Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày
28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B, C1, C, D1, D2 VÀ
D
A. SÁT HẠCH LÝ
THUYẾT
I. Đối
với sát hạch viên: mỗi khu vực
sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng
sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu
vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều
hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
2. Gọi
thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên;
kiểm tra nhận dạng, đối
chiếu căn cước công dân
hoặc căn cước hoặc hộ chiếu
và giấy phép lái xe (đối với trường
hợp được miễn sát hạch lý thuyết); ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh; sắp xếp máy tính cho
thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí
sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu
cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát
quá trình sát hạch: không để
người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại
di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch
lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí
sinh vi phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố
tình vi phạm.
5.
Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
II. Đối với người dự sát hạch
1.
Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.
2.
Thực hiện nội dung sát hạch
2.1.
Đề sát hạch có số lượng câu hỏi và thời gian làm
bài như sau:
Nội dung |
Hạng B |
Hạng C1 |
Hạng C |
Hạng D1,
D2, D |
Số câu hỏi trắc nghiệm |
30 |
35 |
40 |
45 |
Thời gian
làm bài (phút) |
20 |
22 |
24 |
26 |
2.2. Mỗi
câu hỏi được tính 01 điểm và mỗi đề thi có 01 câu hỏi nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất.
Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý
thuyết.
2.3.
Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc
hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1 khoản này, tất cả các câu trả
lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động
chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
3.
Công nhận kết quả:
Nội dung |
Hạng B |
Hạng C1 |
Hạng C |
Hạng D1,
D2, D |
Thang điểm |
30 |
35 |
40 |
45 |
Điểm đạt tối thiểu |
27 |
32 |
36 |
41 |
3.1.
Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết
được in ra và phần kết
quả sát hạch lý thuyết
tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.2.
Sát hạch viên ký xác nhận vào biên
bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
B.
SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG TRÊN MÁY TÍNH
I. Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch mô phỏng các tình huống
giao thông có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát
hạch viên làm việc tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên
máy tính và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp
nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch mô phỏng
các tình huống giao thông.
2. Gọi
thí sinh theo danh sách; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc
căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe), ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết
quả sát hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí
sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu
cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát
quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý
thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình
ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi,
sử
dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí
sinh vi phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố
tình vi phạm.
5.
Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ
thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý theo quy định.
II. Đối với người dự sát hạch
1.
Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.
2.
Thực hiện nội dung sát hạch
2.1.
Thời gian làm bài sát hạch: không
quá 10 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu
hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch
mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an
toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu
là 0 điểm.
2.3. Số
điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác
định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác
với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông;
điểm tối thiểu
khi học viên nhận biết và tương tác
với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không
tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.
2.4. Các
tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn
lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng
hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các
câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm
điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.
III. Công nhận kết quả
1. Điểm đạt yêu
cầu
Nội dung |
Hạng B, C1, C, D1,
D2, D |
Thang điểm |
50 |
Điểm đạt tối thiểu |
35 |
2.
Thí sinh ký xác nhận vào bài thi
sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống
giao thông trên máy tính tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.
Sát hạch viên ký xác nhận vào bài
thi sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận vào
phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính tại biên
bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
C.
SÁT HẠCH THỰC HÀNH
I. Sát hạch thực hành lái xe trong hình
1. Đối
với sát hạch viên: mỗi khu vực
sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, có 01 sát hạch
viên làm nhiệm vụ tại phòng điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe trong
hình và 01 sát hạch viên làm việc tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1.1. Tiếp
nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát
hạch, phần mềm điều hành và quản lý
sát hạch.
1.2.
Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ
chiếu với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong
biên bản tổng hợp kết quả sát hạch
lái xe của thí sinh; ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh;
theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao.
1.3. Điều
hành thiết bị chấm điểm tự động, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí
sinh, phát lệnh sát hạch. Trường hợp giao nhân viên kỹ thuật của Trung tâm điều
hành thì phải giám sát.
1.4.
Theo dõi quá trình sát hạch, không
để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch; không
để người không có nhiệm vụ ngồi trên xe sát hạch
hoặc vào sân sát hạch và báo cáo
Chủ tịch hội đồng sát hạch các trường hợp:
1.4.1. Thí
sinh cố tình sử dụng điện thoại và thiết bị viễn thông khi thực hiện phần thi sát hạch thực hành lái xe trong hình;
1.4.2. Lỗi kỹ thuật của thiết bị chấm điểm tự động (nếu có);
1.4.3.
Phát hiện người thực hiện phần thi
sát hạch không phù hợp với thông tin thí sinh trong bài thi sát hạch thực hành
lái xe trong hình được in ra;
1.4.4.
Đình chỉ sát hạch của thí sinh khi:
lái xe lên vỉa hè, gây tai nạn trong
quá trình sát hạch, không thực hiện đúng trình tự các bài sát hạch.
1.5. Theo dõi tình trạng
kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các
trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người
dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát
hạch
2.2. Thực hiện bài sát hạch thực hành
lái xe trong hình
2.2.1 Trình tự thực hiện và yêu cầu chung
a)
Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện), B số cơ khí: thực hiện liên hoàn 11 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch
số 1: xuất phát;
- Bài sát hạch số 2: dừng xe nhường đường
cho người đi bộ;
- Bài sát hạch số 3: dừng và khởi hành xe ngang dốc;
- Bài sát hạch số 4: qua vệt bánh xe và đường vòng vuông
góc;
- Bài sát hạch số 5: qua ngã tư có tín
hiệu điều khiển giao thông;
- Bài sát hạch số 6: qua đường vòng quanh
co;
- Bài sát hạch số 7: ghép xe dọc vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch số 8: ghép xe ngang vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch số 9: tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy
qua;
- Bài sát hạch số 10: thay đổi số trên đường bằng;
- Bài sát hạch số 11: kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2
đến bài sát hạch số 10 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
b)
Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng C1, C, D1, D2 và D: thực hiện liên
hoàn 10 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch
số 1: xuất phát;
- Bài sát hạch số 2: dừng xe nhường đường
cho người đi bộ;
- Bài sát hạch số 3: dừng và khởi hành xe ngang dốc;
- Bài sát hạch số 4: qua vệt bánh xe và đường vòng vuông
góc;
- Bài sát hạch số 5: qua ngã tư có tín hiệu điều khiển
giao thông;
- Bài sát hạch số 6: qua đường vòng quanh
co;
- Bài
sát hạch số 7: ghép xe vào
nơi đỗ (ghép dọc đối với hạng C1 và ghép ngang đối với hạng C, D1, D2 và D);
- Bài sát hạch số 8: tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy
qua;
- Bài sát hạch số 9: thay đổi số trên đường
bằng;
- Bài sát hạch số 10: kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 9 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án
bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
c)
Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số trên đường bằng) không quá 20
km/h đối với xe hạng C1, C, D, không quá 24 km/h đối với xe hạng B, D1, D2; nếu
không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định tại các bài sát hạch;
d)
Trong sân sát hạch, ngoài khu vực
các bài sát hạch, thí sinh sẽ gặp tình huống
nguy hiểm; tình huống này xuất hiện ngẫu nhiên, bất ngờ. Kể từ khi có
tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo tín hiệu nguy hiểm và
đèn đỏ trên xe bật sáng),
nếu không phanh
dừng xe trong
thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm; nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy
hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm; khi hết tín hiệu báo tình
huống nguy hiểm, nếu không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm;
nếu không thực hiện được các
thao tác trên bị trừ 10 điểm.
đ) Thời gian thực hiện
sát hạch thực hành lái xe trong hình: 18 phút đối với hạng B; 15 phút đối với
các hạng D1, D2; 20 phút đối với các hạng C1, C và D.
2.2.2 Yêu cầu đối với các bài sát hạch lái xe trong
hình
a) Bài sát hạch
số 1: xuất phát
Các bước thực hiện |
Yêu cầu
đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí
sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh; 2. Khi
có lệnh xuất phát (đèn xanh
trên xe bật sáng, tiếng loa
trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát; 3. Tắt
xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh
trên xe tắt); 4. Lái
xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Thắt
dây an toàn trước khi xuất phát; 2. Khởi
hành nhẹ nhàng, không bị rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây; 3. Bật
đèn xi nhan trái trước khi xuất phát; 4. Tắt
đèn xi nhan trái ở khoảng
cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn
xanh trên xe tắt); 5. Giữ động
cơ hoạt động liên tục; |
1. Không
thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm; 2. Không
bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm; 3. Không
tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên
xe tắt), bị trừ 05 điểm; 4. Không bật và tắt đèn xi nhan
trái kịp thời bị trừ 05 điểm; 5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật
sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm; 6.
Quá 30 giây
kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật
sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị đình chỉ sát hạch. |
Các bước thực hiện |
Yêu cầu
đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
|
6. Giữ
tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút; 7. Lái
xe theo quy tắc giao thông đường bộ. 8. Tốc
độ xe chạy không quá: - 24 km/h
đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
7. Lái
xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 8. Xử lý tình huống
không hợp lý gây tai nạn, bị
đình chỉ sát hạch; 9. Lái
xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 10. Để tốc độ động
cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 11.
Lái xe quá
tốc độ quy định,
cứ 3 giây bị trừ 01 điểm. |
b) Bài sát hạch: dừng xe nhường đường cho người đi bộ
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Dừng xe để khoảng
cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng
(khoảng cách A) không quá 500mm; 2. Lái
xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 2. Giữ động cơ hoạt
động liên tục; 3. Giữ tốc độ động
cơ không quá 4000 vòng/phút; 4. Lái xe theo quy tắc
giao thông đường bộ. 5. Tốc độ xe chạy
không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Không dừng xe ở
vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 2. Dừng xe chưa đến
vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng xe quá vạch
dừng quy định, bị trừ 05 điểm. 4. Lái xe lên vỉa hè
bị đình chỉ sát hạch; 5. Xử lý tình huống
không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 6. Lái xe bị chết
máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 7. Để tốc độ động cơ
quá 4000 vòng/phút, mỗi
lần bị trừ 5 điểm; 8. Lái xe quá tốc độ quy định,
cứ 3 giây bị trừ 01 điểm. 9. Tổng thời
gian đến bài sát
hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; |
c)
Bài sát hạch:
dừng và khởi hành xe ngang dốc
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Dừng
xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường
đến vạch dừng (khoảng cách A) không
quá 500mm; 2. Khởi hành lên dốc nhẹ
nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định; 3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 2. Khởi
hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500mm; 3. Xe qua
vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây; 4. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 5. Giữ tốc độ động
cơ không quá 4000 vòng/phút; 6. Lái xe theo quy tắc
giao thông đường bộ; 7. Tốc
độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Không
dừng xe ở vạch dừng quy định, bị đình chỉ sát hạch; 2. Dừng
xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng
xe quá vạch dừng quy định, bị đình chỉ sát hạch; 4. Quá thời
gian 30 giây
kể từ khi dừng xe không
khởi hành xe qua vạch dừng, bị đình chỉ sát hạch; 5. Xe bị tụt
dốc quá 500
mm kể từ khi dừng xe, bị đình chỉ sát hạch; 6. Xử
lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, đình
chỉ sát hạch; 7. Xe bị chết máy,
mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Lái xe quá tốc độ quy định,
cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 10. Tổng thời
gian đến bài sát
hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 1 điểm. |
d) Bài sát hạch: qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt
được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Lái
xe để bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt
bánh xe; 2. Lái
xe qua đường vòng vuông góc trong vùng giới hạn của hình sát hạch
trong thời gian 2 phút; 3. Lái
xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến
bài sát hạch tiếp theo. |
1. Đi
đúng hình quy định của hạng xe sát hạch; 2. Bánh
xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe; 3. Bánh
xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch; 4. Hoàn thành
bài sát hạch trong thời
gian 02 phút. 5. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động
cơ không quá 4000 vòng/phút; 7. Tốc
độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Đi
không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị đình chỉ sát hạch; 2. Bánh
xe trước và bánh xe sau bên lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh
xe, bị đình chỉ sát hạch; 3. Bánh
xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 4. Bánh
xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây, bị trừ 05 điểm; 5. Thời gian
thực hiện bài
sát hạch, cứ quá 02 phút,
bị trừ 05 điểm. 6. Lái
xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 7. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 8. Xe bị chết máy,
mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 10. Xe
quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 11. Tổng thời
gian đến bài sát
hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
đ) Bài sát
hạch: qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Chấp
hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông: - Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại; - Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi. 2. Dừng
xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường
đến vạch dừng (khoảng cách A) không
quá 500mm; 3. Bật
đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái; 4. Bật
đèn xi nhan phải khi qua ngã tư rẽ phải; 5. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định; 6. Lái
xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường; 7. Lái xe đến bài
sát hạch tiếp theo. |
1. Chấp hành
theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông; 2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 3. Bật
đèn xi nhan trái khi rẽ trái; 4. Bật
đèn xi nhan phải khi rẽ phải 5. Xe
qua ngã tư trong thời thời
gian 20 giây; 6. Lái
xe qua ngã tư không vi phạm
quy tắc giao thông đường bộ; 7. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 8. Giữ tốc độ động
cơ không quá 4000 vòng/phút; 9. Tốc
độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Vi
phạm tín hiệu đèn điều khiển giao
thông (đi qua ngã tư khi
đèn tín hiệu màu
đỏ), bị trừ 10 điểm; 2. Dừng
xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng
xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái hoặc rẽ phải, bị trừ 05
điểm; 5. Quá 20 giây từ khi đèn tín
hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch
kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm; 6. Quá 30 giây từ khi đèn tín
hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch
kết thúc ngã tư, bị đình chỉ sát hạch; 7. Lái
xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng
trình tự bài thi, bị đình chỉ sát hạch. 8. Lái
xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 9. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 10. Xe
bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; |
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
|
|
11. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 12. Xe
quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 13. Tổng thời
gian đến bài sát
hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
e)
Bài sát hạch:
qua đường vòng quanh co
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Lái
xe qua đường vòng quanh co trong vùng giới hạn của hình sát hạch
trong thời gian 2 phút; 2. Lái
xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến
bài sát hạch tiếp theo. |
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch; 2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát
hạch; 3.
Hoàn
thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút. 4. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 5.
Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 6. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Đi
không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị đình chỉ sát hạch; 2. Bánh
xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 3. Bánh
xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm; 4. Thời gian
thực hiện bài
sát hạch, cứ quá 02 phút,
bị trừ 05 điểm. 5. Lái
xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 6. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 7. Xe bị chết máy,
mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; |
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
|
|
9. Lái xe quá tốc độ quy định,
cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 10. Tổng thời
gian đến bài sát
hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
g) Bài sát hạch: ghép xe vào nơi đỗ
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Lái xe tiến vào khoảng
cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc (đối với xe hạng B, C) hoặc khu vực
để ghép xe ngang (đối với xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện),
B số cơ khí, C, D1, D2, D); 2. Lùi để ghép xe vào nơi đỗ; 3. Dừng
xe ở vị trí đỗ quy định; 4. Lái
xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến
bài sát hạch tiếp theo. |
1. Đi
đúng hình quy định của hạng xe sát hạch; 2. Bánh
xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch; 3. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 4. Hoàn thành
bài sát hạch trong thời
gian 02 phút. 5. Giữ tốc độ động
cơ không quá 4000 vòng/phút; 6. Tốc
độ xe chạy không quá: -
24
km/h đối với hạng B, D1, D2 -
20
km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Đi
không đúng hình của hạng xe thi, bị đình chỉ sát hạch; 2. Bánh
xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm; 3. Bánh
xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm; 4. Ghép xe không đúng vị trí quy định (toàn bộ thân xe nằm trong
khu vực ghép xe
nhưng không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 05 điểm; 5. Chưa
ghép được xe vào nơi đỗ (khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần
thân xe nằm ngoài khu vực
ghép xe), bị đình chỉ sát hạch; 6. Thời gian
thực hiện bài
sát hạch, cứ quá 02 phút,
bị trừ 05 điểm. 7. Lái xe lên vỉa hè
bị đình chỉ sát hạch; |
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
|
|
8. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 9. Xe bị chết máy,
mỗi lần bị trừ 05 điểm; 10. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 11. Xe
quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 12. Tổng thời
gian đến bài sát
hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
h) Bài sát hạch: tạm dừng ở chỗ có đường
sắt chạy qua
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Dừng
xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường
đến vạch dừng (Khoảng cách A) không quá 500mm; 2. Lái xe đến bài
sát hạch tiếp theo. |
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 2. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ tốc độ động
cơ không quá 4000 vòng/phút; 4. Lái xe theo quy tắc
giao thông đường bộ; 5. Tốc
độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 |
1. Không
dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 2. Dừng
xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng
xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm. 4. Lái
xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 5. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 6. Xe bị chết máy,
mỗi lần bị trừ 05 điểm; |
|
- 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
7. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Xe quá
tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 9. Tổng thời
gian đến bài sát
hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
i) Bài sát hạch: thay đổi số trên đường bằng
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Trên
quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc
độ như sau: a) Đối
với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h; b) Đối
với xe hạng D1, D2: từ số 2 lên số 3 và trên 24km/h; c) Đối với xe hạng
C1, C, D: từ số 2 lên số 3
và trên 20km/h; 2. Trên
quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược
lại. 3. Lái xe đến bài
sát hạch tiếp theo. |
1. Trên quãng
đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc
độ như sau: a) Đối với xe hạng
B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h; b) Đối
với xe hạng D: từ số 2 lên số 3 và trên 24km/h c) Đối với xe hạng
C, E: từ số 2 lên số 3 và trên 20km/h; 2. Trên quãng
đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ
ngược lại. 3. Hoàn thành
bài sát hạch trong thời
gian 2 phút. |
1. Không
thay đổi số theo quy định, bị trừ 05 điểm; 2. Không thay
đổi tốc độ theo
quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Không thay
đổi đúng số và
đúng tốc độ quy định,
bị trừ 05 điểm; 4. Thời gian
thực hiện bài
sát hạch, cứ quá 02 phút,
bị trừ 05 điểm. 5. Lái
xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 6. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 7. Xe bị chết máy,
mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Tổng thời
gian đến bài sát
hạch đang thực hiện quá |
|
4. Lái xe theo quy tắc
giao thông đường bộ; 5. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động
cơ không quá 4000 vòng/phút; |
quy
định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
k) Bài sát hạch: kết thúc
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ
điểm |
1. Bật
đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc; 2. Lái
xe qua vạch kết thúc và dừng xe. |
1. Bật
đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc; 2. Lái
xe qua vạch kết thúc; 3. Giữ
tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút; 4. Giữ động
cơ hoạt động liên tục; 5. Tốc
độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Không qua
vạch kết thúc,
bị đình chỉ sát hạch; 2. Xử lý tình huống
không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 3. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 4. Điểm sát hạch dưới
80 điểm, bị đình chỉ sát
hạch. 5. Khi xe qua vạch kết thúc: a) Không bật
đèn xi nhan
phải, bị trừ 05 điểm; b) Xe
bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; c) Tốc
độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; d) Lái
xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. đ) Tổng
thời gian thực
hiện các bài sát hạch quá
quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; |
3. Công nhận kết quả:
Nội dung |
Hạng B |
Hạng D1, D2 |
Hạng C1, C, D |
Thang điểm |
100 |
100 |
100 |
Điểm đạt tối thiểu |
80 |
80 |
80 |
3.1.
Thí sinh ký xác nhận vào biên bản
sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra và phần kết quả sát hạch thực
hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí
sinh.
3.2.
Sát hạch viên ký xác nhận vào biên
bản sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký
xác nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
II. Sát hạch thực hành lái xe trên đường
1.
Đối với
sát hạch viên
1.1.
Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận thiết bị chấm điểm trên xe
sát hạch; kiểm tra: việc kết nối giữa thiết bị chấm điểm với phần mềm điều hành
và quản lý sát hạch lái xe trên đường, việc lưu trữ hình ảnh và âm thanh của
camera lắp trên xe sát hạch.
1.2.
Gọi thí sinh; sắp xếp xe sát hạch
cho thí sinh; đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí
sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch; ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch
của thí sinh; nhập khoá sát hạch, số báo danh dự sát hạch của thí sinh.
1.3. Ngồi cạnh thí sinh để thực hiện các công việc
a) Quan sát tình trạng giao thông trên đường để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện (thông
qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên màn hình hiển thị);
b) Bảo hiểm tay lái cho thí sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch;
c) Theo
dõi tình trạng kỹ thuật của ô tô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp
không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật;
d) Theo
dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, thông qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên
màn hình hiển thị để ghi
các lỗi vi phạm của thí sinh khi:
- Xe bị rung giật mạnh;
- Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
- Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
- Xử lý tình huống
không hợp lý gây tai nạn;
- Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng
lái quá làn đường quy định.
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao;
2.2. Thực
hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02 km, có đủ tình huống theo quy
định;
2.2.1. Trình tự thực hiện và yêu cầu
chung
Thí sinh thực hiện tối thiểu
04 bài sát hạch lái xe trên đường,
gồm:
a)
Bài sát hạch:
xuất phát;
b) Bài sát hạch: tăng số, tăng tốc độ;
c)
Bài sát hạch: giảm số, giảm tốc độ;
d) Bài sát hạch: kết thúc.
Trên quãng đường
sát hạch, bài sát hạch "tăng số, tăng tốc độ", "giảm số, giảm tốc độ"
có thể thực hiện nhiều lần, không theo thứ tự.
2.2.2. Yêu cầu đối
với các bài sát hạch lái xe trên đường
a)
Bài sát hạch:
xuất phát
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí
sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh; 2. Khi
có lệnh xuất phát (tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn
xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất phát; 3. Nhả
phanh tay trước khi khởi hành; 4. Điều
khiển tăng số từ số 1 lên số 3 và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Thắt
dây an toàn trước khi xuất phát; 2. Bật
đèn xi nhan trái trước khi xuất phát; 3. Nhả
phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau
quá 500mm; 4. Trong
khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên
số 3; 5. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; |
1. Không thắt
dây an toàn,
bị trừ 05 điểm; 2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm; 3. Không
nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 05 điểm; 4. Trong khoảng
15 m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 05 điểm; 5. Quá
30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát, chưa khởi hành xe qua vị trí xuất phát,
bị đình chỉ sát hạch; 6. Xe
bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; |
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
|
6. Giữ
tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 7. Sử
dụng tay số phù hợp với
tốc độ; 8. Chấp hành
quy tắc giao thông đường bộ; 9. Thực hiện
các yêu cầu theo thông báo
của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên; 10. Lái xe an toàn
và không bị choạng
lái quá làn đường quy định; |
7. Lái
xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi
lần bị trừ 05 điểm; 9. Sử dụng
từ tay số 3 trở lên
khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; 10. Vi
phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 11. Không
thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch
viên, bị đình chỉ sát hạch; 12. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 13. Khi
tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch; |
b) Bài sát hạch: tăng số, tăng tốc độ
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí sinh thực hiện các
thao tác để tăng số, tăng
tốc độ; 2. Điều khiển
xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Trong khoảng
100 m phải tăng lên 01 tay số và tốc độ tăng thêm tối thiểu 05km/h; 2. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ
tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; |
1. Trong
khoảng 100 m không tăng được số, tốc độ
bị trừ 05 điểm; 2. Xe
bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; 3. Lái
xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 4. Để tốc độ động cơ
quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; |
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
|
4. Sử
dụng tay số phù hợp với
tốc độ; 5. Chấp hành
quy tắc giao thông đường bộ; 6. thực
hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát
hạch viên; 7. Lái
xe an toàn và không bị choạng
lái quá làn đường quy định; |
5. Sử dụng
từ tay số 3 trở lên
khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; 6. Vi
phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 7. Không thực
hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình
chỉ sát hạch; 8. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 9. Khi tăng
hoặc giảm số, xe
bị choạng lái quá làn đường
quy định, bị đình chỉ sát hạch; |
c)
Bài sát hạch: giảm số, giảm tốc độ
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí sinh thực hiện các
thao tác để giảm số, giảm tốc độ; 2. Điều khiển
xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Trong khoảng
100 m phải giảm
xuống 01 tay số và tốc độ giảm tối thiểu 05km/h; 2. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ
tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 4. Sử
dụng tay số phù hợp với
tốc độ; |
1. Trong
khoảng 100 m không giảm được số, tốc độ, bị trừ 05 điểm; 2. Xe
bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; 3. Lái
xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 4. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 5. Sử dụng
từ tay số 3 trở lên
khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; |
|
5. Chấp hành
quy tắc giao thông đường bộ; 6. thực
hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát
hạch viên; 7. Lái
xe an toàn và không bị choạng
lái quá làn đường quy định; |
6. Vi
phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 7. Không thực
hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình
chỉ sát hạch; 8. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 9. Khi tăng
hoặc giảm số, xe
bị choạng lái quá làn đường
quy định, bị đình chỉ sát hạch; |
d) Bài sát hạch: kết thúc
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Khi có
lệnh kết thúc (tiếng loa trên xe báo lệnh kết thúc), bật đèn xi nhan phải,
lái xe sát lề đường bên phải; 2. Dừng xe; 3. Giảm
hết số khi dừng xe 4. Kéo
phanh tay khi xe dừng hẳn. |
1. Bật
đèn xi nhan phải trong khoảng 05 m từ khi có lệnh
kết thúc; 2. Dừng
xe sát lề đường bên phải; 3. Khi
xe dừng hẳn phải về số "không" (đối với xe số sàn), số
"P" (đối với xe chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)); 4. Kéo phanh
tay khi xe dừng hẳn; 5. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ
tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 7.
Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ; |
1. Không
bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm; 2. Khi
xe dừng hẳn, không về được số "không" (đối với xe số sàn), số
"P" (đối với xe chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)), bị
trừ 05 điểm; 3. Không
kéo phanh tay khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm; 4. Xe
bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; 5. Lái
xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 6. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 7.
Sử dụng từ tay số 3 trở lên
khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; |
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
|
8. Chấp hành
quy tắc giao thông đường bộ; 9. thực
hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát
hạch viên; 10. Lái xe an toàn
và không bị choạng
lái quá làn đường quy định. |
8. Vi
phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 9. Không thực
hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình
chỉ sát hạch; 10. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 11. Khi
tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch. |
3.
Công nhận kết quả:
3.1.
Thang điểm: 100 điểm.
3.2.
Điểm đạt: từ 80 điểm trở lên.
3.3. Thí
sinh ký xác nhận vào phiếu chấm điểm được in từ máy in trên xe sát hạch và phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao thông trong
biên bản tổng hợp kết quả sát
hạch của thí sinh.
3.4.
Sát hạch viên ký xác nhận vào bài thi sát hạch thực hành lái xe trên đường
giao thông được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình,
thực hành lái xe trên đường và sát
hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống
giao thông tại biên bản tổng hợp kết quả sát
hạch lái xe của thí sinh theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và
Mẫu số 04 Phụ lục này.
D.
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY
TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B, C1, C, D1, D2, D
Mẫu số 01 |
Biên bản sát
hạch lý thuyết
các hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Mẫu số 02 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong
hình các hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Mẫu số 03 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường các hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Mẫu số 04 |
Biên bản
sát hạch bằng
phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng B, C1, C, D1,
D2, D |
Mẫu số 01.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
![]() |
![]() |
||
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Số điểm
đạt được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Mẫu số 02.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ và tên: Ngày sinh: Số định danh:
Ảnh
chân dung |
|
Khóa sát
hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu:
Thời điểm kết thúc:
|
|
Hạng: Số báo danh: Số xe sát
hạch: Tổng thời gian sát hạch:
|
STT |
Bài thi |
Thời điểm |
Chi tiết
lỗi |
Điểm trừ |
|
Vào bài |
Ra bài |
||||
1 |
Xuất phát |
|
|
|
|
2 |
Dừng xe nhường đường
cho người đi bộ |
|
|
|
|
3 |
Dừng và khởi
hành xe ngang dốc |
|
|
|
|
4 |
Qua vệt bánh xe và đường vòng
vuông góc |
|
|
|
|
5 |
Qua ngã
tư có tín hiệu điều
khiển giao thông |
|
|
|
|
6 |
Qua đường vòng quanh co |
|
|
|
|
7 |
Ghép xe dọc vào nơi đỗ |
|
|
|
|
8 |
Ghép xe ngang vào nơi đỗ |
|
|
|
|
9 |
Tạm dừng
ở chỗ có đường
sắt chạy qua |
|
|
|
|
10 |
Thay đổi
số trên đường
bằng |
|
|
|
|
11 |
Tình huống khẩn cấp |
|
|
|
|
12 |
Kết thúc |
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt Không đạt
Ghi chú:
Sát hạch viên ký xác nhận Học viên ký xác nhận kết quả
- Thứ tự các bài thi theo bố trí theo bố trí thực tế tại trung
tâm sát hạch.
-
Nội dung chi tiết lỗi và điểm trừ theo quy định tại mục I Phần C Phụ lục này. Mục chi tiết lỗi thể hiện thời
điểm phát sinh lỗi tương ứng với mỗi lỗi.
Mẫu số 03.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
Họ và tên: Ngày sinh: Số định danh: Lần thi: |
Khóa sát
hạch: Ngày sát hạch: Thời
điểm bắt đầu: Thời điểm kết
thúc: |
Hạng: Số báo danh: Số xe sát
hạch: Tổng quãng
đường sát hạch: |
Ảnh |
|
Ảnh |
|
Ảnh |
|
Ảnh |
chân |
|
chụp |
|
chụp |
|
chụp |
dung |
|
ngẫu |
|
ngẫu |
|
ngẫu |
|
|
nhiên |
|
nhiên |
|
nhiên |
STT |
Bài thi |
Thời điểm |
Chi tiết lỗi |
Điểm trừ |
|
Bắt đầu bài |
Kết thúc bài |
||||
1 |
Xuất phát |
|
|
|
|
2 |
Tăng số |
|
|
|
|
3 |
Giảm số |
|
|
|
|
4 |
Kết thúc |
|
|
|
|
5 |
Các lỗi khác |
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt
Không
Sát hạch viên ký xác nhận Học viên ký
xác nhận kết quả
Mẫu số 04.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
Ảnh chân dung
BIÊN BẢN SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG
Ảnh chân dung |
Họ
và tên: Ngày sinh:
Số
định danh:
Hạng:
Số báo danh:
Khóa
sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Số điểm
đạt được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét