Phụ lục V
DANH MỤC BIỂU MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tư pháp)
|
STT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
|
|
Chỉ tiêu tiền tệ |
|
|
1 |
Phiếu xác định giá trị hạch toán vật chứng, tài sản |
C01-THADS |
|
2 |
Phiếu thu |
C02-THADS |
|
3 |
Phiếu chi |
C03-THADS |
|
4 |
Phiếu nhập kho |
C04-THADS |
|
5 |
Phiếu xuất kho |
C05-THADS |
|
6 |
Giấy đề nghị tạm ứng |
C06-THADS |
|
7 |
Giấy thanh toán tạm ứng |
C07-THADS |
|
8 |
Giấy đề nghị thanh toán |
C08-THADS |
|
9 |
Giấy đề nghị chi |
C09-THADS |
|
10 |
Bảng kê mua hàng |
C10-THADS |
|
11 |
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài |
C11-THADS |
|
12 |
Bảng kê chi tiền cho người tham gia thi hành án |
C12-THADS |
|
13 |
Bảng kê các khoản tiền nộp NSNN |
C13-THADS |
|
14 |
Bảng kê các khoản tiền mặt nhập quỹ |
C14-THADS |
|
15 |
Bảng kê các khoản tiền mặt xuất quỹ |
C15-THADS |
|
16 |
Bảng kê vàng bạc, đá quý |
C16-THADS |
|
17 |
Bảng kê phân phối tiền để thi hành án |
C17-THADS |
|
18 |
Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho đồng Việt Nam) |
C18-THADS |
|
19 |
Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho kiểm kê ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý) |
C19-THADS |
|
20 |
Biên lai thu tiền |
C20-THADS |
|
21 |
Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án |
C21-THADS |
|
22 |
Biên lai thu tiền nộp NSNN |
C22-THADS |
|
23 |
Biên lai thu tiền thi hành án |
C23-THADS |
|
24 |
Biên lai thu tiền thuế, phí, lệ phí |
03b1 |
|
|
Chỉ tiêu vật tư, tài sản |
|
|
25 |
Giấy đề nghị nhập kho |
C24-THADS |
|
26 |
Giấy đề nghị xuất kho |
C25-THADS |
|
27 |
Biên bản kiểm kê vật chứng, tài sản |
C26-THADS |
|
|
Chỉ tiêu khác |
|
|
28 |
Chứng từ kết chuyển |
C27-THADS |
|
29 |
Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia |
C21-THADS-DVC |
|
Đơn vị: ..................................................... |
Mẫu
số: C01-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
Số:................
PHIẾU XÁC ĐỊNH
GIÁ TRỊ HẠCH TOÁN VẬT CHỨNG, TÀI SẢN
Ngày ... tháng ... năm 20....
Quyết định thi hành án hoặc Biên bản giao nhận
vật chứng số: ......... ngày ... tháng
... năm..... của……….……....………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........................................
|
STT |
Loại vật chứng, tài sản và nội dung hoạt động |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá hạch toán |
Thành tiền |
|
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
|
x |
|
|
Tổng số tiền
(viết bằng chữ):………………………………………..…………………………..
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Chấp hành viên (Ký, họ tên) |
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C02-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
PHIẾU THU
Số:.............
Ngày ... tháng ... năm 20... Nợ:............
Có:.............
Họ và tên người nộp tiền:..................................................................................................................
CMND/CCCD số ..........................................ngày cấp.............................nơi
cấp.............................
Địa chỉ:...............................................................................................................................................
Lý do nộp:..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Số tiền:...............................................................................................................................................
Viết bằng chữ:....................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Kèm
theo:..........................................................................................Chứng
từ gốc.
Thủ
trưởng đơn vị
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):.........................................................................................
Ngày ...
tháng ... năm 20...
Người nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá
quý):....................................................................................
+ Số tiền quy đổi:...................................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu)
|
Đơn vị:.............................................. |
Mẫu
số: C03-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
PHIẾU CHI
Số:.............
Ngày ... tháng ... năm 20... Nợ:.............
Có...............
Họ và tên người
nhận tiền:.................................................................................................................
CMND/CCCD số ..........................................ngày
cấp.............................nơi cấp.............................
Địa chỉ:...............................................................................................................................................
Lý do
chi:...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................Số tiền:...............................................................................................................................................
Viết bằng chữ:....................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Kèm
theo:..........................................................................................Chứng
từ gốc.
Thủ
trưởng đơn vị
Kế toán trưởng Người lập
(Ký,
họ tên, đóng dấu) (Ký,
họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số
tiền (Viết bằng chữ)
:.........................................................................................
Ngày ...
tháng ... năm 20...
Người nhận tiền Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá
quý):....................................................................................
+ Số tiền quy đổi:...................................................................................................................
(Nếu gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Đơn vị:............................................. |
Mẫu số: C04-THADS |
||||
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
||||
|
|
PHIẾU NHẬP KHO |
Số: ......................... |
|
|
|
|
Ngày ......... tháng........năm
20....... |
Nợ ......................... |
|
|
|
|
|
Có ......................... |
|
|
Họ và tên người giao:
.........................................................................................................................
Lệnh nhập kho số..... ngày....... tháng......
năm...... của.......................................................... kèm theo Quyết định (Biên bản giao nhận vật chứng)
số: ............. ngày ..... tháng ..... năm ...... của...
Nhập tại kho:
...........................................địa điểm.............................................................................
|
Số TT |
Tên vật chứng,
tài sản |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
|
Theo chứng từ |
Thực nhập |
||||||
|
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
|
|
|
|
Tổng số tiền
(viết bằng chữ):.............................................................................................................
Chứng từ kèm
theo:..........................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
||||
|
Thủ trưởng đơn vị |
Kế toán trưởng |
|
Người lập |
|
||||
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
|
(Ký, họ tên) |
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm 20.... |
|
||||
|
|
Người giao |
|
Thủ kho |
|
||||
|
|
(Ký, họ tên) |
|
(Ký, họ tên) |
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C05-THADS |
||||||
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
||||||
|
|
PHIẾU XUẤT KHO |
Số: ......................... |
|
|
Ngày.....tháng.....năm 20.... |
Nợ ......................... |
|
|
|
Có ......................... |
Họ và tên người nhận:
.......................................................................................................................
CMND/CCCD số
..........................................ngày cấp.............................nơi
cấp.............................
Địa chỉ
...............................................................................................................................................
Lý do xuất kho: Lệnh xuất kho số .... ngày
...... tháng ..... năm ..... của........................... kèm theo Quyết định số:
............. ngày ..... tháng ..... năm ...... của..................................................................
Xuất tại kho:
.......................................Địa điểm
..............................................................................
|
STT |
Tên vật chứng,
tài sản |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
|
Theo chứng từ |
Thực xuất |
||||||
|
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
|
|
|
|
Tổng số tiền
(viết bằng chữ):.............................................................................................................
Chứng từ kèm
theo:...........................................................................................................................
|
|
|
|
|
|
||||
|
Thủ
trưởng đơn vị |
Kế toán trưởng |
|
Người lập |
|
||||
|
(Ký,
họ tên) |
(Ký, họ tên) |
|
(Ký, họ tên) |
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm 20.... |
|
||||
|
|
Người nhận |
|
Thủ kho |
|
||||
|
|
(Ký, họ tên) |
|
(Ký, họ tên) |
|
||||
|
|
|
|
|
|
||||
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu
số: C06-THADS |
||||||
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
||||||
GIẤY ĐỀ
NGHỊ TẠM ỨNG Số: ..................
Ngày ... tháng ... .năm 20...
Kính gửi:.............................................................................................
Tên tôi
là:...........................................................................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................................
Đề nghị cho tạm
ứng số tiền:..................……..……….....................................................................
Viết bằng chữ:
...................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Lý do tạm ứng:...................................................................................................................................
Theo Quyết định hoặc Yêu cầu số................
ngày…….. tháng …….năm ……… của .................
...........................................................................................................................................................
Thời hạn thanh
toán:..........................................................................................................................
|
Thủ trưởng
đơn vị Duyệt tạm ứng............…... (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) |
Người đề nghị tạm ứng (Ký, họ tên) |
|
|
|
|
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C07-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
Số:...............
Ngày .....tháng .....năm .......
Họ và tên người thanh
toán:..............................................................................……………............
Bộ phận (hoặc địa chỉ):................................................................................…………….................
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới
đây theo Quyết định thi hành án hoặc Yêu cầu số ………… ngày……. tháng…. năm ….....của………………………………...............................
|
Diễn giải |
Số tiền |
|||||
|
A |
1 |
|||||
|
I. Tổng số tiền tạm ứng còn dư nợ tại thời điểm thanh
toán |
|
|||||
|
1. Số tạm ứng các kỳ trước
chưa chi hết |
|
|||||
|
2. Số tạm ứng kỳ này: |
|
|||||
|
- Phiếu chi số.....ngày.... |
|
|||||
|
- Phiếu chi số.....ngày..... |
|
|||||
|
-
... |
|
|||||
|
|
|
|||||
|
|
|
|||||
|
II. Tổng số tiền đã chi: |
|
|||||
|
1. Chứng từ số
............ngày.......................................... |
|
|||||
|
2. Chứng từ số
............ngày.......................................... |
|
|||||
|
3………………………………………………………. |
|
|||||
|
|
|
|||||
|
|
|
|||||
|
|
|
|||||
|
|
|
|||||
|
|
|
|||||
|
|
|
|||||
|
III. Chênh lệch |
|
|||||
|
1. Số tạm ứng chi không hết (I - II) |
|
|||||
|
|
|
|||||
|
2. Chi quá
số tạm ứng (II - I) |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ
tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ
tên) |
Kế toán thanh
toán (Ký, họ
tên) |
Người thanh
toán (Ký, họ
tên) |
|
|
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C08-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Số:................
Ngày ... tháng ....năm 20...
Họ và tên Chấp
hành
viên:................................................................................................................
Đề nghị thanh toán tiền chi ………………………………………..................................................
………………...................................................................................
theo Quyết định
thi hành án số ...............ngày..... tháng..... năm 20.... gồm các khoản chi
sau:
|
STT |
Chứng từ |
Nội dung
chi |
Số tiền |
|
|
Số hiệu |
Ngày, tháng |
|||
|
A |
B |
C |
D |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Tổng số tiền (viết
bằng chữ):.............................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Kèm
theo...................................................................................................................
chứng từ gốc.
|
|
|
|
|
Thủ trưởng duyệt chi |
Kế toán trưởng |
Chấp hành viên |
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C09-THADS |
|
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư
pháp) |
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHI Số:...................
Ngày… tháng ... năm 20….
Kính gửi:..................................................................................................................................
Đề nghị chi cho
.................................................................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................................
CMND/CCCD số:.....................................
do .............................................cấp
ngày ...................... kèm Giấy uỷ quyền (nếu là nhận thay) số:...........
ngày ..... tháng ...... năm ....................................
Tài khoản số:…………………………..... Tại
Ngân hàng/KBNN:………………….……………
………………………………………………………………………………………………….......
Lý do chi:
.......................................................................................gồm
các khoản sau:
+...............................................................................................................
đồng
+...............................................................................................................
đồng
+...............................................................................................................
đồng
+...............................................................................................................
đồng.
Tổng cộng:................................................................................................................................. Viết bằng chữ:....................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Theo Quyết
định Thi hành án số ...... ngày ….. tháng ..... năm 20..... của
........................................
..........................................................................................................................................................
Hình thức thanh toán:…………..…………………………..............................................................
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) |
Chấp hành viên (Ký, họ tên) |
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C10-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|
|
BẢNG KÊ MUA
HÀNG |
Số:......................... |
|
|
|
Ngày.....tháng.....năm ...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Họ và tên
người
mua:.................................................................................................................... |
|
||||||
|
- Bộ phận
(phòng,
ban):................................................................................................................... |
|
||||||
|
|
|
||||||
|
Số TT |
Tên, quy
cách, phẩm chất hàng hoá, vật tư, công cụ, dịch vụ |
Tên người bán hoặc địa
chỉ mua hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||
|
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
Cộng |
x |
x |
|
|
|
||
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):
.........................................................................................................
* Ghi chú: để tổ chức cưỡng
chế/tổ chức thi hành án theo Quyết định/Yêu cầu số .........................
ngày........ tháng ........ năm ............ của....................................................................
|
Người mua (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị Duyệt
mua............................................. |
|
|
|
(Ký, họ tên) |
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C11-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ
NGOÀI Số:................
Dùng cho thuê nhân công, thuê khoán việc
Ngày....tháng....năm .....
Nợ:...............
Có:...............
Họ và tên người
đi
thuê:......................................................................................................................
Bộ phận (hoặc
địa chỉ):........................................................................................................................
Đã thuê người
làm những công việc sau để: tổ chức thi hành án/cưỡng chế thi hành án theo Quyết
định/Yêu cầu số ............. ngày ......tháng....... năm.......... của …………............................................
tại địa điểm..............................................................................
từ ngày................. đến ngày...............
|
STT |
Họ và
tên người được thuê |
Địa chỉ
hoặc số CMND/CCCD |
Nội
dung hoặc tên công việc thuê |
Số
công hoặc khối lượng công việc đã làm |
Đơn
giá thanh toán |
Thành
tiền |
Tiền
thuế khấu trừ |
Số tiền
còn lại được nhận |
Ký nhận |
|
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
x |
x |
|
|
|
x |
Đề nghị.................................................................................................................................................
cho thanh toán số tiền..........................................................................................................................
Số tiền bằng
chữ:.................................................................................................................................
(Kèm
theo...................................................................................................... chứng từ kế
toán khác).
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị duyệt |
Kế toán trưởng |
Người đề nghị thanh toán |
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C12-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
BẢNG KÊ CHI TIỀN CHO NGƯỜI
THAM GIA THI HÀNH ÁN
Số:............... Ngày.....tháng.....năm 20.....
Quyết định thi hành án số ......
ngày ..... tháng ..... năm
20...............................................................
và Quyết định cưỡng chế thi hành
án số ...... ngày ... tháng ... năm
20.............................................
Họ và tên đối tượng cá nhân (hoặc
cơ quan, tổ chức) bị cưỡng chế thi hành án: .............................
…………………………………………………………………………………………..……….....
Địa điểm tham gia: (xác minh/cưỡng
chế) ........................................................................................
Thời gian từ ... giờ ... ngày ...
tháng ... đến … giờ ... ngày ... tháng ... năm 20.................................
|
STT |
Họ và tên người tham gia |
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
Số tiền |
Ký nhận |
|
A |
B |
C |
D |
1 |
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
x |
x |
|
x |
Tổng số người tham gia:
...................................................................................................................
Tổng số tiền xin thanh toán:
.............................................................................................................
Viết bằng chữ:...................................................................................................................................
|
Người đề
nghị thanh toán Chấp hành viên |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Thủ trưởng
đơn vị Duyệt chi…………………………… |
|
(Ký, họ
tên) |
|
(Ký, họ
tên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C13-THADS |
|
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
|
BẢNG KÊ
CÁC KHOẢN TIỀN NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
STT |
Nội dung |
Quyết định thi hành án |
Số tiền |
|
|
Số hiệu |
Ngày, tháng, năm |
|||
|
A |
B |
C |
D |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
|
Tổng số tiền
(viết bằng chữ):.............................................................................................................
Kèm theo
………………………………………………………………………………..……….....
|
|
|
Ngày… tháng ... năm 20... |
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Người lập (Ký, họ tên) |
|
|
|
|
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C14-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
BẢNG KÊ
CÁC KHOẢN TIỀN MẶT NHẬP QUỸ
Số:..........
ngày… tháng ... năm 20...
Kèm theo
…………………………………………………………………………………………..
|
STT |
Nội dung |
Căn cứ QĐ THADS hoặc Yêu cầu thu |
Biên lai thu tiền |
Số tiền |
||
|
Số hiệu |
Ngày, tháng, năm |
Số hiệu |
Ngày, tháng, năm |
|||
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
x |
x |
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ):.............................................................................................................
|
|
|
|
|
|||
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Kế toán trưởng (Ký,
họ tên) |
Người lập
(Ký, họ tên) |
|
|||
|
|
|
|
||||
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C15-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
BẢNG KÊ
CÁC KHOẢN TIỀN MẶT XUẤT QUỸ
Số:..........
ngày…. tháng ... năm 20...
Kèm theo Phiếu
chi số………. ngày…… tháng ……. năm 20….
|
STT |
Nội dung |
Yêu cầu thu |
Quyết định thi hành án |
Số tiền |
||
|
Số hiệu |
Ngày, tháng, năm |
Số hiệu |
Ngày, tháng, năm |
|||
|
A |
B |
C |
D |
E |
F |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền (viết bằng chữ):.............................................................................................................
|
|
|
|
|
|||
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Người lập (Ký, họ tên) |
|
|||
|
|
|
|
||||
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C16-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
BẢNG KÊ VÀNG BẠC, ĐÁ QUÝ Số:................
Kèm theo Biên
bản thu giữ của đương sự ……………………………………………………………………………….....................................
|
STT |
Tên, loại, qui cách, phẩm chất |
Đơn vị |
Số |
Đơn |
Thành |
|
|
|
tính |
lượng |
giá |
tiền |
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
|
x |
|
|
|
|
|
Ngày ...
tháng ... năm 20... |
|
Kế toán trưởng |
Người giao (nhận) |
Thủ quỹ |
Thủ trưởng đơn vị |
|
(Ký, họ
tên) |
(Ký, họ
tên) |
(Ký, họ
tên) |
(Ký, họ
tên) |
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C17-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
BẢNG KÊ PHÂN PHỐI
TIỀN ĐỂ THI HÀNH ÁN
Số:.........
ngày… tháng ... năm 20.....
Đã thu số:............ ngày ...
tháng ... năm ......... của …………………..………………..…………..
…………………………………………………………………………….………..……………...
|
S TT |
CHỈ TIÊU |
Phân phối đến QĐ THADS số, ngày, tháng, năm |
Số tiền |
|
|||
|
I |
Tổng số
thu chưa phân phối |
|
|
|
|||
|
II |
Số
phân phối kỳ này |
|
|
|
|||
|
|
Chia
ra: |
|
|
|
|||
|
1 |
Các
khoản chi phí |
|
|
|
|||
|
1.1 |
… |
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|||
|
2 |
Thu nộp
ngân sách nhà nước |
|
|
|
|||
|
2.1 |
Án phí, lệ phí Toà án |
|
|
|
|||
|
2.2 |
Phạt theo bản án |
|
|
|
|||
|
2.3 |
Tịch thu sung công theo bản án |
|
|
|
|||
|
|
… |
|
|
|
|||
|
3 |
Bồi
thường |
|
|
|
|||
|
|
… |
|
|
|
|||
|
4 |
Hoàn
trả đương sự |
|
|
|
|||
|
|
… |
|
|
|
|||
|
|
|
|
||||
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Chấp hành viên (Ký, họ tên) |
||||
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C18-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ Số :............
(Dùng cho đồng Việt
Nam)
Vào hồi … giờ ... ngày… tháng ... năm 20... tại
…………………………….…………….…
…………………………………………………………………………………………..………….
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):….………………………........đại diện kế toán
Ông (bà):...…………………………......đại diện thủ kho
Ông (bà):................................…………đại diện
.............………………………..………..............
Cùng
tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, kết quả như sau:
|
STT |
Diễn giải |
Số lượng (tờ) |
Số tiền |
|
A |
B |
1 |
2 |
|
I |
Số dư theo
sổ quỹ |
x |
|
|
II |
Số kiểm kê
thực tế |
x |
|
|
1 |
- Loại tiền 500.000 đ |
|
|
|
2 |
- Loại tiền 200.000 đ |
|
|
|
3 |
- Loại tiền 100.000 đ |
|
|
|
4 |
- Loại tiền 50.000 đ |
|
|
|
5 |
- Loại tiền 20.000 đ |
|
|
|
6 |
- Loại tiền 10.000 đ |
|
|
|
7 |
- Loại tiền 5.000 đ |
|
|
|
8 |
- Loại tiền 2.000 đ |
|
|
|
9 |
- Loại tiền 1.000 đ |
|
|
|
10 |
- Loại tiền 500 đ |
|
|
|
11 |
- Loại tiền 200 đ |
|
|
|
12 |
- Loại tiền 100 đ |
|
|
|
|
Cộng số tiền đã kiểm kê thực tế |
|
|
|
III |
Chênh lệch (III=I-II) |
|
|
Lý
do: + Thừa:
...............................................................................................................…...
+ Thiếu:
.....................................................................................................................
Kết luận sau khi kiểm kê quỹ
:...................................................................................................
………….......………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………......
|
Kế toán trưởng |
Thủ quỹ |
Trưởng ban kiểm kê |
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
|
|
|
|
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C19-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ Số:...........
(Dùng cho kiểm
kê ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý)
Vào hồi … giờ ... ngày… tháng ...
năm 20... tại ………………..………….…………………
…………………………………………………………………………………………..………….
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):….………………………........đại diện kế toán
Ông (bà):...…………………………......đại
diện thủ kho
Ông (bà):................................………….đại
diện .............………………………..………..............
Cùng tiến
hành kiểm kê quỹ (ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý), kết quả như sau:
|
STT |
Diễn giải |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá trị |
Tính ra tiền VN |
||
|
|
|
|
|
|
Tỷ giá |
Tiền VN |
|
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Số dư theo sổ quỹ |
x |
x |
|
|
|
|
|
II |
Số kiểm kê thực tế |
x |
x |
|
|
|
|
|
1 |
- Loại |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
- Loại |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
- Loại |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
- Loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chênh lệch |
x |
x |
|
|
|
|
Lý do: + Thừa:
.............................................................................................................….....
+
Thiếu:
.....................................................................................................................
Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:....................................................................................................
……………………………………………………………………..……………………………….
…………………………………………………………………...………………………………....
|
Kế toán trưởng |
Thủ quỹ |
Trưởng ban kiểm kê |
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C20-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) Ký hiệu: BLTT/.....[1] |
BIÊN LAI THU TIỀN Số:..............
Ngày ... tháng ... năm 20...
(Liên 1: Lưu tại cơ quan thu)
Họ và tên người nộp tiền:.................................................................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................................................
Nội dung
:.........................................................................................................................................
Theo ..................................................................................................................................................
Số tiền:...............................................................................................................đồng
(Viết bằng chữ):
...............................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
|
Người nộp tiền |
Người thu tiền |
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
|
(In tại
Công ty in....Mã số thuế....) Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C21-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) Ký hiệu:BLTU/......[2] |
BIÊN LAI THU TẠM ỨNG ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TOÀ
ÁN Số:..............
Ngày ... tháng ... năm 20...
(Liên 1: Lưu tại cơ quan thu)
Họ và tên người nộp tiền:.................................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................................
Nội
dung:..........................................................................................................................................
Theo Thông
báo số: ... ngày ... tháng ... năm 20... của Tòa án
.........................................................
Số tiền
:......................................................................................................................................đồng
(Viết bằng chữ):
..............................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
|
Người nộp tiền |
Người thu tiền |
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(In tại Công ty in....Mã số thuế....)
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C22-THADS (Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|
|
Ký hiệu:
NSNN/.....[3] |
BIÊN LAI THU TIỀN NỘP NSNN Số:..............
Ngày ... tháng ... năm 20...
(Liên 1: Lưu tại cơ quan thu)
Họ và tên người nộp tiền:..................................................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................................
Nội dung:……………………………………………………………………………………..…..... Theo
Quyết định thi hành án số … ngày … tháng … năm 20… của ……………………….…….
Số tiền ……………………………………………………………….……….………....…... đồng
(Viết bằng chữ):
................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
|
Người nộp tiền |
Người thu tiền |
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(In tại Công ty in....Mã số thuế....)
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C23-THADS (Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|
|
Ký hiệu: TTHA/.....[4] |
BIÊN LAI THU
TIỀN THI HÀNH ÁN Số:..............
Ngày ... tháng ... năm 20...
(Liên 1: Lưu tại cơ quan thu)
Họ và tên người nộp tiền:..................................................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................................
Nội dung:…………………………………………………...……………………………………....
Theo Quyết định thi hành án số …
ngày … tháng … năm 20… của ……………………..………. Số tiền :.........................................................................................
đồng (viết bằng chữ):.................
...........................................................................................................................................................
|
Người nộp tiền |
Người thu tiền |
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(In tại Công ty in....Mã số thuế....)
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: 03b1 (Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày
14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
|
|
Ký hiệu: BLP/....[5] |
BIÊN LAI THU TIỀN THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ Số:.............
Tên loại
Thuế, Phí, lệ phí....................................
(Liên 1: Lưu tại cơ quan thu)
Họ và tên người nộp tiền:..................................................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................................................
Nội dung:………………………………………………………………………...…………………
Theo Quyết định số …… ngày …….
tháng …….. năm 20…của ………………............................
Số tiền:.....................................................................đồng (viết bằng chữ)
....................................... ...........................................................................................................................................................
Hình thức thanh toán:........................................................................................................................
Ngày
... tháng ... năm 20...
|
Người nộp tiền |
Người thu tiền |
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(In tại Công ty in....Mã số thuế....)
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C24-THADS |
|
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp)
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP KHO
Ngày… tháng ... năm 20….
Kính gửi:..........................................................................................................................
Đề nghị làm thủ tục nhập
kho.................................... theo Quyết định thi hành án số ......... ngày ...
tháng ... năm 20 ..... (hoặc Biên bản bàn giao vật chứng ngày....tháng....năm
20...) gồm những loại kê dưới đây:
|
STT |
Vật chứng, tài sản đề nghị nhập
kho (tên, ký, mã hiệu) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
|
A |
B |
C |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) |
Chấp hành viên
(Thủ kho) (Ký, họ tên) |
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C25-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT
KHO Số:...................
Ngày… tháng ... năm 20….
Kính gửi:.........................................................................................................................
Đề nghị làm thủ tục xuất kho cho...........................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................ CMND/CCCD số:........................
do ................................. cấp ngày .................
Kèm Giấy uỷ quyền (nếu là nhận thay)
số:........... ngày ..... tháng ...... năm ............................;
Theo Quyết định thi hành án (văn bản đề nghị trích xuất vật chứng
) số ............. ngày .... tháng .... năm 20......của............................................. gồm những loại kê dưới đây:
|
STT |
Vật chứng, tài sản đề nghị xuất
kho (tên, ký, mã hiệu) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
|
A |
B |
C |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) |
Chấp hành viên
(Thủ kho) (Ký, họ tên) |
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu
số: C26-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]()
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT CHỨNG, TÀI SẢN Số:...........
Vào hồi … giờ ... ngày… tháng ...
năm 20... tại .........………………….…………………
…...................................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
Ông (bà):................................………….đại
diện .............………………………..……….........
Ông (bà):….………………………........đại
diện kế toán
Ông (bà):...…………………………......đại
diện thủ kho
Cùng tiến hành kiểm kê kho vật chứng,
tài sản kết quả như sau:
|
|
Vật chứng,
tài sản |
Quyết
định, Yêu cầu thu |
Đơn vị
tính |
Số lượng |
Chênh lệch |
|||
|
STT |
(tên, ký, mã hiệu) |
Số |
Ngày, tháng, năm |
Theo Sổ
sách |
Theo
kiểm kê |
Thừa |
Thiếu |
|
|
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do:....................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………..................
Kết luận sau khi kiểm
kê:......................................................................................................
……………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………………...
|
Kế toán trưởng |
Thủ kho |
Trưởng ban kiểm kê |
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C27-THADS |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) |
Số:...............
CHỨNG
TỪ KẾT CHUYỂN
Ngày… tháng ... năm 20....
Căn cứ lập chứng từ:…………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….......................................
|
STT |
Nội
dung kết chuyển |
Đơn vị
tính |
Số lượng |
Đơn
giá |
Thành
tiền |
Tài
khoản |
|
|
Nợ |
Có |
||||||
|
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
|
|
x |
x |
Bằng chữ:......................................................................................................................................
Kèm
theo:..............................................................................................................
chứng từ gốc.
|
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
|
Đơn vị:........................................................ |
Mẫu số: C21-THADS-DVC |
|
|
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp) Ký hiệu: BLTU/.....[6] |
BIÊN LAI THU TẠM ỨNG ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TOÀ
ÁN Số:..............
Ngày ... tháng ... năm 20...
(Liên 1: Lưu tại cơ quan thu)
Họ và tên người
nộp tiền:............................................................................................................
CMTND/CCCD/HC:....................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................................
Nội
dung:......................................................................................................................................
Theo Thông
báo số: ... ngày ... tháng ... năm 20... của Tòa án
.....................................................
Mã thông
báo:……………………………………………………………………………….... Số tiền
:............................................................................................................................
đồng. (Viết bằng chữ):
............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
|
|
Đơn vị thu tiền |
|
|
Cục/Chi cục THADS........ |
GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
PHIẾU XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HẠCH TOÁN VẬT CHỨNG, TÀI SẢN
(Mẫu số: C01-THADS)
1. Mục đích
Phiếu xác định
giá trị hạch toán vật chứng, tài sản thi hành án, nhằm phản ánh giá trị vật chứng,
tài sản nhập kho làm cơ sở ghi sổ kế toán.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Phiếu này do
Chấp hành viên lập có xác nhận của Thủ trưởng, Kế toán đơn vị. Chấp hành viên,
căn cứ vào bảng giá do UBND cấp tỉnh ban hành, thông báo của Bộ Tài chính về tỷ
giá hạch toán hoặc của tài sản ngang giá trên thị trường địa phương để lập. Phiếu
xác định giá trị hạch toán vật chứng, tài sản sau khi được Thủ trưởng đơn vị
xác nhận dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Cột A: Ghi số thứ tự từng loại vật chứng hoặc tài sản.
Cột B: Ghi tên loại vật chứng hoặc tài sản đưa ra xác định giá.
Cột C: Ghi đơn vị tính của loại vật chứng hoặc tài sản đưa ra xác định giá.
Cột 1: Ghi số lượng của loại vật chứng hoặc tài sản đưa ra xác định giá.
Cột 2: Ghi đơn giá hạch toán của loại vật chứng hoặc tài sản đưa ra xác định giá.
Cột 3: Ghi giá trị của các vật chứng hoặc tài sản đưa ra xác định giá.
Dòng cuối của
cột 3 là tổng số giá trị hạch toán của các vật chứng hoặc tài sản đưa ra xác định
giá.
PHIẾU THU
(Mẫu số:
C02-THADS)
1. Mục đích
Xác định số tiền mặt, ngoại
tệ, vàng, bạc, đá quý, chứng chỉ có giá thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để Thủ
quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, Kế toán ghi sổ thu có liên quan.
Mọi khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, chứng chỉ có giá
nhập quỹ nhất thiết phải có phiếu thu. Đối với ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý
trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê” đính kèm với phiếu thu.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Phiếu thu phải ghi số của từng phiếu đã lập. Số phiếu thu phải
đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm
lập; ngày, tháng, năm thu tiền.
Ghi rõ họ, tên, địa chỉ, số CMND/CCCD (đối với thu tiền của người không phải là cán bộ cơ
quan thi hành án dân sự) người nộp tiền.
Dòng “Lý do nộp” ghi rõ nội dung nộp tiền như: thu tiền tạm ứng án
phí, thu án phí, .... theo Quyết định thi hành án số ..., ngày ... tháng ...
năm 20... hoặc theo Yêu cầu thu số ..., ngày ... tháng ... năm 20...).
Dòng “Số tiền": ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền nộp quỹ,
ghi rõ đơn vị tính là đồng VN, hay USD, ...
Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu thu.
Phiếu thu do kế toán lập ghi đầy đủ các nội dung sau đó in 2 liên chuyển
cho Kế toán trưởng duyệt, Kế toán trưởng duyệt chuyển cho Thủ quỹ làm thủ tục
nhập quỹ.
Sau khi đã nhận đủ số tiền, Thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ
(bằng chữ) vào phiếu thu trước khi ký tên.
Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp
tiền để lưu hồ sơ thi hành án. Cuối ngày Thủ quỹ lập bảng kê phiếu thu cùng
toàn bộ số tiền nhập quỹ chuyển cho kế toán trình Thủ trưởng đơn vị ký duyệt và
để đối chiếu với số liệu ghi trên sổ kế toán.
Cuối tháng Thủ quỹ căn cứ các bảng kê phiếu thu đã lập hàng ngày
chuyển toàn bộ số phiếu thu đó cho kế toán để quyết toán và lưu theo quy định
của Luật Kế toán trước khi kế toán ký xác nhận số thu trong tháng vào sổ quỹ của Thủ quỹ.
Chú ý: nếu là thu ngoại tệ, vàng, bạc, đá
quý phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn
vị đồng Việt Nam để ghi sổ.
PHIẾU CHI
(Mẫu số : C03-THADS)
1. Mục đích
Xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng,
bạc, đá quý, chứng chỉ có giá thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để Thủ quỹ xuất
quỹ, ghi sổ quỹ và ghi sổ kế toán.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Nội dung và cách lập Phiếu chi tương ứng như Phiếu thu.
Phiếu chi được lập 2 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký theo từng
liên của người lập phiếu, Kế toán trưởng, Thủ trưởng đơn vị, Thủ quỹ mới được
xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng
chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào Phiếu chi.
1 liên: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển cho Kế toán cùng
với chứng từ gốc để vào sổ kế toán.
1 liên: chuyển cho Chấp hành viên lưu hồ sơ thi hành án.
Chú ý: nếu là chi ngoại
tệ, vàng, bạc, đá quý phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá tại thời điểm nhập quỹ để
tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng ghi sổ.
PHIẾU NHẬP KHO
(Mẫu số: C04-THADS)
1. Mục đích
Nhằm xác nhận số lượng vật chứng, tài sản tạm
giữ nhập kho làm căn cứ ghi sổ kho, xác định trách nhiệm vật chất với người có
liên quan và ghi sổ kế toán vật chứng, tài sản thi hành án.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Phiếu nhập kho áp dụng
trong các trường hợp nhập kho vật chứng, tài sản do các cơ quan khác thu giao
cho thi hành án hoặc do cơ quan thi hành án dân sự thu.
Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu
nhập; ngày, tháng, năm lập phiếu; họ tên người giao, người nhận vật chứng, tài
sản.
Cột A, B, C, D: ghi số thứ tự; tên vật chứng,
tài sản; mã số; đơn vị tính của vật chứng, tài sản.
Cột 1: Ghi số lượng xin nhập kho theo chứng
từ của bên giao.
Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào
kho.
Cột 3, 4: Kế toán ghi đơn giá (giá hạch toán)
và tính ra số tiền của từng vật chứng, tài sản nhập kho.
Dòng cộng: Ghi tổng số tiền tính theo giá
hạch toán của các vật chứng, tài sản trên phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho do kế toán lập thành 3 liên,
ký và ghi rõ họ tên; người giao, mang 03 liên Phiếu nhập kho đến kho để nhập
tài sản; nhập kho vật chứng phải có biên bản thu, giữ tài sản kèm theo Phiếu
nhập kho.
Nhập kho xong Thủ kho
ghi ngày, tháng, năm nhập kho, cùng người nhập ký vào phiếu, ghi vào sổ kho và
sau đó chuyển cho Kế toán để ghi sổ kế toán. 1 liên giao cho Thủ kho ghi sổ kho
sau đó chuyển cho Kế toán lưu theo quy định, 1 liên giao cho Chấp hành viên lưu
hồ sơ thi hành án, 1 liên (nếu có) người nhập giữ.
(Nếu nhập kho
vật chứng đã có Biên bản bàn giao thì phần chữ ký người giao ghi chú nhập theo
biên bản bàn giao).
PHIẾU XUẤT KHO
(Mẫu số: C05-THADS)
1. Mục đích
Theo
dõi số lượng vật chứng, tài sản xuất kho theo quyết định xử lý của cấp có thẩm
quyền, làm căn cứ để hạch toán giảm vật chứng, tài sản ở kho.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Phiếu xuất kho lập để xuất kho đối với những vật
chứng, tài sản xuất kho theo từng lần xử lý.
Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: tên, địa
chỉ của đơn vị; số và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do sử dụng và tên kho vật
chứng, tài sản và phải đính kèm theo Quyết định hoặc yêu cầu xuất kho.
Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự; tên vật chứng,
tài sản; mã số; đơn vị tính của vật chứng, tài sản.
Cột 1: Ghi số lượng vật chứng, tài sản xuất
theo yêu cầu xuất kho của Thủ trưởng đơn vị hoặc của Chấp hành viên.
Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho
(số lượng thực tế xuất kho chỉ có thể bằng hoặc ít hơn số lượng yêu cầu).
Cột 3, 4: Kế toán ghi đơn giá hạch toán (nhập
giá nào xuất giá đó) và tính thành tiền của từng loại vật chứng, tài sản xuất
kho.
Dòng cộng: Ghi tổng số tiền theo giá hạch
toán của số vật chứng, tài sản thực tế đã xuất kho.
Phiếu xuất kho do kế toán lập thành 3 đến 4 liên
(tùy theo yêu cầu) ký theo từng liên ghi rõ họ tên, giao cho người nhận vật
chứng, tài sản chuyển xuống kho. Sau khi xuất kho Thủ kho ghi vào cột 2 số
lượng thực xuất của từng loại vật chứng, tài sản, ghi ngày, tháng, năm xuất kho
và cùng người nhận ký tên vào phiếu xuất (ghi rõ họ tên).
1 liên Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau
đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi sổ kế toán.
1 liên chuyển cho Chấp hành viên lưu hồ sơ
thi hành án.
1 liên giao cho người nhận vật chứng, tài sản
(nếu có).
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
(Mẫu số: C06 - THADS)
1. Mục đích
Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để Thủ trưởng
đơn vị xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Giấy đề nghị tạm ứng do người xin tạm ứng
viết 1 liên và ghi rõ gửi Thủ trưởng đơn vị (người xét duyệt tạm ứng) để xin
tạm ứng tiền.
Người xin tạm ứng phải ghi rõ họ tên, địa chỉ
(đơn vị, bộ phận) và số tiền xin tạm ứng (viết bằng số và bằng chữ).
Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền
tạm ứng như: đi cưỡng chế thi hành án, xử lý tài sản sung công...
Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn
lại số tiền đã tạm ứng.
Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho Kế toán
trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị Thủ trưởng đơn vị duyệt chi. Căn cứ ý kiến
của Thủ trưởng ghi trên giấy tạm ứng, Kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề
nghị tạm ứng và chuyển cho Thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ cho tạm ứng.
GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
(Mẫu số: C07-THADS)
1. Mục đích
Giấy thanh toán tạm ứng là bảng liệt kê các
khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản đã chi từ số tiền tạm ứng cho việc
cưỡng chế, định giá, bán tài sản hoặc xử lý tài sản sung công…, làm
căn cứ để thanh toán số tiền đã tạm ứng.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Phần đầu ghi rõ ngày, tháng, năm, số hiệu của
giấy thanh toán tiền tạm ứng; họ
tên người xin thanh toán tạm ứng.
Căn cứ vào chỉ tiêu của cột A, kế toán và người
xin thanh toán tạm ứng ghi vào cột 1 như sau:
Phần
I - Số tiền tạm ứng: gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết
và số tạm ứng kỳ này.
Mục 1: Căn cứ vào số dư
tạm ứng kỳ trước chưa chi hết trên sổ kế toán để ghi.
Mục 2: Số tạm ứng kỳ này căn cứ vào các phiếu
chi tạm ứng để ghi. Mỗi phiếu chi ghi 1 dòng.
Phần
II - Số tiền đã chi: căn cứ vào các chứng từ chi của người nhận tạm
ứng để ghi vào mục này. Mỗi chứng từ chi ghi 1 dòng.
Phần
III - Chênh lệch: là số chênh lệch giữa phần I và phần II.
Nếu số tạm ứng chi không hết ghi vào dòng 1 của
phần III.
Nếu chi quá số tạm ứng ghi vào dòng 2 của phần
III.
Sau khi lập xong giấy thanh toán tiền tạm ứng, Kế toán trưởng xem xét và
trình Thủ trưởng đơn vị xét duyệt. Giấy thanh
toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Phần chênh lệch tiền tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp
quỹ. Phần chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ thanh toán. Chứng từ gốc, giấy
thanh toán tạm ứng phải đính
kèm phiếu thu hoặc phiếu chi có liên quan.
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
(Mẫu
số: C08-THADS)
1. Mục đích
Giấy đề nghị thanh toán chi phí là chứng từ
do Chấp hành viên lập để thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc cưỡng
chế, định giá tài sản...
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Giấy đề nghị thanh toán do Chấp hành viên lập
nêu rõ nội dung chi: cưỡng chế, kê biên hay định giá ,bán tài sản …(nếu
nội dung chi cho việc gì thì ghi tên việc đó vào dòng ...) theo Quyết định thi
hành án số, ngày, tháng, năm;
Căn cứ ghi là các chứng từ đã chi liên quan đến
các việc trên.
Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, số hiệu, ngày
tháng chứng từ.
Cột D: Ghi nội dung chứng từ.
Cột 1: Ghi số tiền trên chứng từ.
Sau khi kê hết các chứng từ, Chấp hành viên cộng
số tiền đã chi bằng số và ghi bằng chữ, sau đó ký tên. Chuyển cho kế toán kiểm
soát và trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt. Sau khi Thủ trưởng phê duyệt, Giấy đề
nghị thanh toán là căn cứ lập phiếu chi hoặc lập các chứng từ khác để thanh
toán và là căn cứ ghi sổ kế toán.
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHI
(Mẫu số: C09-THADS)
1. Mục đích
Giấy đề nghị chi quỹ tiền mặt (hoặc chuyển tiền
chi trả tiền cho đương sự qua tài khoản) do Chấp hành viên lập, đề nghị Thủ trưởng
đơn vị duyệt và yêu cầu kế toán làm thủ tục xuất tiền mặt để chi cho đối tượng
đến nhận tiền (hoặc làm thủ tục chuyển trả tiền cho đương sự qua tài khoản)
theo Quyết định thi hành án.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Ghi rõ họ tên người đến nhận tiền, địa chỉ, số
CMND/CCCD, thuộc Quyết định thi hành án số, ngày, tháng, năm. Đối với đề nghị
trả tiền qua tài khoản yêu cầu ghi rõ tên tài khoản, số tài khoản của đương sự
được nhận tiền.
Lý do chi trả cho đương sự: Chấp hành viên
ghi chi tiết từng khoản chi trả và số tiền của từng khoản chi.
Sau đó Chấp hành viên ghi ngày tháng năm và
ký ghi rõ họ và tên, trình thủ trưởng đơn vị duyệt.
Giấy đề nghị chi được
chuyển cho Kế toán để viết phiếu chi và làm thủ tục xuất quỹ tiền mặt hoặc làm
thủ tục chuyển trả tiền cho đương sự qua tài khoản.
BẢNG KÊ MUA HÀNG
(Mẫu số: C10-THADS)
1. Mục đích:
Bảng kê mua hàng dùng trong trường hợp cưỡng
chế thi hành án hoặc tiêu huỷ vật chứng... cần phải thuê mướn dịch vụ hoặc mua
vật tư trên thị trường tự do trong trường hợp người bán không thuộc đối tượng
phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định
của pháp luật, làm căn cứ lập phiếu nhập kho và thanh toán.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi:
Về nguyên tắc mua hàng hóa, vật tư, công cụ,
dịch vụ phải có hóa đơn bán hàng của người bán. Nếu người bán thuộc đối tượng
không phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của
pháp luật thì khi mua hàng, người mua hàng phải lập Bảng kê mua hàng.
Bảng kê mua hàng phải đóng thành quyển và
ghi số quyển dùng trong 1 năm. Mỗi quyển “Bảng kê mua hàng” phải được ghi số
liên tục từ đầu quyển đến cuối quyển.
Góc trên, bên trái của Bảng kê mua hàng
ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận.
Ghi rõ họ tên, bộ phận
phòng, ban nơi làm việc của người trực tiếp mua hàng.
Cột A, B, C, D: ghi số thứ tự, tên, quy
cách, phẩm chất, địa chỉ mua hàng hoặc tên người bán hàng và đơn vị tính của từng
thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ mua vào.
Cột 1: Ghi số lượng của mỗi loại vật tư,
công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ đã mua.
Cột 2: Ghi đơn giá mua của từng thứ vật
tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ đã mua.
Cột 3: Ghi số tiền phải trả của từng thứ vật
tư, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ (Cột 3 = cột 1 x cột 2).
Dòng tổng cộng ghi số tiền đã mua các loại
hàng hóa, vật tư, công cụ, dụng cụ, dịch vụ ghi trong phiếu.
Các cột B, C, 1, 2, 3
nếu còn thừa thì được gạch 1 đường chéo từ trên xuống.
Bảng kê mua hàng do người mua lập và ký,
ghi rõ họ tên sau đó chuyển “Bảng kê mua hàng” cho người có thẩm quyền duyệt và
kế toán trưởng ký làm thủ tục nhập kho hoặc đưa ngay vào sử dụng (nêu có) hoặc
giao hàng cho người quản lý, sử dụng.
Bảng kê mua hàng do người mua lập 2 liên: liên 1 lưu ở nơi lập phiếu, liên 2 chuyển
cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ
kế toán.
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI
(Mẫu số: C11-THADS)
1. Mục đích
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài là chứng từ
do các Chấp hành viên lập để thanh toán tiền cho người được thuê làm những công
việc như tháo gỡ, vận chuyển, nghiền nát tiêu huỷ vật chứng, trong hoạt động cưỡng
chế thi hành án hoặc xử lý tài sản sung công mà không lập được hoá đơn hoặc hợp
đồng lao động để làm căn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Ghi họ và tên, chức vụ người thuê (họ tên
Chấp hành viên).
Ghi rõ thuê nhân công để thực hiện nội dung công việc gì, ở đâu vào thời
gian nào.
Cột A, B: Ghi số thứ tự,
họ và tên người được thuê.
Cột C: Ghi rõ địa chỉ người được thuê (thôn, xã,
huyện, tỉnh), số CMND/CCCD.
Cột D: Ghi rõ nội dung,
tên công việc đã thuê.
Cột 1: Ghi số công lao động
hoặc khối lượng công việc đã làm.
Cột 2: Ghi đơn giá phải thanh toán cho 1 công lao động hoặc 1 đơn vị khối
lượng công việc.
Cột 3: Ghi số tiền phải thanh toán (Cột 3 = cột 1 x cột 2).
Cột 4: Ghi số thuế TNCN khấu trừ của người được thuê
khoán việc (nếu có).
Cột 5: Ghi số tiền còn lại được nhận sau
khi khấu trừ thuế.
Cột E: Từng người được thuê ký nhận khi nhận
tiền.
Bảng
thanh toán tiền thuê ngoài sau khi thanh toán tiền cho người được thuê chuyển
cho kế toán kiểm soát và trình Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phê duyệt
được làm căn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán chi.
BẢNG KÊ CHI TIỀN CHO NHỮNG NGƯỜI
THAM GIA THI HÀNH ÁN
(Mẫu số: C12-THADS)
1. Mục đích
Nhằm liệt kê và xác nhận số tiền đã chi bồi
dưỡng cho những người tham gia cưỡng chế thi hành án, xác minh thi hành án,... làm
căn cứ để thanh toán với các đương sự
hoặc ngân sách nhà nước.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Chấp hành viên lập bảng kê này.
Bảng kê phải ghi rõ: tên, số hiệu, ngày, tháng, năm của Quyết định thi hành án, Quyết định cưỡng
chế; họ tên của đối tượng
phải thi hành án; địa điểm và thời
gian thực hiện.
Cột A, B, C, D: Ghi số thứ tự, họ tên, đơn
vị công tác và chức vụ của người tham gia thực hiện.
Cột 1, E: Ghi số tiền bồi dưỡng và chữ ký
của người tham gia thực hiện.
Bảng kê chi tiền cho những người tham gia thực
hiện phải có đầy đủ chữ ký của người trực tiếp chi tiền (Chấp hành viên), Kế
toán trưởng kiểm soát và Thủ trưởng đơn vị
ký duyệt. Bảng kê chi tiền cho người tham
gia thi hành án là căn cứ để thanh toán với
các đối tượng thi hành hoặc ngân sách nhà nước.
BẢNG KÊ CÁC KHOẢN TIỀN NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Mẫu số: C13-THADS)
1. Mục đích
Bảng kê này để kê các khoản tiền cơ quan thi hành án dân sự
nộp ngân sách nhà nước.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Bảng kê các khoản tiền nộp ngân sách nhà
nước do Chấp hành viên kê chuyển cho Kế toán để làm thu tục nộp tiền vào ngân
sách.
Căn cứ lập bảng của Chấp hành viên, Kế
toán tổng hợp để nộp vào tài khoản của ngân sách nhà nước tại Kho bạc.
Sau khi kê xong, tiến hành cộng bảng kê Kế
toán viết giấy nộp tiền vào tài khoản của ngân sách nhà nước tại Kho bạc.
Cột A, B: Ghi số thứ tự và nội dung nộp.
Cột C, D: Ghi số hiệu, ngày tháng năm của
Quyết định thi hành án.
Cột 1: Ghi số tiền nộp ngân sách của từng
Quyết định thi hành án.
Bảng kê lập xong Thủ trưởng đơn vị ký tên,
đóng dấu kèm theo các giấy nộp tiền vào ngân sách bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển
khoản, chuyển đến Kho bạc làm thủ tục nộp tiền vào ngân sách.
BẢNG KÊ CÁC KHOẢN TIỀN MẶT NHẬP QUỸ
(Mẫu số: C14-THADS)
1. Mục đích
Dùng cho Chấp hành viên thu tiền thi hành án hoặc công
chức được phân công thu tiền tạm ứng án phí, lệ
phí toà án lập khi nộp nhiều khoản tiền thu thi hành án làm cơ sở cho kế toán hạch
toán theo từng yêu cầu thu, từng quyết định thi hành án.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Căn cứ các biên lai thu tiền, Chấp hành
viên, cán bộ được phân công thu tiền lập bảng kê các khoản thu ghi rõ số, ngày,
ký hiệu biên lai thu tiền, nội dung từng khoản
thu, số tiền từng khoản thu, cơ sở của khoản thu (Quyết định thi hành án hoặc
yêu cầu thu).
Kế toán căn cứ bảng kê các khoản thu kèm
theo biên lai thu tiền để lập phiếu thu làm thủ tục thu tiền nhập quỹ và ghi sổ
theo từng quyết định thi hành án và yêu cầu thu.
Cột A, B: ghi thứ tự, nội dung.
Cột C, D: ghi số,
ngày, tháng, năm của Quyết định THADS hoặc Yêu cầu thu.
Cột E, F: ghi số, ngày, tháng,
năm của Biên lai thu tiền.
Cột 1: là số tiền từng lần nhập quỹ.
BẢNG KÊ CÁC KHOẢN TIỀN MẶT XUẤT QUỸ
(Mẫu số: C15-THADS)
1. Mục đích
Dùng cho kế toán lập khi chi nhiều khoản
chi cho một đối tượng mà chi quỹ một lần thì kê bảng kê này kèm theo phiếu chi
để hạch toán.
Bảng kê này cũng dùng để kê các khoản nộp
vào tài khoản tạm giữ của cơ quan thi hành án dân sự mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Căn cứ vào đề nghị chi quỹ tiền mặt của Chấp
hành viên đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt, Kế toán lập bảng kê các khoản thanh
toán cho 01 đối tượng hoặc các khoản tiền nộp vào tài khoản tạm gữi kèm theo
phiếu chi làm cơ sở để hạch toán.
Cột A, B: ghi thứ tự, nội dung.
Cột C, D: ghi số, ngày, tháng, năm của Yêu cầu thu.
Cột E, F: ghi số, ngày, tháng, năm của Quyết định thi hành án.
Cột 1: là số tiền từng khoản trả hoặc nộp
vào tài khoản tạm giữ.
BẢNG KÊ VÀNG, BẠC, ĐÁ QUÝ
(Mẫu số: C16-THADS)
1. Mục đích
Nhằm quản lý chặt chẽ, chính xác các loại vàng, bạc, đá quý tạm
giữ có tại đơn vị và làm căn cứ cùng với chứng từ gốc để lập phiếu thu, chi quỹ.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Cột A, B: Ghi số thứ tự và tên, loại, qui cách phẩm chất của vàng, bạc, đá quý.
Cột C: Ghi đơn vị tính: gam, chỉ, kg.
Cột 1: Ghi số lượng của từng loại (ví dụ như: 1 chỉ, 2 chỉ .....
).
Cột 2: Ghi đơn giá của từng loại.
Cột 3: Bằng cột 1 nhân (x) cột 2.
Ghi chú: Khi cần thiết, tại cột B có thể ghi rõ ký hiệu của loại vàng, bạc,
đá quý...
Bảng kê được lập thành 2 liên, 1 liên đính kèm với phiếu thu (chi)
chuyển cho Thủ quỹ để làm thủ tục nhập hoặc xuất quỹ và 1 liên giao cho người nộp
(hoặc nhận).
Bảng kê phải có đầy đủ
chữ ký và ghi rõ họ tên như quy định.
BẢNG KÊ PHÂN PHỐI TIỀN ĐỂ THI HÀNH
ÁN
(Mẫu số: C17-THADS)
1. Mục đích
Bảng kê phân phối tiền thi hành án là chứng từ do Chấp hành viên lập
để phân phối số tiền thu về bán tài sản, tiền thu về thi hành án… theo Quyết định
thi hành án, làm căn cứ kết chuyển từ bên Nợ TK 337 “Các khoản tạm giữ chờ xử
lý” sang bên Có các tài khoản có liên quan đến việc xử lý tiền bán tài sản, tiền
thu về thi hành án,…
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Bảng này do Chấp hành viên lập sau khi đã thu được tiền bán tài sản
thi hành án hoặc tiền thu về thi hành án, ghi rõ thuộc vụ án nào và Quyết định
thi hành án số, ngày, tháng, năm.
Ghi rõ tổng số thu về tiền bán tài sản thi hành án, tiền thu về
thi hành án đem phân phối ...
Các khoản chi phí liên quan.
Số nộp ngân sách liên quan đến tiền bán tài sản (nếu có).
Chuyển sang thi hành án (các khoản thu ngân
sách, thu bồi thường).
Trả lại người phải thi hành án.
..……….
Căn cứ vào Bảng kê phân phối tiền thi hành
án, kế toán lập chứng từ ghi sổ để hạch toán theo đúng nội dung.
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho đồng Việt Nam)
(Mẫu số: C18-THADS)
1. Mục đích
Biên bản nhằm xác nhận số tiền tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu
so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở quy
trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối
năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ.
Khi tiến hành kiểm kê phải lập ban kiểm kê, trong đó, Thủ quỹ và Kế
toán quỹ là các thành viên.
Trước khi kiểm kê quỹ, Thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu
thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
Dòng I “số dư theo sổ quỹ”: căn cứ số tồn quỹ trên sổ
quỹ tại ngày cộng sổ để kiểm kê để ghi vào cột 2.
Dòng II “số kiểm kê thực tế”: căn cứ vào số kiểm kê thực
tế để ghi từng loại tiền vào cột 1 và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột 2.
Dòng III “chênh lệch”: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số
dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.
Trên Bảng kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây
ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.
Biên bản kiểm kê quỹ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Thủ quỹ,
Trưởng ban kiểm kê và Kế toán trưởng.
Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo Thủ trưởng đơn vị xem
xét giải quyết.
Biên bản kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 02 bản. 01 bản
lưu ở Thủ quỹ; 01 bản lưu ở kế toán quỹ.
BIÊN BẢN KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý)
(Mẫu số: C19-THADS)
1. Mục đích
Biên bản nhằm xác nhận số ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý tồn
quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ
và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng, cuối quý, cuối
năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao quỹ.
Khi tiến hành kiểm kê phải lập ban kiểm kê, trong đó, Thủ quỹ và Kế
toán quỹ là các thành viên.
Trước khi kiểm kê quỹ, Thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu
thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền
có trong quỹ như: USD, EURO,... từng loại vàng bạc, kim khí quý, đá quý (nếu
có).
Góc trên, bên trái của biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ tên đơn vị.
Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi rõ số hiệu chứng từ và thời điểm kiểm
kê (giờ .....ngày .....tháng .....năm .....)
Dòng I “số dư theo sổ quỹ”: căn cứ số tồn quỹ trên sổ
quỹ tại ngày cộng sổ để kiểm kê để ghi vào cột 2.
Dòng II “số kiểm kê thực tế”: căn cứ vào số kiểm kê thực
tế để ghi từng loại ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí, đá quý vào cột 1 và tính ra tổng
số tiền theo nguyên giá để ghi vào cột 2.
Dòng III “chênh lệch”: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số
dư theo sổ quỹ với số kiểm kê thực tế.
Cột A, B: ghi thứ tự, diễn giải.
Cột C, 1: ghi đơn vị tính, số lượng.
Cột 2: ghi giá trị theo nguyên giá của ngoại tệ.
Cột 3: ghi tỷ giá hạch toán ngoại tệ hoặc vàng.
Cột 4: quy ra tiền Việt Nam.
Trên Bảng kiểm kê quỹ cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây
ra thừa hoặc thiếu quỹ, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê.
Biên bản kiểm kê quỹ phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Thủ quỹ,
Trưởng ban kiểm kê và Kế toán trưởng.
Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo Thủ trưởng đơn vị xem
xét giải quyết.
Biên bản kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 02 bản. 01 bản
lưu ở Thủ quỹ; 01 bản lưu ở kế toán quỹ.
BIÊN LAI THU TIỀN
(Mẫu số: C20-THADS)
1. Mục đích
Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của cơ quan thi hành án dân
sự đã thu tiền, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý... hoặc thu qua tài khoản của người
nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, hoặc trên tài khoản, đồng
thời để người nộp tiền thanh toán với cơ quan hoặc lưu quỹ về nghĩa vụ đã thực
hiện.
Biên lai thu tiền dùng để thu các khoản tiền như thu chi phí cưỡng
chế của người phải thi hành án, thu tiền chi phí tống đạt giấy báo, chi phí thoả
thuận thi hành án, chi phí xác minh, kê biên tài sản, các khoản thu khác.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Biên lai thu tiền trong trường hợp đặt in phải
đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ của cơ quan thu tiền và đóng
dấu cơ quan thi hành án dân sự, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải
đánh số liên tục theo số biên lai.
Ghi rõ họ tên, địa chỉ của người nộp tiền.
Dòng “Nội dung thu” ghi rõ nội dung thu tiền và theo Quyết định, số ngày, tháng, năm hoặc yêu cầu thu của … số,
ngày, tháng, năm.
Dòng “số tiền thu” ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp, ghi rõ đơn
vị tính là “đồng VN” hoặc USD...
Nếu thu qua tài khoản phải ghi rõ số, ngày, tháng, năm của giấy
báo có.
Biên lai thu tiền được lập thành 4 liên (đặt giấy than viết một lần).
Sau khi thu tiền, người thu tiền và người nộp tiền cùng ký và ghi
rõ họ tên vào từng liên để xác nhận số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người thu
tiền lưu 1 liên tại cuống, liên 2 giao cho người nộp tiền, liên 3 lưu hồ sơ thi
hành án, liên 4 giao cho Kế toán.
Biên lai thu tiền áp dụng trong các trường hợp thu tiền của người
phải thi hành án hoặc của những người có liên quan đến việc thi hành án.
BIÊN LAI THU TẠM ỨNG ÁN PHÍ, LỆ
PHÍ TÒA ÁN
(Mẫu số: C21-THADS)
1. Mục đích
Để
thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí toà án căn cứ theo giấy báo của Toà án; thu tiền
tạm thu về chi phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự, là giấy biên nhận của cơ quan thi
hành án dân sự đã thu tiền, hoặc thu qua tài khoản của người nộp tiền làm căn cứ
để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, hạch toán số thu trên tài khoản tạm giữ tại
Kho bạc, đồng thời để người nộp tiền thanh toán với cơ quan hoặc lưu giữ về
nghĩa vụ đã thực hiện.
2. Phương pháp và trách nhiệm ghi
Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí toà án trong trường hợp đặt
in phải đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị và đóng dấu cơ quan thi hành
án dân sự, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải đánh số liên tục theo
số Biên lai.
Ghi rõ họ tên của người nộp tiền
- Dòng “nội dung thu” ghi rõ nội dung thu tiền: thu tiền tạm thu
án phí, và ghi rõ theo Yêu cầu thu số, ngày, tháng, năm của Toà án…..
- Dòng “số tiền thu” ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp, nếu thu
qua tài khoản phải ghi rõ số, ngày, tháng, năm của chứng từ báo có.
Biên lai thu tiền được lập thành 4 liên (đặt giấy than viết một lần).
Sau khi thu tiền, người thu tiền và người nộp tiền cùng ký và ghi
rõ họ tên vào từng liên để xác nhận số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người thu
tiền lưu 1 liên tại cuống, liên 2 giao cho người nộp tiền, liên 3 lưu hồ sơ đến
khi có Quyết định thi hành án thì chuyển cho Chấp
hành viên để lưu hồ sơ và có hướng xử lý, liên 4 giao cho kế toán.
BIÊN LAI THU TẠM ỨNG ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
(Mẫu số: C21-THADS-DVC)
1. Mục đích
Để
thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí toà án căn cứ theo giấy báo của Toà án trên Cổng
Dịch vụ công Quốc gia; là giấy biên nhận của cơ quan thi
hành án dân sự đã thu tiền của người nộp tiền làm căn cứ để hạch toán số thu
trên tài khoản tạm giữ tại Kho bạc, đồng thời để người nộp tiền thanh toán với
cơ quan hoặc lưu giữ về nghĩa vụ đã thực hiện.
2. Phương pháp và trách nhiệm ghi
Cập nhật đầy đủ họ tên của người nộp tiền.
Dòng “nội dung thu” cập nhật rõ nội dung thu tiền: thu tiền tạm thu án
phí theo Yêu cầu thu số, ngày, tháng, năm của Toà án…..
Dòng “số tiền thu” thể hiện bằng số và bằng chữ số tiền nộp.
Sau khi đối chiếu với Kho bạc nhà nước, xác định đúng số tiền
đương sự nộp đã về tài khoản tạm giữ của cơ quan thi hành án dân sự tại
Kho bạc nhà nước thì kế toán lập biên lai, cung cấp biên lai lên Cổng dịch vụ
công Quốc gia, in bản thể hiện của biên lai để hạch toán, lưu hồ sơ kế toán và
cung cấp cho Chấp hành viên khi có Quyết định thi hành án.
BIÊN LAI THU TIỀN NỘP NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
(Mẫu số: C22-THADS)
1. Mục đích
Để thu các khoản tiền nộp NSNN, là giấy biên nhận của cơ
quan thi hành án dân sự đã thu tiền, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý... hoặc thu
qua tài khoản của người nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ,
hoặc trên tài khoản, đồng thời để người nộp tiền thanh toán với cơ quan hoặc
lưu quỹ về nghĩa vụ đã thực hiện.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Biên lai thu tiền nộp NSNN trong
trường hợp đặt in phải đóng thành quyển, ghi rõ tên đơn vị, đóng dấu cơ quan thi
hành án dân sự và phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển
phải đánh số liên tục theo số Biên lai.
Ghi rõ họ tên của người nộp tiền.
Dòng “nội dung thu” ghi rõ nội dung thu tiền như: thu tiền án phí,
phạt, sung công… ghi rõ theo Quyết định thi hành án số, ngày,
tháng, năm.
Dòng “số tiền thu” ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp, ghi rõ đơn
vị tính là “đồng VN” hoặc USD...
Nếu thu qua tài khoản phải ghi rõ số, ngày, tháng, năm của chứng từ báo có.
Biên lai thu tiền được lập thành 4 liên (đặt giấy than viết một lần).
Sau khi thu tiền, người thu tiền và người nộp tiền cùng ký và ghi
rõ họ tên vào từng liên để xác nhận số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người thu
tiền lưu 1 liên tại cuống, liên 2 giao cho người nộp tiền, liên 3 lưu hồ sơ thi
hành án, liên 4 giao cho Kế toán.
Cuối ngày, người được cơ quan giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ
vào liên lưu để lập Bảng kê Biên lai thu tiền nộp NSNN trong ngày (nếu thu qua
tài khoản phải lập Bảng kê riêng) và nộp cho Kế toán để Kế toán lập phiếu thu
làm thủ tục nhập quỹ hoặc làm thủ tục nộp Kho bạc.
Biên lai thu tiền nộp NSNN áp dụng trong các trường hợp thu tiền của
người phải thi hành án hoặc của những người có liên quan đến việc thi hành án đối
với những khoản thu nộp ngân sách nhà nước.
BIÊN LAI THU TIỀN THI HÀNH ÁN
(Mẫu
số: C23-THADS)
1. Mục đích
Để thu các khoản tiền thi hành án theo đơn yêu cầu, các khoản thu khác cho Nhà nước thuộc diện cơ
quan thi hành án dân sự chủ động
ra quyết định thi hành án, là giấy biên nhận của cơ quan thi
hành án dân sự đã thu tiền, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý... hoặc thu qua tài khoản
của người nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, hoặc trên tài
khoản, đồng thời để người nộp tiền thanh toán với cơ quan hoặc lưu quỹ về nghĩa
vụ đã thực hiện.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Biên lai thu tiền thi hành án
trong trường hợp đặt in phải đóng thành quyển, ghi rõ tên đơn vị, đóng
dấu cơ quan thi hành án dân sự và đánh số từng quyển.
Trong mỗi quyển phải đánh số liên tục theo số Biên lai.
Ghi rõ họ tên của người nộp tiền.
Dòng “nội dung thu” ghi rõ nội dung thu tiền: ghi rõ theo Quyết định
thi hành án số, ngày, tháng, năm.
Dòng “số tiền thu” ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp, ghi rõ đơn
vị tính là “đồng VN” hoặc USD...
Nếu thu qua tài khoản phải ghi rõ số, ngày,
tháng, năm của chứng từ báo có.
Biên lai thu tiền được lập thành 4 liên (đặt giấy than viết một lần).
Sau khi thu tiền, người thu tiền và người nộp tiền cùng ký và ghi
rõ họ tên vào từng liên để xác nhận số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người thu
tiền lưu 1 liên tại cuống, liên 2 giao cho người nộp tiền, liên 3 lưu hồ sơ thi
hành án, liên 4 giao cho Kế toán.
Biên lai thu tiền thi hành án áp dụng trong các trường hợp thu tiền
của người phải thi hành án hoặc của những người có liên quan đến việc thi hành
án.
BIÊN LAI THU TIỀN THUẾ, PHÍ, LỆ
PHÍ
(Mẫu số: 03b1)
1. Mục đích
Để thu các khoản tiền phí và lệ phí: Án phí, Phí thi
hành án, Phí tương trợ Tư pháp, Phí ủy thác Tư pháp có yếu tố nước ngoài,…
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Biên lai thu thuế, phí, lệ phí trong trường hợp đặt in phải đóng
thành quyển, ghi rõ tên đơn vị, đóng dấu cơ quan thi hành án dân sự và đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải
đánh số liên tục theo số Biên lai.
Ghi rõ họ tên của người nộp tiền.
Dòng “nội dung thu” ghi rõ nội dung thu tiền: theo Quyết định thi hành án số, ngày, tháng, năm.
Dòng “số tiền thu” ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp, ghi rõ đơn
vị tính là “đồng VN” hoặc USD...
Nếu thu qua tài khoản phải ghi rõ số, ngày, tháng, năm của chứng từ báo có.
Biên lai thu phí và lệ phí được lập thành 4 liên (đặt giấy than viết một
lần).
Sau khi thu tiền, người thu tiền và người nộp tiền cùng ký và ghi
rõ họ tên vào từng liên để xác nhận số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người thu
tiền lưu 1 liên tại cuống, liên 2 giao cho người nộp tiền, liên 3 lưu hồ sơ thi
hành án, liên 4 giao cho Kế toán.
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP KHO
(Mẫu số: C24 - THADS)
1. Mục đích
Giấy đề nghi nhập kho do Thủ kho (Chấp hành
viên) lập đề nghị Thủ
trưởng đơn vị nhập kho số vật chứng, tài sản thi hành án do cơ quan công an
chuyển, do Chấp hành viên thu được để thi hành án. Giấy này là căn cứ để Thủ
trưởng đơn vị ký Lệnh nhập
kho, kế
toán căn cứ Lệnh nhập
kho làm Phiếu nhập kho.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Giấy đề nghị nhập kho do Thủ kho, Chấp hành viên lập đề nghị làm
thủ tục nhập kho số vật chứng, tài sản theo Biên bản giao nhận vật chứng hoặc Quyết
định thi hành án số, ngày, tháng, năm.
Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên vật chứng, tài sản thi
hành án nhập kho, đơn vị tính.
Cột 1: Ghi số lượng vật chứng.
tài sản, trường hợp vật chứng, tài sản cần theo dõi trọng lượng (vàng, bạc, đá
quý) phải ghi rõ trọng lượng theo từng thứ, từng loại, từng phẩm cấp (nếu
có).
Sau đó Chấp hành viên (Thủ kho) ghi ngày
tháng năm và ký ghi rõ họ và tên.
Giấy đề nghị nhập kho sau khi được Thủ trưởng đơn vị duyệt kèm Lệnh
nhập kho chuyển cho Kế toán lập phiếu nhập kho để làm thủ tục nhập kho.
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO TÀI SẢN
(Mẫu số: C25-THADS)
1. Mục đích
Giấy đề nghị xuất kho thi hành án do Thủ kho (Chấp hành viên lập),
đề nghị Thủ trưởng đơn vị ký Lệnh xuất kho và căn cứ để kế toán làm thủ tục xuất
kho vật chứng, tài sản để xử lý tài sản theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên vật chứng, tài sản thi hành án xuất
kho, đơn vị tính.
Cột 1: Ghi số lượng vật chứng, tài sản, trường hợp vật chứng, tài
sản cần theo dõi trọng lượng (vàng, bạc, đá quý) phải ghi rõ trọng lượng theo từng
thứ, từng loại, từng phẩm cấp (nếu có).
Sau đó Chấp hành viên (Thủ kho) ghi ngày
tháng năm và ký ghi rõ họ và tên.
Giấy đề nghị xuất kho sau khi được Thủ trưởng đơn vị duyệt kèm Lệnh
xuất kho chuyển cho Kế toán lập phiếu xuất kho để làm thủ tục xuất kho.
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT CHỨNG, TÀI
SẢN
(Mẫu số: C26 -THADS)
1. Mục đích:
Xác định số lượng vật chứng, tài sản giữ tại
kho, tại thời điểm kiểm kê, làm căn cứ xác định trách nhiệm vật chất của Thủ
kho trong việc bảo quản vật chứng, tài sản và việc xử lý số vật chứng, tài sản
thừa, thiếu và ghi vào sổ kế toán.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi:
Khi tiến hành kiểm kê phải thành lập Ban kiểm kê gồm có Trưởng ban
và các uỷ viên.
Mỗi kho được kiểm kê lập một biên bản riêng.
Cột A, B, C, D, E: Ghi số thứ tự, tên vật chứng, tài sản kiểm kê,
số hiệu, ngày, tháng, năm của Quyết định thi hành án hoặc Yêu cầu thu, đơn vị tính
của vật chứng, tài sản.
Cột 1: Ghi số lượng tồn theo sổ sách.
Cột 2: Ghi số lượng thực tế kiểm kê.
Cột 3, 4: Ghi số lượng chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa kiểm kê với
sổ sách kế toán của từng loại vật chứng, tài sản.
Nếu có chênh lệch, Thủ trưởng đơn vị ghi rõ ý
kiến giải quyết số chênh lệch.
Tất cả thành viên tham gia ký, ghi rõ họ tên.
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN
(Mẫu số: C27-THADS)
1. Mục đích
Chứng từ kết chuyển do kế toán lập để kết chuyển số liệu kế toán
từ tài khoản này sang tài khoản khác theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Căn cứ lập chứng từ này là Quyết định thi hành án, bảng phân phối
tiền thi hành án, quyết định trích chuyển tiền thu phí, thu chi phí thi hành
án…., kế toán cần lưu ý:
Ghi rõ số, ngày, tháng, năm của chứng từ gốc làm cơ sở lập chứng từ kết chuyển, ví dụ:
Bảng kê phân phối tiền thi hành án, quyết định thu phí thi hành án…;
Nội dung kết chuyển;
Số hiệu tài khoản kết chuyển (tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có);
Số lượng, đơn giá hạch toán, giá trị hạch toán (đối với kết chuyển
giá trị tài sản) hoặc số tiền đối với kết chuyển tiền.
[1]Đối với
biên lai đặt in, 02 chữ số cuối của năm là năm in biên lai. Đối với biên lai điện tử, 02 chữ số cuối của năm
là năm bắt đầu sử dụng biên lai ghi trên thông báo phát hành hoặc năm biên lai
được in ra.
[2]Đối với biên lai đặt in, 02 chữ số cuối của năm là năm in
biên lai. Đối với biên lai điện tử, 02 chữ số cuối của năm là năm bắt đầu sử dụng
biên lai ghi trên thông báo phát hành hoặc năm biên lai được in ra.
[3]Đối với biên lai đặt in, 02 chữ số cuối của năm là năm in
biên lai. Đối với biên lai điện tử, 02 chữ số cuối của năm là năm bắt đầu sử dụng
biên lai ghi trên thông báo phát hành hoặc năm biên lai được in ra.
[4]Đối với biên lai đặt in, 02 chữ số cuối của năm là năm in
biên lai. Đối với biên lai điện tử, 02 chữ số cuối của năm là năm bắt đầu sử dụng
biên lai ghi trên thông báo phát hành hoặc năm biên lai được in ra.
[5]Đối với biên lai đặt in, 02 chữ số cuối của năm là năm in
biên lai. Đối với biên lai điện tử, 02 chữ số cuối của năm là năm bắt đầu sử dụng
biên lai ghi trên thông báo phát hành hoặc năm biên lai được in ra.
[6] 02 chữ
số cuối của năm là năm bắt đầu sử dụng biên lai ghi trên thông báo phát hành hoặc
năm biên lai được in ra.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét