Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Phụ lục V【Nghị định 67/2023/NĐ-CP】

 Phụ lục V

MỨC PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG

(Kèm theo Nghị định số 67/2023/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ)

____________________

 

1. Phí bảo hiểm cho thời hạn 1 năm (Chưa bao gồm thuế GTGT):

Loại nghề nghiệp (*)

Phí bảo hiểm/người

(Tỷ lệ % trên 100 triệu đồng)

Loại 1

0,6

Loại 2

0,8

Loại 3

1,0

Loại 4

1,2

2. Phí bảo hiểm ngắn hạn

Thời hạn bảo hiểm

Phí bảo hiểm/người

(Tỷ lệ % trên phí bảo hiểm năm)

Đến 3 tháng

40

Từ trên 3 đến 6 tháng

60

Từ trên 6 đến 9 tháng

80

Từ trên 9 đến 12 tháng

100

 Phân loại nghề nghiệp:

Loại 1: Lao động gián tiếp, làm việc chủ yếu trong văn phòng, bàn giấy hoặc những công việc tương tự ít đi lại khác. Ví dụ: kế toán, nhân viên hành chính.

Loại 2: Nghề nghiệp không phải lao động chân tay nhưng có mức độ rủi ro lớn hơn loại 1, đòi hỏi phải đi lại nhiều hoặc bao gồm cả lao động chân tay nhưng không thường xuyên và lao động chân tay nhẹ. Ví dụ: kỹ sư dân dụng, cán bộ quản lý thường xuyên đến công trường.

Loại 3: Những nghề mà công việc chủ yếu là lao động chân tay và những công việc có mức độ rủi ro cao hơn loại 2. Ví dụ: kỹ sư cơ khí, kỹ sư điện, công nhân làm việc trên công trường.

Loại 4: Những ngành nghề nguy hiểm, dễ xảy ra tai nạn và không được quy định ở ba loại nghề nghiệp trên.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét