Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Phụ lục V. QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG BE, D1E, D2E, DE【Thông tư 12/2025/TT-BCA】

Phụ lục V

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025

                                                 của Bộ trưởng Bộ Công an)

                                              

QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG BE, D1E, D2E, DE

 

A.   SÁT HẠCH THUYẾT

I.  Đối với sát hạch viên: mỗi phòng khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1.  Tiếp nhận danh sách, hồ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.

2.  Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe; ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.

3.  Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.

4.  Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.

5.  Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.

II.    Đối với người dự sát hạch

1.  Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.

2.  Thực hiện nội dung sát hạch

2.1.  Thời gian làm bài: 26 phút.

2.2.  Đề thi được thiết kế gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 44 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính điểm liệt; mỗi câu từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài lựa chọn ra đáp án


đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.

2.3.  Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.

III.  Công nhận kết quả:

 

Nội dung

Hạng BE, D1E, D2E, DE

Thang điểm

45

Điểm đạt tối thiểu

41

3.1.    Thí sinh xác nhận vào biên bản sát hạch thuyết được in ra phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

3.2.     Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, xác nhận phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

B.  SÁT HẠCH PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG TRÊN MÁY TÍNH

I.  Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch phỏng các tình huống giao thông có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ trong đó 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1.  Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông;

2.  Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe), ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh.

3.  Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.

4.  Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết. Lập biên bản xử lý thí sinh vi


phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và các thiết bị thiết bị viễn thông khi thực hiện nội dung sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông.

5.  Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý theo quy định.

II.    Đối với người dự sát hạch

1.  Tiếp nhận máy tính: nhập hạng giấy phép lái xe dự sát hạch số báo danh dự sát hạch.

2.  Thực hiện nội dung sát hạch

2.1.  Thời gian làm bài sát hạch: không quá 10 phút.

2.2.  Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm.

2.3.   Số điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính cài đặt phần mềm sát hạch phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông; điểm tối thiểu khi học viên nhận biết tương tác với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.

2.4.   Các tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch phỏng hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.

III.  Công nhận kết quả

 

Nội dung

Hạng Hạng BE, D1E, D2E, DE

Thang điểm

50

Điểm đạt tối thiểu

35

1.  Hai sát hạch viên chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình theo mẫu quy định tại Mẫu số 02


Phụ lục này và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

2.  Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình và phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

C.  SÁT HẠCH THỰC HÀNH

I.  Sát hạch lái xe trong hình

1.  Đối với sát hạch viên

1.1.  Tiếp nhận hồ thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh.

1.2.  Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh tên thí sinh kê khai trong biên bản sát hạch thực hành lái xe; ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao.

1.3.  Phát lệnh sát hạch theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, phân tích và chấm điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát hạch theo quy trình.

1.4.   Theo dõi quá trình sát hạch, không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch; không để người không có nhiệm vụ ngồi trên xe sát hạch hoặc vào sân sát hạch và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trường hợp thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và thiết bị viễn thông khi thực hiện phần thi sát hạch thực hành lái xe trong hình.

1.5.  Sát hạch viên theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.

2.    Đối với người dự sát hạch

2.1.  Tiếp nhận xe sát hạch được giao.

2.2.  Thực hiện các bài sát hạch.

2.2.1.   Trình tự và các bước thực hiện:

a)  Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên;

b)  Khi hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình 05 cọc chuẩn và vòng quay trở lại cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc bài sát hạch.

2.2.2.   Yêu cầu đạt được của thí sinh

a)  Đi đúng trình tự bài sát hạch;


b)  Thân xe không được chạm cọc chuẩn;

c)  Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 05 phút;

d)  Giữ tốc độ động không quá 4000 vòng/phút;

đ) Xe không được chết máy trong quá trình sát hạch;

e)  Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.

2.2.3.   Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch

2.2.3.1.   Các lỗi bị trừ điểm:

2.2.3.1.1.   Chạm 01 cọc chuẩn nhưng không đổ, mỗi lần bị trừ 15 điểm;

2.2.3.1.2.   Chạm làm đổ 01 cọc chuẩn, mỗi lần bị trừ 25 điểm;

2.2.3.1.3.   Thời gian thực hiện bài sát hạch quá 05 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm;

2.2.3.1.4.   Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm.

2.2.3.2.   Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:

2.2.3.2.1.   Đi không đúng trình tự bài sát hạch, bị đình chỉ sát hạch;

2.2.3.2.2.   Xử tình huống không hợp gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

2.2.3.2.3.   Không hoàn thành bài sát hạch bị đình chỉ sát hạch;

3.  Công nhận kết quả:

3.1.  Thang điểm: 100 điểm.

3.2.  Điểm đạt: t 80 điểm trở lên.

3.4.   Hai sát hạch viên chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, ghi điểm, ký xác nhận vào phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch.

3.5.  Sát hạch viên thí sinh xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình theo Mẫu số 02 Phụ lục này.

II.  Sát hạch lái xe trên đường:

1.  Đối với sát hạch viên:

1.1.  Tiếp nhận hồ thí sinh dự sát hạch;

1.2.  Kiểm tra tình trạng lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên xe sát hạch.

1.3.  Sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu, giấy phép lái xe với thí sinh tên thí sinh


trên biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; ký tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường của thí sinh.

1.4.  Ngồi cạnh thí sinh để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện, bảo hiểm tay lái, quan sát, thông báo, ghi chấm điểm các lỗi vi phạm của thí sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch.

1.5.   Theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.

2.  Đối với người dự sát hạch

2.1.  Tiếp nhận xe sát hạch được giao;

2.2.  Thí sinh thực hiện các bài sát hạch

2.2.1.   Các bước thực hiện

a)   Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên;

b)  Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định;

c)  Thí sinh thực hiện các thao tác dừng xe khi có hiệu lệnh của sát hạch viên.

2.2.2.   Yêu cầu đạt được

a)  Bật tắt đèn xi nhan trái khi khởi hành;

b)   Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;

c)  Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3;

d)  Sử dụng số phù hợp với tình trạng mặt đường;

đ) Chấp hành các quy tắc giao thông đường bộ về biển báo hiệu đường bộ, tốc độ và khoảng cách, đèn tín hiệu giao thông, vạch kẻ phân làn đường, nhường đường cho các xe ưu tiên; tránh, vượt xe khác;

e)  Thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;

g)  Bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe;

h)  Giảm hết số khi dừng xe;

i)  Dừng xe đúng vị trí quy định;

k) Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.

2.2.3   Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ

2.2.3.1.   Các lỗi bị trừ điểm:


2.2.3.1.1.      Không thắt dây an toàn (đối với loại xe có trang bị dây an toàn) bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.2.     Không bật đèn xi nhan trái trước khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.3.     Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã hoà nhập vào làn đường, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.4.     Khởi hành xe bị rung giật mạnh, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.5.     Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.6.     Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.7.     Trong khoảng 15m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.8.  Sử dụng tay số không phù hợp với tình trạng mặt đường, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.9.     Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 2.2.3.1.10. Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm số, bị trừ 02 điểm; 2.2.3.1.11. Không bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm; 2.2.3.1.12. Không giảm hết số trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm; 2.2.3.1.13. Không kéo phanh tay khi dừng xe, bị trừ 02 điểm.

2.2.3.2.   Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:

2.2.3.2.1.     Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;

2.2.3.2.2.     Xử tình huống không hợp gây tai nạn;

2.2.3.2.3.     Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định.

3.  Công nhận kết quả:

3.1.  Thang điểm: 20 điểm.

3.2.  Điểm đạt: Từ 15 điểm trở lên.

3.3.   Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục này ghi điểm, nhận xét, xác nhận phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao thông trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.

3.4.   Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình, thực hành lái xe trên đường sát hạch bằng phần mềm phỏng các tình huống giao thông tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 Phụ lục này.


D.  CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG BE, D1E, D2E, DE

Mẫu số 01

Biên bản sát hạch thuyết các hạng BE, D1E, D2E, DE

Mẫu số 02

Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình các hạng BE,

D1E, D2E, DE

Mẫu số 03

Biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường các hạng BE,

D1E, D2E, DE

Mẫu số 04

Biên bản sát hạch bằng phần mềm phỏng các tình huống

giao thông các hạng BE, D1E, D2E, DE


Mẫu số 01.

CÔNG AN TỈNH…

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

BIÊN BẢN SÁT HẠCH THUYẾT

Text Box: Ảnh chân dung
Text Box: Họ và tên: Ngày sinh: 
Số định danh:
Hạng:
Số báo danh:	Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc:
Lần thi:

 

 

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

 

Trả lời

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu hỏi

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

 

Trả lời

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

 

Số điểm đạt được:

Đạt                             Không đạt

 

Sát hạch viên xác nhận

 

 

 

 

 

 

Học viên xác nhận kết quả


Mẫu số 02.

CÔN AN TỈNH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH

Text Box: Họ và tên: Ngày sinh:
Số định danh:
Hạng:
Số báo danh: Lần thi:	Khóa sát hạch:
Ngày sát hạch:
Số xe sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc:
Tổng thời gian sát hạch:

Text Box: Ảnh chân dung

 

 

 

Số TT

 

Các lỗi bị trừ điểm

Số lần mắc lỗi

Điểm trừ (tính cho 1 lần)

Tổng điểm trừ

1

Chạm 01 cọc chuẩn, nhưng không đổ

 

15

 

2

Chạm làm đổ 01 cọc chuẩn

 

25

 

3

Quá tổng thời gian thực hiện bài sát hạch

 

5

 

4

Xe bị chết máy

 

5

 

5

Đi không đúng trình tự bài sát hạch

 

Đình chỉ sát hạch

6

Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn

 

Đình chỉ sát hạch

7

Không hoàn thành bài sát hạch

 

Đình chỉ sát hạch

Cộng

 

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                             Không đạt

 

Sát hạch viên xác nhận

 

 

 

 

Học viên xác nhận kết quả


Mẫu số 03.

CÔNG AN TỈNH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG

Text Box: Họ và tên: Ngày sinh: 
Số định danh:
Hạng:
Số báo danh: 
Lần thi:	Khóa sát hạch:
Ngày sát hạch:
Số xe sát hạch:
Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc:
Tổng quãng đường sát hạch:

Text Box: Ảnh chân dung

 

STT

 

 

Các li b tr điểm

Điểm tr(tính cho 1 ln)

S ln mc li

Tng điểm tr

1

Không thắt dây an toàn

2

 

 

2

Không bật đèn xi nhan trái trước khi khởi hành

2

 

 

 

3

Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã hoà nhập vào

làn đường

 

2

 

 

4

Khởi hành xe bị rung giật mạnh

2

 

 

5

Xe bị chết máy

2

 

 

6

Không nhả hết phanh tay khi khởi hành

2

 

 

7

Trong khoảng 15m không tăng từ số 1 lên số 3

2

 

 

 

8

Sử dụng tay số không phù hợp với tình trạng mặt

đường

 

2

 

 

9

Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

5

 

 

10

Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm số

2

 

 

11

Không bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe

2

 

 

12

Không giảm hết số trước khi dừng xe

2

 

 

13

Không kéo phanh tay khi dừng xe

2

 

 

14

Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên

 

Đình chỉ sát hạch

15

Xử tình huống không hợp gây tai nạn

 

Đình chỉ sát hạch

 

16

Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn

đường quy định

 

 

Đình chỉ sát hạch

Cng

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                        Không đạt       

Sát hạch viên xác nhận        Học viên xác nhận kết quả


Mẫu số 04.

CÔNG AN TỈNH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

 

 

Ảnh chân dung

 
BIÊN BẢN SÁT HẠCH PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG

 


Họ và tên: Ngày sinh:

Số định danh:

Hạng:

Số báo danh:


Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi:


 

 

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                             Không đạt

 

 

Sát hạch viên xác nhận

 

 

 

 

 

 

Học viên xác nhận kết quả


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét