HỆ THỐNG QUẢN LÝ
TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ
(kèm theo Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3
năm 2020 của Chính phủ)
__________________
Phần I
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI
HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ
I. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG HỆ THỐNG
1. Bảo đảm quản
lý văn bản và hồ sơ điện tử của cơ quan, tổ chức đúng quy định.
2. Bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin mạng theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Bảo đảm phân
quyền cho các cá nhân truy cập vào Hệ thống.
4. Bảo đảm tính
xác thực, độ tin cậy của tài liệu, dữ liệu lưu hành trong Hệ thống.
5. Cho phép kiểm
chứng, xác minh, thực hiện các yêu cầu nghiệp vụ khác của cơ quan, tổ chức, cá
nhân có trách nhiệm khi được yêu cầu.
II. YÊU CẦU CHUNG KHI THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Đáp ứng đầy đủ
các quy trình và kỹ thuật về quản lý văn bản điện tử, lập và quản lý hồ sơ điện
tử và dữ liệu đặc tả1.
2. Có khả năng
tích hợp, liên thông, chia sẻ thông tin, dữ liệu với các hệ thống khác.
3. Có khả năng hệ
thống hóa văn bản, hồ sơ, thống kê số lượt truy cập văn bản, hồ sơ, hệ thống.
4. Bảo đảm tính
xác thực, tin cậy, toàn vẹn và khả năng truy cập, sử dụng văn bản, tài liệu.
5. Bảo đảm lưu
trữ hồ sơ theo thời hạn bảo quản.
6. Bảo đảm phù
hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
7. Bảo đảm dễ
tiếp cận và sử dụng.
8. Cho phép ký
số, kiểm tra, xác thực chữ ký số theo quy định của pháp luật.
III. YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
1. Đối với việc
tạo lập và theo dõi văn bản
a) Cho phép tạo
lập văn bản mới và chuyển đổi định dạng văn bản.
b) Cho phép đính
kèm văn bản.
c) Cho phép tạo
mã định danh văn bản đi.
d) Hiển thị mức
độ khẩn của văn bản.
đ) Cho phép tự động cấp số cho văn bản đi
và số đến cho văn bản đến theo thứ tự và trình tự thời gian trong năm.
e) Cho phép bên
nhận tự động thông báo cho bên gửi đã nhận văn bản.
g) Cho phép tự
động cập nhật các trường thông tin số 1.1, 1.2, 2, 4, 6, 10, 13.1 Mục I Phần II
Phụ lục này; trường thông tin số 1.1, 1.2, 2, 10, 12, 13 Mục II Phần II phụ lục
này; trường thông tin số 1.1, 1.2, 9, 10 Mục III Phần II Phụ lục này.
_________________________________________________________________________________
1Dữ liệu đặc tả của văn bản,
hồ sơ là thông tin mô tả nội dung, định dạng, ngữ cảnh, cấu trúc, các yếu tố
cấu thành văn bản, hồ sơ; mối liên hệ của văn bản, hồ sơ với các văn bản, hồ sơ
khác; thông tin về chữ ký số trên văn bản; lịch sử hình thành, sử dụng và các
đặc tính khác nhằm phục vụ quá trình quản lý, tìm kiếm và khả năng sử dụng của
hồ sơ, tài liệu.
h) Thông báo cho
Văn thư cơ quan khi có sự trùng lặp mã định danh văn bản hoặc cả ba trường
thông tin số, ký hiệu và tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
i) Thông báo khi
có văn bản mới.
k)Thông báo tình
trạng nhận văn bản tại cơ quan, tổ chức nhận văn bản.
l) Cho phép thống
kê, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết văn bản đến.
m) Cho phép người
có thẩm quyền phân phối văn bản đến, theo dõi, đôn đốc đơn vị, cá nhân giải quyết
văn bản đúng thời hạn.
n) Cho phép người
có thẩm quyền truy cập, chỉnh sửa, chuyển lại dự thảo văn bản, tài liệu.
o) Cho phép cơ
quan,tổ chức gửi văn bản biết tình trạng xử lý văn bản của cơ quan, tổ chức nhận văn bản.
2. Đối với việc
kết nối, liên thông
a) Bảo đảm kết
nối, liên thông giữa các Hệ thống quản lý tài liệu điện tử và Hệ thống quản lý
tài liệu lưu trữ điện tử của Lưu trữ lịch sử đối với cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu.
b) Có khả năng
hoạt động trên các thiết bị di động thông minh trong điều kiện bảo đảm an toàn
thông tin.
c) Có khả năng
kết nối, liên thông
và tích hợp với các hệ thống chuyên dụng khác đang được sử dụng tại cơ
quan, tổ chức.
3. Đối với an ninh
thông tin
a) Bảo đảm các
cấp độ an ninh thông tin theo quy định của pháp luật.
b) Bảo đảm phân
quyền truy cập đối với từng hồ sơ, văn bản.
c) Cảnh báo sự
thay đổi về quyền truy cập đối với từng hồ sơ, văn bản trong Hệ thống cho đến
khi có xác nhận của người có thẩm quyền.
4. Đối với việc
lập và quản lý hồ sơ
a) Bảo đảm tạo
lập Danh mục hồ sơ trong Hệ thống.
b) Bảo đảm tạo mã
cho từng hồ sơ và tự động đánh số thứ tự của văn bản, tài liệu trong hồ sơ.
c) Liên kết toàn
bộ văn bản, tài liệu và dữ liệu đặc tả có cùng mã hồ sơ trong Hệ thống để tạo
thành hồ sơ.
d) Bảo đảm liên
kết các trường thông tin trong Danh mục hồ sơ của từng hồ sơ với toàn bộ văn
bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả của hồ sơ.
đ) Bảo đảm liên kết và thống kê toàn bộ hồ
sơ được lập của một tài khoản cụ thể.
e) Cho phép gán
một văn bản, tài liệu cho nhiều hồ sơ được tạo bởi nhiều tài khoản khác nhau mà
không cần nhân bản.
g) Cho phép kết
xuất toàn bộ văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả của hồ sơ sang định dạng (.pdf), (.xml) và bảo đảm trình
tự thời gian hình thành văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả của hồ sơ.
5. Đối với việc
bảo quản và lưu trữ văn bản, hồ sơ
a) Lưu văn bản và
các thông tin về quá trình giải quyết văn bản gồm: Ý kiến chỉ đạo, phân
phối văn bản đến của người có thẩm quyền; các dự thảo văn bản của cá nhân được
phân công soạn thảo; ý kiến góp ý của cá nhân, đơn vị có liên quan; ý kiến chỉ
đạo của lãnh đạo; ý kiến phê duyệt, chịu trách nhiệm nội dung của lãnh đạo đơn
vị chủ trì soạn thảo; ý kiến phê duyệt chịu trách nhiệm về thể thức, kỹ thuật
trình bày văn bản của người có thẩm quyền; lịch sử truy cập và xem văn bản; các
tác động khác vào văn bản.
b) Cho phép tự động thông báo hồ sơ đến hạn
nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan trước 30 ngày kể từ ngày Lưu trữ cơ quan thông báo
Danh mục hồ sơ nộp lưu cho đơn vị giao nộp tài liệu.
c) Bảo đảm thực
hiện nộp lưu hồ sơ vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử.
d) Bảo đảm sự
toàn vẹn, tin cậy, không thay đổi của văn bản, hồ sơ.
đ) Bảo đảm khả năng truy cập và sử dụng hồ
sơ, văn bản theo thời hạn bảo quản.
e) Bảo đảm khả
năng di chuyển hồ sơ, tài liệu, dữ liệu đặc tả và thay đổi định dạng văn bản
khi có sự thay đổi về công nghệ.
g) Có khả năng sao lưu định kỳ, đột xuất và
phục hồi dữ liệu khi gặp sự cố.
6. Đối với thống
kê, tìm kiếm và sử dụng văn bản, hồ sơ
a) Cho phép thống
kê số lượng hồ sơ, văn bản, tài liệu; số lượt truy cập vào từng hồ sơ, văn bản,
tài liệu.
b) Cho phép thống
kê số lượt truy cập vào Hệ thống theo yêu cầu của người quản lý, quản trị.
c) Cấp quyền,
kiểm soát quyền truy cập vào hồ sơ lưu trữ điện tử và dữ liệu đặc tả của hồ sơ
lưu trữ.
d) Cho phép tìm
kiếm văn bản, hồ sơ đối với tất cả các trường thông tin đầu vào của văn bản, hồ
sơ và nội dung của văn bản, tài liệu.
đ) Cho phép lựa chọn hiển thị các trường
thông tin của văn bản, hồ sơ trong kết quả tìm kiếm.
e) Cho phép lưu
và sử dụng lại các yêu cầu tìm kiếm.
g) Cho phép hiển
thị thứ tự kết quả tìm kiếm.
h) Cho phép kết xuất kết quả tìm kiếm ra các
định dạng tệp văn bản phổ biến: (.doc), (.docx), (.pdf).
i) Cho phép tải
hoặc in văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả.
k) Cho phép đánh
dấu vào văn bản, tài liệu, dữ liệu đặc tả được in ra từ Hệ thống.
l) Lưu lịch sử
truy cập và sử dụng văn bản, tài liệu.
7. Đối với việc
quản lý dữ liệu đặc tả
a) Lưu các yếu tố
dữ liệu đặc tả liên quan đến một văn bản, hồ sơ cụ thể theo thời hạn bảo quản.
b) Hiển thị toàn
bộ dữ liệu đặc tả của một văn bản, hồ sơ khi có yêu cầu của người sử dụng được
cấp quyền.
c) Cho phép nhập
dữ liệu đặc tả bổ sung cho văn bản, hồ sơ.
d) Lưu dữ liệu
đặc tả của quá trình kiểm soát an ninh văn bản, hồ sơ, hệ thống.
đ) Lưu và cố định sự liên kết của một văn
bản, hồ sơ với tất cả các yếu tố dữ liệu đặc tả liên quan.
8. Đối với việc
thu hồi văn bản
a) Đóng băng văn
bản đi và dữ liệu đặc tả văn bản đi khi có lệnh thu hồi văn bản của cơ quan, tổ
chức.
b) Hủy văn bản
đến và dữ liệu đặc tả văn bản đến khi có lệnh thu hồi văn bản từ cơ quan, tổ
chức phát hành văn bản.
c) Lưu dữ liệu
đặc tả của quá trình thu hồi văn bản.
IV. YÊU CẦU VỀ QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
1. Hệ thống cho
phép người được giao quản trị Hệ thống thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Tạo lập nhóm
tài liệu, hồ sơ theo cấp độ thông tin khác nhau.
b) Phân quyền cho
người sử dụng theo quy định của cơ quan, tổ chức.
c) Truy cập vào
hồ sơ và dữ liệu đặc tả của hồ sơ theo quy định của cơ quan, tổ chức.
d) Thay đổi quyền
truy cập đối với hồ sơ, văn bản khi có sự thay đổi quy định của cơ quan, tổ
chức.
đ) Thay đổi quyền truy cập của các tài
khoản cá nhân khi có những thay đổi về vị trí công tác của cá nhân đó.
e) Phục hồi thông
tin, dữ liệu đặc tả trong trường hợp lỗi hệ thống và thông báo kết quả phục
hồi.
g) Khóa hoặc đóng băng các tập hợp (văn
bản, hồ sơ, nhóm tài liệu) để ngăn chặn khả năng di chuyển, xóa hoặc sửa đổi
khi có yêu cầu của người có thẩm quyền.
2. Cảnh báo xung
đột xảy ra trong hệ thống.
3. Thiết lập kết
nối liên thông.
V. THÔNG TIN ĐẦU RA CỦA HỆ THỐNG
1. Sổ đăng ký văn
bản đến
2. Báo cáo tình
hình giải quyết văn bản đến
3. Sổ đăng ký văn
bản đi
4. Báo cáo tình
hình giải quyết văn bản đi
5. Mục lục văn bản
trong hồ sơ
6. Mục lục hồ sơ.
Phần II
CHUẨN THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA HỆ THỐNG
I. THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU
QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI
STT |
Trường thông
tin |
Tên (viết tắt
tiếng Anh) |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài |
1 |
Mã hồ sơ |
FileCode |
|
|
1.1 |
Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ2 |
Organld |
String |
13 |
1.2 |
Năm hình thành hồ sơ |
FileCatalog |
Number |
4 |
1.3 |
Số và ký hiệu hồ sơ |
FileNotation |
String |
20 |
2 |
Số thứ tự văn bản trong hồ sơ |
DocOrdinal |
Number |
3 |
3 |
Tên loại văn bản |
TypeName |
String |
100 |
4 |
Số của văn bản |
CodeNumber |
String |
11 |
5 |
Ký hiệu của văn bản |
CodeNotation |
String |
30 |
6 |
Ngày, tháng, năm văn bản |
IssuedDate |
Date |
10 |
7 |
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản |
OrganName |
String |
200 |
8 |
Trích yếu nội dung |
Subject |
String |
500 |
9 |
Ngôn ngữ |
Language |
String |
30 |
10 |
Số trang của văn bản |
PageAmount |
Number |
3 |
11 |
Ghi chú |
Description |
String |
500 |
12 |
Chức vụ, họ tên người ký |
Signerlnfo |
|
|
12.1 |
Chức vụ của người ký văn bản |
Position |
String |
100 |
12.2 |
Họ và tên người ký văn bản |
FullName |
String |
50 |
13 |
Nơi nhận |
To |
|
|
13.1 |
Mã định danh của cơ quan, tổ chức nhận văn bản |
Organld |
String |
13 |
13.2 |
Tên cơ quan, tổ chức nhận văn bản |
OrganName |
String |
200 |
14 |
Mức độ khẩn, độ mật |
Priority |
Number |
1 |
15 |
Số lượng bản phát hành |
IssuedAmount |
Number |
3 |
16 |
Hạn trả lời văn bản |
DueDate |
Date |
10 |
_________________________________________________________________________________
2 Mã định danh của cơ quan, tổ
chức lập danh mục hồ sơ được mặc định trong Hệ thống.
II. THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN LÝ VĂN BẢN
ĐẾN
STT |
Trường thông
tin |
Tên (viết tắt
tiếng Anh) |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài |
1 |
Mã hồ sơ |
FileCode |
|
|
1.1 |
Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ3 |
Organld |
String |
13 |
1.2 |
Năm hình thành hồ sơ |
FileCatalog |
Number |
4 |
1.3 |
Số và ký hiệu hồ sơ |
FileNotation |
String |
20 |
2 |
Số thứ tự văn bản trong hồ sơ |
DocOrdinal |
Number |
3 |
3 |
Tên loại văn bản |
TypeName |
String |
100 |
4 |
Số của văn bản |
CodeNumber |
String |
11 |
5 |
Ký hiệu của văn bản |
CodeNotation |
String |
30 |
6 |
Ngày, tháng, năm văn bản |
IssuedDate |
Date |
10 |
7 |
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản |
OrganName |
String |
200 |
8 |
Trích yếu nội dung |
Subject |
String |
500 |
9 |
Ngôn ngữ |
Language |
String |
30 |
10 |
Số trang của văn bản |
PageAmount |
Number |
3 |
11 |
Ghi chú |
Description |
String |
500 |
12 |
Ngày, tháng, năm đến |
ArrivalDate |
Date |
10 |
13 |
Số đến |
ArrivalNumber |
Number |
10 |
14 |
Chức vụ, họ tên người ký |
Signerlnfo |
|
|
14.1 |
Chức vụ của người ký văn bản |
Position |
String |
100 |
14.2 |
Họ và tên người ký văn bản |
FullName |
String |
50 |
15 |
Mức độ khẩn, độ mật |
Priority |
Number |
1 |
16 |
Đơn vị hoặc người nhận |
ToPlaces |
String |
1000 |
17 |
Ý kiến phân phối, chỉ đạo, trạng thái xử lý văn bản |
TraceHeaderList |
LongText |
|
18 |
Thời hạn giải quyết |
DueDate |
Date |
10 |
_________________________________________________________________________________
3 Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục
hồ sơ được mặc định trong hệ thống.
III. THÔNG TIN ĐẦU VÀO CỦA DỮ LIỆU QUẢN LÝ HỒ SƠ
STT |
Trường thông
tin |
Tên (viết tắt tiếng
Anh) |
Kiểu dữ liệu |
Độ dài |
1 |
Mã hồ sơ |
FileCode |
|
|
1.1 |
Mã định danh của cơ quan, tổ chức lập danh mục
hồ sơ4 |
Organld |
String |
13 |
1.2 |
Năm hình thành hồ sơ |
FileCatalog |
Number |
4 |
1.3 |
Số và ký hiệu hồ sơ |
FileNotation |
String |
20 |
2 |
Tiêu đề hồ sơ |
Title |
String |
500 |
3 |
Thời hạn bảo quản |
Maintenance |
String |
30 |
4 |
Chế độ sử dụng |
Rights |
String |
30 |
5 |
Người lập hồ sơ |
Creator |
String |
30 |
6 |
Ngôn ngữ |
Language |
String |
50 |
7 |
Thời gian bắt đầu |
StartDate |
Date |
10 |
8 |
Thời gian kết thúc |
EndDate |
Date |
10 |
9 |
Tổng số văn bản trong hồ sơ |
DocTotal |
Number |
4 |
10 |
Tổng số trang của hồ sơ |
PageTotal |
Number |
4 |
11 |
Ghi chú |
Description |
String |
500 |
|
|
|
|
|
_________________________________________________________________________________
4 Mã định danh của
cơ quan, tổ chức lập danh mục hồ sơ được mặc định trong Hệ thống.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét