Phụ lục VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày
28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG C1E, CE
A. SÁT HẠCH LÝ
THUYẾT
I. Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm
vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng sát hạch lý thuyết và 01
sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều
hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
2. Gọi
thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên;
kiểm tra nhận dạng, đối
chiếu căn cước công dân
hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy
phép lái xe; ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí
sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu
cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát
quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý
thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch
lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí
sinh vi phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố
tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
II. Đối với người dự sát hạch
1.
Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.
2.
Thực hiện nội dung sát hạch.
2.1. Thời gian làm bài: 26 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 44 câu hỏi được
tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án
đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong
bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
2.3. Khi
hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1
khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời
hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
III. Công nhận kết quả:
Nội dung |
Hạng C1E, CE |
Thang điểm |
45 |
Điểm đạt tối
thiểu |
41 |
1. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
2. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
B.
SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG TRÊN MÁY TÍNH
I. Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch mô phỏng các tình huống
giao thông có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát
hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông
trên máy tính và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp
nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch mô phỏng
các tình huống giao thông.
2. Gọi
thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn
cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe, ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết
quả sát hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí
sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu
cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát
quá trình sát hạch: không để
người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại
di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình
ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử
dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí
sinh vi phạm và báo cáo báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí
sinh cố tình vi phạm.
5. Theo
dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung
tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý theo quy định.
II. Đối với người dự sát hạch
1.
Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.
2.
Thực hiện nội dung sát hạch
2.1. Thời gian là bài sát hạch: không quá 10 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu
hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch
mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an
toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu
là 0 điểm.
2.3. Số
điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác
định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác
với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông;
điểm tối thiểu
khi học viên nhận biết và tương tác
với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không
tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.
2.4. Các
tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn
lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng
hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các
câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm
điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.
III. Công nhận kết quả
Nội dung |
Hạng C1E, CE |
Số lượng
tình huống |
50 |
Điểm đạt tối thiểu |
35 |
1. Thí
sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và
phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình
huống giao thông trên máy tính tại biên
bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
2. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận vào
phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính tại biên
bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
C.
SÁT HẠCH THỰC HÀNH
I. Sát hạch lái xe trong hình
1.
Đối với
sát hạch viên:
1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh.
1.2. Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ
chiếu và giấy phép lái xe với thí sinh và tên thí sinh ghi trên biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch; ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; theo dõi,
giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao.
1.3. Phát lệnh sát hạch và theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh,
phân tích và chấm điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát
hạch theo quy trình.
1.4. Theo dõi quá trình sát hạch, không để người không có nhiệm vụ ngồi trên
xe sát hạch hoặc vào sân sát hạch; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết
bị viễn thông lên xe sát hạch và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trường hợp
thí sinh cố tình vi phạm.
1.5. Theo
dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp
không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người
dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao.
2.2. Thí sinh thực hiện 02
bài sát hạch
2.2.1. Trình tự và
các bước thực hiện:
a)
Bài sát hạch tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại
- Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên;
- Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng quay trở lại cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc bài sát hạch.
b) Bài sát hạch ghép xe vào nơi
đỗ
- Thí sinh lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào
nơi ghép xe dọc;
- Thí sinh lùi để ghép xe vào nơi đỗ;
- Thí sinh dừng xe khi bánh xe sau nằm trên vị trí đỗ quy định;
- Thí sinh điều khiển xe qua vạch
kết thúc bài sát hạch và dừng lại.
2.2.2. Yêu cầu đạt được của thí
sinh
a)
Đi đúng trình tự bài sát hạch;
b) Thân xe không được chạm cọc chuẩn;
c)
Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 05 phút;
d) Giữ
tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; đ) Xe không được chết máy trong quá trình sát hạch;
e)
Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.
2.2.3. Các lỗi bị
trừ điểm hoặc bị đình chỉ
sát hạch
2.2.3.1. Các lỗi bị trừ điểm:
2.2.3.1.1.
Chạm 01 cọc chuẩn nhưng không đổ, mỗi lần bị trừ 10 điểm;
2.2.3.1.2.
Chạm làm đổ 01 cọc chuẩn, mỗi lần bị trừ 15 điểm;
2.2.3.1.3.
Đỗ xe không đúng vị trí quy định, bị trừ 05 điểm;
2.2.3.1.4. Thời
gian thực hiện 01 bài sát hạch quá 05 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm;
2.2.3.1.5.
Xe bị
chết máy, mỗi lần bị trừ 05
điểm.
2.2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ
sát hạch:
2.2.3.2.1.
Đi không đúng trình tự bài sát hạch;
2.2.3.2.2. Chưa
ghép được xe vào nơi đỗ (Khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm
ngoài khu vực ghép xe);
2.2.3.2.3.
Không hoàn thành
bài sát hạch;
2.2.3.2.4.
Xử lý tình huống không
hợp lý gây tai nạn.
3.
Công nhận kết quả:
3.1.
Thang điểm: 100
điểm.
3.2. Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
- Hai sát hạch viên chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, xác nhận vào biên bản
sát hạch thực hành lái xe trong hình theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục
này và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe
trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
-
Thí sinh ký xác nhận vào biên bản
sát hạch thực hành lái xe trong hình và phần kết quả sát hạch thực hành lái xe
trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
II. Sát hạch lái xe trên
đường:
1. Đối với sát hạch viên:
1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự
sát hạch;
1.2. Kiểm
tra tình trạng lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên xe sát hạch.
1.3. Sắp
xếp xe sát hạch cho thí sinh, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ
chiếu và giấy phép lái xe với thí sinh và tên thí sinh ghi trên biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch của thí sinh.
1.4. Ngồi
ghế bên cạnh thí sinh để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện, bảo
hiểm tay lái, quan sát, thông báo và
ghi và chấm điểm các lỗi
vi phạm của thí sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch.
1.5. Theo
dõi tình trạng kỹ thuật của ôtô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp
không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người
dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao.
2.2. Thí sinh thực hiện các
bài sát hạch
2.2.1. Các bước thực hiện
a) Thí
sinh dừng xe trước vạch xuất phát, khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02 km, có đủ tình huống
theo quy định (đoạn đường do Phòng Cảnh sát giao thông lựa chọn sau khi thống
nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền);
c)
Thí sinh thực hiện các thao
tác dừng xe khi có hiệu
lệnh của sát hạch viên.
2.2.2. Yêu cầu đạt được
a)
Bật và tắt đèn xi nhan trái khi khởi hành;
b) Nhả
phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau
quá 500 mm;
c)
Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên
số 3;
d) Sử dụng số phù hợp với tình trạng
mặt đường;
đ) Chấp hành các quy tắc giao thông đường bộ về biển báo hiệu đường bộ, tốc
độ và khoảng cách, đèn tín hiệu giao thông, vạch kẻ phân làn đường, nhường
đường cho các xe ưu tiên; tránh, vượt xe khác;
e)
Thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
g) Bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe;
h) Giảm hết số khi dừng xe;
i) Dừng xe đúng
vị trí quy định;
k) Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.
2.2.3. Các lỗi bị
trừ điểm hoặc bị đình chỉ
sát hạch
2.2.3.1. Các lỗi bị trừ điểm:
2.2.3.1.1. Không
thắt dây an toàn (đối với loại xe có trang bị dây an toàn) bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.2.
Không bật
đèn xi
nhan trái
trước khi
khởi hành,
bị trừ
02 điểm;
2.2.3.1.3. Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã hoà nhập vào làn đường, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.4.
Khởi hành xe bị rung giật mạnh, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.5.
Xe bị
chết máy, mỗi lần bị trừ 02
điểm;
2.2.3.1.6.
Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.7.
Trong khoảng 15m không
tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.8.
Sử
dụng tay số không phù hợp với tình trạng mặt đường,
bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.9. Vi
phạm quy tắc giao thông đường bộ, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 2.2.3.1.10. Không vào
đúng số khi tăng hoặc giảm số, bị trừ 02 điểm; 2.2.3.1.11. Không bật đèn xi nhan phải trước
khi dừng xe, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.12. Không giảm hết số trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm; 2.2.3.1.13.
Không kéo phanh tay khi dừng xe, bị trừ 02 điểm.
2.2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ
sát hạch:
2.2.3.2.1.
Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch
viên;
2.2.3.2.2.
Xử lý tình huống không
hợp lý gây tai nạn;
2.2.3.2.3.
Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định.
3.
Công nhận kết quả:
3.1.
Thang điểm: 20 điểm.
3.2.
Điểm đạt: Từ 15 điểm trở lên.
3.3. Sát
hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông theo mẫu quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục này và ghi điểm, nhận xét,
ký xác nhận phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao thông trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch
của thí sinh.
3.4. Thí
sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình, thực hành lái xe trên đường và sát hạch bằng phần mềm mô phỏng các
tình huống giao thông tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí
sinh theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 Phụ lục
này.
D. CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG C1E, CE
Mẫu số 01 |
Biên bản sát hạch lý thuyết các hạng C1E,
CE |
Mẫu số 02 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình các hạng C1E, CE |
Mẫu số 03 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường các hạng C1E, CE |
Mẫu số 04 |
Biên bản sát hạch
bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng C1E, CE |
Mẫu số 01.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
![]() |
![]() |
||
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Số điểm
đạt được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Mẫu số 02.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
![]() |
![]() |
||
Số TT |
Các lỗi
bị trừ điểm |
Số lần mắc lỗi |
Điểm trừ (tính cho
1 lần) |
Tổng điểm trừ |
1 |
Chạm 01 cọc
chuẩn, nhưng không đổ |
|
10 |
|
2 |
Chạm làm đổ
01 cọc chuẩn |
|
15 |
|
3 |
Quá tổng thời gian thực hiện 01 bài sát hạch |
|
5 |
|
4 |
Xe bị chết
máy |
|
5 |
|
5 |
Đỗ xe không
đúng vị trí quy định |
|
5 |
|
6 |
Chưa ghép được xe vào nơi đỗ |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
7 |
Đi không đúng
trình tự bài sát hạch |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
8 |
Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
9 |
Không hoàn
thành bài sát hạch tiến qua hình
có 05 cọc chuẩn |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận: Số điểm đạt
được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Mẫu số 03.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
![]() |
|||
![]() |
|||
Số TT |
Các lỗi bị trừ điểm |
Điểm trừ (tính cho 1 lần) |
Số lần mắc lỗi |
Tổng điểm trừ |
1 |
Không thắt dây an toàn |
2 |
|
|
2 |
Không bật đèn xi nhan trái
trước khi khởi
hành |
2 |
|
|
3 |
Không tắt đèn xi nhan trái khi đã hòa nhập vào làn đường |
2 |
|
|
4 |
Khởi hành xe bị rung
giật mạnh |
2 |
|
|
5 |
Xe bị chết máy |
2 |
|
|
6 |
Không nhả hết phanh
tay khi khởi
hành |
2 |
|
|
7 |
Trong khoảng 15m không tăng
từ số 1 lên số 3 |
2 |
|
|
8 |
Sử dụng tay số không phù hợp với tình trạng
mặt đường |
2 |
|
|
9 |
Vi phạm quy tắc giao thông
đường bộ |
5 |
|
|
13 |
Không vào đúng
số khi tăng
hoặc giảm số |
2 |
|
|
14 |
Không giảm hết số khi dừng xe |
2 |
|
|
15 |
Không bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe |
2 |
|
|
16 |
Không kéo phanh tay khi dừng xe |
2 |
|
|
10 |
Không thực
hiện theo hiệu lệnh của
sát hạch viên |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
11 |
Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
12 |
Khi tăng hoặc giảm số xe
bị choạng lái quá làn đường quy định |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt
Không đạt
Sát hạch viên ký xác
nhận Học viên ký xác nhận kết quả
Mẫu số 04.
CÔNG AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
Ảnh chân dung
BIÊN BẢN SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG
Ảnh chân dung |
Họ
và tên: Ngày sinh:
Số
định danh:
Hạng:
Số báo danh:
Khóa
sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Số điểm
đạt được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét