VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN Số: 256/QĐ-VKSTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng
7 năm 2023 |
_______________________
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ
Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ
Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa
người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc ngày 24/3/2022;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành chính, vụ việc kinh doanh,
thương mại, lao động và những việc khác theo quy định của pháp luật và Vụ
trưởng Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mẫu kiểm
sát việc xem xét, quyết định đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18
tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
DANH MỤC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 256/QĐ-VKSTC ngày 18 tháng 7 năm 2023 của Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân tối cao)
STT |
TÊN BIỂU MẪU |
KÝ HIỆU |
|
Mẫu áp dụng chung cho
Viện kiểm sát hai cấp (cấp huyện, cấp tỉnh) |
|||
1 |
Quyết
định phân công Kiểm sát viên (Kiểm tra viên) kiểm sát việc tuân theo pháp
luật và tham gia phiên họp |
Mẫu số 01/PL01 |
|
2 |
Quyết
định thay đổi Kiểm sát viên (Kiểm tra viên) kiểm sát việc tuân theo pháp luật
và tham gia phiên họp |
Mẫu số 02/PL01 |
|
3 |
Báo
cáo thỉnh thị đường lối giải quyết việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc |
Mẫu số 03/PL01 |
|
4 |
Kiến
nghị khắc phục vi phạm pháp luật trong việc Tòa án xem xét, quyết định đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
Mẫu số 04/PL01 |
|
5 |
Kiến
nghị tổng hợp vi phạm |
Mẫu số 05/PL01 |
|
6 |
Kiến
nghị khắc phục, phòng ngừa vi phạm pháp luật |
Mẫu số 06/PL01 |
|
7 |
Yêu
cầu Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ |
Mẫu số 07/PL01 |
|
8 |
Quyết
định rút toàn bộ (một phần) Quyết định kháng nghị |
Mẫu số 08/PL01 |
|
9 |
Báo
cáo (thông báo) kết quả phiên họp |
Mẫu số 09/PL01 |
|
Mẫu áp dụng cho Viện
kiểm sát cấp huyện |
|||
10 |
Phiếu
kiểm sát Thông báo thụ lý hồ sơ đề nghị xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc |
Mẫu số 10/PL01 |
|
11 |
Báo
cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm việc xem xét, quyết định
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
Mẫu số 11/PL01 |
|
12 |
Phát
biểu của Kiểm sát viên tại phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc |
Mẫu số 12/PL01 |
|
13 |
Phiếu
kiểm sát Quyết định của Tòa án trong việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc |
Mẫu số 13/PL01 |
|
14 |
Quyết
định kháng nghị |
Mẫu số 14/PL01 |
|
Mẫu áp dụng cho Viện
kiểm sát cấp tỉnh |
|||
15 |
Phiếu
kiểm sát Thông báo thụ lý đơn khiếu nại (văn bản kiến nghị, kháng nghị) |
Mẫu số 15/PL01 |
|
16 |
Báo
cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm việc xem xét, giải quyết
khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) |
Mẫu số 16/PL01 |
|
17 |
Phát
biểu của Kiểm sát viên tại phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại (kiến
nghị, kháng nghị) |
Mẫu số 17/PL01 |
|
18 |
Phiếu
kiểm sát Quyết định giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) |
Mẫu số 18/PL01 |
|
|
|
|
|
Mẫu
số 01/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN...(1) Số:.../QĐ-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Phân công ...(3).... kiểm sát việc tuân theo pháp luật và
tham gia phiên họp
___________________
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN...(2)....
Căn cứ
Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ Điều 4 Pháp lệnh
về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện
ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ngày
24/3/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công ông (bà)
....(4)....thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên
họp...(5)...theo Thông báo thụ lý số ...ngày...tháng ... năm... của Tòa án nhân
dân....(6)...đối với:
…………………………………………………….(7)……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Phân công ông
(bà)...(4)...tham gia phiên họp nêu trên với tư cách là Kiểm sát viên dự
khuyết.
Điều 3. Các ông (bà) có tên
tại Điều 1, Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 01/PL01:
(1) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân ban hành quyết định.
(3) Tùy
từng trường hợp ghi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
(4) Ghi rõ
họ tên, chức danh tư pháp.
(5) Đối với
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện ghi tên phiên họp xem xét, quyết định đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc; đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh ghi tên
phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị hoặc kháng nghị.
(6) Ghi tên
Tòa án nhân dân ban hành Thông báo thụ lý.
(7) Ghi
thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ
tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người
giám hộ, người đại diện hợp pháp.
(8) Trường
hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
Mẫu
số 02/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN...(1) Số:.../QĐ-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Thay
đổi ...(3)... kiểm sát việc tuân theo pháp luật và tham gia phiên họp
___________________
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN...(2)....
Căn cứ
Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ
Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc
đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc ngày 24/3/2022;
Xét thấy:
……………………………………………….(4)………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công ông
(bà)....(5)....thay cho ông (bà)...(6)...thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp
luật và tham gia phiên họp...(7)...theo Thông báo thụ lý số ...ngày... tháng..
.năm... của Tòa án nhân dân....(8)... đối với:
…………………………………………………….(9)……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Các ông (bà) có tên
tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 02/PL01:
(1) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân ban hành quyết định.
(3) Tùy
từng trường hợp ghi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.
(4) Nêu rõ
lí do cần thiết phải thay đổi Kiểm sát viên kiểm sát việc tuân theo pháp luật
và tham gia phiên họp.
(5) (6) Ghi
rõ họ tên, chức danh tư pháp.
(7) Đối với
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện ghi tên phiên họp xem xét, quyết định đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc; đối với Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh ghi tên
phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến nghị hoặc kháng nghị.
(8) Tòa án
nhân dân ban hành Thông báo thụ lý.
(9) Ghi
thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ
tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người
giám hộ, người đại diện hợp pháp.
(10) Trường
hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
Mẫu
số 03/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)... Số:
....../BC-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Thỉnh
thị đường lối giải quyết việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc
Kính gửi: Viện kiểm sát
nhân dân ...(3)...
Viện kiểm
sát nhân dân...(2)...đang kiểm sát việc Tòa án nhân dân...(4)... xem xét, quyết
định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Thông báo thụ lý số
...ngày...tháng...năm... đối với:
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Viện kiểm
sát nhân dân...(2)...báo cáo thỉnh thị đường lối giải quyết vụ việc nêu trên
như sau:
1. Nội
dung vụ việc
…………………………………………………….(6)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Quá
trình kiểm sát giải quyết vụ việc
…………………………………………………….(7)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
3. Các
quan điểm khác nhau về đường lối giải quyết vụ việc
…………………………………………………….(8)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
4. Quan
điểm của Viện kiểm sát nhân dân xin ý kiến thỉnh thị
…………………………………………………….(9)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Viện kiểm
sát nhân dân...(2)...báo cáo thỉnh thị xin ý kiến Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân...(3)...về đường lối giải quyết việc Tòa án xem xét, quyết định đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc nêu trên để Viện kiểm sát nhân dân...(2)...nghiên
cứu và đưa ra quan điểm giải quyết có căn cứ, đúng quy định của pháp luật.
Kèm theo Báo cáo này là
một số tài liệu liên quan đến nội dung thỉnh thị:...(10)...
Nơi
nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 03/PL01: Mẫu này áp dụng trong trường hợp xin thỉnh thị
đường lối giải quyết việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
trước khi Tòa án ban hành quyết định giải quyết vụ việc.
(1) Ghi tên
Viện kiểm sát chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân ban hành báo cáo.
(3) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân tiếp nhận báo cáo.
(4) Ghi tên
Tòa án nhân dân thụ lý, giải quyết hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc.
(5) Ghi
thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ
tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người
giám hộ, người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu
có).
(6) Nêu tóm
tắt về đối tượng bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thuộc trường hợp
nào quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Phòng, chống ma túy năm 2021; trình tự,
thủ tục lập hồ sơ đề nghị, ý kiến của cơ quan đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc; ý kiến của người bị đề nghị, cha mẹ hoặc người giám hộ, người đại
diện của người bị đề nghị (nếu có), các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ
vụ việc.
(7) Phân
tích những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình kiểm sát việc giải
quyết vụ việc.
(8) Nêu
quan điểm khác nhau về đường lối giải quyết vụ việc trong đơn vị kiểm sát; giữa
các ngành ở địa phương với Viện kiểm sát hoặc ý kiến chỉ đạo của cấp ủy địa
phương về đường lối giải quyết vụ việc.
(9) - Nêu
quan điểm của Viện kiểm sát nhân dân có báo cáo thỉnh thị đối với ý kiến giải
quyết vụ việc của các ngành ở địa phương; ý kiến chỉ đạo của cấp ủy địa phương (nếu
có) có điểm gì đúng, điểm gì chưa đúng và viện dẫn quy định của pháp luật.
- Nêu quan
điểm chính thức của Viện kiểm sát nhân dân có báo cáo thỉnh thị về việc giải
quyết vụ việc, viện dẫn cụ thể quy định của pháp luật.
(10) Ghi cụ
thể tài liệu kèm theo Báo cáo thỉnh thị.
(11) Trường
hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
Mẫu
số 04/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)... Số: .../KN-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Khắc
phục vi phạm pháp luật trong việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc
Kính gửi: Chánh án Toà
án nhân dân ………….(3)…………….
Căn cứ
khoản 2 Điều 5, Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ
Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc
đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc ngày 24/3/2022,
Qua công
tác kiểm sát việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối
với...(4)...của Tòa án nhân dân...(3)...theo Thông báo (Quyết định) ...số...
ngày...tháng...năm..., Viện kiểm sát nhân dân...(2)...phát hiện Tòa án nhân dân
...(3)... có vi phạm như sau:
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Để bảo đảm cho việc
chấp hành pháp luật được nghiêm chỉnh và thống nhất, góp phần bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân...(2)... yêu cầu Chánh án Tòa án nhân dân ....(3)... có biện pháp khắc phục
vi phạm và trả lời bằng văn bản cho Viện kiểm sát nhân dân ....(2)… trong thời
hạn ...(6)..., kể từ ngày nhận được Kiến nghị này./.
Nơi
nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 04/PL01: Biểu mẫu được sử dụng trong trường hợp kiến nghị vi
phạm của Tòa án trong thụ lý, giải quyết việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc cụ thể.
(1) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân ban hành kiến nghị.
(3) Tên của
Tòa án nhân dân có vi phạm bị kiến nghị.
(4) Ghi
thông tin của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày
tháng năm sinh, nơi cư trú).
(5) Phân
tích, đánh giá về nội dung, tính chất vi phạm của Tòa án, đồng thời dẫn chiếu
cụ thể quy định của pháp luật bị vi phạm.
(6) Viện
kiểm sát căn cứ vào tính chất vụ việc, tính chất vi phạm và nội dung kiến nghị
để đặt ra thời hạn yêu cầu Tòa án trả lời kiến nghị cho phù hợp.
(7) Trường
hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
Mẫu
số 05/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)... Số: .../KN-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Kính gửi: Chánh án Tòa
án nhân dân …………..(3)…………….
Căn cứ
khoản 2 Điều 5, Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ
Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc
đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc ngày 24/3/2022.
Qua công
tác kiểm sát việc Tòa án nhân dân...(3)...xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc từ ...ngày...tháng...năm... đến ngày... tháng...năm..., Viện
kiểm sát nhân dân...(2)...phát hiện Tòa án nhân dân...(3)...có vi phạm sau:
…………………………………………………….(4)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Để bảo đảm cho việc
chấp hành pháp luật được nghiêm chỉnh và thống nhất, góp phần bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân
dân...(2)...yêu cầu Chánh án Tòa án nhân dân....(3)...có biện pháp khắc phục vi
phạm và trả lời bằng văn bản cho Viện kiểm sát nhân dân ....(2)...trong thời
hạn...(5)..., kể từ ngày nhận được Kiến nghị này./.
Nơi
nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 05/PL01: Biểu mẫu được sử dụng trong trường hợp kiến nghị tổng
hợp vi phạm của Tòa án trong việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc.
(1) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân ban hành kiến nghị.
(3) Tên của
Tòa án nhân dân có vi phạm bị kiến nghị.
(4) Phân
tích, đánh giá về vi phạm pháp luật của Tòa án trong quá trình thụ lý, giải
quyết các việc xem xét, đề nghị đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới
18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (dẫn chiếu số liệu, danh sách các vụ việc
cụ thể kèm theo kiến nghị). Đối với mỗi loại vi phạm cần viện dẫn quy định pháp
luật bị vi phạm.
(5) Viện
kiểm sát căn cứ vào tính chất vụ việc, tính chất vi phạm và nội dung kiến nghị
để đặt ra thời hạn yêu cầu Tòa án trả lời kiến nghị cho phù hợp.
(6)
Trường hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
Mẫu
số 06/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)... Số: .../KN-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Khắc
phục, phòng ngừa vi phạm pháp luật
Kính gửi:
…………………(3)………………………
Căn cứ
khoản 2 Điều 5, Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ
Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc
đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc ngày 24/3/2022.
Qua công
tác kiểm sát việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối
với...(4)...của Tòa án nhân dân...(5)...theo Thông báo (Quyết
định)...số...ngày...tháng...năm..., Viện kiểm sát nhân dân...(2)...phát hiện
...(3)... có vi phạm trong hoạt động...(6)..., cụ thể như sau:
…………………………………………………….(7)……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Để bảo đảm
việc phòng ngừa vi phạm pháp luật trong hoạt động...(6)..., Viện kiểm sát nhân
dân...(2)...kiến nghị...(3)...khắc phục vi phạm nêu trên và thực hiện nội dung
(một số nội dung) sau đây:
…………………………………………………….(8)……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân...(2)...đề nghị...(3)...trả lời kết quả thực hiện kiến nghị bằng
văn bản cho Viện kiểm sát nhân dân...(2)...trong thời hạn...(9)..., kể từ ngày
nhận được Kiến nghị này./.
Nơi
nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 06/PL01: Biểu mẫu được sử dụng trong trường hợp kiến
nghị khắc phục, phòng ngừa vi phạm pháp luật đối với các cơ quan, tổ chức hữu
quan có vi phạm trong hoạt động quản lý.
(1) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân ban hành kiến nghị.
(3) Ghi rõ
người đứng đầu cơ quan, tổ chức cần áp dụng biện pháp khắc phục, phòng ngừa vi
phạm pháp luật.
(4) Ghi
thông tin của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày
tháng năm sinh, nơi cư trú).
(5) Ghi tên
của Tòa án nhân dân thụ lý, giải quyết vụ việc.
(6) Nêu
hoạt động quản lý của cơ quan, tổ chức hữu quan.
(7)
- Nêu nội
dung vi phạm của cơ quan, tổ chức hữu quan trong hoạt động quản lý, viện dẫn cụ
thể quy định của pháp luật có liên quan.
- Phân
tích, đánh giá về tính chất, mức độ ảnh hưởng của vi phạm trong hoạt động quản
lý.
(8) Nêu các
biện pháp cần áp dụng để phòng ngừa vi phạm pháp luật.
(9) Viện
kiểm sát căn cứ vào tính chất vụ việc, tính chất vi phạm và nội dung kiến nghị
để đặt ra thời hạn yêu cầu cơ quan, tổ chức trả lời kiến nghị cho phù hợp.
(10) Trường
hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
Mẫu
số 07/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)... Số: .../YC-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Xác
minh, thu thập tài liệu, chứng cứ
Kính gửi: Tòa án nhân
dân …………(3)………….
Căn cứ
Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ
Điều 4 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc
đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc ngày 24/3/2022.
Để bảo đảm
việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc do Tòa án nhân dân
....(3)... thụ lý, giải quyết đối với...(4)... có căn cứ và đúng quy định của
pháp luật, Viện kiểm sát nhân dân ...(2)... yêu cầu Tòa án nhân dân ....(3)...
tiến hành xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ sau:
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi có kết quả xác
minh, thu thập tài liệu, chứng cứ nêu trên, yêu cầu Tòa án nhân dân ....(3)...
sao gửi tài liệu, chứng cứ thu thập được hoặc thông báo kết quả cho Viện kiểm
sát nhân dân ...(2)... Trường hợp, Tòa án nhân dân ....(3)... không đồng ý với
yêu cầu của Viện kiểm sát nhân dân ...(2)... hoặc không xác minh, thu thập được
tài liệu, chứng cứ thì trả lời bằng văn bản cho Viện kiểm sát biết trước thời
điểm mở phiên họp.
Nơi
nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 07/PL01: Dùng cho Viện kiểm sát cấp huyện, tỉnh yêu cầu Tòa án
nhân dân cùng cấp xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ để bảo đảm cho việc xem
xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc có căn cứ, đúng quy định của
pháp luật.
(1) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên
Viện kiểm sát nơi ban hành văn bản yêu cầu.
(3) Ghi tên
Tòa án nhân dân thụ lý, giải quyết.
(4) Ghi
thông tin người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày
tháng năm sinh, nơi cư trú)
(5) Ghi cụ
thể các tài liệu, chứng cứ yêu cầu Tòa án xác minh, thu thập.
(6) Trường hợp Kiểm sát
viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện ký thì
ghi là:
“TL. VIỆN TRƯỞNG
KIỂM SÁT VIÊN”
Mẫu
số 08/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)... Số: .../QĐ-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Rút
toàn bộ (một phần) Quyết định kháng nghị
____________________
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN...(2)....
Căn cứ
Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ
các điều 4, 36, 37 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét,
quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ
sở cai nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022.
Ngày...tháng...năm...,
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân...(3)...ban hành Quyết định kháng
nghị...(4)...đối với Quyết định...số...ngày...tháng... năm của Tòa án nhân
dân...(5)...giải quyết đề nghị xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc đối với:
…………………………………………………….(6)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi xem
xét lại nội dung kháng nghị, các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ việc và các
tài liệu, chứng cứ mới xác minh, thu thập được (nếu có), Viện kiểm sát
nhân dân ...(2)... xét thấy:
…………………………………………………….(7)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Rút toàn bộ (rút một
phần) Quyết định kháng nghị...(4)...ngày...tháng ....năm...của Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân...(3)...(Nếu rút một phần thì nêu rõ rút phần nào)
2. Đề nghị Tòa án nhân
dân...(8)...xem xét, giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật.
Nơi
nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 08/PL01:
(1) Ghi tên
Viện kiểm sát chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên
Viện kiểm sát ban hành Quyết định rút toàn bộ (một phần) Quyết định kháng nghị.
(3) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân ban hành Quyết định kháng nghị.
(4) Ghi số,
kí hiệu của Quyết định kháng nghị.
(5) Ghi tên
Tòa án nhân dân ban hành quyết định bị kháng nghị.
(6) Ghi
thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ
tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người
giám hộ, người đại diện hợp pháp.
(7) Phân
tích lý do của việc rút toàn bộ (một phần) Quyết định kháng nghị.
(8) Ghi tên
Tòa án nhân dân có thẩm quyền xem xét, giải quyết kháng nghị.
(9) Trường
hợp Phó Viện trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
Mẫu
số 09/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)... Số:.../BC(TB)-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Ngày...tháng...năm,
đại diện Viện kiểm sát nhân dân...(2)...tham gia phiên họp...(3)...của Tòa án
nhân dân...(4)...đối với:
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Kết quả
phiên họp...(3)...như sau:
1. Phát
biểu của Kiểm sát viên tại phiên họp
…………………………………………………….(6)………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
2. Quyết
định của Thẩm phán
…………………………………………………….(7)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
3. Những
vi phạm của Tòa án
…………………………………………………….(8)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
4. Đề
xuất của Kiểm sát viên đối với vi phạm của Tòa án
…………………………………………………….(9)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
5. Nội
dung khác (nếu có)
………………………………………………………..………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Nơi
nhận: |
KIỂM SÁT VIÊN |
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 09/PL01: Biểu mẫu được sử dụng để báo cáo (Viện kiểm sát cấp
huyện) hoặc thông báo (Viện kiểm sát cấp tỉnh) kết quả phiên họp xem xét, quyết
định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (phiên họp xem xét, giải quyết khiếu
nại, kiến nghị hoặc kháng nghị).
(1) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân ban hành báo cáo (thông báo).
(3) Ghi rõ
tên phiên họp theo quy định của Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân
xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022 (sau đây viết tắt là Pháp lệnh số
01/2022).
(4) Ghi tên
Tòa án nhân dân mở phiên họp.
(5) Ghi
thông tin của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ tên, ngày
tháng năm sinh, nơi cư trú).
(6) Nêu tóm
tắt phát biểu của Kiểm sát viên về việc giải quyết vụ việc tại phiên họp; phát
biểu của Kiểm sát viên được Thẩm phán chấp nhận hay không chấp nhận.
(7) Nêu
quyết định giải quyết vụ việc của Thẩm phán.
(8) Kiểm
sát viên báo cáo các nội dung vi phạm của Tòa án đã phát hiện được khi tham
phiên họp.
Trường hợp
Tòa án không có vi phạm thì Kiểm sát viên ghi rõ là không có vi phạm.
(9) Trường
hợp Tòa án có vi phạm thì tùy vào tính chất, mức độ vi phạm đã phát hiện, Kiểm
sát viên đề xuất hướng xử lý vi phạm cụ thể.
(10)
- Trường
hợp Viện kiểm sát cấp huyện ban hành báo cáo thì nơi nhận ghi Viện kiểm sát cấp
tỉnh (để báo cáo).
- Trường hợp Viện kiểm
sát tỉnh ban hành thông báo thì nơi nhận ghi Viện kiểm sát tối cao (để báo
cáo); Viện kiểm sát cấp huyện (để thông báo).
Mẫu
số 10/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)... Số:.../PKS-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Thông báo thụ lý hồ sơ đề nghị xem xét, quyết định đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc
Ngày...tháng...
năm…., Viện kiểm sát nhân dân...(2)... nhận được Thông báo thụ lý hồ sơ đề nghị
xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc số ...
ngày...tháng...năm...của Tòa án nhân dân...(3)...đối với:
…………………………………………………….(4)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Qua kiểm
sát Thông báo thụ lý nêu trên thấy:
1. Về
thời hạn Tòa án gửi Thông báo thụ lý
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Về
thẩm quyền thụ lý hồ sơ đề nghị của Tòa án
…………………………………………………….(6)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
3. Về
nội dung của Thông báo thụ lý
…………………………………………………….(7)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
4. Vi
phạm khác của Tòa án (ghi rõ điều luật vi phạm và loại vi phạm)
……………………………………………………….……………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
5. Đề
xuất của Kiểm sát viên/Kiểm tra viên
………………………………………………………..………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý
kiến của lãnh đạo đơn vị
………………………………………………………..………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Ngày... tháng...
năm... |
KIỂM SÁT VIÊN/KIỂM
TRA VIÊN |
-
Lưu: HSKS.
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 10/PL01:
(1) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên
Viện kiểm sát ban hành Phiếu kiểm sát.
(3) Ghi tên
Tòa án nhân dân ban hành Thông báo thụ lý.
(4) Ghi
thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ
tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người
giám hộ, người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu
có).
(5) Ghi Tòa
án gửi Thông báo thụ lý đúng hay không đúng thời hạn (chậm bao nhiêu ngày) theo
quy định tại khoản 1 Điều 12 Pháp lệnh số 01/2022.
(6) Ghi rõ
Tòa án thụ lý đúng hay không đúng thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 3 Pháp
lệnh số 01/2022.
(7) Ghi nội
dung của thông báo đúng hay chưa đúng theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Pháp
lệnh số 01/2022.
(8) Trường
hợp Kiểm tra viên được phân công giúp việc cho Kiểm sát viên lập phiếu kiểm sát
thì Kiểm tra viên và Kiểm sát viên cùng ký, ghi rõ họ tên vào phiếu kiểm sát.
Mẫu
số 11/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN…(1) Số:.../BC-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm
Việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Họ tên,
chức danh của người báo cáo: ………………………….(3) ……………………………………
Tôi được
phân công nghiên cứu, đề xuất giải quyết hồ sơ đề nghị xem xét, quyết định đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc do Tòa án nhân dân...(4)...thụ lý đối với:
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi
nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc nêu trên, tôi báo cáo
kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm giải quyết như sau:
I. NỘI
DUNG VỤ VIỆC
…………………………………………………….(6)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
II. QUÁ
TRÌNH GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN
…………………………………………………….(7)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
III.
QUAN ĐIỂM CỦA CÔNG CHỨC NGHIÊN CỨU
1. Nhận
xét
…………………………………………………….(8)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Đề
xuất giải quyết vụ việc
…………………………………………………….(9)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Trên đây là nội dung
báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và quan điểm giải quyết việc xem xét, quyết
định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Đề nghị lãnh đạo đơn vị xem xét, cho ý
kiến./.
|
Công chức nghiên cứu |
Ngày... tháng...năm...
trình lãnh đạo phụ trách
Ngày... tháng.... năm... lãnh đạo phụ trách cho ý kiến
Ý
kiến của lãnh đạo phụ trách
Ngày... tháng... năm...
trình lãnh đạo Viện
Ngày... tháng.... năm... lãnh đạo Viện cho ý kiến
Ý
kiến của lãnh đạo Viện
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 11/PL01:
(1) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân ban hành báo cáo đề xuất.
(3) Ghi họ
tên, chức danh tư pháp của người báo cáo đề xuất.
(4) Ghi tên
Tòa án thụ lý, giải quyết hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(5) Ghi
thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ
tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người
giám hộ, người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu
có).
(6) Yêu cầu
nêu tóm tắt, trung thực, chính xác, khách quan nội dung của vụ việc về đối
tượng bị đề nghị thuộc trường hợp nào quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Phòng,
chống ma túy năm 2021; trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị; ý kiến của cơ quan
đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; ý kiến của người bị đề nghị, cha mẹ
hoặc người giám hộ, người đại diện của người bị đề nghị (nếu có).
(7) Nêu quá
trình xem xét, giải quyết của Tòa án từ khi thụ lý hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc đến thời điểm xây dựng báo cáo đề xuất, bao gồm: việc thụ
lý hồ sơ đề nghị, yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ (nếu có), tạm đình
chỉ việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (nếu có),
mở phiên họp, tống đạt, niêm yết văn bản tố tụng và các trình tự, thủ tục khác (nếu
có) do Tòa án tiến hành.
(8) Nhận
xét, đánh giá việc tuân theo pháp luật của Tòa án, Thẩm phán, cơ quan đề nghị;
người bị đề nghị, cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp, người giám hộ của người
bị đề nghị, người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị đề nghị (nếu
có) và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan từ khi Tòa án thụ lý vụ
việc đến thời điểm công chức xây dựng báo cáo; tính có căn cứ và hợp pháp đối
với việc đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (viện dẫn quy định cụ thể
của pháp luật).
(9) Đề xuất quan điểm
của người nghiên cứu về việc giải quyết vụ việc: Đưa hoặc không đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc; đình chỉ hoặc tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Trường hợp đề xuất đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc thì phải đề xuất về thời hạn cai nghiện bắt buộc.
Mẫu
số 12/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN…(1) Số:.../PB-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Của Kiểm sát viên tại phiên họp xem xét, quyết định đưa vào
cơ sở cai nghiện bắt buộc
Căn cứ
Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ
Điều 4 và Điều 21 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết
định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022.
Hôm nay,
Tòa án nhân dân...(3)...mở phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc đối với:
…………………………………………………….(4)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Qua nghiên
cứu hồ sơ vụ việc, kết quả kiểm sát việc tuân theo pháp luật của Tòa án nhân
dân...(3)....và tham gia phiên họp hôm nay, đại diện Viện kiểm sát nhân
dân...(2)... phát biểu ý kiến như sau:
I. VỀ
VIỆC TUÂN THEO PHÁP LUẬT TỐ TỤNG
1. Việc
tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Thư ký phiên họp
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Việc
chấp hành pháp luật của người tham gia phiên họp
…………………………………………………….(6)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
II. VỀ
VIỆC XEM XÉT, QUYẾT ĐỊNH ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC
…………………………………………………….(7)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
III. YÊU
CẦU, KIẾN NGHỊ KHẮC PHỤC VI PHẠM (NẾU CÓ)
…………………………………………………….(8)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Trên đây là ý kiến của
đại diện Viện kiểm sát nhân dân...(2)….. về việc tuân theo pháp luật và giải
quyết việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc/.
Nơi
nhận: |
KIỂM SÁT VIÊN |
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 12/PL01:
(1) Ghi tên
Viện kiểm sát chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên
Viện kiểm sát ban hành văn bản phát biểu..
(3) Ghi tên
Tòa án thụ lý, giải quyết hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(4) Ghi
thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ
tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người
giám hộ, người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu
có).
(5) Ghi rõ
Thẩm phán thực hiện đúng hay chưa đúng quy định của Pháp lệnh số 01/2022 và văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan về thụ lý hồ sơ đề nghị, yêu cầu cung cấp
tài liệu, chứng cứ (nếu có), tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (nếu có); mở phiên họp; hoãn phiên họp (nếu
có); tống đạt, niêm yết văn bản tố tụng và các trình tự, thủ tục khác do
Tòa án tiến hành (nếu có)
- Thẩm phán
và Thư ký phiên họp đã thực hiện đúng hay chưa đúng quy định quy định về trình
tự, thủ tục tiến hành phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc quy định tại Điều 21 Pháp lệnh số 01/2022.
- Trường
hợp Thẩm phán, Thư ký phiên họp có vi phạm phải nêu rõ nội dung vi phạm và dẫn
chiếu quy định của pháp luật, kiến nghị Thẩm phán khắc phục vi phạm.
(6) Người
bị đề nghị, cha mẹ hoặc người đại diện hợp pháp, người giám hộ của người bị đề
nghị, người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người bị đề nghị (nếu có),
cơ quan đề nghị (đại diện cơ quan đề nghị), cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan (nếu có) đã thực hiện đúng, đầy đủ hay không đúng, không đầy
đủ quy định của Pháp lệnh số 01/2022 và các quy định pháp luật liên quan.
- Trường
hợp người tham gia phiên họp có vi phạm thì Kiểm sát viên phát biểu nội dung vi
phạm và dẫn chiếu quy định pháp luật, đánh giá vi phạm ảnh hưởng như thế nào
đến kết quả giải quyết vụ việc và kiến nghị Thẩm phán có biện pháp xử lý vi
phạm.
(7) Phát
biểu về tính hợp pháp, có căn cứ của hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc; sự cần thiết phải đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Từ đó, đưa ra ý kiến
về việc đưa hoặc không đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đình chỉ hoặc tạm
đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Trường hợp
Kiểm sát viên đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì phải đề xuất về
thời hạn cai nghiện bắt buộc.
(8) Trường hợp Kiểm sát
viên có yêu cầu, kiến nghị với Thẩm phán tiến hành phiên họp thì ghi rõ nội
dung.
Mẫu
số 13/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)... Số:.../PKS-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Quyết định của Tòa án trong việc đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc
(3)
Ngày...tháng...
năm..., Viện kiểm sát nhân dân...(2)...nhận được Quyết định ...(3)... số...ngày
...tháng... năm... của Tòa án nhân dân ...(4)... đối với:
…………………………………………………….(5)……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Qua kiểm
sát Quyết định nêu trên của Tòa án thấy:
1. Về
thời hạn Tòa án gửi Quyết định
…………………………………………………….(6)……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
2. Về
nội dung của Quyết định
…………………………………………………….(7)……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
3. Vi
phạm khác của Tòa án (ghi rõ điều luật vi phạm và loại vi phạm)
……………………………………………………….……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
4. Đề
xuất của Kiểm sát viên/Kiểm tra viên:
……………………………………………………….………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Ý
kiến của lãnh đạo đơn vị:
……………………………………………………….………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày... tháng
...năm... |
KIỂM SÁT VIÊN/KIỂM
TRA VIÊN |
Nơi
nhận: |
|
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 13/PL01:
(1) Ghi tên
Viện kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên
Viện kiểm sát ban hành Phiếu kiểm sát.
(3) Ghi cụ
thể tên quyết định của Tòa án trong việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc. Biểu mẫu được áp dụng kiểm sát đối với các quyết định sau đây:
- Quyết
định tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Quyết
định đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Quyết
định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Quyết
định không đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
(4) Ghi tên
Tòa án nhân dân ban hành Quyết định.
(5) Ghi
thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ
tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người
giám hộ, người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu
có).
(6) Ghi rõ
Tòa án gửi Quyết định đúng hay không đúng thời hạn (chậm bao nhiêu ngày) theo
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 25 Pháp lệnh số 01/2022.
(7) Ghi kết
quả kiểm sát đối với nội dung của quyết định như thẩm quyền, căn cứ ban hành
quyết định, hiệu lực, hậu quả của quyết định đúng hay không đúng quy định của
Pháp lệnh số 01/2022 và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan (viện dẫn quy
định cụ thể).
(8) Trường hợp Kiểm tra
viên được phân công giúp việc cho Kiểm sát viên lập phiếu kiểm sát thì Kiểm tra
viên và Kiểm sát viên cùng ký, ghi rõ họ tên vào phiếu kiểm sát.
Mẫu
số 14/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)... Số:.../QĐ-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Đối với Quyết định...số ... ngày...tháng...năm...của Tòa án
nhân dân...(3)...
_______________________
VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN...(2)....
Căn cứ
Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ
các điều 4, 35, 36, 37 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét,
quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ
sở cai nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022.
Xét Quyết
định...số...ngày...tháng...năm...của Tòa án nhân dân...(3)... giải quyết đề
nghị xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với:
…………………………………………………….(4)……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Sau khi xem
xét hồ sơ vụ việc cùng các tài liệu, chứng cứ có liên quan, Viện kiểm sát nhân
dân...(2)...
NHẬN
THẤY:
…………………………………………………….(5)……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
XÉT
THẤY:
…………………………………………………….(6)……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Kháng nghị toàn bộ
(một phần) đối với Quyết định...số...ngày... tháng...năm...Tòa án nhân dân...(3)...(Nếu
kháng nghị một phần thì nêu rõ kháng nghị phần nào của Quyết định)
2. Đề nghị Tòa án nhân
dân...(7)...xem xét, giải quyết vụ việc nêu trên theo hướng...(8)..../.
Nơi
nhận: |
VIỆN TRƯỞNG |
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 14/PL01:
(1) Ghi tên
Viện kiểm sát chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên
Viện kiểm sát ban hành Quyết định kháng nghị.
(3) Ghi tên
Tòa án nhân dân ban hành Quyết định bị kháng nghị.
(4) Ghi
thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ
tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người
giám hộ, người đại diện hợp pháp.
(5) Nêu tóm
tắt nội dung vụ việc; trích dẫn phần quyết định của Quyết định bị kháng nghị.
(6) Phân
tích, đánh giá vi phạm pháp luật nghiêm trọng của quyết định đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc hoặc quyết định không đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; quyết
định tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
quyết định đình chỉ việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
là căn cứ để kháng nghị, sự cần thiết phải kháng nghị và nêu rõ quy định của
pháp luật.
(7) Ghi tên
Tòa án nhân dân có thẩm quyền xem xét, giải quyết kháng nghị.
(8) Căn cứ
quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 41 Pháp lệnh số 01/2022 để
đề xuất hướng giải quyết cụ thể.
(9) Trường hợp Phó Viện
trưởng ký thay Viện trưởng thì ghi là:
“KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG”
Mẫu
số 15/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN…(1) Số:.../PKS-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Thông báo thụ lý đơn khiếu nại (văn bản kiến nghị, kháng
nghị)
Ngày...tháng...
năm…, Viện kiểm sát nhân dân ...(2)... nhận được Thông báo ....số... ngày...
tháng...năm... của Tòa án nhân dân ...(3)... đối với việc khiếu nại (kiến nghị,
kháng nghị) của ...(4)...
Qua kiểm
sát Thông báo thụ lý nêu trên thấy:
1. Về
thẩm quyền thụ lý
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Về
thời hạn Tòa án gửi Thông báo
…………………………………………………….(6)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
3. Vi
phạm khác của Tòa án (ghi rõ điều luật vi phạm và loại vi phạm)
……………………………………………………….………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Đề
xuất của Kiểm sát viên/Kiểm tra viên
……………………………………………………….………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
5. Ý
kiến của lãnh đạo đơn vị:
……………………………………………………….………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày... tháng
...năm... |
KIỂM SÁT VIÊN/KIỂM
TRA VIÊN |
-
Lưu: HSKS.
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 15/PL09:
(1) Viện
kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Viện
kiểm sát ban hành Phiếu kiểm sát.
(3) Tên Tòa
án nhân dân ban hành thông báo thụ lý.
(4) Tên
người khiếu nại, cơ quan đề nghị kiến nghị hoặc Viện kiểm sát ban hành Quyết
định kháng nghị.
(5) Ghi rõ
Tòa án thụ lý đúng hay không đúng thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 3 Pháp
lệnh số 01/2022.
(6) Ghi rõ
Tòa án gửi Thông báo thụ lý đúng hay không đúng thời hạn quy định tại khoản 2
Điều 39 Pháp lệnh số 01/2022.
(7) Trường hợp Kiểm tra
viên được phân công giúp việc cho Kiểm sát viên lập phiếu kiểm sát thì Kiểm tra
viên và Kiểm sát viên cùng ký, ghi rõ họ tên vào phiếu kiểm sát.
Mẫu
số 16/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN…(1) Số:.../BC-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm
Việc xem xét, giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị)
đối với Quyết định...(3)...
Họ tên,
chức danh của người báo cáo: …………………..…………(4)………………………
Tôi được
phân công nghiên cứu, đề xuất giải quyết việc khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị)
...(5)... theo Thông báo thụ lý sổ...ngày...tháng ...năm...của Tòa án nhân
dân...(6)..., đối với:
…………………………………………………….(7)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi
nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc, tôi báo cáo kết quả
nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm giải quyết như sau:
I. NỘI
DUNG VỤ VIỆC
…………………………………………………….(8)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
II. QUÁ
TRÌNH GIẢI QUYẾT CỦA TÒA ÁN
…………………………………………………….(9)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
III.
QUAN ĐIỂM CỦA CÔNG CHỨC NGHIÊN CỨU
1. Việc
tuân theo pháp luật
………………………………………………….(10)……………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2. Tính
có căn cứ, hợp pháp của khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị)
………………………………………………….(11)……………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
3. Đề
xuất giải quyết vụ việc
………………………………………………….(12)……………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Trên đây là nội dung
báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ và đề xuất quan điểm giải quyết khiếu nại
(kiến nghị, kháng nghị) đối với vụ việc nêu trên. Đề nghị lãnh đạo đơn vị xem
xét, cho ý kiến./.
|
Công chức nghiên cứu |
Ngày... tháng...năm...
trình lãnh đạo phụ trách
Ngày... tháng....năm... lãnh đạo phụ trách cho ý kiến
Ý kiến của lãnh đạo phụ trách
Ngày... tháng... năm...
trình lãnh đạo Viện
Ngày... tháng.... năm... lãnh đạo Viện cho ý kiến
Ý
kiến của lãnh đạo Viện
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 16/PL01:
(1) Viện
kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Viện
kiểm sát nhân dân ban hành Báo cáo đề xuất.
(3) Nêu
tên, số, ngày, tháng, năm, Tòa án ban hành quyết định bị khiếu nại (kiến nghị,
kháng nghị).
(4) Ghi họ
tên, chức danh tư pháp của người báo cáo đề xuất.
(5) Nêu rõ
tên, số, kí hiệu, ngày tháng năm của quyết định bị khiếu nại (kiến nghị, kháng
nghị); tên Tòa án nhân dân cấp huyện ban hành quyết định bị khiếu nại (kiến
nghị, kháng nghị)
(6) Ghi tên
Tòa án nhân dân đang thụ lý, giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
(7) Ghi
thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ
tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người
giám hộ, người đại diện hợp pháp.
(8) Yêu cầu
nêu tóm tắt, trung thực, chính xác, khách quan nội dung của vụ việc về đối
tượng bị đề nghị thuộc trường hợp nào quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Phòng,
chống ma túy năm 2021; trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị; ý kiến của cơ quan
đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; ý kiến của người bị đề nghị, cha mẹ
hoặc người giám hộ, người đại diện của người bị đề nghị (nếu có).
(9) Nêu quá
trình xem xét, giải quyết của Tòa án từ khi thụ lý đơn khiếu nại (văn bản kiến
nghị, quyết định kháng nghị) đến thời điểm xây dựng báo cáo đề xuất, bao gồm:
việc thụ lý, mở phiên họp, tống đạt, niêm yết văn bản tố tụng và các trình tự,
thủ tục khác (nếu có) do Tòa án tiến hành.
- Nêu phần
quyết định của Quyết định bị khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
- Nêu tóm
tắt nội dung khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
(10) Nhận
xét, đánh giá rõ ràng, đầy đủ tính hợp pháp của hành vi và quyết định của Tòa
án, Thẩm phán đúng hay chưa đúng quy định của Pháp lệnh số 01/2022 và các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan, nêu tài liệu, chứng cứ chứng minh (tránh
lặp lại những nội dung đã được trình bày tại Phần II)
- Trường
hợp Tòa án, Thẩm phán có vi phạm, cần nêu rõ vi phạm, đánh giá về mức độ vi
phạm, dẫn chiếu cụ thể quy định pháp luật bị vi phạm và đề xuất hướng xử lý vi
phạm.
(11) Phân
tích, lập luận, đánh giá đầy đủ, khách quan về tính có căn cứ của khiếu nại
(kiến nghị, kháng nghị).
(12) Đề xuất quan điểm
chấp nhận hay không chấp nhận khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị).
Mẫu
số 17/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN…(1) Số:.../PB-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Của Kiểm sát viên tại phiên họp xem xét, giải quyết khiếu
nại (kiến nghị, kháng nghị)
Căn cứ
Điều 27 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân ngày 24/11/2014;
Căn cứ
Điều 4, Điều 40 Pháp lệnh về Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết
định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc ngày 24/3/2022.
Hôm nay,
Tòa án nhân dân...(3)...mở phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại (kiến nghị,
kháng nghị) đối với...(4)...của Tòa án nhân dân...(5)...:
…………………………………………………….(6)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Sau khi xem
xét đơn khiếu nại (văn bản kiến nghị, quyết định kháng nghị), hồ sơ vụ việc và
tham gia phiên họp hôm nay, đại diện Viện kiểm sát nhân dân....(2)....phát biểu
ý kiến như sau:
I. VỀ
VIỆC TUÂN THEO PHÁP LUẬT TỐ TỤNG
1. Việc
tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Thư ký phiên họp
…………………………………………………….(7)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Việc
chấp hành pháp luật của người tham gia trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại
(kiến nghị, kháng nghị)
…………………………………………………….(8)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
II. VỀ
VIỆC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI (KIẾN NGHỊ, KHÁNG NGHỊ)
…………………………………………………….(9)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
III. YÊU
CẦU, KIẾN NGHI KHẮC PHỤC VI PHẠM (NẾU CÓ)
…………………………………………………….(10)…………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Trên đây là ý kiến của
đại diện Viện kiểm sát nhân dân...(2)...về việc tuân theo pháp luật và giải
quyết việc khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị) nêu trên./.
Nơi
nhận: |
KIỂM SÁT VIÊN |
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 17/PL01:
(1) Ghi tên
Viện kiểm sát chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Ghi tên
Viện kiểm sát ban hành bài phát biểu.
(3) Ghi tên
Tòa án nhân dân mở phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng
nghị).
(4) Nêu rõ
số, kí hiệu, ngày, tháng, năm ban hành Quyết định của Tòa án nhân dân cấp huyện
bị khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị.
(5) Tên Tòa
án nhân dân ban hành Quyết định bị khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị.
(6) Ghi
thông tin đầy đủ của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (họ
tên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú), cha mẹ của người bị đề nghị hoặc người
giám hộ, người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp (nếu
có).
(7) Nêu rõ
Thẩm phán, Thư ký phiên họp đã thực hiện đúng hay chưa đúng thủ tục thụ lý đơn
khiếu nại (văn bản kiến nghị, quyết định kháng nghị), mở phiên họp, hoãn phiên
họp (nếu có), bố trí tổ chức phòng họp, trình tự, thủ tục tiến hành
phiên họp quy định tại Điều 39, Điều 40 của Pháp lệnh số 01/2022.
Trường hợp
Thẩm phán, Thư ký phiên họp không thực hiện hoặc thực hiện chưa đúng, chưa đầy
đủ quy định của Pháp lệnh số 01/2022 thì Kiểm sát viên phát biểu về nội dung vi
phạm, dẫn chiếu quy định của pháp luật, đánh giá tác động của vi phạm đối với
việc giải quyết vụ việc.
(8) Người
khiếu nại (đại diện hợp pháp của người khiếu nại), đại diện cơ quan đề nghị; cơ
quan, tổ chức, cá nhân được Tòa án mời tham gia phiên họp (nếu có) đã
chấp hành đúng hay chưa đúng quy định tại Điều 40 Pháp lệnh số 01/2022.
Trường hợp
người tham gia trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị)
có vi phạm thì nêu rõ vi phạm là gì, dẫn chiếu quy định của pháp luật và đề
nghị Thẩm phán chủ tọa phiên họp có biện pháp xử lý vi phạm.
(9) Tùy
từng trường hợp, chỉ có khiếu nại của người bị đề nghị (kiến nghị của cơ quan
đề nghị); chỉ có kháng nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân hoặc trường
hợp vừa có khiếu nại (kiến nghị) vừa có kháng nghị, Kiểm sát viên căn cứ vào
Điều 26 Quy chế kiểm sát việc xem xét, quyết định đưa người nghiện ma túy từ đủ
12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc ban hành kèm theo Quyết
định số .../QĐ-VKSTC ngày ....tháng....năm... của Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao để phát biểu về việc giải quyết vụ việc (không bao gồm nội
dung về việc tuân theo pháp luật đã nêu tại phần 1).
(10) Trường
hợp Kiểm sát viên có yêu cầu, kiến nghị với Thẩm phán thì ghi rõ nội dung.
Mẫu
số 18/PL01 |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
DÂN(1)... Số:.../PKS-VKS-PL01 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày ….. tháng ….
năm 20… |
Quyết định giải quyết khiếu nại (kiến nghị, kháng nghị)
Ngày...tháng...
năm..., Viện kiểm sát nhân dân...(2)... nhận được Quyết định giải quyết khiếu
nại (kiến nghị, kháng nghị) số: ...ngày...tháng...năm...của Tòa án nhân
dân...(3)....
Qua kiểm
sát Quyết định nêu trên của Tòa án thấy:
1. Về
thẩm quyền giải quyết
…………………………………………………….(4)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
2. Về
nội dung và hiệu lực của Quyết định
…………………………………………………….(5)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
3. Về
thời hạn Tòa án gửi Quyết định
…………………………………………………….(6)………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
4. Vi
phạm khác của Tòa án (ghi rõ điều luật vi phạm và loại vi phạm)
……………………………………………………….……………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
5. Đề
xuất của Kiểm sát viên/Kiểm tra viên:
……………………………………………………….……………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
6. Ý
kiến của lãnh đạo đơn vị:
……………………………………………………….……………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Ngày... tháng
...năm... |
KIỂM SÁT VIÊN/KIỂM
TRA VIÊN |
-
Lưu: HSKS.
__________________________
Hướng
dẫn sử dụng Mẫu số 18/PL01:
(1) Viện
kiểm sát nhân dân chủ quản cấp trên trực tiếp.
(2) Viện
kiểm sát ban hành Phiếu kiểm sát.
(3) Tòa án
nhân dân ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị.
(4) Kiểm
sát về thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Pháp
lệnh số 01/2022.
(5) Kiểm
sát tính có căn cứ, nội dung của Quyết định theo quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều 42 Pháp lệnh số 01/2022 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
(6) Ghi rõ
Tòa án gửi Quyết định đúng hay không đúng thời hạn (gửi chậm bao nhiêu ngày)
theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Pháp lệnh số 01/2022.
(7) Trường
hợp Kiểm tra viên được phân công giúp việc cho Kiểm sát viên lập phiếu kiểm sát
thì Kiểm tra viên và Kiểm sát viên cùng ký, ghi rõ họ tên vào phiếu kiểm sát.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét