THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 123/2004/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 07 tháng 7
năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
Về danh mục bí
mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật
của Chính phủ,
Văn phòng Chính phủ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và Bộ trưởng
Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của Chính phủ, Văn phòng Chính
phủ gồm :
1. Tin, tài liệu, đề án của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thực hiện
chiến lược an ninh quốc gia, kế hoạch chiến lược phòng thủ đất nước, kế hoạch
động viên đối phó với chiến tranh;
2. Tin, tài liệu liên quan đến chủ trương, chính sách quan trọng về đối
nội, đối ngoại của Chính phủ chưa công bố hoặc không công bố;
3. Tin, tài liệu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ liên quan đến dự
trữ chiến lược quốc gia, kế hoạch và tình hình tổng hợp cung ứng tiền, phương
án kế hoạch thu đổi tiền chưa công bố;
4. Các báo cáo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về đối ngoại, an ninh
quốc phòng, tổ chức bộ máy, nhân sự trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương
Đảng nhưng chưa công bố hoặc không công bố;
5. Các báo cáo, văn bản khác sử dụng tin, tài liệu thuộc danh mục bí
mật nhà nước độ Tuyệt mật của các cơ quan khác.
Điều 2. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ
gồm:
1. Tin, tài liệu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các cuộc đàm
phán, ký kết với nước ngoài, tổ chức quốc tế về chính trị, quốc phòng, an ninh
quốc gia, kinh tế, khoa học công nghệ chưa công bố;
2. Báo cáo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về thực trạng tình hình
kinh tế - xã hội, tài chính, ngân hàng, đối ngoại, và an ninh quốc phòng chưa
công bố hoặc không công bố (ngoài Điều 1);
4. Kế hoạch của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, khí tài phục
vụ quốc phòng - an ninh;
5. Tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ, tài liệu, biên bản họp Chính phủ,
Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ chưa công bố hoặc không công bố;
6. Các tin, tài liệu có sử dụng tin, tài liệu Tối mật của các cơ quan
khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo và thay thế quyết định số 338/TTg ngày 29 tháng 6 năm 1994 của Thủ tướng
Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước của Văn phòng Chính phủ.
Điều 4. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Công an chịu
trách nhiệm kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Thủ trưưởng các cơ quan, tổ chức nói trong Điều 2 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật
nhà nưước ngày 28 tháng 12 năm 2000 và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG (Đã
ký) Phan Văn Khải |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét