|
|
Số: 128/2009/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
Danh mục bí
mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của ngành
Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí
mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ vào Nghị định số
33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Công an,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh
mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
bao gồm những tin, tài liệu sau:
1. Tài liệu về vùng rừng núi, biên giới, hải đảo và
trong đất liền thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn liên quan đến
phòng thủ đất nước.
2. Kế hoạch tham gia phòng thủ đất nước của ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch động viên tàu, thuyền thủy sản
phối hợp Bộ Quốc phòng đối phó với tình trạng chiến tranh.
3. Tài liệu, số liệu tuyệt đối về dự trữ chiến lược
quốc gia, các công trình trọng điểm, đặc biệt liên quan đến quốc phòng, an ninh
trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Nội dung chuẩn bị đàm phán liên quan đến phân định
vùng biển và khu vực đánh cá chung trên biển giữa Việt
5. Văn bản có sử dụng tin, tài liệu thuộc danh mục bí
mật nhà nước độ Tuyệt mật của các cơ quan, tổ chức khác.
Điều 2. Danh
mục bí mật nhà nước độ Tối mật của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
bao gồm những tin, tài liệu sau:
1. Các loại ảnh hàng không và số liệu về điểm tọa độ,
độ cao, bản đồ phục vụ công tác điều tra quy hoạch ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn liên quan đến mục tiêu quốc phòng, an ninh.
2. Phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích, bí quyết
công nghệ mới trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đặc biệt quan
trọng đối với quốc phòng – an ninh, kinh tế - xã hội, khoa học – công nghệ chưa
công bố hoặc không công bố.
3. Tin, tài liệu liên quan đến dự án, chương trình
thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuẩn bị đấu thầu quốc tế chưa
công bố.
4. Phương án, nội dung chuẩn bị đàm phán, văn bản đàm
phán và kết quả các cuộc đàm phán, ký kết về nông nghiệp và phát triển nông
thôn với nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế (trừ những tin, tài liệu quy định tại
khoản 4 Điều 1 của Quyết định này) chưa công bố hoặc không công bố.
5. Tin, tài liệu về nguồn lợi thủy sản, mẫu vật có giá
trị được thu thập từ nước ngoài chưa công bố hoặc không công bố.
6. Kế hoạch nhập khẩu, xuất khẩu các mặt hàng đặc biệt
giữ vị trí trọng yếu trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn liên quan
đến quốc phòng, an ninh chưa công bố hoặc không công bố.
7. Kế hoạch điều động tàu, thuyền ra khai thác ở vùng
biển Đông và vùng biển quần đảo Trường Sa trong các tình huống đặc biệt để bảo
vệ chủ quyền quốc gia phục vụ quốc phòng, an ninh (trừ những tin, tài liệu quy
định tại khoản 2 Điều 1 của Quyết định này).
8. Văn bản có sử dụng tin, tài liệu thuộc Danh mục bí
mật nhà nước độ Tối mật của các cơ quan, tổ chức khác.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2010 và thay thế các Quyết định số 110/2003/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2003
của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật của
ngành Thủy sản; số 22/2004/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2004 của Thủ tướng Chính
phủ về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật thuộc lĩnh vực Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Bộ trưởng Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thi hành Quyết
định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét