THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 27/2018/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HỆ
THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thống kê ngày 23 tháng 11
năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định
Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Quyết định này quy định chi tiết Hệ thống
ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục (Phụ lục I đính kèm) và nội dung (Phụ lục
II đính kèm) được sử dụng thống nhất trong hoạt động thống kê nhà nước.
Đối tượng áp dụng của Quyết định này là cơ
quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật thống kê 2015.
Điều 3. Hệ thống ngành
kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung
Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục
và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
1. Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam gồm 5 cấp:
- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa
theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U;
- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được
mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng;
- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành
được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng;
- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành
được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng;
- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành
được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.
2. Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ
phận, trong đó:
- Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được
xác định trong ngành kinh tế;
- Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không
được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 20 tháng 8 năm 2018.
Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng
01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế của
Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
Tên ngành |
A |
|
|
|
|
NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP
VÀ THUỶ SẢN |
|
01 |
|
|
|
Nông nghiệp và hoạt động
dịch vụ có liên quan |
|
|
011 |
|
|
Trồng cây hàng năm |
|
|
|
0111 |
01110 |
Trồng lúa |
|
|
|
0112 |
01120 |
Trồng ngô và cây lương thực
có hạt khác |
|
|
|
0113 |
01130 |
Trồng cây lấy củ có chất
bột |
|
|
|
0114 |
01140 |
Trồng cây mía |
|
|
|
0115 |
01150 |
Trồng cây thuốc lá, thuốc
lào |
|
|
|
0116 |
01160 |
Trồng cây lấy sợi |
|
|
|
0117 |
01170 |
Trồng cây có hạt chứa dầu |
|
|
|
0118 |
|
Trồng rau, đậu các loại và
trồng hoa |
|
|
|
|
01181 |
Trồng rau các loại |
|
|
|
|
01182 |
Trồng đậu các loại |
|
|
|
|
01183 |
Trồng hoa hàng năm |
|
|
|
0119 |
|
Trồng cây hàng năm khác |
|
|
|
|
01191 |
Trồng cây gia vị hàng năm |
|
|
|
|
01192 |
Trồng cây dược liệu, hương
liệu hàng năm |
|
|
|
|
01199 |
Trồng cây hàng năm khác còn
lại |
|
|
012 |
|
|
Trồng cây lâu năm |
|
|
|
0121 |
|
Trồng cây ăn quả |
|
|
|
|
01211 |
Trồng nho |
|
|
|
|
01212 |
Trồng cây ăn quả vùng nhiệt
đới và cận nhiệt đới |
|
|
|
|
01213 |
Trồng cam, quýt và các loại
quả có múi khác |
|
|
|
|
01214 |
Trồng táo, mận và các loại
quả có hạt như táo |
|
|
|
|
01215 |
Trồng nhãn, vải, chôm chôm |
|
|
|
|
01219 |
Trồng cây ăn quả khác |
|
|
|
0122 |
01220 |
Trồng cây lấy quả chứa dầu |
|
|
|
0123 |
01230 |
Trồng cây điều |
|
|
|
0124 |
01240 |
Trồng cây hồ tiêu |
|
|
|
0125 |
01250 |
Trồng cây cao su |
|
|
|
0126 |
01260 |
Trồng cây cà phê |
|
|
|
0127 |
01270 |
Trồng cây chè |
|
|
|
0128 |
|
Trồng cây gia vị, cây dược
liệu, cây hương liệu lâu năm |
|
|
|
|
01281 |
Trồng cây gia vị lâu năm |
|
|
|
|
01282 |
Trồng cây dược liệu, hương
liệu lâu năm |
|
|
|
0129 |
|
Trồng cây lâu năm khác |
|
|
|
|
01291 |
Trồng cây cảnh lâu năm |
|
|
|
|
01299 |
Trồng cây lâu năm khác còn
lại |
|
|
013 |
|
|
Nhân và chăm sóc cây giống
nông nghiệp |
|
|
|
0131 |
01310 |
Nhân và chăm sóc cây giống
hàng năm |
|
|
|
0132 |
01320 |
Nhân và chăm sóc cây giống
lâu năm |
|
|
014 |
|
|
Chăn nuôi |
|
|
|
0141 |
|
Chăn nuôi trâu, bò và sản
xuất giống trâu, bò |
|
|
|
|
01411 |
Sản xuất giống trâu, bò |
|
|
|
|
01412 |
Chăn nuôi trâu, bò |
|
|
|
0142 |
|
Chăn nuôi ngựa, lừa, la và
sản xuất giống ngựa, lừa |
|
|
|
|
01421 |
Sản xuất giống ngựa, lừa |
|
|
|
|
01422 |
Chăn nuôi ngựa, lừa, la |
|
|
|
0144 |
|
Chăn nuôi dê, cừu và sản
xuất giống dê, cừu, hươu, nai |
|
|
|
|
01441 |
Sản xuất giống dê, cừu,
hươu, nai |
|
|
|
|
01442 |
Chăn nuôi dê, cừu, hươu,
nai |
|
|
|
0145 |
|
Chăn nuôi lợn và sản xuất
giống lợn |
|
|
|
|
01451 |
Sản xuất giống lợn |
|
|
|
|
01452 |
Chăn nuôi lợn |
|
|
|
0146 |
|
Chăn nuôi gia cầm |
|
|
|
|
01461 |
Hoạt động ấp trứng và sản
xuất giống gia cầm |
|
|
|
|
01462 |
Chăn nuôi gà |
|
|
|
|
01463 |
Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng |
|
|
|
|
01469 |
Chăn nuôi gia cầm khác |
|
|
|
0149 |
01490 |
Chăn nuôi khác |
|
|
015 |
0150 |
01500 |
Trồng trọt, chăn nuôi hỗn
hợp |
|
|
016 |
|
|
Hoạt động dịch vụ nông
nghiệp |
|
|
|
0161 |
01610 |
Hoạt động dịch vụ trồng
trọt |
|
|
|
0162 |
01620 |
Hoạt động dịch vụ chăn nuôi |
|
|
|
0163 |
01630 |
Hoạt động dịch vụ sau thu
hoạch |
|
|
|
0164 |
01640 |
Xử lý hạt giống để nhân
giống |
|
|
017 |
0170 |
01700 |
Săn bắt, đánh bẫy và hoạt
động dịch vụ có liên quan |
|
02 |
|
|
|
Lâm nghiệp và hoạt động
dịch vụ có liên quan |
|
|
021 |
0210 |
|
Trồng rừng, chăm sóc rừng
và ươm giống cây lâm nghiệp |
|
|
|
|
02101 |
Trồng rừng và chăm sóc rừng
cây thân gỗ |
|
|
|
|
02102 |
Trồng rừng và chăm sóc rừng
họ tre |
|
|
|
|
02103 |
Trồng rừng và chăm sóc rừng
khác |
|
|
|
|
02104 |
Ươm giống cây lâm nghiệp |
|
|
022 |
0220 |
02200 |
Khai thác gỗ |
|
|
023 |
|
|
Khai thác, thu nhặt lâm sản
khác trừ gỗ |
|
|
|
0231 |
02310 |
Khai thác lâm sản khác trừ
gỗ |
|
|
|
0232 |
02320 |
Thu nhặt lâm sản khác trừ
gỗ |
|
|
024 |
0240 |
02400 |
Hoạt động dịch vụ lâm
nghiệp |
|
03 |
|
|
|
Khai thác, nuôi trồng thủy
sản |
|
|
031 |
|
|
Khai thác thủy sản |
|
|
|
0311 |
03110 |
Khai thác thủy sản biển |
|
|
|
0312 |
03120 |
Khai thác thủy sản nội địa |
|
|
032 |
|
|
Nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
0321 |
|
Nuôi trồng thủy sản biển |
|
|
|
|
03211 |
Nuôi cá |
|
|
|
|
03212 |
Nuôi tôm |
|
|
|
|
03213 |
Nuôi thủy sản khác |
|
|
|
|
03214 |
Sản xuất giống thủy sản
biển |
|
|
|
0322 |
|
Nuôi trồng thủy sản nội địa |
|
|
|
|
03221 |
Nuôi cá |
|
|
|
|
03222 |
Nuôi tôm |
|
|
|
|
03223 |
Nuôi thủy sản khác |
|
|
|
|
03224 |
Sản xuất giống thủy sản nội
địa |
B |
|
|
|
|
KHAI KHOÁNG |
|
05 |
|
|
|
Khai thác than cứng và than
non |
|
|
051 |
0510 |
05100 |
Khai thác và thu gom than
cứng |
|
|
052 |
0520 |
05200 |
Khai thác và thu gom than
non |
|
06 |
|
|
|
Khai thác dầu thô và khí
đốt tự nhiên |
|
|
061 |
0610 |
06100 |
Khai thác dầu thô |
|
|
062 |
0620 |
06200 |
Khai thác khí đốt tự nhiên |
|
07 |
|
|
|
Khai thác quặng kim loại |
|
|
071 |
0710 |
07100 |
Khai thác quặng sắt |
|
|
072 |
|
|
Khai thác quặng không chứa
sắt (trừ quặng kim loại quý hiếm) |
|
|
|
0721 |
07210 |
Khai thác quặng uranium và
quặng thorium |
|
|
|
0722 |
|
Khai thác quặng kim loại
khác không chứa sắt |
|
|
|
|
07221 |
Khai thác quặng bôxít |
|
|
|
|
07229 |
Khai thác quặng kim loại
khác không chứa sắt chưa được phân vào đâu |
|
|
073 |
0730 |
07300 |
Khai thác quặng kim loại
quý hiếm |
|
08 |
|
|
|
Khai khoáng khác |
|
|
081 |
0810 |
|
Khai thác đá, cát, sỏi, đất
sét |
|
|
|
|
08101 |
Khai thác đá |
|
|
|
|
08102 |
Khai thác cát, sỏi |
|
|
|
|
08103 |
Khai thác đất sét |
|
|
089 |
|
|
Khai khoáng chưa được phân
vào đâu |
|
|
|
0891 |
08910 |
Khai thác khoáng hoá chất
và khoáng phân bón |
|
|
|
0892 |
08920 |
Khai thác và thu gom than
bùn |
|
|
|
0893 |
08930 |
Khai thác muối |
|
|
|
0899 |
08990 |
Khai khoáng khác chưa được
phân vào đâu |
|
09 |
|
|
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
khai khoáng |
|
|
091 |
0910 |
09100 |
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
khai thác dầu thô và khí tự nhiên |
|
|
099 |
0990 |
09900 |
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
khai khoáng khác |
C |
|
|
|
|
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN,
CHẾ TẠO |
|
10 |
|
|
|
Sản xuất, chế biến thực
phẩm |
|
|
101 |
1010 |
|
Chế biến, bảo quản thịt và
các sản phẩm từ thịt |
|
|
|
|
10101 |
Giết mổ gia súc, gia cầm |
|
|
|
|
10102 |
Chế biến và bảo quản thịt |
|
|
|
|
10109 |
Chế biến và bảo quản các
sản phẩm từ thịt |
|
|
102 |
1020 |
|
Chế biến, bảo quản thuỷ sản
và các sản phẩm từ thuỷ sản |
|
|
|
|
10201 |
Chế biến và bảo quản thủy
sản đông lạnh |
|
|
|
|
10202 |
Chế biến và bảo quản thủy
sản khô |
|
|
|
|
10203 |
Chế biến và bảo quản nước
mắm |
|
|
|
|
10209 |
Chế biến và bảo quản các
sản phẩm khác từ thủy sản |
|
|
103 |
1030 |
|
Chế biến và bảo quản rau
quả |
|
|
|
|
10301 |
Sản xuất nước ép từ rau quả |
|
|
|
|
10309 |
Chế biến và bảo quản rau
quả khác |
|
|
104 |
1040 |
|
Sản xuất dầu, mỡ động, thực
vật |
|
|
|
|
10401 |
Sản xuất dầu, mỡ động vật |
|
|
|
|
10402 |
Sản xuất dầu, bơ thực vật |
|
|
105 |
1050 |
10500 |
Chế biến sữa và các sản
phẩm từ sữa |
|
|
106 |
|
|
Xay xát và sản xuất bột |
|
|
|
1061 |
|
Xay xát và sản xuất bột thô |
|
|
|
|
10611 |
Xay xát |
|
|
|
|
10612 |
Sản xuất bột thô |
|
|
|
1062 |
10620 |
Sản xuất tinh bột và các
sản phẩm từ tinh bột |
|
|
107 |
|
|
Sản xuất thực phẩm khác |
|
|
|
1071 |
10710 |
Sản xuất các loại bánh từ
bột |
|
|
|
1072 |
10720 |
Sản xuất đường |
|
|
|
1073 |
10730 |
Sản xuất ca cao, sôcôla và
bánh kẹo |
|
|
|
1074 |
10740 |
Sản xuất mì ống, mỳ sợi và
sản phẩm tương tự |
|
|
|
1075 |
|
Sản xuất món ăn, thức ăn
chế biến sẵn |
|
|
|
|
10751 |
Sản xuất món ăn, thức ăn
chế biến sẵn từ thịt |
|
|
|
|
10752 |
Sản xuất món ăn, thức ăn
chế biến sẵn từ thủy sản |
|
|
|
|
10759 |
Sản xuất món ăn, thức ăn
chế biến sẵn khác |
|
|
|
1076 |
10760 |
Sản xuất chè |
|
|
|
1077 |
10770 |
Sản xuất cà phê |
|
|
|
1079 |
10790 |
Sản xuất thực phẩm khác
chưa được phân vào đâu |
|
|
108 |
1080 |
10800 |
Sản xuất thức ăn gia súc,
gia cầm và thuỷ sản |
|
11 |
110 |
|
|
Sản xuất đồ uống |
|
|
|
1101 |
11010 |
Chưng, tinh cất và pha chế
các loại rượu mạnh |
|
|
|
1102 |
11020 |
Sản xuất rượu vang |
|
|
|
1103 |
11030 |
Sản xuất bia và mạch nha ủ
men bia |
|
|
|
1104 |
|
Sản xuất đồ uống không cồn,
nước khoáng |
|
|
|
|
11041 |
Sản xuất nước khoáng, nước
tinh khiết đóng chai |
|
|
|
|
11042 |
Sản xuất đồ uống không cồn |
|
12 |
120 |
1200 |
|
Sản xuất sản phẩm thuốc lá |
|
|
|
|
12001 |
Sản xuất thuốc lá |
|
|
|
|
12009 |
Sản xuất thuốc hút khác |
|
13 |
|
|
|
Dệt |
|
|
131 |
|
|
Sản xuất sợi, vải dệt thoi
và hoàn thiện sản phẩm dệt |
|
|
|
1311 |
13110 |
Sản xuất sợi |
|
|
|
1312 |
13120 |
Sản xuất vải dệt thoi |
|
|
|
1313 |
13130 |
Hoàn thiện sản phẩm dệt |
|
|
139 |
|
|
Sản xuất hàng dệt khác |
|
|
|
1391 |
13910 |
Sản xuất vải dệt kim, vải
đan móc và vải không dệt khác |
|
|
|
1392 |
13920 |
Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ
trang phục) |
|
|
|
1393 |
13930 |
Sản xuất thảm, chăn, đệm |
|
|
|
1394 |
13940 |
Sản xuất các loại dây bện
và lưới |
|
|
|
1399 |
13990 |
Sản xuất các loại hàng dệt
khác chưa được phân vào đâu |
|
14 |
|
|
|
Sản xuất trang phục |
|
|
141 |
1410 |
14100 |
May trang phục (trừ trang
phục từ da lông thú) |
|
|
142 |
1420 |
14200 |
Sản xuất sản phẩm từ da
lông thú |
|
|
143 |
1430 |
14300 |
Sản xuất trang phục dệt
kim, đan móc |
|
15 |
|
|
|
Sản xuất da và các sản phẩm
có liên quan |
|
|
151 |
|
|
Thuộc, sơ chế da; sản xuất
va li, túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú |
|
|
|
1511 |
15110 |
Thuộc, sơ chế da; sơ chế và
nhuộm da lông thú |
|
|
|
1512 |
15120 |
Sản xuất vali, túi xách và
các loại tương tự, sản xuất yên đệm |
|
|
152 |
1520 |
15200 |
Sản xuất giày, dép |
|
16 |
|
|
|
Chế biến gỗ và sản xuất sản
phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ
và vật liệu tết bện |
|
|
161 |
1610 |
|
Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản
gỗ |
|
|
|
|
16101 |
Cưa, xẻ và bào gỗ |
|
|
|
|
16102 |
Bảo quản gỗ |
|
|
162 |
|
|
Sản xuất sản phẩm từ gỗ,
tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu
tết bện |
|
|
|
1621 |
16210 |
Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng,
ván ép và ván mỏng khác |
|
|
|
1622 |
16220 |
Sản xuất đồ gỗ xây dựng |
|
|
|
1623 |
16230 |
Sản xuất bao bì bằng gỗ |
|
|
|
1629 |
|
Sản xuất sản phẩm khác từ
gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện |
|
|
|
|
16291 |
Sản xuất sản phẩm khác từ
gỗ |
|
|
|
|
16292 |
Sản xuất sản phẩm từ lâm
sản (trừ gỗ), cói và vật liệu tết bện |
|
17 |
170 |
|
|
Sản xuất giấy và sản phẩm
từ giấy |
|
|
|
1701 |
17010 |
Sản xuất bột giấy, giấy và
bìa |
|
|
|
1702 |
|
Sản xuất giấy nhăn, bìa
nhăn, bao bì từ giấy và bìa |
|
|
|
|
17021 |
Sản xuất bao bì bằng giấy,
bìa |
|
|
|
|
17022 |
Sản xuất giấy nhăn và bìa
nhăn |
|
|
|
1709 |
17090 |
Sản xuất các sản phẩm khác
từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu |
|
18 |
|
|
|
In, sao chép bản ghi các
loại |
|
|
181 |
|
|
In ấn và dịch vụ liên quan
đến in |
|
|
|
1811 |
18110 |
In ấn |
|
|
|
1812 |
18120 |
Dịch vụ liên quan đến in |
|
|
182 |
1820 |
18200 |
Sao chép bản ghi các loại |
|
19 |
|
|
|
Sản xuất than cốc, sản phẩm
dầu mỏ tinh chế |
|
|
191 |
1910 |
19100 |
Sản xuất than cốc |
|
|
192 |
1920 |
19200 |
Sản xuất sản phẩm dầu mỏ
tinh chế |
|
20 |
|
|
|
Sản xuất hoá chất và sản
phẩm hoá chất |
|
|
201 |
|
|
Sản xuất hoá chất cơ bản,
phân bón và hợp chất ni tơ; sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên
sinh |
|
|
|
2011 |
|
Sản xuất hoá chất cơ bản |
|
|
|
|
20111 |
Sản xuất khí công nghiệp |
|
|
|
|
20112 |
Sản xuất chất nhuộm và chất
màu |
|
|
|
|
20113 |
Sản xuất hóa chất vô cơ cơ
bản khác |
|
|
|
|
20114 |
Sản xuất hoá chất hữu cơ cơ
bản khác |
|
|
|
|
20119 |
Sản xuất hóa chất cơ bản
khác |
|
|
|
2012 |
20120 |
Sản xuất phân bón và hợp
chất ni tơ |
|
|
|
2013 |
|
Sản xuất plastic và cao su
tổng hợp dạng nguyên sinh |
|
|
|
|
20131 |
Sản xuất plastic nguyên
sinh |
|
|
|
|
20132 |
Sản xuất cao su tổng hợp
dạng nguyên sinh |
|
|
202 |
|
|
Sản xuất sản phẩm hoá chất
khác |
|
|
|
2021 |
20210 |
Sản xuất thuốc trừ sâu và
sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp |
|
|
|
2022 |
|
Sản xuất sơn, véc ni và các
chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít |
|
|
|
|
20221 |
Sản xuất sơn, véc ni và các
chất sơn, quét tương tự, ma tít |
|
|
|
|
20222 |
Sản xuất mực in |
|
|
|
2023 |
|
Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng,
chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh |
|
|
|
|
20231 |
Sản xuất mỹ phẩm |
|
|
|
|
20232 |
Sản xuất xà phòng, chất tẩy
rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh |
|
|
|
2029 |
20290 |
Sản xuất sản phẩm hoá chất
khác chưa được phân vào đâu |
|
|
203 |
2030 |
20300 |
Sản xuất sợi nhân tạo |
|
21 |
|
|
|
Sản xuất thuốc, hoá dược và
dược liệu |
|
|
210 |
2100 |
|
Sản xuất thuốc, hoá dược và
dược liệu |
|
|
|
|
21001 |
Sản xuất thuốc các loại |
|
|
|
|
21002 |
Sản xuất hoá dược và dược
liệu |
|
22 |
|
|
|
Sản xuất sản phẩm từ cao su
và plastic |
|
|
221 |
|
|
Sản xuất sản phẩm từ cao su |
|
|
|
2211 |
22110 |
Sản xuất săm, lốp cao su;
đắp và tái chế lốp cao su |
|
|
|
2219 |
22190 |
Sản xuất sản phẩm khác từ
cao su |
|
|
222 |
2220 |
|
Sản xuất sản phẩm từ
plastic |
|
|
|
|
22201 |
Sản xuất bao bì từ plastic |
|
|
|
|
22209 |
Sản xuất sản phẩm khác từ
plastic |
|
23 |
|
|
|
Sản xuất sản phẩm từ khoáng
phi kim loại khác |
|
|
231 |
2310 |
|
Sản xuất thủy tinh và sản
phẩm từ thủy tinh |
|
|
|
|
23101 |
Sản xuất thủy tinh phẳng và
sản phẩm từ thủy tinh phẳng |
|
|
|
|
23102 |
Sản xuất thủy tinh rỗng và
sản phẩm từ thủy tinh rỗng |
|
|
|
|
23103 |
Sản xuất sợi thủy tinh và
sản phẩm từ sợi thủy tinh |
|
|
|
|
23109 |
Sản xuất thủy tinh khác và
các sản phẩm từ thủy tinh |
|
|
239 |
|
|
Sản xuất sản phẩm từ khoáng
phi kim loại chưa được phân vào đâu |
|
|
|
2391 |
23910 |
Sản xuất sản phẩm chịu lửa |
|
|
|
2392 |
23920 |
Sản xuất vật liệu xây dựng
từ đất sét |
|
|
|
2393 |
23930 |
Sản xuất sản phẩm gốm sứ
khác |
|
|
|
2394 |
|
Sản xuất xi măng, vôi và
thạch cao |
|
|
|
|
23941 |
Sản xuất xi măng |
|
|
|
|
23942 |
Sản xuất vôi |
|
|
|
|
23943 |
Sản xuất thạch cao |
|
|
|
2395 |
23950 |
Sản xuất bê tông và các sản
phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao |
|
|
|
2396 |
23960 |
Cắt tạo dáng và hoàn thiện
đá |
|
|
|
2399 |
23990 |
Sản xuất sản phẩm từ chất
khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu |
|
24 |
|
|
|
Sản xuất kim loại |
|
|
241 |
2410 |
24100 |
Sản xuất sắt, thép, gang |
|
|
242 |
2420 |
|
Sản xuất kim loại quý và
kim loại màu |
|
|
|
|
24201 |
Sản xuất kim loại quý |
|
|
|
|
24202 |
Sản xuất kim loại màu |
|
|
243 |
|
|
Đúc kim loại |
|
|
|
2431 |
24310 |
Đúc sắt, thép |
|
|
|
2432 |
24320 |
Đúc kim loại màu |
|
25 |
|
|
|
Sản xuất sản phẩm từ kim
loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) |
|
|
251 |
|
|
Sản xuất các cấu kiện kim
loại, thùng, bể chứa và nồi hơi |
|
|
|
2511 |
25110 |
Sản xuất các cấu kiện kim
loại |
|
|
|
2512 |
25120 |
Sản xuất thùng, bể chứa và
dụng cụ chứa đựng bằng kim loại |
|
|
|
2513 |
25130 |
Sản xuất nồi hơi (trừ nồi
hơi trung tâm) |
|
|
252 |
2520 |
25200 |
Sản xuất vũ khí và đạn dược |
|
|
259 |
|
|
Sản xuất sản phẩm khác bằng
kim loại; các dịch vụ xử lý, gia công kim loại |
|
|
|
2591 |
25910 |
Rèn, dập, ép và cán kim
loại; luyện bột kim loại |
|
|
|
2592 |
25920 |
Gia công cơ khí; xử lý và
tráng phủ kim loại |
|
|
|
2593 |
25930 |
Sản xuất dao kéo, dụng cụ
cầm tay và đồ kim loại thông dụng |
|
|
|
2599 |
|
Sản xuất sản phẩm khác bằng
kim loại chưa được phân vào đâu |
|
|
|
|
25991 |
Sản xuất đồ dùng bằng kim
loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn |
|
|
|
|
25999 |
Sản xuất sản phẩm khác còn
lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu |
|
26 |
|
|
|
Sản xuất sản phẩm điện tử,
máy vi tính và sản phẩm quang học |
|
|
261 |
2610 |
26100 |
Sản xuất linh kiện điện tử |
|
|
262 |
2620 |
26200 |
Sản xuất máy vi tính và
thiết bị ngoại vi của máy vi tính |
|
|
263 |
2630 |
26300 |
Sản xuất thiết bị truyền
thông |
|
|
264 |
2640 |
26400 |
Sản xuất sản phẩm điện tử
dân dụng |
|
|
265 |
|
|
Sản xuất thiết bị đo lường,
kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ |
|
|
|
2651 |
26510 |
Sản xuất thiết bị đo lường,
kiểm tra, định hướng và điều khiển |
|
|
|
2652 |
26520 |
Sản xuất đồng hồ |
|
|
266 |
2660 |
26600 |
Sản xuất thiết bị bức xạ,
thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp |
|
|
267 |
2670 |
26700 |
Sản xuất thiết bị và dụng
cụ quang học |
|
|
268 |
2680 |
26800 |
Sản xuất băng, đĩa từ tính
và quang học |
|
27 |
|
|
|
Sản xuất thiết bị điện |
|
|
271 |
2710 |
|
Sản xuất mô tơ, máy phát,
biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện |
|
|
|
|
27101 |
Sản xuất mô tơ, máy phát |
|
|
|
|
27102 |
Sản xuất biến thế điện,
thiết bị phân phối và điều khiển điện |
|
|
272 |
2720 |
27200 |
Sản xuất pin và ắc quy |
|
|
273 |
|
|
Sản xuất dây và thiết bị
dây dẫn |
|
|
|
2731 |
27310 |
Sản xuất dây cáp, sợi cáp
quang học |
|
|
|
2732 |
27320 |
Sản xuất dây, cáp điện và
điện tử khác |
|
|
|
2733 |
27330 |
Sản xuất thiết bị dây dẫn
điện các loại |
|
|
274 |
2740 |
27400 |
Sản xuất thiết bị điện
chiếu sáng |
|
|
275 |
2750 |
27500 |
Sản xuất đồ điện dân dụng |
|
|
279 |
2790 |
27900 |
Sản xuất thiết bị điện khác |
|
28 |
|
|
|
Sản xuất máy móc, thiết bị
chưa được phân vào đâu |
|
|
281 |
|
|
Sản xuất máy thông dụng |
|
|
|
2811 |
28110 |
Sản xuất động cơ, tua bin
(trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy) |
|
|
|
2812 |
28120 |
Sản xuất thiết bị sử dụng
năng lượng chiết lưu |
|
|
|
2813 |
28130 |
Sản xuất máy bơm, máy nén,
vòi và van khác |
|
|
|
2814 |
28140 |
Sản xuất bi, bánh răng, hộp
số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động |
|
|
|
2815 |
28150 |
Sản xuất lò nướng, lò luyện
và lò nung |
|
|
|
2816 |
28160 |
Sản xuất các thiết bị nâng,
hạ và bốc xếp |
|
|
|
2817 |
28170 |
Sản xuất máy móc và thiết
bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính) |
|
|
|
2818 |
28180 |
Sản xuất dụng cụ cầm tay
chạy bằng mô tơ hoặc khí nén |
|
|
|
2819 |
28190 |
Sản xuất máy thông dụng
khác |
|
|
282 |
|
|
Sản xuất máy chuyên dụng |
|
|
|
2821 |
28210 |
Sản xuất máy nông nghiệp và
lâm nghiệp |
|
|
|
2822 |
28220 |
Sản xuất máy công cụ và máy
tạo hình kim loại |
|
|
|
2823 |
28230 |
Sản xuất máy luyện kim |
|
|
|
2824 |
28240 |
Sản xuất máy khai thác mỏ
và xây dựng |
|
|
|
2825 |
28250 |
Sản xuất máy chế biến thực
phẩm, đồ uống và thuốc lá |
|
|
|
2826 |
28260 |
Sản xuất máy cho ngành dệt,
may và da |
|
|
|
2829 |
|
Sản xuất máy chuyên dụng
khác |
|
|
|
|
28291 |
Sản xuất máy sản xuất vật
liệu xây dựng |
|
|
|
|
28299 |
Sản xuất máy chuyên dụng
khác chưa được phân vào đâu |
|
29 |
|
|
|
Sản xuất ô tô và xe có động
cơ khác |
|
|
291 |
2910 |
29100 |
Sản xuất ô tô và xe có động
cơ khác |
|
|
292 |
2920 |
29200 |
Sản xuất thân xe ô tô và xe
có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc |
|
|
293 |
2930 |
29300 |
Sản xuất phụ tùng và bộ
phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác |
|
30 |
|
|
|
Sản xuất phương tiện vận
tải khác |
|
|
301 |
|
|
Đóng tàu và thuyền |
|
|
|
3011 |
30110 |
Đóng tàu và cấu kiện nổi |
|
|
|
3012 |
30120 |
Đóng thuyền, xuồng thể thao
và giải trí |
|
|
302 |
3020 |
30200 |
Sản xuất đầu máy xe lửa, xe
điện và toa xe |
|
|
303 |
3030 |
30300 |
Sản xuất máy bay, tàu vũ
trụ và máy móc liên quan |
|
|
304 |
3040 |
30400 |
Sản xuất xe cơ giới chiến
đấu dùng trong quân đội |
|
|
309 |
|
|
Sản xuất phương tiện và
thiết bị vận tải chưa được phân vào đâu |
|
|
|
3091 |
30910 |
Sản xuất mô tô, xe máy |
|
|
|
3092 |
30920 |
Sản xuất xe đạp và xe cho
người khuyết tật |
|
|
|
3099 |
30990 |
Sản xuất phương tiện và
thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu |
|
31 |
310 |
3100 |
|
Sản xuất giường, tủ, bàn,
ghế |
|
|
|
|
31001 |
Sản xuất giường, tủ, bàn,
ghế bằng gỗ |
|
|
|
|
31002 |
Sản xuất giường, tủ, bàn,
ghế bằng kim loại |
|
|
|
|
31009 |
Sản xuất giường, tủ, bàn,
ghế bằng vật liệu khác |
|
32 |
|
|
|
Công nghiệp chế biến, chế
tạo khác |
|
|
321 |
|
|
Sản xuất đồ kim hoàn, đồ
giả kim hoàn và các chi tiết liên quan |
|
|
|
3211 |
32110 |
Sản xuất đồ kim hoàn và chi
tiết liên quan |
|
|
|
3212 |
32120 |
Sản xuất đồ giả kim hoàn và
chi tiết liên quan |
|
|
322 |
3220 |
32200 |
Sản xuất nhạc cụ |
|
|
323 |
3230 |
32300 |
Sản xuất dụng cụ thể dục,
thể thao |
|
|
324 |
3240 |
32400 |
Sản xuất đồ chơi, trò chơi |
|
|
325 |
3250 |
|
Sản xuất thiết bị, dụng cụ
y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng |
|
|
|
|
32501 |
Sản xuất thiết bị, dụng cụ
y tế, nha khoa |
|
|
|
|
32502 |
Sản xuất dụng cụ chỉnh
hình, phục hồi chức năng |
|
|
329 |
3290 |
32900 |
Sản xuất khác chưa được
phân vào đâu |
|
33 |
|
|
|
Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp
đặt máy móc và thiết bị |
|
|
331 |
|
|
Sửa chữa và bảo dưỡng máy
móc, thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn |
|
|
|
3311 |
33110 |
Sửa chữa các sản phẩm kim
loại đúc sẵn |
|
|
|
3312 |
33120 |
Sửa chữa máy móc, thiết bị |
|
|
|
3313 |
33130 |
Sửa chữa thiết bị điện tử
và quang học |
|
|
|
3314 |
33140 |
Sửa chữa thiết bị điện |
|
|
|
3315 |
33150 |
Sửa chữa và bảo dưỡng
phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác) |
|
|
|
3319 |
33190 |
Sửa chữa thiết bị khác |
|
|
332 |
3320 |
33200 |
Lắp đặt máy móc và thiết bị
công nghiệp |
D |
|
|
|
|
SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI
ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ |
|
35 |
|
|
|
Sản xuất và phân phối điện,
khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí |
|
|
351 |
|
|
Sản xuất, truyền tải và
phân phối điện |
|
|
|
3511 |
|
Sản xuất điện |
|
|
|
|
35111 |
Thủy điện |
|
|
|
|
35112 |
Nhiệt điện than |
|
|
|
|
35113 |
Nhiệt điện khí |
|
|
|
|
35114 |
Điện hạt nhân |
|
|
|
|
35115 |
Điện gió |
|
|
|
|
35116 |
Điện mặt trời |
|
|
|
|
35119 |
Điện khác |
|
|
|
3512 |
|
Truyền tải và phân phối
điện |
|
|
|
|
35121 |
Truyền tải điện |
|
|
|
|
35122 |
Phân phối điện |
|
|
352 |
3520 |
|
Sản xuất khí đốt, phân phối
nhiên liệu khí bằng đường ống |
|
|
|
|
35201 |
Sản xuất khí đốt |
|
|
|
|
35202 |
Phân phối nhiên liệu khí
bằng đường ống |
|
|
353 |
3530 |
|
Sản xuất, phân phối hơi
nước, nước nóng, điều hoà không khí và sản xuất nước đá |
|
|
|
|
35301 |
Sản xuất, phân phối hơi
nước, nước nóng và điều hoà không khí |
|
|
|
|
35302 |
Sản xuất nước đá |
E |
|
|
|
|
CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI |
|
36 |
360 |
3600 |
36000 |
Khai thác, xử lý và cung
cấp nước |
|
37 |
370 |
3700 |
|
Thoát nước và xử lý nước
thải |
|
|
|
|
37001 |
Thoát nước |
|
|
|
|
37002 |
Xử lý nước thải |
|
38 |
|
|
|
Hoạt động thu gom, xử lý và
tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu |
|
|
381 |
|
|
Thu gom rác thải |
|
|
|
3811 |
38110 |
Thu gom rác thải không độc
hại |
|
|
|
3812 |
|
Thu gom rác thải độc hại |
|
|
|
|
38121 |
Thu gom rác thải y tế |
|
|
|
|
38129 |
Thu gom rác thải độc hại
khác |
|
|
382 |
|
|
Xử lý và tiêu hủy rác thải |
|
|
|
3821 |
38210 |
Xử lý và tiêu hủy rác thải
không độc hại |
|
|
|
3822 |
|
Xử lý và tiêu hủy rác thải
độc hại |
|
|
|
|
38221 |
Xử lý và tiêu hủy rác thải
y tế |
|
|
|
|
38229 |
Xử lý và tiêu hủy rác thải
độc hại khác |
|
|
383 |
3830 |
|
Tái chế phế liệu |
|
|
|
|
38301 |
Tái chế phế liệu kim loại |
|
|
|
|
38302 |
Tái chế phế liệu phi kim
loại |
|
39 |
390 |
3900 |
39000 |
Xử lý ô nhiễm và hoạt động
quản lý chất thải khác |
F |
|
|
|
|
XÂY DỰNG |
|
41 |
410 |
|
|
Xây dựng nhà các loại |
|
|
|
4101 |
41010 |
Xây dựng nhà để ở |
|
|
|
4102 |
41020 |
Xây dựng nhà không để ở |
|
42 |
|
|
|
Xây dựng công trình kỹ
thuật dân dụng |
|
|
421 |
|
|
Xây dựng công trình đường
sắt và đường bộ |
|
|
|
4211 |
42110 |
Xây dựng công trình đường
sắt |
|
|
|
4212 |
42120 |
Xây dựng công trình đường
bộ |
|
|
422 |
|
|
Xây dựng công trình công
ích |
|
|
|
4221 |
42210 |
Xây dựng công trình điện |
|
|
|
4222 |
42220 |
Xây dựng công trình cấp,
thoát nước |
|
|
|
4223 |
42230 |
Xây dựng công trình viễn
thông, thông tin liên lạc |
|
|
|
4229 |
42290 |
Xây dựng công trình công
ích khác |
|
|
429 |
|
|
Xây dựng công trình kỹ
thuật dân dụng khác |
|
|
|
4291 |
42910 |
Xây dựng công trình thủy |
|
|
|
4292 |
42920 |
Xây dựng công trình khai
khoáng |
|
|
|
4293 |
42930 |
Xây dựng công trình chế
biến, chế tạo |
|
|
|
4299 |
42990 |
Xây dựng công trình kỹ
thuật dân dụng khác |
|
43 |
|
|
|
Hoạt động xây dựng chuyên
dụng |
|
|
431 |
|
|
Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng |
|
|
|
4311 |
43110 |
Phá dỡ |
|
|
|
4312 |
43120 |
Chuẩn bị mặt bằng |
|
|
432 |
|
|
Lắp đặt hệ thống điện, hệ
thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác |
|
|
|
4321 |
43210 |
Lắp đặt hệ thống điện |
|
|
|
4322 |
|
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát
nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí |
|
|
|
|
43221 |
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát
nước |
|
|
|
|
43222 |
Lắp đặt hệ thống sưởi và
điều hoà không khí |
|
|
|
4329 |
43290 |
Lắp đặt hệ thống xây dựng
khác |
|
|
433 |
4330 |
43300 |
Hoàn thiện công trình xây
dựng |
|
|
439 |
4390 |
43900 |
Hoạt động xây dựng chuyên
dụng khác |
G |
|
|
|
|
BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; SỬA
CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC |
|
45 |
|
|
|
Bán, sửa chữa ô tô, mô tô,
xe máy và xe có động cơ khác |
|
|
451 |
|
|
Bán ô tô và xe có động cơ
khác |
|
|
|
4511 |
|
Bán buôn ô tô và xe có động
cơ khác |
|
|
|
|
45111 |
Bán buôn ô tô con (loại 9
chỗ ngồi trở xuống) |
|
|
|
|
45119 |
Bán buôn xe có động cơ khác |
|
|
|
4512 |
45120 |
Bán lẻ ô tô con (loại 9 chỗ
ngồi trở xuống) |
|
|
|
4513 |
|
Đại lý ô tô và xe có động
cơ khác |
|
|
|
|
45131 |
Đại lý ô tô con (loại 9 chỗ
ngồi trở xuống) |
|
|
|
|
45139 |
Đại lý xe có động cơ khác |
|
|
452 |
4520 |
45200 |
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và
xe có động cơ khác |
|
|
453 |
4530 |
|
Bán phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác |
|
|
|
|
45301 |
Bán buôn phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác |
|
|
|
|
45302 |
Bán lẻ phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống) |
|
|
|
|
45303 |
Đại lý phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác |
|
|
454 |
|
|
Bán, bảo dưỡng và sửa chữa
mô tô, xe máy, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy |
|
|
|
4541 |
|
Bán mô tô, xe máy |
|
|
|
|
45411 |
Bán buôn mô tô, xe máy |
|
|
|
|
45412 |
Bán lẻ mô tô, xe máy |
|
|
|
|
45413 |
Đại lý mô tô, xe máy |
|
|
|
4542 |
45420 |
Bảo dưỡng và sửa chữa mô
tô, xe máy |
|
|
|
4543 |
|
Bán phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của mô tô, xe máy |
|
|
|
|
45431 |
Bán buôn phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của mô tô, xe máy |
|
|
|
|
45432 |
Bán lẻ phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của mô tô, xe máy |
|
|
|
|
45433 |
Đại lý phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của mô tô, xe máy |
|
46 |
|
|
|
Bán buôn (trừ ô tô, mô tô,
xe máy và xe có động cơ khác) |
|
|
461 |
4610 |
|
Đại lý, môi giới, đấu giá
hàng hóa |
|
|
|
|
46101 |
Đại lý bán hàng hóa |
|
|
|
|
46102 |
Môi giới mua bán hàng hóa |
|
|
|
|
46103 |
Đấu giá hàng hóa |
|
|
462 |
4620 |
|
Bán buôn nông, lâm sản
nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống |
|
|
|
|
46201 |
Bán buôn thóc, ngô và các
loại hạt ngũ cốc khác |
|
|
|
|
46202 |
Bán buôn hoa và cây |
|
|
|
|
46203 |
Bán buôn động vật sống |
|
|
|
|
46204 |
Bán buôn thức ăn và nguyên
liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản |
|
|
|
|
46209 |
Bán buôn nông, lâm sản
nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa) |
|
|
463 |
|
|
Bán buôn lương thực, thực
phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào |
|
|
|
4631 |
46310 |
Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt
ngũ cốc khác, bột mỳ |
|
|
|
4632 |
|
Bán buôn thực phẩm |
|
|
|
|
46321 |
Bán buôn thịt và các sản
phẩm từ thịt |
|
|
|
|
46322 |
Bán buôn thủy sản |
|
|
|
|
46323 |
Bán buôn rau, quả |
|
|
|
|
46324 |
Bán buôn cà phê |
|
|
|
|
46325 |
Bán buôn chè |
|
|
|
|
46326 |
Bán buôn đường, sữa và các
sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột |
|
|
|
|
46329 |
Bán buôn thực phẩm khác |
|
|
|
4633 |
|
Bán buôn đồ uống |
|
|
|
|
46331 |
Bán buôn đồ uống có cồn |
|
|
|
|
46332 |
Bán buôn đồ uống không có
cồn |
|
|
|
4634 |
46340 |
Bán buôn sản phẩm thuốc lá,
thuốc lào |
|
|
464 |
|
|
Bán buôn đồ dùng gia đình |
|
|
|
4641 |
|
Bán buôn vải, hàng may mặc,
giày dép |
|
|
|
|
46411 |
Bán buôn vải |
|
|
|
|
46412 |
Bán buôn thảm, đệm, chăn,
màn, rèm, ga trải giường, gối và hàng dệt khác |
|
|
|
|
46413 |
Bán buôn hàng may mặc |
|
|
|
|
46414 |
Bán buôn giày dép |
|
|
|
4649 |
|
Bán buôn đồ dùng khác cho
gia đình |
|
|
|
|
46491 |
Bán buôn vali, cặp, túi,
ví, hàng da và giả da khác |
|
|
|
|
46492 |
Bán buôn dược phẩm và dụng
cụ y tế |
|
|
|
|
46493 |
Bán buôn nước hoa, hàng mỹ
phẩm và chế phẩm vệ sinh |
|
|
|
|
46494 |
Bán buôn hàng gốm, sứ, thủy
tinh |
|
|
|
|
46495 |
Bán buôn đồ điện gia dụng,
đèn và bộ đèn điện |
|
|
|
|
46496 |
Bán buôn giường, tủ, bàn
ghế và đồ dùng nội thất tương tự |
|
|
|
|
46497 |
Bán buôn sách, báo, tạp
chí, văn phòng phẩm |
|
|
|
|
46498 |
Bán buôn dụng cụ thể dục,
thể thao |
|
|
|
|
46499 |
Bán buôn đồ dùng khác cho
gia đình chưa được phân vào đâu |
|
|
465 |
|
|
Bán buôn máy móc, thiết bị
và phụ tùng máy |
|
|
|
4651 |
46510 |
Bán buôn máy vi tính, thiết
bị ngoại vi và phần mềm |
|
|
|
4652 |
46520 |
Bán buôn thiết bị và linh
kiện điện tử, viễn thông |
|
|
|
4653 |
46530 |
Bán buôn máy móc, thiết bị
và phụ tùng máy nông nghiệp |
|
|
|
4659 |
|
Bán buôn máy móc, thiết bị
và phụ tùng máy khác |
|
|
|
|
46591 |
Bán buôn máy móc, thiết bị
và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng |
|
|
|
|
46592 |
Bán buôn máy móc, thiết bị
điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác
dùng trong mạch điện) |
|
|
|
|
46593 |
Bán buôn máy móc, thiết bị
và phụ tùng máy dệt, may, da giày |
|
|
|
|
46594 |
Bán buôn máy móc, thiết bị
và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi) |
|
|
|
|
46595 |
Bán buôn máy móc, thiết bị
y tế |
|
|
|
|
46599 |
Bán buôn máy móc, thiết bị
và phụ tùng máy khác chưa được phân vào đâu |
|
|
466 |
|
|
Bán buôn chuyên doanh khác |
|
|
|
4661 |
|
Bán buôn nhiên liệu rắn,
lỏng, khí và các sản phẩm liên quan |
|
|
|
|
46611 |
Bán buôn than đá và nhiên
liệu rắn khác |
|
|
|
|
46612 |
Bán buôn dầu thô |
|
|
|
|
46613 |
Bán buôn xăng dầu và các
sản phẩm liên quan |
|
|
|
|
46614 |
Bán buôn khí đốt và các sản
phẩm liên quan |
|
|
|
4662 |
|
Bán buôn kim loại và quặng
kim loại |
|
|
|
|
46621 |
Bán buôn quặng kim loại |
|
|
|
|
46622 |
Bán buôn sắt, thép |
|
|
|
|
46623 |
Bán buôn kim loại khác |
|
|
|
|
46624 |
Bán buôn vàng, bạc và kim
loại quý khác |
|
|
|
4663 |
|
Bán buôn vật liệu, thiết bị
lắp đặt khác trong xây dựng |
|
|
|
|
46631 |
Bán buôn tre, nứa, gỗ cây
và gỗ chế biến |
|
|
|
|
46632 |
Bán buôn xi măng |
|
|
|
|
46633 |
Bán buôn gạch xây, ngói,
đá, cát, sỏi |
|
|
|
|
46634 |
Bán buôn kính xây dựng |
|
|
|
|
46635 |
Bán buôn sơn, vécni |
|
|
|
|
46636 |
Bán buôn gạch ốp lát và
thiết bị vệ sinh |
|
|
|
|
46637 |
Bán buôn đồ ngũ kim |
|
|
|
|
46639 |
Bán buôn vật liệu, thiết bị
lắp đặt khác trong xây dựng |
|
|
|
4669 |
|
Bán buôn chuyên doanh khác
chưa được phân vào đâu |
|
|
|
|
46691 |
Bán buôn phân bón, thuốc
trừ sâu và hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp |
|
|
|
|
46692 |
Bán buôn hóa chất khác (trừ
loại sử dụng trong nông nghiệp) |
|
|
|
|
46693 |
Bán buôn chất dẻo dạng
nguyên sinh |
|
|
|
|
46694 |
Bán buôn cao su |
|
|
|
|
46695 |
Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt |
|
|
|
|
46696 |
Bán buôn phụ liệu may mặc
và giày dép |
|
|
|
|
46697 |
Bán buôn phế liệu, phế thải
kim loại, phi kim loại |
|
|
|
|
46699 |
Bán buôn chuyên doanh khác
còn lại chưa được phân vào đâu |
|
|
469 |
4690 |
46900 |
Bán buôn tổng hợp |
|
47 |
|
|
|
Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe
máy và xe có động cơ khác) |
|
|
471 |
|
|
Bán lẻ trong các cửa hàng
kinh doanh tổng hợp |
|
|
|
4711 |
|
Bán lẻ lương thực, thực
phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh
doanh tổng hợp |
|
|
|
|
47111 |
Bán lẻ trong siêu thị
(Supermarket) |
|
|
|
|
47112 |
Bán lẻ trong cửa hàng tiện
lợi (Minimarket) |
|
|
|
|
47119 |
Bán lẻ trong cửa hàng kinh
doanh tổng hợp khác |
|
|
|
4719 |
|
Bán lẻ khác trong các cửa
hàng kinh doanh tổng hợp |
|
|
|
|
47191 |
Bán lẻ trong siêu thị
(Supermarket) |
|
|
|
|
47192 |
Bán lẻ trong cửa hàng tiện
lợi (Minimarket) |
|
|
|
|
47199 |
Bán lẻ trong cửa hàng kinh
doanh tổng hợp khác |
|
|
472 |
|
|
Bán lẻ lương thực, thực
phẩm, đồ uống hoặc thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4721 |
47210 |
Bán lẻ lương thực trong các
cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4722 |
|
Bán lẻ thực phẩm trong các
cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47221 |
Bán lẻ thịt và các sản phẩm
thịt trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47222 |
Bán lẻ thủy sản trong các
cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47223 |
Bán lẻ rau, quả trong các
cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47224 |
Bán lẻ đường, sữa và các
sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngữ cốc, bột, tinh
bột trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47229 |
Bán lẻ thực phẩm khác trong
các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4723 |
47230 |
Bán lẻ đồ uống trong các
cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4724 |
47240 |
Bán lẻ sản phẩm thuốc lá,
thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
473 |
4730 |
47300 |
Bán lẻ nhiên liệu động cơ
trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
474 |
|
|
Bán lẻ thiết bị công nghệ
thông tin liên lạc trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4741 |
|
Bán lẻ máy vi tính, thiết
bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47411 |
Bán lẻ máy vi tính, thiết
bị ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47412 |
Bán lẻ thiết bị viễn thông
trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4742 |
47420 |
Bán lẻ thiết bị nghe nhìn
trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
475 |
|
|
Bán lẻ thiết bị gia đình
khác trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4751 |
|
Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ
khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47511 |
Bán lẻ vải trong các cửa
hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47519 |
Bán lẻ len, sợi, chỉ khâu
và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4752 |
|
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn,
kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47521 |
Bán lẻ đồ ngũ kim trong các
cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47522 |
Bán lẻ sơn, màu, véc ni
trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47523 |
Bán lẻ kính xây dựng trong
các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47524 |
Bán lẻ xi măng, gạch xây,
ngói, đá, cát sỏi, sắt thép và vật liệu xây dựng khác trong các cửa hàng
chuyên doanh |
|
|
|
|
47525 |
Bán lẻ gạch ốp lát, thiết
bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47529 |
Bán lẻ thiết bị lắp đặt
khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4753 |
47530 |
Bán lẻ thảm, đệm, chăn,
màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4759 |
|
Bán lẻ đồ điện gia dụng,
giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia
đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47591 |
Bán lẻ đồ điện gia dụng,
đèn và bộ đèn điện trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47592 |
Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế
và đồ dùng nội thất tương tự trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47593 |
Bán lẻ đồ dùng gia đình
bằng gốm, sứ, thủy tinh trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47594 |
Bán lẻ nhạc cụ trong các
cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47599 |
Bán lẻ đồ dùng gia đình
khác còn lại chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
476 |
|
|
Bán lẻ hàng văn hóa, giải
trí trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4761 |
47610 |
Bán lẻ sách, báo, tạp chí
văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4762 |
47620 |
Bán lẻ băng đĩa âm thanh,
hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4763 |
47630 |
Bán lẻ thiết bị, dụng cụ
thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4764 |
47640 |
Bán lẻ trò chơi, đồ chơi
trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
477 |
|
|
Bán lẻ hàng hóa khác trong
các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4771 |
|
Bán lẻ hàng may mặc, giày
dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47711 |
Bán lẻ hàng may mặc trong
các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47712 |
Bán lẻ giày dép trong các
cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47713 |
Bán lẻ cặp, túi, ví, hàng
da và giả da khác trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4772 |
|
Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế,
mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47721 |
Bán lẻ dược phẩm, dụng cụ y
tế trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47722 |
Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và
vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47723 |
Bán thuốc đông y, bán thuốc
nam trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4773 |
|
Bán lẻ hàng hóa khác mới
trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47731 |
Bán lẻ hoa, cây cảnh, cá
cảnh, chim cảnh, vật nuôi cảnh trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47732 |
Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và
đá bán quí, đồ trang sức trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47733 |
Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng
đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47734 |
Bán lẻ tranh, ảnh và các
tác phẩm nghệ thuật khác (trừ đồ cổ) trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47735 |
Bán lẻ dầu hoả, gas, than
nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47736 |
Bán lẻ đồng hồ, kính mắt
trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47737 |
Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh và
vật liệu ảnh trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47738 |
Bán lẻ xe đạp và phụ tùng
trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47739 |
Bán lẻ hàng hóa khác mới
chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
4774 |
|
Bán lẻ hàng hóa đã qua sử
dụng trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47741 |
Bán lẻ hàng may mặc đã qua
sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
|
|
47749 |
Bán lẻ hàng hóa khác đã qua
sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh |
|
|
478 |
|
|
Bán lẻ lưu động hoặc bán
tại chợ |
|
|
|
4781 |
|
Bán lẻ lương thực, thực
phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47811 |
Bán lẻ lương thực lưu động
hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47812 |
Bán lẻ thực phẩm khô, thực
phẩm công nghiệp, đường sữa bánh kẹo lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47813 |
Bán lẻ đồ uống lưu động
hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47814 |
Bán lẻ sản phẩm thuốc lá,
thuốc lào lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47815 |
Bán lẻ thịt gia súc, gia
cầm tươi sống, đông lạnh lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47816 |
Bán lẻ thủy sản tươi sống,
đông lạnh lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47817 |
Bán lẻ rau quả lưu động
hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47818 |
Bán lẻ thực phẩm chín lưu
động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47819 |
Bán lẻ thực phẩm loại khác
chưa được phân vào đâu |
|
|
|
4782 |
|
Bán lẻ hàng dệt, may sẵn,
giày dép lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47821 |
Bán lẻ hàng dệt lưu động
hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47822 |
Bán lẻ hàng may mặc lưu
động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47823 |
Bán lẻ giày dép lưu động
hoặc tại chợ |
|
|
|
4783 |
47830 |
Bán lẻ thiết bị công nghệ
thông tin liên lạc lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
4784 |
|
Bán lẻ thiết bị gia đình
khác lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47841 |
Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn,
kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47842 |
Bán lẻ thảm, đệm, chăn,
màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47843 |
Bán lẻ đồ điện gia dụng,
giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia
đình khác chưa được phân vào đâu lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
4785 |
47850 |
Bán lẻ hàng văn hóa, giải
trí lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
4789 |
|
Bán lẻ hàng hóa khác lưu
động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47891 |
Bán lẻ mỹ phẩm và vật phẩm
vệ sinh lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47892 |
Bán lẻ hàng gốm sứ, thủy
tinh lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47893 |
Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh
lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47894 |
Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và
đá bán quí, đồ trang sức lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47895 |
Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng
đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47896 |
Bán lẻ đồng hồ, kính mắt
lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47897 |
Bán lẻ xe đạp và phụ tùng
lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47898 |
Bán lẻ hàng hóa đã qua sử
dụng lưu động hoặc tại chợ |
|
|
|
|
47899 |
Bán lẻ hàng hóa khác chưa
được phân vào đâu, lưu động hoặc tại chợ |
|
|
479 |
|
|
Bán lẻ hình thức khác (trừ
bán lẻ tại cửa hàng, lưu động hoặc tại chợ) |
|
|
|
4791 |
47910 |
Bán lẻ theo yêu cầu đặt
hàng qua bưu điện hoặc internet |
|
|
|
4799 |
47990 |
Bán lẻ hình thức khác chưa
được phân vào đâu |
H |
|
|
|
|
VẬN TẢI KHO BÃI |
|
49 |
|
|
|
Vận tải đường sắt, đường bộ
và vận tải đường ống |
|
|
491 |
|
|
Vận tải đường sắt |
|
|
|
4911 |
49110 |
Vận tải hành khách đường
sắt |
|
|
|
4912 |
49120 |
Vận tải hàng hóa đường sắt |
|
|
492 |
|
|
Vận tải hành khách bằng xe
buýt |
|
|
|
4921 |
49210 |
Vận tải hành khách bằng xe
buýt trong nội thành |
|
|
|
4922 |
49220 |
Vận tải hành khách bằng xe
buýt giữa nội thành và ngoại thành, liên tỉnh |
|
|
|
4929 |
49290 |
Vận tải hành khách bằng xe
buýt loại khác |
|
|
493 |
|
|
Vận tải đường bộ khác |
|
|
|
4931 |
|
Vận tải hành khách đường bộ
trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) |
|
|
|
|
49311 |
Vận tải hành khách bằng hệ
thống đường sắt ngầm hoặc đường sắt trên cao |
|
|
|
|
49312 |
Vận tải hành khách bằng
taxi |
|
|
|
|
49313 |
Vận tải hành khách bàng mô
tô, xe máy và xe có động cơ khác |
|
|
|
|
49319 |
Vận tải hành khách đường bộ
loại khác trong nội thành, ngoại thành (trừ xe buýt) |
|
|
|
4932 |
|
Vận tải hành khách đường bộ
khác |
|
|
|
|
49321 |
Vận tải hành khách bằng xe
khách nội tỉnh, liên tỉnh |
|
|
|
|
49329 |
Vận tải hành khách đường bộ
khác chưa được phân vào đâu |
|
|
|
4933 |
|
Vận tải hàng hóa bằng đường
bộ |
|
|
|
|
49331 |
Vận tải hàng hóa bằng ô tô
chuyên dụng |
|
|
|
|
49332 |
Vận tải hàng hóa bằng ô tô
loại khác (trừ ô tô chuyên dụng) |
|
|
|
|
49333 |
Vận tải hàng hóa bằng xe có
động cơ loại khác |
|
|
|
|
49334 |
Vận tải hàng hóa bằng xe
thô sơ |
|
|
|
|
49339 |
Vận tải hàng hóa bằng
phương tiện đường bộ khác |
|
|
494 |
4940 |
49400 |
Vận tải đường ống |
|
50 |
|
|
|
Vận tải đường thủy |
|
|
501 |
|
|
Vận tải ven biển và viễn
dương |
|
|
|
5011 |
|
Vận tải hành khách ven biển
và viễn dương |
|
|
|
|
50111 |
Vận tải hành khách ven biển |
|
|
|
|
50112 |
Vận tải hành khách viễn
dương |
|
|
|
5012 |
|
Vận tải hàng hóa ven biển
và viễn dương |
|
|
|
|
50121 |
Vận tải hàng hóa ven biển |
|
|
|
|
50122 |
Vận tải hàng hóa viễn dương |
|
|
502 |
|
|
Vận tải đường thủy nội địa |
|
|
|
5021 |
|
Vận tải hành khách đường
thủy nội địa |
|
|
|
|
50211 |
Vận tải hành khách đường
thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới |
|
|
|
|
50212 |
Vận tải hành khách đường
thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ |
|
|
|
5022 |
|
Vận tải hàng hóa đường thủy
nội địa |
|
|
|
|
50221 |
Vận tải hàng hóa đường thủy
nội địa bằng phương tiện cơ giới |
|
|
|
|
50222 |
Vận tải hàng hóa đường thủy
nội địa bằng phương tiện thô sơ |
|
51 |
|
|
|
Vận tải hàng không |
|
|
511 |
5110 |
|
Vận tải hành khách hàng
không |
|
|
|
|
51101 |
Vận tải hành khách hàng
không theo tuyến và lịch trình cố định |
|
|
|
|
51109 |
Vận tải hành khách hàng
không loại khác |
|
|
512 |
5120 |
|
Vận tải hàng hóa hàng không |
|
|
|
|
51201 |
Vận tải hàng hóa hàng không
theo tuyến và lịch trình cố định |
|
|
|
|
51209 |
Vận tải hàng hóa hàng không
loại khác |
|
52 |
|
|
|
Kho bãi và các hoạt động hỗ
trợ cho vận tải |
|
|
521 |
5210 |
|
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa |
|
|
|
|
52101 |
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
trong kho ngoại quan |
|
|
|
|
52102 |
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
trong kho đông lạnh (trừ kho ngoại quan) |
|
|
|
|
52109 |
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
trong kho loại khác |
|
|
522 |
|
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
cho vận tải |
|
|
|
5221 |
52210 |
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
trực tiếp cho vận tải đường sắt |
|
|
|
5222 |
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
trực tiếp cho vận tải đường thủy |
|
|
|
|
52221 |
Hoạt động điều hành cảng
biển |
|
|
|
|
52222 |
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
liên quan đến vận tải ven biển và viễn dương |
|
|
|
|
52223 |
Hoạt động điều hành cảng
đường thủy nội địa |
|
|
|
|
52224 |
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
liên quan đến vận tải đường thủy nội địa |
|
|
|
5223 |
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
trực tiếp cho vận tải hàng không |
|
|
|
|
52231 |
Dịch vụ điều hành bay |
|
|
|
|
52232 |
Dịch vụ điều hành hoạt động
cảng hàng không |
|
|
|
|
52239 |
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
liên quan đến vận tải hàng không |
|
|
|
5224 |
|
Bốc xếp hàng hóa |
|
|
|
|
52241 |
Bốc xếp hàng hóa ga đường
sắt |
|
|
|
|
52242 |
Bốc xếp hàng hóa đường bộ |
|
|
|
|
52243 |
Bốc xếp hàng hóa cảng biển |
|
|
|
|
52244 |
Bốc xếp hàng hóa cảng sông |
|
|
|
|
52245 |
Bốc xếp hàng hóa cảng hàng
không |
|
|
|
|
52249 |
Bốc xếp hàng hóa loại khác |
|
|
|
5225 |
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
trực tiếp cho vận tải đường bộ |
|
|
|
|
52251 |
Hoạt động điều hành bến xe |
|
|
|
|
52252 |
Hoạt động quản lý, điều
hành đường cao tốc, cầu, hầm đường bộ |
|
|
|
|
52253 |
Hoạt động quản lý bãi đỗ,
trông giữ phương tiện đường bộ |
|
|
|
|
52259 |
Hoạt động dịch vụ khác hỗ
trợ liên quan đến vận tải đường bộ |
|
|
|
5229 |
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
khác liên quan đến vận tải |
|
|
|
|
52291 |
Dịch vụ đại lý, giao nhận
vận chuyển |
|
|
|
|
52292 |
Logistics |
|
|
|
|
52299 |
Dịch vụ hỗ trợ khác liên
quan đến vận tải chưa được phân vào đâu |
|
53 |
|
|
|
Bưu chính và chuyển phát |
|
|
531 |
5310 |
53100 |
Bưu chính |
|
|
532 |
5320 |
53200 |
Chuyển phát |
I |
|
|
|
|
DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN
UỐNG |
|
55 |
|
|
|
Dịch vụ lưu trú |
|
|
551 |
5510 |
|
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày |
|
|
|
|
55101 |
Khách sạn |
|
|
|
|
55102 |
Biệt thự hoặc căn hộ kinh
doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày |
|
|
|
|
55103 |
Nhà khách, nhà nghỉ kinh
doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày |
|
|
|
|
55104 |
Nhà trọ, phòng trọ và các
cơ sở lưu trú ngắn ngày tương tự |
|
|
559 |
5590 |
|
Cơ sở lưu trú khác |
|
|
|
|
55901 |
Ký túc xá học sinh, sinh
viên |
|
|
|
|
55902 |
Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu
động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm |
|
|
|
|
55909 |
Cơ sở lưu trú khác chưa
được phân vào đâu |
|
56 |
|
|
|
Dịch vụ ăn uống |
|
|
561 |
5610 |
|
Nhà hàng và các dịch vụ ăn
uống phục vụ lưu động |
|
|
|
|
56101 |
Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn
uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh) |
|
|
|
|
56102 |
Cửa hàng ăn uống thuộc
chuỗi cửa hàng ăn nhanh |
|
|
|
|
56109 |
Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu
động khác |
|
|
562 |
|
|
Cung cấp dịch vụ ăn uống
theo hợp đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác |
|
|
|
5621 |
56210 |
Cung cấp dịch vụ ăn uống
theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng |
|
|
|
5629 |
56290 |
Dịch vụ ăn uống khác |
|
|
563 |
5630 |
|
Dịch vụ phục vụ đồ uống |
|
|
|
|
56301 |
Quán rượu, bia, quầy bar |
|
|
|
|
56302 |
Quán cà phê, giải khát |
|
|
|
|
56309 |
Dịch vụ phục vụ đồ uống
khác |
J |
|
|
|
|
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG |
|
58 |
|
|
|
Hoạt động xuất bản |
|
|
581 |
|
|
Xuất bản sách, ấn phẩm định
kỳ và các hoạt động xuất bản khác |
|
|
|
5811 |
|
Xuất bản sách |
|
|
|
|
58111 |
Xuất bản sách trực tuyến |
|
|
|
|
58112 |
Xuất bản sách khác |
|
|
|
5812 |
|
Xuất bản các danh mục chỉ
dẫn và địa chỉ |
|
|
|
|
58121 |
Xuất bản các danh mục chỉ
dẫn và địa chỉ trực tuyến |
|
|
|
|
58122 |
Xuất bản các danh mục chỉ
dẫn và địa chỉ khác |
|
|
|
5813 |
|
Xuất bản báo, tạp chí và
các ấn phẩm định kỳ |
|
|
|
|
58131 |
Xuất bản báo, tạp chí và
các ấn phẩm định kỳ trực tuyến |
|
|
|
|
58132 |
Xuất bản báo, tạp chí và
các ấn phẩm định kỳ khác |
|
|
|
5819 |
|
Hoạt động xuất bản khác |
|
|
|
|
58191 |
Hoạt động xuất bản trực
tuyến khác |
|
|
|
|
58192 |
Hoạt động xuất bản khác |
|
|
582 |
5820 |
58200 |
Xuất bản phần mềm |
|
59 |
|
|
|
Hoạt động điện ảnh, sản
xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc |
|
|
591 |
|
|
Hoạt động điện ảnh và sản
xuất chương trình truyền hình |
|
|
|
5911 |
|
Hoạt động sản xuất phim
điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình |
|
|
|
|
59111 |
Hoạt động sản xuất phim
điện ảnh |
|
|
|
|
59112 |
Hoạt động sản xuất phim
video |
|
|
|
|
59113 |
Hoạt động sản xuất chương
trình truyền hình |
|
|
|
5912 |
59120 |
Hoạt động hậu kỳ |
|
|
|
5913 |
59130 |
Hoạt động phát hành phim
điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình |
|
|
|
5914 |
|
Hoạt động chiếu phim |
|
|
|
|
59141 |
Hoạt động chiếu phim cố
định |
|
|
|
|
59142 |
Hoạt động chiếu phim lưu
động |
|
|
592 |
5920 |
59200 |
Hoạt động ghi âm và xuất
bản âm nhạc |
|
60 |
|
|
|
Hoạt động phát thanh,
truyền hình |
|
|
601 |
6010 |
60100 |
Hoạt động phát thanh |
|
|
602 |
|
|
Hoạt động truyền hình và
cung cấp chương trình thuê bao |
|
|
|
6021 |
60210 |
Hoạt động truyền hình |
|
|
|
6022 |
60220 |
Chương trình cáp, vệ tinh
và các chương trình thuê bao khác |
|
61 |
|
|
|
Viễn thông |
|
|
611 |
6110 |
|
Hoạt động viễn thông có dây |
|
|
|
|
61101 |
Hoạt động cung cấp trực
tiếp dịch vụ viễn thông có dây |
|
|
|
|
61102 |
Hoạt động cung cấp dịch vụ
viễn thông có dây sử dụng quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác |
|
|
612 |
6120 |
|
Hoạt động viễn thông không
dây |
|
|
|
|
61201 |
Hoạt động cung cấp trực
tiếp dịch vụ viễn thông không dây |
|
|
|
|
61202 |
Hoạt động cung cấp dịch vụ
viễn thông không dây sử dụng quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị
khác |
|
|
613 |
6130 |
61300 |
Hoạt động viễn thông vệ
tinh |
|
|
619 |
6190 |
|
Hoạt động viễn thông khác |
|
|
|
|
61901 |
Hoạt động của các điểm truy
cập internet |
|
|
|
|
61909 |
Hoạt động viễn thông khác
chưa được phân vào đâu |
|
62 |
620 |
|
|
Lập trình máy vi tính, dịch
vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính |
|
|
|
6201 |
62010 |
Lập trình máy vi tính |
|
|
|
6202 |
62020 |
Tư vấn máy vi tính và quản
trị hệ thống máy vi tính |
|
|
|
6209 |
62090 |
Hoạt động dịch vụ công nghệ
thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính |
|
63 |
|
|
|
Hoạt động dịch vụ thông tin |
|
|
631 |
|
|
Xử lý dữ liệu, cho thuê và
các hoạt động liên quan; cổng thông tin |
|
|
|
6311 |
63110 |
Xử lý dữ liệu, cho thuê và
các hoạt động liên quan |
|
|
|
6312 |
63120 |
Cổng thông tin |
|
|
639 |
|
|
Dịch vụ thông tin khác |
|
|
|
6391 |
63910 |
Hoạt động thông tấn |
|
|
|
6399 |
63990 |
Dịch vụ thông tin khác chưa
được phân vào đâu |
K |
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH,
NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM |
|
64 |
|
|
|
Hoạt động dịch vụ tài chính
(trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
|
|
641 |
|
|
Hoạt động trung gian tiền
tệ |
|
|
|
6411 |
64110 |
Hoạt động ngân hàng trung
ương |
|
|
|
6419 |
64190 |
Hoạt động trung gian tiền
tệ khác |
|
|
642 |
6420 |
64200 |
Hoạt động công ty nắm giữ
tài sản |
|
|
643 |
6430 |
64300 |
Hoạt động quỹ tín thác, các
quỹ và các tổ chức tài chính khác |
|
|
649 |
|
|
Hoạt động dịch vụ tài chính
khác (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
|
|
|
6491 |
64910 |
Hoạt động cho thuê tài
chính |
|
|
|
6492 |
64920 |
Hoạt động cấp tín dụng khác |
|
|
|
6499 |
64990 |
Hoạt động dịch vụ tài chính
khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
|
65 |
|
|
|
Bảo hiểm, tái bảo hiểm và
bảo hiểm xã hội (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc) |
|
|
651 |
|
|
Bảo hiểm |
|
|
|
6511 |
65110 |
Bảo hiểm nhân thọ |
|
|
|
6512 |
65120 |
Bảo hiểm phi nhân thọ |
|
|
|
6513 |
|
Bảo hiểm sức khỏe |
|
|
|
|
65131 |
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
65139 |
Bảo hiểm sức khỏe khác |
|
|
652 |
6520 |
65200 |
Tái bảo hiểm |
|
|
653 |
6530 |
65300 |
Bảo hiểm xã hội |
|
66 |
|
|
|
Hoạt động tài chính khác |
|
|
661 |
|
|
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ
tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
|
|
|
6611 |
66110 |
Quản lý thị trường tài
chính |
|
|
|
6612 |
66120 |
Môi giới hợp đồng hàng hóa
và chứng khoán |
|
|
|
6619 |
66190 |
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ
tài chính chưa được phân vào đâu |
|
|
662 |
|
|
Hoạt động hỗ trợ bảo hiểm
và bảo hiểm xã hội |
|
|
|
6621 |
66210 |
Đánh giá rủi ro và thiệt
hại |
|
|
|
6622 |
66220 |
Hoạt động của đại lý và môi
giới bảo hiểm |
|
|
|
6629 |
66290 |
Hoạt động hỗ trợ khác cho
bảo hiểm và bảo hiểm xã hội |
|
|
663 |
6630 |
66300 |
Hoạt động quản lý quỹ |
L |
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT
ĐỘNG SẢN |
|
68 |
|
|
|
Hoạt động kinh doanh bất
động sản |
|
|
681 |
6810 |
|
Kinh doanh bất động sản,
quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
|
|
|
|
68101 |
Mua, bán nhà ở và quyền sử
dụng đất ở |
|
|
|
|
68102 |
Mua, bán nhà và quyền sử
dụng đất không để ở |
|
|
|
|
68103 |
Cho thuê, điều hành, quản
lý nhà và đất ở |
|
|
|
|
68104 |
Cho thuê, điều hành, quản
lý nhà và đất không để ở |
|
|
|
|
68109 |
Kinh doanh bất động sản
khác |
|
|
682 |
6820 |
|
Tư vấn, môi giới, đấu giá
bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
68201 |
Tư vấn, môi giới bất động
sản, quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
68202 |
Đấu giá bất động sản, quyền
sử dụng đất |
M |
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN,
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
69 |
|
|
|
Hoạt động pháp luật, kế
toán và kiểm toán |
|
|
691 |
6910 |
|
Hoạt động pháp luật |
|
|
|
|
69101 |
Hoạt động đại diện, tư vấn
pháp luật |
|
|
|
|
69102 |
Hướng dẫn chung và tư vấn,
chuẩn bị các tài liệu pháp lý |
|
|
|
|
69109 |
Hoạt động pháp luật khác |
|
|
692 |
6920 |
69200 |
Hoạt động liên quan đến kế
toán, kiểm toán và tư vấn về thuế |
|
70 |
|
|
|
Hoạt động của trụ sở văn
phòng; hoạt động tư vấn quản lý |
|
|
701 |
7010 |
70100 |
Hoạt động của trụ sở văn
phòng |
|
|
702 |
7020 |
70200 |
Hoạt động tư vấn quản lý |
|
71 |
|
|
|
Hoạt động kiến trúc; kiểm
tra và phân tích kỹ thuật |
|
|
711 |
7110 |
|
Hoạt động kiến trúc và tư
vấn kỹ thuật có liên quan |
|
|
|
|
71101 |
Hoạt động kiến trúc |
|
|
|
|
71102 |
Hoạt động đo đạc và bản đồ |
|
|
|
|
71103 |
Hoạt động thăm dò địa chất,
nguồn nước |
|
|
|
|
71109 |
Hoạt động tư vấn kỹ thuật
có liên quan khác |
|
|
712 |
7120 |
71200 |
Kiểm tra và phân tích kỹ
thuật |
|
72 |
|
|
|
Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ |
|
|
721 |
|
|
Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật |
|
|
|
7211 |
72110 |
Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên |
|
|
|
7212 |
72120 |
Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ |
|
|
|
7213 |
72130 |
Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học y, dược |
|
|
|
7214 |
72140 |
Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp |
|
|
722 |
|
|
Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn |
|
|
|
7221 |
72210 |
Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội |
|
|
|
7222 |
72220 |
Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nhân văn |
|
73 |
|
|
|
Quảng cáo và nghiên cứu thị
trường |
|
|
731 |
7310 |
73100 |
Quảng cáo |
|
|
732 |
7320 |
73200 |
Nghiên cứu thị trường và
thăm dò dư luận |
|
74 |
|
|
|
Hoạt động chuyên môn, khoa
học và công nghệ khác |
|
|
741 |
7410 |
74100 |
Hoạt động thiết kế chuyên
dụng |
|
|
742 |
7420 |
74200 |
Hoạt động nhiếp ảnh |
|
|
749 |
7490 |
|
Hoạt động chuyên môn, khoa
học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu |
|
|
|
|
74901 |
Hoạt động khí tượng thủy
văn |
|
|
|
|
74909 |
Hoạt động chuyên môn, khoa
học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu |
|
75 |
750 |
7500 |
75000 |
Hoạt động thú y |
N |
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ
DỊCH VỤ HỖ TRỢ |
|
77 |
|
|
|
Cho thuê máy móc, thiết bị
(không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê
tài sản vô hình phi tài chính |
|
|
771 |
7710 |
|
Cho thuê xe có động cơ |
|
|
|
|
77101 |
Cho thuê ôtô |
|
|
|
|
77109 |
Cho thuê xe có động cơ khác |
|
|
772 |
|
|
Cho thuê đồ dùng cá nhân và
gia đình |
|
|
|
7721 |
77210 |
Cho thuê thiết bị thể thao,
vui chơi giải trí |
|
|
|
7722 |
77220 |
Cho thuê băng, đĩa video |
|
|
|
7729 |
77290 |
Cho thuê đồ dùng cá nhân và
gia đình khác |
|
|
773 |
7730 |
|
Cho thuê máy móc, thiết bị
và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển |
|
|
|
|
77301 |
Cho thuê máy móc, thiết bị
nông, lâm nghiệp không kèm người điều khiển |
|
|
|
|
77302 |
Cho thuê máy móc, thiết bị
xây dựng không kèm người điều khiển |
|
|
|
|
77303 |
Cho thuê máy móc, thiết bị
văn phòng (kể cả máy vi tính) không kèm người điều khiển |
|
|
|
|
77304 |
Cho thuê máy bay, phương
tiện bay không kèm người điều khiển |
|
|
|
|
77305 |
Cho thuê tàu, thuyền và kết
cấu nổi không kèm người điều khiển |
|
|
|
|
77309 |
Cho thuê máy móc, thiết bị
và đồ dùng hữu hình khác, không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu |
|
|
774 |
7740 |
77400 |
Cho thuê tài sản vô hình
phi tài chính |
|
78 |
|
|
|
Hoạt động dịch vụ lao động
và việc làm |
|
|
781 |
7810 |
78100 |
Hoạt động của các trung
tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm |
|
|
782 |
7820 |
78200 |
Cung ứng lao động tạm thời |
|
|
783 |
7830 |
|
Cung ứng và quản lý nguồn
lao động |
|
|
|
|
78301 |
Cung ứng và quản lý nguồn
lao động trong nước |
|
|
|
|
78302 |
Cung ứng và quản lý nguồn
lao động đi làm việc ở nước ngoài |
|
79 |
|
|
|
Hoạt động của các đại lý du
lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và
tổ chức tua du lịch |
|
|
791 |
|
|
Hoạt động của các đại lý du
lịch, kinh doanh tua du lịch |
|
|
|
7911 |
79110 |
Đại lý du lịch |
|
|
|
7912 |
79120 |
Điều hành tua du lịch |
|
|
799 |
7990 |
79900 |
Dịch vụ đặt chỗ và các dịch
vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch |
|
80 |
|
|
|
Hoạt động điều tra bảo đảm
an toàn |
|
|
801 |
8010 |
80100 |
Hoạt động bảo vệ tư nhân |
|
|
802 |
8020 |
80200 |
Dịch vụ hệ thống bảo đảm an
toàn |
|
|
803 |
8030 |
80300 |
Dịch vụ điều tra |
|
81 |
|
|
|
Hoạt động dịch vụ vệ sinh
nhà cửa, công trình và cảnh quan |
|
|
811 |
8110 |
81100 |
Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp |
|
|
812 |
|
|
Dịch vụ vệ sinh |
|
|
|
8121 |
81210 |
Vệ sinh chung nhà cửa |
|
|
|
8129 |
81290 |
Vệ sinh công nghiệp và các
công trình chuyên biệt |
|
|
813 |
8130 |
81300 |
Dịch vụ chăm sóc và duy trì
cảnh quan |
|
82 |
|
|
|
Hoạt động hành chính, hỗ
trợ văn phòng và các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác |
|
|
821 |
|
|
Hoạt động hành chính và hỗ
trợ văn phòng |
|
|
|
8211 |
82110 |
Dịch vụ hành chính văn
phòng tổng hợp |
|
|
|
8219 |
|
Photo, chuẩn bị tài liệu và
các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác |
|
|
|
|
82191 |
Photo, chuẩn bị tài liệu |
|
|
|
|
82199 |
Hoạt động hỗ trợ văn phòng
đặc biệt khác |
|
|
822 |
8220 |
82200 |
Hoạt động dịch vụ liên quan
đến các cuộc gọi |
|
|
823 |
8230 |
82300 |
Tổ chức giới thiệu và xúc
tiến thương mại |
|
|
829 |
|
|
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh khác chưa được phân vào đâu |
|
|
|
8291 |
82910 |
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
thanh toán, tín dụng |
|
|
|
8292 |
82920 |
Dịch vụ đóng gói |
|
|
|
8299 |
82990 |
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu |
O |
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG
SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG; BẢO
ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC |
|
84 |
|
|
|
Hoạt động của Đảng cộng
sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, đối
ngoại và bảo đảm xã hội bắt buộc |
|
|
841 |
|
|
Hoạt động của Đảng cộng
sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước và quản lý chính sách kinh
tế, xã hội |
|
|
|
8411 |
|
Hoạt động của Đảng cộng
sản, tổ chức chính trị - xã hội, hoạt động quản lý nhà nước nói chung và kinh
tế tổng hợp |
|
|
|
|
84111 |
Hoạt động của Đảng cộng
sản, tổ chức chính trị - xã hội |
|
|
|
|
84112 |
Hoạt động quản lý nhà nước
nói chung và kinh tế tổng hợp |
|
|
|
8412 |
84120 |
Hoạt động quản lý nhà nước
trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa và các dịch vụ xã hội khác (trừ
bảo đảm xã hội bắt buộc) |
|
|
|
8413 |
84130 |
Hoạt động quản lý nhà nước
trong các lĩnh vực kinh tế chuyên ngành |
|
|
842 |
|
|
Hoạt động phục vụ chung cho
toàn đất nước |
|
|
|
8421 |
84210 |
Hoạt động đối ngoại |
|
|
|
8422 |
84220 |
Hoạt động quốc phòng |
|
|
|
8423 |
84230 |
Hoạt động an ninh, trật tự
an toàn xã hội |
|
|
843 |
8430 |
84300 |
Hoạt động bảo đảm xã hội
bắt buộc |
P |
|
|
|
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
85 |
|
|
|
Giáo dục và đào tạo |
|
|
851 |
|
|
Giáo dục mầm non |
|
|
|
8511 |
85110 |
Giáo dục nhà trẻ |
|
|
|
8512 |
85120 |
Giáo dục mẫu giáo |
|
|
852 |
|
|
Giáo dục phổ thông |
|
|
|
8521 |
85210 |
Giáo dục tiểu học |
|
|
|
8522 |
85220 |
Giáo dục trung học cơ sở |
|
|
|
8523 |
85230 |
Giáo dục trung học phổ
thông |
|
|
853 |
|
|
Giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
8531 |
85310 |
Đào tạo sơ cấp |
|
|
|
8532 |
85320 |
Đào tạo trung cấp |
|
|
|
8533 |
85330 |
Đào tạo cao đẳng |
|
|
854 |
|
|
Giáo dục đại học |
|
|
|
8541 |
85410 |
Đào tạo đại học |
|
|
|
8542 |
85420 |
Đào tạo thạc sỹ |
|
|
|
8543 |
85430 |
Đào tạo tiến sỹ |
|
|
855 |
|
|
Giáo dục khác |
|
|
|
8551 |
85510 |
Giáo dục thể thao và giải
trí |
|
|
|
8552 |
85520 |
Giáo dục văn hóa nghệ thuật |
|
|
|
8559 |
85590 |
Giáo dục khác chưa được
phân vào đâu |
|
|
856 |
8560 |
85600 |
Dịch vụ hỗ trợ giáo dục |
Q |
|
|
|
|
Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ
GIÚP XÃ HỘI |
|
86 |
|
|
|
Hoạt động y tế |
|
|
861 |
8610 |
|
Hoạt động của các bệnh
viện, trạm y tế |
|
|
|
|
86101 |
Hoạt động của các bệnh viện |
|
|
|
|
86102 |
Hoạt động của các trạm y tế
và trạm y tế bộ/ngành |
|
|
862 |
8620 |
|
Hoạt động của các phòng
khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa |
|
|
|
|
86201 |
Hoạt động của các phòng
khám đa khoa, chuyên khoa |
|
|
|
|
86202 |
Hoạt động của các phòng
khám nha khoa |
|
|
869 |
|
|
Hoạt động y tế khác |
|
|
|
8691 |
86910 |
Hoạt động y tế dự phòng |
|
|
|
8692 |
86920 |
Hoạt động của hệ thống cơ
sở chỉnh hình, phục hồi chức năng |
|
|
|
8699 |
86990 |
Hoạt động y tế khác chưa
được phân vào đâu |
|
87 |
|
|
|
Hoạt động chăm sóc, điều
dưỡng tập trung |
|
|
871 |
8710 |
|
Hoạt động của các cơ sở
nuôi dưỡng, điều dưỡng |
|
|
|
|
87101 |
Hoạt động của các cơ sở
nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh |
|
|
|
|
87109 |
Hoạt động của các cơ sở
nuôi dưỡng, điều dưỡng các đối tượng khác |
|
|
872 |
8720 |
|
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ
người bị thiểu năng, tâm thần và người nghiện |
|
|
|
|
87201 |
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ
người bị thiểu năng, tâm thần |
|
|
|
|
87202 |
Hoạt động chăm sóc sức
khoẻ, cai nghiện phục hồi người nghiện |
|
|
873 |
8730 |
|
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ
người có công, người già và người khuyết tật không có khả năng tự chăm sóc |
|
|
|
|
87301 |
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ
người có công (trừ thương bệnh binh) |
|
|
|
|
87302 |
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ
người già |
|
|
|
|
87303 |
Hoạt động chăm sóc sức khoẻ
người khuyết tật |
|
|
879 |
8790 |
|
Hoạt động chăm sóc tập
trung khác |
|
|
|
|
87901 |
Hoạt động chữa bệnh, phục
hồi nhân phẩm cho đối tượng mại dâm |
|
|
|
|
87909 |
Hoạt động chăm sóc tập
trung khác chưa được phân vào đâu |
|
88 |
|
|
|
Hoạt động trợ giúp xã hội
không tập trung |
|
|
881 |
8810 |
|
Hoạt động trợ giúp xã hội
không tập trung đối với người có công, thương bệnh binh, người già và người
khuyết tật |
|
|
|
|
88101 |
Hoạt động trợ giúp xã hội
không tập trung đối với người có công (trừ thương bệnh binh) |
|
|
|
|
88102 |
Hoạt động trợ giúp xã hội
không tập trung đối với thương bệnh binh |
|
|
|
|
88103 |
Hoạt động trợ giúp xã hội
không tập trung đối với người già và người khuyết tật |
|
|
889 |
8890 |
88900 |
Hoạt động trợ giúp xã hội
không tập trung khác |
R |
|
|
|
|
NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ
GIẢI TRÍ |
|
90 |
900 |
9000 |
90000 |
Hoạt động sáng tác, nghệ
thuật và giải trí |
|
91 |
|
|
|
Hoạt động của thư viện, lưu
trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác |
|
|
910 |
|
|
Hoạt động của thư viện, lưu
trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác |
|
|
|
9101 |
91010 |
Hoạt động thư viện và lưu
trữ |
|
|
|
9102 |
91020 |
Hoạt động bảo tồn, bảo tàng |
|
|
|
9103 |
91030 |
Hoạt động của các vườn bách
thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên |
|
92 |
920 |
9200 |
|
Hoạt động xổ số, cá cược và
đánh bạc |
|
|
|
|
92001 |
Hoạt động xổ số |
|
|
|
|
92002 |
Hoạt động cá cược và đánh
bạc |
|
93 |
|
|
|
Hoạt động thể thao, vui
chơi và giải trí |
|
|
931 |
|
|
Hoạt động thể thao |
|
|
|
9311 |
93110 |
Hoạt động của các cơ sở thể
thao |
|
|
|
9312 |
93120 |
Hoạt động của các câu lạc
bộ thể thao |
|
|
|
9319 |
93190 |
Hoạt động thể thao khác |
|
|
932 |
|
|
Hoạt động vui chơi giải trí
khác |
|
|
|
9321 |
93210 |
Hoạt động của các công viên
vui chơi và công viên theo chủ đề |
|
|
|
9329 |
93290 |
Hoạt động vui chơi giải trí
khác chưa được phân vào đâu |
S |
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC |
|
94 |
|
|
|
Hoạt động của các hiệp hội,
tổ chức khác |
|
|
941 |
|
|
Hoạt động của các hiệp hội
kinh doanh, nghiệp chủ và nghề nghiệp |
|
|
|
9411 |
94110 |
Hoạt động của các hiệp hội
kinh doanh và nghiệp chủ |
|
|
|
9412 |
94120 |
Hoạt động của các hội nghề
nghiệp |
|
|
942 |
9420 |
94200 |
Hoạt động của công đoàn |
|
|
949 |
|
|
Hoạt động của các tổ chức
khác |
|
|
|
9491 |
94910 |
Hoạt động của các tổ chức
tôn giáo |
|
|
|
9499 |
94990 |
Hoạt động của các tổ chức
khác chưa được phân vào đâu |
|
95 |
|
|
|
Sửa chữa máy vi tính, đồ
dùng cá nhân và gia đình |
|
|
951 |
|
|
Sửa chữa máy vi tính và
thiết bị liên lạc |
|
|
|
9511 |
95110 |
Sửa chữa máy vi tính và
thiết bị ngoại vi |
|
|
|
9512 |
95120 |
Sửa chữa thiết bị liên lạc |
|
|
952 |
|
|
Sửa chữa đồ dùng cá nhân và
gia đình |
|
|
|
9521 |
95210 |
Sửa chữa thiết bị nghe nhìn
điện tử gia dụng |
|
|
|
9522 |
95220 |
Sửa chữa thiết bị, đồ dùng
gia đình |
|
|
|
9523 |
95230 |
Sửa chữa giày, dép, hàng da
và giả da |
|
|
|
9524 |
95240 |
Sửa chữa giường, tủ, bàn,
ghế và đồ nội thất tương tư |
|
|
|
9529 |
95290 |
Sửa chữa xe đạp, đồng hồ,
đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu |
|
96 |
|
|
|
Hoạt động dịch vụ phục vụ
cá nhân khác |
|
|
961 |
9610 |
96100 |
Dịch vụ tắm hơi, massage và
các dịch vụ tăng cường sức khoẻ tương tự (trừ hoạt động thể thao) |
|
|
962 |
9620 |
96200 |
Giặt là, làm sạch các sản
phẩm dệt và lông thú |
|
|
963 |
|
|
Hoạt động dịch vụ phục vụ
cá nhân khác chưa được phân vào đâu |
|
|
|
9631 |
96310 |
Cắt tóc, làm đầu, gội đầu |
|
|
|
9632 |
96320 |
Hoạt động dịch vụ phục vụ
tang lễ |
|
|
|
9633 |
96330 |
Hoạt động dịch vụ phục vụ
hôn lễ |
|
|
|
9639 |
96390 |
Hoạt động dịch vụ phục vụ
cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu |
T |
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC
CÔNG VIỆC TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ
TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH |
|
97 |
970 |
9700 |
97000 |
Hoạt động làm thuê công
việc gia đình trong các hộ gia đình |
|
98 |
|
|
|
Hoạt động sản xuất sản phẩm
vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình |
|
|
981 |
9810 |
98100 |
Hoạt động sản xuất các sản
phẩm vật chất tự tiêu dùng của hộ gia đình |
|
|
982 |
9820 |
98200 |
Hoạt động sản xuất các sản
phẩm dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình |
U |
|
|
|
|
HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ
CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ |
|
99 |
990 |
9900 |
99000 |
Hoạt động của các tổ chức
và cơ quan quốc tế |
21 |
88 |
242 |
486 |
734 |
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH
KINH TẾ VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ĐỊNH NGHĨA VỀ HOẠT
ĐỘNG KINH TẾ VÀ NGÀNH KINH TẾ
1. Hoạt động kinh tế: là quá trình sử dụng nguyên vật liệu, máy móc thiết
bị, lao động, công nghệ, mạng thông tin... nhằm tạo ra các hàng hóa hoặc dịch
vụ mới, như vậy mỗi hoạt động kinh tế có đặc trưng được thể hiện bằng qui trình
sản xuất, nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra.
2. Ngành kinh tế: về lý thuyết sẽ là tốt nhất nếu mỗi hoạt động tạo nên
một ngành, do vậy danh mục ngành là danh mục các hoạt động kinh tế. Tuy nhiên
trong thực tế, danh mục ngành theo chuẩn mực tối ưu này không xác lập được do
sự phong phú, tính phức tạp và hay thay đổi của các hoạt động kinh tế. Do đó
ngành kinh tế trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam là tập hợp các hoạt động
kinh tế giống nhau dựa trên 3 tiêu chí xếp theo thứ tự ưu tiên dưới đây:
- Qui trình và công nghệ sản xuất của hoạt
động kinh tế;
- Nguyên liệu đầu vào mà hoạt động kinh tế
sử dụng để tạo ra sản phẩm;
- Đặc điểm của sản phẩm sản xuất ra của
hoạt động kinh tế.
Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam phân loại
các hoạt động kinh tế dựa trên tính chất của hoạt động kinh tế, do đó cần lưu ý
một số nội dung sau:
- Không căn cứ vào loại hình sở hữu, loại
hình tổ chức, phương thức hay qui mô của hoạt động sản xuất. Chẳng hạn đối với
hoạt động sản xuất giày dép thì bất kể hoạt động này thuộc sở hữu tư nhân hay
nhà nước, loại hình tổ chức là doanh nghiệp độc lập hay phụ thuộc hay cơ sở
kinh doanh cá thể, được thực hiện theo phương thức thủ công hay máy móc, với
quy mô sản xuất lớn hay nhỏ đều được xếp vào ngành: “Sản xuất giày dép”, mã số
15200.
- Khái niệm “ngành kinh tế” khác với khái
niệm “ngành quản lý”: Ngành kinh tế trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được
hình thành từ các hoạt động kinh tế diễn ra trong lãnh thổ kinh tế của Việt
Nam, bất kể các hoạt động kinh tế này do ai quản lý; ngược lại ngành quản lý
bao gồm những hoạt động kinh tế thuộc quyền quản lý của một đơn vị nhất định
(Bộ, ngành quản lý nhà nước ...), bất kể hoạt động đó thuộc ngành kinh tế nào.
Như vậy ngành quản lý có thể bao gồm một hay nhiều ngành kinh tế.
- Khái niệm ngành kinh tế cũng cần phân
biệt với khái niệm nghề nghiệp. Ngành kinh tế gắn với đơn vị kinh tế, tại đó
người lao động làm việc với các nghề nghiệp khác nhau. Lao động theo ngành kinh
tế phản ánh hoạt động kinh tế của mỗi cá nhân trong tổng thể các hoạt động của
đơn vị; nghề nghiệp của người lao động phản ánh kỹ năng và việc làm cụ thể của
họ tại đơn vị. Ví dụ, một người lao động làm kế toán trong đơn vị có hoạt động
chính “Sản xuất thuốc lá”, khi đó lao động được xếp vào ngành sản xuất thuốc lá
nhưng nghề của lao động này là kế toán.
II. NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ
VIỆT NAM
A: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
01: NÔNG NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ
LIÊN QUAN
011: Trồng cây hàng năm
Ngành này gồm các hoạt động gieo trồng các
loại cây có chu kỳ sinh trưởng của cây không kéo dài hơn một năm.
0111 - 01110: Trồng lúa
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng
(cấy, sạ) các loại cây lúa: lúa nước, lúa cạn.
0112 - 01120: Trồng ngô và cây lương
thực có hạt khác
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng ngô
và các loại cây lương thực có hạt khác như: lúa mỳ, lúa mạch, cao lương, kê.
Loại trừ: Trồng ngô cây làm thức ăn cho gia súc được phân vào
nhóm 0119 (Trồng cây hàng năm khác).
0113 - 01130: Trồng cây lấy củ có
chất bột
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng các
loại cây lấy củ có hàm lượng tinh bột cao như: khoai lang, khoai tây, sắn,
khoai nước, khoai sọ, củ từ, dong riềng,...
0114 - 01140: Trồng cây mía
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây mía
để chế biến đường, mật và để ăn không qua chế biến.
0115 - 01150: Trồng cây thuốc lá,
thuốc lào
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây
thuốc lá, thuốc lào để cuốn thuốc lá điếu (xì gà) và để chế biến thuốc lá,
thuốc lào.
Loại trừ: Hoạt động chế biến thuốc lá được phân vào nhóm 1200
(Sản xuất sản phẩm thuốc lá).
0116- 01160: Trồng cây lấy sợi
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây
bông, đay, cói, gai, lanh, và cây lấy sợi khác.
0117 - 01170: Trồng cây có hạt chứa
dầu
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng các
loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương, cây lạc, cây vừng, cây thầu dầu,
cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây mù tạc và các cây có hạt chứa
dầu khác.
0118: Trồng rau, đậu các loại và
trồng hoa
01181: Trồng rau các loại
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng rau
các loại:
- Trồng các loại rau lấy lá như: Rau cải,
bắp cải, rau muống, súp lơ, cây bông cải xanh, rau diếp, măng tây, rau cúc, rau
cần ta, rau cần tây và các loại rau lấy lá khác;
- Trồng các loại rau lấy quả như: Dưa hấu,
dưa chuột, bí xanh, bí ngô, cà chua, cây cà, cây ớt, các loại dưa và rau có quả
khác;
- Trồng các loại rau lấy củ, cả rễ, hoặc
lấy thân như: Su hào, cà rốt, cây củ cải, cây hành, cây tỏi ta, cây tỏi tây,
cây mùi, cây hẹ và cây lấy rễ, củ hoặc thân khác;
- Trồng cây củ cải đường;
- Trồng các loại nấm.
Loại trừ:
- Trồng cây làm gia vị được phân vào nhóm
01281 (Trồng cây gia vị lâu năm) và nhóm 01282 (Trồng cây dược liệu, hương liệu
lâu năm);
- Thu nhặt hoa quả hoang dại như: Trám,
nấm rừng, rau rừng, quả rừng tự nhiên... được phân vào nhóm 02320 (Thu nhặt lâm
sản trừ gỗ).
- Sản xuất giống nấm được phân vào nhóm
01310 (Nhân và chăm sóc giống cây hàng năm).
01182: Trồng đậu các loại
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng các
loại đậu để lấy hạt như: đậu đen, đậu xanh, đậu vàng, đậu trứng quốc, đậu hà
lan...
Loại trừ: Trồng cây đậu tương được phân vào nhóm 01170 (Trồng
cây có hạt chứa dầu).
01183: Trồng hoa hàng năm
Nhóm này gồm: Trồng các loại cây hàng năm
lấy hoa hoặc cả cành, thân, lá, rễ để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh
quan, môi trường, sinh hoạt văn hóa...
0119: Trồng cây hàng năm khác
01191: Trồng cây gia vị hàng năm
Nhóm này gồm: Trồng các loại cây chủ yếu
làm gia vị như cây ớt cay, cây gừng, cây nghệ,...
Loại trừ: Trồng cây gia vị lâu năm được phân vào nhóm 01281
(Trồng cây gia vị lâu năm)
01192: Trồng cây dược liệu, hương liệu
hàng năm
Nhóm này gồm: Trồng cây để làm thuốc và
sản xuất hương liệu cung cấp cho công nghiệp dược phẩm hoặc làm thuốc chữa bệnh
không qua chế biến (thuốc nam, thuốc bắc) như: Cây atiso, ngải, cây bạc hà, cà
gai leo, cây xạ đen, ý dĩ,... và sản xuất hương liệu.
01199: Trồng cây hàng năm khác còn lại
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây nông
nghiệp hàng năm chưa được phân vào các nhóm từ 0111 đến 0119. Gồm: Các hoạt
động trồng cây thức ăn gia súc như: trồng ngô cây, trồng cỏ, chăm sóc đồng cỏ
tự nhiên; thả bèo nuôi lợn; trồng cây làm phân xanh (muồng muồng); trồng cây
sen, v.v...
012: Trồng cây lâu năm
Nhóm này bao gồm các hoạt động trồng các
loại cây có chu kỳ sinh trưởng nhiều hơn một năm hoặc có thời gian sinh trưởng
trong một năm nhưng cho thu hoạch sản phẩm trong nhiều năm.
0121: Trồng cây ăn quả
01211: Trồng nho
Nhóm này gồm: Trồng nho làm nguyên liệu
sản xuất rượu nho và trồng nho ăn quả.
Loại trừ: Sản xuất rượu nho được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất
rượu vang).
01212: Trồng cây ăn quả vùng nhiệt đới
và cận nhiệt đới
Nhóm này gồm: Trồng cây xoài, cây chuối,
cây đu đủ, cây vả, cây chà là, cây thanh long, các loại cây ăn quả vùng nhiệt
đới và cận nhiệt đới.
01213: Trồng cam, quýt và các loại quả
có múi khác
Nhóm này gồm: Trồng cây cam, cây chanh,
cây quít, cây bưởi, các loại cam, quít khác.
01214: Trồng táo, mận và các loại quả
có hạt như táo
Nhóm này gồm: Trồng cây táo, cây mận, cây
mơ, cây anh đào, cây lê và các loại quả có hạt như táo khác.
01215: Trồng nhãn, vải, chôm chôm
Nhóm này gồm: Trồng cây nhãn, cây vải, cây
chôm chôm.
01219: Trồng cây ăn quả khác
Nhóm này gồm: Trồng các loại cây ăn quả
chưa được phân vào các nhóm từ 01211 đến 01215. Gồm: Trồng cây ăn quả dạng bụi
và cây có quả hạnh nhân như cây có quả mọng, cây mâm xôi, cây dâu tây, cây hạt
dẻ, cây óc chó,...
Loại trừ: Trồng cây điều được phân vào nhóm 01230 (Trồng cây
điều).
0122 - 01220: Trồng cây lấy quả chứa
dầu
Nhóm này gồm: Trồng cây dừa, cây ôliu, cây
dầu cọ và cây lấy quả chứa dầu khác.
0123 - 01230: Trồng cây điều
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây
điều.
0124 - 01240: Trồng cây hồ tiêu
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây hồ
tiêu.
0125 - 01250: Trồng cây cao su
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây cao
su, lấy mủ và sơ chế mủ cao su khô.
0126 - 01260: Trồng cây cà phê
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây cà
phê.
0127- 01270: Trồng cây chè
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây chè.
0128: Trồng cây gia vị, cây dược
liệu, cây hương liệu lâu năm
01281: Trồng cây gia vị lâu năm
Nhóm này gồm: Trồng các loại cây chủ yếu
làm gia vị như cây đinh hương, cây vani,...
Loại trừ: Trồng cây hồ tiêu được phân vào nhóm 01240 (Trồng cây
hồ tiêu).
01282: Trồng cây dược liệu, hương liệu
lâu năm
Nhóm này gồm: Trồng cây lâu năm để làm
thuốc và sản xuất hương liệu: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp dược phẩm
hoặc làm thuốc chữa bệnh không qua chế biến (thuốc nam, thuốc bắc) như: hoa
nhài, hồi, ý dĩ, tam thất, sâm, sa nhân,...
Loại trừ:
Các hoạt động trồng quế, thảo quả, ...
được phân vào nhóm 02103 (Trồng rừng và khai thác rừng khác).
0129: Trồng cây lâu năm khác
01291: Trồng cây cảnh lâu năm
Nhóm này gồm: Trồng các cây cảnh phục vụ
nhu cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh quan, môi trường, sinh hoạt văn hóa.
01299: Trồng cây lâu năm khác còn lại
Nhóm này gồm: Trồng các cây lâu năm khác
chưa được phân vào các nhóm từ 0121 đến 0128. Gồm các cây lâu năm như: Cây dâu
tằm, cây trôm, cây cau, cây trầu không,...
013: Nhân và chăm sóc cây giống nông
nghiệp
0131- 01310: Nhân và chăm sóc cây
giống hàng năm
Nhóm này gồm:
Hoạt động sản xuất hạt giống, gieo ươm các
loại giống cây hàng năm như: sản xuất lúa giống; giống cây su hào, bắp cải, xúp
lơ, cà chua, giống nấm...
0132- 01320: Nhân và chăm sóc cây
giống lâu năm
Nhóm này gồm:
- Hoạt động sản xuất giống cây lâu năm như
giâm cành, tạo chồi, cấy ghép chồi, tạo cây con để nhân giống cây trực tiếp
hoặc tạo từ các gốc ghép cành thành các chồi non để cho ra sản phẩm cuối cùng
là cây giống.
- Gieo ươm, cấy ghép, cắt cành và giâm
cành các loại cây cảnh.
Loại trừ: Ươm giống cây lâm nghiệp được phân vào nhóm 02104
(Ươm giống cây lâm nghiệp).
014: Chăn nuôi
Nhóm này bao gồm tất cả hoạt động chăn
nuôi các động vật (trừ thủy sản).
Loại trừ:
- Hỗ trợ giống, kiểm dịch, chăm sóc thú y
được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
- Giết thịt, chế biến thịt, ngoài cơ sở
chăn nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ
thịt);
- Sản xuất da, kéo sợi lông được phân vào
nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú).
0141: Chăn nuôi trâu, bò và sản xuất
giống trâu, bò
01411: Sản xuất giống trâu, bò
Nhóm này gồm:
- Chăn nuôi trâu, bò để sản xuất giống;
- Sản xuất tinh dịch trâu, bò.
01412: Chăn nuôi trâu, bò
Nhóm này gồm:
- Chăn nuôi trâu, bò thịt; cày kéo;
- Sản xuất sữa nguyên chất từ bò và trâu
sữa;
Loại trừ:
- Chế biến sữa ngoài cơ sở chăn nuôi được
phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa).
0142: Chăn nuôi ngựa, lừa, la và sản
xuất giống ngựa, lừa
01421: Sản xuất giống ngựa, lừa
Nhóm này gồm:
- Chăn nuôi ngựa, lừa để sản xuất giống
(bao gồm cả sản xuất giống ngựa đua);
- Sản xuất tinh dịch ngựa, lừa
01422: Chăn nuôi ngựa, lừa, la
- Chăn nuôi ngựa, lừa, la để lấy thịt, cày
kéo, sữa.
Loại trừ:
- Hoạt động đua ngựa được phân vào nhóm
93190 (Hoạt động thể thao khác).
0144: Chăn nuôi dê, cừu và sản xuất
giống dê, cừu, hươu, nai
01441: Sản xuất giống dê, cừu, hươu,
nai
Nhóm này gồm:
- Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai để sản xuất
giống;
- Sản xuất tinh dịch dê, cừu, hươu, nai.
01442: Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai
Nhóm này gồm:
- Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai để lấy
thịt;
- Sản xuất sữa nguyên chất từ dê và cừu
sữa;
- Chăn nuôi cừu để lấy lông.
Loại trừ:
- Công việc cắt xén lông cừu trên cơ sở
phí và hợp đồng được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
- Sản xuất da lông kéo thành sợi được phân
vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
- Chế biến sữa được phân vào nhóm 10500
(Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa).
0145: Chăn nuôi lợn và sản xuất
giống lợn
01451: Sản xuất giống lợn
Nhóm này gồm:
- Chăn nuôi lợn để sản xuất giống;
- Sản xuất tinh dịch lợn.
01452: Chăn nuôi lợn
Nhóm này gồm:
- Chăn nuôi lợn thịt, lợn sữa.
Loại trừ:
- Hoạt động kiểm dịch lợn, chăm sóc và cho
bú được phân vào nhóm 06120 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi.
- Giết thịt, chế biến thịt lợn ngoài trang
trại chăn nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm
từ thịt).
0146: Chăn nuôi gia cầm
01461: Hoạt động ấp trứng và sản xuất
giống gia cầm
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các cơ sở ấp trứng gia cầm
để lấy con giống và trứng lộn.
01462: Chăn nuôi gà
Nhóm này gồm: Hoạt động chăn nuôi gà lấy
thịt và lấy trứng.
01463: Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng
Nhóm này gồm: Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng
lấy thịt và lấy trứng.
01469: Chăn nuôi gia cầm khác
Nhóm này gồm: Nuôi đà điểu, nuôi các loài
chim cút, chim bồ câu.
0149 - 01490: Chăn nuôi khác
Nhóm này gồm:
- Nuôi và tạo giống các con vật nuôi trong
nhà, các con vật nuôi khác kể cả các con vật cảnh (trừ cá cảnh): chó, mèo, thỏ,
bò sát, côn trùng;
- Nuôi ong, nhân giống ong và sản xuất mật
ong;
- Nuôi tằm, sản xuất kén tằm;
- Sản xuất da lông thú, da bò sát từ hoạt
động chăn nuôi.
Loại trừ:
- Nuôi và thuần dưỡng thú từ các trại được
phân vào nhóm 01620;
- Sản xuất da, lông của các con vật do săn
bắt và đánh bẫy được phân vào nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch
vụ có liên quan);
- Trang trại nuôi ếch, nuôi cá sấu, nuôi
ba ba được phân vào nhóm 03222 (Nuôi trồng thủy sản nước ngọt);
- Huấn luyện các con vật cảnh được phân
vào nhóm 91030 (Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự
nhiên).
015 - 0150 - 01500: Trồng trọt, chăn
nuôi hỗn hợp
Nhóm này gồm: Gieo trồng kết hợp với chăn
nuôi gia súc như hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trong các đơn vị trồng
trọt mà không có hoạt động nào chiếm hơn 66% giá trị sản xuất của đơn vị.
Loại trừ: Các đơn vị gieo trồng hỗn hợp hoặc chăn nuôi hỗn hợp
được phân loại theo hoạt động chính của chúng (Hoạt động chính là hoạt động có
giá trị sản xuất từ 66% trở lên).
016: Hoạt động dịch vụ nông nghiệp
0161 - 01610: Hoạt động dịch vụ
trồng trọt
Nhóm này gồm:
Các hoạt động được chuyên môn hóa phục vụ
cho bên ngoài trên cơ sở phí hoặc hợp đồng các công việc sau:
- Xử lý cây trồng;
- Phun thuốc bảo vệ thực vật, phòng chống
sâu bệnh cho cây trồng, kích thích tăng trưởng, bảo hiểm cây trồng;
- Cắt, xén, tỉa cây lâu năm;
- Làm đất, gieo, cấy, sạ, thu hoạch;
- Kiểm soát loài sinh vật gây hại trên
giống cây trồng;
- Kiểm tra hạt giống, cây giống;
- Cho thuê máy nông nghiệp có người điều
khiển;
- Hoạt động tưới, tiêu nước phục vụ trồng
trọt.
Loại trừ:
- Các hoạt động cho cây trồng sau thu
hoạch được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch);
- Hoạt động của các nhà nông học và nhà
kinh tế nông nghiệp được phân vào nhóm 7490 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và
công nghệ khác chưa được phân vào đâu);
- Tổ chức trình diễn hội chợ sản phẩm nông
nghiệp được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại);
- Kiến trúc phong cảnh được phân vào nhóm
71101 (Hoạt động kiến trúc).
0162 - 01620: Hoạt động dịch vụ chăn
nuôi
Nhóm này gồm:
Các hoạt động được chuyên môn hóa phục vụ
cho bên ngoài trên cơ sở phí và hợp đồng các công việc sau:
- Hoạt động để thúc đẩy việc nhân giống;
tăng trưởng và sản xuất sản phẩm động vật;
- Kiểm tra vật nuôi, chăn dắt cho ăn,
thiến hoạn gia súc, gia cầm, rửa chuồng trại, lấy phân...;
- Các hoạt động liên quan đến thụ tinh
nhân tạo;
- Cắt, xén lông cừu;
- Các dịch vụ chăn thả, cho thuê đồng cỏ;
- Nuôi dưỡng và thuần dưỡng thú;
- Phân loại và lau sạch trứng gia cầm, lột
da súc vật và các hoạt động có liên quan;
- Đóng móng ngựa, trông nom ngựa.
Loại trừ:
- Hoạt động chăm sóc động vật, vật nuôi,
kiểm soát giết mổ động vật, khám chữa bệnh động vật, vật nuôi được phân vào
nhóm 75000 (Hoạt động thú y);
- Cho thuê vật nuôi được phân vào nhóm
77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều
khiển chưa được phân vào đâu);
- Các dịch vụ săn bắt và đánh bẫy vì mục
đích thương mại được phân vào nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch
vụ có liên quan);
- Chăm sóc, nuôi các loại chim, vật nuôi
làm cảnh được phân vào nhóm 91030 (Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú
và khu bảo tồn tự nhiên);
- Hoạt động của các trường nuôi ngựa đua
được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác).
0163 - 01630: Hoạt động dịch vụ sau
thu hoạch
Nhóm này gồm:
- Các khâu chuẩn bị trước khi bán sản
phẩm, như làm sạch, phân loại, sơ chế, phơi sấy;
- Tỉa hạt bông;
- Sơ chế thô lá thuốc lá, thuốc lào;
- Sơ chế thô hạt cô ca...;
Loại trừ:
- Khâu chuẩn bị sản xuất của nhà sản xuất
nông nghiệp, hoạt động này được phân vào nhóm 011 (Trồng cây hàng năm) hoặc
nhóm 012 (Trồng cây lâu năm);
- Cuốn và sấy thuốc lá được phân vào nhóm
1200 (Sản xuất sản phẩm thuốc lá);
- Các hoạt động thị trường của các thương
nhân và các hợp tác xã được phân vào nhóm 461 (Đại lý, môi giới, đấu giá);
- Hoạt động bán buôn sản phẩm nông nghiệp
chưa qua chế biến được phân vào nhóm 462 (Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu
(trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống).
0164 - 01640: Xử lý hạt giống để
nhân giống
Nhóm này gồm: Các hoạt động lựa chọn những
hạt giống đủ chất lượng thông qua việc loại bỏ những hạt không đủ chất lượng
bằng cách sàng lọc, chọn một cách kỹ lưỡng để loại bỏ những hạt bị sâu, những
hạt giống còn non, chưa khô để bảo quản trong kho. Những hoạt động này bao gồm
phơi khô, làm sạch, phân loại và bảo quản cho đến khi chúng được bán trên thị
trường.
Loại trừ:
- Sản xuất hạt giống các loại được phân
vào nhóm 011 (Trồng cây hàng năm) và nhóm 012 (Trồng cây lâu năm);
- Hoạt động nghiên cứu về di truyền học
làm thay đổi hạt giống phát triển hoặc lai ghép giống mới được phân vào nhóm
721 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự
nhiên và kỹ thuật);
- Chế biến hạt giống để làm dầu thực vật
được phân vào nhóm 10402 (Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật).
017 - 0170 - 01700: Săn bắt, đánh bẫy
và hoạt động dịch vụ có liên quan
Nhóm này gồm:
- Săn bắt và bẫy thú để bán;
- Bắt động vật để làm thực phẩm, lấy lông,
lấy da hoặc để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, nuôi trong sở thú hay trong gia
đình;
- Sản xuất da, lông thú, da bò sát và lông
chim từ các hoạt động săn bắt;
- Bắt động vật có vú ở biển như hà mã và
hải cẩu;
- Hoạt động khai thác yến ở hang, xây nhà
gọi yến;
- Thuần hoá thú săn được ở các vườn thú;
- Các hoạt động dịch vụ nhằm kích thích sự
săn bắt và đánh bẫy để bán;
Loại trừ:
- Sản xuất lông, da thú, da bò sát, lông
chim từ hoạt động chăn nuôi được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da
lông thú);
- Đánh bắt cá voi, cá mập được phân vào
nhóm 03110 (Khai thác thủy sản biển);
- Sản xuất da sống và các loại da của các
lò mổ được phân vào 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);
- Các hoạt động dịch vụ có liên quan đến
săn bắt, thể thao hoặc giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao
khác).
02: LÂM NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ
LIÊN QUAN
Ngành này gồm sản phẩm của hoạt động khai
thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ cho các ngành công nghiệp chế biến cũng như
các hoạt động thu nhặt các sản phẩm lâm nghiệp từ rừng tự nhiên. Ngoài các hoạt
động trên, kết quả sản xuất ngành lâm nghiệp bao gồm các hoạt động sơ chế như
sản phẩm gỗ tròn, gỗ cành, củi, đốt than củi hoặc bóc vỏ gỗ. Những hoạt động
này được thực hiện ở trong rừng tự nhiên hoặc rừng trồng.
021 - 0210: Trồng rừng, chăm sóc rừng
và ươm giống cây lâm nghiệp
Nhóm này gồm các hoạt động nhằm phát
triển, duy trì và bảo tồn đa dạng sinh học các loại rừng; gồm hoạt động trồng
rừng tập trung, khoanh nuôi tái sinh kết hợp trồng rừng, chăm sóc rừng mới
trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng. Các hoạt động trên được thực hiện ở rừng sản
xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. Nhóm này còn bao gồm các hoạt động chuyên
ươm giống cây lâm nghiệp; trồng cây lâm nghiệp phân tán có mục đích thương mại
tại những diện tích có quy mô chưa đạt tiêu chuẩn rừng.
Loại trừ: Hoạt động trồng, chăm sóc cây tại các công viên, khu
giải trí được phân vào nhóm 80300 (Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan).
02101: Trồng rừng và chăm sóc rừng cây
thân gỗ
Nhóm này gồm:
- Trồng rừng và chăm sóc rừng nhằm mục
đích lấy gỗ phục vụ cho xây dựng (làm nhà, cốt pha,...), đóng đồ mộc gia dụng,
gỗ trụ mỏ, tà vẹt đường ray, làm nguyên liệu giấy, làm ván ép,...
- Khoanh nuôi tái sinh rừng.
02102: Trồng rừng và chăm sóc rừng họ
tre
Nhóm này gồm: Trồng rừng và chăm sóc rừng
tre, nứa, luồng, vầu nhằm mục đích phục vụ cho xây dựng, làm nguyên liệu đan
lát vật dụng và hàng thủ công mỹ nghệ, làm nguyên liệu giấy, làm tấm tre, nứa,
luồng, vầu ép, trồng luồng để lấy măng.
02103: Trồng rừng và chăm sóc rừng khác
Nhóm này gồm:
Trồng rừng và chăm sóc rừng khác chưa kể ở
trên.
Cụ thể:
- Trồng cây bóng mát, cây lấy củi, cây đặc
sản (hạt dẻ, thông lấy nhựa,...);
- Trồng rừng phòng hộ: Phòng hộ đầu nguồn,
bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát,
chắn sóng ven biển,...
- Trồng rừng đặc dụng: Sử dụng vào mục
đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học,
vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh,...
02104: Ươm giống cây lâm nghiệp
Nhóm này gồm: Ươm các loại cây giống cây
lâm nghiệp để trồng rừng tập trung và trồng cây lâm nghiệp phân tán nhằm mục
đích phục vụ sản xuất, phòng hộ, đặc dụng,...
022-0220-02200: Khai thác gỗ
Nhóm này gồm:
- Hoạt động khai thác gỗ tròn dùng cho
ngành chế biến lâm sản;
- Hoạt động khai thác gỗ tròn dùng cho làm
đồ mộc như cột nhà, cọc đã được đẽo sơ, tà vẹt đường ray,...
- Đốt than hoa tại rừng bằng phương thức
thủ công.
023: Khai thác, thu nhặt lâm sản khác
trừ gỗ
0231- 02310: Khai thác lâm sản khác trừ
gỗ
Nhóm này gồm:
- Khai thác luồng, vầu, tre, nứa, cây đặc
sản, song, mây,...
- Khai thác sản phẩm khác như cánh kiến,
nhựa cây từ cây lâm nghiệp, cây lâm nghiệp đặc sản...
- Khai thác gỗ cành, củi.
0232- 02320: Thu nhặt lâm sản khác trừ
gỗ
Nhóm này gồm:
- Thu nhặt hoa quả, rau hoang dại như
trám, quả mọng, quả hạch, quả dầu, nấm rừng, rau rừng, quả rừng tự nhiên;
- Thu nhặt các sản phẩm khác từ rừng tự
nhiên...
Loại trừ: Trồng nấm, thu nhặt nấm hương, nấm trứng được phân
vào nhóm 01181 (Trồng rau các loại).
024 - 0240 - 02400: Hoạt động dịch vụ
lâm nghiệp
Nhóm này gồm:
Các hoạt động được chuyên môn hoá trên cơ
sở thuê mướn hoặc hợp đồng các công việc phục vụ lâm nghiệp.
Cụ thể:
- Hoạt động tưới, tiêu nước phục vụ lâm
nghiệp;
- Hoạt động thầu khoán các công việc lâm
nghiệp (đào hố, gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch,...);
- Hoạt động bảo vệ rừng, phòng chống sâu
bệnh cho cây lâm nghiệp;
- Đánh giá, ước lượng số lượng cây trồng,
sản lượng cây trồng;
- Hoạt động quản lý lâm nghiệp, phòng
cháy, chữa cháy rừng;
- Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp khác (cho
thuê máy lâm nghiệp có cả người điều khiển,...);
- Vận chuyển gỗ và lâm sản khai thác đến
cửa rừng.
- Hoạt động sơ chế gỗ trong rừng.
- Dịch vụ chăn nuôi, cứu hộ, chăm sóc động
thực vật rừng.
Loại trừ: Hoạt động ươm cây giống để trồng rừng đã phân vào
nhóm 02104 (Ươm giống cây lâm nghiệp).
03: KHAI THÁC, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Ngành này gồm các hoạt động khai thác và
nuôi trồng thủy sản từ các môi trường nước mặn, lợ, ngọt.
Bao gồm cả các hoạt động được tích hợp
trong một quy trình (ví dụ như nuôi trai trong sản xuất ngọc trai).
Loại trừ các hoạt động: đóng và sửa chữa
tàu thuyền (3011, 3315); hoạt động câu cá thể thao hoặc giải trí (9319); chế
biến cá, động vật giáp xác và động vật thân mềm (nhuyễn thể) ở nhà máy chế biến
trong đất liền hoặc tàu chế biến (1020).
031: Khai thác thủy sản
0311 - 03110: Khai thác thủy sản
biển
Nhóm này gồm:
- Đánh bắt cá;
- Đánh bắt động vật loại giáp xác và động
vật thân mềm dưới biển;
- Đánh bắt cá voi;
- Đánh bắt các động vật khác sống dưới
biển như: rùa, nhím biển...
- Thu nhặt các loại sinh vật biển dùng làm
nguyên liệu như: Ngọc trai tự nhiên, hải miên, san hô và tảo;
- Khai thác giống thủy sản biển tự nhiên;
- Hoạt động bảo quản, sơ chế thủy sản ngay
trên tàu đánh cá.
Loại trừ:
- Đánh bắt thú biển (trừ cá voi) như hà
mã, hải cẩu được phân ở nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có
liên quan);
- Hoạt động khai thác yến ở hang đá, xây
nhà gọi yến được phân vào nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có
liên quan);
- Chế biến và bảo quản thủy sản trên các
tàu hoặc nhà máy chế biến được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản
và các sản phẩm từ thủy sản);
- Cho thuê tàu chở hàng trên biển kèm theo
người lái (như tàu chở cá, tôm...) được phân vào nhóm 50121(Vận tải hàng hóa
ven biển);
- Hoạt động thanh tra, kiểm tra và bảo vệ
đội tàu đánh bắt trên biển được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự
an toàn xã hội);
- Các hoạt động dịch vụ có liên quan đến
môn thể thao câu cá hoặc câu cá giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động
thể thao khác);
- Đan, sửa lưới được phân vào nhóm 13940
(Sản xuất các loại dây bện và lưới);
- Sửa chữa tàu, thuyền đánh cá được phân
vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe
máy và xe có động cơ khác)).
0312-03120: Khai thác thủy sản nội
địa
Nhóm này bao gồm
- Đánh bắt cá, tôm, thủy sản khác ở đầm,
phá, ao, hồ, đập, sông, suối, ruộng trong đất liền;
- Thu nhặt các loại sinh vật sống trong
môi trường nước ngọt, lợ trong đất liền dùng làm nguyên liệu.
Loại trừ:
- Các hoạt động có liên quan đến môn thể
thao câu cá để giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác);
- Các hoạt động bảo vệ và tuần tra việc
đánh bắt thủy sản được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn
xã hội).
032: Nuôi trồng thủy sản
Bao gồm các hoạt động của quá trình nuôi
dưỡng, chăm sóc, bảo vệ (bao gồm cả thu hoạch) các loài thủy sản (cá, nhuyễn
thể, động vật giáp xác, thực vật, cá sấu và lưỡng cư); Nhóm này gồm các hoạt
động nuôi trồng thủy sản ở môi trường nước mặn, nước lợ, nước ngọt. Nhóm này
cũng bao gồm hoạt động ươm nuôi giống thủy sản.
0321: Nuôi trồng thủy sản biển
Nhóm này gồm:
Nuôi trồng các loại thủy sản ở môi trường
nước mặn (bãi triều, ven biển, biển khơi.
Nhóm này bao gồm:
03211: Nuôi cá
Nhóm này bao gồm nuôi các loại cá (cá mú,
cá hồi...), bao gồm cả cá cảnh.
03212: Nuôi tôm
Nhóm này bao gồm nuôi các loại tôm (tôm
hùm, tôm sú, tôm thẻ chân trắng...)
03213: Nuôi thủy sản khác
Nhóm này gồm nuôi động vật giáp xác (cua,
ghẹ...), nhuyễn thể hai mảnh và các động vật thân mềm khác (hàu, vẹm, ốc
hương...) và các loại thủy sản khác (rong biển, rau câu,..).
03214: Sản xuất giống thủy sản biển
Nhóm này gồm các hoạt động tạo giống, ươm
giống và thuần dưỡng giống các loại thủy sản (cá, tôm, thủy sản khác) nhằm mục
đích bán để nuôi thương phẩm, nuôi làm cảnh, nuôi giải trí trong các môi trường
nước mặn.
Nhóm này cũng bao gồm:
- Nuôi trồng thủy sản trong bể, bồn nước
mặn, lợ;
- Nuôi giun biển.
Loại trừ:
- Nuôi ba ba, ếch, cá sấu phân vào nhóm
03222 (Nuôi trồng thủy sản nước ngọt).
0322: Nuôi trồng thủy sản nội địa
Nhóm này gồm nuôi trồng các loại thủy sản
ở khu nước ngọt như ao, hồ, đập, sông, suối, ruộng... trong đất liền); nuôi
trồng các loại thủy sản khác ở môi trường nước lợ (đầm, phá, cửa sông) là nơi
môi trường nước dao động giữa nước mặn và nước ngọt do những biến đổi của thủy
triều.
Nhóm này gồm:
03221: Nuôi cá
03222: Nuôi tôm
03223: Nuôi thủy sản khác: gồm nuôi các loại thủy sản giáp xác (cua...); nhuyễn
thể hai mảnh và các động vật thân mềm khác (ốc...) và các loại thủy sản khác.
03224: Sản xuất giống thủy sản nội địa
Nhóm này gồm các hoạt động tạo giống, ươm
giống và thuần dưỡng giống các loại thủy sản (cá, tôm, thủy sản khác) nhằm mục
đích bán để nuôi thương phẩm, nuôi làm cảnh, nuôi giải trí trong các môi trường
nước ngọt, lợ.
Nhóm này cũng gồm:
- Nuôi cá cảnh;
- Nuôi ba ba, ếch, cá sấu.
B: KHAI KHOÁNG
Ngành này gồm: Khai thác khoáng tự nhiên ở
dạng cứng (than và quặng), chất lỏng (dầu thô) hoặc khí (khí tự nhiên). Khai
thác có thể được thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau như dưới lòng đất
hoặc trên bề mặt, khai thác dưới đáy biển...;
Ngành này cũng gồm:
- Các hoạt động phụ trợ như chuẩn bị các
nguyên liệu thô cho kinh doanh ví dụ nghiền, cắt, rửa sạch, phân loại, nung
quặng, hoá lỏng khí và các nhiên liệu rắn. Các hoạt động này thường được thực
hiện bởi các đơn vị khai thác mỏ và / hoặc các đơn vị khác gần đó;
- Các hoạt động khai thác mỏ được phân vào
các nhóm cấp 2, cấp 3, cấp 4 trên cơ sở các khoáng chất chủ yếu được sản xuất.
Ngành 05, 06 liên quan đến khai thác các nhiên liệu hoá thạch (than đá, than
bùn, dầu mỏ, khí); ngành 07, 08 đề cập đến quặng kim loại, sản xuất các sản
phẩm quặng và khoáng khác;
Một số hoạt động kỹ thuật của ngành này,
cụ thể là liên quan đến khai thác hydrocacbon, cũng có thể được thực hiện cho
bên thứ 3 bởi các đơn vị chuyên môn như là một đơn vị dịch vụ công nghiệp được
phân vào ngành 09 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng).
Loại trừ:
- Chế biến các loại nguyên liệu đã khai
thác được phân vào ngành C (Công nghiệp chế biến, chế tạo);
- Sử dụng các quặng được khai thác mà
không có sự chuyển đổi nào thêm cho mục đích xây dựng được phân vào ngành F
(Xây dựng);
- Đóng chai các loại nước khoáng thiên
nhiên tại các suối và giếng được phân vào nhóm 1104 (Sản xuất đồ uống không
cồn, nước khoáng);
- Nghiền, ép hoặc các xử lý khác đối với
đất, đá và chất khác không liên quan đến khai thác mỏ, quặng được phân vào nhóm
23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào
đâu);
- Thu thập, làm sạch và phân phối nước
được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
- Chuẩn bị mặt bằng cho khai thác mỏ được
phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt bằng);
- Điều tra địa vật lý, địa chấn được phân
vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
05: KHAI THÁC THAN CỨNG VÀ THAN NON
Ngành này gồm: Các hoạt động khai thác
dưới hầm lò hoặc khai thác lộ thiên các khoáng sản tự nhiên ở dạng cứng và các
hoạt động bao gồm (làm sạch, tuyển chọn, nén và các bước khác cần thiết cho quá
trình vận chuyển,..) tạo ra các sản phẩm có thể đem bán.
Loại trừ: Việc luyện than cốc được phân vào nhóm 19100 (Sản
xuất than cốc), các hoạt động dịch vụ kèm theo để phục vụ khai thác than đá
hoặc khai thác than non được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai
thác dầu thô và khí tự nhiên) và nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai
khoáng khác).
051 - 0510 - 05100: Khai thác và thu
gom than cứng
Nhóm này gồm:
- Khai thác than cứng: Các hoạt động khai
thác dưới hầm lò hoặc khai thác trên bề mặt, bao gồm cả việc khai thác bằng
phương pháp hoá lỏng;
- Các hoạt động làm sạch, sắp xếp, tuyển
chọn, phân loại, nghiền, sàng ... và các hoạt động khác làm tăng thêm phẩm chất
của than non và cải tiến chất lượng hoặc thiết bị vận tải than;
- Khôi phục than đá từ bãi ngầm.
Loại trừ:
- Khai thác than non được phân vào nhóm
05200 (Khai thác và thu gom than non);
- Khai thác than bùn và thu gom than bùn
được phân vào nhóm 08920 (Khai thác và thu gom than bùn);
- Khoan thử thăm dò phục vụ khai thác than
đá được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
- Hoạt động dịch vụ phụ phục vụ khai thác
than đá được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
- Sản xuất than bánh hoặc nhiên liệu rắn
có chứa than cứng được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc);
- Sản xuất than bánh hoặc nhiên liệu rắn
có chứa than non, than bùn được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ
tinh chế);
- Các hoạt động tiến hành xây dựng hoặc
chuẩn bị cơ sở vật chất cho việc khai thác than đá được phân vào nhóm 43120
(Chuẩn bị mặt bằng).
052 - 0520 - 05200: Khai thác và thu
gom than non
Nhóm này gồm:
- Khai thác than non (than nâu): Các hoạt
động khai thác dưới hầm lò hoặc khai thác trên bề mặt, bao gồm cả việc khai
thác nhờ phương pháp hoá lỏng;
- Hoạt động rửa, khử nước, nghiền và các
hoạt động thu gom than non tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo quản, vận tải
than.
Loại trừ:
- Khai thác than cứng được phân vào nhóm
05100 (Khai thác và thu gom than cứng);
- Khai thác than bùn và thu gom than bùn
được phân vào nhóm 08920 (Khai thác và thu gom than bùn);
- Khoan thử thăm dò phục vụ khai thác than
đá được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
- Hoạt động phục vụ khai thác than non
được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
- Sản xuất than đá có chứa than non, than
bùn được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Các hoạt động tiến hành xây dựng hoặc
chuẩn bị cơ sở vật chất cho việc khai thác than đá được phân vào nhóm 43120
(Chuẩn bị mặt bằng).
06: KHAI THÁC DẦU THÔ VÀ KHÍ ĐỐT TỰ
NHIÊN
Ngành này gồm:
- Các hoạt động sản xuất dầu thô, khai
thác mỏ và khai thác dầu từ đá phiến dầu và cát dầu, các hoạt động sản xuất khí
đốt tự nhiên và khai thác chất lỏng hyđrô các-bon;
- Các hoạt động kinh doanh và phát triển
các bãi khai thác dầu và khí đốt.
Ngành này cũng gồm:
- Các dịch vụ đào lớp ngoài, hoàn thiện,
bơm giếng, điều khiển máy khoan, bịt giếng, hủy giếng, tháo dỡ trang thiết bị,
chuẩn bị đường dây dẫn phục vụ khai thác dầu thô, và tất cả các hoạt động khác
chuẩn bị cho chất khí và dầu từ nơi sản xuất đến nơi vận chuyển;
Loại trừ:
- Dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu và khí trên
cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai
thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Dịch vụ thăm dò giếng dầu và khí được
phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự
nhiên);
- Dịch vụ khoan thử được phân vào nhóm
09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Tinh chế các sản phẩm dầu mỏ được phân
vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Khảo sát địa vật lý, địa chất... ở khu
vực khai thác dầu được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ
thuật có liên quan).
061 - 0610 - 06100: Khai thác dầu thô
Nhóm này gồm: Hoạt động khai thác dầu mỏ
thô.
Nhóm này cũng gồm:
- Khai thác đá phiến bitum hoặc đá phiến
dầu hoặc cát hắc ín;
- Sản xuất dầu thô từ mỏ dầu đá phiến hoặc
cát hắc ín;
- Các hoạt động xử lý để có được dầu thô
như: gạn, chắt, khử muối, khử nước, làm ổn định, khử tạp chất...
Loại trừ:
- Dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu và khí trên
cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai
thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Dịch vụ thăm dò giếng dầu và khí được
phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự
nhiên);
- Chế biến sản phẩm dầu thô được phân vào
nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Khôi phục khí hoá lỏng đã có trong khai
thác dầu khí được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Hoạt động vận chuyển dầu, khí tự nhiên
bằng đường ống được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống).
062 - 0620 - 06200: Khai thác khí đốt
tự nhiên
Nhóm này gồm:
- Hoạt động sản xuất khí đốt tự nhiên;
- Khai thác khí đốt tự nhiên cô đặc;
- Tách riêng chất lỏng hyđrô các-bon khỏi
khí;
- Khử lưu huỳnh ở khí;
Nhóm này cũng gồm: Khai thác khí lỏng
thông qua hoá lỏng và nhiệt phân.
Loại trừ:
- Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác
dầu thô, khai thác khí tự nhiên được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Các hoạt động dịch vụ thăm dò dầu khí
được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự
nhiên);
- Khôi phục khí hoá lỏng đã có trong khai
thác dầu khí được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Sản xuất các loại khí công nghiệp được
phân vào nhóm 20111 (Sản xuất khí công nghiệp);
- Hoạt động vận chuyển dầu, khí tự nhiên
bằng đường ống được phân vào nhóm 49300 (Vận tải bằng đường ống).
07: KHAI THÁC QUẶNG KIM LOẠI
Ngành này gồm: Hoạt động khai thác khoáng
kim loại (như quặng sắt), được thực hiện dưới hầm lò, lộ thiên hay dưới đáy
biển... các hoạt động làm giàu và tán nhỏ quặng như: Việc nghiền, đập, rửa,
sàng lọc, tách quặng bằng từ trường hoặc bằng phương pháp ly tâm.
Loại trừ:
- Hoạt động nung pyrit sắt được phân vào
nhóm 20119 (Sản xuất hoá chất cơ bản khác);
- Sản xuất ô xít aluni được phân vào nhóm
24202 (Sản xuất kim loại màu);
- Luyện kim loại màu được phân vào nhóm
24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 24202 (Sản xuất kim loại màu).
071 - 0710 - 07100: Khai thác quặng sắt
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động khai thác mỏ quặng chiếm
giá trị lớn về hàm lượng sắt.
- Các hoạt động làm giàu và thu gom quặng
có chứa sắt.
Loại trừ: Khai thác mỏ và chế pyrit và pyrrhotite (trừ nung)
được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón).
072: Khai thác quặng không chứa sắt
(trừ quặng kim loại quý hiếm)
Nhóm này gồm: Các hoạt động khai thác các
quặng kim loại màu.
0721 - 07210: Khai thác quặng
uranium và quặng thorium
Nhóm này gồm:
- Khai thác quặng có giá trị lớn hàm lượng
uranium và thorium: khoáng chất uranit;
- Cô các loại quặng loại đó.
Loại trừ:
- Làm giàu quặng uranium và thorium được
phân vào nhóm 20113 (Sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản khác);
- Sản xuất kim loại uranium từ khoáng chất
hoặc các loại quặng khác được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại màu);
- Nấu chảy và tinh chế kim loại từ uranium
được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại màu).
0722: Khai thác quặng kim loại khác
không chứa sắt
07221: Khai thác quặng bôxít
Nhóm này gồm: Khai thác và chuẩn bị khai
thác quặng bôxít.
07229: Khai thác quặng kim loại khác
không chứa sắt chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Khai thác quặng nhôm, đồng,
chì, kẽm, thiếc, mangan, krôm, niken, coban, molypden, tantali, vanadi.
Loại trừ:
- Công việc chuẩn bị cho khai thác quặng
uranium và quặng thorium được phân vào nhóm 07210 (Khai thác quặng uranium và
thorium);
- Sản xuất oxit nhôm, mạ niken và đồng
được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại màu).
073 - 0730 - 07300: Khai thác quặng kim
loại quý hiếm
Nhóm này gồm: Các hoạt động khai thác và
chuẩn bị khai thác quặng kim loại quý như: Vàng, bạc, bạch kim.
08: KHAI KHOÁNG KHÁC
Ngành này gồm: Các hoạt động khai thác từ
quặng, nạo vét lớp bùn dưới lòng sông, khe đá và cả bãi cát ngầm. Các sản phẩm
này được sử dụng hầu hết trong ngành xây dựng (như cát, đá) trong ngành chế
biến vật liệu (như thạch cao, đất sét, can xi...) và chế biến hoá chất...
Loại trừ: Hoạt động chế biến quặng kim loại (trừ hoạt động
nghiền, sàng, lọc, phân loại, làm sạch và trộn).
081 - 0810: Khai thác đá, cát, sỏi, đất
sét
08101: Khai thác đá
Nhóm này gồm:
- Hoạt động khai thác mỏ để sản xuất ra
các loại đá phục vụ việc xây dựng, cho điêu khắc ở dạng thô đã được đẽo gọt sơ
bộ hoặc cưa cắt tại nơi khai thác đá như: Đá phiến cẩm thạch, đá granit, sa
thạch...
- Hoạt động chẻ, đập vỡ đá để làm nguyên
liệu thô cho sản xuất vật liệu xây dựng, làm đường;
- Hoạt động khai thác đá phấn làm vật liệu
chịu lửa;
- Hoạt động đập vỡ, nghiền đá.
08102: Khai thác cát, sỏi
Nhóm này gồm:
- Hoạt động khai thác cát, khai thác sỏi
để phục vụ cho xây dựng và sản xuất vật liệu;
08103: Khai thác đất sét
Nhóm này gồm:
- Hoạt động khai thác đất sét, cao lanh;
- Hoạt động khai thác đất sét làm vật liệu
chịu lửa, làm đồ gốm.
Loại trừ:
- Các hoạt động khai thác cát bitum được
phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô);
- Khai thác khoáng phân bón và khoáng hoá
chất được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón);
- Sản xuất các khoáng chất nung chảy được
phân vào nhóm 2394 (Sản xuất xi măng, vôi, thạch cao);
- Các hoạt động cắt, xén đá và hoàn thiện
đá được phân vào nhóm 23960 (Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá).
089: Khai khoáng chưa được phân vào đâu
0891 - 08910: Khai thác khoáng hoá
chất và khoáng phân bón
Nhóm này gồm:
- Hoạt động khai thác muối nitơ, kali hoặc
phốt pho tự nhiên;
- Hoạt động khai thác lưu huỳnh tự nhiên;
- Hoạt động khai thác pirít và chất chủ
yếu chứa lưu huỳnh không kể hoạt động nung chảy;
- Hoạt động khai thác quặng bari cacbonat,
bari sunphat (barít), borat tự nhiên, sunfatmanhe tự nhiên;
- Hoạt động khai thác khoáng chất khác chủ
yếu chứa hoá chất ví dụ như đất màu và fluorit.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động khai thác
phân động vật.
Loại trừ:
- Khai thác muối được phân vào nhóm 08930
(Khai thác muối);
- Hoạt động nung chảy pirit sắt được phân
vào nhóm 20119 (Sản xuất hoá chất cơ bản khác);
- Sản xuất phân bón tổng hợp và hợp chất
nitơ được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất nitơ).
0892 - 08920: Khai thác và thu gom
than bùn
Nhóm này gồm:
- Khai thác than bùn;
- Thu gom than bùn.
Loại trừ:
- Hoạt động dịch vụ phụ khai thác than bùn
được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
- Hoạt động dịch vụ phụ khai thác than bùn
được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác
chưa được phân vào đâu).
0893 - 08930: Khai thác muối
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động khai thác muối mỏ, đập vụn
muối và sàng muối;
- Sản xuất muối từ nước biển, nước mặn ở
hồ hoặc nước mặn tự nhiên khác;
- Nghiền, tẩy rửa, và tinh chế muối phục
vụ cho sản xuất.
Loại trừ:
- Chế biến các sản phẩm muối, ví dụ muối
iốt được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất nước dùng trong sinh hoạt từ
nước biển hoặc từ nước suối mặn được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và
cung cấp nước).
0899 - 08990: Khai khoáng khác chưa
được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
Khai thác mỏ và khai thác khoáng chất và
nguyên liệu khác chưa được phân vào đâu như:
+ Nguyên liệu làm đá mài, đá quý, các
khoáng chất, graphite tự nhiên, và các chất phụ gia khác...
+ Đá quý, bột thạch anh, mica...
09: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHAI
KHOÁNG
Ngành này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ
hỗ trợ chuyên về khai khoáng được cung cấp trên cơ sở phí hoặc hợp đồng. Nó bao
gồm hoạt động dịch vụ thăm dò thông qua phương pháp truyền thống như các hoạt
động: lấy mẫu, thực hiện các quan sát địa chất về địa điểm khai thác, hoạt động
khoan, khoan thử, khoan lại các giếng dầu, các mỏ khoáng kim loại và phi kim
loại. Các loại hình dịch vụ khác như xây dựng cơ sở hạ tầng tại nơi đào giếng,
gắn xi măng các giếng dầu, làm sạch và xử lý hoá học axít giếng, dịch vụ chuyển
rời rác tại các mỏ.
091 - 0910 - 09100: Hoạt động dịch vụ
hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên
Nhóm này gồm:
Hoạt động cung cấp dịch vụ khai thác dầu
khí trên cơ sở phí và hợp đồng như:
+ Các hoạt động cung cấp dịch vụ thăm dò
trong khai thác dầu khí như: các phương pháp lấy mẫu quặng tìm kiếm truyền
thông, thực hiện quan sát địa chất ở những khu vực có tiềm năng,
+ Khoan định hướng, đào lớp ngoài, xây
dựng giàn khoan, sửa chữa và tháo dỡ trang thiết bị, trát bờ giếng, bơm giếng,
bịt giếng, hủy giếng v.v...
+ Sự hoá lỏng và tái khí hóa khí tự nhiên
phục vụ cho mục đích vận chuyển, được thực hiện tại nơi khai thác mỏ,
+ Hoạt động cung cấp dịch vụ bơm và tháo
nước trên cơ sở phí hoặc hợp đồng,
+ Khoan thử trong khai thác dầu khí.
Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ chữa cháy do
khí và dầu.
Loại trừ:
- Những công việc phục vụ cho khai thác
dầu, khí do chính đơn vị tự đảm nhận được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu
thô) và nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);
- Hoạt động dịch vụ sửa chữa chuyên dụng
thiết bị, máy móc phục vụ khai thác mỏ được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy
móc, thiết bị);
- Sự hoá lỏng và tái khí hóa khí tự nhiên
phục vụ cho mục đích vận chuyển, không được tại nơi khai thác mỏ được phân vào
nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
- Các hoạt động khảo sát địa vật lý, địa
chất ở khu vực khai thác dầu và khí, được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến
trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
099 - 0990 - 09900: Hoạt động dịch vụ
hỗ trợ khai khoáng khác
Nhóm này gồm:
- Hoạt động cung cấp dịch vụ hỗ trợ trên
cơ sở phí hoặc hợp đồng cho hoạt động khai thác thuộc ngành 05, 07 và 08;
- Hoạt động cung cấp dịch vụ thăm dò theo
phương pháp truyền thống và lấy mẫu quặng, thực hiện các quan sát địa chất tại
khu vực có tiềm năng;
- Hoạt động cung cấp dịch vụ bơm và tháo
nước trên cơ sở phí hoặc hợp đồng;
- Hoạt động cung cấp dịch vụ khoan thử và
đào thử.
Loại trừ:
- Hoạt động dịch vụ vận hành tại mỏ trên
cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào ngành 05 (Khai thác than cứng và than
non), ngành 07 (Khai thác quặng kim loại), ngành 08 (Khai khoáng khác);
- Hoạt động sửa chữa thiết bị, máy móc
phục vụ khai thác mỏ được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
- Hoạt động cung cấp dịch vụ khảo sát địa
vật lý trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến
trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
C: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
Chế biến, chế tạo gồm các hoạt động làm
biến đổi về mặt vật lý, hoá học của vật liệu, chất liệu hoặc làm biến đổi các
thành phần cấu thành của nó, để tạo ra sản phẩm mới, mặc dù không phải là tiêu
chí duy nhất để định nghĩa chế biến (xem chế biến rác thải dưới đây). Vật liệu,
chất liệu, hoặc các thành phần biến đổi là nguyên liệu thô từ các sản phẩm nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, khai thác mỏ hoặc quặng cũng như các sản phẩm
khác của hoạt động chế biến. Những thay đổi, đổi mới hoặc khôi phục lại hàng hóa
cũng được xem là hoạt động chế biến. Các đơn vị trong ngành chế biến này bao
gồm nhà xưởng, nhà máy hoặc xưởng sản xuất sử dụng máy và thiết bị thủ công.
Các đơn vị chế biến sản phẩm bằng thủ công tại nhà bán ra thị trường các sản
phẩm làm ra như may mặc, làm bánh cũng bao gồm trong nhóm ngành này. Các đơn vị
chế biến ở đây còn bao gồm các hoạt động xử lý vật liệu hoặc ký kết với các đơn
vị chế biến khác về vật liệu của họ. Cả hai loại hình của các đơn vị này đều là
hoạt động chế biến.
Đầu ra của quá trình sản xuất có thể được
coi là hoàn thiện dưới dạng là sản phẩm cho tiêu dùng cuối cùng hoặc là bán
thành phẩm và trở thành đầu vào của hoạt động chế biến tiếp theo. Ví dụ: Đầu ra
của quá trình tinh luyện alumina là đầu vào của sơ chế ra aluminum, sản phẩm
aluminum sơ chế là đầu vào của các nhà máy kéo sợi aluminum, sản phẩm sợi
aluminum là đầu vào của quy trình sản xuất sợi tổng hợp...
Hoạt động lắp ráp được coi là chế biến chỉ
là những hoạt động lắp ráp gắn liền với quá trình tạo ra sản phẩm của ngành chế
biến. Ngành này bao gồm lắp ráp các sản phẩm, bán thành phẩm của nhà máy hoặc
các bộ phận cấu thành.
Sản xuất các bộ phận cấu thành và các chi
tiết, phụ tùng chuyên dụng kèm theo máy móc thiết bị, theo quy tắc được phân
loại vào cùng một nhóm máy móc thiết bị có chi tiết phụ tùng kèm theo nó. Sản
xuất các bộ phận cấu thành và các chi tiết, phụ tùng không chuyên dụng của máy
móc thiết bị ví dụ như: Động cơ, pitông, môtô điện, lắp ráp điện, van xe đạp,
các bộ phận lắp ráp kèm theo được phân vào các nhóm sản xuất thích hợp mà không
cần xem máy móc, thiết bị mà các linh kiện này lắp ráp thành. Tuy nhiên, việc sản
xuất bộ phận cấu thành riêng và bộ phận kèm theo bằng cách đúc hoặc đổ vật liệu
nhựa được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic). Hoạt động lắp ráp
các bộ phận cấu thành nên sản phẩm sản xuất được xem là một hoạt động sản xuất.
Nó bao gồm lắp ráp các sản phẩm sản xuất từ các bộ phận đi mua hoặc tự sản
xuất.
Tái chế rác, tức là chế biến rác thành
nguyên liệu thô thứ sinh phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu). Mặc dù hoạt
động này có thể liên quan đến thay đổi mặt lý tính và hoá tính nhưng nó không
được coi là một phần của hoạt động sản xuất. Mục đích đầu tiên của các hoạt
động này là xử lý hoặc chế biến rác thải và chúng được phân vào ngành E (Cung
cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải). Tuy nhiên, sản xuất
các sản phẩm mới cuối cùng (ngược với nguyên liệu thô thứ sinh) được phân vào
sản xuất kể cả khi các quá trình này sử dụng rác thải làm đầu vào. Ví dụ: Sản
xuất bạc từ phim ảnh đã qua sử dụng được coi là quá trình sản xuất.
Sửa chữa và bảo dưỡng chuyên môn máy móc,
thiết bị của ngành công nghiệp, thương mại và các ngành tương tự phân vào ngành
33 (Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị). Tuy nhiên, sửa chữa máy
tính và đồ dùng cá nhân và gia đình được phân vào ngành 95 (Sửa chữa máy vi
tính, đồ dùng cá nhân và gia đình), còn sửa chữa mô tô, xe máy, các xe có động
cơ khác tại garage được phân vào ngành 45 (Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và
xe có động cơ khác).
Lắp đặt máy móc, thiết bị khi được thực
hiện như một hoạt động chuyên môn được phân vào nhóm 33200 (Lắp đặt máy móc và
thiết bị công nghiệp).
Lưu ý: Ranh giới giữa chế biến và các khu vực khác trong hệ
thống phân loại là không rõ ràng như nguyên tắc chung, những hoạt động trong
phần chế biến này bao gồm cả chuyển nguyên, vật liệu để tạo ra sản phẩm mới.
Đầu ra là một sản phẩm mới. Tuy nhiên, định nghĩa cái gì tạo thành nên một sản
phẩm mới có thể là hơi chủ quan.
Khi sàng lọc, những hoạt động sau được coi
là công nghiệp chế biến, chế tạo của bảng phân ngành:
- Đóng chai, làm tiệt trùng sữa được phân
vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
- Chế biến cá tươi (róc xương, lựa thịt
các loài cá) hoạt động này không thực hiện trên tàu đánh cá được phân vào nhóm
1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản);
- In ấn và hoạt động liên quan được phân
vào nhóm 181 (In ấn và dịch vụ liên quan đến in);
- Sản xuất bê tông và trộn bê tông được
phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và
thạch cao);
- Thuộc da được phân vào nhóm 15110
(Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú);
- Bảo quản gỗ được phân vào nhóm 1610
(Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ);
- Bộ mã điện, hộp số, bộ phận làm nóng kim
loại và đánh bóng được phân vào nhóm 25920 (Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ
kim loại);
- Xây dựng lại hoặc tái tạo máy móc, thiết
bị (như động cơ ô tô) được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ
khác);
- Đáp lại lốp xe được phân vào nhóm 22110
(Sản xuất săm, lốp cao su, đắp và tái chế lốp cao su).
Ngược lại, có một vài hoạt động mặc dù đôi
khi tham gia vào các quá trình chuyển đổi lại được phân vào nhóm khác của bảng
phân ngành, nói cách khác chúng không được phân vào ngành C (Công nghiệp chế
biến, chế tạo), gồm:
- Hoạt động đốn gỗ được phân loại vào
ngành A (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản);
- Làm sạch các sản phẩm nông nghiệp được
phân loại vào ngành A (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản);
- Làm giàu quặng và các khoáng khác được
phân loại vào ngành B (Khai khoáng);
- Hoạt động xây dựng công trình và hoạt
động sản xuất tại mặt bằng xây dựng được phân loại vào ngành F (Xây dựng);
- Hoạt động dỡ hàng và phân chia thành
nhiều lô hàng nhỏ bao gồm có đóng gói hàng hóa, hàng gói hoặc hàng đóng chai
như là chất lỏng hoặc hoá học, giới thiệu với khách hàng trên máy tính, phân
loại thành từng chi tiết một... đã được phân loại vào ngành G (Bán buôn và bán
lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
10: SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Ngành này gồm: Các hoạt động xử lý các sản
phẩm của ngành nông nghiệp, ngành chăn nuôi gia súc và thủy sản thành thực phẩm
và đồ uống phục vụ cho con người và động vật. Nó còn bao gồm sản xuất ra các
sản phẩm thực phẩm trung gian khác nhau mà không phải là thực phẩm trực tiếp,
các hoạt động tạo ra các phụ phẩm có giá trị nhỏ hơn hoặc lớn hơn (ví dụ như da
sống có từ giết mổ gia súc, bánh dầu từ sản xuất dầu).
Ngành này cũng gồm: Các hoạt động liên
quan đến các loại sản phẩm khác nhau như: thịt, cá, hoa quả và rau, mỡ và dầu,
sản phẩm sữa, sản phẩm bột gạo xay, cho động vật ăn, sản phẩm thực phẩm khác và
đồ uống. Sản xuất có thể được thực hiện cho chính mình cũng như là cho bên thứ
ba như trong giết mổ truyền thống.
Một vài hoạt động được xem như là sản xuất
(ví dụ như chúng được thực hiện trong các hiệu bánh mỳ, cửa hàng bánh ngọt và
các cửa hàng chế biến thịt,... nơi mà bán sản phẩm của họ) mặc dù có sự bán lẻ
sản phẩm tại các cửa hàng của người sản xuất. Tuy nhiên, khi quá trình chế biến
là rất nhỏ và không dẫn tới quá trình biến đổi thực sự được phân loại vào ngành
G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
Sản phẩm thức ăn gia súc từ sản phẩm thải
ra của giết mổ và các sản phẩm phụ được phân vào nhóm 10800 (Sản xuất thức ăn
gia súc, gia cầm và thủy sản). Chế biến thức ăn và đồ uống bỏ đi thành nguyên
vật liệu thô thứ hai được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu) và xử lý thức
ăn và đồ uống bỏ đi của mã 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại).
101 - 1010: Chế biến, bảo quản thịt và
các sản phẩm từ thịt
Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến, bảo
quản thịt và các sản phẩm từ thịt.
Loại trừ:
- Chế biến món ăn sẵn đông lạnh từ thịt
động vật và thịt gia cầm được phân vào nhóm 10751 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế
biến sẵn từ thịt);
- Chế biến súp có chứa thịt được phân vào
nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Bán buôn thịt được phân vào nhóm 463
(Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào);
- Đóng gói thịt được phân vào nhóm 82920
(Dịch vụ đóng gói).
10101: Giết mổ gia súc, gia cầm
- Hoạt động giết mổ bao gồm giết, mổ, đóng
gói, bảo quản thịt: trâu, bò, lợn, cừu, dê, ngựa, thỏ, các loại gia cầm, lạc
đà...
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động giết mổ cá voi trên đất liền
hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng;
10102: Chế biến và bảo quản thịt
- Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông
lạnh, thịt tươi dạng nguyên con;
- Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông
lạnh, thịt tươi dạng pha miếng;
- Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông
lạnh, thịt tươi dạng từng phần riêng.
- Hoạt động chế biến cá voi trên đất liền
hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng;
- Sản xuất da sống và lông thú bắt nguồn
từ hoạt động giết mổ kể cả từ những người buôn bán da lông thú;
- Chế biến mỡ động vật;
- Chế biến lục phủ ngũ tạng động vật;
- Sản xuất lông vũ.
10109: Chế biến và bảo quản các sản
phẩm từ thịt
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thịt sấy khô, hun khói, ướp
muối;
- Sản xuất sản phẩm thịt gồm: Xúc xích,
pate, thịt dăm bông.
102 - 1020: Chế biến, bảo quản thủy sản
và các sản phẩm từ thủy sản
Nhóm này gồm:
- Chế biến và bảo quản cá, tôm, của và
loài thân mềm; làm lạnh, sấy khô, hun khói, ướp muối, ngâm trong nước muối,
đóng gói...
- Sản xuất các sản phẩm cá, tôm cua và các
loài động vật thân mềm; cá nấu chín, cá khúc, cá rán, trứng cá muối, phụ phẩm
trứng cá muối...
- Sản xuất các thức ăn cho người hoặc súc
vật từ cá;
- Sản xuất các thức ăn từ cá và các động
vật sống dưới nước khác không dùng cho người.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động của các tàu tham gia việc chế
biến, bảo quản cá;
- Chế biến rong biển.
Loại trừ:
- Chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên
tàu chuyên dùng được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản
phẩm từ thịt);
- Sản xuất dầu mỡ từ nguyên liệu thủy sản
được phân vào nhóm 10401 (Sản xuất dầu, mỡ động vật);
- Sản xuất các món ăn chế biến sẵn từ thủy
sản được phân vào nhóm 10752 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy
sản);
- Sản xuất súp cá được phân vào nhóm 10790
(Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).
10201: Chế biến và bảo quản thủy sản
đông lạnh:
Nhóm này gồm:
- Chế biến thực phẩm chủ yếu là thủy sản
đông lạnh;
- Bảo quản thủy sản chủ yếu bằng phương
pháp đông lạnh.
10202: Chế biến và bảo quản thủy sản
khô:
Nhóm này gồm:
- Chế biến thực phẩm chủ yếu là thủy sản
khô;
- Bảo quản thủy sản chủ yếu bằng phương
pháp sấy, hun khói, ướp muối và đóng hộp.
10203: Chế biến và bảo quản nước mắm:
Nhóm này gồm: Chế biến và bảo quản mắm từ
cá và các động vật sống dưới nước khác.
10209: Chế biến và bảo quản các sản
phẩm khác từ thủy sản
Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến và
bảo quản các sản phẩm khác từ thủy sản chưa được phân vào đâu.
103 - 1030: Chế biến và bảo quản rau
quả
10301: Sản xuất nước ép từ rau quả
Nhóm này gồm:
Sản xuất nước ép không cô đặc từ các loại
rau và quả, không lên men và không chứa cồn.
- Sản xuất nước ép hỗn hợp từ rau và quả.
10309: Chế biến và bảo quản rau quả
khác
Nhóm này gồm:
- Chế biến thực phẩm chủ yếu là rau quả,
trừ các thức ăn đã chế biến sẵn để lạnh;
- Bảo quản rau, quả, hạt bằng phương pháp
đông lạnh, sấy khô, ngâm dầu,...
- Chế biến thức ăn từ rau quả;
- Chế biến mứt rau quả;
- Chế biến mứt sệt, mứt đóng khuôn và mứt
dạng nước (thạch hoa quả);
- Chế biến và bảo quản khoai tây như: chế
biến khoai tây làm lạnh; chế biến khoai tây nghiền làm khô; chế biến khoai tây
rán; chế biến khoai tây giòn và chế biến bột khoai tây;
- Rang các loại hạt;
- Chế biến thức ăn từ hạt và thức ăn sệt.
Nhóm này cũng gồm:
- Bóc vỏ khoai tây;
- Bóc vỏ hạt điều, bóc vỏ đậu phộng;
- Sản xuất giá sống;
- Chế biến các thực phẩm cô đặc từ rau quả
tươi;
- Sản xuất thực phẩm từ rau quả dễ hỏng
làm sẵn như: sa lát, rau đã cắt hoặc gọt, đậu để đông.
Loại trừ:
- Chế biến bột hoặc thức ăn từ hạt khô
được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột thô);
- Bảo quản quả và hạt trong đường được
phân vào nhóm 10730 (Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo);
- Sản xuất các phần ăn sẵn từ rau được
phân vào nhóm 10759 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác);
- Sản xuất các thực phẩm cô đặc nhân tạo
được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).
104 - 1040: Sản xuất dầu, mỡ động, thực
vật
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động chế biến, bảo quản dầu mỡ
động, thực vật thô và tinh luyện.
Loại trừ:
- Nấu và lọc mỡ lợn và các mỡ động vật ăn
được khác được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ
thịt);
- Xay bột ngô ẩm được phân vào nhóm 10620
(Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột);
- Sản xuất dầu thiết yếu được phân vào
nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);
- Xử lý dầu và mỡ bằng phương pháp hoá học
được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào
đâu).
10401: Sản xuất dầu, mỡ động vật
Nhóm này gồm:
- Sản xuất mỡ động vật, trừ nấu và lọc mỡ
lợn và các loại động vật ăn được khác (gia cầm);
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất dầu và dầu động vật không ăn
được;
- Chiết xuất dầu cá và cá heo.
- Sản xuất mỡ ăn tổng hợp.
10402: Sản xuất dầu, bơ thực vật:
- Thực vật thô, dầu ô liu, dầu đậu nành,
dầu cọ, dầu hướng dương, dầu hạt bông, dầu nho, dầu cải hoặc dầu mù tạc, dầu
hạt lanh...
- Sản xuất bột hoặc thức ăn từ các hạt có
dầu chưa lấy dầu;
- Sản xuất dầu thực vật tinh luyện: Dầu
ôliu, dầu đậu nành...
- Chế biến dầu thực vật: Luộc, khử nước,
hiđrô hoá...
- Sản xuất bơ thực vật;
- Sản xuất chất phết bánh từ dầu thực vật;
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất khô dầu, xơ bông và các sản
phẩm phụ khác từ sản xuất dầu.
105 - 1050 -10500: Chế biến sữa và các
sản phẩm từ sữa
Nhóm này gồm:
- Chế biến sữa tươi dạng lỏng, sữa đã tiệt
trùng, sữa diệt khuẩn, đồng hoá và / hoặc đã xử lý đun nóng;
- Chế biến các đồ uống giải khát từ sữa;
- Sản xuất kem từ sữa tươi, sữa đã tiệt
trùng, diệt khuẩn, đồng hoá;
- Sản xuất sữa làm khô hoặc sữa đặc có
đường hoặc không đường;
- Sản xuất sữa hoặc kem dạng rắn;
- Sản xuất bơ;
- Sản xuất sữa chua;
- Sản xuất pho mát hoặc sữa đông;
- Sản xuất sữa chua lỏng (chất lỏng giống
nước còn lại sau khi sữa chua đã đông lại);
- Sản xuất casein hoặc lactose;
- Sản xuất kem và các sản phẩm đá ăn được
khác như kem trái cây.
Loại trừ:
- Sản xuất sữa thô (động vật lấy sữa) được
phân vào nhóm 01412 (Chăn nuôi trâu, bò);
- Sản xuất sữa thô (cừu, ngựa, dê, lừa...)
được phân vào nhóm 01442 (Chăn nuôi dê, cừu);
- Sản xuất sữa tách bơ và các sản phẩm bơ
được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Hoạt động cửa hiệu sản xuất kem được
phân vào nhóm 5610 (Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác).
106: Xay xát và sản xuất bột
Nhóm này gồm:
- Xay xát bột thô hoặc thức ăn từ rau củ,
xay bột, làm sạch, đánh bóng gạo cũng như sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột nhão từ
các sản phẩm này.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất bột ngô ướt và
rau quả sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột.
1061: Xay xát và sản xuất bột thô
10611: Xay xát
Nhóm này gồm: Hoạt động xay xát gạo: sản
xuất gạo bằng cách tách vỏ trấu, xay xát, đánh bóng, luộc qua.
10612: Sản xuất bột thô
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bột thô: Sản xuất bột mỳ, yến
mạch, thức ăn hoặc viên thức ăn từ lúa mỳ, lúa mạch đen, yến mạch, ngô và các
hạt ngũ cốc khác;
- Sản xuất bột gạo;
- Xay rau: Sản xuất bột hoặc thức ăn từ
các loại đậu, các rễ thân cây hoặc các hạt ăn được khác;
- Chế biến đồ ăn sáng từ ngũ cốc;
- Sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột đã trộn
sẵn làm bánh mỳ, bánh quy và bánh ngọt.
Loại trừ:
- Sản xuất bột và thức ăn từ khoai tây
được phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
- Sản xuất bột ngô ẩm được phân vào nhóm
10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột).
1062 - 10620: Sản xuất tinh bột và
các sản phẩm từ tinh bột
Nhóm này gồm:
- Sản xuất tinh bột từ gạo, khoai tây,
ngô...
- Sản xuất bột ngô ướt;
- Sản xuất đường glucô, mật ong nhân tạo,
inulin...
- Sản xuất glutein;
- Sản xuất bột sắn và các sản phẩm phụ của
sắn;
- Sản xuất dầu ngô.
Loại trừ:
- Sản xuất đường lactose (đường sữa) được
phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
- Sản xuất đường mía hoặc đường củ cải
được phân vào nhóm 10720 (Sản xuất đường).
107: Sản xuất thực phẩm khác
Nhóm này gồm: Sản xuất các loại thực phẩm
khác nhau không thuộc các nhóm trên của ngành này.
Cụ thể:
Sản xuất các loại bánh, sản xuất đường và
kẹo, sản xuất mỳ và các sản phẩm tương tự, các phần ăn sẵn, cà phê, chè và rau
gia vị cũng như các thực phẩm đặc biệt và dễ hỏng.
1071 - 10710: Sản xuất các loại bánh
từ bột
Nhóm này gồm:
Sản xuất các loại bánh từ bột như:
- Sản xuất bánh ngọt khô hoặc làm lạnh,
bánh tươi;
- Sản xuất bánh mỳ dạng ổ bánh mỳ;
- Sản xuất bánh nướng, bánh ngọt, bánh
pate, bánh nhân hoa quả...
- Sản xuất bánh quy và các loại bánh ngọt
khô khác;
- Sản xuất sản phẩm ăn nhẹ (bánh bao, bánh
ròn, bánh quy cây...) mặn hoặc ngọt;
- Sản xuất bánh bắp;
- Sản xuất bánh phồng tôm;
- Sản xuất bánh ngọt làm lạnh: bánh mềm,
bánh cuộn, bánh quế...
Loại trừ:
- Sản xuất các sản phẩm từ bột (mì ống)
được phân vào nhóm 10740 (Sản xuất mỳ ống, mỳ sợi và các sản phẩm tương tự);
- Sản xuất khoai tây chiên được phân vào
nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
- Nướng bánh dùng ngay được phân vào ngành
56 (Dịch vụ ăn uống).
1072 - 10720: Sản xuất đường
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đường (sucrose), mật mía, đường
củ cải và đường khác từ các cây khác có đường. Tinh lọc đường thô thành đường
tinh luyện (RE). Sản xuất xi rô, mật nước tinh lọc được làm từ đường mía hoặc
đường từ các cây khác có đường như đường củ cải, đường từ cây thích, đường từ
cây thốt nốt;
- Sản xuất đường dạng lỏng;
- Sản xuất mật đường;
Loại trừ: Sản xuất gluco, mật gluco, manto được phân vào nhóm
10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột).
1073 - 10730: Sản xuất ca cao,
sôcôla và bánh kẹo
Nhóm này gồm:
- Sản xuất ca cao, dầu ca cao, bơ ca cao,
mỡ ca cao;
- Sản xuất sôcôla và kẹo sôcôla;
- Sản xuất kẹo: kẹo cứng, sôcôla trắng,
kẹo cao su, kẹo nu ga, kẹo mềm;
- Sản xuất kẹo gôm;
- Ngâm tẩm đường cho quả, hạt cây và các
bộ phận của cây;
- Sản xuất kẹo có mùi thơm, kẹo dạng viên.
Loại trừ: Sản xuất đường sacaro được phân vào nhóm 10720 (Sản
xuất đường).
1074 - 10740: Sản xuất mì ống, mì
sợi và sản phẩm tương tự
Nhóm này gồm:
- Sản xuất mì như mỳ ống, mỳ sợi kể cả đã
được nấu, nhồi hoặc chưa;
- Sản xuất bột mỳ (nấu với thịt);
- Sản xuất mỳ đông lạnh hoặc mỳ đóng gói;
Loại trừ: Sản xuất súp mỳ được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất
thực phẩm khác chưa phân vào đâu).
1075: Sản xuất món ăn, thức ăn chế
biến sẵn
Nhóm này gồm: Sản xuất các thức ăn và món
ăn chế biến sẵn (đã chế biến và nấu chín) và được bảo quản (chẳng hạn bảo quản
ở dạng đông lạnh hoặc đóng hộp). Các món ăn này thường được đóng gói và dán
nhãn để bán lại, nhóm này không bao gồm món ăn tiêu dùng ngay như trong nhà
hàng.
Loại trừ:
- Bán buôn thức ăn và món ăn đã chế biến
được phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm
thuốc lá, thuốc lào);
- Bán lẻ đồ ăn đã chế biến trong các cửa
hàng được phân vào nhóm 4711 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá,
thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp), nhóm
47210 (Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Các nhà thầu phục vụ bữa ăn trên máy bay
được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác).
10751: Sản xuất món ăn, thức ăn chế
biến sẵn từ thịt
Nhóm này gồm:
- Sản xuất món ăn sẵn từ thịt (bao gồm
thịt đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không);
10752: Sản xuất món ăn, thức ăn chế
biến sẵn từ thủy sản
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các món ăn sẵn từ thủy sản (bao
gồm thủy sản đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không);
10759: Sản xuất món ăn, thức ăn chế
biến sẵn khác
- Sản xuất các thức ăn sẵn khác (phục vụ
bữa trưa, bữa tối);
- Sản xuất món ăn từ rau;
- Sản xuất bánh pizza dạng đông lạnh.
1076- 10760: Sản xuất chè:
Nhóm này gồm:
- Trộn chè và chất phụ gia;
- Sản xuất chiết xuất và chế phẩm từ chè
hoặc đồ pha kèm;
1077- 10770: Sản xuất cà phê:
- Rang và lọc chất caphêin cà phê;
- Sản xuất các sản phẩm cà phê như: Cà phê
hoà tan, cà phê pha phin, chiết xuất cà phê và cà phê cô đặc;
- Sản xuất các chất thay thế cà phê;
1079 - 10790: Sản xuất thực phẩm
khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất súp và nước xuýt;
- Sản xuất thực phẩm đặc biệt như: Đồ ăn
dinh dưỡng, sữa và các thực phẩm dinh dưỡng, thức ăn cho trẻ nhỏ, thực phẩm có
chứa thành phần hoóc môn;
- Sản xuất gia vị, nước chấm, nước sốt như
sốt madonnê, bột mù tạt và mù tạt;
- Sản xuất dấm;
- Sản xuất mật ong nhân tạo và kẹo;
- Sản xuất thực phẩm chế biến sẵn dễ hỏng
như: Bánh sandwich, bánh pizza tươi.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất các loại trà dược thảo (bạc hà,
cỏ roi ngựa, cúc la mã);
- Sản xuất men bia;
- Sản xuất nước cốt và nước ép từ thịt,
cá, tôm, cua, động vật thân mềm;
- Sản xuất sữa tách bơ và bơ;
- Sản xuất các sản phẩm trứng, albumin
trứng;
- Sản xuất muối thanh từ muối mua, bao gồm
muối trộn i ốt;
- Sản xuất các sản phẩm cô đặc nhân tạo;
- Sơ chế, làm sạch, sấy khô tổ yến;
- Sản xuất thực phẩm chức năng.
Loại trừ:
- Trồng cây gia vị được phân vào nhóm 0128
(Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm);
- Sản xuất inulin được phân vào nhóm 10620
(Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột);
- Sản xuất pizza đông lạnh được phân vào
nhóm 10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn).
- Sản xuất rượu mạnh, bia, rượu vang và đồ
uống nhẹ được phân vào ngành 11 (Sản xuất đồ uống);
- Sản xuất sản phẩm thực vật cho mục đích
làm thuốc được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu).
108 - 1080 -10800: Sản xuất thức ăn gia
súc, gia cầm và thủy sản
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đồ ăn sẵn cho vật nuôi kiểng,
bao gồm chó, mèo, chim, cá, v.v...
- Sản xuất đồ ăn sẵn cho động vật trang
trại, bao gồm thức ăn cô đặc và thức ăn bổ sung;
- Chuẩn bị thức ăn nguyên chất cho gia súc
nông trại.
Nhóm này cũng gồm: Xử lý phế phẩm của giết
mổ gia súc để chế biến thức ăn gia súc.
Loại trừ:
- Sản phẩm thịt cá cho thức ăn gia súc
được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy
sản);
- Sản xuất bánh có dầu được phân vào nhóm
10402 (Sản xuất dầu, bơ thực vật);
- Các hoạt động dẫn đến các sản phẩm phụ
có thể dùng làm thức ăn gia súc mà không cần xử lý đặc biệt, ví dụ hạt có dầu
được phân vào nhóm 10402 (Sản xuất dầu, bơ thực vật), bã của hạt xay nghiền
được phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột thô).
11: SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG
Ngành này gồm: Sản xuất đồ uống như đồ
uống không cồn và nước khoáng, sản xuất đồ uống có cồn chủ yếu thông qua lên
men, bia và rượu, sản xuất đồ uống có cồn qua chưng cất.
Loại trừ:
- Sản xuất nước rau, quả được phân vào
nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
- Sản xuất đồ uống có sữa được phân vào
nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
- Sản xuất cà phê được phân vào nhóm 10770
(Sản xuất cà phê);
- Sản xuất chè được phân vào nhóm 10760
(Sản xuất chè).
110: Sản xuất đồ uống
1101 - 11010: Chưng, tinh cất và pha
chế các loại rượu mạnh
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đồ uống có cồn được chưng cất
hoặc pha chế các loại rượu mạnh: rượu whisky, rượu gin, rượu mùi, đồ uống hỗn
hợp...
- Pha chế các loại rượu mạnh đã chưng cất;
- Sản xuất rượu mạnh trung tính.
Loại trừ:
- Sản xuất rượu êtilíc làm biến tính được
phân vào nhóm 20114 (Sản xuất hoá chất hữu cơ cơ bản khác);
- Sản xuất đồ uống có cồn chưa qua chưng
cất được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang) và nhóm 11030 (Sản xuất bia
và mạch nha ủ men bia);
- Đóng chai, dán nhãn rượu được phân vào
nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc
lào), nếu công việc này là một phần của việc bán buôn và nhóm 82920 (Dịch vụ
đóng gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.
1102 -11020: Sản xuất rượu vang
Nhóm này gồm:
- Sản xuất rượu vang;
- Sản xuất rượu sủi tăm;
- Sản xuất rượu từ chiết xuất của nho;
- Sản xuất đồ uống có cồn lên men nhưng
không qua chưng cất như rượu sake, rượu táo, rượu lê, rượu mật ong, rượu hoa
quả khác và đồ uống hỗn hợp chứa cồn;
- Sản xuất rượu vec mut và đồ uống tương
tự.
Nhóm này cũng gồm:
- Pha chế các loại rượu vang;
- Sản xuất rượu không cồn và có độ cồn
thấp.
Loại trừ:
- Sản xuất dấm được phân vào nhóm 10790
(Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
- Đóng chai và dán nhãn được phân vào nhóm
463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào)
nếu công việc này là một phần của việc bán buôn, và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng
gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.
1103 - 11030: Sản xuất bia và mạch
nha ủ men bia
Nhóm này gồm:
- Sản xuất rượu từ mạch nha như bia, bia
đen;
- Sản xuất mạch nha ủ men bia;
- Sản xuất bia không cồn hoặc có độ cồn
thấp.
1104: Sản xuất đồ uống không cồn,
nước khoáng
11041: Sản xuất nước khoáng, nước tinh
khiết đóng chai
Nhóm này gồm: Sản xuất nước khoáng thiên
nhiên và nước đóng chai khác.
11042: Sản xuất đồ uống không cồn
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đồ uống không cồn trừ bia và
rượu không cồn;
- Sản xuất nước có mùi vị hoặc nước ngọt
không cồn, có ga hoặc không có ga: nước chanh, nước cam, côla, nước hoa quả,
nước bổ dưỡng...
Loại trừ:
- Sản xuất nước chiết từ rau quả được phân
vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
- Sản xuất đồ uống từ sữa được phân vào
nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
- Sản xuất cà phê được phân vào nhóm 10770
(Sản xuất cà phê);
- Sản xuất chè được phân vào nhóm 10760
(Sản xuất chè).
- Sản xuất rượu không cồn được phân vào
nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang);
- Sản xuất bia không cồn được phân vào
nhóm 11030 (Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia);
- Đóng chai và dán nhãn được phân vào nhóm
463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào),
nếu công việc này là một phần của việc bán buôn, và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng
gói), nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.
12: SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Ngành này gồm: Chế biến nông sản lá thuốc
lá thành các loại sản phẩm thuốc lá, thuốc hút khác.
120 - 1200: Sản xuất sản phẩm thuốc lá
12001: Sản xuất thuốc lá
Nhóm này gồm:
- Chế biến lá thuốc lá thành sợi thuốc lá;
- Sản xuất thuốc lá và các sản phẩm từ
thuốc lá như: thuốc lá điếu;
- Sản xuất thuốc lá đã được đồng hoá hoặc
đã được chế biến.
Loại trừ:
- Trồng thuốc lá được phân vào nhóm 01150
(Trồng cây thuốc lá, thuốc lào).
- Sơ chế thô lá thuốc lá được phân vào
nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch).
12009: Sản xuất thuốc hút khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất xì gà, thuốc lá hút tẩu, thuốc
lá nhai, thuốc lá rê.
13: DỆT
Ngành này gồm: Sản xuất sợi, dệt vải, hoàn
thiện sản phẩm dệt, sản xuất các sản phẩm từ vải dệt, trừ quần áo (ví dụ đồ
bằng vải dùng trong gia đình, khăn trải, thảm trải sàn, dây thừng...). Trồng
sợi thiên nhiên được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có
liên quan), sản xuất sợi tổng hợp là quá trình hoá học được phân vào nhóm 20300
(Sản xuất sợi nhân tạo). Sản xuất sản phẩm may mặc được phân vào ngành 14 (Sản
xuất trang phục).
131: Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn
thiện sản phẩm dệt
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm dệt,
bao gồm các hoạt động như chuẩn bị, sản xuất sợi và dệt vải. Nó có thể được làm
từ các nguyên liệu thô khác nhau như lụa, len, sợi nhân tạo hay từ động thực
vật khác, từ giấy hay từ thủy tinh...
Nhóm này cũng gồm: Hoàn thiện sản phẩm dệt
và may trang phục như tẩy trắng, nhuộm, may và các hoạt động tương tự.
1311 - 13110: Sản xuất sợi
Nhóm này gồm:
- Chuẩn bị sợi dệt: quay và dệt sợi; tẩy
nhờn và các-bon hoá len, nhuộm len lông cừu; trải len lông các loài động vật,
thực vật và sợi tái tạo hoặc tổng hợp;
- Xe sợi và sản xuất sợi cho dệt hoặc may
để buôn bán hoặc chế biến thêm;
- Sản xuất sợi, kết, cuộn, ngâm sợi tổng
hợp hoặc sợi tái tạo;
- Sản xuất vải cotton rộng bản, vải len,
vải lụa, vải lanh bao gồm cả sợi tái tạo hoặc tổng hợp;
- Sản xuất sợi giấy.
Loại trừ:
- Công việc chuẩn bị được thực hiện gắn
với nông nghiệp hoặc trang trại được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt
động dịch vụ có liên quan);
- Ươm các cây lấy sợi (đay, gai, lanh...)
được phân vào nhóm 01160 (Trồng cây lấy sợi);
- Tỉa hột bông được phân vào nhóm 01630
(Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch);
- Sản xuất sợi tổng hợp hoặc nhân tạo, sản
xuất sợi đơn (bao gồm sợi dai và sợi dùng dệt thảm) từ sợi tổng hợp hoặc sợi
nhân tạo được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo);
- Sản xuất sợi thủy tinh được phân vào
nhóm 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh).
1312 - 13120: Sản xuất vải dệt thoi
Nhóm này gồm:
- Sản xuất vải cotton khổ rộng bằng cách
đan, tấm vải đan, thêu, bao gồm từ sợi nhân tạo hoặc tổng hợp;
- Sản xuất các tấm vải khổ rộng khác sử
dụng sợi lanh, gai, đay và các sợi đặc biệt;
- Sản xuất vải len tuyết, viền, vải bông,
gạc;
- Sản xuất tấm vải từ sợi thủy tinh;
- Sản xuất các tấm vải từ sợi các-bon và
aramid;
- Sản xuất các tấm lông nhân tạo bằng cách
dệt.
Loại trừ:
- Sản xuất vải phủ sàn bằng nguyên liệu
dệt được phân vào nhóm 13930 (Sản xuất thảm, chăn đệm);
- Sản xuất nỉ và vải không dệt được phân
vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất các sản phẩm dệt khổ hẹp được
phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất sản phẩm dệt bằng cách đan, móc
được phân vào nhóm 13910 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt
khác).
1313 - 13130: Hoàn thiện sản phẩm
dệt
Nhóm này gồm:
- Tẩy hoặc nhuộm vải dệt, sợi, sản phẩm
dệt bao gồm cả quần áo;
- Hồ vải, nhuộm, hấp, làm co, chống co,
ngâm kiềm vải, sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo;
- Tẩy quần áo bò;
- Xếp nếp và các công việc tương tự trên
sản phẩm dệt;
- Làm chống thấm nước, tạo lớp phủ, cao su
hoá hoặc ngâm vải;
- In lụa trên trang phục và sản phẩm dệt.
Loại trừ: Sản xuất vải dệt được ngâm tẩm, phủ lớp cao su, cao
su là thành phần chính được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao
su).
139: Sản xuất hàng dệt khác
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm được
tạo ra từ vải dệt, ngoại trừ quần áo mặc, chẳng hạn như hàng dệt may sẵn, thảm
và chăn mền, dây thừng, dây chão, vải dệt gối, và một số đồ trang sức...
1391 - 13910: Sản xuất vải dệt kim,
vải đan móc và vải không dệt khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất và gia công các sản phẩm vải
len như:
+ Vải nhung và vải bông,
+ Lưới và đồ trang trí cửa sổ, vải đan
trên máy Raschel và các máy tương tự,
+ Các loại vải bằng đan móc khác;
- Sản xuất sản phẩm giả da lông thú từ
việc may đan.
- Thêu gia công trên vải, thêu các sản
phẩm may mặc khác (trừ thêu trang phục).
Loại trừ:
- Sản xuất lưới và đồ trang trí cửa sổ,
vải màn dạng ren được đan từ máy Raschel hoặc từ các máy móc tương tự được phân
vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất quần áo, đồ trang sức trang
điểm, đan, thêu được phân vào nhóm 14300 (Sản xuất trang phục dệt kim, đan
móc).
1392 - 13920: Sản xuất hàng dệt sẵn
(trừ trang phục)
Nhóm này gồm:
- Sản xuất sản phẩm dệt sẵn từ bất kỳ
nguyên liệu dệt nào, kể cả vải len như:
+ Chăn, túi ngủ,
+ Khăn trải giường, bàn hoặc bếp,
+ Chăn, chăn lông vịt, đệm ghế, gối và túi
ngủ.
- Sản xuất các sản phẩm dệt may sẵn như:
+ Màn, rèm, mành, ga trải giường, tấm phủ
máy móc hoặc bàn ghế,
+ Vải nhựa, lều bạt, đồ cắm trại, buồm,
bạt che ô tô, che máy móc và bàn ghế,
+ Cờ, biểu ngữ, cờ hiệu...
+ Vải lau bụi, khăn lau bát, chén, đĩa và
các đồ tương tự, áo cứu đắm, dù.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất chăn điện;
- Sản xuất thảm thêu tay;
- Sản xuất vải phủ lốp ô tô.
Loại trừ: Sản xuất hàng dệt dùng trong kỹ thuật được phân vào
nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu).
1393 - 13930: Sản xuất thảm, chăn,
đệm
Nhóm này gồm:
- Sản xuất tấm lát phủ sàn như: thảm tấm,
chăn đệm, thảm lau chân;
- Sản xuất tấm phủ sàn dệt dạng nỉ có lỗ.
Loại trừ:
- Sản xuất thảm chùi chân từ nguyên liệu
tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản
phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện);
- Sản xuất tấm phủ sàn từ nguyên liệu
nhựa, cao su, tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ
gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện);
- Sản xuất vải sơn lót sàn nhà, tấm phủ
sàn có mặt cứng được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic).
1394 - 13940: Sản xuất các loại dây
bện và lưới
Nhóm này gồm:
- Sản xuất dây thừng, dây chão, dây bện và
dây cáp từ sợi dệt hoặc sợi tương tự, bất kể chúng được tẩm phủ tráng, bọc bằng
cao su, plastic hay không;
- Sản xuất lưới đan từ dây chão, dây
thừng, bện;
- Sản xuất các sản phẩm lưới hoặc dây
chão; lưới đánh cá, lưới chắn thuyền, dây cáp, dây chão có lõi bằng kim loại,
dây đeo, lót đệm...
Loại trừ:
- Sản xuất lưới tóc được phân vào nhóm
14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất dây kim loại được phân vào nhóm
2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu).
1399 -13990: Sản xuất các loại hàng
dệt khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
Hoạt động liên quan đến dệt hoặc sản phẩm
dệt chưa được phân vào đâu trong ngành 12, 13.
Cụ thể:
- Sản xuất các sản phẩm tấm dệt khổ hẹp,
bao gồm các tấm dệt sợi ngang không có sợi dọc được ghép với nhau thông qua
chất kết dính,
- Sản xuất nhãn hiệu, băng rôn...
- Sản xuất đồ tỉa trang trí: vải viền, quả
tua,
- Sản xuất nỉ,
- Sản xuất màn tuyn và các màn bằng vải
khác, sản xuất viền đăng ten cuộn, đăng ten mảnh, dải hoặc mẫu ten rời để trang
trí,
- Sản xuất tấm dệt được tẩm, được phủ hoặc
tráng nhựa,
- Sản xuất sợi kim loại hoá hoặc dây thừng
và dây cao su có lớp nguyên liệu dệt phủ ngoài, sợi dệt được tráng, phủ hoặc
bọc bằng cao su hoặc nhựa,
- Sản xuất vải bố làm lốp xe bằng sợi nhân
tạo có độ bền cao,
- Sản xuất các loại vải được tráng hoặc xử
lý khác nhau như: quần áo đi săn, vải dùng cho hoạ sĩ, vải thô và các loại vải
hồ cứng...,
- Sản xuất các sản phẩm dệt khác: mạng đèn
măng sông,
- Sản xuất ống phun nước, băng chuyền,
băng tải (bất kể chúng được tăng cường bằng kim loại hoặc vật chất khác hay
không),
- Sản xuất vải lót máy móc,
- Sản xuất vải quần áo dễ co giãn,
- Sản xuất vải dùng vẽ tranh sơn dầu và
vải vẽ kỹ thuật,
- Sản xuất dây giày,
- Sản xuất bông đánh phấn và găng tay,
- May bao đựng gạo, vắt sổ quần áo.
Loại trừ:
- Sản xuất tấm phủ sàn được phân vào nhóm
13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục));
- Sản xuất sản phẩm dệt làm đồ chèn lót,
hoặc sản phẩm chèn lót: như khăn tắm, băng vệ sinh được phân vào nhóm 17090
(Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất băng chuyền, băng tải bằng sợi
dệt, dây thừng, dây chão được phủ, tráng cao su, trong đó cao su là thành phần
chính được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
- Sản xuất tấm, tờ hoặc mảnh cao su có
liên kết với sợi vải dệt với mục đích tăng cường được phân vào nhóm 22190 (Sản
xuất sản phẩm khác từ cao su), nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
- Sản xuất quần áo từ sợi kim loại được
phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào
đầu).
14: SẢN XUẤT TRANG PHỤC
Ngành này gồm: Hoạt động may (may gia công
hoặc may sẵn) bằng tất cả các nguyên liệu (ví dụ da, dệt, vải đan hoặc móc),
tất cả các loại quần, áo (quần áo mặc ngoài hoặc quần áo lót của nam, nữ, trẻ
em; quần áo đi làm, quần áo ở nhà hoặc quần áo của người thành thị...) và các
đồ phụ kiện. Sản xuất trang phục ở ngành này không có sự phân biệt giữa quần áo
cho người lớn và quần áo cho trẻ em hay quần áo truyền thống hoặc hiện đại.
141 - 1410 -14100: May trang phục (trừ
trang phục từ da lông thú)
Nhóm này gồm:
- Sản xuất trang phục, nguyên liệu sử dụng
có thể là bất kỳ loại nào có thể được tráng, phủ hoặc cao su hoá;
- Sản xuất trang phục bằng da hoặc da tổng
hợp bao gồm các phụ kiện bằng da dùng trong các ngành công nghiệp như tạp dề
da;
- Sản xuất quần áo bảo hộ lao động;
- Sản xuất quần áo khoác ngoài từ vải len,
vải đan móc hoặc không phải đan móc... cho phụ nữ, nam giới, trẻ em như: áo
khoác ngoài, áo jac ket, bộ trang phục, quần, váy...,
- Sản xuất quần áo lót hoặc quần áo đi ngủ
làm từ vải len, vải đan móc, cho nam giới, phụ nữ hoặc trẻ em như: Áo sơ mi, áo
chui đầu, quần đùi, quần ngắn bó, bộ pyjama, váy ngủ, áo blu, áo lót, coóc
xê...,
- Sản xuất quần áo cho trẻ em, quần áo
bơi, quần áo trượt tuyết;
- Sản xuất mũ mềm hoặc cứng;
- Sản xuất các đồ phụ kiện trang phục
khác: Tất tay, thắt lưng, caravat, lưới tóc, khăn choàng;
- Sản xuất đồ lễ hội;
- Sản xuất mũ lưỡi trai bằng da lông thú;
- Sản xuất giày, dép từ nguyên liệu dệt
không có đế;
- Sản xuất chi tiết của các sản phẩm trên.
Loại trừ:
- Sản xuất trang phục bằng da lông thú
(trừ mũ lưỡi trai) được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);
- Sản xuất giày dép được phân vào nhóm
15200 (Sản xuất giày, dép);
- Sản xuất trang phục bằng cao su hoặc
nhựa không bằng cách khâu mà chỉ gắn với nhau được phân vào nhóm 22190 (Sản
xuất sản phẩm khác từ cao su) và nhóm 22209 (Sản xuất sản phẩm khác từ
plastic);
- Sản xuất găng tay da thể thao và mũ thể
thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
- Sản xuất mũ bảo hiểm (trừ mũ dùng cho
thể thao) được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất quần áo bảo vệ và quần áo chống
lửa được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);
- Sửa chữa trang phục được phân vào nhóm
95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào
đâu).
142 - 1420 -14200: Sản xuất sản phẩm từ
da lông thú
Nhóm này gồm:
Sản xuất sản phẩm làm từ da lông thú như:
+ Trang phục lông thú và phụ trang,
+ Các phụ kiện làm từ lông da như tấm,
miếng lót, mảnh dải...
+ Các sản phẩm phụ khác từ da lông thú như
thảm, đệm, mảnh đánh bóng công nghiệp.
Loại trừ:
- Sản xuất da lông sống được phân vào nhóm
014 (chăn nuôi) và nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên
quan);
- Chế biến da thô và da sống được phân vào
nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
- Sản xuất lông thú giả (quần áo có lông
dài thông qua đan, dệt) được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi) và nhóm 13120
(Sản xuất vải dệt thoi);
- Sản xuất mũ lông thú được phân vào nhóm
14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất trang phục có trang trí lông
thú được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Thuộc, nhuộm da được phân vào nhóm 15110
(Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú);
- Sản xuất bốt, giày có phần lông thú được
phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép).
143 - 1430 - 14300: Sản xuất trang phục
dệt kim, đan móc
Nhóm này gồm:
- Sản xuất trang phục đan móc và các sản
phẩm may sẵn khác, đan móc trực tiếp thành sản phẩm như: Áo chui đầu, áo len,
áo gile và các đồ tương tự;
- Sản xuất hàng dệt kim như áo nịt, tất,
soóc.
Loại trừ: Sản xuất vải đan móc, được phân vào nhóm 13910 (Sản
xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác).
15: SẢN XUẤT DA VÀ CÁC SẢN PHẨM CÓ LIÊN
QUAN
Ngành này gồm: Thuộc, nhuộm da và chế biến
da sống thành da bằng cách thuộc, chế biến da thành các sản phẩm cho sử dụng
cuối cùng. Nó cũng bao gồm sản xuất các sản phẩm tương tự từ các nguyên liệu
khác (giả da hoặc thay thế da), như giày dép cao su, túi xách từ sản phẩm dệt.
Sản phẩm được làm từ nguyên liệu thay thế da cũng thuộc nhóm này, vì chúng được
sản xuất bằng các phương pháp tương đương với các sản phẩm da được sản xuất (ví
dụ túi xách) và thường được sản xuất trong cùng một đơn vị.
151: Thuộc, sơ chế da; sản xuất va li,
túi xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú
Nhóm này gồm: Sản xuất da lông thú và các
sản phẩm da lông thú.
1511 -15110: Thuộc, sơ chế da; sơ
chế và nhuộm da lông thú
Nhóm này gồm:
- Thuộc, nhuộm da;
- Sản xuất da sơn dương, da cừu, da dê,
giấy da, da tinh xảo hoặc da hấp (cao su);
- Sản xuất da tổng hợp;
- Cạo lông, chải lông, thuộc, tẩy trắng,
xén lông, nhổ lông và nhuộm da lông thú.
Loại trừ:
- Sản xuất da sống và da như một phần việc
của trại nuôi gia súc được phân vào nhóm 014 (Chăn nuôi);
- Sản xuất da sống và da là phần việc của
hoạt động giết mổ được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản
phẩm từ thịt);
- Sản xuất trang phục bằng da được phân
vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất da giả không phải từ da tự
nhiên được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), 2220 (Sản
xuất sản phẩm từ plastic).
1512 - 15120: Sản xuất vali, túi
xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm
Nhóm này gồm:
- Sản xuất va li, túi xách và các loại
tương tự, bằng da, da tổng hợp hoặc bất cứ nguyên liệu nào khác như nhựa, vải
dệt, sợi hoặc bìa các tông được lưu hoá, với điều kiện các nguyên liệu này sử
dụng cùng công nghệ dùng để xử lý da;
- Sản xuất yên đệm;
- Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim (từ
vải, da, nhựa);
- Sản xuất các đồ khác từ da hoặc da tổng
hợp: Dây an toàn, túi...
- Sản xuất dây giày bằng da;
- Sản xuất roi da, roi nài ngựa.
Loại trừ:
- Sản xuất trang phục bằng da được phân
vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất găng tay và mũ da được phân vào
nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất giày, dép được phân vào nhóm
15200 (Sản xuất giày dép);
- Sản xuất yên xe đạp được phân vào nhóm
30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại quý
được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại thường
được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản xuất dây đeo an toàn cho thợ điện và
các dây đeo cho nghề nghiệp khác được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa
được phân vào đâu).
152 - 1520 -15200: Sản xuất giày, dép
Nhóm này gồm:
- Sản xuất giày, dép cho mọi mục đích sử
dụng, bằng mọi nguyên liệu, bằng mọi cách thức sản xuất bao gồm cả đổ khuôn;
- Sản xuất bộ phận bằng da của giày dép:
sản xuất mũi giày và bộ phận của mũi giày, đế trong và phần ngoài đế;
- Sản xuất bao chân, xà cạp và các vật
tương tự;
- Thêu, in gia công trên giày;
- Sản xuất guốc gỗ thành phẩm;
- Gia công đế giày bằng nguyên phụ liệu
khác (xốp eva, giả da...)
Loại trừ:
- Sản xuất giày dép từ nguyên liệu dệt
không có đế được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông
thú));
- Sản xuất bộ phận bằng nhựa của giày dép
được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
- Sản xuất ủng, giày cao su và đế, các bộ
phận khác của giày dép bằng cao su được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm
khác từ cao su);
- Sản xuất bộ phận của giày bằng gỗ (ví dụ
cốt giày hoặc gót giày) được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ
gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện).
16: chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ
gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật
liệu tết bện
Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm từ gỗ
như: gỗ xẻ, gỗ dán, lớp gỗ mặt (của gỗ dán), thùng đựng hàng bằng gỗ, gỗ làm
sàn, gỗ làm dàn giáo và gỗ dựng nhà làm sẵn. Quá trình sản xuất bao gồm xẻ,
bào, tạo khuôn, xẻ mỏng, lắp ráp sản phẩm gỗ bắt đầu từ gỗ tròn được cắt thành
từng khúc hoặc tấm, sau đó được cắt nhỏ tiếp hoặc được định khuôn bằng tiện
hoặc các dụng cụ tạo hình khác. Gỗ khúc hoặc gỗ đã định hình khác có thể được
bào hoặc làm nhẵn và lắp ráp thành sản phẩm cuối cùng như thùng đựng hàng bằng gỗ.
Loại trừ: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế được phân vào nhóm 3100
(Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế) hoặc lắp đặt các thiết bị gỗ và đồ tương tự
được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).
161 - 1610: Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản
gỗ
Nhóm này gồm: Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản
gỗ.
Loại trừ:
- Xẻ gỗ và sản xuất gỗ thô được phân vào
nhóm 02210 (Khai thác gỗ).
- Sản xuất lớp gỗ mỏng dùng trong gỗ dán,
gỗ ván và tấm panen được phân vào nhóm 16210 (Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép
và ván mỏng khác).
- Sản xuất ván ốp, hạt gỗ, gỗ đúc được
phân vào nhóm 16220 (Sản xuất đồ gỗ xây dựng).
16101: Cưa, xẻ và bào gỗ
Nhóm này gồm:
- Cưa, xẻ, bào và gia công cắt gọt gỗ;
- Xẻ mỏng, bóc vỏ, đẽo bào gỗ;
- Sản xuất tà vẹt bằng gỗ;
- Sản xuất sàn gỗ chưa lắp ráp;
- Sản xuất sợi gỗ, bột gỗ, vỏ bào, hạt gỗ.
16102: Bảo quản gỗ
Nhóm này gồm:
- Làm khô gỗ.
- Tẩm hoặc xử lý hoá chất gỗ với chất bảo
quản hoặc nguyên liệu khác.
162: Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa
(trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm từ gỗ,
tre nứa, rơm rạ và vật liệu tết bện bao gồm dạng cơ bản cũng như các sản phẩm
lắp ráp.
1621 -16210: Sản xuất gỗ dán, gỗ
lạng, ván ép và ván mỏng khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất gỗ dán, bìa giấy đủ mỏng để sử
dụng dán hoặc làm gỗ dán hoặc sử dụng cho các mục đích khác như:
+ Tấm gỗ được làm nhẵn, nhuộm, phủ, thấm
tẩm, tăng cường (có giấy hoặc vải lót sau),
+ Làm dưới dạng rời,
- Sản xuất gỗ lạng, ván mỏng và các loại
ván, tấm mỏng bằng gỗ tương tự;
- Sản xuất gỗ mảnh hoặc gỗ thớ;
- Sản xuất gỗ ván ghép và vật liệu dùng để
cách nhiệt bằng thủy tinh;
- Sản xuất gỗ dán mỏng, gỗ trang trí ván
mỏng.
1622 - 16220: Sản xuất đồ gỗ xây
dựng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đồ gỗ chủ yếu dùng trong ngành
xây dựng, cụ thể:
+ Rui, mè, xà, dầm, các thanh giằng,
+ Các khung đỡ mái nhà được làm sẵn bằng
gỗ, bằng kim loại nối với nhau và bằng gỗ dán mỏng,
+ Cửa ra vào, cửa sổ, cửa chớp, khung cửa,
bất kể chúng có hay không các phụ kiện bằng kim loại như bản lề, khoá...
+ Cầu thang, hàng rào chắn,
+ Ván ốp, hạt gỗ, gỗ đúc,
+ Lót ván sàn, mảnh gỗ ván sàn được lắp
ráp thành tấm.
- Sản xuất các khung nhà lắp sẵn hoặc các
bộ phận của nhà, chủ yếu bằng gỗ;
- Sản xuất nhà gỗ di động;
- Sản xuất các bộ phận bằng gỗ (trừ các đồ
không có chân).
Loại trừ:
- Sản xuất gỗ lắp sàn chưa lắp ráp được
phân vào nhóm 1610 (Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ);
- Sản xuất tủ nhà bếp, tủ sách, tủ quần
áo,... được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế);
- Sản xuất bức vách ngăn không có chân
được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế).
1623 -16230: Sản xuất bao bì bằng gỗ
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thùng gỗ, hòm, thùng thưa
(sọt), thùng hình ống và các đồ đựng bằng gỗ tương tự;
- Sản xuất tấm nâng hàng, thùng nâng hàng
và tấm nâng hàng khác bằng gỗ;
- Sản xuất thùng tròn, bình, chum và các
sản phẩm thùng bằng gỗ khác;
- Sản xuất thùng có dây cáp cuốn bằng gỗ.
- Sản xuất quan tài bằng gỗ.
Loại trừ:
- Sản xuất dụng cụ đựng hành lý bằng gỗ
được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản
xuất yên đệm);
- Sản xuất thùng bằng vật liệu tết bện
được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ
tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện).
1629: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ;
sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm gỗ
khác nhau, sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện.
Loại trừ:
- Sản xuất chiếu, thảm từ nguyên liệu dệt
được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục);
- Sản xuất hòm đựng hành lý được phân vào
nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);
- Sản xuất giày, dép bằng gỗ được phân vào
nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);
- Sản xuất diêm được phân vào nhóm 20290
(Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất hộp đựng đồng hồ được phân vào
nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ);
- Sản xuất ống chỉ, ống suốt của máy dệt
được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da);
- Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế được phân
vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế);
- Sản xuất đồ chơi bằng gỗ được phân vào
nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất bàn chải và chổi được phân vào
nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất tráp nhỏ được phân vào nhóm
32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
16291: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các sản phẩm gỗ khác nhau, cụ
thể:
+ Cán, tay cầm của dụng cụ, cán chổi, cán
bàn chải,
+ Khuôn và nòng giày hoặc ủng, mắc áo,
+ Đồ dùng gia đình và đồ dùng nấu bếp bằng
gỗ,
+ Tượng và đồ trang trí bằng gỗ, đồ khảm,
trạm hoa văn bằng gỗ,
+ Hộp, tráp nhỏ đựng đồ trang sức quý và
các vật phẩm tương tự bằng gỗ,
+ Các dụng cụ như ống chỉ, suốt chỉ, ống
suốt, cuộn cuốn chỉ, máy xâu ren và các vật phẩm tương tự của guồng quay tơ
bằng gỗ,
+ Các vật phẩm khác bằng gỗ.
- Sản xuất củi đun từ gỗ ép hoặc nguyên
liệu thay thế như bã cà phê hay đậu nành;
- Sản xuất khung gương, khung tranh ảnh
bằng gỗ;
- Sản xuất khung tranh sơn dầu cho nghệ
sỹ;
- Sản xuất bộ phận giày bằng gỗ (như gót
giày và cốt giày);
- Sản xuất cán ô, ba toong và đồ tương tự;
- Sản xuất bộ phận dùng trong sản xuất tẩu
thuốc lá;
- Tranh khắc bằng gỗ.
16292: Sản xuất sản phẩm từ lâm sản
(trừ gỗ), cói và vật liệu tết bện
Nhóm này gồm:
- Chế biến bấc tự nhiên và các sản phẩm từ
bấc ép;
- Sản xuất các sản phẩm từ bấc tự nhiên
hoặc bấc ép, bao gồm tấm phủ sàn;
- Sản xuất dây bện, sản phẩm tết bện như
thảm chùi chân, chiếu, thùng, hộp và tấm chắn;
- Sản xuất đồ giỏ bằng liễu gai và các đồ
bằng bấc.
- Sản xuất đồ lưu niệm như tranh, gạt tàn
thuốc, hoa... làm bằng tre.
17: SẢN XUẤT GIẤY VÀ SẢN PHẨM TỪ GIẤY
Ngành này gồm:
Sản xuất bột giấy, giấy hoặc các sản phẩm
từ giấy. Hoạt động sản xuất các sản phẩm này được tạo thành một dãy các hoạt
động sản xuất liên kết với nhau theo chiều dọc. Một đơn vị độc lập thường tiến
hành nhiều hơn một hoạt động. Thông thường có 3 loại hoạt động: Sản xuất bột
giấy liên quan đến tách sợi xenlulo từ hợp chất gỗ hoặc giấy đã sử dụng. Sản
xuất giấy bao gồm ép các sợi thành tấm, bản. Các sản phẩm được làm từ giấy và
các nguyên liệu khác bằng các kỹ thuật tạo hình hoặc cắt khác nhau, bao gồm cả
hoạt động sơn phủ và cán mỏng. Các sản phẩm giấy có thể được in (báo tường,
giấy gói quà)...
Sản xuất bột giấy, giấy và giấy bìa được
phân vào nhóm 1701 (Sản xuất bột giấy, giấy và bìa).
170: Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
1701-17010: Sản xuất bột giấy, giấy
và bìa
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bột giấy được tẩy trắng, tẩy
trắng một phần hoặc chưa được tẩy trắng bằng cơ học, hoá học (hoà tan hoặc
không hoà tan) hoặc xử lý hóa chất một phần;
- Sản xuất bột giấy từ xơ bông;
- Loại bỏ mực và sản xuất bột giấy từ giấy
bỏ;
- Sản xuất giấy và giấy bìa với quy trình
công nghệ cao;
- Chế biến giấy và giấy bìa như:
+ Sơn phủ, tẩm thấm giấy và giấy bìa,
+ Sản xuất giấy kếp,
+ Sản xuất giấy cán mỏng thành tấm từ giấy
và bìa giấy,
- Sản xuất giấy thủ công;
- Sản xuất giấy báo và giấy để in ấn khác
hoặc giấy viết;
- Sản xuất giấy sợi để chèn lót và giấy
sợi xenlulo cuộn;
- Sản xuất giấy than hoặc giấy nền cuộn
hoặc bản rộng.
Loại trừ:
- Sản xuất giấy nhăn và giấy bìa được phân
vào nhóm 1702 (Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa);
- Sản xuất các sản phẩm chế biến kỹ hơn từ
giấy, giấy bìa, bột giấy được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác
từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất giấy được tráng, phủ hoặc tẩm
thấm, trong đó tẩm thấm và tráng phủ là thành phần chính, được phân vào nhóm
sản xuất các sản phẩm tẩm thấm, tráng phủ;
- Sản xuất giấy ráp được phân vào nhóm
23990 (Sản xuất các sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân
vào đâu);
- Sản xuất áo cứu đắm được phân vào nhóm
32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
1702: Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn,
bao bì từ giấy và bìa
17021: Sản xuất bao bì bằng giấy, bìa
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bao bì bằng giấy và bìa giấy
lót làn sóng (có nếp gấp để bảo quản đồ dễ vỡ như thủy tinh...);
- Sản xuất bao bì bằng bìa cứng;
- Sản xuất các bao bì khác bằng giấy và
bìa;
- Sản xuất bao tải bằng giấy;
- Sản xuất hộp đựng tài liệu trong văn
phòng và đồ tương tự.
Loại trừ: Sản xuất phong bì được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất
các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu).
17022: Sản xuất giấy nhăn và bìa nhăn
Nhóm này gồm:
- Sản xuất giấy nhăn và giấy bìa.
- Sản xuất bao bì bằng giấy nhăn hoặc bìa
nhăn.
Loại trừ: Sản xuất sản phẩm từ bột giấy ép hoặc đúc được phân
vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào
đâu).
1709 - 17090: Sản xuất các sản phẩm
khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất giấy vệ sinh cá nhân và giấy
dùng trong gia đình và sản phẩm chèn lót bằng xenlulo như:
+ Giấy ăn, giấy lau chùi,
+ Băng vệ sinh và khăn lau vệ sinh, tã
giấy cho trẻ sơ sinh,
+ Cốc, chén đĩa, khay bằng giấy.
- Sản xuất các đồ dệt chèn lót và sản phẩm
chèn lót như: Giấy vệ sinh, băng vệ sinh;
- Sản xuất giấy viết, giấy in;
- Sản xuất giấy in cho máy vi tính;
- Sản xuất giấy tự copy khác;
- Sản xuất giấy nến và giấy than;
- Sản xuất giấy phết hồ sẵn và giấy dính;
- Sản xuất phong bì, bưu thiếp;
- Sản xuất sổ sách, sổ kế toán, bìa rời,
an-bum và các đồ dùng văn phòng phẩm tương tự dùng trong giáo dục và thương
mại;
- Sản xuất hộp, túi, túi dết, giấy tóm tắt
bao gồm sự phân loại đồ dùng văn phòng phẩm bằng giấy;
- Sản xuất giấy dán tường và giấy phủ
tường tương tự bao gồm giấy có phủ chất dẻo và giấy dán tường có sợi dệt;
- Sản xuất nhãn hiệu;
- Sản xuất giấy lọc và bìa giấy;
- Sản xuất ống chỉ, suốt chỉ bằng giấy và
bìa giấy;
- Sản xuất khay đựng trứng và các sản phẩm
đóng gói khác được đúc sẵn;
- Sản xuất giấy mới từ giấy phế thải;
- Sản xuất vàng mã các loại.
Loại trừ:
- Sản xuất giấy hoặc bìa giấy với khổ lớn
được phân vào nhóm 17010 (Sản xuất bột giấy, giấy và bìa);
- In trên sản phẩm giấy được phân vào nhóm
18110 (In ấn);
- Sản xuất quân bài được phân vào nhóm
32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất trò chơi và đồ chơi bằng giấy
hoặc bìa giấy được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
18: IN, SAO CHÉP BẢN GHI CÁC LOẠI
Ngành này gồm:
In các sản phẩm như sách, báo, ấn phẩm
định kỳ, thiếp chúc mừng, các mẫu văn bản thương mại và các tài liệu khác và
thực hiện hoạt động hỗ trợ như đóng sách, dịch vụ làm đĩa và tạo hình. Hoạt
động hỗ trợ kể ở đây là phần không thể thiếu của ngành in ấn và sản phẩm (đĩa
in, bìa sách hoặc đĩa máy tính hoặc file).
Các quá trình được sử dụng trong hoạt động
in ấn bao gồm một loạt các phương pháp chuyển một hình ảnh từ đĩa, màn hình
hoặc file máy tính sang các phương tiện khác như giấy, nhựa, kim loại, sản phẩm
dệt hoặc gỗ. Điểm nổi bật nhất của các phương pháp này là việc chuyển hình ảnh
từ đĩa hoặc màn hình sang các phương tiện như in thạch bản, in bản kẽm, in
nổi). Thông thường một file máy tính được sử dụng trực tiếp máy in để tạo hình
ảnh hoặc tĩnh điện học và các loại thiết bị khác (in kỹ thuật số hoặc in phi
tác động).
In ấn và xuất bản có thể được thực hiện
bởi cùng một đơn vị (ví dụ như báo).
Ngành này cũng gồm: Tái xuất bản các bản
ghi âm thanh, như đĩa compact, đĩa video, phần mềm trên đĩa hoặc băng, bản ghi.
Loại trừ: Hoạt động xuất bản được phân vào ngành 58 (Hoạt động
xuất bản).
181: In ấn và dịch vụ liên quan đến in
Nhóm này gồm: In các sản phẩm như sách,
báo, ấn phẩm định kỳ, các mẫu văn bản thương mại, thiệp chúc mừng và các tài
liệu khác, cùng các hoạt động hỗ trợ như đóng gáy sách, dịch vụ làm đĩa và hình
ảnh. In có thể được thực hiện bằng cách kỹ thuật khác nhau và trên các vật liệu
khác nhau.
1811 - 18110: In ấn
Nhóm này gồm:
- In ấn báo chí, tạp chí và các ấn phẩm
định kỳ khác, sách và sách quảng cáo, bản thảo âm nhạc, bản đồ, tập bản đồ, áp
phích, mục lục quảng cáo, tờ quảng cáo và các ấn phẩm quảng cáo khác, tem bưu
điện, tem thuế, tài liệu, séc và các chứng khoán bằng giấy khác, nhật ký, lịch,
các mẫu văn bản thương mại và các ấn phẩm in ấn thương mại khác, đồ dùng văn
phòng phẩm cá nhân và các ấn phẩm khác bằng chữ, in ốp-sét, in nổi, in bản
thạch và các thuật in khác, bản in máy copy, in máy vi tính, in chạm nổi;
- In trực tiếp lên vải dệt, nhựa, kim
loại, gỗ và gốm;
- Các ấn phẩm in ấn được cấp bản quyền.
Nhóm này cũng gồm: In nhãn hiệu hoặc thẻ
(in thạch bản, in bản kẽm, in nổi, và in khác).
Loại trừ:
- In trên lụa (bao gồm in nhiệt) trên các
trang phục được phân vào nhóm 13130 (Hoàn thiện sản phẩm dệt);
- Sản xuất các sản phẩm bằng giấy như gáy
sách được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa
được phân vào đâu);
- Xuất bản các ấn phẩm in được phân vào
ngành 581 (Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và các hoạt động xuất bản khác);
- Bản sao các văn bản được phân vào nhóm
8219 (Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt
khác).
1812 -18120: Dịch vụ liên quan đến
in
Nhóm này gồm:
- Đóng sách thành quyển, tạp chí, sách
quảng cáo, catalo,... bằng cách gấp, xếp, khâu, dán hồ, kiểm tra thứ tự (trang
sách), khâu lược, dán bìa, tỉa, xén, in tem vàng lên sách;
- Xếp chữ, sắp chữ, sắp chữ in, nhập dữ
liệu trước khi in bao gồm quét và nhận biết chữ cái quang học, tô màu điện tử;
- Dịch vụ làm đĩa bao gồm sắp hình ảnh và
sắp đĩa (để in ốp-sét và in sắp chữ);
- Khắc chạm, khắc axit trên trục lăn cho
khắc kẽm;
- Xử lý đĩa trực tiếp sang đĩa (cũng bao
gồm đĩa nhựa);
- Chuẩn bị đĩa và nhuộm nhằm làm giảm công
việc in ấn và dán tem;
- In thử;
- Các sản phẩm nghệ thuật bao gồm in thạch
bản và mộc bản (phiến gỗ để làm các bản khắc);
- Sản xuất các sản phẩm sao chụp;
- Thiết kế các sản phẩm in như bản phác
thảo, maket, bản nháp;
- Các hoạt động đồ họa khác như khắc rập
khuôn, rập khuôn tem, in nổi, in dùi lỗ, chạm nổi, quét dầu và dát mỏng, kiểm
tra thứ tự và sắp xếp.
182 - 1820 -18200: Sao chép bản ghi các
loại
Nhóm này gồm:
- Sao chép băng, đĩa hát, đĩa compact và
băng máy từ các bản gốc;
- Sao chép băng, đĩa từ, băng video phim
và các ấn phẩm video từ các bản gốc;
- Sao chép các phần mềm và dữ liệu sang
đĩa, băng từ các bản gốc.
Loại trừ:
- Sao chép các ấn phẩm in được phân vào
nhóm 18110 (In ấn);
- Xuất bản phần mềm được phân vào nhóm
58200 (Xuất bản phần mềm);
- Sản xuất và phân phối phim điện ảnh, đĩa
video và phim trên đĩa DVD hoặc các phương tiện tương tự được phân vào nhóm
5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền
hình), 59120 (Hoạt động hậu kỳ), 59130 (Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim
video và chương trình truyền hình);
- Sản xuất các bản gốc ghi âm hoặc các
nguyên liệu âm thanh khác được phân vào nhóm 59130 (Hoạt động phát hành phim
điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình);
- Sao chép phim điện ảnh để phân phối cho
các rạp được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc).
19: SẢN XUẤT THAN CỐC; SẢN PHẨM DẦU MỎ
TINH CHẾ
Ngành này gồm: Việc chuyển dầu thô và than
đá thành các sản phẩm có thể sử dụng được. Quá trình sản xuất nổi bật là tinh
luyện dầu, bao gồm tách dầu thô thành các sản phẩm cấu thành thông qua các kỹ
thuật như cracking và chưng cất.
Ngành này cũng gồm: Sản xuất các sản phẩm
có tính chất tương tự (ví dụ than đá, butan, propan, dầu, xăng...) cũng như các
dịch vụ sản xuất (ví dụ tinh luyện truyền thống). Sản xuất khí như etan,
propan, butan là các sản phẩm dầu tinh luyện.
Loại trừ:
Sản xuất các khí này ở các đơn vị khác,
sản xuất hóa chất cơ bản được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hóa chất cơ bản);
sản xuất khí công nghiệp, 2011 (Sản xuất hóa chất cơ bản); chiết xuất từ khí tự
nhiên (metan, etan, butan hoặc propan), 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên) và
sản xuất khí nhiên liệu, không phải loại khí dầu mỏ (ví dụ khí than, khí nước,
khí sản xuất), 35201 (Sản xuất khí đốt). Các đơn vị sản xuất hoá dầu từ dầu
tinh luyện được phân vào ngành 20 (Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất).
191 - 1910 -19100: Sản xuất than cốc
Nhóm này gồm:
- Điều hành các lò than cốc;
- Sản xuất than cốc và một phần than cốc;
- Sản xuất dầu hắc ín và than dầu hắc ín;
- Sản xuất ga từ than cốc;
- Sản xuất than thô và nhựa đường;
- Chưng cất than cốc.
192 - 1920 -19200: Sản xuất sản phẩm
dầu mỏ tinh chế
Nhóm này gồm:
Sản xuất nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu
khí hoặc các sản phẩm khác từ dầu thô, khoáng bitum hoặc các sản phẩm phân đoạn
của chúng. Tinh luyện dầu gồm một hoặc nhiều các hoạt động sau: phân đoạn,
chưng cất thẳng từ dầu thô, cracking.
Cụ thể:
- Sản xuất nhiên liệu ô tô: xăng, dầu
lửa,...
- Sản xuất nhiên liệu: Dầu nhiên liệu
nặng, nhẹ, trung bình, khí tinh chế như etan, propan, butan,...
- Sản xuất dầu mỡ bôi trơn từ dầu, kể cả
từ dầu thải;
- Sản xuất các sản phẩm cho ngành hoá dầu
và cho ngành sản xuất chất phủ đường;
- Sản xuất các sản phẩm khác: cồn trắng,
varơlin, sáp paraphin, nhớt...
- Sản xuất than bánh từ than non, than
cốc;
- Sản xuất bánh dầu;
- Trộn nhiên liệu sinh học, tức là trộn
cồn với dầu hoả.
20: SẢN XUẤT HÓA CHẤT VÀ SẢN PHẨM HÓA
CHẤT
Ngành này gồm:
Việc chuyển các nguyên liệu thô hữu cơ và
vô cơ bằng quá trình hoá học để hình thành sản phẩm. Ở đây có phân biệt hoạt
động sản xuất các hoá chất cơ bản tạo thành nhóm ngành đầu tiên từ sản xuất các
sản phẩm trung gian và cuối cùng được sản xuất bằng quy trình chế biến sâu hơn
tạo thành các nhóm ngành còn lại.
201: Sản xuất hoá chất cơ bản, phân bón
và hợp chất ni tơ; sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm hoá
chất cơ bản, phân bón và các hợp chất ni tơ cũng như nhựa, cao su tổng hợp dạng
nguyên sinh.
2011: Sản xuất hoá chất cơ bản
Nhóm này gồm: Sản xuất hóa chất sử dụng
các quy trình cơ bản, như: phản ứng chưng cất và nhiệt cracking. Sản lượng của
các quy trình này thường được tạo ra bởi các nguyên tố hóa học khác nhau hoặc
bởi các hợp chất hóa học được xác định rõ tính chất hóa học riêng biệt.
20111: Sản xuất khí công nghiệp
Nhóm này gồm:
- Sản xuất khí y học và công nghiệp vô cơ
dạng lỏng hoặc nén:
+ Khí cơ bản,
+ Không khí nén hoặc lỏng,
+ Khí làm lạnh,
+ Khí công nghiệp hỗn hợp,
+ Khí trơ như các bon đi ôxít,
+ Khí phân lập.
20112: Sản xuất chất nhuộm và chất màu
Nhóm này bao gồm:
- Sản xuất thuốc nhuộm, chất nhuộm từ bất
kì nguồn nào dưới dạng cơ bản hoặc cô đặc.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất các sản phẩm cùng loại sử dụng
như chất làm sáng huỳnh quang
20113: Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản
khác
Nhóm này bao gồm:
+ Sản xuất các nguyên tố hoá học;
+ Sản xuất axít vô cơ trừ axít nitơríc;
+ Sản xuất chất kiềm, dung dịch kiềm và
các chất bazơ vô cơ khác trừ amoniac;
+ Sản xuất nước chưng cất;
+ Sản xuất các hợp chất vô cơ khác.
Nhóm này cũng gồm:
- Làm giàu quặng Uranium và Thorium;
20114: Sản xuất hóa chất hữu cơ cơ bản
khác
Nhóm này bao gồm:
+ Axylic hidrocacbon, bão hoà hoặc chưa
bão hoà,
+ Xylic hidrocacbon, bão hoà hoặc chưa bão
hoà,
+ Rượu axylic và xylic,
+ Axit cacbonxylic đơn hoặc đa phân tử,
bao gồm axit axetic,
+ Các hợp chất chứa oxy khác bao gồm
andehyt, xeton, quặng quino và hợp chất ôxi đa chức hoặc lưỡng chức,
+ Glyxerin tổng hợp,
+ Hợp chất hữu cơ chứa ni tơ, bao gồm
amin,
+ Sự lên men đường, ngũ cốc hoặc những thứ
tương tự để sản xuất ra rượu cồn và este,
+ Các hợp chất hữu cơ khác.
20119: Sản xuất hóa chất cơ bản khác
Nhóm này bao gồm:
- Nung quặng sun-pít-sắt;
- Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng
hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo;
- Sản xuất than củi từ các loại cây, gỗ
(trừ hoạt động đốt than thủ công trong rừng),
- Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất
hắc ín than đá ở nhiệt độ cao và các sản phẩm tương tự.
Loại trừ:
- Chiết xuất etan, metan, butan, propan
được phân vào nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);
- Sản xuất ga nhiên liệu như etan, butan
hoặc propan trong nhà máy lọc dầu mỏ được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản
phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Sản xuất phân đạm và hợp chất ni tơ được
phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
- Sản xuất amoni được phân vào nhóm 20120
(Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
- Sản xuất amoni clorua được phân vào nhóm
20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
- Sản xuất ni tơ và kali nitơrát được phân
vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
- Sản xuất amoni cacbonat được phân vào
nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
- Sản xuất nhựa nguyên sinh được phân vào
nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);
- Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên
sinh được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên
sinh);
- Sản xuất thuốc nhuộm được phân vào nhóm
2022 (Sản xuất sơn, vecni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và
matít);
- Sản xuất glyxerin thô được phân vào nhóm
2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh);
- Sản xuất tinh dầu tự nhiên được phân vào
nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất nước chưng cất được phân vào
nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất salixilic và ô-axít axetyl
salicilic được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu).
2012 - 20120: Sản xuất phân bón và
hợp chất ni tơ
Nhóm này gồm:
- Sản xuất phân bón như:
+ Phân đạm ni tơ nguyên chất hoặc hỗn hợp,
phân lân hoặc phân kali,
+ Phân urê, phân lân thô tự nhiên và muối
kali thô tự nhiên.
- Sản xuất sản phẩm có chứa ni tơ như:
+ Axit nitơric và sunphua nitơric, amoni,
amoni clorua, amoni cacbonat, kali nitơrat.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất đất có than bùn làm thành phần
chính;
- Sản xuất đất là hỗn hợp của đất tự
nhiên, cát, cao lanh và khoáng;
- Sản xuất than tổ ong;
- Sản xuất than trấu, than thiêu kết.
Loại trừ:
- Khai thác phân chim được phân vào nhóm
08910 (Khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón);
- Sản xuất sản phẩm hoá học nông nghiệp,
như thuốc trừ sâu được phân vào nhóm 20210 (Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm
hoá chất khác dùng trong nông nghiệp);
- Sản xuất phân trộn được phân vào nhóm
38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại).
2013: Sản xuất plastic và cao su
tổng hợp dạng nguyên sinh
Nhóm này gồm: Sản xuất nhựa thông, nguyên
liệu nhựa và chất đàn hồi nhựa dẻo không lưu hóa nhiệt, chất hỗn hợp và nhựa
thông pha trộn theo phương pháp thông thường cũng như sản xuất nhựa thông tổng
hợp không theo định dạng.
Loại trừ:
- Sản xuất tơ và sợi nhân tạo và tổng hợp
được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo);
- Nghiền các sản phẩm plastic được phân
vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu).
20131: Sản xuất plastic nguyên sinh
Nhóm này gồm:
- Sản xuất plastic dạng nguyên sinh:
+ Polyme, bao gồm polyme tổng hợp từ
etylen, propylen, xtiren, vinyl clorua, vinyl axetat và axit acrilic,
+ Polyamit,
+ Nhựa thông epoxit, phenolic và
pôliurêtan,
+ Alkil, nhựa thông pôliexte và pôliexte,
+ Silicon,
+ Chất thay đổi ion trên polyme.
20132: Sản xuất cao su tổng hợp dạng
nguyên sinh
Nhóm này gồm:
- Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên
sinh:
+ Cao su tổng hợp,
+ Cao su nhân tạo,
- Sản xuất hỗn hợp cao su tổng hợp và cao
su thiên nhiên hoặc keo dính giống cao su (ví dụ nhựa lấy ở cây dùng làm chất
cách điện).
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất xenlulo và các
dẫn xuất hoá học của chúng.
202: Sản xuất sản phẩm hoá chất khác
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm hoá
chất như: Sơn, mực, xà phòng, chất tẩy rửa, nước hoa và chế phẩm vệ sinh, các
sản phẩm hoá học dùng cho ngành ảnh (bao gồm giấy ảnh và phim), các chế phẩm
chẩn đoán tổng hợp.
2021 - 20210: Sản xuất thuốc trừ sâu
và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm,
thuốc diệt côn trùng gặm nhấm, thuốc diệt cỏ;
- Sản xuất các sản phẩm chống mọc mầm, máy
điều chỉnh tốc độ phát triển của cây;
- Sản xuất chất tẩy uế (cho nông nghiệp và
cho các mục đích sử dụng khác);
- Sản xuất các sản phẩm hoá nông khác chưa
phân vào đâu.
Loại trừ: Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ được phân vào
nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất nitơ).
2022: Sản xuất sơn, vec ni và các
chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít
20221: Sản xuất sơn, vec ni và các chất
sơn, quét tương tự, ma tít
Nhóm này gồm:
- Sản xuất sơn và vec ni, men, sơn mài;
- Sản xuất chất nhuộm và chất nhuộm chế
sẵn, thuốc màu;
- Sản xuất men tráng trên sản phẩm thủy
tinh và men sành, men đánh bóng và các chất tương tự;
- Sản xuất sơn ma tít;
- Sản xuất hợp chất dùng để bít, trét, hàn
và các chất tương tự dùng để hàn các vật không chịu nhiệt hoặc các chất pha chế
trang trí mặt ngoài;
- Sản xuất hợp chất dung môi hữu cơ dùng
để pha chế sơn, vec ni;
- Sản xuất dung môi tẩy rửa sơn, vec ni.
20222: Sản xuất mực in
Nhóm này gồm: Sản xuất mực in.
Loại trừ:
- Sản xuất chất màu, thuốc nhuộm được phân
vào nhóm 20112 (Sản xuất thuốc nhuộm và chất màu);
- Sản xuất mực viết và mực vẽ được phân
vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu).
2023: Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng,
chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
20231: Sản xuất mỹ phẩm
Nhóm này gồm:
- Nước hoa và nước vệ sinh,
- Chất mỹ phẩm và hoá trang,
- Chất chống nắng và chống rám nắng,
- Thuốc chăm sóc móng tay, móng chân,
- Dầu gội đầu, keo xịt tóc, thuốc làm sóng
tóc và ép tóc,
- Kem đánh răng và chất vệ sinh răng miệng
bao gồm thuốc hãm màu răng giả,
- Thuốc cạo râu, bao gồm thuốc dùng trước
và sau khi cạo râu,
- Chất khử mùi và muối tắm,
- Thuốc làm rụng lông.
20232: Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa,
làm bóng và chế phẩm vệ sinh
Nhóm này gồm:
- Sản xuất xà phòng dạng bánh;
- Sản xuất giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ...
được bọc hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy rửa;
- Sản xuất glixerin thô;
- Sản xuất chất hoạt động bề mặt như:
+ Bột giặt dạng lỏng hoặc cứng và chất tẩy
rửa,
+ Nước rửa bát,
+ Nước xả quần áo và chất làm mềm vải.
- Sản xuất sản phẩm tẩy rửa và đánh bóng:
+ Chất làm nước hoa hoặc chất xịt phòng,
+ Chất tẩy nhân tạo, tẩy lông,
+ Chất đánh bóng và xi cho sản phẩm da,
+ Chất đánh bóng dùng cho gỗ,
+ Chất đánh bóng cho thủy tinh, kim loại.
+ Bột nhão hoặc bột khô để lau chùi các
sản phẩm bao gồm: Giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ, dạ, phớt, bông.
Loại trừ:
- Sản xuất hợp chất hoá học phân tách được
phân vào nhóm 20113 (Sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản khác);
- Sản xuất glyxerin, các sản phẩm tổng hợp
từ dầu mỏ được phân vào nhóm 20114 (Sản xuất hoá chất hữu cơ cơ bản khác);
- Chiết xuất và tinh luyện từ dầu thiên
nhiên được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân
vào đâu).
2029 - 20290: Sản xuất sản phẩm hoá
chất khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các loại bột thuốc nổ;
- Sản xuất các sản phẩm pháo hoa, chất nổ,
bao gồm ngòi nổ, pháo sáng...
- Sản xuất giêlatin và dẫn xuất giêlatin,
keo hồ và các chất đã được pha chế, bao gồm keo cao su;
- Sản xuất chiết xuất của các sản phẩm
hương liệu tự nhiên;
- Sản xuất chất giống nhựa;
- Sản xuất nước hương liệu nguyên chất
chưng cất;
- Sản xuất sản phẩm hỗn hợp có mùi thơm
dùng cho sản xuất nước hoa hoặc thực phẩm;
- Sản xuất phim, giấy ảnh, các vật liệu
nhạy với ánh sáng khác;
- Sản xuất hoá chất dùng để làm ảnh;
- Sản xuất các sản phẩm hoá chất khác như:
+ Pep ton, dẫn xuất của pep ton, các chất
protein khác và dẫn xuất của chúng,
+ Dầu mỡ,
+ Dầu hoặc mỡ được pha chế bằng quá trình
hoá học,
+ Nguyên liệu sử dụng trong hoàn thiện sản
phẩm dệt và da,
+ Bột và bột nhão sử dụng trong hàn,
+ Sản xuất chất để tẩy kim loại,
+ Sản xuất chất phụ gia cho xi măng,
+ Sản xuất các-bon hoạt tính, chất phụ gia
cho dầu nhờn, chất xúc tác cho cao su tổng hợp, chất xúc tác và sản phẩm hoá
chất khác sử dụng trong công nghiệp,
+ Sản xuất chất chống cháy, chống đóng
băng,
+ Sản xuất hợp chất dùng để thử phản ứng
trong phòng thí nghiệm và để chẩn đoán khác;
- Sản xuất mực viết và mực vẽ;
- Sản xuất diêm;
- Sản xuất hương các loại...
- Sản xuất meo nấm.
Loại trừ:
- Sản xuất sản phẩm hoá chất với khối
lượng lớn được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
- Sản xuất nước chưng cất được phân vào
nhóm 20113 (Sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản khác);
- Sản xuất các sản phẩm hương liệu tổng
hợp được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
- Sản xuất mực in được phân vào nhóm 2022
(Sản xuất sơn, véc vi và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma
tít);
- Sản xuất nước hoa và nước vệ sinh được
phân vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế
phẩm vệ sinh);
- Sản xuất chất kết dính từ nhựa đường
được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác
chưa được phân vào đâu).
203 - 2030 - 20300: Sản xuất sợi nhân
tạo
Nhóm này gồm:
- Sản xuất tơ, lanh nhân tạo hoặc tổng
hợp;
- Sản xuất sợi nhân tạo hoặc tổng hợp chưa
được chải hoặc chế biến khác cho quá trình quay sợi;
- Sản xuất chỉ, tơ nhân tạo hoặc tổng hợp,
bao gồm chỉ có độ dai cao;
- Sản xuất đa sợi tổng hợp hoặc nhân tạo.
Loại trừ:
- Quay sợi tổng hợp hoặc nhân tạo được
phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi);
- Sản xuất chỉ từ sợi nhân tạo được phân
vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi).
21: SẢN XUẤT THUỐC, HÓA DƯỢC VÀ DƯỢC
LIỆU
210 - 2100: Sản xuất thuốc, hoá dược và
dược liệu
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm dược
liệu cơ bản và các chế phẩm dược, sản xuất sản phẩm thuốc và hoá dược.
Loại trừ:
- Sản xuất cỏ làm thuốc (bạc hà, cỏ roi
ngựa, cúc la mã) được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được
phân vào đâu);
- Bán buôn dược phẩm được phân vào nhóm
4649 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình);
- Bán lẻ dược phẩm được phân vào nhóm 4772
(Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng
chuyên doanh);
- Đóng gói các sản phẩm dược được phân vào
nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói);
- Sản xuất chất hàn răng, sản xuất xi măng
hàn răng được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa);
- Nghiên cứu và phát triển ngành dược và
công nghệ sinh học được phân vào nhóm 721 (Nghiên cứu và phát triển khoa học
trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật).
21001: Sản xuất thuốc các loại
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thuốc như:
+ Huyết thanh và các thành phần của máu,
+ Vắc xin,
+ Các loại thuốc khác, bao gồm chất vi
lượng.
- Sản xuất thuốc tránh thai uống và đặt;
- Sản xuất thuốc chẩn đoán, bao gồm thử
thai;
- Sản xuất thuốc chẩn đoán hoạt phóng xạ;
21002: Sản xuất hoá dược và dược liệu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất chất hoạt động thuốc được sử
dụng cho dược liệu trong sản xuất dược phẩm: Thuốc kháng sinh, vitamin cơ bản,
salixilic và axit O- axetinsalixilic...
- Sản xuất hoá dược.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất đường hoá học tinh luyện;
- Sản xuất băng gạc, đồ chèn lót, chỉ sinh
học, đồ băng bó...
- Sản xuất các sản phẩm sinh học sử dụng
làm thuốc (nghiền, tán...).
22: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ CAO SU VÀ
PLASTIC
Ngành này gồm: Sản xuất sản phẩm từ cao su
và nhựa. Ngành này có đặc trưng là dùng nguyên liệu thô trong sản xuất. Tuy
nhiên, điều này không có nghĩa là tất cả các sản phẩm làm từ các nguyên liệu
này được xếp vào hoạt động này.
221: Sản xuất sản phẩm từ cao su
2211 - 22110: Sản xuất săm, lốp cao
su; đắp và tái chế lốp cao su
Nhóm này gồm: Sản xuất lốp cao su cho xe
thô sơ, thiết bị, máy di động, máy bay, đồ chơi, đồ đạc và các mục đích sử dụng
khác như:
+ Lốp bơm hơi,
+ Lốp đặc hoặc có lót đệm.
- Sản xuất săm;
- Sản xuất ta lông lốp xe có thể thay
được, vành lốp xe, sản xuất các tấm cao su dùng để đắp lại lốp cũ;
- Đắp lại lốp cũ, thay các tấm cao su trên
các lốp xe hơi.
Loại trừ:
- Sản xuất nguyên liệu sửa chữa săm được
phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
- Sửa chữa săm và lốp, vá hoặc thay được
phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác).
2219 - 22190: Sản xuất sản phẩm khác
từ cao su
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các sản phẩm khác từ cao su
thiên nhiên và cao su tổng hợp, cao su chưa lưu hoá hoặc đã lưu hoá hoặc đã làm
cứng như:
+ Đĩa cao su, tấm, mảnh, thanh cao su,
+ Ống, vòi cao su,
+ Sản xuất băng tải, băng truyền bằng cao
su,
+ Đồ dùng vệ sinh bằng cao su: Dụng cụ
tránh thai cao su, chai chườm nước nóng,
+ Quần áo bằng cao su (nếu quần áo được
sản xuất bằng cách gắn dán, chứ không phải khâu),
+ Tấm phủ sàn bằng cao su,
+ Cáp và sợi cao su,
+ Sợi cao su hoá,
+ Vòng, thiết bị phụ và chất gắn bằng cao
su,
+ Trục cán bằng cao su,
+ Đệm hơi cao su,
+ Sản xuất bóng bay.
- Sản xuất chổi cao su;
- Sản xuất ống cao su cứng;
- Sản xuất lược cao su, lô cuốn tóc cao su
và đồ tương tự.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất nguyên liệu sửa chữa cao su;
- Sản xuất sản phẩm dệt được tráng, phủ
cao su với cao su là thành phần chính;
- Đệm nước cao su;
- Túi tắm bằng cao su;
- Quần áo lặn bằng cao su;
- Các vật dùng trong sinh hoạt tình dục
bằng cao su.
- Sản xuất thảm từ cao su lỗ.
Loại trừ:
- Sản xuất sản phẩm sợi dệt cho lốp xe
được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào
đâu);
- Sản xuất quần áo bằng sản phẩm dệt co
dãn được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất giày dép cao su được phân vào
nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép);
- Sản xuất keo dán từ cao su được phân vào
nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất tấm trải lưng cho lạc đà được
phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su);
- Sản xuất thuyền và mảng bơm hơi được
phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi) và nhóm 30120 (Đóng thuyền,
xuồng thể thao và giải trí);
- Sản xuất đồ dùng trong thể thao bằng cao
su, trừ quần áo được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
- Sản xuất các chương trình trò chơi và đồ
chơi bằng cao su (bao gồm thuyền cao su bơm hơi cho trẻ em, con thú bơm hơi
bằng cao su, bóng và các đồ tương tự) được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ
chơi, trò chơi);
- Tái chế cao su được phân vào nhóm 3830
(Tái chế phế liệu).
222 - 2220: Sản xuất sản phẩm từ
plastic
22201: Sản xuất bao bì từ plastic
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đồ nhựa dùng để gói hàng như:
+ Túi, bao tải, hộp, thùng, hòm, bình lớn,
chai lọ bằng nhựa.
22209: Sản xuất sản phẩm khác từ
plastic
Nhóm này gồm:
Chế biến chất dẻo mới hoặc nhựa đã dùng
thành các sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm cuối cùng sử dụng các hoạt động như
khuôn nén; đẩy nén, thổi nén, phun nén và cắt. Đối với tất cả các quá trình
trên, quá trình sản xuất là quá trình tạo ra nhiều loại sản phẩm.
Cụ thể:
- Sản xuất các sản phẩm plastic bán chế
biến như: Đĩa, tấm, khối, mảnh nhựa (bất kể tự dính hay không);
- Sản xuất các sản phẩm nhựa hoàn thiện
như: Ống, vòi nhựa, thiết bị lắp đặt bằng nhựa;
- Sản xuất đồ nhựa cho xây dựng như: Cửa
nhựa, cửa sổ, khung, mành, rèm, ván chân tường, bể hồ chứa nhân tạo, sàn tường
hoặc tấm phủ trần dạng cuộn hoặc dạng tấm, đồ thiết bị vệ sinh bằng nhựa như bể
bơi plastic, vòi tắm, chậu tắm, chậu rửa mặt.
- Sản xuất bàn, đồ bếp và đồ nhà vệ sinh
bằng nhựa;
- Sản xuất tấm hoặc bản bóng kính;
- Sản xuất tấm phủ sàn bằng nhựa cứng hoặc
linoleum;
- Sản xuất đá nhân tạo;
- Sản xuất băng keo;
- Sản xuất sản phẩm nhựa chuyển hoá như:
Mũ lưỡi trai, thiết bị ngăn cách, bộ phận của thiết bị chiếu sáng, thiết bị văn
phòng hoặc giáo dục, quần áo bằng nhựa (nếu chúng được gắn với nhau, không phải
là khâu), thiết bị đồ gia dụng, tượng, băng chuyền, giấy dán tường bằng nhựa,
đế giày, tẩu xì gà, lược, lô cuốn tóc, và các đồ khác.
Loại trừ:
- Sản xuất túi nhựa được phân vào nhóm
15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);
- Sản xuất giày dép nhựa được phân vào
nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);
- Sản xuất nhựa dạng nguyên sinh được phân
vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);
- Sản xuất đồ dùng bằng cao su tổng hợp
hoặc thiên nhiên được phân vao nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
- Sản xuất nội thất nhựa được phân vào
nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);
- Sản xuất đệm nhựa dạng tổ ong không phủ
được phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);
- Sản xuất đồ dụng cụ thể thao nhựa được
phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
- Sản xuất đồ chơi, chương trình trò chơi
nhựa được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất thiết bị nha khoa và y khoa
bằng nhựa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ y tế, nha
khoa);
- Sản xuất các thiết bị quang học bằng
nhựa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ y tế, nha khoa);
- Sản xuất mũ nhựa cứng và các thiết bị
bảo vệ an toàn cá nhân khác bằng nhựa được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác
chưa được phân vào đâu).
23: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KHOÁNG PHI KIM
LOẠI KHÁC
Ngành này gồm: Các hoạt động sản xuất khác
nhau liên quan đến đơn chất của khoáng. Hoạt động sản xuất thủy tinh và sản
phẩm thủy tinh (ví dụ tấm thủy tinh, thủy tinh rỗng, sợi thủy tinh...) và sản
phẩm gốm, sản phẩm đất sét nung, xi măng và thạch cao từ các nguyên liệu thô
thành sản phẩm hoàn thiện. Tạo dáng và hoàn thiện đá và các sản phẩm khoáng
khác cũng được phân vào ngành này.
231 - 2310: Sản xuất thủy tinh và sản
phẩm từ thủy tinh
Nhóm này gồm:
Hoạt động sản xuất thủy tinh ở mọi loại
hình, mọi phương thức và tất cả các sản phẩm như:
23101: Sản xuất thủy tinh phẳng và sản
phẩm từ thủy tinh phẳng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thủy tinh tấm bao gồm thủy tinh
màu, dây thủy tinh hoặc thủy tinh tấm;
- Sản xuất thủy tinh tấm cán mỏng hoặc làm
cứng;
- Sản xuất gạch lát sàn thủy tinh;
- Sản xuất gương thủy tinh;
- Sản xuất các sản phẩm phân cách bằng
thủy tinh nhiều lớp.
23102: Sản xuất thủy tinh rỗng và sản
phẩm từ thủy tinh rỗng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất chai và các vật đựng khác bằng
thủy tinh;
- Sản xuất ly uống và các đồ thủy tinh
khác hoặc các đồ pha lê;
- Sản xuất thủy tinh dạng ống và dạng que.
23103: Sản xuất sợi thủy tinh và sản
phẩm từ sợi thủy tinh
- Sản xuất sợi thủy tinh, bao gồm len thủy
tinh và các sản phẩm phi sợi từ thủy tinh;
23109: Sản xuất thủy tinh khác và các
sản phẩm từ thủy tinh
- Sản xuất đồ thủy tinh trong dược, phòng
thí nghiệm, và đồ vệ sinh;
- Sản xuất đồ thủy tinh để làm đồng hồ đeo
tay và để bàn, đồ thủy tinh để làm thiết bị quang học;
- Sản xuất đồ thủy tinh trong đồ trang
sức;
- Sản xuất các chất cách ly bằng thủy
tinh;
- Sản xuất vỏ bọc thủy tinh cho bóng đèn;
- Sản xuất tượng bằng thủy tinh.
Loại trừ:
- Sản xuất vải được dệt từ sợi thủy tinh
được phân vào nhóm 13120 (Sản xuất vải dệt thoi);
- Sản xuất các sản phẩm quang học được
phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học);
- Sản xuất sợi quang học và sợi cáp quang
để truyền hình ảnh động được phân vào nhóm 27310 (Sản xuất dây cáp, sợi cáp
quang học);
- Sản xuất đồ chơi thủy tinh được phân vào
nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất ống tiêm và các thiết bị phòng
thí nghiệm y tế khác được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế,
nha khoa).
239: Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi
kim loại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Các hoạt động sản xuất các
sản phẩm cuối cùng hoặc trung gian từ các khoáng phi kim được khai thác như
cát, sỏi, cao lanh.
2391 - 23910: Sản xuất sản phẩm chịu
lửa
Nhóm này gồm:
- Sản xuất vữa, bê tông, xi măng chịu lửa.
- Sản xuất sản phẩm gốm sứ chịu lửa như:
+ Đồ gốm sứ cách nhiệt từ nguyên liệu hoá
thạch silic.
+ Gạch, ngói chịu lửa.
+ Sản xuất bình, nồi, vòi, ống.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất đồ chịu lửa có
chứa manhe, cromit, đolomit.
2392 - 23920: Sản xuất vật liệu xây
dựng từ đất sét
Nhóm này gồm:
- Sản xuất gạch ngói không chịu lửa, gạch
hình khối khảm;
- Sản xuất đá phiến và đá lát thềm không
chịu lửa;
- Sản xuất vật liệu xây dựng bằng gốm sứ
không chịu lửa như: Sản xuất gạch gốm sứ, ngói lợp, ống khói bằng gốm...
- Sản xuất gạch lát sàn từ đất sét nung;
- Sản xuất các đồ vật vệ sinh cố định làm
bằng gốm.
Loại trừ:
- Sản xuất đá nhân tạo (ví dụ đá hoa cẩm
thạch) được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
- Sản xuất sản phẩm gốm sứ chịu lửa được
phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa).
2393 - 23930: Sản xuất sản phẩm gốm
sứ khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bộ đồ ăn bằng sứ và các vật
dụng khác trong nhà và nhà vệ sinh;
- Sản xuất các tượng nhỏ và các đồ trang
trí bằng gốm khác;
- Sản xuất các sản phẩm cách điện và các
đồ đạc cố định trong nhà cách điện bằng gốm;
- Sản xuất các sản phẩm trong phòng thí
nghiệm, hoá học và các sản phẩm công nghiệp;
- Sản xuất chai, lọ, bình và các vật dụng
tương tự cùng một loại được sử dụng cho việc vận chuyển và đóng gói hàng hóa;
- Sản xuất đồ nội thất bằng gốm;
- Sản xuất các sản phẩm bằng gốm chưa được
phân vào đâu.
Loại trừ:
- Sản xuất đá nhân tạo (ví dụ đá hoa cẩm
thạch) được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
- Sản xuất hàng hóa bằng gốm chịu lửa được
phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa);
- Sản xuất vật liệu xây dựng bằng gốm được
phân vào nhóm 23920 (Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét);
- Sản xuất các đồ vật vệ sinh bằng gốm
được phân vào nhóm 23920 (Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét);
- Sản xuất đồ nữ trang giả được phân vào
nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan);
- Sản xuất đồ chơi bằng gốm được phân vào
nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất răng giả được phân vào nhóm
32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
2394: Sản xuất xi măng, vôi và thạch
cao
Nhóm này gồm:
- Sản xuất clanh ke và xi măng cứng trong
nước, bao gồm xi măng pooc lăng, xi măng alumin, xi măng xỉ và xi măng supe
phốt phát;
- Sản xuất vôi nhanh, vôi tôi, vôi ngâm
trong nước;
- Sản xuất dolomit can xi;
- Sản xuất vữa từ thạch cao hoặc sun phát
can xi.
Loại trừ:
- Sản xuất hồ, bê tông chịu lửa được phân
vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa);
- Sản xuất các sản phẩm từ xi măng được
phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và
thạch cao);
- Sản xuất các sản phẩm từ thạch cao được
phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và
thạch cao);
- Sản xuất bê tông đúc sẵn và bê tông hỗn
hợp khô và vữa được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê
tông, xi măng và thạch cao);
- Sản xuất xi măng dùng cho nghề chữa răng
được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
23941: Sản xuất xi măng
Nhóm này gồm: Sản xuất clanh ke và xi măng
cứng trong nước, bao gồm xi măng pooc lăng, xi măng alumin, xi măng xỉ và xi
măng supe phôt phát.
23942: Sản xuất vôi
Nhóm này gồm: Sản xuất vôi nhanh, vôi tôi,
vôi ngâm trong nước.
23943: Sản xuất thạch cao
Nhóm này gồm:
- Sản xuất dolomit can xi;
- Sản xuất vữa từ thạch cao hoặc sun phát
can xi.
2395 - 23950: Sản xuất bê tông và
các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bê tông đúc sẵn, xi măng hoặc
các sản phẩm đá nhân tạo sử dụng trong xây dựng như: Ngói, đá lát tường, gạch,
tấm, thanh, ống...
- Sản xuất các hợp chất xây dựng đúc sẵn
dùng trong xây dựng hoặc xây dựng dân dụng từ đá, xi măng hoặc đá nhân tạo;
- Sản xuất các sản phẩm vữa dùng trong xây
dựng như: Dạng tấm, bảng, thanh;
- Sản xuất nguyên liệu xây dựng từ thực
vật (gỗ, sợi thực vật, rơm, rạ, bấc) được trộn với xi măng, vôi, vữa và các
khoáng khác;
- Sản xuất các sản phẩm từ xi măng amiăng
hoặc xi măng sợi xenlulo hoặc vật liệu tương tự như: Các tấm gấp nhiều lần,
thanh, ngói, ống, vòi, vò, bồn rửa, khung cửa sổ;
- Sản xuất các sản phẩm khác như: chậu
hoa, bức phù hiệu, tượng từ bê tông, vôi, vữa, xi măng hoặc đá nhân tạo;
- Sản xuất vữa bột;
- Sản xuất bê tông trộn sẵn và bê tông
khô.
Loại trừ:
- Sản xuất xi măng và vữa chịu lửa được
phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa).
2396 - 23960: cắt tạo dáng và hoàn
thiện đá
Nhóm này gồm:
- Cắt, tạo dáng, hoàn thiện sản phẩm đá sử
dụng trong xây dựng, trong nghĩa trang, đường xá và lợp mái;
- Sản xuất đồ gia dụng bằng đá;
- Làm mộ bia.
Loại trừ:
- Các hoạt động do các nhà điều hành mỏ đá
thực hiện, ví dụ sản xuất cắt đá thô được phân vào nhóm 0810 (Khai thác đá,
cát, sỏi, đất sét);
- Sản xuất đá răm, bột đá và các sản phẩm
tương tự được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim
loại khác chưa được phân vào đâu);
- Các hoạt động của các nhà điêu khắc được
phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí).
2399 - 23990: Sản xuất sản phẩm từ
chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bột đá, đá mài hoặc đá đánh
bóng và các sản phẩm tự nhiên, nhân tạo bao gồm sản phẩm kết dính trên nền xốp
(ví dụ giấy cát);
- Sản xuất sợi và tấm dệt khoáng phi kim
loại, quần áo, mũ, giày dép, giấy, dây bện, dây thừng...
- Sản xuất các nguyên liệu mài và các đồ
không lắp khung của các sản phẩm đó với nguyên liệu khoáng hoặc xen lu lô;
- Sản xuất vật liệu cách điện khoáng sản
như: Sản xuất len xỉ, len đá, len khoáng sản tương tự, chất khoáng bón cây, đất
sét và các nguyên liệu cách âm, cách nhiệt, thẩm âm;
- Sản xuất các sản phẩm từ khoáng khác
như: Mica và các sản phẩm từ mica, than bùn, than chì (không phải sản phẩm
điện);
- Sản xuất các sản phẩm từ asphát và
nguyên liệu tương tự, ví dụ chất dính atphát, xỉ than;
- Sợi các bon và graphit và các sản phẩm
từ sợi các bon (trừ các thiết bị điện).
Loại trừ: Sản xuất sản phẩm từ sợi thủy tinh dệt và không dệt,
xem 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh).
24: SẢN XUẤT KIM LOẠI
Ngành này gồm:
Các hoạt động nung chảy, tinh luyện kim
loại màu và kim loại đen từ quặng, các mảnh nhỏ, rác thải sử dụng quá trình xử
lý điện kim và các kỹ thuật luyện kim khác. Các đơn vị trong nhóm này cũng sản
xuất hợp kim kim loại và siêu hợp kim bằng cách cho thêm các chất hoá học vào
kim loại nguyên chất. Đầu ra của hoạt động cán, nung chảy, tinh luyện thường ở
dạng thỏi được dùng trong lăn, kéo, đẩy thành tấm, thanh, bản, dây và ở dạng
nấu chảy để tạo thành khuôn và kim loại cơ bản khác.
241 - 2410 - 24100: Sản xuất sắt, thép,
gang
Nhóm này gồm:
Các hoạt động như chiết xuất trực tiếp từ
quặng sắt, sản xuất thép xỉ dạng nung chảy hoặc dạng cứng; chuyển xỉ thép thành
thép; sản xuất ferrolloy, sản xuất thép, sản xuất tấm (ví dụ đĩa, tấm, bảng,
dây) và sản xuất thép dạng thỏi, ống như:
- Điều hành lò luyện kim, máy chuyển thành
thép, cán và hoàn thiện;
- Sản xuất xỉ thép, sản xuất gang thành
xỉ, tấm và các dạng ban đầu khác;
- Sản xuất hợp kim sắt;
- Sản xuất các sản phẩm kim loại đen bằng
cách chiết giảm trực tiếp sắt và các sản phẩm bột kim loại đen khác, sản xuất
thép từ tinh lọc bằng quá trình điện phân hoặc hoá học khác;
- Sản xuất sắt dạng hột và dạng bột;
- Sản xuất thép dạng thỏi hoặc các dạng
nguyên sinh khác;
- Sản xuất sản phẩm thép bán hoàn thiện;
- Sản xuất các sản phẩm thép cuộn nóng
cuộn lạnh và cuộn phẳng;
- Sản xuất thanh thép cuộn nóng;
- Sản xuất mặt cắt thép cuộn nóng;
- Sản xuất thanh thép và các mặt cắt cứng
từ thép bằng cách kéo lạnh, nghiền hoặc quay;
- Sản xuất các mặt cắt mở bằng cách tạo
khuôn lạnh cuộn hoặc gấp nếp các sản phẩm thép cuộn phẳng;
- Sản xuất dây thép bằng cách kéo hoặc dãn
lạnh;
- Sản xuất tấm thép và các mặt cắt mở thép
hàn;
- Sản xuất các vật liệu đường ray tàu hoả
(đường sắt chưa lắp) bằng thép;
- Sản xuất ống thép không mối nối bằng
cách cuộn nóng, kéo nóng hoặc cuộn lạnh, kéo lạnh;
- Sản xuất các ống thép hàn bằng cách đổ
khuôn nóng hoặc lạnh và hàn, hoặc có được bằng cách xử lý thêm bằng kéo lạnh
hoặc cuộn lạnh hoặc bằng cách đổ khuôn nóng, hàn;
- Sản xuất các thiết bị nối ống thép như
mép phẳng và mép có vòng đệm, các mối nối hàn.
Loại trừ:
- Sản xuất khuôn đổ ống thép và các đồ làm
mối nối bằng thép đúc được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt thép);
- Sản xuất ống thép không mối nối bằng
cách đúc li tâm được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt thép);
- Sản xuất đồ làm mối nối bằng thép đúc
được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt thép).
242 - 2420: Sản xuất kim loại quý và
kim loại màu
24201: Sản xuất kim loại quý
Nhóm này gồm:
- Sản xuất và tinh chế kim loại quý, chế
tác hoặc không chế tác như: vàng, bạc, platinum... từ quặng hoặc kim loại vụn;
- Sản xuất hợp kim quý;
- Sản xuất sản phẩm sơ chế từ kim loại
quý;
- Sản xuất bạc được cán vào kim loại cơ
bản;
- Sản xuất vàng được cán vào kim loại cơ
bản hoặc bạc;
- Sản xuất platinum và kim loại nhóm
platinum được cán vào vàng, bạc và kim loại cơ bản;
- Sản xuất lá dát kim loại quý.
- Sản xuất đồ trang sức bằng kim loại quý
được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan).
24202: Sản xuất kim loại màu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất nhôm từ alumin;
- Sản xuất nhôm từ tinh chế điện phân chất
thải nhôm và kim loại vụn;
- Sản xuất hợp kim nhôm;
- Sơ chế nhôm;
- Sản xuất chì, kẽm, thiếc từ quặng;
- Sản xuất chì, kẽm, thiếc từ tinh chế
điện phân chất thải chì, kẽm, thiếc và kim loại vụn;
- Sản xuất hợp kim chì, kẽm và thiếc;
- Sơ chế chì, kẽm và thiếc;
- Sản xuất đồng từ quặng;
- Sản xuất đồng từ tinh chế điện phân chất
thải đồng và kim loại vụn;
- Sản xuất hợp kim đồng;
- Sản xuất dây cầu chì;
- Sơ chế đồng;
- Sản xuất crôm, măng gan, ni ken... từ
tinh chế điện phân và nhôm của chất thải crôm, măng gan, ni ken... và kim loại
vụn;
- Sản xuất hợp kim crôm, măng gan,
niken...
- Sơ chế crôm, măng gan, niken...
- Sản xuất các chất từ niken...
- Sản xuất kim loại uranium từ uranit và
quặng khác;
- Luyện và tinh chế uranium;
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất dây của những kim loại trên
bằng cách kéo;
- Sản xuất ôxit nhôm (Alumina);
- Sản xuất kim loại bọc nhôm;
- Sản xuất lá dát nhôm (thiếc) được làm từ
lá nhôm (thiếc) là vật liệu chính;
Loại trừ:
- Đúc kim loại màu được phân vào nhóm
24320 (Đúc kim loại màu);
243: Đúc kim loại
Nhóm này gồm: Sản xuất sản phẩm đúc sơ chế
và sản phẩm đúc các loại theo những đặc điểm kỹ thuật của chúng.
Loại trừ:
Sản xuất sản phẩm khuôn đúc thành phẩm
như:
+ Nồi hơi và lò được phân vào nhóm 25120
(Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại),
+ Các chi tiết khuôn đúc gia dụng được
phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào
đâu).
2431 - 24310: Đúc sắt, thép
Nhóm này gồm:
Các hoạt động của các xưởng đúc sắt và
thép như:
+ Đúc sản phẩm sắt bán thành phẩm,
+ Đúc khuôn sắt,
+ Đúc khuôn sắt graphit hình cầu,
+ Đúc khuôn sắt dát mỏng,
+ Đúc khuôn thép bán thành phẩm,
+ Đúc khuôn thép,
+ Sản xuất ống, vòi và các đồ làm mối nối
bằng sắt đúc,
+ Sản xuất ống thép không mối nối và ống
thép qua đúc li tâm,
+ Sản xuất đồ làm mối nối ống, vòi bằng
thép đúc.
2432 - 24320: Đúc kim loại màu
Nhóm này gồm:
- Khuôn sản phẩm sơ chế từ nhôm, magiê,
titan, kẽm...
- Đúc khuôn kim loại nhẹ,
- Đúc khuôn kim loại nặng,
- Đúc khuôn kim loại quý,
- Đúc khuôn kim loại màu.
25: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KIM LOẠI ĐÚC
SẴN (TRỪ MÁY MÓC, THIẾT BỊ)
Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm kim
loại nguyên chất (như một phần kim loại, thùng hòm và các công trình xây dựng)
thường là với chức năng tĩnh, cố định, chứ không phải theo ngành 26 - 30, là
toàn bộ hoạt động sản xuất phối kết hợp hoặc quá trình lắp ráp các sản phẩm kim
loại đó (thỉnh thoảng với một số kim loại khác) thành các đơn vị phức tạp trừ
khi chúng là các công trình xây dựng với việc di dời từng phần hoàn toàn bằng
điện hoặc quang học. Hoạt động sản xuất vũ khí và đạn dược cũng được phân vào ngành
này.
Loại trừ:
- Hoạt động sửa chữa và bảo dưỡng máy móc,
thiết bị được phân vào nhóm 331 (Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết
bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn);
- Lắp đặt máy móc, thiết bị chuyên dụng
được phân vào nhóm 3320 (Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp).
251: Sản xuất các cấu kiện kim loại,
thùng, bể chứa và nồi hơi
Nhóm này gồm: Sản xuất các cấu kiện kim
loại (như khung kim loại hoặc các bộ phận của cấu trúc xây dựng), cũng như các
đồ vật loại hòm, thùng bằng kim loại (như thùng, bể chứa, nồi hơi trung tâm) và
lò hơi nước.
2511 - 25110: Sản xuất các cấu kiện
kim loại
Nhóm này gồm:
- Sản xuất khung hoặc sườn kim loại cho
xây dựng và các bộ phận của chúng (tháp, cột, cầu treo...);
- Sản xuất khung kim loại công nghiệp
(khung cho là hơi, thiết bị nâng và cầm tay...);
- Sản xuất nhà đúc sẵn bằng kim loại như:
Nhà di chuyển và các bộ phận tháo rời...
- Sản xuất cửa kim loại, cửa sổ và khung
của chúng, cửa chớp, cổng;
- Vách ngăn phòng bằng kim loại.
Loại trừ:
- Sản xuất các bộ phận của tàu thủy hoặc
tàu chạy bằng sức nước được phân vào nhóm 25130 (Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi
trung tâm));
- Sản xuất các bộ phận của đường ray tàu
hỏa được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được
phân vào đâu);
- Sản xuất các bộ phận của tàu thủy được
phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi).
2512 - 25120: Sản xuất thùng, bể
chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa
tương tự bằng kim loại để chứa hoặc phục vụ sản xuất;
- Sản xuất thùng chứa bằng kim loại cho
nén và hoá lỏng khí đốt;
- Sản xuất nồi hơi trung tâm và nồi cấp
nhiệt.
Loại trừ:
- Sản xuất tôn, thùng hình trống, can,
bình, bi đông, hộp... ở dạng thường được sử dụng để mang hoặc đóng gói hàng hóa
(không liên quan đến kích cỡ), được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác
bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất thùng chứa cho vận tải được
phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và
bán rơ moóc);
- Sản xuất xe tăng (xe bọc thép) được phân
vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội).
2513 - 25130: Sản xuất nồi hơi (trừ
nồi hơi trung tâm)
Nhóm này gồm:
- Sản xuất lò hơi nước;
- Sản xuất các thiết bị phụ gắn với lò hơi
nước như: Bộ phận góp hơi và tích lũy hơi, bộ phận làm sạch cặn nước, bộ phận
phục hồi khí và dụng cụ cạo cặn lò hơi;
- Sản xuất lò phản ứng nguyên tử, trừ tách
chất đồng vị;
- Sản xuất các bộ phận cho tàu thủy chạy
bằng sức nước.
Loại trừ:
- Sản xuất nồi hơi trung tâm và bức xạ
được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim
loại);
- Sản xuất bộ tua bin hơi nước được phân
vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và
xe máy));
- Sản xuất tách chất đồng vị được phân vào
nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
252 - 2520 - 25200: Sản xuất vũ khí và
đạn dược
Nhóm này gồm:
- Sản xuất vũ khí hạng nặng (trọng pháo,
súng cơ động, tên lửa bazuka, ngư lôi, súng máy hạng nặng);
- Sản xuất vũ khí nhỏ (súng lục ổ quay,
súng ngắn, súng máy hạng nhẹ);
- Sản xuất súng hơi;
- Sản xuất đạn dược chiến tranh;
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất súng và đạn dùng trong săn bắn,
thể thao và bảo vệ;
- Sản xuất dụng cụ gây nổ như bom, mìn và
ngư lôi.
Loại trừ:
- Sản xuất đầu đạn, ngòi nổ, kíp nổ hay
pháo sáng được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được
phân vào đâu);
- Sản xuất thanh đoản kiếm, gươm, kiếm,
đao và lưỡi lê được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và
đồ kim loại thông dụng);
- Sản xuất xe bọc sắt để vận chuyển giấy
bạc và những đồ quý giá được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động
cơ khác);
- Sản xuất tàu vũ trụ được phân vào nhóm
30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);
- Sản xuất xe tăng và các phương tiện
chiến đấu khác được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng
trong quân đội).
259: Sản xuất sản phẩm khác bằng kim
loại; các dịch vụ xử lý, gia công kim loại
Nhóm này gồm: Các hoạt động chung cho xử
lý kim loại như rèn, ép, mạ, phủ, đánh bóng, hàn...được thực hiện chủ yếu qua
phí hoặc hợp đồng. Nhóm này cũng gồm sản xuất các sản phẩm kim loại khác nhau
như dao kéo, các dụng cụ kim loại cầm tay và các phần cứng nói chung; thùng
đựng, chai; các đồ gia dụng kim loại, các mối nối kim loại, mỏ neo tàu, thiết
bị làm mối nối đường ray... cho nhiều mục đích sử dụng gia dụng và công nghiệp.
2591 - 25910: Rèn, dập, ép và cán
kim loại; luyện bột kim loại
Nhóm này gồm:
- Rèn, dập, ép, cán kim loại;
- Luyện bột kim loại: Sản xuất các sản
phẩm kim loại trực tiếp từ bột kim loại bằng phương pháp nhiệt hoặc bằng áp
lực.
Loại trừ: Sản xuất bột kim loại được phân vào nhóm 24100 (Sản
xuất sắt, thép, gang), 2420 (Sản xuất kim loại màu và kim loại quý).
2592 - 25920: Gia công cơ khí; xử lý
và tráng phủ kim loại
Nhóm này gồm:
- Mạ, đánh bóng kim loại...
- Xử lý kim loại bằng phương pháp nhiệt;
- Phun cát, trộn, làm sạch kim loại;
- Nhuộm màu, chạm, in kim loại;
- Phủ á kim như: Tráng men, sơn mài...
- Mài, đánh bóng kim loại;
- Khoan, tiện, nghiền, mài, bào, đục, cưa,
đánh bóng, hàn, nối...các phần của khung kim loại;
- Cắt hoặc viết lên kim loại bằng các
phương tiện tia lazer.
Loại trừ:
- Cán kim loại quý vào kim loại cơ bản
hoặc kim loại khác được phân vào nhóm 24201 (Sản xuất kim loại quý);
- Dịch vụ đóng móng ngựa được phân vào
nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi).
2593 - 25930: Sản xuất dao kéo, dụng
cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất dụng cụ cắt gia dụng như dao,
dĩa, thìa...
- Sản xuất các chi tiết của dao kéo như:
Dao pha và dao bầu, dao cạo và lưỡi dao cạo, kéo và kéo xén tóc;
- Sản xuất dao và lưỡi dao cho máy móc và
các bộ phận máy móc;
- Sản xuất dụng cụ cầm tay như kìm, tua
vít;
- Sản xuất dụng cụ cầm tay trong nông
nghiệp không dùng năng lượng;
- Sản xuất cưa và lưỡi cưa, bao gồm lưỡi
cưa tròn và cưa xích;
- Sản xuất dụng cụ cầm tay không thay thế,
có hoặc không hoạt động năng lượng, hoặc cho các dụng cụ máy: Khoan, dùi, bàn
ren, cắt khía;
- Sản xuất dụng cụ ép;
- Sản xuất dụng cụ rèn: Rèn, đe...
- Sản xuất hộp đúc (trừ đúc thỏi);
- Sản xuất mỏ cặp, kẹp;
- Sản xuất khoá móc, khoá, chìa khoá, bản
lề... phần cứng cho xây dựng, đồ đạc, xe đạp...
- Sản xuất đoản kiếm, kiếm, lưỡi lê...
Loại trừ:
- Sản xuất đồ để nấu ăn (nồi, ấm...), đồ
ăn (bát, đĩa,..) hoặc đồ dẹt (đĩa nông lòng...) được phân vào nhóm 2599 (Sản
xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất dụng cụ cầm tay bằng năng lượng
được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí
nén);
- Sản xuất thỏi đúc được phân vào nhóm
28230 (Sản xuất máy luyện kim);
- Sản xuất dụng cụ dao kéo bằng kim loại
quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan).
2599: Sản xuất sản phẩm khác bằng
kim loại chưa được phân vào đâu
25991: Sản xuất đồ dùng bằng kim loại
cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn
Nhóm này gồm:
- Sản xuất hộp và can để đựng thức ăn, ống
và hộp gập lại được;
- Sản xuất các chi tiết kim loại gia dụng
như: Đồ dẹt: Đĩa nông lòng..., đồ nấu như: Nồi, ấm..., đồ ăn như: Bát, đĩa...,
chảo, chảo rán và các đồ nấu không có điện để sử dụng trên bàn hoặc trong bếp,
các thiết bị cầm tay nhỏ, miếng đệm làm sạch kim loại;
- Sản xuất chậu tắm, chậu giặt và các đồ
tương tự.
25999: Sản xuất sản phẩm khác còn lại
bằng kim loại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các thiết bị văn phòng bằng kim
loại, trừ đồ đạc;
- Sản xuất cửa an toàn, két, cửa bọc
sắt...
- Sản xuất túi đựng nữ trang;
- Sản xuất thùng, can, thùng hình ống, xô,
hộp;
- Sản xuất hộp kim loại đựng thức ăn, hộp
và ống tuýp có thể gập lại được;
- Sản xuất các sản phẩm máy móc có đinh
vít;
- Sản xuất các động cơ (trừ động cơ đồng
hồ) như: Xoắn ốc, động cơ thanh xoắn, các tấm lá trong động cơ;
- Sản xuất dây cáp kim loại, dải xếp nếp
và các chi tiết tương tự;
- Sản xuất dây cáp kim loại cách điện hoặc
không cách điện;
- Sản xuất các chi tiết được làm từ dây:
Dây gai, dây rào dậu, vỉ, lưới, vải...
- Sản xuất đinh hoặc ghim;
- Sản xuất đinh tán, vòng đệm và các sản
phẩm không ren tương tự;
- Sản xuất các sản phẩm đinh vít;
- Sản xuất bulông, đai ốc và các sản phẩm
có ren tương tự;
- Sản xuất lò xo (trừ lò xo đồng hồ) như:
Lò xo lá, lò xo xoắn ốc, lò xo xoắn trôn ốc, lá cho lò xo;
- Sản xuất xích, trừ xích dẫn năng lượng;
- Sản xuất các chi tiết kim loại khác như:
+ Sản xuất chân vịt tàu và cánh,
+ Mỏ neo,
+ Chuông,
+ Đường ray tàu hoả,
+ Dụng cụ gài, uốn;
- Sản xuất nam châm vĩnh cửu, kim loại;
- Sản xuất bình của máy hút bụi kim loại;
- Sản xuất huy hiệu và huân chương quân
đội bằng kim loại;
- Dụng cụ cuộn tóc kim loại, ô cầm tay kim
loại, lược.
Loại trừ:
- Sản xuất thùng và bể chứa được phân vào
nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại);
- Sản xuất gươm, đao được phân vào nhóm
25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);
- Sản xuất lò xo đồng hồ đeo tay và treo
tường được phân vào nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ);
- Sản xuất dây và cáp cho truyền điện được
phân vào nhóm 27320 (Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác);
- Sản xuất xích truyền năng lượng được
phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và
truyền chuyển động);
- Sản xuất xe chở đồ trong siêu thị được
phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được
phân vào đâu);
- Sản xuất đồ đạc kim loại được phân vào
nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);
- Sản xuất dụng cụ thể thao được phân vào
nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
- Sản xuất đồ chơi và trò chơi được phân
vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
26: SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI
TÍNH VÀ SẢN PHẨM QUANG HỌC
Ngành này gồm:
Sản xuất máy tính, linh kiện máy tính,
thiết bị truyền thông và các sản phẩm điện tử cùng loại cũng như sản xuất các
linh kiện cho các sản phẩm này.
Quá trình sản xuất của ngành này mang đặc
tính riêng bởi kiểu dáng và việc sử dụng bo mạch và ứng dụng kỹ thuật với độ
chuyên môn hóa cao.
Ngành này cũng gồm:
Sản xuất điện tử tiêu dùng, đo lường, kiểm
nghiệm, thiết bị điều khiển, bức xạ, thiết bị điện y học và điện liệu pháp,
thiết bị và dụng cụ quang học, sản xuất phương tiện truyền thông từ tính và
quang học.
261 - 2610 - 26100: Sản xuất linh kiện
điện tử
Nhóm này gồm: Sản xuất chất bán dẫn và các
linh kiện ứng dụng điện tử khác.
Cụ thể:
- Sản xuất tụ điện, điện tử;
- Sản xuất điện trở, điện tử;
- Sản xuất bộ mạch vi xử lý;
- Sản xuất bo mạch điện tử;
- Sản xuất ống điện tử;
- Sản xuất liên kết điện tử;
- Sản xuất mạch điện tích hợp;
- Sản xuất ống hai cực, bóng bán dẫn, bộ
chia liên quan;
- Sản xuất phần cảm điện (cuộn cảm kháng,
cuộn dây, bộ chuyển), loại linh kiện điện tử;
- Sản xuất tinh thể điện tử và lắp ráp
tinh thể;
- Sản xuất solenoit, bộ chuyển mạch và bộ
chuyển đổi cho các bộ phận điện tử;
- Sản xuất chất bán dẫn, sản xuất chất
tinh chế và bán tinh chế;
- Sản xuất thẻ giao diện (âm thanh, video,
điều khiển, mạng lưới);
- Sản xuất cấu kiện hiển thị (plasma,
polime, LCD);
- Sản xuất bóng đèn di-ot phát sáng (LED);
- Sản xuất cáp máy in, cáp màn hình, cáp
USB...
Loại trừ:
- Sản xuất thẻ thông minh, được phân vào
nhóm 18110 (In ấn);
- Sản xuất môđem (thiết bị truyền tải)
được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất màn hình vi tính và vô tuyến
được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi
tính), 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất ống tia X và phân chia bức xạ
cùng loại được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử
trong y học, điện liệu pháp);
- Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học
được phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học);
- Sản xuất bộ chia tách cùng loại cho các
ứng dụng điện tử được phân vào ngành 27 (Sản xuất thiết bị điện);
- Sản xuất đui bóng được phân vào nhóm
27101 (Sản xuất môtơ, máy phát);
- Sản xuất rơ le điện được phân vào nhóm
27101 (Sản xuất môtơ, máy phát);
- Sản xuất thiết bị dây dẫn điện được phân
vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại);
- Sản xuất thiết bị hoàn chỉnh được phân
chia dựa trên cơ sở phân loại thiết bị điện tử.
262 - 2620 - 26200: Sản xuất máy vi
tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính
Nhóm này gồm:
Sản xuất hoặc lắp ráp các máy tính điện tử
như màn hình, máy tính để bàn, máy chủ, máy xách tay; các thiết bị ngoại vi máy
tính như thiết bị lưu trữ và thiết bị ra/vào (máy in, màn hình, bàn phím). Có
thể là máy tính tỷ biến, máy tính kỹ thuật số hoặc lai. Máy tính kỹ thuật số,
loại điển hình nhất là các thiết bị có thể thực hiện các công việc sau: (1) lưu
các chương trình xử lý hoặc các chương trình và số liệu cần ngay cho việc thực
hiện một chương trình; (2) có thể độc lập được đặt chương trình phù hợp với các
yêu cầu của người sử dụng; (3) thực hiện các tính toán do người sử dụng yêu
cầu; và (4) thực hiện mà không cần có sự can thiệp của con người một chương
trình xử lý yêu cầu máy tính thay đổi các thao tác của nó theo các quyết định
logic trong khi chạy. Máy tính tỷ biến có thể có các mô hình toán và bao gồm ít
nhất kiểm soát tỷ biến và các yếu tố chương trình.
Cụ thể:
- Sản xuất máy vi tính để bàn;
- Sản xuất máy vi tính xách tay;
- Sản xuất máy chủ;
- Sản xuất máy tính cầm tay (PDA);
- Sản xuất ổ đĩa từ, đĩa flash và các
thiết bị lưu khác;
- Sản xuất ổ đĩa quang học (ví dụ CD-RW,
CD-ROM, DVD-ROM, DVD-RW);
- Sản xuất máy in;
- Sản xuất màn hình;
- Sản xuất bàn phím;
- Sản xuất các loại chuột, que điều khiển
và các thiết bị kiểm tra;
- Sản xuất các giao diện máy tính;
- Sản xuất máy quét, bao gồm máy quét mã
thanh;
- Sản xuất máy đọc thẻ thông minh;
- Sản xuất mũ ảo;
- Sản xuất máy chiếu.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất các cổng máy tính như máy rút
tiền tự động (ATM), máy bán hàng (POS), không hoạt động theo cơ khí;
- Sản xuất thiết bị văn phòng đa chức năng
như máy liên hợp fax-copy-quét.
Loại trừ:
- Sao bản ghi âm thanh được phân vào nhóm
18200 (Sao chép bản ghi các loại);
- Sản xuất các linh kiện điện tử và các
thiết bị điện tử sử dụng trong máy tính và các thiết bị ngoại vi được phân vào
nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
- Sản xuất các modem máy tính trong/ ngoài
được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
- Sản xuất các giao diện, modun và thiết
bị lắp được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
- Sản xuất modem, các thiết bị dẫn được
phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất các thiết bị truyền liên lạc kỹ
thuật số, thiết bị truyền số liệu (ví dụ cầu, cổng) được phân vào nhóm 26300
(Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị điện tử tiêu dùng, như
máy chạy CD và DVD được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân
dụng);
- Sản xuất màn hình vô tuyến và màn hình
hiển thị được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất các chương trình trò chơi điện
tử được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất phương tiện quang học hoặc từ
tính sử dụng trong các thiết bị máy tính hoặc thiết bị khác được phân vào nhóm
26800 (Sản xuất băng, đĩa từ tính và quang học).
263 - 2630 - 26300: Sản xuất thiết bị
truyền thông
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thiết bị truyền dữ liệu và điện
thoại được sử dụng để chuyển tín hiệu điện tử thông qua dây dẫn hoặc không khí
như đài phát thanh và trạm vô tuyến và các thiết bị truyền thông không dây;
- Sản xuất thiết bị chuyển mạch văn phòng
trung tâm;
- Sản xuất điện thoại không dây;
- Sản xuất thiết bị đổi nhánh riêng (PBX);
- Sản xuất điện thoại và máy fax, bao gồm
máy trả lời điện thoại;
- Sản xuất thiết bị truyền dữ liệu, như
cổng, thiết bị truyền dẫn;
- Sản xuất ăngten thu phát;
- Sản xuất thiết bị cáp vô tuyến;
- Sản xuất máy nhắn tin;
- Sản xuất điện thoại di động;
- Sản xuất thiết bị truyền thông di động;
- Sản xuất thiết bị trong phòng thu vô
tuyến và truyền thanh, bao gồm cả các máy quay phim;
- Sản xuất môdem, thiết bị truyền tải;
- Sản xuất hệ thống chuông chống trộm và
đèn báo động, gửi dấu hiệu đến một trạm điều khiển;
- Sản xuất thiết bị chuyển đổi tivi và
đài;
- Sản xuất thiết bị hồng ngoại (ví dụ như
điều khiển từ xa).
Loại trừ:
- Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi
máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi
của máy vi tính);
- Sản xuất thiết bị thu thanh và thu hình
gia dụng được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất thiết bị linh kiện điện tử và
cụm lắp ráp được sử dụng thiết bị truyền thông, được phân vào nhóm 26100 (Sản
xuất linh kiện điện tử);
- Sản xuất môdem bên trong/bên ngoài máy
vi tính (dạng máy vi tính cá nhân) được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện
điện tử);
- Sản xuất bảng ghi tỷ số điện tử được
phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất đèn giao thông được phân vào
nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác).
264 - 2640 - 26400: Sản xuất sản phẩm
điện tử dân dụng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thiết bị âm thanh và video điện
tử cho giải trí gia đình, xe có động cơ, hệ thống truyền thanh và thiết bị
khuếch đại âm thanh;
- Sản xuất đầu máy video và thiết bị sao
chép;
- Sản xuất tivi;
- Sản xuất màn hình vô tuyến;
- Sản xuất hệ thống thu thanh và sao chép;
- Sản xuất thiết bị âm thanh nổi;
- Sản xuất máy thu radio;
- Sản xuất hệ thống loa phóng thanh;
- Sản xuất loại video camera kiểu hộ gia
đình;
- Sản xuất máy hát tự động;
- Sản xuất máy khuếch đại cho nhạc cụ và
hệ thống truyền thanh;
- Sản xuất micrô;
- Sản xuất đầu DVD, CD;
- Sản xuất máy karaokê;
- Sản xuất tai nghe (ví dụ như dùng cho
radio, máy radio âm thanh nổi, máy tính);
- Sản xuất bảng điều khiển của các chương
trình trò chơi video.
Loại trừ:
- Tái sản xuất thiết bị ghi âm truyền
thông (máy tính truyền thông, âm thanh, video...) được phân vào nhóm 18200 (Sao
chép bản ghi các loại);
- Sản xuất thiết bị máy tính ngoại vi và
màn hình máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị
ngoại vi của máy vi tính);
- Sản xuất máy trả lời điện thoại được
phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị nhắn tin được phân vào
nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị điều khiển từ xa
(radio và hồng ngoại) được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền
thông);
- Sản xuất camera và thiết bị phát thanh
khác được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị thu thanh như thiết bị
tái sản xuất, ăngten thu phát, video thương mại được phân vào nhóm 26300 (Sản
xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất chương trình trò chơi điện tử
với các phần mềm cố định được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
265: Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm
tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ
Nhóm này gồm: Sản xuất các hệ thống và
thiết bị kiểm tra, định hướng, điều khiển dùng cho các mục đích chuyên ngành
hay không chuyên ngành khác nhau; bao gồm các thiết bị đo thời gian như đồng hồ
để bàn, treo tường và các thiết bị liên quan.
2651 - 26510: Sản xuất thiết bị đo
lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển
Nhóm này gồm:
Sản xuất các hệ thống và thiết bị tìm
kiếm, thăm dò, định hướng, thiết bị dùng trong hàng không, hàng hải; các máy
điều khiển và điều chỉnh ứng dụng tự động, như lò, điều hoà, tủ lạnh và các
thiết bị khác; các dụng cụ thiết bị đo lường, hiển thị, thu thanh, truyền tải
và kiểm soát các thông số hoạt động công nghiệp như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất,
độ bụi, độ cháy, dòng chảy, cấp độ, độ dính, mật độ, độ axit, độ tập trung, sự
luân phiên; đo tổng số (như côngtơ), dụng cụ đo độ cháy và tính toán; dụng cụ
đo và kiểm tra các tính chất điện năng và dấu hiệu điện tử; hệ thống dụng cụ và
dụng cụ phân tích thí nghiệm thành phần hoá học và vật lý hay độ đông đặc các
mẫu vật liệu rắn, lỏng, khí và tổng hợp; máy đồng hồ và thời gian, công cụ kiểm
tra và đo lường khác và các bộ phận của nó.
Cụ thể:
- Sản xuất động cơ máy bay;
- Sản xuất thiết bị kiểm tra mức khí thải
tự động;
- Sản xuất thiết bị khí tượng;
- Sản xuất thiết bị kiểm tra đặc tính vật
lý;
- Sản xuất máy ghi tim vật lý;
- Sản xuất thiết bị đo lường điện năng và
dấu hiệu điện tử (bao gồm cả viễn thông);
- Sản xuất dụng cụ phát hiện phóng xạ và
dụng cụ chỉ huy;
- Sản xuất thiết bị cho điều tra;
- Sản xuất nhiệt kế lỏng trong kính và
loại lưỡng kim (trừ y tế);
- Sản xuất máy đo độ ẩm;
- Sản xuất thiết bị kiểm soát giới hạn
thủy lực;
- Sản xuất thiết bị kiểm soát lửa và
nhiệt;
- Sản xuất quang phổ kế;
- Sản xuất máy đo khí;
- Sản xuất công tơ đo lượng tiêu dùng (như
nước, gas);
- Sản xuất máy đo dòng chảy và thiết bị
đếm;
- Sản xuất máy đếm;
- Sản xuất máy dò quặng, máy đo độ rung,
máy dò tìm kim loại;
- Sản xuất thu thanh máy bay, kiểm tra, đo
lường, định hướng, thiết bị hàng không, hàng hải, bao gồm phao âm;
- Sản xuất thiết bị GPS;
- Sản xuất thiết bị kiểm soát môi trường
và điều khiển tự động;
- Sản xuất thiết bị đo lường và ghi (ví dụ
đo ánh sáng);
- Sản xuất máy giám sát hành động;
- Sản xuất dụng cụ phân tích thí nghiệm
(ví dụ thiết bị phân tích mẫu máu);
- Sản xuất thiết bị chưng cất trong phòng
thí nghiệm, máy li tâm, máy siêu âm;
- Sản xuất thiết bị cân, đo, lồng ấp dùng
trong phòng thí nghiệm;
- Sản xuất các thiết bị đo lường khác như
máy dò phóng xạ, máy dò tìm, đo độ ẩm, đo khí tượng.
Loại trừ:
- Sản xuất máy trả lời điện thoại được
phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị kiểm tra y tế được
phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học,
điện liệu pháp);
- Sản xuất thiết bị định vị quang học được
phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học);
- Sản xuất máy ghi điều lọc được phân vào
nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị
ngoại vi của máy vi tính));
- Sản xuất thiết bị đo lường cơ khí đơn
giản (băng, compa...) phân theo các vật liệu chính được sử dụng;
- Lắp đặt thiết bị kiểm soát các quá trình
sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 33200 (Lắp đặt máy móc và thiết bị công
nghiệp).
2652 - 26520: Sản xuất đồng hồ
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các loại đồng hồ đeo tay, treo
tường, bao gồm đồng hồ dạng tấm;
- Sản xuất hộp đựng đồng hồ treo tường và
đeo tay, bao gồm cả hộp bằng kim loại quý;
- Sản xuất thiết bị ghi thời gian và thiết
bị đo lường, hoặc hiển thị khoảng cách thời gian có kim đồng hồ hoặc có mô tơ
đồng bộ như:
+ Máy đo thời gian dừng nghỉ,
+ Đồng hồ,
+ Dấu đóng ngày/giờ,
+ Máy đo quá trình.
- Sản xuất máy chuyển đổi thời gian và các
máy ngắt khác có gắn kim đồng hồ hoặc mô tơ đồng bộ như: Khoá hẹn giờ;
- Sản xuất các linh kiện cho đồng hồ treo
tường và đeo tay như:
+ Kim đồng hồ các loại,
+ Lò xo, mặt đồng hồ, đĩa, cầu và các bộ
phận khác của đồng hồ,
+ Vỏ bọc đồng hồ bằng mọi chất liệu.
Loại trừ:
- Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim (bằng
vải, da, nhựa) được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại
tương tự, sản xuất yên đệm);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ bằng kim loại
quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản xuất dây đồng hồ bằng kim loại
thường được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên
quan).
266 - 2660 - 26600: Sản xuất thiết bị
bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp
Nhóm này gồm:
Sản xuất máy móc cơ điện học, điện liệu
pháp như thiết bị cộng hưởng từ tính, thiết bị siêu âm y tế, thiết bị trợ
thính, máy ghi điện tim, thiết bị nội soi cơ điện học, sản xuất máy bức xạ và
ống ứng dụng, như chuẩn đoán y tế, chữa bệnh y tế, đánh giá công nghiệp, nghiên
cứu và khoa học. Bức xạ có thể dưới dạng tia bêta, tia gama, tia X, và các bức
xạ ion khác.
Cụ thể:
- Sản xuất máy và ống bức xạ (ví dụ công
nghiệp, chuẩn đoán y tế, chữa bệnh y tế, nghiên cứu, khoa học);
- Sản xuất thiết bị tia X;
- Sản xuất máy quét CT;
- Sản xuất máy quét PET;
- Sản xuất thiết bị MRI;
- Sản xuất thiết bị laser y tế;
- Sản xuất thiết bị nội soi y tế;
- Sản xuất thiết bị bức xạ kiểm tra, diệt
khuẩn thức ăn và sữa.
Loại trừ: Sản xuất giường thuộc da, được phân vào nhóm 2829
(Sản xuất máy chuyên dụng khác).
267 - 2670 - 26700: Sản xuất thiết bị
và dụng cụ quang học
Nhóm này gồm:
Sản xuất dụng cụ và thấu kính quang học,
như ống nhòm, kính hiển vi (trừ electron, proton), kính thiên văn, kính lăng
trụ, thấu kính; thấu kính phủ ngoài hoặc đánh bóng (trừ kính mắt); thấu kính
khung (trừ kính mắt) và sản xuất thiết bị chụp ảnh như camera và máy đo ánh
sáng.
Cụ thể:
- Sản xuất gương quang học;
- Sản xuất thiết bị súng ngắn quang học;
- Sản xuất thiết bị định vị quang học;
- Sản xuất dụng cụ phóng đại quang học;
- Sản xuất dụng cụ quang học chính xác;
- Sản xuất máy so mẫu quang học;
- Sản xuất camera (quang học, kỹ thuật
số);
- Sản xuất máy chiếu hình ảnh động và
slide;
- Sản xuất máy chiếu sử dụng đèn;
- Sản xuất dụng cụ đo lường quang học và
kiểm tra (thiết bị điều khiển cháy, máy đo ánh sáng nhiếp ảnh, tìm tầm ngắm);
- Sản xuất thấu kính, siêu âm quang học,
ống nhòm, kính thiên văn;
- Sản xuất thiết bị laser.
Loại trừ:
- Sản xuất máy chiếu dùng cho vi tính được
phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi
tính);
- Sản xuất TV thương mại và video camera
được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất video camera dùng cho gia đình
được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất các thiết bị hoàn thiện sử dụng
các cấu kiện laser được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị
điện tử trong y học, điện liệu pháp);
- Sản xuất máy photocopy được phân vào
nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị
ngoại vi của máy vi tính);
- Sản xuất hàng hóa thiết bị chữa mắt được
phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
268 - 2680 - 26800: Sản xuất băng, đĩa
từ tính và quang học
Nhóm này gồm: Sản xuất thiết bị truyền
thông thu âm quang học và từ tính, như băng video và casset từ tính trắng, đĩa
trắng, đĩa quang học trắng và thiết bị truyền thông tốc độ cao...
Loại trừ: Tái sản xuất thiết bị thu thanh (truyền thông kỹ
thuật số, âm thanh, video...) được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các
loại).
27: SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN
Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm sản
xuất, phân phối và sử dụng năng lượng điện. Ngành này cũng gồm sản xuất đèn
điện, thiết bị phát tín hiệu và các thiết bị điện gia đình.
Loại trừ: Sản xuất sản phẩm điện tử được phân vào ngành 26 (Sản
xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học).
271 - 2710: Sản xuất mô tơ, máy phát,
biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện
Nhóm này gồm: Sản xuất các máy biến thế
điện, phân phối và các máy biến thế chuyên dùng; máy phát điện, tập trung; bộ
chuyển mạch và tổng đài; rơle và điều khiển công nghiệp. Thiết bị điện trong
nhóm này phân theo mức độ điện trở.
Loại trừ:
- Sản xuất máy chuyển và biến đổi loại
điện được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
- Sản xuất dụng cụ điều khiển môi trường
và thiết bị kiểm soát các quy trình công nghiệp, được phân vào nhóm 26510 (Sản
xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);
- Sản xuất bộ chuyển mạch điện, như nút
bấm, khoá chuyển được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các
loại);
- Sản xuất thiết bị hàn điện được phân vào
nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất máy đổi điện, chuyển dòng điện
được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất bộ phát điện tubin được phân
vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và
xe máy));
- Sản xuất máy khởi động và máy phát điện
cho cơ khí cháy nội sinh được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận
phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác).
27101: Sản xuất mô tơ, máy phát
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy biến đổi phân phối điện;
- Sản xuất máy chuyển đổi hàn bằng một
cung lửa điện;
- Sản xuất đá balat huỳnh quang (như máy
biến thế);
- Sản xuất máy phát điện (trừ máy khởi
động đốt cháy nội sinh);
- Sản xuất máy phát điện (trừ máy dao điện
nạp pin cho máy đốt cháy nội sinh);
- Sản xuất bộ phát điện (trừ các bộ phát
điện tubin).
27102: Sản xuất biến thế điện, thiết bị
phân phối và điều khiển điện
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy chuyển đổi phụ, phân phối
năng lượng điện;
- Sản xuất máy điều chỉnh truyền và phân
phối điện;
- Sản xuất bảng kiểm soát phân phối điện;
- Sản xuất máy tách mạch điện, năng lượng;
- Sản xuất bảng điều khiển, phân phối năng
lượng điện;
- Sản xuất ống dẫn cho máy tổng đài điện
cơ;
- Sản xuất cầu chì, điện;
- Sản xuất thiết bị chuyển năng lượng;
- Sản xuất bộ chuyển, năng lượng điện (trừ
nút bấm, khoá, sôlênôit (cuộn dây kim loại trở nên có từ tính khi có dòng điện
đi qua cuộn dây đó), lẫy khoá);
- Sản xuất bộ phát điện chuyển căn bản;
- Cuộn lại lõi trong các nhà máy.
272 - 2720 - 27200: Sản xuất pin và ắc
quy
Nhóm này gồm: Sản xuất pin xạc lại được và
pin không xạc lại được.
Cụ thể:
- Sản xuất pin và ắc quy: Pin có dioxit
mangan, dioxit thủy ngân, ôxit bạc...
- Sản xuất ắc quy điện, bao gồm các phần
như: Tấm ngăn, bình ắc quy, vỏ bọc;
- Sản xuất ắc quy axit chì;
- Sản xuất ắc quy nitrat camium;
- Sản xuất ắc quy NiMH;
- Sản xuất ắc quy Lithi;
- Sản xuất ắc quy khô;
- Sản xuất ắc quy nước.
273: Sản xuất dây và thiết bị dây dẫn
Nhóm này gồm: Sản xuất thiết bị dây dẫn
mang điện và thiết bị dây dẫn không mang điện cho mạch điện dẫn bằng mọi chất
liệu.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất dây cách điện
và sợi cáp quang học.
2731 - 27310: Sản xuất dây cáp, sợi
cáp quang học
Nhóm này gồm: Sản xuất sợi cáp quang
truyền số liệu hoặc truyền hình ảnh động.
Loại trừ:
- Sản xuất sợi thủy tinh được phân vào
nhóm 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh);
- Sản xuất bộ sợi cáp quang có thiết bị
nối hoặc có gắn các bộ phận, tùy thuộc vào ứng dụng được phân vào nhóm 26100
(Sản xuất linh kiện điện tử).
2732 - 27320: Sản xuất dây, cáp điện
và điện tử khác
Nhóm này gồm: Sản xuất dây và cáp sợi tách
biệt từ sắt, đồng, nhôm.
Loại trừ:
- Sản xuất (kéo) dây được phân vào nhóm
24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 24202 (Sản xuất kim loại màu);
- Sản xuất cáp máy tính, cáp máy in, cáp
USB, và các hệ thống cáp tương tự được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện
điện tử);
- Sản xuất bộ dây cáp, vỏ bọc dây điện và
các bộ dây cáp tương tự hoặc các linh kiện dùng trong các ứng dụng tự động được
phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có
động cơ khác).
2733 - 27330: Sản xuất thiết bị dây
dẫn điện các loại
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các thiết bị dây dẫn mang điện
và không mang điện bằng bất cứ vật liệu nào,
Cụ thể:
- Sản xuất thanh ray xe buýt, dây dẫn điện
(trừ loại mạch chuyển);
- Sản xuất GFCI (ngắt mạch rò ngầm);
- Sản xuất kẹp đèn;
- Sản xuất cột và cuộn chống sét;
- Sản xuất bộ phận ngắt mạch cho dây dẫn
điện (các công tắc ứng suất, nút bấm, lẫy khoá);
- Sản xuất ổ cắm, dây dẫn điện;
- Sản xuất hộp đựng dây điện (ví dụ mối
nối, công tắc);
- Sản xuất cáp, máy móc, điện;
- Sản xuất thiết bị nối và dẫn;
- Sản xuất cực chuyển giao và mạch nối
phần cứng;
- Sản xuất thiết bị dây dẫn không mang
điện bằng nhựa bao gồm cáp điện nhựa, hộp đựng mối nối hai mạch điện bằng nhựa,
bàn rà, máy nối cực bằng nhựa và các thiết bị tương tự.
Loại trừ:
- Sản xuất cách điện bằng thủy tinh và gốm
được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm, sứ khác);
- Sản xuất linh kiện nối điện, đui đèn,
công tắc được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử).
274 - 2740 - 27400: Sản xuất thiết bị
điện chiếu sáng
Nhóm này gồm:
Sản xuất đèn tròn hoặc đèn ống, các bộ
phận hoặc linh kiện (trừ những chỗ thủy tinh rỗng của đèn ống); các vật điện
chiếu sáng (trừ xe điện); thiết bị chiếu sáng không dùng điện; chụp đèn (trừ
loại bằng thủy tinh và nhựa); linh kiện các vật chiếu sáng (trừ dây dẫn mang
điện). Sản xuất thiết bị chiếu sáng không dùng điện cũng thuộc nhóm này.
Cụ thể:
- Sản xuất vật phóng điện, đèn nóng sáng,
đèn huỳnh quang, đèn tia cực tím, đèn dùng hồng ngoại,... đèn, thiết bị phụ và
bóng đèn;
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng treo cố
định trên trần nhà;
- Sản xuất đèn treo nhiều ngọn;
- Sản xuất đèn bàn (đồ chiếu sáng cố
định);
- Sản xuất thiết bị chăng đèn trên cây
Nôel;
- Sản xuất lò sưởi điện;
- Sản xuất đèn flash;
- Sản xuất đèn điện diệt côn trùng;
- Sản xuất đèn lồng (cacbua, điện, gas,
dầu lửa);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho các
phương tiện giao thông (trừ xe cộ);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cố định
trên đường phố (trừ đèn giao thông);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe cộ
(ví dụ cho xe máy, máy bay, tàu thủy).
Loại trừ:
- Sản xuất đồ thủy tinh và bộ phận bằng
thủy tinh dùng cho đồ chiếu sáng được phân vào nhóm 2310 (Sản xuất thủy tinh và
sản phẩm từ thủy tinh);
- Sản xuất thiết bị dây dẫn mang điện dùng
cho đồ chiếu sáng cố định được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn
điện các loại);
- Sản xuất quạt trần hoặc quạt phòng tắm
có gắn thiết bị chiếu sáng cố định được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện
dân dụng);
- Sản xuất thiết bị dấu hiệu bằng điện như
đèn giao thông và thiết bị dấu hiệu cho người đi trên đường được phân vào nhóm
27900 (Sản xuất thiết bị điện khác).
275 - 2750 - 27500: Sản xuất đồ điện
dân dụng
Nhóm này gồm:
Sản xuất các thiết bị điện nhỏ và đồ gia
dụng bằng điện, máy hút bụi dùng trong gia đình, quạt gia dụng, máy giặt gia
dụng, máy lau sàn điện gia dụng, thiết bị là, thiết bị nấu ăn gia dụng, tủ lạnh
gia dụng, tủ ướp lạnh, các thiết bị gia dụng chính bằng điện hoặc không bằng
điện, như máy rửa bát, bình đun nước, máy nghiền rác. Nhóm này bao gồm các
thiết bị có điện, gas hoặc các nguồn năng lượng khác.
Cụ thể:
- Sản xuất các thiết bị điện gia dụng như:
Tủ lạnh, tủ ướp lạnh, máy rửa bát, máy giặt và sấy khô, máy hút bụi, máy lau
sàn, máy nghiền rác, máy xay, nghiền, ép hoa quả, mở hộp, máy cạo râu điện,
đánh răng điện, và các thiết bị dùng cho cá nhân bằng điện khác, máy mài dao,
quạt thông gió;
- Sản xuất các thiết bị gia dụng nhiệt
điện như: Máy đun nước bằng điện, chăn điện, máy sấy, lược, bàn chải, cuộn tóc
bằng điện, bàn là điện, máy sưởi và quạt gia dụng, lò điện, lò vi sóng, bếp
điện, lò nướng bánh, máy pha cà phê, chảo rán, quay, nướng, hấp, điện trở,...
- Sản xuất thiết bị nấu và làm nóng gia
dụng không dùng điện như:
+ Máy sưởi không dùng điện, vỉ nướng, lò,
ấm đun nước, thiết bị nấu ăn, sấy bát.
Loại trừ:
- Sản xuất tủ lạnh và máy ướp lạnh dùng
cho thương mại và công nghiệp, điều hoà nhiệt độ phòng, quạt treo, lò sưởi vĩnh
cửu, quạt thông hơi, hút gió, đồ đun nấu, máy giặt thương mại, giặt khô, máy
hút bụi thương mại công nghiệp và trong công sở được phân vào ngành 28 (Sản
xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất máy khâu gia dụng được phân vào
nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da);
- Lắp đặt hệ thống máy hút bụi trung tâm
được phân vào nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng khác).
279 - 2790 - 27900: Sản xuất thiết bị
điện khác
Nhóm này gồm:
Sản xuất các thiết bị điện hỗn hợp khác
không phải là máy phát, mô tơ hay máy truyền tải điện năng, pin, ắc quy, dây
dẫn, thiết bị có dây dẫn, thiết bị chiếu sáng và thiết bị điện gia dụng.
Cụ thể:
- Sản xuất sạc ăcquy ở trạng thái rắn;
- Sản xuất thiết bị đóng mở cửa bằng điện;
- Sản xuất chuông điện;
- Sản xuất dây phụ trợ được làm từ dây
cách điện;
- Sản xuất máy làm sạch siêu âm (trừ thí
nghiệm và nha khoa);
- Sản xuất máy đổi điện trạng thái rắn,
máy đổi điện, pin nhiên liệu, cung cấp năng lượng điều chỉnh và không điều
chỉnh, cung cấp năng lượng liên tục;
- Sản xuất máy cung cấp năng lượng liên
tục (UPS);
- Sản xuất máy triệt sự tràn;
- Sản xuất dây dụng cụ, dây phụ trợ và các
bộ dây điện khác với dây và kết nối cách điện;
- Sản xuất điện cực cacbon và graphit, kết
nối, các sản phẩm cacbon và graphit điện khác;
- Sản xuất máy thực hành gia tốc;
- Sản xuất tụ điện, điện trở, và các thiết
bị tương tự, máy gia tốc;
- Sản xuất súng cầm tay hàn sắt;
- Sản xuất nam châm điện;
- Sản xuất còi báo động;
- Sản xuất bảng ghi tỉ số điện tử;
- Sản xuất các thiết bị tín hiệu như đèn
giao thông và thiết bị dấu hiệu bộ hành;
- Sản xuất vật cách điện (trừ bằng thủy
tinh và sứ), dây cáp kim loại cơ bản;
- Sản xuất các thiết bị và cấu kiện điện
dùng trong các động cơ đốt trong;
- Sản xuất các thiết bị hàn điện, bao gồm
máy hàn thép cầm tay.
Loại trừ:
- Sản xuất vật cách điện bằng sứ được phân
vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác);
- Sản xuất sợi và các sản phẩm cácbon hoặc
graphit được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại
khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất máy chỉnh lưu loại linh kiện
điện, mạch điện chỉnh điện áp, mạch điện đổi năng lượng, tụ điện, điện trở, và
các thiết bị khác được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
- Sản xuất máy biến thế, môtơ, công tắc,
rơle, điều khiển công nghiệp được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát,
biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện);
- Sản xuất ăcquy được phân vào nhóm 27200
(Sản xuất pin và ắc quy);
- Sản xuất dây truyền thông và truyền tải
năng lượng, thiết bị dây dẫn mang điện và không mang điện được phân vào nhóm
27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng được phân
vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị chiếu sáng);
- Sản xuất thiết bị gia dụng được phân vào
nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất thiết bị hàn không dùng điện
được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);
- Sản xuất miếng đệm cácbon và graphit
được phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);
- Sản xuất thiết bị điện dùng cho mô tô
như máy phát, máy biến thế, ổ cắm, hệ thống cửa sổ và cửa ra vào bằng điện, máy
điều chỉnh điện thế được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ
trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất các thiết bị báo hiệu cơ khí
hay điện cơ, các thiết bị kiểm soát giao thông và an toàn cho đường sắt, tàu
điện, thuyền bè, đường bộ, thiết bị dừng đỗ, sân bay được phân vào nhóm 30200
(Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe).
28: SẢN XUẤT MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHƯA
ĐƯỢC PHÂN VÀO ĐÂU
Ngành này gồm: Sản xuất máy móc và thiết
bị hoạt động độc lập với nguyên liệu về mặt cơ khí hoặc nhiệt hoặc thực hiện
các tác động lên nguyên liệu (như cân và đóng gói), bao gồm các linh kiện cơ
khí mà sản sinh và ứng dụng lực và bất kỳ linh kiện ban đầu nào được sản xuất,
các thiết bị cố định, di động hoặc cầm tay, không kể chúng được thiết kế cho
công nghiệp, xây dựng, kỹ thuật dân dụng, nông nghiệp hoặc gia dụng. Sản xuất
các thiết bị đặc biệt cho vận tải hành khách và hàng hóa trong phạm vi liên quan
cũng thuộc ngành này.
Ngành này cũng gồm:
- Sản xuất các máy chuyên dụng khác chưa
được phân vào đâu trong hệ thống ngành cho dù có được dùng trong các quá trình
sản xuất hay không, như thiết bị gây cười trong các hội chợ, thiết bị dành cho
trò chơi bowling...
- Sản xuất các sản phẩm kim loại sử dụng
chung (Ngành 25), thiết bị liên quan đến điều khiển, thiết bị máy tính, thiết
bị đo lường và kiểm tra, phân phối điện và máy móc điều khiển (Ngành 26 và 27)
và xe có động cơ dùng cho mục đích chung (Ngành 29 và 30).
281: Sản xuất máy thông dụng
Nhóm này gồm: Sản xuất máy dùng cho mục
đích chung, tức là máy được sử dụng trong nhiều ngành của VSIC. Nó có thể bao
gồm sản xuất các cấu kiện sử dụng trong sản xuất nhiều máy khác hoặc sản xuất
các máy móc hỗ trợ cho hoạt động của các ngành khác.
2811 - 28110: Sản xuất động cơ,
tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy pít tông đốt trong và các
bộ phận tương tự, trừ môtô, máy bay và máy đẩy như:
+ Động cơ thủy lực,
+ Động cơ đường sắt.
- Sản xuất pít tông, vòng pít tông, bộ chế
hoà khí và chế hoà khí dùng cho các loại động cơ đốt trong, động cơ diesel;
- Sản xuất van đóng mở của động cơ đốt
trong;
- Sản xuất tuabin và các bộ phận của:
+ Tuabin hơi nước và tuabin hơi khác,
+ Tuabin hyđro, bánh xe nước, máy điều
chỉnh,
+ Tuabin gió,
+ Tuabin gas, trừ động cơ phản lực và động
cơ chân vịt cho động cơ đẩy của máy bay,
+ Sản xuất bộ tuabin nồi hơi,
+ Sản xuất bộ máy phát tuabin.
Loại trừ:
- Sản xuất bộ máy phát điện được phân vào
nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều
khiển điện);
- Sản xuất bộ máy phát chuyển động chính
(trừ bộ phát điện tua bin) được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát,
biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện);
- Sản xuất thiết bị điện và linh kiện động
cơ đốt trong được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất hoặc động cơ đẩy tuần hoàn của
môtô, máy bay được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác),
30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan), 30910 (Sản xuất mô
tô, xe máy);
- Sản xuất động cơ phản lực và động cơ
chân vịt được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên
quan).
2812 - 28120: Sản xuất thiết bị sử
dụng năng lượng chiết lưu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất cấu kiện thủy lực và hơi nước
(bao gồm bơm thủy lực, động cơ thủy lực, xi lanh thủy lực, van thủy lực và hơi
nước, vòi và bộ phận lắp nối thủy lực và hơi nước);
- Sản xuất thiết bị chuẩn bị bay cho việc
sử dụng hệ thống hơi;
- Sản xuất hệ thống năng lượng dễ cháy;
- Sản xuất thiết bị truyền hyđrô.
Loại trừ:
- Sản xuất máy nén được phân vào nhóm
28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác);
- Sản xuất máy bơm và van cho ứng dụng
không có hyđro được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van
khác);
- Sản xuất thiết bị truyền tải cơ khí được
phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và
truyền chuyển động).
2813 - 28130: Sản xuất máy bơm, máy
nén, vòi và van khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy bơm không khí hoặc chân
không, máy nén khí và gas khác;
- Sản xuất máy bơm cho chất lỏng, có hoặc
không có thiết bị đo;
- Sản xuất máy bơm thiết kế cho máy với
động cơ đốt trong: bơm dầu, nước hoặc nhiên liệu cho động cơ mô tô...
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất vòi và van công nghiệp, bao gồm
van điều chỉnh và vòi thông;
- Sản xuất vòi và van vệ sinh;
- Sản xuất vòi và van làm nóng;
- Sản xuất máy bơm tay.
Loại trừ:
- Sản xuất van cao su lưu hoá, thủy tinh
hoặc thiết bị gốm được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su),
2310 (Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh) hoặc 23930 (Sản xuất sản
phẩm gốm sứ khác);
- Sản xuất thiết bị chuyển hyđro được phân
vào nhóm 28120 (Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu);
- Sản xuất van hút cho động cơ đốt trong
được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô,
mô tô và xe máy)).
2814 - 28140: Sản xuất bi, bánh
răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động
Nhóm này gồm:
- Sản xuất bi rời, ô bi, vòng bi tròn và
các chi tiết khác;
- Sản xuất thiết bị truyền tải năng lượng
cơ khí như:
+ Truyền trục và quay: trục cam, tay quay,
lắc quay tay...
+ Trục phẳng, bánh răng chuyển động ma
sát.
- Sản xuất bánh răng, hệ thống bánh răng
và hộp số, các hộp thay đổi tốc độ khác;
- Sản xuất khớp ly hợp và trục nối;
- Sản xuất bánh đà và ròng rọc;
- Sản xuất dây xích có khớp nối;
- Sản xuất dây xích chuyển động bằng năng
lượng.
Loại trừ:
- Sản xuất các dây xích khác được phân vào
nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất khớp ly hợp (điện từ) được phân
vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động
cơ khác);
- Sản xuất dây chuyền phụ trợ cho thiết bị
chuyển động năng lượng như các bộ phận của động cơ hoặc máy bay được phân vào
ngành 29 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác) và ngành 30 (Sản xuất phương
tiện vận tải khác).
2815 - 28150: Sản xuất lò nướng, lò
luyện và lò nung
Nhóm này gồm:
- Sản xuất lò hấp, lò luyện điện, công
nghiệp và thí nghiệm, bao gồm lò đốt, lò thiêu;
- Sản xuất lò nấu;
- Sản xuất bếp lò điện cố định, bếp lò bể
bơi điện, thiết bị bếp lò gia dụng không dùng điện, như năng lượng mặt trời,
hơi, dầu và các lò và thiết bị bếp lò tương tự;
- Sản xuất lò điện gia dụng (lò điện sục
khí, máy bơm đốt nóng...), bếp lò sục khí không dùng điện.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất thiết bị máy
cơ khí đốt lò, lò sưởi, máy phóng điện...
Loại trừ:
- Sản xuất lò gia dụng được phân vào nhóm
27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất máy sấy nông nghiệp được phân
vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất lò nướng bánh được phân vào
nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất máy sấy gỗ, bột giấy, giấy và
bìa cứng được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);
- Sản xuất thiết bị y tế, mổ hoặc khử
trùng và thí nghiệm được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế,
nha khoa);
- Lò thí nghiệm (nha khoa) được phân vào
nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
2816 - 28160: Sản xuất các thiết bị
nâng, hạ và bốc xếp
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy móc nâng, bốc dỡ, vận
chuyển hoạt động bằng tay hoặc bằng năng lượng như:
+ Puli ròng rọc, cần trục, tời,
+ Cần trục, cần trục to, khung nâng di
động...
+ Xe đẩy, có hoặc không có máy nâng hoặc
thiết bị cầm tay, có hoặc không có bộ phận tự hành, loại được sử dụng trong các
nhà máy,
+ Tay máy và người máy công nghiệp được
thiết kế đặc biệt cho việc nâng, bốc dỡ.
- Sản xuất băng tải...
- Sản xuất máy nâng, cầu thang tự động và
chuyển bằng cầu thang bộ;
- Sản xuất các bộ phận đặc biệt cho các
thiết bị nâng và vận chuyển.
Loại trừ:
- Sản xuất thang máy hoạt động liên tục và
băng tải cho tầng ngầm được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và
xây dựng);
- Sản xuất xẻng máy, máy đào được phân vào
nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);
- Sản xuất người máy công nghiệp cho nhiều
mục đích được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);
- Sản xuất cần trục nổi, cần trục tàu hoả,
tải trục được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi), 30200 (Sản xuất
đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe);
- Lắp đặt máy nâng và thang máy được phân
vào nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng khác).
2817 - 28170: Sản xuất máy móc và
thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính)
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy tính cơ;
- Sản xuất máy cộng, thu ngân;
- Sản xuất máy tính điện tử hoặc không
dùng điện tử;
- Sản xuất dụng cụ cân bưu phí, máy phục
vụ bưu điện (dán phong bì, máy dán và in địa chỉ; mở, phân loại), các máy phụ
trợ;
- Sản xuất máy dán nhãn;
- Sản xuất máy chữ;
- Sản xuất máy tốc ký;
- Sản xuất thiết bị đóng sách (như đóng
nhựa hoặc đóng băng), loại văn phòng;
- Sản xuất máy viết séc;
- Sản xuất máy đếm xu và đóng gói xu;
- Sản xuất gọt bút chì;
- Sản xuất dập ghim và nhổ ghim dập;
- Sản xuất máy in phiếu bầu cử;
- Sản xuất máy dùi;
- Sản xuất máy bán hàng tự động, hoạt động
máy móc;
- Sản xuất máy đếm tiền;
- Sản xuất máy photocopy;
- Sản xuất đầu máy quay đĩa;
- Sản xuất bảng đen, bảng trắng và bảng
ghi;
- Sản xuất máy ghi điều lọc.
Loại trừ: Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi máy tính được
phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi
tính).
2818 - 28180: Sản xuất dụng cụ cầm
tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén
Nhóm này gồm:
Sản xuất dụng cụ cầm tay có mô tơ điện
hoặc không dùng điện hoặc chạy nước như:
+ Cưa tròn hoặc cưa thẳng,
+ Máy khoan hoặc khoan búa,
+ Máy đánh bóng dùng điện cầm tay,
+ Máy đóng đinh thủy lực,
+ Tầng đệm,
+ Máy bào ngang,
+ Máy mài,
+ Máy dập,
+ Súng tán đinh thủy lực,
+ Máy bào đứng,
+ Máy xén,
+ Máy vặn,
+ Máy đóng đinh dùng điện.
2819 - 28190: Sản xuất máy thông
dụng khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất tủ lạnh hoặc thiết bị làm lạnh
công nghiệp, bao gồm dây chuyền và linh kiện chủ yếu;
- Sản xuất máy điều hoà nhiệt độ, dùng cho
cả mô tô;
- Sản xuất quạt không dùng cho gia đình;
- Sản xuất máy cân dùng trong gia đình
như: cân hành lý, cân khác...
- Sản xuất máy lọc và máy tinh chế, máy
móc cho hoá lỏng;
- Sản xuất thiết bị cho việc phun, làm
phân tán chất lỏng hoặc bột như: Súng phun, bình cứu hoả, máy phun luồng cát,
máy làm sạch hơi...
- Sản xuất máy đóng gói như: Làm đầy,
đóng, dán, đóng bao và máy dán nhãn...
- Sản xuất máy làm sạch hoặc sấy khô chai
cho sản xuất đồ uống;
- Sản xuất thiết bị chưng cất và tinh cất
cho tinh chế dầu, hoá chất công nghiệp, công nghiệp đồ uống...
- Sản xuất máy chuyển nhiệt;
- Sản xuất máy hoá lỏng khí và gas;
- Sản xuất máy cung cấp gas;
- Sản xuất máy cán láng hoặc máy cuộn và
trục lăn (trừ cho kim loại và thủy tinh);
- Sản xuất máy ly tâm (trừ máy tách kem và
sấy khô quần áo);
- Sản xuất miếng đệm và miếng hàn tương tự
được làm từ kim loại hỗn hợp hoặc lớp kim loại đó;
- Sản xuất máy bán hàng tự động;
- Sản xuất các bộ phận cho máy có những
mục đích chung;
- Sản xuất quạt thông gió (quạt đầu hồi,
quạt mái);
- Sản xuất dụng cụ đo, máy cầm tay tương
tự, dụng cụ cơ khí chính xác (trừ quang học);
- Sản xuất thiết bị hàn không dùng điện.
Loại trừ:
- Sản xuất cân nhạy cảm dùng trong phòng
thí nghiệm được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định
hướng và điều khiển);
- Sản xuất tủ lạnh hoặc tủ đá gia dụng
được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất quạt gia dụng được phân vào
nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất thiết bị hàn điện được phân vào
nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất máy phun nông nghiệp được phân
vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp);
- Sản xuất máy cuộn thủy tinh hoặc kim
loại và các thiết bị của chúng được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện
kim), 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);
- Sản xuất máy làm khô trong nông nghiệp,
máy tinh luyện thực phẩm được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực
phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất máy tách kem được phân vào nhóm
28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất máy làm khô quần áo thương mại
được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da);
- Sản xuất máy in dệt được phân vào nhóm
28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da).
282: Sản xuất máy chuyên dụng
Nhóm này gồm: Sản xuất các máy móc chuyên
dụng, tức là máy chuyên dùng trong các ngành lớn hoặc một nhóm nhỏ trong các
ngành của hệ thống ngành kinh tế. Mặc dù hầu hết các máy này được sử dụng trong
các quá trình sản xuất khác như chế biến thực phẩm hay sản xuất hàng dệt, nhóm
này cũng bao gồm sản xuất máy chuyên biệt cho các ngành khác (không phải là
ngành chế biến, chế tạo), như sản xuất thiết bị hộp số hạ cánh cho máy bay, hay
sản xuất thiết bị gây cười ở các công viên.
2821 - 28210: Sản xuất máy nông
nghiệp và lâm nghiệp
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy kéo dùng cho nông nghiệp và
lâm nghiệp;
- Sản xuất máy kéo bộ (điều khiển bộ);
- Sản xuất máy gặt, máy xén cỏ;
- Sản xuất xe moóc nông nghiệp tự bốc dỡ
hoặc bán moóc;
- Sản xuất máy nông nghiệp dùng để phục vụ
gieo trồng hoặc keo dính kết như: Máy cày, máy rắc phân, hạt, bừa...
- Sản xuất máy gặt hoặc máy đập như: Máy
gặt, máy đập, máy sàng...
- Sản xuất máy vắt sữa;
- Sản xuất máy phun cho nông nghiệp;
- Sản xuất máy đa năng trong nông nghiệp
như: Máy giữ gia cầm, máy giữ ong, thiết bị cho chuẩn bị cỏ khô... Sản xuất máy
cho việc làm sạch, phân loại trứng, hoa quả...
Loại trừ:
- Sản xuất dụng cụ cầm tay nông nghiệp
không vận hành bằng điện được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao, kéo, dụng cụ
cầm tay và đồ kim loại thông dụng);
- Sản xuất xe tải cho trang trại được phân
vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp);
- Sản xuất dụng cụ cầm tay vận hành bằng
năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ
hoặc khí nén);
- Sản xuất máy tách kem được phân vào nhóm
28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất máy làm sạch, phân loại hạt,
thóc hoặc phơi rau đậu được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực
phẩm, đồ uống và thuốc lá);
- Sản xuất xe tải đường bộ cho xe bán moóc
được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất xe moóc đường bộ hoặc sơmi moóc
được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc
và bán rơ moóc).
2822 - 28220: Sản xuất máy công cụ
và máy tạo hình kim loại
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thiết bị, máy móc chế biến kim
loại và vật liệu khác (gỗ, xương, đá, cao su cứng, nhựa cứng, thủy tinh
lạnh...), bao gồm các máy sử dụng một con lắc lazer, sóng siêu âm, thể plasma,
xung điện nam châm...
- Sản xuất máy quay, cán, khoan, định
dạng, nghiền...
- Sản xuất dụng cụ dán tem hoặc máy nén;
- Sản xuất máy dùi, máy ép bằng sức nước,
máy ngăn nước, búa, máy lâm nghiệp...
- Sản xuất ống cuộn chỉ hoặc máy móc cho
làm dây;
- Sản xuất máy cho việc đóng, dập, dán
hoặc cho những lắp ráp khác của gỗ, tre, xương, cao su cứng hoặc nhựa...
- Sản xuất búa đập quay, cưa xích, mạt
giũa, máy tán đinh, máy cắt kim loại...
- Máy đóng tấm ván ghép từng mảnh con và
tương tự;
- Sản xuất máy mạ điện.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất bộ phận và
linh kiện cho công cụ máy móc được đề cấp đến ở trên như: Làm vòng kẹp, đầu chì
và các phụ tùng đặc biệt khác cho dụng cụ máy.
Loại trừ:
- Sản xuất dụng cụ hoán đổi cho dụng cụ
cầm tay hoặc dụng cụ máy móc (khoan, máy dùi, cắt, xay, dụng cụ quay, lưỡi cưa,
dao cắt...) được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao, kéo, dụng cụ cầm tay và đồ
kim loại thông dụng)
- Sản xuất máy cầm tay hàn sắt điện hoặc
súng điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
- Sản xuất dụng cụ cầm tay được phân vào
nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén);
- Sản xuất máy sử dụng trong cán kim loại
được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim);
- Sản xuất máy khai thác quặng được phân
vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng).
2823 - 28230: Sản xuất máy luyện kim
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy và thiết bị vận chuyển kim
loại nóng;
- Lò chuyển, đúc thỏi;
- Sản xuất máy nghiền cuộn kim loại.
Loại trừ:
- Sản xuất ghế kéo được phân vào nhóm
28220 (Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại);
- Sản xuất hộp đúc và đúc (trừ đúc thỏi)
được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao, kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại
thông dụng);
- Sản xuất máy cho đúc tạo hình được phân
vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
2824 - 28240: Sản xuất máy khai thác
mỏ và xây dựng
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thang máy và băng tải sử dụng
dưới đất;
- Sản xuất máy khoan, cắt, thụt, đào (có
hoặc không sử dụng dưới lòng đất);
- Sản xuất máy xử lý khoáng chất bằng việc
soi, phân loại, rửa, nghiền...
- Sản xuất máy trộn bê tông và vữa;
- Sản xuất máy địa chất như: máy ủi đất,
ủi đất góc, san đất, cào, xúc,...
- Sản xuất máy đóng, máy ép cọc, máy trải
vữa, trải nhựa đường, máy rải bê tông...
- Sản xuất máy kéo đặt đường ray và máy
kéo được sử dụng trong xây dựng hoặc khai thác;
- Sản xuất lưỡi máy ủi hoặc lưỡi máy ủi
đất góc;
- Sản xuất xe đẩy.
Loại trừ:
- Sản xuất thiết bị nâng và thiết bị điều
khiển được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp);
- Sản xuất máy kéo khác được phân vào nhóm
28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp), 29100 (Sản xuất ô tô và xe có
động cơ khác);
- Sản xuất dụng cụ máy cho làm đá, bao gồm
máy cho chẻ đá hoặc làm sạch đá được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ
và máy tạo hình kim loại);
- Sản xuất xe tải trộn bê tông được phân
vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác).
2825 - 28250: Sản xuất máy chế biến
thực phẩm, đồ uống và thuốc lá
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy sấy khô trong nông nghiệp;
- Sản xuất máy cho công nghiệp sản xuất bơ
sữa như:
+ Máy tách kem,
+ Máy chế biến sữa (làm tinh khiết),
+ Máy biến đổi sữa (trộn bơ, làm bơ và
đóng khuôn),
+ Máy làm phomat (làm thuần khiết, đúc
khuôn, đóng)...
- Sản xuất máy dùng trong công nghiệp
nghiền hạt như:
+ Máy làm sạch, phân loại hạt, hoặc rau
đậu khô (máy quạt, dần, tách,...),
+ Máy sản xuất bột và bột xay thô... (xay
hạt, rây, làm sạch cám, tách vỏ).
- Sản xuất máy nghiền... được sử dụng để
làm rượu, nước hoa quả...
- Sản xuất máy cho công nghiệp làm bánh
hoặc làm mì ống hoặc các sản phẩm tương tự;
- Lò bánh, trộn bột nhão, máy chia bột,
máy thái, máy làm bánh...
- Sản xuất máy móc và thiết bị cho chế
biến thức ăn khác nhau như:
+ Máy làm bánh, kẹo, coca hoặc sôcôla; máy
dùng để sản xuất đường, bia, chế biến thịt và gia cầm, máy dùng để chuẩn bị
rau, lạc hoặc quả; chuẩn bị cá, cua hoặc hải sản khác,
+ Máy cho việc lọc và tinh chế,
+ Máy khác cho công nghiệp sơ chế và sản
xuất thức ăn và đồ uống.
- Sản xuất máy cho việc sơ chế hoặc chiết
xuất mỡ động vật hoặc dầu thực vật;
- Sản xuất máy cho sơ chế thuốc lá và làm
xì gà hoặc thuốc lá, thuốc ống hoặc thuốc nhai;
- Sản xuất máy cho sơ chế thức ăn trong
khách sạn và nhà hàng.
Loại trừ:
- Sản xuất thiết bị tiệt trùng thức ăn và
sữa được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong
y học, điện liệu pháp);
- Sản xuất máy đóng gói, bọc và cân được
phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);
- Sản xuất máy làm sạch, phân loại hoặc
nghiền trứng, quả hoặc các nông sản khác (trừ hạt, thóc, rau đậu khô) được phân
vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp).
2826 - 28260: Sản xuất máy cho ngành
dệt, may và da
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy dệt như:
+ Máy cho sơ chế, sản xuất, vẽ, dệt hoặc
cắt vải nhân tạo, nguyên liệu hoặc sợi,
+ Sản xuất máy cho việc sơ chế sợi dệt:
Quay tơ, quấn chỉ và các máy có liên quan...
+ Máy dệt, bao gồm cả dệt tay,
+ Máy đan len,
+ Máy cho làm lưới, vải tuyn, ren, dải
viền...
- Sản xuất máy phụ trợ hoặc thiết bị của
máy dệt như: Máy dệt vải hoa, máy ngừng tự động, máy thay đổi con suốt, trục
quay và bánh đà trục quay...
- Sản xuất máy dệt in;
- Sản xuất máy để chế biến sợi như: Tẩy
trắng, nhuộm, hồ, hoàn thiện, ngâm sợi dệt; máy cuộn tơ, tháo, gập, cắt hoặc
trang trí sợi dệt;
- Sản xuất máy giặt, là như: Bàn là...,
máy giặt và máy sấy, máy giặt khô;
- Sản xuất máy khâu, đầu máy khâu và kim
máy khâu (cho gia dụng hoặc không cho gia dụng);
- Sản xuất máy sản xuất hoặc hoàn thiện
vải nỉ hoặc không pha len;
- Sản xuất máy thuộc da như: Máy sơ chế,
thuộc hoặc làm da, máy làm giày hoặc sửa giày hoặc các chi tiết khác của da, da
thuộc hoặc da lông thú.
Loại trừ:
- Sản xuất giấy hoặc giấy bìa sử dụng cho
máy dệt vải hoa được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và
bìa chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất máy giặt và máy sấy gia dụng
được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất bàn là loại cán láng được phân
vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);
- Sản xuất máy sử dụng đóng sách được phân
vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
2829: Sản xuất máy chuyên dụng khác
Nhóm này gồm: Sản xuất các máy sử dụng đặc
biệt chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
- Sản xuất thiết bị gia dụng được phân vào
nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
- Sản xuất máy phôtô được phân vào nhóm
28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị
ngoại vi của máy vi tính));
- Sản xuất máy móc và thiết bị làm cao su
cứng, nhựa cứng và thủy tinh lạnh được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công
cụ và máy tạo hình kim loại);
- Sản xuất khuôn thỏi được phân vào nhóm
28230 (Sản xuất máy luyện kim).
28291: Sản xuất máy sản xuất vật liệu
xây dựng
Nhóm này gồm: Sản xuất máy làm ngói, gạch
lát nền hoặc tường, bột làm đồ gốm, sứ; chất tổng hợp, ống dẫn, điện cực than
chì,...
28299: Sản xuất máy chuyên dụng khác
chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy làm bột giấy;
- Sản xuất máy làm giấy và giấy bìa;
- Sản xuất máy sấy gỗ, bột giấy, giấy và
giấy bìa;
- Sản xuất máy sản xuất các sản phẩm từ
giấy và giấy bìa;
- Sản xuất máy làm cao su mềm hoặc nhựa
hoặc cho sản xuất sản phẩm của những nguyên liệu này như: Máy đẩy, đúc, bơm hơi
lốp hoặc máy đắp lại lốp xe và các máy khác cho việc làm sản phẩm nhựa hoặc cao
su đặc biệt;
- Sản xuất máy in, máy đóng sách và máy
cho hoạt động hỗ trợ in, bao gồm máy cho in dệt và các nguyên liệu khác;
- Sản xuất máy sản xuất chất bán dẫn;
- Sản xuất người máy công nghiệp cho các
mục đích khác nhau;
- Sản xuất máy và thiết bị biến đổi khác
nhau như:
+ Sản xuất máy để lắp đèn điện, ống (van)
hoặc bóng đèn,
+ Sản xuất máy cho sản xuất hoặc các công
việc làm nóng thủy tinh, sợi thủy tinh,
+ Sản xuất máy móc cho việc tách chất đồng
vị.
- Sản xuất thiết bị liên kết và cân bằng
lốp xe; thiết bị cân bằng khác;
- Sản xuất hệ thống bôi trơn trung tâm;
- Sản xuất thiết bị hạ cánh máy bay, máy
phóng máy bay vận tải và thiết bị liên quan;
- Sản xuất giường thuộc da;
- Sản xuất thiết bị phát bóng tự động (Ví
dụ thiết bị đặt pin);
- Sản xuất thiết bị tập bắn, bơi lội và
các thiết bị giải trí khác.
29: SẢN XUẤT Ô TÔ VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
Ngành này gồm: Sản xuất xe có động cơ dùng
để vận chuyển người và hàng hóa. Sản xuất các thiết bị và phụ tùng khác nhau,
cũng như sản xuất xe moóc và bán rơ moóc; các hoạt động làm thay đổi lớn cho xe
có động cơ.
Bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ trong
nhóm này được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô và xe có động cơ
khác).
291 - 2910 - 29100: Sản xuất ô tô và xe
có động cơ khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất ô tô chở khách;
- Sản xuất xe động cơ thương mại như: Xe
tải, xe kéo trên đường cho xe bán rơ moóc...
- Sản xuất xe buýt, xe buýt điện và xe
buýt đường dài;
- Sản xuất động cơ xe;
- Sản xuất gầm xe có động cơ;
- Sản xuất xe có động cơ khác như:
+ Xe chạy bằng máy trên tuyết và băng, xe
trong sân golf, thủy phi cơ,
+ Động cơ chữa cháy, quét đường, thư viện
lưu động, xe bọc sắt...
+ Xe vận tải trộn bê tông,
+ ATV’s, xe kéo nhỏ và các xe kéo tương tự
bao gồm xe đua.
Nhóm này cũng gồm: Tái sản xuất xe có động
cơ.
Loại trừ:
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho mô tô,
xe thô sơ được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản xuất pít tông, vòng pít tông và bộ
chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ
máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản xuất xe kéo nông nghiệp được phân
vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp);
- Sản xuất máy kéo sử dụng trong xây dựng
và khai khoáng được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây
dựng);
- Sản xuất xe tải gom rác được phân vào
nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);
- Sản xuất thân xe có động cơ được phân
vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ
moóc);
- Sản xuất các thiết bị điện cho xe có
động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô
tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất thiết bị và linh kiện cho xe có
động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô
tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất xe tăng và xe quân sự được phân
vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội);
- Bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế phụ tùng
cho xe có động cơ được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có
động cơ khác).
292 - 2920 - 29200: Sản xuất thân xe ô
tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc
Nhóm này gồm:
- Sản xuất thân xe, gồm cabin cho xe có
động cơ;
- Trang bị bên ngoài các loại xe có động
cơ, rơ moóc và bán rơ moóc;
- Sản xuất rơ moóc và bán rơ moóc như:
Dùng để vận chuyển hàng hóa: tàu chở dầu, vận chuyển hành khách: rơ moóc có
mui;
- Sản xuất contenơ vận chuyển bằng một
hoặc nhiều phương thức vận tải.
Loại trừ:
- Sản xuất rơ moóc và bán rơ moóc đặc biệt
sử dụng cho nông nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và
lâm nghiệp);
- Sản xuất bộ phận và các thiết bị đi kèm
thân xe cho xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ
phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất xe thô sơ dùng cho động vật kéo
được phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa
được phân vào đâu).
293 - 2930 - 29300: Sản xuất phụ tùng
và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm:
- Sản xuất các bộ phận và thiết bị thay
đổi cho xe có động cơ như: Phanh, hộp số, trục xe, bánh xe, hệ thống giảm sóc,
bộ tản nhiệt, giảm tnanh, ống xả, xúc tác, khớp ly hợp, bánh lái, cột và hộp
lái;
- Sản xuất thiết bị và phụ tùng cho thân
xe có động cơ như: Dây an toàn, túi không khí, cửa sổ, hãm xung;
- Sản xuất ghế ngồi trong xe;
- Sản xuất thiết bị điện cho xe có động cơ
như máy phát điện, máy dao điện, phích cắm sáng, hệ thống dây đánh lửa, hệ
thống cửa sổ và cửa ra vào điện, lắp đặt các thiết bị đo lường vào động cơ,
điều chỉnh nguồn điện...
Loại trừ:
- Sản xuất các loại xăm được phân vào nhóm
22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su);
- Sản xuất vòi và dây đeo bằng cao su và
các sản phẩm từ cao su khác được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ
cao su);
- Sản xuất pin cho động cơ được phân vào
nhóm 27200 (Sản xuất pin và ắc quy);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe có
động cơ được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản xuất pít tông, vòng pít tông và bộ
chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ
máy bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản xuất máy bơm cho xe có động cơ và
động cơ được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác);
- Bảo dưỡng, sửa chữa và thay đổi nhỏ cho
xe có động cơ được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động
cơ khác).
30: SẢN XUẤT PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC
Ngành này gồm: Sản xuất thiết bị vận tải
để đóng tàu và sản xuất thuyền, sản xuất đầu máy xe lửa và lăn đường ray, sản
xuất tàu vũ trụ, máy bay và sản xuất các phụ tùng của chúng.
301: Đóng tàu và thuyền
Nhóm này gồm: Đóng tàu, thuyền và các cấu
kiện nổi khác dùng cho vận tải và các mục đích thương mại khác cũng như cho mục
đích thể thao và giải trí.
3011 - 30110: Đóng tàu và cấu kiện
nổi
Nhóm này gồm: Đóng tàu, trừ tàu cho thể
thao hoặc giải trí và xây dựng cấu kiện nổi.
Cụ thể:
- Đóng tàu thương mại: Tàu chở khách, phà,
tàu chở hàng, xà lan, tàu dắt...
- Đóng tàu chiến;
- Đóng tàu đánh cá và tàu chế biến cá.
Nhóm này cũng gồm:
- Đóng tàu di chuyển bằng đệm không khí
(trừ loại tàu dùng cho giải trí);
- Xây dựng dàn khoan, tàu nổi hoặc tàu
lặn;
- Thiết lập cấu kiện nổi: Sàn tàu nổi,
thuyền phao, giếng kín, giàn nổi, phao cứu đắm, xà lan nổi, xà lan bốc dỡ hàng,
cần trục nổi, mảng hơi không thể tái tạo...
- Sản xuất các bộ phận cho tàu và cho cấu
kiện nổi.
Loại trừ:
- Sản xuất các bộ phận cho tàu không phải
bộ phận thân tàu chính như:
+ Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13920
(Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)),
+ Sản xuất tàu chân vịt được phân vào nhóm
2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),
+ Sản xuất mỏ neo thép hoặc sắt được phân
vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),
+ Sản xuất động cơ tàu thủy được phân vào
nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe
máy)).
- Sản xuất dụng cụ cho hải quân được phân
vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều
khiển);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho tàu
được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản xuất động cơ cho thủy phi cơ được
phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);
- Sản xuất xuồng hơi hoặc bè mảng cho giải
trí được phân vào nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí);
- Sửa chữa đặc biệt và bảo dưỡng cho tàu
và hệ thống nổi được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận
tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));
- Phá tàu cũ được phân vào nhóm 3830 (Tái
chế phế liệu);
- Lắp đặt bên trong cho thuyền được phân
vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).
3012 - 30120: Đóng thuyền, xuồng thể
thao và giải trí
Nhóm này gồm:
- Sản xuất xuồng hơi và bè mảng;
- Đóng thuyền buồm có hoặc không có trợ
lực;
- Đóng xuồng máy;
- Đóng tàu đệm không khí dùng cho giải
trí;
- Đóng thủy phi cơ cá nhân;
- Đóng tàu du lịch và thuyền thể thao khác
như: Thuyền bơi, ca nô, xuồng.
Loại trừ:
- Sản xuất bộ phận của tàu du lịch và tàu
thể thao như:
+ Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13920
(Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)),
+ Sản xuất mỏ neo sắt hoặc thép được phân
vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),
+ Sản xuất động cơ tàu thủy được phân vào
nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe
máy)),
- Sản xuất ván thuyền buồm và ván lướt
sóng được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao),
- Bảo dưỡng, sửa chữa hoặc thay đổi tàu du
lịch được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô
tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)).
302 - 3020 - 30200: Sản xuất đầu máy xe
lửa, xe điện và toa xe
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đầu máy điện, đầu điêzen, hơi
nước và đầu máy xe lửa khác;
- Sản xuất toa khách xe lửa hoặc xe điện
tự động, xe tải và toa trần, bảo dưỡng hoặc dịch vụ;
- Sản xuất toa xe điện hoặc xe lửa nói
chung, không tự động như: Toa hành khách, toa chở hàng hóa, toa thùng, toa tải
hàng tự phóng điện, vòi lấy nước, toa nước...
- Sản xuất những bộ phận đặc biệt của đầu
máy và toa xe lửa như: Giá chuyển hướng, trục xe và bánh xe, phanh và các bộ
phận của phanh; moóc và các bộ phận nối, giảm xóc và các bộ phận giảm xóc;
thùng và khung toa; thân, nối hành lang, thiết bị chiếu sáng...
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất hiệu lệnh cơ khí và điện tử,
thiết bị điều khiển giao thông và an toàn cho tàu hoả, tàu điện, đường bộ,
đường thủy, các phương tiện đỗ và sân bay;
- Sản xuất đầu máy trong khai thác mỏ và
các xe chạy đường ray dùng trong khai thác mỏ;
- Sản xuất chỗ ngồi tàu hoả.
Loại trừ:
- Sản xuất đường ray chưa lắp ráp được
phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang);
- Sản xuất thiết bị cố định đường ray được
phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào
đâu).
- Sản xuất động cơ điện được phân vào nhóm
2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển
điện);
- Sản xuất hiệu lệnh điện tử thiết bị điều
khiển giao thông và an toàn, được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện
khác);
- Sản xuất động cơ và tubin được phân vào
nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe
máy)).
303 - 3030 - 30300: Sản xuất máy bay,
tàu vũ trụ và máy móc liên quan
Nhóm này gồm:
- Sản xuất máy bay vận tải hàng hóa và
hành khách, cho mục đích quốc phòng, cho thể thao và các mục đích khác;
- Sản xuất máy bay trực thăng;
- Sản xuất tàu lượn, khung diều tàu lượn;
- Sản xuất khí cầu điều khiển được và khí
cầu đốt nóng không khí;
- Sản xuất các bộ phận và phụ tùng của máy
bay như:
+ Linh kiện chính như thân máy bay, cánh,
cửa, bề mặt điều khiển, thiết bị hạ cánh, thùng nhiên liệu, vỏ động cơ máy bay,
thiết bị chiếu sáng...
+ Cánh quạt máy bay, khối quay máy bay lên
thẳng và khối động cơ đẩy,
+ Máy và động cơ trên máy bay,
+ Các bộ phận của máy bay phản lực và
tubin phản lực cánh quạt cho máy bay,
- Sản xuất phụ tùng hạ cánh máy bay, bộ
phận hãm...
- Sản xuất máy bay đào tạo phi công dưới
đất;
- Sản xuất tàu vũ trụ và động cơ hạ cánh
tàu vũ trụ, vệ tinh nhân tạo, tàu thăm dò vũ trụ không người lái, trạm quỹ đạo,
tàu con thoi;
- Sản xuất tên lửa đạn đạo xuyên lục địa
(ICBM) và các tên lửa tương tự.
Nhóm này cũng gồm:
- Đại tu và thay đổi máy bay hoặc động cơ
máy bay;
- Sản xuất ghế ngồi cho máy bay.
Loại trừ:
- Sản xuất dù được phân vào nhóm 13920
(Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục));
- Sản xuất đạn quân sự được phân vào nhóm
25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược);
- Sản xuất thiết bị viễn thông cho vệ tinh
nhân tạo được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
- Sản xuất thiết bị máy bay và thiết bị
hàng không được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định
hướng và điều khiển);
- Sản xuất hệ thống điều khiển không quân
được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và
điều khiển);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho máy bay
được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản xuất các bộ phận đánh lửa và các bộ
phận điện khác cho động cơ đốt trong được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết
bị điện khác);
- Sản xuất pít tông, vòng pít tông và bộ
chế hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy
bay, ô tô, mô tô và xe máy));
- Sản xuất phụ tùng hạ cánh máy bay, máy
phóng máy bay và thiết bị liên quan được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy
chuyên dụng khác).
304 - 3040 - 30400: Sản xuất xe cơ giới
chiến đấu dùng trong quân đội
Nhóm này gồm:
- Sản xuất xe tăng;
- Sản xuất thiết bị quân sự dùng cả cho
địa hình dưới nước và trên cạn có trang bị;
- Sản xuất các xe chiến đấu quân sự khác.
Loại trừ: Sản xuất vũ khí và đạn dược được phân vào nhóm 25200
(Sản xuất vũ khí và đạn dược).
309: Sản xuất phương tiện và thiết bị
vận tải chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Sản xuất thiết bị vận tải
ngoài xe có động cơ, thiết bị vận tải đường sắt, đường thủy, đường không hoặc
vũ trụ và thiết bị quân sự.
3091 - 30910: Sản xuất mô tô, xe máy
Nhóm này gồm:
- Sản xuất mô tô, xe máy có bàn đạp hoặc
xe đạp có một động cơ bổ trợ;
- Sản xuất động cơ cho xe mô tô;
- Sản xuất xe thùng;
- Sản xuất bộ phận và phụ tùng của xe mô
tô.
Loại trừ:
- Sản xuất xe đạp được phân vào nhóm 30920
(Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật);
- Sản xuất xe cho người khuyết tật được
phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật).
3092 - 30920: Sản xuất xe đạp và xe
cho người khuyết tật
Nhóm này gồm:
- Sản xuất xe đạp không có động cơ và các
xe đạp khác, bao gồm xe đạp ba bánh (chuyên chở), xe nhiều người ngồi, xe đạp
hai bánh và xe ba bánh cho trẻ em;
- Sản xuất các bộ phận và phụ tùng xe đạp;
- Sản xuất xe cho người khuyết tật có hoặc
không có động cơ;
- Sản xuất bộ phận và phụ tùng xe cho
người khuyết tật;
- Sản xuất xe nôi cho trẻ sơ sinh.
Loại trừ:
- Sản xuất xe đạp với động cơ phụ trợ được
phân vào nhóm 30910 (Sản xuất mô tô, xe máy);
- Sản xuất đồ chơi có tay lái, bao gồm xe
đạp và xe ba bánh bằng nhựa được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò
chơi).
3099 - 30990: Sản xuất phương tiện
và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất xe kéo bằng động vật: Xe lừa
kéo, xe trâu bò kéo...;
- Xe cút kít, xe kéo tay, xe đẩy trong
siêu thị và các loại tương tự.
Loại trừ:
- Xe tải sử dụng trong các nhà máy có được
lắp đặt với thiết bị nâng nhấc hay không, hay được kéo bằng tay (bao gồm xe tải
kéo tay) được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp);
- Xe kéo trang trí trong nhà hàng, như xe
chở thức ăn được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế).
31: SẢN XUẤT GIƯỜNG, TỦ, BÀN, GHẾ
Ngành này gồm:
Sản xuất đồ đạc và các thiết bị có liên
quan bằng các loại chất liệu trừ đá, bê tông, gốm. Quá trình này được sử dụng
trong sản xuất thiết bị nội thất bằng phương pháp tiêu chuẩn lắp đặt vật liệu
và linh kiện, bao gồm cắt, đúc, dát. Thiết kế các chi tiết, về cả thẩm mỹ và
chức năng, là một nội dung quan trọng trong quá trình sản xuất.
Một số công đoạn trong sản xuất thiết bị
nội thất cũng tương tự như quá trình sản xuất trong các công đoạn sản xuất
khác. Ví dụ, quá trình cắt và lắp đặt trong sản xuất gỗ được phân ở ngành 16
(Sản xuất gỗ và các sản phẩm từ gỗ). Tuy nhiên, nhiều quá trình sản xuất phân
biệt sản xuất thiết bị nội thất gỗ với sản xuất các sản phẩm gỗ. Tương tự, sản
xuất thiết bị nội thất kim loại sử dụng kỹ thuật sản xuất sản phẩm hình cuộn
được phân vào ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc,
thiết bị)). Quá trình đúc thiết bị nội thất bằng nhựa cũng tương tự như đúc các
sản phẩm nhựa khác. Tuy nhiên, sản xuất thiết bị nội thất bằng nhựa có thể là
một hoạt động đặc biệt.
310 - 3100: Sản xuất giường, tủ, bàn,
ghế
31001: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
bằng gỗ
Nhóm này gồm: Sản xuất đồ đạc các loại
bằng gỗ ở mọi nơi và cho các mục đích khác nhau.
Cụ thể:
- Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ cho văn
phòng, phòng làm việc, khách sạn, nhà hàng, nơi công cộng và gia dụng;
- Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ cho nhà
hát, rạp chiếu phim;
- Sản xuất ghế và chỗ ngồi cho thiết bị
vận tải bằng gỗ;
- Sản xuất ghế xôfa, giường xôfa và bộ
xôfa;
- Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ trong
vườn;
- Sản xuất đồ nội thất bằng gỗ đặc biệt
cho cửa hàng: quầy thu tiền, giá trưng bày, kệ, ngăn, giá...
- Sản xuất đồ đạc văn phòng bằng gỗ;
- Sản xuất đồ đạc nhà bếp bằng gỗ;
- Sản xuất đồ đạc gỗ cho phòng ngủ, phòng
khách, vườn...
- Sản xuất tủ gỗ cho máy khâu, tivi...
- Sản xuất ghế dài, ghế đẩu cho phòng thí
nghiệm, chỗ ngồi khác cho phòng thí nghiệm, đồ đạc cho phòng thí nghiệm (như tủ
và bàn);
- Sản xuất đồ đạc bằng gỗ cho y tế, phẫu
thuật, nha sĩ và thú y;
- Sản xuất đồ đạc bằng gỗ cho nhà thờ,
trường học, nhà hàng.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoàn thiện việc bọc ghế và chỗ ngồi bằng
gỗ bằng vật liệu dùng để bọc đồ đạc;
- Hoàn thiện đồ gỗ nội thất như phun, vẽ,
đánh xi và nhồi đệm;
- Sản xuất đồ đỡ đệm bằng gỗ;
- Gia công một số chi tiết cho sản phẩm tủ
thờ.
31002: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
bằng kim loại
Nhóm này gồm:
Sản xuất các đồ đạc như trên bằng kim loại
ở mọi nơi và cho các mục đích khác nhau.
31009: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
bằng vật liệu khác
Nhóm này gồm:
Sản xuất các đồ đạc như trên bằng các loại
chất liệu (trừ gỗ, đá, bê tông và gốm) ở mọi nơi và cho các mục đích khác nhau
như:
Loại trừ:
- Sản xuất gối, nệm, chăn, chăn lông vịt
được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục));
- Sản xuất đệm cao su hơi được phân vào
nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
- Sản xuất đồ đạc bằng gốm, bê tông và đá
được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác), 23950 (Sản xuất bê
tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao), 23960 (Cắt tạo dáng và
hoàn thiện đá);
- Sản xuất thiết bị chiếu sáng hoặc đèn
được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
- Sản xuất ghế ôtô, ghế tàu hoả, ghế máy
bay được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô
và xe có động cơ khác), 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe),
30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);
- Bảng đen được phân vào nhóm 28170 (Sản
xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của
máy vi tính));
- Lắp đặt, bộ phận lắp đặt và phụ tùng lắp
đặt, lắp đặt thiết bị đồ đạc thư viện được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công
trình xây dựng).
32: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO KHÁC
Ngành này gồm: Sản xuất các loại sản phẩm
khác nhau không nằm ở các phần khác trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân. Vì
đây là một nhóm dư ra, nên các quá trình sản xuất, các nguyên liệu đầu vào và
sử dụng các sản phẩm sản xuất có thể thay đổi rất rộng và các tiêu chí thông
thường để phân các nhóm không được áp dụng.
321: Sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim
hoàn và các chi tiết liên quan
Nhóm này gồm: Sản xuất đồ trang sức và
trang sức mỹ ký.
3211 - 32110: Sản xuất đồ kim hoàn
và chi tiết liên quan
Nhóm này gồm:
- Sản xuất ngọc trai nhân tạo;
- Sản xuất đá quý và đá bán quý, bao gồm
đá công nghiệp và đá quý hoặc bán quý tái phục hồi hoặc nhân tạo;
- Làm kim cương;
- Sản xuất đồ trang sức bằng kim loại quý
hoặc kim loại cơ bản mạ kim loại quý hoặc đá quý hoặc đá nửa quý, hoặc kim loại
quý tổng hợp và đá quý hoặc đá nửa quý hoặc các kim loại khác;
- Sản xuất các chi tiết vàng bạc bằng kim
loại quý hoặc kim loại cơ bản mạ kim loại quý như: Đồ ăn như dao, dĩa, thìa bát
đĩa..., ấm chén, các chi tiết vệ sinh, các chi tiết trong văn phòng, các chi
tiết sử dụng trong tôn giáo...
- Sản xuất các chi tiết kỹ thuật hoặc thí
nghiệm bằng kim loại quý (trừ dụng cụ hoặc các phần tương tự): nồi nấu kim
loại, bàn xẻng, thử cực dương của kim loại...
- Đồng hồ bằng kim loại (quý); cổ tay áo,
dây đồng hồ, hộp thuốc lá;
- Sản xuất đồng xu, bao gồm đồng xu dùng
trong các phiên đấu thầu pháp lý, bằng hoặc không bằng kim loại quý.
Nhóm này cũng gồm: Chạm khắc sản phẩm kim
loại quý hoặc không quý của cá nhân.
Loại trừ:
- Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim loại
(bằng da, nhựa...) được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các
loại tương tự; sản xuất yên đệm);
- Sản xuất các chi tiết bằng kim loại cơ
sở mạ kim loại quý được phân vào ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc
sẵn (trừ máy móc, thiết bị);
- Sản xuất hộp đồng hồ được phân vào nhóm
2652 (Sản xuất đồng hồ);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại thường
được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản xuất đồ trang sức giả được phân vào
nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan).
3212 - 32120: Sản xuất đồ giả kim
hoàn và chi tiết liên quan
Nhóm này gồm:
- Sản xuất y phục hoặc đồ trang sức giả
như:
+ Nhẫn, vòng tay, vòng cổ và các chi tiết
trang sức tương tự được làm từ tấm kim loại thường mạ kim loại quý,
+ Đồ trang sức bao gồm đá giả như đá ngọc
giả, kim cương giả...
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại (trừ
kim loại quý).
Loại trừ:
- Sản xuất đồ trang sức từ kim loại quý
hoặc mạ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết
liên quan);
- Sản xuất đồ trang sức bao gồm đá ngọc
thật được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);
- Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại quý
được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan).
322 - 3220 - 32200: Sản xuất nhạc cụ
Nhóm này gồm:
- Sản xuất đàn dây;
- Sản xuất dụng cụ bàn phím có dây, bao
gồm cả piano tự động;
- Sản xuất đàn hộp có bàn phím, bao gồm
đàn hơi và các đàn có bàn phím tương tự;
- Sản xuất đàn accoóc và dụng cụ tương tự,
bao gồm đàn thổi bằng miệng;
- Sản xuất đàn gió;
- Sản xuất nhạc khí gõ;
- Sản xuất nhạc cụ âm thanh, âm thanh được
tạo ra bằng điện;
- Sản xuất đàn hộp;
- Sản xuất các phụ tùng nhạc cụ như: Máy
nhịp, âm thoa, ống sáo điều chỉnh âm điệu, thẻ, đĩa nhạc và các cuộn cho dụng
cụ cơ khí tự động...
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất sáo, còi và
các dụng cụ thổi khác.
Loại trừ:
- Tái sản xuất đĩa, băng video và thu âm
thanh được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại);
- Sản xuất microphone, âmly, loa phóng
thanh, tai nghe và các bộ phận tương tự, được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản
phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất thiết bị ghi, thu thanh và
tương tự được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất đồ chơi dạng nhạc cụ được phân
vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất đàn oóc và các dụng cụ âm nhạc
lịch sử khác được phân vào nhóm 33190 (Sửa chữa thiết bị khác);
- Xuất bản đĩa, băng video và thu âm thanh
được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc);
- Sản xuất điều chỉnh âm thanh piano được
phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa
được phân vào đâu).
323 - 3230 - 32300: Sản xuất dụng cụ
thể dục, thể thao
Nhóm này gồm: Sản xuất dụng cụ thể thao và
điền kinh (trừ trang phục và giày, dép).
Cụ thể:
- Sản xuất các chi tiết và thiết bị cho
thể thao, cho các cuộc thi đấu trong nhà và ngoài trời, bằng mọi loại chất liệu
như:
+ Bóng cứng, mềm và bóng cao su,
+ Vợt, gậy đánh gôn,
+ Ván trượt tuyết, sào, cọc chèo thuyền,
+ Thuyền buồm, thuyền lướt sóng,
+ Dụng cụ cần thiết cho câu cá, bao gồm cả
lưới,
+ Dụng cụ cần thiết cho săn bắn, leo
núi...
+ Găng tay da thể thao và mũ thể thao,
+ Giày trượt băng...
+ Cung, nỏ,
+ Phòng tập thể dục, thể hình hoặc thiết
bị điền kinh.
Loại trừ:
- Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13920
(Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục));
- Sản xuất quần áo thể thao được phân vào
nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất yên cương và bộ yên cương được
phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên
đệm);
- Sản xuất roi và tay cầm của roi đua được
phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên
đệm);
- Sản xuất giầy thể thao được phân vào
nhóm 15200 (Sản xuất giầy dép);
- Sản xuất vũ khí và đạn dược cho thể thao
được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược);
- Sản xuất cân kim loại được sử dụng cho
môn cử tạ được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa
được phân vào đâu);
- Sản xuất xe đạp thể thao không phải xe
trượt băng và các loại xe tương tự được phân vào ngành 29 (Sản xuất ô tô và xe
có động cơ khác) và 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác);
- Sản xuất thuyền được phân vào nhóm 30120
(Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí);
- Sản xuất bàn bi-a và dụng cụ ném bóng
được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
- Sản xuất nút tai và nút tránh tiếng ồn
(ví dụ cho bơi lội hoặc bảo vệ khỏi tiếng ồn) được phân vào nhóm 32900 (Sản
xuất khác chưa được phân vào đâu).
324 - 3240 - 32400: Sản xuất đồ chơi,
trò chơi
Nhóm này gồm:
Sản xuất búp bê, đồ chơi, như búp bê hoàn
chỉnh, các bộ phận của búp bê, quần áo búp bê, phần chuyển động, đồ chơi, trò
chơi (gồm cả điện), xe đạp trẻ con (trừ xe đạp bằng kim loại và xe ba bánh).
Cụ thể:
- Sản xuất búp bê và quần áo, phụ kiện cho
búp bê;
- Sản xuất đồ chơi động vật;
- Sản xuất đồ chơi có bánh xe được thiết
kế để cưỡi, bao gồm xe đạp và xe ba bánh;
- Sản xuất dụng cụ đồ chơi âm nhạc;
- Sản xuất các chi tiết cho hội chợ vui
chơi, trên bàn hoặc trong phòng;
- Sản xuất bài tây;
- Sản xuất bàn để chơi trò bắn đạn, chơi
xu, bi-a, bàn đặc biệt cho casino...
- Sản xuất trò chơi điện tử: video giải
trí, cờ...
- Sản xuất kiểu thu nhỏ và kiểu tái tạo
tương tự, tàu điện điện tử, bộ xây dựng...
- Sản xuất trò chơi câu đố...
Loại trừ:
- Sản xuất các chương trình trò chơi video
được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
- Sản xuất xe đạp được phân vào nhóm 30920
(Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật);
- Viết và xuất bản phần mềm cho trò chơi
video giải trí được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm), 62010 (Lập trình
máy vi tính).
325 - 3250: Sản xuất thiết bị, dụng cụ
y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng
Nhóm này gồm:
Sản xuất các dụng cụ và đồ đạc thí nghiệm,
dụng cụ y tế và phẫu thuật, các thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, thiết bị nha
khoa, thuật chỉnh răng, răng giả và các dụng cụ chỉnh răng, dụng cụ chỉnh hình
và phục hồi chức năng.
Loại trừ: Sản xuất xe lăn được phân vào nhóm 30920 (Sản xuất xe
đạp và xe cho người khuyết tật).
32501: Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế,
nha khoa
Nhóm này gồm:
- Sản xuất màn phẫu thuật;
- Sản xuất chất hàn răng và bột xi măng
hàn răng (trừ chất dính răng giả hoặc bột hàn răng giả), sáp nha khoa và điều
chế bột thạch cao nha khoa khác;
- Sản xuất lò thí nghiệm nha khoa;
- Sản xuất máy làm sạch siêu âm trong
phòng thí nghiệm;
- Sản xuất máy khử trùng trong phòng thí
nghiệm, máy li tâm phòng thí nghiệm;
- Sản xuất dụng cụ y tế, nha khoa, phẫu
thuật hoặc thú y, như:
+ Bàn mổ,
+ Bàn khám nghiệm,
+ Giường bệnh với các thiết bị kèm theo,
+ Ghế chữa răng.
- Sản xuất mảng và đinh vít cho xương, ống
tiêm, kim tiêm, ống thông đường tiểu, ống thông dò...
- Sản xuất dụng cụ nha khoa bao gồm cả ghế
nha khoa có kèm các thiết bị nha khoa;
- Sản xuất răng, sống mũi... nhân tạo được
làm từ thí nghiệm nha khoa;
- Sản xuất mắt thủy tinh;
- Sản xuất nhiệt kế y tế.
- Dụng cụ chỉnh răng, kính mắt, kính râm,
thấu kính, thấu kính hội tụ, bảo vệ mắt...
32502: Sản xuất dụng cụ chỉnh hình,
phục hồi chức năng
Nhóm này gồm:
Sản xuất dụng cụ chỉnh hình như: Nạng,
thắt lưng và băng giữ ngoại khoa, giấy và corset chỉnh hình, nẹp và những thiết
bị bó xương khác, thiết bị giúp ích cho người bệnh ví dụ: Máy giúp cho người
khuyết tật đi lại, máy nghe cho người điếc.
Sản xuất chân tay giả và các bộ phận giả
khác của cơ thể...
329 - 3290 - 32900: Sản xuất khác chưa
được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sản xuất trang thiết bị bảo vệ an toàn
như:
+ Sản xuất quần áo chống cháy và bảo vệ an
toàn,
+ Sản xuất dây bảo hiểm cho người sửa chữa
điện hoặc các dây bảo vệ cho các ngành nghề khác,
+ Sản xuất phao cứu sinh,
+ Sản xuất mũ nhựa cứng và các thiết bị
bảo vệ cá nhân khác (ví dụ mũ thể thao),
+ Sản xuất quần áo amiăng (như bộ bảo vệ
chống cháy),
+ Sản xuất mũ bảo hiểm kim loại và các
thiết bị bảo hiểm cá nhân bằng kim loại khác,
+ Sản xuất nút tai và nút chống ồn (cho
bơi lội và bảo vệ tiếng ồn),
+ Sản xuất mặt nạ khí ga.
- Sản xuất chổi, bàn chải bao gồm bàn chải
là bộ phận của máy móc, bàn chải sàn cơ khí điều khiển bằng tay, giẻ lau, máy
hút bụi lông, chổi vẽ, trục lăn, giấy thấm sơn, các loại chổi, bàn chải khác...
- Sản xuất bàn chải giày, quần áo;
- Sản xuất bút và bút chì các loại bằng cơ
khí hoặc không;
- Sản xuất lõi bút chì;
- Sản xuất tem ghi số, tem gắn, ghi ngày,
các thiết bị in ấn điều khiển bằng tay hoặc các tem rập nổi, các thiết bị in
bằng tay, lõi mực in và ribbon máy tính;
- Sản xuất găng tay;
- Sản xuất ô, ô đi nắng, gậy đi bộ;
- Sản xuất các nút, khóa ấn, khoá móc,
khoá trượt;
- Sản xuất tẩu hút xì gà;
- Sản xuất các sản phẩm cho con người: Tẩu
hút, lược, bình xịt nước hoa, lọc chân không và các bình chân không khác dùng
cho cá nhân hoặc gia đình, tóc giả, râu giả, mi giả, bút kẻ lông mày;
- Sản xuất các sản phẩm khác: Nến, dây nến
và các thứ tương tự; hoa giả, vòng hoa, giỏ hoa, hoa nhân tạo, lá quả, vật lạ,
vật gây cười, sàng, sảy, manơ canh...
- Hoạt động nhồi bông thú,
- Làm con dấu.
Loại trừ:
- Sản xuất bấc đèn được phân vào nhóm
13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
- Sản xuất quần áo lao động và phục vụ (ví
dụ đồng phục, áo khoác trong phòng thí nghiệm) được phân vào nhóm 14100 (May
trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
- Sản xuất hình nộm bằng giấy được phân
vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào
đâu).
33: SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG VÀ LẮP ĐẶT MÁY
MÓC VÀ THIẾT BỊ
Ngành này gồm:
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc và thiết
bị công nghiệp nhằm khôi phục lại máy móc thiết bị và các sản phẩm khác. Việc
bảo dưỡng chung hay định kỳ các sản phẩm này đảm bảo chúng hoạt động hiệu quả
và tránh các hỏng hóc và sửa chữa không cần thiết;
- Các hoạt động sửa chữa và bảo dưỡng
chuyên dụng. Một khối lượng khá lớn công việc sửa chữa cũng được các nhà sản
xuất các sản phẩm máy móc thiết bị thực hiện, trong các trường hợp này việc xếp
đơn vị tham gia vào các hoạt động sửa chữa và sản xuất này sẽ dựa vào nguyên
tắc giá trị gia tăng mà theo thói thường các hoạt động kết hợp này thường được
xếp vào sản xuất hàng hóa. Nguyên tắc tương tự cũng được áp dụng với hoạt động
thương mại và sửa chữa kết hợp;
- Tái tạo và tái sản xuất máy móc thiết bị
cũng được coi là hoạt động sản xuất;
- Sửa chữa và bảo dưỡng hàng hóa là tài
sản cố định cũng như đồ tiêu dùng được phân vào sửa chữa và bảo dưỡng đồ gia
dụng (ví dụ sửa chữa thiết bị văn phòng hay đồ nội thất, xem 95240 (Sửa chữa
giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự).
Ngành này cũng gồm: Lắp đặt chuyên biệt
máy móc. Tuy nhiên, việc lắp đặt thiết bị là một phần không thể tách rời của
nhà cửa hoặc cấu trúc tương tự như lắp đạt đường dây, lắp đặt hệ thống điều hoà
không khí được phân vào phần xây dựng.
Loại trừ:
- Làm sạch máy công nghiệp được phân vào
nhóm 81290 (Vệ sinh công nghiệp và các công trình chuyên biệt);
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết
bị liên lạc được phân vào nhóm 951 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc);
- Sửa chữa và bảo dưỡng đồ dùng gia đình
được phân vào nhóm 952 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình).
331: Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc,
thiết bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn
Nhóm này gồm: Sửa chữa và bảo dưỡng các
sản phẩm kim loại đúc sẵn, máy móc và thiết bị gồm sửa chữa chuyên môn các sản
phẩm sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo với mục đích khôi phục lại các
sản phẩm kim loại, máy móc, thiết bị này và các sản phẩm khác đi vào hoạt động.
Nhóm này cũng gồm: Việc bảo dưỡng chung
hay định kỳ các sản phẩm này đảm bảo chúng hoạt động hiệu quả và tránh các hỏng
hóc và sửa chữa không cần thiết.
Loại trừ:
- Tái sản xuất hoặc tái chế tạo máy móc,
thiết bị được phân vào mã tương ứng trong các ngành từ 25 đến 31;
- Làm sạch máy công nghiệp được phân vào
nhóm 81290 (Vệ sinh công nghiệp và các công trình chuyên biệt);
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết
bị liên lạc được phân vào nhóm 951 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc);
- Sửa chữa và bảo dưỡng đồ dùng gia đình
được phân vào nhóm 952 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình).
3311 - 33110: Sửa chữa các sản phẩm
kim loại đúc sẵn
Nhóm này gồm:
- Sửa chữa và bảo dưỡng các sản phẩm kim
loại đúc sẵn của ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc,
thiết bị)) như:
+ Sửa chữa các thùng, bể chứa, container
bằng kim loại,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng đường ống,
+ Sửa chữa hàn cơ động,
+ Sửa chữa các thùng hàng hóa bằng thép
của tàu thủy,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng các máy phát chạy
hơi nước và khí khác.
- Sửa chữa và bảo dưỡng các bộ phận phụ
cho việc sử dụng máy phát chạy hơi nước như: Tụ điện, bộ phận tiết kiệm
(xăng...), nồi đun sôi, bộ thu nhiệt, ắc quy;
- Sửa chữa và bảo dưỡng lò phản ứng hạt
nhân, loại trừ máy tách chất đồng vị;
- Sửa chữa và bảo dưỡng nồi hơi điện hoặc
dùng cho ngành hàng hải;
- Sửa chữa các nồi hơi trung tâm và bộ tản
nhiệt;
- Sửa chữa và bảo dưỡng vũ khí và quân nhu
(bao gồm sửa chữa súng thể thao và giải trí);
- Sửa chữa và bảo dưỡng các xe chở hàng,
các thiết bị bốc dỡ nguyên, vật liệu, v.v... cho các tổ chức.
Loại trừ:
- Sửa chữa hệ thống lò sưởi trung tâm được
phân vào nhóm 4322 (Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hòa
không khí);
- Dịch vụ thợ khoá được phân vào nhóm
80200 (Dịch vụ hệ thống bảo đảm an toàn).
3312 - 33120: Sửa chữa máy móc,
thiết bị
Nhóm này gồm:
Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị
công nghiệp như mài hoặc lắp đặt lưỡi và răng cưa máy móc công nghiệp hoặc
thương mại hoặc cung cấp dịch vụ hàn sửa chữa (ví dụ như động cơ); sửa chữa máy
móc thiết bị công nghiệp, nông nghiệp và các máy móc nặng khác (ví dụ thiết bị
bốc dỡ vật liệu và xe nâng, các công cụ máy, thiết bị làm lạnh thương mại,
thiết bị xây dựng và máy móc khai thác mỏ), bao gồm cả máy móc thiết bị của
ngành 28 (Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu).
Cụ thể:
- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện động
cơ không tự động;
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy bơm và thiết
bị có liên quan;
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị sử dụng
điện năng từ thủy lực;
- Sửa chữa van;
- Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống bánh răng
và các bộ phận chuyển động của xe;
- Sửa chữa và bảo dưỡng các lò luyện trong
công nghiệp;
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị vận
chuyển bốc dỡ vật liệu;
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị làm lạnh
thương mại và thiết bị lọc không khí;
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc dùng chung
cho mục đích thương mại;
- Sửa chữa các dụng cụ cầm tay chạy điện
khác;
- Sửa chữa và bảo dưỡng các dụng cụ và phụ
tùng máy móc cắt kim loại và tạo hình kim loại;
- Sửa chữa và bảo dưỡng các dụng cụ máy
móc khác;
- Bảo dưỡng và sửa chữa máy kéo nông
nghiệp;
- Sửa chữa máy nông nghiệp và máy lâm
nghiệp và lấy gỗ;
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy luyện kim;
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc trong lĩnh
vực khai thác mỏ, xây dựng và khí đốt;
- Sửa chữa máy chế biến thực phẩm, đồ uống
và thuốc lá;
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy là hàng dệt,
quần áo và da;
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy làm giấy;
- Sửa chữa và bảo dưỡng các máy móc dùng
cho mục đích chuyên dụng khác của ngành 28 (Sản xuất máy móc, thiết bị chưa
được phân vào đâu);
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị cân;
- Sửa chữa máy dùng để tính;
- Sửa chữa máy dùng để cộng, máy thu tiền;
- Sửa chữa máy tính có dòng điện hoặc
không dòng điện;
- Sửa chữa máy chữ;
- Sửa chữa máy photocopy.
Loại trừ:
Lắp đặt các lò luyện trong công nghiệp và
thiết bị đốt nóng khác được phân vào nhóm 4322 (Lắp đặt hệ thống cấp, thoát
nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí).
3313 - 33130: Sửa chữa thiết bị điện
tử và quang học
Nhóm này gồm:
Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị của nhóm
265 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất
đồng hồ), 266 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện
liệu pháp) và 267 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học), trừ những thiết bị
được coi là đồ gia dụng;
- Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị đo
lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển của nhóm 265 (Sản xuất thiết bị đo
lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ); Cụ thể:
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị động cơ
máy bay;
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị kiểm tra
bộ phận thoát khí tự động;
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị khí
tượng;
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị kiểm tra
và giám sát các tính chất hoá học, vật lý và điện;
+ Sửa chữa và bảo dưỡng các công cụ dùng
để điều tra;
+ Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị kiểm
tra và phát hiện bức xạ.
Nhóm này cũng gồm:
- Sửa chữa các dụng cụ và thiết bị chiếu
chụp X quang, điện liệu pháp, điện y của nhóm 2660 (Sản xuất thiết bị bức xạ,
thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp); cụ thể:
+ Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị hình
ảnh cộng hưởng từ trường,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị siêu âm y
tế,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng máy điều hoà nhịp
tim,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng máy trợ thính,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng máy đo nhịp tim
bằng điện,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nội soi,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị chiếu
chụp.
- Sửa chữa các dụng cụ và thiết bị quang
học, tức là các thiết bị của nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang
học) như kính lúp, ống nhòm, kính hiển vi (loại trừ loại dùng nghiên cứu
electron và proton), kính thiên văn, lăng kính, và thấu kính (loại trừ kính
mắt), thiết bị chụp ảnh, nếu việc sử dụng chủ yếu trong thương mại.
Loại trừ:
- Sửa chữa máy photocopy được phân vào
nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết
bị ngoại vi được phân vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại
vi);
- Sửa chữa máy chiếu của máy tính được
phân vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi);
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị liên lạc
được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc);
- Sửa chữa tivi và máy quay video thương
mại được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc);
- Sửa chữa máy quay video loại dùng cho
gia đình được phân vào nhóm 95210 (Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia
dụng);
- Sửa chữa các loại đồng hồ được phân vào
nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được
phân vào đâu).
3314 - 33140: Sửa chữa thiết bị điện
Nhóm này gồm:
Sửa chữa và bảo dưỡng các hàng hóa của
ngành 27, trừ các sản phẩm trong nhóm 2750 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
Cụ thể:
- Sửa chữa và bảo dưỡng các loại máy biến
thế điện, máy biến thế phân loại và máy biến thế đặc biệt,
- Sửa chữa và bảo dưỡng môtơ điện, máy
phát điện và bộ môtơ máy phát điện,
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị tổng đài
và thiết bị chuyển đổi,
- Sửa chữa và bảo dưỡng các rơle và bộ
điều khiển công nghiệp,
- Sửa chữa và bảo dưỡng pin và ắc quy,
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị điện
chiếu sáng,
- Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị dây
dẫn điện và thiết bị không dẫn điện để dùng cho các mạch điện.
Loại trừ:
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết
bị ngoại vi của máy tính được phân vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi tính và
thiết bị ngoại vi);
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị viễn
thông được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc);
- Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị điện tử
tiêu dùng được phân vào nhóm 95210 (Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia
dụng);
- Sửa chữa các loại đồng hồ được phân vào
nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được
phân vào đâu).
3315 - 33150: Sửa chữa và bảo dưỡng
phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe cổ động cơ khác)
Nhóm này gồm:
- Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị vận
tải của ngành 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác), trừ mô tô và xe đạp. Tuy
nhiên, việc đóng lại hoặc đại tu tại nhà máy tàu thủy, đầu máy, ôtô và máy bay
được phân vào ngành 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác);
- Sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ tàu
thuyền;
- Sửa chữa và bảo dưỡng thuyền giải trí;
- Sửa các đầu máy xe lửa và toa xe (loại
trừ việc làm mới hoặc chuyển đổi).
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy bay (loại trừ
việc chuyển đổi, khảo sát và đại tu, làm mới);
- Sửa chữa và bảo dưỡng các động cơ máy
bay;
- Sửa chữa xe ngựa và xe kéo bằng súc vật;
- Sửa chữa ghe xuồng.
Loại trừ:
- Tái tạo tàu thuyền tại nhà máy được phân
vào nhóm 301 (Đóng tàu và thuyền);
- Tái tạo đầu máy và xe chạy đường sắt
được phân vào nhóm 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe);
- Sửa chữa máy bay tại nhà máy được phân
vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);
- Việc cạo gỉ và tháo dỡ tàu được phân vào
nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
- Sửa chữa và bảo dưỡng mô tô và xe máy
được phân vào nhóm 454 (Bán, bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy, phụ tùng và
các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
- Sửa xe đạp được phân vào nhóm 95290 (Sửa
chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu).
3319 - 33190: Sửa chữa thiết bị khác
Nhóm này gồm: Sửa chữa và bảo dưỡng thiết
bị không nằm trong các mã khác của nhóm này.
Cụ thể:
- Sửa chữa lưới đánh bắt cá, bao gồm cả
phục hồi;
- Sửa chữa dây, đòn bẩy, buồm, mái che;
- Sửa chữa các túi để đựng phân bón và hoá
chất;
- Sửa chữa hoặc tân trang các tấm gỗ
pallet kê hàng hóa, các thùng hoặc thùng hình ống trên tàu và các vật dụng
tương tự;
- Sửa chữa máy bắn bóng và máy chơi game
dùng tiền xu khác, thiết bị chơi bowling và các vật dụng tương tự;
- Phục hồi đàn organ và nhạc cụ tương tự.
Loại trừ:
- Sửa chữa các loại đồ dùng gia đình và
văn phòng, tân trang các đồ đạc được phân vào nhóm 95240 (Sửa chữa giường, tủ,
bàn, ghế và đồ nội thất tương tự);
- Sửa xe đạp được phân vào nhóm 95290 (Sửa
chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu);
- Sửa quần áo được phân vào nhóm 95290
(Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu).
332 - 3320 - 33200: Lắp đặt máy móc và
thiết bị công nghiệp
Nhóm này gồm:
Lắp đặt máy móc chuyên dụng. Tuy nhiên,
việc lắp đặt thiết bị là bộ phận không thể thiếu của các toà nhà hoặc các cấu
trúc tương tự, như lắp đặt dây dẫn điện, hệ thống chuông báo trộm hay lắp đặt
hệ thống điều hòa, thang máy được xếp vào xây dựng.
Cụ thể:
- Lắp đặt máy công nghiệp trong các nhà
máy công nghiệp;
- Lắp đặt thiết bị kiểm soát quá trình
công nghiệp;
- Tháo dỡ các máy móc và thiết bị cỡ lớn;
- Lắp đặt thiết bị máy;
- Lắp đặt các thiết bị chơi bowling...
D: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT,
NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Ngành này gồm:
- Hoạt động phân phối năng lượng điện, khí
tự nhiên, hơi nước và nước nóng thông qua một hệ thống ống dẫn, đường dây ổn
định lâu dài (mạng lưới). Chiều dài của mạng lưới này không quan trọng; ở đây
cũng bao gồm cả việc cung cấp điện, khí đốt, hơi nước, nước nóng và các loại
tương tự trong khu công nghiệp hoặc khu nhà ở cao tầng;
- Hoạt động cung cấp điện và ga, bao gồm
thu thập, giám sát và phân phối điện, ga. Nó cũng bao gồm cung cấp hơi nước và
điều hoà không khí.
Loại trừ:
- Hoạt động cung cấp nước, hơi nước được
phân vào ngành 36 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước), 37 (Thoát nước và xử lý
nước thải);
- Vận chuyển gas qua đường dây (chủ yếu là
đường dài).
35: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ
ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
351: Sản xuất, truyền tải và phân phối
điện
3511: Sản xuất điện
Nhóm này gồm: Việc sản xuất điện năng với
số lượng lớn như hoạt động của các cơ sở sản xuất điện; bao gồm nhiệt điện,
điện hạt nhân, thủy điện, tua bin khí, điêzen ....
Loại trừ: Sản xuất điện thông qua đốt rác, được phân vào nhóm
38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại).
35111: Thủy điện
- Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ
năng lượng nước;
35112: Nhiệt điện than
- Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ
than đá;
35113: Nhiệt điện khí
- Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ
khí thiên nhiên;
35114: Điện hạt nhân
- Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ
năng lượng hạt nhân;
35115: Điện gió
- Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ
năng lượng gió;
35116: Điện mặt trời
- Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ
năng lượng mặt trời;
35119: Điện khác
- Nhóm này gồm hoạt động sản xuất điện từ
các dạng năng lượng khác, chưa được phân vào đâu: sóng biển, thủy triều,
diezen...
3512: Truyền tải và phân phối điện
Nhóm này gồm: Việc chuyển điện từ nơi sản
xuất đến các trung tâm phân phối và phân phối đến người sử dụng cuối cùng.
35121: Truyền tải điện
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các hệ thống truyền tải
vận chuyển điện từ nơi sản xuất đến hệ thống phân phối;
- Hoạt động trao đổi điện và khả năng
truyền tải điện.
35122: Phân phối điện
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của hệ thống phân phối (tức là
gồm có các tuyến dây, cột, đồng hồ đo và dây dẫn) vận chuyển điện từ nơi sản
xuất hoặc hệ thống truyền tải đến người tiêu dùng cuối cùng;
- Bán điện cho người sử dụng;
- Hoạt động của các trung gian hoặc đại lý
điện mà sắp xếp việc mua bán điện thông qua hệ thống phân phối thực hiện bởi
người khác;
352-3520: Sản xuất khí đốt, phân phối
nhiên liệu khí bằng đường ống
Nhóm này gồm:
- Sản xuất khí đốt, phân phối khí tự nhiên
hoặc tổng hợp tới người tiêu dùng cuối cùng thông qua một hệ thống đường ống
chính. Các nhà kinh doanh hoặc môi giới sắp xếp việc bán khí tự nhiên qua hệ
thống phân phối do người khác điều hành cũng thuộc nhóm này.
- Các hoạt động cung cấp gas riêng biệt
bằng đường ống dẫn khí, chủ yếu là khoảng cách dài, nối người sản xuất với nhà
phân phối khí hoặc giữa thành thị với nông thôn được phân vào nhóm hoạt động
vận tải đường ống;
Loại trừ:
- Hoạt động của các lò than cốc được phân
vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc);
- Sản xuất các sản phẩm dầu tinh chế được
phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Sản xuất khí đốt công nghiệp được phân
vào nhóm 20111 (Sản xuất khí công nghiệp);
- Bán buôn nhiên liệu khí đốt được phân
vào nhóm 4661 (Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan);
- Bán lẻ gas đựng trong chai được phân vào
nhóm 4773 (Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Bán thẳng nhiên liệu được phân vào nhóm
47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu);
- Vận chuyển gas theo đường ống (đường
dài) được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống).
35201: Sản xuất khí đốt
Nhóm này gồm:
- Sản xuất khí đốt cho mục đích cung cấp
khí đốt từ than đá, phế phẩm của nông nghiệp hoặc rác thải;
- Sản xuất nhiên liệu khí với giá trị toả
nhiệt đặc biệt từ quá trình lọc, pha trộn và các quá trình sản xuất khác các
loại khí bao gồm cả khí tự nhiên;
35202: Phân phối nhiên liệu khí bằng
đường ống
Nhóm này gồm:
- Vận chuyển, phân phối và cung cấp nhiên
liệu khí các loại thông qua hệ thống ống dẫn chính;
- Bán khí đến người sử dụng thông qua ống
dẫn chính;
- Hoạt động của các đại lý và nhà môi giới
mà thu xếp việc mua bán khí đốt thông qua hệ thống phân phối của người khác;
- Mua bán, trao đổi nhiên liệu khí và khả
năng vận chuyển nhiên liệu khí.
Loại trừ:
- Hoạt động của các lò than cốc được phân
vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc);
- Sản xuất các sản phẩm dầu tinh chế được
phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
- Sản xuất khí đốt công nghiệp được phân
vào nhóm 20111 (Sản xuất khí công nghiệp);
- Bán buôn nhiên liệu khí đốt được phân
vào nhóm 4661 (Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan);
- Bán lẻ gas đựng trong chai được phân vào
nhóm 4773 (Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Bán thẳng nhiên liệu được phân vào nhóm
47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu);
- Vận chuyển gas theo đường ống (đường
dài) được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống).
353 - 3530: Sản xuất, phân phối hơi
nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá
35301: Sản xuất, phân phối hơi nước,
nước nóng và điều hoà không khí
Nhóm này gồm:
- Sản xuất, tập trung và phân phối hơi
nước và nước nóng để đốt nóng, cung cấp năng lượng và các mục đích khác;
- Sản xuất và phân phối không khí lạnh;
- Sản xuất và phân phối nước lạnh cho mục
đích làm mát.
Loại trừ: Sản xuất đá làm thực phẩm hoặc không làm thực phẩm
(làm mát) được phân vào nhóm 35302 (Sản xuất nước đá).
35302: Sản xuất nước đá
Nhóm này gồm: Sản xuất đá làm thực phẩm
hoặc đá làm mát.
E: CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ
XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
Ngành này gồm: Các hoạt động liên quan đến
quản lý (bao gồm khai thác, xử lý và loại bỏ) các loại rác như rác thải công
nghiệp, rác thải gia đình thể rắn hoặc không phải rắn cũng như các khu vực bị
nhiễm bẩn. Đầu ra của quá trình xử lý rác hoặc nước thải có để bị loại bỏ hoặc
trở thành đầu vào của quá trình sản xuất khác. Các hoạt động cung cấp nước cũng
được phân nhóm vào ngành này vì chúng thường được thực hiện liên quan với các
đơn vị tham gia vào hoạt động xử lý nước thải.
36: KHAI THÁC, XỬ LÝ VÀ CUNG CẤP NƯỚC
Ngành này gồm: Khai thác, xử lý và phân
phối nước cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt. Khai thác nước ở các nguồn khác
nhau cũng như phân phối nước bằng các cách khác nhau.
360 - 3600 - 36000: Khai thác, xử lý và
cung cấp nước
- Khai thác nước từ sông, hồ, ao...
- Thu nước mưa,
- Thanh lọc nước để cung cấp,
- Xử lý nước cho mục đích công nghiệp và
các mục đích khác,
- Xử lý nước lợ, nước mặn để cung cấp nước
như là sản phẩm chính,
- Cung cấp nước thông qua mạng lưới đường
ống, bằng xe bồn chuyên chở hoặc các phương tiện khác,
- Hoạt động của các kênh tưới nước.
Loại trừ:
- Hoạt động của hệ thống tưới tiêu và
thiết bị tưới tiêu cho mục đích nông nghiệp được phân vào nhóm 01610 (Hoạt động
dịch vụ trồng trọt),
- Xử lý nước thải để tránh ô nhiễm được
phân vào nhóm 3700 (Thoát nước và xử lý nước thải),
- Vận chuyển nước qua ống dẫn (đường dài)
được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống).
37: THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Ngành này gồm: Hoạt động của hệ thống cống
rãnh hoặc các phương tiện xử lý nước thải để thu dọn, xử lý và tiêu hủy nước
thải.
370 - 3700: Thoát nước và xử lý nước
thải
37001: Thoát nước
- Hoạt động của hệ thống thoát nước gồm
mạng lưới thoát nước (đường ống, cống, kênh, mương, hồ điều hòa...), các trạm
bơm thoát nước mưa, nước thải, các công trình xử lý nước thải và các công trình
phụ trợ khác nhằm mục đích thu gom, chuyển tải, tiêu thoát nước mưa, nước thải,
chống ngập úng và xử lý nước thải.
- Thu gom và vận chuyển nước thải tại các
đô thị, các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao (sau
đây gọi tắt là khu công nghiệp), khu dân cư nông thôn tập trung thông qua hệ
thống thoát nước.
- Duy tu và bảo dưỡng hệ thống thoát nước.
37002: Xử lý nước thải
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các công trình xử lý nước
thải, bùn thải.
- Xử lý nước thải, bùn thải (gồm nước thải
sinh hoạt và nước thải khác) bằng các công trình xử lý nước thải, bùn thải.
- Duy tu và bảo dưỡng các công trình xử lý
nước thải, bùn thải.
38: HOẠT ĐỘNG THU GOM, XỬ LÝ VÀ TIÊU
HỦY RÁC THẢI, TÁI CHẾ PHẾ LIỆU
Ngành này gồm: Thu gom, xử lý và tiêu hủy
rác thải. Nó còn gồm việc chuyên chở rác thải; gồm hoạt động của các cơ sở tái
chế phế liệu (tức là việc phân loại sắp xếp các nguyên, vật liệu có thể giữ lại
từ vật thải).
381: Thu gom rác thải
Nhóm này gồm: Việc thu gom rác thải từ hộ
gia đình và các cơ sở kinh doanh bằng túi, xe rác và thùng chứa, v.v... Nó bao
gồm việc thu gom rác thải độc hại và không độc hại ví dụ như rác thải từ hộ gia
đình, ắc qui đã qua sử dụng, dầu và mỡ nấu đã qua sử dụng, dầu thải ra từ tàu
thuyền và dầu đã dùng của các gara ôtô, rác thải từ công trình xây dựng và bị
phá hủy.
3811 - 38110: Thu gom rác thải không
độc hại
Nhóm này gồm:
- Thu gom các chất thải rắn không độc hại
(rác từ nhà bếp) trong khu vực địa phương, như là việc thu gom các rác thải từ
hộ gia đình và các cơ sở kinh doanh bằng các túi rác, xe rác, thùng chứa,
v.v... có thể lẫn lộn cả các nguyên liệu có thể giữ lại để sử dụng;
- Thu gom các nguyên liệu có thể tái chế;
- Thu gom dầu và mỡ ăn đã qua sử dụng;
- Thu gom rác thải trong thùng rác ở nơi
công cộng;
- Thu gom rác thải từ công trình xây dựng
và bị phá hủy;
- Thu gom và dọn dẹp các mảnh vụn như cành
cây và gạch vỡ;
- Thu gom rác thải đầu ra của các nhà máy
dệt;
- Hoạt động của các trạm gom rác không độc
hại.
Loại trừ:
- Thu gom rác độc hại được phân vào nhóm
3812 (Thu gom rác thải độc hại);
- Hoạt động của khu đất cho tiêu hủy rác
thải không độc hại được phân vào nhóm 3821 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không
độc hại);
- Hoạt động của các cơ sở nơi mà nguyên,
vật liệu có thể tái sử dụng đang ở dạng hỗn hợp như giấy, nhựa v.v... cần được
phân loại riêng được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu).
3812: Thu gom rác thải độc hại
Nhóm này gồm: Việc thu gom rác thải độc
hại ở dạng rắn hoặc dạng khác như chất gây nổ, chất gỉ sét, chất dễ cháy, chất
độc, chất kích thích, chất gây ung thư, chất phá hủy dần, chất lây nhiễm và các
chất khác có hại cho sức khoẻ con người và môi trường. Nó có thể được phân
loại, xử lý, đóng gói và dán nhãn chất thải cho mục đích vận chuyển.
Loại trừ: Việc khôi phục và dọn sạch các toà nhà hư hỏng, các
khu mỏ, các vùng đất, nước mặt bị ô nhiễm như việc loại bỏ các amiăng được phân
vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác).
38121: Thu gom rác thải y tế
Nhóm này gồm: Thu gom rác thải từ các cơ
sở y tế.
38129: Thu gom rác thải độc hại khác
Nhóm này gồm:
- Thu gom các loại rác thải độc hại ở dạng
rắn hoặc dạng khác như chất gây nổ, chất gỉ sét, chất dễ cháy, chất độc, chất
kích thích, chất gây ung thư, chất phá hủy dần, chất lây nhiễm và các chất khác
có hại cho sức khoẻ con người và môi trường;
- Thu gom dầu đã qua sử dụng từ tàu thuyền
hoặc gara;
- Thu gom rác thải độc hại sinh học;
- Ắc qui đã qua sử dụng;
- Hoạt động của các trạm chu chuyển các
chất thải độc hại.
382: Xử lý và tiêu hủy rác thải
Nhóm này gồm: Việc xử lý trước khi bỏ đi
các loại rác thải theo các cách thức đa dạng bằng các phương tiện khác nhau,
cũng như xử lý rác thải hữu cơ với mục đích tiêu hủy; xử lý và tiêu hủy các
động vật sống hoặc chết bị nhiễm độc và các chất thải hư hỏng khác; xử lý và
tiêu hủy các chất thải phóng xạ đang chuyển trạng thái của các bệnh viện, vứt
bỏ rác thải trên mặt đất hoặc dưới nước; chôn lấp rác thải; tiêu hủy các hàng
hóa đã qua sử dụng như tủ lạnh nhằm mục đích loại bỏ các chất thải gây hại;
tiêu hủy các chất thải bằng cách đốt cháy. Nhóm này còn bao gồm cả việc phát
điện kết quả từ xử lý đốt chất thải.
Loại trừ: Xử lý và tiêu hủy nước thải được phân vào nhóm 3700
(Thoát nước và xử lý nước thải).
3821 - 38210: Xử lý và tiêu hủy rác
thải không độc hại
Nhóm này gồm:
Việc xử lý trước khi tiêu hủy và xử lý
khác đối với các chất thải rắn và không rắn không độc hại, như:
+ Hoạt động của các khu đất dùng cho tiêu
hủy rác thải không độc hại,
+ Tiêu hủy rác thải không độc hại bằng
cách đốt cháy hoặc thiêu hủy hoặc bằng các phương pháp khác có hoặc không có
dẫn đến sản xuất điện hoặc hơi nước, các nhiên liệu thay thế, khí đốt sinh học,
tro, tro bay hoặc các sản phẩm cho mục đích sử dụng khác,
+ Xử lý rác thải hữu cơ để tiêu hủy.
+ Sản xuất phân compốt từ chất thải hữu
cơ.
Loại trừ:
- Đốt, thiêu hủy rác thải nguy hiểm được
phân vào nhóm 38229 (Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại khác);
- Hoạt động của các cơ sở mà nguyên, vật
liệu có thể tái sử dụng đang ở dạng hỗn hợp như giấy, nhựa, lon đựng đồ uống đã
dùng và kim loại, cần được phân loại riêng được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế
liệu);
- Khử độc và làm sạch đất, nước; tiêu hủy
các vật liệu nhiễm độc được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt động
quản lý chất thải khác).
3822: Xử lý và tiêu hủy rác thải độc
hại
Nhóm này gồm: Việc lọc bỏ xử lý trước khi
đưa vào tiêu hủy các chất thải độc hại dạng rắn và không rắn, gồm các chất thải
như chất gây nổ, chất gỉ sét, dễ cháy, chất độc, kích thích, chất gây ung thư,
chất phá hủy dần, chất lây nhiễm và các chất khác có hại cho sức khoẻ con người
và môi trường.
Loại trừ:
- Đốt chất thải không nguy hiểm được phân
vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại),
- Khử độc và làm sạch đất, mặt nước; tiêu
hủy các nguyên vật liệu độc được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt
động quản lý chất thải khác),
- Tái xử lý nhiên liệu hạt nhân được phân
vào nhóm 2011 (Sản xuất hoá chất cơ bản).
38221: Xử lý và tiêu hủy rác thải y tế
Nhóm này gồm: Hoạt động của các phương
tiện xử lý và tiêu hủy rác thải từ các cơ sở y tế.
38229: Xử lý và tiêu hủy rác thải độc
hại khác
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các phương tiện xử lý rác
thải độc hại;
- Xử lý và tiêu hủy các động vật sống và
chết bị nhiễm độc và các chất thải gây bệnh khác;
- Thiêu hủy rác thải độc hại;
- Tiêu hủy các hàng hóa đã qua sử dụng như
tủ lạnh để loại trừ các chất thải gây hại;
- Xử lý, tiêu hủy và cất giữ các chất thải
hạt nhân phóng xạ như:
+ Xử lý và tiêu hủy các chất thải phóng xạ
đang chuyển trạng thái tức là những chất đang phân hủy trong quá trình vận
chuyển từ bệnh viện,
+ Đóng gói, chuẩn bị các điều kiện và các
hoạt động xử lý khác đối với chất thải hạt nhân để cất giữ.
383 - 3830: Tái chế phế liệu
Nhóm này gồm: Quá trình chế biến các loại
phế liệu, phế thải từ kim loại và phi kim loại thành dạng nguyên liệu thô mới
để sử dụng vào các mục đích khác nhau. Quá trình chế biến được sử dụng kỹ thuật
cơ học hoặc hoá học. Gồm việc tái chế các nguyên liệu từ các chất thải theo
dạng là lọc và phân loại những nguyên liệu có thể tái chế từ các chất thải
không độc hại (như là rác nhà bếp) hoặc lọc và phân loại các nguyên liệu có thể
tái chế ở dạng hỗn hợp, ví dụ như giấy, nhựa, hộp đựng đồ uống đã qua sử dụng
và kim loại thành các nhóm riêng.
Loại trừ:
- Sản xuất các sản phẩm hoàn chỉnh mới từ
nguyên liệu thô thứ sinh (tự hoặc không tự sản xuất) như làm bột giấy từ giấy,
giấy loại, đắp lại lốp xe hoặc sản xuất kim loại từ các mảnh vụn kim loại được
phân vào các nhóm ngành tương ứng trong ngành C (Công nghiệp chế biến, chế
tạo);
- Xử lý lại nhiên liệu hạt nhân được phân
vào nhóm 2011 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
- Xử lý và tiêu hủy rác thải không nguy
hiểm được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại);
- Xử lý các rác thải hữu cơ để tiêu hủy
được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại);
- Tái chế năng lượng từ việc xử lý đốt các
chất thải không nguy hiểm được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải
không độc hại);
- Tiêu hủy hàng hóa đã qua sử dụng như tủ
lạnh để tránh rác thải gây hại được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu hủy rác
thải độc hại);
- Xử lý và tiêu hủy các chất thải phóng xạ
đang chuyển trạng thái từ các bệnh viện được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu
hủy rác thải độc hại);
- Xử lý và tiêu hủy chất thải độc, chất
thải gây ô nhiễm được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại);
- Tháo dỡ ô tô, máy tính, tivi và các
thiết bị khác để thu và bán lại các bộ phận có thể dùng được được phân vào
ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác);
- Bán buôn các nguyên liệu có thể tái chế
được phân vào nhóm 4669 (Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu).
38301: Tái chế phế liệu kim loại
Nhóm này gồm:
- Nghiền cơ học đối với chất thải kim loại
như ô tô đã bỏ đi, máy giặt, xe đạp với việc lọc và phân loại được thực hiện
tiếp theo;
- Tháo dỡ ô tô, máy tính, tivi và các
thiết bị khác để tái chế nguyên liệu;
- Thu nhỏ các tấm kim loại lớn như các toa
xe đường sắt;
- Nghiền nhỏ các rác thải kim loại, như
các phương tiện xe không còn dùng được nữa;
- Các phương pháp xử lý cơ học khác như
cắt, nén để giảm khối lượng;
- Phá hủy tàu.
38302: Tái chế phế liệu phi kim loại
Nhóm này gồm:
- Tái chế phi kim loại không phải rác thải
trong nhiếp ảnh ví dụ như dung dịch tráng hoặc phim và giấy ảnh;
- Tái chế cao su như các lốp xe đã qua sử
dụng để sản xuất các nguyên liệu thô mới;
- Phân loại và tổng hợp nhựa để sản xuất
các nguyên liệu thô mới như làm ống, lọ hoa, bảng màu và những thứ tương tự;
- Xử lý (làm sạch, nóng chảy, nghiền) rác
thải bằng nhựa hoặc cao su để nghiền thành hạt nhỏ;
- Đập nhỏ, làm sạch và phân loại thủy
tinh;
- Đập nhỏ, làm sạch và phân loại các rác
thải khác như rác thải từ đống đổ nát để sản xuất các nguyên liệu thô;
- Xử lý dầu và mỡ ăn qua sử dụng thành
nguyên liệu thô;
- Xử lý chất thải từ thực phẩm, đồ uống,
thuốc lá và chất còn dư thành nguyên liệu thô mới.
39: XỬ LÝ Ô NHIỄM VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
CHẤT THẢI KHÁC
Ngành này gồm: Việc cung cấp dịch vụ khắc
phục hậu quả, như việc dọn sạch các khu vực và các toà nhà hư hỏng, khu mỏ,
đất, mặt nước và nước ngầm bị ô nhiễm.
390 - 3900 - 39000: Xử lý ô nhiễm và
hoạt động quản lý chất thải khác
Nhóm này gồm:
- Khử độc các vùng đất và nước ngầm tại
nơi bị ô nhiễm, ở vị trí hiện tại hoặc vị trí cũ, thông qua sử dụng các phương
pháp cơ học, hoá học hoặc sinh học;
- Khử độc các nhà máy công nghiệp hoặc các
khu công nghiệp, gồm cả nhà máy và khu hạt nhân;
- Khử độc và làm sạch nước bề mặt tại các
nơi bị ô nhiễm do tai nạn, ví dụ như thông qua việc thu gom chất gây ô nhiễm
hoặc thông qua sử dụng các chất hoá học;
- Làm sạch dầu loang và các chất gây ô
nhiễm khác trên đất, trong nước bề mặt, ở đại dương và biển, gồm cả vùng bờ
biển;
- Hủy bỏ amiăng, sơn chì và các vật liệu
độc khác;
- Hoạt động kiểm soát ô nhiễm chuyên dụng
khác.
Loại trừ:
- Xử lý và tiêu hủy chất thải không độc
hại được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại);
- Xử lý và tiêu hủy chất thải độc hại được
phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại);
- Quét dọn và phun nước trên đường phố
được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh công nghiệp và các công trình chuyên biệt).
F: XÂY DỰNG
Ngành này gồm:
Tất cả các hoạt động xây dựng công trình
chung và xây dựng chuyên dụng cho các công trình nhà và công trình kỹ thuật dân
dụng. Bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các cấu trúc hoặc
cấu kiện đúc sẵn trên mặt bằng xây dựng và xây dựng các công trình tạm.
Hoạt động xây dựng chung bao gồm: xây dựng
nhà ở, nhà làm việc, nhà kho, các công trình công ích và công cộng khác, các
công trình nông nghiệp ... Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng bao gồm: đường
xe ô tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay, cảng và các công trình thủy
khác, hệ thống thủy lợi, hệ thống cấp, thoát nước, công trình công nghiệp,
đường ống và đường dây điện, công trình thể thao... Các công việc này có thể tự
thực hiện hay thuê ngoài. Một phần hoặc toàn bộ công việc có thể được thực hiện
dưới dạng ký hợp đồng phụ với các nhà thầu khoán. Một đơn vị thực hiện xây dựng
toàn bộ một dự án cũng nằm trong ngành này. Sửa chữa nhà ở và các công trình
xây dựng dân dụng cũng nằm ở ngành này.
Ngành này gồm: xây dựng hoàn chỉnh công
trình nhà ở (ngành 41), xây dựng hoàn chỉnh công trình dân dụng (ngành 42) và
hoạt động xây dựng chuyên dụng nếu như các hoạt động này được thực hiện như là
một phần của quá trình xây dựng (ngành 43).
- Thuê thiết bị xây dựng có kèm người điều
khiển được phân vào hoạt động xây dựng cụ thể được thực hiện với thiết bị.
Ngành này cũng gồm: Phát triển các dự án
xây dựng nhà ở hoặc các công trình xây dựng dân dụng bằng cách sử dụng các
phương tiện tài chính, kỹ thuật và vật chất để thực hiện các dự án xây dựng để
bán. Nếu những hoạt động này được thực hiện không phải để bán mà để sử dụng (ví
dụ: cho thuê hay sản xuất) thì đơn vị thực hiện hoạt động này không thuộc ngành
xây dựng mà được xếp theo hoạt động tác nghiệp của đơn vị, ví dụ: bất động sản,
công nghiệp chế biến...
41-410: XÂY DỰNG NHÀ CÁC LOẠI
Ngành này gồm:
Hoạt động xây dựng hoàn chỉnh các khu nhà
để ở hoặc không phải để ở, tự thực hiện hay trên cơ sở hợp đồng hoặc phí. Công
việc này có thể thuê ngoài một phần hoặc toàn bộ. Các đơn vị chỉ thực hiện một
số công đoạn của quy trình xây dựng được xếp vào ngành 43 (Hoạt động xây dựng
chuyên dụng).
4101- 41010: Xây dựng nhà để ở
Nhóm này gồm:
- Xây dựng tất cả các loại nhà để ở như:
+ Nhà cho một hộ gia đình,
+ Nhà cho nhiều gia đình, bao gồm cả các
toà nhà cao tầng.
- Tu sửa và cải tạo các khu nhà ở đã tồn
tại.
Loại trừ:
- Hoạt động kiến trúc và cầu đường được
phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);
- Quản lý dự án các công trình xây dựng
được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4102- 41020: Xây dựng nhà không để ở
Nhóm này gồm:
- Xây dựng tất cả các loại nhà không để ở
như:
+ Nhà xưởng phục vụ sản xuất công nghiệp,
ví dụ: nhà máy, xưởng lắp ráp...
+ Bệnh viện, trường học, nhà làm việc,
+ Khách sạn, cửa hàng, nhà hàng, trung tâm
thương mại,
+ Nhà ga hàng không,
+ Khu thể thao trong nhà,
+ Bãi đỗ xe, bao gồm cả bãi đỗ xe ngầm,
+ Kho chứa hàng,
+ Nhà phục vụ mục đích tôn giáo, tín
ngưỡng.
- Lắp ráp và ghép các cấu kiện xây dựng
đúc sẵn tại hiện trường xây dựng;
Loại trừ:
- Cải tạo các công trình xây dựng đúc sẵn
hoàn chỉnh từ các bộ phận tự sản xuất nhưng không phải bê tông, xem ngành 16
(Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế);
sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện) và ngành 25 (Sản xuất sản
phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);
- Xây dựng các công trình công nghiệp,
loại trừ công trình nhà được phân vào nhóm 42930 (Xây dựng công trình chế biến,
chế tạo);
- Hoạt động kiến trúc và cầu đường được
phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);
- Quản lý dự án các công trình xây dựng
được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
42: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN
DỤNG
Ngành này gồm:
Xây dựng các công trình xây dựng kỹ thuật
dân dụng, bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các công
trình đúc sẵn trên công trường và xây dựng các công trình tạm;
Xây dựng các công trình lớn như đường ô
tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay, cảng và công trình thủy khác, hệ
thống thủy lợi, công trình công nghiệp, đường ống và đường điện, khu thể thao
ngoài trời...cũng nằm trong phần này. Các công việc này có thể tự thực hiện hay
trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; Một phần công việc và đôi khi là toàn bộ công
việc có thể được thực hiện dưới dạng ký hợp đồng phụ với các nhà thầu khoán.
421: Xây dựng công trình đường sắt và
đường bộ
Nhóm này gồm:
- Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô,
đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;
- Các công việc bề mặt trên đường phố,
đường bộ, đường cao tốc, cầu, đường ngầm như:
+ Rải nhựa đường;
+ Sơn đường và các loại tương tự;
+ Lắp đặt rào chắn, biển báo giao thông và
các loại tương tự;
- Xây dựng cầu, bao gồm cầu trên đường cao
tốc;
- Xây dựng đường hầm;
- Xây dựng đường sắt và đường cho tàu điện
ngầm;
- Xây dựng đường băng sân bay.
Loại trừ:
- Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo
bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống
điện);
- Hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm
71101 (Hoạt động kiến trúc);
- Hoạt động quản lý dự án liên quan đến
các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động
kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4211- 42110: Xây dựng công trình
đường sắt
Nhóm này gồm:
- Xây dựng đường sắt (bao gồm cả cầu đường
sắt);
- Xây dựng hầm đường sắt;
- Xây dựng đường tàu điện ngầm
- Sơn đường sắt;
- Lắp đặt rào chắn, biển báo giao thông
đường sắt và các loại tương tự.
Loại trừ:
- Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo
bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống
điện);
- Hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm
71101 (Hoạt động kiến trúc);
- Hoạt động quản lý dự án liên quan đến
các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động
kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4212- 42120: Xây dựng công trình
đường bộ
Nhóm này gồm:
- Xây dựng đường cao tốc, đường ô tô,
đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi bộ;
- Các công việc bề mặt trên đường phố,
đường bộ, đường cao tốc, cầu, đường ngầm như:
+ Thi công mặt đường: rải nhựa đường, rải
bê tông...
+ Sơn đường và các hoạt động sơn khác,
+ Lắp đặt đường chắn, biển báo giao thông
và các loại tương tự,
- Xây dựng cầu, bao gồm cả cầu (không tính
cầu đường sắt);
- Xây dựng hầm đường bộ;
- Xây dựng đường cho tàu điện ngầm,
- Xây dựng đường băng sân bay, sân đỗ máy
bay.
Loại trừ:
- Lắp đặt đèn chiếu sáng và các biển báo
bằng điện trên đường giao thông được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống
điện).
- Hoạt động kiến trúc và cầu đường được
phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);
- Quản lý dự án các công trình xây dựng
được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
422: Xây dựng công trình công ích
Nhóm này gồm:
- Xây dựng các mạng lưới đường ống vận
chuyển, phân phối và các công trình, cấu trúc có liên quan:
+ Các đường ống với khoảng cách dài, mạng
lưới truyền năng lượng và viễn thông,
+ Các đường ống, mạng lưới truyền năng
lượng, viễn thông và các công trình phụ trợ ở thành phố,
- Xây dựng đường ống và hệ thống đường
nước như:
+ Hệ thống thủy lợi (kênh),
+ Hồ chứa.
- Xây dựng các công trình cửa:
+ Hệ thống nước thải, bao gồm cả sửa chữa,
+ Nhà máy xử lý nước thải,
+ Trạm bơm,
+ Nhà máy năng lượng,
- Khoan nguồn nước.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình
xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư
vấn kỹ thuật có liên quan).
4221- 42210: Xây dựng công trình
điện
Nhóm này gồm:
- Xây dựng mạng lưới đường dây truyền tải,
phân phối điện và các công trình, cấu trúc có liên quan như:
+ Đường dây, mạng lưới truyền tải điện với
khoảng cách dài.
+ Đường dây, mạng lưới truyền tải điện,
đường cáp điện ngầm và các công trình phụ trợ ở thành phố.
+ Trạm biến áp.
- Xây dựng nhà máy điện.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên
quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110
(Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4222- 42220: Xây dựng công trình
cấp, thoát nước
Nhóm này gồm:
- Xây dựng đường ống và hệ thống đường
nước như:
+ Hệ thống thủy lợi (kênh).
+ Hồ chứa.
- Xây dựng các công trình cửa:
+ Hệ thống thoát nước thải, bao gồm cả sửa
chữa.
+ Nhà máy xử lý nước thải.
+ Trạm bơm.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên
quan đến các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110
(Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
4223-42230: Xây dựng công trình viễn
thông, thông tin liên lạc
Nhóm này gồm:
- Xây dựng các mạng lưới cáp viễn thông,
thông tin liên lạc và các công trình, cấu trúc có liên quan:
+ Các tuyến cáp, mạng lưới viễn thông.
+ Các tuyến cột, tuyến cống, bể để kéo cáp
thông tin và các công trình phụ trợ.
- Xây dựng công trình đài, trạm thu phát
sóng truyền thanh, truyền hình và các công trình có liên quan.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình
xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư
vấn kỹ thuật có liên quan).
4229-42290: Xây dựng công trình công
ích khác
Nhóm này gồm:
- Xây dựng công trình xử lý bùn.
- Xây dựng các công trình công ích khác
chưa được phân vào đâu.
Loại trừ: Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các công trình
xây dựng kỹ thuật dân dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư
vấn kỹ thuật có liên quan).
429: Xây dựng công trình kỹ thuật dân
dụng khác
Nhóm này gồm:
- Xây dựng công trình công nghiệp không
phải nhà như:
+ Nhà máy lọc dầu,
+ Nhà máy hoá chất,
- Xây dựng công trình thủy như:
+ Đường thủy, cảng và các công trình trên
sông, cảng du lịch (bến tàu), cửa cống...
+ Đập và đê.
- Hoạt động nạo vét đường thủy,
- Xây dựng đường hầm;
- Xây dựng công trình khác không phải nhà
như: công trình thể thao ngoài trời.
Nhóm này cũng gồm: Chia tách đất với cải
tạo đất (ví dụ đắp mở rộng đường, cơ sở hạ tầng công).
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân
dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan).
4291-42910: Xây dựng công trình thủy
Nhóm này gồm:
- Xây dựng công trình thủy như:
+ Đường thủy, cảng và các công trình trên
sông, cảng du lịch (bến tàu), cửa cống...
+ Đập và đê.
- Hoạt động nạo vét đường thủy.
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân
dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan).
4292-42920: Xây dựng công trình khai
khoáng
Nhóm này gồm:
- Xây dựng công trình công nghiệp khai
khoáng không phải nhà như:
+ Nhà máy lọc dầu.
+ Công trình khai thác than, quặng...
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân
dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan).
4293- 42930: Xây dựng công trình chế
biến, chế tạo
Nhóm này gồm:
- Xây dựng công trình công nghiệp chế
biến, chế tạo không phải nhà như;
+ Nhà máy sản xuất hoá chất cơ bản, hóa
dược, dược liệu và hóa chất khác.
+ Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Nhà máy chế biến thực phẩm,...
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân
dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan).
4299-42990: Xây dựng công trình kỹ
thuật dân dụng khác
Nhóm này gồm:
- Xây dựng công trình khác không phải nhà
như: công trình thể thao ngoài trời.
- Chia tách đất với cải tạo đất (ví dụ:
đắp, mở rộng đường, cơ sở hạ tầng công...).
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật dân
dụng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan).
43: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHUYÊN DỤNG
Ngành này gồm:
Các hoạt động xây dựng chuyên dụng như:
xây dựng một phần của toàn bộ công trình nhà và công trình kỹ thuật dân dụng mà
không phải là nhà thầu chính chịu trách nhiệm cho toàn bộ dự án. Hoạt động này
đòi hỏi thiết bị và trình độ tay nghề được chuyên môn hoá như: đóng cọc, san
nền, đổ khung, đổ bê tông, xếp gạch, xây ốp đá, bắc giàn giáo, lợp mái,... Việc
lắp đặt các kết cấu thép mà các bộ phận của kết cấu thép được sản xuất không
phải từ một đơn vị cũng thuộc ngành này. Các hoạt động xây dựng chuyên dụng hầu
hết được thực hiện theo hình thức khoán thầu hay hợp đồng thầu phụ, tuy nhiên
hoạt động sửa chữa công trình thường được thực hiện trực tiếp cho chủ sở hữu
tài sản. Ngành này cũng bao gồm các hoạt động hoàn thiện và kết thúc công trình
xây dựng.
Hoạt động lắp đặt công trình xây dựng bao
gồm việc lắp đặt các thiết bị gắn liền với công trình xây dựng. Những hoạt động
này thường được thực hiện tại công trường xây dựng mặc dù các thiết bị có thể
được thực hiện ở các phân xưởng chuyên dụng. Ngành này cũng bao gồm các hoạt
động như thăm dò; lắp đặt các hệ thống sưởi và điều hoà không khí, lắp đặt ăng
ten, hệ thống báo động và các công việc thuộc về điện, hệ thống cấp thoát nước,
thang máy, thang cuốn... Ngành này còn bao gồm cả lắp đặt chất dẫn cách (chống
thấm, cách nhiệt, cách âm), lắp đặt tấm kim loại, lắp máy lạnh trong thương
mại, lắp đặt các hệ thống chiếu sáng và hệ thống tín hiệu trên đường bộ, đường
sắt, sân bay, bến cảng, v.v... Hoạt động sửa chữa các thiết bị trên cũng thuộc
ngành này.
Hoạt động hoàn thiện công trình bao gồm
các hoạt động có liên quan tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc công trình như:
Lắp kính, trát, sơn, ốp gạch tường hoặc che phủ bằng những vật liệu khác như
gỗ, thảm, giấy tường... lát sàn, hoàn thiện phần mộc, hệ thống âm thanh, làm
sạch ngoại thất.., sửa chữa công trình với các hoạt động như trên cũng thuộc
ngành này.
Việc thuê thiết bị có kèm người điều khiển
được phân theo hoạt động xây dựng liên quan.
431: Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng
Nhóm này gồm: Các hoạt động chuẩn bị mặt
bằng cho các hoạt động xây dựng tiếp theo, bao gồm dỡ bỏ các công trình đang
tồn tại trên mặt bằng đó.
4311 - 43110: Phá dỡ
Nhóm này gồm: Phá hủy hoặc đập các toà nhà
và các công trình khác.
4312 - 43120: Chuẩn bị mặt bằng
Nhóm này gồm: Những hoạt động chuẩn bị mặt
bằng xây dựng. Cụ thể:
- Làm sạch mặt bằng xây dựng;
- Vận chuyển đất: đào, lấp, san và ủi tại
các mặt bằng xây dựng, đào móng, vận chuyển đá, nổ mìn...
- Khoan thăm dò, khoan lỗ kiểm tra, lấy
mẫu thử để kiểm tra về địa chất, địa vật lý hoặc các mục đích tương tự;
- Chuẩn bị mặt bằng để khai thác mỏ như:
Chuyển vật cồng kềnh và các hoạt động chuẩn bị, phát triển khác đối với mặt
bằng và tài sản khoáng sản, ngoại trừ ở những vùng dầu và khí;
- Hệ thống cấp thoát nước tại mặt bằng xây
dựng;
- Hệ thống cấp thoát nước nông nghiệp và
lâm nghiệp;
- Dò mìn và các loại tương tự (bao gồm cả
việc cho nổ) tại mặt bằng xây dựng.
Loại trừ:
- Khoan giếng sản xuất dầu hoặc khí được
phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô), 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);
- Khử độc cho đất được phân vào nhóm 39000
(Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác);
- Khoan giếng nước được phân vào nhóm
42220 (Xây dựng công trình cấp, thoát nước);
- Đào ống thông vào hầm mỏ được phân vào
nhóm 43900 (Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác);
- Thăm dò dầu và khí, điều tra địa chấn,
địa vật lý, địa chất được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ
thuật có liên quan).
432: Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống
cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác
Nhóm này gồm: Hoạt động lắp đặt hỗ trợ cho
hoạt động xây nhà, bao gồm lắp đặt hệ thống điện, hệ thống đường ống (nước, khí
đốt và nước thải), hệ thống sưởi và điều hoà không khí, thang máy...
4321 - 43210: Lắp đặt hệ thống điện
Nhóm này gồm:
Hoạt động lắp đặt hệ thống điện cho công
trình nhà và công trình kỹ thuật dân dụng. Cụ thể:
+ Dây dẫn và thiết bị điện,
+ Đường dây thông tin liên lạc,
+ Mạng máy tính và dây cáp truyền hình,
bao gồm cả cáp quang học,
+ Đĩa vệ tinh,
+ Hệ thống chiếu sáng,
+ Chuông báo cháy,
+ Hệ thống báo động chống trộm,
+ Tín hiệu điện và đèn trên đường phố,
+ Đèn trên đường băng sân bay.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động kết nối các
thiết bị điện và đồ dùng gia đình.
Loại trừ: Xây dựng đường truyền năng lượng và viễn thông được
phân vào nhóm 42230 (Xây dựng công trình viễn thông, thông tin liên lạc).
4322: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát
nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí
Nhóm này gồm:
Lắp đặt hệ thống đường ống nước, hệ thống
sưởi và điều hoà không khí trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể
cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa.
Cụ thể:
- Hệ thống sưởi (điện, gas, dầu);
- Lò sưởi, tháp làm lạnh;
- Hệ thống thu nạp năng lượng mặt trời
không dùng điện;
- Thiết bị cấp, thoát nước và thiết bị vệ
sinh;
- Thiết bị thông gió, làm lạnh hoặc điều
hoà không khí;
- Thiết bị khí đốt (gas);
- Đường ống dẫn hơi nước;
- Hệ thống phun nước chữa cháy;
- Hệ thống phun nước tưới cây;
- Lắp đặt hệ thống ống dẫn.
Loại trừ: Lắp đặt hệ thống sưởi bằng điện được phân vào nhóm
43210 (Lắp đặt hệ thống điện).
43221: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước
Nhóm này gồm:
Lắp đặt hệ thống đường ống cấp, thoát nước
trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo
dưỡng và sửa chữa;
Cụ thể:
+ Thiết bị cấp, thoát nước và thiết bị vệ
sinh,
+ Đường ống dẫn hơi nước,
+ Hệ thống phun nước chữa cháy,
+ Hệ thống phun nước tưới cây,
+ Lắp đặt hệ thống ống dẫn cấp, thoát
nước.
43222: Lắp đặt hệ thống sưởi và điều
hoà không khí
Nhóm này gồm:
Lắp đặt hệ thống sưởi và điều hoà không
khí trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi,
bảo dưỡng và sửa chữa. Cụ thể:
- Hệ thống sưởi (điện, gas, dầu),
- Lò sưởi, tháp làm lạnh,
- Máy thu nạp năng lượng mặt trời không
dùng điện,
- Thiết bị thông gió, làm lạnh hoặc điều
hoà không khí,
- Thiết bị khí đốt (gas),
- Bơm hơi,
- Lắp đặt hệ thống ống dẫn điều hoà không
khí.
4329 - 43290: Lắp đặt hệ thống xây
dựng khác
Nhóm này gồm:
- Lắp đặt hệ thống thiết bị khác không
phải hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không
khí hoặc máy công nghiệp trong các công trình nhà và công trình kỹ thuật dân
dụng, bao gồm cả bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống thiết bị này.
- Lắp đặt hệ thống thiết bị trong công
trình nhà và công trình xây dựng khác như:
+ Thang máy, thang cuốn,
+ Cửa cuốn, cửa tự động,
+ Dây dẫn chống sét,
+ Hệ thống hút bụi,
+ Hệ thống âm thanh,
+ Hệ thống cách âm, cách nhiệt, chống
rung.
Loại trừ: Lắp đặt hệ thống máy móc công nghiệp được phân vào
nhóm 3320 (Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp).
433 - 4330 - 43300: Hoàn thiện công
trình xây dựng
Nhóm này gồm các hoạt động liên quan tới
việc hoàn thiện hoặc kết thúc công trình như:
- Trát vữa bên trong và bên ngoài các công
trình nhà và công trình xây dựng khác, bao gồm các nguyên liệu đánh bóng,
- Lắp đặt cửa ra vào (loại trừ cửa tự động
và cửa cuốn), cửa sổ, khung cửa ra vào, khung cửa sổ bằng gỗ hoặc bằng những
vật liệu khác,
- Lắp đặt thiết bị, đồ dùng nhà bếp, cầu
thang và những hoạt động tương tự,
- Lắp đặt thiết bị nội thất,
- Hoạt động hoàn thiện bên trong công
trình như: Làm trần, ốp gỗ tường, hoặc vách ngăn di chuyển được...
- Xếp, lợp, treo hoặc lắp đặt trong các
toà nhà hoặc các công trình khác như:
+ Lát sàn hoặc tường bằng gạch, bê tông,
đá xẻ, gạch gốm,
+ Lót ván sàn và các loại phủ sàn bằng gỗ
khác,
+ Thảm và tấm phủ sơn lót sàn, bao gồm
bằng cao su và nhựa,
+ Lát sàn hoặc ốp tường bằng gạch không
nung, đá hoa, đá hoa cương (granit), đá phiến...
+ Giấy dán tường,
- Sơn bên ngoài và bên trong công trình
nhà,
- Sơn các kết cấu công trình dân dụng,
- Lắp gương, kính,
- Làm sạch các toà nhà mới sau xây dựng,
- Các công việc hoàn thiện nhà khác,
- Lắp đặt nội thất các cửa hàng, nhà di
động, thuyền...
Loại trừ:
- Sơn đường được phân vào nhóm 421 (Xây
dựng công trình đường sắt và đường bộ).
- Lắp đặt cửa cuốn và cửa tự động được
phân vào nhóm 43290 (lắp đặt hệ thống xây dựng khác).
- Các hoạt động làm sạch chung bên trong
các toà nhà và kiến trúc khác được phân vào nhóm 81210 (Vệ sinh chung nhà cửa);
- Lau rửa chuyên nghiệp bên trong và bên
ngoài các toà nhà được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh công nghiệp và các công
trình chuyên biệt);
- Các hoạt động trang trí của người thiết
kế bên trong các toà nhà được phân vào nhóm 74100 (Hoạt động thiết kế chuyên
dụng).
439 - 4390 - 43900: Hoạt động xây dựng
chuyên dụng khác
Nhóm này gồm:
- Hoạt động xây dựng chuyên biệt sử dụng
trong tất cả các kết cấu công trình nhưng yêu cầu phải có kỹ năng riêng chuyên
sâu hoặc phải có thiết bị chuyên môn hóa như:
+ Xây dựng nền móng, bao gồm cả ép cọc,
+ Các công việc về chống ẩm và chống thấm
nước,
+ Chống ẩm các toà nhà,
+ Đào giếng (trong ngành khai thác mỏ),
+ Lắp dựng các kết cấu thép không thể sản
xuất nguyên khối,
+ Uốn thép,
+ Xây gạch và đặt đá,
+ Lợp mái các công trình nhà để ở,
+ Lắp dựng và dỡ bỏ cốp pha, giàn giáo,
loại trừ hoạt động thuê cốp pha, giàn giáo,
+ Lắp dựng ống khói và lò sấy công nghiệp,
+ Các công việc đòi hỏi chuyên môn cần
thiết như kỹ năng trèo và sử dụng các thiết bị liên quan, ví dụ làm việc ở tầng
cao trên các công trình cao.
- Các công việc dưới bề mặt;
- Xây dựng bể bơi ngoài trời;
- Rửa bằng hơi nước, phun cát và các hoạt
động tương tự cho mặt ngoài công trình nhà;
- Thuê cần trục có người điều khiển.
Loại trừ: Thuê máy móc và thiết bị xây dựng không kèm người
điều khiển, được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu
hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
G: BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ,
MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
Ngành này gồm:
Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng
hóa (nhưng không làm thay đổi tính chất, công dụng của hàng hóa) và dịch vụ phụ
trợ cho hoạt động bán hàng. Bán buôn và bán lẻ là công đoạn cuối cùng của hoạt
động phân phối hàng hóa. Các hoạt động sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác cũng được phân loại vào ngành này.
Các hoạt động gắn với bán hàng hóa, thực
hiện bằng tay, ví dụ sắp xếp, phân loại, lắp ráp, pha trộn hàng hóa (pha rượu
vang, trộn cát), đóng chai (có hoặc không làm sạch chai), bao gói, chia nhỏ và
đóng gói lại để phân phối hàng hóa với bao bì nhỏ hơn, bảo quản (đông lạnh hoặc
ướp lạnh), làm sạch, sấy khô nông sản, cắt các tấm gỗ xơ ép hoặc những tấm kim
loại được coi như các hoạt động thứ yếu.
Ngành 45 gồm những hoạt động bán, sửa chữa
ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác. Ngành 46 và 47 gồm các hoạt động bán
hàng hóa loại khác (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác). Cơ sở để
phân biệt giữa ngành 46 (bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác)) và 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)) là dựa
trên loại khách hàng chiếm tỷ trọng lớn hơn.
Bán buôn là hoạt động bán (không làm biến
đổi hàng hóa) hàng hóa loại mới, loại đã qua sử dụng cho người bán lẻ, người
sản xuất, kinh doanh, cơ quan, tổ chức hoặc những người sử dụng mang tính
chuyên môn, người bán buôn khác, hoặc liên quan đến hoạt động đại lý, môi giới
mua bán hàng hóa cho các cá nhân hoặc công ty đó. Các chủ thể kinh doanh bán
buôn hàng hóa gồm: Nhà bán buôn chuyên doanh loại hàng hóa nào đó, nhà phân
phối sản phẩm công nghiệp, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, hiệp hội mua hàng, hợp
tác xã, chi nhánh bán hàng, văn phòng mua bán (nhưng không bao gồm cửa hàng bán
lẻ) được các đơn vị sản xuất hoặc khai thác lập ra nhằm mục đích tiếp thị sản
phẩm của họ và đơn vị bán hàng này không chỉ đơn thuần nhận đơn đặt hàng và gửi
hàng trực tiếp từ nhà máy hoặc hầm mỏ. Các hoạt động môi giới, đại lý, ủy thác
hưởng hoa hồng, thu gom nông sản cũng được phân loại vào hoạt động bán buôn.
Người bán buôn thường tiến hành lắp ráp, phân loại và chia hàng hóa từ những lô
lớn, đóng gói lại thành lô nhỏ, bao gói nhỏ hơn (như đối với dược phẩm chẳng
hạn) hoặc lưu giữ, bảo quản đông lạnh, lắp ráp, phân phối hàng hóa, thực hiện
khuyến mãi cho khách hàng, thiết kế nhãn mác hàng hóa.
Bán lẻ là bán lại (không làm biến đổi hàng
hóa) những hàng hóa loại mới và hàng đã qua sử dụng chủ yếu cho cộng đồng để
tiêu dùng cho cá nhân hoặc hộ gia đình, ở các cửa hàng, siêu thị, trung tâm mua
bán, quầy hàng, cửa hàng nhận đặt và trả hàng bằng đường bưu điện, bán tại chợ
hoặc lưu động, hợp tác xã mua bán, đấu giá viên... Người bán lẻ thường có quyền
sở hữu hàng hóa mà họ bán trong khi các hoạt động đại lý chỉ bán hàng theo ủy
nhiệm của người ký gửi hoặc bán hàng để hưởng hoa hồng.
45: BÁN, SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY
VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
Ngành này gồm:
- Các hoạt động (trừ sản xuất và cho thuê)
liên quan tới bán ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác, kể cả ô tô vận
tải, như bán buôn và bán lẻ xe cũ và mới, sửa chữa và bảo dưỡng xe và bán buôn,
bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của xe ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác, kể cả hoạt động đại lý liên quan đến bán buôn, bán lẻ các hàng hóa
này.
Ngành này cũng gồm: Hoạt động rửa, đánh
bóng ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.
Loại trừ: Hoạt động bán lẻ nhiên liệu, dầu mỡ nhờn bôi trơn
hoặc làm mát động cơ, cho thuê ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
451: Bán ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý ô
tô và xe có động cơ khác.
4511: Bán buôn ô tô và xe có động cơ
khác
Nhóm này gồm: Bán buôn ô tô và xe có động
cơ khác loại mới và loại đã qua sử dụng.
45111: Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ
ngồi trở xuống)
Nhóm này gồm: Bán buôn ô tô con (loại 9
chỗ ngồi trở xuống) loại mới và loại đã qua sử dụng:
Loại trừ:
- Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô con được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô và xe có động cơ khác);
- Cho thuê ô tô con có kèm người lái được
phân vào nhóm 49329 (Vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu);
- Cho thuê xe ô tô con (loại 9 chỗ ngồi
trở xuống) không kèm người lái được phân vào nhóm 77101 (Cho thuê ô tô).
45119: Bán buôn xe có động cơ khác
Nhóm này gồm:
Bán buôn xe có động cơ khác, loại mới và
loại đã qua sử dụng:
- Ô tô chở khách loại trên 12 chỗ ngồi, kể
cả xe chuyên dụng như xe cứu thương;
- Ô tô vận tải, kể cả loại chuyên dụng như
xe bồn, xe đông lạnh, rơ-moóc và bán rơ-moóc;
- Ô tô chuyên dụng: Xe chở rác, xe quét
đường, xe phun nước, xe trộn bê tông...;
- Xe vận chuyển có hoặc không gắn thiết bị
nâng hạ, cặp giữ loại dùng trong nhà máy, kho hàng, sân bay, bến cảng, sân ga
xe lửa.
Loại trừ:
- Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác);
- Cho thuê ô tô chở khách có kèm người lái
được phân vào nhóm 49321 (Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh)
và cho thuê xe ô tô chở khách không kèm người lái được phân vào nhóm 77109 (Cho
thuê xe có động cơ khác);
- Cho thuê ô tô vận tải, ô tô chuyên dụng,
xe có động cơ khác có kèm người lái được phân vào nhóm 4933 (Vận tải hàng hóa
bằng đường bộ) các phân nhóm tương ứng với loại phương tiện;
- Cho thuê ô tô vận tải, ô tô chuyên dụng,
xe có động cơ khác không kèm người lái được phân vào nhóm 77109 (Cho thuê xe có
động cơ khác).
4512 - 45120: Bán lẻ ô tô con (loại
9 chỗ ngồi trở xuống)
Nhóm này gồm: Bán lẻ ô tô con, loại 9 chỗ
ngồi trở xuống không kể người lái, loại mới và loại đã qua sử dụng:
Loại trừ:
- Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô con được phân vào nhóm 45302 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống));
- Cho thuê ô tô con có kèm người lái được
phân vào nhóm 49321 (Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh);
- Cho thuê ô tô con không kèm người lái
được phân vào nhóm 77101 (Cho thuê ô tô).
4513: Đại lý ô tô và xe có động cơ
khác
Nhóm này gồm: Hoạt động đại lý bán buôn,
đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá ô tô và xe có động cơ khác.
Loại trừ:
- Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác được
phân vào nhóm 4511 (Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác) và bán lẻ ô tô và xe
có động cơ khác được phân vào nhóm 4512 (Bán lẻ ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở
xuống));
- Đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi
giới, đấu giá các mặt hàng khác được phân vào nhóm 4610 (Đại lý, môi giới, đấu
giá hàng hóa);
- Đại lý bán lẻ ô tô và xe có động cơ khác
bên ngoài cửa hàng được phần vào nhóm 4799 (Bán lẻ hình thức khác chưa được
phân vào đâu).
45131: Đại lý ô tô con (loại 9 chỗ ngồi
trở xuống)
Nhóm này gồm: Hoạt động đại lý bán buôn,
đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá ô tô con 9 chỗ ngồi trở xuống (không kể người
lái), loại mới và loại đã qua sử dụng:
Loại trừ:
- Bán buôn ô tô loại này được phân vào
nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)) và bán lẻ được phân
vào nhóm 45120 (Bán lẻ ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống));
- Đại lý bán lẻ ô tô con loại 9 chỗ ngồi
trở xuống bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác
chưa được phân vào đâu).
45139: Đại lý xe có động cơ khác
Nhóm này gồm: Hoạt động đại lý bán buôn,
đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá xe có động cơ khác loại mới và loại đã qua sử
dụng.
Cụ thể:
- Ô tô chở khách loại trên 9 chỗ ngồi, kể
cả loại chuyên dụng như xe cứu thương, xe chở tù, xe tang lễ;
- Ô tô vận tải, kể cả loại chuyên dụng như
xe bồn, xe đông lạnh; rơ-moóc và bán rơ-moóc;
- Ô tô chuyên dụng: Xe bồn, xe cứu hộ, xe
cứu hỏa, xe chở rác, xe quét đường, xe phun tưới, xe trộn bê tông, xe chiếu
chụp X-quang...
Loại trừ:
- Bán buôn xe có động cơ khác được phân
vào nhóm 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác);
- Đại lý bán lẻ xe có động cơ khác bên
ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân
vào đâu).
452 - 4520 - 45200: Bảo dưỡng, sửa chữa
ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm:
- Hoạt động bảo dưỡng và sửa chữa ô tô:
+ Sửa chữa phần cơ, phần điện, hệ thống
đánh lửa tự động,
+ Bảo dưỡng thông thường,
+ Sửa chữa thân xe,
+ Sửa chữa các bộ phận của ô tô,
+ Rửa xe, đánh bóng, phun và sơn,
+ Sửa tấm chắn và cửa sổ,
+ Sửa ghế, đệm và nội thất ô tô,
+ Sửa chữa, bơm vá săm, lốp ô tô, lắp đặt
hoặc thay thế,
+ Xử lý chống gỉ,
+ Lắp đặt, thay phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ không thuộc công đoạn sản xuất;
- Hoạt động bảo dưỡng và sửa chữa xe có
động cơ khác:
+ Sửa chữa phần cơ, phần điện, các bộ phận
khác của xe có động cơ khác,
+ Bảo dưỡng thông thường,
+ Sửa chữa thân xe,
+ Rửa xe, đánh bóng, phun và sơn,
+ Sửa chữa, bơm vá săm, lốp lắp đặt hoặc
thay thế,
+ Xử lý chống gỉ,
+ Lắp đặt, thay phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ không thuộc công đoạn sản xuất.
Loại trừ:
- Đắp và tái chế lốp ô tô và xe có động cơ
khác được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao
su).
453 - 4530: Bán phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý
phụ tùng, các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.
45301: Bán buôn phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm: Bán buôn các loại phụ tùng,
bộ phận, linh kiện của ô tô và xe có động cơ khác như: Săm, lốp, ắc quy, đèn,
các phụ tùng điện, nội thất ô tô và xe có động cơ khác...
Loại trừ: Bán buôn nhiên liệu động cơ được phân vào nhóm 46613
(Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan).
45302: Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)
Nhóm này gồm: Bán lẻ, kể cả hoạt động bán
qua đơn đặt hàng với bưu điện hoặc internet các loại phụ tùng, bộ phận, linh
kiện của ô tô con loại 9 chỗ ngồi trở xuống như: Săm, lốp, ắc quy, đèn, các phụ
tùng điện, nội thất ô tô và xe có động cơ khác...
Loại trừ: Bán lẻ nhiên liệu động cơ được phân vào nhóm 47300
(Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh).
45303: Đại lý phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý bán
buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá phụ tùng ô tô và xe có động cơ khác.
Loại trừ:
- Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và
các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác); bán lẻ phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của ô tô con loại 9 chỗ ngồi trở xuống được phân vào nhóm 45302
(Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở
xuống));
- Đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi
giới, đấu giá các mặt hàng khác được phân vào nhóm 4610 (Đại lý, môi giới, đấu
giá hàng hóa);
- Đại lý bán lẻ phụ tùng ô tô, mô tô xe
máy và và xe có động cơ khác bên ngoài cửa hàng, được xếp vào nhóm 47990 (Bán
lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu).
454: Bán, bảo dưỡng và sửa chữa mô tô,
xe máy, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
4541: Bán mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý
mô tô, xe máy.
45411: Bán buôn mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán buôn mô tô, xe máy loại
mới và loại đã qua sử dụng.
Loại trừ:
- Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45431 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của mô tô, xe máy);
- Bán buôn xe đạp (kể cả xe đạp điện) và
phụ tùng của xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia
đình chưa được phân vào đâu);
- Cho thuê mô tô, xe máy được phân vào
nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người
điều khiển chưa được phân vào đâu).
45412: Bán lẻ mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán lẻ mô tô, xe máy loại
mới và loại đã qua sử dụng, kể cả hoạt động bán qua đơn đặt hàng với bưu điện
hoặc internet.
Loại trừ:
- Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45432 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ
trợ của mô tô, xe máy);
- Bán lẻ xe đạp (kể cả xe đạp điện) và phụ
tùng của xe đạp được phân vào nhóm 47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các
cửa hàng chuyên doanh);
- Cho thuê mô tô, xe máy được phân vào
nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác, không kèm
người điều khiển chưa được phân vào đâu).
45413: Đại lý mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Đại lý bán buôn, đại lý bán
lẻ, môi giới, đấu giá mô tô, xe máy loại mới và loại đã qua sử dụng.
Loại trừ:
- Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45432 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ
trợ của mô tô, xe máy);
- Bán lẻ xe đạp (kể cả xe đạp điện) và phụ
tùng của xe đạp được phận vào nhóm 47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các
cửa hàng chuyên doanh);
- Cho thuê mô tô, xe máy được phân vào
nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác, không kèm
người điều khiển chưa được phân vào đâu);
- Đại lý bán lẻ mô tô, xe máy bên ngoài
cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào
đâu).
4542 - 45420: Bảo dưỡng và sửa chữa
mô tô, xe máy
Nhóm này gồm:
- Sửa chữa phần cơ, phần điện, hệ thống
đánh lửa tự động;
- Bảo dưỡng thông thường;
- Sửa chữa khung, càng, yếm, yên đệm mô
tô, xe máy;
- Sửa chữa các bộ phận khác của mô tô, xe
máy;
- Rửa xe, đánh bóng, phun và sơn;
- Dịch vụ đổ nước xe, dán keo xe;
- Sửa chữa, bơm vá săm, lốp mô tô, xe máy,
lắp đặt hoặc thay thế;
- Xử lý chống gỉ;
- Thay phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
không thuộc công đoạn sản xuất.
Loại trừ: Đắp và tái chế lốp mô tô xe máy được phân vào nhóm
22110 (Sản xuất săm, lốp cao su, đắp và tái chế lốp cao su).
4543: Bán phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý
phụ tùng, các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy.
45431: Bán buôn phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán buôn các loại phụ tùng,
bộ phận, linh kiện rời của mô tô, xe máy như: Săm, lốp, cốp, yếm xe, ắc quy,
bugi, đèn, các phụ tùng điện...
Loại trừ:
- Bán buôn phụ tùng xe đạp được phân vào
nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
- Bán buôn nhiên liệu động cơ được phân
vào nhóm 46613 (Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan).
45432: Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Bán lẻ, kể cả hoạt động bán
qua đơn đặt hàng với bưu điện hoặc internet các loại phụ tùng, bộ phận, linh
kiện rời của mô tô, xe máy như: Săm, lốp, yếm xe, cốp xe, ắc quy, bugi, đèn,
các phụ tùng điện...
Loại trừ:
- Bán lẻ nhiên liệu động cơ được phân vào
nhóm 47300 (Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Bán lẻ phụ tùng xe đạp được phân vào
nhóm 47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh).
45433: Đại lý phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này gồm: Hoạt động đại lý bán buôn,
đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe
máy.
Loại trừ:
- Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45431 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của mô tô, xe máy) và bán lẻ các mặt hàng này được xếp vào nhóm 45432
(Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
- Bán buôn phụ tùng xe đạp được phân vào
nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu) và bán
lẻ phụ tùng xe đạp được phân vào nhóm 47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong
các cửa hàng chuyên doanh);
- Cho thuê mô tô, xe máy được phân vào
nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác, không kèm
người điều khiển chưa được phân vào đâu);
- Đại lý bán lẻ phụ tùng và các bộ phận
phụ trợ của mô tô, xe máy bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ
hình thức khác chưa được phân vào đâu).
46: BÁN BUÔN (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY
VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)
Ngành này gồm:
Hoạt động bán buôn hoặc đại lý liên quan
đến thương mại trong nước và ngoài nước (cụ thể là hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa).
Bán buôn là bán hàng hóa loại mới và loại
đã qua sử dụng cho người bán lẻ, người sản xuất kinh doanh (mà không làm thay
đổi thành phần, tính chất, công dụng) như doanh nghiệp sản xuất công nghiệp,
doanh nghiệp thương mại, cơ quan, tổ chức chuyên môn, hoặc bán lại cho người
bán buôn khác, cho các đại lý, tổ chức môi giới mua bán hàng hóa. Các chủ thể
kinh doanh bán buôn hàng hóa gồm: nhà bán buôn chuyên doanh loại hàng hóa nào
đó, nhà phân phối sản phẩm công nghiệp, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, hiệp hội
mua hàng, hợp tác xã, chi nhánh bán hàng, văn phòng mua bán (nhưng không bao
gồm cửa hàng bán lẻ) được các đơn vị sản xuất hoặc khai thác lập ra nhằm mục
đích tiếp thị sản phẩm của họ và đơn vị bán hàng này không chỉ đơn thuần nhận
đơn đặt hàng và gửi hàng trực tiếp từ nhà máy hoặc hầm mỏ. Các hoạt động môi
giới, đại lý, ủy thác hưởng hoa hồng, thu gom nông sản cũng được phân loại vào
hoạt động bán buôn.
Người bán buôn thường tiến hành lắp ráp,
phân loại và chia hàng hóa từ những lô lớn, đóng gói lại thành lô nhỏ, bao gói
nhỏ hơn ví dụ đối với dược phẩm hoặc lưu giữ, bảo quản đông lạnh, lắp ráp, phân
phối hàng hóa, thực hiện khuyến mãi cho khách hàng, thiết kế nhãn mác hàng hóa.
Loại trừ:
- Bán buôn ô tô, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác được phân vào các nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con (loại 9 chỗ ngồi
trở xuống)), 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy) và 45119 (Bán buôn xe có động cơ
khác);
- Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác được phân vào các nhóm 45301 (Bán
buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác), 45431
(Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
- Thuê và cho thuê hàng hóa được phân vào
ngành 77 (Cho thuê máy móc thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ
dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính);
- Đóng gói hàng hóa rắn và đóng chai hàng
hóa lỏng hoặc khí, kể cả pha trộn hoặc lọc theo yêu cầu của bên mua được phân
vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói).
461- 4610: Đại lý, môi giới, đấu giá
hàng hóa
46101: Đại lý bán hàng hóa
Nhóm này gồm:
- Hoạt động đại lý bán hàng hưởng hoa hồng
thực hiện theo ủy quyền hoặc nhân danh tài khoản giao dịch của bên ủy quyền
hoặc giao đại lý về các loại hàng hóa:
+ Nông, lâm sản nguyên dạng, động vật
sống, nguyên liệu dệt thô và bán thành phẩm,
+ Nhiên liệu, quặng, kim loại và hoá chất
công nghiệp, phân bón,
+ Lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm
thuốc lá, thuốc lào,
+ Hàng dệt, may sẵn, hàng da lông thú,
giầy dép, các sản phẩm da và giả da,
+ Gỗ xây dựng và nguyên, vật liệu xây
dựng,
+ Máy móc, thiết bị, kể cả máy văn phòng,
máy vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu thuyền và máy bay,
+ Giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất
tương tự, đồ dùng gia đình, hàng gia dụng và đồ ngũ kim;
- Hoạt động của các đấu giá viên.
Loại trừ:
- Bán buôn qua tài khoản của mình được
phân vào các nhóm từ 4620 (Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre,
nứa) và động vật sống) đến 4690 (Bán buôn tổng hợp);
- Hoạt động của đại lý hưởng hoa hồng, môi
giới, đấu giá liên quan đến ô tô con loại 9 chỗ ngồi trở xuống được xếp vào
nhóm 45131 (Đại lý ô tô con (loại 9 chỗ ngồi trở xuống)), xe có động cơ khác
được xếp vào nhóm 45139 (Đại lý xe có động cơ khác), mô tô, xe máy được phân
vào nhóm 45413 (Đại lý mô tô, xe máy);
- Hoạt động của đại lý hưởng hoa hồng, môi
giới, đấu giá liên quan đến phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có
động cơ khác được phân vào nhóm 45303 (Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô và xe có động cơ khác), mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45433 (Đại lý
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
- Bán lẻ qua đại lý hưởng hoa hồng bên
ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân
vào đâu);
- Hoạt động của các đại lý bảo hiểm được
phân vào nhóm 66220 (Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm);
- Hoạt động của các đại lý bất động sản
được phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền
sử dụng đất).
46102: Môi giới mua bán hàng hóa
Nhóm này gồm: Các hoạt động môi giới mua,
bán các loại hàng hóa: thương nhân là trung gian (bên môi giới) cho các bên mua
bán hàng hóa (bên được môi giới) về các loại hàng hóa:
- Nông, lâm sản nguyên dạng, động vật
sống, nguyên liệu dệt thô và bán thành phẩm;
- Nhiên liệu, quặng, kim loại và hoá chất
công nghiệp, phân bón;
- Lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm
thuốc lá thuốc lào;
- Hàng dệt, may sẵn, hàng da lông thú,
giày, dép, các sản phẩm da và giả da;
- Gỗ xây dựng và nguyên, vật liệu xây
dựng;
- Máy móc, thiết bị, kể cả máy văn phòng,
máy vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu thuyền và máy bay;
- Giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất
tương tự, đồ dùng gia đình, hàng gia dụng và đồ ngũ kim.
Loại trừ:
- Hoạt động môi giới bảo hiểm được phân
vào nhóm 66220 (Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm);
- Hoạt động môi giới mua bán bất động sản
được phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền
sử dụng đất).
46103: Đấu giá hàng hóa
Nhóm này gồm: Các hoạt động của người có
tài sản đấu giá tự mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng
công khai để chọn người mua trả giá cao nhất về các loại hàng hóa:
- Nông, lâm sản nguyên dạng, động vật
sống, nguyên liệu dệt thô và bán thành phẩm;
- Nhiên liệu, quặng, kim loại và hoá chất
công nghiệp, phân bón;
- Lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm
thuốc lá, thuốc lào;
- Hàng dệt, may sẵn, hàng da lông thú,
giày dép, các sản phẩm da và giả da;
- Gỗ xây dựng và nguyên, vật liệu xây
dựng;
- Máy móc, thiết bị, kể cả máy văn phòng,
máy vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu thuyền và máy bay;
- Giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất
tương tự, đồ dùng gia đình, hàng gia dụng và đồ ngũ kim.
Loại trừ: Hoạt động đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng
đất được phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá
quyền sử dụng đất).
462 - 4620: Bán buôn nông, lâm sản
nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
Nhóm này gồm:
- Bán buôn thóc, lúa mỳ, ngô, hạt ngũ cốc
khác;
- Bán buôn hạt, quả có dầu;
- Bán buôn hoa và cây;
- Bán buôn thuốc lá lá;
- Bán buôn động vật sống;
- Bán buôn da sống và bì sống;
- Bán buôn da thuộc;
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác,
phế liệu, phế thải và sản phẩm phụ được sử dụng cho chăn nuôi động vật.
Loại trừ: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt được phân vào nhóm 46695
(Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt).
46201: Bán buôn thóc, ngô và các loại
hạt ngũ cốc khác
Nhóm này gồm: Bán buôn thóc, lúa mỳ, ngô,
hạt ngũ cốc khác, kể cả loại dùng để làm giống.
46202: Bán buôn hoa và cây
Nhóm này gồm: Bán buôn các loại hoa và cây
trồng, kể cả cây cảnh và các loại dùng để làm giống.
46203: Bán buôn động vật sống
Nhóm này gồm: Bán buôn các loại gia súc,
gia cầm sống, kể cả loại dùng để nhân giống (bao gồm cả giống thủy sản).
46204: Bán buôn thức ăn và nguyên liệu
làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản
Nhóm này gồm:
- Bán buôn thức ăn gia súc, gia cầm, thức
ăn cho nuôi trồng thủy sản;
- Bán buôn bán thành phẩm, phế liệu, phế
thải từ các sản phẩm nông nghiệp dùng để chế biến thức ăn gia súc, gia cầm,
thức ăn cho nuôi trồng thủy sản.
- Bán buôn nguyên liệu làm thức ăn cho gia
súc, gia cầm và thủy sản.
Loại trừ: Bán buôn thức ăn cho động vật cảnh được phân vào nhóm
46329 (Bán buôn thực phẩm khác).
46209: Bán buôn nông, lâm sản nguyên
liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa)
Nhóm này gồm:
- Bán buôn hạt, quả có dầu;
- Bán buôn thuốc lá lá;
- Bán buôn da sống và bì sống;
- Bán buôn da thuộc;
- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác
chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
- Bán buôn gỗ, tre, nứa được phân vào nhóm
46631 (Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến);
- Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt được phân vào
nhóm 46695 (Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt).
463: Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ
uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
Nhóm này gồm: Bán buôn lương thực, thực
phẩm tươi và thực phẩm chế biến, đồ uống có cồn hoặc không có cồn và các sản
phẩm thuốc lá, thuốc lào.
4631 - 46310: Bán buôn gạo, lúa mỳ,
hạt ngũ cốc khác, bột mỳ
Nhóm này gồm: Bán buôn gạo, lúa mỳ, hạt
ngũ cốc khác, bột mỳ
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động thu mua, phân loại, đánh bóng,
đóng bao gạo gắn liền với bán buôn trong nước và xuất khẩu.
- Hoạt động thu mua, phân loại, đóng bao
lúa mỳ, hạt ngũ cốc khác, bột mỳ gắn liền với bán buôn trong nước và xuất khẩu.
Loại trừ: Xay xát, đánh bóng, hồ gạo, không gắn liền với hoạt
động bán buôn được phân vào nhóm 10611 (Xay xát).
4632: Bán buôn thực phẩm
Nhóm này gồm: Bán buôn thịt và các sản
phẩm từ thịt, thủy sản, rau quả, cà phê, chè, đường, sữa và các sản phẩm sữa,
bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột...
Loại trừ:
- Mua rượu vang ở dạng thùng rồi đóng chai
mà không làm thay đổi thành phần của rượu được phân vào nhóm 46331 (Bán buôn đồ
uống có cồn);
- Bán buôn thức ăn cho động vật cảnh được
phân vào nhóm 46329 (Bán buôn thực phẩm khác);
- Pha trộn rượu vang hoặc chưng cất rượu
mạnh được phân vào nhóm 1101 (Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh) và
nhóm 1102 (Sản xuất rượu vang).
46321: Bán buôn thịt và các sản phẩm từ
thịt
Nhóm này gồm:
- Bán buôn thịt gia súc, gia cầm tươi,
đông lạnh, sơ chế;
- Bán buôn các sản phẩm từ thịt gia súc,
gia cầm, nội tạng dạng thịt từ gia súc, gia cầm.
Loại trừ: Bán buôn gia súc, gia cầm sống được phân vào nhóm
46203 (Bán buôn động vật sống).
46322: Bán buôn thủy sản
Nhóm này gồm: Bán buôn thủy sản tươi, đông
lạnh và chế biến như cá, động vật giáp xác (tôm, cua...), động vật thân mềm
(mực, bạch tuộc...), động vật không xương sống khác sống dưới nước.
46323: Bán buôn rau, quả
Nhóm này gồm:
- Bán buôn các loại rau, củ, tươi, đông
lạnh và chế biến, nước rau ép;
- Bán buôn quả tươi, đông lạnh và chế
biến, nước quả ép.
46324: Bán buôn cà phê
Nhóm này gồm: Bán buôn cà phê hạt, đã hoặc
chưa rang, cà phê bột.
46325: Bán buôn chè
Nhóm này gồm: Bán buôn các loại chè đen,
chè xanh đã hoặc chưa chế biến, đóng gói, kể cả loại chè đóng gói nhỏ pha bằng
cách nhúng gói chè vào nước (chè Lippton, Dilmate...).
46326: Bán buôn đường, sữa và các sản
phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột
Nhóm này gồm:
- Bán buôn đường, bánh, mứt, kẹo, sôcôla,
cacao...;
- Bán buôn sữa tươi, sữa bột, sữa cô
đặc... và sản phẩm sữa như bơ, phomat...;
- Bán buôn mỳ sợi, bún, bánh phở, miến, mỳ
ăn liền và các sản phẩm khác chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột.
46329: Bán buôn thực phẩm khác
Nhóm này gồm:
- Bán buôn trứng và sản phẩm từ trứng;
- Bán buôn dầu, mỡ động thực vật;
- Bán buôn hạt tiêu, gia vị khác;
- Bán buôn thức ăn cho động vật cảnh.
4633: Bán buôn đồ uống
Nhóm này gồm: Bán buôn đồ uống loại có
chứa cồn và không chứa cồn.
46331: Bán buôn đồ uống có cồn
Nhóm này gồm:
- Bán buôn rượu mạnh;
- Bán buôn rượu vang;
- Bán buôn bia.
Nhóm này cũng gồm:
- Mua rượu vang ở dạng thùng rồi đóng chai
mà không làm thay đổi thành phần của rượu;
- Rượu vang và bia có chứa cồn ở nồng độ
thấp hoặc không chứa cồn.
Loại trừ: Pha trộn rượu vang hoặc chưng cất rượu mạnh được phân
vào nhóm 11010 (Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh) và nhóm 11020
(Sản xuất rượu vang).
46332: Bán buôn đồ uống không có cồn
Nhóm này gồm:
- Bán buôn đồ uống nhẹ không chứa cồn,
ngọt, có hoặc không có ga như: coca cola, pepsi cola, nước cam, chanh, nước quả
khác...;
- Bán buôn nước khoáng thiên nhiên hoặc
nước tinh khiết đóng chai khác.
Loại trừ:
- Bán buôn nước rau ép, nước quả ép được
phân vào nhóm 46323 (Bán buôn rau, quả);
- Bán buôn đồ uống có thành phần cơ bản là
sữa được phân vào nhóm 46326 (Bán buôn đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo
và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột);
- Bán buôn các sản phẩm cà phê và chè được
phân vào nhóm 46324 (Bán buôn cà phê) và nhóm 46325 (Bán buôn chè);
- Bán buôn rượu vang và bia không chứa cồn
được phân vào nhóm 46331 (Bán buôn đồ uống có cồn).
4634 - 46340: Bán buôn sản phẩm
thuốc lá, thuốc lào
Nhóm này gồm: Bán buôn sản phẩm thuốc lá
như thuốc lá điếu, xì gà, các sản phẩm thuốc lào.
Loại trừ: Bán buôn thuốc lá lá được phân vào nhóm 46209 (Bán
buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa)).
464: Bán buôn đồ dùng gia đình
Nhóm này gồm: Bán buôn đồ dùng gia đình,
kể cả hàng dệt.
4641: Bán buôn vải, hàng may mặc,
giày dép
Nhóm này gồm: Bán buôn vải, hàng dệt, quần
áo và hàng may mặc khác, giày dép...
46411: Bán buôn vải
Nhóm này gồm: Bán buôn vải dệt thoi, dệt
kim đan móc, các loại vải dệt đặc biệt khác.
46412: Bán buôn thảm, đệm, chăn, màn,
rèm, ga trải giường, gối và hàng dệt khác
Nhóm này gồm:
- Bán buôn thảm treo tường, thảm trải sàn;
- Bán buôn chăn, màn, đệm rèm, ga trải
giường, gối và bộ đồ giường khác;
- Bán buôn chỉ khâu, chỉ thêu và hàng dệt
khác.
Loại trừ: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt được phân vào nhóm 46695
(Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt)
46413: Bán buôn hàng may mặc
Nhóm này gồm:
- Bán buôn quần áo, kể cả quần áo thể
thao, cho đàn ông và trẻ em trai;
- Bán buôn quần áo, kể cả quần áo thể
thao, cho phụ nữ và trẻ em gái;
- Bán buôn đồ phụ kiện may mặc như: Khăn
quàng cổ, găng tay, tất, cravat...;
- Bán buôn hàng may mặc bằng da lông, da
và giả da.
Loại trừ: Bán buôn hàng da và giả da khác được phân vào nhóm
46491 (Bán buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác).
46414: Bán buôn giày dép
Nhóm này gồm: Bán buôn giày dép bằng mọi
chất liệu.
4649: Bán buôn đồ dùng khác cho gia
đình
46491: Bán buôn vali, cặp, túi, ví,
hàng da và giả da khác
Nhóm này gồm: Bán buôn va li, túi, cặp,
túi, ví, thắt lưng, hàng du lịch... bằng da, giả da và bằng các chất liệu khác.
46492: Bán buôn dược phẩm và dụng cụ y
tế
Nhóm này gồm:
- Bán buôn tân dược;
- Bán buôn dụng cụ y tế: Bông, băng, gạc,
dụng cụ cứu thương, kim tiêm...;
- Bán buôn máy, thiết bị y tế loại sử dụng
trong gia đình như: Máy đo huyết áp, máy trợ thính...
- Bán thuốc thú y.
46493: Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm
và chế phẩm vệ sinh
Nhóm này gồm:
- Bán buôn nước hoa, nước thơm, dầu thơm;
- Bán buôn hàng mỹ phẩm: Son, phấn, kem
dưỡng da và trang điểm, mỹ phẩm dùng cho mắt...;
- Chế phẩm vệ sinh: Xà phòng thơm, nước
gội đầu, sữa tắm, chế phẩm khử mùi hôi, khăn giấy, tã giấy, giấy vệ sinh...
46494: Bán buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh
Nhóm này gồm:
- Bán buôn đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ;
- Bán buôn đồ dùng gia đình bằng thủy
tinh.
46495: Bán buôn đồ điện gia dụng, đèn
và bộ đèn điện
Nhóm này gồm:
- Bán buôn đèn và bộ đèn điện;
- Bán buôn thiết bị, dụng cụ điện dùng
trong sinh hoạt gia đình như: quạt điện, nồi cơm điện, ấm đun nước dùng điện,
lò vi sóng, tủ lạnh, điều hòa nhiệt độ, bàn là, máy sấy tóc...
Loại trừ:
- Bán buôn thiết bị nghe nhìn và thiết bị
điện tử khác dùng điện được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện
điện tử, viễn thông);
- Bán buôn bình đun nước nóng dùng điện,
loại lắp đặt trong xây dựng được phân vào nhóm 46639 (Bán buôn vật liệu, thiết
bị lắp đặt khác trong xây dựng);
- Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại
vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần
mềm).
46496: Bán buôn giường, tủ, bàn ghế và
đồ dùng nội thất tương tự
Nhóm này gồm:
- Bán buôn giường, tủ, bàn ghế bằng gỗ,
song, mây và vật liệu khác;
- Bán buôn đồ dùng nội thất tương tự như:
Giá sách, kệ... bằng gỗ, song, mây và vật liệu khác.
Loại trừ: Bán buôn tủ, bàn, ghế văn phòng được phân vào nhóm
46594 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và
thiết bị ngoại vi)).
46497: Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn
phòng phẩm
Nhóm này gồm:
- Bán buôn sách, truyện, kể cả sách giáo
khoa;
- Bán buôn báo, tạp chí, bưu thiếp và các
ấn phẩm khác;
- Bán buôn văn phòng phẩm.
Loại trừ: Bán buôn tủ, bàn, ghế văn phòng được phân vào nhóm
46594 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và
thiết bị ngoại vi)).
46498: Bán buôn dụng cụ thể dục, thể
thao
Nhóm này gồm:
- Bán buôn thiết bị, dụng cụ thể dục;
- Bán buôn thiết bị, dụng cụ thể thao.
Loại trừ:
- Bán buôn quần áo thể thao được phân vào
nhóm 46413 (Bán buôn hàng may mặc);
- Bán buôn giày thể thao được phân vào
nhóm 46414 (Bán buôn giày, dép).
46499: Bán buôn đồ dùng khác cho gia
đình chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Bán buôn đồ kim chỉ: Kim, chỉ khâu...;
- Bán buôn ô dù;
- Bán buôn dao, kéo;
- Bán buôn xe đạp và phụ tùng xe đạp;
- Bán buôn sản phẩm quang học và chụp ảnh
(ví dụ: Kính râm, ống nhòm, kính lúp);
- Bán buôn băng, đĩa CD, DVD đã ghi âm
thanh, hình ảnh;
- Bán buôn đồng hồ đeo tay, đồng hồ treo
tường và đồ trang sức;
- Bán buôn nhạc cụ, sản phẩm đồ chơi, sản
phẩm trò chơi.
Loại trừ:
- Bán buôn băng, đĩa, CD, DVD trắng được
phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông);
- Bán buôn văn phòng phẩm được phân vào
nhóm 46497 (Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm).
465: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ
tùng máy
Nhóm này gồm: Bán buôn máy vi tính, thiết
bị viễn thông, máy móc chuyên dụng cho các ngành sản xuất và máy móc thiết bị
khác.
4651 - 46510: Bán buôn máy vi tính,
thiết bị ngoại vi và phần mềm
Nhóm này gồm:
- Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi;
- Bán buôn phần mềm.
Loại trừ:
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử,
viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử,
viễn thông);
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi) được phân vào nhóm 46594
(Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết
bị ngoại vi));
- Bán buôn máy móc, thiết bị được điều
khiển thông qua máy vi tính được phân vào các mã tương ứng theo công dụng của
máy trong nhóm 4659 tùy theo công dụng của máy.
4652 - 46520: Bán buôn thiết bị và
linh kiện điện tử, viễn thông
Nhóm này gồm:
- Bán buôn van và ống điện tử;
- Bán buôn thiết bị bán dẫn;
- Bán buôn mạch tích hợp và mạch vi xử lý;
- Bán buôn mạch in;
- Bán buôn băng, đĩa từ, băng đĩa quang
(CDs, DVDs) chưa ghi (băng, đĩa trắng);
- Bán buôn thiết bị điện thoại và truyền
thông;
- Bán buôn tivi, radio, thiết bị vô tuyến,
hữu tuyến;
- Bán buôn đầu đĩa CD, DVD.
Loại trừ:
- Bán buôn băng video, audio, CDs, DVDs đã
ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân
vào đâu);
- Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại
vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần
mềm).
4653 - 46530: Bán buôn máy móc,
thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
Nhóm này gồm:
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy nông nghiệp như:
+ Máy cày, bừa, máy rắc phân, máy gieo
hạt,
+ Máy gặt lúa, máy đập lúa,
+ Máy vắt sữa,
+ Máy nuôi ong, máy ấp trứng, nuôi gia
cầm,
+ Máy kéo được sử dụng trong nông nghiệp
và lâm nghiệp;
- Máy cắt cỏ.
4659: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ
tùng máy khác
Nhóm này gồm:
- Bán buôn máy móc, thiết bị văn phòng,
trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi;
- Bán buôn bàn, ghế, tủ văn phòng;
- Bán buôn phương tiện vận tải trừ ô tô,
mô tô, xe máy và xe đạp;
- Bán buôn người máy thuộc dây chuyền sản
xuất tự động;
- Bán buôn dây điện, công tắc và thiết bị
lắp đặt khác cho mục đích công nghiệp;
- Bán buôn vật liệu điện khác như động cơ
điện, máy biến thế;
- Bán buôn các loại máy công cụ, dùng cho
mọi loại vật liệu;
- Bán buôn máy móc, thiết bị khác chưa
được phân vào đâu để sử dụng cho sản xuất công nghiệp, thương mại, hàng hải và
dịch vụ khác;
- Bán buôn máy công cụ điều khiển bằng máy
vi tính;
- Bán buôn máy móc được điều khiển bằng
máy vi tính cho công nghiệp dệt, may;
- Bán buôn thiết bị và dụng cụ đo lường.
Loại trừ:
- Bán buôn ô tô, kể cả rơ - moóc và xe tải
lớn có mui, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con
(loại 9 chỗ ngồi trở xuống)) và 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác);
- Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các
bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác);
- Bán buôn môtô, xe máy được phân vào nhóm
45411 (Bán buôn mô tô, xe máy);
- Bán buôn xe đạp được phân vào nhóm 46499
(Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
- Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại
vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần
mềm);
- Bán buôn thiết bị, linh kiện điện tử và
viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử,
viễn thông).
46591: Bán buôn máy móc, thiết bị và
phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng
Nhóm này gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị
và phụ tùng máy dùng trong khai thác than đá, quặng, khai thác dầu khí như máy
khoan, máy nghiền sàng, máy nén...
46592: Bán buôn máy móc, thiết bị điện,
vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng
trong mạch điện)
Nhóm này gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị
vật liệu điện: Tổ máy phát điện, máy phát điện, động cơ điện, máy biến thế, dây
điện đã hoặc chưa bọc lớp cách điện, role, cầu dao, cầu chì, thiết bị mạch điện
khác.
46593: Bán buôn máy móc, thiết bị và
phụ tùng máy dệt, may, da giày
Nhóm này gồm:
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy dùng trong ngành dệt như: Máy xe, máy chải, máy dệt...;
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy dùng trong ngành may như: Máy cắt vải, máy khâu, máy đính cúc, máy thùa
khuyết...;
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy dùng trong ngành da giày.
Nhóm này cũng gồm: Bán buôn máy móc, thiết
bị, phụ tùng máy dùng cho ngành dệt, may, da giày điều khiển bằng máy vi tính.
46594: Bán buôn máy móc, thiết bị và
phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi)
Nhóm này gồm:
- Bán buôn bàn, ghế, tủ văn phòng bằng mọi
chất liệu;
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy văn phòng: máy photocopy, máy chiếu, đèn chiếu, máy hủy giấy, máy fax...
Loại trừ: Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi được phân
vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm).
46595: Bán buôn máy móc, thiết bị y tế
Nhóm này gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị
và phụ tùng máy dùng trong y tế, nha khoa, cho mục đích chẩn đoán bệnh, chữa
bệnh.
46599: Bán buôn máy móc, thiết bị và
phụ tùng máy khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Bán buôn phương tiện vận tải trừ ô tô,
mô tô, xe máy và xe đạp;
- Bán buôn người máy thuộc dây chuyền sản
xuất tự động;
- Bán buôn các loại máy công cụ, dùng cho
mọi loại vật liệu;
- Bán buôn máy móc, thiết bị khác chưa
được phân vào nhóm nào, sử dụng cho sản xuất công nghiệp, thương mại, hàng hải
và dịch vụ khác.
Nhóm này cũng gồm:
- Bán buôn máy công cụ điều khiển bằng máy
vi tính;
- Bán buôn thiết bị và dụng cụ đo lường.
Loại trừ:
- Bán buôn ô tô, kể cả rơ-moóc và xe tải
lớn có mui, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con
(loại 9 chỗ ngồi trở xuống)) và 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác);
- Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ
của ô tô, xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các
bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác);
- Bán buôn mô tô, xe máy được phân vào
nhóm 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy);
- Bán buôn xe đạp được phân vào nhóm 46499
(Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
- Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại
vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần
mềm);
- Bán buôn thiết bị, linh kiện điện tử và
viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử,
viễn thông).
466: Bán buôn chuyên doanh khác
Nhóm này gồm: Hoạt động bán buôn chuyên
doanh nguyên, nhiên vật liệu, trừ nông lâm sản thô, không sử dụng cho tiêu dùng
cá nhân và hộ gia đình, chưa được phân vào nhóm nào khác.
4661: Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng,
khí và các sản phẩm liên quan
Nhóm này gồm: Bán buôn nhiên liệu, dầu mỡ
nhờn, dầu bôi trơn như:
- Than đá, than củi, than cốc, gỗ nhiên
liệu, naphtha;
- Dầu mỏ, dầu thô, diesel nhiên liệu,
xăng, dầu nhiên liệu, dầu đốt nóng, dầu hỏa;
- Khí dầu mỏ, khí butan và proban đã hoá
lỏng;
- Dầu mỡ nhờn, xăng dầu đã tinh chế.
46611: Bán buôn than đá và nhiên liệu
rắn khác
Nhóm này gồm: Bán buôn than đá, than non,
than bùn, than củi, than cốc, gỗ nhiên liệu, naphtha.
46612: Bán buôn dầu thô
Nhóm này gồm: Bán buôn dầu mỏ, dầu thô
chưa tinh chế.
46613: Bán buôn xăng dầu và các sản
phẩm liên quan
Nhóm này gồm:
- Bán buôn xăng dầu đã tinh chế: Xăng,
diesel, mazout, nhiên liệu máy bay, dầu đốt nóng, dầu hỏa;
- Bán buôn dầu nhờn, mỡ nhờn, các sản phẩm
dầu mỏ đã tinh chế khác.
46614: Bán buôn khí đốt và các sản phẩm
liên quan
Nhóm này gồm: Bán buôn khí dầu mỏ, khí
butan, propan đã hóa lỏng.
4662: Bán buôn kim loại và quặng kim
loại
Nhóm này gồm:
- Bán buôn quặng sắt và quặng kim loại
màu;
- Bán buôn sắt thép và kim loại màu ở dạng
nguyên sinh;
- Bán buôn bán thành phẩm bằng sắt thép và
kim loại màu;
- Bán buôn vàng và kim loại quý khác.
Loại trừ:
- Bán buôn phế thải, phế liệu bằng kim
loại được phân vào nhóm 46697 (Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim
loại).
46621: Bán buôn quặng kim loại
Nhóm này gồm:
- Bán buôn quặng sắt;
- Bán buôn quặng đồng, chì, nhôm, kẽm và
quặng kim loại màu khác.
46622: Bán buôn sắt, thép
Nhóm này gồm:
- Bán buôn gang thỏi, gang kính dạng thỏi;
- Bán buôn sắt thép dạng nguyên sinh và
bán thành phẩm: phôi thép, thỏi, thanh, tấm, lá, dải, sắt thép dạng hình (chữ
T, chữ L...).
Loại trừ: Bán buôn đồ dùng gia đình bằng sắt, thép được phân
vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu).
46623: Bán buôn kim loại khác
Nhóm này gồm: Bán buôn đồng, chì, nhôm,
kẽm và kim loại màu khác dạng nguyên sinh và bán thành phẩm: thỏi, thanh, tấm,
lá, dải, dạng hình.
Loại trừ: Bán buôn đồ dùng gia đình bằng kim loại màu được phân
vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu).
46624: Bán buôn vàng, bạc và kim loại
quý khác
Nhóm này gồm:
- Bán buôn vàng, bạc dạng bột, vảy, thanh,
thỏi...;
- Bán buôn kim loại quý khác.
Loại trừ: Bán buôn đồ trang sức bằng vàng, bạc và kim loại quý
khác được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được
phân vào đâu).
4663: Bán buôn vật liệu, thiết bị
lắp đặt khác trong xây dựng
Nhóm này gồm:
- Bán buôn gỗ cây, tre, nứa;
- Bán buôn sản phẩm gỗ sơ chế;
- Bán buôn sơn và véc ni;
- Bán buôn vật liệu xây dựng như: cát,
sỏi;
- Bán buôn giấy dán tường và phủ sàn;
- Bán buôn kính phẳng;
- Bán buôn đồ ngũ kim và khoá;
- Bán buôn ống nối, khớp nối và chi tiết
lắp ghép khác;
- Bán buôn bình đun nước nóng;
- Bán buôn thiết bị vệ sinh như: Bồn tắm,
chậu rửa, bệ xí, đồ sứ vệ sinh khác;
- Bán buôn thiết bị lắp đặt vệ sinh như:
Ống, ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao su,...;
- Bán buôn dụng cụ cầm tay: Búa, cưa, tua
vít, dụng cụ cầm tay khác.
46631: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ
chế biến
Nhóm này gồm:
- Bán buôn tre, nứa;
- Bán buôn gỗ cây và gỗ chế biến.
46632: Bán buôn xi măng
Nhóm này gồm:
- Bán buôn xi măng đen, xi măng trắng;
- Bán buôn clanhke.
46633: Bán buôn gạch xây, ngói, đá,
cát, sỏi
Nhóm này gồm:
- Bán buôn gạch xây, ngói lợp mái;
- Bán buôn đá, cát, sỏi;
- Bán buôn vật liệu xây dựng khác.
Loại trừ: Bán buôn đá ốp lát được phân vào nhóm 46636 (Bán buôn
gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh).
46634: Bán buôn kính xây dựng
Nhóm này gồm: Bán buôn kính phẳng, loại
thường dùng trong xây dựng làm tường ngăn, cửa sổ, cửa ra vào...
46635: Bán buôn sơn, véc ni
Nhóm này gồm:
- Bán buôn sơn, véc ni sơn gỗ, sơn sắt
thép;
- Bán buôn bột bả, sơn tường, trần nhà,
bột chống thấm.
46636: Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị
vệ sinh
Nhóm này gồm:
- Bán buôn gạch lát sàn, gạch ốp tường;
- Bán buôn bình đun nước nóng;
- Bán buôn thiết bị vệ sinh: Bồn tắm, chậu
rửa, bệ xí, thiết bị bồn tắm, thiết bị vệ sinh khác...
46637: Bán buôn đồ ngũ kim
Nhóm này gồm:
- Bán buôn đồ ngũ kim: Khóa cửa, chốt cài,
tay nắm cửa sổ và cửa ra vào...;
- Bán buôn dụng cụ cầm tay: Búa, cưa, tua
vít, dụng cụ cầm tay khác.
46639: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp
đặt khác trong xây dựng.
Nhóm này gồm:
- Bán buôn ống nối, khớp nối và chi tiết
lắp ghép khác;
- Bán buôn thiết bị lắp đặt vệ sinh: Ống,
ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao su,...
4669: Bán buôn chuyên doanh khác
chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Bán buôn hoá chất công nghiệp như:
Anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo hoá học, chất màu, nhựa tổng
hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa, muối công nghiệp, axít và
lưu huỳnh,...;
- Bán buôn phân bón và sản phẩm nông hóa;
- Bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh;
- Bán buôn cao su;
- Bán buôn sợi dệt...;
- Bán buôn bột giấy;
- Bán buôn đá quý;
- Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại/phi
kim loại, nguyên liệu để tái sinh bao gồm thu mua, sắp xếp, phân loại, làm sạch
những hàng hóa đã qua sử dụng để lấy ra những phụ tùng có thể sử dụng lại (ví
dụ: tháo dỡ ô tô, máy tính, ti vi cũ...), đóng gói, lưu kho và phân phối nhưng
không thực hiện hoạt động nào làm biến đổi hàng hóa. Những hàng hóa được mua
bán là những loại còn có giá trị.
Loại trừ:
- Thu gom rác thải từ quá trình sản xuất
công nghiệp và các hộ gia đình được phân vào nhóm 3811 (Thu gom rác thải không
độc hại);
- Xử lý rác thải, không nhằm sử dụng tiếp
trong quy trình sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 382 (Xử lý và tiêu hủy
rác thải);
- Xử lý phế liệu, phế thải và những sản
phẩm khác thành nguyên liệu thô thứ cấp để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất
khác (nguyên liệu thô thứ cấp được tạo ra có thể được sử dụng trực tiếp trong
quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không phải là sản phẩm cuối cùng) được
phân và nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
- Tháo dỡ ô tô, máy vi tính, tivi và thiết
bị khác để lấy nguyên liệu được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim
loại);
- Nghiền xe ôtô bằng các phương tiện cơ
học được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
- Phá tàu cũ được phân vào nhóm 38301 (Tái
chế phế liệu kim loại);
- Bán lẻ hàng đã qua sử dụng được phân vào
nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên
doanh).
46691: Bán buôn phân bón, thuốc trừ sâu
và hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp
Nhóm này gồm:
- Bán buôn phân bón;
- Bán buôn thuốc trừ sâu;
- Bán buôn hóa chất khác sử dụng trong
nông nghiệp: Thuốc trừ cỏ, thuốc chống nảy mầm, thuốc kích thích sự tăng trưởng
của cây, các hoá chất khác sử dụng trong nông nghiệp.
46692: Bán buôn hóa chất khác (trừ loại
sử dụng trong nông nghiệp)
Nhóm này gồm: Bán buôn hoá chất công
nghiệp: Anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo hoá học, chất màu, nhựa
tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa, muối công nghiệp,
axít và lưu huỳnh,...
46693: Bán buôn chất dẻo dạng nguyên
sinh
Nhóm này gồm: Bán buôn chất dẻo dạng
nguyên sinh: Hạt, bột, bột nhão.
46694: Bán buôn cao su
Nhóm này gồm: Bán buôn cao su nguyên liệu
(cao su thiên nhiên hoặc tổng hợp).
46695: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt
Nhóm này gồm:
- Bán buôn tơ, xơ dệt;
- Bán buôn sợi dệt đã xe.
46696: Bán buôn phụ liệu may mặc và
giày dép
Nhóm này gồm:
- Bán buôn phụ liệu may mặc: mex dựng, độn
vai, canh tóc, khoá kéo...;
- Bán buôn phụ liệu giày dép: mũ giày, lót
giày, đế giày, đinh bấm...
46697: Bán buôn phế liệu, phế thải kim
loại, phi kim loại
Nhóm này gồm: Bán buôn phế liệu, phế thải
kim loại hoặc phi kim loại, nguyên liệu để tái sinh bao gồm thu mua, sắp xếp,
phân loại, làm sạch những hàng hóa đã qua sử dụng để lấy ra những phụ tùng có
thể sử dụng lại (ví dụ tháo dỡ ô tô, máy tính, ti vi cũ...), đóng gói, lưu kho
và phân phối nhưng không thực hiện hoạt động nào làm biến đổi hàng hóa. Những
hàng hóa được mua bán là những loại còn có giá trị.
Loại trừ:
- Thu gom rác thải từ quá trình sản xuất
công nghiệp và các hộ gia đình được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không
độc hại);
- Xử lý rác thải, không nhằm sử dụng tiếp
trong quy trình sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 382 (Xử lý và tiêu hủy
rác thải);
- Xử lý phế liệu, phế thải và những sản
phẩm khác thành nguyên liệu thô thứ cấp để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất
khác (nguyên liệu thô thứ cấp được tạo ra có thể được sử dụng trực tiếp trong
quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không phải là sản phẩm cuối cùng), nếu là
sản phẩm kim loại thì được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại), nếu
là sản phẩm phi kim loại thì được phân vào nhóm 38302 (Tái chế phế liệu phi kim
loại);
- Tháo dỡ ô tô, máy vi tính, tivi và thiết
bị khác để lấy nguyên liệu được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim
loại);
- Nghiền ôtô bằng các phương tiện cơ học
được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
- Phá tàu cũ được phân vào nhóm 38301 (Tái
chế phế liệu kim loại);
- Bán lẻ hàng đã qua sử dụng được phân vào
nhóm 4774 (Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
46699: Bán buôn chuyên doanh khác còn
lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Bán buôn bột giấy;
- Bán buôn đá quý;
- Bán buôn các sản phẩm khác chưa được
phân vào đâu.
469 - 4690 - 46900: Bán buôn tổng hợp
Nhóm này gồm: Bán buôn tổng hợp nhiều loại
hàng hóa, không chuyên doanh loại hàng nào.
47: BÁN LẺ (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ
XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)
Ngành này gồm:
Hoạt động bán lại (không làm biến đổi hàng
hóa) hàng hóa loại mới và loại đã qua sử dụng cho cộng đồng, cho tiêu dùng của
cá nhân, hộ gia đình hoặc tiêu dùng xã hội, được thực hiện ở các cửa hàng
chuyên doanh, cửa hàng tổng hợp, trung tâm thương mại, quầy hàng, sạp bán hàng,
cửa hàng nhận đặt và trả hàng qua bưu điện, hợp tác xã mua bán, bán hàng lưu
động hoặc tại chợ.
Phân loại hoạt động bán lẻ trước hết căn
cứ vào điểm bán hàng, nơi bán hàng. Trên cơ sở này, bán lẻ được phân chia
thành: Bán lẻ ở các cửa hàng, được phân vào các nhóm từ 471 (Bán lẻ trong các
cửa hàng kinh doanh tổng hợp) đến 477 (Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa hàng
chuyên doanh); bán lẻ không ở cửa hàng được phân vào các nhóm 478 (Bán lẻ lưu
động hoặc bán tại chợ) và 479 (Bán lẻ hình thức khác (trừ bán lẻ tại cửa hàng,
lưu động hoặc tại chợ)).
Bán lẻ ở cửa hàng bao gồm cả bán lẻ hàng
hóa đã qua sử dụng được phân vào nhóm 4774 (Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng
trong các cửa hàng chuyên doanh). Bán lẻ ở cửa hàng còn được phân biệt chi tiết
hơn giữa bán lẻ chuyên doanh được phân vào các nhóm từ 472 (Bán lẻ lương thực,
thực phẩm, đồ uống hoặc thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh)
đến 477 (Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa hàng chuyên doanh) và bán lẻ tổng
hợp không chuyên doanh được phân vào nhóm 471 (Bán lẻ trong các cửa hàng kinh doanh
tổng hợp). Những ngành này được tiếp tục phân chia thành ngành cấp IV, cấp V
căn cứ vào loại sản phẩm được bán.
Bán lẻ không ở cửa hàng được phân theo
loại hình bán lẻ tại sạp hàng, kiốt, quầy hàng tại chợ hoặc quầy, sạp lưu động
được phân vào nhóm 478 (Bán lẻ lưu động hoặc bán tại chợ) và bán lẻ khác không
thực hiện tại cửa hàng, ví dụ như nhận đặt hàng qua bưu điện, internet, trả
hàng tại nhà, máy bán hàng tự động... được phân vào nhóm 479 (Bán lẻ hình thức
khác (trừ bán lẻ tại cửa hàng, lưu động hoặc tại chợ)).
Hàng hóa bán lẻ nhìn chung là hàng tiêu
dùng. Những loại hàng hóa thường không đưa vào bán lẻ, như quặng, máy móc,
thiết bị công nghiệp không được đề cập ở ngành này. Ngành này cũng gồm các đơn
vị mà hoạt động của họ chủ yếu liên quan tới việc bán một số loại hàng hóa cho
tiêu dùng của các cơ quan, tổ chức như máy tính, văn phòng phẩm, sơn hoặc gỗ
xẻ, mặc dù có thể chúng không được sử dụng cho tiêu dùng cá nhân hoặc hộ gia
đình. Một số hoạt động gia công như phân loại, bảo quản, đóng gói hàng hóa, lắp
ráp thiết bị, đồ dùng gia đình...mang tính chất hỗ trợ cho hoạt động bán hàng
cũng được phân loại theo hoạt động bán lẻ.
Ngành này cũng gồm: Hoạt động bán lẻ của
các đại lý, cửa hàng ký gửi hàng hóa, hoạt động của các đấu giá viên.
Loại trừ:
- Bán nông sản của nông dân được phân vào
ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Sản xuất và bán hàng hóa, nhìn chung
được phân vào các ngành sản xuất, chế biến từ ngành 10 đến 32;
- Bán ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của chúng được phân vào ngành 45 (Bán,
sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác);
- Bán quặng, dầu thô, hoá chất công
nghiệp, sắt thép, máy móc, thiết bị và phụ tùng máy công nghiệp được phân vào
ngành 46 (Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));
- Bán đồ ăn, đồ uống dùng tại chỗ và bán
đồ ăn mang về được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống);
- Cho thuê hàng hóa sử dụng cho cá nhân và
hộ gia đình được phân vào nhóm 772 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình).
471: Bán lẻ trong các cửa hàng kinh
doanh tổng hợp
Nhóm này gồm: Bán lẻ nhiều loại sản phẩm ở
cùng một cửa hàng (cửa hàng không chuyên doanh), như siêu thị, trung tâm thương
mại, cửa hàng bách hoá.
4711: Bán lẻ lương thực, thực phẩm,
đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh
tổng hợp
Nhóm này gồm: Bán lẻ nhiều loại hàng hóa,
tuy nhiên trong đó hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc
lào là chủ yếu, doanh thu chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài các loại hàng hóa này, các
cửa hàng đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác như quần áo, giường, tủ, bàn ghế,
đồ ngũ kim, hoá mỹ phẩm... nhưng các loại hàng này chiếm tỷ trọng nhỏ.
47111: Bán lẻ trong siêu thị
(Supermarket)
Nhóm này gồm:
Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong siêu thị,
tuy nhiên trong đó hàng lương thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc
lào là chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài các loại hàng hóa này, các cửa hàng
đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác như quần áo, giường, tủ, bàn ghế, đồ ngũ
kim, hoá mỹ phẩm...nhưng các loại hàng này chiếm tỷ trọng nhỏ.
47112: Bán lẻ trong cửa hàng tiện lợi
(Minimarket)
Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong
minimarket, cửa hàng tiện lợi tuy nhiên trong đó hàng lương thực, thực phẩm, đồ
uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào là chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài các
loại hàng hóa này, các cửa hàng đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác như quần
áo, giường, tủ, bàn ghế, đồ ngũ kim, hoá mỹ phẩm...nhưng các loại hàng này
chiếm tỷ trọng nhỏ.
47119: Bán lẻ trong cửa hàng kinh doanh
tổng hợp khác
Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong cửa hàng
kinh doanh tổng hợp khác, tuy nhiên trong đó hàng lương thực, thực phẩm, đồ
uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào là chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn. Ngoài các
loại hàng hóa này, các cửa hàng đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác như quần
áo, giường, tủ, bàn ghế, đồ ngũ kim, hoá mỹ phẩm...nhưng các loại hàng này
chiếm tỷ trọng nhỏ.
4719: Bán lẻ khác trong các cửa hàng
kinh doanh tổng hợp
47191: Bán lẻ trong siêu thị
(Supermarket)
Nhóm này gồm:
Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong siêu thị,
bán nhiều loại hàng hóa: quần áo, giày dép, đồ dùng, hàng ngũ kim, mỹ phẩm, đồ
trang sức, đồ chơi, đồ thể thao, lương thực thực phẩm, trong đó lương thực,
thực phẩm, đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá, thuốc lào có doanh thu chiếm tỷ
trọng nhỏ hơn các mặt hàng khác.
47192: Bán lẻ trong cửa hàng tiện lợi
(Minimarket)
Nhóm này gồm:
Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong
minimarket, cửa hàng tiện lợi, bán nhiều loại hàng hóa: quần áo, giày dép, đồ
dùng, hàng ngũ kim, mỹ phẩm, đồ trang sức, đồ chơi, đồ thể thao, lương thực
thực phẩm, trong đó lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá thuốc
lào chiếm tỷ trọng nhỏ hơn các mặt hàng khác.
47199: Bán lẻ trong cửa hàng kinh doanh
tổng hợp khác
Nhóm này gồm:
Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong các cửa
hàng kinh doanh tổng hợp, cửa hàng bách hóa (trừ siêu thị, trung tâm thương
mại, cửa hàng tiện lợi), bán nhiều loại hàng hóa: Quần áo, giày dép, đồ dùng
gia đình, hàng ngũ kim, lương thực, thực phẩm, trong đó lương thực, thực phẩm,
đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng nhỏ hơn các mặt hàng
khác
472: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ
uống hoặc thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ tại các cửa hàng
chuyên bán lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá, thuốc lào.
4721 - 47210: Bán lẻ lương thực
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ của các cửa hàng chuyên doanh
gạo, lúa mỳ, bột mỳ, ngô...
Loại trừ:
- Xay, xát, đánh bóng, hồ gạo được phân
vào nhóm 10611 (Xay xát);
- Sản xuất bột gạo, bột mỳ, bột ngô được
phân vào nhóm 10612 (Sản xuất bột thô).
4722: Bán lẻ thực phẩm trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Rau, quả tươi, đông lạnh hoặc được bảo
quản, chế biến;
- Sữa, sản phẩm từ sữa và trứng;
- Thịt và sản phẩm từ thịt gia súc, gia
cầm, tươi, đông lạnh và chế biến;
- Hàng thủy sản tươi, đông lạnh và chế
biến;
- Bánh, mứt, kẹo, các sản phẩm chế biến từ
bột, tinh bột;
- Thực phẩm khác.
47221: Bán lẻ thịt và các sản phẩm thịt
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Thịt gia súc, gia cầm và thịt gia cầm
tươi, sống, ướp lạnh hoặc đông lạnh;
- Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gia
súc, gia cầm, tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông;
- Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của
gia súc, gia cầm, đã sơ chế hoặc bảo quản (ngâm muối, sấy khô, hun khói...);
- Bột mịn và bột thô từ thịt hoặc phụ phẩm
dạng thịt sau giết mổ.
47222: Bán lẻ thủy sản trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Cá, tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông, khô,
hoặc đã được sơ chế, chế biến khác;
- Tôm, cua và động vật giáp xác khác,
sống, tươi, ướp lạnh, ướp đông, khô hoặc đã được sơ chế, bảo quản hoặc chế biến
khác;
- Mực, bạch tuộc và động vật thân mềm,
động vật không xương sống khác sống dưới nước, tươi, ướp lạnh, đông, khô hoặc
đã được sơ chế, bảo quản, chế biến khác;
- Hàng thủy sản khác.
47223: Bán lẻ rau, quả trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Rau, tươi, ướp lạnh, hoặc đã được bảo
quản cách khác;
- Quả, tươi, ướp lạnh hoặc đã được bảo
quản cách khác;
- Nước rau ép, nước quả ép.
47224: Bán lẻ đường, sữa và các sản
phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Đường;
- Sữa các loại và sản phẩm từ sữa (bơ,
phomat...);
- Trứng;
- Bánh, mứt, kẹo;
- Các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột,
tinh bột như mỳ/phở/bún/cháo ăn liền, mỳ nui, mỳ spaghety, bánh đa nem...
47229: Bán lẻ thực phẩm khác trong các
cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ thực phẩm khác chưa
được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh như: Cà phê bột, cà phê hoà
tan, chè...
4723 - 47230: Bán lẻ đồ uống trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ đồ uống có cồn và
không có cồn trong các cửa hàng chuyên doanh (đồ uống không nhằm tiêu dùng ngay
tại cửa hàng) như:
- Bán lẻ đồ uống có cồn: Rượu mạnh, rượu
vang, bia;
- Bán lẻ đồ không chứa cồn: Các loại đồ
uống nhẹ, có chất ngọt, có hoặc không có gas như: Côca côla, pépsi côla, nước
cam, chanh, nước quả khác...;
- Bán lẻ nước khoáng thiên nhiên hoặc nước
tinh khiết đóng chai khác.
Nhóm này cũng gồm: Bán lẻ rượu vang và bia
có chứa cồn ở nồng độ thấp hoặc không chứa cồn.
Loại trừ:
- Bán lẻ rau ép, nước quả ép được phân vào
nhóm 47223 (Bán lẻ rau, quả trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Bán lẻ đồ uống có thành phần cơ bản là
sữa được phân vào nhóm 47224 (Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt,
kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa hàng
chuyên doanh);
- Bán lẻ cà phê bột, chè được phân vào
nhóm 47229 (Bán lẻ thực phẩm khác trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Pha chế đồ uống nhằm tiêu dùng ngay tại
cửa hàng được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống);
4724 - 47240: Bán lẻ sản phẩm thuốc
lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Thuốc lá điếu, xì gà;
- Thuốc lào;
473 - 4730 - 47300: Bán lẻ nhiên liệu
động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Nhiên liệu cho ô tô, mô tô, xe máy và xe
có động cơ khác.
Nhóm này cũng gồm: Bán lẻ dầu, mỡ bôi trơn
và sản phẩm làm mát động cơ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.
Loại trừ:
- Bán buôn nhiên liệu động cơ được phân
vào nhóm 46613 (Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan);
- Bán lẻ khí dầu mỏ hoá lỏng dùng để đun,
nấu hoặc sưởi được phân vào nhóm 47735 (Bán lẻ dầu hoả, gas, than nhiên liệu
dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh).
474: Bán lẻ thiết bị công nghệ thông
tin liên lạc trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Hoạt động bán lẻ chuyên
doanh thiết bị thông tin, liên lạc như máy vi tính và thiết bị ngoại vi, thiết
bị viễn thông, hàng điện tử và điện tử tiêu dùng.
4741: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị
ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Máy vi tính;
- Thiết bị ngoại vi máy vi tính;
- Bộ điều khiển trò chơi video;
- Phần mềm được thiết kế để sử dụng cho
mọi khách hàng (không phải loại được thiết kế theo yêu cầu riêng của khách
hàng), kể cả trò chơi video;
- Thiết bị viễn thông.
Loại trừ: Bán lẻ băng, đĩa trắng được phân vào nhóm 4762 (Bán
lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng
chuyên doanh).
47411: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị
ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Máy vi tính;
- Thiết bị ngoại vi máy vi tính: máy in,
máy scan...
- Bộ điều khiển trò chơi video;
- Phần mềm được thiết kế để sử dụng cho
mọi khách hàng (không phải loại được thiết kế theo yêu cầu riêng của khách
hàng), kể cả trò chơi video.
Loại trừ: Bán lẻ băng, đĩa trắng được phân vào nhóm 47620 (Bán
lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng
chuyên doanh).
47412: Bán lẻ thiết bị viễn thông trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng thiết bị viễn thông như:
- Điện thoại cố định, điện thoại di động,
máy fax, thiết bị viễn thông khác: sim, card điện thoại, nạp tiền điện thoại...
4742 - 47420: Bán lẻ thiết bị nghe
nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Radiô, cassette, tivi;
- Loa, thiết bị âm thanh nổi;
- Máy nghe nhạc;
- Đầu video, đầu đĩa CD, DVD.
475: Bán lẻ thiết bị gia đình khác
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh đồ dùng
gia đình như:
- Vải, hàng dệt, đồ ngũ kim, thảm, thiết
bị điện, giường, tủ bàn ghế và đồ nội thất tương tự...
4751: Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu
và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Vải;
- Len, sợi;
- Nguyên liệu chính để làm chăn, thảm thêu
hoặc đồ thêu;
- Hàng dệt khác;
- Đồ kim chỉ: Kim, chỉ khâu...
Loại trừ: Bán lẻ hàng may mặc được phân vào nhóm 47711 (Bán lẻ
hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh).
47511: Bán lẻ vải trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ vải dệt các loại
trong các cửa hàng chuyên doanh.
47519: Bán lẻ len, sợi, chỉ khâu và
hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Len, sợi;
- Nguyên liệu chính để làm chăn, thảm thêu
hoặc đồ thêu;
- Hàng dệt khác;
- Đồ kim chỉ: kim, chỉ khâu...
Loại trừ: Bán lẻ hàng dệt may sẵn được phân vào nhóm 47711 (Bán
lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh).
4752: Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính
và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Đồ ngũ kim;
- Sơn, véc ni và sơn bóng;
- Kính phẳng;
- Vật liệu xây dựng khác như gạch, ngói,
gỗ, thiết bị vệ sinh;
- Thiết bị và vật liệu để tự làm.
Nhóm này cũng gồm: Bán lẻ chuyên doanh các
mặt hàng:
- Máy cắt cỏ;
- Phòng tắm hơi.
47521: Bán lẻ đồ ngũ kim trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ đồ ngũ kim: Khóa cửa, chốt cài,
tay nắm cửa sổ và cửa ra vào...;
- Bán lẻ dụng cụ cầm tay: Búa, cưa, tua
vít, dụng cụ cầm tay khác.
47522: Bán lẻ sơn, màu, véc ni trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ sơn, véc ni sơn gỗ, sơn sắt thép;
- Bán lẻ bột bả, sơn tường, trần nhà, bột
chống thấm, bột màu...
47523: Bán lẻ kính xây dựng trong các
cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ kính phẳng, loại thường dùng
trong xây dựng làm tường ngăn, vách ngăn, cửa sổ, cửa ra vào...
47524: Bán lẻ xi măng, gạch xây, ngói,
đá, cát sỏi, sắt thép và vật liệu xây dựng khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ xi măng, gạch xây, ngói lợp mái;
- Bán lẻ đá, cát, sỏi;
- Bán lẻ sắt, thép xây dựng;
- Bán lẻ vật liệu xây dựng khác.
Loại trừ: Bán lẻ đá ốp lát được phân vào nhóm 47525 (Bán lẻ
gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh).
47525: Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ
sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ gạch lát sàn, gạch ốp tường;
- Bán lẻ bình đun nước nóng;
- Bán lẻ thiết bị vệ sinh: Bồn tắm, chậu
rửa, bệ xí, thiết bị bồn tắm, thiết bị vệ sinh khác.
47529: Bán lẻ thiết bị lắp đặt khác
trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ ống nối, khớp nối và chi tiết lắp
ghép khác;
- Bán lẻ thiết bị lắp đặt vệ sinh: Ống,
ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao su...
4753 - 47530: Bán lẻ thảm, đệm,
chăn, màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ thảm treo, thảm trải sàn, chăn,
đệm;
- Bán lẻ màn và rèm;
- Bán lẻ vật liệu phủ tường, phủ sàn.
Loại trừ: Bán lẻ các tấm xốp lát sàn được phân vào nhóm 47525
(Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh).
4759: Bán lẻ đồ điện gia dụng,
giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia
đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng
nội thất tương tự;
- Bán lẻ đèn và bộ đèn;
- Bán lẻ dụng cụ gia đình và dao kéo, dụng
cụ cắt, gọt; hàng gốm, sứ, hàng thủy tinh;
- Bán lẻ sản phẩm bằng gỗ, lie, hàng đan
lát bằng tre, song, mây và vật liệu tết bện;
- Bán lẻ thiết bị gia dụng;
- Bán lẻ nhạc cụ;
- Bán lẻ thiết bị hệ thống an ninh như
thiết bị khoá, két sắt... không đi kèm dịch vụ lắp đặt hoặc bảo dưỡng;
- Bán lẻ thiết bị và hàng gia dụng khác
chưa được phân vào đâu.
Loại trừ: Bán lẻ đồ cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng
hóa khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
47591: Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và
bộ đèn điện trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ đồ điện gia dụng: nồi cơm điện,
ấm đun điện, phích điện, quạt, tủ lạnh, máy giặt...;
- Bán lẻ đèn và bộ đèn điện.
47592: Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế và
đồ dùng nội thất tương tự trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ giường, tủ, bàn, ghế bằng mọi
loại vật liệu;
- Bán lẻ đồ dùng nội thất tương tự: Kệ,
giá sách...
47593: Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng
gốm, sứ, thủy tinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ;
- Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng thủy tinh.
Loại trừ: Bán lẻ hàng gốm, sứ, thủy tinh là đồ cổ được phân vào
nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên
doanh).
47594: Bán lẻ nhạc cụ trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ nhạc cụ: Đàn, kèn, trống...
47599: Bán lẻ đồ dùng gia đình khác còn
lại chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ đồ dùng gia đình khác bằng gỗ,
song mây, tre, cói đan;
- Bán lẻ dao, kéo, dụng cụ cắt gọt, đồ
dùng nhà bếp;
- Bán lẻ thiết bị hệ thống an ninh như
thiết bị khoá, két sắt... không đi kèm dịch vụ lắp đặt hoặc bảo dưỡng;
- Bán lẻ thiết bị và hàng gia dụng khác
chưa được phân vào đâu.
476: Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí trong các
cửa hàng chuyên doanh như sách, báo, tạp chí, đĩa nhạc và video, thiết bị dụng
cụ thể dục, thể thao, trò chơi và đồ chơi.
4761 - 47610: Bán lẻ sách, báo, tạp
chí, văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ sách, truyện các loại;
- Bán lẻ báo, tạp chí, bưu thiếp, ấn phẩm
khác;
- Bán lẻ văn phòng phẩm: Bút mực, bút bi,
bút chì, giấy, cặp hồ sơ...
Loại trừ: Bán lẻ sách cũ hoặc sách cổ được phân vào nhóm 47749
(Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
4762 - 47620: Bán lẻ băng đĩa âm
thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ đĩa nhạc, băng âm thanh, đĩa
compac, băng cát-sét đã hoặc chưa ghi âm, ghi hình;
- Bán lẻ băng video và DVDs đã hoặc chưa
ghi âm, ghi hình.
4763 - 47630: Bán lẻ thiết bị, dụng
cụ thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ thiết bị, đồ dùng, dụng cụ thể
dục, thể thao, cần câu và thiết bị câu cá, đồ dùng cắm trại, thuyền và xe đạp
thể thao.
4764 - 47640: Bán lẻ trò chơi, đồ
chơi trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ trò chơi và đồ chơi được làm từ
mọi chất liệu.
Loại trừ:
- Bán lẻ bàn điều khiển trò chơi video
được phân vào nhóm 47411 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm trong
các cửa hàng chuyên doanh);
- Bán lẻ phần mềm được thiết kế để sử dụng
cho mọi khách hàng (không phải loại được thiết kế theo yêu cầu riêng), kể cả
trò chơi được phân vào nhóm 47411 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần
mềm trong các cửa hàng chuyên doanh).
477: Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ trong cửa hàng chuyên doanh loại
hàng hóa nào đó chưa được nêu ở nhóm nào khác như: Quần áo, giày, dép và đồ da,
thuốc và dụng cụ y tế, đồng hồ, đồ lưu niệm, vật phẩm vệ sinh, vũ khí, hoa và
vật nuôi, các sản phẩm khác.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động bán lẻ hàng
hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh.
4771: Bán lẻ hàng may mặc, giày,
dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ hàng may mặc;
- Bán lẻ hàng lông thú;
- Bán lẻ phụ kiện hàng may mặc khác như
găng tay, khăn, bít tất, cà vạt, dây đeo quần...;
- Bán lẻ giày, dép;
- Bán lẻ đồ da và giả da;
- Bán lẻ hàng du lịch bằng da và giả da.
Loại trừ: Bán lẻ vải và hàng dệt được phân vào nhóm 4751 (Bán
lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh).
47711: Bán lẻ hàng may mặc trong các
cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ hàng may mặc;
- Bán lẻ hàng lông thú;
- Bán lẻ phụ kiện may mặc khác như găng
tay, khăn, bít tất, cà vạt, dây đeo quần...
47712: Bán lẻ giày, dép trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ giày, kể cả giày thể thao, guốc,
dép bằng mọi loại chất liệu.
47713: Bán lẻ cặp, túi, ví, hàng da và
giả da khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ cặp học sinh, cặp đựng tài liệu,
túi xách các loại, ví... bằng da, giả da hoặc chất liệu khác;
- Bán lẻ ba lô, vali, hàng du lịch bằng
da, giả da và chất liệu khác;
- Bán lẻ hàng da và giả da khác.
4772: Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ
phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt
hàng:
- Bán lẻ thuốc chữa bệnh;
- Bán lẻ dụng cụ y tế và đồ chỉnh hình;
- Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ
sinh.
47721: Bán lẻ dược phẩm, dụng cụ y tế
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ thuốc tân dược (kể cả thuốc thú
y),
- Bán lẻ dụng cụ, thiết bị y tế và chỉnh
hình.
47722: Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật
phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ nước hoa, nước thơm;
- Bán lẻ mỹ phẩm: Son, phấn, kem, chế phẩm
trang điểm mắt và đồ dùng trang điểm khác;
- Bán lẻ vật phẩm vệ sinh: Nước gội đầu,
sữa tắm, khăn giấy thơm...
47723: Bán thuốc đông y, bán thuốc nam
trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán các loại thuốc đông y, thuốc nam.
4773: Bán lẻ hàng hóa khác mới trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh, thiết bị quang
học và thiết bị chính xác;
- Bán lẻ kính đeo mắt, kể cả các hoạt động
phục vụ cho việc bán lẻ kính mắt như đo độ cận, độ viễn, mài lắp kính;
- Bán lẻ đồng hồ và đồ trang sức;
- Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh, hạt giống,
phân bón, động vật cảnh và thức ăn cho động vật cảnh;
- Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng
thủ công mỹ nghệ, đồ thờ cúng và hàng hóa phục vụ mục đích tín ngưỡng khác;
- Bán lẻ tranh, tượng và các tác phẩm nghệ
thuật khác mang tính thương mại;
- Bán lẻ dầu hoả, bình gas, than, củi sử
dụng làm nhiên liệu để đun nấu trong gia đình;
- Bán lẻ hàng hóa sử dụng để lau chùi,
quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, khăn lau...;
- Bán lẻ súng, đạn loại dùng đi săn hoặc
thể thao;
- Bán lẻ tem và tiền kim khí;
- Bán lẻ hàng hóa phi lương thực, thực
phẩm chưa được phân vào nhóm nào.
47731: Bán lẻ hoa, cây cảnh, cá cảnh,
chim cảnh, vật nuôi cảnh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh;
- Bán lẻ hoa, cành lá trang trí nhân tạo;
- Bán lẻ cá cảnh, chim cảnh, vật nuôi
cảnh, thức ăn và đồ dùng cho vật nuôi cảnh
- Bán lẻ phân bón, hạt, đất trồng cây
cảnh.
47732: Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá
bán quí, đồ trang sức trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá bán quí;
- Bán lẻ đồ trang sức bằng vàng, bạc, đá
quí và đá bán quí.
47733: Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan
lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ hàng lưu niệm bằng sơn mài, trạm
khắc: Tranh sơn mài, tranh khảm trai, hàng lưu niệm khác bằng sơn mài, khảm
trai;
- Bán lẻ hàng đan lát bằng tre, song mây,
vật liệu tết, bện khác;
- Bán lẻ hàng thủ công mỹ nghệ khác: Hàng
lưu niệm bằng gỗ, sừng, đồi mồi, san hô...
47734: Bán lẻ tranh, ảnh và các tác
phẩm nghệ thuật khác (trừ đồ cổ) trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ tranh vẽ (trừ tranh
sơn mài, trạm khảm), tranh in, ảnh, tượng, các tác phẩm nghệ thuật khác được
sản xuất hàng loạt mang tính chất thương mại.
Loại trừ: Đồ cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hóa khác
đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
47735: Bán lẻ dầu hỏa, gas, than nhiên
liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ dầu hỏa;
- Bán lẻ bình gas;
- Bán lẻ than, củi.
47736: Bán lẻ đồng hồ, kính mắt trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ đồng hồ treo tường, đồng hồ để
bàn, đồng hồ đeo tay và đồng hồ cá nhân khác;
- Bán lẻ kính mắt: Kính cận, kính viễn,
kính râm, kính chống bụi... kể cả hoạt động đo thị lực, mài, lắp kính phục vụ
cho bán lẻ kính mắt.
47737: Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh và vật
liệu ảnh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ máy ảnh;
- Bán lẻ hàng hóa sử dụng cho máy ảnh như
phim chụp ảnh, pin máy ảnh, thẻ nhớ...;
- Bán lẻ vật liệu ảnh khác như giấy ảnh,
hoá chất và vật liệu in, tráng ảnh... 47738: Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong
các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ xe đạp, kể cả xe đạp điện;
- Bán lẻ phụ tùng xe đạp, kể cả phụ tùng
xe đạp điện.
47739: Bán lẻ hàng hóa khác mới chưa
được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ đồ thờ cúng và hàng hóa phục vụ
mục đích tín ngưỡng khác;
- Bán lẻ hàng hóa sử dụng để lau chùi,
quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, khăn lau...;
- Bán lẻ súng, đạn loại dùng đi săn hoặc
thể thao;
- Bán lẻ tem và tiền kim khí;
- Bán lẻ hàng hóa phi lương thực, thực
phẩm chưa được phân vào nhóm nào.
4774: Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng
trong các cửa hàng chuyên doanh
47741: Bán lẻ hàng may mặc đã qua sử
dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ quần áo (kể cả quần áo thể thao)
đã qua sử dụng;
- Bán lẻ đồ phụ trợ hàng may mặc: Khăn
quàng, găng tay,... đã qua sử dụng.
47749: Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử
dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ sách báo, truyện, tạp chí cũ, kể
cả cho thuê;
- Bán lẻ hàng đã qua sử dụng khác;
- Bán lẻ đồ cổ;
- Hoạt động của đấu giá viên.
Loại trừ:
- Bán lẻ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác, loại đã qua sử dụng được phân vào nhóm 45120 (Bán lẻ ô tô con (loại 9
chỗ ngồi trở xuống)) và nhóm 45412 (Bán lẻ mô tô, xe máy);
- Hoạt động đấu giá qua internet và đấu
giá khác không ở cửa hàng (bán lẻ) được phân vào nhóm 47910 (Bán lẻ theo yêu
cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet) và nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác
chưa được phân vào đâu);
- Hoạt động của cửa hàng cầm đồ được phân
vào nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng khác).
478: Bán lẻ lưu động hoặc bán tại chợ
Nhóm này gồm: Bán lẻ các hàng hóa loại mới
và hàng đã qua sử dụng của các quầy hàng, kiốt, sạp hàng, gian hàng tại chợ cố
định hoặc quầy hàng có thể di chuyển được, bán lưu động trên đường.
4781: Bán lẻ lương thực, thực phẩm,
đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm: Bán lẻ gạo, ngô, thực phẩm,
đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào, bán tại chợ hoặc lưu động.
Loại trừ:
- Bán lẻ thực phẩm, đồ uống đã chế biến
sẵn để tiêu dùng ngay (bán rong, bán dạo đồ ăn, uống) được phân vào nhóm 56109
(Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác).
47811: Bán lẻ lương thực lưu động hoặc
tại chợ
Nhóm này gồm: Bán lẻ gạo, ngô tại chợ hoặc
lưu động.
47812: Bán lẻ thực phẩm khô, thực phẩm
công nghiệp, đường sữa bánh kẹo lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ thực phẩm khô, thực phẩm công
nghiệp khác tại chợ hoặc lưu động;
- Bán lẻ đường sữa, bánh kẹo lưu động hoặc
tại chợ.
47813: Bán lẻ đồ uống lưu động hoặc tại
chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ đồ uống có cồn và không có cồn
tại chợ hoặc lưu động.
Loại trừ:
- Bán lẻ đồ uống đã chế biến sẵn để tiêu
dùng ngay tại quầy hoặc mua mang đi như nước quả tươi, nước sinh tố, nước mía,
chè, cà phê pha sẵn... được phân vào nhóm 56302 (Quán cà phê, giải khát).
47814: Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc
lào lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm: Bán lẻ thuốc lá điếu, xì gà,
sản phẩm thuốc lá, thuốc lào khác.
47815: Bán lẻ thịt gia súc, gia cầm
tươi sống, đông lạnh lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ thịt gia súc tươi sống, đông lạnh
lưu động hoặc tại chợ.
- Bán lẻ thịt gia cầm tươi sống, đông lạnh
lưu động hoặc tại chợ.
47816: Bán lẻ thủy sản tươi sống, đông
lạnh lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ thủy sản tươi sống lưu động hoặc
tại chợ.
- Bán lẻ thủy sản đông lạnh lưu động hoặc
tại chợ.
47817: Bán lẻ rau, quả lưu động hoặc
tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ rau các loại lưu động hoặc tại
chợ.
- Bán lẻ quả các loại lưu động hoặc tại
chợ.
47818: Bán lẻ thực phẩm chín lưu động
hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ các loại thực phẩm chín lưu động
hoặc tại chợ.
47819: Bán lẻ thực phẩm loại khác chưa
được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ các loại thực phẩm khác chưa được
phân vào nhóm nào lưu động hoặc tại chợ.
4782: Bán lẻ hàng dệt, may sẵn,
giày, dép lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ vải và hàng dệt khác;
- Bán lẻ hàng may mặc;
- Bán lẻ giày.
47821: Bán lẻ hàng dệt lưu động hoặc
tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ vải may mặc;
- Bán lẻ hàng dệt khác: Len, sợi, kim,
chỉ...
47822: Bán lẻ hàng may mặc lưu động
hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ quần áo may mặc;
- Bán lẻ hàng lông thú;
- Bán lẻ đồ phụ kiện hàng may mặc: găng
tay, bít tất, khăn quàng, cravát...
47823: Bán lẻ giày, dép lưu động hoặc
tại chợ
Nhóm này gồm: Bán lẻ giày, kể cả giày thể
thao, guốc, dép bằng mọi loại chất liệu.
4783-47830: Bán lẻ thiết bị công
nghệ thông tin liên lạc lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Hoạt động bán lẻ thiết bị thông tin,
liên lạc như máy vi tính và thiết bị ngoại vi, thiết bị viễn thông, hàng điện
tử và điện tử tiêu dùng lưu động hoặc tại chợ.
4784: Bán lẻ thiết bị gia đình khác
lưu động hoặc tại chợ
47841: Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và
thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
Bán lẻ các mặt hàng:
- Đồ ngũ kim: khóa cửa, chốt cài, tay nắm
cửa sổ và cửa ra vào...;
- Sơn, véc ni và sơn bóng.
- Kính phẳng.
- Vật liệu xây dựng khác như gạch, ngói,
gỗ, thiết bị vệ sinh.
- Thiết bị và vật liệu để tự làm.
Nhóm này cũng gồm:
Bán lẻ các mặt hàng:
- Máy cắt cỏ
- Phòng tắm hơi.
47842: Bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn,
rèm, vật liệu phủ tường và sàn lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
Bán lẻ các mặt hàng:
- Bán lẻ thảm treo, thảm trải sàn, chăn,
đệm.
- Bán lẻ màn và rèm.
- Bán lẻ vật liệu phủ tường, phủ sàn.
Loại trừ:
- Bán lẻ các tấm xốp lát sàn được phân vào
nhóm 47841 (Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh lưu động hoặc tại chợ).
47843: Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường,
tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác
chưa được phân vào đâu lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng
nội thất tương tự.
- Bán lẻ đèn và bộ đèn.
- Bán lẻ dụng cụ gia đình và dao kéo, dụng
cụ cắt gọt; hàng gốm, sứ, hàng thủy tinh.
- Bán lẻ sản phẩm bằng gỗ, lie, hàng đan
lát bằng tre, song, mây và vật liệu tết bện.
- Bán lẻ thiết bị gia dụng.
- Bán lẻ nhạc cụ.
- Bán lẻ thiết bị hệ thống an ninh như
thiết bị khoá, két sắt...không đi kèm dịch vụ lắp đặt hoặc bảo dưỡng.
- Bán lẻ thiết bị và hàng gia dụng khác
chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
- Bán lẻ đồ cổ được phân vào nhóm 47898
(Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng lưu động hoặc tại chợ).
4785-47850: Bán lẻ hàng văn hóa,
giải trí lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí lưu động
hoặc tại chợ như sách, báo, tạp chí, đĩa nhạc và video, thiết bị dụng cụ thể
dục thể thao, trò chơi và đồ chơi.
4789: Bán lẻ hàng hoá khác lưu động
hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm, vật phẩm vệ
sinh;
- Bán lẻ thảm treo tường, thảm trải sàn,
đệm, chăn, màn;
- Bán lẻ sách, truyện, báo, tạp chí;
- Bán lẻ trò chơi và đồ chơi;
- Bán lẻ thiết bị, đồ dùng gia đình, hàng
điện tử tiêu dùng;
- Bán lẻ đĩa ghi âm thanh, hình ảnh;
- Bán lẻ vàng, bạc, đá quý và đá bán quý,
đồ trang sức;
- Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng;
- Bán lẻ hàng hóa khác chưa được phân vào
đâu.
47891: Bán lẻ mỹ phẩm và vật phẩm vệ
sinh lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ nước hoa, nước thơm;
- Bán lẻ mỹ phẩm: son, phấn, kem, chế phẩm
trang điểm mắt và đồ dùng trang điểm khác;
- Bán lẻ vật phẩm vệ sinh: Nước gội đầu,
sữa tắm, khăn giấy thơm...
47892: Bán lẻ hàng gốm sứ, thủy tinh
lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ;
- Bán lẻ đồ dùng gia đình bằng thủy tinh.
Loại trừ: Bán lẻ hàng gốm, sứ, thủy tinh là đồ cổ được phân vào
nhóm 47898 (Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng lưu động hoặc tại chợ).
47893: Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh lưu
động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh;
- Bán lẻ hoa giả, cành lá giả để trang
trí;
- Bán lẻ phân bón.
47894: Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá
bán quí, đồ trang sức lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá bán quí
- Bán lẻ đồ trang sức bằng vàng, bạc, đá
quí và đá bán quí.
47895: Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan
lát, hàng thủ công mỹ nghệ lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ hàng lưu niệm bằng sơn mài, chạm
khắc: tranh sơn mài, tranh khảm trai, hàng lưu niệm khác bằng sơn mài, khảm
trai.
- Bán lẻ hàng đan lát bằng tre, song mây,
vật liệu tết bện khác.
- Bán lẻ hàng thủ công mỹ nghệ khác: hàng
lưu niệm bằng gỗ, sừng, đồi mồi, san hô...
47896: Bán lẻ đồng hồ, kính mắt lưu
động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ đồng hồ treo tường, đồng hồ để
bàn, đồng hồ đeo tay và đồng hồ cá nhân khác.
- Bán lẻ kính mắt: kính cận, kính viễn,
kính râm, kính chống bụi...kể cả hoạt động đo thị lực, mài, lắp kính phục vụ
cho bán lẻ kính mắt.
47897: Bán lẻ xe đạp và phụ tùng lưu
động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ xe đạp, kể cả xe đạp điện.
- Bán lẻ phụ tùng xe đạp.
47898: Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng
lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ quần áo (kể cả quần áo thể thao)
đã qua sử dụng.
- Bán lẻ đồ phụ trợ hàng may mặc: khăn
quàng, găng tay,...đã qua sử dụng
- Bán lẻ sách báo, truyện, tạp chí cũ, kể
cả cho thuê.
- Bán lẻ hàng đã qua sử dụng khác
- Bán lẻ đồ cổ
- Hoạt động của đấu giá viên.
Loại trừ:
- Bán lẻ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác, loại đã qua sử dụng được phân vào nhóm 45120 (Bán lẻ ô tô con (loại 9
chỗ ngồi trở xuống) và nhóm 45412 (Bán lẻ mô tô, xe máy).
- Hoạt động đấu giá qua internet và đấu
giá khác không ở cửa hàng (bán lẻ) được phân vào nhóm 47910 (Bán lẻ theo yêu
cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet), và nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác
chưa được phân vào đâu).
- Hoạt động của cửa hàng cầm đồ được phân
vào nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng khác).
47899: Bán lẻ hàng hóa khác chưa được
phân vào đâu, lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ động vật cảnh và thức ăn cho động
vật cảnh;
- Bán lẻ đồ thờ cúng, vàng mã và hàng hóa
phục vụ mục đích tín ngưỡng khác;
- Bán lẻ hàng hóa sử dụng để lau chùi,
quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, khăn lau...;
- Bán lẻ súng, đạn loại dùng đi săn hoặc
thể thao;
- Bán lẻ tem và tiền kim khí;
- Bán lẻ hàng hóa phi lương thực, thực
phẩm chưa được phân vào đâu.
479: Bán lẻ hình thức khác (trừ bán lẻ
tại cửa hàng, lưu động hoặc tại chợ)
Nhóm này gồm: Bán lẻ hàng hóa thông qua
các phương thức như đặt hàng qua đường bưu điện, internet, chuyển hàng đến địa
chỉ theo yêu cầu của người mua, bán lẻ qua máy bán hàng tự động...
4791 - 47910: Bán lẻ theo yêu cầu
đặt hàng qua bưu điện hoặc internet
Với hoạt động bán lẻ trong nhóm này, người
mua lựa chọn hàng hóa dựa trên quảng cáo, catalo, thông tin trên website, hàng
mẫu hoặc các phương tiện quảng cáo khác. Khách hàng đặt hàng bằng thư, điện
thoại, hoặc qua internet (thường thông qua những phương thức chuyên dụng được
cung cấp bởi website). Những sản phẩm được mua này có thể tải trực tiếp từ
internet hoặc giao tới khách hàng.
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ các loại hàng hóa bằng thư đặt
hàng;
- Bán lẻ các loại hàng hóa qua internet.
Nhóm này cũng gồm:
- Bán trực tiếp qua tivi, đài, điện thoại;
- Đấu giá bán lẻ qua internet.
4799 - 47990: Bán lẻ hình thức khác
chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ các loại hàng hóa bằng phương
thức khác chưa kể ở trên như: bán trực tiếp hoặc chuyển phát theo địa chỉ; bán
thông qua máy bán hàng tự động...;
- Bán trực tiếp nhiên liệu (dầu đốt, gỗ
nhiên liệu), giao trực tiếp tới tận nhà người sử dụng;
- Đấu giá ngoài cửa hàng (bán lẻ);
- Bán lẻ của các đại lý hưởng hoa hồng
(ngoài cửa hàng).
H: VẬN TẢI KHO BÃI
Hoạt động vận tải hành khách hoặc hàng
hóa, theo tuyến cố định hoặc không, bằng các phương thức vận tải đường sắt,
đường ống, đường bộ, đường thủy hoặc hàng không và các dịch vụ phụ trợ cho hoạt
động vận tải như bến bãi ô tô, cảng biển, cảng sông, cảng hàng không, nhà ga
đường sắt, bốc xếp và lưu giữ hàng hóa, kho bãi...
Ngành này cũng gồm:
Hoạt động cho thuê phương tiện vận tải có
kèm theo người điều khiển hoặc vận hành, dịch vụ bưu chính và chuyển phát.
Loại trừ:
- Sửa chữa hoặc thay thế lớn thiết bị vận
tải, trừ ô tô, mô tô xe máy và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 33150 (Sửa
chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác));
- Xây dựng, bảo dưỡng và sửa chữa đường
bộ, đường sắt, cảng biển, cảng sông và cảng hàng không được phân vào các nhóm
42110 (Xây dựng công trình đường sắt), 42120 (Xây dựng công trình đường bộ) và
42990 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác);
- Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy
và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 4520 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe
có động cơ khác) và nhóm 4542 (Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy);
- Cho thuê phương tiện vận tải không kèm
người điều khiển hoặc vận hành được phân vào các nhóm 7710 (Cho thuê xe có động
cơ), 7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người
điều khiển).
49: VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG BỘ VÀ VẬN
TẢI ĐƯỜNG ỐNG
Ngành này gồm: Hoạt động vận tải hành
khách và hàng hóa bằng đường bộ, đường sắt và vận tải hàng hóa bằng đường ống.
491: Vận tải đường sắt
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách và/hoặc
hàng hóa bằng tàu hỏa chạy trên mạng lưới đường sắt được trải rộng trên một
vùng, một khu vực địa lý hoặc vận hành ở khoảng cách ngắn tại mạng đường sắt
nội bộ.
Loại trừ:
- Các hoạt động liên quan như bẻ ghi được
phân vào nhóm 52210 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt);
- Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đường sắt,
được phân vào nhóm 52210 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường
sắt).
4911 - 49110: Vận tải hành khách
đường sắt
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng đường sắt liên
tỉnh;
- Cung cấp dịch vụ lưu trú của toa ngủ và
dịch vụ ăn uống cho hành khách trên tàu như một hoạt động không tách rời của
công ty vận tải đường sắt.
Loại trừ:
- Vận tải hành khách bằng hệ thống đường
sắt nội thành và ngoại thành được phân vào nhóm 49311 (Vận tải hành khách bằng
đường sắt ngầm hoặc đường sắt trên cao);
- Hoạt động của các nhà ga hành khách
đường sắt được phân vào nhóm 52210 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận
tải đường sắt);
- Cung cấp dịch vụ lưu trú của toa ngủ và
dịch vụ ăn uống cho hành khách trên tàu được thực hiện bởi một đơn vị khác được
phân vào nhóm 55909 (Cơ sở lưu trú khác chưa được phân vào đâu) và nhóm 56290
(Dịch vụ ăn uống khác).
4912 - 49120: Vận tải hàng hóa đường
sắt
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa bằng đường
sắt liên tỉnh, nội thành và ngoại thành.
Loại trừ:
- Lưu giữ hàng hóa và kho bãi được phân
vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hóa);
- Hoạt động của các nhà ga hàng hóa đường
sắt được phân vào nhóm 52210 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải
đường sắt);
- Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm
52241 (Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt).
492: Vận tải hành khách bằng xe buýt
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng xe buýt các
tuyến nội thành và ngoại thành hoặc với các tỉnh lân cận;
- Hoạt động của xe đưa đón học sinh theo
hợp đồng với các trường học và xe chở nhân viên, người lao động theo hợp đồng
với nơi làm việc của họ.
4921- 49210: Vận tải hành khách bằng xe
buýt trong nội thành
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng xe buýt trong
thành phố theo lịch trình, giờ cố định, các bến đỗ cố định để đón, trả khách.
4922- 49220: Vận tải hành khách bằng xe
buýt giữa nội thành và ngoại thành, liên tỉnh
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng xe buýt các điểm
giữa nội thành và ngoại thành, với các tỉnh, thành phố khác theo lịch trình,
giờ cố định, các bến đỗ cố định để đón, trả khách.
4929-49290: Vận tải hành khách bằng xe
buýt loại khác
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng xe buýt để đưa
đón công nhân, học sinh theo lịch trình, giờ cố định, các điểm đỗ cố định để
đón, trả khách.
493: Vận tải đường bộ khác
Nhóm này gồm: Hoạt động vận tải hành khách
và hàng hóa bằng đường bộ (trừ phương thức vận tải bằng xe buýt và đường sắt).
4931: Vận tải hành khách đường bộ
trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách bằng
đường bộ trong nội, ngoại thành, được thực hiện bằng nhiều phương thức (trừ xe
buýt) như: tàu điện ngầm, tàu điện chạy bằng tuyến đường ray trên mặt đất hoặc
tuyến ray trên cao, ôtô điện... Đặc thù của các phương thức vận tải này là chạy
trên các tuyến đường theo lịch trình, giờ giấc cố định, các bến đỗ cố định để
đón, trả khách.
Nhóm này cũng gồm:
- Các tuyến đường chạy từ thành phố tới
sân bay hoặc từ thành phố tới nhà ga tàu hỏa;
- Hoạt động của đường sắt leo núi, đường
cáp trên không... nếu một phần của hệ thống này đi qua nội, ngoại thành.
Loại trừ:
- Vận tải hành khách bằng đường sắt liên
tỉnh được phân vào nhóm 49110 (Vận tải hành khách đường sắt);
49311: Vận tải hành khách bằng hệ thống
đường sắt ngầm hoặc đường sắt trên cao
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách bằng tàu
điện chạy trên tuyến đường ray được xây dựng ngầm dưới mặt đất, trên mặt đất
hoặc trên cao để đưa đón khách trong nội thành hoặc ngoại thành.
49312: Vận tải hành khách bằng taxi
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng taxi, kể cả hoạt
động của taxi sân bay.
- Hoạt động của taxi công nghệ.
49313: Vận tải hành khách bằng mô tô,
xe máy và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng mô tô, xe có gắn
động cơ khác.
Loại trừ: Cho thuê xe mô tô, xe máy có gắn động cơ không kèm
người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu
hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
49319: Vận tải hành khách đường bộ loại
khác trong nội thành, ngoại thành (trừ xe buýt)
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng xe đạp;
- Vận tải hành khách bằng xe xích lô;
- Vận tải hành khách bằng xe thô sơ như xe
ngựa kéo, xe bò kéo...
Loại trừ: Cho thuê xe đạp, xích lô và xe thô sơ khác không kèm
người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu
hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
4932: Vận tải hành khách đường bộ
khác
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng xe khách nội
tỉnh, liên tỉnh;
- Cho thuê xe có người lái để vận tải hành
khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích khác;
- Hoạt động của cáp treo, đường sắt trong
phạm vi sân bay, đường sắt leo núi.
- Hoạt động quản lý điều hành vận tải hành
khách.
Loại trừ:
- Cho thuê xe không kèm người lái được
phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không
kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu);
- Vận chuyển của xe cứu thương được phân
vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).
49321: Vận tải hành khách bằng xe khách
nội tỉnh, liên tỉnh
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng xe khách nội
tỉnh: giữa nội thành với các huyện ngoại thành trong cùng thành phố hoặc giữa
các huyện của một tỉnh;
- Vận tải hành khách bằng xe khách liên
tỉnh;
- Cho thuê xe chở khách có người lái để
vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch hoặc mục đích
khác.
Loại trừ: Cho thuê xe chở khách không kèm người lái được phân
vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm
người điều khiển chưa được phân vào đâu).
49329: Vận tải hành khách đường bộ khác
chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Hoạt động của đường sắt
trong phạm vi sân bay, đường sắt leo núi, đường cáp trên không.
4933: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hóa thông thường: vận tải
gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa thông thường khác;
- Vận tải hàng hóa bằng xe chuyên dụng: Xe
bồn chở chất lỏng, xe chở hóa chất, xe đông lạnh;
- Vận tải hàng nặng, vận tải container;
- Vận tải phế liệu, phế thải, rác thải,
không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động chuyển đồ đạc;
- Cho thuê xe tải có người lái;
- Vận tải hàng hóa bằng xe động vật hoặc
người kéo.
Loại trừ:
- Chở gỗ trong rừng như một phần của hoạt
động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
- Cung cấp nước bằng xe tải được phân vào
nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
- Hoạt động của bến bãi để bốc dỡ hàng
được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường
bộ);
- Dịch vụ đóng hòm, đóng thùng và bao gói
hàng hóa để vận chuyển được phân vào nhóm 52299 (Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan
đến vận tải chưa được phân vào đâu);
- Bưu chính và chuyển phát được phân vào
nhóm 53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển phát);
- Vận chuyển rác thải như là một công đoạn
của hoạt động thu gom rác thải được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không
độc hại), nhóm 38121 (Thu gom rác thải y tế) và nhóm 38129 (Thu gom rác thải
độc hại khác).
49331: Vận tải hàng hóa bằng ô tô
chuyên dụng
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hóa bằng ô tô bồn chở chất
lỏng;
- Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng
chở hóa chất;
- Vận tải hàng hóa bằng ô tô trang bị hệ
thống làm lạnh để bảo quản hàng hóa tươi sống;
- Cho thuê ô tô chuyên dụng có kèm người
lái để vận tải hàng hóa.
Loại trừ:
- Cung cấp nước bằng xe tải được phân vào
nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
- Vận chuyển rác thải như là một công đoạn
của hoạt động thu gom rác thải được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không
độc hại), nhóm 38121 (Thu gom rác thải y tế) và nhóm 38129 (Thu gom rác thải
độc hại khác);
- Cho thuê ô tô chuyên dụng không kèm
người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu
hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
49332: Vận tải hàng hóa bằng ô tô loại
khác (trừ ô tô chuyên dụng)
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hóa thông thường: vận tải
gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa thông thường khác;
- Vận tải hàng nặng, vận tải container;
- Vận tải phế liệu, phế thải, rác thải,
không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động vận chuyển đồ đạc gia đình
thiết bị văn phòng....;
- Cho thuê ô tô (trừ ô tô chuyên dụng) có
kèm người lái để vận chuyển hàng hóa.
Loại trừ:
- Chở gỗ trong rừng như một phần của hoạt
động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
- Hoạt động của bến bãi để bốc dỡ hàng
được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường
bộ);
- Dịch vụ đóng hòm, đóng thùng và bao gói
hàng hóa để vận chuyển được phân vào nhóm 52299 (Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan
đến vận tải chưa được phân vào đâu);
- Bưu chính và chuyển phát được phân vào
nhóm 53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển phát);
- Cho thuê ô tô tải không kèm người lái
được phân vào nhóm 77109 (Cho thuê xe có động cơ khác).
49333: Vận tải hàng hóa bằng xe có động
cơ loại khác
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hóa bằng mô tô, xe máy có
gắn động cơ.
Loại trừ:
- Cho thuê xe lam, xe lôi, xe máy không
kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng
hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
49334: Vận tải hàng hóa bằng xe thô sơ
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa bằng xe cải
tiến, xe bò/ngựa kéo hoặc xe súc vật kéo khác.
Loại trừ:
- Cho thuê xe lam, xe lôi, xe máy không
kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng
hữu hình khác, không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu).
49339: Vận tải hàng hóa bằng phương
tiện đường bộ khác
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa bằng phương
tiện đường bộ khác chưa được phân loại vào đâu.
494 - 4940 - 49400: Vận tải đường ống
Nhóm này gồm: Vận tải khí, khí hóa lỏng,
xăng dầu, nước, chất lỏng khác, bùn than và những hàng hóa khác qua đường ống.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của trạm bơm.
Loại trừ:
- Phân phối khí tự nhiên hoặc khí đã xử
lý, nước hoặc hơi nước được phân vào nhóm 35202 (Phân phối nhiên liệu khí bằng
đường ống), nhóm 3530 (Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hoà không
khí và sản xuất nước đá), 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
- Vận tải nước, chất lỏng... bằng xe bồn
được phân vào nhóm 49331 (Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng).
50: VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY
Ngành này gồm: Vận tải hành khách hoặc
hàng hóa bằng đường thủy, theo lịch trình hoặc không. Hoạt động của tàu thuyền
kéo hoặc đẩy, tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan, phà, tàu xuồng taxi cũng được
phân loại trong ngành này. Mặc dù vị trí địa lý được coi là yếu tố phân biệt
giữa vận tải biển và vận tải đường thủy nội địa, nhưng trong thực tế, loại tàu
thuyền được sử dụng lại là yếu tố quyết định. Vận tải bằng tàu thuyền đi biển
được phân vào nhóm 501 (Vận tải ven biển và viễn dương) vận tải sử dụng thuyền
khác được phân vào nhóm 502 (Vận tải đường thủy nội địa).
Loại trừ: Hoạt động của nhà hàng và quán bar trên bong tàu được
phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống
thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh)) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar) nếu
những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện.
501: Vận tải ven biển và viễn dương
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng
hóa trên những loại tàu thuyền được thiết kế để hoạt động ven biển hoặc viễn
dương.
Nhóm này cũng gồm: Vận tải hành khách hoặc
hàng hóa ở những hồ lớn... khi sử dụng những loại tàu thuyền tương tự như tàu
thuyền đi biển.
5011: Vận tải hành khách ven biển và
viễn dương
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách ven biển và viễn
dương, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
- Hoạt động của tàu thuyền du lịch hoặc
thăm quan;
- Hoạt động của phà, tàu, xuồng taxi.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu, thuyền có
kèm thủy thủ đoàn cho vận tải ven biển và viễn dương (ví dụ đối với tàu đánh
cá).
Loại trừ:
- Hoạt động của nhà hàng, quán bar trên
boong tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa
hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh))) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia,
quầy bar) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện;
- Hoạt động của các “casino nổi” được phân
vào nhóm 92002 (Hoạt động cá cược và đánh bạc) nếu hoạt động đó do một đơn vị
khác thực hiện
50111: Vận tải hành khách ven biển
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách ven biển, theo lịch
trình hoặc không theo lịch trình;
- Hoạt động của tàu thuyền du lịch hoặc
thăm quan;
- Hoạt động của phà, tàu, xuồng taxi.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu có kèm
thủy thủ đoàn cho vận tải ven biển (ví dụ đối với tàu thuyền đánh cá).
Loại trừ:
- Hoạt động của nhà hàng, quán bar trên
boong tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa
hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh))) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia,
quầy bar) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện;
- Hoạt động của các “casino nổi” được phân
vào nhóm 92002 (Hoạt động cá cược và đánh bạc) nếu những hoạt động đó do một
đơn vị khác thực hiện.
50112: Vận tải hành khách viễn dương
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách viễn dương, theo lịch
trình hoặc không theo lịch trình;
- Hoạt động của tàu thuyền du lịch hoặc
thăm quan.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu có kèm
thủy thủ đoàn cho vận tải viễn dương (ví dụ đối với tàu đánh cá).
Loại trừ: Hoạt động của nhà hàng, quán bar trên boong tàu được
phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống
thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh))) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar) nếu
những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện.
5012: Vận tải hàng hóa ven biển và
viễn dương
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hóa ven biển hoặc viễn
dương, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
- Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan
dầu...
Loại trừ:
- Lưu kho hàng hóa được phân vào nhóm 521
(Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
- Hoạt động điều hành, dịch vụ tại cảng
biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng
bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động điều hành cảng
biển);
- Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm
52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển).
50121: Vận tải hàng hóa ven biển
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hóa ven biển, theo lịch
trình hoặc không;
- Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan
dầu...
Loại trừ:
- Lưu kho hàng hóa được phân vào nhóm 521
(Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
- Hoạt động điều hành, dịch vụ tại cảng
biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng
bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động điều hành cảng
biển);
- Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm
52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển).
50122: Vận tải hàng hóa viễn dương
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hóa viễn dương, theo lịch
trình hoặc không;
- Vận tải bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan
dầu...
Loại trừ:
- Lưu kho hàng hóa được phân vào nhóm 521
(Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
- Hoạt động điều hành, dịch vụ tại cảng
biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng
bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm 52221 (Hoạt động điều hành cảng
biển);
- Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm
52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển).
502: Vận tải đường thủy nội địa
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng
hóa trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch, bằng tàu loại không phù hợp để đi biển
hoặc bằng phương tiện cơ giới khác (phà, thuyền, ghe, xuồng có gắn động cơ) và
phương tiện thô sơ (thuyền, ghe, xuồng không gắn động cơ).
5021: Vận tải hành khách đường thủy
nội địa
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách đường
sông, hồ, kênh, rạch bằng phương tiện cơ giới và thô sơ.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu thuyền có
thủy thủ đoàn, cho thuê ghe, xuồng có người lái để vận tải hành khách trên
sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
50211: Vận tải hành khách đường thủy
nội địa bằng phương tiện cơ giới
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách đường
sông, hồ, kênh, rạch bằng tàu và phương tiện cơ giới khác (phà, thuyền, ghe,
xuồng có gắn động cơ).
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu có thủy
thủ đoàn, cho thuê thuyền, ghe, xuồng máy có người lái để vận tải hành khách
trên sông, hồ, kênh, rạch.
50212: Vận tải hành khách đường thủy
nội địa bằng phương tiện thô sơ
Nhóm này gồm: Vận tải hành khách đường
sông, hồ, kênh, rạch, bằng phương tiện thô sơ: Thuyền, ghe, xuồng không gắn
động cơ.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê thuyền, ghe,
xuồng có người lái để vận tải hành khách trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
5022: Vận tải hàng hóa đường thủy
nội địa
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa đường sông,
hồ, kênh, rạch bằng phương tiện cơ giới và thô sơ.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu có thủy
thủ đoàn, cho thuê ghe, xuồng có người lái để vận tải hành khách trên sông, hồ,
kể cả kênh, rạch.
50221: Vận tải hàng hóa đường thủy nội
địa bằng phương tiện cơ giới
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa đường sông,
hồ, kênh, rạch bằng tàu và phương tiện cơ giới khác (thuyền, ghe, xuồng có gắn
động cơ).
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê tàu có thủy
thủ đoàn, cho thuê thuyền, ghe, xuồng máy có người lái để vận tải hàng hóa trên
sông, hồ, kênh, rạch.
50222: Vận tải hàng hóa đường thủy nội
địa bằng phương tiện thô sơ
Nhóm này gồm: Vận tải hàng hóa đường sông,
hồ, kênh, rạch, bằng phương tiện thô sơ: thuyền, ghe, xuồng không gắn động cơ.
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê thuyền, ghe,
xuồng có người lái để vận tải hàng hóa trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
51: VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
Ngành này gồm: Vận tải hành khách hoặc
hàng hóa bằng máy bay.
Loại trừ:
- Phun thuốc hoặc hóa chất cho cây trồng
bằng máy bay được phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng trọt);
- Đại tu máy bay hoặc động cơ máy bay được
phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô
tô, xe máy và xe có động cơ khác);
- Hoạt động của sân bay được phân vào nhóm
52231 (Dịch vụ điều hành bay) và nhóm 52239 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp
khác cho vận tải hàng không);
- Quảng cáo trên không (chữ hoặc hình
quảng cáo trên nền trời được tạo ra từ những vệt khói của máy bay) được phân
vào nhóm 73100 (Quảng cáo);
- Chụp ảnh trên không được phân vào nhóm
74200 (Hoạt động nhiếp ảnh).
511 - 5110: Vận tải hành khách hàng
không
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng đường không các
chuyến bay thường lệ và không thường lệ;
- Vận tải hành khách các chuyến bay chở
thuê;
- Vận tải hành khách các chuyến bay ngắm
cảnh, thăm quan.
Nhóm này cũng gồm:
- Cho thuê máy bay có người lái để vận tải
hành khách;
- Hoạt động hàng không như: Vận tải hành
khách của các câu lạc bộ hàng không cho mục đích giáo dục hoặc vui chơi.
51101: Vận tải hành khách hàng không
theo tuyến và lịch trình cố định
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách bằng đường không các
chuyến bay theo lịch trình và tuyến thường xuyên, cố định
51109: Vận tải hành khách hàng không
loại khác
Nhóm này gồm:
- Vận tải hành khách các chuyến bay chở
thuê với các địa điểm theo yêu cầu của khách hàng, các chuyến bay ngắm cảnh,
thăm quan.
Nhóm này cũng gồm:
- Cho thuê máy bay có người lái để vận tải
hành khách.
- Hoạt động hàng không như: Vận tải hành
khách của các câu lạc bộ hàng không cho mục đích giáo dục hoặc vui chơi.
512 - 5120: Vận tải hàng hóa hàng không
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hóa bằng đường không các
chuyến bay thường lệ hoặc không thường lệ;
- Vận tải hàng hóa bằng đường không các
chuyến bay không theo lịch trình;
- Phóng vệ tinh và tàu vũ trụ.
Nhóm này cũng gồm: Thuê máy bay có người
lái để vận tải hàng hóa.
51201: Vận tải hàng hóa hàng không theo
tuyến và lịch trình cố định
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hóa bằng đường không các
chuyến bay theo lịch trình và tuyến thường xuyên, cố định.
51209: Vận tải hàng hóa hàng không loại
khác
Nhóm này gồm:
- Vận tải hàng hóa tới các địa điểm theo
yêu cầu của khách hàng
Nhóm này cũng gồm: Cho thuê máy bay có
người lái để vận tải hàng hóa.
52: KHO BÃI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CHO
VẬN TẢI
Ngành này gồm: Hoạt động kho bãi và hoạt
động hỗ trợ cho vận tải, như hoạt động điều hành tại các bến bãi ô tô, cảng
hàng không, cảng biển, cảng sông, hầm đường bộ, cầu, hoạt động của các đại lý
vận tải và bốc xếp hàng hóa...
521 - 5210: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
Nhóm này gồm: Hoạt động lưu giữ, kho bãi
đối với các loại hàng hóa trong hầm chứa, bể chứa, kho chứa hàng hóa thông
thường, kho đông lạnh,..
Nhóm này cũng gồm: Lưu giữ hàng hóa trong
kho ngoại quan.
Loại trừ:
- Bến, bãi đỗ ô tô và xe có động cơ khác
được phân vào nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường
bộ);
- Hoạt động kho bãi thuộc sở hữu của đơn
vị hoặc đơn vị thuê và tự điều hành được phân vào nhóm 6810 (Kinh doanh bất
động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê);
- Cho thuê bãi trống, đất trống được phân
vào nhóm 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ
sử dụng hoặc đi thuê).
52101: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
trong kho ngoại quan
Nhóm này gồm: Hoạt động của các kho ngoại
quan: Lưu giữ, kho bãi đối với các hàng hóa trong nước đã làm xong thủ tục xuất
khẩu thông thường nhưng chưa đưa ra nước ngoài, hàng hóa từ nước ngoài đưa vào
kho ngoại quan, chưa làm thủ tục nhập khẩu thông thường với cơ quan hải quan
Việt Nam.
52102: Kho bãi và lưu giữ hàng hoá
trong kho đông lạnh (trừ kho ngoại quan)
Nhóm này gồm: Hoạt động lưu giữ hàng hóa
tại các kho (trừ kho ngoại quan) có lắp đặt thiết bị đông lạnh để bảo quản hàng
hóa, thường là hàng thực phẩm tươi sống (trừ hoạt động của kho ngoại quan)
52109: Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
trong kho loại khác
Nhóm này gồm: Hoạt động lưu giữ hàng hóa
tại các kho bãi thông thường (trừ kho ngoại quan và kho có gắn thiết bị đông
lạnh) để lưu giữ, bảo quản hàng hóa thuộc giao dịch bình thường như nguyên liệu
sản xuất, hàng hoá tiêu dùng, máy móc, thiết bị...
522: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho vận
tải
Nhóm này gồm: Hoạt động hỗ trợ vận tải
hành khách hoặc hàng hóa như hoạt động của các bến bãi ô tô, cảng hàng không,
cảng biển, cảng sông, hầm đường bộ, cầu và các kết cấu hạ tầng giao thông khác
hoặc các hoạt động bốc hàng hóa lên phương tiện, dỡ hàng từ phương tiện hoặc
bốc từ phương tiện vận tải này để xếp lên phương tiện vận tải khác.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động bảo dưỡng các
công trình giao thông hoặc các thiết bị phục vụ hệ thống giao thông.
5221-52210: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
trực tiếp cho vận tải đường sắt
Loại trừ: Bốc xếp hàng hóa đường sắt được phân vào nhóm 52241
(Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt)
Nhóm này gồm: Các hoạt động dịch vụ liên
quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa bằng đường sắt:
- Hoạt động của các nhà ga đường sắt;
- Hoạt động quản lý, điều độ mạng đường
sắt;
- Bẻ ghi đường sắt, trạm chắn tàu.
Loại trừ: Bốc dỡ hàng hóa đường sắt được phân vào nhóm 52241
(Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt).
5222: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực
tiếp cho vận tải đường thủy
Nhóm này gồm:
- Hoạt động liên quan tới vận tải hành
khách, động vật hoặc hàng hóa bằng đường thủy;
- Hoạt động của cảng biển, cảng sông, bến
tàu, cầu tàu;
- Hoạt động của các cửa ngầm đường thủy;
- Hoạt động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu cập
bến;
- Hoạt động của tàu, xà lan, Lash, hoạt
động cứu hộ;
- Hoạt động của trạm hải đăng.
Loại trừ:
- Bốc xếp hàng hóa được phân vào nhóm
52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển) và nhóm 52244 (Bốc xếp hàng hóa cảng sông);
- Hoạt động của các bến du thuyền được
phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu).
52221: Hoạt động điều hành cảng biển
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của cảng biển, bến tàu, cầu
tàu.
52222: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên
quan đến vận tải ven biển và viễn dương
Nhóm này gồm:
- Hoạt động liên quan tới vận tải hành
khách, động vật hoặc hàng hóa ven biển và viễn dương;
- Hoạt động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu
thuyền cập bến;
- Hoạt động của tàu, xà lan, Lash, hoạt
động cứu hộ đường biển;
- Hoạt động của trạm hải đăng.
Loại trừ:
- Bốc xếp hàng hóa cảng biển được phân vào
nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hóa cảng biển);
- Hoạt động của các bến du thuyền được
phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu).
52223: Hoạt động điều hành cảng đường
thủy nội địa
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của cảng, bến tàu, cầu tàu
đường thủy nội địa: đường sông, hồ, kênh, rạch.
52224: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên
quan tới vận tải đường thủy nội địa
Nhóm này gồm:
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên quan tới
vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa đường sông, hồ, kênh, rạch.
- Hoạt động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu
thuyền cập bến.
- Hoạt động cứu hộ đường sông.
Loại trừ:
- Bốc xếp hàng hóa cảng sông được phân vào
nhóm 52244 (Bốc xếp hàng hóa cảng sông).
- Hoạt động của các bến du thuyền được
phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu).
5223: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực
tiếp cho vận tải hàng không
Nhóm này gồm: Hoạt động liên quan tới vận
tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa hàng không như:
- Hoạt động điều hành hành khách đi, đến
tại ga hàng không;
- Hoạt động điều hành bay, kiểm soát không
lưu;
- Hoạt động dịch vụ mặt đất ở sân bay...
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động cứu hoả và
phòng chống cháy nổ tại sân bay.
Loại trừ:
- Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không được
phân vào nhóm 52245 (Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không);
- Hoạt động của các trường đào tạo phi
công và nhân viên hàng không được phân vào nhóm 85590 (Giáo dục khác chưa được
phân vào đâu).
52231: Dịch vụ điều hành bay
Nhóm này bao gồm: Hoạt động điều hành bay,
kiểm soát không lưu.
52232: Dịch vụ điều hành hoạt động cảng
hàng không
Nhóm này bao gồm:
- Hoạt động điều hành hành khách đi, đến
tại cảng hàng không.
- Hoạt động dịch vụ mặt đất cảng hàng
không.
52239: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ liên
quan đến vận tải hàng không
Nhóm này gồm: Hoạt động liên quan tới vận
tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa bằng hàng không như: hoạt động cứu hoả
và phòng chống cháy nổ tại sân bay.
Loại trừ:
- Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không được
phân vào nhóm 52245 (Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không);
- Hoạt động của các trường đào tạo phi
công và nhân viên hàng không được phân vào nhóm 85590 (Giáo dục khác chưa được
phân vào đâu).
5224: Bốc xếp hàng hóa
Nhóm này gồm:
- Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách
lên phương tiện vận tải hoặc dỡ hàng hóa hoặc hành lý của hành khách từ phương
tiện vận tải;
- Bốc vác hàng hóa;
- Bốc, dỡ hàng hóa toa xe lửa.
Loại trừ: Hoạt động của các nhà ga đường sắt, bến bãi ô tô,
cảng hàng không, cảng biển, cảng sông được phân vào các nhóm từ 5221 (Hoạt động
dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt) đến 5223 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải hàng không) với các phân nhóm tương ứng và 5225 (Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ).
52241: Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt
Nhóm này gồm:
- Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách
lên tàu hỏa hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ tàu hỏa;
- Bốc vác hàng hóa tại ga đường sắt.
Loại trừ: Hoạt động của các nhà ga đường sắt được phân vào nhóm
52210 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt).
52242: Bốc xếp hàng hóa đường bộ
Nhóm này gồm:
- Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách
lên ô tô hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ ô tô;
- Bốc vác hàng hóa tại bến, bãi đỗ ô tô.
Loại trừ: Hoạt động của các bến, bãi ô tô được phân vào nhóm
5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ).
52243: Bốc xếp hàng hóa cảng biển
Nhóm này gồm:
- Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách
lên tàu biển hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ tàu biển;
- Bốc vác hàng hóa tại cảng biển.
Loại trừ: Hoạt động của các cảng biển được phân vào nhóm 52221
(Hoạt động điều hành cảng biển).
52244: Bốc xếp hàng hóa cảng sông
Nhóm này gồm:
- Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách
lên tàu, thuyền và phương tiện vận tải đường sông, hồ, kênh, rạch hoặc dỡ hàng
hóa, hành lý của hành khách từ các phương tiện đó;
- Bốc vác hàng hóa.
Loại trừ: Hoạt động của các cảng sông được phân vào nhóm 52222
(Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn dương).
52245: Bốc xếp hàng hóa cảng hàng không
Nhóm này gồm:
- Xếp hàng hóa hoặc hành lý của hành khách
lên máy bay hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ máy bay;
- Bốc vác hàng hóa.
Loại trừ: Hoạt động của các nhà ga hàng không, cảng hàng không
được phân vào nhóm 52231 (Dịch vụ điều hành bay) và 52239 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp khác cho vận tải hàng không).
52249: Bốc xếp hàng hóa loại khác
Nhóm này gồm:
- Dịch vụ xếp, dỡ hàng hóa tại các địa
điểm như kho hàng, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại...
5225: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực
tiếp cho vận tải đường bộ
Nhóm này gồm:
- Hoạt động liên quan tới vận tải hành
khách, động vật hoặc hàng hóa bằng đường bộ;
- Hoạt động của các bến, bãi ô tô, điểm
bốc xếp hàng hóa;
- Hoạt động quản lý đường bộ, cầu, đường
hầm, bãi đỗ xe ô tô hoặc gara ôtô, bãi để xe đạp, xe máy;
- Lai dắt, cứu hộ đường bộ.
Nhóm này cũng gồm: Hoá lỏng khí để vận
chuyển.
Loại trừ: Bốc dỡ hàng hóa đường bộ được phân vào nhóm 52242
(Bốc xếp hàng hóa đường bộ).
52251: Hoạt động điều hành bến xe
Nhóm này gồm:
- Hoạt động điều hành của các bến, bãi ô
tô, điểm bốc xếp hàng hóa.
52252: Hoạt động quản lý, điều hành
đường cao tốc, cầu, hầm đường bộ
Nhóm này gồm:
- Hoạt động quản lý, điều hành giao thông
của các đường cao tốc, cầu, hầm đường bộ.
52253: Hoạt động quản lý bãi đỗ, trông
giữ phương tiện đường bộ
Nhóm này gồm:
- Hoạt động quản lý, trông giữ tại các
bãi, điểm đỗ ô tô, xe máy, các phương tiện đường bộ khác.
52259: Hoạt động dịch vụ khác hỗ trợ
liên quan đến vận tải đường bộ
Nhóm này gồm:
- Hoạt động lai dắt, cứu hộ đường bộ
Nhóm này cũng bao gồm:
- Hoá lỏng khí để vận chuyển.
Loại trừ:
- Bốc dỡ hàng hóa đường bộ được phân vào
nhóm 52242 (Bốc xếp hàng hóa đường bộ).
5229: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác
liên quan đến vận tải
Nhóm này gồm:
- Gửi hàng;
- Sắp xếp hoặc tổ chức các hoạt động vận
tải đường sắt, đường bộ, đường biển hoặc đường không;
- Giao nhận hàng hóa;
- Thu, phát các chứng từ vận tải hoặc vận
đơn;
- Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải
quan;
- Hoạt động của các đại lý vận tải hàng
hóa đường biển và hàng không;
- Môi giới thuê tàu biển và máy bay;
- Hoạt động liên quan khác như: Bao gói
hàng hóa nhằm mục đích bảo vệ hàng hóa trên đường vận chuyển, dỡ hàng hóa, lấy
mẫu, cân hàng hóa.
Loại trừ:
- Hoạt động chuyển phát được phân vào nhóm
53200 (Chuyển phát);
- Bảo hiểm ôtô, tàu biển, máy bay vào bảo
hiểm phương tiện giao thông khác được phân vào nhóm 65129 (Bảo hiểm phi nhân
thọ khác);
- Hoạt động của các đại lý du lịch được
phân vào nhóm 79110 (Đại lý du lịch);
- Hoạt động điều hành tua du lịch được
phân vào nhóm 79120 (Điều hành tua du lịch);
- Hoạt động hỗ trợ du lịch được phân vào
nhóm 79900 (Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ
chức tua du lịch).
52291: Dịch vụ đại lý, giao nhận vận
chuyển
Nhóm này gồm: Các hoạt động dịch vụ sau
đây được thực hiện theo ủy thác của chủ tàu.
Cụ thể:
- Làm thủ tục cho tầu vào/ra cảng; thu xếp
tàu lai dắt, hoa tiêu, bố trí cầu bến, nơi neo đậu tàu biển để thực hiện bốc dỡ
hàng hóa, đưa đón khách lên tàu;
- Thông báo thông tin cần thiết cho các
bên liên quan đến tàu, hàng hóa và hành khách, chuẩn bị tài liệu, giấy tờ về
hàng hóa/hành khách, thu xếp giao hàng cho người nhận hàng; làm thủ tục hải
quan, biên phòng có liên quan đến tàu và thủ tục về bốc dỡ hàng hóa, hành khách
lên xuống tàu;
- Thực hiện việc thu hộ, trả hộ tiền cước,
tiền bồi thường, các khoản tiền khác; thu xếp việc cung ứng cho tàu biển tại
cảng;
- Ký kết hợp đồng thuê tàu, làm thủ tục
giao nhận tàu và thuyền viên; ký kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bốc dỡ hàng
hóa;
- Thực hiện các thủ tục liên quan đến
tranh chấp hàng hải, các công việc khác theo ủy quyền.
- Các công việc phục vụ quá trình vận
chuyển, giao nhận hàng hóa, vận chuyển hành khách và hành lý trên cơ sở hợp
đồng vận chuyển bằng đường biển (kể cả hợp đồng vận tải đa phương thức).
- Cho thuê, nhận thuê hộ phương tiện vận
tải biển, thiết bị bốc dỡ, kho tàng, bến bãi, cầu tầu và các thiết bị chuyên
dùng hàng hải khác;
- Làm đại lý công-te-nơ (container).
- Giải quyết các công việc khác theo ủy
quyền.
52292: Logistics
Nhóm này gồm:
- Hoạt động lập kế hoạch, tổ chức và hỗ
trợ hoạt động vận tải, kho bãi và phân phối hàng hóa.
52299: Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan
đến vận tải chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Môi giới thuê tàu biển, máy bay, phương
tiện vận tải bộ;
- Hoạt động của các đại lý bán vé máy bay;
- Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải
quan;
Loại trừ:
- Hoạt động chuyển phát được phân vào nhóm
53200 (Chuyển phát);
- Bảo hiểm ôtô, tàu biển, máy bay và bảo
hiểm phương tiện giao thông khác được phân vào nhóm 65129 (Bảo hiểm phi nhân
thọ khác);
- Hoạt động của các đại lý du lịch được
phân vào nhóm 79110 (Đại lý du lịch);
- Hoạt động điều hành tua du lịch được
phân vào nhóm 79120 (Điều hành tua du lịch);
- Hoạt động hỗ trợ du lịch được phân vào
nhóm 79900 (Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ
chức tua du lịch).
53: BƯU CHÍNH VÀ CHUYỂN PHÁT
Ngành này gồm: Hoạt động bưu chính và
chuyển phát như nhận, vận chuyển và phân phát thư, bưu phẩm, bưu kiện theo các
yêu cầu khác nhau. Phân phát nội vùng và dịch vụ nhắn tin cũng được tính vào
ngành này.
531 - 5310 - 53100: Bưu chính
Nhóm này gồm: Các hoạt động bưu chính theo
các quy định phổ biến và thống nhất. Hoạt động bưu chính sử dụng cơ sở hạ tầng
chung để thực hiện việc nhận, phân loại, đóng gói và chuyển thư, bưu thiếp,
báo, tạp chí, ấn phẩm quảng cáo, bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa hoặc tài liệu
theo các tuyến và khu vực.
Nhóm này cũng gồm: Các dịch vụ khác nhằm
hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động này như:
- Nhận, phân loại, vận chuyển và phân phối
(trong nước hoặc quốc tế) thư, bưu phẩm, bưu kiện bằng dịch vụ bưu chính qua
mạng lưới bưu điện được quy định bằng các giao ước dịch vụ thống nhất. Hoạt
động này có thể sử dụng một hoặc nhiều phương thức vận tải, có thể sử dụng
phương tiện vận tải thuộc sở hữu của bưu điện hoặc phương tiện vận tải công
cộng;
- Nhận thư hoặc bưu phẩm, bưu kiện từ các
hòm thư công cộng hoặc cơ sở bưu điện;
- Phân phối và phân phát thư, bưu phẩm,
bưu kiện.
Loại trừ: Chuyển khoản bưu điện, tiết kiệm bưu điện và chuyển
tiền bưu điện được phân vào nhóm 64190 (Hoạt động trung gian tiền tệ khác).
532 - 5320 - 53200: Chuyển phát
Nhóm này gồm:
- Nhận, phân loại, vận chuyển và phân phối
(trong nước hoặc quốc tế) thư, bưu phẩm, bưu kiện của các doanh nghiệp không
hoạt động theo giao ước dịch vụ chung. Hoạt động này có thể sử dụng một hoặc
nhiều phương thức vận tải, có thể sử dụng phương tiện vận tải của doanh nghiệp
hoặc các phương tiện vận tải công cộng;
- Phân phối và phân phát thư, bưu phẩm,
bưu kiện.
Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ giao hàng tận
nhà.
Loại trừ: Vận tải hàng hóa theo các phương thức vận tải được
phân vào các nhóm 4912 (Vận tải hàng hóa đường sắt), 4933 (Vận tải hàng hóa
bằng đường bộ), 5012 (Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương), 5022 (Vận tải
hàng hóa đường thủy nội địa), 5120 (Vận tải hàng hóa hàng không).
I: DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG
Ngành này gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở
lưu trú ngắn ngày cho khách du lịch, khách vãng lai khác và cung cấp đồ ăn, đồ
uống tiêu dùng ngay. Nhiều dịch vụ bổ sung cũng được quy định trong ngành này.
Loại trừ:
- Các hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài
hạn có thể được coi là nơi thường trú được phân loại vào hoạt động bất động sản
(ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động sản));
- Hoạt động chế biến thực phẩm, đồ uống
nhưng chưa tiêu dùng được ngay hoặc được bán thông qua các kênh phân phối riêng
biệt, cụ thể là qua hoạt động bán buôn và bán lẻ. Hoạt động chế biến thực phẩm
nêu trên được phân loại vào ngành sản xuất, chế biến (ngành C (Công nghiệp chế
biến, chế tạo)).
55: DỊCH VỤ LƯU TRÚ
Ngành này gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở
lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác. Cũng tính vào ngành
này hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn cho sinh viên, công nhân và những
đối tượng tương tự. Có những đơn vị chỉ cung cấp cơ sở lưu trú, nhưng cũng có
những đơn vị cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn uống và/hoặc các phương tiện
giải trí.
Loại trừ: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được coi như
cơ sở thường trú, ví dụ cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được phân loại
trong ngành bất động sản (ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động sản)).
551 - 5510: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Nhóm này gồm:
- Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú cho khách
du lịch, khách trọ, hàng ngày hoặc hàng tuần, nhìn chung là ngắn hạn. Các cơ sở
lưu trú bao gồm loại phòng thuê có sẵn đồ đạc, hoặc loại căn hộ khép kín có
trang bị bếp và dụng cụ nấu ăn, có hoặc không kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng
ngày, có thể đi kèm với các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt
là, bể bơi, phòng tập, dịch vụ giải trí, phòng họp và thiết bị phòng họp;
- Hoạt động của các cơ sở lưu trú như:
khách sạn; biệt thự du lịch (resort); phòng hoặc căn hộ khách sạn; nhà khách,
nhà nghỉ; nhà trọ, phòng trọ; chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động; làng sinh viên, ký
túc xá sinh viên; nhà điều dưỡng.
Loại trừ: Cho thuê nhà, căn hộ, phòng ở có hoặc không trang bị
đồ đạc nhằm mục đích ở lâu dài, thường là hàng tháng hoặc hàng năm được phân
vào ngành 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu,
chủ sử dụng hoặc đi thuê).
55101: Khách sạn
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu
trú là khách sạn từ hạng 1 đến 5 sao, qui mô từ 15 phòng ngủ trở lên với các
trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch, bao gồm khách
sạn được xây dựng thành khối (hotel), khách sạn nổi (floating hotel), khách sạn
thương mại (commercial hotel), khách sạn nghỉ dưỡng (resort hotel), có kèm theo
dịch vụ dọn phòng hàng ngày, có thể đi kèm với các dịch vụ khác như ăn uống,
chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là, bể bơi, phòng tập, dịch vụ giải trí, phòng họp và
thiết bị phòng họp.
55102: Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh
dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu
trú:
- Biệt thự du lịch (tourist villa): là
biệt thự thấp tầng, có sân vườn, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tiện nghi và
dịch vụ cần thiết cho khách du lịch;
- Căn hộ cho khách du lịch lưu trú ngắn
ngày (tourist apartment): Là căn hộ có trang bị sẵn đồ đạc, có trang bị bếp và
dụng cụ nấu ăn... để khách tự phục vụ trong thời gian lưu trú.
55103: Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh
dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu
trú là nhà khách, nhà nghỉ với các trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần
thiết cho khách du lịch nhưng không đạt điều kiện tiêu chuẩn để xếp hạng khách
sạn. Có thể kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, các dịch vụ khác như ăn uống,
chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt, là...
55104: Nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở
lưu trú ngắn ngày tương tự
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu
trú là nhà trọ, phòng trọ là nhà dân có phòng cho khách thuê trọ với các trang
thiết bị, tiện nghi tối thiểu cần thiết cho khách.
559 - 5590: Cơ sở lưu trú khác
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu
trú tạm thời hoặc dài hạn là các phòng đơn, phòng ở chung hoặc nhà ở tập thể
như ký túc xá sinh viên, nhà ở tập thể của các trường đại học; nhà trọ, nhà tập
thể công nhân cho học sinh, sinh viên, người lao động nước ngoài và các đối
tượng khác, chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều trại du lịch.
55901: Ký túc xá học sinh, sinh viên
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu
trú dài hạn (ký túc xá) cho học sinh, sinh viên các trường phổ thông, trung
học, cao đẳng hoặc đại học, được thực hiện bởi các đơn vị hoạt động riêng.
55902: Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động,
lều quán, trại dùng để nghỉ tạm
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu
trú ngắn hạn là phương tiện lưu trú làm bằng vải, bạt được sử dụng cho khách du
lịch trong bãi cắm trại, du lịch dã ngoại.
55909: Cơ sở lưu trú khác chưa được
phân vào đâu
Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu
trú ngắn hạn hoặc dài hạn cho khách thuê trọ như: Nhà trọ cho công nhân, toa xe
đường sắt cho thuê trọ, các dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú khác chưa kể ở trên.
56: DỊCH VỤ ĂN UỐNG
Ngành này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn, uống
cho khách hàng tại chỗ trong đó khách hàng được phục vụ hoặc tự phục vụ, khách
hàng mua đồ ăn uống mang về hoặc khách hàng đứng ăn tại nơi bán. Trong thực tế,
tính chất đồ ăn uống được bán là yếu tố quyết định chứ không phải nơi bán.
Loại trừ:
- Hoạt động cung cấp thực phẩm chưa tiêu
dùng ngay được hoặc thực phẩm chế biến nhưng chưa thể coi là món ăn ngay được
phân vào ngành 10 (Sản xuất chế biến thực phẩm) và ngành 11 (Sản xuất đồ uống);
- Hoạt động bán hàng thực phẩm không do
người bán hoặc cơ sở của họ tự chế biến, không được xem như một bữa ăn hoặc món
ăn có thể tiêu dùng ngay được phân vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô
tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
561 - 5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn
uống phục vụ lưu động
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ
ăn uống tới khách hàng, trong đó khách hàng được phục vụ hoặc khách hàng tự
chọn các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ hoặc mua món ăn đem về. Nhóm
này cũng gồm hoạt động chuẩn bị, chế biến và phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ
ăn lưu động hoặc xe kéo, đẩy bán rong.
Cụ thể:
- Nhà hàng, quán ăn;
- Quán ăn tự phục vụ;
- Quán ăn nhanh;
- Cửa hàng bán đồ ăn mang về;
- Xe thùng bán kem;
- Xe bán hàng ăn lưu động;
- Hàng ăn uống trên phố, trong chợ.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động nhà hàng,
quán bar trên tàu, thuyền, phương tiện vận tải nếu hoạt động này không do đơn
vị vận tải thực hiện mà được làm bởi đơn vị khác.
Loại trừ: Hoạt động nhượng quyền kinh doanh đồ ăn được phân vào
nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác).
56101: Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống
(trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh)
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ
ăn uống tại nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống. Khách hàng được phục vụ hoặc khách
hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ hoặc mua món ăn đem về.
56102: Cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi của
hàng ăn nhanh
Nhóm này gồm:
Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tại các
cửa hàng thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh (fast-food chain).
56109: Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
khác
Nhóm này gồm: Hoạt động chuẩn bị, chế biến
và phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ ăn lưu động hoặc xe kéo, đẩy bán rong như:
Xe thùng bán kem và xe bán hàng ăn lưu động.
562: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp
đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ
ăn uống theo hợp đồng nhân các sự kiện như phục vụ tiệc hội nghị, tiệc gia
đình, đám cưới... hoặc hợp đồng dịch vụ ăn uống cho một khoảng thời gian và
hoạt động nhượng quyền dịch vụ ăn uống, ví dụ phục vụ ăn uống cho các sự kiện
thể thao hoặc tương tự.
5621 - 56210: Cung cấp dịch vụ ăn
uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng
Nhóm này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống
theo hợp đồng với khách hàng, tại địa điểm mà khách hàng yêu cầu như tiệc hội
nghị cơ quan, doanh nghiệp, đám cưới, các công việc gia đình khác....
Loại trừ:
- Sản xuất đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn
để bán lại được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào
đâu);
- Bán lẻ đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn
được phân vào ngành 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
5629 - 56290: Dịch vụ ăn uống khác
Nhóm này gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống
theo hợp đồng với khách hàng, trong khoảng thời gian cụ thể.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động nhượng quyền kinh doanh ăn
uống, ví dụ cung cấp dịch vụ ăn uống cho các cuộc thi đấu thể thao hoặc những
sự kiện tương tự trong một khoảng thời gian cụ thể. Đồ ăn uống thường được chế
biến tại địa điểm của đơn vị cung cấp dịch vụ, sau đó vận chuyển đến nơi cung
cấp cho khách hàng;
- Cung cấp suất ăn theo hợp đồng, ví dụ
cung cấp suất ăn cho các hãng hàng không, xí nghiệp vận tải hành khách đường
sắt...;
- Hoạt động nhượng quyền cung cấp đồ ăn
uống tại các cuộc thi đấu thể thao và các sự kiện tương tự;
- Hoạt động của các căng tin và hàng ăn tự
phục vụ (ví dụ căng tin cơ quan, nhà máy, bệnh viện, trường học) trên cơ sở
nhượng quyền.
- Hoạt động cung cấp suất ăn công nghiệp
cho các nhà máy, xí nghiệp.
Loại trừ:
- Sản xuất đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn
để bán lại được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào
đâu);
- Bán lẻ đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn
được phân vào ngành 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
563 - 5630: Dịch vụ phục vụ đồ uống
Nhóm này gồm: Hoạt động chế biến và phục
vụ đồ uống cho khách hàng tiêu dùng tại chỗ của các quán bar, quán karaoke,
quán rượu; quán giải khát có khiêu vũ (trong đó cung cấp dịch vụ đồ uống là chủ
yếu); hàng bia, quán bia; quán cafe, nước hoa quả, giải khát; dịch vụ đồ uống
khác như: nước mía, nước sinh tố, quán chè, xe bán rong đồ uống...
Loại trừ:
- Bán lại đồ uống đã đóng chai, đóng lon,
đóng thùng được phân vào các nhóm 4711 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống,
thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp),
47230 (Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh), 47813 (Bán lẻ đồ uống
lưu động hoặc tại chợ), 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu);
- Hoạt động của các vũ trường, câu lạc bộ
khiêu vũ không phục vụ đồ uống được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi
giải trí khác chưa được phân vào đâu).
56301: Quán rượu, bia, quầy bar
Nhóm này gồm: Hoạt động của các quán rượu
phục vụ khách hàng uống tại chỗ: rượu mạnh, rượu vang, rượu cocktail, bia các
loại...
Loại trừ: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn và uống rượu, bia nhưng
trong đó đồ ăn là chủ yếu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn
uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh)).
56302 Quán cà phê, giải khát
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các quán chế biến và phục
vụ khách hàng tại chỗ các loại đồ uống như: cà phê, nước sinh tố, nước mía,
nước quả, quán chè đỗ đen, đỗ xanh...
56309: Dịch vụ phục vụ đồ uống khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của xe bán rong đồ
uống.
J: THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
58: HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
Ngành này gồm:
- Xuất bản sách, lịch, tờ rơi, từ điển, bộ
sách giáo khoa, tập bản đồ, bản đồ, sơ đồ, biểu đồ; xuất bản báo, tạp chí, ấn
phẩm định kỳ; xuất bản bản chỉ dẫn bưu điện và các xuất bản khác, cũng như xuất
bản phần mềm;
- Xuất bản có bản quyền về nội dung (sản
phẩm thông tin) và đưa nội dung này ra công chúng bằng cách tham gia (hoặc sắp
xếp) hoạt động tái bản và phân phối nội dung này dưới nhiều dạng. Tất cả các
dạng có thể của xuất bản (dạng in, dạng điện tử hay âm thanh, trực tuyến, là
các sản phẩm đa phương tiện như sách tham chiếu CD - ROM...), trừ xuất bản các
phim hình ảnh, đều nằm trong ngành này.
Loại trừ: Xuất bản tranh ảnh, băng video và phim trên đĩa DVD
hoặc phương tiện tương tự và sản xuất các bản ghi copy cho thiết bị ghi âm
thanh được phân vào ngành 59 (Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền
hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc); in ấn được phân vào nhóm 18110 (In ấn) và
sản xuất hàng loạt các ấn phẩm âm thanh được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản
ghi các loại).
581: Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và
các hoạt động xuất bản khác
Nhóm này gồm: Xuất bản sách, báo, tạp chí
và các ấn phẩm định kỳ khác, xuất bản bản chỉ dẫn bưu điện và danh mục thư và
các công việc khác như ảnh, khắc bản in, bưu thiếp, thời gian biểu, mẫu đơn,
tranh quảng cáo, vẽ lại tranh nghệ thuật. Những công việc này được đặc trưng
bởi sự thông minh sáng tạo trong quá trình phát triển riêng và chúng cần được
bảo vệ bản quyền.
Loại trừ:
- Sản xuất quả địa cầu được phân vào nhóm
32900 (Sản xuất khác chưa phân vào đâu);
- Xuất bản các tài liệu quảng cáo được
phân vào nhóm 58192 (Hoạt động xuất bản khác);
- Xuất bản sách nhạc và bản nhạc được phân
vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc);
- Các hoạt động của các tác giả độc lập
được phân vào nhóm 749 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa
được phân vào đâu) và nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí).
5811: Xuất bản sách
58111: Xuất bản sách trực tuyến
Nhóm này gồm:
- Xuất bản trực tuyến sách, lịch, tờ rơi
và các ấn phẩm tương tự, kể cả xuất bản từ điển và bộ sách giáo khoa;
- Xuất bản trực tuyến tập bản đồ, bản đồ
và các biểu đồ;
58112: Xuất bản sách khác
Nhóm này gồm: Hoạt động xuất bản sách in
hoặc dạng khác (trừ xuất bản trực tuyến).
Cụ thể:
- Xuất bản sách, lịch, tờ rơi và các ấn
phẩm tương tự, kể cả xuất bản từ điển và bộ sách giáo khoa;
- Xuất bản tập bản đồ, bản đồ và các biểu
đồ;
- Xuất bản sách dưới dạng băng từ;
- Xuất bản bộ sách giáo khoa... trên đĩa
CD - ROM.
5812: Xuất bản các danh mục chỉ dẫn
và địa chỉ
58121: Xuất bản các danh mục chỉ dẫn và
địa chỉ trực tuyến
Nhóm này gồm: Xuất bản trực tuyến danh mục
các sự kiện hoặc thông tin, như: danh mục thư, niên giám điện thoại, các sách
hướng dẫn và các tài liệu khác, như các hướng dẫn pháp luật, hướng dẫn sử dụng
thuốc...
58122: Xuất bản các danh mục chỉ dẫn và
địa chỉ khác
Nhóm này gồm: Xuất bản in hoặc dạng khác
(trừ trực tuyến) danh mục các sự kiện hoặc thông tin, như: danh mục thư, niên
giám điện thoại, các sách hướng dẫn và các tài liệu khác, như các hướng dẫn
pháp luật, hướng dẫn sử dụng thuốc...
5813: Xuất bản báo, tạp chí và các
ấn phẩm định kỳ
58131: Xuất bản báo, tạp chí và các ấn
phẩm định kỳ trực tuyến
Nhóm này gồm: Hoạt động xuất bản trực
tuyến báo chí, bao gồm báo quảng cáo cũng như các ấn phẩm định kỳ và báo chí
khác. Việc xuất bản các chương trình đài phát thanh và truyền hình cũng được
phân vào đây.
58132: Xuất bản báo, tạp chí và các ấn
phẩm định kỳ khác
Nhóm này gồm: Hoạt động xuất bản in hoặc
dạng khác (trừ trực tuyến) báo chí, bao gồm báo quảng cáo cũng như các ấn phẩm
định kỳ và báo chí khác. Các thông tin có thể được xuất bản dưới dạng in hoặc
dạng báo điện tử, bao gồm cả Internet. Việc xuất bản các chương trình đài phát
thanh và truyền hình cũng được phân vào đây.
5819: Hoạt động xuất bản khác
58191: Hoạt động xuất bản trực tuyến
khác
Nhóm này gồm:
- Xuất bản trực tuyến catalog; ảnh, bản
khắc và bưu thiếp; thiệp chúc mừng; mẫu đơn; áp phích quảng cáo, các bản sao
chép tác phẩm nghệ thuật; tài liệu quảng cáo và các tài liệu khác;
- Xuất bản trực tuyến con số thống kê hoặc
các thông tin khác.
Loại trừ:
- Bán lẻ phần mềm được phân vào nhóm 4741
(Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong
các cửa hàng chuyên doanh);
- Xuất bản báo quảng cáo được phân vào
nhóm 5813 (Xuất bản báo, tạp chí và ấn phẩm định kỳ);
- Cung cấp trực tuyến phần mềm (ứng dụng
và cung cấp các dịch vụ ứng dụng) được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho
thuê và các hoạt động liên quan).
58192: Hoạt động xuất bản khác
Nhóm này gồm:
- Xuất bản in hoặc dạng khác catalog; ảnh,
bản khắc và bưu thiếp; thiệp chúc mừng; mẫu đơn; áp phích quảng cáo, các bản
sao chép tác phẩm nghệ thuật; tài liệu quảng cáo và các tài liệu in ấn khác;
Loại trừ:
- Bán lẻ phần mềm được phân vào nhóm 4741
(Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong
các cửa hàng chuyên doanh);
- Xuất bản báo quảng cáo được phân vào
nhóm 5813 (Xuất bản báo, tạp chí và ấn phẩm định kỳ);
- Cung cấp trực tuyến phần mềm (ứng dụng
và cung cấp các dịch vụ ứng dụng) được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho
thuê và các hoạt động liên quan).
582 - 5820 - 58200: Xuất bản phần mềm
Nhóm này gồm:
- Xuất bản các phần mềm làm sẵn (không
định dạng) như: Hệ thống điều hành; kinh doanh và các ứng dụng khác; chương
trình trò chơi máy vi tính.
- Xuất bản và phát hành các trò chơi điện
tử trực tuyến.
Loại trừ:
- Tái sản xuất phần mềm được phân vào nhóm
18200 (Sao chép bản ghi các loại);
- Bán lẻ phần mềm không định dạng được
phân vào nhóm 4741 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị
viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Sản xuất phần mềm nhưng không nhằm để
xuất bản được phân vào nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính);
- Cung cấp trực tuyến phần mềm (ứng dụng
và cung cấp các dịch vụ ứng dụng) được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho
thuê và các hoạt động liên quan).
59: HOẠT ĐỘNG ĐIỆN ẢNH, SẢN XUẤT CHƯƠNG
TRÌNH TRUYỀN HÌNH, GHI ÂM VÀ XUẤT BẢN ÂM NHẠC
Ngành này gồm:
- Sản xuất phim các loại, chương trình
truyền hình thuộc đề tài sân khấu và không phải sân khấu trên chất liệu là phim
nhựa, băng video, đĩa hoặc chất liệu khác để chiếu trực tiếp trên rạp hát hoặc
để chiếu trên truyền hình;
- Hoạt động hỗ trợ như biên tập, cắt phim
hoặc lồng tiếng...;
- Hoạt động phát hành phim điện ảnh và
phim khác cho các ngành khác;
- Hoạt động chiếu phim.
Ngành này cũng gồm:
- Mua và bán quyền phát hành phim điện ảnh
hoặc phim khác;
- Hoạt động ghi âm, ví dụ như việc sản
xuất các bản ghi âm thanh gốc, việc phát hành, quảng cáo và phân phối chúng;
xuất bản âm nhạc cũng như việc ghi âm phục vụ hoạt động trong phòng ghi âm
(studio) và các nơi khác.
591: Hoạt động điện ảnh và sản xuất
chương trình truyền hình
Nhóm này gồm:
- Sản xuất phim thuộc đề tài sân khấu và
không phải sân khấu trên chất liệu là phim nhựa, băng video, đĩa hoặc phương
tiện truyền thông khác, bao gồm phát hành kỹ thuật số, cho việc chiếu trực tiếp
ở các rạp hoặc hát trên vô tuyến truyền hình;
- Hoạt động hỗ trợ như biên tập, cắt phim
hoặc lồng tiếng…;
- Hoạt động phát hành phim điện ảnh và
phim khác cho các ngành khác (như băng video, đĩa DVD,...); cũng như việc chiếu
các loại phim này.
Nhóm này cũng gồm: Mua và bán quyền phát
hành phim điện ảnh hoặc phim khác.
5911: Hoạt động sản xuất phim điện
ảnh, phim video và chương trình truyền hình
Nhóm này gồm:
- Việc sản xuất các phim điện ảnh, phim
video, các chương trình truyền hình hoặc chương trình quảng cáo trên truyền
hình.
Loại trừ:
- Nhân bản phim (không kể việc tái sản
xuất phim điện ảnh cho phát hành sân khấu) cũng như việc tái sản xuất băng
tiếng và băng hình, đĩa CD và DVD từ bản gốc được phân vào nhóm 18200 (Sao chép
bản ghi các loại);
- Bán buôn băng video, đĩa CD-s, DVD-s đã
ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân
vào đâu);
- Bán buôn băng video, đĩa DVD-s trắng
được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông);
- Bán lẻ băng video, đĩa CD-s, DVD-s được
phân vào nhóm 47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng)
trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Hoạt động hậu kỳ được phân vào nhóm
59120 (Hoạt động hậu kỳ);
- Việc ghi âm và ghi sách vào băng được
phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc);
- Phát thanh truyền hình được phân vào
nhóm 602 (Hoạt động truyền hình và cung cấp chương trình thuê bao);
- Xử lý phim khác với ngành điện ảnh được
phân vào nhóm 74200 (hoạt động nhiếp ảnh);
- Hoạt động của các tổ chức hoặc đại lý
sân khấu tư nhân hoặc nghệ sỹ được phân vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn,
khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu);
- Cho thuê băng video, đĩa DVD-s cho công
chúng được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
- Thời gian thực tế (đồng thời) gắn liền
với việc thuyết minh các chương trình truyền hình trực tiếp các cuộc hội thảo,
hội họp, v.v... được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
khác còn lại chưa được phân vào đâu);
- Hoạt động của các diễn viên, người vẽ
tranh biếm hoạ, các nhà đạo diễn, các nhà thiết kế sân khấu và các chuyên gia
kỹ thuật khác được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải
trí).
59111: Hoạt động sản xuất phim điện ảnh
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất phim điện
ảnh trên chất liệu phim nhựa phục vụ việc chiếu trực tiếp tại các rạp chiếu
phim hoặc chiếu phim lưu động.
59112: Hoạt động sản xuất phim video
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất phim
video trên chất liệu băng, đĩa hoặc phương tiện khác.
59113: Hoạt động sản xuất chương trình
truyền hình
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất các
chương trình truyền hình và chương trình quảng cáo, v.v... phục vụ cho việc
phát các chương trình qua phương tiện truyền hình.
5912 - 59120: Hoạt động hậu kỳ
Nhóm này gồm: Hoạt động như biên tập,
truyền phim /băng, đầu đề, phụ đề, giới thiệu phim (giới thiệu danh sách các
diễn viên, đạo diễn, người quay phim...), thuyết minh, đồ họa máy tính, sản
xuất các phim hoạt họa và các hiệu ứng đặc biệt về chuyển động, phát triển và
xử lý phim điện ảnh, các hoạt động làm thử phim điện ảnh, hoạt động của các
phòng thí nghiệm đặc biệt dành sản xuất phim hoạt họa.
Loại trừ:
- Nhân bản phim (không kể việc tái sản
xuất phim điện ảnh cho phát hành sân khấu) cũng như việc tái sản xuất băng
tiếng và băng hình, đĩa CD và DVD từ bản gốc được phân vào nhóm 18200 (Sao chép
bản ghi các loại);
- Bán buôn băng video, đĩa CD-s, DVD-s đã
ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân
vào đâu);
- Bán buôn băng video, đĩa DVD-s trắng
được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông);
- Bán lẻ băng video, đĩa CD-s, DVD-s được
phân vào nhóm 47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng)
trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Xử lý phim không phải cho ngành điện ảnh
được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh);
- Cho thuê băng video, đĩa DVD-s cho công
chúng được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
- Hoạt động của các diễn viên, người vẽ
tranh biếm hoạ, các nhà đạo diễn, các nhà thiết kế sân khấu và các chuyên gia
kỹ thuật khác được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải
trí).
5913 - 59130: Hoạt động phát hành
phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình
Nhóm này gồm:
- Phát hành phim, băng video, đĩa DVD-s và
các sản phẩm tương tự cho các sân khấu phim điện ảnh, mạng lưới và trạm truyền
hình, các rạp chiếu bóng;
- Cấp bản quyền phát hành phim, băng
video, đĩa DVD.
Loại trừ: Nhân bản phim cũng như tái sản xuất băng hình và băng
tiếng, đĩa CD hoặc đĩa DVD từ các bản gốc được phân vào nhóm 18200 (Sao chép
bản ghi các loại).
5914: Hoạt động chiếu phim
Nhóm này gồm:
- Việc chiếu phim điện ảnh và phim video
trong các rạp, ngoài trời hoặc các phương tiện chiếu phim khác;
- Hoạt động của các câu lạc bộ điện ảnh.
59141: Hoạt động chiếu phim cố định
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đơn vị
chiếu bóng tại các rạp cố định, nơi có nhà chiếu phim, có chỗ ngồi xem, có các
tiện nghi phục vụ người xem, có buồng đặt máy cố định, có chương trình hoạt
động thường xuyên, có nơi bán vé và thu tiền (rạp dùng cho chiếu phim nhựa).
59142: Hoạt động chiếu phim lưu động
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đội chiếu
bóng lưu động, đó là đơn vị điện ảnh có người chuyên trách, có kế hoạch, có
chương trình chiếu bóng thường xuyên và có đủ phương tiện để chiếu bóng như:
Máy chiếu, máy phát điện, thường xuyên chiếu phim phục vụ nhân dân (Đội chiếu
bóng làm nhiệm vụ chiếu phim nhựa là chủ yếu).
592 - 5920 - 59200: Hoạt động ghi âm và
xuất bản âm nhạc
Nhóm này gồm:
- Hoạt động sản xuất ghi âm gốc như ghi
băng, đĩa CD;
- Phát hành, quảng cáo và phân phối băng
ghi âm đến những người bán buôn, bán lẻ hoặc trực tiếp đến công chúng. Các hoạt
động này có thể được thực hiện hoặc không được thực hiện cùng với việc sản xuất
các băng ghi âm gốc trong cùng một đơn vị. Nếu không, đơn vị thực hiện các hoạt
động này phải có quyền tái sản xuất và phân phối đối với bản ghi âm thanh gốc;
- Hoạt động ghi âm phục vụ các hoạt động
trong trường quay hoặc các nơi khác, bao gồm cả việc sản xuất chương trình băng
đài (không phải trực tiếp);
- Hoạt động xuất bản âm nhạc, như hoạt
động đăng ký bản quyền cho tác phẩm âm nhạc, quảng cáo, ủy quyền và sử dụng các
tác phẩm âm nhạc này vào việc ghi âm, phát thanh, truyền hình, điện ảnh, chương
trình trực tiếp, in ấn và các phương tiện thông tin đại chúng khác. Những đơn
vị tham gia trong các hoạt động này có thể sở hữu bản quyền hoặc các hoạt động
như việc quản lý các bản quyền âm nhạc thay mặt cho các chủ sở hữu các bản
quyền này;
- Xuất bản sách nhạc và bản nhạc.
60: HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Ngành này gồm:
- Hoạt động xây dựng chương trình hoặc có
quyền phân phối nội dung và phát các chương trình đó, như phát thanh, truyền
hình và các chương trình dữ liệu về giải trí, thời sự, dự báo thời tiết, phỏng
vấn...;
- Phát sóng các dữ liệu, điển hình là phát
trên đài phát thanh và vô tuyến truyền hình. Việc phát sóng có thể được tiến
hành bằng cách sử dụng các công nghệ khác nhau, qua không trung, qua vệ tinh,
qua mạng dây cáp hoặc qua mạng internet;
- Sản xuất các chương trình chuyên sâu
(phiên bản giới hạn như các bản tin thời sự, thể thao, giáo dục và các chương
trình định hướng cho thanh niên) trên cơ sở phí hoặc thuê bao, đối với bên thứ
ba, cho việc phát sóng tiếp theo đến công chúng.
Loại trừ: Việc phân phối các chương trình thuê bao cáp và thuê
bao khác được phân vào ngành 61 (Viễn thông).
601 - 6010 - 60100: Hoạt động phát
thanh
Nhóm này gồm:
- Phát thanh trong các phòng phát chương
trình và các thiết bị để chuyển tiếp các chương trình đến công chúng, tới các
chi nhánh hoặc tới người đăng ký thuê bao;
- Hoạt động của mạng lưới phát thanh, như
hoạt động thu và phát tiếng các chương trình tới các chi nhánh hoặc tới người
đăng ký thuê bao thông qua phát sóng qua không trung, qua dây cáp hoặc qua vệ
tinh;
- Hoạt động phát thanh qua internet (trạm
phát thanh internet);
- Phát sóng dữ liệu kết hợp với phát sóng
phát thanh.
Loại trừ: Sản xuất chương trình phát thanh qua băng được phân
vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc).
602: Hoạt động truyền hình và cung cấp
chương trình thuê bao
Nhóm này gồm:
- Hoạt động xây dựng kênh chương trình
truyền hình hoàn thiện từ những bộ phận chương trình được mua (ví dụ như phim
truyện, phim tài liệu...), hoặc bộ phận chương trình tự sản xuất (như tin tức
địa phương) hoặc kết hợp của các bộ phận đó;
- Các chương trình truyền hình hoàn thiện
này có thể được phát sóng từ các đơn vị sản xuất hoặc sản xuất để chuyển giao
cho người phân phối thứ ba, như các công ty dây cáp hoặc các nhà cung cấp
truyền hình qua vệ tinh;
- Phát sóng dữ liệu kết hợp với phát sóng
truyền hình.
6021 - 60210: Hoạt động truyền hình
Nhóm này gồm:
- Hoạt động phát sóng hình ảnh qua các
kênh truyền hình cùng với âm thanh và dữ liệu thông qua các phòng phát sóng
chương trình truyền hình và việc truyền đưa các chương trình qua làn sóng
truyền hình công cộng. Những hoạt động trong nhóm này gồm việc đưa ra lịch
trình của các chương trình và việc phát sóng các chương trình đó. Lịch trình
các chương trình có thể tự làm hoặc thu từ các đơn vị khác;
- Hoạt động chuyển tiếp chương trình
truyền hình tới các đài, trạm phát truyền hình, nơi sẽ lần lượt phát sóng các
chương trình này tới công chúng theo lịch trình định trước.
Loại trừ: Việc sản xuất các chương trình truyền hình và các
chương trình quảng cáo không kết hợp phát sóng được phân vào nhóm 5911 (Hoạt
động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình).
6022 - 60220: Chương trình cáp, vệ
tinh và các chương trình thuê bao khác
Nhóm này gồm: Hoạt động phát triển kênh
hoặc sắp xếp hình ảnh, âm thanh và chương trình dữ liệu cho việc truyền đưa
trên cơ sở thuê bao tới người phân phối thứ ba, như tới các công ty truyền cáp
hoặc tới nhà cung cấp truyền hình vệ tinh. Lịch trình các chương trình có thể
tự làm hoặc thu từ nơi khác. Các chương trình này thường là chuyên về các loại
như tin tức thời sự, thể thao, giáo dục, chương trình định hướng cho thanh niên
và được phát sóng có thời lượng như: chương trình thuê bao các kênh thể thao,
chương trình thuê bao các kênh điện ảnh và chương trình thuê bao các kênh thời
sự.
Loại trừ:
- Việc sản xuất các yếu tố chương trình
truyền hình (như điện ảnh, tư liệu, quảng cáo) được phân vào nhóm 5911 (Hoạt
động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình);
- Chuẩn bị lịch trình các chương trình bao
gồm việc phát sóng các chương trình này qua sóng truyền hình công cộng trực
tiếp đến người xem được phân vào nhóm 60210 (Hoạt động truyền hình);
- Tập hợp trọn gói các kênh và phân phối
các kênh trọn gói đó qua dây cáp hoặc qua vệ tinh đến người xem được phân vào
ngành 61 (Viễn thông).
61: VIỄN THÔNG
Ngành này gồm:
- Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông và
các dịch vụ liên quan như truyền giọng nói, âm thanh, hình ảnh, dữ liệu, ký tự.
Hệ thống truyền dẫn thực hiện các hoạt động trên có thể sử dụng công nghệ đơn
hoặc kết hợp nhiều công nghệ. Điểm chung của các hoạt động được phân loại ở
ngành này liên quan đến việc truyền tải nội dung mà không liên quan đến việc
tạo ra sản phẩm đó. Tiêu chí để phân loại trong ngành này dựa trên hạ tầng
thông tin được sử dụng để vận hành các hoạt động đó;
- Trong trường hợp truyền tín hiệu truyền
hình, hoạt động truyền bao gồm trọn gói các kênh chương trình hoàn chỉnh được
sản xuất trong ngành 60 để phát.
611 - 6110: Hoạt động viễn thông có dây
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động mua quyền truy cập hạ tầng
viễn thông của đơn vị khác và điều hành hệ thống đó để cung cấp dịch vụ viễn
thông cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp;
- Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập
internet bằng mạng viễn thông có dây.
Loại trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (không thực
hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác chưa
được phân vào đâu).
61101: Hoạt động cung cấp trực tiếp
dịch vụ viễn thông có dây
Nhóm này gồm:
- Hoạt động vận hành, duy trì hoặc cung
cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh,
hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông có dây. Hệ thống truyền dẫn thực hiện các
hoạt động trên có thể sử dụng công nghệ đơn hoặc kết hợp nhiều công nghệ;
- Điều hành, duy trì thiết bị chuyển mạch
và truyền dẫn để cung cấp liên lạc giữa điểm này với điểm khác theo đường dây
dẫn mặt đất, vi ba hoặc kết hợp giữa dây dẫn mặt đất và kết nối vệ tinh;
- Điều hành hệ thống phát bằng cáp (ví dụ
phát dữ liệu và tín hiệu truyền hình);
- Cung cấp liên lạc điện báo và vô thanh
khác bằng thiết bị thuộc sở hữu của họ.
- Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập
internet bằng mạng viễn thông có dây.
Loại trừ:
- Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung
cấp (không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn
thông khác chưa được phân vào đâu)
61102: Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn
thông có dây sử dụng quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác
Nhóm này gồm:
- Hoạt động mua quyền truy cập hạ tầng
viễn thông của đơn vị khác và điều hành hệ thống đó để cung cấp dịch vụ viễn
thông cho người sử dụng.
612 - 6120: Hoạt động viễn thông không
dây
61201: Hoạt động cung cấp trực tiếp
dịch vụ viễn thông không dây
Nhóm này gồm:
- Hoạt động vận hành, duy trì hoặc cung
cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh,
hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông không dây. Hệ thống truyền dẫn cung cấp
truyền dẫn đa hướng theo sóng truyền phát trên không trung, có thể sử dụng công
nghệ đơn hoặc kết hợp nhiều công nghệ. Hoạt động duy trì và điều hành nhắn tin
di động và mạng viễn thông không dây khác.
- Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập
internet bằng mạng viễn thông không dây
Loại trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không
thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác
chưa được phân vào đâu).
61202: Hoạt động cung cấp dịch vụ viễn
thông không dây sử dụng quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác
Nhóm này gồm: Hoạt động mua quyền truy cập
hạ tầng viễn thông của đơn vị khác và điều hành hệ thống đó để cung cấp dịch vụ
viễn thông không dây (trừ vệ tinh) cho người sử dụng.
613 - 6130 - 61300: Hoạt động viễn
thông vệ tinh
Nhóm này gồm: Hoạt động vận hành, duy trì
hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự,
âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông vệ tinh.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động truyền phát âm thanh, hình ảnh
hoặc các chương trình gốc nhận từ mạng cáp, đài truyền hình hoặc hệ thống đài
phát thanh trong nước tới các hộ gia đình qua hệ thống vệ tinh. Các đơn vị được
phân loại ở đây nhìn chung không tạo ra nội dung chương trình;
- Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập
internet bằng mạng viễn thông vệ tinh.
Loại trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không
thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn thông khác
chưa được phân vào đâu).
619 - 6190: Hoạt động viễn thông khác
Nhóm này gồm:
- Cung cấp các ứng dụng viễn thông chuyên
dụng như theo dõi hoạt động vệ tinh, đo xa và các trạm rada;
- Điều hành các trạm đầu cuối vệ tinh và
các trạm liên hợp nối với một hoặc nhiều hệ thống thông tin mặt đất và khả năng
truyền/nhận viễn thông từ hệ thống vệ tinh;
- Cung cấp truy cập Internet thông qua các
mạng kết nối giữa khách hàng và ISP nhưng không do ISP sở hữu và vận hành, như
truy cập Internet quay số (dial-up);
- Cung cấp dịch vụ viễn thông qua các kết
nối viễn thông hiện có như VOIP (điện thoại Internet);
- Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung
cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ).
Loại trừ: Cung cấp dịch vụ truy cập internet của người điều
hành hạ tầng viễn thông được phân vào nhóm 6110 (Hoạt động viễn thông có dây),
6120 (Hoạt động viễn thông không dây) và 61300 (Hoạt động viễn thông vệ tinh).
61901: Hoạt động của các điểm truy cập
internet
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý
internet cung cấp dịch vụ truy cập internet cho khách hàng.
Loại trừ: Hoạt động của các quán cà phê internet trong đó hoạt
động cung cấp dịch vụ truy cập internet cho khách hàng chỉ có tính chất phụ
thêm, được phân vào nhóm 56309 (Dịch vụ phục vụ đồ uống khác).
61909: Hoạt động viễn thông khác chưa
được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Cung cấp các ứng dụng viễn thông chuyên
dụng như theo dõi hoạt động vệ tinh, đo xa và các trạm rada;
- Điều hành các trạm đầu cuối vệ tinh và
các trạm liên hợp nối với một hoặc nhiều hệ thống thông tin mặt đất và khả năng
truyền/nhận viễn thông từ hệ thống vệ tinh;
- Cung cấp dịch vụ viễn thông qua các kết
nối viễn thông hiện có như VOIP (điện thoại internet);
- Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung
cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ).
Loại trừ:
- Cung cấp dịch vụ truy cập internet của
người điều hành hạ tầng viễn thông được phân vào nhóm 6110 (Hoạt động viễn
thông có dây), nhóm 6120 (Hoạt động viễn thông không dây), nhóm 61300 (Hoạt
động viễn thông vệ tinh);
- Hoạt động của các điểm truy cập internet
được phân vào nhóm 61901 (Hoạt động của các điểm truy cập internet).
62: LẬP TRÌNH MÁY VI TÍNH, DỊCH VỤ TƯ
VẤN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN MÁY TÍNH
Ngành này gồm: Hoạt động cung cấp các dịch
vụ thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin: viết, sửa, thử nghiệm và trợ giúp các
phần mềm; lập và thiết kế các hệ thống máy vi tính tích hợp các phần cứng, phần
mềm máy tính và công nghệ giao tiếp; quản lý và điều hành hệ thống máy vi tính
của khách hàng và công cụ xử lý dữ liệu; các hoạt động chuyên gia và các hoạt
động khác có liên quan đến máy vi tính.
620: Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư
vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính
6201 - 62010: Lập trình máy vi tính
Nhóm này gồm: Hoạt động viết, sửa, thử
nghiệm và trợ giúp các phần mềm theo yêu cầu sử dụng riêng biệt của từng khách
hàng.
Nhóm này cũng gồm: Lập trình các phần mềm
nhúng.
Loại trừ:
- Phát hành các phần mềm trọn gói được
phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm);
- Lập và thiết kế hệ thống máy tính tích
hợp các phần cứng, phần mềm và công nghệ giao tiếp, kể cả trong trường hợp việc
cung cấp phần mềm là một phần công việc tổng thể được phân vào nhóm 62020 (Tư
vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính).
6202 - 62020: Tư vấn máy vi tính và
quản trị hệ thống máy vi tính
Nhóm này gồm: Hoạt động lập và thiết kế
các hệ thống máy tính tích hợp các phần cứng, phần mềm máy tính và công nghệ
giao tiếp. Các đơn vị được phân loại vào nhóm này có thể cung cấp các cấu phần
phần cứng, phần mềm của hệ thống như một phần các dịch vụ tổng thể của họ hoặc
các cấu phần này có thể được cung cấp bởi bên thứ ba. Các đơn vị này thường
thực hiện cài đặt hệ thống, đào tạo, hướng dẫn và trợ giúp khách hàng của hệ
thống.
Nhóm này cũng gồm: Quản lý và điều hành hệ
thống máy tính của khách hàng và/hoặc công cụ xử lý dữ liệu; các hoạt động
chuyên gia và các hoạt động khác có liên quan đến máy vi tính.
6209 - 62090: Hoạt động dịch vụ công
nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính
Nhóm này gồm: Hoạt động dịch vụ công nghệ
thông tin và máy vi tính khác chưa được phân loại vào đâu như: Khắc phục các sự
cố máy vi tính và cài đặt phần mềm.
Loại trừ:
- Lập trình máy vi tính được phân vào nhóm
62010 (Lập trình máy vi tính);
- Tư vấn máy vi tính được phân vào nhóm
62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính);
- Quản trị hệ thống máy vi tính được phân
vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính);
- Xử lý dữ liệu và cho thuê (hosting) được
phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan).
63: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THÔNG TIN
Ngành này gồm: Hoạt động cổng thông tin,
xử lý dữ liệu và cho thuê (hosting) và các hoạt động khác chủ yếu liên quan đến
cung cấp thông tin.
631: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các
hoạt động liên quan; cổng thông tin
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp hạ tầng
thông tin cho thuê, dịch vụ xử lý dữ liệu và các hoạt động có liên quan, cung
cấp các công cụ tìm kiếm và cổng khác cho internet.
6311 - 63110: Xử lý dữ liệu, cho
thuê và các hoạt động liên quan
Nhóm này gồm:
- Xử lý dữ liệu hoàn chỉnh cho khách hàng
như: nhập tin, làm sạch dữ liệu, tổng hợp dữ liệu, tạo báo cáo, .... từ dữ liệu
do khách hàng cung cấp.
- Hoạt động cung cấp và cho thuê hạ tầng
thông tin như: cho thuê tên miền internet, cho thuê trang Web....
- Các hoạt động cung cấp dịch vụ liên quan
khác như: chia sẻ thời gian thực cho các thiết bị công nghệ thông tin (máy chủ,
máy tính cá nhân, thiết bị di động,..) cho khách hàng.
6312 - 63120: Cổng thông tin
Nhóm này gồm: Hoạt động điều hành các
website sử dụng công cụ tìm kiếm để tạo lập và duy trì các cơ sở dữ liệu lớn
các địa chỉ internet và nội dung theo một định dạng có thể tìm kiếm một cách dễ
dàng.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động điều hành các
website khác hoạt động như các cổng internet, như các trang báo chí, phương
tiện truyền thông trực tuyến cung cấp các nội dung thông tin được cập nhật định
kỳ.
639: Dịch vụ thông tin khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các hãng thông
tấn, thư viện, cơ quan văn thư lưu trữ và tất cả các hoạt động dịch vụ thông
tin còn lại.
6391 - 63910: Hoạt động thông tấn
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp tin tức,
phim ảnh cho các hãng truyền thông của các hãng thông tấn và các tổ chức cung
cấp bài báo.
Loại trừ:
- Hoạt động của các phóng viên ảnh độc lập
được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh);
- Hoạt động của các nhà báo độc lập được
phân vào nhóm 9000 (Hoạt động của các nhà báo độc lập).
6399-63990: Dịch vụ thông tin khác
chưa được phân vào đâu
Nhóm này bao gồm: Các hoạt động dịch vụ
thông tin khác chưa được phân vào đâu như:
- Các dịch vụ thông tin qua điện thoại;
- Các dịch vụ tìm kiếm thông tin thông qua
hợp đồng hay trên cơ sở phí;
- Các dịch vụ cắt xén thông tin, báo chí,
v.v...
Loại trừ: Hoạt động của các trung tâm liên quan đến các cuộc
gọi được phân vào nhóm 82200 (Hoạt động dịch vụ liên quan đến các cuộc gọi).
K: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ
BẢO HIỂM
Ngành này gồm: Hoạt động dịch vụ tài
chính, ngân hàng, bảo hiểm, tái bảo hiểm, bảo hiểm xã hội và các hoạt động
tương tự như trung gian tài chính và các hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính
khác.
Ngành này cũng gồm: Hoạt động nắm giữ tài
sản như: Hoạt động của các công ty nắm giữ tài sản, hoạt động quỹ tín thác và
các công cụ tài chính khác.
64: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH (TRỪ
BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI)
Ngành này gồm: Hoạt động ngân hàng và hoạt
động dịch vụ tài chính khác.
Loại trừ:
- Hoạt động bảo hiểm xã hội được phân vào
nhóm (Bảo hiểm xã hội);
- Bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào
nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc).
641: Hoạt động trung gian tiền tệ
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của ngân hàng trung ương về
xây dựng các chính sách tiền tệ, phát hành tiền, quản lý hoạt động ngoại hối,
kiểm soát dự trữ ngoại hối nhà nước, thanh tra hoạt động của các tổ chức ngân
hàng...;
- Hoạt động của các đơn vị pháp nhân
thường trú về lĩnh vực ngân hàng; trong đó chịu nợ trong tài khoản của mình để
có được tài sản tiền tệ nhằm tham gia vào các hoạt động tiền tệ của thị trường.
Bản chất hoạt động của các đơn vị này là chuyển vốn của người cho vay sang
người đi vay bằng cách thu nhận các nguồn vốn từ người cho vay để chuyển đổi
hoặc sắp xếp lại theo cách phù hợp với yêu cầu của người vay.
6411 - 64110: Hoạt động ngân hàng
trung ương
Nhóm này gồm: Hoạt động của ngân hàng
trung ương như:
- Phát hành tiền;
- Ngân hàng của các tổ chức tín dụng (nhận
tiền gửi để thực hiện thanh toán bù trừ giữa các tổ chức tín dụng; tái cấp vốn
cho các tổ chức tín dụng nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh
toán cho nền kinh tế);
- Quản lý hoạt động ngoại hối và kiểm soát
dự trữ ngoại hối nhà nước;
- Thanh tra hoạt động ngân
hàng;
- Ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính
phủ.
6419 - 64190: Hoạt động trung gian
tiền tệ khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của luật, các tổ chức tín dụng và các quy
định khác của pháp luật để kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội
dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ
thanh toán (trừ hoạt động cho thuê tài chính). Hoạt động của nhóm này bao gồm
hoạt động của ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư,
ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân
dân, công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện, các tổ chức tài chính hợp tác phi lợi
nhuận,...
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động của ngân hàng tiết kiệm bưu
điện và chuyển tiền bưu điện;
- Các tổ chức chuyên cấp tín dụng cho mua
nhà nhưng cũng nhận tiền gửi.
- Hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
Loại trừ:
- Các tổ chức chuyên cấp tín dụng cho mua
nhà nhưng không nhận tiền gửi được phân vào nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng
khác);
- Các hoạt động thanh toán và giao dịch
bằng thẻ tín dụng được phân vào nhóm 66190 (Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính
chưa được phân vào đâu).
642 - 6420 - 64200: Hoạt động công ty
nắm giữ tài sản
Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức
nắm giữ tài sản Có của nhóm các công ty phụ thuộc và hoạt động chính của các tổ
chức này là quản lý nhóm đó. Các tổ chức này không cung cấp bất kỳ dịch vụ nào
khác cho các đơn vị mà nó góp cổ phần, không điều hành và quản lý các tổ chức
khác.
Loại trừ: Hoạt động quản lý, kế hoạch chiến lược và ra quyết
định của công ty, xí nghiệp được phân vào nhóm 70100 (Hoạt động của trụ sở văn
phòng).
643 - 6430 - 64300: Hoạt động quỹ tín
thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đơn vị
pháp nhân được thành lập để góp chung chứng khoán và các tài sản tài chính
khác, là đại diện cho các cổ đông hay những người hưởng lợi nhưng không tham
gia quản lý. Các đơn vị này thu lãi, cổ tức và các thu nhập từ tài sản khác,
nhưng có ít hoặc không có nhân viên và cũng không có thu nhập từ việc bán dịch
vụ.
Loại trừ:
- Hoạt động quỹ và quỹ tín thác có doanh
thu từ bán hàng hóa hoặc dịch vụ được phân vào các nhóm tương ứng trong Hệ
thống ngành kinh tế;
- Hoạt động của công ty nắm giữ tài sản
được phân vào nhóm 64200 (Hoạt động công ty nắm giữ tài sản);
- Bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm 65300
(Bảo hiểm xã hội);
- Quản lý các quỹ được phân vào nhóm 66300
(Hoạt động quản lý quỹ).
649: Hoạt động dịch vụ tài chính khác
(trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
Nhóm này gồm: Hoạt động dịch vụ tài chính
trừ những tổ chức được quản lý bởi các thể chế tiền tệ.
Loại trừ: Bảo hiểm và trợ cấp hưu trí được phân vào ngành 65
(Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội trừ bảo đảm xã hội bắt buộc).
6491 - 64910: Hoạt động cho thuê tài
chính
Nhóm này gồm: Hoạt động tín dụng trung và
dài hạn thông qua cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các
động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên
cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản
khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho
thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn
thuê đã được hai bên thỏa thuận.
Loại trừ: Hoạt động cho thuê vận hành được phân vào ngành 77
(Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá
nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính), tương ứng với loại
hàng hóa cho thuê.
6492 - 64920: Hoạt động cấp tín dụng
khác
Nhóm này gồm: Các hoạt động dịch vụ tài
chính chủ yếu liên quan đến việc hình thành các khoản cho vay của các thể chế
không liên quan đến các trung gian tiền tệ (như là các công ty đầu tư vốn mạo
hiểm, các ngân hàng chuyên doanh, các câu lạc bộ đầu tư). Các tổ chức này cung
cấp các dịch vụ sau đây:
- Cấp tín dụng tiêu dùng;
- Tài trợ thương mại quốc tế;
- Cấp tài chính dài hạn bởi các ngân hàng
chuyên doanh;
- Cho vay tiền ngoài hệ thống ngân hàng;
- Cấp tín dụng cho mua nhà do các tổ chức
không nhận tiền gửi thực hiện;
- Dịch vụ cầm đồ.
Loại trừ:
- Hoạt động cấp tín dụng cho mua nhà của
các tổ chức chuyên doanh nhưng cũng nhận tiền gửi được phân vào nhóm 64190
(Hoạt động trung gian tiền tệ khác);
- Hoạt động cho thuê vận hành được phân
vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê
đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính) tùy vào
loại hàng hóa được thuê.
6499 - 64990: Hoạt động dịch vụ tài
chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
Nhóm này gồm: Các trung gian tài chính chủ
yếu khác phân phối ngân quỹ trừ cho vay, bao gồm các hoạt động sau đây:
- Hoạt động bao thanh toán;
- Viết các thỏa thuận trao đổi, lựa chọn
và ràng buộc khác;
- Hoạt động của các công ty thanh toán...
Loại trừ:
- Cho thuê tài chính được phân vào nhóm
64910 (Hoạt động cho thuê tài chính);
- Buôn bán chứng khoán thay mặt người khác
được phân vào nhóm 66120 (Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán);
- Buôn bán, thuê mua và vay mượn bất động
sản được phân vào ngành 68 (Hoạt động kinh doanh bất động sản);
- Thu thập hối phiếu mà không mua toàn bộ
nợ được phân vào nhóm 82910 (Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng);
- Hoạt động trợ cấp bởi các tổ chức thành
viên được phân vào nhóm 94990 (Hoạt động của các tổ chức khác chưa được phân
vào đâu).
65: BẢO HIỂM, TÁI BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM
XÃ HỘI (TRỪ BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC)
Ngành này gồm:
- Hoạt động về thu mua bảo hiểm và trả bảo
hiểm hàng năm cho khách hàng, những chính sách bảo hiểm và phí bảo hiểm nhằm
tạo nên một khoản đầu tư tài sản tài chính được sử dụng để ứng phó với những
rủi ro trong tương lai;
- Chi trả bảo hiểm trực tiếp và tái bảo
hiểm.
651: Bảo hiểm
Nhóm này gồm: Hoạt động về bảo hiểm nhân
thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và tái bảo hiểm nhân thọ có hoặc
không có yếu tố tiết kiệm.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của các đơn
vị pháp nhân (quỹ, kế hoạch hoặc chương trình) được lập ra để cung cấp lợi ích
thu nhập hưu trí bảo đảm cho người lao động hoặc các thành viên.
6511 - 65110: Bảo hiểm nhân thọ
Nhóm này gồm: Nhận tiền đóng và chi trả
bảo hiểm hàng năm và các chính sách của bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm trọn đời,
bảo hiểm sinh kỳ, bảo hiểm tử kỳ, bảo hiểm hỗn hợp (có hoặc không có yếu tố
tiết kiệm).
6512-65120: Bảo hiểm phi nhân thọ
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ
bảo hiểm khác trừ bảo hiểm nhân thọ như: bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt
hại; bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa,
đường sắt và đường hàng không; bảo hiểm thiệt hại kinh doanh; bảo hiểm nông
nghiệp...
6513: Bảo hiểm sức khỏe
65131: Bảo hiểm y tế
Nhóm này gồm: Nhận tiền đóng bảo hiểm của
khách hàng về khám chữa bệnh, chi trả các dịch vụ y tế và thuốc men cho người
đóng bảo hiểm y tế được thực hiện tại các cơ sở khám chữa bệnh quy định cho
những người đóng bảo hiểm y tế đến khám và chữa bệnh.
65139: Bảo hiểm sức khỏe khác
Nhóm này gồm: Nhận tiền đóng bảo hiểm của
khách hàng về tai nạn con người, bảo hiểm chăm sóc sức khỏe, chi trả cho khách
hàng những thiệt hại về sức khỏe trong phạm vi quy định.
652 - 6520 - 65200: Tái bảo hiểm
Nhóm này gồm: Các hoạt động bảo hiểm tất
cả hoặc một phần rủi ro kết hợp với chính sách bảo hiểm lần đầu được thực hiện
bởi một công ty bảo hiểm khác.
653 - 6530 - 65300: Bảo hiểm xã hội
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đơn vị
pháp nhân (quỹ, kế hoạch hoặc chương trình) được lập ra để cung cấp thu nhập
hưu trí người lao động hoặc các thành viên.
Nhóm này cũng gồm: Lập kế hoạch hưu trí
với những lợi ích được xác định, cũng như những kế hoạch cá nhân mà những lợi
ích được xác định thông qua sự đóng góp của các thành viên như: kế hoạch mang
lại lợi ích cho người lao động; kế hoạch, quỹ hưu trí và kế hoạch hưu trí.
Loại trừ:
- Quản lý quỹ hưu trí được phân vào nhóm
84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
- Kế hoạch bảo đảm xã hội bắt buộc được
phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc).
66: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC
Ngành này gồm: Việc cung cấp những dịch vụ
có liên quan hoặc liên quan chặt chẽ đến các trung gian tài chính, nhưng bản
thân nó không phải là trung gian tài chính. Việc phân tổ chính của ngành này là
theo loại hình giao dịch tài chính hoặc việc phân quỹ.
661: Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính
(trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
6611 - 66110: Quản lý thị trường tài
chính
Nhóm này gồm: Việc tổ chức và giám sát thị
trường tài chính trừ việc giám sát của nhà nước, như: giao dịch hợp đồng hàng
hóa; giao dịch hợp đồng hàng hóa tương lai; giao dịch chứng khoán; giao dịch cổ
phiếu; giao dịch lựa chọn hàng hóa hoặc cổ phiếu.
6612 - 66120: Môi giới hợp đồng hàng
hóa và chứng khoán
Nhóm này gồm:
- Giao dịch trong thị trường tài chính
thay mặt người khác (môi giới cổ phiếu) và các hoạt động liên quan;
- Môi giới chứng khoán;
- Môi giới hợp đồng hàng hóa;
- Hoạt động của cục giao dịch...
Loại trừ: Giao dịch với thị trường bằng tài khoản riêng được
phân vào nhóm 64990 (Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu).
6619-66190: Hoạt động hỗ trợ dịch vụ
tài chính chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Các hoạt động trợ giúp cho
trung gian tài chính chưa được phân vào đâu:
- Các hoạt động thỏa thuận và giải quyết
các giao dịch tài chính, bao gồm giao dịch thẻ tín dụng;
- Hoạt động tư vấn đầu tư;
- Hoạt động tư vấn và môi giới thế chấp.
Nhóm này cũng gồm: Các dịch vụ ủy thác,
giám sát trên cơ sở phí và hợp đồng.
Loại trừ:
- Các hoạt động của đại lý bảo hiểm và môi
giới được phân vào nhóm 66220 (Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm);
- Quản lý quỹ được phân vào nhóm 66300
(Hoạt động quản lý quỹ).
662: Hoạt động hỗ trợ bảo hiểm và bảo
hiểm xã hội
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý
(như môi giới) trong việc bán hợp đồng bảo hiểm và tiền đóng góp hàng năm hoặc
cung cấp những lợi ích khác cho người lao động và các dịch vụ liên quan đến bảo
hiểm, bảo hiểm xã hội như điều chỉnh bồi thường thiệt hại và quản lý người bán
bảo hiểm.
6621 - 66210: Đánh giá rủi ro và
thiệt hại
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ
quản lý bảo hiểm, như việc định giá và thanh toán bồi thường bảo hiểm như:
- Định giá bồi thường bảo hiểm: điều chỉnh
bồi thường; định giá rủi ro; đánh giá rủi ro và thiệt hại; điều chỉnh mức trung
bình và mất mát;
- Thanh toán bồi thường bảo hiểm.
Loại trừ:
- Đánh giá bất động sản được phân vào nhóm
6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản; đấu giá quyền sử dụng đất);
- Đánh giá cho những mục đích khác được
phân vào nhóm 7490 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được
phân vào đâu);
- Hoạt động điều tra được phân vào nhóm
80300 (Dịch vụ điều tra).
6622 - 66220: Hoạt động của đại lý
và môi giới bảo hiểm
Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý và
môi giới (trung gian bảo hiểm) bảo hiểm trong việc bán, thương lượng hoặc tư
vấn về chính sách bảo hiểm.
6629 - 66290: Hoạt động hỗ trợ khác
cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội
Nhóm này gồm: Các hoạt động có liên quan
hoặc liên quan chặt chẽ đến bảo hiểm và trợ cấp hưu trí (trừ trung gian tài
chính, điều chỉnh bồi thường và hoạt động của các đại lý bảo hiểm): quản lý cứu
hộ; dịch vụ thống kê bảo hiểm.
Loại trừ: Hoạt động cứu hộ trên biển được phân vào nhóm 5222
(Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy nội địa).
663 - 6630 - 66300: Hoạt động quản lý
quỹ
Nhóm này gồm: Hoạt động quản lý danh mục
và quỹ trên cơ sở phí và hợp đồng cho cá nhân, doanh nghiệp hoặc loại khác như:
quản lý quỹ hưu trí, quản lý quỹ tương hỗ, quản lý quỹ đầu tư khác.
L: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Ngành này gồm: Hoạt động của chủ đất, các
đại lý, các nhà môi giới trong những hoạt động sau: mua hoặc bán bất động sản,
cho thuê bất động sản, cung cấp các dịch vụ về bất động sản khác như định giá
bất động sản hoặc hoạt động của các đại lý môi giới bất động sản.
Ngành này cũng gồm:
- Sở hữu hoặc thuê mua tài sản được thực
hiện trên cơ sở phí hoặc hợp đồng;
- Xây dựng cấu trúc, kết hợp với việc duy
trì quyền sở hữu hoặc thuê mua cấu trúc này;
- Quản lý tài sản là bất động sản.
68: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
681- 6810: Kinh doanh bất động sản,
quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
68101: Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng
đất ở
Nhóm này gồm:
- Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà để ở và
quyền sử dụng đất để ở
Loại trừ:
- Phát triển xây dựng nhà cửa, công trình
để bán được phân vào nhóm 41010 (Xây dựng nhà để ở) và 41020 (Xây dựng nhà
không để ở).
- Chia tách và cải tạo đất được phân vào
nhóm 42990 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác).
68102: Mua, bán nhà và quyền sử dụng
đất không để ở
Nhóm này gồm:
- Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà và
quyền sử dụng đất không để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà
xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho,..
68103: Cho thuê, điều hành, quản lý nhà
và đất ở:
Nhóm này gồm:
- Cho thuê nhà, căn hộ có đồ đạc hoặc chưa
có đồ đạc hoặc các phòng sử dụng để ở lâu dài, theo tháng hoặc theo năm.
- Hoạt động quản lý nhà, chung cư
Loại trừ:
- Hoạt động của khách sạn, nhà nghỉ, lều
trại, cắm trại du lịch và những nơi không phải để ở khác hoặc phòng cho thuê
ngắn ngày được phân vào nhóm 55101 (Khách sạn), nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn
hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày), nhóm 55103 (Nhà khách, nhà nghỉ kinh
doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày).
- Hoạt động của khách sạn và những căn hộ
tương tự được phân vào nhóm 55101 (Khách sạn), nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ
kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày).
68104: Cho thuê, điều hành, quản lý nhà
và đất không để ở
Nhóm này gồm:
- Cho thuê nhà, đất không phải để ở như
văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm,
nhà kho, trung tâm thương mại...
- Hoạt động điều hành, quản lý nhà và đất
không phải để ở.
68109: Kinh doanh bất động sản khác
Bao gồm: các hoạt động kinh doanh bất động
sản không thuộc các nhóm trên như cho thuê các khoảng không tại tòa nhà, hoạt
động điều hành quản lý các tòa nhà thuộc Chính phủ...
682 -6820: Tư vấn, môi giới, đấu giá
bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
Nhóm này gồm:
- Việc cung cấp các hoạt động kinh doanh
bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng bao gồm các dịch vụ liên quan đến bất
động sản như:
+ Hoạt động của các đại lý kinh doanh bất
động sản và môi giới.
+ Trung gian trong việc mua, bán hoặc cho
thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
+ Quản lý bất động sản trên cơ sở phí hoặc
hợp đồng.
+ Dịch vụ định giá bất động sản.
+ Sàn giao dịch bất động sản.
Loại trừ:
- Hoạt động pháp lý được phân vào nhóm
69101 (Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật).
- Dịch vụ hỗ trợ cơ sở vật chất được phân
vào nhóm 81100 (Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp).
- Quản lý các cơ sở, như các cơ sở quốc
phòng, nhà tù hoặc các cơ sở khác (trừ quản lý phương tiện máy vi tính) được
phân vào nhóm 81100 (Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp).
68201: Tư vấn, môi giới bất động
sản, quyền sử dụng đất
Nhóm này gồm:
- Việc cung cấp các hoạt động kinh doanh
bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng bao gồm các dịch vụ liên quan đến bất
động sản như:
+ Hoạt động của các đại lý kinh doanh bất
động sản và môi giới.
+ Trung gian trong việc mua, bán hoặc cho
thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
+ Quản lý bất động sản trên cơ sở phí hoặc
hợp đồng.
+ Dịch vụ định giá bất động sản.
+ Sàn giao dịch bất động sản.
68202: Đấu giá bất động sản, quyền
sử dụng đất
Nhóm này gồm:
- Việc cung cấp dịch vụ đấu giá bất động
sản, quyền sử dụng đất trên cơ sở phí hoặc hợp đồng
M: HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
Ngành này gồm: Những hoạt động chuyên môn
đặc thù, khoa học và công nghệ. Những hoạt động này đòi hỏi trình độ đào tạo
cao, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn đối với người sử dụng.
69: HOẠT ĐỘNG PHÁP LUẬT, KẾ TOÁN VÀ
KIỂM TOÁN
Ngành này gồm: Đại diện luật pháp cho lợi
ích của một bên đối với bên kia, dù có trước toà hoặc hội đồng xét xử hay không
hoặc dưới sự giám sát của những người là thành viên của tòa như tư vấn và đại
diện dân sự, tư vấn và đại diện hình sự...
Ngành này cũng gồm:
- Việc chuẩn bị các tài liệu pháp lý như
thống nhất các điều khoản, thỏa thuận hợp tác hoặc các tài liệu tương tự liên
quan đến việc thành lập công ty, bằng sáng chế và độc quyền, chuẩn bị chứng
thư, di chúc, ủy quyền, cũng như các hoạt động của công chứng viên cộng đồng,
công chứng viên luật dân sự, chấp hành viên, thẩm phán, thẩm phán viên và trọng
tài kinh tế;
- Dịch vụ kiểm toán và kế toán như kiểm
tra các sổ sách kế toán, thiết kế hệ thống kiểm toán, chuẩn bị bảng kê tài
chính và kế toán.
691 - 6910: Hoạt động pháp luật
Nhóm này gồm:
- Đại diện luật pháp về lợi ích của một
bên đối với bên kia, dù có trước toà hoặc hội đồng xét xử hay không hoặc dưới
sự giám sát của những người là thành viên của tòa như tư vấn và đại diện dân
sự, tư vấn và đại diện hình sự...;
- Các hoạt động khác của công chứng viên,
thẩm phán, thẩm phán viên và trọng tài kinh tế.
Loại trừ: Hoạt động tòa án được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động
an ninh, trật tự an toàn xã hội).
69101: Hoạt động đại diện, tư vấn pháp
luật
Nhóm này gồm: Đại diện pháp lý cho quyền
lợi của một bên đối với bên kia, dù có trước tòa hoặc hội đồng xét xử khác hay
không, hoặc có sự giám sát của những người là thành viên của tòa về:
- Tư vấn và đại diện trong vấn đề dân sự;
- Tư vấn và đại diện tội phạm hình sự;
- Tư vấn và đại diện có liên quan đến các
vụ tranh chấp về lao động;
- Thống nhất các điều khoản, thoả thuận
hợp tác hoặc các tài liệu tương tự liên quan đến thành lập công ty.
69102: Hướng dẫn chung và tư vấn, chuẩn
bị các tài liệu pháp lý
Nhóm này gồm:
- Thống nhất các điều khoản, thoả thuận
hợp tác hoặc các tài liệu tương tự liên quan đến thành lập công ty.
- Hướng dẫn chung và tư vấn, chuẩn bị các
tài liệu pháp lý liên quan đến bản quyền, bằng phát minh, sáng chế, quyền tác
giả;
- Các hoạt động liên quan đến các thủ tục
công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản, các văn bản thừa kế, di chúc,...
- Chuẩn bị tài liệu pháp lý liên quan đến
các thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký trong giấy tờ
văn bản (trừ chữ ký người dịch).
69109: Hoạt động pháp luật khác
Nhóm này gồm: Các hoạt động khác của công
chứng viên, thẩm phán, thẩm phán viên và trọng tài kinh tế, quản lý, thanh lý
tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản. Hoạt
động đăng ký tài sản, đăng ký biện pháp bảo đảm, cung cấp, trao đổi thông tin
về các biện pháp bảo đảm
692 - 6920 - 69200: Hoạt động liên quan
đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế
Nhóm này gồm:
- Ghi các giao dịch thương mại của doanh
nghiệp và cá nhân;
- Các công việc chuẩn bị hoặc kiểm toán
các tài khoản tài chính;
- Kiểm tra các tài khoản và chứng nhận độ
chính xác của chúng;
- Chuẩn bị tờ khai thuế thu nhập cá nhân
và thu nhập doanh nghiệp;
- Hoạt động tư vấn và đại diện (trừ đại
diện pháp lý) thay mặt khách hàng trước cơ quan thuế.
Loại trừ:
- Hoạt động chế biến dữ liệu và lập bảng
được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và hoạt động liên quan);
- Tư vấn quản lý như thiết kế hệ thống
kiểm toán, chương trình chi phí kiểm toán, cơ chế điều khiển quỹ được phân vào
nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản lý);
- Thu thập hối phiếu được phân vào nhóm
82910 (Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng).
70: HOẠT ĐỘNG CỦA TRỤ SỞ VĂN PHÒNG;
HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ
Ngành này gồm: Việc cung cấp tư vấn hoặc
trợ giúp cho doanh nghiệp và các tổ chức khác trong vấn đề quản lý như: lập kế
hoạch và chiến lược; kế hoạch tài chính và ngân quỹ; mục tiêu và chính sách của
thị trường; chính sách về nguồn nhân lực, thực thi kế hoạch; tiến độ sản xuất
và kế hoạch giám sát.
Ngành này cũng gồm: Việc giám sát và quản
lý các đơn vị khác của cùng công ty hay xí nghiệp, các hoạt động của trụ sở văn
phòng.
701 - 7010 - 70100: Hoạt động của trụ
sở văn phòng
Nhóm này gồm: Việc giám sát và quản lý
những đơn vị khác của công ty hay xí nghiệp; lập chiến lược và kế hoạch tổ
chức, ra quyết định của công ty hay xí nghiệp, thực hiện kiểm soát và quản lý
hoạt động hàng ngày đối với các đơn vị liên quan.
Nhóm này bao gồm hoạt động của:
- Trụ sở văn phòng;
- Văn phòng quản lý trung tâm;
- Văn phòng tổng công ty;
- Văn phòng huyện và vùng;
- Văn phòng quản lý phụ trợ.
Loại trừ: Hoạt động của công ty tài chính, không tham gia vào
việc quản lý được phân vào nhóm 64200 (Hoạt động công ty nắm giữ tài sản).
702 - 7020 - 70200: Hoạt động tư vấn
quản lý
Nhóm này gồm: Việc cung cấp tư vấn, hướng
dẫn và trợ giúp điều hành đối với doanh nghiệp và các tổ chức khác trong vấn đề
quản lý, như lập chiến lược và kế hoạch hoạt động, ra quyết định tài chính, mục
tiêu và chính sách thị trường, chính sách nguồn nhân lực, thực thi và kế hoạch;
tiến độ sản xuất và kế hoạch giám sát. Việc cung cấp dịch vụ kinh doanh này có
thể bao gồm tư vấn, hướng dẫn hoặc trợ giúp hoạt động đối với doanh nghiệp hoặc
các dịch vụ cộng đồng như:
- Quan hệ và thông tin cộng đồng;
- Hoạt động vận động hành lang;
- Thiết kế phương pháp kiểm toán hoặc cơ
chế, chương trình chi phí kiểm toán, cơ chế điều khiển ngân quỹ;
- Tư vấn và giúp đỡ kinh doanh hoặc dịch
vụ lập kế hoạch, tổ chức, hoạt động hiệu quả, thông tin quản lý...
Loại trừ:
- Thiết kế phần mềm máy vi tính cho hệ
thống kiểm toán được phân vào nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính);
- Tư vấn và đại diện pháp lý được phân vào
nhóm 6910 (Hoạt động pháp luật);
- Hoạt động kế toán, kiểm toán, tư vấn
thuế được phân vào nhóm 69200 (Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư
vấn về thuế);
- Kiến trúc, tư vấn kỹ thuật và công nghệ
khác được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động về kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan), 7490 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân
vào đâu);
- Hoạt động quảng cáo được phân vào nhóm
73100 (Quảng cáo);
- Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận
được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận);
- Dịch vụ sắp xếp và tư vấn giới thiệu
việc làm được phân vào nhóm 78100 (Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn,
giới thiệu và môi giới lao động, việc làm);
- Hoạt động tư vấn giáo dục được phân vào
nhóm 85600 (Dịch vụ hỗ trợ giáo dục).
71: HOẠT ĐỘNG KIẾN TRÚC, KIỂM TRA VÀ
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Ngành này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ
kiến trúc, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ khởi thảo, dịch vụ kiểm định công trình,
dịch vụ điều tra và lập bản đồ.
Ngành này cũng gồm: Dịch vụ kiểm tra phân
tích lý hoá và công nghệ khác.
711 - 7110: Hoạt động kiến trúc và tư
vấn kỹ thuật có liên quan
71101: Hoạt động kiến trúc
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ
kiến trúc, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ phác thảo, dịch vụ kiểm định xây dựng như:
- Dịch vụ tư vấn kiến trúc gồm: thiết kế
và phác thảo công trình; lập kế hoạch phát triển đô thị và kiến trúc cảnh quan;
- Thiết kế máy móc và thiết bị;
- Thiết kế kỹ thuật và dịch vụ tư vấn cho
các dự án liên quan đến kỹ thuật dân dụng, kỹ thuật đường ống, kiến trúc giao
thông.
- Giám sát thi công xây dựng cơ bản.
Loại trừ:
- Kiểm tra kỹ thuật được phân vào nhóm
71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật);
- Các hoạt động nghiên cứu và phát triển
liên quan đến kỹ thuật được phân vào nhóm 721 (Nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật);
- Trang trí nội thất được phân vào nhóm
74100 (Hoạt động thiết kế chuyên dụng).
71102: Hoạt động đo đạc và bản đồ
Nhóm này gồm:
- Dịch vụ điều tra, đo đạc và lập bản đồ;
- Vẽ bản đồ và thông tin về không gian.
71103: Hoạt động thăm dò địa chất,
nguồn nước
Nhóm này gồm:
- Điều tra địa vật lý, địa chấn, động đất;
- Hoạt động điều tra địa chất;
- Hoạt động điều tra đất đai và đường biên
giới;
- Hoạt động điều tra thủy học;
- Hoạt động điều tra lớp dưới bề mặt.
Loại trừ:
- Khoan thăm dò liên quan đến khai khoáng
được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự
nhiên) và nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
- Phát triển hoặc xuất bản kết hợp với
phần mềm được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm) và nhóm 62010 (Lập trình
máy vi tính);
- Các hoạt động tư vấn máy tính được phân
vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính) và nhóm
62090 (Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy
vi tính);
- Chụp ảnh trên không được phân vào nhóm
74200 (Hoạt động nhiếp ảnh).
71109: Hoạt động tư vấn kỹ thuật có
liên quan khác
Nhóm này gồm:
- Việc chuẩn bị và thực hiện các dự án
liên quan đến kỹ thuật điện và điện tử, kỹ thuật khai khoáng, kỹ thuật hoá học,
dược học, công nghiệp và nhiều hệ thống, kỹ thuật an toàn hoặc những dự án quản
lý nước;
- Việc chuẩn bị các dự án sử dụng máy điều
hoà, tủ lạnh, máy hút bụi và kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm, kỹ thuật âm thanh...
712 - 7120 - 71200: Kiểm tra và phân
tích kỹ thuật
Nhóm này gồm: Việc kiểm tra lý, hóa và các
phân tích khác của tất cả các loại vật liệu và sản phẩm, gồm:
- Kiểm tra âm thanh và chấn động;
- Kiểm tra thành phần và độ tinh khiết của
khoáng chất...;
- Kiểm tra trong lĩnh vực vệ sinh thực
phẩm, bao gồm kiểm tra thú y và điều khiển quan hệ với sản xuất thực phẩm;
- Kiểm tra thành phần vật lý và hiệu suất
của vật liệu, ví như độ chịu lực, độ bền, độ dày, năng lực phóng xạ...;
- Kiểm tra chất lượng và độ tin cậy;
- Kiểm tra hiệu ứng của máy đã hoàn thiện:
Môtô, ôtô, thiết bị điện...;
- Kiểm tra kỹ thuật hàn và mối hàn;
- Phân tích lỗi;
- Kiểm tra và đo lường các chỉ số môi
trường: ô nhiễm không khí và nước...;
- Chứng nhận sản phẩm, bao gồm hàng hóa
tiêu dùng, xe có động cơ, máy bay, vỏ điều áp, máy móc nguyên tử;
- Kiểm tra an toàn đường sá thường kỳ của
xe có động cơ;
- Kiểm tra việc sử dụng các kiểu mẫu hoặc
mô hình (như máy bay, tàu thủy, đập...);
- Hoạt động của phòng thí nghiệm của cảnh
sát.
Loại trừ: Kiểm tra mẫu xét nghiệm động vật được phân vào nhóm
75000 (Hoạt động thú y).
72: NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ
Ngành này bao gồm hoạt động nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ.
Trong đó:
Hoạt động nghiên cứu khoa học gồm: nghiên
cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng.
Hoạt động phát triển công nghệ gồm: triển
khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm.
Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá,
phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội
và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. Trong đó:
- Nghiên cứu cơ bản là hoạt động nghiên
cứu nhằm khám phá bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và
tư duy.
- Nghiên cứu ứng dụng là hoạt động nghiên
cứu vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học nhằm tạo ra công nghệ mới, đổi mới
công nghệ phục vụ lợi ích của con người và xã hội.
Phát triển công nghệ là hoạt động sử dụng
kết quả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, thông qua việc triển khai thực
nghiệm và sản xuất thử nghiệm để hoàn thiện công nghệ hiện có, tạo ra công nghệ
mới. Trong đó:
- Triển khai thực nghiệm là hoạt động ứng
dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm
công nghệ mới ở dạng mẫu.
- Sản xuất thử nghiệm là hoạt động ứng
dụng kết quả triển khai thực nghiệm để sản xuất thử nhằm hoàn thiện công nghệ
mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống.
Loại trừ: Nghiên cứu thị trường được phân vào nhóm 73200
(Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận).
721: Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật
7211- 72110: Nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên
Nhóm này gồm:
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực toán học và thống kê;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực khoa học máy tính và thông tin;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực vật lý;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực hóa học;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực khoa học trái đất và môi trường liên quan;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực sinh học;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên khác.
7212- 72120: Nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ
Nhóm này gồm:
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật dân dụng;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật hóa học;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật vật liệu và luyện kim;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật y học;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật môi trường.
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực công nghệ sinh học môi trường;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực công nghệ sinh học công nghiệp.
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực công nghệ nano.
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật thực phẩm và đồ uống.
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ khác.
Loại trừ: Nghiên cứu thị trường được phân vào nhóm 73200
(Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận).
7213- 72130: Nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học y, dược
Nhóm này gồm:
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực y học cơ sở;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực y học lâm sàng;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực y tế;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực dược học;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực công nghệ sinh học trong y học;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực khoa học y, dược khác;
7214- 72140: Nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp
Nhóm này gồm:
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực trồng trọt;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực chăn nuôi;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực thú y;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực lâm nghiệp;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực thủy sản;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực công nghệ sinh học trong nông nghiệp;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp khác;
722: Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn
7221-72210: Nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội
Nhóm này gồm:
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực tâm lý học;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực khoa học giáo dục;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực xã hội học;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực pháp luật;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực khoa học chính trị;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực địa lý kinh tế và xã hội;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực thông tin đại chúng và truyền thông;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội khác.
7222-72220 Nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nhân văn
Nhóm này gồm:
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực lịch sử và khảo cổ học;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực ngôn ngữ học và văn học;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực triết học, đạo đức học và tôn giáo;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực nghệ thuật;
- Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực khoa học nhân văn khác;
73: QUẢNG CÁO VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Ngành này gồm: Việc tạo ra những chiến
dịch quảng cáo và sắp xếp các quảng cáo đó trên báo, tạp chí, đài phát thanh,
truyền hình hoặc các phương tiện truyền thông khác cũng như việc thiết kế trình
bày trên trang web.
731 - 7310 - 73100: Quảng cáo
Nhóm này gồm: Việc cung cấp tất cả các
lĩnh vực của dịch vụ quảng cáo (thông qua năng lực của tổ chức hoặc hợp đồng
phụ), bao gồm tư vấn, dịch vụ sáng tạo, sản xuất các nguyên liệu cho quảng cáo,
kế hoạch truyền thông, gồm:
- Sáng tạo và thực hiện các chiến dịch
quảng cáo: Sáng tạo và đặt quảng cáo trong báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền
hình, internet và các phương tiện truyền thông khác; đặt quảng cáo ngoài trời
như: bảng lớn, panô, bảng tin, cửa sổ, phòng trưng bày, ô tô con và ôtô
buýt...; quảng cáo trên không; phân phối các nguyên liệu hoặc mẫu quảng cáo;
cung cấp các chỗ trống quảng cáo trên bảng lớn; thiết kế vị trí và trình bày
trên trang web;
- Làm các chiến dịch quảng cáo và những
dịch vụ quảng cáo khác có mục đích thu hút và duy trì khách hàng như: Khuếch
trương quảng cáo; marketing điểm bán; quảng cáo thư trực tuyến; tư vấn
marketing.
Loại trừ:
- Xuất bản các tài liệu quảng cáo được
phân vào nhóm 5819 (Hoạt động xuất bản khác);
- Sản xuất tin nhắn thương mại trên đài,
tivi hoặc phim được phân vào nhóm 59113 (Hoạt động sản xuất chương trình truyền
hình);
- Hoạt động liên quan đến công chúng được
phân vào nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản lý);
- Nghiên cứu thị trường được phân vào nhóm
73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận);
- Chụp ảnh quảng cáo được phân vào nhóm
74200 (Hoạt động nhiếp ảnh);
- Tổ chức triển lãm và trưng bày thương
mại được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại);
- Các hoạt động thư trực tuyến (đề địa
chỉ...) được phân vào nhóm 82990 (Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân
vào đâu).
732 - 7320 - 73200: Nghiên cứu thị
trường và thăm dò dư luận
Nhóm này gồm:
- Điều tra thị trường tiềm năng, sự chấp
nhận, tính liên quan của sản phẩm và thói quen mua sắm của người tiêu dùng cho
mục đích xúc tiến bán và phát triển những sản phẩm mới, bao gồm kết quả phân
tích thống kê;
- Điều tra thu thập ý kiến của công chúng
về những sự kiện chính trị, kinh tế và xã hội, bao gồm kết quả phân tích thống
kê.
74: HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ KHÁC
Ngành này gồm:
- Việc cung cấp các dịch vụ khoa học và kỹ
thuật chuyên môn (trừ hoạt động luật và kiểm toán; kiến trúc và kỹ thuật, kiểm
tra và phân tích công nghệ, quản lý và tư vấn quản lý, nghiên cứu phát triển và
quảng cáo);
- Công nghệ thủ công hoặc những phần liên
quan đến công nghệ khác được đưa vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu).
741 - 7410 - 74100: Hoạt động thiết kế
chuyên dụng
Nhóm này gồm:
- Thiết kế thời trang liên quan đến dệt,
trang phục, giầy, đồ trang sức, đồ đạc và trang trí nội thất khác, hàng hóa
thời trang khác cũng như đồ dùng cá nhân và gia đình khác;
- Dịch vụ thiết kế đồ thị;
- Hoạt động trang trí nội thất.
Loại trừ: Thiết kế kiến trúc và kỹ thuật được phân vào nhóm
7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
742 - 7420 - 74200: Hoạt động nhiếp ảnh
Nhóm này gồm:
- Chụp ảnh cho tiêu dùng và thương mại:
+ Chụp ảnh chân dung cho hộ chiếu, thẻ,
đám cưới...,
+ Chụp ảnh cho mục đích thương mại, xuất
bản, thời trang, bất động sản hoặc du lịch,
+ Chụp ảnh trên không,
+ Quay video: Đám cưới, hội họp...;
- Sản xuất phim:
+ Phát triển, in ấn và mở rộng từ bản âm
hoặc phim chiếu bóng,
+ Phát triển phim và thử nghiệm in ảnh,
+ Rửa, khôi phục lại hoặc sửa lại ảnh;
- Hoạt động của phóng viên ảnh.
Nhóm này cũng gồm: Chụp dưới dạng vi phim
các tư liệu.
Loại trừ:
- Xử lý phim ảnh liên quan đến điện ảnh và
công nghiệp truyền hình được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện
ảnh, phim video và chương trình truyền hình);
- Hoạt động vẽ bản đồ và thông tin về
không gian được phân vào nhóm 71102 (Hoạt động đo đạc bản đồ).
749 - 7490: Hoạt động chuyên môn, khoa
học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu
74901: Hoạt động khí tượng thủy văn
Nhóm này gồm:
- Dự báo thời tiết;
- Đo lượng nước, độ ẩm, hoàn lưu bão...
74909: Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Các dịch vụ đa dạng phục vụ
khách hàng tiêu dùng. Gồm những hoạt động có kỹ năng chuyên môn, khoa học và
công nghệ:
- Hoạt động phiên dịch;
- Hoạt động của các tác giả sách khoa học
và công nghệ;
- Hoạt động của những nhà báo độc lập;
- Hoạt động môi giới thương mại, sắp xếp
có mục đích và bán ở mức nhỏ và trung bình, bao gồm cả thực hành chuyên môn,
không kể môi giới bất động sản;
- Hoạt động môi giới bản quyền (sắp xếp
cho việc mua và bán bản quyền);
- Hoạt động đánh giá trừ bất động sản và
bảo hiểm (cho đồ cổ, đồ trang sức...);
- Thanh toán hối phiếu và thông tin tỷ lệ
lượng;
- Tư vấn chứng khoán;
- Tư vấn về nông học;
- Tư vấn về công nghệ khác;
- Hoạt động tư vấn khác trừ tư vấn kiến
trúc, kỹ thuật và quản lý...
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động bởi các đại
lý hoặc các đại lý thay mặt cá nhân thường liên quan đến việc tuyển dụng người
cho điện ảnh, âm nhạc hoặc thể thao, giải trí khác hoặc sắp xếp sách, vở kịch,
tác phẩm nghệ thuật, ảnh... với nhà xuất bản hoặc nhà sản xuất...
Loại trừ:
- Bán buôn xe có động cơ đã sử dụng qua
đấu giá được phân vào nhóm 4511 (Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác) và nhóm
45411 (Bán buôn mô tô, xe máy);
- Hoạt động đấu giá qua mạng (bán lẻ) được
phân vào nhóm 47910 (Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet);
- Hoạt động của sàn đấu giá (bán lẻ) được
phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu);
- Hoạt động của môi giới bất động sản được
phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản; đấu giá quyền sử
dụng đất);
- Hoạt động kế toán được phân vào nhóm
69200 (Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế);
- Hoạt động tư vấn quản lý được phân vào
nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản lý);
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật
được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);
- Thiết kế công nghiệp và máy móc được
phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan);
- Thiết kế quảng cáo trình diễn và quảng
cáo khác nhau được phân vào nhóm 73100 (Quảng cáo);
- Thiết kế vị trí và hình thức thể hiện
khác trên web được phân vào nhóm 73100 (Quảng cáo);
- Hoạt động triển lãm và hội chợ được phân
vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại);
- Hoạt động của các đấu giá viên độc lập
được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được
phân vào đâu);
- Quản lý các chương trình hành chính quản
trị được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa
được phân vào đâu);
- Hướng dẫn tín dụng khách hàng và nợ được
phân vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác);
- Hoạt động các nhà viết sách khoa học và
công nghệ được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải
trí);
- Hoạt động của các nhà báo độc lập được
phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí).
75: HOẠT ĐỘNG THÚ Y
Ngành này gồm:
- Hoạt động của các cơ sở chữa bệnh cho
vật nuôi, ở đó động vật được nhốt để điều trị và giám sát trực tiếp của bác sĩ
thú y có chuyên môn cao;
- Các hoạt động thăm khám, chữa bệnh cho
động vật của các cơ quan thú y thực hiện khi kiểm tra các trại chăn nuôi, các
cũi hoặc nhà chăn nuôi động vật, trong các phòng chẩn đoán, phẫu thuật hoặc ở
một nơi nào đó.
Ngành này cũng gồm: Hoạt động cấp cứu động
vật.
750 - 7500 - 75000: Hoạt động thú y
Nhóm này gồm:
- Chăm sóc sức khỏe động vật và kiểm soát
hoạt động của gia súc;
- Chăm sóc sức khỏe động vật và kiểm soát
hoạt động của vật nuôi.
Những hoạt động này được thực hiện bởi
những bác sĩ thú y có chuyên môn cao trong các cơ sở chữa bệnh cho động vật
nuôi, các hoạt động khám, chữa bệnh cho thú vật của cơ quan thú y được thực
hiện khi kiểm tra các trại chăn nuôi, các cũi hoặc nhà chăn nuôi động vật,
trong các phòng chẩn đoán, phẫu thuật hoặc ở một nơi nào đó.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động của trợ giúp thú y hoặc những
hỗ trợ khác cho bác sĩ thú y;
- Nghiên cứu chuyên khoa hoặc chẩn đoán
khác liên quan đến động vật;
- Hoạt động cấp cứu động vật.
Loại trừ:
- Cung cấp thức ăn cho gia súc không kèm
với chăm sóc sức khỏe được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
- Xén lông cừu được phân vào nhóm 01620
(Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
- Dịch vụ dồn, lùa gia súc, chăn nuôi trên
đồng cỏ, thiến trâu được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
- Hoạt động liên quan đến thụ tinh nhân
tạo được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
- Hoạt động cho vật nuôi ăn không kèm với
chăm sóc sức khỏe được phân vào nhóm 96390 (Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân
khác còn lại chưa được phân vào đâu).
N: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ
TRỢ
Ngành này gồm: Hoạt động hỗ trợ hoạt động
kinh doanh nói chung. Các hoạt động ở đây khác với ngành M, vì mục đích chính
không phải là chuyển giao những kiến thức chuyên môn.
77: CHO THUÊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ (KHÔNG
KÈM NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN); CHO THUÊ ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH; CHO THUÊ TÀI SẢN
VÔ HÌNH PHI TÀI CHÍNH
Ngành này gồm: Việc thuê tài sản hữu hình
và vô hình phi tài chính, bao gồm một loạt hàng hóa hữu hình, như ôtô, máy
tính, hàng hóa tiêu dùng, máy móc và thiết bị công nghiệp, cho khách hàng thuê
theo chu kỳ hoặc lâu dài.
Ngành này cũng gồm:
- Cho thuê xe có động cơ;
- Cho thuê thiết bị giải trí và thể thao,
thiết bị cá nhân và gia đình;
- Cho thuê máy móc và thiết bị được sử
dụng cho hoạt động kinh doanh, bao gồm thiết bị vận tải khác;
- Cho thuê tài sản vô hình phi tài chính;
Loại trừ:
- Cho thuê tài chính được phân vào nhóm
64910 (Hoạt động cho thuê tài chính);
- Cho thuê bất động sản được phân vào
ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động sản);
- Cho thuê thiết bị có người điều khiển,
xem nhóm tương ứng liên quan đến các hoạt động có thiết bị được phân vào ngành
F (Xây dựng), ngành H (Vận tải).
771 - 7710: Cho thuê xe có động cơ
77101: Cho thuê ôtô
Nhóm này gồm:
- Cho thuê xe chở khách (không có lái xe
đi kèm);
- Cho thuê xe tải, bán rơmooc.
Loại trừ:
- Cho thuê xe ôtô có lái xe đi kèm được
phân vào nhóm 493 (Vận tải đường bộ khác);
- Cho thuê tài chính được phân vào nhóm
64910 (Hoạt động cho thuê tài chính).
77109: Cho thuê xe có động cơ khác
Nhóm này gồm: Cho thuê xe giải trí, xe
trượt tuyết...
772: Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia
đình
Nhóm này gồm: Cho thuê đồ dùng cá nhân và
gia đình cũng như thuê các thiết bị giải trí và thể thao, băng video. Các hoạt
động thường bao gồm việc thuê hàng hóa ngắn hạn mặc dù trong một số trường hợp
hàng hóa có thể được thuê trong một thời gian dài.
7721 - 77210: Cho thuê thiết bị thể
thao, vui chơi giải trí
Nhóm này gồm: Cho thuê thiết bị giải trí
và thể thao:
- Thuyền giải trí, canô, thuyền buồm;
- Xe đạp;
- Ghế và ô trên bờ biển;
- Thiết bị thể thao khác;
- Ván trượt tuyết.
Loại trừ:
- Cho thuê băng video và đĩa được phân vào
nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
- Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình
khác chưa được phân vào đâu được phân vào nhóm 77290 (Cho thuê đồ dùng cá nhân
và gia đình khác);
- Cho thuê thiết bị giải trí là toàn bộ
yếu tố giải trí được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa
được phân vào đâu).
7722 - 77220: Cho thuê băng, đĩa
video
Nhóm này gồm: Cho thuê video, băng, CD,
DVD...
7729 - 77290: Cho thuê đồ dùng cá
nhân và gia đình khác
Nhóm này gồm: Cho thuê tất cả các loại đồ
dùng (cá nhân và gia đình) cho hộ gia đình sử dụng hoặc kinh doanh (trừ thiết
bị thể thao và giải trí):
- Đồ dệt, trang phục và giày dép;
- Đồ đạc, gốm sứ, đồ bếp, thiết bị điện và
đồ gia dụng;
- Đồ trang sức, thiết bị âm nhạc, bàn ghế,
phông bạt, quần áo...;
- Sách, tạp chí;
- Máy móc và thiết bị sử dụng bởi những
người nghiệp dư hoặc có sở thích riêng như các dụng cụ cho sửa chữa nhà;
- Hoa và cây;
- Thiết bị điện cho gia đình.
Loại trừ:
- Cho thuê xe con, xe tải và xe giải trí
có động cơ không kèm người điều khiển được phân vào nhóm 7710 (Cho thuê xe có
động cơ);
- Cho thuê đồ dùng giải trí và thể thao
được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi giải trí);
- Cho thuê băng video và đĩa được phân vào
nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
- Cho thuê xe máy và xe lưu động không kèm
người điều khiển được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu);
- Cho thuê đồ dùng văn phòng được phân vào
nhóm 77303 (Cho thuê máy móc, thiết bị văn phòng (kể cả máy vi tính) không kèm
người điều khiển);
- Cung cấp vải, đồng phục và những thứ
liên quan bởi hiệu giặt là được phân vào nhóm 96200 (Giặt là, làm sạch các sản
phẩm dệt và lông thú).
773 - 7730: Cho thuê máy móc, thiết bị
và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển
Nhóm này gồm:
- Cho thuê máy móc và thiết bị nông lâm
nghiệp không kèm người điều khiển;
- Cho thuê máy móc và thiết bị xây dựng và
kỹ thuật dân dụng không kèm người điều khiển;
- Cho thuê máy móc và thiết bị văn phòng
không kèm người điều khiển;
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng
hữu hình khác chưa phân vào đâu được sử dụng như hàng hóa trong kinh doanh.
Loại trừ:
- Cho thuê máy móc và thiết bị nông lâm
nghiệp kèm người điều khiển được phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng
trọt), 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
- Cho thuê máy móc và thiết bị xây dựng và
kỹ thuật dân dụng kèm người điều khiển được phân vào ngành 43 (Hoạt động xây
dựng chuyên dụng);
- Cho thuê thiết bị vận tải đường không có
kèm người điều khiển được phân vào ngành 51 (Vận tải hàng không);
- Cho thuê thiết bị vận tải đường thủy có
kèm người điều khiển được phân vào ngành 50 (Vận tải đường thủy);
- Cho thuê tài chính được phân vào nhóm
64190 (Hoạt động trung gian tiền tệ khác);
- Cho thuê bất động sản được phân vào nhóm
6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê);
- Cho thuê tài sản hữu hình được phân vào
nhóm 77110 (Cho thuê xe có động cơ), 7720 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia
đình), 7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm
người điều khiển);
- Cho thuê băng video và đĩa được phân vào
nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
- Cho thuê sách được phân vào nhóm 77290
(Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
77301: Cho thuê máy móc, thiết bị nông,
lâm nghiệp không kèm người điều khiển
Nhóm này gồm:
- Cho thuê máy móc và thiết bị nông lâm
nghiệp không kèm người điều khiển;
- Cho thuê các sản phẩm được sản xuất
thuộc nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp), như máy kéo nông
nghiệp.
77302: Cho thuê máy móc, thiết bị xây
dựng không kèm người điều khiển
Nhóm này gồm: Cho thuê máy móc và thiết bị
xây dựng và kỹ thuật dân dụng không kèm người điều khiển:
- Xe cần trục;
- Dàn giáo, bệ, không phải lắp ghép hoặc
tháo dỡ.
77303: Cho thuê máy móc, thiết bị văn
phòng (kể cả máy vi tính) không kèm người điều khiển
Nhóm này gồm: Cho thuê máy móc và thiết bị
văn phòng không kèm người điều khiển:
- Máy tính và thiết bị ngoại vi;
- Máy nhân bản, máy đánh chữ và máy tạo
từ;
- Máy và thiết bị kế toán: Máy đếm tiền,
máy tính điện tử...;
- Đồ văn phòng.
77304: Cho thuê máy bay, phương tiện
bay không kèm người điều khiển
Nhóm này gồm:
- Cho thuê máy bay, phương tiện bay không
kèm người lái và phi hành đoàn.
77305: Cho thuê tàu, thuyền và kết cấu
nổi không kèm người điều khiển
Nhóm này gồm:
- Cho thuê tàu, thuyền và các kết cấu nổi
không kèm người lái và thủy thủ đoàn.
77309: Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Cho thuê không kèm người điều khiển, các
thiết bị và đồ dùng hữu hình khác thường được sử dụng như hàng hóa trong kinh
doanh:
+ Động cơ,
+ Dụng cụ máy,
+ Thiết bị khai khoáng và thăm dò dầu,
+ Thiết bị phát thanh, truyền hình và
thông tin liên lạc chuyên môn,
+ Thiết bị sản xuất điện ảnh,
+ Thiết bị đo lường và điều khiển,
+ Máy móc công nghiệp, thương mại và khoa
học khác;
- Cho thuê thiết bị vận tải đường bộ (trừ
xe có động cơ) không kèm người điều khiển:
+ Môtô, xe lưu động, cắm trại...,
+ Động cơ tàu hỏa;
Nhóm này cũng gồm:
- Cho thuê container;
- Cho thuê palet;
- Cho thuê động vật (như vật nuôi, ngựa
đua).
774 - 7740 - 77400: Cho thuê tài sản vô
hình phi tài chính
Nhóm này gồm: Các hoạt động sử dụng tài
sản phi tài chính có trả tiền bản quyền hoặc phí giấy phép cho người chủ tài
sản. Sử dụng tài sản này có thể dưới nhiều dạng, như cho phép tái sản xuất, sử
dụng tiếp quy trình hay sản phẩm, nhượng quyền...Người chủ hiện thời có thể
hoặc không tạo ra những sản phẩm này.
Nhóm này cũng gồm:
- Cho thuê tài sản vô hình phi tài chính
(trừ bản quyền, như sách hoặc phần mềm);
- Nhận tiền nhuận bút hoặc phí giấy phép
của việc sử dụng:
+ Bằng sáng chế,
+ Thương hiệu hoặc nhãn hiệu dịch vụ,
+ Nhãn hàng,
+ Quyền khai khoáng,
+ Thỏa thuận quyền kinh doanh,
+ Tài sản vô hình phi tài chính khác.
Loại trừ:
- Cấp bản quyền và quyền xuất bản được
phân vào ngành 58 (Hoạt động xuất bản), 59 (Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương
trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc);
- Sản xuất, tái sản xuất và bản quyền phát
hành (sách, phần mềm, phim) được phân vào ngành 58 (Hoạt động xuất bản), 59
(Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm
nhạc);
- Cho thuê bất động sản được phân vào nhóm
6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê);
- Cho thuê tài sản hữu hình được phân vào
nhóm 7710 (Cho thuê xe có động cơ), 772 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình),
7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều
khiển);
- Cho thuê băng video và đĩa được phân vào
nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
- Cho thuê sách được phân vào nhóm 77290
(Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
78: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LAO ĐỘNG VÀ VIỆC
LÀM
Ngành này gồm: Các hoạt động tìm kiếm,
tuyển chọn và thay thế lao động, cung cấp lao động theo yêu cầu của khách hàng
theo kỳ hạn để bổ sung vào lực lượng lao động của khách hàng, các hoạt động
cung cấp nguồn nhân lực và dịch vụ quản lý nguồn nhân lực với vai trò môi giới.
Ngành này cũng gồm:
- Hoạt động nghiên cứu quản lý và giới
thiệu nghề nghiệp;
- Hoạt động của các công ty tuyển chọn
diễn viên.
Loại trừ: Hoạt động của các tổ chức nghệ thuật được phân vào
nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được
phân vào đâu)
781 - 7810 - 78100: Hoạt động của các
trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm
Nhóm này gồm: Hoạt động lập danh sách,
tuyển dụng lao động, giới thiệu việc làm, những người được giới thiệu không làm
trong các công ty môi giới.
Nhóm này cũng gồm:
- Tìm kiếm, lựa chọn, giới thiệu và sắp
xếp lao động bao gồm cả quản lý;
- Hoạt động của các hãng tìm kiếm diễn
viên;
- Hoạt động của các hãng tuyển dụng lao
động trên mạng.
Loại trừ: Hoạt động của các tổ chức nghệ thuật được phân vào
nhóm 74900 (Hoạt động chuyên môn, khoa học, công nghệ khác chưa được phân vào
đâu).
782 - 7820 - 78200: Cung ứng lao động
tạm thời
Nhóm này gồm: Cung cấp lao động theo yêu
cầu của khách hàng trong một thời gian hạn định để bổ sung vào lực lượng lao
động của khách hàng, những người được tuyển dụng là lao động của khu vực dịch
vụ lao động tạm thời. Tuy nhiên, các đơn vị được phân loại ở đây không thực
hiện việc giám sát trực tiếp lao động của họ trong khi làm việc cho khách hàng.
783 - 7830: Cung ứng và quản lý nguồn
lao động
78301: Cung ứng và quản lý nguồn lao
động trong nước
Nhóm này gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn
lao động dài hạn, ổn định, quản lý nguồn lao động trong nước, đại diện cho
người lao động trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán tiền lương, thuế
và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, nhưng họ không có trách nhiệm
chỉ đạo và giám sát người lao động.
Loại trừ:
- Cung cấp nguồn lao động với vai trò giám
sát hoặc quản lý kinh doanh phân vào nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với ngành
kinh doanh đó;
- Cung cấp chỉ một yếu tố nguồn lao động
phân vào nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với yếu tố đó.
78302: Cung ứng và quản lý nguồn lao
động đi làm việc ở nước ngoài
Nhóm này gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn
lao động dài hạn, ổn định, quản lý nguồn lao động làm việc ở nước ngoài, đại
diện cho người lao động trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán tiền
lương, thuế và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, nhưng họ không có
trách nhiệm chỉ đạo và giám sát người lao động.
Loại trừ:
- Cung cấp nguồn lao động với vai trò giám
sát hoặc quản lý kinh doanh, được phân theo nhóm hoạt động kinh tế tương ứng
với ngành kinh doanh đó;
- Cung cấp chỉ một yếu tố nguồn lao động,
xem nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với yếu tố nguồn lao động đó.
79: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐẠI LÝ DU LỊCH,
KINH DOANH TUA DU LỊCH VÀ CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ, LIÊN QUAN ĐẾN QUẢNG BÁ VÀ TỔ CHỨC
TUA DU LỊCH
Ngành này gồm: Hoạt động của các cơ quan
chủ yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch, tua du lịch, dịch vụ vận tải
và lưu trú cho khách du lịch và các hoạt động thu xếp, kết nối các tua đã được
bán thông qua các đại lý du lịch hoặc trực tiếp bởi các đại lý như điều hành
tua, các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.
Ngành này cũng gồm: Hoạt động hướng dẫn du
lịch.
791: Hoạt động của các đại lý du lịch,
kinh doanh tua du lịch
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ quan
chủ yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch, tua du lịch, dịch vụ vận tải
và lưu trú cho khách du lịch và các hoạt động thu xếp, kết nối các tua đã được
bán thông qua các đại lý du lịch hoặc trực tiếp bởi các đại lý như điều hành
tua.
7911 - 79110: Đại lý du lịch
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ quan
chủ yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch, tua du lịch, dịch vụ vận tải
và lưu trú cho khách du lịch...
7912 - 79120: Điều hành tua du lịch
Nhóm này gồm: Hoạt động thu xếp, kết nối
các tua đã được bán thông qua các đại lý du lịch hoặc trực tiếp bởi điều hành
tua. Các tua du lịch có thể bao gồm một phần hoặc toàn bộ các nội dung: vận
tải, dịch vụ lưu trú, ăn, tham quan các điểm du lịch như bảo tàng, di tích lịch
sử, di sản văn hóa, nhà hát, ca nhạc hoặc các sự kiện thể thao.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động hướng dẫn du
lịch.
799 - 7990 - 79900: Dịch vụ đặt chỗ và
các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch
Nhóm này gồm:
- Cung cấp các dịch vụ đặt chỗ liên quan
đến hoạt động du lịch: vận tải, khách sạn, nhà hàng, cho thuê xe, giải trí và
thể thao;
- Cung cấp dịch vụ chia sẻ thời gian nghỉ
dưỡng;
- Hoạt động bán vé cho các sự kiện sân
khấu, thể thao và các sự kiện vui chơi, giải trí khác;
- Cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách du lịch:
cung cấp thông tin du lịch cho khách, hoạt động hướng dẫn du lịch;
- Hoạt động xúc tiến du lịch.
Loại trừ:
- Đại lý du lịch và điều hành tua được
phân vào các nhóm 79110 (Đại lý du lịch) và nhóm 79120 (Điều hành tua du lịch);
- Tổ chức và điều hành các sự kiện như
họp, hội nghị, họp báo được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến
thương mại)
80: HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA BẢO ĐẢM AN TOÀN
Ngành này gồm: Các dịch vụ liên quan đến
an toàn như: dịch vụ điều tra và thám tử; dịch vụ bảo vệ và tuần tra; nhận và
chuyển tiền, biên lai và các tài sản giá trị khác với người và thiết bị bảo vệ
đi kèm trong quá trình di chuyển; hoạt động của hệ thống báo động điện tử, như
báo trộm hoặc cháy, hệ thống giám sát từ xa, thường bao gồm cả dịch vụ bán, lắp
đặt và sửa chữa. Nếu những hoạt động này được thực hiện riêng biệt, thì được
phân vào bán lẻ, xây dựng...
801 - 8010 - 80100: Hoạt động bảo vệ tư
nhân
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ
sau: dịch vụ tuần tra và bảo vệ, nhận và chuyển tiền, hóa đơn hoặc các tài sản
có giá trị khác với người và thiết bị bảo vệ đi kèm những tài sản trên trong
quá trình di chuyển.
Nhóm này cũng gồm:
- Dịch vụ xe bọc thép;
- Dịch vụ vệ sĩ;
- Dịch vụ máy dò tìm;
- Dịch vụ in dấu vân tay;
- Dịch vụ bảo vệ an toàn.
Loại trừ:
- Hoạt động an toàn được phân vào nhóm
84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội).
802 - 8020 - 80200: Dịch vụ hệ thống
bảo đảm an toàn
Nhóm này gồm:
- Giám sát hoặc giám sát từ xa của hệ
thống báo động an toàn điện tử, như báo trộm hoặc báo cháy, bao gồm cả việc bảo
dưỡng;
- Lắp đặt, sửa chữa, làm lại và điều chỉnh
thiết bị cơ khí hoặc điện tử, bộ phận khóa điện, két an toàn.
Các đơn vị thực hiện hoạt động này cũng có
thể tham gia vào việc bán thiết bị cơ khí hoặc điện tử, bộ phận khóa điện, két
an toàn.
Loại trừ:
- Lắp đặt hệ thống báo động an toàn điện
tử được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);
- Bán thiết bị cơ khí hoặc điện tử, bộ
phận khóa điện, két an toàn, không có kiểm tra, lắp đặt hoặc dịch vụ bảo dưỡng
được phân vào nhóm 47599 (Bán lẻ đồ dùng gia đình khác còn lại chưa được phân
vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh);
- Tư vấn bảo đảm an toàn được phân vào
nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học, công nghệ khác còn lại chưa được
phân vào đâu);
- Hoạt động trật tự an toàn được phân vào
nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội);
- Dịch vụ làm chìa khóa được phân vào nhóm
95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào
đâu).
803 - 8030 - 80300: Dịch vụ điều tra
Nhóm này gồm: Dịch vụ điều tra và thám tử.
Các hoạt động của tất cả các thám tử tư nhân, thuộc các loại khách hàng hoặc
mục đích điều tra đều nằm trong nhóm này.
81: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VỆ SINH NHÀ CỬA,
CÔNG TRÌNH VÀ CẢNH QUAN
Ngành này gồm: Việc cung cấp dịch vụ hỗ
trợ như cung cấp dịch vụ làm sạch bên trong và bên ngoài của tất cả các loại
công trình, làm sạch máy móc công nghiệp, tàu hỏa, xe buýt, máy bay,... làm
sạch đường hoặc thùng đựng nước biển, tẩy uế và diệt trùng các tòa nhà, tàu
thủy, tàu điện,... làm sạch chai, quét đường, cạo tuyết, cung cấp dịch vụ chăm
sóc và bảo dưỡng cảnh quan, cùng với thiết kế cây xanh và/hoặc xây dựng (lắp
đặt) phố đi bộ, sửa chữa tường, bàn, hàng rào và các cấu trúc tương tự.
811 - 8110 - 81100: Dịch vụ hỗ trợ tổng
hợp
Nhóm này gồm: Việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ
tổng hợp cho cơ sở vật chất của khách hàng như làm sạch nội thất, bảo dưỡng,
dọn dẹp rác, bảo vệ, gửi thư, lễ tân, giặt là và các dịch vụ có liên quan đáp
ứng nhu cầu của khách hàng. Những hoạt động này không liên quan hoặc không chịu
trách nhiệm đến công việc hoặc hoạt động chính của khách hàng.
Loại trừ:
- Cung cấp chỉ một dịch vụ (như dịch vụ
làm sạch thông thường) phân vào nhóm liên quan đến cung cấp dịch vụ;
- Cung cấp người quản lý và nhân viên hoạt
động trọn gói theo yêu cầu của khách hàng, như khách sạn, nhà hàng, bệnh viện,
phân vào hoạt động của đơn vị;
- Cung cấp quản lý hoạt động của website
và/hoặc xử lý dữ liệu được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị
hệ thống máy vi tính).
812: Dịch vụ vệ sinh
Nhóm này gồm: Các dịch vụ làm sạch nội
thất nói chung đối với tất cả các khu nhà, làm sạch bên ngoài khu nhà, làm sạch
đường, dịch vụ khử trùng và tẩy uế cho khu nhà và máy công nghiệp, làm sạch
chai, quét đường, cào tuyết.
Loại trừ: Hoạt động diệt trừ sâu bệnh nông nghiệp, làm khô cát
và các hoạt động tương tự cho bên ngoài công trình (xây dựng), giặt chăn và
thảm, làm sạch rèm và vải (các dịch vụ khác). Làm sạch cho công trình mới sau
xây dựng (xây dựng)
8121 - 81210: Vệ sinh chung nhà cửa
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động vệ sinh nói chung (không
chuyên dụng) cho tất cả các loại công trình, như:
+ Văn phòng,
+ Căn hộ hoặc nhà riêng,
+ Nhà máy,
+ Cửa hàng,
+ Các cơ quan và các công trình nhà ở đa
mục đích và kinh doanh khác,
Những hoạt động này chủ yếu là vệ sinh bên
trong các công trình mặc dù chúng có thể bao gồm cả vệ sinh bên ngoài như cửa
sổ hoặc hành lang.
Loại trừ: Dịch vụ vệ sinh bên trong các công trình chuyên dụng,
như làm sạch ống khói, làm sạch, lò sưởi, lò thiêu, nồi cất, ống thông gió, các
bộ phận của ống được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh công nghiệp và các công trình
chuyên biệt).
8129 - 81290: Vệ sinh công nghiệp và
các công trình chuyên biệt
Nhóm này gồm:
- Dịch vụ vệ sinh bên ngoài cho tất cả các
công trình, bao gồm các văn phòng, nhà máy, cửa hàng, cơ quan và các khu nhà đa
mục tiêu khác;
- Dịch vụ vệ sinh chuyên nghiệp cho khu
nhà như làm sạch cửa sổ, làm sạch ống khói hoặc vệ sinh lò sưởi, lò thiêu, nồi
cất, ống thông gió, các bộ phận của ống;
- Vệ sinh và bảo dưỡng bể bơi;
- Vệ sinh máy móc công nghiệp;
- Vệ sinh tàu hỏa, xe buýt máy bay...;
- Vệ sinh mặt đường và tàu chở dầu trên
mặt biển;
- Dịch vụ tẩy uế và tiệt trùng;
- Quét đường và cào tuyết;
- Dịch vụ vệ sinh khu nhà và các công
trình khác chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
- Tiêu diệt sâu bệnh nông nghiệp được phân
vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng trọt);
- Vệ sinh ôtô, rửa xe được phân vào nhóm
45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác).
813 - 8130 - 81300: Dịch vụ chăm sóc và
duy trì cảnh quan
Nhóm này gồm:
- Trồng cây, chăm sóc và duy trì:
+ Công viên và vườn hoa:
+ Nhà riêng và công cộng,
+ Công trình công cộng hoặc bán công cộng
(trường học, bệnh viện, cơ quan hành chính, nhà thờ...),
+ Khu đất đô thị (công viên, khu vực cây
xanh, nghĩa trang...),
+ Cây trên trục cao tốc (đường bộ, đường
tàu hỏa, xe điện, cảng),
+ Tòa nhà công nghiệp và thương mại;
- Trồng cây xanh cho:
+ Các tòa nhà (vườn trên nóc, vườn ở mặt
trước, vườn trong nhà),
+ Sân thể thao, sân chơi và công viên giải
trí khác (sân thể thao, sân chơi, bãi cỏ phơi nắng, sân golf),
+ Vùng nước tĩnh và động (bồn, vùng nước
đối lưu, ao, bể bơi, mương, sông, suối, hệ thống cây xanh trên vùng nước thải),
+ Trồng cây để chống lại tiếng ồn, gió, sự
ăn mòn, chói sáng.
Nhóm này cũng gồm:
- Thiết kế và dịch vụ xây dựng phụ;
- Làm đất tạo điều kiện thuận lợi cho nông
nghiệp và sinh thái học.
Loại trừ:
- Sản phẩm thương mại và trồng cây thương
mại được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan),
nhóm 014 (Chăn nuôi), ngành 02 (Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan);
- Ươm cây (trừ ươm cây rừng) được phân vào
nhóm 013 (Nhân và chăm sóc giống cây nông nghiệp);
- Hoạt động xây dựng cho mục đích tạo cảnh
quan được phân vào ngành F (Xây dựng);
- Thiết kế cảnh quan và các hoạt động kiến
trúc được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên
quan).
82: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH, HỖ TRỢ VĂN
PHÒNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KINH DOANH KHÁC
Ngành này gồm: Cung cấp dịch vụ hành chính
văn phòng hàng ngày, cũng như các yếu tố hỗ trợ kinh doanh thường kỳ cho những
người khác, trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
Ngành này cũng gồm: Các dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh cho doanh nghiệp chưa được phân loại ở nơi nào khác. Ngành này không
cung cấp nhân viên điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp.
821: Hoạt động hành chính và hỗ trợ văn
phòng
Nhóm này gồm: Việc cung cấp dịch vụ hành
chính văn phòng hàng ngày như kế hoạch tài chính, sổ sách kế toán, phân bổ nhân
lực và vật lực cho những người khác trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
Nhóm này cũng gồm: Các hoạt động hỗ trợ
trên cơ sở phí hoặc hợp đồng những yếu tố hỗ trợ kinh doanh thường kỳ và hoạt
động truyền thống.
Loại trừ: Hoạt động cung cấp nhân viên thực hiện toàn bộ hoạt
động kinh doanh. Những phần liên quan đến một khía cạnh riêng của hoạt động này
được phân loại theo hoạt động cụ thể đó.
8211 - 82110: Dịch vụ hành chính văn
phòng tổng hợp
Nhóm này gồm: Việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ
văn phòng hỗn hợp hàng ngày, như lễ tân, kế hoạch tài chính, giữ sổ sách kế
toán, dịch vụ nhân sự và chuyển phát thư...cho những người khác trên cơ sở phí
hoặc hợp đồng.
Loại trừ:
- Việc cung cấp nhân viên thực hiện toàn
bộ việc kinh doanh. Những hoạt động này được phân loại theo hoạt động kinh
doanh mà nó thực hiện.
- Hoạt động chỉ liên quan đến một khía
cạnh cụ thể của những hoạt động này được phân loại theo những hoạt động cụ thể
của chúng.
8219: Photo, chuẩn bị tài liệu và
các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác
82191: Photo, chuẩn bị tài liệu
Nhóm này gồm:
- Chuẩn bị tài liệu;
- Sửa tài liệu hoặc hiệu đính;
- Đánh máy, sửa từ hoặc kỹ thuật chế bản
điện tử;
- Viết thư hoặc tóm tắt;
- Photocopy;
- Lên kế hoạch;
- Dịch vụ sửa từ;
- Dịch vụ copy tài liệu khác không kèm với
in, như in offset, in nhanh, in kỹ thuật số.
Loại trừ:
- In tài liệu (in offset, in nhanh...)
được phân vào nhóm 18110 (In ấn);
- Dịch vụ đánh máy tốc ký chuyên nghiệp
như thư ký tòa được phân vào nhóm 82199 (Các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc
biệt khác);
- Dịch vụ đánh máy tốc ký công cộng được
phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân
vào đâu).
82199: Hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc
biệt khác
Nhóm này gồm:
- Dịch vụ hỗ trợ thư ký;
- Ghi tài liệu và dịch vụ thư ký khác;
- Cung cấp dịch vụ thuê hộp thư thoại và
dịch vụ chuyển phát thư khác (trừ quảng cáo thư trực tiếp);
- Dịch vụ gửi thư.
822 - 8220 - 82200: Hoạt động dịch vụ
liên quan đến các cuộc gọi
Nhóm này gồm:
- Các cuộc gọi trong nước, trả lời các
cuộc gọi từ khách hàng qua tổng đài viên, phân bổ cuộc gọi tự động, chuyển cuộc
gọi tự động, hệ thống trả lời tương tác hoặc những phương thức đơn giản để nhận
các hợp đồng, cung cấp sản phẩm thông tin, tiếp nhận phản ánh của khách hàng;
- Các cuộc gọi ra nước ngoài sử dụng
phương thức đơn giản để bán hoặc tiếp thị hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng
tiềm năng, đảm nhận việc nghiên cứu thị trường hoặc thăm dò dư luận và các hoạt
động tương tự cho khách hàng.
823 - 8230 - 82300: Tổ chức giới thiệu
và xúc tiến thương mại
Nhóm này gồm: Việc tổ chức, xúc tiến
và/hoặc quản lý các sự kiện, như kinh doanh hoặc triển lãm, giới thiệu, hội
nghị, có hoặc không có quản lý và cung cấp nhân viên đảm nhận những vấn đề tổ
chức.
829: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Các hoạt động hỗ trợ các đại
lý, quỹ tín dụng và các hoạt động phục vụ kinh doanh chưa được phân vào đâu
8291 - 82910: Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ thanh toán, tín dụng
Nhóm này gồm: Các hoạt động thu hồi những
khoản bồi thường và chuyển tiền thu hồi cho khách hàng, như dịch vụ thu hồi hối
phiếu hoặc nợ.
Nhóm này cũng gồm: Các hoạt động thu thập
thông tin, như lịch sử tín dụng hoặc lao động trong kinh doanh, cung cấp thông
tin cho các thể chế tài chính, những người bán lẻ, và những người khác có yêu
cầu đánh giá triển vọng của cá nhân và các doanh nghiệp.
8292 - 82920: Dịch vụ đóng gói
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động đóng gói trên cơ sở phí
hoặc hợp đồng, có hoặc không liên quan đến một quy trình tự động:
+ Đóng chai đựng dung dịch lỏng, gồm đồ
uống và thực phẩm,
+ Đóng gói đồ rắn,
+ Đóng gói bảo quản dược liệu,
+ Dán tem, nhãn và đóng dấu,
+ Bọc quà.
Loại trừ:
- Sản xuất nước uống nhẹ và sản xuất nước
khoáng được phân vào nhóm 1104 (Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng);
- Hoạt động đóng gói có liên quan đến vận
tải được phân vào nhóm 5229 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận
tải).
8299 - 82990: Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Cung cấp dịch vụ xử lý báo cáo văn bản
và sao chép tốc ký như:
+ Dịch vụ báo cáo tòa án hoặc ghi tốc ký,
+ Dịch vụ tốc ký công cộng;
- Chú thích thời gian thực trình chiếu
chương trình truyền hình trực tiếp các cuộc họp;
- Địa chỉ mã vạch;
- Dịch vụ sắp xếp thư;
- Dịch vụ lấy lại tài sản;
- Máy thu tiền xu đỗ xe;
- Hoạt động đấu giá độc lập;
- Quản lý và bảo vệ trật tự tại các chợ.
- Hoạt động hỗ trợ khác cho kinh doanh
chưa được phân vào đâu (như khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo).
Loại trừ:
- Các hoạt động về chuẩn bị tài liệu được
phân vào nhóm 8219 (Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng
đặc biệt khác);
- Dịch vụ cung cấp phụ đề cho phim hoặc
băng được phân vào nhóm 59120 (Hoạt động hậu kỳ).
O: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC
Ngành này gồm: Các hoạt động quản lý nhà
nước: Bao gồm xây dựng và ban hành luật, nghị định, các văn bản dưới luật cũng
như giám sát việc thi hành luật, an ninh quốc phòng, cư trú, ngoại giao và quản
lý các chương trình của Chính phủ.
Ngành này cũng gồm:
- Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc;
- Đơn vị pháp nhân hoặc thể chế, bản thân
nó chưa hẳn là yếu tố xác định cho một hoạt động có thuộc ngành này hay không,
có những hoạt động thuộc cùng một lĩnh vực nhưng xét về bản chất thì không xếp
ở ngành này, hoạt động đó được phân loại ở nơi khác trong ISIC. Ví dụ quản lý
hệ thống trường học (các quy định, kiểm tra, chương trình giảng dạy) thuộc
ngành này, nhưng bản thân việc dạy học không thuộc ngành này mà được xếp ở
ngành P (Giáo dục và đào tạo), các cơ sở y tế (nhà tù hoặc bệnh viện quân đội
được xếp vào ngành Q (Y tế). Một số hoạt động được mô tả trong ngành này có thể
thuộc tổ chức phi chính phủ.
84: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ
CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG, ĐỐI NGOẠI; BẢO ĐẢM
XÃ HỘI BẮT BUỘC
841: Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ
chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước và quản lý chính sách kinh tế, xã hội
8411: Hoạt động của Đảng Cộng sản,
tổ chức chính trị - xã hội, hoạt động quản lý nhà nước nói chung và kinh tế
tổng hợp
84111: Hoạt động của Đảng Cộng sản, tổ
chức chính trị - xã hội
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam
nhằm xây dựng các đường lối chính sách về phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước để làm phương hướng cho Chính phủ đề ra các bước thực hiện cụ thể về phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia, với phạm vi hoạt động bao gồm các tổ chức
Đảng Cộng sản Việt Nam chuyên trách ở Trung ương, ngành, địa phương và cơ sở;
- Hoạt động của các tổ chức thuộc Tổng
Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Phụ nữ
Việt Nam và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm vận động các thành viên trong tổ
chức của mình thực hiện mọi chủ trương, đường lối của Đảng và Chính phủ trong
từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Cụ thể như:
+ Hoạt động của các tổ chức thuộc Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam; phạm vi hoạt động bao gồm hoạt động của các tổ
chức Công đoàn chuyên trách Trung ương, các địa phương, các ngành và cơ sở
thuộc các Doanh nghiệp Nhà nước và các đơn vị sản xuất khác với nguồn vốn cho
hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hoạt động của tổ chức Đoàn Thanh niên
Cộng sản Việt Nam: Phạm vi hoạt động bao gồm các hoạt động của các tổ chức Đoàn
chuyên trách ở Trung ương, các ngành, các địa phương và cơ sở với nguồn vốn
hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hoạt động của các tổ chức thuộc Hội Liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam: Phạm vi hoạt động bao gồm các hoạt động chuyên trách Hội
Phụ nữ ở Trung ương, các ngành, các địa phương và cơ sở với nguồn vốn hoạt động
chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam:
phạm vi hoạt động bao gồm hoạt động chuyên trách của Mặt trận Tổ quốc ở Trung
ương và địa phương với nguồn vốn cho hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh,....
Loại trừ:
- Các hoạt động sản xuất (có tính thị
trường và không có tính chất thị trường) do các tổ chức Đảng tiến hành. Các
hoạt động sản xuất này sẽ được phân vào các nhóm thích hợp trong hệ thống ngành
kinh tế. Cụ thể:
+ Các hoạt động xuất bản báo chí do các tổ
chức Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện được phân vào nhóm 5813 (Xuất bản báo,
tạp chí và các ấn phẩm định kỳ),
+ Các hoạt động về giáo dục, đào tạo do
các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện được phân vào các nhóm tương ứng
trong ngành P (Giáo dục và đào tạo),
+ Các hoạt động nghiên cứu và triển khai
do các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện được phân vào nhóm 722 (Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân
văn);
- Các hoạt động sản xuất ra các sản phẩm
vật chất và dịch vụ (có tính chất thị trường và phi thị trường) do các đơn vị
thuộc tổ chức chính trị - xã hội thực hiện (nhu xuất bản báo chí, giáo dục, đào
tạo...). Các hoạt động này sẽ được phân vào các nhóm tương ứng của hệ thống
ngành kinh tế .
84112: Hoạt động quản lý nhà nước nói
chung và kinh tế tổng hợp
Nhóm này gồm: Quản lý các hoạt động chung
(hành pháp, lập pháp, tư pháp, quản lý tài chính ở tất cả các cấp độ của Chính
phủ) và giám sát hoạt động kinh tế - xã hội.
Nhóm này gồm:
- Quản lý lập pháp và hành pháp ở Trung
ương, vùng và tỉnh;
- Quản lý và giám sát các vấn đề tài
chính:
+ Quản lý hoạt động của hệ thống thuế,
+ Thu thuế về hàng hóa và giám sát các
biểu hiện gian lận về thuế,
+ Quản lý hải quan;
- Cấp ngân quỹ và quản lý quỹ và nợ công:
+ Huy động, nhận tiền và quản lý việc chi
tiêu chúng;
- Quản lý toàn bộ (dân sự) chính sách
nghiên cứu, phát triển (R&D) và liên kết chúng;
- Quản lý và tổ chức toàn bộ kế hoạch kinh
tế - xã hội và dịch vụ thống kê ở nhiều cấp độ của Chính phủ.
- Quản lý nhà nước về tôn giáo.
Loại trừ:
- Hoạt động của các tòa nhà thuộc sở hữu
hoặc có liên quan đến chính phủ được phân vào nhóm 6810 (Kinh doanh bất động
sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê);
- Quản lý các chính sách nghiên cứu và
phát triển (R&D) nhằm tăng đời sống cá nhân và các quỹ liên quan được phân
vào nhóm 84120 (Hoạt động quản lý nhà nước của các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn
hóa và các dịch vụ xã hội khác (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc));
- Quản lý các chính sách nghiên cứu và
phát triển (R&D) nhằm cải thiện bộ mặt và sức cạnh tranh của nền kinh tế
được phân vào nhóm 84130 (Hoạt động quản lý nhà nước của các lĩnh vực kinh tế
chuyên ngành);
- Quản lý các chính sách nghiên cứu và
phát triển (R&D) liên quan đến quốc phòng và các quỹ liên quan được phân
vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng).
8412 - 84120: Hoạt động quản lý nhà
nước trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa và các dịch vụ xã hội khác (trừ
bảo đảm xã hội bắt buộc)
Nhóm này gồm:
- Quản lý công về các chương trình nhằm
cải thiện đời sống cá nhân như: Sức khỏe, giáo dục, văn hóa, thể thao, giải
trí, môi trường, nhà ở và dịch vụ xã hội;
- Quản lý các dự án nghiên cứu và phát
triển (R&D) và các quỹ liên quan về các vấn đề trên.
Nhóm này cũng gồm:
- Việc tài trợ cho các hoạt động giải trí
và văn hóa;
- Phân phối trợ cấp cho các nghệ sĩ;
- Quản lý chương trình cung cấp nước sạch;
- Quản lý việc thu gom rác thải và xử lý
rác thải;
- Quản lý các chương trình bảo vệ môi
trường;
- Quản lý các chương trình nhà ở.
Loại trừ:
- Xử lý nước thải, rác thải và tái chế
được phân vào ngành 37 (Thoát nước và xử lý nước thải), 38 (Hoạt động thu gom,
xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu), 39 (Xử lý ô nhiễm và dịch vụ
quản lý chất thải khác);
- Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc được
phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
- Hoạt động giáo dục được phân vào ngành
85 (Giáo dục và đào tạo);
- Hoạt động liên quan đến y tế được phân
vào ngành 86 (Hoạt động y tế);
- Hoạt động thư viện và di tích được phân
vào nhóm 91010 (Hoạt động thư viện và lưu trữ);
- Hoạt động của các bảo tàng và các khu
văn hóa khác được phân vào nhóm 91020 (Hoạt động bảo tồn, bảo tàng);
- Hoạt động thể thao và giải trí khác được
phân vào ngành 93 (Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí).
8413 - 84130: Hoạt động quản lý nhà
nước trong các lĩnh vực kinh tế chuyên ngành
Nhóm này gồm:
- Quản lý và quy định, bao gồm cả trợ cấp,
cho các khu vực kinh tế khác nhau:
+ Nông nghiệp,
+ Sử dụng đất,
+ Nguồn năng lượng và khoáng chất,
+ Giao thông,
+ Liên lạc,
+ Khách sạn và du lịch,
+ Bán buôn và bán lẻ;
- Quản lý các chính sách nghiên cứu và
phát triển (R&D) và các quỹ liên quan để cải thiện đời sống kinh tế;
- Quản lý giao dịch lao động thông thường;
- Thi hành chính sách đo lường phát triển
vùng, như giảm thất nghiệp.
Loại trừ: Các hoạt động nghiên cứu và phát triển thực nghiệm
được phân vào ngành 72 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ).
842: Hoạt động phục vụ chung cho toàn
đất nước
Nhóm này gồm: Hoạt động đối ngoại, quốc
phòng và an ninh công cộng.
8421 - 84210: Hoạt động đối ngoại
Nhóm này gồm:
- Quản lý và điều hành hoạt động an ninh
ngoại giao, đại sứ quán và lãnh sự quán đặt tại nước ngoài hoặc văn phòng của
các tổ chức quốc tế của quốc gia đặt tại nước ngoài;
- Quản lý, điều hành và hỗ trợ thông tin,
văn hóa ngoài phạm vi quốc gia;
- Trợ giúp nước ngoài, dù có qua tổ chức
quốc tế hay không;
- Cung cấp trợ giúp về quân sự cho nước
ngoài;
- Quản lý ngoại thương, tài chính và kỹ
thuật quốc tế.
Loại trừ: Trợ giúp về thảm họa quốc tế hoặc tị nạn được phân
vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác).
8422 - 84220: Hoạt động quốc phòng
Nhóm này gồm:
- Quản lý, điều hành hoạt động quốc phòng
về vùng đất, vùng biển, vùng trời như:
+ Lực lượng quân đội, hải quân, không
quân,
+ Kỹ thuật, giao thông, liên lạc, do thám,
hậu cần và các đơn vị phục vụ quốc phòng khác,
+ Các lực lượng dự bị và hỗ trợ cho quốc
phòng,
+ Hậu cần (cung cấp trang thiết bị, quân
nhu),
+ Hoạt động y tế cho quân nhân trên chiến
trường;
- Quản lý, điều hành và hỗ trợ lực lượng
quốc phòng;
- Hỗ trợ việc lập kế hoạch tác chiến và
tiến hành diễn tập quân sự và an ninh nhân dân;
- Quản lý các dự án nghiên cứu và phát
triển (R&D) liên quan đến quốc phòng và các quỹ liên quan.
Loại trừ:
- Hoạt động nghiên cứu và phát triển thực
nghiệm được phân vào ngành 72 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ);
- Cung cấp trợ giúp quân sự cho nước ngoài
được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng);
- Hoạt động của tòa án quân sự được phân
vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội);
- Cung cấp vật tư cho trường hợp bị thiên
tai sự cố bất thường được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an
toàn xã hội);
- Hoạt động giáo dục trong các trường quân
sự được phân vào nhóm 854 (Giáo dục đại học);
- Hoạt động của bệnh viện quân đội được
phân vào nhóm 861 (Hoạt động của các bệnh viện, trạm y tế).
8423 - 84230: Hoạt động an ninh,
trật tự, an toàn xã hội
Nhóm này gồm:
- Quản lý và điều hành lực lượng công an
chính quy và hỗ trợ do chính quyền nhà nước hỗ trợ, ở các cảng, biên giới và
lực lượng công an đặc biệt khác, bao gồm cảnh sát giao thông, đăng ký hộ tịch
hộ khẩu, duy trì các bản theo dõi phạm nhân;
- Phòng chống hỏa hoạn;
- Quản lý và điều hành các đơn vị phòng
chống hỏa hoạn chính quy và bổ trợ, giải cứu người và động vật, giúp đỡ nạn
nhân thảm họa, lũ lụt, tai nạn giao thông...;
- Thực hành quyền công tố, kiểm soát việc
giải quyết các vụ án hình sự, kiểm soát việc giải quyết vụ án hành chính, vụ
việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và những
việc khác theo quy định của pháp luật.
- Quản lý và điều hành về mặt hành chính
các tòa án dân sự và hình sự, tòa án quân sự và hệ thống tòa án, bao gồm đại
diện pháp luật và tư vấn thay mặt chính phủ;
- Thi hành phán quyết và phiên dịch luật;
- Xét xử dân sự;
- Điều hành nhà tù và cung cấp dịch vụ
phục hồi nhân phẩm không phụ thuộc vào việc quản lý và điều hành thuộc chính
phủ hoặc tư nhân trên cơ sở hợp đồng;
- Cung cấp việc hỗ trợ cấp cứu trong
trường hợp có thảm họa.
Loại trừ:
- Phòng chống cháy rừng được phân vào nhóm
02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
- Cứu hỏa cháy dầu và xăng được phân vào
nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
- Dịch vụ phòng cháy, chữa cháy ở sân bay
bởi các tổ chức không chuyên được phân vào nhóm 52239 (Hoạt động hỗ trợ trực
tiếp khác cho vận tải hàng không);
- Tư vấn và đại diện dân sự, hình sự và
các trường hợp khác được phân vào nhóm 69101 (Hoạt động đại diện, tư vấn pháp
luật);
- Hoạt động của thư viện cảnh sát được
phân vào nhóm 721 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực
khoa học tự nhiên và kỹ thuật);
- Quản lý và điều hành lực lượng quân đội
được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng);
- Hoạt động của các trường học trong nhà
tù được phân vào ngành 85 (Giáo dục và đào tạo);
- Hoạt động của các bệnh viện trong nhà tù
được phân vào nhóm 861 (Hoạt động của bệnh viện, trạm y tế).
843 - 8430 - 84300: Hoạt động bảo đảm
xã hội bắt buộc
Nhóm này gồm:
- Tài trợ và điều hành các chương trình
bảo đảm xã hội của chính phủ:
+ Bảo hiểm ốm đau, thai sản, tai nạn nghề
nghiệp và thất nghiệp,
+ Quản lý quỹ hưu trí,
+ Các chương trình bù đắp phần thiếu hụt
thu nhập mất sức tạm thời, góa bụa, tử tuất,...
Loại trừ:
- Bảo đảm xã hội không bắt buộc được phân
vào nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội);
- Cung cấp dịch vụ phúc lợi xã hội (không
kèm nhà ở được phân vào nhóm 8810 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung
đối với người có công, thương bệnh binh, người già và người khuyết tật), 88900
(Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác).
P: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Ngành này gồm: Các hoạt động giáo dục, đào
tạo ở mọi cấp độ cho mọi nghề được thực hiện bằng nhiều hình thức phù hợp bằng
lời nói hoặc chữ viết cũng như qua phát thanh và truyền hình hoặc thông qua các
phương tiện khác của truyền thông. Các hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo
dục khác nhau trong hệ thống trường học phổ thông ở các cấp khác nhau cũng như
các chương trình xoá mù chữ, dạy học cho người đã trưởng thành...
Ngành này cũng gồm:
- Các học viện và các trường quân sự, các
trường học trong nhà tù v.v... với mọi cấp độ phù hợp;
- Với mỗi cấp độ giáo dục ban đầu, các lớp
học bao gồm cả giáo dục đặc biệt cho những học sinh có khuyết tật về thể chất
hoặc tinh thần. Hoạt động giáo dục của cả công lập và tư thục, việc dạy các
kiến thức căn bản liên quan đến hoạt động thể thao và giải trí các hoạt động hỗ
trợ giáo dục.
85: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
851: Giáo dục mầm non
Nhóm này gồm: Hoạt động giáo dục mầm non
thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng đến 6 tuổi.
8511- 85110: Giáo dục nhà trẻ
Nhóm này gồm: hoạt động giáo dục trẻ em từ
ba tháng tuổi đến ba tuổi, chăm sóc giúp cho trẻ em phát triển về thể chất,
nhận thức, tập trung vào các hoạt động tập thể và được thiết kế để cho trẻ em
làm quen với môi trường kiểu trường học.
8512- 85120: Giáo dục mẫu giáo
Nhóm này gồm: hoạt động giáo dục trẻ em từ
ba tuổi đến sáu tuổi, giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm
mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học
lớp một. Các hoạt động giáo dục này tập trung vào các hoạt động tập thể và được
thiết kế để cho trẻ em làm quen với môi trường kiểu trường học.
852: Giáo dục phổ thông
8521-85210: Giáo dục tiểu học
Nhóm này gồm:
- Giáo dục tiểu học được thực hiện trong
năm năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là
sáu tuổi; Giáo dục tiểu học nhằm hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát
triển về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, năng lực của học sinh; chuẩn bị
cho học sinh tiếp tục học lên trung học cơ sở.
- Việc giáo dục này nhìn chung được giáo
dục cho trẻ nhỏ, tuy nhiên cũng bao gồm các chương trình xoá mù chữ trong hoặc
ngoài hệ thống nhà trường, mà tương tự về nội dung như các chương trình của
giáo dục tiểu học nhưng được dự định cho những người đã quá lớn tuổi để đi học
tiểu học;
- Hoạt động giáo dục trẻ em trong các
trường năng khiếu (ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể thao...) và các hoạt động giáo
dục trong các trường chuyên môn dạy trẻ em khuyết tật có chương trình tương
đương cấp tiểu học;
- Hoạt động giáo dục trong các trường
thanh thiếu niên dân tộc, vùng cao, trường con em cán bộ.. .có chương trình
tương đương cấp tiểu học.
Việc dạy học có thể được thực hiện ở các
phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet hoặc
qua thư.
Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào ngành
855 (Giáo dục khác).
8522- 85220: Giáo dục trung học cơ
sở
Nhóm này gồm:
- Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện
trong bốn năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải
hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là mười một
tuổi; Giáo dục trung học cơ sở nhằm củng cố và phát triển những kết quả của
giáo dục tiểu học; bảo đảm cho học sinh có học vấn phổ thông nền tảng và những
hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ
thông hoặc theo học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và các
chương trình đào tạo nghề nghiệp khác hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
- Hoạt động giáo dục trong các trường năng
khiếu (ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể thao...) và hoạt động giáo dục trong các
trường lớp đặc biệt dành cho những học sinh khuyết tật có chương trình tương
đương cấp trung học cơ sở;
- Hoạt động giáo dục trong các trường
thanh niên vừa học, vừa làm, thanh niên dân tộc vùng cao... có chương trình
tương đương cấp trung học cơ sở;
Việc dạy học có thể được thực hiện ở các
phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet hoặc
qua thư.
Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855
(Giáo dục khác).
8523-85230: Giáo dục trung học phổ
thông
Nhóm này gồm:
- Giáo dục trung học phổ thông được thực
hiện trong ba năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp
mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp
mười là mười lăm tuổi; Giáo dục trung học phổ thông nhằm bảo đảm cho học sinh
củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở; hoàn thiện
học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng
nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển,
tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống
lao động.
- Hoạt động giáo dục trong các trường năng
khiếu (ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể thao...) và hoạt động giáo dục trong các
trường lớp đặc biệt dành cho những học sinh khuyết tật có chương trình tương
đương cấp trung học phổ thông;
- Hoạt động giáo dục trong các trường
thanh niên vừa học, vừa làm, thanh niên dân tộc vùng cao... có chương trình
tương đương cấp trung học phổ thông.
Việc dạy học có thể được thực hiện ở các
phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet hoặc
qua thư.
Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855
(Giáo dục khác).
853: Giáo dục nghề nghiệp
Nhóm này gồm:
Hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp, trình
độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
Loại trừ: các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người
lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch
vụ không cấp văn bằng chứng chỉ được phân vào mã 855 (Giáo dục khác).
8531-85310: Đào tạo sơ cấp
Nhóm này gồm:
Hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp để người
học có năng lực thực hiện được các công việc đơn giản của một nghề. Thời gian
đào tạo được thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01 năm học nhưng phải bảo đảm thời
gian thực học tối thiểu là 300 giờ học đối với người có trình độ học vấn phù
hợp với nghề cần học.
Loại trừ:
- Hoạt động đào tạo dạy nghề, chuyên môn
dưới 3 tháng, dạy học cho người trưởng thành không cấp văn bằng chứng chỉ được
phân vào nhóm 855 (Giáo dục khác).
- Hoạt động kỹ thuật và dạy nghề ở cấp cao
đẳng được phân vào nhóm 85330 (Đào tạo cao đẳng) và cấp đại học được phân vào
nhóm 854 (Giáo dục đại học).
8532- 85320: Đào tạo trung cấp
Nhóm này gồm:
- Hoạt động đào tạo trình độ trung cấp để
người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ sơ cấp và thực
hiện được một số công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả
năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc
theo nhóm; thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế đối với người có
bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên là từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên
ngành hoặc nghề đào tạo.
Loại trừ:
- Hoạt động kỹ thuật và dạy nghề ở cấp cao
đẳng được phân vào nhóm 85330 (Đào tạo cao đẳng) và cấp đại học được phân vào
nhóm 854 (Giáo dục đại học).
- Dạy học cho người trưởng thành được phân
vào nhóm 855 (Giáo dục khác)
8533-85330: Đào tạo cao đẳng
Nhóm này gồm: Hoạt động đào tạo trình độ
cao đẳng để người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ
trung cấp và giải quyết được các công việc có tính phức tạp của chuyên ngành
hoặc nghề; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công
việc, hướng dẫn và giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc.
Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo niên chế được thực hiện từ 02 đến 03
năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông; từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc
nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành, nghề đào
tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ
khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855
(giáo dục khác)
854: Giáo dục đại học
8541-85410: Đào tạo đại học
Nhóm này gồm:
- Hoạt động về đào tạo mới và nâng cao
trình độ trong các học viện, trường đại học thời gian từ ba đến năm năm học tập
trung liên tục tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông hoặc người đã tốt nghiệp trình độ trung cấp và đã học và
thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, từ một đến hai năm học đối với người có bằng
tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành để đạt được trình độ bậc 6 theo khung
trình độ quốc gia. Không phân biệt hình thức đào tạo.
Chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra được
thiết kế phù hợp với ngành nghề đào tạo, đảm bảo cho sinh viên có kiến thức, kỹ
năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp, có thể tiếp tục học tập
nghiên cứu ở trình độ cao hơn.
8542- 85420: Đào tạo thạc sỹ
Nhóm này gồm:
- Hoạt động về đào tạo và nâng cao trình
độ trong các học viện, các trường đại học, thời gian đào tạo trung bình từ một
đến hai năm học tập trung liên tục tùy theo từng chương trình đào tạo đối với
người đã có bằng đại học để đạt được trình độ bậc 7 theo khung trình độ quốc
gia.
Chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra nhằm
trang bị cho người học những kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm
nghề nghiệp chuyên sâu hoặc liên ngành.
Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855
(giáo dục khác).
8543- 85430: Đào tạo tiến sỹ
Nhóm này gồm:
- Hoạt động đào tạo trình độ tiến sỹ, thời
gian đào tạo trung bình từ ba đến bốn năm học tập trung liên tục tùy theo từng
chương trình đào tạo đối với người đã tốt nghiệp trình độ đại học, thạc sỹ để
đạt được trình độ bậc 8 theo khung trình độ quốc gia.
Chương trình đào tạo tùy thuộc vào từng
ngành, chuyên ngành nghiên cứu đảm bảo cho nghiên cứu sinh sau khi tốt nghiệp
có kiến thức, thực hành và năng lực nghiên cứu độc lập, sáng tạo các vấn đề
khoa học - công nghệ, hướng dẫn người khác các hoạt động chuyên môn.
Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855
(giáo dục khác).
855: Giáo dục khác
Nhóm này gồm: Giáo dục phổ thông nói chung
và tiếp tục giáo dục dạy nghề, đào tạo chuyên môn. Phương tiện truyền đạt có
thể bằng lời nói hoặc chữ viết trong các lớp học hoặc thông qua đài phát thanh,
vô tuyến truyền hình, internet hoặc các phương tiện giao tiếp khác.
Nhóm này cũng gồm: Các trại huấn luyện và
các trường dạy các hoạt động thể thao cho một nhóm hoặc cá nhân dạy ngoại ngữ,
dạy mỹ thuật, kịch hoặc âm nhạc hoặc các lĩnh vực khác hoặc đào tạo chuyên
ngành.
Loại trừ: Các hoạt động giáo dục đã được mô tả ở ngành 852
(Giáo dục phổ thông), 853 (Giáo dục nghề nghiệp), 854 (Giáo dục đại học)
8551 - 85510: Giáo dục thể thao và
giải trí
Nhóm này gồm: Các trại và các trường tiến
hành giảng dạy các hoạt động thể thao cho các nhóm hoặc các cá nhân. Các trại
huấn luyện thể thao ban ngày và ban đêm cũng bao gồm ở đây. Nó không bao gồm
các học viện, các trường cao đẳng và các trường đại học. Việc giảng dạy có thể
được tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau, như ở các đơn vị hoặc theo điều
kiện học của khách hàng, các cơ sở giáo dục hoặc các phương tiện giảng dạy
khác. Việc dạy học ở nhóm này được tổ chức một cách chính thức.
Nhóm này cũng gồm:
- Dạy các môn thể thao (ví dụ như bóng
chày, bóng rổ, bóng đá, v.v...);
- Dạy thể thao, cắm trại;
- Hướng dẫn cổ vũ;
- Dạy thể dục;
- Dạy cưỡi ngựa;
- Dạy bơi;
- Huấn luyện viên, giáo viên và các hướng
dẫn viên thể thao chuyên nghiệp;
- Dạy võ thuật;
- Dạy chơi bài;
- Dạy yoga.
Loại trừ: Giáo dục về văn hóa được phân vào nhóm 85520 (Giáo
dục văn hóa nghệ thuật).
8552 - 85520: Giáo dục văn hóa nghệ
thuật
Nhóm này gồm: Việc dạy về nghệ thuật, kịch
và âm nhạc. Các đơn vị tiến hành giảng dạy ở nhóm này có thể là “các trường”,
“các xưởng vẽ”, “các lớp học”, v.v... Các đơn vị này cung cấp một sự hướng dẫn
được tổ chức chính thức, chủ yếu cho mục đích sở thích riêng, cho giải trí hoặc
cho sự phát triển bản thân, nhưng việc giảng dạy này không dẫn đến được cấp
bằng chuyên môn.
Nhóm này cũng gồm:
- Dạy piano và dạy các môn âm nhạc khác;
- Dạy hội hoạ;
- Dạy nhảy;
- Dạy kịch;
- Dạy mỹ thuật;
- Dạy nghệ thuật biểu diễn;
- Dạy nhiếp ảnh (trừ hoạt động mang tính
thương mại).
8559 - 85590: Giáo dục khác chưa
được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Việc đưa ra và cung cấp việc
hướng dẫn và đào tạo đặc biệt, thường là cho người đã trưởng thành và không thể
so sánh được với giáo dục thông thường ở nhóm 852 (Giáo dục phổ thông), 853
(Giáo dục nghề nghiệp), nhóm 854 (Giáo dục đại học). Không kể các trường học
viện, các trường cao đẳng và các trường đại học. Việc giảng dạy có thể được
tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau như ở các đơn vị hoặc theo điều kiện học
của khách hàng, các tổ chức giáo dục, nơi làm việc hoặc tại nhà, có thể thông
qua thư, tivi, internet, ở các phòng học hoặc qua các phương tiện khác. Việc
dạy học này không dẫn đến được cấp bằng tốt nghiệp trung học, hoặc bằng tốt
nghiệp đại học.
Cụ thể:
- Giáo dục không xác định theo cấp độ tại
các trung tâm đào tạo bồi dưỡng;
- Các dịch vụ dạy kèm (gia sư);
- Giáo dục dự bị;
- Các trung tâm dạy học có các khoá học
dành cho học sinh yếu kém;
- Các khoá dạy về phê bình, đánh giá
chuyên môn;
- Dạy ngoại ngữ và dạy kỹ năng đàm thoại;
- Dạy đọc nhanh;
- Dạy về tôn giáo;
- Các trường của các tổ chức Đảng, đoàn
thể.
Nhóm này cũng gồm:
- Dạy lái xe cho những người không hành
nghề lái xe;
- Dạy bay;
- Đào tạo tự vệ;
- Đào tạo về sự sống;
- Đào tạo kỹ năng nói trước công chúng;
- Dạy máy tính.
Loại trừ:
- Các chương trình dạy biết đọc biết viết
cho người trưởng thành được phân vào nhóm 85210 (Giáo dục tiểu học), giáo dục
trung học cơ sở và trung học phổ thông được phân vào nhóm 85220-85230 (Giáo dục
trung học cơ sở và trung học phổ thông);
- Các trường dạy lái xe cho những người
làm nghề lái xe được phân vào nhóm 853 (Giáo dục nghề nghiệp);
- Giáo dục cao đẳng được phân vào 853
(Giáo dục nghề nghiệp), đại học và sau đại học được phân vào ngành 854 (Giáo
dục đại học).
856 - 8560 - 85600: Dịch vụ hỗ trợ giáo
dục
Nhóm này gồm:
- Việc cung cấp các dịch vụ không phải dạy
học mà là hỗ trợ cho hệ thống hoặc quá trình giảng dạy:
+ Tư vấn giáo dục,
+ Dịch vụ đưa ra ý kiến hướng dẫn về giáo
dục,
+ Dịch vụ đánh giá việc kiểm tra giáo dục,
+ Dịch vụ kiểm tra giáo dục,
+ Tổ chức các chương trình trao đổi sinh
viên.
Loại trừ: Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm về khoa học xã
hội và nhân văn được phân vào nhóm 722 (Nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn).
Q: Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Ngành này gồm: Cung cấp các hoạt động y tế
và các hoạt động trợ giúp xã hội. Các hoạt động này gồm một phạm vi rộng của
các hoạt động, từ việc chăm sóc sức khoẻ của những người đã qua đào tạo về y tế
trong các bệnh viện và các cơ sở y tế khác, đến các hoạt động chăm sóc dân cư
mà liên quan đến mức độ chăm sóc sức khoẻ đối với các hoạt động trợ giúp xã hội
mà không liên quan đến chuyên môn về chăm sóc y tế.
86: HOẠT ĐỘNG Y TẾ
Ngành này gồm: Hoạt động của các bệnh viện
ngắn hoặc dài hạn, các bệnh viện chuyên khoa hoặc đa khoa, phẫu thuật, bệnh
viện tâm thần và chữa các chất nghiện, bệnh viện điều trị những người mắc bệnh
kéo dài hoặc vừa khỏi bệnh, cơ sở phòng và điều trị lao phổi, nhà điều dưỡng,
dưỡng trí viện, bệnh viện tâm thần, trung tâm phục hồi sức khoẻ, các cơ sở chữa
bệnh phong và các cơ sở y tế khác mà có điều kiện chỗ ở và cam kết cung cấp
việc chuẩn đoán và điều trị cho các bệnh nhân nội trú với bất kỳ điều kiện y tế
đa dạng nào.
Ngành này cũng gồm: Việc tư vấn và chăm
sóc y tế trong lĩnh vực y tế đa khoa và chuyên khoa thông qua các bác sỹ đa
khoa, các chuyên gia y tế và các nhà phẫu thuật. Hoạt động nha khoa ở trạng
thái chung hoặc đặc biệt và hoạt động phẫu thuật chỉnh răng. Hoạt động y tế mà
không thực hiện ở các bệnh viện hoặc do các bác sỹ nhưng được thực hiện bởi
những người hành nghề y mà được pháp luật thừa nhận để chữa bệnh.
861- 8610: Hoạt động của các bệnh viện,
trạm y tế
86101: Hoạt động của các bệnh viện
Nhóm này gồm
- Hoạt động của các bệnh viện (đa khoa,
chuyên khoa); nhà điều dưỡng, khu điều trị bệnh phong, các viện y tế khác vừa
nghiên cứu vừa nhận điều trị bệnh nhân nội trú;
- Hoạt động của các cơ sở này chủ yếu
hướng vào bệnh nhân nội trú, được thực hiện dưới sự giám sát trực tiếp của bác
sỹ và các thầy thuốc giàu kinh nghiệm; với sự phục vụ của các nhân viên y tế và
nhân viên trợ giúp y tế làm việc cho các cơ sở đó, sử dụng các phương tiện kỹ
thuật, xét nghiệm để chẩn đoán, khám, điều trị và chăm sóc bệnh nhân.
Loại trừ:
- Thử nghiệm và kiểm tra mọi loại vật liệu
và sản phẩm, trừ thuốc chữa bệnh được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân
tích kỹ thuật);
- Hoạt động thú y được phân vào mã 75000
(Hoạt động thú y);
- Hoạt động y tế đối với những người thuộc
lực lượng vũ trang tại chiến trường được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc
phòng);
- Các hoạt động nha khoa ở trạng thái
chung hoặc đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho trẻ em, khoa nghiên cứu các
bệnh về răng miệng và các hoạt động về chỉnh răng được phân vào nhóm 86202
(Hoạt động của các phòng khám nha khoa);
- Dịch vụ tư vấn cá nhân cho các bệnh nhân
nội trú được phân vào nhóm 86201 (Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên
khoa);
- Thử nghiệm thuốc được phân vào nhóm
86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu);
- Dịch vụ vận chuyển cứu thương được phân
vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu);
- Hoạt động khác nhằm bảo vệ sức khoẻ con
người được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).
86102: Hoạt động của các trạm y tế và
trạm y tế bộ/ngành
Nhóm này gồm
- Hoạt động của các cơ sở khám, chữa bệnh
của xã/phường như trạm y tế, hộ sinh, bệnh xá... do xã/phường quản lý hoặc của
tư nhân có qui mô như trạm y tế;
- Hoạt động của các bệnh xá của quân đội,
nhà tù, cơ quan, trường học, doanh nghiệp thuộc các bộ/ngành.
862 - 8620: Hoạt động của các phòng
khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa
Nhóm này gồm: Hoạt động của các phòng khám
đa khoa, chuyên khoa và phòng khám nha khoa mà bệnh nhân chủ yếu được khám và
điều trị ngoại trú theo đơn của các bác sĩ, thầy thuốc giàu kinh nghiệm của
phòng khám.
86201: Hoạt động của các phòng khám đa
khoa, chuyên khoa
Nhóm này gồm
- Hoạt động khám, chữa bệnh, tư vấn và
chăm sóc sức khoẻ trong lĩnh vực y tế đa khoa và chuyên khoa do các bác sỹ và
các chuyên gia y tế, các nhà phẫu thuật đảm nhận;
- Hoạt động của các trung tâm kế hoạch hoá
gia đình có cung cấp điều trị y tế như triệt sản hay sảy thai, không có tiện
nghi ăn ở;
- Các hoạt động này có thể tiến hành ở
phòng khám bệnh tư nhân, phòng khám bệnh của một nhóm bác sỹ và trong các phòng
khám cho các bệnh nhân ngoại trú bệnh viện, nhà dưỡng lão, các tổ chức lao động
cũng như tại nhà của bệnh nhân;
- Dịch vụ tư vấn cá nhân cho các bệnh nhân
nội trú.
Loại trừ:
- Hoạt động y tế cho bệnh nhân nội trú
được phân vào nhóm 86101 (Hoạt động của các bệnh viện);
- Hoạt động trợ giúp y tế như hoạt động
của các bà đỡ, y tá và nhà vật lý trị liệu được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động
y tế khác chưa được phân vào đâu).
86202: Hoạt động của các phòng khám nha
khoa
Nhóm này gồm
- Hoạt động của các phòng khám nha khoa;
- Hoạt động nha khoa ở trạng thái chung
hoặc đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho trẻ em, khoa nghiên cứu các bệnh về
răng miệng;
- Hoạt động về chỉnh răng;
- Hoạt động phẫu thuật nha khoa;
- Hoạt động tư vấn, chăm sóc răng miệng.
Loại trừ: Sản xuất răng giả, hàm răng giả và các thiết bị lắp
răng giả cho các phòng khám răng được phân vào mã 32501 (Sản xuất thiết bị,
dụng cụ y tế, nha khoa).
869: Hoạt động y tế khác
8691 - 86910: Hoạt động y tế dự
phòng
Nhóm này gồm Hoạt động của các đơn vị từ
trung ương đến địa phương chuyên làm công tác tuyên truyền vệ sinh phòng dịch,
tiêm chủng, phòng chống các bệnh xã hội, phòng chống HIV/AIDS, phòng và chống
chiến tranh sinh học, hoá học, phóng xạ...
Loại trừ: Hoạt động của các cơ sở chữa bệnh được phân vào nhóm
86101 (Hoạt động của các bệnh viện), nhóm 86102 (Hoạt động của các trạm y tế và
trạm y tế Bộ/ngành), nhóm 86201 (Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên
khoa), nhóm 86202 (Hoạt động của các phòng khám nha khoa), nhóm 86990 (Hoạt
động y tế khác chưa được phân vào đâu), kể cả các cơ sở đó có tham gia vệ sinh
phòng dịch trong các chiến dịch do Nhà nước huy động.
8692 - 86920: Hoạt động của hệ thống
cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng
Nhóm này gồm: Hoạt động của hệ thống cơ sở
chỉnh hình, phục hồi chức năng trên cả nước.
8699 - 86990: Hoạt động y tế khác
chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm
- Tất cả các hoạt động y tế vì sức khoẻ
con người chưa được phân vào đâu mà việc thực hiện đó có sự giám sát của y tá,
bà đỡ, các nhà chữa bệnh bằng phương pháp vật lý trị liệu hoặc của những người
hành nghề trợ giúp y tế khác trong lĩnh vực đo thị lực, thủy liệu pháp, xoa bóp
y học, phép điều trị bằng lao động, phép điều trị bằng lời nói, thuật chữa bệnh
chân, phép chữa vi lượng đồng cân, chữa bệnh bằng phương pháp nắn khớp xương,
thuật châm cứu v.v... hoặc hoạt động khám chữa bệnh của các thầy thuốc chưa được
phân vào đâu;
- Những hoạt động này có thể được tiến
hành ở các phòng khám của các doanh nghiệp, trường học, nhà dưỡng lão, các tổ
chức lao động, các tổ chức hội kín và trong các cơ sở y tế của dân cư ngoài các
bệnh viện, cũng như trong các phòng tư vấn riêng, nhà của bệnh nhân hoặc bất cứ
nơi nào khác. Các hoạt động này không liên quan đến điều trị y tế.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động của các nhân viên trợ giúp nha
khoa như các nhà trị liệu răng miệng, y tá nha khoa trường học và vệ sinh viên
răng miệng,...người có thể làm việc xa, nhưng vẫn dưới sự kiểm soát định kỳ của
nha sỹ;
- Hoạt động của các phòng thí nghiệm y học
như:
+ Phòng thí nghiệm X-quang và các trung
tâm chẩn đoán qua hình ảnh khác,
+ Phòng thí nghiệm phân tích máu.
- Hoạt động của các ngân hàng máu, ngân
hàng tinh dịch, ngân hàng các bộ phận cơ thể cấy ghép v.v...;
- Vận chuyển cấp cứu bệnh nhân bằng bất cứ
phương tiện nào gồm cả máy bay. Các dịch vụ này thường được thực hiện trong cấp
cứu y tế.
Loại trừ:
- Sản xuất răng giả, hàm răng giả và các
thiết bị lắp răng giả do các phòng thí nghiệm về nha khoa được phân vào nhóm
32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa);
- Chuyển bệnh nhân, với việc không có
thiết bị cứu sống cũng như không có nhân viên y tế được phân vào ngành 49 (Vận
tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống), 50 (Vận tải đường thủy), 51 (Vận
tải hàng không);
- Kiểm nghiệm không thuộc y tế được phân
vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật);
- Kiểm tra trong lĩnh vực vệ sinh thức ăn
được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật).
87: HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, ĐIỀU DƯỠNG TẬP
TRUNG
Ngành này gồm: Việc chăm sóc dân cư kết
hợp với điều dưỡng, giám sát hoặc các loại hình chăm sóc khác mà được yêu cầu
bởi người dân. Điều kiện ăn ở là một phần quan trọng của qui trình chăm sóc và
việc chăm sóc là sự pha trộn của dịch vụ y tế và dịch vụ xã hội, với dịch vụ y
tế là lớn và một số mức độ của các dịch vụ chăm sóc.
871 - 8710: Hoạt động của các cơ sở
nuôi dưỡng, điều dưỡng
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở điều
dưỡng và an dưỡng cung cấp dịch vụ bệnh nhân nội trú cho những người vừa bình
phục từ phòng khám bệnh, có sức khoẻ yếu hoặc trong điều kiện cần kiểm tra và
giám sát bởi nhân viên y tế, vật lý trị liệu và tập luyện phục hồi chức năng và
nghỉ ngơi.
87101: Hoạt động của các cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương
binh mất sức lao động từ 81% trở lên do tình trạng thương tật, bệnh tật hoặc do
hoàn cảnh đặc biệt không thể về sinh sống với gia đình thì được tổ chức nuôi
dưỡng tại các cơ sở nuôi dưỡng của tỉnh, thành phố nơi gia đình của thương bệnh
binh cư trú.
87109: Hoạt động của các cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng các đối tượng khác
Nhóm này gồm:
- Nhà dưỡng lão có sự chăm sóc điều dưỡng;
- Nhà an dưỡng;
- Nhà nghỉ có chăm sóc điều dưỡng;
- Các cơ sở chăm sóc điều dưỡng;
- Nhà điều dưỡng.
Loại trừ:
- Dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà được
phân vào ngành 86 (Hoạt động y tế);
- Nhà dưỡng lão không có hoặc có sự chăm
sóc điều dưỡng tối thiểu được phân vào nhóm 87302 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ
người già);
- Các hoạt động trợ giúp xã hội tập trung
như trại trẻ mồ côi, nhà ở tạm thời cho người vô gia cư được phân vào nhóm
87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu).
872 - 8720: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ
người bị thiểu năng, tâm thần và người nghiện
87201: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ
người bị thiểu năng, tâm thần
Nhóm này gồm: Việc cung cấp sự chăm sóc
(nhưng không phải bệnh viện được cấp phép) cho những người bị chậm phát triển
về trí não, bị bệnh tâm thần. Các cơ sở cung cấp phòng ở, bữa ăn, giám sát, bảo
vệ và tư vấn sức khoẻ và một số chăm sóc y tế. Nó cũng bao gồm cả việc cung cấp
chăm sóc và điều trị cho các bệnh nhân có vấn đề về thần kinh.
Nhóm này cũng gồm:
- Nhà dưỡng bệnh tâm thần;
- Nhà tập trung cho người bị hoang tưởng,
trầm cảm;
- Cơ sở cho người chậm phát triển trí óc;
- Nhà nghỉ cho bệnh nhân tâm thần và những
người cần thời gian thích nghi trước khi trở về cuộc sống bình thường.
Loại trừ: Các hoạt động trợ giúp xã hội tập trung, như nhà ở
tạm thời cho người vô gia cư được phân vào nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập
trung khác chưa được phân vào đâu).
87202: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ, cai
nghiện phục hồi người nghiện
Nhóm này gồm:
- Việc cung cấp sự chăm sóc (nhưng không
phải bệnh viện được cấp phép) cho những người có vấn đề lạm dụng chất gây
nghiện. Các cơ sở chăm sóc cung cấp phòng ở, bữa ăn, giám sát bảo vệ và tư vấn
sức khoẻ và một số chăm sóc y tế. Nó cũng bao gồm cả việc cung cấp chăm sóc tập
trung và điều trị cho các bệnh nhân bị nghiện;
- Cơ sở chăm sóc và điều trị cho những
người nghiện rượu hoặc nghiện ma tuý;
- Hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma
tuý: chữa trị, dạy nghề, tái hoà nhập cộng đồng cho các đối tượng đã cai
nghiện.
873 - 8730: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ
người có công, người già và người khuyết tật không có khả năng tự chăm sóc
87301: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ
người có công (trừ thương bệnh binh)
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở cung
cấp chăm sóc, điều dưỡng cho các đối tượng là người có công với cách mạng.
Loại trừ: Hoạt động nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh
được phân vào nhóm 87101 (Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương
bệnh binh).
87302: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ
người già
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ
chăm sóc cho người già, những người mà không thể tự chăm sóc mình một cách đầy
đủ hoặc những người mà không muốn sống độc lập một mình. Việc chăm sóc bao gồm
phòng ở, chế độ ăn uống, theo dõi và giúp đỡ trong cuộc sống hàng ngày, như
dịch vụ quản gia. Trong một số trường hợp, các đơn vị này còn cung cấp sự chăm
sóc điều dưỡng về chuyên môn cho những người sống tại các khu riêng khác.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động của các cơ sở trợ giúp cuộc
sống;
- Hoạt động tiếp tục chăm sóc sức khoẻ cho
những người về hưu;
- Nhà dành cho người già với sự chăm sóc
điều dưỡng tối thiểu;
- Nhà nghỉ không có sự chăm sóc điều
dưỡng.
Loại trừ:
- Nhà dành cho người già có sự chăm sóc
điều dưỡng được phân vào nhóm 87109 (Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều
dưỡng các đối tượng khác);
- Hoạt động trợ giúp xã hội tập trung mà
sự chăm sóc về y tế hoặc nơi nghỉ không phải là vấn đề quan trọng được phân vào
nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu).
87303: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ
người khuyết tật
Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ
chăm sóc cho người khuyết tật. Việc chăm sóc bao gồm phòng ở, chế độ ăn uống,
theo dõi và giúp đỡ trong cuộc sống hàng ngày, như dịch vụ quản gia. Trong một
số trường hợp, các đơn vị này còn cung cấp sự chăm sóc điều dưỡng về chuyên môn
cho những người sống tại các khu vực riêng khác.
Loại trừ: Hoạt động trợ giúp xã hội tập trung mà sự chăm sóc
về y tế hoặc nơi nghỉ không phải là vấn đề quan trọng được phân vào nhóm 87909
(Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu).
879 - 8790: Hoạt động chăm sóc tập
trung khác
87901: Hoạt động chữa bệnh, phục hồi
nhân phẩm cho đối tượng mại dâm
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở giáo
dục, chữa trị, dạy nghề và tái hoà nhập cộng đồng cho các đối tượng mại dâm.
87909: Hoạt động chăm sóc tập trung
khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Việc cung cấp dịch vụ chăm sóc cho cá
nhân hoặc dân cư loại trừ đối với người già và người bị khuyết tật, những người
mà không thể tự chăm sóc mình một cách đầy đủ hoặc những người không muốn sống
độc lập một mình;
- Hoạt động tại các cơ sở tập trung liên
tục của các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức tư nhân cung cấp sự trợ giúp của
xã hội đối với trẻ em và những nhóm người bị một số hạn chế về khả năng tự chăm
sóc, nhưng ở đó sự điều trị y tế, hoặc sự giáo dục không phải là yếu tố quan
trọng, bao gồm:
+ Trại mồ côi,
+ Các ký túc xá, nhà ở nội trú cho trẻ em,
+ Nhà ở tạm thời cho người vô gia cư,
+ Các cơ sở chăm sóc cho các bà mẹ chưa
kết hôn và con cái của họ.
Loại trừ:
- Hoạt động lập và phân phối quĩ bảo đảm
xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
- Các cơ sở chăm sóc điều dưỡng được phân
vào nhóm 8710 (Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng);
- Hoạt động chăm sóc tập trung cho người
già và người khuyết tật được phân vào nhóm 87302 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ
người già) và nhóm 87303 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người khuyết tật);
- Hoạt động cho, nhận con nuôi được phân
vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác);
- Hoạt động giúp đỡ về chỗ ở tạm thời ngắn
hạn cho các nạn nhân gặp thảm hoạ được phân vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp
xã hội không tập trung khác).
88: HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI KHÔNG TẬP
TRUNG
Ngành này gồm: Cung cấp một cách trực tiếp
các dịch vụ trợ giúp xã hội đa dạng đối với khách hàng. Các hoạt động ở ngành
này không bao gồm các dịch vụ ăn ở, loại trừ trên cơ sở tạm thời.
881 - 8810: Hoạt động trợ giúp xã hội
không tập trung đối với người có công, thương bệnh binh, người già và người
khuyết tật
88101: Hoạt động trợ giúp xã hội không
tập trung đối với người có công (trừ thương, bệnh binh)
Nhóm này gồm: Hoạt động tham gia ủng hộ,
trợ giúp của các cấp, các ngành, mọi tổ chức quần chúng và cá nhân đối với
người có công (trừ thương, bệnh binh) trong phong trào đền ơn, đáp nghĩa bằng
những hình thức và việc làm thiết thực như tặng nhà tình nghĩa, tặng sổ tiết
kiệm, chăm sóc, giáo dục, đỡ đầu, giải quyết việc làm v.v... nhằm hỗ trợ ổn
định đời sống cho các đối tượng này.
88102: Hoạt động trợ giúp xã hội không
tập trung đối với thương bệnh binh
Nhóm này gồm: Hoạt động tham gia ủng hộ,
trợ giúp của các cấp, các ngành, mọi tổ chức quần chúng và cá nhân đối với
thương binh, bệnh binh trong phong trào đền ơn, đáp nghĩa bằng những hình thức
và việc làm thiết thực như tặng nhà tình nghĩa, tặng sổ tiết kiệm, chăm sóc,
giáo dục, đỡ đầu, giải quyết việc làm v.v... nhằm hỗ trợ ổn định đời sống cho
các đối tượng này.
88103: Hoạt động trợ giúp xã hội không
tập trung đối với người già và người khuyết tật
Nhóm này gồm: Dịch vụ xã hội, tư vấn, phúc
lợi xã hội, chỉ dẫn và các dịch vụ tương tự khác mà phục vụ cho người già và
người khuyết tật tại nhà của họ hoặc ở nơi nào đó và được thực hiện bởi các cơ
quan tổ chức nhà nước hoặc các tổ chức tư nhân, các tổ chức tự giúp đỡ trên
phạm vi quốc gia hay địa phương và bởi các chuyên gia để cung cấp các dịch vụ
tư vấn:
- Hoạt động thăm hỏi đối với người già và
người khuyết tật;
- Hoạt động chăm sóc ban ngày đối với
người già và những người trưởng thành bị khuyết tật;
- Hoạt động hướng dẫn đào tạo và đào tạo
lại nghề nghiệp cho những người bị khuyết tật, những người mà sự giáo dục bị
hạn chế.
Loại trừ:
- Hoạt động lập và phân phối quĩ bảo đảm
xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
- Hoạt động tương tự như những hoạt động
đã được mô tả ở nhóm này nhưng thực hiện ở các cơ sở tập trung được phân vào
nhóm 87302 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người già), nhóm 87303 (Hoạt động chăm
sóc sức khoẻ người khuyết tật).
889 - 8890 - 88900: Hoạt động trợ giúp
xã hội không tập trung khác
Nhóm này gồm: Dịch vụ xã hội, tư vấn, phúc
lợi xã hội, dịch vụ cho người tị nạn, chỉ dẫn và các dịch vụ tương tự khác mà
phục vụ cho cá nhân và gia đình tại nhà của họ hoặc ở nơi nào đó và được thực
hiện bởi các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức tư nhân, các tổ chức cứu trợ
thảm hoạ và các tổ chức tự giúp đỡ trên phạm vi quốc gia hay địa phương và bởi
các chuyên gia để cung cấp các dịch vụ tư vấn:
- Các hoạt động bảo vệ và dìu dắt trẻ em
và thanh thiếu niên;
- Hoạt động cho, nhận con nuôi;
- Hoạt động ngăn chặn bạo lực đối với trẻ
em và những người khác;
- Các dịch vụ tư vấn chi tiêu gia đình, tư
vấn hôn nhân và gia đình, tư vấn đi vay và cho vay;
- Hoạt động cộng đồng và chòm xóm giúp đỡ
nhau;
- Hoạt động cứu trợ đối với nạn nhân gặp
thảm hoạ, người tị nạn, người nhập cư v.v... bao gồm việc làm nhà tạm hoặc lâu
dài cho họ;
- Hoạt động hướng dẫn đào tạo và đào tạo
lại nghề nghiệp cho những người thất nghiệp, những người mà sự giáo dục bị hạn
chế;
- Các cơ sở ban ngày phục vụ người vô gia
cư và các nhóm người yếu sức khoẻ khác trong xã hội;
- Hoạt động từ thiện như gây quĩ hoặc các
hoạt động ủng hộ khác nhằm trợ giúp xã hội.
Loại trừ:
- Hoạt động lập và phân phối quĩ bảo đảm
xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
- Hoạt động tương tự như những hoạt động
đã được mô tả ở nhóm này nhưng thực hiện ở các cơ sở tập trung được phân vào
nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu).
R: NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
Ngành này gồm: Phạm vi rộng của các hoạt
động đa dạng về văn hóa, vui chơi giải trí công cộng nói chung, bao gồm trình
diễn nghệ thuật trực tiếp, hoạt động về bảo tàng, đánh bạc, hoạt động thể thao
và các hoạt động giải trí khác.
90: HOẠT ĐỘNG SÁNG TÁC, NGHỆ THUẬT VÀ
GIẢI TRÍ
900 - 9000 - 90000: Hoạt động sáng tác,
nghệ thuật và giải trí
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở và
việc cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu về thưởng thức văn hóa và giải trí
cho khách hàng. Nó bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, tham dự, việc trình diễn
trực tiếp, các sự kiện hoặc các các cuộc triển lãm dành cho công chúng; việc
cung cấp các kỹ năng nghệ thuật, kỹ năng sáng tác hoặc kỹ thuật cho việc sản
xuất các sản phẩm nghệ thuật và các buổi trình diễn trực tiếp.
Nhóm này cũng gồm:
- Tổ chức các buổi trình diễn kịch trực
tiếp, các buổi hoà nhạc và opera hoặc các tác phẩm khiêu vũ và các tác phẩm sân
khấu khác:
+ Hoạt động của các nhóm, gánh xiếc, hoặc
các công ty, ban nhạc, dàn nhạc,
+ Hoạt động của các nghệ sỹ đơn lẻ như các
tác giả, diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất, nhạc sỹ, nhà diễn thuyết, hùng biện
hoặc dẫn chương trình, người thiết kế sân khấu và các chủ thầu, v.v..
+ Hoạt động của các nhà hát các phòng hoà
nhạc và các cơ sở nghệ thuật khác,
+ Hoạt động của các nhà điêu khắc, hoạ sỹ,
người vẽ tranh biếm hoạ, thợ chạm khắc, thợ khắc axit v.v..
+ Hoạt động của các nhà văn, cho mọi đối
tượng bao gồm cả viết hư cấu và viết về kỹ thuật v.v..
+ Hoạt động của các nhà báo độc lập,
+ Phục chế các tác phẩm nghệ thuật như vẽ
lại v.v....
- Hoạt động của các nhà sản xuất hoặc các
nhà thầu về các sự kiện trình diễn nghệ thuật trực tiếp, có hoặc không có cơ
sở.
Loại trừ:
- Phục hồi cửa sổ kính bị đổi màu được
phân vào nhóm 23101 (Sản xuất thủy tinh phẳng và sản phẩm từ thủy tinh phẳng);
- Làm tượng, không phải nguồn gốc từ nghệ
thuật được phân vào nhóm 23960 (Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá);
- Phục chế đàn organ và các nhạc cụ lâu
đời khác được phân vào nhóm 33190 (Sửa chữa thiết bị khác);
- Phục hồi lại các di tích và các công
trình lịch sử được phân vào nhóm 41020 (Xây dựng nhà không để ở);
- Hoạt động sản xuất phim điện ảnh và phim
video được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và
chương trình truyền hình) và 59120 (Hoạt động hậu kỳ);
- Hoạt động của các rạp chiếu bóng được
phân vào nhóm 5914 (Hoạt động chiếu phim);
- Hoạt động của các tổ chức hoặc các đại
lý nghệ thuật hoặc sân khấu cá nhân được phân vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên
môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu);
- Hoạt động về bố trí, sắp xếp được phân
vào nhóm 78100 (Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi
giới lao động, việc làm);
- Hoạt động của các tổ chức bán vé được
phân vào nhóm 79900 (Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng
bá và tổ chức tua du lịch);
- Hoạt động của mọi loại bảo tàng được
phân vào nhóm 91020 (Hoạt động bảo tồn, bảo tàng);
- Hoạt động thể thao, các trò tiêu khiển
và giải trí được phân vào nhóm 93 (Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí);
- Phục chế đồ đạc trong nhà (trừ phục chế
ở bảo tàng) được phân vào nhóm 95240 (Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội
thất tương tự).
91: HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN, LƯU TRỮ,
BẢO TÀNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA KHÁC
Ngành này gồm: Hoạt động của các thư viện
và các nơi lưu trữ văn thư; Hoạt động của mọi loại bảo tàng, của các vườn bách
thú bách thảo; việc bảo tồn di tích lịch sử; hoạt động bảo tồn thiên nhiên.
Nhóm này còn bao gồm cả việc bảo tồn và trưng bày các đồ vật, các khu và các kỳ
quan thiên nhiên mang tính lịch sử, văn hóa và giáo dục (ví dụ như các di sản
thế giới, v.v...)
Loại trừ: Các hoạt động thể thao và vui chơi giải trí như hoạt
động của các bãi tắm và các công viên giải trí được phân vào ngành 93 (Hoạt
động thể thao, vui chơi, giải trí).
910: Hoạt động của thư viện, lưu trữ,
bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác
9101 - 91010: Hoạt động thư viện và
lưu trữ
Nhóm này gồm: Hoạt động cung cấp sách báo,
tranh ảnh, tài liệu, thông tin do các thư viện và cơ quan lưu trữ quốc gia, các
phòng đọc, phòng nghe - nhìn thực hiện. Phạm vi hoạt động bao gồm tổ chức thu
thập (chuyên môn hoá và không chuyên môn hoá), làm thư mục, tìm kiếm theo yêu
cầu cung cấp thông tin, hoặc cất giữ sách, báo, tạp chí, phim, đĩa, băng, bản
đồ... Đối tượng phục vụ của các hoạt động này là các sinh viên, các nhà nghiên
cứu khoa học, các chính khách, các hội viên hoặc đông đảo quần chúng quan tâm.
9102 - 91020: Hoạt động bảo tồn, bảo
tàng
Nhóm này gồm: Các hoạt động khai thác, sử
dụng bảo tàng các loại như bảo tàng cách mạng, bảo tàng lịch sử, bảo tàng nghệ
thuật, bảo tàng khoa học và kỹ thuật, bảo tàng đồ trang sức, đồ gốm, y phục và
đồ dùng, bảo tàng kiến trúc...bao gồm cả hoạt động bảo tồn các ngôi nhà, các di
tích và các công trình lịch sử.
Loại trừ:
- Hoạt động nâng cấp và trùng tu các khu
di tích lịch sử và các công trình xây dựng được phân vào ngành F (Xây dựng);
- Khôi phục các tác phẩm nghệ thuật và các
vật thể thu thập đưa vào bảo tàng được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác,
nghệ thuật và giải trí);
- Hoạt động thư viện và lưu trữ được phân
vào nhóm 91010 (Hoạt động thư viện và lưu trữ).
9103 - 91030: Hoạt động của các vườn
bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự nhiên
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các vườn bách thảo, bách
thú, bao gồm cả vườn thú dành cho trẻ em;
- Hoạt động giữ gìn thiên nhiên, kể cả bảo
tồn cuộc sống hoang dã...
Loại trừ:
- Dịch vụ làm đẹp phong cảnh và làm vườn
được phân vào nhóm 81300 (Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan);
- Hoạt động của các khu dành cho săn bắn
và câu cá giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác).
92: HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ, CÁ CƯỢC VÀ ĐÁNH
BẠC
Ngành này gồm: Hoạt động của các cơ sở
đánh bạc như sòng bạc, phòng chơi bài và các máy chơi trò chơi video và cung
cấp các dịch vụ đánh bạc như chơi xổ số và cá cược các cuộc đua.
920-9200: Hoạt động xổ số, cá cược và
đánh bạc
92001: Hoạt động xổ số
Nhóm này gồm
- Hoạt động của các công ty và các đại lý
xổ số.
- Bán lẻ vé số (bán lẻ qua đại lý hưởng
hoa hồng).
92002: Hoạt động cá cược và đánh bạc
Nhóm này gồm: Các hoạt động cá cược và
đánh bạc.
Cụ thể:
- Khai thác các máy đánh bạc dùng đồng xu;
- Khai thác các máy chơi trò chơi dùng
đồng xu;
- Hoạt động của các trang web đánh bạc ảo;
- Đánh cá ngựa và các hoạt động cá cược
khác;
- Cá cược sau đường đua;
- Hoạt động của sòng bạc.
93: HOẠT ĐỘNG THỂ THAO, VUI CHƠI VÀ
GIẢI TRÍ
Ngành này gồm: Cung cấp các hoạt động vui
chơi giải trí và thể thao (trừ hoạt động của các bảo tàng, bảo tồn các khu di
tích lịch sử, các vườn bách thú, bách thảo và hoạt động giữ gìn thiên nhiên;
các hoạt động cá cược và đánh bạc).
Loại trừ: Các hoạt động nghệ thuật kịch, âm nhạc và các hoạt
động nghệ thuật và giải trí khác như việc tổ chức các buổi trình diễn kịch trực
tiếp, các buổi hoà nhạc và các tác phẩm khiêu vũ, opera và các tác phẩm sân
khấu khác được phân vào ngành 90 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí).
931: Hoạt động thể thao
Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ sở thể
thao; hoạt động của các đội hoặc các câu lạc bộ mà tham gia chủ yếu vào các sự
kiện thể thao trực tiếp trước khán giả phải mua vé; các vận động viên độc lập
tiến hành tham gia vào các sự kiện thể thao hoặc các cuộc đua trực tiếp trước
khán giả phải mua vé; những người chủ của những người tham gia vào các cuộc đua
như đua xe ô tô, đua chó, đua ngựa,...chủ yếu là những người đã đưa các vận
động viên tham gia vào các cuộc đua hoặc các sự kiện thể thao thu hút khán giả khác;
các huấn luyện viên thể thao cung cấp các dịch vụ về chuyên dụng để hỗ trợ cho
các vận động viên tham gia vào các sự kiện thể thao hoặc các cuộc thi đấu;
những người điều hành đấu trường và sân vận động; các hoạt động khác về tổ
chức, thúc đẩy, hoặc quản lý các sự kiện thể thao khác chưa được phân vào đâu.
9311 - 93110: Hoạt động của các cơ
sở thể thao
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các cơ sở tổ chức các sự
kiện thể thao trong nhà hoặc ngoài trời (trong nhà hoặc ngoài trời có hoặc
không có mái che, có hoặc không có chỗ ngồi cho khán giả):
+ Sân vận động bóng đá, khúc côn cầu,
criket, bóng chày,
+ Đường đua ô tô, đua chó, đua ngựa,
+ Bể bơi và sân vận động,
+ Đường đua và các sân vận động,
+ Đấu trường thể thao và sân vận động mùa
đông,
+ Sàn đấm bốc,
+ Sân golf,
+ Sân tennis,
+ Đường chơi bowling;
- Tổ chức và điều hành các sự kiện thể
thao chuyên nghiệp và nghiệp dư trong nhà và ngoài trời của các nhà tổ chức sở
hữu các cơ sở đó;
- Gồm cả việc quản lý và cung cấp nhân
viên cho hoạt động của các cơ sở này.
Loại trừ:
- Cho thuê các thiết bị thể thao và giải
trí được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi, giải trí);
- Hoạt động của công viên và bãi biển được
phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu);
9312 - 93120: Hoạt động của các câu
lạc bộ thể thao
Nhóm này gồm
- Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp, bán chuyên nghiệp và nghiệp dư, giúp cho các hội viên của câu
lạc bộ có cơ hội tham gia vào các hoạt động thể thao.
Cụ thể:
- Câu lạc bộ bóng đá;
- Câu lạc bộ bowling;
- Câu lạc bộ bơi lội;
- Câu lạc bộ chơi golf;
- Câu lạc bộ đấm bốc;
- Câu lạc bộ đấu vật, phát triển thể chất;
- Câu lạc bộ thể thao mùa đông;
- Câu lạc bộ chơi cờ;
- Câu lạc bộ đường đua;
- Câu lạc bộ bắn súng.
Loại trừ:
- Dạy thể thao do các giáo viên, huấn
luyện viên riêng được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải trí);
- Hoạt động của các cơ sở thể thao được
phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao);
- Tổ chức và điều hành các sự kiện thể
thao chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư trong nhà hoặc ngoài trời của các câu lạc bộ
thể thao có các cơ sở của mình được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ
sở thể thao).
9319 - 93190: Hoạt động thể thao
khác
Nhóm này gồm
- Hoạt động của các nhà đạo diễn hoặc các
nhà tổ chức các sự kiện thể thao, có hoặc không có cơ sở;
- Hoạt động của các vận động viên và những
người chơi thể thao bằng tài khoản sở hữu cá nhân, trọng tài, người bấm giờ
v.v...;
- Hoạt động của các liên đoàn thể thao và
các ban điều lệ;
- Hoạt động liên quan đến thúc đẩy các sự
kiện thể thao;
- Hoạt động của các chuồng nuôi ngựa đua,
các chuồng nuôi chó và các gara ô tô;
- Hoạt động của các khu săn bắt và câu cá
thể thao;
- Hoạt động hỗ trợ cho câu cá và săn bắn
mang tính thể thao hoặc giải trí.
Loại trừ:
- Cho thuê các thiết bị thể thao được phân
vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể thao, vui chơi, giải trí);
- Hoạt động của các nơi dạy thể thao và
trò chơi được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải trí);
- Hoạt động của các hướng dẫn viên, giáo
viên và huấn luyện viên thể thao được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và
giải trí);
- Tổ chức và điều hành các sự kiện thể
thao trong nhà hoặc ngoài trời mang tính chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư của các
câu lạc bộ thể thao có hoặc không có cơ sở được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động
của các cơ sở thể thao) hoặc 93120 (Hoạt động của các câu lạc bộ thể thao);
- Hoạt động của công viên và bãi biển được
phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu).
932: Hoạt động vui chơi giải trí khác
Nhóm này gồm: Phạm vi rộng các đơn vị có
khả năng hoạt động hoặc cung cấp các dịch vụ để thoả mãn nhu cầu giải trí đa
dạng của khách hàng. Gồm các hoạt động giải trí đa dạng hấp dẫn, như lái máy
móc, đi trên nước, các trò chơi, các buổi biểu diễn, triển lãm theo chủ đề và
các chuyến dã ngoại. Trừ các hoạt động thể thao và nghệ thuật kịch, âm nhạc và
các loại hình nghệ thuật và giải trí khác.
9321 - 93210: Hoạt động của các công
viên vui chơi và công viên theo chủ đề
Nhóm này gồm: Hoạt động của các công viên
vui chơi và công viên theo chủ đề bao gồm các hoạt động đa dạng và hấp dẫn như
lái máy móc, đi trên nước, các trò chơi, các buổi biểu diễn, triển lãm theo chủ
đề và các khu vui chơi dã ngoại.
9329 - 93290: Hoạt động vui chơi
giải trí khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Các hoạt động vui chơi và giải trí khác
(trừ các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề);
- Hoạt động của các khu giải trí, bãi
biển, bao gồm cho thuê các phương tiện như nhà tắm, tủ có khoá, ghế tựa, dù
che.v.v…;
- Hoạt động của các cơ sở vận tải giải
trí, ví dụ như đi du thuyền;
- Cho thuê các thiết bị thư giãn như là
một phần của các phương tiện giải trí;
- Hoạt động hội chợ và trưng bày các đồ
giải trí mang tính chất giải trí tự nhiên;
- Hoạt động của các sàn nhảy;
- Hoạt động của các phòng hát karaoke.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của các nhà
đạo diễn hoặc các nhà thầu khoán các sự kiện trình diễn trực tiếp nhưng không
phải là các sự kiện nghệ thuật hoặc thể thao, có hoặc không có cơ sở.
Loại trừ:
- Câu cá trên biển được phân vào nhóm 5011
(Vận tải hành khách ven biển và viễn dương) và 5021 (Vận tải hành khách đường
thủy nội địa);
- Cung cấp địa điểm và phương tiện để nghỉ
nghơi trong thời gian ngắn cho các du khách trong các công viên và rừng giải
trí và các địa điểm cắm trại được phân vào nhóm 55902 (Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu
động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm);
- Hoạt động phục vụ đồ uống cho các sàn
nhảy được phân vào nhóm 5630 (Dịch vụ phục vụ đồ uống);
- Khu vườn cây leo, địa điểm cắm trại, cắm
trại vui chơi, khu săn bắn và câu cá được phân vào nhóm 55902 (Chỗ nghỉ trọ
trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm).
S. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC
94: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP HỘI, TỔ CHỨC
KHÁC
Ngành này gồm: Hoạt động của các tổ chức
đại diện cho quyền lợi của những nhóm cụ thể hoặc đề xuất ý tưởng ra công
chúng. Những tổ chức này thường xuyên có một nhóm thành viên, nhưng hoạt động
của họ có thể liên quan hoặc đem lại lợi ích cả cho những người không phải là
thành viên. Điều cơ bản trong phần này là xác định được mục đích mà các hiệp
hội này hoạt động, xác định được lợi ích của người chủ, những cá nhân làm việc
độc lập và hội đồng khoa học (nhóm 941 (Hoạt động của các hiệp hội kinh doanh,
nghiệp chủ và nghề nghiệp)), lợi ích của người lao động (nhóm 942 (Hoạt động
của công đoàn)) hoặc hoạt động của tôn giáo, chính trị, văn hóa, giáo dục (nhóm
949 (Hoạt động của các tổ chức khác)).
941: Hoạt động của các hiệp hội kinh
doanh, nghiệp chủ và nghề nghiệp
Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức
thúc đẩy lợi ích cho các thành viên của hiệp hội kinh doanh và nghề nghiệp.
Trong trường hợp tổ chức thành viên chuyên nghiệp, nó cũng bao gồm hoạt động
thúc đẩy lợi ích chuyên nghiệp của thành viên.
9411 - 94110: Hoạt động của các hiệp
hội kinh doanh và nghiệp chủ
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các tổ chức mà lợi ích của
các thành viên tập trung vào việc phát triển và sự thịnh vượng của doanh nghiệp
trong một lĩnh vực kinh doanh hoặc thương mại cụ thể, bao gồm làm trang trại
hoặc vùng địa lý cụ thể trong một vùng phát triển kinh tế và khí hậu hoặc chính
trị mà không phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh;
- Hoạt động của các liên đoàn của các
doanh nghiệp đó;
- Hoạt động của phòng thương mại, phường
hội và tổ chức tương tự;
- Phổ biến thông tin, đại diện trước cơ
quan nhà nước, quan hệ quần chúng và đàm phán lao động.
Loại trừ: Hoạt động của tổ chức công đoàn được phân vào nhóm
9420 (Hoạt động của công đoàn).
9412 - 94120: Hoạt động của các hội
nghề nghiệp
Nhóm này gồm:
- Hoạt động của các tổ chức mà lợi ích của
các thành viên tập trung vào một lĩnh vực nhất định như tổ chức y tế, pháp lý,
kế toán, kỹ thuật, kiến trúc...;
- Hoạt động của các hội chuyên gia tham
gia vào khoa học, học thuyết hoặc văn hóa, như hội viết văn, họa sỹ, tạo hình,
nhà báo...;
- Phổ biến thông tin, thiết lập và giám
sát chuẩn thực hành, đại diện trước cơ quan nhà nước và đàm phán lao động;
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của hội đoàn
cho người có học vấn.
Loại trừ: Hoạt động giáo dục của các tổ chức này được phân vào
ngành 85 (Giáo dục và đào tạo).
942 - 9420 - 94200: Hoạt động của công
đoàn
Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức
nghiệp đoàn (nếu luật pháp cho phép thành lập) nhằm bảo đảm quyền lợi của đoàn
viên (tiền lương, giờ lao động...) là người lao động trong các nghiệp đoàn mà
họ tham gia sản xuất ngoài hệ thống thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Nguồn kinh phí cho những người tham gia điều hành các tổ chức nghiệp đoàn này
là từ đóng góp của đoàn viên trong các tổ chức nghiệp đoàn đó.
Loại trừ: Hoạt động của các tổ chức công đoàn chuyên trách có
nguồn vốn hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước được phân vào mã 84111 (Hoạt
động của Đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội).
949: Hoạt động của các tổ chức khác
Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức
(loại trừ tổ chức kinh doanh và nghiệp chủ, tổ chức nghề nghiệp, công đoàn)
hoạt động vì lợi ích của các thành viên.
9491 - 94910: Hoạt động của các tổ
chức tôn giáo
Nhóm này gồm
- Hoạt động của các tổ chức tôn giáo
(Thiên chúa giáo, Phật giáo...) cung cấp dịch vụ trực tiếp cho người theo đạo
trong nhà thờ, đền, chùa, giáo đường hoặc các nơi khác;
- Hoạt động của các tổ chức cung cấp cho
các nhà tu;
- Hoạt động ẩn dật tu hành.
Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ lễ tang tôn
giáo.
Loại trừ:
- Giáo dục của các tổ chức trên được phân
vào ngành 85 (Giáo dục và đào tạo);
- Hoạt động của các tổ chức y tế này được
phân vào ngành 86 (Hoạt động y tế);
- Hoạt động lao động xã hội bởi các tổ
chức này được phân vào ngành 87 (Hoạt động chăm sóc, điều dưỡng tập trung), 88
(Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung).
9499 - 94990: Hoạt động của các tổ
chức khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Hoạt động của các hội đặc
thù theo sở thích của hội viên mà các hội viên đó tự nguyện tổ chức thành lập
với nguồn kinh phí cho hoạt động của hội do mọi hội viên đóng góp: hội cổ động
bóng đá, hội cây cảnh, hội nuôi chim...
95: SỬA CHỮA MÁY VI TÍNH, ĐỒ DÙNG CÁ
NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Ngành này gồm: Hoạt động sửa chữa, bảo
dưỡng máy tính để bàn, máy tính xách tay, thiết bị ngoại vi như ổ đĩa, máy
in... Nhóm này cũng bao gồm hoạt động sửa chữa thiết bị liên lạc như máy fax,
hàng điện tử tiêu dùng như radio, casette, thiết bị/dụng cụ điện gia đình, giày
dép, hàng da và giả da, giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thất tương tự, quần
áo và trang phục khác, hàng thể thao, nhạc cụ, đồ dùng cá nhân và gia đình
khác.
Loại trừ: Hoạt động sửa chữa máy móc, thiết bị y tế và thiết
bị chẩn đoán bệnh có màn hình hiển thị, thiết bị đo lường và xét nghiệm, thiết
bị phòng thí nghiệm, thiết bị ra đa hoặc định vị vật dưới nước bằng âm hoặc
siêu âm được phân vào nhóm 33130 (Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học).
951: Sửa chữa máy vi tính và thiết bị
liên lạc
Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa và bảo
dưỡng máy vi tính, thiết bị ngoại vi và thiết bị liên lạc.
9511 - 95110: Sửa chữa máy vi tính
và thiết bị ngoại vi
Nhóm này gồm:
- Dịch vụ sửa chữa thiết bị điện tử như:
Máy vi tính, thiết bị ngoại vi;
- Máy vi tính để bàn, máy tính xách tay;
- Ổ đĩa từ, các thiết bị lưu giữ khác;
- Ổ đĩa quang (CD-RW, CD-ROM, DVD-ROM,
DVD-RW);
- Máy in;
- Bộ vi xử lý;
- Bàn phím;
- Chuột máy tính, cần điều khiển, bi xoay;
- Modem trong và modem ngoài;
- Thiết bị đầu cuối máy tính chuyên dụng;
- Máy chủ;
- Máy quét, kể cả máy quét mã vạch;
- Đầu đọc thẻ smart;
- Máy chiếu.
Nhóm này cũng gồm:
- Hoạt động sửa chữa và bảo dưỡng:
+ Bộ xuất/nhập như máy đọc tự động; bộ
tích điểm bán hàng, không chạy bằng cơ,
+ Máy tính cầm tay.
Loại trừ: Sửa chữa và bảo dưỡng modem thiết bị truyền dẫn được
phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc).
9512 - 95120: Sửa chữa thiết bị liên
lạc
Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa và bảo
dưỡng thiết bị liên lạc như:
- Điện thoại cố định;
- Điện thoại di động;
- Modem thiết bị truyền dẫn;
- Máy fax;
- Thiết bị truyền thông tin liên lạc;
- Radio hai chiều;
- Ti vi thương mại và máy quay video.
952: Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia
đình
Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa đồ dùng cá
nhân và gia đình.
9521 - 95210: Sửa chữa thiết bị nghe
nhìn điện tử gia dụng
Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa và bảo
dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng:
- Ti vi, radio, casette;
- Đầu máy video;
- Đầu đĩa CD;
- Máy quay video loại gia đình.
- Sửa chữa dàn âm ly, dàn âm thanh các
loại.
9522 - 95220: Sửa chữa thiết bị, đồ
dùng gia đình
Nhóm này gồm: Dịch vụ sửa chữa thiết bị,
đồ dùng gia đình:
- Tủ lạnh, lò nấu, lò nướng, máy giặt, máy
vắt, máy sấy quần áo, điều hòa nhiệt độ...
- Thiết bị làm vườn, máy cắt tỉa...
Loại trừ:
- Sửa chữa công cụ điện cầm tay được phân
vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
- Sửa chữa hệ thống điều hoà trung tâm
được phân vào nhóm 43222 (Lắp đặt hệ thống sưởi và điều hòa không khí).
9523 - 95230: Sửa chữa giày, dép,
hàng da và giả da
Nhóm này gồm: Sửa chữa giày, dép các loại,
va li và đồ da tương tự.
9524 - 95240: Sửa chữa giường, tủ,
bàn, ghế và đồ nội thất tương tự
Nhóm này gồm: Sửa chữa, làm mới, đánh bóng
giường, tủ, bàn, ghế, kể cả đồ dùng văn phòng.
9529 - 95290: Sửa chữa xe đạp, đồng
hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Sửa chữa xe đạp;
- Sửa chữa quần áo;
- Sửa chữa đồ trang sức;
- Sửa chữa đồng hồ, dây, hộp đồng hồ...;
- Sửa chữa dụng cụ thể dục, thể thao (trừ
súng thể thao);
- Sửa chữa nhạc cụ, sách, đồ dùng cá nhân
và gia đình khác.
Loại trừ:
- Chạm khắc công nghiệp lên kim loại được
phân vào nhóm 25920 (Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại);
- Sửa chữa công cụ điện cầm tay được phân
vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
- Sửa chữa súng thể thao và giải trí được
phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
- Sửa chữa đồng hồ thời gian, thiết bị
đóng dấu thời gian, đóng dấu ngày, khóa và các thiết bị có ghi thời gian được
phân vào nhóm 33130 (Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học).
96: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ CÁ NHÂN
KHÁC
961 - 9610 - 96100: Dịch vụ tắm hơi,
massage và các dịch vụ tăng cường sức khoẻ tương tự (trừ hoạt động thể thao)
Nhóm này gồm: Dịch vụ tắm hơi, massage,
tắm nắng, thẩm mỹ không dùng phẫu thuật (đánh mỡ bụng, làm thon thả thân
hình...)
962 - 9620 - 96200: Giặt là, làm sạch
các sản phẩm dệt và lông thú
Nhóm này gồm:
- Giặt khô, giặt ướt, là... các loại quần
áo (kể cả loại bằng da lông) và hàng dệt, được giặt bằng tay, bằng máy giặt;
- Nhận và trả đồ giặt cho khách hàng;
- Giặt chăn, ga, gối đệm, màn, rèm cho
khách hàng, kể cả dịch vụ nhận, trả tại địa chỉ do khách yêu cầu.
Nhóm này cũng gồm: Sửa chữa hoặc thực hiện
các thay thế đơn giản (ví dụ đính lại khuy, thay fecmotuy...) quần áo và hàng
dệt khác khi giặt là cho khách hàng.
Loại trừ:
- Cho thuê quần áo, trừ quần áo bảo hộ, kể
cả khi giặt các quần áo này gắn liền với cho thuê được phân vào nhóm 7730 (Cho
thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển);
- Sửa chữa quần áo như là một hoạt động
độc lập, tách riêng được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng
cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu).
963: Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân
khác chưa được phân vào đâu
9631 - 96310: Cắt tóc, làm đầu, gội
đầu
Nhóm này gồm:
- Cắt tóc, gội đầu, uốn, sấy, nhuộm tóc,
duỗi thẳng, ép tóc và các dịch vụ làm tóc khác phục vụ cả nam và nữ;
- Cắt, tỉa và cạo râu;
- Massage mặt, làm móng chân, móng tay,
trang điểm...
Loại trừ: Làm tóc giả được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác
chưa được phân vào đâu).
9632 - 96320: Hoạt động dịch vụ phục
vụ tang lễ
Nhóm này gồm
- Dịch vụ địa táng, hoả táng, điện táng
các dịch vụ có liên quan khác;
- Bảo quản thi hài, khâm liệm và các dịch
vụ chuẩn bị cho địa táng, hỏa táng, điện táng;
- Dịch vụ nhà tang lễ;
- Bán đất xây mộ hoặc cho thuê đất đào mộ;
- Trông coi nghĩa trang.
Loại trừ: Hoạt động dịch vụ tang lễ mang tính chất tín ngưỡng,
tôn giáo được phân vào nhóm 94910 (Hoạt động của các tổ chức tôn giáo).
9633 - 96330: Hoạt động dịch vụ phục
vụ hôn lễ
Nhóm này gồm: Hoạt động mang tính xã hội
như môi giới hôn nhân, tổ chức và phục vụ đám cưới, đám hỏi...
9639 - 96390: Hoạt động dịch vụ phục
vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
- Dịch vụ đánh giày, khuân vác, giúp việc
gia đình;
- Dịch vụ chăm sóc, huấn luyện động vật
cảnh;
- Các hoạt động nhượng quyền sử dụng máy
hoạt động bằng đồng xu như: Máy cân, máy kiểm tra huyết áp...
Loại trừ:
- Hoạt động thú y được phân vào nhóm 75000
(Hoạt động thú y);
- Hoạt động của các trung tâm thể dục, thể
hình được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao).
T: HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC
TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA
HỘ GIA ĐÌNH
97: HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÔNG VIỆC GIA
ĐÌNH TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH
970 - 9700 - 97000: Hoạt động làm thuê
công việc gia đình trong các hộ gia đình
Nhóm này gồm:
- Hoạt động làm thuê các công việc trong
hộ gia đình như trông trẻ, nấu ăn, quản gia, làm vườn, gác cổng, giặt là, chăm
sóc người già, lái xe, trông nom nhà cửa, gia sư, người giám hộ, thư ký...;
- Việc làm thuê trong các hộ gia đình định
rõ bởi người đi thuê trong việc tổng điều tra hoặc nghiên cứu công việc, kể cả
người đi thuê là người độc thân. Giá trị sản phẩm được tạo ra trong hoạt động
này được tính là làm thuê trong các hộ gia đình.
Loại trừ: Cung cấp dịch vụ như nấu ăn, làm vườn... do các nhà
cung cấp độc lập (công ty hoặc tư nhân) được phân vào loại dịch vụ tương ứng.
98: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT
CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Ngành này gồm:
- Sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự
tiêu dùng trong các hộ gia đình;
- Các hộ gia đình được phân loại ở đây khi
nó có thể xác định được hoạt động chính cho hoạt động tự tiêu dùng của hộ gia
đình. Nếu hộ gia đình tham gia vào hoạt động thị trường (sản xuất ra hàng hóa
để bán) thì nó có được phân loại vào ngành hoạt động thị trường chủ yếu trong
Hệ thống ngành kinh tế quốc dân.
981 - 9810 - 98100: Hoạt động sản xuất
các sản phẩm vật chất tự tiêu dùng của hộ gia đình
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất sản phẩm
vật chất tự tiêu dùng của hộ gia đình. Những hoạt động này bao gồm trồng trọt,
chăn nuôi (những hoạt động này chưa thể hiện trong điều tra của ngành nông, lâm
nghiệp, thủy sản), sản xuất đồ dùng trong gia đình như: Rổ rá, nong nia, quần
áo, mũ, nón và các sản phẩm vật chất tự tiêu dùng khác. Nếu hộ gia đình cũng
tham gia vào việc sản xuất sản phẩm để bán ra thị trường thì hộ gia đình được
phân loại vào ngành sản xuất hàng hóa tương ứng trong Hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam. Nếu hộ gia đình chủ yếu tham gia vào sản xuất hàng hóa tự tiêu dùng (những
hoạt động này chưa thể hiện trong điều tra của ngành nông, lâm nghiệp, thủy
sản, khai khoáng, công nghiệp chế biến, chế tạo, xây dựng...), thì hộ gia đình
được phân loại vào hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất tự tiêu dùng trong các
hộ gia đình.
982 - 9820 - 98200: Hoạt động sản xuất
các sản phẩm dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
Nhóm này gồm: Hoạt động sản xuất dịch vụ
tự tiêu dùng của các hộ gia đình kể cả việc nấu ăn, giảng dạy, chăm sóc thành
viên trong gia đình hoặc các dịch vụ vận tải và các dịch vụ khác phục vụ cho
bản thân gia đình. Nếu các hộ gia đình tham gia vào việc sản xuất sản phẩm dịch
vụ bán ra thị trường thì các hộ được phân loại vào ngành sản xuất tương ứng
trong Hệ thống ngành Kinh tế Việt Nam, nếu các hộ chủ yếu tham gia vào sản xuất
dịch vụ tự tiêu dùng thì các hộ được phân loại vào hoạt động sản xuất dịch vụ
tự tiêu dùng trong hộ gia đình ở nhóm này.
U: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN
QUỐC TẾ
99: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ
QUAN QUỐC TẾ
990 - 9900 - 99000: Hoạt động của các
tổ chức và cơ quan quốc tế
Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức
quốc tế như Liên Hợp quốc và các cơ quan chuyên trách của nó, các hội đồng
thuộc khu vực như Quỹ Tiền tệ quốc tế, Ngân hàng Thế giới, Hệ thống tiêu dùng
thế giới, Tổ chức Phát triển và hợp tác kinh tế, Tổ chức các nước xuất khẩu dầu
mỏ, Cộng đồng châu Âu, Hiệp hội tự do thương mại châu Âu...
Loại trừ: Hoạt động của phái đoàn ngoại giao và tòa đại sứ của
các nước khác.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét