Số: 01/2017/TT-BTNMT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG TƯ
Quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa,
cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định Định mức sử dụng
đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ
sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này
Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào
tạo, cơ sở thể dục thể thao.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2017.
Điều 3. Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi
nhận: - Thủ tướng Chính phủ
và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch
nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương
Đảng và các ban của Đảng; - Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường; - Viện Kiểm sát nhân
dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối
cao; - UBTƯ Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam; - UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW; - Cục kiểm tra văn bản
QPPL, Bộ Tư pháp; - Sở TN&MT các
tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo, Cổng TTĐT Chính
phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ
TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT; - Lưu: VT, TCQLĐĐ, Vụ PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thị
Phương Hoa |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ VĂN
HÓA, CƠ SỞ Y TẾ,
CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, CƠ SỞ THỂ DỤC
THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT
ngày 09 tháng 02 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Định mức sử dụng đất đối với đất xây dựng cơ sở văn
hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây
dựng cơ sở thể dục thể thao và các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng (không bao gồm
đất xây dựng các cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ
sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao do Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an quản lý).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Định mức này áp dụng đối với cơ
quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, các tổ
chức, cá nhân có liên quan trong việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện; thẩm định nhu cầu sử dụng đất khi giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng mới hoặc mở rộng quy
mô sử dụng đất các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể
thao và các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Định
mức sử dụng đất theo công trình: là diện tích đất cần thiết cho một công trình
để công trình đó phát huy được đầy đủ công năng sử dụng và sử dụng đất có hiệu
quả cho một mục đích cụ thể.
2. Định mức sử dụng đất theo đầu người: là diện tích đất tính bằng m2
cho một người để người đó phát huy được đầy đủ khả năng về một lĩnh vực và sử
dụng đất có hiệu quả cho một mục đích cụ thể. Định mức sử dụng đất theo đầu
người được quy định theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Định
mức sử dụng đất theo đầu người được tính theo tổng dân số của mỗi đơn vị hành chính.
3. Trung tâm văn hóa xã; nhà văn hóa thôn; hội trường thôn,
trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn: là các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng
đồng theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất
đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Chương II
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT
Điều
4. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hoá
1. Đất xây dựng cơ sở văn hóa là đất xây dựng các
công trình về văn hóa, bao gồm: trung tâm văn hóa; cung thiếu nhi hoặc nhà
thiếu nhi hoặc trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi; cung văn hóa lao động hoặc
nhà văn hóa lao động; rạp chiếu phim; rạp xiếc; nhà hát; nhà triển lãm văn học
nghệ thuật; nhà bảo tàng; quảng trường; thư viện; nhà văn hóa thôn; hội trường
thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn.
2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hoá theo
công trình
STT |
Tên công trình |
Định
mức sử dụng đất |
||||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp trung ương |
|||||
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000m2) |
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000m2) |
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000m2) |
Diện tích công trình (1.000m2) |
||
1 |
Hội trường thôn, trụ sở thôn,
câu lạc bộ thôn |
|
0,05 - 1,0 |
|
|
|
|
|
2 |
Nhà văn hóa thôn |
|
0,2 - 0,5 |
|
|
|
|
|
3 |
Trung tâm văn hóa |
<5 |
0,5 - 1,0 |
<100 |
2,5 - 5,0 |
<1.000 |
5,0 - 10,0 |
|
>5 |
1,0 - 3,0 |
≥100 |
5,0 - 10,0 |
≥1.000 |
10,0 - 15,0 |
|
||
4 |
Cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi hoặc Trung tâm hoạt động thanh thiếu
nhi |
|
|
<100 |
2,5 - 3,0 |
<1.000 |
5,0 |
|
|
|
100 -150 |
3,0 - 4,0 |
1.000 - 1.500 |
5,0 - 7,5 |
|
||
|
|
>150 |
4,0 - 5,0 |
>1.500 |
7,5 - 10,0 |
|
||
5 |
Cung văn hóa lao động hoặc nhà văn hóa lao động |
|
|
<100 |
2,5 - 3,0 |
<1.000 |
5,0 |
|
|
|
100 -150 |
3,0 - 4,0 |
1.000 - 1.500 |
5,0 - 7,5 |
|
||
|
|
>150 |
4,0 - 5,0 |
>1.500 |
7,5 - 10,0 |
|
||
6 |
Rạp chiếu phim |
|
|
|
1,5 - 3,0 |
|
5,0 - 10,0 |
10,0 - 15,0 |
7 |
Rạp xiếc |
|
|
|
|
|
10,0 - 15,0 |
10,0 - 15,0 |
8 |
Nhà hát |
|
|
|
|
|
10,0 - 20,0 |
15,0 - 25,0 |
9 |
Nhà triển lãm văn học nghệ thuật |
|
|
|
|
|
1,0 - 1,5 |
20,0 - 25,0 |
10 |
Nhà bảo tàng |
|
|
|
|
|
20,0 - 25,0 |
20,0 - 25,0 |
11 |
Quảng trường |
|
|
|
|
<1.000 |
10,0 - 15,0 |
|
|
|
|
|
>1.000 |
15,0 - 20,0 |
|
||
12 |
Thư viện |
|
|
|
0,5 - 1,0 |
|
7,0 - 14,0 |
10,0 - 15,0 |
3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hoá
Đơn vị: m2/đầu người
STT |
Phân theo vùng |
Định mức sử dụng đất |
|||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
|||||
Đồng bằng |
Miền núi |
Đồng bằng |
Miền núi |
||||
1 |
Trung du miền núi phía
Bắc |
0,52 - 0,57 |
0,34 - 0,52 |
0,12 - 0,17 |
0,15 - 0,23 |
0,25 - 0,40 |
|
2 |
Đồng bằng sông Hồng |
0,34 - 0,41 |
0,19 - 0,34 |
0,08 - 0,14 |
0,08 - 0,14 |
0,14 - 0,25 |
|
3 |
Bắc Trung bộ |
0,40 - 0,51 |
0,29 - 0,40 |
0,09 - 0,13 |
0,12 - 0,17 |
0,18 - 0,27 |
|
4 |
Duyên hải Nam Trung bộ |
0,27 - 0,46 |
0,16 - 0,27 |
0,09 - 0,13 |
0,12 - 0,17 |
0,18 - 0,28 |
|
5 |
Tây Nguyên |
0,50 - 0,65 |
0,21 - 0,50 |
0,08 - 0,15 |
0,12 - 0,21 |
0,19 - 0,31 |
|
6 |
Đông Nam bộ |
0,25 - 0,45 |
0,12 - 0,25 |
0,06 - 0,12 |
0,06 - 0,12 |
0,11 - 0,22 |
|
7 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
0,28 - 0,35 |
0,18 - 0,28 |
0,08 - 0,17 |
0,08 - 0,17 |
0,15 - 0,29 |
Điều 5. Định mức sử dụng đất
xây dựng cơ sở y tế
1. Đất xây dựng cơ sở y tế là đất
xây dựng các công trình về y tế, bao gồm: trạm
y tế; bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa (cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Trung
ương); phòng khám đa khoa khu vực; trung tâm y tế dự phòng; bệnh viện y học cổ
truyền.
2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế theo
công trình
Loại công trình/đơn
vị hành chính |
Định mức sử dụng
đất |
||
Quy mô dân số (nghìn người) |
Quy mô (giường bệnh) |
Diện tích công trình (1.000 m2) |
|
1.
Cấp xã |
|
|
|
Trạm y tế
|
|
5 - 7 |
0,5 - 2,0 |
2. Cấp
huyện |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa |
<100 |
50 - <100 |
10,0 - 20,0 |
≥100 |
100 - 200 |
25,0 - 30,0 |
|
Phòng khám đa khoa khu vực |
20 - 30 |
6 - 15 |
1,8 - 2,4 |
Trung tâm y tế dự phòng |
|
|
1,0 - 1,5 |
3. Cấp
tỉnh |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa |
<1.000 |
250 - <350 |
27,0 - 31,5 |
1.000 - 1.500 |
350 - 500 |
31,5 - 42,0 |
|
>1.500 |
>500 |
42,0 - 44,0 |
|
Bệnh viện chuyên khoa |
2.000 - 4.000 |
250 - 500 |
27,0 - 36,0 |
Bệnh viện y học cổ truyền |
<1.000 |
100 - <150 |
20,0 - 25,0 |
1.000 - 1.500 |
150 - <250 |
25,0 - 27,0 |
|
>1.500 |
250 - 350 |
27,0 - 31,5 |
|
4. Cấp
Trung ương |
|
|
|
Bệnh viện đa khoa |
|
500 - 1.500 |
42,0 - 345,0 |
Bệnh viện chuyên khoa |
|
250 - 1.200 |
27,0 - 300,0 |
3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế theo đầu
người
Đơn vị tính: m2/đầu người
STT |
Phân theo
vùng |
Định mức
sử dụng đất |
||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
||||
Đồng bằng |
Miền núi |
Đồng bằng |
Miền núi |
|||
1 |
Trung du miền núi phía
Bắc |
0,25 - 0,32 |
0,33 - 0,35 |
0,62 - 0,77 |
0,79 - 0,84 |
0,96 - 1,34 |
2 |
Đồng bằng sông Hồng |
0,18 - 0,20 |
0,18 - 0,20 |
0,45 - 0,50 |
0,45 - 0,50 |
0,55 - 0,75 |
3 |
Bắc Trung bộ |
0,21 - 0,25 |
0,28 - 0,31 |
0,58 - 0,70 |
0,76 - 0,83 |
0,85 - 0,95 |
4 |
Duyên hải Nam Trung bộ |
0,20 - 0,25 |
0,26 - 0,29 |
0,48 - 0,70 |
0,58 - 0,71 |
0,74 - 0,90 |
5 |
Tây Nguyên |
0,23 - 0,25 |
0,30 - 0,32 |
0,60 - 0,70 |
0,79 - 0,84 |
0,90 - 1,10 |
6 |
Đông Nam bộ |
0,15 - 0,18 |
0,15 - 0,18 |
0,30 - 0,55 |
0,30 - 0,55 |
0,60 - 0,75 |
7 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
0,16 - 0,20 |
0,16 - 0,20 |
0,34 - 0,57 |
0,34 - 0,77 |
0,63- - 0,80 |
Điều 6. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
1. Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là đất xây dựng các công trình
giáo dục và đào tạo, bao gồm: trường mầm non; trường tiểu học;
trường phổ thông dân tộc bán trú; trường trung học cơ sở; trường trung học cơ
sở dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông; trường trung học phổ thông dân
tộc nội trú; trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên; trung tâm
giáo dục nghề; trường trung cấp nghề; trường cao đẳng nghề; trường cao đẳng;
trường đại học.
2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
theo công trình
STT |
Tên công trình |
Định mức sử dụng đất |
|||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh Diện tích
công trình (1.000 m2) |
Cấp trung ương Diện tích công trình (1.000 m2) |
||||
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích công trình (1.000 m2) |
Quy mô dân số (nghìn người) |
Diện tích
công trình (1.000 m2) |
||||
1 |
Trường mầm non |
<5 |
2,0 - <3,0 |
|
|
|
|
5 - 10 |
3,0 - <5,0 |
|
|
|
|
||
>10 |
5,0 - 7,0 |
|
|
|
|
||
2 |
Trường tiểu học |
<5 |
2,0 - <3,5 |
|
|
|
|
5 - 10 |
3,5 - <7,5 |
|
|
|
|
||
>10 |
7,5 - 10,0 |
|
|
|
|
||
3 |
Trường phổ thông dân tộc bán
trú |
|
5,0 - 10,0 |
|
|
|
|
4 |
Trường trung học cơ sở |
<5 |
2,0 - <3,5 |
|
|
|
|
5 - 10 |
3,5 - <7,5 |
|
|
|
|
||
>10 |
7,5 - 10,0 |
|
|
|
|
||
5 |
Trường trung học cơ sở dân tộc nội trú |
|
|
|
10,0 - 30,0 |
|
|
6 |
Trường trung học phổ thông |
|
|
<50 |
10,0 - 25,0 |
|
|
|
|
≥50 |
25,0 - 45,0 |
|
|
||
7 |
Trường trung học phổ thông
dân tộc nội trú |
|
|
|
|
40,0 - 60,0 |
|
8 |
Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên |
|
|
|
10,5 - 31,0 |
|
|
9 |
Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp |
|
|
|
|
5,0 - 30,0 |
|
10 |
Trường trung cấp nghề |
|
|
|
|
10,0 - 50,0 |
|
11 |
Trường cao đẳng nghề |
|
|
|
|
20,0 - 65,0 |
|
12 |
Trường cao đẳng |
|
|
|
|
|
30,0 - 75,0 |
13 |
Trường đại học |
|
|
|
|
|
50,0 - 240,0 |
3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và
đào tạo theo đầu người
Đơn vị tính: m2/người
STT |
Phân theo
cấp học |
Định mức
sử dụng đất |
|||||
Cấp xã |
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh |
|||||
Nông thôn |
Đô thị |
Nông thôn |
Đô thị |
Nông thôn |
Đô thị |
||
1 |
Trường mầm non |
0,60 |
0,40 |
0,60 |
0,40 |
0,60 |
0,40 |
2 |
Trường tiểu học |
0,80 - 1,00 |
0,60 - 0,80 |
0,80 - 1,00 |
0,60 - 0,80 |
0,80 - 1,00 |
0,60 - 0,80 |
3 |
Trường phổ thông dân tộc bán
trú |
0,90 - 1,00 |
0,70 - 0,80 |
0,90 - 1,00 |
0,70 - 0,80 |
0,90 - 1,00 |
0,70 - 0,80 |
4 |
Trường trung học cơ sở |
0,90 - 1,10 |
0,70 - 0,90 |
0,90 - 1,10 |
0,70 - 0,90 |
0,90 - 1,10 |
0,70 - 0,90 |
5 |
Trường trung học cơ sở dân tộc nội trú |
|
|
0,90 - 1,05 |
0,55 - 0,80 |
0,90 - 1,05 |
0,55 - 0,80 |
6 |
Trường trung học phổ thông |
|
|
0,85 - 1,00 |
0,50 - 0,75 |
0,85 - 1,00 |
0,50 - 0,75 |
7 |
Trường trung học phổ thông dân tộc nội trú |
|
|
|
|
0,90 - 1,05 |
0,55 - 0,80 |
8 |
Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên |
|
|
0,55 - 0,75 |
0,35 - 0,55 |
0,55 - 0,75 |
0,35 - 0,55 |
9 |
Trung
tâm giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
0,05 - 0,07 |
0,03 - 0,05 |
10 |
Trường
trung cấp nghề |
|
|
|
|
0,60 - 0,75 |
0,50 - 0,65 |
11 |
Trường
cao đẳng nghề |
|
|
|
|
0,65 - 0,80 |
0,45 - 0,65 |
Điều 7. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục
thể thao
1. Đất xây
dựng cơ sở thể dục thể thao là đất xây dựng các công trình thể dục thể thao, bao gồm: sân tập thể thao đơn giản; sân vận động; cơ sở thể dục thể thao; nhà thi đấu và
nhà tập luyện đa năng; bể bơi; khu liên hợp thể thao hoặc trung tâm thể thao
cấp tỉnh, cấp vùng.
2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao theo công trình
Đơn vị tính: 1.000 m2/công trình
STT |
Tên công trình |
Định mức sử dụng đất |
|||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Cấp trung ương |
||
1 |
Sân tập thể thao đơn giản |
0,2 - 1,2 |
|
|
|
2 |
Sân vận động |
6,0 - 7,0 |
25,0 - 30,0 |
45,0 - 50,0 |
50,0 - 55,0 |
3 |
Cơ sở thể dục thể
thao |
0,5 - 0,6 |
2,0 - 3,0 |
2,5 - 3,5 |
|
4 |
Nhà thi đấu và nhà tập luyện
đa năng |
0,5 - 0,6 |
4,5 - 5,0 |
6,0 - 7,0 |
|
5 |
Bể bơi |
0,5 - 0,6 |
2,5 - 3,0 |
4,5 - 5,0 |
|
6 |
Khu liên hợp thể thao hoặc Trung
tâm thể thao cấp tỉnh |
|
|
150,0 - 200,0 |
|
7 |
Khu liên hợp thể thao hoặc Trung
tâm thể thao cấp vùng |
|
|
|
400,0 - 500,0 |
3. Định mức sử dụng đất xây dựng
cơ sở thể dục thể thao theo đầu người
Đơn
vị tính: m2/người
STT |
Phân theo
vùng |
Định mức sử dụng đất |
||||
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
||||
Đồng bằng |
Miền núi |
Đồng bằng |
Miền núi |
|||
1 |
Trung du miền núi phía
Bắc |
1,46 - 1,79 |
1,22 - 1,51 |
1,65 - 1,82 |
1,68 - 1,88 |
1,89 - 1,99 |
2 |
Đồng bằng sông Hồng |
0,71 - 0,87 |
0,71 - 0,87 |
0,87 - 1,03 |
0,87 - 1,03 |
0,88 - 1,08 |
3 |
Bắc Trung bộ |
1,11 - 1,36 |
1,18 - 1,45 |
1,32 - 1,68 |
1,35 - 1,62 |
1,36 - 1,84 |
4 |
Duyên hải Nam Trung bộ |
1,00 - 1,24 |
1,05 - 1,30 |
1,25 - 1,51 |
1,35 - 1,60 |
1,61 - 1,74 |
5 |
Tây Nguyên |
1,25 - 1,54 |
1,28 - 1,55 |
1,55 - 1,78 |
1,56 - 1,85 |
1,86 - 1,96 |
6 |
Đông Nam bộ |
0,63 - 0,80 |
0,63 - 0,80 |
0,81 - 0,95 |
0,81 - 0,95 |
0,94 - 1,02 |
7 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
0,70 - 0,89 |
0,70 - 0,89 |
0,89 - 1,01 |
0,89 - 1,01 |
1,02 - 1,07 |
Chương III
ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC SỬ
DỤNG ĐẤT
Điều 8. Định mức sử dụng đất theo
công trình quy định
diện tích đất tối thiểu và tối đa cho một loại công trình cụ thể tương ứng với
từng cấp hành chính; trường hợp trên cấp hành chính đó có công trình của cấp trên
thì loại đất tương ứng với công trình đó được cộng thêm diện tích đất của công
trình cấp trên đó.
Điều 9. Định mức sử dụng
đất theo đầu người quy định diện tích đất tối thiểu và tối đa cho một người đối
với từng khu vực cụ thể và tương ứng
với từng cấp hành chính; trường
hợp trên cấp hành chính đó có công
trình của cấp trên thì loại đất tương ứng với công trình đó được cộng thêm diện
tích đất của công trình cấp trên đó. Định mức sử dụng đất theo đầu người để xác định
tổng diện tích của một loại đất theo từng đơn vị hành chính.
Điều
10. Theo điều kiện của từng địa phương có thể xây dựng một
hoặc nhiều công trình, nhưng tổng diện tích đất của mỗi loại công trình trên
địa bàn không vượt quá diện tích tối đa được xác định theo quy mô dân số của địa
phương.
Điều 11. Trường hợp một đơn vị hành chính có quy mô dân số thấp
mà tổng diện tích của một loại đất tính theo đầu người của đơn
vị hành chính đó quá nhỏ thì cho phép áp dụng diện tích đất công trình bằng
diện tích đất tối thiểu của Định mức sử dụng đất theo công trình.
Điều 12. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên
và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ
TRƯỞNG THỨ
TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn
Thị Phương Hoa |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét