BỘ XÂY DỰNG Số: 01/2021/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội,
ngày 19 tháng 05 năm 2021 |
THÔNG TƯ
Ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy
hoạch xây dựng
___________
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP
ngày 16/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
81/2017/NĐ-CP ngày 17/07/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
Điều
2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05/7/2021 và thay thế
Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 ban hành QCVN 01:2019/BXD quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; - Bộ Khoa học công nghệ để đăng ký; - Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; - Công báo; Cổng thông tin điện tử
Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng; - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; - Lưu: VT, KHCN&MT. |
KT.
BỘ TRƯỞNG THỨ
TRƯỞNG Lê Quang Hùng |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QCVN 01:2021/BXD
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
National technical regulation on construction planning
HÀ NỘI - 2021
MỤC LỤC
1 Quy định chung
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.2 Đối tượng áp dụng
1.3 Tài liệu viện dẫn
1.4 Giải thích từ ngữ
1.5 Yêu cầu chung
2 Quy định kỹ thuật
2.1 Yêu cầu về đất dân dụng
2.2 Yêu cầu về đơn vị ở
2.3 Yêu cầu về các công trình
dịch vụ - công cộng
2.4 Yêu cầu về đất cây xanh
2.5 Yêu cầu về khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu công nghệ cao
2.6 Yêu cầu về kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và
bố cục các công trình đối với các khu vực phát triển mới
2.7 Yêu cầu về không gian và sử
dụng đất các khu vực hiện hữu trong đô thị
2.8 Yêu cầu về cao độ nền và
thoát nước mặt
2.9 Yêu cầu về giao thông
2.10 Yêu cầu
về cấp nước
2.11 Yêu cầu
về thoát nước và xử lý nước thải (XLNT)
2.12 Yêu cầu
về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn (CTR)
2.13 Yêu cầu
về nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
2.14 Yêu cầu
về cấp điện
2.15 Yêu cầu
về bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
2.16 Yêu cầu
về quy hoạch xây dựng nông thôn
3. Quy định về quản lý
4. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân
5. Tổ chức thực hiện
Lời nói đầu
QCVN 01:2021/BXD do Viện Quy hoạch đô thị nông thôn Quốc
gia biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và
Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD
ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QCVN 01:2021/BXD thay thế QCVN 01:2019/BXD được ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ QUY
HOẠCH XÂY DỰNG
National
technical regulation on construction planning
1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định về các mức giới hạn của đặc
tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt buộc phải tuân thủ trong hoạt động quy hoạch
xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn
(sau đây gọi tắt là quy hoạch đô thị - nông thôn) bao gồm quá trình lập, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện quy hoạch và làm cơ sở để
xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch đô
thị - nông thôn. Đối với công tác quy hoạch xây dựng các khu chức năng ngoài việc
tuân thủ các quy định trong quy chuẩn này còn phải tuân thủ theo các quy chuẩn
có liên quan.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động quy hoạch được quy định tại điểm 1.1.
1.3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng
quy chuẩn này. Trường hợp các tài liệu viện dẫn được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì áp dụng phiên bản mới nhất.
QCVN 01-1:2018/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
QCVN 01:2020/BCT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Yêu cầu
thiết kế cửa hàng xăng dầu;
QCVN 02:2012/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lò đốt
chất thải rắn y tế;
QCVN 04:2021/BXD-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà
chung cư;
QCVN 06:2021/BXD-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An
toàn cháy cho nhà và công trình;
QCVN 07:2016/BXD-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các
công trình hạ tầng kỹ thuật;
QCVN 09:2017/BXD-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công
trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả;
QCVN 10:2014/BXD-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng
công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng;
QCVN 17:2018/BXD-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng,
lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời;
QCVN 26:2010/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng
ồn và rung động;
QCVN 33:2011/BTTTT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Lắp
đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;
QCVN QTĐ 8:2010/BCT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kỹ
thuật điện;
Quy định về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn
(ban hành theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN ngày 13 tháng 09 năm 2006 của Bộ
Công nghiệp).
1.4 Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1.4.1
Quy hoạch
xây dựng
Việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và các
khu chức năng; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo
lập môi trường thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết
hợp hài hoà giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch
xây dựng gồm sơ đồ, bàn vẽ, mô hình và thuyết minh.
CHÚ THÍCH: Quy hoạch xây dựng bao gồm các loại quy hoạch
được quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến
quy hoạch.
1.4.2
Quy hoạch đô
thị:
Việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị,
hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo
lập môi trường sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị. Quy hoạch đô thị
được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị.
1.4.3
Khu chức
năng
Bao gồm khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào tạo; khu thể dục thể thao.
1.4.4
Đô thị
Khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ
yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị,
hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội
thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
1.4.5
Đất xây dựng
đô thị
Đất dành để xây dựng các chức năng đô thị (gồm cả hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị) bao gồm đất dân dụng và đất ngoài dân dụng.
1.4.6
Đất dân dụng
Đất để xây dựng các công trình chủ yếu phục vụ các hoạt
động dân dụng bao gồm: đất đơn vị ở hoặc đất ở tại đô thị, đất công trình dịch
vụ - công cộng đô thị, đất cây xanh công cộng đô thị và đất hạ tầng kỹ thuật đô
thị.
1.4.7
Khu vực phát
triển đô thị
Khu vực được xác định để đầu tư phát triển đô thị
trong một giai đoạn nhất định. Khu vực phát triển đô thị bao gồm: Khu vực phát
triển đô thị mới, khu vực phát triển đô thị mở rộng, khu vực cải tạo, khu vực bảo
tồn, khu vực tái thiết đô thị, khu vực có chức năng chuyên biệt.
1.4.8
Đơn vị ở
Khu chức năng cơ bản của đô thị chủ yếu phục vụ nhu cầu
ở bao gồm: các nhóm nhà ở; các công trình dịch vụ - công cộng, cây xanh công cộng
phục vụ cho nhu cầu thường xuyên, hàng ngày của cộng đồng dân cư; đường giao
thông (đường từ cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở) và bãi đỗ xe cho đơn vị ở.
1.4.9
Nhóm nhà ở
Tổ hợp các công trình nhà ở có không gian công cộng sử
dụng chung (vườn hoa, sân chơi, bãi đỗ xe phục vụ nhóm nhà ở và đường cấp nội bộ
không bao gồm đường phân khu vực...).
1.4.10
Lô đất
Bao gồm một hoặc nhiều thửa đất liền kề có chức năng sử
dụng đất giống nhau được giới hạn bởi các tuyến đường giao thông, các đường
ranh giới tự nhiên hoặc nhân tạo khác.
1.4.11
Nhà ở riêng
lẻ
Nhà ở được xây dựng trên thửa đất riêng biệt thuộc quyền
sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở
liền kề và nhà ở độc lập.
1.4.12
Nhà chung cư
Nhà ở có từ hai tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối
đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công
trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
1.4.13
Đất sử dụng
hỗn hợp
Đất xây dựng nhà, công trình hỗn hợp hoặc được sử dụng
cho một số mục đích khác nhau được xác định trong đồ án quy hoạch.
1.4.14
Công trình hỗn
hợp
Công trình có các chức năng sử dụng khác nhau.
1.4.15
Đất cây xanh
đô thị
Bao gồm: đất cây xanh sử dụng công cộng, đất cây xanh
sử dụng hạn chế, đất cây xanh chuyên dụng.
CHÚ THÍCH 1: Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô
thị là đất công viên, vườn hoa, sân chơi, đảm bảo tiếp cận của người dân;
CHÚ THÍCH 2: Đất cây xanh sử dụng hạn chế là đất cây
xanh được trồng trong khuôn viên các công trình, công viên chuyên đề do tổ chức,
cá nhân quản lý và sử dụng;
CHÚ THÍCH 3: Đất cây xanh chuyên dụng là đất các loại
cây xanh trong vườn ươm, đất cây xanh phục vụ nghiên cứu, đất cây xanh cách ly.
1.4.16
Đất cây xanh
sử dụng công cộng trong đơn vị ở
Bao gồm công viên, vườn hoa, sân chơi phục vụ cho nhu
cầu và đảm bảo khả năng tiếp cận của mọi người dân trong đơn vị ở.
1.4.17
Điểm dân cư
nông thôn
Nơi cư trú tập trung của các hộ gia đinh gắn kết với
nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi một
khu vực nhất định, được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế -
xã hội, văn hoá và các yếu tố khác.
1.4.18
Hệ thống hạ
tầng kỹ thuật (HTKT)
- Hệ thống giao thông;
- Hệ thống cung cấp năng lượng (cấp điện, xăng dầu, khí
đốt...);
- Hệ thống chiếu sáng công cộng;
- Hệ thống thông tin liên lạc (hạ tầng kỹ thuật viễn
thông);
- Hệ thống cấp nước;
- Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải (XLNT);
- Hệ thống quản lý chất thải rắn (CTR);
- Hệ thống vệ sinh công cộng;
- Hệ thống nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
- Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
1.4.19
Hệ thống hạ
tầng xã hội
- Hệ thống dịch vụ - công cộng: y tế, giáo dục, văn
hóa, thể dục thể thao, thương mại và các công trình dịch vụ - công cộng khác;
- Hệ thống công viên, vườn hoa, sân chơi;
- Các hệ thống hạ tầng xã hội khác.
1.4.20
Mật độ xây dựng
- Mật độ xây dựng thuần: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của
các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện tích
chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi
(sân) đỗ xe, sân thể thao, nhà bảo vệ, lối lên xuống, bộ phận thông gió tầng hầm
có mái che và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác).
CHÚ THÍCH: Các bộ phận công trình, chi tiết kiến trúc
trang trí như: sê-nô, ô-văng, mái đua, mái đón, bậc lên xuống, bậu cửa, hành
lang cầu đã tuân thủ các quy định về an toàn cháy, an toàn xây dựng cho phép
không tính vào diện tích chiếm đất nếu đảm bảo không gây cản trở lưu thông của
người, phương tiện và không kết hợp các công năng sử dụng khác.
- Mật độ xây dựng gộp của một khu vực đô thị: là tỷ lệ
diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích toàn khu
đất (diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh,
không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình).
1.4.21
Hệ số sử dụng
đất
Tỷ lệ của tổng diện tích sàn của công trình gồm cả tầng
hầm (trừ các diện tích sàn phục vụ cho hệ thống kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy,
gian lánh nạn và đỗ xe của công trình) trên tổng diện tích lô đất.
1.4.22
Chỉ giới đường
đỏ
Đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và
thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần
đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian
công cộng khác.
1.4.23
Chỉ giới xây
dựng
Đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên
thửa đất
1.4.24
Khoảng lùi
Khoảng không gian giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới
xây dựng.
1.4.25
Chiều cao
công trình xây dựng
Chiều cao công trình tính từ cao độ mặt đất đặt công trình
theo quy hoạch được duyệt tới điểm cao nhất của công trình (kể cả mái tum hoặc
mái dốc). Đối với công trình có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao công
trình tính từ cao độ mặt đất thấp nhất theo quy hoạch được duyệt.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị kỹ thuật trên mái: cột ăng
ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại, ống
khói, ống thông hơi, chi tiết kiến trúc trang trí thì không tính vào chiều cao
công trình.
1.4.26
Khoảng cách
an toàn về môi trường (ATMT)
Khoảng cách tối thiểu để đảm bảo các yêu cầu về vệ
sinh, an toàn, môi trường của nguồn phát sinh ô nhiễm (hoặc nhà, công trình bao
chứa nguồn phát sinh ô nhiễm).
1.4.27
Hành lang bảo
vệ an toàn
Khoảng không gian tối thiểu về chiều rộng, chiều dài
và chiều cao, chạy dọc hoặc bao quanh công trình hạ tầng kỹ thuật.
1.4.28
Không gian
xây dựng ngầm đô thị
Không gian xây dựng công trình dưới mặt đất bao gồm:
công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm, các công trình đầu mối kỹ
thuật ngầm và phần ngầm của các công trình xây dựng trên mặt đất, công trình đường
dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật.
1.4.29
Tuy-nen kỹ
thuật
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo tuyến có kích
thước lớn đủ để đảm bảo cho con người có thể thực hiện các nhiệm vụ lắp đặt, sửa
chữa và bảo trì các thiết bị, đường ống kỹ thuật.
1.4.30
Hào kỹ thuật
Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo tuyến có kích
thước nhỏ để lắp đặt các đường dây, cáp và các đường ống kỹ thuật.
1.5 Yêu cầu chung
1.5.1 Yêu cầu
về dự báo trong đồ án quy hoạch:
- Dự báo về dân số, lao động, đất đai, hạ tầng xã hội,
hạ tầng kỹ thuật và các nội dung kinh tế
- Xã hội khác phải dựa trên cơ sở chuỗi các số liệu với
thời gian tối thiểu của 5 năm gần nhất và các chỉ tiêu, quy định, khống chế tại
quy hoạch cao hơn. Dự báo dân số phải bao gồm cả dự báo dân số thường trú, dân
số tạm trú và các thành phần dân số khác (dân số lưu trú, khách vãng lai được
quy đổi);
- Dự báo phải đề cập đến các vấn đề về tai biến thiên
nhiên, môi trường, biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết phải tuân thủ
và cụ thể hóa các dự báo của toàn đô thị;
- Kết quả của dự báo phải đảm bảo phù hợp với khả năng
dung nạp, đáp ứng của đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
1.5.2 Yêu cầu
về lựa chọn đất xây dựng
- Khu vực được chọn để xây dựng phải đáp ứng những yêu
cầu sau: có các lợi thế về kinh tế, xã hội, hạ tầng, môi trường và cảnh quan;
có điều kiện tự nhiên đảm bảo cho các hoạt động xây dựng và đảm bảo an toàn cho
cộng đồng: không thuộc phạm vi khu vực cấm các hoạt động xây dựng;
- Đối với khu vực dự báo chịu tác động từ nước biển
dâng, việc lựa chọn đất xây dựng phải tính toán đến tác động từ mực nước biển
dâng theo các kịch bản của quốc gia;
- Trong trường hợp bắt buộc phải xây dựng tại các khu vực
có nguy cơ xuất hiện hoặc bị ảnh hưởng từ các tai biến thiên nhiên (trượt lở,
ngập lụt, lũ...), quy hoạch phải đề xuất giải pháp giảm thiểu, khắc phục và đảm
bảo an toàn cho cộng đồng.
1.5.3 Yêu cầu
về định hướng tổ chức không gian cấp vùng (huyện, liên huyện)
- Các phân vùng trong đồ án quy hoạch phải được đề xuất
dựa trên các đặc trưng về cảnh quan thiên nhiên, đặc điểm kinh tế, xã hội, môi
trường và sinh thái vùng;
- Phân vùng phải lồng ghép với các giải pháp kiểm soát quản
lý theo các mức độ: khu vực ưu tiên cho xây dựng (đô thị, khu dân cư, khu công
nghiệp...), khu vực hạn chế xây dựng (nông, lâm nghiệp, bảo tồn, cảnh quan tự
nhiên), khu vực cấm xây dựng (vùng cách ly, an toàn, bảo vệ các di sản, di
tích...);
- Hệ thống các đô thị trong vùng phải đảm bảo có khả
năng phát triển, mở rộng, thỏa mãn các yêu cầu về môi trường, an toàn cho định
cư. Đô thị phải liên kết thuận lợi với các đô thị khác và với các vùng nông
thôn;
- Hệ thống điểm dân cư nông thôn trong vùng phải phù hợp
với điều kiện tự nhiên, ngành nghề sản xuất, hình thái định cư theo đặc trưng từng
vùng miền và đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai;
- Các khu công nghiệp phải được quy hoạch dựa trên tiềm
năng, lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội; tiết kiệm quỹ đất, ưu tiên
sử dụng đất hoang hóa, hạn chế chuyển đổi đất nông nghiệp; không gây ô nhiễm đến
các vùng lân cận;
- Các vùng bảo vệ di sản, cảnh quan thiên nhiên phải đảm
bảo gìn giữ được tính toàn vẹn các giá trị đặc trưng của tài nguyên, phát huy
được tiềm năng để phát triển kinh tế và thuận lợi trong quản lý, bảo vệ;
- Hệ thống hạ tầng xã hội (y tế, giáo dục, văn hóa, thể
dục thể thao, thương mại, dịch vụ...) và hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo
mọi người dân trong vùng (dân cư đô thị và nông thôn) đều được sử dụng thuận lợi
và dễ dàng tiếp cận.
1.5.4 Yêu cầu về tổ chức không gian toàn đô thị và các khu
chức năng trong đô thị
1.5.4.1 Yêu cầu
về tổ chức không gian toàn đô thị
- Đối với các thành phố có cấu trúc gồm nhiều đô thị,
phải đảm bảo sự liên kết thuận lợi giữa đô thị trung tâm và các đô thị khác,
các khu chức năng. Đảm bảo duy trì vùng đệm, vùng sinh thái giữa các đô thị;
- Quy hoạch phải xác định được ranh giới khu vực phát
triển đô thị và khu vực hạn chế (hoặc không) phát triển đô thị. Đối với các đô
thị dự kiến mở rộng, ranh giới đô thị phải dựa trên các dự báo về quy mô dân số,
đất đai, hạ tầng và phải thỏa mãn các yêu cầu về lựa chọn đất xây dựng;
- Không gian đô thị phải: khai thác được tối đa các lợi
thế và hạn chế các bất lợi về điều kiện tự nhiên; phù hợp với điều kiện kinh tế,
xã hội và đặc thù về đất đai, hạ tầng của từng đô thị, từng vùng miền; tạo được
môi trường sống tốt, an toàn cho dân cư, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hoá đặc
trưng;
- Đất khu vực phát triển đô thị phải được tính toán, dự
báo theo khả năng phát triển theo từng giai đoạn quy hoạch. Chỉ tiêu đất dân dụng
phải được tính toán lựa chọn theo đặc thù từng đô thị đảm bảo nguyên tắc sử dụng
đất tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ được tài nguyên thiên nhiên có giá trị;
- Quy mô các loại đất ngoài dân dụng phải được luận chứng,
tính toán theo nhu cầu thực tế kết hợp với các quy hoạch chuyên ngành;
- Các cơ sở công nghiệp, kho tàng phải được quy hoạch tại
các vị trí an toàn, không gây ô nhiễm môi trường.
1.5.4.2 Yêu cầu
đối với các khu chức năng, các phân khu trong đô thị và các trung tâm
- Phân khu trong đô thị phải dựa trên các giá trị đặc
trưng trong từng khu vực về điều kiện tự nhiên, kiến trúc cảnh quan và chức
năng đô thị;
- Phân khu trong đô thị phải dự báo, xác định được quy
mô dân số cho các lô đất quy hoạch làm cơ sở cho tính toán và phân bổ dân cư
trong quy hoạch chi tiết và các dự án, Dân số dự báo, xác định phải bao gồm cả
dân số vãng lai tại các khu đất ở và các khu đất xây dựng các công trình hỗn hợp
có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú (nếu có);
- Phân khu trong đô thị phải xác định được hệ thống
công trình dịch vụ - công cộng, chỉ tiêu sử dụng đất và khung hạ tầng kỹ thuật
cấp khu vực, đơn vị ở;
- Các trung tâm theo cấp hành chính và trung tâm chuyên
ngành (y tế, đào tạo, thương mại, dịch vụ...) cần có quy mô phù hợp, đảm bảo tiết
kiệm đất đai;
- Trung tâm theo cấp hành chính phải được bố trí tại vị
trí có mối liên hệ thuận lợi nhất tới các khu chức năng của đô thị;
- Phải bố trí hỗn hợp nhiều chức năng khác nhau trong
khu trung tâm đô thị đảm bảo khai thác sử dụng đất hiệu quả, linh hoạt và thuận
tiện.
1.5.5 Yêu cầu
về quy hoạch không gian xanh, đất cây xanh đô thị
- Không gian cây xanh trong đô thị, bao gồm không gian
xanh tự nhiên (rừng, đồi, núi, thảm thực vật ven sông, hồ và ven biển) và không
gian xanh nhân tạo (công viên, vườn hoa, mặt nước...) phải được quy hoạch gắn kết
với nhau thành một hệ thống liên hoàn;
- Không gian xanh tự nhiên cần được bảo vệ tối đa,
không gian xanh nhân tạo phải được phân bố hợp lý trên toàn diện tích đất xây dựng
đô thị để đảm bảo thuận lợi trong sử dụng;
- Các chỉ tiêu đất cây xanh công cộng cho toàn đô thị
và từng khu vực được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu phải
đáp ứng với mục tiêu của quy hoạch và phù hợp đặc thù từng đô thị. Cây xanh sử
dụng cộng cộng phải quy hoạch để đảm bảo mọi người dân tiếp cận thuận lợi;
- Phải ưu tiên sử dụng các loại cây xanh bản địa, đặc
trưng vùng miền và phù hợp với đô thị, bảo vệ được các cây quý hiếm, cây cổ thụ
có giá trị. Chủng loại cây xanh trong đô thị không được làm ảnh hưởng tới an
toàn giao thông, phù hợp với các yêu cầu về phòng chống thiên tai, không gây hư
hại công trình bao gồm cả phần ngầm và phần trên mặt đất, không tiết ra các chất
độc hại hoặc hấp dẫn côn trùng gây ảnh hưởng đến dân cư.
1.5.6 Yêu cầu
về quy hoạch không gian xây dựng ngầm
- Phải xác định được khu vực xây dựng, khu vực hạn chế
xây dựng, khu vực cấm xây dựng công trình ngầm;
- Phải xác định được vị trí, quy mô, hướng tuyến, phân
tầng của hệ thống giao thông ngầm, hệ thống tuy-nen, hào kỹ thuật, cống bể kỹ
thuật, các khu vực xây dựng công trình công cộng, công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật ngầm và dự kiến đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian;
- Các công trình ngầm phải đảm bảo kết nối an toàn, đồng
bộ với nhau và với các công trình trên mặt đất về không gian và đấu nối hạ tầng
kỹ thuật.
1.5.7 Yêu cầu
về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
- Quy hoạch các công trình hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo
đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khu vực, phù hợp với các dự báo phát triển đô thị,
nông thôn và các khu chức năng khác;
- Dự báo nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật phải dựa trên chuỗi
số liệu hiện trạng, các dự án, khu vực có điều kiện tương tự hoặc các tiêu chuẩn
được lựa chọn áp dụng;
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật phải tính đến các ảnh hưởng
của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Quy hoạch công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
(hướng tuyến, vị trí, quy mô) phải xác định các công trình tham gia vào sử dụng
chung đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ;
- Công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo
người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo yêu cầu tại QCVN 10:2014/BXD;
- Trên các đường phố chính, các khu vực công cộng (khu
thương mại, công viên, chợ, bến xe, quảng trường, điểm đỗ xe buýt chính ...),
trạm xăng dầu ngoài đô thị phải bố trí nhà vệ sinh công cộng. Các công trình vệ
sinh công cộng phải tuân thủ QCVN 07-9:2016/BXD;
- Hệ thống chiếu sáng công cộng bao gồm: chiếu sáng đường,
công trình giao thông, công viên, vườn hoa, trang trí, lễ hội, các công trình
kiến trúc, nghệ thuật phải đảm bảo yêu cầu về độ chói, độ rọi, an toàn và tiết
kiệm năng lượng. Các công trình chiếu sáng công cộng phải tuân thủ QCVN
07-7:2016/BXD;
- Quy hoạch các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông
phải đảm bảo các quy định của quy chuẩn QCVN 07-8:2016/BXD, QCVN 33:2011/BTTTT.
1.5.8 Yêu cầu
về quy hoạch các khu chức năng
Các khu đô thị, điểm dân cư nông thôn nằm trong các
khu chức năng tuân thủ các quy định trong quy chuẩn này.
1.5.9 Yêu cầu
về mức độ thể hiện các đồ án quy hoạch
Các thông số kỹ thuật và yêu cầu quản lý về không
gian, đất đai và hệ thống hạ tầng phải được xác định và thể hiện tương ứng với
từng tỷ lệ bàn đồ như sau:
- Tỷ lệ bản đồ 1/25 000 phải thể hiện đến cấp đường
liên khu vực hoặc tương đương và ô đất giới hạn bởi các đường liên khu vực hoặc
tương đương;
- Tỷ lệ bản
đồ 1/10 000 phải thể hiện đến cấp đường chính khu vực hoặc tương đương và ô đất
giới hạn bởi các đường chính khu vực hoặc tương đương;
- Tỷ lệ bản
đồ 1/5 000 phải thể hiện đến cấp đường đường khu vực hoặc tương đương và ô đất
giới hạn bởi các đường khu vực hoặc tương đương;
- Tỷ lệ bản đồ 1/2 000 phải thể hiện đến cấp đường phân
khu vực và ô đất giới hạn bởi các đường phân khu vực;
- Tỷ lệ bàn đồ 1/500 phải thể hiện đến đường nhóm nhà ở,
đường đi xe đạp, đường đi bộ và các lô đất
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1 Yêu cầu về
đất dân dụng
Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân tối thiểu và tối đa
toàn đô thị được quy định theo từng loại đô thị và nằm trong các chỉ tiêu tại Bảng
2.1. Đối với khu vực quy hoạch là nội thành, nội thị tại các đô thị loại đặc biệt
thì áp dụng chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị như quy định đối với đô
thị loại I. Các đô thị khác thuộc đô thị loại đặc biệt căn cứ vào định hướng
quy hoạch để áp dụng chỉ tiêu đối với đô thị cùng loại.
Bảng 2.1: Chỉ
tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị (tương ứng với mật độ dân số bình quân
toàn đô thị/diện tích đất dân dụng)
Loại đô thị |
Đất bình quân
(m2/người) |
Mật độ dân số
(người/ha) |
I-II |
45-60 |
220- 165 |
III-IV |
50-80 |
200- 125 |
V |
70-100 |
145-100 |
CHÚ THÍCH 1: Chỉ tiêu trong bảng
không bao gồm đất nông nghiệp, đất cho các công trình cấp vùng trở lên bố trí
trong khu vực các khu dân dụng đô thị; CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp
quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể lựa chọn chỉ tiêu khác với quy định tại
Bảng 2.1 nêu trên, nhưng phải có các luận chứng đảm bảo tính phù hợp và phải
nằm trong ngưỡng 45 - 100 m2/người. |
2.2 Yêu cầu về đơn vị ở
- Quy mô dân số tối đa của một đơn vị ở là 20 000 người,
quy mô dân số tối thiểu của một đơn vị ở là 4 000 người (đối với các đô thị miền
núi là 2 800 người);
- Đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị được quy định theo
từng loại đô thị tại Bảng 2.2. Đối với khu vực quy hoạch là nội thành, nội thị
tại các đô thị loại đặc biệt thì áp dụng chỉ tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn
đô thị như quy định đối với đô thị loại I. Các đô thị khác thuộc đô thị loại đặc
biệt căn cứ vào định hướng quy hoạch để áp dụng chỉ tiêu đối với đô thị cùng loại;
Bảng 2.2: Chỉ
tiêu đất đơn vị ở bình quân toàn đô thị theo loại đô thị
Loại đô thị |
Đất đơn vị ở (m2/người) |
I-II |
15-28 |
III-IV |
28-45 |
V |
45-55 |
CHÚ THÍCH 1: Chỉ tiêu trong bảng
không bao gồm đất nông nghiệp gắn với đất ở, đất cho các công trình dân dụng
cấp đô thị trở lên bố trí trong khu vực đơn vị ở; CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp
quy hoạch đô thị có tính đặc thù có thể lựa chọn chỉ tiêu khác với quy định tại
Bảng 2.2 nêu trên nhưng phải có các luận chứng đảm bảo tính phù hợp và phải ≥
15 m2/người. |
- Đất công trình công công cấp đơn vị ở tối thiểu được
xác định theo bảng 2.4. Công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở phải đảm bảo
khả năng tiếp cận, sử dụng thuận lợi của các đối tượng dân cư trong đơn vị ở;
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở tối
thiểu đạt 2 m2/người. Mỗi đơn vị ở phải có tối thiểu một công viên,
vườn hoa với quy mô tối thiểu là 5 000 m2 và đảm bảo cho các đối tượng
dân cư trong đơn vị ở (đặc biệt là người cao tuổi và trẻ em) đảm bảo tiếp cận sử
dụng theo QCVN 10:2014/BXD. Trong các nhóm nhà ở phải bố trí vườn hoa, sân chơi
phục vụ nhóm nhà ở với bán kính phục vụ không ≥ 300 m;
- Đối với dự án có quy mô dân số tương đương đơn vị ở,
việc bố trí các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở, cây xanh sử dụng
công cộng trong đơn vị ở tuân thủ quy hoạch cấp trên và các quy định đối với
đơn vị ở;
- Đối với các dự án có quy mô dân số dưới 4 000 người
(đối với các đô thị miền núi là dưới 2.800 người), việc bố trí các công trình dịch
vụ - công cộng, cây xanh sử dụng công cộng tuân thủ theo quy hoạch cấp trên.
Ngoài ra, chỉ tiêu đất cây xanh trong khu vực dự án phải đảm bảo tối thiểu là
1m2/người và phải bố trí cơ sở giáo dục mầm non đảm bảo phục vụ đủ
cho khu vực dự án;
- Trong các đơn vị ở có thể bố trí đan xen một số công
trình không thuộc đơn vị ở. Đường giao thông chính đô thị không được chia cắt
đơn vị ở;
- Khi quy hoạch các khu đất sử dụng hỗn hợp phải thể hiện
tỷ lệ đất cho mỗi chức năng;
- Quy hoạch các lô đất có công trình hỗn hợp phải thể
hiện tỷ lệ diện tích sàn sử dụng cho mỗi loại chức năng. Quy hoạch các công trình
hỗn hợp có yếu tố ở bao gồm cả dịch vụ lưu trú (nếu có) phải xác định quy mô
dân số để tính toán nhu cầu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
2.3 Yêu cầu về các công trình dịch vụ -
công cộng
2.3.1 Phân cấp
các công trình dịch vụ - công cộng
- Hệ thống công trình dịch vụ - công cộng được phân
thành 3 cấp: cấp vùng, cấp đô thị, cấp đơn vị ở. Tùy theo vị trí, quy mô, tính
chất từng đô thị, việc quy hoạch các đô thị phải đảm bảo bố trí các công trình
dịch vụ - công cộng cấp vùng, cấp đô thị, cấp đơn vị ở;
- Quy mô các công trình dịch vụ - công cộng phải xét đến
nhu cầu của các khu vực lân cận và các đối tượng là dân số vãng lai.
2.3.2 Quy định
về hệ thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị
Hệ thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị phải
phù hợp với quy định trong Bảng 2.3.
Bảng 2.3:
Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị
Loại công trình |
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu |
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu |
||
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A.
Giáo dục |
||||
1. Trường trung học phổ thông |
học sinh /1 000
người |
40 |
m2/1
học sinh |
10 |
B.
Y tế |
||||
2. Bệnh viện đa khoa |
giường/1 000
người |
4 |
m2/giường
bệnh |
100 |
C. Văn hóa - Thể dục thể thao |
||||
3. Sân thể thao cơ bản |
|
|
m2/người
ha/công trình |
0,6 1,0 |
4. Sân vận động |
|
|
m2/người
ha/công trình |
0,8 2,5 |
5. Trung tâm Văn hóa - Thể thao |
|
|
m2/người
ha/công trình |
0,8 3,0 |
6. Nhà văn hóa (hoặc Cung văn
hóa) |
chỗ/1 000 người |
8 |
ha/công trình |
0,5 |
7. Nhà thiếu nhi (hoặc Cung thiếu
nhi) |
chỗ/ 1 000 người |
2 |
ha/công trình |
1.0 |
D.
Thương mại |
||||
8. Chợ |
công trình |
1 |
ha/công trình |
1.0 |
CHÚ THICH 1: Các khu vực có quy
mô dân số ≥ 20 000 người phải bố trí ít nhất một trường trung học phổ thông; CHÚ THÍCH 2: Khuyến khích bố trí
kết hợp các thiết chế văn hóa - thể dục thể thao trong một công trình hoặc cụm
công trình. Quy mô các công trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị khác (bể
bơi, thư viện, bảo tàng, rạp xiếc, rạp chiếu phim, nhà hát... ) được tính
toán phù hợp với nhu cầu của từng đô thị. |
2.3.3 Quy định về hệ thống công trình dịch vụ - công cộng cấp
đơn vị ở
- Các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở cần đảm
bảo bán kính phục vụ không quá 500 m. Riêng đối với khu vực có địa hình phức tạp,
mật độ dân cư thấp bán kính phục vụ của các loại công trình này không quá 1 000
m;
- Hệ thống công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở
phải phù hợp với Bảng 2.4.
Bảng 2.4:
Quy mô tối thiểu của các công trình dịch vụ - công cộng cấp đơn vị ở
Loại công trình |
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu |
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu |
||
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A. Giáo dục |
||||
1. Trường mầm non |
cháu/1 000 người |
50 |
m2/1
cháu |
12 |
2. Trường tiểu học |
học sinh /1 000
người |
65 |
m2/1
học sinh |
10 |
3. Trường trung học cơ sở |
học sinh /1 000
người |
55 |
m2/1
học sinh |
10 |
B. Y tế |
||||
4. Trạm y tế |
trạm |
1 |
m2/trạm |
500 |
C. Văn hóa - Thể dục thể thao |
||||
5. Sân chơi |
|
|
m2/người |
0,5 |
6. Sân luyện tập |
|
|
m2/người
ha/công trình |
0,5 0,3 |
7. Trung tâm Văn hóa - Thể thao |
công trình |
1 |
m2/công
trình |
5 000 |
D. Thương mại |
||||
8. Chợ |
công trình |
1 |
m2/công
trình |
2 000 |
CHÚ THÍCH 1: Các đô thị miền
núi, khu vực trung tâm các đô thị có quỹ đất hạn chế cho phép áp dụng chỉ
tiêu sử dụng đất trung tâm văn hóa - thể thao tối thiểu là 2 500 m2/công
trình. CHÚ THÍCH 2: Các công trình văn
hóa - thể dục thể thao có thể bố trí kết hợp với đất cây xanh sử dụng công cộng. |
2.4 Yêu cầu về đất cây xanh
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị phải đảm
bảo thuận tiện cho mọi người dân được tiếp cận sử dụng. Phải quy hoạch khai
thác sử dụng đất cây xanh tự nhiên, thảm thực vật ven sông hồ, ven kênh rạch,
ven biển... để bổ sung thêm đất cây xanh đô thị;
- Các đô thị có các cảnh quan tự nhiên (sông, suối, biển,
đồi núi, thảm thực vật tự nhiên) đặc trưng có giá trị cần có giải pháp về quy
hoạch khai thác và bảo tồn cảnh quan.
Bảng 2.5: Diện
tích tối thiểu đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị (không bao gồm đất
cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở)
Loại đô thị |
Tiêu chuẩn (m2/người) |
Đặc biệt |
7 |
I và II |
6 |
III và IV |
5 |
V |
4 |
CHÚ THÍCH 1: Diện tích mặt nước nằm
trong khuôn viên các công viên, vườn hoa, được quy đổi ra chỉ tiêu đất cây
xanh/người nhưng không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện tích đất cây
xanh sử dụng công cộng trong đô thị; CHÚ THÍCH 2: Đối với đô thị miền
núi, hải đảo chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị
có thể thấp hơn nhưng phải đạt trên 70% mức quy định trong Bảng 2.5. |
2.5 Yêu cầu về khu công nghiệp, khu chế xuất
và khu công nghệ cao
2.5.1 Yêu cầu
chung
- Quy hoạch khu công nghiệp (bao gồm cả cụm công nghiệp),
khu chế xuất và khu công nghệ cao phải đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường
và an toàn, hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hưởng xấu tới môi trường xung
quanh;
- Đối với các cơ sở sản xuất, kho tàng có mức độ độc hại
cấp I, cấp II phải quy hoạch ngoài khu vực xây dựng đô thị. Cấp độc hại và khoảng
cách ATMT tuân thủ theo các quy định của Bộ Khoa học Công nghệ và các văn bản
pháp luật về môi trường.
CHÚ THÍCH:
- Trường hợp Bộ Khoa học Công nghệ hoặc các văn bản
pháp luật về môi trường chưa có quy định, cho phép sử dụng công cụ đánh giá tác
động môi trường hoặc tham chiếu các giá trị trong phụ lục 3 của TCVN 4449 -
1987 để xác định khoảng cách ATMT;
- Các khu chức năng dân dụng (nếu có) được quy hoạch gắn
với khu công nghiệp phải áp dụng quy định như đối với khu dân dụng trong đô thị.
Các chỉ tiêu quy hoạch áp dụng theo điểm 2.1, điểm 2.2, điểm 2.3, điểm 2.4 và
điểm 2.6.
2.5.2 Khoảng
cách an toàn về môi trường (ATMT)
- Phải đảm bảo khoảng cách ATMT của các đối tượng gây ô
nhiễm trong khu công nghiệp, kho tàng và cụm công nghiệp là các nhà xưởng sản xuất,
kho chứa vật liệu, thành phẩm, phế thải có tính chất độc hại và các công trình
phụ trợ có phát sinh chất thải ngoài dân dụng khác;
- Phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu công nghiệp,
kho tàng và cụm công nghiệp với chiều rộng ≥ 10 m;
- Trong khoảng cách ATMT chỉ được quy hoạch đường giao
thông, bãi đỗ xe, công trình cấp điện, hàng rào, cổng, nhà bảo vệ, trạm bơm nước
thải, nhà máy xử lý nước thải (XLNT), trạm XLNT, trạm trung chuyển chất thải rắn
(CTR), cơ sở xử lý CTR và các công trình công nghiệp và kho tàng khác;
- Trong khoảng cách ATMT không được bố trí các công
trình dân dụng.
2.5.3 Sử
dụng đất
- Đất xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất và khu
công nghệ cao phải được quy hoạch phù hợp với tiềm năng phát triển công nghiệp,
phát triển kinh tế - xã hội và các chiến lược phát triển có liên quan của từng
địa phương;
- Tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất
và khu công nghệ cao phụ thuộc vào loại hình, tính chất các cơ sở sản xuất,
mô-đun diện tích của các lô đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho tàng, nhưng cần
phù hợp với các quy định tại Bảng 2.6;
- Mật độ xây dựng thuần của lô đất xây dựng nhà máy,
kho tàng tối đa là 70%. Đối với các lô đất xây dựng nhà máy có trên 05 sàn sử dụng
để sản xuất, mật độ xây dựng thuần tối đa là 60%.
Bảng 2.6: Tỷ
lệ tối thiểu đất giao thông, cây xanh, các khu kỹ thuật trong khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu công nghệ cao.
Loại đất |
Tỷ lệ (% diện
tích toàn khu) |
Giao thông |
10 |
Cây xanh |
10 |
Các khu kỹ thuật |
1 |
CHÚ THÍCH: Đất giao thông và cây
xanh trong Bảng 2.6 không bao gồm đất giao thông, cây xanh trong khuôn viên
lô đất các cơ sở sản xuất. |
2.6 Yêu cầu về kiến trúc cảnh quan, thiết kế
đô thị và bố cục các công trình đối với các khu vực phát triển mới
2.6.1 Khoảng
cách tối thiểu giữa các tòa nhà, công trình riêng lẻ hoặc dãy nhà liền kề (gọi
chung là công trình) phải được quy định tại đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế
đô thị. Bố trí các công trình, xác định chiều cao công trình phải đảm bảo giảm
thiểu các tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên (nắng, gió...), tạo ra các lợi
thế cho điều kiện vi khí hậu trong công trình và phải đảm bảo các quy định về
phòng cháy chữa cháy. Ngoài ra khoảng cách giữa các công trình phải đáp ứng các
yêu cầu:
2.6.1.1 Trường
hợp các công trình có chiều cao < 46 m
- Khoảng cách giữa cạnh dài của các công trình phải đảm
bảo ≥ 1/2 chiều cao công trình nhưng không được < 7 m;
- Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi
hoặc cạnh dài của công trình khác phải đảm bảo ≥ 1/3 chiều cao công trình nhưng
không được < 4 m;
- Trường hợp trong cùng một lô đất có các dãy nhà liền
kề nếu được quy hoạch cách nhau, khoảng cách giữa cạnh mặt sau của dãy nhà liền
kề phải đảm bảo ≥ 4 m.
2.6.1.2 Trường
hợp các công trình có chiều cao ≥ 46 m
- Khoảng cách giữa cạnh dài của các công trình phải ≥
25 m;
- Khoảng cách giữa đầu hồi của công trình với đầu hồi
hoặc cạnh dài của công trình khác phải đảm bảo ≥ 15 m.
2.6.1.3 Khoảng
cách giữa các công trình có chiều cao khác nhau lấy theo quy định của công
trình có chiều cao lớn hơn.
2.6.1.4 Đối với
công trình có chiều dài cạnh dài và chiều dài đầu hồi tương đương nhau thì mặt
công trình tiếp giáp với đường giao thông lớn nhất được tính là cạnh dài của
dãy nhà.
2.6.2 Khoảng
lùi của công trình
- Khoảng lùi của các công trình tiếp giáp với đường
giao thông (đối với đường giao thông cấp khu vực trở lên) được quy định tại đồ
án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị, nhưng phải thỏa mãn quy định trong Bảng
2.7 ;
- Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình
và tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng lùi công trình được áp dụng
riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo chiều
cao tương ứng của mỗi phần.
Bảng 2.7:
Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng đường (giới hạn
bởi các chỉ giới đường đỏ) và chiều cao xây dựng công trình
Bề rộng đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công
trình (m) |
Chiều cao xây dựng công trình (m) |
|||
< 19 |
19 ÷< 22 |
22 ÷< 28 |
≥ 28 |
|
<19 |
0 |
3 |
4 |
6 |
19÷<22 |
0 |
0 |
3 |
6 |
≥22 |
0 |
0 |
0 |
6 |
2.6.3 Mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở
riêng lẻ được quy định trong Bảng 2.8;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà
chung cư được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế đô thị nhưng phải đảm
bảo các quy định tại Bảng 2.9 và các yêu cầu về khoảng cách tối thiểu giữa các
dãy nhà tại điểm 2.6.1, về khoảng lùi công trình tại điểm 2.6.2;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng các
công trình dịch vụ - công cộng như giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao,
chợ trong khu vực xây dựng mới là 40%;
- Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch
vụ hoặc lô đất sử dụng hỗn hợp được xác định trong đồ án quy hoạch và thiết kế
đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định tại Bảng 2.10 và các yêu cầu về khoảng
cách tối thiểu giữa các dãy nhà tại điểm 2.6.1, về khoảng lùi công trình tại điểm
2.6.2;
Bảng 2.8: Mật
độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự, nhà ở
liền kề, nhà ở độc lập)
Diện
tích lô đất (m2/căn nhà) |
≤ 90 |
100 |
200 |
300 |
500 |
≥ 1 000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
100 |
90 |
70 |
60 |
50 |
40 |
CHÚ THÍCH: Lô đất xây dựng nhà ở
riêng lẻ còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt quá 7 lần. |
Bảng 2.9: Mật
độ xây dựng thuần tối đa của nhóm nhà chung cư theo diện tích lô đất và chiều
cao công trình
Chiều cao xây dựng
công trình trên mặt đất (m) |
Mật độ xây dựng
tối đa (%) theo diện tích lô đất |
|||
≤ 3 000 m2 |
10 000 m2 |
18 000 m2 |
≥ 35 000 m2 |
|
≤ 16 |
75 |
65 |
63 |
60 |
19 |
75 |
60 |
58 |
55 |
22 |
75 |
57 |
55 |
52 |
25 |
75 |
53 |
51 |
48 |
28 |
75 |
50 |
48 |
45 |
31 |
75 |
48 |
46 |
43 |
34 |
75 |
46 |
44 |
41 |
37 |
75 |
44 |
42 |
39 |
40 |
75 |
43 |
41 |
38 |
43 |
75 |
42 |
40 |
37 |
46 |
75 |
41 |
39 |
36 |
>46 |
75 |
40 |
38 |
35 |
CHÚ THÍCH: Đối với lô đất có các
công trình có chiều cao >46 m đồng thời còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất
không vượt quá 13 lần. |
Bảng 2.10: Mật
độ xây dựng thuần tối đa của lô đất thương mại dịch vụ và lô đất sử dụng hỗn hợp
cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công trình
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất |
|||
≤ 3 000 m2 |
10 000m2 |
18 000 m2 |
≥ 35 000 m2 |
|
≤16 |
80 |
70 |
68 |
65 |
19 |
80 |
65 |
63 |
60 |
22 |
80 |
62 |
60 |
57 |
25 |
80 |
58 |
56 |
53 |
28 |
80 |
55 |
53 |
50 |
31 |
80 |
53 |
51 |
48 |
34 |
80 |
51 |
49 |
46 |
37 |
80 |
49 |
47 |
44 |
40 |
80 |
48 |
46 |
43 |
43 |
80 |
47 |
45 |
42 |
46 |
80 |
46 |
44 |
41 |
>46 |
80 |
45 |
43 |
40 |
CHÚ THÍCH: Đối với lô đất có các
công trình có chiều cao > 46 m còn phải đảm bảo hệ số sử dụng đất không vượt
quá 13 lần (trừ các lô đất xây dựng các công trình có yêu cầu đặc biệt về kiến
trúc cảnh quan, điểm nhấn đô thị đã được xác định trong quy hoạch cao hơn). |
- Đối với các lô đất không nằm trong các Bảng 2.8; Bảng
2.9; Bảng 2.10 được phép nội suy giữa 2 giá trị gần nhất;
- Trong trường hợp công trình là tổ hợp với nhiều loại
chiều cao khác nhau, quy định về mật độ xây dựng tối đa cho phép áp dụng theo
chiều cao trung bình;
- Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình
và tháp cao phía trên, các quy định mật độ xây dựng được áp dụng riêng đối với phần
đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo chiều cao xây dựng tương ứng
nhưng phải đảm bảo hệ số sử dụng đất chung của phần đế và phần tháp không vượt
quá 13 lần.
2.6.4 Mật độ
xây dựng gộp
- Mật độ xây dựng gộp tối đa cho phép của đơn vị ở là
60%;
- Mật độ xây dựng gộp tối đa của khu du lịch - nghỉ dưỡng
tổng hợp (resort) là 25%;
- Mật độ xây dựng gộp
tối đa của khu công viên là 5%;
- Mật độ xây dựng gộp
tối đa của khu công viên chuyên đề là 25%;
- Mật độ xây
dựng gộp tối đa của khu cây xanh chuyên dụng (bao gồm cả sân gôn), vùng bảo vệ môi
trường tự nhiên được quy định tùy theo chức năng và các quy định pháp luật có liên
quan, nhưng không quá 5%.
2.6.5 Tỷ lệ đất
trồng cây xanh trong các lô đất xây dựng công trình, phải đảm bảo quy định về tỷ
lệ tối thiểu đất trồng cây xanh nêu trong Bảng 2.11.
Bảng 2.11: Tỷ
lệ đất trồng cây xanh tối thiểu trong các lô đất xây dựng công trình
Trong lô đất xây dựng công trình |
Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh (%) |
1- Nhà chung cư |
20 |
2- Công trình giáo dục, y tế,
văn hóa |
30 |
3- Nhà máy |
20 |
2.6.6 Kích thước trong lô đất quy hoạch xây dựng công trình
nhà ở
- Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu quy hoạch xây dựng
mới tiếp giáp với đường phố có bề rộng chỉ giới đường đỏ ≥ 19 m, bề rộng mặt tiền
của công trình nhà ở ≥ 5 m;
- Lô đất xây dựng nhà ở trong các khu quy hoạch xây dựng
mới tiếp giáp với đường phố có bề rộng chỉ giới đường đỏ < 19 m, bề rộng mặt
tiền của công trình nhà ở ≥ 4 m;
- Chiều dài tối đa của lô đất xây dựng dãy nhà ở liên kế
có hai mặt tiếp giáp với các tuyến đường từ cấp đường chính khu vực trở xuống lả
60 m.
2.6.7 Quy định về các chi tiết kiến trúc của công trình tiếp
giáp với tuyến đường
- Các chi tiết kiến trúc của công trình do đồ án quy hoạch
chi tiết, thiết kế đô thị và quy chế quản lý kiến trúc tại từng khu vực quy định;
- Trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường
đỏ, các quy định trên phải đảm bảo nguyên tắc sau: không cản trở các hoạt động
giao thông tại lòng đường; đảm bảo an toàn, thuận tiện cho các hoạt động đi bộ
trên vỉa hè; không làm ảnh hưởng đến hệ thống cây xanh, công trình hạ tầng kỹ
thuật nổi và ngầm trên tuyến phố; đảm bảo tính thống nhất về cảnh quan trên tuyến
phố hoặc từng đoạn phố; đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy
và các hoạt động của phương tiện chữa cháy;
- Trường hợp chỉ giới xây dựng lùi vào so với chỉ giới
đường đỏ, phải đảm bảo nguyên tắc sau: không một bộ phận, chi tiết kiến trúc
nào của công trình được vượt quá chỉ giới đường đỏ; đảm bảo tính thống nhất về
cảnh quan trên tuyến phố hoặc từng đoạn phố; đảm bảo tuân thủ các quy định về
phòng cháy chữa cháy và hoạt động của phương tiện chữa cháy.
2.6.8 Quan hệ
với các công trình bên cạnh
- Các chi tiết kiến trúc của công trình phần tiếp giáp
với công trình bên cạnh do đồ án quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị và quy chế
quản lý kiến trúc tại từng khu vực quy định;
- Các quy định phải đảm bảo nguyên tắc sau: Đảm bảo
tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy; Đảm bảo mọi hoạt động tại công
trình này không tác động, ảnh hưởng xấu đến hoạt động (sinh hoạt, làm việc, nghỉ
ngơi...) cho các công trình bên cạnh.
2.6.9 Cổng ra
vào, hàng rào của các công trình dịch vụ - công cộng
- Phải đảm bảo giao thông đường phố tại khu vực cổng ra
vào công trình được an toàn, thông suốt;
- Cổng và phần hàng rào giáp hai bên cổng lùi sâu khỏi
ranh giới lô đất, tạo thành chỗ tập kết có chiều sâu tối thiểu 4 m, chiều ngang
tối thiểu bằng 4 lần chiều rộng của cổng.
2.6.10 Bảng
thông tin, quảng cáo phải tuân thủ QCVN 17:2018/BXD.
2.6.11 Cửa
hàng xăng dầu xây dựng cố định
- Phải quy hoạch và bố trí quỹ đất cho các cửa hàng
xăng dầu xây dựng cố định theo nhu cầu của đô thị. Diện tích đất tối thiểu của
cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới tuân thủ quy định tại Điều 5,
QCVN 01:2020/BCT;
- Vị trí cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới
phải bảo đảm tuân thủ các quy định về phòng cháy chữa cháy trong QCVN
01:2020/BCT. Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch
mới tối thiểu là 300 m. Khoảng cách giữa cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy
hoạch mới đến những nơi thường xuyên tụ họp đông người (chợ, trung tâm thương mại,
cơ sở giáo dục, cơ sở y tế, các thiết chế văn hóa, thể dục thể thao, công sở) tối
thiểu là 50 m;
- Vị trí các cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch
mới phải bảo đảm tiếp cận thuận tiện và an toàn với hệ thống giao thông. Lối
ra, vào cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định quy hoạch mới phải cách điểm có tầm
nhìn bị cản trở ít nhất là 50 m và nằm ngoài hành lang an toàn đối với cầu, cống,
hầm đường bộ. Lối ra của cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định mở ra đường cấp khu
vực trở lên phải cách chỉ giới đường đỏ của tuyến đường cấp khu vực trở lên
giao cắt với tuyến đường có lối ra của cửa hàng xăng dầu tối thiểu là 50 m. Cửa
hàng xăng dầu xây dựng cố định phải bố trí khu vực dừng đỗ xe để tiếp xăng, dầu
đảm bảo không gây ảnh hưởng đến giao thông bên trong cửa hàng và bên ngoài cửa
hàng;
- Các cửa hàng xăng dầu xây dựng cố định hiện hữu phải
đảm bảo phù hợp với quy hoạch đô thị, không ảnh hưởng đến an toàn giao thông và
phải có phương án phòng cháy chữa cháy được thẩm duyệt theo quy định;
- Ngoài ra các công trình trong cửa hàng xăng dầu phải
tuân thủ QCVN 07-6:2016/BXD và QCVN 01:2020/BCT.
2.6.12 Công
trình cấp khí đốt
- Phải quy hoạch và bố trí quỹ đất cho các trạm cấp khi
đốt và tuyến ống phân phối khí đốt theo nhu cầu của đô thị;
- Không quy hoạch tuyến ống dẫn khí có áp suất làm việc
tối đa >7 bar đi xuyên qua khu vực nội thị các đô thị;
- Quy hoạch tuyến ống phân phối khí đốt phải tính đến
việc tích hợp sử dụng chung trong các tuy nen, hào kỹ thuật;
- Ngoài ra các công trình cấp khí đốt phải tuân thủ
QCVN 07-6:2016/BXD.
2.6.13 Công trình phòng cháy, chữa cháy
- Phải bố trí mạng lưới trụ sở các đội Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy với bán kính phục vụ tối đa là 3 km đối với khu vực trung tâm
đô thị và 5 km đối với các khu vực khác. Đối với các khu vực đô thị hiện hữu
không đảm bảo bán kính phục vụ của các đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy phải
có giải pháp tính toán cân đối, bố trí quỹ đất bổ sung hoặc bổ sung các trụ sở
trên trong các dự án khu đô thị mới;
- Vị trí đặt trụ sở các đội Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy phải đảm bảo xe và phương tiện chữa cháy ra vào an toàn, nhanh chóng;
- Đường giao thông phục vụ chữa cháy phải tuân thủ yêu
cầu tại QCVN 06:2021/BXD.
2.7 Yêu cầu về không gian và sử dụng đất
các khu vực hiện hữu trong đô thị
2.7.1 Quy định chung
- Các khu vực hiện hữu trong đô thị phải được xác định
trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu. Quy hoạch các khu vực hiện hữu trong
đô thị phải: đảm bảo khớp nối đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội với các khu vực lân cận; không gây tác động, ảnh hưởng xấu đến chất lượng
hệ thống hạ tầng hiện hữu;
- Quỹ đất cho các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật, cây xanh phải quy hoạch theo hướng tăng dần để tiệm cận với các chỉ tiêu
của các khu vực phát triển mới;
- Đối với khu vực nội đô có chất lượng hạ tầng kỹ thuật
chưa đảm bảo các quy định của quy chuẩn này, các dự án tái thiết đô thị phải
đánh giá tác động đến hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
- Các thông số về diện tích lô đất, mật độ xây dựng, tầng
cao, khoảng cách giữa các công trình, hệ số sử dụng đất và chuyển đổi chức năng
sử dụng đất phải xác định trong đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị;
- Các tuyến đường phố mở mới hoặc các tuyến đường phố cải
tạo mở rộng phải quy hoạch, thiết kế các công trình tiếp giáp với tuyến đường đồng
bộ với các công trình liền kề, đảm bảo mỹ quan chung trên toàn tuyến; quy hoạch
chi tiết, thiết kế đô thị phải tính toán đến hiện trạng hình dạng các lô đất
không đảm bảo các yêu cầu về cảnh quan và an toàn trong xây dựng để điều chỉnh,
hợp khối;
- Các công trình nằm trong các lô đất không tiếp giáp với
tuyến đường phố (mở mới, tuyến cải tạo mở rộng, tuyến đường hiện hữu) phải được
quy hoạch đảm bảo cho mọi công trình phải được thông gió, chiếu sáng, thuận lợi
về giao thông, đảm bảo khoảng cách an toàn về phòng cháy và tiếp cận được với
các phương tiện, thiết bị phòng cháy chữa cháy;
- Các khu, cụm, cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm
phải được di dời. Quỹ đất sau khi di dời được chuyển đổi chức năng, phải được
xem xét ưu tiên bố trí bổ sung các công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, hạ tầng
kỹ thuật còn thiếu của khu vực;
- Việc cải tạo, chỉnh trang khu, cụm, cơ sở sản xuất
công nghiệp phải đảm bảo phù hợp với các quy định về công trình hạ tầng kỹ thuật;
đảm bảo môi trường, an toàn phòng chống cháy, nổ và cảnh quan đô thị.
2.7.2 Quy định
về đối tượng áp dụng
- Các khu di tích lịch sử, văn hóa, kiến trúc có giá trị
cần bảo tồn được quy định riêng trong quy chế quản lý kiến trúc hoặc trong quy
định quản lý của đồ án quy hoạch xây dựng căn cứ theo đặc thù từng đô thị và phải
đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và ATMT;
- Các khu vực quy hoạch thuộc hai bên tuyến đường xây dựng
mới hoặc cải tạo mở rộng (từ đường cấp khu vực trở lên); các dự án tái phát triển
đô thị có quy mô 2: 3 ha thuộc khu vực hiện hữu trong đô thị phải áp dụng quy định
trong điểm 2.6;
- Các khu vực được xác định trong quy hoạch cao hơn là
khu vực chỉ cải tạo, chỉnh trang nhằm cải thiện cảnh quan, kiến trúc, nâng cao
chất lượng môi trường nhưng không làm tăng quy mô dân số và không làm thay đổi
chức năng sử dụng đất, việc xác định các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc căn cứ
vào quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị được duyệt theo đặc thù từng đô thị và
phải đảm bảo các yêu cầu về phòng chảy chữa cháy và ATMT hoặc áp dụng các quy định
từ điểm 2.7.3 đến điểm 2.7.7 dưới đây;
- Các khu vực hiện hữu trong đô thị đã được xác định
trong quy hoạch cao hơn không thuộc các nhóm đối tượng trên cho phép áp dụng
quy định từ điểm 2.7.3 đến điểm 2.7.7 dưới đây.
2.7.3 Quy định
về sử dụng đất
- Quy hoạch sử dụng đất phải ưu tiên quỹ đất cho việc bố
trí các công trình dịch vụ - công cộng, đất cây xanh công viên và hạ tầng kỹ
thuật đô thị đảm bảo tiếp cận dần đạt đến chỉ tiêu của các khu vực đô thị mới;
- Trường hợp không đủ quỹ đất bố trí các công trình dịch
vụ - công cộng thì được cho phép giảm các chỉ tiêu sử dụng đất trong Bảng 2.3
và và Bảng 2.4 nhưng không quá 50%. Riêng đối với công trình giáo dục đào tạo
phải đảm bảo đạt chuẩn Quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cho phép kết hợp bố trí trường mầm non tại tầng 1 và
tầng 2 các công trình chung cư nhưng phải đảm bảo diện tích sân chơi, lối đi
riêng phục vụ học sinh và các quy định về an toàn vệ sinh môi trường, phòng
cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật và các quy định chuyên ngành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế;
- Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực
quy hoạch không thể bổ sung diện tích cây xanh sử dụng công cộng đảm bảo quy định,
đồ án quy hoạch chi tiết và thiết kế đô thị phải đề xuất bổ sung cây xanh,
không gian mở trong các lô đất và đảm bảo mọi người dân được tiếp cận, sử dụng.
2.7.4 Quy định
về bán kính phục vụ các công trình dịch vụ - công cộng
Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy
hoạch không đủ quỹ đất bố trí các công trình dịch vụ - công cộng theo quy định
tại Bảng 2.3 và Bảng 2.4 cho phép tính toán cân đối từ các công trình công cộng
và dịch vụ lân cận với bán kính không quá 2 lần quy định tại điểm 2.3.3.
2.7.5 Quy định
về khoảng lùi công trình trên các tuyến đường
Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy
hoạch không đáp ứng được yêu cầu về khoảng lùi theo quy định tại Bảng 2.7 thì
khoảng lùi được xác định trong đồ án quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị
nhưng phải đảm bảo có sự thống nhất trong tổ chức không gian trên tuyến phố hoặc
một đoạn phố.
2.7.6 Quy định
về khoảng cách tối thiểu giữa các dãy nhà, công trình
Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực quy
hoạch không đáp ứng được yêu cầu về khoảng cách tối thiểu theo quy định, khoảng
cách tối thiểu giữa các công trình được xác định trong đồ án quy hoạch chi tiết
hoặc thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo: đáp ứng được các quy định về phòng
cháy chữa cháy; các tuyến đường phục vụ xe chữa cháy tiếp cận công trình phải
có bề rộng ≥4 m; mọi công trình đều được thông gió, chiếu sáng tự nhiên.
2.7.7 Quy định
về mật độ xây dựng thuần
- Mật độ xây dựng thuần tuân thủ các quy định tại điểm
2.6.3. Riêng các lô đất xây dựng nhà ở riêng lẻ có chiều cao ≤25 m có diện tích
lô đất ≤100 m2 được phép xây dựng đến mật độ tối đa là 100% nhưng vẫn phải đảm bảo
các quy định về khoảng lùi, khoảng cách giữa các công trình tại điểm 2.7.5 và
điểm 2.7.6;
- Trong trường hợp do đặc thù hiện trạng của khu vực
quy hoạch không còn quỹ đất để đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất của các công trình
dịch vụ - công cộng, cho phép tăng mật độ xây dựng thuần tối đa của các công trình
dịch vụ - công cộng nhưng không vượt quá 60%;
- Đối với các khu vực do nhu cầu cần kiểm soát về chất
tải dân số và nhu cầu hạ tầng cho phép sử dụng chỉ tiêu hệ số sử dụng đất thay
cho nhóm chỉ tiêu mật độ, tầng cao xây dựng. Hệ số sử dụng đất tối đa được xác
định trong đồ án quy hoạch hoặc thiết kế đô thị nhưng phải đảm bảo các quy định
tại Bảng 2.12 dưới đây.
Bảng 2.12: Hệ
số sử dụng đất tối đa của lô đất chung cư, công trình dịch vụ đô thị và công
trình sử dụng hỗn hợp cao tầng theo diện tích lô đất và chiều cao công trình
Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) theo diện tích lô đất |
|||
≤ 3 000 m2 |
10 000 m2 |
18 000 m2 |
≥ 35 000 m2 |
|
≤16 |
4,0 |
3,5 |
3,4 |
3,25 |
19 |
4,8 |
3,9 |
3,78 |
3,6 |
22 |
56 |
4,34 |
4,2 |
3,99 |
25 |
64 |
4,64 |
4,48 |
4,24 |
28 |
7,2 |
4,95 |
4,77 |
4,5 |
31 |
8,0 |
5,3 |
5.1 |
4,8 |
34 |
8,8 |
5,61 |
5,39 |
5,06 |
37 |
9,6 |
5,88 |
5,64 |
5,28 |
40 |
10,4 |
6,24 |
5,98 |
5,59 |
43 |
11,2 |
6,58 |
6,3 |
5,88 |
46 |
12,0 |
6,9 |
6,6 |
6,15 |
>46 |
12,8 |
7,2 |
6,88 |
6,4 |
CHÚ THÍCH 1: Đối
với các lô đất có diện tích, chiều cao không nằm trong bảng này được phép nội
suy giữa 2 giá trị gần nhất. CHÚ THÍCH 2:
Các lô đất xây dựng các công trình có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc cảnh
quan, là điểm nhấn cho đô thị đã được xác định thông qua quy hoạch cao hơn có
thể xem xét hệ số sử dụng đất > 13 lần nhưng cần phải được tính toán đảm bảo
không gây quá tải lên hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị. |
2.8 Yêu cầu về cao độ nền và thoát nước mặt
2.8.1 Yêu cầu đối với quy hoạch cao độ nền
- Phải đánh giá, xác định được các loại đất theo điều
kiện tự nhiên thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi, cấm hoặc hạn chế xây dựng.
Phải đánh giá, xác định được các nguy cơ rủi ro do thiên tai, biến đổi khí hậu
và nước biển dâng trong đó có xét đến các khu vực lân cận;
- Phải phù hợp với quy hoạch chuyên ngành thuỷ lợi. Phải
tận dụng địa hình và điều kiện tự nhiên, hạn chế khối lượng đào, đắp. Phải có
giải pháp để cao độ nền khu quy hoạch mới không ảnh hưởng đến khả năng tiêu
thoát nước của các khu vực hiện hữu;
- Quy hoạch cao độ nền phải được thiết kế với chu kỳ lặp
lại mực nước ngập tính toán được xác định theo loại đô thị và phân khu chức
năng đô thị theo Bảng 2.13;
- Cao độ nền khống chế tối thiểu khu vực xây dựng công
trình phải cao hơn mực nước ngập tính toán 0,3 m đối với đất dân dụng và 0,5 m
đối với đất công nghiệp.
Bảng 2.13:
Chu kỳ lặp lại mực nước ngập tính toán (năm) đối với khu chức năng
Khu chức năng |
Loại đô thị |
||
Đặc biệt, loại I |
Loại II, III, IV |
Loại V |
|
Trung tâm đô thị, khu dân cư tập
trung và khu công nghiệp |
100 |
50 |
10 |
Cây xanh, công viên, thể dục thể
thao |
10 |
10 |
2 |
CHÚ THÍCH 1: Không áp dụng quy định
về cao độ nền khống chế cho các khu vực, công trình được thiết kế để lưu giữ,
điều tiết nước mưa, phòng chống ngập lụt khác và các công trình áp dụng giải
pháp sống chung với ngập lũ; CHÚ THÍCH 2: Các khu vực chịu ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng, cao độ nền khống chế phải được
kiểm tra khả năng ứng phó với các kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng
quốc gia. |
2.8.2 Yêu cầu về hệ thống thoát nước mặt
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mặt phải: đảm bảo diện
tích, thể tích hệ thống hồ điều hòa để điều tiết nước mặt; khai thác các khu vực
trũng, thấp để lưu trữ tạm thời nước mưa; tăng diện tích mặt phủ thấm hút nước
cho các công trình giao thông, sân bãi, hạ tầng kỹ thuật và các khu vực công cộng
khác. Các khu vực đô thị hiện hữu phải giữ lại, cải tạo và nâng cấp các hồ,
sông, kênh rạch hiện có để đảm bảo thể tích lưu trữ và điều hòa nước mặt;
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mặt khu vực phát triển
mới không được làm ảnh hưởng đến khả năng thoát nước mặt của các khu vực hiện hữu;
- Quy hoạch hệ thống thoát nước mặt phải tính đến việc
giảm thiểu thiệt hại do tác động của thiên tai (lũ, lụt, bão, triều cường, trượt,
sạt lở đất...), ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Các khu vực xây dựng mới hoàn toàn phải xây dựng hệ
thống thoát nước riêng. Các khu vực đã có mạng lưới thoát nước chung phải cải tạo
thành hệ thống thoát nước nửa riêng hoặc hệ thống thoát nước riêng;
- Hệ thống thoát nước mặt phải được tính toán theo chu
kỳ lặp lại trận mưa gây tràn cống. Chu kỳ lặp lại trận mưa gây tràn cống tối
thiểu được quy định tại Bảng 2.14;
- Yêu cầu về thu gom nước mưa: 100% đường nội thị và đường
đi qua khu dân cư ngoại thị phải có hệ thống thoát nước mưa;
- Ngoài ra các công trình trên mạng lưới
thoát nước phải tuân thủ QCVN 07-2:2016/BXD.
Bảng 2.14:
Chu kỳ lặp lại trận mưa gây tràn cống tối thiểu (năm)
Loại công trình thoát nước |
Loại đô thị |
||
Đặc biệt, loại I |
Loại II, III, IV |
Loại V |
|
Kênh, mương |
10 |
5 |
2 |
Cống chính |
5 |
2 |
1 |
Cống nhánh |
1 |
0,5 |
0,33 |
CHÚ THÍCH 1: Chu kỳ lặp lại trận
mưa gây tràn cống không sử dụng để tính toán kênh mương thoát nước thủy lợi nội
đồng chảy trong ranh giới hành chính đô thị, điểm dân cư nông thôn. CHÚ THÍCH 2: Khi tính toán hệ thống
thoát nước mặt phải xem xét đến khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu theo
các kịch bản Quốc gia. |
2.9 Yêu cầu về giao thông
2.9.1 Yêu cầu
chung
- Hệ thống giao thông phải đáp ứng nhu cầu vận tải hành
khách và hàng hoá phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, quá trình đô thị hoá
và hội nhập với quốc tế;
- Mạng lưới giao thông phải được phân cấp rõ ràng, đảm
bảo thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả;
- Phát triển giao thông phải tuân thủ quy hoạch, từng
bước hiện đại, đồng bộ, gắn kết hợp lý các phương tiện vận tải.
2.9.2 Hệ thống
giao thông đối ngoại
2.9.2.1 Đường
bộ
- Đường ô tô cao tốc, đường ô tô cấp I, II quy hoạch mới
phải đi ngoài khu vực nội thị các đô thị. Trường hợp bắt buộc phải đi xuyên qua
nội thị các đô thị phải có đủ hành lang bảo vệ đường và các giải pháp đảm bảo
an toàn giao thông khác;
- Bến xe ô-tô bố trí ở những nơi liên hệ thuận tiện với
trung tâm đô thị, nhà ga, bến cảng, chợ và các khu vực dân cư tập trung.
2.9.2.2 Đường
sắt
- Khoảng cách an toàn của các công trình đường sắt đối
với các công trình khác phải tuân thủ các quy định hiện hành của ngành giao
thông;
- Khoảng cách từ tim đường ray gần nhất đến nhà ở đô thị
phải ≥ 20 m;
- Kích thước nền ga đảm bảo các yêu cầu trong Bảng
2.15.
Bảng 2.15:
Kích thước nền các loại ga
Loại ga |
Kiểu bố trí đường đón, tiễn tàu |
Chiều dài nền ga (m) |
Chiều rộng nền ga (m) |
1- Ga hành khách - Ga cụt - Ga thông qua |
|
≥ 1 000 ≥ 1 400 |
≥200 ≥ 100 |
2- Ga hàng hóa |
|
≥500 |
≥ 100 |
3- Ga kỹ thuật |
Nối tiếp Hỗn hợp Song song |
≥ 4 000 ≥2 700 ≥2 200 |
≥200 ≥250 ≥700 |
4- Ga hỗn hợp |
Xếp dọc Nửa xếp dọc Xếp ngang |
≥1 500 ≥ 1300 ≥900 |
≥50 ≥50 ≥ 100 |
2.9.2.3 Đường hàng không
- Khi lập đồ án quy hoạch, quy mô và diện tích đất của
cảng hàng không, sân bay phải được tính toán theo các tiêu chuẩn ngành hàng
không và tiêu chuẩn của tổ chức hàng không dân dụng quốc tế ICAO;
- Khoảng cách từ các công trình đến sân bay phải tuân
thủ theo quy hoạch loa tĩnh không sân bay và đảm bảo quy định về tiếng ồn theo
QCVN 26:2010/BTNMT.
2.9.2.4 Đường thủy
- Kích thước cảng cần đảm bảo các quy định trong Bảng
2.16.
Bảng 2.16:
Quy định về diện tích cảng
Loại cảng |
Các yếu tố |
Chỉ tiêu m2/1m dài bến cảng |
Cảng biển |
- Cầu cảng nhô ra - Cầu cảng dọc theo bờ |
≥ 150 ≥ 300 |
Cảng thuỷ nội địa |
- Cảng công cộng - Cảng chuyên dùng |
≥250 ≥ 300 |
Bến thuỷ nội địa |
- Bến công cộng - Bến chuyên dùng |
≥ 100 ≥ 100 |
2.9.3 Hệ thống giao thông đô thị
2.9.3.1 Hệ thống đường đô thị
- Quy hoạch giao thông đô thị trong đồ án quy hoạch
chung phải dự báo nhu cầu vận chuyển hành khách, hàng hoá và cơ cấu phương tiện
giao thông;
- Hệ thống giao thông đô thị phải đảm bảo liên hệ nhanh
chóng, an toàn giữa tất cả các khu chức năng; kết nối thuận tiện nội vùng, giữa
giao thông trong vùng với hệ thống giao thông quốc gia và quốc tế;
- Bề rộng một làn xe, bề rộng đường được xác định dựa
trên cấp đường, tốc độ và lưu lượng xe thiết kế và phải tuân thủ các quy định của
QCVN 07-4:2016/BXD;
- Hè phố, đường đi bộ, đường xe đạp phải tuân thủ QCVN
07-4:2016/BXD;
- Mật độ đường, khoảng cách giữa hai đường đảm bảo quy
định trong Bảng 2.17;
- Tỷ lệ đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh)
so với đất xây dựng đô thị tối thiểu: tính đến đường liên khu vực: 6 %; tính đến
đường khu vực: 13 %; tính đến đường phân khu vực: 18 %.
Bảng 2.17:
Quy định về các loại đường trong đô thị
Cấp đường |
Loại đường |
Khoảng cách hai đường (m) |
Mật độ đường (km/km2) |
Cấp đô thị |
1. Đường cao tốc đô thị |
4 800 - 8 000 |
0,4-0,25 |
2. Đường trục chính đô thị |
2.400-4 000 |
0,83-0,5 |
|
3. Đường chính đô thị |
1 200 - 2 000 |
1,5- 1,0 |
|
4. Đường liên khu vực |
600 - 1 000 |
3,3-2,0 |
|
Cấp khu vực |
5. Đường chính khu vực |
300 - 500 |
6,5-4,0 |
6. Đường khu vực |
250-300 |
8,0-6,5 |
|
Cấp nội bộ |
7. Đường phân khu vực |
150-250 |
13,3-10 |
8. Đường nhóm nhà ở, vào nhà |
không quy định |
không quy định |
|
9. Đường xe đạp |
|||
10. Đường đi bộ |
2.9.3.2 Quảng trường giao thông, chỗ giao nhau giữa các đường
đô thị
- Quy định về tổ chức quảng trường giao thông, chỗ giao
nhau của đường đô thị phải tuân thủ QCVN 07-4:2016/BXD;
- Bán kính đường cong của bó vỉa tại các vị trí giao
nhau của đường phố tối thiểu phải đảm bảo: tại quảng trường giao thông và đường
phố cấp đô thị ≥ 15 m; đường phố cấp khu vực ≥ 12 m; đường phố cấp nội bộ ≥ 8
m;
- Tại các nút giao của các tuyến đường mở mới trong khu
vực đô thị hiện hữu trong trường hợp không thể đảm bảo kích thước vạt góc, cho
phép sử dụng các biện pháp kỹ thuật khác thay thế như: dùng gờ giảm tốc, dải
phân cách, biển báo, đèn tín hiệu...
2.9.3.3 Mạng lưới giao thông vận tải hành khách công cộng.
- Đối với những đô thị từ loại III trở lên phải tổ chức
mạng lưới giao thông vận tải hành khách công cộng. Các loại hình giao thông công
cộng gồm có: đường sắt đô thị, xe buýt, tàu thủy (nếu có);
- Khoảng cách giữa các tuyến giao thông công cộng tối
thiểu là 600 m và tối đa là 1 200 m (ở khu trung tâm đô thị tối thiểu là 400
m). Khoảng cách đi bộ từ nơi ở, nơi làm việc, nơi mua sắm, vui chơi giải trí...
đến ga, bến công cộng tối đa là 500 m;
- Mật độ mạng lưới giao thông công cộng phụ thuộc vào
cơ cấu quy hoạch đô thị, tối thiểu phải đạt 2 km/km2 đất xây dựng đô thị. Khoảng
cách giữa các bến giao thông công cộng trong đô thị được quy định như sau: đối
với bến xe buýt, tàu điện tối đa là 600 m; đối với bến xe buýt nhanh (BRT), đường
sắt đô thị (tàu điện ngầm; tàu điện mặt đất hoặc trên cao) tối thiểu là 800 m;
- Tại chỗ giao nhau giữa các tuyến đường có phương tiện
giao thông công cộng, phải bố trí trạm chuyển xe từ phương tiện này sang phương
tiện khác với chiều dài đi bộ < 200 m;
- Bến xe buýt và tàu điện trên đường chính phải bố trí
cách chỗ giao nhau ít nhất 20 m. Chiều dài bến xe một tuyến, chạy một hướng ít
nhất 20 m, trên tuyến có nhiều tuyến hoặc nhiều hướng phải tính toán cụ thể,
nhưng không ngắn hơn 30 m. Chiều rộng bến ít nhất 3 m.
2.9.3.4 Hệ thống
đường sắt đô thị
- Các tuyến đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, phải
được kết nối liên thông bằng hệ thống nhà ga. Phải tổ chức giao nhau khác mức
cho nút giao cắt giữa đường sắt với đường sắt, đường sắt đô thị, đường bộ và trục
giao thông chính của đô thị;
- Đô thị có đường sắt quốc gia chạy qua cần có các giải
pháp tổ chức giao thông phù hợp không ảnh hưởng xấu đến hoạt động của đô thị (cảnh
quan, tiếng ồn, tai nạn giao thông...);
- Ga đường sắt trên cao phải đảm bảo kết nối và đồng bộ
với các công trình trên mặt đất và các công trình ngầm (nếu có);
- Ga tàu điện ngầm phải bảo đảm kết nối và đồng bộ, an
toàn các công trình ngầm và giữa công trình ngầm với các công trình trên mặt đất;
- Phạm vi bảo vệ công trình và hành lang an toàn đường
sắt đô thị phải tuân thủ theo các quy định pháp luật về giao thông đường sắt.
2.9.4 Công
trình giao thông khác trong đô thị
- Trong các khu đô thị, đơn vị ở và nhóm nhà ở phải bố
trí chỗ để xe, bãi đỗ xe. Trong khu công nghiệp, kho tàng phải bố trí bãi đỗ
xe, xưởng sửa chữa;
- Bãi đỗ xe chờ hàng hóa phải bố trí gần chợ, ga hàng
hóa, các trung tâm thương mại và các công trình khác có yêu cầu vận chuyển lớn;
- Các khu vực có nhu cầu vận chuyển lớn, trung tâm
thương mại, dịch vụ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí phải bố trí phải bố
trí bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng thuận tiện cho hành khách và phương tiện, kết
nối liên thông với mạng lưới đường phố, đảm bảo khoảng cách đi bộ tối đa là 500
m;
- Bãi đỗ ô-tô buýt tại các điểm đầu và cuối tuyến, cần
xác định quy mô theo nhu cầu cụ thể;
- Đê-pô tàu điện bố trí tại các điểm đầu, cuối và điểm
kết nối tuyến, có thể bố trí kết hợp đê- pô tàu điện với cơ sở sửa chữa;
- Các công trình công cộng, dịch vụ, các khu chung cư,
các cơ quan phải đảm bảo đủ số lượng chỗ đỗ xe đối với từng loại phương tiện
theo nhu cầu sử dụng;
- Khu vực đô thị hiện hữu cho phép quy hoạch các bãi đỗ
xe ngầm, bãi đỗ xe nhiều tầng nhưng phải bảo đảm kết nối tương thích và đồng bộ,
an toàn với các công trình khác;
- Chỉ tiêu diện tích tính toán đất bãi đỗ xe toàn đô thị
theo Bảng 2.18;
Bảng 2.18:
Chỉ tiêu tính toán diện tích bãi đỗ xe toàn đô thị
Quy mô dân số đô thị (1 000 người) |
Chỉ tiêu theo dân số (m2/người) |
> 150 |
4,0 |
50-150 |
3,5 |
< 50 |
2,5 |
CHÚ THÍCH 1:
Cho phép quy đổi từ số chỗ đỗ xe của bãi đỗ xe nhiều tầng, bãi đỗ xe ngầm
sang diện tích bãi đỗ xe trên mặt đất tương đương căn cứ quy định tại theo
QCVN 13:2018/BXD với các chỉ tiêu như sau: - Bãi đỗ xe nhiều
tầng, bải đỗ xe ngầm: một tầng: 30 m2/chỗ đỗ xe; hai tầng: 20 m2/chỗ
đỗ xe; ba tầng: 14 m2/chỗ đỗ xe; bốn tầng: 12 m2/chỗ đỗ
xe; năm tầng: 10 m2/chỗ đỗ xe; - Bãi đỗ xe
trên mặt đất: 25 m2/chỗ đỗ xe; CHÚ THÍCH 2: Chỉ tiêu diện tích
bãi đỗ xe các khu vực trong đô thị được xác định căn cứ phân bổ quỹ đất bãi đỗ
xe từ quy hoạch toàn đô thị. |
- Diện tích dành cho một chỗ đỗ xe của một số phương
tiện giao thông được quy định như sau: xe ô tô con; 25,0 m2; xe máy
3,0 m2, xe đạp: 0,9 m2; ô-tô buýt: 40 m2, ô-tô
tài: 30 m2. Số chỗ đỗ xe ô-tô con tối thiểu của công trình tuân thủ
theo quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại công trình, trường hợp chưa có quy định
thì tuân thủ theo Bảng 2.19.
Bảng 2.19: Số
chỗ đỗ xe ô-tô con tối thiểu
Loại nhà |
Nhu cầu tối thiểu về chỗ đỗ ô-tô con |
Khách sạn từ 3 sao trở lên |
4 phòng/1 chỗ |
Văn phòng cao cấp, trụ sở cơ
quan đối ngoại, trung tâm hội nghị, triển lãm, trưng bày, trung tâm thương mại |
100 m2
sàn sử dụng/1 chỗ |
Chung cư |
Theo QCVN
04:2021/BXD |
CHÚ THÍCH: Khách sạn dưới 3 sao,
công trình dịch vụ, văn phòng, trụ cơ cơ quan thông thường phải có số chỗ đỗ
xe ≥ 50% quy định trong bảng trên. |
2.9.5 Quy định về đảm bảo an toàn giao thông đô thị
- Khi cải tạo và nâng cấp mặt đường phải phù hợp với
cao độ nền quy hoạch, không được gây úng ngập, ảnh hưởng đến công trình thoát
nước của khu vực và việc tiếp cận sử dụng của các công trình hai bên đường;
- Quy định về tầm nhìn, hè đường, đường đi bộ, đường đi
xe đạp tuân thủ các quy định tại QCVN 07-4:2016/BXD.
2.10 Yêu cầu về cấp nước
2.10.1 Khu vực bảo vệ của điểm lấy nước, công trình cấp nước
- Hành lang bảo vệ nguồn nước phải tuân thủ quy định của
pháp luật về tài nguyên nước;
- Khu vực bảo vệ của điểm lấy nước, công trình cấp nước
đô thị quy định tại Bảng 2.20.
Bảng 2.20:
Khu vực bảo vệ của điểm lấy nước, công trình cấp nước
Khu vực bảo vệ |
Kích thước khu vực bảo vệ cấp 1 (m) |
Kích thước khu vực bảo vệ cấp II (m) |
Nguồn nước mặt, từ điểm lấy nước: - Ngược theo chiều dòng chảy - Xuôi theo chiều dòng chảy - Trường hợp không xác định được chiều dòng chảy,
hoặc không có dòng chảy. |
≥200 ≥ 100 ≥200 |
≥ 1 000 ≥250 ≥ 1 000 |
Nguồn nước ngẩm: quanh giếng
khoan với bán kính |
≥25 |
- |
Hồ chứa, đập nước chuyên dùng để
cấp nước sinh hoạt, từ mép hồ: - Bờ hồ bằng phẳng - Bờ hồ dốc |
≥ 100 ≥ 300 |
Toàn lưu vực Toàn lưu vực |
Nhà máy nước, trạm cấp nước, từ
chân tường công trình xử lý: |
≥ 30 |
- |
Đường ống cấp nước, từ mép ngoài
đường ống: - Kích thước 300 mm đến < 1 000 mm - Kích thước ≥ 1 000 mm |
- |
≥7 ≥ 15 |
CHÚ THÍCH 1 Trong khu vực bảo vệ
cấp I nghiêm cấm các hoạt động sau: xây dựng công trình nhà ở; xả nước thải,
CTR, chăn nuôi, chăn thả gia súc, gia cầm, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản,
khai thác khoáng sản; sử dụng hóa chất độc, phân hữu cơ và phân khoáng để bón
cây; CHÚ THÍCH 2:Trong khu vực bảo vệ
cấp II, nước thải, chất thải từ các hoạt động sinh hoạt, dịch vụ và sản xuất
phải được thu gom và xử lý đạt quy chuẩn về môi trường. |
2.10.2 Nhu cầu sử dụng nước
- Nước sạch dùng cho sinh hoạt được dự báo dựa theo chuỗi
số liệu hiện trạng, mức độ tiện nghi của khu đô thị, điểm dân cư nhưng phải đảm
bảo: tỷ lệ dân số khu vực nội thị được cấp nước là 100% trong giai đoạn dài hạn
của quy hoạch; chỉ tiêu cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt của khu vực nội thị đô
thị phụ thuộc vào loại đô thị nhưng tối thiểu là 80 lít/người/ngày đêm; hướng tới
mục tiêu sử dụng nước an toàn, tiết kiệm và hiệu quả;
- Nước sạch dùng các công trình công cộng, dịch vụ tối
thiểu bằng 10% lượng nước sinh hoạt. Chỉ tiêu cấp nước sạch cho từng loại hình
công trình công cộng, dịch vụ phải đảm bảo tối thiểu như sau; trường học 15 lít/học
sinh/ngày đêm; trường mầm non 75 lít/cháu/ngày đêm; nhà, công trình công cộng,
dịch vụ khác 2 lít/m2 sàn/ngày đêm;
- Nước tưới cây, rửa đường tối thiểu bằng 8% lượng nước
sinh hoạt. Chỉ tiêu cấp nước phải đảm bảo tối thiểu như sau: tưới vườn hoa,
công viên 3 lít/m2/ngày đêm; rửa đường 0,4 lít/m2/ngày
đêm. Cho phép sử dụng nước tái sử dụng (nước mưa, nước thải đã qua xử lý...)
cho mục đích tưới cây, rửa đường;
- Nước cho sản xuất nhỏ, tiểu thủ công nghiệp tối thiểu
bằng 8% lượng nước sinh hoạt;
- Nước cho các khu công nghiệp tập trung: xác định theo
loại hình công nghiệp, đảm bảo tối thiểu bằng 20m3/ha/ngày đêm cho tối
thiểu 60% diện tích khu công nghiệp;
- Nước thất thoát, rò rỉ tối đa không vượt quá 15% tổng
lượng nước trên;
- Nước cho bản thân nhà
máy nước, trạm cấp nước tối thiểu bằng 4% tổng lượng nước trên.
2.10.3 Nguồn nước và công trình cấp nước
- Sản lượng nước có thể khai thác của nguồn nước (trừ
vùng hài đảo và vùng núi cao) phải gấp tối thiểu 10 lần nhu cầu sử dụng nước. Tỷ
lệ đảm bảo lưu lượng tháng hoặc ngày của nguồn nước tối thiểu phải đạt: 95% đối
với đối với khu dân cư trên 50 000 người (hoặc tương đương); 90% đối với khu
dân cư từ 5 000 đến 50 000 người (hoặc tương đương) và 85% đối với khu dân cư
dưới 5 000 người (hoặc tương đương);
- Lựa chọn nguồn nước phải: đảm bảo yêu cầu về trữ lượng,
lưu lượng và chất lượng nước; đảm bảo tiết kiệm tài nguyên nước, đáp ứng yêu cầu
tối thiểu về tiện nghi đối với việc sử dụng nước;
- Diện tích xây dựng nhà máy nước, trạm cấp nước quy
hoạch mới được xác định trên cơ sở công suất, công nghệ xử lý hoặc tính toán
theo tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng hoặc xác định theo thông số tại Bảng
2.21.
Bảng 2.21:
Diện tích nhà máy nước, trạm cấp nước
Công suất nhà máy nước, trạm cấp nước (m3/ngày
đêm) |
Diện tích tối thiểu khu đất (ha) |
≤5 000 |
0,5 |
> 5 000-10
000 |
1,0 |
> 10 000-30
000 |
2,0 |
> 30 000 -
60 000 |
3,0 |
> 60 000-120
000 |
4,0 |
> 120
000-250 000 |
5,0 |
> 250
000-400 000 |
7,0 |
> 400 000 -
800 000 |
9,0 |
> 800 000 -
1 200 000 |
13,0 |
> 1 200 000 |
16,0 |
2.10.4 Mạng lưới cấp nước
- Mạng lưới cẩp nước phải đảm bảo an toàn và độ tin cậy
về lưu lượng, áp lực, chất lượng nước theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu cấp nước
chữa cháy;
- Áp lực tự do trong mạng lưới cấp nước sinh hoạt của
khu dân cư, tại điểm lấy nước vào nhà, tính từ mặt đất không được < 10 m;
- Chất lượng nước phải đảm bảo các quy định của quy chuẩn
QCVN 01-1:2018/BYT;
- Ngoài ra các công trình trên mạng lưới cấp nước phải
tuân thủ QCVN 07-1:2016/BXD.
2.10.5 Cấp nước chữa cháy
- Lưu lượng và số lượng các đám cháy đồng thời cần được
tính toán phù hợp với quy mô đô thị theo quy định tại QCVN 06:2020/BXD;
- Phải tận dụng các sông hồ, ao để cấp nước chữa cháy.
Có đường cho xe chữa cháy tới lấy nước. Chiều sâu mặt nước so với mặt đất tại vị
trí bố trí lấy nước chữa cháy không lớn quá 4 m và chiều dày lớp nước ≥ 0,5 m;
- Trên mạng ống cấp nước đô thị, dọc theo các đường phố
phải bố trí các họng lấy nước chữa cháy (trụ nổi hoặc họng ngầm dưới mặt đất) đảm
bảo các quy định về khoảng cách tối đa như sau giữa các họng là 150 m. Khoảng
cách tối thiểu giữa họng và tường các ngôi nhà là 5 m. Họng cứu hỏa bố trí trên
vỉa hè đảm bảo khoảng cách tối đa giữa họng và mép đường là 2,5 m;
- Đường kính ống dẫn nước chữa cháy ngoài nhà phải ≥
100 mm.
2.11 Yêu cầu về thoát nước và xử lý nước thải
(XLNT)
2.11.1 Lưu lượng
nước thải phát sinh
- Lưu lượng nước thải phát sinh được dự báo dựa trên
chuỗi số liệu hiện trạng, mức độ tiện nghi của khu đô thị, điểm dân cư hoặc
công nghệ sản xuất đối với các cơ sở công nghiệp nhưng phải đảm bảo chỉ tiêu
phát sinh nước thải ≥ 80% chỉ tiêu cấp nước của đối tượng tương ứng;
- Khối lượng phân bùn phát sinh được xác định dựa trên
mức độ hoàn thiện của hệ thống công trình vệ sinh tại chỗ hoặc theo các tiêu
chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải ≥ 0,04 m3/người/năm.
2.11.2 Mạng
lưới thoát nước
- Các khu vực xây dựng mới phải quy hoạch hệ thống
thoát nước thải riêng. Các khu vực hiện hữu đã có mạng lưới thoát nước chung phải
quy hoạch hệ thống thoát nước nửa riêng hoặc cải tạo thành hệ thống thoát nước
riêng;
- Đối với vùng hải đảo phải quy hoạch hệ thống thoát nước
thải riêng và XLNT triệt để, nước thải sau khi xử lý đạt yêu cầu về môi trường
có thể tái sử dụng cho mục đích khác;
- Ngoài ra các công trình trên mạng lưới thoát nước phải
tuân thủ QCVN 07-2:2016/BXD.
2.11.3 Nhà
máy xử lý nước thải, trạm xử lý nước thải (XLNT)
- Nước thải sinh hoạt đô thị, y tế, khu công nghiệp,
làng nghề phải được xử lý đảm bảo các quy định tại các quy chuẩn môi trường đối
với nước thải trước khi xả ra nguồn tiếp nhận và các quy chuẩn liên quan khác.
Bùn thải hệ thống thoát nước phải được thu gom, xử lý theo quy định hoặc vận
chuyển đến cơ sở xử lý CTR tập trung;
- Vị trí nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới phải ưu
tiên quy hoạch ở cuối dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải sau xử lý, cuối
hướng gió chính của đô thị, tại khu vực có đủ đất cho dự phòng mở rộng. Vị trí
điểm xả nước thải phải phù hợp với các quy định của pháp luật về quản lý tài
nguyên nước;
- Trường hợp nhà máy XLNT, trạm XLNT bắt buộc phải đặt ở
đầu nguồn nước hoặc hướng gió chính của đô thị thì khoảng cách ATMT trong Bảng
2.22 phải tăng lên tối thiểu 1,5 lần;
- Diện tích đất xây dựng nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch
mới được xác định trên cơ sở công suất, công nghệ xử lý hoặc tính toán theo
tiêu chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải đảm bảo không được vượt quá chỉ
tiêu 0,2 ha/1 000 m3/ngày.
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu khống chế diện tích đất xây dựng
nhà máy XLNT, trạm XLNT không bao gồm diện tích hồ chứa, ổn định nước thải sau
xử lý, sân phơi bùn, diện tích dự phòng mở rộng (nếu có) và diện tích tổ chức khoảng
cách ATMT của bản thân nhà máy XLNT, trạm XLNT.
2.11.4 Quy định
khoảng cách an toàn về môi trường (ATMT)
- Khoảng cách ATMT của trạm bơm nước thải, nhà máy
XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới được quy định trong Bảng 2.22;
Bảng 2.22:
Khoảng cách an toàn về môi trường (ATMT)
TT |
Loại công trình |
Khoảng cách ATMT tối thiểu (m) ứng với công suất |
|||
<200 (m3/ngày) |
200 - 5 000 (m3/ngày) |
> 5 000 - 50 000 (m3/ngày) |
> 50 000 (m3/ngày) |
||
1 |
Trạm bơm nước thải |
15 |
20 |
25 |
30 |
2 |
Nhà máy, trạm XLNT: |
|
|
|
|
a |
Công trình xử lý bùn cặn kiểu
sân phơi bùn |
150 |
200 |
400 |
500 |
b |
Công trình xử lý bùn cặn bằng
thiết bị cơ khí. |
100 |
150 |
300 |
400 |
c |
Công trình xử lý nước thải bằng
phương pháp cơ học, hóa lý và sinh học |
80 |
100 |
250 |
350 |
d |
Công trình xử lý nước thải bằng
phương pháp cơ học, hóa lý và sinh học được xây dựng khép kín và có hệ thống
thu gom và xử lý mùi |
10 |
15 |
30 |
40 |
e |
Khu đất để lọc ngầm nước thải |
200 |
300 |
- |
- |
g |
Khu đất tưới cây xanh, nông nghiệp |
150 |
200 |
400 |
- |
h |
Hồ sinh học |
200 |
300 |
400 |
- |
i |
Mương ô xy hóa |
150 |
200 |
400 |
- |
CHÚ THÍCH: Đối vởi trường hợp
không quy định thông số và các công nghệ xử lý khác, khoảng cách an toàn về môi
trường phải được xác định thông qua đánh giá tác động môi trường. |
- Đối với loại trạm bơm nước thải sử dụng máy bơm thả
chìm đặt trong giếng kín thì không cần khoảng cách ATMT, nhưng phải có ống
thông hơi xả mùi hôi ở cao độ ≥ 3 m so với cao độ mặt đất theo quy hoạch được
duyệt tại vị trí đó;
- Phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu vực xây dựng
nhà máy XLNT, trạm XLNT quy hoạch mới với chiều rộng ≥ 10 m;
- Trong phạm vi khoảng cách an toàn về môi trường chỉ
được quy hoạch đường giao thông, bãi đỗ xe, công trình cấp điện, trạm trung
chuyển CTR và các công trình khác của trạm bơm nước thải, trạm XLNT, không bố
trí các công trình dân dụng khác;
- Các trạm bơm nước thải, trạm XLNT, nhà máy XLNT hiện
hữu không đảm bảo các quy định về khoảng cách ATMT phải thực hiện đánh giá tác
động môi trường để bổ sung các giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh
theo quy định.
2.12 Yêu cầu về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
(CTR)
2.12.1 Khối lượng CTR phát sinh
Khối lượng CTR sinh hoạt phát sinh được dự báo dựa
trên chuỗi số liệu hiện trạng và mức độ tiện nghi của khu đô thị, điểm dân cư.
Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn thì phải đảm bảo không vượt quá các chỉ tiêu
trong Bảng 2.23;
Bảng 2.23:
Lượng CTR sinh hoạt phát sinh
Loại đô thị |
Lượng CTR phát sinh (kg/người-ngày) |
Đặc biệt, I |
1,3 |
II |
1,0 |
III,IV |
0,9 |
V |
0,8 |
- Chỉ tiêu phát sinh CTR công nghiệp phải được xác định
dựa trên dây chuyền công nghệ của từng loại hình công nghiệp nhưng phải đảm bảo
tối thiểu là 0,3 tấn/ha đất theo quy mô đất khu công nghiệp;
- Chỉ tiêu phát sinh CTR y tế, xây dựng và bùn thải được
dự báo dựa trên chuỗi số liệu hiện trạng phát thải hoặc các dự án, các đô thị
có điều kiện tương tự.
2.12.2 Trạm trung chuyển CTR sinh hoạt
- Trạm trung chuyển CTR sinh hoạt không cố định phải đảm
bảo thời gian vận hành không quá 45 phút/ca và không quá 3h/ngày. Việc bố trí
trạm trung chuyển CTR sinh hoạt không cố định phải đảm bảo khi vận hành không
gây ảnh hưởng đến giao thông và môi trường khu vực;
- Trạm trung chuyển CTR sinh hoạt cố định quy hoạch mới
phải có tường bao, mái che, hệ thống thu gom, xử lý nước thải, hệ thống lọc và
khử mùi đảm bảo không phát tán chất ô nhiễm ra môi trường xung quanh. Trạm
trung chuyển CTR sinh hoạt cố định phải đảm bảo yêu cầu tiếp nhận và vận chuyển
hết khối lượng CTR sinh hoạt trong phạm vi bán kính thu gom đến cơ sở xử lý tập
trung trong thời gian không quá 2 ngày đêm;
- Loại và quy mô trạm trung chuyển CTR sinh hoạt được
quy định tại Bảng 2.24.
Bảng 2.24:
Loại và quy mô trạm trung chuyển CTR sinh hoạt
Loại và quy mô trạm trung chuyển |
Công suất (tấn/ngày đêm) |
Bán kính phục vụ tối đa (km) |
Diện tích tối thiểu (m2) |
Trạm trung chuyển không cố định |
|||
Cỡ nhỏ |
< 5 |
0,5 |
20 |
Cỡ vừa |
5-10 |
1.0 |
35 |
Cỡ lớn |
> 10 |
7,0 |
50 |
Trạm trung chuyển cố định |
|||
Cỡ nhỏ |
< 100 |
10 |
500 |
Cỡ vừa |
100-500 |
15 |
3 000 |
Cỡ lớn |
> 500 |
30 |
5 000 |
2.12.3 Cơ sở xử lý CTR
- Cơ sở xử lý CTR phải quy hoạch ở ngoài phạm vi xây dựng
đô thị. Hạn chế tối đa quy hoạch vị trí các cơ sở xử lý CTR ở vùng thường xuyên
bị ngập nước, vùng các-xtơ, vùng có vết đứt gãy kiến tạo. Không quy hoạch mới
bãi chôn lấp CTR không hợp vệ sinh;
- Bãi chôn lấp CTR không hợp vệ sinh hiện hữu phải đóng
cửa, di dời hoặc cải tạo thành bãi chôn lấp CTR hợp vệ sinh, cơ sở xử lý CTR bằng
phương pháp sinh học, cơ sở đốt CTR... nếu đảm bảo khoảng cách ATMT tại điểm
2.12.4;
- Diện tích đất xây dựng cơ sở xử lý CTR quy hoạch mới
được xác định trên cơ sở công suất, công nghệ xử lý hoặc tính toán theo tiêu
chuẩn được lựa chọn áp dụng nhưng phải đảm bảo không được vượt quả chỉ tiêu
0,05 ha/1 000 tấn năm.
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu khống chế diện tích đất xây dựng
cơ sở xử lý CTR không bao gồm diện tích bãi chôn lấp chất thải sau xử lý, diện
tích dự phòng mở rộng (nếu có) và diện tích tổ chức khoảng cách ATMT của bản
thân cơ sở xử lý CTR.
2.12.4 Khoảng
cách an toàn môi trường (ATMT) của trạm trung chuyển chất thải rắn, cơ sở xử lý
chất thải rắn (CTR)
- Trạm trung chuyển CTR không cố định phải đặt cách
công trình nhà ở và các khu vực thường xuyên tập trung đông người ≥ 20 m;
- Nhà, công trình chứa dây chuyền trung chuyển, nén ép,
lưu chứa CTR và công trình xử lý nước rỉ rác, khu rừa xe và thiết bị của trạm
trung chuyển CTR cố định phải đảm bảo khoảng cách ATMT s 20 m;
- Ô chôn lấp CTR hợp vệ sinh có chôn lấp CTR hữu cơ phải
đảm bảo khoảng cách ATMT ≥ 1 000 m;
- Ô chôn lấp CTR vô cơ phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥
100 m;
- Nhà, công trình chứa dây chuyền xử lý CTR bằng phương
pháp sinh học và nhà, công trình chứa lò đốt CTR phải đảm bảo khoảng cách ATMT ≥
500 m;
- Khoảng cách ATMT của công trình xử lý CTR nguy hại,
bùn thải được xác định theo công cụ đánh giá tác động môi trường nhưng phải ≥
quy định đối với công trình xử lý CTR thông thường. Trường hợp bùn thải được xử
lý trong trạm xử lý nước thải thì áp dụng đồng thời các quy định đối với trạm xử
lý nước thải;
- Phải bố trí dải cây xanh cách ly: quanh khu vực xây dựng
trạm trung chuyển CTR cố định quy hoạch mới với chiều rộng ≥ 10 m; quanh khu vực
xây dựng cơ sở xử lý CTR quy hoạch mới với chiều rộng ≥ 20 m;
- Khi cơ sở xử lý CTR bắt buộc phải đặt ở đầu nguồn nước,
đầu hướng gió chính của đô thị, khoảng cách ATMT của các công trình phải tăng
lên tối thiểu 1,5 lần;
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có mật độ
cư trú cao phải quy hoạch cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung cấp tỉnh và áp dụng
các công nghệ xử lý yêu cầu khoảng cách ly thấp. Trường hợp vẫn không đảm bảo
yêu cầu về khoảng cách ATMT theo quy định cho phép áp dụng bổ sung các biện
pháp xử lý môi trường tiên tiến để giảm khoảng cách ATMT, khi đó khoảng cách
ATMT của cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung cấp tỉnh được xác định thông qua
công cụ đánh giá tác động môi trường;
- Các trạm trung chuyển CTR, cơ sở xử lý CTR hiện hữu
không đảm bảo các quy định trên khi thực hiện về khoảng cách ATMT phải thực hiện
đánh giá tác động môi trường để bổ sung các giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường
xung quanh theo quy định;
- Trong vùng ATMT của các công trình xử lý thuộc trạm
trung chuyển CTR cố định, cơ sở xử lý CTR chỉ được quy hoạch các công trình
giao thông, thủy lợi, tuyến và trạm điện, hệ thống thoát nước, XLNT và các công
trình khác thuộc trạm trung chuyển CTR cố định, cơ sở xử lý CTR, không được bố
trí các công trình dân dụng khác.
2.13 Yêu cầu về nhà tang lễ, nghĩa trang và
cơ sở hỏa táng
2.13.1 Nhà
tang lễ
- Mỗi đô thị phải có tối thiểu một nhà tang lễ. Một nhà
tang lễ phục vụ tối đa 250 000 dân;
- Quy hoạch địa điểm nhà tang lễ không được ảnh hưởng đến
các hoạt động của các khu chức năng khác và các hoạt động giao thông. Nhà tang
lễ phải có giải pháp chống ồn đảm bảo các quy định về tiếng ồn tại khu vực công
cộng, khu dân cư;
- Diện tích nhà tang lễ được xác định dựa trên quy trình
tổ chức tang lễ và tục lệ mai táng tại địa phương nhưng phải đảm bảo phục vụ được
tối thiểu 04 đám tang/ngày.
2.13.2 Nghĩa
trang, cơ sở hỏa táng
- Nhu cầu đất nghĩa trang (không bao gồm nghĩa trang liệt
sỹ), quy mô cơ sở hỏa táng được dự báo dựa trên tỷ lệ tử vong và các hình thức
mai táng. Quy mô diện tích các nghĩa trang tập trung phải đảm bảo chỉ tiêu tối
thiểu là 0,04 ha/1 000 dân;
- Quy hoạch địa điểm nghĩa trang và cơ sở hỏa táng xây
dựng mới không được ảnh hưởng tiêu cực đến các hoạt động của các khu chức năng
khác và các hoạt động giao thông. Quy hoạch nghĩa trang phải tính đến các phong
tục, tập quán về mai táng ở địa phương nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu về
môi trường và sử dụng đất đai hiệu quả, tiết kiệm;
- Quy hoạch nghĩa trang phải xác định được các nghĩa
trang hiện hữu cần di dời, đóng cửa hoặc cải tạo và quỹ đất cho việc di dời.
Các nghĩa trang và cơ sở hỏa táng hiện hữu không đảm bảo các quy định về khoảng
cách ATMT phải thực hiện đánh giá tác động môi trường để bổ sung các giải pháp
đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh theo quy định;
- Khoảng cách ATMT nghĩa trang, cơ sở hỏa táng quy hoạch
mới phải đảm bảo các quy định trong Bảng 2.25. đồng thời phải tuân thủ quy định
về khu vực bảo vệ đối với điểm lấy nước, công trình cấp nước tại điểm 2.10.1;
- Trường hợp đặc biệt, khi cơ sở hoả táng đặt ở đầu hướng
gió chính của đô thị hoặc khi nghĩa trang đặt ở đầu nguồn nước thì khoảng cách
ATMT của các công trình trong cơ sở hỏa táng, nghĩa trang phải tăng lên tối thiểu
1,5 lần;
- Phải bố trí dải cây xanh cách ly quanh khu vực xây dựng
nghĩa trạng, cơ sở hỏa táng quy hoạch mới với chiều rộng ≥ 10 m;
- Trong vùng ATMT của các công trình thuộc nghĩa trang,
cơ sở hỏa táng chỉ được tổ chức các hoạt động canh tác nông, lâm nghiệp, quy hoạch
các công trình giao thông, thủy lợi, cung cấp, truyền tài điện, xăng dầu, khí đốt,
hệ thống thoát nước, XLNT và các công trình khác thuộc nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng, không được bố trí các công trình dân dụng khác;
- Ngoài ra nghĩa trang và cơ sở hỏa táng phải tuân thủ
QCVN 07-10:2016/BXD.
Bảng 2.25:
Khoảng cách an toàn về môi trường của nghĩa trang
Đối tượng cần
cách ly |
Khoảng cách tối
thiểu từ đối tượng cần cách ly là |
|||
Khu huyệt mộ
nghĩa trang hung táng |
Khu huyệt mộ
nghĩa trang chôn một lần |
Khu huyệt mộ
nghĩa trang cát táng |
Nhà, công trình
chứa lò hỏa táng và lưu chứa thi hài trước khi hỏa táng |
|
Công trình nhà ở tại đô thị và
điểm dân cư nông thôn tập trung |
1 000 m |
500 m |
100 m |
500 m |
Điểm lấy nước phục vụ nhu cầu
sinh hoạt của đô thị, điểm dân cư nông thôn tập trung |
1 500 m |
1 000 m |
- |
- |
Đường sắt, Quốc lộ, Tỉnh lộ |
200 m |
200 m |
200 m |
- |
Sông, hồ (bao gồm sông, hồ không
dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt) |
300 m |
300 m |
100 m |
- |
CHÚ THÍCH 1:
Khu vực chôn cất phải có hệ thống thu gom nước thấm huyệt mộ, nước mưa chảy
tràn để xử lý, không được thấm trực tiếp vào nước ngầm hoặc chảy tràn vào hệ
thống mặt nước bên ngoài nghĩa trang. CHÚ THÍCH 2: Công nghệ hỏa táng
phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường tại QCVN 02:2012/BTNMT. |
2.14 Yêu cầu về cấp điện
2.14.1 Chỉ tiêu cấp điện
- Chỉ tiêu cấp điện dân dụng tối thiểu quy định tại Bảng
2.26, Bảng 2.27, Bảng 2.28;
- Chỉ tiêu điện công nghiệp (sản xuất công nghiệp, kho
tàng) tối thiểu quy định tại Bảng 2.29.
Báng 2.26: Chỉ
tiêu cấp điện sinh hoạt (theo người)
Chỉ tiêu |
Giai đoạn đầu |
Giai đoạn dài hạn |
||||||
Đô thị loại đặc biệt |
Đô thị loại I |
Đô thị loại II-IIII |
Đô thị loại IV-V |
Đô thị loại đặc biệt |
Đô thị loại I |
Đô thị loại II-IIII |
Đô thị loại IV-V |
|
1. Điện năng (KWh/người.năm) |
1 400 |
1 100 |
750 |
400 |
2 400 |
2 100 |
1 500 |
1000 |
2. Phụ tải (W/người) |
500 |
450 |
300 |
200 |
800 |
700 |
500 |
330 |
Bảng 2.27:
Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng, dịch vụ (theo %)
Loại đô thị |
Đô thị loại đặc biệt |
Đô thị loại I |
Đô thị loại II-IIII |
Đô thị loại IV-V |
Điện công trình công cộng (tính
bằng % phụ tải điện sinh hoạt) |
50 |
40 |
35 |
30 |
Bảng 2.28:
Chỉ tiêu cấp điện công trình công cộng, dịch vụ
Tên phụ tải |
Chỉ tiêu cấp điện |
1. Văn phòng - Không có điều
hòa nhiệt độ - Có điều hòa
nhiệt độ |
20 W/m2
sàn 30 W/m2
sàn |
2. Trường học - Trường mẫu
giáo + Không có điều hòa nhiệt độ + Có điều hòa nhiệt độ - Trường học + Không có điều hòa nhiệt độ + Có điều hòa nhiệt độ - Trường đại học + Không có điều hòa nhiệt độ + Có điều hòa nhiệt độ |
0,15 kW/cháu 0,2 kW/cháu 0,1 kW/HS 0,15 kW/HS 15 W/m2
sàn 25 W/m2
sàn |
3. Cửa hàng, siêu thị, chợ,
trung tâm thương mại, dịch vụ + Không có điều hòa + Có điều hòa |
20 W/m2
sàn 30 W/m2sàn |
4. Nhà nghỉ, khách sạn - Nhà nghỉ,
khách sạn hạng 1 sao - Khách sạn hạng
2÷3 sao - Khách sạn hạng
4÷5 sao |
2 kW/giường 2,5
kW/giường 3,5
kW/giường |
5. Khối khám chữa bệnh (công trình
y tế) - Bệnh viện cấp
quốc gia - Bệnh viện cấp
tỉnh, thành phố - Bệnh viện cấp
quận, huyện |
2,5
kW/giường bệnh 2 kW/giường bệnh 1.5
kW/giường bệnh |
6. Rạp hát, rạp chiếu bóng, rạp
xiếc - Có điều hòa nhiệt độ |
25 W/m2 |
7, Chiểu sáng công cộng - Chiếu sáng đường
phố - Chiếu sáng
công viên, vườn hoa |
1 W/m2 0,5 W/m2 |
CHÚ THÍCH 1: Các công trình công
cộng dịch vụ khác được phép đề xuất chỉ tiêu tính toán trên cơ sở mức độ tiện
nghi và luận chứng kinh tế - kỹ thuật; CHÚ THÍCH 2: Chỉ tiêu sử dụng điện
năng tính toán phải đảm bảo sử dụng tiết kiệm năng lượng theo quy định của
QCVN 09:2017/BXD |
Bảng 2.29:
Chỉ tiêu cấp điện cho sản xuất công nghiệp, kho tàng
Loại công nghiệp |
Chỉ tiêu (kW/ha) |
1. Công nghiệp nặng (luyện gang,
luyện thép, sản xuất ôtô, sản xuất máy cái, công nghiệp hóa dầu, hóa chất,
phân bón), sản xuất xi măng |
350 |
2. Công nghiệp vật liệu xây dựng
khác, cơ khí |
250 |
3. Công nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm, điện tử, vi tính, dệt |
200 |
4. Công nghiệp giầy da, may mặc |
160 |
5. Cụm công nghiệp nhỏ, tiểu
công nghiệp |
140 |
6. Các cơ sở sản xuất thủ công
nghiệp |
120 |
7. Kho tàng |
50 |
2.14.2 Hệ thống cấp điện
- Quy hoạch phải đáp ứng nhu cầu sử dụng, độ tin cậy về
cấp điện;
- Không quy hoạch các tuyến điện 500 KV mới đi xuyên
qua nội thị các đô thị. Trường hợp bắt buộc phải đi xuyên qua nội thị các đô thị
phải có đủ hành lang an toàn cho lưới điện 500 KV. Lưới điện cao áp 110 KV và
220 KV đi trong nội thị của các đô thị từ loại II đến loại đặc biệt phải quy hoạch
đi ngầm;
- Trong khu vực nội thị, hệ thống đường dây hạ thế và
chiếu sáng xây mới phải quy hoạch đi ngầm, hệ thống đường dây hạ thế và chiếu
sáng hiện hữu phải được cải tạo theo hướng hạ ngầm;
- Ngoài ra các công trình cấp điện phải tuân thủ QCVN
07-5:2016/BXD.
2.14.3 Quỹ đất bố trí công trình
- Trạm 110kV tối đa không quá 1 ha/trạm;
- Trạm 220kV tối đa không quá 5 ha/trạm.
2.15 Yêu cầu về bố
trí công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy- nen hoặc hào kỹ thuật được xác định theo
các tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành được lựa chọn áp dụng. Các trường hợp khác
áp dụng quy định trong Bảng 2.30;
Bảng 2.30:
Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm đô thị không nằm
trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật (m)
Loại đường ống |
Đường ống cấp nước |
Cống thoát nước thải |
Cống thoát nước mưa |
Cáp điện |
Cáp thông tin |
Kênh mương thoát nước, tuy-nen, hào kỹ thuật |
Khoảng
cách theo chiều ngang |
||||||
Đường ống cấp nước |
0,5 |
1,0 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1.5 |
Cống thoát nước thải |
1 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
1,0 |
Cống thoát nước mưa |
0,5 |
0,4 |
0,4 |
0,5 |
0,5 |
1,0 |
Cáp điện |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,1 |
0,5 |
2,0 |
Cáp thông tin |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
- |
1,0 |
Kênh mương thoát nước, tuy-nen,
hào kỹ thuật |
1,5 |
1,0 |
1,0 |
2,0 |
1 |
- |
Khoảng
cách theo chiều đứng |
||||||
Đường ống cấp nước |
- |
1,0 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
- |
Cống thoát nước thải |
1,0 |
|
0,4 |
0,5 |
0,5 |
- |
Cống thoát nước mưa |
0,5 |
0,4 |
- |
0,5 |
0,5 |
- |
Cáp điện |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,1 |
0,5 |
- |
Cáp thông tin |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
- |
- |
- Trường hợp đường ống cấp nước sinh hoạt song song với
đường ống thoát nước thải, khoảng cách giữa các đường ống không được < 1,5
m, khi đường kính ống cấp nước ≥ 200 mm khoảng cách đó không được < 3 m;
- Khoảng cách giữa các đường ống cấp nước có đường kính
≥ 300 mm và với cáp thông tin không được < 1 m;
- Khoảng cách giữa các đường ống cấp nước song song với
nhau: không được < 0,7 m khi đường kính ống < 400 mm; không được < 1 m
khi đường ống từ 400 mm đến 1 000 mm; không được < 1,5 m khi đường kính ống >
1 000 mm. Khoảng cách giữa các đường ống có áp lực khác cũng áp dụng quy định đối
với đường ống cấp nước;
- Khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây, đường ống kỹ
thuật nằm trong tuy-nen hoặc hào kỹ thuật được xác định theo các tiêu chuẩn kỹ
thuật chuyên ngành được lựa chọn áp dụng;
- Khoảng cách, yêu cầu về kết nối không gian và hạ tầng
kỹ thuật giữa các công trình ngầm phải được xác định trên cơ sở luận chứng kinh
tế kỹ thuật;
- Ngoài ra các quy định về hệ thống tuy-nen và hào kỹ
thuật tuân thủ QCVN 07-3:2016/BXD.
2.16 Yêu cầu về quy hoạch xây dựng nông thôn
2.16.1 Quy định
đối với khu đất xây dựng
- Có điều kiện tự nhiên (địa hình, địa chất, thủy văn,
khí hậu...) đảm bảo, có các lợi thế về kinh tế, xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi
trường;
- Yêu cầu về phòng chống thiên tai và thích ứng với biến
đổi khí hậu: không được xây dựng trong khu vực đất tiềm ẩn nguy cơ tai biến địa
chất nguy hiểm, vùng thường xuyên ngập lụt, lũ ống, lũ quét; đối với vùng đồng
bằng sông Cửu Long, vùng ven biển, cửa sông phải tính đến mực nước biển dâng;
- Không thuộc phạm vi: khu vực được xác định để khai
thác mỏ, bảo tồn thiên nhiên, khu khảo cổ; khu vực ô nhiễm môi trường chưa được
xử lý;
- Hạn chế tối đa sử dụng đất canh tác đặc biệt là đất
canh tác nông nghiệp năng suất cao, phải tận dụng đất đồi, núi, gò bãi, đất có
năng suất trồng trọt kém để xây dựng và mở rộng các điểm dân cư nông thôn.
2.16.2 Quy định
về chỉ tiêu sử dụng đất
Đất xây dựng cho các điểm dân cư nông thôn phải phù hợp
với điều kiện cụ thể của từng địa phương nhưng không được nhỏ hơn quy định
trong Bảng 2.31.
Bảng 2.31:
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu điểm dân cư nông thôn
Loại đất |
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) |
Đất xây dựng công trình nhà ở |
25 |
Đất xây dựng công trình công cộng,
dịch vụ |
5 |
Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ
thuật |
5 |
Cây xanh công cộng |
2 |
CHÚ THÍCH: Không bao gồm đất để
bố trí các công trình hạ tầng thuộc cấp quốc gia, tỉnh, huyện. |
2.16.3 Các khu chức
năng của xã
- Khu ở (gồm lô đất ở gia đình và các công trình phục vụ
trong thôn, xóm);
- Khu trung tâm (hành chính, dịch vụ-thương mại, văn
hóa-thể thao);
- Các công trình sản xuất và phục vụ sản xuất;
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
- Các công trình hạ tầng xã hội;
- Cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp (nếu có);
- Khu dành cho sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và các mục
đích khác.
2.16.4 Yêu cầu về phân khu chức năng
- Sử dụng tiết kiệm đất đai và sử dụng hiệu quả các công
trình hạ tầng;
- Thuận tiện cho giao thông, sản xuất, sinh hoạt;
- Bảo vệ môi trường; phòng chống thiên tai và ứng phó với
biến đổi khí hậu;
- Tận dụng địa hình, cảnh quan tự nhiên;
- Phù hợp với bản sắc văn hóa từng vùng;
- Phù hợp với các đặc điểm cụ thể của địa phương về tập
quán định cư, tập quán sản xuất, mức độ và khả năng phát triển kinh tế...
2.16.5 Quy định về khu dân cư
2.16.5.1 Đất
xây dựng khu dân cư phải đảm bảo:
- Kế thừa hiện trạng phân bố dân cư và phù hợp với quy
hoạch mạng lưới phân bố dân cư của khu vực lớn hơn có liên quan;
- Phát triển được một lượng dân cư thích hợp theo dự
báo, thuận lợi cho tổ chức các công trình công cộng thiết yếu;
- Phù hợp với đất đai, địa hình, có thể dựa vào địa
hình, địa vật tự nhiên như đường sá, ao hồ, kênh mương, đồi núi, dải đất để
phân định ranh giới.
2.16.5.2 Các
chức năng cơ bản cho lô đất hộ gia đình gồm:
- Công trình nhà ở chính;
- Các công trình phụ;
- Sân, vườn, ao.
2.16.5.3 Yêu
cầu cho lô đất hộ gia đình
- Phải đảm bảo bố trí hợp lý, phù hợp với điều kiện tự
nhiên, cảnh quan chung;
- Các công trình sản xuất, chăn nuôi trong lô đất gia
đình phải có hệ thống kỹ thuật thu gom và xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh môi
trường.
2.16.6 Quy định về khu trung tâm xã
2.16.6.1 Khu
trung tâm chính xã bố trí các công trình sau:
- Trụ sở làm việc của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân
dân, Đảng uỷ, công an, xã đội, các đoàn thể;
- Các công trình công cộng cấp xã: nhà văn hóa, câu lạc
bộ, nhà truyền thống, thư viện, trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học
cơ sở, trạm y tế xã, trung tâm văn hoá, sân thể thao, chợ, cửa hàng dịch vụ
trung tâm, điểm phục vụ bưu chính viễn thông;
- Các xã có quy mô dân số ≥ 20 000 dân, phải quy hoạch
trường trung học phổ thông.
2.16.6.2 Trụ sở
làm việc cơ quan xã
- Trụ sở cơ quan xã phải bố trí tập trung đề thuận lợi
cho giao dịch và tiết kiệm đất;
- Tổng diện tích đất trụ sở cơ quan xã tối thiểu là 1
000 m2;
- Định mức diện tích đất sử dụng mỗi trụ sở quy định
như sau: khu vực đồng bằng, trung du không quá 500 m2; khu vực miền núi, hải
đào không quá 400 m2.
2.16.6.3 Các công trình công cộng, dịch vụ
Bảng 2.32:
Quy định về quy mô tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ
Loại công trình |
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu |
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu |
Bán kính phục vụ tối đa |
1.
Giáo dục |
|||
a. Trường, điểm trường mầm non - Vùng đồng bằng: - Vùng miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa: |
50 chỗ/1 000
dân |
12 m2/chỗ |
1 km 2 km |
b. Trường, điểm trường tiểu học - Vùng đồng bằng: - Vùng miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa: |
65 chỗ/1 000
dân |
10 m2/chỗ |
1 km 2 km |
c. Trường trung học |
55 chỗ/1 000
dân |
10 m2/chỗ |
|
2.
Y tế |
|||
Trạm y tế xã - Không có vườn thuốc - Có vườn thuốc |
1 trạm/xã |
500 m2/trạm 1 000 m2/trạm |
|
3.
Văn hóa, thể thao công cộng (1) |
|||
a. Nhà văn hóa |
|
1 000 m2/công
trình |
|
b. Phòng truyền thống |
|
200 m2/công
trình |
|
c. Thư viện |
|
200 m2/công
trình |
|
d. Hội trường |
|
100 chỗ/công
trình |
|
e. Cụm công trình, sân bãi thể
thao |
|
5 000 m2/cụm |
|
4.
Chợ, cửa hàng dịch vụ (2) |
|||
a. Chợ |
1 chợ/xã |
1 500 m2 |
|
b. Cửa hàng dịch vụ trung tâm |
1 công
trình/khu trung tâm |
300 m2 |
|
5.
Điểm phục vụ bưu chính viễn thông |
|||
Điểm phục vụ bưu chính, viễn
thông (bao gồm cả truy cập Internet) |
1 điểm/xã |
150 m2/điểm |
|
CHÚ THÍCH 1: Các hạng mục văn
hóa, thể thao công cộng phải kết hợp trong cùng nhóm công trình để đảm bảo sử
dụng khai thác hiệu quả; CHÚ THÍCH 2: Tùy theo đặc điểm địa
phương có thể bố trí cho xã hoặc liên xã. |
2.16.7 Quy định về khu vực chăn nuôi, sản xuất và phục vụ sản
xuất nông nghiệp
- Khu vực chăn nuôi, phục vụ sản xuất phải đảm bảo khoảng
cách ATMT. Khoảng cách từ nhà ở tới các khu vực chăn nuôi, sản xuất, kho chứa
hóa chất bảo vệ thực vật phải > 200 m;
- Khu sản xuất phải bố trí gần các trục đường chính, đường
liên thôn, liên xã, liên hệ thuận tiện với đồng ruộng và khu ở nhưng phải cuối
hướng gió chủ đạo, cuối nguồn nước;
- Các công trình phục vụ sản xuất như kho nông sàn, kho
giống lúa, ngô, kho phân hoá học và thuốc trừ sâu, kho nông cụ vật tư, trạm xay
xát, xưởng sửa chữa cơ khí nông cụ,... phải bố trí liên hệ thuận tiện với đường
giao thông nội đồng. Khoảng cách từ các kho phân hoá học đến khu ở không được
< 100 m.
2.16.8 Quy định về khu sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, cụm công nghiệp tập trung
- Những cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp không gây ô
nhiễm môi trường có thể bố trí trong khu ở, tại các nhà phụ của từng hộ gia
đình;
- Cơ sở sản xuất có tác động xấu tới môi trường phải bố
trí thành các cụm, nằm ngoài khu ở, gần đầu mối giao thông;
- Khoảng cách ATMT của
khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung phải đảm bảo khoảng
cách an toàn về môi trường (khoảng cách ly vệ sinh) như quy định tại điểm 2.5.2 như đối với
khu công nghiệp, kho tàng.
2.16.9 Quy định về cây xanh
- Phải bố trí cây xanh công cộng tại khu trung tâm, khu
văn hóa lịch sử, tôn giáo;
- Kết hợp với quy hoạch trồng cây phòng hộ ngoài đồng
ruộng, cây phòng hộ chống cát ven biển, cây chống xói mòn để tạo thành một hệ
thống cây xanh trong xã;
- Không trồng các loại cây có nhựa độc, có hoa quả hấp
dẫn ruồi muỗi, cây có gai trong trạm y tế, trường học, trường mầm non, cần trồng
các loại cây cao, bóng mát và có tác dụng làm sạch không khí;
- Bố trí cây xanh trong khoảng cách ly của cụm công
nghiệp.
2.16.10 Quy định
về cửa hàng xăng dầu và công trình cấp khí đốt
- Các cửa hàng xăng dầu tuân thủ quy định tại điểm
2.6.11;
- Các công trình cấp khí đốt tuân thủ quy định tại điểm
2.6.12.
2.16.11 Quy định
về cao độ nền và thoát nước mặt
2.16.11.1 Phòng chống thiên tai, thảm họa
- Đối với khu vực dân cư nông thôn hiện hữu phải có biện
pháp bảo vệ, hướng dòng lũ quét ra khỏi khu vực hoặc di dời trong trường hợp cần
thiết;
- Quy hoạch điểm dân cư nông thôn phải kết hợp với quy
hoạch hệ thống thuỷ lợi tiêu, thoát lũ;
- Nếu áp dụng giải pháp tôn nền, cao độ nền phải cao
hơn mực nước lũ lớn nhất (max) hàng năm tối thiểu là 0,3 m;
- Đối với điểm dân cư nông thôn thuộc vùng thường xuyên
chịu ảnh hưởng thiên tai phải bố trí điểm sơ tán khẩn cấp, sử dụng các công
trình công cộng làm nơi tránh bão, lụt;
- Quy hoạch điểm dân cư nông thôn phải đảm bảo ưu tiên
bảo vệ các nguồn nước tự nhiên (sông, hồ, ao) phục vụ công tác phòng cháy chữa
cháy. Hệ thống hạ tầng giao thông phải đảm bảo cho các hoạt động phòng cháy chữa
cháy thuận lợi.
2.16.11.2 Cao
độ nền
- Phải quy hoạch san đắp nền cho phần đất xây dựng công
trình (nhà ở, nhà và công trình công cộng, nhà sản xuất, đường giao thông). Phần
đất còn lại được giữ nguyên địa hình tự nhiên;
- Tận dụng địa hình tự nhiên, hạn chế khối lượng đất
san lấp, đào đắp; bảo vệ cây lâu năm, lớp đất màu.
2.16.11.3 Hệ
thống thoát nước mặt
- Đối với sông suối chảy qua khu vực dân cư, cần cải tạo,
gia cố bờ, chống sạt lở;
- Đối với khu dân cư nằm bên sườn đồi, núi phải bố trí
các mương đón hướng dòng chảy trên đỉnh đồi, núi xuống, không để chảy tràn qua
khu dân cư.
2.16.12 Quy định
về giao thông
- Phù hợp với nhu cầu giao thông vận tải trước mắt và
lâu dài, kết nối liên hoàn với đường huyện, đường tĩnh. Tận dụng tối đa hệ thống
sông ngòi, kênh rạch tổ chức mạng lưới đường thuỷ phục vụ vận chuyển hàng hoá
và hành khách;
- Phù hợp với địa hình, giảm khối lượng đào đắp và các
công trình phải xây dựng trên tuyến;
- Kết cấu và bề rộng mặt đường phải phù hợp với điều kiện
cụ thể của từng địa phương nhưng phải đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cơ giới hỏa
nông nghiệp và phù hợp phương tiện vận chuyển;
- Hệ thống đường giao thông nông thôn phải đạt yêu cầu
kỹ thuật do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
2.16.13 Quy định
về cấp nước
2.16.13.1 Chỉ
tiêu cấp nước
- Nước cấp cho sinh hoạt: trường hợp cấp nước đến hộ
gia đình đảm bảo tối thiểu 60 lít/người/ngày đêm; trường hợp cấp nước đến vị
trí lấy nước công cộng đảm bảo tối thiểu 40lít/người/ngày đêm;
- Nước cấp cho sản xuất tiểu thủ công nghiệp tại hộ gia
đình ≥ 8% lượng nước cấp cho sinh hoạt;
- Nước cấp cho cụm công nghiệp tập trung được xác định
theo điểm 2.10.
2.16.13.2 Khu
vực bảo vệ nguồn nước công cộng
- Đối với nguồn nước ngầm: trong khu đất có bán kính 20
m tính từ giếng, không được xây dựng các công trình làm nhiễm bẩn nguồn nước;
- Đối với nguồn nước mặt: trong khoảng 200 m tính từ điểm
lấy nước về phía thượng lưu và 100 m về phía hạ lưu, không được xây dựng các
công trình gây ô nhiễm nguồn nước.
2.16.14 Quy định
về cấp điện và chiếu sáng công cộng
2.16.14.1 Yêu cầu chung
- Phải đảm bảo cung cấp điện cho tất cả các hộ gia đình
và nhu cầu sản xuất;
- Đối với các khu vực không có khả năng cấp điện từ lưới
điện quốc gia quy hoạch các nguồn năng lượng khác thay thế như thủy điện nhỏ,
năng lượng mặt trời, gió;
- Hệ thống cấp điện đảm bảo an toàn sử dụng, phòng chống
cháy nổ.
2.16.14.2 Phụ
tải điện
- Nhu cầu điện phục vụ sinh hoạt điểm dân cư nông thôn
cần đảm bảo đạt tối thiểu là 150 W/người;
- Nhu cầu điện cho công trình công cộng phải đảm bảo >
15% nhu cầu điện sinh hoạt;
- Nhu cầu điện phục vụ sản xuất phải tính toán dựa trên
các yêu cầu cụ thể của từng cơ sở sản xuất.
2.16.14.3 Hệ
thống cấp điện và chiếu sáng công cộng
- Trạm điện hạ thế phải đặt ở trung tâm của phụ tải điện,
hoặc ở gần phụ tải điện lớn nhất, tại vị trí thuận tiện cho việc đặt đường dây,
ít cắt đường giao thông, không gây trở ngại, nguy hiểm cho sản xuất, sinh hoạt;
- Mạng lưới điện trung và hạ thế hạn chế vượt qua ao, hồ,
đầm lầy, núi cao, đường giao thông chính, các khu vực sản xuất công nghiệp;
- Chiếu sáng công cộng: tỷ lệ đường khu vực trung tâm
xã được chiếu sáng ≥ 50%;
- Khoảng cách an toàn từ hệ thống cấp điện tới công
trình phải tuân thủ các quy định tại Quy định về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ
áp nông thôn;
- Trạm điện hạ thế và lưới điện trung, cao áp phải đảm
bảo hành lang và khoảng cách ly bảo vệ theo quy định tại QCVN QTĐ 8:2010/BCT và
các quy định hiện hành của ngành điện.
2.16.15 Quy định
về thoát nước thải
- Phải có hệ thống thu gom và XLNT sinh hoạt đảm bảo
yêu cầu về môi trường. Nước thải từ các hộ gia đình trước khi xả vào hệ thống
thoát nước chung phải được xử lý qua bể tự hoại. Không được xả nước thải ra các
ao hồ, kênh, rạch tự nhiên trừ trường hợp áp dụng công nghệ làm sạch nước thải
bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên;
- Nước thải từ cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất công
nghiệp, làng nghề phải được thu gom ra hệ thống tiêu thoát riêng và xử lý đạt
yêu cầu về môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận;
- Tối thiểu phải thu gom đạt 80% lượng nước thải phát
sinh để xử lý. Đối với khu vực miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa cho phép
giàm chỉ tiêu thu gom nước thải sinh hoạt 2 60% lượng nước thải phát sinh.
2.16.16 Quy định
về quản lý chất thải rắn
- CTR sinh hoạt và sản xuất phải được thu gom và xử lý
tại các cơ sở xử lý tập trung;
- Phải bố trí điểm tập kết, trạm trung chuyển phù hợp với
điều kiện thu gom CTR của từng địa phương và đảm bảo bán kính phục vụ. Điểm tập
kết, trạm trung chuyển CTR phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường;
- Phải xây dựng nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn, không xả
phân trực tiếp xuống hồ, ao, hầm cá;
- Chuồng trại chăn nuôi gia súc phải cách nhà ở và đường
đi chung ít nhất 5 m và có cây xanh che chắn. Phân, nước tiểu từ chuồng, trại
chăn nuôi phải được thu gom và có giải pháp xử lý hợp vệ sinh;
- Khoảng cách an toàn môi trường của điểm tập kết phải ≥
20 m. Khoảng cách an toàn môi trường của trạm trung chuyển chất thải rắn, cơ sở
xử lý CTR phải đảm bảo các quy định tại điểm 2.12.4.
2.16.17 Quy định về nghĩa trang
- Địa điểm quy hoạch nghĩa trang phải: phù hợp với khả
năng khai thác quỹ đất; phù hợp với tổ chức phân bố dân cư và kết nối công
trình hạ tầng kỹ thuật; đáp ứng nhu cầu táng trước mắt và lâu dài;
- Quy mô diện tích các nghĩa trang tập trung phải đảm bảo
chỉ tiêu tối thiểu 0,04 ha/1 000 người;
- Khoảng cách ATMT của nghĩa trang quy hoạch mới phải đảm
bảo các quy định tại Bảng 2.25.
3. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
3.1 Quy chuẩn
này quy định về các mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý bắt
buộc phải tuân thủ trong công tác quy hoạch xây dựng, là công cụ để cơ quan quản
lý nhà nước về quy hoạch xây dựng kiểm tra, giám sát việc lựa chọn các chỉ
tiêu, thông số kỹ thuật và yêu cầu thiết kế trong đồ án quy hoạch, đồ án thiết
kế đô thị và quy chế quản lý kiến trúc.
3.2 Việc lựa
chọn các chỉ tiêu, thông số kỹ thuật và yêu cầu thiết kế trong đồ án quy hoạch,
đồ án thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc dựa trên tiêu chuẩn được lựa
chọn áp dụng hoặc các phương pháp luận khoa học khác nhưng phải đảm bảo sự phù
hợp với quy định trong quy chuẩn này.
3.3 Công tác
quản lý đô thị phải căn cứ vào đồ án quy hoạch (quy hoạch chung, quy hoạch phân
khu, quy hoạch chi tiết), đồ án thiết kế đô thị và quy chế quản lý kiến trúc được
duyệt.
3.4 Quy định
chuyển tiếp
- Đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt trước ngày
quy chuẩn này có hiệu lực đã tuân thủ theo các quy định của QCVN 01:2019/BXD tiếp
tục thực hiện theo các quyết định phê duyệt đến hết thời hạn quy hoạch. Trường
hợp thực hiện điều chỉnh quy hoạch xây dựng sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực
thì phải tuân thủ theo quy chuẩn này;
- Đồ án quy hoạch xây dựng đâ được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thẩm định trước ngày quy chuẩn này có hiệu lực đã tuân thủ các quy định
của QCVN 01:2019/BXD và phù hợp với quy hoạch cao hơn còn hiệu lực thì được phê
duyệt và thực hiện đến hết thời hạn quy hoạch. Trường hợp thực hiện điều chỉnh
quy hoạch sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực thì phải tuân thủ theo quy chuẩn
này;
- Đồ án quy hoạch xây dựng chưa được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thẩm định sau khi quy chuẩn này có hiệu lực phải soát xét, chỉnh
sửa cho phù hợp với các quy định của quy chuẩn này và quy hoạch cao hơn trước
khi phê duyệt;
- Quy chuẩn địa phương, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn
cơ sở, quy chế quản lý kiến trúc và các văn bản quản lý nhà nước khác liên quan
đến công tác quy hoạch xây dựng được ban hành trước khi quy chuẩn này có hiệu lực
có những điều khoản trái với quy định trong quy chuẩn này thi phải được soát
xét, chỉnh sửa cho phù hợp với các quy định của quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1 Mọi tổ chức,
cá nhân khi tham gia các hoạt động liên quan đến công tác quy hoạch xây dựng
bao gồm lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, tổ chức thực hiện quy
hoạch, quản lý phát triển theo quy hoạch đã được phê duyệt và công tác xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn địa phương trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng phải
tuân thủ các quy định của quy chuẩn này.
4.2 Các cơ
quan quản lý Nhà nước về quy hoạch xây dựng, hoạt động xây dựng tại các địa
phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ quy chuẩn này trong lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn.
5. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
5.1 Bộ Xây dựng
chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn này cho các đối tượng có
liên quan.
5.2 Trong quá
trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi về Vụ
Khoa học Công nghệ và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử lý.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét