VÀ XÃ HỘI ________ Số:
01/2023/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________ Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2023 |
THÔNG TƯ
Quy định mức điều
chỉnh tiền lương
và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
____________________
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 115/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 134/2015/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo
hiểm xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành Thông tư quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập
tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
1. Đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP bao gồm:
a) Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước
quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi,
hưởng bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất
một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm
2023.
b) Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử
dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo
hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần
trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
2. Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy
định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là người tham gia bảo hiểm
xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội
một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời
gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Điều 2. Điều chỉnh tiền lương tháng
đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã
hội đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh
theo công thức sau:
Tiền
lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng
năm |
= |
Tổng
tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm |
x |
Mức
điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã
đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1:
Năm |
Trước 1995 |
1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
Mức điều chỉnh |
5,26 |
4,46 |
4,22 |
4,09 |
3,80 |
3,64 |
3,70 |
3,71 |
3,57 |
3,46 |
3,21 |
2,96 |
2,76 |
2,55 |
2,07 |
Năm |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
Mức điều chỉnh |
1,94 |
1,77 |
1,50 |
1,37 |
1,28 |
1,23 |
1,23 |
1,19 |
1,15 |
1,11 |
1,08 |
1,05 |
1,03 |
1,00 |
1,00 |
2. Đối với người lao động vừa có thời gian
đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước
quy định vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người
sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với
người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà
nước quy định từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi và tiền lương tháng đã đóng
bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định
được điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Điều chỉnh thu nhập tháng
đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều
chỉnh của từng năm |
= |
Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm |
x |
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của
năm tương ứng |
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã
đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2:
Năm |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Mức điều chỉnh |
2,07 |
1,94 |
1,77 |
1,50 |
1,37 |
1,28 |
1,23 |
1,23 |
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
Mức điều chỉnh |
1,19 |
1,15 |
1,11 |
1,08 |
1,05 |
1,03 |
1,00 |
1,00 |
2. Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thu nhập tháng đã đóng bảo
hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này; tiền
lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được điều chỉnh theo quy định tại
Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư này. Mức bình quân tiền
lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng lương
hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất một
lần được tính theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và
khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2023; các
quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Thông tư số 36/2021/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu
nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Công báo; - Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH; - Lưu: VT, PC, BHXH. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Bá Hoan |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét