BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2021/TT-BXD
ngày 30 tháng 6
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về
phân cấp công
trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý
hoạt động đầu tư
xây dựng
____________
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị
định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi
công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp
công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý
hoạt động đầu tư xây dựng
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
2. Bổ sung các khoản 5, 6, 7 vào sau khoản 4 Điều 2 như sau:
“5. Cấp công trình của công trình có kết cấu
độc lập được đầu tư xây dựng mới và không thuộc dự án phân kỳ đầu tư của dự án
đầu tư xây dựng có công trình hiện hữu được xác định theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 và khoản 3 Điều này.
7. Việc xác định cấp công trình của
một số loại công trình được hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.”.
3. Bổ sung các khoản 4, 5 vào sau khoản 3 Điều 3 như sau:
“4. Trường hợp dự án
phân kỳ đầu tư thì sử dụng cấp công trình quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư
này để áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động đầu tư xây dựng theo quy
định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
4. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Phụ lục I, II, III tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2025.
2. Cấp công trình thuộc dự án đầu tư
xây dựng đã được quyết định đầu tư trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm quyết định đầu tư.
3. Trường hợp dự án, công trình xây
dựng đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc thẩm định điều
chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và đủ điều kiện
thẩm định thì việc xác định cấp công trình và áp dụng cấp công trình trong quản
lý các hoạt động đầu tư xây dựng được xác định theo quy định của pháp luật tại
thời điểm trình thẩm định.
4. Trường hợp công trình
có điều chỉnh thiết kế xây dựng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực:
a) Việc điều chỉnh thiết kế xây dựng không làm thay
đổi về mức độ quan trọng, quy mô công suất, quy mô kết cấu thì cấp công trình
được xác định theo quy định của pháp luật tại thời điểm quyết định đầu tư;
b) Việc điều
chỉnh thiết kế xây dựng làm thay đổi về mức độ quan trọng, quy mô công suất,
quy mô kết cấu thì cấp công trình được xác định theo quy định tại Thông tư số 06/2021/TT-BXD
đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư này./.
Nơi
nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2025/TT-BXD ngày 31 tháng
3 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Sửa đổi, bổ sung mục 1.1.3.3 Bảng 1.1
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD như sau:
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.1.3 |
Công trình
thể thao |
||||||
1.1.3.3 Sân gôn |
Số lỗ |
|
|
≥18 |
<18 |
|
2. Sửa đổi, bổ sung mục 1.2.1.2 và mục
1.2.1.12 Bảng 1.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD
như sau:
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.2.1 |
Công trình sản xuất vật liệu xây dựng,
sản phẩm xây dựng |
||||||
1.2.1.2 Nhà
máy sản xuất clinker, xi măng; trạm nghiền, trạm phân phối xi măng |
TCS (triệu tấn/năm) |
|
≥2 |
<2 |
|
|
|
1.2.1.12 Nhà máy sản xuất vôi công
nghiệp và các sản phẩm sau vôi |
TCS (nghìn tấn sản
phẩm/năm) |
|
|
≥60 |
<60 |
|
3. Bãi bỏ mục 1.2.1.3 Bảng 1.2 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD.
4. Sửa đổi, bổ sung nội dung các điểm 2, 3 phần Ghi
chú tại mục 1.2.5.3 Bảng 1.2 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD như sau:
“2. Cấp công trình của công trình
trên “Tuyến năng lượng” như Cửa nhận nước, Đường dẫn (kênh, cống, đường hầm),
Tháp điều áp, Đường ống áp lực, Kênh xả hoặc Hầm xả nước, … được xác định theo
cấp cao nhất xác định được của Nhà máy thủy điện quy định tại điểm a mục
1.2.5.3 và cấp theo quy mô kết cấu quy định tại Phụ lục II Thông tư này đối với
công trình được xét.
3. Cấp công trình
của công trình trên “Tuyến đầu mối” như Đập dâng nước, Đập tràn, Tràn xả mặt,
Tràn xả sâu, Tràn sự cố, công trình lấy nước khác, … được xác định theo cấp cao
nhất xác định được của Đập dâng nước quy định tại điểm c mục 1.2.5.3 và cấp
theo quy mô kết cấu quy định tại Phụ lục II Thông tư này đối với công trình được
xét.”.
5. Sửa đổi, bổ sung mục 1.2.5.8 Bảng 1.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
06/2021/TT-BXD như sau:
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.2.5 |
Công trình năng lượng |
||||||
1.2.5.8 Công trình điện rác |
TCS (MW) |
|
>15 |
5 ÷ 15 |
<5 |
|
6. Bổ sung mục 1.2.6.9 vào sau mục 1.2.6.8 Bảng 1.2
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
06/2021/TT-BXD như sau:
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.2.6 |
Công trình hóa chất |
||||||
1.2.6.9 Kho chứa hóa
chất nguy hiểm (không bao gồm kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc
nổ) |
Sức chứa lớn nhất
(tấn) |
|
≥1.000 |
500 ÷ <1.000 |
100 ÷ <500 |
<100 |
7. Bổ sung mục 1.3.10 vào sau mục 1.3.9 Bảng 1.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
06/2021/TT-BXD như sau:
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.3.10 |
Công trình lấn biển |
Diện tích (ha) |
|
|
≥300 |
<300 |
|
8. Sửa đổi, bổ sung mục 1.4.1.1 và
mục 1.4.1.2 Bảng 1.4 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD như sau:
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.4.1 |
Công trình đường bộ |
||||||
1.4.1.1
Đường ô tô cao tốc Đối với đường ô tô cao tốc trên cao (dạng cầu cạn)
xét theo các tiêu chí tại Bảng này và quy mô kết cấu tại mục 2.5.1 Bảng 2 Phụ
lục II |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
> 100 |
100 |
80; 60 |
|
|
|
1.4.1.2
Đường ô tô Đối với đường ô tô trên cao (dạng cầu cạn) xét
theo các tiêu chí tại Bảng này và quy mô kết cấu tại mục 2.5.1 Bảng 2 Phụ lục II |
Lưu lượng xe thiết kế quy đổi
(nghìn xe/ ngày đêm) hoặc Tốc độ thiết kế (km/h) |
>30 |
10 ÷ 30 |
3 ÷ <10 |
0,5 ÷ <3 |
<0,5 |
9. Sửa đổi, bổ
sung mục 1.4.2.4 Bảng 1.4 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD như sau:
STT |
Loại công
trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.4.2 |
Công trình đường sắt |
||||||
1.4.2.4
Đường sắt chuyên dụng |
Tốc độ thiết kế (km/h) |
|
|
≥70 |
<70 |
|
10. Sửa đổi, bổ sung mục 1.4.4.5 Bảng
1.4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD như sau:
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.4.4 |
Công trình đường thủy nội địa |
||||||
1.4.4.5
Đường thủy có bề rộng (B) hoặc độ sâu (H) nước chạy tàu: |
|||||||
a) Trên
sông, hồ, vịnh và đường ra đảo |
B >120 hoặc H >5 |
B = 90 ÷ <120 H = 4 ÷ 5 |
B = 70 ÷ <90 H = 3 ÷ <4 |
B = 50 ÷ <70 H = 2 ÷ <3 |
B <50 H <2 |
||
b) Trên kênh
đào |
Bề rộng B (m) hoặc độ sâu H (m) nước chạy tàu |
B >70 H >5 |
B = 50 ÷ <70 H = 4 ÷ 5 |
B = 40 ÷ <50 H = 3 ÷ <4 |
B = 30 ÷ <40 H = 2 ÷ <3 |
B <30 H <2 |
11. Sửa đổi, bổ sung điểm b mục 1.4.5.4 Bảng 1.4 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD như sau:
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công
trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.4.5 |
Công trình hàng hải |
||||||
1.4.5.4 Các công trình hàng hải
khác: |
|||||||
b) Công trình chỉnh trị, đê chắn
sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ bờ |
Chiều cao lớn nhất của công trình (m) |
>16 |
>12 ÷ 16 |
>8 ÷ 12 |
>5 ÷ 8 |
≤5 |
12. Sửa đổi, bổ sung mục 1.4.6.3 Bảng 1.4 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD như sau:
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.4.6 |
Công trình
hàng không |
||||||
1.4.6.3 Các
công trình bảo đảm hoạt động bay |
|||||||
a) Trung tâm kiểm soát không lưu/ Trung tâm kiểm soát đường
dài |
Mức độ quan trọng |
||||||
b) Đài kiểm
soát không lưu |
Cảng hàng không quốc tế |
Cảng hàng không, sân bay nội địa |
|
|
|
13. Bổ sung
các mục 1.5.1.4, 1.5.1.5, 1.5.1.6, 1.5.1.7, 1.5.1.8 vào sau mục 1.5.1.3 Bảng 1.5 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD như sau:
STT |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1.5.1 |
Công trình
thủy lợi |
||||||
1.5.1.4 Trạm bơm |
|||||||
a) Trạm bơm tiêu,
trạm bơm tưới tiêu kết hợp |
Tổng lưu lượng (nghìn m3/h) |
≥360 |
180 ÷ <360 |
72 ÷ <180 |
3,6 ÷ <72 |
<3,6 |
|
b) Trạm bơm tưới |
Tổng lưu lượng (nghìn m3/h) |
|
|
≥12 |
2 ÷ <12 |
<2 |
|
1.5.1.5 Cống đồng
bằng Đối với các cống qua đập hoặc tràn
xả lũ lấy theo cấp của đập hoặc tràn xả lũ tương ứng |
|||||||
a) Đối với vùng đồng bằng Sông Cửu
Long |
Chiều rộng thông nước
(m) |
|
>30 |
20 ÷ 30 |
3 ÷ <20 |
<3 |
|
b) Đối với các vùng còn lại |
Chiều rộng thông nước
(m) |
|
>20 |
10 ÷ 20 |
1,5 ÷ <10 |
<1,5 |
|
1.5.1.6 Hệ thống
dẫn, chuyển nước |
|||||||
1.5.1.6.1 Hệ thống
tiêu, thoát nước, tưới tiêu kết hợp (Kênh, mương, rạch, xi phông, cầu máng) |
|||||||
a) Đối với vùng đồng bằng Sông Cửu
Long |
Lưu lượng (m3/s) |
|
≥100 |
50 ÷ <100 |
3 ÷ <50 |
<3 |
|
b) Đối với các vùng còn lại |
Lưu lượng (m3/s) |
|
≥50 |
20 ÷ <50 |
1,5 ÷ <20 |
<1,5 |
|
1.5.1.6.2 Hệ thống cấp, tưới nước (Kênh, mương, rạch, xi phông, cầu máng) |
|||||||
a) Đối với vùng đồng bằng Sông Cửu
Long |
Lưu lượng (m3/s) |
|
≥40 |
20 ÷ <40 |
1 ÷ < 20 |
<1 |
|
b) Đối với các vùng còn lại |
Lưu lượng (m3/s) |
|
≥20 |
10 ÷ <20 |
0,5 ÷ <10 |
<0,5 |
|
1.5.1.6.3 Tuynel |
|||||||
a) Đối với vùng đồng bằng Sông Cửu
Long |
Lưu lượng (m3/s) |
|
≥100 |
50 ÷ <100 |
3 ÷ <50 |
<3 |
|
b) Đối với các vùng còn lại |
Lưu lượng (m3/s) |
|
≥50 |
20 ÷ <50 |
1,5 ÷ <20 |
<1,5 |
|
1.5.1.7 Đường ống |
Lưu lượng (m3/s) |
|
>1,8 |
1,5 ÷ ≤1,8 |
0,025 ÷ <1,5 |
<0,025 |
|
1.5.1.8 Bờ bao |
Diện tích khu vực bảo vệ (nghìn ha) |
|
|
≥10 |
0,5 ÷ <10 |
<0,5 |
14. Sửa đổi, bổ
sung mục 2.5 Bảng 2 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD như sau:
STT |
Loại kết cấu |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
2.5 |
Cầu (trong công
trình giao thông) |
||||||
2.5.1 Cầu đường bộ: Xét theo
các tiêu chí a, b 2.5.2 Cầu đường sắt: Xét theo
các tiêu chí b, c |
a) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
>150 |
>100 ÷ 150 |
>42 ÷ 100 |
>25 ÷ 42 |
≤25 |
|
b) Chiều cao trụ cầu (m) |
>50 |
30 ÷ 50 |
15 ÷ <30 |
6 ÷ <15 |
<6 |
||
c) Nhịp kết cấu lớn nhất (m) |
>100 |
50 ÷ 100 |
25 ÷ <50 |
<25 |
|
15. Sửa đổi, bổ sung mục 2.11 Bảng 2 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD như sau:
Loại kết cấu |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
2.11 |
Cảng biển |
||||||
2.11.1 Công trình ven biển: Bến cảng biển; khu vực neo đậu chuyển tải, tránh
trú bão; cầu cảng biển |
a) Chiều cao bến (m) |
>20 |
>15 ÷ 20 |
>10 ÷ 15 |
>5 ÷ 10 |
≤5 |
|
b) Diện tích mặt bến (nghìn m2) |
|
≥20 |
10 ÷ <20 |
1÷ 10 |
<1 |
||
2.11.2 Các kết cấu chỉnh trị
cửa biển, ven biển (đê chắn sóng, đê chắn cát, kè hướng dòng, kè bảo vệ
bờ...) 2.11.3 Bến phà, cảng và cầu
cảng ngoài đảo, bến cảng chuyên dụng, công trình trên biển (bến phao, đê thủy
khí, bến cảng nổi đa năng...) |
Chiều cao lớn nhất của công
trình (m) |
>16 |
>12 ÷ 16 |
>8 ÷ 12 |
>5 ÷ 8 |
≤5 |
16. Sửa đổi, bổ sung mục 2.12 Bảng 2
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD như sau:
STT |
Loại kết cấu |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
2.12 |
Cảng đường thủy nội địa |
||||||
2.12.1 Cảng, bến hàng hóa, bến
hành khách, cầu cảng đường thủy nội địa 2.12.2 Các kết cấu chỉnh trị
trong sông |
a) Chiều cao bến (m) hoặc chiều cao công trình (m) |
|
>8 |
>5 ÷ 8 |
>3 ÷ 5 |
≤3 |
|
b) Diện tích mặt bến (nghìn m2) |
|
≥10 |
5 ÷ <10 |
1÷ <5 |
<1 |
17. Bổ sung các mục 3.13, 3.14, 3.15 vào sau mục 3.12 Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BXD như sau:
“3.13. Ví dụ 13: Dự án đầu tư xây dựng ga hành khách đường sắt C
Dự án bao gồm các công trình:
- A1: Đường sắt trong ga, khổ đường 1.000 mm và đường lồng, khổ đường (1.435
- 1.000) mm; tốc độ thiết kế 100 Km/h;
- A2: Nhà ga 02 tầng, tổng diện tích sàn 500 m2;
- A3: Nhà kho chứa hàng, diện tích 2.000 m2, vì kèo khẩu độ 12
m, chiều cao 8 m;
- A4: Cầu vượt dành cho người đi bộ trong ga, chiều rộng mặt cầu 3,5 m,
nhịp lớn nhất dài 40 m;
- A4: Mái che phục vụ hành khách lên xuống tầu, diện tích Sm=1.000
m2, vì kèo khẩu độ 9 m, chiều cao mái 4,5 m.
Cấp công trình được xác định như sau:
Dự án đầu tư xây dựng nhà ga hành khách đường sắt C có tổ hợp các công
trình chính gồm công trình A1 và A2 phục vụ giao thông vận tải bằng đường sắt
và các công trình phụ trợ gồm công trình A3, A4 và A5.
a) Xác định cấp của tổ hợp các công trình chính:
Tổ hợp các công trình chính của nhà ga này không có
trong Bảng 1.4 Phụ lục I, vì vậy theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 Thông
tư này, cấp công trình được xác định theo cấp của công trình chính có cấp cao
nhất như sau:
- Công trình A1 tương ứng với mục 1.4.2.2 Bảng 1.4 Phụ lục I; cấp công
trình xác định được là cấp II (theo tốc độ thiết kế);
- Công trình A2 không có trong Bảng 1.4
Phụ lục I, vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu.
Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương ứng với mục 2.1.1 (Nhà, Kết cấu
dạng nhà); cấp công trình xác định được là cấp III (cấp cao nhất xác
định được theo số tầng cao).
Như vậy, cấp của tổ hợp các công trình chính của
nhà ga hành khách đường sắt C là cấp II (lấy theo cấp của công trình
A1).
b) Xác định cấp của các công trình trong khu ga
- Các công trình A1, A2 đã xác định cấp tại mục a Ví dụ này;
- Công trình A3 không có trong Phụ lục I, vì vậy cấp công trình được xác
định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II, công trình này tương
ứng với mục 2.1.1 (Nhà, Kết cấu dạng nhà); cấp công trình xác định được là cấp III (cấp cao nhất xác định được theo
chiều cao và tổng diện tích sàn);
- Công trình A4 không có trong Phụ lục I, vì vậy cấp
công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II,
công trình này tương ứng với mục 2.5.3; cấp công trình xác định được là cấp
III (theo nhịp kết cấu lớn nhất);
- Công trình A5 không có trong Phụ lục I, vì vậy cấp
công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng 2 Phụ lục II,
công trình này tương ứng với mục 2.1.3 (Kết cấu nhịp lớn dạng khung); cấp công
trình xác định được là cấp IV (cấp cao nhất xác định được theo chiều cao
và nhịp kết cấu lớn nhất).
c) Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt
động đầu tư xây dựng: Cách xác định xem Ví dụ 1 của Phụ lục này.
3.14. Ví dụ 14: Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông - hàng không (khu bay)
Dự án đầu tư xây
dựng Khu bay thuộc Cảng hàng không quốc tế A (sân bay cấp 4E) có các công trình
như sau:
- A1: Đường cất
hạ cánh (CHC), kích thước 3.000x45 (m); lề đường CHC mỗi bên rộng 7 m;
- A2: Đường lăn
E1, kích thước 150x30 (m); lề đường lăn mỗi bên rộng 5 m;
- A3: Đường lăn
E2, kích thước 150x45 (m); lề đường lăn mỗi bên rộng 5 m;
- A4: Dải bảo
hiểm dầu (RESA) hai đầu đường CHC, kích thước 240x90 (m);
- A5: Xây dựng dải
bay theo quy định;
- A6: Các công
trình phụ trợ khác:
+ Hệ thống cống
thoát nước: Xây dựng hệ thống cống tròn đường kính D1000, dài 2.000 m;
+ Hệ thống mương
(kênh) thoát nước: Xây dựng mương M1 bằng đá hộc xây vữa xi măng, kích thước Bđ
=1 m, Bm =4 m, Htb =1,5 m; mương M2 bằng kết cấu BTXM kích thước Bđ =1 m, Bm =4
m, Htb =1,5 m;
+ Đường công vụ: Xây dựng hệ thống
đường công vụ khu bay có chiều dài 7.000 m, rộng 3,5 m;
+ Hàng rào an ninh hàng không: Xây
dựng hàng rào an ninh hàng không bằng kết cấu gạch xây cao 2,45 m, tổng chiều
dài 2.500 m.
Cấp công trình được xác định như
sau:
Dự án đầu tư xây dựng Khu bay thuộc Cảng hàng không quốc tế A có
một số công trình chính (gồm các công trình A1, A2, A3, A4, A5) phục vụ trực
tiếp cho giao thông vận tải và các công trình phụ trợ (trong mục A6 nêu trên).
Cấp của các công trình này được xác định cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 2
Thông tư này như sau:
a) Xác định cấp của các công trình
chính:
- Công trình A1:
Công trình có mức độ quan trọng và không có quy định xác định cấp theo loại và
quy mô kết cấu. Theo quy định tại mục 1.4.6.2 Bảng 1.4 Phụ lục I, cấp công
trình xác định được là cấp đặc biệt.
- Công trình A2:
Công trình có mức độ quan trọng và không có quy định xác định cấp theo loại và
quy mô kết cấu. Theo quy định tại mục 1.4.6.2 Bảng 1.4 Phụ lục I, cấp công
trình xác định được là cấp đặc biệt.
- Công trình A3:
Công trình có mức độ quan trọng và không có quy định xác định cấp theo loại và
quy mô kết cấu. Theo quy định tại mục 1.4.6.2 Bảng 1.4 Phụ lục I, cấp công
trình xác định được là cấp đặc biệt.
- Công trình A4:
Công trình có mức độ quan trọng và không có quy định xác định cấp theo loại và
quy mô kết cấu. Theo quy định tại mục 1.4.6.2 Bảng 1.4 Phụ lục I, cấp công
trình xác định được là cấp đặc biệt.
- Công trình A5:
Công trình có mức độ quan trọng và không có quy định xác định cấp theo loại và
quy mô kết cấu. Theo quy định tại mục 1.4.6.2 Bảng 1.4 Phụ lục I, cấp công
trình xác định được là cấp đặc biệt.
b) Xác định cấp của các công trình
phụ trợ (A6);
- Đường công vụ: Công trình không
thuộc mục 1.4.6.2 Bảng 1.4 Phụ lục 1 và không có quy định xác định cấp theo
loại và quy mô kết cấu. Theo quy định tại mục 1.4.1.5 Bảng 1.4 Phụ lục I, cấp
công trình xác định được là cấp IV.
- Hệ thống cống thoát nước: Công
trình không có trong Phụ lục I (không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công
suất), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo mục 2.10.2 Bảng 2 Phụ lục II, cấp công trình
xác định được là cấp III.
- Hệ thống mương thoát nước: Công
trình không có trong Phụ lục I (không có mức độ quan trọng hoặc quy mô công
suất), vì vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo mục
5 phần Ghi chú tại Bảng 2 Phụ lục II, xác
định cấp công trình theo kết cấu gia cố của bờ, tương ứng với mục 2.9 Bảng 2
Phụ lục II, cấp công trình xác định được là cấp IV.
- Hàng
rào an ninh hàng không: Công trình không có trong Phụ lục I (không có
mức độ quan trọng hoặc quy mô công suất), vì
vậy cấp công trình được xác định theo loại và quy mô kết cấu. Theo mục 2.14.2 Bảng
2 Phụ lục II, cấp công trình xác định là cấp IV.
3.15. Ví dụ 15: Dự án đầu tư xây
dựng Tuyến đường ô tô cao tốc B theo 02 giai đoạn thực hiện (phân kỳ đầu tư)
Theo quyết định chủ trương đầu tư
được phê duyệt, dự án đầu tư xây dựng Tuyến đường ô tô cao tốc B dài 200 km,
tốc độ thiết kế 120 km/h. Trên Tuyến đường này có các công trình:
- Đường ô tô cao tốc B1: Tốc độ
thiết kế 120 km/h; bề rộng nền 32,25 m;
- Cầu đường bộ B2.1: 4 nhịp, nhịp
lớn nhất 40 m, chiều cao trụ cầu 20 m;
- Cầu đường bộ B2.2: 4 nhịp, nhịp
lớn nhất 40 m, chiều cao trụ cầu 25 m;
- Hầm giao thông đường bộ B3.1 và B3.2:
Hầm qua núi, có vỏ hầm bằng BTCT, mỗi ống hầm có chiều dài 300 m và diện tích
mặt cắt ngang hầm 200 m2;
- Trạm thu phí B4: Kết cấu khung, có
mái, chiều cao đến đỉnh công trình 15 m, chiều dài nhịp kết cấu lớn nhất 40 m.
Dự án đầu tư xây dựng Tuyến đường ô
tô cao tốc B được thực hiện trong 60 tháng theo 02 giai đoạn thực hiện (phân kỳ
đầu tư):
- Giai đoạn 1 dự án đầu tư xây dựng
Đường cao tốc B (36 tháng) gồm:
+ Đường ô tô cao
tốc B1 giai đoạn 1 (phân kỳ đầu tư): Tốc độ thiết kế 80 km/h; bề rộng nền 17m;
đưa vào khai thác sử dụng trước;
+ Cầu đường bộ B2.1;
+ Hầm giao thông đường bộ B3.1;
- Giai đoạn 2 dự án đầu tư xây dựng
Đường cao tốc B (24 tháng) gồm:
+ Đường ô tô cao tốc B1 giai đoạn 2
(giai đoạn hoàn chỉnh): Tốc độ thiết kế 120 km/h; bề rộng nền 32,25m;
+ Cầu đường bộ B2.2;
+ Hầm giao thông đường bộ B3.2;
+ Trạm thu phí B4.
Cấp công trình được xác định như
sau:
a) Xác định cấp của công trình chính
thuộc dự án Đường cao tốc B:
Dự án Đường cao tốc B được xây dựng
theo tuyến có một số công trình chính được đầu tư xây dựng theo 02 giai đoạn
thực hiện (phân kỳ đầu tư), cấp công trình được xác định theo quy định tại
khoản 2 và khoản 6 Điều 2 Thông tư này như sau:
- Đường ô tô cao
tốc B1 (giai đoạn hoàn chỉnh): Cấp đặc
biệt (theo tốc độ thiết kế tại mục 1.4.1.1 Bảng 1.4 Phụ lục I).
- Cầu đường bộ B2.1
và B2.2: Cấp II (cấp cao nhất
xác định được theo chiều cao trụ cầu tại mục 2.5.1 Bảng 2 Phụ lục II).
- Hầm giao thông đường bộ B3.1 và B3.2:
Cấp I (cấp cao nhất xác định được theo diện tích mặt cắt ngang theo kích
thước thông thủy của hầm tại mục 2.6.1 Bảng 2 Phụ lục II).
b) Xác định cấp của công trình phụ
trợ thuộc dự án Đường cao tốc B:
- Trạm thu phí B4: Cấp III
(cấp cao nhất xác định được theo chiều cao và nhịp kết cấu lớn nhất tại mục
2.1.3 Bảng 2 Phụ lục II).
c) Áp dụng cấp công trình trong quản
lý các hoạt động đầu tư xây dựng Giai đoạn 1 dự án Đường cao tốc B.
Dự án Đường cao
tốc B được đầu tư xây dựng theo giai đoạn
thực hiện (phân kỳ đầu tư), vì vậy áp dụng cấp công trình như sau:
- Áp dụng cấp công trình để xác định
thẩm quyền được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư này: Giai đoạn 1 dự
án Đường cao tốc B xây dựng theo tuyến có một số công trình chính, theo quy
định tại điểm b khoản 2 và khoản 4 Điều 3 Thông tư này, áp dụng cấp của công
trình chính có cấp cao nhất (Công trình B1 giai đoạn hoàn chỉnh, đã xác định
tại mục a Ví dụ này) là cấp đặc biệt.
- Áp dụng cấp công trình để quản lý
các hoạt động đầu tư xây dựng được quy định từ điểm b đến điểm n khoản 1 Điều 3
Thông tư này; ví dụ phân hạng năng lực
hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng cho một,
một số hoặc toàn bộ các công trình thuộc Giai đoạn 1 dự án Đường cao tốc B được
thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Thông tư này như
sau:
+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho
một công trình, ví dụ Công trình Đường ô tô cao tốc B1 giai đoạn 1 (phân kỳ đầu
tư), áp dụng cấp công trình B1 giai đoạn hoàn chỉnh (đã xác định tại mục a Ví
dụ này) là cấp đặc biệt;
+ Trường hợp phạm vi thực hiện cho
một số công trình, ví dụ Công trình B2.1 và B3.1, áp dụng cấp công trình (đã
xác định tại mục a Ví dụ này) của Công trình B2.1 là cấp II (đối với cầu đường
bộ) và của Công trình B3.1 là cấp I (đối với hầm giao thông đường bộ);
+ Trường
hợp phạm vi thực hiện cho toàn bộ các công trình, áp dụng cấp công trình (đã xác định tại mục a Ví dụ này) của
các công trình thuộc tuyến.
d) Áp dụng cấp công trình trong quản
lý các hoạt động đầu tư xây dựng Giai đoạn 2 dự án Đường cao tốc B: Tương tự
như mục c./.”./.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét