BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO Số:
08/2019/TT-BVHTTDL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 03 tháng
09 năm 2019 |
QUY ĐỊNH QUY
TRÌNH GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP ĐỐI VỚI SẢN PHẨM VĂN HÓA
Căn
cứ Luật Giám định tư pháp;
Căn
cứ Luật Điện ảnh và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh;
Căn
cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành
Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
Căn
cứ Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Điện ảnh;
Căn
cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu và Nghị định số
15/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định
về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn
cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn
cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt
động mỹ thuật;
Căn
cứ Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động
nhiếp ảnh;
Căn
cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định quy trình giám định tư
pháp đối với sản phẩm văn hóa.
Chương I
Thông
tư này quy định quy trình giám định tư pháp để kết luận những vấn đề về chuyên
môn văn hóa đối với sản phẩm văn hóa (trừ di vật, cổ vật và lĩnh vực quyền tác
giả, quyền liên quan) theo trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến
hành tố tụng hoặc theo yêu cầu của người yêu cầu giám định tư pháp.
Thông
tư này áp dụng đối với người giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến giám định tư pháp đối với sản phẩm
văn hóa.
Trong
Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản
phẩm văn hóa là sản phẩm thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định của pháp luật.
2. Người
giám định tư pháp đối với sản phẩm văn hóa bao gồm giám định viên tư pháp,
người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực văn hóa thuộc chuyên ngành
phù hợp đã được bổ nhiệm, công bố theo quy định của pháp luật về giám định tư
pháp.
3. Tổ chức giám định
tư pháp đối với sản phẩm văn hóa bao gồm Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc có hoạt động chuyên
môn phù hợp đã được công bố theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp.
Chương II
QUY
TRÌNH GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP ĐỐI VỚI SẢN PHẨM VĂN HÓA
Điều 4. Tiếp nhận yêu cầu, trưng cầu giám định
1.
Người giám định tư pháp đối với sản phẩm văn hóa (sau đây gọi là người giám định
tư pháp), tổ chức giám định tư pháp đối với sản phẩm văn hóa (sau đây gọi là tổ
chức giám định tư pháp) tiếp nhận trưng cầu, yêu cầu giám định kèm theo đối tượng
giám định và tài liệu, đồ vật có liên quan (nếu có) để thực hiện giám định; trường
hợp không đủ điều kiện giám định thì từ chối theo quy định của pháp luật.
2.
Việc giao, nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp đối với sản
phẩm văn hóa thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
07/2014/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định hồ sơ, các mẫu văn bản thực hiện giám định tư pháp; áp
dụng quy chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực văn
hóa; điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của Văn
phòng giám định tư pháp về di vật, cổ vật, quyền tác giả, quyền liên quan (sau
đây gọi là Thông tư số 07/2014/TT-BVHTTDL).
Điều 5. Chuẩn bị thực hiện giám định
1.
Người giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp tiến hành nghiên cứu hồ sơ
trưng cầu, yêu cầu và các quy định cụ thể của pháp luật có liên quan để chuẩn bị
thực hiện giám định tư pháp. Trường hợp cần làm rõ thêm về nội dung trưng cầu,
yêu cầu giám định, đối tượng giám định thì đề nghị người trưng cầu, yêu cầu
cung cấp thêm thông tin, tài liệu có liên quan.
2.
Tổ chức giám định tư pháp căn cứ vào hồ sơ trưng cầu, yêu cầu giám định để lựa
chọn giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc phù hợp, phân
công người chịu trách nhiệm điều phối việc thực hiện giám định tư pháp.
3.
Tổ chức giám định tư pháp tiến hành giám định tư pháp đối với đối tượng giám định
bằng hình thức giám định tập thể. Số lượng người giám định tư pháp phải từ 03
người trở lên.
Quyết
định tiến hành giám định tư pháp thực hiện theo Mẫu số
01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4.
Trường hợp cần thiết, người giám định tư pháp tổ chức lấy kết quả xét nghiệm hoặc
kết luận chuyên môn khác trước khi đưa ra đánh giá.
1.
Người giám định tư pháp xem xét đối tượng giám định (sản phẩm văn hóa) và các
tài liệu liên quan để đưa ra nhận định chuyên môn về đối tượng giám định trên
cơ sở các yêu cầu sau đây:
a)
Xem xét tổng thể nội dung sản phẩm văn hóa;
b)
Xem xét các đặc điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc, trang trí và các đặc điểm
khác có liên quan của sản phẩm văn hóa.
2.
Đối với đối tượng giám định không thể di chuyển hoặc khó di chuyển, người giám
định tư pháp phải tổ chức xem xét đối tượng giám định tại nơi lưu giữ của người
yêu cầu, trưng cầu. Việc tổ chức xem xét đối tượng giám định tại nơi lưu giữ của
người trưng cầu, yêu cầu phải được lập thành biên bản và được lưu trong hồ sơ
giám định.
Biên
bản xem xét đối tượng giám định thực hiện theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3.
Người giám định tư pháp có trách nhiệm ghi nhận kịp thời, đầy đủ, trung thực
toàn bộ quá trình giám định, kết quả thực hiện giám định bằng văn bản và được
lưu trong hồ sơ giám định.
Văn
bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-BVHTTDL.
Căn
cứ kết quả giám định tư pháp, kết quả xét nghiệm hoặc kết luận chuyên môn khác
(nếu có), quy định của pháp luật có liên quan hoặc các chuẩn mực chung về văn
hóa, người giám định tư pháp kết luận về đối tượng giám định.
Kết
luận giám định thực hiện theo Mẫu số 04a
và 04b ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-BVHTTDL.
Điều 8. Bàn giao kết luận giám định
Khi
việc thực hiện giám định tư pháp đối với sản phẩm văn hóa hoàn thành, người
giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp có trách nhiệm bàn giao Kết luận
giám định cho người trưng cầu, yêu cầu giám định.
Biên
bản bàn giao Kết luận giám định thực hiện theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-BVHTTDL.
Điều 9. Lập hồ sơ, lưu giữ hồ sơ giám định
Người
giám định tư pháp, tổ chức giám định tư pháp có trách nhiệm lập hồ sơ giám định
tư pháp đối với sản phẩm văn hóa theo quy định tại khoản 1 Điều
33 của Luật Giám định tư pháp và quy định tại Thông tư này.
Việc bảo quản, lưu giữ
hồ sơ giám định tư pháp thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Chương III
1.
Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ
chức kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, đôn đốc
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Thông tư này.
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2019.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân kịp thời phản
ánh về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Pháp chế) để nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số:
/2019/TT-BVHTTDL ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu
số 01: Quyết định thực hiện giám định tư pháp đối với sản phẩm văn hóa
Mẫu
số 02: Biên bản xem xét đối tượng giám định tại nơi lưu giữ của người trưng cầu,
yêu cầu giám định
Mẫu số 01. Quyết định
thực hiện giám định tư pháp đối với sản phẩm văn hóa
………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/QĐ-......(2) |
…..(3),
ngày
tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thực hiện giám
định tư pháp theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định số ….. ngày .....
tháng ….. năm…. của …….(4)
……………………(5)
Căn
cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn
cứ Thông tư số 04/2013/TT-BVHTTDL ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch quy định tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm
giám định viên tư pháp; lập và công bố danh sách người giám định tư pháp, tổ chức
giám định tư pháp theo vụ việc; thủ tục cử người tham gia giám định tư pháp và
thành lập hội đồng giám định trong lĩnh vực văn hóa;
Căn
cứ ………………….(6);
Căn
cứ Quyết định trưng cầu/yêu cầu giám định số …. ngày … tháng … năm …. của
…….(4);
Xét
đề nghị của …. (nếu có),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Thực
hiện giám định tư pháp đối với vụ án/vụ việc theo Quyết định trưng cầu/yêu cầu
giám định số …. ngày … tháng …. năm ….. của …..(4) bằng hình thức giám định tập
thể, thành viên tham gia giám định như sau:
1.
…;
2.
….;
3
…..; (7)
Điều
2. Giao
….(8) chủ trì tổ chức thực hiện giám định tư pháp theo quy định của pháp luật.
….(8) cử …(9) đồng chí là người giúp việc cho người giám định tư pháp.
Điều
3. ………(10)
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
……….(5) |
___________________
(1)
Tên tổ chức ra quyết định thực hiện giám định.
(2)
Viết tắt in hoa tên tổ chức ra quyết định thực hiện giám định. (3) Địa điểm quyết
định thực hiện giám định tư pháp.
(4)
Ghi rõ số, ngày, tháng, năm, cơ quan, tổ chức trưng cầu/yêu cầu giám định.
(5)
Người có thẩm quyền của tổ chức giám định tư pháp ra quyết định thực hiện giám
định.
(6)
Căn cứ xác định thẩm quyền của người ra quyết định thực hiện giám định tư pháp.
(7)
Tên, chức danh, đơn vị công tác của từng người thực hiện giám định, phải ít nhất
từ 03 người trở lên.
(8)
Đơn vị làm đầu mối trong công tác giám định tư pháp của tổ chức giám định tư
pháp.
(9)
Số người giúp việc cho người giám định tư pháp.
(10)
Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện quyết định.
Mẫu
số 02. Biên bản xem xét đối tượng giám định tại nơi lưu giữ của người trưng cầu,
yêu cầu giám định
……………………(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
XEM XÉT ĐỐI TƯỢNG GIÁM
ĐỊNH TẠI NƠI LƯU GIỮ CỦA NGƯỜI TRƯNG CẦU, YÊU CẦU
Hôm
nay, hồi……giờ.... ngày .... tháng .... năm.... tại: ……………………… (2)
Chúng
tôi gồm:
1.
Đại diện người trưng cầu/yêu cầu giám định:
Ông
(Bà) …………………………………………chức vụ…………………
2.
Đại diện……………………………………………………………………………………………(3): Ông (Bà) ………………………………………………chức
vụ ………………
3-
Người chứng kiến:
Ông
(Bà) ………………………………………………………………………(4)
Tiến
hành xem xét đối tượng giám định tại nơi lưu giữ của người yêu cầu/trưng cầu tại
Quyết định trưng cầu/ yêu cầu giám định số.... (5) như sau:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
(Chú
ý: Ghi rõ tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông
tin và tình trạng của đối tượng giám định; lý do xem xét đối tượng giám định tại
nơi lưu giữ của người yêu cầu/trưng cầu).
Biên
bản xem xét đối tượng giám định tại nơi lưu giữ của người yêu cầu/trưng cầu đã
được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và đại diện ký xác nhận; biên
bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Việc
xem xét đối tượng giám định hoàn thành hồi.... giờ….ngày…/……/……
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
TRƯNG CẦU/YÊU CẦU |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
ĐẠI DIỆN |
___________________
(1)
Tên cơ quan/Giám định viên tiếp nhận trưng cầu.
(2)
Địa điểm lưu giữ đối tượng giám định của người yêu cầu/trưng cầu.
(3)
Tên cơ quan, đơn vị hoặc giám định viên tiếp nhận trưng cầu. (4) Ghi rõ họ tên,
chức vụ, địa chỉ người chứng kiến.
(5)
Số văn bản trưng cầu (hoặc yêu cầu) giám định.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét