|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 10/2024/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
_______________
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng
01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định
số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về
điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định
số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai,
Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về hồ sơ địa chính, Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về hồ sơ địa chính, hướng
dẫn việc lập, chỉnh lý, cập nhật, quản lý hồ sơ địa chính, việc khai thác, sử
dụng và kiểm tra, giám sát đối với hồ sơ địa chính tại khoản 5 Điều 130 của
Luật Đất đai và quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất tại khoản 2 Điều 134 của Luật Đất đai.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan
có chức năng quản lý đất đai ở địa phương; Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai; công chức làm công tác địa chính ở xã, phường, thị
trấn.
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất, người được giao đất để quản lý.
3. Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Chương II
HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Mục 1
THÀNH PHẦN VÀ NỘI DUNG
HỒ
SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 3. Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai
1.
Bản
đồ địa chính bao gồm tờ bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính.
Bản đồ địa chính thể hiện thông tin không
gian của thửa đất và đối tượng địa lý hình tuyến như đường giao thông, công
trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và đối tượng địa lý hình tuyến
khác.
2.
Sổ
mục kê đất đai thể hiện thông tin thuộc tính của thửa đất và đối tượng địa lý
hình tuyến.
3. Nội dung cụ thể
của bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này được thực hiện theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
Điều 4. Sổ địa chính
1. Sổ địa chính
thể hiện các thông tin thuộc tính sau:
a) Thông tin về
thửa đất hoặc đối tượng địa lý hình tuyến theo quy định tại Điều 8 và Điều 9
của Thông tư này;
b) Thông tin về
người được Nhà nước giao đất để quản lý, người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 12 của Thông tư
này;
c) Thông tin về
tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này;
d) Thông tin về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được giao đất
để quản lý theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này;
đ) Thông tin về biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
2. Nội dung cụ thể của sổ địa
chính thực hiện theo Mẫu số 01/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 5. Bản sao Giấy chứng nhận
Bản sao các loại Giấy chứng nhận, bao gồm:
1. Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
2. Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
3. Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở.
4. Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng.
5. Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
6. Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Điều 6. Nội dung hồ sơ địa chính
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau:
1. Thông tin về
thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, gồm:
a) Số hiệu;
b) Địa chỉ;
c) Ranh giới;
d) Diện tích;
đ) Loại đất;
e) Hình thức sử
dụng đất;
i)
Thông
tin về nghĩa vụ tài chính;
k) Thông tin về
hạn chế quyền sử dụng đất, quyền đối với thửa đất liền kề (nếu có);
l)
Thông
tin về tài liệu đo đạc.
2. Thông tin về
tài sản gắn liền với đất gồm: tên tài sản, đặc điểm của tài sản, hình thức sở
hữu, thời hạn sở hữu, địa chỉ tài sản, hạn chế quyền đối với tài sản.
3. Thông tin về
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để
quản lý.
4. Thông tin về
tình trạng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền được
giao đất để quản lý.
5. Thông tin về
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.
6. Việc thể hiện
các thông tin trong các thành phần của hồ sơ địa chính như sau:
a) Các thông tin
quy định tại các điểm a, d và đ khoản 1 Điều này được thể hiện trong bản đồ địa
chính, sổ mục kê đất đai và sổ địa chính;
b) Thông tin quy
định tại điểm c khoản 1 Điều này được thể hiện trong
bản
đồ địa chính;
c) Các thông tin
quy định tại các điểm b, e, g, h, i, k và l khoản 1, khoản
2, khoản 4, khoản 5 Điều này được thể hiện trong sổ địa chính;
d) Các thông tin
quy định tại khoản 3 Điều này được thể hiện trong sổ mục kê đất đai và sổ địa
chính;
đ) Các thông tin quy định tại Điều này được thể hiện cụ thể
tại các điều 8, 9, 10, 11, 12 và 13 của Thông tư này.
Điều 7. Thông tin trong hồ sơ địa chính
1. Các thông tin
trong hồ sơ địa chính phải đảm bảo tính thống nhất giữa các thành phần của hồ
sơ địa chính, trừ các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
2. Trường hợp
không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải thực
hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thực hiện
thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận để xác định thông tin làm cơ sở chỉnh lý
thống nhất hồ sơ địa chính.
3. Trường hợp
thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc đã sử dụng để
thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận trước đây mà đã cấp đổi Giấy
chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định thông tin theo kết quả cấp
đổi Giấy chứng nhận.
4. Trường hợp
thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc đã sử dụng để thực hiện thủ
tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận trước đây mà chưa cấp đổi Giấy chứng nhận theo
bản đồ địa chính mới thì xác định các thông tin như sau:
a) Các thông tin
về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, thông
tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp; trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp
không thể hiện đầy đủ thông tin thì xác định thông tin theo sổ địa chính và hồ
sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
b) Các thông tin
về đường ranh giới (hình dạng, kích thước các cạnh và tọa độ các đỉnh thửa),
diện tích của thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính mới; trường hợp
đường ranh giới thực tế của thửa đất trên bản đồ địa chính mới đã có biến động so với
ranh giới thể hiện trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thông tin về đường ranh
giới và diện tích sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp.
Điều 8. Thông tin về thửa đất
1. Thông tin về số
hiệu thửa đất gồm:
a) Số tờ bản đồ là
số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính
theo quy định về bản đồ địa chính;
b) Số thửa đất là
số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ địa chính hoặc số hiệu của thửa đất
theo mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa
chính.
2. Thông tin về
diện tích thửa đất được thể hiện như sau:
a) Diện tích: được
xác định theo đơn vị mét vuông (m2), làm tròn đến một chữ số thập
phân;
b) Trường hợp thửa
đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã mà thuộc thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận của một cơ quan thì thể hiện thêm thông tin: “trong đó: ...m2
thuộc ... (ghi tên đơn vị hành chính cấp xã);
...m2
thuộc …”;
c) Trường hợp thửa
đất có nhà chung cư thì thể hiện diện tích đất để xây dựng nhà chung cư.
3. Thông tin về
loại đất bao gồm tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại đất, được thể hiện
như sau:
a) Loại đất được
xác định và thể hiện bằng tên gọi trên sổ địa chính và bằng mã trên bản đồ địa
chính, sổ mục kê đất đai cho từng thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến;
b) Loại đất thể
hiện trên sổ địa chính theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê,
công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký
chuyển mục đích sử dụng đất mà không thuộc trường hợp phải xin phép chuyển mục
đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý. Trường hợp đăng ký đất
đai lần đầu mà chưa được Nhà nước công nhận quyền sử
dụng đất thì xác định và thể hiện theo loại đất hiện trạng đang sử dụng tại
thời điểm đăng ký.
Loại đất thể hiện tại Thông tư này là các loại đất chi tiết
trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng
theo quy định tại các điều 4, 5 và 6 của Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
c) Trường hợp loại
đất hiện trạng sử dụng khác với loại đất theo mục đích sử dụng đất được Nhà
nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không thuộc trường hợp phải
xin phép hoặc được Nhà nước giao đất để quản lý thì thể hiện cả loại đất theo
hiện trạng sử dụng và loại đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất hoặc được
Nhà nước giao đất để quản lý vào sổ mục kê đất đai và bản đồ địa chính;
d) Mã loại đất thể
hiện trên bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai thực hiện theo quy định về
thống kê, kiểm kê đất đai;
đ) Trường hợp thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công
nhận quyền sử dụng đất vào nhiều loại đất khác nhau hoặc chuyển mục đích sử
dụng một phần thửa đất mà không phải tách thửa đất theo quy định
thì thể hiện tất cả các mục đích sử dụng đất đó. Ví dụ: Đất ở, đất thương
mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp,
đất trồng cây hằng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi
trồng thủy sản ...;
e) Trường hợp thửa
đất có nhiều loại đất thì lần lượt ghi từng loại đất, diện tích kèm theo. Ví
dụ: “Loại đất: Đất ở tại nông thôn 50m2; Đất trồng cây lâu năm
150m2”.
4. Thông tin về
thời hạn sử dụng đất được thể hiện như sau:
a) Trường hợp được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo Quyết định giao đất, cho
thuê đất, cụ thể như sau:
- Trường hợp sử dụng đất
ổn định lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”;
- Trường hợp sử dụng đất
có thời hạn thì thể hiện các thông tin: Ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất;
b) Các trường hợp
còn lại thì ghi thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, cụ
thể như sau:
- Trường hợp sử dụng đất
ổn định lâu dài thì thể hiện: “Lâu dài”;
- Trường hợp sử dụng đất
có thời hạn thì thể hiện ngày tháng năm hết hạn
sử
dụng đất, trừ trường hợp công nhận quyền sử dụng đất thì thể hiện các thông
tin: “… năm (ghi thời hạn sử dụng được xác định theo
quy định của pháp luật)
kể
từ ngày cấp Giấy chứng nhận”;
c)
Trường
hợp thửa đất có nhiều loại đất với thời hạn sử dụng đất khác nhau thì lần lượt
ghi từng loại đất và thời hạn sử dụng đất. Ví dụ: “Thời hạn sử dụng: Đất ở
tại nông thôn: Lâu dài; Đất trồng cây lâu năm: 50 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng
nhận”;
d)
Trường
hợp đăng ký đất đai mà chưa cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Chưa xác định”;
đ) Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý thì
thể hiện thời hạn theo văn bản giao đất để quản lý; trường hợp không có văn bản
giao đất để quản lý hoặc văn bản giao đất để quản lý không xác định thời hạn
thì thể hiện: “Chưa xác định”.
5.
Thông
tin về hình thức sử dụng đất được thể hiện như sau:
a) Thông tin về
hình thức sử dụng đất gồm hình thức sử dụng chung và hình thức sử dụng riêng.
Hình thức sử dụng đất riêng đối với trường hợp thửa đất
thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất như: một cá nhân, một tổ chức,
một cộng đồng dân cư, một người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Hình thức sử dụng đất chung đối với trường hợp thửa đất
thuộc quyền sử dụng chung của từ hai (02) người sử dụng đất trở lên như: nhiều
cá nhân hoặc nhiều tổ chức hoặc của cá nhân và tổ chức, quyền sử dụng đất chung
của vợ và chồng, quyền sử dụng đất của các thành viên có
chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình;
b) Việc thể hiện
hình thức sử dụng đất như sau:
- Hình thức sử dụng đất
riêng được thể hiện: “Sử dụng riêng”;
- Hình thức sử dụng đất
chung được thể hiện: “Sử dụng chung”;
- Trường hợp thửa đất có
phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người sử dụng đất và có phần
diện tích thuộc quyền sử dụng riêng của từng người sử dụng đất thì thể hiện:
“... m2 sử dụng chung; ... m2 sử dụng riêng”;
- Trường hợp thửa đất có
nhiều loại đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại
đất thì lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng
riêng; ghi “Sử dụng chung” và loại đất sử dụng, diện tích đất sử dụng chung. Ví
dụ: “Sử dụng riêng: Đất ở 120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2;
Sử dụng chung: Đất ở 50m2, đất trồng cây hằng năm 200m2”;
- Trường hợp thửa đất có
nhà chung cư mà chủ đầu tư đã bán căn hộ đầu tiên thì Giấy chứng nhận cấp cho
chủ sở hữu căn hộ chung cư thể hiện “Sử dụng chung”.
6. Thông tin về
địa chỉ thửa đất gồm: số nhà, tên đường, phố (nếu có); tên điểm dân cư (tổ dân
phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, bon, buôn, phum, sóc, điểm dân cư tương
tự) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân cư); tên đơn vị
hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh nơi có thửa đất.
7. Thông tin về
nghĩa vụ tài chính được thể hiện như sau:
a) Thông tin về
nghĩa vụ tài chính thể hiện đối với các loại nghĩa vụ tài chính phải nộp gồm
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, lệ phí trước bạ;
b) Nội dung thông
tin về nghĩa vụ tài chính được thể hiện trong các trường hợp như sau:
- Trường hợp đã thực hiện
nghĩa vụ tài chính thì thể hiện thông tin gồm: loại nghĩa vụ tài chính phải
nộp; số tiền phải nộp, số tiền đã nộp và ngày tháng năm nộp. Trường hợp Nhà
nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm thì thể hiện: “Nộp tiền thuê đất hằng
năm”;
- Trường hợp được miễn
nghĩa vụ tài chính thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền phải
nộp (nếu đã xác định); tiếp theo thể hiện “được miễn nộp tiền theo ... (ghi
tên và số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản miễn
nộp tiền)”;
-
Trường
hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thể hiện: “... (loại nghĩa
vụ tài chính) không phải nộp, theo ... (tên và số hiệu, ngày ký và cơ
quan ký văn bản có nội dung không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính)”;
-
Trường
hợp được giảm nghĩa vụ tài chính thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính phải nộp;
số tiền phải nộp, số tiền (hoặc mức % hoặc số năm) được giảm và căn cứ pháp lý (tên
và số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản giảm nghĩa vụ tài chính); số tiền
đã nộp, ngày tháng năm nộp;
c)
Nội
dung thông tin về ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ được thể hiện như
sau:
-
Trường
hợp cá nhân được ghi nợ tiền sử dụng đất mà có thời hạn thanh toán thì thể
hiện: “Nợ tiền sử dụng đất ... (ghi số tiền nợ bằng số và chữ), thời hạn thanh
toán ... (ghi ngày tháng năm), theo ... (ghi tên, số hiệu, ngày ký và
cơ quan ký giấy tờ xác định số tiền nợ)”.
Trường hợp được ghi nợ tiền sử dụng đất cho đến khi thực
hiện chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng
đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì thể hiện: “Nợ tiền sử dụng
đất ... (ghi số tiền nợ bằng số và chữ), theo ... (ghi tên, số hiệu,
ngày ký và cơ quan ký giấy tờ xác định số tiền nợ)”;
- Trường hợp cá nhân được ghi nợ lệ phí trước bạ thì thể
hiện: “Nợ lệ phí trước bạ, theo ... (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký
giấy tờ)”;
d)
Trường
hợp đăng ký đất đai mà chưa đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện
được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Chưa xác định”;
đ) Trường hợp đăng ký đối với đất được Nhà nước giao để
quản lý thì thể hiện: “Không xác định”.
8.
Thông
tin về ranh giới thửa đất gồm: hình dạng, kích thước các cạnh và tọa độ các
đỉnh thửa của thửa đất.
9.
Thông
tin về nguồn gốc sử dụng đất được xác định theo hình thức trả tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất mà người sử dụng đất phải thực hiện khi được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng
đất, cụ thể như sau:
a)
Trường
hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì thể hiện tên gọi “Nhà
nước giao đất không thu tiền sử dụng đất”;
b)
Trường
hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp giao đất
thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án đầu tư có sử dụng đất, trường hợp mua căn hộ chung cư hoặc tài sản khác gắn
liền với đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và
trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế giao lại đất trước
ngày 01 tháng 8 năm 2024) thì thể hiện tên gọi “Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất”;
c)
Trường
hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
(kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa
chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất hoặc được Nhà nước công
nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất và trường hợp được Ban quản lý
khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời
gian thuê trước ngày 01 tháng 8 năm 2024) thì thể hiện tên gọi “Nhà nước cho
thuê đất trả tiền một lần”;
d)
Trường
hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm (kể cả trường hợp
thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
theo hình thức thuê đất và trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu
kinh tế cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm trước ngày 01 tháng 8 năm 2024)
thì thể hiện tên gọi “Nhà nước cho thuê đất trả tiền hằng năm”;
đ) Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp cá nhân, các
thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình sử dụng đất ở, đất cơ sở
sản xuất phi nông nghiệp, đất thương mại, dịch vụ mà không phải nộp tiền sử
dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận) thì thể hiện tên gọi “Công
nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền sử dụng đất”;
e)
Trường
hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất không thu
tiền sử dụng đất thì thể hiện tên gọi “Công nhận quyền sử dụng đất như giao đất
không thu tiền sử dụng đất”;
g)
Trường
hợp tách thửa đất, hợp thửa đất, cấp Giấy chứng nhận sau khi thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp mà không thuộc trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không đúng nguồn
gốc sử dụng đất, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận và không thay đổi mục đích sử
dụng đất thì thể hiện nguồn gốc sử dụng đất như Giấy chứng nhận đã cấp và được
thể hiện theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này.
Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa thể hiện nguồn
gốc sử dụng đất thì căn cứ vào hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây và quy định
của pháp luật đất đai tại thời điểm đăng ký biến động để xác định và
thể hiện nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại Thông tư này;
h)
Trường
hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất thì lần lượt thể hiện hình thức nhận chuyển
quyền (như nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho,
nhận góp vốn) hoặc thể hiện “Nhận chuyển quyền” và căn cứ nhận chuyển quyền
(đối với trường hợp trúng đấu giá, xử lý nợ thế chấp, giải quyết tranh chấp,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, thực hiện quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân
dân, quyết định thi hành án,...); tiếp theo thể hiện nguồn gốc sử dụng đất như
trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư
này;
i)
Trường
hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích khác mà phải
làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thì nguồn gốc sử dụng đất xác định theo
hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước sau khi được chuyển mục
đích sử dụng đất và thể hiện theo quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản
này;
k) Trường hợp
công nhận quyền sử dụng đất đối với đất có nguồn gốc nhận chuyển quyền sử dụng
đất hợp pháp của người khác mà đất này thuộc hình thức giao đất có thu tiền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai thì thể hiện “Công nhận QSDĐ
như giao đất có thu tiền sử dụng đất”;
l)
Trường
hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất thì thể hiện như
quy định đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; trường
hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà chuyển sang thuê đất hoặc tiếp tục thuê đất
như trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện như quy định đối với
trường hợp Nhà nước cho thuê đất; trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà
không phải nộp tiền sử dụng đất và không phải chuyển sang thuê đất thì thể hiện
nguồn gốc như trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;
m) Trường hợp
thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê của chủ
đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng thì thể hiện “Thuê đất trả tiền một
lần của chủ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp,…)”.
Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê đất hằng
năm của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng thì thể hiện “Thuê đất
trả tiền hàng năm của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh
kết cấu hạ tầng khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp ...)”;
n) Trường hợp
thửa đất gồm nhiều phần diện tích có nguồn gốc sử dụng đất khác nhau thì lần
lượt thể hiện từng loại nguồn gốc và diện tích đất theo nguồn gốc đó, đồng thời
thể hiện mã tương ứng với từng loại nguồn gốc theo quy định tại
khoản này;
o) Trường hợp
đăng ký đối với đất đang sử dụng mà người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền
sử dụng đất và không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp
Giấy chứng nhận thì thể hiện nguồn gốc theo thời điểm bắt đầu sử dụng đất
vào mục đích đăng ký và lý do có đất sử dụng theo kết quả đăng ký đất đai. Ví
dụ: “Sử dụng đất từ năm 1984, do tự khai hoang (hoặc do Ông cha để lại, do
nhận chuyển nhượng, được Nhà nước giao không thu tiền ...)”;
p) Trường hợp
đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý thì thể hiện “Nhà nước giao đất để
quản lý”;
q) Mã nguồn gốc
sử dụng đất quy định tại khoản này được thực hiện trên sổ địa chính theo Phụ
lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
10.
Thông
tin về tài liệu đo đạc gồm: tên tài liệu đo đạc đã sử dụng (bản đồ địa chính
hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính); ngày tháng năm được cơ quan có thẩm quyền
ký duyệt theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
11.
Thông
tin về hạn chế quyền sử dụng đất được thể hiện như sau:
a)
Nội
dung thông tin về hạn chế quyền sử dụng đất thể hiện đối với các trường hợp như
sau:
-
Trường
hợp thửa đất hoặc một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình,
khu vực bảo vệ, vành đai an toàn thì thể hiện: “Thửa đất (hoặc Thửa đất có ...
m2 (nếu một phần thửa có hạn chế)) thuộc hành lang bảo vệ an toàn
công trình, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn ... (ghi tên của công trình có
hành lang bảo vệ; khu vực bảo vệ, vành đai an toàn)”;
-
Trường
hợp trong quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất có nội
dung hạn chế quyền sử dụng đất thì thể hiện: “Thửa đất (hoặc Thửa đất có ... m2
(nếu một phần thửa có hạn chế))... (ghi nội dung hạn chế theo giấy tờ hiện
có) theo ... (ghi tên giấy tờ có nội dung hạn chế)”;
-
Trường
hợp cá nhân là người dân tộc thiểu số được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo
quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật Đất đai thì thể hiện: “Không được chuyển
nhượng, góp vốn, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất, trừ thế chấp
quyền sử dụng đất tại ngân hàng chính sách và để thừa kế, tặng cho, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất cho người thuộc hàng thừa kế là người dân tộc thiểu số
thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi”;
-
Trường
hợp đăng ký đất đai mà không được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì thể
hiện: “Người sử dụng đất giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất cho đến khi Nhà nước
có quyết định xử lý”;
-
Trường
hợp người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài được thừa kế
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng không thuộc đối
tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam và người
đó chưa chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì khi
đăng ký đất đai cho người đó thể hiện hạn chế
“…(ghi
tên và thông tin người được thừa kế) là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
(hoặc cá nhân nước ngoài) không được cấp Giấy chứng nhận”;
- Trường hợp thửa đất không có hạn chế thì thể hiện:
“-/-”;
b)
Phạm
vi diện tích đất bị hạn chế quyền sử dụng là toàn bộ thửa đất hoặc một phần
thửa đất thì được thể hiện trong sổ địa chính, trên bản đồ địa chính, mảnh
trích đo bản đồ địa chính, sơ đồ thửa đất. Trường hợp hạn chế quyền sử dụng
trên một phần thửa đất thì thể hiện thêm vị trí, ranh giới phần
diện tích đất có hạn chế trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính,
sơ đồ thửa đất.
12.
Thông
tin về quyền đối với thửa đất liền kề được thể hiện đối với cả thửa đất được
hưởng quyền và thửa đất cung cấp quyền như sau:
a)
Phần
đăng ký của thửa đất được hưởng quyền đối với thửa đất liền kề thể hiện “Được
quyền ... (ghi nội dung quyền sử dụng) trên thửa đất số ... theo ... (ghi
tên văn bản xác lập quyền) ngày …/…/…”;
b)
Phần
đăng ký của thửa đất cung cấp quyền phải thể hiện: “Cho người sử dụng thửa đất
số ... được ... (ghi nội dung quyền sử dụng hạn chế) trên thửa đất... (ghi
số hiệu thửa đất cung cấp quyền) theo ... (ghi tên văn bản xác lập
quyền) ngày …/…/…”;
c)
Trường
hợp có quyền đối với một phần diện tích thửa đất liền kề thì ngoài việc thể
hiện nội dung quyền trên sổ địa chính còn phải thể hiện vị trí, diện tích được
cung cấp quyền trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính, sơ đồ
thửa đất;
d)
Trường
hợp thửa đất không có quyền đối với thửa đất liền kề thì thể hiện:
“-/-”.
Điều 9. Thông tin về đối tượng địa lý hình tuyến
1.
Thông
tin về tên gọi: được xác định và thể hiện theo tên thường gọi ở địa phương (nếu
có). Ví dụ: “Sông Gianh “, “Kênh Rạch Miễu”.
a)
Số
tờ bản đồ hoặc số hiệu của mảnh trích đo bản đồ địa chính có đối tượng địa lý
hình tuyến;
b)
Số
hiệu của đối tượng địa lý hình tuyến trên tờ bản đồ hoặc trên mảnh trích đo bản
đồ địa chính được đánh số theo quy định về đo đạc lập bản đồ địa chính.
3.
Thông
tin ranh giới của đối tượng địa lý hình tuyến được xác định và thể hiện trên
bản đồ địa chính hoặc trên mảnh trích đo bản đồ địa chính theo quy định về đo
đạc lập bản đồ địa chính.
4.
Thông
tin diện tích được xác định và thể hiện cho từng đối tượng địa lý hình tuyến
trên từng tờ bản đồ địa chính hoặc từng mảnh trích đo bản đồ địa chính theo đơn
vị m2, được làm tròn đến một chữ số thập phân.
5.
Thông
tin về loại đất được thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư
này.
Điều 10. Thông tin về tài sản gắn liền với đất
1.
Thông
tin về tên tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:
a)
Trường
hợp tài sản là nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở mà không phải là căn
hộ chung cư thì thể hiện:
-
Trường
hợp nhà ở riêng lẻ thì thể hiện: “Nhà biệt thự” hoặc “Nhà ở liền kề” hoặc “Nhà
ở độc lập”; đối với nhà ở riêng lẻ được xây dựng theo dự án thì thể hiện tên
nhà ở theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
-
Trường
hợp nhà chung cư, nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp (sau đây gọi chung
là nhà chung cư) mà chủ đầu tư chưa bán và có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cho
cả tòa nhà thì thể hiện tên nhà chung cư theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã
được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư;
b)
Trường
hợp tài sản là công trình xây dựng không thuộc điểm c khoản này thì thể hiện
tên công trình theo dự án đầu tư hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc giấy
phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp tài sản là công trình xây dựng có nhiều hạng mục
khác nhau thì lần lượt thể hiện tên từng hạng mục công trình theo quyết định
phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định đầu tư dự án hoặc giấy phép đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm
quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây
dựng;
c)
Trường
hợp tài sản là căn hộ chung cư, căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu
trú, văn phòng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ hoặc phần diện tích khác của
hạng mục công trình trong nhà chung cư hoặc trong dự án đầu tư xây dựng công
trình không phải là nhà ở (sau đây gọi chung là căn hộ) thì thể hiện: “... (tên
tài sản do chủ sở hữu tài sản xác định hoặc được ghi trong hợp đồng mua bán phù
hợp với quy định của pháp luật) - ... (tên của công trình hoặc tên của nhà
chung cư)”. Ví dụ: “Căn hộ du lịch số 1306 - Tòa CT1 hoặc Gian thương
mại số 02, Sàn tầng 2 - Tòa CT5”.
2.
Thông
tin về đặc điểm của tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:
a)
Đối
với nhà ở riêng lẻ thì thể hiện các thông tin gồm:
-
Diện
tích xây dựng: thể hiện diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp
xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà bằng số Ả Rập theo đơn vị m2,
được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
-
Diện
tích sử dụng: thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m2, được làm tròn
số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì thể hiện diện tích mặt
bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì thể hiện tổng diện
tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng;
-
Số
tầng: thể hiện tổng số tầng của nhà;
-
Kết
cấu: thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, ...), các kết cấu chủ yếu
là tường, khung, sàn. Ví dụ: “Tường, khung, sàn bằng bê tông cốt thép;...”;
-
Cấp
công trình: xác định và thể hiện theo quy định của pháp luật;
b)
Đối
với nhà chung cư hoặc công trình xây dựng không phải là nhà ở và của một chủ sở
hữu mà cấp Giấy chứng nhận cho toàn bộ nhà chung cư hoặc toàn bộ công trình xây
dựng thì thể hiện như nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm a khoản này;
c)
Đối
với tài sản là căn hộ thuộc sở hữu của chủ đầu tư hoặc được bán cho bên mua thì
thể hiện thông tin: diện tích sàn xây dựng và diện tích sử dụng, cấp công trình
theo hợp đồng mua bán đã ký hoặc bản vẽ hoàn công; thể hiện bằng số Ả Rập theo
đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
d)
Đối
với công trình xây dựng khác không thuộc các điểm a, b và c khoản này thì thể
hiện các thông tin theo từng hạng mục công trình như sau:
-
Diện
tích xây dựng: thể hiện diện tích mặt bằng chiếm đất của công trình tại vị trí
tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công trình bằng số Ả Rập theo đơn
vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với công trình
ngầm thì thể hiện diện tích mặt bằng xây dựng của công trình;
-
Diện
tích sử dụng (hoặc công suất) được thể hiện theo quy định như sau:
+ Đối với công trình dạng nhà thì thể hiện bằng số Ả Rập
theo đơn vị m2, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
+ Đối với công trình kiến trúc khác thì thể hiện công suất
của công trình theo quyết định đầu tư hoặc dự án đầu tư được duyệt hoặc giấy
chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư. Ví dụ: “Nhà máy nhiệt điện:
3.000 MW, sân vận động: 20.000 ghế “;
-
Số
tầng: thể hiện tổng số tầng đối với công trình dạng nhà; trường hợp công trình
không phải dạng nhà thì thể hiện bằng dấu “-/-”.
-
Kết
cấu: thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê tông, ...), các kết cấu chủ yếu
là tường, khung, sàn. Ví dụ: “Tường, khung, sàn bằng bê tông cốt thép:... ’;
-
Cấp
công trình: xác định và thể hiện theo quy định của pháp luật.
3.
Thông
tin về hình thức sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:
Thể hiện hình thức “Sở hữu riêng” đối với trường hợp tài
sản của một chủ sở hữu; thể hiện hình thức “Sở hữu chung” đối với trường hợp
tài sản của từ hai (02) chủ sở hữu trở lên; trường hợp tài sản có phần sở hữu
riêng và có phần sở hữu chung thì thể hiện lần lượt từng hình thức sở hữu và
diện tích tương ứng với từng hình thức sở hữu đó. Ví dụ: “Sở hữu riêng
250,5m2; sở hữu chung 80,5m2”.
Hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ: thể hiện lần lượt từng
hạng mục mà chủ căn hộ được sở hữu chung với các chủ căn hộ khác và diện tích
kèm theo từng hạng mục (nếu có) theo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư. Ví dụ: “Hành
lang chung 120m2: phòng họp cộng đồng 100m2; cầu thang máy”.
4.
Thông
tin về thời hạn sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:
a)
Trường
hợp mua tài sản gắn liền với đất có thời hạn theo quy định của pháp luật thì
thể hiện ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy
định của pháp luật về nhà ở;
b)
Trường
hợp sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của người
khác thì thể hiện ngày tháng năm kết thúc thời hạn được thuê, hợp tác kinh
doanh hoặc hình thức khác với người sử dụng đất;
c)
Các
trường hợp khác không xác định thời hạn sở hữu tài sản thì thể hiện:
“-/-”.
5.
Thông
tin về địa chỉ tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:
Ghi tên công trình hoặc tên tòa nhà (nếu có); số nhà, căn
hộ, ngõ, ngách, tên đường, phố (nếu có), tên điểm dân cư, tên đơn vị hành chính
các cấp xã, huyện, tỉnh.
6.
Thông
tin về hạn chế quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện theo giấy tờ
về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trong đó có nội dung về hạn chế quyền
sở hữu tài sản.
Trường hợp tài sản gắn liền với đất không có hạn chế quyền
thì thể hiện: “-/-”.
Điều 11. Thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất, quyền được giao đất để quản lý
1.
Đối
với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện các thông tin như
sau:
a)
Thông
tin về tình hình đăng ký đất đai:
-
Thời
điểm nhận hồ sơ đăng ký: thể hiện ngày tháng năm của cơ quan có thẩm quyền tiếp
nhận hồ sơ đăng ký;
-
Số
thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư
này.
b)
Thông
tin về kết quả đăng ký đất đai:
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai (sau đây gọi chung là Văn phòng đăng ký đất đai) ghi ngày tháng năm đăng ký
và ghi các nội dung đăng ký vào sổ địa chính như sau:
-
Thông
tin về hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng, tình
trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;
-
Thông
tin về nguồn gốc sử dụng đất thể hiện theo hình thức thực hiện nghĩa vụ tài
chính với Nhà nước, trường hợp không xác định được hình thức thực hiện nghĩa vụ
tài chính với Nhà nước thì thể hiện nguồn gốc theo lịch sử
hình thành thửa đất như nhận chuyển quyền hoặc do ông cha để lại, lấn,
chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang...; thông tin về thời điểm sử
dụng đất;
-
Thông
tin về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc
quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn;
-
Thông
tin các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất,
giấy tờ về việc được giao đất để quản lý do người yêu
cầu đăng ký nộp;
-
Thông
tin về điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Không đủ điều kiện cấp
giấy” hoặc “Không có nhu cầu cấp giấy”;
-
Trường
hợp đất được giao để quản lý thì thể hiện: “Đất được giao quản lý”.
2.
Đối
với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện thông tin: “Đã được cấp
Giấy chứng nhận” và các thông tin gồm số phát hành (số seri) của Giấy chứng
nhận; mã Giấy chứng nhận và số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận thì thể hiện theo Giấy chứng nhận cấp đổi, cấp lại.
Điều 12. Thông tin về người được giao đất để quản lý, người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.
Thông
tin mã đối tượng về người được giao đất để quản lý, người sử dụng đất được xác
định theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai.
2.
Thông
tin về tên người được giao đất để quản lý, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất, người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất là cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận thì xác định theo thông
tin giấy tờ nhân thân, pháp nhân quy định tại khoản 3 Điều này và thể hiện như
sau:
a)
Đối
với cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt
Nam (sau đây gọi là cá nhân) không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản
này thì thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”, họ và tên, ngày tháng năm
sinh.
Cá nhân nước ngoài hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”, họ và tên, ngày tháng năm
sinh, quốc tịch;
b)
Đối
với vợ và chồng có chung tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất thì thể hiện các thông tin: “Bà” hoặc “Ông”, họ và tên, ngày tháng
năm sinh của vợ hoặc chồng, tiếp theo thể hiện: “và chồng (hoặc vợ): ...
(thể hiện tên của chồng (hoặc vợ))”, tiếp theo thể hiện thông tin về cơ sở
xác định quan hệ hôn nhân hoặc thông tin về giấy tờ chứng minh quan hệ hôn
nhân.
Trường hợp có thỏa thuận của vợ và chồng đồng ý ghi tên vợ
hoặc tên chồng trên Giấy chứng nhận thì thể hiện thêm thông tin về văn bản thỏa
thuận;
c)
Đối
với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức thuộc liên hợp
quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên
chính phủ, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, (sau đây gọi chung
là tổ chức) thì thể hiện tên gọi đầy đủ của tổ chức
d)
Đối
với cộng đồng dân cư thì thể hiện tên gọi của cộng đồng dân cư do cộng đồng dân
cư xác định;
đ) Đối với trường hợp thửa đất có nhiều người chung quyền
sử dụng đất, nhiều người chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất (gọi chung là nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất) thì
thể hiện đầy đủ tên của những người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, trừ trường
hợp quyền sử dụng đất xây dựng nhà chung cư.
Trường hợp nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền
với đất có thỏa thuận cử người đại diện đứng tên trên Giấy chứng nhận thì thể
hiện thêm thông tin về văn bản thỏa thuận;
e)
Đối
với hộ gia đình đang sử dụng đất mà đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu thì thể hiện
đầy đủ thông tin các thành viên có chung quyền sử dụng đất theo quy định tại
điểm a khoản này.
Trường hợp có thoả thuận ghi tên đại diện hộ gia đình trên
Giấy chứng nhận thì thể hiện thêm thông tin về văn bản thỏa thuận;
g)
Trường
hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có quyền sử dụng đất thì thể hiện
thông tin về chủ sở hữu tài sản theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản
này, tiếp theo thể hiện: “Được sở hữu tài sản, không có quyền sử dụng đất tại
thửa đất số ..., tờ bản đồ số ... theo hình thức ... (ghi hình thức thuê
đất, hợp tác kinh doanh, giao dịch về nhà ở, ...) của ... (ghi thông tin
người có quyền sử dụng đất)”.
Trường hợp tài sản trên nhiều thửa đất thì thể hiện: “Được
sở hữu tài sản, không có quyền sử dụng tại các thửa đất (ghi đầy đủ thông
tin của các thửa đất) theo hình thức ... (ghi hình thức thuê đất, hợp
tác kinh doanh, giao dịch về nhà ở, ...) của ... (ghi thông tin người có
quyền sử dụng đất)”;
h)
Trường
hợp có nhiều người được thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất mà chưa phân chia thừa kế cho từng người được thừa kế theo quy
định của pháp luật về dân sự thì thể hiện tên của những người được nhận thừa kế
đã được xác định theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này; trường hợp
những người được thừa kế có thỏa thuận cử người đại diện đứng tên trên Giấy
chứng nhận thì tiếp theo thể hiện thêm thông tin về văn bản thỏa thuận đó.
Trường hợp chưa xác định được người thừa kế thì thể hiện:
“chưa xác định người được thừa kế”.
3.
Thông
tin về giấy tờ nhân thân, pháp nhân được thể hiện như sau:
a) Đối với cá nhân thì thể hiện: tên giấy tờ;
số, ngày tháng năm cấp giấy tờ, nơi cấp, như: số định danh cá nhân: “SĐDCN: ...
(số định danh cá nhân)” hoặc Căn cước
công dân: “CCCD: ... (số căn cước công dân), cấp ngày ……/……/….nơi
cấp ... (thể hiện tên cơ quan cấp)” hoặc Thẻ căn cước: “CC: ... (số
Thẻ căn cước), cấp ngày .../..../.... nơi cấp ... (thể hiện tên cơ quan
cấp)” hoặc Chứng minh nhân dân: “CMND: ... (số chứng minh nhân dân),
cấp ngày …/…/…, nơi cấp
... (thể hiện tên cơ quan cấp)”;
b)
Đối
với cá nhân nước ngoài hoặc người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thể
hiện: tên giấy tờ (hộ chiếu); số, ngày tháng năm cấp hộ chiếu và quốc tịch của
người đó.
c)
Đối
với tổ chức trong nước thì thể hiện thông tin: tên giấy tờ; số, ngày tháng năm
cấp giấy tờ, cơ quan cấp giấy tờ về việc thành lập, công nhận hoặc đăng ký kinh
doanh của tổ chức làm cơ sở xác định tên gọi của tổ chức đó theo quy định của
pháp luật về đầu tư hoặc pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác có liên
quan;
d)
Đối
với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì thể hiện thông tin: tên giấy
tờ (giấy phép đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc một trong các loại giấy
tờ khác thể hiện pháp nhân theo quy định của pháp luật về đầu tư); số, ngày ký,
cơ quan ký giấy tờ;
đ) Đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thì
thể hiện thông tin: tên văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao
đất, cho thuê đất hoặc về việc thành lập, cho phép hoạt động của tổ chức hoặc
văn bản đã ký kết giữa hai Chính phủ; số, ngày ký, cơ quan ký giấy tờ;
e)
Đối
với tổ chức nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp
luật về nhà ở thì thể hiện thông tin: tên giấy tờ (giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho
phép hoạt động tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết giao dịch về nhà
ở); số, ngày ký, cơ quan ký giấy tờ;
g) Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
thì thể hiện thông tin về giấy tờ đăng ký hoạt động
hoặc giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền về việc công nhận tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc.
4.
Thông
tin về địa chỉ của người được giao đất để quản lý, người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện các thông tin: số nhà hoặc số căn hộ
(nếu có); tên ngõ, ngách (nếu có), tên đường, phố hoặc tên điểm dân cư; tên đơn
vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, theo từng trường hợp như sau:
a)
Đối
với cá nhân thì thể hiện địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú;
b)
Đối
với tổ chức thì thể hiện địa chỉ theo trụ sở chính mà tổ chức đó đăng ký;
c)
Đối
với cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam mà không có địa chỉ thường trú thì
thể hiện theo địa chỉ tạm trú của người đó ở Việt Nam; trường hợp không có địa
chỉ tạm trú tại Việt Nam thì thể hiện theo địa chỉ cư trú tại nước ngoài do
người đó tự kê khai;
d)
Đối
với cộng đồng dân cư thì thể hiện địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân
cư đó.
Điều 13. Thông tin về biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất
1.
Trường
hợp chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bằng hình thức chuyển
đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với
toàn bộ thửa đất thì thể hiện: “Chuyển nhượng (hoặc chuyển
đổi
hoặc để thừa kế ...) cho ... (ghi tên và thông tin
của bên nhận chuyển quyền) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng
ký)”.
2.
Trường
hợp chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất
trong các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 12 Điều này mà tạo thành các
thửa đất mới thì tại phần đăng ký của bên chuyển quyền thể hiện thông tin: “Đã
tách thành các thửa đất số ... (ghi lần lượt số thửa đất mới) theo hồ sơ
số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Các thửa đất mới tách được đăng ký vào các trang sổ địa
chính mới. Tại phần ghi sự thay đổi trên trang sổ địa chính đối với thửa đất
mới của bên chuyển quyền được ghi: “Tách từ thửa đất số ... (ghi số thửa đất
trước khi tách ra) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Tại phần ghi sự thay đổi trên trang sổ địa chính đối với thửa đất mới của bên
nhận chuyển quyền thể hiện: “Nhận chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi hoặc nhận thừa
kế ...) ... (ghi quyền sử dụng đất hoặc loại tài sản chuyển quyền) của
... (ghi tên và thông tin của bên chuyển quyền), tách ra từ thửa đất số
... (ghi số thửa đất trước khi tách ra để chuyển quyền), theo hồ sơ số
... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất, một phần
tài sản gắn liền với đất thì tại phần ghi sự thay đổi trên trang sổ địa chính
của bên chuyển quyền thể hiện: “Chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi hoặc để thừa kế
...) ... (ghi quyền sử dụng đất hoặc loại tài sản chuyển
quyền), cho ... (ghi
tên và thông tin của người nhận chuyển quyền), diện tích ... m2 (đối
với tài sản thì ghi diện tích xây dựng và diện tích sàn sử dụng), có số
thửa mới là ... (ghi số thửa đất mới tách ra để chuyển quyền) theo hồ sơ số
... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký); diện tích còn lại là ... m2,
có số thửa là ...”.
Trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất để hợp
với thửa đất khác thì tại phần ghi sự thay đổi trên trang sổ địa chính của bên
chuyển quyền thể hiện: “Chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi hoặc để thừa kế ...) một
phần thửa đất cho ... (ghi tên và thông tin của bên nhận chuyển quyền),
diện tích ... m2 để hợp thửa với thửa đất ... (ghi số hiệu thửa
đất đã hợp vào sau khi chuyển quyền) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ
tục đăng ký);
diện tích còn lại là ... m2, có số thửa là ...”; trên trang sổ địa
chính của bên nhận quyền thể hiện: “Nhận chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi hoặc
nhận thừa kế ...) một phần thửa đất của ... (ghi tên và thông tin của bên chuyển
quyền), diện tích ...
m2 để hợp thửa theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký); diện tích còn lại là ... m2, có số thửa là
...”;
Trường hợp thành viên của nhóm người sử dụng đất, sở hữu
tài sản gắn liền với đất chuyển quyền sử dụng một phần quyền sử dụng đất, một
phần quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà không tách thửa hoặc trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chuyển quyền một phần
quyền sử dụng đất, một phần quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để trở thành
nhóm người sử dụng chung thửa đất, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với
đất mà không tách thửa thì thể hiện: “... (ghi tên và thông tin của bên nhận
chuyển nhượng hoặc nhận thừa kế ...) nhận chuyển nhượng (hoặc nhận thừa
kế...) một phần quyền sử dụng đất (hoặc một phần quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của ... (ghi tên và thông tin của bên chuyển nhượng hoặc bên để
thừa kế ...) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
3.
Trường
hợp chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng cho thuê, thuê lại quyền sử
dụng đất thì thể hiện: “Cho ... (ghi tên và thông tin bên thuê, thuê lại)
thuê (hoặc thuê lại) thửa đất số ..., diện tích ... m2, theo hồ sơ
số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất thì thể hiện: “Đã xoá nội dung đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất ngày……/……/… theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục
đăng ký)”.
4.
Trường
hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên hoặc thay
đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ thì thể hiện: “Người
sử dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) ... (ghi nội dung
thay đổi) từ ... thành ... (ghi thông tin trước và sau khi thay đổi)
theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
5.
Trường
hợp xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thì thể hiện như
sau:
a)
Trường
hợp xác lập quyền đối với thửa đất liền kề thì thể hiện theo quy định tại khoản
12 Điều 8 của Thông tư này;
b)
Trường
hợp thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề thì tại trang
sổ địa chính của thửa đất thuộc bên trao và bên nhận quyền được ghi “Quyền đối
với thửa đất liền kề đã đăng ký ngày …/……/….. có thay đổi
... (ghi nội dung thay đổi) theo ... (ghi tên văn bản về sự thay đổi
quyền đối với thửa đất liền kề) ngày .../.../....”;
c)
Trường
hợp chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thì tại trang sổ địa chính của thửa
đất thuộc bên trao và bên nhận quyền sử dụng hạn chế được ghi “Quyền đối với
thửa đất liền kề đăng ký ngày .../.../... đã chấm dứt ... (ghi
nội dung thay đổi) theo ... (ghi tên văn bản về sự thay đổi) ngày
…./…/…”.
6.
Trường
hợp thay đổi đối với hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì
thể hiện: “Hạn chế về ... (ghi nội dung hạn chế) đã thay đổi ... (ghi
nội dung thay đổi) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
7.
Các
trường hợp thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình hoặc cá nhân
đang sử dụng đất thành lập doanh nghiệp tư nhân và đưa quyền sử dụng đất vào
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; người có quyền sử dụng đất, có
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển đổi mô hình của tổ chức;
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức mà không tách thửa đất và thực hiện xác
nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Người sử dụng đất (hoặc chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất) thay đổi từ ... thành ... (ghi tên và giấy
tờ nhân thân, pháp nhân trước và sau khi chuyển
đổi) do ... (ghi
hình thức thành lập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, ...) theo hồ sơ
số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
8.
Trường
hợp thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên toàn bộ thửa đất thì ghi “Sạt lở tự
nhiên cả thửa đất số ..., tờ bản đồ số ... theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp sạt lở tự nhiên một phần thửa đất thì thể hiện:
“Sạt lở tự nhiên ... m2 theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục
đăng ký)”.
9.
Trường
hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã đăng ký thì thể hiện:
“... (ghi tên tài sản thay đổi) đã thay đổi ... (ghi nội dung thông
tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục
đăng ký)”.
Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất đối với thửa
đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện “Chứng nhận quyền sở hữu ... (ghi
tên tài sản chứng nhận) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng
ký)”.
10.
Quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng chuyển
thành của chung vợ và chồng thì thể hiện thông tin: “Bà” hoặc “Ông”, họ và tên,
ngày tháng năm sinh của vợ hoặc chồng, tiếp theo thể hiện: “và chồng (hoặc
vợ): ... (thể hiện tên của chồng (hoặc vợ))” sử dụng chung thửa đất (hoặc
sử dụng chung thửa đất và sở hữu chung tài sản gắn liền với đất hoặc sở hữu
chung tài sản gắn liền với đất), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục
đăng ký).
Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
của chung vợ và chồng chuyển thành của vợ hoặc của chồng thì thể hiện: “Thửa
đất (hoặc thửa đất và tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn
liền
với đất) thuộc quyền sử dụng (hoặc quyền sở hữu) của “Bà” hoặc “Ông”, họ và
tên, ngày tháng năm sinh, theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký).
11.
Trường
hợp phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của các thành viên có
chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng đất, sở hữu
tài sản gắn liền với đất dẫn đến thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Thông tin về người sử dụng đất
có thay đổi: ... (ghi cụ thể thông tin trước và sau thay đổi) theo hồ sơ
số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
12.
Trường
hợp chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải
thành về tranh chấp đất đai; giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo
về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất theo thỏa thuận và đã được đăng ký theo quy định của pháp luật; văn bản
công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu
cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân,
cơ quan thi hành án đã được thi hành, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài
thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các
bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai thì thể hiện: “Nhận
chuyển quyền theo ... (ghi căn cứ như: Thoả thuận trong hợp đồng thế chấp để
xử lý nợ; quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, ...) của ... (ghi
tên và thông tin của bên chuyển quyền) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký)”.
13.
Trường
hợp có sự thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục
vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công
trình ngầm thì thể hiện: “Thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình
trên mặt đất: ... (ghi cụ thể nội dung trước và sau khi thay đổi) theo
hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
14.
Trường
hợp bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công thì thể hiện: “... (ghi tên và thông tin của bên nhận và hình thức mua
hoặc nhận điều chuyển hoặc nhận chuyển nhượng) theo ... (ghi tên văn
bản, số, ngày tháng năm, cơ quan ban hành văn bản cho phép bán, điều chuyển;
hợp đồng mua bán tài sản công) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục
đăng ký)”.
15.
Trường
hợp xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ thì thể hiện loại nghĩa vụ tài
chính được xóa nợ; nếu xóa một phần số tiền nợ (ghi số tiền được xóa, chứng
từ nộp tiền (tên và số hiệu, ngày ký chứng từ nộp tiền)).
Trường hợp người sử dụng đất đã nộp đủ số tiền ghi nợ thì
thể hiện loại nghĩa vụ tài chính đã hoàn thành; số tiền đã nộp; chứng từ nộp
tiền (tên và số hiệu, ngày ký chứng từ nộp tiền).
Ví dụ: “Đã nộp xong tiền sử dụng đất ghi nợ, số tiền
nộp: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng), theo Giấy nộp tiền số 006523 ngày
28/10/2022”.
16.
Trường
hợp thay đổi diện tích đất ở do xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại
khoản 6 Điều 141 của Luật Đất đai thì thể hiện: “Diện tích đất ở thay đổi từ
... (ghi thông tin trước khi thay đổi) thành ... (thể hiện thông tin
có thay đổi); diện tích đất ... (thể hiện diện tích các loại đất còn lại
trong thửa đất sau khi xác định lại diện tích đất ở) thay đổi từ ... (ghi
thông tin trước khi thay đổi) thành ... (thể hiện thông tin sau khi thay
đổi), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Ví dụ: Giấy chứng nhận đã cấp với diện tích 100m2
đất ở, 200m2 đất trồng cây lâu năm. Nay xác định lại diện tích đất ở
thành 200m2, còn lại 100m2 đất trồng cây lâu năm thì ghi:
“Diện tích đất ở thay đổi từ 100m2 thành 200m2, diện tích
đất trồng cây lâu năm thay đổi từ 200m2 thành 100m2,
theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký) “.
17.
Trường
hợp chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện như sau:
a)
Chuyển
mục đích sử dụng toàn bộ thửa đất thì thể hiện: “Chuyển mục đích sử dụng từ đất
... thành đất ... (ghi loại đất trước và sau khi được chuyển); nguồn gốc
sử dụng đất chuyển thành ...(ghi nguồn gốc sử dụng đất sau khi chuyển mục
đích), thời hạn sử dụng đến ... (ghi thời hạn sau khi chuyển mục đích)
theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
b)
Chuyển
mục đích sử dụng một phần thửa đất dẫn đến tách thửa thì thể hiện: “Thửa đất đã
tách thành các thửa ... (ghi số hiệu các thửa đất mới hình thành),
chuyển mục đích sử dụng thửa đất số ... diện tích ... m2 (ghi số
hiệu và diện tích thửa đất chuyển mục đích sử dụng) thành đất ... (ghi
loại đất sau khi được chuyển), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục
đăng ký)”.
Tại trang sổ địa chính của thửa đất mới hình thành nhưng
không chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện: “Được tách từ thửa đất số ... (ghi
số thửa đất trước khi tách) theo hồ sơ số
... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Tại trang sổ địa chính của thửa đất mới hình thành mà
chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện: “Tách từ thửa số ... (ghi số thửa
trước khi tách), chuyển mục đích từ đất ... (ghi loại đất trước khi được
chuyển mục đích) thành đất ... (ghi sau khi được chuyển mục đích)
theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
c)
Trường
hợp chuyển mục đích sử dụng một phần diện tích trong thửa đất có đất ở và loại
đất khác trong cùng thửa đất mà không tách thửa theo quy định thì thể hiện:
“Chuyển mục đích sử dụng ... m2 từ đất ... (ghi loại đất trước
khi chuyển) thành ... (ghi loại đất sau khi chuyển) theo Quyết định
số …, ngày .../.../... (đối với trường hợp chuyển
mục đích phải xin phép) hoặc theo văn bản ngày .../..../.... (đối
với trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử
dụng
đất không phải xin phép); nguồn gốc sử dụng đất
chuyển thành ... (ghi nguồn gốc sau khi chuyển); thời hạn sử dụng đất:
... theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Ví dụ: “Chuyển mục đích sử dụng 100m2 từ đất
trồng cây hằng năm thành đất ở theo Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 29/7/2024
của Ủy ban nhân dân huyện Hải Hậu; nguồn gốc
sử
dụng đất chuyển thành giao đất có thu tiền sử dụng đất”; thời hạn sử
dụng: Lâu dài, theo hồ sơ số...
18.
Trường
hợp hợp thửa đất thì thể hiện: “Hợp các thửa đất số ... (ghi số hiệu các
thửa đất) thành thửa đất số ... (ghi số hiệu thửa đất mới hợp thành) theo
hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”. Tại trang sổ địa chính của
thửa đất mới thì thể hiện: “Hợp từ các thửa đất số ... (ghi số hiệu các thửa
đất cũ hợp thành thửa đất mới) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục
đăng ký)”.
Trường hợp tách thửa đất thì thể hiện: “Tách thành các thửa
đất số... (ghi lần lượt số hiệu thửa đất được tách ra từ thửa đất cũ), theo hồ sơ số
... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”. Tại trang sổ địa chính của thửa đất
mới được tách thì thể hiện: “Tách từ thửa đất số ... (ghi số hiệu thửa đất
trước khi tách) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp trên Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa
đất, có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì thể hiện:
“Thửa đất số ... (ghi số hiệu của thửa đất tách ra) được cấp sang GCN
mới” theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”. Tại trang sổ địa
chính của thửa đất được tách riêng thể hiện: “Thửa đất được tách riêng từ Giấy
chứng nhận cấp nhiều thửa ... (ghi số phát hành và số vào sổ của Giấy chứng
nhận đã cấp) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
19.
Trường
hợp cấp đổi Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Cấp đổi từ GCN cũ số ... (ghi
số
phát hành và số vào sổ của Giấy chứng nhận cũ), số vào sổ ... theo hồ
sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
20.
Trường
hợp đo đạc lại dẫn đến thửa đất có thay đổi thông tin về số thửa và diện tích
của thửa đất thì thể hiện: “... (ghi loại thông tin có thay đổi) thay
đổi từ ... (ghi thông tin trước khi thay đổi) thành ... (thể hiện lần
lượt các thông tin có thay đổi) do đo đạc lại ngày ... theo hồ sơ số ... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Ví dụ: Trường hợp đo đạc lại mà có thay đổi số thửa 30
thành số thửa 115, diện tích thửa đất thay đổi từ 600m2 thành 650m2
thì ghi: “Số hiệu thửa đất thay đổi từ số thửa 30 tờ bản đồ số 1 thành số thửa 115 tờ bản đồ
số 2; diện tích thay đổi từ 600m2 thành 650m2 do đo đạc
lại ngày 01 tháng 10 năm 2023, theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)
“.
21.
Trường
hợp thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thể hiện: “Đổi tên ... (ghi tên
đơn vị hành chính trước thay đổi) thành ... (ghi tên mới của đơn vị hành
chính)”.
Ví dụ: Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính huyện
Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm thì ghi: “Tên
huyện thay đổi từ huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm”.
22.
Trường
hợp hủy kết quả đăng ký thì thể hiện: “Hủy kết quả đăng
ký
theo ... (ghi tên văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định) ngày
.../.../...”.
23.
Trường
hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất thì thể hiện như sau:
Khi cấp lại Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Cấp lại GCN do
mất GCN số ... (ghi số phát hành hoặc số vào sổ cấp Giấy chứng nhận bị mất),
số vào sổ ... theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
24.
Trường
hợp đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thể
hiện: “Thế chấp bằng ... (ghi tên tài sản thế chấp là quyền
sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn
liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai) tại ... (ghi tên và thông tin của bên nhận
thế chấp) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp
bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Nội dung đăng
ký thế chấp ngày ..../..../... có thay đổi ... (ghi cụ thể nội dung trước và
sau khi có thay đổi) theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp xoá đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Xoá nội dung đăng ký thế chấp ngày
.../.../... theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
25.
Trường
hợp chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư, công trình xây dựng không phải là nhà ở
để bán, để bán kết hợp cho thuê hoặc chủ đầu tư dự án bất động sản đã được cấp
Giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất thì khi đăng ký biến động do chuyển
nhượng căn hộ, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng, phần diện
tích của hạng mục công trình xây dựng đầu tiên dẫn đến thửa đất sử dụng chung
thì tại trang sổ địa chính của chủ đầu tư thể hiện: “Thửa đất có ... m2
(ghi phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của các chủ tài sản theo quy
định của pháp luật) đã chuyển sang hình thức sử dụng chung” hoặc ghi “Thửa
đất chuyển sang hình thức sử dụng chung” nếu toàn bộ diện tích được cấp Giấy
chứng nhận chuyển sang sử dụng chung, theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ
tục đăng ký); cập nhật thông tin của chủ đầu tư như sau: “Cùng với các chủ
sở hữu căn hộ chung cư được thể hiện chi tiết tại phần đăng ký căn hộ chung cư
theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp chủ đầu tư đã bán hết tài sản gắn liền với đất
thì cập nhật thông tin của chủ đầu tư như sau: “Của các chủ sở hữu căn hộ chung
cư (hoặc các chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) được thể hiện chi tiết tại
phần đăng ký căn hộ chung cư (hoặc tài sản gắn liền với đất)
theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp chủ đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận chung cho
các tài sản gắn liền với đất thì mỗi lần đăng ký biến động do bán tài sản gắn
liền với đất thì thể hiện: “Đã bán ... (ghi tên tài sản được bán) theo hồ sơ số
... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
26.
Trường
hợp gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
thì
thể hiện: “Gia hạn sử dụng đất (hoặc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất) đến ngày
…/…/… theo
Quyết định số ... ngày …/…/… (đối với trường hợp có
Quyết
định), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở thì thể hiện:
“Gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở đến ngày …./…/… theo văn bản
số .... ngày .../.../... theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
27.
Trường
hợp chuyển hình thức sử dụng đất thì thể hiện: “Chuyển hình thức sử dụng từ ...
sang ... (ghi hình thức sử dụng đất trước và sau khi được chuyển) từ
ngày ……/………/…….. theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ
tục đăng ký)”.
28.
Trường
hợp đính chính Giấy chứng nhận do có sai sót về thông tin trên Giấy chứng nhận
đã cấp thì thể hiện: “... (ghi nội dung có sai sót) có sai sót, được
đính chính lại là ... (ghi nội dung đã được đính chính) theo hồ sơ số ...
(ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
29.
Trường
hợp thu hồi đất thì thể hiện: “Nhà nước thu hồi đất theo hồ sơ số ... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần diện tích thửa đất thì
thể hiện: “Nhà nước thu hồi ... (ghi cụ thể diện tích và loại đất), diện
tích còn lại là ... (ghi cụ thể diện
tích và loại đất còn lại), có số hiệu thửa là ..., tài sản gắn liền với
đất còn lại là ... theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
30.
Trường
hợp người sử dụng đất tặng cho một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy
chứng nhận cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc để làm đường giao thông hoặc
để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất theo
quy định của pháp luật thì thể hiện: “Đã tặng cho ... m2 để làm ... (ghi
cụ thể mục đích tặng cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư để làm gì) theo ... (ghi
tên và ngày tháng năm ký văn bản về việc tặng cho đất), diện tích còn lại
là ... m2, theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ thửa đất thì
thể hiện: “Đã tặng cho toàn bộ thửa đất để làm ... (ghi cụ thể
mục đích tặng cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư để làm gì) theo ... (ghi
tên và ngày tháng năm ký văn bản về việc tặng cho đất) theo hồ sơ số ... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Điều 14. Mã QR của Giấy chứng nhận
1.
Mã
QR được in trên Giấy chứng nhận dùng để lưu trữ, hiển thị các thông tin chi
tiết của Giấy chứng nhận và các thông tin để quản lý mã QR.
2.
Thông
tin phản hồi từ mã QR có giá trị như thông tin trên Giấy chứng nhận, thống nhất
với thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai hoặc thông tin ghi nhận trong hồ sơ
địa chính đối với những nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
3.
Việc
áp dụng cung cấp mã QR của Giấy chứng nhận phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đối
với mã hình QR code 2005 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7322:2009 (ISO/IEC
18004:2006).
4.
Mã
QR của Giấy chứng nhận phải được khởi tạo và in trên cùng một hệ thống phần mềm
ứng dụng quản lý cơ sở dữ liệu đất đai tại địa phương và được tích hợp trên cơ
sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
5.
Kích
thước mã hình của QR được in trên Giấy chứng nhận là 2,0 cm x 2,0 cm. Mã QR
được thể hiện ở góc trên bên phải trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được in lần đầu; đối
với trường hợp có thay đổi thông tin sau khi cấp Giấy chứng nhận thì mã QR được
thể hiện ở góc bên phải của cột “Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý” tại mục 6
trang 2 của Giấy chứng nhận.
Điều 15. Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất
1.
Mã
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau
đây gọi là Mã Giấy chứng nhận) là duy nhất trên toàn quốc, được cấp phát tự
động từ phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin đất đai khi Hệ thống thông tin
quốc gia về đất đai được đưa vào vận hành, khai thác chính thức.
2.
Mã
Giấy chứng nhận được thể hiện ở góc trên bên phải ngay phía dưới phần mã QR
trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất, có cấu trúc gồm tập hợp 12 (mười hai) ký tự chữ và số được thể hiện
theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5 của Điều này.
3.
Hai
(02) ký tự đầu tiên của Mã Giấy chứng nhận thể hiện thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cụ thể như sau:
a)
Trường
hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh
được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu thì thể hiện: “T1”;
b)
Trường
hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi thực hiện thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T2”;
c)
Trường
hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T3”;
d)
Trường
hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “H1”;
đ) Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá
nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện
thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “H2”.
4.
Hai
(02) ký tự tiếp theo của Mã Giấy chứng nhận thể hiện mã đơn vị hành chính cấp
tỉnh của cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất, cấu trúc mã được thể hiện theo bảng danh mục và mã số các đơn
vị hành chính Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
5.
Tám
(08) ký tự tiếp theo của Mã Giấy chứng nhận thể
hiện số thứ tự của Mã Giấy chứng nhận trong phạm vi của tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, được cấp phát tự động từ phần mềm của Hệ thống thông tin quốc
gia về đất đai và bắt đầu từ 00000001.
Ví dụ: cấp Mã Giấy chứng nhận cho Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cấp lần đầu do Ủy ban nhân dân Thành phố
Hà Nội cấp:
|
T |
1 |
01 |
00000001 |
6.
Cơ
quan có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý
nhà nước về lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận
thực hiện quản lý tập trung thống nhất Mã Giấy chứng nhận trên phạm vi cả nước.
Mục 2
LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 16. Lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai
1.
Việc
lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được thực hiện theo quy định về đo đạc
lập bản đồ địa chính.
2.
Bản
đồ địa chính được lập để phục vụ công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận
và các yêu cầu khác của quản lý nhà nước về đất đai.
Sổ mục kê đất đai được lập để liệt kê các thửa đất và đối
tượng địa lý hình tuyến; lập thành một hoặc nhiều quyển; được lập
cùng với việc lập bản đồ địa chính, trích đo bản đồ địa chính theo quy định về
đo đạc lập bản đồ địa chính.
3.
Bản
đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng số và được lưu giữ trong cơ
sở dữ liệu đất đai để sử dụng cho quản lý
đất đai ở các cấp; được in ra giấy để sử dụng cho các yêu cầu quản lý nhà nước
về đất đai và cung cấp thông tin đất đai theo quy định.
Điều 17. Lập sổ địa chính
1.
Sổ
địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành
chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã; thể hiện kết quả
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo từng thửa đất, đối tượng địa lý
hình tuyến; thông tin của mỗi thửa đất được thể hiện vào 01 trang sổ riêng.
2.
Thửa
đất có nhà chung cư, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản thì ngoài
việc thể hiện thông tin về thửa đất và nhà chung cư, công trình xây dựng khác
của dự án bất động sản quy định tại khoản 1 Điều này, còn thể hiện kết quả đăng
ký theo từng căn hộ, mỗi căn hộ được thể hiện vào 01 trang sổ riêng.
3.
Sổ
địa chính được lập ở dạng số theo Mẫu số 01/ĐK của Phụ lục
số 06 ban hành kèm theo Thông tư này, được Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt bằng chữ ký điện tử
theo quy định.
Điều 18. Bản sao Giấy chứng nhận
1.
Bản
sao Giấy chứng nhận được sao hoặc được quét từ bản gốc Giấy chứng nhận trước
khi trao cho người sử dụng đất.
2.
Đối
với hồ sơ địa chính được lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà
chưa quét được bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp thì quét bản lưu Giấy chứng nhận
đã cấp trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai hoặc quét bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp khi thực hiện đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với
đất, bao gồm:
a)
Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất (bản màu trắng) được cơ quan có thẩm quyền ký để
lưu theo quy định tại Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004
và Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
b) Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (bản màu xanh) được cơ quan có thẩm
quyền ký để lưu theo quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994
của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị;
c) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được sao
để lưu theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất;
d) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng do người sử dụng đất nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động;
đ) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
Điều 19. Lưu trữ hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ lưu trữ
khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, gồm:
a) Các giấy tờ do
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp khi thực hiện thủ
tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
b) Các giấy tờ do
các cơ quan có thẩm quyền lập trong quá trình giải quyết thủ tục đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận;
c) Giấy chứng nhận
đã được thu hồi.
Sau khi thu hồi Giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký đất đai
thực hiện đóng dấu “Đã thu hồi” vào Giấy chứng nhận đã cấp để lưu trữ.
2. Hồ sơ quy định
tại khoản 1 Điều này được lưu trữ, tập hợp thành hồ sơ cho từng thửa đất, từng
căn hộ, được sắp xếp và đánh số thứ tự theo thứ tự thời gian ghi vào sổ địa
chính của hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu; số thứ tự hồ
sơ gồm 06 chữ số và được đánh số liên tục, tiếp theo số thứ tự của các hồ sơ đã
lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trường hợp đăng ký đất đai lần đầu mà người sử dụng đất đề
nghị cấp chung một Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp thì lập một
hồ sơ chung cho các thửa đất đó.
Trường hợp đăng ký đất đai chung cho nhiều thửa đất mà
không cấp Giấy chứng nhận thì lập một hồ sơ chung cho các thửa đất đó.
Trường hợp đăng ký biến động mà tách thửa đất để tạo thành
các thửa đất mới thì lập riêng hồ sơ cho từng thửa đất mới tách.
Trường hợp đăng ký biến động mà hợp thửa đất thì lập hồ sơ
cho thửa đất mới hợp trên cơ sở hợp nhất các hồ sơ của các thửa đất trước khi
hợp thửa.
3. Địa phương đã
triển khai thực hiện đăng ký đất đai bằng phương tiện điện tử thì hồ sơ quy
định tại khoản 1 Điều này được lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai.
Trường hợp địa phương chưa thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ
đăng ký đất đai bằng phương tiện điện tử thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều
này được số hóa và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai.
4. Mã hồ sơ thủ
tục đăng ký biến động để tra cứu hồ sơ đăng ký biến động, thể hiện bằng 03 bộ
mã số đặt liên tiếp nhau có dấu “chấm” ngăn cách dưới dạng (ST.MB.TB), trong
đó:
a) ST là số thứ tự
của hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này;
b) MB là mã
của loại hình biến động được thể hiện bằng ký hiệu theo quy
định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) TB là số thứ tự
đăng ký biến động của mỗi hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này được thể hiện
bằng 03 chữ số, bắt đầu từ số 001.
Điều 20. Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là sổ cấp Giấy chứng nhận)
được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận như sau:
1. Cơ quan có chức năng quản lý
đất đai lập và quản lý sổ cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp được cấp
Giấy chứng nhận lần đầu.
2. Văn phòng đăng ký đất đai lập
và quản lý sổ cấp Giấy chứng nhận đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của cơ quan mình.
3. Sổ cấp Giấy chứng nhận được
lập theo Mẫu số 02/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục 3
CHỈNH LÝ, CẬP NHẬT HỒ SƠ ĐỊA
CHÍNH
Điều 21. Tài liệu hồ sơ địa chính phải
chỉnh lý, cập nhật biến động và căn cứ chỉnh lý, cập nhật
Các tài liệu hồ sơ địa chính
phải chỉnh lý, cập nhật biến động và căn cứ chỉnh lý, cập nhật trong các trường
hợp biến động được thực hiện theo quy định như sau:
|
STT |
Trường
hợp chỉnh lý, cập nhật |
Tài liệu
phải chỉnh lý, cập nhật |
Căn cứ
để chỉnh lý, cập nhật |
|
1 |
Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu |
- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai: - Sổ địa chính. |
- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đã được kiểm
tra ở các cấp; - Hồ sơ giao đất, cho thuê đất; đấu giá quyền sử dụng đất. |
|
2 |
Đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước giao để
quản lý |
- Bản đồ địa
chính và sổ mục kê đất đai; - Sổ địa chính. |
- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đã được kiểm
tra ở các cấp; - Hồ sơ giao đất để quản lý. |
|
3 |
Đăng ký biến động trừ trường hợp quy định tại các
điểm 4, 5, 6 và 9 của Bảng này |
- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; - Sổ địa chính. |
- Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thủ tục đăng ký biến động đã được kiểm tra đủ
điều kiện theo quy định. |
|
4 |
Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong các dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng |
Sổ địa chính. |
Hồ sơ thủ
tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại đã kiểm tra đủ điều kiện theo quy định. |
|
5 |
Xác lập hoặc thay đổi, chấm
dứt quyền đối với thửa đất liền kề |
Sổ địa chính. |
- Hồ sơ về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền
đối với thửa đất liền kề; - Giấy chứng nhận đã cấp. |
|
6 |
Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký
thay đổi nội dung thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Sổ địa chính. |
- Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thủ tục đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế
chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp. |
|
7 |
Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận (trừ trường hợp
quy định tại Điểm 8 của Bảng này) |
Sổ địa chính. |
- Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thủ tục đăng ký cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận. |
|
8 |
Cấp đổi Giấy chứng nhận do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất, đồn điền đổi thửa |
- Sổ địa chính; - Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai. |
- Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thủ tục đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận. |
|
9 |
Nhà nước thu hồi đất |
- Bản đồ địa
chính và sổ mục kê đất đai; - Sổ địa chính. |
- Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thu hồi đất. |
|
10 |
Đính chính nội dung Giấy chứng nhận |
Sổ địa chính. |
- Giấy chứng nhận đã cấp; - Biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai
sót. |
|
11 |
Thu hồi, hủy Giấy chứng nhận đã cấp (trừ trường hợp
Nhà nước thu hồi đất) |
- Sổ mục kê đất đai; - Sổ địa chính. |
- Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có); - Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp, quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận. |
|
12 |
Thay đổi loại đất mà chưa đăng ký biến động theo
quy định |
Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai. |
Văn bản xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
đất đai. |
|
13 |
Thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ
địa chính mà người sử dụng đất không cấp đổi Giấy chứng nhận |
Sổ địa chính. |
Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai đã được
nghiệm thu. |
|
14 |
Các thay đổi liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất, về quyền được giao đất để quản lý do Ủy ban
nhân dân cấp xã phát hiện |
Sổ địa chính. |
- Văn bản xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
đất đai; - Các văn bản khác do Ủy ban nhân dân cấp xã phát
hiện có thay đổi về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất,
về quyền được giao đất để quản lý so với nội dung đã đăng ký. |
Điều 22. Trình tự, thời gian chỉnh lý, cập nhật biến động hồ
sơ địa chính
1. Trường hợp đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất thường xuyên, kể cả đăng ký đất đai lần đầu và đăng ký
biến động thì chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính như sau:
a) Nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai thì chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính dạng số gắn với
quá trình thực hiện thủ tục đăng ký theo trình tự:
- Cập nhật thông tin đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất và quét giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất, giấy tờ về giao đất để quản lý (nếu có) sau khi tiếp
nhận hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, tính thống nhất theo quy định;
- Cập nhật kết quả chỉnh lý bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất và sổ mục kê đất đai đối
với trường hợp phải đo đạc địa chính;
- Cập nhật kết quả kiểm tra hồ
sơ sau khi hoàn thành kiểm tra theo thẩm quyền;
- Cập nhật thông tin về thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất sau khi nhận được chứng từ nộp
nghĩa vụ tài chính hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc ghi nợ hoặc
miễn, giảm
nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Quét và nhập bổ sung thông tin
vào hồ sơ địa chính về Giấy chứng
nhận đã cấp hoặc đã xác nhận thay đổi; trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất lần đầu và không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện hoặc không thuộc
trường hợp cấp Giấy chứng nhận thì nhập bổ sung thông tin theo quy định đối với
trường hợp không cấp Giấy chứng nhận;
- Kiểm tra việc chỉnh lý, cập
nhật; trích xuất vào sổ địa chính và ký duyệt trang sổ địa chính đã lập hoặc
chỉnh lý;
b) Nơi chưa xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai thì thực hiện chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính như sau:
- Trường hợp đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận lần đầu hoặc đăng ký biến động thì chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa
chính và sao Giấy chứng nhận để lưu trước khi trao Giấy chứng nhận cho người
được cấp;
- Trường hợp đăng ký đất đai lần
đầu mà không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận hoặc không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì chỉnh
lý, cập nhật hồ sơ địa chính sau khi nhận được hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền chuyển
đến;
- Trường hợp đăng ký đất đai đối
với đất được Nhà nước giao để quản lý thì chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính
sau khi hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ theo thẩm quyền hoặc sau khi nhận được
hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền chuyển đến.
2. Trường hợp thu hồi đất thì căn
cứ vào hồ sơ thu hồi đất đã được thực hiện (đã bàn giao đất trên thực địa) để thực
hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính theo trình tự sau:
a) Chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc
mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất và chỉnh lý sổ mục kê đất đai đối với
trường hợp thu hồi một phần thửa đất theo diện tích đất đã bàn giao trên thực
địa;
b) Xác nhận việc thu hồi vào Giấy
chứng nhận đã cấp để lưu; trường hợp thu hồi một phần thửa đất thì quét hoặc
sao Giấy chứng nhận đã xác nhận thu hồi đất để lưu;
c) Chỉnh lý, cập nhật sổ địa
chính. Nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì kiểm tra việc cập nhật thông
tin; trích xuất vào sổ địa chính và ký duyệt trang sổ địa chính đã chỉnh lý.
3. Trường hợp được giao đất, cho
thuê đất (kể cả
thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất) thì chỉnh lý, cập nhật
hồ sơ địa chính sau khi đã bàn giao đất trên thực địa theo trình tự:
a) Kiểm tra, chỉnh lý bản đồ địa
chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất và sổ mục kê đất đai cho
thống nhất với hiện trạng bàn giao đất trên thực địa;
b) Cập nhật thông tin đăng ký từ
hồ sơ giao đất, cho thuê đất đã thực hiện vào sổ địa chính;
c) Quét hoặc sao và nhập bổ sung
thông tin vào hồ sơ địa chính về Giấy chứng nhận đã ký để lưu trước khi trao
cho người được cấp;
d) Kiểm tra việc cập nhật thông
tin, trích xuất vào sổ địa chính và ký duyệt trang sổ địa chính đã lập đối với
nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
4. Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận do bị mất thì thực hiện chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gắn với quá
trình thực hiện thủ tục theo trình tự:
a) Cập nhật thông tin về tình
trạng Giấy chứng nhận bị mất vào sổ địa chính sau khi cấp lại Giấy chứng nhận;
b) Quét hoặc sao và nhập bổ sung
thông tin vào hồ sơ địa chính về quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất và cấp
lại Giấy chứng nhận trước khi trao cho người được cấp;
c) Kiểm tra việc cập nhật thông
tin, trích xuất vào sổ địa chính và ký duyệt trang sổ địa chính đã chỉnh lý đối
với nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
5. Trường hợp cấp đổi Giấy chứng
nhận hoặc đính chính Giấy chứng nhận đã cấp thì chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa
chính như sau:
a) Nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai thì thực hiện chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính gắn với quá trình
thực hiện thủ tục theo thứ tự:
- Nhập thông tin đăng ký cấp đổi
Giấy chứng nhận hoặc đính chính Giấy chứng nhận đã cấp; quét Giấy chứng nhận đã
cấp sau khi tiếp nhận hồ sơ đã
đảm bảo tính đầy đủ, tính thống nhất theo quy định đối với trường hợp chưa
quét;
- Nhập kết quả kiểm tra hồ sơ
sau khi hoàn thành kiểm tra theo thẩm quyền;
- Quét và nhập bổ sung thông tin cấp
đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận đã được đính chính trước khi trao cho
người được cấp;
- Kiểm tra việc cập nhật thông
tin, trích xuất vào sổ địa chính và ký duyệt trang sổ địa chính đã lập;
b) Nơi chưa xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai thì thực hiện các công việc quy định tại điểm a khoản này sau khi
đã được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đính chính vào
Giấy chứng nhận trước khi trao cho người được cấp.
Mục 4
QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 23. Thực hiện quản lý hồ sơ địa chính
1. Quản lý hồ sơ địa chính dạng
số:
a) Văn phòng đăng ký đất đai
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ địa chính dạng
số của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Đối với huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai mà chưa kết nối với cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách
nhiệm quản lý hồ sơ địa chính dạng số của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Quản lý hồ sơ địa chính dạng
giấy:
a) Văn phòng đăng ký đất đai
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý các tài liệu gồm:
- Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký
đất đai, tài sản gắn liền với đất của các đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết và hồ sơ do cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận theo quy định chuyển đến;
- Bản đồ địa chính, mảnh trích
đo bản đồ địa chính và các loại bản đồ,
tài liệu đo đạc khác đang sử dụng để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
- Hệ thống sổ địa chính đang sử
dụng, được lập cho các đối tượng đăng ký thuộc thẩm quyền;
- Hồ sơ địa chính đã lập qua các
thời kỳ không sử dụng thường xuyên trong quản lý đất đai;
b) Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai quản lý các tài liệu gồm:
- Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký
đất đai, tài sản gắn liền với đất của các đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận,
giải quyết và hồ sơ do cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
theo quy định chuyển đến;
- Bản đồ địa chính, mảnh trích
đo bản đồ
địa chính và các loại bản đồ,
tài liệu đo đạc khác sử dụng trong đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
- Hệ thống sổ địa chính đang sử
dụng, được lập cho các đối tượng đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
thuộc thẩm quyền;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã (trực tiếp là công chức làm
công tác địa chính cấp xã) quản lý bản đồ địa chính, mảnh trích đo bản đồ địa
chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai.
3. Cơ quan có chức năng quản lý
đất đai cấp tỉnh (sau đây gọi là Sở Tài nguyên và Môi trường), cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện (sau đây gọi là Phòng Tài nguyên và Môi trường),
Ủy ban
nhân dân các cấp chịu trách nhiệm bảo đảm
các điều kiện cho việc lưu trữ, bảo quản hồ sơ địa chính thuộc thẩm quyền quản
lý của địa phương.
Điều 24. Bảo quản hồ sơ địa chính
1. Hồ sơ địa chính dạng số được quản lý, bảo đảm an toàn cùng
với việc quản lý bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định về xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
2. Hồ sơ địa chính và tài liệu
dạng giấy được bảo quản theo quy định như sau:
a) Việc phân nhóm tài liệu để bảo
quản như sau:
- Bản đồ địa chính; mảnh trích
đo bản đồ địa chính thửa đất; tài liệu đo đạc khác sử dụng để đăng ký đất đai;
- Bản sao Giấy chứng nhận, sổ
cấp Giấy chứng nhận;
- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất và các tài liệu có liên quan;
- Sổ địa chính, sổ mục kê đất
đai;
b) Hệ thống hồ sơ thủ tục đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư này
được sắp xếp và đánh số
thứ tự theo thứ tự thời gian ghi vào sổ địa chính của hồ sơ thủ tục đăng ký lần
đầu; số thứ tự hồ sơ gồm 06 chữ số và được đánh tiếp theo số thứ tự của các hồ sơ đã lập trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Thời hạn bảo quản hồ sơ địa
chính được quy định như sau:
a) Bảo quản vĩnh viễn đối với các
hồ sơ địa chính dạng số và thiết bị nhớ chứa hồ sơ địa chính số; các tài
liệu dạng giấy đã lập bao gồm: tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục
kê đất đai, sổ cấp Giấy chứng nhận, bản sao Giấy chứng nhận; hồ sơ thủ tục đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản
này;
b) Bảo quản trong thời hạn 05 năm
đối với hồ sơ thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại, đăng ký thế chấp bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã đăng ký xóa cho
thuê, cho thuê lại, xóa thế chấp; thông báo về việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ
địa chính và các giấy tờ khác kèm theo.
4. Việc quản lý, bảo đảm an toàn
cho hồ sơ địa chính dạng giấy và thiết bị nhớ được thực hiện theo quy định của
pháp luật về lưu trữ quốc gia.
Điều 25. Bảo mật hồ sơ địa chính
1. Việc bảo mật thông tin trong
hồ sơ địa chính được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo mật bí mật
nhà nước, pháp luật về lưu trữ thông tin, pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân
và quy định về việc cung cấp thông tin của Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
2. Việc thu nhận, lưu trữ, bảo
quản và cung cấp thông tin, dữ liệu lĩnh vực đất đai nếu thuộc danh mục bí mật
nhà nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về bí mật nhà nước.
Điều 26. Bàn giao hồ sơ
địa chính
1. Việc bàn giao hồ sơ địa chính
giữa các đơn vị, giữa các cấp để sử dụng phải được thể hiện bằng biên bản.
2. Hồ sơ địa chính đã xây dựng
được bàn giao sau khi kiểm tra, nghiệm thu theo quy định.
Trường hợp bàn giao sản phẩm theo từng công đoạn hoặc
theo tiến độ thực hiện dự án thì thực hiện theo thỏa thuận bằng văn bản giữa
chủ đầu tư và đơn vị thực hiện.
3. Cơ quan chủ trì bàn giao hồ sơ
địa chính quy định như sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì việc bàn giao hồ sơ địa chính giữa đơn vị tư vấn xây dựng hồ sơ địa chính với
Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; giữa các chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai trong trường hợp có điều chuyển, sáp nhập, điều chỉnh
địa giới hành chính giữa các đơn vị hành chính cấp huyện;
b) Văn phòng đăng ký đất đai
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì việc bàn giao hồ sơ địa chính cho Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; giữa các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường
chủ trì việc bàn giao bản sao hồ sơ địa chính giữa Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai với Ủy ban nhân dân cấp xã; giữa các đơn vị hành chính cấp xã do điều chuyển,
sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính cấp xã thuộc cùng một đơn vị hành
chính cấp huyện;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã phối hợp
với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chủ trì bàn giao bản sao hồ sơ địa
chính khi thay đổi công chức địa chính cấp xã.
Mục 5
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ KIỂM
TRA, GIÁM SÁT
HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 27. Khai thác, sử dụng hồ sơ địa
chính
Việc khai thác và sử dụng thông tin từ hồ
sơ địa chính được thực hiện theo các hình thức sau:
1. Trực tuyến trên Cổng thông tin
đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Cổng
dịch vụ công cấp tỉnh; qua dịch vụ tin nhắn theo hình thức điện tử hoặc các
dịch vụ khác từ cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định của pháp luật.
2. Trực tiếp tại cơ quan lưu trữ
hồ sơ địa chính theo quy định tại Thông tư này.
3. Các hình thức khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 28. Kiểm tra, giám sát hồ sơ địa
chính
1. Kiểm tra, giám sát hồ sơ địa
chính là việc xem xét, đánh giá việc lập, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính
dựa trên các quy định của Thông tư này.
2. Việc kiểm tra, giám sát hồ sơ
địa chính
được thực hiện hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra, giám sát đối với việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính do Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện.
4. Văn phòng đăng ký đất đai
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, giám sát đối với việc chỉnh lý, cập
nhật hồ sơ địa chính do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.
5. Nội dung kiểm tra, giám sát hồ
sơ địa chính bao gồm:
a) Kiểm tra, giám sát việc lập,
chỉnh lý, cập nhật, quản lý sổ địa chính;
b) Kiểm tra, giám sát tính thống
nhất của các thông tin giữa các thành phần của hồ sơ địa chính;
c) Kiểm tra, giám sát tính đầy đủ
nội dung thông tin của thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến, người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất theo quy
định tại Thông tư này;
d) Nội dung kiểm tra, giám sát
việc lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai thực hiện theo quy định về đo đạc
lập bản đồ địa chính;
đ) Kiểm tra, giám sát việc quản lý, bảo quản
và lưu trữ hồ sơ địa chính.
Chương III
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Mục 1
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 29. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm một (01) tờ có hai (02) trang,
in nền hoa văn trống đồng, màu hồng cánh sen, có kích thước 210 mm x 297 mm, có Quốc huy, Quốc
hiệu, dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất”, số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt
và 08 chữ số, dòng chữ “Thông tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”, số vào sổ cấp Giấy chứng
nhận và nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận (được gọi là phôi
Giấy chứng nhận).
2. Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các nội dung sau:
a) Trang 1 gồm: Quốc huy, Quốc hiệu; dòng
chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất” in màu đỏ; mã QR; mã Giấy chứng nhận;
mục “1. Người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất:”; mục “2. Thông tin thửa đất:”; mục “3. Thông
tin tài sản gắn liền với đất:”; địa danh, ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và
cơ quan ký Giấy chứng nhận; số phát hành Giấy chứng nhận (số seri); dòng chữ “Thông
tin chi tiết được thể hiện tại mã QR”;
b) Trang 2 gồm: mục “4. Sơ đồ
thửa đất, tài sản gắn liền với đất:”; mục “5. Ghi chú:”; mục “6. Những thay đổi
sau khi cấp Giấy chứng nhận:”; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận; nội dung lưu ý
đối với người được cấp Giấy chứng nhận;
c) Nội dung và hình thức thể hiện
thông tin cụ thể trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực
hiện theo Mẫu số 04/ĐK-GCN của Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 30. In ấn, phát hành và quản lý việc
sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất
1. Cơ quan có chức năng tham mưu
giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước về lập, chỉnh lý hồ
sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm:
a) Xây dựng các yếu tố chống giả (đặc điểm bảo an)
trên phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; tổ chức
việc in ấn, phát hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất cho Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường sử dụng ở địa phương;
b) Lập và quản lý, theo dõi phát
hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất;
c) Kiểm tra, hướng dẫn việc quản
lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất ở địa phương;
d) Đăng trên Cổng thông tin điện
tử đối với số phát
hành của phôi Giấy chứng nhận bị mất không còn giá trị sử dụng do Sở Tài nguyên
và Môi trường thông báo theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm:
a) Chỉ đạo việc lập và tổng hợp kế
hoạch sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của địa phương gửi về cơ quan có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước về lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính,
đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận trước ngày 31 tháng 10 hằng năm;
b) Kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ở địa phương;
c) Hằng năm tổ chức tiêu hủy phôi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Giấy
chứng nhận đã in hoặc viết bị hư hỏng theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
d) Thông báo số phát hành phôi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất bị mất
sau khi nhận được báo cáo của Văn phòng
đăng ký đất đai tới cơ quan có chức năng tham mưu giúp Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước về lập, chỉnh lý hồ sơ địa
chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư
pháp, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đăng trên cổng thông tin điện tử tại địa
phương;
đ) Báo cáo định kỳ tình hình tiếp nhận,
quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của địa phương về cơ quan có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước về lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính,
đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận trước ngày 25 tháng 12 hằng năm.
3. Văn phòng đăng ký đất đai
thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm:
a) Lập kế hoạch sử dụng phôi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gửi về Sở
Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20 tháng 10 hằng năm;
b) Tiếp nhận, cấp phát, điều chuyển
phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
cho các cơ quan thực hiện in Giấy chứng nhận theo quy định; quản lý, theo dõi
việc nhận, cấp phát, điều chuyển sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã phát hành về địa phương;
c) Thường xuyên tự kiểm tra việc
quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất, bảo đảm thống nhất giữa số lượng tiếp nhận và số lượng đang theo dõi, quản lý;
d) Hằng năm tập hợp các phôi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Giấy chứng
nhận đã in hoặc viết bị hư hỏng
gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức tiêu hủy;
đ) Trường hợp phát hiện phôi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất bị mất thì báo
cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường;
e) Báo cáo tình hình tiếp nhận,
quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất về Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ 06 tháng trước ngày 20
tháng 6 và định kỳ hằng năm trước ngày 20 tháng 12;
g) Báo cáo về số phôi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã nhận, số phôi đã sử
dụng và chưa sử dụng tới cơ quan có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quản lý nhà nước về lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính, đăng ký
đất đai, cấp Giấy chứng nhận khi tiếp nhận phôi Giấy chứng nhận.
4. Thông số kỹ thuật về giấy nguyên liệu để
in phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất theo mẫu tại Phụ lục số
02 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Nội dung và hình thức sổ theo
dõi phát hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất; sổ theo
dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất; Báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng
phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Mục 2
THỂ HIỆN NỘI DUNG TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 31. In Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Việc in Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất được thực hiện thông qua phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu đất đai.
Trường hợp địa phương chưa xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai thì căn cứ các thông tin trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận, thực hiện tạo lập dữ liệu vào phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu đất đai để in
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2. Việc thể hiện thông tin chi
tiết trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất được thực hiện theo quy định tại các điều 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39,
40 và 41 của Thông tư này.
3. Kiểu, cỡ, màu chữ thể hiện
trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
thực hiện như sau:
a) Số hiệu, tên các mục và điểm
được in theo kiểu chữ ‘Times New Roman, Bold’, cỡ chữ ‘13’; riêng các điểm được
in kiểu chữ và số
nghiêng;
b) Nội dung thông tin của các mục
1, 2, 3,
4, 5 và 6 trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất in theo kiểu
chữ ‘Times New Roman, Regular’, cỡ chữ tối thiểu là ‘12’; riêng tên người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại mục 1 được in kiểu chữ ‘Bold’, cỡ chữ tối thiểu ‘13’;
c) Màu của các chữ và số thể hiện
trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
là màu đen.
Điều 32. Thông tin về người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Đối với cá nhân không thuộc
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc
“Bà”, họ và tên, tên và số giấy tờ nhân thân.
Cá nhân nước ngoài hoặc người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài thì thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”, họ và tên, quốc
tịch, tên và số giấy tờ nhân thân.
2. Đối với vợ và chồng có chung
tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể
hiện các thông tin: “Bà” hoặc “Ông”, họ và tên, tên và số giấy tờ nhân thân của
vợ hoặc chồng và thể hiện: “và chồng
(hoặc vợ):... (thể hiện thông tin của chồng (hoặc vợ))”.
Trường hợp có thoả thuận của vợ và chồng
đồng ý ghi tên vợ hoặc tên chồng là đại diện đứng tên trên Giấy chứng nhận thì
thể hiện: “Bà” hoặc “Ông”, họ và tên, tên và số giấy tờ nhân thân, tiếp theo
thể hiện: “là đại diện cho vợ và chồng”.
3. Đối với tổ chức thì thể hiện
tên của tổ chức theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 12 của Thông tư này và
thông tin giấy tờ pháp nhân của tổ chức theo quy định tại các điểm c, d, đ, e
và g khoản 3 Điều 12 của Thông tư này.
4. Đối với cộng đồng dân cư thì
thể hiện tên gọi của cộng đồng dân cư.
5. Trường hợp nhóm người sử dụng
đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất mà Giấy chứng nhận được cấp cho từng thành
viên của nhóm thì trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin về người được cấp Giấy
chứng nhận theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều này; tiếp theo ghi “Cùng
sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc
Cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) với người khác”. Tại mã QR của Giấy chứng
nhận thể hiện đầy đủ
thông tin của những người có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất.
Trường hợp nhóm người sử dụng đất, sở hữu
tài sản gắn liền với đất mà cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện thì trên
Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại các khoản 1,
3 và 4 Điều này, dòng tiếp theo ghi “là đại diện cho những người cùng sử dụng
đất” hoặc “là đại diện cho những người cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất”
hoặc “là đại diện cho những người cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn
liền với đất”. Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện đầy đủ thông tin của những người có chung quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
6. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
cho các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất
thì ghi đầy đủ thông tin của các thành viên theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp không ghi được hết thông tin
các thành viên có chung quyền sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì ghi thông
tin một hoặc một số thành viên có chung quyền sử dụng đất. Tiếp theo ghi “và
các thành viên khác có chung quyền sử dụng đất của hộ được thể hiện tại mã QR”.
Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện đầy đủ thông tin của những người có
chung quyền sử dụng đất.
Trường hợp các thành viên có thoả thuận
ghi tên đại diện trên Giấy chứng nhận thì ghi thông tin của người đại diện theo
quy định tại khoản 1 Điều này, tiếp theo ghi “là đại diện cho các thành viên có
chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình”. Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể
hiện đầy đủ thông tin của những người có chung quyền sử dụng đất.
7. Trường hợp Giấy chứng nhận cấp
cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà không có quyền sử dụng đất thì thể
hiện thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.
8. Trường hợp có nhiều người được
thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa phân
chia thừa kế cho từng người được thừa kế theo quy định của pháp luật dân sự và
Giấy chứng nhận được cấp cho từng người được thừa kế thì trên mỗi Giấy chứng
nhận ghi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại các
khoản 1, 3 và 4 Điều này; tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản
gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản gắn liền với
đất) với người được thừa kế khác”. Tại mã
QR của Giấy chứng nhận thể hiện đầy đủ thông tin của những
người được thừa kế.
Trường hợp những người được thừa kế mà cấp
một Giấy chứng nhận cho người đại diện thì trên Giấy chứng nhận ghi thông tin
người đại diện theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều này, dòng tiếp
theo ghi “là đại diện cho những người được thừa kế”. Tại mã QR của Giấy chứng
nhận thể hiện đầy đủ thông tin của những người được thừa kế.
Điều 33. Thông tin về thửa đất
Thông tin về thửa đất tại mục 2 trên Giấy
chứng nhận bao gồm các thông tin và thể hiện như sau:
1. Ghi “Thửa đất số: …; tờ bản đồ
số: ...” theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.
2. Thông tin về diện tích được thể
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.
3. Thông tin về loại đất được thể
hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này.
4. Thông tin về thời hạn sử dụng
đất được thể hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Thông tư này.
5. Thông tin về hình thức sử dụng
đất được thể hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 8 của Thông tư này.
6. Thông tin về địa chỉ được thể
hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 8 của Thông tư này.
7. Các thông tin quy định tại các
khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này và các thông tin khác về thửa đất quy định
tại Điều 8 của Thông tư này được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận.
Điều 34. Thể hiện thông tin về tài sản gắn
liền với đất
Thông tin về tài sản gắn liền với đất tại
mục 3 trên Giấy chứng nhận bao gồm các thông tin và thể hiện như sau:
1. Thông tin về tên tài sản được
thể hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này.
2. Thông tin về diện tích sử dụng
được thể hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.
3. Thông tin về hình thức sở hữu
được thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Thông tư này.
Đối với tài sản là căn hộ thì thông tin về
hạng mục sở hữu chung ngoài căn hộ được thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
10 của Thông tư này và thể hiện tại mã QR.
4. Thông tin về thời hạn sở hữu
được thể hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 10 của Thông tư này.
5. Thông tin về địa chỉ được thể
hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 10 của Thông tư này; trường hợp địa chỉ của
tài sản gắn liền với đất trùng với địa chỉ của thửa đất thì không thể hiện địa
chỉ tài sản trên Giấy chứng nhận.
6. Trường hợp tài sản là nhà
chung cư hoặc công trình xây dựng mà cấp Giấy chứng nhận cho một số căn hộ hoặc
một số hạng mục công trình hoặc một số phần diện tích của hạng mục công trình thì
thể hiện như sau:
a) Tên tài sản: thể hiện tên nhà
chung cư hoặc công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông
tư này.
Dòng tiếp theo ghi “Thông tin chi tiết của
các tài sản được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận”;
b) Thông tin chi tiết về tài sản
được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận theo bảng sau:
|
Hạng mục
công trình/Tên tài sản |
Diện
tích xây dựng (m2) |
Diện
tích sử dụng (m2) hoặc công suất |
Hình
thức sở hữu |
Cấp công
trình |
Thời hạn sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tài sản là căn hộ
thì thể hiện theo bảng sau:
|
Tên tài
sản |
Diện
tích sàn xây dựng (m2) |
Diện
tích sử dụng (m2) |
Hình
thức sở hữu |
Thời hạn
sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Hạng mục công trình, tên tài sản: ghi
theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này;
- Diện tích xây dựng, diện tích
sàn xây dựng, diện tích sử dụng (hoặc công suất), cấp công trình: ghi theo quy
định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này;
- Hình thức sở hữu: ghi theo quy
định tại khoản 3 Điều 10 của Thông tư này; trường hợp tài sản có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu
chung thì ghi lần
lượt “Sở hữu riêng”, “Sở hữu chung” ở các dòng dưới kế tiếp; đồng thời ghi diện
tích thuộc sở hữu riêng và diện tích thuộc sở hữu chung vào các dòng tương ứng
ở các cột “Diện tích xây dựng”, “Diện tích sàn xây dựng”, “Diện tích sử dụng
hoặc công suất”;
- Thời hạn được sở hữu được ghi theo quy
định tại khoản 4 Điều 10 của Thông tư này.
7. Trường hợp tại thời điểm cấp
Giấy chứng nhận mà thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc không có nhu
cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với
đất không đủ điều kiện chứng nhận quyền sở hữu hoặc tài sản gắn liền với đất
thuộc sở hữu của người khác thì mục thông tin tài sản gắn liền với đất thể hiện
bằng dấu “-/-“.
8. Các thông tin quy định tại các
khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này và các thông tin khác về tài sản gắn liền
với đất quy định tại Điều 10 của Thông tư này được thể hiện tại mã QR
trên Giấy chứng nhận.
Điều 35. Thể hiện nội dung trên Giấy chứng
nhận cấp cho nhiều thửa đất nông nghiệp
1. Thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận được thể hiện theo quy định tại Điều 32 của Thông tư này.
2. Thông tin về các thửa đất được
thể hiện trên trang 1 và trang 2 của Giấy chứng nhận như sau:
a) Trên trang 1 thể hiện thông
tin:
“a. Thửa đất số: ... thửa (ghi tổng số thửa
đất);
b. Diện tích: ... (ghi tổng
diện tích của các thửa đất);
c. Địa chỉ: ... (ghi tên đơn
vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh)”;
b) Trên trang 2 của Giấy chứng
nhận thể hiện thông tin tại mục 4 như sau:
“4. Thông tin về các thửa đất”: thể hiện
thông tin các thửa đất theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 8 của
Thông tư này; thông tin về địa chỉ của thửa đất thể hiện tên khu vực, xứ đồng
theo bảng dưới đây:
|
Tờ bản
đồ số |
Thửa đất
số |
Diện
tích (m2) |
Loại đất |
Thời hạn
sử dụng |
Hình
thức sử dụng |
Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Thông tin về nguồn gốc sử dụng
đất được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận.
Điều 36. Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận
trong trường hợp thửa đất có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của
chung nhiều người
và có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của riêng từng người mà
không tách thành thửa đất riêng
1. Trường hợp người có quyền sử
dụng riêng đối với một phần diện tích thửa đất, sở hữu riêng một phần tài sản
gắn liền với đất và có quyền sử dụng chung đối với một phần diện tích khác của
thửa đất, sở hữu chung đối với một phần tài sản khác thì Giấy chứng nhận cấp
cho người đó được thể hiện như sau:
a) Thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận được thể hiện theo quy định tại Điều 32 của Thông tư này.
Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện tên
những người cùng sử dụng chung đối với từng phần diện tích đất sử dụng chung;
tên người sở hữu chung đối với từng phần diện tích tài sản gắn liền với đất
chung. Ví dụ: “Cùng sử dụng đất chung (diện tích 30m2) với ông
Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị C; Cùng sử dụng đất chung (diện tích 30m2) và
cùng sở hữu chung Nhà kho (diện tích 20m2 sàn) với Ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn
Thị C”;
b) Thông tin về thửa đất, tài sản
gắn liền với đất được thể hiện theo quy định tại Điều 33 và Điều 34 của Thông
tư này, trong đó:
- Diện tích đất sử dụng: thể
hiện tổng diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng
riêng và sử dụng chung với người khác. Hình thức sử dụng đất thể hiện diện tích
đất sử dụng riêng vào mục sử dụng riêng và thể hiện diện tích đất sử dụng chung
vào mục sử dụng chung;
- Diện tích của tài sản (gồm
diện tích xây dựng, diện tích sử dụng): thể hiện tổng diện tích tài sản mà
người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu riêng và sở hữu chung với người
khác. Hình thức sở hữu tài sản thể hiện từng hình thức và diện tích sở hữu
riêng, sở hữu chung kèm theo.
Trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm
nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc
sở hữu chung thì thông tin về tài sản gắn liền với đất được thể hiện như sau:
“3. Thông tin về tài sản gắn liền với đất:
được thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận”.
Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể
hiện thông tin về tài sản như sau:
|
Tên tài
sản |
Diện
tích xây dựng (m2) |
Diện
tích sử dụng (m2) |
Hình
thức sở hữu |
Cấp công
trình |
Thời hạn
sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Trường
hợp người có quyền sử dụng chung đối với một phần diện tích thửa đất, sở hữu
chung đối với một phần tài sản gắn liền với đất mà không có quyền sử dụng đất
riêng, quyền sở hữu riêng đối với tài sản gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận
cấp cho người đó được thể hiện theo quy định tại các điều 32, 33 và 34 của
Thông tư này và quy định sau:
a) Diện tích đất sử dụng: chỉ thể
hiện phần diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng
chung với người khác theo hình thức sử dụng chung;
b) Diện tích của tài sản (gồm
diện tích xây dựng, diện tích sử dụng): chỉ thể hiện phần diện tích tài sản mà
người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu chung với người khác theo hình
thức sở hữu chung.
Điều 37. Thể hiện nội dung trong trường
hợp cấp Giấy chứng nhận đối với
tài sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất
1. Trường hợp chủ sở hữu tài sản
là người sử dụng đất thì Giấy chứng nhận thể hiện như sau:
a) Thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận được thể hiện theo quy định tại các khoản 1,2, 3, 4, 5, 6 và 8
Điều 32 của Thông tư này;
b) Thông tin về thửa đất được thể
hiện như sau:
“a. Thửa đất số: ... thửa (ghi tổng số thửa
đất);
b. Diện tích: ... (ghi tổng
diện tích của các thửa đất);
c. Địa chỉ: ... (ghi tên đơn
vị hành chính các cấp xã, huyện,
tỉnh)”.
Tại mã QR của Giấy chứng nhận
thể hiện thông tin các thửa đất theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 9 Điều 8 của
Thông tư này vào bảng dưới đây:
|
Tờ bản
đồ số |
Thửa đất
số |
Diện tích
(m2) |
Loại đất |
Thời hạn
sử dụng |
Hình
thức sử dụng |
Nguồn
gốc sử dụng đất |
Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Thông tin về tài sản gắn
liền với đất được thể hiện theo quy định tại Điều 34 của Thông tư này.
2. Trường hợp chủ sở hữu tài sản
không có quyền sử dụng đất thì thể hiện như sau:
a)
Thông tin về chủ sở hữu tài sản được thể hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 32
của Thông tư này;
b) Thông tin về các thửa đất được ghi như
sau:
“a. Thửa đất số: ... thửa (ghi tổng số thửa
đất);
b. Diện tích: ... (ghi tổng
diện tích của các thửa đất);
c. Địa chỉ: ... (ghi tên đơn vị hành
chính các cấp xã, huyện, tỉnh)”.
Tại mã QR của Giấy chứng nhận thể hiện
thông tin các thửa đất theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 9 Điều 8
của Thông tư này vào bảng dưới đây:
|
Tờ bản
đồ số |
Thửa đất
số |
Diện
tích (m2) |
Loại đất |
Thời hạn
sử dụng |
Hình
thức sử dụng |
Nguồn
gốc sử dụng |
Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Thông tin về tài sản gắn liền
với đất được thể hiện theo quy định tại Điều 34 của Thông tư này.
Điều 38. Phần ký Giấy chứng nhận và ghi số
vào sổ cấp Giấy chứng nhận
1. Thể hiện nội dung phần ký Giấy
chứng nhận như sau:
a) Ghi địa danh nơi cấp Giấy
chứng nhận và ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp cơ quan cấp Giấy
chứng nhận là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thì ghi như sau:
- Trường hợp cơ quan làm việc theo chế độ
tập thể thì
ghi:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN... (ghi
tên đơn vị hành chính cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)
CHỦ
TỊCH
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ
tên người ký;
hoặc
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ... (ghi
tên đơn vị hành chính cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ
tên người ký;
- Trường hợp cơ quan làm việc
theo chế độ thủ trưởng thì ghi:
ỦY BAN NHÂN DÂN ... (ghi
tên đơn vị hành chính cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)
CHỦ
TỊCH
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người
ký;
hoặc
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
(ghi tên đơn vị hành chính cấp có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ
tên người ký;
c) Trường hợp Sở Tài nguyên và
Môi trường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận thì
ghi như sau:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ... (ghi
tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
TUQ.
CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chữ ký, đóng dấu và họ tên người ký theo
quy định về việc ủy quyền;
d) Trường hợp Văn phòng đăng ký
đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ... (ghi
tên Văn phòng đăng ký đất đai)
GIÁM
ĐỐC
Chữ ký, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất
đai và họ tên người ký.
- Trường hợp Phó Giám đốc Văn
phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận thì
ghi như sau:
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI... (ghi
tên Văn phòng đăng ký đất đai)
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ
GIÁM ĐỐC
Chữ ký, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất
đai và họ tên người ký;
đ) Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai cấp Giấy chứng nhận thì ghi như
sau:
CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ... (ghi
tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai)
GIÁM
ĐỐC
Chữ ký, đóng dấu của Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai và họ tên người ký.
- Trường hợp Phó Giám đốc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI ... (ghi
tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai)
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ
GIÁM ĐỐC
Chữ ký, đóng dấu của Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai và họ tên người ký.
2. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
được ghi bằng chữ và số (là số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận) theo quy định
như sau:
a) Đối với Giấy chứng nhận thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp thì ghi chữ “CT”, Giấy chứng nhận thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp thì ghi chữ “CH”; tiếp theo ghi số
thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho
Giấy chứng nhận được cấp đầu
tiên theo hướng dẫn tại Thông tư này;
b) Đối với Giấy chứng nhận do Văn
phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp thì ghi chữ “VP”,
Giấy chứng nhận do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp thì ghi chữ “CN”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp
Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho Giấy chứng nhận được
cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 39. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền
với đất trên Giấy chứng nhận
1. Sơ đồ thửa đất được thể hiện
như sau:
a) Sơ đồ thửa đất thể hiện các
thông tin gồm:
- Thông tin về số thứ tự thửa
đất, diện tích, hình thể thửa đất, tọa độ đỉnh thửa, chiều dài các cạnh
thửa;
- Số hiệu thửa giáp ranh hoặc tên
công trình giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc - Nam;
- Chỉ giới, mốc giới quy hoạch
sử dụng đất, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa
đất được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi chú loại chỉ
giới, mốc giới;
- Trường hợp thửa đất có phần
diện tích đất sử dụng riêng của một người và phần diện tích đất sử dụng chung
của nhiều người thì thể hiện ranh giới giữa các phần diện tích đất bằng đường
nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới
đó.
Trường hợp đất có nhà chung cư hoặc công trình
xây dựng không phải là nhà ở
mà diện tích đất sử dụng chung của các chủ sở hữu là một phần diện tích của
thửa đất thì phải thể hiện phạm vi ranh giới phần đất sử dụng chung đó;
b) Những trường hợp không thể
hiện sơ đồ thửa đất gồm:
- Giấy chứng nhận cấp cho nhiều
thửa đất nông nghiệp;
- Giấy chứng nhận cấp cho công
ty nông, lâm nghiệp, trừ trường hợp thửa đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ
sở của công ty;
-
Giấy chứng nhận cấp cho toàn bộ diện tích đất để thực hiện dự
án bất động sản;
- Đối tượng địa lý hình tuyến.
Ví dụ: “Đường giao thông, đường dẫn điện, đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây
dựng theo hình thức BOT”.
2. Sơ đồ nhà ở và công trình xây
dựng:
a) Sơ đồ nhà ở, công trình xây
dựng được thể hiện như sau:
- Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng được thể hiện bằng đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất
tại vị trí tương ứng với thực địa; trường hợp đường ranh giới nhà ở, công trình
xây dựng trùng với ranh giới thửa đất thì thể hiện theo ranh giới thửa đất;
- Sơ đồ nhà ở (trừ căn hộ chung cư),
công trình xây dựng thể hiện phạm vi ranh giới xây dựng (là phạm vi chiếm đất
tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao) của nhà ở, công trình
xây dựng;
- Trường hợp căn hộ chung cư thì
thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ; trong đó thể hiện vị
trí, hình dáng mặt bằng theo tường bao ngoài của căn hộ (không thể hiện từng
phòng trong căn hộ), ký hiệu (mũi tên) cửa ra vào căn hộ, kích thước các cạnh
của căn hộ;
b) Các trường hợp không thể hiện
sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng:
- Các trường hợp quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này;
- Thửa đất được cấp Giấy chứng
nhận có từ 03 tài sản trở lên thì không thể hiện sơ đồ tài sản trên Giấy chứng
nhận mà thể hiện tại mã QR của Giấy chứng nhận, trừ trường hợp các tài sản trên
thửa đất của cá nhân hoặc của các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ
gia đình.
3. Sơ đồ thửa đất, tài sản gắn
liền với đất thể hiện trên Giấy chứng nhận được căn cứ vào kích thước thửa đất,
tài sản gắn liền với đất và có thể phóng to hoặc thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng để thể
hiện cho phù hợp.
Hình thức, nội dung của sơ đồ thửa đất,
tài sản gắn liền với đất được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục số 03 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 40. Thể hiện nội dung tại mục Ghi chú
trên Giấy chứng nhận
1. Thông tin về miễn, giảm nghĩa
vụ tài chính, ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ được thể hiện theo quy
định tại điểm b và điểm c khoản 7 Điều 8 của Thông tư này.
2. Thông tin về hạn chế quyền sử
dụng đất của cá nhân là người
dân tộc thiểu số thì thể hiện như sau: “Không được chuyển nhượng, góp vốn, tặng
cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất, trừ thế chấp quyền sử dụng đất tại
ngân hàng chính
sách và để thừa kế,
tặng cho, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người thuộc hàng thừa kế là người
dân tộc thiểu số
thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”.
3. Trường hợp chủ sở hữu tài sản
không có quyền sử dụng đất thì thể hiện như sau: “Người được cấp Giấy chứng
nhận không có quyền sử dụng đất”.
Điều 41. Việc xác nhận thay đổi vào Giấy
chứng nhận đã cấp đối
với trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
Nội dung xác nhận thay đổi được ghi vào
cột “Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý” như sau:
1. Trường hợp chuyển quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất bằng hình thức chuyển đổi hoặc chuyển nhượng
hoặc thừa kế hoặc
tặng cho hoặc góp vốn đối với toàn bộ thửa đất theo quy định tại khoản 1 và
khoản 12 Điều 13 của Thông tư này mà bên nhận chuyển quyền không có nhu cầu cấp
mới Giấy chứng nhận thì thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp
theo quy định tại khoản 1 và khoản 12 Điều 13 của Thông tư này, trừ trường hợp
trên Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi.
2. Trường hợp thành viên của nhóm
người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của mình mà không tách thửa đất và
người nhận chuyển quyền không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì trên Giấy
chứng nhận đã cấp thể hiện: “…(ghi
tên của bên nhận chuyển quyền) ... (ghi hình thức nhận chuyển quyền) ... (ghi
diện tích hoặc tỷ
lệ phần trăm
diện tích thửa đất nhận chuyển quyền)”. Tại
mã QR trên Giấy chứng nhận thể hiện thông tin các thành viên có chung quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất sau khi chuyển quyền.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A nhận chuyển
nhượng 50m2
(hoặc Ông Nguyễn Văn A nhận chuyển nhượng 20% diện tích thửa đất).
3. Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp
cho nhiều thửa đất mà người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng một hoặc một số
thửa đất thì trên Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền lần lượt ghi: “... (hình thức
chuyển quyền) thửa đất số ... (ghi số hiệu của thửa đất chuyển quyền)
cho ... (ghi tên và thông tin của bên nhận chuyển quyền)”.
4. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng
kinh doanh kết cấu hạ tầng cho thuê, cho thuê lại đất hoặc chấm dứt việc cho
thuê, cho thuê lại đất thì trên Giấy chứng nhận của chủ đầu tư thể hiện nội
dung theo quy định tại khoản 3 Điều 13 của Thông tư này.
5. Trường hợp người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi
tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân, địa chỉ thì trên Giấy
chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung theo quy định tại khoản 4 Điều 13 của Thông
tư này.
6. Trường hợp xác lập, thay đổi
hoặc chấm dứt quyền đối với thửa đất liền kề thì thể hiện như sau:
a) Trường hợp xác lập quyền đối
với thửa đất liền kề thì trên Giấy chứng nhận của bên nhận quyền được ghi “Được
quyền ... (ghi nội dung quyền được nhận) trên thửa đất số ... theo ... (ghi
tên văn bản xác lập quyền) ngày .../.../...”.
Trên Giấy chứng nhận của bên trao quyền
được ghi “Người sử dụng thửa đất số ... được ... (ghi nội dung trao quyền)
trên thửa đất ... (ghi số hiệu thửa đất của bên trao quyền)
theo ... (ghi tên văn bản xác lập quyền) ngày .../.../..”;
b) Trường hợp thay đổi quyền đối
với thửa đất liền kề thì trên Giấy chứng nhận của các bên liên quan được ghi “Quyền
đối với thửa đất liền kề đã đăng ký ngày.…/…/… có thay đổi ... (ghi nội
dung thay đổi) theo ... (ghi tên văn bản về sự thay đổi) ngày
.../.../…”;
c) Trường hợp chấm dứt quyền đối
với thửa đất liền kề thì trên Giấy chứng
nhận của bên nhận và Giấy chứng nhận của bên trao quyền được ghi “Quyền đối với
thửa đất liền kề đăng ký ngày…/……/….đã chấm dứt ... (ghi nội dung thay đổi)
theo ... (ghi tên văn bản về sự thay đổi) ngày ……/…/…..”;
7. Trường hợp có thay đổi nội
dung hạn chế về
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận thì thể
hiện nội dung thay đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 13 của Thông tư này.
8. Các trường hợp thành viên của
hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập doanh nghiệp tư nhân và đưa
quyền sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; người có
quyền sử dụng đất, có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển đổi mô
hình của tổ chức; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức mà không tách thửa đất
và thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận thì trên Giấy chứng nhận đã
cấp thể hiện nội dung theo quy định tại khoản 7 Điều 13 của Thông tư này.
9. Trường hợp thay đổi diện tích
do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất thì thể hiện như sau:
a) Trên Giấy chứng nhận đã cấp thể
hiện nội dung theo quy định tại khoản 8 Điều 13 của Thông tư này, trừ trường
hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này;
b) Trường hợp sạt lở toàn bộ diện tích của thửa
đất trên Giấy chứng nhận cấp mà không thuộc điểm c khoản này thì thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp;
c) Trường hợp sạt lở toàn bộ diện
tích của thửa đất trên Giấy chứng nhận cấp chung cho nhiều thửa thì ghi “Sạt lở
tự nhiên cả thửa đất số ... (ghi số hiệu của thửa đất bị sạt lở)”.
10. Trường hợp thay đổi thông tin
về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận thì thể hiện nội dung
theo quy định tại khoản 9 Điều 13 của Thông tư này.
11. Trường hợp quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng chuyển thành của
chung vợ và chồng hoặc trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất của chung vợ và chồng
chuyển thành của vợ hoặc của chồng thì thể hiện nội dung theo quy định tại
khoản 10 Điều 13 của Thông tư này.
12. Trường hợp phân chia quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất của các thành viên có chung quyền sử dụng
đất của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền
với đất cho thành viên nhóm người đó theo thỏa thuận hoặc theo quy định của
pháp luật thì thể hiện nội dung theo quy định tại khoản 11 Điều 13 của Thông tư
này.
13. Trường hợp có sự thay đổi về
quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành,
khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền
sở hữu công trình ngầm thì thể hiện nội dung theo quy định tại khoản 13 Điều 13
của Thông tư này.
14. Trường hợp mua tài sản, nhận
điều chuyển, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công mà bên nhận quyền tài sản không
có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận mới thì trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội
dung theo quy định tại khoản 14 Điều 13 của Thông tư này.
15. Trường hợp xóa ghi nợ tiền sử
dụng đất, lệ phí trước bạ thì thể hiện nội dung theo quy định tại khoản 15 Điều
13 của Thông tư này.
16. Trường hợp chuyển mục đích sử
dụng một phần diện tích trong thửa đất có đất ở và loại đất khác trong cùng
thửa đất mà không tách thửa theo quy định thì thể hiện nội dung theo quy định
tại điểm c khoản 17 Điều 13 của Thông tư này.
17. Trường hợp Giấy chứng nhận đã
cấp chung cho nhiều thửa đất, có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy
chứng nhận thì trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện: “Thửa đất số ... (ghi
số hiệu của thửa đất tách ra) được cấp sang GCN mới”.
18. Trường hợp đo đạc lại dẫn đến
thửa đất có thay đổi số
thửa, diện tích thửa đất thì trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung theo
quy định tại khoản 20 Điều 13 của Thông tư này.
19. Trường hợp thay đổi tên đơn vị
hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thì trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung theo quy định
tại khoản 21 Điều 13 của Thông tư này.
20. Trường hợp hủy kết quả đăng ký
thì thể hiện nội dung theo quy định tại khoản 22 Điều 13 của Thông tư này.
21. Trường hợp đăng ký thế chấp,
xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện như sau: “Đã đăng ký thế chấp” hoặc “Đã xóa đăng ký thế
chấp” hoặc “Đã đăng ký thay đổi nội dung thế chấp”. Các nội dung cụ thể quy
định tại khoản 24 Điều 13 của Thông tư này được thể hiện trên mã QR của Giấy
chứng nhận.
22. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng
nhà chung cư, công trình xây dựng không phải là nhà ở mà đã được cấp Giấy chứng
nhận, khi làm thủ tục chuyển quyền cho người mua căn hộ đầu tiên thì trên Giấy
chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư được ghi “Thửa đất chuyển sang hình thức sử
dụng chung” nêu toàn bộ diện tích được cấp Giấy chứng nhận chuyển sang sử dụng
chung; trường hợp thửa đất mà chủ đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận có một phần diện tích thuộc quyền sử
dụng chung của người mua căn hộ và một phần thuộc quyền sử dụng riêng
của chủ đầu tư thì đo đạc tách thành các thửa đất riêng theo quy định của pháp
luật để cấp
Giấy chứng nhận.
Trường hợp trên Giấy chứng nhận của chủ
đầu tư đã chứng nhận quyền sở hữu các căn hộ thì khi chủ đầu tư bán căn hộ,
trên Giấy chứng nhận của chủ đầu tư được ghi thêm “Đã bán ... (ghi tên tài
sản được bán)”.
23. Trường hợp gia hạn sử dụng đất
hoặc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất hoặc gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở thì
trên Giấy chứng nhận đã cấp thể hiện nội dung theo quy định tại khoản 26 Điều
13 của Thông tư này.
24. Trường hợp chuyển hình thức sử
dụng đất thì thể hiện nội dung theo quy định tại khoản 27 Điều 13 của Thông tư
này.
25. Trường hợp đính chính Giấy
chứng nhận do có sai sót về thông tin trên Giấy chứng nhận thì thể hiện nội
dung theo quy định tại khoản 28 Điều 13 của Thông tư này.
26. Trường hợp Nhà nước thu hồi
một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì Giấy chứng nhận
đã cấp được ghi “Nhà nước thu hồi ... (ghi cụ thể diện tích và loại đất),
diện tích còn lại là ... (ghi cụ thể diện tích và loại đất còn lại), có số
hiệu thửa là ..., tài sản gắn liền với đất còn lại là ... (ghi đối với
trường hợp đã chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)”.
27. Trường hợp người sử dụng đất
tặng cho một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận cho Nhà
nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc để làm đường giao thông hoặc để làm nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà
đại đoàn kết gắn liền với đất theo quy định của pháp luật thì thể hiện nội dung
theo quy định tại khoản 30 Điều 13 của Thông tư này.
Điều 42. Sao, quét Giấy chứng nhận để lưu
Trước khi trao Giấy chứng nhận cho người
được cấp thì việc sao, quét Giấy chứng nhận được thực hiện như sau:
1. Giấy chứng nhận đã ký cấp hoặc
đã xác nhận thay đổi được sao hoặc quét để lưu trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận đã ký và đã có
thông báo của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 21 Điều 6 Thông tư
số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật đất đai nhưng đến trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất chưa nhận Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký
đất đai rà soát, thông báo cho các cơ quan đang lưu giữ Giấy chứng nhận tại địa
phương nộp lại Giấy chứng nhận và thực hiện việc xác nhận lý do chưa nhận Giấy
chứng nhận tại mục “Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” và đưa vào lưu
trữ theo quy định; trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu nhận Giấy chứng nhận
thì Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận lý do nhận Giấy chứng nhận vào mục “Những
thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 43. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ
ngày 01 tháng 8 năm 2024.
2. Các Thông tư sau đây hết hiệu
lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT hết hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2025;
b) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
địa chính;
c) Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ, trừ các khoản 1, 2, 4, 5 và 6 Điều 20 của Thông tư
số 02/2015/TT-BTNMT;
d) Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai, trừ Điều 8
của Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT;
đ) Thông tư số 53/2017/TT-BTNMT ngày 04
tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định ngưng hiệu
lực thi hành Khoản 5 Điều 6 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật đất đai;
e) Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, trừ Điều 3 của
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT;
g) Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
h) Thông tư số 14/2023/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu
và giấy tờ liên quan cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công trong lĩnh vực đất đai.
Điều 44. Quy định chuyển tiếp
1. Phôi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2024.
Tại các mục I, II, III, IV trên Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thể
hiện nội dung theo quy định tại Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Mục I. Người sử dụng đất, chủ
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thể hiện theo quy định tại Điều
32 của Thông tư này, bao gồm cả thông tin tại mã QR;
b) Mục II. Thửa đất, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất thể hiện như sau:
- Tại điểm “1. Thửa đất”: thể
hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 33 của Thông tư này và
thể hiện thông tin về nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại khoản 9 Điều 8
của Thông tư này;
- Tại điểm “2. Nhà ở”: thể hiện
theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 34 của Thông tư này, bao
gồm cả thông tin tại mã QR;
- Tại điểm “3. Công trình xây
dựng khác”: thể hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 34 của
Thông tư này, bao gồm cả thông tin tại mã QR;
- Tại điểm “4. Rừng sản xuất là
rừng trồng”: không thể hiện;
- Tại điểm “5. Cây lâu năm”:
không thể hiện;
- Tại điểm “6. Ghi chú”: thể
hiện thông tin theo quy định tại Điều 40 của Thông tư này;
c) Thông tin tại mục I và mục II
đối với trường hợp Giấy chứng nhận cấp cho nhiều thửa đất nông nghiệp thì thể
hiện theo quy định tại Điều 35 của Thông tư này, bao gồm cả thông tin tại mã QR.
Trường hợp thửa đất có phần diện tích đất,
tài sản gắn liền với đất của chung nhiều người và có phần diện tích đất, tài
sản gắn liền với đất của riêng từng người mà không tách thành thửa đất riêng
thì thể hiện theo quy định tại Điều 36 của Thông tư này, bao gồm cả thông tin
tại mã QR.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đối với tài
sản gắn liền với đất trên nhiều thửa đất thì thể hiện theo quy định tại Điều 37
của Thông tư này, bao gồm cả thông tin tại mã QR;
d) Tại phần ký Giấy chứng nhận: thể hiện
theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này;
đ) Mục III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất thể hiện theo quy định tại Điều 39 của Thông tư này;
e) Mục IV. Những thay đổi sau khi
cấp Giấy chứng nhận thể hiện theo quy định tại Điều 41 của Thông tư này;
g) Trường hợp không thể hiện hết các thông
tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất thì thể hiện các thông tin còn lại trên Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tiếp theo.
2. Văn phòng đăng ký đất đai
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cấp phát, điều chuyển phôi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất quy định tại khoản 1 Điều này cho các cơ quan thực hiện in Giấy chứng
nhận theo quy định.
Điều 45. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Cục Đăng ký và Dữ liệu thông
tin đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến, chỉ đạo, thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, hướng dẫn trong quá trình
thực hiện Thông tư này ở địa phương.
Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét sửa đổi, bổ sung./.
|
Nơi
nhận: - Thủ tướng Chính phủ và các
Phó Thủ tướng
Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy
ban của Quốc hội; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; - Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; Cổng thông tin
điện tử Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ
TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT; -
Lưu: VT, CĐKDLTTĐĐ. |
KT.
BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Minh Ngân |
Phụ lục số 01
MẪU SỬ DỤNG TRONG
QUẢN LÝ,
PHÁT HÀNH PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 7 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính,
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất)
|
STT |
Ký hiệu |
Tên tài
liệu |
|
1 |
Mẫu số 01/ĐK-GCN |
Sổ theo dõi phát hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
2 |
Mẫu số 02/ĐK-GCN |
Sổ theo dõi nhận, cấp
phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
3 |
Mẫu số 03/ĐK-GCN |
Báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|
4 |
Mẫu số 04/ĐK-GCN |
Mẫu Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất |
Mẫu số 01/ĐK-GCN
(Bìa của Sổ theo dõi phát hành phôi Giấy
chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
SỔ THEO DÕI PHÁT HÀNH
PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
………………………………
(Tên cơ quan phát hành phôi Giấy chứng nhận)
(Trang của Sổ theo dõi phát
hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn
liền với đất)
|
Phôi
Giấy chứng nhận phát hành |
Số hóa
đơn phát hành |
Ngày tháng năm phát
hành |
Tên cơ
quan nhận |
Ghi chú |
||
|
Số phát
hành (seri) |
Số lượng Giấy
phát hành |
|||||
|
Từ |
Đến |
|||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02/ĐK-GCN
(Trang của Sổ theo dõi nhận, cấp phát
và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------
SỔ THEO DÕI
NHẬN, CẤP PHÁT VÀ SỬ DỤNG
PHÔI GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU TÀI
SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
…………………………..
(Tên cơ quan, đơn vị lập Sổ)
(Trang của Sổ theo dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất)
I.
PHẦN THEO DÕI NHẬN PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN
|
STT |
Ngày
tháng năm |
Họ và
tên người nhận |
Phôi GCN
đã nhận |
Số biên
bản giao nhận |
||
|
Số lượng phôi GCN nhận |
Số phát
hành (seri) |
|||||
|
Từ |
Đến |
|||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
PHẦN THEO DÕI CẤP PHÁT, SỬ DỤNG PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN
|
STT |
Ngày
tháng năm |
Họ và
tên |
Số phôi
GCN đã nhận |
Số phôi
GCN đã sử dụng |
Số phôi GCN bị hỏng |
Số phôi
GCN trả |
Số phát hành (seri) |
Ký tên |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
1 |
01/10 |
Nguyễn Văn A |
100 |
|
|
|
Từ BX 00000001 đến BX 00000100 |
|
|
|
... |
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
17/10 |
Nguyễn Văn B |
100 |
|
|
|
Từ BX 00000201 đến BX 00000300 |
|
|
|
... |
… |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
30/12 |
Nguyễn Văn A |
|
93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Từ BX 00000009 đến BX 00000020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Từ BX 00000096 đến BX 00000100 |
|
|
|
... |
… |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
trang: |
|
|
|
|
|
|
|
-
Cột
(3): Ghi họ tên người được cấp phát để sử dụng, người
báo cáo tình hình sử dụng:
-
Cột
(8): Ghi số phát hành (seri) của phôi GCN
khi thực hiện cấp phát cho người sử dụng, tiếp nhận lại phôi GCN hư hỏng hoặc
không sử dụng hết (nếu có);
-
Khi
báo cáo tình hình sử dụng phôi GCN đã nhận thì
ghi số lượng phôi GCN đã sử dụng ở cột (5)
mà không cần liệt kê số seri ở cột (8): trường
hợp có phôi GCN bị hỏng, phôi GCN còn lại chưa sử dụng
phải nộp lại thì ghi số lượng và số seri phôi GCN
bị hỏng, số lượng và số seri phôi GCN
chưa sử dụng được nộp lại vào các cột tương ứng tại các dòng dưới kế
tiếp như ví dụ nêu trên.
Mẫu số 03/ĐK-GCN
|
……………. (Cơ
quan báo cáo) ---------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------------- |
BÁO CÁO
Tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy
chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Kỳ báo cáo quý năm
(Tính đến ngày……tháng…….năm………)
Kính gửi:
………………………………………….
I-
Kết quả tiếp nhận phôi Giấy chứng nhận
|
STT |
Tên đơn
vị nhận phôi GCN |
Tổng số
phôi GCN đã nhận đến trước
kỳ báo cáo |
Phôi GCN
nhận trong kỳ báo cáo |
Tổng số
phôi GCN đã nhận đến ngày báo cáo |
||
|
Số lượng phôi GCN nhận trong kỳ |
Số phát
hành (seri) |
|||||
|
Từ |
Đến |
|||||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
II-
Tình hình quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở
địa phương
|
STT |
Tên đơn
vị sử dụng phôi GCN |
Tổng số phôi GCN đã nhận
đến ngày báo cáo |
Tình
hình sử dụng phôi GCN |
||
|
Số lượng
đã sử dụng |
Số lượng
chưa sử dụng |
Số lượng
bị hư hỏng |
|||
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu……. |
….., ngày…tháng…năm….. Thủ trưởng cơ quan………… (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu
số 04/ĐK-GCN
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Phụ lục số 02
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT
VỀ GIẤY NGUYÊN LIỆU ĐỂ IN
PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 7 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về
hồ
sơ địa chính,
Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất)
|
STT |
Nội dung |
Đơn vị |
Chỉ tiêu
kỹ thuật sau lão hóa |
Ghi chú |
|
1 |
Thành phần bột giấy |
|
Bột hóa
học tẩy trắng |
|
|
2 |
Loại giấy |
|
Giấy in
Offset Wood free |
|
|
3 |
Khổ giấy |
mm |
210x297 |
|
|
4 |
Định lượng |
g/m2 |
(165 - 170) ±4% |
1. Định lượng của giấy nguyên liệu khi cung cấp từ 165g/m2 đến 170g/m2. 2. Định lượng của giấy nguyên liệu khi kiểm tra có biên độ từ 158,4g/m2 đến 176,8g/m2. |
|
5 |
Độ dầy |
µm |
(214-220)
±5 |
1. Độ dầy của
giấy nguyên liệu khi cung cấp từ 214 µm đến 220 µm. 2. Độ dầy của giấy nguyên liệu khi kiểm tra có biên độ
từ 209 µm đến 225 µm. |
|
6 |
Độ bền kéo: |
|
|
|
|
- Chiều dọc |
kg/15mm |
≥ 10,0 |
|
|
|
- Chiều ngang |
kg/15mm |
≥ 5,0 |
|
|
|
7 |
Độ bền xé: |
|
|
|
|
- Chiều dọc |
g |
≥ 90 |
|
|
|
- Chiều ngang |
g |
≥ 100 |
|
|
|
8 |
Độ chịu bục |
kPa |
350 |
|
|
9 |
Độ trắng ISO |
% |
≥ 85 |
|
|
10 |
pH nước chiết |
|
7,0 -
8,0 |
|
|
11 |
Độ đục |
% |
≥ 95 |
|
|
12 |
Độ nhẵn Bekk |
giây |
12,0-30,0 |
|
|
13 |
Độ hút nước Cobb 60 |
g/m2 |
30-50 |
|
|
14 |
Tuổi thọ |
năm |
> 100 |
|
Phụ lục số 03
HƯỚNG DẪN SƠ ĐỒ THỬA
ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Thông tư số
10/2024/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 7 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính,
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất)
1.
Sơ
đồ thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận
a)
Sơ
đồ thửa đất được thể hiện trên cơ sở bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính đã được sử dụng để
cấp Giấy chứng nhận. Nội dung sơ đồ gồm: hình thể thửa đất, chỉ
dẫn
hướng Bắc - Nam, chiều dài các cạnh thửa đất, số thửa và số thửa liền kề; chỉ giới, mốc giới
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu
đối với những nơi không lập quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện); chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn
các công trình có liên quan đến thửa đất; bảng liệt
kê tọa độ thể hiện các thông tin sau: số hiệu đỉnh thửa, tọa độ
đỉnh
thửa (X,Y), kích thước giữa các đỉnh thửa liền kề.
Cạnh thửa đất thể hiện bằng đường
nét liền khép kín; kích thước cạnh thửa đất thể hiện trên sơ
đồ theo đơn vị mét (m), được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân
(Hình 1, Hình 3, Hình 4). Trường hợp thửa đất có nhiều cạnh
thửa, không đủ chỗ thể hiện chiều dài các cạnh thửa trên sơ đồ thì đánh số hiệu
các đỉnh thửa bằng các chữ số tự nhiên
theo chiều kim đồng hồ (Hình 2) và thể hiện tọa độ và chiều dài
các cạnh thửa trong sơ đồ thửa đất theo Hình 5a.
Trường hợp thửa đất có ranh giới là đường cong thì
thể hiện tổng chiều dài đường cong đó và không thể hiện tọa độ
đỉnh thửa
(Hình 3);
b) Sơ đồ thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận không
theo tỷ lệ cố định. Căn cứ vào kích thước thửa đất trên bản đồ
(hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính) có thể phóng to hoặc
thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng để thể hiện cho
phù hợp; bảo đảm kích thước tối thiểu của sơ
đồ thể hiện trên Giấy chứng nhận không nhỏ hơn năm
(05) cm2.
Trường hợp thửa đất có kích thước của
chiều dài lớn hơn nhiều lần kích thước của
chiều rộng mà khi thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng làm cho
chiều rộng của thửa đất bị thu hẹp đến mức không đủ chỗ để thể hiện thông tin
thì thể
hiện chiều dài của thửa đất theo tỷ lệ khác với chiều rộng
nhưng phải đảm bảo không làm thay đổi dạng hình học của
thửa đất (Hình 4);
c) Chỉ giới quy hoạch được
thể hiện bằng đường nét chấm liên tục và mũi tên chỉ hướng phạm vi
quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công
trình được thể hiện bằng đường nét 3 chấm xen kẽ nét đứt và mũi tên chỉ hướng phạm vi
hành lang an toàn. Mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn được
thể
hiện bằng dấu chấm đậm. Ghi chú tên
của
đường chỉ giới quy hoạch, chỉ giới hành lang
an toàn tại vị trí thích hợp trên sơ đồ (Hình 1).
d) Bảng liệt kê tọa độ thể hiện trong sơ đồ thửa
đất theo Hình 5.
Hình 1. Sơ đồ thửa đất có hạn chế quyền sử dụng
đất
Hình 2. Sơ đồ thửa đất có nhiều cạnh thửa
Hình 3. Sơ đồ thửa đất có cạnh là đường cong
Hình 4. Sơ đồ thửa đất
có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng phải thể hiện
không đồng nhất tỷ lệ
giữa chiều dài và chiều rộng
Hình 5. Bảng liệt kê tọa
độ thể hiện trong sơ đồ thửa đất:
|
Số hiệu đỉnh thửa |
Tọa độ |
|
|
X |
Y |
|
|
1 |
2287066,72 |
579119,17 |
|
2 |
2287063,35 |
579122,86 |
|
3 |
2287048,60 |
579109,34 |
|
4 |
2287051,98 |
579105,65 |
|
1 |
|
|
Hình 5a. Bảng liệt kê tọa
độ và chiều dài các cạnh thửa trong sơ đồ thửa đất:
|
Số hiệu đỉnh thửa |
Tọa độ |
Chiều
dài (m) |
|
|
X |
Y |
||
|
1 |
2287066,72 |
579119,17 |
20,00 |
|
2 |
2287063,35 |
579122,86 |
5,00 |
|
3 |
2287048,60 |
579109,34 |
20,00 |
|
4 |
2287051,98 |
579105,65 |
5,00 |
|
1 |
|
|
|
2.
Sơ
đồ tài sản gắn liền với đất thể hiện trên Giấy
chứng nhận
a)
Sơ
đồ tài sản gắn liền với đất được thể hiện bằng
đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa.
Trường hợp ranh giới tài sản gắn liền với
đất trùng với ranh giới thửa đất thì ưu tiên thể
hiện ranh giới thửa đất (Hình 6 và Hình 7);
b) Sơ đồ nhà ở,
công trình xây dựng (trừ căn hộ) thể hiện phạm vi chiếm đất của nhà ở và công trình
xây dựng (là phạm vi chiếm đất tại vị trí
tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao) của nhà ở, công trình xây dựng
như sau:
- Đối với nhà ở và các loại nhà khác thì sơ đồ
nhà ở thể hiện vị trí, hình dáng, kích thước mặt bằng xây dựng của
tầng 1 (tầng trệt) tại vị trí tiếp xúc với
mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà: không thể
hiện Sơ đồ chi tiết bên trong nhà đó (Hình 6 và Hình
7). Trường hợp nhà chung tường, nhờ tường thì thể hiện sơ đồ theo ranh
giới thửa đất; có ký hiệu bằng mũi tên một chiều đối với trường hợp
nhờ tường hoặc bằng mũi tên hai chiều đối với trường hợp chung
tường (Hình 6);
- Đối với các loại công trình xây dựng khác thì thể
hiện vị trí, hình dáng, kích thước mặt bằng của công trình tại phần tiếp
xúc với mặt đất theo mép ngoài của công trình;
c) Sơ đồ căn hộ thể hiện sơ đồ mặt
bằng của
tầng nhà chung cư có căn hộ (gồm hình dáng mặt bằng, vị trí cầu thang,
hành lang); vị trí, hình dáng mặt bằng của căn hộ bằng đường nét liền,
đậm (không thể hiện sơ đồ chi tiết bên trong căn hộ), mũi
tên ký hiệu cửa ra vào, kích thước các cạnh của căn hộ (Hình 8);
d) Ranh giới và các thông tin về thửa đất thể hiện
theo quy định lại điểm 1 của Hướng dẫn này.
Kích thước các cạnh của đường ranh giới tài sản gắn liền
với đất thể hiện theo đơn vị mét (m). được làm tròn
đến hai (02) chữ số thập phân.
Tên loại tài sản gắn liền với đất (nhà ở,
nhà xưởng, trụ sở, cửa hàng, ...) được ghi chú ở khoảng giữa của sơ đồ tài
sản thống nhất với ký hiệu bản đồ địa chính.
Hình 6. Sơ đồ thửa đất có nhà ở riêng lẻ chung tường và nhờ tường
Hình
7. Sơ đồ thửa đất có công trình xây dựng
Hình
8. Sơ đồ thửa đất có căn hộ chung cư
3.
Sơ
đồ nhà ở, công trình xây dựng trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
a)
Sơ
đồ nhà ở, công trình xây dựng trong hồ sơ đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận được thể hiện theo hướng dẫn lại mục 1 và mục
2 của Phụ lục này.
b) Đối với nhà ở
và các loại nhà khác có nhiều tầng mà diện tích mặt bằng của các tầng không
giống nhau thì thể hiện theo hướng dẫn tại mục 1 và mục 2 của
Phụ lục này và hướng dẫn bổ sung (Hình 9) như sau:
- Thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng 1 trên sơ đồ
thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa;
- Thể hiện sơ đồ của các
tầng có hình dáng và diện tích mặt bằng khác với tầng 1 bằng nét đứt và sơ đồ của tầng 1 bằng
đường nét chấm;
- Trường hợp nhiều tầng
có hình dáng và diện tích mặt bằng giống nhau thì thể hiện chung
trong một sơ đồ và ghi chú số hiệu của các tầng đó.
Hình 9. Sơ đồ nhà 5 tầng có diện tích sàn tầng
1 khác diện tích
sàn tầng 2, 3, 4; diện tích sàn tầng 5 khác với các tầng dưới
Phụ lục số 04
MÃ NGUỒN
GỐC SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 7 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính,
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất)
|
STT |
Nguồn
gốc sử dụng đất |
Mã |
|
1 |
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất |
DG-KTT |
|
2 |
Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất, trường hợp mua căn hộ chung
cư hoặc tài sản khác gắn liền với đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất và trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế giao lại
đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2024) |
DG-CTT |
|
3 |
Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê (kể cả trường
hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án đầu tư có sử dụng đất hoặc được Nhà
nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất và trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời
gian thuê trước ngày 01 tháng 8 năm 2024) |
DT-TML |
|
4 |
Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng
năm (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử
dụng đất theo hình thức thuê đất và trường hợp
được Ban quản lý khu công
nghệ cao, khu kinh tế cho
thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm trước ngày 01 tháng 8 năm 2024) |
DT-THN |
|
5 |
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức
giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường
hợp cá nhân, các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình sử dụng đất ở, đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp, đất thương mại, dịch vụ mà không phải nộp tiền sử dụng đất
khi cấp Giấy chứng nhận) |
CNQ-CTT |
|
6 |
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo
hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất |
CNQ-KTT |
|
7 |
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với đất có nguồn gốc nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp của người khác mà đất này thuộc hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp
luật về đất đai |
CNQ-CTT |
|
8 |
Thuê đất, thuê lại
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng |
DT-KCN-TML |
|
9 |
Thuê đất, thuê
lại đất trả tiền thuê đất hằng năm của chủ đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu
hạ tầng |
DT-KCN-THN |
|
10 |
Đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý |
DG-QL |
|
11 |
Nhận chuyển quyền
sử dụng đất |
NCQ-... |
Hướng dẫn ghi mã:
1. Đối với trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng
đất (STT 11) thì thể hiện mã chung “NCQ-”, tiếp theo thể hiện mã nguồn
gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận cấp lần đầu.
Ví dụ:
“Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng
đất (NCQ-DG-KTT)”; “Nhận chuyển quyền sử
dụng đất do giải quyết tranh chấp đất Nhà nước giao có
thu tiền (NCQ-DG-CTT)”.
2.
Trường
hợp tách thửa đất, hợp thửa đất, cấp Giấy chứng nhận sau khi
thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp mà không thuộc trường
hợp Giấy chứng nhận đã cấp không đúng nguồn gốc sử
dụng đất, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng
nhận và không thay đổi mục đích sử dụng đất thì thể hiện mã
nguồn gốc sử dụng đất như Giấy chứng nhận đã cấp.
3.
Trường
hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng
đất thì thể hiện như quy định đối với trường hợp
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất mà chuyển sang thuê đất hoặc tiếp tục
thuê đất như trước khi chuyển mục đích sử
dụng đất thì thể hiện như quy
định đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất;
trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải
nộp tiền sử dụng đất và không phải chuyển sang thuê đất thì thể hiện nguồn gốc
như trước khi chuyển mục đích sử dụng đất.
Phụ lục số 05
MÃ CỦA LOẠI HÌNH BIẾN
ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 7 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính,
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất)
|
STT |
Trường hợp biến động |
Mã |
|
1 |
Chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa |
CD |
|
2 |
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
CN |
|
3 |
Thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
TK |
|
4 |
Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất |
TA |
|
5 |
Góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất |
GP |
|
6 |
Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự
án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng |
TL |
|
7 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng
đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng |
XT |
|
8 |
Đổi tên hoặc thay đổi thông
tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
DT |
|
9 |
Giảm diện tích thửa đất do
sạt lở tự nhiên |
SA |
|
10 |
Có thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất |
HC |
|
11 |
Xác lập, thay đổi quyền
đối với thửa đất liền kề |
LK |
|
12 |
Các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình hoặc cá nhân thành lập doanh
nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp |
DC |
|
13 |
Đăng ký quyền sở hữu
tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi tài sản đã được chứng nhận quyền sở hữu trên
Giấy chứng nhận đã cấp |
ST |
|
14 |
Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức |
CP |
|
15 |
Thay đổi quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất do thỏa thuận của các thành viên có chung quyền
sử dụng đất của hộ gia đình hoặc
của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất sở hữu tài sản gắn liền với đất |
TQ |
|
16 |
Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất theo kết quả hòa giải thành
về tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về
đất đai |
GT |
|
17 |
Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất theo kết quả khiếu nại, tố cáo
về đất đai |
GK |
18 |
Nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp |
XN |
|
19 |
Thay đổi về
quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành,
khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu
công trình ngầm |
DN |
|
20 |
Bán tài sản, điều
chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công |
BC |
|
21 |
Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ |
XG |
|
22 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết |
CQ |
|
23 |
Chuyển mục đích sử dụng đất |
CM |
|
24 |
Cấp đổi Giấy chứng
nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ |
CD |
|
25 |
Cấp lại Giấy chứng nhận
do bị mất |
CL |
|
26 |
Tách thửa đất hoặc
hợp thửa đất; thửa đất được tách ra để cấp riêng Giấy chứng nhận đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp
chung cho nhiều thửa đất |
TN |
|
27 |
Xác định lại
diện tích đất ở |
XD |
|
28 |
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp |
SN |
|
29 |
Thu hồi, hủy và cấp Giấy chứng nhận sau khi thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp |
CS |
|
30 |
Thế chấp hoặc thay đổi nội
dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế
chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
TC |
|
31 |
Xóa đăng ký thế chấp bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
XC |
|
32 |
Nhận quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất theo bản án hoặc quyết định của tòa án, quyết định về thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành, quyết định hoặc phán quyết của
trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh
từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai |
GA |
|
33 |
Nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất |
DG |
|
34 |
Gia hạn sử dụng đất; điều chỉnh
thời hạn sử dụng đất; gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài |
GH |
|
35 |
Chuyển hình thức sử dụng
đất |
TG |
|
36 |
Nhà nước thu hồi đất |
TH |
|
37 |
Hủy kết quả đăng ký |
HK |
Phụ lục số 06
DANH MỤC MẪU SỐ
(Kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 7
năm
2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính,
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất)
|
STT |
Ký hiệu |
Tên mẫu |
|
1 |
Mẫu số 01/ĐK |
Sổ địa chính |
|
2 |
Mẫu số
02/ĐK |
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất |
Mẫu
số 01/ĐK
|
|
SỔ ĐỊA CHÍNH PHẦN ĐĂNG KÝ THỬA ĐẤT |
|
I- Thửa đất |
||||
|
1.1 |
Số thửa: |
1.2 |
Số tờ bản đồ: |
|
|
1.3 |
Diện tích (m2): |
|
|
|
|
1.4 |
Loại đất: |
|
|
|
|
1.5 |
Hình thức sử dụng: |
|
|
|
|
1.6 |
Địa chỉ thửa đất: |
|
|
|
|
1.7 |
Thời hạn sử dụng; |
|
|
|
|
1.8 |
Nguồn gốc sử dụng: |
Mã: |
|
|
|
1.9 |
Tài liệu đo đạc sử dụng: |
|
|
|
|
1.10 |
Nghĩa vụ tài chính: |
|
|
|
|
1.11 |
Hạn chế quyền sử dụng: |
|
|
|
|
1.12 |
Xác lập quyền đối với thửa đất liền kề: |
|
|
|
|
II- Người được Nhà nước giao đất để quản
lý/Người sử dụng đất/Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
||||
|
2.1 |
Người thứ nhất |
|||
|
|
- Tên: |
|||
|
|
- Giấy tờ pháp nhân hoặc
nhân thân: |
|||
|
|
- Địa chỉ: |
|||
|
2.2 |
Người thứ hai (ghi đối với trường hợp có nhiều người
cùng sử dụng đất): |
|||
|
III- Tài sản gắn liền với đất |
||||
|
3.1 |
Tài sản thứ nhất: |
|||
|
a) |
Chủ sở hữu: |
|||
|
|
Chủ sở hữu thứ hai (nếu
có): |
|||
|
b) |
Đặc điểm của tài sản: |
|||
|
c) |
Hình thức sở hữu: |
|||
|
d) |
Thời hạn sở hữu: |
|||
|
3.2 |
Tài sản thứ hai (ghi đối với trường hợp có nhiều tài sản): |
|||
|
IV-Tình trạng về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất |
||||
|
4.1 |
Đối với trường hợp
chưa được cấp Giấy chứng nhận |
|||
|
a) |
Thời điểm đăng ký vào
sổ địa chính: ngày…/…/… |
|||
|
b) |
Sự phù hợp với quy hoạch: |
|||
|
c) |
Thông tin các giấy tờ
về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: |
|||
|
d) |
Thông tin về điều kiện
cấp Giấy chứng nhận: |
|||
|
4.2 |
Đối với trường hợp đã
được cấp Giấy chứng nhận |
|||
|
a) |
Số phát
hành GCN: |
b) Số vào sổ cấp GCN: |
||
|
c) |
Mã GCN: |
|||
|
V- Hồ sơ thủ tục đăng ký số: |
||||
|
VI- Thông tin lịch sử hình thành thửa đất (trong trường hợp tách thửa đất, hợp thửa
đất): |
||||
|
VII- Biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất |
||||
|
7.1. Thời
điểm đăng ký |
7.2. Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
Chữ ký điện tử |
|||
|
|
SỔ ĐỊA CHÍNH PHẦN ĐĂNG KÝ CĂN HỘ,
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC CỦA DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN |
|
I - Tên tài
sản: |
|||
|
|
|||
|
II - Thuộc nhà chung cư/công trình xây dựng: |
|||
|
|
|||
|
III - Chủ sở hữu: |
|||
|
3.1 |
Chủ sở hữu thứ nhất: |
||
|
|
- Tên: |
||
|
|
- Giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân: |
||
|
|
- Địa chỉ: |
||
|
3.2 |
Chủ sở hữu thứ
hai: |
||
|
IV - Diện tích: |
|||
|
V - Hình thức sở hữu: |
|||
|
VI - Hạng mục được sở hữu chung: |
|||
|
VII - Thời hạn sở hữu: |
|||
|
VIII - Quyền sử dụng đất chung: |
|||
|
8.1 |
Số thửa: |
||
|
8.2 |
Số tờ bản đồ: |
||
|
8.3 |
Diện tích đất sử dụng chung: |
||
|
IX - Tình trạng về quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất |
|||
|
9.1 |
Số phát hành Giấy chứng nhận: |
||
|
9.2 |
Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: |
||
|
9.3 |
Mã Giấy chứng nhận: |
||
|
X - Hồ sơ thủ tục đăng ký số: |
|||
|
XI - Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất |
|||
|
11.1. Thời điểm đăng ký |
11.2. Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý |
||
|
|
|
||
|
|
Chữ ký điện tử |
||
HƯỚNG
DẪN THỂ HIỆN THÔNG TIN TRÊN SỔ ĐỊA CHÍNH
1.
Sổ
được
lập theo từng xã, phường, thị trấn hoặc theo cấp huyện đối với
nơi không có đơn vị hành chính cấp xã; thể hiện
kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo từng thửa đất và từng thửa đất dạng hình
tuyến (sau đây gọi chung là thửa đất); thông tin của mỗi thửa đất được thể hiện
vào 01 trang sổ riêng.
2. Thửa đất có nhà chung cư,
nhà ở hỗn hợp, công trình xây dựng khác của dự án bất
động
sản thì ngoài việc thể hiện thông tin về thửa
đất và
nhà chung cư, nhà ở hỗn hợp, công trình xây dựng khác của dự
án bất động sản quy định tại điểm 1 mục này, còn thể hiện kết quả đăng
ký
theo từng căn hộ, mỗi căn hộ được thể hiện vào 01 trang
sổ riêng.
3. Việc chỉnh lý biến động
trên sổ địa chính chỉ được thực hiện đối với các trường hợp đã hoàn
thành thủ tục đăng ký biến động.
4. Trường hợp đăng ký
biến động mà có thay đổi một trong các thông tin đã đăng ký trên sổ
địa chính nhưng không hình thành thửa đất mới hoặc căn hộ mới thì cập nhật
thông tin mới thay đổi vào trang sổ địa chính của thửa
đất, căn hộ chung cư đó để thay thế thông tin cũ đã thay đổi; thông tin cũ
trước khi biến động sẽ được chuyển thành thông tin lịch sử để
tra
cứu khi cần thiết.
5. Sau khi cập
nhật, chỉnh lý sổ địa chính cho mỗi
trường hợp đăng ký, Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện ký
(điện tử) vào góc dưới bên phải của trang sổ địa
chính theo thẩm quyền.
1.
Thửa
đất: thể
hiện thông tin theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Thông tư này.
2. Người được Nhà nước giao
đất để quản lý/Người sử dụng đất/Chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất: Lựa chọn loại đối tượng
đăng ký để thể hiện, nếu là người sử dụng đất đăng ký thì thể hiện “Người
sử dụng đất”; nếu là
người quản lý đất thì thể hiện “Người quản lý đất”, trường hợp người sử
dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất thì thể hiện thêm “chủ sở hữu tài
sản
gắn liền với đất” và thể hiện thông tin
theo quy định tại Điều 12 của Thông tư này.
3.
Tài
sản gắn liền với đất: thể hiện theo quy định tại Điều 10 của Thông tư
này.
4.
Tình
trạng về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất
4.1 (b). Sự phù hợp với
quy hoạch: thể hiện phù hợp hay không phù hợp với quy hoạch.
4.1 (d). Thông tin về điều kiện cấp Giấy chứng nhận: thể hiện “Không đủ
điều
kiện cấp Giấy chứng nhận” hoặc “Không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận”.
5.
Hồ
sơ thủ tục đăng ký số: thể hiện số thứ tự của hồ sơ
thủ tục đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư
này.
Số hồ sơ đăng ký phải được liên kết
(có đường dẫn) với hồ sơ quét các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều
19 của Thông tư này.
6.
Thông
tin lịch sử hình thành thửa đất: thể hiện thông tin số hiệu của thửa đất trước khi
được tách thửa đất, hợp thửa đất.
7.
Biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất:
7.1. Thời điểm đăng ký: thể hiện thông
tin ngày tháng năm chỉnh lý, cập nhật biến động vào sổ địa
chính.
7.2. Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý: thể hiện theo
quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
III.
Đăng
ký căn hộ, công trình xây dựng khác của dự án bất
động sản
1.
Tên
tài sản: thể
hiện các thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông tư này.
2. Thuộc nhà chung cư/công trình xây dựng: thể hiện tên
nhà chung cư/công trình xây dựng.
3.
Chủ
sở hữu: thể
hiện các thông tin quy định tại Điều 12 của Thông
tư này.
4.
Diện
tích: thể
hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông
tư này.
5.
Hình
thức sở hữu: thể hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 10 của Thông tư này.
6.
Hạng
mục được sở hữu chung: thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Thông
tư này.
7.
Thời hạn sở hữu: Thể hiện như quy định tại
khoản
4 Điều 10 của Thông tư này.
8.1. Số thửa: thể hiện số
hiệu của thửa đất có tòa nhà chung cư/công trình xây dựng.
8.2. Số tờ bản đồ: thể hiện số hiệu
tờ bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính nơi có thửa đất làm nhà chung
cư/công
trình xây dựng.
8.3. Diện tích đất sử dụng chung: thể hiện diện tích
phần đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu theo quy định tại khoản 3
Điều 10 của Thông tư này.
9.
Tình
trạng về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: thể hiện các
thông tin quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này.
10.
Hồ
sơ thủ tục đăng ký số: Thể hiện theo quy định tại
khoản 2 Điều 19 của
Thông tư này.
11.
Thay
đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền
với đất:
11.1. Thời điểm đăng ký: Thể hiện ngày
tháng năm chỉnh lý, cập nhật biến động vào sổ địa chính.
11.2. Nội dung
thay đổi và cơ sở pháp lý: thể hiện theo quy định
tại Điều 13 của Thông tư này.
Mẫu số 02/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
SỔ
CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU
TÀI SẢN GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT
…………………………………..
(Tên cơ quan, đơn vị lập sổ và quản lý sổ)
|
Quyển số: |
|
|
|
|
(Trang của Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất)
Trang số:………
|
STT |
Tên,
giấy tờ pháp nhân/nhân thân của người được cấp GCN |
Số phát
hành GCN |
Ngày ký
GCN |
Ngày
trao GCN |
Họ tên,
chữ ký của người nhận GCN |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
01 |
Ông Nguyễn Văn A CCCD: 12345678 |
BA00000130 |
12/11/2024 |
15/11/2024 |
|
|
|
02 |
Công ty TNHH ABC Giấy phép kinh doanh số: 12345678 |
BA00000134 |
13/11/2024 |
16/11/2024 |
|
|
|
03 |
Ông Nguyễn Văn A CCCD: 12345678 Và vợ là Bà Nguyễn Thị B CCCD: 12345678 |
BA00000137 |
16/11/2024 |
20/11/2024 |
|
Nhà chung cư A15 |
|
|
|
|
|
|
|
Thu hồi GCN do Nhà nước thu hồi đất |
|
05 |
Ông Nguyễn Văn A CCCD: 12345678 Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài
sản gắn liền với đất với người khác |
BA00000141 |
20/11/2024 |
24/11/2024 |
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP SỔ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN
Số cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất (sổ cấp GCN) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
(GCN) như sau:
1. Quyển số: ghi thứ tự liên tục,
bắt đầu từ số 01.
2.
Các
trang nội dung sổ được ghi như sau:
2.1. Cột Số
thứ tự: ghi thứ tự liên tiếp tương ứng với thứ tự ký cấp GCN,
bắt đầu từ số 01.
2.2. Cột Tên và giấy tờ pháp nhân/nhân thân của
người được cấp GCN: ghi như trên GCN đã
cấp.
2.3. Cột Số phát hành GCN: ghi phát hành GCN
in ở góc dưới bên trái trang 1 của GCN.
2.4. Cột Ngày ký GCN: ghi ngày
…/…/… ký
GCN.
2.5. Cột Ngày trao GCN: ghi ngày ... /.../...
trao GCN cho người được cấp GCN hoặc đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả.
2.6. Cột Họ tên, chữ ký của người nhận GCN: người nhận GCN là đại diện cơ quan
nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc người đại diện của tổ chức ký, ghi rõ
họ tên và chức danh của người ký.
2.7. Cột Ghi chú để ghi chú thích
đối với những trường hợp sau:
a) Trường hợp bị thu hồi, hủy, cấp lại, cấp
đổi GCN thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi
thông tin về GCN đã trao và ghi lý do vào cột Ghi chú;
b) Trường hợp đã ghi thông tin vào sổ cấp Giấy
chứng nhận mà phát hiện GCN có sai sót thì ghi “Tiêu
hủy Giấy chứng nhận do ... (ghi lý do tiêu hủy)” vào cột Ghi
chú;
c) Trường hợp cấp giấy cho chủ sở hữu căn hộ thì ghi tên của nhà
chung cư/công trình xây dựng vào cột Ghi chú;
d) Trường hợp người nhận GCN là người được ủy
quyền thì phải có giấy tờ ủy quyền và ghi chú “Được ủy quyền theo văn
bản số ... ngày…/…/…” vào cột Ghi chú;
trường hợp người nhận GCN là người đại diện cơ quan nhận hồ sơ và
trả kết quả thì ghi chú: “... (ghi tên cơ quan
nhận hồ sơ và trả kết quả), đại diện là
... (ghi thông tin người nhận GCN)” vào cột Ghi
chú.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét