|
|
Số:
11/2015/TT-BXD |
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2015 |
Quy
định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
hướng
dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành
sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập
và
tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
Căn
cứ Luật Kinh
doanh bất động sản số 66/2014/QH13
ngày 25 tháng
11 năm 2014;
Căn
cứ Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản;
Căn
cứ Nghị định số
62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Xét
đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản;
Bộ
trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Thông tư quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;
hướng dẫn
việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
việc thành lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
Thông tư này quy định việc cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản (viết tắt là chứng chỉ); hướng dẫn việc đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản và điều hành sàn giao dịch
bất động sản; thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
1. Các tổ chức, cá
nhân hành nghề môi
giới bất động sản và quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
2. Các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc cấp chứng chỉ; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề
môi giới bất động sản và điều hành sàn giao dịch bất động sản.
3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động sản.
QUY
ĐỊNH VIỆC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
MÔI
GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
TỔ CHỨC KỲ THI SÁT HẠCH KIẾN THỨC MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 3. Phương thức tổ chức kỳ
thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
1. Sở Xây dựng các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức kỳ thi sát hạch
(viết tắt là kỳ thi) và cấp chứng chỉ.
2. Sở Xây dựng tổ
chức kỳ thi bằng một trong các hình thức sau:
a) Sở Xây dựng trực
tiếp tổ chức kỳ thi: giao cho đơn
vị chức năng thuộc Sở Xây dựng tổ chức kỳ thi;
b) Sở Xây dựng ủy
quyền cho một trong các cơ quan, đơn vị sau đây có đủ điều kiện tổ chức kỳ thi
(viết tắt là đơn vị tổ chức kỳ thi): Hiệp hội bất động sản Việt Nam, Hiệp hội bất
động sản các tỉnh (thành phố), Hội môi giới bất động sản Việt Nam hoặc các cơ sở
đào tạo đã được Bộ Xây dựng
công nhận có chức năng đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động
sản.
3. Từ ngày 01 tháng
01 hàng năm, Sở Xây dựng các địa phương nhận đơn đăng ký dự thi sát hạch của
thí sinh (theo mẫu tại Phụ lục 1 của Thông tư này). Sở Xây dựng căn cứ vào số
lượng thí sinh đã đăng ký dự thi và tình hình thực tế của địa phương để tổ chức
kỳ thi.
4. Mỗi năm Sở Xây dựng
có trách nhiệm tổ chức ít nhất 01 kỳ thi, tùy theo số lượng thí sinh đăng ký dự
thi (một kỳ thi tối thiểu phải
có 10 thí sinh).
Trường hợp không đủ thí sinh để tổ chức kỳ
thi (dưới 10 thí sinh) và thí sinh đã nộp hồ sơ có nhu cầu dự thi tại Hội đồng
thi của địa phương khác thì Sở Xây dựng có công văn gửi thí sinh đó sang Sở Xây
dựng của tỉnh, thành phố khác để dự thi.
5. Trước ngày tổ chức
kỳ thi ít nhất 30 ngày, Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo trên trang thông
tin điện tử của Sở Xây dựng về kế hoạch tổ chức kỳ thi, điều kiện, hồ sơ đăng
ký dự thi, thời gian, địa điểm và các thông tin cần thiết khác có liên quan tới kỳ thi.
6. Kinh phí dự thi:
a) Người dự thi phải
nộp kinh phí dự thi cho đơn vị tổ chức kỳ thi;
b) Mức kinh phí dự
thi do Giám đốc Sở Xây dựng quy định cho từng kỳ thi tùy thuộc vào số thí sinh
đăng ký dự thi để chi cho việc tổ chức kỳ thi, trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch
Hội đồng thi;
c) Đơn vị tổ chức kỳ
thi được sử dụng kinh phí dự thi để chi cho các hoạt động về tổ chức kỳ thi,
thù lao cho các thành viên của Hội đồng thi. Việc thanh quyết toán kinh phí dự
thi phải được Chủ tịch hội đồng thi phê duyệt.
1. Hội đồng thi do
Giám đốc Sở Xây dựng quyết định thành lập cho từng kỳ thi, Hội đồng thi có số
lượng thành viên từ 05 người trở lên, thành phần Hội đồng thi bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng
thi là Lãnh đạo Sở Xây dựng;
b) Các ủy viên Hội
đồng thi gồm: đại diện phòng có chức năng quản lý thị trường bất động sản và
các phòng ban khác của Sở Xây dựng, đơn vị tổ chức kỳ thi; đại diện Hiệp hội bất
động sản (nếu có), Hội môi giới bất động sản (nếu có); giảng viên của các cơ sở
đào tạo đã được Bộ Xây dựng công nhận có chức năng đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản; chuyên gia môi giới bất động sản của các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, sàn giao dịch bất động
sản và các chuyên gia khác (nếu có).
2. Hội đồng thi có
trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra đơn vị tổ chức kỳ thi triển khai tổ chức
kỳ thi đúng kế hoạch và quy định của pháp luật.
3. Quyền hạn và
trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thi:
a) Phê duyệt kế hoạch
tổ chức kỳ thi, quy chế thi, đề thi và đáp án do đơn vị tổ chức kỳ thi trình;
b) Kiểm tra dự toán
kinh phí tổ chức kỳ thi và mức thu kinh phí dự thi của thí sinh do đơn vị tổ chức
kỳ thi lập, trình Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt;
c) Phê duyệt kết quả
thi bao gồm danh sách thí sinh đạt yêu cầu và danh sách thí sinh không đạt yêu
cầu;
d) Báo cáo Giám đốc
Sở Xây dựng về quá trình tổ chức kỳ thi;
đ) Chỉ đạo trực tiếp quá trình tổ
chức kỳ thi và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Xây dựng và pháp luật về kết
quả tổ chức kỳ thi;
e) Phê duyệt quyết
toán kinh phí tổ chức kỳ thi do đơn vị tổ chức kỳ thi lập.
4. Các thành viên của
Hội đồng thi phải tham gia trực tiếp toàn bộ các hoạt động của kỳ thi, chịu sự
phân công công việc của Chủ tịch hội đồng thi, được hưởng thù lao và chịu trách
nhiệm trước chủ tịch Hội đồng thi về công việc được phân công.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn
của đơn vị tổ chức kỳ thi
1. Lập và trình Chủ
tịch Hội đồng thi phê duyệt kế hoạch tổ chức kỳ thi, quy chế thi.
2. Lập dự toán kinh
phí tổ chức kỳ thi và dự kiến mức thu kinh phí dự thi đối với thí sinh theo
nguyên tắc đảm bảo đủ chi phí cho kỳ thi và chế độ chính sách của Nhà nước, báo
cáo Chủ tịch Hội đồng thi để trình Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt.
3. Tổ chức biên soạn
bộ đề thi và đáp án các môn thi cho kỳ thi theo hướng dẫn của Thông tư này, trình Chủ tịch Hội
đồng thi phê duyệt. Kinh phí biên soạn bộ đề thi và đáp án lấy từ kinh phí dự
thi.
4. Tổ chức tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ, lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi, thí sinh không đủ điều
kiện dự thi.
5. Tổ chức kỳ thi,
coi thi, chấm thi dưới sự chỉ đạo điều hành trực tiếp của Chủ tịch và các thành
viên Hội đồng thi theo kế hoạch đã được Sở Xây dựng phê duyệt.
6. Tổ chức chấm
phúc khảo kết quả thi theo quy định đối với thí sinh có yêu cầu phúc khảo.
7. Tổng hợp và
trình Chủ tịch hội đồng thi phê duyệt kết quả thi bao gồm: báo cáo quá trình tổ
chức kỳ thi; danh sách những thí sinh đạt yêu cầu và danh sách thí sinh không đạt
yêu cầu.
8. Gửi 01 bộ hồ sơ
của thí sinh đạt yêu cầu theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này về Sở Xây dựng
để cấp chứng chỉ.
9. Chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Hội đồng thi, Giám đốc Sở Xây dựng và pháp luật về toàn bộ quá
trình tổ chức kỳ thi và kết quả của kỳ thi.
Điều 6. Nội dung thi và đề thi
1. Người dự thi sát
hạch để được cấp chứng chỉ phải thi bắt buộc các nội dung sau, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Phần kiến thức
cơ sở, bao gồm:
- Pháp luật liên
quan đến kinh doanh bất động sản;
- Thị trường bất động
sản;
- Đầu tư bất động
sản;
- Phòng chống rửa
tiền trong kinh doanh bất động sản.
b) Phần kiến thức
chuyên môn, bao gồm:
- Tổng quan về dịch
vụ môi giới bất động sản;
- Quy trình và kỹ năng
môi giới bất động sản;
- Giải quyết tình
huống trên thực tế.
2. Đối với thí sinh
có chứng chỉ môi giới bất động sản do nước ngoài cấp còn hiệu lực và trường hợp
xin cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn thì chỉ phải thi phần kiến thức
cơ sở, không phải thi phần kiến thức chuyên môn.
3. Đơn vị tổ chức kỳ
thi có trách nhiệm tổ chức biên soạn bộ đề thi và đáp án, trình Chủ tịch hội đồng
thi phê duyệt.
4. Bộ đề thi soạn
theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này. Đề thi phải phù hợp với nội dung
của chương trình khung đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động
sản.
5. Bộ đề thi phải
được quản lý theo chế độ tài liệu mật.
Điều 7. Hình thức, thời gian và ngôn ngữ
làm bài thi
1. Hình thức thi,
thời gian thi:
a) Phần kiến thức
cơ sở: Thi viết, thi trắc nghiệm hoặc kết hợp hai hình thức trên, thời gian thi
120 phút.
b) Phần kiến thức
chuyên môn: Thi viết, thi trắc nghiệm hoặc kết hợp hai hình thức trên, thời
gian thi 120 phút.
2. Ngôn ngữ thi: Sử
dụng ngôn ngữ tiếng Việt (trường hợp thí sinh là người nước ngoài thì được sử dụng
phiên dịch).
Đối tượng dự thi bao gồm: Công dân
Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài có đủ điều kiện
dự thi theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Thông tư này.
Thí sinh dự thi phải có đủ các điều kiện
sau:
1. Có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ, không đang trong tình trạng truy cứu trách nhiệm hình
sự hoặc chấp hành án phạt tù;
2. Tốt nghiệp từ
Trung học phổ thông trở lên;
3. Đã nộp hồ sơ
đăng ký dự thi và kinh phí dự thi cho đơn vị tổ chức kỳ thi theo quy định của
Thông tư này.
Điều 10. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm
1. 01 Đơn đăng ký dự
thi có dán ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký
dự thi (theo mẫu tại Phụ lục 1 của Thông tư này);
2. 01 Bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với người
nước ngoài (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu);
3. 01 Bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành
nghề môi giới bất động sản (nếu có);
4. Bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên;
5. 02 ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp
trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem
ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận;
6. Bản sao và bản dịch
có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt
Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá
trị).
1. Người có nhu cầu
cấp chứng chỉ được đăng ký dự thi sát hạch trên phạm vi toàn quốc.
2. Hàng năm người
có nhu cầu cấp chứng chỉ nộp đơn
đăng ký dự thi theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư này.
3. Trước mỗi kỳ
thi, thí sinh nộp trực tiếp 02 bộ hồ sơ đăng ký dự thi theo quy định tại Điều
10 và kinh phí dự thi cho đơn vị tổ chức kỳ thi (01 bộ lưu tại đơn vị tổ chức kỳ
thi, 01 bộ gửi về Sở Xây dựng để cấp chứng chỉ). Thời gian, địa điểm
nộp hồ sơ theo thông báo của Sở Xây dựng hoặc đơn vị tổ chức kỳ thi.
1. Bài thi đạt yêu
cầu là bài thi có kết quả như sau:
a) Bài thi phần kiến
thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100);
b) Bài thi phần kiến
thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).
2. Thí sinh có bài
thi đạt yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều này là đủ điều kiện đề nghị Giám
đốc Sở Xây dựng cấp chứng chỉ.
Điều 13. Phê duyệt và công bố kết quả thi
1. Chủ tịch Hội đồng
thi căn cứ vào kết quả chấm thi của từng phần thi để phê duyệt kết quả thi cho
từng kỳ thi.
2. Kết quả thi được
thông báo tại đơn vị tổ chức kỳ thi và trên trang thông tin của Sở Xây dựng.
3. Trong thời gian
10 ngày kể từ khi thông báo kết quả thi nếu thí sinh có yêu cầu chấm phúc khảo
thì phải có đơn đề nghị gửi tới đơn vị tổ chức kỳ thi. Hội đồng thi tổ chức chấm
phúc khảo và báo cáo Giám
đốc Sở Xây dựng phê duyệt bổ sung những thí sinh đạt yêu cầu.
4. Trong thời gian
20 ngày kể từ khi
thông báo kết quả thi, đơn vị tổ chức kỳ thi tổ chức thi lại cho những thí sinh
có bài thi không đạt yêu cầu. Thí sinh thi không đạt yêu cầu phần nào thì thi lại
phần đó. Mỗi kỳ thi chỉ tổ chức thi lại 1 lần, thí sinh không phải nộp kinh phí
thi lại.
Điều 14. Bảo quản hồ sơ, tài liệu
1. Đơn vị tổ chức kỳ
thi có trách nhiệm bảo quản hồ sơ, tài liệu liên quan đến từng kỳ thi sát hạch
như sau:
a) Bảo quản trong
thời hạn 05 năm
- Hồ sơ liên quan
đến tổ chức thi: Quyết định lựa chọn đơn vị tổ chức kỳ thi; quyết định thành lập
Hội đồng thi; quy chế thi; đề thi và đáp án của từng môn thi; danh sách cán bộ
coi thi;
- Hồ sơ liên quan
đến chấm thi: Danh sách thí sinh dự thi, danh sách cán bộ chấm thi;
- Bài thi của thí
sinh;
- Hồ sơ thí sinh đủ
điều kiện dự thi;
- Bảng tổng hợp kết
quả thi, bảng tổng hợp kết quả chấm phúc khảo (nếu có) từng môn thi của thí
sinh.
b) Bảo quản trong
thời hạn 03 năm hồ sơ của các thí sinh thi không đạt yêu cầu và các thí sinh
đăng ký nhưng không tham gia kỳ thi.
2. Sở Xây dựng lưu
trữ hồ sơ của các cá nhân được cấp chứng chỉ trong thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp
chứng chỉ.
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 15. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới
bất động sản
1. Người dự thi sát
hạch đạt điểm thi theo quy định tại Điều 12 và có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều
10 của Thông tư này thì được cấp chứng chỉ.
2. Trình tự cấp chứng
chỉ:
a) Chủ tịch Hội đồng
thi báo cáo Giám đốc Sở Xây dựng về quá trình tổ chức kỳ thi và phê duyệt
kết quả thi theo đề nghị của đơn
vị tổ chức kỳ thi;
b) Trên cơ sở báo
cáo của Chủ tịch hội đồng thi và kết quả thi do Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt,
Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ (theo mẫu
tại Phụ lục 3a của Thông tư này);
c) Căn cứ quyết định
phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ, đơn vị tổ chức kỳ thi sát hạch
có trách nhiệm chuyển bản phô tô bài thi và hồ sơ của các cá nhân đó về Sở Xây
dựng để cấp chứng chỉ.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Xây dựng tổ chức in và ký phát hành chứng chỉ;
d) Sở Xây dựng có
trách nhiệm lưu giữ hồ sơ của người được cấp chứng chỉ theo quy định tại khoản
2 Điều 14 của Thông tư này.
3. Kinh phí cấp chứng
chỉ là 200.000đ (hai trăm ngàn đồng) đối với một chứng chỉ, cá nhân nộp trực tiếp
tại Sở Xây dựng khi nhận chứng chỉ. Sở Xây dựng sử dụng kinh phí này theo quy định
của pháp luật về phí và lệ phí.
4. Chứng chỉ có giá
trị sử dụng trên
phạm vi cả nước trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp.
5. Mẫu chứng chỉ theo
quy định tại Phụ lục 4a của Thông tư này.
6. Chứng chỉ được
trả cho cá nhân tại Sở Xây dựng hoặc đơn vị tổ chức kỳ thi. Trường hợp người có chứng
chỉ không đến nhận trực tiếp thì được gửi theo đường bưu điện.
7. Người được cấp
chứng chỉ phải chấp hành các quy định sau:
a) Không được sửa
chữa, tẩy xóa nội dung của chứng chỉ;
b) Không được cho thuê, cho
mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và chứng chỉ của mình để thực
hiện các hoạt động liên quan đến hành nghề môi giới bất động sản;
c) Không được sử dụng
vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.
8. Sau khi kết thúc
từng kỳ thi và cấp chứng chỉ, Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về
tình
hình
tổ chức kỳ thi sát hạch và danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ. Đồng thời
đưa danh sách thí sinh được cấp chứng chỉ lên trang thông tin điện tử của Sở
Xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục 3b của Thông tư này).
9. Định kỳ vào trước
ngày 15/12 hàng năm Sở Xây dựng báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình cấp chứng chỉ
tại địa phương.
Điều 16. Cấp lại chứng chỉ hành nghề môi
giới bất động sản
1. Người được cấp
chứng chỉ nhưng bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất
khả kháng khác thì được cấp lại chứng chỉ.
2. Hồ sơ xin cấp lại
chứng chỉ nộp cho Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ, gồm:
a) Đơn xin cấp lại
chứng chỉ có dán ảnh (theo mẫu tại Phụ lục 5 của Thông tư này);
b) 02 ảnh cỡ 4x6cm
chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
c) Chứng chỉ cũ (nếu
có).
3. Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Sở
Xây dựng đã cấp chứng chỉ có trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và cấp lại chứng chỉ
(ghi rõ cấp lại vào chứng chỉ).
4. Người xin cấp lại
chứng chỉ nộp kinh phí 200.000đ (hai trăm ngàn đồng) cho Sở Xây dựng để chuẩn bị
cho việc cấp lại chứng chỉ.
5. Chứng chỉ chỉ được
cấp lại 01 lần, số chứng chỉ là số chứng chỉ cũ. Chứng chỉ cấp lại có thời hạn
05 năm kể từ ngày cấp của chứng chỉ cũ (theo mẫu tại Phụ lục 4b của Thông tư
này).
Điều 17. Quy định đối với chứng chỉ hết hạn
1. Người có chứng
chỉ đã hết hạn không được phép tiếp tục hành nghề môi giới bất động sản.
2. Người có chứng
chỉ hết hạn, hoặc gần hết hạn nếu muốn cấp lại chứng chỉ thì phải thi sát hạch theo
quy định sau:
a) Trường hợp đăng
ký dự thi lại tại địa phương đã cấp chứng chỉ thì chỉ phải thi phần kiến thức
cơ sở theo quy định tại Thông tư này để được cấp chứng chỉ, số chứng chỉ theo số
cũ, chứng chỉ ghi rõ trên trang 01 là cấp lần thứ hai, lần thứ ba (theo mẫu tại
Phụ lục 4c của Thông tư này);
b) Trường hợp đăng
ký dự thi ở địa phương khác thì phải thực hiện thủ tục thi sát hạch như cấp chứng
chỉ mới nhưng chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở.
3. Hồ sơ đăng ký dự
thi bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại
Điều 10 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ cũ (bản
gốc) đối với trường hợp đã hết hạn, hoặc bản sao có chứng thực đối với trường hợp
chứng chỉ chưa hết hạn.
4. Đăng ký dự thi
theo quy định tại Điều 11 của Thông này.
5. Căn cứ tình hình
thực tế, Sở Xây dựng tổ chức kỳ thi riêng cho những người có chứng chỉ hết hạn
hoặc thi cùng với những người cấp mới.
Điều 18. Thu hồi chứng chỉ môi
giới bất động sản
1. Người có chứng
chỉ sẽ bị thu hồi chứng chỉ trong các trường hợp sau đây:
a) Người được cấp
chứng chỉ mất năng lực hành vi dân sự;
b) Người được cấp
chứng chỉ kê khai trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ không trung thực;
c) Chứng chỉ bị tẩy
xóa,
sửa chữa;
d) Người được cấp
chứng chỉ cho người khác mượn, thuê chứng chỉ để hành nghề;
đ) Người được cấp chứng chỉ vi phạm
các nguyên tắc hành nghề quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản và nội dung
ghi trong chứng chỉ;
e) Người được cấp
chứng chỉ vi phạm các quy định đến mức bị thu hồi chứng chỉ theo quy định của
pháp luật.
2. Chứng chỉ do Sở
Xây dựng địa phương nào cấp thì Sở Xây dựng đó có trách nhiệm thu hồi; trường hợp
do cơ quan có thẩm quyền khác thu hồi theo quy định của pháp luật thì cơ quan
này phải thông báo bằng văn bản cho Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ biết để thực
hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Người bị thu hồi
chứng chỉ không được cấp lại chứng chỉ trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày có quyết
định thu hồi chứng chỉ.
4. Sau khi có quyết định
thu hồi chứng chỉ, Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ thông báo cho người bị thu hồi
đến nộp lại chứng chỉ. Đồng thời Sở Xây dựng thông báo lên phương tiện thông
tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng về tên người
bị thu hồi chứng chỉ và xóa tên người được cấp chứng chỉ trên trang thông tin
điện tử của Sở Xây dựng.
HƯỚNG
DẪN VIỆC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
KIẾN
THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI
BẤT ĐỘNG SẢN
VÀ
ĐIỀU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
CÔNG NHẬN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
VÀ ĐIỀU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Cơ sở đào tạo phải có đủ các điều
kiện sau đây:
1. Tư
cách pháp nhân
a) Các
cơ sở đào tạo được cơ quan có thẩm quyền cấp phép về đào tạo;
b) Doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế đăng ký kinh doanh về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn;
c) Đối
với các tổ chức khác phải được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập và giao
chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn.
2. Cơ
sở vật chất phục vụ đào tạo
Phòng học có diện tích phù hợp với
số lượng học viên, trang thiết bị đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập. Trường
hợp
đi thuê phòng học thì phải có hợp đồng thuê theo quy định của pháp luật (không
được thuê nhà ở
làm nơi tổ chức giảng dạy).
3. Giảng
viên
a) Cơ
sở đào tạo phải có ít nhất 30% giảng viên trong biên chế hoặc có hợp đồng không
xác định thời hạn (có đóng bảo hiểm) trên tổng số giảng viên tham gia giảng dạy;
b) Tiêu
chuẩn giảng viên: là các nhà giáo chuyên nghiệp, các chuyên gia, các cán bộ quản
lý, có trình độ từ đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung tham
gia giảng dạy; Giảng viên phải có kinh nghiệm thực tế từ 05 năm trở lên.
4. Tài
liệu giảng dạy
a) Cơ
sở đào tạo phải có giáo trình giảng dạy và bộ đề kiểm tra có nội dung phù hợp với
Chương trình khung theo quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này. Thủ trưởng cơ
sở đào tạo phải phê duyệt và chịu trách nhiệm về nội dung giáo trình giảng dạy.
b) Chương
trình khung được chia làm 02 phần bao gồm:
- Chương trình
khung đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản;
- Chương trình
khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản lý điều hành sàn giao dịch bất động
sản.
5. Cơ
sở thực hành
Cơ sở đào tạo phải tổ chức cho học
viên thực hành tại các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản; tại các văn phòng
môi giới bất động sản hoặc các sàn giao dịch bất động sản trong thời gian tối
thiểu là 02 ngày.
6. Quản
lý đào tạo
Cơ sở đào tạo phải có bộ máy quản
lý để tổ chức các khóa
đào tạo, lưu trữ hồ sơ học viên, hồ sơ tài liệu liên quan tới công tác đào tạo;
có quy chế quản lý đào tạo; người phụ trách khóa học có kinh
nghiệm 03 năm trở lên trong việc tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ.
1. Đăng
ký đào tạo: các cơ sở đào tạo có nhu cầu và đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều
19 của Thông tư này thì lập 01 bộ hồ sơ gửi về Bộ Xây dựng để được xem xét,
công nhận là cơ sở đủ điều kiện đào tạo.
2. Hồ
sơ đăng ký gồm:
a) Công
văn gửi Bộ Xây dựng đề nghị được tổ chức đào tạo;
b) Quyết
định thành lập đối với các tổ chức đào tạo được cấp có thẩm quyền thành lập;
đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp (bản
sao có chứng thực);
c) Bản
kê khai về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo, giấy tờ chứng minh về
địa điểm tổ
chức đào tạo (theo mẫu tại Phụ lục 7 của Thông tư này);
d) Tài
liệu giảng dạy, bộ đề kiểm tra và Quyết định phê duyệt của Thủ trưởng cơ sở đào
tạo;
đ) Danh sách giảng viên (theo mẫu tại
Phụ lục 8 của Thông tư này);
e) Bản
kê khai của giảng viên về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong hoạt động
nghề nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 9 của Thông tư này), kèm theo bản sao hợp đồng giảng
dạy hoặc hợp đồng lao động;
g) Hợp
đồng liên kết đào tạo hoặc văn bản đồng ý của đơn vị nơi tổ chức địa điểm thực
hành của học viên;
h) Quy
chế đào tạo gồm các nội dung chính như sau:
- Quy định điều kiện
tuyển sinh;
- Quy định về hồ
sơ học viên;
- Quy định về thời
gian học;
- Quy định về số
chuyên đề, thời lượng tiết học của từng chuyên đề;
- Quy định về thực
hành;
- Quy định về kiểm
tra cuối khóa, thang điểm và chấm bài;
- Tiêu chí đánh
giá phân loại kết quả học tập;
- Quy định về điều
kiện để được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học.
3. Công
nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo:
Bộ Xây dựng kiểm tra hồ sơ (có thể
kiểm tra thực tế tại cơ sở đào tạo) và đối chiếu với quy định, nếu đủ điều kiện
sẽ ban hành văn bản công nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo. Văn bản này được gửi
tới cơ sở đào tạo và Sở Xây dựng địa phương nơi đặt trụ sở chính của cơ sở đào
tạo, đồng thời đưa lên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
4. Đối
với các cơ sở đào tạo đã được Bộ Xây dựng công nhận đủ điều kiện đào tạo trước
ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục đào tạo. Chậm nhất là ngày
01/7/2016, các cơ sở đào tạo này phải bổ sung đủ điều kiện theo quy định tại Điều
19 của Thông tư này và gửi hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này về Bộ Xây dựng để
đối chiếu theo quy định. Nếu đủ điều kiện, Bộ Xây dựng sẽ có văn bản cho phép
tiếp tục đào tạo. Sau ngày 01/7/2016, đơn vị đào tạo không gửi hồ sơ
thì được coi là không có nhu cầu đào tạo và sẽ xóa tên trên
trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HOÀN THÀNH KHÓA HỌC
1. Khi
tổ chức đào tạo, cơ sở đào tạo phải thực hiện các quy định như sau:
a) Thông
báo tuyển sinh, trong đó nêu rõ lĩnh vực đào tạo, yêu cầu đối với học viên,
chương trình và nội dung khóa
bồi dưỡng, thời gian, địa điểm, kinh phí và các thông tin cần thiết khác;
b) Phổ
biến quy chế đào tạo và cung cấp đầy đủ tài liệu của khóa học cho học viên
trong ngày khai giảng;
c) Tổ
chức giảng dạy và học tập theo chương trình đảm bảo về nội dung và thời lượng.
Đảm bảo giảng viên lên lớp đúng như danh sách đã đăng ký. Tổ chức kiểm soát thời
gian học của học viên bằng hình thức điểm danh từng ngày có xác nhận của giảng
viên, trường hợp học viên nghỉ quá 20% số tiết học đối với từng chuyên đề thì
phải học lại chuyên đề đó mới được tham gia kiểm tra cuối khóa;
d) Tổ
chức kiểm tra, đánh giá và xếp loại kết quả học tập để cấp giấy chứng nhận cho
học viên:
- Cơ sở đào tạo có
trách nhiệm tổ chức cho học viên đi thực hành cuối khóa tại các văn phòng môi
giới, sàn giao dịch bất động sản hoặc các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
đủ thời lượng và viết bài thu hoạch;
- Chỉ những học
viên tham gia đủ số tiết học theo quy định và tham gia đủ thời gian thực hành mới
được kiểm tra cuối khóa;
- Tổ chức kiểm tra
cuối khóa; cán bộ chấm bài kiểm tra phải là các giảng viên có trong danh sách
giảng dạy đã đăng ký khi xin công nhận cơ sở đào tạo;
- Nội dung kiểm
tra do cơ sở đào tạo tự biên soạn nhưng phải phù hợp với chương trình khung
theo Phụ lục 6 của Thông tư này.
đ) Lấy ý kiến đóng góp của học viên
về khóa học.
2. Các
khóa đào tạo phải được tổ chức tập trung, đảm bảo đủ thời gian, nội dung theo
quy định của chương trình khung được ban hành theo Thông tư này. Khuyến khích
cơ sở đào tạo mở rộng nội dung của từng chuyên đề và bổ sung thêm các chuyên đề
nâng cao cho khóa học.
3. Số
lượng học viên không được quá 100 học viên cho 01 lớp học để đảm bảo
chất lượng giảng dạy và học tập.
4. Mức
thu học phí và việc quản lý, sử dụng học phí do cơ sở đào tạo quyết định trên
cơ sở đảm bảo bù đắp được chi phí hợp lý của khóa học và đúng quy định pháp luật.
Điều 22. Đánh giá kết quả học tập và xét cấp
giấy chứng nhận
hoàn thành khóa học
1. Thủ
trưởng các cơ sở đào tạo quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả học tập,
ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng để điều hành công tác tổ chức, đánh giá
kết quả kiểm tra, xếp loại cuối khóa và xét cấp giấy chứng nhận cho học viên.
2. Học
viên có điểm trung bình của tất cả các bài kiểm tra, báo cáo thu hoạch từ 70 điểm
trở lên (chấm theo thang điểm 100) thì được đánh giá là đạt yêu cầu.
3. Giấy
chứng nhận hoàn thành khóa học gồm:
a) Giấy
chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất
động sản (theo mẫu tại Phụ lục 10a
của Thông tư này);
b) Giấy
chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về điều hành sàn giao dịch
bất động sản (theo mẫu tại Phụ lục 10b của Thông tư này).
Học viên học và kiểm tra phần nào
được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức phần đó.
Điều 23. Lưu trữ hồ sơ và báo cáo
1. Lưu
trữ hồ sơ
Cơ sở đào tạo có trách nhiệm lập hồ
sơ lưu trữ sau mỗi khóa học ít nhất là 5 năm để phục vụ cho công tác kiểm tra của
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và việc cấp lại giấy chứng nhận cho học
viên, bao gồm:
- Danh sách, hồ sơ
nhập học của học viên;
- Quyết định và
danh sách học viên được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học;
- Bài kiểm tra,
báo cáo thu hoạch của học viên;
- Biên bản đánh
giá kết quả học tập của cơ sở đào tạo;
- Danh sách giảng
viên
tham gia giảng dạy khóa học.
2. Chế
độ báo cáo
Cơ sở đào tạo có trách nhiệm gửi
báo cáo kết quả đào tạo từng khóa học về Sở Xây dựng địa phương nơi đặt trụ sở
chính và nơi tổ chức đào tạo để theo dõi quản lý (theo mẫu tại Phụ lục 11 của
Thông tư này).
Định kỳ 06 tháng 01 lần và hàng năm
Sở Xây dựng có trách nhiệm báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức về môi giới bất động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động
sản.
Cục Quản lý nhà và thị trường bất động
sản (Bộ Xây dựng) phối hợp với Sở Xây dựng các địa phương kiểm tra các cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng, phát hiện xử lý kịp thời các cơ sở có vi phạm trong việc tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản và quản lý, điều
hành sàn giao dịch bất động sản.
QUY
ĐỊNH VIỆC THÀNH LẬP VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
CỦA
SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 24. Hướng dẫn về thành lập sàn giao dịch
bất động sản
1. Tổ
chức, cá nhân thành lập sàn giao dịch bất động sản (viết tắt là sàn) phải đáp ứng
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 69 Luật Kinh doanh bất động
sản. Cụ thể như sau:
a) Tổ
chức, cá nhân thành lập sàn giao dịch bất động sản phải thành lập doanh nghiệp;
b) Sàn
giao dịch bất động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới
bất động sản;
c) Người
quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới
bất động sản;
d) Sàn
giao
dịch bất động sản phải có quy chế hoạt động, tên, địa chỉ giao dịch ổn định
trên 12 tháng. Nếu có thay đổi phải thông báo cho Sở Xây dựng và khách
hàng biết;
đ) Sàn giao dịch bất động sản phải
có diện tích tối thiểu là 50m2 và trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt
động.
2. Sàn
giao dịch bất động sản là doanh nghiệp độc lập hoặc là đơn vị trực thuộc doanh
nghiệp.
3. Trước
khi sàn giao dịch bất động sản hoạt động, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ về Sở Xây
dựng
địa phương để quản lý, hồ sơ bao gồm:
a) Đăng
ký kinh doanh hoặc giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp (bản sao có chứng thực);
b) Quy
chế hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;
c) Danh
sách và bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề môi giới của tất cả các nhân
viên môi giới bất động sản;
d) Bản
sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản của người quản lý điều
hành sàn giao dịch bất động sản;
đ) Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận hoàn thành khóa học về quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản của
người quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản (nếu có);
e) Bản
sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu) giấy tờ
chứng minh về địa điểm và diện tích của sàn giao dịch bất động sản;
g) Bản
sao có chứng thực các giấy tờ về thành lập sàn giao dịch bất động sản (bao gồm:
Quyết định thành lập sàn giao dịch bất động sản; Quyết định bổ nhiệm người quản
lý điều hành sàn giao dịch bất động sản).
Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ và đưa thông tin của sàn giao dịch bất động sản lên trang thông tin điện
tử của Sở Xây dựng. Đồng thời báo cáo về Cục Quản lý nhà và thị trường bất động
sản -
Bộ Xây dựng để thống nhất quản lý và đưa thông tin của sàn lên trang thông tin
điện tử của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản. Thông tin của sàn giao
dịch bất động sản gồm: Tên sàn giao dịch bất động sản; tên doanh nghiệp thành lập
sàn; họ tên của người quản lý điều hành sàn; địa chỉ và số điện thoại liên hệ
của sàn giao dịch bất động sản (theo phụ lục số 12 của Thông tư này). Khi có thay đổi
thông tin, Sàn giao dịch bất động sản phải báo cáo về Sở Xây dựng để điều chỉnh.
1. Sàn
giao dịch bất động sản là doanh nghiệp độc lập hoặc là đơn vị thuộc doanh nghiệp,
mọi hoạt động của sàn giao dịch phải chịu sự chỉ đạo của doanh nghiệp. Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp và người quản lý điều hành sàn giao dịch
bất động sản phải chịu trách nhiệm về hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
2. Người
quản lý điều hành sàn do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bổ nhiệm,
được ủy quyền quản lý
điều hành sàn giao dịch bất động sản, chịu trách nhiệm trước người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp và trước pháp luật về hoạt động của sàn giao dịch bất
động sản.
3. Cơ
cấu tổ chức của sàn giao dịch bất động sản gồm người quản lý điều hành sàn (Giám đốc
sàn) và các bộ phận chuyên môn
phù hợp
với quy mô hoạt động của sàn.
Điều 26. Hoạt động của sàn
giao dịch bất động sản
1. Nội
dung hoạt động của sàn giao dịch bất động sản theo quy định tại Điều
70 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014.
2. Sàn
giao dịch bất động sản phải công khai thông tin về bất động sản đưa vào kinh
doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Kinh doanh bất
động sản năm 2014.
3. Sàn
giao dịch bất động sản có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ pháp lý của bất động sản
trước khi đưa vào kinh doanh tại sàn, nếu đủ điều kiện giao dịch mới được giới
thiệu cho khách hàng. Sàn giao dịch bất động sản chịu trách nhiệm trước khách
hàng và trước pháp luật về thông tin đã cung cấp cho khách hàng.
4. Các
hoạt động dịch vụ của sàn giao dịch bất động sản phải được thực hiện thông qua
hợp đồng.
5. Quyền
và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản thực
hiện theo quy định tại Điều 71, 72 của Luật Kinh doanh bất động
sản năm 2014. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia sàn giao dịch
bất động sản thực hiện theo quy định tại Điều 73 Luật Kinh doanh
bất động sản năm 2014.
6. Sàn
giao dịch bất động sản có trách nhiệm lập báo cáo hàng tháng về tình hình giao
dịch qua sàn (theo mẫu tại Phụ lục 13 của Thông tư này). Báo cáo được gửi trước
ngày 05 của tháng sau về Sở Xây dựng địa phương và Bộ Xây dựng.
7. Sàn
giao dịch bất động sản có trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống rửa
tiền, báo cáo về phòng chống rửa tiền theo quy định của pháp luật về Phòng chống
rửa tiền.
Điều 27. Quy định về xử lý
chuyển tiếp
1. Chứng
chỉ môi giới bất động sản được cấp trước ngày 01/7/2015 (ngày Luật Kinh doanh bất
động sản có hiệu lực thi hành) có giá trị sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ
ngày 01/7/2015. Chứng chỉ môi giới bất động sản, chứng chỉ hành nghề môi giới bất
động sản được cấp sau ngày 01/7/2015 có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.
2. Các
cơ sở đào tạo đã được Bộ Xây dựng công nhận đủ điều kiện đào tạo trước ngày
Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục đào tạo. Chậm nhất là ngày 01/7/2016,
các cơ sở đào tạo phải bổ sung
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này và báo cáo Bộ Xây dựng
theo quy định tại khoản 4 Điều 20 của Thông tư này.
3. Các
sàn giao dịch bất động sản đã thành lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực được
tiếp tục hoạt động. Chậm nhất là ngày 01/7/2016, các sàn giao dịch bất động sản
phải bổ sung đầy đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 24 của Thông
tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 16 tháng 02 năm 2016.
Các văn bản sau đây hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
- Thông tư số
13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị
định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật
Kinh doanh bất động sản;
- Quyết định số
29/2007/QĐ-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành
chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định
giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản.
1. Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản
hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thi sát hạch và cấp chứng chỉ hành nghề môi giới
bất động sản theo quy định của Thông tư này; xem xét công nhận các cơ
sở đủ điều kiện đào tạo về môi giới bất động sản và quản lý điều hành sàn giao
dịch
bất động sản; phối hợp với Sở Xây dựng các địa phương tổ chức kiểm tra việc
đào tạo bồi dưỡng kiến thức về môi giới, quản lý điều
hành sàn giao dịch
bất động sản; kiểm
tra hoạt động của các sàn giao dịch bất động sản theo quy định của
Thông tư này.
2. Sở
Xây dựng các địa phương tổ chức thi sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
và hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này tại địa phương.
3. Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để giải quyết./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH
NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
|
Ngày … tháng … năm … |
ĐĂNG KÝ DỰ THI
SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính gửi: ………………………………….
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm
sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh
thư (hoặc hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường
trú:
7. Điện thoại liên
hệ:
8. Trình độ chuyên
môn:
- Văn bằng, chứng
chỉ đã được cấp; (tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên)
………..................................................................................................
Tôi
xin đăng ký dự thi sát hạch để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
|
Người làm đơn |
HƯỚNG
DẪN VỀ ĐỀ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH
NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
I. Phần kiến thức
cơ
sở (100 điểm):
Thi
theo hình thức thi viết, thi trắc nghiệm (số lượng từ 30-50 câu hỏi) hoặc kết hợp
hai hình thức trên; thời gian làm bài 120 phút. Đề thi gồm các nội dung sau:
1. Quy định pháp luật
liên quan đến kinh doanh, giao dịch bất động sản
a) Pháp luật về
kinh doanh bất động sản tại Luật Kinh doanh bất động sản;
b) Các quy định
liên quan đến giao dịch bất động sản tại Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
c) Các quy định
liên quan đến giao dịch bất động sản tại Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
d) Các quy định
liên quan đến giao dịch bất động sản tại Luật Dân sự;
đ)
Các quy định về thuế, phí trong giao dịch bất động sản trong Pháp luật về thuế,
phí.
2. Thị trường bất động
sản
a) Tổng quan về bất
động sản và thị trường bất động sản;
b) Phân loại thị
trường bất động sản;
c) Các yếu tố của
thị trường bất động sản;
d) Xu hướng phát
triển của thị trường bất động sản;
đ)
Vai trò của Nhà nước đối với thị trường bất động sản;
e) Giá trị và giá cả
bất động sản.
3. Đầu tư kinh
doanh bất động sản
a) Những vấn đề cơ
bản về đầu tư kinh doanh bất động sản;
b) Trình tự, thủ tục
thực hiện một dự án đầu tư kinh doanh bất động sản;
c) Nội dung các dự
án đầu tư kinh doanh bất động sản;
d) Hợp đồng trong
hoạt động kinh doanh bất động sản;
đ)
Thông tin và hồ sơ bất động sản.
4. Phòng chống rửa
tiền trong kinh doanh bất động sản
a) Các quy định của
pháp luật về phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
b) Các phương thức,
thủ đoạn rửa tiền thường gặp trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
c) Các biện pháp
phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
d) Các giao dịch
đáng ngờ và cách nhận biết giao dịch đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh bất động
sản;
đ)
Hướng dẫn về báo cáo, cung cấp và lưu trữ thông tin.
II. Phần kiến thức chuyên
môn (100 điểm):
Thi
về kiến thức chuyên môn có thể thi viết, thi trắc nghiệm (số lượng từ 30-50 câu
hỏi) hoặc kết hợp hai hình thức trên. Thời gian làm bài 120 phút. Nội dung đề
thi gồm các nội dung sau:
1. Tổng quan về dịch
vụ môi giới bất động sản
a) Giới thiệu về dịch
vụ môi giới bất động sản;
b) Vai trò của môi
giới bất động sản trong thị trường bất động sản;
c) Nguyên tắc hoạt
động môi giới bất động sản;
d) Điều kiện kinh
doanh dịch vụ môi giới và yêu cầu chuyên môn của nhà môi giới bất động
sản;
đ)
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển nghề môi giới bất động sản;
e) Đạo đức nghề
nghiệp của nhà môi giới bất động sản.
2. Quy trình và kỹ
năng môi giới bất động sản
a) Thu thập thông
tin về cung, cầu bất động sản;
b) Xác định đối tượng
và các bên tham gia thương vụ môi giới bất động sản;
c) Lập hồ sơ thương
vụ môi giới;
d) Những bước thực
hiện thương vụ môi giới;
đ)
Kỹ năng môi giới bất động sản;
e) Marketing bất động
sản;
g) Kỹ năng giao tiếp
và đàm phán trong giao dịch bất động sản;
h) Tổ chức và quản lý
văn phòng môi giới bất động sản;
i) Kỹ năng soạn thảo
hợp đồng giao
dịch bất động sản;
k)
Kỹ năng tiếp thị bất động sản.
3. Giải quyết 1-2
tình huống thực tế
MẪU QUYẾT ĐỊNH CỦA SỞ XÂY DỰNG CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
UBND TỈNH/TP ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-SXD |
……..., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY
DỰNG
Căn
cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn
cứ Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng; Xét đề nghị của
Chủ tịch Hội đồng thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động
sản cho các cá nhân đã đủ
điều kiện cấp chứng chỉ tại kỳ thi sát hạch do ……. tổ chức ngày ... tháng ... năm ... (có danh sách kèm
theo)
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chủ tịch Hội đồng thi và cá nhân được
cấp chứng chỉ hành nghề môi
giới
bất động sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC |
DANH SÁCH CÁC CÁ
NHÂN ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm
theo quyết định số... ngày tháng năm của Sở Xây dựng ……...)
STT |
Số Chứng chỉ |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Địa chỉ
thường trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN ĐÃ ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
DANH SÁCH CÁC CÁ
NHÂN ĐÃ ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Sở Xây dựng …………
STT |
Số Chứng chỉ |
Ngày cấp chứng
chỉ |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Địa chỉ thường trú |
1 |
HN - 0001 |
|
|
|
|
2 |
HN -
0002 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
Ghi
chú: Số chứng chỉ ghi theo địa phương (ví dụ: HN-0001, HCM-0001)
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI
BẤT ĐỘNG SẢN (CẤP LẠI, CẤP ĐỔI)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
Ghi chú: Số chứng chỉ ghi
theo địa phương (ví
dụ: HN-0001,
HCM-0001).
(*) Chứng chỉ cấp
lại, cấp đổi có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ cũ.
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI
BẤT ĐỘNG SẢN (CẤP KHI HẾT HẠN)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
Ghi
chú: Số
chứng chỉ ghi theo địa phương (ví dụ: HN-0001, HCM-0001)
MẪU ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN XIN CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI
GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN |
|
Kính gửi: …………………………….
1. Họ và tên:..........................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:.......................................................................
3. Số CMND hoặc Hộ
chiếu: …………. cấp
ngày: ……….. Nơi
cấp:......
4. Đăng ký thường
trú tại:.......................................................................
5. Nơi ở hiện nay: .................................................................................
6. Đơn vị công tác:.................................................................................
7. Điện thoại:.........................................................................................
8. Lý
do đề nghị cấp lại:
Tôi đã được cấp
Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản số … ngày....tháng…năm…
Người
làm đơn nêu rõ nguyên nhân đề nghị Cấp lại Chứng chỉ
.............................................................................................................
Tôi
cam đoan mọi thông tin nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Tôi làm đơn này
kính đề nghị Sở Xây dựng cấp lại Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
Tôi xin gửi kèm
theo:
- 02 ảnh (4x6cm);
- Chứng chỉ cũ (nếu
có).
Tôi xin trân trọng
cám ơn!
|
…….., ngày....
tháng.....năm ... |
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
KIẾN
THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
VÀ
ĐIỀU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
Phần
1. CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Chương
trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức hành nghề môi giới bất động sản bao gồm 3 phần: Kiến thức cơ sở, kiến thức
chuyên
môn và thực hành, kiểm
tra cuối khóa)
I. Kiến
thức cơ sở (tổng thời lượng là 32 tiết học),
bao gồm các chuyên đề và nội dung sau đây:
1. (Chuyên
đề 1):
Pháp luật
liên quan đến kinh
doanh bất động sản (12 tiết) bao gồm các nội dung chính như
sau:
a) Pháp
luật về kinh doanh bất động sản;
b) Pháp
luật về đất đai và các quy định liên quan đến giao dịch bất động sản tại Luật Đất
đai và các văn bản hướng dẫn thi hành;
c) Pháp
luật về nhà ở và các quy định liên quan đến giao dịch bất động sản tại Luật Nhà
ở và các văn bản hướng dẫn thi hành;
d) Các
quy định liên quan đến giao dịch bất động sản tại Bộ Luật Dân sự;
đ) Quy định pháp luật về thuế, phí
trong giao dịch bất động sản trong Pháp luật về thuế và các văn bản hướng dẫn
thi
hành.
2. (Chuyên
đề 2): Thị trường bất động sản (8 tiết) bao gồm
các nội dung chính như sau:
a) Tổng
quan về bất động sản và thị trường bất động sản;
b) Phân
loại thị trường bất động sản;
c) Các
yếu tố của thị trường bất động sản;
d) Xu
hướng phát triển của thị trường bất động sản;
đ) Vai trò của Nhà
nước đối với thị trường bất động sản;
e) Giá
trị và giá
cả bất động sản.
3. (Chuyên
đề 3): Đầu tư kinh doanh bất động sản (8 tiết)
bao gồm các nội dung chính như sau:
a) Những
vấn đề cơ bản về đầu tư kinh doanh bất động sản;
b) Trình tự, thủ tục
thực hiện một dự án đầu tư kinh doanh bất động sản;
c) Nội
dung các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản;
d) Hợp
đồng trong hoạt động kinh doanh bất động sản;
đ) Thông tin và hồ sơ bất động sản.
4. (Chuyên
đề 4) Phòng chống
rửa tiền trong kinh doanh bất động sản
(4 tiết) gồm các nội dung chính sau:
a) Các
quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh bất động
sản;
b) Các
phương thức, thủ đoạn rửa tiền thường gặp trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
c) Các
biện pháp phòng, chống rửa tiền trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản;
d) Các
giao dịch đáng ngờ và cách nhận biết giao dịch đáng ngờ trong lĩnh vực kinh
doanh bất động sản;
đ) Hướng dẫn về báo cáo, cung cấp
và lưu trữ thông tin.
II. Kiến
thức
chuyên môn về môi giới bất động sản (tổng thời
lượng là 24 tiết học), bao gồm các chuyên đề và nội dung sau đây:
1.
(Chuyên đề 1):
Tổng quan về dịch vụ môi giới bất động sản
(8 tiết) gồm các nội dung chính như sau:
a) Giới
thiệu về dịch vụ môi giới bất động sản;
b) Vai
trò của môi giới bất động sản trong thị trường bất động sản;
c) Nguyên
tắc hoạt động môi giới bất động sản;
d) Điều
kiện kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản và yêu cầu chuyên môn của nhà môi
giới bất động sản;
đ) Những yếu tố ảnh hưởng đến sự
phát triển nghề môi giới bất động sản;
e) Kinh
nghiệm của các nước về dịch vụ môi giới bất động sản;
g) Đạo
đức nghề nghiệp của nhà môi giới bất động sản.
2. (Chuyên
đề 2): Quy trình
và kỹ năng môi giới bất động sản (16 tiết) gồm
các nội dung chính như sau:
a) Thu
thập thông tin về cung, cầu bất động sản;
b) Xác
định đối tượng và các bên tham gia thương vụ môi giới bất động sản;
c) Lập
hồ sơ thương vụ môi giới;
d) Thời
hạn và những bước thực hiện thương vụ môi giới;
đ) Marketing bất động sản;
e) Kỹ
năng giao tiếp và đàm phán trong giao dịch bất động sản;
g) Tổ
chức và quản lý văn phòng môi
giới bất động sản;
h) Kỹ
năng soạn thảo hợp đồng.
III. Thực
hành và kiểm tra cuối khóa (18 tiết):
1. Thực
hành (16 tiết): Nghiên cứu thực tế hoạt động môi giới bất động sản tại văn
phòng môi giới bất động sản hoặc sàn giao dịch bất động sản và viết báo cáo thu
hoạch.
2. Kiểm
tra cuối khóa bao gồm nội dung phần kiến thức cơ sở và phần kiến thức chuyên
môn:
- Thời gian kiểm
tra: 120 phút
- Hình thức kiểm
tra: Bài luận, trắc nghiệm hoặc kết hợp.
Phần
2. CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG KIẾN
THỨC ĐIỀU
HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT
ĐỘNG SẢN
(Chương
trình khung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức điều hành
sàn giao dịch bất
động sản bao gồm 3 phần: Kiến thức cơ sở, kiến thức chuyên môn và thực hành, kiểm tra
cuối khóa)
I. Kiến
thức
cơ sở:
Tổng thời lượng
tiết học, các chuyên đề và nội dung chính của từng chuyên đề thực hiện như quy
định tại mục I Phần I của Phụ lục này.
II.
Kiến thức chuyên môn về điều hành sàn giao dịch bất động sản
(tổng thời lượng là 24 tiết học) bao gồm các chuyên đề và nội dung sau đây:
1.
(Chuyên
đề 1):
Tổ
chức điều hành sàn giao dịch bất động sản (8 tiết),
bao gồm các nội dung chính như sau:
a) Giới
thiệu về sàn giao dịch bất động sản;
b) Vai
trò của sàn giao dịch bất động sản trong thị trường bất động sản;
c) Nguyên
tắc tổ chức và hoạt động của sàn giao dịch bất động sản;
d) Điều
kiện thành lập sàn giao dịch bất động sản;
đ) Quy chế hoạt động của sàn giao dịch
bất động sản;
e) Điều
kiện của người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
g) Thông
tin về bất động sản và kinh doanh bất động sản qua sàn giao dịch;
h) Tổ
chức các dịch vụ tại sàn giao dịch bất động sản.
2. (Chuyên
đề 2): Quy trình và kỹ năng môi giới bất động sản (16 tiết)
gồm các nội dung chính như sau:
a) Thu
thập thông tin về cung, cầu bất động sản;
b) Xác
định đối tượng và các bên tham gia thương vụ môi giới bất động sản;
c) Lập
hồ sơ thương vụ môi giới;
d) Thời
hạn và những bước thực hiện thương vụ môi giới;
đ) Marketing bất động sản;
e) Kỹ
năng giao tiếp và đàm phán trong giao dịch bất động sản;
g) Tổ
chức và quản lý văn phòng môi giới bất động sản;
h) Kỹ
năng soạn thảo hợp đồng.
III. Thực
hành và kiểm tra cuối khóa (18 tiết):
1. Thực
hành (16 tiết): Tìm hiểu thực tế hoạt động của 1 - 2 sàn giao dịch
bất động sản; viết báo cáo thu hoạch; Giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Kiểm
tra cuối khóa bao gồm nội dung phần kiến thức cơ sở và phần kiến thức chuyên
môn:
- Thời gian kiểm tra mỗi
phần: 120 phút.
- Hình thức kiểm
tra: Bài luận, trắc nghiệm hoặc kết hợp.
MẪU BẢNG KÊ KHAI VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
BẢNG KÊ KHAI
VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ
NĂNG LỰC CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
- Tên cơ sở đào tạo:
- Địa chỉ:
- Thủ trưởng cơ sở
đào tạo:
TT |
Nội dung |
Ghi chú |
1 |
Cơ sở vật chất: - Phòng học: ………. (m2) - Trang thiết bị: |
Nếu là
thuê phải có Hợp
đồng |
2 |
Danh
sách cán bộ quản lý, đào tạo (Tên, năm sinh, trình độ, năm công tác). |
|
3 |
Kinh
nghiệm của đơn vị trong lĩnh vực đào tạo:...năm |
|
|
Thủ trưởng đơn
vị đào tạo |
MẪU DANH SÁCH VÀ THÔNG TIN VỀ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
DANH SÁCH VÀ
THÔNG TIN VỀ
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
Danh sách giảng
viên trong biên chế hoặc hợp đồng có đóng bảo hiểm tại
cơ sở đào tạo
STT |
Họ
và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức
vụ, cơ quan công tác |
Trình
độ chuyên môn |
Kinh
nghiệm công tác |
Địa
chỉ liên hệ (Số ĐT) |
Chuyên
đề giảng dạy |
Chữ
ký giảng viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách giảng
viên khác
STT |
Họ
và tên |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Chức
vụ, cơ quan công tác |
Trình
độ chuyên môn |
Kinh
nghiệm công tác |
Địa
chỉ liên hệ (Số ĐT) |
Chuyên
đề giảng dạy |
Chữ
ký giảng viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn
vị đào tạo |
MẪU BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC KINH NGHIỆM CỦA GIẢNG VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
BẢNG KÊ KHAI
NĂNG LỰC KINH NGHIỆM CỦA GIẢNG VIÊN
1) Tên giảng viên: …………………….. Năm sinh:.................................
2) Chức vụ ……………………….. Số điện
thoại liên hệ.........................
3) Nơi công tác:.....................................................................................
4) Nghề nghiệp,
trình độ được đào tạo:...................................................
5) Quá trình công tác:
TT |
Quá trình công
tác, lĩnh vực công tác |
Số năm kinh
nghiệm |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
|
Giảng viên |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
Tên cơ sở
đào tạo
Số:…………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN (Tên
cơ sở đào tạo) Cấp cho ông/bà: …………………………….. Sinh ngày:…..tháng…..năm….. Nơi sinh ……………………………………… Số CMTND/ Hộ chiếu: .................................. Đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về
Môi giới bất động sản từ ngày……..tháng……..năm……..đến ngày........tháng…….năm…….. Xếp loại: ………………………………………
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH
KHÓA HỌC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN
THỨC ĐIỀU HÀNH
SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
Tên cơ sở
đào tạo
Số:…………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC ĐIỀU HÀNH
SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN (Tên
cơ sở đào tạo) Cấp cho ông/bà: …………………………….. Sinh ngày:…..tháng……..năm……………… Nơi sinh ……………………………………… Số CMTND/ Hộ chiếu: .................................. Đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về
điều hành sàn giao dịch
bất động sản từ
ngày……..tháng……..năm……..đến ngày........tháng…….năm…….. Xếp loại: ………………………………………
|
BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ ĐÀO TẠO MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
VÀ ĐIỀU HÀNH SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......., ngày …… tháng …. năm ….
Kính
gửi: …………………………………
- Tên đơn vị đào tạo:
- Khóa đào tạo:
- Thời gian đào tạo:
Từ ngày đến
ngày
- Địa điểm đào tạo:
Danh sách học viên được cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa
học về
môi giới bất
động sản và điều hành sàn giao dịch bất động sản |
||||
Stt |
Họ
và tên |
Đơn
vị công tác |
Nơi
đăng ký HKTT |
Ghi
chú |
I. |
Về môi giới bất động sản 1. 2. |
|
|
|
II. |
Về quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản 1. 2. |
|
|
|
|
……, ngày....
tháng....năm…… |
MẪU DANH SÁCH CÁC SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
DANH SÁCH CÁC
SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN
Tỉnh
(Thành phố)……..
Số TT |
Tên
sàn giao dịch BĐS |
Tên
doanh nghiệp thành lập sàn |
Ngày
thành lập sàn |
Địa
điểm của sàn |
Họ
và tên người quản lý điều hành sàn |
Số điện thoại
liên hệ |
Ghi
chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MẪU BÁO CÁO VỀ GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN HÀNG THÁNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng Quy định việc
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; quy
định việc thành
lập và tổ
chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản)
Tên sàn giao dịch:
……………..
BÁO CÁO VỀ GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG
SẢN HÀNG THÁNG
(Biểu mẫu đối với
các dự án phát triển
nhà ở, dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới)
Thời điểm báo cáo: Ngày……Tháng.....Năm…..
TT |
Nội dung |
Số liệu tháng báo cáo |
Lũy kế tính từ đầu năm đến
thời điểm báo cáo |
Ghi chú |
|||
Số lượng giao dịch (căn/nền) |
Tổng giá trị giao dịch
(Triệu đồng) |
Giá trung bình (Triệu đồng/
m2) |
Số lượng giao dịch (căn/nền) |
Tổng giá trị giao dịch (Triệu đồng) |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Tên dự án:…… |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Chung cư |
|
|
|
|
|
|
|
Loại căn hộ ≤
70m2 |
|
|
|
|
|
|
|
Loại căn hộ
> 70m2 |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Nhà ở thấp tầng |
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Đất nền |
|
|
|
|
|
|
2 |
Tên dự án:….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký,
ghi rõ họ tên) Số ĐT:……………. Email:……………… |
|
Ngày…tháng…năm |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét