BỘ TÀI CHÍNH Số: 118/2020/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm
2020 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn một số nội dung về chào bán, phát hành chứng
khoán, chào mua công khai, mua lại cổ phiếu, đăng ký công ty đại chúng và hủy
tư cách công ty đại chúng
__________
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng
khoán;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một
số nội dung về chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai, mua lại cổ
phiếu, đăng ký công ty đại chúng và hủy tư cách công ty đại chúng.
Mục I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn các nội dung sau:
1. Mẫu Bản cáo
bạch chào bán chứng khoán ra công chúng, phát hành cổ phiếu để hoán đổi;
2. Mẫu Bản thông
báo chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai;
3. Mẫu Báo cáo kết
quả đợt chào bán, đợt phát hành chứng khoán, đợt chào mua công khai;
4. Mẫu Bản công bố
thông tin về công ty đại chúng; hồ sơ đăng ký công ty đại chúng hình thành sau
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; việc hủy tư cách công ty đại chúng
đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng do tổ chức lại,
giải thể, phá sản doanh nghiệp;
5. Việc mua lại cổ phiếu của công ty đại chúng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:
1. Tổ chức phát hành;
2. Công ty đại chúng;
3. Cổ đông công ty đại chúng chào bán cổ phiếu ra
công chúng;
4. Công ty chứng khoán;
5. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
và các công ty con (sau đây gọi là Sở giao dịch chứng khoán), Tổng công ty lưu
ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Mục II
MẪU BẢN CÁO BẠCH, BẢN THÔNG BÁO, BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT CHÀO
BÁN, PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN, CHÀO MUA CÔNG KHAI
Điều 3. Mẫu Bản cáo bạch
1. Tổ chức phát hành khi đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng,
phát hành cổ phiếu để hoán đổi, cổ đông công ty đại chúng khi đăng ký chào bán
cổ phiếu ra công chúng thực hiện lập Bản cáo bạch theo mẫu sau:
a) Bản cáo bạch
chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng theo Mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Bản cáo bạch chào bán thêm cổ phiếu ra công
chúng của công ty đại chúng theo Mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này;
c) Bản cáo bạch chào bán cổ phiếu ra công chúng
của cổ đông công ty đại chúng theo Mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo
Thông tư này;
d) Bản cáo bạch chào bán cổ phiếu lần đầu ra công
chúng để chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần theo Mẫu
tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Bản cáo bạch chào bán trái phiếu
ra công chúng theo Mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm
theo Thông tư này;
e) Bản cáo bạch chào bán trái phiếu chuyển đổi,
trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng theo Mẫu tại Phụ
lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Bản cáo bạch
chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng sau quá trình cơ cấu
lại doanh nghiệp, công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất công ty không thuộc
trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp, công ty đại chúng sau tách công ty theo Mẫu
tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Bản cáo bạch
chào bán trái phiếu ra công chúng của công ty sau quá trình cơ cấu lại doanh
nghiệp, công ty hình thành sau hợp nhất công ty không thuộc trường hợp cơ cấu
lại doanh nghiệp, công ty sau tách công ty theo Mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành
kèm theo Thông tư này;
i) Bản cáo bạch chào bán trái phiếu chuyển đổi, trái
phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại chúng sau quá trình cơ cấu
lại doanh nghiệp, công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất công ty không thuộc
trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp, công ty đại chúng sau tách công ty theo Mẫu
tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này;
k) Bản cáo bạch
phát hành cổ phiếu của công ty đại chúng để chào mua công khai theo Mẫu tại Phụ
lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này;
l) Bản cáo bạch
phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng hợp nhất theo Mẫu tại Phụ lục số
11 ban hành kèm theo Thông tư này;
m) Bản cáo bạch phát hành cổ phiếu của công ty đại
chúng để hoán đổi theo hợp đồng sáp nhập theo Mẫu tại Phụ lục số 12 ban hành
kèm theo Thông tư này.2. Nội dung chính trong mẫu Bản cáo bạch tại khoản 1 Điều
này bao gồm:
a) Thông tin về
những người chịu trách nhiệm chính đối với Bản cáo bạch;
b) Thông tin về
các nhân tố rủi ro;
c) Thông tin về tổ
chức phát hành, công ty đại chúng có cổ phiếu được chào bán bao gồm quá trình
hình thành phát triển, mô hình tổ chức bộ máy, các công ty có liên quan, hoạt
động kinh doanh;
d) Thông tin về cổ
đông sáng lập, cổ đông lớn, chủ sở hữu công ty; Chủ tịch công ty, thành viên
Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên; Kiểm soát viên; Tổng giám
đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng;
đ) Thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh, tình
hình tài chính và dự kiến kế hoạch;
e) Thông tin về đợt chào bán, phát hành trong đó bao
gồm đặc điểm của chứng khoán chào bán, phát hành; phương thức phân phối; lịch
trình phân phối; các trường hợp hủy bỏ đợt chào bán;
g) Thông tin về mục đích chào bán, phát hành; kế hoạch
sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán, ngoại trừ trường hợp chào bán cổ
phiếu lần đầu ra công chúng để trở thành công ty đại chúng thông qua thay đổi
cơ cấu sở hữu nhưng không làm tăng vốn điều lệ của tổ chức phát hành, chào bán
cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng;
h) Thông tin về các đối tác
liên quan đến đợt chào bán, phát hành bao gồm tổ chức tư vấn, tổ chức bảo lãnh
phát hành, đại lý phân phối, đại diện người sở hữu trái phiếu, tổ chức kiểm
toán;
i) Các thông tin quan trọng khác có thể ảnh hưởng đến
quyết định của nhà đầu tư;
k) Chữ ký của những người chịu trách nhiệm chính
về Bản cáo bạch theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Luật Chứng khoán;
l) Danh mục các tài liệu đính kèm Bản cáo bạch bao
gồm các quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội
đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty liên quan tới đợt chào bán, phát hành,
báo cáo tài chính theo quy định tại Điều 20 Luật Chứng khoán, các tài liệu liên
quan đến dự án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán và các tài liệu khác (nếu
có).
3. Tổ chức phát
hành khi lập Bản cáo bạch theo mẫu tại khoản 1 Điều này phải đảm bảo các quy
định sau:
a) Thông tin công bố trong Bản cáo bạch phải rõ
ràng, chính xác, trung thực, không mâu thuẫn và có đầy đủ những nội dung có thể
ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư. Ngôn từ trong Bản cáo bạch phải đơn
giản, dễ hiểu; trường hợp sử dụng từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành, kỹ thuật
phải kèm theo giải thích rõ ràng;
b) Các thông tin quan trọng, thông tin mang tính so
sánh trong Bản cáo bạch phải được nêu rõ nguồn tham chiếu thông tin;
c) Bản cáo bạch phải được lập với hình thức rõ
ràng, phông chữ và cỡ chữ được trình bày đảm bảo dễ đọc;
d) Việc phân tích các nhân tố rủi ro cần nêu ảnh
hưởng đến lĩnh vực hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, kết quả hoạt động
kinh doanh của tổ chức phát hành; đợt chào bán, phát hành; giá chứng khoán; dự
án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán. Các nhân tố rủi ro cần được phân loại
và đặt tiêu đề phù hợp theo nhóm, sắp xếp theo thứ tự công bố các nhân tố rủi
ro có ảnh hưởng tiêu cực theo mức độ từ cao đến thấp;
đ) Thông tin về hoạt động kinh doanh và tình hình tài
chính cần phản ánh về tình hình hoạt động của tổ chức phát hành, công ty đại
chúng có cổ phiếu được chào bán trong 02 năm tài chính gần nhất và tính đến
thời điểm kết thúc quý gần nhất; trường hợp là công ty mẹ, kết quả hoạt động kinh
doanh được công bố bao gồm kết quả kinh doanh hợp nhất và của công ty mẹ;
e) Thông tin về cổ đông lớn, chủ sở hữu công ty,
Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên,
Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế
toán trưởng phải phản ánh các thông tin về lợi ích có liên quan đến tổ chức
phát hành, cổ đông công ty đại chúng chào bán cổ phiếu ra công chúng;
g) Mục đích chào bán, phát hành và kế hoạch sử
dụng số tiền thu được từ đợt chào bán phải phù hợp với phương án được Đại hội
đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu
công ty thông qua;
h) Trường hợp tổ chức phát hành sửa đổi, bổ sung
Bản cáo bạch thì phải nêu rõ các nội dung sửa đổi, bổ sung và lý do sửa đổi, bổ
sung.
Điều 4. Mẫu Bản thông báo chào bán, phát hành chứng
khoán, chào mua công khai
1. Bản thông báo
chào bán cổ phiếu ra công chúng theo Mẫu tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo
Thông tư này;
2. Bản thông báo
chào bán trái phiếu ra công chúng theo Mẫu tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo
Thông tư này;
3. Bản thông báo phát hành cổ phiếu của công ty
đại chúng để chào mua công khai theo Mẫu tại Phụ lục số 15 ban hành kèm theo
Thông tư này;
4. Bản thông báo
phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng hợp nhất, sáp nhập theo Mẫu tại
Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Bản thông báo phát hành cổ phiếu để trả cổ tức,
phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu theo Mẫu tại Phụ
lục số 17 ban hành kèm theo Thông tư này;
6. Bản thông báo phát hành cổ phiếu theo chương
trình lựa chọn cho người lao động trong công ty theo Mẫu tại Phụ lục số 18 ban
hành kèm theo Thông tư này;
7. Bản thông báo phát hành cổ phiếu để thực hiện
quyền của chứng quyền theo Mẫu tại Phụ lục số 19 ban hành kèm theo Thông tư
này;
8. Bản thông báo chào mua công khai theo Mẫu tại
Phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Mẫu Báo cáo kết quả đợt chào bán, đợt phát
hành chứng khoán, đợt chào mua công khai
1. Báo
cáo kết quả đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng theo Mẫu tại Phụ lục số 21 ban
hành kèm theo Thông tư này;
2. Báo
cáo kết quả đợt chào bán trái phiếu ra công chúng theo Mẫu tại Phụ lục số 22
ban hành kèm theo Thông tư này;
3, Báo cáo kết quả
đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ, đợt chào bán cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền
riêng lẻ theo Mẫu tại Phụ lục số 23 ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Báo
cáo kết quả đợt phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho số cổ đông xác định
trong công ty đại chúng khác, hoán đổi cổ phần cho cổ đông công ty cổ phần chưa
đại chúng, hoán đổi phần vốn góp cho thành viên của công ty trách nhiệm hữu
hạn, hoán đổi nợ theo Mẫu tại Phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư này;
5. Báo cáo kết quả
đợt phát hành cổ phiếu của công ty đại chúng để chào mua công khai theo Mẫu tại
Phụ lục số 25 ban hành kèm theo Thông tư này;
6. Báo cáo kết quả
đợt phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng hợp nhất theo Mẫu tại Phụ lục
số 26 ban hành kèm theo Thông tư này;
7. Báo cáo kết quả
đợt phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng sáp nhập theo Mẫu tại Phụ lục
số 27 ban hành kèm theo Thông tư này;
8. Báo cáo kết quả
đợt phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, đợt phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ
phần từ nguồn vốn chủ sở hữu theo Mẫu tại Phụ lục số 28 ban hành kèm theo Thông
tư này;
9. Báo cáo kết quả
đợt phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công
ty theo Mẫu tại Phụ lục số 29 ban hành kèm theo Thông tư này;
10. Báo cáo kết quả đợt phát hành cổ phiếu để
chuyển đổi trái phiếu theo Mẫu tại Phụ lục số 30 ban hành kèm theo Thông tư
này;
11. Báo cáo kết quả đợt phát hành cổ phiếu để thực
hiện quyền của chứng quyền theo Mẫu tại Phụ lục số 31 ban hành kèm theo Thông
tư này;
12. Báo cáo kết quả đợt chào bán cổ phiếu ra nước
ngoài, đợt phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước
ngoài theo Mẫu tại Phụ lục số 32 ban hành kèm theo Thông tư này;
13. Báo cáo kết quả đợt chào mua công khai theo Mẫu
tại Phụ lục số 33 ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục III
ĐĂNG KÝ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG, HỦY TƯ CÁCH CÔNG TY ĐẠI
CHÚNG
Điều 6. Mẫu Bản công bố thông tin về công ty đại chúng
Bản công bố thông tin về công ty đại chúng được lập
theo Mẫu tại Phụ lục số 34 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Hồ sơ đăng ký công ty đại chúng hình thành sau
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký công ty đại chúng hình thành sau chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp bao gồm:
1. Các tài liệu quy
định tại điểm a, b, c, d và e
khoản 1 Điều 33 Luật Chứng khoán.
2. Báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty cổ phần
được hình thành sau chia, tách, hợp nhất doanh nghiệp được kiểm toán bởi tổ
chức kiểm toán độc lập. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký công ty đại
chúng, công ty chưa có báo cáo tài chính năm gần nhất do thời gian hoạt động
chưa đủ năm tài chính theo quy định, Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm
toán trong hồ sơ đăng ký công ty đại chúng được thay thế bằng Báo cáo tài chính
kỳ gần nhất được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập.
3. Báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty cổ
phần được hình thành sau sáp nhập được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập.
Trường hợp công ty hình thành sau sáp nhập đăng ký doanh nghiệp sau thời điểm kết
thúc kỳ kế toán năm gần nhất, công ty phải bổ sung báo cáo tài chính kỳ gần
nhất được kiểm toán.
Điều 8. Hủy tư cách công ty đại chúng đối với trường
hợp không đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng do tổ chức lại, giải thể, phá
sản doanh nghiệp
1. Hủy tư cách
công ty đại chúng đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện là công ty đại
chúng sau chia, bị hợp nhất, bị sáp nhập, giải thể, phá sản doanh nghiệp
a) Công ty đại
chúng thực hiện báo cáo, công bố thông tin về việc tổ chức lại, giải thể, phá
sản doanh nghiệp theo quy định pháp luật về công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán;
b) Sau khi công ty đại chúng được cập nhật tình
trạng pháp lý trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc khi có
quyết định của tòa án tuyên bố phá sản doanh nghiệp, Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước xem xét và thông báo trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước về việc hủy tư cách công ty đại chúng.
2. Hủy tư cách
công ty đại chúng đối với trường hợp công ty đại chúng bị thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp
a) Công ty đại
chúng bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thực hiện báo cáo, công
bố thông tin theo quy định pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng
khoán;
b) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xem xét việc hủy tư
cách công ty đại chúng trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo về
việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Sau khi hết thời hạn theo quy định tại điểm b
khoản này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo trên phương tiện công bố thông
tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hủy tư cách công ty đại chúng.
3. Hủy tư cách
công ty đại chúng đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện là công ty đại
chúng sau tách, nhận sáp nhập doanh nghiệp
a) Trình tự, thủ tục và hồ sơ hủy tư cách công ty
đại chúng đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện sau tách, nhận sáp nhập
doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 38 và Điều 39 Luật Chứng khoán;
b) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo cho công
ty về việc hủy tư cách công ty đại chúng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng đầy đủ và hợp lệ, đồng thời công bố
trên phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Hủy tư cách công
ty đại chúng đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng do
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm
hữu hạn
a) Công ty đại chúng được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải thực hiện báo cáo,
công bố thông tin theo quy định pháp luật về công bố thông tin trên thị trường
chứng khoán;
b) Sau khi nhận được báo cáo, công bố thông tin
theo quy định tại điểm a khoản này, Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước xem xét và thông báo trên phương tiện công bố thông
tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hủy tư cách công ty đại chúng.
Mục IV
MUA LẠI CỔ PHIẾU
Điều 9. Tài liệu báo cáo mua lại cổ phiếu
1. Công ty đại
chúng theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật Chứng khoán trước khi mua lại cổ
phiếu của chính mình phải gửi tài liệu báo cáo đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
bao gồm:
a) Báo cáo về việc
mua lại cổ phiếu theo Mẫu tại Phụ lục số 35 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua
việc mua lại cổ phiếu, phương án mua lại;
c) Quyết định của
Hội đồng quản trị thông qua phương án triển khai mua lại cổ phiếu;
d) Văn bản xác nhận việc chỉ định thực hiện giao
dịch của công ty chứng khoán, trừ trường hợp công ty chứng khoán là thành viên
của Sở giao dịch chứng khoán mua lại cổ phiếu của chính mình;
đ) Báo cáo tài chính gần nhất được
kiểm toán theo quy định;
e) Tài liệu chứng minh công ty có đủ nguồn để mua
lại cổ phiếu. Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ sử dụng nguồn thặng dư
vốn cổ phần, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khác để mua lại cổ phiếu, nguồn vốn
thực hiện được căn cứ trên báo cáo tài chính của công ty mẹ. Trường hợp công ty
đại chúng là công ty mẹ sử dụng nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối để mua
lại cổ phiếu, nguồn vốn thực hiện không được vượt quá mức lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán. Trường hợp lợi nhuận
sau thuế chưa phân phối dùng để mua lại cổ phiếu thấp hơn lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối trên báo cáo tài chính hợp nhất và cao hơn lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối trên báo cáo tài chính của công ty mẹ, công ty phải bổ sung
quyết định của cấp có thẩm quyền của công ty con thông qua việc phân phối lợi
nhuận, sao kê có xác nhận của ngân hàng chứng minh việc đã điều chuyển lợi
nhuận từ công ty con về công ty mẹ;
g) Tài liệu chứng minh đáp ứng các
điều kiện để được mua lại cổ phiếu theo quy định của pháp luật trong trường hợp
công ty đại chúng thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
2. Công ty đại
chúng mua lại cổ phiếu của chính mình theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 36
Luật Chứng khoán và mua lại cổ phiếu của người lao động theo quy chế phát hành
cổ phiếu cho người lao động của công ty theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
36 Luật Chứng khoán phải gửi tài liệu báo cáo đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
trước khi mua lại cổ phiếu bao gồm:
a) Công bố thông tin về việc mua lại cổ phiếu theo
Mẫu tại Phụ lục số 36 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám
đốc (Giám đốc) triển khai phương án mua lại cổ phiếu.
Điều 10. Báo cáo và công bố thông tin mua lại cổ phiếu
1. Công ty đại
chúng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này thực hiện việc báo cáo,
công bố thông tin, thực hiện mua lại và báo cáo kết quả mua lại cổ phiếu theo
quy định tại khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 37 Luật Chứng khoán. Nội dung công bố
thông tin được thực hiện theo Mẫu tại Phụ lục số 36 ban hành kèm theo Thông tư
này. Nội dung báo cáo kết quả mua lại cổ phiếu được thực hiện theo Mẫu tại Phụ
lục số 39 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Công ty đại
chúng theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này thực hiện mua lại cổ phiếu
sau 07 ngày làm việc kể từ ngày báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố
thông tin trên trang thông tin điện tử của công ty, phương tiện công bố thông
tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán theo Mẫu tại Phụ
lục số 36 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết
thúc giao dịch mua lại cổ phiếu, công ty đại chúng phải gửi báo cáo kết quả
giao dịch cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và công bố thông tin ra công chúng
theo Mẫu tại Phụ lục số 39 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Thay đổi việc mua lại cổ phiếu
1. Công ty đại chúng không được thay đổi ý định
hoặc phương án mua lại cổ phiếu như đã báo cáo và công bố thông tin ra công
chúng, trừ trường hợp bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh và những
trường hợp khác) phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
2. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra quyết định
thay đổi phương án mua lại cổ phiếu, công ty đại chúng phải báo cáo Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước, đồng thời thực hiện công bố thông tin trên trang thông
tin điện tử của công ty, phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán về quyết định thay đổi theo Mẫu tại Phụ lục
số 37 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến về việc
thay đổi phương án mua lại cổ phiếu trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được báo cáo thay đổi.
4. Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi được Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước chấp thuận thay đổi phương án mua lại cổ phiếu, công ty
đại chúng phải công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của công ty,
phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch
chứng khoán về việc thay đổi phương án mua lại cổ phiếu theo Mẫu tại Phụ lục số
38 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Công ty đại chúng được thực hiện thay đổi việc
mua lại cổ phiếu sau khi công bố thông tin theo quy định tại khoản 4 Điều này.
Điều 12. Mua lại cổ phiếu theo phương thức chào mua
công khai
Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình theo
phương thức chào mua công khai phải tuân thủ quy định về chào mua công khai cổ
phiếu tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, trong đó tài liệu
báo cáo mua lại cổ phiếu bao gồm:
1. Tài liệu quy định tại khoản 1 Điều
85 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
2. Tài liệu theo quy định tại điểm đ, e, g khoản 1 Điều
9 Thông tư này.
Điều 13. Báo cáo và công bố thông tin bán cổ phiếu quỹ
Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình
trong các trường hợp theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 7 Điều 36 Luật
Chứng khoán thực hiện bán cổ phiếu như sau:
1. Công ty đại
chúng được bán cổ phiếu quỹ sau 24 giờ kể từ khi gửi Báo cáo kết quả giao dịch
mua lại cổ phiếu, Báo cáo kết quả phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành
cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu đến Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước và công bố thông tin ra công chúng.
2. Công ty đại chúng phải hoàn thành việc bán cổ
phiếu quỹ trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước và công bố thông tin ra công chúng về việc bán cổ phiếu quỹ theo Mẫu tại
Phụ lục số 36 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc giao
dịch bán cổ phiếu quỹ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công ty đại chúng
phải gửi Báo cáo kết quả giao dịch bán cổ phiếu quỹ cho Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước và công bố thông tin ra công chúng theo Mẫu tại Phụ lục số 39 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 14. Trách nhiệm của công ty chứng khoán được chỉ
định làm đại lý thực hiện mua lại cổ phiếu
1. Hướng dẫn công
ty đại chúng thực hiện việc mua lại cổ phiếu theo quy định và theo phương án đã
công bố;
2. Đảm bảo công ty
đại chúng có đủ tiền trên tài khoản giao dịch khi đặt lệnh mua để thực hiện
khối lượng giao dịch theo phương án đã báo cáo và công bố thông tin ra công
chúng;
3. Không sử dụng
các thông tin chưa được công bố ra công chúng liên quan đến việc mua lại cổ
phiếu của công ty đại chúng chỉ định để mua bán chứng khoán của công ty đại
chúng hoặc tiết lộ các thông tin liên quan cho bên thứ ba trừ trường hợp theo
quy định của pháp luật.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở giao dịch chứng khoán
1. Giám sát tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch thực hiện việc công bố thông tin trước, trong và
sau khi thực hiện việc mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ theo quy định;
2. Giám sát công
ty chứng khoán được chỉ định thực hiện việc mua lại cổ phiếu theo quy định.
Mục V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2021 và thay thế Thông tư số 162/2015/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc chào bán chứng khoán ra công chúng, chào bán
cổ phiếu để hoán đổi, phát hành thêm cổ phiếu, mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu
quỹ và chào mua công khai cổ phiếu.
2. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký
và bù trừ chứng khoán Việt Nam, tổ chức phát hành, công ty đại chúng, công ty
chứng khoán và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
Thông tư này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Công thông tin điện tử Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; - Lưu: VT, UBCK (300b) |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ
TRƯỞNG Huỳnh Quang Hải |
DANH MỤC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về chào bán, phát hành chứng khoán, chào mua công khai, mua lại cổ
phiếu, đăng ký công ty đại chúng và hủy tư cách công ty đại chúng)
Phụ lục |
Nội dung |
Phụ lục số 01 |
Mẫu Bản cáo bạch chào bán
cổ phiếu lần đầu ra công chúng |
Phụ lục số 02 |
Mẫu Bản cáo bạch chào bán
thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng |
Phụ lục số 03 |
Mẫu Bản cáo bạch chào bán
cổ phiếu ra công chúng của cổ đông công ty đại chúng |
Phụ lục số 04 |
Mẫu Bản cáo bạch chào bán
cổ phiếu lần đầu ra công chúng để chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn
thành công ty cổ phần |
Phụ lục số 05 |
Mẫu Bản cáo bạch chào bán
trái phiếu ra công chúng |
Phụ lục số 06 |
Mẫu Bản cáo bạch chào bán trái
phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty đại
chúng |
Phụ lục số 07 |
Mẫu Bản cáo bạch chào bán
thêm cổ phiếu ra công chúng của công ty đại chúng sau quá trình cơ cấu lại
doanh nghiệp, công ty đại chúng hình thành sau hợp nhất công ty không thuộc
trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp, công ty đại chúng sau tách công ty |
Phụ lục số 08 |
Mẫu Bản cáo bạch chào bán
trái phiếu ra công chúng của công ty sau quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp, công
ty hình thành sau hợp nhất công ty không thuộc trường hợp cơ cấu lại doanh
nghiệp, công ty sau tách công ty |
Phụ lục số 09 |
Mẫu Bản cáo bạch chào bán
trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng quyền ra công chúng của công ty
đại chúng sau quá trình cơ cấu lại doanh nghiệp, công ty đại chúng hình thành
sau hợp nhất công ty không thuộc trường hợp cơ cấu lại doanh nghiệp, công ty đại
chúng sau tách công ty |
Phụ lục số 10 |
Mẫu Bản cáo bạch phát hành
cổ phiếu của công ty đại chúng để chào mua công khai |
Phụ lục số 11 |
Mẫu Bản cáo bạch phát hành
cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng hợp nhất |
Phụ lục số 12 |
Mẫu Bản cáo bạch phát hành
cổ phiếu của công ty đại chúng để hoán đổi theo hợp đồng sáp nhập |
Phụ lục số 13 |
Mẫu Bản thông báo chào bán
cổ phiếu ra công chúng |
Phụ lục số 14 |
Mẫu Bản thông báo chào bán
trái phiếu ra công chúng |
Phụ lục số 15 |
Mẫu Bản thông báo phát hành
cổ phiếu của công ty đại chúng để chào mua công khai |
Phụ lục số 16 |
Mẫu Bản thông báo phát hành
cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng hợp nhất, sáp nhập |
Phụ lục số 17 |
Mẫu Bản thông báo phát hành
cổ phiếu để trả cổ tức, phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn
chủ sở hữu |
Phụ lục số 18 |
Mẫu Bản thông báo phát hành
cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty |
Phụ lục số 19 |
Mẫu Bản thông báo phát hành
cổ phiếu để thực hiện quyền của chứng quyền |
Phụ lục số 20 |
Mẫu Bản thông báo chào mua
công khai |
Phụ lục số 21 |
Mẫu Báo cáo kết quả đợt
chào bán cổ phiếu ra công chúng |
Phụ lục số 22 |
Mẫu Báo cáo kết quả đợt
chào bán trái phiếu ra công chúng |
Phụ lục số 23 |
Mẫu Báo cáo kết quả đợt
chào bán cổ phiếu riêng lẻ, đợt chào bán cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền
riêng lẻ |
Phụ lục số 24 |
Mẫu Báo cáo kết quả đợt
phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần cho số cổ đông xác định trong công ty
đại chúng khác, hoán đổi cổ phần cho cổ đông công ty cổ phần chưa đại chúng,
hoán đổi phần vốn góp cho thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn, hoán
đổi nợ |
Phụ lục số 25 |
Mẫu Báo cáo kết quả đợt
phát hành cổ phiếu của công ty đại chúng để chào mua công khai |
Phụ lục số 26 |
Mẫu Báo cáo kết quả đợt
phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng hợp nhất |
Phụ lục số 27 |
Mẫu Báo cáo kết quả đợt
phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng sáp nhập |
Phụ lục số 28 |
Mẫu Báo cáo kết quả đợt
phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, đợt phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần
từ nguồn vốn chủ sở hữu |
Phụ lục số 29 |
Mẫu Báo cáo kết quả đợt
phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công
ty |
Phụ lục số 30 |
Mẫu Báo cáo kết quả đợt
phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu |
Phụ lục số 31 |
Mẫu Báo cáo kết quả đợt
phát hành cổ phiếu để thực hiện quyền của chứng quyền |
Phụ lục số 32 |
Mẫu Báo cáo kết quả đợt
chào bán cổ phiếu ra nước ngoài, đợt phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở chào
bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài |
Phụ lục số 33 |
Mẫu Báo cáo kết quả đợt
chào mua công khai |
Phụ lục số 34 |
Mẫu Bản công bố thông tin
về công ty đại chúng |
Phụ lục số 35 |
Mẫu Báo cáo về việc mua lại
cổ phiếu |
Phụ lục số 36 |
Mẫu Thông báo mua lại cổ
phiếu, bán cổ phiếu quỹ |
Phụ lục số 37 |
Mẫu Thông báo quyết định
thay đổi phương án mua lại cổ phiếu |
Phụ lục số 38 |
Mẫu Thông báo thay đổi
phương án mua lại cổ phiếu |
Phụ lục số 39 |
Mẫu Báo cáo kết quả giao
dịch mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ |
Phụ lục số 01
MẪU BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG
CHÚNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN
CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM
Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY VÀ GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI BIỂU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp ngày... tháng... năm...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
CHÀO BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG
(Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số .../GCN-UBCK do
Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...)
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH
(trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
Công ty:..............................................................................
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ
hợp bảo lãnh phát hành):
Công ty:
..............................................................................
Công ty:
..............................................................................
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung được cung cấp tại:............................................................................... từ
ngày:...
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:...........................
Chức vụ:........................
Số điện thoại:..................
(trang bìa)
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày... tháng... năm...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
CHÀO BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG
Tên cổ phiếu: Cổ phiếu....... (tên Tổ chức phát hành)
Loại cổ phiếu:
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
Giá chào bán:...... đồng/cổ phiếu
Tổng số lượng cổ phiếu chào bán:
Tổng giá trị cổ phiếu chào bán theo mệnh giá:
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
CÔNG TY: .................. (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành):
1. CÔNG TY : (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
2. CÔNG TY : (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
3 ………………
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY :.................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY : ................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
MỤC LỤC
Trang
I. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung
Bản cáo bạch
II. Các nhân tố rủi ro
III. Các khái niệm
IV. Tình hình và đặc điểm của Tổ chức phát hành
V. Kết quả hoạt động kinh
doanh, tình hình tài chính và dự kiến kế hoạch
VI. Thông tin về cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát
viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán
trưởng
VII. Thông tin về đợt chào bán
VIII. Mục đích chào bán
IX. Kế hoạch sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán
X. Các đối tác liên quan tới đợt chào bán
XI. Các thông tin quan trọng khác có thể ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư
Phụ lục
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức phát hành
Ông/Bà:............ Chức. vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ông/Bà:............ Chức.. vụ: Tổng giám đốc (Giám đốc)
Ông/Bà:............ Chức. vụ: Kế toán trưởng (Giám đốc Tài chính)
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong
Bản cáo bạch này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này. Trong phạm vi trách
nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo không có thông tin hoặc số liệu
sai sót mà có thể gây ảnh hưởng đối với các thông tin trong Bản cáo bạch.
2. Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành
chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền): Ông/Bà:....Chức vụ:..................................................................................................
Theo Giấy ủy quyền số ... ngày ... tháng ... năm ...
của Người đại diện theo pháp luật (trường hợp đại diện được ủy quyền)
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra
công chúng do ………(tên Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành chính,
Tổ chức tư vấn) tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng số ... ngày ... tháng ... năm ... (Hợp
đồng bảo lãnh phát hành, Hợp đồng tư vấn) với ………..(tên Tổ chức phát
hành). Trong phạm vi trách nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo
rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch này đã
được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số
liệu do .................... (tên Tổ chức phát hành) cung cấp.
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (việc phân tích các nhân tố rủi ro cần nêu ảnh hưởng
đến lĩnh vực hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh của Tổ chức phát hành, đợt chào bán, giá cổ phiếu chào bán, dự án sử dụng
vốn thu được từ đợt chào bán. Các nhân tố rủi ro cần được phân loại và đặt tiêu
đề phù hợp theo nhóm, sắp xếp theo thứ tự các nhân tố rủi ro có khả năng ảnh
hưởng tiêu cực theo mức độ từ cao đến thấp.)
1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín
dụng
1.1. Rủi ro về kinh tế
1.2. Rủi ro về luật pháp
1.3. Rủi ro đặc thù (ngành, lĩnh vực hoạt
động...)
1.4. Rủi ro về đợt chào bán (việc chào bán, dự án sử
dụng vốn thu được từ đợt chào bán)
1.5. Rủi ro pha loãng
1.6. Rủi ro quản trị công ty
1.7. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh...)
2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng
2.1. Rủi ro về kinh tế
2.2. Rủi ro về luật pháp
2.3. Rủi ro đặc thù
a) Rủi ro tín dụng (phân tích rủi ro có thể xảy
ra do có một số khách hàng, đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ, thanh toán theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với
Tổ chức phát hành)
b) Rủi ro thị trường (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá vàng, giá chứng khoán, giá
hàng hóa trên thị trường)
c) Rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng (phân tích
rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất đối với thu nhập, giá trị tài sản, giá
trị nợ phải trả, giá trị cam kết ngoại bảng của Tổ chức phát hành)
d) Rủi ro hoạt động (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố
con người, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài làm tổn
thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài chính đối với Tổ chức phát hành)
đ) Rủi ro thanh khoản (phân tích
rủi ro có thể xảy ra do Tổ chức phát hành không có khả năng thực hiện các nghĩa
vụ trả nợ khi đến hạn hoặc Tổ chức phát hành có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả
nợ khi đến hạn nhưng phải trả chi phí cao hơn mức chi phí bình quân của thị
trường)
e) Rủi ro tập trung (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do Tổ chức phát hành có hoạt động kinh doanh tập trung vào một khách
hàng (bao gồm người có liên quan), đối tác, sản phẩm, giao dịch, ngành, lĩnh
vực kinh tế, loại tiền tệ ở mức độ có tác động đáng kể đến thu nhập, trạng thái
rủi ro của Tổ chức phát hành)
g) Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng (phân
tích các giao dịch kỳ hạn, các
khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có khả năng ảnh hưởng đến tình hình
tài chính của Tổ chức phát hành)
h) Rủi ro đặc thù khác
2.4. Rủi ro về đợt chào bán (việc chào bán, dự án
sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán)
2.5. Rủi ro pha loãng
2.6. Rủi ro quản trị công ty
2.7. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh...)
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành, kỹ thuật; những từ, nhóm từ khó hiểu, có thể gây hiểu lầm trong Bản cáo bạch
cần phải được giải thích)
IV. TÌNH HÌNH VÀ
ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Thông tin chung về Tổ chức phát hành
(tên đầy đủ, tên
viết tắt, tên viết bằng tiếng nước ngoài, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh chính, người đại diện theo pháp luật)
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát
triển của Tổ chức phát hành (nêu những sự kiện quan trọng trong lịch sử hình thành, phát triển và trong
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
3. Cơ cấu tổ chức của Tổ chức phát hành
(và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
4. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý của Tổ chức phát hành (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con
của Tổ chức phát hành, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Tổ chức phát hành, những công ty mà Tổ chức phát hành
nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối (danh sách các công ty trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại, kèm theo thông tin cụ thể tính đến thời điểm nắm
giữ gần nhất bao gồm: tên, ngày thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu quyết của các công
ty này tại Tổ chức phát hành, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu quyết của Tổ chức phát
hành tại các công ty này)
6. Thông tin về quá trình tăng, giảm
vốn điều lệ của Tổ chức phát hành (thông tin về các đợt tăng, giảm vốn kể từ thời điểm hoạt động theo hình thức công ty cổ
phần bao gồm thời điểm tăng/giảm vốn, giá trị vốn tăng/giảm, hình thức tăng/giảm vốn, đơn vị cấp,
ý kiến của đơn vị kiểm toán (nếu có))
7. Thông tin về các khoản góp vốn,
thoái vốn lớn của Tổ chức phát hành tại các doanh nghiệp khác (nêu giá trị và phương thức thực hiện của các khoản
góp vốn, thoái vốn trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến
thời điểm hiện tại có giá trị từ 10% tổng tài sản trở lên được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của Tổ chức phát hành tại thời điểm thực hiện)
8. Thông tin về chứng khoán đang lưu hành
8.1. Cổ phiếu phổ thông (nêu số lượng, tỷ lệ sở
hữu của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư
nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ)
8.2. Cổ phiếu ưu đãi (nêu số lượng, loại cổ
phiếu, tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ biểu quyết của tổ chức, cá nhân trong nước, nước
ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ,
các đặc điểm khác)
8.3. Các loại chứng khoán khác (nêu số lượng,
đặc điểm của từng loại)
9. Thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức
phát hành theo quy định pháp luật;
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức
phát hành theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông và quy định tại Điều lệ Công
ty (nếu có);
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại Tổ chức phát hành
hiện tại.
10. Hoạt động kinh doanh
(Tổ chức phát hành nêu các nội dung để làm rõ về hoạt
động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
10.1. Đối với Tổ chức phát hành không
phải là tổ chức tín dụng
10.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Mô tả các sản phẩm, dịch vụ chính, quy trình
sản xuất kinh doanh, công nghệ áp dụng...;
- Tính thời vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ (tỷ lệ
từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền
trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại).
10.1.2. Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị
còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức phát hành)
10.1.3. Thị trường hoạt động (doanh thu, lợi
nhuận theo từng thị trường)
10.1.4. Báo cáo tình hình đầu tư, hiệu quả đầu tư,
hiệu quả sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt động
chính
10.1.5. Các hợp đồng lớn (nêu thông tin các hợp
đồng lớn đã được thực hiện, đã được ký kết và chưa thực hiện trong 02 năm liên
tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại bao gồm các nội
dung về tên; giá trị; thời điểm ký kết; thời gian thực hiện; sản phẩm, dịch vụ
đầu vào, đầu ra; các đối tác tham gia và mối quan hệ với thành viên Hội đồng
quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám
đốc), cổ đông lớn của Tổ chức phát hành; các điều khoản quan trọng khác trong
hợp đồng)
10.1.6. Các khách hàng, nhà cung cấp lớn (nêu thông tin về
các khách hàng, nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành trong 02 năm liên tục
liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại bao gồm các nội dung
về tên; giá trị giao dịch trên doanh thu/doanh số mua hàng; thời gian giao
dịch; sản phẩm, dịch vụ; mối quan hệ với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm
soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), cổ đông lớn
của Tổ chức phát hành)
10.1.7. Vị thế của Tổ chức phát hành trong ngành (nêu
thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu
công bố)
- Vị thế của Tổ chức phát hành so với các doanh
nghiệp khác trong cùng ngành (phân tích theo ngành hoạt động của Tổ chức
phát hành, các bên tham gia và mức độ cạnh tranh, vị thế và thị phần của Tổ
chức phát hành trong ngành; trường hợp không có thông tin cần nêu rõ);
- Triển vọng phát triển của ngành;
- Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển
của Tổ chức phát hành so với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, xu
thế chung trên thế giới.
10.1.8. Hoạt động Marketing
10.1.9. Quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, tên
thương mại, sáng chế
10.1.10. Chính
sách nghiên cứu và phát triển (nêu thông tin về các chính sách trong 02 năm
liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại, đánh giá
ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
10.1.11. Chiến
lược kinh doanh (tổng quan về các chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện,
nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)
10.1.12. Trường
hợp Tổ chức phát hành hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều
kiện, nêu thông tin về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định pháp
luật liên quan
10.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng
10.2.1. Đặc điểm
hoạt động kinh doanh
- Loại sản phẩm, dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản
phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm
đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Huy động vốn (cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy
động trong nước, ngoài nước trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động tín dụng (tổng dư nợ cho vay, tỷ
lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phân loại... trong 02 năm
liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (tình
hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong
nước và thanh toán quốc tế trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có);
- Hoạt động kinh doanh khác (nếu có).
10.2.2. Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị
còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức phát hành)
10.2.3. Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn
- Các chính sách quản lý rủi ro đang áp dụng (rủi
ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường...);
- Đánh giá tình hình thực hiện, giải pháp khắc
phục các tồn tại, hạn chế (nếu có).
10.2.4. Thị trường hoạt động
- Mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng
đại diện;
- Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho
khách hàng;
- Vị thế của Tổ chức phát hành trong ngành (nêu
thông tin về vị thế và thị phần của Tổ chức phát hành so với các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành. Thông tin phải được nêu một cách cẩn trọng và hợp lý,
nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu công bố).
10.2.5. Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh (nêu
thông tin về các dự án lớn trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại, đánh giá ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh
doanh của Tổ chức phát hành)
10.2.6. Chiến lược kinh doanh (tổng quan về các
chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện, nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)
11. Chính sách đối với người lao
động
- Số lượng người lao động tính đến thời điểm hiện
tại, số lượng người lao động bình quân trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng
ký chào bán (phân loại theo trình độ người lao động, lao động thường xuyên
hoặc thời vụ);
- Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp...;
- Quy chế phát hành cổ phiếu cho
người lao động (nếu có).
12. Chính sách cổ tức (nêu các chính sách liên quan đến việc trả cổ tức, tỷ lệ cổ tức trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán)
13. Thông tin về những cam kết nhưng
chưa thực hiện của Tổ chức phát hành (nêu thông tin về các cam kết có thể ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh, tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành như thông tin về các hợp đồng thuê sử dụng
đất, trái phiếu chưa đáo hạn, các quyền chưa thực hiện của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi...)
14. Các thông tin, nghĩa vụ nợ tiềm ẩn, tranh chấp kiện tụng liên quan tới
Tổ chức phát hành có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài
chính của Tổ chức phát hành, đợt chào bán, giá cổ phiếu chào bán, dự án sử dụng
vốn thu được từ đợt chào bán
15. Thông tin về cam kết của Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm
trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích
V. KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH, TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH
1. Kết quả hoạt
động kinh doanh
1.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của
Tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất và lũy kế đến quý gần nhất (nêu các
chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán theo Báo cáo tài
chính năm đã kiểm toán, 06 tháng đầu năm đăng ký chào bán theo Báo cáo tài
chính bán niên đã kiểm toán/soát xét (nếu có) và lũy kế đến quý gần nhất.
Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, kết quả hoạt động kinh doanh bao
gồm kết quả kinh doanh hợp nhất và của công ty mẹ)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
% tăng/ giảm |
Lũy kế đến quý gần
nhất |
* Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ
chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức * Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín
dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước
chi phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức |
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu khác (Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm rõ kết quả
hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động);
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán độc lập (nếu có).
1.2.
Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành
- Những nhân tố
chính tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành trong
02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán (nêu những sự kiện bất
thường (nếu có); trường hợp tình hình hoạt động kinh doanh biến động lớn, phân
tích nguyên nhân);
- Những biến động
lớn có thể ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành kể
từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2. Tình hình tài chính
(Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm rõ về tình
hình tài chính căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
2.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín dụng
2.1.1. Các chỉ tiêu cơ bản (nêu các chỉ tiêu
trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện
tại)
- Báo cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình
hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh doanh;
- Trích khấu hao tài sản cố định (nêu phương
pháp trích khấu hao, những thay đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ
theo chế độ quy định);
- Mức lương bình quân (so sánh với mức lương bình
quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn);
- Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng
số nợ phải trả);
- Các khoản phải thu; trường hợp có các khoản
phải thu quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả
năng thu hồi;
- Các khoản phải trả:
+ Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn;
+ Tình hình thanh toán các khoản nợ:
• Có thanh toán
đầy đủ, đúng hạn lãi và gốc không;
• Trường hợp quá hạn, nêu giá trị, thời
gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thanh toán;
• Trường hợp vi phạm các điều khoản khác
trong hợp đồng/cam kết, nêu thông tin cụ thể, nguyên nhân và giải pháp khắc
phục (bao gồm các vi phạm của Tổ chức phát hành và công ty con, nếu có).
- Các khoản phải nộp theo luật định (nêu giá
trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật);
- Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân
thủ theo quy định pháp luật và Điều lệ công ty);
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần
nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2.1.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ
yếu (Trường hợp Tổ chức
phát hành là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của công ty mẹ và hợp nhất)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn
hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản ngắn hạn - Hàng
tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
|
|
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài sản
bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn
kho bình quân 4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ
sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần
(EPS) |
|
|
|
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
2.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng
2.2.1. Các chỉ
tiêu cơ bản (nêu các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký
chào bán và đến thời điểm hiện tại)
- Báo cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình
hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh doanh;
- Trích khấu hao tài sản cố định (nêu phương
pháp trích khấu hao, những thay đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ
theo chế độ quy định);
- Mức lương bình quân (so sánh với mức lương
bình quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn);
- Tình hình công nợ;
- Các khoản phải nộp theo luật định (nêu giá
trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật);
- Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân
thủ theo quy định pháp luật và Điều lệ công ty);
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần
nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2.2.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, nêu các
chỉ tiêu tài chính của công ty mẹ và hợp nhất)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về vốn - Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
|
|
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay và ứng trước khách
hàng + các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản có nội bảng |
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình
quân/Tổng tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay
trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi |
|
|
|
4. Kết quả hoạt động kinh
doanh - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Vốn chủ sở hữu
bình quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản bình
quân - Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số Lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số Lợi nhuận sau thuế
trên Vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ
sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi nhuận
trước thuế |
|
|
|
(Tổ chức tín dụng xác định các chỉ tiêu nêu trên áp dụng theo các quy định, hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
3. Ý kiến của Tổ chức kiểm toán đối với Báo cáo tài chính của Tổ chức phát
hành
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán Báo
cáo tài chính 02 năm gần nhất của Tổ chức phát hành (trường hợp ý kiến kiểm
toán là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh
hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận);
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm
toán/soát xét Báo cáo tài chính bán niên năm đăng ký chào bán của Tổ chức phát
hành (nếu có) (trường hợp ý kiến kiểm toán/soát xét là ý kiến ngoại trừ, Tổ
chức phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được
Tổ chức kiểm toán xác nhận).
4. Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và
cổ tức
Chỉ tiêu |
Năm X... |
|
Kế hoạch |
% tăng/giảm so
với năm trước |
|
Doanh thu thuần hoặc Thu
nhập lãi thuần |
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Vốn
chủ sở hữu bình quân |
|
|
Tỷ lệ cổ tức |
|
|
- Cấp có thẩm quyền thông qua kế
hoạch nêu trên (Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị...);
- Căn cứ để đạt
kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức nêu trên (nêu thông tin một cách cẩn
trọng và hợp lý trên cơ sở các hợp đồng, hoạt động kinh doanh, đầu tư đang thực
hiện và dự kiến triển khai... phù hợp với các quy định và chính sách kế toán mà
Tổ chức phát hành đang áp dụng);
- Đánh giá của Tổ
chức tư vấn (và Tổ chức kiểm toán độc lập, nếu có) về kế hoạch doanh thu, lợi
nhuận và cổ tức.
VI. THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LỚN, THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC), PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC (PHÓ GIÁM ĐỐC), KẾ TOÁN
TRƯỞNG
1. Thông tin về cổ đông sáng lập (trường hợp Tổ chức phát hành có cổ đông sáng lập đang
trong thời gian hạn chế chuyển nhượng)
- Đối với cổ đông là cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với cổ đông là tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều
lệ, người đại diện theo pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện theo ủy
quyền tại Tổ chức phát hành (tên, chức vụ);
- Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ theo từng loại (trong
đó nêu số lượng và tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết, cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng, cổ phần ưu đãi khác) của cổ đông sáng lập tại thời điểm thành lập doanh
nghiệp, hiện tại và dự kiến sau đợt chào bán;
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu
có).
2. Thông tin
về cổ đông lớn
- Đối với cổ đông là cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với cổ đông là tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều
lệ, người đại diện theo pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện theo ủy
quyền tại Tổ chức phát hành (tên, chức vụ);
- Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ, cổ phần có
quyền biểu quyết của cổ đông lớn và những người có liên quan của họ hiện tại và
dự kiến sau đợt chào bán;
- Đối với cổ đông, người đại diện theo ủy quyền
của cổ đông là tổ chức sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của Tổ chức
phát hành và những người có liên quan của họ: nêu thông tin về các hợp đồng,
giao dịch đang thực hiện hoặc đã ký kết và chưa thực hiện giữa Tổ chức phát hành
với các đối tượng này (loại giao dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản
quan trọng khác; cấp có thẩm quyền chấp thuận);
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu
có);
- Trường hợp cổ đông lớn có lợi ích liên quan tại
doanh nghiệp khác hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát
hành hoặc là khách hàng/nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông
tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối với những
hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân tích về
phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch vụ);
+ Mối quan hệ của cổ đông lớn của Tổ chức phát hành và
những người có liên quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ
phần/phần vốn góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp…);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
3. Thông tin về thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc
(Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng
- Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Trình độ học vấn, năng lực chuyên môn, kinh
nghiệm công tác;
- Chức vụ đã và đang nắm giữ tại Tổ chức phát
hành (nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm giữ);
- Chức vụ đã và đang nắm giữ tại các tổ chức khác
(nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm giữ);
- Số lượng, tỷ lệ sở hữu chứng khoán tại Tổ chức
phát hành của cá nhân, người đại diện theo ủy quyền và những người có liên quan
của họ;
- Thông tin về những người có liên quan của thành
viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám
đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng đồng thời là cổ đông, người nội bộ của Tổ
chức phát hành;
- Lợi ích Liên quan đối với Tổ chức phát hành:
+ Thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang thực hiện
hoặc đã ký kết và chưa thực hiện giữa Tổ chức phát hành với thành viên Hội đồng
quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám
đốc), Kế toán trưởng và những người có liên quan của họ (loại giao dịch, giá
trị giao dịch, các điều khoản quan trọng khác của hợp đồng; cấp có thẩm quyền
chấp thuận);
+ Thù lao, tiền lương và các lợi ích khác (tiền
thưởng, cổ phiếu thưởng...) trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký
chào bán và đến thời điểm hiện tại.
- Các khoản nợ
đối với Tổ chức phát hành (nếu có);
- Trường hợp
thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng có lợi ích liên quan tại doanh nghiệp
khác hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát hành hoặc là
khách hàng/nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối với những
hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân tích về
phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch vụ);
+ Mối quan hệ của các đối tượng này và những người có
liên quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần/phần vốn
góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp...);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
VII. THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN
1. Loại cổ phiếu
2. Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng/cổ phiếu
3. Tổng số lượng cổ phiếu chào bán
- Nêu số lượng cổ phiếu chào bán lần đầu ra công
chúng;
- Trường hợp kết hợp với chào bán cổ phiếu thuộc
sở hữu của cổ đông ra công chúng trong cùng đợt, nêu số lượng cổ phiếu chào bán
của cổ đông.
4. Tổng giá trị cổ phiếu chào bán theo
mệnh giá
5. Giá chào bán dự kiến: .................... đồng/cổ phiếu
6. Phương pháp tính giá
7. Phương thức phân phối
- Trường hợp phân phối thông qua bảo lãnh phát
hành: nêu tên tổ chức bảo lãnh phát hành, phương thức bảo lãnh, tên từng tổ
chức bảo lãnh phát hành kèm số lượng cổ phần bảo lãnh (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), các
điều khoản trong hợp đồng cho phép tổ chức bảo lãnh phát hành rút cam kết sau
khi đợt chào bán bắt đầu (nếu có),
các điều khoản quan trọng khác. Trường hợp đợt chào bán không có bảo lãnh phát
hành thì phải nêu rõ;
- Trường hợp phân phối thông qua đại lý phân
phối: nêu tên, trách nhiệm của từng đại lý tham gia phân phối cổ phiếu;
- Trường hợp chào bán thông qua đấu giá: nêu tên,
trách nhiệm của Tổ chức đấu giá trong việc phân phối cổ phiếu, nguyên tắc phân
phối;
- Trường hợp chào bán cho cổ đông hiện hữu tương
ứng với tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ: nêu tỷ lệ phân phối, phương án xử lý phần lẻ cổ
phần, cổ phiếu lẻ và số cổ phiếu mà cổ đông hiện hữu không đăng ký mua hết (đảm
bảo nguyên tắc phân phối không ưu đãi hơn số cổ phiếu phân phối cho cổ đông
hiện hữu, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác);
- Trường hợp chào
bán cho trên 100 nhà đầu tư xác định: nêu phương thức phân phối;
- Trường hợp kết
hợp với chào bán cổ phiếu thuộc sở hữu của cổ đông ra công chúng: nêu nguyên
tắc ưu tiên phân phối cổ phiếu.
8. Đăng ký mua cổ phiếu
- Số lượng cổ phiếu đăng ký mua tối thiểu, thời
hạn, phương thức xử lý trong trường hợp số lượng cổ phiếu đăng ký mua không đạt
mức tối thiểu (nếu có);
- Phương thức đăng ký và thanh toán tiền mua cổ
phiếu.
9. Lịch trình dự kiến phân phối cổ phiếu
- Lịch trình dự kiến, trong đó nêu thời hạn công
bố thông tin về đợt chào bán (trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán), thời hạn
đăng ký mua cho nhà đầu tư (tối thiểu 20 ngày), thời hạn nộp tiền mua cổ
phiếu, thời gian chuyển giao cổ phiếu cho nhà đầu tư.
10. Các hạn chế liên quan đến việc
chuyển nhượng cổ phiếu
11. Tài khoản phong tỏa nhận tiền
mua cổ phiếu
- Số tài khoản (không trùng với tài khoản
thanh toán của Tổ chức phát hành);
- Tên ngân hàng nơi mở tài khoản (không phải
là người có liên quan của Tổ chức phát hành, trường hợp Tổ chức phát hành là
ngân hàng thương mại thì phải lựa chọn một ngân hàng thương mại khác/chi nhánh
ngân hàng nước ngoài).
12. Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền
về đợt tăng vốn điều lệ của Tổ chức phát hành (trường hợp Tổ chức phát hành thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên
ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền)
13. Hủy bỏ đợt chào bán
- Đợt chào bán bị hủy bỏ trong trường hợp việc
phân phối không đáp ứng điều kiện tối thiểu ...% (15% hoặc trường hợp Tổ
chức phát hành có vốn điều lệ từ 1.000 tỷ đồng trở lên là 10%) số cổ phiếu
có quyền biểu quyết của Tổ chức phát hành phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu
tư không phải là cổ đông lớn;
- Nêu thời hạn, phương thức thu hồi và hoàn trả
tiền cho nhà đầu tư; các điều khoản cam kết về bồi thường thiệt hại cho nhà đầu
tư trong trường hợp quá thời hạn nêu trên.
14. Biện pháp đảm bảo tuân thủ quy
định về sở hữu nước ngoài
15. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến cổ phiếu
chào bán)
16. Thông tin về các cam kết
- Cam kết của cổ đông lớn về việc cùng nhau nắm
giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của Tổ chức phát hành tối thiểu 01 năm kể từ ngày
kết thúc đợt chào bán (nêu tên cổ đông, tỷ lệ, thời gian cam kết nắm giữ cụ
thể);
- Cam kết về việc thực hiện niêm yết hoặc đăng ký
giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán (nêu kế hoạch cụ thể, đảm bảo
tuân thủ quy định việc Tổ chức phát hành phải hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết
hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt
chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng);
- Cam kết khác liên quan đến đợt chào bán (nếu
có).
17, Thông tin về các chứng khoán khác được chào bán, phát
hành trong cùng đợt (nêu phương thức, số lượng, giá chào bán theo từng loại chứng khoán chào bán, phát hành (nếu có))
VIII. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN
1. Mục đích chào bán
2. Phương án khả thi (trường hợp huy động vốn để thực hiện dự án)
- Thông tin về phương án khả thi: cơ quan lập,
cấp có thẩm quyền phê duyệt, các nội dung chính (mục đích, kế hoạch triển
khai, đối tác tham gia, các vấn đề về tài chính....);
- Trường hợp dự
án có sử dụng vốn vay ngân hàng, nêu cam kết cấp hạn mức tín dụng của ngân
hàng;
- Ý kiến của tổ
chức chuyên môn độc lập về phương án khả thi (nếu có).
3. Thông tin về tình hình triển
khai dự án
- Cơ sở pháp lý để triển khai dự án: các tài liệu
pháp lý để triển khai dự án theo quy định (như quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án, tài liệu pháp lý về quyền sử dụng đất, giấy
chứng nhận đầu tư, giấy phép xây dựng...), đồng thời cập nhật tình hình phê duyệt của cấp có thẩm
quyền;
- Tình hình triển khai dự án đến thời điểm hiện
tại (nêu các hạng mục đã hoàn thành, đang triển khai, dự kiến triển khai,
thời gian dự kiến đưa vào hoạt động, khai thác...), giải trình những thay
đổi so với phương án đã được phê duyệt (nếu có);
- Tình hình thu xếp vốn đối với dự án (bao gồm
vốn tự có, vốn vay, vốn huy động khác...); giải trình những thay đổi về
tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn so với phương án đã được phê duyệt; phương án bù đắp
vốn trong trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn.
IX. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN (trường hợp chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để
huy động vốn cho Tổ chức phát hành)
- Tổng số tiền dự kiến thu được phân bổ theo từng
mục đích sử dụng (hạng mục cụ thể, thời gian dự kiến giải ngân theo từng
hạng mục). Trường hợp số tiền thu được không đủ để sử dụng cho toàn bộ mục
đích dự kiến, nêu thứ tự mục đích ưu tiên, số tiền và nguồn tài trợ khác cần
có;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để thực hiện dự án và đợt chào bán không được
bảo lãnh phát hành với cam kết nhận mua toàn bộ cổ phiếu của tổ chức phát hành
để bán lại hoặc mua số cổ phiếu còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức
phát hành, nêu tỷ lệ chào bán thành công hoặc số tiền tối thiểu cần thu được
trong đợt chào bán và phương án xử lý trong trường hợp đợt chào bán không đạt
tỷ lệ chào bán thành công hoặc không thu đủ số tiền tối thiểu dự kiến;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để mua tài sản, nêu thông tin về tài sản, đối
tác, chi phí mua dự kiến;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để góp vốn/mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn
góp tại doanh nghiệp khác, nêu thông tin về doanh nghiệp được góp vốn/mua lại (tên,
số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, vốn điều
lệ...), thông tin về người bán (trường hợp mua lại vốn góp), mối
quan hệ với Tổ chức phát hành và người có liên quan của Tổ chức phát hành,
thông tin về việc góp vốn/mua lại (cơ sở pháp lý, tiến độ thực hiện, giá trị
thực hiện, tỷ lệ sở hữu trước và sau khi góp vốn/mua lại...);
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để thanh toán các khoản nợ, nêu thông tin về
chủ nợ (tên, mối quan hệ với Tổ chức phát hành và người có liên quan của Tổ
chức phát hành), giá trị hợp đồng, lãi suất, kỳ hạn, thời gian dự kiến trả
nợ, mục đích vay nợ…;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để bổ sung vốn lưu động, nêu số tiền dự kiến
sử dụng cho từng khoản mục.
X. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN
- Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính của các đối tác
liên quan đến đợt chào bán: Tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc Đại lý phân phối,
Tổ chức kiểm toán, Tổ chức tư vấn...;
- Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh
phát hành chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ chức tư
vấn nêu ý kiến về đợt chào bán;
- Ý kiến của các chuyên gia về đợt chào bán (nếu
có) (nêu kinh nghiệm của chuyên gia trong lĩnh vực liên quan).
XI. CÁC THÔNG TIN QUAN TRỌNG KHÁC CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU
TƯ (nếu có)
XII. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
PHÁT HÀNH (CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TỔNG GIÁM ĐỐC hoặc GIÁM ĐỐC, GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH hoặc KẾ TOÁN TRƯỞNG), TỔ CHỨC TƯ VẤN, TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH hoặc TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) (nếu có)
XIII. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
2. Phụ lục II: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản
trị
3. Phụ lục III: Điều lệ công ty
4. Phụ lục IV: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất được kiểm toán, Báo
cáo tài chính bán niên của năm đăng ký chào bán được kiểm toán/soát xét (nếu
có) và Báo cáo tài chính quý gần nhất
5. Phụ lục V: Danh mục các tài liệu pháp lý của dự án (nếu có)
6. Các phụ lục khác (nếu có)
Phụ lục số 02
MẪU BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN THÊM CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN
CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM
Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY VÀ GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày... tháng... năm ...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
CHÀO BÁN THÊM CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
(Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số .../GCN-UBCK do
Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng... năm ...)
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
Công ty:
.............................................................................
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ
hợp bảo lãnh phát hành):
Công ty:
.............................................................................
Công ty:
.............................................................................
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại:...... từ ngày:..................................................................................................
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:...........................
Chức vụ:...........
Số điện thoại:..................
(trang bìa)
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp ngày... tháng... năm ...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
CHÀO BÁN THÊM CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
Tên cổ phiếu: Cổ phiếu ................... (tên Tổ chức phát hành)
Loại cổ phiếu:
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
Giá chào bán: ................ đồng/cổ phiếu
Tổng số lượng cổ phiếu chào bán:
Tổng giá trị cổ phiếu chào bán theo mệnh giá:
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
CÔNG TY : ..................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành):
1. CÔNG TY : ........................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
2. CÔNG TY : ........................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
3 …………………..
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY : ........................ (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY : ........................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
MỤC LỤC
Trang
I. Những người chịu
trách nhiệm chính đối với nội dung Bản cáo bạch
II. Các nhân tố rủi ro
III. Các khái niệm
IV. Tình hình và đặc điểm của Tổ
chức phát hành
V. Kết quả hoạt động kinh doanh, tình
hình tài chính và dự kiến kế hoạch
VI. Thông tin về cổ đông sáng lập,
cổ đông lớn, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám
đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng
VII. Thông tin về đợt chào bán
VIII. Mục đích chào bán
IX. Kế hoạch sử dụng số tiền thu
được từ đợt chào bán
X. Các đối tác liên quan tới đợt chào
bán
XI. Các thông tin quan trọng khác có
thể ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư
Phụ lục
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức phát hành
Ông/Bà: ……………. Chức vụ: Chủ
tịch Hội đồng quản trị
Ông/Bà: ……………. Chức vụ: Tổng
giám đốc (Giám đốc)
Ông/Bà: ……………. Chức vụ: Kế toán
trưởng (Giám đốc Tài chính)
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong
Bản cáo bạch này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này. Trong phạm vi trách
nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo không có thông tin hoặc số liệu
sai sót mà có thể gây ảnh hưởng đối với các thông tin trong Bản cáo bạch.
2. Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành
chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền):
Ông/Bà:………Chức vụ: …………. Theo Giấy ủy quyền số ... ngày ... tháng... năm ...
của Người đại diện theo pháp luật (trường hợp đại diện được ủy quyền)
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra
công chúng do ....................... (tên Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ
chức bảo lãnh phát hành chính, Tổ chức tư vấn) tham gia lập trên cơ sở Hợp
đồng số ... ngày ... tháng ... năm ... (Hợp đồng bảo lãnh phát hành, Hợp
đồng tư vấn) với………(tên Tổ chức phát hành). Trong phạm vi trách
nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá
và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và
cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do ....................... (tên
Tổ chức phát hành) cung cấp.
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (việc phân tích các nhân tố rủi ro cần nêu ảnh hưởng
đến lĩnh vực hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh của Tổ chức phát hành, đợt chào bán, giá cổ phiếu chào bán, dự án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán. Các nhân tố rủi
ro cần được phân loại và đặt tiêu đề phù hợp theo nhóm, sắp xếp theo thứ tự các
nhân tố rủi ro có ảnh hưởng tiêu cực theo mức độ từ cao đến thấp.)
1. Đối với Tổ chức
phát hành không phải là tổ chức tín dụng
1.1. Rủi ro về kinh tế
1.2. Rủi ro về luật pháp
1.3. Rủi ro đặc thù (ngành, lĩnh vực hoạt
động...)
1.4. Rủi ro về đợt chào bán (việc chào bán, dự án sử
dụng vốn thu được từ đợt chào bán)
1.5. Rủi ro pha loãng
1.6. Rủi ro quản trị công ty
1.7. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh...)
2. Đối với Tổ chức
phát hành là tổ chức tín dụng
2.1. Rủi ro về kinh tế
2.2. Rủi ro về luật pháp
2.3. Rủi ro đặc thù
a) Rủi ro tín dụng (phân tích rủi ro có thể xảy
ra do có một số khách hàng, đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ, thanh toán theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với
Tổ chức phát hành)
b) Rủi ro thị trường (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá vàng, giá chứng khoán,
giá hàng hóa trên thị trường)
c) Rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng (phân tích
rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất đối với thu nhập, giá trị tài sản, giá
trị nợ phải trả, giá trị cam kết ngoại bảng của Tổ chức phát hành)
d) Rủi ro hoạt động (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố
con người, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài làm tổn
thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài chính đối với Tổ chức phát hành)
đ) Rủi ro thanh khoản (phân tích
rủi ro có thể xảy ra do Tổ chức phát hành không có khả năng thực hiện các nghĩa
vụ trả nợ khi đến hạn hoặc Tổ chức phát hành có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả
nợ khi đến hạn nhưng phải trả chi phí cao hơn mức chi phí bình quân của thị
trường)
e) Rủi ro tập trung (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do Tổ chức phát hành có hoạt động kinh doanh tập trung vào một khách
hàng (bao gồm người có liên quan), đối tác, sản phẩm, giao dịch, ngành, lĩnh
vực kinh tế, loại tiền tệ ở mức độ có tác động đáng kể đến thu nhập, trạng thái
rủi ro của Tổ chức phát hành)
g) Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng (phân tích
các giao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có khả
năng ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Tổ chức phát hành)
h) Rủi ro đặc thù khác
2.4. Rủi ro về đợt chào bán (việc chào bán, dự
án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán)
2.5. Rủi ro pha loãng
2.6. Rủi ro quản trị công ty
2.7. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh...)
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết
tắt, thuật ngữ chuyên ngành, kỹ thuật; những từ, nhóm từ khó hiểu, có thể gây
hiểu lầm trong Bản cáo bạch cần phải được giải thích)
IV. TÌNH HÌNH VÀ
ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Thông tin chung về Tổ chức phát hành
(tên đầy đủ, tên
viết tắt, tên viết bằng tiếng nước ngoài, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh chính, người đại diện theo pháp luật, mã
cổ phiếu, sàn niêm yết/đăng ký giao dịch)
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát
triển của Tổ chức phát hành (nêu những sự kiện quan trọng trong lịch sử hình thành, phát triển và trong
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
3. Cơ cấu tổ chức của Tổ chức phát hành
(và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
4. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý
của Tổ chức phát hành (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con
của Tổ chức phát hành, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối
đối với Tổ chức phát hành, những công ty mà Tổ chức phát hành nắm quyền kiểm
soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối (danh sách các công ty trong 02 năm liên tục liền
trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại, kèm theo thông tin cụ thể
tính đến thời điểm nắm giữ gần nhất bao gồm: tên, ngày thành lập, số Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu
quyết của các công ty này tại Tổ chức phát hành, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu
quyết của Tổ chức phát hành tại các công ty này)
6. Thông tin về quá trình tăng, giảm vốn điều lệ của Tổ chức phát hành (thông tin về các đợt tăng, giảm vốn kể từ thời điểm
hoạt động theo hình thức công ty cổ phần bao gồm thời điểm tăng/giảm vốn, giá trị vốn tăng/giảm, hình thức tăng/giảm
vốn, đơn vị cấp, ý kiến của đơn vị kiểm toán (nếu có))
7. Thông tin về các khoản góp vốn,
thoái vốn lớn của Tổ chức phát hành tại các doanh nghiệp khác (nêu giá trị và phương thức thực hiện của các khoản
góp vốn, thoái vốn trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến
thời điểm hiện tại có giá trị từ 10% tổng tài sản trở lên được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của Tổ chức phát hành tại thời điểm thực hiện)
2.6. Rủi ro quản trị công ty
2.7. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh...)
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết
tắt, thuật ngữ chuyên ngành, kỹ thuật; những từ, nhóm từ khó hiểu, có thể gây hiểu
lầm trong Bản cáo bạch cần phải được giải thích)
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ
CHỨC PHÁT HÀNH
1. Thông tin chung về Tổ chức phát hành
(tên đầy đủ, tên
viết tắt, tên viết bằng tiếng nước ngoài, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh chính, người đại diện theo pháp luật, mã
cổ phiếu, sàn niêm yết/đăng ký giao dịch)
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát
triển của Tổ chức phát hành (nêu những sự kiện quan trọng trong lịch sử hình thành, phát triển và trong
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
3. Cơ cấu tổ chức của Tổ chức phát hành
(và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
4. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý
của Tổ chức phát hành (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con
của Tổ chức phát hành, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Tổ chức phát hành, những công ty mà Tổ chức phát hành
nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối (danh sách các công ty trong 02 năm liên tục liền trước
năm đăng kỳ chào bán và đến thời điểm hiện tại, kèm theo thông tin cụ thể tính
đến thời điểm nắm giữ gần nhất bao gồm: tên, ngày thành lập, số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu
quyết của các công ty này tại Tổ chức phát hành, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu quyết của Tổ chức phát hành tại các
công ty này)
6. Thông tin về quá trình tăng, giảm
vốn điều lệ của Tổ chức phát hành (thông tin về các đợt tăng, giảm vốn kể từ thời điểm hoạt động theo hình
thức công ty cổ phần bao gồm thời điểm tăng/giảm vốn, giá trị vốn tăng/giảm,
hình thức tăng/giảm vốn, đơn vị cấp, ý kiến của đơn vị kiểm toán (nếu có))
7. Thông tin về các khoản góp vốn, thoái
vốn lớn của Tổ chức phát hành tại các doanh nghiệp khác (nêu giá trị và phương thức thực hiện của các khoản
góp vốn, thoái vốn trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến
thời điểm hiện tại có giá trị từ 10% tổng tài sản trở lên được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của Tổ chức phát hành tại thời điểm thực hiện)
8. Thông tin về chứng khoán đang lưu hành
8.1. Cổ phiếu phổ thông (nêu số lượng, tỷ lệ sở
hữu của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư
nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ)
8.2. Cổ phiếu ưu đãi (nêu số lượng, loại cổ
phiếu, tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ biểu quyết của tổ chức, cá nhân trong nước, nước
ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ,
các đặc điểm khác)
8.3. Các loại chứng khoán khác (nêu số lượng,
đặc điểm của từng loại)
9. Thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức
phát hành theo quy định pháp luật;
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức
phát hành theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông và quy định tại Điều lệ công
ty (nếu có);
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại Tổ chức phát hành
hiện tại.
10. Hoạt động kinh doanh
(Tổ chức phát hành nêu
các nội dung để làm rõ về hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt
động)
10.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín dụng
10.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Mô tả các sản phẩm, dịch vụ chính, quy trình
sản xuất kinh doanh, công nghệ áp dụng...;
- Tính thời vụ
của hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Sản lượng sản
phẩm, giá trị dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu,
lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời
điểm hiện tại).
10.1.2. Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị
còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức phát hành)
10.1.3. Thị trường hoạt động (doanh thu, lợi
nhuận theo từng thị trường)
10.1.4. Báo cáo tình hình đầu tư, hiệu quả đầu tư,
hiệu quả sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt động
chính
10.1.5. Các hợp đồng lớn (nêu thông tin các hợp đồng lớn đã được thực hiện, đã được ký kết và chưa thực hiện trong
02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại bao
gồm các nội dung về tên; giá trị; thời điểm ký kết; thời gian thực hiện; sản
phẩm, dịch vụ đầu vào, đầu ra; các đối tác tham gia và mối quan hệ với thành
viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám
đốc (Phó Giám đốc), cổ đông lớn của Tổ chức phát hành; các điều khoản quan
trọng khác trong hợp đồng)
10.1.6. Các khách hàng, nhà cung cấp lớn (nêu thông tin về
các khách hàng, nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành trong 02 năm liên tục
liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại bao gồm các nội dung
về tên; giá trị giao dịch trên doanh thu/doanh số mua hàng; thời gian giao
dịch; sản phẩm, dịch vụ; mối quan hệ với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm
soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), cổ đông
lớn của Tổ chức phát hành)
10.1.7. Vị thế của Tổ chức phát hành trong ngành (nêu
thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu
công bố)
- Vị thế của Tổ chức phát hành so với các doanh
nghiệp khác trong cùng ngành (phân tích theo ngành hoạt động của Tổ chức
phát hành, các bên tham gia và mức độ cạnh tranh, vị thế và thị phần của Tổ
chức phát hành trong ngành; trường hợp không có thông tin cần nêu rõ);
- Triển vọng phát triển của ngành;
- Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển
của Tổ chức phát hành so với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, xu
thế chung trên thế giới.
10.1.8. Hoạt động Marketing
10.1.9. Quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, tên
thương mại, sáng chế
10.1.10. Chính
sách nghiên cứu và phát triển (nêu thông tin về các chính sách trong 02 năm
liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại, đánh giá
ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
10.1.11. Chiến
lược kinh doanh (tổng quan về các chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện,
nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)
10.1.12. Trường
hợp Tổ chức phát hành hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều
kiện, nêu thông tin về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định pháp
luật liên quan
10.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng
10.2.1. Đặc điểm
hoạt động kinh doanh
- Loại sản phẩm, dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản
phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng
ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Huy động vốn (cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy
động trong nước, ngoài nước trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động tín dụng (tổng dư nợ cho vay, tỷ
lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phân loại... trong 02 năm
liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (tình
hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong
nước và thanh toán quốc tế trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có);
- Hoạt động kinh doanh khác (nếu có).
10.2.2. Tài sản (nêu
tên, nguyên giá, giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức
phát hành)
10.2.3. Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn
- Các chính sách quản lý rủi ro đang áp dụng (rủi
ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường...);
- Đánh giá tình hình thực hiện, giải pháp khắc
phục các tồn tại, hạn chế (nếu có).
10.2.4. Thị trường hoạt động
- Mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng
đại diện;
- Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho
khách hàng;
- Vị thế của Tổ chức phát hành trong ngành (nêu
thông tin về vị thế và thị phần của Tổ chức phát hành so với các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành. Thông tin phải được nêu một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu công bố).
10.2.5. Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh (nêu
thông tin về các dự án lớn trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại, đánh giá ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh
doanh của Tổ chức phát hành)
10.2.6. Chiến lược kinh doanh (tổng quan về các
chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện, nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)
11. Chính sách đối với người lao động
- Số lượng người lao động tính đến thời điểm hiện
tại, số lượng người lao động bình quân trong 02 năm liên tục liền trước năm
đăng ký chào bán (phân loại theo trình độ người lao động, lao động thường
xuyên hoặc thời vụ);
- Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp…;
- Quy chế phát hành cổ phiếu cho người lao động (nếu
có).
12. Chính sách cổ tức (nêu các chính sách liên quan đến việc trả cổ tức, tỷ lệ cổ tức trong 02
năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán)
13. Thông tin về tình hình sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất
- Nêu tóm tắt tình hình sử dụng vốn thu được từ
đợt chào bán gần nhất trong 02 năm tính đến thời điểm đăng ký chào bán theo Báo
cáo sử dụng vốn đã được kiểm toán/Báo cáo tài chính được kiểm toán có thuyết
minh chi tiết việc sử dụng vốn;
- Trường hợp việc sử dụng vốn thực tế có sự điều
chỉnh so với phương án ban đầu, nêu nội dung điều chỉnh, nguyên nhân, cấp có
thẩm quyền phê duyệt (số, ngày ký văn bản), thời điểm thực hiện điều
chỉnh.
14. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Tổ
chức phát hành (nêu thông tin về các cam kết có thể ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh,
tình hình tài chính của Tổ chức phát hành như thông tin về các hợp đồng thuê sử
dụng đất, trái phiếu chưa đáo hạn, các quyền chưa thực hiện của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi...)
15. Các thông tin, nghĩa vụ nợ tiềm
ẩn, tranh chấp kiện tụng liên quan tới Tổ chức phát hành có thể ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Tổ chức phát hành, đợt chào bán,
giá cổ phiếu chào bán, dự án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán
16. Thông tin về cam kết của Tổ chức
phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã
bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được
xóa án tích
V. KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH, TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH
1. Kết quả hoạt
động kinh doanh
1.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của
Tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất và lũy kế đến quý gần nhất (nêu các
chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán theo Báo cáo tài
chính năm đã kiểm toán, 06 tháng đầu năm đăng ký chào bán theo Báo cáo tài
chính bán niên đã kiểm toán/soát xét (nếu có) và lũy kế đến quý gần nhất.
Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm kết quả kinh
doanh hợp nhất và của công ty mẹ)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
% tăng/ giảm |
Lũy kế đến quý
gần nhất |
* Đối với Tổ chức phát hành
không phải là tổ chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức * Đối với Tổ chức phát hành
là tổ chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước
chi phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức |
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu khác (Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm rõ kết quả
hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động);
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán độc lập (nếu có).
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
Tổ chức phát hành
- Những nhân tố
chính tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành trong
02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán (nêu những sự kiện bất
thường (nếu có); trường hợp tình hình hoạt động kinh doanh biến động lớn, phân
tích nguyên nhân);
- Những biến động
lớn có thể ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành kể
từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2. Tình hình tài chính
(Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm rõ về tình
hình tài chính căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
2.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín dụng
2.1.1. Các chỉ
tiêu cơ bản (nêu các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại)
- Báo cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình
hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh doanh;
- Trích khấu hao tài sản cố định (nêu phương
pháp trích khấu hao, những thay đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ
theo chế độ quy định);
- Mức lương bình quân (so sánh với mức lương
bình quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn);
- Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ
phải trả);
- Các khoản phải thu; trường hợp có các khoản
phải thu quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả
năng thu hồi;
- Các khoản phải trả:
+ Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn;
+ Tình hình thanh toán các khoản nợ:
• Có thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi và gốc
không;
• Trường hợp quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá
hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thanh toán;
• Trường hợp vi phạm các điều khoản khác trong
hợp đồng/cam kết, nêu thông tin cụ thể, nguyên nhân và giải pháp khắc phục (bao
gồm các vi phạm của Tổ chức phát hành và công ty con, nếu có).
- Các khoản phải nộp theo luật định (nêu giá
trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật);
- Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân
thủ quy định pháp luật và Điều lệ công ty);
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần
nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2.1.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ
yếu (Trường hợp Tổ chức
phát hành là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của công ty mẹ và hợp nhất)
Các chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn
hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản ngắn hạn - Hàng
tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
|
|
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn
kho bình quân |
|
|
|
4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ
sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) |
|
|
|
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
2.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng
2.2.1. Các chỉ tiêu cơ bản (nêu các chỉ tiêu trong 02 năm
liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại)
- Báo cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình
hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh doanh;
- Trích khấu hao tài sản cố định (nêu phương
pháp trích khấu hao, những thay đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ
theo chế độ quy định);
- Mức lương bình quân (so sánh với mức lương bình
quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn);
- Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả);
- Các khoản phải nộp theo luật định (nêu giá
trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật);
- Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân
thủ theo quy định pháp luật và Điều lệ công ty);
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần
nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2.2.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, nêu các
chỉ tiêu tài chính của công ty mẹ và hợp nhất)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về vốn - Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
|
|
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay và ứng trước khách
hàng + các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản có nội bảng |
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ Tài sản có tính thanh khoản cao bình quân/Tổng
tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay
trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi |
|
|
|
4. Kết quả hoạt động kinh
doanh - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Vốn chủ sở hữu
bình quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản bình
quân - Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ
sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi nhuận
trước thuế |
|
|
|
(Tổ chức tín dụng xác định các chỉ tiêu nêu trên áp
dụng theo các quy định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
3. Ý kiến của Tổ chức kiểm toán đối với Báo cáo tài
chính của Tổ chức phát hành
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Tổ
chức phát hành (trường hợp ý kiến kiểm toán là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức
phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ
chức kiểm toán xác nhận);
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán thực hiện kiểm toán/soát xét Báo cáo tài chính bán niên năm đăng
ký chào bán của Tổ chức phát hành (nếu có) (trường hợp ý kiến kiểm toán/soát
xét là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh hưởng
của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận).
4. Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ
tức
Chỉ tiêu |
Năm X... |
|
Kế hoạch |
% tăng/giảm so
với năm trước |
|
Doanh thu thuần hoặc Thu
nhập lãi thuần |
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Vốn
chủ sở hữu bình quân |
|
|
Tỷ lệ cổ tức |
|
|
- Cấp có thẩm quyền thông qua kế
hoạch nêu trên (Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị...);
- Căn cứ để đạt
kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức nêu trên (nêu thông tin một cách cẩn
trọng và hợp lý trên cơ sở các hợp đồng, hoạt động kinh doanh, đầu tư đang thực
hiện và dự kiến triển khai... phù hợp với các quy định và chính sách kế toán mà
Tổ chức phát hành đang áp dụng);
- Đánh giá của Tổ
chức tư vấn (và Tổ chức kiểm toán độc lập, nếu có) về kế hoạch doanh thu, lợi
nhuận và cổ tức.
VI. THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LỚN, THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT
VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC), PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC (PHÓ GIÁM ĐỐC), KẾ TOÁN
TRƯỞNG
1. Thông tin về cổ đông sáng lập (trường hợp Tổ chức phát hành có cổ đông sáng lập đang trong thời gian hạn chế chuyển nhượng)
- Đối với cổ đông là cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với cổ đông là tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn
điều lệ, người đại diện theo pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện
theo ủy quyền tại Tổ chức phát hành (tên, chức vụ);
- Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ theo từng loại (trong
đó nêu số lượng và tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết, cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng, cổ phần ưu đãi khác) của cổ đông sáng lập tại thời điểm thành lập doanh nghiệp, hiện tại và dự
kiến sau đợt chào bán;
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu
có).
2. Thông tin về cổ đông lớn
- Đối với cổ đông là cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với cổ đông là tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn
điều lệ, người đại diện theo pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện
theo ủy quyền tại Tổ chức phát hành (tên, chức vụ);
- Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ, cổ phần có
quyền biểu quyết của cổ đông lớn và những người có liên quan của họ tại thời
điểm trở thành cổ đông lớn, hiện tại và dự kiến sau đợt chào bán;
- Đối với cổ đông, người đại diện theo ủy quyền
của cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của Tổ chức phát hành và
những người có liên quan của họ: nêu thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang
thực hiện hoặc đã ký kết và chưa thực hiện giữa Tổ chức phát hành với các đối
tượng này (loại giao dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản quan trọng
khác; cấp có thẩm quyền chấp thuận);
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu
có);
- Trường hợp cổ đông lớn có lợi ích liên quan tại
doanh nghiệp khác hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát
hành hoặc là khách hàng/nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông
tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối với những
hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân tích về
phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch vụ);
+ Mối quan hệ của cổ đông lớn của Tổ chức phát hành và những người có liên
quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần/phần vốn góp,
chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp...);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
3. Thông tin về thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát
viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán
trưởng
- Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Trình độ học vấn, năng lực chuyên môn, kinh
nghiệm công tác;
- Chức vụ đã và đang nắm giữ tại Tổ chức phát
hành (nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm giữ);
- Chức vụ đã và đang nắm giữ tại các tổ chức khác
(nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm giữ);
- Số lượng, tỷ lệ sở hữu chứng khoán tại Tổ chức
phát hành của cá nhân, người đại diện theo ủy quyền và những người có liên quan
của họ;
- Thông tin về những người có liên quan của thành viên
Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc
(Phó Giám đốc), Kế toán trưởng đồng thời là cổ đông, người nội bộ của Tổ chức
phát hành;
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành:
+ Thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang thực hiện
hoặc đã ký kết và chưa thực hiện giữa Tổ chức phát hành, công ty con của Tổ
chức phát hành, công ty do Tổ chức phát hành nắm quyền kiểm soát trên 50% vốn điều
lệ với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và những người có liên quan
của họ (loại giao dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản quan trọng khác
của hợp đồng; cấp có thẩm quyền chấp thuận);
+ Thù lao, tiền lương và các lợi ích khác (tiền
thưởng, cổ phiếu được nhân theo chương trình lựa chọn cho người lao động (số
lượng, giá)...) trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến
thời điểm hiện tại.
- Các khoản nợ
đối với Tổ chức phát hành (nếu có);
- Trường hợp
thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng có lợi ích liên quan tại doanh nghiệp
khác hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát hành hoặc là
khách hàng/nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối với những
hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân tích về phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động,
sản phẩm, dịch vụ);
+ Mối quan hệ của các đối tượng này và những người có liên quan của họ với
doanh nghiệp (số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần/phần vốn góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp…)
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
VII. THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN
1. Loại cổ phiếu
2. Mệnh giá cổ phiếu: 10.000
đồng/cổ phiếu
3. Tổng số lượng cổ phiếu chào bán
- Nêu số lượng cổ phiếu chào bán;
- Trường hợp chào bán cổ phiếu cho
nhiều đợt, nêu số lượng cổ phiếu dự kiến chào bán của từng đợt.
4. Tổng giá trị cổ phiếu chào bán
theo mệnh giá
5. Giá chào bán dự kiến: ........................ đồng/cổ phiếu
6. Phương pháp tính giá
- Nêu phương pháp tính giá cổ phiếu chào bán;
- Trường hợp chào bán cổ phiếu với giá thấp hơn
mệnh giá, nêu các thông tin sau:
+ Giá cổ phiếu tham chiếu bình quân
từ ngày ... đến ngày ... (60 ngày giao dịch liên tiếp liền trước ngày chốt danh
sách cổ đông để lấy ý kiến hoặc họp Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án chào
bán): ............... đồng/cổ phiếu;
+ Tổng giá trị thặng dư bù đắp dự kiến: (bằng
tổng số lượng cổ phiếu chào bán x phần chênh lệch giữa mệnh giá và giá chào bán
cổ phiếu);
+ Thặng dư vốn cổ phần căn cứ trên Báo cáo tài chính được kiểm toán (kỳ
gần nhất):………….đồng, tại thời điểm……………
7. Phương thức phân phối
- Trường hợp phân
phối thông qua bảo lãnh phát hành: nêu tên tổ chức bảo lãnh phát hành, phương
thức bảo lãnh, tên từng tổ chức bảo lãnh phát hành kèm số lượng cổ phần bảo
lãnh (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), các điều khoản trong hợp
đồng cho phép tổ chức bảo lãnh phát hành rút cam kết sau khi đợt chào bán bắt
đầu (nếu có), các điều khoản quan trọng khác. Trường hợp đợt chào bán
không có bảo lãnh phát hành thì phải nêu rõ;
- Trường hợp phân phối thông qua đại lý phân
phối: nêu tên, trách nhiệm của từng đại lý tham gia phân phối cổ phiếu;
- Trường hợp chào bán thông qua đấu giá: nêu tên,
trách nhiệm của Tổ chức đấu giá trong việc phân phối cổ phiếu, nguyên tắc phân
phối;
- Trường hợp chào bán cho cổ đông hiện hữu tương
ứng với tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ: nêu tỷ lệ phân phối, phương án xử lý phần lẻ cổ
phần, cổ phiếu lẻ và số cổ phiếu mà cổ đông hiện hữu không đăng ký mua hết (đảm
bảo nguyên tắc phân phối không ưu đãi hơn số cổ phiếu phân phối cho cổ đông hiện hữu, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có
chấp thuận khác);
- Trường hợp chào bán cho trên 100 nhà đầu tư xác
định: nêu phương thức phân phối.
8. Đăng ký mua cổ phiếu
- Số lượng cổ phiếu đăng ký mua tối thiểu, thời
hạn, phương thức xử lý trong trường hợp số lượng cổ phiếu đăng ký mua không đạt
mức tối thiểu (nếu có);
- Phương thức đăng ký và thanh toán tiền mua cổ
phiếu.
9. Lịch trình dự kiến phân phối cổ
phiếu
- Lịch trình dự kiến, trong đó nêu thời hạn công
bố thông tin về đợt chào bán (trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán), thời hạn
đăng ký mua cho nhà đầu tư (tối thiểu 20 ngày), thời hạn nộp tiền mua cổ
phiếu, thời gian chuyển giao cổ phiếu cho nhà đầu tư;
- Trường hợp Tổ chức phát hành đăng
ký chào bán cổ phiếu cho nhiều đợt, nêu lịch trình dự kiến của từng đợt (khoảng
cách giữa đợt chào bán sau với đợt chào bán trước không quá 12 tháng).
10. Phương thức thực hiện quyền (trường hợp chào bán cổ phiếu ưu đãi)
- Các quyền của người sở hữu cổ phiếu ưu đãi;
- Điều kiện, thời gian thực hiện quyền;
- Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua
và/hoặc chuyển đổi;
- Phương pháp tính và đền bù thiệt hại trong
trường hợp không thực hiện được quyền;
- Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của
người sở hữu quyền mua cổ phần, chứng quyền, cổ phiếu ưu đãi.
11. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phiếu
12. Tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu
- Số tài khoản (không trùng với tài khoản
thanh toán của Tổ chức phát hành);
- Tên ngân hàng nơi mở tài khoản (không phải
là người có liên quan của Tổ chức phát hành, trường hợp Tổ chức phát hành là
ngân hàng thương mại thì phải lựa chọn một ngân hàng thương mại khác/chi nhánh
ngân hàng nước ngoài).
13. Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về đợt tăng vốn điều lệ của Tổ chức
phát hành (trường hợp Tổ chức phát hành thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà
pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền)
14. Hủy bỏ đợt chào bán (trường hợp số tiền thu được từ đợt chào bán được sử dụng để thực hiện dự
án)
- Đợt chào bán bị hủy bỏ trong trường hợp số
lượng cổ phiếu được bán cho các nhà đầu tư không đạt tối thiểu ............... (nêu
số cổ phiếu, tỷ lệ);
- Nêu thời hạn, phương thức thu hồi và hoàn trả
tiền cho nhà đầu tư; các điều khoản cam kết về bồi thường thiệt hại cho nhà đầu
tư trong trường hợp quá thời hạn nêu trên.
15. Biện pháp đảm bảo tuân thủ quy định
về sở hữu nước ngoài
16. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến cổ phiếu chào bán)
17. Thông tin về các cam kết
- Cam kết về việc thực hiện niêm yết hoặc đăng
ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán (nêu kế hoạch cụ thể, đảm
bảo tuân thủ quy định việc Tổ chức phát hành phải hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm
yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc
đợt chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng);
- Cam kết khác liên quan đến đợt chào bán (nếu
có).
18. Thông tin về các chứng khoán khác
được chào bán, phát hành trong cùng đợt (nêu phương thức, số lượng, giá chào bán theo từng
loại chứng khoán chào bán, phát hành (nếu có))
VIII. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN
1. Mục đích chào bán
2. Phương án khả thi (trường hợp huy động vốn để thực hiện dự án)
- Thông tin về phương án khả thi: cơ quan lập,
cấp có thẩm quyền phê duyệt, các nội dung chính (mục đích, kế hoạch triển
khai, đối tác tham gia, các vấn đề về tài chính...);
- Trường hợp dự án có sử dụng vốn vay ngân hàng,
nêu cam kết cấp hạn mức tín dụng của ngân hàng;
- Ý kiến của tổ chức chuyên môn độc lập về
phương án khả thi (nếu có).
3. Thông tin về tình hình triển khai dự
án
- Cơ sở pháp lý để triển khai dự án: các tài
liệu pháp lý để triển khai dự án theo quy định (như quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án, tài liệu pháp lý về quyền sử dụng đất, giấy
chứng nhận đầu tư, giấy phép xây dựng...), đồng thời cập nhật tình hình phê duyệt của cấp có thẩm
quyền;
- Tình hình triển khai dự án đến thời điểm hiện tại (nêu
các hạng mục đã hoàn thành, đang triển khai, dự kiến triển khai, thời gian dự
kiến đưa vào hoạt động, khai thác...), giải trình những thay đổi so với
phương án đã được phê duyệt (nếu có);
- Tình hình thu
xếp vốn đối với dự án (bao gồm vốn tự có, vốn vay, vốn huy động khác...);
giải trình những thay đổi về tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn so với phương án đã được phê duyệt; phương án bù đắp vốn trong trường hợp điều
chỉnh tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn.
IX. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN
- Tổng số tiền dự
kiến thu được phân bổ theo từng mục đích sử dụng (hạng mục cụ thể, thời gian
dự kiến giải ngân theo từng hạng mục). Trường hợp số tiền thu được không đủ
để sử dụng cho toàn bộ mục đích dự kiến, nêu thứ tự mục đích ưu tiên, số tiền
và nguồn tài trợ khác cần có;
- Trường hợp số tiền thu được từ đợt chào bán được sử
dụng để thực hiện dự án và đợt chào bán không được bảo lãnh phát hành với cam kết
nhận mua toàn bộ cổ phiếu của Tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số cổ phiếu
còn lại chưa được phân phối hết của Tổ chức phát hành, nêu tỷ lệ chào bán thành
công cho mục đích thực hiện dự án (tối thiểu 70% tổng số cổ phiếu chào bán để
thực hiện các dự án), phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn dự kiến huy động
từ đợt chào bán để thực hiện các dự án;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để mua tài sản, nêu thông tin về tài sản, đối
tác, chi phí mua dự kiến;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để góp vốn/mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn
góp tại doanh nghiệp khác, nêu thông tin về doanh nghiệp được góp vốn/mua lại (tên,
số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, vốn điều
lệ...), thông tin về người bán (trường hợp mua lại vốn góp), mối
quan hệ với Tổ chức phát hành và người có liên quan của Tổ chức phát hành,
thông tin về việc góp vốn/mua lại (cơ sở pháp lý, tiến độ thực hiện, giá trị
thực hiện, tỷ lệ sở hữu trước và sau khi góp vốn/mua lại...);
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để thanh toán các khoản nợ, nêu thông tin về
chủ nợ (tên, mối quan hệ với Tổ chức phát hành và người có liên quan của Tổ
chức phát hành), giá trị hợp đồng, lãi suất, kỳ hạn, thời gian dự kiến trả
nợ, mục đích vay nợ…;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu được từ
đợt chào bán được sử dụng để bổ sung vốn lưu động, nêu số tiền dự kiến sử dụng
cho từng khoản mục;
- Trường hợp Tổ chức
phát hành đăng ký chào bán cổ phiếu cho nhiều đợt, nêu kế hoạch sử dụng tiền
thu được của từng đợt theo các nội dung nêu trên.
X. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN
- Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính của các đối tác
liên quan đến đợt chào bán: Tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc Đại lý phân phối,
Tổ chức kiểm toán, Tổ chức tư vấn...;
- Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh
phát hành chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ chức tư
vấn nêu ý kiến về đợt chào bán;
- Ý kiến của các chuyên gia về đợt chào bán (nếu
có) (nêu kinh nghiệm của chuyên gia trong lĩnh vực liên quan).
XI. CÁC THÔNG TIN QUAN TRỌNG KHÁC CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ
ĐẦU TƯ (nếu có)
XII. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
PHÁT HÀNH (CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TỔNG GIÁM ĐỐC hoặc GIÁM ĐỐC, GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH hoặc KẾ TOÁN TRƯỞNG), TỔ CHỨC TƯ VẤN, TỔ CHỨC BẢO LÃNH
PHÁT HÀNH hoặc TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) (nếu có)
XIII. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp
2. Phụ lục II: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị
3. Phụ lục III: Điều lệ công ty
4. Phụ lục IV: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất được kiểm toán, Báo
cáo tài chính bán niên của năm đăng ký chào bán được kiểm toán/soát xét (nếu
có) và Báo cáo tài chính quý gần nhất
5. Phụ lục V: Báo cáo sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất
được kiểm toán (nếu có)
6. Phụ lục VI: Danh mục các tài liệu pháp lý của dự án (nếu có)
7. Các phụ lục khác (nếu có)
Phụ lục số 03
MẪU BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG CỦA CỔ ĐÔNG CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC
ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY VÀ GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ
BẤT HỢP PHÁP.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY:..................
(tên cổ đông là tổ
chức)
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày... tháng... năm ...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
hoặc CÁ NHÂN: (tên cổ đông là cá nhân)
CHÀO BÁN CỔ PHIẾU..... (tên Công ty đại chúng) RA CÔNG CHÚNG
(Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số .../GCN-UBCK do
Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...)
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
Công ty:
......................................................
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ
hợp bảo lãnh phát hành):
Công ty:
......................................................
Công ty:
......................................................
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp
tại: ………từ ngày: ………..
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:..............
Chức vụ:...........
Số điện thoại:....
(trang bìa)
CÔNG TY: (tên cổ đông là tổ chức)
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày... tháng... năm ...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
hoặc CÁ NHÂN: ................ (tên cổ đông là cá nhân)
CHÀO BÁN CỔ PHIẾU
................. (tên Công ty đại chúng) RA CÔNG CHÚNG
Tên cổ phiếu: Cổ phiếu................ (tên Công ty đại chúng)
Loại cổ phiếu:
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
Giá chào bán: ............ đồng/cổ phiếu
Tổng số lượng cổ phiếu chào bán:
Tổng giá trị cổ phiếu chào bán theo mệnh giá:
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH
(trường hợp có
tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
CÔNG TY : (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành):
1. CÔNG TY :............................ (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
2. CÔNG TY : ............................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
3...................
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY : (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY : (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
MỤC LỤC
Trang
I. Những người chịu trách nhiệm chính
đối với nội dung Bản cáo bạch
II. Các nhân tố rủi ro
III. Các khái niệm
IV. Giới thiệu về Cổ đông chào bán
cổ phiếu ra công chúng
V. Tình hình và đặc điểm của Công
ty đại chúng có cổ phiếu được chào bán
VI. Thông tin về đợt chào bán
VII. Mục đích chào bán
VIII. Các đối tác liên
quan tới đợt chào bán
IX. Các thông tin quan trọng khác có
thể ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư
X. Báo cáo của Công ty đại chúng có
cổ phiếu được chào bán về các thông tin liên quan đến Công ty đại chúng trong
Bản cáo bạch
Phụ lục
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÁO BẠCH
1. Cổ đông chào bán cổ phiếu ra công chúng
Đối với cổ đông là cá nhân: Ông/Bà:
Đối với cổ đông là tổ chức: Ông/Bà Chức vụ: Chủ tịch Hội
đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty hoặc
Người đại diện theo pháp luật hoặc Người đại diện theo ủy quyền
Theo Giấy ủy quyền số ... ngày ... tháng ... năm ...
của ... (trường hợp đại diện được ủy quyền)
Tôi/Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu
trong Bản cáo bạch này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về
tính trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này. Trong phạm vi
trách nhiệm và thông tin được biết, Tôi/Chúng tôi đảm bảo không có thông tin
hoặc số liệu sai sót mà có thể gây ảnh hưởng đối với các thông tin trong Bản
cáo bạch.
2. Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền): Ông/Bà:.......................................................................... Chức
vụ:...................................................................................
Theo Giấy ủy quyền số ... ngày ... tháng ... năm ...
của Người đại diện theo pháp luật (trường hợp đại diện được ủy quyền)
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu............................................................................................ (tên
Công ty đại chúng) ra công chúng do ............................ (tên Tổ
chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành chính, Tổ chức tư vấn)
tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng số ... ngày ... tháng ... năm ... (Hợp đồng
bảo lãnh phát hành, Hợp đồng tư vấn) với………(tên Cổ đông). Trong phạm
vi trách nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích,
đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách
hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do................................ (tên Cổ đông) cung cấp.
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (việc phân tích các nhân tố rủi ro cần nêu ảnh hưởng đến lĩnh vực hoạt động
kinh doanh, tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty đại
chúng, đợt chào bán, giá cổ phiếu chào bán. Các nhân tố rủi ro cần được phân
loại và đặt tiêu đề phù hợp theo nhóm, sắp xếp theo thứ tự các nhân tố rủi ro có
ảnh hưởng tiêu cực theo mức độ từ cao đến thấp.)
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành,
kỹ thuật; những từ, nhóm từ khó hiểu, có thể gây hiểu lầm trong Bản cáo bạch
cần phải được giải thích)
IV. GIỚI THIỆU VỀ CỔ ĐÔNG CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
1. Thông tin sơ lược về Cổ đông
1.1. Đối với cổ đông là cá nhân
- Ông/Bà:
- Năm sinh:
- Quốc tịch:
1.2. Đối với cổ đông là tổ chức
- Tên (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên viết bằng
tiếng nước ngoài):
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ... do
... cấp ngày ... tháng ... năm .. .(cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất) hoặc tài liệu tương đương khác
- Quốc tịch:
- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax:
- Vốn điều lệ:
- Ngành nghề kinh doanh chính:
- Người đại diện
theo pháp luật: .............................. (nêu tên, chức vụ);
- Người đại diện
theo ủy quyền tại Công ty đại chúng: .......................... (nêu tên,
chức vụ).
2. Mối quan hệ giữa Cổ đông với Công ty đại chúng có cổ phiếu được chào bán
- Mối quan hệ giữa Cổ đông với Công ty đại
chúng, cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát
viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của Công ty
đại chúng và người có liên quan của các đối tượng này;
- Thông tin về sở hữu của Cổ đông và những người
có liên quan của Cổ đông tại Công ty đại chúng: số lượng, loại cổ phiếu (thông
tin về các quyền gắn với cổ phiếu ưu đãi, nếu có), tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ biểu
quyết hiện tại và dự kiến sau đợt chào bán;
- Đối với cổ đông, người đại diện theo ủy quyền
của cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của Công ty đại chúng và những người có liên quan của
họ: nêu thông tin về hợp đồng, giao dịch đang thực hiện hoặc đã ký kết và chưa
thực hiện giữa các đối tượng này với Công ty đại chúng (loại giao dịch, giá
trị giao dịch, các điều khoản quan trọng khác; cấp có thẩm quyền chấp thuận).
V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CÓ CỔ PHIẾU ĐƯỢC CHÀO BÁN
1. Thông tin chung về
Công ty đại chúng (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên viết bằng tiếng nước ngoài, số Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh chính, người đại diện
theo pháp luật, tóm tắt quá trình hình thành và phát triển, mã cổ phiếu, sàn niêm
yết/đăng ký giao dịch, danh sách cổ đông lớn)
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty đại
chúng (và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)
3. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản
lý của Công ty đại chúng (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)
4. Thông tin về công ty mẹ, công
ty con của Công ty đại chúng (tên, số Giấy chứng nhận DKDN, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu và
tỷ lệ biểu quyết của công ty mẹ tại Công ty đại chúng, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ
biểu quyết của Công ty đại chúng tại các công ty con)
5. Thông tin về tỷ lệ sở hữu nước
ngoài
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Công ty đại
chúng theo quy định pháp luật;
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Công ty đại
chúng theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông và quy định tại Điều lệ công ty (nếu
có);
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại Công ty đại chúng
hiện tại.
6. Hoạt động kinh doanh (nêu sản phẩm, dịch vụ chính, thị trường hoạt động, tình
hình hoạt động kinh doanh...)
7. Kết quả
hoạt động kinh doanh
Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của
Công ty đại chúng trong 02 năm gần nhất và lũy kế đến quý gần nhất (nêu các
chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán theo Báo cáo tài
chính năm đã kiểm toán; 06 tháng đầu năm đăng ký chào bán theo Báo cáo tài
chính bán niên đã kiểm toán/soát xét (nếu có) và lũy kế đến quý gần nhất.
Trường hợp Công ty đại chúng là công ty mẹ, kết quả hoạt động kinh doanh bao
gồm kết quả kinh doanh hợp nhất và của công ty mẹ)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
% tăng/ giảm |
Lũy kế đến quý gần
nhất |
* Đối với Công ty đại chúng
không phải là tổ chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức * Đối với Công ty đại chúng
là tổ chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước
chi phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức |
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu khác (nêu các chỉ tiêu để làm rõ kết quả hoạt động kinh
doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động của Công ty đại chúng);
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán độc lập (nếu có).
8. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
(Nêu các chỉ tiêu để làm rõ về tình hình tài chính căn
cứ theo đặc điểm ngành hoạt động của Công ty đại chúng)
8.1. Đối với Công ty đại chúng không phải là tổ chức
tín dụng (Trường hợp Công ty đại chúng là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của
công ty mẹ và hợp nhất)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn
hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản ngắn hạn - Hàng
tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
|
|
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn
kho bình quân |
|
|
|
4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ
sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) |
|
|
|
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập
(nếu có).
8.2. Đối với Công ty đại chúng là tổ chức tín dụng
(Trường hợp Công ty đại chúng là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của
công ty mẹ và hợp nhất)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về vốn - Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
|
|
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay và ứng trước khách
hàng + các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản có nội bảng |
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân/Tổng
tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay
trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi |
|
|
|
4. Kết quả hoạt động kinh
doanh - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Vốn chủ sở hữu
bình quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước
thuế/Tổng tài sản bình quân - Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ
sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần
(EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi nhuận
trước thuế |
|
|
|
(Việc xác định các chỉ tiêu nêu trên được áp dụng theo
các quy định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán độc lập (nếu có).
9. Ý kiến của Tổ chức kiểm toán đối với Báo cáo tài
chính của Công ty đại chúng
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Công
ty đại chúng (trường hợp ý kiến kiểm toán là ý kiến ngoại trừ, nêu nội dung
giải trình của Công ty đại chúng về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ
chức kiểm toán xác nhận);
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán thực hiện kiểm toán/soát xét Báo cáo tài chính bán niên năm chào
bán của Công ty đại chúng (nếu có) (trường hợp ý kiến kiểm toán/soát xét là ý
kiến ngoại trừ, nêu nội dung giải trình của Công ty đại chúng về ảnh hưởng của
việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận).
10. Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức
Chỉ tiêu |
Năm X... |
|
Kế hoạch |
% tăng/giảm so
với năm trước |
|
Doanh thu thuần hoặc Thu
nhập lãi thuần |
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần |
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn
chủ sở hữu bình quân |
|
|
Tỷ lệ cổ tức |
|
|
- Cấp có thẩm quyền thông qua kế
hoạch và căn cứ để đạt kế hoạch (Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị...);
- Đánh giá của Tổ
chức tư vấn (và Tổ chức kiểm toán độc lập, nếu có) về kế hoạch doanh thu, lợi
nhuận và cổ tức.
11. Thông tin về thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc
(Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng
- Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Trình độ học vấn, năng lực chuyên môn, kinh
nghiệm công tác;
- Chức vụ nắm giữ tại Công ty đại chúng;
- Chức vụ nắm giữ tại các tổ chức khác (nếu
có);
- Số lượng, tỷ lệ sở hữu chứng khoán tại Công ty
đại chúng của cá nhân, người đại diện theo ủy quyền và những người có liên quan
của họ;
- Lợi ích liên quan đối với Công ty đại chúng (nếu
có);
- Các khoản nợ đối với Công ty đại chúng (nếu có).
12. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty đại chúng có
cổ phiếu được chào bán (nêu thông tin về các cam kết có thể ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh,
tình hình tài chính của Công ty đại chúng như thông tin các hợp đồng thuê sử
dụng đất, trái phiếu chưa đáo hạn, các quyền chưa thực hiện của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi...)
13. Các thông tin, tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty đại chúng có
thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Công ty đại
chúng, đợt chào bán, giá cổ phiếu chào bán
VI. THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN
1. Loại cổ phiếu
2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
3. Tổng số lượng cổ phiếu chào bán
4. Tỷ lệ số lượng cổ phiếu chào
bán/tổng số lượng cổ phiếu thuộc sở hữu của Cổ đông
5. Tỷ lệ số lượng cổ phiếu chào
bán/tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành của Công ty đại chúng
6. Tổng giá trị cổ phiếu chào bán theo
mệnh giá
7. Giá chào bán dự kiến: ..................... đồng/cổ phiếu
8. Nguyên tắc xác định giá chào bán
9. Phương thức phân phối
- Trường hợp phân phối thông qua bảo lãnh phát
hành: nêu tên tổ chức bảo lãnh phát hành, phương thức bảo lãnh, tên từng tổ
chức bảo lãnh phát hành kèm số lượng cổ phần bảo lãnh (trường hợp có tổ hợp
bảo lãnh phát hành), các điều khoản trong hợp đồng cho phép tổ chức bảo
lãnh phát hành rút cam kết sau khi đợt chào bán bắt đầu (nếu có), các điều
khoản quan trọng khác;
- Trường hợp phân
phối thông qua đại lý phân phối: nêu tên, trách nhiệm của từng đại lý tham gia
phân phối cổ phiếu;
- Trường hợp chào bán thông qua đấu giá: nêu tên,
trách nhiệm của Tổ chức đấu giá trong việc phân phối cổ phiếu.
10. Đăng ký mua cổ phiếu
- Số lượng cổ
phiếu đăng ký mua tối thiểu, thời hạn, phương thức xử lý trong trường hợp số
lượng cổ phiếu đăng ký mua không đạt mức tối thiểu (nếu có);
- Phương thức đăng
ký và thanh toán tiền mua cổ phiếu.
11. Lịch trình dự kiến phân phối cổ phiếu
- Lịch trình dự
kiến, trong đó nêu thời hạn công bố thông tin về đợt chào bán (trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận
đăng ký chào bán), thời hạn đăng ký mua cho nhà đầu tư (tối thiểu 20
ngày), thời hạn nộp tiền mua cổ phiếu, thời gian chuyển giao cổ phiếu cho
nhà đầu tư.
12. Tài khoản phong tỏa nhận tiền mua
cổ phiếu
- Số tài khoản (không trùng với tài khoản
thanh toán của Cổ đông chào bán cổ phiếu);
- Tên ngân hàng nơi mở tài khoản (không phải
là người có liên quan của Cổ đông chào bán cổ phiếu, trường hợp cổ đông là ngân
hàng thương mại thì phải lựa chọn một ngân hàng thương mại khác/chi nhánh ngân
hàng nước ngoài).
13. Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về
đợt chào bán cổ phiếu của Cổ đông (trường hợp Cổ đông/Công ty đại chúng thuộc ngành nghề kinh doanh có điều
kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền)
14. Biện pháp đảm bảo tuân thủ quy định
về sở hữu nước ngoài
15. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến cổ phiếu chào bán)
VII. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN
VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT
CHÀO BÁN
- Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính của các đối tác
liên quan đến đợt chào bán: Tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc Đại lý phân phối, Tổ
chức kiểm toán, Tổ chức tư vấn...;
- Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh
phát hành chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ chức tư
vấn nêu ý kiến về đợt chào bán;
- Ý kiến của các chuyên gia về đợt chào bán (nếu
có) (nêu kinh nghiệm của chuyên gia trong lĩnh vực liên quan).
IX. CÁC THÔNG TIN QUAN TRỌNG KHÁC CÓ
THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (nếu có)
X. BÁO CÁO CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CÓ CỔ
PHIẾU ĐƯỢC CHÀO BÁN VỀ CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TY ĐẠI CHÚNG TRONG BẢN CÁO BẠCH
XI. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CHÀO BÁN, TỔ CHỨC TƯ VẤN, TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ
CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) (nếu có), CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CÓ CỔ PHIẾU ĐƯỢC CHÀO BÁN (nếu có)
XII. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản
trị (đối với cổ đông là công ty cổ phần); Hội đồng thành viên hoặc Chủ
sở hữu công ty (đối với cổ đông là công ty trách nhiệm hữu hạn) thông qua phương án chào bán cổ phiếu
2. Phụ lục II: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất được kiểm toán, Báo
cáo tài chính bán niên của năm chào bán được kiểm toán/soát xét (nếu có)
và Báo cáo tài chính quý gần nhất của Công ty đại chúng có cổ phiếu được chào
bán
3. Các phụ lục khác (nếu có)
Phụ lục số 04
MẪU BẢN CÁO BẠCH CHÀO
BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG ĐỂ CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CHỨNG
KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM
BẢO GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY VÀ GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp ngày... tháng... năm ...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
CHÀO BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG ĐỂ CHUYỂN ĐỔI
THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
(Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số .../GCN-UBCK do
Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...)
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH
(trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
Công ty:.................................................................................
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ
hợp bảo lãnh phát hành):
Công ty:
.................................................................................
Công ty:
.................................................................................
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung được cung cấp
tại:……… từ ngày:......
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:...........................
Chức vụ:........................
Số điện thoại:..................
(trang bìa)
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp ngày... tháng... năm ...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
CHÀO BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG ĐỂ CHUYỂN ĐỔI
THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Tên cổ phiếu: Cổ phiếu
Loại cổ phiếu:
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
Giá chào bán:...... đồng/cổ phiếu
Tổng số lượng cổ phiếu chào bán:
Tổng giá trị cổ phiếu chào bán theo mệnh giá:
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
CÔNG TY :..................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành):
1. CÔNG TY : ....................................(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
2. CÔNG TY : .......................................(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
3.................
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY : ................................ (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY : .................................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
MỤC LỤC
Trang
I. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung
Bản cáo bạch
II. Các nhân tố rủi ro
III. Các khái niệm
IV. Tình hình và đặc điểm của Tổ chức phát hành
V. Kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính
VI. Thông tin về chủ sở hữu công ty, thành viên Hội đồng thành viên/Chủ tịch
công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám
đốc), Kế toán trưởng
VII. Tóm tắt thông tin về phương án chuyển đổi
VIII. Thông tin về đợt
chào bán
IX. Mục đích chào bán
X. Kế hoạch sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán
XI. Các đối tác liên quan tới đợt
chào bán
XII. Các thông tin quan trọng khác có thể ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu
tư
Phụ lục
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức phát hành
Ông/Bà:…………………. Chức vụ: Chủ tịch
Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty
Ông/Bà: …………………. Chức vụ: Tổng
giám đốc (Giám đốc)
Ông/Bà:…………………. Chức vụ: Kế toán trưởng (Giám đốc
Tài chính)
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong
Bản cáo bạch này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này. Trong phạm vi trách
nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo không có thông tin hoặc số liệu
sai sót mà có thể gây ảnh hưởng đối với các thông tin trong Bản cáo bạch.
2. Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành
chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền):
Ông/Bà: .............. Chức vụ: .................. Theo Giấy ủy quyền số...
ngày ... tháng ... năm ... của Người đại diện theo pháp luật (trường hợp đại
diện được ủy quyền)
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu lần đầu ra
công chúng để chuyển đổi (tên Tổ
chức phát hành) thành công ty cổ phần do………..(tên Tổ chức bảo lãnh phát
hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành chính, Tổ chức tư vấn) tham gia lập trên cơ
sở Hợp đồng số ... ngày ... tháng ... năm ... (Hợp đồng bảo lãnh phát hành,
Hợp đồng tư vấn) với ........................ (tên Tổ chức phát hành). Trong phạm vi trách nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo rằng
việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch này đã được
thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu
do.. (tên Tổ chức phát hành)
cung cấp.
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (việc phân tích các nhân tố rủi ro cần nêu ảnh hưởng đến lĩnh vực hoạt động
kinh doanh, tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành, đợt chào bán, giá cổ phiếu chào bán, dự án sử dụng vốn thu được
từ đợt chào bán. Các nhân tố rủi ro cần được phân loại và đặt tiêu đề phù hợp
theo nhóm, sắp xếp theo thứ tự các nhân tố rủi ro có khả năng ảnh hưởng tiêu
cực theo mức độ từ cao đến thấp.)
1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín
dụng
1.1. Rủi ro về kinh
tế
1.2. Rủi ro về luật pháp
1.3. Rủi ro đặc thù (ngành, lĩnh vực hoạt động...)
1.4. Rủi ro về đợt chào bán (việc chào bán, dự
án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán)
1.5. Rủi ro pha loãng
1.6. Rủi ro quản trị công ty
1.7. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh...)
2. Đối với Tổ chức
phát hành là tổ chức tín dụng
2.1. Rủi ro về kinh tế
2.2. Rủi ro về luật pháp
2.3. Rủi ro đặc thù
a) Rủi ro tín
dụng (phân tích rủi ro có thể xảy ra do có một số khách hàng, đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ, thanh toán theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với
Tổ chức phát hành)
b) Rủi ro thị
trường (phân tích rủi ro có thể xảy ra do biến động bất lợi của lãi suất, tỷ
giá, giá vàng, giá chứng khoán, giá hàng hóa trên thị trường)
c) Rủi ro lãi
suất trên sổ ngân hàng (phân tích rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất
đối với thu nhập, giá trị tài sản, giá trị nợ phải trả, giá trị cam kết ngoại
bảng của Tổ chức phát hành)
d) Rủi ro hoạt
động (phân tích rủi ro có thể xảy ra do các quy trình nội bộ quy định không
đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố con người, do các lỗi, sự cố của hệ thống
hoặc do các yếu tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu cực phi
tài chính đối với Tổ chức phát hành)
đ) Rủi ro thanh khoản (phân tích rủi ro có thể xảy
ra do Tổ chức phát hành không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ trả nợ khi đến
hạn hoặc Tổ chức phát hành có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn
nhưng phải trả chi phí cao hơn mức chi phí bình quân của thị trường)
e) Rủi ro tập trung (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do Tổ chức phát hành có hoạt động kinh doanh tập trung vào một khách
hàng (bao gồm người có liên quan), đối tác, sản phẩm, giao dịch, ngành, lĩnh
vực kinh tế, loại tiền tệ ở mức độ có tác động đáng kể đến thu nhập, trạng thái
rủi ro của Tổ chức phát hành)
g) Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng (phân tích
cácgiao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có khả
năng ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Tổ chức phát hành)
h) Rủi ro đặc thù khác
2.4. Rủi ro về đợt chào bán (việc chào bán, dự án sử
dụng vốn thu được từ đợt chào bán)
2.5. Rủi ro pha loãng
2.6. Rủi ro quản trị công ty
2.7. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh...)
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành,
kỹ thuật; những từ, nhóm từ khó hiểu, có thể gây hiểu lầm trong Bản cáo bạch
cần phải được giải thích)
IV. TÌNH HÌNH VÀ
ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Thông tin chung về Tổ chức phát hành
(tên đầy đủ, tên
viết tắt, tên viết bằng tiếng nước ngoài, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, ngành nghề kinh doanh chính, người đại diện theo pháp luật, vốn điều lệ, cơ
cấu thành viên)
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát
triển của Tổ chức phát hành (nêu những sự kiện quan trọng trong lịch sử hình thành, phát triển và trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
3. Cơ cấu tổ chức của Tổ chức phát hành
(và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
4. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý
của Tổ chức phát hành (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con
của Tổ chức phát hành, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc phần vốn góp chi phối
đối với Tổ chức phát hành, những công ty mà Tổ chức phát hành nắm quyền kiểm
soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối (danh sách các công ty trong 02 năm liên tục liền
trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại, kèm theo thông tin cụ thể
tính đến thời điểm nắm giữ gần nhất bao gồm: tên, ngày thành lập, số Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ phần vốn góp của
các công ty này tại Tổ chức phát hành, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu quyết của Tổ
chức phát hành tại các công ty này)
6. Thông tin về quá trình tăng, giảm vốn điều lệ của Tổ chức phát hành (thông tin về các đợt tăng, giảm vốn kể từ thời điểm
thành lập bao gồm thời điểm tăng/giảm vốn, giá trị vốn tăng/giảm, hình thức
tăng/giảm vốn, đơn vị cấp, ý kiến của đơn vị kiểm toán (nếu có))
7. Thông tin về các
khoản góp vốn, thoái vốn lớn của Tổ chức phát hành tại các doanh nghiệp khác (nêu giá trị và phương thức thực hiện của các khoản góp
vốn, thoái vốn trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến
thời điểm hiện tại có giá trị từ 10% tổng tài sản trở lên được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của Tổ chức phát hành tại thời điểm thực hiện)
8. Thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức
phát hành theo quy định pháp luật;
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại Tổ chức phát hành
hiện tại.
9. Hoạt động kinh doanh
(Tổ chức phát hành nêu
các nội dung để làm rõ về hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt
động)
9.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín dụng
9.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Mô tả các sản phẩm,
dịch vụ chính, quy trình sản xuất kinh doanh, công nghệ áp dụng...;
- Tính thời vụ
của hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Sản lượng sản
phẩm, giá trị dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu,
lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời
điểm hiện tại).
9.1.2. Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị
còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức phát hành)
9.1.3. Thị trường hoạt động (doanh thu, lợi
nhuận theo từng thị trường)
9.1.4. Báo cáo tình hình đầu tư, hiệu quả đầu
tư, hiệu quả sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt động
chính của Tổ chức phát hành
9.1.5. Các hợp đồng lớn (nêu thông tin các
hợp đồng lớn đã được thực hiện, đã được ký kết và chưa thực hiện trong 02 năm
liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại bao gồm các
nội dung về tên; giá trị; thời điểm ký kết; thời gian thực hiện; sản phẩm, dịch
vụ đầu vào, đầu ra; các đối tác tham gia, các điều khoản quan trọng khác trong
hợp đồng)
9.1.6. Các khách hàng, nhà cung cấp lớn (nêu
thông tin về các khách hàng, nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành trong 02
năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại bao gồm
các nội dung về tên; giá trị giao dịch trên doanh thu/doanh số mua hàng; thời
gian giao dịch; sản phẩm, dịch vụ)
9.1.7. Vị thế của Tổ chức phát hành trong ngành
(nêu thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và
số liệu công bố)
- Vị thế của Tổ chức phát hành so với các doanh
nghiệp khác trong cùng ngành (phân tích theo ngành hoạt động của Tổ chức
phát hành, các bên tham gia và mức độ cạnh tranh, vị thế và thị phần của Tổ
chức phát hành trong ngành; trường hợp không có thông tin cần nêu rõ);
- Triển vọng phát triển của ngành;
- Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển
của Tổ chức phát hành so với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, xu
thế chung trên thế giới.
9.1.8. Hoạt động Marketing
9.1.9. Quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, tên
thương mại, sáng chế
9.1.10. Chính sách nghiên cứu và phát triển (nêu
thông tin về các chính sách trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại, đánh giá ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh
doanh của Tổ chức phát hành)
9.1.11. Chiến lược kinh doanh (tổng quan về các
chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện, nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)
9.1.12. Trường hợp Tổ chức phát hành hoạt động
trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều kiện, nêu thông tin về việc đáp
ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định pháp luật liên quan
9.2. Đối với Tổ
chức phát hành là tổ chức tín dụng
9.2.1. Đặc điểm
hoạt động kinh doanh
- Loại sản phẩm,
dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong
02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Huy động vốn (cơ
cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy động trong nước, ngoài nước trong 02 năm liên tục liền
trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động tín dụng (tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ an
toàn vốn, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phân loại... trong 02 năm liên tục
liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động kinh
doanh ngoại tệ và thanh toán (tình hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và
thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế trong 02
năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động ngân
hàng đại lý (nếu có);
- Hoạt động kinh doanh khác (nếu có).
9.2.2. Tài sản (nêu
tên, nguyên giá, giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức
phát hành)
9.2.3. Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn
- Các chính sách
quản lý rủi ro đang áp dụng (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị
trường...);
- Đánh giá tình
hình thực hiện, giải pháp khắc phục các tồn tại, hạn chế (nếu có).
9.2.4. Thị trường hoạt động
- Mạng lưới chi
nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện;
- Mạng lưới khách
hàng và các loại dịch vụ cho khách hàng;
- Vị thế của Tổ chức phát hành trong ngành (nêu
thông tin về vị thế và thị phần của Tổ chức phát hành so với các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành. Thông tin phải được nêu một cách cẩn trọng và hợp lý,
nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu công bố).
9.2.5. Các dự án
phát triển hoạt động kinh doanh (nêu thông tin về các dự án lớn trong 02 năm
liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại, đánh giá
ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
9.2.6. Chiến lược
kinh doanh (tổng quan về các chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện, nguồn
vốn và nguồn lực dự kiến...)
10. Chính sách đối với người lao động
- Số lượng người
lao động tính đến thời điểm hiện tại, số lượng người lao động bình quân trong
02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán (phân loại theo trình độ
người lao động, lao động thường xuyên hoặc thời vụ);
- Chính sách đào
tạo, lương thưởng, trợ cấp....
11. Chính sách chia lợi nhuận (nêu các chính sách liên quan đến việc chia lợi nhuận,
tỷ lệ lợi nhuận chia trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán)
12. Thông tin về những cam kết nhưng
chưa thực hiện của Tổ chức phát hành (nêu thông tin về các cam kết có thể ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính
của Tổ chức phát hành như thông tin về các hợp đồng thuê sử dụng
đất, trái phiếu chưa đáo hạn,...)
13. Các thông tin, nghĩa vụ nợ tiềm
ẩn, tranh chấp kiện tụng liên quan tới Tổ chức phát hành có thể ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Tổ chức phát hành, đợt chào bán,
giá cổ phiếu chào bán, dự án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán
14. Thông tin về cam kết của Tổ chức
phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã
bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được
xóa án tích
V. KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH, TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
1. Kết quả hoạt
động kinh doanh
1.1. Tóm tắt một số
chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất và
lũy kế đến quý gần nhất (nêu các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước
năm đăng ký chào bán theo Báo cáo tài chính năm đã kiểm toán, 06 tháng đầu năm đăng ký chào
bán theo Báo cáo tài chính bán niên đã kiểm toán/soát xét (nếu có) và lũy kế
đến quý gần nhất. Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, kết quả hoạt động
kinh doanh bao gồm kết quả kinh doanh hợp nhất và của công ty mẹ)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
% tăng/ giảm |
Lũy kế đến quý
gần nhất |
* Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ
chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ chia lợi nhuận * Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín
dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ chia lợi nhuận |
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu khác (Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm rõ kết quả
hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động);
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán độc lập (nếu có).
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
Tổ chức phát hành
- Những nhân tố
chính tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành trong
02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán (nêu những sự kiện bất
thường (nếu có); trường hợp tình hình hoạt động kinh doanh biến động lớn, phân
tích nguyên nhân);
- Những biến động
lớn có thể ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành kể
từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2. Tình hình tài chính
(Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm rõ về tình
hình tài chính căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
2.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức
tín dụng
2.1.1. Các chỉ tiêu cơ bản (nêu các chỉ tiêu trong 02 năm
liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại)
- Tình hình công
nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả);
- Các khoản phải thu; trường hợp có các khoản phải thu
quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thu
hồi;
- Các khoản phải
trả:
+ Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn;
+ Tình hình thanh toán các khoản nợ:
• Có thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi và gốc
không;
• Trường hợp quá hạn, nêu giá trị, thời
gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thanh toán;
• Trường hợp vi phạm các điều khoản khác
trong hợp đồng/cam kết, nêu thông tin cụ thể, nguyên nhân và giải pháp khắc
phục (bao gồm các vi phạm của Tổ chức phát hành và công ty con, nếu có),
- Trích khấu hao tài sản cố định (nêu phương
pháp trích khấu hao, những thay đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ
theo chế độ quy định);
- Mức lương bình quân (so sánh với mức lương
bình quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn);
- Các khoản phải nộp theo luật định (nêu giá
trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật);
- Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân
thủ theo quy định pháp luật và Điều lệ công ty);
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần
nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2.1.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, nêu các
chỉ tiêu tài chính của công ty mẹ và hợp nhất)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn
hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản ngắn hạn - Hàng
tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
|
|
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn
kho bình quân |
|
|
|
4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình
quân |
|
|
|
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán độc lập (nếu có).
2.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng
2.2.1. Các chỉ tiêu cơ bản (nêu các chỉ tiêu trong 02 năm
liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại)
- Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng
số nợ phải trả);
- Trích khấu hao tài sản cố định (nêu phương
pháp trích khấu hao, những thay đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ
theo chế độ quy định);
- Mức lương bình quân (so sánh với mức lương bình
quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn);
- Các khoản phải nộp theo luật định (nêu giá
trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật);
- Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân
thủ theo quy định pháp luật và Điều lệ công ty);
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần
nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2.2.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ
yếu (Trường hợp Tổ chức
phát hành là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của công ty mẹ và hợp nhất)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
||
1. Chỉ tiêu về vốn - Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
|
|
||
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay
và ứng trước khách hàng + các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng
tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản có nội bảng |
|
|
|
||
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình
quân/Tổng tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay
trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi |
|
|
|
||
4. Kết quả hoạt động kinh
doanh - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Vốn chủ sở hữu
bình quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản bình
quân |
|
|
|
||
- Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số Lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình
quân - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi nhuận
trước thuế |
|
|
|
|
|
(Tổ chức tín dụng xác định các chỉ tiêu nêu trên áp
dụng theo các quy định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
3. Ý kiến của Tổ chức kiểm toán đối với Báo cáo tài
chính của Tổ chức phát hành
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Tổ
chức phát hành (trường hợp ý kiến kiểm toán là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức
phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ
chức kiểm toán xác nhận);
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán thực hiện kiểm toán/soát xét Báo cáo tài chính bán niên năm đăng
ký chào bán của Tổ chức phát hành (nếu có)(trường hợp ý kiến kiểm toán/soát
xét là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh hưởng
của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận).
VI. THÔNG TIN VỀ CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY, THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN/CHỦ TỊCH CÔNG TY,
KIỂM SOÁT VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC), PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC (PHÓ GIÁM ĐỐC), KẾ
TOÁN TRƯỞNG
1. Thông tin về chủ sở hữu công ty/thành viên sở hữu từ
10% vốn điều lệ trở lên
- Đối với cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn
điều lệ, người đại diện theo pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện
theo ủy quyền tại Tổ chức phát hành (tên, chức vụ);
- Giá trị, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên sở
hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên và những người có liên quan của họ hiện tại và
dự kiến sau đợt chào bán (trường hợp Tổ chức phát hành là công ty TNHH hai
thành viên trở lên);
- Thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang thực hiện
hoặc đã ký kết và chưa thực hiện giữa Tổ chức phát hành với chủ sở hữu công
ty/thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên và những người có
liên quan của họ (loại giao dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản quan
trọng khác; cấp có thẩm quyền chấp thuận);
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu
có);
- Trường hợp chủ sở hữu công ty/thành viên có lợi
ích liên quan tại doanh nghiệp khác hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh vực
với Tổ chức phát hành hoặc là khách hàng/nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát
hành, nêu các thông tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối với những
hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân tích về
phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch vụ);
+ Mối quan hệ của các đối tượng này và những người có
liên quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần/phần vốn
góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp...);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
2. Thông tin
về thành viên Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc
(Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng
- Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Trình độ học vấn, năng lực chuyên môn, kinh
nghiệm công tác;
- Chức vụ đã và đang nắm giữ tại Tổ chức phát
hành (nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm giữ);
- Chức vụ đã
và đang nắm giữ tại các tổ chức khác (nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm
giữ);
- Giá trị phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp tại Tổ
chức phát hành của cá nhân, người đại diện theo ủy quyền và những người có liên
quan của họ;
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành:
+ Thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang thực hiện
hoặc đã ký kết và chưa thực hiện giữa Tổ chức phát hành với thành viên Hội đồng
thành viên/Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và người có liên quan của họ (loại
giao dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản quan trọng khác của hợp đồng; cấp có
thẩm quyền chấp thuận);
+ Thù lao, tiền lương và các lợi ích khác trong 02 năm
liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại.
- Các khoản nợ
đối với Tổ chức phát hành (nếu có);
- Trường hợp thành
viên Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám
đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng có lợi ích liên quan tại
doanh nghiệp khác hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát
hành hoặc là khách hàng/nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông
tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối với những
hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân tích về
phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch vụ);
+ Mối quan hệ của các đối tượng này và những người có
liên quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần/phần vốn
góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp...);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
VII. TÓM TẮT THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG ÁN CHUYỂN ĐỔI
1. Phương thức chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp (chuyển đổi huy động thêm vốn/không huy động thêm vốn/kết hợp giữa huy động
thêm vốn và bán phần vốn góp của thành viên)
2. Lộ trình thực hiện chuyển đổi
3. Thông tin chung về Doanh nghiệp
sau chuyển đổi (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên viết bằng tiếng nước ngoài, vốn điều lệ,
ngành nghề kinh doanh chính, cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý...)
4. Thông tin về tỷ lệ sở hữu nước
ngoài sau chuyển đổi
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa dự kiến tại
Doanh nghiệp sau chuyển đổi theo quy định pháp luật;
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa dự kiến tại
Doanh nghiệp sau chuyển đổi.
5. Cơ cấu vốn điều lệ dự kiến sau
chuyển đổi (nêu số lượng, giá trị, loại cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ biểu quyết của
chủ sở hữu công ty/thành viên, nhà đầu tư mua số cổ phiếu chào bán ra công
chúng, đối tượng khác, nếu có)
6. Phương án hoạt động sản xuất kinh
doanh và chiến lược phát triển doanh nghiệp sau chuyển đổi
7. Kế hoạch
doanh thu, lợi nhuận và cổ tức
Chỉ tiêu |
Năm X... |
|
Kế hoạch |
% tăng/giảm so
với năm trước |
|
Doanh thu thuần hoặc Thu
nhập lãi thuần |
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Vốn
chủ sở hữu bình quân |
|
|
Tỷ lệ cổ tức |
|
|
- Cấp có thẩm quyền thông qua kế
hoạch nêu trên;
- Căn cứ để đạt
kế hoạch nêu trên (nêu thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý trên cơ sở các
hợp đồng, hoạt động kinh doanh, đầu tư đang thực hiện và dự kiến triển khai... phù
hợp với các quy định và chính sách kế toán mà Tổ chức phát hành đang áp dụng);
- Đánh giá Tổ
chức tư vấn (và Tổ chức kiểm toán độc lập, nếu có) về kế hoạch doanh thu, lợi
nhuận và cổ tức.
8. Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển đổi
loại hình doanh nghiệp thành công ty cổ phần (trường hợp Tổ chức phát hành thuộc ngành nghề kinh
doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền)
VIII. THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN
1. Loại cổ phiếu
2. Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng/cổ phiếu
3. Tổng số lượng cổ phiếu chào bán
- Nêu số lượng cổ phiếu chào bán lần đầu ra công
chúng;
- Trường hợp kết hợp với chào bán phần vốn thuộc
sở hữu của chủ sở hữu/thành viên ra công chúng trong cùng đợt, nêu số lượng cổ
phiếu chào bán của chủ sở hữu/thành viên.
4. Tổng giá trị cổ phiếu chào bán theo
mệnh giá
5. Giá chào bán dự kiến: ...................... đồng/cổ phiếu
6. Phương pháp tính giá
7. Phương thức phân phối
- Trường hợp phân phối thông qua bảo lãnh phát hành:
nêu tên tổ chức bảo lãnh phát hành, phương thức bảo lãnh, tên từng tổ chức bảo
lãnh phát hành kèm số lượng cổ phần bảo lãnh (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh
phát hành), các điều khoản trong hợp đồng cho phép tổ chức bảo lãnh phát
hành rút cam kết sau khi đợt chào bán bắt đầu (nếu có), các điều khoản
quan trọng khác. Trường hợp đợt chào bán không có bảo lãnh phát hành thì phải
nêu rõ;
- Trường hợp phân phối thông qua đại lý phân phối: nêu
tên, trách nhiệm của từng đại lý tham gia phân phối cổ phiếu;
- Trường hợp chào bán thông qua đấu giá: nêu tên,
trách nhiệm của Tổ chức đấu giá trong việc phân phối cổ phiếu, nguyên tắc phân
phối;
- Trường hợp chào bán cho trên 100 nhà đầu tư xác
định: nêu phương thức phân phối;
- Trường hợp kết hợp với chào bán phần vốn thuộc
sở hữu của chủ sở hữu/thành viên ra công chúng: nêu nguyên tắc ưu tiên phân
phối cổ phiếu.
8. Đăng ký mua cổ phiếu
- Số lượng cổ phiếu đăng ký mua tối thiểu, thời
hạn, phương thức xử lý trong trường hợp số lượng cổ phiếu đăng ký mua không đạt
mức tối thiểu (nếu có);
- Phương thức đăng ký và thanh toán tiền mua cổ
phiếu.
9. Lịch trình dự kiến phân phối cổ
phiếu
- Lịch trình dự kiến, trong đó nêu thời hạn công
bố thông tin về đợt chào bán (trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán), thời hạn
đăng ký mua cho nhà đầu tư (tối thiểu 20 ngày), thời hạn nộp tiền mua cổ
phiếu, thời gian chuyển giao cổ phiếu cho nhà đầu tư.
10. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng cổ phiếu
11. Tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu
- Số tài khoản (không trùng với tài khoản
thanh toán của Tổ chức phát hành);
- Tên ngân hàng nơi mở tài khoản (không phải là
người có liên quan của Tổ chức phát hành, trường hợp Tổ chức phát hành là ngân
hàng thương mại thì phải lựa chọn một ngân hàng thương mại khác/chi nhánh ngân hàng
nước ngoài).
12. Hủy bỏ đợt chào bán
- Đợt chào bán bị hủy bỏ trong trường hợp việc
phân phối không đáp ứng điều kiện tối thiểu ...% (15% hoặc trường hợp Tổ
chức phát hành có vốn điều lệ từ 1.000 tỷ đồng trở lên là 10%) số cổ phiếu
có quyền biểu quyết của Tổ chức phát hành phải được bán cho ít nhất 100 nhà đầu
tư không phải là cổ đông lớn;
- Nêu thời hạn,
phương thức thu hồi và hoàn trả tiền cho nhà đầu tư; các điều khoản cam kết về
bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư trong trường hợp quá thời hạn nêu trên.
13. Biện pháp đảm bảo tuân thủ quy
định về sở hữu nước ngoài
14. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến cổ phiếu
chào bán)
15. Thông tin về các cam kết
- Cam kết của các thành viên/chủ sở hữu về việc
cùng nhau nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của Tổ chức phát hành tối thiểu 01
năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán (nêu tỷ lệ, thời gian cam kết nắm giữ
cụ thể);
- Cam kết về việc thực hiện niêm yết hoặc đăng ký
giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán (nêu kế hoạch cụ thể, đảm bảo
tuân thủ quy định việc Tổ chức phát hành phải hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết
hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt
chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng);
- Cam kết khác liên quan đến đợt chào bán (nếu
có).
IX. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN
1. Mục đích chào bán
2. Phương án khả thi (trường hợp huy động vốn để thực hiện dự án)
- Thông tin về phương án khả thi: cơ quan lập,
cấp có thẩm quyền phê duyệt, các nội dung chính (mục đích, kế hoạch triển
khai, đối tác tham gia, các vấn đề về tài chính....);
- Trường hợp dự án có sử dụng vốn vay ngân hàng,
nêu cam kết cấp hạn mức tín dụng của ngân hàng;
- Ý kiến của tổ chức chuyên môn độc lập về phương
án khả thi (nếu có).
3. Thông tin về tình hình triển khai
dự án
- Cơ sở pháp lý để triển khai dự án: các tài liệu
pháp lý để triển khai dự án theo quy định (như quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án, tài liệu pháp lý về quyền sử dụng đất, giấy
chứng nhận đầu tư, giấy phép xây dựng...), đồng thời cập nhật tình hình phê duyệt của cấp có thẩm
quyền;
- Tình hình triển khai dự án đến thời điểm hiện
tại (nêu các hạng mục đã hoàn thành, đang triển khai, dự kiến triển khai,
thời gian dự kiến đưa vào hoạt động, khai thác...), giải trình những thay
đổi so với phương án đã được phê duyệt (nếu có);
- Tình hình thu xếp vốn đối với dự án (bao gồm
vốn tự có, vốn vay, vốn huy động khác...); giải trình những thay đổi về
tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn so với phương án đã được phê duyệt; phương án bù
đắp vốn trong trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn.
X. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN (trường hợp chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng để huy động vốn cho Tổ chức phát hành)
- Tổng số tiền dự kiến thu được phân bổ theo từng mục
đích sử dụng (hạng mục cụ thể, thời gian dự kiến giải ngân theo từng hạng
mục). Trường hợp số tiền thu được không đủ để sử dụng cho toàn bộ mục đích
dự kiến, nêu thứ tự mục đích ưu tiên, số tiền và nguồn tài trợ khác cần có;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để thực hiện dự án và đợt chào bán không được
bảo lãnh phát hành với cam kết nhận mua toàn bộ cổ phiếu của tổ chức phát hành
để bán lại hoặc mua số cổ phiếu còn lại
chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành, nêu tỷ lệ chào bán thành công
hoặc số tiền tối thiểu cần thu được trong đợt chào bán và phương án xử lý trong
trường hợp đợt chào bán không đạt tỷ lệ chào bán thành công hoặc không thu đủ
số tiền tối thiểu dự kiến;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để mua tài sản, nêu thông tin về tài sản, đối
tác, chi phí mua dự kiến;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để góp vốn/mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn
góp tại doanh nghiệp khác, nêu thông tin về doanh nghiệp được góp vốn/mua lại (tên,
số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, vốn điều
lệ...), thông tin về người bán (trường hợp mua lại vốn góp), mối
quan hệ với Tổ chức phát hành và người có liên quan của Tổ chức phát hành,
thông tin về việc góp vốn/mua lại (cơ sở pháp lý, tiến độ thực hiện, giá trị
thực hiện, tỷ lệ sở hữu trước và sau khi góp vốn/mua lại...);
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để thanh toán các khoản nợ, nêu thông tin về
chủ nợ (tên, mối quan hệ với Tổ chức phát hành và người có liên quan của Tổ chức phát hành), giá trị hợp đồng, lãi suất, kỳ hạn, thời gian dự kiến
trả nợ, mục đích vay nợ...;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để bổ sung vốn lưu động, nêu số tiền dự kiến
sử dụng cho từng khoản mục.
XI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT
CHÀO BÁN
- Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính của các đối tác
liên quan đến đợt chào bán: Tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc Đại lý phân phối,
Tổ chức kiểm toán, Tổ chức tư vấn...;
- Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ
chức bảo lãnh phát hành chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành),
Tổ chức tư vấn nêu ý kiến về đợt chào bán;
- Ý kiến của các chuyên gia về đợt chào bán (nếu
có) (nêu kinh nghiệm của chuyên gia trong lĩnh vực liên quan).
XII. CÁC THÔNG TIN QUAN TRỌNG KHÁC CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (nếu có)
XIII. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG THÀNH VIÊN, CHỦ TỊCH CÔNG TY, TỔNG GIÁM ĐỐC hoặc GIÁM ĐỐC, GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH hoặc KẾ TOÁN TRƯỞNG), TỔ CHỨC TƯ VẤN,
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH hoặc TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) (nếu có)
XIV. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
2. Phụ lục II: Quyết định của
Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty
3. Phụ lục III: Điều lệ công ty
4. Phụ lục IV: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất được kiểm toán, Báo
cáo tài chính bán niên của năm đăng ký chào bán được kiểm toán/soát xét (nếu
có) và Báo cáo tài chính quý gần nhất
5. Phụ lục V: Danh mục các tài liệu pháp lý của dự án (nếu có)
6. Các phụ lục khác (nếu có)
Phụ lục số 05
MẪU BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
(áp dụng đối với trường hợp phát hành trái phiếu không
chuyển đổi, không kèm chứng quyền)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN
CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM
Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY VÀ GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI
ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày ...tháng ...năm...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
(Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số .../GCN-UBCK do
Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày. .. tháng... năm ...)
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH
(trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
Công ty:................................................................
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ
hợp bảo lãnh phát hành):
Công ty: ................................................................
Công ty: ................................................................
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp
tại:....... từ ngày:……..
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:.....
Chức vụ: .
Số điện thoại:..
(trang bìa)
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp ngày... tháng... năm ...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
Tên trái phiếu:
Loại trái phiếu:
Mệnh giá:
Tổng số lượng trái phiếu chào bán:
Tổng giá trị trái phiếu chào bán theo mệnh giá:
Kỳ hạn trái phiếu:
Lãi suất:
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
CÔNG TY :..................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành):
1. CÔNG TY : ....................................(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
2. CÔNG TY : .......................................(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
3.................
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY : ................................ (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY : .................................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU (nếu có)
CÔNG TY : ................................ (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC XẾP HẠNG TÍN NHIỆM (nếu có)
CÔNG TY : ................................ (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
MỤC LỤC
Trang
I. Những người chịu
trách nhiệm chính đối với nội dung Bản cáo bạch
II. Các nhân tố rủi ro
III. Các khái niệm
IV. Tình hình và đặc điểm của Tổ chức
phát hành
V. Kết quả hoạt động kinh doanh,
tình hình tài chính và dự kiến kế hoạch
VI. Thông tin về đợt chào bán
VII. Mục đích chào bán
VIII.Kế hoạch sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán
IX. Các đối tác liên quan tới đợt
chào bán
X. Các thông tin quan trọng khác có
thể ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư
Phụ lục
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức phát hành
Ông/Bà:............... Chức vụ:
Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty
Ông/Bà:............... Chức vụ:
Tổng giám đốc (Giám đốc)
Ông/Bà:............... Chức vụ:
Kế toán trưởng (Giám đốc Tài chính)
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong
Bản cáo bạch này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này. Trong phạm vi trách
nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo không có thông tin hoặc số liệu
sai sót mà có thể gây ảnh hưởng đối với các thông tin trong Bản cáo bạch.
2. Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền): Ông/Bà:.. .Chức vụ:..................................................................................................
Theo Giấy ủy quyền số ... ngày... tháng ... năm ...
của Người đại diện theo pháp luật (trường hợp đại diện được ủy quyền).
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công
chúng do .................. (tên Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh
phát hành chính, Tổ chức tư vấn) tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng số ...
ngày ... tháng ... năm ... (Hợp đồng bảo lãnh phát hành, Hợp đồng tư vấn)
với .................. (tên Tổ chức phát hành). Trong phạm vi trách nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo rằng
việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch này đã được
thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu
do ....................... (tên Tổ chức phát hành) cung cấp.
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (việc phân tích các nhân tố rủi ro cần nêu ảnh hưởng đến lĩnh vực hoạt động
kinh doanh, tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát
hành, đợt chào bán, dự án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán. Các nhân tố rủi
ro cần được phân loại và đặt tiêu đề phù hợp theo nhóm, sắp xếp theo thứ tự các
nhân tố rủi ro có ảnh hưởng tiêu cực theo mức độ từ cao đến thấp.)
1. Đối với Tổ chức
phát hành không phải là tổ chức tín dụng
1.1. Rủi ro về kinh tế
1.2. Rủi ro về luật pháp
1.3. Rủi ro đặc thù (ngành, lĩnh vực hoạt động...)
1.4. Rủi ro về đợt chào bán (việc chào bán, dự
án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán)
1.5. Rủi ro quản trị công ty
1.6. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh...)
2. Đối với Tổ chức
phát hành là tổ chức tín dụng
2.1. Rủi ro về kinh tế
2.2. Rủi ro về luật pháp
2.3. Rủi ro đặc thù
a) Rủi ro về tín dụng (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do có một số khách hàng, đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một
phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ, thanh toán theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với
Tổ chức phát hành)
b) Rủi ro thị trường (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá vàng, giá chứng khoán, giá
hàng hóa trên thị trường)
c) Rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng (phân tích
rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất đối với thu nhập, giá trị tài sản, giá
trị nợ phải trả, giá trị cam kết ngoại bảng của Tổ chức phát hành)
d) Rủi ro hoạt
động (phân tích rủi ro có thể xảy ra do các quy trình nội bộ quy định không
đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố con người, do các lỗi, sự cố của hệ thống
hoặc do các yếu tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu cực phi
tài chính đối với Tổ chức phát hành)
đ) Rủi ro thanh khoản (phân tích rủi ro có thể xảy
ra do Tổ chức phát hành không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ trả nợ khi đến
hạn hoặc Tổ chức phát hành có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn
nhưng phải trả chi phí cao hơn mức chi phí bình quân của thị trường)
e) Rủi ro tập trung (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do Tổ chức phát hành có hoạt động kinh doanh tập trung vào một khách
hàng (bao gồm người có liên quan), đối tác, sản phẩm, giao dịch, ngành, lĩnh
vực kinh tế, loại tiền tệ ở mức độ có tác động đáng kể đến thu nhập, trạng thái
rủi ro của Tổ chức phát hành)
g) Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng (phân
tích các giao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có
khả năng ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Tổ chức phát hành)
h) Rủi ro đặc thù khác
2.4. Rủi ro về đợt chào bán (việc chào bán, dự
án sử dụng số vốn thu được từ đợt chào bán)
2.5. Rủi ro quản trị công ty
2.6. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh...)
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành, kỹ thuật;
những từ, nhóm từ khó hiểu có thể gây hiểu lầm trong Bản cáo bạch cần phải được
giải thích)
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Thông tin chung về Tổ chức phát hành
(tên đầy đủ, tên
viết tắt, tên viết bằng tiếng nước ngoài, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh chính, người đại diện theo pháp luật, mã
cổ phiếu, sàn niêm yết/đăng ký giao dịch (nếu có))
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát
triển của Tổ chức phát hành (nêu những sự kiện quan trọng trong lịch sử hình thành, phát triển và trong
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
3. Cơ cấu tổ chức của Tổ chức phát hành
(và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
4. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý
của Tổ chức phát hành (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con
của Tổ chức phát hành, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn
góp chi phối đối với Tổ chức phát hành, những công ty mà Tổ chức phát hành nắm
quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối (danh sách các công ty trong 02 năm liên tục liền
trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại, kèm thông tin cụ thể tính
đến thời điểm nắm giữ gần nhất bao gồm: tên, ngày thành lập, số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu của các công ty
này tại Tổ chức phát hành, tỷ lệ sở hữu của Tổ chức phát hành tại các công ty
này)
6. Thông tin về quá trình tăng, giảm
vốn điều lệ của Tổ chức phát hành (thông tin về các đợt tăng, giảm vốn kể từ thời điểm thành lập bao gồm thời
điểm tăng/giảm vốn, giá trị vốn tăng/giảm, hình thức tăng/giảm vốn, đơn vị cấp,
ý kiến của đơn vị kiểm toán (nếu có))
7. Thông tin về chứng khoán đang lưu
hành
7.1. Cổ phiếu phổ
thông (trường hợp là công ty cổ phần, nêu số lượng, tỷ lệ sở hữu của tổ chức,
cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ)
7.2. Cổ phiếu ưu
đãi (trường hợp là công ty cổ phần, nêu số lượng, loại cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ biểu quyết của tổ chức, cá nhân trong
nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ, các đặc điểm khác)
7.3. Các loại chứng khoán khác (nêu số lượng, đặc điểm của từng loại)
8. Hoạt động kinh doanh
(Tổ chức phát hành nêu các nội dung để làm rõ về hoạt
động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
8.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức
tín dụng
8.1.1. Đặc điểm
hoạt động kinh doanh
- Mô tả các sản phẩm,
dịch vụ chính, quy trình sản xuất kinh doanh, công nghệ áp dụng ...;
- Tính thời vụ
của hoạt động sản xuất kinh doanh;
-Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ (tỷ lệ từng
loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền
trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại).
8.1.2. Tài sản (nêu
tên, nguyên giá, giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức
phát hành)
8.1.3. Thị trường
hoạt động (doanh thu, lợi nhuận theo từng thị trường)
8.1.4. Các hợp
đồng lớn (nêu thông tin các hợp đồng lớn đã được thực hiện, đã được ký kết
và chưa thực hiện trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến
thời điểm hiện tại bao gồm các nội dung về tên; giá trị; thời điểm ký kết; thời
gian thực hiện; sản phẩm, dịch vụ đầu vào, đầu ra; các đối tác tham gia, các
điều khoản quan trọng khác trong hợp đồng)
8.1.5. Vị thế của
Tổ chức phát hành trong ngành (nêu thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý,
nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu công bố)
- Vị thế của Tổ chức phát hành so với các doanh
nghiệp khác trong cùng ngành (phân tích theo ngành hoạt động của Tổ chức
phát hành, các bên tham gia và mức độ cạnh tranh, vị thế và thị phần của Tổ
chức phát hành trong ngành; trường hợp không có thông tin cần nêu rõ);
- Triển vọng phát triển của ngành;
- Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển
của Tổ chức phát hành so với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, xu
thế chung trên thế giới.
8.1.6. Quyền sở
hữu trí tuệ, nhãn hiệu, tên thương mại, sáng chế
8.1.7. Chiến lược
kinh doanh (tổng quan về các chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện, nguồn vốn
và nguồn lực dự kiến...)
8.1.8. Trường hợp
Tổ chức phát hành hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều kiện,
nêu thông tin về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định pháp luật
liên quan
8.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng
8.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Loại sản phẩm, dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản phẩm,
dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký
chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Huy động vốn (cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy
động trong nước, ngoài nước trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động tín dụng (tổng dư nợ cho vay, tỷ
lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phân loại... trong 02 năm liên
tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (tình
hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong
nước và thanh toán quốc tế trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có);
- Hoạt động kinh doanh khác (nếu có).
8.2.2. Tài sản (nêu
tên, nguyên giá, giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức phát hành)
8.2.3. Quản lý
rủi ro và bảo toàn vốn
- Các chính sách
quản lý rủi ro đang áp dụng (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị
trường...);
- Đánh giá tình
hình thực hiện, giải pháp khắc phục các tồn tại, hạn chế (nếu có).
8.2.4. Thị trường
hoạt động
- Mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng
đại diện;
- Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho
khách hàng;
- Vị thế của Tổ chức phát hành trong ngành (nêu
thông tin về vị thế và thị phần của Tổ chức phát hành so với các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành. Thông tin phải được nêu một cách cẩn trọng và hợp lý,
nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu công bố).
8.2.5. Các dự án
phát triển hoạt động kinh doanh (nêu thông tin về các dự án lớn trong 02 năm
liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại, đánh giá
ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
8.2.6. Chiến lược
kinh doanh (tổng quan về các chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện, nguồn
vốn và nguồn lực dự kiến...)
9. Thông tin
về cổ đông lớn/chủ sở hữu công ty/Thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên
- Đối với cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với tổ chức: Tên, năm thành
lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác,
quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật (tên,
chức vụ), người đại diện theo ủy quyền tại Tổ chức phát hành (tên, chức
vụ);
- Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ, cổ phần có
quyền biểu quyết của cổ đông lớn và những người có liên quan của họ (trường
hợp Tổ chức phát hành là công ty cổ phần) hoặc giá trị, tỷ lệ phần vốn góp
của Thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên và những người có liên quan
của họ (trường hợp Tổ chức phát hành là công ty TNHH hai thành viên trở lên);
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu
có).
10. Thông tin về thành viên Hội đồng quản trị/thành viên Hội đồng thành
viên/Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám
đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng
- Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Trình độ học vấn, năng lực chuyên môn, kinh
nghiệm công tác;
- Chức vụ đã và đang nắm giữ tại Tổ
chức phát hành (nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm giữ);
- Chức vụ đã và đang nắm giữ tại các tổ chức khác
(nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm giữ);
- Số lượng, tỷ lệ sở hữu chứng khoán tại Tổ chức
phát hành của cá nhân, người đại diện theo ủy quyền và những người có liên quan
của họ (trường hợp Tổ chức phát hành là công ty cổ phần) hoặc giá trị,
tỷ lệ phần vốn góp tại Tổ chức phát hành của cá nhân, người đại diện theo ủy
quyền tại Tổ chức phát hành và những người có liên quan của họ (trường hợp
Tổ chức phát hành là công ty TNHH);
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu
có);
- Các khoản nợ đối với Tổ chức phát hành (nếu
có).
11. Chính sách chia lợi nhuận hoặc trả
cổ tức (nêu các chính sách liên quan đến việc chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức (giá trị, tỷ lệ chi trả) trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán)
12. Tình hình thanh toán gốc và lãi
trái phiếu đã phát hành trong 03 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán
và đến thời điểm hiện tại (nếu có)
13. Thông tin về những cam kết nhưng
chưa thực hiện của Tổ chức phát hành (nêu thông tin về các cam kết có thể ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh, tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành như thông tin về các hợp đồng thuê sử dụng
đất, trái phiếu chưa đáo hạn, các quyền chưa thực hiện của cổ đông sở hữu cổ phần
ưu đãi...)
14. Các thông tin, nghĩa vụ nợ tiềm ẩn, tranh chấp kiện tụng liên quan tới Tổ
chức phát hành có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính
của Tổ chức phát hành, đợt chào bán, dự án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán
15. Thông tin về cam kết của Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang
bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm
trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH
1. Kết quả
hoạt động kinh doanh
1.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh
của Tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất và lũy kế đến quý gần nhất (nêu
các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán theo Báo cáo
tài chính năm đã kiểm toán, 06 tháng đầu năm đăng ký chào bán theo Báo cáo tài
chính bán niên đã kiểm toán/soát xét (nếu có) và lũy kế đến quý gần nhất.
Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, kết quả hoạt động kinh doanh bao
gồm kết quả kinh doanh hợp nhất và của công ty mẹ)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
% tăng/ giảm |
Luỹ kế đến quý gần nhất |
* Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ
chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế; - Tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức * Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín
dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức |
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu khác (Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm rõ kết quả
hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động);
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán độc lập (nếu có).
1.2. Những
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành
- Những nhân tố
chính tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành trong
02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán (nêu những sự kiện bất
thường (nếu có); trường hợp tình hình hoạt động kinh doanh biến động lớn, phân
tích nguyên nhân).
- Những biến động
lớn có thể ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành kể
từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2. Tình hình tài chính
(Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm rõ về tình
hình tài chính căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
2.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín
dụng
2.1.1. Các chỉ
tiêu cơ bản (nêu các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký
chào bán và đến thời điểm hiện tại)
- Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng
số nợ phải trả);
- Các khoản phải thu, trường hợp có các khoản
phải thu quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả
năng thu hồi;
- Các khoản phải trả:
+ Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn;
+ Tình hình thanh toán các khoản nợ:
• Có thanh toán, đầy đủ, đúng hạn lãi và gốc
không;
• Trường hợp quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá
hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thanh toán;
• Trường hợp vi phạm các điều khoản khác trong hợp đồng/cam kết, nêu thông
tin cụ thể, nguyên nhân và giải pháp khắc phục (bao gồm các vi phạm của Tổ
chức phát hành và công ty con, nếu có).
+ Trái phiếu chưa đáo hạn (nêu thông tin trái phiếu
theo từng đợt phát hành bao gồm giá trị, lãi suất, thời điểm phát hành, kỳ hạn,
thời hạn chuyển đổi, các điều khoản quan trọng khác, nếu có).
- Các khoản phải nộp theo luật định (nêu giá
trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật);
- Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân
thủ theo quy định pháp luật và Điều lệ công ty);
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần
nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2.1.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ
yếu (Trường hợp Tổ chức
phát hành là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của công ty mẹ và hợp nhất)
Các chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn /Nợ ngắn
hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản ngắn hạn - Hàng
tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
|
|
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/Vốn chủ sở
hữu |
|
|
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn
kho bình quân |
|
|
|
4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinh doanh (ROA) Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
(ROE) Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở
hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần
(EPS) |
|
|
|
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập
(nếu có).
2.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng
2.2.1. Các chỉ tiêu
cơ bản (nêu các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại)
- Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả);
- Trái phiếu chưa đáo hạn (nêu thông tin trái
phiếu theo từng đợt phát hành bao gồm giá trị, lãi suất, thời điểm phát hành,
kỳ hạn, thời hạn chuyển đổi, các
điều khoản quan trọng khác, nếu có);
- Các khoản phải nộp theo luật định (nêu giá
trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật);
- Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân
thủ theo quy định pháp luật và Điều lệ công ty);
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần
nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2.2.2. Các chỉ
tiêu tài chính chủ yếu (Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của
công ty mẹ và hợp nhất)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về vốn - Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
|
|
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay và ứng trước khách
hàng + các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản có nội bảng |
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình
quân/Tổng tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay
trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi |
|
|
|
4. Kết quả hoạt động kinh
doanh - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Vốn chủ sở hữu bình
quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản bình
quân - Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
(ROA) Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
(ROE) Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ
sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu
nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi nhuận
trước thuế |
|
|
|
(Tổ chức tín dụng xác định các chỉ tiêu nêu trên áp
dụng theo các quy định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán độc lập (nếu có).
3. Ý kiến của Tổ chức kiểm toán đối với Báo cáo tài
chính của Tổ chức phát hành
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Tổ
chức phát hành (trường hợp ý kiến kiểm toán là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức
phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ
chức kiểm toán xác nhận);
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán thực hiện kiểm toán/soát xét Báo cáo tài chính bán niên năm đăng
ký chào bán của Tổ chức phát hành (nếu có) (trường hợp ý kiến kiểm toán/soát
xét là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh hưởng
của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận).
4. Kết quả xếp hạng tín nhiệm (nếu có)
- Kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với Tổ chức phát
hành, trái phiếu đăng ký chào bán;
- Tên Tổ chức xếp hạng tín nhiệm;
- Thời điểm xếp hạng tín nhiệm.
5. Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận
Chỉ tiêu |
Năm X... |
|
Kế hoạch |
% tăng/giảm so
với năm trước |
|
Doanh thu thuần hoặc Thu
nhập lãi thuần |
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Vốn
chủ sở hữu bình quân |
|
|
Tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc
cổ tức |
|
|
- Cấp có thẩm quyền thông qua kế
hoạch nêu trên (Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên...);
- Căn cứ để đạt
kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và tỷ lệ chia lợi nhuận/cổ tức nêu trên (nêu
thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý trên cơ sở các hợp đồng, hoạt động kinh doanh,
đầu tư đang thực hiện và dự kiến triển khai... phù hợp với các quy định và chính
sách kế toán mà Tổ chức phát hành đang áp dụng);
- Đánh giá của Tổ
chức tư vấn (và Tổ chức kiểm toán độc lập, nếu có) về kế hoạch doanh thu, lợi
nhuận.
6. Kế hoạch chào bán trái phiếu trong 03 năm tiếp theo (loại, tổng giá trị, thời hạn...)
VI. THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN
1. Tên trái phiếu
2. Loại trái phiếu
3. Mệnh giá
4. Tổng số lượng trái phiếu chào bán
- Nêu số lượng trái phiếu chào bán;
- Trường hợp chào bán trái phiếu cho nhiều đợt,
nêu số lượng trái phiếu dự kiến chào bán của từng đợt.
5. Tổng giá trị trái phiếu chào bán
theo mệnh giá
6. Kỳ hạn trái phiếu
7. Lãi suất (nêu lãi suất, nguyên tắc xác định)
8. Kỳ hạn trả lãi, trả gốc
9. Giá chào bán: ... đồng/trái phiếu
10. Thứ tự ưu tiên thanh toán trong trường hợp Tổ chức phát hành mất khả
năng trả nợ/chấm dứt hoạt động
11. Quyền của người sở hữu trái
phiếu
- Quyền cơ bản của người sở hữu trái phiếu;
- Trường hợp thay đổi quyền của người sở hữu
trái phiếu.
12. Đại diện người sở hữu trái phiếu
(nếu có)
- Tên Đại diện người sở hữu trái phiếu;
- Trách nhiệm cơ bản của Đại diện người sở hữu
trái phiếu theo Hợp đồng số ... ngày ... với Tổ chức phát hành.
13. Cam kết về bảo đảm (trường hợp chào bán trái phiếu có bảo đảm)
- Phương thức bảo đảm một phần/toàn bộ gốc và
lãi trái phiếu (bảo lãnh thanh toán, bảo đảm bằng tài sản);
- Trường hợp bảo đảm bằng bảo lãnh thanh toán:
nêu số văn bản cam kết bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, giá trị bảo lãnh, các điều khoản quan trọng khác của cam kết;
- Trường hợp bảo đảm bằng tài sản:
+ Nêu tên tài sản, chủ sở hữu tài sản, giá trị định
giá, chứng thư thẩm định giá (nêu số, ngày, tên tổ chức thẩm định giá),
giá trị bảo đảm, các nghĩa vụ khác được đảm bảo bằng tài sản này (nếu có),
hợp đồng có nghĩa vụ được bảo đảm (nêu số, ngày, các điều khoản quan trọng của hợp đồng);
+ Trường hợp bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba, nêu
thông tin về tổ chức bảo đảm, mối quan hệ với Tổ chức phát hành, thông tin về
tổ chức nhận bảo đảm, cam kết của bên thứ ba sở hữu tài sản bảo đảm về việc
dùng tài sản đó để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thanh toán trái phiếu (nêu số,
ngày, các điều khoản quan trọng của cam kết);
+ Văn bản xác nhận đăng ký biện pháp bảo đảm (nêu
số, ngày, tên cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm);
+ Hợp đồng bảo hiểm tài sản (nêu số, ngày, tên tổ chức bảo hiểm, nếu có);
+ Phương thức xử lý tài sản bảo đảm.
- Trường hợp Tổ
chức phát hành đăng ký chào bán trái phiếu cho nhiều đợt, nêu phương thức bảo
đảm cho từng đợt theo các nội dung nêu trên.
14. Việc mua lại trái phiếu trước hạn
15. Phương thức phân phối
- Trường hợp phân phối thông qua bảo lãnh phát
hành: nêu tên tổ chức bảo lãnh phát hành, phương thức bảo lãnh, tên từng tổ
chức bảo lãnh phát hành kèm số lượng trái phiếu bảo lãnh (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), các điều khoản trong hợp đồng cho phép tổ chức bảo lãnh phát hành rút cam
kết sau khi đợt chào bán bắt đầu (nếu có), các điều khoản quan trọng
khác. Trường hợp đợt chào bán không có bảo lãnh phát hành thì phải nêu rõ;
- Trường hợp phân phối thông qua đại lý phân
phối: nêu tên, trách nhiệm của từng đại lý tham gia phân phối trái phiếu;
- Trường hợp chào bán cho trên 100 nhà đầu tư xác
định, nêu phương thức phân phối.
16. Đăng ký mua trái phiếu
- Số lượng trái phiếu đăng ký mua tối thiểu,
thời hạn, phương thức xử lý trong trường hợp số lượng trái phiếu đăng ký mua
không đạt mức tối thiểu (nếu có);
- Phương thức đăng ký và thanh toán tiền mua
trái phiếu.
17. Lịch trình dự kiến phân phối
trái phiếu
- Lịch trình dự kiến, trong đó nêu thời hạn
công bố thông tin về đợt chào bán (trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán), thời hạn đăng ký mua cho nhà đầu tư (tối thiểu 20 ngày), thời hạn
nộp tiền mua trái phiếu, thời gian chuyển giao trái phiếu cho nhà đầu tư;
- Trường hợp Tổ chức phát hành đăng ký chào bán
trái phiếu cho nhiều đợt, nêu lịch trình dự kiến của từng đợt (khoảng cách
giữa đợt chào bán sau với đợt chào bán trước không quá 12 tháng).
18. Tài khoản phong tỏa nhận tiền
mua trái phiếu
- Số tài khoản (không trùng với tài khoản
thanh toán của Tổ chức phát hành);
- Tên ngân hàng nơi mở tài khoản (không phải
là người có liên quan của Tổ chức phát hành, trường hợp Tổ chức phát hành là
ngân hàng thương mại thì phải lựa chọn một ngân hàng thương mại khác/chi nhánh
ngân hàng nước ngoài).
19. Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền
về đợt chào bán trái phiếu ra công chúng của Tổ chức phát hành (trường hợp Tổ chức phát hành thuộc ngành nghề kinh
doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền)
20. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến trái
phiếu chào bán)
21. Thông tin về các cam kết
- Cam kết thực
hiện nghĩa vụ của Tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành,
thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư;
- Cam kết về thực
hiện niêm yết trái phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán (nêu kế hoạch cụ thể,
đảm bảo tuân thủ quy định việc Tổ chức phát hành phải hoàn thiện hồ sơ đăng ký
niêm yết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán trái phiếu ra công
chúng);
- Cam kết khác
liên quan đến đợt chào bán (nếu có).
VII. MỤC ĐÍCH CHÀO
BÁN
1. Mục đích chào bán
2. Phương án khả thi (trường hợp huy động vốn để thực hiện các dự án)
- Thông tin về phương án khả thi: cơ quan lập,
cấp có thẩm quyền phê duyệt, các nội dung chính (mục đích, kế hoạch triển
khai, đối tác tham gia, các vấn đề về tài chính....);
- Trường hợp dự án có sử dụng vốn vay ngân
hàng, nêu cam kết cấp hạn mức tín dụng của ngân hàng;
- Ý kiến của tổ chức chuyên môn độc lập về
phương án khả thi (nếu có).
3. Thông tin về tình hình triển khai dự
án
- Cơ sở pháp lý để triển khai dự án: các tài liệu
pháp lý để triển khai dự án theo quy định (như quyết định của cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt dự án, tài liệu pháp lý về quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận đầu tư, giấy phép xây dựng...), đồng thời cập nhật tình hình phê duyệt
của cấp có thẩm quyền;
- Tình hình triển khai dự án đến thời điểm hiện
tại (nêu các hạng mục đã hoàn thành, đang triển khai, dự kiến triển khai,
thời gian dự kiến đưa vào hoạt động, khai thác...), giải trình những thay
đổi so với phương án đã được phê duyệt (nếu có);
- Tình hình thu xếp vốn đối với dự án (bao gồm
vốn tự có, vốn vay, vốn huy động khác...); giải trình những thay đổi về
tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn so với phương án đã được phê duyệt; phương án bù
đắp vốn trong trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn.
VIII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN
- Tổng số tiền dự kiến thu được phân bổ theo từng
mục đích sử dụng (hạng mục cụ thể, thời gian dự kiến giải ngân theo từng
hạng mục). Trường hợp số tiền thu được không đủ để sử dụng cho toàn bộ mục
đích dự kiến, nêu thứ tự mục đích ưu tiên, số tiền và nguồn tài trợ khác cần
có;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để thực hiện dự án và đợt chào bán không được
bảo lãnh phát hành với cam kết nhận mua toàn bộ trái phiếu của Tổ chức phát
hành để bán lại hoặc mua số trái phiếu còn
lại chưa được phân phối hết của Tổ chức phát hành, nêu tỷ lệ chào bán thành
công hoặc số tiền tối thiểu cần thu được trong đợt chào bán và phương án xử lý
trong trường hợp đợt chào bán không đạt tỷ lệ chào bán thành công hoặc không
thu đủ số tiền tối thiểu như dự kiến;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để mua tài sản, nêu thông tin về tài sản, đối
tác, chi phí mua dự kiến;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để góp vốn/mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn
góp tại doanh nghiệp khác, nêu thông tin về doanh nghiệp được góp vốn/mua lại (tên,
số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, vốn điều
lệ...), thông tin về người bán (trường hợp mua lại vốn góp), mối
quan hệ với Tổ chức phát hành và người có liên quan của Tổ chức phát hành,
thông tin về việc góp vốn/mua lại (cơ sở pháp lý, tiến độ thực hiện, giá trị
thực hiện, tỷ lệ sở hữu trước và sau khi góp vốn/mua lại...);
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để thanh toán các khoản nợ, nêu thông tin về
chủ nợ (tên, mối quan hệ với Tổ chức phát hành và người có liên quan của Tổ
chức phát hành), giá trị hợp đồng, lãi suất, kỳ hạn, thời gian dự kiến trả
nợ, mục đích vay nợ...;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để bổ sung vốn lưu động, nêu số tiền dự kiến
sử dụng cho từng khoản mục;
- Trường hợp Tổ chức phát hành đăng
ký chào bán trái phiếu cho nhiều đợt, nêu kế hoạch sử dụng tiền thu được của
từng đợt theo các nội dung nêu trên;
- Kế hoạch trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán (nêu
kế hoạch trả nợ gốc và lãi bao gồm thời gian, nguồn trả nợ...).
IX. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN
- Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính của các đối tác
liên quan đến đợt chào bán: Tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc Đại lý phân phối,
Đại diện người sở hữu trái phiếu, Tổ chức kiểm toán, Tổ chức tư vấn...;
- Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành
chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ chức tư vấn nêu ý
kiến về đợt chào bán;
- Ý kiến của các chuyên gia về đợt chào bán (nếu
có) (nêu kinh nghiệm của chuyên gia trong lĩnh vực liên quan).
X. CÁC THÔNG TIN QUAN TRỌNG KHÁC CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (nếu có)
XI. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ hoặc CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN hoặc CHỦ TỊCH CÔNG TY; TỔNG
GIÁM ĐỐC hoặc GIÁM ĐỐC; GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH hoặc KẾ TOÁN TRƯỞNG), TỔ CHỨC TƯ VẤN; TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH hoặc TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) (nếu có)
XII. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
2. Phụ lục II: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản
trị/Hội đồng thành viên/Chủ sở hữu công ty
3. Phụ lục III: Điều lệ công ty
4. Phụ lục IV: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất đã kiểm toán, Báo
cáo tài chính bán niên của năm đăng ký chào bán đã kiểm toán/soát xét (nếu
có) và Báo cáo tài chính quý gần nhất
5. Phụ lục V: Cam kết thực hiện nghĩa vụ của Tổ chức phát hành đối
với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác
6. Phụ lục VI: Hợp đồng đại diện người sở hữu trái phiếu giữa Tổ chức
phát hành với Đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có)
7. Phụ lục VII: Danh mục các tài liệu pháp lý của dự án (nếu có)
8. Các phụ lục khác (nếu có).
Phụ lục số 06
MẪU BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, TRÁI
PHIẾU KÈM CHỨNG QUYỀN RA CÔNG CHÚNG CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN
CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM
Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY VÀ GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI
ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày ...tháng ...năm...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
(Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số .../GCN-UBCK do
Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày. .. tháng... năm ...)
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
Công
ty:................................................................
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ
hợp bảo lãnh phát hành):
Công ty: ................................................................
Công ty: ................................................................
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp
tại:....... từ ngày:………
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:.....
Chức vụ: .
Số điện thoại:..
(trang bìa)
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp ngày... tháng... năm ...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
Tên trái phiếu:
Loại trái phiếu:
Mệnh giá:
Tổng số lượng trái phiếu chào bán:
Tổng giá trị trái phiếu chào bán theo mệnh giá:
Lãi suất:
Kỳ hạn trái phiếu:
Tỷ lệ chuyển đổi/thực hiện quyền:
Thời hạn chuyển đổi/thực hiện quyền:
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
CÔNG TY :..................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành):
1. CÔNG TY : ....................................(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
2. CÔNG TY : .......................................(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
3.................
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY : ................................ (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY : .................................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
MỤC LỤC
Trang
I. Những người chịu trách nhiệm chính
đối với nội dung Bản cáo bạch
II. Các nhân tố rủi ro
III. Các khái niệm
IV. Tình hình và đặc điểm của Tổ chức
phát hành
V. Kết quả hoạt động kinh doanh, tình
hình tài chính và dự kiến kế hoạch
VI. Thông tin về cổ đông sáng lập,
cổ đông lớn, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám
đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng
VII. Thông tin về đợt chào bán
VIII. Mục đích chào bán
IX. Kế hoạch sử dụng và trả nợ vốn
thu được từ đợt chào bán
X. Các đối tác liên quan tới đợt chào
bán
XI. Các thông tin quan trọng khác có
thể ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư
Phụ lục
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức phát hành
Ông/Bà: ……………………. Chức vụ: Chủ
tịch Hội đồng quản trị
Ông/Bà:............... Chức vụ:
Tổng giám đốc (Giám đốc)
Ông/Bà:............... Chức vụ:
Kế toán trưởng (Giám đốc Tài chính)
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong
Bản cáo bạch này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này. Trong phạm vi trách
nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo không có thông tin hoặc số liệu
sai sót mà có thể gây ảnh hưởng đối với các thông tin trong Bản cáo bạch.
2. Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành
chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền): Ông/Bà:... Chức vụ:..................................................................................................
Theo Giấy ủy quyền số .... ngày.. tháng năm .... của Người đại diện theo pháp luật
(trường hợp đại diện được ủy quyền).
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công
chúng do ...................... (tên Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo
lãnh phát hành chính, Tổ chức tư vấn) tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng số
... ngày ... tháng ... năm ... (Hợp đồng bảo lãnh phát hành, Hợp đồng tư
vấn) với .................... (tên Tổ chức phát hành). Trong phạm vi
trách nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh
giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp
lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do
....................... (tên Tổ chức phát hành) cung cấp.
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (việc phân tích các nhân tố rủi ro cần nêu ảnh hưởng
đến lĩnh vực hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh của Tổ chức phát hành, đợt chào bán, dự án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán. Các
nhân tố rủi ro cần được phân loại và đặt tiêu đề phù hợp theo nhóm, sắp xếp
theo thứ tự các nhân tố rủi ro có ảnh hưởng tiêu cực theo mức độ từ cao đến
thấp.)
1. Đối với Tổ chức
phát hành không phải là tổ chức tín dụng
1.1. Rủi ro về kinh tế
1.2. Rủi ro về luật pháp
1.3. Rủi ro đặc thù (ngành, lĩnh vực hoạt
động...)
1.4. Rủi ro về đợt chào bán (việc chào bán, dự án sử
dụng vốn thu được từ đợt chào bán)
1.5. Rủi ro pha loãng
1.6. Rủi ro quản trị công ty
1.7. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh ...)
2. Đối với Tổ chức
phát hành là tổ chức tín dụng
2.1. Rủi ro về kinh tế
2.2. Rủi ro về luật pháp
2.3. Rủi ro đặc thù
a) Rủi ro về tín dụng (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do có một số khách hàng, đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ, thanh toán theo hợp đồng hoặc
thỏa thuận với Tổ chức phát hành)
b) Rủi ro thị trường (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá vàng, giá chứng khoán, giá
hàng hóa trên thị trường)
c) Rủi ro lãi
suất trên sổ ngân hàng (phân tích rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất
đối với thu nhập, giá trị tài sản, giá trị nợ phải trả, giá trị cam kết ngoại
bảng của Tổ chức phát hành)
d) Rủi ro hoạt
động (phân tích rủi ro có thể xảy ra do các quy trình nội bộ quy định không
đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố con người, do các lỗi, sự cố của hệ thống
hoặc do các yếu tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài chính đối với Tổ chức phát hành)
đ) Rủi ro thanh khoản (phân tích rủi ro có thể xảy
ra do Tổ chức phát hành không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ trả nợ khi đến
hạn hoặc Tổ chức phát hành có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn
nhưng phải trả chi phí cao hơn mức chi phí bình quân của thị trường)
e) Rủi ro tập trung (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do Tổ chức phát hành có hoạt động kinh doanh tập trung vào một khách
hàng (bao gồm người có liên quan), đối tác, sản phẩm, giao dịch, ngành, lĩnh
vực kinh tế, loại tiền tệ ở mức độ có tác động đáng kể đến thu nhập, trạng thái
rủi ro của Tổ chức phát hành)
g) Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng (phân
tích các giao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có
khả năng ảnh hưởng đến đến tình hình tài chính của Tổ chức phát hành)
h) Rủi ro đặc thù khác
2.4. Rủi ro về đợt chào bán (việc chào bán, dự
án sử dụng số vốn thu được từ đợt chào bán)
2.5. Rủi ro pha loãng
2.6. Rủi ro quản trị công ty
2.7. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh...)
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết
tắt, thuật ngữ chuyên ngành, kỹ thuật; những từ, nhóm từ khó hiểu, có thể gây
hiểu lầm trong Bản cáo bạch cần phải được giải thích)
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ
CHỨC PHÁT HÀNH
1. Thông tin chung về Tổ chức phát hành
(tên đầy đủ, tên
viết tắt, tên viết bằng tiếng nước ngoài, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh chính, người đại diện theo pháp luật, mã cổ phiếu, sàn niêm yết/đăng ký giao dịch)
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát
triển của Tổ chức phát hành (nêu những sự kiện quan trọng trong lịch sử hình thành, phát triển và trong
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
3. Cơ cấu tổ chức của Tổ chức phát hành
(và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ đề kèm theo diễn giải)
4. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý
của Tổ chức phát hành (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con
của Tổ chức phát hành, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối
đối với Tổ chức phát hành, những công ty mà Tổ chức phát hành nắm quyền kiểm
soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối (danh sách các công ty trong 02 năm liên tục liền trước
năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại, kèm thông tin cụ thể tính đến
thời điểm nắm giữ gần nhất bao gồm: tên, ngày thành lập, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu
và tỷ lệ biểu quyết của các công ty này tại Tổ chức phát hành, tỷ lệ sở hữu và
tỷ lệ biểu quyết của Tổ chức phát hành tại các công ty này)
6. Thông tin về quá trình tăng, giảm vốn điều lệ của Tổ chức phát hành (thông tin về các đợt tăng, giảm vốn kể từ thời điểm
hoạt động theo hình thức công ty cổ phần bao gồm thời điểm tăng/giảm vốn, giá
trị vốn tăng/giảm, hình thức tăng/giảm vốn, đơn vị cấp, ý kiến của đơn vị kiểm
toán (nếu có))
7. Thông tin về các khoản góp vốn, thoái vốn lớn của Tổ chức phát hành tại
các doanh nghiệp khác (nêu giá trị và phương thức thực hiện của các khoản góp vốn/thoái vốn trong
02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại có
giá trị từ 10% tổng tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất
của Tổ chức phát hành tại thời điểm thực hiện)
8. Thông tin về chứng khoán đang lưu hành
8.1. Cổ phiếu phổ
thông (nêu số lượng, tỷ lệ sở hữu của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài,
tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ)
8.2. Cổ phiếu ưu
đãi (nêu số lượng, loại cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ biểu quyết của tổ chức,
cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ, các đặc điểm khác)
8.3. Các loại
chứng khoán khác (nêu số lượng, đặc điểm của từng loại)
9. Thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức
phát hành theo quy định pháp luật;
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức
phát hành theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông và quy định tại Điều lệ Công
ty (nếu có);
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại Tổ chức phát hành
hiện tại.
10. Hoạt động kinh doanh
(Tổ chức phát hành nêu
các nội dung để làm rõ về hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt
động)
10.1. Đối với Tổ chức phát hành không
phải là tổ chức tín dụng
10.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Mô tả các sản phẩm, dịch vụ chính, quy trình
sản xuất kinh doanh, công nghệ áp dụng ...;
- Tính thời vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ (tỷ lệ
từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục
liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại).
10.1.2. Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị còn
lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức phát hành)
10.1.3. Thị trường hoạt động (doanh thu, lợi
nhuận theo từng thị trường)
10.1.4. Báo cáo tình hình đầu tư, hiệu quả đầu tư,
hiệu quả sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt động
chính
10.1.5. Các hợp đồng lớn (nêu thông tin các hợp
đồng lớn đã được thực hiện, đã được ký kết và chưa thực hiện trong 02 năm liên
tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại bao gồm các nội
dung về tên; giá trị; thời điểm ký kết; thời gian thực hiện; sản phẩm, dịch vụ
đầu vào, đầu ra; các đối tác tham gia và mối quan hệ với thành viên Hội đồng
quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám
đốc), cổ đông lớn của Tổ chức phát hành; các điều khoản quan trọng khác trong hợp đồng)
10.1.6. Các khách hàng, nhà cung cấp lớn (nêu thông tin về
các khách hàng, nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành trong 02 năm liên tục liền
trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại bao gồm các nội dung về
tên; giá trị giao dịch trên doanh thu/doanh số mua hàng; thời gian giao dịch;
sản phẩm, dịch vụ; mối quan hệ với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát
viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), cổ đông lớn của Tổ chức phát hành)
10.1.7. Vị thế của Tổ chức phát hành trong ngành (nêu
thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu
công bố)
- Vị thế của Tổ chức phát hành so với các doanh
nghiệp khác trong cùng ngành (phân tích theo ngành hoạt động của Tổ chức
phát hành, các bên tham gia và mức độ cạnh tranh, vị thế và thị phần của Tổ
chức phát hành trong ngành; trường hợp không có thông tin cần nêu rõ);
- Triển vọng phát triển của ngành;
- Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển
của Tổ chức phát hành so với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, xu
thế chung trên thế giới.
10.1.8. Hoạt động Marketing
10.1.9. Quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, tên
thương mại, sáng chế
10.1.10. Chính
sách nghiên cứu và phát triển (nêu thông tin về các chính sách trong 02 năm liên
tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại, đánh giá ảnh
hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
10.1.11. Chiến
lược kinh doanh (tổng quan về các chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện,
nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)
10.1.12. Trường
hợp Tổ chức phát hành hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều
kiện, nêu thông tin về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định pháp
luật liên quan
10.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng
10.2.1. Đặc điểm
hoạt động kinh doanh
- Loại sản phẩm, dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản
phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm
đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Huy động vốn (cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy
động trong nước, ngoài nước trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động tín dụng (tổng dư nợ cho vay, tỷ
lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phần loại... trong 02 năm
liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (tình
hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong
nước và thanh toán quốc tế trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có);
- Hoạt động kinh doanh khác (nếu có).
10.2.2. Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị còn
lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức phát hành)
10.2.3. Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn
- Các chính sách quản lý rủi ro đang áp dụng (rủi
ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường...);
- Đánh giá tình
hình thực hiện, giải pháp khắc phục các tồn tại, hạn chế (nếu có).
10.2.4. Thị trường hoạt động
- Mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng
đại diện;
- Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho
khách hàng;
- Vị thế của Tổ chức phát hành trong ngành (nêu
thông tin về vị thế và thị phần của Tổ chức phát hành so với các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành. Thông tin phải được nêu một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và
số liệu công bố).
10.2.5. Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh (nêu
thông tin về các dự án lớn trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại, đánh giá ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh
doanh của Tổ chức phát hành)
10.2.6. Chiến lược kinh doanh (tổng quan về các
chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện, nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)
11. Chính sách đối với người lao
động
- Số lượng người lao động tính đến thời điểm
hiện tại, số lượng người lao động bình quân trong 02 năm liên tục liền trước
năm đăng ký chào bán (phân loại theo trình độ người lao động, lao động
thường xuyên hoặc thời vụ);
- Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp..
- Quy chế phát hành cổ phiếu cho người lao động
(nếu có).
12. Chính sách cổ tức (nêu các chính sách liên quan đến việc trả cổ tức, tỷ
lệ cổ tức trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán)
13. Thông tin về tình hình sử dụng
vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất
- Nêu tóm tắt tình hình sử dụng vốn thu được từ
đợt chào bán gần nhất trong 02 năm tính đến thời điểm đăng ký chào bán theo Báo
cáo sử dụng vốn đã được kiểm toán/Báo cáo tài chính được kiểm toán có thuyết
minh chi tiết việc sử dụng vốn;
- Trường hợp việc sử dụng vốn thực tế có sự điều chỉnh so với phương án ban
đầu, nêu nội dung điều chỉnh, nguyên nhân, cấp có thẩm quyền phê duyệt (số, ngày
ký văn bản), thời điểm thực hiện điều chỉnh.
14. Tình hình thanh toán gốc và lãi
trái phiếu đã phát hành trong 03 năm liên tiếp liền trước năm đăng ký chào bán
và đến thời điểm hiện tại (nếu có)
15. Thông tin về những cam kết nhưng
chưa thực hiện của Tổ chức phát hành (nêu thông tin về các cam kết có thể ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh, tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành như thông tin về các hợp đồng thuê sử dụng
đất, trái phiếu chưa đáo hạn, các quyền chưa thực hiện của cổ đông sở hữu cổ
phần ưu đãi...)
16. Các thông tin, nghĩa vụ nợ tiềm
ẩn, tranh chấp kiện tụng liên quan tới Tổ chức phát hành có thể ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Tổ chức phát hành, đợt chào bán,
dự án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán
17. Thông tin về cam kết của Tổ chức
phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã
bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được
xóa án tích
V. KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH, TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH
1. Kết quả hoạt
động kinh doanh
1.1 .Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh
của Tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất và lũy kế đến quý gần nhất (nêu
các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán theo Báo cáo
tài chính năm đã kiểm toán, 06 tháng đầu năm đăng ký chào bán theo Báo cáo tài
chính bán niên đã kiểm toán/soát xét (nếu có) và lũy kế đến quý gần nhất.
Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, kết quả hoạt động kinh doanh bao
gồm kết quả kinh doanh hợp nhất và của công ty mẹ)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
% tăng/ giảm |
Lũy kế đến quý gần
nhất |
* Đối với Tổ chức phát hành
không phải là tổ chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức * Đối với Tổ chức phát hành là
tổ chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức |
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu khác (Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm rõ kết quả hoạt
động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động);
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán độc lập (nếu có).
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của Tổ chức phát hành
- Những nhân tố chính tác động đến tình hình hoạt động
kinh doanh của Tổ chức phát hành trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký
chào bán (nêu những sự kiện bất thường (nếu có). Trường hợp tình hình hoạt
động kinh doanh biến động lớn, phân tích nguyên nhân).
- Những biến động
lớn có thể ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành kể
từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2. Tình hình tài chính
(Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm rõ về tình hình tài chính căn cứ theo
đặc điểm ngành hoạt động)
2.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín dụng
2.1.1. Các chỉ
tiêu cơ bản (nêu các chỉ tiêu trong 02 năm liền trước năm đăng ký chào bán
và đến thời điểm hiện tại)
- Báo cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình hình
sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh doanh;
- Trích khấu hao
tài sản cố định (nêu phương pháp trích khấu hao, những thay đổi trong chính
sách khấu hao, việc tuân thủ theo chế độ quy định);
- Mức lương bình
quân (so sánh với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành
trong cùng địa bàn);
- Tình hình công
nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả);
- Các khoản phải thu: trường hợp có các khoản phải thu
quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thu
hồi;
- Các khoản phải
trả:
+ Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn;
+ Tình hình thanh toán các khoản nợ
• Có thanh toán đày đủ, đúng hạn lãi và gốc
không;
• Trường hợp quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá
hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thanh toán;
• Trường hợp vi phạm các điều khoản khác trong
hợp đồng/cam kết, nêu thông tin cụ thể, nguyên nhân và giải pháp khắc phục (bao
gồm các vi phạm của Tổ chức phát hành và công ty con, nếu có).
+ Trái phiếu chưa đáo hạn (nêu thông tin trái phiếu
theo từng đợt phát hành bao gồm giá trị, lãi suất, thời điểm phát hành, kỳ hạn,
thời hạn chuyển đổi, các điều khoản quan trọng khác, nếu có).
- Các khoản phải nộp theo luật định (nêu giá
trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật);
- Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân
thủ quy định pháp luật và Điều lệ công ty).
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần
nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2.1.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của công ty mẹ và hợp
nhất)
Các chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn: TS ngắn hạn /Nợ ngắn hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (TS ngắn hạn - Hàng tồn
kho)/Nợ ngắn hạn |
|
|
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/vốn chủ sở hữu |
|
|
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn
kho bình quân |
|
|
|
4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
(ROA) Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ
sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) |
|
|
|
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc
lập (nếu có).
2.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng
2.2.1. Các chỉ
tiêu cơ bản (nêu các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký
chào bán và đến thời điểm hiện tại)
- Báo cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình
hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh doanh;
- Trích khấu hao tài sản cố định (nêu phương
pháp trích khấu hao, những thay đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ
theo chế độ quy định);
- Mức lương bình quân (so sánh với mức lương bình
quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn);
- Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu,
tổng số nợ phải trả);
- Trái phiếu chưa đáo hạn (nêu thông tin trái
phiếu theo từng đợt phát hành bao gồm giá trị, lãi suất, thời điểm phát hành,
kỳ hạn, thời hạn chuyển đổi, các điều khoản quan trọng khác, nếu có);
- Các khoản phải nộp theo luật định (nêu giá
trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật);
- Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân
thủ quy định pháp luật và Điều lệ công ty);
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần
nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2.2.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ
yếu (Trường hợp Tổ chức
phát hành là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính chủ yếu của công ty mẹ và
hợp nhất)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về vốn -Vốn
điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
|
|
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay
và ứng trước khách hàng + các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng
tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng
tài sản có nội bảng |
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình
quân/Tổng tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay
trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi |
|
|
|
4. Kết quả hoạt động kinh
doanh - Tỷ lệ Lợi nhuận trước
thuế/vốn chủ sở hữu bình quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước
thuế/Tổng tài sản bình quân - Thu nhập lãi cận biên
(NIM) - Hệ số lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinh doanh (R0A) Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ
sở hữu bình quân -Thu nhập trên cổ phần
(EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi nhuận
trước thuế |
|
|
|
(Tổ chức tín dụng xác định các chỉ tiêu nêu trên áp
dụng theo các quy định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
3. Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán đối với Báo cáo tài chính của Tổ chức phát hành
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm
toán Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của Tổ chức phát hành (trường hợp ý kiến
kiểm toán là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh
hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận);
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm
toán/soát xét Báo cáo tài chính bán niên năm đăng ký chào bán của Tổ chức phát
hành (nếu có) (trường hợp ý kiến kiểm toán/soát xét là ý kiến ngoại trừ, Tổ
chức phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được
Tổ chức kiểm toán xác nhận).
4. Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức
Chỉ tiêu |
Năm X... |
|
Kế hoạch |
% tăng/giảm so
với năm trước |
|
Doanh thu thuần hoặc Thu
nhập lãi thuần |
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau
thuế/vốn chủ sở hữu bình quân |
|
|
Tỷ lệ cổ tức |
|
|
- Cấp có thẩm quyền thông qua kế
hoạch nêu trên (Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị...);
- Căn cứ để đạt
kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức nêu trên (nêu thông tin một cách cẩn
trọng, hợp lý trên cơ sở các hợp đồng, hoạt động kinh doanh, đầu tư đang thực
hiện và dự kiến triển khai... phù hợp với các quy định và chính sách kế toán mà
Tổ chức phát hành đang áp dụng);
- Đánh giá của Tổ
chức tư vấn (và Tổ chức kiểm toán độc lập, nếu có) về kế hoạch doanh thu, lợi
nhuận và cổ tức.
5. Kế hoạch chào bán trái phiếu trong 03 năm tiếp theo (loại, tổng giá trị, thời hạn...)
VI. THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LỚN, THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC), PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC (PHÓ GIÁM ĐỐC), KẾ
TOÁN TRƯỞNG
1. Thông tin về cổ đông sáng lập (trường hợp Tổ chức phát hành có cổ đông sáng lập đang
trong thời gian hạn chế chuyển nhượng)
- Đối với cổ đông là cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với cổ đông là tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn
điều lệ, người đại diện theo pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện
theo ủy quyền tại Tổ chức phát hành (tên, chức vụ);
- Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ theo từng loại (trong
đó nêu số lượng và tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết, cổ phần bị hạn chế chuyển
nhượng, cổ phần ưu đãi khác) của cổ đông sáng lập tại thời điểm thành lập
doanh nghiệp, hiện tại và dự kiến sau khi đợt chào bán;
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu
có).
2. Thông tin về cổ đông lớn
- Đối với cổ đông là cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với cổ đông là tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương
đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ, người đại diện theo
pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện theo ủy quyền tại Tổ chức phát
hành (tên, chức vụ);
- Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ, cổ phần có
quyền biểu quyết của cổ đông lớn và những người có liên quan của họ tại thời
điểm trở thành cổ đông lớn, hiện tại và dự kiến sau khi chuyển đổi/thực hiện
quyền;
- Đối với cổ đông, người đại diện theo ủy quyền
của cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của Tổ chức phát hành và
những người có liên quan của họ: nêu thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang
thực hiện hoặc đã ký kết và chưa thực hiện giữa Tổ chức phát hành với các đối
tượng này (loại giao dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản quan trọng
khác; cấp có thẩm quyền chấp thuận);
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu
có);
- Trường hợp cổ đông lớn có lợi ích liên quan tại
doanh nghiệp khác hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát
hành hoặc là khách hàng/nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông
tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối với những
hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân tích về
phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch vụ);
+ Mối quan hệ của cổ đông lớn của Tổ chức phát hành và
những người có liên quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ
phần/phần vốn góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp ...);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
3. Thông tin về thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc
(Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng
- Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Trình độ học vấn, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm
công tác;
- Chức vụ đã và đang nắm giữ tại Tổ chức phát
hành (nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm giữ);
- Chức vụ đã và đang nắm giữ tại các tổ chức khác
(nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm giữ);
- Số lượng, tỷ lệ sở hữu chứng khoán tại Tổ chức
phát hành của cá nhân, người đại diện theo ủy quyền và những người có liên quan
của họ;
- Thông tin về những người có liên quan của thành viên
Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc
(Phó Giám đốc), Kế toán trưởng đồng thời là cổ đông, người nội bộ của Tổ chức
phát hành;
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành:
+ Thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang thực hiện
hoặc đã ký kết và chưa thực hiện giữa Tổ chức phát hành, công ty con của Tổ
chức phát hành, công ty do Tổ chức phát hành nắm quyền kiểm soát trên 50% vốn
điều lệ với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám
đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và những người có liên
quan của họ (loại giao dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản quan trọng
khác của hợp đồng; cấp có thẩm quyền chấp thuận);
+ Thù lao, tiền lương và các lợi ích khác (tiền
thưởng, cổ phiếu được nhận theo chương trình lựa chọn cho người lao động (số
lượng, giá)...) trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và
đến thời điểm hiện tại.
- Các khoản nợ
đối với Tổ chức phát hành (nếu có);
- Trường hợp
thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó
Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng có lợi ích liên quan tại doanh
nghiệp khác hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát hành hoặc
là khách hàng/nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối với những
hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân tích về phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động,
sản phẩm, dịch vụ);
+ Mối quan hệ của các đối tượng này và những người có
liên quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần/phần vốn
góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp...);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
VII. THÔNG TIN VỀ
ĐỢT CHÀO BÁN
1. Tên trái phiếu
2. Loại trái phiếu
3. Mệnh giá
4. Tổng số lượng trái phiếu chào bán
- Nêu số lượng trái phiếu chào bán;
- Trường hợp chào
bán trái phiếu cho nhiều đợt, nêu số lượng trái phiếu dự kiến chào bán của từng
đợt.
5. Tổng giá trị trái phiếu chào bán theo mệnh giá
6. Kỳ hạn trái phiếu
7. Lãi suất (nêu lãi suất, nguyên tắc xác định)
8. Kỳ hạn trả lãi, trả gốc
9. Giá chào bán: ... đồng/trái phiếu
10. Thứ tự ưu tiên thanh toán trong
trường hợp Tổ chức phát hành mất khả năng trả nợ/chấm dứt hoạt động
11. Quyền của người sở hữu trái
phiếu
- Quyền cơ bản của người sở hữu trái phiếu;
- Trường hợp thay đổi quyền của người sở hữu
trái phiếu.
12. Phương thức thực hiện quyền
- Điều kiện, thời hạn thực hiện quyền;
- Tỷ lệ chuyển đổi, thực hiện quyền và phương
pháp tính giá chuyển đổi, giá phát hành. Trường hợp giá chuyển đổi, giá phát
hành để thực hiện quyền thấp hơn mệnh giá, nêu thông tin về thặng dư vốn để bù
đắp phân thặng dư âm phát sinh do phát hành cổ phiếu dưới mệnh giá;
- Kế hoạch phát hành cổ phiếu trong thời gian
trái phiếu chưa đáo hạn và phương án thực hiện quyền điều chỉnh (nếu có);
- Phương pháp tính và đền bù thiệt hại trong
trường hợp không thực hiện được quyền;
- Các điều khoản khác liên quan đến quyền của
người sở hữu chứng quyền.
13. Việc mua lại trái phiếu trước
hạn
14. Phương thức phân phối
- Trường hợp phân phối thông qua bảo lãnh phát
hành: nêu tên tổ chức bảo lãnh phát hành, phương thức bảo lãnh, tên từng tổ
chức bảo lãnh phát hành kèm số lượng trái phiếu bảo lãnh (trường hợp có tổ
hợp bảo lãnh phát hành), các điều khoản trong hợp đồng cho phép tổ chức bảo
lãnh phát hành rút cam kết sau khi đợt chào bán bắt đầu (nếu có), các điều
khoản quan trọng khác. Trường hợp đợt chào bán không có bảo lãnh phát hành thì
phải nêu rõ;
- Trường hợp phân phối thông qua đại lý phân
phối: nêu tên, trách nhiệm của từng đại lý tham gia phân phối trái phiếu.
- Trường hợp chào bán cho trên 100 nhà đầu tư
xác định: nêu phương thức phân phối.
15. Đăng ký mua trái phiếu
- Số lượng trái phiếu đăng ký mua tối thiểu,
thời hạn, phương thức xử lý trong trường hợp số lượng trái phiếu đăng ký mua
không đạt mức tối thiểu (nếu có);
- Phương thức đăng ký và thanh toán tiền mua
trái phiếu.
16. Lịch trình dự kiến phân phối
trái phiếu
- Lịch trình dự kiến, trong đó nêu thời hạn
công bố thông tin về đợt chào bán (trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán),
thời hạn đăng ký mua cho nhà đầu tư (tối thiểu 20 ngày), thời hạn nộp
tiền mua trái phiếu, thời gian chuyển giao trái phiếu cho nhà đầu tư;
- Trường hợp Tổ
chức phát hành đăng ký chào bán trái phiếu cho nhiều đợt, nêu lịch trình dự
kiến của từng đợt (khoảng cách giữa đợt chào bán sau với đợt chào bán trước
không quá 12 tháng).
17. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng
18. Tài khoản phong tỏa nhận tiền mua trái phiếu
- Số tài khoản (không
trùng với tài khoản thanh toán của Tổ chức phát hành);
- Tên ngân hàng
nơi mở tài khoản (không phải là người có liên quan của Tổ chức phát hành,
trường hợp Tổ chức phát hành là ngân hàng thương mại thì phải lựa chọn một ngân hàng thương
mại khác/chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
19. Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về đợt chào bán trái phiếu ra công
chúng của Tổ chức phát hành (trường hợp Tổ chức phát hành thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà
pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền)
20. Biện pháp đảm bảo tuân thủ quy định về sở hữu nước ngoài
- Nêu tỷ lệ sở
hữu nước ngoài dự kiến khi thực hiện chuyển đổi trái phiếu, thực hiện quyền;
- Các biện pháp
đảm bảo tuân thủ quy định về sở hữu nước ngoài.
21. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến trái phiếu chào bán)
22. Thông tin về các cam kết
- Cam kết thực hiện nghĩa vụ của Tổ chức phát
hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và
lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư;
- Cam kết về thực hiện niêm yết trái phiếu tại
Sở giao dịch chứng khoán (nêu kế hoạch cụ thể, đảm bảo tuân thủ quy định
việc Tổ chức phát hành phải hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm yết trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán trái phiếu ra công chúng);
- Cam kết khác liên quan đến đợt chào bán (nếu
có).
23. Thông tin về các chứng khoán khác được chào bán, phát hành trong cùng đợt (nếu có)
VIII. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN
1. Mục đích chào bán
2. Phương án khả thi (trường hợp huy động vốn để thực hiện các dự án)
- Thông tin về phương án khả thi: cơ quan lập,
cấp có thẩm quyền phê duyệt, các nội dung chính (mục đích, kế hoạch triển
khai, đối tác tham gia, các vấn đề về tài chính....);
- Trường hợp dự án có sử dụng vốn vay ngân
hàng, nêu cam kết cấp hạn mức tín dụng của ngân hàng;
- Ý kiến của tổ chức chuyên môn độc lập về
phương án khả thi (nếu có).
3. Thông tin về tình hình triển khai dự
án
- Cơ sở pháp lý để triển khai dự án: các tài
liệu pháp lý để triển khai dự án theo quy định (như quyết định của cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt dự án, tài liệu pháp lý về quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận đầu tư, giấy phép xây dựng...), đồng thời cập nhật tình hình phê duyệt
của cấp có thẩm quyền;
- Tình hình triển khai dự án đến thời điểm hiện
tại (nêu các hạng mục đã hoàn thành, đang triển khai, dự kiến triển khai,
thời gian dự kiến đưa vào hoạt động, khai thác...), giải trình những thay
đổi so với phương án đã được phê duyệt (nếu có);
- Tình hình thu xếp vốn đối với dự án (bao
gồm vốn tự có, vốn vay, vốn huy động khác...); giải trình những thay đổi về
tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn so với phương án đã được phê duyệt; phương án bù
đắp vốn trong trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn.
IX. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN
- Tổng số tiền dự
kiến thu được phân bổ theo từng mục đích sử dụng (hạng mục cụ thể, thời gian
dự kiến giải ngân theo từng hạng mục). Trường hợp số tiền thu được không đủ
để sử dụng cho toàn bộ mục đích dự kiến, nêu thứ tự mục đích ưu tiên, số tiền và nguồn tài trợ khác cần có;
- Trường hợp một
phần hoặc toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán được sử dụng để thực hiện dự
án và đợt chào bán không được bảo lãnh phát hành với cam kết nhận mua toàn bộ
trái phiếu của Tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số trái phiếu còn lại chưa
được phân phối hết của Tổ chức phát hành, nêu tỷ lệ chào bán thành công cho mục
đích thực hiện dự án (tối thiểu 70% tổng số trái phiếu chào bán để thực hiện các dự án), phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn huy động từ đợt
chào bán để thực hiện các dự án;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để mua tài sản, nêu thông tin về tài sản, đối
tác, chi phí mua dự kiến;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để góp vốn/mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn
góp tại doanh nghiệp khác, nêu thông tin về doanh nghiệp được góp vốn/mua lại (tên,
số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, vốn điều
lệ...), thông tin về người bán (trường hợp mua lại vốn góp), mối
quan hệ với Tổ chức phát hành và người có liên quan của Tổ chức phát hành,
thông tin về việc góp vốn/mua lại (cơ sở pháp lý, tiến độ thực hiện, giá trị
thực hiện, tỷ lệ sở hữu trước và sau khi góp vốn/mua lại...);
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để thanh toán các khoản nợ, nêu thông tin về
chủ nợ (tên, mối quan hệ với Tổ chức phát hành và người có liên quan của Tổ chức phát hành), giá trị hợp đồng, lãi suất, kỳ hạn, thời gian dự kiến trả nợ, mục đích vay
nợ...;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để bổ sung vốn lưu động, nêu số tiền dự kiến
sử dụng cho từng khoản mục;
- Trường hợp Tổ chức phát hành đăng ký chào bán
trái phiếu cho nhiều đợt, nêu kế hoạch sử dụng tiền thu được của từng đợt theo
các nội dung nêu trên;
- Kế hoạch trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán (nêu
kế hoạch trả nợ gốc và lãi bao gồm thời gian, nguồn trả nợ...).
X. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN
QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN
- Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính của các đối tác
liên quan đến đợt chào bán: Tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc Đại lý phân phối,
Tổ chức kiểm toán, Tổ chức tư vấn...;
- Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh
phát hành chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ chức tư
vấn phải nêu ý kiến về đợt chào bán;
- Ý kiến của các chuyên gia về đợt chào bán
(nếu có) (nêu kinh nghiệm của chuyên gia trong lĩnh vực liên quan).
XI. CÁC THÔNG TIN QUAN TRỌNG KHÁC CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU
TƯ (nếu có)
XII. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
PHÁT HÀNH (CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TỔNG GIÁM ĐỐC hoặc
GIÁM ĐỐC, GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH hoặc KẾ TOÁN TRƯỞNG), TỔ
CHỨC TƯ VẤN, TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH hoặc TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) (nếu có)
XIII. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
2. Phụ lục II: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản
trị
3. Phụ lục III: Điều lệ công ty
4. Phụ lục IV: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất đã kiểm toán, Báo
cáo tài chính bán niên của năm đăng ký chào bán đã kiểm toán/soát xét (nếu
có) và Báo cáo tài chính quý gần nhất
5. Phụ lục V: Báo cáo sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất
được kiểm toán (nếu có)
6. Phụ lục VI: Cam kết thực hiện nghĩa vụ của Tổ chức phát hành đối
với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác
7. Phụ lục VII: Danh mục các tài liệu pháp
lý của dự án (nếu có)
8. Các phụ lục khác (nếu có).
Phụ lục số 07
MẪU BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN THÊM CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG SAU QUÁ TRÌNH CƠ CẤU LẠI DOANH NGHIỆP, CÔNG TY HÌNH THÀNH SAU HỢP NHẤT CÔNG TY KHÔNG THUỘC TRƯỜNG HỢP CƠ CẤU LẠI DOANH NGHIỆP,
CÔNG TY SAU TÁCH CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CHỨNG
KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM
BẢO GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY VÀ GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU
NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày... tháng... năm ...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
(Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số .../GCN-UBCK do
Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...)
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH
(trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
Công
ty:................................................
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ
hợp bảo lãnh phát hành):
Công ty: ................................................
Công ty:
................................................
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp
tại:...... từ ngày:......
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:...........................
Chức vụ:...........
Số điện thoại:....
(trang bìa)
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp ngày... tháng... năm ...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
Tên cổ phiếu: Cổ phiếu................. (tên Tổ chức phát hành)
Loại cổ phiếu:
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
Giá chào bán: đồng/cổ phiếu
Tổng số lượng cổ phiếu chào bán:
Tổng giá trị cổ phiếu chào bán theo mệnh giá:
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
CÔNG TY :..................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành):
1. CÔNG TY : ....................................(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
2. CÔNG TY : .......................................(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
3.................
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY : ................................ (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY : .................................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
MỤC LỤC
Trang
I. Những người chịu trách nhiệm chính
đối với nội dung Bản cáo bạch
II. Các nhân tố rủi ro
III. Các khái niệm
IV. Thông tin về các doanh nghiệp bị hợp
nhất trước thời điểm hợp nhất
V. Tình hình và đặc điểm của Tổ chức
phát hành
VI. Kết quả hoạt động kinh doanh, tình
hình tài chính và dự kiến kế hoạch của Tổ chức phát hành
VII. Thông tin về cổ
đông sáng lập, cổ đông lớn, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng
giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng của Tổ
chức phát hành
VIII. Thông tin về đợt chào bán
IX. Mục đích chào bán
X. Kế hoạch sử dụng số tiền thu được
từ đạt chào bán
XI. Các đối tác liên quan tới đợt chào
bán
XII. Các thông tin quan trọng khác có thể ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư
Phụ lục
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức phát hành
Ông/Bà: ………………….. Chức vụ: Chủ
tịch Hội đồng quản trị
Ổng/Bà:............. Chức vụ:
Tổng giám đốc (Giám đốc)
Ông/Bà:............. Chức vụ: Kế
toán trưởng (Giám đốc Tài chính)
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong
Bản cáo bạch này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này. Trong phạm vi trách
nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo không có thông tin hoặc số liệu
sai sót mà có thể gây ảnh hưởng đối với các thông tin trong Bản cáo bạch.
2. Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành
chính (trường hợp cổ tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền): Ông/Bà:......................................................................... Chức
vụ:.................................................................................
Theo Giấy ủy quyền số ... ngày ... tháng ... năm ...
của Người đại diện theo pháp luật (trường hợp đại diện được ủy quyền)
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công
chúng do ....................... (tên Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo
lãnh phát hành chính, Tổ chức tư vấn) tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng số
... ngày ... tháng ... năm ... (Hợp đồng bảo lãnh phát hành, Hợp đồng tư
vấn) với ........................ (tên Tổ chức phát hành). Trong
phạm vi trách nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo rằng việc phân
tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch này đã được thực hiện một
cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do
....................... (tên Tổ chức phát hành) cung cấp.
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (việc phân tích các nhân tố rủi ro cần nêu ảnh hưởng đến lĩnh vực hoạt động
kinh doanh, tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát
hành, đợt chào bán, giá cổ phiếu chào bán, dự án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán. Các nhân tố rủi
ro cần được phân loại và đặt tiêu đề phù hợp theo nhóm, sắp xếp theo thứ tự các
nhân tố rủi ro có ảnh hưởng tiêu cực theo mức độ từ cao đến thấp.)
1. Đối với Tổ chức
phát hành không phải là tổ chức tín dụng
1.1. Rủi ro về kinh tế
1.2. Rủi ro về luật pháp
1.3. Rủi ro đặc thù (ngành, lĩnh vực hoạt
động...)
1.4. Rủi ro về đợt chào bán (việc chào bán, dự án sử
dụng vốn thu được từ đợt chào bán)
1.5. Rủi ro pha loãng
1.6. Rủi ro quản trị công ty
1.7. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh...)
2. Đối với Tổ chức
phát hành là tổ chức tín dụng
2.1. Rủi ro về kinh tế
2.2. Rủi ro về luật pháp
2.3. Rủi ro đặc thù
a) Rủi ro tín dụng (phân tích rủi ro có thể xảy
ra do có một số khách hàng, đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực
hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ, thanh toán theo hợp đồng hoặc thỏa
thuận với Tổ chức phát hành)
b) Rủi ro thị trường (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá vàng, giá chứng khoán,
giá hàng hóa trên thị trường)
c) Rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng (phân tích
rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất đối với thu nhập, giá trị tài sản, giá
trị nợ phải trả, giá trị cam kết ngoại bảng của Tổ chức phát hành)
d) Rủi ro hoạt động (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố
con người, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài làm tổn
thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài chính đối với Tổ chức phát hành)
đ) Rủi ro thanh khoản (phân tích
rủi ro có thể xảy ra do Tổ chức phát hành không có khả năng thực hiện các nghĩa
vụ trả nợ khi đến hạn hoặc Tổ chức phát hành có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả
nợ khi đến hạn nhưng phải trả chi phí cao hơn mức chi phí bình quân của thị
trường)
e) Rủi ro tập trung (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do Tổ chức phát hành có hoạt động kinh doanh tập trung vào một khách
hàng (bao gồm người có liên quan), đối tác, sản phẩm, giao dịch, ngành, lĩnh
vực kinh tế, loại tiền tệ ở mức độ có tác động đáng kể đến thu nhập, trạng thái
rủi ro của Tổ chức phát hành)
g) Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng (phân
tích các giao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có
khả năng ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Tổ chức phát hành)
h) Rủi ro đặc thù khác
2.4. Rủi ro về đợt chào bán (việc chào bán, dự
án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán)
2.5. Rủi ro pha loãng
2.6. Rủi ro quản trị công ty
2.7. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh...)
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành,
kỹ thuật; những từ, nhóm từ khó hiểu, có thể gây hiểu lầm trong Bản cáo bạch
cần phải được giải thích)
IV. THÔNG TIN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP BỊ
HỢP NHẤT TRƯỚC THỜI ĐIỂM HỢP NHẤT (nêu thông tin theo từng doanh nghiệp)
1. Thông tin chung về Doanh nghiệp (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên viết bằng tiếng nước
ngoài, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều
lệ, ngành nghề kinh doanh chính, người đại diện theo pháp luật, mã cổ phiếu,
sàn niêm yết/đăng ký giao dịch, thời điểm hủy niêm yết/đăng ký giao dịch (nếu
có))
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát
triển của Doanh nghiệp (nêu những sự kiện quan trọng trong lịch sử hình thành, phát triển và trong
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp)
3. Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp (và
cơ cấu của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
4. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý
của Doanh nghiệp (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con
của Doanh nghiệp, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn góp
chi phối đối với Doanh nghiệp, những công mà Doanh nghiệp nắm quyền kiểm soát
hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối (danh sách các công ty bao gồm: tên, ngày thành lập, số Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu của các công ty này
tại Doanh nghiệp, tỷ lệ sở hữu của Doanh nghiệp tại các công ty này)
6. Hoạt động kinh doanh
(Nêu các nội dung về
hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
6.1. Đối với Doanh
nghiệp không phải là tổ chức tín dụng
- Mô tả các sản phẩm, dịch vụ
chính;
- Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch
vụ (tỷ lệ từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02
năm liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất);
- Thị trường hoạt động (doanh thu, lợi nhuận theo
từng thị trường);
- Tài sản (nêu tên; nguyên giá, giá trị còn
lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Doanh nghiệp);
- Các hợp đồng lớn (nêu thông tin các hợp đồng
lớn trong 02 năm liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất
bao gồm các nội dung về tên, giá trị, thời gian thực hiện, sản phẩm, dịch vụ
đầu vào, đầu ra, các đối tác tham gia);
- Các khách hàng, nhà cung cấp lớn (nêu thông tin về các khách hàng, nhà
cung cấp lớn của Doanh nghiệp trong 02 năm liền trước năm đăng ký chào bán và
đến thời điểm bị hợp nhất bao gồm các nội dung về tên, giá trị giao dịch, thời
gian giao dịch, sản phẩm, dịch vụ);
- Vị thế của Doanh nghiệp so với các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành (nêu thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn
cung cấp thông tin và số liệu công bố);
- Quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, tên thương
mại, sáng chế.
6.2. Đối với Doanh
nghiệp là tổ chức tín dụng
- Loại sản phẩm, dịch vụ (tỷ lệ
từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liền trước
năm đăng ký chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất);
- Huy động vốn (cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy
động trong nước, ngoài nước trong 02 năm liền trước năm đăng ký chào bán và đến
thời điểm bị hợp nhất);
- Hoạt động tín dụng (tổng dư nợ cho vay, tỷ
lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phân loại... trong 02 năm liền
trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất);
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (tình
hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong
nước và thanh toán quốc tế trong 02 năm liền trước năm đăng ký chào bán và đến
thời điểm bị hợp nhất);
- Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có);
- Hoạt động kinh doanh khác (nếu có);
- Tài sản (nêu tên, nguyên giá,
giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Doanh nghiệp);
- Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn (nêu các chính
sách quản lý rủi ro áp dụng);
- Thị trường hoạt động (mạng lưới chi nhánh,
phòng giao dịch, văn phòng đại diện; mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ
cho khách hàng);
- Vị thế của Doanh nghiệp so với các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành (nêu thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn
cung cấp thông tin và số liệu công bố).
7. Kết quả hoạt động kinh doanh
(Nêu thông tin trong 02 năm liền trước năm đăng ký
chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất)
Chỉ tiêu |
(Theo các kỳ kế
toán trước thời điểm hợp nhất) |
* Đối với Doanh nghiệp không phải là tổ chức
tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức * Đối với Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức |
|
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc
lập (nếu có).
8. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
(Nêu thông tin trong 02 năm liền trước năm đăng ký
chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất)
8.1. Đối với Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín
dụng
Các chỉ tiêu |
(Theo các kỳ kế
toán trước thời điểm hợp nhất) |
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn
hạn: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn
hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản ngắn hạn - Hàng
tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/vốn chủ sở hữu |
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn
kho bình quân |
|
4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ
sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) |
|
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập
(nếu có).
8.2. Đối với Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng
Chỉ tiêu |
(Theo các kỳ kế
toán trước thời điểm hợp nhất) |
1. Chỉ tiêu về vốn - Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay và ứng trước khách
hàng + các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản có nội bảng |
|
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình
quân/Tổng tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay
trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi |
|
4. Kết quả hoạt động kinh
doanh - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/vốn chủ sở hữu
bình quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản bình
quân - Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số lợi nhuận sau
thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế
trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ
sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi nhuận
trước thuế |
|
(Tổ chức tín dụng xác định các chỉ tiêu nêu trên áp
dụng theo các quy định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
9. Ý kiến của
Tổ chức kiểm toán đối với Báo cáo tài chính năm của Doanh nghiệp (trường hợp ý kiến kiểm toán là ý kiến ngoại trừ, nêu
nội dung giải trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận)
V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (đối với trường hợp hợp nhất, nêu thông tin từ thời
điểm hợp nhất đến thời điểm hiện tại; đối với các trường hợp cơ cấu lại dỡ sáp
nhập, mua lại doanh nghiệp, bán tài sản và tách công ty, nêu thông tin làm rõ
tình hình của Tổ chức phát hành trước và sau thời điểm cơ cấu lại, tách công
ty)
1. Thông tin chung về Tổ chức phát
hành (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên viết bằng tiếng nước ngoài, số Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh chính, người đại diện theo pháp luật, mã
cổ phiếu, sàn niêm yết/đăng ký giao dịch)
2. Tóm tắt quá trình hình thành và
phát triển của Tổ chức phát hành (nêu những sự kiện quan trọng trong lịch sử hình thành, phát triển và trong
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
3. Cơ cấu tổ chức của Tổ chức phát hành
(và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
4. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý
của Tổ chức phát hành (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con
của Tổ chức phát hành, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối
với Tổ chức phát hành, những công ty mà Tổ chức phát hành nắm giữ quyền kiểm
soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối (danh sách các công ty trong 02 năm liên tục liền
trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại, kèm theo thông tin cụ thể
tính đến thời điểm nắm giữ gần nhất bao gồm: tên, ngày thành lập, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu
và tỷ lệ biểu quyết của các công ty này tại Tổ chức phát hành, tỷ lệ sở hữu và
tỷ lệ biểu quyết của Tổ chức phát hành tại các công ty này)
6. Thông tin về quá trình tăng, giảm
vốn điều lệ của Tổ chức phát hành (thông tin về các đợt tăng, giảm vốn kể từ thời điểm hoạt động theo hình
thức công ty cổ phần bao gồm thời điểm tăng/giảm vốn, giá trị vốn tăng/giảm, hình
thức tăng/giảm vốn, đơn vị cấp, ý kiến của đơn vị kiểm toán (nếu có))
7. Thông tin về các khoản góp vốn, thoái
vốn lớn của Tổ chức phát hành tại các doanh nghiệp khác (nêu giá trị và phương thức thực hiện của các khoản
góp vốn/thoái vốn trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến
thời điểm hiện tại có giá trị từ 10% tổng tài sản trở lên được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của Tổ chức phát hành tại thời điểm thực hiện)
8. Thông tin về chứng khoán đang lưu
hành
8.1. Cổ phiếu phổ thông (nêu số lượng, tỷ lệ sở
hữu của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ)
8.2. Cổ phiếu ưu đãi (nêu số lượng, loại cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ biểu quyết của tổ chức, cá nhân trong
nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ, các đặc điểm khác),
8.3. Các loại chứng
khoán khác (nêu số lượng, đặc điểm của từng loại)
9. Thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức
phát hành theo quy định pháp luật;
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức
phát hành theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông và quy định tại Điều lệ công
ty (nếu có);
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại Tổ chức phát hành
hiện tại.
10. Hoạt động kinh doanh
(Tổ chức phát hành nêu
các nội dung để làm rõ về hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt
động)
10.1. Đối với Tổ chức phát hành không
phải là tổ chức tín dụng
10.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Mô tả các sản phẩm, dịch vụ chính, quy trình
sản xuất kinh doanh, công nghệ áp dụng...;
- Tính thời vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ (tỷ lệ
từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục
liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại).
10.1.2. Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị
còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức phát hành)
10.1.3. Thị trường hoạt động (doanh thu, lợi
nhuận theo từng thị trường)
10.1.4. Báo cáo tình hình đầu tư, hiệu quả đầu tư,
hiệu quả sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt động
chính của Tổ chức phát hành
10.1.5. Các hợp đồng lớn (nêu thông tin các hợp
đồng lớn đã được thực hiện, đã được ký kết và chưa thực hiện trong 02 năm liên
tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại bao gồm các nội
dung về tên; giá trị; thời điểm ký kết; thời gian thực hiện; sản phẩm, dịch vụ
đầu vào, đầu ra; các đối tác tham gia và mối quan hệ với thành viên Hội đồng
quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám
đốc), cổ đông lớn của Tổ chức phát hành; các điều khoản quan trọng khác trong
hợp đồng)
10.1.6. Các khách hàng, nhà cung cấp lớn (nêu
thông tin về các khách hàng, nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời
điểm hiện tại bao gồm các nội dung về tên; giá trị giao dịch trên doanh
thu/doanh số mua hàng; thời gian giao dịch; sản phẩm, dịch vụ; mối quan hệ với
thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó Giám đốc), cổ đông lớn của Tổ chức phát hành)
10.1.7. Vị thế của Tổ chức phát hành trong ngành (nêu thông
tin một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu công
bố)
- Vị thế của Tổ chức phát hành so với các doanh
nghiệp khác trong cùng ngành (phân tích theo ngành hoạt động của Tổ chức
phát hành, các bên tham gia và mức độ cạnh tranh, vị thế và thị phần của Tổ chức phát hành trong ngành; trường hợp không có thông tin cần nêu rõ);
- Triển vọng phát triển của ngành;
- Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển
của Tổ chức phát hành so với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, xu
thế chung trên thế giới.
10.1.8. Hoạt động Marketing
10.1.9. Quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, tên
thương mại, sáng chế
10.1.10. Chính
sách nghiên cứu và phát triển (nêu thông tin về các chính sách trong 02 năm liên
tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại, đánh giá ảnh
hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
10.1.11. Chiến
lược kinh doanh (tổng quan về các chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện,
nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)
10.1.12. Trường
hợp Tổ chức phát hành hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều
kiện, nêu thông tin về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định pháp
luật liên quan
10.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng
10.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Loại sản phẩm, dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản phẩm,
dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký
chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Huy động vốn (cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy
động trong nước, ngoài nước trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động tín dụng (hiệu quả, tỷ lệ an toàn vốn,
tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phân loại... trong 02
năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (tình
hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong
nước và thanh toán quốc tế trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng chào bán
và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có);
- Hoạt động kinh doanh khác (nếu có).
10.2.2. Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị
còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức phát hành)
10.2.3. Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn
- Các chính sách
quản lý rủi ro đang áp dụng (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị
trường...);
- Đánh giá tình
hình thực hiện, giải pháp khắc phục các tồn tại, hạn chế (nếu có).
10.2.4. Thị
trường hoạt động
- Mạng lưới chi
nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện;
- Mạng lưới khách
hàng và các loại dịch vụ cho khách hàng;
- Vị thế của Tổ
chức phát hành trong ngành (nêu thông tin về vị thế và thị phần của Tổ chức
phát hành so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Thông tin phải được
nêu một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu công
bố).
10.2.5. Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh (nêu
thông tin về các dự án lớn trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại, đánh giá ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh
doanh của Tổ chức phát hành)
10.2.6. Chiến lược kinh doanh (tổng quan về các
chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện, nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)
11. Chính sách đối với người lao động
- Số lượng người lao động tính đến thời điểm hiện
tại, số lượng người lao động bình quân trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng
ký chào bán (phân loại theo trình độ người lao động, lao động thường xuyên
hoặc thời vụ);
- Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp..
- Quy chế phát hành cổ phiếu cho người lao động (nếu
có).
12. Chính sách cổ tức (nêu các chính sách liên quan đến việc trả cổ tức, tỷ lệ cổ tức trong 02
năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán)
13. Thông tin về tình hình sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất
- Nêu tóm tắt tình hình sử dụng vốn thu được từ
đợt chào bán gần nhất trong 02 năm tính đến thời điểm đăng ký chào bán theo Báo
cáo sử dụng vốn đã được kiểm toán/Báo cáo tài chính được kiểm toán có thuyết
minh chi tiết việc sử dụng vốn;
- Trường hợp việc sử dụng vốn thực tế có sự điều
chỉnh so với phương án ban đầu, nêu nội dung điều chỉnh, nguyên nhân, cấp có
thẩm quyền phê duyệt (số, ngày ký văn bản), thời điểm thực hiện điều
chỉnh.
14. Thông tin về những cam kết nhưng
chưa thực hiện của Tổ chức phát hành (nêu thông tin về các cam kết có thể ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh, tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành như thông tin về các hợp đồng thuê sử dụng
đất, trái phiếu chưa đáo hạn, các quyền chưa thực hiện của cổ đông sở hữu cổ
phần ưu đãi...)
15. Các thông tin, nghĩa vụ nợ tiềm ẩn, tranh chấp kiện tụng liên quan tới Tổ chức phát hành
có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Tổ chức phát
hành, đợt chào bán, giá cổ phiếu chào bán, dự án sử dụng vốn thu được từ đợt
chào bán
16. Thông tin về cam kết của Tổ chức
phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã
bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được
xóa án tích
VI. KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH, TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Nêu các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm
đăng ký chào bán và lũy kế đến quý gần nhất căn cứ theo các Báo cáo tài chính
của Tổ chức phát hành theo quy định)
1. Kết quả hoạt động kinh doanh
1.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt
động kinh doanh của Tổ chức phát hành
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Lũy kế đến quý
gần nhất |
Ghi chú |
* Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ
chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức * Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín
dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước
chi phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức |
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu khác (Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm rõ về kết
quả hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm
ngành hoạt động);
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán độc lập (nếu có).
1.2. Những nhân tố
ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành
- Những nhân tố chính tác động đến tình hình
hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành (phân tích trong giai đoạn nêu
trên, nêu những sự kiện bất thường (nếu có); trường hợp tình hình hoạt động
kinh doanh biến động lớn, phân tích nguyên nhân);
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới kết
quả hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài
chính gần nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2. Tình hình tài
chính
(Tổ chức phát hành nêu
các chỉ tiêu để làm rõ về tình hình tài chính căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt
động)
2.1. Đối với Tổ chức phát hành không
phải là tổ chức tín dụng
2.1.1. Các chỉ tiêu cơ bản
- Báo cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và
tình hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh doanh;
- Trích khấu hao tài sản cố định (nêu phương
pháp trích khấu hao, những thay đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ
theo chế độ quy định);
- Mức lương bình quân (so sánh với mức lương
bình quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn);
- Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số
nợ phải trả);
- Các khoản phải thu; trường hợp có các khoản phải thu
quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thu
hồi;
- Các khoản phải
trả:
+ Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn;
+ Tình hình thanh toán các khoản nợ:
• Có thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi và gốc
không;
• Trường hợp quá hạn, nêu giá trị, thời
gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thanh toán;
• Trường hợp vi phạm các điều khoản khác
trong hợp đồng/cam kết, nêu thông tin cụ thể, nguyên nhân và giải pháp khắc
phục (bao gồm các vi phạm của Tổ chức phát hành và công ty con, nếu có).
- Các khoản phải nộp theo luật định (nêu giá
trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật);
- Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân
thủ quy định pháp luật và Điều lệ công ty);
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần
nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2.1.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ
yếu
Các chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn
hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản ngắn hạn - Hàng
tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
|
|
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/vốn chủ sở hữu |
|
|
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn
kho bình quân |
|
|
|
4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau
thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ
sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) |
|
|
|
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập
(nếu có).
2.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ
chức tín dụng
2.2.1. Các chỉ tiêu cơ bản
- Báo cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình
hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh doanh;
- Trích khấu hao tài sản cố định (nêu phương
pháp trích khấu hao, những thay đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ
theo chế độ quy định);
- Mức lương bình quân (so sánh với mức lương
bình quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn);
- Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số
nợ phải trả);
- Các khoản phải nộp theo luật định (nêu giá
trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật);
- Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân
thủ quy định pháp luật và Điều lệ công ty);
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần
nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2.2.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về vốn - Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
|
|
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay và ứng trước khách
hàng + các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản có nội bảng |
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình
quân/Tổng tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho
vay trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi |
|
|
|
4. Kết quả hoạt động kinh
doanh - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/vốn chủ sở hữu
bình quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản bình
quân - Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ
sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi nhuận
trước thuế |
|
|
|
(Tổ chức tín dụng xác định các chỉ tiêu nêu trên áp
dụng theo các quy định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
3. Ý kiến của Tổ chức kiểm toán đối với Báo cáo tài chính
của Tổ chức phát hành
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm
toán Báo cáo tài chính năm của Tổ chức phát hành (trường hợp ý kiến kiểm
toán là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh
hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận);
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán/soát
xét Báo cáo tài chính bán niên năm đăng ký chào bán của Tổ chức phát hành (nếu
có) (trường hợp ý kiến kiểm toán/soát xét là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức phát
hành nêu nội dung giải trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm
toán xác nhận).
4. Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và
cổ tức
Chỉ tiêu |
Năm X... |
|
Kế hoạch |
% tăng/giảm so
với năm trước |
|
Doanh thu thuần hoặc Thu nhập
lãi thuần |
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau
thuế/vốn chủ sở hữu bình quân |
|
|
Tỷ lệ cổ tức |
|
|
- Cấp có thẩm quyền thông qua kế
hoạch nêu trên (Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị...);
- Căn cứ để đạt kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ
tức nêu trên (nêu thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý trên cơ sở các hợp đồng, hoạt động kinh doanh,
đầu tư đang thực hiện và dự kiến triển khai... phù hợp với các quy định và
chính sách kế toán mà Tổ chức phát hành đang áp dụng);
- Đánh giá của Tổ chức tư vấn (và Tổ chức kiểm toán
độc lập, nếu có) về kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức.
VII. THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LỚN, THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC), PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC (PHÓ GIÁM ĐỐC), KẾ TOÁN TRƯỞNG CỦA TỔ CHỨC
PHÁT HÀNH
1. Thông tin về cổ đông sáng lập (trường hợp Tổ chức phát hành có cổ đông sáng lập đang
trong thời gian hạn chế chuyển nhượng)
- Đối với cổ đông là cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với cổ đông là tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều
lệ, người đại diện theo pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện theo ủy
quyền tại Tổ chức phát hành (tên, chức vụ);
- Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ theo từng loại (trong
đó nêu số lượng và tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết, cổ phần bị hạn chế chuyển
nhượng, cổ phần ưu đãi khác) của cổ đông sáng lập tại thời điểm thành lập
doanh nghiệp, hiện tại và dự kiến sau đợt chào bán;
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu
có).
2. Thông tin
về cổ đông lớn
- Đối với cổ đông là cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với cổ đông là tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn
điều lệ, người đại diện theo pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện
theo ủy quyền tại Tổ chức phát hành (tên, chức vụ);
- Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ, cổ phần có
quyền biểu quyết của cổ đông lớn và những người có liên quan của họ tại thời
điểm trở thành cổ đông lớn, hiện tại và dự kiến sau đợt chào bán;
- Đối với cổ đông, người đại diện theo ủy quyền
của cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của Tổ chức phát hành và
những người có liên quan của họ: nêu thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang
thực hiện hoặc đã ký kết và chưa thực hiện giữa Tổ chức phát hành với các đối
tượng này (loại giao dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản quan trọng
khác; cấp có thẩm quyền chấp thuận);
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu
có);
- Trường hợp cổ đông lớn có lợi ích liên quan tại
doanh nghiệp khác hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát
hành hoặc là khách hàng/nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông
tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối với những
hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân tích về
phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch vụ);
+ Mối quan hệ của cổ đông lớn của Tổ chức phát hành và
những người có liên quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ
phần/phần vốn góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp...);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
3. Thông tin về thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát
viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán
trưởng
- Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Trình độ học vấn, năng lực chuyên môn, kinh
nghiệm công tác;
- Chức vụ đã và đang nắm giữ tại Tổ chức phát
hành (nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm giữ);
- Chức vụ đã và đang nắm giữ tại
các tổ chức khác (nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm giữ);
- Số lượng, tỷ lệ sở hữu chứng
khoán tại Tổ chức phát hành của cá nhân, người đại diện theo ủy quyền và những
người có liên quan của họ;
- Thông tin về những người có liên quan của thành
viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám
đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng đồng thời là cổ đông, người nội bộ của Tổ
chức phát hành;
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành:
+ Thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang thực hiện
hoặc đã ký kết và chưa thực hiện giữa Tổ chức phát hành, công ty con của Tổ
chức phát hành, công ty do Tổ chức phát hành nắm quyền kiểm soát trên 50% vốn
điều lệ với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám
đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và những người có liên
quan của họ (loại giao dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản quan trọng
khác của hợp đồng; cấp có thẩm quyền chấp thuận);
+ Thù lao, tiền lương và các lợi ích khác (tiền
thưởng, số cổ phiếu nhận được theo chương trình lựa chọn cho người lao động (số
lượng, giá)...).
- Các khoản nợ
đối với Tổ chức phát hành (nếu có);
- Trường hợp
thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng có lợi ích liên quan tại doanh nghiệp
khác hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát hành hoặc là
khách hàng/nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối với những
hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân tích về
phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch vụ);
+ Mối quan hệ của các đối tượng này và những người có
liên quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần/phần vốn góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp...);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
VIII. THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN
1. Loại cổ phiếu
2. Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng/cổ
phiếu
3. Tổng số lượng cổ phiếu chào bán
4. Tổng giá trị cổ phiếu chào bán theo
mệnh giá
5. Giá chào bán dự kiến: .................. đồng/cổ phiếu (nêu giá chào bán theo từng loại chứng
khoán, từng phương thức phát hành trong cùng đợt, nếu có)
6. Phương pháp tính giá
7. Phương thức phân phối
- Trường hợp phân
phối thông qua bảo lãnh phát hành: nêu tên tổ chức bảo lãnh phát hành, phương
thức bảo lãnh, tên từng tổ chức bảo lãnh phát hành kèm số lượng cổ phần bảo
lãnh (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), các điều khoản trong hợp
đồng cho phép tổ chức bảo lãnh phát hành rút cam kết sau khi đợt chào bán bắt
đầu (nếu có), các điều khoản quan trọng khác. Trường hợp đợt chào bán
không có bảo lãnh phát hành thì phải nêu rõ;
- Trường hợp phân phối thông qua đại lý phân
phối: nêu tên, trách nhiệm của từng đại lý tham gia phân phối cổ phiếu;
- Trường hợp chào bán thông qua đấu giá: nêu tên, trách nhiệm của Tổ chức đấu giá trong việc phân phối cổ
phiếu, nguyên tắc phân phối;
- Trường hợp chào bán cho cổ đông hiện hữu tương
ứng với tỷ lệ cổ phiếu nắm giữ: nêu tỷ lệ phân phối, phương án xử lý phần lẻ cổ
phần, cổ phiếu lẻ và số cổ phiếu mà cổ đông hiện hữu không đăng ký mua hết (đảm
bảo nguyên tắc phân phối không ưu đãi hơn số cổ phiếu phân phối cho cổ đông
hiện hữu, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác);
- Trường hợp chào bán cho trên 100 nhà đầu tư xác
định: nêu phương thức phân phối.
8. Đăng ký mua cổ phiếu
- Số lượng cổ phiếu đăng ký mua tối thiểu, thời hạn,
phương thức xử lý trong trường hợp số lượng cổ phiếu đăng ký mua không đạt mức
tối thiểu (nếu có);
- Phương thức
đăng ký và thanh toán tiền mua cổ phiếu.
9. Lịch trình dự kiến phân phối cổ phiếu
- Lịch trình dự
kiến, trong đó nêu thời hạn công bố thông tin về đợt chào bán (trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận
đăng ký chào bán), thời hạn đăng ký mua cho nhà đầu tư (tối thiểu 20
ngày), thời hạn nộp tiền mua cổ phiếu, thời gian chuyển giao cổ phiếu cho
nhà đầu tư.
10. Phương thức thực hiện quyền (trường hợp chào bán cổ phiếu ưu đãi)
- Các quyền của người sở hữu cổ phiếu ưu đãi;
- Điều kiện, thời gian thực hiện quyền;
- Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua
và/hoặc chuyển đổi;
- Phương pháp tính và đền bù thiệt hại trong
trường hợp không thực hiện được quyền;
- Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi
của người sở hữu quyền mua cổ phần, chứng quyền, cổ phiếu ưu đãi.
11. Các hạn chế liên quan đến việc
chuyển nhượng
12. Tài khoản phong tỏa nhận tiền
mua cổ phiếu
- Số tài khoản (không trùng với tài khoản
thanh toán của Tổ chức phát hành);
-Tên ngân hàng nơi mở tài khoản (không
phải là người có liên quan của Tổ chức phát hành, trường hợp Tổ chức phát hành là
ngân hàng thương mại thì phải lựa chọn một ngân hàng thương mại khác/chi nhánh
ngân hàng nước ngoài).
13. Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền
về đợt tăng vốn điều lệ của Tổ chức phát hành (trường hợp Tổ chức phát hành thuộc ngành nghề kinh
doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền)
14. Hủy bỏ đợt chào bán (trường hợp số tiền thu được từ đợt chào bán được sử
dụng để thực hiện dự án)
- Đợt chào bán bị hủy bỏ trong trường hợp số
lượng cổ phiếu được bán cho các nhà đầu tư không đạt tối thiểu ............. (nêu
số cổ phiếu, tỷ lệ);
- Nêu thời hạn, phương thức thu hồi và hoàn trả
tiền cho nhà đầu tư; các điều khoản cam kết về bồi thường thiệt hại cho nhà đầu
tư trong trường hợp quá thời hạn nêu trên.
15. Biện pháp đảm bảo tuân thủ quy
định về sở hữu nước ngoài
16. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến cổ phiếu
chào bán)
17. Thông tin về các cam kết
- Cam kết về việc thực hiện niêm yết hoặc đăng
ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán (nêu kế hoạch cụ thể, đảm
bảo tuân thủ quy định việc Tổ chức phát hành phải hoàn thiện hồ sơ đăng ký niêm
yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc
đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng);
- Cam kết khác liên quan đến đợt chào bán (nếu
có).
18. Thông tin về các chứng khoán khác được chào bán, phát hành
trong cùng đợt (nêu phương thức, số lượng, giá chào bán theo từng loại chứng khoán chào
bán, phát hành (nếu có))
IX. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN
1. Mục đích chào bán
2. Phương án khả thi (trường hợp huy động vốn để thực hiện dự án)
- Thông tin về phương án khả thi: cơ quan lập,
cấp có thẩm quyền phê duyệt, các nội dung chính (mục đích, kế hoạch triển
khai, đối tác tham gia, các vấn đề về tài chính...);
- Trường hợp dự án có sử dụng vốn vay ngân hàng,
nêu cam kết cấp hạn mức tín dụng của ngân hàng; Ý kiến của tổ chức chuyên môn
độc lập về phương án khả thi (nếu có).
3. Thông tin về tình hình triển khai dự
án
- Cơ sở pháp lý để triển khai dự án: các tài
liệu pháp lý để triển khai dự án theo quy định (như quyết định của cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt dự án, tài liệu pháp lý về quyền sử dụng đất, giấy
chứng nhận đầu tư, giấy phép xây dựng...), đồng thời cập nhật tình hình phê
duyệt của cấp có thẩm quyền;
- Tình hình triển khai dự án đến thời điểm hiện
tại (nêu các hạng mục đã hoàn thành, đang triển khai, dự kiến triển khai,
thời gian dự kiến đưa vào hoạt động, khai thác...), giải trình những thay
đổi so với phương án đã được phê duyệt (nếu có);
- Tình hình thu xếp vốn đối với dự án (bao
gồm vốn tự có, vốn vay, vốn huy động khác...); giải trình những thay đổi về
tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn so với phương án đã được phê duyệt; phương án bù
đắp vốn trong trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn.
X. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU
ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN
- Tổng số tiền dự kiến thu được phân bổ theo
từng mục đích sử dụng (hạng mục cụ thể, thời gian dự kiến giải ngân theo
từng hạng mục). Trường hợp số tiền thu được không đủ để sử dụng cho toàn bộ
mục đích dự kiến, nêu thứ tự mục đích ưu tiên, số tiền và nguồn tài trợ khác
cần có;
- Trường hợp số tiền thu được từ đợt chào bán
được sử dụng để thực hiện dự án và đợt chào bán không được bảo lãnh phát hành
với cam kết nhận mua toàn bộ cổ phiếu của Tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua
số cổ phiếu còn lại chưa được phân phối hết của Tổ chức phát hành, nêu tỷ lệ
chào bán thành công cho mục đích thực hiện dự án (tối thiểu 70% tổng số cổ
phiếu chào bán để thực hiện các dự án), phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn
dự kiến huy động từ đợt chào bán để thực hiện các dự án;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để mua tài sản, nêu thông tin về tài sản, đối
tác, chi phí mua dự kiến;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để góp vốn/mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn
góp tại doanh nghiệp khác, nêu thông tin về doanh nghiệp được góp vốn/mua lại (tên,
số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, vốn điều
lệ...), thông tin về người bán (trường hợp mua lại vốn góp), mối
quan hệ với Tổ chức phát hành và người có liên quan của Tổ chức phát hành,
thông tin về việc góp vốn/mua lại (cơ sở pháp lý, tiến độ thực hiện, tỷ lệ
sở hữu trước và sau khi góp vốn/mua lại...);
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để thanh toán các khoản nợ, nêu thông tin về
chủ nợ (tên, mối quan hệ với Tổ chức phát hành và người có Liên quan của Tổ
chức phát hành), giá trị hợp đồng, lãi suất, kỳ hạn, thời gian dự kiến trả
nợ, mục đích vay nợ...;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để bổ sung vốn lưu động, nêu số tiền dự kiến
sử dụng cho từng khoản mục.
XI. CÁC ĐỐI TÁC
LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN
- Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính của các đối tác
liên quan đến đợt chào bán: Tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc Đại lý phân phối,
Tổ chức kiểm toán, Tổ chức tư vấn...;
-Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức
bảo lãnh phát hành chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ
chức tư vấn nêu ý kiến về đợt chào bán;
- Ý kiến của các chuyên gia về đợt chào bán (nếu
có) (nêu kinh nghiệm của chuyên gia trong lĩnh vực liên quan).
XII. CÁC THÔNG TIN QUAN TRỌNG KHÁC CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (nếu có)
XIII. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ, TỔNG GIÁM ĐỐC hoặc GIÁM ĐỐC, GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH hoặc KẾ TOÁN TRƯỞNG), TỔ CHỨC TƯ VẤN, TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH hoặc TỔ CHỨC BẢO
LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) (nếu có)
XIV. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
2. Phụ lục II: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản
trị
3. Phụ lục III: Điều lệ công ty
4. Phụ lục IV: Báo cáo tài chính
5. Phụ lục V: Báo cáo sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất
được kiểm toán (nếu có)
6. Phụ lục VI: Danh mục các tài liệu pháp lý của dự án (nếu có)
7. Các phụ lục khác (nếu có)
Phụ lục số 08
MẪU BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG CỦA
CÔNG TY SAU QUÁ TRÌNH CƠ CẤU LẠI DOANH NGHIỆP, CÔNG TY HÌNH THÀNH SAU HỢP NHẤT
CÔNG TY KHÔNG THUỘC TRƯỜNG HỢP CƠ CẤU LẠI DOANH NGHIỆP, CÔNG TY ĐẠI CHÚNG SAU
TÁCH CÔNG TY
(áp dụng đối với trường hợp phát hành trái phiếu không
chuyển đổi, không kèm chứng quyền)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG CHỈ
CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CHỨNG KHOẢN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP
LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY VÀ GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG
KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày ...tháng ...năm...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
(Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số .../GCN-UBCK do
Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày. .. tháng... năm ...)
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
Công
ty:................................................................
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ
hợp bảo lãnh phát hành):
Công ty: ................................................................
Công ty: ................................................................
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp
tại:....... từ ngày:..
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:.....
Chức vụ: .
Số điện thoại:..
(trang bìa)
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày...tháng...năm...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
Tên trái phiếu:
Loại trái phiếu:
Mệnh giá:
Tổng số lượng trái phiếu chào bán:
Tổng giá trị trái phiếu chào bán theo mệnh giá:
Kỳ hạn trái phiếu:
Lãi suất:
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
CÔNG TY :..................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành):
1. CÔNG TY : ....................................(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
2. CÔNG TY : .......................................(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
3.................
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY : ................................ (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY : .................................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU (nếu có);
CÔNG TY : ................................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC XẾP HẠNG TÍN NHIỆM (nếu có):
CÔNG TY : ................................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
MỤC LỤC
Trang
I. Những người
chịu trách nhiệm chính đối với nội dung Bản cáo bạch
II. Các nhân tố rủi ro
III. Các khái niệm
IV. Thông tin về các doanh nghiệp bị
hợp nhất trước thời điểm hợp nhất
V. Tình hình và đặc điểm của Tổ chức
phát hành
VI. Kết quả hoạt động kinh doanh,
tình hình tài chính và dự kiến kế hoạch của Tổ chức phát hành
VII. Thông tin về đợt chào bán
VIII. Mục đích chào bán
IX. Kế hoạch sử dụng và trả nợ vốn
thu được từ đợt chào bán
X. Các đối tác liên quan tới đợt chào
bán
XI. Các thông tin quan trọng khác có
thể ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư
Phụ lục
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức phát hành
Ông/Bà:........... Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch
Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty
Ông/Bà:............... Chức vụ:
Tổng giám đốc (Giám đốc)
Ông/Bà:............... Chức vụ:
Kế toán trưởng (Giám đốc Tài chính)
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong
Bản cáo bạch này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này. Trong phạm vi trách
nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo không có thông tin hoặc số liệu
sai sót mà có thể gây ảnh hưởng đối với các thông tin trong Bản cáo bạch.
2. Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền):
Ông/Bà: .. .Chức vụ: ...
Theo Giấy ủy quyền số .... ngày.. tháng năm .... của Người đại diện theo pháp luật
(trường hợp đại diện được ủy quyền).
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công
chứng do..................... (tên Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo
lãnh phát hành chính, Tổ chức tư vấn) tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng số
... ngày ... tháng ... năm ... (Hợp đồng bảo lãnh phát hành, Hợp đồng tư vấn)
với ..................... (tên Tổ chức phát hành). Trong phạm vi trách
nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá
và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và
cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do
............................ (tên Tổ chức phát hành) cung cấp.
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (việc phân tích các nhân tố rủi ro cần nêu ảnh hưởng
đến lĩnh vực hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh của Tổ chức phát hành, đợt chào bán, dự án sử dụng vốn thu được từ đợt
chào bán. Các nhân tố rủi ro cần được phân loại và đặt tiêu đề phù hợp theo nhóm, sắp xếp theo
thứ tự các nhân tố rủi ro có ảnh hưởng tiêu cực theo mức độ từ cao đến thấp.)
1. Đối với Tổ chức
phát hành không phải là tổ chức tín dụng
1.1. Rủi ro về kinh tế
1.2. Rủi ro về luật pháp
1.3. Rủi ro đặc thù (ngành, lĩnh vực hoạt động...)
1.4. Rủi ro về đợt chào bán (việc chào bán, dự
án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán)
1.5. Rủi ro quản trị công ty
1.6. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh...)
2. Đối với Tổ chức phát
hành là tổ chức tín dụng
2.1. Rủi ro về kinh tế
2.2. Rủi ro về luật pháp
2.3. Rủi ro đặc thù
a) Rủi ro về tín dụng (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do có một số khách hàng, đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ, thanh toán theo hợp đồng hoặc
thỏa thuận với Tổ chức phát hành)
b) Rủi ro thị trường (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá vàng, giá chứng khoán, giá
hàng hóa trên thị trường)
c) Rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng (phân tích
rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất đối với thu nhập, giá trị tài sản, giá
trị nợ phải trả, giá trị cam kết ngoại bảng của Tổ chức phát hành)
d) Rủi ro hoạt động (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố
con người, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài chính đối
với Tổ chức phát hành)
đ) Rủi ro thanh khoản (phân tích rủi ro có thể xảy
ra do Tổ chức phát hành không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ trả nợ khi đến
hạn hoặc Tổ chức phát hành có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn
nhưng phải trả chi phí cao hơn mức chi phí bình quân của thị trường)
e) Rủi ro tập trung (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do Tổ chức phát hành có hoạt động kinh doanh tập trung vào một khách
hàng (bao gồm người có liên quan), đối tác, sản phẩm, giao dịch, ngành, lĩnh
vực kinh tế, loại tiền tệ ở mức độ có tác động đáng kể đến thu nhập, trạng thái
rủi ro của Tổ chức phát hành)
g) Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng (phân
tích các giao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có
khả năng ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Tổ chức phát hành)
h) Rủi ro đặc thù khác
2.4. Rủi ro về đợt chào bán (việc chào bán, dự
án sử dụng số vốn thu được từ đợt chào bán)
2.5. Rủi ro quản trị công ty
2.6. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh...)
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết
tắt, thuật ngữ chuyên ngành, kỹ thuật; những từ, nhóm từ khó hiểu, có thể gây
hiểu lầm trong Bản cáo bạch cần phải được giải thích)
IV. THÔNG TIN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP BỊ
HỢP NHẤT TRƯỚC THỜI ĐIỂM HỢP NHẤT (nêu thông tin theo từng doanh nghiệp)
1. Thông tin chung về Doanh nghiệp (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên viết bằng tiếng nước
ngoài, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều
lệ, ngành nghề kinh doanh chính, người đại diện theo pháp luật, mã cổ phiếu,
sàn niêm yết/đăng ký giao dịch, thời điểm hủy niêm yết/đăng ký giao dịch (nếu
có))
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát
triển của Doanh nghiệp (nêu những sự kiện quan trọng trong lịch sử hình thành, phát triển và trong
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp)
3. Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp (và
cơ cấu của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ do kèm theo diễn giải)
4. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý
của Doanh nghiệp (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con của Doanh nghiệp, những công ty nắm
quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối đối với Doanh nghiệp, những
công ty mà Doanh nghiệp nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối (danh sách các công ty bao gồm: tên, ngày thành lập, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu
của các công ty này tại Doanh nghiệp, tỷ lệ sở hữu của Doanh nghiệp tại các công
ty này)
6. Hoạt động kinh doanh
(Nêu các nội dung về hoạt động kinh doanh của Doanh
nghiệp căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
6.1. Đối với Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín
dụng
- Mô tả các sản phẩm, dịch vụ chính;
- Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ (tỷ lệ
từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liền trước
năm đăng ký chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất);
- Thị trường hoạt động (doanh thu, lợi nhuận
theo từng thị trưởng);
- Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị còn
lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Doanh nghiệp);
- Các hợp đồng lớn (nêu thông tin các hợp đồng lớn
trong 02 năm liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất bao
gồm các nội dung về tên, trị giá, thời gian thực hiện, sản phẩm, dịch vụ đầu
vào, đầu ra, các đối tác tham gia);
- Vị thế của Doanh nghiệp so với các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành (nêu thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn
cung cấp thông tin và số liệu công bố);
- Quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, tên thương
mại, sáng chế.
6.2. Đối với Doanh
nghiệp là tổ chức tín dụng
- Loại sản phẩm, dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản
phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liền trước năm đăng ký
chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất);
- Huy động vốn (cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy
động trong nước, ngoài nước trong 02 năm liền trước năm đăng ký chào bán và đến
thời điểm bị hợp nhất);
- Hoạt động tín dụng (tổng dư nợ cho vay, tỷ
lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phân loại... trong 02 năm
liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất);
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (tình
hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong
nước và thanh toán quốc tế trong 02 năm liền trước năm đăng ký chào bán và đến
thời điểm bị hợp nhất);
- Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có);
- Hoạt động kinh doanh khác (nếu có);
- Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị còn
lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Doanh nghiệp);
- Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn (nêu các
chính sách quản lý rủi ro áp dụng);
- Thị trường hoạt động (mạng lưới chi nhánh,
phòng giao dịch, văn phòng đại diện, mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ
cho khách hàng);
- Vị thế của Doanh nghiệp so với các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành (nêu thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn
cung cấp thông tin và số liệu công bố).
7. Kết quả hoạt động kinh doanh
(Nêu thông tin trong 02 năm liền trước năm đăng ký
chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất)
Chỉ tiêu |
(Theo các kỳ kế
toán trước thời điểm hợp nhất) |
* Đối với Doanh nghiệp
không phải là tổ chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức * Đối với Doanh nghiệp là
tổ chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc
trả cổ tức |
|
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
8. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
(Nêu thông tin trong 02 năm liền trước năm đăng ký
chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất)
8.1. Đối với Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín
dụng
Các chỉ tiêu |
(Theo các kỳ kế
toán trước thời điểm hợp nhất) |
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn
hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản ngắn hạn - Hàng
tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/vốn chủ sở hữu |
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn
kho bình quân |
|
4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
(ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình
quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) |
|
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập
(nếu có).
8.2. Đối với Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng
Chỉ tiêu |
(Theo các kỳ kế
toán trước thời điểm hợp nhất) |
1. Chỉ tiêu về vốn - Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay và ứng trước khách
hàng + các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản có nội bảng |
|
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình
quân/Tổng tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn
được sử dụng cho vay trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ
cho vay/Tổng tiền gửi |
|
4. Kết quả hoạt động kinh
doanh - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/vốn chủ sở hữu
bình quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản bình
quân - Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
(ROE) Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ
sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi nhuận
trước thuế |
|
(Tổ chức tín dụng xác định các chỉ tiêu nêu trên áp dụng theo các quy định, hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
9. Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán đối với Báo cáo tài chính năm của Doanh nghiệp (trường hợp ý kiến kiểm toán là ý kiến ngoại trừ, nêu
nội dung giải trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán
xác nhận)
V. TÌNH HÌNH VÀ
ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (đối với trường hợp hợp nhất, nêu thông tin từ thời điểm hợp nhất đến thời điểm
hiện tại; đối với các trường hợp cơ cấu lại do sáp nhập, mua lại doanh nghiệp,
bán tài sản và tách công ty, nêu thông tin làm rõ tình hình của Tổ chức phát
hành trước và sau thời điểm cơ cấu lại, tách công ty)
1. Thông tin chung về
Tổ chức phát hành (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên viết bằng tiếng nước ngoài, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ
sở chính, số điện thoại, số fax, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh chính, người đại diện theo pháp luật, mã
cổ phiếu, sàn niêm yết/đăng ký giao dịch (nếu có))
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Tổ chức
phát hành (nêu những sự kiện quan trọng trong lịch sử hình thành, phát triển và trong
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
3. Cơ cấu tổ chức của Tổ chức phát hành
(và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
4. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý
của Tổ chức phát hành (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con
của Tổ chức phát hành, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn
góp chi phối đối với Tổ chức phát hành, những công ty mà Tổ chức phát hành nắm
quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối (danh sách các công ty trong 02 năm liên tục liền
trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại kèm thông tin cụ thể tính
đến thời điểm nắm giữ gần nhất bao gồm: tên, ngày thành lập, số Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu của các công ty
này tại Tổ chức phát hành, tỷ lệ sở hữu của Tổ chức phát hành tại các công ty
này)
6. Thông tin về quá trình tăng, giảm
vốn điều lệ của Tổ chức phát hành (thông tin về các đợt tăng, giảm vốn kể từ thời điểm thành lập bao gồm thời
điểm tăng/giảm vốn, giá trị vốn tăng/giảm, hình thức tăng/giảm vốn, đơn vị cấp,
ý kiến của đơn vị kiểm toán (nếu có))
7. Thông tin về chứng khoán đang lưu
hành
7.1. Cổ phiếu phổ thông (trường hợp là công ty
cổ phần, nêu số lượng, tỷ lệ sở hữu của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế
có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ)
7.2. Cổ phiếu ưu đãi (trường hợp là công ty cổ
phần, nêu số lượng, loại cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ biểu quyết của tổ chức, cá
nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ, các đặc điểm khác)
7.3. Các loại chứng khoán khác (nêu số lượng,
đặc điểm của từng loại)
8. Hoạt động kinh doanh
(Tổ chức phát hành nêu các nội dung đề làm rõ về hoạt động kinh doanh của Tổ
chức phát hành căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
8.1. Đối với Tổ chức phát hành không
phải là tổ chức tín dụng
8.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Mô tả các sản phẩm, dịch vụ chính, quy trình
sản xuất kinh doanh, công nghệ áp dụng ...;
- Tính thời vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh;
-Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ (tỷ lệ từng loại
sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm Liên tục liền trước
năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại).
8.1.2. Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị
còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức phát hành)
8.1.3. Thị trường hoạt động (doanh thu, lợi
nhuận theo từng thị trường)
8.1.4. Các hợp đồng lớn (nêu thông tin các
hợp đồng lớn đã được thực hiện, đã được ký kết và chưa thực hiện trong 02 năm liên
tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại
bao gồm các nội dung về tên; giá trị; thời điểm ký kết; thời gian thực hiện;
sản phẩm, dịch vụ đầu vào, đầu ra; các đối tác tham gia; các điều khoản quan
trọng khác trong hợp đồng)
8.1.5. Vị thế của Tổ chức phát hành trong ngành
(nêu thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và
số liệu công bố)
- Vị thế của Tổ
chức phát hành so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành (phân tích theo
ngành hoạt động của Tổ chức phát hành, các bên tham gia và mức độ cạnh tranh,
vị thế và thị phần của Tổ chức phát hành trong ngành; trường hợp không có thông
tin cần nêu rõ);
- Triển vọng phát triển của ngành;
- Đánh giá về sự
phù hợp định hướng phát triển của Tổ chức phát hành so với định hướng của
ngành, chính sách của Nhà nước, xu thế chung trên thế giới.
8.1.6. Quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, tên
thương mại, sáng chế
8.1.7. Chiến lược kinh doanh (tổng quan về
các chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện, nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)
8.1.8. Trường hợp Tổ chức phát hành hoạt động
trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều kiện, nêu thông tin về việc đáp
ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định pháp luật liên quan
8.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng
8.2.1. Đặc điểm
hoạt động kinh doanh
- Loại sản phẩm, dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản
phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng
ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Huy động vốn (cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy
động trong nước, ngoài nước trong 02 năm Liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động tín dụng (tổng dư nợ cho vay, tỷ
lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phân loại; trong 02 năm Liên
tục Liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (tình
hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong
nước và thanh toán quốc tế trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có);
- Hoạt động kinh doanh khác (nếu có).
8.2.2. Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị
còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức phát hành)
8.2.3. Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn
- Các chính sách
quản lý rủi ro đang áp dụng (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị
trường...).
- Đánh giá tình hình thực hiện, giải pháp khắc phục
các tồn tại, hạn chế (nếu có).
8.2.4. Thị trường hoạt động
- Mạng lưới chi
nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện;
- Mạng lưới khách
hàng và các loại dịch vụ cho khách hàng;
- Vi thế của Tổ chức phát hành trong ngành (nêu
thông tin về vị thế và thị phần của Tổ chức phát hành so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Thông tin phải
được nêu một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu
công bố).
8.2.5. Các dự án phát triển hoạt động kinh
doanh (nêu thông tin về các dự án lớn trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và
đến thời điểm hiện tại, đánh giá ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh
của Tổ chức phát hành)
8.2.6. Chiến lược kinh doanh (tổng quan về
các chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện, nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)
9. Thông tin về cổ đông lớn/chủ sở hữu công ty/Thành
viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên
- Đối với cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn
điều lệ, người đại diện theo pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện
theo ủy quyền tại Tổ chức phát hành (tên, chức vụ);
- Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ, cổ phần có
quyền biểu quyết của cổ đông lớn và những người có liên quan của họ (trường
hợp Tổ chức phát hành là công ty cổ phần) hoặc giá trị, tỷ lệ phần vốn góp
của Thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên và những người có liên quan
của họ (trường hợp Tổ chức phát hành là công ty TNHH hai thành viên trở lên);
- Lợi ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu
có).
10. Thông tin về thành viên Hội đồng quản trị/thành viên Hội đồng thành
viên/Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám
đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng
- Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Trình độ học vấn, năng lực chuyên môn, kinh
nghiệm công tác;
- Chức vụ đã và đang nắm giữ tại Tổ chức phát
hành (nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm giữ);
- Chức vụ đã và đang nắm giữ tại các tổ chức khác
(nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm giữ);
- Số lượng, tỷ lệ sở hữu chứng khoán tại Tổ chức
phát hành của cá nhân, người đại diện theo ủy quyền tại Tổ chức phát hành và
những người có liên quan của họ (trường hợp Tổ chức phát hành là công ty cổ
phần) hoặc giá trị, tỷ lệ phần vốn góp tại Tổ chức phát hành của cá nhân,
người đại diện theo ủy quyền và những người có liên quan của họ (trường hợp Tổ
chức phát hành là công ty TNHH);
- Lợi ích liên
quan đối với Tổ chức phát hành (nếu có);
- Các khoản nợ
đối với Tổ chức phát hành (nếu có).
11. Chính sách chia lợi nhuận và trả
cổ tức (nêu các chính sách liên quan đến việc chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức (giá trị, tỷ lệ chi trả) trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán)
12. Tình hình thanh toán gốc và lãi
trái phiếu đã phát hành trong 03 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán
và đến thời điểm hiện tại (nếu có)
13. Thông tin về những cam kết nhưng
chưa thực hiện của Tổ chức phát hành (nêu thông tin về các cam kết có thể ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh, tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành như thông tin về các hợp đồng thuê sử dụng
đất, trái phiếu chưa đáo hạn, các quyền chưa thực hiện của cổ đông sở hữu cổ
phần ưu đãi...)
14. Các thông tin, nghĩa vụ nợ tiềm
ẩn, tranh chấp kiện tụng liên quan tới Tổ chức phát hành có thể ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Tổ chức phát hành, đợt chào bán,
dự án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán
15. Thông tin về cam kết của Tổ chức
phát hành không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã
bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được
xóa án tích
VI. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH CỦA TỔ
CHỨC PHÁT HÀNH
(Nêu các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm
đăng ký chào bán và lũy kế đến quý gần nhất căn cứ theo các Báo cáo tài chính
của Tổ chức phát hành theo quy định)
1. Kết quả hoạt động kinh doanh
1.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt
động kinh doanh của Tổ chức phát hành
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Lũy kế đến quý
gần nhất |
Ghi chú |
* Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ
chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức * Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín
dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước
chi phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức |
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu
khác (Tổ chức phát hành nêu
các chỉ tiêu để làm rõ về kết quả hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm
ngành hoạt động);
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán độc lập (nếu có).
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành
- Những nhân tố
chính tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành (phân
tích trong giai đoạn nêu trên, nêu những sự kiện bất thường (nếu có); trường
hợp tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành biến động lớn, phân
tích nguyên nhân);
- Những biến động
lớn có thể ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành kể
từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2. Tình hình tài chính
(Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm rõ về tình hình
tài chính căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
2.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín
dụng
2.1.1. Các chỉ
tiêu cơ bản
- Tình hình công
nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả);
- Các khoản phải
thu; trường hợp có các khoản phải thu quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá hạn,
nguyên nhân, đánh giá khả năng thu hồi;
- Các khoản phải
trả:
+ Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn;
+ Tình hình thanh toán các khoản nợ:
• Có thanh toán, đầy đủ, đúng hạn lãi và gốc
không;
• Trường hợp quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá
hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thanh toán;
• Trường hợp vi phạm các điều khoản khác trong
hợp đồng/cam kết, nêu thông tin cụ thể, nguyên nhân và giải pháp khắc phục (bao
gồm các vi phạm của Tổ chức phát hành và công ty con, nếu có).
+ Trái phiếu chưa đáo hạn (nêu thông tin trái phiếu
theo từng đợt phát hành bao gồm giá trị, lãi suất, thời điểm phát hành, kỳ hạn,
thời hạn chuyển đổi, các điều khoản quan trọng khác, nếu có).
- Các khoản phải nộp theo luật định (nêu giá
trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật);
- Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân
thủ theo quy định pháp luật và Điều lệ công ty);
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần
nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2.1.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn: TS ngắn hạn /Nợ ngắn hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (TS ngắn hạn - Hàng tồn
kho)/Nợ ngắn hạn |
|
|
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn
kho bình quân |
|
|
|
4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
(ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu bình
quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) |
|
|
|
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán độc lập (nếu có).
2.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng
2.2.1. Các chỉ tiêu cơ bản
- Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả);
- Trái phiếu chưa đáo hạn (nêu thông tin trái phiếu theo từng đợt phát hành bao gồm giá trị, lãi suất, thời điểm
phát hành, kỳ hạn, thời hạn chuyển đổi, các điều khoản quan trọng khác, nếu
có);
- Các khoản phải nộp theo luật định
(nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật);
- Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân
thủ theo quy định pháp luật và Điều lệ công ty);
- Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần
nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
2.2.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ
yếu
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về vốn - Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
|
|
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay
và ứng trước khách hàng + các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng
tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản có nội bảng |
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình
quân/Tổng tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay
trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi |
|
|
|
4. Kết quả hoạt động kinh
doanh - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/vốn chủ sở hữu bình
quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản bình
quân - Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
(ROA) Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
(ROE) Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ
sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi nhuận
trước thuế |
|
|
|
(Tổ chức tín dụng xác định các chỉ tiêu nêu trên áp dụng theo các quy định, hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ý kiến của Tổ
chức kiểm toán độc lập (nếu có).
3. Ý kiến của Tổ chức kiểm toán đối với Báo cáo tài chính của Tổ chức phát
hành
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm
toán Báo cáo tài chính năm của Tổ chức phát hành (trường hợp ý kiến kiểm
toán là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh
hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận);
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán/soát
xét Báo cáo tài chính bán niên năm đăng ký chào bán của Tổ chức phát hành (nếu
có) (trường hợp ý kiến kiểm toán/soát xét là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức phát
hành nêu nội dung giải trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm
toán xác nhận).
4. Kết quả xếp hạng tín nhiệm (nếu có)
- Kết quả xếp hạng tín nhiệm đối với Tổ chức phát
hành, trái phiếu đăng ký chào bán;
- Tên Tổ chức xếp hạng tín nhiệm;
- Thời điểm xếp hạng tín nhiệm.
5. Kế hoạch
doanh thu, lợi nhuận
Chỉ tiêu |
Năm X... |
|
Kế hoạch |
% tăng giảm so
với năm trước |
|
Doanh thu thuần hoặc Thu
nhập lãi thuần |
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau
thuế/vốn chủ sở hữu bình quân |
|
|
Tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc
cổ tức |
|
|
- Cấp có thẩm quyền thông qua kế hoạch
nêu trên (Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên ...);
- Căn cứ để đạt kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và tỷ lệ
chia lợi nhuận/cổ tức nêu trên (nêu thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý
trên cơ sở các hợp đồng, hoạt động kinh doanh, đầu tư đang thực hiện và dự kiến
triển khai... phù hợp với các quy định và chính sách kế toán mà Tổ chức phát
hành đang áp dụng);
- Đánh giá của Tổ chức tư vấn (và Tổ chức kiểm toán
độc lập, nếu có) về kế hoạch doanh thu, lợi nhuận.
6. Kế hoạch chào bán trái phiếu trong 03 năm tiếp theo (loại, tổng giá trị, thời hạn...)
VII. THÔNG TIN VỀ ĐỢT
CHÀO BÁN
1. Tên trái phiếu
2. Loại trái phiếu
3. Mệnh giá
4. Tổng số lượng trái phiếu chào bán
5. Tổng giá trị trái phiếu chào bán
theo mệnh giá
6. Kỳ hạn trái phiếu
7. Lãi suất (nêu lãi suất, nguyên tắc xác định)
8. Kỳ hạn trả lãi, trả gốc
9. Giá chào bán: ... đồng/trái phiếu
10. Thứ tự ưu tiên thanh toán trong
trường hợp Tổ chức phát hành mất khả năng trả nợ/chấm dứt hoạt động
11. Quyền của người sở hữu trái phiếu
- Quyền cơ bản của người sở hữu trái phiếu;
- Trường hợp thay đổi quyền của người sở hữu
trái phiếu.
12. Đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có)
- Tên Đại diện người sở hữu trái phiếu;
- Trách nhiệm cơ bản của Đại diện người sở hữu
trái phiếu theo Hợp đồng số ... ngày ... với Tổ chức phát hành.
13. Cam kết về bảo đảm (nếu có)
- Phương thức bảo đảm một phần/toàn bộ gốc và
lãi trái phiếu (bảo lãnh thanh toán, bảo đảm bằng tài sản);
- Trường hợp bảo đảm bằng bảo lãnh thanh toán:
nêu số văn bản cam kết bảo lãnh thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, giá trị bảo lãnh, các điều khoản quan trọng khác của cam kết;
- Trường hợp bảo đảm bằng tài sản:
+ Nêu tên tài sản, chủ sở hữu tài sản, giá trị định
giá, chứng thư thẩm định giá (nêu số, ngày, tên tổ chức thẩm định giá),
giá trị bảo đảm, các nghĩa vụ khác được đảm bảo bằng tài sản này (nếu có),
hợp đồng có nghĩa vụ được bảo đảm (nêu số, ngày, các điều khoản quan trọng của hợp đồng);
+ Trường hợp bảo đảm bằng tài sản của bên thứ ba, nêu
thông tin về tổ chức bảo đảm, mối quan hệ với Tổ chức phát hành, thông tin về
tổ chức nhận bảo đảm, cam kết của bên thứ ba sở hữu tài sản bảo đảm về việc
dùng tài sản đó để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thanh toán trái phiếu (nêu số,
ngày, các điều khoản quan trọng của cam kết);
+ Văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm (nêu
số, ngày, tên cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm);
+ Hợp đồng bảo hiểm tài sản (nêu số, ngày, tên tổ
chức bảo hiểm, nếu có)
+ Phương thức xử lý tài sản bảo đảm.
14. Việc mua lại trái phiếu trước
hạn
15. Phương thức phân phối
- Trường hợp phân phối thông qua bảo lãnh phát
hành: nêu tên tổ chức bảo lãnh phát hành, phương thức bảo lãnh, tên từng tổ
chức bảo lãnh phát hành kèm số lượng trái phiếu bảo lãnh (trường hợp có tổ
hợp bảo lãnh phát hành), các điều khoản trong hợp đồng cho phép tổ chức bảo
lãnh phát hành rút cam kết sau khi đợt chào bán bắt đầu (nếu có), các
điều khoản quan trọng khác. Trường hợp đợt chào bán không có bảo lãnh phát hành
thì phải nêu rõ;
- Trường hợp phân phối thông qua
đại lý phân phối: nêu tên, trách nhiệm của từng đại lý tham gia phân phối trái
phiếu.
- Trường hợp chào bán cho trên 100 nhà đầu tư
xác định, nêu phương thức phân phối.
16. Đăng ký mua trái phiếu
- Số lượng trái phiếu đăng ký mua tối thiểu,
thời hạn, phương thức xử lý trong trường hợp số lượng trái phiếu đăng ký mua
không đạt mức tối thiểu (nếu có);
- Phương thức đăng ký và thanh toán tiền mua
trái phiếu.
17. Lịch trình dự kiến phân phối trái
phiếu
- Lịch trình dự kiến, trong đó nêu thời hạn
công bố thông tin về đợt chào bán (trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán),
thời hạn đăng ký mua cho nhà đầu tư (tối thiểu 20 ngày), thời hạn nộp
tiền mua trái phiếu, thời gian chuyển giao trái phiếu cho nhà đầu tư.
18. Tài khoản phong tỏa nhận tiền
mua trái phiếu
- Số tài khoản (không trùng với tài khoản
thanh toán của Tổ chức phát hành);
- Tên ngân hàng nơi mở tài khoản (không phải
là người có liên quan của Tổ chức phát hành, trường hợp Tổ chức phát hành là
ngân hàng thương mại thì phải lựa chọn một ngân hàng thương mại khác/chi nhánh
ngân hàng nước ngoài).
19. Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền
về đợt chào bán trái phiếu ra công chúng của Tổ chức phát hành (trường hợp Tổ chức phát hành thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật chuyên
ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền)
20. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến trái phiếu chào bán)
21. Thông tin về các cam kết
- Cam kết thực
hiện nghĩa vụ của Tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành,
thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư;
- Cam kết về thực
hiện niêm yết trái phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán (nêu kế hoạch cụ thể,
đảm bảo tuân thủ quy định việc Tổ chức phát hành phải hoàn thiện hồ sơ đăng ký
niêm yết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán trái phiếu ra công
chúng);
- Cam kết khác liên quan đến đợt chào bán (nếu có).
VIII. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN
1. Mục đích chào bán
2. Phương án khả thi (trường hợp huy động vốn để thực hiện các dự án)
- Thông tin về phương án khả thi: cơ quan lập,
cấp có thẩm quyền phê duyệt, các nội dung chính (mục đích, kế hoạch triển
khai, đối tác tham gia, các vấn đề về tài chính....);
- Trường hợp dự án có sử dụng vốn vay ngân hàng, nêu cam
kết cấp hạn mức tín dụng của ngân hàng;
- Ý kiến của tổ chức chuyên môn độc lập về
phương án khả thi (nếu có).
3. Thông tin về tình hình triển khai dự án
- Cơ sở pháp lý để triển khai dự án: các tài liệu
pháp lý để triển khai dự án theo quy định (như quyết định của cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt dự án, tài liệu pháp lý về quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận đầu tư, giấy phép xây dựng...), đồng thời cập nhật tình hình phê duyệt
của cấp có thẩm quyền;
- Tình hình triển khai dự án đến thời điểm hiện
tại (nêu các hạng mục đã hoàn thành, đang triển khai, dự kiến triển khai,
thời gian dự kiến đưa vào hoạt động, khai thác...), giải trình những thay
đổi so với phương án đã được phê duyệt (nếu có);
- Tình hình thu xếp vốn đối với dự án (bao gồm
vốn tự có, vốn vay, vốn huy động khác...); giải trình những thay đổi về
tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn so với phương án đã được phê duyệt; phương án bù
đắp vốn trong trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn.
IX. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ VỐN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT CHÀO
BÁN
- Tổng số tiền dự kiến thu được phân bổ theo từng mục
đích sử dụng (hạng mục cụ thể, thời gian dự kiến giải ngân theo từng hạng
mục). Trường hợp số tiền thu được không đủ để sử dụng cho toàn bộ mục đích
dự kiến, nêu thứ tự mục đích ưu tiên, số tiền và nguồn tài trợ khác cần có;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để thực hiện dự án và đợt chào bán không được
bảo lãnh phát hành với cam kết nhận mua toàn bộ trái phiếu của Tổ chức phát
hành để bán lại hoặc mua số trái phiếu còn lại chưa được phân phối hết của Tổ
chức phát hành, nêu tỷ lệ chào bán thành công hoặc số tiền tối thiểu cần thu
được trong đợt chào bán và phương án xử lý trong trường hợp đợt chào bán không
đạt tỷ lệ chào bán thành công hoặc không thu đủ số tiền tối thiểu như dự kiến;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để mua tài sản, nêu thông tin về tài sản, đối
tác, chi phí mua dự kiến;
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để góp vốn/mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn
góp tại doanh nghiệp khác, nêu thông tin về doanh nghiệp được góp vốn/mua lại (tên,
số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh
chính, vốn điều lệ...), thông tin về người bán (trường hợp mua lại vốn góp), mối quan hệ
với Tổ chức phát hành và người có liên quan của Tổ chức phát hành, thông tin về
việc góp vốn/mua lại (cơ sở pháp lý, tiến độ thực hiện, giá trị thực hiện,
tỷ lệ sở hữu trước và sau khi góp vốn/mua lại...);
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để thanh toán các khoản nợ, nêu thông tin về
chủ nợ (tên, mối quan hệ với Tổ chức phát hành và người có liên quan của Tổ
chức phát hành), giá trị hợp đồng, lãi suất, kỳ hạn, thời gian dự kiến trả
nợ, mục đích vay nợ…,
- Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu
được từ đợt chào bán được sử dụng để bổ sung vốn lưu động, nêu số tiền dự kiến
sử dụng cho từng khoản mục;
- Kế hoạch trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán (nêu
kế hoạch trả nợ gốc và lãi bao gồm thời gian, nguồn trả nợ...).
X. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN
- Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính của các đối tác
liên quan đến đợt chào bán: Tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc Đại lý phân phối,
Đại diện người sở hữu trái phiếu, Tổ chức kiểm toán, Tổ chức tư vấn...;
- Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh
phát hành chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ chức tư
vấn nêu ý kiến về đợt chào bán;
- Ý kiến của các chuyên gia về đợt chào bán (nếu
có) (nêu kinh nghiệm của chuyên gia trong lĩnh vực liên quan).
XI. CÁC THÔNG TIN QUAN TRỌNG KHÁC CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (nếu có)
XII. NGÀY THÁNG,
CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
hoặc CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN hoặc CHỦ TỊCH CÔNG TY; TỔNG GIÁM ĐỐC hoặc GIÁM ĐỐC; GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH hoặc KẾ TOÁN TRƯỞNG), TỔ CHỨC
TƯ VẤN, TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH hoặc TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) (nếu có)
XI. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
2. Phụ lục II: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị/Hội
đồng thanh viên/ Chủ sở hữu công ty
3. Phụ lục III: Điều lệ công ty
4. Phụ lục IV: Báo cáo tài chính
5. Phụ lục V: Cam kết thực hiện nghĩa vụ của Tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều
kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và
các điều kiện khác;
6. Phụ lục VI: Hợp đồng đại diện người sở hữu trái phiếu giữa Tổ chức
phát hành với Đại diện người sở hữu trái phiếu (nếu có)
7. Phụ lục VII: Danh mục các tài liệu pháp lý của dự án (nếu có)
8. Các phụ lục khác (nếu có).
Phụ lục số 09
MẪU BẢN CÁO BẠCH CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, TRÁI PHIẾU
KÈM CHỨNG QUYỀN RA CÔNG CHÚNG CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG SAU QUÁ TRÌNH CƠ CẤU LẠI
DOANH NGHIỆP, CÔNG TY ĐẠI CHÚNG HÌNH THÀNH SAU HỢP NHẤT CÔNG TY KHÔNG THUỘC
TRƯỜNG HỢP CƠ CẤU LẠI DOANH NGHIỆP, CÔNG TY ĐẠI CHÚNG SAU TÁCH CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY VÀ GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN, MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI
ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày ...tháng ...năm...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
(Giấy chứng nhận đăng ký chào bán số .../GCN-UBCK do
Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày. .. tháng... năm ...)
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
Công
ty:................................................................
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ
hợp bảo lãnh phát hành):
Công ty: ................................................................
Công ty: ................................................................
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp
tại:....... từ ngày:..
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:.....
Chức vụ: .
Số điện thoại:..
(trang bìa)
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp
ngày...tháng...năm...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
Tên trái phiếu:
Loại trái phiếu:
Mệnh giá:
Tổng số lượng trái phiếu chào bán:
Tổng giá trị trái phiếu chào bán theo mệnh giá:
Lãi suất:
Kỳ hạn trái phiếu:
Tỷ lệ chuyển đổi/thực hiện quyền:
Thời hạn chuyển đổi/thực hiện quyền:
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH/TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) hoặc ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI:
CÔNG TY :..................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành):
1. CÔNG TY : ....................................(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
2. CÔNG TY : .......................................(nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
3.................
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY : ................................ (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY : .................................... (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
MỤC LỤC
Trang
I. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung
Bản cáo bạch
II. Các nhân tố rủi ro
III. Các khái niệm
IV. Thông tin về các doanh nghiệp bị
hợp nhất trước thời điểm hợp nhất
V. Tình hình và đặc điểm của Tổ chức
phát hành
VI. Kết quả hoạt động kinh doanh,
tình hình tài chính và dự kiến kế hoạch của Tổ chức phát hành
VII. Thông tin về cổ đông sáng lập,
cổ đông lớn, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám
đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng của Tổ chức phát hành
VIII.Thông tin về đạt
chào bán
IX. Mục đích chào bán
X. Kế hoạch sử dụng và trả nợ vốn thu
được từ đạt chào bán
XI. Các đối tác liên quan tái đợt
chào bán
XII. Các thông tin quan trọng khác có thể ảnh hưởng
đến quyết định của nhà đầu tư
Phụ lục
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG
BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức phát hành
Ông/Bà: ……………………. Chức vụ: Chủ
tịch Hội đồng quản trị
Ông/Bà:............... Chức vụ:
Tổng giám đốc (Giám đốc)
Ông/Bà:............... Chức vụ:
Kế toán trưởng (Giám đốc Tài chính)
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong
Bản cáo bạch này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này. Trong phạm vi trách
nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo không có thông tin hoặc số liệu
sai sót mà có thể gây ảnh hưởng đối với các thông tin trong Bản cáo bạch.
2. Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành
chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền): Ông/Bà:.... Chức vụ:..................................................................................................
Theo Giấy ủy quyền số ... ngày... tháng ... năm ...
của Người đại diện theo pháp luật (trường hợp đại diện được ủy quyền)
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán trái phiếu ra công
chúng do (tên Tổ chức bảo lãnh phát
hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành chính, Tổ chức tư vấn) tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng số ... ngày ... tháng ... năm ... (Hợp
đồng bảo lãnh phát hành, Hợp đồng tư vấn) với (tên Tổ chức phát hành). Trong phạm vi trách nhiệm và thông
tin được biết, chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn
từ trong Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa
trên cơ sở các thông tin và số liệu do ....................... (tên Tổ chức
phát hành) cung cấp.
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (việc phân tích các nhân tố rủi ro cần nêu ảnh hưởng
đến lĩnh vực hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh của Tổ chức phát hành, đợt chào bán, dự án sử dụng vốn thu được từ đợt
chào bán. Các nhân tố rủi ro cần được phân loại và đặt tiêu đề phù hợp theo
nhóm, sắp xếp theo thứ tự các nhân tố rủi ro có ảnh hưởng tiêu cực theo mức độ
từ cao đến thấp.)
1. Đối với Tổ chức
phát hành không phải là tổ chức tín dụng
1.1. Rủi ro về kinh tế
1.2. Rủi ro về luật pháp
1.3. Rủi ro đặc thù (ngành, lĩnh vực hoạt
động...)
1.4. Rủi ro về đợt chào bán (việc chào bán, dự án sử
dụng vốn thu được từ đợt chào bán)
1.5. Rủi ro pha loãng
1.6. Rủi ro quản trị công ty
1.7. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh...)
2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức
tín dụng
2.1. Rủi ro về kinh tế
2.2. Rủi ro về luật pháp
2.3. Rủi ro đặc thù
a) Rủi ro về tín dụng (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do có một số khách hàng, đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ trả nợ, thanh toán theo hợp đồng hoặc
thỏa thuận với Tổ chức phát hành)
b) Rủi ro thị trường (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do biến động bất lợi của lãi suất, tỷ giá, giá vàng, giá chứng khoán,
giá hàng hóa trên thị trường)
c) Rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng (phân tích
rủi ro do biến động bất lợi của lãi suất đối với thu nhập, giá trị tài sản, giá
trị nợ phải trả, giá trị cam kết ngoại bảng của Tổ chức phát hành)
d) Rủi ro hoạt động (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố
con người, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài chính đối với Tổ chức phát
hành)
đ) Rủi ro thanh khoản (phân tích
rủi ro có thể xảy ra do Tổ chức phát hành không có khả năng thực hiện các nghĩa
vụ trả nợ khi đến hạn hoặc Tổ chức phát hành có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả
nợ khi đến hạn nhưng phải trả chi phí cao hơn mức chi phí bình quân của thị
trường)
e) Rủi ro tập trung (phân tích rủi ro có thể
xảy ra do Tổ chức phát hành có hoạt động kinh doanh tập trung vào một khách
hàng (bao gồm người có liên quan), đối tác, sản phẩm, giao dịch, ngành, lĩnh
vực kinh tế, loại tiền tệ ở mức độ có tác động đáng kể đến thu nhập, trạng thái
rủi ro của Tổ chức phát hành)
g) Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng (phân
tích các giao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có
khả năng ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Tổ chức phát hành)
h) Rủi ro đặc thù khác
2.4. Rủi ro về đợt chào bán (việc chào bán, dự
án sử dụng số vốn thu được từ đợt chào bán)
2.5. Rủi ro pha loãng
2.6. Rủi ro quản trị công ty
2.7. Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến
tranh ...)
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành,
kỹ thuật; những từ, nhóm từ khó hiểu, có thể gây hiểu lầm trong Bản cáo bạch
cần phải được giải thích)
IV. THÔNG TIN VỀ CÁC DOANH NGHIỆP BỊ HỢP NHẤT TRƯỚC THỜI ĐIỂM HỢP NHẤT (nêu thông tin theo từng doanh nghiệp)
1. Thông tin chung về Doanh nghiệp (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên viết bằng tiếng nước
ngoài, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều
lệ, ngành nghề kinh doanh chính, người đại diện theo pháp luật, mã cổ phiếu,
sàn niêm yết/đăng ký giao dịch, thời điểm hủy niêm yết/đăng ký giao dịch (nếu có))
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát
triển của Doanh nghiệp (nêu những sự kiện quan trọng trong lịch sử hình thành, phát triển và trong
lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp)
3. Cơ cấu tổ chức của Doanh nghiệp (và
cơ cấu của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
4. Cơ Cấu quản trị và bộ máy quản lý
của Doanh nghiệp (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con
của Doanh nghiệp, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi
phối đối với Doanh nghiệp, những công ty mà Doanh nghiệp nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối (danh sách các công ty bao gồm: tên, ngày thành lập, số
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu
của các công ty này tại Doanh nghiệp, tỷ lệ sở hữu của Doanh nghiệp tại các
công ty này)
6. Hoạt động kinh doanh
(Nêu các nội dung về hoạt động kinh doanh của Doanh
nghiệp căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
6.1. Đối với Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng
- Mô tả các sản phẩm, dịch vụ chính;
-Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ (tỷ lệ từng loại
sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liền trước năm đăng
ký chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất);
- Thị trường hoạt
động (doanh thu, lợi nhuận theo từng thị trường);
-Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị còn lại của
từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Doanh nghiệp);
- Các hợp đồng lớn (nêu thông tin các hợp đồng
lớn trong 02 năm liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất
bao gồm các nội dung về tên, giá trị, thời gian thực hiện, sản phẩm, dịch vụ
đầu vào, đầu ra, các đối tác tham gia);
- Các khách hàng, nhà cung cấp lớn (nêu thông
tin về các khách hàng, nhà cung cấp lớn của Doanh nghiệp trong 02 năm liền
trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất bao gồm các nội dung về
tên, giá trị giao dịch, thời gian giao dịch, sản phẩm, dịch vụ);
- Vị thế của Doanh nghiệp so với các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành (nêu thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn
cung cấp thông tin và số liệu công bố);
- Quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, tên thương
mại, sáng chế.
6.2. Đối với Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng
- Loại sản phẩm, dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản
phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liền trước năm đăng ký
chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất);
- Huy động vốn (cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy
động trong nước, ngoài nước trong 02 năm liền trước năm đăng ký chào bán và đến
thời điểm bị hợp nhất);
- Hoạt động tín dụng (tổng dư nợ cho vay, tỷ
lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phân loại... trong 02 năm
liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất);
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (tình
hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán
trong nước và thanh toán quốc tế trong 02 năm liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất);
- Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có);
- Hoạt động kinh doanh khác (nếu có);
- Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị còn
lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Doanh nghiệp);
- Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn (nêu các chính
sách quản lý rủi ro áp dụng);
- Thị trường hoạt động (mạng lưới chi nhánh,
phòng giao dịch, văn phòng đại diện; mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ
cho khách hàng);
- Vị thế của Doanh nghiệp so với các doanh nghiệp
khác trong cùng ngành (nêu thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn
cung cấp thông tin và số liệu công bố).
7. Kết quả hoạt động kinh doanh
(Nêu thông tin trong 02 năm liền trước năm đăng ký
chào bán và đến thời điểm bị hợp nhất)
Chỉ tiêu |
(Theo các kỳ kế
toán trước thời điểm hợp nhất) |
* Đối với Doanh nghiệp không phải là tổ chức
tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc trả có tức * Đối với Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước
chi phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức |
|
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc
lập (nếu có).
8. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
(Nêu thông tin trong 02 năm liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm bị hợp nhất)
8.1. Đối với Doanh nghiệp không phải là tổ chức tín
dụng
Các chỉ tiêu |
(Theo các kỳ kế
toán trước thời điểm hợp nhất) |
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn
hạn: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn
hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản ngắn hạn - Hàng
tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/vốn chủ sở hữu |
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài
sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn
kho bình quân |
|
4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh
thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
(ROE) Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ
sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) |
|
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập
(nếu có).
8.2.Đối với Doanh nghiệp là tổ chức tín dụng
Chỉ tiêu |
(Theo các kỳ kế toán trước thời điểm hợp
nhất) |
1. Chỉ tiêu về vốn - Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay và ứng trước khách
hàng + các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng tài sản -Tài sản có sinh lời/Tổng
tài sản có nội bảng |
|
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính
thanh khoản cao bình quân/Tổng tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay
trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi |
|
4. Kết quả hoạt động kinh
doanh - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/vốn chủ sở hữu
bình quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản bình
quân - Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài
sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
bình quân (ROE) Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ
sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi nhuận
trước thuế |
|
(Tổ chức tín dụng xác định các chỉ tiêu nêu trên áp dụng theo các quy định, hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
9. Ý kiến của Tổ chức kiểm toán đối với Báo cáo tài
chính năm của Doanh nghiệp (trường hợp ý kiến kiểm toán là ý kiến ngoại trừ, nêu nội dung giải trình về
ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận)
V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT
HÀNH (đối với trường hợp hợp nhất, nêu thông tin từ thời điểm hợp nhất đến thời
điểm hiện tại; đối với các trường hợp cơ cấu lại do sáp nhập, mua lại doanh
nghiệp, bán tài sản và tách công ty, nêu thông tin làm rõ tình hình của Tổ chức
phát hành trước và sau thời điểm cơ cấu lại, tách công ty)
1. Thông tin chung về Tổ chức phát hành (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên viết bằng
tiếng nước ngoài, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở
chính, số điện thoại, số fax, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh chính, người đại
diện theo pháp luật, mã cổ phiếu, sàn niêm yết/đăng ký giao dịch)
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Tổ chức phát hành (nêu những sự kiện quan trọng trong lịch
sử hình thành, phát triển và trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Tổ chức
phát hành)
3. Cơ cấu tổ chức của Tổ chức phát hành (và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có)
(thể
hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
4. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý của Tổ chức phát hành (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con của Tổ chức phát hành, những công ty
nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Tổ chức phát hành, những công
ty mà Tổ chức phát hành đang nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi
phối (danh sách các công ty trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại, kèm theo thông tin cụ thể tính đến thời điểm nắm
giữ gần nhất bao gồm bao gồm: tên, ngày thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu quyết của
các công ty này tại Tổ chức phát hành, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu quyết của Tổ
chức phát hành tại các công ty này)
6. Thông tin về quá trình tăng, giảm vốn điều lệ của Tổ chức phát hành (thông tin về các đợt tăng, giảm vốn kể từ
thời điểm hoạt động theo hình thức công ty cổ phần bao gồm thời điểm tăng/giảm
vốn, giá trị vốn tăng/giảm, hình thức tăng/giảm vốn, đơn vị cấp, ý kiến của đơn
vị kiểm toán (nếu có))
7. Thông tin về các khoản góp vốn, thoái vốn
lớn của Tổ chức phát hành tại các doanh nghiệp khác (nêu giá trị và phương thức thực hiện của
các khoản góp vốn/thoái vốn trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại có giá trị từ 10% tổng tài sản trở lên được ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất của Tổ chức phát hành tại thời điểm thực hiện)
8. Thông tin về chứng khoán đang lưu hành
8.1. Cổ phiếu phổ thông (nêu số lượng,
tỷ lệ sở hữu của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có
nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ)
8.2.
Cổ phiếu ưu đãi (nêu số lượng, loại cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ biểu quyết
của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước
ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, các đặc điểm khác)
8.3.
Các loại chứng khoán khác (nếu số lượng, đặc điểm của từng loại)
9. Thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài
- Tỷ
lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức phát hành theo quy định pháp luật;
- Tỷ
lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức phát hành theo quyết định của Đại hội
đồng cổ đông và quy định tại Điều lệ Công ty (nếu có);
- Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tại Tổ chức phát
hành hiện tại.
10. Hoạt động kinh doanh
(Tổ chức phát hành nêu các nội dung để làm
rõ về hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
10.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín dụng
10.1.1.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Mô
tả các sản phẩm, dịch vụ chính, quy trình sản xuất kinh doanh, công nghệ áp
dụng …;
-
Tính thời vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ (tỷ
lệ từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục
liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại).
10.1.2.
Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở
hữu của Tổ chức phát hành)
10.1.3.
Thị trường hoạt động (doanh thu, lợi nhuận theo từng thị trường)
10.1.4.
Báo cáo tình hình đầu tư, hiệu quả đầu tư, hiệu quả sản xuất kinh doanh, cung
cấp dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt động chính của Tổ chức phát hành
10.1.5.
Các hợp đồng lớn (nêu thông tin các hợp đồng lớn đã được thực hiện, đã được
ký kết và chưa thực hiện trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán
và đến thời điểm hiện tại bao gồm các nội dung về tên; giá trị; thời điểm ký
kết; thời gian thực hiện; sản phẩm, dịch vụ đầu vào, đầu ra; các đối tác tham
gia và mối quan hệ với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám
đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), cổ đông lớn của Tổ chức phát
hành; các điều khoản quan trọng khác trong hợp đồng)
10.1.6.
Các khách hàng, nhà cung cấp lớn (nêu thông tin về các khách hàng, nhà cung
cấp lớn của Tổ chức phát hành trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào
bán và đến thời điểm hiện tại bao gồm các nội dung về tên; giá trị giao dịch
trên doanh thu/doanh số mua hàng; thời gian giao dịch; sản phẩm, dịch vụ; mối
quan hệ với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám
đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), cổ đông lớn của Tổ chức phát hành)
10.1.7.
Vị thế của Tổ chức phát hành trong ngành (nêu thông tin một cách cẩn trọng
và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu công bố)
- Vị
thế của Tổ chức phát hành so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành (phân
tích theo ngành hoạt động của Tổ chức phát hành, các bên tham gia và mức độ
cạnh tranh, vị thế và thị phần của Tổ chức phát hành trong ngành; trường hợp
không có thông tin cần nêu rõ);
- Triển vọng phát triển của ngành;
-
Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Tổ chức phát hành so với định
hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, xu thế chung trên thế giới.
10.1.8.
Hoạt động Marketing
10.1.9.
Quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, tên thương mại, sáng chế
10.1.10.
Chính sách nghiên cứu và phát triển (nêu thông tin về các chính sách trong
02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại, đánh
giá ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
10.1.11.
Chiến lược kinh doanh (tổng quan về các chiến lược, thời gian dự kiến thực
hiện, nguồn vốn và nguồn lực dự kiến…)
10.1.12.
Trường hợp Tổ chức phát hành hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có
điều kiện, nêu thông tin về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định
pháp luật liên quan
10.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín
dụng
10.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Loại sản phẩm, dịch vụ (tỷ lệ từng
loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền
trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
- Huy
động vốn (cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy động trong nước, ngoài nước trong
02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
-
Hoạt động tín dụng (hiệu quả, tỷ lệ an toàn vốn, tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ
nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phân loại... trong 02 năm liên tục liền trước năm
đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại);
-
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (tình hình hoạt động kinh doanh
ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế
trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện
tại);
- Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có);
- Hoạt
động kinh doanh khác (nếu có).
10.2.2. Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị
còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của Tổ chức phát hành)
10.2.3. Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn
- Các
chính sách quản lý rủi ro đang áp dụng (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động,
rủi ro thị trường...);
-
Đánh giá tình hình thực hiện, giải pháp khắc phục các tồn tại, hạn chế (nếu
có).
10.2.4.
Thị trường hoạt động
-
Mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện;
-
Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho khách hàng;
- Vị
thế của Tổ chức phát hành trong ngành (nêu thông tin về vị thế và thị phần
của Tổ chức phát hành so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Thông tin
phải được nêu một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số
liệu công bố).
10.2.5.
Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh (nêu thông tin về các dự án lớn
trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện
tại, đánh giá ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát
hành)
10.2.6.
Chiến lược kinh doanh (tổng quan về các chiến lược, thời gian dự kiến thực
hiện, nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)
11. Chính sách đối với người lao động
- Số lượng người lao động tính đến thời
điểm hiện tại, số lượng người lao động bình quân trong 02 năm liên tục liền
trước năm đăng ký chào bán (phân loại theo trình độ người lao động, lao động
thường xuyên hoặc thời vụ);
-
Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp...;
- Quy
chế phát hành cổ phiếu cho người lao động (nếu có).
12. Chính sách cổ tức (nêu các chính sách liên quan đến việc trả cổ tức, tỷ
lệ cổ tức trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán)
13. Thông tin về tình hình sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất
- Nêu
tóm tắt tình hình sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất trong 02 năm
tính đến thời điểm đăng ký chào bán theo Báo cáo sử dụng vốn đã được kiểm
toán/Báo cáo tài chính được kiểm toán có thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn;
-
Trường hợp việc sử dụng vốn thực tế có sự điều chỉnh so với phương án ban đầu,
nêu nội dung điều chỉnh, nguyên nhân, cấp có thẩm quyền phê duyệt (số, ngày
ký văn bản), thời điểm thực hiện điều chỉnh.
14. Tình hình thanh toán gốc và lãi trái phiếu đã phát hành trong 03 năm liên
tiếp liền trước năm đăng ký chào bán và đến thời điểm hiện tại (nếu có)
15. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Tổ chức phát hành (nêu thông tin về các cam kết có thể ảnh
hưởng tới hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Tổ chức phát hành như
thông tin về các hợp đồng thuê sử dụng đất, trái phiếu chưa đáo hạn, các quyền
chưa thực hiện của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi...)
16. Các thông tin, nghĩa vụ nợ tiềm ẩn, tranh chấp kiện tụng liên quan tới
Tổ chức phát hành có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài
chính của Tổ chức phát hành, đợt chào bán, dự án sử dụng vốn thu được từ đợt
chào bán
17. Thông tin về cam kết của Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang
bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm
trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích
VI. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Nêu các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục
liền trước năm đăng ký chào bán và lũy kế đến quý gần nhất căn cứ theo các Báo
cáo tài chính của Tổ chức phát hành theo quy định)
1. Kết quả hoạt động kinh doanh
1.1. Tóm tắt một số chỉ
tiêu về hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Lũy kế đến quý gần nhất |
Ghi chú |
* Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức
tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức * Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi
phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau
thuế - Tỷ lệ lợi
nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu khác (Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm
rõ về kết quả hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động);
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu
có).
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của Tổ chức phát hành
-
Những nhân tố chính tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức
phát hành (phân tích trong giai đoạn nêu trên, nêu những sự kiện bất thường
(nếu có); trường hợp tình hình hoạt động kinh doanh biến động lớn, phân tích
nguyên nhân);
-
Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của Tổ
chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp
không có cần nêu rõ.
2. Tình hình tài chính
(Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm
rõ về tình hình tài chính căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
2.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải
là tổ chức tín dụng
2.1.1. Các chỉ tiêu cơ bản
- Báo
cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh
doanh;
-
Trích khấu hao tài sản cố định (nêu phương pháp trích khấu hao, những thay
đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ theo chế độ quy định);
- Mức
lương bình quân (so sánh với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác
cùng ngành trong cùng địa bàn);
-
Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả);
- Các
khoản phải thu; trường hợp có các khoản phải thu quá hạn, nêu giá trị, thời
gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thu hồi;
- Các
khoản phải trả:
+ Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn;
+ Tình hình thanh toán các khoản nợ
• Có
thanh toán, đầy đủ, đúng hạn lãi và gốc không;
• Trường hợp quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá
hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thanh toán;
• Trường hợp vi phạm các điều khoản khác trong
hợp đồng/cam kết, nêu thông tin cụ thể, nguyên nhân và giải pháp khắc phục (bao
gồm các vi phạm của Tổ chức phát hành và công ty con, nếu có).
+ Trái phiếu chưa đáo hạn (nêu thông
tin trái phiếu theo từng đợt phát hành bao gồm giá trị, lãi suất, thời điểm
phát hành, kỳ hạn, thời hạn chuyển đổi, các điều khoản quan trọng khác, nếu
có)).
- Các
khoản phải nộp theo luật định (nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp
luật);
-
Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân thủ quy định pháp luật và Điều lệ
công ty);
-
Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Tổ chức phát
hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần
nêu rõ.
2.1.2. Các chỉ tiêu tài
chính chủ yếu
Các chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
|
|
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân |
|
|
|
4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân - Thu nhập trên cả phần (EPS) |
|
|
|
- Ý kiến của Tổ chức kiểm
toán độc lập (nếu có).
2.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng
2.2.1. Các chỉ tiêu cơ bản
- Báo
cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh
doanh;
-
Trích khấu hao tài sản cố định (nêu phương pháp trích khấu hao, những thay
đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ theo chế độ quy định);
- Mức
lương bình quân (so sánh với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác
cùng ngành trong cùng địa bàn);
-
Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả);
- Trái phiếu chưa đáo hạn (nêu thông
tin trái phiếu theo từng đợt phát hành bao gồm giá trị, lãi suất, thời điểm
phát hành, kỳ hạn, thời hạn chuyển đổi, các điều khoản quan trọng khác, nếu
có);
- Các
khoản phải nộp theo luật định (nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp
luật);
- Trích
lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân thủ quy định pháp luật và Điều lệ công
ty);
-
Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Tổ chức phát
hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần
nêu rõ.
2.2.2. Các chỉ tiêu tài
chính chủ yếu
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về vốn -Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
|
|
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay và ứng trước khách hàng +
các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản có nội bảng |
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân
/Tổng tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay
trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi |
|
|
|
4. Kết quả hoạt động kinh doanh - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/vốn chủ sở hữu bình
quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản bình quân - Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi nhuận trước
thuế |
|
|
|
(Tổ
chức tín dụng xác định các chỉ tiêu nêu trên áp dụng theo các quy định, hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
3. Ý kiến của Tổ chức kiểm toán đối với Báo
cáo tài chính của Tổ chức phát hành
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính năm của Tổ
chức phát hành (trường hợp ý kiến kiểm toán là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức
phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ
chức kiểm toán xác nhận).
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán/soát xét Báo cáo tài chính bán
niên năm đăng ký chào bán của Tổ chức phát hành (nếu có) (trường hợp ý kiến
kiểm toán/soát xét là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức phát hành nêu nội dung giải
trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận).
4. Kế hoạch doanh thu,
lợi nhuận và cổ tức
Chỉ tiêu |
Năm X... |
|
Kế hoạch |
% tăng giảm so với năm trước |
|
Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần |
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần hoặc Thu
nhập lãi thuần |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân |
|
|
Cổ tức |
|
|
- Cấp có thẩm quyền
thông qua kế hoạch nêu trên (Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị ...);
- Căn cứ để đạt kế hoạch doanh thu, lợi
nhuận và cổ tức nêu trên (nêu thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý trên cơ
sở các hợp đồng, hoạt động kinh doanh, đầu tư đang thực hiện và dự kiến triển
khai... phù hợp với các quy định và chính sách kế toán mà Tổ chức phát hành
đang áp dụng).
-
Đánh giá của Tổ chức tư vấn (và Tổ chức kiểm toán độc lập, nếu có) về kế hoạch
doanh thu, lợi nhuận và cổ tức.
5. Kế hoạch chào bán trái phiếu trong 03 năm
tiếp theo (loại, tổng giá trị, thời hạn...)
VII. THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LỚN, THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC), PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC (PHÓ GIÁM
ĐỐC), KẾ TOÁN TRƯỞNG CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Thông tin về cổ đông sáng lập (trường hợp Tổ chức phát hành có cổ đông sáng lập đang
trong thời gian hạn chế chuyển nhượng)
- Đối với cổ đông là cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với cổ đông là tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều
lệ, người đại diện theo pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện theo ủy
quyền tại Tổ chức phát hành (tên, chức vụ);
- Số lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ theo
từng loại (trong đó nêu số lượng và tỷ lệ cổ phần có quyền biểu quyết, cổ
phần bị hạn chế chuyển nhượng, cổ phần ưu đãi khác) của cổ đông sáng lập
tại thời điểm thành lập doanh nghiệp, hiện tại và dự kiến sau khi đợt chào bán;
- Lợi
ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu có).
2. Thông tin về cổ đông lớn
- Đối với cổ đông là cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với cổ đông là tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn
điều lệ, người đại diện theo pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện
theo ủy quyền tại Tổ chức phát hành (tên, chức vụ);
- Số
lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ, cổ phần có quyền biểu quyết của cổ đông lớn và
những người có liên quan của họ tại thời điểm trở thành cổ đông lớn, hiện tại
và dự kiến sau khi chuyển đổi/thực hiện quyền;
- Đối
với cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sở hữu trên 10% tổng số
cổ phần phổ thông của Tổ chức phát hành và những người có liên quan của họ: nêu
thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang thực hiện hoặc đã ký kết và chưa thực
hiện giữa Tổ chức phát hành với các đối tượng này (loại giao dịch, giá trị
giao dịch, các điều khoản quan trọng khác; cấp có thẩm quyền chấp thuận);
- Lợi
ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu có);
-
Trường hợp cổ đông lớn có lợi ích liên quan tại doanh nghiệp khác hoạt động
kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát hành hoặc là khách hàng/nhà
cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối
với những hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân
tích về phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch vụ);
+ Mối quan hệ của cổ đông lớn của Tổ chức
phát hành và những người có liên quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ
lệ sở hữu cổ phần/phần vốn góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp ...);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
3. Thông tin về thành viên Hội đồng quản
trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám
đốc), Kế toán trưởng
-
Tên, năm sinh, quốc tịch;
-
Trình độ học vấn, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm công tác;
-
Chức vụ đã và đang nắm giữ tại Tổ chức phát hành (nêu thông tin về thời
gian, chức vụ nắm giữ);
-
Chức vụ đã và đang nắm giữ tại các tổ chức khác (nêu thông tin về thời gian,
chức vụ nắm giữ);
- Số
lượng, tỷ lệ sở hữu chứng khoán tại Tổ chức phát hành của cá nhân, người đại
diện theo ủy quyền và những người có liên quan của họ;
-
Thông tin về những người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm
soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán
trưởng đồng thời là cổ đông, người nội bộ của Tổ chức phát hành;
- Lợi
ích liên quan đối với Tổ chức phát hành:
+ Thông tin về các hợp đồng, giao dịch
đang thực hiện hoặc đã ký kết và chưa thực hiện giữa Tổ chức phát hành, công ty
con của Tổ chức phát hành, công ty do Tổ chức phát hành nắm quyền kiểm soát
trên 50% vốn điều lệ với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng
giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và những
người có liên quan của họ (loại giao dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản
quan trọng khác của hợp đồng; cấp có thẩm quyền chấp thuận);
+ Thù lao, tiền lương và các lợi ích khác (tiền
thưởng, số cổ phiếu nhận được theo chương trình lựa chọn cho người lao động (số
lượng, giá)…).
- Các
khoản nợ đối với Tổ chức phát hành (nếu có);
- Trường
hợp thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó
Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng có lợi ích liên quan tại doanh
nghiệp khác hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát hành hoặc
là khách hàng/nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối
với những hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân
tích về phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch vụ);
+ Mối quan hệ của các đối tượng này và
những người có liên quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ
phần/phần vốn góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp...);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
VIII. THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN
1. Tên trái phiếu
2. Loại trái phiếu
3. Mệnh giá
4. Tổng số lượng trái phiếu chào bán
5. Tổng giá trị trái phiếu chào bán theo mệnh giá
6. Kỳ hạn trái phiếu
7. Lãi suất (nêu lãi suất, nguyên tắc xác định)
8. Kỳ hạn trả lãi, trả gốc
9. Giá chào bán: ... đồng/trái phiếu
10. Thứ tự ưu tiên thanh toán trong trường hợp Tổ chức phát hành mất khả
năng trả nợ/chấm dứt hoạt động
11. Quyền của người sở hữu trái phiếu
-
Quyền cơ bản của người sở hữu trái phiếu;
-
Trường hợp thay đổi quyền của người sở hữu trái phiếu.
12. Việc mua lại trái phiếu trước hạn
13. Phương thức phân phối
- Trường hợp phân phối thông qua bảo lãnh
phát hành: nêu tên tổ chức bảo lãnh phát hành, phương thức bảo lãnh, tên từng
tổ chức bảo lãnh phát hành kèm số lượng trái phiếu bảo lãnh (trường hợp có
tổ hợp bảo lãnh phát hành), các điều khoản trong hợp đồng cho phép tổ chức
bảo lãnh phát hành rút cam kết sau khi đợt chào bán bắt đầu (nếu có),
các điều khoản quan trọng khác. Trường hợp đợt chào bán không có bảo lãnh phát
hành thì phải nêu rõ;
-
Trường hợp phân phối thông qua đại lý phát hành: nêu tên, trách nhiệm của từng
đại lý tham gia phân phối trái phiếu;
-
Trường hợp chào bán cho trên 100 nhà đầu tư xác định: nêu phương thức phân
phối.
14. Đăng ký mua trái phiếu
- Số
lượng trái phiếu đăng ký mua tối thiểu, thời hạn, phương thức xử lý trong
trường hợp số lượng trái phiếu đăng ký mua không đạt mức tối thiểu (nếu có);
-
Phương thức đăng ký và thanh toán tiền mua trái phiếu.
15. Lịch trình dự kiến phân phối trái phiếu
-
Lịch trình dự kiến, trong đó nêu thời hạn công bố thông tin về đợt chào bán (trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng
nhận đăng ký chào bán), thời hạn đăng ký mua cho nhà đầu tư (tối thiểu
20 ngày), thời hạn nộp tiền mua trái phiếu, thời gian chuyển giao trái
phiếu cho nhà đầu tư.
16. Phương thức thực hiện quyền
-
Điều kiện, thời hạn thực hiện quyền;
- Tỷ
lệ chuyển đổi, thực hiện quyền và phương pháp tính giá chuyển đổi, giá phát
hành. Trường hợp giá chuyển đổi, giá phát hành để thực hiện quyền thấp hơn mệnh
giá, nêu thông tin về thặng dư vốn để bù đắp phần thặng dư âm phát sinh do phát
hành cổ phiếu dưới mệnh giá;
- Kế
hoạch phát hành cổ phiếu trong thời gian trái phiếu chưa đáo hạn và phương án
thực hiện quyền điều chỉnh (nếu có);
-
Phương pháp tính và đền bù thiệt hại trong trường hợp không thực hiện được
quyền;
- Các
điều khoản khác liên quan đến quyền của người sở hữu chứng quyền.
17. Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng
18. Tài khoản phong tỏa nhận tiền mua trái phiếu
- Số
tài khoản (không trùng với tài khoản thanh toán của Tổ chức phát hành);
- Tên ngân hàng nơi mở tài khoản (không
phải là người có liên quan của Tổ chức phát hành, trường hợp Tổ chức phát hành
là ngân hàng thương mại thì phải lựa chọn một ngân hàng thương mại khác/chi
nhánh ngân hàng nước ngoài).
19. Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về đợt chào bán trái phiếu ra công chúng của Tổ
chức phát hành (trường hợp Tổ chức phát hành thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà
pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền)
20. Biện pháp đảm bảo tuân thủ quy định về sở hữu nước ngoài
- Nêu
tỷ lệ sở hữu nước ngoài dự kiến khi thực hiện chuyển đổi trái phiếu, thực hiện
quyền;
- Các
biện pháp đảm bảo tuân thủ quy định về sở hữu nước ngoài.
21. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến trái
phiếu chào bán)
22. Thông tin về các cam kết
- Cam kết thực hiện nghĩa vụ của Tổ chức
phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền
và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư;
- Cam
kết về thực hiện niêm yết trái phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán (nêu kế
hoạch cụ thể, đảm bảo tuân thủ quy định việc Tổ chức phát hành phải hoàn thiện
hồ sơ đăng ký niêm yết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán
trái phiếu ra công chúng);
- Cam
kết khác liên quan đến đợt chào bán (nếu có).
23. Thông tin về các chứng khoán khác được chào bán, phát hành trong cùng
đợt (nếu
có)
IX. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN
1. Mục đích chào bán
2. Phương án khả thi (trường hợp huy động vốn để thực hiện các dự án)
-
Thông tin về phương án khả thi: cơ quan lập, cấp có thẩm quyền phê duyệt, các
nội dung chính (mục đích, kế hoạch triển khai, đối tác tham gia, các vấn đề
về tài chính....);
-
Trường hợp dự án có sử dụng vốn vay ngân hàng, nêu cam kết cấp hạn mức tín dụng
của ngân hàng;
- Ý
kiến của tổ chức chuyên môn độc lập về phương án khả thi (nếu có).
3. Thông tin về tình hình triển khai dự án
- Cơ
sở pháp lý để triển khai dự án: các tài liệu pháp lý để triển khai dự án theo
quy định (như quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án, tài liệu
pháp lý về quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép xây dựng...), đồng
thời cập nhật tình hình phê duyệt của cấp có thẩm quyền;
-
Tình hình triển khai dự án đến thời điểm hiện tại (nêu các hạng mục đã hoàn
thành, đang triển khai, dự kiến triển khai, thời gian dự kiến đưa vào hoạt
động, khai thác...), giải trình những thay đổi so với phương án đã được phê
duyệt (nếu có);
-
Tình hình thu xếp vốn đối với dự án (bao gồm vốn tự có, vốn vay, vốn huy
động khác…); giải trình những thay đổi về tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn so
với phương án đã được phê duyệt; phương án bù đắp vốn trong trường hợp điều
chỉnh tổng mức đầu tư, cơ cấu vốn.
X. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ VỐN THU ĐƯỢC
TỪ ĐỢT CHÀO BÁN
-
Tổng số tiền dự kiến thu được phân bổ theo từng mục đích sử dụng (hạng mục
cụ thể, thời gian dự kiến giải ngân theo từng hạng mục). Trường hợp số tiền
thu được không đủ để sử dụng cho toàn bộ mục đích dự kiến, nêu thứ tự mục đích
ưu tiên, số tiền và nguồn tài trợ khác cần có;
-
Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán được sử dụng
để thực hiện dự án và đợt chào bán không được bảo lãnh phát hành với cam kết
nhận mua toàn bộ trái phiếu của Tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số trái
phiếu còn lại chưa được phân phối hết của Tổ chức phát hành, nêu tỷ lệ chào bán
thành công cho mục đích thực hiện dự án (tối thiểu 70% tổng số trái phiếu chào bán để thực hiện các dự
án),
phương án bù đắp phần thiếu hụt vốn huy động từ đợt chào bán để thực hiện dự
án;
-
Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán được sử dụng
để mua tài sản, nêu thông tin về tài sản, đối tác, chi phí mua dự kiến;
-
Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán được sử dụng
để góp vốn/mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn góp tại doanh nghiệp khác, nêu
thông tin về doanh nghiệp được góp vốn/mua lại (tên, số Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, vốn điều lệ...), thông tin về
người bán (trường hợp mua lại vốn góp), mối quan hệ với Tổ chức phát
hành và người có liên quan của Tổ chức phát hành, thông tin về việc góp vốn/mua
lại (cơ sở pháp lý, tiến độ thực hiện, tỷ lệ sở hữu trước và sau khi góp
vốn/mua lại...);
-
Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán được sử dụng
để thanh toán các khoản nợ, nêu thông tin về chủ nợ (tên, mối quan hệ với Tổ
chức phát hành và người có liên quan của Tổ chức phát hành), giá trị hợp
đồng, lãi suất, kỳ hạn, thời gian dự kiến trả nợ, mục đích vay nợ...;
-
Trường hợp một phần hoặc toàn bộ số tiền thu được từ đợt chào bán được sử dụng
để bổ sung vốn lưu động, nêu số tiền dự kiến sử dụng cho từng khoản mục;
- Kế
hoạch trả nợ vốn thu được từ đợt chào bán (nêu kế hoạch trả nợ gốc và lãi
bao gồm thời gian, nguồn trả nợ...).
XI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT CHÀO BÁN
- Nêu tên, địa chỉ trụ
sở chính của các đối tác liên quan đến đợt chào bán: Tổ chức bảo lãnh phát hành
hoặc Đại lý phân phối, Đại diện người sở hữu trái phiếu, Tổ chức kiểm toán, Tổ
chức tư vấn...;
- Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo
lãnh phát hành chính (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành), Tổ chức
tư vấn nêu ý kiến về đợt chào bán;
- Ý kiến của các chuyên gia về đợt chào bán (nếu
có) (nêu kinh nghiệm của chuyên gia trong lĩnh vực liên quan).
XII. CÁC THÔNG TIN QUAN TRỌNG KHÁC CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (nếu có)
XIII. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ hoặc CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN, CHỦ TỊCH CÔNG TY; TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC); GIÁM ĐỐC TÀI
CHÍNH hoặc KẾ TOÁN TRƯỞNG), TỔ CHỨC TƯ VẤN, TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH hoặc TỔ
CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH (trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành) (nếu có)
XIV. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
2. Phụ lục II: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị
3. Phụ lục III: Điều lệ công ty
4. Phụ lục IV: Báo cáo tài chính
5. Phụ lục V: Báo cáo sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán gần nhất được kiểm toán (nếu
có)
6. Phụ lục VI: Cam kết thực hiện nghĩa vụ của Tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều
kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và
các điều kiện khác;
7. Phụ lục VII: Danh mục các tài liệu pháp lý của dự án (nếu có)
8. Các phụ lục khác (nếu có).
Phụ lục số 10
MẪU BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU CỦA
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG ĐỂ CHÀO MUA CÔNG KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ PHÁT
HÀNH CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ
KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY VÀ GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG
KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP. |
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số... do... cấp ngày... tháng... năm ...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
PHÁT HÀNH
CỔ PHIẾU ĐỂ CHÀO MUA CÔNG KHAI CỔ PHIẾU CỦA ….(tên Công ty đại chúng có cổ phiếu được hoán đổi)
(Giấy chứng nhận đăng ký phát hành số
.../GCN-UBCK do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...)
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ
được cung cấp tại: …. từ ngày ….
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:...........................
Chức vụ:........................
Số điện thoại:..................
(trang bìa)
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số... do... cấp ngày... tháng... năm ...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần
gần nhất)
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ HOÁN ĐỔI CỔ PHẦN CHO
CỔ ĐÔNG CỦA…… (tên Công ty đại chúng có cổ phần được hoán đổi)
THEO PHƯƠNG THỨC CHÀO MUA CÔNG KHAI
Tên cổ phiếu: Cổ phiếu (tên Tổ chức phát hành)
Loại cổ phiếu:
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
Tổng số lượng cổ phiếu phát hành:
Tổng giá trị cổ phiếu phát hành theo mệnh
giá:
Tên của Công ty đại chúng có cổ phần được
hoán đổi:
Tỷ lệ hoán đổi:
Số lượng cổ phiếu được hoán đổi của (tên Công ty đại chúng có cổ phần được
hoán đổi):
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY: ……………
(nêu
tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY: ……………
(nêu
tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
ĐẠI LÝ CHÀO MUA CÔNG KHAI:
CÔNG TY: ……………
(nêu
tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
MỤC LỤC
Trang
I. Những người chịu trách nhiệm chính đối
với nội dung Bản cáo bạch
II. Các nhân tố rủi ro
III. Các khái niệm
IV. Tình hình và đặc điểm của Tổ chức phát hành
V. Kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính và dự kiến kế hoạch của
Tổ chức phát hành
VI. Thông tin về cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, thành viên Hội đồng quản
trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám
đốc), Kế toán trưởng của Tổ chức phát hành
VII. Thông tin về Công ty đại chúng có cổ phần được hoán đổi
VIII. Mối quan hệ giữa Tổ chức phát hành và Công ty đại chúng có cổ phần
được hoán đổi
IX. Thông tin về đợt phát hành để chào mua công khai
X. Mục đích phát hành
XI. Các đối tác liên quan tới đợt phát hành
XII. Các thông tin quan trọng khác có thể ảnh hưởng đến quyết định của nhà
đầu tư
Phụ lục
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI
VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức phát hành
Ông/Bà: ……………..
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ông/Bà: ……………..
Chức vụ: Tổng giám đốc (Giám đốc)
Ông/Bà: ……………..
Chức vụ: Kế toán trưởng (Giám đốc Tài chính)
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số
liệu trong Bản cáo bạch này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách
nhiệm về tính trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này. Trong
phạm vi trách nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo không có thông
tin hoặc số liệu sai sót mà có thể gây ảnh hưởng đối với các thông tin trong
Bản cáo bạch.
2. Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền): Ông/Bà:......................................................................................... Chức
vụ:....................................................................................
Theo Giấy ủy quyền số ... ngày ... tháng
... năm ... của Người đại diện theo pháp luật (trường hợp đại diện được ủy
quyền)
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu để chào
mua công khai do (tên Tổ chức tư vấn)
tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn số ... ngày ... tháng ... năm ... với (tên Tổ chức phát hành), Chúng tôi
đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch
này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin
và số liệu do (tên Tổ chức phát hành) cung cấp.
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (việc phân tích các nhân tố rủi ro cần nêu
ảnh hưởng đến lĩnh vực hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, kết quả hoạt
động kinh doanh của Tổ chức phát hành và đợt phát hành cổ phiếu để chào mua
công khai, Các nhân tố rủi ro cần được phân loại và đặt tiêu đề phù hợp theo
nhóm, sắp xếp theo thứ tự các nhân tố rủi ro có khả năng ảnh hưởng tiêu cực
theo mức độ từ cao đến thấp.)
1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là
tổ chức tín dụng
1.1. Rủi
ro về kinh tế
1.2.
Rủi ro về luật pháp
1.3.
Rủi ro đặc thù (ngành, lĩnh vực hoạt động...)
1.4.
Rủi ro của đợt phát hành
1.5.
Rủi ro pha loãng
1.6. Rủi
ro quản trị công ty
1.7.
Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh...)
2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín
dụng
2.1.
Rủi ro về kinh tế
2.2.
Rủi ro về luật pháp
2.3.
Rủi ro đặc thù
a)
Rủi ro tín dụng (phân tích rủi ro có thể xảy ra do có một số khách hàng, đối
tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ
nghĩa vụ trả nợ, thanh toán theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với Tổ chức phát
hành)
b)
Rủi ro thị trường (phân tích rủi ro có thể xảy ra do biến động bất lợi của
lãi suất, tỷ giá, giá vàng, giá chứng khoán, giá hàng hóa trên thị trường)
c) Rủi
ro lãi suất trên sổ ngân hàng (phân tích rủi ro do biến động bất lợi của lãi
suất đối với thu nhập, giá trị tài sản, giá trị nợ phải trả, giá trị cam kết
ngoại bảng của Tổ chức phát hành)
d)
Rủi ro hoạt động (phân tích rủi ro có thể xảy ra do các quy trình nội bộ quy
định không đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố con người, do các lỗi, sự cố của
hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu
cực phi tài chính đối với Tổ chức phát hành)
đ) Rủi ro thanh khoản (phân tích rủi ro
có thể xảy ra do Tổ chức phát hành không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ trả
nợ khi đến hạn hoặc Tổ chức phát hành có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi
đến hạn nhưng phải trả chi phí cao hơn mức chi phí bình quân của thị trường)
e)
Rủi ro tập trung (phân tích rủi ro có thể xảy ra do Tổ chức phát hành có
hoạt động kinh doanh tập trung vào một khách hàng (bao gồm người có liên quan),
đối tác, sản phẩm, giao dịch, ngành, lĩnh vực kinh tế, loại tiền tệ ở mức độ có
tác động đáng kể đến thu nhập, trạng thái rủi ro của Tổ chức phát hành)
g)
Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng (phân tích các giao dịch kỳ hạn, các
khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có khả năng ảnh hưởng đến tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành)
h)
Rủi ro đặc thù khác
2.4.
Rủi ro của đợt phát hành
2.5.
Rủi ro pha loãng
2.6.
Rủi ro quản trị công ty
2.7.
Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh...)
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết tắt, thuật ngữ
chuyên ngành, kỹ thuật; những từ, nhóm từ khó hiểu, có thể gây hiểu lầm trong
Bản cáo bạch cần phải được giải thích)
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Thông tin chung về Tổ chức phát hành (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên viết bằng
tiếng nước ngoài, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở
chính, số điện thoại, số fax, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh chính,
người đại diện theo pháp luật, mã cổ phiếu, sàn niêm yết/đăng ký giao dịch)
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Tổ chức phát hành (nêu những sự kiện quan trọng trong lịch
sử hình thành, phát triển và trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Tổ chức
phát hành)
3. Cơ cấu tổ chức của Tổ chức phát hành (và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có)
(thể
hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
4. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý của Tổ chức phát hành (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con của Tổ chức phát hành, những công ty
nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Tổ chức phát hành, những công
ty mà Tổ chức phát hành nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối
(danh
sách các công ty trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến
thời điểm hiện tại, kèm theo thông tin cụ thể tính đến thời điểm nắm giữ gần
nhất bao gồm: tên, ngày thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu quyết của các công ty
này tại Tổ chức phát hành, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu quyết của Tổ chức phát hành tại các
công ty này)
6. Thông tin về quá trình tăng, giảm vốn điều lệ của Tổ chức phát hành (thông tin về các đợt tăng, giảm vốn kể từ
thời điểm hoạt động theo hình thức công ty cổ phần bao gồm thời điểm tăng/giảm
vốn, giá trị vốn tăng/giảm, hình thức tăng/giảm vốn, đơn vị cấp, ý kiến của đơn
vị kiểm toán (nếu có))
7. Thông tin về các khoản góp vốn, thoái vốn lớn của Tổ chức phát hành tại
các doanh nghiệp khác (nêu giá trị và phương thức thực hiện của các khoản
góp vốn/thoái vốn trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến
thời điểm hiện tại có giá trị từ 10% tổng tài sản trở lên được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của Tổ chức phát hành tại thời điểm thực hiện)
8. Thông tin về chứng khoán đang lưu hành
8.1. cổ phiếu phổ thông (nêu số lượng, tỷ
lệ sở hữu của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà
đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ)
8.2. Cổ
phiếu ưu đãi (nêu số lượng, loại cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ biểu quyết
của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước
ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, các đặc điểm khác)
8.3.
Các loại chứng khoán khác (nêu số lượng, đặc điểm của từng loại)
9. Thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài
- Tỷ
lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức phát hành theo quy định pháp luật;
- Tỷ
lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức phát hành theo quyết định của Đại hội
đồng cổ đông và quy định tại Điều lệ công ty (nếu có);
- Tỷ
lệ sở hữu nước ngoài tại Tổ chức phát hành hiện tại.
10. Hoạt động kinh doanh
(Tổ chức phát hành nêu các nội dung để làm
rõ về hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
10.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là
tổ chức tín dụng
10.1.1.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Mô
tả các sản phẩm, dịch vụ chính, quy trình sản xuất kinh doanh, công nghệ áp
dụng,..;
-
Tính thời vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh;
-Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ (tỷ
lệ từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục
liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện tại).
10.1.2.
Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở
hữu của Tổ chức phát hành)
10.1.3.
Thị trường hoạt động (doanh thu, lợi nhuận theo từng thị trường)
10.1.4.
Báo cáo tình hình đầu tư, hiệu quả đầu tư, hiệu quả sản xuất kinh doanh, cung
cấp dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt động chính
10.1.5.
Các hợp đồng lớn (nêu thông tin các hợp đồng lớn đã được thực hiện, đã được
ký kết và chưa thực hiện trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành
và đến thời điểm hiện tại bao gồm các nội dung về tên; giá trị; thời điểm ký
kết; thời gian thực hiện; sản phẩm, dịch vụ đầu vào, đầu ra; các đối tác tham
gia và mối quan hệ với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám
đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), cổ đông lớn của Tổ chức phát hành; các điều khoản
quan trọng khác trong hợp đồng)
10.1.6.
Các khách hàng, nhà cung cấp lớn (nêu thông tin về các khách hàng, nhà cung cấp lớn của Tổ
chức phát hành trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến
thời điểm hiện tại bao gồm các nội dung về tên; giá trị giao dịch trên doanh
thu/doanh số mua hàng; thời gian giao dịch; sản phẩm, dịch vụ; mối quan hệ với thành
viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám
đốc (Phó Giám đốc), cổ đông lớn của Tổ chức phát hành)
10.1.7.
Vị thế của Tổ chức phát hành trong ngành (nêu thông tin một cách cẩn trọng
và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu công bố)
- Vị
thế của Tổ chức phát hành so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành (phân
tích theo ngành hoạt động của Tổ chức phát hành, các bên tham gia và mức độ
cạnh tranh, vị thế và thị phần của Tổ chức phát hành trong ngành; trường hợp
không có thông tin cần nêu rõ);
-
Triển vọng phát triển của ngành;
-
Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Tổ chức phát hành so với định
hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, xu thế chung trên thế giới.
10.1.8.
Hoạt động Marketing
10.1.9.
Quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, tên thương mại, sáng chế
10.1.10.
Chính sách nghiên cứu và phát triển (nêu thông tin về các chính sách trong
02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện tại,
đánh giá ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
10.1.11.
Chiến lược kinh doanh (tổng quan về các chiến lược, thời gian dự kiến thực
hiện, nguồn vốn và nguồn lực dự kiến,...)
10.1.12.
Trường hợp Tổ chức phát hành hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có
điều kiện, nêu thông tin về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định
pháp luật liên quan
10.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức
tín dụng
10.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
-
Loại sản phẩm, dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu,
lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời
điểm hiện tại);
- Huy
động vốn (cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy động trong nước, ngoài nước trong
02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện tại);
-
Hoạt động tín dụng (tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ khó đòi,
rủi ro lãi suất, phân loại... trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát
hành và đến thời điểm hiện tại);
-
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (tình hình hoạt động kinh doanh
ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế
trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện
tại);
-
Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có);
-
Hoạt động kinh doanh khác (nếu có).
10.2.2. Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc
sở hữu của Tổ chức phát hành)
10.2.3.
Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn
- Các
chính sách quản lý rủi ro đang áp dụng (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động,
rủi ro thị trường...);
- Đánh giá tình hình thực hiện, giải pháp
khắc phục các tồn tại, hạn chế (nếu có).
10.2.4.
Thị trường hoạt động
-
Mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện;
-
Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho khách hàng;
- Vị
thế của Tổ chức phát hành trong ngành (nêu thông tin về vị thế và thị phần
của Tổ chức phát hành so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Thông tin
phải được nêu một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số
liệu công bố).
10.2.5.
Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh (nêu thông tin về các dự án lớn
trong 02 năm Liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện
tại, đánh giá ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát
hành)
10.2.6.
Chiến lược kinh doanh (tổng quan về các chiến lược, thời gian dự kiến thực
hiện, nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)
11. Chính sách đối với người lao động
- Số
lượng người lao động tính đến thời điểm hiện tại, số lượng người lao động bình
quân trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành (phân loại theo
trình độ người lao động, lao động thường xuyên hoặc thời vụ);
- Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ
cấp...;
- Quy chế phát hành cổ phiếu cho người lao
động (nếu có).
12. Chính sách cổ tức (nêu các chính sách liên quan đến việc trả cổ tức, tỷ
lệ cổ tức trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành)
13. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Tổ chức phát hành (nêu thông tin về các cam kết có thể ảnh
hưởng tới hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Tổ chức phát hành như
thông tin về các hợp đồng thuê sử dụng đất, trái phiếu chưa đáo hạn, các quyền
chưa thực hiện của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi...)
14. Các thông tin, nghĩa vụ nợ tiềm ẩn, tranh chấp kiện tụng liên quan tới
Tổ chức phát hành có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài
chính của Tổ chức phát hành, đợt phát hành cổ phiếu để chào mua công khai, tỷ
lệ hoán đổi cổ phiếu
15. Thông tin về cam kết của Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang
bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm
trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Kết quả hoạt động kinh doanh
1.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động kinh
doanh của Tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất và lũy kế đến quý gần nhất (nêu
các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành theo
Báo cáo tài chính năm đã kiểm toán, 06 tháng đầu năm đăng ký phát hành theo Báo
cáo tài chính bán niên đã kiểm toán/soát xét (nếu có) và lũy kế đến quý gần
nhất. Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, kết quả hoạt động kinh doanh
bao gồm kết quả kinh doanh hợp nhất và của công ty mẹ)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
% tăng/ giảm |
Lũy kế đến quý gần nhất |
* Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức
tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức * Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi
phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức |
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu khác (Tổ chức phát hành nêu các chỉ
tiêu để làm rõ về kết quả hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt
động);
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của Tổ chức phát hành
-
Những nhân tố chính tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức
phát hành trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành (nêu những
sự kiện bất thường (nếu có); trường hợp tình hình hoạt động kinh doanh biến
động lớn, phân tích nguyên nhân);
-
Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của Tổ
chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp
không có cần nêu rõ.
2. Tình hình tài chính
(Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm
rõ về tình hình tài chính căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
2.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín dụng
2.1.1.
Các chỉ tiêu cơ bản (nêu các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm
đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện tại)
- Báo
cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh
doanh;
- Trích khấu hao tài sản cố định (nêu
phương pháp trích khấu hao, những thay đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân
thủ theo chế độ quy định);
- Mức
lương bình quân (so sánh với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác
cùng ngành trong cùng địa bàn);
-
Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả);
- Các
khoản phải thu; trường hợp có các khoản phải thu quá hạn, nêu giá trị, thời
gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thu hồi;
- Các
khoản phải trả:
+ Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn;
+ Tình hình thanh toán các khoản nợ:
• Có
thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi và gốc không;
•
Trường hợp quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả
năng thanh toán;
•
Trường hợp vi phạm các điều khoản khác trong hợp đồng/cam kết, nêu thông tin cụ
thể, nguyên nhân và giải pháp khắc phục (bao gồm các vi phạm của Tổ chức
phát hành và công ty con, nếu có).
- Các
khoản phải nộp theo luật định (nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp
luật);
-
Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân thủ quy định pháp luật và Điều lệ
công ty);
-
Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Tổ chức phát
hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần
nêu rõ.
2.1.2. Các chỉ tiêu tài
chính chủ yếu (Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của
công ty mẹ và hợp nhất)
Các chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn /Nợ ngắn hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
|
|
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/vốn chủ sở hữu |
|
|
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân |
|
|
|
4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh
doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ
sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) |
|
|
|
- Ý kiến của Tổ chức
kiểm toán độc lập (nếu có).
2.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín
dụng
2.2.1. Các chỉ tiêu cơ bản (nêu các chỉ tiêu
trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện
tại)
- Báo
cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh
doanh;
-
Trích khấu hao tài sản cố định (nêu phương pháp trích khấu hao, những thay
đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ theo chế độ quy định);
- Mức
lương bình quân (so sánh với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác
cùng ngành trong cùng địa bàn);
-
Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả);
- Các
khoản phải nộp theo luật định (nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp
luật);
-
Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân thủ quy định pháp luật và Điều lệ
công ty);
-
Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Tổ chức phát
hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần
nêu rõ.
2.2.2. Các chỉ tiêu tài
chính chủ yếu (Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của
công ty mẹ và hợp nhất)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về vốn -Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
|
|
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay và ứng trước khách hàng +
các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản có nội bảng |
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình
quân/Tổng tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay
trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi |
|
|
|
4. Kết quả hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận trước thuế/vốn chủ sở hữu bình quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản bình quân - Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số Lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân - Hệ số Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi nhuận trước
thuế |
|
|
|
(Tổ chức tín dụng xác định các chỉ tiêu
nêu trên áp dụng theo các quy định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
3. Ý kiến của Tổ chức kiểm toán đối với Báo
cáo tài chính của Tổ chức phát hành
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính 02 năm gần
nhất của Tổ chức phát hành (trường hợp ý kiến kiểm toán là ý kiến ngoại trừ,
Tổ chức phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã
được Tổ chức kiểm toán xác nhận)
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán/soát xét Báo cáo tài chính bán
niên năm đăng ký phát hành của Tổ chức phát hành (nếu có) (trường hợp ý kiến
kiểm toán/soát xét là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức phát hành nêu nội dung giải
trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận).
4. Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ
tức
Chỉ tiêu |
Năm X... |
||||
Kế hoạch |
% tăng/ giảm so với năm trước |
||||
Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần |
|
|
|||
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|||
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần hoặc |
|
|
|||
Thu nhập lãi thuần |
|
|
|
||
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân |
|
|
|
||
Tỷ lệ cổ tức |
|
|
|
||
- Cấp có thẩm quyền thông
qua kế hoạch nêu trên (Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị...);
- Căn
cứ để đạt kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức nêu trên (nêu thông tin
một cách cẩn trọng và hợp lý trên cơ sở các hợp đồng, hoạt động kinh doanh, đầu
tư đang thực hiện và dự kiến triển khai,…phù hợp với các quy định và chính sách
kế toán mà Tổ chức phát hành đang áp dụng);
-
Đánh giá của Tổ chức tư vấn (và Tổ chức kiểm toán độc lập, nếu có) về kế hoạch
doanh thu, lợi nhuận và cổ tức.
VI. THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LỚN, THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC), PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC (PHÓ
GIÁM ĐỐC), KẾ TOÁN TRƯỞNG CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Thông tin về cổ đông sáng lập (trường hợp Tổ chức phát hành có cổ đông sáng lập đang
trong thời gian hạn chế chuyển nhượng)
- Đối với cổ đông là cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với cổ đông là tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn
điều lệ, người đại diện theo pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện
theo ủy quyền tại Tổ chức phát hành (tên, chức vụ);
- Số
lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ theo từng loại (trong đó nêu số lượng và tỷ lệ
cổ phần có quyền biểu quyết, cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng, cổ phần ưu đãi
khác) của cổ đông sáng lập tại thời điểm thành lập doanh nghiệp, hiện tại
và dự kiến sau đợt phát hành;
- Lợi
ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu có).
2. Thông tin về cổ đông lớn
- Đối với cổ đông là cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với cổ đông là tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn
điều lệ, người đại diện theo pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện
theo ủy quyền tại Tổ chức phát hành (tên, chức vụ);
- Số
lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ, cổ phần có quyền biểu quyết của cổ đông lớn và
những người có liên quan của họ tại thời điểm trở thành cổ đông lớn, hiện tại
và dự kiến sau đợt phát hành;
- Đối
với cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sở hữu trên 10% tổng số
cổ phần phổ thông của Tổ chức phát hành và những người có liên quan của họ: nêu
thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang thực hiện hoặc đã ký kết và chưa thực
hiện giữa Tổ chức phát hành với các đối tượng này (loại giao dịch, giá trị
giao dịch, các điều khoản quan trọng khác; cấp có thẩm quyền chấp thuận);
- Lợi
ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu có);
-
Trường hợp cổ đông lớn có lợi ích liên quan tại doanh nghiệp khác hoạt động
kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát hành hoặc là khách hàng/nhà
cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối
với những hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân
tích về phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch vụ);
+ Mối quan hệ của cổ đông lớn của Tổ chức
phát hành và những người có liên quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ
lệ sở hữu cổ phần/phần vốn góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp…);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
3. Thông tin về thành viên Hội đồng quản
trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám
đốc), Kế toán trưởng
-
Tên, năm sinh, quốc tịch;
-
Trình độ học vấn, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm công tác;
-
Chức vụ đã và đang nắm giữ tại Tổ chức phát hành (nêu thông tin về thời gian, chức vụ nắm giữ);
-
Chức vụ đã và đang nắm giữ tại các tổ chức khác (nêu thông tin về thời gian,
chức vụ nắm giữ);
- Số
lượng, tỷ lệ sở hữu chứng khoán tại Tổ chức phát hành của cá nhân, người đại
diện theo ủy quyền và những người có liên quan của họ;
-
Thông tin về những người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm
soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán
trưởng đồng thời là cổ đông, người nội bộ của Tổ chức phát hành;
- Lợi
ích liên quan đối với Tổ chức phát hành:
+ Thông tin về các hợp đồng, giao dịch
đang thực hiện hoặc đã ký kết và chưa thực hiện giữa Tổ chức phát hành, công ty
con của Tổ chức phát hành, công ty do Tổ chức phát hành nắm quyền kiểm soát
trên 50% vốn điều lệ với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng
giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và những
người có liên quan của họ (loại giao dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản
quan trọng khác của hợp đồng; cấp có thẩm quyền chấp thuận);
+ Thù lao, tiền lương và các lợi ích khác (tiền
thưởng, cổ phiếu được nhận theo chương trình lựa chọn cho người lao động (số
lượng, giá)…) trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến
thời điểm hiện tại.
- Các
khoản nợ đối với Tổ chức phát hành (nếu có);
-
Trường hợp thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám
đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng có lợi ích liên quan tại
doanh nghiệp khác hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát
hành hoặc là khách hàng/nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông
tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối
với những hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân
tích về phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch vụ);
+ Mối quan hệ của các đối tượng này và
những người có liên quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ
phần/phần vốn góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp...);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
VII. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CÓ CỔ PHẦN
ĐƯỢC HOÁN ĐỔI
1. Thông tin chung về Công ty đại chúng (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên viết bằng
tiếng nước ngoài, số Giấy chứng nhân đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở
chính, số điện thoại, số fax, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh chính,
người đại diện theo pháp luật, tóm tắt quá trình hình thành và phát triển, mã
cổ phiếu, sàn niêm yết/đăng ký giao dịch)
2. Thông tin về công ty mẹ, công ty con
của Công ty đại chúng (tên, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu và biểu
quyết của các công ty này tại Công ty đại chúng, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu
quyết của Công ty đại chúng tại các công ty này)
3. Thông tin về chứng khoán đang lưu hành
3.1.
Cổ phiếu phổ thông (nêu số lượng, tỷ lệ sở hữu của tổ chức, cá nhân trong
nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ)
3.2.
Cổ phiếu ưu đãi (nêu số lượng, loại cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ biểu quyết
của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước
ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, các đặc điểm khác)
3.3.
Các loại chứng khoán khác (nêu số lượng, đặc điểm của từng loại)
4. Hoạt động kinh doanh (nêu sản phẩm, dịch vụ chính, thị trường hoạt động,
tình hình hoạt động kinh doanh, vị thế so với các doanh nghiệp khác cùng ngành...)
5. Kết quả hoạt động kinh doanh
Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động kinh
doanh của Công ty đại chúng trong 02 năm gần nhất và lũy kế đến quý gần nhất (nêu
các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành theo Báo
cáo tài chính năm đã kiểm toán, 06 tháng đầu năm đăng ký phát hành theo Báo cáo
tài chính bản niên đã kiểm toán/soát xét (nêu có) và lũy kế đến quý gần nhất.
Trường hợp Công ty đại chúng là công ty mẹ, kết quả hoạt động kinh doanh bao
gồm kết quả kinh doanh hợp nhất và của công ty mẹ)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
% tăng/ giảm |
Lũy kế đến quý gần nhất |
* Đối với Công ty đại chúng không phải
là tổ
chức tín
dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức * Đối với Công ty đại chúng là tổ chức
tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi
thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi
phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức |
|
|
|
|
- Các
chỉ tiêu khác (nêu các chỉ tiêu để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh căn
cứ theo đặc điểm ngành hoạt động của Công ty đại chúng)
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
6. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
(Nêu các chỉ tiêu để làm rõ về tình hình
tài chính căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động của Công ty đại chúng)
6.1. Đối với Công ty đại chúng không phải
là tổ chức tín dụng (Trường
hợp Công ty đại chúng là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của công ty mẹ
và hợp nhất)
Các chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
|
|
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/vốn chủ sở hữu |
|
|
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân |
|
|
|
4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh
doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ
sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) |
|
|
|
- Ý kiến của Tổ chức kiểm
toán độc lập (nếu có).
6.2. Đối với Công ty đại chúng là tổ chức
tín dụng (Trường hợp Công, ty đại chúng là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính
của công ty mẹ và hợp nhất)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
||||
1. Chỉ tiêu về vốn - Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
|
|
||||
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay và ứng trước
khách hàng + các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản có
nội bảng |
|
|
|
||||
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao
bình quân/Tổng tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng
cho vay trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi |
|
|
|
||||
4. Kết quả hoạt động kinh doanh - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/vốn chủ sở
hữu bình quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài
sản bình quân - Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh
doanh (ROA): |
|
|
|
||||
Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ
sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi
nhuận trước thuế |
|
|
|
|
|||
(Đối với Công ty đại chúng là tổ chức tín
dụng, việc xác định các chỉ tiêu nêu trên áp dụng theo các quy định, hướng dẫn
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
7. Ý kiến của Tổ chức kiểm toán đối với Báo cáo tài chính của Công ty đại
chúng
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính năm gần nhất
của Công ty đại chúng (trường hợp ý kiến kiểm toán là ý kiến ngoại trừ, nêu
nội dung giải trình của Công ty đại chúng về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã
được Tổ chức kiểm toán xác nhận);
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán/soát xét Báo cáo tài chính bán
niên năm phát hành của Công ty đại chúng (nếu có) (trường hợp ý kiến kiểm
toán/soát xét là ý kiến ngoại trừ, nêu nội dung giải trình của Công ty đại
chúng về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận).
8. Thông tin về thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc
(Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng
-
Tên, năm sinh, quốc tịch;
-
Trình độ học vấn, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm công tác;
-
Chức vụ nắm giữ tại Công ty đại chúng;
-
Chức vụ nắm giữ tại các tổ chức khác (nếu có);
- Số
lượng, tỷ lệ sở hữu chứng khoán tại Công ty đại chúng của cá nhân, người đại
diện theo ủy quyền và những người có liên quan của họ;
- Lợi
ích liên quan đối với Công ty đại chúng (nếu có);
- Các
khoản nợ đối với Công ty đại chúng (nếu có).
9. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty đại chúng
có thể ảnh hưởng đến đợt phát hành cổ phiếu để chào mua công khai (nếu có)
VIII. MỐI QUAN HỆ GIỮA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH VÀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CÓ CỔ PHẦN ĐƯỢC HOÁN ĐỔI
- Nêu
mối quan hệ giữa Tổ chức phát hành, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát
viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), cổ đông lớn
của Tổ chức phát hành với Công ty đại chúng trước và dự kiến sau đợt phát hành;
- Số
lượng cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi, chứng quyền, quyền mua của Công ty đại
chúng có cổ phần được hoán đổi mà Tổ chức phát hành sở hữu hoặc gián tiếp sở
hữu thông qua bên thứ ba hiện tại và dự kiến sau đợt phát hành;
- Các
giao dịch, cam kết liên quan đến cổ phiếu của Công ty đại chúng có cổ phần được
hoán đổi đến thời điểm hiện tại.
IX. THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH ĐỂ CHÀO MUA CÔNG KHAI
1. Loại cổ phiếu:
2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
3. Tổng số cổ phiếu dự kiến phát hành:
4. Tổng giá trị cổ phiếu dự kiến phát hành theo mệnh giá:
5. Đối tượng phát hành để hoán đổi
6. Tỷ lệ hoán đổi
-
Phương pháp xác định tỷ lệ hoán đổi;
- Tỷ
lệ hoán đổi.
7. Số lượng cổ phiếu của cổ đông Công ty đại chúng được hoán đổi (nêu số lượng, tỷ lệ trên tổng số cổ phiếu
đang lưu hành của Công ty đại chúng)
8. Phương thức phân phối
- Nêu
tên, nghĩa vụ của đại lý chào mua công khai;
-
Trường hợp số cổ phiếu phát hành để chào mua công khai nhỏ hơn số cổ phiếu đăng
ký hoán đổi, Tổ chức phát hành phân phối cổ phiếu theo tỷ lệ tương ứng với số
cổ phiếu mà mỗi cổ đông của Công ty đại chúng đăng ký hoán đổi.
9. Lịch trình dự kiến phân phối cổ phiếu
-
Lịch trình dự kiến, trong đó nêu thời hạn công bố thông tin về đợt phát hành (trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng
nhận đăng ký phát hành), thời hạn đăng ký hoán đổi cho nhà đầu tư (từ 30
đến 60 ngày giao dịch), thời gian chuyển giao cổ phiếu cho nhà đầu tư.
10. Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về đợt tăng vốn điều lệ của Tổ chức
phát hành (trường hợp Tổ chức phát hành thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà
pháp luật chuyên ngành quy định phải có chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền)
11. Ý kiến của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về tập trung kinh tế được thực
hiện hoặc tập trung kinh tế có điều kiện (nếu có)
12. Rút đề nghị phát hành cổ phiếu để chào mua công khai của Tổ chức phát
hành (nêu các trường hợp cụ thể)
13. Rút đăng ký hoán đổi của cổ đông Công ty đại chúng (nêu các trường hợp cụ thể)
14. Biện pháp đảm bảo tuân thủ quy định về sở hữu nước ngoài
15. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến cổ phiếu
phát hành)
16. Thông tin về các cam kết
- Cam
kết về việc không vi phạm quy định sở hữu chéo của Luật Doanh nghiệp;
- Cam
kết về việc thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch
chứng khoán;
- Cam
kết khác liên quan đến đợt phát hành (nếu có).
X. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH
XI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT PHÁT HÀNH
- Nêu
tên, địa chỉ trụ sở chính của các đối tác liên quan đến đợt phát hành: Tổ chức
kiểm toán, Tổ chức tư vấn, Đại lý chào mua công khai, Tổ chức thẩm định giá (nếu
có)…;
- Tổ
chức tư vấn nêu ý kiến về đợt phát hành;
- Ý
kiến của các chuyên gia về đợt phát hành (nếu có) (nêu kinh nghiệm của
chuyên gia trong lĩnh vực liên quan).
XII. CÁC THÔNG TIN QUAN TRỌNG KHÁC CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ (nếu có)
XIII. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TỔNG GIÁM ĐỐC hoặc GIÁM ĐỐC, GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH hoặc KẾ TOÁN
TRƯỞNG), TỔ CHỨC TƯ VẤN, CÔNG TY ĐẠI CHÚNG CÓ CỔ PHIẾU ĐƯỢC HOÁN ĐỔI (nếu có)
XIV. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Tổ chức phát hành
2. Phụ lục II: Điều lệ của Tổ chức phát hành
3. Phụ
lục III: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị của Tổ
chức phát hành
4. Phụ lục IV: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất được kiểm toán, Báo cáo tài chính bán
niên của năm phát hành được kiểm toán/soát xét (nếu có) và Báo cáo tài
chính quý gần nhất của Tổ chức phát hành
5. Phụ lục V: Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán, Báo cáo tài chính bán niên
của năm phát hành được kiểm toán/soát xét (nếu có) và Báo cáo tài chính
quý gần nhất của Công ty đại chúng có cổ phiếu được hoán đổi (nếu có)
6. Các phụ lục khác (nếu có)
Phụ lục số 11
MẪU BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ
HOÁN ĐỔI THEO HỢP ĐỒNG HỢP NHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN
ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Y ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY VÀ GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ
TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP. |
BẢN CÁO BẠCH
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ HOÁN ĐỔI THEO HỢP
ĐỒNG HỢP NHẤT
(Giấy chứng nhận đăng ký phát hành số
.../GCN-UBCK do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm
...)
CÔNG TY (tên các công ty bị hợp nhất)
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số... do... cấp ngày... tháng... năm ...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ
được cung cấp tại: ….từ ngày….
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:...........................
Chức vụ:........................
Số điện thoại:....
(trang bìa)
CÔNG TY (tên các công ty bị hợp nhất)
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số... do... cấp ngày... tháng… năm …)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ HOÁN ĐỔI THEO HỢP
ĐỒNG HỢP NHẤT
Tên cổ phiếu: Cổ phiếu (tên Công ty hợp nhất)
Loại cổ phiếu:
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
Tổng số lượng cổ phiếu phát hành:
Tổng giá trị cổ phiếu phát hành theo mệnh
giá;
Tỷ lệ hoán đổi: (nêu tỷ lệ hoán đổi đối với từng công ty
bị hợp nhất)
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY: (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY: (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện
thoại, số fax)
MỤC LỤC
Trang
I. Những
người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung Bản cáo bạch
II. Các nhân tố rủi ro
III. Các khái niệm
IV. Tình hình và đặc điểm cũa Công ty bị hợp nhất
V. Thông tin dự kiến về Công ty hợp nhất
VI. Thông tin về đợt phát hành
VII. Mục đích phát hành
VIII. Các đối tác liên quan tới đợt phát hành
IX. Các thông tin quan trọng khác có thể ảnh hưởng đến quyết định của nhà
đầu tư
Phụ lục
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG
NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Công ty bị hợp nhất (nêu từng công ty)
Ông/Bà:................ Chức
vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty
Ông/Bà:................ Chức
vụ: Tổng giám đốc (Giám đốc)
Ông/Bà:................ Chức
vụ: Kế toán trưởng (Giám đốc Tài chính)
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số
liệu trong Bản cáo bạch này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách
nhiệm về tính trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này. Trong
phạm vi trách nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo không có thông
tin hoặc số liệu sai sót mà có thể gây ảnh hưởng đối với các thông tin trong
Bản cáo bạch.
2. Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền): Ông/Bà:............................................................................ Chức
vụ:....................................................................................
Theo Giấy ủy quyền số ... ngày ... tháng
... năm ... của Người đại diện theo pháp luật (trường hợp đại diện được ủy
quyền)
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán
đổi do…. (tên Tổ chức tư vấn) tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn số
... ngày... tháng … năm ... với …(tên các công ty bị hợp nhất). Trong
phạm vi trách nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo rằng việc phân
tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch này đã được thực hiện một
cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do….(tên
các công ty bị hợp nhất) cung cấp.
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (việc phân tích các nhân to rủi ro cần nêu
ảnh hưởng đến lĩnh vực hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty hợp nhất, các công ty bị hợp nhất và đợt phát hành
cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng hợp nhất. Các nhân tố rủi ro cần được phân
loại và đặt tiêu đề phù hợp theo nhóm, sắp xếp theo thứ tự các nhân tố rủi ro
có khả năng ảnh hưởng tiêu cực theo mức độ từ cao đến thấp.)
1. Đối với công ty không phải là tổ chức tín
dụng
1.1.
Rủi ro về kinh tế
1.2.
Rủi ro về luật pháp
1.3.
Rủi ro đặc thù (ngành, lĩnh vực hoạt động...)
1.4. Rủi
ro của đợt phát hành
1.5.
Rủi ro quản trị công ty
1.6.
Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh…)
2. Đối với công ty là tổ chức tín dụng
2.1.
Rủi ro về kinh tế
2.2.
Rủi ro về luật pháp
2.3.
Rủi ro đặc thù
a)
Rủi ro tín dụng (phân tích rủi ro có thể xảy ra do có một số khách hàng, đối
tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ
nghĩa vụ trả nợ, thanh toán theo hợp đồng hoặc thỏa thuận)
b)
Rủi ro thị trường (phân tích rủi ro có thể xảy ra do biến động bất lợi của
lãi suất, tỷ giá, giá vàng, giá chứng khoán, giá hàng hóa trên thị trường)
c)
Rủi ro lãi suất trên số ngân hàng (phân tích rủi ro do biến động bất lợi của
lãi suất đối với thu nhập, giá trị tài sản, giá trị nợ phải trả, giá trị cam
kết ngoại bảng)
d)
Rủi ro hoạt động (phân tích rủi ro có thể xảy ra do các quy trình nội bộ quy
định không đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố con người, do các lỗi, sự cố của
hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu
cực phi tài chính)
đ) Rủi ro thanh khoản (phân tích rủi ro
có thể xảy ra do không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn
hoặc có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn nhưng phải trả chi phí
cao hơn mức chi phí bình quân của thị trường)
e)
Rủi ro tập trung (phân tích rủi ro có thể xảy ra do doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh tập trung vào một khách hàng (bao gồm người có liên quan), đối tác,
sản phẩm, giao dịch, ngành, lĩnh vực kinh tế, loại tiền tệ ở mức độ có tác động
đáng kể đến thu nhập, trạng thái rủi ro)
g)
Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng (phân tích các giao dịch kỳ hạn, các
khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có khả năng ảnh hưởng đến tình
hình tài chính)
h)
Rủi ro đặc thù khác
2.4.
Rủi ro của đợt phát hành
2.5.
Rủi ro quản trị công ty
2.6.
Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh...)
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết tắt, thuật ngữ
chuyên ngành, kỹ thuật; những từ, nhóm từ khó hiểu, có thể gây hiểu lầm trong
Bản cáo bạch cần phải được giải thích)
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY BỊ HỢP
NHẤT (nêu thông tin theo từng công ty)
1. Thông tin chung về Công ty (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên viết bằng tiếng nước
ngoài, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện
thoại, số fax, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh chính, người đại diện theo pháp luật, mã cổ
phiếu, sàn niêm yết/đăng ký giao dịch (nếu có))
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Công ty (nêu những sự kiện quan trọng trong lịch
sử hình thành, phát triển và trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty)
3. Cơ cấu tổ chức của Công ty (và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
4. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý của Công ty (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con của Công ty bị hợp nhất, những công
ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối đối với Công ty bị
hợp nhất, những công ty mà Công ty bị hợp nhất nắm quyền kiểm soát hoặc cổ
phần, phần vốn góp chi phối (danh sách các công ty trong 02 năm liên tục liền
trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện tại, kèm theo thông tin cụ
thể tỉnh đến thời điểm nắm giữ gần nhất bao gồm: tên, ngày thành lập, số Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu và tỷ
lệ biểu quyết của các công ty này tại Công ty bị hợp nhất, tỷ lệ sở hữu và tỷ
lệ biểu quyết của Công ty bị hợp nhất tại các công ty này)
6. Thông tin về quá trình tăng, giảm vốn điều lệ của Công ty (thông tin về các đợt tăng, giảm vốn kể từ
thời điểm thành lập bao gồm thời điểm tăng/giảm vốn, giá trị vốn tăng/giảm,
hình thức tăng/giảm vốn, đơn vị cấp, ý kiến của đơn vị kiểm toán (nếu có))
7. Thông tin về các khoản góp vốn, thoái vốn lớn của Công ty tại các doanh
nghiệp khác (nêu giá trị và phương thức thực hiện của các khoản góp vốn, thoái vốn
trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện
tại có giá trị từ 10% tổng tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần
nhất của Công ty bị hợp nhất tại thời điểm thực hiện)
8. Thông tin về chứng khoán đang lưu hành
8.1.
Cổ phiếu phổ thông (trường hợp là công ty cổ phần, nêu số lượng, tỷ lệ sở hữu của tổ chức, cá nhân trong
nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ)
8.2.
Cổ phiếu ưu đãi (trường hợp là công ty cổ phần, nêu số lượng, loại cổ phiếu,
tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ biểu quyết của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ
chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, các đặc
điểm khác)
8.3.
Các loại chứng khoán khác (nêu số lượng, đặc điểm của từng loại)
9. Hoạt động kinh doanh
(Nêu các nội dung để làm rõ về hoạt động
kinh doanh của Công ty căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
9.1. Đối với Công ty không phải là tổ chức tín dụng
9.1.1.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Mô
tả các sản phẩm, dịch vụ chính, quy trình sản xuất kinh doanh, công nghệ áp
dụng...;
-
Tính thời vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Sản
lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản phẩm, dịch vụ trong
doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và
đến thời điểm hiện tại).
9.1.2.
Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở
hữu của Công ty)
9.1.3.
Thị trường hoạt động (doanh thu, lợi nhuận theo từng thị trường)
9.1.4.
Báo cáo tình hình đầu tư, hiệu quả đầu tư, hiệu quả sản xuất kinh doanh, cung
cấp dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt động chính
9.1.5.
Các hợp đồng lớn (nêu thông tin các hợp đồng lớn đang thực hiện, đã được ký
kết và chưa thực hiện bao gồm các nội dung về tên, giá trị, thời điểm ký kết,
thời gian thực hiện, sản phẩm, dịch vụ đầu vào, đầu ra)
9.1.6.
Các khách hàng, nhà cung cấp lớn (nêu thông tin về các khách hàng, nhà cung
cấp lớn của Công ty bao gồm các nội dung về tên, giá trị giao dịch trên doanh
thu/doanh số mua hàng, thời gian giao dịch, sản phẩm, dịch vụ)
9.1.7.
Vị thế của Công ty trong ngành (phân tích theo ngành hoạt động của Công ty,
các bên tham gia và mức độ cạnh tranh, vị thế và thị phần của Công ty trong
ngành; trường hợp không có thông tin cần nêu rõ. Thông tin phải được nêu một cách cẩn trọng
và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu công bố)
9.1.8.
Hoạt động Marketing
9.1.9.
Quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, tên thương mại, sáng chế
9.1.10.
Chính sách nghiên cứu và phát triển
9.1.11.
Trường hợp Công ty hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều kiện,
nêu thông tin về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định pháp luật
liên quan
9.2. Đối với Công ty là tổ chức tín dụng
9.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
-
Loại sản phẩm, dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu,
lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời
điểm hiện tại);
- Huy
động vốn (cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy động trong nước, ngoài nước trong
02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện tại);
-
Hoạt động tín dụng (tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ khó đòi,
rủi ro lãi suất, phân loại..., trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký
phát hành và đến thời điểm hiện tại);
-
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (tình hình hoạt động kinh doanh
ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế
trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện
tại);
-
Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có);
-
Hoạt động kinh doanh khác (nếu có).
9.2.2.
Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở
hữu của Công ty)
9.2.3.
Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn
- Các
chính sách quản lý rủi ro đang áp dụng (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động,
rủi ro thị trường...);
-
Đánh giá tình hình thực hiện, giải pháp khắc phục các tồn tại, hạn chế (nếu
có).
9.2.4.
Thị trường hoạt động
-
Mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện;
-
Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho khách hàng;
- Vị
thế của Công ty trong ngành (nêu thông tin về vị thế và thị phần của Công ty
so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Thông tin phải được nêu một cách
cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu công bố).
9.2.5.
Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh
10. Kết quả hoạt động kinh doanh
10.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động kinh
doanh của Công ty trong 02 năm gần nhất và lũy kế đến quý gần nhất (nêu các
chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành theo Báo cáo
tài chính năm đã kiểm toán, 06 tháng đầu năm đăng ký phát hành theo Báo cáo tài
chính bán niên đã kiểm toán/soát xét (nếu có) và lũy kế đến quý gần nhất.
Trường hợp Công ty bị hợp nhất là công ty mẹ, kết quả hoạt động kinh doanh bao
gồm kết quả kinh doanh hợp nhất và của công ty mẹ)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
% tăng/ giảm |
Lũy kế đến quý gần nhất |
* Đối với Công ty không phải là tổ chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức * Đối với Công ty là tổ chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi
thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức |
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu khác (nêu các chỉ tiêu để làm rõ kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động);
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
10.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của Công ty
-
Những nhân tố chính tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty
trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành (nêu những sự kiện
bất thường (nếu có); trường hợp tình hình hoạt động kinh doanh biến động lớn,
phân tích nguyên nhân);
-
Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần nêu
rõ.
11. Tình hình tài chính
(Nêu các chỉ tiêu để làm rõ về tình hình
tài chính của Công ty căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
11.1. Đối với Công ty không phải là tổ chức tín
dụng
11.1.1. Các
chỉ tiêu cơ bản (nêu các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng
ký phát hành và đến thời điểm hiện tại)
- Báo
cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh
doanh;
-
Trích khấu hao tài sản cố định (nêu phương pháp trích khấu hao, những thay
đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ theo chế độ quy định);
- Mức
lương bình quân (so sánh với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác
cùng ngành trong cùng địa bàn);
-
Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả);
- Các
khoản phải thu; trường hợp có các khoản phải thu quá hạn, nêu giá trị, thời
gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thu hồi;
- Các
khoản phải trả:
+ Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn;
+ Tình hình thanh toán các khoản nợ:
• Có
thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi và gốc không;
•
Trường hợp quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả
năng thanh toán;
•
Trường hợp vi phạm các điều khoản khác trong hợp đồng/cam kết, nêu thông tin cụ
thể, nguyên nhân và giải pháp khắc phục (bao gồm các vi phạm của Công ty bị
hợp nhất và công ty con, nếu có).
- Các
khoản phải nộp theo luật định (nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp
luật);
-
Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật và
Điều lệ công ty);
-
Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Công ty kể từ
thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
11.1.2. Các chỉ tiêu tài
chính chủ yếu (Trường hợp Công ty bị hợp nhất là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính
của công ty mẹ và hợp nhất)
Các chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
|
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn /Nợ ngắn hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
|
|
|
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/vốn chủ sở hữu |
|
|
|
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân |
|
|
|
|
4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) |
|
|
|
|
- Ý kiến của Tổ chức kiểm
toán độc lập (nếu có).
11.2. Đối với Công ty là tổ chức tín dụng
11.2.1. Các chỉ tiêu cơ bản (nêu các chỉ tiêu
trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện
tại)
- Báo cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh
và tình hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh doanh;
-
Trích khấu hao tài sản cố định (nêu phương pháp trích khấu hao, những thay
đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ theo chế độ quy định);
- Mức
lương bình quân (so sánh với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác
cùng ngành trong cùng địa bàn);
-
Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả);
- Các
khoản phải nộp theo luật định (nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp
luật);
-
Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật và
Điều lệ công ty);
-
Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Công ty kể từ
thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
11.2.2. Các chỉ tiêu tài chính
chủ yếu (Trường
hợp Công ty bị hợp nhất là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của công ty
mẹ và hợp nhất)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về vốn -Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
|
|
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay và ứng trước
khách hàng + các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản có
nội bảng |
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao
bình quân/Tổng tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng
cho vay trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi |
|
|
|
4. Kết quả hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận trước thuế/vốn chủ sở hữu
bình quân - Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế/Tổng tài
sản bình quân - Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh
doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ
sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi
nhuận trước thuế |
|
|
|
(Tổ chức tín dụng xác định các chỉ tiêu nêu
trên áp dụng theo các quy định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ý kiến của Tổ chức
kiểm toán độc lập (nếu có).
12. Ý kiến của Tổ chức kiểm toán đối với Báo cáo tài chính của Công ty
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính năm gần nhất
của Công ty (trường hợp ý kiến kiểm toán là ý kiến ngoại trừ, Công ty nêu
nội dung giải trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán
xác nhận);
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán/soát xét Báo cáo tài chính bán
niên năm đăng ký phát hành của Công ty (nếu có) (trường hợp ý kiến kiểm
toán/soát xét là ý kiến ngoại trừ, Công ty nêu nội dung giải trình về ảnh hưởng
của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận).
13. Thông tin về cổ đông lớn/chủ sở hữu công ty/thành viên sở hữu từ 10% vốn
điều lệ trở lên
- Đối với cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu
tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ, người đại diện
theo pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện theo ủy quyền tại Công ty (tên,
chức vụ);
- Số
lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ, cổ phần có quyền biểu quyết tại Công ty của cổ đông lớn và những người có liên quan của họ (trường
hợp là công ty cổ phần) hoặc giá trị, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên sở
hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên và những người có liên quan của họ (trường
hợp là công ty TNHH hai thành viên trở lên);
-
Thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang thực hiện hoặc đã ký kết và chưa thực
hiện giữa Công ty với cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ
chức sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của Công ty và những người có
liên quan của họ (trường hợp là công ty cổ phần) hoặc chủ sở hữu công
ty/thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên và những người có
liên quan của họ (trường hợp là công ty TNHH) (bao gồm loại giao dịch, giá
trị giao dịch, các điều khoản quan trọng khác của hợp đồng; cấp có thẩm quyền
chấp thuận);
- Lợi
ích liên quan đối với Công ty (nếu có);
-
Trường hợp cổ đông lớn/chủ sở hữu công ty/thành viên có lợi ích liên quan tại
doanh nghiệp khác hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Công ty bị hợp
nhất hoặc là khách hàng/nhà cung cấp lớn của Công ty bị hợp nhất, nêu các thông
tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối
với những hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Công ty bị hợp nhất,
phân tích về phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch
vụ);
+ Mối quan hệ của các đối tượng này và
những người có liên quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ
phần/phần vốn góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp...);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
14. Thông tin về thành viên Hội đồng quản
trị/thành viên Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám
đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng
-
Tên, năm sinh, quốc tịch;
-
Trình độ học vấn, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm công tác;
-
Chức vụ đã và đang nắm giữ tại Công ty (nêu thông tin về thời gian, chức vụ
nắm giữ);
-
Chức vụ đã và đang nắm giữ tại các tổ chức khác (nêu thông tin về thời gian,
chức vụ nắm giữ);
- Số
lượng, tỷ lệ sở hữu chứng khoán tại Công ty của cá nhân, người đại diện theo ủy
quyền và những người có liên quan của họ (trường hợp là công ty cổ phần) hoặc giá trị, tỷ lệ phần vốn góp tại Công
ty của cá nhân, người đại diện theo ủy quyền (trường hợp là công ty TNHH);
- Lợi
ích liên quan đối với Công ty bị hợp nhất:
+ Thông tin về các hợp đồng, giao dịch
đang thực hiện hoặc đã ký kết và chưa thực hiện giữa Công ty với thành viên Hội
đồng quản trị/thành viên Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên,
Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và
người có liên quan của họ (loại giao dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản
quan trọng khác của hợp đồng; cấp có thẩm quyền chấp thuận);
+ Thù lao, tiền lương và các lợi ích khác (tiền
thưởng, cổ phiếu được nhận theo chương trình lựa chọn cho người lao động (số
lượng, giá)…) trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến
thời điểm hiện tại.
- Các
khoản nợ đối với Công ty (nếu có);
-
Trường hợp thành viên Hội đồng quản trị/thành viên Hội đồng thành viên/Chủ tịch
công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám
đốc), Kế toán trưởng có lợi ích liên quan tại doanh nghiệp khác hoạt động kinh
doanh trong cùng lĩnh vực với Công ty bị hợp nhất hoặc là khách hàng/nhà cung
cấp lớn của Công ty bị hợp nhất, nêu các thông tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối
với những hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Công ty bị hợp nhất,
phân tích về phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch
vụ);
+ Mối quan hệ của các đối tượng này và
những người có liên quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần/phần vốn góp, chức vụ đang nắm giữ tại
doanh nghiệp...);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích,
15. Chính sách chia lợi nhuận hoặc cổ tức (nêu các chính sách liên quan đến việc
chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức, tỷ lệ cổ tức (giá trị, tỷ lệ chi trả) trong 02 năm liên tục liền
trước năm đăng ký phát hành)
16. Chính sách đối với người lao động
- Số lượng người lao động tính đến thời
điểm hiện tại, số lượng người lao động bình quân trong 02 năm liên tục liền
trước năm đăng ký phát hành (phân loại theo trình độ người lao động, lao
động thường xuyên hoặc thời vụ);
-
Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp...;
- Quy
chế phát hành cổ phiếu cho người lao động (nếu có).
17. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty (nêu thông tin về các cam kết có thể ảnh
hưởng tới hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Công ty bị hợp nhất như
thông tin về các hợp đồng thuê sử dụng đất, trái phiếu chưa đáo hạn, các quyền
chưa thực hiện của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi...)
18. Các thông tin, nghĩa vụ nợ tiềm ẩn, tranh chấp kiện tụng liên quan tới
Công ty có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Công
ty, đợt
phát
hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng hợp nhất, tỷ lệ hoán đổi cổ phiếu
19. Thông tin về cam kết của Công ty không thuộc trường hợp đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự
quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích
V. THÔNG TIN DỰ KIẾN VỀ CÔNG TY HỢP NHẤT (nêu các thông tin theo phương án hợp nhất, phương án hoạt
động kinh doanh sau hợp nhất, hợp đồng hợp nhất được các công ty bị hợp nhất
thông qua)
1. Thông tin chung về Công ty hợp nhất (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên viết bằng tiếng nước
ngoài, địa chỉ trụ sở chính, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh chính)
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty hợp nhất (và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn
giải)
3. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý của Công ty hợp nhất (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn
giải)
4. Thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài
- Tỷ
lệ sở hữu nước ngoài tối đa dự kiến tại Công ty hợp nhất theo quy định pháp
luật;
- Tỷ
lệ sở hữu nước ngoài tối đa dự kiến tại Công ty hợp nhất.
5. Cơ cấu vốn điều lệ dự kiến
6. Phương án hoạt động kinh doanh và chiến lược phát triển doanh nghiệp sau
hợp nhất
7. Kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức
Chỉ tiêu |
Kế hoạch năm X... |
Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần |
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần hoặc Thu
nhập lãi thuần |
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân |
|
Tỷ lệ cổ tức |
|
- Cấp
có thẩm quyền thông qua kế hoạch nêu trên;
- Căn
cứ để đạt kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức nêu trên (nêu thông tin một cách cẩn trọng và hợp lý trên cơ sở
các hợp đồng, hoạt động kinh doanh, đầu tư đang thực hiện và dự kiến triển
khai... phù hợp với các quy định và chính sách kế toán mà Công ty hợp nhất dự
kiến áp dụng);
-
Đánh giá của Tổ chức tư vấn (và Tổ chức kiểm toán độc lập, nếu có) về kế hoạch
doanh thu, lợi nhuận và cổ tức.
8. Phương án sử dụng lao động sau hợp nhất
VI. THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH
1. Tên cổ phiếu: Cổ phiếu ... (tên Công ty hợp nhất)
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
4. Tổng số cổ phiếu dự kiến phát hành:
5. Tổng giá trị cổ phiếu dự kiến phát hành theo mệnh giá:
6. Đối tượng phát hành để hoán đổi: Cổ đông của (tên Công ty bị hợp nhất)
7. Tỷ lệ hoán đổi
-
Phương pháp xác định tỷ lệ hoán đổi;
- Tỷ
lệ hoán đổi.
8. Phương thức phân phối
9. Lịch trình dự kiến phân phối cổ phiếu
-
Lịch trình dự kiến, trong đó nêu thời hạn công bố thông tin về đợt phát hành (trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng
nhận đăng ký phát hành), thời hạn đăng ký hoán đổi cho nhà đầu tư (tối
thiểu 20 ngày), thời gian chuyển giao cổ phiếu cho nhà đầu tư.
10. Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về đợt phát hành cổ phiếu để hoán đổi
theo hợp đồng hợp nhất (trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định phải có
chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền)
11. Ý kiến của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về tập trung kinh tế được thực
hiện hoặc tập trung kinh tế có điều kiện (nếu có)
12. Biện pháp đảm bảo tuân thủ quy định về sở hữu nước ngoài
13. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác Liên quan đến cổ phiếu
phát hành)
14. Thông tin về các cam kết
- Cam
kết về việc thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch
chứng khoán;
- Cam
kết khác liên quan đến đợt phát hành (nếu có).
VII. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH
VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT PHÁT HÀNH
- Nêu
tên, địa chỉ trụ sở chính của các đối tác liên quan đến đợt phát hành: Tổ chức
kiểm toán, Tổ chức tư vấn, Tổ chức thẩm định giá (nếu có)…;
- Tổ chức tư vấn nêu ý kiến về đợt phát
hành;
- Ý
kiến của các chuyên gia về đợt phát hành (nếu có) (nêu kinh nghiệm của
chuyên gia trong lĩnh vực Liên quan).
IX. CÁC THÔNG TIN QUAN TRỌNG KHÁC CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ
ĐẦU TƯ (nếu có)
X. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN CÁC CÔNG TY BỊ HỢP NHẤT (CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
hoặc CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN hoặc CHỦ TỊCH CÔNG TY, TỔNG GIÁM ĐỐC hoặc GIÁM ĐỐC, GIÁM ĐỐC TÀI
CHÍNH hoặc KẾ TOÁN TRƯỞNG), TỔ CHỨC TƯ VẤN
XI. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của các công ty bị hợp nhất
2. Phụ lục II: Dự thảo Điều lệ của Công ty hợp nhất
3. Phụ
lục III: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Chủ sở hữu của các công ty bị hợp nhất
4. Phụ lục IV: Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán, Báo cáo tài chính bán niên
của năm đăng ký phát hành được kiểm toán/soát xét (nếu có) và Báo cáo
tài chính quý gần nhất của các công ty bị hợp nhất
5. Phụ lục V: Hợp đồng hợp nhất
6. Các phụ lục khác (nếu có)
Phụ lục số 12
MẪU BẢN CÁO BẠCH PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU CỦA
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG ĐỂ HOÁN ĐỔI THEO HỢP ĐỒNG SÁP NHẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC
ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Y ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CÔNG TY VÀ GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN. MỌI TUYÊN BỐ
TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP. |
BẢN CÁO BẠCH
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số…do… cấp ngày… tháng... năm …)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ HOÁN ĐỔI THEO HỢP
ĐỒNG SÁP NHẬP
(Giấy
chứng nhận đăng ký phát hành số …./GCN-UBCK do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước cấp ngày ... tháng ... năm ...)
CÔNG TY (tên các công ty bị sáp nhập)
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp ngày... tháng... năm ...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ
được cung cấp tại: …từ ngày….
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:...............
Chức vụ:............
Số điện thoại:..................
(trang bìa)
CÔNG TY ABC
(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số…
do… cấp ngày... tháng... năm ...)
(nêu thông tin cấp lần đầu và thay đổi lần gần nhất)
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ HOÁN ĐỔI THEO HỢP
ĐỒNG SÁP NHẬP
Tên cổ phiếu: Cổ phiếu (tên Tổ chức phát hành)
Loại cổ phiếu:
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
Tổng số lượng cổ phiếu phát hành:
Tổng giá trị cổ phiếu phát hành theo mệnh
giá:
Tỷ lệ hoán đổi: (nêu tỷ lệ hoán đổi đối với từng công ty
bị sáp nhập)
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY: (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện
thoại, số fax)
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY: (nêu tên, địa chỉ trụ sở chính, số điện
thoại, số fax)
MỤC LỤC
Trang
I. Những người chịu trách nhiệm chính đối
với nội dung Bản cáo bạch
II. Các nhân tố rủi ro
III. Các khái niệm
IV. Tình hình và đặc điểm của Tổ chức phát hành
V. Kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính và dự kiến kế hoạch của
Tổ chức phát hành
VI. Thông tin về cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, thành viên Hội đồng quản
trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám
đốc), Kế toán trưởng của Tổ chức phát hành
VII. Tình hình và đặc điểm của Công ty bị sáp nhập
VIII. Thông tin về đợt phát hành
IX. Mục đích phát hành
X. Các đối tác liên quan tới đợt phát hành
XI. Các thông tin quan trọng khác có thể ảnh hưởng đến quyết định của nhà
đầu tư
Phụ lục
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI
VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức phát hành
Ông/Bà:……………………… Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ông/Bà:……………………… Chức vụ: Tổng giám đốc (Giám đốc)
Ông/Bà:……………………… Chức vụ: Kế toán trưởng (Giám đốc Tài chính) đối với các
thông tin trong Bản cáo bạch.
Chúng
tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là chính xác,
trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những
thông tin và số liệu này. Trong phạm vi trách nhiệm và thông tin được biết,
chúng tôi đảm bảo không có thông tin hoặc số liệu sai sót mà có thể gây ảnh
hưởng
2. Công ty bị sáp nhập (nêu từng công ty)
Ông/Bà:............... Chức vụ:
Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty
Ông/Bà:............... Chức vụ:
Tổng giám đốc (Giám đốc)
Ông/Bà:............... Chức vụ:
Kế toán trưởng (Giám đốc Tài chính)
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số
liệu trong Bản cáo bạch này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách
nhiệm về tính trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này. Trong
phạm vi trách nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo không có thông
tin hoặc số liệu sai sót mà có thể gây ảnh hưởng đối với các thông tin trong
Bản cáo bạch.
3. Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật (hoặc đại diện được ủy quyền): Ông/Bà:........................................................................... Chức
vụ....................................................................................
Theo Giấy ủy quyền số ... ngày ... tháng
... năm ... của Người đại diện theo pháp luật (trường hợp đại diện được ủy
quyền)
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán
đổi do …. (tên Tổ chức tư vấn) tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn
số ... ngày... tháng ... năm … với…. (tên Tổ chức phát hành). Trong phạm
vi trách nhiệm và thông tin được biết, chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích,
đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách
hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do….(tên Tổ chức
phát hành) cung cấp.
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (việc phân tích các nhân tố rủi ro cần nêu
ảnh hưởng đến lĩnh vực hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính, kết quả hoạt
động kinh doanh của Tổ chức phát hành và đợt phát hành cổ phiếu để hoán đổi.
Các nhân tố rủi ro cần được phân loại và đặt tiêu đề phù hợp theo nhóm, sắp xếp
theo thứ tự các nhân tố rủi ro có khả năng ảnh hưởng tiêu cực theo mức độ từ
cao đến thấp.)
1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín dụng
1.1.
Rủi ro về kinh tế
1.2.
Rủi ro về luật pháp
1.3.
Rủi ro đặc thù (ngành, lĩnh vực hoạt động...)
1.4.
Rủi ro của đợt phát hành
1.5.
Rủi ro pha loãng
1.6.
Rủi ro quản trị công ty
1.7.
Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh...)
2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng
2.1.
Rủi ro về kinh tế
2.2.
Rủi ro về luật pháp
2.3.
Rủi ro đặc thù
a)
Rủi ro tín dụng (phân tích rủi ro có thể xảy ra do có một số khách hàng, đối
tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ
nghĩa vụ trả nợ, thanh toán theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với Tổ chức phát
hành)
b)
Rủi ro thị trường (phân tích rủi ro có thể xảy ra do biến động bất lợi của
lãi suất, tỷ giá, giá vàng, giá chứng khoán, giá hàng hóa trên thị trường)
c)
Rủi ro lãi suất trên sổ ngân hàng (phân tích rủi ro do biến động bất lợi của
lãi suất đối với thu nhập, giá trị tài sản, giá trị nợ phải trả, giá trị cam
kết ngoại bảng của Tổ chức phát hành)
d)
Rủi ro hoạt động (phân tích rủi ro có thể xảy ra do các quy trình nội bộ quy
định không đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố con người, do các lãi, sự cố của
hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu
cực phi tài chính đối với Tổ chức phát hành)
đ) Rủi ro thanh khoản (phân tích rủi ro
có thể xảy ra do Tổ chức phát hành không có khả năng thực hiện các nghĩa vụ trả
nợ khi đến hạn hoặc Tổ chức phát hành có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn nhưng phải trả
chi phí cao hơn mức chi phí bình quân của thị trường)
e)
Rủi ro tập trung (phân tích rủi ro có thể xảy ra do Tổ chức phát hành có
hoạt động kinh doanh tập trung vào một khách hàng (bao gồm người có liên quan),
đối tác, sản phẩm, giao dịch, ngành, lĩnh vực kinh tế, loại tiền tệ ở mức độ có
tác động đáng kể đến thu nhập, trạng thái rủi ro của Tổ chức phát hành)
g)
Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng (phân tích các giao dịch kỳ hạn, các
khoản cam kết cho vay, các khoản bảo lãnh L/C có khả năng ảnh hưởng đến tình
hình tài chính của Tổ chức phát hành)
h)
Rủi ro đặc thù khác
2.4.
Rủi ro của đợt phát hành
2.5.
Rủi ro pha loãng
2.6.
Rủi ro quản trị công ty
2.7.
Rủi ro khác (thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh...)
III. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết tắt, thuật ngữ
chuyên ngành, kỹ thuật; những từ, nhóm từ khó hiểu, có thể gây hiểu lầm trong
Bản cáo bạch cần phải được giải thích)
IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Thông tin chung về Tổ chức phát hành (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên viết bằng
tiếng nước ngoài, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở
chính, số điện thoại, số fax, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh chính,
người đại diện theo pháp luật, mã cổ phiếu, sàn niêm yết/đăng ký giao dịch)
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Tổ chức phát hành (nêu những sự kiện quan trọng trong lịch
sử hình thành, phát triển và trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Tổ chức
phát hành)
3. Cơ cấu tổ chức của Tổ chức phát hành (và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có)
(thể
hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
4. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý của Tổ chức phát hành (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con của Tổ chức phát hành, những công ty
nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với Tổ chức phát hành, những công
ty mà Tổ chức phát hành nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối
(danh
sách các công ty trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến
thời điểm hiện tại, kèm theo thông tin cụ thể tính đến thời điểm nắm giữ gần
nhất bao gồm: tên, ngày thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu quyết của các công ty
này tại Tổ chức phát hành, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu quyết của Tổ chức phát hành tại các
công ty này)
6. Thông tin về quá trình tăng, giảm vốn điều lệ của Tổ chức phát hành (thông tin về các đợt tăng, giảm vốn kể từ
thời điểm hoạt động theo hình thức công ty cổ phần bao gồm thời điểm tăng/giảm vốn, giá trị vốn tăng/giảm, hình
thức tăng/giảm vốn, đơn vị cấp, ý kiến của đơn vị kiểm toán (nếu có))
7. Thông tin về các khoản góp vốn, thoái vốn lớn của Tổ chức phát hành tại các
doanh nghiệp khác (nêu giá trị và phương thức thực hiện của các khoản góp vốn, thoái vốn
trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và trên thời điểm hiện
tại có giá trị từ 10% tổng tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần
nhất của Tổ chức phát hành tại thời điểm thực hiện)
8. Thông tin về chứng khoán đang lưu hành
8.1. Cổ
phiếu phổ thông (nêu số lượng, tỷ lệ sở hữu của tổ chức, cá nhân trong nước,
nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều
lệ)
8.2.
Cổ phiếu ưu đãi (nêu số lượng, loại cổ phiếu, tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ biểu quyết
của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước
ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, các đặc điểm khác)
8.3.
Các loại chứng khoán khác (nêu số lượng, đặc điểm của từng loại)
9. Thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài
- Tỷ
lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức phát hành theo quy định pháp luật;
- Tỷ
lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại Tổ chức phát hành theo quyết định của Đại hội
đồng cổ đông và quy định tại Điều lệ công ty (nếu có)
- Tỷ
lệ sở hữu nước ngoài tại Tổ chức phát hành hiện tại.
10. Hoạt động kinh doanh
(Tổ chức phát hành nêu các nội dung để làm
rõ về hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
10.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín dụng
10.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
- Mô
tả các sản phẩm, dịch vụ chính, quy trình sản xuất kinh doanh, công nghệ áp
dụng.,.;
-
Tính thời vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Sản
lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản phẩm, dịch vụ trong
doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và
đến thời điểm hiện tại).
10.1.2.
Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở
hữu của Tổ chức phát hành)
10.1.3. Thị trường hoạt động (doanh thu, lợi
nhuận theo từng thị trường)
10.1.4. Báo cáo tình hình đầu tư, hiệu quả đầu tư,
hiệu quả sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt động
chính
10.1.5.
Các hợp đồng lớn (nêu thông tin các hợp đồng lớn đã được thực hiện, đã được
ký kết và chưa thực hiện trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành
và đến thời điểm hiện tại bao gồm các nội dung về tên; giá trị; thời điểm ký
kết; thời gian thực hiện; sản phẩm, dịch vụ đầu vào, đầu ra; các đối tác tham
gia và mối quan hệ với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám
đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), cổ đông lớn của Tổ chức phát
hành; các điều khoản quan trọng khác trong hợp đồng)
10.1.6.
Các khách hàng, nhà cung cấp lớn (nêu thông tin về các khách hàng, nhà cung
cấp lớn của Tổ chức phát hành trong 02 liên tục năm liền trước năm đăng ký phát
hành và đến thời điểm hiện tại bao gồm các nội dung về tên; giá trị giao dịch trên doanh
thu/doanh số mua hàng; thời gian giao dịch; sản phẩm, dịch vụ; mối quan hệ với thành
viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám
đốc (Phó Giám đốc), cổ đông lớn của Tổ chức phát hành)
10.1.7.
Vị thế của Tổ chức phát hành trong ngành (nêu thông tin một cách cẩn trọng
và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu công bố)
- Vị thế của Tổ chức phát hành so với các
doanh nghiệp khác trong cùng ngành (phân tích theo ngành hoạt động của Tổ
chức phát hành, các bên tham gia và mức độ cạnh tranh, vị thế và thị phần của Tổ chức phát hành trong ngành; trường hợp không
có thông tin cần nêu rõ);
-
Triển vọng phát triển của ngành;
-
Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của Tổ chức phát hành so với định
hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, xu thế chung trên thế giới.
10.1.8. Hoạt động Marketing
10.1.9. Quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, tên
thương mại, sáng chế
10.1.10.
Chính sách nghiên cứu và phát triển (nêu thông tin về các chính sách trong
02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện tại,
đánh giá ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát hành)
10.1.11.
Chiến lược kinh doanh (tổng quan về các chiến lược, thời gian dự kiến thực
hiện, nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)
10.1.12.
Trường hợp Tổ chức phát hành hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có
điều kiện, nêu thông tin về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định
pháp luật liên quan
10.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín
dụng
10.2.1. Đặc
điểm hoạt động kinh doanh
-
Loại sản phẩm, dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu,
lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời
điểm hiện tại);
- Huy
động vốn (cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy động trong nước, ngoài nước trong
02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện tại);
- Hoạt
động tín dụng (tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi
ro lãi suất, phân loại… trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành
và đến thời điểm hiện tại);
-
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (tình hình hoạt động kinh doanh
ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế
trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện
tại);
-
Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có);
- Hoạt động kinh doanh khác (nếu có).
10.2.2.
Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở
hữu của Tổ chức phát hành)
10.2.3.
Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn
- Các
chính sách quản lý rủi ro đang áp dụng (rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động,
rủi ro thị trường...);
- Đánh giá tình hình thực hiện, giải pháp
khắc phục các tồn tại, hạn chế (nếu có).
10.2.4.
Thị trường hoạt động
-
Mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện;
-
Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho khách hàng;
- Vị
thế của Tổ chức phát hành trong ngành (nêu thông tin về vị thế và thị phần
của Tổ chức phát hành so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành. Thông tin
phải được nêu một cách cẩn trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số
liệu công bố).
10.2.5.
Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh (nêu thông tin về các dự án lớn
trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện
tại, đánh giá ảnh hưởng tới tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức phát
hành)
10.2.6. Chiến lược kinh doanh (tổng quan về các
chiến lược, thời gian dự kiến thực hiện, nguồn vốn và nguồn lực dự kiến...)
11. Chính sách đối với người lao động
- Số lượng người lao động tính đến thời
điểm hiện tại, số lượng người lao động bình quân trong 02 năm liên tục liền
trước năm đăng ký phát hành (phân loại theo trình độ người lao động, lao
động thường xuyên hoặc thời vụ);
-
Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp...;
- Quy
chế phát hành cổ phiếu cho người lao động (nếu có).
12. Chính sách cổ tức (nêu các chính sách liên quan đến việc trả cổ tức, tỷ
lệ cổ tức trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành)
13. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Tổ chức phát hành (nêu thông tin về các cam kết có thể ảnh
hưởng tới hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Tổ chức phát hành như
thông tin về các hợp đồng thuê sử dụng đất, trái phiếu chưa đáo hạn, các quyền
chưa thực hiện của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi...)
14. Các thông tin, nghĩa vụ nợ tiềm ẩn, tranh chấp kiện tụng liên quan tới
Tổ chức phát hành có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài
chính của Tổ chức phát hành, đợt phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng
sáp nhập, tỷ lệ hoán đổi cổ phiếu
15. Thông tin về cam kết của Tổ chức phát hành không thuộc trường hợp đang
bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm
trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Kết quả hoạt động kinh doanh
1.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động kinh
doanh của Tổ chức phát hành trong 02 năm gần nhất và lũy kế đến quý gần nhất (nêu
các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành theo Báo
cáo tài chính năm đã kiểm toán, 06 tháng đầu năm đăng ký phát hành theo Báo cáo
tài chính bán niên đã kiểm toán/soát xét (nếu có) và lũy kế đến quý gần nhất
Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, kết quả hoạt động kinh doanh bao
gồm kết quả kinh doanh hợp nhất và của công ty mẹ)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
% tăng/ giảm |
Lũy kế đến quý gần nhất |
* Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức
tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức * Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi
thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức - Tỷ lệ cổ tức |
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu khác (Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm
rõ kết quả hoạt động kinh doanh căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động);
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của Tổ chức phát hành
-
Những nhân tố chính tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh của Tổ chức
phát hành trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành (nêu những
sự kiện bất thường (nếu có); trường hợp tình hình hoạt động kinh doanh biến
động lớn, phân tích nguyên nhân);
-
Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của Tổ
chức phát hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp
không có cần nêu rõ.
2. Tình hình tài chính
(Tổ chức phát hành nêu các chỉ tiêu để làm
rõ về tình hình tài chính căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
2.1. Đối với Tổ chức phát hành không phải là tổ chức tín dụng
2.1.1.
Các chỉ tiêu cơ bản (nêu các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm
đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện tại)
- Báo cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh
và tình hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh doanh;
-
Trích khấu hao tài sản cố định (nêu phương pháp trích khấu hao, những thay
đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ theo chế độ quy định);
- Mức
lương bình quân (so sánh với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác
cùng ngành trong cùng địa bàn);
-
Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả);
- Các
khoản phải thu; trường hợp có các khoản phải thu quá hạn, nêu giá trị, thời
gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thu hồi;
- Các
khoản phải trả:
+ Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn;
+ Tình hình thanh toán các khoản nợ:
• Có thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi và gốc
không;
• Trường hợp quá hạn, nêu giá trị, thời
gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thanh toán;
• Trường hợp vi phạm các điều khoản khác
trong hợp đồng/cam kết, nêu thông tin cụ thể, nguyên nhân và giải pháp khắc
phục (bao gồm các vi phạm của Tổ chức phát hành và công ty con, nếu có).
- Các khoản phải nộp theo luật định (nêu
giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật);
-
Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật);
-
Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Tổ chức phát
hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần
nêu rõ.
2.1.2. Các chỉ tiêu tài
chính chủ yếu (Trường hợp Tổ chức phát hành là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của
công ty mẹ và hợp nhất)
Các chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
|
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn /Nợ ngắn hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
|
|
|
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/vốn chủ sở hữu |
|
|
|
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân |
|
|
|
|
4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh
doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ
sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) |
|
|
|
|
- Ý kiến của Tổ chức kiểm
toán độc lập (nếu có).
2.2. Đối với Tổ chức phát hành là tổ chức tín
dụng
2.2.1. Các chỉ tiêu cơ bản (nêu các chỉ tiêu
trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện
tại)
- Báo
cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh
doanh;
-
Trích khấu hao tài sản cố định (nêu phương pháp trích khấu hao, những thay
đổi trong chính sách khấu hao, việc tuân thủ theo chế độ quy định);
- Mức
lương bình quân (so sánh với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác
cùng ngành trong cùng địa bàn);
-
Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả);
- Các
khoản phải nộp theo luật định (nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp
luật);
-
Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân thủ quy định pháp luật và Điều lệ
công ty);
-
Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Tổ chức phát
hành kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần
nêu rõ.
2.2.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (Trường hợp Tổ chức phát
hành là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của công ty mẹ và hợp nhất)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về vốn - Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
|
|
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay và ứng trước
khách hàng + các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản có
nội bảng |
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao
bình quân/Tổng tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng
cho vay trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi |
|
|
|
4. Kết quả hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận trước thuế/vốn chủ sở hữu
bình quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài
sản bình quân - Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số Lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân - Hệ số Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ
sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi
nhuận trước thuế |
|
|
|
(Tổ chức tín dụng xác định các chỉ tiêu nêu trên
áp dụng theo các quy định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ý kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
3. Ý kiến của Tổ chức kiểm toán đối với Báo cáo tài chính của Tổ chức
phát hành
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính năm gần nhất
của Tổ chức phát hành (trường hợp ý kiến kiểm toán là ý kiến ngoại trừ, Tổ
chức phát hành nêu nội dung giải trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được
Tổ chức kiểm toán xác nhận);
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán/soát xét Báo cáo tài chính bán
niên năm đăng ký phát hành của Tổ chức phát hành (nếu có) (trường hợp ý kiến
kiểm toán/soát xét là ý kiến ngoại trừ, Tổ chức phát hành nêu nội dung giải
trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận).
4. Kế hoạch doanh thu,
lợi nhuận và cổ tức
Chỉ tiêu |
Năm X... |
|
Kế hoạch |
% tăng/giảm so với năm trước |
|
Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi thuần |
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần hoặc Thu
nhập lãi thuần |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân |
|
|
Tỷ lệ cổ tức |
|
|
- Cấp có thẩm quyền
thông qua kế hoạch nêu trên (Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị...);
- Căn
cứ để đạt kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức nêu trên (nêu thông tin
một cách cẩn trọng và hợp lý trên cơ sở các hợp đồng, hoạt động kinh doanh, đầu
tư đang thực hiện và dự kiến triển khai... phù hợp với các quy định và chính
sách kế toán mà Tổ chức phát hành đang áp dụng);
-
Đánh giá của Tổ chức tư vấn (và Tổ chức kiểm toán độc lập, nếu có) về kế hoạch
doanh thu, lợi nhuận và cổ tức.
VI. THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LỚN, THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC), PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC (PHÓ GIÁM ĐỐC), KẾ TOÁN TRƯỞNG CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
1. Thông tin về cổ đông sáng lập (trường hợp Tổ chức phát hành có cổ đông sáng lập đang
trong thời gian hạn chế chuyển nhượng)
- Đối với cổ đông là cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với cổ đông là tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn
điều lệ, người đại diện theo pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện
theo ủy quyền tại Tổ chức phát hành (tên, chức vụ);
- Số
lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ theo từng loại (trong đó nêu số lượng và tỷ lệ
cổ phần có quyền biểu quyết, cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng, cổ phần ưu đãi khác) của cổ đông sáng lập và những người có
liên quan của họ tại thời điểm thành lập doanh nghiệp, hiện tại và dự kiến sau
đợt phát hành;
- Lợi
ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu có).
2. Thông tin về cổ đông lớn
- Đối với cổ đông là cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với cổ đông là tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, vốn
điều lệ, người đại diện theo pháp luật (tên, chức vụ), người đại diện
theo ủy quyền tại Tổ chức phát hành (tên, chức vụ);
- Số
lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ, cổ phần có quyền biểu quyết của cổ đông lớn và
những người có liên quan của họ tại tại thời điểm trở thành cổ đông lớn, hiện
tại và dự kiển sau đợt phát hành;
- Đối
với cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sở hữu trên 10% tổng số
cổ phần phổ thông của Tổ chức phát hành và những người có liên quan của họ: nêu
thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang thực hiện hoặc đã ký kết và chưa thực
hiện giữa Tổ chức phát hành với các đối tượng này (loại giao dịch, giá trị
giao dịch, các điều khoản quan trọng khác; cấp có thẩm quyền chấp thuận);
- Lợi
ích liên quan đối với Tổ chức phát hành (nếu có);
-
Trường hợp cổ đông lớn có lợi ích liên quan tại doanh nghiệp khác hoạt động
kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát hành hoặc là khách hàng/nhà
cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối
với những hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân
tích về phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch vụ);
+ Mối quan hệ của cổ đông lớn của Tổ chức
phát hành và những người có liên quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần/phần vốn góp, chức
vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp...);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
3. Thông tin về thành viên Hội đồng quản trị,
Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế
toán trưởng
-
Tên, năm sinh, quốc tịch;
-
Trình độ học vấn, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm công tác;
-
Chức vụ đã và đang nắm giữ tại Tổ chức phát hành (nêu thông tin về thời
gian, chức vụ nắm giữ);
-
Chức vụ đã và đang nắm giữ tại các tổ chức khác (nêu thông tin về thời gian,
chức vụ nắm giữ);
- Số lượng, tỷ lệ sở hữu chứng khoán tại
Tổ chức phát hành của cá nhân, người đại diện theo ủy quyền và những người có
liên quan của họ;
-
Thông tin về những người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm
soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán
trưởng đồng thời là cổ đông, người nội bộ của Tổ chức phát hành;
- Lợi
ích liên quan đối với Tổ chức phát hành:
+ Thông tin về các hợp đồng, giao dịch
đang thực hiện hoặc đã ký kết và chưa thực hiện giữa Tổ chức phát hành, công ty
con của Tổ chức phát hành, công ty do Tổ chức phát hành nắm quyền kiểm soát
trên 50% vốn điều lệ với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng
giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và người
có liên quan của họ (loại giao dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản quan
trọng khác của hợp đồng, cấp có thẩm quyền chấp thuận giao dịch);
+ Thù lao, tiền lương và các lợi ích khác (như
số tiền thưởng, cổ phiếu thưởng…) trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng
ký phát hành và đến thời điểm hiện tại.
- Các
khoản nợ đối với Tổ chức phát hành (nếu có);
-
Trường hợp thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám
đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng có lợi ích liên quan tại
doanh nghiệp khác hoạt động kinh doanh trong cùng lĩnh vực với Tổ chức phát
hành hoặc là khách hàng/nhà cung cấp lớn của Tổ chức phát hành, nêu các thông
tin sau:
+ Tên của doanh nghiệp;
+ Hoạt động chính của doanh nghiệp (đối
với những hoạt động kinh doanh mang tính cạnh tranh với Tổ chức phát hành, phân
tích về phân khúc khách hàng mục tiêu, địa bàn hoạt động, sản phẩm, dịch vụ);
+ Mối quan hệ của các đối tượng này và
những người có liên quan của họ với doanh nghiệp (số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ
phần/phần vốn góp, chức vụ đang nắm giữ tại doanh nghiệp...);
+ Phương án kiểm soát xung đột lợi ích.
VII. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY BỊ SÁP
NHẬP (nêu thông tin theo từng công ty)
1. Thông tin chung về Công ty (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên viết bằng tiếng nước
ngoài, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh chính,
người đại diện theo pháp luật, mã cổ phiếu, sàn niêm yết/đăng ký giao dịch (nếu
có))
2. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Công ty (nêu những sự kiện quan trọng trong lịch
sử hình thành, phát triển và trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty)
3. Cơ cấu tổ chức của Công ty (và cơ cấu của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
4. Cơ cấu quản trị và bộ máy quản lý của Công ty (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
5. Thông tin về công ty mẹ, công ty con của Công ty bị sáp nhập, những công
ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối đối với Công ty bị
sáp nhập, những công ty mà Công ty bị sáp nhập nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ
phần, phần vốn góp chi phối, (danh sách các công ty trong 02 năm liên tục liền
trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện tại, kèm theo thông tin cụ
thể tính đến thời điểm nắm giữ gần nhất bao gồm: tên, ngày thành lập, số Giấy
chứng nhận ĐKKD, hoạt động kinh doanh chính, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu quyết
của các công ty này tại Công ty bị sáp nhập, tỷ lệ sở hữu và tỷ lệ biểu quyết
của Công ty bị sáp nhập tại các công ty này)
6. Thông tin về quá trình tăng, giảm vốn của Công ty (thông tin về các đợt tăng, giảm vốn kể từ thời điểm thành lập bao gồm thời điểm
tăng/giảm vốn, giá trị vốn tăng/giảm, hình thức tăng/giảm vốn, đơn vị cấp, ý
kiến của đơn vị kiểm toán (nếu có))
7. Thông tin về các khoản góp vốn, thoái vốn lớn của Công ty tại các doanh nghiệp khác (nêu giá trị và phương thức thực hiện của
các khoản góp vốn, thoái vốn trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát
hành và đến thời điểm hiện tại có giá trị từ 10% tổng tài sản trở lên được ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty bị sáp nhập tại thời điểm thực hiện)
8. Thông tin về chứng khoán đang lưu hành
8.1.
Cổ phiếu phổ thông (trường hợp là công ty cổ phần, nêu số lượng, tỷ lệ sở
hữu của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư
nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ)
8.2.
Cổ phiếu ưu đãi (trường hợp là công ty cổ phần, nêu số lượng, loại cổ phiếu,
tỷ lệ sở hữu, tỷ lệ biểu quyết của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài, tổ
chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, các đặc
điểm khác)
8.3.
Các loại chứng khoán khác (nêu số lượng, đặc điểm của từng loại)
9. Hoạt động kinh doanh
(Nêu các nội dung để làm rõ về hoạt động
kinh doanh của Công ty căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
9.1. Đối với Công ty không phải là tổ chức tín dụng
- Mô
tả các sản phẩm, dịch vụ chính, quy trình sản xuất kinh doanh, công nghệ áp
dụng...;
-
Tính thời vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Sản
lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản phẩm, dịch vụ trong
doanh thu, lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và
đến thời điểm hiện tại);
- Tài
sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu
của Công ty);
- Thị
trường hoạt động (doanh thu, lợi nhuận theo từng thị trường);
- Các
hợp đồng lớn (nêu thông tin các hợp đồng lớn đang được thực hiện, đã được ký
kết và chưa thực hiện bao gồm các nội dung về tên, giá trị, thời gian thực
hiện, sản phẩm, dịch vụ đầu vào, đầu ra, các đối tác tham gia; các điều khoản
quan trọng khác trong hợp đồng);
- Các
khách hàng, nhà cung cấp lớn (nêu thông tin về các khách hàng, nhà cung cấp
lớn của Công ty bao gồm các nội dung về tên; giá trị giao dịch trên doanh
thu/doanh số mua hàng; thời gian giao dịch; sản phẩm, dịch vụ);
- Vị
thế của Công ty trong ngành (phân tích theo ngành hoạt động của Công ty, các
bên tham gia và mức độ cạnh tranh, vị thế và thị phần của Công ty trong ngành;
trường hợp không có thông tin cần nêu rõ. Thông tin phải được nêu một cách cẩn
trọng và hợp lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu công bố);
-
Quyền sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu, tên thương mại, sáng chế.
9.2. Đối với Công ty là tổ chức tín dụng
-
Loại sản phẩm, dịch vụ (tỷ lệ từng loại sản phẩm, dịch vụ trong doanh thu,
lợi nhuận trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời
điểm hiện tại);
- Huy
động vốn (cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy động trong nước, ngoài nước trong
02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện tại);
-
Hoạt động tín dụng (tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ an toàn vốn, tỷ lệ nợ khó đòi,
rủi ro lãi suất, phân loại... trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát
hành và đến thời điểm hiện tại);
-
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (tình hình hoạt động kinh doanh
ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế
trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện
tại)
-
Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có);
- Tài
sản (nêu tên, nguyên giá, giá trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu
của Công ty);
-
Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn;
- Thị
trường hoạt động (mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện;
mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho khách hàng)
- Vị
thế của Công ty trong ngành (phân tích theo ngành hoạt động của Công ty, các
bên tham gia và mức độ cạnh tranh, vị thế và thị phần của Công ty trong ngành;
trường hợp không có thông tin cần nêu rõ. Thông tin phải được nêu một cách cẩn trọng và hợp
lý, nêu nguồn cung cấp thông tin và số liệu công bố).
10. Kết quả hoạt động kinh doanh
10T. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động
kinh doanh của Công ty trong 02 năm gần nhất và lũy kế đến quý gần nhất (nêu
các chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành theo Báo
cáo tài chính năm đã kiểm toán; 06 tháng đầu năm đăng ký phát hành theo Báo cáo
tài chính bán niên đã kiểm toán/soát xét (nếu có) và lũy kế đến quý gần nhất.
Trường hợp Công ty bị sáp nhập là công ty mẹ, kết quả hoạt động kinh doanh bao
gồm kết quả kinh doanh hợp nhất và của công ty mẹ)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
% tăng/ giảm |
Lũy kế đến quý gần nhất |
* Đối với Công ty không phải là tổ chức
tín dụng: - Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh - Lợi nhuận khác - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế - Tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức * Đối với Công ty là tổ chức tín dụng: Tổng giá trị tài sản - Doanh thu thuần hoặc Thu nhập lãi
thuần - Tổng thu nhập hoạt động - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng - Lợi nhuận trước thuế - Lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức |
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu khác (nêu các chỉ tiêu để làm rõ kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty cần cứ theo đặc điểm ngành hoạt động);
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
10.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty
-
Những nhân tố chính tác động chính đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công
ty trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành (nêu những sự kiện
bất thường (nếu có); trường hợp tình hình hoạt động kinh doanh biến động lớn,
phân tích nguyên nhân);
-
Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần nêu
rõ.
11. Tình hình tài chính
(Nêu các chỉ tiêu để làm rõ về tình hình
tài chính của Công ty căn cứ theo đặc điểm ngành hoạt động)
11.1. Đối với Công ty không phải là tổ chức tín
dụng
11.1.1. Các chỉ tiêu cơ bản (nêu các
chỉ tiêu trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời
điểm hiện tại)
- Báo
cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh và tình hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh
doanh;
-
Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả);
- Các khoản phải thu; trường hợp có các
khoản phải thu quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá hạn, nguyên nhân, đánh giá
khả năng thu hồi;
- Các khoản phải trả:
+ Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn;
+ Tình hình thanh toán các khoản nợ:
• Có thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi và gốc
không;
• Trường hợp quá hạn, nêu giá trị, thời gian quá
hạn, nguyên nhân, đánh giá khả năng thanh toán;
• Trường hợp vi phạm các điều khoản khác trong
hợp đồng/cam kết, nêu thông tin cụ thể, nguyên nhân và giải pháp khắc phục (bao
gồm vi phạm của Công ty bị sáp nhập và công ty con, nếu có).
- Các
khoản phải nộp theo luật định (nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp
luật);
-
Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp luật và
Điều lệ công ty);
-
Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Công ty kể từ
thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
11.1.2. Các chỉ tiêu tài
chính chủ yếu (Trường hợp Công ty bị sáp nhập là công ty mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính
của công ty mẹ và hợp nhất)
Các chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Khả năng thanh toán - Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn /Nợ ngắn hạn - Hệ số thanh toán nhanh: (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn |
|
|
|
2. Cơ cấu vốn - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số Nợ/vốn chủ sở hữu |
|
|
|
3. Năng lực hoạt động - Vòng quay tổng tài sản: Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân - Vòng quay vốn lưu động: Doanh thu thuần/Tổng tài sản ngắn hạn bình quân - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân |
|
|
|
4. Khả năng sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh
doanh (ROA); Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ
sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) |
|
|
|
- Ý kiến của Tổ chức kiểm
toán độc lập (nếu có).
11.2. Đối với Công ty là tổ chức tín dụng
11.2.1. Các chỉ tiêu cơ bản (nêu các chỉ tiêu
trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành và đến thời điểm hiện
tại)
- Báo cáo về vốn điều lệ, vốn kinh doanh
và tình hình sử dụng vốn điều lệ, vốn kinh doanh;
-
Tình hình công nợ (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả);
- Các
khoản phải nộp theo luật định (nêu giá trị, việc tuân thủ theo quy định pháp
luật);
-
Trích lập các quỹ (nêu giá trị, việc tuân thủ quy định pháp luật và Điều lệ
công ty);
-
Những biến động lớn có thể ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Công ty kể từ
thời điểm kết thúc năm tài chính gần nhất, trường hợp không có cần nêu rõ.
11.2.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (Trường hợp Công ty bị sáp nhập là công ty
mẹ, nêu các chỉ tiêu tài chính của công ty mẹ và hợp nhất)
Chỉ tiêu |
Năm X-2 |
Năm X-1 |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về vốn -Vốn điều lệ - Vốn tự có - Tỷ lệ an toàn vốn |
|
|
|
2. Chất lượng tài sản - Tỷ lệ nợ quá hạn - Tỷ lệ nợ xấu - (Số dư các khoản cho vay và ứng trước khách hàng +
các khoản cho vay các tổ chức tín dụng khác)/Tổng tài sản - Tài sản có sinh lời/Tổng tài sản có nội bảng |
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản - Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao
bình quân/Tổng tài sản bình quân - Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng
cho vay trung và dài hạn - Tỷ lệ dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi |
|
|
|
4. Kết quả hoạt động kinh doanh - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/vốn chủ sở
hữu bình quân - Tỷ lệ Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài
sản bình quân - Thu nhập lãi cận biên (NIM) - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh
doanh (ROA): Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân - Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ
sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân - Thu nhập trên cổ phần (EPS) - Thu nhập dịch vụ/Tổng thu nhập - Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ/Lợi
nhuận trước thuế |
|
|
|
(Tổ chức tín dụng xác định các chỉ tiêu
nêu trên áp dụng theo các quy định, hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán độc lập (nếu có).
12. Ý kiến của Tổ chức kiểm toán đối với Báo
cáo tài chính của Công ty
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính năm gần nhất
của Công ty (trường hợp ý kiến kiểm toán là ý kiến ngoại trừ, Công ty nêu
nội dung giải trình về ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán
xác nhận);
- Ý
kiến của Tổ chức kiểm toán thực hiện kiểm toán/soát xét Báo cáo tài chính bán
niên năm đăng ký phát hành của Công ty bị sáp nhập (nếu có) (trường hợp ý
kiến kiểm toán/soát xét là ý kiến ngoại trừ, Công ty nêu nội dung giải trình về
ảnh hưởng của việc ngoại trừ đã được Tổ chức kiểm toán xác nhận).
13. Thông tin về cổ đông lớn/chủ sở hữu công ty/thành viên sở hữu từ 10% vốn
điều lệ trở lên
- Đối với cá nhân: Tên, năm sinh, quốc tịch;
- Đối với tổ chức: Tên, năm thành lập, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu
tương đương khác, quốc tịch, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật
(tên, chức vụ), người đại diện theo ủy quyền tại Công ty (tên, chức
vụ);
- Số
lượng, tỷ lệ cổ phần nắm giữ, cổ phần có quyền biểu quyết tại Công ty của cổ
đông lớn và những người có liên quan của họ (trường hợp là công ty cổ phần) hoặc
giá trị, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên và
những người có liên quan của họ (trường hợp là công ty TNHH hai thành viên
trở lên);
-
Thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang thực hiện hoặc đã ký kết và chưa thực
hiện giữa Công ty với cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ
chức sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của Công ty và những người có liên quan của
họ (trường hợp là công ty cổ phần) hoặc chủ sở hữu công ty/thành viên, người đại diện
theo ủy quyền của thành viên và những người có liên quan của họ (trường hợp
là công ty TNHH) (bao gồm loại giao dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản
quan trọng khác của hợp đồng; cấp có thẩm quyền chấp thuận);
- Lợi
ích liên quan đối với Công ty (nếu có);
14. Thông tin về thành viên Hội đồng quản trị/thành viên Hội đồng thành
viên/Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám
đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng
- Tên, năm sinh, quốc tịch;
-
Trình độ học vấn, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm công tác;
-
Chức vụ đã và đang nắm giữ tại Công ty (nêu thông tin về thời gian, chức vụ
nắm giữ);
-
Chức vụ đã và đang nắm giữ tại các tổ chức khác (nêu thông tin về thời gian,
chức vụ nắm giữ);
- Số lượng, tỷ lệ sở hữu chứng khoán tại
Công ty của cá nhân, người đại diện theo ủy quyền và những người có liên quan
của họ (trường hợp là công ty cổ phần) hoặc giá trị, tỷ lệ phần vốn góp
của cá nhân, người đại diện theo ủy quyền (trường hợp là công ty TNHH);
-
Thông tin về các hợp đồng, giao dịch đang thực hiện hoặc đã ký kết và chưa thực
hiện giữa Công ty với thành viên Hội đồng quản trị/thành viên Hội đồng thành
viên/Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám
đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng và người có liên quan của họ (loại giao
dịch, giá trị giao dịch, các điều khoản quan trọng khác của hợp đồng; cấp có thẩm quyền chấp thuận);
- Lợi
ích liên quan đối với Công ty (nếu có);
- Các
khoản nợ đối với Công ty (nếu có).
15. Chính sách chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức (nêu các chính sách liên quan đến việc
chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức, tỷ lệ cổ tức (giá trị, tỷ lệ chi trả) trong 02 năm
liên tục liền trước năm đăng ký phát hành)
16. Chính sách đối với người lao động
- Số
lượng người lao động tính đến thời điểm hiện tại, số lượng người lao động bình
quân trong 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành (phân loại theo
trình độ người lao động, lao đông thường xuyên hoặc thời vụ);
-
Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp...
17. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của Công ty (nêu thông tin về các cam kết có thể ảnh
hưởng tới hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Công ty bị sáp nhập như
thông tin các hợp đồng thuê sử dụng đất, trái phiếu chưa đáo hạn, các quyền
chưa thực hiện của cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi...)
18. Các thông tin, nghĩa vụ nợ tiềm ẩn, tranh chấp kiện tụng liên quan tới
Công ty có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của Công
ty, đợt phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng sáp nhập, tỷ lệ hoán đổi
cổ phiếu
19. Thông tin về cam kết của Công ty không thuộc trường hợp đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự
quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích
VIII. THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH
1. Loại cổ phiếu:
2. Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu
3. Tổng số cổ phiếu dự kiến phát hành:
4. Tổng giá trị cổ phiếu dự kiến phát hành theo mệnh giá:
5. Đối tượng phát hành để hoán đổi: Cổ đông của (tên
Công ty bị sáp nhập)
6. Tỷ lệ hoán đổi
-
Phương pháp xác định tỷ lệ hoán đổi;
- Tỷ
lệ hoán đổi.
7. Phương thức phân phối
8. Lịch trình phân phối dự kiến
-
Lịch trình dự kiến, trong đó nêu thời hạn công bố thông tin về đợt phát hành (trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng
nhận đăng ký phát hành), thời hạn đăng ký hoán đổi cho nhà đầu tư (tối
thiểu 20 ngày), thời gian chuyển giao cổ phiếu cho nhà đầu tư.
9. Mối quan hệ giữa Tổ chức phát hành với Công ty bị sáp nhập (nêu mối quan hệ giữa Tổ chức phát hành,
thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó
Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), cổ đông lớn của Tổ chức phát hành với Công ty bị
sáp nhập; tỷ lệ sở hữu của Tổ chức phát hành tại Công ty bị sáp nhập trước đợt
phát hành)
10. Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về đợt phát hành cổ phiếu để hoán đổi
theo hợp đồng sáp nhập (trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định phải có
chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền)
11. Ý kiến của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về tập trung kinh tế được thực
hiện hoặc tập trung kinh tế có điều kiện (nếu có)
12. Biện pháp đảm bảo tuân thủ quy định về sở hữu nước ngoài
13. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến cổ phiếu
phát hành)
14. Thông tin về các cam kết
- Cam kết về việc thực hiện niêm yết hoặc
đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán;
- Các
cam kết khác liên quan đến đợt phát hành (nếu có).
IX. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH
X. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT PHÁT HÀNH
- Nêu
tên, địa chỉ trụ sở chính của các đối tác liên quan đến đợt phát hành: Tổ chức
kiểm toán, Tổ chức tư vấn, Tổ chức thẩm định giá (nếu có),…
- Tổ
chức tư vấn nêu ý kiến về đợt phát hành;
- Ý
kiến của các chuyên gia về đợt phát hành (nếu có) (nêu kinh nghiệm của
chuyên gia trong lĩnh vực liên quan).
XI. CÁC THÔNG TIN QUAN TRỌNG KHÁC CÓ THỂ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CỦA NHÀ
ĐẦU TƯ (nếu có)
XII. NGÀY THÁNG, CHỮ KÝ, ĐÓNG DẤU CỦA ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH (CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TỔNG GIÁM ĐỐC hoặc GIÁM ĐỐC, GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH hoặc KẾ TOÁN
TRƯỞNG), CÔNG TY BỊ SÁP NHẬP (CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ hoặc CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN hoặc CHỦ TỊCH
CÔNG TY, TỔNG GIÁM ĐỐC hoặc GIÁM ĐỐC, GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH hoặc KẾ TOÁN TRƯỞNG), TỔ
CHỨC TƯ VẤN
XIII. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Tổ chức phát hành và các công ty
bị sáp nhập
2. Phụ lục II: Dự thảo Điều lệ của Công ty nhận sáp nhập
3. Phụ lục III: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị của Tổ chức phát
hành
4. Phụ lục IV: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên, Chủ sở hữu của các công ty bị sáp nhập
5. Phụ lục V: Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán, Báo cáo tài chính bán niên
của năm đăng ký phát hành được kiểm toán/soát xét (nếu có) và Báo cáo
tài chính quý gần nhất của Tổ chức phát hành và các công ty bị sáp nhập
6. Phụ lục VI: Hợp đồng sáp nhập
7. Các phụ lục khác (nếu có)
Phụ lục số 13
MẪU BẢN THÔNG BÁO CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA
CÔNG CHÚNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH/ ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
THÔNG BÁO
Chào bán cổ phiếu ra công chúng
(Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu
ra công chúng Số.../GCN-UBCK do
Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày.../.../...)
_____________________
A. ĐỐI VỚI TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1.
Tên Tổ chức phát hành (đầy đủ):........................................................................
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:………………….Số fax:……………………Website:……………..
5. Vốn điều lệ: ……………………đồng.
6. Mã cổ phiếu: ……………
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:... Số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tu... cấp lần đầu ngày…cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông tin
thay đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chính:................... Mã ngành:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành):
II. Mục đích chào bán
III. Phương án chào bán
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Số lượng cổ phiếu chào bán:...................... cổ phiếu,
trong đó:
- Số lượng cổ phiếu Tổ chức phát hành chào bán:..... cổ phiếu;
- Số lượng cổ phiếu cổ đông/chủ sở hữu/thành viên chào
bán.......................................................................................
cổ phiếu.
(Trường hợp chào bán cổ phiếu cho nhiều
đợt, nêu số lượng cổ phiếu chào bán của từng đợt)
4. Giá chào bán: đồng/cổ
phiếu.
5. Tổng giá trị vốn huy động:............................... đồng, trong đó:
- Giá trị vốn huy động của Tổ chức phát hành: đồng;
- Giá trị vốn huy động của cổ đông/chủ sở hữu/thành
viên: đồng.
6.
Phương thức phân phối (thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành, đại lý phát
hành, đấu giá...):
7. Số lượng đăng ký mua tối thiểu:.............................. cổ phiếu.
8. Thời gian nhận đăng ký mua: Từ ngày.../.../... đến
ngày.../.../
9. Địa điểm nhận đăng ký mua cổ phiếu:
10. Thời gian nhận tiền mua cổ phiếu: Từ
ngày.../.../... đến ngày.../.../
11.
Tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu:
- Số tài khoản:
- Mở tại:
12.
Các tổ chức liên quan (Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo lãnh phát hành
chính, Tổ chức tư vấn...):
13. Địa điểm công bố Bản cáo bạch:
B. ĐỐI VỚI CỔ ĐÔNG CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
I. Giới thiệu về cổ đông chào bán cổ phiếu
Đối với cá nhân
1. Ông/Bà:
2. Năm sinh:
3. Quốc tịch:
Đối với tổ chức
1. Tên tổ chức chào bán (đầy đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:………………...Số fax:…………………Website: …………………….
5. Vốn điều lệ: …………………đồng.
6. Nơi mở tài khoản thanh toán:... .......................................... Số
hiệu tài khoản:
7.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... hoặc tài liệu
tương đương khác (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất)
8.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …..
II. Giới thiệu về Công ty đại chúng có cổ
phiếu được chào bán
1. Tên Công ty đại chúng có cổ phiếu được chào bán (đầy
đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại: ………………Số fax:…………………… Website: …………………
5. Vốn điều lệ: …………………….đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chính:……………………….Mã ngành:…………………….
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
8.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành):
III. Phương án chào bán
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Số lượng cổ phiếu chào bán:........................ cổ phiếu.
4. Tỷ lệ số lượng cổ phiếu chào bán/tổng số lượng cổ phiếu
sở hữu: …………%.
5. Tỷ
lệ số lượng cổ phiếu chào bán/tổng số lượng cổ phiếu cùng loại đang lưu hành
của Công ty đại chúng có cổ phiếu được chào bán: ……………….%.
6. Giá chào bán: ………………… đồng/cổ phiếu.
7.
Phương thức phân phối (thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành, đại lý phát
hành, đấu giá...):
8. Số lượng đăng ký mua tối thiểu:................... cổ phiếu.
9. Thời gian nhận đăng ký mua: Từ ngày.../…/…. đến ngày
…./…/….
10. Địa điểm nhận đăng ký mua cổ phiếu:
11. Thời gian nhận tiền mua cổ phiếu: Từ ngày…/…/… đến ngày
…/…/….
12.
Tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu:
- Số tài khoản:
- Mở tại:
13. Các tổ chức liên quan:
14. Địa điểm công bố Bản cáo bạch:
|
…., ngày…
tháng... năm 20... (TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH/TÊN CỔ ĐÔNG) |
Phụ lục số 14
MẪU BẢN THÔNG BÁO CHÀO BÁN TRÁI PHIẾU RA
CÔNG CHÚNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số: .../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
THÔNG BÁO
Chào bán trái phiếu ra công chúng
(Giấy chứng nhận đăng ký chào bán trái
phiếu ra công chúng số…/GCN-UBCK
do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày.../.../...)
______________
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1. Tên Tổ chức phát hành (đầy đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:………………….số fax: ………………….Website: ……………………….
5. Vốn điều lệ: ………………………………… đồng.
6. Mã cổ phiếu (nếu có):
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:.... Số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày…cấp thay đổi lần thứ... ngày… (nêu thông tin thay
đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chính:.................... Mã ngành:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
II. Mục đích chào bán
III. Phương án chào bán
1. Tên trái phiếu:
2. Loại trái phiếu:
3. Mã trái phiếu:
4. Mệnh giá trái phiếu: ………….. đồng/trái phiếu.
5. Tổng số lượng trái phiếu chào bán:………………………………………trái
phiếu.
6. Tổng giá trị trái phiếu chào bán theo mệnh giá:
…………………..đồng.
7. Kỳ hạn trái phiếu:
8. Lãi suất:
9. Kỳ trả lãi:
10. Giá chào bán: …………………….đồng/trái phiếu.
11.
Phương thức phân phối (thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành, đại lý phát
hành….): ….
12. Số lượng đăng ký mua tối thiểu:………………………………………….trái
phiếu.
13. Thời gian nhận đăng ký mua: Từ ngày…/…/… đến ngày
…./…/…
14. Địa điểm nhận đăng ký mua trái phiếu:
15. Thời gian nhận tiền mua trái phiếu: Từ ngày…./…/….
đến ngày.../.../
16.
Tài khoản phong tỏa nhận tiền mua trái phiếu
- Số tài khoản:
- Mở tại:
17.
Các điều khoản về chuyển đổi trái phiếu (trường hợp chào bán trái phiếu
chuyển đổi, nêu thời hạn, tỷ lệ chuyển đổi):
18.
Các điều khoản đối với chứng quyền kèm theo trái phiếu (trường hợp chào bán
trái phiếu kèm chứng quyền, nêu thời hạn, tỷ lệ thực hiện quyền, giá cổ phiếu
thực hiện chứng quyền):
19.
Các thông tin liên quan đến trái phiếu có bảo đảm (trường hợp chào bán trái
phiếu có bảo đảm, nêu hình thức, giá trị, phương thức bảo đảm):
20. Địa điểm công bố Bản cáo bạch:
IV. Các tổ chức liên quan (Tổ chức bảo lãnh phát hành/Tổ chức bảo
lãnh phát hành chính, Đại diện người sở hữu trái phiếu, Tổ chức định mức tín
nhiệm, Tổ chức tư vấn...)
|
…, ngày... tháng... năm 20... (TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH) (Người đại diện theo pháp luật) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 15
MẪU BẢN THÔNG BÁO PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU CỦA
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG ĐỂ CHÀO MUA CÔNG KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
THÔNG BÁO
Phát hành cổ phiếu để chào mua công khai
_________________
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1. Tên Tổ chức phát hành (đầy đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4.
Số điện thoại: …………….. Số fax:…………. Website: ………………..
5. Vốn điều lệ:.......... đồng
6. Mã cổ phiếu:........ cổ
phiếu
7. Nơi mở tài khoản thanh toán: …………..Số
hiệu tài khoản: …………………….
8. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã
số doanh nghiệp…., do Sở Kế hoạch và Đầu tư... cấp lần đầu ngày…cấp thay đổi
lần thứ... ngày... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chính: ……. Mã
ngành……………
- Sản phẩm/dịch vụ chính:.............................. .........................................................................
9. Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu
có theo quy định của pháp luật chuyên ngành):
II. Giới thiệu về Công ty đại chúng có cổ
phần được hoán đổi
1.
Tên Công ty đại chúng có cổ phần được hoán đổi (đầy
đủ):..............................
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:……………………số fax: ……………………..Website: …………………….
5. Vốn điều lệ: …………………………………..đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư.., cấp lần đầu ngày...cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông tin
thay đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chính:…………………………….Mã ngành:
……………………….
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
8.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): ….
9. Mối quan hệ với Tổ chức phát hành (nếu có):
III. Mục đích phát hành
IV. Phương án phát hành
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành:…………………………………….cổ
phiếu.
4. Tổng giá trị cổ phiếu dự kiến phát hành theo mệnh
giá: …………………. đồng.
5. Tỷ lệ hoán đổi:
6. Thời gian nhận đăng ký hoán đổi: Từ ngày.../…/… đến
ngày.
7. Số
lượng cổ phiếu của Tổ chức phát hành tại Công ty đại chúng có cổ phần được hoán
đổi trước và dự kiến sau đợt phát hành: …..cổ
phiếu, tương ứng...% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết.
8. Đại lý chào mua công khai: .
9. Địa điểm công bố Bản cáo bạch:
|
…, ngày... tháng... năm 20... (TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH) (Người đại diện theo pháp luật) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 16
MẪU BẢN THÔNG BÁO PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ
HOÁN ĐỔI
THEO HỢP ĐỒNG HỢP NHẤT, SÁP NHẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
THÔNG BÁO
Phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp
đồng hợp nhất/sáp nhập
(Giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ
phiếu để hoán đổi số .../GCN-UBCK do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp
ngày …./…./…)
____________
I. Giới thiệu về các Công ty tham gia hợp
nhất/sáp nhập (nêu từng công ty)
1. Tên Công ty (đầy đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:……………………….Số fax: …………………..Website: ……………………
5. Vốn điều lệ: ……………………..đồng.
6. Mã cổ phiếu (nếu có):
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:... Số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp.... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chính:.................... Mã ngành:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành):
II. Mục đích phát hành
III. Phương án phát hành
1. Tên cổ phiếu (tên cổ phiếu Công ty hợp
nhất/Công ty nhận sáp nhập):
2. Loại cổ phiếu:
3. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành:……………………………………….cổ
phiếu,
4. Tổng giá trị cổ phiếu phát hành theo mệnh giá:
……………………..đồng.
5. Tỷ lệ hoán đổi (nêu tỷ lệ hoán đổi đối với từng
công ty)
6. Ngày đăng ký cuối cùng để hoán đổi:
7. Ngày chốt danh sách để hoán đổi:
8. Địa điểm nhận đăng ký hoán đổi cổ phiếu:
9. Địa điểm công bố Bản cáo bạch:
|
…, ngày…tháng...năm 20... CÔNG TY NHẬN SÁP NHẬP) |
Phụ lục số 17
MẪU BẢN THÔNG BÁO PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ
TRẢ CỔ TỨC,
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TĂNG VỐN CỔ PHẦN TỪ NGUỒN VỐN
CHỦ SỞ HỮU
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
THÔNG BÁO
Phát hành cổ phiếu để trả cổ tức/ Phát
hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
___________________
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1. Tên Tổ chức phát hành (đầy đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:………………………..số fax: …………………..Website: ……………………
5. Vốn điều lệ: …………………………đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:.... số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi làn thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chính:………………………………Mã ngành:
…………………
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
II. Phương án phát hành
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Tổng số cổ phiếu đã phát hành:............................... cổ
phiếu.
4. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: ………………………….. cổ
phiếu.
5. Số lượng cổ phiếu quỹ: …………………………………………cổ phiếu.
6. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành:……………………..cổ
phiếu.
7. Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá:................. đồng.
8. Tỷ lệ thực hiện quyền:
9. Nguồn vốn phát hành:
10. Phương án xử lý phần lẻ cổ phần, cổ phiếu lẻ:
11. Ngày đăng ký cuối cùng để phân bổ quyền:
|
…, ngày... tháng... năm 20... (TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH) (Người đại diện theo pháp luật) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 18
MẪU BẢN THÔNG BÁO PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU THEO CHƯƠNG
TRÌNH LỰA CHỌN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Thông tư Số 118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
THÔNG BÁO
Phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa
chọn
cho người lao động trong công ty
________________
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1. Tên Tổ chức phát hành (đầy đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:………………………….Số fax: ……………………..Website: …………………..
5. Vốn điều lệ:..................................... ……………..
đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:.... Số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày…cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông tin
thay đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chính:………………………………Mã ngành:……………………….
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành):
II. Mục đích phát hành
III. Phương án phát hành
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Tổng số cổ phiếu đã phát hành:.................... cổ phiếu.
4. Số lượng cổ phiếu đang lưu hành:................ cổ phiếu.
5. Số lượng cổ phiếu quỹ:................................. cổ phiếu.
6. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành:.......... cổ phiếu.
7. Tổng giá trị phát hành theo mệnh giá: đồng.
8. Tỷ lệ phát hành:............. %. tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành.
9. Thời gian hạn chế chuyển nhượng:
10. Giá phát hành (trường hợp bán cổ phiếu cho người
lao động): đồng/cổ phiếu.
11.
Tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu:
- Số tài khoản:........
- Mở tại:
12.
Nguồn vốn phát hành (trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao
động): ….
13.
Thời gian nhận tiền mua cổ phiếu/Ngày phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao
động: ….
|
…., ngày... tháng... năm 20... (TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH) |
Phụ lục số 19
MẪU BẢN THÔNG BÁO PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ
THỰC HIỆN QUYỀN CỦA CHỨNG QUYỀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
THÔNG BÁO
Phát hành cổ phiếu để thực hiện quyền của
chứng quyền
_______________
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1. Tên Tổ chức phát hành (đầy đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại: …………………………….Số
fax:…………………..Website:……………..
5. Vốn điều lệ: ……………………………đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:.... Số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày...cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông tin
thay đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chính:……………………………Mã ngành:…………………….
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
II. Mục đích phát hành
III. Phương án phát hành
1. Tên chứng quyền:
2. Loại chứng quyền:
3. Tổng số chứng quyền đang lưu hành:... chứng quyền.
4. Tỷ lệ thực hiện quyền:
5. Tên cổ phiếu:
6. Loại cổ phiếu:........... .
7. Tổng số cổ phiếu đang lưu hành: ............... cổ phiếu.
8. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành:.......... cổ phiếu.
9. Tổng giá trị dự kiến phát hành theo mệnh giá:
…………………đồng.
10. Giá phát hành: …………………..đồng/cổ phiếu.
11. Thời gian nhận tiền mua cổ phiếu: Từ ngày…../…/….
đến ngày.../.../
12.
Tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu:
- Số tài khoản:
- Mở tại:
13. Phương án sử dụng vốn thu được:
14. Phương án xử lý phần lẻ cổ phần, cổ phiếu lẻ:
|
…, ngày... tháng... năm 20... (TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH) |
Phụ lục số 20
MẪU BẢN THÔNG BÁO CHÀO MUA CÔNG KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN
TỔ CHỨC/ ________ Số:.../ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ ….,
ngày... tháng... năm 20... |
THÔNG BÁO
Chào mua
công khai cổ phiếu (tên Công ty mục tiêu)
______________
I. Giới thiệu về Tổ chức/cá nhân đăng ký
chào mua công khai
Đối với cá nhân
1.
Tên cá nhân đăng ký chào mua công khai (đầy đủ):...........................................
2. Năm sinh:
3. Quốc tịch:
Đối với Tổ chức
1.
Tên Tổ chức đăng ký chào mua công khai (đầy
đủ):..........................................
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:........... số
fax:....................... Website:
5. Vốn điều lệ: ………………………….đồng.
6. Nơi mở tài khoản thanh toán:.... số hiệu tài khoản:
7.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư…. cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày… hoặc tài liệu tương
đương khác (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chính:.................... Mã ngành:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
8.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành):.....................................................................................................................
II. Giới thiệu về Công ty mục tiêu
1. Tên Công ty mục tiêu (đầy đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính: .................................
4. Số điện thoại:........... số. fax:................... Website:
5. Vốn điều lệ: ……………………đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chính:................. Mã ngành:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
8.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): ….
III. Mục đích chào mua công khai
IV. Phương án chào mua công khai
1. Số lượng cổ phiếu dự kiến chào mua:.................... cổ
phiếu, tương ứng............................... %
tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết.
2. Số
lượng cổ phiếu của tổ chức/cá nhân đăng ký chào mua công khai và của người có
liên quan đối với công ty mục tiêu trước và dự kiến sau khi chào mua: ….. cổ
phiếu, tương ứng…..% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết.
3. Giá chào mua:
…………………đồng/cổ phiếu.
4. Nguồn vốn thực hiện chào mua: ……………………….. đồng.
5. Thời gian nhận đăng ký bán: Từ ngày .../…/... đến
ngày.../.../
6.
Đại lý chào mua công khai
- Tên:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Tài khoản thực hiện giao dịch:
7. Địa điểm công bố Bản công bố thông tin:
|
…, ngày... tháng... năm 20... (TÊN TỔ CHỨC/TÊN CÁ NHÂN) |
Phụ lục số 21
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHIẾU
RA CÔNG CHÚNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH/ ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả đợt chào bán cổ phiếu ra công
chúng
(theo Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ
phiếu ra công chúng số.../GCN-UBCK do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày.../.../...)
________________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
A. ĐỐI VỚI TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1. Tên Tổ chức phát hành (đầy đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:........... Số fax:................... Website:
5. Vốn điều lệ:……………………............................. đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:.... số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
II. Phương án chào bán
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Số lượng cổ phiếu chào bán:...................... cổ phiếu, trong đó:
- Số lượng cổ phiếu Tổ chức phát hành chào bán:..... cổ phiếu;
- Số lượng cổ phiếu cổ đông/chủ sở hữu/thành viên chào
bán:...................................................................................... cổ
phiếu.
4. Giá chào bán:
……………………….. đồng/cổ phiếu.
5. Tổng giá trị vốn huy động dự kiến:................. đồng, trong đó:
- Giá trị vốn huy động của Tổ chức phát hành: đồng;
- Giá trị vốn huy động của cổ đông/chủ sở hữu/thành
viên: đồng.
6.
Phương thức phân phối (thông qua tổ chức bào lãnh phát hành, đại lý phát
hành, đấu giá...):
7.
Thời gian nhận đăng ký mua và nộp tiền: Từ ngày.../.../... đến ngày...../....
8. Ngày kết thúc đợt chào bán:
9. Ngày dự kiến chuyển giao cổ phiếu:
III. Kết quả chào bán cổ
phiếu
Đối tượng mua cổ phiếu |
Giá chào bán (đồng/ cổ phiếu) |
Số cổ phiếu chào bán |
Số cổ phiếu được đăng ký mua |
Số cổ phiếu được phân phối |
Số nhà đầu tư đăng ký mua |
Số nhà đầu tư được phân phối |
Số nhà đầu tư không được phân phối |
Số cổ phiếu còn lại |
Tỷ lệ cổ phiếu được phân phối |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=6-7 |
9=3-5 |
10 |
1. Chào bán cổ phiếu ra công chúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xử lý cổ phiếu không phân phối hết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Nhà đầu tư trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhà đầu tư nước ngoài, Tổ chức kinh tế có nhà đầu
tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp có bảo lãnh phát hành, nêu kết quả phân phối cổ phiếu cho tổ
chức bảo lãnh phát hành theo cam kết tại hợp đồng (số lượng, giá, trường hợp
có tổ hợp bảo lãnh thì nêu từng tổ chức),
- Trường hợp phân phối số cổ phiếu còn lại một hoặc một
số nhà đầu tư xác định:
+
Nêu số cổ phiếu, tỷ lệ chào bán cho từng nhà đầu tư và người có liên quan của
họ trên vốn điều lệ trong đợt chào bán này và trong các đợt chào bán, phát hành
trong 12 tháng gần nhất;
+
Nêu tỷ lệ sở hữu của từng nhà đầu tư và người có liên quan của họ sau đợt chào
bán.
IV. Tổng hợp kết quả đợt chào bán cổ phiếu
1. Tổng số cổ phiếu đã phân phối:........................ cổ
phiếu, tương ứng........................ %
tổng số cổ phiếu chào bán, trong đó:
- Số lượng cổ phiếu của Tổ chức phát hành:.............. cổ phiếu;
- Số lượng cổ phiếu của cổ đông/chủ sở hữu/thành viên: cổ phiếu.
2. Tổng số tiền thu được từ đợt chào bán:........ đồng, trong đó:
- Tổng số tiền của Tổ chức phát hành: đồng;
- Tổng số tiền của cổ đông/chủ sở hữu/thành viên chào
bán: đồng.
3. Tổng chi phí: …………………….đồng.
- Phí bảo lãnh
phát hành (nếu có): ……………………… đồng.
- Phí phân phối cổ phiếu (nếu có):........................... đồng.
- Phí kiểm toán (nếu có):......................................... đồng.
- Chi phí khác (nếu có):........................................... đồng.
4. Tổng thu ròng từ đợt chào bán:........................... đồng.
V. Cơ cấu vốn của Tổ chức phát hành sau đợt chào bán
1. Cơ cấu vốn
TT |
Danh mục |
Số lượng cổ đông |
Số cổ phần sở hữu |
Giá trị cổ phần sở hữu theo mệnh giá |
Tỷ lệ sở hữu |
I |
Cổ đông trong nước, nước ngoài |
|
|
|
|
1 |
Trong nước |
|
|
|
|
1.1 |
Nhà nước |
|
|
|
|
1.2 |
Tổ chức |
|
|
|
|
1.3 |
Cá nhân |
|
|
|
|
2 |
Nước ngoài |
|
|
|
|
2.1 |
Tổ chức nước ngoài, Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư
nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ |
|
|
|
|
2.2 |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1 + 2) |
|
|
|
100% |
II |
Cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, cổ đông khác |
|
|
|
|
1 |
Cổ đông sáng lập |
|
|
|
|
2 |
Cổ đông lớn |
|
|
|
|
3 |
Cổ đông nắm giữ dưới 5% số cổ phiếu có quyền biểu
quyết |
|
|
|
|
|
Tổng cộng (2 + 3) |
|
|
|
100% |
2. Danh sách và tỷ lệ sở
hữu của cổ đông lớn
TT |
Tên cổ đông |
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc tài liệu tương đương khác/Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu |
Số cổ phần sở hữu |
Tỷ lệ sở hữu |
1 |
...... |
|
|
|
2 |
...... |
|
|
|
VI. Tài liệu gửi kèm
1.
Văn bản xác nhận của ngân hàng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản
phong tỏa về số tiền thu được từ đợt chào bán;
2.
Quyết định của Hội đồng quản trị về việc phân phối cổ phiếu (nếu có);
3.
Tài liệu khác (nếu có).
B. ĐỐI VỚI CÓ ĐÔNG CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
I. Giới thiệu về cổ đông chào bán cổ phiếu
Đối với cá nhân
1. Ông/Bà:
2. Năm sinh:
3. Quốc tịch:
Đối với tổ chức
1. Tên tổ chức chào bán (đầy đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:........... số fax:................... Website:
5. Nơi mở tài khoản thanh toán:... số hiệu tài
khoản:.................
6. Vốn điều lệ: …………………………đồng.
7.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... hoặc tài liệu
tương đương khác (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất)
8.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): ….
II. Giới thiệu về Công ty đại chúng có cổ
phiếu được chào bán
1.
Tên Công ty đại chúng có cổ phiếu được chào bán (đầy đủ):
...........................
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:........... số fax:................... Website:
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
8.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nêu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành):.....
III. Phương án chào bán
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:.........................................................
3. Số lượng cổ phiếu chào bán:.................................. cổ phiếu.
4. Giá chào bán:................................................. đồng/cổ phiếu.
5. Tổng giá trị dự kiến thu được từ đợt chào bán:... đồng.
6.
Phương thức phân phối (thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành, đại lý phát
hành, đấu giá...):
7.
Thời gian nhận đăng ký mua và nộp tiền: Từ ngày.../.../... đến ngày.../.../....
8. Ngày kết thúc đợt chào bán:
9. Ngày dự kiến chuyển giao cổ phiếu:
IV. Kết quả chào bán cổ
phiếu
Đối tượng mua cổ phiếu |
Giá chào bán (đồng/ cổ phiếu) |
Số cổ phiếu chào bán |
Số cổ phiếu được đăng ký mua |
Số cổ phiếu được phân phối |
Số nhà đầu tư đăng ký mua |
Số nhà đầu tư được phân phối |
Số nhà đầu tư không được phân phối |
Số cổ phiếu còn lại |
Tỷ lệ cổ phiếu được phân phối |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=6-7 |
9=3-5 |
10=5/3 |
1. Nhà đầu tư trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhà đầu tư nước ngoài, Tổ chức kinh tế có nhà đầu
tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp có bảo lãnh
phát hành, nêu kết quả phân phối cổ phiếu cho tổ chức bảo lãnh phát hành theo
cam kết tại hợp đồng (số lượng, giá, trường hợp có tổ hợp bảo lãnh thì nêu từng tổ chức).
V. Tổng hợp kết quả đợt chào bán cổ phiếu
1. Tổng số cổ phiếu đã phân phối:......................... cổ phiếu, tương
ứng......................... % tổng
số cổ phiếu chào bán.
2. Tổng số tiền thu được từ đợt chào bán:.............. đồng.
3. Tổng chi phí:........................................................ đồng,
- Phí bảo lãnh phát hành (nếu có): đồng.
- Phí phân phối cổ phiếu (nếu có): đồng.
- Phí kiểm toán (nếu có):......................................... đồng.
- Chi phí khác (nếu có):........................................... đồng.
4. Tổng thu ròng từ đợt chào bán:........................... đồng.
VI. Tài liệu gửi kèm
1.
Văn bản xác nhận của ngân hàng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản
phong tỏa về số tiền
thu được từ đợt chào bán;
2.
Tài liệu khác (nếu có).
|
......, ngày... tháng... năm 20... (TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH/TÊN CỔ ĐÔNG) |
Phụ lục số 22
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT CHÀO BÁN TRÁI
PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả đợt chào bán trái phiếu ra công
chúng
(theo Giấy chứng nhận đăng ký chào bán
trái phiếu ra công chúng số.../GCN-UBCK do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
cấp ngày.../.../...)
_________________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1.
Tên Tổ chức phát hành (đầy đủ):........................................................................
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:……………………….Số fax: ……………….Website:…………………….
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng.
6. Mã
cổ phiếu (nếu có):..........................................................................................
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:... Số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp làn đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành):......
II. Phương án chào bán
1. Tên trái phiếu:
2. Loại trái phiếu:
3. Mã trái phiếu:
4. Mệnh giá trái phiếu:............................ đồng/trái
phiếu.
5. Tổng số lượng trái phiếu chào bán:............ trái phiếu.
6. Tổng giá trị trái phiếu chào bán theo mệnh giá:... đồng.
7. Kỳ hạn trái phiếu:
8. Lãi suất:
9. Kỳ trả lãi:
10. Giá chào bán:.............................................. đồng/trái phiếu.
11.
Phương thức phân phối (thông qua tổ chức bảo lãnh phát hành, đại lý phát
hành….);
12.
Thời gian nhận đăng ký mua và nộp tiền: Từ ngày.../.../... đến ngày.
13. Ngày kết thúc đợt chào bán;
14. Ngày dự kiến chuyển giao trái phiếu:
III. Kết quả chào bán trái phiếu
Đối tượng mua trái phiếu |
Giá chào bán (đồng/ trái phiếu) |
Số trái phiếu chào bán |
Số trái phiếu đăng ký mua |
Số trái phiếu được phân phối |
Số nhà đầu tư đăng ký mua |
Số nhà đầu tư được phân phối |
Số nhà đầu tư không được phân phối |
Số trái phiếu còn lại |
Tỷ lệ trái phiếu được phân phối |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=6-7 |
9=3-5 |
10=5/3 |
1. Nhà đầu tư cá nhân, trong đó: - Nhà đầu tư
trong nước - Nhà đầu tư
nước ngoài, Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhà đầu tư tổ chức, trong đó: - Nhà đầu tư
trong nước - Nhà đầu tư
nước ngoài, Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp có bảo lãnh
phát hành, nêu kết quả phân phối trái phiếu cho tổ chức bảo lãnh phát hành theo
cam kết tại hợp đồng (số lượng, giá, trường hợp có tổ hợp bảo lãnh thì nêu từng tổ chức).
IV. Tổng hợp kết quả đợt chào bán trái phiếu
1. Tổng số trái phiếu đã phân phối: trái phiếu,
tương đương...% tổng số trái phiếu chào bán.
2. Tổng số tiền thu được từ đợt chào bán:.............. đồng.
3. Tổng chi phí:...................................................... đồng.
- Phí bảo lãnh phát hành (nếu có):.......................... đồng.
- Phí phân phối trái phiếu (nếu có):......................... đồng.
- Phí kiểm toán (nếu có):......................................... đồng.
- Chi phí khác (nếu có):........................................... đồng.
4. Tổng thu ròng từ đợt chào bán:........................... đồng.
V. Cơ cấu vốn của Tổ
chức phát hành sau đợt chào bán
Chỉ tiêu |
Trước đợt chào bán |
Sau đợt chào bán |
1. Tổng nợ - Nợ ngắn hạn - Nợ dài hạn - Trái phiếu chưa đáo hạn 2. Tổng vốn chủ sở hữu 3. Tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu |
|
|
VI. Tài liệu gửi kèm
1.
Văn bản xác nhận của ngân hàng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản
phong tỏa về số tiền thu được từ đợt chào bán;
2.
Tài liệu khác (nếu có).
|
......, ngày... tháng... năm 20... (TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH) (Người đại diện theo pháp luật) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 23
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHIẾU
RIÊNG LẺ, ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI KÈM CHỨNG QUYỀN RIÊNG LẺ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ ….,
ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ/
Đợt chào bán cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền riêng lẻ
________________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1. Tên Tổ chức phát hành (đầy đủ):.............
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:…………………..số fax:…………………. Website:…………………….
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:... Số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
II. Phương án chào bán
1. Tên cổ phiếu:
2.
Loại cổ phiếu (nêu rõ đặc điểm liên quan đến cổ phiếu chào bán trong trường
hợp cổ
phiếu chào bán không phải là cổ phiếu phổ
thông):...................................
3.
Các điều khoản của chứng quyền kèm theo cổ phiếu ưu đãi (trường hợp chào bán
cổ phiếu ưu đãi kèm chứng quyền):
4. Số lượng cổ phiếu chào bán:....................... cổ phiếu.
5.
Giá chào bán:
- Giá chào bán cao nhất: đồng/cổ phiếu.
- Giá chào bán thấp nhất: đồng/cổ phiếu.
6. Thời gian hạn chế chuyển nhượng:
7. Tổng số tiền huy động dự kiến:........................... đồng.
8. Ngày kết thúc đợt chào bán:
III. Kết quả chào bán cổ phiếu
1. Tổng số cổ phiếu đã phân phối:....................... cổ
phiếu, tương ứng........................ %
tổng số cổ phiếu chào bán, trong đó:
- Nhà đầu tư trong nước:............................................ cổ phiếu;
- Nhà
đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50%
vốn điều lệ: ……. cổ phiếu.
2. Giá bán:
- Giá bán thấp nhất: đồng/cổ
phiếu.
- Giá bán cao nhất:.................................
đồng/cổ phiếu.
- Giá bán bình quân gia quyền:............... đồng/cổ phiếu.
3. Tổng số tiền thu được từ đợt chào bán:.............. đồng.
4. Tổng chi phí:........................................................ đồng.
- Phí phân phối cổ phiếu (nếu có):........................... đồng.
- Chi phí khác (nếu có):........................................... đồng.
5. Tổng thu ròng từ đợt chào bán:........................... đồng.
IV. Danh sách và tỷ lệ
sở hữu của các nhà đầu tư tham gia mua cổ phiếu
TT |
Tên nhà đầu tư |
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc tài liệu tương đương khác /Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu |
Đối tượng |
Số cổ phiếu sở hữu trước đợt chào bán |
Số cổ phiếu được phân phối |
Tổng số cổ phiếu sở hữu sau đợt chào bán |
Tỷ lệ sở hữu sau đợt chào bán |
|
Nhà đầu tư chiến lược /Nhà đầu tư chuyên
nghiệp |
Nhà đầu tư nước ngoài/ Tổ chức kinh tế
có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ/Nhà đầu tư trong nước |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Nêu lý do trong trường hợp có thay đổi về
danh sách nhà đầu tư, số lượng cổ phiếu nhà đầu tư mua)
V. Tài liệu gửi kèm
1.
Văn bản xác nhận của ngân hàng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản
phong tỏa về số tiền thu được từ đợt chào bán;
2.
Quyết định của Hội đồng quản trị về việc phân phối cổ phiếu (nếu có)
3.
Tài liệu khác (nếu có).
|
…,
ngày... tháng... năm 20... (TÊN TỔ CHỨC PHÁT HÀNH) |
Phụ lục số 24
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
ĐỂ HOÁN ĐỔI CỔ PHẦN CHO SỐ CỔ ĐÔNG XÁC ĐỊNH TRONG CÔNG TY ĐẠI CHÚNG KHÁC, HOÁN
ĐỔI CỔ PHẦN CHO CỔ ĐÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN CHƯA ĐẠI CHÚNG, HOÁN ĐỔI PHẦN VỐN GÓP
CHO THÀNH
VIÊN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN, HOÁN ĐỔI NỢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ ….,
ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả đợt phát hành cổ phiếu để hoán đổi
cổ phần cho số cổ đông xác định trong công ty đại chúng khác/Hoán đổi cổ phần
cho cổ đông công ty cổ phần chưa đại chúng/Hoán đổi phần vốn góp cho thành viên
của công ty trách nhiệm hữu hạn/Hoán đổi nợ
_________________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1.
Tên Tổ chức phát hành (đầy đủ):........................................................................
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:…………………….Số fax: ……………….Website:…………………
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng,
6. Mã cổ phiếu:
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:... Số hiệu tài khoản: .........................................................
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp,... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …..
II. Giới thiệu về Tổ chức có cổ phần/phần vốn góp được hoán đổi
1. Tên Tổ chức (đầy đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:........... số. fax:................... Website:
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng.
6. Mã cổ phiếu (nếu có):
7.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày…cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông tin
thay đổi lần gần nhất)
8.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
III. Phương án phát hành
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành:......... cổ phiếu,
4. Tỷ lệ hoán đổi:
5. Tổng giá trị nợ được hoán đổi (trường hợp phát
hành cổ phiếu để hoán đổi nợ): ................................................ đồng.
6. Đối tượng phát hành:
7. Thời gian hạn chế chuyển nhượng:
8. Ngày kết thúc đợt phát hành:
9. Ngày dự kiến chuyển giao cổ phiếu:
IV. Kết quả phát hành cổ phiếu
Đối tượng được hoán đổi |
Số cổ phiếu dự kiến phát hành |
Số cổ phiếu được hoán đổi |
Số nhà đầu tư được hoán đổi |
Số cổ phiếu còn lại |
Tỷ lệ cổ phiếu phát hành |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 2-3 |
6= 3/2 |
1. Nhà đầu tư trong nước |
|
|
|
|
|
2. Nhà đầu tư nước ngoài, Tổ chức kinh tế có nhà đầu
tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
V. Tài liệu gửi kèm
1.
Quyết định của Hội đồng quản trị về việc phân phối cổ phiếu (nếu có)
2.
Tài liệu khác (nếu có).
|
......... …,
ngày... tháng... năm 20... (Người đại diện theo pháp luật) |
Phụ lục số 25
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG ĐỂ CHÀO MUA CÔNG KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ ….,
ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả đợt phát hành cổ phiếu để chào mua
công khai
(theo Giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ
phiếu để hoán đổi số .../GCN-UBCK do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp
ngày
__________________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1. Tên Tổ chức phát hành (đầy đủ): ……………………………………………
2. Tên viết tắt:............. .
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:……………………..Số fax: ……………..Website:…………………..
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:... Số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
II. Giới thiệu về Công ty đại chúng có cổ
phần được hoán đổi
1. Tên Công ty đại chúng có cổ phần được hoán đổi (đầy
đủ):............................................................................
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:……………………..Số fax: ……………..Website:…………………..
5. Vốn điều lệ:.................................................. :..... đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông tin thay đổi
lần gần nhất)
8.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
III. Phương án phát hành
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành:......... cổ phiếu.
4. Tổng giá trị cổ phiếu dự kiến phát hành theo mệnh giá: đồng.
5. Tỷ lệ hoán đổi:
6. Số
lượng cổ phiếu sở hữu của Tổ chức phát hành tại Công ty đại chúng có cổ phần
được hoán đổi trước đợt phát hành: cổ phiếu, tương ứng...% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết.
7. Thời gian nhận đăng ký hoán đổi: Từ ngày đến
ngày.../.../
8. Ngày kết thúc đợt phát hành:
9. Ngày dự kiến chuyển giao cổ phiếu:
10. Đại lý chào mua công khai:
IV. Kết quả phát hành cổ phiếu
Đối tượng được hoán đổi |
Số cổ phiếu dự kiến phát hành |
Số cổ phiếu đăng ký hoán đổi |
Số cổ phiếu được hoán đổi |
Số nhà đầu tư đăng ký hoán đổi |
Số nhà đầu tư được phân phối |
Số nhà đầu tư không được hoán đổi |
Số cổ phiếu còn lại |
Tỷ lệ cổ phiếu phát hành |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7=5-6 |
8=2-4 |
9=4/2 |
1. Nhà đầu tư trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhà đầu tư nước ngoài, Tổ chức kinh tế có nhà đầu
tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Tổng hợp kết quả đợt phát hành cổ phiếu
1. Tổng số cổ phiếu đã phát hành cổ phiếu, tương đương...% tổng số cổ phiếu dự kiến phát hành.
2. Tổng chi phí:........................................................ đồng.
- Phí phân phối cổ phiếu (nếu có): đồng.
- Phí kiểm toán (nếu có): đồng.
- Chi phí khác (nếu có):........................................... đồng.
VI. Cơ cấu vốn của Tổ chức phát hành sau đợt phát hành
1.
Cơ cấu vốn
TT |
Danh mục |
Số lượng cổ đông |
Số cổ phần sở hữu |
Giá trị cổ phần sở hữu theo mệnh giá |
Tỷ lệ sở hữu |
I |
Cổ đông trong nước, nước ngoài |
|
|
|
|
1 |
Trong nước |
|
|
|
|
1.1 |
Nhà nước |
|
|
|
|
1.2 |
Tổ chức |
|
|
|
|
1.3 |
Cá nhân |
|
|
|
|
2 |
Nước ngoài |
|
|
|
|
2.1 |
Tổ chức nước ngoài, Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư
nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ |
|
|
|
|
2.2 |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1 + 2) |
|
|
|
100% |
II |
Cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, cổ đông khác |
|
|
|
|
1 |
Cổ đông sáng lập |
|
|
|
|
2 |
Cổ đông lớn |
|
|
|
|
3 |
Cổ đông nắm giữ dưới 5% số cổ phiếu có quyền biểu
quyết |
|
|
|
|
|
Tổng cộng (2 + 3) |
|
|
|
100% |
2. Danh sách và tỷ lệ sở hữu của cổ đông
lớn
TT |
Tên cổ đông |
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc tài liệu tương đương khác/Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu |
Số cổ phần sở hữu |
Tỷ lệ sở hữu |
1 |
...... |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
VII. Tài liệu gửi kèm
1.
Quyết định của Hội đồng quản trị về việc phát hành cổ phiếu (nếu có);
2.
Tài liệu khác (nếu có).
|
…, ngày…
tháng… năm 20... (Người đại diện theo pháp luật) |
Phụ lục số 26
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
ĐỂ HOÁN ĐỔI THEO HỢP ĐỒNG HỢP NHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả đợt phát hành cổ phiếu để hoán đổi
theo hợp đồng hợp nhất
(theo
Giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi số …./GCN-UBCK do Chủ
tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày.../.../...)
____________________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về các Công ty tham gia hợp
nhất (nêu từng công ty)
1. Tên Công ty (đầy đủ):........................... ....................................................................
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:……………………..Số fax: ……………..Website:…………………..
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng.
6. Mã cổ phiếu (nếu có):
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:... Số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư…, cấp lần đầu ngày...cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông tin
thay đổi lần gần nhất)
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
II. Phương án phát hành
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành:.................... cổ phiếu.
4. Tỷ lệ hoán đổi (nêu tỷ lệ hoán đổi đối với từng
công ty): ....................
5. Ngày kết thúc đợt phát hành:
6. Ngày dự kiến chuyển giao cổ phiếu:..................................................................................................
III. Kết quả phát hành
cổ phiếu
Đối tượng được hoán đổi |
Số cổ phiếu dự kiến phát hành |
Số cổ phiếu được hoán đổi |
Số nhà đầu tư được hoán đổi |
Số cổ phiếu còn lại |
Tỷ lệ cổ phiếu phát hành |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=2-3 |
6 = 3/2 |
I. Công ty bị hợp nhất 1 |
|
|
|
|
|
1. Nhà đầu tư trong nước |
|
|
|
|
|
2. Nhà đầu tư nước ngoài, Tổ chức kinh tế có nhà đầu
tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
II. Công ty bị hợp nhất... |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
IV. Tổng hợp kết quả đợt
phát hành cổ phiếu
1. Tổng số cổ phiếu đã phát hành:........................ cổ
phiếu, tương ứng........................ %
tổng số cổ phiếu dự kiến phát hành.
2. Tổng chi phí:........................................................ đồng.
- Phí
phân phối cổ phiếu (nếu
có):................................................................ đồng.
- Phí kiểm toán (nếu có):......................................... đồng.
- Chi
phí khác (nếu
có):.................................................................................
đồng.
V. Cơ cấu vốn của Công
ty hợp nhất
1. Cơ cấu vốn
TT |
Danh mục |
Số lượng cổ đông |
Số cổ phần sở hữu |
Giá trị cổ phần sở hữu theo mệnh giá |
Tỷ lệ sở hữu |
I |
Cổ đông trong nước, nước ngoài |
|
|
|
|
1 |
Trong nước |
|
|
|
|
1.1 |
Nhà nước |
|
|
|
|
1.2 |
Tổ chức |
|
|
|
|
1.3 |
Cá nhân |
|
|
|
|
2 |
Nước ngoài |
|
|
|
|
2.1 |
Tổ chức nước ngoài, Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư
nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ |
|
|
|
|
2.2 |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1 + 2) |
|
|
|
100% |
II |
Cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, cổ đông khác |
|
|
|
|
1 |
Cổ đông sáng lập |
|
|
|
|
2 |
Cổ đông lớn |
|
|
|
|
3 |
Cổ đông nắm giữ dưới 5% số cổ phiếu có quyền biểu
quyết |
|
|
|
|
|
Tổng cộng (2 + 3) |
|
|
|
100% |
2. Danh sách và tỷ lệ sở hữu của cổ đông
lớn
TT |
Tên cổ đông |
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc tài liệu tương đương khác/Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu |
Số cổ phần sở hữu |
Tỷ lệ sở hữu |
1 |
...... |
|
|
|
2 |
...... |
|
|
|
VI. Tài liệu gửi kèm
1.
Quyết định của Hội đồng quản trị về việc phân phối cổ phiếu (nếu có)
2.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của Công ty hợp nhất;
3.
Tài liệu khác (nếu có).
|
…,
ngày.... tháng .... năm 20... (TÊN CÔNG TY THAM GIA HỢP NHẤT...) (Người đại diện theo pháp luật) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 27
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
ĐỂ HOÁN ĐỔI THEO HỢP ĐỒNG SÁP NHẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả phát hành cổ phiếu để hoán đổi
theo hợp đồng sáp nhập
(theo Giấy chứng nhận đăng ký phát hành cổ
phiếu để hoán đổi số.../GCN-UBCK do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày.../.../...)
___________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1.
Tên Tổ chức phát hành (đầy
đủ):........................................................................
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:.......... Số
fax:...................... Website:
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:... Số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày….cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông tin
thay đổi lần gần nhất)
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
II. Giới thiệu về Công ty bị sáp nhập (nêu từng công ty)
1. Tên Công ty bị sáp nhập (đầy đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:........... Số
fax:................... Website:
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng.
6. Mã cổ phiếu (nếu có):
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:... số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
III. Phương án phát hành
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành:......... cổ phiếu.
4. Tỷ lệ hoán đổi (nêu tỷ lệ hoán đổi đối với từng
công ty):
5. Ngày kết thúc đợt phát hành:
6. Ngày dự kiến chuyển giao cổ phiếu:..................................................................................................
IV. Kết quả phát hành cổ
phiếu
Đối tượng được hoán đổi |
Số cổ phiếu dự kiến phát hành |
Số cổ phiếu được hoán đổi |
Số nhà đầu tư được hoán đổi |
Số cổ phiếu còn lại |
Tỷ lệ cổ phiếu phát hành |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=2-3 |
6 = 3/2 |
I. Công ty bị sáp nhập 1 |
|
|
|
|
|
1. Nhà đầu tư trong nước |
|
|
|
|
|
2. Nhà đầu tư nước ngoài, Tổ chức kinh tế có nhà đầu
tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
II. Công ty bị sáp nhập... |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
V. Tổng hợp kết quả đợt phát hành cổ phiếu
1. Tổng số cổ phiếu đã phát hành:........................ cổ phiếu, tương
ứng........................ % tổng
số cổ phiếu dự kiến phát hành.
2. Tổng chi phí:........................................................ đồng.
- Phí phân phối cổ phiếu (nếu có) đồng.
- Phí kiểm toán (nếu có):....................................... đồng.
- Chi phí khác (nếu có):........................................... đồng.
VI. Cơ cấu vốn của Tổ chức phát hành sau đợt phát hành
1.
Cơ cấu vốn
TT |
Danh mục |
Số lượng
cổ đông |
Số cổ phần
sở hữu |
Giá trị
cổ phần sở hữu theo mệnh giá |
Tỷ lệ sở
hữu |
1 |
Cổ đông trong nước, nước ngoài |
|
|
|
|
1 |
Trong nước |
|
|
|
|
1.1 |
Nhà nước |
|
|
|
|
1.2 |
Tổ chức |
|
|
|
|
1.3 |
Cá nhân |
|
|
|
|
2 |
Nước ngoài |
|
|
|
|
2.1 |
Tổ chức nước ngoài, Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư
nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ |
|
|
|
|
2.2 |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1 + 2) |
|
|
|
100% |
II |
Cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, cổ đông khác |
|
|
|
|
1 |
Cổ đông sáng lập |
|
|
|
|
2 |
Cổ đông lớn |
|
|
|
|
3 |
Cổ đông nắm giữ dưới 5% số cổ phiếu có quyền biểu
quyết |
|
|
|
|
|
Tổng cộng (2 + 3) |
|
|
|
100% |
3. Danh sách và tỷ lệ
sở hữu của cổ đông lớn
TT |
Tên cổ đông |
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc tài liệu tương đương khác/Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu |
Số cổ phần sở hữu |
Tỷ lệ sở hữu |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
VII. Tài liệu gửi kèm
1. Quyết định của Hội
đồng quản trị về việc phân phối cổ phiếu (nếu có);
2.
Tài liệu khác (nếu có).
|
....... ngày... tháng... năm 20... |
Phụ lục số 28
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
ĐỂ TRẢ CỔ TỨC, ĐỢT PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ TĂNG VỐN CỔ PHẦN TỪ NGUỒN VỐN CHỦ SỞ
HỮU
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả đợt phát hành cổ phiếu để trả cổ
tức/Đợt phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
_____________________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1.
Tên Tổ chức phát hành (đầy
đủ):........................................................................
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:.......... Số fax:.................. Website:
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:... số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành):.....................................................................................................................
II. Phương án phát bành
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Số
lượng cổ phiếu trước thời điểm phát hành:
- Tổng số cổ phiếu đã phát hành cổ................................................................................. phiếu.
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: cổ................................................................................. phiếu.
- Số lượng cổ phiếu quỹ: cổ................................................................................. phiếu.
4. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành: cổ................................................................................ phiếu.
5. Tỷ lệ thực hiện quyền:
6. Nguồn vốn phát hành:
7. Phương án xử lý phần lẻ cổ phần, cổ phiếu lẻ:
8. Ngày kết thúc đợt phát hành:
9. Ngày dự kiến chuyển giao cổ phiếu:
III. Kết quả phát hành cổ phiếu
1. Tổng số cổ phiếu đã phân phối:................. cổ. phiếu, trong đó:
- Số cổ phiếu phân phối cho cổ đông theo tỷ lệ: …… cổ phiếu cho …..cổ đông;
- Số cổ phiếu xử lý phần lẻ cổ phần, cổ phiếu lẻ: …….cổ phiếu.
2. Tổng số cổ phiếu sau đợt phát hành
(ngày.../.../...): .....cổ phiếu,
trong đó:
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành:............................ cổ phiếu;
- Số lượng cổ phiếu quỹ:............................................. cổ phiếu.
IV. Tài liệu gửi kèm (nếu có)
|
....... ngày... tháng... năm 20... |
Phụ lục số 29
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
THEO CHƯƠNG TRÌNH LỰA CHỌN CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả phát hành cổ phiếu theo chương
trình lựa chọn cho người lao động trong công ty
_______________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1.
Tên Tổ chức phát hành (đầy đủ):........................................................................
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:........... Số fax:................... Website:
5. Vốn điều lệ:
6. Mã cổ phiếu:
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:... số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên ngành): …
II. Phương án phát hành
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Số
lượng cổ phiếu trước thời điểm phát hành:
- Tổng số cổ phiếu đã phát hành................................. cổ phiếu.
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành:......................... cổ phiếu.
- Số lượng cổ phiếu quỹ:............................................. cổ phiếu.
4. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành:................... cổ phiếu, tương ứng............................... % tổng số
lượng cổ phiếu đang lưu hành.
5. Thời gian hạn chế chuyển nhượng:
6. Giá phát hành (trường hợp bán cổ phiếu cho người lao động):........................................................................... đồng/cổ
phiếu.
7.
Nguồn vốn phát hành (trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao
động):….
8. Ngày kết thúc đợt phát hành:
9. Ngày dự kiến chuyển giao cổ phiếu:
III. Kết quả phát hành cổ phiếu
1, Số cổ phiếu đã phân phối:..................... cổ phiếu, tương ứng......................... % tổng số cổ
phiếu dự kiến phát hành.
2. Số người lao động được phân phối:
3. Tổng số cổ phiếu sau đợt phát hành
(ngày.../.../...): cổ phiếu, trong đó:
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành:........................... cổ phiếu;
- Số lượng cổ phiếu quỹ:............................................. cổ phiếu.
IV. Tài liệu gửi kèm
1.
Danh sách người lao động tham gia chương trình (trong đó nêu cụ thể số lượng
cổ phiếu của từng người lao động);
2.
Quyết định của Hội đồng quản trị về việc phân phối cổ phiếu (nếu có);
3.
Văn bản xác nhận của ngân hàng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản
phong tỏa về số tiền thu được từ đợt phát hành (trường hợp bán cổ phiếu cho
người lao động);
4.
Tài liệu khác (nếu có)
|
....... ngày... tháng... năm 20... |
Phụ lục số 30
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT PHÁT HANH CỔ PHIẾU ĐỂ CHUYỂN ĐỔI TRÁI PHIẾU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả đợt phát hành cổ phiếu để chuyển
đổi trái phiếu
_________________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1. Tên Tổ chức phát hành (đầy đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:.......... số fax:................... Website:
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:... số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chính:................... Mã ngành:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): ….
II. Phương án phát hành cổ phiếu để chuyển
đổi trái phiếu
1. Tên trái phiếu:
2. Mã trái phiếu:
3. Số lượng trái phiếu được chuyển đổi: .................. trái phiếu.
4. Tỷ lệ chuyển đổi:
5. Tên cổ phiếu:
6. Loại cổ phiếu:
7. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành:.......... cổ phiếu.
8. Giá chuyển đổi:..................................... đồng/cổ
phiếu.
9. Ngày chuyển
đổi:
10. Ngày dự
kiến chuyển giao cổ phiếu:
III. Kết quả phát hành cổ phiếu
1. Số cổ phiếu đã phát hành: cổ phiếu, tương ứng...% tổng số cổ phiếu dự kiến phát hành.
2. Tổng số cổ phiếu sau đợt phát hành
(ngày.../.../...): cổ phiếu, trong đó:
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành:............................. cổ phiếu;
- Số lượng cổ phiếu quỹ:.............................................. cổ phiếu.
IV. Cam kết thực hiện đúng phương án phát hành và quy định của pháp luật
Chúng tôi đảm bảo những
thông tin trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng phương án phát
hành và tuân thủ các quy định hiện hành.
V. Các bên liên quan (nếu có)
VI. Tài liệu gửi kèm
1.
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị thông qua phương án phát
hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu (nếu có).
2.
Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về đợt tăng vốn điều lệ của Tổ
chức phát hành (nếu có)
3.
Tài liệu khác (nếu có).
|
......., ngày... tháng... năm 20... |
Phụ lục số 31
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
ĐỂ THỰC HIỆN QUYỀN CỦA CHỨNG QUYỀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ ….,
ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả đợt phát hành cổ phiếu để thực
hiện quyền của chứng quyền
_______________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1. Tên Tổ chức phát hành (đầy đủ): ..........................................................
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:........... số fax:.................. Website:
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:... Số hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
II. Phương án phát hành
1. Tên chứng quyền:
2. Loại chứng quyền:
3. Tổng số chứng quyền đang lưu hành trước thời điểm
phát hành cổ phiếu:
4. Tỷ lệ thực hiện quyền:
5. Tên cổ phiếu:
6. Loại cổ phiếu:
7. Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành:.................... cổ phiếu.
8. Giá phát hành cổ phiếu:............................. đồng/cổ phiếu.
9. Ngày kết thúc đợt phát hành:
10. Ngày dự kiến chuyển giao cổ phiếu:..........................
III. Kết quả phát hành cổ phiếu
1. Số cổ phiếu đã phân phối:..................... ….cổ
phiếu, tương ứng......................... %
tổng số cổ phiếu dự kiến phát hành, trong đó:
- Số cổ phiếu phân phối cho người sở hữu chứng quyền: cổ phiếu cho ….người;
- Số cổ phiếu xử lý phần lẻ cổ phần, cổ phiếu lẻ:...... cổ phiếu.
2. Tổng số cổ phiếu sau đợt phát hành (ngày.../…./...): cổ.................................................. phiếu,
trong đó:
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành:........................... cổ phiếu;
- Số lượng cổ phiếu quỹ:............................................ cổ phiếu.
IV. Tài liệu gửi kèm
1.
Văn bản xác nhận của ngân hàng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản
phong tỏa về số tiền thu được từ đợt phát hành;
2.
Quyết định của Hội đồng quản trị về việc phân phối cổ phiếu (nếu có)
3.
Tài liệu khác (nếu có)
|
......., ngày... tháng... năm 20... |
Phụ lục số 32
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT CHÀO BÁN CỔ PHIẾU
RA NƯỚC NGOÀI, ĐỢT PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU MỚI LÀM CƠ SỞ CHÀO BÁN CHỨNG CHỈ LƯU KÝ
TẠI NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả đợt chào bán cổ phiếu ra nước
ngoài/Đợt phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước
ngoài
_____________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về Tổ chức phát hành
1. Tên Tổ chức phát hành (đầy đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:.......... số. fax:................... Website:
5. Vốn điều lệ: ........................ đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:... số. hiệu tài
khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp,…. do Sở Kế hoạch và
Đầu tư.... cấp lần đầu ngày….cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông tin
thay đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chính:................... Mã ngành:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
II. Phương án chào bán/phát hành
1. Tên cổ phiếu:..................................................................................................
2. Loại cổ phiếu:
3. Số lượng cổ phiếu chào bán/phát hành:................. cổ phiếu.
4. Giá chào bán/phát hành.................................. đồng/cổ phiếu.
5. Trường
hợp phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài,
nêu thông tin:
- Tên chứng chỉ lưu ký chào bán:
- Tên Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký:
- Tỷ lệ chuyển đổi:
- Số lượng chứng chỉ lưu ký chào bán: chứng............................................................................... chỉ.
6.
Thị trường chào bán cổ phiếu ra nước ngoài/Thị trường chào bán chứng chỉ lưu
ký: …
7. Ngày kết thúc đợt chào bán/phát hành: ..............................................................................................
III. Kết quả đợt chào bán/phát hành cổ
phiếu
1. Số cổ phiếu đã phân phối:…. cổ phiếu, tương đương...% tổng số cổ phiếu
chào bán/phát hành.
2. Tổng số tiền thu được từ đợt chào bán/phát hành: đồng.
3. Tổng chi phí:........................................................ đồng.
- Phí bảo lãnh chào bán/phát hành (nếu có):........... đồng.
- Phí phân phối cổ phiếu (nếu có):........................... đồng.
- Phí kiểm toán (nếu có):......................................... đồng.
- Chi phí khác (nếu có): đồng
4. Số
chứng chỉ lưu ký đã phân phối (trường hợp phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở
chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài):
5.
Tổng số cổ phiếu sau đợt chào bán/phát hành (ngày.../.../...): cổ phiếu, trong
đó:
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành:........................... cổ
phiếu;
- Số lượng cổ phiếu quỹ:............................................ cổ
phiếu,
6. Tổng số chứng chỉ lưu ký đang lưu hành
tại nước ngoài (trường hợp phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở chào bán chứng
chỉ lưu ký tại nước ngoài):
IV. Tài liệu gửi kèm
1.
Văn bản xác nhận của ngân hàng/chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản
phong tỏa về số tiền thu được từ đợt chào bán;
2.
Văn bản xác nhận của Tổ chức phát hành chứng chỉ lưu ký về kết quả đợt chào bán
chứng chỉ lưu ký (trường hợp phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở chào bán chứng chỉ lưu ký
tại nước ngoài);
3. Tài liệu khác (nếu có).
|
......., ngày... tháng... năm 20... |
Phụ lục số 33
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỢT CHÀO MUA CÔNG KHAI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
TÊN TỔ CHỨC / ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả đợt
chào mua công khai cổ phiếu (tên Công
ty mục tiêu)
__________________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới
thiệu về Tổ chức/cá nhân đăng ký chào mua công khai
Đối với cá nhân
1. Ông/Bà:
2. Năm sinh:......................................................
3. Quốc tịch:
Đối với Tổ chức
1. Tên Tổ chức đăng ký chào mua công khai (đầy đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:.......... số
fax:.................... Website:
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng.
6. Nơi mở tài khoản thanh toán:... số hiệu tài khoản:
7.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... hoặc tài liệu
tương đương khác (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất)
8.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
II. Giới thiệu về Công ty mục tiêu
1. Tên Công ty mục tiêu (đầy đủ):..................................................................................................
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:........................
4. Số điện thoại:.......... số
fax:.................... Website:
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng.
6. Mã cổ phiếu:
III. Kết quả chào mua công khai
1. Số lượng cổ phiếu dự kiến chào mua: cổ
phiếu, tương ứng...% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết.
2. Số lượng cổ phiếu đăng ký bán:. cổ phiếu của....... nhà
đầu tư.
3. Số lượng cổ phiếu đã mua:........ cổ phiếu của....... nhà
đầu tư.
4. Số
lượng cổ phiếu của Tổ chức/cá nhân đăng ký chào mua công khai và của người có
liên quan đối với công ty mục tiêu trước và sau khi chào mua: …. cổ phiếu,
tương ứng...% tổng số cổ phiếu có quyền biểu quyết.
5. Giá chào mua:................................................ đồng/cổ phiếu.
6. Nguồn vốn thực hiện chào mua:.......................... đồng.
7. Ngày kết thúc đợt chào mua:
8. Đại lý chào mua công khai:
IV. Tài liệu gửi kèm (nếu có)
|
......, ngày.... tháng .... năm 20... (TÊN TỔ CHỨC/TÊN CÁ NHÂN) |
Phụ
lục số 34
MẪU BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
BẢN
CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
(Công văn số...ngày... của Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước)
Tên công ty: CÔNG TY ABC
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh
nghiệp... do Sở Kế hoạch và Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần
thứ... ngày... (nêu thông tin thay đổi lần gần nhất)
Địa chỉ trụ sở chính:..................
Điện thoại:.............................. Fax:...............
Website:....................
Vốn điều lệ đã góp tại ngày:............đồng
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:................
Chức vụ:.............
Điện thoại:...................
Fax:.........
I. TÌNH
HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
(Phần này có thể được trình bày một cách tóm tắt nhưng
vẫn phải đảm bảo đầy đủ các nội dung dưới đây)
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của Công
ty
- Tóm tắt quá trình hình thành, chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập và phát triển của Công ty.
- Tóm tắt quá trình góp vốn, tăng vốn từ
thời điểm thành lập hoặc cổ phần hóa đối với công ty nhà nước chuyển thành công
ty cổ phần.
- Ngày Công ty đáp ứng điều kiện công ty
đại chúng.
- Thông tin về cơ cấu cổ đông tại ngày
công ty đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng bao gồm:
+ Số lượng cổ đông không phải là cổ đông
lớn: ;
+ Tổng số lượng cổ phiếu có quyền biểu
quyết của tất cả các cổ đông không phải là cổ đông lớn: ....... (tương ứng tỷ
lệ...%).
2. Cơ cấu tổ chức của Công ty (và cơ cấu
của nhóm công ty, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty (thể
hiện bằng sơ đồ kèm theo diễn giải)
4. Cơ cấu cổ đông
Cơ cấu
cổ đông tại ngày.../.../…
STT |
Cổ đông |
Số lượng
cổ đông |
Số cổ phần sở hữu |
Tỷ lệ |
I |
Cổ đông trong nước, nước ngoài |
|
|
|
1 |
Trong nước |
|
|
|
1.1 |
Nhà nước |
|
|
|
1.2 |
Tổ chức |
|
|
|
1.3 |
Cá nhân |
|
|
|
2 |
Nước ngoài |
|
|
|
2.1 |
Tổ chức nước ngoài, Tổ chức kinh tế có
nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ |
|
|
|
2.2 |
Cá nhân |
|
|
|
|
Tổng
cộng |
|
|
100% |
II |
Cổ đông lớn, cổ đông khác |
|
|
|
1 |
Cổ đông lớn |
|
|
|
2 |
Cổ đông
khác |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
100% |
- Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% vốn cổ
phần của công ty (tên, địa chỉ);
- Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ
phần nắm giữ (trường hợp Công ty có cổ đông sáng lập đang trong thời gian hạn chế chuyển nhượng).
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty
con của Công ty đại chúng, những công ty mà Công ty đại chúng nắm quyền kiểm
soát hoặc cổ phần, phần vốn góp chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát
hoặc cổ phần chi phối đối với Công ty đại chúng
6. Hoạt động kinh doanh
7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong năm gần nhất và trong kỳ gần nhất (nếu có)
8. Vị thế của công ty trong ngành
- Vị thế của Công ty so với các doanh
nghiệp khác trong cùng ngành;
- Triển vọng phát triển của ngành.
9. Chính sách đối với người lao động
- Số lượng người lao động trong công ty;
- Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp...
10. Chính sách cổ tức (nêu các chính
sách liên quan đến việc trả cổ tức, tỷ lệ cổ tức trong năm gần nhất)
11. Tình hình tài chính trong năm gần nhất
và kỳ gần nhất (nếu có)
12. Tài sản (nêu tên, nguyên giá, giá
trị còn lại của từng tài sản lớn thuộc sở hữu của công ty)
13. Kế hoạch lợi nhuận
và cổ tức
Chỉ tiêu |
Năm X... |
|
Kế hoạch |
% tăng giảm so với trước |
|
Doanh thu thuần |
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần |
|
|
Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu |
|
|
Tỷ lệ cổ tức |
|
|
- Nêu căn cứ để đạt được
kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nêu trên.
14. Thông tin về những
cam kết nhưng chưa thực hiện của công ty đại chúng (thông tin về trái phiếu chưa đáo hạn, cam
kết bảo lãnh, cam kết vay, cho vay…)
15. Chiến lược, định hướng phát triển sản
xuất kinh doanh
16. Các thông tin, tranh chấp kiện tụng
liên quan tới công ty (nếu có)
II.
QUẢN TRỊ CÔNG TY
1. Cơ cấu, thành phần và hoạt động của Hội
đồng quản trị (giới thiệu cơ cấu Hội đồng quản trị bao gồm danh sách và sơ
yếu lý lịch các thành viên Hội đồng quản trị, nêu thành viên Hội đồng quản trị
độc lập, thành viên Hội đồng quản trị không điều hành, thành viên Hội đồng quản
trị điều hành và cơ cấu các tiểu ban của Hội đồng quản trị (nếu có))
2. Ban kiểm soát (trường hợp áp dụng mô hình có Ban
kiểm soát)
3. Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng
quản trị (trường hợp áp dụng mô hình không có Ban kiểm soát)
4. Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý khác
5. Kế hoạch tăng cường quản trị công ty
6. Danh sách người nội bộ và người có liên quan của
người nội bộ
7. Thống kê các giao dịch giữa công ty với
người có liên quan theo quy định (các giao dịch liên quan phát sinh trong
năm và kỳ gần nhất)
|
…., ngày… tháng… năm... NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG |
PHỤ
LỤC
1. Phụ lục I: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
2. Phụ lục II: Điều lệ công ty
3. Phụ lục III: Báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm
toán và Báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán (nếu có)
Phụ lục số 35
MẪU BÁO CÁO VỀ VIỆC MUA LẠI CỔ PHIẾU
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Về việc mua lại cổ phiếu
_________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về Tổ chức mua lại cổ phiếu
1. Tên Tổ chức mua lại cổ phiếu (đầy đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:........... số
fax:................... Website:
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:... số. hiệu tài khoản:
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chính:................... Mã ngành:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
II. Phương án mua lại cổ phiếu
1. Tổng số cổ phiếu quỹ nắm giữ trước khi thực hiện
giao dịch:.................................................................................... cổ
phiếu.
2.
Đợt mua lại cổ phiếu gần nhất (nêu số lượng, thời
gian):..................................
3. Ngày kết thúc đợt chào bán/phát hành cổ phiếu gần
nhất:
4. Tổng số lượng cổ phiếu đăng ký mua lại:...... cổ phiếu.
5. Mục đích mua lại:
6. Nguồn vốn thực hiện mua lại:.............................. đồng.
7. Phương thức giao dịch:
8. Nguyên tắc xác định giá:
9. Giá (khoảng giá):.................................. đồng/cổ
phiếu.
10. Số lượng đặt mua hàng ngày:..................... cổ phiếu.
11. Thời gian dự kiến giao dịch: Từ ngày.../.../... đến
ngày.../.../
12.
Công ty chứng khoán được chỉ định làm đại lý thực hiện giao dịch mua lại cổ
phiếu:
- Tên Công ty chứng khoán:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
-T ài khoản thực hiện giao dịch:..................................................................................................
Chúng tôi đảm bảo những thông tin trên đây
là đúng sự thật và cam kết tuân thủ các quy định hiện hành.
III. Tài liệu gửi kèm
1.
Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc mua lại, phương án mua lại;
2.
Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua phương án triển khai mua lại cổ
phiếu;
3.
Văn bản xác nhận việc chỉ định thực hiện giao dịch của công ty chứng khoán;
4.
Báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán;
5.
Tài liệu chứng minh công ty có đủ nguồn để mua lại cổ phiếu;
6.
Tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện để được mua lại cổ phiếu của chính
mình theo quy định pháp luật trong trường hợp công ty đại chúng thuộc ngành,
nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
7.
Tài liệu khác (nếu có).
|
............ , ngày... tháng... năm
20... (Người đại diện theo pháp luật) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 36
MẪU THÔNG BÁO MUA LẠI CỔ PHIẾU, BÁN CỔ
PHIẾU QUỸ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ …,
ngày... tháng... năm 20... |
THÔNG BÁO
Mua lại cổ phiếu cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ
_______________
I. Giới thiệu về Tổ chức mua lại cổ
phiếu/bán cổ phiếu quỹ
1. Tên Tổ chức mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ (đầy
đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:……………………..Số fax: ……………..Website:…………………..
5. Vốn điều lệ: ……………………………..đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:.... Số hiệu tài khoản: ..........................................................
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp.., do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày...cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông tin
thay đổi lần gần nhất)
- Ngành nghề kinh doanh chính:.................... Mã ngành:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành):
II. Phương án mua lại cổ phiếu/bán cổ
phiếu quỹ
1. Tổng số cổ phiếu quỹ nắm giữ trước khi thực hiện
giao dịch:..................................................................................... cổ
phiếu.
2. Tổng số lượng cổ phiếu đăng ký mua lại/Tổng số lượng
cổ phiếu quỹ bán: cổ phiếu.
3. Mục đích mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ:
4. Nguồn vốn thực hiện mua lại:.............................. đồng.
5. Phương thức giao dịch:
6. Nguyên tắc xác định giá:
7. Số lượng đặt mua/bán hàng ngày:.......................... cổ phiếu.
8. Thời gian dự kiến giao dịch: Từ ngày.../.../... đến
ngày.../.../
9.
Công ty chứng khoán được chỉ định làm đại lý thực hiện giao dịch mua lại cổ
phiếu: …
- Tên Công ty chứng khoán:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Tài khoản thực hiện giao dịch:
|
............ , ngày... tháng... năm
20... (Người đại diện theo pháp luật) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 37
MẪU THÔNG BÁO QUYẾT ĐỊNH THAY ĐỔI PHƯƠNG
ÁN MUA LẠI CỔ PHIẾU
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ ….,
ngày... tháng... năm 20... |
THÔNG BÁO
Quyết định thay đổi phương án mua lại cổ
phiếu
________________
I. Giới thiệu về Tổ chức mua lại cổ phiếu
1.
Tên Tổ chức mua lại cổ phiếu (đầy
đủ):.............................................................
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:……………………..Số fax: ……………..Website:…………………..
5. Vốn điều lệ:.................................................
6. Mã cổ phiếu:.............................................
7.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
8.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
II. Phương án mua lại cổ phiếu theo thông báo của Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước tại Công văn số ngày.../.../...
1. Tổng số cổ phiếu quỹ nắm giữ trước khi thực hiện
giao dịch:...................................................................................... cổ....................................................................................... phiếu.
2. Tổng số lượng cổ phiếu đăng ký mua lại:................ cổ phiếu.
3. Mục đích mua lại:........................................................
4. Nguồn vốn thực hiện mua lại:.............................. đông.
5. Phương thức giao dịch:
6. Nguyên tắc xác định giá:
7. số lượng đặt mua hàng ngày:.................................. cổ phiếu.
8. Thời gian dự kiến giao dịch: Từ ngày.../.../... đến
ngày.../.../
9.
Công ty chứng khoán được chỉ định làm đại lý thực hiện giao dịch mua lại cổ
phiếu:….
- Tên Công ty chứng khoán:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:.................................................
- Tài khoản thực hiện giao dịch:..................................................................................................
III. Thông tin thay đổi phương án mua lại cổ
phiếu
1. Quyết định thay đổi
phương án mua lại cổ phiếu: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản
trị số …ngày.../.../ …
2. Phương án thay đổi (chỉ nêu những nội dung thay
đổi):
3. Lý do thay đổi:
Công ty cam kết chỉ thực hiện thay đổi
việc mua lại cổ phiếu sau khi có thông báo chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước.
|
............ , ngày... tháng... năm
20... (Người đại diện theo pháp luật) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 38
MẪU THÔNG BÁO THAY ĐỔI PHƯƠNG ÁN MUA LẠI
CỔ PHIẾU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ ….,
ngày... tháng... năm 20... |
THÔNG BÁO
Thay đổi phương án mua lại cổ phiếu
___________
I. Giới thiệu về Tổ chức mua lại cổ phiếu
1.
Tên Tổ chức mua lại cổ phiếu (đầy đủ):.............................................................
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:........... số. fax:................... Website:
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày… cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông tin
thay đổi lần gần nhất)
8.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): …
II. Phương án thay đổi đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận tại
Công văn số ngày.../.../...
1. Nội dung thay đổi:
2. Thời điểm thực hiện thay đổi:
3.
Những nội dung khác trong phương án mua lại cổ phiếu không thay đổi và thực
hiện theo Thông báo mua lại cổ phiếu số... ngày... đã được công bố thông tin.
Chúng tôi đảm bảo những thông tin trên đây
là đúng sự thật và cam kết tuân thủ các quy định hiện hành.
|
............ , ngày... tháng... năm
20... (Người đại diện theo pháp luật) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 39
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH MUA LẠI CỔ PHIẾU/BÁN CỔ PHIẾU QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
118/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY ________ Số:.../… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc _________________________ ….,
ngày... tháng... năm 20... |
BÁO CÁO
Kết quả giao dịch mua lại cổ phiếu/bán cổ
phiếu quỹ
_____________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về Tổ chức mua lại cổ
phiếu/bán cổ phiếu quỹ
1. Tên Tổ chức mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ (đầy
đủ):
2. Tên viết tắt:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Số điện thoại:........... số fax:.................... Website:
5. Vốn điều lệ:.......................................................... đồng.
6. Mã cổ phiếu:
7. Nơi mở tài khoản thanh toán:.... số hiệu tài khoản:.....
8.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số doanh nghiệp... do Sở Kế hoạch và
Đầu tư... cấp lần đầu ngày..., cấp thay đổi lần thứ... ngày... (nêu thông
tin thay đổi lần gần nhất)
9.
Giấy phép thành lập và hoạt động (nếu có theo quy định của pháp luật chuyên
ngành): ….
II. Kết quả giao dịch mua lại cổ phiếu/bán
cổ phiếu quỹ
1. Tổng số lượng cổ phiếu đăng ký mua
lại/Tổng số lượng cổ phiếu quỹ bán:… cổ phiếu.
2. Số lượng đã thực hiện: ….. cổ phiếu,
3. Số lượng cổ phiếu quỹ trước khi thực
hiện giao dịch: ….. cổ phiếu.
4. Số lượng cổ phiếu quỹ hiện tại: …..cổ
phiếu.
5. Mục đích mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu
quỹ:
6. Nguồn vốn thực hiện mua lại:.............................. đồng.
7. Giá giao dịch bình quân:.............................. đồng/cổ phiếu.
8. Thời gian thực hiện: Từ ngày…./…/… đến ngày.../.../
9. Phương thức giao dịch:
10.
Công ty chứng khoán được chỉ định làm đại lý thực hiện giao dịch mua lại cổ
phiếu:
- Tên Công ty chứng khoán:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Tài khoản thực hiện giao dịch:
11.
Trường hợp Tổ chức mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ không thực hiện hết số
lượng dự kiến giao dịch, nêu lý do
Chúng tôi cam kết những thông tin trên đây
là đúng sự thật và đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.
|
............ , ngày... tháng... năm
20... (Người đại diện theo pháp luật) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét