BỘ CÔNG AN Số: 12/2025/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 02
năm 2025 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ
SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE; CẤP, SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ
Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về
xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông;
Bộ
trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về sát hạch, cấp, đổi,
cấp lại, thu hồi, sử dụng giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế; mẫu giấy phép lái xe, mẫu giấy phép lái xe quốc tế.
2. Thông tư này không điều chỉnh đối với việc
sát hạch, cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe cho lực lượng quân đội,
công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
có liên quan tới sát hạch, cấp, đổi, cấp lại, thu hồi, sử dụng giấy phép lái
xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Số phôi giấy phép lái xe là
mã số do nhà sản xuất phôi ghi ở mặt sau của giấy phép lái xe, bao gồm 02 chữ
cái và các số phía sau.
2. Giấy phép lái xe điện tử là
giấy phép lái xe thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu, được tích hợp lên hệ
thống dữ liệu điện tử, tài khoản định danh điện tử.
3. Hồ sơ điện tử cấp, đổi, cấp lại giấy
phép lái xe là tập hợp các tài liệu điện tử liên quan để cấp giấy phép
lái xe.
5. Giấy phép lái xe quốc tế là
giấy phép lái xe có tên tiếng Anh là International Driving Permit, sau đây gọi
tắt là IDP.
6. Giấy phép lái xe quốc gia là
giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của các nước cấp, có giá trị trên
lãnh thổ quốc gia đó.
7. Hồ sơ điện tử giấy phép lái xe quốc
tế là tập hợp các tài liệu điện tử liên quan đến cấp IDP.
8. Hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy
phép lái xe là tập hợp phần cứng, đường truyền và phần mềm phục vụ
công tác quản lý thông tin về sát hạch, cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép
lái xe (còn gọi là cơ sở dữ liệu về sát hạch, cấp giấy phép lái xe), bao gồm:
a) Hệ thống thông tin sát hạch lái xe tại trung
tâm sát hạch lái xe, Phòng Cảnh sát giao thông Công an các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) và Cục Cảnh
sát giao thông;
b) Hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục
Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh và Công an xã,
phường, thị trấn, Đồn Công an ở huyện nơi không tổ chức Công an cấp xã (sau đây
viết gọn là Công an cấp xã) nơi được bố trí điểm tiếp nhận.
Chương II
SÁT HẠCH LÁI XE
Điều 4.
Hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe
1. Sát hạch lý thuyết
a) Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên
quan đến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; kỹ
thuật lái xe; nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường (đối với
hạng B1 và hạng B trở lên); đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng,
chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ (đối với hạng B trở lên).
Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1, A có giấy
phép lái xe ô tô còn hiệu lực được miễn sát hạch lý thuyết;
b) Sát hạch lý thuyết thực hiện trên máy vi
tính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
2. Sát hạch thực hành lái xe trong hình
a) Đối với hạng A1, A
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm
trực tiếp kết hợp thiết bị chấm điểm tự động, trừ trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 5 Thông tư này. Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài
sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua
đường gồ ghề;
b) Đối với hạng B1
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm
trực tiếp, sát hạch viên không ngồi trên xe sát hạch. Người dự sát hạch phải
điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại;
c) Đối với các hạng B, C1, C, D1, D2, D
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng
thiết bị chấm điểm tự động; không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch, trừ
trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Người dự sát hạch phải điều khiển xe qua các
bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch lái xe gồm: xuất phát, dừng xe
nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và
đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua
đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B và C1 thực hiện ghép xe dọc;
hạng B, C, D1, D2 và D thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt
chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng,
kết thúc;
d) Đối với các hạng BE, D1E, D2E, DE
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm
trực tiếp, sát hạch viên không ngồi trên xe sát hạch. Người dự sát hạch điều
khiển xe qua bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại;
đ) Đối với hạng C1E, CE
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm
trực tiếp, sát hạch viên không ngồi trên xe sát hạch. Người dự sát hạch điều
khiển xe qua 02 bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại;
ghép xe dọc vào nơi đỗ.
3. Sát hạch thực hành lái xe trên đường
a) Đối với các hạng B, C1, C, D1, D2, D
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng
thiết bị chấm điểm tự động, có một sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch. Người
dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao
thông và thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Đối với các hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm
trực tiếp, có một sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch.
4. Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng
các tình huống giao thông đối với các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE,
D1E, D2E, DE: người dự sát hạch phát hiện các thời điểm có nguy cơ mất an toàn
giao thông thông qua việc quan sát các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy
tính và đưa ra các thao tác xử lý tình huống đó.
5. Quy trình sát hạch lái xe
a) Hạng A1 và A thực hiện theo quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hạng B1 thực hiện theo quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Các hạng B, C1, C, D1, D2, D thực hiện theo
quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; các hạng BE, D1E, D2E,
DE thực hiện theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; hạng
C1E, CE thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5.
Tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô
1. Đối với sân tập lái dùng để sát hạch lái xe
mô tô trang bị máy tính để sát hạch lý thuyết và thiết bị chấm điểm tự động để
sát hạch lái xe trong hình
Sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô phải
đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ, gồm: hình của các bài sát hạch, xe
sát hạch, thiết bị sát hạch lý thuyết, thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong
hình, phòng chờ sát hạch, phòng sát hạch lý thuyết, phòng điều hành thiết bị
chấm điểm thực hành lái xe trong hình.
2. Đối với sân tập lái dùng để sát hạch lái xe
mô tô tổ chức sát hạch lý thuyết bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy và sát
hạch trong hình bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp
Sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô phải
đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ, gồm: hình của các bài sát hạch, xe
sát hạch, phòng chờ sát hạch, phòng sát hạch lý thuyết.
Điều 6. Hội
đồng sát hạch
1. Hội đồng sát hạch được thành lập theo quyết
định tổ chức kỳ sát hạch lái xe do Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây viết gọn là Giám đốc Công an cấp tỉnh) ban hành, gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Phòng Cảnh sát
giao thông;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng là chỉ huy Đội thuộc
Phòng Cảnh sát giao thông;
c) Ủy viên Hội đồng là lãnh đạo Trung tâm sát
hạch lái xe;
d) Sát hạch viên;
đ) Thư ký Hội đồng là cán bộ thuộc Phòng Cảnh
sát giao thông.
2. Hội đồng sát hạch làm việc phải có tối thiểu
2/3 số lượng thành viên tham dự, quyết định theo đa số; trường hợp các thành
viên trong Hội đồng có ý kiến ngang nhau thì thực hiện theo kết luận của Chủ
tịch Hội đồng. Hội đồng sát hạch tự giải thể khi kết thúc kỳ sát hạch.
3. Khi làm nhiệm vụ sát hạch, Phó Chủ tịch, thư
ký, sát hạch viên phải có thẻ sát hạch viên còn thời hạn, giấy phép lái xe còn
điểm, còn hiệu lực.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng sát hạch
a) Chỉ đạo, kiểm tra và yêu cầu hoàn thiện các
điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;
b) Phân công và sắp xếp kế hoạch thực hiện kỳ
sát hạch;
c) Phổ biến, hướng dẫn các quy định, nội quy
sát hạch và các quy định cần thiết cho các sát hạch viên và người dự sát hạch
biết và chấp hành;
d) Kiểm tra xe sát hạch, thiết bị chấm điểm,
sân sát hạch, phương án đảm bảo an toàn trong quá trình sát hạch;
đ) Tổ chức kỳ sát hạch theo quy định;
e) Lập biên bản các trường hợp vi phạm để xử lý
vi phạm theo thẩm quyền hoặc báo cáo, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi
phạm theo quy định;
g) Yêu cầu thí sinh bồi thường thiệt hại nếu để
xảy ra tai nạn do lỗi của thí sinh dự sát hạch gây ra trong quá trình sát hạch;
h) Tổng hợp kết quả kỳ sát hạch và ký xác nhận
biên bản;
i) Gửi các văn bản, tài liệu của kỳ sát hạch để
lưu trữ tại trung tâm sát hạch lái xe;
k) Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội
đồng sát hạch theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7.
Tiêu chuẩn sát hạch viên, thư ký Hội đồng sát hạch
1. Tiêu chuẩn của sát hạch viên thuộc lực lượng
Công an nhân dân
a) Là sĩ quan thuộc lực lượng Công an nhân dân;
b) Có giấy phép lái xe tương ứng với hạng xe
sát hạch từ 03 năm trở lên, còn điểm, còn hiệu lực;
c) Đã được Cục Cảnh sát giao thông tập huấn về
nghiệp vụ sát hạch, kiểm tra đạt yêu cầu và cấp thẻ sát hạch viên. Thẻ sát hạch
viên có thời hạn tối đa 03 năm và không quá thời hạn hiệu lực của giấy phép lái
xe tương ứng hạng xe sát hạch của sát hạch viên.
2. Tiêu chuẩn của thư ký: là sĩ quan nghiệp vụ
thuộc lực lượng Công an nhân dân đang công tác trong lĩnh vực sát hạch, cấp
giấy phép lái xe; có thẻ sát hạch viên.
Điều 8. Tập
huấn, kiểm tra và cấp, đổi, cấp lại, thu hồi thẻ sát hạch viên thuộc lực lượng
Công an nhân dân
1. Tổ chức tập huấn
a) Căn cứ tình hình thực tế hoặc theo đề nghị
của Phòng Cảnh sát giao thông, Cục Cảnh sát giao thông tổ chức tập huấn để cấp
thẻ sát hạch viên;
b) Phòng Cảnh sát giao thông rà soát, lập danh
sách cán bộ (kèm theo 02 ảnh chân dung chụp chính diện trên nền xanh, mặc trang
phục theo Điều lệnh Công an nhân dân, khổ 2 x 3 cm) đủ tiêu chuẩn theo quy định
tại điểm a, b khoản 1 Điều 7 Thông tư này tham gia tập huấn gửi về Cục Cảnh sát
giao thông;
c) Cục Cảnh sát giao thông tiếp nhận, ra quyết
định tổ chức lớp tập huấn kèm theo danh sách học viên đủ điều kiện tham dự tập
huấn, tổ chức tập huấn.
2. Nội dung tập huấn
a) Tập huấn lý thuyết, nghiệp vụ
Văn hóa ứng xử của sát hạch viên khi thực thi
nhiệm vụ, kỹ năng giao tiếp.
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác sát
hạch lái xe, gồm các nội dung: nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng sát hạch,
sát hạch viên; quy trình sát hạch lý thuyết, mô phỏng, trong hình và trên
đường; trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan trong
hoạt động sát hạch; cung ứng dịch vụ công lĩnh vực sát hạch; quy định về vi
phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực sát hạch lái xe.
Kiến thức chung về cấu tạo, nguyên lý hoạt động
thiết bị chấm điểm tự động và phương pháp kiểm tra thiết bị sát hạch gồm: xe
sát hạch, các trang thiết bị phục vụ, thiết bị chấm điểm tự động; phương án đảm
bảo an toàn trong quá trình tổ chức sát hạch; hướng dẫn sử dụng hệ thống chương
trình phần mềm liên quan đến thiết bị chấm điểm tự động; phương pháp chấm điểm
các nội dung sát hạch của các hạng xe bằng hình thức trắc nghiệm, tự động, cho
người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt; phương pháp bảo hiểm
tay lái khi sát hạch lái xe ô tô trên đường;
b) Tập huấn thực hành tại trung tâm sát hạch
lái xe
Học viên được tập huấn thực hành nghiệp vụ sát
hạch viên tại trung tâm sát hạch lái xe bao gồm các nội dung sau: thực hành
kiểm tra các trang thiết bị phục vụ và thiết bị chấm điểm tự động; thực hành
nhiệm vụ của sát hạch viên khi sát hạch lý thuyết, sát hạch trên phần mềm mô
phỏng, sát hạch lái xe trong hình và sát hạch lái xe trên đường; thực hành kỹ
năng lái xe và bảo hiểm tay lái khi sát hạch lái xe trên đường; thực hành các
tình huống giả định khi xảy ra sự cố kỹ thuật trong quá trình sát hạch.
3. Kiểm tra
Học viên dự tập huấn phải đảm bảo tham gia đầy
đủ nội dung chương trình tập huấn mới đủ điều kiện để được dự kiểm tra. Điểm
kiểm tra kết thúc chương trình tập huấn bao gồm: điểm bài thu hoạch được chấm
theo thang điểm 10, điểm kiểm tra từ 05 điểm trở lên là đạt yêu cầu; điểm kiểm
tra trắc nghiệm trên máy tính theo bộ câu hỏi sát hạch lái xe và thực hành lái
xe theo kết quả đạt yêu cầu theo quy định tại các Phụ lục II, III, IV, V và VI
ban hành kèm theo Thông tư này (trừ nội dung lái xe trên đường) và kỹ năng bảo
hiểm tay lái khi sát hạch lái xe trên đường.
4. Hình thức tổ chức tập huấn, kiểm tra: tập
trung.
5. Cán bộ hướng dẫn tập huấn và kiểm tra là cán
bộ thuộc Cục Cảnh sát giao thông được giao nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy
phép lái xe.
6. Cấp thẻ sát hạch viên: học viên dự tập huấn
có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu tất cả các nội dung kiểm tra thì được cấp thẻ
sát hạch viên; trường hợp học viên dự tập huấn có kết quả kiểm tra không đạt
yêu cầu một trong các nội dung kiểm tra thì phải tham gia đợt tập huấn tiếp
theo để được kiểm tra và cấp thẻ sát hạch viên.
7. Thẻ sát hạch viên được đổi khi bị sai thông
tin hoặc hết thời hạn sử dụng hoặc bị hỏng.
8. Thẻ sát hạch viên được cấp lại khi bị mất.
9. Thẻ sát hạch viên bị thu hồi khi cấp sai đối
tượng, không đúng thẩm quyền.
Điều 9.
Chuẩn bị kỳ sát hạch
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Hồ sơ đề nghị sát hạch do cơ sở đào tạo gửi
Phòng Cảnh sát giao thông trước kỳ sát hạch ít nhất 07 ngày làm việc;
b) Hồ sơ đề nghị sát hạch của cá nhân gửi trực
tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Phòng Cảnh sát giao thông
trước kỳ sát hạch ít nhất 07 ngày làm việc.
2. Kiểm tra hồ sơ
a) Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị sát hạch cấp
giấy phép lái xe, Phòng Cảnh sát giao thông kiểm tra, đối chiếu điều kiện của
người dự sát hạch theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Thông tư này; duyệt hồ
sơ thí sinh dự sát hạch, lập biên bản kiểm tra hồ sơ theo quy định tại mẫu số
01 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này và thông báo thời gian, địa điểm
tổ chức kỳ sát hạch cho người nộp hồ sơ; báo cáo Giám đốc Công an cấp tỉnh ban
hành quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe; đối với hồ sơ không hợp lệ thì thông
báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định;
b) Trường hợp người dự sát hạch giấy phép lái
xe hạng A1 là người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt, hồ sơ dự
sát hạch phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc người dân tộc
thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt;
c) Trường hợp người không đạt kết quả sát hạch,
có nhu cầu đăng ký sát hạch lại, Phòng Cảnh sát giao thông kiểm tra, đối chiếu
với biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch kỳ trước, trường hợp
không có tên thì không được tham dự sát hạch lại.
3. Phòng Cảnh sát giao thông căn cứ số lượng
học viên dự sát hạch, tiến hành rà soát và đề xuất danh sách sát hạch viên.
4. Phòng Cảnh sát giao thông báo cáo Giám đốc
Công an cấp tỉnh ban hành quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe theo quy định
tại mẫu số 04 Phụ lục VIII kèm theo danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy
phép lái xe theo quy định tại mẫu số 06 Phụ lục VIII, danh sách thí sinh có
giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo
quy định tại mẫu số 05 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trước kỳ sát hạch ít nhất 02 ngày làm việc,
Phòng Cảnh sát giao thông phải báo cáo Cục Cảnh sát giao thông, thông báo cho
cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe, người dự sát hạch trực tiếp
nộp hồ sơ về quyết định tổ chức kỳ sát hạch. Việc thông báo qua Cổng dịch vụ
công quốc gia, tài khoản định danh điện tử hoặc hình thức phù hợp khác.
Điều 10.
Trình tự tổ chức sát hạch
1. Họp Hội đồng sát hạch và khai mạc kỳ sát
hạch
a) Trước khi tổ chức sát hạch, Chủ tịch Hội
đồng sát hạch tổ chức họp Hội đồng, phân công nhiệm vụ của từng thành viên
trong Hội đồng sát hạch;
b) Tổ chức khai mạc kỳ sát hạch để công bố
quyết định tổ chức kỳ sát hạch, phổ biến các nội dung có liên quan của kỳ sát
hạch cho người dự sát hạch.
2. Sát hạch theo hình thức, nội dung, quy trình
sát hạch quy định tại Điều 4 và các Phụ lục II, III, IV, V và VI ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Kết thúc kỳ sát hạch
Chủ tịch Hội đồng sát hạch tổ chức họp Hội
đồng, Tổ giám sát (nếu có), thư ký Hội đồng báo cáo kết quả kỳ sát hạch. Chủ
tịch Hội đồng sát hạch thông qua biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe với
các thành viên Hội đồng, thống nhất, ký tên và đóng dấu vào biên bản tổng hợp
kết quả kỳ sát hạch lái xe theo Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ
tịch Hội đồng sát hạch ký tên và đóng dấu vào biên bản tổng hợp kết quả sát
hạch lái xe của thí sinh dự sát hạch theo quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm
theo Thông tư này;
Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của
thí sinh đạt kết quả kỳ sát hạch là hồ sơ gốc, giao cho người đạt kết quả kỳ
sát hạch tự bảo quản. Phòng Cảnh sát giao thông tích hợp biên bản tổng hợp kết
quả sát hạch lái xe của thí sinh vào hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy
phép lái xe.
Điều 11.
Giám sát kỳ sát hạch
1. Căn cứ tình hình thực tế, Cục Cảnh sát giao
thông thành lập Tổ giám sát để tổ chức giám sát kỳ sát hạch.
2. Thành phần Tổ giám sát:
a) Cán bộ Cục Cảnh sát giao thông được giao nhiệm
vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe, có thẻ sát hạch viên hạng B trở lên
còn thời hạn, có thâm niên trong công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe tối
thiểu 03 năm;
b) Cán bộ có kiến thức chuyên môn về pháp luật
trật tự, an toàn giao thông đường bộ thuộc Cục Pháp chế và cải cách hành chính,
tư pháp;
c) Số lượng người giám sát đối với kỳ sát hạch
lái xe mô tô tối thiểu là 02 người, sát hạch lái xe ô tô tối thiểu là 03 người.
3. Khi làm nhiệm vụ giám sát các kỳ sát hạch,
cán bộ giám sát phải mặc trang phục Công an nhân dân.
4. Nhiệm vụ của Tổ giám sát khi giám sát kỳ sát
hạch lái xe
a) Giám sát việc thực hiện đúng nội dung, quy
trình sát hạch của Hội đồng sát hạch, bảo đảm tính công khai, khách quan, minh
bạch trong quá trình sát hạch;
b) Giám sát việc kiểm tra nhận dạng thí sinh
trước khi vào phòng sát hạch lý thuyết, sát hạch thực hành lái xe trong hình,
trên đường; người không có nhiệm vụ không được vào phòng sát hạch lý thuyết;
c) Giám sát việc tổ chức sát hạch thực hành lái
xe trên đường, tiêu chuẩn đoạn đường tổ chức sát hạch;
d) Cán bộ giám sát làm việc độc lập, không làm
thay nhiệm vụ của sát hạch viên;
đ) Giám sát việc chuẩn bị bộ đề sát hạch lý
thuyết đúng quy định, không bị đánh dấu khi giám sát sát hạch lái xe tại sân
tập lái dùng để sát hạch lái xe quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
5. Quyền hạn của Tổ giám sát
a) Khi phát hiện vi phạm phải lập biên bản, đề
nghị Hội đồng sát hạch xử lý kịp thời, đúng quy định;
b) Đối với trường hợp vi phạm nghiêm trọng liên
quan đến nội dung, quy trình sát hạch, kết quả sát hạch, Tổ giám sát phải lập
biên bản và báo cáo Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đề nghị Giám đốc Công an
cấp tỉnh xem xét, xử lý.
6. Kết thúc kỳ sát hạch, Tổ giám sát báo cáo
bằng văn bản kết quả giám sát với Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông.
Điều 12.
Công nhận kết quả sát hạch
1. Xét công nhận kết quả sát hạch đối với thí
sinh dự sát hạch lái xe hạng A1, A và B1
a) Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết và
thực hành lái xe trong hình thì được công nhận đạt kết quả kỳ sát hạch;
b) Thí sinh không đạt nội dung sát hạch lý
thuyết thì được tiếp tục dự nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình;
c) Thí sinh đạt một trong các nội dung sát hạch
lý thuyết hoặc thực hành lái xe trong hình thì được bảo lưu kết quả nội dung
sát hạch đã đạt trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch; nếu có
nhu cầu dự sát hạch phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội
đồng sát hạch kỳ trước và giấy khám sức khỏe của người lái xe còn hiệu lực hoặc
có tên trong hệ thống thông tin sát hạch lái xe.
2. Xét công nhận kết quả sát hạch đối với thí
sinh tham dự sát hạch lái xe hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E,
DE
a) Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết,
sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông, sát hạch thực hành lái xe trong
hình và sát hạch thực hành lái xe trên đường thì được công nhận đạt kết quả kỳ
sát hạch;
b) Thí sinh đạt một trong các nội dung sát hạch
lý thuyết, sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông, sát hạch thực hành lái
xe trong hình hoặc sát hạch thực hành lái xe trên đường thì được công nhận kết
quả nội dung sát hạch đó và được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đạt trong
thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch; nếu muốn dự sát hạch lại phải
có giấy khám sức khỏe của người lái xe còn hiệu lực và phải có tên trong biên
bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc có tên trong hệ thống thông
tin sát hạch lái xe;
c) Trường hợp thí sinh không đạt một trong các
nội dung sát hạch quy định tại điểm a khoản này thì được tiếp tục sát hạch các
nội dung còn lại.
3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc kỳ sát hạch, Phòng Cảnh sát giao thông rà soát, tổng hợp kết
quả và chuyển dữ liệu người đạt kết quả sát hạch về Cục Cảnh sát giao
thông để cấp giấy phép lái xe, đồng thời báo cáo Giám đốc Công an cấp tỉnh kết
quả kỳ sát hạch.
4. Thí sinh mang điện thoại hoặc thiết bị
truyền tin vào phòng sát hạch lý thuyết, phòng sát hạch mô phỏng các tình huống
giao thông, trên xe sát hạch hoặc có các hành vi gian dối khác làm sai lệch kết
quả sát hạch sẽ bị đình chỉ, hủy bỏ kết quả sát hạch.
5. Thí sinh không đạt kết quả sát hạch có thể
đăng ký sát hạch lại tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 9 Thông tư này.
Điều 13.
Sát hạch lái xe đối với người khuyết tật
1. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1
điều khiển xe mô tô ba bánh
a) Thí sinh thực hiện sát hạch lý thuyết và sát
hạch lái xe trong hình theo nội dung và quy trình quy định tại khoản 1, 2 Điều
4 và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; sát hạch tại trung tâm sát
hạch lái xe hoặc sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô có đủ điều kiện, có
hai sát hạch viên chấm điểm trực tiếp;
b) Hình sát hạch theo quy định tại Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
2. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B số
tự động
a) Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B số
tự động cho người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái:
thí sinh thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch quy định tại Điều 4 Thông
tư này; sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe, có hai sát hạch viên ngồi trên
xe chấm điểm trực tiếp nội dung sát hạch lái xe trong hình và trên đường;
b) Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B số
tự động cho người khuyết tật, trừ người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay
phải hoặc bàn tay trái: thí sinh thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch
quy định tại Điều 4 Thông tư này; sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe.
Điều 14. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô
hạng A1 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt
1. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe: thực
hiện theo nội dung và quy trình sát hạch lái xe hạng A1 quy định tại khoản 1, 2
Điều 4 Thông tư này.
2. Việc tổ chức sát hạch được thực hiện như
sau: tổ chức sát hạch riêng. Sát hạch lý thuyết bằng hình thức hỏi - đáp; sử
dụng phương pháp trắc nghiệm trên giấy; thời gian thi là 30 phút. 02 sát hạch
viên thực hiện nhiệm vụ, sát hạch lần lượt cho từng thí sinh; mỗi thí sinh chọn
ngẫu nhiên 01 đề sát hạch trong bộ đề; 01 sát hạch viên đọc câu hỏi và quan sát
thí sinh, 01 sát hạch viên đánh dấu nhân (x) vào ô tương ứng mà thí sinh chọn
trên bài sát hạch lý thuyết. Sát hạch viên chấm điểm, ký tên xác nhận vào bài
sát hạch lý thuyết, biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe và thông báo kết
quả sát hạch cho thí sinh. Trường hợp thực hiện nội dung sát hạch thông qua
người phiên dịch, người phiên dịch phải dịch đúng, đủ câu hỏi của sát hạch viên
và câu trả lời của thí sinh; cơ sở đào tạo lái xe hoặc người dự sát hạch thuê
người phiên dịch.
3. Thí sinh ký tên hoặc điểm chỉ tại vị trí ký
tên trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe, bài sát hạch lý thuyết,
biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình.
Điều 15.
Người dự sát hạch lái xe
1. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe),
sức khỏe theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông
đường bộ.
2. Được cơ đào tạo lái xe xác nhận hoàn thành
khóa đào tạo lái xe hoặc được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo.
Điều 16. Hồ
sơ dự sát hạch lái xe
1. Hồ sơ đề nghị sát hạch do cơ sở đào tạo lái
xe nộp gồm: Báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch theo mẫu 02 Phụ lục VIII kèm theo
danh sách thí sinh đề nghị sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu 03 Phụ lục
VIII ban hành kèm theo Thông tư này và hồ sơ đề nghị sát hạch của cá nhân theo
quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều này.
2. Hồ sơ đề nghị sát hạch của cá nhân nộp tại
Phòng Cảnh sát giao thông
a) Đề nghị sát hạch để cấp giấy phép lái xe
theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo
hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe
hạng B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE;
c) Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
d) Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau:
thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ
(đối với người nước ngoài).
3. Hồ sơ đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái xe
do quá thời hạn sử dụng, do giấy phép lái xe mất và quá thời hạn sử dụng của cá
nhân nộp tại Phòng Cảnh sát giao thông
a) Đề nghị sát hạch để cấp giấy phép lái xe
theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau:
thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ
(đối với người nước ngoài);
c) Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng
cấp hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp đối với trường hợp mất giấy phép lái xe
(đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp);
d) Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
đ) Bản sao giấy tờ chứng minh thôi không còn
phục vụ trong lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân (đối với trường hợp
giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp, giấy phép lái xe trong Công an
nhân dân).
Điều 17.
Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
1. Sau mỗi kỳ sát hạch, Phòng Cảnh sát giao
thông chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch, bao gồm:
a) Quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe;
b) Danh sách thí sinh dự sát hạch;
c) Biên bản kiểm tra hồ sơ thí sinh;
d) Báo cáo, đề xuất tổ chức sát hạch kèm theo
danh sách thí sinh dự sát hạch; báo cáo rà soát và đề xuất danh sách sát hạch
viên tham gia kỳ sát hạch;
đ) Biên bản phân công nhiệm vụ của Hội đồng sát
hạch lái xe;
e) Biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch;
g) Danh sách thí sinh đạt, vắng, trượt các nội
dung sát hạch.
2. Trường hợp cơ sở đào tạo lái xe có sân tập
lái dùng để thực hiện sát hạch lái xe mô tô phải lưu trữ dữ liệu giám sát sát
hạch; dữ liệu kết quả sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình với thời
hạn 03 năm, trừ sân tập lái quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
3. Trung tâm sát hạch lái xe lưu trữ hồ sơ của
kỳ sát hạch bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại các điểm a, e, g
khoản 1 Điều này;
b) Dữ liệu giám sát sát hạch; dữ liệu kết quả
sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình, phần mềm mô phỏng các tình
huống giao thông và sát hạch thực hành lái xe trên đường;
c) Danh sách, kết quả sát hạch lái xe trên phần
mềm mô phỏng các tình huống giao thông.
4. Thí sinh tự bảo quản Biên bản tổng hợp kết
quả sát hạch.
5. Thời gian lưu trữ hồ sơ
a) 05 năm đối với các tài liệu quy định tại
khoản 1 Điều này;
b) 02 năm đối với các tài liệu quy định tại
điểm b khoản 3 Điều này.
6. Cục Cảnh sát giao thông có trách nhiệm hướng
dẫn Phòng Cảnh sát giao thông thực hiện việc số hóa, lưu trữ dữ liệu hồ sơ kết
quả sát hạch.
Chương III
CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP LÁI XE
Điều 18.
Mẫu giấy phép lái xe, sử dụng, quản lý giấy phép lái xe
1. Cục Cảnh sát giao thông quản lý cấp, đổi,
cấp lại giấy phép lái xe trên toàn quốc; cấp phôi, vật tư in giấy phép lái xe
cho Phòng Cảnh sát giao thông. Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức in và trả giấy
phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET cấp cho
mỗi người bảo đảm duy nhất có 01 số quản lý, dùng chung cho cả giấy phép lái xe
không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
3. Cá nhân nếu có nhu cầu tích hợp giấy phép
lái xe không thời hạn với giấy phép lái xe có thời hạn thì đăng ký vào đề nghị
đổi giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này,
làm thủ tục đổi giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 21, 22, 23 của Thông tư
này.
4. Người có giấy phép lái xe chỉ được lái loại
xe ghi trong giấy phép lái xe.
5. Khi đổi, cấp giấy phép lái xe nâng hạng,
Phòng Cảnh sát giao thông thu lại giấy phép lái xe cũ và tiêu huỷ theo quy định
của pháp luật về lưu trữ.
6. Người có giấy phép lái xe hạng B số tự động
không được lái loại xe ô tô số cơ khí (số sàn).
7. Người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú
ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam thực hiện như sau:
a) Nếu có giấy phép lái xe quốc gia thì phải
làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
b) Trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái
xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước
quốc tế đó.
8. Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET và giấy
phép lái xe cấp từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, giấy phép lái xe cấp trước ngày
Thông tư này có hiệu lực là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp có
hiệu lực, có số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn in trên giấy phép lái xe trùng với
số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái
xe hoặc có thông tin giấy phép lái xe đã được tích hợp vào tài khoản định danh
điện tử.
Điều 19.
Cấp giấy phép lái xe
1. Cục Cảnh sát giao thông cấp giấy phép lái xe
cho người đạt kết quả kỳ sát hạch trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc kỳ sát hạch. Giấy phép lái xe điện tử được tích hợp vào hệ thống dữ
liệu điện tử, tài khoản định danh điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
2. Việc cấp giấy phép lái xe cho người có giấy
phép lái xe ô tô các hạng mà quá thời hạn sử dụng; mất giấy phép lái xe ô tô và
giấy phép lái xe đó quá thời hạn sử dụng bao gồm cả người có giấy phép lái xe
quân sự do Bộ Quốc phòng cấp, giấy phép lái xe trong Công an nhân dân khi thôi
không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh thực hiện như sau:
a) Người có giấy phép lái xe thuộc các trường
hợp trên phải có tên trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát
giao thông hoặc bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý), trường hợp
giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp mất giấy phép lái xe phải có xác
nhận của cơ quan đã cấp thì phải dự sát hạch các nội dung sau đây:
Trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử
dụng dưới 01 tháng kể từ ngày hết hạn mà người có giấy phép lái xe không thể
thực hiện được thủ tục đổi giấy phép lái xe do ốm đau, thiên tai, hỏa hoạn,
dịch bệnh thì người đó không phải sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe.
Trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử
dụng dưới 01 năm kể từ ngày hết hạn thì phải sát hạch lý thuyết theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này để cấp giấy phép lái xe.
Trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử
dụng từ 01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn thì phải sát hạch lý thuyết, thực
hành lái xe trong hình và trên đường để cấp giấy phép lái xe theo quy định tại
các khoản 1, 2, 3 Điều 4 Thông tư này.
Hồ sơ đề nghị sát hạch thực hiện theo quy định
tại khoản 3 Điều 16 Thông tư này;
b) Người có giấy phép lái xe được quy định tại
điểm a khoản này có nhu cầu ôn tập thì đăng ký với các cơ sở đào tạo lái xe
hoặc trung tâm sát hạch lái xe để được hướng dẫn ôn tập;
c) Trường hợp người có giấy phép lái xe được
quy định tại điểm a khoản này sát hạch không đạt kết quả để được cấp giấy phép
lái xe nếu có nhu cầu thì đăng ký với Phòng Cảnh sát giao thông để tham gia sát
hạch lại.
3. Chưa sát hạch cấp giấy phép lái xe đối với
người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành
chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Điều 20.
Cấp lại giấy phép lái xe
1. Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử
dụng mà bị mất, được đề nghị cấp lại giấy phép lái xe. Việc cấp lại giấy phép
lái xe bị mất thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 21 Thông tư
này.
2. Không cấp lại giấy phép lái xe đối với các
trường hợp sau: thông tin giấy phép lái xe không có trong hệ thống thông tin
giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông hoặc không có trong bảng kê danh
sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý); người vi phạm trật tự, an toàn giao
thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn
giao thông đường bộ.
Điều 21.
Đổi giấy phép lái xe
1. Yêu cầu đối với việc đổi giấy phép lái xe
a) Người Việt Nam, người nước ngoài được sát
hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;
b) Người có giấy phép lái xe bị hỏng không còn
sử dụng được;
c) Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ
thường trú ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe
nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
d) Trường hợp ngày, tháng, năm sinh, họ, tên,
tên đệm, quốc tịch, nơi sinh, nơi cư trú ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch
với căn cước công dân hoặc căn cước thì cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục đổi
giấy phép lái xe mới phù hợp với thông tin ghi trong căn cước công dân hoặc căn
cước;
đ) Người có nhu cầu tích hợp giấy phép lái xe
không thời hạn với giấy phép lái xe có thời hạn;
e) Không đổi giấy phép lái xe đối với các trường
hợp sau: người đề nghị đổi giấy phép lái xe không còn giấy phép lái xe đã được
cấp và thông tin giấy phép lái xe không có trong hệ thống thông tin giấy phép
lái xe của Cục Cảnh sát giao thông hoặc không có bảng kê danh sách cấp giấy
phép lái xe (sổ quản lý); người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ
chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết,
xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông
đường bộ.
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe, gồm:
a) Đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy
định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có giấy phép lái xe hạng A1, A, B1);
c) Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
d) Các giấy tờ khác thể hiện thông tin quy định
tại điểm d khoản 1 Điều này.
3. Trình tự thực hiện
a) Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
khoản 2 Điều này gửi trực tiếp tại Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp
nhận hoặc Phòng Cảnh sát giao thông hoặc gửi qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, cá nhân chụp
ảnh trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí
khi được tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn, phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ
phí đổi giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ
công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của
cá nhân;
b) Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp
xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận và tra cứu thông
tin về giấy phép lái xe từ hệ thống thông tin giấy phép lái xe, trường hợp chưa
có thông tin phải có văn bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp theo mẫu
số 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này (khi chưa có kết quả xác minh
giấy phép lái xe thì chưa giải quyết đề nghị); tra cứu phần mềm cơ sở dữ liệu
về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hoặc tra cứu vi phạm của người lái xe
thông qua tài khoản định danh điện tử.
Trường hợp giấy phép lái xe không thuộc đối
tượng được đổi thì phải thông báo về việc không tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đúng theo quy định thì hướng dẫn những nội dung cần bổ sung hoặc sửa
đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã
nơi được bố trí điểm tiếp nhận thực hiện nhập thông tin điện tử; in phiếu hẹn
trả kết quả hoặc gửi thông tin hẹn trả qua hệ thống dịch vụ công;
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Cảnh sát giao thông chuyển dữ liệu
đến Cục Cảnh sát giao thông để quản lý tập trung và cấp giấy phép lái xe, tích
hợp giấy phép lái xe lên hệ thống dữ liệu điện tử, tài khoản định danh điện tử
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Phòng Cảnh sát
giao thông tổ chức in và trả giấy phép lái xe trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
d) Việc trả giấy phép lái xe được thực hiện tại
Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận
hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân; trường hợp nộp hồ sơ
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, giấy phép lái xe được trả cho đúng cá
nhân đổi giấy phép lái xe, khi nhận giấy phép lái xe, người lái xe chịu trách
nhiệm gửi giấy phép lái xe đã được cấp đến cơ quan cấp giấy phép lái xe để tiêu
hủy theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe cho người có giấy phép
lái xe tích hợp đang trong thời gian bị tước giấy phép lái xe.
4. Trường hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy
phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai rõ tại Phụ lục XII ban hành kèm theo
Thông tư này và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.
Điều 22.
Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
1. Yêu cầu đối với việc đổi giấy phép lái xe
quân sự do Bộ Quốc phòng cấp khi thôi phục vụ trong Quân đội
a) Người có giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc
phòng cấp còn thời hạn sử dụng, bị hỏng nhưng vẫn còn thời hạn sử dụng có nhu
cầu được đổi giấy phép lái xe;
b) Giấy phép lái xe quân sự có hiệu lực được
phép lái nhiều hạng xe khác nhau, được đổi sang giấy phép lái xe có hiệu lực
lái các hạng xe tương ứng; giấy phép lái xe quân sự hạng Cx được đổi sang giấy
phép lái xe hạng C;
c) Không đổi giấy phép lái xe quân sự bị tẩy
xóa thông tin; người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực
hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ
việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Hồ sơ bao gồm:
a) Đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy
định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy tờ chứng minh thôi không còn
phục vụ trong lực lượng Quân đội nhân dân;
c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
d) Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy phép lái xe quân
sự còn thời hạn sử dụng.
3. Trình tự thực hiện
a) Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
khoản 2 Điều này gửi trực tiếp đến Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp
xã nơi bố trí điểm tiếp nhận; cá nhân chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận
hồ sơ, xuất trình bản chính các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này để
đối chiếu và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ;
b) Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp
xã nơi bố trí điểm tiếp nhận kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận, tra cứu phần mềm cơ
sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hoặc tra cứu vi phạm của
người lái xe thông qua tài khoản định danh điện tử. Trường hợp phát hiện có
nghi vấn, Phòng Cảnh sát giao thông có văn bản đề nghị đơn vị chức năng thuộc
Bộ Quốc phòng xác minh giấy phép lái xe đã cấp theo mẫu số 01 Phụ lục XI ban
hành kèm theo Thông tư này. Khi chưa có kết quả xác minh giấy phép lái xe hoặc
có kết quả xác minh giấy phép lái xe không do Bộ Quốc phòng cấp thì không đổi
giấy phép lái xe.
Trường hợp giấy phép lái xe không thuộc đối
tượng được đổi thì phải thông báo về việc không tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đúng theo quy định thì hướng dẫn những nội dung cần bổ sung hoặc sửa
đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã
nơi bố trí điểm tiếp nhận nhập thông tin điện tử, in phiếu hẹn trả kết quả;
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (bao gồm có kết quả xác minh giấy phép lái
xe đối với trường hợp phát hiện nghi vấn), Phòng Cảnh sát giao thông chuyển dữ
liệu đến Cục Cảnh sát giao thông để quản lý tập trung và cấp giấy phép lái xe,
giấy phép lái xe điện tử được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Phòng Cảnh sát giao
thông tổ chức in và trả giấy phép lái xe trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
d) Việc trả giấy phép lái xe được thực hiện tại
cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cá
nhân. Khi nhận giấy phép lái xe, người lái xe chịu trách nhiệm gửi giấy phép
lái xe đã được cấp đến cơ quan cấp giấy phép lái xe để tiêu hủy theo quy định.
4. Trường hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy
phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai rõ tại đơn đề nghị đổi hoặc cấp lại
giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này và
chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.
5. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ
gốc gồm các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, giao cho người lái xe tự
bảo quản.
Điều 23.
Đổi giấy phép lái xe trong Công an nhân dân
1. Yêu cầu đối với việc đổi giấy phép lái xe
trong Công an nhân dân khi thôi không còn phục vụ trong lực lượng Công an
a) Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử
dụng; bị mất, bị hỏng nhưng vẫn còn thời hạn sử dụng, có thông tin trong hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông hoặc bảng kê danh
sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý) có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
b) Người có giấy phép lái xe mô tô bằng vật
liệu giấy, không bị tẩy xóa, rách nát, có đủ thông tin trong giấy phép lái xe
có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
c) Không đổi giấy phép lái xe trong trường hợp
bị tẩy xóa thông tin; người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa
thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý
vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
người không có thông tin trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh
sát giao thông hoặc bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý).
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe
a) Đề nghị đổi giấy phép lái xe theo quy định
tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy phép lái xe trong trường hợp
không có thông tin trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát
giao thông hoặc bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý); bản cam
kết trong trường hợp giấy phép lái xe bị mất;
c) Bản sao giấy tờ chứng minh thôi không còn
phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh cấp còn hiệu lực.
3. Trình tự thực hiện
a) Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
khoản 2 Điều này gửi trực tiếp đến Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp
xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận; cá nhân chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan tiếp
nhận hồ sơ, xuất trình bản chính các giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều
này để đối chiếu và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ
sơ;
b) Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp
xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận và tra cứu phần
mềm cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hoặc tra cứu vi phạm
của người lái xe thông qua tài khoản định danh điện tử. Trường hợp phát hiện có
nghi vấn, Phòng Cảnh sát giao thông có văn bản đề nghị đơn vị cấp giấy phép lái
xe xác minh giấy phép lái xe đã cấp theo mẫu số 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Thông tư này, khi chưa có kết quả xác minh giấy phép lái xe thì chưa đổi giấy
phép lái xe.
Trường hợp giấy phép lái xe không thuộc đối
tượng được đổi thì phải thông báo về việc không tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đúng theo quy định thì hướng dẫn những nội dung cần bổ sung hoặc sửa
đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã
nơi được bố trí điểm tiếp nhận nhập thông tin điện tử, in phiếu hẹn trả kết
quả;
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (bao gồm có kết quả xác minh giấy phép lái
xe đối với trường hợp phát hiện nghi vấn), Phòng Cảnh sát giao thông chuyển dữ
liệu đến Cục Cảnh sát giao thông để quản lý tập trung và cấp giấy phép lái xe,
tích hợp giấy phép lái xe lên hệ thống dữ liệu điện tử, tài khoản định danh
điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Phòng
Cảnh sát giao thông tổ chức in và trả giấy phép lái xe trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
d) Việc trả giấy phép lái xe được thực hiện tại
cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cá
nhân. Khi nhận giấy phép lái xe, người lái xe chịu trách nhiệm gửi giấy phép
lái xe đã được cấp đến cơ quan cấp giấy phép lái xe để tiêu hủy theo quy định.
4. Trường hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy
phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai rõ tại đơn đề nghị đổi hoặc cấp lại
giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này và
chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.
5. Hồ sơ gốc, gồm tài liệu quy định tại khoản 2
Điều này, giao cho người lái xe tự bảo quản.
Điều 24.
Đổi giấy phép lái xe của nước ngoài
1. Yêu cầu đối với việc đổi giấy phép lái xe
của nước ngoài
a) Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập
tại Việt Nam có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng và có một trong
các giấy tờ sau: giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ,
thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên nếu có nhu
cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang hạng giấy phép lái xe tương ứng của
Việt Nam;
b) Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam)
trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có
nhu cầu lái xe tại Việt Nam được xét đổi sang hạng giấy phép lái xe tương ứng
của Việt Nam;
c) Không đổi giấy phép lái xe tạm thời của nước
ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài quá thời hạn
sử dụng, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ thông tin để đổi giấy phép lái xe
hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan
có thẩm quyền cấp; người Việt Nam có giấy phép lái xe nước ngoài có thời
gian lưu trú tại nước ngoài dưới 03 tháng và thời hạn lưu trú không phù hợp với
thời gian đào tạo lái xe của nước cấp giấy phép lái xe.
2. Hồ sơ bao gồm:
a) Đề nghị đổi giấy phép lái xe (đối với
người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục XII, đối với người nước ngoài theo
mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra
tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng tại Việt
Nam, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mà người dịch làm việc, đóng dấu
giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh,
chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người nước ngoài đổi giấy phép lái xe theo thời
hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú);
d) Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của một trong các giấy tờ:
giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú hoặc
thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên.
3. Trình tự thực hiện
a) Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
khoản 2 Điều này gửi trực tiếp đến Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp
xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận hồ sơ; cá nhân chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan
tiếp nhận hồ sơ và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản
chính đã gửi) để đối chiếu và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp
nhận hồ sơ;
b) Trường hợp phát hiện có nghi vấn về việc
nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan đổi giấy phép lái
xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, Phòng Quản lý
xuất nhập cảnh thuộc Công an cấp tỉnh xác minh;
c) Trường hợp hồ sơ giấy phép lái xe hợp lệ,
Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận
nhập thông tin điện tử; in phiếu hẹn trả kết quả; trường hợp không đổi giấy
phép lái xe thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (bao gồm có kết quả xác minh giấy phép lái
xe đối với trường hợp phát hiện nghi vấn), Phòng Cảnh sát giao thông chuyển dữ
liệu đến Cục Cảnh sát giao thông để quản lý tập trung và cấp giấy phép lái xe,
tích hợp giấy phép lái xe lên hệ thống dữ liệu điện tử, tài khoản định danh
điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Phòng
Cảnh sát giao thông tổ chức in và trả giấy phép lái xe trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
đ) Việc trả giấy phép lái xe được thực hiện tại
cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cá
nhân.
4. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe được giao cho
người lái xe quản lý là hồ sơ gốc, gồm các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều
này và giấy phép lái xe nước ngoài.
5. Thời hạn sử dụng và hạng xe được phép điều
khiển
a) Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam
đổi cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn ghi tại một trong các giấy tờ quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này phù hợp với thời hạn sử dụng giấy phép lái xe
nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt
Nam;
b) Giấy phép lái xe quốc gia cấp cho người đổi
được điều khiển nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái xe Việt Nam
để điều khiển các hạng xe tương ứng.
Điều 25.
Thu hồi giấy phép lái xe
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe
thực hiện thu hồi theo trình tự sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
phát hiện người có giấy phép lái xe thuộc một trong các trường hợp quy định tại
khoản 5 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, Cục trưởng Cục Cảnh
sát giao thông ra quyết định thu hồi để hủy bỏ giấy phép lái xe (nội dung của
quyết định nêu rõ lý do thu hồi và hủy bỏ) và hủy bỏ việc tích hợp giấy phép
lái xe điện tử trên hệ thống dữ liệu điện tử, tài khoản định danh điện tử;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được quyết định thu hồi giấy phép lái xe, cá nhân phải nộp giấy phép lái
xe bị thu hồi đến Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng cảnh sát giao thông có trách
nhiệm tiếp nhận giấy phép lái xe bị thu hồi và hủy bỏ theo quy định.
2. Xử lý đối với trường hợp giấy phép lái xe bị
thu hồi
a) Giấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định
tại điểm a, b khoản 5 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; hồ sơ,
trình tự thực hiện cấp lại giấy phép lái xe thực hiện theo quy định tại các
khoản 2, 3, 4 Điều 21 Thông tư này;
b) Giấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định
tại điểm c khoản 5 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ không có
giá trị sử dụng, cơ quan quản lý giấy phép lái xe cập nhật dữ liệu về hành vi
vi phạm trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông kể
từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; ngoài ra, người có hành vi vi phạm không
được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi
vi phạm; sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm nếu có nhu
cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch lại như trường hợp cấp giấy
phép lái xe lần đầu.
Chương IV
CẤP, SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Điều 26.
Mẫu giấy phép lái xe quốc tế
1. IDP là một quyển sổ có kích thước
A6 (148 mm x 105 mm), có ký hiệu bảo mật, bìa màu xám, những trang
giấy bên trong màu trắng theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Trang 1 (trang bìa) ghi thông tin cơ
bản của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh; trang 2 quy định về phạm
vi sử dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, trang 3 quy định phần khai
về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt, trang 4 để trống, trang 5
quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh, trang 6
quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga, trang 7
quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha,
trang 8 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp,
trang 9 quy định hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp.
3. Số IDP gồm ký hiệu phân biệt quốc gia
của Việt Nam đối với giao thông quốc tế là VN và 12 chữ số sau là số giấy phép
lái xe quốc gia.
Điều 27.
Hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế
Hạng xe được phép điều khiển của IDP tương ứng
với các hạng xe của giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp quy định
tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 28.
Cấp giấy phép lái xe quốc tế
1. Đối với người Việt Nam, người nước
ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc
gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET còn giá trị sử dụng, thực hiện
như sau:
a) Hồ sơ cấp IDP: đề nghị cấp IDP theo mẫu quy
định tại Phụ lục XVI kèm theo Thông tư này và 01 ảnh kích thước 3 x 4 cm;
b) Trình tự cấp IDP:
Cá nhân gửi đề nghị trực tiếp tại Cục Cảnh sát
giao thông hoặc Phòng Cảnh sát giao thông hoặc gửi qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến.
Trường hợp đề nghị trực tiếp, phải xuất trình
bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú
(đối với người nước ngoài) để thực hiện kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của
việc cấp IDP và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ
theo quy định. Trường hợp gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê
khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp
của nội dung đã kê khai, phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thông qua chức năng
thanh toán lệ phí của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử dụng dịch
vụ khác theo nhu cầu của cá nhân.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin điện tử;
in phiếu hẹn trả kết quả sau 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
hoặc gửi thông tin hẹn trả qua hệ thống dịch vụ công và có trách nhiệm thông
báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những
nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện
tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử), Phòng Cảnh sát giao thông
chuyển dữ liệu đến Cục Cảnh sát giao thông để quản lý tập trung và cấp
giấy phép lái xe;
d) In và trả giấy phép lái xe được thực hiện
tại Cục Cảnh sát giao thông hoặc Phòng Cảnh sát giao thông hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân.
2. Đối với người Việt Nam, người nước
ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc
gia do các quốc gia là thành viên của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp, còn giá trị sử dụng, thực hiện như
sau:
a) Hồ sơ cấp IDP: đề nghị cấp IDP quốc tế
theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này; bản dịch giấy
phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của
cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch
làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; bản sao thẻ tạm trú
hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ
đối với người nước ngoài; 01 ảnh kích thước 3 x 4 cm;
b) Trình tự cấp IDP:
Cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm a
khoản này trực tiếp tại Cục Cảnh sát giao thông hoặc Phòng Cảnh sát giao thông,
xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do các quốc gia là thành viên
của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú hoặc tạm trú (đối với người nước ngoài) để kiểm
tra đối chiếu và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ
theo quy định.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin điện tử;
in phiếu hẹn trả kết quả sau 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
và có trách nhiệm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ
sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận đề nghị;
c) IDP được cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Dữ liệu được chuyển về Cục Cảnh sát giao thông
để quản lý tập trung và cấp IDP;
d) In và trả giấy phép lái xe được thực hiện
tại Cục Cảnh sát giao thông hoặc Phòng Cảnh sát giao thông hoặc thông qua
dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân.
3. Không cấp IDP đối với các trường hợp sau
đây:
a) Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa không
còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;
b) Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan
có thẩm quyền cấp theo quy định.
Điều 29. Sử
dụng IDP
1. IDP do Việt Nam cấp theo Công ước về giao
thông đường bộ năm 1968 không có giá trị sử dụng trong lãnh thổ Việt Nam.
2. IDP được công nhận theo điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên sẽ được thực
hiện theo điều ước quốc tế đó.
Chương V
HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Điều 30.
Yêu cầu đối với hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy phép lái xe
1. Hệ thống thông tin sát hạch lái xe tại trung
tâm sát hạch lái xe
a) Quản lý tối thiểu các thông tin: kỳ sát
hạch; thí sinh tham dự sát hạch; dữ liệu giám sát sát hạch; kết quả kỳ sát
hạch;
b) Tiếp nhận thông tin kỳ sát hạch, thí sinh đủ
điều kiện dự sát hạch từ hệ thống thông tin sát hạch lái xe của Phòng Cảnh sát
giao thông;
c) Cung cấp kết quả sát hạch đến hệ thống thông
tin của Phòng Cảnh sát giao thông và Cục Cảnh sát giao thông;
d) Chia sẻ dữ liệu giám sát sát hạch về Phòng
Cảnh sát giao thông và Cục Cảnh sát giao thông;
đ) Có khả năng lưu trữ chính xác, đầy đủ các
thông tin được quản lý; kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin
liên quan;
e) Đảm bảo các quy định về an toàn, an ninh
thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy
phép lái xe tại Phòng Cảnh sát giao thông
a) Quản lý tối thiểu các thông tin: Kết quả
duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ sát hạch; kỳ sát hạch; thí
sinh tham dự kỳ sát hạch; dữ liệu giám sát sát hạch; kết quả kỳ sát hạch; số
giấy phép lái xe; xác nhận hoàn thành khóa đào tạo; họ, tên; số định danh cá
nhân; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi cư trú; cơ sở đào tạo lái xe; hạng
xe đào tạo; khoá đào tạo; ngày đạt kết quả sát hạch; cơ quan sát hạch; địa điểm
tổ chức sát hạch (trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân tập lái dùng để sát hạch);
ngày cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe; cơ quan cấp, đổi, cấp lại giấy phép
lái xe; hạng giấy phép lái xe; ngày hết hạn; số phôi giấy phép lái xe;
b) Tạo kỳ sát hạch, cập nhật thông tin kỳ sát
hạch và danh sách thí sinh tham dự kỳ sát hạch đồng thời cung cấp các thông tin
này đến hệ thống thông tin tại trung tâm sát hạch lái xe;
c) Có khả năng tiếp nhận dữ liệu giám sát sát
hạch từ hệ thống thông tin tại trung tâm sát hạch lái xe, truy cập từ xa để các
cơ quan có thẩm quyền truy cập, khai thác; tiếp nhận thông tin thí sinh đạt kết
quả sát hạch từ hệ thống thông tin sát hạch lái xe tại các Phòng Cảnh sát giao
thông, tiếp nhận thông tin từ hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Công an
cấp xã nơi bố trí điểm tiếp nhận;
d) Có khả năng cung cấp các thông tin tại điểm
a của khoản này đến hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao
thông;
đ) Có chức năng cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy
phép lái xe; cấp, đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp, giấy phép
lái xe trong Công an nhân dân; đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của người
nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt
Nam;
e) Có khả năng lưu trữ chính xác, đầy đủ các
thông tin được quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin
liên quan;
g) Đảm bảo các quy định về an toàn, an ninh
thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy định của pháp luật hiện hành.
3. Hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy
phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông
a) Quản lý tối thiểu các thông tin: số giấy
phép lái xe; xác nhận hoàn thành khóa đào tạo; họ, tên; số định danh cá nhân;
ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi cư trú; cơ sở đào tạo lái xe; hạng xe đào
tạo; khoá đào tạo; ngày đạt kết quả sát hạch; cơ quan sát hạch; địa điểm tổ
chức sát hạch (trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân tập lái dùng để sát hạch);
ngày cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe; cơ quan cấp, đổi, cấp lại giấy phép
lái xe; hạng giấy phép lái xe; ngày hết hạn; số phôi giấy phép lái xe;
b) Có khả năng tiếp nhận các thông tin tại điểm
a khoản này từ hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Phòng Cảnh sát giao
thông; tra cứu thông tin giấy phép lái xe, thực hiện các nghiệp vụ về sát hạch
cấp giấy phép lái xe trên trang thông tin điện tử; lưu trữ chính xác, đầy đủ
các thông tin được quản lý;
c) Có chức năng cấp giấy phép lái xe quốc tế
theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 28 Thông tư này; thu hồi giấy phép
lái xe;
d) Có khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu với
cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công của các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các hệ thống thông tin liên quan khác để thực hiện các thủ
tục hành chính liên quan đến quản lý giấy phép lái xe và giấy phép lái xe quốc
tế;
đ) Đảm bảo các quy định về an toàn, an ninh
thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy định của pháp luật hiện hành.
4. Hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Công
an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận
a) Quản lý tối thiểu các thông tin: số giấy
phép lái xe; họ, tên; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch;
nơi cư trú; ngày cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe; cơ quan cấp, đổi, cấp lại
giấy phép lái xe; hạng giấy phép lái xe; ngày hết hạn; số phôi giấy phép lái
xe;
b) Có khả năng cung cấp các thông tin tại điểm
a của khoản này đến hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Phòng Cảnh sát giao
thông;
c) Có khả năng tiếp nhận thông tin tại điểm a
của khoản này từ người đổi giấy phép lái xe;
d) Có khả năng lưu trữ chính xác, đầy đủ các
thông tin được quản lý; kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin
liên quan;
đ) Đảm bảo các quy định về an toàn, an ninh
thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 31.
Nguyên tắc và hình thức khai thác dữ liệu trên hệ thống thông tin về sát hạch,
cấp giấy phép lái xe
1. Nguyên tắc khai thác
a) Việc khai thác dữ liệu sát hạch, cấp giấy
phép lái xe thực hiện theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin và an
toàn thông tin mạng;
b) Cơ quan quản lý hệ thống thông tin giấy phép
lái xe quy định tại Điều 35, Điều 36 của Thông tư này và Công an cấp xã có
trách nhiệm bảo vệ thông tin, dữ liệu cá nhân trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái
xe trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin;
c) Các dịch vụ khai thác thông tin dữ liệu giấy
phép lái xe được cung cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng
theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng.
2. Hình thức khai thác
a) Khai thác trực tiếp: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân được khai thác dữ liệu giấy phép lái xe trực tiếp từ trang thông tin điện
tử giấy phép lái xe theo quy định về cấp độ bảo mật và phân quyền sử dụng, khai
thác dữ liệu giấy phép lái xe;
b) Khai thác gián tiếp: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu giấy phép lái xe cung cấp thông tin lấy từ cơ
sở dữ liệu giấy phép lái xe, bao gồm: các thông tin ghi trên giấy phép lái xe
(trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, ngoài thông tin in trên giấy
phép lái xe còn được cung cấp thêm thông tin về đào tạo, sát hạch, vi phạm pháp
luật giao thông đường bộ).
Điều 32.
Thời gian lưu trữ dữ liệu trên hệ thống thông tin
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm
chỉ đạo thực hiện việc quản lý tài liệu lưu trữ điện tử theo quy định sau đây:
1. Thời gian lưu trữ dữ liệu về sát hạch lái xe
tại trung tâm sát hạch lái xe tối thiểu là 05 năm.
2. Thời gian lưu trữ dữ liệu về sát hạch, cấp,
đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe tại Phòng Cảnh sát giao thông tối thiểu
là 50 năm.
3. Thời gian lưu trữ dữ liệu về sát hạch, cấp,
đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông tối đa là 70
năm.
Điều 33.
Quy trình khai thác hệ thống thông tin về cấp giấy phép lái xe
1. Đối với cấp mới giấy phép lái xe
a) Phòng Cảnh sát giao thông: khai thác thông
tin về dữ liệu đề nghị sát hạch lái xe trên hệ thống thông tin đào tạo lái xe
để duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện sát hạch; căn cứ quyết định tổ chức kỳ
sát hạch tạo lập danh sách học viên đủ điều kiện tham gia sát hạch gửi trung
tâm sát hạch lái xe và sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô để phối hợp tổ
chức kỳ sát hạch; tiếp nhận dữ liệu kết quả sát hạch do các trung tâm sát hạch
lái xe và sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô trên hệ thống thông tin sát
hạch lái xe để lập danh sách cấp giấy phép lái xe cho người đạt kết quả sát
hạch;
b) Trung tâm sát hạch lái xe và sân tập lái
dùng để sát hạch lái xe đã trang bị hệ thống thông tin để sát hạch lái xe: tiếp
nhận danh sách thí sinh dự sát hạch do Phòng Cảnh sát giao thông đồng bộ trên
hệ thống thông tin và thực hiện quy trình sát hạch trên hệ thống thông tin sát
hạch lái xe; đồng bộ dữ liệu kết quả kỳ sát hạch vào hệ thống thông tin sát
hạch lái xe;
c) Cục Cảnh sát giao thông: tiếp nhận dữ liệu
giấy phép lái xe đã được Phòng Cảnh sát giao thông đồng bộ vào hệ thống thông
tin giấy phép lái xe để tổ chức quản lý và sử dụng dữ liệu theo quy định.
2. Đối với đổi giấy phép lái xe
a) Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp
nhận: tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra, cập nhật, xác thực hồ sơ điện tử vào hệ
thống thông tin giấy phép lái xe và đồng bộ dữ liệu vào hệ thống thông tin giấy
phép lái xe tại Phòng Cảnh sát giao thông;
b) Phòng Cảnh sát giao thông: tiếp nhận hồ sơ
và thực hiện các quy trình đổi giấy phép lái xe trên hệ thống thông tin giấy
phép lái xe; kiểm tra, cập nhật, xác thực hồ sơ điện tử vào hệ thống thông tin
giấy phép lái xe và đồng bộ dữ liệu vào hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại
Cục Cảnh sát giao thông;
c) Cục Cảnh sát giao thông tiếp nhận dữ liệu
giấy phép lái xe đã được đồng bộ vào hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại
Cục Cảnh sát giao thông để tổ chức quản lý và sử dụng dữ liệu theo quy định.
Điều 34.
Quy trình khai thác hệ thống thông tin đối với cấp, quản lý giấy phép lái xe
quốc tế
1. Phòng Cảnh sát giao thông: tiếp nhận hồ sơ
và thực hiện quy trình cấp IDP trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại
Phòng Cảnh sát giao thông; kiểm tra, cập nhật, xác thực hồ sơ điện tử vào hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Phòng Cảnh sát giao thông và thực hiện quy
trình in IDP; kiểm tra chất lượng giấy phép lái xe sau khi in và đồng bộ dữ
liệu vào hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông.
2. Cục Cảnh sát giao thông
a) Tiếp nhận dữ liệu IDP đã được Phòng Cảnh sát
giao thông đồng bộ vào hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát
giao thông để tổ chức quản lý và sử dụng dữ liệu theo quy định;
b) Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp IDP
của cá nhân thì thực hiện như quy trình tại khoản 1 Điều này.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 35.
Trách nhiệm Cục Cảnh sát giao thông
1. Công tác sát hạch lái xe
a) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công
tác xây dựng trung tâm sát hạch lái xe, sát hạch lái xe để thực hiện thống nhất
trong phạm vi cả nước;
b) Xây dựng bộ câu hỏi; phần mềm hệ thống thông
tin sát hạch, cấp giấy phép lái xe; phần mềm dùng cho sát hạch lý thuyết; phần
mềm mô phỏng các tình huống giao thông để phục vụ công tác sát hạch lái xe,
hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước và chuyển giao cho Phòng Cảnh sát
giao thông, trung tâm sát hạch lái xe;
c) Xây dựng chương trình, chỉ đạo, tổ chức tập
huấn, cấp thẻ sát hạch viên cho đội ngũ sát hạch viên trong cả nước và lưu trữ
hồ sơ sát hạch viên theo quy định;
d) Công bố và cập nhật danh sách các trung tâm
sát hạch lái xe được cấp hoặc bị thu hồi giấy phép sát hạch trên trang thông
tin điện tử.
2. Công tác cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy
phép lái xe
a) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công
tác cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe để thực hiện thống nhất trong
phạm vi cả nước;
b) Hướng dẫn và quản lý việc sử dụng phôi giấy
phép lái xe;
c) Quản lý dữ liệu tập trung, cấp giấy phép lái
xe.
3. Công tác cấp giấy phép lái xe quốc tế
a) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công
tác cấp IDP để thực hiện thống nhất trong cả nước;
b) Hướng dẫn và quản lý việc sử dụng phôi IDP
theo thẩm quyền;
c) Công bố, cập nhật danh sách các nước tham
gia Công ước Viên hàng năm theo thông báo chính thức của Liên hợp quốc trên
trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông;
d) Triển khai thực hiện dịch vụ công về cấp
IDP;
đ) Quản lý dữ liệu tập trung, cấp giấy phép lái
xe.
4. Công tác quản lý hệ thống thông tin
a) Xây dựng, nâng cấp và duy trì hoạt động của
hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao
thông; hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình đổi giấy phép lái xe trên
cổng dịch vụ công quốc gia; hệ thống dịch vụ công trực tuyến cấp giấy phép lái
xe quốc tế; tích hợp, chia sẻ dữ liệu giấy phép lái xe theo yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền; ứng dụng công nghệ chuyển đổi số trong sát hạch, cấp giấy phép
lái xe;
b) Cung cấp tài khoản để Công an cấp xã nơi
được bố trí điểm tiếp nhận và Phòng Cảnh sát giao thông đăng nhập, truyền dữ
liệu và khai thác dữ liệu trên hệ thống thông tin;
c) Xây dựng, tập huấn chuyển giao phần mềm
nghiệp vụ trong hệ thống thông tin sát hạch và hệ thống thông tin giấy phép lái
xe tại trung tâm sát hạch lái xe và Phòng Cảnh sát giao thông.
5. Đối với công tác kiểm tra
a) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về công tác
quản lý sát hạch, cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe và lưu trữ hồ
sơ tại Công an địa phương;
b) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất công tác tổ
chức các kỳ sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe, xử lý hoặc báo cáo cơ quan
có thẩm quyền để xử lý các vi phạm theo quy định hiện hành.
6. Cục Cảnh sát giao thông chủ trì, phối hợp
với Cục Công nghiệp an ninh thiết kế, sản xuất, in thông tin chung trên phôi
giấy phép lái xe, phôi giấy phép lái xe quốc tế cấp cho Công an các đơn vị, địa
phương.
Điều 36.
Trách nhiệm Phòng Cảnh sát giao thông
1. Công tác sát hạch lái xe
a) Triển khai nối mạng với các trung tâm sát
hạch lái xe tại địa phương và Cục Cảnh sát giao thông;
b) Cung cấp tài khoản hệ thống thông tin giám
sát sát hạch để Cục Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đơn vị đưa
học viên đến tổ chức sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe không nằm trên địa
bàn, các trung tâm sát hạch lái xe đăng nhập, truyền và khai thác dữ
liệu; dữ liệu kết quả sát hạch khai thác trên phần mềm của hệ thống thông
tin giám sát được tổng hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm
theo Thông tư này;
c) Công khai lịch, địa điểm dự kiến tổ chức các
kỳ sát hạch lái xe của tháng sau trước ngày 20 của tháng trước trên Trang thông
tin điện tử, Cổng dịch vụ công quốc gia;
d) Tổ chức các kỳ sát hạch lái xe.
2. Công tác cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi giấy
phép lái xe
a) Thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi,
cấp lại giấy phép lái xe, chuyển dữ liệu đến Cục Cảnh sát giao thông; in và trả
giấy phép lái xe;
b) Hướng dẫn Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ
đổi, cấp lại giấy phép lái xe và chuyển dữ liệu về Phòng Cảnh sát giao
thông;
c) Thực hiện việc thu hồi và hủy bỏ giấy phép
lái xe khi có quyết định thu hồi của Cục Cảnh sát giao thông.
3. Thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ cấp IDP,
chuyển dữ liệu đến Cục Cảnh sát giao thông; in và trả IDP.
4. Công tác quản lý hệ thống thông tin
a) Đầu tư, bảo trì, nâng cấp trang thiết bị
phần cứng, phần mềm hệ thống và mạng truyền số liệu của hệ thống thông tin về
sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
b) Vận hành hệ thống thông tin về sát hạch, cấp
giấy phép lái xe;
c) Tiếp nhận, tổ chức thực hiện và chịu trách
nhiệm đối với các phần mềm nghiệp vụ trong hệ thống thông tin sát hạch và hệ
thống thông tin giấy phép lái xe;
d) Sử dụng các phần mềm trong hệ thống thông
tin sát hạch lái xe để thực hiện sát hạch lái xe, tổng hợp kết quả làm cơ sở
cấp, cấp lại giấy phép lái xe theo quy định;
đ) Sử dụng các phần mềm trong hệ thống thông
tin giấy phép lái xe để cập nhật, xử lý, khai thác, xác thực và đồng bộ dữ liệu
và quản lý giấy phép lái xe;
e) Sử dụng dữ liệu trên hệ thống thông tin được
cài đặt, chuyển giao tại Phòng Cảnh sát giao thông, trung tâm sát hạch lái xe
để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra và cung cấp thông tin cho các đơn vị
chức năng.
5. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về công tác
tiếp nhận hồ sơ đổi, cấp lại giấy phép lái xe tại Công an cấp xã nơi được bố
trí điểm tiếp nhận.
Điều 37.
Trách nhiệm Trung tâm sát hạch lái xe
1. Đối với công tác quản lý sát hạch
a) Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị kiểm
tra, chấm điểm theo quy định để thực hiện các kỳ sát hạch đạt kết quả chính
xác, khách quan; báo cáo về Phòng Cảnh sát giao thông, Cục Cảnh sát giao thông
khi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch hoạt động không chính xác, không ổn
định hoặc khi thay đổi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch để xử lý kịp
thời;
b) Phối hợp và tạo mọi điều kiện để học viên
đến ôn luyện và các Hội đồng sát hạch tổ chức sát hạch thuận tiện, đúng kế
hoạch;
c) Chấp hành và phối hợp với cơ quan có thẩm
quyền trong việc kiểm tra trung tâm sát hạch lái xe;
d) Công khai mức thu phí sát hạch và giá các
dịch vụ khác trên trang thông tin điện tử của trung tâm sát hạch lái xe;
đ) Bảo đảm an toàn cho các kỳ sát hạch lái xe;
phối hợp các đơn vị, cơ quan liên quan giải quyết khi có các vụ việc tai nạn,
mất an toàn xảy ra;
e) Công khai lịch sát hạch trên Trang thông tin
điện tử của trung tâm sát hạch lái xe, lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch theo quy
định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư này;
g) Truyền, chia sẻ dữ liệu giám sát sát hạch
đến Phòng Cảnh sát giao thông, Cục Cảnh sát giao thông, lưu trữ và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, trung thực dữ liệu giám sát sát hạch; bảo đảm
an toàn dữ liệu; bảo mật tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và phần mềm cho hệ
thống thông tin giám sát sát hạch của Phòng Cảnh sát giao thông, Cục Cảnh sát
giao thông; cung cấp kịp thời, chính xác các thông tin, dữ liệu giám sát sát
hạch cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu;
h) Tiếp nhận, sử dụng phần mềm sát hạch lý
thuyết, phần mềm sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông do Cục Cảnh sát
giao thông chuyển giao để sát hạch lái xe và phần mềm quản lý nghiệp
vụ do Cục Cảnh sát giao thông chuyển giao để phục vụ công tác tổ chức sát
hạch lái xe.
2. Công tác quản lý hệ thống thông tin
a) Đầu tư, bảo trì, nâng cấp trang thiết bị
phần cứng, phần mềm hệ thống và mạng truyền số liệu của hệ thống thông tin sát
hạch lái xe đặt tại trung tâm sát hạch lái xe;
b) Tiếp nhận và cài đặt, tổ chức thực hiện phần
mềm do Cục Cảnh sát giao thông chuyển giao; không được can thiệp, lắp đặt các
thiết bị, cài đặt các phần mềm làm ảnh hưởng quá trình sát hạch hoặc làm sai
lệch kết quả sát hạch lái xe.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 38.
Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 3 năm 2025.
2. Công an các địa phương chưa có điều kiện về
cơ sở hạ tầng thông tin để thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 12 và khoản
2 Điều 16 Thông tư này thì khi thí sinh không đạt kỳ sát hạch trước phải đăng
ký sát hạch lại với cùng một cơ quan sát hạch; hồ sơ đề nghị sát hạch của cá
nhân phải do cơ sở đào tạo gửi đến Phòng Cảnh sát giao thông. Chậm nhất đến
ngày 01 tháng 01 năm 2026 phải thực hiện thống nhất theo quy định tại khoản 5
Điều 12 và khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
3. Người vắng, trượt trong các kỳ sát hạch
trước ngày Thông tư này có hiệu lực được bảo lưu kết quả những nội dung đã sát
hạch đạt để đăng ký sát hạch lái xe sau ngày Thông tư này có hiệu lực và được
cấp giấy phép lái xe theo hạng giấy phép lái xe đổi, cấp lại quy định tại khoản
3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Điều 39.
Trách nhiệm thi hành
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông có trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện Thông tư
này.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Giám
đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó
khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan
báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát giao thông) để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
Ảnh
màu 3 cm x 4 cm chụp không
|
ĐỀ NGHỊ SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE Kính gửi:.............................................................................. |
Tôi là:........................................................................................................................
Quốc
tịch:...................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
...............................................................................................
Số định danh cá nhân hoặc số Hộ chiếu: ..................................... ngày cấp ……. .
....................................... nơi cấp: ............................................................................
Đã hoàn thành nội dung chương
trình đào tạo lái xe hạng……............................. tại…...................................................................................................................................
Đã có
giấy phép lái xe số:.......................................hạng...........................................
Do:................................................................................. cấp ngày: ..... /..... / .........
Đề nghị cho tôi được dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: ...........................
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ: có không
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai
tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Phụ lục II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG A1 VÀ A
A. SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
I. Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên máy vi tính để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A
1. Đối
với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm
vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng
sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu
vực kiểm tra nhận dạng.
1.1. Tiếp
nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ
thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
1.2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên;
kiểm tra nhận dạng, đối
chiếu căn cước công dân
hoặc căn cước hoặc hộ chiếu
và giấy phép lái xe (đối với trường
hợp được miễn sát hạch lý thuyết); ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh; sắp xếp máy tính cho
thí sinh.
1.3. Kiểm
tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh,
danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
1.4. Yêu
cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình
sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không
để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch
lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí
sinh vi phạm và báo cáo Hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi
phạm.
1.5.
Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
2. Đối với người
dự sát hạch
2.1.
Tiếp nhận máy tính: số báo danh dự sát hạch;
2.2.
Thực hiện nội dung
sát hạch
2.2.1. Thời gian làm bài: 19 phút.
2.2.2.
Đề
thi được thiết kế dưới dạng 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có
24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính
là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa
chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát
hạch Lý thuyết.
2.2.3. Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.2.1 khoản này, tất cả các câu
trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động
chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
3.
Công nhận kết quả:
3.1. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: Từ 21/25 điểm trở lên;
3.2. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A: Từ 23/25 điểm trở lên;
3.3.
Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết
được in ra và phần kết
quả sát hạch lý thuyết
tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.4.
Sát hạch viên ký xác nhận vào biên
bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
II. Thực hiện sát hạch bằng phương pháp
trắc nghiệm trên giấy để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A
1. Đối
với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm
vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng
sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu
vực kiểm tra nhận dạng.
1.1. Tiếp
nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch, bộ đề sát hạch, đáp án sát hạch.
1.2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên;
kiểm tra nhận dạng, đối
chiếu căn cước công dân
hoặc căn cước hoặc hộ chiếu
và giấy phép lái xe (đối với trường
hợp được miễn sát hạch lý thuyết); ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh.
1.3. Bố trí chỗ ngồi,
phát đề sát hạch
cho thí sinh (mỗi lượt sát hạch bố trí 20 thí sinh),
ký tên vào bài sát hạch lý thuyết của thí sinh (theo mẫu số 01 tại Phụ lục
này) trước khi phát đề sát hạch lý thuyết.
1.4. Phát
lệnh sát
hạch, công
bố thời
gian bắt
đầu, kết
thúc sát
hạch lý
thuyết.
1.5. Yêu
cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình
sát hạch: không để
người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại
di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình
ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi,
sử
dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Hội đồng
sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
1.6. Thu bài sát hạch lý thuyết của thí sinh khi hết giờ làm bài và sử dụng đáp án sát hạch để chấm điểm.
2. Đối với người
dự sát hạch
2.1.
Nhận đề
sát hạch:
ghi số
đề sát
hạch và
số báo
danh vào
bài sát
hạch lý
thuyết.
2.2.
Thực hiện nội dung
sát hạch
a)
Thời gian làm bài: 19
phút;
b) Đề
thi được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm
liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp
án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát
hạch Lý thuyết;
c) Ý
trả lời của thí sinh chỉ được đánh dấu bằng dấu nhân (x) trong ô tương ứng; những
trường hợp đánh dấu nhân vào 02 ô trở lên trên một cột hoặc tẩy xoá
đều bị coi là trả lời sai; không được dùng bút có mực màu đỏ hoặc bút chì để đánh
dấu trả lời câu hỏi sát hạch.
3.
Công nhận kết quả:
3.1. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: từ 21/25 điểm trở lên.
3.2. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A: từ 23/25 điểm trở lên.
3.3.
Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết
được in ra và phần kết
quả
sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.4.
Sát hạch viên ký xác nhận vào biên
bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
B.
SÁT HẠCH THỰC HÀNH
I. Đối với
sát hạch viên
1. Tiếp
nhận danh
sách, hồ
sơ thí
sinh dự
sát hạch,
thiết bị chấm
điểm tự
động.
2. Kiểm tra nhận dạng,
đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí
sinh kê khai trong biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình; theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao; ký tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe
trong hình của thí sinh; sau khi thí sinh hoàn thành nội dung sát hạch, yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình.
3. Điều hành thiết bị chấm điểm tự động, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho
thí sinh, phát lệnh sát hạch, theo dõi quá trình sát hạch và thông qua thiết bị trong
phòng điều hành trực tiếp ghi các lỗi vi phạm của thí sinh.
Trường hợp giao nhân
viên kỹ thuật của Trung tâm điều hành thì phải giám sát:
3.1. Đình
chỉ sát
hạch khi
vi phạm
một trong
các lỗi
sau: Khi
hai bánh
xe của
xe sát hạch ra ngoài hình sát hạch; khi
xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch.
3.2.
Trừ 05 điểm: mỗi lần chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch.
4. Theo dõi quá trình sát hạch, không để người không
có nhiệm vụ vào sân sát
hạch và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong
trường hợp lỗi kỹ thuật
của thiết bị chấm
điểm tự động (nếu có).
5. Theo dõi tình trạng
kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an
toàn kỹ thuật.
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận xe sát
hạch được giao và đội mũ bảo hiểm, cài quai đúng quy cách theo quy định của
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Thí sinh thực hiện bài sát hạch
2.1.
Trình tự và các bước thực hiện:
2.1.1 Bài sát hạch
số 1: đi qua
hình số 8.
2.1.1.1. Thí
sinh dừng
xe trước
vạch xuất
phát, chờ
hiệu lệnh
của sát
hạch viên.
2.1.1.2.
Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến đến
cửa vào hình số 8, rẽ phải đi một vòng hình số 8.
2.1.1.3.
Tiếp tục điều khiển
xe tiến qua nửa hình số
3 đến cửa ra hình số 8.
2.1.1.4.
Tiếp tục điều khiển
xe đến bài sát hạch số 2.
2.1.2. Bài sát hạch
số 2: đi qua vạch đường thẳng
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch
tiến qua vạch đường thẳng và điều khiển xe đến bài sát hạch số 3.
2.1.3. Bài sát hạch
số 3: đi qua đường
có vạch cản
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường
có vạch cản và điều khiển xe đến bài sát hạch số 4.
2.1.4. Bài sát hạch
số 4: đi qua đường gồ
ghề
Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường
gồ ghề và điều khiển xe đến vị trí kết thúc.
2.2.
Yêu cầu đạt được của thí
sinh
2.2.1. Đi đúng trình tự bài sát
hạch;
2.2.2. Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch;
2.2.3. Bánh xe không được đè lên vạch
cản;
2.2.4. Hoàn thành các bài sát hạch trong thời gian 10 phút;
2.2.5. Xe không
được chết máy trong quá trình thực hiện sát hạch.
2.3.
Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát
hạch
2.3.1. Các lỗi bị trừ điểm:
2.3.1.1. Bánh xe đè vào vạch
giới hạn hình sát hạch, mỗi lần
bị trừ 05 điểm;
2.3.1.2. Bánh xe đè vào vạch
cản của hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.1.3. Chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.1.4. Xe bị chết
máy, mỗi lần bị trừ 05
điểm;
2.3.1.5. Thời gian thực hiện
các bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm.
2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:
2.3.2.1. Đi không đúng trình
tự bài sát hạch;
2.3.2.2. Hai
bánh xe
của xe
sát hạch
ra ngoài
hình sát
hạch;
2.3.2.3. Xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch;
2.3.2.4. Không hoàn thành bài sát hạch.
3. Công nhận kết quả:
- Thang điểm:
100 điểm;
- Điểm đạt: từ 80 điểm trở
lên.
Sát hạch viên ghi điểm, nhận xét và ký
xác nhận và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra và phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trong hình
trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.
C.
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY
TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ CÁC HẠNG A1 VÀ A
Mẫu số 01 |
Biên bản sát
hạch lý thuyết
các hạng A1 và A |
Mẫu số 02 |
Biên bản sát hạch thực hành lái
xe trong hình
các hạng A1 và A |
Mẫu số 01.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
Ảnh chân dung
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ
THUYẾT
Ảnh chân dung |
Họ
và tên: Ngày sinh:
Số định danh:
Hạng:
Số báo danh:
Khóa
sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Số điểm
đạt được: …
|
Học viên
ký xác nhận kết quả |
Mẫu số 02.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ và tên: Ngày sinh: Số
định danh: Lần thi: |
Khóa sát hạch:
Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm
kết thúc: |
Hạng: Số báo danh: Số xe sát hạch: Tổng thời gian
sát hạch: |
![]() |
![]() |
||||||
![]() |
![]() |
||||||
STT |
Bài thi |
Thời điểm |
Chi tiết lỗi |
Điểm trừ |
|
Vào bài |
Ra bài |
||||
1 |
Đi qua hình số 8 |
|
|
|
|
2 |
Đi qua
vạch đường thẳng |
|
|
|
|
3 |
Đi qua
đường có vạch cản |
|
|
|
|
4 |
Đi qua đường gồ ghề |
|
|
|
|
5 |
Các lỗi khác |
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được:
…
Đạt Không đạt
Sát hạch viên ký xác
nhận Học viên ký xác nhận kết quả
Ghi chú: Nội
dung chi tiết lỗi và điểm trừ theo quy định tại điểm 2.3 mục II Phần B Phụ lục
này. Mục chi tiết lỗi thể hiện thời điểm phát sinh lỗi tương ứng với mỗi lỗi.
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày
28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG B1
A. SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
I. Đối
với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm
vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng
sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu
vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều
hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
2. Gọi
thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên;
kiểm tra nhận dạng, đối
chiếu căn cước công dân
hoặc căn cước hoặc hộ chiếu
và giấy phép lái xe; ký xác nhận tại
phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý
thuyết của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí
sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu
cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát
quá trình sát hạch: không để
người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại
di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch
lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí
sinh vi phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố
tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
II.
Đối với người
dự sát hạch
1.
Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.
2.
Thực hiện nội dung sát hạch
2.1. Thời gian làm bài: 19 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được
tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả
lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm
liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
2.3. Khi
hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1
khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời
hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
3.
Công nhận kết quả:
3.1. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng B1: từ 23/25 điểm trở lên.
3.2. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết
được in ra và phần kết
quả
sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.3. Sát
hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm,
nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
B.
SÁT HẠCH THỰC HÀNH
I. Đối
với sát hạch viên: mỗi khu vực
sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, có 01 sát hạch
viên làm nhiệm vụ tiếp nhận và sắp xếp xe cho thí sinh và 01 sát hạch viên làm
việc tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp
nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh
và phát lệnh sát hạch.
2. Kiểm
tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí
sinh kê khai trong biên
bản sát hạch thực hành lái
xe; ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch.
3. Phát lệnh sát hạch và theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh,
phân tích và chấm điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát
hạch theo quy trình.
4. Theo dõi quá trình sát hạch,
không để thí sinh mang điện thoại
di động, thiết bị
viễn thông lên xe sát hạch; không
để người không
có nhiệm vụ vào sân sát hạch và
báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trường
hợp thí sinh cố tình mang điện thoại di động,
thiết bị viễn thông lên xe sát hạch.
5. Theo dõi tình trạng
kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an
toàn kỹ thuật.
II.
Đối với người dự sát hạch
1.
Tiếp nhận xe sát hạch được giao.
2.
Thí sinh thực hiện bài sát hạch
2.1.
Trình tự và các bước thực hiện:
2.1.1. Thí
sinh dừng
xe trước
vạch xuất
phát, chờ
hiệu lệnh
của sát
hạch viên;
2.1.2.
Khi có hiệu lệnh xuất phát,
điều khiển xe tiến qua hình chữ chi cho đến
khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc của hình sát hạch 01m thì dừng lại;
2.1.3.
Lùi xe theo hướng ngược lại cho đến khi bánh xe trước
của xe qua vạch bắt đầu của
hình sát hạch.
2.2. Yêu cầu đạt được của thí sinh
2.2.1. Đi đúng trình tự bài sát
hạch;
2.2.2. Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch;
2.2.3. Xe không
được chết máy trong quá trình sát hạch;
2.2.4. Hoàn thành
bài sát hạch trong thời gian 10 phút;
2.2.5. Tốc độ xe chạy không quá 20
km/h.
2.3. Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch
2.3.1. Các lỗi bị
trừ điểm:
2.3.1.1. Bánh xe đè vào vạch
giới hạn hình sát hạch, mỗi lần
bị trừ 10 điểm;
2.3.1.2. Điều khiển
xe bị rung giật mạnh,
mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.1.3. Xe bị chết
máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm ;
2.3.1.4.
Thời gian thực hiện bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05
điểm.
2.3.1.5. Xe bị chết máy, mỗi lần
bị trừ 10 điểm;
2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ sát hạch :
2.3.2.1. Đi không đúng trình tự bài sát
hạch;
2.3.2.2. Bánh xe đi ra ngoài vạch giới hạn hình
sát hạch;
2.3.2.3. Xử lý tình huống
không hợp lý gây tai nạn;
2.3.2.4. Không hoàn thành bài sát hạch;
III. Công nhận kết
quả:
1.
Thang điểm: 100 điểm.
2.
Điểm đạt: từ 80 điểm trở lên.
3. Hai sát hạch viên
chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, ghi điểm, nhận xét, ký tên và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và
biên bản sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe trong hình của thí sinh theo Mẫu
số 01 và Mẫu số 02 Phụ lục này).
C.
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY
TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG B1
Mẫu số 01 |
Biên bản sát hạch lý thuyết hạng B1 |
Mẫu số 02 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong
hình hạng B1 |
Mẫu số 01.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
Ảnh chân dung
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ
THUYẾT
Ảnh chân dung |
Họ
và tên: Ngày sinh:
Số định danh:
Hạng:
Số báo danh:
Khóa
sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm
đạt được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Mẫu số 02.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
![]() |
|||
![]() |
|||
Số TT |
Các lỗi
bị trừ điểm |
Số lần mắc lỗi |
Điểm trừ (tính cho
1 lần) |
Tổng điểm trừ |
1 |
Bánh xe đè vào
vạch giới hạn hình sát hạch |
|
10 |
|
2 |
Điều khiển xe bị rung giật mạnh |
|
05 |
|
3 |
Xe bị chết máy |
|
10 |
|
5 |
Quá tổng thời gian
thực hiện bài sát hạch |
|
05 |
|
6 |
Đi không đúng trình tự bài sát hạch |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
7 |
Bánh xe đi
ra ngoài vạch giới hạn
hình sát hạch |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
8 |
Xử lý tình huống không hợp
lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
9 |
Không hoàn
thành bài sát hạch |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận: Số điểm
đạt được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày
28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B, C1, C, D1, D2 VÀ
D
A. SÁT HẠCH LÝ
THUYẾT
I. Đối
với sát hạch viên: mỗi khu vực
sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng
sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu
vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều
hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
2. Gọi
thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên;
kiểm tra nhận dạng, đối
chiếu căn cước công dân
hoặc căn cước hoặc hộ chiếu
và giấy phép lái xe (đối với trường
hợp được miễn sát hạch lý thuyết); ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh; sắp xếp máy tính cho
thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí
sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu
cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát
quá trình sát hạch: không để
người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại
di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch
lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí
sinh vi phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố
tình vi phạm.
5.
Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
II. Đối với người dự sát hạch
1.
Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.
2.
Thực hiện nội dung sát hạch
2.1.
Đề sát hạch có số lượng câu hỏi và thời gian làm
bài như sau:
Nội dung |
Hạng B |
Hạng C1 |
Hạng C |
Hạng D1,
D2, D |
Số câu hỏi trắc nghiệm |
30 |
35 |
40 |
45 |
Thời gian
làm bài (phút) |
20 |
22 |
24 |
26 |
2.2. Mỗi
câu hỏi được tính 01 điểm và mỗi đề thi có 01 câu hỏi nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất.
Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý
thuyết.
2.3.
Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc
hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1 khoản này, tất cả các câu trả
lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động
chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
3.
Công nhận kết quả:
Nội dung |
Hạng B |
Hạng C1 |
Hạng C |
Hạng D1,
D2, D |
Thang điểm |
30 |
35 |
40 |
45 |
Điểm đạt tối thiểu |
27 |
32 |
36 |
41 |
3.1.
Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết
được in ra và phần kết
quả sát hạch lý thuyết
tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.2.
Sát hạch viên ký xác nhận vào biên
bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
B.
SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG TRÊN MÁY TÍNH
I. Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch mô phỏng các tình huống
giao thông có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát
hạch viên làm việc tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên
máy tính và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp
nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch mô phỏng
các tình huống giao thông.
2. Gọi
thí sinh theo danh sách; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc
căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe), ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết
quả sát hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí
sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu
cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát
quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý
thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình
ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi,
sử
dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí
sinh vi phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố
tình vi phạm.
5.
Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ
thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý theo quy định.
II. Đối với người dự sát hạch
1.
Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.
2.
Thực hiện nội dung sát hạch
2.1.
Thời gian làm bài sát hạch: không
quá 10 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu
hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch
mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an
toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu
là 0 điểm.
2.3. Số
điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác
định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác
với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông;
điểm tối thiểu
khi học viên nhận biết và tương tác
với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không
tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.
2.4. Các
tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn
lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng
hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các
câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm
điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.
III. Công nhận kết quả
1. Điểm đạt yêu
cầu
Nội dung |
Hạng B, C1, C, D1,
D2, D |
Thang điểm |
50 |
Điểm đạt tối thiểu |
35 |
2.
Thí sinh ký xác nhận vào bài thi
sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống
giao thông trên máy tính tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.
Sát hạch viên ký xác nhận vào bài
thi sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận vào
phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính tại biên
bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
C.
SÁT HẠCH THỰC HÀNH
I. Sát hạch thực hành lái xe trong hình
1. Đối
với sát hạch viên: mỗi khu vực
sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, có 01 sát hạch
viên làm nhiệm vụ tại phòng điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe trong
hình và 01 sát hạch viên làm việc tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1.1. Tiếp
nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát
hạch, phần mềm điều hành và quản lý
sát hạch.
1.2.
Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ
chiếu với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong
biên bản tổng hợp kết quả sát hạch
lái xe của thí sinh; ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh;
theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao.
1.3. Điều
hành thiết bị chấm điểm tự động, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí
sinh, phát lệnh sát hạch. Trường hợp giao nhân viên kỹ thuật của Trung tâm điều
hành thì phải giám sát.
1.4.
Theo dõi quá trình sát hạch, không
để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch; không
để người không có nhiệm vụ ngồi trên xe sát hạch
hoặc vào sân sát hạch và báo cáo
Chủ tịch hội đồng sát hạch các trường hợp:
1.4.1. Thí
sinh cố tình sử dụng điện thoại và thiết bị viễn thông khi thực hiện phần thi sát hạch thực hành lái xe trong hình;
1.4.2. Lỗi kỹ thuật của thiết bị chấm điểm tự động (nếu có);
1.4.3.
Phát hiện người thực hiện phần thi
sát hạch không phù hợp với thông tin thí sinh trong bài thi sát hạch thực hành
lái xe trong hình được in ra;
1.4.4.
Đình chỉ sát hạch của thí sinh khi:
lái xe lên vỉa hè, gây tai nạn trong
quá trình sát hạch, không thực hiện đúng trình tự các bài sát hạch.
1.5. Theo dõi tình trạng
kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các
trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người
dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát
hạch
2.2. Thực hiện bài sát hạch thực hành
lái xe trong hình
2.2.1 Trình tự thực hiện và yêu cầu chung
a)
Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện), B số cơ khí: thực hiện liên hoàn 11 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch
số 1: xuất phát;
- Bài sát hạch số 2: dừng xe nhường đường
cho người đi bộ;
- Bài sát hạch số 3: dừng và khởi hành xe ngang dốc;
- Bài sát hạch số 4: qua vệt bánh xe và đường vòng vuông
góc;
- Bài sát hạch số 5: qua ngã tư có tín
hiệu điều khiển giao thông;
- Bài sát hạch số 6: qua đường vòng quanh
co;
- Bài sát hạch số 7: ghép xe dọc vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch số 8: ghép xe ngang vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch số 9: tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy
qua;
- Bài sát hạch số 10: thay đổi số trên đường bằng;
- Bài sát hạch số 11: kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2
đến bài sát hạch số 10 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
b)
Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng C1, C, D1, D2 và D: thực hiện liên
hoàn 10 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch
số 1: xuất phát;
- Bài sát hạch số 2: dừng xe nhường đường
cho người đi bộ;
- Bài sát hạch số 3: dừng và khởi hành xe ngang dốc;
- Bài sát hạch số 4: qua vệt bánh xe và đường vòng vuông
góc;
- Bài sát hạch số 5: qua ngã tư có tín hiệu điều khiển
giao thông;
- Bài sát hạch số 6: qua đường vòng quanh
co;
- Bài
sát hạch số 7: ghép xe vào
nơi đỗ (ghép dọc đối với hạng C1 và ghép ngang đối với hạng C, D1, D2 và D);
- Bài sát hạch số 8: tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy
qua;
- Bài sát hạch số 9: thay đổi số trên đường
bằng;
- Bài sát hạch số 10: kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 9 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án
bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
c)
Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt động liên tục; tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số trên đường bằng) không quá 20
km/h đối với xe hạng C1, C, D, không quá 24 km/h đối với xe hạng B, D1, D2; nếu
không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định tại các bài sát hạch;
d)
Trong sân sát hạch, ngoài khu vực
các bài sát hạch, thí sinh sẽ gặp tình huống
nguy hiểm; tình huống này xuất hiện ngẫu nhiên, bất ngờ. Kể từ khi có
tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo tín hiệu nguy hiểm và
đèn đỏ trên xe bật sáng),
nếu không phanh
dừng xe trong
thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm; nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy
hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm; khi hết tín hiệu báo tình
huống nguy hiểm, nếu không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm;
nếu không thực hiện được các
thao tác trên bị trừ 10 điểm.
đ) Thời gian thực hiện
sát hạch thực hành lái xe trong hình: 18 phút đối với hạng B; 15 phút đối với
các hạng D1, D2; 20 phút đối với các hạng C1, C và D.
2.2.2 Yêu cầu đối với các bài sát hạch lái xe trong
hình
a) Bài sát hạch
số 1: xuất phát
Các bước thực hiện |
Yêu cầu
đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí
sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh; 2. Khi
có lệnh xuất phát (đèn xanh
trên xe bật sáng, tiếng loa
trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát; 3. Tắt
xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh
trên xe tắt); 4. Lái
xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Thắt
dây an toàn trước khi xuất phát; 2. Khởi
hành nhẹ nhàng, không bị rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây; 3. Bật
đèn xi nhan trái trước khi xuất phát; 4. Tắt
đèn xi nhan trái ở khoảng
cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn
xanh trên xe tắt); 5. Giữ động
cơ hoạt động liên tục; |
1. Không
thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm; 2. Không
bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm; 3. Không
tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên
xe tắt), bị trừ 05 điểm; 4. Không bật và tắt đèn xi nhan
trái kịp thời bị trừ 05 điểm; 5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật
sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm; 6.
Quá 30 giây
kể từ khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật
sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị đình chỉ sát hạch. |
Các bước thực hiện |
Yêu cầu
đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
|
6. Giữ
tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút; 7. Lái
xe theo quy tắc giao thông đường bộ. 8. Tốc
độ xe chạy không quá: - 24 km/h
đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
7. Lái
xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 8. Xử lý tình huống
không hợp lý gây tai nạn, bị
đình chỉ sát hạch; 9. Lái
xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 10. Để tốc độ động
cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 11.
Lái xe quá
tốc độ quy định,
cứ 3 giây bị trừ 01 điểm. |
b) Bài sát hạch: dừng xe nhường đường cho người đi bộ
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Dừng xe để khoảng
cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng
(khoảng cách A) không quá 500mm; 2. Lái
xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 2. Giữ động cơ hoạt
động liên tục; 3. Giữ tốc độ động
cơ không quá 4000 vòng/phút; 4. Lái xe theo quy tắc
giao thông đường bộ. 5. Tốc độ xe chạy
không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Không dừng xe ở
vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 2. Dừng xe chưa đến
vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng xe quá vạch
dừng quy định, bị trừ 05 điểm. 4. Lái xe lên vỉa hè
bị đình chỉ sát hạch; 5. Xử lý tình huống
không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 6. Lái xe bị chết
máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 7. Để tốc độ động cơ
quá 4000 vòng/phút, mỗi
lần bị trừ 5 điểm; 8. Lái xe quá tốc độ quy định,
cứ 3 giây bị trừ 01 điểm. 9. Tổng thời
gian đến bài sát
hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; |
c)
Bài sát hạch:
dừng và khởi hành xe ngang dốc
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Dừng
xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường
đến vạch dừng (khoảng cách A) không
quá 500mm; 2. Khởi hành lên dốc nhẹ
nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định; 3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 2. Khởi
hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500mm; 3. Xe qua
vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây; 4. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 5. Giữ tốc độ động
cơ không quá 4000 vòng/phút; 6. Lái xe theo quy tắc
giao thông đường bộ; 7. Tốc
độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Không
dừng xe ở vạch dừng quy định, bị đình chỉ sát hạch; 2. Dừng
xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng
xe quá vạch dừng quy định, bị đình chỉ sát hạch; 4. Quá thời
gian 30 giây
kể từ khi dừng xe không
khởi hành xe qua vạch dừng, bị đình chỉ sát hạch; 5. Xe bị tụt
dốc quá 500
mm kể từ khi dừng xe, bị đình chỉ sát hạch; 6. Xử
lý tình huống không hợp lý gây
tai nạn, đình
chỉ sát hạch; 7. Xe bị chết máy,
mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Lái xe quá tốc độ quy định,
cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 10. Tổng thời
gian đến bài sát
hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 1 điểm. |
d) Bài sát hạch: qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt
được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Lái
xe để bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt
bánh xe; 2. Lái
xe qua đường vòng vuông góc trong vùng giới hạn của hình sát hạch
trong thời gian 2 phút; 3. Lái
xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến
bài sát hạch tiếp theo. |
1. Đi
đúng hình quy định của hạng xe sát hạch; 2. Bánh
xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe; 3. Bánh
xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch; 4. Hoàn thành
bài sát hạch trong thời
gian 02 phút. 5. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động
cơ không quá 4000 vòng/phút; 7. Tốc
độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Đi
không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị đình chỉ sát hạch; 2. Bánh
xe trước và bánh xe sau bên lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh
xe, bị đình chỉ sát hạch; 3. Bánh
xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 4. Bánh
xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây, bị trừ 05 điểm; 5. Thời gian
thực hiện bài
sát hạch, cứ quá 02 phút,
bị trừ 05 điểm. 6. Lái
xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 7. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 8. Xe bị chết máy,
mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 10. Xe
quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 11. Tổng thời
gian đến bài sát
hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
đ) Bài sát
hạch: qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Chấp
hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông: - Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại; - Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi. 2. Dừng
xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường
đến vạch dừng (khoảng cách A) không
quá 500mm; 3. Bật
đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái; 4. Bật
đèn xi nhan phải khi qua ngã tư rẽ phải; 5. Lái xe qua ngã tư trong thời gian quy định; 6. Lái
xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường; 7. Lái xe đến bài
sát hạch tiếp theo. |
1. Chấp hành
theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông; 2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 3. Bật
đèn xi nhan trái khi rẽ trái; 4. Bật
đèn xi nhan phải khi rẽ phải 5. Xe
qua ngã tư trong thời thời
gian 20 giây; 6. Lái
xe qua ngã tư không vi phạm
quy tắc giao thông đường bộ; 7. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 8. Giữ tốc độ động
cơ không quá 4000 vòng/phút; 9. Tốc
độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Vi
phạm tín hiệu đèn điều khiển giao
thông (đi qua ngã tư khi
đèn tín hiệu màu
đỏ), bị trừ 10 điểm; 2. Dừng
xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng
xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái hoặc rẽ phải, bị trừ 05
điểm; 5. Quá 20 giây từ khi đèn tín
hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch
kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm; 6. Quá 30 giây từ khi đèn tín
hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch
kết thúc ngã tư, bị đình chỉ sát hạch; 7. Lái
xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng
trình tự bài thi, bị đình chỉ sát hạch. 8. Lái
xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 9. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 10. Xe
bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; |
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
|
|
11. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 12. Xe
quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 13. Tổng thời
gian đến bài sát
hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
e)
Bài sát hạch:
qua đường vòng quanh co
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Lái
xe qua đường vòng quanh co trong vùng giới hạn của hình sát hạch
trong thời gian 2 phút; 2. Lái
xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến
bài sát hạch tiếp theo. |
1. Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch; 2. Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát
hạch; 3.
Hoàn
thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút. 4. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 5.
Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 6. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Đi
không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị đình chỉ sát hạch; 2. Bánh
xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 3. Bánh
xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm; 4. Thời gian
thực hiện bài
sát hạch, cứ quá 02 phút,
bị trừ 05 điểm. 5. Lái
xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 6. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 7. Xe bị chết máy,
mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; |
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
|
|
9. Lái xe quá tốc độ quy định,
cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 10. Tổng thời
gian đến bài sát
hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
g) Bài sát hạch: ghép xe vào nơi đỗ
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Lái xe tiến vào khoảng
cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc (đối với xe hạng B, C) hoặc khu vực
để ghép xe ngang (đối với xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện),
B số cơ khí, C, D1, D2, D); 2. Lùi để ghép xe vào nơi đỗ; 3. Dừng
xe ở vị trí đỗ quy định; 4. Lái
xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và đến
bài sát hạch tiếp theo. |
1. Đi
đúng hình quy định của hạng xe sát hạch; 2. Bánh
xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch; 3. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 4. Hoàn thành
bài sát hạch trong thời
gian 02 phút. 5. Giữ tốc độ động
cơ không quá 4000 vòng/phút; 6. Tốc
độ xe chạy không quá: -
24
km/h đối với hạng B, D1, D2 -
20
km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Đi
không đúng hình của hạng xe thi, bị đình chỉ sát hạch; 2. Bánh
xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm; 3. Bánh
xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm; 4. Ghép xe không đúng vị trí quy định (toàn bộ thân xe nằm trong
khu vực ghép xe
nhưng không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 05 điểm; 5. Chưa
ghép được xe vào nơi đỗ (khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần
thân xe nằm ngoài khu vực
ghép xe), bị đình chỉ sát hạch; 6. Thời gian
thực hiện bài
sát hạch, cứ quá 02 phút,
bị trừ 05 điểm. 7. Lái xe lên vỉa hè
bị đình chỉ sát hạch; |
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
|
|
8. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 9. Xe bị chết máy,
mỗi lần bị trừ 05 điểm; 10. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 11. Xe
quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 12. Tổng thời
gian đến bài sát
hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
h) Bài sát hạch: tạm dừng ở chỗ có đường
sắt chạy qua
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Dừng
xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường
đến vạch dừng (Khoảng cách A) không quá 500mm;
2. Lái xe đến bài
sát hạch tiếp theo. |
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 2. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ tốc độ động
cơ không quá 4000 vòng/phút; 4. Lái xe theo quy tắc
giao thông đường bộ; 5. Tốc
độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 |
1. Không
dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 2. Dừng
xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng
xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm. 4. Lái
xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 5. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 6. Xe bị chết máy,
mỗi lần bị trừ 05 điểm; |
|
- 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
7. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Xe quá
tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. 9. Tổng thời
gian đến bài sát
hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
i) Bài sát hạch: thay đổi số trên đường bằng
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Trên
quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc
độ như sau: a) Đối
với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h; b) Đối
với xe hạng D1, D2: từ số 2 lên số 3 và trên 24km/h; c) Đối với xe hạng
C1, C, D: từ số 2 lên số 3
và trên 20km/h; 2. Trên
quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược
lại. 3. Lái xe đến bài
sát hạch tiếp theo. |
1. Trên quãng
đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc
độ như sau: a) Đối với xe hạng
B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h; b) Đối
với xe hạng D: từ số 2 lên số 3 và trên 24km/h c) Đối với xe hạng
C, E: từ số 2 lên số 3 và trên 20km/h; 2. Trên quãng
đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ
ngược lại. 3. Hoàn thành
bài sát hạch trong thời
gian 2 phút. |
1. Không
thay đổi số theo quy định, bị trừ 05 điểm; 2. Không thay
đổi tốc độ theo
quy định, bị trừ 05 điểm; 3. Không thay
đổi đúng số và
đúng tốc độ quy định,
bị trừ 05 điểm; 4. Thời gian
thực hiện bài
sát hạch, cứ quá 02 phút,
bị trừ 05 điểm. 5. Lái
xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 6. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 7. Xe bị chết máy,
mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Tổng thời
gian đến bài sát
hạch đang thực hiện quá |
|
4. Lái xe theo quy tắc
giao thông đường bộ; 5. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động
cơ không quá 4000 vòng/phút; |
quy
định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
k) Bài sát hạch: kết thúc
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ
điểm |
1. Bật
đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc; 2. Lái
xe qua vạch kết thúc và dừng xe. |
1. Bật
đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc; 2. Lái
xe qua vạch kết thúc; 3. Giữ
tốc độ động cơ không quá 4000
vòng/phút; 4. Giữ động
cơ hoạt động liên tục; 5. Tốc
độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Không qua
vạch kết thúc,
bị đình chỉ sát hạch; 2. Xử lý tình huống
không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 3. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch; 4. Điểm sát hạch dưới
80 điểm, bị đình chỉ sát
hạch. 5. Khi xe qua vạch kết thúc: a) Không bật
đèn xi nhan
phải, bị trừ 05 điểm; b) Xe
bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; c) Tốc
độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; d) Lái
xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. đ) Tổng
thời gian thực
hiện các bài sát hạch quá
quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; |
3. Công nhận kết quả:
Nội dung |
Hạng B |
Hạng D1, D2 |
Hạng C1, C, D |
Thang điểm |
100 |
100 |
100 |
Điểm đạt tối thiểu |
80 |
80 |
80 |
3.1.
Thí sinh ký xác nhận vào biên bản
sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra và phần kết quả sát hạch thực
hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí
sinh.
3.2.
Sát hạch viên ký xác nhận vào biên
bản sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký
xác nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
II. Sát hạch thực hành lái xe trên đường
1.
Đối với
sát hạch viên
1.1.
Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận thiết bị chấm điểm trên xe
sát hạch; kiểm tra: việc kết nối giữa thiết bị chấm điểm với phần mềm điều hành
và quản lý sát hạch lái xe trên đường, việc lưu trữ hình ảnh và âm thanh của
camera lắp trên xe sát hạch.
1.2.
Gọi thí sinh; sắp xếp xe sát hạch
cho thí sinh; đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí
sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch; ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch
của thí sinh; nhập khoá sát hạch, số báo danh dự sát hạch của thí sinh.
1.3. Ngồi cạnh thí sinh để thực hiện các công việc
a) Quan sát tình trạng giao thông trên đường để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện (thông
qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên màn hình hiển thị);
b) Bảo hiểm tay lái cho thí sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch;
c) Theo
dõi tình trạng kỹ thuật của ô tô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp
không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật;
d) Theo
dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, thông qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên
màn hình hiển thị để ghi
các lỗi vi phạm của thí sinh khi:
- Xe bị rung giật mạnh;
- Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
- Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
- Xử lý tình huống
không hợp lý gây tai nạn;
- Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng
lái quá làn đường quy định.
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao;
2.2. Thực
hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02 km, có đủ tình huống theo quy
định;
2.2.1. Trình tự thực hiện và yêu cầu
chung
Thí sinh thực hiện tối thiểu
04 bài sát hạch lái xe trên đường,
gồm:
a)
Bài sát hạch:
xuất phát;
b) Bài sát hạch: tăng số, tăng tốc độ;
c)
Bài sát hạch: giảm số, giảm tốc độ;
d) Bài sát hạch: kết thúc.
Trên quãng đường
sát hạch, bài sát hạch "tăng số, tăng tốc độ", "giảm số, giảm tốc độ"
có thể thực hiện nhiều lần, không theo thứ tự.
2.2.2. Yêu cầu đối
với các bài sát hạch lái xe trên đường
a)
Bài sát hạch:
xuất phát
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí
sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh; 2. Khi
có lệnh xuất phát (tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn
xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất phát; 3. Nhả
phanh tay trước khi khởi hành; 4. Điều
khiển tăng số từ số 1 lên số 3 và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Thắt
dây an toàn trước khi xuất phát; 2. Bật
đèn xi nhan trái trước khi xuất phát; 3. Nhả
phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau
quá 500mm; 4. Trong
khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên
số 3; 5. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; |
1. Không thắt
dây an toàn,
bị trừ 05 điểm; 2. Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm; 3. Không
nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 05 điểm; 4. Trong khoảng
15 m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 05 điểm; 5. Quá
30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát, chưa khởi hành xe qua vị trí xuất phát,
bị đình chỉ sát hạch; 6. Xe
bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; |
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
|
6. Giữ
tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 7. Sử
dụng tay số phù hợp với
tốc độ; 8. Chấp hành
quy tắc giao thông đường bộ; 9. Thực hiện
các yêu cầu theo thông báo
của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên; 10. Lái xe an toàn
và không bị choạng
lái quá làn đường quy định; |
7. Lái
xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi
lần bị trừ 05 điểm; 9. Sử dụng
từ tay số 3 trở lên
khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; 10. Vi
phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 11. Không
thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch
viên, bị đình chỉ sát hạch; 12. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 13. Khi
tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch; |
b) Bài sát hạch: tăng số, tăng tốc độ
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí sinh thực hiện các
thao tác để tăng số, tăng
tốc độ; 2. Điều khiển
xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Trong khoảng
100 m phải tăng lên 01 tay số và tốc độ tăng thêm tối thiểu 05km/h; 2. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ
tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; |
1. Trong
khoảng 100 m không tăng được số, tốc độ
bị trừ 05 điểm; 2. Xe
bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; 3. Lái
xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 4. Để tốc độ động cơ
quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; |
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
|
4. Sử
dụng tay số phù hợp với
tốc độ; 5. Chấp hành
quy tắc giao thông đường bộ; 6. thực
hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát
hạch viên; 7. Lái
xe an toàn và không bị choạng
lái quá làn đường quy định; |
5. Sử dụng
từ tay số 3 trở lên
khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; 6. Vi
phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 7. Không thực
hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình
chỉ sát hạch; 8. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 9. Khi tăng
hoặc giảm số, xe
bị choạng lái quá làn đường
quy định, bị đình chỉ sát hạch; |
c)
Bài sát hạch: giảm số, giảm tốc độ
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí sinh thực hiện các
thao tác để giảm số, giảm tốc độ; 2. Điều khiển
xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Trong khoảng
100 m phải giảm
xuống 01 tay số và tốc độ giảm tối thiểu 05km/h; 2. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ
tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 4. Sử
dụng tay số phù hợp với
tốc độ; |
1. Trong
khoảng 100 m không giảm được số, tốc độ, bị trừ 05 điểm; 2. Xe
bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; 3. Lái
xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 4. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 5. Sử dụng
từ tay số 3 trở lên
khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; |
|
5. Chấp hành
quy tắc giao thông đường bộ; 6. thực
hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát
hạch viên; 7. Lái
xe an toàn và không bị choạng
lái quá làn đường quy định; |
6. Vi
phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 7. Không thực
hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình
chỉ sát hạch; 8. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 9. Khi tăng
hoặc giảm số, xe
bị choạng lái quá làn đường
quy định, bị đình chỉ sát hạch; |
d) Bài sát hạch: kết thúc
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Khi có
lệnh kết thúc (tiếng loa trên xe báo lệnh kết thúc), bật đèn xi nhan phải,
lái xe sát lề đường bên phải; 2. Dừng xe; 3. Giảm
hết số khi dừng xe 4. Kéo
phanh tay khi xe dừng hẳn. |
1. Bật
đèn xi nhan phải trong khoảng 05 m từ khi có lệnh
kết thúc; 2. Dừng
xe sát lề đường bên phải; 3. Khi
xe dừng hẳn phải về số "không" (đối với xe số sàn), số
"P" (đối với xe chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)); 4. Kéo phanh
tay khi xe dừng hẳn; 5. Giữ
động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ
tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 7.
Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ; |
1. Không
bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm; 2. Khi
xe dừng hẳn, không về được số "không" (đối với xe số sàn), số
"P" (đối với xe chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)), bị
trừ 05 điểm; 3. Không
kéo phanh tay khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm; 4. Xe
bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm; 5. Lái
xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 6. Để
tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 7.
Sử dụng từ tay số 3 trở lên
khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; |
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
|
8. Chấp hành
quy tắc giao thông đường bộ; 9. thực
hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát
hạch viên; 10. Lái xe an toàn
và không bị choạng
lái quá làn đường quy định. |
8. Vi
phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm; 9. Không thực
hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình
chỉ sát hạch; 10. Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 11. Khi
tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch. |
3.
Công nhận kết quả:
3.1.
Thang điểm: 100 điểm.
3.2.
Điểm đạt: từ 80 điểm trở lên.
3.3. Thí
sinh ký xác nhận vào phiếu chấm điểm được in từ máy in trên xe sát hạch và phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao thông trong
biên bản tổng hợp kết quả sát
hạch của thí sinh.
3.4.
Sát hạch viên ký xác nhận vào bài thi sát hạch thực hành lái xe trên đường
giao thông được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình,
thực hành lái xe trên đường và sát
hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống
giao thông tại biên bản tổng hợp kết quả sát
hạch lái xe của thí sinh theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và
Mẫu số 04 Phụ lục này.
D.
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY
TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B, C1, C, D1, D2, D
Mẫu số 01 |
Biên bản sát
hạch lý thuyết
các hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Mẫu số 02 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong
hình các hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Mẫu số 03 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường các hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Mẫu số 04 |
Biên bản
sát hạch bằng
phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng B, C1, C, D1,
D2, D |
Mẫu số 01.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
![]() |
|||
![]() |
|||
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Số điểm
đạt được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Mẫu số 02.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ và tên: Ngày sinh: Số định danh:
Ảnh
chân dung |
|
Khóa sát
hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu:
Thời điểm kết thúc:
|
|
Hạng: Số báo danh: Số xe sát
hạch: Tổng thời gian sát hạch:
|
STT |
Bài thi |
Thời điểm |
Chi tiết
lỗi |
Điểm trừ |
|
Vào bài |
Ra bài |
||||
1 |
Xuất phát |
|
|
|
|
2 |
Dừng xe nhường đường
cho người đi bộ |
|
|
|
|
3 |
Dừng và khởi
hành xe ngang dốc |
|
|
|
|
4 |
Qua vệt bánh xe và đường vòng
vuông góc |
|
|
|
|
5 |
Qua ngã
tư có tín hiệu điều
khiển giao thông |
|
|
|
|
6 |
Qua đường vòng quanh co |
|
|
|
|
7 |
Ghép xe dọc vào nơi đỗ |
|
|
|
|
8 |
Ghép xe ngang vào nơi đỗ |
|
|
|
|
9 |
Tạm dừng
ở chỗ có đường
sắt chạy qua |
|
|
|
|
10 |
Thay đổi
số trên đường
bằng |
|
|
|
|
11 |
Tình huống khẩn cấp |
|
|
|
|
12 |
Kết thúc |
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt Không đạt
Ghi chú:
Sát hạch viên ký xác nhận Học viên ký xác nhận kết quả
- Thứ tự các bài thi theo bố trí theo bố trí thực tế tại trung
tâm sát hạch.
-
Nội dung chi tiết lỗi và điểm trừ theo quy định tại mục I Phần C Phụ lục này. Mục chi tiết lỗi thể hiện thời
điểm phát sinh lỗi tương ứng với mỗi lỗi.
Mẫu số 03.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
Họ và tên: Ngày sinh: Số định danh: Lần thi: |
Khóa sát
hạch: Ngày sát hạch: Thời
điểm bắt đầu: Thời điểm kết
thúc: |
Hạng: Số báo danh: Số xe sát
hạch: Tổng quãng
đường sát hạch: |
Ảnh |
|
Ảnh |
|
Ảnh |
|
Ảnh |
chân |
|
chụp |
|
chụp |
|
chụp |
dung |
|
ngẫu |
|
ngẫu |
|
ngẫu |
|
|
nhiên |
|
nhiên |
|
nhiên |
STT |
Bài thi |
Thời điểm |
Chi tiết lỗi |
Điểm trừ |
|
Bắt đầu bài |
Kết thúc bài |
||||
1 |
Xuất phát |
|
|
|
|
2 |
Tăng số |
|
|
|
|
3 |
Giảm số |
|
|
|
|
4 |
Kết thúc |
|
|
|
|
5 |
Các lỗi khác |
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt
Không
Sát hạch viên ký xác nhận Học viên ký
xác nhận kết quả
Mẫu số 04.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
Ảnh chân dung
BIÊN BẢN SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG
Ảnh chân dung |
Họ
và tên: Ngày sinh:
Số
định danh:
Hạng:
Số báo danh:
Khóa
sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Số điểm
đạt được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Phụ lục V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày
28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG BE, D1E, D2E, DE
A. SÁT HẠCH LÝ
THUYẾT
I. Đối với sát
hạch viên: mỗi phòng khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng
sát hạch lý thuyết
và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều
hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
2. Gọi
thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên;
kiểm tra nhận dạng, đối
chiếu căn cước công dân
hoặc căn cước hoặc hộ chiếu
và giấy phép lái xe; ký xác nhận tại
phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của
thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí
sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu
cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát
quá trình sát hạch: không để
người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại
di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch
lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí
sinh vi phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố
tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
II. Đối với người dự sát hạch
1.
Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.
2.
Thực hiện nội dung sát hạch
2.1.
Thời gian làm bài: 26 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 44 câu hỏi được
tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án
đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong
bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
2.3. Khi
hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm
điểm và lưu lại trong máy chủ.
III. Công nhận kết
quả:
Nội dung |
Hạng BE, D1E, D2E,
DE |
Thang điểm |
45 |
Điểm đạt tối
thiểu |
41 |
3.1.
Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết
được in ra và phần kết
quả
sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.2.
Sát hạch viên ký xác nhận vào biên
bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
B.
SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG TRÊN MÁY TÍNH
I. Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch mô phỏng
các tình huống giao thông có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ trong đó
01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao
thông trên máy tính và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận
dạng.
1. Tiếp
nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch mô phỏng
các tình huống giao thông;
2. Gọi
thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn
cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch
để cấp lại giấy phép lái xe), ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát
hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí
sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu
cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát
quá trình sát hạch: không để thí sinh mang điện thoại di động,
thiết bị viễn thông
liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để người
không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết. Lập biên bản xử lý thí sinh vi
phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát
hạch trong trường hợp thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và các thiết bị thiết
bị viễn thông khi thực hiện nội dung sát hạch mô phỏng các tình huống giao
thông.
5. Theo
dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung
tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý theo quy định.
II.
Đối với người
dự sát hạch
1. Tiếp nhận máy tính: nhập hạng giấy phép lái xe dự sát hạch và số báo danh dự sát hạch.
2.
Thực hiện nội dung sát hạch
2.1. Thời gian làm bài sát hạch:
không quá 10 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu
hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch
mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an
toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu
là 0 điểm.
2.3. Số
điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác
định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác
với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông;
điểm tối thiểu
khi học viên nhận biết và tương tác
với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không
tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.
2.4. Các
tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn
lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng
hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các
câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm
điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.
III. Công nhận kết
quả
Nội dung |
Hạng Hạng
BE, D1E, D2E,
DE |
Thang điểm |
50 |
Điểm đạt tối
thiểu |
35 |
1. Hai
sát hạch viên chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình theo mẫu quy định tại Mẫu số 02
Phụ lục này và ghi điểm, nhận xét, ký xác
nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp
kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
2. Thí
sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình và phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả
sát hạch lái xe của thí sinh.
C.
SÁT HẠCH THỰC HÀNH
I. Sát hạch lái xe trong hình
1.
Đối với
sát hạch viên
1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh.
1.2. Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ
chiếu với thí sinh và tên thí sinh
kê khai trong biên bản sát hạch thực hành lái xe; ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận
xe sát hạch được giao.
1.3. Phát lệnh sát hạch và theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh,
phân tích và chấm điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát
hạch theo quy trình.
1.4. Theo
dõi quá trình sát hạch, không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị
viễn thông lên xe sát hạch; không để người không có nhiệm vụ ngồi trên xe sát
hạch hoặc vào sân sát hạch và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trường hợp thí
sinh cố tình sử dụng điện thoại và thiết bị viễn thông khi thực hiện phần thi
sát hạch thực hành lái xe trong hình.
1.5. Sát hạch viên theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát
hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người
dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao.
2.2. Thực hiện các bài sát
hạch.
2.2.1. Trình tự và
các bước thực hiện:
a)
Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển
xe tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng
quay trở lại cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc bài sát hạch.
2.2.2. Yêu cầu đạt được của thí
sinh
a)
Đi đúng trình tự bài sát hạch;
b) Thân xe không được chạm cọc chuẩn;
c)
Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 05 phút;
d) Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;
đ) Xe không được chết máy trong quá trình sát hạch;
e)
Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.
2.2.3. Các lỗi bị
trừ điểm hoặc bị đình chỉ
sát hạch
2.2.3.1. Các lỗi bị trừ điểm:
2.2.3.1.1. Chạm 01 cọc chuẩn nhưng không
đổ, mỗi lần bị trừ 15
điểm;
2.2.3.1.2. Chạm làm đổ 01 cọc chuẩn,
mỗi lần bị trừ 25 điểm;
2.2.3.1.3.
Thời gian thực hiện bài sát hạch
quá 05 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm;
2.2.3.1.4. Xe bị chết
máy, mỗi lần bị
trừ 05 điểm.
2.2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ
sát hạch:
2.2.3.2.1. Đi không đúng trình tự bài sát hạch,
bị đình chỉ sát hạch;
2.2.3.2.2. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ
sát hạch;
2.2.3.2.3. Không hoàn thành bài sát hạch bị đình chỉ sát hạch;
3.
Công nhận kết quả:
3.1.
Thang điểm: 100
điểm.
3.2. Điểm đạt: từ 80 điểm trở lên.
3.4. Hai
sát hạch viên chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, ghi điểm, ký xác nhận vào
phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình trong biên bản tổng hợp kết
quả sát hạch.
3.5. Sát hạch viên và thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái
xe trong hình theo Mẫu số 02 Phụ lục này.
II. Sát hạch lái xe trên
đường:
1.
Đối với
sát hạch viên:
1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự
sát hạch;
1.2. Kiểm
tra tình trạng lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên xe sát hạch.
1.3. Sắp xếp xe sát hạch
cho thí sinh, kiểm tra nhận dạng,
đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu,
giấy phép lái xe với thí sinh và tên thí sinh
trên biên bản tổng hợp kết quả sát hạch;
ký tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường của thí sinh.
1.4. Ngồi cạnh thí sinh để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực
hiện, bảo hiểm tay lái, quan sát, thông báo, ghi và chấm điểm các lỗi vi phạm của
thí sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch.
1.5. Theo
dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp
không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2.
Đối với
người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao;
2.2. Thí sinh thực hiện các
bài sát hạch
2.2.1. Các bước thực hiện
a) Thí
sinh dừng xe trước vạch xuất phát, khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo
quy định;
c)
Thí sinh thực hiện các thao
tác dừng xe khi có hiệu
lệnh của sát hạch viên.
2.2.2. Yêu cầu đạt được
a)
Bật và tắt đèn xi nhan trái khi khởi hành;
b) Nhả
phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau
quá 500mm;
c)
Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên
số 3;
d) Sử dụng số phù hợp với tình trạng
mặt đường;
đ) Chấp hành các quy tắc giao thông đường bộ về biển báo hiệu đường bộ, tốc
độ và khoảng cách, đèn tín hiệu giao thông, vạch kẻ phân làn đường, nhường
đường cho các xe ưu tiên; tránh, vượt xe khác;
e)
Thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
g) Bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe;
h) Giảm hết số khi dừng xe;
i) Dừng xe đúng
vị trí quy định;
k) Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.
2.2.3 Các lỗi bị
trừ điểm hoặc bị đình chỉ
2.2.3.1. Các lỗi bị trừ điểm:
2.2.3.1.1. Không
thắt dây an toàn (đối với loại xe có trang bị dây an toàn) bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.2.
Không bật đèn xi nhan trái trước
khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.3. Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã hoà nhập vào làn đường, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.4.
Khởi hành xe bị rung giật mạnh, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.5.
Xe bị
chết máy, mỗi lần bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.6.
Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.7.
Trong khoảng 15m không
tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.8.
Sử dụng
tay số
không phù
hợp với
tình trạng
mặt đường,
bị trừ
02 điểm;
2.2.3.1.9. Vi
phạm quy tắc giao thông đường bộ, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 2.2.3.1.10. Không vào
đúng số khi tăng hoặc giảm số, bị trừ 02 điểm; 2.2.3.1.11. Không bật đèn xi nhan phải trước
khi dừng xe, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.12. Không giảm hết số trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm; 2.2.3.1.13.
Không kéo phanh tay khi dừng xe, bị trừ 02 điểm.
2.2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:
2.2.3.2.1.
Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch
viên;
2.2.3.2.2.
Xử lý tình huống không
hợp lý gây tai nạn;
2.2.3.2.3.
Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định.
3.
Công nhận kết quả:
3.1.
Thang điểm: 20 điểm.
3.2. Điểm đạt: Từ 15 điểm trở lên.
3.3. Sát
hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục này và ghi điểm, nhận xét,
ký xác nhận phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao thông trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch
của thí sinh.
3.4. Thí
sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình, thực hành lái xe trên đường và sát hạch bằng phần mềm mô phỏng các
tình huống giao thông tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí
sinh theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 Phụ lục
này.
D.
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY
TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG BE, D1E, D2E, DE
Mẫu số 01 |
Biên bản sát hạch lý thuyết các
hạng BE, D1E,
D2E, DE |
Mẫu số 02 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong
hình các hạng BE, D1E, D2E, DE |
Mẫu số 03 |
Biên bản sát hạch thực
hành lái xe trên đường
các hạng BE, D1E, D2E, DE |
Mẫu số 04 |
Biên bản sát hạch bằng
phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng BE, D1E, D2E,
DE |
Mẫu số 01.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
![]() |
|||
![]() |
|||
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm
đạt được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Mẫu số 02.
CÔN
AN TỈNH … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
![]() |
|||
![]() |
|||
Số TT |
Các lỗi
bị trừ điểm |
Số lần mắc
lỗi |
Điểm
trừ (tính cho 1 lần) |
Tổng điểm trừ |
1 |
Chạm 01 cọc
chuẩn, nhưng không đổ |
|
15 |
|
2 |
Chạm làm đổ
01 cọc chuẩn |
|
25 |
|
3 |
Quá tổng thời gian thực hiện bài sát hạch |
|
5 |
|
4 |
Xe bị chết
máy |
|
5 |
|
5 |
Đi không đúng
trình tự bài sát hạch |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
6 |
Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
7 |
Không hoàn
thành bài sát hạch |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận: Số điểm
đạt được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Mẫu số 03.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
![]() |
|||
![]() |
|||
Số TT |
Các lỗi bị trừ điểm |
Điểm trừ (tính cho 1 lần) |
Số lần mắc lỗi |
Tổng điểm trừ |
1 |
Không thắt dây an toàn |
2 |
|
|
2 |
Không bật đèn xi nhan
trái trước khi khởi hành |
2 |
|
|
3 |
Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã hoà nhập vào làn đường |
2 |
|
|
4 |
Khởi hành xe bị rung
giật mạnh |
2 |
|
|
5 |
Xe bị chết
máy |
2 |
|
|
6 |
Không nhả hết phanh tay khi khởi
hành |
2 |
|
|
7 |
Trong khoảng 15m không tăng
từ số 1 lên số 3 |
2 |
|
|
8 |
Sử dụng tay số không phù hợp với tình trạng mặt đường |
2 |
|
|
9 |
Vi phạm quy tắc giao thông đường
bộ |
5 |
|
|
10 |
Không vào đúng
số khi tăng
hoặc giảm số |
2 |
|
|
11 |
Không bật đèn xi nhan phải trước
khi dừng xe |
2 |
|
|
12 |
Không giảm hết số trước
khi dừng xe |
2 |
|
|
13 |
Không kéo phanh
tay khi dừng xe |
2 |
|
|
14 |
Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch
viên |
|
Đình chỉ sát
hạch |
|
15 |
Xử lý tình
huống không hợp lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ sát
hạch |
|
16 |
Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định |
|
Đình chỉ sát
hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt Không đạt
Sát hạch viên ký xác nhận Học viên ký xác nhận kết
quả
Mẫu số 04.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
Ảnh chân dung
BIÊN BẢN SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG
Ảnh chân dung |
Họ
và tên: Ngày sinh:
Số định danh:
Hạng:
Số báo danh:
Khóa
sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Số điểm
đạt được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Phụ lục VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày
28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG C1E, CE
A. SÁT HẠCH LÝ
THUYẾT
I. Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm
vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng sát hạch lý thuyết và 01
sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều
hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
2. Gọi
thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên;
kiểm tra nhận dạng, đối
chiếu căn cước công dân
hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy
phép lái xe; ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí
sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu
cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát
quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý
thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch
lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí
sinh vi phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố
tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
II. Đối với người dự sát hạch
1.
Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.
2.
Thực hiện nội dung sát hạch.
2.1. Thời gian làm bài: 26 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 44 câu hỏi được
tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án
đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong
bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
2.3. Khi
hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1
khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời
hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
III. Công nhận kết quả:
Nội dung |
Hạng C1E, CE |
Thang điểm |
45 |
Điểm đạt tối
thiểu |
41 |
1. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
2. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
B.
SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG TRÊN MÁY TÍNH
I. Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch mô phỏng các tình huống
giao thông có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát
hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông
trên máy tính và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp
nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch mô phỏng
các tình huống giao thông.
2. Gọi
thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn
cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe, ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết
quả sát hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí
sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu
cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát
quá trình sát hạch: không để
người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại
di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình
ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử
dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí
sinh vi phạm và báo cáo báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí
sinh cố tình vi phạm.
5. Theo
dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung
tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý theo quy định.
II. Đối với người dự sát hạch
1.
Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.
2.
Thực hiện nội dung sát hạch
2.1. Thời gian là bài sát hạch: không quá 10 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu
hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch
mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an
toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu
là 0 điểm.
2.3. Số
điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác
định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác
với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông;
điểm tối thiểu
khi học viên nhận biết và tương tác
với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không
tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.
2.4. Các
tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn
lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng
hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các
câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm
điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.
III. Công nhận kết quả
Nội dung |
Hạng C1E, CE |
Số lượng
tình huống |
50 |
Điểm đạt tối thiểu |
35 |
1. Thí
sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và
phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình
huống giao thông trên máy tính tại biên
bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
2. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận vào
phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính tại biên
bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
C.
SÁT HẠCH THỰC HÀNH
I. Sát hạch lái xe trong hình
1.
Đối với
sát hạch viên:
1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh.
1.2. Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ
chiếu và giấy phép lái xe với thí sinh và tên thí sinh ghi trên biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch; ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; theo dõi,
giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao.
1.3. Phát lệnh sát hạch và theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh,
phân tích và chấm điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát
hạch theo quy trình.
1.4. Theo dõi quá trình sát hạch, không để người không có nhiệm vụ ngồi trên
xe sát hạch hoặc vào sân sát hạch; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết
bị viễn thông lên xe sát hạch và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trường hợp
thí sinh cố tình vi phạm.
1.5. Theo
dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp
không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người
dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao.
2.2. Thí sinh thực hiện 02
bài sát hạch
2.2.1. Trình tự và
các bước thực hiện:
a)
Bài sát hạch tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại
- Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên;
- Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng quay trở lại cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc bài sát hạch.
b) Bài sát hạch ghép xe vào nơi
đỗ
- Thí sinh lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào
nơi ghép xe dọc;
- Thí sinh lùi để ghép xe vào nơi đỗ;
- Thí sinh dừng xe khi bánh xe sau nằm trên vị trí đỗ quy định;
- Thí sinh điều khiển xe qua vạch
kết thúc bài sát hạch và dừng lại.
2.2.2. Yêu cầu đạt được của thí
sinh
a)
Đi đúng trình tự bài sát hạch;
b) Thân xe không được chạm cọc chuẩn;
c)
Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 05 phút;
d) Giữ
tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; đ) Xe không được chết máy trong quá trình sát hạch;
e)
Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.
2.2.3. Các lỗi bị
trừ điểm hoặc bị đình chỉ
sát hạch
2.2.3.1. Các lỗi bị trừ điểm:
2.2.3.1.1.
Chạm 01 cọc chuẩn nhưng không đổ, mỗi lần bị trừ 10 điểm;
2.2.3.1.2.
Chạm làm đổ 01 cọc chuẩn, mỗi lần bị trừ 15 điểm;
2.2.3.1.3.
Đỗ xe không đúng vị trí quy định, bị trừ 05 điểm;
2.2.3.1.4. Thời
gian thực hiện 01 bài sát hạch quá 05 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm;
2.2.3.1.5.
Xe bị
chết máy, mỗi lần bị trừ 05
điểm.
2.2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ
sát hạch:
2.2.3.2.1.
Đi không đúng trình tự bài sát hạch;
2.2.3.2.2. Chưa
ghép được xe vào nơi đỗ (Khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm
ngoài khu vực ghép xe);
2.2.3.2.3.
Không hoàn thành
bài sát hạch;
2.2.3.2.4.
Xử lý tình huống không
hợp lý gây tai nạn.
3.
Công nhận kết quả:
3.1.
Thang điểm: 100
điểm.
3.2. Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
- Hai sát hạch viên chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, xác nhận vào biên bản
sát hạch thực hành lái xe trong hình theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục
này và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe
trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
-
Thí sinh ký xác nhận vào biên bản
sát hạch thực hành lái xe trong hình và phần kết quả sát hạch thực hành lái xe
trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
II. Sát hạch lái xe trên
đường:
1. Đối với sát hạch viên:
1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự
sát hạch;
1.2. Kiểm
tra tình trạng lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên xe sát hạch.
1.3. Sắp
xếp xe sát hạch cho thí sinh, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ
chiếu và giấy phép lái xe với thí sinh và tên thí sinh ghi trên biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch của thí sinh.
1.4. Ngồi
ghế bên cạnh thí sinh để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện, bảo
hiểm tay lái, quan sát, thông báo và
ghi và chấm điểm các lỗi
vi phạm của thí sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch.
1.5. Theo
dõi tình trạng kỹ thuật của ôtô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp
không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người
dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao.
2.2. Thí sinh thực hiện các
bài sát hạch
2.2.1. Các bước thực hiện
a) Thí
sinh dừng xe trước vạch xuất phát, khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02 km, có đủ tình huống
theo quy định (đoạn đường do Phòng Cảnh sát giao thông lựa chọn sau khi thống
nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền);
c)
Thí sinh thực hiện các thao
tác dừng xe khi có hiệu
lệnh của sát hạch viên.
2.2.2. Yêu cầu đạt được
a)
Bật và tắt đèn xi nhan trái khi khởi hành;
b) Nhả
phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau
quá 500 mm;
c)
Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên
số 3;
d) Sử dụng số phù hợp với tình trạng
mặt đường;
đ) Chấp hành các quy tắc giao thông đường bộ về biển báo hiệu đường bộ, tốc
độ và khoảng cách, đèn tín hiệu giao thông, vạch kẻ phân làn đường, nhường
đường cho các xe ưu tiên; tránh, vượt xe khác;
e)
Thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
g) Bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe;
h) Giảm hết số khi dừng xe;
i) Dừng xe đúng
vị trí quy định;
k) Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.
2.2.3. Các lỗi bị
trừ điểm hoặc bị đình chỉ
sát hạch
2.2.3.1. Các lỗi bị trừ điểm:
2.2.3.1.1. Không
thắt dây an toàn (đối với loại xe có trang bị dây an toàn) bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.2.
Không bật
đèn xi
nhan trái
trước khi
khởi hành,
bị trừ
02 điểm;
2.2.3.1.3. Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã hoà nhập vào làn đường, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.4.
Khởi hành xe bị rung giật mạnh, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.5.
Xe bị
chết máy, mỗi lần bị trừ 02
điểm;
2.2.3.1.6.
Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.7.
Trong khoảng 15m không
tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.8.
Sử
dụng tay số không phù hợp với tình trạng mặt đường,
bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.9. Vi
phạm quy tắc giao thông đường bộ, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 2.2.3.1.10. Không vào
đúng số khi tăng hoặc giảm số, bị trừ 02 điểm; 2.2.3.1.11. Không bật đèn xi nhan phải trước
khi dừng xe, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.12. Không giảm hết số trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm; 2.2.3.1.13.
Không kéo phanh tay khi dừng xe, bị trừ 02 điểm.
2.2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ
sát hạch:
2.2.3.2.1.
Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch
viên;
2.2.3.2.2.
Xử lý tình huống không
hợp lý gây tai nạn;
2.2.3.2.3.
Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định.
3.
Công nhận kết quả:
3.1.
Thang điểm: 20 điểm.
3.2.
Điểm đạt: Từ 15 điểm trở lên.
3.3. Sát
hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông theo mẫu quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục này và ghi điểm, nhận xét,
ký xác nhận phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao thông trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch
của thí sinh.
3.4. Thí
sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình, thực hành lái xe trên đường và sát hạch bằng phần mềm mô phỏng các
tình huống giao thông tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí
sinh theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 Phụ lục
này.
D. CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG C1E, CE
Mẫu số 01 |
Biên bản sát hạch lý thuyết các hạng C1E,
CE |
Mẫu số 02 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình các hạng C1E, CE |
Mẫu số 03 |
Biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường các hạng C1E, CE |
Mẫu số 04 |
Biên bản sát hạch
bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng C1E, CE |
Mẫu số 01.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
![]() |
|||
![]() |
|||
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận: Số điểm
đạt được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Mẫu số 02.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
![]() |
|||
![]() |
|||
Số TT |
Các lỗi
bị trừ điểm |
Số lần mắc lỗi |
Điểm trừ (tính cho
1 lần) |
Tổng điểm trừ |
1 |
Chạm 01 cọc
chuẩn, nhưng không đổ |
|
10 |
|
2 |
Chạm làm đổ
01 cọc chuẩn |
|
15 |
|
3 |
Quá tổng thời gian thực hiện 01 bài sát hạch |
|
5 |
|
4 |
Xe bị chết
máy |
|
5 |
|
5 |
Đỗ xe không
đúng vị trí quy định |
|
5 |
|
6 |
Chưa ghép được xe vào nơi đỗ |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
7 |
Đi không đúng
trình tự bài sát hạch |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
8 |
Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
9 |
Không hoàn
thành bài sát hạch tiến qua hình
có 05 cọc chuẩn |
|
Đình chỉ
sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận: Số điểm đạt
được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Mẫu số 03.
CÔNG
AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
![]() |
|||
![]() |
|||
Số TT |
Các lỗi bị trừ điểm |
Điểm trừ (tính cho 1 lần) |
Số lần mắc lỗi |
Tổng điểm trừ |
1 |
Không thắt dây an toàn |
2 |
|
|
2 |
Không bật đèn xi nhan trái
trước khi khởi
hành |
2 |
|
|
3 |
Không tắt đèn xi nhan trái khi đã hòa nhập vào làn đường |
2 |
|
|
4 |
Khởi hành xe bị rung
giật mạnh |
2 |
|
|
5 |
Xe bị chết máy |
2 |
|
|
6 |
Không nhả hết phanh
tay khi khởi
hành |
2 |
|
|
7 |
Trong khoảng 15m không tăng
từ số 1 lên số 3 |
2 |
|
|
8 |
Sử dụng tay số không phù hợp với tình trạng
mặt đường |
2 |
|
|
9 |
Vi phạm quy tắc giao thông
đường bộ |
5 |
|
|
13 |
Không vào đúng
số khi tăng
hoặc giảm số |
2 |
|
|
14 |
Không giảm hết số khi dừng xe |
2 |
|
|
15 |
Không bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe |
2 |
|
|
16 |
Không kéo phanh tay khi dừng xe |
2 |
|
|
10 |
Không thực
hiện theo hiệu lệnh của
sát hạch viên |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
11 |
Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
12 |
Khi tăng hoặc giảm số xe
bị choạng lái quá làn đường quy định |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt
Không đạt
Sát hạch viên ký xác
nhận Học viên ký xác nhận kết quả
Mẫu số 04.
CÔNG AN TỈNH… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
|
Ảnh chân dung
BIÊN BẢN SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG
Ảnh chân dung |
Họ
và tên: Ngày sinh:
Số
định danh:
Hạng:
Số báo danh:
Khóa
sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi:
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm
đạt được: …
|
Học viên
ký xác nhận
kết quả |
Phụ lục VII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày
28 tháng 02 năm 2025
![]() |
của Bộ trưởng Bộ Công an)
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
I. Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành
viên hội đồng sát hạch
1.
Chủ tịch
1.1. Nhiệm vụ
1.1.1.
Tổ chức họp hội đồng để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, thành lập hội đồng sát hạch; phổ biến nội quy và các quy định cần thiết cho sát hạch viên; phân công nhiệm vụ của hội đồng kỳ sát hạch lái xe và lập Biên bản phân công theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục này.
1.1.2. Tổ chức khai mạc kỳ sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, phổ biến nội quy và các quy định cần thiết cho người dự sát hạch, thông báo kế hoạch tổ chức kỳ sát hạch phù hợp với năng lực sát hạch lái xe trong ngày.
1.1.3. Chỉ đạo sát hạch
viên:
a) Kiểm tra các điều kiện cần thiết trước
khi sát hạch quy định tại điểm 5.1.1 tiểu mục 5.1 mục 5 phần I Phụ lục
này, nếu đủ thì báo cáo Chủ tịch tổ chức sát hạch;
b) Tiếp
nhận, sử dụng thiết bị chấm điểm lý thuyết và thực hành. Trường hợp giao nhân
viên kỹ thuật của trung tâm vận hành thì phải giám sát trong quá trình sát
hạch.
1.1.4. Đôn đốc, kiểm tra các thành
viên hội đồng thực hiện nhiệm vụ giao.
1.1.5.
Xử
lý trường hợp chấm điểm không chính xác do lỗi của thiết bị chấm
điểm tự động và các trường hợp đình chỉ sát hạch bắt buộc,
các vi phạm và khiếu nại của thí sinh theo báo cáo của sát
hạch viên. Khi cần thiết, phải họp hội đồng để xem xét, quyết định.
1.1.6.
Tổ chức họp hội đồng sát hạch để
nghe sát hạch viên báo cáo kết quả sát hạch. Nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm kỳ
sát hạch và lập biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch, đề nghị công nhận thí sinh trúng tuyển; xác nhận thí
sinh vắng, trượt, xác nhận phí và lệ phí phải nộp.
1.2. Quyền hạn
1.2.1.
Tạm dừng sát hạch để báo cáo Giám đốc Công an tỉnh xem xét, quyết định khi: thiết bị chấm điểm lý thuyết hoặc thực hành bị hỏng, báo lỗi và chấm điểm không đúng quy trình sát hạch; xe sát hạch không đảm bảo an toàn.
1.2.2.
Tạm đình chỉ nhiệm vụ của sát hạch
viên khi vi phạm quy chế, lập biên bản báo cáo Giám đốc Công an tỉnh xem xét,
quyết định.
1.2.3.
Phó chủ tịch
1.2.4.
Thực hiện nhệm vụ khi được chủ tịch
phân công; chịu trách nhiệm tổ chức hội đồng sát hạch lái xe trong trường hợp
chủ tịch ủy quyền.
2.
Giám đốc trung tâm sát hạch (Ủy viên)
2.1.
Nhiệm vụ
2.1.1. Bảo đảm thiết bị
chấm điểm lý thuyết, thực hành hoạt động chính xác, ổn định; hệ thống camera
giám sát phòng
sát hạch lý thuyết, sân sát hạch hoạt
động ổn định, được kết nối và công
khai dữ liệu tại Cục Cảnh sát giao
thông và Phòng Cảnh sát giao thông; xe cơ giới dùng để sát hạch đảm bảo điều
kiện an toàn, đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, chấp thuận đưa vào sử
dụng.
2.1.2.
Bố
trí tủ đựng đồ cá nhân cho học viên khi tham gia sát hạch lý thuyết
và thực hành lái xe trong hình.
2.1.3.
Bố trí nhân viên bảo vệ, nhân viên
kỹ thuật máy tính tại phòng sát hạch lý thuyết, nhân viên kỹ thuật quản lý
thiết bị chấm điểm tự động và lái xe phục vụ trong sân sát hạch.
2.1.4.
Giúp Chủ tịch hội đồng xử lý các
khiếu nại của thí sinh liên quan đến hoạt động của thiết bị chấm điểm trong quá
trình sát hạch.
2.1.5.
Phối hợp với Giám đốc cơ sở đào tạo giải quyết tai nạn xảy ra khi sát
hạch thực hành lái xe trong hình; chịu trách nhiệm giải quyết nếu tai nạn xảy
ra do xe sát hạch không đảm bảo điều
kiện an toàn (trừ trường hợp Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe đồng thời là
Người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe).
2.1.6. Thực hiện công việc khác khi Chủ tịch hội đồng giao.
2.2. Quyền hạn.
2.2.1.
Đề
nghị Chủ tịch hội đồng đình chỉ sát hạch nếu phát hiện thấy thí sinh lái xe không an toàn;
2.2.2. Đề nghị Chủ tịch hội đồng xem xét, xử lý sát hạch viên vi phạm quy chế.
3.
Thư ký
3.1.
Nhiệm vụ
3.1.1.
Phối hợp với sát hạch viên lập biên
bản thí sinh vi phạm quy chế và giúp Chủ tịch hội đồng lập biên bản khi sát
hạch viên vi phạm quy trình, nhiệm vụ quền hạn.
3.1.2.
Giúp Chủ tịch hội đồng lập biên bản
phân công nhiệm vụ cho các thành viên và lập biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch theo mẫu quy định tại Mẫu số 04 ban hành kèm theo Phụ lục này.
4.1.3. Kiểm tra các bài sát hạch,
biên bản sát hạch, biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và tiếp nhận, quản lý hồ
sơ do sát hạch viên giao khi kết thúc các nội dung sát hạch.
4.1.4. Gửi các tài liệu của kỳ sát hạch để lưu trữ theo quy định.
3.2. Quyền hạn
Yêu cầu sát hạch viên
hoàn thiện các bài sát hạch, biên bản sát hạch theo quy định.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của sát hạch viên
4.
1. Nhiệm vụ
5.1.1. Kiểm
tra các điều kiện cần thiết trước khi sát hạch gồm:
5.1.1.1. Hệ
thống camera giám sát lắp đặt tại phòng sát hạch lý thuyết, sát hạch trên phần
mềm mô phỏng các tình huống giao thông (nếu có), sân sát hạch hoạt động tốt,
kết nối ổn định đến Phòng Cảnh sát giao thông.
5.1.1.2. Phòng sát hạch lý thuyết, sát hạch trên phần mềm mô phỏng
các tình huống giao thông (nếu có) phải đủ máy tính, máy in và hoạt động tốt, ổn định. Sử dụng phần mềm sát hạch do Cục Cảnh sát
giao thông chuyển giao.
5.1.1.3. Phòng chờ sát hạch lý thuyết,
sát hạch trên phần mềm mô phỏng
các tình huống giao thông (nếu có) có đủ 02 màn hình, hoạt động tốt, ổn định để công
khai quá trình và kết quả sát hạch lý thuyết.
5.1.1.4. Phòng
hội đồng sát hạch có ít nhất 01 màn hình, hoạt động tốt, ổn định để công khai
quá trình sát hạch lý thuyết.
4.1.1.
5. Phòng chờ sát hạch lái xe trong hình và trên đường có ít nhất 02 màn hình, hoạt động tốt, ổn định để công khai quá trình sát hạch thực hành lái xe trong hình và trên đường.
5.1.1.6. Hệ
thống loa trên xe sát hạch và loa phóng thanh của trung tâm sát hạch hoạt động
tốt, công khai kết quả sát hạch lái xe trong hình.
5.1.1.7. Xe
sát hạch, sân sát hạch không có các dấu vết để chỉ dẫn thí sinh trong quá trình
sát hạch.
5.1.1.8. Thiết
bị chấm điểm tự động trong sân sát hạch phải hoạt động ổn định, báo lỗi chấm điểm chính xác; đối với trường hợp sát hạch lái xe trong hình
chưa sử dụng thiết bị chấm điểm tự động phải kiểm tra xe sát hạch và kích thước
hình các bài sát hạch theo tiêu chuẩn và quy trình sát hạch lái xe.
5.1.1.9. Thiết bị chấm điểm tự động trên xe sát hạch trên đường phải
hoạt động ổn định, báo lỗi chấm điểm chính xác; đối với trường hợp chưa sử dụng thiết bị chấm điểm tự động, camera giám
sát trên xe sát hạch trên đường lắp đặt chắc chắn, hoạt động tốt, ổn định, lưu
trữ được âm thanh và hình ảnh trong quá trình sát hạch.
5.1.1.10. Xe sát hạch phải đảm bảo các điều kiện an
toàn.
5.1.1.11. Xe
sát hạch trong hình có đủ các giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân
sự, giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
còn hiệu lực.
5.1.1.12. Xe sát hạch trên đường có đủ giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm trách nhiệm
dân sự, giấy chứng nhận và tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực, hệ thống phanh phụ hoạt động
hiệu quả.
5.1.1.13. Phương
án đảm bảo an toàn trong quá trình sát
hạch.
5.1.2. Sát hạch lý thuyết:
sát hạch trắc nghiệm
trên máy vi tính
Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe bằng phương
pháp trắc nghiệm trên máy vi tính.
5.1.3. Sát hạch trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông
Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình
sát hạch trên phần
mềm mô phỏng các tình huống giao thông.
5.1.4. Sát hạch lái xe trong
hình
5.1.4.1. Sát hạch bằng thiết bị chấm điểm tự động trên xe sát hạch (không bố
trí sát hạch viên)
Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp giấy phép
lái xe bằng thiết bị chấm điểm tự động.
5.1.4.2. Sát hạch bằng phương
pháp chấm điểm trực tiếp để cấp giấy phép lái
xe hạng B1, BE, D1E, D2E, DE (trên xe sát hạch không bố trí sát hạch viên)
Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái
xe trong hình để cấp giấy phép lái xe bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp.
5.1.5. Sát
hạch lái xe trên đường hạng B, BE, C1, C1E, C,
CE, D1, D1E, D2, D2E, D, DE
(trên ôtô sát hạch bố trí 01 sát hạch viên)
5.1.5.1. Sát hạch bằng thiết bị chấm điểm tự động
Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình
sát hạch thực hành
lái xe trên đường để cấp giấy phép lái xe bằng thiết bị chấm điểm tự động tại
Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
5.1.5.2. Sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp
Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái
xe trên đường để cấp giấy
phép lái xe bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5.2. Quyền hạn
5.2.1. Từ chối sát hạch nếu thấy trung tâm sát hạch không bảo đảm các điều kiện cần
thiết quy định tại điểm 5.1.1 tiểu mục 5.1 mục 5 phần I của Phụ lục này.
5.2.2. Yêu cầu
thí sinh
xuất trình
một trong
các giấy
tờ: căn
cước công
dân, căn cước, hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với các trường
hợp nâng hạng,
sát hạch để cấp
lại giấy phép lái xe và miễn sát hạch lý thuyết)
để đối chiếu với hồ sơ.
5.2.3. Lập biên bản những trường
hợp thí sinh vi phạm nội quy, quy chế.
5.2.4. Đình
chỉ sát hạch và báo cáo Chủ tịch hội đồng các trường hợp thí sinh lái xe lên
vỉa hè, không đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch, gây tai nạn trong quá
trình sát hạch, không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên.
II. BIỂU MẪU BIÊN BẢN
Mẫu số 01 |
Biên bản
họp phân công nhiệm vụ của hội đồng sát hạch
lái xe |
Mẫu số 02 |
Biên bản phân
công nhiệm vụ của sát hạch viên |
Mẫu số 03 |
Biên bản kiểm
tra thiết bị sát hạch |
Mẫu số 04 |
Biên bản tổng
hợp kết quả kỳ sát hạch |
Mẫu số 01.
CÔNG AN TỈNH… HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…., ngày…… tháng……năm |
BIÊN BẢN
HỌP PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH LÁI XE
Hội đồng
sát hạch
lái xe
đã
họp toàn
thể. Thành phần
gồm có:
1. Đồng
chí… -
Chức vụ
- Chủ tịch
,
2. Đồng
chí……. - Chức vụ - Phó
Chủ tịch ,
3. Ông
(bà)……. - Chức vụ - Ủy viên,
4. Đồng chí…… -
Thư ký.
Và các sát hạch viên có tên tại Quyết định số ……/QĐ-CAT ngày…tháng…năm….. của Giám đốc Công an tỉnh….
NỘI DUNG CUỘC HỌP
1.
Chủ tịch đã công bố Quyết định số ……/QĐ-CAT ngày…tháng…năm….. của Giám đốc Công an tỉnh… về việc tổ chức kỳ sát hạch, thành lập hội đồng sát hạch và nhắc lại chức năng, nhiệm vụ của hội đồng đã được quy định tại các Điều …… Thông tư số /2025/TT-BCA ngày ……. của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về sát hạch,
cấp giấy phép lái xe; cấp,
sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và triển khai các nội dung trên tại phần khai mạc kỳ sát hạch.
2. Các
thông tin
về kỳ
sát hạch:
2.1
Số lượng
thí sinh:
- Theo hồ sơ được duyệt, tổng số học viên đủ tư cách dự thi là: ….. thí sinh, gồm các hạng: A1:…….; A:………;
B: ……..; C1: ……; C: …..; D1: …..; D2: …..; D: …….;
BE:..........; C1E: ……; CE: …..; D1E: …..; D2E: …..; DE....................;
- Sát
hạch do
giấy phép
lái xe quá
thời hạn sử dụng và mất, quá
thời hạn sử dụng
tổng số
…. lái
xe, gồm
các hạng: B: ……..;
C1: ……;
C: …..;
D1: …..;
D2: …..;
D: …….;
BE:............; C1E: ……;
CE:
…..; D1E: …..; D2E: …..; DE…… ;
2.2 Thời
gian làm
việc: Theo
Quyết định
số ……/QĐ-CAT
ngày…tháng…năm của
Công an tỉnh…, kỳ sát hạch được tổ chức tại Trung tâm sát hạch lái xe…. thực hiện ngày ….. tháng …… năm ……..
Hội
đồng thống
nhất thời
gian làm việc
hàng ngày
như sau:
Buổi sáng từ:……………………………………… Buổi chiều từ…………………………………
Các thành viên Hội đồng nhất trí và ký biên bản./.
ỦY VIÊN CHỦ TỊCH
Mẫu số 02.
CÔNG AN TỈNH....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…., ngày…… tháng……năm |
BIÊN BẢN
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ SÁT HẠCH VIÊN
Hội đồng sát hạch phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sát hạch viên trong Hội đồng như sau:
1. Kiểm tra các điều kiện cần thiết để thực hiện sát hạch:
- Đồng
chí…….: kiểm
tra thiết
bị phòng
sát hạch
lý thuyết.
- Đồng chí…….: kiểm tra hệ thống Camera đối với phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình, màn hình và hệ thống loa;
- Đồng
chí…….: kiểm
tra thiết
bị phòng
sát hạch
Mô phỏng
- Đồng chí…….: kiểm tra thiết bị và xe sát hạch lái xe trong hình; kiểm tra thiết bị và ô tô sát hạch lái xe trên đường;
- Đồng
chí…….: kiểm tra
phương án
bảo vệ
đảm bảo
an toàn
trong quá
trình sát
hạch.
1. Thực hiện sát hạch lý thuyết
- Đồng
chí…….
2. Thực hiện sát hạch Mô phỏng (1)
- Đồng
chí…….
3. Thức hiện sát hạch trong hình
- Đồng
chí…….
4. Thực hiện sát hạch lái xe trên đường (2)
- Đồng
chí…….
Các sát hạch viên đã nhất trí với nhiệm vụ do hội đồng phân công và cam kết thực hiện nghiêm túc quy định của Bộ Công an.
SÁT HẠCH VIÊN CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
Ghi
chú: Không
ghi các
nội dung
(1), (2)
đối với
kỳ sát
hạch lái
xe các
hạng A1
và A
Mẫu số 03.
CÔNG AN TỈNH....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…., ngày…… tháng……năm…….. |
BIÊN BẢN KIỂM TRA THIẾT BỊ SÁT HẠCH
Căn cứ Điều ….. Thông tư số /2025/TT-BCA ngày ……. của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy
phép lái xe quốc tế.
Căn cứ Quyết định số …../QĐ-CAT ngày …. tháng ….. năm …. của Giám đốc Công an
tỉnh về việc tổ chức kỳ sát hạch của ……...
Hôm nay, ngày ……. tháng ….. năm ….. tại trung tâm sát hạch lái xe ….., chúng tôi gồm:
1. Sát hạch viên
Đồng chí…..
2. Đại diện Trung tâm sát hạch lái xe
Ông (bà)…..; Chức vụ:
Đã cùng nhau kiểm tra trang thiết bị, xe sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe và
thống nhất như sau:
+ Thiết bị sát hạch tại phòng lý thuyết:………………………………….……...
+ Thiết bị sát hạch tại phòng Mô phỏng :(1) ……………………………………....
+ Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình: ………………………………..
+ Thiết bị sát hạch thực hành lái xe 2km đường trường :(2) ……………………….
+ Xe sát hạch và thiết bị báo lỗi trên xe (3) …………………………………….....
+ Hệ thống camera giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình:
………………………………….…….....................................................................
SÁT HẠCH VIÊN |
|
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM SHLX |
Ghi
chú: Không
ghi các
nội dung
(1), (2) và
(3) đối
với kỳ
sát hạch
lái xe
các hạng
A1 và
A
Mẫu số 04.
CÔNG AN TỈNH....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…., ngày…… tháng……năm |
BIÊN BẢN
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KỲ SÁT HẠCH
Ngày … tháng ….năm…,
vào hồi … giờ…phút
, tại Trung tâm sát hạch lái xe ….. Hội
đồng sát hạch lái xe cho……….
học viên ………………. của Giám đốc Công
an tỉnh, đã họp toàn thể để xét công
nhận kết quả kỳ sát hạch. Thành phần gồm có:
1. Đồng chí......................... ….- Chức vụ - Chủ tịch
2. Đồng chí........................ ….- Chức vụ - Phó Chủ tịch
3. Ông (bà)......................... ….- Chức vụ - Ủy viên
4. Đồng
chí.........................................- Thư ký.
NỘI DUNG CUỘC HỌP
I. Thông qua kết quả kỳ sát hạch:
1. Tổng số hồ sơ đăng ký dự thi:…..
Tổng số hồ sơ dự thi:…… |
Vắng không
dự thi:…… (có danh sách kèm theo) |
a) Học viên dự
thi lần đầu:
Hạng
GPLX |
Tổng số hồ sơ |
Tổng số dự thi |
Thi Lý thuyết |
Mô phỏng
các tình huống giao thông (1) |
Thực hành
trong hình |
Thực
hành trên đường giao thông (2) |
Kết quả đạt |
||||||||
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
|
|||
A1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Thí sinh thuộc đối tượng cấp lại giấy phép
lái xe:
Hạng GPLX |
Tổng số hồ sơ |
Tổng số dự thi |
Thi Lý thuyết |
Mô phỏng
các tình huống giao thông |
Thực hành
trong hình |
Thực
hành trên đường giao thông |
Kết quả đạt |
||||||||
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
||||
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nhận xét kỳ sát hạch:
III. Tổng hợp số thu phí sát hạch và lệ phí cấp GPLX
TT |
Nội dung |
Số lượng |
Số tiền/1
thí sinh |
Thành tiền |
I |
Phí Sát hạch
lái xe |
|
|
|
1 |
Lý thuyết |
|
|
|
2 |
Mô phỏng
các tình huống
giao thông |
|
|
|
3 |
Thực hành
trong hình |
|
|
|
4 |
Thực hành trên đường giao thông |
|
|
|
II |
Lệ phí cấp GPLX |
|
|
|
|
Tổng cộng (I + II) |
|
|
|
ỦY
VIÊN |
|
CHỦ TỊCH |
|
|
THƯ KÝ |
Ghi
chú: Không
ghi các
nội dung
(1), (2)
đối với
kỳ sát
hạch lái
xe các
hạng A1
và A
PHỤ LỤC VIII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày
28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)
BIỂU MẪU CHUẨN BỊ KỲ SÁT HẠCH
Mẫu số 01 |
Biên bản kiểm
tra hồ sơ và điều
kiện dự thi của thí sinh dự sát hạch |
Mẫu số 02 |
Mẫu Báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch
lái xe |
Mẫu số 03 |
Mẫu Danh sách
thí sinh dự sát hạch |
Mẫu số 04 |
Mẫu Quyết định
tổ chức kỳ sát hạch |
Mẫu số 05 |
Danh sách thí sinh có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng dự sát hạch
để cấp lại giấy phép lái xe |
Mẫu số 06 |
Danh sách thí sinh dự sát hạch
để cấp giấy phép lái
xe |
Mẫu số 01.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
![]() |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI CỦA THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH LÁI XE
Hôm nay, vào hồi ..... giờ, ngày ..... /.....
/....., tại Phòng cảnh sát giao thông................................., chúng tôi, gồm:
1. Đồng chí ,
2. Đồng chí ,
3. Ông (bà) , người nộp hồ sơ
Tiến
hành kiểm tra
hồ sơ
của các
thí sinh
dự sát
hạch lái xe.
KẾT QUẢ
Tổng số hồ sơ đề nghị dự sát hạch: .................................
Số hồ sơ xét hợp lệ: ,
trong đó:
Số thi mới: ..............................
Số thi lại và vắng
các kỳ trước: ..............................
(Theo bảng phân loại dưới đây)
Khóa học |
A1 |
A |
B1 |
B |
C1 |
C |
D1 |
D2 |
D |
… |
Tổng
số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hồ sơ hợp lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách hồ sơ thí sinh
dự thi sát hạch hợp lệ được sát hạch (có
danh sách kèm theo).
Số hồ sơ không hợp lệ , được phân theo
các lý do (theo bảng dưới đây).
Hạng/Lý do |
A1 |
A |
B1 |
B |
C1 |
C |
D1 |
D2 |
D |
BE |
Không có trong danh sách báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị
dự sát hạch
không đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ thời gian đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ thâm niên nâng hạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đủ hoặc
hết hạn tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sai lệch với căn
cước công dân hoặc căn cước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng
nhận sức khỏe
không đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy phép lái xe hết hạn, không có hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách hồ sơ thí sinh dự
thi sát hạch không hợp lệ
(có danh sách kèm theo).
Biên bản này được lập thành 02 bản (01 bản báo cáo Cơ quan quản lý sát
hạch cho số thí sinh có hồ sơ hợp lệ trên được dự sát hạch; 01 giao cho người
nộp hồ sơ)
CÁN BỘ
KIỂM TRA HỒ SƠ (Ký và
ghi rõ họ, tên) |
NGƯỜI NỘP (Ký và
ghi rõ họ, tên) |
Mẫu số 02.
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh
phúc |
Số............... / |
........., ngày
..... tháng ..... năm 20….. |
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ
CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE
Kính gửi: Phòng Cảnh sát
giao thông
Cơ sở đào tạo.............đã hoàn thành chương trình đào tạo lái xe
hạng .......Khóa....... cho .... học viên.
Nay
đề nghị được sát hạch, cấp giấy phép lái xe cụ thể:
Số TT |
Khóa - Lớp |
Hạng giấy phép
lái xe |
Số học viên vào
học |
Số học viên dự sát hạch |
Ngày sát hạch |
Ghi chú |
1 |
Hệ đào tạo mới |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Hệ đào tạo nâng hạng |
|
|
|
|
|
(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Cơ sở đào tạo....................đề nghị Phòng Cảnh sát giao thông….. xét duyệt và
tổ chức kỳ sát
hạch cho học viên các khoá -
lớp trên.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng
dấu) |
4
Mẫu số 03.
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
|
DANH SÁCH
THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH Cấp giấy phép lái xe
hạng:........................... Khóa:............................................................. (Mỗi hạng
lập 1 danh sách riêng) |
Thời gian
đào tạo:............... tháng Khai giảng ngày ..... tháng ..... năm..... Bế giảng ngày .....
tháng ..... năm ..... |
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng
năm sinh |
Số
định danh |
Nơi cư trú |
Giấy chứng nhận sức
khỏe hợp lệ |
Đã có giấy phép lái
xe hạng |
Thâm niên lái xe |
Số chứng chỉ sơ
cấp, chứng chỉ đào tạo, xác nhận hoàn thành
khoá đào tạo |
Ghi chú |
|
Số năm lái xe |
Thời gian lái xe an toàn |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
Tên xếp theo
vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................,
ngày ..... tháng ..... năm 20.....
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 04.
BỘ
CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
![]() |
![]() |
CÔNG AN TỈNH……… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số : .............. ............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
QUYẾT ĐỊNH
TỔ CHỨC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
GIÁM ĐỐC CÔNG AN TỈNH ...
Căn cứ Thông
tư số.../......./TT-BCA ngày ..... / ...../........ của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số ......../......./TT-BCA ngày ...../...../…… của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về sát hạch, cấp giấy
phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
Xét đề nghị của Trưởng
Phòng Cảnh sát giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép tổ chức kỳ sát hạch lái xe........... cho tổng số................... thí sinh, gồm các hạng ………………. (có danh sách thí sinh dự thi các hạng
kèm theo).
Kỳ sát hạch được tiến hành ngày ..... /..... /..... tại Trung tâm sát hạch lái xe:
.................................................................................................................................................
Điều 2. Thành lập Hội đồng sát hạch gồm các thành viên có tên dưới
đây:
1. Đồng
chí:........................Chức vụ .........................,
Chủ tịch Hội đồng
2. Đồng
chí:........................Chức vụ .....................
…, Phó Chủ tịch Hội đồng
3. Ông (bà) hoặc Đồng
chí:.........................Chức vụ.................., Ủy viên Hội đồng
4. Đồng
chí.......................... Chức vụ ........................, thư ký.
5.
Các sát hạch viên:
-
Đồng chí:…………………. sát hạch viên;
-
Đồng chí:…………….. sát hạch viên;
Trách nhiệm của từng thành viên do Chủ tịch hội đồng phân công.
Điều 3. Hội đồng sát hạch có các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại
Thông tư số ...../...../TT-BCA ngày ..... /..... / ..... của Bộ trưởng Bộ Công
an quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép
lái xe quốc tế. Kết thúc kỳ
sát hạch, lập biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, Hội đồng sát hạch tự giải
thể.
Điều 4. Hội đồng sát hạch
và thí sinh có tên tại các Điều 1, 2 chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều
4; - Lưu VT,
,,, |
GIÁM ĐỐC (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 05.
Danh sách thí sinh có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng
năm
sinh |
Số định danh hoặc hộ chiếu |
Nơi cư trú |
Hạng giấy phép lái xe |
Số giấy phép lái xe |
Cơ
quan quản lý giấy phép lái xe |
Ngày hết hạn
GPLX |
Lý do sát hạch |
Nội dung sát hạch |
Ghi chú |
|
Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 06.
|
|
|
Danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số định danh
|
Nơi cư trú |
Giấy
chứng nhận sức khỏe hợp lệ |
Đã có giấy phép lái
xe hạng |
Số chứng chỉ
sơ cấp hoặc số chứng chỉ đào
tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
Tên xếp theo
vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục IX
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày
28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
![]() |
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH CỦA THÍ SINH
Mẫu số 01 |
Biên bản tổng
hợp kết quả
sát hạch lái xe đối với thí sinh
dự sát hạch các hạng B1, B, C1, C, D1, D2, D, C1E, CE, D1E, D2E, DE |
Mẫu số 02 |
Biên bản tổng
hợp kết quả
sát hạch lái xe đối
với thí sinh dự sát hạch mô tô |
Mẫu số 01.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
![]() |
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
HẠNG B1 VÀ Ô TÔ
Ảnh chân dung 3
cm x 4 cm (chụp không
quá 06 tháng) |
Họ và tên thí sinh:.................................................................................................. Ngày tháng
năm sinh: ........................................................................................... Số
định danh……….:……………………………………..…… hoặc Hộ
chiếu số…………… ngày cấp………. nơi
cấp: ..................................... Thi lấy giấy phép lái xe
hạng:…………………………....................................... |
I. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
........., ngày.......tháng.....năm.....
(Thí sinh ký và ghi rõ họ tên)
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên
|
II. KẾT QUẢ SÁT HẠCH BẰNG PHẦN MỀM MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên
|
III. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên
|
IV. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
|
|
Thí sinh ký tên
|
|||
|
Kết luận của
Chủ tịch hội đồng Hạng ..........Đạt □ Không đạt □
|
..... ngày....... tháng…….năm 20.... TM. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
![]() |
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE MÔ
TÔ
Ảnh màu 3 cm x 4 cm (chụp không quá 06 tháng) |
Họ và tên thí sinh:................................................................................. Ngày tháng
năm sinh: .................................................................................... Số định
danh……………………………………….:……………..……… hoặc Hộ chiếu số…………… ngày cấp………. nơi
cấp: .............................. Thi lấy giấy phép lái xe.....................hạng:...........................................
|
|
………, ngày
….. tháng ….. năm ….. (Thí sinh
ký và ghi rõ họ tên) |
I. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận
xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên
|
II. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận
xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên
|
Kết luận của
Chủ tịch hội đồng Hạng ..........Đạt □ Không đạt □
|
........, ngày .....
tháng ..... năm
20 .....
TM. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CHỦ
TỊCH (Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục X
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
BIỂU MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE
1.
Hình thức giấy phép lái xe
Mặt trước:
Mặt sau:
2. Quy
cách giấy
phép lái
xe
Giấy phép lái xe là một tài liệu (in bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
a) Phôi giấy phép lái xe được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ
thuật tương đương,
có hoa văn màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước
85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn
ICAO loại ID-1);
b)
Trên mặt trước của giấy phép lái xe có dòng chữ "GIẤY
PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", chữ "Số/No." Có màu đỏ; dòng chữ "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN”, “Ngày trúng tuyển” có màu đen,
in đậm; các chữ khác màu đen.
c)
Ảnh của người lái xe chụp trên nền màu xanh da trời được in trực
tiếp trên giấy phép lái xe;
d) Có
lớp màng
phủ bảo
an trên
hai mặt
của giấy
phép lái
xe;
e) Mặt
trước của
giấy phép
lái xe
được hiển
thị những
thông tin
sau:
Số giấy phép lái xe, Họ tên của
người lái
xe, Ngày sinh, Quốc tịch, ngày cấp, ngày hết hạn, Cơ
quan cấp, Nơi cư trú, Hạng.
g) Mặt sau của giấy phép lái xe được hiển thị những thông tin sau:
Các loại xe cơ giới được điều khiển (ghi bằng tiếng
việt và tiếng anh), ngày trúng tuyển, có mã hai chiều
(QR) để đọc, giải mã nhanh thông
tin trên Giấy phép lái xe
và liên kết với hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục
Cảnh sát giao thông.
3. Cách
in giấy
phép lái
xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà người
lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh)
4. Điều kiện hạn chế
a) Đối với giấy phép
lái xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) ghi là: “Cấp cho người chỉ được điều
khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao
gồm cả xe ô tô điện)”;
b) Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người khuyết
tật điều khiển
xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật chỉ được điều khiển
xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật”;
c) Đối với giấy phép lái xe hạng B hộp chuyển
số tự động (bao gồm cả xe ô
tô điện) cấp cho người khuyết tật tay trái, ghi là: “Cấp cho người
khuyết tật tay trái
chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) có cơ cấu điều
khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay trái”;
d) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật tay
phải, ghi là: “Cấp cho người
khuyết tật tay phải chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động
có cơ cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết
tật tay phải”;
đ) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật
chân phải, ghi là: “Cấp cho người khuyết
tật tay trái chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động có cơ cấu điều khiển ga
động cơ, phanh chân phù hợp với người khuyết tật chân phải”;
e) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật nói
chung (trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là:
“Cấp cho người khuyết tật nói chung chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động”;
g) Đối với giấy phép
lái xe hạng A1 cấp trước ngày thông tư này có hiệu lực được đổi, cấp lại sang
giấy phép lái xe hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe mô tô
hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện
đến dưới 14 kW, ghi là:
“Cấp cho người chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất
động cơ điện đến dưới 14 kW”;
h) Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp trước ngày thông tư này
có hiệu lực được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B, ghi là:
“Cấp cho người chỉ được điều
khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”.
5. Mã số điều kiện hạn chế của giấy phép lái xe
Các mã được in ở mặt sau giấy phép lái xe cho biết những điều kiện phải
đáp ứng để lái xe.
A.01: Chỉ điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người
khuyết tật;
A.02: Chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ từ 14kW trở lên sử dụng hộp số vô cấp;
A.03: Chỉ được điều khiển
xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh
đến dưới 175 cm3
hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW;
B.01: Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện); B.02: Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật tay trái; B.03: Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật tay phải; B.04: Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật chân phải; B.05: Chỉ điều khiển xe ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật nói chung.
Phụ lục XI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày
28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)
BIỂU MẪU XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu số 01 |
Bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe |
Mẫu số 02 |
Bản xác
minh giấy phép
lái xe |
CÔNG
AN TỈNH…. PHÒNG CẢNH
SÁT GIAO THÔNG -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số: /…. |
………, ngày…… tháng…… năm 20….. |
BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính
gửi:.........................(1)....................................
Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh ……… đề nghị xác minh giấy phép
lái xe theo các nội dung sau:
Họ và tên: ………………… Quốc tịch:……………………………
Sinh ngày: …. tháng …..năm………..
Số
định danh: …………………….…cấp ngày.....tháng….năm…..
Nơi cấp:.................................................................................................. .
Hiện có giấy phép lái xe hạng: ………, số:……,
do …….. ............Cấp
Cấp ngày….. tháng …….. năm……
|
TRƯỞNG PHÒNG (Ký tên, đóng
dấu) |
(1) Đơn vị được yêu cầu xác minh
CÔNG AN TỈNH…….. PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số: /................. |
………, ngày…… tháng…… năm 20….. |
BẢN XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh…….
.........................(1)……..trả lời xác minh giấy
phép lái xe theo các nội dung sau:
Họ và tên: ………………………… Quốc tịch: ...............................................
Sinh ngày: ….. tháng…..năm……………....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................
Nơi cư trú: .........................................................................................................
Số định danh: ……………………cấp ngày....tháng….năm…., nơi cấp: ………
Hiện có giấy phép lái xe hạng: ……., số:……..,
do ........... cấp ngày
……. tháng ….. năm …….
KẾT QUẢ XÁC MINH
Các thông tin có trong hồ
sơ quản lý sát hạch:
Tên của người lái xe ….; Ngày tháng năm
sinh …; Nơi thường trú …; Nơi cư trú …; Số định
danh hoặc hộ chiếu …; Ngày cấp …; Nơi cấp …;
GPLX hạng …; Số GPLX …; Cơ quan cấp …; Ngày tháng năm ….
CÁN BỘ XÁC MINH (ký, ghi rõ họ
và tên) |
TRƯỞNG PHÒNG (Ký tên,
đóng dấu) |
Phụ lục XII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12 /2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
![]() |
ĐỀ NGHỊ ĐỔI
(CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (*)
Kính gửi: ………………………….....………..
Tôi là:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................................................
Số định danh cá nhân hoặc số Hộ chiếu ......................... ngày cấp.............. nơi cấp: ..............................
Đã học lái xe tại:...............................................................năm................................
Hiện đã có giấy
phép lái xe
hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................ cấp ngày…..../…...../........
Đề nghị cho tôi được đổi hoặc cấp
lại giấy phép lái xe
hạng:.................................
Lý do:..................................................................................................................
Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe có thời hạn với giấy phép lái xe không
có thời hạn:
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ:
có không
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
..............., ngày ..... tháng
..... năm 20 .....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
(*) Trường hợp đề nghị đổi
giấy phép lái xe thì ghi là đề nghị đổi giấy phép lái xe; trường hợp đề nghị
cấp lại giấy phép lái xe thi ghi là cấp lại giấy phép lái xe.
Phụ lục XIII
Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
![]() |
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIET NAM
![]() |
Independence- Freedom – Happiness
ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE/APPLICATION FORM FOR
RE-ISSUANCE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài)
- (For Foreigner only)
Kính gửi (To):
Phòng Cảnh sát giao thông Công
an tỉnh…
(Traffic
police Division
of the Police Department…. )
Họ và tên (Full name):...............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh (date
of birth) ...................................................................................
Số hộ chiếu (Passport No.) ................cấp ngày (Issuing date):
ngày (day): ................. tháng (month)......... năm (year)…............. nơi cấp (Place of issue):...................................
Hiện có giấy phép lái xe số (Current Driver,s Licence
No.):..................
Cơ quan cấp (Issuing Authority):.............................................................................................
Tại (Place of issue):.............................................................................................................
Cấp ngày (Issuing date):
ngày (day):............ tháng (month)..........năm (year).................. Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Reason of application for re-issuance of driving licence): .................................................................................................................................................
Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu dài tại
Việt Nam (Permanent residence in
Viet Nam/Short time of staying in Viet Nam)………………………………………….
Ghi chú (Note): Gửi kèm theo đơn (Documents enclosed as follows)
- Bản sao hộ chiếu (phần họ
tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages:
full name, photograph, valid visa)] (Đối với trường hợp chưa có số định
danh cá nhân (In case there is no personal identification No.).
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the
information provided in this form and the attached
documents is accurate and true.
............, ngày (day) ...... tháng (month)
...... năm (year).....
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ, tên) (Signature and Full name)
Phụ lục XIV
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
TRANG SỐ 1
![]() |
(Mặt ngoài của trang bìa trước)
Thông tin cơ bản
của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh
TRANG SỐ 2
![]() |
(Mặt trong của trang bìa trước)
Phạm vi sử dụng
IDP in song ngữ tiếng Việt
và tiếng Anh
TRANG SỐ 3
![]() |
Phần khai về người
lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng
Việt TRANG SỐ 5
![]() |
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh
![]() |
TRANG SỐ 6
![]() |
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng
Nga TRANG SỐ 7
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha
TRANG SỐ 8
![]() |
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp
![]() |
TRANG SỐ 9
Hạng xe được điều khiển
in bằng tiếng Pháp
(1) Vị trí đóng
dấu hạng xe điều khiển
được cấp
(2) Vị trí đóng
dấu giáp lai
(3) Vị trí chữ ký của người được cấp IDP
Phụ lục XV
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Áp dụng đối với giấy phép lái xe do Chính phủ Việt Nam cấp trước ngày 01/01/2025
GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ |
Hạng A1 |
Hạng A1 |
Hạng A2 |
Hạng A |
Hạng A3 |
Hạng B1 |
Hạng B1, B2 |
Hạng B |
Hạng C |
Hạng C và C1 |
Hạng D |
Hạng D1 và D2 |
Hạng E |
Hạng D |
Hạng FB2 |
Hạng BE |
Hạng FC |
Hạng CE và C1E |
Hạng FD |
Hạng D1E và D2E |
Hạng FE |
Hạng DE |
Phụ lục XVI
MẪU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày
28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
![]() |
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIET NAM
Independent – Freedom –
Happiness
![]() |
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM FOR ISSUANCE
OF INTERNATIONAL DRIVING
PERMIT
|
Kính gửi (To):...............................................................................
Họ và tên (Full name): .......................................................................................... Ngày tháng năm sinh (date of birth) ..................................................................... |
Số hộ chiếu (Passport No.) …………...cấp ngày (Issuing date): ngày (day): ................ tháng
(month)............ năm (year)…................ nơi cấp (Place of
issue):....................hoặc Số định
danh cá nhân
(Personal identification No.):
................................................ |
Hiện có giấy phép
lái xe số (Current driving licence No.): ................................. |
Cơ quan cấp (Issuing Authority): ................................................................................. |
Tại (Place of issue): ..................................................... |
Cấp ngày (Issuing date): ngày (day): ........... tháng (month)......... năm (year)............. |
Lý do xin cấp
giấy phép lái xe (Reason of application for
issuance of International Driving Permit): ................................................................................................................ |
............, ngày(day)....... tháng
(month)....... năm(year).......
NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)
(Ký và ghi rõ họ
tên)
( Signature and Full name)
Phụ lục XVII
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Công an)
BÁO CÁO DỮ LIỆU KẾT QUẢ SÁT HẠCH KHAI THÁC TRÊN HỆ THỐNG
THÔNG TIN SÁT HẠCH LÁI XE
Mẫu số 01 |
Báo cáo chung
kết quả kỳ sát hạch
lái xe |
Mẫu số 02 |
Báo cáo chi
tiết kết quả kỳ sát hạch lái xe |
Mẫu số 03 |
Báo cáo kết
quả các kỳ sát hạch
lái xe |
Mẫu số 01.
CÔNG
AN TỈNH..... PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc |
|
………, ngày…..tháng,.…năm….. |
BÁO CÁO CHUNG
KẾT QUẢ KỲ SÁT HẠCH LÁI
XE
1. Trung tâm sát hạch:
2. Ngày sát hạch:
Hạng
GPLX |
Tổng số hồ sơ |
Tổng số dự thi |
Thi Lý thuyết |
Mô phỏng các tình
huống giao thông |
Thực hành trong
hình |
Thực hành
trên đường giao thông |
Kết quả đạt |
Tỷ lệ % |
||||||||
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
|||||
B1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG (Ký tên,
đóng dấu) |
Nơi nhận : - Lưu VT, |
Mẫu số 02.
CÔNG
AN TỈNH…. PHÒNG
CẢNH SÁT GIAO THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc |
|
………, ngày…..tháng,.…năm….. |
BÁO CÁO CHI TIẾT
KẾT QUẢ KỲ SÁT HẠCH LÁI
XE
1. Trung tâm sát hạch:
2. Ngày sát hạch:
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Số định danh |
Hạng |
Kết quả sát hạch |
||||||||
LT (1) |
Số lần SH |
MP THGT (2) |
Số lần SH |
TH LXTH (3) |
Số lần SH |
TH LXTĐ (4) |
Số lần SH |
Tổng hợp (5) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG (Ký tên,
đóng dấu) |
Nơi nhận : - Lưu VT, |
(1) : Kết quả nội dung sát hạch lý thuyết
(2) : Kết quả nội dung sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông
(3) : Kết quả nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình
(4) : Kết quả nội dung sát hạch thực hành lái xe trên đường
(5) : Kết quả tổng hợp cuối kỳ sát hạch
Mẫu số 03.
CÔNG
AN TỈNH…. PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc |
|
………, ngày…..tháng,.…năm….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ CÁC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
(Từ ngày… đến ngày…)
TT |
Cơ sở đào
tạo |
Ngày sát hạch |
Mô tô |
Ô tô |
Số thí sinh
dự sát hạch |
Số thí sinh
vắng |
Số thí sinh
đạt sát hạch |
Tỷ lệ % |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận : - Lưu VT, |
TRƯỞNG PHÒNG (Ký tên,
đóng dấu) |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét