Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thông tư 12/2025/TT-BCA quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.

BỘ CÔNG AN
___________

Số: 12/2025/TT-BCA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2025

 

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE; CẤP, SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ

 

Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông;

Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về sát hạch, cấp, đổi, cấp lại, thu hồi, sử dụng giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; mẫu giấy phép lái xe, mẫu giấy phép lái xe quốc tế.

2. Thông tư này không điều chỉnh đối với việc sát hạch, cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan tới sát hạch, cấp, đổi, cấp lại, thu hồi, sử dụng giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Số phôi giấy phép lái xe là mã số do nhà sản xuất phôi ghi ở mặt sau của giấy phép lái xe, bao gồm 02 chữ cái và các số phía sau.

2. Giấy phép lái xe điện tử là giấy phép lái xe thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu, được tích hợp lên hệ thống dữ liệu điện tử, tài khoản định danh điện tử.

3. Hồ sơ điện tử cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe là tập hợp các tài liệu điện tử liên quan để cấp giấy phép lái xe.

5. Giấy phép lái xe quốc tế là giấy phép lái xe có tên tiếng Anh là International Driving Permit, sau đây gọi tắt là IDP.

6. Giấy phép lái xe quốc gia là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của các nước cấp, có giá trị trên lãnh thổ quốc gia đó.

7. Hồ sơ điện tử giấy phép lái xe quốc tế là tập hợp các tài liệu điện tử liên quan đến cấp IDP.

8. Hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy phép lái xe là tập hợp phần cứng, đường truyền và phần mềm phục vụ công tác quản lý thông tin về sát hạch, cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe (còn gọi là cơ sở dữ liệu về sát hạch, cấp giấy phép lái xe), bao gồm:

a) Hệ thống thông tin sát hạch lái xe tại trung tâm sát hạch lái xe, Phòng Cảnh sát giao thông Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) và Cục Cảnh sát giao thông;

b) Hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông Công an cấp tỉnh và Công an xã, phường, thị trấn, Đồn Công an ở huyện nơi không tổ chức Công an cấp xã (sau đây viết gọn là Công an cấp xã) nơi được bố trí điểm tiếp nhận.

Chương II

SÁT HẠCH LÁI XE

Điều 4. Hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe

1. Sát hạch lý thuyết

a) Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; kỹ thuật lái xe; nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường (đối với hạng B1 và hạng B trở lên); đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (đối với hạng B trở lên).

Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1, A có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực được miễn sát hạch lý thuyết;

b) Sát hạch lý thuyết thực hiện trên máy vi tính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.

2. Sát hạch thực hành lái xe trong hình

a) Đối với hạng A1, A

Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp kết hợp thiết bị chấm điểm tự động, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này. Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề;

b) Đối với hạng B1

Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp, sát hạch viên không ngồi trên xe sát hạch. Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại;

c) Đối với các hạng B, C1, C, D1, D2, D

Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động; không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư này.

Người dự sát hạch phải điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch lái xe gồm: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B và C1 thực hiện ghép xe dọc; hạng B, C, D1, D2 và D thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc;

d) Đối với các hạng BE, D1E, D2E, DE

Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp, sát hạch viên không ngồi trên xe sát hạch. Người dự sát hạch điều khiển xe qua bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại;

đ) Đối với hạng C1E, CE

Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp, sát hạch viên không ngồi trên xe sát hạch. Người dự sát hạch điều khiển xe qua 02 bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại; ghép xe dọc vào nơi đỗ.

3. Sát hạch thực hành lái xe trên đường

a) Đối với các hạng B, C1, C, D1, D2, D

Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động, có một sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch. Người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;

b) Đối với các hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE

Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp, có một sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch.

4. Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông đối với các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE: người dự sát hạch phát hiện các thời điểm có nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc quan sát các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính và đưa ra các thao tác xử lý tình huống đó.

5. Quy trình sát hạch lái xe

a) Hạng A1 và A thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hạng B1 thực hiện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Các hạng B, C1, C, D1, D2, D thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này; các hạng BE, D1E, D2E, DE thực hiện theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; hạng C1E, CE thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô

1. Đối với sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô trang bị máy tính để sát hạch lý thuyết và thiết bị chấm điểm tự động để sát hạch lái xe trong hình

Sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ, gồm: hình của các bài sát hạch, xe sát hạch, thiết bị sát hạch lý thuyết, thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình, phòng chờ sát hạch, phòng sát hạch lý thuyết, phòng điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe trong hình.

2. Đối với sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô tổ chức sát hạch lý thuyết bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy và sát hạch trong hình bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp

Sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ, gồm: hình của các bài sát hạch, xe sát hạch, phòng chờ sát hạch, phòng sát hạch lý thuyết.

Điều 6. Hội đồng sát hạch

1. Hội đồng sát hạch được thành lập theo quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe do Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Giám đốc Công an cấp tỉnh) ban hành, gồm:

a) Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Phòng Cảnh sát giao thông;

b) Phó Chủ tịch Hội đồng là chỉ huy Đội thuộc Phòng Cảnh sát giao thông;

c) Ủy viên Hội đồng là lãnh đạo Trung tâm sát hạch lái xe;

d) Sát hạch viên;

đ) Thư ký Hội đồng là cán bộ thuộc Phòng Cảnh sát giao thông.

2. Hội đồng sát hạch làm việc phải có tối thiểu 2/3 số lượng thành viên tham dự, quyết định theo đa số; trường hợp các thành viên trong Hội đồng có ý kiến ngang nhau thì thực hiện theo kết luận của Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng sát hạch tự giải thể khi kết thúc kỳ sát hạch.

3. Khi làm nhiệm vụ sát hạch, Phó Chủ tịch, thư ký, sát hạch viên phải có thẻ sát hạch viên còn thời hạn, giấy phép lái xe còn điểm, còn hiệu lực.

4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng sát hạch

a) Chỉ đạo, kiểm tra và yêu cầu hoàn thiện các điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;

b) Phân công và sắp xếp kế hoạch thực hiện kỳ sát hạch;

c) Phổ biến, hướng dẫn các quy định, nội quy sát hạch và các quy định cần thiết cho các sát hạch viên và người dự sát hạch biết và chấp hành;

d) Kiểm tra xe sát hạch, thiết bị chấm điểm, sân sát hạch, phương án đảm bảo an toàn trong quá trình sát hạch;

đ) Tổ chức kỳ sát hạch theo quy định;

e) Lập biên bản các trường hợp vi phạm để xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc báo cáo, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định;

g) Yêu cầu thí sinh bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra tai nạn do lỗi của thí sinh dự sát hạch gây ra trong quá trình sát hạch;

h) Tổng hợp kết quả kỳ sát hạch và ký xác nhận biên bản;

i) Gửi các văn bản, tài liệu của kỳ sát hạch để lưu trữ tại trung tâm sát hạch lái xe;

k) Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên Hội đồng sát hạch theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Tiêu chuẩn sát hạch viên, thư ký Hội đồng sát hạch

1. Tiêu chuẩn của sát hạch viên thuộc lực lượng Công an nhân dân

a) Là sĩ quan thuộc lực lượng Công an nhân dân;

b) Có giấy phép lái xe tương ứng với hạng xe sát hạch từ 03 năm trở lên, còn điểm, còn hiệu lực;

c) Đã được Cục Cảnh sát giao thông tập huấn về nghiệp vụ sát hạch, kiểm tra đạt yêu cầu và cấp thẻ sát hạch viên. Thẻ sát hạch viên có thời hạn tối đa 03 năm và không quá thời hạn hiệu lực của giấy phép lái xe tương ứng hạng xe sát hạch của sát hạch viên.

2. Tiêu chuẩn của thư ký: là sĩ quan nghiệp vụ thuộc lực lượng Công an nhân dân đang công tác trong lĩnh vực sát hạch, cấp giấy phép lái xe; có thẻ sát hạch viên.

Điều 8. Tập huấn, kiểm tra và cấp, đổi, cấp lại, thu hồi thẻ sát hạch viên thuộc lực lượng Công an nhân dân

1. Tổ chức tập huấn

a) Căn cứ tình hình thực tế hoặc theo đề nghị của Phòng Cảnh sát giao thông, Cục Cảnh sát giao thông tổ chức tập huấn để cấp thẻ sát hạch viên;

b) Phòng Cảnh sát giao thông rà soát, lập danh sách cán bộ (kèm theo 02 ảnh chân dung chụp chính diện trên nền xanh, mặc trang phục theo Điều lệnh Công an nhân dân, khổ 2 x 3 cm) đủ tiêu chuẩn theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 7 Thông tư này tham gia tập huấn gửi về Cục Cảnh sát giao thông;

c) Cục Cảnh sát giao thông tiếp nhận, ra quyết định tổ chức lớp tập huấn kèm theo danh sách học viên đủ điều kiện tham dự tập huấn, tổ chức tập huấn.

2. Nội dung tập huấn

a) Tập huấn lý thuyết, nghiệp vụ

Văn hóa ứng xử của sát hạch viên khi thực thi nhiệm vụ, kỹ năng giao tiếp.

Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác sát hạch lái xe, gồm các nội dung:  nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng sát hạch, sát hạch viên; quy trình sát hạch lý thuyết, mô phỏng, trong hình và trên đường; trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động sát hạch; cung ứng dịch vụ công lĩnh vực sát hạch; quy định về vi phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực sát hạch lái xe.

Kiến thức chung về cấu tạo, nguyên lý hoạt động thiết bị chấm điểm tự động và phương pháp kiểm tra thiết bị sát hạch gồm: xe sát hạch, các trang thiết bị phục vụ, thiết bị chấm điểm tự động; phương án đảm bảo an toàn trong quá trình tổ chức sát hạch; hướng dẫn sử dụng hệ thống chương trình phần mềm liên quan đến thiết bị chấm điểm tự động; phương pháp chấm điểm các nội dung sát hạch của các hạng xe bằng hình thức trắc nghiệm, tự động, cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt; phương pháp bảo hiểm tay lái khi sát hạch lái xe ô tô trên đường;

b) Tập huấn thực hành tại trung tâm sát hạch lái xe

Học viên được tập huấn thực hành nghiệp vụ sát hạch viên tại trung tâm sát hạch lái xe bao gồm các nội dung sau: thực hành kiểm tra các trang thiết bị phục vụ và thiết bị chấm điểm tự động; thực hành nhiệm vụ của sát hạch viên khi sát hạch lý thuyết, sát hạch trên phần mềm mô phỏng, sát hạch lái xe trong hình và sát hạch lái xe trên đường; thực hành kỹ năng lái xe và bảo hiểm tay lái khi sát hạch lái xe trên đường; thực hành các tình huống giả định khi xảy ra sự cố kỹ thuật trong quá trình sát hạch.

3. Kiểm tra

Học viên dự tập huấn phải đảm bảo tham gia đầy đủ nội dung chương trình tập huấn mới đủ điều kiện để được dự kiểm tra. Điểm kiểm tra kết thúc chương trình tập huấn bao gồm: điểm bài thu hoạch được chấm theo thang điểm 10, điểm kiểm tra từ 05 điểm trở lên là đạt yêu cầu; điểm kiểm tra trắc nghiệm trên máy tính theo bộ câu hỏi sát hạch lái xe và thực hành lái xe theo kết quả đạt yêu cầu theo quy định tại các Phụ lục II, III, IV, V và VI ban hành kèm theo Thông tư này (trừ nội dung lái xe trên đường) và kỹ năng bảo hiểm tay lái khi sát hạch lái xe trên đường.

4. Hình thức tổ chức tập huấn, kiểm tra: tập trung.

5. Cán bộ hướng dẫn tập huấn và kiểm tra là cán bộ thuộc Cục Cảnh sát giao thông được giao nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe.

6. Cấp thẻ sát hạch viên: học viên dự tập huấn có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu tất cả các nội dung kiểm tra thì được cấp thẻ sát hạch viên; trường hợp học viên dự tập huấn có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu một trong các nội dung kiểm tra thì phải tham gia đợt tập huấn tiếp theo để được kiểm tra và cấp thẻ sát hạch viên.

7. Thẻ sát hạch viên được đổi khi bị sai thông tin hoặc hết thời hạn sử dụng hoặc bị hỏng.

8. Thẻ sát hạch viên được cấp lại khi bị mất.

9. Thẻ sát hạch viên bị thu hồi khi cấp sai đối tượng, không đúng thẩm quyền.

Điều 9. Chuẩn bị kỳ sát hạch

1. Tiếp nhận hồ sơ

a) Hồ sơ đề nghị sát hạch do cơ sở đào tạo gửi Phòng Cảnh sát giao thông trước kỳ sát hạch ít nhất 07 ngày làm việc;

b) Hồ sơ đề nghị sát hạch của cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Phòng Cảnh sát giao thông trước kỳ sát hạch ít nhất 07 ngày làm việc.

2. Kiểm tra hồ sơ

a) Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái xe, Phòng Cảnh sát giao thông kiểm tra, đối chiếu điều kiện của người dự sát hạch theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Thông tư này; duyệt hồ sơ thí sinh dự sát hạch, lập biên bản kiểm tra hồ sơ theo quy định tại mẫu số 01 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này và thông báo thời gian, địa điểm tổ chức kỳ sát hạch cho người nộp hồ sơ; báo cáo Giám đốc Công an cấp tỉnh ban hành quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe; đối với hồ sơ không hợp lệ thì thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện theo quy định;

b) Trường hợp người dự sát hạch giấy phép lái xe hạng A1 là người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt, hồ sơ dự sát hạch phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt;

c) Trường hợp người không đạt kết quả sát hạch, có nhu cầu đăng ký sát hạch lại, Phòng Cảnh sát giao thông kiểm tra, đối chiếu với biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch kỳ trước, trường hợp không có tên thì không được tham dự sát hạch lại.

3. Phòng Cảnh sát giao thông căn cứ số lượng học viên dự sát hạch, tiến hành rà soát và đề xuất danh sách sát hạch viên.

4. Phòng Cảnh sát giao thông báo cáo Giám đốc Công an cấp tỉnh ban hành quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe theo quy định tại mẫu số 04 Phụ lục VIII kèm theo danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo quy định tại mẫu số 06 Phụ lục VIII, danh sách thí sinh có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo quy định tại mẫu số 05 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Trước kỳ sát hạch ít nhất 02 ngày làm việc, Phòng Cảnh sát giao thông phải báo cáo Cục Cảnh sát giao thông, thông báo cho cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe, người dự sát hạch trực tiếp nộp hồ sơ về quyết định tổ chức kỳ sát hạch. Việc thông báo qua Cổng dịch vụ công quốc gia, tài khoản định danh điện tử hoặc hình thức phù hợp khác.

Điều 10. Trình tự tổ chức sát hạch

1. Họp Hội đồng sát hạch và khai mạc kỳ sát hạch

a) Trước khi tổ chức sát hạch, Chủ tịch Hội đồng sát hạch tổ chức họp Hội đồng, phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong Hội đồng sát hạch;

b) Tổ chức khai mạc kỳ sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, phổ biến các nội dung có liên quan của kỳ sát hạch cho người dự sát hạch.

2. Sát hạch theo hình thức, nội dung, quy trình sát hạch quy định tại Điều 4 và các Phụ lục II, III, IV, V và VI ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Kết thúc kỳ sát hạch

Chủ tịch Hội đồng sát hạch tổ chức họp Hội đồng, Tổ giám sát (nếu có), thư ký Hội đồng báo cáo kết quả kỳ sát hạch. Chủ tịch Hội đồng sát hạch thông qua biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe với các thành viên Hội đồng, thống nhất, ký tên và đóng dấu vào biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch lái xe theo Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Chủ tịch Hội đồng sát hạch ký tên và đóng dấu vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh dự sát hạch theo quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;

Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh đạt kết quả kỳ sát hạch là hồ sơ gốc, giao cho người đạt kết quả kỳ sát hạch tự bảo quản. Phòng Cảnh sát giao thông tích hợp biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh vào hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy phép lái xe.

Điều 11. Giám sát kỳ sát hạch

1. Căn cứ tình hình thực tế, Cục Cảnh sát giao thông thành lập Tổ giám sát để tổ chức giám sát kỳ sát hạch.

2. Thành phần Tổ giám sát:

a) Cán bộ Cục Cảnh sát giao thông được giao nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe, có thẻ sát hạch viên hạng B trở lên còn thời hạn, có thâm niên trong công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe tối thiểu 03 năm;

b) Cán bộ có kiến thức chuyên môn về pháp luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ thuộc Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp;

c) Số lượng người giám sát đối với kỳ sát hạch lái xe mô tô tối thiểu là 02 người, sát hạch lái xe ô tô tối thiểu là 03 người.

3. Khi làm nhiệm vụ giám sát các kỳ sát hạch, cán bộ giám sát phải mặc trang phục Công an nhân dân.

4. Nhiệm vụ của Tổ giám sát khi giám sát kỳ sát hạch lái xe

a) Giám sát việc thực hiện đúng nội dung, quy trình sát hạch của Hội đồng sát hạch, bảo đảm tính công khai, khách quan, minh bạch trong quá trình sát hạch;

b) Giám sát việc kiểm tra nhận dạng thí sinh trước khi vào phòng sát hạch lý thuyết, sát hạch thực hành lái xe trong hình, trên đường; người không có nhiệm vụ không được vào phòng sát hạch lý thuyết;

c) Giám sát việc tổ chức sát hạch thực hành lái xe trên đường, tiêu chuẩn đoạn đường tổ chức sát hạch;

d) Cán bộ giám sát làm việc độc lập, không làm thay nhiệm vụ của sát hạch viên;

đ) Giám sát việc chuẩn bị bộ đề sát hạch lý thuyết đúng quy định, không bị đánh dấu khi giám sát sát hạch lái xe tại sân tập lái dùng để sát hạch lái xe quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.

5. Quyền hạn của Tổ giám sát

a) Khi phát hiện vi phạm phải lập biên bản, đề nghị Hội đồng sát hạch xử lý kịp thời, đúng quy định;

b) Đối với trường hợp vi phạm nghiêm trọng liên quan đến nội dung, quy trình sát hạch, kết quả sát hạch, Tổ giám sát phải lập biên bản và báo cáo Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đề nghị Giám đốc Công an cấp tỉnh xem xét, xử lý.

6. Kết thúc kỳ sát hạch, Tổ giám sát báo cáo bằng văn bản kết quả giám sát với Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông.

Điều 12. Công nhận kết quả sát hạch

1. Xét công nhận kết quả sát hạch đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1, A và B1

a) Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe trong hình thì được công nhận đạt kết quả kỳ sát hạch;

b) Thí sinh không đạt nội dung sát hạch lý thuyết thì được tiếp tục dự nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình;

c) Thí sinh đạt một trong các nội dung sát hạch lý thuyết hoặc thực hành lái xe trong hình thì được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đã đạt trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch; nếu có nhu cầu dự sát hạch phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch kỳ trước và giấy khám sức khỏe của người lái xe còn hiệu lực hoặc có tên trong hệ thống thông tin sát hạch lái xe.

2. Xét công nhận kết quả sát hạch đối với thí sinh tham dự sát hạch lái xe hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE

a) Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết, sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông, sát hạch thực hành lái xe trong hình và sát hạch thực hành lái xe trên đường thì được công nhận đạt kết quả kỳ sát hạch;

b) Thí sinh đạt một trong các nội dung sát hạch lý thuyết, sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông, sát hạch thực hành lái xe trong hình hoặc sát hạch thực hành lái xe trên đường thì được công nhận kết quả nội dung sát hạch đó và được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đạt trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch; nếu muốn dự sát hạch lại phải có giấy khám sức khỏe của người lái xe còn hiệu lực và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc có tên trong hệ thống thông tin sát hạch lái xe;

c) Trường hợp thí sinh không đạt một trong các nội dung sát hạch quy định tại điểm a khoản này thì được tiếp tục sát hạch các nội dung còn lại.

3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch, Phòng Cảnh sát giao thông rà soát, tổng hợp kết quả và chuyển dữ liệu người đạt kết quả sát hạch về Cục Cảnh sát giao thông để cấp giấy phép lái xe, đồng thời báo cáo Giám đốc Công an cấp tỉnh kết quả kỳ sát hạch.

4. Thí sinh mang điện thoại hoặc thiết bị truyền tin vào phòng sát hạch lý thuyết, phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông, trên xe sát hạch hoặc có các hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch sẽ bị đình chỉ, hủy bỏ kết quả sát hạch.

5. Thí sinh không đạt kết quả sát hạch có thể đăng ký sát hạch lại tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư này.

Điều 13. Sát hạch lái xe đối với người khuyết tật

1. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1 điều khiển xe mô tô ba bánh

a) Thí sinh thực hiện sát hạch lý thuyết và sát hạch lái xe trong hình theo nội dung và quy trình quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô có đủ điều kiện, có hai sát hạch viên chấm điểm trực tiếp;

b) Hình sát hạch theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.

2. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động

a) Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động cho người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái: thí sinh thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch quy định tại Điều 4 Thông tư này; sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe, có hai sát hạch viên ngồi trên xe chấm điểm trực tiếp nội dung sát hạch lái xe trong hình và trên đường;

b) Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động cho người khuyết tật, trừ người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái: thí sinh thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch quy định tại Điều 4 Thông tư này; sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe.

Điều 14. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt

1. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe: thực hiện theo nội dung và quy trình sát hạch lái xe hạng A1 quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 Thông tư này.

2. Việc tổ chức sát hạch được thực hiện như sau: tổ chức sát hạch riêng. Sát hạch lý thuyết bằng hình thức hỏi - đáp; sử dụng phương pháp trắc nghiệm trên giấy; thời gian thi là 30 phút. 02 sát hạch viên thực hiện nhiệm vụ, sát hạch lần lượt cho từng thí sinh; mỗi thí sinh chọn ngẫu nhiên 01 đề sát hạch trong bộ đề; 01 sát hạch viên đọc câu hỏi và quan sát thí sinh, 01 sát hạch viên đánh dấu nhân (x) vào ô tương ứng mà thí sinh chọn trên bài sát hạch lý thuyết. Sát hạch viên chấm điểm, ký tên xác nhận vào bài sát hạch lý thuyết, biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe và thông báo kết quả sát hạch cho thí sinh. Trường hợp thực hiện nội dung sát hạch thông qua người phiên dịch, người phiên dịch phải dịch đúng, đủ câu hỏi của sát hạch viên và câu trả lời của thí sinh; cơ sở đào tạo lái xe hoặc người dự sát hạch thuê người phiên dịch.

3. Thí sinh ký tên hoặc điểm chỉ tại vị trí ký tên trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe, bài sát hạch lý thuyết, biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình.

Điều 15. Người dự sát hạch lái xe

1. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Được cơ đào tạo lái xe xác nhận hoàn thành khóa đào tạo lái xe hoặc được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo.

Điều 16. Hồ sơ dự sát hạch lái xe

1. Hồ sơ đề nghị sát hạch do cơ sở đào tạo lái xe nộp gồm: Báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch theo mẫu 02 Phụ lục VIII kèm theo danh sách thí sinh đề nghị sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu 03 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này và hồ sơ đề nghị sát hạch của cá nhân theo quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều này.

2. Hồ sơ đề nghị sát hạch của cá nhân nộp tại Phòng Cảnh sát giao thông

a) Đề nghị sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE;

c) Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;

d) Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).

3. Hồ sơ đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái xe do quá thời hạn sử dụng, do giấy phép lái xe mất và quá thời hạn sử dụng của cá nhân nộp tại Phòng Cảnh sát giao thông

a) Đề nghị sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài);

c) Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp đối với trường hợp mất giấy phép lái xe (đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp);

d) Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;

đ) Bản sao giấy tờ chứng minh thôi không còn phục vụ trong lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân (đối với trường hợp giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp, giấy phép lái xe trong Công an nhân dân).

Điều 17. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch

1. Sau mỗi kỳ sát hạch, Phòng Cảnh sát giao thông chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch, bao gồm:

a) Quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe;

b) Danh sách thí sinh dự sát hạch;

c) Biên bản kiểm tra hồ sơ thí sinh;

d) Báo cáo, đề xuất tổ chức sát hạch kèm theo danh sách thí sinh dự sát hạch; báo cáo rà soát và đề xuất danh sách sát hạch viên tham gia kỳ sát hạch;

đ) Biên bản phân công nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch lái xe;

e) Biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch;

g) Danh sách thí sinh đạt, vắng, trượt các nội dung sát hạch.

2. Trường hợp cơ sở đào tạo lái xe có sân tập lái dùng để thực hiện sát hạch lái xe mô tô phải lưu trữ dữ liệu giám sát sát hạch; dữ liệu kết quả sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình với thời hạn 03 năm, trừ sân tập lái quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.

3. Trung tâm sát hạch lái xe lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:

a) Các tài liệu quy định tại các điểm a, e, g khoản 1 Điều này;

b) Dữ liệu giám sát sát hạch; dữ liệu kết quả sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình, phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông và sát hạch thực hành lái xe trên đường;

c) Danh sách, kết quả sát hạch lái xe trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông.

4. Thí sinh tự bảo quản Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch.

5. Thời gian lưu trữ hồ sơ

a) 05 năm đối với các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này;

b) 02 năm đối với các tài liệu quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

6. Cục Cảnh sát giao thông có trách nhiệm hướng dẫn Phòng Cảnh sát giao thông thực hiện việc số hóa, lưu trữ dữ liệu hồ sơ kết quả sát hạch.

Chương III

CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP LÁI XE

Điều 18. Mẫu giấy phép lái xe, sử dụng, quản lý giấy phép lái xe

1. Cục Cảnh sát giao thông quản lý cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe trên toàn quốc; cấp phôi, vật tư in giấy phép lái xe cho Phòng Cảnh sát giao thông. Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức in và trả giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET cấp cho mỗi người bảo đảm duy nhất có 01 số quản lý, dùng chung cho cả giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.

3. Cá nhân nếu có nhu cầu tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn với giấy phép lái xe có thời hạn thì đăng ký vào đề nghị đổi giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này, làm thủ tục đổi giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 21, 22, 23 của Thông tư này.

4. Người có giấy phép lái xe chỉ được lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.

5. Khi đổi, cấp giấy phép lái xe nâng hạng, Phòng Cảnh sát giao thông thu lại giấy phép lái xe cũ và tiêu huỷ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

6. Người có giấy phép lái xe hạng B số tự động không được lái loại xe ô tô số cơ khí (số sàn).

7. Người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam thực hiện như sau:

a) Nếu có giấy phép lái xe quốc gia thì phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;

b) Trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

8. Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET và giấy phép lái xe cấp từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, giấy phép lái xe cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp có hiệu lực, có số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn in trên giấy phép lái xe trùng với số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe hoặc có thông tin giấy phép lái xe đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.

Điều 19. Cấp giấy phép lái xe

1. Cục Cảnh sát giao thông cấp giấy phép lái xe cho người đạt kết quả kỳ sát hạch trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. Giấy phép lái xe điện tử được tích hợp vào hệ thống dữ liệu điện tử, tài khoản định danh điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.

2. Việc cấp giấy phép lái xe cho người có giấy phép lái xe ô tô các hạng mà quá thời hạn sử dụng; mất giấy phép lái xe ô tô và giấy phép lái xe đó quá thời hạn sử dụng bao gồm cả người có giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp, giấy phép lái xe trong Công an nhân dân khi thôi không còn làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh thực hiện như sau:

a) Người có giấy phép lái xe thuộc các trường hợp trên phải có tên trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông hoặc bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý), trường hợp giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp mất giấy phép lái xe phải có xác nhận của cơ quan đã cấp thì phải dự sát hạch các nội dung sau đây:

Trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng dưới 01 tháng kể từ ngày hết hạn mà người có giấy phép lái xe không thể thực hiện được thủ tục đổi giấy phép lái xe do ốm đau, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh thì người đó không phải sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe.

Trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng dưới 01 năm kể từ ngày hết hạn thì phải sát hạch lý thuyết theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này để cấp giấy phép lái xe.

Trường hợp giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn thì phải sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình và trên đường để cấp giấy phép lái xe theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 4 Thông tư này.

Hồ sơ đề nghị sát hạch thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Thông tư này;

b) Người có giấy phép lái xe được quy định tại điểm a khoản này có nhu cầu ôn tập thì đăng ký với các cơ sở đào tạo lái xe hoặc trung tâm sát hạch lái xe để được hướng dẫn ôn tập;

c) Trường hợp người có giấy phép lái xe được quy định tại điểm a khoản này sát hạch không đạt kết quả để được cấp giấy phép lái xe nếu có nhu cầu thì đăng ký với Phòng Cảnh sát giao thông để tham gia sát hạch lại.

3. Chưa sát hạch cấp giấy phép lái xe đối với người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Điều 20. Cấp lại giấy phép lái xe

1. Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng mà bị mất, được đề nghị cấp lại giấy phép lái xe. Việc cấp lại giấy phép lái xe bị mất thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 21 Thông tư này.

2. Không cấp lại giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau: thông tin giấy phép lái xe không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông hoặc không có trong bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý); người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Điều 21. Đổi giấy phép lái xe

1. Yêu cầu đối với việc đổi giấy phép lái xe

a) Người Việt Nam, người nước ngoài được sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;

b) Người có giấy phép lái xe bị hỏng không còn sử dụng được;

c) Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

d) Trường hợp ngày, tháng, năm sinh, họ, tên, tên đệm, quốc tịch, nơi sinh, nơi cư trú ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với căn cước công dân hoặc căn cước thì cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với thông tin ghi trong căn cước công dân hoặc căn cước;

đ) Người có nhu cầu tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn với giấy phép lái xe có thời hạn;

e) Không đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau: người đề nghị đổi giấy phép lái xe không còn giấy phép lái xe đã được cấp và thông tin giấy phép lái xe không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe của Cục Cảnh sát giao thông hoặc không có bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý); người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe, gồm:

a) Đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có giấy phép lái xe hạng A1, A, B1);

c) Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài);

d) Các giấy tờ khác thể hiện thông tin quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.

3. Trình tự thực hiện

a) Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi trực tiếp tại Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận hoặc Phòng Cảnh sát giao thông hoặc gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, cá nhân chụp ảnh trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn, phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí đổi giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;

b) Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận và tra cứu thông tin về giấy phép lái xe từ hệ thống thông tin giấy phép lái xe, trường hợp chưa có thông tin phải có văn bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp theo mẫu số 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này (khi chưa có kết quả xác minh giấy phép lái xe thì chưa giải quyết đề nghị); tra cứu phần mềm cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hoặc tra cứu vi phạm của người lái xe thông qua tài khoản định danh điện tử.

Trường hợp giấy phép lái xe không thuộc đối tượng được đổi thì phải thông báo về việc không tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định thì hướng dẫn những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận thực hiện nhập thông tin điện tử; in phiếu hẹn trả kết quả hoặc gửi thông tin hẹn trả qua hệ thống dịch vụ công;

c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Phòng Cảnh sát giao thông chuyển dữ liệu đến Cục Cảnh sát giao thông để quản lý tập trung và cấp giấy phép lái xe, tích hợp giấy phép lái xe lên hệ thống dữ liệu điện tử, tài khoản định danh điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức in và trả giấy phép lái xe trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

d) Việc trả giấy phép lái xe được thực hiện tại Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân; trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, giấy phép lái xe được trả cho đúng cá nhân đổi giấy phép lái xe, khi nhận giấy phép lái xe, người lái xe chịu trách nhiệm gửi giấy phép lái xe đã được cấp đến cơ quan cấp giấy phép lái xe để tiêu hủy theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe cho người có giấy phép lái xe tích hợp đang trong thời gian bị tước giấy phép lái xe.

4. Trường hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai rõ tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.

Điều 22. Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

1. Yêu cầu đối với việc đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp khi thôi phục vụ trong Quân đội

a) Người có giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp còn thời hạn sử dụng, bị hỏng nhưng vẫn còn thời hạn sử dụng có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

b) Giấy phép lái xe quân sự có hiệu lực được phép lái nhiều hạng xe khác nhau, được đổi sang giấy phép lái xe có hiệu lực lái các hạng xe tương ứng; giấy phép lái xe quân sự hạng Cx được đổi sang giấy phép lái xe hạng C;

c) Không đổi giấy phép lái xe quân sự bị tẩy xóa thông tin; người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2. Hồ sơ bao gồm:

a) Đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy tờ chứng minh thôi không còn phục vụ trong lực lượng Quân đội nhân dân;

c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;

d) Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng.

3. Trình tự thực hiện

a) Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi trực tiếp đến Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi bố trí điểm tiếp nhận; cá nhân chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ, xuất trình bản chính các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này để đối chiếu và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ;

b) Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi bố trí điểm tiếp nhận kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận, tra cứu phần mềm cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hoặc tra cứu vi phạm của người lái xe thông qua tài khoản định danh điện tử. Trường hợp phát hiện có nghi vấn, Phòng Cảnh sát giao thông có văn bản đề nghị đơn vị chức năng thuộc Bộ Quốc phòng xác minh giấy phép lái xe đã cấp theo mẫu số 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này. Khi chưa có kết quả xác minh giấy phép lái xe hoặc có kết quả xác minh giấy phép lái xe không do Bộ Quốc phòng cấp thì không đổi giấy phép lái xe.

Trường hợp giấy phép lái xe không thuộc đối tượng được đổi thì phải thông báo về việc không tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định thì hướng dẫn những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi bố trí điểm tiếp nhận nhập thông tin điện tử, in phiếu hẹn trả kết quả;

c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (bao gồm có kết quả xác minh giấy phép lái xe đối với trường hợp phát hiện nghi vấn), Phòng Cảnh sát giao thông chuyển dữ liệu đến Cục Cảnh sát giao thông để quản lý tập trung và cấp giấy phép lái xe, giấy phép lái xe điện tử được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức in và trả giấy phép lái xe trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

d) Việc trả giấy phép lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân. Khi nhận giấy phép lái xe, người lái xe chịu trách nhiệm gửi giấy phép lái xe đã được cấp đến cơ quan cấp giấy phép lái xe để tiêu hủy theo quy định.

4. Trường hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai rõ tại đơn đề nghị đổi hoặc cấp lại giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.

5. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc gồm các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, giao cho người lái xe tự bảo quản.

Điều 23. Đổi giấy phép lái xe trong Công an nhân dân

1. Yêu cầu đối với việc đổi giấy phép lái xe trong Công an nhân dân khi thôi không còn phục vụ trong lực lượng Công an

a) Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng; bị mất, bị hỏng nhưng vẫn còn thời hạn sử dụng, có thông tin trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông hoặc bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý) có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

b) Người có giấy phép lái xe mô tô bằng vật liệu giấy, không bị tẩy xóa, rách nát, có đủ thông tin trong giấy phép lái xe có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;

c) Không đổi giấy phép lái xe trong trường hợp bị tẩy xóa thông tin; người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ; người không có thông tin trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông hoặc bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý).

2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe

a) Đề nghị đổi giấy phép lái xe theo quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy phép lái xe trong trường hợp không có thông tin trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông hoặc bảng kê danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý); bản cam kết trong trường hợp giấy phép lái xe bị mất;

c) Bản sao giấy tờ chứng minh thôi không còn phục vụ trong lực lượng Công an nhân dân;

d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực.

3. Trình tự thực hiện

a) Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi trực tiếp đến Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận; cá nhân chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ, xuất trình bản chính các giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều này để đối chiếu và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ;

b) Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận và tra cứu phần mềm cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ hoặc tra cứu vi phạm của người lái xe thông qua tài khoản định danh điện tử. Trường hợp phát hiện có nghi vấn, Phòng Cảnh sát giao thông có văn bản đề nghị đơn vị cấp giấy phép lái xe xác minh giấy phép lái xe đã cấp theo mẫu số 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này, khi chưa có kết quả xác minh giấy phép lái xe thì chưa đổi giấy phép lái xe.

Trường hợp giấy phép lái xe không thuộc đối tượng được đổi thì phải thông báo về việc không tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định thì hướng dẫn những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận nhập thông tin điện tử, in phiếu hẹn trả kết quả;

c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (bao gồm có kết quả xác minh giấy phép lái xe đối với trường hợp phát hiện nghi vấn), Phòng Cảnh sát giao thông chuyển dữ liệu đến Cục Cảnh sát giao thông để quản lý tập trung và cấp giấy phép lái xe, tích hợp giấy phép lái xe lên hệ thống dữ liệu điện tử, tài khoản định danh điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức in và trả giấy phép lái xe trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

d) Việc trả giấy phép lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân. Khi nhận giấy phép lái xe, người lái xe chịu trách nhiệm gửi giấy phép lái xe đã được cấp đến cơ quan cấp giấy phép lái xe để tiêu hủy theo quy định.

4. Trường hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai rõ tại đơn đề nghị đổi hoặc cấp lại giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.

5. Hồ sơ gốc, gồm tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, giao cho người lái xe tự bảo quản.

Điều 24. Đổi giấy phép lái xe của nước ngoài

1. Yêu cầu đối với việc đổi giấy phép lái xe của nước ngoài

a) Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng và có một trong các giấy tờ sau: giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang hạng giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;

b) Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe tại Việt Nam được xét đổi sang hạng giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;

c) Không đổi giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài quá thời hạn sử dụng, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ thông tin để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp; người Việt Nam có giấy phép lái xe nước ngoài có thời gian lưu trú tại nước ngoài dưới 03 tháng và thời hạn lưu trú không phù hợp với thời gian đào tạo lái xe của nước cấp giấy phép lái xe.

2. Hồ sơ bao gồm:

a) Đề nghị đổi giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục XII, đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng tại Việt Nam, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;

c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người nước ngoài đổi giấy phép lái xe theo thời hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú);

d) Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của một trong các giấy tờ: giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên.

3. Trình tự thực hiện

a) Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi trực tiếp đến Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận hồ sơ; cá nhân chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ;

b) Trường hợp phát hiện có nghi vấn về việc nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an cấp tỉnh xác minh;

c) Trường hợp hồ sơ giấy phép lái xe hợp lệ, Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận nhập thông tin điện tử; in phiếu hẹn trả kết quả; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

d) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (bao gồm có kết quả xác minh giấy phép lái xe đối với trường hợp phát hiện nghi vấn), Phòng Cảnh sát giao thông chuyển dữ liệu đến Cục Cảnh sát giao thông để quản lý tập trung và cấp giấy phép lái xe, tích hợp giấy phép lái xe lên hệ thống dữ liệu điện tử, tài khoản định danh điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức in và trả giấy phép lái xe trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

đ) Việc trả giấy phép lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân.

4. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe được giao cho người lái xe quản lý là hồ sơ gốc, gồm các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe nước ngoài.

5. Thời hạn sử dụng và hạng xe được phép điều khiển

a) Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn ghi tại một trong các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phù hợp với thời hạn sử dụng giấy phép lái xe nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam;

b) Giấy phép lái xe quốc gia cấp cho người đổi được điều khiển nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái xe Việt Nam để điều khiển các hạng xe tương ứng.

Điều 25. Thu hồi giấy phép lái xe

1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe thực hiện thu hồi theo trình tự sau:

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện người có giấy phép lái xe thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông ra quyết định thu hồi để hủy bỏ giấy phép lái xe (nội dung của quyết định nêu rõ lý do thu hồi và hủy bỏ) và hủy bỏ việc tích hợp giấy phép lái xe điện tử trên hệ thống dữ liệu điện tử, tài khoản định danh điện tử;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy phép lái xe, cá nhân phải nộp giấy phép lái xe bị thu hồi đến Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng cảnh sát giao thông có trách nhiệm tiếp nhận giấy phép lái xe bị thu hồi và hủy bỏ theo quy định.

2. Xử lý đối với trường hợp giấy phép lái xe bị thu hồi

a) Giấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định tại điểm a, b khoản 5 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; hồ sơ, trình tự thực hiện cấp lại giấy phép lái xe thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 21 Thông tư này;

b) Giấy phép lái xe bị thu hồi theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ không có giá trị sử dụng, cơ quan quản lý giấy phép lái xe cập nhật dữ liệu về hành vi vi phạm trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; ngoài ra, người có hành vi vi phạm không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch lại như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.

Chương IV

CẤP, SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ

Điều 26. Mẫu giấy phép lái xe quốc tế

1. IDP là một quyển sổ có kích thước A6 (148 mm x 105 mm), có ký hiệu bảo mật, bìa màu xám, những trang giấy bên trong màu trắng theo mẫu quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trang 1 (trang bìa) ghi thông tin cơ bản của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh; trang 2 quy định về phạm vi sử dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, trang 3 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt, trang 4 để trống, trang 5 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh, trang 6 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga, trang 7 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha, trang 8 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp, trang 9 quy định hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp.

3. Số IDP gồm ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam đối với giao thông quốc tế là VN và 12 chữ số sau là số giấy phép lái xe quốc gia.

Điều 27. Hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế

Hạng xe được phép điều khiển của IDP tương ứng với các hạng xe của giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 28. Cấp giấy phép lái xe quốc tế

1. Đối với người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET còn giá trị sử dụng, thực hiện như sau:

a) Hồ sơ cấp IDP: đề nghị cấp IDP theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI kèm theo Thông tư này và 01 ảnh kích thước 3 x 4 cm;

b) Trình tự cấp IDP: 

Cá nhân gửi đề nghị trực tiếp tại Cục Cảnh sát giao thông hoặc Phòng Cảnh sát giao thông hoặc gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

Trường hợp đề nghị trực tiếp, phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) để thực hiện kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của việc cấp IDP và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trường hợp gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai, phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán lệ phí của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin điện tử; in phiếu hẹn trả kết quả sau 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ hoặc gửi thông tin hẹn trả qua hệ thống dịch vụ công và có trách nhiệm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;

c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử), Phòng Cảnh sát giao thông chuyển dữ liệu đến Cục Cảnh sát giao thông để quản lý tập trung và cấp giấy phép lái xe;

d) In và trả giấy phép lái xe được thực hiện tại Cục Cảnh sát giao thông hoặc Phòng Cảnh sát giao thông hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân.

2. Đối với người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do các quốc gia là thành viên của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp, còn giá trị sử dụng, thực hiện như sau:

a) Hồ sơ cấp IDP: đề nghị cấp IDP quốc tế theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này; bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài; 01 ảnh kích thước 3 x 4 cm;

b) Trình tự cấp IDP: 

Cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này trực tiếp tại Cục Cảnh sát giao thông hoặc Phòng Cảnh sát giao thông, xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do các quốc gia là thành viên của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú hoặc tạm trú (đối với người nước ngoài) để kiểm tra đối chiếu và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhập thông tin điện tử; in phiếu hẹn trả kết quả sau 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và có trách nhiệm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị;

c) IDP được cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Dữ liệu được chuyển về Cục Cảnh sát giao thông để quản lý tập trung và cấp IDP;

d) In và trả giấy phép lái xe được thực hiện tại Cục Cảnh sát giao thông hoặc  Phòng Cảnh sát giao thông hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân.

3. Không cấp IDP đối với các trường hợp sau đây:

a) Giấy phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;

b) Giấy phép lái xe quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.

Điều 29. Sử dụng IDP

1. IDP do Việt Nam cấp theo Công ước về giao thông đường bộ năm 1968 không có giá trị sử dụng trong lãnh thổ Việt Nam.

2. IDP được công nhận theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên sẽ được thực hiện theo điều ước quốc tế đó.

Chương V

HỆ THỐNG THÔNG TIN VỀ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

Điều 30. Yêu cầu đối với hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy phép lái xe

1. Hệ thống thông tin sát hạch lái xe tại trung tâm sát hạch lái xe

a) Quản lý tối thiểu các thông tin: kỳ sát hạch; thí sinh tham dự sát hạch; dữ liệu giám sát sát hạch; kết quả kỳ sát hạch;

b) Tiếp nhận thông tin kỳ sát hạch, thí sinh đủ điều kiện dự sát hạch từ hệ thống thông tin sát hạch lái xe của Phòng Cảnh sát giao thông;

c) Cung cấp kết quả sát hạch đến hệ thống thông tin của Phòng Cảnh sát giao thông và Cục Cảnh sát giao thông;

d) Chia sẻ dữ liệu giám sát sát hạch về Phòng Cảnh sát giao thông và Cục Cảnh sát giao thông;

đ) Có khả năng lưu trữ chính xác, đầy đủ các thông tin được quản lý; kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan;

e) Đảm bảo các quy định về an toàn, an ninh thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Phòng Cảnh sát giao thông

a) Quản lý tối thiểu các thông tin: Kết quả duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ sát hạch; kỳ sát hạch; thí sinh tham dự kỳ sát hạch; dữ liệu giám sát sát hạch; kết quả kỳ sát hạch; số giấy phép lái xe; xác nhận hoàn thành khóa đào tạo; họ, tên; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi cư trú; cơ sở đào tạo lái xe; hạng xe đào tạo; khoá đào tạo; ngày đạt kết quả sát hạch; cơ quan sát hạch; địa điểm tổ chức sát hạch (trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân tập lái dùng để sát hạch); ngày cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe; cơ quan cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe; hạng giấy phép lái xe; ngày hết hạn; số phôi giấy phép lái xe;

b) Tạo kỳ sát hạch, cập nhật thông tin kỳ sát hạch và danh sách thí sinh tham dự kỳ sát hạch đồng thời cung cấp các thông tin này đến hệ thống thông tin tại trung tâm sát hạch lái xe;

c) Có khả năng tiếp nhận dữ liệu giám sát sát hạch từ hệ thống thông tin tại trung tâm sát hạch lái xe, truy cập từ xa để các cơ quan có thẩm quyền truy cập, khai thác; tiếp nhận thông tin thí sinh đạt kết quả sát hạch từ hệ thống thông tin sát hạch lái xe tại các Phòng Cảnh sát giao thông, tiếp nhận thông tin từ hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Công an cấp xã nơi bố trí điểm tiếp nhận;

d) Có khả năng cung cấp các thông tin tại điểm a của khoản này đến hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông;

đ) Có chức năng cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe; cấp, đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp, giấy phép lái xe trong Công an nhân dân; đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam;

e) Có khả năng lưu trữ chính xác, đầy đủ các thông tin được quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan;

g) Đảm bảo các quy định về an toàn, an ninh thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy định của pháp luật hiện hành.

3. Hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông

a) Quản lý tối thiểu các thông tin: số giấy phép lái xe; xác nhận hoàn thành khóa đào tạo; họ, tên; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi cư trú; cơ sở đào tạo lái xe; hạng xe đào tạo; khoá đào tạo; ngày đạt kết quả sát hạch; cơ quan sát hạch; địa điểm tổ chức sát hạch (trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân tập lái dùng để sát hạch); ngày cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe; cơ quan cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe; hạng giấy phép lái xe; ngày hết hạn; số phôi giấy phép lái xe;

b) Có khả năng tiếp nhận các thông tin tại điểm a khoản này từ hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Phòng Cảnh sát giao thông; tra cứu thông tin giấy phép lái xe, thực hiện các nghiệp vụ về sát hạch cấp giấy phép lái xe trên trang thông tin điện tử; lưu trữ chính xác, đầy đủ các thông tin được quản lý;

c) Có chức năng cấp giấy phép lái xe quốc tế theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 28 Thông tư này; thu hồi giấy phép lái xe;

d) Có khả năng kết nối, chia sẻ dữ liệu với cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các hệ thống thông tin liên quan khác để thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quản lý giấy phép lái xe và giấy phép lái xe quốc tế;

đ) Đảm bảo các quy định về an toàn, an ninh thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy định của pháp luật hiện hành.

4. Hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận

a) Quản lý tối thiểu các thông tin: số giấy phép lái xe; họ, tên; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi cư trú; ngày cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe; cơ quan cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe; hạng giấy phép lái xe; ngày hết hạn; số phôi giấy phép lái xe;

b) Có khả năng cung cấp các thông tin tại điểm a của khoản này đến hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Phòng Cảnh sát giao thông;

c) Có khả năng tiếp nhận thông tin tại điểm a của khoản này từ người đổi giấy phép lái xe;

d) Có khả năng lưu trữ chính xác, đầy đủ các thông tin được quản lý; kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan;

đ) Đảm bảo các quy định về an toàn, an ninh thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 31. Nguyên tắc và hình thức khai thác dữ liệu trên hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy phép lái xe

1. Nguyên tắc khai thác

a) Việc khai thác dữ liệu sát hạch, cấp giấy phép lái xe thực hiện theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng;

b) Cơ quan quản lý hệ thống thông tin giấy phép lái xe quy định tại Điều 35, Điều 36 của Thông tư này và Công an cấp xã có trách nhiệm bảo vệ thông tin, dữ liệu cá nhân trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin;

c) Các dịch vụ khai thác thông tin dữ liệu giấy phép lái xe được cung cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng.

2. Hình thức khai thác

a) Khai thác trực tiếp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân được khai thác dữ liệu giấy phép lái xe trực tiếp từ trang thông tin điện tử giấy phép lái xe theo quy định về cấp độ bảo mật và phân quyền sử dụng, khai thác dữ liệu giấy phép lái xe;

b) Khai thác gián tiếp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu giấy phép lái xe cung cấp thông tin lấy từ cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe, bao gồm: các thông tin ghi trên giấy phép lái xe (trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, ngoài thông tin in trên giấy phép lái xe còn được cung cấp thêm thông tin về đào tạo, sát hạch, vi phạm pháp luật giao thông đường bộ).

Điều 32. Thời gian lưu trữ dữ liệu trên hệ thống thông tin

Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc quản lý tài liệu lưu trữ điện tử theo quy định sau đây:

1. Thời gian lưu trữ dữ liệu về sát hạch lái xe tại trung tâm sát hạch lái xe tối thiểu là 05 năm.

2. Thời gian lưu trữ dữ liệu về sát hạch, cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe tại Phòng Cảnh sát giao thông tối thiểu là 50 năm.

3. Thời gian lưu trữ dữ liệu về sát hạch, cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông tối đa là 70 năm.

Điều 33. Quy trình khai thác hệ thống thông tin về cấp giấy phép lái xe

1. Đối với cấp mới giấy phép lái xe

a) Phòng Cảnh sát giao thông: khai thác thông tin về dữ liệu đề nghị sát hạch lái xe trên hệ thống thông tin đào tạo lái xe để duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện sát hạch; căn cứ quyết định tổ chức kỳ sát hạch tạo lập danh sách học viên đủ điều kiện tham gia sát hạch gửi trung tâm sát hạch lái xe và sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô để phối hợp tổ chức kỳ sát hạch; tiếp nhận dữ liệu kết quả sát hạch do các trung tâm sát hạch lái xe và sân tập lái dùng để sát hạch lái xe mô tô trên hệ thống thông tin sát hạch lái xe để lập danh sách cấp giấy phép lái xe cho người đạt kết quả sát hạch;

b) Trung tâm sát hạch lái xe và sân tập lái dùng để sát hạch lái xe đã trang bị hệ thống thông tin để sát hạch lái xe: tiếp nhận danh sách thí sinh dự sát hạch do Phòng Cảnh sát giao thông đồng bộ trên hệ thống thông tin và thực hiện quy trình sát hạch trên hệ thống thông tin sát hạch lái xe; đồng bộ dữ liệu kết quả kỳ sát hạch vào hệ thống thông tin sát hạch lái xe;

c) Cục Cảnh sát giao thông: tiếp nhận dữ liệu giấy phép lái xe đã được Phòng Cảnh sát giao thông đồng bộ vào hệ thống thông tin giấy phép lái xe để tổ chức quản lý và sử dụng dữ liệu theo quy định.

2. Đối với đổi giấy phép lái xe

a) Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận: tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra, cập nhật, xác thực hồ sơ điện tử vào hệ thống thông tin giấy phép lái xe và đồng bộ dữ liệu vào hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Phòng Cảnh sát giao thông;

b) Phòng Cảnh sát giao thông: tiếp nhận hồ sơ và thực hiện các quy trình đổi giấy phép lái xe trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe; kiểm tra, cập nhật, xác thực hồ sơ điện tử vào hệ thống thông tin giấy phép lái xe và đồng bộ dữ liệu vào hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông;

c) Cục Cảnh sát giao thông tiếp nhận dữ liệu giấy phép lái xe đã được đồng bộ vào hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông để tổ chức quản lý và sử dụng dữ liệu theo quy định.

Điều 34. Quy trình khai thác hệ thống thông tin đối với cấp, quản lý giấy phép lái xe quốc tế

1. Phòng Cảnh sát giao thông: tiếp nhận hồ sơ và thực hiện quy trình cấp IDP trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Phòng Cảnh sát giao thông; kiểm tra, cập nhật, xác thực hồ sơ điện tử vào hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Phòng Cảnh sát giao thông và thực hiện quy trình in IDP; kiểm tra chất lượng giấy phép lái xe sau khi in và đồng bộ dữ liệu vào hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông.

2. Cục Cảnh sát giao thông

a) Tiếp nhận dữ liệu IDP đã được Phòng Cảnh sát giao thông đồng bộ vào hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông để tổ chức quản lý và sử dụng dữ liệu theo quy định;

b) Trường hợp tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp IDP của cá nhân thì thực hiện như quy trình tại khoản 1 Điều này.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 35. Trách nhiệm Cục Cảnh sát giao thông

1. Công tác sát hạch lái xe

a) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác xây dựng trung tâm sát hạch lái xe, sát hạch lái xe để thực hiện thống nhất trong phạm vi cả nước;

b) Xây dựng bộ câu hỏi; phần mềm hệ thống thông tin sát hạch, cấp giấy phép lái xe; phần mềm dùng cho sát hạch lý thuyết; phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để phục vụ công tác sát hạch lái xe, hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước và chuyển giao cho Phòng Cảnh sát giao thông, trung tâm sát hạch lái xe;

c) Xây dựng chương trình, chỉ đạo, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hạch viên cho đội ngũ sát hạch viên trong cả nước và lưu trữ hồ sơ sát hạch viên theo quy định;

d) Công bố và cập nhật danh sách các trung tâm sát hạch lái xe được cấp hoặc bị thu hồi giấy phép sát hạch trên trang thông tin điện tử.

2. Công tác cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe

a) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe để thực hiện thống nhất trong phạm vi cả nước;

b) Hướng dẫn và quản lý việc sử dụng phôi giấy phép lái xe;

c) Quản lý dữ liệu tập trung, cấp giấy phép lái xe.

3. Công tác cấp giấy phép lái xe quốc tế

a) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác cấp IDP để thực hiện thống nhất trong cả nước;

b) Hướng dẫn và quản lý việc sử dụng phôi IDP theo thẩm quyền;

c) Công bố, cập nhật danh sách các nước tham gia Công ước Viên hàng năm theo thông báo chính thức của Liên hợp quốc trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông;

d) Triển khai thực hiện dịch vụ công về cấp IDP;

đ) Quản lý dữ liệu tập trung, cấp giấy phép lái xe.

4. Công tác quản lý hệ thống thông tin

a) Xây dựng, nâng cấp và duy trì hoạt động của hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông; hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình đổi giấy phép lái xe trên cổng dịch vụ công quốc gia; hệ thống dịch vụ công trực tuyến cấp giấy phép lái xe quốc tế; tích hợp, chia sẻ dữ liệu giấy phép lái xe theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; ứng dụng công nghệ chuyển đổi số trong sát hạch, cấp giấy phép lái xe;

b) Cung cấp tài khoản để Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận và Phòng Cảnh sát giao thông đăng nhập, truyền dữ liệu và khai thác dữ liệu trên hệ thống thông tin;

c) Xây dựng, tập huấn chuyển giao phần mềm nghiệp vụ trong hệ thống thông tin sát hạch và hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại trung tâm sát hạch lái xe và Phòng Cảnh sát giao thông.

5. Đối với công tác kiểm tra

a) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về công tác quản lý sát hạch, cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe và lưu trữ hồ sơ tại Công an địa phương;

b) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất công tác tổ chức các kỳ sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe, xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xử lý các vi phạm theo quy định hiện hành.

6. Cục Cảnh sát giao thông chủ trì, phối hợp với Cục Công nghiệp an ninh thiết kế, sản xuất, in thông tin chung trên phôi giấy phép lái xe, phôi giấy phép lái xe quốc tế cấp cho Công an các đơn vị, địa phương.

Điều 36. Trách nhiệm Phòng Cảnh sát giao thông

1. Công tác sát hạch lái xe

a) Triển khai nối mạng với các trung tâm sát hạch lái xe tại địa phương và Cục Cảnh sát giao thông;

b) Cung cấp tài khoản hệ thống thông tin giám sát sát hạch để Cục Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đơn vị đưa học viên đến tổ chức sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe không nằm trên địa bàn, các trung tâm sát hạch lái xe đăng nhập, truyền và khai thác dữ liệu; dữ liệu kết quả sát hạch khai thác trên phần mềm của hệ thống thông tin giám sát được tổng hợp theo mẫu quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Công khai lịch, địa điểm dự kiến tổ chức các kỳ sát hạch lái xe của tháng sau trước ngày 20 của tháng trước trên Trang thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công quốc gia;

d) Tổ chức các kỳ sát hạch lái xe.

2. Công tác cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe

a) Thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe, chuyển dữ liệu đến Cục Cảnh sát giao thông; in và trả giấy phép lái xe;

b) Hướng dẫn Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ đổi, cấp lại giấy phép lái xe  và chuyển dữ liệu về Phòng Cảnh sát giao thông;

c) Thực hiện việc thu hồi và hủy bỏ giấy phép lái xe khi có quyết định thu hồi của Cục Cảnh sát giao thông.

3. Thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ cấp IDP, chuyển dữ liệu đến Cục Cảnh sát giao thông; in và trả IDP.

4. Công tác quản lý hệ thống thông tin

a) Đầu tư, bảo trì, nâng cấp trang thiết bị phần cứng, phần mềm hệ thống và mạng truyền số liệu của hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy phép lái xe;

b) Vận hành hệ thống thông tin về sát hạch, cấp giấy phép lái xe;

c) Tiếp nhận, tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các phần mềm nghiệp vụ trong hệ thống thông tin sát hạch và hệ thống thông tin giấy phép lái xe;

d) Sử dụng các phần mềm trong hệ thống thông tin sát hạch lái xe để thực hiện sát hạch lái xe, tổng hợp kết quả làm cơ sở cấp, cấp lại giấy phép lái xe theo quy định;

đ) Sử dụng các phần mềm trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe để cập nhật, xử lý, khai thác, xác thực và đồng bộ dữ liệu và quản lý giấy phép lái xe;

e) Sử dụng dữ liệu trên hệ thống thông tin được cài đặt, chuyển giao tại Phòng Cảnh sát giao thông, trung tâm sát hạch lái xe để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra và cung cấp thông tin cho các đơn vị chức năng.

5. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về công tác tiếp nhận hồ sơ đổi, cấp lại giấy phép lái xe tại Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận.

Điều 37. Trách nhiệm Trung tâm sát hạch lái xe

1. Đối với công tác quản lý sát hạch

a) Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị kiểm tra, chấm điểm theo quy định để thực hiện các kỳ sát hạch đạt kết quả chính xác, khách quan; báo cáo về Phòng Cảnh sát giao thông, Cục Cảnh sát giao thông khi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch hoạt động không chính xác, không ổn định hoặc khi thay đổi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch để xử lý kịp thời;

b) Phối hợp và tạo mọi điều kiện để học viên đến ôn luyện và các Hội đồng sát hạch tổ chức sát hạch thuận tiện, đúng kế hoạch;

c) Chấp hành và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra trung tâm sát hạch lái xe;

d) Công khai mức thu phí sát hạch và giá các dịch vụ khác trên trang thông tin điện tử của trung tâm sát hạch lái xe;

đ) Bảo đảm an toàn cho các kỳ sát hạch lái xe; phối hợp các đơn vị, cơ quan liên quan giải quyết khi có các vụ việc tai nạn, mất an toàn xảy ra;

e) Công khai lịch sát hạch trên Trang thông tin điện tử của trung tâm sát hạch lái xe, lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư này;

g) Truyền, chia sẻ dữ liệu giám sát sát hạch đến Phòng Cảnh sát giao thông, Cục Cảnh sát giao thông, lưu trữ và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, trung thực dữ liệu giám sát sát hạch; bảo đảm an toàn dữ liệu; bảo mật tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và phần mềm cho hệ thống thông tin giám sát sát hạch của Phòng Cảnh sát giao thông, Cục Cảnh sát giao thông; cung cấp kịp thời, chính xác các thông tin, dữ liệu giám sát sát hạch cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu;

h) Tiếp nhận, sử dụng phần mềm sát hạch lý thuyết, phần mềm sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông do Cục Cảnh sát giao thông chuyển giao để sát hạch lái xe và phần mềm quản lý nghiệp vụ do Cục Cảnh sát giao thông chuyển giao để phục vụ công tác tổ chức sát hạch lái xe.

2. Công tác quản lý hệ thống thông tin

a) Đầu tư, bảo trì, nâng cấp trang thiết bị phần cứng, phần mềm hệ thống và mạng truyền số liệu của hệ thống thông tin sát hạch lái xe đặt tại trung tâm sát hạch lái xe;

b) Tiếp nhận và cài đặt, tổ chức thực hiện phần mềm do Cục Cảnh sát giao thông chuyển giao; không được can thiệp, lắp đặt các thiết bị, cài đặt các phần mềm làm ảnh hưởng quá trình sát hạch hoặc làm sai lệch kết quả sát hạch lái xe.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 38. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.

2. Công an các địa phương chưa có điều kiện về cơ sở hạ tầng thông tin để thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 12 và khoản 2 Điều 16 Thông tư này thì khi thí sinh không đạt kỳ sát hạch trước phải đăng ký sát hạch lại với cùng một cơ quan sát hạch; hồ sơ đề nghị sát hạch của cá nhân phải do cơ sở đào tạo gửi đến Phòng Cảnh sát giao thông. Chậm nhất đến ngày 01 tháng 01 năm 2026 phải thực hiện thống nhất theo quy định tại khoản 5 Điều 12 và khoản 2 Điều 16 Thông tư này.

3. Người vắng, trượt trong các kỳ sát hạch trước ngày Thông tư này có hiệu lực được bảo lưu kết quả những nội dung đã sát hạch đạt để đăng ký sát hạch lái xe sau ngày Thông tư này có hiệu lực và được cấp giấy phép lái xe theo hạng giấy phép lái xe đổi, cấp lại quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Điều 39. Trách nhiệm thi hành

1. Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát giao thông) để kịp thời hướng dẫn./.

 

 Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Công an;
- Công an các đơn vị, địa phương;
- Lưu: VT, V03, C08 (P5).

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Lương Tam Quang

 

 

Phụ lục I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025

của Bộ trưởng Bộ Công an)

 

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

 

 

Ảnh màu 3 cm x 4 cm chụp không

quá 06 tháng

ĐỀ NGHỊ SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

Kính gửi:..............................................................................

Tôi là:........................................................................................................................

Quốc tịch:...................................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: ...............................................................................................

Số định danh cá nhân hoặc số Hộ chiếu: ..................................... ngày cấp ……. .

....................................... nơi cấp: ............................................................................

Đã hoàn thành nội dung chương trình đào tạo lái xe hạng……............................. tại…...................................................................................................................................

Đã có giấy phép lái xe số:.......................................hạng...........................................

Do:................................................................................. cấp ngày: ..... /..... / .........

Đề nghị cho tôi được dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng: ...........................

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ:                                                     không

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

.................., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

(Ký ghi họ, tên)


Phụ lục II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ
Công an)

 

QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG A1 A

A.  SÁT HẠCH THUYẾT

I.  Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên máy vi tính để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A

1.  Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1.1.   Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.

1.2.  Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ghi họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp được miễn sát hạch lý thuyết); ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch thuyết của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.

1.3.   Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.

1.4.   Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.

1.5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.

2.    Đối với người dự sát hạch

2.1.  Tiếp nhận máy tính: số báo danh dự sát hạch;

2.2.  Thực hiện nội dung sát hạch

2.2.1.   Thời gian làm bài: 19 phút.


2.2.2.   Đề thi được thiết kế dưới dạng 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.

2.2.3.   Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.

3.  Công nhận kết quả:

3.1.  Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: Từ 21/25 điểm trở lên;

3.2.  Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A: Từ 23/25 điểm trở lên;

3.3.  Thí sinh xác nhận vào biên bản sát hạch thuyết được in ra phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

3.4.   Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, xác nhận phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

II.   Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A

1.  Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1.1.   Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch, bộ đề sát hạch, đáp án sát hạch.

1.2.  Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ghi họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp được miễn sát hạch lý thuyết); ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch thuyết của thí sinh.

1.3.  Bố trí chỗ ngồi, phát đề sát hạch cho thí sinh (mỗi lượt sát hạch bố trí 20 thí sinh), tên vào bài sát hạch thuyết của thí sinh (theo mẫu số 01 tại Phụ lục này) trước khi phát đề sát hạch lý thuyết.

1.4. Phát lệnh sát hạch, công bố thời gian bắt đầu, kết thúc sát hạch thuyết.

1.5.   Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử


dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.

1.6.  Thu bài sát hạch thuyết của thí sinh khi hết giờ làm bài sử dụng đáp án sát hạch để chấm điểm.

2.    Đối với người dự sát hạch

2.1. Nhận đề sát hạch: ghi số đề sát hạch số báo danh vào bài sát hạch thuyết.

2.2.  Thực hiện nội dung sát hạch

a)  Thời gian làm bài: 19 phút;

b)   Đề thi được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết;

c)   Ý trả lời của thí sinh chỉ được đánh dấu bằng dấu nhân (x) trong ô tương ứng; những trường hợp đánh dấu nhân vào 02 ô trở lên trên một cột hoặc tẩy xoá đều bị coi trả lời sai; không được dùng bút mực màu đỏ hoặc bút chì để đánh dấu trả lời câu hỏi sát hạch.

3.  Công nhận kết quả:

3.1.  Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: t 21/25 điểm trở lên.

3.2.  Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A: t 23/25 điểm trở lên.

3.3.  Thí sinh xác nhận vào biên bản sát hạch thuyết được in ra phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

3.4.   Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, xác nhận phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

B.  SÁT HẠCH THỰC HÀNH

I.  Đối với sát hạch viên

1.  Tiếp nhận danh sách, hồ thí sinh dự sát hạch, thiết bị chấm điểm tự động.

2.    Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình; theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao; tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của thí sinh; sau khi thí sinh hoàn thành nội dung sát hạch, yêu cầu thí sinh ghi họ tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình.

3.   Điều hành thiết bị chấm điểm tự động, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh, phát lệnh sát hạch, theo dõi quá trình sát hạch thông qua thiết bị trong


phòng điều hành trực tiếp ghi các lỗi vi phạm của thí sinh. Trường hợp giao nhân viên kỹ thuật của Trung tâm điều hành thì phải giám sát:

3.1.    Đình chỉ sát hạch khi vi phạm một trong các lỗi sau: Khi hai bánh xe của xe sát hạch ra ngoài hình sát hạch; khi xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch.

3.2.     Trừ 05 điểm: mỗi lần chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch.

4.   Theo dõi quá trình sát hạch, không để người không nhiệm vụ vào sân sát hạch báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp lỗi kỹ thuật của thiết bị chấm điểm tự động (nếu có).

5.   Theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.

II.    Đối với người dự sát hạch

1.    Tiếp nhận xe sát hạch được giao và đội mũ bảo hiểm, cài quai đúng quy cách theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

2.   Thí sinh thực hiện bài sát hạch

2.1.     Trình tự các bước thực hiện:

2.1.1   Bài sát hạch số 1: đi qua hình số 8.

2.1.1.1.   Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên.

2.1.1.2.     Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến đến cửa vào hình số 8, rẽ phải đi một vòng hình số 8.

2.1.1.3.     Tiếp tục điều khiển xe tiến qua nửa hình số 3 đến cửa ra hình số 8.

2.1.1.4.     Tiếp tục điều khiển xe đến bài sát hạch số 2.

2.1.2.   Bài sát hạch số 2: đi qua vạch đường thẳng

Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua vạch đường thẳng và điều khiển xe đến bài sát hạch số 3.

2.1.3.   Bài sát hạch số 3: đi qua đường vạch cản

Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường có vạch cản và điều khiển xe đến bài sát hạch số 4.

2.1.4.   Bài sát hạch số 4: đi qua đường gồ ghề

Thí sinh điều khiển xe qua bài sát hạch tiến qua đường gồ ghề và điều khiển xe đến vị trí kết thúc.

2.2.     Yêu cầu đạt được của thí sinh

2.2.1.   Đi đúng trình tự bài sát hạch;

2.2.2.   Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch;

2.2.3.   Bánh xe không được đè lên vạch cản;

2.2.4.   Hoàn thành các bài sát hạch trong thời gian 10 phút;

2.2.5.   Xe không được chết máy trong quá trình thực hiện sát hạch.


2.3.     Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch

2.3.1.   Các lỗi bị trừ điểm:

2.3.1.1.   Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

2.3.1.2.   Bánh xe đè vào vạch cản của hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

2.3.1.3.   Chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

2.3.1.4.   Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

2.3.1.5.   Thời gian thực hiện các bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm.

2.3.2.   Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:

2.3.2.1.   Đi không đúng trình tự bài sát hạch;

2.3.2.2.  Hai bánh xe của xe sát hạch ra ngoài hình sát hạch;

2.3.2.3.   Xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch;

2.3.2.4.   Không hoàn thành bài sát hạch.

3.   Công nhận kết quả:

-  Thang điểm: 100 điểm;

-  Điểm đạt: t 80 điểm trở lên.

Sát hạch viên ghi điểm, nhận xét và ký xác nhận và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trong hình trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.

C.  CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ CÁC HẠNG A1 VÀ A

 

Mẫu số 01

Biên bản sát hạch thuyết các hạng A1 A

Mẫu số 02

  Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình các hạng A1 và A


                                                                                                                         Mẫu số 01.

CÔNG AN TỈNH…

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

 

 

Ảnh chân dung

 
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THUYẾT

 


Họ và tên: Ngày sinh:

Số định danh:

Hạng:

Số báo danh:


Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi:


 

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

Trả lời

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu hỏi

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

 

 

Trả lời

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                             Không đạt

 

 

Sát hạch viên xác nhận

 

 

 

 

 

 

Học viên xác nhận kết quả


                                                                                                                     Mẫu số 02.

CÔNG AN TỈNH…

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH

 

Họ và tên: Ngày sinh:

Số định danh:

Lần thi:

Khóa sát hạch: Ngày sát hạch:

Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc:

Hạng:

Số báo danh:

Số xe sát hạch:

Tổng thời gian sát hạch:

Text Box: Ảnh chân dung
Text Box: Ảnh chụp ngẫu nhiên số 03
Text Box: Ảnh chụp ngẫu nhiên số 01 Text Box: Ảnh chụp ngẫu nhiên số 02


 

 

STT

 

Bài thi

Thời điểm

 

Chi tiết lỗi

 

Điểm trừ

Vào bài

Ra bài

1

Đi qua hình số 8

 

 

 

 

2

Đi qua vạch đường thẳng

 

 

 

 

3

Đi qua đường vạch cản

 

 

 

 

4

Đi qua đường gồ ghề

 

 

 

 

5

Các lỗi khác

 

 

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                      Không đạt

Sát hạch viên xác nhận                      Học viên xác nhận kết quả

 

 

 

 

Ghi chú: Nội dung chi tiết lỗi và điểm trừ theo quy định tại điểm 2.3 mục II Phần B Phụ lục này. Mục chi tiết lỗi thể hiện thời điểm phát sinh lỗi tương ứng với mỗi lỗi.


Phụ lục III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025

của Bộ trưởng Bộ Công an)

 

QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG B1

A.  SÁT HẠCH THUYẾT

I.  Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1.  Tiếp nhận danh sách, hồ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.

2.  Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe; ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.

3.  Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.

4.  Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.

5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.

II.    Đối với người dự sát hạch

1.  Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.

2.  Thực hiện nội dung sát hạch

2.1.  Thời gian làm bài: 19 phút.

2.2.  Đề thi được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.


2.3.  Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.

3.  Công nhận kết quả:

3.1.  Điểm đạt yêu cầu đối với hạng B1: t 23/25 điểm trở lên.

3.2.  Thí sinh xác nhận vào biên bản sát hạch thuyết được in ra phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

3.3.   Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, xác nhận phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

B.  SÁT HẠCH THỰC HÀNH

I.  Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, có 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tiếp nhận và sắp xếp xe cho thí sinh và 01 sát hạch viên làm việc tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1.  Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh và phát lệnh sát hạch.

2.  Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh tên thí sinh kê khai trong biên bản sát hạch thực hành lái xe; ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch.

3.  Phát lệnh sát hạch theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, phân tích và chấm điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát hạch theo quy trình.

4.  Theo dõi quá trình sát hạch, không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch; không để người không nhiệm vụ vào sân sát hạch và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trường hợp thí sinh cố tình mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch.

5.  Theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.

II.  Đối với người dự sát hạch

1.  Tiếp nhận xe sát hạch được giao.

2.  Thí sinh thực hiện bài sát hạch

2.1.  Trình tự các bước thực hiện:

2.1.1.   Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên;

2.1.2.    Khi hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình chữ chi cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc của hình sát hạch 01m thì dừng lại;


2.1.3.    Lùi xe theo hướng ngược lại cho đến khi bánh xe trước của xe qua vạch bắt đầu của hình sát hạch.

2.2.  Yêu cầu đạt được của thí sinh

2.2.1.    Đi đúng trình tự bài sát hạch;

2.2.2.    Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch;

2.2.3.    Xe không được chết máy trong quá trình sát hạch;

2.2.4.    Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 10 phút;

2.2.5.    Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.

2.3.  Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch

2.3.1.    Các lỗi bị trừ điểm:

2.3.1.1.   Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 10 điểm;

2.3.1.2.   Điều khiển xe bị rung giật mạnh, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

2.3.1.3.   Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm ;

2.3.1.4.   Thời gian thực hiện bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm.

2.3.1.5. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 10 điểm;

2.3.2.    Các lỗi bị đình chỉ sát hạch :

2.3.2.1.   Đi không đúng trình tự bài sát hạch;

2.3.2.2.   Bánh xe đi ra ngoài vạch giới hạn hình sát hạch;

2.3.2.3.   Xử tình huống không hợp gây tai nạn;

2.3.2.4.   Không hoàn thành bài sát hạch;

III.  Công nhận kết quả:

1.  Thang điểm: 100 điểm.

2.  Điểm đạt: t 80 điểm trở lên.

3. Hai sát hạch viên chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, ghi điểm, nhận xét, tên yêu cầu thí sinh xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và biên bản sát hạch thuyết thực hành lái xe trong hình của thí sinh theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 Phụ lục này).

C.  CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG B1

Mẫu số 01

Biên bản sát hạch thuyết hạng B1

Mẫu số 02

Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình hạng B1


Mẫu số 01.

CÔNG AN TỈNH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

 

 

Ảnh chân dung

 
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THUYẾT

 


Họ và tên: Ngày sinh:

Số định danh:

Hạng:

Số báo danh:


Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi:


 

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

Trả lời

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu hỏi

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

 

 

Trả lời

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

 

Số điểm đạt được:

Đạt                             Không đạt

 

Sát hạch viên xác nhận

 

 

 

 

 

 

Học viên xác nhận kết quả


Mẫu số 02.

 

 

CÔNG AN TỈNH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH

Text Box: Ảnh chân dung
Text Box: Họ và tên: Ngày sinh: 
Số định danh:
Hạng:
Số báo danh: 
Lần thi:	Khóa sát hạch: Ngày sát hạch:
Số xe sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc:
Tổng thời gian sát hạch:


 

Số TT

Các lỗi bị trừ điểm

Số lần mắc lỗi

Điểm trừ (tính cho 1 lần)

Tổng điểm trừ

1

Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch

 

10

 

2

Điều khiển xe bị rung giật mạnh

 

05

 

3

Xe bị chết máy

 

10

 

5

Quá tổng thời gian thực hiện bài sát hạch

 

05

 

6

Đi không đúng trình tự bài sát hạch

 

Đình chỉ sát hạch

7

Bánh xe đi ra ngoài vạch giới hạn hình sát hạch

 

Đình chỉ sát hạch

8

Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn

 

Đình chỉ sát hạch

9

Không hoàn thành bài sát hạch

 

Đình chỉ sát hạch

Cộng

 

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                             Không đạt

 

Sát hạch viên xác nhận

 

 

 

 

Học viên xác nhận kết quả


                                                 Phụ lục IV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025

của Bộ trưởng Bộ Công an)

 

 

QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B, C1, C, D1, D2 D

A.   SÁT HẠCH THUYẾT

I.  Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1.  Tiếp nhận danh sách, hồ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.

2.  Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp được miễn sát hạch lý thuyết); ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch thuyết của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.

3.  Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.

4.  Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.

5.  Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.

II.    Đối với người dự sát hạch

1.  Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.

2.  Thực hiện nội dung sát hạch

2.1.  Đề sát hạch số lượng câu hỏi thời gian làm bài như sau:

 

Nội dung

Hạng B

Hạng C1

Hạng C

Hạng D1, D2, D

Số câu hỏi trắc nghiệm

30

35

40

45

Thời gian làm bài (phút)

20

22

24

26


2.2.  Mỗi câu hỏi được tính 01 điểm và mỗi đề thi có 01 câu hỏi nếu lựa chọn đáp án sai được tính điểm liệt; mỗi câu từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.

2.3.  Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.

3.  Công nhận kết quả:

 

Nội dung

Hạng B

Hạng C1

Hạng C

Hạng D1, D2, D

Thang điểm

30

35

40

45

Điểm đạt tối thiểu

27

32

36

41

3.1.  Thí sinh xác nhận vào biên bản sát hạch thuyết được in ra phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

3.2.   Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, xác nhận phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

B.  SÁT HẠCH PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG TRÊN MÁY TÍNH

I.  Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch phỏng các tình huống giao thông có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1.  Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông.

2.  Gọi thí sinh theo danh sách; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe), xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh.

3.  Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.

4.  Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử


dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.

5.  Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý theo quy định.

II.    Đối với người dự sát hạch

1.  Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.

2.  Thực hiện nội dung sát hạch

2.1.  Thời gian làm bài sát hạch: không quá 10 phút.

2.2.  Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm.

2.3.   Số điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính cài đặt phần mềm sát hạch phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông; điểm tối thiểu khi học viên nhận biết tương tác với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.

2.4.   Các tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch phỏng hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.

III.  Công nhận kết quả

1.  Điểm đạt yêu cầu

 

Nội dung

Hạng B, C1, C, D1, D2, D

Thang điểm

50

Điểm đạt tối thiểu

35

2.   Thí sinh ký xác nhận vào bài thi sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra phần kết quả sát hạch phỏng các tình huống giao thông trên máy tính tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.


3.   Sát hạch viên ký xác nhận vào bài thi sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận vào phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

C.   SÁT HẠCH THỰC HÀNH

I.  Sát hạch thực hành lái xe trong hình

1.  Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, có 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe trong hình và 01 sát hạch viên làm việc tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1.1.  Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch, phần mềm điều hành và quản lý sát hạch.

1.2.  Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh tên thí sinh khai trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh; ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh; theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao.

1.3.   Điều hành thiết bị chấm điểm tự động, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh, phát lệnh sát hạch. Trường hợp giao nhân viên kỹ thuật của Trung tâm điều hành thì phải giám sát.

1.4.   Theo dõi quá trình sát hạch, không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch; không để người không có nhiệm vụ ngồi trên xe sát hạch hoặc vào sân sát hạch và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch các trường hợp:

1.4.1.   Thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và thiết bị viễn thông khi thực hiện phần thi sát hạch thực hành lái xe trong hình;

1.4.2.   Lỗi kỹ thuật của thiết bị chấm điểm tự động (nếu có);

1.4.3.   Phát hiện người thực hiện phần thi sát hạch không phù hợp với thông tin thí sinh trong bài thi sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra;

1.4.4.   Đình chỉ sát hạch của thí sinh khi: lái xe lên vỉa hè, gây tai nạn trong quá trình sát hạch, không thực hiện đúng trình tự các bài sát hạch.

1.5.   Theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.

2.    Đối với người dự sát hạch

2.1.  Tiếp nhận xe sát hạch

2.2.  Thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình

2.2.1   Trình tự thực hiện yêu cầu chung


a)   Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện), B số khí: thực hiện liên hoàn 11 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:

-  Bài sát hạch số 1: xuất phát;

-  Bài sát hạch số 2: dừng xe nhường đường cho người đi bộ;

-  Bài sát hạch số 3: dừng khởi hành xe ngang dốc;

-  Bài sát hạch số 4: qua vệt bánh xe đường vòng vuông góc;

-  Bài sát hạch số 5: qua ngã tín hiệu điều khiển giao thông;

-  Bài sát hạch số 6: qua đường vòng quanh co;

-  Bài sát hạch số 7: ghép xe dọc vào nơi đỗ;

-  Bài sát hạch số 8: ghép xe ngang vào nơi đỗ;

-  Bài sát hạch số 9: tạm dừng chỗ đường sắt chạy qua;

-  Bài sát hạch số 10: thay đổi số trên đường bằng;

-  Bài sát hạch số 11: kết thúc.

Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 10 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

b)    Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng C1, C, D1, D2 D: thực hiện liên hoàn 10 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:

-  Bài sát hạch số 1: xuất phát;

-  Bài sát hạch số 2: dừng xe nhường đường cho người đi bộ;

-  Bài sát hạch số 3: dừng khởi hành xe ngang dốc;

-  Bài sát hạch số 4: qua vệt bánh xe đường vòng vuông góc;

-  Bài sát hạch số 5: qua ngã tín hiệu điều khiển giao thông;

-  Bài sát hạch số 6: qua đường vòng quanh co;

-  Bài sát hạch số 7: ghép xe vào nơi đỗ (ghép dọc đối với hạng C1 và ghép ngang đối với hạng C, D1, D2 và D);

-  Bài sát hạch số 8: tạm dừng chỗ đường sắt chạy qua;

-  Bài sát hạch số 9: thay đổi số trên đường bằng;

-  Bài sát hạch số 10: kết thúc.

Từ bài sát hạch số 2 đến bài sát hạch số 9 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được quan có thẩm quyền chấp thuận.


c)   Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động hoạt động liên tục; tốc độ động không quá 4000 vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số trên đường bằng) không quá 20 km/h đối với xe hạng C1, C, D, không quá 24 km/h đối với xe hạng B, D1, D2; nếu không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định tại các bài sát hạch;

d)     Trong sân sát hạch, ngoài khu vực các bài sát hạch, thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm; tình huống này xuất hiện ngẫu nhiên, bất ngờ. Kể từ khi có tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo tín hiệu nguy hiểm và đèn đỏ trên xe bật sáng), nếu không phanh dừng xe trong thời gian 3 giây bị trừ 10 điểm; nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm; khi hết tín hiệu báo tình huống nguy hiểm, nếu không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm; nếu không thực hiện được các thao tác trên bị trừ 10 điểm.

đ) Thời gian thực hiện sát hạch thực hành lái xe trong hình: 18 phút đối với hạng B; 15 phút đối với các hạng D1, D2; 20 phút đối với các hạng C1, C và D.

2.2.2   Yêu cầu đối với các bài sát hạch lái xe trong hình

a)  Bài sát hạch số 1: xuất phát

 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1.  Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;

2.     Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe xuất phát;

3.    Tắt xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);

4.    Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1.   Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;

2.     Khởi hành nhẹ nhàng, không bị rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây;

3.   Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;

4.   Tắt đèn xi nhan trái khoảng cách

5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt);

5.  Giữ động hoạt động liên tục;

1.   Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;

2.   Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;

3.  Không tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt), bị trừ 05 điểm;

4.  Không bật tắt đèn xi nhan trái kịp thời bị trừ 05 điểm;

5.  Quá 20 giây kể từ khi lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm;

6.  Quá 30 giây kể từ khi lệnh xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị đình chỉ sát hạch.


 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

 

6.   Giữ tốc độ động không quá 4000 vòng/phút;

7.   Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.

8.    Tốc độ xe chạy không quá:

- 24 km/h đối với hạng B, D1, D2

- 20 km/h đối với hạng C1, C, D

7.  Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch;

8.  Xử tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

9.  Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

10.  Để tốc độ động quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11.  Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.

b)  Bài sát hạch: dừng xe nhường đường cho người đi bộ

 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1.    Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;

2.    Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1.  Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

2.   Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3.  Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4.  Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ.

5.     Tốc độ xe chạy không quá:

- 24 km/h đối với hạng B, D1, D2

- 20 km/h đối với hạng C1, C, D

1.    Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

2.    Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

3.    Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.

4.   Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch;

5.    Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

6.  Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

7.    Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm;

8.  Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 3 giây bị trừ 01 điểm.

9.  Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;

c)  Bài sát hạch: dừng khởi hành xe ngang dốc


 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1.    Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;

2.  Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng, không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định;

3.  Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1.  Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

2.   Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt dốc quá 500mm;

3.  Xe qua vị trí dừng trong khoảng thời gian 30 giây;

4.   Giữ động cơ hoạt động liên tục;

5.  Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

6.  Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;

7.     Tốc độ xe chạy không quá:

-  24 km/h đối với hạng B, D1, D2

-  20 km/h đối với hạng C1, C, D

1.    Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị đình chỉ sát hạch;

2.    Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

3.    Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị đình chỉ sát hạch;

4.  Quá thời gian 30 giây kể từ khi dừng xe không khởi hành xe qua vạch dừng, bị đình chỉ sát hạch;

5.  Xe bị tụt dốc quá 500 mm kể từ khi dừng xe, bị đình chỉ sát hạch;

6.    Xử lý tình huống không hợp gây tai nạn, đình chỉ sát hạch;

7.  Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8.    Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9.  Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

10.  Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 1 điểm.

d)  Bài sát hạch: qua vệt bánh xe đường vòng vuông góc


 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1.     Lái xe để bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;

2.      Lái xe qua đường vòng vuông góc trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;

3.    Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch đến bài sát hạch tiếp theo.

1.   Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;

2.   Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe;

3.  Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;

4.  Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.

5.   Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6.  Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7.     Tốc độ xe chạy không quá:

-   24 km/h đối với hạng B, D1, D2

-   20 km/h đối với hạng C1, C, D

1.   Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị đình chỉ sát hạch;

2.  Bánh xe trước và bánh xe sau bên lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe, bị đình chỉ sát hạch;

3.   Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

4.   Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây, bị trừ 05 điểm;

5.  Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.

6.   Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch;

7.    Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

8.  Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9.    Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

10.   Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

11.  Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

đ) Bài sát hạch: qua ngã tín hiệu điều khiển giao thông


 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1.     Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông:

-   Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại;

-   Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng được phép đi.

2.    Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách A) không quá 500mm;

3.    Bật đèn xi nhan trái khi qua ngã tư rẽ trái;

4.   Bật đèn xi nhan phải khi qua ngã tư rẽ phải;

5.  Lái xe qua ngã trong thời gian quy định;

6.     Lái xe qua ngã tư không vi phạm vạch kẻ đường;

7.  Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1.  Chấp hành theo tín hiệu đèn điều khiển giao thông;

2.  Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

3.    Bật đèn xi nhan trái khi rẽ trái;

4.    Bật đèn xi nhan phải khi rẽ phải

5.      Xe qua ngã tư trong thời thời gian 20 giây;

6.   Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;

7.   Giữ động cơ hoạt động liên tục;

8.  Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

9.     Tốc độ xe chạy không quá:

-  24 km/h đối với hạng B, D1, D2

-  20 km/h đối với hạng C1, C, D

1.  Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển giao thông (đi qua ngã khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm;

2.    Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

3.    Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

4.  Không bật đèn xi nhan khi rẽ trái hoặc rẽ phải, bị trừ 05 điểm;

5.  Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm;

6.  Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị đình chỉ sát hạch;

7.    Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị đình chỉ sát hạch.

8.   Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch;

9.    Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

10.   Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;


 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

 

 

11.    Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

12.   Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

13.  Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

e)  Bài sát hạch: qua đường vòng quanh co

 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1.      Lái xe qua đường vòng quanh co trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút;

2.    Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch đến bài sát hạch tiếp theo.

1.  Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;

2.  Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;

3.  Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.

4.   Giữ động cơ hoạt động liên tục;

5.  Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

6.    Tốc độ xe chạy không quá:

-      24 km/h đối với hạng B, D1, D2

-      20 km/h đối với hạng C1, C, D

1.   Đi không đúng hình của hạng xe sát hạch, bị đình chỉ sát hạch;

2.   Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

3.   Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;

4.  Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.

5.   Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch;

6.    Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

7.  Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8.    Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;


 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

 

 

9.  Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

10.  Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

g)  Bài sát hạch: ghép xe vào nơi đỗ

 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1.  Lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc (đối với xe hạng B, C) hoặc khu vực để ghép xe ngang (đối với xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện), B số khí, C, D1, D2, D);

2.  Lùi để ghép xe vào nơi đỗ;

3.    Dừng xe ở vị trí đỗ quy định;

4.     Lái xe qua vạch kết thúc bài sát hạch đến bài sát hạch tiếp theo.

1.   Đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch;

2.  Bánh xe không đè vào vạch giới hạn hình sát hạch;

3.   Giữ động cơ hoạt động liên tục;

4.  Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút.

5.  Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

6.     Tốc độ xe chạy không quá:

-   24 km/h đối với hạng B, D1, D2

-   20 km/h đối với hạng C1, C, D

1.   Đi không đúng hình của hạng xe thi, bị đình chỉ sát hạch;

2.   Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm;

3.   Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm;

4.  Ghép xe không đúng vị trí quy định (toàn bộ thân xe nằm trong khu vực ghép xe nhưng không có tín hiệu báo kết thúc), bị trừ 05 điểm;

5.    Chưa ghép được xe vào nơi đỗ (khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài khu vực ghép xe), bị đình chỉ sát hạch;

6.  Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.

7.   Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch;


 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

 

 

8.    Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

9.  Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

10.    Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

11.   Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

12.  Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

h)  Bài sát hạch: tạm dừng chỗ đường sắt chạy qua

 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1.    Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (Khoảng cách A) không quá 500mm;

 

2.  Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1.  Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm;

2.   Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3.  Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4.  Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;

5.     Tốc độ xe chạy không quá:

- 24 km/h đối với hạng B, D1, D2

1.    Không dừng xe ở vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

2.    Dừng xe chưa đến vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm;

3.    Dừng xe quá vạch dừng quy định, bị trừ 05 điểm.

4.   Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch;

5.    Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

6.  Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;


 

 

- 20 km/h đối với hạng C1, C, D

7.    Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8.  Xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

9.  Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

i)  Bài sát hạch: thay đổi số trên đường bằng

 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1.      Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau:

a)   Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h;

b)    Đối với xe hạng D1, D2: từ số 2 lên số 3 và trên 24km/h;

c)  Đối với xe hạng C1, C, D: từ số 2 lên số 3 và trên 20km/h;

2.      Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.

3.  Lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1.  Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau:

a)  Đối với xe hạng B: từ số 1 lên số 2 và trên 24km/h;

b)    Đối với xe hạng D: từ số 2 lên số 3 và trên 24km/h

c)  Đối với xe hạng C, E: từ số 2 lên số 3 và trên 20km/h;

2.  Trên quãng đường 25m còn lại của bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại.

3.  Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút.

1.    Không thay đổi số theo quy định, bị trừ 05 điểm;

2.  Không thay đổi tốc độ theo quy định, bị trừ 05 điểm;

3.  Không thay đổi đúng số và đúng tốc độ quy định, bị trừ 05 điểm;

4.  Thời gian thực hiện bài sát hạch, cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm.

5.   Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ sát hạch;

6.    Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

7.  Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8.    Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9.  Tổng thời gian đến bài sát hạch đang thực hiện quá


 

 

4.  Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ;

5.   Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6.  Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

 

k) Bài sát hạch: kết thúc

 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1.  Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc;

2.   Lái xe qua vạch kết thúc và dừng xe.

1.    Bật đèn xi nhan phải khi xe qua vạch kết thúc;

2.    Lái xe qua vạch kết thúc;

3.   Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4.  Giữ động hoạt động liên tục;

5.    Tốc độ xe chạy không quá:

-   24 km/h đối với hạng B, D1, D2

-   20 km/h đối với hạng C1, C, D

1.  Không qua vạch kết thúc, bị đình chỉ sát hạch;

2.  Xử tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

3.  Lái xe lên vỉa bị đình chỉ sát hạch;

4.  Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị đình chỉ sát hạch.

5.  Khi xe qua vạch kết thúc:

a)  Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;

b)   Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

c)   Tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

d)  Lái xe quá tốc độ quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm.

đ) Tổng thời gian thực hiện các bài sát hạch quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm;


3.  Công nhận kết quả:

 

Nội dung

Hạng B

Hạng D1, D2

Hạng C1, C, D

Thang điểm

100

100

100

Điểm đạt tối thiểu

80

80

80

3.1.   Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra và phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

3.2.   Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

II.  Sát hạch thực hành lái xe trên đường

1.  Đối với sát hạch viên

1.1.  Tiếp nhận hồ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận thiết bị chấm điểm trên xe sát hạch; kiểm tra: việc kết nối giữa thiết bị chấm điểm với phần mềm điều hành và quản lý sát hạch lái xe trên đường, việc lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên xe sát hạch.

1.2.   Gọi thí sinh; sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh; đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh; nhập khoá sát hạch, số báo danh dự sát hạch của thí sinh.

1.3.  Ngồi cạnh thí sinh để thực hiện các công việc

a)  Quan sát tình trạng giao thông trên đường để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện (thông qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên màn hình hiển thị);

b)  Bảo hiểm tay lái cho thí sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch;

c)   Theo dõi tình trạng kỹ thuật của ô tô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật;

d)  Theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, thông qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên màn hình hiển thị để ghi các lỗi vi phạm của thí sinh khi:

-  Xe bị rung giật mạnh;

-  Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;

-  Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;


-  Xử tình huống không hợp gây tai nạn;

-  Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định.

2.    Đối với người dự sát hạch

2.1.  Tiếp nhận xe sát hạch được giao;

2.2.   Thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02 km, có đủ tình huống theo quy định;

2.2.1.   Trình tự thực hiện yêu cầu chung

Thí sinh thực hiện tối thiểu 04 bài sát hạch lái xe trên đường, gồm:

a)  Bài sát hạch: xuất phát;

b)  Bài sát hạch: tăng số, tăng tốc độ;

c)  Bài sát hạch: giảm số, giảm tốc độ;

d)  Bài sát hạch: kết thúc.

Trên quãng đường sát hạch, bài sát hạch "tăng số, tăng tốc độ", "giảm số, giảm tốc độ" có thể thực hiện nhiều lần, không theo thứ tự.

2.2.2.   Yêu cầu đối với các bài sát hạch lái xe trên đường

a)  Bài sát hạch: xuất phát

 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1.   Thí sinh thắt dây an toàn, dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh;

2.  Khi có lệnh xuất phát (tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất phát;

3.   Nhả phanh tay trước khi khởi hành;

4.  Điều khiển tăng số từ số 1 lên số 3 và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1.   Thắt dây an toàn trước khi xuất phát;

2.    Bật đèn xi nhan trái trước khi xuất phát;

3.      Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;

4.   Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3;

5.   Giữ động cơ hoạt động liên tục;

1.  Không thắt dây an toàn, bị trừ 05 điểm;

2.  Không bật đèn xi nhan trái khi xuất phát, bị trừ 05 điểm;

3.   Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 05 điểm;

4.  Trong khoảng 15 m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 05 điểm;

5.   Quá 30 giây kể từ khi có lệnh xuất phát, chưa khởi hành xe qua vị trí xuất phát, bị đình chỉ sát hạch;

6.   Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;


 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

 

6.    Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7.     Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

8.  Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

9.  Thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

10.  Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

7.   Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

8.    Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

9.  Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

10.    Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

11.     Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình chỉ sát hạch;

12.   Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

13.   Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch;

b)  Bài sát hạch: tăng số, tăng tốc độ

 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1.  Thí sinh thực hiện các thao tác để tăng số, tăng tốc độ;

2.  Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1.  Trong khoảng 100 m phải tăng lên 01 tay số và tốc độ tăng thêm tối thiểu 05km/h;

2.   Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3.    Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

1.      Trong khoảng 100 m không tăng được số, tốc độ bị trừ 05 điểm;

2.   Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

3.   Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

4.    Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;


 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

 

4.     Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

5.  Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

6.   thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

7.   Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

5.  Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;

6.     Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

7.  Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình chỉ sát hạch;

8.   Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

9.  Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát

hạch;

c)  Bài sát hạch: giảm số, giảm tốc độ

 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1.  Thí sinh thực hiện các thao tác để giảm số, giảm tốc độ;

2.  Điều khiển xe đến bài sát hạch tiếp theo.

1.  Trong khoảng 100 m phải giảm xuống 01 tay số và tốc độ giảm tối thiểu 05km/h;

2.   Giữ động cơ hoạt động liên tục;

3.    Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

4.     Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

1.      Trong khoảng 100 m không giảm được số, tốc độ, bị trừ 05 điểm;

2.   Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

3.   Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

4.    Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

5.  Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;


 

 

5.  Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

6.   thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

7.   Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định;

6.     Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

7.  Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình chỉ sát hạch;

8.   Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

9.  Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch;

d)  Bài sát hạch: kết thúc

 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

1. Khi có lệnh kết thúc (tiếng loa trên xe báo lệnh kết thúc), bật đèn xi nhan phải, lái xe sát lề đường bên phải;

2. Dừng xe;

3.  Giảm hết số khi dừng xe

4.   Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.

1.    Bật đèn xi nhan phải trong khoảng 05 m từ khi lệnh kết thúc;

2.     Dừng xe sát lề đường bên phải;

3.   Khi xe dừng hẳn phải về số "không" (đối với xe số sàn), số "P" (đối với xe chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô điện));

4.  Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn;

5.   Giữ động cơ hoạt động liên tục;

6.    Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút;

7.     Sử dụng tay số phù hợp với tốc độ;

1.    Không bật đèn xi nhan phải, bị trừ 05 điểm;

2.   Khi xe dừng hẳn, không về được số "không" (đối với xe số sàn), số "P" (đối với xe chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)), bị trừ 05 điểm;

3.  Không kéo phanh tay khi xe dừng hẳn, bị trừ 05 điểm;

4.   Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05 điểm;

5.   Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

6.    Để tốc độ động cơ quá 4000 vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm;

7.  Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm;


 

Các bước thực hiện

Yêu cầu đạt được

Các lỗi bị trừ điểm

 

8.  Chấp hành quy tắc giao thông đường bộ;

9.   thực hiện các yêu cầu theo thông báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên;

10.  Lái xe an toàn và không bị choạng lái quá làn đường quy định.

8.     Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, bị trừ 10 điểm;

9.  Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên, bị đình chỉ sát hạch;

10.   Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

11.   Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ

sát hạch.

3.  Công nhận kết quả:

3.1.  Thang điểm: 100 điểm.

3.2.  Điểm đạt: t 80 điểm trở lên.

3.3.  Thí sinh ký xác nhận vào phiếu chấm điểm được in từ máy in trên xe sát hạch phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao thông trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.

3.4.  Sát hạch viên xác nhận vào bài thi sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông được in ra ghi điểm, nhận xét, xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình, thực hành lái xe trên đường và sát hạch bằng phần mềm phỏng các tình huống giao thông tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 Phụ lục này.

D.  CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B, C1, C, D1, D2, D

Mẫu số 01

Biên bản sát hạch thuyết các hạng B, C1, C, D1, D2, D

Mẫu số 02

Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình các hạng B,

C1, C, D1, D2, D

Mẫu số 03

Biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường các hạng B,

C1, C, D1, D2, D

Mẫu số 04

Biên bản sát hạch bằng phần mềm phỏng các tình huống giao thông các hạng B, C1, C, D1, D2, D


Mẫu số 01.

CÔNG AN TỈNH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

BIÊN BẢN SÁT HẠCH THUYẾT

Text Box: Ảnh chân dung
Text Box: Họ và tên: Ngày sinh: 
Số định danh:
Hạng:
Số báo danh:	Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc:
Lần thi:


 

 

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

 

Trả lời

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu hỏi

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

 

Trả lời

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                             Không đạt

 

 

Sát hạch viên xác nhận

 

 

 

 

 

 

Học viên xác nhận kết quả


Mẫu số 02.

 

CÔNG AN TỈNH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH

Họ và tên: Ngày sinh:

Số định danh:

Lần thi:

Ảnh chân dung

 

Khóa sát hạch: Ngày sát hạch:

Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc:

Ảnh chụp ngẫu nhiên số 01

 

 

 

 

 

Ảnh chụp ngẫu nhiên số 02

Hạng:

Số báo danh:

Số xe sát hạch:

Tổng thời gian sát hạch:

Ảnh chụp ngẫu nhiên số 03

 

STT

Bài thi

Thời điểm

Chi tiết lỗi

Điểm trừ

Vào bài

Ra bài

1

Xuất phát

 

 

 

 

2

Dừng xe nhường đường cho người đi bộ

 

 

 

 

3

Dừng khởi hành xe ngang dốc

 

 

 

 

4

Qua vệt bánh xe đường vòng vuông góc

 

 

 

 

5

Qua ngã tín hiệu điều khiển giao thông

 

 

 

 

6

Qua đường vòng quanh co

 

 

 

 

7

Ghép xe dọc vào nơi đỗ

 

 

 

 

8

Ghép xe ngang vào nơi đỗ

 

 

 

 

9

Tạm dừng chỗ có đường sắt chạy qua

 

 

 

 

10

Thay đổi số trên đường bằng

 

 

 

 

11

Tình huống khẩn cấp

 

 

 

 

12

Kết thúc

 

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                                 Không đạt

 


 

Ghi chú:


Sát hạch viên xác nhận           Học viên xác nhận kết quả


-     Thứ tự các bài thi theo bố trí theo bố trí thực tế tại trung tâm sát hạch.

-      Nội dung chi tiết lỗi điểm trừ theo quy định tại mục I Phần C Phụ lục này. Mục chi tiết lỗi thể hiện thời điểm phát sinh lỗi tương ứng với mỗi lỗi.


Mẫu số 03.

CÔNG AN TỈNH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG

 

Họ và tên: Ngày sinh:

Số định danh:

Lần thi:

Khóa sát hạch: Ngày sát hạch:

Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc:

Hạng:

Số báo danh:

Số xe sát hạch:

Tổng quãng đường sát hạch:

 

Ảnh

 

Ảnh

 

Ảnh

 

Ảnh

chân

 

chụp

 

chụp

 

chụp

dung

 

ngẫu

 

ngẫu

 

ngẫu

 

 

nhiên

 

nhiên

 

nhiên

 

 

STT

 

Bài thi

Thời điểm

 

Chi tiết lỗi

 

Điểm trừ

Bắt đầu bài

Kết thúc bài

1

Xuất phát

 

 

 

 

2

Tăng số

 

 

 

 

3

Giảm số

 

 

 

 

4

Kết thúc

 

 

 

 

5

Các lỗi khác

 

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

 

Đạt                        Không

Sát hạch viên xác nhận                               Học viên ký xác nhận kết quả


Mẫu số 04.

CÔNG AN TỈNH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

 

 

Ảnh chân dung

 
BIÊN BẢN SÁT HẠCH PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG

 


Họ và tên: Ngày sinh:

Số định danh:

Hạng:

Số báo danh:


Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi:


 

 

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                             Không đạt

 

 

Sát hạch viên xác nhận

 

 

 

 

 

 

Học viên xác nhận kết quả


Phụ lục V

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025

                                                 của Bộ trưởng Bộ Công an)

                                              

QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG BE, D1E, D2E, DE

 

A.   SÁT HẠCH THUYẾT

I.  Đối với sát hạch viên: mỗi phòng khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1.  Tiếp nhận danh sách, hồ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.

2.  Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe; ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.

3.  Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.

4.  Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.

5.  Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.

II.    Đối với người dự sát hạch

1.  Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.

2.  Thực hiện nội dung sát hạch

2.1.  Thời gian làm bài: 26 phút.

2.2.  Đề thi được thiết kế gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 44 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính điểm liệt; mỗi câu từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài lựa chọn ra đáp án


đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.

2.3.  Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.

III.  Công nhận kết quả:

 

Nội dung

Hạng BE, D1E, D2E, DE

Thang điểm

45

Điểm đạt tối thiểu

41

3.1.    Thí sinh xác nhận vào biên bản sát hạch thuyết được in ra phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

3.2.     Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, xác nhận phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

B.  SÁT HẠCH PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG TRÊN MÁY TÍNH

I.  Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch phỏng các tình huống giao thông có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ trong đó 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1.  Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông;

2.  Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe), ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh.

3.  Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.

4.  Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết. Lập biên bản xử lý thí sinh vi


phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và các thiết bị thiết bị viễn thông khi thực hiện nội dung sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông.

5.  Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý theo quy định.

II.    Đối với người dự sát hạch

1.  Tiếp nhận máy tính: nhập hạng giấy phép lái xe dự sát hạch số báo danh dự sát hạch.

2.  Thực hiện nội dung sát hạch

2.1.  Thời gian làm bài sát hạch: không quá 10 phút.

2.2.  Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm.

2.3.   Số điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính cài đặt phần mềm sát hạch phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông; điểm tối thiểu khi học viên nhận biết tương tác với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.

2.4.   Các tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch phỏng hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.

III.  Công nhận kết quả

 

Nội dung

Hạng Hạng BE, D1E, D2E, DE

Thang điểm

50

Điểm đạt tối thiểu

35

1.  Hai sát hạch viên chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình theo mẫu quy định tại Mẫu số 02


Phụ lục này và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

2.  Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình và phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

C.  SÁT HẠCH THỰC HÀNH

I.  Sát hạch lái xe trong hình

1.  Đối với sát hạch viên

1.1.  Tiếp nhận hồ thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh.

1.2.  Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh tên thí sinh kê khai trong biên bản sát hạch thực hành lái xe; ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao.

1.3.  Phát lệnh sát hạch theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, phân tích và chấm điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát hạch theo quy trình.

1.4.   Theo dõi quá trình sát hạch, không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch; không để người không có nhiệm vụ ngồi trên xe sát hạch hoặc vào sân sát hạch và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trường hợp thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và thiết bị viễn thông khi thực hiện phần thi sát hạch thực hành lái xe trong hình.

1.5.  Sát hạch viên theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.

2.    Đối với người dự sát hạch

2.1.  Tiếp nhận xe sát hạch được giao.

2.2.  Thực hiện các bài sát hạch.

2.2.1.   Trình tự và các bước thực hiện:

a)  Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên;

b)  Khi hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình 05 cọc chuẩn và vòng quay trở lại cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc bài sát hạch.

2.2.2.   Yêu cầu đạt được của thí sinh

a)  Đi đúng trình tự bài sát hạch;


b)  Thân xe không được chạm cọc chuẩn;

c)  Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 05 phút;

d)  Giữ tốc độ động không quá 4000 vòng/phút;

đ) Xe không được chết máy trong quá trình sát hạch;

e)  Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.

2.2.3.   Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch

2.2.3.1.   Các lỗi bị trừ điểm:

2.2.3.1.1.   Chạm 01 cọc chuẩn nhưng không đổ, mỗi lần bị trừ 15 điểm;

2.2.3.1.2.   Chạm làm đổ 01 cọc chuẩn, mỗi lần bị trừ 25 điểm;

2.2.3.1.3.   Thời gian thực hiện bài sát hạch quá 05 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm;

2.2.3.1.4.   Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm.

2.2.3.2.   Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:

2.2.3.2.1.   Đi không đúng trình tự bài sát hạch, bị đình chỉ sát hạch;

2.2.3.2.2.   Xử tình huống không hợp gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;

2.2.3.2.3.   Không hoàn thành bài sát hạch bị đình chỉ sát hạch;

3.  Công nhận kết quả:

3.1.  Thang điểm: 100 điểm.

3.2.  Điểm đạt: t 80 điểm trở lên.

3.4.   Hai sát hạch viên chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, ghi điểm, ký xác nhận vào phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch.

3.5.  Sát hạch viên thí sinh xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình theo Mẫu số 02 Phụ lục này.

II.  Sát hạch lái xe trên đường:

1.  Đối với sát hạch viên:

1.1.  Tiếp nhận hồ thí sinh dự sát hạch;

1.2.  Kiểm tra tình trạng lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên xe sát hạch.

1.3.  Sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu, giấy phép lái xe với thí sinh tên thí sinh


trên biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; ký tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường của thí sinh.

1.4.  Ngồi cạnh thí sinh để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện, bảo hiểm tay lái, quan sát, thông báo, ghi chấm điểm các lỗi vi phạm của thí sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch.

1.5.   Theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.

2.  Đối với người dự sát hạch

2.1.  Tiếp nhận xe sát hạch được giao;

2.2.  Thí sinh thực hiện các bài sát hạch

2.2.1.   Các bước thực hiện

a)   Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên;

b)  Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ tình huống theo quy định;

c)  Thí sinh thực hiện các thao tác dừng xe khi có hiệu lệnh của sát hạch viên.

2.2.2.   Yêu cầu đạt được

a)  Bật tắt đèn xi nhan trái khi khởi hành;

b)   Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;

c)  Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3;

d)  Sử dụng số phù hợp với tình trạng mặt đường;

đ) Chấp hành các quy tắc giao thông đường bộ về biển báo hiệu đường bộ, tốc độ và khoảng cách, đèn tín hiệu giao thông, vạch kẻ phân làn đường, nhường đường cho các xe ưu tiên; tránh, vượt xe khác;

e)  Thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;

g)  Bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe;

h)  Giảm hết số khi dừng xe;

i)  Dừng xe đúng vị trí quy định;

k) Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.

2.2.3   Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ

2.2.3.1.   Các lỗi bị trừ điểm:


2.2.3.1.1.      Không thắt dây an toàn (đối với loại xe có trang bị dây an toàn) bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.2.     Không bật đèn xi nhan trái trước khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.3.     Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã hoà nhập vào làn đường, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.4.     Khởi hành xe bị rung giật mạnh, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.5.     Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.6.     Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.7.     Trong khoảng 15m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.8.  Sử dụng tay số không phù hợp với tình trạng mặt đường, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.9.     Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 2.2.3.1.10. Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm số, bị trừ 02 điểm; 2.2.3.1.11. Không bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm; 2.2.3.1.12. Không giảm hết số trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm; 2.2.3.1.13. Không kéo phanh tay khi dừng xe, bị trừ 02 điểm.

2.2.3.2.   Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:

2.2.3.2.1.     Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;

2.2.3.2.2.     Xử tình huống không hợp gây tai nạn;

2.2.3.2.3.     Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định.

3.  Công nhận kết quả:

3.1.  Thang điểm: 20 điểm.

3.2.  Điểm đạt: Từ 15 điểm trở lên.

3.3.   Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục này ghi điểm, nhận xét, xác nhận phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao thông trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.

3.4.   Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình, thực hành lái xe trên đường sát hạch bằng phần mềm phỏng các tình huống giao thông tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 Phụ lục này.


D.  CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG BE, D1E, D2E, DE

Mẫu số 01

Biên bản sát hạch thuyết các hạng BE, D1E, D2E, DE

Mẫu số 02

Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình các hạng BE,

D1E, D2E, DE

Mẫu số 03

Biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường các hạng BE,

D1E, D2E, DE

Mẫu số 04

Biên bản sát hạch bằng phần mềm phỏng các tình huống

giao thông các hạng BE, D1E, D2E, DE


Mẫu số 01.

CÔNG AN TỈNH…

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

BIÊN BẢN SÁT HẠCH THUYẾT

Text Box: Ảnh chân dung
Text Box: Họ và tên: Ngày sinh: 
Số định danh:
Hạng:
Số báo danh:	Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc:
Lần thi:


 

 

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

 

Trả lời

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu hỏi

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

 

Trả lời

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

 

Số điểm đạt được:

Đạt                             Không đạt

 

Sát hạch viên xác nhận

 

 

 

 

 

 

Học viên xác nhận kết quả


Mẫu số 02.

CÔN AN TỈNH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH

Text Box: Ảnh chân dung
Text Box: Họ và tên: Ngày sinh:
Số định danh:
Hạng:
Số báo danh: Lần thi:	Khóa sát hạch:
Ngày sát hạch:
Số xe sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc:
Tổng thời gian sát hạch:


 

 

 

Số TT

 

Các lỗi bị trừ điểm

Số lần mắc lỗi

Điểm trừ (tính cho 1 lần)

Tổng điểm trừ

1

Chạm 01 cọc chuẩn, nhưng không đổ

 

15

 

2

Chạm làm đổ 01 cọc chuẩn

 

25

 

3

Quá tổng thời gian thực hiện bài sát hạch

 

5

 

4

Xe bị chết máy

 

5

 

5

Đi không đúng trình tự bài sát hạch

 

Đình chỉ sát hạch

6

Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn

 

Đình chỉ sát hạch

7

Không hoàn thành bài sát hạch

 

Đình chỉ sát hạch

Cộng

 

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                             Không đạt

 

Sát hạch viên xác nhận

 

 

 

 

Học viên xác nhận kết quả


Mẫu số 03.

CÔNG AN TỈNH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG

Text Box: Ảnh chân dung
Text Box: Họ và tên: Ngày sinh: 
Số định danh:
Hạng:
Số báo danh: 
Lần thi:	Khóa sát hạch:
Ngày sát hạch:
Số xe sát hạch:
Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc:
Tổng quãng đường sát hạch:


 

STT

 

 

Các li b tr điểm

Điểm tr(tính cho 1 ln)

S ln mc li

Tng điểm tr

1

Không thắt dây an toàn

2

 

 

2

Không bật đèn xi nhan trái trước khi khởi hành

2

 

 

 

3

Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã hoà nhập vào

làn đường

 

2

 

 

4

Khởi hành xe bị rung giật mạnh

2

 

 

5

Xe bị chết máy

2

 

 

6

Không nhả hết phanh tay khi khởi hành

2

 

 

7

Trong khoảng 15m không tăng từ số 1 lên số 3

2

 

 

 

8

Sử dụng tay số không phù hợp với tình trạng mặt

đường

 

2

 

 

9

Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

5

 

 

10

Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm số

2

 

 

11

Không bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe

2

 

 

12

Không giảm hết số trước khi dừng xe

2

 

 

13

Không kéo phanh tay khi dừng xe

2

 

 

14

Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên

 

Đình chỉ sát hạch

15

Xử tình huống không hợp gây tai nạn

 

Đình chỉ sát hạch

 

16

Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn

đường quy định

 

 

Đình chỉ sát hạch

Cng

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                        Không đạt       

Sát hạch viên xác nhận        Học viên xác nhận kết quả


Mẫu số 04.

CÔNG AN TỈNH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

 

 

Ảnh chân dung

 
BIÊN BẢN SÁT HẠCH PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG

 


Họ và tên: Ngày sinh:

Số định danh:

Hạng:

Số báo danh:


Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi:


 

 

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                             Không đạt

 

 

Sát hạch viên xác nhận

 

 

 

 

 

 

Học viên xác nhận kết quả


Phụ lục VI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025

 của Bộ trưởng Bộ Công an)

                                                

QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG C1E, CE

A.   SÁT HẠCH THUYẾT

I.  Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1.  Tiếp nhận danh sách, hồ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.

2.  Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu giấy phép lái xe; ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.

3.  Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.

4.  Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.

5.  Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.

II.    Đối với người dự sát hạch

1.  Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.

2.  Thực hiện nội dung sát hạch.

2.1.  Thời gian làm bài: 26 phút.

2.2.  Đề thi được thiết kế gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 44 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính điểm liệt; mỗi câu từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài lựa chọn ra đáp án


đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.

2.3.  Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.

III. Công nhận kết quả:

 

Nội dung

Hạng C1E, CE

Thang điểm

45

Điểm đạt tối thiểu

41

1.  Thí sinh xác nhận vào biên bản sát hạch thuyết được in ra phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

2.  Sát hạch viên xác nhận vào biên bản sát hạch thuyết được in ra ghi điểm, nhận xét, xác nhận phần kết quả sát hạch thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

B.  SÁT HẠCH PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG TRÊN MÁY TÍNH

I.  Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch phỏng các tình huống giao thông có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.

1.  Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông.

2.  Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe, ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh.

3.  Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.

4.  Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử


dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.

5.  Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý theo quy định.

II.    Đối với người dự sát hạch

1.  Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.

2.  Thực hiện nội dung sát hạch

2.1.  Thời gian bài sát hạch: không quá 10 phút.

2.2.  Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm.

2.3.   Số điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính cài đặt phần mềm sát hạch phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông; điểm tối thiểu khi học viên nhận biết tương tác với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.

2.4.   Các tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch phỏng hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.

III.  Công nhận kết quả

 

Nội dung

Hạng C1E, CE

Số lượng tình huống

50

Điểm đạt tối thiểu

35

1.   Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình


huống giao thông trên máy tính tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

2.  Sát hạch viên xác nhận vào biên bản sát hạch phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận vào phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

C.    SÁT HẠCH THỰC HÀNH

I.  Sát hạch lái xe trong hình

1.  Đối với sát hạch viên:

1.1.  Tiếp nhận hồ thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh.

1.2.  Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe với thí sinh và tên thí sinh ghi trên biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao.

1.3.  Phát lệnh sát hạch theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, phân tích và chấm điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát hạch theo quy trình.

1.4.  Theo dõi quá trình sát hạch, không để người không nhiệm vụ ngồi trên xe sát hạch hoặc vào sân sát hạch; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch và báo cáo Chủ tịch hội đồng sát hạch trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.

1.5.   Theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.

2.    Đối với người dự sát hạch

2.1.  Tiếp nhận xe sát hạch được giao.

2.2.  Thí sinh thực hiện 02 bài sát hạch

2.2.1.   Trình tự và các bước thực hiện:

a)  Bài sát hạch tiến qua hình 05 cọc chuẩn vòng trở lại

-  Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên;

-  Khi hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình 05 cọc chuẩn vòng quay trở lại cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc bài sát hạch.

b)  Bài sát hạch ghép xe vào nơi đỗ

-  Thí sinh lái xe tiến vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc;

-  Thí sinh lùi để ghép xe vào nơi đỗ;


-  Thí sinh dừng xe khi bánh xe sau nằm trên vị trí đỗ quy định;

-  Thí sinh điều khiển xe qua vạch kết thúc bài sát hạch dừng lại.

2.2.2.   Yêu cầu đạt được của thí sinh

a)  Đi đúng trình tự bài sát hạch;

b)  Thân xe không được chạm cọc chuẩn;

c)  Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 05 phút;

d)  Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; đ) Xe không được chết máy trong quá trình sát hạch;

e)  Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.

2.2.3.   Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch

2.2.3.1.   Các lỗi bị trừ điểm:

2.2.3.1.1.     Chạm 01 cọc chuẩn nhưng không đổ, mỗi lần bị trừ 10 điểm;

2.2.3.1.2.     Chạm làm đổ 01 cọc chuẩn, mỗi lần bị trừ 15 điểm;

2.2.3.1.3.     Đỗ xe không đúng vị trí quy định, bị trừ 05 điểm;

2.2.3.1.4.      Thời gian thực hiện 01 bài sát hạch quá 05 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm;

2.2.3.1.5.     Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm.

2.2.3.2.   Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:

2.2.3.2.1.     Đi không đúng trình tự bài sát hạch;

2.2.3.2.2.      Chưa ghép được xe vào nơi đỗ (Khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài khu vực ghép xe);

2.2.3.2.3.     Không hoàn thành bài sát hạch;

2.2.3.2.4.     Xử tình huống không hợp gây tai nạn.

3.  Công nhận kết quả:

3.1.  Thang điểm: 100 điểm.

3.2.  Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.

-  Hai sát hạch viên chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục này và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

-   Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình và phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.

II.  Sát hạch lái xe trên đường:


1.  Đối với sát hạch viên:

1.1.  Tiếp nhận hồ thí sinh dự sát hạch;

1.2.  Kiểm tra tình trạng lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên xe sát hạch.

1.3.   Sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe với thí sinh và tên thí sinh ghi trên biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.

1.4.  Ngồi ghế bên cạnh thí sinh để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện, bảo hiểm tay lái, quan sát, thông báo và ghi và chấm điểm các lỗi vi phạm của thí sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch.

1.5.   Theo dõi tình trạng kỹ thuật của ôtô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.

2.    Đối với người dự sát hạch

2.1.  Tiếp nhận xe sát hạch được giao.

2.2.  Thí sinh thực hiện các bài sát hạch

2.2.1.   Các bước thực hiện

a)   Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên;

b)  Thí sinh thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02 km, có đủ tình huống theo quy định (đoạn đường do Phòng Cảnh sát giao thông lựa chọn sau khi thống nhất với quan quản giao thông thẩm quyền);

c)  Thí sinh thực hiện các thao tác dừng xe khi có hiệu lệnh của sát hạch viên.

2.2.2.   Yêu cầu đạt được

a)  Bật tắt đèn xi nhan trái khi khởi hành;

b)   Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500 mm;

c)  Trong khoảng 15 m phải tăng từ số 1 lên số 3;

d)  Sử dụng số phù hợp với tình trạng mặt đường;

đ) Chấp hành các quy tắc giao thông đường bộ về biển báo hiệu đường bộ, tốc độ và khoảng cách, đèn tín hiệu giao thông, vạch kẻ phân làn đường, nhường đường cho các xe ưu tiên; tránh, vượt xe khác;

e)  Thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;

g)  Bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe;

h)  Giảm hết số khi dừng xe;

i)  Dừng xe đúng vị trí quy định;


k) Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn.

2.2.3.   Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch

2.2.3.1.   Các lỗi bị trừ điểm:

2.2.3.1.1.      Không thắt dây an toàn (đối với loại xe có trang bị dây an toàn) bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.2.  Không bật đèn xi nhan trái trước khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.3.     Không tắt đèn xi nhan trái khi xe đã hoà nhập vào làn đường, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.4.     Khởi hành xe bị rung giật mạnh, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.5.     Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.6.     Không nhả hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.7.     Trong khoảng 15m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.8.         Sử dụng tay số không phù hợp với tình trạng mặt đường, bị trừ 02 điểm;

2.2.3.1.9.     Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 2.2.3.1.10. Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm số, bị trừ 02 điểm; 2.2.3.1.11. Không bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm; 2.2.3.1.12. Không giảm hết số trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm; 2.2.3.1.13. Không kéo phanh tay khi dừng xe, bị trừ 02 điểm.

2.2.3.2.   Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:

2.2.3.2.1.     Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;

2.2.3.2.2.     Xử tình huống không hợp gây tai nạn;

2.2.3.2.3.     Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định.

3.  Công nhận kết quả:

3.1.  Thang điểm: 20 điểm.

3.2.  Điểm đạt: Từ 15 điểm trở lên.

3.3.   Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông theo mẫu quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục này ghi điểm, nhận xét, xác nhận phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao thông trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.

3.4.   Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình, thực hành lái xe trên đường sát hạch bằng phần mềm phỏng các tình huống giao thông tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 Phụ lục này.


D.  CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG C1E, CE

Mẫu số 01

Biên bản sát hạch thuyết các hạng C1E, CE

Mẫu số 02

Biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình các hạng C1E, CE

Mẫu số 03

Biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường các hạng C1E, CE

Mẫu số 04

Biên bản sát hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng C1E, CE


Mẫu số 01.

 

CÔNG AN TỈNH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

BIÊN BẢN SÁT HẠCH THUYẾT

Text Box: Ảnh chân dung
Text Box: Họ và tên: Ngày sinh: 
Số định danh:
Hạng:
Số báo danh:	Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc:
Lần thi:


 

 

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

 

Trả lời

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu hỏi

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

 

Trả lời

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                             Không đạt

 

 

Sát hạch viên xác nhận

 

 

 

 

 

 

Học viên xác nhận kết quả


Mẫu số 02.

CÔNG AN TỈNH…

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH

Text Box: Ảnh chân dung
Text Box: Họ và tên: Ngày sinh: 
Số định danh:
Hạng:
Số báo danh: 
Lần thi:	Khóa sát hạch:
Ngày sát hạch:
Số xe sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc:
Tổng thời gian sát hạch:


 

 

Số TT

Các lỗi bị trừ điểm

Số lần mắc lỗi

Điểm trừ (tính cho 1 lần)

Tổng điểm trừ

1

Chạm 01 cọc chuẩn, nhưng không đổ

 

10

 

2

Chạm làm đổ 01 cọc chuẩn

 

15

 

3

Quá tổng thời gian thực hiện 01 bài sát hạch

 

5

 

4

Xe bị chết máy

 

5

 

5

Đỗ xe không đúng vị trí quy định

 

5

 

6

Chưa ghép được xe vào nơi đỗ

 

Đình chỉ sát hạch

7

Đi không đúng trình tự bài sát hạch

 

Đình chỉ sát hạch

8

Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn

 

Đình chỉ sát hạch

9

Không hoàn thành bài sát hạch tiến qua hình có 05 cọc chuẩn

 

Đình chỉ sát hạch

Cộng

 

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                             Không đạt

Sát hạch viên xác nhận

 

 

 

Học viên xác nhận kết quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 03.

CÔNG AN TỈNH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG

Text Box: Ảnh chân dung
Text Box: Họ và tên: Ngày sinh: 
Số định danh:
Hạng:
Số báo danh: Lần thi:	Khóa sát hạch:
Ngày sát hạch:
Số xe sát hạch:
Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc:
Tổng quãng đường sát hạch:


 

STT

 

Các li b tr điểm

Điểm tr(tính cho 1 ln)

S ln mc li

Tng điểm tr

1

Không thắt dây an toàn

2

 

 

2

Không bật đèn xi nhan trái trước khi khởi hành

2

 

 

3

Không tắt đèn xi nhan trái khi đã hòa nhập vào làn đường

2

 

 

4

Khởi hành xe bị rung giật mạnh

2

 

 

5

Xe bị chết máy

2

 

 

6

Không nhả hết phanh tay khi khởi hành

2

 

 

7

Trong khoảng 15m không tăng từ số 1 lên số 3

2

 

 

8

Sử dụng tay số không phù hợp với tình trạng mặt đường

2

 

 

9

Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

5

 

 

13

Không vào đúng số khi tăng hoặc giảm số

2

 

 

14

Không giảm hết số khi dừng xe

2

 

 

15

Không bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe

2

 

 

16

Không kéo phanh tay khi dừng xe

2

 

 

10

Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên

 

Đình chỉ sát hạch

11

Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn

 

Đình chỉ sát hạch

12

Khi tăng hoặc giảm số xe bị choạng lái quá làn đường quy định

 

Đình chỉ sát hạch

Cng

 

 

 

Kết luận:

Số điểm đạt được:

Đạt                      Không đạt

Sát hạch viên xác nhận                       Học viên xác nhận kết quả

 

 

 

 

                                 

 

 

Mẫu số 04.

CÔNG AN TỈNH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

Độc lập Tự do Hạnh phúc

 

 

Ảnh chân dung

 
BIÊN BẢN SÁT HẠCH PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG

 


Họ và tên: Ngày sinh:

Số định danh:

Hạng:

Số báo danh:


Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi:


 

 

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận:

 

Số điểm đạt được:

Đạt                             Không đạt

 

Sát hạch viên xác nhận

 

 

 

 

 

 

Học viên xác nhận kết quả


Phụ lục VII

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025


của Bộ trưởng Bộ Công an)

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

 

I.    Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành viên hội đồng sát hạch

1.  Chủ tịch

1.1.  Nhiệm vụ

1.1.1.  Tổ chức họp hội đồng để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, thành lập hội đồng sát hạch; phổ biến nội quy các quy định cần thiết cho sát hạch viên; phân công nhiệm vụ của hội đồng kỳ sát hạch lái xe lập Biên bản phân công theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục này.

1.1.2. Tổ chức khai mạc kỳ sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, phổ biến nội quy các quy định cần thiết cho người dự sát hạch, thông báo kế hoạch tổ chức kỳ sát hạch phù hợp với năng lực sát hạch lái xe trong ngày.

1.1.3.   Chỉ đạo sát hạch viên:

a)  Kiểm tra các điều kiện cần thiết trước khi sát hạch quy định tại điểm 5.1.1 tiểu mục 5.1 mục 5 phần I Phụ lục này, nếu đủ thì báo cáo Chủ tịch tổ chức sát hạch;

b)   Tiếp nhận, sử dụng thiết bị chấm điểm lý thuyết và thực hành. Trường hợp giao nhân viên kỹ thuật của trung tâm vận hành thì phải giám sát trong quá trình sát hạch.

1.1.4.   Đôn đốc, kiểm tra các thành viên hội đồng thực hiện nhiệm vụ giao.

1.1.5.  Xử trường hợp chấm điểm không chính xác do lỗi của thiết bị chấm điểm tự động các trường hợp đình chỉ sát hạch bắt buộc, các vi phạm khiếu nại của thí sinh theo báo cáo của sát hạch viên. Khi cần thiết, phải họp hội đồng để xem xét, quyết định.

1.1.6.   Tổ chức họp hội đồng sát hạch để nghe sát hạch viên báo cáo kết quả sát hạch. Nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm kỳ sát hạch lập biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, đề nghị công nhận thí sinh trúng tuyển; xác nhận thí sinh vắng, trượt, xác nhận phí và lệ phí phải nộp.

1.2.  Quyền hạn

1.2.1.  Tạm dừng sát hạch để báo cáo Giám đốc Công an tỉnh xem xét, quyết định khi: thiết bị chấm điểm thuyết hoặc thực hành bị hỏng, báo lỗi chấm điểm không đúng quy trình sát hạch; xe sát hạch không đảm bảo an toàn.

1.2.2.   Tạm đình chỉ nhiệm vụ của sát hạch viên khi vi phạm quy chế, lập biên bản báo cáo Giám đốc Công an tỉnh xem xét, quyết định.


1.2.3.   Phó chủ tịch

1.2.4.   Thực hiện nhệm vụ khi được chủ tịch phân công; chịu trách nhiệm tổ chức hội đồng sát hạch lái xe trong trường hợp chủ tịch ủy quyền.

2.  Giám đốc trung tâm sát hạch (Ủy viên)

2.1.  Nhiệm vụ

2.1.1.   Bảo đảm thiết bị chấm điểm lý thuyết, thực hành hoạt động chính xác, ổn định; hệ thống camera giám sát phòng sát hạch thuyết, sân sát hạch hoạt động ổn định, được kết nối và công khai dữ liệu tại Cục Cảnh sát giao thông và Phòng Cảnh sát giao thông; xe cơ giới dùng để sát hạch đảm bảo điều kiện an toàn, đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, chấp thuận đưa vào sử dụng.

2.1.2.   Bố trí tủ đựng đồ nhân cho học viên khi tham gia sát hạch thuyết và thực hành lái xe trong hình.

2.1.3.   Bố trí nhân viên bảo vệ, nhân viên kỹ thuật máy tính tại phòng sát hạch lý thuyết, nhân viên kỹ thuật quản lý thiết bị chấm điểm tự động và lái xe phục vụ trong sân sát hạch.

2.1.4.   Giúp Chủ tịch hội đồng xử lý các khiếu nại của thí sinh liên quan đến hoạt động của thiết bị chấm điểm trong quá trình sát hạch.

2.1.5.   Phối hợp với Giám đốc sở đào tạo giải quyết tai nạn xảy ra khi sát hạch thực hành lái xe trong hình; chịu trách nhiệm giải quyết nếu tai nạn xảy ra do xe sát hạch không đảm bảo điều kiện an toàn (trừ trường hợp Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe đồng thời là Người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe).

2.1.6.   Thực hiện công việc khác khi Chủ tịch hội đồng giao.

2.2.  Quyền hạn.

2.2.1.   Đề nghị Chủ tịch hội đồng đình chỉ sát hạch nếu phát hiện thấy thí sinh lái xe không an toàn;

2.2.2.    Đề nghị Chủ tịch hội đồng xem xét, xử sát hạch viên vi phạm quy chế.

3.  T

3.1.  Nhiệm vụ

3.1.1.   Phối hợp với sát hạch viên lập biên bản thí sinh vi phạm quy chế và giúp Chủ tịch hội đồng lập biên bản khi sát hạch viên vi phạm quy trình, nhiệm vụ quền hạn.

3.1.2.   Giúp Chủ tịch hội đồng lập biên bản phân công nhiệm vụ cho các thành viên và lập biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch theo mẫu quy định tại Mẫu số 04 ban hành kèm theo Phụ lục này.    

 

          4.1.3. Kiểm tra các bài sát hạch, biên bản sát hạch, biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và tiếp nhận, quản lý hồ sơ do sát hạch viên giao khi kết thúc các nội dung sát hạch.

                     


                   

                    4.1.4. Gửi các tài liệu của kỳ sát hạch để lưu trữ theo quy định.

3.2.  Quyền hạn

Yêu cầu sát hạch viên hoàn thiện các bài sát hạch, biên bản sát hạch theo quy định.

5. Nhiệm vụ, quyền hạn của sát hạch viên

4.  1. Nhiệm vụ

  5.1.1. Kiểm tra các điều kiện cần thiết trước khi sát hạch gồm:

5.1.1.1. Hệ thống camera giám sát lắp đặt tại phòng sát hạch lý thuyết, sát hạch trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông (nếu có), sân sát hạch hoạt động tốt, kết nối ổn định đến Phòng Cảnh sát giao thông.

5.1.1.2. Phòng sát hạch thuyết, sát hạch trên phần mềm phỏng các tình huống giao thông (nếu có) phải đủ máy tính, máy in hoạt động tốt, ổn định. Sử dụng phần mềm sát hạch do Cục Cảnh sát giao thông chuyển giao.

5.1.1.3. Phòng chờ sát hạch thuyết, sát hạch trên phần mềm phỏng các tình huống giao thông (nếu có) đủ 02 màn hình, hoạt động tốt, ổn định để công khai quá trình và kết quả sát hạch lý thuyết.

5.1.1.4. Phòng hội đồng sát hạch có ít nhất 01 màn hình, hoạt động tốt, ổn định để công khai quá trình sát hạch lý thuyết.

4.1.1.   5. Phòng chờ sát hạch lái xe trong hình trên đường ít nhất 02 màn hình, hoạt động tốt, ổn định để công khai quá trình sát hạch thực hành lái xe trong hình và trên đường.

5.1.1.6. Hệ thống loa trên xe sát hạch và loa phóng thanh của trung tâm sát hạch hoạt động tốt, công khai kết quả sát hạch lái xe trong hình.

5.1.1.7. Xe sát hạch, sân sát hạch không có các dấu vết để chỉ dẫn thí sinh trong quá trình sát hạch.

5.1.1.8. Thiết bị chấm điểm tự động trong sân sát hạch phải hoạt động ổn định, báo lỗi chấm điểm chính xác; đối với trường hợp sát hạch lái xe trong hình chưa sử dụng thiết bị chấm điểm tự động phải kiểm tra xe sát hạch kích thước hình các bài sát hạch theo tiêu chuẩn và quy trình sát hạch lái xe.

5.1.1.9. Thiết bị chấm điểm tự động trên xe sát hạch trên đường phải hoạt động ổn định, báo lỗi chấm điểm chính xác; đối với trường hợp chưa sử dụng thiết bị chấm điểm tự động, camera giám sát trên xe sát hạch trên đường lắp đặt chắc chắn, hoạt động tốt, ổn định, lưu trữ được âm thanh và hình ảnh trong quá trình sát hạch.

5.1.1.10. Xe sát hạch phải đảm bảo các điều kiện an toàn.

5.1.1.11. Xe sát hạch trong hình có đủ các giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự, giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực.

 

 

 

5.1.1.12. Xe sát hạch trên đường đủ giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự, giấy chứng nhận và tem kiểm định an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường còn hiệu lực, hệ thống phanh phụ hoạt động hiệu quả.

5.1.1.13. Phương án đảm bảo an toàn trong quá trình sát hạch.

5.1.2. Sát hạch thuyết: sát hạch trắc nghiệm trên máy vi tính

Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thuyết để cấp giấy phép lái xe bằng phương pháp trắc nghiệm trên máy vi tính.

5.1.3. Sát hạch trên phần mềm phỏng các tình huống giao thông

Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông.

5.1.4. Sát hạch lái xe trong hình

5.1.4.1. Sát hạch bằng thiết bị chấm điểm tự động trên xe sát hạch (không bố trí sát hạch viên)

Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp giấy phép lái xe bằng thiết bị chấm điểm tự động.

5.1.4.2. Sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp để cấp giấy phép lái xe hạng B1, BE, D1E, D2E, DE (trên xe sát hạch không bố trí sát hạch viên)

Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp giấy phép lái xe bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp.

5.1.5. Sát hạch lái xe trên đường hạng B, BE, C1, C1E, C, CE, D1, D1E, D2, D2E, D, DE (trên ôtô sát hạch bố trí 01 sát hạch viên)

5.1.5.1. Sát hạch bằng thiết bị chấm điểm tự động

Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái xe trên đường để cấp giấy phép lái xe bằng thiết bị chấm điểm tự động tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

5.1.5.2. Sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp

Thực hiện các nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái xe trên đường để cấp giấy phép lái xe bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

5.2. Quyền hạn

5.2.1. Từ chối sát hạch nếu thấy trung tâm sát hạch không bảo đảm các điều kiện cần thiết quy định tại điểm 5.1.1 tiểu mục 5.1 mục 5 phần I của Phụ lục này.

5.2.2. Yêu cầu thí sinh xuất trình một trong các giấy tờ: căn cước công dân, căn cước, hộ chiếu giấy phép lái xe (đối với các trường hợp nâng hạng, sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe miễn sát hạch thuyết) để đối chiếu với hồ sơ.

 

 

5.2.3. Lập biên bản những trường hợp thí sinh vi phạm nội quy, quy chế.

5.2.4. Đình chỉ sát hạch và báo cáo Chủ tịch hội đồng các trường hợp thí sinh lái xe lên vỉa hè, không đi đúng hình quy định của hạng xe sát hạch, gây tai nạn trong quá trình sát hạch, không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên.

 

II.     BIỂU MẪU BIÊN BẢN

 

Mẫu số 01

Biên bản họp phân công nhiệm vụ của hội đồng sát hạch lái xe

Mẫu số 02

Biên bản phân công nhiệm vụ của sát hạch viên

Mẫu số 03

Biên bản kiểm tra thiết bị sát hạch

Mẫu số 04

Biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch


Mẫu số 01.

 

CÔNG AN TỈNH

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do Hạnh phúc

 

…., ngày…… tháng……năm

BIÊN BẢN

HỌP PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH LÁI XE

Hội đồng sát hạch lái xe  đã họp toàn thể. Thành phần gồm có:

1.    Đồng chí…                      - Chức vụ - Chủ tịch ,

2.    Đồng chí…….                - Chức vụ - Phó Chủ tịch ,

3.    Ông (bà)…….                - Chức vụ - Ủy viên,

4.    Đồng chí……                   - T ký.

các sát hạch viên có tên tại Quyết định số ……/QĐ-CAT ngày…tháng…năm….. của Giám đốc Công an tỉnh….

NỘI DUNG CUỘC HỌP

1.     Chủ tịch đã công bố Quyết định số ……/QĐ-CAT ngày…tháng…năm….. của Giám đốc Công an tỉnh… về việc tổ chức kỳ sát hạch, thành lập hội đồng sát hạch và nhắc lại chức năng, nhiệm vụ của hội đồng đã được quy định tại các Điều …… Thông số /2025/TT-BCA ngày ……. của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế triển khai các nội dung trên tại phần khai mạc kỳ sát hạch.

2.  Các thông tin về kỳ sát hạch:

2.1      Số lượng thí sinh:

  -  Theo hồ được duyệt, tổng số học viên đủ cách dự thi là: ….. thí sinh, gồm các hạng: A1:…….; A:………;  B: ……..; C1: ……; C: …..; D1: …..; D2: …..; D: …….; BE:..........; C1E: ……; CE: …..; D1E: …..; D2E: …..; DE....................;

-  Sát hạch do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng và mất, quá thời hạn sử dụng tổng số …. lái xe, gồm các hạng: B: ……..; C1: ……; C: …..; D1: …..; D2: …..; D: …….;

BE:............;  C1E: ……; CE: …..; D1E: …..; D2E: …..; DE……    ;

2.2     Thời gian làm việc: Theo Quyết định số ……/QĐ-CAT ngày…tháng…năm      của

Công an tỉnh…, kỳ sát hạch được tổ chức tại Trung tâm sát hạch lái xe…. thực hiện ngày ….. tháng …… năm ……..

Hội đồng thống nhất thời gian làm việc hàng ngày như sau:

Buổi sáng từ:……………………………………… Buổi chiều từ…………………………………

Các thành viên Hội đồng nhất trí biên bản./.

 

ỦY VIÊN                               CHỦ TỊCH


Mẫu số 02.

 

CÔNG AN TỈNH....

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do Hạnh phúc

 

…., ngày…… tháng……năm

 

BIÊN BẢN

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ SÁT HẠCH VIÊN

 

Hội đồng sát hạch phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sát hạch viên trong Hội đồng như sau:

1. Kiểm tra các điều kiện cần thiết để thực hiện sát hạch:

-  Đồng chí…….: kiểm tra thiết bị phòng sát hạch thuyết.

-  Đồng chí…….: kiểm tra hệ thống Camera đối với phòng sát hạch thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình, màn hình hệ thống loa;

-  Đồng chí…….: kiểm tra thiết bị phòng sát hạch phỏng

-  Đồng chí…….: kiểm tra thiết bị xe sát hạch lái xe trong hình; kiểm tra thiết bị ô sát hạch lái xe trên đường;

-  Đồng chí…….: kiểm tra phương án bảo vệ đảm bảo an toàn trong quá trình sát hạch.

1. Thực hiện sát hạch thuyết

-  Đồng chí…….

2. Thực hiện sát hạch phỏng (1)

-  Đồng chí…….

3. Thức hiện sát hạch trong hình

-  Đồng chí…….

4. Thực hiện sát hạch lái xe trên đường (2)

-  Đồng chí…….

Các sát hạch viên đã nhất trí với nhiệm vụ do hội đồng phân công cam kết thực hiện nghiêm túc quy định của Bộ Công an.

SÁT HẠCH VIÊN                      CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

 

 

 

Ghi chú: Không ghi các nội dung (1), (2) đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1 A


Mẫu số 03.

 

CÔNG AN TỈNH....

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do Hạnh phúc

 

…., ngày…… tháng……năm……..

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA THIẾT BỊ SÁT HẠCH

Căn cứ Điều ….. Thông số  /2025/TT-BCA ngày ……. của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế.

Căn cứ Quyết định số …../QĐ-CAT ngày …. tháng ….. năm …. của Giám đốc Công an tỉnh về việc tổ chức kỳ sát hạch của ……...

Hôm nay, ngày ……. tháng ….. năm ….. tại trung tâm sát hạch lái xe ….., chúng tôi gồm:

1.  Sát hạch viên

Đồng chí…..

2.  Đại diện Trung tâm sát hạch lái xe

Ông (bà)…..; Chức vụ:

Đã cùng nhau kiểm tra trang thiết bị, xe sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe                       

thống nhất như sau:

+ Thiết bị sát hạch tại phòng thuyết:………………………………….……...

+ Thiết bị sát hạch tại phòng phỏng :(1) ……………………………………....

+ Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong hình: ………………………………..

+ Thiết bị sát hạch thực hành lái xe 2km đường trường :(2) ……………………….

+ Xe sát hạch thiết bị báo lỗi trên xe (3) …………………………………….....

+ Hệ thống camera giám sát phòng sát hạch thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình:

………………………………….…….....................................................................

 

SÁT HẠCH VIÊN

 

GIÁM ĐỐC

TRUNG TÂM SHLX

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Không ghi các nội dung (1), (2) và (3)  đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1 A


Mẫu số 04.

 

CÔNG AN TỈNH....

HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do Hạnh phúc

 

…., ngày…… tháng……năm

 

BIÊN BẢN

TỔNG HỢP KẾT QUẢ KỲ SÁT HẠCH

 

Ngày tháng ….năm…, vào hồi … giờ…phút , tại Trung tâm sát hạch lái xe ….. Hội đồng sát hạch lái xe cho……….  học viên  ………………. của Giám đốc Công an tỉnh, đã họp toàn thể để xét công nhận kết quả kỳ sát hạch. Thành phần gồm có:

1.    Đồng chí......................... ….- Chức vụ - Chủ tịch

2.    Đồng chí........................ ….- Chức vụ - Phó Chủ tịch

3.    Ông (bà)......................... ….- Chức vụ - Ủy viên

4.    Đồng chí.........................................- Thư ký.

NỘI DUNG CUỘC HỌP

I.      Thông qua kết quả kỳ sát hạch:

1.  Tổng số hồ đăng dự thi:…..

 

Tổng số hồ dự thi:……

Vắng không dự thi:…… (có danh sách kèm theo)

a) Học viên dự thi lần đầu:

 

 

Hạng GPLX

 

Tổng số hồ

Tổng số dự thi

 

Thi thuyết

phỏng các tình huống giao thông (1)

Thực hành trong hình

Thực hành trên đường giao thông (2)

Kết quả đạt

Tổng số

Đạt

Trượt

Tổng số

Đạt

Trượt

Tổng số

Đạt

Trượt

Tổng số

Đạt

Trượt

 

A1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                

b)   Thí sinh thuộc đối tượng cấp lại giấy phép lái xe:


 

Hạng GPLX

Tổng số hồ

Tổng số dự

thi

Thi thuyết

phỏng các tình huống giao thông

Thực hành trong hình

Thực hành trên đường giao thông

Kết quả đạt

Tổng số

Đạt

Trượt

Tổng số

Đạt

Trượt

Tổng số

Đạt

Trượt

Tổng số

Đạt

Trượt

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.   Nhận xét kỳ sát hạch:

III.   Tổng hợp số thu phí sát hạch lệ phí cấp GPLX

 

TT

Nội dung

Số lượng

Số tiền/1 thí sinh

Thành tiền

I

Phí Sát hạch lái xe

 

 

 

1

thuyết

 

 

 

2

phỏng các tình huống giao thông

 

 

 

3

Thực hành trong hình

 

 

 

4

Thực hành trên đường giao thông

 

 

 

II

Lệ phí cấp GPLX

 

 

 

 

Tổng cộng (I + II)

 

 

 

 

 

ỦY VIÊN

 

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

 

 

THƯ

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Không ghi các nội dung (1), (2) đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1 A

 

 

PHỤ LỤC VIII

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)

                                            

 

BIỂU MẪU CHUẨN BỊ KỲ SÁT HẠCH

 

Mẫu số 01

Biên bản kiểm tra hồ điều kiện dự thi của thí sinh dự sát hạch

Mẫu số 02

Mẫu Báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe

Mẫu số 03

Mẫu Danh sách thí sinh dự sát hạch

Mẫu số 04

Mẫu Quyết định tổ chức kỳ sát hạch

Mẫu số 05

Danh sách thí sinh có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng dự sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe

Mẫu số 06

Danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe


Mẫu số 01.

                             CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ ĐIỀU KIỆN DỰ THI CỦA THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH LÁI XE

Hôm nay, vào hồi ..... giờ, ngày ..... /..... /....., tại Phòng cảnh sát giao thông................................., chúng tôi, gồm:

1.  Đồng chí                         ,

2.  Đồng chí                         ,

3.  Ông (bà)                          , người nộp hồ sơ

Tiến hành kiểm tra hồ của các thí sinh dự sát hạch lái xe.

KẾT QUẢ

Tổng số hồ sơ đề nghị dự sát hạch: .................................

Số hồ sơ xét hợp lệ:            , trong đó:

Số thi mới:      ..............................

Số thi lại và vắng các kỳ trước: ..............................

(Theo bảng phân loại dưới đây)

 

Khóa học

A1

A

B1

B

C1

C

D1

D2

D

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số hồ sơ hợp lệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh sách hồ sơ thí sinh dự thi sát hạch hợp lệ được sát hạch (có danh sách kèm theo).

Số hồ sơ không hợp lệ        , được phân theo các do (theo bảng dưới đây).

 

Hạng/Lý do

A1

A

B1

B

C1

C

D1

D2

D

BE

Không trong danh sách báo cáo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn đề nghị dự sát hạch không đúng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa đủ thời gian đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa đủ thâm niên nâng hạng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa đủ hoặc hết hạn tuổi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sai lệch với căn cước công dân hoặc căn cước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giấy chứng nhận sức khỏe không đúng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giấy phép lái xe hết hạn, không có hồ sơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Danh sách hồ sơ thí sinh dự thi sát hạch không hợp lệ (có danh sách kèm theo).

Biên bản này được lập thành 02 bản (01 bản báo cáo Cơ quan quản lý sát hạch cho số thí sinh có hồ sơ hợp lệ trên được dự sát hạch; 01 giao cho người nộp hồ sơ)

 

CÁN BỘ KIỂM TRA HỒ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

NGƯỜI NỘP

(Ký và ghi rõ họ, tên)


 

Mẫu số 02.

 

QUAN CHỦ QUẢN

SỞ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số............... /

........., ngày ..... tháng ..... năm 20…..

 

BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE

 

Kính gửi: Phòng Cảnh sát giao thông

 

sở đào tạo.............đã hoàn thành chương trình đào tạo lái xe hạng .......Khóa....... cho .... học viên.

Nay đề nghị được sát hạch, cấp giấy phép lái xe cụ thể:

 

Số TT

 

Khóa - Lớp

Hạng giấy phép lái xe

Số học viên vào học

Số học viên dự sát hạch

Ngày sát hạch

 

Ghi chú

1

Hệ đào tạo mới

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

Hệ đào tạo nâng hạng

 

 

 

 

 

(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)

sở đào tạo....................đề nghị Phòng Cảnh sát giao thông….. xét duyệt và tổ chức kỳ sát

hạch cho học viên các khoá - lớp trên.

 

Nơi nhận:

-  Như trên;

-  Lưu:

CƠ SỞ ĐÀO TẠO

(Ký tên, đóng dấu)


4

 

 

Mẫu số 03.

 

QUAN CHỦ QUẢN

SỞ ĐÀO TẠO

DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH

Cấp giấy phép lái xe hạng:........................... Khóa:.............................................................

(Mỗi hạng lập 1 danh sách riêng)

Thời gian đào tạo:............... tháng

Khai giảng ngày ..... tháng ..... năm.....

Bế giảng ngày ..... tháng ..... năm .....

 

 

 

STT

 

 

Họ và tên

 

Ngày tháng năm sinh

 

Số định danh

 

Nơi trú

 

Giấy chứng nhận sức khỏe hợp lệ

 

Đã có giấy phép lái xe hạng

Thâm niên lái xe

Số chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo, xác nhận hoàn thành khoá đào tạo

 

Ghi chú

 

Số năm lái xe

Thời gian lái xe an toàn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

Tên xếp theo vần A, B, C...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

................, ngày ..... tháng ..... năm 20.....

SỞ ĐÀO TẠO

(Ký tên, đóng dấu)


Mẫu số 04.

 

BỘ CÔNG AN                       CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


CÔNG AN TỈNH………               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số : ..............                          ............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....

QUYẾT ĐỊNH

TỔ CHỨC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE

GIÁM ĐỐC CÔNG AN TỈNH ...

Căn cứ Thông tư số.../......./TT-BCA ngày ..... / ...../........ của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông số ......../......./TT-BCA ngày ...../...../…… của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;

Xét đề nghị của Trưởng Phòng Cảnh sát giao thông,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép tổ chức kỳ sát hạch lái xe........... cho tổng số................... thí sinh, gồm các hạng ………………. (có danh sách thí sinh dự thi các hạng kèm theo).

Kỳ sát hạch được tiến hành ngày ..... /..... /..... tại Trung tâm sát hạch lái xe:

.................................................................................................................................................

Điều 2. Thành lập Hội đồng sát hạch gồm các thành viên tên dưới đây:

1.   Đồng chí:........................Chức vụ ........................., Chủ tịch Hội đồng

2.   Đồng chí:........................Chức vụ ..................... …, Phó Chủ tịch Hội đồng

3.   Ông (bà) hoặc Đồng chí:.........................Chức vụ.................., Ủy viên Hội đồng

4. Đồng chí.......................... Chức vụ ........................, thư ký.

5. Các sát hạch viên:

- Đồng chí:………………….   sát hạch viên;

- Đồng chí:……………..           sát hạch viên;

Trách nhiệm của từng thành viên do Chủ tịch hội đồng phân công.

Điều 3. Hội đồng sát hạch các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Thông tư số ...../...../TT-BCA ngày ..... /..... / ..... của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế. Kết thúc kỳ sát hạch, lập biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, Hội đồng sát hạch tự giải thể.

Điều 4. Hội đồng sát hạch và thí sinh tên tại các Điều 1, 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

-  Như Điều 4;

-  Lưu VT, ,,,

GIÁM ĐỐC

(ký tên, đóng dấu)


 


Mẫu số 05.

Danh sách thí sinh có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe

 

STT

Họ tên

Ngày tháng năm sinh

Số định danh

 hoặc hộ chiếu

Nơi trú

Hạng giấy phép lái xe

Số giấy phép lái

xe

Cơ quan quản lý giấy phép lái xe

Ngày hết

hạn GPLX

Lý do sát hạch

Nội dung sát hạch

Ghi chú

 

Tên xếp theo vần A, B, C...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 06.

 

 

 

Danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe

 

 

 

STT

 

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Số định danh

 

 

Nơi trú

Giấy chứng nhận sức khỏe hợp lệ

Đã có giấy phép lái xe hạng

Số chứng chỉ cấp hoặc số chứng chỉ đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo

 

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

Tên xếp theo vần A, B, C...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 


Phụ lục IX

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025

của Bộ trưởng Bộ Công an)


 

BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH CỦA THÍ SINH

 

Mẫu số 01

Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe đối với thí sinh dự sát hạch các hạng B1, B, C1, C, D1, D2, D, C1E, CE, D1E, D2E, DE

Mẫu số 02

Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe đối với thí sinh dự sát hạch mô tô


                                                 Mẫu số 01.

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG B1 VÀ Ô TÔ

 

 

 

 

Ảnh chân dung 3 cm x 4 cm (chụp không quá

06 tháng)

Họ tên thí sinh:..................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: ...........................................................................................

Số định danh……….:……………………………………..…… hoặc Hộ chiếu số…………… ngày cấp………. nơi cấp: .....................................

Thi lấy giấy phép lái xe hạng:………………………….......................................

                                                          


 

 

I.  KẾT QUẢ SÁT HẠCH THUYẾT


........., ngày.......tháng.....năm.....

(Thí sinh ghi họ tên)


 

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và tên

 

 

 

Thí sinh ký tên

 

 

II. KẾT QUẢ SÁT HẠCH BẰNG PHẦN MỀM MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG

 

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và tên

 

 

 

Thí sinh ký tên

 

 

III.  KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH

 

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và ký tên

 

 

 

Thí sinh ký tên

 

 

IV.  KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét và tên

 

 

 

Thí sinh ký tên

 

 

 

 

Kết luận của Chủ tịch hội đồng  Hạng ..........Đạt                               Không đạt

 

..... ngày....... tháng…….năm 20.... TM. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 


Mẫu số 02.

 

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ

 

 

Ảnh màu 3 cm x 4 cm (chụp không

quá 06 tháng)

Họ tên thí sinh:.................................................................................

Ngày tháng năm sinh: ....................................................................................

Số định danh……………………………………….:……………..………

hoặc Hộ chiếu số…………… ngày cấp………. nơi cấp: ..............................

Thi lấy giấy phép lái xe.....................hạng:...........................................

 

 

………, ngày ….. tháng ….. năm …..

(Thí sinh ký ghi rõ họ tên)

 

I.   KẾT QUẢ SÁT HẠCH THUYẾT

 

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét tên

 

 

 

Thí sinh tên

 

 

II.   KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE

 

Số điểm tối đa

Số điểm đạt được

Sát hạch viên nhận xét tên

 

 

 

Thí sinh tên

 

 

 

 

Kết luận của Chủ tịch hội đồng  Hạng ..........Đạt       Không đạt

 

 

........, ngày ..... tháng ..... năm 20 .....

 

 

TM. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH CHỦ TỊCH

(Ký tên, đóng dấu)

 


 

Phụ lục X

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025

của Bộ trưởng Bộ Công an)

 

BIỂU MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE

 

1.  Hình thức giấy phép lái xe

Mặt trước:

 

Mặt sau:

2.  Quy cách giấy phép lái xe

Giấy phép lái xe một tài liệu (in bằng tiếng Việt tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:

a)  Phôi giấy phép lái xe được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, hoa văn màu hồng các hiệu bảo mật, kích thước 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);

b)   Trên mặt trước của giấy phép lái xe có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", chữ "Số/No." Có màu đỏ; dòng chữ "CÁC LOẠI XE GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN”, “Ngày trúng tuyển”  có màu đen, in đậm; các chữ khác màu đen.


c)   Ảnh của người lái xe chụp trên nền màu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;

d)  lớp màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe;

e)  Mặt trước của giấy phép lái xe được hiển thị những thông tin sau:

Số giấy phép lái xe, Họ tên của người lái xe, Ngày sinh, Quốc tịch, ngày cấp, ngày hết hạn, Cơ quan cấp, Nơi cư trú, Hạng.

g) Mặt sau của giấy phép lái xe được hiển thị những thông tin sau:

Các loại xe cơ giới được điều khiển (ghi bằng tiếng việt và tiếng anh), ngày trúng tuyển, có hai chiều (QR) để đọc, giải nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông.

3.  Cách in giấy phép lái xe

In từng hạng giấy phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh)

4. Điều kiện hạn chế

a)  Đối với giấy phép lái xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) ghi là: “Cấp cho người chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”;

b)  Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật chỉ được điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật”;

c)  Đối với giấy phép lái xe hạng B hộp chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) cấp cho người khuyết tật tay trái, ghi là: Cấp cho người khuyết tật tay trái chỉ được điều khiển xe ô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô điện) cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay trái”;

d)  Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải, ghi là: Cấp cho người khuyết tật tay phải chỉ được điều khiển xe ô số tự động cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay phải”;

đ) Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật chân phải, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay trái chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động có cơ cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp với người khuyết tật chân phải”;

e)  Đối với giấy phép lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải), ghi là:

Cấp cho người khuyết tật nói chung chỉ được điều khiển xe ô số tự động”;


g)   Đối với giấy phép lái xe hạng A1 cấp trước ngày thông tư này có hiệu lực được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW, ghi là:

“Cấp cho người chỉ được điều khiển xe hai bánh dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW”;

h)  Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cấp trước ngày thông này có hiệu lực được đổi, cấp lại sang giấy phép lái xe hạng B, ghi là:

“Cấp cho người chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”.

5. Mã số điều kiện hạn chế của giấy phép lái xe

Các mã được in ở mặt sau giấy phép lái xe cho biết những điều kiện phải đáp ứng để lái xe.

A.01: Chỉ điều khiển xe ba bánh dùng cho người khuyết tật;

A.02: Chỉ được điều khiển xe hai bánh dung tích xi-lanh từ 125 cm3 trở lên hoặc công suất động điện từ từ 14kW trở lên sử dụng hộp số cấp;

A.03: Chỉ được điều khiển xe hai bánh dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW;

B.01: Chỉ điều khiển xe ô hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô điện); B.02: Chỉ điều khiển xe ô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật tay trái; B.03: Chỉ điều khiển xe ô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật tay phải; B.04: Chỉ điều khiển xe ô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật chân phải; B.05: Chỉ điều khiển xe ô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật nói chung.


Phụ lục XI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)

 

BIỂU MẪU XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE

 

Mẫu số 01

Bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe

Mẫu số 02

Bản xác minh giấy phép lái xe


 

              CÔNG AN TỈNH….

PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG

--------

                        

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

Số:        /….

………, ngày…… tháng…… năm 20…..

 

BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE

 

Kính gửi:.........................(1)....................................

 

 

Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh ……… đề nghị xác minh giấy phép lái xe theo các nội dung sau:

Họ tên: ………………… Quốc tịch:…………………………… Sinh ngày: …. tháng …..năm………..

Số định danh: …………………….…cấp ngày.....tháng….năm…..

Nơi cấp:.................................................................................................. .

Hiện giấy phép lái xe hạng: ………, số:……, do …….. ............Cấp

Cấp ngày….. tháng …….. năm……

 

TRƯỞNG PHÒNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(1)  Đơn vị được yêu cầu xác minh

 


 

CÔNG AN TỈNH……..

PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG

--------

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

Số:        /.................

………, ngày…… tháng…… năm 20…..

 

BẢN XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE

Kính gửi: Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh…….

.........................(1)……..trả lời xác minh giấy phép lái xe theo các nội dung sau:

Họ tên: ………………………… Quốc tịch: ............................................... Sinh ngày: ….. tháng…..năm……………....

Nơi đăng hộ khẩu thường trú: ...................................................................... Nơi trú: .........................................................................................................

Số định danh: ……………………cấp ngày....tháng….năm…., nơi cấp: ………

Hiện giấy phép lái xe hạng: ……., số:…….., do ...........                                               cấp ngày

……. tháng ….. năm …….

KẾT QUẢ XÁC MINH

Các thông tin trong hồ quản sát hạch:

Tên của người lái xe ….; Ngày tháng năm sinh …; Nơi thường trú …; Nơi trú …; Số định danh hoặc hộ chiếu …; Ngày cấp …; Nơi cấp …;

GPLX hạng …; Số GPLX …; quan cấp …; Ngày tháng năm ….

 

CÁN BỘ XÁC MINH

(ký, ghi họ và tên)

TRƯỞNG PHÒNG

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 


Phụ lục XII

(Ban hành kèm theo Thông số  12 /2025/TT-BCA ngày 28  tháng  02 năm 2025

của Bộ trưởng Bộ Công an)

 

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (*)

 

Kính gửi: ………………………….....………..

Tôi là:......................................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: ............................................................................................

Số định danh cá nhân hoặc số Hộ chiếu ......................... ngày cấp.............. nơi cấp: ..............................

Đã học lái xe tại:...............................................................năm................................

Hiện đã giấy phép lái xe hạng:....................................số:...................................

do:................................................................................ cấp ngày…..../…...../........

Đề nghị cho tôi được đổi hoặc cấp lại giấy phép lái xe hạng:.................................

do:..................................................................................................................

Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe có thời hạn với giấy phép lái xe không có thời hạn:          

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ:                                                        không

Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 .....

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký ghi họ, tên)

 

 

 

 

 

 

 

(*) Trường hợp đề nghị đổi giấy phép lái xe thì ghi là đề nghị đổi giấy phép lái xe; trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép lái xe thi ghi là cấp lại giấy phép lái xe.

         


Phụ lục XIII

Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an)

 

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM


Independence- Freedom Happiness

ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE/APPLICATION FORM FOR RE-ISSUANCE OF DRIVER’S LICENCE

(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)

Kính gửi (To): Phòng Cảnh sát giao thông Công an tỉnh…

 (Traffic police Division of the Police Department….  )

 

Họ và tên (Full name):...............................................................................................................

Ngày tháng năm sinh (date of birth) ...................................................................................

Số hộ chiếu (Passport No.) ................cấp ngày (Issuing date): ngày (day): ................. tháng (month)......... năm (year)…............. nơi cấp (Place of issue):................................... Hiện có giấy phép lái xe số (Current Driver,s Licence No.):..................

quan cấp (Issuing Authority):.............................................................................................

Tại (Place of issue):.............................................................................................................

Cấp ngày (Issuing date): ngày (day):............ tháng (month)..........năm (year).................. Lý do xin đổi giấy phép lái xe (Reason of application for re-issuance of driving licence): .................................................................................................................................................

Định cư lâu dài tại Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Permanent residence in Viet Nam/Short time of staying in Viet Nam)………………………………………….

Ghi chú (Note): Gửi kèm theo đơn (Documents enclosed as follows)

- Bản sao hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included pages: full name, photograph, valid visa)] (Đối với trường hợp chưa số định danh cá nhân (In case there is no personal identification No.).

Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây đúng sự thật.

I certify that all the information provided in this form and the attached documents is accurate and true.

 

............, ngày (day) ...... tháng (month) ...... năm (year).....

NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)

(Ký và ghi rõ họ, tên) (Signature and Full name)


Phụ lục XIV

MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025

của Bộ trưởng Bộ Công an)

TRANG SỐ 1


(Mặt ngoài của trang bìa trước)

Thông tin cơ bản của IDP được in song ngữ tiếng Việt tiếng Anh TRANG SỐ 2


(Mặt trong của trang bìa trước)

 

 

Phạm vi sử dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh


 

TRANG SỐ 3


Phần khai về người lái xe phân hạng IDP in bằng tiếng Việt TRANG SỐ 5


 

Phần khai về người lái xe phân hạng IDP in bằng tiếng Anh


 

 


TRANG SỐ 6

 


Phần khai về người lái xe phân hạng IDP in bằng tiếng Nga TRANG SỐ 7

 

 

 

Phần khai về người lái xe phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha


 

TRANG SỐ 8

 


Phần khai về người lái xe phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp

 

 


TRANG SỐ 9

Hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp

(1)   Vị trí đóng dấu hạng xe điều khiển được cấp

(2)   Vị trí đóng dấu giáp lai

(3)   Vị trí chữ của người được cấp IDP


Phụ lục XV

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025

của Bộ trưởng Bộ Công an)

 

BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ

 

Áp dụng đối với giấy phép lái xe do Chính phủ Việt Nam cấp trước ngày 01/01/2025

 

GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT NAM

 

GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ

Hạng A1

Hạng A1

Hạng A2

Hạng A

Hạng A3

Hạng B1

Hạng B1, B2

Hạng B

Hạng C

Hạng C C1

Hạng D

Hạng D1 D2

Hạng E

Hạng D

Hạng FB2

Hạng BE

Hạng FC

Hạng CE C1E

Hạng FD

Hạng D1E D2E

Hạng FE

Hạng DE


Phụ lục XVI

MẪU ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025

của Bộ trưởng Bộ Công an)

 

 

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do Hạnh phúc


SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM

Independent Freedom Happiness


 

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ

APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT

 

 

 

Ảnh màu photograph 3 x 4 cm

 

Kính gửi (To):...............................................................................

 

 

 

 

 

 

 

Họ và tên (Full name): ..........................................................................................

Ngày tháng năm sinh (date of birth) .....................................................................

Số hộ chiếu (Passport No.) …………...cấp ngày (Issuing date): ngày (day): ................ tháng (month)............ năm (year)…................ nơi cấp (Place of issue):....................hoặc Số định danh nhân (Personal identification No.): ................................................

Hiện giấy phép lái xe số (Current driving licence No.): .................................

quan cấp (Issuing Authority): .................................................................................

Tại (Place of issue): .....................................................

Cấp ngày (Issuing date): ngày (day): ........... tháng (month)......... năm (year).............

do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for issuance of International Driving Permit):   ................................................................................................................

............, ngày(day)....... tháng (month)....... năm(year).......

NGƯỜI LÀM ĐƠN (APPLICANT)

(Ký ghi họ tên)

( Signature and Full name)


 

Phụ lục XVII

(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BCA ngày 28 tháng 02 năm 2025

của Bộ trưởng Bộ Công an)

 

BÁO CÁO DỮ LIỆU KẾT QUẢ SÁT HẠCH KHAI THÁC TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN SÁT HẠCH LÁI XE

 

Mẫu số 01

Báo cáo chung kết quả kỳ sát hạch lái xe

Mẫu số 02

Báo cáo chi tiết kết quả kỳ sát hạch lái xe

Mẫu số 03

Báo cáo kết quả các kỳ sát hạch lái xe


Mẫu số 01.

CÔNG AN TỈNH.....

PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do Hạnh phúc

 

………, ngày…..tháng,.…năm…..

 

BÁO CÁO CHUNG

KẾT QUẢ KỲ SÁT HẠCH LÁI XE

 

1.    Trung tâm sát hạch:

2.    Ngày sát hạch:

 

 

Hạng GPLX

 

Tổng số hồ sơ

 

Tổng số dự thi

 

Thi thuyết

phỏng các tình huống giao thông

 

Thực hành trong hình

Thực hành trên đường giao thông

Kết quả đạt

 

Tỷ lệ

%

Tổng số

Đạt

Trượt

Tổng số

Đạt

Trượt

Tổng số

Đạt

Trượt

Tổng số

Đạt

Trượt

B1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TRƯỞNG PHÒNG

(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận :

- Lưu VT,


Mẫu số 02.

CÔNG AN TỈNH….

PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do Hạnh phúc

 

………, ngày…..tháng,.…năm…..

 

BÁO CÁO CHI TIẾT

KẾT QUẢ KỲ SÁT HẠCH LÁI XE

1.    Trung tâm sát hạch:

2.    Ngày sát hạch:

 

 

 

STT

 

Họ và tên

 

Ngày sinh

 

Số định danh

 

Hạng

Kết quả sát hạch

LT (1)

Số lần SH

MP THGT (2)

Số lần SH

TH LXTH (3)

Số lần SH

TH LXTĐ (4)

Số lần SH

Tổng hợp (5)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TRƯỞNG PHÒNG

(Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận :

- Lưu VT,

(1) : Kết quả nội dung sát hạch thuyết

(2) : Kết quả nội dung sát hạch phỏng các tình huống giao thông

(3) : Kết quả nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình

(4) : Kết quả nội dung sát hạch thực hành lái xe trên đường

(5) : Kết quả tổng hợp cuối kỳ sát hạch


 

Mẫu số 03.

CÔNG AN TỈNH….

PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG

CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do Hạnh phúc

 

………, ngày…..tháng,.…năm…..

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ CÁC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE

 

(Từ ngày… đến ngày…)

 

 

TT

 

sở đào tạo

 

Ngày sát hạch

 

 

Ô

Số thí sinh dự sát

hạch

Số thí sinh vắng

Số thí sinh đạt sát

hạch

 

Tỷ lệ %

 

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận :

- Lưu VT,

TRƯỞNG PHÒNG

(Ký tên, đóng dấu)


 


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét