BỘ KHOA
HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2010/TT-BKHCN |
Hà Nội,
ngày 30 tháng 7 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông
tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày
14/02/2007
___________________________________________
Căn cứ Nghị định
số 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết
số 25/NQ-CP ngày 02/6/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá 258 thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các Bộ, ngành;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21/11/2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Luật Sở hữu
trí tuệ ngày 29/11/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí
tuệ ngày 19/6/2009 (sau đây gọi chung là Luật Sở hữu trí tuệ) và Nghị định số
103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN
ngày 18/6/2009 hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và Thông tư số
01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP
ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 6 Thông tư số
17/2009/TT-BKHCN như sau:
“3. Bản sao chứng
chỉ chất lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã
được chứng thực).”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số
01/2007/TT-BKHCN như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung các điểm 56, 57 và 58 của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN như sau:
“56. Ghi nhận đại
diện sở hữu công nghiệp
56.1. Để chính
thức được thực hiện quyền kinh doanh, hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công
nghiệp, tổ chức, cá nhân đủ điều kiện kinh doanh, hành nghề phải làm thủ tục
ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp theo quy định
tại khoản 1 Điều 156 Luật Sở hữu trí tuệ, quy định tại điểm này và phải nộp lệ
phí theo quy định.
56.2. Hồ sơ yêu
cầu ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc
gia về đại diện sở hữu công nghiệp do tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định
tại Điều 154 Luật Sở hữu trí tuệ đứng tên, gồm 01 bộ tài liệu sau đây:
a) 02 bản Tờ khai
yêu cầu ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, làm theo mẫu
03-YCGN quy định tại Phụ lục E của Thông tư này, trong đó điền đầy đủ thông tin
về tổ chức và thông tin về người đại diện của tổ chức có chứng chỉ hành nghề;
b) Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ
chức (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng
thực);
c) Bản sao quyết
định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của tổ chức đối với người có chứng chỉ
hành nghề là người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao văn bản uỷ
quyền đại diện của người đứng đầu tổ chức (xuất trình bản chính để đối chiếu,
trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực);
d) Bản sao chứng
từ nộp lệ phí (trường hợp nộp lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp
vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
56.3. Hồ sơ yêu
cầu ghi nhận người đại diện sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc gia về đại diện
sở hữu công nghiệp do cá nhân đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 155 Luật
Sở hữu trí tuệ đứng tên, gồm 01 bộ tài liệu sau đây:
a) 02 bản Tờ khai
yêu cầu ghi nhận người đại diện sở hữu công nghiệp, làm theo mẫu 03-YCGN quy
định tại Phụ lục E của Thông tư này, trong đó điền đầy đủ thông tin về cá nhân
và tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp nơi cá nhân hành nghề;
b) Bản sao quyết
định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công
nghiệp đối với cá nhân (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản
sao đã được chứng thực);
c) Bản sao chứng
từ nộp lệ phí (trường hợp nộp lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp
vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
56.4. Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ yêu cầu ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện sở
hữu công nghiệp, hồ sơ yêu cầu ghi nhận người đại diện sở hữu công nghiệp, Cục
Sở hữu trí tuệ tiến hành việc xem xét hồ sơ theo trình tự tương tự như thủ tục
cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp quy định tại điểm
53.3 của Thông tư này.
57. Ghi nhận thay
đổi về đại diện sở hữu công nghiệp
57.1. Tổ chức dịch
vụ đại diện sở hữu công nghiệp, người đại diện sở hữu công nghiệp có quyền yêu
cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận các thay đổi liên quan đến thông tin đã được
ghi nhận trong Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp theo quy định
tại điểm này và phải nộp lệ phí theo quy định.
57.2. Hồ sơ yêu
cầu ghi nhận thay đổi về đại diện sở hữu công nghiệp gồm 01 bộ tài liệu sau
đây:
a) 02 bản Tờ khai
yêu cầu ghi nhận thay đổi về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, người
đại diện sở hữu công nghiệp làm theo mẫu 04-YCSĐ quy định tại Phụ lục E của
Thông tư này;
b) Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được
sửa đổi của tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp trong trường hợp thay
đổi tên, địa chỉ hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức (xuất trình bản
chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực);
c) Tài liệu quy
định tại điểm 56.2 c) Thông tư này trong trường hợp thay đổi người có chứng chỉ
hành nghề là người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đại diện sở hữu công
nghiệp;
d) Bản sao chứng
từ nộp lệ phí (trường hợp nộp lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp
vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
57.3. Thủ tục xử
lý hồ sơ yêu cầu ghi nhận thay đổi về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công
nghiệp, người đại diện sở hữu công nghiệp được tiến hành tương tự như thủ tục
quy định tại điểm 56.4 của Thông tư này.
58. Xoá tên đại
diện sở hữu công nghiệp
58.1. Trong các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 156 Luật Sở hữu trí tuệ, Cục Sở hữu trí
tuệ ra quyết định xoá tên tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, người
đại diện sở hữu công nghiệp trong Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công
nghiệp; và công bố việc xoá tên trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn
02 tháng kể từ ngày ký quyết định.
58.2. Mọi tổ chức,
cá nhân có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ xóa tên tổ chức đại diện sở hữu
công nghiệp, người đại diện sở hữu công nghiệp nếu có căn cứ khẳng định tổ
chức, cá nhân không còn đủ điều kiện kinh doanh, hành nghề dịch vụ đại diện sở
hữu công nghiệp.
58.3. Người đại
diện sở hữu công nghiệp phải làm thủ tục xóa tên trong Sổ đăng ký quốc gia về
đại diện sở hữu công nghiệp khi chấm dứt hoạt động ở tổ chức đại diện sở hữu
công nghiệp và phải làm lại thủ tục ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về đại
diện sở hữu công nghiệp khi hoạt động ở tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp
khác.”
2. Thay thế các mẫu
tờ khai 03-YCGN và 04-YCSĐ tại Phụ lục E của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN bằng
các mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục của Thông tư này.
3. Sửa đổi điểm
21.3.b Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN như sau:
“b) Trên cơ sở xem
xét ý kiến của các bên, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấm dứt/huỷ bỏ một
phần/toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối chấm dứt/huỷ bỏ
hiệu lực văn bằng bảo hộ theo quy định tại khoản 4 Điều 95 và khoản 4 Điều 96
của Luật Sở hữu trí tuệ.
Thời hạn ra quyết
định và thông báo nêu tại điểm này là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn 02
tháng nêu tại điểm 21.3.a mà chủ văn bằng không có ý kiến hoặc kể từ ngày nhận
được ý kiến của chủ văn bằng. Thời hạn này có thể kéo dài thêm tối đa 03 tháng
nếu chủ văn bằng có ý kiến khác với chủ đơn yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực
văn bằng.
Trong trường hợp
chính chủ văn bằng yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng, thời hạn nêu
trên là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Thời gian thực
hiện các thủ tục liên quan khác cần thiết để giải quyết yêu cầu chấm dứt, hủy
bỏ hiệu lực văn bằng không được tính vào thời hạn nêu trên.”
4. Sửa đổi điểm
8.2 Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN như sau:
“8.2. Thu phí, lệ
phí
a) Khi tiếp nhận
đơn hoặc yêu cầu tiến hành bất kỳ thủ tục nào khác, Cục Sở hữu trí tuệ yêu cầu
người nộp đơn nộp phí, lệ phí theo quy định (lập phiếu báo thu).
Cục Sở hữu trí tuệ
lập 02 liên biên lai thu phí, lệ phí làm chứng từ nộp phí, lệ phí có ghi rõ các
khoản và mức phí, lệ phí đã thu, trong đó 01 liên cấp cho người nộp phí, lệ phí
và 01 liên lưu vào hồ sơ đơn để phục vụ việc thẩm định hình thức đơn.
b) Trường hợp nộp
phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở
hữu trí tuệ, người nộp đơn phải nộp bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí cùng hồ sơ
đơn.
c) Nếu phí, lệ phí
chưa được nộp đủ theo quy định, Cục Sở hữu trí tuệ thông báo cho người nộp
đơn.”
5. Thay thế quy
định tại các điểm 7.1.a(iii), 18.3.c(iv), 20.1.c(viii), 20.3.c(iv), 21.2.b(v),
22.2.b(vi), 47.1.g, 47.2.e, 49.2.a(vi), 50.2.d, 52.2.d, 53.2.d, 59.2.b(v),
64.2.c của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN bằng quy định sau đây:
“Bản sao chứng từ
nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực
tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).”
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có
hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
Phụ lục MẪU TỜ KHAI 03-YCGN VÀ 04-YCSĐ (Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
|||||||
TỜ
KHAI
YÊU CẦU GHI NHẬN TỔ CHỨC DỊCH VỤ ĐẠI DIỆN SỞ HỮU
CÔNG NGHIỆP/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP Kính
gửi: Cục Sở hữu trí tuệ
386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận
vào Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp* |
DẤU NHẬN ĐƠN
(Dành cho cán bộ nhận đơn) |
||||||
j CHỦ
ĐƠN Tên đầy đủ/Họ tên: Địa chỉ: Điện
thoại: Fax: E-mail: |
|
||||||
k NỘI DUNG YÊU CẦU |
|
||||||
Yêu cầu
ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện SHCN |
Yêu cầu ghi nhận người đại diện
SHCN |
|
|||||
01 Người đại diện của
tổ chức có chứng chỉ hành nghề: Người đứng đầu/ Người
được người đứng đầu ủy quyền Chứng chỉ
hành nghề: Số: … Ngày cấp: … |
Chứng chỉ hành nghề của
cá nhân: Số:
… Ngày cấp: … Tổ chức dịch vụ đại
diện SHCN mà cá nhân là thành viên: ... |
|
|||||
l CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG
ĐƠN
|
KIỂM TRA DANH MỤC TÀI
LIỆU (Dành cho cán bộ nhận
đơn) |
|
|||||
Tờ khai theo mẫu |
|
|
|||||
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động Bản gốc để đối chiếu |
|
|
|||||
Bản sao quyết định tuyển dụng/hợp đồng lao động đối với
cá nhân có Chứng chỉ hành nghề Bản gốc để đối
chiếu |
|
|
|||||
Bản sao văn
bản ủy quyền của người đứng đầu tổ chức cho cá nhân có Chứng chỉ hành nghề Bản gốc để đối chiếu
|
|
|
|||||
Bản sao
chứng từ nộp lệ phí (nếu nộp lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp
vào tài khoản của Cục SHTT) |
|
|
|||||
m Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây
là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Khai
tại: ……… ngày … tháng … năm … Chữ ký, họ tên
của chủ đơn/đại diện của chủ đơn
(ghi
rõ chức vụ và đóng dấu, nếu chủ đơn là tổ chức) |
|
||||||
Mẫu
số: 04-YCSĐ |
||||||||
TỜ
KHAI
YÊU CẦU GHI NHẬN THAY ĐỔI VỀ TỔ CHỨC DỊCH VỤ ĐẠI DIỆN SỞ HỮU
CÔNG NGHIỆP/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ
386
Nguyễn Trãi, Hà Nội
Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận
vào Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp* |
DẤU NHẬN ĐƠN
(Dành cho cán bộ nhận đơn) |
|||||||
j
CHỦ ĐƠN (Tổ chức yêu cầu ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện SHCN) Tên đầy đủ/Họ tên: Địa chỉ: Điện
thoại: Fax: E-mail: |
|
|||||||
k NỘI DUNG YÊU CẦU |
|
|||||||
Yêu cầu
ghi nhận thay đổi về tổ chức dịch vụ đại diện SHCN: |
Yêu cầu ghi nhận thay đổi về
người đại diện SHCN: |
|
||||||
Tên/địa chỉ của tổ
chức: Người đại diện của tổ chức có chứng chỉ hành
nghề: Người
đứng đầu / Người được người đứng đầu ủy quyền Chứng chỉ hành
nghề: Số: … Ngày cấp: … |
Họ tên/địa chỉ của cá nhân: Chứng chỉ hành nghề của cá nhân: Số: …
Ngày cấp: …
|
|
||||||
l CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG
ĐƠN |
KIỂM
TRA DANH MỤC TÀI LIỆU (Dành
cho cán bộ nhận đơn) |
|
||||||
Tờ khai theo mẫu |
|
|
||||||
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/
Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động Bản gốc để đối chiếu |
|
|
||||||
Bản sao quyết định tuyển dụng/hợp đồng lao động đối với
cá nhân có Chứng chỉ hành nghề Bản gốc để đối
chiếu |
|
|
||||||
Bản sao văn
bản ủy quyền của người đứng đầu tổ chức cho cá nhân có Chứng chỉ hành nghề Bản gốc để đối chiếu
|
|
|
||||||
Bản sao
chứng từ nộp lệ phí (nếu nộp lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp
vào tài khoản của Cục SHTT) |
|
|
||||||
m Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai
trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Khai
tại: ……… ngày … tháng … năm … Chữ ký, họ tên
của chủ đơn/đại diện của chủ đơn
(ghi
rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có chủ đơn là tổ chức) |
|
|||||||
*
Chú thích: Trong trang này và các trang sau, chủ đơn đánh dấu "x" vào ô vuông nếu các thông
tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
*
Chú thích: Trong trang này và các trang sau, chủ đơn đánh dấu "x" vào ô vuông nếu các thông
tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét