BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 2019 |
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017
của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy
định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
Điều
1. Ban hành kèm theo
Thông tư này Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
Điều
2. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2019.
Thông tư này thay
thế Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; bãi bỏ Điều
23 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ.
Điều
3. Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có
vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thông tư này quy định định mức lao động, vật tư, thiết bị sử dụng
trong thực hiện thống kê đất đai định kỳ hàng năm; kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm và kiểm kê đất đai chuyên đề (kể cả
kiểm kê chuyên đề thực hiện gắn với việc kiểm kê đất đai định kỳ) do Ủy ban
nhân dân các cấp và Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi
trường các cấp; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung
là công chức địa chính cấp xã) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
a) Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính
phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
c) Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy
định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa
chính;
d) Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế -
kỹ thuật ngành tài nguyên và môi trường;
đ) Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
e) Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài
chính về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại
cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp
quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp.
Các công việc xây dựng dự án, hội nghị triển khai tập huấn, công
tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền
về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các cấp
thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
5.1. Định mức lao động: là chi phí lao động trực tiếp để sản xuất
ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động
bao gồm:
a) Nội dung công việc: quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để
thực hiện bước công việc.
b) Định biên: xác định cấp bậc lao động kỹ thuật để thực hiện từng
nội dung công việc theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội
vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính được quy định chung về các ngạch tương
đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).
c) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một
đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là ngày công cá nhân
hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá
nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.
Lao động phổ thông là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những
người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn được thuê mướn để thực hiện các công
việc giản đơn trong công tác thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng
sử dụng đất.
Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ
thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng
mức.
5.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu,
định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử
dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
Định mức sử dụng dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử
dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một
bước công việc).
Định mức sử dụng thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử
dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một
bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT, Thông tư số 45/2018/TT-BTC và các quy định của
pháp luật có liên quan.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được
tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày
công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức
sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết
bị) + 5% hao hụt.
d) Mức dụng cụ nhỏ, giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng
định mức dụng cụ tại phần III của Thông tư này được tính bằng 5% mức dụng cụ
trong bảng định mức dụng cụ tương ứng.
đ) Mức vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng
định mức dụng cụ tại phần III của Thông tư này và hao hụt vật liệu được tính
bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu tương ứng.
6.
Đơn vị tính trong định mức này được tính như sau:
- “Bộ/xã” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài
liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 xã;
- “Khoanh/xã” tính cho xã có số lượng khoanh biến động trung bình
về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất
trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
- “Bộ/huyện” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài
liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 huyện.
- “Thửa/huyện” tính cho huyện có số lượng thửa biến động trung
bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất
trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
- “Bộ/tỉnh” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài
liệu hoặc đối tượng kiểm kê chuyên đề cần hoàn thành theo quy định cho 01 tỉnh.
- “Thửa/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động trung bình
về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất
trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
- “Bộ/cả nước” tính cho sản phẩm là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ
tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho cả nước.
- “Khoanh/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng khoanh kiểm kê chuyên
đề.
- “Phiếu/tỉnh” tính cho tỉnh có số lượng phiếu điều tra chuyên đề.
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
Cơ
sở dữ liệu |
CSDL |
Định
mức kinh tế - kỹ thuật |
Định mức KTKT |
Đơn
vị tính sản phẩm |
ĐVT |
Bản
đồ địa chính |
BĐĐC |
Hiện
trạng sử dụng đất |
HTSDĐ |
Biến
động đất đai |
BĐĐĐ |
Thống
kê đất đai |
TKĐĐ |
Kiểm
kê đất đai |
KKĐĐ |
Kỹ
sư |
KS |
Kỹ
thuật viên |
KTV |
Ủy
ban nhân dân |
UBND |
Văn
phòng đăng ký đất đai |
VPĐKĐĐ |
9.
Khoanh đất quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của
Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT (các thửa đất liền
kề có cùng loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất được thể
hiện trong cùng một khoanh đất).
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Thu thập tài liệu, dữ liệu: Thu thập tài liệu, dữ liệu có liên
quan phục vụ cho công tác thống kê đất đai gồm kết quả thống kê đất đai năm
trước, kết quả kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm gần nhất;
hồ sơ kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê; hồ sơ địa chính; văn bản thông báo
chỉnh lý hồ sơ địa chính, bản tổng hợp các thửa đất biến động do VPĐKĐĐ và các
Chi nhánh chuyển đến đối với các trường hợp được giao đất, cho thuê đất, thu
hồi đất, biến động về sử dụng đất trong kỳ thống kê;
b) Đánh giá, lựa chọn tài liệu, dữ liệu: Đánh giá số lượng, chất
lượng, khả năng sử dụng của từng loại bản đồ, tài liệu, dữ liệu đã thu thập;
lựa chọn bản đồ, tài liệu, dữ liệu sử dụng trong thống kê đất đai;
c) Chuẩn bị biểu mẫu phục vụ TKĐĐ.
1.2. Rà soát để xác định và chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai đối
với các trường hợp biến động:
a) Rà soát, xác định và tổng hợp các trường hợp biến động đã thực
hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm thống kê hoặc tiếp nhận bản
tổng hợp các trường hợp biến động do VPĐKĐĐ chuyển đến:
- Đối với xã có cơ sở dữ liệu được khai thác sử dụng tại cấp xã
thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến
động;
- Đối với xã không có CSDL và xã có cơ sở dữ liệu nhưng chưa được
khai thác sử dụng tại cấp xã thì tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến
động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ chuyển đến, đối chiếu thêm với các thông báo
chỉnh lý hồ sơ địa chính đã tiếp nhận trong năm để cập nhật bổ sung (nếu có);
b) Rà soát thực địa các trường hợp đã thực hiện xong thủ tục hành
chính về đất đai trong năm thống kê (trường hợp nhà nước thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký biến động đất
đai) theo bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ
chuyển đến (hoặc do UBND xã thực hiện đối với trường hợp tại điểm a) và chỉnh
lý sơ bộ vào bản đồ kiểm kê, xác nhận thực tế biến động vào bản tổng hợp các
trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính nhưng chưa thực hiện
trong thực tế;
c) Chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai dạng số đối với các trường hợp
biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản
lý đất trong năm thống kê.
1.3. Tổng hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
1.4. Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình
hình biến động đất đai của địa phương:
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ.
1.6. Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả
TKĐĐ.
2. Định mức
Bảng 1
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công
tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Thu
thập tài liệu, dữ liệu |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
1.2 |
Đánh
giá, lựa chọn tài liệu, dữ liệu |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
1.3 |
Chuẩn
bị biểu mẫu phục vụ TKĐĐ |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
2 |
Rà
soát để xác định và chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất đai đối với các trường hợp
biến động |
|
|
|
2.1 |
Rà
soát, xác định và tổng hợp các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục
hành chính về đất đai trong năm thống kê hoặc tiếp nhận bản tổng hợp các
trường hợp biến động do VPĐKĐĐ chuyển đến: |
|
|
|
2.1.1 |
Đối
với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu
đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động; |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
2.1.2 |
Đối
với xã không có CSDL và xã có CSDL nhưng chưa được khai thác sử dụng tại cấp
xã thì tiếp nhận bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do
VPĐKĐĐ chuyển đến; đối chiếu với các thông báo chỉnh lý hồ sơ địa chính đã
tiếp nhận trong năm để cập nhật bổ sung (nếu có); |
Bộ/xã |
1KTV4 |
0,50 |
2.2 |
Rà
soát thực địa các trường hợp đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai
trong năm thống kê theo bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống
kê do VPĐKĐĐ chuyển đến (hoặc do UBND xã thực hiện đối với trường hợp tại điểm
2.1.1) để xác định và chỉnh lý sơ bộ vào bản đồ kiểm kê, xác nhận thực tế
biến động vào bản tổng hợp các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục
hành chính, nhưng chưa thực hiện trong thực tế |
Khoanh/xã |
1KTV4 |
4,00 |
2.3 |
Chỉnh
lý vào bản đồ KKĐĐ dạng số đối với các trường hợp biến động về hình thể, loại
đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong năm thống kê từ
kết quả rà soát tại điểm 2.2 |
Khoanh/xã |
1KTV4 |
2,40 |
3 |
Tổng
hợp số liệu thống kê hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
Bộ/xã |
1KTV4 |
3,00 |
4 |
Phân
tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai
của địa phương |
Bộ/xã |
|
|
4.1 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất |
Bộ/xã |
1KTV4 |
2,00 |
4.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
5 |
Xây
dựng báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/xã |
1KTV4 |
4,00 |
6 |
Hoàn
thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/xã |
1KTV4 |
1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 1 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm
2.2 và 2.3) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha).
Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức
độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx x Kdtx x
Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác
định theo điểm a Phụ lục số I của định mức);
- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định
theo điểm b Phụ lục số I của định mức);
(2) Định mức tại điểm 2.2 Bảng 1 tính cho công ngoại nghiệp, các
định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.
(3) Định mức tại điểm 2.2 và 2.3 Bảng 1 tính cho xã có 16 khoanh
biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản
lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2 và
2.3 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn
16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
II.
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị:
a) Thu thập kết quả TKĐĐ năm trước, kết quả KKĐĐ của kỳ kiểm kê
gần nhất; hồ sơ kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê;
b) Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại
đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ
tục hành chính về đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ
thủ tục về đất đai liên quan gửi UBND cấp xã trước ngày 15 tháng 11 để thực
hiện thống kê đất đai hàng năm (trừ các xã đã có CSDL đất đai được khai thác sử
dụng tại xã); trong đó gồm:
- Trường hợp đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp
xã;
- Trường hợp chưa có CSDL đất đai.
1.2. Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp xã giao nộp:
a) Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã;
b) Kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ cấp xã;
c) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ.
1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện:
a) Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp xã đối với các khu vực
tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính (nếu có);
b) Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện;
c) Rà soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng
giấy và dạng số.
1.4. Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình
hình biến động đất đai của địa phương:
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai;
c) Phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong
năm của huyện.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp huyện.
1.6. Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả
TKĐĐ.
2. Định mức
Bảng 2
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công
tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Thu
thập tài liệu |
Bộ/huyện |
1KTV6 |
1,00 |
1.2 |
Rà
soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại đất, loại đối
tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành
chính về đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục
về đất đai liên quan gửi UBND cấp xã trước ngày 15 tháng 11 để thực hiện
thống kê đất đai hàng năm (trừ các xã đã có CSDL đất đai được khai thác sử
dụng tại xã): |
|
|
|
1.2.1 |
Trường
hợp đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã |
Bộ/xã |
1KTV6 |
1,00 |
1.2.2 |
Trường
hợp chưa có CSDL đất đai |
Thửa/huyện |
1KTV6 |
11,25 |
2 |
Tiếp
nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp xã giao nộp |
|
|
|
2.1 |
Tiếp
nhận hồ sơ TKĐĐ đã hoàn thiện của cấp xã |
Bộ/huyện |
1KTV6 |
2,00 |
2.2 |
Kiểm
đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp xã |
Bộ/huyện |
1KS3 |
5,00 |
2.3 |
Hướng
dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/huyện |
1KS3 |
2,00 |
3 |
Tổng
hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện |
|
|
|
3.1 |
Rà
soát, xử lý số liệu thống kê của cấp xã đối với các khu vực tranh chấp,
chồng, hở địa giới hành chính |
Bộ/huyện |
2KS3 |
3,00 |
3.2 |
Tổng
hợp số liệu TKĐĐ cấp huyện |
Bộ/huyện |
1KS3 |
2,00 |
3.3 |
Rà
soát, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số |
Bộ/huyện |
1KS3 |
1,00 |
4 |
Phân
tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai
của địa phương |
|
|
|
4.1 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng và cơ cấu sử dụng đất |
Bộ/huyện |
1KS3 |
3,00 |
4.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai |
Bộ/huyện |
1KS3 |
3,00 |
4.3 |
Phân
tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của huyện |
Bộ/huyện |
1KS3 |
3,00 |
5 |
Xây
dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp huyện |
Bộ/huyện |
2KS3 |
5,00 |
6 |
Hoàn
thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết
quả TKĐĐ |
Bộ/huyện |
1KTV6 |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm
1.2) tính cho huyện trung bình (có 15 đơn vị hành chính cấp xã); khi tính định
mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng đơn vị cấp xã thực tế của huyện
để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx -
15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 1.2.2 Bảng 2 tính cho huyện có số lượng thửa
biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản
lý đất cần thống kê trung bình hàng năm 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính
mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 1.2.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp
huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho
một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
III.
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Thu thập kết quả thống kê đất đai năm trước, kết quả kiểm kê
đất đai của kỳ kiểm kê gần nhất; hồ sơ kế hoạch sử dụng đất của năm thống kê;
b) Rà soát tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại
đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ
tục hành chính về đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ
thủ tục về đất đai liên quan gửi UBND cấp xã trước ngày 15 tháng 11 để thực
hiện thống kê đất đai hàng năm (trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng CSDL đất đai
sử dụng đồng bộ ở các cấp); trường hợp sau ngày gửi bản tổng hợp các trường hợp
biến động mà phát sinh các trường hợp biến động mới thì phải gửi bổ sung chậm
nhất vào ngày 31 tháng 12 của năm thống kê.
1.2. Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp huyện (kết
quả TKĐĐ cấp huyện, thống kê đất quốc phòng, đất an ninh):
a) Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện giao nộp;
b) Kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ cấp huyện;
c) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ.
1.3. Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh
a) Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp huyện đối với các khu
vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính (nếu có);
b) Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh;
c) Rà soát đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng
giấy và dạng số.
1.4. Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình
hình biến động đất đai của địa phương:
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất;
c) Phân tích, đánh giá với việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất
trong năm.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh.
1.6. Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả
TKĐĐ.
2. Định mức
Bảng 3
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công
tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Thu
thập tài liệu |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
1,00 |
1.2 |
Rà
soát tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng
sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính về
đất đai trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất đai
liên quan gửi UBND cấp xã trước ngày 15 tháng 11 để thực hiện thống kê đất
đai hàng năm (trừ các đơn vị cấp xã đã xây dựng CSDL đất đai sử dụng đồng bộ
ở các cấp); |
Thửa/tỉnh |
1KS3 |
12,00 |
2 |
Tiếp
nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp huyện (kết quả TKĐĐ cấp huyện,
thống kê đất quốc phòng, đất an ninh) |
|
|
|
2.1 |
Tiếp
nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp huyện giao nộp |
Bộ/tỉnh |
1KTV6 |
2,00 |
2.2 |
Kiểm
đếm hồ sơ kết quả TKĐĐ của cấp huyện |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
10,00 |
2.3 |
Hướng
dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
3,00 |
3 |
Tổng
hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh |
|
|
|
3.1 |
Rà
soát, xử lý số liệu thống kê của cấp huyện đối với các khu vực tranh chấp,
chồng, hở địa giới hành chính |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
2,00 |
3.2 |
Tổng
hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
2,00 |
3.3 |
Rà
soát đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các biểu, giữa dạng giấy, dạng số |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
3,00 |
4 |
Phân
tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai
của địa phương |
Bộ/tỉnh |
|
|
4.1 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
4,00 |
4.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
3,00 |
4.3 |
Phân
tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
4,00 |
5 |
Xây
dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cấp tỉnh |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
7,00 |
6 |
Hoàn
thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/tỉnh |
2KTV6 |
1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 3 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm
1.2) tính cho tỉnh trung bình (tỉnh có 10 đơn vị cấp huyện); khi tính định mức
cho từng tỉnh cụ thể thì căn cứ vào số lượng huyện thực tế của tỉnh để tính
theo công thức sau:
MT = Mtbt x [1 + 0,05 x (Kslh -
10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện thuộc tỉnh.
(2) Định mức tại điểm 1.2 Bảng 3 tính cho tỉnh có số lượng thửa
biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản
lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất cần thống kê trung bình hàng năm
300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện) (khi tính mức cho một thửa đất thì mức công
tại điểm 1.2 chia cho 300 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động lớn hơn
hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực
tế.
1. Nội dung công việc
1.1. Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ, xử lý số liệu, báo cáo kết quả
TKĐĐ của cấp tỉnh (kết quả TKĐĐ cấp tỉnh, thống kê đất quốc phòng, đất an
ninh):
a) Tiếp nhận kết quả TKĐĐ;
b) Kiểm đếm hồ sơ, xử lý kết quả TKĐĐ;
c) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ.
1.2. Tổng hợp số liệu TKĐĐ các vùng và cả nước:
a) Rà soát, xử lý số liệu thống kê của cấp tỉnh đối với các khu
vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính (nếu có);
b) Tổng hợp số liệu TKĐĐ các vùng và cả nước;
c) Rà soát, đối chiếu, thống nhất số liệu thống kê đất quốc phòng,
đất an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an với số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh (giữa
các biểu, giữa dạng giấy và dạng số).
1.3. Phân tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình
hình biến động đất đai các vùng và cả nước, gồm:
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả
nước;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai trong năm thống
kê của các vùng và cả nước;
c) Phân tích, đánh giá tình hình tranh chấp địa giới hành chính
các cấp xã, huyện, tỉnh trong cả nước;
d) Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong
năm của các vùng và cả nước.
1.4. Xây dựng báo cáo kết quả TKĐĐ cả nước:
a) Tổng hợp tình hình thực hiện thống kê của cả nước từ báo cáo
kết quả thống kê của cấp tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp thu
thập số liệu TKĐĐ, nguồn gốc số liệu thu thập, độ tin cậy của số liệu thu thập
và số liệu tổng hợp, các thông tin khác có liên quan đến số liệu;
b) Nghiên cứu, đánh giá tác động của việc quản lý, sử dụng đất đai
đến tình hình phát triển kinh tế xã hội và môi trường của cả nước;
c) Xây dựng báo cáo TKĐĐ của cả nước.
1.5. Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả
TKĐĐ.
2. Định mức
Bảng 4
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Tiếp
nhận và kiểm đếm hồ sơ, xử lý số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ của cấp tỉnh (kết
quả TKĐĐ cấp tỉnh, thống kê đất quốc phòng, đất an ninh) |
|
|
|
1.1 |
Tiếp
nhận kết quả TKĐĐ |
Bộ/cả nước |
Nhóm 2 (1KS4+1KS5) |
3,00 |
1.2 |
Kiểm
đếm hồ sơ, xử lý kết quả TKĐĐ |
Bộ/cả nước |
Nhóm 2 (1KS4+1KS5) |
21,00 |
1.3 |
Hướng
dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ |
Bộ/cả nước |
Nhóm 2 (1KS4+1KS5) |
10,00 |
2 |
Tổng
hợp số liệu TKĐĐ các vùng và cả nước |
|
|
|
2.1 |
Rà
soát, xử lý số liệu thống kê của cấp tỉnh đối với các khu vực tranh chấp,
chồng, hở địa giới hành chính |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
10,00 |
2.2 |
Tổng
hợp số liệu TKĐĐ các vùng và cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
20,00 |
2.3 |
Rà
soát, đối chiếu, thống nhất số liệu thống kê đất quốc phòng, đất an ninh của
Bộ Quốc phòng và Bộ Công an với số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh (giữa các biểu,
giữa dạng giấy và dạng số) |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
26,00 |
3 |
Phân
tích số liệu, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai
các vùng và cả nước |
|
|
|
3.1 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của các vùng và cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
50,00 |
3.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai trong năm thống kê của các vùng và
cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
50,00 |
3.3 |
Phân
tích, đánh giá tình hình tranh chấp địa giới hành chính các cấp xã, huyện,
tỉnh trong cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
16,00 |
3.4 |
Phân
tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của các
vùng và cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
10,00 |
4 |
Xây
dựng báo cáo kết quả TKĐĐ của cả nước: |
|
|
|
4.1 |
Tổng
hợp tình hình thực hiện TKĐĐ của cả nước |
Bộ/cả nước |
3KS5 |
32,00 |
4.2 |
Nghiên
cứu, đánh giá tác động của việc quản lý, sử dụng đất đai đến tình hình phát
triển kinh tế xã hội và môi trường của cả nước |
Bộ/cả nước |
3KS5 |
30,00 |
4.3 |
Xây
dựng báo cáo TKĐĐ của cả nước |
Bộ/cả nước |
3KS5 |
15,00 |
5 |
Hoàn
thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả TKĐĐ của cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS1 |
2,00 |
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ
I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện KKĐĐ;
b) Chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho KKĐĐ;
c) Thu thập các tài liệu, số liệu về đất đai hiện có phục vụ cho
KKĐĐ, bao gồm:
- Thu thập các tài liệu, số liệu phục vụ kiểm kê đất đai ở cấp xã
gồm: Bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước; bản đồ địa chính; bản đồ ảnh (bình đồ ảnh
đã được điều vẽ); bản đồ hiện trạng sử dụng đất kỳ trước và tài liệu, bản đồ
khác (hồ sơ địa giới hành chính; bản đồ địa hình…); hồ sơ địa chính; thông báo
chỉnh lý biến động (có trích lục bản đồ, sơ đồ kèm theo); hồ sơ thanh tra, kiểm
tra, xử lý vi phạm trong sử dụng đất; hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện; kết quả thống kê đất đai của 05 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất hai kỳ trước đó;
- Tiếp nhận bản tổng hợp các thửa đất biến động trong kỳ kiểm kê
do VPĐKĐĐ và các Chi nhánh chuyển đến.
d) Rà soát, đối chiếu, đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn tài
liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm kê;
đ) Rà soát phạm vi ranh giới hành chính trên bản đồ sử dụng cho
điều tra kiểm kê để chỉnh lý thống nhất với bản đồ biên giới, bản đồ địa giới
hành chính mới nhất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có). Trường
hợp đường địa giới hành chính cấp xã đang có tranh chấp hoặc không thống nhất
giữa hồ sơ địa giới với thực địa thì UBND các xã có liên quan làm việc để thống
nhất xác định phạm vi, trách nhiệm KKĐĐ của từng bên;
e) In ấn tài liệu phục vụ KKĐĐ.
1.2. Điều tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê
a) Rà soát khoanh
vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê theo
quy định tại các điểm b, c khoản 4 Điều 17 của Thông tư số
27/2018/TT-BTNMT và in ấn bản đồ phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại
nghiệp.
- Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử
dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp biến động đã được giải quyết
từ hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai;
- Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử
dụng cho điều tra kiểm kê từ bản đồ kiểm kê rừng của ngành nông nghiệp đã thực
hiện trong kỳ kiểm kê;
- Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử
dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp: chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa đã đăng ký với UBND xã theo quy định (từ các hồ sơ đăng ký
chuyển đổi cơ cấu cây trồng) và các khoanh đất ngập nước;
- Biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất (đối với
trường hợp sử dụng bản đồ địa chính để kiểm kê);
- In ấn bản đồ phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp;
b) Điều tra, khoanh vẽ thực địa, bao gồm:
- Lập kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa, gồm: xác định khu vực
có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng, quản lý đất; vạch tuyến đối soát,
điều tra thực địa, xác định khu vực phải khoanh vẽ tại thực địa và lập kế hoạch
để thực hiện;
- Đối soát thực địa; xác định và khoanh vẽ chỉnh lý, bổ sung các
khoanh đất về ranh giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản
lý đất và các thông tin khác cần kiểm kê:
+ Đối soát, xác định các trường hợp có biến động và chỉnh lý bản
đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông tin thửa đất (loại đất, loại đối tượng
sử dụng, đối tượng quản lý đất); xác định và tổng hợp trường hợp có quyết định
giao, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện và trường
hợp sử dụng đất không đúng mục đích;
+ Đối soát, xác định và chỉnh lý, bổ sung thông tin đối với các
khoanh đất cần kiểm kê: mục đích chính, mục đích phụ; kiểm kê chỉ tiêu khu vực
tổng hợp; kiểm kê khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa; khu
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; khu vực đất ngập nước;
+ Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất (trừ trường hợp biến
động đã chỉnh lý nội nghiệp và đã được thực hiện trên thực tế);
c) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập
nhật thông tin loại đất, loại đối tượng sử dụng đất; biên tập bản đồ kiểm kê và
tính diện tích, bao gồm:
- Chuyển vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa
lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số;
- Cập nhật thông tin loại đất, loại đối tượng sử dụng đất theo các
chỉ tiêu cần kiểm kê từ kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kiểm kê đất đai
dạng số;
- Ghép mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính
(chỉ áp dụng đối với trường hợp lập mới bản đồ kiểm kê đất đai);
- Tích hợp, tiếp biên, biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê;
đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất; trình bày, hoàn thiện bản đồ kiểm kê
đất đai;
d) Lập Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất KKĐĐ từ kết quả điều
tra thực địa:
- Chiết xuất biểu liệt kê các khoanh đất từ bản đồ KKĐĐ dạng số;
- Nhập bổ sung thông tin về loại đất cũ; loại đối tượng sử dụng,
quản lý đất cũ và mới từ sổ dã ngoại đối với trường hợp cần thiết.
1.3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
a) Tổng hợp, khái quát hóa từ bản đồ KKĐĐ;
b) Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn
bị định dạng để phục vụ in bản đồ;
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
d) Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.4. Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất, lập hệ thống biểu
KKĐĐ.
1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai
và tình hình quản lý đất đai của địa phương:
a) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất: hiện trạng,
cơ cấu sử dụng đất, chỉ số bình quân sử dụng đất; tình hình thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tình hình vi phạm trong sử dụng đất (chưa thực
hiện quyết định giao đất, cho thuê đất, sử dụng đất không đúng mục đích; tình
hình tranh chấp địa giới hành chính); hiện trạng đất ngập nước; tình hình
chuyển đổi cơ cấu đất trồng lúa; tình hình sử dụng đất nông nghiệp công nghệ
cao;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất qua 05 năm, 10 năm;
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh, đánh giá hiện trạng sử dụng đất.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp xã.
1.7. Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả
KKĐĐ.
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã
Bảng 5
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công
tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Xây
dựng phương án, kế hoạch thực hiện KKĐĐ |
Bộ/xã |
1KTV4 |
2,00 |
1.2 |
Chuẩn
bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho KKĐĐ |
Bộ/xã |
1KTV4 |
2,00 |
1.3 |
Thu
thập các tài liệu, số liệu về đất đai hiện có phục vụ cho KKĐĐ |
Bộ/xã |
1KTV4 |
2,00 |
1.4 |
Rà
soát, đối chiếu, đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn tài liệu, bản đồ thu
thập để sử dụng cho kiểm kê |
Bộ/xã |
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS2) |
1,00 |
1.5 |
Rà
soát phạm vi ranh giới hành chính trên bản đồ sử dụng cho điều tra kiểm kê để
chỉnh lý thống nhất với bản đồ biên giới, bản đồ địa giới hành chính (nếu
có). Trường hợp đường địa giới hành chính cấp xã đang có tranh chấp hoặc
không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa thì UBND các xã có liên
quan làm việc để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm KKĐĐ của từng bên; |
Bộ/xã |
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS2) |
1,00 |
1.6 |
In
ấn tài liệu phục vụ kiểm kê |
Bộ/xã |
1KTV6 |
1,00 |
2 |
Điều
tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê |
|
|
|
2.1 |
Rà
soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra
kiểm kê theo quy định tại các điểm b, c khoản 4 Điều 17 của Thông tư số
27/2018/TT-BTNMT và in ấn bản đồ phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp |
|
|
|
2.1.1 |
Rà
soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra
kiểm kê đối với các trường hợp biến động đã được giải quyết từ hồ sơ thủ tục
hành chính về đất đai |
Khoanh/xã |
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3) |
3,00 |
2.1.2 |
Rà
soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra
kiểm kê từ bản đồ kiểm kê rừng của ngành nông nghiệp đã thực hiện trong kỳ
kiểm kê (thực hiện đối với xã có đất lâm nghiệp) |
Bộ/xã |
1KTV6 |
3,00 |
2.1.3 |
Rà
soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra
kiểm kê đối với các trường hợp: chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa đã đăng ký với UBND xã theo quy định (từ các hồ sơ đăng ký chuyển đổi cơ
cấu cây trồng) và các khoanh đất ngập nước |
Bộ/xã |
1KTV6 |
2,00 |
2.1.4 |
Biên
tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất (đối với trường hợp sử dụng
bản đồ địa chính để kiểm kê) |
Bộ/xã |
1KTV6 |
2,00 |
2.1.5 |
In
ấn bản đồ phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp |
Bộ/xã |
1KTV4 |
0,50 |
2.2 |
Điều
tra, khoanh vẽ thực địa |
|
|
|
2.2.1 |
Lập
kế hoạch điều tra, khoanh vẽ thực địa |
Bộ/xã |
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3) |
1,00 |
2.2.2 |
Đối
soát thực địa; xác định và khoanh vẽ chỉnh lý, bổ sung các khoanh đất về ranh
giới, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất và các
thông tin khác cần kiểm kê: |
|
|
|
2.2.2.1 |
Đối
soát, xác định các trường hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh
đất có thay đổi thông tin thửa đất (loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối
tượng quản lý đất); xác định và tổng hợp trường hợp có quyết định giao, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện và trường hợp sử
dụng đất không đúng mục đích |
Khoanh/xã |
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3) |
15 15 |
2.2.2.2 |
Đối
soát, xác định và chỉnh lý, bổ sung thông tin đối với các khoanh đất cần kiểm
kê: mục đích chính, mục đích phụ; kiểm kê chỉ tiêu khu vực tổng hợp; kiểm kê
khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa; khu bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học; khu vực đất ngập nước |
Bộ/xã |
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3) |
7 7 |
2.2.2.3 |
Khoanh
vẽ, chỉnh lý về ranh giới khoanh đất |
Khoanh/xã |
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS3) |
15,00 |
2.3 |
Chuyển
vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất,
loại đối tượng sử dụng đất; biên tập bản đồ kiểm kê và tính diện tích, bao
gồm: |
|
|
|
2.3.1 |
Chuyển
vẽ ranh giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ
dạng số |
Khoanh/xã |
1KS3 |
7,50 |
2.3.2 |
Cập
nhật thông tin loại đất, loại đối tượng sử dụng đất theo các chỉ tiêu cần
kiểm kê từ kết quả điều tra thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số |
Bộ/xã |
1KTV6 |
5,00 |
2.3.3 |
Ghép
mảnh bản đồ điều tra kiểm kê theo phạm vi đơn vị hành chính (chỉ áp dụng đối
với trường hợp lập mới bản đồ KKĐĐ) |
Bộ/xã |
1KS3 |
2,00 |
2.3.4 |
Tích
hợp, tiếp biên, biên tập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính
diện tích các khoanh đất; trình bày, hoàn thiện bản đồ KKĐĐ |
Bộ/xã |
1KS3 |
8,00 |
2.4 |
Lập
Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất KKĐĐ từ kết quả điều tra thực địa |
Bộ/xã |
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3) |
2,00 |
3 |
Tổng
hợp số liệu hiện trạng sử đất, lập hệ thống biểu KKĐĐ theo quy định |
Bộ/xã |
Nhóm 2 (1KTV4+ KTV6) |
6,00 |
4 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý
đất đai |
|
|
|
4.1 |
Phân
tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất |
Bộ/xã |
1 KTV6 |
3,00 |
4.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất qua 05 năm, 10 năm |
Bộ/xã |
1 KTV6 |
3,00 |
4.3 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh, đánh giá hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/xã |
1 KTV6 |
4,00 |
5 |
Xây
dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp xã |
Bộ/xã |
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS3) |
6,00 |
6 |
Hoàn
thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ |
Bộ/xã |
1KTV4 |
3,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 5 nêu trên (không bao gồm định mức công việc
tại các điểm 2.1.1; 2.2.2.1; 2.2.2.3 và 2.3.1) tính cho xã trung bình (xã đồng
bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn
cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo
công thức sau:
MX =
Mtbx x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Kdtx là hệ số quy mô diện tích cấp xã (được xác
định theo Bảng a Phụ lục số I của định mức);
- Kkv là hệ số điều chỉnh khu vực (được xác định
theo Bảng b Phụ lục số I của định mức).
(2) Định mức tại điểm 2.1.1 Bảng 5 tính cho xã có mức độ biến động
về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần
kiểm kê trung bình 20 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công
tại điểm 2.1.1 chia cho 20 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn
hoặc nhỏ hơn 20 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh
thực tế.
(3) Định mức tại điểm 2.2.2 Bảng 5 tính cho công ngoại nghiệp, các
định mức công việc còn lại là công nội nghiệp.
(4) Định mức tại điểm 2.2.2.1 Bảng 5 tính cho xã có mức độ biến
động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất
cần kiểm kê trung bình 150 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức
công tại điểm 2.2.2.1 chia cho 150 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động
lớn hơn hoặc nhỏ hơn 150 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng
khoanh thực tế.
(5) Định mức tại điểm 2.2.2.3 Bảng 5 tính cho xã có mức độ biến
động về ranh giới khoanh đất trung bình 75 khoanh/xã (trừ trường hợp biến động
đã chỉnh lý nội nghiệp tại điểm 2.1 Bảng này và đã được thực hiện trên thực tế)
(khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.2.2.3 chia cho 75
khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì
lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(6) Định mức tại điểm 2.3.1 Bảng 5 tính cho xã có mức độ biến động
cần chuyển vẽ trung bình 75 khoanh/xã (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức
công tại điểm 2.3.1 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn
hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng
khoanh thực tế.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
Bảng 6
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công
nhóm/ĐVT |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Tổng
hợp, khái quát hóa từ bản đồ KKĐĐ |
Bộ/xã |
1KS3 |
6,00 |
7,00 |
8,00 |
10,00 |
2 |
Biên
tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để
phục vụ in bản đồ |
Bộ/xã |
1KS3 |
4,00 |
5,00 |
6,00 |
7,00 |
3 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/xã |
1KS3 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
4 |
Hoàn
thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/xã |
1KS2 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 6 nêu trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 (tương ứng
với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100 ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000
ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên thực tế của xã đó để tính theo công
thức sau:
MX = Mtbx x Ktlx
Trong đó:
- MX là mức lao động của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động của xã trung bình;
- Ktlx là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (được xác định
theo Bảng c Phụ lục số I của định mức).
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Chuẩn bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật, tài chính;
b) Thu thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai có liên quan
phục vụ công tác kiểm kê đất đai:
- Thu thập tài liệu đất đai có liên quan phục vụ công tác KKĐĐ;
- Đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn tài liệu, bản đồ thu thập để
sử dụng cho kiểm kê;
c) Rà soát tổng hợp các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến
động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất
đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân đã thực hiện xong thủ tục hành
chính về đất đai trong kỳ kiểm kê gửi UBND cấp xã (trừ các đơn vị cấp xã đã sử
dụng CSDL đất đai), gồm các trường hợp:
- Đối với xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai nhưng chưa khai thác sử
dụng ở cấp xã;
- Đối với trường hợp cấp xã chưa có CSDL đất đai;
+ Các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động không thuộc
phạm vi thực hiện các dự án.
+ Các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động thuộc phạm vi
thực hiện các dự án.
d) Rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp huyện, xác định trường
hợp đang có tranh chấp địa giới hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với
thực địa và làm việc với UBND các huyện có liên quan để thống nhất xác định
phạm vi, trách nhiệm kiểm kê của từng bên (nếu có).
1.2. Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp xã giao nộp:
a) Tiếp nhận hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp xã;
b) Kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp xã;
c) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả KKĐĐ,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.3. Tổng hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai vào các biểu theo
quy định
a) Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp của các xã đối với các khu vực
tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;
b) Tổng hợp số liệu vào các biểu kiểm kê đất đai cấp huyện;
c) Đối chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai
và tình hình quản lý, sử dụng đất của địa phương:
a) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất: hiện trạng,
cơ cấu sử dụng đất, chỉ số bình quân sử dụng đất; tình hình thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tình hình vi phạm trong sử dụng đất (chưa thực
hiện quyết định giao đất, cho thuê đất, sử dụng đất không đúng mục đích; tình
hình tranh chấp địa giới hành chính); hiện trạng đất ngập nước; tình hình
chuyển đổi cơ cấu đất trồng lúa; tình hình sử dụng đất nông nghiệp công nghệ
cao;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ
05 năm, 10 năm;
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất.
1.5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
a) Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
b) Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, bao gồm:
- Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
xã;
- Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử
dụng đất;
- Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
c) Hoàn chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp huyện.
1.7. Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả
KKĐĐ.
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện
Bảng 7
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công
tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Chuẩn
bị nhân lực, thiết bị kỹ thuật, tài chính; |
Bộ/huyện |
1KS2 |
2,00 |
1.2 |
Thu
thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai có liên quan phục vụ công tác
KKĐĐ |
|
|
|
1.2.1 |
Thu
thập tài liệu đất đai có liên quan phục vụ công tác KKĐĐ |
Bộ/huyện |
2KS2 |
2,00 |
1.2.2 |
Đánh
giá khả năng sử dụng, lựa chọn tài liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm
kê |
Bộ/huyện |
2KS3 |
3,00 |
1.3 |
Rà
soát tổng hợp các thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể,
loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện
xong thủ tục hành chính về đất đai trong kỳ kiểm kê gửi UBND cấp xã (trừ các
đơn vị cấp xã đã sử dụng CSDL đất đai): |
|
|
|
1.3.1 |
Đối
với xã đã có CSDL đất đai nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã |
Bộ/xã |
1KS3 |
5,00 |
1.3.2 |
Đối
với xã chưa có CSDL đất đai |
|
|
|
1.3.2.1 |
Các
thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động không thuộc phạm vi thực hiện
các dự án. |
Thửa/huyện |
1KS3 |
11,50 |
1.3.2.2 |
Các
thửa đất của hộ gia đình, cá nhân có biến động thuộc phạm vi thực hiện các dự
án. |
Thửa/huyện |
1KS3 |
2,00 |
1.4 |
Rà
soát phạm vi địa giới hành chính cấp huyện, xác định trường hợp đang có tranh
chấp địa giới hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm
việc với UBND các huyện có liên quan để thống nhất xác định phạm vi, trách
nhiệm kiểm kê (nếu có) |
Bộ/huyện |
2KS3 |
5,00 |
2 |
Thực
hiện KKĐĐ ở cấp huyện |
|
|
|
2.1 |
Tiếp
nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp xã |
|
|
|
2.1.1 |
Tiếp
nhận hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp xã giao nộp |
Bộ/huyện |
2KS2 |
3,00 |
2.1.2 |
Kiểm
đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp xã |
Bộ/huyện |
2KS3 |
7,50 |
2.1.3 |
Hướng
dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả KKĐĐ, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất |
Bộ/huyện |
2KS3 |
5,00 |
2.2 |
Tổng
hợp số liệu kiểm kê diện tích đất đai vào các biểu theo quy định |
|
|
|
2.2.1 |
Rà
soát, xử lý số liệu tổng hợp của các xã đối với các khu vực tranh chấp,
chồng, hở địa giới hành chính |
Bộ/huyện |
2KS3 |
5,00 |
2.2.2 |
Tổng
hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp huyện |
Bộ/huyện |
1KS3 |
5,00 |
2.2.3 |
Đối
chiếu thông tin, dữ liệu dạng giấy và dạng số |
Bộ/huyện |
2KS2 |
2,00 |
2.3 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản
lý, sử dụng đất của địa phương |
|
|
|
2.3.1 |
Phân
tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai |
Bộ/huyện |
2KS3 |
10,00 |
2.3.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm |
Bộ/huyện |
2KS3 |
15,00 |
2.3.3 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/huyện |
2KS3 |
5,00 |
2.4 |
Xây
dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp huyện |
Bộ/huyện |
2KS3 |
15,00 |
2.5 |
Hoàn
thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ |
Bộ/huyện |
2KTV6 |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 7 nêu trên (không bao gồm công việc tại điểm
1.3.1 và 1.3.2) tính cho huyện trung bình (huyện có 15 đơn vị hành chính cấp
xã); khi tính định mức cho từng huyện cụ thể thì căn cứ vào số lượng xã thực tế
của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslx -
15)]
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Kslx là số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện.
(2) Định mức tại điểm 1.3.2 Bảng 7 tính cho huyện có số lượng thửa
của hộ gia đình, cá nhân có biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử
dụng đất và đối tượng quản lý đất đã thực hiện xong thủ tục hành chính của
huyện trung bình trong năm kiểm kê 450 thửa (15 xã x 30 thửa/xã) (khi tính mức
cho một thửa đất thì mức công tại điểm 1.3.2 chia cho 450 thửa). Trường hợp
huyện có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 450 thửa thì lấy mức tính cho
một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Riêng kỳ kiểm kê năm 2019 thì tính theo số lượng thửa đất biến
động của cả 05 năm từ 2015 đến 2019 và định mức được tính mức công tại điểm
1.3.2 chia cho 450 thửa đất x số thửa biến động thực tế của 05 năm.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
Bảng 8
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
||||
1 |
Lập
kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/huyện |
1KS4 |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
2 |
Tích
hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
huyện từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã |
Bộ/huyện |
1KS4 |
7,00 |
9,00 |
11,00 |
2.2 |
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/huyện |
2KS4 |
35,00 |
42,00 |
50,00 |
2.3 |
Biên
tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/huyện |
1KS4 |
10,00 |
12,00 |
14,00 |
3 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/huyện |
1KS4 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
4 |
Hoàn
chỉnh và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/huyện |
1KS3 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 8 nêu trên tính cho huyện trung bình (lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy
mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; bằng 7.000 ha, 20.000 ha) và có từ 15
đơn vị cấp xã trực thuộc trở xuống). Khi tính định mức cho từng huyện cụ thể
thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện tích tự nhiên và số
đơn vị cấp xã trực thuộc của huyện để tính theo công thức sau:
MH = Mtbh x Ktlh x
Ksx
Trong đó:
- MH là mức lao động của huyện cần tính;
- Mtbh là mức lao động của huyện trung bình;
- Ktlh là hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (được xác
định theo Bảng a Phụ lục số II của định mức);
- Ksx là hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc
huyện (được xác định theo Bảng b Phụ lục số II của định mức).
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Chuẩn bị thiết bị kỹ thuật, tài chính theo quy định và tổ chức
tập huấn cho các cấp xã, huyện;
b) Thu thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai phục vụ công
tác kiểm kê đất đai;
- Thu thập tài liệu đất đai có liên quan phục vụ công tác KKĐĐ;
- Đánh giá khả năng sử dụng, lựa chọn tài liệu, bản đồ thu thập để
sử dụng cho kiểm kê;
c) Chuẩn bị bản đồ, dữ liệu dạng số và xử lý tổng hợp nội dung để
phục vụ cho điều tra, kiểm kê theo quy định.
- Chuẩn bị bản đồ,
dữ liệu dạng số đối với trường hợp quy định tại các điểm b,
c và d khoản 3 Điều 17 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT để phục vụ cho
điều tra kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở cấp xã theo phương án
được duyệt;
- Trường hợp sử
dụng bản đồ, dữ liệu quy định tại điểm d khoản 3 Điều 17
của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT thì thực hiện việc xử lý tổng hợp nội
dung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 17 của Thông tư
số 27/2018/TT-BTNMT;
d) Rà soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại
đất, loại đối tượng sử dụng và đối tượng quản lý đất liên quan với các tổ chức
đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai gửi UBND cấp xã để thực hiện
kiểm kê đất đai (trừ các đơn vị cấp xã đã sử dụng CSDL đất đai);
đ) Rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh để xác định trường
hợp đường địa giới hành chính đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ
sơ địa giới với thực địa và làm việc với UBND các tỉnh có liên quan để thống
nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê của từng bên (nếu có);
1.2. Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trong việc kiểm kê đất
quốc phòng, đất an ninh:
a) Rà soát xác định các điểm không thống nhất giữa kết quả kiểm kê
đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an với hồ sơ đất đai và
kết quả điều tra kiểm kê của địa phương;
b) Kiểm đếm thực tế, xử lý thống nhất số liệu kết quả kiểm kê đất
quốc phòng, đất an ninh chuyển cho UBND cấp xã tổng hợp.
1.3. Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện giao
nộp:
a) Tiếp nhận hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện;
b) Kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện;
c) Hướng dẫn cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết
quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.4. Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh:
a) Rà soát, xử lý số liệu của cấp huyện đối với các khu vực tranh
chấp, chồng, hở địa giới hành chính (nếu có);
b) Tổng hợp số liệu vào các biểu kiểm kê đất đai cấp tỉnh.
1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai
và tình hình quản lý đất đai của địa phương:
a) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất: hiện trạng,
cơ cấu sử dụng đất, chỉ số bình quân sử dụng đất; tình hình thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tình hình vi phạm trong sử dụng đất (chưa thực
hiện quyết định giao đất, cho thuê đất, sử dụng đất không đúng mục đích; tình
hình tranh chấp địa giới hành chính); hiện trạng đất ngập nước; tình hình
chuyển đổi cơ cấu đất trồng lúa; tình hình sử dụng đất nông nghiệp công nghệ
cao;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ
05 năm, 10 năm;
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất;
d) Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình
hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1.6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
a) Lập kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh;
b) Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, bao gồm:
- Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
huyện;
- Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử
dụng đất;
- Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
c) Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh.
1.7. Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp tỉnh.
1.8. Hoàn thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả
KKĐĐ.
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh
Bảng 9
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công
tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Chuẩn
bị thiết bị kỹ thuật, tài chính theo quy định và tổ chức tập huấn cho các cấp
xã, huyện |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
5,00 |
1.2 |
Thu
thập, đánh giá, lựa chọn các tài liệu đất đai phục vụ công tác KKĐĐ |
|
|
|
1.2.1 |
Thu
thập tài liệu đất đai phục vụ công tác KKĐĐ |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
3,00 |
1.2.2 |
Đánh
giá khả năng sử dụng, lựa chọn tài liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho kiểm
kê |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
3,00 |
1.3 |
Chuẩn
bị bản đồ, dữ liệu dạng số và xử lý tổng hợp nội dung để phục vụ cho điều
tra, kiểm kê theo quy định |
|
|
|
1.3.1 |
Chuẩn
bị bản đồ, dữ liệu dạng số đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và d
khoản 3 Điều 17 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT để phục vụ cho điều tra kiểm
kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở cấp xã theo phương án được duyệt |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
7,00 |
1.3.2 |
Trường
hợp sử dụng bản đồ, dữ liệu quy định tại điểm d khoản 3 Điều 17 của Thông tư
số 27/2018/TT- BTNMT thì thực hiện việc xử lý tổng hợp nội dung theo quy định
tại điểm a khoản 4 Điều 17 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT |
|
|
|
1.3.2.1 |
Trường
hợp sử dụng bình đồ ảnh phục vụ điều tra kiểm kê thì thực hiện điều vẽ nội
nghiệp đối với những đường ranh giới khoanh đất và đối tượng hình tuyến rõ
nét để cập nhật, chỉnh lý lên bản đồ kiểm kê kỳ trước |
Bộ/xã |
1KS3 |
2,00 |
1.3.2.2 |
Trường
hợp sử dụng cơ sở nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình mới thành lập thì thực
hiện rà soát xác định nội dung thay đổi để chỉnh lý, bổ sung vào bản đồ KKĐĐ
kỳ trước để phục vụ điều tra, kiểm kê |
Bộ/xã |
1KS3 |
2,00 |
1.4 |
Rà
soát, tổng hợp các thửa đất có biến động về hình thể, loại đất, loại đối
tượng sử dụng và đối tượng quản lý đất liên quan với các tổ chức đã thực hiện
xong thủ tục hành chính về đất đai gửi UBND cấp xã để thực hiện KKĐĐ (trừ các
đơn vị cấp xã đã sử dụng CSDL đất đai) |
Thửa/tỉnh |
1KS3 |
12,00 |
1.5 |
Rà
soát phạm vi địa giới hành chính cấp tỉnh để xác định trường hợp đường địa
giới hành chính đang có tranh chấp hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa giới
với thực địa và làm việc với UBND các tỉnh có liên quan để thống nhất xác
định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê của từng bên (nếu có) |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
5,00 |
2 |
Thực
hiện việc KKĐĐ cấp tỉnh |
|
|
|
2.1 |
Phối
hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trong việc kiểm kê đất quốc phòng, đất an
ninh |
|
|
|
2.1.1 |
Rà
soát xác định các điểm không thống nhất giữa kết quả kiểm kê đất quốc phòng,
đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an với hồ sơ đất đai và kết quả điều tra
kiểm kê của địa phương |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
2,00 |
2.1.2 |
Kiểm
đếm thực tế, xử lý thống nhất số liệu kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an
ninh chuyển cho UBND cấp xã tổng hợp |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
10,00 |
2.2 |
Tiếp
nhận và kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện giao nộp |
|
|
|
2.2.1 |
Tiếp
nhận hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện |
Bộ/tỉnh |
2KS2 |
5,00 |
2.2.2 |
Kiểm
đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ của cấp huyện |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
15,00 |
2.2.3 |
Hướng
dẫn cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả KKĐĐ, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
10,00 |
2.3 |
Tổng
hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
|
2.3.1 |
Rà
soát, xử lý số liệu của cấp huyện đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở
địa giới hành chính |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
10,00 |
2.3.2 |
Tổng
hợp số liệu vào các biểu KKĐĐ cấp tỉnh |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
5,00 |
2.4 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản
lý, sử dụng đất |
|
|
|
2.4.1 |
Phân
tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
10,00 |
2.4.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
15,00 |
2.4.3 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
6,00 |
2.4.4 |
Đánh
giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
6,00 |
2.5 |
Xây
dựng báo cáo kết quả KKĐĐ cấp tỉnh |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
10,00 |
2.6 |
Hoàn
thiện, trình duyệt, in sao và giao nộp báo cáo kết quả KKĐĐ |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 9 nêu trên (không bao gồm định mức các công
việc tại các điểm 1.3.2.1, 1.3.2.2 và 1.4) tính cho tỉnh trung bình (có ít hơn
hoặc bằng 10 đơn vị cấp huyện); khi tính định mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ
vào số lượng đơn vị cấp huyện của tỉnh để tính theo công thức sau:
MT = Mtbh x [1 + 0,04 x (Kslh -
10)]
Trong đó:
- MT là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbh là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Kslh là số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc
tỉnh.
(2) Định mức tại điểm 1.3.2.1 Bảng 9 mới được tính cho phần nội
dung công việc cập nhật, chỉnh lý đối với đường ranh giới rõ nét đã được điều
vẽ trên bình đồ ảnh lên bản đồ kiểm kê kỳ trước của 1 xã. Riêng phần nội dung
công việc điều vẽ nội nghiệp, thành lập bình đồ ảnh thì định mức được thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 21/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công nghệ tổng
hợp đo đạc và bản đồ.
(3) Định mức tại điểm 1.3.2.2 Bảng 9 mới được tính cho 01 xã sử
dụng bản đồ địa hình hoặc cơ sở dữ liệu nền địa lý; trường hợp địa phương có
nhiều xã sử dụng loại bản đồ này thì mức được tính bằng số công tại điểm
1.3.2.2 x số xã sử dụng bản đồ địa hình hoặc cơ sở dữ liệu nền địa lý.
(4) Định mức tại điểm 1.4 Bảng 9 tính cho tỉnh có số lượng thửa
biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất và đối tượng quản
lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất đã thực hiện xong thủ tục hành
chính trung bình trong năm kiểm kê 300 thửa (10 huyện x 30 thửa/huyện) (khi
tính mức cho một thửa đất thì mức công tại điểm 1.4 chia cho 300 thửa). Trường
hợp tỉnh có mức độ biến động của năm kiểm kê lớn hơn hoặc nhỏ hơn 300 thửa thì
lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Riêng kỳ kiểm kê năm 2019 thì tính theo số lượng thửa đất biến
động của cả 05 năm từ 2015 đến 2019 và định mức được tính bằng mức công tại
điểm 1.4 chia cho 300 thửa x số thửa biến động thực tế của 05 năm.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
Bảng 10
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công
nhóm/ĐVT |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
||||
1 |
Lập
kế hoạch biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
Bộ/tỉnh |
1KS5 |
3,00 |
4,00 |
5,00 |
2 |
Tích
hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện |
Bộ/tỉnh |
1KS4 |
7,00 |
9,00 |
11,00 |
2.2 |
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/tỉnh |
2KS5 |
35,00 |
42,00 |
50,00 |
2.3 |
Biên
tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/tỉnh |
1KS5 |
10,00 |
12,00 |
14,00 |
3 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bộ/tỉnh |
1KS4 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
4 |
Hoàn
thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
Bộ/tỉnh |
1KS4 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
Ghi chú: Định mức tại Bảng 10 nêu trên tính cho tỉnh trung bình (lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/25000, 1/50000, 1/100000 (tương ứng với
quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 50.000 ha; bằng 200.000 ha; bằng 500.000 ha)
và có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở xuống). Khi tính định
mức cho tỉnh cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất, diện
tích tự nhiên và số đơn vị cấp huyện trực thuộc tế của tỉnh để tính theo công
thức sau:
MT = Mtbt x Ktlt x
Ksh
Trong đó:
- MT là mức lao động của tỉnh cần tính;
- Mtbt là mức lao động của tỉnh trung bình;
- Ktlt là hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (được
xác định theo Bảng a Phụ lục số III của định mức);
- Ksh là hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực
thuộc tỉnh (được xác định theo Bảng b Phụ lục số III của định mức).
IV. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CÁC VÙNG
VÀ CẢ NƯỚC
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị kỹ thuật;
b) Thu thập tài liệu phục vụ công tác kiểm kê đất đai.
1.2. Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ, xử lý kết quả kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh giao nộp:
a) Tiếp nhận hồ sơ KKĐĐ của cấp tỉnh;
b) Kiểm đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ cấp tỉnh;
c) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
1.3. Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất đai các vùng và cả
nước:
a) Rà soát, xử lý, tổng hợp số liệu huyện, tỉnh;
b) Rà soát, xử lý số liệu các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa
giới hành chính;
c) Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai
- Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai các vùng;
- Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cả nước;
d) Tiếp nhận, đối soát và thống nhất số liệu kiểm kê đất quốc
phòng, đất an ninh với Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
1.4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai
và tình hình quản lý đất đai của địa phương:
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình
sử dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá
chỉ số bình quân tình hình sử dụng đất:
- Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử
dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ
số bình quân tình hình sử dụng đất các vùng;
- Phân tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử
dụng đúng mục đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ
số bình quân tình hình sử dụng đất của cả nước;
b) Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ
05 năm, 10 năm:
- Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05
năm, 10 năm của các vùng;
- Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05
năm, 10 năm của cả nước;
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất các vùng và
cả nước;
d) Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình
hình phát triển kinh tế - xã hội:
- Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình
hình phát triển kinh tế - xã hội các vùng;
- Đánh giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình
hình phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.
1.5. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước
a) Lập kế hoạch biên tập bản đồ;
b) Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng
sử dụng đất các vùng và cả nước từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, bao
gồm:
- Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến
trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm:
+ Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến
trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh về kinh tuyến trục bản đồ hiện
trạng sử dụng đất các vùng;
+ Chuyển kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến
trục bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng về kinh tuyến trục bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cả nước;
- Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất và
chuẩn hóa cơ sở toán học:
+ Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất của các vùng;
+ Tích hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước;
- Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử
dụng đất:
+ Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử
dụng đất của các vùng;
+ Tổng hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử
dụng đất của cả nước;
- Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
+ Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng;
+ Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
+ Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các
vùng;
+ Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả
nước;
c) Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả
nước.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ của cả nước.
1.7. In ấn và phát hành kết quả kiểm kê đất.
2. Định mức
2.1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai các
vùng và cả nước
Bảng 11
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công
tác chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Chuẩn
bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị kỹ thuật |
Bộ/cả nước |
2KS3 |
5,00 |
1.2 |
Thu
thập tài liệu phục vụ công tác KKĐĐ |
Bộ/cả nước |
3KS4 |
30,00 |
2 |
Thực
hiện KKĐĐ của cả nước |
|
|
|
2.1 |
Tiếp
nhận và kiểm đếm hồ sơ, xử lý kết quả KKĐĐ và bản đồ hiện trạng sử dụng đất
của cấp tỉnh giao nộp |
|
|
|
2.1.1 |
Tiếp
nhận hồ sơ KKĐĐ của cấp tỉnh |
Bộ/cả nước |
2KS3 |
63,00 |
2.1.2 |
Kiểm
đếm hồ sơ kết quả KKĐĐ cấp tỉnh |
Bộ/cả nước |
4KS4 |
189,00 |
2.1.3 |
Hướng
dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả KKĐĐ, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
63,00 |
2.2 |
Tổng
hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất đai các vùng và cả nước |
|
|
|
2.2.1 |
Rà
soát, xử lý, tổng hợp số liệu huyện, tỉnh |
Bộ/cả nước |
2KS4 |
120,00 |
2.2.2 |
Rà
soát, xử lý số liệu các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính |
Bộ/cả nước |
1KS4 |
63,00 |
2.2.3 |
Tổng
hợp số liệu kiểm kê đất đai |
|
|
|
2.2.3.1 |
Tổng
hợp số liệu KKĐĐ các vùng |
Bộ/cả nước |
2KS4 |
90,00 |
2.2.3.2 |
Tổng
hợp số liệu KKĐĐ cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS4 |
20,00 |
2.2.4 |
Tiếp
nhận, đối soát và thống nhất số liệu kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh với
Bộ Quốc phòng và Bộ Công an. |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
40,00 |
2.3 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai và tình hình quản lý
đất đai |
|
|
|
2.3.1 |
Phân
tích, đánh giá hiện trạng, cơ cấu sử dụng đất; tình hình sử dụng đúng mục
đích, sai mục đích; tình hình tranh chấp đất đai…; đánh giá chỉ số bình quân
tình hình sử dụng đất |
|
|
|
2.3.1.1 |
Phân
tích, đánh giá đối với các vùng |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
150,00 |
2.3.1.2 |
Phân
tích, đánh giá đối với cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
43,00 |
2.3.2 |
Phân
tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai qua các thời kỳ 05 năm, 10 năm |
|
|
|
2.3.2.1 |
Phân
tích, đánh giá đối với các vùng |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
150,00 |
2.3.2.2 |
Phân
tích, đánh giá đối với cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
43,00 |
2.3.3 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
25,00 |
2.3.4 |
Đánh
giá tác động của việc quản lý và sử dụng đất đai đến tình hình phát triển
kinh tế - xã hội |
|
|
|
2.3.4.1 |
Đánh
giá tác động đối với các vùng |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
150,00 |
2.3.4.2 |
Đánh
giá tác động đối với cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
43,00 |
2.4 |
Xây
dựng báo cáo kết quả KKĐĐ của cả nước |
Bộ/cả nước |
3KS5 |
135,00 |
2.5 |
In
ấn và phát hành kết quả KKĐĐ |
Bộ/cả nước |
2KS3 |
10,00 |
Ghi chú: Định mức các công việc ở điểm 2.2.3.1, 2.3.1.1, 2.3.2.1 và 2.3.4.1
Bảng 11 được tính cho các vùng tự nhiên kinh tế xã hội, trường hợp có quy định
khác về các vùng tự nhiên kinh tế xã hội thì được xác định lại theo tỷ lệ tương
ứng.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước
Bảng 12
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Lập
kế hoạch biên tập bản đồ |
Bộ/cả nước |
Nhóm 4 (3KS5+ 1KTV5) |
50,00 |
2 |
Tích
hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và
cả nước từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
|
2.1 |
Chuyển
kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục từ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh về bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
|
|
|
2.1.1 |
Chuyển
kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục từ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh về bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
Bộ/cả nước |
Nhóm 4 (3KS5+ 1KTV5) |
420,00 |
2.1.2 |
Chuyển
kinh tuyến trục, xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục từ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất các vùng về bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Bộ/cả nước |
Nhóm 4 (3KS5+ 1KTV5) |
170,00 |
2.2 |
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất và chuẩn hóa cơ sở toán
học |
|
|
|
2.2.1 |
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán
học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
Bộ/cả nước |
4KS5 |
180,00 |
2.2.2 |
Tích
hợp, tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán
học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Bộ/cả nước |
4KS5 |
80,00 |
2.3 |
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
|
|
|
2.3.1 |
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
Bộ/cả nước |
Nhóm 4 (3KS5+ 1KTV5) |
720,00 |
2.3.2 |
Tổng
hợp, khái quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Bộ/cả nước |
Nhóm 4 (3KS5+ 1KTV5) |
190,00 |
2.4 |
Biên
tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước |
|
|
|
2.4.1 |
Biên
tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
Bộ/cả nước |
Nhóm 4 (3KS5+ 1KTV5) |
240,00 |
2.4.2 |
Biên
tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Bộ/cả nước |
Nhóm 4 (4KS5+ 1KTV5) |
90,00 |
2.5 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất vùng và cả nước |
|
|
|
2.5.1 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
90,00 |
2.5.2 |
Xây
dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
40,00 |
3 |
Hoàn
thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS5 |
65,00 |
Ghi chú: Định mức các công việc ở điểm 2.1.1, 2.2.1, 2.3.1, 2.4.1 và 2.5.1
của Bảng 12 được tính cho các vùng tự nhiên kinh tế xã hội, trường hợp có quy
định khác về các vùng tự nhiên kinh tế xã hội thì được xác định lại theo tỷ lệ
tương ứng.
I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ TẠI ĐỊA PHƯƠNG
1. Nội dung
1.1. Công việc chuẩn bị
- Xây dựng phương án, kế hoạch thực hiện KKĐĐ;
- Chuẩn bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị, in ấn biểu mẫu;
- Thu thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác KKĐĐ.
1.2. Thực hiện điều tra thu thập thông tin
Căn cứ vào quy
định tại Điều 25 của Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT về
kiểm kê đất đai chuyên đề để áp dụng một hoặc các phương pháp sau:
1.2.1. Phương pháp điều tra trực tiếp
a) Tổng hợp thông tin pháp lý về tình hình quản lý, sử dụng đất
đối với từng đối tượng kiểm kê từ hồ sơ đất đai hiện có (CSDL đất đai hoặc hồ
sơ địa chính dạng giấy hoặc hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai và bản đồ KKĐĐ
định kỳ);
b) Đo đạc chỉnh lý bản đồ, trích đo sơ đồ thửa đất hiện có của đối
tượng kiểm kê cho phù hợp thực tế sử dụng đất theo mục tiêu, yêu cầu, phương
pháp đặt ra đối với chuyên đề cần kiểm kê theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền (nếu có):
- Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Trường hợp trích đo, chỉnh lý bản đồ KKĐĐ;
c) Điều tra thu thập các thông tin về tình hình thực tế sử dụng
đất của đối tượng kiểm kê theo mục tiêu, yêu cầu đặt ra đối với chuyên đề cần
kiểm kê theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
1.2.2. Phương pháp điều tra gián tiếp
a) Phát phiếu và hướng dẫn kê khai phiếu điều tra;
b) Chi cho đối tượng cung cấp thông tin (200 phiếu/tỉnh);
c) Thu nhận phiếu điều tra;
d) Rà soát đối chiếu, sửa đổi, bổ sung thông tin phiếu điều tra
- Rà soát đối chiếu với hồ sơ địa chính hoặc hồ sơ thủ tục hành
chính về đất đai (thực hiện đối với 100% số phiếu điều tra);
- Rà soát thực tế trong trường hợp cần thiết (tối thiểu 30% số
phiếu điều tra)
1.3. Tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề của địa bàn thực
hiện theo phân cấp.
1.4. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan
đối tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp.
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện
theo phân cấp.
1.6. In ấn, phát hành kết quả.
2. Định mức
Bảng 13
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Công
việc chuẩn bị |
|
|
|
1.1 |
Xây
dựng phương án, kế hoạch thực hiện KKĐĐ |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
3,00 |
1.2 |
Chuẩn
bị nhân lực, vật tư, trang thiết bị, in ấn biểu mẫu |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
2,00 |
1.3 |
Thu
thập, tiếp nhận tài liệu phục vụ công tác KKĐĐ |
Bộ/tỉnh |
2KS3 |
5,00 |
2 |
Thực
hiện điều tra thu thập thông tin |
|
|
|
2.1 |
Phương
pháp điều tra trực tiếp |
|
|
|
2.1.1 |
Tổng
hợp thông tin pháp lý về tình hình quản lý, sử dụng đất đối với từng đối
tượng kiểm kê từ hồ sơ đất đai hiện có (CSDL đất đai hoặc hồ sơ địa chính
dạng giấy hoặc hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai và bản đồ KKĐĐ định kỳ) |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
15,00 |
2.1.2 |
Đo
đạc chỉnh lý bản đồ, trích đo sơ đồ thửa đất hiện có của đối tượng kiểm kê
cho phù hợp thực tế sử dụng đất theo mục tiêu, yêu cầu, phương pháp đặt ra
đối với chuyên đề cần kiểm kê theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền (nếu
có) |
|
|
|
2.1.2.1 |
Trường
hợp đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất |
|
|
|
2.1.2.2 |
Trường
hợp trích đo, chỉnh lý bản đồ KKĐĐ |
Khoanh/ tỉnh |
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS3) |
50 50 |
2.1.3 |
Điều
tra thu thập các thông tin về tình hình thực tế sử dụng đất của đối tượng
kiểm kê theo mục tiêu, yêu cầu đặt ra đối với chuyên đề cần kiểm kê theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền (chi cho điều tra viên) |
Bộ/tỉnh |
Mức tiền công theo Thông tư số
136/2017/TT- BTC |
30,00 |
2.2 |
Phương
pháp điều tra gián tiếp |
|
|
|
2.2.1 |
Phát
phiếu và hướng dẫn kê khai phiếu điều tra |
Bộ/tỉnh |
Nhóm 3 (2KTV4+ 1KS3) |
5,00 |
2.2.2 |
Chi
cho đối tượng cung cấp thông tin (200 phiếu/tỉnh) |
Phiếu |
|
Mức chi theo Thông tư số 136/2017/T
T-BTC |
2.2.3 |
Thu
nhận phiếu điều tra |
Phiếu/tỉnh |
1KTV4 |
10,00 |
2.2.4 |
Rà
soát đối chiếu, sửa đổi, bổ sung thông tin phiếu điều tra |
|
|
|
2.2.4.1 |
Rà
soát đối chiếu với hồ sơ địa chính hoặc hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai
(thực hiện đối với 100% số phiếu điều tra) |
Phiếu/ tỉnh |
Nhóm 2 (1KTV4+1 KS3) |
20,00 |
2.2.4.2 |
Rà
soát thực tế trong trường hợp cần thiết (tối thiểu 30% số phiếu điều tra) |
Phiếu/tỉnh |
1KS3 |
12,00 |
3 |
Tổng
hợp kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp |
Bộ/tỉnh |
Nhóm 2 (1KTV4 + 1KS3) |
30,00 |
4 |
Phân
tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên
đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp |
Bộ/tỉnh |
Nhóm 2 (1KTV4 + 1KS3) |
5,00 |
5 |
Xây
dựng báo cáo kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
10,00 |
6 |
In
ấn, phát hành kết quả |
Bộ/tỉnh |
1KS3 |
1,00 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp kiểm kê chuyên đề và kiểm kê định kỳ được thực hiện
trong cùng một năm thì không tính định mức tại điểm 1.1 Bảng 13.
(2) Định mức tại Bảng 13 được tính cho mỗi chuyên đề cần kiểm kê.
Trường hợp một lần kiểm kê thực hiện với nhiều chuyên đề thì chi phí lao động
được tính bằng tổng chi phí lao động của từng chuyên đề tính theo định mức tại
bảng này.
(3) Định mức tại điểm 2.1.1 và 2.1.3 Bảng 13 tính cho địa phương
có số lượng đối tượng cần kiểm kê chuyên đề 200 đối tượng (khi tính mức cho một
đối tượng thì mức công tại điểm 2.1.1 hoặc 2.1.3 chia cho 200 đối tượng cần
điều tra chuyên đề). Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ
hơn 200 đối tượng thì lấy mức tính cho một đối tượng đất x số lượng đối tượng
thực tế.
(4) Định mức tại điểm 2.1.2.1 tính cho địa phương phải đo đạc
chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất thì thực hiện định
mức được tính theo Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản
đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
(5) Định mức tại điểm 2.1.2.2 (công ngoại nghiệp) Bảng 13 tính cho
địa phương có số lượng đối tượng cần đo đạc chỉnh lý bản đồ kiểm kê đất 200
khoanh (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 2.1.2.2 chia cho
200 khoanh). Trường hợp địa phương có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200
khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(6) Định mức tại điểm 2.2.1 và 2.2.4.1 Bảng 13 tính cho địa phương
có số lượng phiếu điều tra 200 phiếu (khi tính mức cho một phiếu thì mức công
tại điểm 2.2.4.1 chia cho 200 phiếu). Trường hợp địa phương có mức độ biến động
lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 phiếu thì lấy mức tính cho một phiếu điều tra x số
lượng đối tượng thực tế.
(7) Định mức tại điểm 2.2.4.2 Bảng 13 tính cho địa phương có số
lượng phiếu điều tra 200 phiếu (khi tính mức cho một phiếu thì mức công tại
điểm 2.2.4.2 chia cho 200 phiếu x 30%). Trường hợp địa phương có mức độ biến
động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 200 phiếu thì lấy mức tính cho một phiếu điều tra x
số lượng đối tượng thực tế.
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ TẠI TỔNG CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
1. Nội dung công việc
a) Tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề của các vùng và cả
nước;
b) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan
đối tượng kiểm kê đất đai chuyên đề của các vùng và cả nước;
c) Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ chuyên đề của các vùng và cả
nước;
d) In ấn, phát hành kết quả.
2. Định mức
Bảng 14
STT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Tổng hợp kết
quả KKĐĐ chuyên đề của các vùng và cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS3 |
30,00 |
2 |
Phân tích, đánh
giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của các
vùng và cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS3 |
10,00 |
3 |
Xây dựng báo
cáo kết quả KKĐĐ chuyên đề của các vùng và cả nước |
Bộ/cả nước |
2KS3 |
30,00 |
4 |
In ấn, phát
hành kết quả |
Bộ/cả nước |
2KTV6 |
1,00 |
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 14 được tính cho mỗi chuyên đề cần kiểm kê. Trường hợp một
lần kiểm kê thực hiện với nhiều chuyên đề thì chi phí lao động được tính bằng
tổng chi phí lao động của từng chuyên đề tính theo định mức tại bảng này.
1. Dụng cụ
Bảng 15
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
17,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
17,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
17,00 |
4 |
Ổn áp dùng
chung 10A |
Cái |
60 |
4,50 |
5 |
Quạt thông gió
0,04 kW |
Cái |
60 |
4,85 |
6 |
Quạt trần 0,1
kW |
Cái |
60 |
4,85 |
7 |
Đèn neon 0,04
kW |
Bộ |
36 |
4,85 |
8 |
Máy tính bấm
số |
Cái |
60 |
5,80 |
9 |
USB 4GB |
Cái |
12 |
2,00 |
10 |
Điện năng |
kW |
36 |
6,98 |
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại
Bảng 16.
Bảng 16
STT |
Nội dung công việc |
Hệ số |
1 |
Rà soát thực
địa các trường hợp đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai trong năm
thống kê theo bản tổng hợp các trường hợp biến động trong kỳ thống kê do VPĐKĐĐ
chuyển đến (hoặc do UBND xã thực hiện đối với trường hợp tại điểm 2.1.1) để
xác định và chỉnh lý sơ bộ vào bản đồ kiểm kê, xác nhận thực tế biến động vào
bản tổng hợp các trường hợp biến động đã hoàn thành thủ tục hành chính, nhưng
chưa thực hiện trong thực tế |
0,183 |
2 |
Chỉnh lý vào
bản đồ kiểm kê đất đai dạng số đối với các trường hợp biến động về hình thể,
loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất trong năm thống
kê từ kết quả rà soát tại điểm 2.2 |
0,110 |
3 |
Tổng các nội
dung công việc còn lại |
0,707 |
Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 3 Bảng 16 trên đây tính cho xã trung
bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể
thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều
tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện
tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo Thông
tư này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục
số I kèm theo Thông tư này.
2. Thiết bị
Bảng 17
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw/h) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,5 |
0,90 |
2 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,5 |
0,45 |
3 |
Máy vi tính để
bàn |
Cái |
0,4 |
17,00 |
4 |
Máy điều hòa nhiệt
độ |
Cái |
2,2 |
4,25 |
5 |
Máy photocopy
A3 |
Cái |
1,5 |
0,90 |
6 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
0,48 |
7 |
Điện năng |
kW |
|
146,94 |
3. Vật liệu
Bảng 18
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Mực in A4
Laser |
Hộp |
0,05 |
2 |
Mực in A3
Laser |
Hộp |
0,05 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,15 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
2,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
3,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
0,20 |
8 |
Giấy A0 |
Tờ |
5,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (xã
đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ
thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ
của thống kê đất đai cấp xã.
(2) Đối với xã có CSDL được khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà
soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng hợp các trường hợp biến động
được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng 15, 17.
II. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP HUYỆN
1. Dụng cụ
Bảng 19
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
43,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
43,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
43,00 |
4 |
Ổn áp dùng
chung 10A |
Cái |
60 |
10,75 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
31,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
4,65 |
7 |
Máy hút bụi
1,5kW |
Cái |
60 |
3,10 |
8 |
Quạt thông gió
0,04 kW |
Cái |
60 |
9,30 |
9 |
Quạt trần 0,1
kW |
Cái |
60 |
9,30 |
10 |
Đèn neon 0,04
kW |
Bộ |
30 |
43,00 |
11 |
Máy tính bấm
số |
Cái |
60 |
3,10 |
12 |
Đồng hồ treo
tường |
Cái |
36 |
43,00 |
13 |
Ổ cứng ngoài
lưu trữ dữ liệu (1T) |
Cái |
36 |
10,50 |
14 |
Điện năng |
kW |
|
145,70 |
2. Thiết bị
Bảng 20
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw/h) |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,50 |
2,60 |
2 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,50 |
1,30 |
3 |
Máy vi tính để
bàn |
Cái |
0,40 |
34,00 |
4 |
Máy điều hòa
nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
10,75 |
5 |
Máy photocopy
A3 |
Cái |
1,50 |
2,60 |
6 |
Điện năng |
KW |
|
344,80 |
3. Vật liệu
Bảng 21
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1/huyện) |
1 |
Mực in A3
Laser |
Hộp |
0,20 |
2 |
Mực in A4
Laser |
Hộp |
0,30 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,30 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
4,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
12,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
5,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc
chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ
cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu trên tính cho huyện
trung bình (huyện có ít hơn hoặc bằng 15 xã); khi tính mức cho từng huyện cụ
thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ
của thống kê đất đai cấp huyện.
III. THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH
1. Dụng cụ
Bảng 22
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
67,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
67,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
67,00 |
4 |
Ổn áp dùng
chung 10A |
Cái |
60 |
16,75 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
55,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
3,35 |
7 |
Máy hút bụi
1,5kW |
Cái |
60 |
3,35 |
8 |
Quạt thông gió
0,04 kW |
Cái |
60 |
16,75 |
9 |
Quạt trần 0,1
kW |
Cái |
60 |
16,75 |
10 |
Đèn neon 0,04
kW |
Bộ |
30 |
67,00 |
11 |
Máy tính bấm
số |
Cái |
60 |
9,30 |
12 |
Đồng hồ treo
tường |
Cái |
36 |
16,75 |
13 |
Ổ cứng ngoài
lưu trữ dữ liệu (2T) |
Cái |
36 |
16,75 |
14 |
Điện năng |
kW |
|
151,60 |
2. Thiết bị
Bảng 23
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw/h) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,50 |
2,00 |
2 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,50 |
2,00 |
3 |
Máy vi tính để
bàn |
Cái |
0,40 |
55,00 |
4 |
Máy điều hòa
nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
16,75 |
5 |
Máy photocopy
A3 |
Cái |
1,50 |
2,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
510,80 |
3. Vật liệu
Bảng 24
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 tỉnh) |
1 |
Mực in A4
Laser |
Hộp |
0,50 |
2 |
Mực in A3
Laser |
Hộp |
0,50 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,80 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
6,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
18,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
5,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị và vật liệu theo nội dung công việc
chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/tỉnh”, không thực hiện phân bổ cho
các công việc có đơn vị tính “Thửa/tỉnh”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị và vật liệu trên tính cho tỉnh
trung bình (tỉnh có ít hơn hoặc bằng 10 huyện); khi tính mức cho từng tỉnh cụ
thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ
của thống kê đất đai cấp tỉnh.
1. Dụng cụ
Bảng 25
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
667,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
667,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
667,00 |
4 |
Ổn áp dùng
chung 10A |
Cái |
60 |
166,75 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
615,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
33,35 |
7 |
Máy hút bụi
1,5kW |
Cái |
60 |
33,35 |
8 |
Quạt thông gió
0,04 kW |
Cái |
60 |
200,10 |
9 |
Quạt trần 0,1
kW |
Cái |
60 |
200,10 |
10 |
Đèn neon 0,04
kW |
Bộ |
30 |
667,00 |
11 |
Máy tính bấm
số |
Cái |
60 |
160,50 |
12 |
Đồng hồ treo
tường |
Cái |
36 |
200,10 |
13 |
Ổ cứng ngoài
lưu trữ dữ liệu (2T) |
Cái |
36 |
160,50 |
14 |
Điện năng |
kW |
|
1.684,05 |
2. Thiết bị
Bảng 26
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw/h) |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,50 |
2,00 |
2 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,50 |
2,00 |
3 |
Máy vi tính để
bàn |
Cái |
0,40 |
615,00 |
4 |
Máy điều hòa
nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
83,38 |
5 |
Máy photocopy
A3 |
Cái |
1,50 |
2,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
3.475,40 |
3. Vật liệu
Bảng 27
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Mực in A4
Laser |
Hộp |
1,50 |
2 |
Mực in A3
Laser |
Hộp |
1,00 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
8,00 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
10,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
30,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
40,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
12,00 |
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ
I. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp xã
1.1. Dụng cụ
Bảng 28
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
89,50 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
89,50 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
89,50 |
4 |
Ổn áp dùng
chung 10A |
Cái |
60 |
22,38 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
84,50 |
6 |
Quạt thông gió
0,04 kW |
Cái |
60 |
22,38 |
7 |
Quạt trần 0,1
kW |
Cái |
60 |
22,38 |
8 |
Đèn neon 0,04
kW |
Bộ |
30 |
89,50 |
9 |
Máy tính bấm
số |
Cái |
60 |
14,00 |
10 |
Thước nhựa
40cm |
Cái |
24 |
3,73 |
11 |
Thước nhựa
120cm |
Cái |
24 |
2,24 |
12 |
Cặp đựng tài
liệu |
Cái |
24 |
8,38 |
13 |
Quần áo bảo hộ
lao động |
Bộ |
18 |
60,00 |
14 |
Giầy bảo hộ |
Đôi |
12 |
60,00 |
15 |
Tất |
Đôi |
6 |
60,00 |
16 |
Mũ cứng |
Cái |
12 |
60,00 |
17 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
60,00 |
18 |
Bình đựng nước
uống |
Cái |
12 |
60,00 |
19 |
USB (4GB) |
Cái |
12 |
8,40 |
20 |
Điện năng |
kW |
|
53,70 |
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại
Bảng 28.
Bảng 29
STT |
Nội dung công việc |
Hệ số |
1 |
Rà soát khoanh
vẽ, chỉnh lý nội nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối
với các trường hợp biến động đã được giải quyết từ hồ sơ thủ tục hành chính
về đất đai |
0,033 |
2 |
Đối soát, xác
định các trường hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có
thay đổi thông tin thửa đất (loại đất, loại đối tượng sử dụng, đối tượng quản
lý đất); xác định và tổng hợp trường hợp có quyết định giao, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện và trường hợp sử dụng đất
không đúng mục đích |
0,163 |
3 |
Khoanh vẽ,
chỉnh lý về ranh giới khoanh đất |
0,163 |
4 |
Chuyển vẽ ranh
giới các khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số |
0,041 |
5 |
Tổng các nội
dung công việc còn lại |
0,6 |
Ghi chú: Mức phân bổ dụng cụ của mục 5 Bảng 29 trên đây tính cho xã trung
bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể
thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều
tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện
tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo Thông
tư này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục
số I kèm theo Thông tư này.
1.2. Thiết bị
Bảng 30
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw/h) |
Định mức (Ca/xã) |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,50 |
10,00 |
2 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,50 |
10,00 |
3 |
Máy vi tính để
bàn |
Cái |
0,40 |
84,50 |
4 |
Máy điều hòa
nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
22,38 |
5 |
Máy photocopy
A3 |
Cái |
1,50 |
4,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
752,20 |
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ thiết bị của Bảng 30 trên đây tính cho xã trung
bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể
thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều
tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện
tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo Thông
tư này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục
số I kèm theo Thông tư này.
(2) Phân bổ thiết bị theo nội dung công việc tại Bảng 30 chỉ tính
cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công
việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
1.3. Vật liệu
Bảng 31
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Băng dính to |
Cuộn |
2,00 |
2 |
Bút dạ màu |
Bộ |
1,00 |
3 |
Túi ni lông
bọc tài liệu |
Cái |
4,00 |
4 |
Mực in A3
Laser |
Hộp |
0,19 |
5 |
Mực in A4
Laser |
Hộp |
0,50 |
6 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,22 |
7 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
2,00 |
8 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
5,00 |
9 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
10 |
Giấy A3 |
Ram |
0,50 |
11 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,03 |
12 |
Giấy in A0 |
Tờ |
3,00 |
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ vật liệu của Bảng 31 trên đây tính cho xã trung
bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể
thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Điều
tra, khoanh vẽ, lập bản đồ kết quả điều tra kiểm kê” của mục Kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện
tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng a Phụ lục số I kèm theo Thông
tư này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục
số I kèm theo Thông tư này.
(2) Phân bổ vật liệu theo nội dung công việc tại Bảng 31 chỉ tính
cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”, không thực hiện phân bổ cho các công
việc có đơn vị tính “Thửa/xã” do phần lớn là công tác ngoại nghiệp.
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
2.1. Dụng cụ
Bảng 32
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/xã) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
17,00 |
19,00 |
21,00 |
24,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
17,00 |
19,00 |
21,00 |
24,00 |
3 |
Giá để tài
liệu |
Cái |
60 |
17,00 |
19,00 |
21,00 |
24,00 |
4 |
Ổn áp dùng
chung 10A |
Cái |
60 |
4,25 |
4,75 |
5,25 |
6,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
17,00 |
19,00 |
21,00 |
24,00 |
6 |
Quạt thông gió
0,04 kW |
Cái |
60 |
4,25 |
4,75 |
5,25 |
6,00 |
7 |
Quạt trần 0,1
kW |
Cái |
60 |
4,25 |
4,75 |
5,25 |
6,00 |
8 |
Đèn neon 0,04
kW |
Bộ |
30 |
4,25 |
4,75 |
5,25 |
6,00 |
9 |
Máy tính bấm
số |
Cái |
60 |
3,50 |
3,50 |
3,50 |
3,50 |
10 |
Cặp đựng tài
liệu |
Cái |
24 |
3,50 |
3,50 |
3,50 |
3,50 |
11 |
Đồng hồ treo
tường |
Cái |
36 |
4,25 |
4,75 |
5,25 |
6,00 |
12 |
USB (4GB) |
Cái |
12 |
3,50 |
3,50 |
3,50 |
3,50 |
13 |
Điện năng |
kW |
|
6,12 |
6,84 |
7,56 |
8,64 |
2.2. Thiết bị
Bảng 33
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (Ca/xã) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Máy quét
(scan) A0 |
Cái |
2,5 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2 |
Máy vi tính để
bàn |
Cái |
0,4 |
17,00 |
19,00 |
21,00 |
24,00 |
3 |
Máy điều hòa
nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
4,25 |
4,75 |
5,25 |
6,00 |
4 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
170,80 |
186,00 |
201,20 |
224,00 |
2.3. Vật liệu
Bảng 34
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 xã) |
|||
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
2 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
3 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
Giấy in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/1000 tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn
hoặc bằng 100 ha; tỷ lệ 1/2000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 300 ha; tỷ
lệ 1/5000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 1.000 ha; tỷ lệ 1/10000 tương ứng
với quy mô diện tích bằng 5.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng xã thì tính
tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất” của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx)
quy định tại Bảng c Phụ lục số I kèm theo Thông tư này.
II. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp huyện
1.1. Dụng cụ
Bảng 35
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
171,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
171,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
171,00 |
4 |
Ổn áp dùng
chung 10A |
Cái |
60 |
40,75 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
163,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
8,55 |
7 |
Máy hút bụi
1,5kW |
Cái |
60 |
8,55 |
8 |
Quạt thông gió
0,04 kW |
Cái |
60 |
40,75 |
9 |
Quạt trần 0,1
kW |
Cái |
60 |
40,75 |
10 |
Đèn neon 0,04
kW |
Bộ |
30 |
171,00 |
11 |
Máy tính bấm
số |
Cái |
60 |
13,40 |
12 |
Đồng hồ treo
tường |
Cái |
36 |
85,50 |
13 |
Ổ cứng ngoài
lưu trữ dữ liệu (1T) |
Cái |
36 |
67,00 |
14 |
Điện năng |
kW |
|
339,76 |
1.2. Thiết bị
Bảng 36
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw/h) |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,50 |
4,00 |
2 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,50 |
4,00 |
3 |
Máy vi tính để
bàn |
Cái |
0,40 |
171,00 |
4 |
Máy điều hòa
nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
42,75 |
5 |
Máy photocopy
A3 |
Cái |
1,50 |
4,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
1.363,60 |
1.3. Vật liệu
Bảng 37
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Ca/huyện) |
1 |
Mực in A3
Laser |
Hộp |
0,20 |
2 |
Mực in A4
Laser |
Hộp |
0,20 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,30 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
4,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
12,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
5,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc
chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/huyện”, không thực hiện phân bổ
cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/huyện”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho huyện trung
bình có 15 đơn vị hành chính cấp xã; khi tính mức cho từng huyện cụ thể thì
tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp
nhận, kiểm đếm hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai; tổng hợp số liệu kiểm kê diện
tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử dụng
đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện,
thực hiện điều chỉnh theo công thức: MH = Mtbh x
[1 + 0,04 x (Kslx - 15)].
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện
2.1. Dụng cụ
Bảng 38
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/huyện) |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
99,00 |
118,00 |
139,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
99,00 |
118,00 |
139,00 |
3 |
Giá để tài
liệu |
Cái |
60 |
99,00 |
118,00 |
139,00 |
4 |
Ổn áp dùng
chung 10A |
Cái |
60 |
99,00 |
118,00 |
139,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
99,00 |
118,00 |
139,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2
kW |
Cái |
60 |
4,95 |
5,90 |
6,95 |
7 |
Máy hút bụi
1,5 kW |
Cái |
60 |
4,95 |
5,90 |
6,95 |
8 |
Quạt thông gió
0,04 kW |
Cái |
60 |
24,75 |
29,50 |
34,75 |
9 |
Quạt trần 0,1
kW |
Cái |
60 |
24,75 |
29,50 |
34,75 |
10 |
Đèn neon
0,04kW |
Bộ |
30 |
99,00 |
118,00 |
139,00 |
11 |
Máy tính bấm
số |
Cái |
60 |
2,97 |
3,54 |
4,17 |
12 |
Hòm đựng tài
liệu |
Cái |
60 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
13 |
Cặp đựng tài
liệu |
Cái |
24 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
14 |
Ống đựng bản
đồ |
Cái |
12 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
15 |
Thước nhựa 120
cm |
Cái |
24 |
2,40 |
3,20 |
4,00 |
16 |
Đồng hồ treo
tường |
Cái |
36 |
49,50 |
59,00 |
69,50 |
17 |
Ổ cứng ngoài
lưu trữ dữ liệu (1T) |
Cái |
36 |
44,55 |
53,10 |
62,55 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
95,9 |
115,08 |
138,09 |
2.2. Thiết bị
Bảng 39
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (Ca/huyện) |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
||||
1 |
Máy vi tính |
Cái |
0,4 |
99,00 |
118,00 |
139,00 |
2 |
Máy điều hòa
nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
24,75 |
29,50 |
34,75 |
3 |
Máy chiếu |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4 |
Máy tính xách
tay |
Cái |
0,5 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
770,96 |
915,36 |
1.074,96 |
2.3. Vật liệu
Bảng 40
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho 1 huyện) |
||
1/5000 |
1/10000 |
1/25000 |
|||
1 |
Băng dính to |
Cuộn |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
2 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
3 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
4 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
5 |
Giấy in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho huyện trung bình có 15
đơn vị hành chính cấp xã (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/5000 với
quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 2.000 ha; tỷ lệ 1/10000 với quy mô diện tích
bằng 7.000 ha; tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích bằng 20.000 ha); khi tính mức
cho từng huyện cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức
lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện” của Mục Kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, được điều chỉnh hệ
số hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh) quy định tại Bảng a Phụ lục
số II kèm theo Thông tư này và hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx)
quy định tại Bảng b Phụ lục số II kèm theo Thông tư này.
III. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh
1.1. Dụng cụ
Bảng 41
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
217,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
217,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
217,00 |
4 |
Ổn áp dùng
chung 10A |
Cái |
60 |
54,25 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
206,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
16,28 |
7 |
Máy hút bụi
1,5kW |
Cái |
60 |
16,28 |
8 |
Quạt thông gió
0,04 kW |
Cái |
60 |
54,25 |
9 |
Quạt trần 0,1
kW |
Cái |
60 |
54,25 |
10 |
Đèn neon 0,04
kW |
Bộ |
30 |
217,00 |
11 |
Máy tính bấm
số |
Cái |
60 |
18,60 |
12 |
Đồng hồ treo
tường |
Cái |
36 |
108,50 |
13 |
Ổ cứng ngoài
lưu trữ dữ liệu (2T) |
Cái |
36 |
55,80 |
14 |
Điện năng |
kW |
|
585,90 |
1.2. Thiết bị
Bảng 42
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw/h) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,50 |
2,00 |
2 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,50 |
2,00 |
3 |
Máy vi tính để
bàn |
Cái |
0,40 |
206,00 |
4 |
Máy điều hòa
nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
54,25 |
5 |
Máy chiếu
(Slide) |
Cái |
0,50 |
2,00 |
6 |
Máy photocopy
A3 |
Cái |
1,50 |
2,00 |
7 |
Điện năng |
kW |
|
1.646,00 |
1.3. Vật liệu
Bảng 43
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Mực in A3
Laser |
Hộp |
0,20 |
2 |
Mực in A4
Laser |
Hộp |
0,50 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,15 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
2,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
5,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
1,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật liệu theo nội dung công việc
chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh, không thực hiện phân
bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/tỉnh”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho tỉnh trung
bình có 10 đơn vị hành chính cấp huyện; khi tính mức cụ thể cho từng tỉnh thì
tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ “Tiếp
nhận, kiểm đếm kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện; tổng hợp số liệu kiểm kê
diện tích đất đai; phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất và biến động sử
dụng đất” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
tỉnh, thực hiện điều chỉnh theo công thức: MT = Mtbh x
[1 + 0,04 x (Kslh - 10)].
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
2.1. Dụng cụ
Bảng 44
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
100,00 |
119,00 |
140,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
100,00 |
119,00 |
140,00 |
3 |
Giá để tài
liệu |
Cái |
60 |
100,00 |
119,00 |
140,00 |
4 |
Ổn áp dùng
chung 10A |
Cái |
60 |
25,00 |
29,75 |
35,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
100,00 |
119,00 |
140,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2
kW |
Cái |
60 |
5,00 |
5,95 |
7,00 |
7 |
Máy hút bụi
1,5 kW |
Cái |
60 |
5,00 |
5,95 |
7,00 |
8 |
Quạt thông gió
0,04 kW |
Cái |
60 |
25,00 |
29,75 |
35,00 |
9 |
Quạt trần 0,1
kW |
Cái |
60 |
25,00 |
29,75 |
35,00 |
10 |
Đèn neon
0,04kW |
Bộ |
30 |
100,00 |
119,00 |
140,00 |
11 |
Máy tính bấm
số |
Cái |
60 |
4,50 |
5,10 |
5,70 |
12 |
Hòm đựng tài
liệu |
Cái |
60 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
13 |
Cặp đựng tài
liệu |
Cái |
24 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
14 |
Ống đựng bản
đồ |
Cái |
12 |
2,50 |
2,50 |
2,50 |
15 |
Thước nhựa 120
cm |
Cái |
24 |
2,40 |
3,20 |
4,00 |
16 |
Đồng hồ treo
tường |
Cái |
36 |
50,00 |
59,50 |
70,00 |
17 |
Ổ cứng ngoài
lưu trữ dữ liệu (2T) |
Cái |
36 |
45,00 |
53,55 |
63,00 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
200,00 |
238,00 |
280,00 |
2.2. Thiết bị
Bảng 45
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
||||
1 |
Máy vi tính |
Cái |
0,40 |
100,00 |
119,00 |
140,00 |
2 |
Máy điều hòa
nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
25,00 |
29,75 |
35,00 |
3 |
Máy chiếu |
Cái |
0,50 |
2,50 |
2,50 |
2,50 |
4 |
Máy tính xách
tay |
Cái |
0,50 |
2,50 |
2,50 |
2,50 |
5 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,40 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
6 |
Điện năng |
kW |
|
783,20 |
927,60 |
1.087,20 |
2.3. Vật liệu
Bảng 46
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Ca/tỉnh) |
||
1/25000 |
1/50000 |
1/100000 |
|||
1 |
Băng dính to |
Cuộn |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
2 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
3 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
4 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
5 |
Giấy in A0 |
Tờ |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
Ghi chú: Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trên tính cho tỉnh trung bình
có 10 đơn vị hành chính cấp huyện (tỷ lệ 1/25000 với quy mô diện tích nhỏ hơn
hoặc bằng 50.000 ha; tỷ lệ 1/50000 với quy mô diện tích bằng 200.000 ha; tỷ lệ
1/100000 với quy mô diện tích bằng 500.000 ha); khi tính mức cụ thể cho từng
tỉnh thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định mức lao động công nghệ
“Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh” của Mục Kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh, được điều chỉnh hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp
tỉnh (Ktlt) quy định tại Bảng a Phụ lục số III kèm theo Thông tư này
và hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh) quy định
tại Bảng b Phụ lục số III kèm theo Thông tư này.
IV. KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH KỲ CẢ NƯỚC
1. Công tác chuẩn bị và thực hiện kiểm kê đất đai các vùng
và cả nước
1.1. Dụng cụ
Bảng 47
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
3.349,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
3.349,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
3.349,00 |
4 |
Ổn áp dùng
chung 10A |
Cái |
60 |
837,25 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
3.339,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
68,69 |
7 |
Máy hút bụi
1,5kW |
Cái |
60 |
41,22 |
8 |
Quạt thông gió
0,04 kW |
Cái |
60 |
274,77 |
9 |
Quạt trần 0,1
kW |
Cái |
60 |
274,77 |
10 |
Đèn neon 0,04
kW |
Bộ |
30 |
1.373,85 |
11 |
Máy tính bấm
số |
Cái |
60 |
68,69 |
12 |
Đồng hồ treo
tường |
Cái |
36 |
686,93 |
13 |
Ổ cứng ngoài
lưu trữ dữ liệu (2T) |
Cái |
36 |
20,00 |
14 |
Điện năng |
kW |
|
2.432,26 |
1.2. Thiết bị
Bảng 48
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw/h) |
Định mức |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,50 |
10,00 |
2 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,50 |
10,00 |
3 |
Máy vi tính để
bàn |
Cái |
0,40 |
3.339,00 |
4 |
Máy điều hòa
nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
837,25 |
5 |
Máy chiếu
(Slide) |
Cái |
0,50 |
4,00 |
6 |
Máy photocopy
A3 |
Cái |
1,50 |
6,00 |
7 |
Điện năng |
kW |
|
25.548,40 |
1.3. Vật liệu
Bảng 49
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Mực in A3
Laser |
Hộp |
1,00 |
2 |
Mực in A4
Laser |
Hộp |
2,00 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
3,00 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
10,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
50,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
50,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
25,00 |
2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước
2.1. Dụng cụ
Bảng 50
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
8.950,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
8.950,00 |
3 |
Giá để tài
liệu |
Cái |
60 |
8.950,00 |
4 |
Ổn áp dùng
chung 10A |
Cái |
60 |
8.950,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
8.950,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2
kW |
Cái |
60 |
179,00 |
7 |
Máy hút bụi
1,5 kW |
Cái |
60 |
179,00 |
8 |
Quạt thông gió
0,04 kW |
Cái |
60 |
895,00 |
9 |
Quạt trần 0,1
kW |
Cái |
60 |
895,00 |
10 |
Đèn neon 0,04
kW |
Bộ |
30 |
8.950,00 |
11 |
Máy tính bấm
số |
Cái |
60 |
36,60 |
12 |
Hòm đựng tài
liệu |
Cái |
60 |
65,00 |
13 |
Cặp đựng tài
liệu |
Cái |
24 |
65,00 |
14 |
Thước nhựa 120
cm |
Cái |
24 |
20,00 |
15 |
Đồng hồ treo
tường |
Cái |
36 |
1.118,75 |
16 |
Ổ cứng ngoài
lưu trữ dữ liệu (2T) |
Cái |
36 |
58,50 |
17 |
Điện năng |
kW |
|
8.878,40 |
2.2. Thiết bị
Bảng 51
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Máy chủ
(Server) |
Cái |
1,00 |
1.350,25 |
2 |
Máy vi tính để
bàn |
Cái |
0,40 |
5.186,50 |
3 |
Máy điều hòa
nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
736,50 |
4 |
Máy chiếu |
Cái |
0,50 |
10,00 |
5 |
Máy tính xách
tay |
Cái |
0,50 |
10,00 |
6 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,40 |
7,00 |
7 |
Điện năng |
kW |
|
40.463,60 |
2.3. Vật liệu
Bảng 52
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Băng dính to |
Cuộn |
15,00 |
2 |
Mực in Plotter |
Hộp |
0,50 |
3 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
20,00 |
4 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
25,00 |
5 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
10,00 |
6 |
Ống đựng bản
đồ |
Chiếc |
72,00 |
1. Kiểm kê đất đai chuyên đề tại địa phương
1.1. Dụng cụ
Bảng 53
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
76,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
76,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
19,00 |
4 |
Ổn áp dùng
chung 10A |
Cái |
60 |
76,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
76,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
22,80 |
7 |
Máy hút bụi
1,5kW |
Cái |
60 |
22,80 |
8 |
Quạt thông gió
0,04 kW |
Cái |
60 |
35,50 |
9 |
Quạt trần 0,1
kW |
Cái |
60 |
35,50 |
10 |
Đèn neon 0,04
kW |
Bộ |
30 |
71,00 |
11 |
Máy tính bấm
số |
Cái |
60 |
2,50 |
12 |
Đồng hồ treo
tường |
Cái |
36 |
38,00 |
13 |
Ổ cứng ngoài
lưu trữ dữ liệu (2T) |
Cái |
36 |
22,50 |
14 |
Điện năng |
kW |
|
700,88 |
2.2. Thiết bị
Bảng 54
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw/h) |
Định mức (Ca/tỉnh) |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,50 |
1,00 |
2 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,50 |
1,00 |
3 |
Máy vi tính để
bàn |
Cái |
0,40 |
76,00 |
4 |
Máy điều hòa
nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
38,00 |
5 |
Máy chiếu
(Slide) |
Cái |
0,50 |
6,50 |
6 |
Máy photocopy
A3 |
Cái |
1,50 |
6,50 |
7 |
Điện năng |
kW |
|
1.020,00 |
2.3. Vật liệu
Bảng 55
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Mực in A3
Laser |
Hộp |
0,50 |
2 |
Mực in A4
Laser |
Hộp |
1,00 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,50 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
10,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
50,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
15,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
5,00 |
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị theo nội dung công việc chỉ tính cho
công việc có các đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh, không thực hiện phân bổ cho các
công việc có đơn vị tính “Khoanh/tỉnh” và “Phiếu/tỉnh”.
Bảng 56
STT |
Nội dung công việc |
Hệ số |
1 |
Tổng hợp thông
tin pháp lý về tình hình quản lý, sử dụng đất đối với từng đối tượng kiểm kê
từ hồ sơ đất đai hiện có (CSDL đất đai hoặc hồ sơ địa chính dạng giấy hoặc hồ
sơ thủ tục hành chính về đất đai và bản đồ KKĐĐ định kỳ) - Bước 2.1.1 của
Bảng 55 |
0,142 |
2 |
Các bước công
việc: Công tác chuẩn bị; tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực
hiện theo phân cấp; phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên
quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp; xây dựng
báo cáo kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp; in ấn,
phát hành kết quả - (Bước 1, Bước 3, Bước 4, Bước 5 và Bước 6 của Bảng 55) |
0,858 |
(2) Đối với việc kiểm kê đất đai chuyên đề trùng với năm kiểm kê
đất đai định kỳ thì được tính bằng 80% mức phân bổ dụng cụ, thiết bị quy định
tại mục 2 Bảng 56.
(3) Vật liệu được tính chung cho các bước công việc: Công tác
chuẩn bị; tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp;
phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ
chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp; xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ
chuyên đề của địa bàn thực hiện theo phân cấp; in ấn, phát hành kết quả - (Bước
1, Bước 3, Bước 4, Bước 5 và Bước 6; không tính cho các bước công việc của bảng
55).
2. Kiểm kê đất đai chuyên đề tại Tổng cục Quản lý đất đai
2.1. Dụng cụ
Bảng 57
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/cả
nước) |
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
140,00 |
2 |
Ghế văn phòng |
Cái |
60 |
140,00 |
3 |
Tủ để tài liệu |
Cái |
60 |
140,00 |
4 |
Ổn áp dùng
chung 10A |
Cái |
60 |
35,00 |
5 |
Lưu điện |
Cái |
60 |
140,00 |
6 |
Máy hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
7,00 |
7 |
Máy hút bụi
1,5kW |
Cái |
60 |
7,00 |
8 |
Quạt thông gió
0,04 kW |
Cái |
60 |
17,50 |
9 |
Quạt trần 0,1
kW |
Cái |
60 |
17,50 |
10 |
Đèn neon 0,04
kW |
Bộ |
30 |
35,00 |
11 |
Máy tính bấm
số |
Cái |
60 |
14,00 |
12 |
Đồng hồ treo
tường |
Cái |
36 |
35,00 |
13 |
Ổ cứng ngoài
lưu trữ dữ liệu (2T) |
Cái |
36 |
63,00 |
14 |
Điện năng |
kW |
|
226,80 |
2.2. Thiết bị
Bảng 58
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw/h) |
Định mức (Ca/cả
nước) |
1 |
Máy in khổ A3 |
Cái |
0,50 |
2,00 |
2 |
Máy in khổ A4 |
Cái |
0,50 |
2,00 |
3 |
Máy vi tính để
bàn |
Cái |
0,40 |
140,00 |
4 |
Máy điều hòa
nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
35,00 |
5 |
Máy chiếu
(Slide) |
Cái |
0,50 |
60,00 |
6 |
Máy photocopy
A3 |
Cái |
1,50 |
2.00 |
7 |
Điện năng |
kW |
|
1.104,00 |
2.3. Vật liệu
Bảng 59
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Mực in A3
Laser |
Hộp |
0,50 |
2 |
Mực in A4
Laser |
Hộp |
1,00 |
3 |
Mực photocopy |
Hộp |
0,50 |
4 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
10,00 |
5 |
Cặp 3 dây |
Chiếc |
50,00 |
6 |
Giấy A4 |
Ram |
30,00 |
7 |
Giấy A3 |
Ram |
10,00 |
HỆ SỐ QUY MÔ DIỆN TÍCH, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
KHU VỰC VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ Ở CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
a) Hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)
STT |
Diện tích tự nhiên
(ha) |
Hệ số (Kdtx) |
Công thức tính |
1 |
≤100 - 1.000 |
0,5 - 1,00 |
Hệ số của xã cần tính = 0,5+((1,0-0,5)/(1000- 100))
x (diện tích của xã cần tính -100) |
2 |
>1.000 - 2.000 |
1,01 - 1,10 |
Hệ số của xã cần tính = 1,01+((1,1-1,01)/(2000-
1000)) x (diện tích của xã cần tính -1000) |
3 |
>2.000 - 5.000 |
1,11 - 1,20 |
Hệ số của xã cần tính =1,11+((1,2-1,11)/(5.000-
2000)) x (diện tích của xã cần tính-2000) |
4 |
>5.000 - 10.000 |
1,21 - 1,30 |
Hệ số của xã cần tính =1,21+((1,3-1,21)/(10.000-
5000)) x (diện tích của xã cần tính -5000) |
5 |
>10.000 - 150.000 |
1,31 - 1,40 |
Hệ số của xã cần tính =1,31+((1,4-1,31)/(150.000-
10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000) |
b) Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
STT |
Khu vực |
Hệ số (Kkv) |
1 |
Các xã khu vực
miền núi |
0,90 |
2 |
Các xã khu vực
đồng bằng |
1,00 |
3 |
Thị trấn và
các xã nằm trong khu vực phát triển đô thị |
1,10 |
4 |
Các phường
thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
1,20 |
5 |
Các phường
thuộc quận |
1,30 |
c) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktlx)
STT |
Tỷ lệ bản
đồ |
Diện tích tự nhiên
(ha) |
Ktlx |
Công thức tính |
1 |
1/1000 |
≤ 100 |
1 |
Hệ số của xã cần tính =1,0 |
>100 - 120 |
1,01 - 1,15 |
Ktlx của xã cần tính
=1,01+((1,15-1,01) /(120-100)) x (diện tích của xã cần tính -100) |
||
2 |
1/2000 |
>120 - 300 |
0,95 - 1,00 |
Ktlx của xã cần tính =
0,95+((1,0-0,95) /(300-120)) x (diện tích của xã cần tính-120) |
>300 - 400 |
1,01 - 1,15 |
Ktlx của xã cần tính
=1,01+((1,15-1,01) /(400-300)) x (diện tích của xã cần tính -300) |
||
>400 - 500 |
1,16 - 1,25 |
Ktlx của xã cần tính
=1,16+((1,25-1,16) /(500-400)) x (diện tích của xã cần tính -400) |
||
3 |
1/5000 |
>500 - 1.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlx của xã cần tính
=0,95+((1,0-0,95) /(1.000-500)) x (diện tích của xã cần tính -500) |
|
|
>1.000 - 2.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlx của xã cần tính
=1,01+((1,15-1,01) /(2.000-1.000)) x (diện tích của xã cần tính-1.000) |
|
|
>2.000 - 3.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlx của xã cần tính
=1,16+((1,25-1,16) /(3.000-2.000)) x (diện tích của xã cần tính -2.000) |
4 |
1/10000 |
>3.000 - 5.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlx của xã cần tính
=0,95+((1,0-0,95)/(5.000- 3.000)) x (diện tích của xã cần tính -3.000) |
>5.000 - 20.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlx của xã cần tính
=1,01+((1,15-1,01) /(20.000-5.000)) x (diện tích của xã cần tính -5.000) |
||
>20.000 - 50.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlx của xã cần tính
=1,16+((1,25-1,16) /(50.000-20.000)) x (diện tích của xã cần tính - 20.000) |
||
> 50.000 - 150.000 |
1,26- 1,35 |
Ktlx của xã cần tính
=1,26+((1,35-1,26) /(150.000-50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000) |
HỆ SỐ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP XÃ TRỰC THUỘC
HUYỆN VÀ HỆ SỐ TỶ LỆ BẢN ĐỒ CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
a) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp huyện (Ktlh)
STT |
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích tự
nhiên (ha) |
Ktlh |
Công thức tính |
1 |
1/5000 |
≤ 2.000 |
1 |
Hệ số Ktlh của huyện cần tính =1,0 |
> 2.000 - 3.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlh của huyện cần tính
=1,01+((1,15-1,01)/(3.000- 2.000)) x (diện tích của huyện cần tính -2.000) |
||
2 |
1/10000 |
3.000 - 7.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlh của huyện cần tính
=0,95+((1,0-0,95)/(7.000- 3.000)) x (diện tích của huyện cần tính -3.000) |
> 7.000 - 10.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlh của huyện cần tính =1,01+((1,15-1,01)/(10.000-
7.000)) x (diện tích của huyện cần tính -7.000) |
||
10.000 - 12.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlh của huyện cần tính
=1,16+((1,25-1,16)/(12.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000) |
||
3 |
1/25000 |
> 12.000 - 20.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlh của huyện cần tính
=0,95+((1,0-0,95)/(20.000- 12.000)) x (diện tích của xã cần tính -12.000) |
> 20.000 - 50.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlh của huyện cần tính
=1,01+((1,15-1,01)/(50.000- 20.000)) x (diện tích của xã cần tính -20.000) |
||
50.000 - 100.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlh của huyện cần tính
=1,16+((1,25-1,16) /(100.000-50.000)) x (diện tích của xã cần tính - 50.000) |
||
100.000 - 350.000 |
1,26- 1,35 |
Ktlh của huyện cần tính
=1,26+((1,35- 1,26)/(350.000-100.000)) x (diện tích của xã cần tính -100.000) |
b) Hệ số số lượng đơn vị cấp xã trực thuộc huyện (Ksx)
STT |
Số lượng đơn vị
cấp xã trực thuộc huyện |
Ksx |
Hệ số ( Ksx) cụ thể được xác định bằng
công thức tính nội suy |
1 |
15 |
1 |
Ksx của huyện cần tính =1,0; Trường
hợp số xã của huyện nhỏ hơn 15 xã thì tính công thức =1+(0,04 x (Số xã của
huyện cần tính -15)) |
2 |
16 - 20 |
1,01 - 1,06 |
Ksx của huyện cần tính
=1,01+((1,06-1,01)/(20- 16)) x (Số xã của huyện cần tính -16) |
3 |
21 - 30 |
1,07 - 1,11 |
Ksx của huyện cần tính
=1,07+((1,11-1,07)/(30- 21)) x (Số xã của huyện cần tính -21) |
4 |
31 - 40 |
1,12 - 1,15 |
Ksx của huyện cần tính
=1,12+((1,15-1,12)/(40- 31)) x (Số xã của huyện cần tính -31) |
5 |
41 -50 |
1,16 - 1,18 |
Ksx của huyện cần tính
=1,16+((1,18-1,16)/(50- 41)) x (Số xã của huyện cần tính -41) |
HỆ SỐ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN TRỰC THUỘC
TỈNH VÀ HỆ SỐ THEO TỶ LỆ BẢN ĐỒ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
a) Hệ số theo tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh (Ktlt)
STT |
Tỷ lệ bản đồ |
Diện tích tự nhiên
(ha) |
Ktlt |
Công thức tính |
1 |
1/25000 |
≤ 50.000 |
1 |
Hệ số Ktlt của tỉnh cần tính =1,0 |
> 50.000 - 100.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlt của tỉnh cần tính
=1,01+((1,15-1,01) /(100.000-50.000))x(diện tích của tỉnh cần tính - 50.000) |
||
2 |
1/50000 |
> 100.000 - 200.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlt của tỉnh cần tính =0,95+((1,0-0,95)
/(200.000-100.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -100.000) |
> 200.000 - 250.000 |
1,01 - 1,10 |
Ktlt của tỉnh cần tính
=1,01+((1,1-1,01) /(250.000-200.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -200.000) |
||
> 250.000 - ≤ 350.000 |
1,11 - 1,25 |
Ktlt của tỉnh cần tính
=1,11+((1,25-1,11) /(350.000-250.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -250.000) |
||
3 |
1/100000 |
> 350.000 - 500.000 |
0,95 - 1,00 |
Ktlt của tỉnh cần tính
=0,95+((1,0-0,95) /(500.000-350.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -350.000) |
> 500.000 - 800.000 |
1,01 - 1,15 |
Ktlt của tỉnh cần tính
=1,01+((1,15-1,01) /(800.000-500.000))x(diện tích của tỉnh cần tính -500.000) |
||
> 800.000 - 1.200.000 |
1,16 - 1,25 |
Ktlt của tỉnh cần tính
=1,16+((1,25-1,16) /(1.200.000-800.000))x(diện tích của tỉnh cần tính
-800.000) |
||
> 1.200.000 - 1.600.000 |
1,26 - 1,35 |
Ktlt của tỉnh cần tính
=1,26+((1,35-1,26) /(1.600.000-1.200.000))x(diện tích của tỉnh cần tính
-1.200.000) |
b) Hệ số số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh (Ksh)
STT |
Số lượng đơn vị cấp huyện trực thuộc tỉnh |
Ksh |
Công thức tính |
1 |
10 |
1 |
Ksh của tỉnh cần tính =1,0;
Trường hợp số huyện của tỉnh nhỏ hơn 10 huyện thì tính công thức =1+(0,04x(Số
huyện của tỉnh cần tính -10)) |
2 |
10 - 15 |
1,01 - 1,06 |
Ksh của tỉnh cần tính
=1,01+((1,06-1,01)/(15-11))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -11) |
3 |
16 - 20 |
1,07 - 1,11 |
Ksh của tỉnh cần tính
=1,07+((1,11-1,07)/(20-16))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -16) |
4 |
21 - 30 |
1,12 - 1,15 |
Ksh của tỉnh cần tính
=1,12+((1,15-1,12)/(30-21))x(Số lượng huyện của tỉnh cần tính -21) |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét