BỘ TÀI CHÍNH Số: 137/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội,
ngày 18 tháng 09 năm 2014 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN
VỀ LẬP DỰ TOÁN, CHẤP HÀNH VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI TRẢ TIỀN BỒI DƯỠNG GIÁM
ĐỊNH TƯ PHÁP CỦA CÁC CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ
01/2014/QĐ-TTG NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ BỒI
DƯỠNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
Căn cứ
Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ
Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01
năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;
Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh
phí chi trả tiền bồi dưỡng giám định tư pháp của các cơ quan tiến hành tố tụng
theo quy định của Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2014 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp.
Điều 1.
Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Phạm vi
áp dụng:
Thông tư
này hướng dẫn về lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí chi trả tiền bồi
dưỡng giám định tư pháp của các cơ quan tiến hành tố tụng theo quy định tại
Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ
bồi dưỡng giám định tư pháp (sau đây gọi tắt là Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg).
2. Đối
tượng được áp dụng của Thông tư này bao gồm:
a) Đối
tượng được hưởng chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp theo quy định tại Điều 1
Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg;
b) Các cơ
quan tiến hành tố tụng;
c) Các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2.
Nguồn kinh phí chi trả tiền bồi dưỡng giám định tư pháp
Kinh phí
bồi dưỡng giám định tư pháp do cơ quan tiến hành tố tụng chi trả được bố trí
trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm giao cho cơ quan tiến hành tố tụng
theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Nguyên tắc chi trả tiền bồi dưỡng giám định tư pháp
Dự toán
ngân sách nhà nước bố trí để chi bồi dưỡng giám định tư pháp phải được quản lý,
sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng theo tiêu chuẩn, chế độ hiện hành; không được sử dụng để chi cho
nhiệm vụ khác của cơ quan, đơn vị.
Điều 4.
Tạm ứng, thanh toán kinh phí chi bồi dưỡng giám định tư pháp
1. Tạm ứng
chi bồi dưỡng giám định tư pháp:
a) Đối với
việc tạm ứng chi bồi dưỡng giám định tư pháp của tổ chức, cá nhân thực hiện
giám định:
- Trong
trường hợp có nhu cầu, sau khi nhận được quyết định trưng cầu giám định của cơ
quan tiến hành tố tụng, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định gửi hồ sơ đề nghị
tạm ứng chi bồi dưỡng giám định tư pháp tới cơ quan tiến hành tố tụng trưng cầu
giám định. Hồ sơ đề nghị tạm ứng (01 bộ) bao gồm:
+ Giấy đề
nghị tạm ứng (01 bản chính) có các nội dung chính sau: Tên, địa chỉ, mã số thuế
của tổ chức, cá nhân thực hiện giám định; mức đề nghị tạm ứng; thời gian và
phương thức thực hiện tạm ứng.
+ Bản dự
toán kinh phí chi bồi dưỡng giám định tư pháp, có thuyết minh rõ cơ sở tính
toán (01 bản chính).
- Căn cứ
vào mức bồi dưỡng giám định tư pháp quy định tại Điều 2, Điều 3, Điều 4 của
Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đủ hồ sơ đề nghị tạm ứng theo quy định, cơ quan trưng cầu giám định
thực hiện tạm ứng chi bồi dưỡng giám định tư pháp cho tổ chức, cá nhân thực
hiện giám định. Mức tạm ứng do thủ trưởng cơ quan trưng cầu giám định quyết
định trên cơ sở đề xuất của tổ chức, cá nhân thực hiện giám định, nhưng tối
thiểu không thấp hơn 50% tổng số tiền dự kiến chi bồi dưỡng giám định tư pháp
cho vụ việc giám định của tổ chức, cá nhân thực hiện giám định.
b) Đối với
việc tạm ứng chi bồi dưỡng giám định tư pháp cho điều tra viên, kiểm sát viên,
thẩm phán:
Căn cứ mức
chi bồi dưỡng giám định tư pháp quy định tại Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg, cơ
quan trưng cầu giám định quyết định việc tạm ứng chi bồi dưỡng giám định tư
pháp cho điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm phán tham gia giám định tư pháp
nhưng tối thiểu không thấp hơn 50% tổng số tiền dự kiến chi bồi dưỡng giám định
tư pháp cho vụ việc giám định của điều tra viên, kiểm sát viên, thẩm phán.
2. Thủ tục
thanh toán chi bồi dưỡng giám định tư pháp:
a) Đối với
việc thanh toán tiền bồi dưỡng giám định tư pháp của tổ chức, cá nhân thực hiện
giám định:
Khi kết
thúc công việc giám định, tổ chức, cá nhân thực hiện giám định lập hồ sơ gửi
đến cơ quan trưng cầu giám định để làm thủ tục thanh toán (01 bộ), gồm:
- Giấy đề
nghị thanh toán chi bồi dưỡng giám định tư pháp (01 bản chính), trong đó có các
nội dung cơ bản sau: Tên người giám định tư pháp, người giúp việc cho người
giám định tư pháp, thời gian giám định, tổng kinh phí bồi dưỡng giám định tư
pháp, số tiền đã được tạm ứng, số tiền còn được thanh toán và phương thức thanh
toán.
- Tài liệu
kèm theo giấy đề nghị thanh toán: Văn bản phân công người thực hiện giám định
tư pháp, người giúp việc cho người giám định tư pháp; bảng kê thực hiện giám
định theo ngày công hoặc theo vụ việc (mẫu số 01, 02; 01 bản chính).
Trong thời
hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị thanh toán
tiền bồi dưỡng giám định tư pháp theo đúng quy định, cơ quan trưng cầu giám
định có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thanh toán chi phí bồi dưỡng giám định tư
pháp cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định.
Trường hợp
số tiền tạm ứng chi bồi dưỡng giám định tư pháp đã thanh toán chưa đủ chi bồi
dưỡng giám định tư pháp thì cơ quan tiến hành tố tụng thanh toán phần còn
thiếu. Trường hợp số tiền tạm ứng vượt quá tổng kinh phí bồi dưỡng giám định tư
pháp thì tổ chức, cá nhân thực hiện giám định phải hoàn trả lại phần chênh
lệch.
b) Đối với
việc thanh toán chi bồi dưỡng giám định tư pháp cho điều tra viên, kiểm sát
viên, thẩm phán:
Trong thời
hạn tối đa 15 ngày làm việc sau khi kết thúc công việc giám định tư pháp, cơ
quan trưng cầu giám định chi trả tiền bồi dưỡng giám định tư pháp cho điều tra
viên, kiểm sát viên, thẩm phán căn cứ theo văn bản phân công tham gia giám định
tư pháp, bảng kê thực hiện giám định theo vụ việc (mẫu số 03; 01 bản chính).
3. Số lượng
người làm giám định và thời gian làm giám định tư pháp thực hiện theo hướng dẫn
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý về lĩnh vực giám định tư pháp.
Điều 5.
Lập dự toán, cấp phát và quyết toán kinh
phí chi trả tiền bồi dưỡng giám định tư pháp
Việc lập,
chấp hành và quyết toán kinh phí thực hiện chi trả bồi dưỡng giám định tư pháp
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này.
Thông tư này hướng dẫn thêm một số điểm đặc thù như sau:
1. Lập dự
toán:
Hàng năm,
căn cứ tình hình chi trả kinh phí bồi dưỡng giám định tư pháp năm trước và ước
thực hiện năm hiện hành, yêu cầu triển khai công tác giám định, chế độ bồi
dưỡng giám định quy định tại Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của
Thủ tướng Chính phủ; cơ quan tiến hành tố tụng lập dự toán kinh phí bồi dưỡng
giám định tư pháp tổng hợp chung vào dự toán ngân sách gửi cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
2. Phân bổ
dự toán:
Trên cơ sở
kinh phí thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng giám định tư pháp đã được bố trí trong dự
toán ngân sách hàng năm, các cơ quan tiến hành tố tụng khi phân bổ dự toán chi
ngân sách nhà nước cho các đơn vị dự toán trực thuộc phải xác định rõ số kinh
phí dành cho nhiệm vụ chi bồi dưỡng giám định tư pháp theo Quyết định số
01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Việc
quyết toán kinh phí chi bồi dưỡng giám định tư pháp thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều 6.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2014.
2. Bãi bỏ
các nội dung liên quan đến nguồn kinh phí chi trả, lập dự toán, quản lý và
thanh quyết toán tiền bồi dưỡng giám định tư pháp quy định tại Thông tư liên
lịch số 09/2010/TTLT-BTP- BTC-BNV ngày 04/05/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính,
Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Quyết định số 74/2009/QĐ-TTg ngày 07/05/2009 của
Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp.
3. Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan,
đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi
nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu số 01 |
BẢNG KÊ THỰC HIỆN GIÁM
ĐỊNH THEO NGÀY CÔNG
(theo ngày làm giám
định)
- CƠ QUAN TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH: ................................................................
- Tổ chức (cá nhân) thực hiện giám định:
1)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
2)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
3)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
4)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
5)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
- Nội dung giám định:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Thời gian thực hiện giám định: từ …………… giờ
…….. ngày …… tháng …… năm….. đến….. giờ…… ngày …. tháng….. năm …
Tổng số thời gian thực hiện giám định:
…….ngày…..giờ
- Tình trạng về đối tượng giám
định:.........................................................................
..................................................................................................................................
- Tình trạng môi trường thực hiện giám
định:..........................................................
..................................................................................................................................
|
Ngày …. tháng …. năm
20… |
|
Mẫu số 02 |
BẢNG KÊ THỰC HIỆN GIÁM
ĐỊNH THEO VỤ VIỆC
-
CƠ QUAN TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH: ...............................................................
-
Tổ chức (cá nhân) thực hiện giám định:
1)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
2)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
3)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
-
Người được giao trách nhiệm có mặt trong thời gian thực hiện khám nghiệm tử
thi, mổ tử thi, khai quật tử thi: (điều tra viên, kiểm sát viên)
1)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
2)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
3)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
-
Nội dung giám định: ...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
-
Thời gian thực hiện giám định: từ ……. giờ ….. ngày …. tháng …. năm …… đến …..
giờ ….. ngày ….. tháng …. năm…..
-
Thông tin về đối tượng giám định:
Họ và tên (người sống
hoặc tử thi) |
Đơn vị công tác, chức
vụ |
Nơi thực hiện giám
định, điều kiện bảo quản |
Giám định người sống |
Giám định tử thi |
Giám định hài cốt |
||||||||
Chuyên khoa |
Tổng quát |
Tình trạng bảo quản |
Giám định không mổ tử
thi |
Giám định mổ tử thi |
|
||||||||
Trong vòng 48 giờ |
Ngoài 48 giờ đến 7
ngày |
Quá 7 ngày |
Trong vòng 48 giờ |
Ngoài 48 giờ đến 7
ngày |
Quá 7 ngày |
Quá 7 ngày và phải
khai quật |
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: …………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI LẬP BIỂU |
Ngày ….. tháng …..
năm 20... |
|
Mẫu số 03 |
BẢNG KÊ THỰC HIỆN GIÁM
ĐỊNH THEO VỤ VIỆC
-
CƠ QUAN TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH: ...............................................................
1)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
2)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
3)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
-
Người được giao trách nhiệm có mặt trong thời gian thực hiện khám nghiệm tử
thi, mổ tử thi, khai quật tử thi: (điều tra viên, kiểm sát viên)
1)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
2)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
3)
…………………………… Chức
vụ…………………… Đơn vị......................
-
Nội dung giám định: ..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
-
Thời gian thực hiện giám định: từ ……. giờ ….. ngày …. tháng …. năm …… đến …..
giờ ….. ngày ….. tháng …. năm…..
-
Thông tin về đối tượng giám định:
Họ và tên (người sống
hoặc tử thi) |
Đơn vị công tác, chức
vụ |
Nơi thực hiện giám
định, điều kiện bảo quản |
Giám định người sống |
Giám định tử thi |
||||||||
Chuyên khoa |
Tổng quát |
Tình trạng bảo quản |
Giám định không mổ tử
thi |
Giám định mổ tử thi |
||||||||
Trong vòng 48 giờ |
Ngoài 48 giờ đến 7
ngày |
Quá 7 ngày |
Trong vòng 48 giờ |
Ngoài 48 giờ đến 7
ngày |
Quá 7 ngày |
Quá 7 ngày và phải
khai quật |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
……………………………………………………………………………………
|
Ngày ….. tháng …..
năm 20... |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét