BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2017/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2017 |
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản
lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư Quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính,
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông
tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 9 năm 2017. Thông tư này thay thế Thông tư số
50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 3. Các dự án, công trình về
đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ
sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất đã triển khai thực hiện trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo dự án, thiết kế
kỹ thuật dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
2. Đối với khối lượng công việc chưa thực hiện
thì điều chỉnh bổ sung dự toán và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định của Thông tư này.
Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14 /2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ
địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) áp dụng thực hiện cho các công việc
sau:
1.1. Đo đạc lập bản đồ địa chính, bao gồm:
a) Lưới địa chính;
b) Đo đạc thành lập bản đồ địa chính;
c) Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;
d) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;
đ) Trích đo địa chính thửa đất;
e) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc
chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;
g) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
1.2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận) bao gồm:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở xã, thị trấn (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn);
b) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở phường (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường);
c) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với riêng từng hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà
ở tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ
từng hộ gia đình, cá nhân);
d) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo,
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu
tư sử dụng đất tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần
đầu đối với tổ chức);
đ) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
lập hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân tại xã, thị trấn sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản đồ
địa chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi
Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn);
e) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
lập hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân tại phường sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản đồ địa
chính thay thế cho tài liệu đo đạc cũ (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi Giấy
chứng nhận đồng loạt tại phường);
g) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với riêng hộ gia đình,
cá nhân (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ đối
với hộ gia đình, cá nhân);
h) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với riêng từng tổ chức
(dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ
chức);
i) Đăng ký biến động đất đai về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với riêng từng hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá
nhân);
k) Đăng ký biến động đất đai về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư
sử dụng đất tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký biến động đất đai đối với tổ
chức);
l) Trích lục hồ sơ địa chính.
2. Định mức KT-KT này là căn cứ để tính đơn giá
sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu; cấp
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với
đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành.
Nội dung đo đạc lập bản đồ địa chính trong Định
mức KT-KT này được xây dựng dựa trên công nghệ trung bình phổ biến là đo đạc
bằng máy toàn đạc điện tử và được áp dụng cho tất cả các công nghệ đo đạc khác
mà đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
3. Định mức KT-KT này áp dụng cho các đơn vị sự
nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến
việc thực hiện các công việc về đo đạc địa chính; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
lần đầu; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất.
4. Định mức KT-KT bao gồm:
4.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là
định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm
(thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ
bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;
b) Phân loại khó khăn: Quy định các yếu tố cơ
bản có ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc làm căn cứ để phân loại khó
khăn;
c) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ
thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn
nghiệp vụ các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành khoa học và công nghệ;
d) Định mức: Quy định thời gian lao động trực
tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là
công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm
việc.
Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số,
trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công
nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo
công cá nhân.
Lao động phổ thông là người lao động được thuê
mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo
máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ
đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu; tham gia công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ
địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp
Giấy chứng nhận được xác định là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những
người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn, những người có uy tín đại diện cho
cộng đồng dân cư ở địa bàn; những người thực hiện một số công việc đơn giản
trong đo đạc, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính.
Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời
tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp
quy định tại các bảng mức
4.2. Định mức vật tư và thiết bị:
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức
sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy
móc).
- Định mức sử dụng vật liệu: Là số lượng vật
liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc);
- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là số ca
người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là thời
gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện
bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là
tháng;
- Thời hạn sử dụng thiết bị: Thực hiện theo quy
định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị
dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc
trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được
tính theo công thức sau: Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ/ca x số ca
sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng
5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.
đ) Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính
bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc địa
chính được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển và khi thi công.
5. Kích thước, diện tích mảnh bản đồ địa chính
tính định mức xác định theo khung trong mảnh bản đồ theo quy định chia mảnh
trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.
Diện tích theo khung trong một mảnh bản đồ địa
chính trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 như sau:
BĐĐC tỷ lệ |
Diện tích 1 mảnh BĐĐC |
Diện tích 1 mảnh BĐĐC tương ứng
trên thực địa (ha) |
1/200 |
25 |
1,00 |
1/500 |
25 |
6,25 |
1/1000 |
25 |
25,00 |
1/2000 |
25 |
100,00 |
1/5000 |
36 |
900,00 |
1/10 000 |
144 |
3600,00 |
6. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
Bản
đồ địa chính |
BĐĐC |
Công
suất |
C/suất |
Định
mức |
ĐM |
Đơn
vị tính |
ĐVT |
Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử
dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất |
GCN |
Hồ
sơ địa chính |
HSĐC |
Cơ
sở dữ liệu địa chính |
CSDLĐC |
Kiểm
tra nghiệm thu |
KTNT |
Kỹ
sư |
KS |
Kỹ
thuật viên |
KTV |
Loại
khó khăn |
KK |
Người
sử dụng đất |
NSDĐ |
Quyền
sử dụng đất |
QSDĐ |
Sổ
địa chính |
Sổ ĐC |
Sổ
mục kê đất đai |
Sổ MK |
Ủy
ban nhân dân |
UBND |
Tài
nguyên và Môi trường |
TNMT |
Văn
phòng Đăng ký đất đai |
VPĐK |
Nhân
viên |
NV |
1. Nội dung công việc
1.1. Chọn điểm, chôn mốc: Chuẩn bị, xác định vị
trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn
mốc, vẽ ghi chú điểm, kiểm tra, giao nộp, bàn giao mốc cho địa phương, di
chuyển;
1.2. Xây tường vây;
1.3. Tiếp điểm: Chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa,
kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển;
1.4. Đo ngắm: Chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, đo
ngắm, tính toán, kiểm tra, di chuyển;
1.5. Tính toán bình sai: Chuẩn bị, kiểm tra số
đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả;
1.6. Phục vụ KTNT.
2. Phân loại khó khăn
KK1: Khu vực đồng bằng, ít cây; khu vực đồi
trọc, thấp, vùng trung du; giao thông thuận tiện.
KK2: Khu vực đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi
thưa cây vùng trung du; giao thông tương đối thuận tiện.
KK3: Vùng đồi núi có độ cao trung bình so với
khu vực bằng phẳng xung quanh từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng
dân cư đông, nhiều kênh rạch; giao thông không thuận tiện.
KK4: Vùng núi có độ cao trung bình so với khu
vực bằng phẳng xung quanh từ 200m đến 800m, vùng thủy triều, sình lầy, đầm lầy,
thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt;
giao thông khó khăn.
KK5: Vùng hải đảo, biên giới và vùng núi có độ
cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh trên 800m, giao thông rất khó
khăn.
Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn được xác
định theo ranh giới khu vực dự kiến đo vẽ thành lập bản đồ địa chính hoặc xác
định theo phạm vi từng mảnh bản đồ địa hình dùng để thiết kế đồ hình lưới địa
chính.
3. Định mức
Bảng 1
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức |
1 |
Chọn
điểm, chôn mốc |
Nhóm 4 (3KTV6, 1NV3) |
1 |
1,46 2,43 |
2 |
1,94 3,24 |
|||
3 |
2,51 4,05 |
|||
4 |
3,32 5,27 |
|||
5 |
4,21 6,89 |
|||
2 |
Xây
tường vây |
Nhóm 4 (2KTV4, 1KTV6, 1NV3) |
1 |
1,35 4,80 |
2 |
1,46 6,30 |
|||
3 |
1,62 8,40 |
|||
4 |
1,89 14,40 |
|||
5 |
2,16 16,80 |
|||
3 |
Tiếp
điểm |
Nhóm 4 (3KTV6, 1NV3) |
1 |
0,27 0,36 |
2 |
0,34 0,36 |
|||
3 |
0,41 0,54 |
|||
4 |
0,51 0,68 |
|||
5 |
0,68 0,68 |
|||
4 |
Đo
ngắm |
Nhóm 5 (2KTV6, 1KS2, 1KS3, 1NV3) |
1 |
0,67 0,45 |
2 |
0,81 0,63 |
|||
3 |
0,98 1,26 |
|||
4 |
1,22 2,25 |
|||
5 |
1,90 2,80 |
|||
5 |
Tính
toán bình sai |
Nhóm 2 (1KS2, 1KS3) |
1-5 |
0,80 |
6 |
Phục
vụ KTNT |
Nhóm 5 (2KTV6, 1KS2, 1KS3, 1NV3) |
1-5 |
0,18 |
Ghi chú:
(1) Mức cho công việc tiếp điểm không có tường
vây được tính bằng 1,25 mức quy định tại Mục 3 Bảng 1;
(2) Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm
tính bằng 0,10 mức quy định tại Mục 4 Bảng 1, mức tính toán là 0,05 công nhóm 2
(1KS2, 1KS3) cho 1 điểm;
(3) Trường hợp chọn điểm, chôn mốc địa chính
trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức quy định tại Mục 1
Bảng 1.
II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Ngoại nghiệp
a) Công tác chuẩn bị: Triển khai công tác đo
đạc; chuẩn bị vật tư, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xác định ranh giới hành
chính xã, phường, thị trấn ngoài thực địa với UBND xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi tắt là UBND cấp xã); thu thập, sao các tài liệu có liên quan đến hiện
trạng sử dụng đất của địa phương, của chủ sử dụng đất;
b) Lưới đo vẽ: Tìm điểm lưới cấp trên ngoài thực
địa; thiết kế, chọn điểm, đóng cọc (hoặc chôn mốc), thông hướng; đo nối; tính
toán;
c) Xác định ranh giới thửa đất: Xác định ranh
giới thửa đất, đóng cọc hoặc đánh dấu mốc giới thửa đất ở thực địa, xác định
tên chủ sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất),
lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất;
d) Đo vẽ chi tiết: Đo chi tiết nội dung bản đồ,
vẽ lược đồ;
đ) Đối soát, kiểm tra: Đối soát hình thể, đối
tượng sử dụng đất, mục đích sử dụng đất (loại đất);
e) Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử
dụng đất: Giao kết quả đo đạc địa chính cho người sử dụng đất, người quản lý
đất; phát mẫu đơn và hướng dẫn kê khai, lập hồ sơ đăng ký đất đai; kiểm tra,
hoàn thiện kết quả đo đạc nếu có phát hiện sai sót;
g) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu ngoại nghiệp:
Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm tra
nghiệm thu.
1.2. Nội nghiệp
a) Vẽ bản đồ số: Chuyển kết quả đo vẽ chi tiết
vào máy vi tính, tiếp biên các trạm đo, vẽ bản đồ số; tiếp biên bản đồ trong
khu đo; đánh số thửa tạm, tính diện tích;
b) Nhập thông tin thửa đất: Nhập các thông tin
của thửa đất phục vụ lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất, hồ sơ địa chính,
cấp Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
c) Lập sổ mục kê: Lập sổ mục kê theo hiện trạng
đo đạc, tổng hợp diện tích theo mảnh;
d) Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính;
đ) Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền;
e) Xây dựng dữ liệu không gian địa chính;
g) Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất;
h) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu: Chuẩn bị hồ sơ,
tài liệu, trang thiết bị và nhân công phục vụ đơn vị kiểm tra nghiệm thu nội
nghiệp;
i) Lấy xác nhận hồ sơ: Lấy xác nhận của các cấp
vào sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính theo quy định;
k) Giao nộp sản phẩm: Giao nộp sản phẩm đo đạc,
sản phẩm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian địa chính cho chủ
đầu tư.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Bản đồ tỷ lệ 1/200
Áp dụng cho khu vực nội thành thuộc các đô thị
loại đặc biệt theo các loại khó khăn như sau:
KK1: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 60
thửa đến dưới 75 thửa trong 1 ha.
KK2: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 75
thửa đến dưới 90 thửa trong 1 ha.
KK3: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 90
thửa đến dưới 105 thửa trong 1 ha.
KK4: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 105
thửa đến 120 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 120 thửa/ha thì cứ thêm 10
thửa được tính thêm 0,10 của mức KK4.
2.2. Bản đồ tỷ lệ 1/500
Áp dụng cho khu vực dân cư theo các loại khó
khăn như sau:
KK1: Khu vực đô thị, dạng đô thị có mật độ thửa
trung bình từ 25 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha.
KK2: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 40
thửa đến dưới 45 thửa trong 1 ha.
KK3: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 45
thửa đến dưới 55 thửa trong 1 ha.
KK4: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 55
thửa đến dưới 65 thửa trong 1 ha.
KK5: Khu vực có mật độ thửa trung bình từ 65
thửa đến 75 thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 75 thửa/ha thì cứ thêm 10
thửa được tính thêm 0,10 của mức KK5.
2.3. Bản đồ tỷ lệ 1/1000
KK1: Đất nông nghiệp tại khu vực có dạng thửa
hẹp, kéo dài; khu vực phường, thị trấn, xã thuộc thị xã và thành phố thuộc
tỉnh, xã thuộc các huyện tiếp giáp quận có số thửa trung bình từ 20 thửa đến
dưới 40 thửa trong 1 ha. Được áp dụng mức KK2 nếu khu đo có một trong các tiêu
chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại
khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên
10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu
trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK2: Đất nông nghiệp có số thửa trung bình từ 40
thửa đến 60 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu vực đo có
một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại
khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên
10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu
trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK3: Đất khu dân cư số thửa trung bình từ 10
thửa đến dưới 20 thửa trong 1 ha. Đất nông nghiệp có số thửa trung bình trên 60
thửa trong ha.
Đất nông nghiệp được áp dụng mức KK4 nếu khu vực
đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại
khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất trên 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên
10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu
trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK4: Đất khu dân cư trung bình từ 20 thửa đến
dưới 30 thửa trong 1 ha.
KK5: Đất khu dân cư trung bình từ 30 thửa đến 40
thửa trong 1 ha.
Khi mật độ thửa trên 40 thửa/ha thì cứ thêm 10
thửa được tính thêm 0,10 của mức KK5.
2.4. Bản đồ tỷ lệ 1/2000
KK1: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 5
thửa đến dưới 10 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong
các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại
khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên
10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu
trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc lớn hơn 20%.
KK2: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 10
thửa đến 20 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong
các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại
khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên
10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu
trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK3: Đất khu dân cư số thửa trung bình dưới 4
thửa trong 1 ha hoặc đất nông nghiệp số thửa trung bình trên 20 thửa trong 1
ha.
Đất nông nghiệp được áp dụng mức khó khăn 4, nếu
khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại
khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên
10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu
trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK4: Đất khu dân cư số thửa trung bình từ 4 thửa
đến dưới 8 thửa trong 1 ha.
KK5: Đất khu dân cư số thửa trung bình từ 8 thửa
trong 1 ha trở lên.
2.5. Bản đồ tỷ lệ 1/5.000
KK1: Đất nông nghiệp số thửa trung bình dưới 1
thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong
các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại
khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên
10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu
trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK2: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ 1
thửa đến 2 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong
các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại
khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trung
bình từ trên 10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu
trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.
KK3: Đất nông nghiệp số thửa trung bình từ trên
2 thửa đến 3 thửa trong 1 ha.
Được áp dụng mức KK4 nếu khu vực đo có một trong
các tiêu chí sau:
- Khu vực có nhiều kênh rạch, sông suối đi lại
khó khăn;
- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện
tích;
- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên
10% đến 20%;
- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.
Khi có cả 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất
trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20% thì được tính thêm 0,15 của mức KK4.
KK4: Đất nông nghiệp số thửa trung bình trên 3
thửa trong 1 ha.
2.6. Bản đồ tỷ lệ 1/10000
Áp dụng cho khu vực đất lâm nghiệp (kể cả trồng
thông, cao su thay thế cây rừng) hoặc đất chưa sử dụng theo các loại khó khăn
như sau:
KK1: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý,
sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, có địa hình đồi, núi thấp, độ dốc trung bình
dưới 15%, ít bị chia cắt, đi lại tương đối dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất
khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 2
nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen trên 30%
diện tích.
KK2: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý,
sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, nhưng địa hình đồi, núi cao, đo dốc từ 15% đến
dưới 45%, tương đối phức tạp bị chia cắt bởi nhiều sông, suối, đi lại khó khăn;
hoặc khu vực đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thuộc vùng địa hình đồi,
núi thấp ít bị chia cắt, đi lại dễ dàng.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất
khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 3
nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 4 nếu đan xen trên 30%
diện tích.
KK3: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý,
sử dụng hoặc đất chưa sử dụng có địa hình núi cao, độ dốc trên 45% đi lại đặc
biệt khó khăn; hoặc khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân có địa hình đồi,
núi tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.
Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất
khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) trên 10% diện tích thì áp
dụng KK4.
KK4: Khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân
sử dụng thuộc khu vực biên giới, hải đảo hoặc khu vực có địa hình đồi, núi cao
hiểm trở, bị chia cắt bởi nhiều sông suối, đi lại đặc biệt khó khăn.
*) Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn: Được
xác định theo từng mảnh bản đồ hoặc phạm vi nhiều mảnh bản đồ đo vẽ cùng một tỷ
lệ, có cùng đặc điểm để lựa chọn mức độ khó khăn (cùng là khu dân cư, cùng là
đất nông nghiệp hoặc cùng là khu vực đất nông nghiệp xen kẽ đất ở) trong một
đơn vị hành chính cấp xã.
*) Ranh giới khu dân cư: Được xác định theo ranh
giới của thửa đất ngoài cùng có nhà ở của thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum,
sóc, các điểm dân cư tương tự hiện có.
Đối với trường hợp dân cư sinh sống dọc theo
kênh, mương, đường giao thông ở nơi chưa có quy hoạch hoặc nằm ngoài phạm vi
quy hoạch khu dân cư được duyệt thì ranh giới khu dân cư được xác định theo
phần đất ở và vườn, ao gắn liền của các thửa đất liền kề.
3. Định mức
Bảng 2
TT |
Nội
dung công việc |
Định
biên |
KK |
Định
mức theo
tỷ lệ bản đồ |
||||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||||
1 |
Ngoại nghiệp |
|||||||||
1.1 |
Công tác chuẩn bị |
Nhóm
4 (1KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1-5 |
0,32 0,20 |
1,02 0,62 |
2,03 1,24 |
4,50 2,75 |
22,28 13,62 |
40,50 24,75 |
|
1.2 |
Lưới đo vẽ |
Nhóm
5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1 |
1,76 |
2,34 |
2,81 |
3,73 |
12,33 |
22,42 |
|
2 |
1,97 |
2,81 |
3,37 |
4,48 |
14,80 |
26,90 |
||||
3 |
2,17 |
3,37 |
4,04 |
5,38 |
17,75 |
32,28 |
||||
4 |
2,43 |
4,04 |
4,85 |
6,45 |
21,31 |
38,74 |
||||
5 |
|
4,84 |
5,81 |
7,75 |
|
|
||||
1.3 |
Xác định ranh giới thửa
đất |
Nhóm
2KTV6 |
1 |
9,26 9,26 |
19,62 19,62 |
18,00 18,00 |
30,00 30,00 |
82,50 82,50 |
187,50 187,50 |
|
2 |
11,11 11,11 |
23,54 23,54 |
21,60 21,60 |
36,00 36,00 |
99,00 99,00 |
225,00 225,00 |
||||
3 |
12,91 12,91 |
28,25 28,25 |
33,44 33,44 |
43,20 43,20 |
118,80 118,80 |
270,00 270,00 |
||||
4 |
14,67 14,67 |
33,90 33,90 |
52,30 52,30 |
58,32 58,32 |
142,56 142,56 |
324,00 324,00 |
||||
5 |
|
40,68 40,68 |
70,61 70,61 |
78,73 78,73 |
|
|
||||
1.4 |
Đo vẽ chi tiết |
Nhóm
5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1 |
5,96 2,98 |
7,75 3,72 |
12,35 4,94 |
23,75 9,50 |
76,98 30,80 |
139,95 56,00 |
|
2 |
7,16 3,57 |
9,30 4,65 |
14,81 5,93 |
27,99 11,20 |
92,37 36,96 |
167,94 67,20 |
||||
3 |
8,59 4,29 |
11,16 5,58 |
17,78 7,12 |
33,08 13,23 |
110,84 44,35 |
201,53 80,64 |
||||
4 |
10,31 5,15 |
13,39 6,70 |
22,76 11,39 |
43,00 21,50 |
133,01 53,22 |
241,83 96,77 |
||||
5 |
|
16,07 8,04 |
27,32 13,66 |
55,90 27,95 |
|
|
||||
1.5 |
Đối soát, kiểm tra |
1KTV6 |
1 |
0,90 0,59 |
2,27 1,48 |
5,73 2,30 |
9,73 3,89 |
26,29 10,52 |
59,74 23,91 |
|
2 |
1,10 0,71 |
2,84 1,85 |
6,89 2,75 |
11,47 4,59 |
31,55 12,63 |
71,69 28,69 |
||||
3 |
1,35 0,88 |
3,85 2,50 |
8,26 3,30 |
13,55 5,42 |
37,85 15,15 |
86,03 34,43 |
||||
4 |
1,71 1,06 |
5,22 3,39 |
12,47 8,10 |
20,77 13,50 |
45,42 18,17 |
103,23 41,31 |
||||
5 |
|
6,59 4,28 |
14,96 9,72 |
33,24 21,60 |
|
|
||||
1.6 |
Giao nhận kết quả đo đạc
địa chính với chủ sử dụng đất |
1KTV6 |
1 |
4,12 4,12 |
7,01 7,01 |
8,51 8,51 |
14,19 14,19 |
46,01 46,01 |
83,65 83,65 |
|
2 |
4,95 4,95 |
8,42 8,42 |
10,04 10,04 |
16,73 16,73 |
55,21 55,21 |
100,38 100,38 |
||||
3 |
5,94 5,94 |
10,10 10,10 |
12,04 12,04 |
23,72 23,72 |
66,25 66,25 |
120,46 120,46 |
||||
4 |
7,13 7,13 |
12,12 12,12 |
18,18 18,18 |
30,30 30,30 |
79,50 79,50 |
144,55 144,55 |
||||
5 |
|
14,54 14,54 |
21,82 21,82 |
39,14 39,14 |
|
|
||||
1.7 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm
thu |
Nhóm
5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1-5 |
1,46 |
3,81 |
4,36 |
5,94 |
31,54 |
57,34 |
|
2 |
Nội nghiệp |
|||||||||
2.1 |
Vẽ bản đồ số |
Nhóm 2KTV6 |
1 |
2,04 |
4,59 |
7,96 |
18,05 |
22,25 |
28,92 |
|
2 |
2,47 |
5,61 |
9,95 |
21,66 |
30,04 |
39,05 |
||||
3 |
2,86 |
6,63 |
12,44 |
26,00 |
40,55 |
52,72 |
||||
4 |
3,54 |
7,99 |
15,55 |
20,83 |
54,74 |
71,16 |
||||
5 |
|
9,61 |
19,44 |
26,05 |
|
|
||||
2.2 |
Nhập thông tin thửa đất |
1KTV6 |
1-5 |
1,96 |
6,19 |
14,00 |
19,60 |
25,48 |
21,56 |
|
2.3 |
Lập số mục kê |
1KTV6 |
1-5 |
0,10 |
0,35 |
1,65 |
2,22 |
2,00 |
1,80 |
|
2.4 |
Biên tập và in BĐĐC theo
ĐVHC |
1KTV6 |
1-5 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
0,85 |
1,00 |
|
2.5 |
Xây dựng dữ liệu không
gian đất đai nền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6 |
Xây dựng dữ liệu không
gian địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7 |
Lập kết quả đo đạc địa
chính thửa đất |
1KTV6 |
1-5 |
1,72 |
7,54 |
15,00 |
22,00 |
19,80 |
29,70 |
|
2.8 |
Phục vụ kiểm tra nghiệm
thu |
Nhóm 2KTV6 |
1-5 |
0,53 |
1,63 |
2,94 |
4,94 |
8,31 |
12,46 |
|
2.9 |
Lấy xác nhận hồ sơ |
1KTV6 |
1-5 |
0,40 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
1,70 |
2,00 |
|
2.10 |
Giao nộp sản phẩm |
Nhóm 2KTV6 |
1-5 |
0,10 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
2,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 áp dụng đối với đối
tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép
kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì định
mức được tính bằng định mức của Bảng 2 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích
đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện
tích và định mức được tính như sau:
- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê
điều thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2;
- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý
không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì định mức được
tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2 và chỉ tính đối với phần diện
tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào
bên trong đối tượng.
(2) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức
tính bằng 0,10 mức quy định tại Bảng 2;
(3) Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình
điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm
0,10 mức quy định tại Bảng 2.
(4) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại
các điểm 2.5, 2.6 của Mục 2 của Bảng 2 được tính theo Thông tư Ban hành Định
mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Số hóa BĐĐC
a) Quét tài liệu: Nhận vật tư, tài liệu; chuẩn
bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ, cài đặt phần mềm, sao chép các tệp chuẩn);
chuẩn bị cơ sở toán học.
Chuẩn bị tài liệu: Kiểm tra bản đồ về độ sạch,
rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilômét, điểm tọa độ và bổ sung
các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản gốc so với quy định); quét tài liệu;
kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilômét,
điểm tọa độ (tam giác); lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước
KTNT sau này);
b) Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội
dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng; kiểm tra trên máy các
bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên;
c) Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu
dưới dạng bản đồ số) và in: Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file
topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên
và các nội dung khác (chồng hở, lỗi tex…); in 01 bản làm biên tập, 01 bản để
kiểm tra và 01 bản để giao nộp; kiểm tra bản đồ giấy, sửa chữa sau kiểm tra;
d) Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền;
đ) Xây dựng dữ liệu không gian địa chính;
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;
g) Giao nộp sản phẩm: ghi dữ liệu bản đồ số trên
đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp, giao nộp sản phẩm.
1.2. Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ
HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000
a) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Thu thập số liệu đo đạc, tính toán lưới địa
chính trước đây (số đo, bảng tính, kết quả tính toán trong hệ tọa độ HN-72);
tính cải chính số liệu đo cũ trong hệ tọa độ VN-2000 (nếu có), tính toán bình
sai lại lưới địa chính trên đây sang hệ tọa độ VN-2000;
b) Chuyển đổi bản đồ số (dạng vector từ hệ tọa
độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000)
- Nắn chuyển: Chuẩn bị vật tư, tài liệu của các
mảnh, liên quan; chuẩn bị kỹ thuật, hướng dẫn biên tập, nắn các tệp tin thành
phần của mảnh bản đồ sang hệ tọa độ VN-2000; ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và
cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới (nếu có).
Biên tập và kiểm tra lại quá trình chuyển đổi,
rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ.
- Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn
chuyển tọa độ;
c) Biên tập nội dung bản đồ và in (biên tập để
lưu dưới dạng bản đồ số): định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo file
topology, tô mầu nền, biên tập ký hiệu, chú giải; trình bày khung và tiếp biên
và các nội dung khác; (chồng hở, lỗi tex...); in bản đồ giấy và kiểm tra bản đồ
giấy sau khi in;
d) Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền;
đ) Xây dựng dữ liệu không gian địa chính;
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu;
g) Giao nộp sản phẩm: ghi dữ liệu bản đồ số trên
đĩa CD, xác nhận hồ sơ các cấp (nếu có), giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn số hóa, chuyển hệ tọa độ
thực hiện như quy định đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC quy định tại khoản 2
Mục II Chương I Phần 2.
3. Định mức
Bảng 3
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
|||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
||||
1 |
Số
hóa BĐĐC (công/mảnh) |
||||||
1.1 |
Quét
tài liệu |
1KTV6 |
1-5 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
0,40 |
1.2 |
Số
hóa nội dung bản đồ |
1KTV6 |
1 |
3,51 |
6,65 |
12,70 |
23,23 |
|
|
|
2 |
4,03 |
7,65 |
14,61 |
26,71 |
|
|
|
3 |
4,64 |
8,80 |
16,80 |
30,72 |
4 |
5,34 |
10,12 |
19,32 |
35,33 |
|||
5 |
6,14 |
11,64 |
22,22 |
|
|||
1.3 |
Biên
tập nội dung bản đồ và in |
1KTV6 |
1-5 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
1.4 |
Xây
dựng dữ liệu không gian đất đai nền |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Xây
dựng dữ liệu không gian địa chính |
|
|
|
|
|
|
1.6 |
Phục
vụ KTNT |
1KTV6 |
1-5 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,50 |
1.7 |
Giao
nộp sản phẩm |
1KTV6 |
1-5 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
2 |
Chuyển
hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000 |
||||||
2.1 |
Xác
định tọa độ phục vụ nắn chuyển (công nhóm/điểm nắn) |
Nhóm 2 (1KS2,1KS3) |
1-5 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2.2 |
Chuyển
đổi bản đồ số (công/mảnh) |
||||||
2.2.1 |
Nắn
chuyển |
1KTV6 |
1 |
2,24 |
2,80 |
3,50 |
5,50 |
2 |
2,56 |
3,20 |
4,00 |
6,00 |
|||
3 |
2,88 |
3,60 |
4,50 |
6,50 |
|||
4 |
3,20 |
4,00 |
5,00 |
7,00 |
|||
5 |
3,68 |
4,60 |
5,75 |
|
|||
2.2.2 |
Tính
lại và so sánh diện tích trước và sau nắn chuyển tọa độ |
1KTV6 |
1-5 |
0,43 |
0,60 |
0,77 |
0,94 |
2.2.3 |
Biên
tập nội dung bản đồ và in |
1KTV6 |
1-5 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
2.2.4 |
Xây
dựng dữ liệu không gian đất đai nền |
|
|
|
|
|
|
2.2.5 |
Xây
dựng dữ liệu không gian địa chính |
|
|
|
|
|
|
2.2.6 |
Phục
vụ KTNT |
1KTV6 |
1-5 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,50 |
2.2.7 |
Giao
nộp sản phẩm |
1KTV6 |
1-5 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và
chuyển hệ tọa độ ĐĐĐC thì không tính mức tại Mục 2.2.3 của Bảng 3.
(2) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại
các điểm 1.4, 1.5 của Mục 1 và tại các điểm 2.2.4, 2.2.5 của Mục 2 của Bảng 3
được tính theo Thông tư Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Nội dung công việc
1.1. Ngoại nghiệp
a) Đối soát thực địa
- Công tác chuẩn bị: Thu thập tài liệu, kiểm tra
phân tích tài liệu; đối soát hồ sơ địa chính với BĐĐC; đối soát hồ sơ đăng ký
bổ sung, đăng ký biến động về nhà, đất với BĐĐC (nếu có);
- Đối soát 100% số thửa tại thực địa, xác định
biến động do sự thay đổi hình thể thửa đất, thay đổi tên chủ, địa chỉ của chủ
sử dụng thửa đất và thay đổi địa chỉ thửa đất (nếu có), phương pháp chỉnh lý
biến động; xác định tình trạng quy hoạch sử dụng đất, mốc quy hoạch, hành lang
an toàn các công trình; xác định loại đất, mục đích sử dụng đất.
b) Lưới đo vẽ
Chuẩn bị, thiết kế, chọn điểm, đóng cọc, đo nối
và tính toán.
c) Đo vẽ chi tiết
- Chuẩn bị vật tư, tài liệu, thiết bị;
- Xác định ranh giới thửa đất; điều tra, ghi tên
chủ sử dụng đất, các chủ liền kề, loại đất, mục đích sử dụng đất, địa chỉ thửa
đất, địa chỉ chủ sử dụng đất, xác định ranh giới, mốc giới quy hoạch, xác định
ranh giới hành lang an toàn các công trình, xác định mức độ hạn chế quyền sử
dụng đất, đóng mốc giới thửa đất ở thực địa và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới
thửa đất theo hiện trạng thửa đất, xác định phạm vi quy hoạch, phạm vi thuộc
hành lang an toàn các công trình;
- Đo vẽ chi tiết khu vực có biến động về hình
thửa: Chuẩn bị vật tư, tài liệu, dụng cụ đo, đo vẽ chi tiết thửa đất, đo vẽ các
công trình xây dựng có bổ sung, thay đổi trên thửa đất, vẽ sơ họa hiện trạng
trạm đo hoặc lược đồ thửa đất;
- Xác nhận diện tích theo hiện trạng đối với chủ
sử dụng đất.
1.2. Nội nghiệp
a) Số hóa BĐĐC: thực hiện đối với trường hợp
chỉnh lý BĐĐC dạng giấy.
b) Lập bản vẽ BĐĐC: Nhận BĐĐC, chuẩn bị vật tư,
tài liệu và thiết bị, máy móc; chuyển kết quả đo vẽ chi tiết lên BĐĐC; tính
diện tích thửa đất; tiếp biên; đánh số thửa, lập bảng kê thửa đất có biến động;
biên tập lại BĐĐC.
c) Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất: Lập kết
quả đo đạc địa chính thửa đất, đối soát kết quả đo đạc địa chính với biên bản
xác định ranh giới thửa đất.
d) Bổ sung Sổ mục kê: Lập lại hoặc bổ sung sổ
mục kê theo tờ BĐĐC; tổng hợp lại diện tích và lập các bảng biểu theo quy định.
đ) Biên tập bản đồ và in
- Biên tập BĐĐC và các tài liệu liên quan đến
thửa đất;
- In BĐĐC và hồ sơ, bảng biểu liên quan theo quy
định;
- Nhân bản BĐĐC, sổ mục kê.
e) Xác nhận hồ sơ các cấp: Hoàn thành thủ tục
pháp lý.
g) Cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính.
h) Giao nộp sản phẩm: Phục vụ kiểm tra nghiệm
thu, giao nộp sản phẩm.
2. Phân loại khó khăn
Việc phân loại khó khăn thực hiện như quy định
đối với việc đo đạc thành lập BĐĐC quy định tại khoản 2 Mục II, Chương I, Phần
II.
3. Định mức lao động
Bảng 4
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
KK |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Ngoại
nghiệp |
||||||||
1.1 |
Đối
soát thực địa (công nhóm/mảnh) |
||||||||
|
|
Nhóm 2 (1KTV4, 1KTV6) |
1 |
2,95 |
4,42 |
6,63 |
11,66 |
23,33 |
35,00 |
2 |
3,83 |
5,74 |
8,62 |
14,00 |
28,00 |
42,00 |
|||
3 |
4,98 |
7,47 |
11,20 |
16,80 |
33,60 |
50,40 |
|||
4 |
6,47 |
9,71 |
14,56 |
20,16 |
40,32 |
60,48 |
|||
5 |
|
12,62 |
18,93 |
24,19 |
|
|
|||
1.2 |
Lưới
đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
||||||||
|
|
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1 |
1,93 |
1,32 |
0,36 |
0,31 |
0,81 |
1,62 |
2 |
2,42 |
1,65 |
0,45 |
0,42 |
0,93 |
1,86 |
|||
3 |
3,22 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
|||
4 |
3,86 |
2,97 |
0,81 |
0,65 |
1,36 |
2,72 |
|||
5 |
|
3,74 |
1,04 |
0,91 |
|
|
|||
1.3 |
Đo
vẽ chi tiết (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý) |
||||||||
|
|
Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10) |
1 |
23,90 16,71 |
16,68 11,66 |
6,09 4,25 |
8,53 5,96 |
11,95 8,36 |
23,90 16,72 |
2 |
28,68 20,06 |
20,02 14,00 |
7,31 5,11 |
10,24 7,16 |
14,34 10,03 |
28,68 20,05 |
|||
3 |
34,42 24,07 |
24,02 16,80 |
8,76 6,12 |
12,28 8,59 |
17,21 12,03 |
34,41 24,06 |
|||
4 |
41,30 28,88 |
28,82 20,15 |
10,52 7,35 |
14,74 10,31 |
20,65 14,44 |
41,30 28,88 |
|||
5 |
|
34,59 24,19 |
12,62 8,82 |
17,69 12,37 |
|
|
|||
2 |
Nội
nghiệp |
||||||||
2.1 |
Số
hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định tại Mục III, Chương I, Phần II. |
||||||||
2.2 |
Lập
bản vẽ BĐĐC (công nhóm/100 thửa chỉnh lý) |
Nhóm 2 (1KTV6, 1KTV10) |
1 |
5,12 |
1,63 |
0,55 |
0,67 |
1,40 |
2,20 |
2 |
6,14 |
2,03 |
0,69 |
0,89 |
1,62 |
2,42 |
|||
3 |
7,16 |
2,17 |
0,92 |
1,11 |
2,16 |
2,96 |
|||
4 |
8,20 |
3,66 |
1,24 |
1,39 |
2,38 |
3,18 |
|||
5 |
|
4,61 |
1,61 |
1,94 |
|
|
|||
2.3 |
Lập
Kết quả đo đạc địa chính thửa đất (công/100 thửa chỉnh lý) |
1KTV6 |
1-5 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
2.4 |
Bổ
sung Sổ mục kê (công nhóm/100 thửa chỉnh lý) |
1KTV6 |
1-5 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2,60 |
2.5 |
Biên
tập bản đồ và in (công nhóm/mảnh) |
1KTV6 |
1-5 |
0,51 |
0,60 |
0,68 |
0,77 |
0,85 |
1,00 |
2.6 |
Xác
nhận hồ sơ các cấp (công nhóm/mảnh) |
1KTV6 |
1-5 |
0,40 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
1,70 |
2,00 |
2.7 |
Cập
nhật dữ liệu vào không gian địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.8 |
Giao
nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh) |
2KTV6 |
1-5 |
0,10 |
0,63 |
0,85 |
1,27 |
1,70 |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ tại Mục 1.2 Bảng 4 chỉ áp
dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;
(2) Mức tại Bảng 4 được tính cho mảnh bản đồ có
mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống đối với các thửa đất có biến động
về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm
theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới
hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên
15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:
- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25%
được tính bằng 0,9 lần mức quy định tại Bảng 4;
- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40%
hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính
bằng 0,8 lần mức quy định tại Bảng 4.
(3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và
tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa
đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.
(4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ,
địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung
công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại Bảng 4.
(5) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại
điểm 2.7 của Mục 2 của Bảng 4 được tính theo Thông tư Ban hành Định mức kinh tế
- kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
V. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
1. Nội dung công việc
Khảo sát khu vực đo vẽ; chuẩn bị vật tư tài
liệu; thiết bị; liên hệ công tác; thiết kế đo vẽ; đo vẽ thửa đất; lập bản vẽ;
đối soát, kiểm tra; cập nhật dữ liệu vào không gian địa chính; phục vụ nghiệm
thu.
2. Định mức
Bảng 5
TT |
Nội dung công việc |
Định biên |
Định mức theo quy mô diện tích
thửa đất (công nhóm/thửa) |
|||||
<100 (m2) |
100-300 (m2) |
>300-500 (m2) |
>500-1000 (m2) |
> 1000-3000 (m2) |
>3000-10000 (m2) |
|||
1.
Đất đô thị |
||||||||
1.1 |
Ngoại
nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) |
1,92 |
2,28 |
2,42 |
2,96 |
4,06 |
6,24 |
1.2 |
Nội
nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) |
0,48 |
0,57 |
0,60 |
0,74 |
1,02 |
1,56 |
1.3 |
Cập
nhật dữ liệu vào không gian địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
2.
Đất ngoài khu vực đô thị |
||||||||
2.1 |
Ngoại
nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) |
1,28 |
1,52 |
1,62 |
1,97 |
2,70 |
4,16 |
2.2 |
Nội
nghiệp |
Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6) |
0,32 |
0,38 |
0,40 |
0,49 |
0,67 |
1,04 |
2.3 |
Cập
nhật dữ liệu vào không gian địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Mức trích đo địa chính thửa đất lớn hơn
10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 01 ha
đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến
10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 10 ha
đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến
10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 50 ha
đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến
10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 100 ha
đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến
10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 500 ha
đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 3.000 m2 đến
10.000 m2 tại Bảng 5;
- Mức trích đo địa chính thửa đất từ trên 1.000
ha: Cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm 3 (1KTV4,
2KTV6).
(2) Mức tại Bảng 5 tính cho trường hợp trích đo
độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp khi trích đo phải
đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên
nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo
tính bằng 0,5 mức tại Mục 4 Bảng 1.
(3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều
thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức
trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại
Bảng 5.
(4) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định
bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân sử dụng đất lập mà
chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì định mức được
áp dụng bằng 0,25 mức quy định tại Bảng 5.
(5) Định biên, định mức và các mức khó khăn tại
điểm 1.3 Mục 1 và điểm 2.3 Mục 2 của Bảng 5 được tính theo Thông tư Ban hành
Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG
TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa
chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được
tính bằng 0,40 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5; trường hợp
chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì định mức được
tính bằng 0,20 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5.
VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất quy
định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu
đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu
đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện
tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối
với từng loại tài sản.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời
với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực
hiện theo quy định tại Bảng 5. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà
và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần định mức trích đo địa
chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Định mức đo đạc tài
sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có
diện tích tương ứng.
3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không
đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức được tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các
công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo
địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5 (không kể đo
lưới).
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có
nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng
từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức
trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5; từ tầng thứ 2 trở
lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt
đất.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là
nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức
trích đo thửa đất quy định tại Bảng 5.
4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn
liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức trích đo địa
chính thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.
I. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở XÃ, THỊ TRẤN
1. Phân loại khó khăn
KK1: Các xã, thị trấn vùng đồng bằng, trung du.
KK2: Các xã, thị trấn tiếp giáp với các phường
thuộc đô thị loại II, III, IV; các thị trấn.
KK3: Các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải
đảo, các xã, thị trấn đặc biệt khó khăn, các xã, thị trấn tiếp giáp với các
phường thuộc đô thị loại đặc biệt, loại I.
2. Định mức lao động
Bảng 6
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
I |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN
XÃ, THỊ TRẤN |
|
|
|
|
1 |
Công
việc chuẩn bị |
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn
bị địa điểm đăng ký |
Điểm |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1-3 |
2,000 2,000 |
1.2 |
Chuẩn
bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các
trường hợp sử dụng đất theo địa điểm (theo xã, thị trấn) |
Bộ tài liệu |
Nhóm 3 (1KS3, 1KS2, 1KTV4) |
1-3 |
16,000 |
1.3 |
Tổ
chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp GCN |
Cuộc |
1KS3 |
1-3 |
2,500 2,500 |
1.4 |
Hướng
dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN |
|
|
|
|
1.4.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,100 |
1.4.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
2 |
Nhận,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và viết giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào
sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,100 |
3 |
Tạo
tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai,
đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,107 |
4 |
Kiểm
tra, xác minh, lấy ý kiến khu dân cư (nếu có) hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1 |
0,206 0,122 |
2 |
0,237 0,140 |
||||
3 |
0,273 0,161 |
||||
5 |
Xác
nhận vào đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, sơ đồ tài sản (nếu có) |
|
|
|
|
5.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,050 |
5.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,040 |
6 |
Nhập
ý kiến xác nhận của cấp xã, thị trấn vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,003 |
7 |
Niêm
yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-3 |
0,013 |
8 |
Nhận
các ý kiến góp ý, xem xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý |
|
|
|
|
8.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,015 |
8.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,010 |
9 |
Hoàn
thiện hồ sơ sau niêm yết và chuyển về cấp huyện |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,050 |
10 |
Nhận
thông báo, chuyển thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất (sau khi
cấp huyện xác định nghĩa vụ tài chính và gửi cho cấp xã, thị trấn để thông
báo cho người sử dụng đất) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,020 |
11 |
Nhận
bản sao HSĐC, bản sao sổ cấp GCN để khai thác sử dụng; nhận và trao hợp đồng
thuê đất (nếu có), trao GCN cho người sử dụng đất; thu và gửi phí, lệ phí cấp
GCN về cấp huyện |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,020 |
II |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
1 |
Tiếp
nhận hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN của người sử dụng đất từ cấp xã, thị trấn
chuyển đến |
|
|
|
|
1.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,040 |
1.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,025 |
2 |
Gửi,
nhận phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về tài sản (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,020 |
3 |
Kiểm
tra hồ sơ đề nghị cấp GCN và xác nhận vào đơn đủ hay không đủ điều kiện cấp
GCN, căn cứ pháp lý |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,200 |
4 |
Nhập
ý kiến nội dung xác nhận của cấp huyện
vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,006 |
5 |
Trích
lục thửa đất |
|
|
|
|
5.1 |
Trích
lục trên bản đồ dạng số |
Thửa |
1KS2 |
1-3 |
0,025 |
5.2 |
Trích
lục trên bản đồ dạng giấy |
Thửa |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
6 |
Lập
phiếu và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài
chính, nhận thông báo nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
6.1 |
Chuyển,
nhận thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,030 |
6.2 |
Chuyển,
nhận thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,040 |
7 |
Chuyển
thông tin nghĩa vụ tài chính để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính và nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính đã thực hiện |
|
|
|
|
7.1 |
Theo
hình thức trực tiếp (gửi về xã, thị trấn để thông báo cho người sử dụng đất) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,040 |
7.2 |
Theo
hình thức trực tuyến (gửi cho người sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ tài
chính) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,030 |
8 |
Nhập
thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,03 |
9 |
Chuẩn
bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hợp đồng |
1KS3 |
1-3 |
0,200 |
10 |
In
GCN |
|
|
|
|
10.1 |
Trực
tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
10.2 |
Đối
với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-3 |
0,100 |
11 |
Lập
và gửi hồ sơ trình ký GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,040 |
12 |
Nhận
lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; gửi tài liệu về cấp
tỉnh để lập hồ sơ địa chính |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,020 |
13 |
Nhập
bổ sung thông tin dữ liệu về GCN |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,033 |
14 |
Quét
giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
14.1 |
Quét
giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất |
|
|
|
|
14.1.1 |
Quét
trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,016 |
14.1.2 |
Quét
trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,008 |
14.2 |
Xử
lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ
dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,004 |
14.3 |
Tạo
liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-3 |
0,010 |
15 |
Chuyển
GCN đã ký về cấp xã, thị trấn để trao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp
GCN, nhận phí, lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
16 |
Nhận
hồ sơ địa chính từ cấp tỉnh và gửi về cấp xã, thị trấn (01 bộ) |
Bộ/xã, thị trấn |
1KS2 |
1-3 |
8,000 |
III |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH |
|
|
|
|
1 |
Lập
hồ sơ địa chính |
|
|
|
|
1.1 |
Hoàn
thiện BĐĐC và Sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
1-3 |
300,000 |
1.2 |
Lập,
hoàn thiện sổ địa chính điện tử |
Thửa |
1KS4 |
1-3 |
0,010 |
2 |
Sao,
in ấn hồ sơ địa chính để cung cấp cho xã, thị trấn quản lý và khai thác sử
dụng |
|
|
|
|
2.1 |
Bản
đồ địa chính |
Tờ |
1KS4 |
1-3 |
0,025 |
2.2 |
Sao
Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
1-3 |
2,000 |
3 |
Bàn
giao HSĐC cho cấp huyện/xã, thị trấn để quản lý và khai thác sử dụng |
Bộ/xã, thị trấn |
1KS4 |
1-3 |
8,000 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký,
cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài
sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,6 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại
Bảng 6. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ
đăng ký đối với tài sản bằng định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất
quy định tại Bảng 6. Kinh phí thực hiện đăng ký tài sản do người thực hiện đăng
ký chi trả.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập
chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên,
mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với
Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn; Mục
1, 3, 4, 5, 8 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2 các nội
dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng 6.
(3) Đối với các hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN
thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 các nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn; Mục 1, 2, 3, 4, 8, 12, 14, 16 các nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
tỉnh của Bảng 6.
(4) Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng không thuộc
trường hợp phải cấp GCN thì định mức được tính bằng 50% định mức lao động đối
với trường hợp cấp GCN quy định tại Bảng 6.
(5) Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng người sử
dụng đất không có nhu cầu cấp GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức lao động
đối với trường hợp cấp GCN tại Bảng 6.
(6) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất
đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN thì được tính định mức
đối với Mục 2, 3, 10, 11 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn; Mục
1, 2, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13,14, 15, 16 các nội dung thực hiện tại địa bàn
cấp huyện; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 6.
(7) Đơn vị tính tại Bảng 6 trong trường hợp sử
dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/xã, thị trấn” được tính trung bình cho 8000 hồ sơ/1 xã,
thị trấn; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 60 tờ bản đồ/1
xã, thị trấn.
(8) Đơn vị tính tại Bảng 6 trong trường hợp sử
dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 xã, thị trấn và “Cuộc” được
tính trung bình cho 10 cuộc/1 xã, thị trấn.
II. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở PHƯỜNG
1. Phân loại khó khăn
KK2: Các phường trong đô thị loại III, IV.
KK3: Các phường trong đô thị loại II.
KK4: Các phường trong đô thị loại I.
KK5: Các phường trong đô thị loại đặc biệt.
2. Định mức lao động
Bảng 7
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức (công nhóm/ĐVT) |
I |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN
PHƯỜNG |
|
|
|
|
1 |
Công
việc chuẩn bị |
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn
bị địa điểm đăng ký |
Điểm |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
2-5 |
2,000 2,000 |
1.2 |
Chuẩn
bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các
trường hợp sử dụng đất theo địa điểm (theo phường) |
Bộ tài liệu |
Nhóm 3 (1KS3, 1KS2, 1KTV4) |
2-5 |
16,000 |
1.3 |
Tổ
chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp GCN |
Cuộc |
1KS3 |
2-5 |
2,500 2,500 |
1.4 |
Hướng
dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN |
|
|
|
|
1.4.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,150 |
1.4.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,100 |
2 |
Nhận,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và viết giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào
sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,200 |
3 |
Tạo
tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai,
đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
2-5 |
0,107 |
4 |
Kiểm
tra, xác minh, lấy ý kiến khu dân cư (nếu có) hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
2 |
0,450 0,250 |
3 |
0,540 0,300 |
||||
4 |
0,648 0,360 |
||||
5 |
0,778 0,432 |
||||
5 |
Xác
nhận vào đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, sơ đồ tài sản (nếu có) |
|
|
|
|
5.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,050 |
5.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,040 |
6 |
Nhập
ý kiến xác nhận của phường vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
2-5 |
0,003 |
7 |
Niêm
yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN |
Hồ sơ |
1KTV4 |
2-5 |
0,015 |
8 |
Nhận
các ý kiến góp ý, xem xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý |
|
|
|
|
8.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,015 |
8.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,010 |
9 |
Hoàn
thiện hồ sơ sau niêm yết và chuyển về cấp huyện |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,200 |
10 |
Nhận
thông báo, chuyển thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất (sau khi
cấp huyện xác định nghĩa vụ tài chính và gửi cho phường để thông báo cho
người sử dụng đất) |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,020 |
11 |
Nhận
bản sao HSĐC, bản sao sổ cấp GCN để khai thác sử dụng; nhận và trao hợp đồng
thuê đất (nếu có), trao GCN cho người sử dụng đất; thu và gửi phí, lệ phí cấp
GCN về cấp huyện |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,020 |
II |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
1 |
Tiếp
nhận hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN của người sử dụng đất từ phường chuyển
đến |
|
|
|
|
1.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,040 |
1.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,025 |
2 |
Gửi,
nhận phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về tài sản (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,020 |
3 |
Kiểm
tra hồ sơ đề nghị cấp GCN và xác nhận vào đơn đủ hay không đủ điều kiện cấp
GCN, căn cứ pháp lý |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,200 |
4 |
Nhập
ý kiến nội dung xác nhận của cấp huyện vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
2-5 |
0,006 |
5 |
Trích
lục thửa đất |
|
|
|
|
5.1 |
Trích
lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,040 |
5.2 |
Trích
lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,080 |
6 |
Lập
phiếu và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài
chính, nhận thông báo nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
6.1 |
Chuyển,
nhận thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,050 |
6.2 |
Chuyển,
nhận thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,060 |
7 |
Chuyển
thông tin nghĩa vụ tài chính để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính và nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính đã thực hiện |
|
|
|
|
7.1 |
Theo
hình thức trực tiếp (gửi về phường để thông báo cho người sử dụng đất) |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,060 |
7.2 |
Theo
hình thức trực tuyến (gửi cho người sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ tài
chính) |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,050 |
8 |
Nhập
thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
2-5 |
0,03 |
9 |
Chuẩn
bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hợp đồng |
1KS3 |
2-5 |
0,200 |
10 |
In
GCN |
|
|
|
|
10.1 |
Trực
tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
2-5 |
0,050 |
10.2 |
Đối
với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
2-5 |
0,100 |
11 |
Lập
và gửi hồ sơ trình ký GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,040 |
12 |
Nhận
lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; gửi tài liệu về cấp
tỉnh để lập hồ sơ địa chính |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,020 |
13 |
Nhập
bổ sung thông tin dữ liệu về GCN |
Thửa |
1KS3 |
2-5 |
0,033 |
14 |
Quét
giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin |
|
|
|
|
14.1 |
Quét
giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất |
|
|
|
|
14.1.1 |
Quét
trang A3 |
Trang |
1KS1 |
2-5 |
0,016 |
14.1.2 |
Quét
trang A4 |
Trang |
1KS1 |
2-5 |
0,008 |
14.2 |
Xử
lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ
dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
2-5 |
0,004 |
14.3 |
Tạo
liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
2-5 |
0,010 |
15 |
Chuyển
GCN đã ký về phường để trao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp GCN, nhận
phí, lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,050 |
16 |
Nhận
hồ sơ địa chính từ cấp tỉnh và gửi về phường (01 bộ) |
Bộ/Phường |
1KS2 |
2-5 |
8,000 |
III |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH |
|
|
|
|
1 |
Lập
hồ sơ địa chính |
|
|
|
|
1.1 |
Hoàn
thiện BĐĐC và Sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN |
Bộ/ đĩa |
1KS4 |
2-5 |
300 |
1.2 |
Lập,
hoàn thiện sổ địa chính điện tử |
Thửa |
1KS4 |
2-5 |
0,010 |
2 |
Sao,
in ấn hồ sơ địa chính để cung cấp cho phường quản lý và khai thác sử dụng |
|
|
|
|
2.1 |
Bản
đồ địa chính |
Tờ |
1KS4 |
2-5 |
0,025 |
2.2 |
Sao
Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai |
Bộ/ đĩa |
1KS4 |
2-5 |
2,000 |
3 |
Bàn
giao HSĐC cho cấp huyện/phường để quản lý và khai thác sử dụng |
Bộ/Phường |
1KS4 |
2-5 |
8,000 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký,
cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài
sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,6 lần mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 7.
Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký
đối với tài sản bằng định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định
tại Bảng 7. Kinh phí thực hiện đăng ký tài sản do người thực hiện đăng ký chi
trả.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập
chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên,
mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với
Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục 1, 3,
4, 5, 8 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2 các nội dung
thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 7.
(3) Đối với các hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN
thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,9 các nội dung thực
hiện tại địa bàn phường; Mục 1, 2, 3, 4, 8, 12, 14, 16 các nội dung thực hiện
tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
của Bảng 7.
(4) Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng không
thuộc trường hợp phải cấp GCN thì định mức được tính bằng 50% định mức đối với
trường hợp cấp GCN quy định tại Bảng 7.
(5) Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng người sử
dụng đất không có nhu cầu cấp GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức lao
động đối với trường hợp cấp GCN tại Bảng 7.
(6) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất
đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN thì được tính định mức
đối với Mục 2, 3, 10, 11 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục 1, 2,
6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 7.
(7) Đơn vị tính tại Bảng 7 trong trường hợp sử
dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/phường” được tính trung bình cho 5000 hồ sơ/1 phường;
trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 60 tờ bản đồ/1 phường.
(8) Đơn vị tính tại Bảng 7 trong trường hợp sử
dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 phường và “Cuộc” được tính
trung bình cho 10 cuộc/1 phường.
III. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐƠN LẺ TỪNG HỘ GIA ĐÌNH,
CÁ NHÂN
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại
Mục I và Mục II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 8
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
ĐM Đất |
ĐM TS |
ĐM Đất+TS |
|||||
I |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hướng
dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
1.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,150 |
0,150 |
0,190 |
2 |
Nhận,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và viết giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào
sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
1,130 |
3 |
Tạo
tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai,
đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
4 |
Kiểm
tra, xác minh, lấy ý kiến khu dân cư (nếu có) hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2,1K TV) |
1 |
0,900 0,700 |
0,900 0,700 |
1,170 0,910 |
2 |
0,990 0,770 |
0,990 0,770 |
1,287 1,001 |
||||
3 |
1,089 0,847 |
1,089 0,847 |
1,416 1,101 |
||||
4 |
1,198 0,932 |
1,198 0,932 |
1,557 1,212 |
||||
5 |
1,312 1,025 |
1,312 1,025 |
1,706 1,333 |
||||
5 |
Xác
nhận vào đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, sơ đồ tài sản (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
5.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,025 |
0,025 |
0,033 |
6 |
Nhập
ý kiến xác nhận của xã, thị trấn vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
7 |
Niêm
yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN |
Hồ sơ |
1KTV4 |
1-5 |
0,060 |
0,060 |
0,078 |
8 |
Nhận
các ý kiến góp ý, xem xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
8.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,150 |
0,150 |
0,195 |
9 |
Hoàn
thiện hồ sơ sau niêm yết và chuyển về cấp huyện |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
10 |
Nhận
thông báo, chuyển thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất (sau khi
cấp huyện xác định nghĩa vụ tài chính và gửi cho xã, thị trấn để thông báo
cho người sử dụng đất) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,200 |
11 |
Nhận
và trao hợp đồng thuê đất (nếu có), trao GCN cho người sử dụng đất; thu và
gửi phí, lệ phí cấp GCN về cấp huyện |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,200 |
II |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhận,
chuyển hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN từ người sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Nhận,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và viết (xuất) giấy biên nhận hoặc trả lại hồ
sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
1.2 |
Chuyển
hồ sơ đến xã, thị trấn để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy
định |
|
|
|
|
|
|
1.2.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,500 |
0,500 |
0,500 |
1.2.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,250 |
0,250 |
0,250 |
2 |
Tiếp
nhận hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN của người sử dụng đất từ xã, thị trấn
chuyển đến |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
2.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
3 |
Gửi,
nhận phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về tài sản (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0 |
0,400 |
0,520 |
4 |
Kiểm
tra hồ sơ đề nghị cấp GCN và xác nhận vào đơn đủ hay không đủ điều kiện cấp
GCN, căn cứ pháp lý |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
5 |
Nhập
ý kiến nội dung xác nhận của cấp huyện vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
6 |
Trích
lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo
địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định
tại Chương I Phần II) |
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Trích
lục trên bản đồ dạng số |
Thửa |
1KS2 |
1-5 |
0,050 |
0 |
0,050 |
6.2 |
Trích
lục trên bản đồ dạng giấy |
Thửa |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0 |
0,100 |
7 |
Lập
phiếu và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài
chính, nhận thông báo nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
|
7.1 |
Chuyển,
nhận thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
7.2 |
Chuyển,
nhận thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
8 |
Chuyển
thông tin nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Chuyển
thông tin nghĩa vụ tài chính để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính và nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính đã thực hiện (đối với trường hợp
nộp hồ sơ tại cấp huyện) |
|
|
|
|
|
|
8.1.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
8.1.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
8.2 |
Chuyển
thông tin nghĩa vụ tài chính về xã, thị trấn để chuyển cho người sử dụng đất
và nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính đã thực hiện (đối với trường hợp nộp
hồ sơ tại xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
8.2.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
8.2.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
9 |
Nhập
thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,03 |
0,03 |
0,030 |
10 |
Chuẩn
bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hợp đồng |
1KS3 |
1-5 |
0,200 |
0 |
0,200 |
11 |
In
GCN |
|
|
|
|
|
|
11.1 |
Trực
tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
11.2 |
Đối
với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-5 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
12 |
Lập
và gửi hồ sơ trình ký GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
13 |
Nhận
lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; gửi cho cơ quan
quản lý tài sản (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,170 |
0,170 |
0,221 |
14 |
Nhập
bổ sung thông tin dữ liệu về GCN |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,033 |
0,033 |
0,033 |
15 |
Quét
giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
|
|
15.1 |
Quét
giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất |
|
|
|
|
|
|
15.1.1 |
Quét
trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,016 |
0,016 |
0,020 |
15.1.2 |
Quét
trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,008 |
0,008 |
0,010 |
15.2 |
Xử
lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ
dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
15.3 |
Tạo
liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-5 |
0,01 |
0,01 |
0,013 |
16 |
Cập
nhật bổ sung việc cấp GCN vào hồ sơ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu đất đai và
gửi nội dung cập nhật hồ sơ địa chính về cấp tỉnh |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
17 |
Trao
GCN cho người sử dụng đất, nhận phí, lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc |
|
|
|
|
|
|
17.1 |
Trao
GCN cho người sử dụng đất, nhận phí, lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
17.2 |
Chuyển
GCN đã ký về xã, thị trấn để trao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp GCN,
nhận phí, lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
III |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhận
bản thông báo cập nhật hồ sơ địa chính cấp huyện chuyển đến đối với những nơi
chưa liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký,
cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập
chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên,
mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với
Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn; Mục
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục
1 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng 8.
(3) Đối với các hồ sơ không đủ điều kiện cấp GCN
thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 các nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn; Mục 1, 2, 4, 5, 9, 15 các nội dung thực hiện tại
địa bàn cấp huyện; mục 1 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng
8.
(4) Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng người sử
dụng đất không có nhu cầu cấp GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức lao
động đối với trường hợp cấp GCN tại Bảng 8.
(5) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất
đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN thì được tính định mức
đối với Mục 1, 2, 3, 10,11 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn; Mục
1.1, 2, 3, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 các nội dung thực hiện
tại địa bàn cấp huyện; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng
8.
IV. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại
Mục I và II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 9
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
ĐM Đất |
ĐM TS |
ĐM Đất + TS |
|||||
I |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA
BÀN CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hướng
dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
1.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,150 |
0,150 |
0,190 |
2 |
Nhận,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và viết giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào
sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
3 |
Tạo
tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất, quản lý
đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
4 |
Kiểm
tra hồ sơ, gửi và nhận phiếu xin ý kiến cơ quan quản lý về tài sản (nếu cần
xác minh thêm thông tin), trích lục thửa đất |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Kiểm
tra tình trạng pháp lý của hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS3,1KS 2) |
1-5 |
1,000 |
1,000 |
1,300 |
4.2 |
Kiểm
tra xác minh thực địa với hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN, xác nhận sơ đồ tài
sản trong trường hợp chưa có xác nhận của cơ quan có tư cách pháp nhân hành
nghề về đo đạc, xây dựng |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS3,1KS 2) |
1 |
1,000 |
1,000 |
1,300 |
2 |
1,100 |
1,100 |
1,430 |
||||
3 |
1,210 |
1,210 |
1,573 |
||||
4 |
1,331 |
1,330 |
1,730 |
||||
5 |
1,460 |
1,460 |
1,900 |
||||
4.3 |
Nhập
ý kiến xác nhận của cấp tỉnh vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
4.4 |
Lập,
gửi và nhận phiếu xin ý kiến cơ quan quản lý về tài sản (nếu cần xác minh
thêm thông tin) |
|
|
|
|
|
|
4.4.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0 |
1,000 |
1,300 |
4.4.2 |
Theo
hình thức trực tuyến liên thông |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0 |
1,000 |
1,300 |
4.5 |
Trích
lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo
địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định
tại Chương I Phần 2) |
|
|
|
|
|
|
4.5.1 |
Trích
lục trên bản đồ dạng số |
Thửa |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0 |
0,100 |
4.5.2 |
Trích
lục trên bản đồ dạng giấy |
Thửa |
1KS2 |
1-5 |
0,200 |
0 |
0,200 |
5 |
Lập
phiếu và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài
chính, nhận thông báo nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
Chuyển,
nhận thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,250 |
0,250 |
0,325 |
5.2 |
Chuyển,
nhận thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
6 |
Nhập
thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,033 |
0,033 |
0,033 |
7 |
Chuẩn
bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,200 |
0 |
0,200 |
8 |
In
GCN |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Trực
tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
8.2 |
Đối
với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-5 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
9 |
Lập
và gửi hồ sơ trình ký GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
10 |
Nhận
lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; gửi cơ quan quản lý
tài sản (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,47 |
0,47 |
0,611 |
11 |
Nhập
bổ sung thông tin dữ liệu về GCN |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,033 |
0,033 |
0,033 |
12 |
Quét
giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
|
|
12.1 |
Quét
giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất |
|
|
|
|
|
|
12.1.1 |
Quét
trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,016 |
0,016 |
0,020 |
12.1.2 |
Quét
trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,008 |
0,008 |
0,010 |
12.2 |
Xử
lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ
dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
12.3 |
Tạo
liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-5 |
0,01 |
0,01 |
0,013 |
13 |
Cập
nhật bổ sung việc cấp GCN vào hồ sơ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu đất đai và
gửi nội dung cập nhật hồ sơ địa chính về cấp huyện, xã, thị trấn |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
14 |
Trao
GCN cho người sử dụng đất, nhận phí, lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
II |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA
BÀN CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cấp
huyện nhận thông báo, cập nhật HSĐC |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
III |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA
BÀN XÃ, THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Địa
bàn xã, thị trấn (đối với những nơi chưa xây dựng CSDL) nhận thông báo, cập
nhật HSĐC |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,040 |
0,040 |
0,052 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký,
cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp kê khai đăng ký nhưng không thuộc
trường hợp phải cấp GCN thì định mức được tính bằng 50% mức đối với trường hợp
cấp GCN quy định tại Bảng 9.
(3) Trường hợp kê khai đăng ký, nhưng người sử
dụng đất không có nhu cầu cấp GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức lao
động đối với trường hợp cấp GCN tại Bảng 9.
(4) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất
đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN thì được tính định mức
đối với Mục 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 các nội dung thực hiện
tại địa bàn cấp tỉnh và các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện, xã, thị
trấn của Bảng 9.
V. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI XÃ, THỊ TRẤN
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại
Mục I, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 10
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
I |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN |
|
|
|
|
1 |
Công
việc chuẩn bị |
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn
bị địa điểm đăng ký |
Điểm |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1-3 |
2,000 2,000 |
1.2 |
Chuẩn
bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các
trường hợp sử dụng đất theo địa điểm (theo xã, thị trấn) |
Bộ tài liệu |
Nhóm 3 (1KS3, 1KS2, 1KTV4) |
1-3 |
16,000 |
1.3 |
Tổ
chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp đổi GCN |
Cuộc |
1KS3 |
1-3 |
2,500 2,500 |
1.4 |
Hướng
dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi GCN |
|
|
|
|
1.4.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
1.4.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,025 |
2 |
Nhận,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và viết (xuất) giấy biên nhận hoặc trả lại hồ
sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
3 |
Tạo
tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai,
đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,107 |
4 |
Kiểm
tra xác định trường hợp biến động ranh giới thửa đất, hiện trạng sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (nếu có) |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4) |
1 |
0,125 0,125 |
2 |
0,150 0,150 |
||||
3 |
0,180 0,180 |
||||
5 |
Nhận
các ý kiến góp ý, xem xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý |
|
|
|
|
5.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,015 |
5.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,010 |
6 |
Xác
nhận vào đơn đề nghị đăng ký cấp đổi GCN với trường hợp biến động ranh giới
thửa đất, hiện trạng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có) |
|
|
|
|
6.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,050 |
6.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,040 |
7 |
Nhập
ý kiến xác nhận của xã, thị trấn vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,003 |
8 |
Chuyển
hồ sơ đề nghị đăng ký cấp đổi GCN về cấp huyện để xét duyệt điều kiện cấp đổi
GCN |
|
|
|
|
8.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,005 |
8.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,004 |
9 |
Nhận
thông báo, chuyển thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất (sau khi
cấp huyện xác định nghĩa vụ tài chính và gửi cho xã, thị trấn để thông báo
cho người sử dụng đất) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,020 |
10 |
Nhận
bản sao HSĐC, bản sao sổ cấp GCN để khai thác sử dụng; nhận và trao hợp đồng
thuê đất (nếu có), trao GCN cho người sử dụng đất; thu và gửi phí, lệ phí cấp
GCN về cấp huyện |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,020 |
II |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
1 |
Tiếp
nhận hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi GCN của người sử dụng đất từ xã, thị trấn
chuyển đến |
|
|
|
|
1.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,025 |
1.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,020 |
2 |
Kiểm
tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi GCN và xác nhận vào đơn, căn cứ pháp lý |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,100 |
3 |
Nhập
ý kiến nội dung xác nhận của cấp huyện vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,006 |
4 |
Trích
lục thửa đất |
|
|
|
|
4.1 |
Trích
lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,025 |
4.2 |
Trích
lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
5 |
Lập
(xuất) phiếu và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa
vụ tài chính (nếu có), nhận thông báo nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
5.1 |
Chuyển,
nhận thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,030 |
5.2 |
Chuyển,
nhận thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,040 |
6 |
Chuyển
thông tin nghĩa vụ tài chính để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính (nếu có) và nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính đã thực hiện |
|
|
|
|
6.1 |
Theo
hình thức trực tiếp (gửi về xã, thị trấn để thông báo cho người sử dụng đất) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,040 |
6.2 |
Theo
hình thức trực tuyến (gửi cho người sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ tài
chính) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,030 |
7 |
Nhập
thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,033 |
8 |
Chuẩn
bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-3 |
0,200 |
9 |
In
GCN |
|
|
|
|
9.1 |
Trực
tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
9.2 |
Đối
với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-3 |
0,100 |
10 |
Lập
và gửi hồ sơ trình ký GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,040 |
11 |
Nhận
lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất (nếu có); lập và sao sổ cấp GCN; gửi cho cơ
quan quản lý tài sản |
|
|
|
|
11.1 |
Thông
báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi GCN cho tổ chức tín dụng nơi
nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng
ký thế chấp vào GCN sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
11.2 |
Văn
phòng đăng ký đất đai nhận lại GCN cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và
trao GCN mới |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,050 |
12 |
Nhập
bổ sung thông tin dữ liệu về GCN |
Thửa |
1KS3 |
1-3 |
0,033 |
13 |
Quét
giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
13.1 |
Quét
giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất |
|
|
|
|
13.1.1 |
Quét
trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,016 |
13.1.2 |
Quét
trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,008 |
13.2 |
Xử
lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ
dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-3 |
0,004 |
13.3 |
Tạo
liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-3 |
0,010 |
14 |
Chuyển
GCN đã ký về xã, thị trấn để trao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp GCN,
nhận phí, lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-3 |
0,020 |
15 |
Nhận
hồ sơ địa chính từ cấp tỉnh và gửi về xã, thị trấn (01 bộ) |
Bộ/xã , thị trấn |
1KS2 |
1-3 |
8,000 |
III |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH |
|
|
|
|
1 |
Lập
hồ sơ địa chính |
|
|
|
|
1.1 |
Hoàn
thiện BĐĐC và Sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN |
Bộ/ đĩa |
1KS4 |
1-3 |
300 |
1.2 |
Lập,
hoàn thiện sổ địa chính điện tử |
Thửa |
1KS4 |
1-3 |
0,010 |
2 |
Sao,
in ấn hồ sơ địa chính để cung cấp cho xã, thị trấn quản lý và khai thác sử
dụng |
|
|
|
|
2.1 |
Bản
đồ địa chính |
Tờ |
1KS4 |
1-3 |
0,025 |
2.2 |
Sao
Sổ địa chính, Sổ mục kê |
Bộ/ đĩa |
1KS4 |
1-3 |
2,000 |
3 |
Bàn
giao HSĐC cho cấp huyện/ xã, thị trấn để quản lý và khai thác sử dụng |
Bộ/xã , thị trấn |
1KS4 |
1-3 |
8,000 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký,
cấp đổi GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp đổi GCN đối với cả
đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và
tài sản bằng 1,3 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định
tại Bảng 10. Trường hợp đăng ký đổi GCN riêng đối với tài sản thì định mức tính
cho 1 hồ sơ đăng ký đổi GCN đối với tài sản bằng định mức lao động cho 1 hồ sơ
đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 10. Kinh phí thực hiện đăng ký tài sản do
người thực hiện đăng ký chi trả.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập
chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên,
mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với
Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn; Mục
1, 2, 3, 4 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2 các nội dung
thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 10.
(3) Trường hợp thửa đất đã cấp GCN mà có thay
đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng theo định mức như
đối với trường hợp cấp GCN đồng loạt lần đầu.
(4) Trường hợp cấp đổi GCN đối với thửa đất có
biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chuyển quyền sử
dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì định mức lao động
quy định tại Mục 2 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện Bảng 10 được
tính bằng 1,5 lần.
(5) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người
sử dụng đất không đổi GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức quy định đối
với trường hợp cấp đổi GCN tại Bảng 10.
(6) Đơn vị tính tại Bảng 10 trong trường hợp sử
dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/xã, thị trấn” được tính trung bình cho 8000 hồ sơ/1 xã,
thị trấn; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 60 tờ bản đồ/1
xã, thị trấn.
(7) Đơn vị tính tại Bảng 10 trong trường hợp sử
dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 xã, thị trấn và “Cuộc” được
tính trung bình cho 10 cuộc/1 xã, thị trấn.
VI. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI PHƯỜNG
1. Phân loại khó khăn:
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại
Mục II, Chương II, Phần II.
II. Định mức lao động:
Bảng 11
TT |
Nội
dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
I |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA
BÀN PHƯỜNG |
|
|
|
|
1 |
Công
việc chuẩn bị |
|
|
|
|
1.1 |
Chuẩn
bị địa điểm đăng ký |
Điểm ( |
Nhóm 2 |
2-5 |
2,000 2,000 |
1.2 |
Chuẩn
bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các
trường hợp sử dụng đất theo địa điểm (theo phường) |
Bộ tài liệu |
Nhóm 3 |
2-5 |
16,000 |
1.3 |
Tổ
chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp GCN |
Cuộc |
1KS3 |
2-5 |
2,500 2,500 |
1.4 |
Hướng
dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi GCN |
|
|
|
|
1.4.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,050 |
1.4.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,025 |
2 |
Nhận,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và viết (xuất) giấy biên nhận hoặc trả lại hồ
sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,050 |
3 |
Tạo
tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai,
đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
2-5 |
0,107 |
4 |
Kiểm
tra xác định trường hợp biến động ranh giới thửa đất, hiện trạng sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (nếu có) |
Hồ sơ |
Nhóm 2 |
2 |
0,150 0,150 |
3 |
0,180 0,180 |
||||
4 |
0,216 0,216 |
||||
5 |
0,259 0,259 |
||||
5 |
Nhận
các ý kiến góp ý, xem xét các ý kiến góp ý, trả lời ý kiến góp ý |
|
|
|
|
5.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,015 |
5.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,010 |
6 |
Xác
nhận vào đơn đề nghị đăng ký cấp đổi GCN với trường hợp biến động ranh giới
thửa đất, hiện trạng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (nếu có) |
|
|
|
|
6.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,050 |
6.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,040 |
7 |
Nhập
ý kiến xác nhận của xã, thị trấn vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
2-5 |
0,003 |
8 |
Chuyển
hồ sơ đề nghị đăng ký cấp đổi GCN về cấp huyện để xét duyệt điều kiện cấp đổi
GCN |
|
|
|
|
8.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,005 |
8.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,004 |
9 |
Nhận
thông báo, chuyển thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất (sau khi
cấp huyện xác định nghĩa vụ tài chính và gửi về phường để thông báo cho người
sử dụng đất) |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,020 |
10 |
Nhận
bản sao HSĐC, bản sao sổ cấp GCN để khai thác sử dụng; nhận và trao hợp đồng
thuê đất (nếu có), trao GCN cho người sử dụng đất; thu và gửi phí, lệ phí cấp
GCN về cấp huyện |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,020 |
II |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA
BÀN CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
1 |
Tiếp
nhận hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi GCN của người sử dụng đất từ phường
chuyển đến |
|
|
|
|
1.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,025 |
1.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,020 |
2 |
Kiểm
tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi GCN và xác nhận vào đơn, căn cứ pháp lý |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,100 |
3 |
Nhập
ý kiến nội dung xác nhận của cấp huyện vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
2-5 |
0,006 |
4 |
Trích
lục thửa đất |
|
|
|
|
4.1 |
Trích
lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,025 |
4.2 |
Trích
lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,050 |
5 |
Lập
(xuất) phiếu và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa
vụ tài chính (nếu có), nhận thông báo nghĩa vụ tài chính |
|
|
|
|
5.1 |
Chuyển,
nhận thông tin theo hình thức liên thông |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,030 |
5.2 |
Chuyển,
nhận thông tin theo hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,040 |
6 |
Chuyển
thông tin nghĩa vụ tài chính để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính (nếu có) và nhận lại hóa đơn nghĩa vụ tài chính đã thực hiện |
|
|
|
|
6.1 |
Theo
hình thức trực tiếp (gửi về phường để thông báo cho người sử dụng đất) |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,040 |
6.2 |
Theo
hình thức trực tuyến (gửi cho người sử dụng đất để thực hiện nghĩa vụ tài
chính) |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,030 |
7 |
Nhập
thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
2-5 |
0,033 |
8 |
Chuẩn
bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) |
Hồ sơ |
1KS3 |
2-5 |
0,200 |
9 |
In
GCN |
|
|
|
|
9.1 |
Trực
tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
2-5 |
0,050 |
9.2 |
Đối
với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
2-5 |
0,100 |
10 |
Lập
và gửi hồ sơ trình ký GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,040 |
11 |
Nhận
lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất (nếu có); lập và sao sổ cấp GCN; gửi cho cơ
quan quản lý tài sản |
|
|
|
|
11.1 |
Thông
báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi GCN cho tổ chức tín dụng nơi
nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng
ký thế chấp vào GCN sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,050 |
11.2 |
Văn
phòng đăng ký đất đai nhận lại GCN cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và
trao GCN mới |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,050 |
12 |
Nhập
bổ sung thông tin dữ liệu về GCN |
Thửa |
1KS3 |
2-5 |
0,033 |
13 |
Quét
giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
13.1 |
Quét
giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất |
|
|
|
|
13.1.1 |
Quét
trang A3 |
Trang |
1KS1 |
2-5 |
0,016 |
13.1.2 |
Quét
trang A4 |
Trang |
1KS1 |
2-5 |
0,008 |
13.2 |
Xử
lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ
dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
2-5 |
0,004 |
13.3 |
Tạo
liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
2-5 |
0,010 |
14 |
Chuyển
GCN đã ký về phường để trao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp GCN, nhận
phí, lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KS2 |
2-5 |
0,020 |
15 |
Nhận
hồ sơ địa chính từ cấp tỉnh và gửi về phường (01 bộ) |
Bộ/ Phường |
1KS2 |
2-5 |
8,000 |
III |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA
BÀN CẤP TỈNH |
|
|
|
|
1 |
Lập
hồ sơ địa chính |
|
|
|
|
1.1 |
Hoàn
thiện BĐĐC và Sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
2-5 |
300 |
1.2 |
Lập,
hoàn thiện sổ địa chính điện tử |
Thửa |
1KS4 |
2-5 |
0,010 |
2 |
Sao,
in ấn hồ sơ địa chính để cung cấp cho phường quản lý và khai thác sử dụng |
|
|
|
|
2.1 |
Bản
đồ địa chính |
Tờ |
1KS4 |
2-5 |
0,025 |
2.2 |
Sao
Sổ địa chính, Sổ mục kê |
Bộ/đĩa |
1KS4 |
2-5 |
2,000 |
3 |
Bàn
giao HSĐC cho cấp huyện/phường để quản lý và khai thác sử dụng |
Bộ/Phường |
1KS4 |
2-5 |
8,000 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký,
cấp đổi GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp đổi GCN đối với cả
đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và
tài sản bằng 1,3 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định
tại Bảng 11. Trường hợp đăng ký cấp đổi GCN riêng đối với tài sản thì định mức
tính cho 1 hồ sơ đăng ký cấp đổi GCN đối với tài sản bằng định mức lao động cho
1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 11. Kinh phí thực hiện đăng ký
tài sản do người thực hiện đăng ký chi trả.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập
chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên,
mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục 1, 2, 3,
4 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2 các nội dung thực hiện
tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 11.
(3) Trường hợp thửa đất đã cấp GCN mà có thay
đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng theo định mức như
đối với trường hợp cấp GCN đồng loạt lần đầu.
(4) Trường hợp cấp đổi GCN đối với thửa đất có
biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chuyển quyền sử
dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì định mức lao động
quy định tại Mục 2 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện Bảng 11 được
tính bằng 1,5 lần.
(5) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người
sử dụng đất không đổi GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức quy định đối
với trường hợp cấp đổi GCN tại Bảng 11.
(6) Đơn vị tính tại Bảng 11 trong trường hợp sử
dụng là “Bộ/đĩa”, “Bộ/phường” được tính trung bình cho 5000 hồ sơ/1 phường;
trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 60 tờ bản đồ/1 phường.
(7) Đơn vị tính tại Bảng 11 trong trường hợp sử
dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 phường và “Cuộc” được tính
trung bình cho 10 cuộc/1 phường.
VII. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ ĐỐI VỚI HỘ
GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại
Mục I và II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 12
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
ĐM Đất |
ĐM TS |
ĐM Đất+TS |
|||||
I |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hướng
dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,150 |
0,150 |
0,195 |
1.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
2 |
Nhận,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và viết (xuất) giấy biên nhận hoặc trả lại hồ
sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
3 |
Tạo
tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai,
đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
4 |
Kiểm
tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN và xác nhận vào đơn, căn cứ
pháp lý; niêm yết công khai thông báo các trường hợp mất GCN |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
5 |
Nhập
ý kiến nội dung xác nhận của cấp huyện vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
6 |
Trích
lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo
địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định
tại Chương I Phần II) |
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Trích
lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,050 |
0 |
0,050 |
6.2 |
Trích
lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0 |
0,100 |
7 |
Nhập
thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
8 |
In
GCN |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Trực
tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
8.2 |
Đối
với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-5 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
9 |
Trích
sao số liệu địa chính, dự thảo quyết định hủy GCN bị mất, lập và gửi tờ trình
đề nghị hủy GCN cũ và cấp lại GCN mới kèm theo hồ sơ đề nghị đăng ký cấp GCN
đến cơ quan có thẩm quyền, lập sổ theo dõi hồ sơ |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,400 |
0,400 |
0,520 |
10 |
Nhận
lại hồ sơ, GCN, cập nhật chỉnh lý HSĐC, thu phí, lệ phí, nộp kho bạc, gửi cho
cơ quan quản lý tài sản (nếu có); gửi thông báo biến động cho xã, thị trấn |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,370 |
0,370 |
0,444 |
11 |
Quét
giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
|
|
11.1 |
Quét
giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất |
|
|
|
|
|
|
11.1.1 |
Quét
trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,016 |
0,016 |
0,016 |
11.1.2 |
Quét
trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
11.2 |
Xử
lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ
dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,004 |
0,004 |
0,004 |
11.3 |
Tạo
liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-5 |
0,010 |
0,010 |
0,010 |
12 |
Thông
báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi GCN cho tổ chức tín dụng nơi
nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng
ký thế chấp vào GCN sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
13 |
Văn
phòng đăng ký đất đai nhận lại GCN cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và
trao GCN mới |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
II |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhận
thông báo biến động, chỉnh lý vào HSĐC của xã, thị trấn |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,020 |
0,020 |
0,026 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký,
cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập
chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên,
mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với
Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện của Bảng 12.
(3) Trường hợp thửa đất đã cấp GCN mà có thay
đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng theo định mức như
đối với trường hợp cấp GCN riêng lẻ lần đầu.
(4) Trường hợp cấp đổi GCN đối với thửa đất có
biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chuyển quyền sử
dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì định mức lao động
quy định tại Mục 4 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện Bảng 12 được
tính bằng 1,5 lần.
(5) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người
sử dụng đất không đổi GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức quy định đối
với trường hợp cấp đổi GCN tại Bảng 12.
(6) Trường hợp cấp đổi GCN đồng thời với thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo định mức đăng ký biến
động đất đai quy định tại Mục IX Chương II, Phần II.
VIII. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ ĐỐI VỚI
TỔ CHỨC
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại
Mục I và II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 13
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
ĐM Đất |
ĐM TS |
ĐM Đất+TS |
|||||
I |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hướng
dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc đề nghị cấp đổi GCN |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,250 |
0,250 |
0,325 |
1.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
2 |
Nhận,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và viết (xuất) giấy biên nhận hoặc trả lại hồ
sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
3 |
Tạo
tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất quản lý kê
khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
4 |
Kiểm
tra hồ sơ, đối chiếu với hồ sơ gốc, xác nhận vào đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại
GCN; niêm yết công khai thông báo các trường hợp mất GCN. |
Hồ sơ |
1KS4 |
1-5 |
1,000 |
1,000 |
1,300 |
5 |
Nhập
ý kiến nội dung xác nhận của cấp tỉnh vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
6 |
Trích
lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo
địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định
tại Chương I Phần II) |
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Trích
lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,050 |
0 |
0,050 |
6.2 |
Trích
lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0 |
0,100 |
7 |
Nhập
thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
8 |
In
GCN |
|
|
|
|
|
|
8.1 |
Trực
tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
8.2 |
Đối
với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-5 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
9 |
Trích
sao số liệu địa chính, dự thảo quyết định hủy GCN bị mất, lập và gửi tờ trình
đề nghị hủy GCN cũ và cấp lại GCN mới kèm theo hồ sơ đề nghị cấp GCN đến cơ
quan có thẩm quyền, lập sổ theo dõi hồ sơ |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
10 |
Nhận
lại hồ sơ, GCN, cập nhật chỉnh lý HSĐC, thu phí, lệ phí, nộp kho bạc, gửi cho
cơ quan quản lý tài sản (nếu có); gửi thông báo biến động cho cấp huyện, xã,
thị trấn |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,47 |
0,47 |
0,611 |
11 |
Quét
giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
|
|
11.1 |
Quét
giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất |
|
|
|
|
|
|
11.1.1 |
Quét
trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,016 |
0,016 |
0,016 |
11.1.2 |
Quét
trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
11.2 |
Xử
lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ
dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,004 |
0,004 |
0,004 |
11.3 |
Tạo
liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-5 |
0,01 |
0,01 |
0,010 |
12 |
Thông
báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi GCN cho tổ chức tín dụng nơi
nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng
ký thế chấp vào GCN sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
13 |
Văn
phòng đăng ký đất đai nhận lại GCN cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và
trao GCN mới |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,050 |
0,050 |
0,065 |
II |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cấp
huyện nhận thông báo, cập nhật HSĐC |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,020 |
0,020 |
0,026 |
III |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Địa
bàn xã, thị trấn (đối với những nơi chưa xây dựng CSDL) nhận thông báo, cập
nhật HSĐC |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,020 |
0,020 |
0,026 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký,
cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người
sử dụng đất không đổi GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức đối với
trường hợp cấp GCN quy định tại Bảng 13.
(3) Trường hợp cấp đổi GCN đồng thời với thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo định mức đăng ký biến
động đất đai quy định tại Mục X, Chương II, Phần II.
IX. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN I. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại
Mục I và II, Chương II, Phần II.
II. Định mức lao động
Bảng 14
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
ĐM Đất |
ĐM TS |
ĐM Đất+TS |
|||||
I |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA
BÀN CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hướng
dẫn lập hồ sơ đăng ký biến động
đất đai |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
1.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,150 |
0,150 |
0,195 |
2 |
Nhận,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và viết (xuất) giấy biên nhận hoặc trả lại hồ
sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,250 |
0,250 |
0,325 |
3 |
Tạo
tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai,
đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
4 |
Kiểm
tra hồ sơ, tình trạng pháp lý nội dung kê khai so với hiện trạng, đối chiếu
với hồ sơ gốc; kiểm tra thực địa trong trường hợp cần thiết, ghi ý kiến vào
hồ sơ; kiểm tra xác nhận sơ đồ tài sản trong trường hợp biến động về tài sản
chưa có xác nhận của pháp nhân hành nghề đo đạc, xây dựng và lấy ý kiến cơ
quan quản lý tài sản nếu cần thiết |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4 ) |
1-5 |
0,600 |
0,900 |
1,080 |
5 |
Nhập
ý kiến nội dung xác nhận của cấp huyện vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,006 |
0,006 |
0,006 |
6 |
Trích
lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo
địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định
tại Chương I phần II) |
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Trích
lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,050 |
0 |
0,050 |
6.2 |
Trích
lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0 |
0,100 |
7 |
Lập
và gửi phiếu chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ
tài chính; nhận và gửi thông báo nghĩa vụ tài chính |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
8 |
Nhập
thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,030 |
0,171 |
0,235 |
9 |
In
GCN |
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Trực
tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
9.2 |
Đối
với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-5 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
9.3 |
Chỉnh
lý GCN cũ trong trường hợp không cấp GCN mới; xác nhận nội dung biến động vào
GCN đã cấp theo quy định |
GCN |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
10 |
Lập
và gửi hồ sơ trình ký GCN (đối với trường hợp phải cấp GCN), lập hồ sơ theo
dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,400 |
0,400 |
0,520 |
11 |
Nhận
lại hồ sơ, GCN, nhập thông tin vào Sổ cấp giấy (đối với trường hợp phải cấp
GCN); chỉnh lý hồ sơ địa chính; gửi cho cơ quan quản lý tài sản (nếu có); gửi
thông báo biến động cho cấp tỉnh, xã, thị trấn; trả GCN, thu phí, lệ phí, nộp
kho bạc |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,370 |
0,370 |
0,444 |
12 |
Nhập
bổ sung thông tin dữ liệu về GCN |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,033 |
0,033 |
0,033 |
13 |
Quét
giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
|
|
13.1 |
Quét
giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất |
|
|
|
|
|
|
13.1.1 |
Quét
trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,016 |
0,016 |
0,020 |
13.1.2 |
Quét
trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,008 |
0,008 |
0,010 |
13.2 |
Xử
lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ
dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
13.3 |
Tạo
liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-5 |
0,010 |
0,010 |
0,010 |
II |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA
BÀN CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhận
hồ sơ, ký GCN, chuyển hồ sơ, GCN cho cấp huyện |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,400 |
0,400 |
0,520 |
III |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA
BÀN XÃ, THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Địa
bàn xã, thị trấn nhận thông báo biến động, chỉnh lý vào HSĐC |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký,
cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực
hiện cấp mới GCN thì áp dụng định mức của Bảng 14. Trường hợp đăng ký biến động
đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng theo quy định tại Bảng 15
sau đây:
Bảng 15
TT |
Loại biến động |
Các bước công việc được áp dụng
của Bảng 14 |
Hệ số áp dụng cho các mục 3, 5, 8,
12 của Bảng 14 |
1 |
Thế
chấp hoặc thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
Mục
1, 2, 3, 4, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,478 |
2 |
Xóa
đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
Mục
1, 2, 3, 4, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,435 |
3 |
Thay
đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 6, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,130 |
4 |
Trường
hợp đo đạc lại thửa đất mà có thay đổi diện tích, số hiệu thửa đất, số hiệu
tờ bản đồ |
Mục
8, 11 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,391 |
5 |
Thay
đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Mục
8, 11 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,152 |
6 |
Cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,391 |
7 |
Xóa
đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất tài sản gắn liền với đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,152 |
8 |
Chuyển
đổi quyền sử dụng đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,326 |
9 |
Chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,326 |
10 |
Thừa
kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,326 |
11 |
Tặng
cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,326 |
12 |
Góp
vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,370 |
13 |
Xóa
đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,348 |
14 |
Chuyển
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,370 |
15 |
Chuyển
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh
chấp đất đai |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,326 |
16 |
Chuyển
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quyết định giải quyết khiếu
nại, tố cáo về đất đai |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,326 |
17 |
Chuyển
quyền sử dụng cả thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo bản án, quyết định
của tòa án, quyết định của cơ quan thi hành án |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,326 |
18 |
Chuyển
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,326 |
19 |
Người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, nhân thân hoặc địa
chỉ |
Mục
1, 2, 3, 4, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và
Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,174 |
20 |
Chuyển
đổi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia đình cá
nhân đó mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,326 |
21 |
Xác
lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
Mục
1, 2, 3, 4, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,239 |
22 |
Chuyển
mục đích sử dụng toàn bộ thửa đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,478 |
23 |
Gia
hạn sử dụng đất (kể cả trường hợp tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân) |
Mục
1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,239 |
24 |
Chuyển
từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang hình thức thuê đất trả
tiền một lần hoặc chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sang
hình thức giao đất có thu tiền hay thuê đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,304 |
25 |
Thay
đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên GCN hoặc đã thể hiện
trong cơ sở dữ liệu |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,565 |
26 |
Có
thay đổi đối với những hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,315 |
27 |
Phát
hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và trên
GCN |
Mục
1, 2, 3, 4, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,130 |
28 |
Thu
hồi quyền sử dụng đất |
Mục
6, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1
nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,239 |
29 |
Ghi
nợ và xóa nợ về nghĩa vụ tài chính |
Mục
1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
0,315 |
X. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Phân loại khó khăn
Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại
Mục I và II, Chương II, Phần II.
2. Định mức lao động
Bảng 16
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
KK |
Định mức |
||
ĐM Đất |
ĐM TS |
ĐM Đất+TS |
|||||
I |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
|
1 |
Hướng
dẫn lập hồ sơ đăng ký biến động đất đai |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Theo
hình thức trực tiếp |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
1.2 |
Theo
hình thức trực tuyến |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,150 |
0,150 |
0,195 |
2 |
Nhận,
kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và viết (xuất) giấy biên nhận hoặc trả lại hồ
sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến) |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
3 |
Tạo
tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất, quản lý
đất kê khai, đăng ký |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,107 |
0,033 |
0,167 |
4 |
Kiểm
tra hồ sơ, tình trạng pháp lý nội dung kê khai so với hiện trạng, đối chiếu
với hồ sơ gốc; kiểm tra thực địa trong trường hợp cần thiết, ghi ý kiến vào
hồ sơ; kiểm tra xác nhận sơ đồ tài sản trong trường hợp biến động về tài sản
chưa có xác nhận của pháp nhân hành nghề đo đạc, xây dựng và lấy ý kiến cơ
quan quản lý tài sản nếu cần thiết |
Hồ sơ |
Nhóm 2 (1KS3, 1KS2) |
1-5 |
2,000 |
2,000 |
2,600 |
5 |
Nhập
ý kiến xác nhận của cấp tỉnh vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
6 |
Trích
lục thửa đất từ BĐĐC, các loại bản đồ, sơ đồ khác (trường hợp phải trích đo
địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ thửa đất thì áp dụng định mức theo quy định
tại Chương I Phần II) |
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Trích
lục trên bản đồ dạng số |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,050 |
0 |
0,050 |
6.2 |
Trích
lục trên bản đồ dạng giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0 |
0,100 |
7 |
Lập
và gửi phiếu chuyển thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ
tài chính; nhận và gửi thông báo nghĩa vụ tài chính |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,200 |
0,200 |
0,260 |
8 |
Nhập
thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,033 |
0,033 |
0,033 |
9 |
In
GCN |
|
|
|
|
|
|
9.1 |
Trực
tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
9.2 |
Đối
với những nơi chưa có bản đồ dạng số |
GCN |
1KS2 |
1-5 |
0,150 |
0,200 |
0,200 |
9.3 |
Chỉnh
lý GCN cũ trong trường hợp không cấp GCN mới; xác nhận nội dung biến động vào
GCN đã cấp theo quy định |
GCN |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,100 |
10 |
Lập
và gửi hồ sơ trình ký GCN (đối với trường hợp phải cấp GCN), lập hồ sơ theo
dõi việc gửi tài liệu |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,500 |
0,500 |
0,650 |
11 |
Nhận
lại hồ sơ, GCN, nhập thông tin vào Sổ cấp giấy (đối với trường hợp phải cấp
GCN); chỉnh lý hồ sơ địa chính; gửi cho cơ quan quản lý tài sản (nếu có); gửi
thông báo biến động cho cấp huyện, xã, thị trấn; trả GCN, thu phí, lệ phí,
nộp kho bạc |
Hồ sơ |
1KS3 |
1-5 |
0,37 |
0,37 |
0,444 |
12 |
Nhập
bổ sung thông tin dữ liệu về GCN |
Thửa |
1KS3 |
1-5 |
0,033 |
0,033 |
0,033 |
13 |
Quét
giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin |
|
|
|
|
|
|
13.1 |
Quét
giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất |
|
|
|
|
|
|
13.1.1 |
Quét
trang A3 |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,016 |
0,016 |
0,020 |
13.1.2 |
Quét
trang A4 |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,008 |
0,008 |
0,010 |
13.2 |
Xử
lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ
dưới khuôn dạng tệp tin PDF |
Trang |
1KS1 |
1-5 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
13.3 |
Tạo
liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu |
Thửa |
1KS1 |
1-5 |
0,01 |
0,01 |
0,010 |
II |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Cấp
huyện nhận thông báo, cập nhật HSĐC |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,300 |
0,300 |
0,390 |
III |
CÁC
NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN |
|
|
|
|
|
|
1 |
Địa
bàn xã, thị trấn (đối với những nơi chưa xây dựng CSDL) nhận thông báo, cập
nhật HSĐC |
Hồ sơ |
1KS2 |
1-5 |
0,100 |
0,100 |
0,130 |
Ghi chú:
(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký,
cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối
với cả đất và tài sản gắn liền với đất.
(2) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực
hiện cấp mới GCN thì áp dụng định mức của Bảng 16. Trường hợp đăng ký biến động
đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng theo quy định tại Bảng 17
sau đây:
Bảng 17
TT |
Loại biến động |
Các bước công việc được áp dụng
của Bảng 16 |
Hệ số áp dụng cho các mục 3, 5, 8,
12 của Bảng 16 |
1 |
Thế
chấp hoặc thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
Mục
1, 2, 3, 4, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và
Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,478 |
2 |
Xóa
đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp
tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
Mục
1, 2, 3, 4, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và
Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,435 |
3 |
Thay
đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 6, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,130 |
4 |
Trường
hợp đo đạc lại thửa đất mà có thay đổi diện tích, số hiệu thửa đất, số hiệu
tờ bản đồ |
Mục
8, 11 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện
tại địa bàn cấp huyện |
0,391 |
5 |
Thay
đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền; |
Mục
8, 11 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và Mục 1 nội dung thực hiện
tại địa bàn cấp huyện |
0,152 |
6 |
Cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (trừ trường hợp cho thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế), tài sản gắn liền với đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và
Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,391 |
7 |
Xóa
đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất tài sản gắn liền với đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và
Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,152 |
8 |
Chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,326 |
9 |
Góp
vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,370 |
10 |
Xóa
đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,348 |
11 |
Chuyển
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,370 |
12 |
Chuyển
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh
chấp đất đai |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,326 |
13 |
Chuyển
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quyết định giải quyết khiếu
nại, tố cáo về đất đai |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,326 |
14 |
Chuyển
quyền sử dụng cả thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo bản án, quyết định
của tòa án, quyết định của cơ quan thi hành án |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,326 |
15 |
Chuyển
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,326 |
16 |
Trường
hợp chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,326 |
17 |
Người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin
về giấy tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ |
Mục
1, 2, 3, 4, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và
Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,174 |
18 |
Chủ
đầu tư xây dựng nhà chung cư bán căn hộ và làm thủ tục đăng ký biến động đợt
đầu |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,348 |
19 |
Xác
lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
Mục
1, 2, 3, 4, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và
Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,239 |
20 |
Chuyển
mục đích sử dụng toàn bộ thửa đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
tỉnh và mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,478 |
21 |
Gia
hạn sử dụng đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp
tỉnh và mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,239 |
22 |
Chuyển
từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang hình thức thuê đất trả
tiền một lần hoặc chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sang
hình thức giao đất có thu tiền hay thuê đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
và mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,304 |
23 |
Thay
đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên GCN hoặc đã thể hiện
trong cơ sở dữ liệu |
Mục
1, 2, 3, 4, 7, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh
và mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,565 |
24 |
Có
thay đổi đối với những hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Mục
1, 2, 3, 4, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực tỉnh và mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,315 |
25 |
Phát
hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và trên
GCN |
Mục
1, 2, 3, 4, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực tỉnh và mục 1 nội dung thực
hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,130 |
26 |
Thu
hồi quyền sử dụng đất |
Mục
6, 8, 9.3, 11, 12, 13 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh và mục 1
nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
0,239 |
1. Phân loại khó khăn (Không phân loại khó khăn)
2. Định mức
Bảng 18
TT |
Nội dung công việc |
ĐVT |
Định biên |
Định mức |
1 |
Nhận,
trả hồ sơ, thu phí, lệ phí |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,100 |
2 |
Trích
lục thửa đất |
|
|
|
2.1 |
Trích
lục từ hồ sơ địa chính số |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,050 |
2.2 |
Trích
sao từ hồ sơ địa chính giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,100 |
3 |
Trích
sao thông tin địa chính |
|
|
|
3.1 |
Trích
sao từ hồ sơ địa chính số |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,050 |
3.2 |
Trích
sao từ hồ sơ địa chính giấy |
Hồ sơ |
1KS2 |
0,100 |
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm
nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80
mức quy định tại Bảng 18;
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính
bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 18;
- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50
mức quy định tại Bảng 18.
1. Dụng cụ
1.1. Chọn điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp
điểm; đo ngắm
Bảng 19
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/điểm) |
|||
Chọn điểm, chôn mốc |
Xây tường vây |
Tiếp điểm |
Đo ngắm |
||||
1 |
Áo
rét BHLĐ |
Cái |
18 |
3,35 |
2,59 |
0,65 |
2,02 |
2 |
Áo
mưa bạt |
Cái |
12 |
3,35 |
2,59 |
0,65 |
2,02 |
3 |
Ba
lô |
Cái |
18 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
4 |
Bộ
đồ nề |
Bộ |
24 |
0,21 |
0,65 |
|
|
5 |
Bộ
khắc chữ |
Bộ |
24 |
0,07 |
0,22 |
|
|
6 |
Cờ
hiệu nhỏ |
Cái |
12 |
0,14 |
|
|
0,10 |
7 |
Compa
đơn |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
0,10 |
8 |
Compa
kép |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
0,10 |
9 |
Cuốc
bàn |
Cái |
12 |
0,07 |
0,22 |
|
0,10 |
10 |
Dao
phát cây |
Cái |
12 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
11 |
Eke |
Bộ |
24 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
12 |
Giầy
cao cổ |
Đôi |
12 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
13 |
Hòm
sắt tài liệu |
Cái |
48 |
1,67 |
1,30 |
0,25 |
0,60 |
14 |
Hòm
đựng dụng cụ |
Cái |
48 |
|
|
|
0,20 |
15 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
16 |
Nilon
gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
17 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
24 |
1,67 |
|
0,25 |
0,60 |
18 |
Ống
nhòm |
Cái |
60 |
0,28 |
|
0,04 |
|
19 |
Quần
áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
20 |
Quy
phạm |
Quyển |
60 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
21 |
Tất
sợi |
Đôi |
48 |
8,93 |
6,91 |
1,31 |
4,04 |
22 |
Thước
đo độ |
Cái |
60 |
0,07 |
|
|
|
23 |
Thước
thép cuộn 2m |
Cái |
12 |
0,28 |
0,22 |
0,04 |
0,10 |
24 |
Xẻng |
Cái |
12 |
0,07 |
0,22 |
|
|
25 |
Xô
tôn đựng nước |
Cái |
12 |
0,21 |
0,22 |
|
|
26 |
Bi
đông nhựa |
Cái |
12 |
8,93 |
|
|
3,22 |
27 |
Đèn
pin |
Cái |
12 |
0,33 |
|
|
0,15 |
28 |
Địa
bàn kỹ thuật |
Cái |
36 |
0,07 |
|
|
0,10 |
29 |
Găng
tay bạt |
Đôi |
6 |
8,93 |
|
|
3,22 |
30 |
Kìm
cắt thép |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
|
31 |
Máy
tính tay |
Cái |
36 |
|
|
|
0,31 |
32 |
Nilon
che máy 5m |
Tấm |
9 |
|
|
|
|
33 |
Ô
che máy |
Cái |
24 |
|
|
|
|
34 |
Thước
3 cạnh |
Cái |
24 |
0,07 |
|
|
0,10 |
35 |
Thước
cuộn vải 50m |
Cái |
36 |
0,33 |
|
|
|
36 |
Túi
đựng tài liệu |
Cái |
12 |
1,80 |
|
|
|
37 |
Bảng
ngắm |
Cái |
12 |
|
|
|
0,33 |
38 |
Ẩm
kế |
Cái |
48 |
|
|
|
0,01 |
39 |
Nhiệt
kế |
Cái |
48 |
|
|
|
0,01 |
40 |
Áp
kế |
Cái |
48 |
|
|
|
0,01 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác
tính theo hệ số tại Bảng 19:
Bảng 20
Khó khăn |
Chọn điểm, chôn mốc |
Xây tường vây |
Tiếp điểm |
Đo ngắm |
1 |
0,60 |
0,65 |
0,65 |
0,55 |
2 |
0,75 |
0,85 |
0,85 |
0,80 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,30 |
1,30 |
1,25 |
1,35 |
5 |
1,65 |
1,65 |
1,65 |
1,80 |
(2) Mức dụng cụ tìm điểm không có tường vây tính
bằng 0,50 mức tiếp điểm. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp
điểm.
(3) Mức dụng cụ đo ngắm độ cao lượng giác tính
bằng 0,10 mức dụng cụ đo ngắm.
(4) Mức dụng cụ chọn điểm, chôn mốc trên hè phố
(có xây hố ga và nắp đậy) tính bằng 1,20 mức chọn điểm, chôn mốc.
1.2. Tính toán
Bảng 21
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
1 |
Áo
rét BHLĐ |
Cái |
18 |
0,43 |
2 |
Ba
lô |
Cái |
18 |
1,15 |
3 |
Hòm
sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
0,43 |
4 |
Quần
áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
1,15 |
5 |
Quy
phạm |
Quyển |
60 |
0,07 |
6 |
Tất
sợi |
Đôi |
48 |
1,15 |
7 |
Túi
đựng tài liệu |
Cái |
12 |
0,43 |
8 |
Máy
in laser A4 0,5kW |
Cái |
72 |
0,001 |
9 |
Điện |
kW |
|
0,36 |
10 |
Bi
đông nhựa |
Cái |
12 |
1,15 |
11 |
Đèn
điện 100W |
Bộ |
36 |
0,32 |
2. Thiết bị
Bảng 22
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Định mức (ca/điểm) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
||||
1 |
Chọn
điểm, chôn mốc |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô
9 - 12 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,23 |
0,27 |
0,34 |
0,36 |
2 |
Xây
tường vây |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô
9 - 12 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,22 |
0,26 |
0,29 |
3 |
Tiếp
điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ôtô
9 - 12 chỗ |
Cái |
1 |
0,18 |
0,23 |
0,27 |
0,34 |
0,36 |
4 |
Đo
ngắm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Toàn
đạc điện tử |
Bộ |
1 |
0,33 |
0,50 |
0,60 |
0,82 |
1,09 |
|
Sổ
điện tử |
Cái |
1 |
0,33 |
0,50 |
0,60 |
0,82 |
1,09 |
|
Bộ
đàm |
Cái |
2 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
5 |
Tính
toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính xách tay |
Cái |
1 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị đo ngắm độ cao lượng giác tính
bằng 0,10 mức thiết bị đo ngắm tại Bảng 22.
(2) Mức thiết bị tính toán kết quả đo độ cao
lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị tính toán tại Bảng 22.
3. Vật liệu
3.1. Chọn điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp
điểm; đo ngắm
Bảng 23
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 điểm) |
|||
Chọn điểm, chôn mốc |
Xây tường vây |
Tiếp điểm |
Đo ngắm |
|||
1 |
Bản
đồ địa hình |
Tờ |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
2 |
Băng
dính loại vừa |
Cuộn |
0,10 |
0,01 |
0,10 |
0,10 |
3 |
Biên
bản bàn giao sản phẩm |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
|
|
4 |
Giấy
A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
|
|
|
0,02 |
5 |
Ghi
chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
|
|
1,00 |
|
6 |
Ghi
chú điểm độ cao cũ |
Bộ |
|
|
1,00 |
|
7 |
Ghi
chú điểm tọa độ mới |
Bộ |
2,00 |
|
|
|
8 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,01 |
|
0,01 |
0,01 |
9 |
Sơn
đỏ |
Kg |
0,001 |
|
|
|
10 |
Sổ
kiểm nghiệm máy |
Quyển |
|
|
|
0,20 |
11 |
Sổ
đo góc |
Quyển |
|
|
|
0,15 |
12 |
Sổ
đo cạnh |
Quyển |
|
|
|
0,20 |
13 |
Sổ
đo thiên đỉnh |
Quyển |
|
|
|
0,0 |
14 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,05 |
|
0,05 |
0,05 |
15 |
Xi
măng |
Kg |
39,00 |
107,00 |
|
|
16 |
Cát |
m3 |
0,04 |
0,14 |
|
|
17 |
Đá
dăm |
m3 |
0,002 |
0,28 |
|
|
18 |
Dấu
sứ |
Cái |
1,00 |
|
|
|
19 |
Gỗ
cốt pha |
m3 |
0,002 |
0,003 |
|
|
20 |
Đinh |
Kg |
0,05 |
|
|
|
21 |
Sắt
10 |
Kg |
0,93 |
|
|
|
22 |
Xăng |
Lít |
3,00 |
7,00 |
3,00 |
|
23 |
Dầu
nhờn |
Lít |
0,15 |
0,35 |
0,15 |
|
24 |
Mực
đen |
Lọ |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
25 |
Pin
đèn |
Đôi |
0,50 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú:
Trường hợp chôn mốc địa chính cần phải chống lún
thì thêm mức cọc chống lún là 9 cọc/điểm; Trường hợp không chôn mốc thì không
tính xi măng, cát, đá dăm.
3.2. Tính toán
Bảng 24
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Bảng
tổng hợp thành quả |
Tờ |
0,30 |
2 |
Bảng
tính toán |
Tờ |
0,30 |
3 |
Bìa
đóng sổ |
Cái |
0,10 |
4 |
Biên
bản bàn giao sản phẩm |
Tờ |
0,30 |
5 |
Đĩa
CD |
Đĩa |
0,01 |
6 |
Giấy
Kroky |
Tờ |
0,03 |
7 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,01 |
8 |
Mực
in laser |
Hộp |
0,001 |
9 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,05 |
10 |
Số
liệu tọa độ điểm gốc |
Điểm |
0,10 |
11 |
Số
liệu độ cao điểm gốc |
Điểm |
0,10 |
12 |
Mực
đen |
Lọ |
0,03 |
13 |
Pin
đèn |
Đôi |
0,30 |
II. ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Ngoại nghiệp
1.1. Dụng cụ
a) Lưới đo vẽ
Bảng 25
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo
rét BHLĐ |
Cái |
18 |
4,41 |
6,71 |
7,92 |
10,60 |
32,76 |
59,56 |
2 |
Áo
mưa bạt |
Cái |
18 |
4,41 |
6,71 |
7,92 |
10,60 |
32,76 |
59,56 |
3 |
Ba
lô |
Cái |
18 |
8,82 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
4 |
Giầy
cao cổ |
Đôi |
12 |
8,82 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
5 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
8,82 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
6 |
Quần
áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
8,82 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
7 |
Tất
sợi |
Đôi |
6 |
8,82 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
8 |
Bi
đông nhựa |
Cái |
12 |
8,82 |
13,41 |
15,84 |
21,21 |
65,53 |
119,14 |
9 |
Búa
đóng cọc |
Cái |
36 |
0,09 |
0,09 |
0,27 |
0,44 |
2,00 |
3,64 |
10 |
Bút
kẻ thẳng |
Cái |
24 |
0,05 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
11 |
Cờ
hiệu nhỏ |
Cái |
12 |
0,12 |
0,11 |
0,68 |
0,88 |
1,43 |
1,80 |
12 |
Hòm
sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
1,76 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
13 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
24 |
1,76 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
14 |
Nilon
gói tài liệu |
Tấm |
9 |
1,76 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
15 |
Túi
đựng tài liệu |
Cái |
12 |
1,76 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
16 |
E
ke |
Bộ |
24 |
0,05 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
17 |
Thước
cuộn vải |
Cái |
4 |
0,05 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
|
50m |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Thước
thép 30m |
Cái |
2 |
0,05 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
19 |
Thước
thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
0,09 |
0,09 |
0,27 |
0,44 |
2,00 |
3,64 |
20 |
Ký
hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,05 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
21 |
Quy
phạm |
Quyển |
48 |
0,05 |
0,05 |
0,34 |
0,44 |
0,72 |
0,95 |
22 |
Kẹp
sắt |
Cái |
6 |
1,76 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
23 |
Máy
tính tay |
Cái |
24 |
0,18 |
0,17 |
0,57 |
0,88 |
3,99 |
7,26 |
24 |
Nilon
che máy 5m |
Tấm |
9 |
1,76 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
25 |
Ô
che máy |
Cái |
24 |
1,76 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
26 |
Bảng
ngắm |
Cái |
36 |
1,76 |
2,68 |
3,18 |
4,25 |
13,10 |
23,82 |
27 |
Đồng
hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,09 |
0,09 |
0,27 |
0,44 |
2,00 |
3,64 |
28 |
Đèn
pin |
Cái |
12 |
0,23 |
0,32 |
0,68 |
1,10 |
2,00 |
3,64 |
29 |
Com
pa vòng tròn nhỏ |
Cái |
24 |
0,12 |
0,16 |
0,34 |
0,55 |
1,00 |
1,82 |
30 |
Áp
kế |
Cái |
60 |
0,03 |
0,03 |
0,07 |
0,11 |
0,14 |
0,18 |
31 |
Nhiệt
kế |
Cái |
60 |
0,03 |
0,03 |
0,07 |
0,11 |
0,14 |
0,18 |
32 |
Mia |
Cái |
36 |
0,03 |
0,03 |
0,07 |
0,11 |
0,14 |
0,18 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác
tính theo hệ số tại Bảng 25:
Bảng 26
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,80 |
0,60 |
0,75 |
0,70 |
0,69 |
0,68 |
2 |
0,90 |
0,80 |
0,85 |
0,85 |
0,83 |
0,82 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,15 |
1,15 |
1,25 |
1,30 |
1,20 |
1,20 |
5 |
|
1,30 |
1,56 |
1,70 |
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi
phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 25 và Bảng 26.
b) Đo vẽ chi tiết
Bảng 27
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo
rét BHLĐ |
Cái |
18 |
17,28 |
22,26 |
37,72 |
66,16 |
230,00 |
418,18 |
2 |
Áo
mưa bạt |
Cái |
18 |
17,28 |
22,26 |
37,72 |
66,16 |
230,00 |
418,18 |
3 |
Ba
lô |
Cái |
18 |
34,56 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
4 |
Giầy
cao cổ |
Đôi |
12 |
34,56 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
5 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
34,56 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
6 |
Quần
áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
34,56 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
7 |
Tất
sợi |
Đôi |
6 |
34,56 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
8 |
Bi
đông nhựa |
Cái |
12 |
34,56 |
44,52 |
75,44 |
132,32 |
460,00 |
836,36 |
9 |
Bút
kẻ thẳng |
Cái |
24 |
1,98 |
3,20 |
19,42 |
12,10 |
40,39 |
73,44 |
10 |
Hòm
sắt tài liệu |
Cái |
48 |
8,19 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
11 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
24 |
8,19 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
12 |
Nilon
gói tài liệu |
Tấm |
9 |
8,19 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
13 |
Túi
đựng tài liệu |
Cái |
12 |
8,19 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
14 |
Thước
cuộn vải 50m |
Cái |
4 |
1,98 |
3,20 |
5,96 |
12,10 |
40,39 |
73,44 |
15 |
Thước
thép 30m |
Cái |
2 |
1,00 |
1,59 |
2,98 |
6,05 |
20,20 |
36,72 |
16 |
Thước
thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
0,50 |
0,80 |
1,49 |
3,02 |
10,10 |
18,36 |
17 |
Ký
hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
1,00 |
1,59 |
2,98 |
6,05 |
20,20 |
36,72 |
18 |
Quy
phạm |
Quyển |
48 |
1,00 |
1,59 |
2,98 |
6,05 |
20,20 |
36,72 |
19 |
Máy
tính tay casio |
Cái |
24 |
1,00 |
1,59 |
2,98 |
6,05 |
20,20 |
36,72 |
20 |
Nilon
che máy (5m) |
Tấm |
9 |
8,19 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
21 |
Ô
che máy |
Cái |
24 |
8,19 |
12,18 |
19,42 |
26,45 |
101,57 |
184,68 |
22 |
Đồng
hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,50 |
0,80 |
1,49 |
3,02 |
10,10 |
18,36 |
23 |
Đèn
pin |
Cái |
12 |
0,23 |
0,40 |
0,54 |
1,20 |
3,30 |
6,00 |
24 |
Com
pa vòng tròn nhỏ |
Cái |
24 |
0,12 |
0,15 |
0,14 |
0,20 |
0,66 |
1,20 |
25 |
Áp
kế |
Cái |
60 |
0,03 |
0,04 |
0,03 |
0,05 |
0,13 |
0,24 |
26 |
Nhiệt
kế |
Cái |
60 |
0,03 |
0,04 |
0,03 |
0,05 |
0,13 |
0,24 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác
tính theo hệ số tại Bảng 26:
Bảng 28
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,70 |
0,60 |
0,70 |
0,70 |
0,77 |
0,77 |
2 |
0,85 |
0,75 |
0,85 |
0,85 |
0,92 |
0,92 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,30 |
1,25 |
1,30 |
1,10 |
1,10 |
5 |
|
1,70 |
1,56 |
1,70 |
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi
phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 27 và Bảng 28.
(3) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì
mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết.
c) Công tác chuẩn bị; xác định ranh giới thửa
đất; đối soát kiểm tra; giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất
và phục vụ KTNT
Mức tính bằng 0,40 mức dụng cụ đo vẽ chi tiết
tại Bảng 27 và Bảng 28.
1.2. Thiết bị
Bảng 29
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
||||
1 |
Lưới
đo vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản
đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
|
1,04 |
1,20 |
1,33 |
1,48 |
|
|
Máy
vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
|
Sổ
điện tử |
|
|
1,04 |
1,20 |
1,33 |
1,48 |
|
|
Điện |
kW |
|
0,32 |
0,32 |
0,32 |
0,32 |
|
b |
Bản
đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
|
1,22 |
1,55 |
2,02 |
2,30 |
2,57 |
|
Máy
vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
|
Sổ
điện tử |
|
|
1,22 |
1,55 |
2,02 |
2,30 |
2,57 |
|
Điện |
kW |
|
0,32 |
0,32 |
0,32 |
0,32 |
0,32 |
c |
Bản
đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
|
1,71 |
2,01 |
2,39 |
3,40 |
4,59 |
|
Sổ
điện tử |
|
|
1,71 |
2,01 |
2,39 |
3,40 |
4,59 |
|
Máy
vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,23 |
0,23 |
0,23 |
0,23 |
0,23 |
|
Điện |
kW |
|
0,66 |
0,66 |
0,66 |
0,66 |
0,66 |
d |
Bản
đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
|
2,29 |
2,68 |
3,19 |
4,88 |
7,81 |
|
Sổ
điện tử |
|
|
2,29 |
2,68 |
3,19 |
4,88 |
7,81 |
|
Máy
vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
|
Điện |
kW |
|
0,99 |
0,99 |
0,99 |
0,99 |
0,99 |
đ |
Bản
đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
|
7,56 |
9,08 |
9,83 |
10,58 |
|
|
Sổ
điện tử |
|
|
7,56 |
9,08 |
9,83 |
10,58 |
|
|
Máy
vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
0,72 |
0,72 |
0,72 |
0,72 |
|
|
Điện |
|
|
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
|
e |
Bản
đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
|
13,74 |
16,5 |
17,88 |
19,24 |
|
|
Sổ
điện tử |
|
|
13,74 |
16,5 |
17,88 |
19,24 |
|
|
Máy
vi tính xách tay |
Cái |
0,35 |
1,30 |
1,30 |
1,30 |
1,30 |
|
|
Điện |
|
|
3,78 |
3/78 |
3,78 |
3,78 |
|
2 |
Đo
vẽ chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Bản
đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
|
4,26 |
4,94 |
6,13 |
7,36 |
|
|
Sổ
điện tử |
Cái |
|
4,26 |
4,94 |
6,13 |
7,36 |
|
b |
Bản
đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
|
5,50 |
6,77 |
9,13 |
12,09 |
15,39 |
|
Sổ
điện tử |
Cái |
|
5,50 |
6,77 |
9,13 |
12,09 |
15,39 |
c |
Bản
đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
|
10,46 |
12,33 |
14,57 |
18,21 |
22,77 |
|
Sổ
điện tử |
Cái |
|
10,46 |
12,33 |
14,57 |
18,21 |
22,77 |
d |
Bản
đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
|
14,25 |
16,79 |
19,85 |
25,80 |
33,84 |
|
Sổ
điện tử |
Cái |
|
14,25 |
16,79 |
19,85 |
25,80 |
33,84 |
đ |
Bản
đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
|
58,61 |
70,31 |
76,18 |
82,04 |
|
|
Sổ
điện tử |
Cái |
|
58,61 |
70,31 |
76,18 |
82,04 |
|
e |
Bản
đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
|
106,56 |
127,84 |
138,50 |
149,16 |
|
|
Sổ
điện tử |
Cái |
|
106,56 |
127,84 |
138,50 |
149,16 |
|
Ghi chú:
(1) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi
phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 29.
(2) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì
mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết BĐĐC (mức số 2) tại Bảng 29.
1.3. Vật liệu
Bảng 30
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Bản
đồ địa hình |
Tờ |
0,01 |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
2 |
Bản
đồ ĐGHC 364/CT |
Tờ |
0,01 |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
3 |
Bảng
tổng hợp thành quả |
Tờ |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
2,00 |
2,20 |
3,00 |
4 |
Bảng
tính toán |
Tờ |
0,90 |
0,90 |
0,90 |
1,00 |
1,10 |
1,50 |
5 |
Băng
dính loại vừa |
Cuộn |
0,18 |
0,23 |
0,36 |
0,50 |
0,88 |
1,20 |
6 |
Bìa
đóng sổ |
Cái |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,50 |
1,65 |
2,25 |
7 |
Biên
bản bàn giao thành quả |
Bộ |
0,03 |
0,16 |
0,22 |
3,50 |
4,68 |
6,37 |
8 |
Cọc
gỗ 4cm x 30cm; đinh 3cm |
Cái |
9,00 |
27,00 |
54,00 |
80,00 |
110,00 |
150,00 |
9 |
Đĩa
CD |
Đĩa |
0,01 |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
10 |
Ghi
chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
0,27 |
0,36 |
0,45 |
1,00 |
2,20 |
3,00 |
11 |
Mực
màu |
Tuýp |
0,01 |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
12 |
Sổ
đo các loại |
Quyển |
1,80 |
2,70 |
2,70 |
5,00 |
6,60 |
9,00 |
13 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,01 |
0,06 |
0,08 |
0,20 |
0,77 |
1,05 |
14 |
Số
liệu tọa độ điểm cũ |
Bộ |
0,45 |
0,45 |
0,45 |
0,50 |
0,55 |
0,75 |
15 |
Đinh
sắt 10,15cm và đệm |
Cái |
36,00 |
36,00 |
27,00 |
0,00 |
0,00 |
|
16 |
Sơn
đỏ |
Kg |
0,09 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
17 |
Bảng
thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất |
Bộ |
0,22 |
1,44 |
1,80 |
4,00 |
13,20 |
18,00 |
18 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,18 |
0,27 |
0,36 |
0,50 |
0,66 |
0,90 |
19 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,09 |
0,14 |
0,18 |
0,30 |
0,44 |
0,60 |
20 |
Mực
in A4 |
Hộp |
0,04 |
0,05 |
0,07 |
0,10 |
0,13 |
0,18 |
21 |
Mực
in A3 |
Hộp |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,06 |
0,09 |
0,12 |
22 |
Ghi
chú điểm tọa cao cũ |
Bộ |
0,27 |
0,36 |
0,45 |
1,00 |
2,20 |
3,00 |
23 |
Giấy
can |
Mét |
0,23 |
0,45 |
0,90 |
1,00 |
1,65 |
2,25 |
24 |
Giấy
gói hàng |
Tờ |
0,09 |
8,55 |
0,72 |
1,00 |
1,10 |
1,50 |
25 |
Pin
đèn |
Đôi |
0,09 |
0,14 |
0,18 |
0,40 |
1,54 |
2,10 |
26 |
Số
liệu độ cao điểm cũ |
Bộ |
0,45 |
0,45 |
0,45 |
0,50 |
0,55 |
0,75 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các công việc thuộc khâu
ngoại nghiệp tính theo hệ số tại Bảng 30:
Bảng 31
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Công
tác chuẩn bị |
0,15 |
2 |
Lưới
đo vẽ |
0,10 |
3 |
Xác
định ranh giới thửa đất |
0,25 |
4 |
Đo
vẽ chi tiết |
0,25 |
5 |
Đối
soát kiểm tra |
0,10 |
6 |
Giao
nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất |
0,10 |
7 |
Phục
vụ KTNT |
0,05 |
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi
phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 30 và Bảng 31.
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu
tính bằng 0,10 mức tại Bảng 30 và Bảng 31.
2. Nội nghiệp
2.1. Dụng cụ
a) Vẽ bản đồ số
Bảng 32
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Quần
áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
4,58 |
10,61 |
19,90 |
41,60 |
64,88 |
97,32 |
2 |
Hòm
sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
2,29 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
3 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
24 |
2,29 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
4 |
Túi
đựng tài liệu |
Cái |
12 |
2,29 |
5,30 |
9,95 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
5 |
Thước
bẹt nhựa 60cm |
Cái |
24 |
1,03 |
2,39 |
4,40 |
12,24 |
18,36 |
27,54 |
6 |
Ký
hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,17 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
7 |
Quy
phạm |
Quyển |
48 |
0,17 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
8 |
Máy
tính tay |
Cái |
24 |
0,17 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
9 |
Đồng
hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,02 |
0,04 |
0,07 |
0,20 |
0,31 |
0,46 |
10 |
Ổn
áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
0,08 |
0,20 |
0,37 |
1,02 |
1,53 |
2,29 |
11 |
Lưu
điện 600w |
Cái |
60 |
0,08 |
0,20 |
0,37 |
1,02 |
1,53 |
2,29 |
12 |
Chuột
máy tính |
Cái |
4 |
0,34 |
0,80 |
1,47 |
4,08 |
6,12 |
9,18 |
13 |
USB
(1GB) |
Cái |
24 |
0,17 |
0,40 |
0,73 |
2,04 |
3,06 |
4,59 |
14 |
Bóng
điện 100W |
Cái |
36 |
2,29 |
5,30 |
9,50 |
20,80 |
32,44 |
48,66 |
15 |
Điện |
kW |
|
1,92 |
4,45 |
7,98 |
15,14 |
27,25 |
40,87 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác
tính theo hệ số tại Bảng 33:
Bảng 33
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,70 |
0,70 |
0,64 |
0,60 |
0,55 |
0,65 |
2 |
0,85 |
0,85 |
0,80 |
0,77 |
0,74 |
0,80 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,25 |
1,20 |
1,25 |
0,74 |
1,35 |
1,40 |
5 |
|
1,45 |
1,56 |
1,00 |
|
|
(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi
phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 32 và Bảng 33.
(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu
tính thêm 0,10 mức tại Bảng 32 và Bảng 33.
b) Nhập thông tin thửa đất
Mức dụng cụ cho nhập thông tin thửa đất theo
Bảng 32 và Bảng 33 nhân với hệ số tại Bảng 34:
Bảng 34
Công việc |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
Nhập
thông tin thửa đất |
0,35 |
0,70 |
0,57 |
0,32 |
0,38 |
0,44 |
c) Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất
Bảng 35
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Quần
áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
1,38 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
2 |
Hòm
sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
1,38 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
3 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
24 |
1,38 |
6,03 |
12,00 |
17,60 |
36,92 |
55,38 |
4 |
Ký
hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,04 |
0,17 |
0,34 |
0,55 |
2,04 |
3,06 |
5 |
Quy
phạm |
Quyển |
48 |
0,04 |
0,17 |
0,34 |
0,55 |
2,04 |
3,06 |
6 |
Máy
tính tay |
Cái |
24 |
0,17 |
0,68 |
1,36 |
2,21 |
8,16 |
12,24 |
7 |
Đồng
hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,03 |
0,09 |
0,17 |
0,28 |
1,02 |
1,53 |
8 |
Bóng
điện 100W |
Cái |
36 |
0,33 |
1,74 |
5,26 |
5,70 |
10,36 |
15,54 |
9 |
Điện |
kW |
|
0,28 |
1,46 |
4,42 |
4,80 |
8,70 |
13,05 |
Ghi chú:
Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.
d) Xác nhận hồ sơ; lập sổ mục kê và phục vụ KTNT
Mức tính bằng 0,30 mức tại Bảng 32 và Bảng 33.
đ) Biên tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính
Bảng 36
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Quần
áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
0,41 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
2 |
Hòm
sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
0,41 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
3 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
24 |
0,41 |
0,48 |
0,54 |
0,62 |
0,68 |
0,82 |
4 |
Ký
hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,06 |
0,07 |
0,08 |
0,09 |
0,20 |
0,24 |
5 |
Quy
phạm |
Quyển |
48 |
0,06 |
0,07 |
0,08 |
0,09 |
0,20 |
0,24 |
6 |
Đồng
hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
0,10 |
0,12 |
7 |
Ổn
áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
0,10 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
8 |
Lưu
điện 600W |
Cái |
60 |
0,10 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
9 |
Chuột
máy tính |
Cái |
4 |
3,44 |
7,96 |
14,92 |
66,80 |
89,64 |
107,57 |
10 |
Đầu
ghi đĩa CD 0,04 |
Cái |
60 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
11 |
Đèn
điện 0,10 kW |
Bộ |
30 |
0,10 |
0,12 |
0,14 |
0,15 |
0,17 |
0,20 |
12 |
Điện |
kW |
|
0,09 |
0,11 |
0,12 |
0,13 |
0,15 |
0,18 |
Ghi chú:
Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.
e) Giao nộp sản phẩm
Mức được tính bằng 0,05 mức biên tập bản đồ địa
chính và in tại Bảng 36.
2.2. Thiết bị
Bảng 37
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
C/suất |
Định mức (ca/mảnh) |
|||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
1.1 |
Vẽ
bản đồ số |
||||||||
a |
Bản
đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
2,45 |
2,96 |
3,43 |
4,25 |
|
|
|
Phần
mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
2,45 |
2,96 |
3,43 |
4,25 |
|
|
|
Máy
in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
|
|
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
0,80 |
0,98 |
1,14 |
1,42 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
22,36 |
27,25 |
31,68 |
39,35 |
|
|
b |
Bản
đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
5,50 |
6,74 |
7,96 |
9,60 |
11,54 |
|
|
Phần
mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
5,50 |
6,74 |
7,96 |
9,60 |
11,54 |
|
|
Máy
in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,12 |
0,15 |
0,19 |
0,22 |
0,26 |
|
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1,84 |
2,24 |
2,64 |
3,20 |
3,84 |
|
|
Điện |
KW |
|
34,20 |
62,16 |
77,36 |
88,67 |
106,35 |
|
c |
Bản
đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
9,55 |
11,40 |
14,92 |
18,66 |
23,33 |
|
|
Phần
mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
9,55 |
11,40 |
14,92 |
18,66 |
23,33 |
|
|
Máy
in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,13 |
0,25 |
0,38 |
0,56 |
0,68 |
|
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
3,18 |
3,80 |
4,98 |
6,22 |
7,78 |
|
|
Điện |
KW |
|
87,80 |
105,30 |
138,12 |
172,93 |
216,09 |
|
d |
Bản
đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
21,66 |
26,00 |
31,20 |
25,00 |
31,26 |
|
|
Phần
mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
21,66 |
26,00 |
31,20 |
25,00 |
31,26 |
|
|
Máy
in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
1,88 |
|
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
6,66 |
8,67 |
11,25 |
8,34 |
11,26 |
|
|
Điện |
KW |
|
189,08 |
240,34 |
304,68 |
234,57 |
309,77 |
|
đ |
Bản
đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
26,70 |
36,05 |
48,66 |
65,69 |
|
|
|
Phần
mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
26,70 |
36,05 |
48,66 |
65,69 |
|
|
|
Máy
in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
|
|
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
8,90 |
12,02 |
16,22 |
21,90 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
245,28 |
331,79 |
776,26 |
1376,31 |
|
|
e |
Bản
đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
34,71 |
46,86 |
63,25 |
85,39 |
|
|
|
Phần
mềm vẽ BĐ |
Cái |
|
34,71 |
46,86 |
63,25 |
85,39 |
|
|
|
Máy
in Laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,40 |
0,67 |
0,94 |
1,32 |
|
|
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,117 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
|
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
11,57 |
15,62 |
21,08 |
28,47 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
318,27 |
430,32 |
1007,71 |
1787,20 |
|
|
1.2 |
Lập
kết quả đo đạc địa chính thửa đất |
||||||||
a |
Bản
đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi
tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
1,03 |
1,03 |
1,03 |
1,03 |
|
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
0,33 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
6,10 |
6,10 |
6,10 |
6,10 |
|
|
b |
Bản
đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi
tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
4,52 |
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
1,51 |
|
|
Điện |
KW |
|
50,32 |
50,32 |
50,32 |
50,32 |
50,32 |
|
c |
Bản
đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi
tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
9,00 |
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
|
|
Điện |
KW |
|
81,90 |
81,90 |
81,90 |
81,90 |
81,90 |
|
d |
Bản
đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi
tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
13,20 |
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
4,40 |
|
|
Điện |
KW |
|
120,12 |
120,12 |
120,12 |
120,12 |
120,12 |
|
đ |
Bản
đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi
tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
27,69 |
27,69 |
27,69 |
27,69 |
|
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
9,23 |
9,23 |
9,23 |
9,23 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
251,98 |
251,98 |
251,98 |
251,98 |
|
|
e |
Bản
đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi
tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
55,38 |
55,38 |
55,38 |
55,38 |
|
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
18,46 |
18,46 |
18,46 |
18,46 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
503,96 |
503,96 |
503,96 |
503,96 |
|
|
1.3 |
Nhập
thông tin thửa đất |
||||||||
a |
Bản
đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi
tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
1,01 |
1,01 |
1,01 |
1,01 |
|
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
9,25 |
9,25 |
9,25 |
9,25 |
|
|
b |
Bản
đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi
tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
5,39 |
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
|
|
Điện |
KW |
|
49,11 |
49,11 |
49,11 |
49,11 |
49,11 |
|
c |
Bản
đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi
tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
8,40 |
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
2,80 |
|
|
Điện |
KW |
|
76,44 |
76,44 |
76,44 |
76,44 |
76,44 |
|
d |
Bản
đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi
tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
10,92 |
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
3,64 |
|
|
Điện |
KW |
|
99,37 |
99,37 |
99,37 |
99,37 |
99,37 |
|
đ |
Bản
đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi
tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
18,56 |
18,56 |
18,56 |
18,56 |
|
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
6,19 |
6,19 |
6,19 |
6,19 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
168,96 |
168,96 |
168,96 |
168,96 |
|
|
e |
Bản
đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi
tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
27,84 |
27,84 |
27,84 |
27,84 |
|
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
9,29 |
9,29 |
9,29 |
9,29 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
253,44 |
253,44 |
253,44 |
253,44 |
|
|
1.4 |
Biên
tập và in BĐĐC theo đơn vị hành chính |
||||||||
a |
Bản
đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,31 |
0,31 |
0,31 |
0,31 |
|
|
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
3,06 |
3,06 |
3,06 |
3,06 |
|
|
b |
Bản
đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
|
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
0,12 |
|
|
Điện |
KW |
|
3,58 |
3,58 |
3,58 |
3,58 |
3,58 |
|
c |
Bản
đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi
tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
0,41 |
|
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
|
|
Điện |
KW |
|
4,09 |
4,09 |
4,09 |
4,09 |
4,09 |
|
d |
Bản
đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi
tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
|
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
|
Điện |
KW |
|
4,42 |
4,42 |
4,42 |
4,42 |
4,42 |
|
đ |
Bản
đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi
tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,51 |
0,51 |
0,51 |
0,51 |
|
|
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
4,94 |
4,94 |
4,94 |
4,94 |
|
|
e |
Bản
đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi
tính, phần mềm |
Cái |
0,35 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
|
|
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
0,14 |
|
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
|
|
|
Điện |
KW |
|
6,42 |
6,42 |
6,42 |
6,42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Vật liệu
a) Vẽ bản đồ số và lập kết quả đo đạc địa chính
thửa đất
Bảng 38
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Bản
đồ địa hình |
Tờ |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
2 |
Bản
đồ ĐGHC 364/CT (phô tô) |
Tờ |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
3 |
Bảng
tổng hợp thành quả |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4 |
Bảng
tính toán |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Băng
dính loại vừa |
Cuộn |
0,20 |
0,25 |
0,40 |
0,50 |
0,80 |
0,80 |
6 |
Bìa
đóng sổ |
Cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Biên
bản bàn giao thành quả |
Bộ |
0,03 |
0,30 |
0,30 |
0,20 |
2,00 |
2,00 |
8 |
Ghi
chú điểm độ cao cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
9 |
Ghi
chú điểm tọa độ cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
10 |
Giấy
A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
11 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,00 |
3,00 |
6,00 |
9,00 |
16,00 |
16,00 |
12 |
Mực
in laser |
Hộp |
0,20 |
0,60 |
1,20 |
1,80 |
3,20 |
3,20 |
13 |
Sổ
mục kê |
Quyển |
0,25 |
0,14 |
0,15 |
0,40 |
0,10 |
0,10 |
14 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,01 |
0,07 |
0,09 |
0,20 |
0,70 |
0,70 |
15 |
Số
liệu tọa độ điểm cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
16 |
Số
liệu độ cao điểm cũ |
Bộ |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
17 |
Mực
in phun (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho vẽ bản đồ số tính bằng 0,55
mức tại Bảng 38.
(2) Mức vật liệu cho lập kết quả đo đạc địa
chính thửa đất tính bằng 0,45 mức tại Bảng 38.
(3) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều
và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi
phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 38.
(4) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu
tính bằng 0,10 mức tại Bảng 38.
b) Lấy xác nhận hồ sơ; lập sổ mục kê; nhập thông
tin thửa đất; phục vụ KTNT và giao nộp sản phẩm.
Mức tính bằng 0,20 mức mục vẽ bản đồ số và lập
kết quả đo đạc địa chính thửa đất tại Bảng 38.
c) Biên tập và in bản đồ theo đơn vị hành chính
Bảng 39
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Bản
đồ địa hình |
Tờ |
0,005 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,05 |
0,06 |
2 |
Bản
đồ ĐGHC 364/CT |
Tờ |
0,005 |
0,01 |
0,01 |
0,05 |
0,20 |
0,25 |
3 |
Băng
dính loại vừa |
Cuộn |
0,03 |
0,05 |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,25 |
4 |
Biên
bản bàn giao thành quả |
Bộ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,10 |
5 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,002 |
0,002 |
0,004 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
6 |
Đĩa
CD |
Đĩa |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,08 |
0,20 |
0,20 |
7 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,03 |
0,05 |
0,05 |
8 |
Mực
in phun (4 hộp 4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
9 |
Giấy
A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
III. SỐ HÓA VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Dụng cụ
1.1. Số hóa BĐĐC;chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số
từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 40
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
Số hóa BĐĐC |
Chuyển hệ |
||||||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/2000 |
1/5000 |
||||
1 |
Áo
blu |
Cái |
9 |
5,39 |
9,52 |
12,72 |
20,08 |
4,24 |
6,12 |
2 |
Bàn
máy vi tính |
Cái |
72 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
3 |
Ghế
xoay |
Cái |
72 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
4 |
Dép
xốp |
Đôi |
6 |
5,39 |
9,52 |
12,72 |
20,08 |
4,24 |
6,12 |
5 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
1,68 |
2,97 |
3,97 |
6,27 |
1,32 |
1,91 |
6 |
Đèn
neon 40W |
Bộ |
30 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
7 |
Êke |
Bộ |
24 |
0,07 |
0,12 |
0,16 |
0,25 |
0,05 |
0,08 |
8 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
60 |
0,07 |
0,12 |
0,16 |
0,25 |
0,05 |
0,08 |
9 |
Ghế
tựa |
Cái |
60 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
10 |
Ký
hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
11 |
Máy
hút ẩm 2kW |
Cái |
60 |
0,27 |
0,47 |
0,63 |
1,00 |
0,21 |
0,31 |
12 |
Máy
hút bụi 1,5kW |
Cái |
60 |
0,03 |
0,06 |
0,08 |
0,13 |
0,03 |
0,04 |
13 |
Ổn
áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
1,01 |
1,79 |
2,39 |
3,77 |
0,80 |
1,15 |
14 |
Quạt
thông gió 40W |
Cái |
36 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
15 |
Quạt
trần 100W |
Cái |
36 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
16 |
Quy
phạm |
Quyển |
48 |
1,35 |
2,38 |
3,18 |
5,02 |
1,06 |
1,53 |
17 |
Tủ
đựng tài liệu |
Cái |
60 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
18 |
Thước
Đrôbưsep |
Cái |
120 |
0,13 |
0,23 |
0,31 |
0,49 |
0,10 |
0,15 |
19 |
Thước
nhựa 1,2m |
Cái |
24 |
1,35 |
2,38 |
3,18 |
5,02 |
1,06 |
1,53 |
20 |
Xô
nhựa 10 lít |
Cái |
12 |
2,70 |
4,76 |
6,36 |
10,04 |
2,12 |
3,06 |
21 |
Quy
định số hóa |
Quyển |
48 |
0,67 |
1,19 |
1,59 |
2,51 |
0,53 |
0,77 |
22 |
Lưu
điện 600W |
Cái |
60 |
2,70 |
4,76 |
6,36 |
10,04 |
2,12 |
3,06 |
23 |
Đầu
ghi CD 0,4kW |
Cái |
72 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
24 |
Máy
in A4 0,5kW |
Cái |
72 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
25 |
Chuột
máy tính |
Cái |
4 |
4,04 |
7,14 |
9,54 |
15,06 |
3,18 |
4,59 |
26 |
Điện |
kW |
|
5,80 |
10,20 |
13,60 |
21,50 |
5,80 |
8,36 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác
tính theo hệ số sau:
Bảng 41
Khó khăn |
Số hóa BĐĐC |
Chuyển hệ |
||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/2000 |
1/5000 |
|
1 |
0,76 |
0,76 |
0,76 |
0,76 |
0,80 |
0,90 |
2 |
0,87 |
0,87 |
0,87 |
0,87 |
0,90 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,15 |
1,15 |
1,15 |
1,15 |
1,10 |
1,10 |
5 |
1,32 |
1,32 |
1,32 |
|
1,30 |
|
(2) Mức cho trường hợp đồng thời thực hiện số
hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC tính bằng 0,90 mức tại Bảng 36 và Bảng 37.
(3) Mức dụng cụ cho Chuyển hệ tọa độ (chưa tính
bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) BĐĐC tỷ lệ 1/1000 và 1/500 được tính
như sau:
- Mức cho 1/500 tính bằng 0,65 mức tỷ lệ 1/2000;
- Mức cho 1/1000 tính bằng 0,80 mức tỷ lệ
1/2000.
(4) Mức dụng cụ cho xác định tọa độ điểm phục vụ
nắn chuyển hệ tọa độ: Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính
tại Bảng 19 và Bảng 20 (Mục I, Chương I, Phần 3).
1.2. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Không sử dụng dụng cụ
2. Thiết bị
2.1. Số hóa BĐĐC; chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số
từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000
Bảng 42
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất |
Số lượng |
Định mức (Ca/mảnh) |
|||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
KK6 |
|||||
1 |
Số
hóa BĐĐC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,34 |
2,84 |
3,44 |
4,14 |
4,99 |
5,94 |
|
Máy
quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Thiết
bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,16 |
0,19 |
0,23 |
0,28 |
0,33 |
0,40 |
|
Máy
chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,16 |
0,19 |
0,23 |
0,28 |
0,33 |
0,40 |
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
Phần
mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
2,34 |
2,84 |
3,44 |
4,14 |
4,99 |
5,94 |
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,49 |
0,57 |
0,67 |
0,79 |
0,93 |
1,09 |
|
Điện |
kW |
|
|
22,30 |
25,30 |
29,10 |
33,60 |
38,90 |
44,90 |
1.2 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
5,34 |
5,70 |
6,54 |
7,68 |
11,34 |
13,68 |
|
Máy
quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Thiết
bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,36 |
0,38 |
0,44 |
0,51 |
0,76 |
0,91 |
|
Máy
chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,36 |
0,38 |
0,44 |
0,51 |
0,76 |
0,91 |
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
Phần
mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
5,34 |
5,70 |
6,54 |
7,68 |
11,34 |
13,68 |
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,99 |
1,05 |
1,19 |
1,38 |
1,99 |
2,38 |
|
Điện |
kW |
|
|
41,20 |
43,40 |
48,70 |
55,90 |
79,00 |
93,70 |
1.3 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
6,45 |
8,06 |
10,80 |
12,60 |
15,75 |
19,68 |
|
Máy
quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Thiết
bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,60 |
0,75 |
0,95 |
1,15 |
1,45 |
1,80 |
|
Máy
chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,60 |
0,75 |
0,95 |
1,15 |
1,45 |
1,80 |
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
Phần
mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
6,45 |
8,06 |
10,80 |
12,60 |
15,75 |
19,68 |
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
1,61 |
2,02 |
2,70 |
3,15 |
3,94 |
4,92 |
|
Điện |
kW |
|
|
55,77 |
69,19 |
91,28 |
105,73 |
130,85 |
161,98 |
1.4 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
11,52 |
15,36 |
18,43 |
22,12 |
|
|
|
Máy
quét |
Cái |
2,50 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
|
|
Thiết
bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,96 |
1,15 |
1,38 |
1,66 |
|
|
|
Máy
chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,96 |
1,15 |
1,38 |
1,66 |
|
|
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
|
|
Phần
mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
11,52 |
15,36 |
18,43 |
22,12 |
|
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
2,88 |
3,84 |
4,61 |
5,53 |
|
|
|
Điện |
kW |
|
|
95,84 |
126,60 |
150,82 |
179,84 |
|
|
2 |
Chuyển
hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
1,57 |
1,73 |
1,92 |
2,11 |
2,21 |
2,54 |
|
Thiết
bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,14 |
0,15 |
0,16 |
|
Máy
chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,10 |
0,12 |
0,13 |
0,14 |
0,15 |
0,16 |
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
|
Phần
mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
1,57 |
1,73 |
1,92 |
2,11 |
2,21 |
2,54 |
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,31 |
0,35 |
0,38 |
0,42 |
0,44 |
0,51 |
|
Điện |
kW |
|
|
11,27 |
12,56 |
13,72 |
15,06 |
15,76 |
18,10 |
2.2 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
1,97 |
2,16 |
2,40 |
2,64 |
2,76 |
3,17 |
|
Thiết
bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,13 |
0,14 |
0,16 |
0,18 |
0,19 |
0,20 |
|
Máy
chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,13 |
0,14 |
0,16 |
0,18 |
0,19 |
0,20 |
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
|
Phần
mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
1,97 |
2,16 |
2,40 |
2,64 |
2,76 |
3,17 |
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,34 |
0,37 |
0,41 |
0,45 |
0,48 |
0,55 |
|
Điện |
kW |
|
|
13,26 |
13,86 |
15,94 |
17,47 |
18,42 |
20,96 |
2.3 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,46 |
2,70 |
3,00 |
3,30 |
3,45 |
3,96 |
|
Thiết
bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,16 |
0,18 |
0,20 |
0,22 |
0,24 |
0,27 |
|
Máy
chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,16 |
0,18 |
0,20 |
0,22 |
0,24 |
0,27 |
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Phần
mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
2,46 |
2,70 |
3,00 |
3,30 |
3,45 |
3,96 |
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,42 |
0,46 |
0,51 |
0,56 |
0,60 |
0,68 |
|
Điện |
kW |
|
|
16,50 |
18,00 |
19,90 |
21,80 |
23,05 |
26,15 |
2.4 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
3,69 |
3,99 |
4,29 |
4,59 |
|
|
|
Thiết
bị nối mạng |
Bộ |
0,10 |
1 |
0,22 |
0,25 |
0,27 |
0,29 |
|
|
|
Máy
chủ Netserver |
Cái |
0,40 |
1 |
0,22 |
0,25 |
0,27 |
0,29 |
|
|
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
1 |
0,24 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
|
|
|
Phần
mềm số hóa |
Bản |
|
1 |
3,30 |
3,69 |
3,99 |
4,29 |
|
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,56 |
0,65 |
0,70 |
0,75 |
|
|
|
Điện |
kW |
|
|
22,90 |
26,00 |
27,90 |
29,80 |
|
|
Ghi chú:
Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển
hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức máy in phun cho chuyển hệ tọa độ.
2.2. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển
Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm theo phương
pháp đường chuyền của Lưới địa chính tại Bảng 19 và Bảng 20 (Mục I, Chương I,
Phần III).
3. Vật liệu
Bảng 43
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính
cho 1 mảnh) |
|||||
Số hóa |
Chuyển hệ tọa độ |
|||||||
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/2000 |
1/5000 |
|||
1 |
Sổ
ghi chép công tác |
Quyển |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0,04 |
0,07 |
2 |
Băng
dính phim |
Cuộn |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Giấy
đóng gói thành quả |
Tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
4 |
Giấy
vẽ sơ đồ khu đo |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Giấy
can |
Mét |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
6 |
Giấy
A4 (nội) |
Ram |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
7 |
Giấy
A0 loại 100g/m2 |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
3,00 |
3,00 |
8 |
Mực
in laser |
Hộp |
0,004 |
0,004 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
0,008 |
9 |
Đĩa
CD (cơ số 2) |
Cái |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
10 |
Thuốc
tẩy rửa |
Lít |
0,001 |
0,001 |
0,002 |
0,003 |
0,002 |
0,003 |
11 |
Mực
in phun (4 màu) |
Hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
12 |
Khăn
mặt |
Cái |
0,05 |
0,05 |
0,07 |
0,10 |
0,05 |
0,10 |
13 |
Khăn
lau máy |
Cái |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,03 |
0,01 |
0,03 |
14 |
Bản
đồ gốc |
Tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
15 |
Cồn
công nghiệp |
Lít |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
16 |
Bóng
đèn máy quét |
Cái |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
0,0001 |
17 |
Sổ
giao ca |
Quyển |
0,05 |
0,05 |
0,07 |
0,1 |
0,01 |
0,02 |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và
chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức số 7, 9, và 11 tại Bảng 40 cho chuyển
hệ tọa độ.
(2) Mức chuyển hệ (chưa tính bước xác định tọa
độ phục vụ nắn chuyển) cho tỷ lệ 1/500 và 1/1000 tính như nhau và tính bằng
0,70 mức tỷ lệ 1/2000.
(3) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển: Mức tính
bằng 0,75 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại Bảng 19 và Bảng 20 (Mục I,
Chương I, Phần III).
IV. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1. Ngoại nghiệp
1.1. Đối soát thực địa
a) Dụng cụ
Bảng 44
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ
(Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo
rét BHLĐ |
Cái |
18 |
4.48 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
2 |
Áo
mưa bạt |
Cái |
18 |
4.48 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
3 |
Balô |
Cái |
18 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
4 |
Giầy |
Đôi |
12 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
5 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
6 |
Quần
áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
7 |
Bi
đông nhựa |
cái |
12 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
8 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
24 |
4.48 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
9 |
Thước
vải 50m |
Cái |
4 |
4.48 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
10 |
Máy
tính cầm tay |
Cái |
24 |
4.48 |
6.72 |
10.08 |
15.12 |
30.24 |
45.36 |
11 |
Đồng
hồ báo thức |
Cái |
36 |
11.92 |
17.88 |
26.81 |
40.22 |
80.44 |
120.66 |
Ghi chú:
Mức trên tính cho KK3, các KK khác tính theo hệ
số tại Bảng 45:
Bảng 45
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
5 |
|
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
b) Thiết bị
Không sử dụng thiết bị.
c) Vật liệu
Bảng 46
STT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức |
1 |
BĐĐC |
Tờ |
1,00 |
2 |
Bút
chì màu |
Cái |
1,00 |
3 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,10 |
4 |
Giấy
can |
Mét |
1,00 |
5 |
Tẩy
chì |
Cái |
5,00 |
6 |
Kẹp
giấy loại nhỏ |
Cái |
10,00 |
Ghi chú:
Mức vật liệu trên tính như nhau cho các loại tỷ
lệ bản đồ.
1.2. Lưới đo vẽ
a) Dụng cụ
Bảng 47
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo
rét BHLĐ |
Cái |
18 |
3,86 |
2,64 |
0,72 |
0,62 |
1,49 |
2,98 |
2 |
Áo
mưa bạt |
Cái |
18 |
3,86 |
2,64 |
0,72 |
0,62 |
1,49 |
2,98 |
3 |
Balô |
Cái |
18 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
4 |
Găng
tay bạt |
Đôi |
6 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
5 |
Giầy
cao cổ |
Đôi |
12 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
6 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
7 |
Quần
áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
8 |
Bi
đông nhựa |
Cái |
12 |
10,30 |
7,04 |
1,92 |
1,66 |
3,97 |
7,94 |
9 |
Búa
đóng cọc |
Cái |
36 |
0,04 |
0,03 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,04 |
10 |
Bút
kẻ thẳng |
Cái |
24 |
6,44 |
4,40 |
1,20 |
1,04 |
2,48 |
4,96 |
11 |
Hòm
sắt tài liệu |
Cái |
48 |
16,10 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
12 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
24 |
3,22 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
13 |
Nilon
gói tài liệu |
Tấm |
9 |
0,64 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
14 |
Túi
đựng tài liệu |
Cái |
12 |
16,10 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
15 |
Eke |
Bộ |
24 |
0,64 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
16 |
Thước
thép cuộn 2m |
Cái |
6 |
1,61 |
1,10 |
0,30 |
0,26 |
0,62 |
1,24 |
17 |
Ký
hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
4,29 |
2,93 |
0,80 |
0,69 |
1,65 |
3,30 |
18 |
Quy
phạm |
Quyển |
48 |
4,83 |
3,30 |
0,90 |
0,78 |
1,86 |
3,72 |
19 |
Kẹp
sắt |
Cái |
6 |
16,10 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
20 |
Máy
tính tay |
Cái |
24 |
0,64 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
21 |
Nilon
che máy 5m |
Tấm |
9 |
3,22 |
2,20 |
0,60 |
0,52 |
1,24 |
2,48 |
22 |
Ô
che máy |
Cái |
24 |
16,10 |
11,00 |
3,00 |
2,60 |
6,20 |
12,40 |
23 |
Bảng
ngắm |
Cái |
36 |
0,64 |
0,44 |
0,12 |
0,10 |
0,25 |
0,50 |
24 |
Đồng
hồ báo thức |
Cái |
36 |
1,61 |
1,10 |
0,30 |
0,26 |
0,62 |
1,24 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác
tính theo hệ số Bảng 48:
Bảng 48
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
5 |
|
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
(2) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới
khống chế đo vẽ;
(3) Mức tại Bảng 47 và Bảng 48 tính cho mảnh bản
đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có
mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến
25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến
40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 49
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
C/suất |
Định mức (Ca/100 thửa) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
1 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
1,16 |
1,45 |
1,93 |
2,32 |
|
|
Vi
tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,12 |
0,15 |
0,19 |
0,23 |
|
|
Sổ
điện tử |
Sổ |
|
|
0,10 |
0,12 |
0,16 |
0,19 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,35 |
0,44 |
0,56 |
0,68 |
|
2 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,79 |
0,99 |
1,32 |
1,78 |
2,24 |
|
Sổ
điện tử |
Sổ |
|
|
0,79 |
0,99 |
1,32 |
1,78 |
2,24 |
|
Vi
tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,07 |
0,08 |
0,11 |
0,15 |
0,19 |
|
Điện |
Kw |
|
|
0,20 |
0,24 |
0,32 |
0,44 |
0,56 |
3 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,22 |
0,27 |
0,36 |
0,49 |
0,62 |
|
Sổ
điện tử |
Sổ |
|
|
0,22 |
0,27 |
0,36 |
0,49 |
0,62 |
|
Vi
tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,05 |
|
Điện |
Kw |
|
|
0,06 |
0,06 |
0,09 |
0,12 |
0,15 |
4 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,19 |
0,25 |
0,31 |
0,39 |
0,55 |
|
Sổ
điện tử |
Sổ |
|
|
0,19 |
0,25 |
0,31 |
0,39 |
0,55 |
|
Vi
tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
0,04 |
|
Điện |
Kw |
|
|
0,06 |
0,08 |
0,09 |
0,10 |
0,12 |
5 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,49 |
0,56 |
0,74 |
0,82 |
|
|
Sổ
điện tử |
Sổ |
|
|
0,49 |
0,56 |
0,74 |
0,82 |
|
|
Vi
tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,12 |
0,15 |
0,18 |
0,21 |
|
6 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
0,74 |
0,84 |
1,11 |
1,23 |
|
|
Sổ
điện tử |
Sổ |
|
|
0,74 |
0,84 |
1,11 |
1,23 |
|
|
Vi
tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
0,06 |
0,08 |
0,09 |
0,11 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
0,16 |
0,20 |
0,23 |
0,27 |
|
Ghi chú:
(1) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới
khống chế đo vẽ.
(2) Mức tại Bảng 49 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ
biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25%
được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40%
hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8
lần mức trên.
c) Vật liệu
Tính bằng 0,05 mức vật liệu của đo vẽ chi tiết
tại Bảng 53.
1.3. Đo vẽ chi tiết
a) Dụng cụ
Bảng 50
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo
rét BHLĐ |
Cái |
18 |
47,80 |
33,36 |
13,45 |
13,96 |
22,06 |
44,12 |
2 |
Áo
mưa bạt |
Cái |
18 |
47,80 |
33,36 |
13,45 |
13,96 |
22,06 |
44,12 |
3 |
Balô |
Cái |
18 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
4 |
Giầy
cao cổ |
Đôi |
12 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
5 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
6 |
Quần
áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
7 |
Tất
sợi |
Đôi |
6 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
8 |
Bi
đông nhựa |
Cái |
12 |
127,46 |
88,96 |
35,86 |
37,23 |
58,82 |
117,64 |
9 |
Bút
kẻ thẳng |
Cái |
24 |
7,97 |
5,56 |
2,24 |
2,32 |
3,08 |
6,16 |
10 |
Hòm
sắt tài liệu |
Cái |
48 |
23,90 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
11 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
24 |
23,90 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
12 |
Nilon
gói tài liệu |
Tấm |
9 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
13 |
Túi
đựng tài liệu |
Cái |
12 |
23,90 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
14 |
Eke |
Bộ |
24 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
15 |
Thước
đo độ |
Cái |
24 |
15,93 |
11,12 |
4,48 |
4,66 |
6,16 |
12,32 |
16 |
Thước
nhựa 60cm |
Cái |
24 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
17 |
Thước
vải 50m |
Cái |
4 |
7,97 |
5,56 |
2,24 |
2,32 |
3,08 |
6,16 |
18 |
Thước
thép 30m |
Cái |
2 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
19 |
Thước
thép 2m |
Cái |
6 |
1,99 |
1,39 |
0,57 |
0,58 |
0,77 |
1,54 |
20 |
Ký
hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
21 |
Quy
phạm |
Quyển |
48 |
3,98 |
2,78 |
1,12 |
1,16 |
1,54 |
3,08 |
22 |
Kẹp
sắt |
Cái |
6 |
23,90 |
16,68 |
6,72 |
6,98 |
9,23 |
18,46 |
23 |
Máy
tính cầm tay |
Cái |
24 |
0,40 |
0,28 |
0,11 |
0,12 |
0,15 |
0,30 |
24 |
Đồng
hồ báo thức |
Cái |
36 |
1,99 |
1,39 |
0,57 |
0,58 |
0,77 |
1,54 |
Ghi chú:
(1) Mức cho các khó khăn tính theo hệ số tại
Bảng 51:
Bảng 51
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
5 |
|
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
(2) Mức tại Bảng 50 và Bảng 51 tính cho mảnh bản
đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có
mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến
25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến
40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 52
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
C/suất |
Định mức (Ca/100 thửa) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
1 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
14,34 |
17,92 |
23,90 |
28,68 |
|
|
Vi
tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
14,34 |
17,92 |
23,90 |
28,68 |
|
|
Sổ
điện tử |
Sổ |
1 |
|
1,20 |
1,49 |
1,99 |
2,39 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
3,50 |
4,40 |
5,90 |
7,00 |
|
2 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
10,01 |
12,51 |
16,68 |
22,52 |
28,36 |
|
Vi
tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
10,01 |
12,51 |
16,68 |
22,52 |
28,36 |
|
Sổ
điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,83 |
1,04 |
1,39 |
1,88 |
2,36 |
|
Điện |
Kw |
|
|
2,50 |
3,10 |
4,10 |
5,50 |
6,90 |
3 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
4,04 |
5,05 |
6,72 |
9,09 |
11,77 |
|
Vi
tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
4,04 |
5,05 |
6,72 |
9,09 |
11,77 |
|
Sổ
điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,34 |
0,42 |
0,57 |
0,76 |
0,99 |
|
Điện |
Kw |
|
|
0,95 |
1,22 |
1,62 |
2,16 |
2,84 |
4 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
4,19 |
5,59 |
6,98 |
8,73 |
12,22 |
|
Vi
tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
4,19 |
5,59 |
6,98 |
8,73 |
12,22 |
|
Sổ
điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,35 |
0,47 |
0,58 |
0,73 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
1,08 |
1,35 |
1,76 |
2,16 |
|
5 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
6,00 |
6,92 |
9,23 |
10,16 |
|
|
Vi
tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
6,00 |
6,92 |
9,23 |
10,16 |
|
|
Sổ
điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,50 |
0,58 |
0,77 |
0,85 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
1,50 |
1,70 |
2,30 |
2,50 |
|
6 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
toàn đạc |
Bộ |
1 |
|
9,00 |
10,38 |
13,85 |
15,24 |
|
|
Vi
tính xách tay |
Cái |
1 |
0,35 |
9,00 |
10,38 |
13,85 |
15,24 |
|
|
Sổ
điện tử |
Sổ |
1 |
|
0,75 |
0,87 |
1,16 |
1,28 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
1,95 |
2,21 |
2,99 |
3,25 |
|
Ghi chú:
Mức tại Bảng 52 tính cho mảnh bản đồ có mức độ
biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần
mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 53
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
BĐĐC |
Tờ |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
2 |
Bản
đồ ĐGHC |
Tờ |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
3 |
Bảng
tổng hợp thành quả |
Tờ |
3,00 |
0,68 |
0,33 |
0,20 |
0,11 |
0,28 |
4 |
Băng
dính loại vừa |
Cuộn |
0,30 |
0,09 |
0,07 |
0,05 |
0,04 |
0,10 |
5 |
Bìa
đóng sổ |
Cái |
2,24 |
0,51 |
0,25 |
0,15 |
0,08 |
0,20 |
6 |
Biên
bản bàn giao thành quả |
Bộ |
0,04 |
0,06 |
0,04 |
0,35 |
0,24 |
0,60 |
7 |
Đĩa
CD |
Đĩa |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
8 |
Giấy
can |
Mét |
0,37 |
0,17 |
0,17 |
0,10 |
0,08 |
0,20 |
9 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,49 |
1,36 |
1,33 |
0,05 |
0,06 |
0,15 |
10 |
Mực
màu |
Tuýp |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
11 |
Số
đo các loại |
Quyển |
2,99 |
1,02 |
0,50 |
0,50 |
0,33 |
0,83 |
12 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
0,10 |
13 |
Cọc
gỗ 4 x 30 cm, đinh 3cm |
Cái |
15 |
10 |
10 |
8 |
10 |
25,00 |
14 |
Bảng
thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất |
Bộ |
0,36 |
0,54 |
0,33 |
0,40 |
0,67 |
1,68 |
Ghi chú:
Mức tại Bảng 53 tính cho mảnh bản đồ có mức độ
biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần
mức trên.
2. Nội nghiệp
2.1. Số hóa BĐĐC
Áp dụng theo mức Số hóa BĐĐC quy định tại Mục
III, Chương I, Phần III.
2.2. Lập bản vẽ BĐĐC
a) Dụng cụ
Bảng 54
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100
thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Balô |
Cái |
18 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
2 |
Giầy
cao cổ |
Đôi |
12 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
3 |
Mũ
cứng |
Cái |
12 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
4 |
Quần
áo BHLĐ |
Bộ |
9 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
5 |
Tất
sợi |
Đôi |
6 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
6 |
Bi
đông nhựa |
Cái |
12 |
10,59 |
6,74 |
3,87 |
4,18 |
5,86 |
11,72 |
7 |
Hòm
sắt tài liệu |
Cái |
48 |
4,87 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
8 |
Ống
đựng tài liệu |
Cái |
24 |
4,87 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
9 |
Túi
đựng tài liệu |
Cái |
12 |
4,87 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
10 |
Thước
nhựa 60cm |
Cái |
24 |
0,81 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
11 |
Ký
hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,81 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
12 |
Quy
phạm |
Quyển |
48 |
0,81 |
0,57 |
0,39 |
0,41 |
0,52 |
1,04 |
13 |
Máy
tính cầm tay |
Cái |
24 |
0,08 |
0,06 |
0,04 |
0,04 |
0,05 |
0,10 |
14 |
Đồng
hồ báo thức |
Cái |
36 |
0,41 |
0,29 |
0,20 |
0,21 |
0,26 |
0,52 |
15 |
Máy
ổn áp chung |
Cái |
60 |
1,62 |
1,14 |
0,78 |
0,82 |
1,03 |
2,06 |
16 |
Lưu
điện |
Cái |
60 |
6,50 |
4,57 |
3,14 |
3,29 |
4,13 |
8,26 |
17 |
Chuột
máy tính |
Cái |
4 |
4,87 |
3,43 |
2,35 |
2,47 |
3,10 |
6,20 |
18 |
USB
flash |
Cái |
24 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
19 |
Đầu
ghi CD 0,4kW |
Cái |
72 |
0,008 |
0,006 |
0,004 |
0,004 |
0,005 |
0,01 |
20 |
Đèn
neon 0,04kW |
Bộ |
30 |
1,62 |
1,14 |
0,78 |
0,82 |
1,03 |
2,06 |
21 |
Điện |
kW |
|
0,037 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,04 |
Ghi chú:
(1) Mức khó khăn tại Bảng 54 tính cho KK3, các
KK khác tính theo các hệ số tại Bảng 55:
Bảng 55
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,35 |
1,35 |
1,35 |
1,10 |
1,10 |
5 |
|
1,75 |
1,75 |
1,75 |
|
|
(2) Mức tại Bảng 54 và Bảng 55 tính cho mảnh bản
đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có
mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến
25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến
40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng
0,8 lần mức trên.
(3) Mức cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức
lập bản vẽ bản đồ số.
b) Thiết bị
Bảng 56
TT |
Danh mục |
ĐVT |
C/suất |
Số lượng |
Định mức (Ca/100 thửa) |
||||
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|||||
1 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
3,64 |
4,10 |
4,87 |
5,48 |
|
|
Máy
in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,005 |
0,006 |
0,008 |
0,010 |
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,97 |
1,09 |
1,30 |
1,46 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
28,72 |
32,33 |
38,34 |
43,15 |
|
2 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,78 |
3,02 |
3,43 |
4,00 |
4,57 |
|
Máy
in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,004 |
0,005 |
0,006 |
0,007 |
0,008 |
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,74 |
0,80 |
0,91 |
1,07 |
1,22 |
|
Điện |
Kw |
|
|
21,92 |
23,72 |
27,02 |
31,43 |
35,93 |
3 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,13 |
2,21 |
2,35 |
2,54 |
2,77 |
|
Máy
in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,002 |
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,57 |
0,59 |
0,63 |
0,68 |
0,74 |
|
Điện |
Kw |
|
|
16,81 |
17,41 |
18,52 |
20,02 |
21,83 |
4 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,20 |
2,33 |
2,47 |
2,63 |
2,96 |
|
Máy
in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,002 |
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,006 |
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,59 |
0,62 |
0,66 |
0,70 |
0,79 |
|
Điện |
Kw |
|
|
17,31 |
18,41 |
19,41 |
20,72 |
21,93 |
5 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
2,64 |
2,77 |
3,10 |
3,23 |
|
|
Máy
in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,003 |
0,004 |
0,005 |
0,005 |
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
0,70 |
0,74 |
0,83 |
0,86 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
20,81 |
21,82 |
24,42 |
25,42 |
|
6 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
0,35 |
1 |
3,96 |
4,16 |
4,65 |
4,85 |
|
|
Máy
in laser 0,5 kW |
Cái |
|
|
0,006 |
0,008 |
0,010 |
0,013 |
|
|
Điều
hòa |
Cái |
2,20 |
1 |
1,05 |
1,11 |
1,25 |
1,29 |
|
|
Điện |
Kw |
|
|
31,22 |
32,77 |
36,64 |
38,14 |
|
Ghi chú:
Mức tại Bảng 56 tính cho mảnh bản đồ có mức độ
biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến
động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được
tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc
trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần
mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 57
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Bản
đồ địa hình |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
2 |
Bản
đồ ĐGHC |
Tờ |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Bảng
tổng hợp thành quả |
Tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
4 |
Bảng
tính toán |
Tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
5 |
Băng
dính loại vừa |
Cuộn |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
6 |
Bìa
đóng sổ |
Cái |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
7 |
Biên
bản bàn giao |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
8 |
Giấy
A4 |
Ram |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
9 |
Mực
in laser |
Hộp |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
10 |
Giấy
gói hàng |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
11 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
12 |
Bảng
thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất |
Bộ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức tại Bảng 57 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ
biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25%
được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40%
hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8
lần mức trên.
(2) Mức dụng cụ và vật liệu cho lập bản vẽ
truyền thống tính như mức dụng cụ và vật liệu cho bản đồ số.
2.3. Bổ sung Sổ mục kê
a) Dụng cụ
Bảng 58
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo
blu |
Cái |
9 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2 |
Dép
xốp |
Đôi |
6 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
3 |
Bàn
làm việc |
Cái |
60 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
4 |
Ghế
tựa |
Cái |
60 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
1,04 |
5 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
60 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
6 |
Tủ
đựng tài liệu |
Cái |
60 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
0,78 |
7 |
Đèn
neon 40W |
Bộ |
30 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
8 |
Ổn
áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
1,56 |
9 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
0,52 |
10 |
Quạt
thông gió 40W |
Cái |
36 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
11 |
Quạt
trần 100W |
Cái |
36 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
0,26 |
12 |
Đèn
bàn 100W |
Bộ |
12 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
2,08 |
13 |
Điện |
kW |
|
2,90 |
2,90 |
2,90 |
2,90 |
2,90 |
2,90 |
Ghi chú:
(1) Mức tại Bảng 58 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ
biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25%
được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40%
hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8
lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 59
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Số lượng |
Công suất |
Định mức |
1 |
Máy
vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
1,56 |
2 |
Điều
hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,42 |
3 |
Điện |
Kw |
|
|
12,30 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị tính cho các loại tỷ lệ khác
nhau, các KK khác nhau là như nhau; (2) Mức tại Bảng 59 tính cho mảnh bản đồ có
mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ
biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25%
được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40%
hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8
lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 60
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Bảng
tổng hợp thành quả |
Tờ |
3,00 |
2 |
Bìa
đóng sổ |
cái |
2,00 |
3 |
Biên
bản bàn giao TQ |
Tờ |
4,00 |
4 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,30 |
5 |
Mực
in laser |
Hộp |
0,06 |
6 |
Sổ
mục kê |
Quyển |
0,05 |
7 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,01 |
8 |
Bảng
thống kê hiện trạng đo đạc ĐC các loại đất |
Bộ |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu tính cho các loại tỷ lệ khác
nhau, các KK khác nhau là như nhau. (2) Mức tại Bảng 60 tính cho mảnh bản đồ có
mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ
biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25%
được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40%
hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8
lần mức trên.
2.4. Biên tập BĐĐC và in; xác nhận hồ sơ các cấp;
giao nộp sản phẩm
a) Dụng cụ
Bảng 61
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
||||
1 |
Áo
blu |
Cái |
9 |
0,89 |
1,97 |
2,54 |
3,53 |
4,76 |
9,52 |
2 |
Dép
xốp |
Đôi |
6 |
0,89 |
1,97 |
2,54 |
3,53 |
4,76 |
9,52 |
3 |
Bàn
làm việc |
Cái |
60 |
0,40 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
4 |
Ghế
tựa |
Cái |
60 |
0,40 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
5 |
Bàn
vẽ kỹ thuật |
Cái |
60 |
0,40 |
0,73 |
0,93 |
1,26 |
1,70 |
3,40 |
6 |
Giá
để tài liệu |
Cái |
60 |
0,10 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
7 |
Tủ
đựng tài liệu |
Cái |
60 |
0,10 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
8 |
Đèn
neon 40W |
Bộ |
30 |
0,81 |
1,46 |
1,86 |
2,51 |
3,40 |
6,80 |
9 |
Ổn
áp (chung) 10A |
Cái |
60 |
0,61 |
1,10 |
1,40 |
1,88 |
2,55 |
5,10 |
10 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,20 |
0,37 |
0,47 |
0,63 |
0,85 |
1,70 |
11 |
Quy
phạm |
Quyển |
48 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,08 |
12 |
Ký
hiệu bản đồ |
Quyển |
48 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
0,08 |
13 |
Quạt
trần 100W |
Cái |
36 |
0,10 |
0,18 |
0,23 |
0,31 |
0,43 |
0,86 |
14 |
Điện |
kW |
|
0,30 |
0,50 |
0,60 |
0,80 |
1,10 |
2,20 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn khác nhau
là như nhau.
(2) Mức tại Bảng 61 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ
biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25%
được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40%
hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8
lần mức trên.
b) Thiết bị
Bảng 62
TT |
Danh
mục |
ĐVT |
Số lượng |
Công suất |
Định mức |
1 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/200 |
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,31 |
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều
hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,08 |
|
Điện |
Kw |
|
|
2,60 |
2 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,36 |
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều
hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,10 |
|
Điện |
Kw |
|
|
3,00 |
3 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,41 |
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều
hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,11 |
|
Điện |
Kw |
|
|
3,40 |
4 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,46 |
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều
hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,12 |
|
Điện |
Kw |
|
|
3,80 |
5 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,51 |
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,05 |
|
Điều
hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,14 |
|
Điện |
Kw |
|
|
4,20 |
6 |
Bản
đồ tỷ lệ 1/10000 |
|
|
|
|
|
Máy
vi tính PC |
Cái |
1 |
0,35 |
0,57 |
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
1 |
0,40 |
0,10 |
|
Điều
hòa |
Cái |
1 |
2,20 |
0,19 |
|
Điện |
Kw |
|
|
4,25 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị cho các KK khác nhau là như
nhau.
(2) Mức tại Bảng 62 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ
biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25%
được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40%
hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8
lần mức trên.
c) Vật liệu
Bảng 63
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh) |
|||||
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1/10000 |
|||
1 |
Biên
bản bàn giao TQ |
Tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
2 |
Đĩa
CD |
Đĩa |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Giấy
Kroky |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,30 |
0,30 |
0,25 |
0,20 |
0,15 |
0,15 |
5 |
Mực
in laser |
Hộp |
0,06 |
0,06 |
0,05 |
0,04 |
0,03 |
0,03 |
6 |
Giấy
gói hàng |
Tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
7 |
Sổ
ghi chép |
Quyển |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
8 |
Mực
in plotter 4 màu |
Hộp |
0,02 |
0,01 |
0,003 |
0,002 |
0,001 |
0,001 |
9 |
Bảng
thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất |
Bộ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu cho các KK khác nhau là như
nhau.
(2) Mức tại Bảng 63 tính cho mảnh bản đồ có mức
độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ
biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25%
được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40%
hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8
lần mức trên.
V. TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT
Mức dụng cụ, vật tư và thiết bị cho trích đo
thửa đất tính như sau:
1. Đất đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới
100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của
đo vẽ BĐĐC gốc tỷ lệ 1/500 loại khó khăn 4. Các thửa khác tính tăng theo hệ số
(tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của
thửa đất dưới 100m2).
2. Đất ngoài khu vực đô thị: Mức cho trích đo
thửa đất dưới 100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và
nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC tỷ lệ 1/500 KK3. Các thửa khác tính tăng theo hệ số
(tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa
đất dưới 100m2).
3. Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (1ha)
như sau:
- Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha
tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến
10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 10ha đến 50ha
tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến
10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 50ha đến 100ha
tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến
10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 100ha đến 500ha
tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến
10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 500ha đến 1000ha
tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến
10.000m2;
- Mức trích đo thửa đất từ trên 1000ha: Cứ 1km
đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.
4. Mức vật tư, thiết bị trên đây tính cho trường
hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).
Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa
độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng
5km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm, mức tính bằng 50% mức dụng
cụ, vật tư, thiết bị lưới địa chính quy định tại Mục I, Chương I, Phần III.
VI. ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG
TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Mức dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính bằng
0,50, trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp
thì tính bằng 0,30 mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất
(Mục V, Chương I, Phần III).
VII. ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời
với trích đo địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo
địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Mục V, Chương I, Phần III và
định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và
các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa
đất có diện tích tương ứng (quy định tại Mục V, Chương I, Phần III). Định mức
dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30
lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.
2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không
đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị
thực hiện như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các
công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo
địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V, Chương I, Phần
III (không kể đo lưới tọa độ Quốc gia). Trường hợp nhà, công trình xây dựng
khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo
đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70
lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Mục V,
Chương I, Phần III; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng
0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền
với đất (không phải là nhà và các công trình xây dựng khác) được tính bằng 0,30
mức trích đo thửa đất quy định tại Mục V, Chương 1, Phần III.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là
nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức
trích đo thửa đất quy định tại Mục V, Chương I, Phần III.
3. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên
đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc
thửa đất).
1. Dụng cụ
Bảng 64
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
||
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp huyện |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,590 |
0,565 |
0,145 |
2 |
Ghế
tựa |
Cái |
96 |
1,060 |
0,611 |
0,145 |
3 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
1,060 |
0,611 |
0,145 |
4 |
Tủ
tài liệu |
Cái |
96 |
0,590 |
0,565 |
0,145 |
5 |
Thước
nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,031 |
0,043 |
0,002 |
6 |
Máy
tính tay |
Cái |
36 |
0,006 |
0,009 |
0,001 |
7 |
Bàn
đục lỗ |
Cái |
12 |
0,002 |
0,002 |
0,001 |
8 |
Bàn
dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,062 |
0,085 |
0,004 |
9 |
Bàn
dập ghim to |
Cái |
12 |
0,020 |
0,029 |
0,002 |
10 |
Kéo
cắt giấy |
Cái |
9 |
0,011 |
0,014 |
0,001 |
11 |
Áo
blu |
Cái |
12 |
1,060 |
0,611 |
0,145 |
12 |
Dép
xốp |
Đôi |
6 |
1,060 |
0,611 |
0,145 |
13 |
Cặp
tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0,020 |
0,027 |
0,000 |
14 |
Quạt
trần 100W |
Cái |
36 |
0,413 |
0,396 |
0,102 |
15 |
Đèn
neon 40W |
Bộ |
30 |
1,060 |
0,611 |
0,145 |
16 |
Điện
năng |
kW |
|
0,669 |
0,512 |
0,128 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo
hệ số mức tại Bảng 65:
Bảng 65
KK |
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp huyện |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
1 |
0,85 |
1,00 |
1,00 |
2 |
0,90 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký,
cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài
sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,6 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng
đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định
mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị hợp đồng cho thuê
đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003% mức dụng cụ tại địa bàn cấp huyện (mức này
được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(4) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được
cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng
thêm được tính bằng 0,20 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị
trấn và 0,30 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.
(5) Đối với xã, thị trấn xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức dụng cụ tại
địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 64 và Bảng 65.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường
hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại Bảng 64 và Bảng
65.
Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu cấp
GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy
định tại Bảng 64 và Bảng 65.
2. Thiết bị
Bảng 66
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Tại
địa bàn xã, thị trấn |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,023 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,003 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,006 |
|
Máy
photocopy A0 |
Cái |
1,50 |
0,001 |
|
Điện
năng |
kW |
|
0,205 |
|
2 |
Tại
địa bàn cấp huyện |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,238 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,024 |
|
Máy
in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,040 |
|
Máy
SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,040 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,071 |
|
Máy
photocopy |
Cái |
1,50 |
0,024 |
|
Điện
năng |
kW |
|
2,792 |
|
3 |
Tại
địa bàn cấp tỉnh |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,129 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,003 |
|
Máy
in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,008 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,038 |
|
Máy
photocopy |
Cái |
1,50 |
0,003 |
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,001 |
|
Điện
năng |
kW |
|
1,166 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại bảng 66 trên đây tính đối với
việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với
cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất
và tài sản bằng 1,6 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp
đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài
sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được
cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng
thêm được tính bằng 0,20 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị
trấn, thị trấn và 0,30 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.
(3) Đối với xã, thị trấn xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức thiết bị cho
các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 66.
(4) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường
hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định quy định tại bảng 66.
Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu cấp
GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy
định tại bảng 66.
3. Vật liệu
Bảng 67
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
||
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp huyện |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp
để tài liệu |
Cái |
0,002 |
0,017 |
0,002 |
2 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,001 |
0,007 |
0,001 |
3 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,001 |
0,011 |
0,002 |
4 |
Mực
in laser (A4) |
Hộp |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
5 |
Mực
máy photocopy A3 |
Hộp |
|
0,002 |
0,003 |
6 |
Mực
in laser (A3) |
Hộp |
|
0,001 |
0,001 |
7 |
Mẫu
trích lục bản đồ |
Tờ |
|
1,000 |
|
8 |
GCN |
Tờ |
|
1,000 |
|
9 |
Đơn
đề nghị cấp GCN |
Tờ |
1,000 |
|
|
10 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,002 |
0,009 |
0,002 |
11 |
Giấy
A3 |
Ram |
|
0,009 |
0,010 |
12 |
Sổ
công tác |
Quyển |
0,004 |
0,009 |
0,002 |
13 |
Bút
bi |
Chiếc |
0,019 |
0,011 |
0,004 |
14 |
Bút
xóa |
Cái |
0,002 |
0,006 |
0,001 |
15 |
Bút
đánh dấu |
Cái |
0,002 |
0,006 |
0,001 |
16 |
Bìa
sổ A3 |
Cặp |
|
|
0,024 |
17 |
Đĩa
CD |
Đĩa |
|
0,002 |
0,004 |
18 |
Túi
đựng hồ sơ |
Cái |
1,000 |
|
|
19 |
Mực
in cho máy Plotter |
Hộp |
0,001 |
|
0,001 |
20 |
Giấy
in bản đồ Ao |
Tờ |
0,023 |
|
0,068 |
21 |
Mực
photocoppy A0 |
Hộp |
0,001 |
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên tính cho trường hợp
đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.
(2) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê
đất, mức vật liệu là: 0,02 Ram giấy A4 và 0,004 hộp mực A4 (mức này được áp
dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(3) Đối với xã, thị trấn xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức vật liệu cho
các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 67.
II. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỒNG LOẠT ĐỐI VỚI HỘ GIA
ĐÌNH, CÁ NHÂN Ở PHƯỜNG
1. Dụng cụ
Bảng 68
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
||
Tại địa bàn phường |
Tại địa bàn cấp huyện |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,759 |
0,908 |
0,168 |
2 |
Ghế
tựa |
Cái |
96 |
1,373 |
1,143 |
0,168 |
3 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
1,373 |
1,143 |
0,168 |
4 |
Tủ
tài liệu |
Cái |
96 |
0,743 |
0,908 |
0,168 |
5 |
Thước
nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,111 |
0,048 |
0,003 |
6 |
Máy
tính tay |
Cái |
36 |
0,022 |
0,009 |
0,001 |
7 |
Bàn
đục lỗ |
Cái |
12 |
0,005 |
0,002 |
0,001 |
8 |
Bàn
dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,025 |
0,011 |
0,005 |
9 |
Bàn
dập ghim to |
Cái |
12 |
0,074 |
0,031 |
0,002 |
10 |
Kéo
cắt giấy |
Cái |
9 |
0,035 |
0,015 |
0,001 |
11 |
Áo
blu |
Cái |
12 |
1,373 |
1,143 |
0,168 |
12 |
Dép
xốp |
Đôi |
6 |
1,373 |
1,143 |
0,168 |
13 |
Cặp
tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0,074 |
0,032 |
0,002 |
14 |
Quạt
trần 100W |
Cái |
36 |
0,531 |
0,454 |
0,084 |
15 |
Đèn
neon 40W |
Bộ |
30 |
1,373 |
1,143 |
0,168 |
16 |
Điện
năng |
Kw |
|
0,864 |
0,729 |
0,121 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo
hệ số mức tại Bảng 69:
Bảng 69
KK |
Tại địa bàn Phường |
Tại địa bàn cấp huyện |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
2 |
0,90 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,10 |
1,00 |
1,00 |
5 |
1,20 |
1,00 |
1,00 |
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký,
cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài
sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,6 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng
đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định
mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị hợp đồng cho thuê
đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003 mức dụng cụ thực hiện tại địa bàn cấp huyện.
(4) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức dụng cụ cho địa
bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 68 và Bảng 69.
(5) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường
hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại Bảng 68 và Bảng
69.
Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu cấp
GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy
định tại Bảng 68 và Bảng 69.
(6) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được
cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng
thêm được tính thêm 0,30 lần định mức cho các nội dung thực hiện tại phường và
các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.
2. Thiết bị
Bảng 70
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kW/h) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
1 |
Tại
địa bàn phường |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,013 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,003 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,004 |
|
Điện
năng |
kW |
|
0,125 |
|
2 |
Tại
địa bàn cấp huyện |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,300 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,030 |
|
Máy
in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,040 |
|
Máy
SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,040 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,135 |
|
Máy
photocopy |
Cái |
1,50 |
0,049 |
|
Điện
năng |
kW |
|
4,450 |
|
3 |
Tại
địa bàn cấp tỉnh |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,141 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,003 |
|
Máy
in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,018 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,064 |
|
Máy
photocopy |
Cái |
1,50 |
0,006 |
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,002 |
|
Điện
năng |
kW |
|
1,758 |
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký,
cấp GCN về quyền sử dụng đất.Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài
sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,6 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng
đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định
mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức thiết bị tại địa
bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 70.
(3) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường
hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại Bảng 70.
Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu cấp
GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy
định tại Bảng 70.
(4) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được
cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng
thêm được tính thêm 0,30 lần định mức cho các nội dung thực hiện tại địa bàn
phường và các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.
3. Vật liệu
Bảng 71
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 hồ sơ) |
||
Tại địa bàn phường |
Tại địa bàn cấp huyện |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp
để tài liệu |
Cái |
0,015 |
0,010 |
0,003 |
2 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,010 |
0,002 |
0,001 |
3 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,015 |
0,002 |
0,003 |
4 |
Mực
in laser (A4) |
Hộp |
0,005 |
0,001 |
0,002 |
5 |
Mực
máy photocopy |
Hộp |
0,005 |
0,002 |
0,002 |
6 |
Mực
in laser (A3) |
Hộp |
|
0,002 |
0,001 |
7 |
Mẫu
trích lục bản đồ |
Tờ |
|
1,000 |
|
8 |
GCN |
Tờ |
|
1,000 |
|
9 |
Đơn
đề nghị cấp GCN |
Tờ |
1,000 |
|
|
10 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,010 |
0,003 |
0,003 |
11 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,003 |
0,009 |
0,017 |
12 |
Sổ
công tác |
Quyển |
0,010 |
0,002 |
0,003 |
13 |
Bút
bi |
Chiếc |
0,080 |
0,005 |
0,005 |
14 |
Bút
xóa |
Cái |
0,010 |
0,001 |
0,001 |
15 |
Bút
đánh dấu |
Cái |
0,010 |
0,001 |
0,001 |
16 |
Bìa
sổ (2 tờ/sổ = Cặp) |
Cặp |
|
|
0,094 |
17 |
Đĩa
CD |
Đĩa |
|
0,018 |
0,003 |
18 |
Túi
đựng hồ sơ |
Cái |
1,000 |
|
|
19 |
Mực
in cho máy Plooter |
Hộp |
|
|
0,001 |
20 |
Giấy
in bản đồ A0 |
Tờ |
|
0,030 |
0,090 |
21 |
Mực
photocopy A0 |
Hộp |
0,001 |
|
|
(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.
(2) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức vật liệu cho địa
bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 71.
III. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐƠN LẺ TỪNG HỘ GIA ĐÌNH,
CÁ NHÂN
1. Dụng cụ
Bảng 72
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/hồ sơ) |
|||
Trường hợp nộp hồ sơ tại địa bàn xã, thị trấn |
Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện |
||||||
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp huyện |
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp huyện |
||||
1 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
1,340 |
1,400 |
0,860 |
1,880 |
2 |
Ghế
tựa |
Cái |
96 |
1,740 |
1,400 |
0,860 |
2,280 |
3 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
1,740 |
1,400 |
0,860 |
2,280 |
4 |
Tủ
tài liệu |
Cái |
96 |
1,340 |
1,400 |
0,860 |
1,880 |
5 |
Máy
tính tay |
Cái |
36 |
0,010 |
0,005 |
0,005 |
0,010 |
6 |
Bàn
dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,010 |
0,010 |
0,005 |
0,015 |
7 |
Kéo
cắt giấy |
Cái |
9 |
0,010 |
0,005 |
|
0,015 |
8 |
Áo
blu |
Cái |
12 |
1,740 |
1,400 |
0,860 |
2,280 |
9 |
Dép
xốp |
Đôi |
6 |
1,740 |
1,400 |
0,860 |
2,280 |
10 |
Cặp
tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0,050 |
0,050 |
|
0,100 |
11 |
Quạt
trần 100W |
Cái |
36 |
0,870 |
0,930 |
0,570 |
1,230 |
12 |
Đèn
neon 40W |
Bộ |
30 |
1,340 |
1,400 |
0,860 |
1,880 |
13 |
Điện
năng |
kW |
|
1,125 |
1,192 |
0,731 |
1,586 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó
khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp
đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài
sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ ở Bảng 72.
2. Thiết bị
Bảng 73
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
I |
Trường
hợp nộp hồ sơ tại địa bàn xã, thị trấn |
|||
1 |
Tại
địa bàn xã, thị trấn |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,060 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,002 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,020 |
|
Điện
năng |
kW |
|
0,554 |
|
2 |
Tại
địa bàn cấp huyện |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,575 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,016 |
|
Máy
in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Máy
SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,173 |
|
Máy
photocopy |
Cái |
1,50 |
0,020 |
|
Điện
năng |
kW |
|
5,385 |
|
II |
Trường
hợp nộp hồ sơ tại huyện |
|||
1 |
Tại
địa bàn xã, thị trấn |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,020 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,001 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,006 |
|
Điện
năng |
kW |
|
0,174 |
|
2 |
Tại
địa bàn cấp huyện |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,615 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,017 |
|
Máy
in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Máy
SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,187 |
|
Máy
photocopy |
Cái |
1,50 |
0,020 |
|
Điện
năng |
kW |
|
5,764 |
Ghi chú:
(1) Định mức thiết bị được tính chung cho các
loại khó khăn,
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và
tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị ở Bảng 73.
3. Vật liệu
Bảng 74
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 hồ sơ) |
|||
Nộp hồ sơ tại địa bàn xã, thị trấn |
Nộp hồ sơ tại cấp huyện |
|||||
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp huyện |
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp huyện |
|||
1 |
Cặp
để tài liệu |
Cái |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
2 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,007 |
0,020 |
0,012 |
0,015 |
3 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,020 |
0,040 |
0,020 |
0,040 |
4 |
Mực
in laser (A4) |
Hộp |
0,002 |
0,003 |
|
0,005 |
5 |
Mực
máy photocopy |
Hộp |
0,003 |
0,005 |
0,002 |
0,006 |
6 |
Mực
in laser (A3) |
Hộp |
|
0,003 |
|
0,003 |
7 |
Mẫu
trích lục bản đồ |
Tờ |
|
1,000 |
|
1,000 |
8 |
GCN |
Tờ |
|
1,000 |
|
1,000 |
9 |
Đơn
đề nghị cấp GCN |
Tờ |
1,000 |
|
|
1,000 |
10 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,015 |
0,023 |
0,011 |
0,027 |
11 |
Giấy
A3 |
Ram |
|
0,004 |
0,001 |
0,003 |
12 |
Sổ
công tác |
Quyển |
|
0,003 |
0,001 |
0,002 |
13 |
Bút
bi |
Chiếc |
0,010 |
0,016 |
0,001 |
0,025 |
14 |
Bút
xóa |
Cái |
|
0,002 |
|
0,002 |
15 |
Bút
đánh dấu |
Cái |
|
0,002 |
|
0,002 |
16 |
Đĩa
CD |
Đĩa |
|
0,003 |
|
0,003 |
17 |
Giấy
làm bìa hồ sơ (A3) |
Tờ |
1,000 |
|
|
1,000 |
Ghi chú: Định mức vật liệu tại Bảng 74 áp dụng cho các trường hợp đăng ký
đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
IV. ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Dụng cụ
Bảng 75
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,017 |
2,985 |
2 |
Ghế
tựa |
Cái |
96 |
0,017 |
3,785 |
3 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
0,017 |
3,785 |
4 |
Tủ
tài liệu |
Cái |
96 |
0,017 |
2,985 |
5 |
Thước
nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
|
0,050 |
6 |
Máy
tính tay |
Cái |
36 |
|
0,050 |
7 |
Bàn
dập ghim bé |
Cái |
12 |
|
0,010 |
8 |
Áo
blu |
Cái |
12 |
0,017 |
3,785 |
9 |
Dép
xốp |
Đôi |
6 |
0,017 |
3,785 |
10 |
Cặp
tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
|
0,100 |
11 |
Quạt
trần 100W |
Cái |
36 |
0,009 |
1,492 |
12 |
Đèn
neon 40W |
Bộ |
30 |
0,017 |
3,785 |
13 |
Điện
năng |
kW |
|
0,013 |
2,405 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó
khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp
đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài
sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 75.
2. Thiết bị
Bảng 76
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kW/h) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
1 |
Tại
địa bàn xã, thị trấn |
|
|
|
2 |
Tại
địa bàn cấp huyện |
|
|
|
3 |
Tại
địa bàn cấp tỉnh |
|
||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
1,505 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,011 |
|
Máy
in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Máy
SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,020 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,546 |
|
Máy
photocopy |
Cái |
1,50 |
0,030 |
|
Điện
năng |
kW |
|
15,030 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại
khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và
tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 76.
3. Vật liệu
Bảng 77
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 hồ sơ) |
|
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp
để tài liệu |
Cái |
0,002 |
0,003 |
2 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,010 |
0,030 |
3 |
Ghim
dập |
Hộp |
|
0,040 |
4 |
Mực
in laser (A4) |
Hộp |
|
0,003 |
5 |
Mực
máy photocopy |
Hộp |
|
0,005 |
6 |
Mực
in laser (A3) |
Hộp |
|
0,003 |
7 |
Mẫu
trích lục bản đồ |
Tờ |
|
1,000 |
8 |
GCN |
Tờ |
|
1,000 |
9 |
Đơn
đề nghị cấp GCN |
Tờ |
|
1,000 |
10 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,012 |
0,040 |
11 |
Giấy
A3 |
Ram |
|
0,004 |
12 |
Sổ
công tác |
Quyển |
|
0,003 |
13 |
Bút
bi |
Chiếc |
0,010 |
0,015 |
14 |
Bút
xóa |
Cái |
|
0,002 |
15 |
Bút
đánh dấu |
Cái |
|
0,002 |
16 |
Giấy
làm bìa hồ sơ (A3) |
Tờ |
|
1,000 |
Ghi chú: Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc
đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
V. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ
TRẤN
I. Dụng cụ
Bảng 78
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
||
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp huyện |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,519 |
0,481 |
0,169 |
2 |
Ghế
tựa |
Cái |
60 |
0,923 |
0,538 |
0,169 |
3 |
Bàn
làm việc |
Cái |
60 |
0,923 |
0,538 |
0,169 |
4 |
Tủ
tài liệu |
Cái |
60 |
0,519 |
0,481 |
0,169 |
5 |
Thước
nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,013 |
0,028 |
0,001 |
6 |
Máy
tính tay |
Cái |
36 |
0,003 |
0,006 |
0,001 |
7 |
Bàn
đục lỗ |
Cái |
12 |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
8 |
Bàn
dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,026 |
0,056 |
0,001 |
9 |
Bàn
dập ghim to |
Cái |
12 |
0,008 |
0,019 |
0,001 |
10 |
Kéo
cắt giấy |
Cái |
9 |
0,004 |
0,009 |
0,000 |
11 |
Áo
blu |
Cái |
12 |
0,923 |
0,538 |
0,169 |
12 |
Dép
xốp |
Đôi |
6 |
0,923 |
0,538 |
0,169 |
13 |
Cặp
tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0,008 |
0,018 |
|
14 |
Quạt
trần 100W |
Cái |
36 |
0,364 |
0,337 |
0,118 |
15 |
Đèn
neon 40W |
Bộ |
30 |
0,923 |
0,538 |
0,169 |
16 |
Điện
năng |
kW |
|
0,586 |
0,442 |
0,149 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo
hệ số mức trong Bảng 79:
Bảng 79
KK |
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp huyện |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
1 |
0,85 |
1,00 |
1,00 |
2 |
0,90 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký,
cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài
sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng
đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định
mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê
đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003% mức dụng cụ tại địa bàn cấp huyện (mức này
được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).
(4) Đối với xã, thị trấn xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức dụng cụ
tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 78 và Bảng 79.
(5) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được
cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng
thêm được tính bằng 0,20 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị
trấn và 0,30 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu
đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy
định tại Bảng 78 và Bảng 79.
2. Thiết bị
Bảng 80
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức (ca/hồ sơ) |
1 |
Tại
địa bàn xã, thị trấn |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,004 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,001 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,001 |
|
Máy
photocopy A0 |
Cái |
1,50 |
0,001 |
|
Điện
năng |
kW |
|
0,037 |
|
2 |
Tại
địa bàn cấp huyện |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,181 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,011 |
|
Máy
in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,040 |
|
Máy
SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,040 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,054 |
|
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
0,013 |
|
Điện
năng |
kW |
|
2,122 |
|
3 |
Tại
địa bàn cấp tỉnh |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,126 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,006 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,038 |
|
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
0,009 |
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,001 |
|
Điện
năng |
kW |
|
1,204 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 80 tính đối với việc đăng
ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và
tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài
sản bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký
riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản
bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Đối với xã, thị trấn xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức thiết bị
tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 80.
(3) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được
cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng
thêm được tính bằng 0,20 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị
trấn và 0,30 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.
(4) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu
đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy
định tại Bảng 80.
3. Vật liệu
Bảng 81
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 hồ sơ) |
||
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp huyện |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp
để tài liệu |
Cái |
0,002 |
0,017 |
0,002 |
2 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,001 |
0,007 |
0,001 |
3 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,001 |
0,011 |
0,002 |
4 |
Mực
in laser (A4) |
Hộp |
0,001 |
0,002 |
0,001 |
5 |
Mực
máy photocopy A3 |
Hộp |
0,001 |
0,002 |
0,003 |
6 |
Mực
in laser (A3) |
Hộp |
|
0,003 |
0,001 |
7 |
Mẫu
trích lục bản đồ |
Tờ |
|
1,000 |
|
8 |
GCN |
Bộ |
|
1,000 |
|
9 |
Đơn
đề nghị cấp đổi GCN |
Tờ |
1,000 |
|
|
10 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,002 |
0,009 |
0,002 |
11 |
Giấy
A3 |
Ram |
|
0,001 |
0,010 |
12 |
Sổ
công tác |
Quyển |
0,004 |
0,009 |
0,002 |
13 |
Bút
bi |
Chiếc |
0,019 |
0,011 |
0,004 |
14 |
Bút
xóa |
Cái |
0,002 |
0,006 |
0,001 |
15 |
Bút
đánh dấu |
Cái |
0,002 |
0,006 |
0,001 |
16 |
Bìa
sổ A3 |
Cặp |
|
|
0,024 |
17 |
Đĩa
CD |
Đĩa |
|
0,002 |
0,004 |
18 |
Túi
đựng hồ sơ |
Cái |
1,000 |
|
|
19 |
Mực
in cho máy Plotter |
Hộp |
|
|
0,001 |
20 |
Giấy
in bản đồ A0 |
Tờ |
0,023 |
0,001 |
0,068 |
21 |
Mực
photocoppy A0 |
Hộp |
0,001 |
|
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên tính cho trường hợp
đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.
(2) Đối với xã, thị trấn xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức vật liệu
tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 81.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê
đất, mức vật liệu là: 0,02 Ram giấy A4 và 0,004 hộp mực A4 (mức này được áp
dụng chung cho các trường hợp lập Hợp đồng cho thuê đất).
VI. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỒNG LOẠT TẠI PHƯỜNG
1. Dụng cụ
Bảng 82
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
Tại địa bàn cấp huyện |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
1,007 |
0,179 |
2 |
Ghế
tựa |
Cái |
96 |
1,499 |
0,179 |
3 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
1,499 |
0,179 |
4 |
Tủ
tài liệu |
Cái |
96 |
1,007 |
0,179 |
5 |
Thước
nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,075 |
0,001 |
6 |
Máy
tính tay |
Cái |
36 |
0,015 |
0,001 |
7 |
Bàn
đục lỗ |
Cái |
12 |
0,004 |
0,001 |
8 |
Bàn
dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,017 |
0,002 |
9 |
Bàn
dập ghim to |
Cái |
12 |
0,050 |
0,001 |
10 |
Kéo
cắt giấy |
Cái |
9 |
0,024 |
0,001 |
11 |
Áo
blu |
Cái |
12 |
1,499 |
0,179 |
12 |
Dép
xốp |
Đôi |
6 |
1,499 |
0,179 |
13 |
Cặp
tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0,049 |
|
14 |
Quạt
trần 100W |
Cái |
36 |
0,705 |
0,125 |
15 |
Đèn
neon 40W |
Bộ |
30 |
1,499 |
0,179 |
16 |
Điện
năng |
kW |
|
1,044 |
0,158 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo
hệ số mức tại Bảng 83:
Bảng 83
KK |
Tại
địa bàn phường |
Tại
địa bàn cấp huyện |
Tại
địa bàn cấp tỉnh |
2 |
0,90 |
1,00 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,10 |
1,00 |
1,00 |
5 |
1,20 |
1,00 |
1,00 |
(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký,
cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài
sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng
đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định
mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(3) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê
đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003 mức dụng cụ tại địa bàn cấp huyện.
(4) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức dụng cụ tại
địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 82 và Bảng 83.
(5) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được
cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng
thêm được tính thêm 0,20 lần định mức tại địa bàn cấp huyện.
(6) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu
đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy
định tại Bảng 82 và Bảng 83.
2. Thiết bị
Bảng 84
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Tại
địa bàn cấp huyện |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,294 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,009 |
|
Máy
in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,040 |
|
Máy
SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,040 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,090 |
|
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
0,013 |
|
Máy
photocopy A0 |
Cái |
1,50 |
0,001 |
|
Điện
năng |
kW |
|
3,109 |
|
2 |
Tại
địa bàn cấp tỉnh |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,202 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,008 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,061 |
|
Máy
photocopy A3 |
Cái |
1,50 |
0,024 |
|
Máy
in phun A0 |
Cái |
0,40 |
0,001 |
|
Điện
năng |
kW |
|
2,046 |
Ghi chú:
(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký,
cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài
sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản
bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng
đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định
mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.
(2) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức thiết bị tại
địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 84.
(3) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được
cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng
thêm được tính thêm 0,20 lần định mức tại địa bàn phường và tại địa bàn cấp huyện.
(4) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu
đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy
định tại Bảng 83 và Bảng 84.
3. Vật liệu
Bảng 85
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
|
Tại địa bàn cấp huyện |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp
để tài liệu |
Cái |
0,020 |
0,002 |
2 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,008 |
0,001 |
3 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,013 |
0,002 |
4 |
Mực
in laser A4 |
Hộp |
0,002 |
0,001 |
5 |
Mực
máy photocopy A3 |
Hộp |
0,002 |
0,004 |
6 |
Mực
in laser A3 |
Hộp |
0,002 |
0,001 |
7 |
Mẫu
trích lục bản đồ |
Tờ |
1,000 |
|
8 |
GCN |
Bộ |
1,000 |
|
9 |
Đơn
đề nghị cấp đổi GCN |
Tờ |
1,000 |
|
10 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,008 |
0,002 |
11 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,001 |
0,014 |
12 |
Sổ
công tác |
Quyển |
0,010 |
0,002 |
13 |
Bút
bi |
Chiếc |
0,020 |
0,004 |
14 |
Bút
xóa |
Cái |
0,008 |
0,001 |
15 |
Bút
đánh dấu |
Cái |
0,008 |
0,001 |
16 |
Bìa
sổ A3 |
Cặp |
|
0,034 |
17 |
Đĩa
CD |
Đĩa |
0,002 |
0,004 |
18 |
Túi
đựng hồ sơ |
Cái |
1,000 |
|
19 |
Mực
in cho máy Plotter |
Hộp |
|
0,001 |
20 |
Giấy
in bản đồ A0 |
Tờ |
0,024 |
0,072 |
21 |
Mực
photocoppy A0 |
Hộp |
0,001 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.
(2) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức vật liệu tại
địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 85.
VII. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ HỘ GIA
ĐÌNH CÁ NHÂN
1. Dụng cụ
Bảng 86
-TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp huyện |
||||
1 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,018 |
1,848 |
2 |
Ghế
tựa |
Cái |
96 |
0,018 |
2,448 |
3 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
0,018 |
2,448 |
4 |
Tủ
tài liệu |
Cái |
96 |
0,018 |
1,848 |
5 |
Thước
nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
|
0,227 |
6 |
Máy
tính tay |
Cái |
36 |
|
0,044 |
7 |
Bàn
đục lỗ |
Cái |
12 |
|
0,011 |
8 |
Bàn
dập ghim bé |
Cái |
12 |
|
0,480 |
9 |
Bàn
dập ghim to |
Cái |
12 |
|
0,150 |
10 |
Kéo
cắt giấy |
Cái |
9 |
|
0,072 |
11 |
Áo
blu |
Cái |
12 |
0,018 |
2,448 |
12 |
Dép
xốp |
Đôi |
6 |
0,018 |
2,448 |
13 |
Cặp
tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
|
0,150 |
14 |
Quạt
trần 100W |
Cái |
36 |
0,009 |
0,902 |
15 |
Đèn
neon 40W |
Bộ |
30 |
0,018 |
2,448 |
16 |
Điện
năng |
kW |
|
0,014 |
1,505 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó
khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp
đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp đăng ký cả đất và tài
sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 86.
2. Thiết bị
Bảng 87
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Tại
địa bàn xã, thị trấn |
|||
2 |
Tại
địa bàn cấp huyện |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,400 |
1,020 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,600 |
0,017 |
|
Máy
in laser A3 |
Cái |
0,600 |
0,030 |
|
Máy
SCAN A3 |
Cái |
0,600 |
0,030 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,200 |
0,306 |
|
Máy
photocopy |
Cái |
1,500 |
0,030 |
|
Điện
năng |
kW |
|
9,377 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại
khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp đăng ký cả đất và
tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 87.
3. Vật liệu
Bảng 88
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 hồ sơ) |
|
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp huyện |
|||
1 |
Cặp
để tài liệu |
Cái |
0,008 |
0,030 |
2 |
Ghim
vòng |
Hộp |
|
0,003 |
3 |
Ghim
dập |
Hộp |
|
0,006 |
4 |
Mực
in laser (A4) |
Hộp |
|
0,002 |
5 |
Mực
máy photocopy |
Hộp |
|
0,002 |
6 |
Mực
in laser (A3) |
Hộp |
|
0,000 |
7 |
Mẫu
trích lục bản đồ |
Tờ |
|
1,000 |
8 |
GCN |
Tờ |
|
1,000 |
9 |
Đơn
đề nghị cấp GCN |
Tờ |
|
1,000 |
10 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,009 |
0,062 |
11 |
Giấy
A3 |
Ram |
|
0,004 |
12 |
Sổ
công tác |
Quyển |
|
0,004 |
13 |
Bút
bi |
Cái |
0,015 |
0,060 |
14 |
Bút
xóa |
Cái |
0,008 |
0,020 |
15 |
Bút
đánh dấu |
Cái |
|
0,005 |
16 |
Đĩa
CD |
Đĩa |
|
0,005 |
17 |
Giấy
làm bìa hồ sơ (A3) |
Tờ |
|
1,000 |
Ghi chú: Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc
đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
VIII. ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ ĐỐI VỚI
TỔ CHỨC
1. Dụng cụ
Bảng 89
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,024 |
2,464 |
2 |
Ghế
tựa |
Cái |
96 |
0,024 |
3,264 |
3 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
0,024 |
3,264 |
4 |
Tủ
tài liệu |
Cái |
96 |
0,024 |
2,464 |
5 |
Thước
nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
|
0,302 |
6 |
Máy
tính tay |
Cái |
36 |
|
0,058 |
7 |
Bàn
đục lỗ |
Cái |
12 |
|
0,014 |
8 |
Bàn
dập ghim bé |
Cái |
12 |
|
0,640 |
9 |
Bàn
dập ghim to |
Cái |
12 |
|
0,200 |
10 |
Kéo
cắt giấy |
Cái |
9 |
|
0,096 |
11 |
Áo
blu |
Cái |
12 |
0,024 |
3,264 |
12 |
Dép
xốp |
Đôi |
6 |
0,024 |
3,264 |
13 |
Cặp
tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
|
0,200 |
14 |
Quạt
trần 100W |
Cái |
36 |
0,012 |
1,202 |
15 |
Đèn
neon 40W |
Bộ |
30 |
0,024 |
3,264 |
16 |
Điện
năng |
kW |
|
0,018 |
2,006 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó
khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp
đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp đăng ký cả đất và tài
sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 89.
2. Thiết bị
Bảng 90
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Tại
địa bàn xã,thị trấn |
|||
2 |
Tại
địa bàn cấp huyện |
|||
3 |
Tại
địa bàn cấp tỉnh |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
1,360 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,022 |
|
Máy
in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,040 |
|
Máy
SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,040 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,408 |
|
Máy
photocopy |
Cái |
1,50 |
0,040 |
|
Điện
năng |
kW |
|
12,502 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại
khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp đăng ký cả đất và
tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 90.
3. Vật liệu
Bảng 91
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 hồ sơ) |
|
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
|||
1 |
Cặp
để tài liệu |
Cái |
0,010 |
0,040 |
2 |
Ghim
vòng |
Hộp |
|
0,004 |
3 |
Ghim
dập |
Hộp |
|
0,008 |
4 |
Mực
in laser (A4) |
Hộp |
|
0,002 |
5 |
Mực
máy photocopy |
Hộp |
|
0,003 |
6 |
Mực
in laser (A3) |
Hộp |
|
0,001 |
7 |
Mẫu
trích lục bản đồ |
Tờ |
|
1,000 |
8 |
GCN |
Tờ |
|
1,000 |
9 |
Đơn
đề nghị cấp GCN |
Tờ |
|
1,000 |
10 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,012 |
0,082 |
11 |
Giấy
A3 |
Ram |
|
0,005 |
12 |
Sổ
công tác |
Quyển |
|
0,005 |
13 |
Bút
bi |
Cái |
0,020 |
0,080 |
14 |
Bút
xóa |
Cái |
0,010 |
0,026 |
15 |
Bút
đánh dấu |
Cái |
|
0,006 |
16 |
Đĩa
CD |
Đĩa |
|
0,006 |
17 |
Giấy
làm bìa hồ sơ (A3) |
Tờ |
|
1,000 |
Ghi chú: Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất
hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài
sản
IX. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
1. Dụng cụ
Bảng 92
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|||
Trường hợp nộp hồ sơ tại địa bàn xã, thị trấn |
Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện |
||||||
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp huyện |
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp huyện |
||||
1 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,420 |
1,980 |
0,180 |
2,220 |
2 |
Ghế
tựa |
Cái |
96 |
0,420 |
2,700 |
0,180 |
2,940 |
3 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
0,420 |
2,700 |
0,180 |
2,940 |
4 |
Tủ
tài liệu |
Cái |
96 |
0,420 |
1,980 |
0,180 |
2,220 |
5 |
Thước
nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,020 |
0,533 |
0,009 |
0,543 |
6 |
Máy
tính tay |
Cái |
36 |
0,006 |
0,317 |
0,002 |
0,321 |
7 |
Bàn
đục lỗ |
Cái |
12 |
0,003 |
0,335 |
0,002 |
0,336 |
8 |
Bàn
dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,068 |
0,765 |
0,020 |
0,813 |
9 |
Bàn
dập ghim to |
Cái |
12 |
0,042 |
0,354 |
0,008 |
0,389 |
10 |
Kéo
cắt giấy |
Cái |
9 |
0,375 |
0,626 |
0,003 |
0,998 |
11 |
Áo
blu |
Cái |
12 |
0,420 |
2,700 |
0,180 |
2,940 |
12 |
Dép
xốp |
Đôi |
6 |
0,420 |
2,700 |
0,180 |
2,940 |
13 |
Cặp
tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
0,072 |
0,144 |
0,030 |
0,186 |
14 |
Quạt
trần 100W |
Cái |
36 |
0,281 |
1,320 |
0,120 |
1,481 |
15 |
Đèn
neon 40W |
Bộ |
30 |
0,420 |
2,700 |
0,180 |
2,940 |
16 |
Điện
năng |
kW |
|
0,359 |
1,920 |
0,153 |
2,126 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó
khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp
đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài
sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 92.
(3) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực
hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức dụng cụ của Bảng 92. Trường hợp đăng ký biến
động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng 0,6 lần mức dụng
cụ của Bảng 92 trên.
2. Thiết bị
Bảng 93
TT |
Danh
mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
Trường
hợp nộp hồ sơ tại địa bàn xã, thị trấn |
||||
1 |
Tại
địa bàn xã, thị trấn |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,018 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,008 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,006 |
|
Điện
năng |
kW |
|
0,189 |
|
2 |
Tại
địa bàn cấp huyện |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,900 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,030 |
|
Máy
in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,009 |
|
Máy
SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,009 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,270 |
|
Máy
photocopy |
Cái |
1,50 |
0,023 |
|
Điện
năng |
kW |
|
8,139 |
|
Trường
hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện |
||||
1 |
Tại
địa bàn xã, thị trấn |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,009 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,002 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,003 |
|
Điện
năng |
kW |
|
0,089 |
|
2 |
Tại
địa bàn cấp huyện |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,909 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,038 |
|
Máy
in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,009 |
|
Máy
SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,009 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,273 |
|
Máy
photocopy |
Cái |
1,50 |
0,023 |
|
Điện
năng |
kW |
|
8,250 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại
khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp đăng ký cả đất và
tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 93.
(3) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực
hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức thiết bị của Bảng 93. Trường hợp đăng ký biến
động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng 0,6 lần mức
thiết bị của Bảng 93 trên.
3. Vật liệu
Bảng 94
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức (tính cho 1 hồ sơ) |
|||
Trường hợp nộp hồ sơ tại địa bàn xã, thị trấn |
Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện |
|||||
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp huyện |
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp huyện |
|||
1 |
Cặp
để tài liệu |
Cái |
0,002 |
0,008 |
0,002 |
0,007 |
2 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,020 |
0,018 |
0,008 |
0,033 |
3 |
Ghim
dập |
Hộp |
|
0,006 |
|
0,006 |
4 |
Mực
in laser (A4) |
Hộp |
|
0,002 |
|
0,002 |
5 |
Mực
máy photocopy |
Hộp |
|
0,003 |
|
0,003 |
6 |
Mực
in laser (A3) |
Hộp |
|
0,002 |
|
0,002 |
7 |
Mẫu
trích lục bản đồ |
Tờ |
|
1,000 |
|
1,000 |
8 |
GCN |
Bộ |
|
1,000 |
|
1,000 |
9 |
Đơn
đăng ký biến động đất đai |
Tờ |
1,000 |
|
|
1,000 |
10 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,05 |
0,042 |
0,030 |
0,062 |
11 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,002 |
0,005 |
|
0,005 |
12 |
Sổ
công tác |
Quyển |
|
0,005 |
|
0,004 |
13 |
Bút
bi |
Cái |
0,010 |
0,019 |
0,020 |
0,025 |
14 |
Bút
xóa |
Cái |
0,002 |
0,008 |
0,002 |
0,009 |
15 |
Bút
đánh dấu |
Cái |
0,002 |
0,005 |
0,002 |
0,008 |
16 |
Đĩa
mềm |
Đĩa |
|
0,003 |
|
0,004 |
17 |
Giấy
làm bìa hồ sơ (A3) |
Tờ |
|
1,000 |
|
1,000 |
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho các
trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
(2) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực
hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức vật liệu của Bảng 94. Trường hợp đăng ký biến
động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng 0,6 lần mức vật
liệu của Bảng 94 trên và không được tính vật liệu là mẫu trích lục bản đồ và
GCN, trừ trường hợp biến động có thay đổi diện tích mà cần phải trích lục bản
đồ.
X. ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
1. Dụng cụ
Bảng 95
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức (ca/hồ sơ) |
|
Tại địa bàn xã, thị trấn |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
||||
1 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,018 |
4,440 |
2 |
Ghế
tựa (bàn làm việc) |
Cái |
96 |
0,018 |
6,840 |
3 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
0,018 |
6,840 |
4 |
Tủ
tài liệu |
Cái |
96 |
0,018 |
4,440 |
5 |
Bàn
dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,008 |
0,023 |
6 |
Áo
blu |
Cái |
12 |
0,018 |
6,840 |
7 |
Dép
xốp |
Đôi |
6 |
0,018 |
6,840 |
8 |
Cặp
tài liệu (trình ký) |
Cái |
12 |
|
0,015 |
9 |
Quạt
trần 100W |
Cái |
36 |
0,012 |
0,360 |
10 |
Đèn
neon 40W |
Bộ |
30 |
0,018 |
4,440 |
11 |
Điện
năng |
kW |
|
0,015 |
1,709 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó
khăn.
(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp
đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài
sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 95.
(3) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực
hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức dụng cụ của Bảng 95. Trường hợp đăng ký biến
động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng 0,6 lần mức dụng
cụ của Bảng 95 trên.
2. Thiết bị
Bảng 96
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Định mức |
1 |
Tại
địa bàn xã, thị trấn |
|||
2 |
Tại
địa bàn cấp huyện |
|||
3 |
Tại
địa bàn cấp tỉnh |
|||
|
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
1,365 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,014 |
|
Máy
in laser A3 |
Cái |
0,60 |
0,009 |
|
Máy
SCAN A3 |
Cái |
0,60 |
0,009 |
|
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,410 |
|
Máy
photocopy |
Cái |
1,50 |
0,023 |
|
Điện
năng |
kW |
|
11,997 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại
khó khăn.
(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường
hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và
tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 96.
(3) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực
hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức thiết bị của Bảng 96. Trường hợp đăng ký biến
động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng 0,6 lần mức
thiết bị của Bảng 96 trên.
3. Vật liệu
Bảng 97
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Tại địa bàn cấp tỉnh |
1 |
Cặp
để tài liệu |
Cái |
0,008 |
2 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,004 |
3 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,006 |
4 |
Mực
in laser (A4) |
Hộp |
0,002 |
5 |
Mực
máy photocopy |
Hộp |
0,003 |
6 |
Mực
in laser (A3) |
Hộp |
0,002 |
7 |
Mẫu
trích lục bản đồ |
Tờ |
1,000 |
8 |
GCN |
Bộ |
1,000 |
9 |
Đơn
đăng ký biến động đất đai |
Tờ |
1,000 |
10 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,029 |
11 |
Giấy
A3 |
Ram |
0,006 |
12 |
Sổ
công tác |
Quyển |
0,005 |
13 |
Bút
bi |
Cái |
0,030 |
14 |
Bút
xóa |
Cái |
0,005 |
15 |
Bút
đánh dấu |
Cái |
0,004 |
16 |
Giấy
làm bìa hồ sơ (A3) |
Tờ |
1,000 |
Ghi chú:
(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho các
trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.
2) Mức vật liệu cho công việc tại địa bàn xã,
thị trấn được tính bằng 0,02 mức quy định tại Bảng 97.
(3) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực
hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức vật liệu của Bảng 97. Trường hợp đăng ký biến
động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng 0,6 lần mức vật
liệu của Bảng 97 trên và không được tính vật liệu là mẫu trích lục bản đồ và
GCN, trừ trường hợp biến động có thay đổi diện tích mà cần phải trích lục bản
đồ.
1. Dụng cụ
Bảng 98
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Định mức |
1 |
Đồng
hồ treo tường |
Cái |
36 |
0,08 |
2 |
Ghế
tựa |
Cái |
96 |
0,32 |
3 |
Bàn
làm việc |
Cái |
96 |
0,32 |
4 |
Tủ
tài liệu |
Cái |
96 |
0,08 |
5 |
Thước
nhựa 30 cm |
Cái |
24 |
0,05 |
6 |
Máy
tính tay |
Cái |
36 |
0,01 |
7 |
Bàn
dập ghim bé |
Cái |
12 |
0,11 |
8 |
Bàn
dập ghim to |
Cái |
12 |
0,04 |
9 |
Kéo
cắt giấy |
Cái |
9 |
0,02 |
10 |
Áo
blu |
Cái |
12 |
0,32 |
11 |
Dép
xốp |
Đôi |
6 |
0,32 |
12 |
Hòm
sắt đựng tài liệu |
Cái |
48 |
0,08 |
13 |
Ống
đựng bản đồ |
Cái |
24 |
0,08 |
14 |
Quạt
trần 100W |
Cái |
36 |
0,06 |
15 |
Đèn
neon 40W |
Bộ |
30 |
0,32 |
16 |
Điện
năng |
kW |
|
0,15 |
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm
nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80
mức quy định tại Bảng 98.
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính
bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 98.
- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50
mức quy định tại Bảng 98.
2. Thiết bị
Bảng 99
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất (kW/h) |
Định mức |
1 |
Điều
hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,050 |
2 |
Máy
vi tính |
Cái |
0,40 |
0,150 |
3 |
Máy
in laser A4 |
Cái |
0,60 |
0,0150 |
4 |
Máy
photocopy A0 |
Cái |
1,50 |
0,050 |
5 |
Điện
năng |
kW |
|
2,032 |
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm
nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80
mức quy định tại Bảng 99.
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính
bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 99.
- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50
mức quy định tại Bảng 99.
3. Vật liệu
Bảng 100
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Định mức |
1 |
Cặp
để tài liệu |
Cái |
0,015 |
2 |
Ghim
vòng |
Hộp |
0,300 |
3 |
Ghim
dập |
Hộp |
0,150 |
4 |
Mực
in laser (A4) |
Hộp |
0,006 |
5 |
Mực
máy photocopy |
Hộp |
0,012 |
6 |
Giấy
A4 |
Ram |
0,090 |
Ghi chú:
Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm
nhiều thửa) mức áp dụng như sau:
- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80
mức quy định tại Bảng 100.
- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính
bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 100.
- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50
mức quy định tại Bảng 100./.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét