NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC _______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ |
Số: 16/2024/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định về việc xây dựng và thực
hiện lộ trình để bảo đảm tuân thủ
quy định về
giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại khoản 5 Điều 137 Luật Các
tổ chức tín dụng của tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng
_____________
Căn
cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 06 năm 2010;
Căn
cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo
đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc xây dựng và
thực hiện lộ trình để bảo đảm tuân thủ quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại khoản
5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng của tổ chức tín dụng, công ty con của tổ
chức tín dụng.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về việc tổ chức tín
dụng (trừ tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt) xây dựng và thực hiện lộ
trình để bảo đảm tuân thủ quy định về
giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng
(sau đây gọi tắt là lộ trình tuân thủ), bao gồm các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức tín dụng có các khoản góp vốn, mua
cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là người có liên quan của cổ
đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng đó phát sinh trước ngày 01
tháng 7 năm 2024;
b) Công ty con của tổ chức tín dụng có các
khoản góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là cổ đông,
thành viên góp vốn của chính tổ chức tín dụng đó phát sinh trước ngày 01 tháng
7 năm 2024;
c) Công ty con của tổ chức tín dụng có các
khoản góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là người có
liên quan của cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng đó phát sinh
trước ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Ngân hàng thương
mại được chuyển giao bắt buộc thực hiện lộ trình tuân thủ quy định tại khoản 5 Điều
137 Luật Các tổ chức tín dụng theo phương án chuyển giao bắt buộc.
Điều 2. Thời điểm chốt số liệu để xác định các danh sách nhằm xây dựng
lộ trình tuân thủ
Thời điểm chốt số liệu để xác định các công
ty con của tổ chức tín dụng, cổ đông, cổ đông lớn, thành viên góp vốn, các danh
sách nhằm xây dựng lộ trình tuân thủ tại các điều 4, 5, 6 Thông tư này là đến
hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
Điều 3. Thời hạn lộ trình tuân thủ
Tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín
dụng xây dựng và thực hiện lộ trình tuân thủ để bảo đảm chậm nhất đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2025 tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại
khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng.
Điều 4. Xây dựng lộ trình để tổ chức tín dụng tuân thủ các quy định về
giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại điểm b khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín
dụng
1. Tổ chức tín dụng đề nghị cổ đông lớn,
thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng lập danh sách doanh nghiệp, tổ chức tín
dụng khác là người có liên quan của mình gửi tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng rà soát, xác định các doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng thuộc danh sách quy định tại khoản 1 Điều này mà tổ
chức tín dụng đó đang góp vốn, mua cổ phần.
3. Tổ chức tín dụng phối hợp với cổ đông lớn,
thành viên góp vốn liên quan đến các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được xác
định tại khoản 2 Điều này xây dựng lộ trình tuân thủ các quy định về giới hạn
góp vốn, mua cổ phần tại điểm b khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng. Lộ trình tuân thủ của tổ chức tín dụng phải có tối thiểu các nội dung
sau đây:
a) Danh sách cổ đông lớn, thành viên góp vốn
liên quan đến các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản 2 Điều
này, bao gồm các thông tin:
Đối với cá nhân: Họ và tên; số định danh cá
nhân (hoặc số chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng), ngày cấp, nơi cấp, nơi
đăng ký thường trú, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú),
ngày, tháng, năm sinh của cá nhân là người Việt Nam; quốc tịch, số hộ chiếu,
ngày cấp, nơi cấp, nơi tạm trú tại Việt Nam, nơi ở hiện tại (trường hợp khác
nơi đăng ký tạm trú) của cá nhân là người nước ngoài; thông tin về số lượng, tỷ
lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà cá nhân đang sở hữu tại tổ
chức tín dụng (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức,
cá nhân khác đứng tên); tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan
hệ với cá nhân đó.
Đối với tổ chức: Tên tổ chức, số giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp, nơi cấp, mã số doanh
nghiệp, địa chỉ trụ sở chính; thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần
vốn góp trên vốn điều lệ mà tổ chức đang sở hữu tại tổ chức tín dụng (bao gồm
cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên);
tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với tổ chức đó.
b) Danh sách doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được
xác định tại khoản 2 Điều này, bao gồm các thông tin: Tên tổ chức, số giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp, nơi
cấp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính và mối quan hệ với cổ đông lớn,
thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng; thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ
phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà tổ chức tín dụng đang sở hữu tại từng
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy
thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên); tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền,
ủy thác và mối quan hệ với tổ chức đó;
c) Biện pháp áp dụng (tổ chức tín dụng giảm
tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tại doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là
cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng đó; hoặc cổ đông lớn,
thành viên góp vốn giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tại tổ chức tín dụng
đó; hoặc các biện pháp khác) và các mốc thời gian thực hiện để tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn,
mua cổ phần điểm b khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng.
4. Tổ chức tín dụng gửi lộ trình tuân thủ tại
khoản 3 Điều này trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước
(qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên
quan đến các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản 2 Điều này trong
thời hạn 120 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
5. Trường hợp để đảm bảo an toàn hoạt động của
tổ chức tín dụng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng yêu cầu tổ chức tín
dụng chỉnh sửa, hoàn thiện lộ trình tuân thủ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được yêu cầu của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, tổ chức tín dụng phải
chỉnh sửa, hoàn thiện và gửi lộ trình tuân thủ đến Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên quan.
Điều 5. Xây dựng lộ trình của tổ chức tín dụng để công ty con của tổ
chức tín dụng tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại điểm a
khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng lập danh
sách doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là cổ đông, thành viên góp vốn của mình và gửi các công ty con của
tổ chức tín dụng.
2. Công ty con của tổ
chức tín dụng rà soát, xác định các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng thuộc danh
sách quy định tại khoản 1 Điều này mà công ty con đang góp vốn, mua cổ phần và
gửi tổ chức tín dụng.
3. Tổ chức tín dụng phối
hợp với công ty con của mình xây dựng lộ trình tuân thủ các quy định về giới
hạn góp vốn, mua cổ phần tại điểm a khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng.
Lộ trình tuân thủ của tổ chức tín dụng phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Danh sách công ty con
của tổ chức tín dụng có khoản góp vốn, mua cổ phần được xác định tại khoản 2
Điều này, bao gồm các thông tin: Tên tổ chức; số giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp, nơi cấp, mã số doanh nghiệp;
địa chỉ trụ sở chính; thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp
trên vốn điều lệ mà tổ chức tín dụng đang sở hữu tại từng công ty con (bao gồm
cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên);
tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với tổ chức tín dụng
đó;
b) Danh sách doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản 2 Điều này, bao gồm các thông
tin: Tên tổ chức, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương
đương, ngày cấp, nơi cấp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính; thông tin
về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà công ty con
của tổ chức tín dụng đang sở hữu tại từng doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (bao
gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng
tên); tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với công ty
con của tổ chức tín dụng đó;
c) Biện pháp áp dụng (tổ
chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần
vốn góp tại doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là cổ đông, thành viên góp vốn
của tổ chức tín dụng đó; hoặc cổ đông, thành viên góp vốn giảm tỷ lệ sở hữu cổ
phần, phần vốn góp tại tổ chức tín dụng đó; tổ chức tín dụng giảm tỷ lệ sở hữu
cổ phần, phần vốn góp tại công ty con của tổ chức tín dụng hoặc các biện pháp
khác) và các mốc thời gian thực hiện để tuân thủ các quy định về giới hạn góp
vốn, mua cổ phần tại điểm a khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng.
4. Tổ chức tín dụng gửi
lộ trình tuân thủ tại khoản 3 Điều này trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến
Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), công ty con của
tổ chức tín dụng, cổ đông, thành viên góp vốn liên quan đến các doanh nghiệp,
tổ chức tín dụng được xác định tại khoản 2 Điều này trong thời hạn 120 ngày kể
từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
5. Trường hợp để đảm bảo
an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
yêu cầu tổ chức tín dụng chỉnh sửa, hoàn thiện lộ trình tuân thủ. Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng, tổ chức tín dụng phải chỉnh sửa, hoàn thiện và gửi lộ trình tuân thủ đến
Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), công ty con của
tổ chức tín dụng, cổ đông, thành viên góp vốn liên quan.
Điều 6. Xây dựng lộ trình của tổ chức tín dụng để công
ty con của tổ chức tín dụng tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ
phần tại điểm b khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng đề
nghị cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng lập danh sách doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng khác là người có liên quan của mình gửi tổ chức tín
dụng.
2. Tổ chức tín dụng yêu
cầu các công ty con rà soát, xác định các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng thuộc
danh sách quy định tại khoản 1 Điều này mà công ty con đang góp vốn, mua cổ
phần.
3. Tổ chức tín dụng phối
hợp với công ty con của mình, cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên quan đến các
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng quy định tại khoản 2 Điều này xây dựng lộ trình
tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại điểm b khoản 5 Điều
137 Luật Các tổ chức tín dụng. Lộ trình tuân thủ của tổ chức tín dụng phải có
tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Danh sách công ty con
của tổ chức tín dụng có khoản góp vốn ,mua cổ phần được xác định tại khoản 2
Điều này, bao gồm các thông tin: Tên tổ chức; số giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp, nơi cấp, mã số doanh nghiệp;
địa chỉ trụ sở chính; thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp
trên vốn điều lệ mà tổ chức tín dụng đang sở hữu tại từng công ty con (bao gồm
cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên);
tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với tổ chức tín dụng
đó;
b) Danh sách cổ đông
lớn, thành viên góp vốn liên quan đến các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được
xác định tại khoản 2 Điều này, bao gồm các thông tin:
Đối với cá nhân: Họ và
tên; số định danh cá nhân (hoặc số chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng),
ngày cấp, nơi cấp, nơi đăng ký thường trú, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi
đăng ký thường trú), ngày, tháng, năm sinh của cá nhân là người Việt Nam; quốc
tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, nơi tạm trú tại Việt Nam, nơi ở hiện tại
(trường hợp khác nơi đăng ký tạm trú) của cá nhân là người nước ngoài; thông
tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà cá nhân
đang sở hữu tại tổ chức tín dụng (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy
thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên); tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền,
ủy thác và mối quan hệ với cá nhân đó.
Đối với tổ chức: Tên tổ
chức, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương,
ngày cấp, nơi cấp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính; thông tin về số
lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà tổ chức đang sở
hữu tại tổ chức tín dụng (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác
cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên); tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác
và mối quan hệ với tổ chức đó.
c) Danh sách doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản 2 Điều này, bao gồm các thông
tin: Tên tổ chức, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương
đương, ngày cấp, nơi cấp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính; thông tin
về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà công ty con
của tổ chức tín dụng đang sở hữu tại từng doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (bao
gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng
tên); tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với công ty
con của tổ chức tín dụng đó;
d) Biện pháp áp dụng (tổ
chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần
vốn góp tại doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là cổ đông, thành viên góp vốn
của tổ chức tín dụng đó; hoặc cổ đông, thành viên góp vốn giảm tỷ lệ sở hữu cổ
phần, phần vốn góp tại tổ chức tín dụng đó; tổ chức tín dụng giảm tỷ lệ sở hữu
cổ phần, phần vốn góp tại công ty con của tổ chức tín dụng hoặc các biện pháp
khác) và các mốc thời gian thực hiện để tuân thủ các quy định về giới hạn góp
vốn, mua cổ phần tại điểm a khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng.
4. Tổ chức tín dụng gửi
lộ trình tuân thủ tại khoản 3 Điều này trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến
Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), công ty con của
tổ chức tín dụng, cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên quan đến các doanh
nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản 2 Điều này trong thời hạn 120 ngày
kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
5. Trường hợp để đảm bảo
an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
yêu cầu tổ chức tín dụng chỉnh sửa, hoàn thiện lộ trình tuân thủ. Trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng, tổ chức tín dụng phải chỉnh sửa, hoàn thiện và gửi lộ trình tuân thủ đến
Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), công ty con của
tổ chức tín dụng, cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên quan.
Điều 7.
Thực hiện lộ trình
1. Tổ chức tín dụng và tổ
chức, cá nhân liên quan tại lộ trình tuân thủ có trách nhiệm thực hiện lộ trình
tuân thủ đã gửi Ngân hàng Nhà nước quy định tại Thông tư này và các quy định
pháp luật có liên quan.
2. Trong thời gian thực
hiện lộ trình tuân thủ, trường hợp cần thiết, tổ chức tín dụng phối hợp với các
tổ chức, cá nhân liên quan điều chỉnh biện pháp áp dụng và lộ trình thực hiện
nhưng phải đảm bảo thời hạn lộ trình tuân thủ tại Điều 3 Thông tư này. Tổ chức
tín dụng gửi lộ trình tuân thủ được điều chỉnh trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính đến Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) và công
ty con của tổ chức tín dụng, cổ đông, cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ
chức tín dụng liên quan.
3. Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng theo dõi, giám sát việc thực hiện lộ trình tuân thủ của tổ
chức tín dụng.
4. Trường hợp công ty
con của tổ chức tín dụng không thực hiện đúng theo lộ trình tuân thủ, tổ chức
tín dụng phải thực hiện giảm tỷ lệ vốn góp, giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần nắm giữ
tại công ty con hoặc các biện pháp khác để đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản
5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng.
5. Trường hợp tổ chức
tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng không thực hiện đúng theo lộ trình
tuân thủ, tùy theo tính chất, mức độ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, áp dụng các
biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Khi hết thời hạn thực
hiện lộ trình mà tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng chưa tuân
thủ quy định tại khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng,
công ty con của tổ chức tín dụng phải tạm ngừng hoạt động góp vốn, mua cổ phần
mới cho đến khi tuân thủ.
Điều 8.
Trách nhiệm của tổ chức tín dụng
1. Xây dựng và thực hiện
lộ trình tuân thủ của tổ chức tín dụng; thông qua quyền cổ đông, thành viên góp
vốn của mình để yêu cầu, đôn đốc, phối hợp với công ty con của tổ chức tín dụng
xây dựng và thực hiện lộ trình; đôn đốc, phối hợp với cổ đông, cổ đông lớn và
người có liên quan xây dựng và thực hiện lộ trình tuân thủ.
2. Thực hiện báo cáo định
kỳ bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng
Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) về tình hình thực hiện lộ
trình của quý trước theo Mẫu báo cáo tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14
của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo là chậm nhất vào ngày
25 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo (kỳ báo cáo đầu tiên là báo cáo Quý I
năm 2025).
3. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp cho Ngân hàng
Nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 9.
Trách nhiệm của công ty con của tổ chức tín dụng, cổ đông, cổ đông lớn, thành viên
góp vốn của tổ chức tín dụng
1. Phối hợp với tổ chức
tín dụng để xây dựng lộ trình tuân thủ; thực hiện lộ trình đảm bảo tuân thủ quy
định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Báo cáo tình hình thực
hiện lộ trình tuân thủ (trong đó nêu rõ các khó khăn, vướng mắc, đề xuất xử lý)
theo yêu cầu của tổ chức tín dụng để tổng hợp, báo cáo Ngân hàng Nhà nước.
3. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp cho tổ chức
tín dụng.
Điều 10.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Tổ
chức tín dụng, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
Điều 11.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 8 năm 2024./.
Nơi
nhận: - Các đơn vị thuộc
NHNN; - Tổ chức tín dụng; |
KT. THỐNG ĐỐC PHÓ THỐNG ĐỐC
|
Phụ lục
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỘ
TRÌNH TUÂN THỦ CỦA
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm
2024 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam)
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
Số: ………./……….. |
….., ngày ... tháng ... năm ...... |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện lộ trình tuân thủ theo
quy định tại Thông tư số
…../2024/TT-NHNN của tổ chức tín dụng …
Quý … Năm …..
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
I. Danh sách khoản góp vốn, mua cổ phần phải áp dụng biện
pháp để bảo đảm tuân thủ khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng
II. Tình hình thực hiện; kết quả đạt được
III. Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân
(nếu có)
IV. Đề xuất, kiến nghị, đề xuất (nếu có)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP (Ký, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu) |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét