BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI __________ Số: 18/2021/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2021 |
Quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng
_____________
Căn cứ khoản 2 Điều 68
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện
lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc sản xuất có tính thời vụ,
công việc gia công theo đơn đặt hàng.
Thông tư này quy định việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện thời giờ
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có
tính thời vụ, công việc gia công theo đơn đặt hàng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo chế độ hợp
đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng và hợp
đồng lao động không xác định thời hạn làm công việc sau:
a) Sản xuất có tính thời vụ trong ngành
nông - lâm - ngư - diêm nghiệp, đòi hỏi phải thu hoạch ngay hoặc sau khi thu
hoạch phải chế biến ngay không để lâu dài được;
b) Gia công hàng theo đơn đặt hàng, bị phụ
thuộc vào thời điểm chủ hàng yêu cầu.
2. Người sử dụng lao động theo quy định
tại khoản 2 Điều 3 Bộ luật Lao động sử dụng người lao động làm các công việc
nêu tại khoản 1 Điều này.
Điều
3. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm
TQ
= [TN - (Tt + Tp + TL)] x tn
(giờ)
Trong đó:
- TQ:
Quỹ thời
giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm của người lao động;
- TN:
Số ngày trong năm tính theo năm dương lịch là 365 ngày hoặc là 366 ngày nếu là năm nhuận;
- Tt:
Tổng số
ngày nghỉ hằng tuần trong năm được xác định theo quy định tại Điều 111 của Bộ luật Lao động;
- Tp:
Số ngày
nghỉ hằng năm là 12, 14 hoặc 16 ngày
và được tăng theo thâm niên làm việc theo quy định tại Điều 113, Điều 114 của Bộ luật Lao động và Điều 66 Nghị
định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- TL:
Số ngày
nghỉ lễ trong năm là 11 ngày
theo quy định tại Điều 112 Bộ luật Lao động.
- tn:
Số giờ làm
việc bình thường trong một ngày là 8 giờ theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động.
Điều 4. Lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu
chuẩn hằng ngày
Hằng năm, căn cứ vào quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm (TQ) đã tính theo hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư này, người sử dụng lao động lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày của người lao động theo các trường hợp sau:
1. Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu
chuẩn là 8 giờ.
2. Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu
chuẩn nhiều hơn 8 giờ nhưng không quá 12 giờ.
3. Ngày làm việc có số giờ làm việc tiêu
chuẩn từ 4 giờ đến dưới 8 giờ
4. Cho nghỉ trọn ngày.
Điều 5. Nguyên tắc sử dụng quỹ thời giờ làm việc
tiêu chuẩn
1. Trong năm, tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn được lập kế hoạch xác định theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này (gồm cả thời giờ nghỉ ngơi trong ngày được tính là thời giờ làm việc) không được vượt quá quỹ thời giờ làm
việc tiêu chuẩn trong năm (TQ) đã xác định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày ít
hơn 8 giờ, nếu đã được lập kế hoạch xác định theo hướng dẫn nêu tại khoản 3 và khoản 4 Điều
4 Thông tư này, thì người sử dụng lao động không phải trả lương ngừng việc cho người lao động.
3. Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày đã
được lập kế hoạch mà thực tế không bố trí cho người lao động làm việc, thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc cho người lao động.
4. Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày
nhiều hơn 8 giờ đã được xác định trong kế hoạch tại khoản 2 Điều 4 Thông
tư này, thì số giờ chênh lệch đó không tính là thời giờ làm thêm.
5. Số giờ làm việc thực tế hằng ngày vượt
quá số giờ làm việc tiêu chuẩn đã được lập kế hoạch theo hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này, thì số giờ đó được tính là
giờ làm thêm, đồng thời người sử dụng lao động phải trả tiền lương làm thêm giờ và
thực hiện các chế độ liên quan đến làm thêm giờ cho người lao động theo đúng quy định của Bộ luật Lao động.
Điều 6. Giới hạn giờ
làm việc tiêu chuẩn hằng ngày và giờ làm thêm
1. Tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn và số
giờ làm thêm trong một ngày không quá 12 giờ.
2. Giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn và giờ
làm thêm theo tuần, tháng được quy định như sau:
a) Tổng số giờ làm việc tiêu chuẩn và số
giờ làm thêm trong một tuần không quá 72 giờ.
b) Tổng số giờ làm thêm trong một tháng không quá 40 giờ.
c) Người sử dụng lao động quyết định lựa chọn áp dụng quy định tại điểm a hoặc
quy định tại điểm b khoản
này, ghi vào kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi trong năm quy định tại khoản 2, Điều 8 Thông
tư này.
3. Tổng số giờ làm thêm trong một năm đối với mỗi người lao động không quá 300 giờ.
Điều 7. Thời giờ nghỉ ngơi
1. Hằng tuần, người lao động được nghỉ ít nhất một ngày (24 giờ liên tục). Trong những tháng thời vụ hoặc phải gấp rút gia công hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng, nếu không thực hiện được
nghỉ hằng tuần thì phải bảo đảm hằng tháng có ít nhất 04 ngày
nghỉ cho người lao động.
2. Việc nghỉ trong giờ làm việc, nghỉ chuyển ca đối với từng người lao động thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và Nghị định số 145/2020/NĐ-CP.
3. Người sử dụng lao động phải bố trí để người lao động được nghỉ ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ
hằng năm và các ngày nghỉ có hưởng lương khác; việc rút ngắn giờ làm việc và
đảm bảo thời giờ nghỉ ngơi của lao động nữ, lao động chưa thành niên, lao động là người cao tuổi; quyết định việc nghỉ không hưởng lương đúng theo quy định của Bộ luật Lao động.
Điều 8. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, kinh doanh, hằng năm chủ động quyết định áp dụng chế độ thời giờ làm việc, thời giờ
nghỉ ngơi bình thường theo quy định của Bộ luật Lao động hoặc áp dụng chế độ thời giờ làm việc quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp quyết định thực hiện chế độ
thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo Thông tư này thì phải thực hiện đầy đủ các
nội dung sau:
a) Lập và điều chỉnh kế hoạch thời giờ làm
việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Khi lập, điều chỉnh kế hoạch, phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở. Tham khảo các ví dụ tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này trong quá trình xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
b) Thông báo kế hoạch, kế hoạch điều chỉnh
thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong phạm vi doanh nghiệp, cơ quan, tổ
chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân để người lao động biết, trước khi thực
hiện ít nhất 30 ngày; thỏa thuận với người lao động khi làm thêm giờ theo quy
định của Bộ luật Lao động;
c) Trả lương cho người lao động theo hợp
đồng lao động và các quy định của pháp luật lao động về tiền lương;
d) Báo cáo định kỳ hằng năm về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội địa phương về việc thực hiện Thông tư này trong báo cáo
về công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Phối hợp với các cơ quan liên quan phổ
biến, hướng dẫn Thông tư này đến các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh
đóng trên địa bàn.
2. Thường xuyên đôn đốc, giám sát, kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ
ngơi tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh và xử lý các hành vi vi phạm
theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Báo cáo định kỳ hằng năm về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội việc thực hiện Thông tư này của các doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân đóng trên địa bàn cùng với báo
cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 02 năm 2022.
2. Thông tư số 54/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công hàng theo đơn đặt hàng hết hiệu lực kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung
ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó
Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; -
Văn
phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Tổng bí
thư; - Văn phòng Chủ tịch
nước; - Viện kiểm sát nhân
dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối
cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương
của các đoàn thể; - HĐND, UBND các
tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Sở LĐTBXH các tỉnh,
TP trực thuộc TƯ; - Cục Kiểm tra văn
bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Cổng Thông tin điện
tử Chính phủ; - Cổng Thông tin điện
tử Bộ LĐTBXH; - Lưu: VT, ATLĐ (15 bản). |
THỨ
TRƯỞNG Lê Văn Thanh |
PHỤ LỤC 1
MẪU
KẾ HOẠCH THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
(Kèm theo thông tư số 18/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CƠ QUAN QUẢN LÝ (1) DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ (2) _________ Số: …… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________________ …, ngày… tháng…. năm…… |
KẾ HOẠCH
THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
NĂM ...
- Tên(2):...........................................................................
- Ngành nghề sản xuất kinh doanh (3):...........................
- Tinh chất hoạt động sản xuất kinh doanh (4)................
1. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn
trong năm tính bình quân cho một người
lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường:
TQ =
2. Lựa chọn áp dụng giới hạn giờ làm thêm theo tuần/tháng:
3. Kế hoạch phân bổ quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm:
Tháng |
Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày |
Số ngày làm việc trong
tháng |
Tổng
số giờ làm việc |
Ghi chú |
a |
b |
c |
d |
đ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Tq = |
NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)
Hướng
dẫn cách ghi:
- Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (1):
• Ghi tên Công ty mẹ hoặc
tập đoàn kinh tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm công ty;
• Ghi tên Tổng Công ty,
nếu là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty;
• Ghi tên Sở, Ban, ngành,
nếu trực thuộc Sở, Ban, ngành tại địa phương;
• Ghi tên Bộ, cơ quan
ngang Bộ chủ quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
• Không ghi gì nếu không
thuộc các loại hình trên.
- Tên (2) và ngành nghề kinh doanh (3): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
- Tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh (4): Ghi cụ thể đối tượng thuộc nhóm quy định
tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 2 của Thông tư
PHỤ
LỤC 2
CÁC VÍ DỤ VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ
NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM CÁC CÔNG VIỆC SẢN XUẤT CÓ TÍNH THỜI VỤ, CÔNG VIỆC GIA CÔNG HÀNG THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
(Kèm
theo Thông tư số
18/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
I. Ví dụ về lập kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm
của Công ty
Ví dụ 1 - Tính toán TQ của Công ty X
1 |
Số ngày
trong năm 2021 (theo dương lịch) |
Tn = |
365 |
2 |
Tổng số
ngày nghỉ hằng tuần trong năm 2021 |
Tt = |
52 |
3 |
Số ngày
nghỉ hằng năm thấp nhất |
Tp = |
12 |
4 |
Số ngày
nghỉ lễ |
Tl = |
11 |
5 |
Số giờ
làm việc bình thường trong một ngày |
tn = |
8 |
Tq = [365 - (52 + 12 + 11)] x 8 = 2320 giờ |
|
|
Vậy quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn chung của công ty X năm 2021 là 2320
giờ.
Ví dụ 2 - Lập bảng kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm
của Công ty X (theo mẫu tại Phụ lục 1)
Tháng |
Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày |
Số ngày làm việc trong tháng |
Tổng số giờ làm việc |
Ghi chú |
(a) |
(b) |
(c) |
(d) |
(đ) |
1 |
8 |
25 |
200 |
Nghỉ 01
ngày tết dương lịch, 05 ngày nghỉ hằng tuần |
2 |
7 |
8 |
56 |
Nghỉ 05
ngày tết âm lịch, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 11 ngày làm việc |
3 |
7 |
27 |
189 |
Nghỉ 04
ngày nghỉ hằng tuần |
4 |
7 |
24 |
168 |
Nghỉ ngày
Chiến thắng, ngày Giỗ tổ Hùng Vương, 04 ngày nghỉ hằng tuần |
5 |
11 giờ từ
thứ hai đến thứ năm, 10 giờ vào thứ sáu, thứ bảy hằng tuần |
25 |
267 |
Nghỉ ngày
Quốc tế lao động, 05 ngày nghỉ hằng tuần |
6 |
11 giờ từ
thứ hai đến thứ năm, 10 giờ vào thứ sáu, thứ bảy hằng tuần |
26 |
282 |
Nghỉ 04
ngày nghỉ hằng tuần |
7 |
8 |
22 |
176 |
Bố trí 05
ngày nghỉ hằng năm; nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
8 |
8 |
19 |
152 |
Bố trí 07
ngày nghỉ hằng năm vào đầu tháng; nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần |
9 |
6 |
19 |
120 |
Nghỉ 02
ngày Quốc khánh, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 5 ngày làm việc |
10 |
10 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần |
26 |
250 |
Nghỉ 05
ngày nghỉ hằng tuần |
11 |
10 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần |
26 |
252 |
Nghỉ 4
ngày nghỉ hằng tuần |
12 |
10 giờ
tuần đầu tháng và 8 giờ vào
ngày làm việc khác |
25 |
208 |
Nghỉ trọn
02 ngày 30, 31 và nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
|
TỔNG |
|
2320 |
|
II. Ví dụ về lập kế hoạch xác định số giờ
làm việc tiêu chuẩn hằng ngày của người lao động
Ví dụ 3: Công nhân A làm
việc 15 năm trong điều kiện lao động bình thường cho công ty X. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn năm 2021 của công nhân A tính như sau:
Số
ngày nghỉ hằng năm của công nhân A là: 12 + |
15 |
=
15 ngày |
5 |
Trong đó: 12 ngày được xác định theo quy định tại Điều 113 của Bộ luật Lao
động; 15/5 là số ngày nghỉ tăng theo thâm niên được xác định theo quy định tại
Điều 114 của Bộ luật Lao động.
Lập bảng tính sau:
1 |
Số ngày
trong năm 2021 (theo dương lịch) |
Tn = |
365 |
2 |
Tổng số
ngày nghỉ hằng tuần trong năm 2021 |
Tt = |
52 |
3 |
Số ngày
nghỉ hằng năm |
Tp = |
15 |
4 |
Số ngày
nghỉ lễ |
Tl = |
11 |
5 |
Số giờ
làm việc bình thường trong một ngày |
tn = |
8 |
Tq = [365 - (52 + 15 + 11)] x 8 = 2296 giờ |
|
|
Vậy quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn của công nhân A năm 2021 là 2296 giờ.
Ví dụ 4:
Công nhân B làm nghề đặc biệt nặng nhọc cho công ty Y đã 15 năm. Quỹ thời giờ
làm việc tiêu chuẩn năm 2021 của công nhân B tính như sau:
Số
ngày nghỉ hằng năm của công nhân B là: 16 + |
15 |
= 19 ngày |
5 |
Trong đó: 16 ngày được xác định theo quy định tại Điều 113 của Bộ luật Lao
động; 15/5 là số ngày nghỉ tăng theo thâm niên được xác định theo quy định tại
Điều 114 của Bộ luật Lao động.
Lập bảng tính sau:
1 |
Số ngày
trong năm 2021 (theo dương lịch) |
Tn = |
365 |
2 |
Tổng số
ngày nghỉ hằng tuần trong năm 2021 |
Tt = |
52 |
3 |
Số ngày
nghỉ hằng năm |
Tp = |
19 |
4 |
Số ngày
nghỉ lễ |
Tl = |
11 |
5 |
Số giờ
làm việc bình thường trong một ngày |
tn = |
6 |
Tq =[365 - (52 + 19 + 11)] x 6 = 1698 giờ |
|
|
Vậy quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn của công nhân B năm 2021 là 1698 giờ.
Ví dụ 5: Công nhân A theo ví dụ 3 có quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm 2021 là 2296 giờ. Công ty X phân bổ số giờ làm việc tiêu chuẩn làm
hằng ngày của công nhân A năm 2021 như sau:
Các tháng (dương lịch) |
Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày |
Số ngày làm việc |
Tổng số giờ làm việc |
Ghi chú |
Tháng 1 |
8 |
25 |
200 |
Nghỉ 01
ngày tết dương lịch, 05 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 2 |
7 |
8 |
56 |
Nghỉ 05
ngày tết âm lịch, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 11 ngày làm việc |
Tháng 3 |
7 |
27 |
189 |
Nghỉ 04
ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 4 |
7 |
24 |
168 |
Nghỉ ngày
Chiến thắng, ngày Giỗ tổ Hùng Vương, 04 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 5 |
11 giờ từ
thứ hai đến Thứ Năm, 10 giờ vào Thứ Sáu, Thứ Bảy hằng tuần |
25 |
267 |
Nghỉ ngày
Quốc tế lao động, 05 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 6 |
11 giờ từ
thứ hai đến Thứ Sáu, 10 giờ vào Thứ Bảy hằng tuần |
26 |
282 |
Nghỉ 04
ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 7 |
8 |
22 |
176 |
Bố trí 05
ngày nghỉ hằng năm vào cuối tháng; nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 8 |
8 |
16 |
128 |
Bố trí 10
ngày nghỉ hằng năm vào đầu tháng; nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 9 |
6 |
20 |
120 |
Nghỉ 02
ngày Quốc khánh, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 04 ngày làm việc |
Tháng 10 |
10 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần |
26 |
250 |
Nghỉ 05
ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 11 |
10 giờ từ
thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần |
26 |
252 |
Nghỉ 4
ngày nghỉ hằng tuần |
Tháng 12 |
10 giờ
tuần đầu tháng và 8 giờ vào
ngày làm việc khác |
25 |
208 |
Nghỉ trọn
02 ngày 30, 31 và nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần |
TỔNG |
|
|
2296 |
|
III. Ví dụ về nguyên tắc sử dụng quỹ thời
giờ làm việc tiêu chuẩn
Ví dụ 6: Trong tháng 2, công ty X bố trí cho công nhân A làm
việc 7 giờ/ngày trong 8 ngày làm việc, sau đó cho nghỉ trọn 11 ngày làm việc. Công ty thực
hiện theo đúng kế hoạch đã lập nêu tại ví dụ 3 trên,
như vậy:
- Số giờ làm việc ít hơn so với 8 giờ
của ngày làm việc bình thường là:
8 giờ - 7 giờ = 1 giờ; 1 giờ
này không phải trả lương ngừng việc;
- Số ngày nghỉ việc là 11 ngày
cũng không phải trả lương ngừng việc.
Ví dụ 7: Tháng 3, do tình hình sản xuất kinh doanh công ty X bố trí cho công nhân A làm
việc 5 giờ/ngày trong 13 ngày làm việc, sau đó cho nghỉ trọn 14 ngày làm việc. Như vậy, so với
kế hoạch đã được công ty lập ra cho công nhân A vào tháng 3 nêu
tại ví dụ 3 trên, thì:
- Số giờ làm việc thực tế ít hơn so với
số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày là:
7 giờ - 5 giờ = 2 giờ; 2 giờ
này phải trả lương ngừng việc;
- Số ngày ngừng việc so với
kế hoạch là 14 ngày; 14 ngày
này phải trả lương ngừng việc.
Ví dụ 8: Trong tháng 9, công ty X bố trí cho công nhân A làm
việc 8 giờ/ngày. Như vậy, so với
kế hoạch đã được công ty lập ra cho công nhân A vào tháng 9 tại
ví dụ 5 nêu trên, thì số giờ làm việc nhiều hơn so với
số giờ làm việc tiêu chuẩn là: 8 giờ - 6 giờ = 2 giờ; 2 giờ
này được tính vào tổng số giờ làm thêm, công ty X phải trả tiền lương và thực hiện các chế độ khác liên quan đến làm thêm giờ theo đúng quy định hiện hành.
Ví dụ 9: Trong tháng 10, công ty X bố trí cho công nhân A làm
việc 10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần theo đúng kế hoạch của công ty được nêu tại ví dụ 3 trên.
Số giờ làm việc nhiều hơn so với 8 giờ
làm việc bình thường là:
10 giờ - 8 giờ = 2 giờ; 2 giờ
này không tính là giờ làm thêm.
IV. Ví dụ về giới hạn giờ làm việc tiêu
chuẩn hằng ngày và thời giờ làm thêm
Ví dụ 10: Do yêu
cầu đột xuất, trong tháng 5 và
tháng 6, công ty X có nhu cầu phải làm thêm giờ. Công ty đã
đăng ký giới hạn giờ làm thêm theo tháng. Công ty có
thể bố trí làm thêm giờ với công nhân A như sau:
- Từ thứ Hai đến thứ Bảy đều làm việc 12 giờ/ngày.
- Tháng Năm làm thêm thêm 33 giờ;
Tháng Sáu làm thêm thêm 30 giờ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét