BỘ Y TẾ Số: 23/2019/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng
8 năm 2019 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH
QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN VÀ BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG GIÁM ĐỊNH PHÁP Y
TÂM THẦN
Căn cứ
Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ
Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành quy trình giám định pháp y tâm thần
và biểu mẫu sử dụng trong giám định pháp y tâm thần.
Điều 1.
Quy trình giám định pháp y tâm thần và Biểu mẫu sử dụng trong giám định pháp y
tâm thần
1. Ban hành
kèm theo Thông tư Phụ lục 1: Quy trình giám định pháp y tâm thần.
2. Ban hành
kèm theo Thông tư Phụ lục 2; Biểu mẫu sử dụng trong giám định pháp y tâm thần
theo trưng cầu của cơ quan có thẩm quyền (sau đây viết tắt là theo trưng cầu)
cụ thể như sau:
a) Mẫu số
1: Biên bản giao, nhận hồ sơ trưng cầu giám định.
b) Mẫu số
2: Biên bản tiếp nhận đối tượng giám định đang bị giam giữ.
c) Mẫu số
3: Biên bản bàn giao đối tượng giám định đang bị giam giữ.
d) Mẫu số
4: Biên bản tiếp nhận đối tượng giám định không đang trong thời gian bị giam
giữ.
đ) Mẫu số
5: Biên bản bàn giao đối tượng giám định không đang trong thời gian bị giam
giữ.
e) Mẫu số
6: Văn bản ghi nhận quá trình giám định pháp y tâm thần theo trưng cầu.
g) Mẫu số
7: Kết luận giám định pháp y tâm thần theo trưng cầu.
h) Mẫu số
8: Văn bản ghi nhận quá trình giám định pháp y tâm thần lại lần II hoặc giám
định đặc biệt theo trưng cầu.
i) Mẫu số
9: Kết luận giám định pháp y tâm thần lại lần II hoặc giám định đặc biệt theo
trưng cầu.
k) Mẫu số
10: Biên bản xác minh đối tượng giám định theo trưng cầu hoặc theo yêu cầu.
3. Ban hành
kèm theo Thông tư Phụ lục 3: Biểu mẫu sử dụng trong giám định pháp y tâm thần
theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân (sau đây viết tắt là theo yêu cầu) cụ thể
như sau:
a) Mẫu số
1: Biên bản giao, nhận hồ sơ yêu cầu giám định.
b) Mẫu số
2: Biên bản tiếp nhận đối tượng giám định theo yêu cầu.
c) Mẫu số
3: Biên bản bàn giao đối tượng giám định theo yêu cầu.
d) Mẫu số
4: Văn bản ghi nhận quá trình giám định pháp y tâm thần theo yêu cầu.
đ) Mẫu số
5: Kết luận giám định pháp y tâm thần theo yêu cầu.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
2. Thông tư
số 18/2015/TT-BYT ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy
trình giám định pháp y tâm thần và biểu mẫu sử dụng trong giám định pháp y tâm
thần hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 3.
Điều khoản tham chiếu
Trường hợp
các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư và các Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản đã
thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 4.
Trách nhiệm thi hành
1. Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng
thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ
chức giám định pháp y, pháp y tâm thần và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để xem xét, giải quyết./.
Nơi
nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
QUY TRÌNH
GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 23/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
A. Chuẩn
bị các điều kiện cần thiết để tiến hành giám định
I. Người
tham gia giám định
1. Người
giám định pháp y tâm thần là người được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm làm Giám
định viên pháp y tâm thần (sau đây gọi tắt là giám định viên, viết tắt là GĐV)
theo quy định của Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm
2012 (sau đây viết là Luật giám định tư pháp). Mỗi trường hợp giám định pháp y
tâm thần thông thường có 03 GĐV tham gia. Trường hợp phức tạp, có khó khăn
trong việc xác định bệnh, đánh giá năng lực hành vi, có sự tham gia của nhiều
chuyên khoa khác nhau, giám định lại lần thứ nhất (giám định lại lần I) thì có
thể có 05 GĐV tham gia. Trường hợp giám định lại lần thứ hai (giám định lại lần
II), giám định đặc biệt thì có thể mời thêm chuyên gia về giám định pháp y tâm
thần, nhưng tổng số không quá 09 GĐV/01 ca giám định.
2. Điều
dưỡng quản lý, theo dõi và chăm sóc đối tượng giám định. Mỗi trường hợp giám
định cần phải có 02 điều dưỡng viên giúp việc.
II. Cơ
sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện, thuốc
1. Phòng
lưu đối tượng giám định: Bảo đảm an toàn, dễ quan sát.
2. Camera
theo dõi (trường hợp cần thiết).
3. Máy chụp
ảnh, máy ghi âm.
4. Phương
tiện xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh và thăm dò chức năng.
5. Phương
tiện, dụng cụ tiến hành các nghiệm pháp tâm lý.
6. Thuốc,
phương tiện, dụng cụ khám, chữa bệnh khi cần thiết.
7. Phương
tiện để đi xác minh, thăm khám chuyên khoa, vận chuyển, cấp cứu đối tượng giám
định khi cần thiết.
Tùy hình
thức giám định, tổ chức giám định pháp y tâm thần phải chuẩn bị trang thiết bị,
phương tiện, thuốc phù hợp. Trong trường hợp tổ chức giám định pháp y tâm thần
không có đủ các phương tiện theo quy định trên đây thì có thể ký hợp đồng với
cơ quan, tổ chức khác có đủ phương tiện và năng lực để thực hiện.
III. Hồ
sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định
1. Hồ sơ
trưng cầu hoặc yêu cầu giám định do người trưng cầu hoặc người yêu cầu giám
định cung cấp theo quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 21; điểm a, khoản 3 Điều
22 Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 (sau đây
viết là Luật giám định tư pháp) và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ
do mình cung cấp.
2. Hồ sơ
trưng cầu hoặc yêu cầu giám định phải được gửi trước tới tổ chức pháp y tâm
thần để nghiên cứu, xem xét quyết định việc giám định. Tổ chức pháp y tâm thần
chỉ tiến hành tiếp nhận đối tượng giám định và tổ chức giám định khi nhận đủ hồ
sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định.
3. Hồ sơ
trưng cầu giám định pháp y tâm thần
3.1. Hồ sơ
trưng cầu giám định pháp y tâm thần liên quan đến các vụ án hình sự:
3.1.1. Đối
tượng giám định là tội phạm:
3.1.1.1.
Giai đoạn khởi tố.
a) Quyết
định trưng cầu giám định pháp y tâm thần của người trưng cầu giám định có các
nội dung theo quy định tại khoản 2, Điều 25 Luật giám định tư pháp, do người có
thẩm quyền ký, đóng dấu.
b) Các tài
liệu liên quan đến đối tượng giám định, vụ án bao gồm:
- Sơ yếu Lý
lịch của đối tượng giám định: có dán ảnh mầu (đóng dấu giáp lai), ảnh chụp trên
nền trắng cỡ 3x4 cm trong 06 tháng gần đây nhất, có xác nhận của chính quyền
địa phương nơi đối tượng giám định cư trú;
- Quyết
định khởi tố vụ án hình sự;
- Các bản
tự khai của đối tượng giám định;
- Các biên
bản ghi lời khai của đối tượng giám định;
- Các biên
bản ghi lời khai của người làm chứng (nếu có);
- Các biên
bản ghi lời khai của bị hại (nếu có);
- Bút tích,
nhật ký, các bản viết tay, thư điện tử của đối tượng giám định (nếu có);
- Các biên
bản ghi lời khai của đồng phạm (nếu có);
- Nội dung
chi tiết của vụ án;
- Hình ảnh
thu giữ được từ vụ án (nếu có);
- Các tài
liệu khác được điều tra thu thập (nếu có).
c) Các tài
liệu liên quan đến sức khỏe thể chất, sức khỏe tâm thần của đối tượng giám
định, bao gồm:
- Bản báo
cáo của gia đình đối tượng giám định về tiền sử sản khoa, quá trình phát triển
tâm thần, vận động, đặc điểm tính cách, tình hình bệnh tật, đặc biệt là sức
khỏe tâm thần của đối tượng, cần nêu rõ việc có hay không sử dụng rượu, bia, ma
túy của đối tượng giám định từ nhỏ tới thời điểm giám định hoặc thời điểm xảy
ra vụ việc;
- Hồ sơ
bệnh án (phô tô toàn bộ) của đối tượng giám định đã khám, điều trị từ trước đến
nay tại các cơ sở y tế, đặc biệt lưu ý các hồ sơ khám bệnh, điều trị bệnh tâm
thần, thần kinh, điều trị về sọ não và các đơn (toa) thuốc, phiếu khám, các kết
quả xét nghiệm của đối tượng giám định từ nhỏ đến thời điểm giám định hoặc thời
điểm xảy ra vụ việc;
- Nhận xét
của Trạm y tế xã/phường/thị trấn hoặc y tế cơ quan (nơi đối tượng giám định cư
trú hoặc làm việc - sau đây gọi chung là Trạm y tế) về việc đối tượng giám định
có được quản lý sức khỏe và điều trị tại trạm y tế hay không. Nếu được quản lý
và điều trị bệnh tâm thần tại Trạm y tế, đề nghị nhận xét về tình trạng sức
khỏe tâm thần, về việc khám bệnh, chữa bệnh, cấp phát thuốc và uống thuốc tâm
thần của đối tượng giám định. (nếu chưa khám, chữa bệnh tâm thần tại Trạm y tế
xã thì xác nhận là đối tượng chưa từng khám, chữa bệnh tâm thần tại Trạm y tế).
- Nhận xét
của Trưởng/Phó thôn hoặc Tổ trưởng/Tổ phó tổ dân phố về đặc điểm tính tình, quá
trình sinh sống, sinh hoạt tại địa phương, mối quan hệ xã hội, các biểu hiện
hành vi bất thường (đặc biệt là sức khỏe tâm thần) của đối tượng, nhất là tại
thời điểm xảy ra vụ việc;
- Hai bản
nhận xét của 02 người hàng xóm hoặc bạn bè/đồng nghiệp cùng cơ quan (không có
quan hệ họ hàng với đối tượng giám định, mỗi người viết 01 bản riêng biệt) về
quá trình bệnh tật, đặc điểm tính tình, quá trình sinh sống, sinh hoạt tại địa
phương, mối quan hệ xã hội, các biểu hiện hành vi bất thường (đặc biệt là sức
khỏe tâm thần) của đối tượng, nhất là tại thời điểm xảy ra vụ việc;
d) Các tài
liệu, thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của người giám định.
3.1.1.2.
Giai đoạn điều tra, truy tố, xét xử:
a) Quyết
định trưng cầu giám định pháp y tâm thần của người trưng cầu giám định có các
nội dung theo quy định tại khoản 2, Điều 25 Luật giám định tư pháp, do người có
thẩm quyền ký, đóng dấu.
b) Các tài
liệu liên quan đến đối tượng giám định, vụ án bao gồm:
- Sơ yếu Lý
lịch của đối tượng giám định có dán ảnh (như điểm 3.1.1.1);
- Các bản
tự khai của đối tượng giám định;
- Các biên
bản hỏi cung của đối tượng giám định;
- Các biên
bản ghi lời khai của đối tượng giám định;
- Các biên
bản ghi lời khai của người làm chứng (nếu có);
- Các biên
bản ghi lời khai của bị hại (nếu có);
- Bút tích,
nhật ký, các bản viết tay, thư điện tử của đối tượng giám định (nếu có);
- Các biên
bản hỏi cung của đồng phạm (nếu có);
- Các biên
bản ghi lời khai của đồng phạm (nếu có);
- Nội dung
chi tiết của vụ án;
- Hình ảnh
thu giữ được từ vụ án (nếu có);
- Quyết
định khởi tố vụ án hình sự;
- Quyết
định khởi tố bị can;
- Bản kết
luận điều tra (nếu có);
- Cáo trạng
(giai đoạn truy tố);
- Biên bản
phiên tòa (nếu có);
- Bản án,
Quyết định của Tòa án (nếu có);
- Các tài
liệu khác được điều tra thu thập (nếu có).
c) Các tài
liệu theo quy định tại tiết c, tiết d điểm 3.1.1.1 khoản III phần A Quy trình
này.
d) Nhận xét
của cơ sở giam giữ đối tượng giám định, bao gồm nhận xét của: Quản giáo, y tế
trại tạm giam, 02 người giam cùng buồng về quá trình sinh hoạt và những hoạt
động hàng ngày của đối tượng giám định trong thời gian giam giữ.
3.1.1.3.
Giai đoạn thi hành án hình sự:
a) Quyết
định trưng cầu giám định pháp y tâm thần của người trưng cầu giám định có các
nội dung theo quy định tại khoản 2, Điều 25 Luật giám định tư pháp, do người có
thẩm quyền ký, đóng dấu.
b) Các tài
liệu liên quan đến đối tượng giám định, vụ án bao gồm:
- Sơ yếu Lý
lịch của đối tượng giám định (như điểm 3.1.1.1);
- Các bản
tự khai của của đối tượng giám định;
- Các biên
bản hỏi cung của đối tượng giám định;
- Các biên
bản ghi lời khai của đối tượng giám định;
- Các biên
bản ghi lời khai của người làm chứng (nếu có);
- Các biên
bản ghi lời khai của bị hại (nếu có);
- Bút tích,
nhật ký, các bản viết tay, thư điện tử của đối tượng giám định (nếu có);
- Các biên
bản hỏi cung của đồng phạm (nếu có);
- Các biên
bản ghi lời khai của đồng phạm (nếu có);
- Nội dung
chi tiết của vụ án;
- Hình ảnh
thu giữ được từ vụ án;
- Quyết
định khởi tố vụ án hình sự;
- Quyết
định khởi tố bị can;
- Bản kết
luận điều tra;
- Cáo
trạng;
- Biên bản
phiên tòa;
- Bản án,
Quyết định của Tòa án;
- Các tài
liệu khác được điều tra thu thập (nếu có).
c) Các tài
liệu theo quy định tại tiết c, tiết d điểm 3.1.1.1 khoản III phần A Quy trình
này.
d) Nhận xét
của cơ sở giam giữ đối tượng giám định, bao gồm: Quản giáo, y tế trại tạm giam,
02 phạm nhân cùng phòng về quá trình sinh hoạt và những hoạt động hàng ngày của
đối tượng giám định trong thời gian giam giữ;
3.1.2.
Trường hợp đối tượng giám định là bị hại
a) Quyết
định trưng cầu giám định của cơ quan tiến hành tố tụng.
b) Các tài
liệu chi tiết về vụ án, nhân thân, mối quan hệ giữa đối tượng giám định và bị
can:
- Lý lịch
của đối tượng giám định;
- Nội dung
chi tiết của vụ án;
- Sơ đồ
hiện trường vụ án;
- Các bản
tự khai của bị can;
- Các biên
bản ghi lời khai của bị can;
- Đơn tố
cáo của đối tượng giám định hoặc gia đình đối tượng;
- Các biên
bản ghi lời khai của nhân chứng;
- Các tài
liệu khác cơ quan điều tra thu thập được trong vụ án;
- Bản xác
minh chi tiết mối quan hệ giữa bị can và đối tượng giám định;
- Các biên
bản ghi lời khai của đối tượng giám định (nếu có);
- Bản kết
luận giám định pháp y của đối tượng giám định (nếu có);
- Biên bản
phiên tòa (nếu có).
c) Các tài
liệu theo quy định tại tiết c, tiết đ điểm 3.1.1.1 khoản III phần A Quy trình
này.
3.2. Hồ sơ
trưng cầu giám định sức khỏe tâm thần trong các vụ án, vụ việc hành chính, vụ
việc dân sự:
a) Quyết
định trưng cầu giám định của cơ quan tiến hành tố tụng.
b) Các tài
liệu liên quan đến đối tượng giám định và vụ việc:
- Sơ yếu Lý
lịch của đối tượng giám định: có dán ảnh mầu (đóng dấu giáp lai), ảnh chụp trên
nền trắng cỡ 3x4 cm trong 06 tháng gần đây nhất, có xác nhận của chính quyền
địa phương nơi đối tượng giám định cư trú;
- Nội dung
chi tiết vụ việc;
- Hợp đồng
dân sự liên quan đến vụ việc (nếu có);
- Các giấy
tờ liên quan khác;
- Biên bản
phiên tòa (nếu có);
- Sơ yếu Lý
lịch của người đề nghị, tranh chấp (nếu có);
c) Các tài
liệu theo quy định tại tiết c, tiết d điểm 3.1.1.1 khoản III phần A Quy trình
này.
4. Hồ sơ
yêu cầu giám định pháp y tâm thần bao gồm:
a) Văn bản
yêu cầu giám định pháp y tâm thần theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật giám
định tư pháp;
b) Bản sao
giấy tờ theo quy định tại khoản 1, Điều 26 Luật giám định tư pháp;
c) Các tài
liệu theo quy định tại tiết c, tiết d điểm 3.1.1.1 khoản III phần A Quy trình
này.
IV. Đối
tượng giám định và việc quản lý đối tượng giám định.
1. Đối
tượng giám định theo trưng cầu hoặc đối tượng giám định theo yêu cầu (sau đây
gọi chung là đối tượng giám định) là người đang còn sống, do người trưng cầu
hoặc người yêu cầu giám định đưa tới sau khi được tổ chức pháp y tâm thần đồng
ý tiếp nhận giám định pháp y tâm thần.
2. Trường
hợp đối tượng giám định đã chết hoặc mất tích được cơ quan có thẩm quyền xác
nhận, tổ chức pháp y tâm thần sẽ giám định trên hồ sơ do người trưng cầu hoặc
người yêu cầu cung cấp.
3. Việc
quản lý đối tượng giám định được thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 27
Luật giám định tư pháp.
B. Quy
trình giám định pháp y tâm thần đối với từng hình thức giám định
Căn cứ tình
hình thực tế, tính chất từng vụ việc, các tổ chức pháp y tâm thần lựa chọn hình
thức giám định pháp y tâm thần phù hợp theo quy trình giám định của một trong
các hình thức giám định sau (giám định lần đầu áp dụng từ khoản I đến khoản V
mục này):
I. Giám
định nội trú
Là giám
định tại cơ sở giám định pháp y tâm thần, áp dụng đối với những trường hợp chẩn
đoán bệnh và xác định năng lực hành vi của đối tượng giám định khó khăn và phức
tạp, gồm các bước như sau:
1. Tiếp
nhận hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định:
a) Hồ sơ
trưng cầu giám định quy định tại điểm 3 khoản III phần A hoặc hồ sơ yêu cầu
giám định quy định tại điểm 4 khoản III phần A Quy trình này phải gửi tới Tổ
chức pháp y tâm thần để nghiên cứu, xem xét trước khi quyết định việc tiếp nhận
trưng cầu hoặc tiếp nhận yêu cầu giám định;
b) Việc
tiếp nhận trưng cầu hoặc yêu cầu giám định và giao nhận hồ sơ trưng cầu hoặc
yêu cầu giám định quy định tại các khoản 1, 2 và 3, Điều 27 Luật giám định tư
pháp;
c) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám
định, Tổ chức pháp y tâm thần phải có văn bản trả lời người trưng cầu hoặc
người yêu cầu giám định về việc tiếp nhận đối tượng giám định. Trường hợp không
đồng ý tiếp nhận trưng cầu hay yêu cầu giám định thì trong văn bản phải nêu rõ
lý do từ chối.
2. Từ chối
giám định:
Tổ chức
pháp y tâm thần từ chối giám định khi có một trong các trường hợp được quy định
tại khoản 2 Điều 11 Luật giám định tư pháp.
3. Tiếp
nhận đối tượng giám định:
Sau khi Thủ
trưởng hoặc người được ủy quyền của Tổ chức pháp y tâm thần đồng ý tiếp nhận
bằng văn bản, người trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định đưa đối tượng giám
định đến bàn giao cho Tổ chức pháp y tâm thần. Việc giao, nhận đối tượng giám
định thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 27 Luật giám định tư
pháp và phải lập biên bản tiếp nhận đối tượng giám định theo mẫu số 2 hoặc mẫu
số 4 Phụ lục 2, hoặc mẫu số 2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này, tùy
theo từng loại đối tượng giám định.
4. Phân
công người tham gia giám định:
Thủ trưởng
Tổ chức pháp y tâm thần ra quyết định phân công người tham gia giám định pháp y
tâm thần. Các giám định viên pháp y tâm thần được phân công tham gia giám định
pháp y tâm thần (sau đây gọi tắt là giám định viên tham gia giám định) hoạt
động theo cơ chế giám định tập thể quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật giám
định tư pháp, trong đó phân công một giám định viên chủ trì và một giám định
viên thư ký.
5. Nghiên
cứu hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định:
Giám định
viên được phân công tham gia giám định phải nghiên cứu hồ sơ do người trưng cầu
hoặc người yêu cầu giám định cung cấp. Trường hợp cần thiết, giám định viên
tham gia giám định thống nhất đề nghị tổ chức trưng cầu hoặc người yêu cầu bổ
sung tài liệu hoặc cử giám định viên trực tiếp cùng người được người trưng cầu
hoặc người yêu cầu giám định đi thu thập thêm tài liệu. Giám định viên thư ký
tổng hợp tất cả các tài liệu có liên quan đến đối tượng giám định.
6. Theo dõi
đối tượng giám định:
a) Đối
tượng giám định được đưa vào buồng theo dõi. Trường hợp cần thiết phải theo dõi
bằng camera.
b) Giám
định viên tham gia giám định theo dõi sát, ghi chép đầy đủ, trung thực mọi diễn
biến của đối tượng giám định vào bệnh án theo dõi giám định pháp y tân thần do
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành:
- Trường
hợp cần điều trị cho đối tượng giám định: Đối tượng giám định được tổ chức pháp
y tâm thần hội chẩn theo quy định của Bộ Y tế và thống nhất hướng điều trị.
Ngoài giờ hành chính, nếu đối tượng giám định cần xử trí cấp cứu thì bác sĩ
trực khám, xử trí và ghi chép diễn biến của đối tượng giám định vào bệnh án
theo dõi giám định pháp y tâm thần.
- Thời gian
theo dõi giám định tối đa là 06 (sáu) tuần/01 (một) đối tượng giám định.
Trường hợp
cần kéo dài thời gian theo dõi giám định, giám định viên tham gia giám định
thống nhất báo cáo Thủ trưởng Tổ chức pháp y tâm thần để xem xét quyết định
việc kéo dài thời gian theo dõi và thông báo cho cơ quan trưng cầu hoặc cá nhân
yêu cầu giám định bằng văn bản và nêu rõ lý do (thời gian kéo dài không quá 03
(ba) tuần)
7. Khám lâm
sàng đối tượng giám định:
a) Khám tâm
thần: khám chi tiết, tỷ mỉ tất cả các hoạt động tâm thần;
b) Khám nội
khoa và khám thần kinh;
c) Khám các
chuyên khoa khác (nếu cần thiết);
Giám định
viên tham gia giám định phải trực tiếp khám lâm sàng đối tượng giám định trước
khi giám định.
Giám định
viên làm nhiệm vụ thư ký ghi chép đầy đủ mọi diễn biến lâm sàng vào bệnh án
theo dõi giám định.
8. Thăm
khám cận lâm sàng đối với đối tượng giám định:
a) Các xét
nghiệm cần thiết:
- Xét
nghiệm máu (sinh hóa, huyết học);
- Xét
nghiệm nước tiểu;
- Chụp
X.quang tim, phổi thẳng hoặc chụp nghiêng;
- X.quang
sọ não thẳng và nghiêng;
- Điện não
đồ;
- Điện tâm
đồ;
- Các trắc
nghiệm tâm lý.
b) Các xét
nghiệm khác: Tùy từng trường hợp cụ thể, giám định viên chỉ định cho đối tượng
giám định làm xét nghiệm cần thiết trong các xét nghiệm sau và chịu trách nhiệm
về chỉ định của mình:
- Lưu huyết
não;
-
CT.Scanner sọ não hoặc MRI sọ não;
- Xét
nghiệm HIV;
- Xét
nghiệm khác khi cần thiết.
9. Giám
định viên thư ký tổng hợp tất cả các tài liệu có liên quan đến đối tượng giám
định.
10. Họp
giám định viên tham gia giám định:
a) Giám
định viên thư ký báo cáo tóm tắt hồ sơ vụ án và diễn biến quá trình theo dõi
giám định;
b) Giám
định viên tham gia giám định trực tiếp thăm khám lâm sàng đối tượng giám định,
nêu ý kiến của mình;
c) Thảo
luận.
d) Ký biên
bản giám định.
11. Kết
luận giám định:
Căn cứ vào:
kết quả nghiên cứu tài liệu, kết hợp quá trình theo dõi, thăm khám đối tượng
giám định; các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng và mức độ mắc bệnh/không mắc
bệnh của từng đối tượng giám định, từng vụ việc cụ thể liên quan đến đối tượng
giám định, giám định viên tham gia giám định thảo luận, đưa ra kết luận giám
định.
Kết luận
giám định phải trả lời đầy đủ các nội dung của Quyết định trưng cầu hoặc của
yêu cầu giám định và được lập thành văn bản.
Giám định
viên tham gia giám định đều phải ký vào kết luận giám định. Trường hợp nếu có
giám định viên không thống nhất thì ghi rõ ý kiến của giám định viên đó. Giám
định viên có quyền độc lập đưa ra ý kiến bảo lưu kết luận của mình và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về kết luận đó.
a) Kết luận
theo tiêu chuẩn y học:
- Căn cứ
Tiêu chuẩn chẩn đoán của Tổ chức Y tế Thế giới về các rối loạn tâm thần và hành
vi hiện hành (ICD-10), căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể sử dụng
trong giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần, giám định viên tham gia giám
định xác định đối tượng giám định:
- Họ và
tên:
- Có bệnh
tâm thần, rối loạn tâm thần hay không?
- Bệnh tâm
thần, rối loạn tâm thần gì (ghi mã bệnh)?
- Tình
trạng tâm thần trước, trong và sau khi xảy ra vụ việc?
b) Kết luận
về khả năng nhận thức, điều khiển hành vi.
Căn cứ Bộ
luật hình sự năm 2015, Bộ luật dân sự năm 2015; căn cứ vào khả năng nhận thức
và điều khiển hành vi của đối tượng giám định trong từng thời điểm, đặc biệt
tại thời điểm xảy ra vụ việc, giám định viên tham gia giám định thảo luận và
xác định đối tượng giám định có một trong các tình trạng nhận thức, điều khiển
hành vi sau đây:
- Mất khả
năng nhận thức và/hoặc khả năng điều khiển hành vi;
- Hạn chế
khả năng nhận thức và/hoặc khả năng điều khiển hành vi (có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi ở các vụ việc dân sự);
- Đủ khả
năng nhận thức và khả năng điều khiển hành vi.
12. Lập hồ
sơ giám định và lưu trữ hồ sơ
a) Lập hồ
sơ giám định:
Ngoài các
tài liệu theo quy định tại điểm 3 hoặc điểm 4 khoản III phần A Quy trình này,
hồ sơ giám định còn có các tài liệu kèm theo (các bút lục sử dụng trong quá
trình giám định pháp y tâm thần):
- Biên bản
bàn giao tài liệu và biên bản giao, nhận đối tượng giám định;
- Văn bản
ghi nhận quá trình giám định, bao gồm: Bệnh án theo dõi giám định; Biên bản
giám định pháp y tâm thần;
- Kết luận
giám định;
- Ảnh đối
tượng giám định;
- Tài liệu
khác có liên quan đến việc giám định (nếu có).
b) Hồ sơ
giám định pháp y tâm thần do Tổ chức pháp y tâm thần lưu trữ. Thời gian lưu trữ
hồ sơ giám định là vĩnh viễn, theo quy định tại Thông tư số 53/2017/TT-BYT ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu
chuyên môn nghiệp vụ của ngành y tế.
13. Kết
thúc giám định:
a) Tổ chức
pháp y tâm thần bàn giao lại đối tượng giám định cho người trưng cầu hoặc người
yêu cầu giám định theo mẫu số 3 hoặc mẫu số 5 Phụ lục 2, hoặc mẫu số 3 Phụ lục
3 ban hành kèm theo Thông tư này tùy theo từng loại đối tượng giám định (đối
tượng giám định có lệnh tạm giam hoặc không có lệnh tạm giam);
b) Trả kết
luận giám định: Tổ chức pháp y tâm thần trả kết luận giám định trực tiếp cho
người được người trưng cầu giám định hoặc người yêu cầu giám định cử tới (có
chữ ký biên nhận) hoặc trả gián tiếp theo đường bưu điện, có dấu xác nhận của
bưu điện (thư bảo đảm).
II. Giám
định tại phòng khám
Áp dụng đối
với những trường hợp đơn giản, không khó khăn trong chẩn đoán, xác định năng
lực và trách nhiệm hành vi, gồm các bước như sau:
1. Tiếp
nhận hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định:
Theo quy
định tại điểm 1 khoản I phần B Quy trình này.
2. Phân
công người tham gia giám định:
Theo quy
định tại điểm 4 khoản I phần B Quy trình này.
3. Nghiên
cứu hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định:
Theo quy
định tại điểm 5 khoản I phần B Quy trình này.
4. Tiếp
nhận và thăm khám lâm sàng đối tượng giám định:
Tiếp nhận
đối tượng giám định tại phòng khám của Tổ chức pháp y tâm thần để giám định
viên tham gia giám định thăm khám đối tượng giám định. Việc thăm khám đối tượng
theo quy định tại điểm 7 khoản I phần B Quy trình này.
5. Thăm
khám cận lâm sàng đối tượng giám định:
Tùy từng
trường hợp cụ thể mà giám định viên tham gia giám định thống nhất chỉ định cho
đối tượng giám định làm các xét nghiệm cận lâm sàng theo quy định tại điểm 8
khoản I phần B Quy trình này. Người trưng cầu hoặc người yêu cầu giám định đưa
đối tượng giám định đi làm xét nghiệm.
6. Giám
định viên được giao làm thư ký tổng hợp tất cả các tài liệu có liên quan đến
đối tượng giám định.
7. Họp giám
định viên tham gia giám định:
Dựa trên cơ
sở nghiên cứu tài liệu trưng cầu hoặc yêu cầu giám định, kết quả thăm khám trực
tiếp đối tượng giám định tại phòng khám và các kết quả cận lâm sàng đã làm,
giám định viên tham gia giám định thảo luận, kết luận giám định và lập biên bản
giám định.
8. Kết luận
giám định:
Theo quy
định tại điểm 11 khoản I phần B Quy trình này.
9. Lập hồ
sơ giám định và lưu trữ hồ sơ giám định:
Theo quy
định tại điểm 12 khoản I phần B Quy trình này.
10. Kết
thúc giám định:
Theo quy
định tại điểm 13 khoản I phần B Quy trình này.
III.
Giám định tại chỗ
Áp dụng đối
với những trường hợp đối tượng giám định đang bị giam giữ nếu đưa ra ngoài sẽ
khó khăn và không an toàn trong công tác quản lý đối tượng giám định hoặc một
số trường hợp đặc biệt không thể đưa đối tượng đến giám định tại Tổ chức pháp y
tâm thần, gồm các bước như sau:
1. Tiếp
nhận hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định:
Theo quy
định tại điểm 1 khoản I phần B Quy trình này.
2. Phân
công người tham gia giám định:
Theo quy
định tại điểm 4 khoản I phần B Quy trình này.
3. Nghiên
cứu hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định:
Theo quy
định tại điểm 5 khoản I phần B Quy trình này.
4. Tiếp xúc
và thăm khám đối tượng giám định:
Tiếp xúc
đối tượng giám định tại nơi đối tượng đang bị giam giữ để các giám định viên
thăm khám đối tượng giám định. Việc thăm khám đối tượng theo quy định tại điểm
7 khoản I phần B Quy trình này.
5. Đưa đối
tượng giám định đi thăm khám cận lâm sàng cần thiết:
Tùy từng
trường hợp cụ thể mà giám định viên tham gia giám định thống nhất chỉ định cho
đối tượng giám định làm các thăm khám cận lâm sàng (xét nghiệm) cần thiết theo
quy định tại điểm 8 khoản I phần B Quy trình này. Người trưng cầu hoặc người
yêu cầu giám định đưa đối tượng giám định đi làm xét nghiệm.
6. Giám
định viên thư ký tổng hợp tất cả các tài liệu có liên quan đến đối tượng giám
định.
7. Họp giám
định viên tham gia giám định:
Dựa trên cơ
sở nghiên cứu hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định, kết quả thăm khám trực
tiếp đối tượng giám định và các kết quả cận lâm sàng đã làm, giám định viên
tham gia giám định thảo luận, lập kết luận giám định và lập biên bản giám định.
8. Kết luận
giám định:
Theo quy
định tại điểm 11 khoản I phần B Quy trình này.
9. Lập hồ
sơ giám định và lưu trữ hồ sơ giám định:
Theo quy
định tại điểm 12 khoản I phần B Quy trình này.
10. Kết
thúc giám định:
Theo quy
định tại điểm 13 khoản I phần B Quy trình này.
IV. Giám
định trên hồ sơ (giám định vắng mặt)
Hình thức
này chỉ áp dụng trong trường hợp đối tượng giám định đã bị chết hoặc bị mất
tích hoặc theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
1. Tiếp
nhận hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định:
Theo quy
định tại điểm 1 khoản I phần B Quy trình này.
2. Phân
công người tham gia giám định:
Theo quy
định tại điểm 4 khoản I phần B Quy trình này.
3. Nghiên
cứu hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định:
Theo quy
định tại điểm 5 khoản I phần B Quy trình này.
4. Giám
định viên thư ký tổng hợp tất cả các tài liệu có liên quan đến đối tượng giám
định.
5. Họp giám
định viên tham gia giám định:
Dựa trên cơ
sở nghiên cứu hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định, giám định viên tham gia
giám định thảo luận, lập kết luận giám định và lập biên bản giám định.
6. Kết luận
giám định:
Theo quy
định tại điểm 11 khoản I phần B Quy trình này.
7. Lập hồ
sơ giám định và lưu trữ hồ sơ giám định:
Theo quy
định tại điểm 12 khoản I phần B Quy trình này.
8. Kết thúc
giám định:
Theo quy
định tại điểm 13 khoản I phần B Quy trình này.
V. Giám
định bổ sung
1. Tiếp
nhận hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định bổ sung: Theo quy định tại điểm 1
khoản I phần B Quy trình này kèm theo các tài liệu liên quan đến tình tiết mới
của vụ án, vụ việc đã được kết luận (trong trường hợp phát sinh vấn đề mới cần
phải giám định liên quan đến tình tiết của vụ án, vụ việc đã có kết luận giám
định trước đó), bản sao kết luận giám định pháp y tâm thần.
2. Phân
công người tham gia giám định bổ sung: Theo quy định tại điểm 4 khoản I phần B
Quy trình này. Giám định viên tham gia giám định bổ sung là các giám định viên
đã tham gia giám định trước đó hoặc các giám định viên khác.
3. Nghiên
cứu hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định bổ sung: Theo quy định tại điểm 5
khoản I phần B Quy trình này.
4. Giám
định viên thư ký tổng hợp tất cả các tài liệu có liên quan đến đối tượng giám
định.
5. Họp giám
định viên tham gia giám định bổ sung:
Dựa trên cơ
sở nghiên cứu hồ sơ trưng cầu hoặc yêu cầu giám định bổ sung, giám định viên
tham gia giám định thảo luận, lập kết luận giám định và lập biên bản giám định
bổ sung.
6. Kết luận
giám định và biên bản giám định bổ sung: Theo quy định tại điểm 11 khoản 1 phần
B Quy trình này và phải trả lời đầy đủ các nội dung của quyết định trưng cầu
hoặc của văn bản yêu cầu giám định bổ sung.
7. Lập hồ
sơ giám định và lưu trữ hồ sơ giám định bổ sung: Theo quy định tại điểm 12
khoản I phần B Quy trình này tùy theo nội dung của quyết định trưng cầu hoặc
văn bản yêu cầu giám định bổ sung.
8. Kết thúc
giám định bổ sung: Theo quy định tại điểm 13 khoản 1 phần B Quy trình này.
Kết luận
giám định bổ sung phải được lưu trong hồ sơ giám định.
VI. Giám
định lại
Việc giám
định lại được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Luật giám định tư
pháp. Các giám định viên đã tham gia giám định lần đầu không được tham gia giám
định lại.
Căn cứ
Quyết định trưng cầu, vụ việc cụ thể hoặc tùy từng trường hợp giám định cụ thể,
Thủ trưởng Tổ chức pháp y tâm thần lựa chọn hình thức giám định pháp y tâm thần
phù hợp với quy định từ khoản I đến khoản V. Việc giám định lại thực hiện như
quy trình giám định lần đầu.
VII.
Giám định lại lần thứ hai, giám định đặc biệt
Việc giám
định lại lần II được thực hiện theo quy định tại khoản I Điều 30 Luật giám định
tư pháp; giám định đặc biệt được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 30
Luật giám định tư pháp.
Hội đồng
giám định lại lần II hoặc giám định đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế ký Quyết định
thành lập gồm ít nhất là 03 thành viên, tối đa là 09 thành viên Giám định viên
đã tham gia giám định trước đó không tham gia Hội đồng này.
Căn cứ vào
quyết định trưng cầu hay yêu cầu giám định, căn cứ từng trường hợp cần giám
định lại lần II hay giám định đặc biệt cụ thể, Hội đồng giám định lại lần II
hoặc Hội đồng giám định đặc biệt lựa chọn hình thức giám định phù hợp quy định
từ khoản I đến khoản V. Việc giám định lại lần II thực hiện như quy trình giám
định lần đầu.
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU
SỬ DỤNG TRONG GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN THEO TRƯNG CẦU
(ban hành kèm theo Thông tư số 23/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số 1
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/BBGNHSGĐ |
…………(2), ngày …..
tháng ….. năm….. |
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN
HỒ SƠ TRƯNG CẦU GIÁM
ĐỊNH
Vào
lúc…..giờ.......phút, ngày……….tháng……….năm 20.........
Tại:
(địa điểm tiếp nhận)…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
Chúng
tôi gồm:
Bên
giao:
Ông/
Bà: ……………………………… Chức vụ: ……………………….. Điện thoại: ………………….
Đại
diện cơ quan, đơn vị: …………………………………………………………………………………..
Bên
nhận:
Ông/
Bà: ……………………………… Chức vụ: ………………………... Điện thoại: …………………
Đại
diện (ghi tên Tổ chức giám định): …………………………………………………………………….
Đã
tiến hành giao, nhận hồ sơ trưng cầu giám định pháp y tâm thần của đối tượng:
Họ
và tên: …………………………….. Năm sinh: ………….. Giới tính: ……………………………….
Nơi
thường trú: ………………………………………………………………………………………………
Hồ
sơ bao gồm:
1.
Quyết định trưng cầu giám định pháp y tâm thần số…….ngày…….tháng…...năm …….
của: ……………………………………………………………………………………………………………
2.
Số lượng ……… tài liệu/văn bản/bút lục, được đánh số từ 01 đến .... (có bảng kê
kèm theo);
Biên
bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị như nhau.
Những
người có tên trên đã đọc lại, nhất trí và cùng ký tên xác nhận dưới đây.
Người giao |
Người nhận |
(1):
Ghi rõ tên của Tổ chức giám định (Viện/Trung tâm)
(2):
Ghi rõ địa đanh tỉnh nơi Tổ chức giám định đặt trụ sở
Mẫu số 2
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/BBTNĐTGĐT |
……………..(2), ngày …….
tháng …… năm…….. |
Ảnh 4x6 cm của đối
tượng giám định, đóng dấu ráp lai |
BIÊN BẢN TIẾP NHẬN ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
ĐANG BỊ GIAM GIỮ Vào
lúc …… giờ …… phút, ngày……..tháng…….năm 20…… tại (ghi tên Tổ chức giám
định)…………………………………………………………………….. Căn
cứ Quyết định trưng cầu giám định/giám định bổ sung/ giám định lại số:……..
ngày …….tháng…….năm ……. |
Chúng
tôi gồm:
Đại
diện bên giao (cơ quan trưng cầu):
Ông/
Bà: ……………………………………. Chức vụ: ………………… Điện thoại: …………………..
Cơ
quan:………………………………………………………………………………………………………
Đại
diện bên nhận:
Ông/
Bà: ……………………………………. Chức vụ: …………………. Điện thoại: ………………….
Khoa:
………………………………………………………………………………………………………….
Tổ
chức giám định: ………………………………………………………………………………………….
Người
quản lý đối tượng giám định:
Ông/
Bà: ……………………………………. Chức vụ: ………………….. Điện thoại: …………………
Cơ
quan: ……………………………………………………………………………………………………..
Đã
tiến hành giao, nhận đối tượng giám định theo quyết định trưng cầu giám định
pháp y tâm thần nêu trên.
1.
Đối tượng giám định:
Họ
và tên: …………………………………………………………………………………………………….
Năm
sinh: …………………………………………… Giới tính: …………………………………………..
Quê
quán: ……………………………………………………………………………………………………
Nơi
thường trú: ………………………………………………………………………………………………
2.
Tình trạng đối tượng giám định khi tiếp nhận:
…………………………………………………………………………………………………………………
3.
Tài liệu, đồ vật có liên quan đến đối tượng giám định:……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………
Biên
bản được lập thành 03 bản, vào hồi……giờ…….phút, ngày…….tháng……. năm 20………. .
Mỗi
bên giữ 01 bản, có giá trị như nhau.
Những
người có tên trên đã đọc lại, nhất trí và cùng ký tên xác nhận dưới đây.
Người quản lý |
Người giao |
Người nhận |
(1):
Ghi rõ tên của Tổ chức giám định (Viện/Trung tâm)
(2):
Ghi rõ địa danh tỉnh nơi Tổ chức giám định đặt trụ sở
Mẫu số 3
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/BBBGĐTGĐ |
……………..(2), ngày …….
tháng …… năm…….. |
Ảnh 4x6 cm của đối
tượng giám định, đóng dấu ráp lai |
BIÊN BẢN BÀN GIAO ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
ĐANG BỊ GIAM GIỮ Vào
lúc …… giờ …… phút, ngày……..tháng…….năm 20…… tại Khoa giám định của (Tên, địa
chỉ của Tổ chức giám định)…………………………………………….. |
Chúng
tôi gồm:
Đại
diện bên giao (tổ chức giám định):
Ông/
Bà: ……………………………………. Chức vụ: …………………. Điện thoại: ………………….
Cơ
quan: ……………………………………………………………………………………………………..
Đại
diện bên nhận (cơ quan trưng cầu):
Ông/
Bà: ……………………………………. Chức vụ: ………………….. Điện thoại: …………………
Cơ
quan: ……………………………………………………………………………………………………..
Đại
diện cơ quan quản lý đối tượng giám định (nếu có):
Ông/
Bà: ……………………………………. Chức vụ: ………………….. Điện thoại: …………………
Cơ
quan: ……………………………………………………………………………………………………..
Đã
tiến hành bàn giao đối tượng giám định theo trưng cầu tại Quyết định số …..(ghi
tên cơ quan trưng cầu):
1.
Đối tượng giám định:
Họ,
tên: …………………………………………………………… Giới tính………..Năm sinh: ………...
Nơi
thường trú: ………………………………………………………………………………………………
2.
Tình trạng đối tượng giám định khi bàn giao: …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
3.
Tài liệu, đồ vật có liên quan đến đối tượng giám định:
…………………………………………………………………………………………………………………
Biên
bản được lập thành 03 bản, hoàn tất vào lúc …..giờ……..phút,
ngày......tháng…..năm 20…..
Mỗi
bên giữ 01 bản, có giá trị như nhau.
Những
người có tên trên đã đọc lại, nhất trí và cùng ký tên xác nhận dưới đây.
Người quản lý |
Người nhận |
Người giao |
(1):
Ghi rõ tên của Tổ chức giám định (Viện/Trung tâm)
(2):
Ghi rõ địa danh tỉnh nơi Tổ chức giám định đặt trụ sở
Mẫu số 4
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/TNĐTGĐKGG |
……………..(2), ngày …….
tháng …… năm…….. |
Ảnh 4x6 cm của đối
tượng giám định, đóng dấu ráp lai |
BIÊN BẢN TIẾP NHẬN
ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH Hồi
…… giờ …… phút, ngày……..tháng…….năm 20…… tại (ghi tên Tổ chức giám
định)…………………………………………………………………….. Căn
cứ Quyết định trưng cầu giám định/giám định bổ sung/ giám định tại số:……..
ngày …….tháng…….năm ……. |
Chúng
tôi gồm:
Đại
diện bên giao (cơ quan trưng cầu):
Ông/
Bà: ……………………………………. Chức vụ: ……………….. Điện thoại: ……………………
Cơ
quan: ……………………………………………………………………………………………………..
Đại
diện bên nhận:
Ông/
Bà: …………………………………….. Chức vụ: ……………….. Điện thoại: …………………...
Khoa:
………………………………………………………………………………………………………….
Tổ
chức giám định: ………………………………………………………………………………………….
Gia
đình đối tượng:
Ông/
Bà: …………………………………………………….. Điện thoại:………………………………….
Địa
chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
CMND/Thẻ
căn cước công dân số: ………………………………..Ngày cấp…………………………..
Nơi
cấp: ………………………………………………………………………………………………………
Quan
hệ với đối tượng giám định:
…................................................................................................
Đã
tiến hành giao, nhận đối tượng giám định không trong giai đoạn giam giữ:
1.
Đối tượng giám định:
Họ
và tên: …………………………………….. Năm sinh:……………….. Giới tính:……………………
Nơi
thường trú: ………………………………………………………………………………………………
2.
Tình trạng đối tượng giám định khi tiếp nhận:
…………………………………………………………………………………………………………………
3.
Tài liệu, đồ vật có liên quan đến đối tượng giám định:………………………………………………
..………………………………………………………………………………………………………………
Biên
bản được lập thành 03 bản, hoàn tất hồi…..giờ…….phút, ngày…….tháng…….năm 20……..
Mỗi
bên giữ 01 bản, có giá trị như nhau.
Những
người có tên trên đã đọc lại, nhất trí và cùng ký tên xác nhận dưới đây.
Gia đình đối tượng |
Người giao |
Người nhận |
(1):
Ghi rõ tên của Tổ chức giám định (Viện/Trung tâm)
(2):
Ghi rõ địa danh tỉnh nơi Tổ chức giám định đặt trụ sở
Mẫu số 5
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/BGĐTGĐKGG |
……………..(2), ngày …….
tháng …… năm…….. |
Ảnh 4x6 cm của đối
tượng giám định, đóng dấu ráp lai |
BIÊN BẢN BÀN GIAO ĐỐI
TƯỢNG GIÁM ĐỊNH Hồi
…… giờ …… phút, ngày……..tháng…….năm 20…… tại (ghi tên Tổ chức giám
định)…………………………………………………………………….. Căn
cứ Quyết định trưng cầu giám định/giám định bổ sung/ giám định tại số:……..
ngày …….tháng…….năm ……. |
Chúng
tôi gồm:
Đại
diện bên giao (cơ quan giám định):
Ông/
Bà: …………………………………..... Chức vụ: ………………..Điện thoại: …………………….
Khoa:
………………………………………………………………………………………………………….
Tổ
chức giám định: ………………………………………………………………………………………….
Đại
diện bên nhận:
Ông/
Bà: ……………………………………. Chức vụ: ………………...Điện thoại: ……………………
Cơ
quan: ……………………………………………………………………………………………………..
Gia
đình đối tượng:
Ông/
Bà:………………………………………………………. Điện thoại:………………………………...
Địa
chỉ:………………………………………………………………………………………………………...
CMND/Thẻ
căn cước công dân số: ……………………………………Ngày cấp………………………
Nơi
cấp: ………………………………………………………………………………………………………
Quan
hệ với đối tượng giám định:.………………………………………………………………………...
Đã
tiến hành bàn giao đối tượng giám định không trong giai đoạn giam giữ:
1.
Đối tượng giám định:
Họ,
tên: ………………………………………Năm sinh:…………………….. Giới tính:………………...
Nơi
thường trú: ………………………………………………………………………………………………
2.
Tình trạng đối tượng giám định khi bản giao:
…………………………………………………………………………………………………………………
3.
Tài liệu, đồ vật có liên quan đến đối tượng giám định:………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Biên
bản được lập thành 03 bản, hoàn tất vào lúc…..giờ……phút, ngày……tháng…….năm 20….
Mỗi
bên giữ 01 bản, có giá trị như nhau.
Những
người có tên trên đã đọc lại, nhất trí và cùng ký tên xác nhận dưới đây.
Gia đình đối tượng |
Người giao |
Người nhận |
(1):
Ghi rõ tên của Tổ chức giám định (Viện/Trung tâm)
(2):
Ghi rõ địa danh tỉnh nơi Tổ chức giám định đặt trụ sở
Mẫu số 6
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/BBGNQTGĐ |
……………..(2), ngày …….
tháng …… năm…….. |
Ảnh 4x6 cm của đối
tượng giám định, đóng dấu ráp lai |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ
TRÌNH I.
THÔNG TIN CHUNG -
Quyết định trưng cầu giám định số…..ngày…..tháng…..năm 20…. -
Họ, tên đối tượng giám định:…………………………Giới tính:……………… -
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. |
-
Đối tượng là: (3) ………………. Trong vụ án/vụ việc: (4)……………………………………………..
-
Nội dung trưng cầu giám định:
-
Thời điểm tiếp nhận đối tượng giám định: ……………………………………………………………...
-
Hình thức giám định: ………………………………………………………………………………………
-
Quyết định phân công người tham gia giám định số…… ngày....tháng….năm... của tổ
chức tiến hành giám định: ……………………………………………………………………………………………..
-
Địa điểm tiến hành giám định: ……………………………………………………………………………
-
Thời gian tiến hành giám định: …………………………………………………………………………..
II.
GIÁM ĐỊNH VIÊN THAM GIA GIÁM ĐỊNH (5)
(Nêu
rõ họ tên, học hàm, học vị, chức danh, đơn vị công tác, vai trò tham gia giám
định của từng giám định viên):
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
III.
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
Họ
tên:…………………………………………………… Năm sinh:…………………Giới:………………
Quê
quán: ……………………………………………………………………………………………………
Nơi
thường trú: ………………………………………………………………………………………………
Nghề
nghiệp: ………………………………………Trình độ học vấn: …………………………………...
Dân
tộc: ……………………………………………Quốc tịch: …………….Tôn giáo:…………………...
Tình
trạng hôn nhân:
Hoàn
cảnh kinh tế/ Điều kiện sống:………………………………………………………………………..
Tiền
án, tiền sự:……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
IV.
LỊCH SỬ BẢN THÂN VÀ HÀNH VI LIÊN QUAN ĐẾN TỐ TỤNG
-
Tiền sử bệnh tật của bản thân, quá trình học tập, lao động, công tác của đối
tượng giám định:……………………………………………………………………………………………………………
-
Tiền sử gia đình về bệnh tâm thần ………………………………………………………………………
-
Diễn biến quá trình bệnh lý (nếu có): ……………………………………………………………………
-
Diễn biến hành vi liên quan đến tố tụng: ………………………………………………………………..
-
Tình trạng sức khỏe tâm thần khi sự việc xảy ra: ……………………………………………………...
-
Tình trạng sức khỏe tâm thần sau khi sự việc xảy ra: ………………………………………………...
-
Diễn biến quá trình theo dõi giám định: …………………………………………………………………
V.
KHÁM BỆNH
1.
Khám tâm thần:
-
Ý thức: ……………….. Năng lực định hướng:
+
Bản thân: …………………………………………………………………………………………………..
+
Không gian: ………………………………………………………………………………………………..
+
Thời gian: …………………………………………………………………………………………………..
+
Môi trường: ………………………………………………………………………………………………...
-
Tư duy:
+
Hình thức: ………………………………………………………………………………………………….
+
Nội dung: …………………………………………………………………………………………………..
-
Tri giác: ……………………………………………………………………………………………………..
-
Cảm xúc: ……………………………………………………………………………………………………
-
Hành vi tác phong:
+
Hoạt động có ý chí: ……………………………………………………………………………………….
+
Hoạt động bản năng: ……………………………………………………………………………………..
-
Chú ý:……………………………………………………………………………………………………......
-
Trí nhớ: ……………………………………………………………………………………………………..
-
Trí tuệ: ………………………………………………………………………………………………………
2.
Khám thần kinh:
-
Dấu hiệu thần kinh định vị:
-
12 đôi dây thần kinh sọ não: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
Cảm giác: …………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
Phản xạ: ………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
-
Vận động: …………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
3.
Khám nội khoa:
-
Dấu hiệu sinh tồn:
Mạch:……HA:……Nhiệt
độ:……Nhịp thở:……..Cân nặng: ……….
-
Thể trạng chung:………..Da, niêm, kết mạc: …………………………………………………………..
-
Hạch ngoại vi, tuyến giáp: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
Tim mạch: ………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
Hô hấp: ………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
Tiêu hóa: …………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
Tiết niệu, sinh dục: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
Cơ xương khớp: ………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………
4.
Khám chuyên khoa khác:
+
Răng - Hàm - Mặt: …………………………………………………………….
+
Tai - Mũi - Họng: ………………………………………………………………
+
Mắt: ……………………………………………………………………………..
+
Nội tiết: …………………………………………………………………………
+
Các chuyên khoa khác:
………………………………………………………………………………………
5.
Kết quả các xét nghiệm cận lâm sàng:
-
Xét nghiệm máu: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
X- Quang tim phổi: ……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………
-
X- Quang sọ não: ……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
-
Điện não đồ: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
Nghiệm pháp tâm lý (test Zung, Beck, MMPI, Wais....) …………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
-
Chụp cắt lớp: CT. Scanner (nếu có) ………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
-
Cộng hưởng từ: MRI (nếu có) …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
Xét nghiệm khác: (nếu có) ……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
VII.
TÓM TẮT VỀ KẾT LUẬN
1.
Tóm tắt:
-
Triệu chứng tâm thần: ………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
-
Hội chứng tâm thần: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
Tóm tắt diễn biến quá trình liên quan đến vụ án/vụ việc (lưu ý quá trình
biểu hiện tâm lý, hành vi của đối tượng; những chi tiết, tình huống trong vụ
án/vụ việc): ……………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
Kết quả xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán: ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.
Kết luận:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
3.
Ý kiến khác
(nếu có): …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
THƯ KÝ |
|
CÁC GIÁM ĐỊNH VIÊN |
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC
GIÁM ĐỊNH |
(1):
Ghi rõ tên của Tổ chức giám định (Viện/Trung tâm)
(2):
Ghi rõ địa danh tỉnh nơi Tổ chức giám định đặt trụ sở
(3):
Đối tượng có thể là: bị hại/bị can/người đang thi hành án/nhân chứng/nguyên
đơn/ bị đơn...
(4):
Vụ án/vụ việc: hình sự/dân sự/hành chính.
(5):
Nếu chỉ có một người giám định, thì ghi rõ họ tên, học hàm, học vị, chức danh,
đơn vị công tác của người giám định
(6)
Nếu chỉ có một người giám định, thì người giám định ký, ghi rõ họ tên của người
giám định (theo Điều 32 Luật Giám định tư pháp).
Mẫu số 7
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/KLGĐ |
……………..(2), ngày …….
tháng …… năm…….. |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH PHÁP
Y TÂM THẦN THEO TRƯNG CẦU
Ảnh 4x6 cm của đối
tượng giám định, đóng dấu ráp lai |
I.
THÔNG TIN CHUNG -
Họ, tên người trưng cầu giám định:……………………………………………… -
Quyết định trưng cầu giám định số:………….ngày….. tháng …..năm 20……. của cơ quan
tiến hành tố tụng: ……………………………………………………. -
Người ký (họ tên, chức vụ):………………………………………………………. -
Họ tên đối tượng giám định……………………..Tuổi………….Giới:…… |
-
Nơi thường trú của đối tượng: …………………………………………………………………………...
-
Đối tượng giám định là:…….. (3)……………………… Trong vụ án/
việc:...................... (4)....
-
Nội dung trưng cầu giám định:……………………………………………………………………………
-
Thời điểm tiếp nhận đối tượng giám định:………………………………………………………………
-
Hình thức giám định:……………………………………………………………………………………….
-
Quyết định phân công người tham gia giám định số…….ngày……..tháng……..năm………… của
tổ chức giám định:………………………………………………………………………………………
-
Họ và tên người thực hiện giám định: (Nêu rõ họ tên, học hàm, học vị, chức
danh, đơn vị công tác và vai trò của từng giám định viên tham gia giám
định):…………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
Địa điểm tiến hành giám định: …………………………………………………………………………
-
Thời gian tiến hành giám định: ………………………………………………………………………..
II.
TÓM TẮT LỊCH SỬ BẢN THÂN VÀ QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC
-
Lịch sử bản
thân:........................................................................................................................
-
Diễn biến quá trình liên quan đến vụ án/vụ việc: ……………………………………………………
-
Quá trình theo dõi giám định: ………………………………………………………………………….
-
Tóm tắt triệu chứng, hội chứng về tâm thần:…………………………………………………………
-
Kết quả các xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán:………………………………………..
III.
KẾT LUẬN
1.
Kết luận:………………………………………………………………………………………………....
2.
Ý kiến khác (nếu có) …………………………………………………………………………………..
THƯ KÝ |
|
CÁC GIÁM ĐỊNH VIÊN |
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC
GIÁM ĐỊNH |
(1):
Ghi rõ tên của Tổ chức giám định (Viện/Trung tâm)
(2):
Ghi rõ địa danh tỉnh nơi Tổ chức giám định đặt trụ sở
(3):
Đối tượng là: bị hại/bị can/người đang thi hành án/nhân chứng/nguyên đơn/bị
đơn...
(4):
Vụ án/vụ việc: hình sự/dân sự/hành chính.
Mẫu số 8
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/BBGNQTGĐLII |
…………..(2), ngày ……
tháng ……. năm…….. |
Ảnh 4x6 cm của đối
tượng giám định, đóng dấu ráp lai |
VĂN BẢN GHI NHẬN QUÁ
TRÌNH I.
THÔNG TIN CHUNG -
Quyết định trưng cầu giám định số:..….ngày …tháng ... năm 20…. -
Họ, tên người trưng cầu giám định:……………………………Giới…………… -
Nơi thường trú:……………………………………………………………………... |
-
Đối tượng là: (3) ………………. Trong vụ án: (4)
………………………………………………………...
-
Nội dung trưng cầu giám định: …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
Thời điểm tiếp nhận đối tượng giám định: …………………………………………………………...
-
Hình thức giám định: ……………………………………………………………………………………
-
Quyết định thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ II của Bộ trưởng Bộ Y tế số
.............QĐ/BYT ngày.... tháng….. năm…….
của tổ chức tiến hành giám định: ……………………………………………………
-
Địa điểm tiến hành giám định: ……………………………………………………………………………
-
Thời gian tiến hành giám định: …………………………………………………………………………..
II.
THÀNH PHẦN HỘI ĐỒNG
(Nêu
rõ họ tên, học hàm, học vị, chức danh, đơn vị công tác của từng thành viên)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
III.
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
Họ
tên: …………………………………………………….. Năm sinh:…………….Giới:……………...
Quê
quán: …………………………………………………………………………………………………
Nơi
thường trú: ……………………………………………………………………………………………
Nghề
nghiệp: ………………………………………. Trình độ học vấn: ……………………………….
Dân
tộc: …………………………………………….. Quốc tịch: ……………..Tôn giáo: ……………..
Tình
trạng hôn nhân:
Hoàn
cảnh kinh tế/ Điều kiện sống: …………………………………………………………………….
Tiền
án, tiền sự:…………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
IV.
LỊCH SỬ BẢN THÂN VÀ HÀNH VI LIÊN QUAN ĐẾN TỐ TỤNG
-
Tiền sử bệnh tật của bản thân, quá trình học tập, lao động, công tác của đối
tượng giám định:
-
Tiền sử gia đình về bệnh tâm thần ……………………………………………………………………
-
Diễn biến quá trình bệnh lý (nếu có): …………………………………………………………………
-
Diễn biến hành vi liên quan đến tố tụng:
.....................................................................................
-
Tình trạng sức khỏe tâm thần khi sự kiện xảy ra: …………………………………………………..
-
Tình trạng sức khỏe tâm thần sau khi sự kiện xảy ra: ……………………………………………...
-
Diễn biến quá trình theo dõi giám định: ………………………………………………………………
V.
KHÁM BỆNH
1.
Khám tâm thần:
-
Ý thức: …………………….. Năng lực định hướng:
+
Bản thân: ………………………………………………………………………………………………..
+
Không gian: ……………………………………………………………………………………………..
+
Thời gian: ………………………………………………………………………………………………..
+
Môi trường: ……………………………………………………………………………………………...
-
Tư duy:
+
Hình thức: ……………………………………………………………………………………………….
+
Nội dung: ………………………………………………………………………………………………..
-
Tri giác: …………………………………………………………………………………………………..
-
Cảm xúc: …………………………………………………………………………………………………
-
Hành vi tác phong:
+
Hoạt động có ý chí: …………………………………………………………………………………….
+
Hoạt động bản năng: …………………………………………………………………………………..
-
Chú ý:
........................................................................................................................................
-
Trí nhớ: …………………………………………………………………………………………………..
-
Trí tuệ:
.........................................................................................................................................
2.
Khám thần kinh:
-
Dấu hiệu thần kinh định vị:
-12
đôi dây thần kinh sọ não: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………...........
-
Cảm giác: ………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
Phản xạ: …………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
Vận động: ………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
3.
Khám nội khoa:
-
Dấu hiệu sinh tồn:
Mạch:…..HA:
Nhiệt độ:…..Nhịp thở:………Cân nặng: …….
-
Thể trạng chung:……..Da, niêm, kết mạc: …………………………………………………………...
-
Hạch ngoại vi, tuyến giáp: ……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
Tim mạch: ………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
Hô hấp: ………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
-
Tiêu hóa: …………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
Tiết niệu, sinh dục: ……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………
-
Cơ xương khớp:
..........................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………
4.
Khám chuyên khoa khác:
+
Răng - Hàm - Mặt:………………………………………………………………………………………
+
Tai - Mũi -
Họng:..........................................................................................................................
+
Mắt:.............................................................................................................................................
+
Nội tiết:…………………………………………………………………………………………………...
+
Các chuyên khoa khác:
………………………………………………………………………………………………………………
5.
Kết quả các xét nghiệm cận lâm sàng:
-
Xét nghiệm máu: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
X-Quang tim phổi: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
X-Quang sọ não: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
Điện não đồ: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
Nghiệm pháp tâm lý (test Zung, Beck, MMPI, Wais....) …………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
-
Chụp cắt lớp: CT. Scanner (nếu có) ………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
-
Cộng hưởng từ: MRI (nếu có)…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
Xét nghiệm khác: (nếu có) ……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
VI.
TÓM TẮT VÀ KẾT LUẬN
1.
Tóm tắt:
-
Triệu chứng tâm thần: ………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
-
Hội chứng tâm thần: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
Tóm tắt diễn biến quá trình liên quan đến vụ án/vụ việc (lưu ý quá trình
biểu hiện tâm lý, hành vi của đối tượng; những chi tiết, tình huống trong vụ
án/vụ việc): ……………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
Kết quả xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán: ……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.
Kết luận:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
3.
Ý kiến khác
(nếu có): …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
CÁC THÀNH VIÊN HĐ |
THƯ KÝ HĐ |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ Y TẾ |
(1):
Ghi rõ tên của Tổ chức giám định (Viện/Trung tâm)
(2):
Ghi rõ địa danh tỉnh nơi Tổ chức giám định đặt trụ sở
(3):
Đối tượng có thể là: bị hại/bị can/người đang thi hành án/nhân chứng/nguyên
đơn/ bị đơn...
(4):
Vụ án/vụ việc: hình sự/dân sự/hành chính.
Mẫu số 9
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/KLGĐPYTTLII |
………..(2), ngày ……
tháng ……… năm……. |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH PHÁP
Y TÂM THẦN LẠI LẦN II
HOẶC GIÁM ĐỊNH ĐẶC BIỆT THEO TRƯNG CẦU
Ảnh 4x6 cm của đối
tượng giám định, đóng dấu giáp lai |
I.
THÔNG TIN CHUNG -
Họ, tên người trưng cầu giám định:……………………………………………… -
Quyết định trưng cầu giám định số:………….ngày….. tháng …..năm 20……. của cơ quan
tiến hành tố tụng: ……………………………………………………. -
Người ký (họ tên, chức vụ):………………………………………………………. |
-
Họ tên đối tượng giám định: ………………………………………….Tuổi…………Giới……………..
-
Nơi thường trú của đối tượng giám định:………………………………………………………………..
-
Đối tượng giám định là:….. (3)…………………. Trong vụ án/ việc:…………………. (4)……………..
-
Nội dung trưng cầu giám định: …………………………………………………………………………...
-
Thời điểm tiếp nhận đối tượng giám định: ……………………………………………………………...
-
Hình thức giám định: ………………………………………………………………………………………
-
Quyết định thành lập Hội đồng giám định lại lần thứ II của Bộ trưởng Bộ Y tế
số………..QĐ/BYT ngày………tháng………năm……….
-
Thành phần Hội đồng giám định: (nêu rõ họ tên, học hàm, học vị, chức danh, đơn
vị công tác của từng thành viên Hội đồng):
………………………………………………………………………………………………………………
-
Địa điểm tiến hành giám định: …………………………………………………………………………
-
Thời gian tiến hành giám định: ………………………………………………………………………..
II.
TÓM TẮT LỊCH SỬ BẢN THÂN VÀ QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC
-
Lịch sử bản thân:………………………………………………………………………………………...
-
Diễn biến quá trình liên quan đến vụ án/vụ việc: ……………………………………………………
-
Quá trình theo dõi giám định: ………………………………………………………………………….
-
Tóm tắt triệu chứng, hội chứng về tâm thần: ………………………………………………………..
-
Kết quả các xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán: ……………………………………….
III.
KẾT LUẬN
1.
Kết luận: ………………………………………………………………………………………………….
2.
Ý kiến khác
(nếu có) …………………………………………………………………………………….
CÁC GIÁM ĐỊNH VIÊN |
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
BỘ Y TẾ |
(1):
Ghi rõ tên của Tổ chức giám định (Viện/Trung tâm)
(2):
Ghi rõ địa danh tỉnh nơi Tổ chức giám định đặt trụ sở
(3):
Đối tượng là: bị hại/bị can/người đang thi hành án/nhân chứng/nguyên đơn/bị
đơn...
(4):
Vụ án/vụ việc: hình sự/dân sự/hành chính.
Mẫu số 10
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN XÁC MINH ĐỐI
TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
THEO TRƯNG CẦU HOẶC THEO YÊU CẦU
I.
Thời gian, Địa điểm:
1.
Vào lúc ...giờ ngày ...tháng ...năm……
2.
Địa điểm: ………………………………..
Đã
tiến hành việc xác minh một số vấn đề liên quan đến đối tượng:……………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
II.
Thành phần tham dự:
A.
Đại diện chính quyền địa phương/gia đình nơi đến xác minh đối tượng:
1.
Họ và tên:................................................................ Chức
vụ: ………………………………………
Quan
hệ với đối tượng:……………………………………………………………………………………..
2.
Họ và tên:................................................................ Chức
vụ: ………………………………………
Quan
hệ với đối tượng:……………………………………………………………………………………..
B.
Đại diện cơ quan pháp luật thụ lý vụ việc:
1/Họ
và tên………………………………………………. Chức vụ: ………………………………………
Nơi
công tác: ………………………………………………………………………………………………...
2/Họ
và tên………………………………………………. Chức vụ: ………………………………………
Nơi
công tác: ………………………………………………………………………………………………...
C.
Đại diện Tổ chức giám định:
1.
Họ và tên:……………………………………………… Chức vụ: ……………………………………...
2.
Họ và tên:……………………………………………… Chức vụ: ……………………………………...
D.
Người cung cấp thông tin (nếu có):
Họ
và tên: …………………………………………………………………………………………………….
Nơi
thường trú: ………………………………………………………………………………………………
Quan
hệ với đối tượng:……………………………………………………………………………………..
III.
Nội dung xác minh:
(Theo yêu cầu của các giám định viên tham gia giám định pháp y tâm thần).
1.
Xác minh về tiểu sử, quá trình sinh sống, hành vi, lối sống, quan hệ với gia
đình, cộng đồng xung quanh: ……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.
Hiện trạng của đối tượng giám định: ………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
3.
Một số nội dung xác minh khác:………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
IV.
Cam kết của người cung cấp thông tin:
Biên
bản đã được thông qua, mọi người đều nhất trí với những nội dung nêu trên và
cùng ký tên dưới đây:
Biên
bản lập xong hồi …… giờ …… ngày …… tháng …… năm ……
Đại diện |
Đại diện chính quyền
địa phương |
Giám định viên xác
minh |
|
Người cung cấp thông
tin |
(1):
Ghi rõ tên của Tổ chức giám định (Viện/Trung tâm)
PHỤ LỤC 3
BIỂU MẪU
SỬ DỤNG TRONG GIÁM ĐỊNH PHÁP Y TÂM THẦN THEO YÊU CẦU
(ban hành kèm theo Thông tư số 23/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 8 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số 1
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/BBGNHSGĐ |
……………(2)…. ngày…..
tháng ……năm…… |
BIÊN BẢN GIAO, NHẬN
HỒ SƠ YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH
Vào
lúc…..giờ…..phút, ngày……..tháng………năm 20…….
Tại:
(địa điểm giao, nhận):……………………………………………………………………………….
Chúng
tôi gồm:
Bên
giao:
Ông/Bà:
……………………………………… Chức vụ: ………………Điện thoại:…………………..
Số
CMND/CCCD:……………………………….ngày cấp……………nơi cấp………………………..
Đại
diện cơ quan/gia đình của đối tượng giám định:………………………………………………….
Họ
và tên đối tượng giám định:………………………………………………………………………….
Bên
nhận:
Ông/
Bà:.........................................................Chức vụ:……………….Điện
thoại:………………….
Đại
diện Tổ chức Pháp y tâm thần:……………………………………………………………………..
Đã
tiến hành giao, nhận hồ sơ yêu cầu giám định pháp y tâm thần của đối tượng:
Họ
và tên:………………………………………….Năm sinh: …………….Giới tính:…………………
Nơi
thường trú:…………………………………………………………………………………………….
1.
Văn bản/đơn yêu cầu giám định pháp y tâm thần số……… ngày ……….tháng……năm.....
của: (ghi rõ họ và tên tổ chức/người yêu cầu giám định): …………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.
Số lượng ………. tài liệu kèm theo, được đánh số từ 01 đến .... (ghi cụ thể tên
tài liệu);
Biên
bản được lập thành 02 bản, hoàn tất vào lúc…..giờ....phút,
ngày……..tháng……năm…….
Mỗi
bên giữ 01 bản, có giá trị như nhau.
Những
người có tên trên đã đọc lại, nhất trí và cùng ký tên xác nhận dưới đây.
Người giao |
Người nhận |
(1):
Ghi rõ tên của Tổ chức giám định (Viện/Trung tâm)
(2):
Ghi rõ địa danh tỉnh nơi Tổ chức giám định đặt trụ sở.
Mẫu số 2
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/BBTNĐTGĐ |
…………..(2)…… ngày…….
tháng ……..năm…….. |
BIÊN BẢN TIẾP NHẬN
ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH THEO YÊU CẦU
Ảnh 4x6 cm của đối
tượng giám định (đóng dấu ráp lai) |
Vào
lúc….giờ……phút, ngày……..tháng………năm 20………tại (ghi tên Tổ chức giám
định)…………………………………………….. Căn
cứ Văn bản yêu cầu giám định tâm thần ngày……….tháng……năm……. của.(ghi tên
cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân yêu cầu) …………………………… |
Tại……………………………………………………………………………………………………………..
Chúng
tôi gồm:
Đại
diện bên giao:
Ông/
Bà: ……………………………………. Chức vụ: ……………….. Điện thoại: …………………
Số
CMND/CCCD:………………………..ngày cấp…………………….nơi cấp………………………
Địa
chỉ/cơ quan:…………………………………………………………………………………………...
Quan
hệ với đối tượng giám định: ……………………………………………………………………...
Đại
diện bên nhận:
Ông/
Bà: …………………………………….. Chức vụ: …………………..Điện thoại: .....................
Khoa:
……………………………………………………………………………………………………….
Tổ
chức giám định: ……………………………………………………………………………………….
Gia
đình đối tượng (nếu có):
Ông/
Bà: ……………………………………………………………Điện thoại:…………………………
Địa
chỉ:……………………………………………………………………………………………………...
Số
CMND/CCCD:………………….ngày cấp...........................nơi cấp………………………………
Quan
hệ với đối tượng giám định: ……………………………………………………………………...
Tiến
hành giao, nhận đối tượng giám định pháp y tâm thần theo yêu cầu:
1.
Đối tượng giám định:
Họ,
tên: …………………………………………………………………….Giới: ………………………..
Năm
sinh: ……………………………………………………………………………………………….....
Quê
quán: ………………………………………………………………………………………………....
Nơi
thường trú: …………………………………………………………………………………………...
2.
Tình trạng đối tượng giám định khi tiếp nhận: ……………………………………………………..
3.
Tài liệu, đồ vật có liên quan đến đối tượng giám định:
Biên
bản được lập thành 03 bản, hoàn tất vào lúc……giờ....phút, ngày...tháng….. năm
…….
Mỗi
bên giữ 01 bản, có giá trị như nhau.
Những
người có tên trên đã đọc lại, nhất trí và cùng ký tên xác nhận dưới đây.
Gia đình đối tượng |
Người giao |
Người nhận |
(1):
Ghi rõ tên của Tổ chức giám định (Viện/Trung tâm).
(2):
Ghi rõ địa danh tỉnh nơi Tổ chức giám định đặt trụ sở.
Mẫu số 3
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/BBBGĐTGĐTYC |
……..(2)….. ngày…..
tháng ……năm…… |
Ảnh 4x6 cm của đối
tượng giám định, đóng dấu ráp lai |
BIÊN BẢN BÀN GIAO Vào
lúc….giờ……phút, ngày……..tháng………năm 20………tại Khoa giám định của: (Tên, địa
chỉ của Tổ chức giám định)………………………………….... |
Chúng
tôi gồm:
Đại
diện tổ chức giám định (bên giao):
Ông/
Bà: …………………………………… Chức vụ: …………………....Điện thoại ……………….
Khoa/
phòng:………………………………………………………………………………………………
Tổ
chức giám định: ……………………………………………………………………………………….
Đại
diện bên nhận:
Ông/
Bà: ……………………………………. Chức vụ: ……………………Điện thoại: ………………
Số
CMND:…………………ngày cấp………………………nơi cấp…………………………
Địa
chỉ/cơ quan: ………………………………………………………………………………………….
Quan
hệ với đối tượng giám định: …………………………………………………………………….
Gia
đình đối tượng (nếu có):
Ông/
Bà: ………………………………………………………Điện thoại:………………………………
Địa
chỉ:……………………………….…………………………………………………………………….
CMTND
số: ………………….. Nơi cấp:………………….Ngày cấp:………………………………….
Quan
hệ với đối tượng giám định: ………………………………………………………………………...
Đã
tiến hành bàn giao đối tượng giám định theo yêu cầu:
1.
Đối tượng giám định:
Họ,
tên: …………………………………………………………………Giới: …………………………...
Năm
sinh: ………………………………………………………………………………………………….
Quê
quán: …………………………………………………………………………………………………
Nơi
thường trú: ……………………………………………………………………………………………
2.
Tình trạng đối tượng giám định khi bàn giao: ………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
3.
Tài liệu, đồ vật có liên quan đến đối tượng giám định: ………………………………………………
Biên
bản này được lập thành 03 bản, hoàn tất vào lúc…..giờ……phút, ngày...tháng...
năm 20....
Mỗi
bên giữ 01 bản, có giá trị như nhau.
Những
người có tên trên đã đọc lại, nhất trí và cùng ký tên xác nhận dưới đây.
Gia đình đối tượng |
Người giao |
Người nhận |
(1):
Ghi rõ tên của Tổ chức giám định (Viện/Trung tâm).
(2):
Ghi rõ địa danh tỉnh nơi Tổ chức giám định đặt trụ sở.
Mẫu số 4
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/BBGNQTGĐ |
……….(2)…. ngày… tháng
…..năm…… |
Ảnh 4x6 cm của đối
tượng giám định, đóng dấu ráp lai |
VĂN BẢN GHI NHẬN I.
THÔNG TIN CHUNG -
Họ tên đối tượng giám định: ……………………………… Giới tính:………….. -
Nơi thường trú:………………………………………………………………………. |
-
Đối tượng là: (3) ……………………… Trong vụ án/vụ việc:(4)……………………………………….
-
Nội dung yêu cầu giám định:
-
Thời điểm tiếp nhận đối tượng giám định:
-
Hình thức giám định: …………………………………………………………….
-
Quyết định phân công người tham gia giám định số………………. ngày……tháng……..năm……
của tổ chức tiến hành giám định:…………………………………………………………
-
Địa điểm tiến hành giám định: …………………………………………………………………………
-
Thời gian tiến hành giám định: ………………………………………………………………………..
II.
GIÁM ĐỊNH VIÊN THAM GIA GIÁM ĐỊNH (5)
-
Họ và tên người thực hiện giám định: (Nêu rõ họ tên, học hàm, học vị, chức
danh, đơn vị công tác và vai trò của từng giám định viên tham gia giám định):
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
III.
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
Họ
tên:……………………………………… Năm sinh:………………Giới tính:………………………
Quê
quán: …………………………………………………………………………………………………
Nơi
thường trú: ……………………………………………………………………………………………
Nghề
nghiệp: …………………………….Trình độ học vấn: …………………………………………..
Dân
tộc: …………………………………..Quốc tịch: …………………Tôn giáo:……………………..
Tình
trạng hôn nhân:
Hoàn
cảnh kinh tế/ Điều kiện sống: …………………………………………………………………….
Tiền
án, tiền sự:…………………………………………………………………………………………...
IV.
LỊCH SỬ BẢN THÂN VÀ HÀNH VI LIÊN QUAN ĐẾN TỐ TỤNG
-
Tiền sử bệnh tật của bản thân, quá trình học tập, lao động, công tác của đối
tượng giám định:…
-
Tiền sử gia đình về bệnh tâm thần ……………………………………………………………………
-
Diễn biến quá trình bệnh lý (nếu có): …………………………………………………………………
-
Diễn biến hành vi liên quan đến tố tụng: …………………………………
-
Tình trạng sức khỏe tâm thần khi sự kiện xảy ra: ……………………………..
-
Tình trạng sức khỏe tâm thần sau khi sự kiện xảy ra: …………………………
-
Diễn biến quá trình theo dõi giám định: ………………………………………….
V.
KHÁM BỆNH
1.
Khám tâm thần:
-
Ý thức: …………………. Định hướng lực:
+
Bản thân: ……………………………………………………………………………
+
Không gian: …………………………………………………………………………
+
Thời
gian:.........................................................................................................
+
Môi trường: ………………………………………………………………………….
-
Tư duy:
+
Hình thức: ……………………………………………………………………………
+
Nội dung: ……………………………………………………………………………..
-
Tri giác: ………………………………………………………………………………..
-
Cảm xúc: ………………………………………………………………………………
-
Hành vi tác phong:
+
Hoạt động có ý
chí:..............................................................................................
+
Hoạt động bản năng: ………………………………………………………………….
-
Chú ý: ……………………………………………………………………………………
-
Trí nhớ: ………………………………………………………………………………….
-
Trí tuệ: ……………………………………………………………………………………………………
2.
Khám thần kinh:
-
Dấu hiệu thần kinh định vị:
-
12 đôi dây thần kinh sọ não: …………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
Cảm giác:…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
Phản xạ:…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
Vận động:…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
3.
Khám nội khoa:
-
Dấu hiệu sinh tồn:
Mạch:……..HA:……Nhiệt
độ:……Nhịp thở:…….Cân nặng: ………
-
Thể trạng chung:……Da, niêm, kết mạc: …………………………………………………………….
-
Hạch ngoại vi, tuyến giáp:
...........................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………
-
Tim mạch: ………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
Hô hấp: ………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
-
Tiêu hóa:………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
-
Tiết niệu, sinh dục: ……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………
-
Cơ xương khớp: ………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………
4.
Khám chuyên khoa khác:
+
Răng - Hàm - Mặt:
+
Tai - Mũi - Họng:
+
Mắt:
+
Nội tiết:...
+
Các chuyên khoa khác:
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
5.
Kết quả các xét nghiệm cận lâm sàng:
-
Xét nghiệm máu: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
X-Quang tim phổi: ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-
X-Quang sọ não: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
Điện não đồ: ……………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
Nghiệm pháp tâm lý (test Zung, Beck, MMPI, Wais....)……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
Chụp cắt lớp: CT. Scanner (nếu có) ………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
-
Cộng hưởng từ: MRI (nếu có)………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
-
Xét nghiệm khác: (nếu có)……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………
VI.
TÓM TẮT VÀ KẾT LUẬN
1.
Tóm tắt:
-
Triệu chứng tâm thần: ………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
-
Hội chứng tâm thần: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
-Tóm
tắt diễn biến quá trình liên quan đến vụ việc:…………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
-
Kết quả xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán:…………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
2.
Kết luận:
(trả lời đầy đủ theo nội dung trưng cầu giám định)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
3.
Ý kiến khác
(nếu có): …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
CÁC GIÁM ĐỊNH VIÊN (5) |
THƯ KÝ |
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC
GIÁM ĐỊNH |
(1):
Ghi rõ tên của Tổ chức giám định (Viện/Trung tâm).
(2):
Ghi rõ địa danh tỉnh nơi Tổ chức giám định đặt trụ sở.
(3):
Đối tượng có thể là: bị hại/bị can/người đang thi hành án/nhân chứng/nguyên
đơn/ bị đơn...
(4):
Vụ án/vụ việc: hình sự/dân sự/hành chính.
(5):
Nếu chỉ có một người giám định, thì người giám định ký, ghi rõ họ tên của người
giám định (theo Điều 32 Luật Giám định tư pháp).
Mẫu số 5
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
/KLGĐYC |
……….(2)….. ngày…....
tháng ……năm……. |
KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH PHÁP
Y TÂM THẦN THEO YÊU CẦU
I.
THÔNG TIN CHUNG:
-
Văn bản yêu cầu giám định ngày……. tháng …….năm……..
của
cơ quan/gia đình …………………………………………………………………………………….
-
Người ký (họ tên, chức vụ, đơn vị. Nếu là đại diện cho gia đình thì ghi rõ địa
chỉ, quan hệ với đối tượng giám định): …………………………………………………………………………………….
-
Họ tên đối tượng giám định: ……………………………………….. Giới tính:……………………..
-
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………….
-
Là (3) ………………………….. Trong (4):……………………………………………………………….
-
Nội dung yêu cầu giám định: …………………………………………………………………………..
-
Thời điểm tiếp nhận đối tượng giám định: …………………………………………………………...
-
Hình thức giám định: ……………………………………………………………………………………
-
Quyết định phân công người tham gia giám định số…… ngày....tháng…..năm của tổ
chức tiến hành giám định:…………………………………………
-
Họ và tên người thực hiện giám định (5): (Ghi rõ họ tên, học hàm,
học vị, chức danh, đơn vị công tác và vai trò của từng giám định viên tham gia
giám định):…………………………………..
-
Địa điểm tiến hành giám định: …………………………………………………………………………
-
Thời gian tiến hành giám định: Từ ngày...tháng...năm...đến ngày...tháng ...
năm……….
II.
TÓM TẮT LỊCH SỬ BẢN THÂN VÀ QUÁ TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN VỤ VIỆC
-
Lịch sử bản thân: ………………………………………………………………………………………..
-
Diễn biến quá trình liên quan đến vụ việc:……………………………………………………………
-
Quá trình theo dõi giám định:…………………………………………………………………………..
-
Tóm tắt triệu chứng, hội chứng về tâm thần: ………………………………………………………..
-
Kết quả các xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán:……………………………………….
III.
KẾT LUẬN:
1.
Kết luận:…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2.
Ý kiến khác (nếu có):…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
CÁC GIÁM ĐỊNH VIÊN |
THƯ KÝ |
CHỦ TRÌ (6) |
THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC
GIÁM ĐỊNH |
(1):
Ghi rõ tên của Tổ chức giám định (Viện/Trung tâm).
(2):
Ghi rõ địa danh tỉnh nơi Tổ chức giám định đặt trụ sở.
(3):
Đối tượng có thể là: bị hại/bị can/người đang thi hành án/nhân chứng/nguyên
đơn/ bị đơn...
(4):
Vụ án/vụ việc: hình sự/dân sự/hành chính.
(5):
Nếu chỉ có một người giám định, thì người giám định ký, ghi rõ họ tên của người
giám định
(6):
Nếu chỉ có một người giám định, thì người giám định ký, ghi rõ họ tên của người
giám định (theo Điều 32 Luật Giám định tư pháp).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét