|
|
Số: 24/2014/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2014 |
![]() |
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất
đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư quy định về hồ sơ địa chính.
Thông tư này quy
định về thành phần hồ sơ địa chính; hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; nội dung hồ sơ địa chính; việc lập
hồ sơ địa chính và lộ trình chuyển đổi hồ sơ địa chính từ dạng giấy sang dạng
số; việc cập nhật, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
1. Cơ quan quản lý
nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp; Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký
đất đai, công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là công chức
địa chính cấp xã).
2. Người sử dụng
đất, người được Nhà nước giao quản lý đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Trong Thông tư
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể
hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý,
sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà
nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
lần đầu (sau đây gọi là đăng ký lần đầu) là việc thực hiện thủ tục lần đầu
để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ
địa chính.
3. Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất (sau đây gọi là đăng ký biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi
nhận sự thay đổi về một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính
theo quy định của pháp luật.
4. Giấy chứng nhận là tên gọi chung của các
loại giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở.
Điều 4.
Thành phần hồ sơ địa chính
1. Địa phương xây
dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số và lưu trong cơ
sở dữ liệu đất đai, gồm có các tài liệu sau đây:
a) Tài liệu điều
tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai;
b) Sổ địa chính;
c) Bản lưu Giấy
chứng nhận.
2. Địa phương chưa
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính gồm có:
a) Các tài liệu
quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 1 Điều này lập dưới dạng giấy và dạng số
(nếu có);
b) Tài liệu quy
định tại Điểm b Khoản 1 Điều này được lập dưới dạng giấy hoặc dạng số;
c) Sổ theo dõi
biến động đất đai lập dưới dạng giấy.
Điều 5.
Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
1. Hồ sơ địa chính
được lập theo từng đơn vị
hành chính xã, phường, thị trấn.
2. Việc lập, cập
nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính phải theo đúng trình tự, thủ tục hành chính theo
quy định của pháp luật đất đai.
3. Nội dung thông
tin trong hồ sơ địa chính phải bảo đảm thống nhất với Giấy chứng nhận được cấp
(nếu có) và phù hợp với hiện trạng quản lý, sử dụng đất.
Điều 6.
Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
1. Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Tổ chức thực
hiện việc đo đạc lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai;
b) Chỉ đạo thực
hiện chỉnh lý, cập nhật biến động bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai; lập, cập
nhật và chỉnh lý biến động thường xuyên sổ địa chính và các tài liệu khác của
hồ sơ địa chính ở địa phương.
2. Văn phòng đăng
ký đất đai chịu trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
a) Thực hiện chỉnh
lý biến động thường xuyên đối với bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai:
b) Tổ chức lập,
cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ngoài các tài liệu quy định tại
Điểm a Khoản này;
c) Cung cấp bản
sao bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai (dạng số hoặc dạng giấy)
cho Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) sử dụng.
3. Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc quy định tại Khoản 2 Điều này đối
với các đối tượng sử dụng đất, được Nhà nước giao quản lý đất, sở hữu tài sản
gắn liền với đất thuộc thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký.
4. Địa phương chưa
thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các
cấp thực hiện các công việc theo quy định như sau:
a) Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh) chủ trì tổ chức việc lập sổ địa
chính; cung cấp tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai cho
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường
(sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện); thực hiện cập
nhật, chỉnh lý các tài liệu hồ sơ địa chính quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản
2 Điều này đối với
các thửa đất của các tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
b) Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện cập nhật, chỉnh lý các tài liệu hồ sơ địa
chính quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này đối với các thửa đất của
các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước
ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam; cung cấp bản sao bản đồ địa chính, sổ địa
chính, sổ mục kê đất đai cho Ủy
ban nhân dân cấp xã sử dụng.
5. Ủy ban nhân dân
cấp xã cập nhật, chỉnh lý bản sao tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ
mục kê đất đai đang quản lý theo quy định tại Thông tư này để sử dụng phục vụ
cho yêu cầu quản lý đất đai ở địa phương.
Điều 7. Giá
trị pháp lý của hồ sơ địa chính
1. Hồ sơ địa chính
làm cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất, xác định quyền và nghĩa vụ của người được Nhà nước giao
quản lý đất theo quy định của pháp luật đất đai.
2. Hồ sơ địa chính
dạng giấy, dạng số đều có giá trị pháp lý như nhau.
3. Trường hợp có
sự không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải
thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thủ
tục đăng ký để xác định thông tin có giá trị pháp lý làm cơ sở chỉnh lý thống
nhất hồ sơ địa chính.
4. Trường hợp
thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc đã sử dụng để
đăng ký trước đây thì xác định giá trị pháp lý của thông tin như sau:
a) Trường hợp đã
cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định giá trị pháp lý
thông tin theo kết quả cấp đổi Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp chưa
cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định như sau:
- Các thông tin về
người sử dụng đất, thông tin về quyền sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng
nhận đã cấp; trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không thể hiện thông tin thì xác
định theo sổ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
- Các thông tin về
đường ranh giới (hình thể, kích thước cạnh thửa, tọa độ đỉnh thửa), diện tích
của thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính mới; trường hợp đường ranh
giới thực tế của thửa đất trên bản đồ địa chính mới đã có biến động so với ranh
giới thể hiện trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thông tin pháp lý về đường ranh
giới và diện tích sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp.
HỒ SƠ NỘP KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI,
TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
1. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:
a) Đơn đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất theo Mẫu
số 04/ĐK;
b) Một trong các
loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối
với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
c) Một trong các
giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký
về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình
xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây
dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
d) Báo cáo kết quả
rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn
giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
đ) Chứng từ thực
hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
e) Đối với đơn vị
lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì
ngoài giấy tờ quy định tại các Điểm a, b và d Khoản này phải có quyết định của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa điểm
công trình; bản sao quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử
dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn các quân khu, trên địa
bàn các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, trên địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương mà có tên đơn vị đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
g) Trường hợp có
đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần
diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn
chế.
2. Trường hợp
người sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai mà chưa có nhu cầu được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất thì nộp hồ sơ gồm các giấy tờ theo quy định tại các Điểm a, d, e, g và
bản sao giấy tờ quy định tại các Điểm b, c và đ Khoản 1 Điều này.
Trường hợp người
sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04/ĐK.
3. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất
mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất; đăng ký bổ sung đối với tài
sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận gồm có:
a) Đơn đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
b) Một trong các
giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
c) Sơ đồ về tài
sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
d) Giấy chứng nhận
đã cấp đối với trường
hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
đ) Chứng từ thực
hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
4. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để
quản lý gồm có:
a) Đơn đăng ký
theo Mẫu số 04/ĐK;
b) Văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lý (nếu có);
c) Sơ đồ hoặc
trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu có).
5. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán
được thực hiện theo quy định
tại Khoản 3 Điều 72 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Hồ sơ chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn
điền đổi thửa” được nộp chung cho các hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi đất nông
nghiệp gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp
đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhân;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp hoặc bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với
trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng;
c) Văn bản thỏa
thuận về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
d) Phương án
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt;
đ) Biên bản giao
nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có).
2. Hồ sơ nộp khi thực
hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp
“dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng
thành của chung vợ và chồng gồm có:
a) Hợp đồng, văn
bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ
và chồng theo quy định.
Trường hợp người
thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy
nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp;
c) Văn bản chấp
thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển
nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu
tư;
d) Văn bản của
người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển
nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng,
tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
3. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm có:
a) Văn bản thanh
lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
4. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà
bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định:
a) Trường hợp nhận
chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định nhưng bên
chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Hợp đồng hoặc
văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định;
b) Trường hợp nhận
chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn
bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm có:
- Đơn đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp;
- Giấy tờ về việc
chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của bên chuyển
quyền và bên nhận chuyển quyền.
5. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong
các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ
hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi
công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất, bao gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với
đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp;
c) Một trong các
loại giấy tờ gồm: Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay
đổi ranh giới thửa đất thì có thêm quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền) hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định của pháp luật; văn bản thỏa
thuận hoặc hợp đồng thế chấp, góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản
thế chấp, góp vốn và văn bản bàn giao tài sản thế chấp, góp vốn theo thỏa
thuận; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của
cơ quan thi hành án đã được thi hành có nội dung xác định người có quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; văn bản kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất theo yêu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án đã được thi hành; hợp
đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển giao quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong trường hợp
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; hợp đồng hoặc văn
bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử
dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất;
d) Trường hợp phân
chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
tổ chức phải có văn bản chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức theo quy định
của pháp luật; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình phải có sổ hộ khẩu kèm theo;
trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất của vợ và chồng phải có sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn
hoặc ly hôn kèm theo.
6. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do
thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp
nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi
về tài sản gắn liền với
đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận gồm có:
a) Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp;
c) Một trong các
giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:
- Văn bản công
nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với
trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;
- Bản sao sổ hộ
khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản
thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành
viên khác trong hộ;
- Bản sao giấy
chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ
khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về
nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;
- Văn bản của cơ
quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân
đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy
chứng nhận;
- Văn bản thỏa
thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân
cư đổi tên;
- Văn bản xác nhận
của Ủy ban nhân dân
cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa
đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
- Chứng từ về việc
nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc
chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm
hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
- Quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường
hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng
đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì
phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan,
được Ủy ban nhân dân
cấp xã xác nhận;
- Bản sao một
trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin
về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
7. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm sang thuê đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất
sang thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, bao gồm:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp;
c) Hợp đồng thuê
đất đã lập;
d) Chứng từ thực
hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
8. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đăng ký
xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận
lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp của một bên hoặc các bên liên quan;
c) Hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập hoặc
thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
d) Sơ đồ thể hiện
vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề
được quyền sử dụng hạn chế.
9. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế gồm
có:
a) Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp;
c) Bản sao Quyết
định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể
hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin
gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
d) Chứng từ đã
thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
10. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu gồm có:
a) Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp.
11. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất:
a) Đơn đề nghị
tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp.
12. Hồ sơ nộp khi
thực hiện đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp thực hiện theo quy định về
đăng ký giao dịch đảm bảo.
Trường hợp thuê,
thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thuê được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và người sử dụng đất thuê, thuê lại đã trả
tiền thuê đất một lần trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì hồ sơ đăng ký thế chấp
phải có giấy tờ chứng minh chủ đầu tư đã nộp vào ngân sách số tiền thuê đất mà
bên thuê, thuê lại đất đã trả một lần.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9a của Thông tư số 24/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính
“Điều 9a. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất
1. Việc cấp Giấy chứng nhận được áp dụng cho toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng (bao gồm diện tích thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm).
2. Hồ sơ thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận:
a) Trường hợp thửa đất gốc đã được cấp Giấy chứng nhận:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 10/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;
- Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc;
- Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm. Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 82 của Nghị định số 43/2014/NĐ- CP thì nộp bản gốc Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm.
b) Trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế;
- Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập theo quy định của diện tích đất tăng thêm. Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm theo quy định tại khoản 2 Điều 82 của Nghị định số 43/2014/NĐ- CP thì nộp bản gốc Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm.
3. Hồ sơ nộp trong trường hợp diện tích đất tăng thêm chưa được cấp Giấy chứng nhận:
a) Trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà diện tích đất tăng thêm đó có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;
- Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận;
- Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của diện tích đất tăng thêm;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế;
b) Trường hợp diện tích đất tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;
- Bản gốc Giấy chứng nhận của thửa đất gốc hoặc các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận;
- Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Trường hợp đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
4. Trường hợp thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm đã có Giấy chứng nhận thì cơ quan quy định tại Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 10/2023/NĐ-CP) ký cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp thửa đất gốc hoặc diện tích đất tăng thêm hoặc toàn bộ diện tích của thửa đất gốc và diện tích đất tăng thêm chưa được cấp Giấy chứng nhận thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất chuẩn bị hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp Giấy chứng nhận.”
Theo Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BTNMT
Điều 10. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục
cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận
1. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp
đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp;
c) Bản sao hợp
đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi dồn điền
đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp
tại tổ chức tín dụng.
2. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
b) Giấy xác nhận
của Ủy ban nhân dân
cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá
nhân; giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại
chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo,
cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác
nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.
3. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp gồm có:
a) Đơn đề nghị
đính chính đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phát hiện
sai sót trên Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp;
b) Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp.
4. Hồ sơ nộp khi
thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp không đúng quy định của
pháp luật đất đai tại Điểm d Khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đai theo quy định
như sau:
a) Trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện nội dung Giấy
chứng nhận đã cấp không đúng quy định thì nộp hồ sơ gồm:
- Đơn phản ánh
việc cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định;
- Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp;
b) Trường hợp cơ
quan nhà nước phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định thì người
được cấp Giấy chứng nhận nộp Giấy chứng nhận đã cấp theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
1. Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận không được yêu cầu
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp thêm các giấy tờ
khác ngoài các giấy tờ phải nộp theo quy định tại các Điều 9 và 10 của Thông tư
này.
2. Khi nộp các
giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy
định tại Điều 100 của Luật Đất đai, các Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
(nếu có) để làm thủ tục đăng ký lần đầu hoặc đăng ký biến động theo quy định
tại các Điều 8, 9 và 10 của Thông tư này thì người nộp hồ sơ được lựa chọn một
trong các hình thức sau:
a) Nộp bản sao
giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công
chứng, chứng thực;
b) Nộp bản sao
giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và
xác nhận vào bản sao;
c) Nộp bản chính
giấy tờ.
3. Trường hợp nộp
bản sao giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này thì khi nhận
Giấy chứng nhận, người được cấp Giấy chứng nhận phải nộp bản chính các giấy tờ
về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cơ quan trao Giấy chứng nhận để
chuyển lưu trữ theo quy định của Thông tư này; trừ các giấy tờ là giấy phép xây
dựng; quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư,
giấy chứng nhận đầu tư.
4. Khi nộp chứng
từ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất để làm thủ
tục cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động về đất đai, tài sản gắn liền với
đất thì người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau:
a) Nộp bản sao đã
có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng
thực;
b) Nộp bản sao và
xuất trình bản chính
để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;
c) Nộp bản chính
(đối với trường hợp có 2 bản chính).
1. Mẫu sổ sử dụng
trong đăng ký gồm có:
a) Sổ địa chính
(điện tử): Mẫu số 01/ĐK;
b) Sổ tiếp nhận và
trả kết quả đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với
đất: Mẫu số 02/ĐK;
c) Sổ cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 03/ĐK.
2. Mẫu giấy tờ
thực hiện thủ tục đăng ký lần đầu gồm có:
a) Đơn đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: Mẫu số 04a/ĐK;
b) Danh sách người
sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất (kèm theo Đơn
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận): Mẫu số 04b/ĐK;
c) Danh sách các
thửa đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người được quản lý (kèm theo
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận): Mẫu số 04c/ĐK;
d) Danh sách tài
sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất (kèm
theo Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận): Mẫu số 04d/ĐK;
đ) Phiếu lấy ý
kiến của khu dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất: Mẫu số 05/ĐK;
e) Danh sách công
khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Mẫu số 06/ĐK;
g) Phiếu lấy ý
kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Mẫu số 07/ĐK;
h) Báo cáo kết quả
rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo và bản thống kê các
thửa đất: Mẫu số 08/ĐK.
3. Mẫu giấy tờ
thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định
kèm theo Thông tư này gồm có:
a) Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất: Mẫu số 09/ĐK;
b) Đơn đề nghị cấp
lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với
đất: Mẫu số 10/ĐK;
c) Đơn đề nghị
tách thửa đất, hợp thửa đất: Mẫu số 11/ĐK;
d) Thông báo về
việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính: Mẫu số 12/ĐK;
đ) Quyết định về việc gia hạn
sử dụng đất của Ủy ban
nhân dân: Mẫu số 13/ĐK.
4. Nội dung, hình
thức các mẫu sổ, văn bản, giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này
được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được sử dụng các mẫu quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều
này trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Tổng cục
Quản lý đất đai để lập hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký.
Điều 13.
Nhóm dữ liệu về thửa đất
Nhóm dữ liệu về
thửa đất bao gồm các loại dữ liệu được xác định và thể hiện theo quy định như
sau:
1. Dữ liệu số hiệu
thửa đất gồm có:
a) Số tờ bản đồ là
số thứ tự của tờ bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính trong phạm vi từng đơn vị hành chính cấp xã;
b) Số thửa đất là
số thứ tự của thửa đất trên mỗi tờ bản đồ hoặc bản trích đo địa chính có thửa
đất đó; trường hợp bản trích đo địa chính có một thửa đất thì số hiệu thửa đất
được ghi “01”.
2. Dữ liệu địa chỉ
thửa đất gồm: Số nhà, tên đường phố (nếu có); tên điểm dân cư (thôn, làng, ấp,
bản, tổ dân phố,...) hoặc tên khu vực, xứ đồng (đối với thửa đất ngoài khu dân
cư); tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh nơi có thửa đất.
3. Dữ liệu ranh
giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ địa chính gồm: Hình dạng, kích thước
các cạnh thửa và tọa độ đỉnh thửa; đối với bản trích đo địa chính thì tối thiểu
phải thể hiện hình dạng và kích thước các cạnh thửa đất.
Việc xác định và
thể hiện ranh giới thửa đất thực hiện theo quy định về thành lập bản đồ địa
chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Dữ liệu diện
tích thửa đất: Được xác định và thể hiện trên hồ sơ địa chính theo đơn vị mét
vuông (m²), làm tròn đến một chữ số thập phân.
5. Dữ liệu về tài
liệu đo đạc gồm: Tên tài liệu đo đạc đã sử dụng (bản đồ địa chính hoặc bản
trích đo địa chính,...), ngày hoàn thành đo đạc.
Điều 14.
Nhóm dữ liệu về đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất
Nhóm dữ liệu về
đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất bao gồm các loại dữ liệu được xác
định và thể hiện theo quy định như sau:
1. Dữ liệu tên gọi
đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất được xác định và thể hiện theo tên
thường gọi ở địa phương (nếu có). Ví dụ: “Kênh
Ba bò”, "Sông Sét".
2. Dữ liệu số hiệu
đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất gồm:
a) Số tờ bản đồ có
đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất;
b) Số hiệu của đối
tượng chiếm đất trên từng tờ bản đồ, được đánh số theo quy định về thành lập
bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Dữ liệu ranh
giới của đối tượng được xác định và thể hiện trên bản đồ theo quy định về thành lập bản
đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Dữ liệu diện
tích được xác định và thể hiện cho từng đối tượng trên từng tờ bản đồ theo đơn vị m².
Điều 15. Nhóm dữ liệu về người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất
Nhóm dữ liệu về
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất bao
gồm các loại dữ liệu được xác định và thể hiện theo quy định như sau:
1. Dữ liệu mã đối
tượng sử dụng đất, đối tượng sở hữu tài sản gắn liền với đất, đối tượng được
Nhà nước giao quản lý đất được thể hiện trên sổ mục kê đất đai theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
2. Dữ liệu tên
người sử dụng đất, tên chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tên người quản lý
đất được xác định và thể hiện theo quy định như sau:
a) Đối với cá nhân
thể hiện các thông tin: “Ông” hoặc “Bà”; họ và tên, năm sinh được ghi theo Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội nhân dân hoặc giấy tờ tùy
thân khác của người đó; trường hợp không có giấy chứng minh hoặc giấy tờ tùy
thân khác thì xác định theo sổ hộ khẩu hoặc giấy khai sinh của người đó.
Cá nhân nước ngoài
hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài (kể cả trường hợp nhận thừa kế, tặng
cho nhà, đất nhưng không thuộc đối tượng được mua nhà ở tại Việt Nam) phải ghi
“Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch theo hộ chiếu của
người đó;
b) Đối với hộ gia
đình sử dụng đất thể hiện các thông tin “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ
tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình như quy định tại
Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đình. Trường hợp chủ hộ gia
đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người đại diện là
thành viên khác của hộ gia đình và cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia
đình.
Trường hợp chủ hộ
gia đình hoặc người đại diện khác của hộ gia đình có vợ hoặc chồng cùng có
quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi cả họ tên, năm sinh của người
vợ hoặc chồng đó;
c) Đối với hai vợ
chồng có chung tài sản là quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất thì thể hiện các thông tin: Họ và tên, năm sinh của cả vợ và chồng và quan
hệ hôn nhân giữa hai người.
Trường hợp có văn
bản thỏa thuận của
hai vợ chồng chỉ ghi tên vợ hoặc tên chồng (có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đăng ký thường trú) thì ghi tên một người theo văn bản thỏa thuận đó;
d) Đối với tổ chức
trong nước thì thể hiện tên gọi đầy đủ của tổ chức theo giấy tờ về việc thành
lập, công nhận hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức (nếu có);
đ) Đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài, người Việt
e) Đối với tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao thì thể hiện tên gọi đầy đủ của tổ chức theo
văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất, cho thuê đất hoặc
về việc thành lập, cho phép hoạt động của tổ chức hoặc theo văn bản đã ký kết
giữa hai Chính phủ;
g) Đối với cơ sở
tôn giáo thì thể hiện tên gọi đầy đủ mà cơ sở tôn giáo đã đăng ký hoạt động
được Ủy ban nhân dân
cấp xã hoặc cơ quan quản lý nhà nước về tôn giáo của địa phương xác nhận;
h) Đối với cộng đồng dân cư thì
thể hiện tên gọi do cộng đồng dân cư xác định, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
i) Đối với trường
hợp có nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài
sản gắn liền với đất (gọi chung là nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn
liền với đất) thì thể hiện tên của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo quy
định tại các Điểm a, b, c, d, đ, e, g và h Khoản này.
Trường hợp nhóm
người sử dụng đất, nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có văn bản thỏa
thuận (được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật) cử người
đại diện đứng tên thì thể hiện tên của người đại diện theo quy định tại các
Điểm a, b, c, d, đ, e, g và h Khoản này; sau đó ghi thêm “là đại diện cho nhóm
người sử dụng đất” hoặc “là đại diện cho nhóm chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất” theo văn bản thỏa thuận đó;
k) Trường hợp có
nhiều người được thừa kế theo pháp luật nhưng chưa xác định được đầy đủ những
người đó thì thể hiện tên của những người được nhận thừa kế đã được xác định;
tiếp theo phải thể hiện “và một số người thừa kế khác chưa được xác định”;
l) Trường hợp nhà
chung cư để bán hoặc bán kết hợp cho thuê thì khi đăng ký chuyển nhượng căn hộ
đầu tiên phải thể hiện thêm “Cùng với các chủ sở hữu căn hộ chung cư được thể
hiện chi tiết tại phần đăng ký căn hộ chung cư”.
Trường hợp chủ đầu
tư đã bán hết diện tích nhà chung cư thì thể hiện “Của các chủ sở hữu căn hộ
chung cư được thể hiện chi tiết tại phần đăng ký căn hộ chung cư”.
3. Dữ liệu giấy tờ
pháp nhân (đối với tổ chức) hoặc giấy tờ nhân thân (đối với cá nhân, người đại
diện hộ gia đình) được thể hiện theo quy định như sau:
a) Đối với cá
nhân, người đại diện hộ gia đình và vợ hoặc chồng của người đó phải thể hiện
các thông tin về giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội nhân
dân (nếu có) gồm: Tên giấy chứng minh (được viết tắt là GCMND hoặc GCMQĐ) và số
của giấy chứng minh; trường hợp chưa có giấy chứng minh thì thể hiện thông tin
về giấy khai sinh (tên và số giấy khai sinh);
b) Đối với cá nhân
nước ngoài hoặc người Việt
c) Đối với tổ chức
trong nước phải thể hiện các thông tin: Loại giấy tờ; số, ngày ký, cơ quan ký
giấy tờ làm cơ sở xác định tên gọi của tổ chức đó (như quyết định thành lập,
quyết định công nhận hoặc giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức - nếu có);
d) Đối với tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thì thể hiện các
thông tin: Tên giấy tờ pháp nhân (văn bản thành lập hoặc giấy phép hoạt động
tại Việt Nam hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh); số, ngày ký,
cơ quan ký giấy tờ đó.
4. Dữ liệu địa chỉ
của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất
được thể hiện theo quy định như sau:
a) Dữ liệu địa chỉ
được thể hiện gồm có: Số nhà hoặc số căn hộ (nếu có); tên ngõ, phố hoặc tên tổ
dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản; tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh;
b) Đối với cá
nhân, hộ gia đình thể hiện địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú;
c) Đối với tổ chức
thể hiện địa chỉ theo trụ sở chính mà tổ chức đó đăng ký;
d) Đối với cá nhân nước ngoài hoặc
người Việt
đ) Đối với cộng
đồng dân cư thể hiện địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư đó.
5. Trường hợp
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thừa kế hoặc tặng cho quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất nhưng không thuộc đối
tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy
định của pháp luật về
nhà ở thì phải thể hiện hạn chế quyền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 6
Điều 16 của Thông tư này.
Điều 16.
Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất
Nhóm dữ liệu về
quyền sử dụng đất bao gồm các loại dữ liệu được xác định và thể hiện như sau:
1. Dữ liệu hình
thức sử dụng đất riêng, chung được thể hiện theo quy định như sau:
a) Hình thức sử
dụng đất riêng thể hiện đối với trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng của một
người sử dụng đất (là một cá nhân hoặc một hộ gia đình, một cộng đồng dân cư,
một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước ngoài, một tổ chức
nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài), kể cả trường hợp quyền sử
dụng đất chung của vợ và chồng;
b) Hình thức sử
dụng đất chung thể hiện đối với trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung
của nhiều người sử dụng đất (gồm nhiều cá nhân không cùng một hộ gia đình hoặc
nhiều hộ gia đình hoặc nhiều cặp vợ chồng hoặc nhiều tổ chức hoặc của cả cá
nhân, hộ gia đình, tổ chức);
c) Trường hợp thửa
đất có phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người sử dụng đất và
có phần diện tích thuộc quyền sử dụng riêng của từng người sử dụng đất thì phải
xác định, thể hiện từng phần diện tích đất sử dụng chung và thể hiện tên những
người sử dụng đất chung đó kèm theo; ghi từng phần diện tích đất sử dụng riêng
và ghi tên của người có quyền sử dụng đất riêng kèm theo.
2. Dữ liệu loại
đất bao gồm tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại đất, được thể hiện theo
quy định như sau:
a) Loại đất được
xác định và thể hiện bằng tên gọi trên sổ địa chính và bằng mã trên bản đồ địa
chính và sổ mục kê đất đai cho từng thửa đất, đối tượng chiếm đất nhưng không
tạo thành thửa đất;
b) Loại đất thể
hiện trên sổ địa chính theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê,
công nhận quyền sử dụng, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc được Nhà
nước giao quản lý đất. Trường hợp đăng ký đất đai lần đầu mà chưa được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất thì xác định và thể hiện theo loại đất hiện trạng
đang sử dụng tại thời điểm đăng ký. Các loại đất thể hiện bao gồm:
- Nhóm đất nông
nghiệp gồm các loại: Đất chuyên trồng lúa nước; đất trồng lúa nước còn lại; đất
trồng lúa nương; đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất rừng
sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất
nông nghiệp khác;
- Nhóm đất phi
nông nghiệp gồm các loại: Đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất xây dựng
trụ sở cơ quan; đất quốc phòng; đất an ninh; đất xây dựng trụ sở tổ chức sự
nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và
đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và
công nghệ; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở ngoại giao;
đất xây dựng công trình sự nghiệp khác; đất khu công nghiệp; đất cụm công
nghiệp; đất khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất giao
thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất có danh lam thắng
cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công
trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công
trình công cộng khác; đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa hoặc đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng hoặc đất làm
nhà hỏa táng hoặc đất làm nhà tang lễ; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối; đất có
mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác;
- Nhóm đất chưa sử
dụng thể hiện đối với trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý, gồm
các loại: Đất bằng chưa sử dụng; đất đồi núi chưa sử dụng; núi đá không có rừng
cây;
c) Trường hợp loại
đất hiện trạng sử dụng khác với loại đất theo mục đích sử dụng đất được Nhà
nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất hoặc được Nhà nước giao quản lý đất thì thể hiện cả loại đất theo hiện
trạng và loại đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao quản lý đất vào sổ mục kê đất đai và
bản đồ địa chính;
d) Mã loại đất thể
hiện trên sổ mục kê đất đai và bản đồ địa chính thực hiện theo quy định về bản
đồ địa chính và được giải thích theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
đ) Trường hợp thửa
đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất đồng thời vào
nhiều mục đích khác nhau mà không phân biệt ranh giới sử dụng giữa các mục đích
thì thể hiện tất cả các mục đích sử dụng đất đó. Trường hợp thửa đất sử dụng
vào nhiều mục đích mà trong đó có mục đích chính, mục đích phụ thì phải ghi chú
thêm chữ “(là chính)” hoặc chữ “(là phụ)” sau từng mục đích. Ví dụ: “Đất trồng lúa (là chính); đất nuôi trồng
thủy sản (là phụ)".
Thửa đất có vườn
ao gắn liền với nhà ở trong khu dân cư mà không được công nhận toàn bộ thửa đất
là đất ở thì phải xác định diện tích theo từng mục đích: Đất ở và đất nông
nghiệp theo hiện trạng đang sử dụng (là đất trồng cây hàng năm khác hoặc đất
trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản).
3. Dữ liệu thời
hạn sử dụng đất được thể hiện như sau:
a) Dữ liệu thời
hạn sử dụng đất được xác định và thể hiện thống nhất với Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp sử
dụng đất có thời hạn thì thể hiện các thông tin: Ngày tháng năm hết hạn sử dụng
đất;
c) Trường hợp sử
dụng đất ổn định lâu dài thì thể hiện là “Lâu dài”;
d) Trường hợp thửa
đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận quyền sử dụng đất đồng thời vào
nhiều mục đích mà từng mục đích sử dụng có thời hạn khác nhau thì thể hiện lần
lượt thời hạn sử dụng tương ứng với từng mục đích;
đ) Trường hợp thửa
đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở thuộc khu dân cư và diện tích đất ở được
công nhận nhỏ hơn diện tích thửa đất thì thời hạn sử dụng đất đối với đất ở là “Lâu dài”;
thời hạn sử dụng đối với
đất vườn, ao không được công nhận là đất ở được xác định thời hạn theo quy định
của Luật Đất đai đối với loại đất nông nghiệp hiện đang sử dụng;
e) Trường hợp đăng
ký đất đai mà chưa có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận nhưng có giấy tờ về quyền sử
dụng đất thì xác định và ghi thời hạn sử dụng đất theo giấy tờ đó; trường hợp
không có giấy tờ hoặc có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng chưa xác định thời
hạn thì thể hiện là “Chưa xác định”. Trường hợp đăng ký đất đai mà không đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện là “Tạm sử dụng”;
g) Trường hợp thửa
đất có nhiều phần diện tích có thời hạn sử dụng đất khác nhau thì phải xác định
và thể hiện thời hạn sử dụng tương ứng với từng phần diện tích đó;
h) Trường hợp đăng
ký đất được Nhà nước giao quản lý thì thể hiện theo văn bản giao quản lý đất;
trường hợp không có văn bản giao quản lý đất hoặc văn bản giao quản lý đất
không thể hiện thời hạn thì thể hiện là "Không xác định”.
4. Dữ liệu nguồn
gốc sử dụng đất được xác định, thể hiện bằng tên gọi và bằng mã theo quy định
như sau:
a) Trường hợp được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì thể hiện tên gọi “Nhà nước
giao đất không thu tiền sử dụng đất” và bằng mã “DG-KTT”;
b) Trường hợp được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp giao đất thông qua
đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp mua căn hộ chung cư của nhà đầu tư được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và trường hợp được Ban quản lý khu
công nghệ cao, khu kinh tế giao lại đất) thì thể hiện tên gọi “Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất” và bằng mã “DG-CTT”;
c) Trường hợp được
Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê (kể cả trường hợp
thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc được Nhà nước công nhận quyền
sử dụng đất theo hình thức thuê đất và trường hợp được Ban quản lý khu công
nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất trả tiền thuê một lần) thì thể hiện tên gọi
“Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần” và bằng mã “DT-TML”;
d) Trường hợp được
Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm (kể cả trường hợp thuê đất thông qua
đấu giá quyền sử dụng đất hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo
hình thức thuê đất và trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh
tế cho thuê đất trả tiền hàng năm) thì thể hiện tên gọi “Nhà nước cho thuê đất
trả tiền hàng năm” và bằng mã “DT-THN”;
đ) Trường hợp được
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo chế độ giao đất có thu tiền sử dụng
đất (kể cả trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở và đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp mà không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng
nhận) thì thể hiện tên gọi “Công nhận quyền như giao đất có thu tiền sử dụng
đất” và bằng mã “CNQ-CTT”;
e) Trường hợp được
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo chế độ giao đất không thu tiền thì
thể hiện tên gọi “Công nhận quyền như giao đất không thu tiền sử dụng đất” và
bằng mã “CNQ-KTT”;
g) Trường hợp tách
thửa, hợp thửa, cấp lại hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận thì thể hiện nguồn gốc sử
dụng đất như đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu và được thể hiện theo quy
định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản này.
Trường hợp đã đăng
ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thể hiện nguồn gốc sử dụng đất thì
căn cứ vào hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây và quy định của pháp luật đất
đai tại thời điểm đăng ký biến động, cấp đổi cấp lại Giấy chứng nhận để xác
định và thể hiện nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại Thông tư này;
h) Trường hợp nhận
chuyển quyền sử dụng đất thì lần lượt thể hiện hình thức nhận chuyển quyền (đối
với trường hợp nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng
cho, nhận góp vốn) hoặc thể hiện “Nhận chuyển quyền” và căn cứ nhận chuyển
quyền (đối với trường hợp trúng đấu giá, xử lý nợ thế chấp, giải quyết tranh
chấp, giải quyết khiếu nại hoặc tố cáo, thực hiện quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, thực
hiện quyết định thi hành án,...); tiếp theo thể hiện nguồn gốc sử dụng đất như
trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư
này. Các trường hợp nhận chuyển quyền được thể hiện mã chung “NCQ” kèm theo mã
nguồn gốc như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu. Ví dụ: “Nhận chuyển nhượng đất Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất
(NCQ-DG-KTT)”; “Nhận chuyển quyền do giải quyết tranh chấp đất Nhà nước giao có
thu tiền (NCQ-DG-CTT)”.
Trường hợp nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích khác mà phải làm thủ
tục chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện nguồn gốc sử dụng đất theo hình
thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước sau khi được chuyển mục đích sử
dụng đất;
i) Trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất thì thể hiện như quy
định đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất thì thể hiện như quy định
đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; trường hợp chuyển mục đích sử dụng
đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất và không phải chuyển sang thuê đất thì
thể hiện như đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận trước khi chuyển mục đích sử dụng
đất;
k) Trường hợp thuê
đất, thuê lại đất trả tiền thuê một lần của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh
tế thì thể hiện “Thuê đất khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế
xuất...) trả tiền một lần” và bằng mã “DT-KCN-TML”.
Trường hợp thuê
đất, thuê lại đất trả tiền thuê hàng năm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh
tế thì thể hiện “Thuê đất khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất)
trả tiền hàng năm” và bằng mã “DT-KCN-THN”;
l) Trường hợp thửa
đất gồm nhiều phần diện tích có nguồn gốc sử dụng đất khác nhau thì lần lượt
thể hiện từng loại nguồn gốc và diện tích đất theo nguồn gốc đó;
m) Trường hợp đăng
ký đối với đất đang sử dụng mà người sử dụng đất không có giấy tờ pháp lý về
nguồn gốc sử dụng đất và không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ
điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện nguồn gốc theo thực tế sử dụng gồm
các thông tin: Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đăng ký và lý do có
đất sử dụng. Ví dụ: “Sử dụng đất từ năm
1984, do tự khai phá (hoặc do Ông cha để lại, do nhận chuyển nhượng, được Nhà
nước giao không thu tiền...)”;
n) Trường hợp đăng
ký đất được Nhà nước giao để quản lý thì thể hiện “Nhà nước giao đất để quản
lý” và bằng mã “DG-QL”.
5. Dữ liệu nghĩa
vụ tài chính được thể hiện theo quy định như sau:
a) Dữ liệu nghĩa
vụ tài chính thể hiện đối với các loại nghĩa vụ tài chính phải nộp gồm tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí
trước bạ;
b) Nội dung dữ
liệu được thể hiện trong các trường hợp như sau:
- Trường hợp đã
thực hiện nghĩa vụ tài chính thể hiện thông tin gồm: Loại nghĩa vụ tài chính
phải nộp; số tiền phải nộp, số tiền đã nộp và ngày tháng năm nộp. Trường hợp
Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì chỉ thể hiện: “Nộp tiền
thuê đất hàng năm”;
- Trường hợp được
miễn nghĩa vụ tài chính thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền
phải nộp (nếu đã xác định); tiếp theo thể hiện “được miễn nộp tiền theo... (ghi tên và số hiệu, ngày ký và cơ quan ký
văn bản miễn nộp tiền);
- Trường hợp không
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính không
phải nộp; tiếp theo thể hiện “theo quy định tại... (ghi tên và số hiệu văn
bản quy định);
- Trường hợp được
giảm nghĩa vụ tài chính thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính phải nộp; số tiền
phải nộp; số tiền (hoặc mức % hoặc số năm) được giảm và căn cứ pháp lý (tên và số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn
bản giảm nghĩa vụ tài chính);
số tiền đã nộp, ngày tháng năm nộp (trừ trường hợp nộp tiền thuê đất hàng năm);
c) Nội dung dữ
liệu đối với trường hợp
được nợ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước cần thể hiện gồm: Loại nghĩa vụ tài
chính được nợ; số tiền nợ (bằng số và
chữ) và văn bản pháp lý xác định số tiền nợ (tên văn bản, ngày ký, cơ quan thẩm quyền ký) đối với trường hợp đã được cơ
quan có thẩm quyền thu nghĩa vụ tài chính xác định (nếu có). Ví dụ: “Nợ tiền sử dụng đất” hoặc “Nợ tiền sử dụng đất, số tiền: 200.000.000
đồng (Hai trăm triệu đồng) theo Thông báo số 15/TB-CCT ngày 20/10/2013 của Chi
cục thuế”.
Trường hợp số tiền
ghi nợ đã được xóa nợ theo quy định của pháp luật hoặc theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền thu nghĩa vụ tài chính thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính
được xóa nợ; số tiền nợ được xóa (nếu xóa một phần số tiền nợ); cơ sở pháp lý
về việc xóa nợ (tên và số hiệu, ngày ký,
cơ quan thẩm quyền ký văn bản).
Trường hợp người
sử dụng đất đã nộp đủ số tiền ghi nợ thì thể hiện loại nghĩa vụ tài chính đã
hoàn thành; số tiền đã nộp; chứng từ nộp tiền (tên và số hiệu, ngày ký chứng từ nộp tiền). Ví dụ: “Đã nộp xong tiền sử dụng đất ghi nợ, số
tiền nộp: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng), theo Giấy nộp tiền số 006523
ngày 23/5/1998”;
d) Trường hợp đăng
ký đất đai mà chưa đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện được cấp
Giấy chứng nhận thì thể hiện là “Chưa xác định”;
đ) Trường hợp đăng
ký đất được Nhà nước giao quản lý thì thể hiện “Không xác định”.
6. Dữ liệu về hạn
chế quyền sử dụng đất được thể hiện phạm vi đất bị hạn chế và nội dung hạn chế
quyền sử dụng đất như sau:
a) Dữ liệu về hạn
chế quyền sử dụng đất thể hiện đối với các trường hợp gồm: Thửa đất thuộc hành
lang bảo vệ an toàn công trình; trong quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất hoặc giấy tờ về nhận chuyển quyền sử dụng có nội dung hạn
chế quyền sử dụng đất so với
quy định của pháp luật; trường hợp đăng ký đất đai nhưng không được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được thừa kế hoặc tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất nhưng không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
b) Phạm vi đất bị
hạn chế quyền sử dụng đất cần thể hiện rõ là toàn bộ thửa đất hay một phần thửa
đất. Trường hợp hạn chế quyền sử dụng trên một phần thửa đất thì ngoài việc thể
hiện diện tích đất có hạn chế trong sổ địa chính, còn phải thể hiện vị trí,
ranh giới phần đất có hạn chế trên bản đồ, sơ đồ thửa đất;
c) Nội dung hạn
chế quyền sử dụng đất thể hiện đối với các trường hợp như sau:
- Trường hợp trong
quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các giấy tờ nhận
chuyển quyền sử dụng đất có nội dung hạn chế quyền sử dụng đất thì thể hiện:
“Thửa đất (hoặc Thửa đất có... m² (nếu
một phần thửa có hạn chế))... (ghi nội dung hạn chế theo giấy tờ hiện có)
theo... (ghi tên giấy tờ có nội dung hạn
chế)”;
- Trường hợp thửa
đất hoặc một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình thì thể
hiện: “Thửa đất (hoặc Thửa đất có... m² (nếu
một phần thửa có hạn chế)) thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình... (ghi tên của công trình có hành lang bảo vệ)”;
- Trường hợp đăng
ký đất đai mà không được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì thể hiện “Phải giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất cho
đến khi Nhà nước có quyết định xử lý”;
- Trường hợp cá
nhân hoặc hai vợ chồng hoặc một trong hai người (vợ hoặc chồng) là người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được thừa kế hoặc tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất nhưng không thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam và người đó chưa chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất thì khi đăng ký đất cho người đó phải thể hiện hạn chế (ghi tên người không thuộc đối tượng được sở
hữu nhà ở) là người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam”;
- Trường hợp thửa
đất không có hạn chế thì thể hiện:
7. Dữ liệu quyền
sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề được thể hiện đối với cả thửa đất được
hưởng quyền sử dụng hạn chế và thửa đất cung cấp quyền sử dụng hạn chế như sau:
a) Phần đăng ký
của thửa đất được quyền sử dụng hạn chế trên thửa đất khác phải thể hiện “Được
quyền... (ghi nội dung quyền sử dụng hạn
chế) trên thửa đất số... theo... (ghi
tên văn bản xác lập quyền được sử dụng hạn chế) ngày …/…/..”;
b) Phần đăng ký
của thửa đất bị hạn chế quyền sử dụng phải thể hiện: “Cho người sử dụng thửa
đất số... được... (ghi nội dung quyền sử
dụng hạn chế) trên thửa đất... (ghi
số hiệu thửa đất của bên bị hạn chế quyền sử dụng) theo... (ghi tên văn bản xác lập quyền được sử dụng hạn chế) ngày …/…/…”;
c) Trường hợp có
giới hạn quyền sử dụng hạn chế trên một phần diện tích thửa đất thì ngoài việc
thể hiện nội dung hạn chế trên sổ địa chính còn phải thể hiện vị trí, diện tích
được quyền sử dụng hạn chế trên bản đồ, sơ đồ thửa đất;
d) Trường hợp thửa
đất không có hạn chế đối với thửa đất liền kề thì thể hiện: “-/-”.
Điều 17.
Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất
Nhóm dữ liệu về
tài sản gắn liền với đất được xác định và thể hiện bao gồm:
1. Loại tài sản,
được thể hiện như sau:
a) Trường hợp nhà
ở thì thể hiện loại nhà: Nhà ở riêng lẻ, Nhà chung cư, …;
b) Trường hợp công
trình xây dựng thì thể hiện tên công trình theo dự án đầu tư hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc giấy
phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền.
Trường hợp công
trình có nhiều hạng mục khác nhau thì lần lượt thể hiện tên từng hạng mục chính
của công trình theo quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt quy hoạch xây dựng
chi tiết hoặc giấy phép xây
dựng hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư;
c) Trường hợp rừng
sản xuất là rừng trồng thì thể hiện “Rừng sản xuất là rừng trồng”;
d) Trường hợp tài
sản là cây lâu năm thì thể hiện “Cây lâu năm”.
2. Đặc điểm của
tài sản, được thể hiện như sau:
a) Đối với nhà ở
riêng lẻ thì thể hiện các thông tin gồm:
- Diện tích xây
dựng: Thể hiện diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với
mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà bằng số Ả Rập theo đơn vị m², được làm
tròn số đến một chữ số thập phân;
- Số tầng: Thể
hiện tổng số tầng của nhà;
- Diện tích sàn:
Thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m², được làm tròn số đến một chữ số thập
phân. Đối với nhà ở một tầng thì thể hiện diện tích mặt bằng sàn xây dựng của
nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì thể hiện tổng diện tích mặt bằng sàn xây
dựng của các tầng;
- Kết cấu nhà ở:
Thể hiện loại vật liệu xây dựng (gạch, bê
tông, gỗ...), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn, mái. Ví dụ: “Tường, khung, sàn bằng bê tông cốt thép;
mái ngói”;
- Cấp hạng: Xác
định và thể hiện theo quy định phân cấp nhà ở của pháp luật về nhà ở, pháp luật
về xây dựng;
b) Đối với nhà chung cư, nhà hỗn
hợp của một chủ sở hữu đăng ký khi chưa bán căn hộ thì thể hiện như nhà ở riêng
lẻ quy định tại Điểm a Khoản này, trong đó diện tích sàn thể hiện tổng diện
tích sàn xây dựng của nhà chung cư.
Trường hợp chủ đầu
tư đăng ký để cấp Giấy chứng nhận cho riêng từng căn hộ thì đăng ký cho từng
căn hộ vào phần đăng ký căn hộ chung cư theo quy định tại Khoản 6 Điều này; tại
phần đăng ký thửa đất làm nhà chung cư chỉ thể hiện phần diện tích sàn mà chủ
đầu tư giữ lại sử dụng và diện tích các hạng mục mà chủ đầu tư có quyền sử dụng
chung với các chủ căn hộ;
c) Đối với công
trình xây dựng khác không phải là nhà ở thì thể hiện các thông tin theo từng
hạng mục công trình chính như sau:
- Diện tích xây
dựng: Thể hiện diện tích mặt bằng chiếm đất của công trình tại vị trí tiếp xúc
với mặt đất theo mép ngoài tường bao công trình bằng số Ả Rập theo đơn vị m², được làm tròn số
đến một chữ số thập phân. Đối với công trình ngầm thì thể hiện diện tích mặt bằng xây dựng
của công trình;
- Diện tích sàn
(hoặc công suất) được thể hiện theo quy định như sau:
+ Đối với công
trình dạng nhà thì thể hiện như quy định đối với nhà ở riêng lẻ tại Điểm a
Khoản này;
+ Đối với công trình kiến trúc khác thì
thể hiện công suất của công trình
theo quyết định đầu tư hoặc dự án đầu tư được duyệt hoặc giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy phép đầu tư. Ví dụ: “Nhà máy
nhiệt điện: 3.000 MW, sân vận động: 20.000 ghế”;
- Kết cấu: Thể
hiện loại vật liệu xây dựng các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn, mái. Ví
dụ: “Tường gạch; khung và sàn bê tông cốt
thép; mái tôn”;
- Số tầng: Thể
hiện tổng số tầng đối với công trình dạng nhà; trường hợp công trình không phải
dạng nhà thì thể hiện bằng dấu “-/-”;
d) Đối với rừng
sản xuất là rừng trồng thể hiện như sau:
- Loại cây rừng:
Thể hiện loại cây rừng được trồng chủ yếu; trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại
cây thì ghi lần lượt từng loại cây chủ yếu;
- Diện tích có
rừng: Thể hiện diện tích có rừng thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy
chứng nhận bằng số Ả Rập theo đơn
vị m²;
- Nguồn gốc tạo
lập thể hiện như sau:
+ Trường hợp rừng
được Nhà nước giao có thu tiền thì thể hiện “Được Nhà nước giao có thu tiền,
theo hồ sơ giao rừng số... (ghi số hiệu
hồ sơ giao rừng lưu trữ tại cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp - nếu có)”;
+ Trường hợp rừng
được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không thu tiền
thì thể hiện “Được Nhà nước giao không thu tiền, theo hồ sơ giao rừng số... (ghi số hiệu hồ sơ giao rừng lưu trữ tại cơ
quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp - nếu có)”;
+ Trường hợp rừng
do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận tự trồng bằng nguồn vốn không có nguồn gốc
từ ngân sách nhà nước thì thể hiện “Rừng tự trồng”;
+ Trường hợp rừng
có nhiều nguồn gốc đối với
từng phần diện tích khác nhau thì lần lượt thể hiện từng loại nguồn gốc và diện
tích rừng theo từng nguồn gốc kèm theo;
đ) Đối với tài sản
là cây lâu năm thể hiện như sau:
- Loại cây trồng:
Thể hiện loại cây lâu năm được trồng; trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây
lâu năm thì thể hiện lần lượt các loại cây lâu năm chủ yếu;
- Diện tích: Thể
hiện diện tích trồng cây lâu năm thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy
chứng nhận bằng số Ả Rập theo đơn vị m².
3. Chủ sở hữu: Thể
hiện các thông tin về chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất như quy định tại Điều
15 của Thông tư này.
4. Hình thức sở
hữu được thể hiện như sau:
Thể hiện hình thức
“Sở hữu riêng” đối với
trường hợp tài sản thuộc sở hữu của một chủ; thể hiện hình thức “Sở hữu chung”
đối với trường hợp
tài sản thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp tài sản có phần sở hữu
riêng và có phần sở hữu chung thì thể hiện lần lượt từng hình thức sở hữu và
diện tích tương ứng với từng hình thức sở hữu đó. Ví dụ: “Sở hữu riêng 250,5m²; sở hữu chung 80,5m²”; trường hợp tài sản có
nhiều phần sở hữu chung của các chủ khác nhau thì thể hiện tên của các chủ sở
hữu kèm theo từng phần diện tích sở hữu chung.
5. Thời hạn sở hữu
được thể hiện như sau:
a) Trường hợp mua
nhà ở hoặc tài sản khác có thời hạn theo quy định của pháp luật thì thể hiện
ngày tháng năm hết hạn được sở
hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b) Trường hợp sở
hữu tài sản gắn liền với đất trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì
thể hiện ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn;
c) Các trường hợp
khác không xác định thời hạn sở hữu tài sản thì thể hiện: “-/-”.
6. Đối với tài sản
là căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch vụ - thương mại trong nhà chung cư, nhà hỗn
hợp được bán cho bên mua thì thể hiện như sau:
a) Tên tài sản:
- Trường hợp tài
sản là căn hộ chung cư thì thể hiện “Căn hộ chung cư số …”;
- Trường hợp tài
sản là văn phòng, cơ sở thương mại, dịch vụ trong nhà chung cư, nhà ở hỗn hợp
thì thể hiện tên gọi theo mục đích sử dụng thực tế ghi trong hợp đồng mua bán.
Ví dụ: “Trung tâm thương mại”, “Văn phòng
làm việc”;
b) Thuộc nhà chung
cư: Thể hiện tên của nhà chung cư, nhà hỗn hợp và địa chỉ (số nhà, tên đường
phố (nếu có); và tên đơn vị hành
chính các cấp xã, huyện, tỉnh) nơi có nhà chung cư, nhà hỗn hợp…;
c) Chủ sở hữu: Thể
hiện các thông tin về chủ sở hữu căn hộ như quy định tại Điều 15 của Thông tư
này;
d) Diện tích sàn
căn hộ: Thể hiện diện tích sàn của căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch vụ, thương mại
(gọi chung là căn hộ) theo hợp đồng mua bán đã ký hoặc bản vẽ hoàn công đối với
trường hợp của chủ đầu tư; đơn vị thể hiện bằng số Ả Rập theo đơn vị m², được
làm tròn số đến một chữ số thập phân;
đ) Hình thức sở
hữu căn hộ: Thể hiện hình thức “Sở hữu riêng” đối với trường hợp căn hộ thuộc
sở hữu của một chủ; thể hiện hình thức “Sở hữu chung” đối với trường hợp căn hộ
thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp căn hộ có phần sở hữu riêng và có
phần sở hữu chung thì thể hiện như sau: “Sở hữu riêng:... m² (ghi diện tích sàn căn hộ và tên chủ có
quyền sở hữu riêng kèm theo), sở hữu chung:... m² (ghi diện tích sàn căn hộ thuộc sở hữu chung)”;
e) Hạng mục sở hữu
chung ngoài căn hộ: Thể hiện lần lượt từng hạng mục mà chủ căn hộ được sở hữu
chung với các chủ căn hộ khác và diện tích kèm theo từng hạng mục (nếu có) theo
hợp đồng mua bán căn hộ chung cư. Ví dụ: “Hành
lang chung 120m², phòng họp cộng đồng 100m², cầu thang máy”;
g) Thời hạn sở
hữu:
- Thể hiện đối với
trường hợp mua nhà ở có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở, thông
tin thể hiện là ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc
theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Các trường hợp
khác còn lại thì thể hiện: “-/-”.
Nhóm dữ liệu tình
trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất được xác định và thể hiện, bao gồm:
1.
Dữ liệu về tình hình đăng ký
thể hiện các thông tin như sau:
a) Thời điểm nhận
hồ sơ đăng ký: Thể hiện ngày tháng năm cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ
đăng ký đã hợp lệ;
b) Thời điểm đăng
ký vào sổ địa chính: Thể hiện ngày tháng năm Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp (sau đây gọi là cơ quan
đăng ký đất đai) ghi
nội dung đăng ký vào sổ địa chính;
c) Số thứ tự của
hồ sơ thủ tục đăng ký theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 30 của Thông tư
này.
2.
Dữ liệu giấy tờ pháp lý về nguồn gốc và sự thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các thông tin như sau:
a) Các loại giấy
tờ pháp lý gồm:
- Giấy tờ pháp lý
về nguồn gốc sử dụng đất gồm quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất; quyết định giao quản lý đất hoặc giấy tờ pháp
lý khác quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Giấy tờ pháp lý
về nguồn gốc sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các Điều 31, 32, 33
và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
- Hợp đồng hoặc
văn bản về chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo
quy định của pháp luật;
- Văn bản về việc
giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai, tài sản gắn liền với đất của cơ
quan có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; văn bản về trúng đấu giá quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận về quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
- Giấy chứng nhận
cũ đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận;
b) Dữ liệu về giấy
tờ pháp lý gồm tên loại giấy tờ; số, ký hiệu và ngày ký, tên cơ quan ký đối với
giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp hoặc một trong các bên liên quan là cơ quan nhà
nước ký;
c) Trường hợp đăng
ký có nhiều loại giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn
liền với đất thì thể hiện loại tài liệu làm căn cứ trực tiếp để đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động;
d) Trường hợp
không có giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất thì thể hiện “Không có giấy
tờ pháp lý về nguồn gốc”.
3.
Dữ liệu Giấy chứng nhận được thể hiện theo quy định như sau:
a) Dữ liệu về Giấy
chứng nhận được thể hiện đối với Giấy chứng nhận đã cấp cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp Giấy chứng nhận đã thu hồi.
Trường hợp cấp
đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì thể hiện theo Giấy chứng nhận mới cấp đổi, cấp
lại. Giấy chứng nhận cũ đã cấp sẽ được cập nhật vào loại dữ liệu quy định tại
Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này;
b) Nội dung dữ
liệu gồm số phát hành (số seri của Giấy chứng nhận) và số vào Sổ cấp Giấy chứng
nhận;
c) Trường hợp
không được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Không đủ điều kiện cấp giấy”.
Trường hợp người sử dụng đất chưa có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện:
“Chưa đề nghị cấp giấy”.
Trường hợp đất
được giao quản lý thì thể hiện: “Không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận”.
Điều 19. Nhóm dữ liệu về sự thay đổi
trong quá trình sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất
Nhóm dữ liệu về sự
thay đổi trong quá trình sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất bao gồm
các loại dữ liệu được xác định và thể hiện theo quy định như sau:
1. Dữ liệu thời
điểm đăng ký biến động thể hiện: Ngày tháng năm cập nhật, chỉnh lý biến động
vào sổ địa chính.
2. Dữ liệu nội
dung biến động thể hiện đối với từng trường hợp như sau:
a) Trường hợp cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất thì thể hiện: “Cho... (ghi tên và địa chỉ bên thuê, thuê lại) thuê (hoặc thuê lại)... m² đất, theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp cho
thuê tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Cho... (ghi tên và địa chỉ bên thuê) thuê... m² (ghi tên loại tài sản gắn liền với đất cho thuê và diện tích cho thuê
nếu có), theo hồ sơ số... (ghi mã hồ
sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp chủ đầu
tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê, thuê lại quyền sử dụng đất thì thể hiện:
“Cho... (ghi tên và địa chỉ bên thuê,
thuê lại) thuê (hoặc thuê lại) thửa đất (hoặc lô) số..., diện tích... m²,
được cấp GCN số seri... và số vào sổ cấp GCN..., theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp xóa
đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất thì thể hiện: “Đã xóa nội dung đăng ký cho thuê, cho thuê lại... (ghi tài sản cho thuê) ngày …/…/… theo
hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng
ký)”;
b) Trường hợp đăng
ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Thế
chấp bằng... (ghi tên tài sản thế chấp là
quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai) tại... (ghi tên và địa chỉ của bên nhận thế
chấp) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp đăng ký
thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất thì thể hiện: “Nội dung đăng ký thế chấp ngày có thay đổi... (ghi cụ thể nội dung trước và sau khi có
thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ
sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp xóa
đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện:
“Xóa nội dung đăng ký thế chấp ngày …/…/... theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
c) Trường hợp
chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bằng hình thức chuyển đổi,
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn đối với toàn bộ thửa đất thì thể
hiện: “Nhận chuyển nhượng (hoặc chuyển
đổi, nhận thừa kế,...) của... (ghi
tên và địa chỉ của bên chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
d) Trường hợp
chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý
nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết
tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết
định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận
kết quả đấu giá quyền sử dụng đất đối với toàn bộ thửa đất thì thể hiện: “Nhận chuyển quyền theo... (ghi căn cứ như: Thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý
nợ; quyết định giải quyết tranh chấp đất đai,...) của... (ghi tên và địa chỉ của bên chuyển quyền)
theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục
đăng ký)”;
đ) Trường hợp
chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất trong
các trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản này mà tạo thành các thửa
đất mới thì tại phần đăng ký của bên chuyển quyền thể hiện thông tin: “Đã tách
thành các thửa đất số... (ghi lần lượt số
thửa đất mới) theo hồ sơ số... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Các thửa đất mới
tách được đăng ký vào các trang sổ mới. Tại phần ghi sự thay đổi trên trang
đăng ký đối với thửa đất mới của bên chuyển quyền được ghi: “Tách từ thửa đất
số... (ghi số thửa đất trước khi tách ra)
theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục
đăng ký)”. Tại phần ghi sự thay đổi trên trang đăng ký đối với thửa đất mới
của bên nhận chuyển quyền thể hiện: “Nhận chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi, nhận thừa kế,...) ... (ghi quyền sử dụng đất hoặc loại tài sản chuyển quyền) của... (ghi tên và địa chỉ của bên chuyển quyền),
tách ra từ thửa đất số... (ghi số thửa
đất trước khi tách ra để chuyển quyền), theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp chuyển
quyền sử dụng một phần thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất mà phần diện
tích còn lại không thay đổi số hiệu thửa đất thì tại phần ghi sự thay đổi trên trang đăng ký của bên
chuyển quyền thể hiện: “Chuyển nhượng (hoặc
chuyển đổi, nhận thừa kế,...)... (ghi loại tài sản chuyển quyền), cho... (ghi tên và địa chỉ của người nhận chuyển
quyền), diện tích... m² (đối với tài
sản là nhà thì ghi diện tích xây dựng và diện tích sàn sử dụng), có số thửa
mới là ...(ghi số thửa đất mới tách ra để
chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký); diện tích còn lại là... m², có số thửa là...”;
e) Trường hợp xóa
đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Xóa
nội dung đăng ký góp vốn ngày .../.../… theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
g) Chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành của chung
vợ và chồng thì thể hiện: “Chuyển quyền... (ghi
tên tài sản chuyển quyền) của... (ghi
tên người đã chuyển quyền) thành của chung hai vợ chồng ông... và bà... (ghi tên của hai vợ chồng) theo hồ sơ
số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký”;
h) Trường hợp phân
chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình cho thành viên
hộ gia đình hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử dụng cho thành viên nhóm người
đó theo thỏa thuận
hoặc theo quy định của pháp luật thì tại trang đăng ký của thửa đất trước khi
phân chia thể hiện: “Phân chia... (ghi
tên tài sản phân chia) cho... (ghi
tên và địa chỉ của người được phân chia), thửa đất số... (ghi số hiệu thửa đất được chia tách), diện
tích... m² (ghi diện tích tài sản được
phân chia); diện tích còn lại là... m²,
số thửa là... (nếu có thay đổi) theo
hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng
ký)”;
Trường hợp tạo
thành các thửa đất mới sau khi phân chia thì tại trang đăng ký của các thửa đất
mới thể hiện: “Được phân chia... (ghi tên
tài sản phân chia) của... (ghi tên hộ
gia đình hoặc nhóm người sử dụng đất trước khi phân chia), tách ra từ thửa đất số... (ghi số thửa đất trước khi tách ra để
chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
i) Trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên hoặc thay đổi
thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân hoặc địa chỉ thì thể hiện: “Người sử
dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất) ... (ghi nội dung thay đổi: Đổi tên, thay đổi giấy CMND, Giấy
đăng ký kinh
doanh,... địa chỉ) từ... thành...
(ghi thông tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
k) Trường hợp
chuyển đổi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thành doanh nghiệp tư nhân của hộ
gia đình, cá nhân đó hoặc chuyển đổi hình thức doanh nghiệp mà không thuộc
trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “Người
sử dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất) đổi tên từ... thành...
(ghi tên và giấy tờ pháp nhân trước và sau khi chuyển đổi) do... (ghi hình thức thành lập hoặc chuyển đổi
loại hình doanh nghiệp) theo hồ sơ số...
(ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
l) Trường hợp chủ
đầu tư xây dựng nhà chung cư để bán, để bán kết hợp cho thuê và đã được cấp
Giấy chứng nhận đối với
đất thì khi đăng ký chuyển nhượng căn hộ đầu tiên, tại trang đăng ký của chủ
đầu tư thể hiện: “Thửa đất có... m² (ghi
phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của các chủ căn hộ theo quy định của
pháp luật) đã chuyển sang hình thức sử dụng chung”.
Trường hợp chủ đầu
tư xây dựng nhà chung cư đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận chung cho các căn hộ
thì mỗi lần đăng ký
bán căn hộ thể hiện: “Đã bán căn hộ số... theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
m) Trường hợp thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề thì thể hiện như sau:
- Trường hợp thay
đổi quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề thì tại trang đăng ký của thửa đất
thuộc bên trao và bên nhận quyền sử dụng hạn chế được ghi “Quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề đã đăng ký ngày .../.../… có thay đổi... (ghi nội dung thay đổi) theo... (ghi tên văn bản về sự thay đổi quyền hạn
chế) ngày …/…/…”;
- Trường hợp chấm
dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề thì tại trang đăng ký của thửa đất
thuộc bên trao và bên nhận quyền sử dụng hạn chế được ghi “Quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề đăng ký ngày …/…/… đã chấm dứt... (ghi nội dung thay đổi) theo... (ghi
tên văn bản về sự thay đổi quyền hạn chế) ngày …/…/…”;
n) Trường hợp thay
đổi diện tích do sạt lở tự nhiên toàn bộ thửa đất thì ghi “Sạt lở tự nhiên cả
thửa đất số... theo hồ sơ số... (ghi mã
hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
Trường hợp sạt lở
tự nhiên một phần thửa đất thì thể hiện: “Sạt lở tự nhiên... m² theo hồ sơ
số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
o) Trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện: “Chuyển mục đích sử dụng từ đất...
thành đất... (ghi mục đích sử dụng trước
và sau khi được chuyển); nguồn gốc sử dụng đất chuyển thành...; thời hạn sử dụng
đến...(ghi nguồn gốc và thời hạn sau khi
chuyển mục đích có thay đổi nếu có) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
Trường hợp chuyển
mục đích sử dụng một phần thửa đất dẫn đến tách thửa thì thể hiện: “Thửa đất đã
tách thành các thửa... (ghi số hiệu các thửa đất mới hình thành), chuyển mục
đích sử dụng thửa đất số... diện tích... m² (ghi số hiệu và diện tích thửa đất
chuyển mục đích sử dụng) thành đất... (ghi
mục đích sử dụng sau khi được chuyển), theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Tại trang đăng ký
của thửa đất mới hình thành nhưng không chuyển mục đích sử dụng đất thì thể
hiện: “Được tách từ thửa đất số... (ghi
số thửa đất trước khi tách) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Tại trang đăng ký
của thửa đất mới hình thành mà chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện: “Tách
từ thửa đất số... (ghi số thửa đất trước
khi tách), chuyển mục đích sử dụng từ... thành đất... (ghi mục đích sử dụng trước và sau khi được chuyển) theo hồ sơ
số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
p) Trường hợp gia
hạn sử dụng đất thì thể hiện: “Gia hạn sử dụng đất đến ngày theo Quyết định
số... ngày theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng thì thể hiện: “Tiếp
tục sử dụng đất đến ngày …/.../… theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
q) Trường hợp
người sử dụng đất chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang hình
thức thuê đất trả tiền một lần hoặc chuyển từ hình thức Nhà nước giao đất không
thu tiền sang hình thức giao đất có thu tiền hay thuê đất thì thể hiện: “Chuyển
hình thức sử dụng từ... sang hình thức ... (ghi
hình thức sử dụng đất cụ thể trước và sau khi được chuyển) từ ngày
.../…/... theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký)”;
r) Trường hợp thay
đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã đăng ký thì thể hiện: “… (ghi tên tài sản thay đổi) đã thay
đổi... (ghi nội dung thông tin trước khi
thay đổi và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp đăng ký
bổ sung tài sản gắn liền với đất thì thể hiện “Chứng nhận bổ sung
quyền sở hữu... (ghi tên tài sản chứng nhận bổ sung) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
s) Trường hợp thay
đổi đối với những hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì
thể hiện: “Hạn chế về... (ghi nội dung
hạn chế có thay đổi) đã thay đổi...
(ghi nội dung thay đổi hoặc bị bãi bỏ của hạn chế đó) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
t) Trường hợp phát hiện có sai
sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận thì
thể hiện: “Nội dung... (ghi nội dung có
sai sót) có sai sót, được đính chính lại là... (ghi thông tin được sửa chữa lại) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
u) Trường hợp thu
hồi đất thì thể hiện: “Nhà nước thu hồi đất theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp Nhà
nước thu hồi một phần thửa đất thì thể hiện: “Nhà nước thu hồi... m², diện tích
còn lại là... m² có số hiệu thửa là…, tài sản gắn liền với đất còn lại là…,
theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục
đăng ký)”.
v) Trường hợp hợp
thửa thì thể hiện: “Hợp với
các thửa đất số... (ghi số thứ tự các
thửa đất cũ hợp thành thửa đất mới) thành thửa đất số... (ghi số thứ tự thửa đất mới hợp thành)
theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục
đăng ký)”. Tại trang đăng ký của thửa đất mới thì thể hiện: “Hợp từ các
thửa đất số... (ghi số thứ tự các thửa
đất cũ hợp thành thửa đất mới) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp tách
thửa thì thể hiện: “Tách thành các thửa đất số... (ghi lần lượt số thứ tự thửa đất được tách ra từ thửa đất cũ), theo
hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng
ký)”. Tại trang đăng ký của thửa đất mới được tách thì thể hiện: “Tách từ
thửa đất số... (ghi số thửa đất trước khi
tách ra để chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng
ký)”;
y) Trường hợp cấp
đổi Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Cấp đổi từ GCN cũ số... (ghi số phát hành và số vào sổ của giấy chứng nhận cũ), số vào
sổ... theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ
tục đăng ký)”;
z) Trường hợp cấp
lại Giấy chứng nhận bị mất thì thể hiện như sau:
- Khi người sử
dụng khai báo mất Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Khai báo mất Giấy chứng nhận
ngày …/…/…”;
- Khi cấp lại Giấy
chứng nhận bị mất thì thể hiện: “Cấp lại GCN từ GCN bị mất số... (ghi số phát hành và số vào sổ của giấy
chứng nhận cũ), số vào sổ... theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
w) Trường hợp đo
đạc lại cho riêng thửa đất mà có thay đổi số thửa, diện tích thửa đất thì thể
hiện: “... (ghi loại thông tin có thay
đổi) thay đổi từ... (ghi thông tin
trước khi thay đổi) thành... (thể
hiện lần lượt các thông tin có thay đổi) do đo đạc lại ngày... theo hồ sơ
số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Ví dụ: Trường hợp
đo đạc mà có thay đổi số thửa 30 thành số 115, diện tích thửa đất thay đổi từ
600m² thành 650m² thì ghi: “Số thửa đất
thay đổi từ số 30 thành số 115; diện tích thay đổi từ 600m² thành 650m² do đo
đạc lại ngày 15 tháng
10 năm 2013”.
Trường hợp thay
đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thể hiện: “Đổi tên... (ghi tên đơn vị hành chính trước thay đổi) thành... (ghi tên mới của đơn vị hành chính)”.
Ví dụ: Trường hợp
thay đổi tên đơn vị hành chính huyện Từ Liêm thành quận Bắc Từ Liêm thì ghi: “Tên huyện thay đổi từ huyện Từ Liêm thành
quận Bắc Từ Liêm”.
3. Dữ liệu mã hồ
sơ thủ tục đăng ký là mã để tra cứu hồ sơ thủ tục đăng ký biến động, thể hiện
bằng 03 bộ mã số đặt liên tiếp nhau có dấu “chấm” ngăn cách dưới dạng
(ST.MB.TB), trong đó:
- ST là số thứ tự
của hồ sơ thủ tục đăng ký theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 30 của Thông tư
này;
- MB là mã của
loại hình biến động được thể hiện bằng ký hiệu theo quy định tại Phụ lục số 02
ban hành kèm theo Thông tư này;
- TB là số thứ tự
đăng ký biến động của mỗi hồ sơ thủ tục đăng ký đã lập theo quy định tại Khoản
2 Điều 23, được thể hiện bằng 03 chữ số, bắt đầu từ số 001.
Điều 20. Lập
bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai
1. Bản đồ địa
chính là thành phần của hồ sơ địa chính; thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích
các thửa đất và các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; được lập để
đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận và các nội dung khác của quản lý nhà nước
về đất đai.
2. Sổ mục kê đất
đai là sản phẩm của việc điều tra, đo đạc địa chính, để tổng hợp các thông tin
thuộc tính của thửa đất và các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất
gồm: Số hiệu tờ bản đồ, số hiệu thửa đất, diện tích, loại đất, tên người sử
dụng đất và người được giao quản lý đất để phục vụ yêu cầu quản lý đất đai.
3. Bản đồ địa
chính, sổ mục kê đất đai được lập dưới dạng số và được lưu giữ trong cơ sở dữ
liệu địa chính để sử dụng cho quản lý đất đai ở các cấp; được in ra giấy để sử
dụng ở những nơi chưa hoàn thành việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính hoặc
chưa có điều kiện để khai thác sử dụng bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai dạng
số.
4. Việc đo đạc
lập, chỉnh lý bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai được thực hiện theo quy định
về bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Trường hợp chưa
đo đạc lập bản đồ địa chính thì được sử dụng các loại tài liệu đo đạc khác để
thực hiện đăng ký đất đai theo quy định như sau:
a) Nơi có bản đồ
giải thửa thì phải kiểm tra, đo đạc chỉnh lý biến động ranh giới thửa đất, loại
đất cho phù hợp hiện trạng sử dụng và quy định về loại đất, loại đối tượng sử
dụng đất theo Thông tư này để sử dụng;
b) Nơi có bản đồ
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
thì phải kiểm tra, chỉnh lý cho phù hợp hiện trạng sử dụng đất và biên tập lại
nội dung theo quy định về bản đồ địa chính để sử dụng;
c) Trường hợp
không có bản đồ giải thửa hoặc bản đồ quy hoạch xây dựng chi tiết thì thực hiện
trích đo địa chính để sử dụng theo quy định về bản đồ địa chính của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
1. Sổ địa chính
được lập để ghi nhận kết quả đăng ký, làm cơ sở để xác định tình trạng pháp lý
và giám sát, bảo hộ các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất, người được Nhà nước giao quản lý đất theo quy định của
pháp luật đất đai.
2. Nội dung sổ địa
chính bao gồm các dữ liệu sau:
a) Dữ liệu về số
hiệu, địa chỉ, diện tích của thửa đất hoặc đối tượng chiếm đất không tạo thành
thửa đất;
b) Dữ liệu về
người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lý đất;
c) Dữ liệu về
quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất;
d) Dữ liệu về tài
sản gắn liền với đất (gồm cả dữ liệu về chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất);
đ) Dữ liệu tình
trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất,
quyền quản lý đất;
e) Dữ liệu về sự
thay đổi trong quá trình sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất.
3. Sổ địa chính
được lập ở dạng số, được Thủ trưởng cơ quan đăng ký đất đai ký duyệt bằng chữ
ký điện tử theo quy định và được lưu giữ trong cơ sở dữ liệu địa chính theo Mẫu
số 01/ĐK ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Địa phương chưa
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính và chưa có điều kiện lập sổ địa chính dạng số
theo quy định tại Thông tư này thì tiếp tục cập nhật vào sổ địa chính dạng giấy
đang sử dụng theo quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý,
quản lý hồ sơ địa chính; nội dung thông tin ghi vào sổ theo hướng dẫn sửa đổi,
bổ sung tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 22. Bản
lưu Giấy chứng nhận
1. Bản lưu Giấy
chứng nhận dạng số được quét từ bản gốc Giấy chứng nhận trước khi trao cho
người sử dụng đất để lưu trong cơ sở dữ liệu địa chính.
2. Địa phương chưa
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì lập hệ thống bản lưu Giấy chứng nhận ở
dạng giấy, bao gồm:
a) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (bản màu trắng) được cơ quan có thẩm quyền ký để lưu theo quy
định tại Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 và Quyết định
số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
b) Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (bản màu xanh) được cơ quan có thẩm
quyền ký để lưu theo quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994
của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị;
c) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được sao
để lưu theo quy định
tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT và Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng
5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
d) Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây
dựng do người sử dụng đất nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động được sao
theo hình thức sao y bản chính, đóng dấu của cơ quan đăng ký đất đai tại trang
1 của bản sao Giấy chứng nhận để lưu.
3. Khi xây dựng cơ
sở dữ liệu địa chính mà chưa quét bản gốc Giấy chứng nhận thì quét bản lưu Giấy
chứng nhận quy định tại Khoản 2 Điều này; khi thực hiện đăng ký biến động thì
quét bản gốc Giấy chứng nhận để thay thế.
Điều 23. Hồ
sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Hồ sơ thủ tục
đăng ký được tập hợp để lưu trữ và tra cứu khi cần thiết bao gồm:
a) Các giấy tờ do
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp khi đăng ký lần đầu
và đăng ký biến động;
b) Các giấy tờ do
các cơ quan có thẩm quyền lập trong quá trình thực hiện các công việc của thủ
tục: Kiểm tra hồ sơ; công khai hồ sơ và thẩm tra, xác minh theo ý kiến phản ánh
đối với nội dung công khai (đối với trường hợp đăng ký lần đầu); xác định và
thu nghĩa vụ tài chính liên quan đến đăng ký lần đầu và đăng ký biến động theo
quy định.
2. Hồ sơ quy định
tại Khoản 1 Điều này ở dạng giấy được tập hợp thành hồ sơ thủ tục đăng ký cho
từng thửa đất (kể cả hồ sơ đăng ký tài sản gắn liền với đất của chủ sở hữu
không đồng thời là người sử dụng đất), từng căn hộ chung cư.
Trường hợp đăng ký
lần đầu mà người sử dụng đất đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận cho nhiều
thửa đất theo quy định thì lập một hồ sơ thủ tục đăng ký chung cho các thửa đất
đó.
Trường hợp đăng ký
chung cho nhiều thửa đất mà không cấp Giấy chứng nhận thì lập một hồ sơ thủ tục
đăng ký chung cho các thửa đất đó.
Trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động mà chia tách thửa để tạo thành nhiều thửa đất
mới thì lập riêng hồ sơ thủ tục đăng ký cho từng thửa đất mới tách.
Trường hợp đăng ký
hợp thửa đất thì lập hồ sơ thủ tục đăng ký cho thửa đất mới hợp trên cơ sở hợp
nhất các hồ sơ thủ tục đăng ký của các thửa đất trước khi hợp thửa.
3. Địa phương đã
triển khai thực hiện đăng ký điện tử thì hồ sơ thủ tục đăng ký quy định tại
Khoản 1 Điều này được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai.
4. Địa phương đã
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai nhưng chưa thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đăng
ký dạng số thì các giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này được lập dưới
dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai.
5. Địa phương xây
dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên cơ sở số hóa hồ sơ địa chính dạng giấy thì thực
hiện quét, lưu trong cơ sở dữ liệu địa chính đối với các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý
về nguồn gốc và sự thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Thông tư này;
b) Trích lục bản
đồ địa chính;
c) Chứng từ thực
hiện nghĩa vụ tài chính và các giấy tờ của cơ quan có thẩm quyền về việc miễn,
giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Điều 24. Lộ
trình xây dựng, chuyển đổi hồ sơ địa chính sang dạng số
1. Đối với địa
phương đã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì hoàn thiện hồ sơ địa chính dạng
số theo quy định tại Thông tư này xong trước năm 2016.
2. Lộ trình chuyển
đổi hồ sơ địa chính dạng giấy sang hồ sơ địa chính dạng số thực hiện theo quy
định về lộ trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
CẬP NHẬT, CHỈNH LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
Điều 25. Tài liệu hồ sơ địa chính phải
cập nhật, chỉnh lý biến động và căn cứ cập nhật, chỉnh lý
Các tài liệu hồ sơ
địa chính phải cập nhật, chỉnh lý biến động và căn cứ cập nhật, chỉnh lý trong
các trường hợp biến động được thực hiện theo quy định như sau:
STT |
Trường
hợp cập nhật, chỉnh lý |
Tài
liệu phải cập nhật, chỉnh lý |
Căn
cứ để cập nhật, chỉnh lý |
1 |
Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu |
- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất
đai; - Sổ địa chính |
- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai lần
đầu đã được kiểm tra thẩm định ở các cấp; - Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ giao đất, cho thuê đất; đấu
giá quyền sử dụng đất. |
2 |
Đăng ký đất đai được Nhà nước giao
quản lý |
- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất
đai; - Sổ địa chính |
- Hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai lần
đầu đã được kiểm tra thẩm định ở các cấp; - Hồ sơ giao đất để quản lý |
3 |
Đăng ký biến động trừ trường hợp quy
định tại các Điểm 4, 5, 6 và 9 của Bảng này |
- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất
đai; - Sổ địa chính |
- Giấy chứng nhận đã cấp hoặc xác nhận thay
đổi; - Hồ sơ thủ tục đăng ký biến động đã
được kiểm tra đủ điều kiện quy định |
4 |
Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
- Sổ địa chính |
- Hồ sơ thủ tục đăng ký cho thuê, cho
thuê lại đã kiểm tra đủ điều kiện quy định |
5 |
Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền
sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
- Sổ địa chính |
- Hồ sơ về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề; - Giấy chứng nhận đã xác nhận việc
xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
6 |
Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế
chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với
đất |
- Sổ địa chính |
- Giấy chứng nhận đã xác nhận đăng ký
thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp; - Hồ sơ thủ tục đăng ký thế chấp, xóa
đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã kiểm tra đủ điều kiện
quy định |
7 |
Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận (trừ
trường hợp quy định tại Điểm 8 của Bảng này) |
- Sổ địa chính |
- Giấy chứng nhận đã cấp lại; - Hồ sơ thủ tục đăng ký cấp lại Giấy
chứng nhận bị mất đã kiểm tra đủ điều kiện quy định |
8 |
Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận do đo đạc lại, dồn
điền đổi thửa |
- Sổ địa chính; - Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất
đai |
- Giấy chứng nhận cấp đổi; - Hồ sơ thủ tục đăng ký cấp đổi Giấy
chứng nhận bị mất đã kiểm tra đủ điều kiện quy định |
9 |
Nhà nước thu hồi đất |
- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất
đai; - Sổ địa chính |
- Giấy chứng nhận thu hồi hoặc đã
chỉnh lý diện tích thu hồi; - Hồ sơ thu hồi đất |
10 |
Đính chính nội dung Giấy chứng nhận |
- Sổ địa chính |
- Giấy chứng nhận đã được đính chính; - Biên bản kiểm tra xác định nội dung
sai sót trên Giấy chứng nhận đã cấp |
11 |
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (trừ
trường hợp Nhà nước thu hồi đất) |
- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất
đai; - Sổ địa chính |
- Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có); - Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đã cấp, quyết định hủy
Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thực hiện thủ tục thu hồi
Giấy chứng nhận đã kiểm tra đủ điều kiện quy định |
12 |
Thay đổi mục đích sử dụng đất hiện
trạng mà chưa đăng ký
biến động theo quy định |
- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất
đai |
- Hồ sơ thanh tra, kiểm tra sử dụng
đất hàng năm; - Tài liệu điều tra, kiểm kê đất đai
đã được nghiệm thu công nhận |
13 |
Thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc
lập bản đồ địa chính mà người sử dụng đất không cấp đổi Giấy chứng nhận |
- Sổ địa chính |
- Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất
đai đã được kiểm tra nghiệm thu |
Điều 26. Trình tự, thời gian cập nhật, chỉnh
lý biến động hồ sơ địa chính
1. Trường hợp đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thường xuyên, kể cả đăng ký lần đầu và
đăng ký biến động, được cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính như sau:
a) Nơi đã xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính thì cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính số gắn với quá
trình thực hiện thủ tục đăng ký theo trình tự:
- Cập nhật thông
tin đăng ký và quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ;
- Cập nhật kết quả
chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất và sổ mục kê đất đai
đối với trường hợp phải đo đạc địa chính;
- Cập nhật kết quả
kiểm tra hồ sơ sau khi hoàn thành kiểm tra theo thẩm quyền;
- Cập nhật thông
tin về thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất sau khi nhận được
chứng từ nộp nghĩa vụ tài chính hoặc văn bản của cơ quan thẩm quyền về việc ghi
nợ hoặc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Quét và nhập bổ
sung thông tin vào hồ sơ địa chính về Giấy chứng nhận đã ký cấp hoặc đã xác
nhận thay đổi; trường hợp
đăng ký lần đầu và không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện hoặc không thuộc
trường hợp cấp Giấy chứng nhận thì nhập bổ sung thông tin theo quy định đối với
trường hợp không cấp Giấy chứng nhận;
- Kiểm tra việc
cập nhật, chỉnh lý; trích xuất vào sổ địa chính và ký duyệt trang sổ địa chính
đã lập hoặc chỉnh lý;
b) Nơi chưa xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì thực hiện cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
theo quy định như sau:
- Trường hợp đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc đăng ký biến động thì cập nhật, chỉnh lý
hồ sơ địa chính và sao Giấy chứng nhận để lưu trước khi trao Giấy chứng nhận
cho người được cấp;
- Trường hợp đăng
ký đất đai lần đầu mà không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận thì cập nhật,
chỉnh lý hồ sơ địa chính sau khi nhận được ý kiến bằng văn bản của cơ quan có
thẩm quyền về trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận;
- Trường hợp đăng
ký đất đai lần đầu mà người sử dụng đất không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận,
đăng ký đất được Nhà nước giao quản lý thì cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
sau khi hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ theo thẩm quyền.
2. Trường hợp thu
hồi đất thì căn cứ vào hồ sơ thu hồi đất đã được thực hiện (đã bàn giao đất
trên thực địa) để thực hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính theo trình tự như sau:
a) Chỉnh lý bản đồ
địa chính hoặc bản trích đo địa chính thửa đất và chỉnh lý sổ mục kê đất đối với
trường hợp thu hồi một phần thửa đất theo diện tích đất đã bàn giao trên thực
địa;
b) Xác nhận việc
thu hồi vào Giấy chứng nhận đã cấp để lưu; trường hợp thu hồi một phần thửa đất
thì quét hoặc sao Giấy chứng nhận đã xác nhận thu hồi đất để lưu;
c) Cập nhật, chỉnh
lý sổ địa chính. Nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì kiểm tra việc cập
nhật thông tin; trích xuất vào sổ địa chính và ký duyệt trang sổ địa chính đã
chỉnh lý.
3. Trường hợp được
giao đất, cho thuê đất (kể cả thông qua đấu giá quyền sử dụng đất) thì cập
nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính sau khi đã bàn giao đất trên thực địa theo trình
tự:
a) Kiểm tra, chỉnh
lý bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính thửa đất và sổ mục kê đất đai
cho thống nhất với
hiện trạng bàn giao đất trên thực địa;
b) Cập nhật thông
tin đăng ký từ hồ sơ giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất đã thực
hiện vào sổ địa chính;
c) Quét hoặc sao
và nhập bổ sung thông tin vào hồ sơ địa chính về Giấy chứng nhận đã ký để lưu
trước khi trao cho người được cấp;
d) Kiểm tra việc
cập nhật thông tin, trích xuất vào sổ địa chính và ký duyệt trang sổ địa chính
đã lập đối với nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
4. Trường hợp cấp
lại Giấy chứng nhận bị mất thì thực hiện cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính gắn
với quá trình thực hiện thủ tục theo trình tự:
a) Cập nhật thông
tin về tình trạng mất Giấy chứng nhận vào sổ địa chính sau khi tiếp nhận đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận bị mất;
b) Quét hoặc sao
và nhập bổ sung thông tin vào hồ sơ địa chính về quyết định hủy Giấy chứng nhận
bị mất và cấp lại Giấy chứng nhận trước khi trao cho người được cấp;
c) Kiểm tra việc
cập nhật thông tin, trích xuất vào sổ địa chính và ký duyệt trang sổ địa chính
đã chỉnh lý đối với nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.
5. Trường hợp cấp
đổi Giấy chứng nhận hoặc đính chính Giấy chứng nhận đã cấp thì cập nhật, chỉnh
lý hồ sơ địa chính theo trình tự:
a) Nơi đã xây dựng
cơ sở dữ liệu địa chính thì thực hiện cập nhật, chỉnh lý vào hồ sơ địa chính
gắn với quá trình thực hiện thủ tục theo trình tự:
- Nhập thông tin
đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đính chính Giấy chứng nhận; quét Giấy
chứng nhận đã cấp sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp chưa quét;
- Nhập kết quả
kiểm tra hồ sơ sau khi hoàn thành kiểm tra theo thẩm quyền;
- Quét và nhập bổ
sung thông tin cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận đã được đính chính
trước khi trao cho người được cấp;
- Kiểm tra việc
cập nhật thông tin, trích xuất vào sổ địa chính và ký duyệt trang sổ địa chính
đã lập đối với nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính;
b) Nơi chưa xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì thực hiện các công việc quy định tại Điểm a
Khoản này sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc
đính chính vào Giấy chứng nhận trước khi trao cho người được cấp.
6. Việc cập nhật,
chỉnh lý hồ sơ địa chính đối với trường hợp quy định tại các Khoản 1, 3, 4 và 5
Điều này phải hoàn thành trước khi trao Giấy chứng nhận cho người được cấp và
trong thời gian không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày ký cấp Giấy chứng nhận hoặc ngày xác nhận thay
đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ đăng ký
đối với trường hợp
không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký đất được giao quản lý; đối
với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này phải hoàn thành trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày bàn giao đất trên thực địa.
Điều 27.
Đồng bộ hóa dữ liệu hồ sơ địa chính ở các cấp
1. Địa phương lập
hồ sơ địa chính dạng số thì việc đồng bộ hóa dữ liệu của hồ sơ địa chính ở các cấp được thực
hiện gắn với đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu địa chính theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
Sau khi cập nhật
đồng bộ cơ sở dữ liệu địa chính đã tiếp nhận, cơ quan đăng ký đất đai phải thực
hiện việc chiết xuất vào hồ sơ địa chính dạng số các dữ liệu đăng ký lần đầu bổ
sung; dữ liệu đăng ký biến động từ cơ sở dữ liệu địa chính đã được cập nhật.
2. Đồng bộ hóa dữ liệu của bản sao hồ
sơ địa chính của cấp xã được thực hiện theo quy định như sau:
a) Đối với đơn vị hành chính cấp xã sử
dụng trực tiếp hồ sơ địa chính dạng số thông qua bằng đường truyền kết nối với cơ sở dữ liệu địa chính
của tỉnh, huyện thì công chức địa chính cấp xã không phải thực hiện việc đồng
bộ hóa dữ liệu.
Trường hợp địa
phương đã lập hồ sơ địa chính dạng số nhưng đơn vị hành chính cấp xã chưa khai thác sử dụng
trực tiếp hồ sơ địa chính dạng số từ cơ sở dữ liệu địa chính của tỉnh, huyện
thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện thực hiện định kỳ việc chiết xuất, sao vào thiết bị nhớ các dữ
liệu mới cập nhật, chỉnh lý trong kỳ gửi cho công chức địa chính cấp xã để cập
nhật vào bản sao hồ sơ địa chính dạng số của xã.
Thời gian định kỳ
thực hiện việc chiết xuất, gửi dữ liệu cho cấp xã do Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện quy định cho phù
hợp điều kiện từng xã nhưng không quá 15 ngày một lần.
Công chức địa
chính cấp xã phải thực hiện việc nhập dữ liệu mới cập nhật, chỉnh lý trong kỳ
do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện gửi đến vào bản sao hồ sơ địa chính dạng số của xã trong thời gian
không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận để quản lý, sử dụng;
b) Đối với những
đơn vị hành chính cấp xã còn sử dụng hồ sơ địa chính dạng giấy thì trong thời
hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
đối với trường hợp biến động đã giải quyết, cơ quan đăng ký đất đai phải gửi
thông báo cho công chức địa chính cấp xã cập nhật, chỉnh lý bản sao hồ sơ địa
chính.
Sau khi nhận được
thông báo cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, công chức địa chính cấp xã thực
hiện việc cập nhật chỉnh lý vào bản sao hồ sơ địa chính đang quản lý để sử dụng
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.
Điều 28.
Kiểm tra việc lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính
1.
Kiểm tra hồ sơ địa chính bao gồm:
a) Kiểm tra sau
khi xây dựng ban đầu trước khi đưa vào sử dụng;
b) Kiểm tra trong
quá trình cập nhật, chỉnh lý biến động.
2.
Nội dung kiểm tra hồ sơ địa chính bao gồm:
a) Kiểm tra hình
thức trình bày tài liệu hồ sơ địa chính;
b) Kiểm tra tính
thống nhất của từng thông tin giữa các tài liệu bao gồm:
- Sự thống nhất
của thông tin số hiệu thửa, diện tích, loại đất giữa tài liệu đo đạc sử dụng để
đăng ký và sổ mục kê đất đai;
- Sự thống nhất
của thông tin mục đích sử dụng đất theo quy hoạch giữa sổ mục kê đất đai với
bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Sự thống nhất
của thông tin số hiệu thửa, diện tích, loại đất giữa sổ địa chính và sổ mục kê
đất đai;
- Sự thống nhất
của các thông tin đăng ký lần đầu giữa sổ địa chính với hồ sơ thủ tục đăng ký
đất đai, tài sản gắn liền với đất
và bản lưu Giấy chứng nhận hoặc bản quét Giấy chứng nhận lưu trong cơ sở dữ
liệu địa chính (nếu có);
- Sự thống nhất
của các thông tin đăng ký biến động giữa hồ sơ thủ tục đăng ký biến động với sổ
địa chính, bản lưu (hoặc bản quét) Giấy chứng nhận, tài liệu đo đạc sử dụng, sổ
mục kê đất đai;
- Sự thống nhất
của việc chỉnh lý ranh giới, diện tích thửa đất giữa hồ sơ thủ tục đăng ký biến
động đất đai với bản đồ địa chính (hoặc tài liệu đo đạc khác đã sử dụng để đăng
ký);
c) Kiểm tra tính
đầy đủ nội dung của từng tài liệu hồ sơ bao gồm:
- Kiểm tra số
lượng thửa đất đã vào sổ mục kê đất đai;
- Kiểm tra số
lượng hồ sơ thủ tục đăng ký ban đầu, hồ sơ thủ tục đăng ký biến động về đất
đai, tài sản gắn liền với đất đã được cập nhật, chỉnh lý vào sổ địa chính;
- Kiểm tra số
lượng bản quét của Giấy chứng nhận và các giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lưu trong cơ sở dữ liệu địa chính so với
số lượng giấy tờ cùng loại hiện có;
d) Nội dung kiểm
tra việc đo đạc, thành lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai thực hiện theo
quy định về bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.
Trách nhiệm và mức độ kiểm tra hồ sơ địa chính quy định như sau:
a) Sở Tài nguyên
và Môi trường kiểm tra, nghiệm thu chất lượng hồ sơ địa chính được lập ban đầu
trước khi đưa vào sử dụng trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản này.
Mức độ kiểm tra
thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về kiểm tra, thẩm định
và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính;
b) Cơ quan đăng ký
đất đai có trách nhiệm:
- Kiểm tra việc đo
đạc chỉnh lý, chia tách thửa đất trên bản đồ địa chính; kiểm tra bản trích đo
địa chính thửa đất hoặc các loại bản đồ khác hiện có dạng giấy, dạng số đối với
nơi chưa có bản đồ địa chính trước khi sử dụng để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền;
- Tổ chức kiểm tra
thường xuyên việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính dạng số đã thực hiện.
Địa phương chưa
xây dựng hồ sơ địa chính dạng số thì tổ chức kiểm tra thường xuyên việc cập
nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính đối với tất cả các trường hợp đã đăng ký;
c) Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm
kiểm tra định kỳ việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện. Mức độ kiểm tra
tối thiểu là 20% số trường hợp đã cập nhật, chỉnh lý;
d) Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra tối thiểu 6 tháng
một lần việc cập nhật, chỉnh lý bản sao hồ sơ địa chính do công chức địa chính
cấp xã thực hiện.
Điều 29.
Phân cấp quản lý hồ sơ địa chính
1.
Quản lý hồ sơ địa chính dạng số:
a) Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ địa
chính dạng số của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Đối với huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính mà chưa kết
nối với cơ sở dữ liệu địa chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ địa chính dạng số của địa phương.
2.
Phân cấp quản lý hồ sơ địa chính dạng giấy:
a) Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh quản lý các tài
liệu gồm:
- Bản lưu Giấy
chứng nhận; sổ cấp Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
- Hệ thống hồ sơ
thủ tục đăng ký của các đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, thực hiện đăng ký
đất đai;
- Bản đồ địa chính
và các loại bản đồ, tài liệu đo đạc khác đang sử dụng để đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận;
- Hệ thống sổ địa
chính đang sử dụng, được lập cho các đối tượng đăng ký thuộc thẩm quyền;
- Hồ sơ địa chính
đã lập qua các thời kỳ không sử dụng thường xuyên trong quản lý đất đai;
b) Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện quản
lý các tài liệu gồm:
- Bản lưu Giấy
chứng nhận; sổ cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Hệ thống hồ sơ
thủ tục đăng ký của các đối tượng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, thực hiện đăng ký
đất đai;
- Bản đồ địa chính
và các loại bản đồ, tài liệu đo đạc khác sử dụng trong đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận;
- Sổ địa chính
được lập cho các đối tượng thuộc thẩm quyền đăng ký và sổ mục kê đất đai đang
sử dụng trong quản lý đất đai đối với nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính;
c) Ủy ban nhân dân
cấp xã (trực tiếp là công chức địa chính) quản lý bản sao bản đồ địa chính, sổ
địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ tiếp nhận và trả kết quả đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất đối với các trường hợp nộp hồ sơ đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
3) Sở Tài nguyên
và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm bảo đảm các
điều kiện cho việc bảo quản hồ sơ địa chính thuộc thẩm quyền quản lý của địa
phương theo phân cấp.
Điều 30. Bảo
quản hồ sơ địa chính
1. Hồ sơ địa chính
dạng số được quản lý, bảo đảm an toàn cùng với việc quản lý bảo đảm an toàn cơ
sở dữ liệu địa chính theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai.
2. Hồ sơ địa chính
dạng giấy được bảo quản theo quy định như sau:
a) Hồ sơ địa chính
được phân nhóm tài liệu để bảo quản bao gồm:
- Bản đồ địa
chính; bản trích đo địa chính thửa đất; tài liệu đo đạc khác sử dụng để đăng ký
đất đai;
- Bản lưu Giấy
chứng nhận;
- Hồ sơ thủ tục
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
- Sổ địa chính, sổ
mục kê đất đai, sổ cấp Giấy chứng nhận;
- Các tài liệu
khác;
b) Hệ thống hồ sơ
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Khoản 2 Điều 23
của Thông tư này được sắp xếp và đánh số thứ tự theo thứ tự thời gian ghi vào
sổ địa chính của hồ sơ thủ tục đăng ký lần đầu; số thứ tự hồ sơ gồm 06 chữ số
và được đánh tiếp theo số thứ tự của các hồ sơ đã lập trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành.
3. Thời hạn bảo
quản hồ sơ địa chính được quy định như sau:
a) Bảo quản vĩnh
viễn đối với các hồ
sơ địa chính dạng số và thiết bị nhớ chứa hồ sơ địa chính số; các tài liệu dạng
giấy đã lập bao gồm: Tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất
đai, sổ cấp Giấy chứng nhận, bản lưu Giấy chứng nhận; hồ sơ thủ tục đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 23 của Thông tư này, trừ trường
hợp quy định tại Điểm b Khoản này;
b) Bảo quản trong
thời hạn 5 năm đối với hồ sơ thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại, đăng ký
thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã đăng
ký xóa cho thuê, cho thuê lại, xóa thế chấp; giấy tờ thông báo công khai kết
quả thẩm tra hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; thông báo về việc cập
nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính và các giấy tờ khác kèm theo.
4. Việc quản lý,
bảo đảm an toàn cho hồ sơ địa chính dạng giấy và thiết bị nhớ được thực hiện
theo quy định của pháp luật về lưu trữ quốc gia.
Điều 31. Bảo
mật hồ sơ địa chính
1. Dữ liệu địa
chính cần bảo mật gồm:
- Thông tin về
người sử dụng đất và thông tin thuộc tính thửa đất của các đơn vị quốc phòng,
an ninh;
- Thông tin về cá
nhân của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người đó có
yêu cầu bảo mật phù hợp với quy định của pháp luật;
- Các thông tin
khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật Nhà nước.
2. Các tài liệu hồ
sơ địa chính có chứa thông tin cần bảo mật quy định tại Khoản 1 Điều này được
quản lý theo chế độ mật.
3. Việc quản lý,
vận chuyển, giao nhận, truyền dẫn các tài liệu, dữ liệu hồ sơ địa chính có chứa
thông tin mật và việc in, sao, chụp, khai thác, cung cấp thông tin mật từ các
tài liệu hồ sơ địa chính phải tuân theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật
Nhà nước.
4. Cơ quan có thẩm
quyền cung cấp thông tin và các cơ quan có liên quan đến việc khai thác, sử
dụng thông tin phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao có trách nhiệm quản
lý, bảo mật thông tin của hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
Điều 32. Bàn
giao hồ sơ địa chính
1. Việc bàn giao
hồ sơ địa chính giữa các đơn vị, giữa các cấp để sử dụng phải được thể hiện
bằng biên bản.
2. Hồ sơ địa chính
đã xây dựng được bàn giao sau khi kiểm tra, nghiệm thu theo quy định.
Trường hợp bàn
giao sản phẩm theo từng công đoạn hoặc theo tiến độ thực hiện dự án thì thực
hiện theo thỏa thuận bằng văn bản giữa chủ đầu tư và đơn vị thực hiện.
3. Cơ quan chủ trì
bàn giao hồ sơ địa chính quy định như sau:
a) Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì việc bàn giao hồ sơ địa chính giữa đơn vị tư vấn xây dựng
hồ sơ địa chính với Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh; giữa Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh và Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; giữa các Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện trong trường hợp có điều chuyển, sáp nhập, điều chỉnh địa
giới hành chính giữa các huyện; giữa Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp
huyện và Văn phòng đăng ký đất đai;
b) Văn phòng đăng
ký đất đai chủ trì việc bàn giao hồ sơ địa chính cho Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai; giữa các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
c) Phòng Tài
nguyên và Môi trường chủ trì việc bàn giao bản sao hồ sơ địa chính giữa Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp
huyện với Ủy ban nhân
dân cấp xã; giữa các xã do điều chuyển, sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành
chính cấp xã thuộc cùng một đơn
vị hành chính cấp huyện;
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phối
hợp với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện chủ trì bàn giao bản sao hồ sơ địa chính khi thay đổi công chức
địa chính cấp xã.
Điều 33.
Thực hiện chuyển tiếp
1. Địa phương đã
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì tiếp tục sử dụng và có kế hoạch, thực hiện
việc chuẩn hóa nội dung dữ liệu, bổ sung hoặc chuyển đổi tài liệu của hồ sơ địa
chính dạng số thống nhất theo quy định tại Thông tư này.
2. Địa phương đang
triển khai xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai mà chưa được Chủ đầu tư nghiệm thu thì phải xây dựng hồ sơ địa chính
dạng số theo quy định tại Thông tư này.
3. Địa phương đang
triển khai xây dựng hồ sơ địa chính dạng giấy thì phải thực hiện theo quy định
tại Thông tư này, trừ các tài liệu đã lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành.
4. Địa phương chưa
xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì được tiếp tục sử dụng sổ mục kê đất đai,
sổ địa chính, sổ theo dõi biến động đất đai, sổ cấp Giấy chứng nhận dạng giấy
đã lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành để cập nhật, chỉnh lý biến
động thường xuyên theo quy định đối với từng loại sổ và hướng dẫn bổ sung ban
hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp đã
nộp hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện mà
không phải nộp lại hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2014.
2. Thông tư này
thay thế Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
1. Tổng cục Quản
lý đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến, chỉ đạo và bố trí kinh phí
để thực hiện Thông tư này tại địa phương.
3. Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, hướng dẫn
trong quá trình thực hiện Thông tư này tại địa phương và báo cáo tình hình, kết
quả thực hiện theo định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) về Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH
MỤC MẪU SỔ VÀ VĂN BẢN, GIẤY TỜ ÁP DỤNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính)
STT |
Ký hiệu |
Tên mẫu |
I.
Mẫu sổ |
||
1 |
Mẫu số
01/ĐK |
Sổ địa chính (điện tử) |
2 |
Mẫu số
02/ĐK |
Sổ tiếp nhận và trả kết quả đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất |
3 |
Mẫu số
03/ĐK |
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
II.
Mẫu văn bản, giấy tờ áp dụng trong thực hiện thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
||
4 |
Mẫu số
04a/ĐK |
Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
5 |
Mẫu số
04b/ĐK |
Danh sách người sử dụng chung
thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất |
6 |
Mẫu số
04c/ĐK |
Danh sách các thửa đất nông nghiệp
của cùng một người sử dụng, người được giao quản lý đất |
7 |
Mẫu số
04d/ĐK |
Danh sách tài sản gắn liền với
đất trên cùng một thửa đất |
8 |
Mẫu số
05/ĐK |
Phiếu lấy ý kiến của khu dân cư
về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất |
9 |
Mẫu số
06/ĐK |
Danh sách công khai kết quả kiểm
tra hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất |
10 |
Mẫu số
07/ĐK |
Phiếu lấy ý kiến về việc chứng
nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
11 |
Mẫu số
08a/ĐK |
Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng
sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo |
12 |
Mẫu số
08b/ĐK |
Thống kê các thửa đất (kèm theo
Báo cáo rà soát hiện trạng quản lý, sử dụng đất) |
III.
Mẫu văn bản, giấy tờ áp dụng trong việc thực hiện thủ tục đăng ký biến động
về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
||
13 |
Mẫu số
09/ĐK |
Đơn đăng ký biến động đất đai,
tài sản gắn liền với đất |
14 |
Mẫu số
10/ĐK |
Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất |
15 |
Mẫu số
11/ĐK |
Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp
thửa đất |
16 |
Mẫu số
12/ĐK |
Thông báo về việc cập nhật, chỉnh
lý hồ sơ địa chính |
17 |
Mẫu số
13/ĐK |
Quyết định về việc gia hạn sử dụng đất của Ủy ban nhân dân |
|
PHẦN ĐĂNG KÝ THỬA ĐẤT |
Chữ ký điện tử |
I
- Thửa đất |
|
|
||
1.1 |
Số thửa: |
1.2 |
Số tờ bản đồ: |
|
1.3 |
Địa chỉ thửa đất: |
|
|
|
1.4 |
Diện tích (m²): |
|
|
|
1.5 |
Tài liệu đo đạc sử dụng: |
|
|
|
II
- Người sử dụng
đất/Người được Nhà nước giao quản lý đất |
||||
2.1 |
Người thứ nhất |
|||
|
- Tên: |
|||
|
- Giấy tờ pháp nhân hoặc nhân
thân: |
|||
|
- Địa chỉ: |
|||
2.2 |
Người thứ hai (ghi đối với trường hợp có nhiều người
cùng sử dụng đất): |
|||
III
- Quyền sử dụng đất/Quyền quản lý đất |
||||
3.1 |
Hình thức sử dụng: |
|||
3.2 |
Loại đất: |
|||
3.3 |
Thời hạn sử dụng: |
|||
3.4 |
Nguồn gốc sử dụng: Mã: |
|||
3.5 |
Nghĩa vụ tài chính: |
|||
3.6 |
Hạn chế sử dụng: |
|||
3.7 |
Quyền sử dụng hạn chế đối với
thửa đất liền kề: |
|||
IV
- Tài sản gắn liền với đất |
||||
4.1 |
Tài sản thứ nhất: |
|||
a) |
Đặc điểm của tài sản: |
|||
b) |
Chủ sở hữu: |
|||
|
Hình thức sở hữu: |
|||
|
Thời hạn
sở hữu: |
|||
c) |
Chủ sở hữu thứ hai: |
|||
4.2 |
Tài sản thứ hai (ghi đối với trường hợp có nhiều tài sản): |
|||
V
- Tình trạng pháp lý về
quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
||||
5.1 |
Thời điểm nhận hồ sơ đăng ký lần
đầu: ngày …/.../… |
|||
5.2 |
Thời điểm đăng ký vào sổ địa
chính: ngày …/.../… |
|||
5.3 |
Giấy tờ về nguồn gốc sử dụng, sở
hữu: |
|||
5.4 |
Giấy chứng nhận: Số seri: , Số vào sổ cấp GCN: |
|||
5.5 |
Hồ sơ thủ tục đăng ký số: |
|||
VI
- Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất |
||||
Thời
điểm đăng ký |
Nội dung
thay đổi và cơ sở pháp lý |
|||
|
|
|||
|
|
|||
|
SỔ ĐỊA
CHÍNH (ĐIỆN TỬ) PHẦN ĐĂNG KÝ CĂN HỘ, VĂN PHÒNG, CƠ SỞ
DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI TRONG NHÀ CHUNG CƯ, NHÀ HỖN HỢP |
Chữ ký điện tử |
I
- Tên tài sản: |
||
|
||
II
- Thuộc nhà chung cư: |
||
|
||
III
- Chủ sở hữu: |
||
3.1 |
Chủ sở hữu thứ nhất: |
|
|
- Tên: |
|
|
- Giấy tờ pháp nhân hoặc nhân
thân: |
|
|
- Địa chỉ: |
|
3.2 |
Chủ sở hữu thứ hai: |
|
IV
- Diện tích sàn căn hộ: |
||
V
- Hình thức sở hữu căn hộ: |
||
VI
- Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ: |
||
VII
- Thời hạn sở hữu: |
||
VIII
- Quyền sử dụng đất chung: |
||
8.1 |
Số thứ tự thửa: |
|
8.2 |
Số thứ tự tờ bản đồ: |
|
8.3 |
Diện tích đất sử dụng chung: |
|
IX
- Tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất |
||
9.1 |
Thời điểm đăng ký lần đầu: ngày …/.../… |
|
9.2 |
Thời điểm đăng ký vào sổ địa
chính: ngày …/.../… |
|
9.3 |
Giấy chứng nhận: Số seri: , Số vào sổ cấp GCN: |
|
9.4 |
Giấy tờ về nguồn gốc sử dụng, sở
hữu: |
|
|
Hồ sơ đăng ký số: |
|
X
- Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất |
||
Thời
điểm đăng ký |
Nội dung
thay đổi và cơ sở pháp lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN THỂ HIỆN
THÔNG TIN TRÊN SỔ ĐỊA CHÍNH ĐIỆN TỬ
I. Nguyên tắc chung
1. Sổ được lập theo từng xã,
phường, thị trấn; thể hiện kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
theo từng thửa đất và từng đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất (sau
đây gọi chung là thửa đất); thông tin của mỗi thửa đất được thể hiện vào 01
trang sổ riêng.
2. Thửa đất có nhà chung cư thì
ngoài việc thể hiện thông tin về thửa đất và nhà chung cư theo quy định tại
điểm 1 mục này; còn phải thể hiện kết quả đăng ký theo từng căn hộ, từng văn
phòng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ (sau
đây gọi chung là căn hộ chung cư) trong từng nhà chung cư; mỗi căn hộ chung
cư được thể hiện vào 01 trang riêng.
3. Việc chỉnh lý biến động trên sổ
địa chính chỉ được thực hiện đối với các trường hợp đã hoàn thành thủ tục đăng
ký biến động và có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai.
4. Trường hợp đăng ký biến động mà
có thay đổi một trong các thông tin đã đăng ký trên sổ địa chính nhưng không
hình thành thửa đất mới hoặc căn hộ mới thì cập nhật thông tin mới thay đổi vào
trang đăng ký của thửa đất, căn hộ chung cư đó để thay thế thông tin cũ đã thay
đổi; thông tin cũ trước khi biến động sẽ được chuyển thành thông tin lịch sử để
tra cứu khi cần thiết.
Trường hợp đăng ký biến động mà
hình thành thửa đất mới thì lập trang sổ địa chính mới để đăng ký cho thửa đất
mới tách và thể hiện thông tin lịch sử hình thành thửa đất trên trang đăng ký
của thửa mới đó.
5. Sau khi cập nhật, chỉnh lý sổ
địa chính cho mỗi trường hợp đăng ký, Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
nơi chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi là cơ quan đăng ký
đất đai) thực hiện việc ký (điện tử) vào góc trên bên phải của trang sổ địa
chính theo thẩm quyền.
II- Đăng ký thửa đất
1.
Thửa đất:
để thể hiện thông tin cơ bản của thửa đất bao gồm:
1.1. Số thửa: thể hiện
như quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 13; Điểm a Khoản 2 Điều 14 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính
(sau đây gọi là Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
1.2. Số tờ bản đồ: thể hiện
như quy định tại Điểm
b Khoản 1 Điều 13 và Điểm b Khoản 2 Điều 14 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
1.3. Địa chỉ thửa đất: thể hiện
như quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
1.4. Diện tích: thể hiện
như quy định tại Khoản 4 Điều 13 và Khoản 4 Điều 14 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
1.5. Tài liệu đo đạc sử dụng: thể hiện
như quy định tại Khoản 5 Điều 13 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2.
Người sử dụng đất/Người quản lý đất: Lựa chọn loại đối tượng đăng ký để
thể hiện, nếu là người sử dụng đất đăng ký thì thể hiện “Người sử dụng đất”; nếu là người quản lý đất thì thể hiện “Người quản lý đất”.
2.1. Người
thứ nhất:
Nội dung thông tin lần lượt thể
hiện tên, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân và địa chỉ của người đó theo quy định tại các khoản 2, 3
và 4 Điều 15 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2.2. Người
thứ hai:
được ghi đối với trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng chung thửa đất
với người sử dụng đất tại Điểm 2.1 Mục này.
Nội dung thể hiện lần lượt từng
người sử dụng đất (“Người thứ hai:”; “Người thứ ba:”;...) và các thông tin về
từng người như quy định đối với người sử dụng đất thứ nhất tại Điểm 2.1 Mục
này.
Trường hợp thửa đất có nhiều người
cùng sử dụng đất mà chưa xác định được hết tên người cùng sử dụng thì thể hiện
thông tin của những người đã xác định và tại cuối của điểm này thể hiện: “Còn một số người cùng sử dụng đất chưa xác
định”.
3.
Quyền sử dụng đất/quyền quản lý đất: lựa chọn một trong hai loại quyền để thể
hiện tương ứng với loại đối tượng đăng ký tại Mục 2; nếu đăng ký cho người sử
dụng đất thì thể hiện “Quyền sử dụng
đất”, nếu đăng ký cho người được Nhà nước giao quản lý đất thì thể hiện “Quyền quản lý đất”.
3.1. Hình
thức sử dụng
Hình thức sử dụng đất được thể hiện
theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Ví dụ: Trường hợp thửa đất có 100m²,
trong đó có 40m² thuộc quyền sử dụng chung của ông A và bà B; có 30m² thuộc
quyền sử dụng chung của ông A và bà C; có 30m² thuộc quyền sử dụng riêng của
ông A thì ghi: “40m² sử dụng chung của ông A và bà B; 30m² sử dụng chung của
ông A và bà C; 30m² sử dụng riêng của ông A”.
3.2. Loại
đất:
Thể hiện theo mục đích sử dụng đất
được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao quản lý; trường hợp đăng ký quyền sử dụng
đất mà không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy
chứng nhận thì thể hiện loại đất theo mục đích sử dụng hiện trạng tại thời điểm
đăng ký.
Loại đất được thể hiện bằng tên
theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. Ví dụ: Đất chuyên trồng lúa nước.
Trường hợp thửa đất sử dụng đồng
thời vào nhiều mục đích khác nhau (không phân biệt ranh giới sử dụng giữa các
mục đích) thì thể hiện lần lượt các mục đích sử dụng đó. Ví dụ: Đất chuyên trồng lúa nước; Đất nuôi trồng thủy sản.
Trường hợp thửa đất sử dụng đồng
thời vào nhiều mục đích mà trong
đó có mục đích chính, mục đích phụ theo quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất hoặc theo đăng ký của người sử dụng đất thì phải ghi chú
thêm “là chính” hoặc “là phụ)” trong ngoặc đơn ( ) sau từng mục đích. Ví dụ: Đất chuyên trồng lúa nước (là chính); Đất nuôi trồng thủy sản
(là phụ).
Trường hợp thửa đất có nhiều mục
đích sử dụng khác nhau mà xác định được diện tích theo từng mục đích sử dụng
thì thể hiện từng mục đích sử dụng và diện tích kèm theo. Ví dụ: Đất ở đô thị 200m²; Đất trồng cây lâu năm 300m².
3.3. Thời
hạn sử dụng/quản lý:
Nội dung thông tin thể hiện theo
quy định tại Khoản 3 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
3.4. Nguồn
gốc sử dụng:
Nguồn gốc sử dụng đất được thể hiện
bằng tên gọi và mã (ký hiệu) đối với
từng loại nguồn gốc trong
các trường hợp như quy định tại Khoản 4 Điều 16 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT.
3.5. Nghĩa
vụ tài chính:
Nội dung thông tin về tình hình
thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai thể hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều
16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Ví dụ:
- Trường hợp đã thực hiện một phần
nghĩa vụ tài chính thì thể hiện: Tiền sử
dụng đất phải nộp 350.000.000 đồng, đã nộp 200.000.000 đồng ngày 25/5/2010;
- Trường hợp được miễn nghĩa vụ tài
chính thì thể hiện: Tiền sử dụng đất được
miễn nộp theo Quyết định số
250/QĐ-UBND ngày 15/10/2011 của UBND tỉnh;
- Trường hợp không phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính thì thể hiện: Tiền sử
dụng đất không phải nộp theo quy định tại Khoản 1 Điều 100 của Luật Đất đai 2013;
- Trường hợp được giảm nghĩa vụ tài
chính thì thể hiện: Tiền sử dụng đất là 300.000.000 đồng, được
giảm 50% theo Quyết định số
250/QĐ-UBND ngày 15/10/2011 của UBND tỉnh, đã nộp 100.000.000 đồng ngày
15/10/2012, số tiền còn phải nộp: 500.000.000 đồng;
- Trường hợp được nợ nghĩa vụ tài
chính thì thể hiện: Nợ tiền sử dụng đất
200.000.000 đồng theo Thông báo số 156/TB-CCT ngày 23/5/2015 của Chi cục thuế
quận Bắc Từ Liêm.
- Trường hợp được xóa nợ thì thể
hiện: Đã được xóa nợ tiền sử dụng đất
theo Quyết định số
299/QĐ-UBND ngày 15/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai;
- Trường hợp đã nộp đủ số tiền sử
dụng đất ghi nợ thì thể hiện: Đã nộp xong
tiền sử dụng đất theo Giấy nộp tiền số 006523 ngày 23/5/2013; trường hợp
ghi nợ nhưng chưa xác định số tiền nợ thì khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính thể
hiện: Đã nộp xong tiền sử dụng đất số
tiền nộp: 200.000.000 đồng (Hai trăm triệu đồng), theo Giấy nộp tiền số 006523
ngày 23/5/1998.
3.6. Hạn
chế sử dụng:
Nội dung thông tin về hạn chế quyền
sử dụng đất thể hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 16 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT.
Ví dụ: Trường hợp trong giấy tờ về
nhận thừa kế quyền sử dụng đất có nội dung hạn chế về việc không được chuyển
nhượng quyền sử dụng đất: Thửa đất chỉ
được sử dụng mà không được chuyển nhượng theo văn bản thừa kế ngày 15 tháng 5 năm 2013.
Trường hợp toàn bộ thửa đất thuộc
hành lang bảo vệ an toàn Quốc lộ 1A: Thửa
đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình Quốc lộ 1A.
3.7. Quyền
sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề:
Nội dung quyền sử dụng hạn chế đối với
thửa đất liền kề thể hiện theo quy định tại Khoản 7 Điều 16 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT.
4.
Tài sản gắn liền với
đất
4.1. Tài
sản thứ nhất
a) Tên loại tài sản
- Trường hợp nhà ở thì thể hiện
loại nhà: Nhà ở riêng lẻ; Nhà chung cư;
- Trường hợp công trình xây dựng
thì thể hiện tên công trình theo quyết định giao đất hoặc quy hoạch xây dựng
chi tiết hoặc dự án đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của
cấp có thẩm quyền;
Trường hợp công trình có nhiều hạng
mục khác nhau thì lần lượt thể hiện tên từng hạng mục chính của công trình theo
quyết định giao đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc
dự án đầu tư được duyệt.
Ví dụ: Nhà
làm việc A1;
Nhà xưởng
chế biến gỗ.
-
Trường hợp
rừng sản xuất là rừng trồng thì thể hiện “Rừng sản xuất là rừng trồng”;
- Trường hợp tài sản là cây lâu năm
thì thể hiện tên loại “Cây lâu năm”.
b) Đặc điểm của tài sản
Đặc điểm của tài sản thể hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều
17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
c) Chủ sở hữu tài sản thứ nhất:
- Nội dung thông tin chủ sở hữu tài
sản lần lượt thể hiện tên, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân và địa chỉ của
người đó theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 15 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT;
Trường hợp chủ sở hữu tài sản đồng
thời là người sử dụng đất thì thể hiện thêm: “Đồng thời là người sử dụng đất”.
Trường hợp nhà chung cư để bán hoặc
bán kết hợp cho thuê thì khi đăng ký bán căn hộ đầu tiên phải thể hiện thêm:
“Của các chủ sở hữu căn hộ chung cư được thể hiện chi tiết tại phần đăng ký căn
hộ chung cư”.
- Hình thức sở hữu thể hiện thông
tin theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
- Thời hạn được sở hữu thể hiện
thông tin theo quy định tại Khoản 4 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
d) Chủ sở hữu tài sản thứ hai
- Chỉ thể hiện đối với trường hợp
tài sản tại điểm 4.1 của bản Hướng dẫn này có nhiều chủ cùng sở hữu;
- Nội dung thông tin của các chủ sở
hữu được thể hiện lần lượt như đối với chủ sở hữu thứ nhất tại Tiết c Điểm này;
- Trường hợp tài sản có nhiều chủ
cùng sở hữu mà chưa xác định được hết tên người cùng sở hữu thì thể hiện thông
tin của những người đã xác định được; tại điểm cuối cùng của điểm 4.1 thể hiện:
“Còn một số người khác cùng sở hữu tài sản nhưng chưa xác định được”.
4.2. Tài
sản thứ hai
Thể hiện đối với trường hợp có
nhiều tài sản và các thông tin được thể hiện như tài sản thứ nhất tại điểm 4.1
của bản Hướng dẫn này.
Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy
chứng nhận mà thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản gắn
liền với đất nhưng người sử dụng đất (đồng thời là chủ sở hữu tài sản) chưa có
nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc có đề nghị chứng nhận quyền sở hữu
tài sản nhưng không đủ điều kiện chứng nhận thì tại điểm ghi về tài sản gắn
liền với đất trên được thể hiện bằng dấu “-/-”. Ví dụ: “Tài sản thứ 1: -/-”.
5.
Tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
5.1. Thời điểm nhận hồ sơ đăng ký
lần đầu:
thể hiện ngày tháng năm cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất lần đầu hợp lệ;
5.2. Thời điểm đăng ký vào sổ địa
chính:
thể hiện ngày tháng năm cơ quan đăng ký nhập thông tin đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất vào sổ địa chính;
5.3. Giấy tờ về nguồn gốc sử dụng,
sở hữu:
thể hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Các loại giấy tờ pháp lý thể hiện
phải được liên kết (có đường dẫn) với hồ sơ quét.
5.4. Giấy chứng nhận: thể hiện
theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Số seri phát hành của Giấy chứng
nhận phải được liên kết (có đường dẫn) với bản lưu Giấy chứng nhận (bản quét).
5.5. Hồ sơ thủ tục đăng ký số: thể hiện
số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 30 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Số hồ sơ đăng ký phải được liên kết
(có đường dẫn) với hồ sơ quét quy định tại Khoản 4 Điều 23 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT.
6.
Cập nhật, chỉnh lý biến động sổ địa chính được thực hiện như sau
6.1. Trường hợp biến động tách thửa
để tạo thành các thửa đất mới thì tại phần “Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài
sản gắn liền với đất” của trang đăng ký thửa đất trước khi tách ghi “Tách thành
các thửa đất số ... (ghi lần lượt số thứ
tự thửa đất được tách ra từ thửa đất cũ), theo hồ sơ số ... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”; lập
trang sổ mới để đăng ký cho các thửa đất mới tách theo quy định tại các điểm 1,
2, 3, 4 và 5 Mục II của Hướng dẫn này và tại phần “Thay đổi về sử dụng đất, sở
hữu tài sản gắn liền với đất” của các trang sổ địa chính mới thể hiện “Tách từ
thửa đất số... (ghi số thửa đất trước khi
tách ra) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ
sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp tách thửa đồng thời với
chuyển quyền sử dụng đất thì tại phần “Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản
gắn liền với đất” trên trang đăng ký đối với thửa đất mới tách ghi “Nhận chuyển
nhượng (hoặc chuyển đổi, nhận thừa
kế,...) của... (ghi tên và địa chỉ
của bên chuyển quyền); tách từ thửa đất số... (ghi số thửa đất trước khi tách ra để chuyển quyền) theo hồ sơ
số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;
6.2. Trường hợp hợp thửa để tạo
thành thửa đất mới thì tại phần “Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn
liền với đất” của trang đăng ký các thửa đất trước khi hợp thửa ghi “Hợp với
thửa đất số …, ..., ..., thành thửa đất số... theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”; lập
trang sổ mới để đăng ký cho thửa đất mới hợp theo quy định tại các điểm 1, 2,
3, 4 và 5 Mục II của Hướng dẫn này và tại phần “Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu
tài sản gắn liền với đất” thể hiện “Hợp từ các thửa đất số... theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất đồng thời với hợp thửa đất thì tại phần “Thay đổi về sử
dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất” trên trang đăng ký đối với thửa đất mới hợp thành ghi
“Nhận chuyển nhượng (hoặc chuyển đổi,
nhận thừa kế, ... hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất) và hợp nhất thửa đất từ
các thửa số ... của... (ghi lần lượt số
thửa và tên của bên chuyển quyền) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
6.3. Trường hợp đăng ký biến động
mà không tạo thành thửa đất mới thì cập nhật thông tin mới thay đổi vào nội
dung tương ứng trên trang đăng ký của thửa đất có biến động để thay thế các
thông tin cũ theo quy định tại các điểm 1, 2, 3, 4 và 5 Mục II của Hướng dẫn
này; tại phần “Thay đổi về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất” thể
hiện như sau:
a) Thời điểm
đăng ký:
thể hiện thông tin ngày tháng năm cập nhật, chỉnh lý biến động vào sổ địa
chính.
b) Nội
dung thay đổi và cơ sở pháp lý: thể hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT.
III. Đăng ký căn hộ, văn phòng làm việc,
cơ sở thương mại, dịch vụ trong nhà chung cư
1.
Tên tài sản:
Thể hiện các thông tin như quy
định tại Điểm a Khoản 6 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
2.
Thuộc nhà chung cư (nhà hỗn hợp): Thể hiện
các thông tin như quy định tại Điểm b Khoản 6 Điều 17 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT.
3.
Chủ sở hữu:
Thể hiện các thông tin như quy định tại Tiết 4.1 Mục IV của Hướng dẫn này.
4.
Diện tích sàn căn hộ: Thể hiện như quy định tại Điểm d Khoản 6
Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
5.
Hình thức sở hữu căn hộ: Thể hiện như quy định tại Điểm đ Khoản 6 Điều 17 của Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT.
6.
Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ: Thể hiện như quy
định tại Điểm e Khoản 6 Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Ví dụ: Hành lang tầng 12; lối đi tầng 1; Phòng họp cộng đồng số 203 (100 m²),
cầu thang máy và các hạng mục khác theo quy định của Luật Nhà ở
7.
Thời hạn sở hữu: Thể hiện như quy định tại Điểm g Khoản 6 Điều 17 của Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT.
8.
Quyền sử dụng đất chung:
8.1. Số thửa: thể hiện
số hiệu của thửa đất có tòa nhà chung cư.
8.2. Số tờ bản đồ: thể hiện
số hiệu tờ bản đồ địa chính nơi có thửa đất làm nhà chung cư;
8.3. Diện tích đất sử dụng chung: Thể hiện
diện tích phần đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu căn hộ theo quy
định của pháp luật và được ghi trong hợp đồng mua bán nhà ở; đơn vị thể hiện là mét vuông (m²)
làm tròn số đến một (01) chữ số thập
phân.
9.
Tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:
Thể
hiện các thông tin như hướng dẫn tại Khoản 5 Mục II của Hướng dẫn này.
10.
Cập nhật, chỉnh lý
biến động sổ địa chính được thực hiện như quy định đối với trường hợp thay đổi về quyền sử
dụng đất tại Khoản 6 Mục II của Hướng dẫn này.
……………………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT
TỈNH: …………………………………………. Mã: |
|
|
HUYỆN: ……………………………………. Mã: |
|
|
|
XÃ:
…………………………………………… Mã: |
|
|
|
|
Quyển số: |
|
|
|
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT
QUẢ Số: ……..…/Liên 1 I. PHẦN TIẾP NHẬN Ngày ….. tháng
….. năm ……,……………………………………………………………….. Nhận hồ sơ của:
…………………………………… ĐT: …………………………………… Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………. Hồ sơ thủ tục:
…………………………………………………………………………………. Gồm các giấy tờ:
……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Ngày hẹn trả:
…………………………………………………………………………………. II. PHẦN TRẢ KẾT QUẢ Ngày ….. tháng
….. năm ……………………………………………………………………. Trả kết quả cho: ………………………………………………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………. Giấy chứng nhận: Số seri:
……………………… Số vào sổ cấp: ………………………… Người nhận kết quả đã nộp giấy tờ (bản gốc) gồm: ……………………………………………………………………………………………………
|
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT
QUẢ Số: …………/Liên 2 I. PHẦN TIẾP NHẬN Ngày ….. tháng
….. năm ……,……………………………………………………………….. Nhận hồ sơ của:
…………………………………… ĐT: …………………………………… Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………. Hồ sơ thủ tục:
…………………………………………………………………………………. Gồm các giấy tờ:
……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Ngày hẹn trả:
…………………………………………………………………………………. II. PHẦN TRẢ KẾT QUẢ Ngày ….. tháng
….. năm ……………………………………………………………………. Trả kết quả cho: ………………………………………………………………………………. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………. Giấy chứng nhận: Số seri:
……………………… Số vào sổ cấp: ………………………… Người nhận kết quả đã nộp giấy tờ (bản gốc) gồm: …………………………………………………………………………………………………… Lưu
ý: Khi nhận kết quả, phải nộp lại Phiếu này cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
|
Hướng dẫn viết sổ:
1. Khi
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin
vào Phần tiếp nhận hồ sơ của Phiếu và ký vào phần người nhận hồ sơ tại Liên 2
trước khi trao cho người nộp hồ sơ; người nộp hồ sơ ký vào Phần người nộp hồ sơ
tại Liên 1.
2. Khi trả
kết quả, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Phần Trả kết quả của Phiếu và ký vào
phần người trả kết quả tại Liên 2; người nhận kết quả ký vào Phần người nhận kết quả tại Liên 1
và nộp lại Liên 2 cho cơ quan trả kết quả.
3. Sau khi
trả kết quả, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả có trách nhiệm lưu giữ Liên
1 và chuyển Liên 2 cùng toàn bộ giấy tờ gốc đã nhận của người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản cho cơ quan đăng ký đất đai để lưu.
4. Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ phải đóng dấu treo tại phần tên cơ quan tiếp nhận và đóng dấu
giáp lai vào giữa hai liên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
TỈNH: …………………………………………. Mã: |
|
|
HUYỆN:……………………………………….
Mã: |
|
|
|
XÃ: ……………………………………………
Mã: |
|
|
|
|
|
Quyển số: |
|
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP SỔ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là
sổ cấp GCN) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là
GCN) như sau:
1. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh lập và quản lý sổ cấp GCN đối với
các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện lập và quản lý sổ cấp GCN
đối với các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư tại
nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
2. Sổ cấp GCN đối với các hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư tại nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam được lập theo đơn vị hành chính cấp xã; sổ cấp GCN đối
với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam được lập theo
đơn vị hành chính cấp tỉnh.
3. Giấy chứng nhận đã ký được vào
sổ cấp GCN theo thứ tự liên tiếp tương ứng với thứ tự ký cấp GCN; nội dung
thông tin của hai GCN liên tiếp được chia cách bằng một đường thẳng gạch ngang
bằng mực đen.
4. Các trang nội dung sổ được ghi
như sau:
4.1. Cột Số thứ tự: ghi số thứ tự GCN được cấp tiếp theo số thứ tự của GCN
đã cấp theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
4.2. Cột Tên và địa chỉ của người được cấp GCN được ghi như trên giấy đã
cấp. Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài
sản gắn liền đất và được cấp mỗi người một Giấy thì lần lượt ghi tên và địa chỉ
của từng người vào các dòng dưới kế tiếp.
4.3. Cột Số phát hành GCN: ghi mã và số thứ tự phát hành in ở góc dưới bên
phải trang 1 của GCN.
4.4. Cột Ngày ký GCN: ghi ngày tháng năm ký GCN ở dạng “…/…/…”.
4.5. Cột Ngày giao GCN: ghi ngày tháng năm giao GCN cho người được cấp GCN
hoặc đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả; hình thức thể hiện: “…/…/…”.
4.6. Cột Họ tên, chữ ký của người nhận GCN: Người nhận GCN là đại diện cơ
quan nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc người đại diện của tổ chức ký, ghi rõ họ
tên và chức danh của người ký.
4.7. Cột Ghi chú để ghi chú thích đối với những trường hợp sau:
a) Trường hợp thu hồi GCN do Nhà
nước thu hồi đất hoặc cấp GCN trái pháp luật thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi
thông tin về GCN đã hoặc thu hồi và ghi “Thu hồi GCN do... (ghi lý do thu hồi)” vào cột Ghi chú;
b) Trường hợp thu hồi GCN do tách
thửa, hợp thửa, cấp đổi GCN; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất và các trường hợp khác phù hợp quy định của pháp luật ghi “Thu hồi
GCN do... (ghi lý do thu hồi), Cấp
GCN mới số:... (ghi số vào sổ cấp GCN)”
vào cột Ghi chú;
c) Trường hợp mất GCN và cấp lại
GCN mới thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã mất và ghi “Mất
GCN, cấp lại GCN mới số:... (ghi số vào
sổ cấp GCN)” vào cột Ghi chú;
d) Nhiều người cùng sử dụng đất thì
ghi “Đồng quyền sử dụng đất”; trường hợp nhiều chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền
với đất thì ghi “Đồng sở hữu tài sản”;
đ) Trường hợp cấp giấy cho chủ sở
hữu căn hộ chung cư thì ghi tên của nhà chung cư;
e) Trường hợp người nhận GCN là
người được ủy quyền
thì phải có giấy tờ ủy
quyền và ghi chú “Được ủy
quyền theo văn bản số…, ngày …/…/…”.
Mẫu trang sổ cấp
Giấy chứng nhận
Trang số: …….
Số thứ tự |
Tên và
địa chỉ của người được cấp GCN |
Số phát
hành GCN |
Ngày ký
GCN |
Ngày
giao GCN |
Họ tên,
chữ ký của người nhận GCN |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
01 |
Hộ
ông Nguyễn Văn An Số
121-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng |
BA000130 |
12/11/2009 |
15/11/2009 |
|
|
|
Số 132-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng |
|
|
|
|
Thu
hồi GCN do Nhà nước thu hồi đất |
03 |
-
Ông Nguyễn Văn Thích Số
153-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng |
BA000147
|
12/11/2009
|
16/11/2009 |
|
Đồng
quyền sử dụng đất |
-
Ông Nguyễn Văn Thịnh Số
153-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng |
BA000148
|
12/11/2009
|
16/11/2009 |
|
||
-
Bà Nguyễn Thị Hảo Số
132-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng |
BA000149 |
12/11/2009 |
16/11/2009 |
|
||
04 |
Bà
Nguyễn Thị Nga Số
153 đường Đại La, phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng |
BA000251 |
12/11/2009 |
16/11/2009 |
|
Nhà
chung cư A15 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Kính gửi: …………………………………………… |
Mẫu số 04a/ĐK |
||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ,
rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình. Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển ….. Ngày …../…../….. |
|||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn
trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
|||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….. 1.2. Địa chỉ
thường trú(1): …………………………………………………………………………… |
|||||
2. Đề nghị: |
- Đăng ký QSDĐ £ - Cấp GCN đối
với đất £ |
Đăng ký quyền
quản lý đất £ Cấp GCN đối với
tài sản trên đất £ |
(Đánh dấu √ vào ô trống lựa chọn) |
||
3. Thửa đất đăng ký (2) ……………………………………………………………………………. 3.1. Thửa đất
số: …………………………; 3.2. Tờ bản đồ số: …………………………………; 3.3. Địa chỉ
tại: ………………………………………………………………………………………; 3.4. Diện
tích: …………… m²; sử dụng chung: …………… m²;
sử dụng riêng: …………. m²; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ……………………………….
, từ thời điểm: ……………………..; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử
dụng đất: ………………………………………………………..; 3.7. Nguồn gốc sử dụng(3):
…………………………………………………………………………; 3.8. Có quyền sử dụng hạn chế đối
với thửa đất số ……., của ……………….., nội dung quyền sử dụng
………………………………………………………………………………………..; |
|||||
4.
Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng
nhận quyền sở hữu tài sản) |
|||||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng
khác: a) Loại nhà ở, công trình(4):
…………………………………………………………………………; b) Diện tích xây dựng: ……………………..
(m²); c) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ………………………; d) Sở hữu chung: ……………………………..m²,
sở hữu riêng: ……………………………..m²; đ) Kết cấu: ……………………………………..; e) Số
tầng: ………………………………………; g) Thời hạn sở hữu đến:
…………………………………………………………………………… (Trường
hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin
chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập
danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) |
|||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: |
4.3. Cây lâu
năm: |
||||
a) Loại cây
chủ yếu: ………………………. b) Diện
tích: ………………………….. m²; c) Nguồn
gốc tạo lập: - Tự trồng rừng: £ - Nhà nước giao không thu tiền: £ - Nhà nước giao có thu tiền: £ - Nhận chuyển quyền: £ - Nguồn vốn trồng, nhận quyền: …….. £ d) Sở hữu chung: ….m², Sở hữu
riêng: ....m2; đ) Thời hạn sở hữu đến: ……………………… |
a) Loại cây
chủ yếu: ……………….; b) Diện
tích: …………………………m²; c) Sở hữu chung: …………………..m², Sở hữu riêng: ………………………m²; d) Thời hạn sở hữu đến: ………………… |
||||
5.
Những giấy tờ nộp kèm theo: ………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
|||||
6. Có nhu
cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………………………………………… Đề nghị khác: ………………………………………………………………………………………….. |
|||||
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai
trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ... năm …… |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN5 (Xác
nhận đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam
định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở, trừ trường hợp mua nhà, đất của tổ chức
đầu tư xây dựng nhà ở để bán) |
|||
1. Nội dung kê khai so với hiện
trạng: …………………………………………………………….. 2. Nguồn gốc sử dụng đất: …………………………………………………………………………. 3. Thời điểm sử dụng đất vào mục
đích đăng ký: ……………………………………………….. 4. Thời điểm tạo lập tài sản gắn
liền với đất: ………………………………………………………. 5. Tình trạng tranh chấp đất đai,
tài sản gắn liền với đất: ……………………………………… 6. Sự phù hợp với quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch xây dựng: ………………………………. 7. Nội dung
khác: ………………………………………………………………………………………
(Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì không xác nhận các nội dung tại
các Điểm 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Mục này; đăng ký riêng về đất thì không xác nhận
nội dung Điểm 4;
đăng ký riêng tài sản thì không xác nhận nội dung Điểm 2 và Điểm 3 Mục này) |
|||
III.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI |
|||
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… (Phải
nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng;
trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích
đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) |
|||
Ngày …… tháng …… năm …… |
Ngày …… tháng …… năm …… |
Hướng
dẫn:
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm
sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ
tên, năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân (nếu có) của hai vợ chồng chủ hộ
(người có chung quyền sử dụng đất của hộ). Tổ chức ghi tên và quyết định thành
lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ
quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm
sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử
dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm
theo).
(2) Trường hợp đăng ký nhiều
thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp giấy hoặc đề nghị cấp chung một GCN
nhiều thửa đất nông nghiệp thì tại dòng đầu của điểm 3 mục I chỉ ghi tổng số thửa
và kê khai từng thửa vào danh sách kèm theo (Mẫu 04c/ĐK).
(3) Ghi cụ thể: được Nhà nước
giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê
trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác.
(4) Ghi cụ thể: Nhà ở riêng lẻ,
căn hộ chung cư, văn phòng, nhà xưởng, nhà kho,…
DANH SÁCH NGƯỜI SỬ
DỤNG CHUNG THỬA ĐẤT,
CHỦ SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo
Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất của: …………………………………………….)
Sử dụng
chung thửa đất £; Sở hữu chung
tài sản gắn liền với đất £ (đánh dấu vào ô trống lựa chọn)
Tại thửa
đất số: ………. Tờ bản đồ số: ……. Thuộc xã: ………… huyện ……….. tỉnh …………
Số thứ tự |
Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với
đất |
Năm sinh |
Giấy tờ pháp nhân, nhân thân của người
sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với
đất |
Địa chỉ |
Ghi chú |
Ký tên |
|||
Loại
giấy tờ |
Số |
Ngày,
tháng, năm cấp |
Cơ quan
cấp |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng
dẫn:
- Mẫu này
áp dụng đối với trường hợp thửa đất, tài sản gắn liền với đất của chung nhiều
tổ chức hoặc nhiều hộ gia đình, cá nhân hoặc gồm cả tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân; trừ trường hợp đất làm nhà chung cư.
- Tên
người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được ghi đầy đủ theo giấy CMND, hộ
chiếu, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư; hộ gia
đình phải ghi tên hai vợ chồng người đại diện
- Các cột
4, 5, 6 và 7: Ghi thông tin về Giấy CMND hoặc Hộ chiếu (đối với hộ gia đình, cá
nhân); Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh, GCN đầu tư (đối với
tổ chức);
- Trường
hợp xác định được tỷ lệ (%) hoặc diện tích thuộc quyền sử dụng, sở hữu của từng
người thì ghi tỷ lệ (%) hoặc diện tích của từng người vào cột “Ghi chú”.
DANH SÁCH CÁC THỬA
ĐẤT
CỦA CÙNG MỘT NGƯỜI SỬ DỤNG, NGƯỜI ĐƯỢC
GIAO QUẢN LÝ
(Kèm theo
Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất của: …………………………………………)
Xã ……………… huyện
…………... tỉnh …………….
Số thứ tự |
Thửa đất số |
Tờ bản đồ số |
Địa chỉ thửa đất |
Diện tích (m²) |
Mục đích sử dụng đất |
Thời hạn sử dụng đất |
Nguồn gốc sử dụng đất |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Mẫu này sử dụng cho trường hợp người sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp
có nhu cầu cấp chung 01 GCN và trường hợp người được nhà nước giao quản lý
đất đăng ký nhiều thửa đất. |
………, ngày ….. tháng ….. năm ..... |
DANH
SÁCH TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN CÙNG MỘT THỬA ĐẤT
(Kèm theo
Đơn đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất của: ………………………………………………)
Tại thửa đất số: ………. Tờ bản đồ số: ……….. Thuộc xã: ………. huyện ………. tỉnh ………..
Tên tài sản gắn liền với đất |
Diện tích xây dựng hoặc diện tích chiếm
đất (m²) |
Diện tích sàn (m²) hoặc công suất công
trình |
Hình thức sở hữu (chung, riêng) |
Đặc điểm của tài sản (số tầng, cấp (hạng), kết cấu đối với nhà ở, công trình xây
dựng; loại cây chủ yếu đối với
rừng sản xuất và cây lâu năm) |
Thời hạn sở hữu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người kê khai |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
CỦA KHU DÂN CƯ
Về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất
Hôm nay,
ngày ... tháng ... năm ... khu dân cư ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
(ghi tên
thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố; tên xã, phường, thị trấn; tên
quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh) đã họp để xác định nguồn gốc và thời điểm
sử dụng đất đối với thửa đất số ... tờ bản đồ số ….. tại địa chỉ ……………………………… (ghi tên địa danh nơi có đất) của ………………………………………… (ghi
tên và địa chỉ của người sử dụng đất cần xác định).
Thành phần cuộc họp gồm có:
1. Chủ trì cuộc họp: Ông (Bà).
………………....Trưởng (hoặc Phó) thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố;
2. Ông (Bà) …………………………… Đại diện Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
3. Ông (Bà)
…………………………………………………………………………………………….;
và ………………………………… người (có tên dưới
đây) đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay
của thửa đất nói trên.
Cuộc họp đã thống nhất xác định:
1. Nguồn gốc sử dụng thửa đất: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
(ghi cụ
thể: tự khai phá, bao chiếm hoặc nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng
cho, ... từ người sử dụng đất nào, vào thời gian nào)
2. Thời điểm bắt đầu sử dụng vào
mục đích đăng ký, đề nghị cấp Giấy chứng nhận từ ngày ... tháng .... năm …...
3. Tình trạng tranh chấp đất đai: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
(ghi rõ
không tranh chấp hay đang tranh chấp sử dụng đất với người sử dụng đất nào)
Những người tham gia cuộc họp cùng thống
nhất ký tên dưới đây:
STT |
Họ và
tên |
Địa chỉ
thường trú |
Ký tên |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
Ngày ……. tháng …… năm …… |
Chủ trì cuộc họp |
……………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /DSTB- |
|
DANH SÁCH CÔNG
KHAI
Kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Tại xã: ……………….,
huyện: …………………, tỉnh: ……………………..
Số TT |
Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với
đất |
Địa chỉ thường trú |
Tờ bản đồ số |
Thửa đất số |
Diện tích đất (m²) |
Mục đích sử dụng đất |
Thời điểm sử dụng đất |
Nguồn gốc sử dụng đất |
Tài sản gắn liền với đất |
Tình trạng tranh chấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách này được công khai trong
thời gian 15 ngày, kể từ ngày .../…/…, đến ngày .../.../.... Tại địa điểm:
…………………………
Người không đồng ý với kết quả thẩm
tra trên đây thì gửi đơn đến UBND
xã, phường, thị trấn để giải quyết; sau thời gian trên Nhà nước sẽ không xem
xét giải quyết./
Xác nhận của đại diện những người sử
dụng đất |
……….., ngày ….. tháng .... năm ……. |
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ……….. |
……….., ngày ... tháng … năm 20 ….. |
|
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
Về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Kính gửi:
…………………………………………………………………..
Văn phòng đăng ký đất đai ……………………………………………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan có ý kiến về
việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp sau
đây:
I-
Thông tin về chủ sở hữu và tài sản gắn liền với đất đề nghị chứng nhận quyền sở hữu
1. Tên chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất: ………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………
2. Tài sản gắn
liền với đất do chủ sở hữu kê khai như sau:
2.1. Tên tài sản: …………………………………………………………………………………………
2.2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
2.3. ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
3. Giấy tờ về
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gửi kèm theo gồm:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
II- Nội dung đề nghị có ý kiến
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
Giám đốc |
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀI
SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1.
Tên cơ quan:
………………………………………………………………………………………..
2.
Nội dung ý kiến: ……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
………., ngày ... tháng ... năm … |
Tên tổ chức báo cáo: ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /BC |
……….., ngày ... tháng … năm 20 ….. |
|
BÁO CÁO
Kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của
tổ chức, cơ sở tôn giáo
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………………..
I. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tên tổ chức sử dụng đất: …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ khu đất (ghi số tờ bản đồ, số thửa đất và tên đơn vị
hành chính nơi có đất): ……….
……………………………………………………………………………………………………………
(Trường
hợp khu đất có nhiều thửa đất thì lập danh sách từng thửa đất kèm theo)
3. Tổng diện tích đất đang quản lý,
sử dụng: …………………………….. m²; trong đó:
3.1. Diện tích đất sử dụng đúng mục
đích: ……………………………….. m²
3.2. Diện tích đất đang liên doanh liên
kết sử dụng: …………………….. m²
3.3. Diện tích đất đang cho thuê,
cho mượn sử dụng: …………………… m²
3.4. Diện tích đất đang bị lấn, bị
chiếm: ……………………………………. m²
3.5. Diện tích đất đang có tranh
chấp sử dụng: ……………………………. m²
3.6. Diện tích đất đã bố trí làm
nhà ở cho hộ gia đình cán bộ, công nhân viên của đơn vị đang làm việc hoặc đã
nghỉ hưu, nghỉ việc theo chế độ: ………………………… m²
3.7. Diện tích đất chưa sử dụng:
…………………………………………….. m²
3.8. Diện tích khác:
……………………………………………………………. m²
4. Mục đích sử dụng đất:
4.1. Mục đích theo Quyết định giao
đất, cho thuê đất: ……………………………………
4.2. Mục đích thực tế đang sử dụng:
- :
…………………………… m²
- :
…………………………… m²
5. Tài sản gắn liền với đất (đối
với trường hợp của tổ chức):
Loại tài sản |
Diện tích XD hoặc diện tích chiếm đất (m²) |
Diện tích sàn (công suất) |
Hình thức sở hữu chung, riêng |
Đặc điểm của tài sản |
Thời hạn sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Sử dụng từ ngày .... tháng ….. năm …….
Thời hạn sử dụng đến ngày .... tháng ….. năm …..
III. NGUỒN GỐC SỬ DỤNG ĐẤT
1. Diện tích đất được Nhà nước giao
không thu tiền sử dụng đất: …………………. m²
2. Diện tích đất được Nhà nước giao
có thu tiền sử dụng đất: ……………………… m²
3. Diện tích đất được Nhà nước cho
thuê trả tiền thuê một lần: …………………….. m²
4. Diện tích đất được Nhà nước cho
thuê trả tiền thuê nhiều lần: …………………… m²
5. Diện tích đất được Nhà nước cho
thuê trả tiền thuê hàng năm: ………………….. m²
6. Diện tích đất nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất: …………………………….m²
7. Diện tích đất có nguồn gốc khác
(ghi cụ thể): ……………………………………….. m²
IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
VỀ ĐẤT ĐAI
1. Loại nghĩa vụ tài chính về đất
đai đã thực hiện hoặc chưa thực hiện
1.1. Tiền sử dụng đất đã nộp:
………………..đ; Số tiền còn nợ: ………………….. đ
1.2. Tiền thuê đất đã nộp: …………………….đ,
tính đến ngày .../…/…,
1.3. Thuế chuyển quyền SDĐ đã nộp:
………đ; Số tiền còn nợ: …………………..đ
1.4. Lệ phí trước bạ đã nộp:
………………….đ; Số tiền còn nợ: …………………..đ
Cộng tổng số tiền đã nộp: ……………………
đ; Số tiền còn nợ: …………………..đ
2. Số tiền đã thanh toán có nguồn
gốc từ ngân sách nhà nước: ………………….. đ
(Bằng chữ:
……………………………………………………………………………………………)
V. GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ
HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT HIỆN CÓ
1. ..........................................................................................................
2. ..........................................................................................................
3. ..........................................................................................................
VI. KIẾN NGHỊ
1. Diện tích đất đề nghị được tiếp
tục sử dụng: ……………………………… m²
2. Diện tích đất bàn giao cho địa
phương quản lý: …………………………... m²
3. Hình thức sử dụng đất lựa chọn (đối với đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp):
…………………
(Chọn một
trong các hình thức: giao đất có thu tiền, thuê đất trả tiền một lần, thuê đất
trả tiền hàng năm theo quy định của pháp luật).
4. Kiến nghị giải pháp xử lý đối
với diện tích đất bị lấn, bị chiếm; đang cho thuê, cho mượn trái phép, tranh
chấp; diện tích đất đã bố trí làm nhà ở cho cán bộ và nhân viên: .…………
…………………………………………………………………………………………………………
Cam đoan nội dung báo cáo trên đây
là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã báo cáo.
Kèm theo báo cáo có các giấy tờ sau
đây:
- Trích lục bản đồ địa chính (hoặc bản trích đo địa chính khu đất quản lý,
sử dụng);
- Thống kê các thửa đất đang sử
dụng (nếu có nhiều thửa đất);
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện
có (bản sao hoặc bản gốc).
|
Đại diện của tổ chức sử dụng đất |
Đơn vị báo cáo: …..….. |
(Kèm theo báo cáo rà soát hiện trạng
quản lý sử dụng đất số …… ngày ….. tháng ….. năm …..) |
|
Số tờ bản đồ |
Số thửa đất |
Diện tích (m2) |
Mục đích sử dụng |
Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác đang sử dụng
(nếu có) |
Nguồn gốc sử dụng |
Tài sản gắn liền với đất (ghi loại tài sản, diện tích XD, số tầng, kết cấu, đặc điểm khác) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
Mẫu này lập cho toàn bộ diện tích đất của
tổ chức và lập theo thứ tự từng tờ bản đồ, từng thửa đất;
Cột 5: ghi
tên người đang sử dụng do thuê, mượn đất, lấn chiếm đất, được phân làm nhà ở;
Cột 6: ghi
rõ hình thức “Thuê đất” hoặc “Mượn đất, lấn chiếm đất, được phân làm nhà ở,...”.
Cội 8: đối
với công trình xây dựng thì ghi diện tích xây dựng; đối với cây rừng và cây lâu
năm thì ghi diện tích có cây và loại cây chủ yếu
Người lập |
Đại diện của tổ chức sử dụng đất |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐẤT ĐAI,
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT Kính gửi: ……………………………………………… |
|
|
||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không
tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất, người quản lý đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 1.2. Địa chỉ(1):
………………………………………………………………………………………….. |
||||
2. Giấy chứng nhận đã cấp 2.1. Số vào sổ
cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………………….; 2.3. Ngày cấp
GCN …/…/…… …….; |
||||
3. Nội dung biến động về: ………………………………………………………………………….. |
||||
3.1. Nội dung
trên GCN trước khi biến động: -
……………………………………………………; ……………………………………………………..; ……………………………………………………..; ……………………………………………………..; ……………………………………………………..; ……………………………………………………..; |
3.2. Nội dung
sau khi biến động: -
…………………………………………; …………………………………..………; ………..…………………………………; …………………………………………..; …………………………………………..; …………………………………………..; |
|||
4. Lý do biến động …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
||||
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
đối với thửa đất đăng ký biến động …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
||||
6. Giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm
theo đơn này gồm có: - Giấy chứng
nhận đã cấp: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
||||
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên
đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ... năm …… |
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ (Đối với hộ gia đình, cá
nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng) |
|
.................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... |
|
Ngày …… tháng
…… năm …… |
Ngày …… tháng
…… năm …… |
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI |
|
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
|
Ngày …… tháng
…… năm …… |
Ngày …… tháng
…… năm …… |
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Chỉ ghi ý kiến đối với
trường hợp gia hạn sử dụng đất) |
|
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
|
Ngày …… tháng
…… năm …… |
Ngày …… tháng
…… năm …… |
(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có
thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng
minh sự thay đổi.
Chú ý: Mẫu đơn này sử dụng
trong các trường hợp: chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê
đất trả tiền một lần hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức
thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; từ hình thức
thuê đất trả tiền một lần sang hình thức thuê đất trả tiền hàng năm; chuyển mục
đích sử dụng đất; gia hạn sử dụng đất; đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất hoặc thông tin về giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân
thân; thay đổi địa chỉ; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi hạn
chế quyền; thay đổi về nghĩa vụ tài chính về đất đai; thay đổi về tài sản gắn
liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp giấy chứng nhận, đính chính giấy
chứng nhận.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Kính gửi: ……………………………………………… |
|
||||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn
trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn) |
|||||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 1.2. Địa chỉ(1):
………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp
đổi 2.1. Số vào sổ
cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………………….; 2.3. Ngày cấp
GCN …/…/…… |
|||||||
3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………. |
|||||||
4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa
chính mới) |
|||||||
Tờ bản đồ số |
Thửa đất số |
Diện tích (m2) |
Nội dung thay đổi khác |
||||
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
||||
4.1. Thông tin
thửa đất theo GCN đã cấp: - Thửa đất số:
………………………………….; - Tờ bản đồ số:
………………………………...; - Diện tích:
……………………………….… m2 -
…………………………………………………. -
…………………………………………………. |
4.2. Thông tin
thửa đất mới thay đổi: - Thửa đất số:
…………………………….; - Tờ bản đồ số:
…………………………...; - Diện tích: ………..……….……………
m2 -
……………………………………………. -
……………………………………………. |
||||||
5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có
thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có) |
|||||||
Loại tài sản |
Nội dung thay đổi |
||||||
|
|
||||||
|
|
||||||
|
|
||||||
5.1. Thông tin
trên GCN đã cấp: - Loại tài sản:
………………………………….; - Diện tích XD
(chiếm đất): ………………… m2; -
…………………………………………………. …………………………………………………. …………………………………………………. |
5.2. Thông tin
có thay đổi: - Loại tài sản:
……………………………….; - Diện tích XD
(chiếm đất): …………… m2; -
……………………………………………. ………………………………………………. ………………………………………………. |
||||||
6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp
kèm theo - Giấy chứng
nhận đã cấp; …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………
|
|||||||
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai
trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
…………., ngày .... tháng ... năm …… |
II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN (Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ
địa chính) |
|
Sự thay đổi
đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ……………………………… …………………………………………………………………………………………………………….
|
|
Ngày …… tháng
…… năm ……
|
Ngày …… tháng
…… năm …… |
III. Ý KIẾN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI |
|
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… (Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay
không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do). |
|
Ngày …… tháng
…… năm ……
|
Ngày …… tháng
…… năm …… |
(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có
thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng
minh sự thay đổi kèm theo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT Kính gửi: ……………………………………………… |
Mẫu số 11/ĐK
|
|
|||||
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn;
không tẩy xóa, sửa chữa nội dung đã viết) |
|||||||
1. Người sử dụng đất: 1.1. Tên người
sử dụng đất (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………… 1.2. Địa chỉ
……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||
2. Đề nghị tách, hợp thửa đất như sau: |
|||||||
2.1. Đề nghị
tách thành …………. thửa đất đối với thửa đất dưới đây: a) Thửa đất số:
…………………………………..; b) Tờ bản đồ số: ……………………………….; c) Địa chỉ thửa
đất: …………………………………………………………………………………….. d) Số phát hành
Giấy chứng nhận: ………………………………………………………………….. Số vào sổ cấp
Giấy chứng nhận: ……………………..; ngày cấp …/…/……. đ) Diện tích sau
khi tách thửa: Thửa thứ nhất: … m2; Thửa thứ hai: … m2; |
|||||||
2.2. Đề nghị hợp
các thửa đất dưới đây thành một thửa đất: |
|||||||
Thửa đất
số |
Tờ bản
đồ số |
Địa chỉ
thửa đất |
Số phát
hành Giấy chứng nhận |
Số vào
sổ cấp giấy chứng
nhận |
|||
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|||
3. Lý do tách, hợp thửa đất: ……………………………………………………………………….. |
|||||||
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng
nhận về quyền sử dụng đất của thửa đất trên; - Sơ đồ dự kiến
phân chia các thửa đất trong trường hợp tách thửa (nếu có): ……………….. …………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||
Tôi cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng.
|
…………., ngày .... tháng ... năm …… |
II- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI |
|
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
|
Ngày …… tháng
…… năm …… |
Ngày …… tháng
…… năm …… |
Hướng dẫn viết đơn:
-
Đơn này dùng trong trường hợp người sử dụng đất đề nghị tách một thửa đất thành
nhiều thửa đất mới hoặc đề nghị hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất;
-
Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;
-
Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận về
quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên,
năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định
cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày
và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi
họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng
người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung
của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp
giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng
năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký
kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Điểm 2
ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất;
- Người
viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối “Phần khai của người sử dụng đất trường hợp
ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức
sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
SỞ (PHÒNG) TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../TB-VPĐKĐĐ |
…………., ngày … tháng … năm ……… |
Về việc
cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
Kính gửi: ………………………………………………………………
Văn phòng đăng ký đất đai thông báo
việc chỉnh lý bản sao hồ sơ địa chính của xã …………………………………………………… như sau:
1. Thửa đất biến động:
Trước
khi biến động |
Sau khi
biến động |
|||||
Thửa đất số |
Tờ bản đồ số |
Diện tích (m2) |
Thửa đất
số |
Tờ bản
đồ số |
Diện
tích (m²) |
Nội dung
biến động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lý do thay đổi: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
4. Các tài liệu của hồ sơ địa chính cần được cập nhật, chỉnh lý gồm: …………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
5. Kèm theo Thông báo này có các giấy tờ sau
đây:
- Bản sao trích lục bản đồ địa
chính hoặc trích đo địa chính thể hiện đường ranh giới khu vực thửa đất có thay
đổi (nếu có).
-
………………………………………………………………………………………………………….
-
………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị …………………………………………………. cập
nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo đúng quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường./.
|
Giám đốc |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-UBND |
…………., ngày ….. tháng ….. năm …… |
ỦY BAN NHÂN DÂN ……………
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đất đai;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường tại …… số ….. ngày ….. tháng ….. năm …..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Cho phép ……….. (ghi tên và địa chỉ của
người sử dụng đất) đang sử dụng thửa đất số ...... thuộc tờ bản đồ địa
chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ………. tại xã (phường, thị trấn) …….. ,
huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) ……….., tỉnh (thành phố trực thuộc
Trung ương) ………. mục đích sử dụng ……………
Được gia hạn sử dụng đất đến ngày …..
tháng ….. năm ……..;
Điều
2.
Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Ký hợp đồng thuê đất bổ sung với
người sử dụng đất (đối với trường hợp thuê đất),
2. Chỉ đạo cơ quan đăng ký đất đai
chỉnh lý và trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ
tài chính theo quy định; chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân..., Giám đốc Sở (Trưởng phòng) Tài nguyên và Môi trường, ... và người
sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MÃ
CỦA LOẠI HÌNH BIẾN ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Trường
hợp biến động |
Mã |
1 |
Cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất (trừ trường hợp
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế), tài sản gắn liền với
đất |
CT |
2 |
Doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh
tế cho thuê, cho thuê lại đất |
TL |
3 |
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê
lại đất tài sản gắn liền với đất |
XT |
4 |
Thế chấp hoặc thay đổi nội dung
thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản
gắn liền với đất hình thành trong tương lai |
TC |
5 |
Xóa đăng ký thế chấp bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất hình
thành trong tương lai |
XC |
6 |
Chuyển đổi quyền sử dụng đất |
CD |
7 |
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
CN |
8 |
Thừa kế quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất |
TK |
9 |
Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất |
TA |
10 |
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất |
GP |
11 |
Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
XV |
12 |
Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp |
XN |
13 |
Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp đất đai |
GT |
14 |
Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất theo quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai |
GK |
15 |
Chuyển quyền sử dụng cả thửa đất,
tài sản gắn liền với đất theo bản án, quyết định của tòa án, quyết định của cơ quan thi
hành án |
GA |
16 |
Chuyển quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất |
DG |
17 |
Hợp nhất hoặc phân chia quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của
chồng thành của chung hai vợ, chồng |
VC |
18 |
Hợp nhất hoặc phân chia quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình cho thành viên hộ gia đình
hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử dụng cho thành viên nhóm người đó theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật |
TQ |
19 |
Trường hợp chuyển đổi công ty;
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp |
CP |
20 |
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân
thân hoặc địa chỉ |
DT |
21 |
Chuyển đổi hộ gia đình, cá nhân
sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia đình cá nhân đó mà không thuộc
trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất |
DC |
22 |
Chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư
bán căn hộ và làm thủ tục đăng ký biến động đợt đầu |
BN |
23 |
Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt
quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề |
LK |
24 |
Thay đổi diện tích do sạt lở tự
nhiên một phần thửa đất |
SA |
25 |
Chuyển mục đích sử dụng đất |
CM |
26 |
Gia hạn sử dụng đất (kể cả trường
hợp tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân) |
GH |
27 |
Chuyển từ hình thức thuê đất sang
hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc chuyển từ hình thức thuê đất
trả tiền hàng năm sang hình thức thuê đất trả tiền một lần hoặc chuyển từ
hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sang hình thức giao đất có thu
tiền hay thuê đất |
TG |
28 |
Thay đổi thông tin về tài sản gắn
liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận hoặc đã thể hiện trong cơ sở dữ liệu |
TS |
29 |
Có thay đổi đối với những hạn chế
về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
HC |
30 |
Phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về
nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và trên Giấy chứng nhận |
SN |
31 |
Thu hồi quyền sử dụng đất |
TH |
32 |
Tách thửa hoặc hợp thửa đất |
TN |
33 |
Cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng
nhận bị mất |
CL |
34 |
Trường hợp đo đạc lại thửa đất mà có thay đổi diện tích, số
hiệu thửa đất, số hiệu tờ bản đồ |
TD |
35 |
Thay đổi tên đơn vị hành chính,
điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; |
DH |
HƯỚNG
DẪN BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VIẾT SỔ ĐỊA CHÍNH (DẠNG GIẤY ĐANG SỬ DỤNG THEO CÁC
QUY ĐỊNH TRƯỚC NGÀY 05/7/2014)
(Kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Trường hợp thửa đất có nhiều
người cùng sử dụng đất, nhiều chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất trên 1
thửa đất thì từng người sử dụng đất, từng chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
được đăng ký vào một trang sổ riêng. Trong đó, trường hợp chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất thì phải ghi “Chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất:”, sau đó mới ghi tên và địa chỉ của chủ sở hữu tài
sản tại Mục 1- Người sử dụng đất.
Sau khi ghi tên và địa chỉ của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tại dòng cuối Mục 1- Người sử dụng đất ghi thông tin:
“Cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) với... người khác
đăng ký tại trang…, quyển số...”.
2. Loại đất ghi vào sổ địa chính
tại cột Mục đích sử dụng đất thể hiện các loại đất theo quy định tại
các Điểm b và c Khoản 2 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và ghi bằng mã
đối với từng loại đất theo quy định về bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
3. Nguồn gốc sử dụng đất ghi vào cột
Nguồn gốc sử dụng đất thể hiện bằng mã đối với từng loại nguồn gốc theo
quy định tại Khoản 4 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
4. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
ghi vào cột Số vào sổ cấp GCN ghi
bằng chữ số Ả Rập gồm 5 chữ số theo số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và trước số thứ tự đó được ghi thêm
chữ “CH” đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GCN của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
ghi thêm chữ “CT” đối với trường hợp cấp GCN thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
ghi thêm chữ “CS” đối với trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường cấp GCN cho hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
5. Việc ghi tài sản gắn liền với
đất được ghi vào Mục III - Những thay đổi trong quá trình sử dụng đất và ghi chú theo
quy định như sau:
- Thông tin về tài sản gắn liền với
đất được ghi vào trang đăng ký của người sử dụng thửa đất có tài sản đó, được
ghi theo quy định tại Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT. Trường hợp có
nhiều tài sản thì lần lượt ghi từng tài sản theo quy định.
Ví dụ: Nhà
ở riêng lẻ, diện tích xây dựng: 50m²; diện tích sàn: 250m²; kết cấu: khung,
sàn, trần bê tông, tường gạch; tổng số tầng: 5 tầng; cấp hạng: cấp
II; chủ sở hữu: là người sử dụng đất; hình thức sở hữu: riêng; thời hạn được sở
hữu: -/-; thuộc thửa đất số 35; tờ bản đồ số 15.
- Trường hợp người sử dụng đất
không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin về chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất và tài sản của người đó vào Mục III - Những thay đổi trong quá trình sử
dụng đất và ghi chú thuộc trang đăng ký của người sử dụng thửa đất có tài
sản đó theo quy định tại Điều 15 và Điều 17 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
tiếp theo ghi hình thức thuê hoặc mượn đất để tạo lập tài sản.
Ví dụ: Nhà
ở riêng lẻ, diện tích xây dựng: 50m²; diện tích sàn: 250m²; kết cấu: khung,
sàn, trần bê tông, tường gạch; tổng số tầng: 5 tầng; cấp hạng: cấp II; thuộc quyền sở hữu của:
ông Nguyễn Văn B, CMND số: 012345678999, địa chỉ thường trú: thôn Đoài, xã Hồng
Lĩnh, huyện Duyên Hải, tỉnh Quảng Ninh; hình thức sở hữu: riêng; thời hạn được
sở hữu: -/-; sở hữu tài sản trên thửa đất số 35, tờ bản đồ số 15, thuê của
người sử dụng đất.
6. Trường hợp đăng ký đất được Nhà
nước giao quản lý thì ghi thông tin về người được Nhà nước giao quản lý đất;
thông tin về số thứ tự thửa đất, số thứ tự bản đồ, diện tích thửa đất, loại
đất, nguồn gốc theo quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
7. Trường hợp người sử dụng đất
đăng ký mà không có nhu cầu cấp GCN thì ghi nội dung thông tin theo quy định
tại các Điều 13, 14, 15 và 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; trong đó thời
hạn sử dụng đất ghi “Chưa xác định”; nguồn gốc sử dụng đất ghi thời điểm bắt
đầu sử dụng và lý do có đất sử dụng đất; số vào sổ cấp GCN ghi “Không đề nghị
cấp GCN”; ghi “Nghĩa vụ tài chính: chưa xác định” vào Mục III - Những thay đổi trong
quá trình sử dụng đất và ghi chú.
8. Trường hợp đăng ký đất mà không
đủ điều kiện cấp GCN thì ghi nội dung thông tin theo quy định tại các Điều 13,
14, 15 và 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; trong đó thời hạn sử dụng đất
ghi “Tạm sử dụng”; nguồn gốc sử dụng đất ghi thời điểm bắt đầu sử dụng và lý do
có đất sử dụng đất; số vào sổ cấp GCN ghi “Không đủ điều kiện cấp GCN”.
9. Trường hợp đăng ký quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề thì ghi vào Mục III- Những thay đổi trong quá trình sử
dụng đất và ghi chú của trang Sổ Địa chính của các thửa đất liên quan
theo quy định tại Khoản 7 Điều 16 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
10. Trường hợp đăng ký biến động
thì thực hiện chỉnh lý biến động vào Sổ Địa chính theo quy định của Bộ Tài
nguyên và Môi trường đối với loại sổ đã lập; trong đó phần “Nội dung ghi chú
hoặc biến động và căn cứ pháp lý” tại Mục
III của trang Sổ Địa chính được ghi nội dung đối với từng trường hợp biến động theo quy định
tại Điều 19 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét