|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
||||||
Số: 30/2014/TT-BTNMT |
Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2014 |
THÔNG TƯ
Quy định về hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất, thu hồi đất
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Thông tư quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Thông tư này quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất, thu hồi đất.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên
môn về tài nguyên và môi trường; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất, thu hồi đất.
HỒ
SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG ĐẤT
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án phải
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm
theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì
không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao
quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định
phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất,
cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP)
đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét
duyệt dự án;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa
đất.
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản
đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện
trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất.
2. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với dự án không
phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy
chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình
gồm:
a) Giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư;
c) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập
dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo thì phải có báo cáo kinh tế
- kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.
3. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi là cấp tỉnh) quyết định giao đất, cho thuê đất do Sở Tài nguyên và
Môi trường lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định
đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn
bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ
hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 68 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Trường hợp dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tại
đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển mà không thuộc trường hợp được
Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư thì phải có văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao theo quy
định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 13 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất,
cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải
lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự
thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ các giấy tờ quy định
tại Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này;
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định giao đất, cho thuê đất do Phòng Tài
nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất,
cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất (Mẫu số 02) hoặc dự
thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo Thông tư này.
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền gồm:
1. Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Báo cáo của cơ quan tài nguyên và môi trường về việc người trúng đấu
giá không nộp đủ tiền theo đúng yêu cầu.
3. Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định hủy quyết định công nhận kết
quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 6. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường hợp chuyển mục đích
sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ gồm:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Biên bản xác minh thực địa;
c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng đất đối với
trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản thẩm định
nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư
hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định điều kiện cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và
Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp
không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông
nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta
trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo
quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai;
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa
đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các Điều 3, 4
và 6 của Thông tư này được lập trên cơ sở hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất và ý kiến tại cuộc họp thẩm định hoặc ý kiến bằng văn bản
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc kết quả kiểm tra thực địa.
2. Nội dung văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất gồm:
a) Đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng
đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch chuyên ngành đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có liên quan đến dự án (nếu có);
c) Đánh giá về yêu cầu sử dụng đất của dự án theo quy định hiện hành về
tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất. Đối với loại dự án chưa có quy định về tiêu
chuẩn, định mức sử dụng đất thì cơ quan thẩm định căn cứ vào quy mô, tính chất
dự án và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương để đánh giá;
d) Đánh giá về khả năng sử dụng đất đảm bảo hiệu quả thông qua việc
đánh giá về năng lực thực hiện dự án của chủ đầu tư; tác động môi trường do sử
dụng đất; mức độ phù hợp với kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; hệ số,
mật độ xây dựng, độ cao, độ sâu trong lòng đất đối với dự án xây dựng công
trình; mức độ ảnh hưởng đến vấn đề quốc phòng, an ninh (nếu có);
đ) Yêu cầu về diện tích sử dụng đất, mục đích sử dụng đất và khả năng
đáp ứng về quỹ đất của địa phương đối với trường hợp không phải lập dự án đầu
tư.
3. Nội dung văn bản thẩm định về điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai
gồm:
a) Xác định loại dự án đầu tư và đối tượng phải áp dụng điều kiện giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Đánh giá về mức độ đáp ứng điều kiện ký quỹ, điều kiện về năng lực
tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, điều kiện
về không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử
dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
Điều 8. Hồ sơ giao đất trên thực địa
Hồ sơ giao đất trên thực địa gồm:
1. Biên bản giao đất trên thực địa theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Thông tư này;
2. Biên bản giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).
Chương III
HỒ SƠ THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH; PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG
Điều 9. Hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành thông báo thu
hồi đất gồm:
1. Tờ trình kèm theo dự thảo thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án
theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định
đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn
bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ
hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 68 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
2. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích khu đất thu hồi để thực hiện dự
án (đã có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện);
3. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất
đối với các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án.
1. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định
kiểm đếm bắt buộc do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Thông báo thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp
xã) nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người sử dụng đất
theo quy định để thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất
(đã có khi lập hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất);
đ) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định kiểm đếm bắt buộc theo Mẫu số
08 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định
cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc do Phòng Tài nguyên và Môi
trường lập gồm:
a) Quyết định kiểm đếm bắt buộc;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định
kiểm đếm bắt buộc theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi
đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất
1. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định
thu hồi đất gồm:
a) Thông báo thu hồi đất;
b) Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được thẩm định
và bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người có đất bị thu hồi;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất
quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất
(đã có khi lập hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất);
đ) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định
cưỡng chế thu hồi đất do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Quyết định thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi về quá trình
vận động, thuyết phục người có đất thu hồi theo quy định nhưng không chấp hành
việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
d) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất theo Mẫu
số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
HỒ SƠ THU HỒI ĐẤT DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI, DO CHẤM DỨT VIỆC SỬ
DỤNG ĐẤT THEO PHÁP LUẬT, TỰ NGUYỆN TRẢ LẠI ĐẤT, CÓ NGUY CƠ ĐE DỌA TÍNH MẠNG CON
NGƯỜI
1. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định
thu hồi đất gồm:
a) Biên bản về vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm thuộc trường
hợp quy định tại các Điểm a, b, đ và e Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai (đã có
khi xử phạt vi phạm hành chính);
b) Biên bản làm việc để xác định hành vi vi phạm thuộc trường hợp quy
định tại các Điểm c, d, g, h và i Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai (đã có khi
thực hiện kiểm tra, thanh tra xác định vi phạm hành chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất
quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập
(nếu có);
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa
đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định
cưỡng chế thu hồi đất gồm:
a) Quyết định thu hồi đất;
b) Báo cáo của cơ quan tài nguyên và môi trường về quá trình vận động,
thuyết phục người có đất thu hồi nhưng không chấp hành quyết định thu hồi đất;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất theo Mẫu
số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng
đất theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Văn bản thông báo hoặc văn bản trả lại đất đối với trường hợp thu
hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc
từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm nay chuyển
đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất;
b) Quyết định giải thể, phá sản đối với trường hợp thu hồi đất của tổ
chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao đất
có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc từ ngân sách
nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể, phá sản;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất
quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập
(nếu có);
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa
đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng
đất theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố cá nhân sử dụng đất là đã
chết theo quy định của pháp luật;
b) Văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi thường trú của cá nhân sử dụng đất đã chết;
c) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do người sử dụng đất tự
nguyện trả lại đất được quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai
gồm:
a) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất hoặc văn bản của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về việc trả lại đất của người sử dụng đất;
b) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
4. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng
đất theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất;
b) Văn bản thông báo cho người sử dụng đất biết không được gia hạn sử
dụng đất;
c) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
5. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa
tính mạng con người theo quy định tại Điểm đ và Điểm e Khoản 1 Điều 65 của Luật
Đất đai gồm:
a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi
trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính
mạng con người;
b) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và e Khoản 1 Điều này.
6. Hồ sơ trình ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất do chấm dứt
việc sử dụng đất theo pháp luật, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người gồm các
giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 7 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất.
3. Đối với hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận nhưng đến trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất thì giải quyết theo quy định sau đây:
a) Người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất không phải
làm lại hồ sơ đã nộp, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này. Các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất của Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn
thi hành;
b) Trường hợp hồ sơ đã nộp không phù hợp về hình thức giao đất, thuê
đất; về đối tượng xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; về
trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép so với quy định của Luật
Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ
hướng dẫn cho người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ để được tiếp tục giải quyết theo
quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp và
cơ quan tài nguyên và môi trường
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai chịu trách nhiệm kiểm tra,
đôn đốc thực hiện Thông tư này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chỉ đạo thực hiện Thông tư này ở địa phương và rà soát, bãi bỏ các quy định của
địa phương trái với quy định của Thông tư này.
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện ở địa phương theo đúng quy định tại
Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ
quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01. Đơn xin giao
đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập
– Tự
do – Hạnh
phúc
------------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2 ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 …………..
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ:.................................................................….................
……………………………………………………………………………….
4. Địa điểm khu
đất:......................................................................................
5. Diện tích
(m2):..........................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 4..................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các
quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê
đất (nếu có)
đầy
đủ, đúng hạn;
Các cam
kết khác (nếu có)...........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người làm đơn (ký và
ghi rõ họ tên) |
-------------------------------
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc
xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân
đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân
(số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi
thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản
công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với
doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư
hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận
đầu tư
Mẫu số 02. Quyết định giao đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... ... |
, ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc
giao đất
...
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ
Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư
số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và
Môi trường
quy định về
hồ sơ
giao
đất,
cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét
đề nghị
của Sở (Phòng) Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ
trình
số ...
ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …m2 đất tại
xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ... , kể từ ngày… tháng … năm … (1)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc
tờ trích đo địa chính)
số ..., tỷ lệ
...
do ... lập ngày … tháng … năm ... và
đã được .... thẩm định.
Hình thức giao đất (2) :……………………………………….
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp ……….…(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).(3)
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao …………………….tổ chức thực
hiện các
công việc
sau
đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo
quy
định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể mốc giới và
giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính theo quy
định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có
hiệu lực kể
từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……….. ... và người được giao đất có tên
tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân………………. chịu trách nhiệm đưa Quyết định
này
lên Cổng thông tin điện tử của ….../.
Nơi nhận: |
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
--------------------------------
(1) Ghi: đến ngày… tháng … năm …đối với
trường hợp giao đất có thời hạn.
(2) Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu
tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao
đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền
sử dụng đất….
(3) Đối với trường hợp không ban hành riêng
quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc
cho thuê đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN
...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê ….m2 đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để
sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày… tháng … năm …đến ngày… tháng … năm …
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc
tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... ……lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức
thuê đất: (1)....
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp …………………………….
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2:
Giao……………………………………………
có trách nhiệm
tổ chức thực
hiện các
công việc
sau
đây:
1. Thông báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo
quy định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê
đất
với……………………….
3. Xác định cụ thể mốc giới và
giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có
hiệu lực kể
từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….... và người được thuê đất có tên tại Điều 1
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………….../.
Nơi nhận: |
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
--------------------------------
(1) Ghi rõ: Trả tiền thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất…
.
Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
HỢP ĐỒNG
THUÊ ĐẤT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
HỢP ĐỒNG
THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết
định số………….ngày…tháng
…năm…của Ủy
ban nhân dân……..về
việc
cho thuê đất……………..1
Hôm nay, ngày
... tháng ...
năm ... tại …………………………….,
chúng tôi gồm:
I. Bên
cho
thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là: ..................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức,
địa chỉ trụ sở chính, họ tên và
chức vụ người
đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau
đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực
thuộc
Trung ương nơi có
đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã
được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ
ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả
tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính
tiền thuê
đất
là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày
...
tháng ... năm...............................
3. Phương thức
nộp tiền thuê đất: ...........................
4. Nơi nộp tiền thuê đất: .......................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở
hữu đất đai và
mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1
của
Hợp
đồng này
2.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời
gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về
đất
đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa
vụ
theo quy định của pháp luật về
đất
đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia
tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá
nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện
tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng
này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên
cho
thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các
quyền và nghĩa vụ
khác theo thoả thuận của các
Bên (nếu có) 3
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt
trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà
không được
gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được
cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá
sản
hoặc bị phát mại tài sản hoặc
giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng
này
được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) 4...............................................
.....................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước
nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể
từ ngày……………………………….../.
Bên thuê
đất (Ký,
ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có) |
Bên cho thuê đất (Ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
--------------------------------
1
Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết quả
trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
2
Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có Giấy
chứng nhận đầu tư
3
Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có
liên quan
4 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật
khác có liên quan
Mẫu số 05. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc
cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất
UỶ BAN NHÂN DÂN …………….
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài
nguyên và
Môi trường
quy định
về hồ
sơ giao đất,
cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét
đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên
và Môi trường
tại
Tờ trình số ...
ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép
… (ghi tên và địa chỉ của người được
giao đất) …được chuyển mục đích
sử dụng đất tại
xã/phường/thị trấn ...,
huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh……., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
…... để sử dụng vào mục đích ....
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... …………lập ngày … tháng … năm ...và
đã được ... thẩm định.
Thời hạn sử dụng đất:............................................
Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:1 ………………
Hạn
chế trong việc
sử dụng
đất
sau
khi
chuyển mục đích sử
dụng
đất……………………..
Điều 2:
Giao……………………………………………….có trách nhiệm
tổ chức thực
hiện các
công việc sau đây:
1. Hướng dẫn……..người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy
định;
2. Xác định cụ thể mốc giới và
giao
đất trên thực
địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày…tháng… năm…
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …….,... và người được sử dụng đất có tên tại Điều 1
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận |
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN (Ký,
ghi rõ họ tên và
đóng dấu) |
---------------------------------
1 Ghi: Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định
phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 06. Biên bản giao đất trên thực địa
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
-----------------------
BIÊN BẢN GIAO
ĐẤT TRÊN THỰC ĐỊA
Thực hiện Quyết định
số ……………..ngày ......tháng.....năm của Ủy ban nhân dân..........về việc giao
đất/thuê đất, hôm nay ngày ..... , tại .........., thành phần gồm:
I. Đại diện cơ
quan tài nguyên
và môi trường:
………………………………………………………………….
II. Đại diện Ủy ban
nhân
dân xã/phường/thị trấn....
……………………………………………………………………….
III. Bên
được nhận đất
trên thực địa:
……………………………………………………………………..
IV. Các bên tiến
hành giao đất, cụ
thể như sau:
1. Giao nhận thửa đất
số……tờ bản đồ số…………tại ………………cho (tên người sử dụng đất) để sử dụng vào
mục đích …………...
2. Giao nhận đất theo
các mốc giới, ranh giới thửa đất, diện tích...m2 trên thực địa xác
định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số…., tỷ
lệ… do ... …….. lập ngày …tháng…năm….và đã được ... thẩm định, gồm:
………………………………………………………………………….;
…………………………………………………………………………..
3- Biên bản lập
hồi.... giờ... phút cùng ngày, đã đọc cho các bên tham dự cùng nghe, nhất trí
thông qua ký tên dưới đây.
Biên bản này lập thành ... bản có giá trị như nhau, gửi ...................../.
ĐẠI
DIỆN CQTNMT (ký,
ghi họ tên,
đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN UBND …… (ký,
ghi họ tên, đóng
dấu) |
BÊN NHẬN ĐẤT (ký, ghi họ
tên,
đóng dấu- nếu có) |
MẪU SỐ 07. THÔNG BÁO THU HỒI
đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..., ngày..... tháng .....năm .... |
THÔNG
BÁO THU HỒI ĐẤT
để thực
hiện dự án…………………….
Căn cứ 1 ... .......................................................Luật Đất đai
Căn
cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ………. đã được Ủy ban nhân dân………. phê
duyệt ngày…. tháng … năm …;
Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án 2…………………………………
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
(hoặc của Phòng Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số ............... ngày
…..tháng ……năm.....
Ủy ban nhân dân ………………………. thông báo như sau:
1. Thu hồi đất của ............. (ghi tên người có đất thu hồi)
- Địa chỉ thường trú …………………………………………………………….
- Diện tích đất dự kiến thu hồi……………………………………………
- Thửa
đất
số ..., thuộc
tờ bản đồ số ... tại xã
.......................................
…………………………………………………………………………………..
- Loại đất đang sử dụng3…………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
2. Lý do thu hồi đất:
……………………………………..
…………………………………………………………………………………..
3. Thời
gian điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm:
Trong thời gian bắt đầu từ ngày….tháng
… năm ….đến ngày….tháng …năm 4
4. Dự kiến kế hoạch di chuyển, bố trí tái định cư:
..............................................................................................................................
Ông/bà.....................có trách nhiệm phối
hợp
với5 ..................................thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác
định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước triển
khai kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN (Ký,
ghi rõ họ tên và
đóng dấu) |
1 Ghi rõ điểm, khoản
nào của Điều 61/62 của Luật Đất đai;
2 Ghi rõ tên, địa chỉ
dự án ghi trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm ...
3 Một loại hoặc nhiêu
loại đất
4 Trường hợp thu hồi
theo từng giai đoạn thực hiện dự án thì ghi rõ thời gian thực hiện từng giai
đoạn.
5 Ghi rõ tổ chức làm nhiệm vụ …
Mẫu số 08. Quyết định kiếm đếm bắt buộc
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH
UỶ BAN NHÂN DÂN …
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ
Thông báo số ngày…tháng …năm ... của …….. về việc thông báo thu hồi
đất………………………..;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ...........ngày
… tháng …
năm
…
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử
dụng
thửa
đất
số ..., thuộc
tờ bản
đồ số
...... tại
xã/phường/thị trấn.............................................………................................do …………………..
địa
chỉ …………..……………………………………………….
Thời gian
thực
hiện kiểm đếm
bắt buộc
từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……
Điều 2.
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………..
có trách nhiệm giao quyết
định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư
………..
3. Giao
1……………… triển khai thực hiện kiểm đếm bắt
buộc
theo quy định của pháp luật.
4. Phòng Tài
nguyên
và Môi
trường,
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
các đơn vị có liên quan; 2………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận |
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu) |
------------------------------
1
Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
2
Ghi rõ tên người sử dụng đất
Mẫu số 09. Quyết định cưỡng chế kiếm đếm bắt buộc
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc
cưỡng chế thực hiện
quyết
định kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH
UỶ BAN NHÂN DÂN 1…….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số …… ngày … tháng … năm…
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ……. về việc kiểm đếm bắt buộc;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số ..........ngày … tháng … năm……..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Áp dụng biện pháp cưỡng
chế
kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử
dụng thửa
đất số
..., thuộc
tờ bản
đồ số
…………...... tại
xã………................................
do ………………….....................................................
địa
chỉ ………….......................
Thời gian thực
hiện cưỡng chế
kiểm
đếm bắt buộc
từ ngày …..tháng
……năm….đến ngày …..tháng…….năm …
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư ………..
3. Giao 2……………… triển
khai thực hiện
kiểm
đếm bắt buộc
theo
quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục
vụ
thực hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Phòng Tài
nguyên
và Môi
trường,
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 3………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận |
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu) |
-------------------------------
1
Ghi tên UBND cấp huyện….
2
Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
3
Ghi rõ tên người sử dụng đất
Mẫu số 10. Quyết định thu hồi đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thu
hồi
đất 1…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN
...
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ ……….2
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa
đất
số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại ...........................................................
Lý do thu hồi đất:……3
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ
thể
như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …. có trách nhiệm giao quyết
định
này cho Ông (bà) …;
trường
hợp Ông (bà)
… không nhận quyết
định này
hoặc
vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung của
cộng đồng dân cư….
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác
định phần giá trị
còn
lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định
phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có trách nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao ....
........................hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã
thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
--------------------------------
1 Ghi rõ mục đích thu hồi đất ….(theo Điều
61/62/64/65 của Luật Đất đai)
2 Ghi rõ căn cứ thu hồi đất: Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ....
3
Ghi rõ mục đích thu hồi đất như (1)
Mẫu số 11. Quyết định cưỡng chế thu hồi đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN
... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... |
..., ngày..... tháng .....năm .... |
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc
cưỡng chế thu hồi đất
CHỦ TỊCH
UỶ BAN NHÂN DÂN ….
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng … năm
của Ủy ban nhân dân ………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề
nghị
của
Sở (Phòng)
Tài
nguyên và
Môi
trường tại Tờ
trình
số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Áp dụng biện
pháp
cưỡng chế
thu
hồi
đất đối với ……………….…đang
sử dụng thửa
đất
số ..., thuộc tờ
bản
đồ số
......
tại
xã………................................do ...........................................…………………
địa
chỉ …………..……………………………………………….
Thời gian
thực
hiện
cưỡng
chế thu hồi đất
từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……………………….
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban
nhân dân
xã/phường/thị trấn ……….. có
trách
nhiệm
giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban
nhân
dân
xã/phường/thị
trấn…., địa điểm
sinh
hoạt
chung
của
khu
dân
cư ………..
3. Giao 1 …………… triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục
vụ
thực hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Sở/Phòng
Tài
nguyên và
Môi
trường, Chủ
tịch
Ủy ban
nhân
dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 2 ………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận |
CHỦ TỊCH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
--------------------------------
1
Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
2
Ghi rõ tên người sử dụng đất
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét