BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2016/TT-BTNMT |
Hà Nội,
ngày 07 tháng 11 năm 2016 |
BAN HÀNH ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và
Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật
điều tra, đánh giá đất đai.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 22 tháng 12 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 28/2010/TT-BTNMT ngày 18 tháng 11
năm 2010 quy định về Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng
đất; số 15/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2012 quy định về Định mức kinh tế
- kỹ thuật điều tra thoái hóa đất; số 49/2013/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2013 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Định mức kinh tế-kỹ thuật điều tra
thoái hóa đất ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các dự án điều tra, đánh giá đất đai đã
được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như
sau:
1. Đối với khối lượng công việc đã thực
hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các quy
định của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành về nội dung có liên quan.
2. Đối với khối lượng công việc chưa
triển khai thực hiện thì điều chỉnh theo quy định của Thông tư này và trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐIỀU TRA, ĐÁNH
GIÁ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Định mức kinh tế - kỹ thuật
điều tra, đánh giá đất đai áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Định mức kinh tế - kỹ
thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá
thoái hóa đất; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông
nghiệp của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh).
1.2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá
thoái hóa đất các vùng kinh tế - xã hội (sau đây gọi là cấp vùng).
1.3. Định mức kinh tế - kỹ
thuật tổng hợp kết quả đánh giá đất đai (chất lượng đất, tiềm năng đất đai,
thoái hóa đất) cả nước.
Định mức này áp dụng cho các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc điều tra, đánh giá đất đai theo quy định hiện
hành của pháp luật đất đai sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
Định mức này được sử dụng để tính đơn
giá sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán
giá trị sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh, cấp vùng và cả nước.
Các công việc xây dựng dự án, hội nghị
triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm
thu, thông tin tuyên truyền về điều tra, đánh giá đất đai của các cấp được tính
theo quy định của Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài
chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Định mức này được xây dựng trên cơ sở
quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai ban hành tại Thông tư số
60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 và Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT ngày
26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai
gồm các định mức thành phần sau:
4.1. Định mức lao động công nghệ (sau
đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra
một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao
gồm:
a) Nội dung công việc: Quy định các
thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
b) Định biên: Quy định số lượng lao
động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu
chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức ngành tài nguyên và môi trường.
c) Định mức: Quy định thời gian lao
động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị
tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8
giờ làm việc.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm
định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết
bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng
vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công
việc).
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là
số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất
ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị
là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong
điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật
của dụng cụ, thiết bị.
Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính
là tháng.
Thời hạn sử dụng thiết bị thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 3182/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành chế độ tính hao mòn tài sản
cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình trong các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập có sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi
trường
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ,
thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ
làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức
đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết
bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được
tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ.
đ) Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được
tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu.
5. Phương pháp áp dụng bảng mức
5.1. Định mức điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh quy định trong tập định mức này (Mttb)
áp dụng cho tỉnh trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtt =
1 (diện tích điều tra trung bình là 500.000 ha); hệ số đơn vị hành chính trực
thuộc Khct = 1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11
huyện); hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđht = 1 (tỉnh thuộc
vùng đồng bằng).
Khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể căn
cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ lệ bản đồ thực
tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
Mt = Mttb x Kdtt x Khct x Kđht + Mpd + Mkđ +
Mpt
Trong đó:
- Mt là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai của tỉnh.
- Mttb là mức (lao
động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng
đất đai của tỉnh trung bình (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất;
điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất).
- Kdtt là hệ số quy mô diện tích, được
tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).
- Khct là hệ số điều
chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 02).
- Kđht là hệ số mức độ
khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).
- Mpd (lao động, dụng
cụ, thiết bị, vật liệu) là mức điều tra phẫu diện đất của tỉnh = định mức/01
phẫu diện đất x số lượng phẫu diện đất của tỉnh.
- Mkđ (lao động, dụng
cụ, thiết bị, vật liệu) là mức điều tra khoanh đất = định mức/khoanh đất điều
tra x số lượng khoanh đất điều tra của
tỉnh.
- Mpt (lao động, dụng
cụ, thiết bị, vật liệu) là mức phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của tỉnh.
Bảng 01: Hệ số
quy mô diện tích (Kdtt) cấp tỉnh
Diện tích
điều tra (ha) |
Kdtt |
||
Tỷ lệ bản đồ
1/25.000 |
Tỷ lệ bản đồ
1/50.000 |
Tỷ lệ bản đồ
1/100.000 |
|
< 50.000 |
0,90 |
|
|
50.000 - <
100.000 |
0,91 - 0,96 |
|
|
100.000 - <
350.000 |
|
0,93 - 0,98 |
|
350.000 -
< 500.000 |
|
|
0,96 - 0,99 |
500.000 - < 1.600.000 |
|
|
1,00 -
1,30 |
≥ 1.600.000 |
|
|
1,31 |
Bảng 02: Hệ số
đơn vị hành chính (Khct) cấp tỉnh
Số đơn vị
hành chính cấp huyện |
Khct |
< 6 |
0,94 |
6 - 10 |
0,95
- 0,99 |
11 |
1,00 |
12 - 30 |
1,01 - 1,19 |
> 30 |
1,20 |
Bảng 03: Hệ số
mức độ khó khăn về địa hình (Kđht) cấp tỉnh
Dạng địa hình |
Kđht |
- Đối với diện
tích khu vực đồng bằng, ven biển
(S1) |
1,00 |
- Đối với diện
tích khu vực trung du, miền núi (S2) |
1,10 |
Đối với tỉnh (hoặc vùng) có nhiều dạng
địa hình, hệ số Kđht được tính như sau:
Kđht = (S1 x 1,0 + S2 x 1,1)/(S1 + S2)
5.2. Định mức điều tra, đánh giá thoái
hóa đất cấp tỉnh quy định trong tập định mức này (Mttb) áp dụng cho
đơn vị tính trung bình có hệ số quy mô diện tích Kdtt = 1 (diện tích điều tra trung
bình là 500.000 ha), hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khct =
1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh); hệ số mức độ
khó khăn về địa hình Kđht = 1 (tỉnh đồng bằng).
Khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể căn
cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ lệ bản đồ thực
tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
Mt = Mttb x Kdtt x Khct x Kđht + Mlm + Mpt
Trong đó:
- Mt là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho một đơn vị
hành chính cấp tỉnh.
- Mttb là mức (lao
động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho tỉnh
trung bình (không tính các nội dung lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất).
- Kdtt là hệ số quy mô
diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).
- Khct là hệ số điều
chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 02).
- Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa
hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).
- Mlm là mức (lao động, dụng cụ, thiết
bị, vật liệu) điều tra lấy mẫu đất của tỉnh = định mức/01 mẫu đất x số lượng mẫu đất của tỉnh.
- Mpt là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của tỉnh.
5.3. Định mức điều tra, đánh giá ô
nhiễm đất cấp tỉnh quy định trong tập định mức này bao gồm:
- Định mức tỉnh trung bình (Mttb)
áp dụng cho đơn vị tỉnh trung bình có hệ số quy mô diện tích Kdtt = 1 (diện tích điều tra trung bình là 500.000 ha), hệ
số đơn vị hành chính trực thuộc Khct = 1 (số đơn vị hành chính
cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh); hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđht = 1 (tỉnh đồng bằng) (Áp dụng tính Bước 1, Bước 5 và
Bước 6).
- Định mức khu vực trung bình (Mkvtb)
áp dụng cho một khu vực trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kđtk =
1 (diện tích điều tra trung bình là 300 ha); hệ số khó khăn về địa hình Kđhk =
1 (khu vực điều tra là vùng đồng bằng) (Áp dụng tính Bước 2, Bước 3 và Bước 4).
Khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể căn
cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính, địa hình, tỷ
lệ bản đồ và số khu vực bị ô nhiễm thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau:
Mt = (Mttb x Kdtt x Khct x Kđht) + +
Mlm + Mpt
Trong đó:
- Mt Định mức điều tra,
đánh giá ô nhiễm đất của tỉnh.
- Mttb là mức (lao
động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của tỉnh
trung bình chỉ áp dụng cho Bước 1, Bước 5 và Bước 6.
- Kđtt là hệ số quy mô
diện tích của tỉnh, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).
- Khct là hệ số điều
chỉnh về số đơn vị hành chính của tỉnh, được tính theo phương pháp nội suy
(Bảng 02).
- Kđht là hệ số mức độ
khó khăn về địa hình của tỉnh, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền
(Bảng 03).
- Mlm là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) lấy mẫu đất, mẫu nước = định mức/01 mẫu x số lượng mẫu đất, mẫu nước của tỉnh.
- Mpt là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) phân tích mẫu = định mức/mẫu đất, mẫu nước x số lượng mẫu đất, mẫu nước phân tích của tỉnh.
- n: số khu vực bị ô nhiễm trên địa bàn
tỉnh.
- Mkvi: là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của một khu
vực cụ thể, được tính bằng công thức:
Mkvi = Mkvtb x Kdtk x Kđht
Trong đó:
+ Mkvtb là mức (lao
động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của một khu
vực trung bình và không tính các nội dung lấy mẫu đất, mẫu nước; phân tích
mẫu đất, mẫu nước.
+ Kdtk là hệ số quy mô
diện tích theo khu vực điều tra, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 04).
- Kđht là hệ số mức độ
khó khăn về địa hình được xác định tại Bảng 03.
Bảng 04: Hệ số
quy mô diện tích (Kdtk) khu vực điều tra
Diện tích
điều tra (ha) |
Kdtk |
< 50 |
0,89 |
50 -
< 300 |
0,90
- 0,99 |
300 - <
600 |
1,00 - 1,09 |
> 600 |
1,10 |
5.4. Định mức điều tra, phân hạng đất
nông nghiệp cấp tỉnh quy định trong tập định mức này (Mttb) áp dụng
cho tỉnh trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtt = 1
(diện tích điều tra trung bình là 500.000 ha); hệ số điều chỉnh về số đơn vị
hành chính trực thuộc Khct = 1 (số đơn vị hành chính cấp huyện
trung bình là 11 huyện/tỉnh); hệ số điều chỉnh mức độ khó khăn địa hình Kđht =
1 (tỉnh thuộc vùng đồng bằng).
Khi tính mức cho tỉnh cụ thể căn cứ vào
diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ lệ bản đồ thực tế của
tỉnh để tính theo công thức sau:
Mt =
Mttb x Kdtt x Khct x Kđht
Trong đó:
- Mt là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, phân hạng đất nông nghiệp của tỉnh.
- Mttb là mức (lao
động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, phân hạng đất nông nghiệp của tỉnh
trung bình.
- Kdtt là hệ số quy mô
diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 01).
- Khct là hệ số điều
chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 02).
- Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa
hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).
5.5. Định mức điều tra, đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng quy định trong tập định mức này (Mvtb)
áp dụng cho vùng trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtv =
1 (diện tích điều tra trung bình là 5.000.000 ha); hệ số điều chỉnh về số đơn
vị hành chính trực thuộc Khcv = 1 (số đơn vị hành chính cấp
tỉnh trung bình là 10 tỉnh/vùng); hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđhv =
1 (vùng đồng bằng).
Khi tính mức cho vùng cụ thể căn cứ vào
diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình thực
tế của vùng để tính theo công thức sau:
Mv =
Mvtb x Kdtv x Khcv x Kđhv + Mpd +
Mkđ + Mpt
Trong đó:
- Mv là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai của vùng.
- Mvtb là mức (lao
động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng
đất đai của vùng trung bình (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất;
điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất).
- Kdtv là hệ số quy mô
diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 05).
- Khcv là hệ số đơn vị
hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 06).
- Kđhv là hệ số mức độ
khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).
- Mpd là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra phẫu diện đất của vùng = định mức/01 phẫu
diện đất x số lượng phẫu diện đất của vùng.
- Mkđ là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra khoanh đất = định mức/khoanh đất điều
tra x số lượng khoanh đất điều tra của
vùng.
- Mpt là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của vùng.
Bảng 05: Hệ số
quy mô diện tích (Kdtv) cấp vùng
Diện tích
điều tra (ha) |
Kdtv |
< 2.000.000 |
0,95 |
2.000.000
- < 5.000.000 |
0,96 - 0,99 |
5.000.000 -
< 9.000.000 |
1,00 - 1,09 |
≥ 9.000.000 |
1,10 |
Bảng 06: Hệ số
đơn vị hành chính (Khcv) cấp vùng
Số đơn vị
hành chính cấp tỉnh |
Khcv |
< 5 |
0,88 |
5 - 9 |
0,9 - 0,98 |
10 |
1,00 |
11 - 14 |
1,02 - 1,08 |
> 14 |
1,10 |
5.6. Định mức điều tra, đánh giá thoái
hóa đất cấp vùng quy định trong tập định mức này (Mvtb) áp dụng cho
vùng trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtv = 1
(diện tích điều tra trung bình là 5.000.000 ha), hệ số đơn vị hành chính trực
thuộc Khcv = 1 (số đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình là 10
tỉnh/vùng); hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđhv = 1 (vùng
đồng bằng).
Khi tính mức cho vùng cụ thể căn cứ vào
diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình thực tế của vùng để tính
theo công thức sau:
Mv = Mvtb x Kdtv x Khcv x Kđhv + Mlm + Mpt
Trong đó:
- Mv là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho một vùng.
- Mvtb là mức (lao
động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu) điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho vùng
trung bình (không tính các nội dung lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất).
- Mpt là mức (lao động,
dụng cụ, thiết bị, vật liệu) phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của vùng.
- Kdtv là hệ số quy mô
diện tích, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 05).
- Khcv là hệ số đơn vị
hành chính, được tính theo phương pháp nội suy (Bảng 06).
- Kđhv là hệ số mức độ
khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền (Bảng 03).
- Mlm là mức (lao động, dụng cụ, thiết
bị, vật liệu) điều tra lấy mẫu đất của vùng = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất của vùng.
5.7. Định mức tổng hợp kết quả đánh giá
đất đai cả nước quy định trong tập định mức này gồm các nội dung đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai và đánh giá thoái hóa đất của cả nước từ cấp vùng.
5.8. Định mức phân tích mẫu đất, mẫu
nước phục vụ trong điều tra, đánh giá đất đai quy định theo từng chỉ tiêu phân
tích.
Nội dung viết
tắt |
Chữ viết tắt |
Kỹ sư bậc 1, 2, 3, 4, 5, 6 |
KS1, KS2, KS3, KS4, KS5, KS6 |
Kỹ sư chính bậc 2 |
KSC2 |
Kỹ thuật viên bậc 4, 6 |
KTV4, KTV6 |
Lái xe bậc 2 |
LX2 |
Lao động kỹ thuật |
LĐKT |
Cấp bậc công việc |
CBCV |
Nhu cầu oxi sinh hóa |
BOD5 |
Dung tích hấp thu |
CEC |
Nhu cầu oxi hóa học |
COD |
Đơn vị đất |
DVD |
Đơn vị chất lượng đất |
ĐVCLĐ |
Hệ thống thông tin địa lý |
GIS |
Hệ thống định vị toàn cầu |
GPS |
Kali tổng số |
K2O (%) |
Nitơ tổng số |
N (%) |
Chất hữu cơ tổng số |
OM (%) |
Phốt pho tổng số |
P2O5 (%) |
Độ chua của đất |
pHKCl |
Chì |
Pb |
Cadimi |
Cd |
Đồng |
Cu |
Asen |
As |
Kẽm |
Zn |
Crôm |
Cr |
Bảo vệ thực vật |
BVTV |
Nitơ amôn |
NH4+ |
Photphat |
PO43- |
Quy chuẩn Việt Nam |
QCVN |
Tiêu chuẩn Việt Nam |
TCVN |
Tài nguyên môi trường |
TNMT |
Thành phần cơ giới |
TPCG |
Tổng số muối tan |
TSMT |
Khu vực trung bình |
KVTB |
Kim loại nặng |
KLN |
Trung bình |
TB |
Bản đồ |
BĐ |
Khoanh đất nông nghiệp |
KĐNN |
Khoanh đất phi nghiệp |
KĐPNN |
A. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI
CẤP TỈNH
I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI
CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
Bước 1. Thu thập thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ
1. Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ
1.1. Thu thập nhóm các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên
quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai
1.1.1. Thu thập nhóm thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ về đất, chất lượng đất, ô nhiễm đất, thoái hóa đất, phân
hạng đất nông nghiệp.
1.1.2. Thu thập nhóm thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ về hiện trạng môi trường đất, khí hậu, biến đổi khí hậu.
1.1.3. Thu thập nhóm thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt.
1.2. Thu thập nhóm các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất.
1.2.1. Thu thập nhóm thông tin, tài
liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
1.2.2. Thu thập nhóm thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ hiện trạng, biến động sử dụng đất; tình hình quản lý, sử
dụng đất.
2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về
tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã
thu thập.
2.1.1. Sắp xếp, phân loại theo chuyên
mục, nguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng.
2.1.2. Đối chiếu các số liệu cũ với
hiện trạng để xác định sự phù hợp với thực tế của từng nguồn số liệu (tập trung
vào những tài liệu và số liệu thiết yếu với mục tiêu, quy mô, ranh giới đất sẽ
được đánh giá).
2.1.3. Phân tích, đánh giá tính chính
xác, khách quan và thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
được.
2.2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu, số liệu, bản
đồ cần điều tra bổ sung.
2.2.1. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ có thể kế thừa, sử dụng cho điều tra, đánh giá chất lượng
đất, tiềm năng đất đai.
2.2.2. Đối chiếu nguồn thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ đã lựa chọn với yêu cầu thông tin đầu vào cần thiết cho
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, xác định những thông tin
còn thiếu cần điều tra bổ sung.
2.3. Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa
chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
Bước 2. Lập kế hoạch và điều tra, lấy
mẫu đất tại thực địa
1. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
1.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra
1.1.1. Rà soát, lựa chọn những nội dung cần thể hiện trên bản đồ
kết quả điều tra (sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ của đơn vị hành
chính cấp dưới trực tiếp; tỷ lệ bản đồ và các yếu tố cần thể hiện theo quy định
kỹ thuật).
1.1.2. Chuyển nội dung các thông tin về tình hình sử dụng đất
nông nghiệp bao gồm: hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các thông tin, tài liệu, số liệu,
bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.
1.1.3. Chuyển các thông tin liên quan về thổ nhưỡng như loại
đất/nhóm đất, độ dày tầng đất, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu; địa hình (độ dốc,
địa hình tương đối) từ bản đồ đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.
1.1.4. Chuyển nội dung các thông tin về khí hậu gồm: lượng mưa,
tổng tích ôn, khô hạn, gió từ bản đồ phân vùng khí hậu và các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.
1.1.5. Chuyển các thông tin liên quan về chế độ nước, gồm: chế
độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều
tra.
1.1.6. Chuyển các thông tin liên quan về loại hình thoái hóa,
loại đất thoái hóa, mức độ thoái hóa từ bản đồ thoái hóa đất và các thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra.
1.1.7. Chuyển các thông tin liên quan về các điểm hoặc khu vực
đất bị ô nhiễm từ bản đồ hiện trạng môi trường đất và các thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra.
1.2. Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng
phẫu diện, khu vực cần điều tra tại thực địa
1.2.1. Khảo sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra.
1.2.2. Tính toán số lượng phẫu diện đất, số lượng khoanh đất
điều tra.
1.3. Xác định ranh giới khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên
bản đồ kết quả điều tra
1.3.1. Xác định ranh giới, số thứ tự các khoanh đất cần điều tra
lên bản đồ kết quả điều tra.
1.3.2. Xây dựng sơ đồ mạng lưới phẫu diện.
1.3.3. In bản đồ kết quả điều tra nội nghiệp phục vụ điều tra
thực địa.
1.3.4. Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất
điều tra.
1.3.5. Xác định nội dung điều tra theo từng khoanh đất và khu
vực tại thực địa.
1.4. Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu điều tra khoanh đất.
1.5. Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa.
2. Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa
2.1. Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện
đất)
2.1.1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các
chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước
lên bản đồ kết quả điều tra.
2.1.2. Xác định vị trí khoanh đất điều tra và chấm điểm đào phẫu
diện lên bản đồ kết quả điều tra. Tọa độ điểm đào phẫu diện được xác định bằng
thiết bị định vị.
2.1.3. Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông
tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)
a) Vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm đào phẫu diện.
b) Loại đất (hay nhóm đất phụ); địa hình (độ dốc hoặc địa
hình tương đối); độ dày tầng đất mịn và một số thông tin thổ nhưỡng khác.
c) Chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).
2.2. Điều tra phẫu diện đất (Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện
đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện)
2.2.1. Đào phẫu diện đất (hoặc khoan phẫu diện khi không đủ mặt
bằng để đào).
2.2.2. Chụp ảnh minh họa phẫu diện đất, ảnh cảnh quan khoanh đất
điều tra.
2.2.3. Mô tả phẫu diện đất.
2.2.4. Lấy mẫu đất, tiêu bản, đóng gói và bảo quản mẫu đất.
2.3. Công tác nội nghiệp
2.3.1. Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa.
2.3.2. Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh
đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.
2.3.3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp.
3. Điều tra khoanh đất (điều tra tình hình sử dụng đất và
tiềm năng đất đai theo khoanh đất)
3.1. Điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất nông
nghiệp theo khoanh đất nông nghiệp
3.1.1. Điều tra về tình hình sử dụng đất nông nghiệp
a) Hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất.
b) Diễn biến năng suất trong 05 năm trở lại đây theo từng
mục đích sử dụng.
c) Các kỹ thuật canh tác sử dụng đất như xây dựng thiết kế
đồng ruộng, làm đất, bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, khai thác lâm
sản, thủy sản, thu hoạch nông sản.
d) Mức đầu tư đối với từng mục đích sử dụng đất như giống,
phân bón, thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật.
3.1.2. Điều tra về tiềm năng đất nông nghiệp thông qua các chỉ
tiêu đánh giá
a) Hiệu quả kinh tế.
b) Hiệu quả xã hội.
c) Hiệu quả môi trường.
3.2. Điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất phi nông
nghiệp theo khoanh đất phi nông nghiệp
3.2.1. Điều tra về tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp, gồm:
Hiện trạng, biến động sử dụng đất, các kỹ thuật, quy trình công nghệ áp dụng
trong sản xuất phi nông nghiệp, mức đầu tư sản xuất (khối lượng hàng hóa, vật
chất đầu tư vào sản xuất).
3.2.2. Điều tra về tiềm năng đất phi nông nghiệp thông qua các
chỉ tiêu đánh giá
a) Hiệu quả kinh tế.
b) Hiệu quả xã hội.
c) Hiệu quả môi trường.
3.3. Các yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi chất lượng
đất như địa hình, khí hậu, thảm thực vật và chế độ nước.
Bước 3. Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp
1. Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân
cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập
được
1.1. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ
đất thu thập được: Trên bản đồ thu thập được (bản giấy, ở tỷ lệ bản đồ cấp
tỉnh), tiến hành khoanh vẽ ranh giới các khoanh đất theo theo bộ chỉ tiêu phân
cấp (tập trung vào các chỉ tiêu về loại đất, địa hình, độ phì nhiêu đất).
1.2. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ
khí hậu thu thập được.
1.3. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ
thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được.
2. Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm
2.1. Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản
đồ kết quả sản phẩm.
2.2. Chuyển đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp
thông tin chuyên đề về tình hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, chế độ nước, thoái hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng
khác nhau về định dạng thống nhất theo quy định kỹ thuật.
2.3. Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết
quả sản phẩm.
2.4. Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ kết quả sản
phẩm.
2.5. Chuyển kết quả tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và
chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy
đã thu thập được từ Mục 1 Bước này lên bản đồ số.
3. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính
trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề.
3.1. Lớp thông tin địa hình (độ dốc, địa hình tương đối), thổ
nhưỡng (loại đất/nhóm đất phụ, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, kết von, đá
lẫn, đá lộ đầu).
3.2. Lớp thông tin về tình hình sử dụng đất (loại đất theo mục
đích sử dụng, tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử
dụng đất, mức đầu tư, diễn biến năng suất).
3.3. Lớp thông tin về khí hậu (lượng mưa, tổng tích ôn, số
tháng khô hạn).
3.4. Lớp thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn,
ngập úng).
3.5. Lớp thông tin về độ phì nhiêu đất (đối với đất nông
nghiệp, đất chưa sử dụng).
3.6. Lớp thông tin về các loại hình thoái hóa đất, ô nhiễm
đất.
3.7. Lớp thông tin kết quả đánh giá chất lượng đất (đơn vị
chất lượng đất).
3.8. Lớp thông tin về hiệu quả kinh tế (giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, chi phí trung gian, hiệu quả đầu tư) và
kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng
đất.
3.9. Lớp thông tin về hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao
động, mức độ chấp nhận của người sử dụng đất, mức độ phù hợp với chiến lược,
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch
ngành) và kết quả đánh giá hiệu quả xã hội (thấp, trung bình, cao) theo mục
đích sử dụng đất.
3.10. Lớp thông tin về hiệu quả môi trường (tăng khả năng che
phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm đất) và kết quả đánh
giá hiệu quả môi trường (thấp, trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.
3.11. Lớp thông tin về đánh giá mức độ phù hợp của đơn vị chất
lượng đất theo mục đích sử dụng đất (thấp, trung bình, cao).
3.12. Lớp thông tin kết quả đánh giá tiềm năng đất đai (thấp,
trung bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.
4. Phân tích mẫu đất
4.1. Lựa chọn mẫu đất phân tích bao gồm toàn bộ mẫu đất của
phẫu diện chính và mẫu đất tầng mặt của phẫu diện phụ.
4.2. Chỉ tiêu phân tích bao gồm dung trọng, độ chua của đất
(pHKCl), chất hữu cơ tổng số (OM%), thành
phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung tích hấp thu (CEC), nitơ tổng số
(N%), phốt pho tổng số (P2O5%), kali tổng số (K2O%); đối với khu vực ven biển phân tích thêm chỉ tiêu lưu huỳnh tổng số và
muối tan tổng số.
5. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất
lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai.
6. Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất.
7. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin.
Bước 4. Xây dựng bản đồ chất lượng đất,
tiềm năng đất đai
1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất
1.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất.
1.2. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các
lớp thông tin đã thiết kế.
1.3. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh
đất.
1.4. Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình,
khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất.
1.5. Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình,
khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để thành lập lớp thông tin về chất
lượng đất.
1.6. Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình
hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng.
1.7. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ chất lượng
đất.
1.8. In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất
lượng đất.
2. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai
2.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất
đai.
2.2. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các
lớp thông tin đã thiết kế.
2.3. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh
đất.
2.4. Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế,
hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
2.5. Chồng xếp các lớp thông tin hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường và lớp thông tin về đơn vị chất
lượng đất để xây dựng lớp thông tin về tiềm năng đất đai.
2.6. Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai và lớp thông tin về
tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất.
2.7. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ.
2.8. In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm
năng đất đai.
Bước 5. Phân tích đánh giá thực trạng
chất lượng đất, tiềm năng đất đai
1. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất
1.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất.
1.2. Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi
chất lượng đất.
1.3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất.
1.4. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục
đích sử dụng đất.
1.5. Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu.
2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai
2.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai.
2.2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến
tiềm năng đất đai.
2.3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã
hội đến tiềm năng đất đai.
2.4. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác
động đến tiềm năng đất đai.
2.5. Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh
tế, xã hội và môi trường).
2.6. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử
dụng đất.
3. Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai lần đầu.
Bước 6. Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững
1. Xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược khai thác tài
nguyên đất bền vững.
2. Xác định các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững.
3. Xác định các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất.
4. Đề xuất định hướng sử dụng đất
4.1. Xây dựng định hướng sử dụng đất
4.1.1. Xây dựng định hướng sử dụng đất bền vững trên cơ sở kết
quả tổng hợp tiềm năng đất đai theo các kịch bản biến đổi khí hậu.
4.1.2. Lựa chọn định hướng sử dụng đất phù hợp ứng phó với biến đổi khí hậu.
4.1.3. Định hướng lựa chọn các mô hình sử dụng đất bền vững theo
theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu.
4.2. Xây dựng bản đồ định hướng sử dụng đất.
4.2.1. Nhập thông tin và thành lập các lớp thông tin chuyên đề
về khí hậu theo các mốc thời gian và kịch bản biến đổi khí hậu.
4.2.2. Chồng xếp lớp thông tin chuyên đề về khí hậu với bản đồ
chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai để thành lập các bản đồ định hướng sử
dụng đất bền vững theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu.
4.3. Xây dựng báo cáo thuyết minh định hướng sử dụng đất.
Bước 7. Xây dựng báo cáo tổng hợp và
báo cáo tổng kết dự án
1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng đất đai.
3. Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo.
4. Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất,
tiềm năng đất đai.
5. Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án.
6. Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả.
2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra
phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng 07
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ |
|
|
|
1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ |
|
|
|
1.1 |
Thu thập nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên
quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
82 |
1.2 |
Thu thập nhóm các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
80 |
2 |
Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã
thu thập |
Nhóm 4 (4KS3) |
88 |
|
2.2 |
Lựa chọn thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu, số liệu, bản
đồ cần điều tra bổ sung |
Nhóm 4 (4KS3) |
80 |
|
2.3 |
Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn
các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập |
Nhóm 2 (2KS3) |
20 |
|
Bước 2 |
Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất
tại thực địa |
|
|
|
1 |
Xác định nội dung và kế hoạch điều
tra thực địa |
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 4
(1KTV6, 3KS3) |
84 |
|
1.2 |
Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin,
nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra
tại thực địa |
|
|
|
1.2.1 |
Khảo sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến
điều tra |
Nhóm 3 (1LX2,
1KTV6, 1KS3) |
|
23 |
1.2.2 |
Tính toán số lượng phẫu diện đất, số lượng khoanh đất điều tra |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
19 |
|
1.3 |
Xác định ranh giới khoanh đất, điểm
đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 4 (2KTV6, 2KS3) |
200 |
|
1.4 |
Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu
điều tra khoanh đất |
Nhóm 2 (2KS3) |
20 |
|
1.5 |
Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra
thực địa |
Nhóm 2 (2KS3) |
70 |
|
2 |
Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa |
|
|
|
2.1 |
Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm
điều tra phẫu diện đất) |
Nhóm 4 (1LX2,
1KTV6, 2KS3) |
|
104 |
2.2 |
Công tác nội nghiệp |
|
|
|
2.2.1 |
Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh
đất điều tra thực địa |
Nhóm 2 (1KS2,
1KS4) |
36 |
|
2.2.2 |
Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện,
ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực
địa lên bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 2 (2KS3) |
60 |
|
2.2.3 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra
ngoại nghiệp |
Nhóm 2 (2KS3) |
100 |
|
Bước 3 |
Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp
và ngoại nghiệp |
|
|
|
1 |
Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu
tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng
trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được |
Nhóm 2 (1KS2,
1KS4) |
31 |
|
2 |
Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
143 |
|
3 |
Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông
tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề |
Nhóm 2 (2KS3) |
68 |
|
4 |
Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ
xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai |
Nhóm 2 (1KTV6,
1KS3) |
332 |
|
5 |
Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra
khoanh đất |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
260 |
|
6 |
Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử
lý thông tin |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
63 |
|
Bước 4 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm
năng đất đai |
|
|
|
1 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất |
|
|
|
1.1 |
Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh
giá chất lượng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
4 |
|
1.2 |
Nhập thông tin thuộc tính đến từng
khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
120 |
|
1.3 |
Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ
tiêu đến từng khoanh đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
70 |
|
1.4 |
Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì
nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
320 |
|
1.5 |
Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề
về đất, địa hình, khí hậu, chế độ
nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
120 |
|
1.6 |
Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và
lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục
đích sử dụng |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
154 |
|
1.7 |
Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập
bản đồ |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
12 |
|
1.8 |
In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết
minh bản đồ chất lượng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
14 |
|
2 |
Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai |
|
|
|
2.1 |
Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh
giá tiềm năng đất đai |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
4 |
|
2.2 |
Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
120 |
|
2.3 |
Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
70 |
|
2.4 |
Thành lập lớp thông tin chuyên đề về
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
320 |
|
2.5 |
Chồng xếp các lớp thông tin hiệu quả kinh
tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường và lớp thông tin về đơn vị chất
lượng đất để xây dựng lớp thông tin về tiềm năng đất đai |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
120 |
|
2.6 |
Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm
năng đất đai theo mục đích sử dụng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
154 |
|
2.7 |
Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập
bản đồ |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
12 |
|
2.8 |
In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết
minh bản đồ tiềm năng đất đai |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
14 |
|
Bước 5 |
Phân tích đánh giá thực trạng chất
lượng đất, tiềm năng đất đai |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá thực trạng chất
lượng đất |
|
|
|
1.1 |
Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất
lượng đất |
Nhóm 2 (2KS3) |
55 |
|
1.2 |
Phân tích, đánh giá các quá trình
hình thành, biến đổi chất lượng đất |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
40 |
|
1.3 |
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến
chất lượng đất |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
60 |
|
1.4 |
Phân tích, đánh giá thực trạng chất
lượng đất theo mục đích sử dụng đất |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
100 |
|
1.5 |
Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần
đầu |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
50 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm
năng đất đai |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
65 |
|
2.2 |
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
20 |
|
2.3 |
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
40 |
|
2.4 |
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý
và sử dụng đất tác động đến tiềm năng
đất đai |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
60 |
|
2.5 |
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng
đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường) |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
45 |
|
2.6 |
Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
80 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng
đất, tiềm năng đất đai lần đầu |
Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2) |
110 |
|
Bước 6 |
Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và định hướng sử dụng đất bền vững |
|
|
|
1 |
Xác định quan điểm, mục tiêu chiến
lược khai thác tài nguyên đất bền vững |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
23 |
|
2 |
Xác định các giải pháp về quản lý, sử
dụng đất bền vững |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
34 |
|
3 |
Xác định các giải pháp kỹ thuật để
bảo vệ và cải tạo đất |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
34 |
|
4 |
Đề xuất định hướng sử dụng đất |
|
|
|
4.1 |
Xây dựng định hướng sử dụng đất |
Nhóm 4 (2KS4, 2KS6) |
35 |
|
4.2 |
Xây dựng bản đồ định hướng sử dụng
đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
180 |
|
4.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh định
hướng sử dụng đất |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
15 |
|
Bước 7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo
tổng kết dự án |
|
|
|
1 |
Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
55 |
|
2 |
Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai |
Nhóm 3 (1KS4,
1KS6, 1KSC2) |
20 |
|
3 |
Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
2 |
|
4 |
Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh
giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
10 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo
tổng kết dự án |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
15 |
|
6 |
Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết
quả |
Nhóm 2 (KTV6,
1KS3) |
2 |
|
Ghi chú: Trường hợp đã thực hiện điều tra thoái hóa đất kỳ đầu, khi tính mức được xác định theo thời
gian thực hiện điều tra thoái hóa đất:
- Thời gian điều tra không quá 24 tháng tính bằng 30% định mức của Bước 1, Mục 1
Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 07.
- Thời gian điều tra không quá 48 tháng tính bằng 80% định mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 07.
- Thời gian điều tra trên 48 tháng được
tính 100% định mức quy định tại Bảng 07.
2.2. Điều tra phẫu diện đất (Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện
đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện)
Bảng 08
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
||
Chính |
Phụ |
Thăm dò |
|||
1 |
Trường hợp đào phẫu diện, mô tả phẫu
diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất |
Nhóm 4 (2KS3,
1KTV6, 1LX2) |
0,75 |
0,38 |
0,25 |
2 |
Trường hợp khoan phẫu diện, mô tả
phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất |
Nhóm 4 (2KS3,
1KTV6, 1LX2) |
0,38 |
0,25 |
0,12 |
2.3. Điều tra khoanh đất (điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất đai theo khoanh đất)
Bảng 09
STT |
Loại khoanh
đất điều tra |
Định biên |
Diện tích
khoanh đất |
Định mức |
||||
Bản đồ tỷ lệ
1/25.000 |
Bản đồ tỷ lệ
1/50.000 |
Bản đồ tỷ lệ
1/100.000 |
Bản đồ tỷ lệ
1/25.000 |
Bản đồ tỷ lệ
1/50.000 |
Bản đồ tỷ lệ
1/100.000 |
|||
1 |
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng
bằng; ven biển |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
15 |
60 |
240 |
0,20 |
0,50 |
0,62 |
2 |
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi
núi |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
25 |
100 |
400 |
0,37 |
0,75 |
1,00 |
3 |
Khoanh đất phi nông nghiệp |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
15 |
60 |
240 |
0,20 |
0,50 |
0,62 |
2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
Bước 1. Điều tra bổ sung thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa
1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý
sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần
tiếp theo.
1.2. Kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai kỳ trước.
1.3. Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm.
2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản
đồ đã thu thập bổ sung
2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách
quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
2.2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử
dụng.
2.3. Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung.
3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
3.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra (kế thừa bản đồ kết quả
điều tra kỳ trước và xác định các nội dung phát sinh trong lần tiếp theo).
3.2. Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay
đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần
điều tra tại thực địa.
3.3. Xác định số lượng phẫu diện, số lượng khoanh đất (phiếu
điều tra theo khoanh đất); chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra.
4. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra bổ sung thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa.
Bước 2. Điều tra, khảo sát thực địa và
xử lý tài liệu điều tra
1. Điều tra lấy mẫu đất bổ sung
1.1. Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm điều tra phẫu diện
đất)
1.1.1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các
chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước
lên bản đồ kết quả điều tra.
1.1.2. Xác định vị trí khoanh đất điều tra và chấm điểm đào phẫu
diện lên bản đồ kết quả điều tra.
1.1.3. Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông
tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số).
1.2. Điều tra phẫu diện đất (Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện
đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện).
1.3. Công tác nội nghiệp
1.3.1. Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa.
1.3.2. Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh
đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.
1.3.3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp.
2. Điều tra khoanh đất (điều tra bổ sung sự thay đổi tình
hình sử dụng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra, đánh giá trước theo
khoanh đất)
2.1. Điều tra bổ sung về tình hình sử dụng và tiềm năng đất
đất nông nghiệp
2.1.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp
a) Điều tra về hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi
cơ cấu sử dụng đất.
b) Điều tra diễn biến năng suất trong 05 năm trở lại đây
theo từng mục đích sử dụng.
c) Điều tra các kỹ thuật canh tác sử dụng đất như xây dựng
thiết kế đồng ruộng, làm đất, bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, khai
thác lâm sản, thủy sản, thu hoạch nông sản.
d) Điều tra mức đầu tư đối với từng mục đích sử dụng đất như
giống, phân bón, thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật.
2.1.2. Điều tra về tiềm năng đất nông nghiệp thông qua các chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.
2.2. Điều tra bổ sung về tình hình sử dụng và tiềm năng đất
phi nông nghiệp
2.2.1. Tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp, gồm: Hiện trạng,
biến động sử dụng đất, các kỹ thuật, quy trình công nghệ áp dụng trong sản xuất
phi nông nghiệp, mức đầu tư sản xuất (khối lượng hàng hóa, vật chất đầu tư vào
sản xuất).
2.2.2. Điều tra về tiềm năng đất phi nông nghiệp thông qua các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường.
2.3. Điều tra các yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi
chất lượng đất như địa hình, khí hậu, thảm thực vật và chế độ nước.
3. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
3.1. Phân tích mẫu đất
3.2. Tổng hợp bảng biểu số liệu, xử lý bản đồ kết quả điều tra
phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai
3.2.1. Tổng hợp bảng biểu số liệu.
3.2.2. Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân
cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập
bổ sung
a) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ
đất thu thập bổ sung.
b) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ
khí hậu thu thập bổ sung.
c) Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ
thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập bổ sung.
3.2.3. Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm
a) Chuyển đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp
thông tin chuyên đề theo kết quả điều tra bổ sung về tình hình sử dụng đất, thổ
nhưỡng, địa hình, khí hậu, chế độ nước, thoái hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng
khác nhau về định dạng thống nhất.
b) Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết
quả sản phẩm.
c) Chuyển kết quả tổng hợp từ điểm 3.2.2 Mục này lên bản đồ
số.
3.3. Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất.
3.4. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra.
Bước 3. Xây dựng bản đồ chất lượng đất,
tiềm năng đất đai
1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất
1.1. Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều
tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ chất lượng đất kỳ trước; thành lập
các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì
nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất
1.1.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất.
1.1.2. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các
lớp thông tin đã thiết kế.
1.1.3. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh
đất.
1.1.4. Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình,
khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất.
1.2. Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ
chất lượng đất lần tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu
của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất).
1.3. Chồng xếp bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo và lớp
thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử
dụng.
1.4. Hoàn thiện và biên tập bản đồ chất lượng đất.
1.5. In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất
lượng đất lần tiếp theo.
2. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai
2.1. Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều
tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm năng đất đai kỳ trước; thành
lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả
đầu tư); hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao động; mức độ chấp nhận của
người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành); hiệu quả môi trường
(tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm)
2.1.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất
đai
2.1.2. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các
lớp thông tin đã thiết kế.
2.1.3. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh
đất.
2.1.4. Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế,
hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường.
2.2. Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề và lớp thông tin
chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo (đất, địa
hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng
đất).
2.3. Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo và lớp
thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích
sử dụng.
2.4. Hoàn thiện và biên tập bản đồ tiềm năng đất đai.
2.5. In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm
năng đất đai lần tiếp theo.
Bước 4. Phân tích, đánh giá những thay
đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các
giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững
1. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng
đất đai theo mục đích sử dụng
1.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất, tiềm năng
đất đai lần tiếp theo.
1.2. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng
đất đai theo mục đích sử dụng đất.
2. Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm
năng đất đai so với kỳ trước
2.1. Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ trước.
2.2. Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ trước.
2.3. Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi
về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước.
3. Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất
3.1. Đánh giá tình hình thực hiện các giải pháp về cải tạo,
bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ trước.
3.2. Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản
lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm năng đất đai hiện tại.
Bước 5. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết
quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo
1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo.
3. Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo.
4. Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất,
tiềm năng đất đai lần tiếp theo.
5. Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án.
6. Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả.
2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra
phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng 10
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác
định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung
thực địa |
|
|
|
1 |
Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ |
|
|
|
1.1 |
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai lần tiếp theo |
Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3) |
|
110 |
1.2 |
Kết quả điều tra, đánh giá chất lượng
đất, tiềm năng đất đai kỳ trước |
Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3) |
|
5 |
1.3 |
Kết quả quan trắc, giám sát tài
nguyên đất hàng năm |
Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3) |
|
5 |
2 |
Đánh giá, lựa chọn các thông tin tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ
đã thu thập |
Nhóm 4 (4KS3) |
32 |
|
2.2 |
Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ
chuyên đề sẽ được sử dụng |
Nhóm 4 (4KS3) |
20 |
|
2.3 |
Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn
các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung |
Nhóm 2 (2KS3) |
30 |
|
3 |
Xác định nội dung và kế hoạch điều
tra thực địa |
|
|
|
3.1 |
Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 4
(1KTV6, 3KS3) |
30 |
|
3.2 |
Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh
giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
70 |
|
3.3 |
Xác định số lượng phẫu diện, số lượng
khoanh đất (phiếu điều tra theo khoanh đất); chấm điểm đào phẫu diện lên bản
đồ kết quả điều tra |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
15 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế
hoạch điều tra bổ sung thực địa |
Nhóm 2 (2KS3) |
35 |
|
Bước 2 |
Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý
tài liệu điều tra |
|
|
|
1 |
Điều tra lấy mẫu đất bổ sung |
|
|
|
1.1. |
Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm
điều tra phẫu diện đất) |
Nhóm 4 (1LX2,
1KTV6, 2KS3) |
|
104 |
1.2 |
Công tác nội nghiệp |
|
|
|
1.2.1 |
Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh
đất điều tra thực địa |
Nhóm 2 (1KS2,
1KS4) |
25 |
|
1.2.2 |
Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện,
ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra
thực địa lên bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 2 (2KS3) |
35 |
|
1.2.3 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra
ngoại nghiệp |
Nhóm 2 (2KS3) |
55 |
|
2 |
Tổng hợp, xử lý
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp bảng biểu số liệu, xử lý bản
đồ kết quả điều tra phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm
năng đất đai |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
635 |
|
2.2 |
Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra
khoanh đất |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
260 |
|
2.3 |
Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu bản đồ đã điều tra |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
63 |
|
Bước 3 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm
năng đất đai |
|
|
|
1 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất |
|
|
|
1.1 |
Nhập, phân cấp các thông tin thuộc
tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ chất lượng
đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí
hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất |
|
|
|
1.1.1 |
Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh
giá chất lượng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
4 |
|
1.1.2 |
Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
100 |
|
1.1.3 |
Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
60 |
|
1.1.4 |
Thành lập các lớp thông tin chuyên đề
về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử
dụng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
280 |
|
1.2 |
Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo
(đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ
chất lượng đất) |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
120 |
|
1.3 |
Chồng xếp bản đồ chất lượng đất lần
tiếp theo và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng
đất theo mục đích sử dụng |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
154 |
|
1.4 |
Hoàn thiện và biên tập bản đồ chất
lượng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
12 |
|
1.5 |
In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết
minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
14 |
|
2 |
Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai |
|
|
|
2.1 |
Nhập, phân cấp các thông tin thuộc
tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm năng
đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế
(giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư); hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao
động; mức độ chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược,
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy
hoạch ngành); hiệu quả môi trường (tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ
đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm) |
|
|
|
2.1.1 |
Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh
giá tiềm năng đất đai |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
4 |
|
2.1.2 |
Nhập thông tin thuộc tính đến từng
khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
100 |
|
2.1.3 |
Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ
tiêu đến từng khoanh đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
60 |
|
2.1.4 |
Thành lập lớp thông tin chuyên đề về
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
280 |
|
2.2 |
Chồng xếp các
lớp thông tin chuyên đề và lớp thông tin
chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo (đất, địa
hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất
lượng đất) |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
120 |
|
2.3 |
Chồng xếp bản đồ
tiềm năng đất đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
154 |
|
2.4 |
Hoàn thiện và biên tập bản đồ tiềm
năng đất đai |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
12 |
|
2.5 |
In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết
minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
14 |
|
Bước 4 |
Phân tích, đánh giá những thay đổi về
chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định
hướng quản lý sử dụng đất bền vững |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng |
|
|
|
1.1 |
Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
Nhóm 2 (2KS3) |
55 |
|
1.2 |
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
40 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước |
|
|
|
2.1 |
Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất
so với kỳ trước |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
65 |
|
2.2 |
Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất
đai so với kỳ trước |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
20 |
|
2.3 |
Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
40 |
|
3 |
Đề xuất bổ sung các giải pháp cải
tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất |
|
|
|
3.1 |
Đánh giá tình hình thực hiện các giải
pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ trước |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
25 |
|
3.2 |
Đề xuất bổ sung các giải pháp cải
tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm năng
đất đai hiện tại |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
25 |
|
Bước 5 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
|
|
|
1 |
Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
55 |
|
2 |
Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
Nhóm 3 (1KS4,
1KS6, 1KSC2) |
20 |
|
3 |
Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo |
Nhóm 2 (KTV6,
1KS3) |
2 |
|
4 |
Hoàn chỉnh tài liệu
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
10 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo
tổng kết dự án |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
15 |
|
6 |
Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết
quả |
Nhóm 2 (KTV6,
1KS3) |
2 |
|
2.2. Điều tra phẫu diện đất (Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện
đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện): Theo quy định tại Bảng 08
2.3. Điều tra khoanh đất (Điều tra bổ sung sự thay đổi tình hình sử dụng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều
tra trước)
Bảng 11
STT |
Loại khoanh đất điều tra |
Định biên |
Diện tích
khoanh đất |
Định mức |
||||
Bản đồ tỷ lệ
1/25.000 |
Bản đồ tỷ lệ
1/50.000 |
Bản đồ tỷ lệ
1/100.000 |
Bản đồ tỷ lệ
1/25.000 |
Bản đồ tỷ lệ
1/50.000 |
Bản đồ tỷ lệ
1/100.000 |
|||
1 |
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
45 |
180 |
720 |
0,45 |
1,13 |
1,40 |
2 |
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi
núi |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
75 |
300 |
1200 |
0,83 |
1,69 |
2,25 |
3 |
Khoanh đất phi nông nghiệp |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
15 |
60 |
240 |
0,2 |
0,50 |
0,62 |
4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.
B. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH
I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
Bước 1. Thu thập tài liệu
1. Thu thập tài liệu liên quan đến nội dung của dự án
1.1. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên,
tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất
1.1.1. Tài liệu, số liệu, bản đồ về đất và thoái hóa đất.
1.1.2. Tài liệu, số liệu, bản đồ về khí hậu.
1.1.3. Tài liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt.
1.2. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và
tình hình quản lý, sử dụng đất
1.2.1. Tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã
hội.
1.2.2. Tài liệu, số liệu, bản đồ về sử dụng đất.
2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập
2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách
quan, thời sự của thông tin đã thu thập
2.2.1. Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn gốc hay thời
gian tổng hợp xây dựng.
2.2.2. Đối chiếu các số liệu cũ với hiện trạng để xác định tính
phù hợp và tính hiện thực của từng nguồn số liệu (tập trung vào những tài liệu
và số liệu thiết yếu với mục tiêu, quy mô, ranh giới đất sẽ được đánh giá).
2.2.3. Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan, thời sự
của thông tin đã thu thập được.
2.2. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử
dụng, xác định những thông tin cần điều tra bổ sung
2.2.1. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể kế
thừa, sử dụng cho đánh giá thoái hóa đất.
2.2.2. Đối chiếu nguồn thông tin đã lựa chọn với yêu cầu thông
tin đầu vào cần thiết cho đánh giá thoái hóa đất, xác định những thông tin còn
thiếu cần điều tra bổ sung.
3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
3.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra
3.1.1. Rà soát, lựa chọn những nội dung cần thể hiện trên bản đồ
kết quả điều tra (sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ của đơn vị hành
chính cấp dưới trực tiếp; tỷ lệ bản đồ và các yếu tố cần thể hiện theo quy định
kỹ thuật về bản đồ kết quả điều tra đối với điều tra, đánh giá chất lượng
đất, tiềm năng đất đai).
3.1.2. Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và thông tin về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp đã thu thập được lên bản
đồ kết quả điều tra.
3.1.3. Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ đất và thông tin về
thổ nhưỡng thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.
3.1.4. Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ khí hậu và thông tin
về các yếu tố khí hậu thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.
3.1.5. Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ thủy lợi, thủy văn
nước mặt và các thông tin về thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được lên bản
đồ kết quả điều tra.
3.2. Khảo sát sơ bộ và xác định thông
tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu vực cần điều tra
tại thực địa
3.2.1. Khảo sát sơ bộ nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều
tra tại thực địa
3.2.2. Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm, khu vực cần
điều tra tại thực địa lên bản đồ kết quả điều tra
3.3. Xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, điểm lấy
mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn
3.3.1. Xác định ranh giới các khoanh đất cần điều tra lên bản đồ
kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn sử dụng trong điều tra thoái hóa
đất.
3.3.2. Xác định sơ đồ mạng lưới điểm điều tra và điểm lấy mẫu
đất.
4. Xử lý tổng hợp chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề
4.1. Xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu
phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được
4.1.1. Bản đồ đất.
4.1.2. Bản đồ khí hậu.
4.1.3. Bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt
4.2. Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm
4.2.1. Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản
đồ.
4.2.2. Chuyển đổi dữ liệu từ các định dạng khác nhau về một định
dạng thống nhất.
4.2.3. Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung chính của bản đồ
kết quả sản phẩm.
4.2.4. Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ.
4.2.5. Chuyển kết quả khoanh vẽ trên bản đồ giấy lên bản đồ số
(kết quả xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân
cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được).
4.3. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính
theo các thông tin chuyên đề đã thu thập
4.3.1. Thiết kế lớp thông tin hiện trạng sử dụng đất (loại sử dụng, kiểu sử dụng, tình hình sử dụng đất, chế độ
canh tác, chế độ tưới tiêu, năng suất cây trồng).
4.3.2. Thiết kế lớp thông tin địa hình, thổ nhưỡng.
4.3.3. Thiết kế lớp thông tin khí hậu (lượng mưa, nhiệt độ, độ
ẩm, số tháng khô hạn trong năm).
4.3.4. Thiết kế lớp thông tin thủy lợi, thủy văn nước mặt.
4.3.5. Thiết kế lớp thông tin về các loại hình thoái hóa đất.
5. Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch
điều tra thực địa
Bước 2. Điều tra khảo sát thực địa
1. Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất và xây dựng bản đồ
độ phì nhiêu của đất
1.1. Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất, xây dựng bản đồ độ
phì nhiêu của đất (không bao gồm công lấy mẫu đất).
1.1.1. Xác định ranh giới khoanh đất theo các chỉ tiêu lên bản
đồ dã ngoại tại thực địa (loại đất, độ dốc, độ dày tầng đất mịn, thành phần cơ
giới, chế độ nước (thủy lợi, thủy văn nước mặt).
1.1.2. Chấm điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm
điều tra bằng thiết bị định vị GPS.
1.1.3. Chọn vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra.
1.1.4. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào
bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các điểm điều tra như: vị trí, địa hình,
thời tiết, tọa độ điểm điều tra.
1.1.5. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào
bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các nội dung cần điều tra
a) Loại đất (hay nhóm phụ hoặc nhóm đất); cấp độ dốc hoặc
địa hình tương đối; đặc trưng vật lý đất (độ dày tầng đất mịn, thành phần cơ
giới đất).
b) Chế độ nước (thủy lợi, thủy văn nước mặt).
1.2. Điều tra lấy mẫu đất
1.2.1. Lấy mẫu đất, đóng gói và bảo quản mẫu đất (việc lấy mẫu
đất phục vụ đánh giá chỉ tiêu tổng số muối tan cần được thực hiện vào mùa khô).
1.2.2. Viết phiếu lấy mẫu đất.
2. Điều tra phục vụ xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông
nghiệp
2.1. Xác định ranh giới khoanh đất theo loại sử dụng đất nông
nghiệp lên bản đồ dã ngoại tại thực địa.
2.2. Chấm điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm
điều tra bằng thiết bị định vị GPS.
2.3. Chọn vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra.
2.4. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng
cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các điểm điều tra như: vị trí, địa hình, thời
tiết, tọa độ điểm điều tra.
2.5. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào
bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các nội dung cần điều tra
2.5.1. Hiện trạng thảm thực vật (mùa mưa và mùa khô): cây hàng
năm, cây lâu năm, cây lâm nghiệp; chi tiết hóa độ che phủ đất theo thời gian và
thời kỳ sinh trưởng.
2.5.2. Tình hình quản lý, sử dụng đối với từng loại sử dụng đất
nông nghiệp (quy hoạch và chuyển đổi sử dụng đất, hệ số sử dụng đất).
2.5.3. Xác định loại sử dụng đất nông nghiệp.
3. Điều tra xác định các loại hình thoái hóa
3.1. Xác định ranh giới khoanh đất theo loại hình thoái hóa lên bản đồ dã ngoại tại thực địa.
3.2. Chấm điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm
điều tra bằng thiết bị định vị GPS.
3.3. Chọn vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra.
3.4. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào
bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các điểm điều tra như: vị trí, địa hình,
thời tiết, tọa độ điểm điều tra.
3.5. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào
bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) về các nội dung cần điều tra
3.5.1. Đất bị suy giảm độ phì: xác định một số đặc trưng của đất
bị suy giảm độ phì thông qua các đặc trưng của đất như tầng đất mặt mỏng, tầng
đất mặt bị bạc màu, cấu trúc rời rạc hoặc cục tảng, nhiều đá lẫn,... hoặc thông
qua sự sinh trưởng, phát triển của thực vật trên đất như sự cằn cỗi của cây trồng, sự xuất hiện của thực vật chỉ thị (sim, mua).
3.5.2. Đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa: xác định một
số đặc trưng của đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa thông qua các đặc
trưng của khí hậu và chế độ tưới, đặc trưng của đất hoặc thông qua sự sinh
trưởng, phát triển của thực vật trên đất và sự xuất hiện của thực vật chỉ thị.
3.5.3. Đất bị kết von, đá ong hóa: xác định một số đặc trưng về
kích thước, tỷ lệ phần trăm kết von và dạng kết von trong đất (phân biệt rõ đốm
loang lổ đỏ vàng hay các ổ kết von đỏ vàng mềm hoặc kết von
cứng dạng ôxit sắt hay các tầng đá ong).
Đối với trường hợp không xuất hiện kết
von thì điều tra về mức độ nén chặt và kết cấu của đất.
3.5.4. Đất bị xói mòn: xác định một số đặc trưng về độ dày tầng
đất mặt, bề mặt đất (có khe rãnh), độ dốc địa hình, thảm thực vật.
3.5.5. Đất bị mặn hóa, phèn hóa
a) Xác định những khu vực bị xâm nhập mặn do ảnh hưởng của
tự nhiên theo chu kỳ hoặc bất thường (ranh giới xâm nhập mặn), cây chỉ thị.
b) Xác định những vùng đất không phải là đất phèn, đất mặn
đã chuyển từ canh tác nước ngọt sang nước mặn, lợ (nuôi trồng thủy sản, trồng
cây ngập mặn), cây chỉ thị.
c) Xác định những khu vực đất phèn, đất mặn ít hoặc mặn
trung bình chuyển sang nuôi trồng thủy sản nước mặn (có đào đắp ao
nuôi làm thay đổi bề mặt tự nhiên của đất, các tầng phèn tiềm tàng bị chuyển
thành phèn hoạt động).
4. Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp
4.1. Điều tra phương thức chăm sóc (làm đất, bón phân, sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật), phương thức khai thác hoặc thu hoạch.
4.2. Điều tra tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất (cây
trồng hoặc vật nuôi) và diễn biến năng suất trong năm (05) năm trở lại đây
(theo từng loại sử dụng đất nông nghiệp).
4.3. Điều tra đặc trưng cơ bản của từng loại sử dụng đất nông
nghiệp
4.3.1. Điều tra việc xây dựng thiết kế đồng ruộng như đào đắp bờ
ruộng, đào đắp ao nuôi, tần suất nạo vét bùn đáy ao.
4.3.2. Điều tra về lượng giống, phân bón hay thức ăn, thuốc bảo
vệ thực vật.
4.3.3. Điều tra năng suất, sản lượng sản phẩm chính, phụ của
từng loại sử dụng đất nông nghiệp.
4.4. Các vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành và
nguyên nhân thoái hóa đất.
Bước 3. Nội nghiệp
1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp
1.1. Phân tích mẫu đất (bao gồm lựa chọn mẫu đất và phân tích
mẫu đất theo các chỉ tiêu đã quy định).
1.2. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái
hóa đất và đánh giá thoái hóa đất.
1.3. Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất,
ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả sản
phẩm.
1.4. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp.
2. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu
2.1. Xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất
2.1.1. Lựa chọn các chỉ tiêu xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của
đất.
2.1.2. Nhập thông tin thuộc tính theo các nhóm chỉ
tiêu đến từng khoanh đất, thành lập các bản đồ chuyên đề.
2.1.3. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh
đất.
2.1.4. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập các bản đồ chuyên
đề.
2.1.5. Chồng xếp các lớp thông tin xây dựng bản đồ độ phì nhiêu
của đất.
2.1.6. Xây dựng báo cáo thuyết minh về độ phì nhiêu của đất.
2.2. Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp
2.2.1. Lựa chọn các chỉ tiêu để xác định loại sử dụng đất nông
nghiệp.
2.2.2. Xác định phạm vi phân bố của các loại sử dụng đất nông
nghiệp theo tài liệu thu thập.
2.2.3. Xử lý phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp.
2.2.4. Nhập kết quả điều tra thực địa về các loại sử dụng đất
nông nghiệp lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xác định, bổ sung và chỉnh lý
ranh giới của các loại sử dụng đất nông nghiệp.
2.2.5. Biên tập bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp.
2.2.6. Thống kê và tổng hợp diện tích của các loại sử dụng đất
nông nghiệp theo cấp đơn vị hành chính tương ứng.
2.2.7. Xây dựng báo cáo thuyết minh về tình hình sử dụng đất.
2.3. Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ đầu.
2.4. Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu.
2.5. Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa
kỳ đầu.
2.6. Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ đầu.
2.7. Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu.
2.8. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu
2.8.1. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá thoái hóa đất.
2.8.2. Xác định diện tích khoanh đất thoái hóa theo loại hình
thoái hóa và loại đất thoái hóa trên bản đồ.
2.8.3. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ thoái hóa
đất kỳ đầu.
2.8.4. Xuất dữ liệu, tổng hợp diện tích đất bị thoái hóa.
2.8.5. Biên tập, in ấn bản đồ (bản A0).
2.8.6. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu.
3. Đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu
3.1. Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ
tiêu thống kê quốc gia.
3.2. Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại
đất thoái hóa.
3.3. Đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp
giảm thiểu thoái hóa đất.
3.4. Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án.
2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp
tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất)
Bảng 12
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Thu thập tài liệu |
|
|
|
1 |
Thu thập tài liệu liên quan đến nội
dung của dự án |
|
|
|
1.1 |
Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái
hóa đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
82 |
1.2 |
Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về
kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
80 |
2 |
Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã
thu thập |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập |
Nhóm 4 (4KS3) |
67 |
|
2.2 |
Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ
chuyên đề có thể sử dụng, xác định những thông tin cần điều tra bổ sung |
Nhóm 4 (4KS3) |
50 |
|
3 |
Xác định nội dung và kế hoạch điều
tra thực địa |
|
|
|
3.1 |
Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
82 |
|
3.2 |
Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin,
nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu vực cần điều tra
tại thực địa |
|
|
|
3.2.1 |
Khảo sát sơ bộ nội dung, số lượng
điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa |
Nhóm 3
(1KTV6, 1KS3, 1LX2) |
|
33 |
3.2.2 |
Xác định thông tin, nội dung, số
lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa lên bản đồ |
Nhóm 2
(1KTV6, KS3) |
33 |
|
3.3 |
Xác định ranh giới khoanh đất, điểm
điều tra, điểm lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung
chuyên môn |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
77 |
|
4 |
Xử lý tổng hợp chỉnh lý các loại bản
đồ chuyên đề |
|
|
|
4.1 |
Xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn
các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ
chuyên đề đã thu thập được |
Nhóm 2 (1KS2,
1KS4) |
60 |
|
4.2 |
Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm |
Nhóm 2 (1KS2,
1KS4) |
153 |
|
4.3 |
Thiết kế các trường thông tin lưu trữ
dữ liệu thuộc tính theo các thông tin chuyên đề đã thu thập |
Nhóm 2 (2KS3) |
108 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả thu thập
thông tin và kế hoạch điều tra thực địa |
Nhóm 2 (2KS3) |
120 |
|
Bước 2 |
Điều tra khảo sát thực địa |
|
|
|
1 |
Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất,
xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất (không bao gồm công lấy mẫu đất) |
Nhóm 4
(1KTV6, 2KS3, 1LX2) |
|
170 |
2 |
Điều tra phục vụ xây dựng bản đồ loại
sử dụng đất nông nghiệp |
Nhóm 4
(1KTV6, 2KS3, 1LX2) |
|
146 |
3 |
Điều tra xác định các loại hình thoái
hóa |
Nhóm 4
(1KTV6, 2KS3, 1LX2) |
|
440 |
4 |
Điều tra tình hình sử dụng đất nông
nghiệp |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
|
25 |
Bước 3 |
Nội nghiệp |
|
|
|
1 |
Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu
nội và ngoại nghiệp |
|
|
|
1.1 |
Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ
xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
96 |
|
1.2 |
Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra,
điểm lấy mẫu, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra
thực địa lên bản đồ nền (bản giấy) |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
165 |
|
1.3 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra
nội, ngoại nghiệp |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
72 |
|
2 |
Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu |
|
|
|
2.1 |
Xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
165 |
|
2.2 |
Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông
nghiệp |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
135 |
|
2.3 |
Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ
phì kỳ đầu |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
140 |
|
2.4 |
Xây dựng bản đồ
đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu(1) |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
300 |
|
2.5 |
Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang
mạc hóa, sa mạc hóa kỳ đầu |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
270 |
|
2.6 |
Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá
ong hóa kỳ đầu |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
120 |
|
2.7 |
Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn
hóa kỳ đầu(2) |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
110 |
|
2.8 |
Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
200 |
|
3 |
Đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu |
|
|
|
3.1 |
Thống kê diện tích đất bị thoái hóa
theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia |
Nhóm 2 (2KS3) |
120 |
|
3.2 |
Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình
thoái hóa và loại đất thoái hóa |
Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2) |
180 |
|
3.3 |
Đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và
đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất |
Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2) |
144 |
|
3.4 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết
dự án |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
110 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị xói
mòn do mưa kỳ đầu (Điểm 2.4 Bước 3) đối với các tỉnh thuộc vùng đồng bằng khi
tính mức tính bằng mức của tỉnh trung bình nhân với hệ số k (k=diện
tích có địa hình trung du, miền núi của tỉnh/tổng diện tích điều tra của tỉnh). Đối với các tỉnh còn lại áp dụng nguyên định mức.
(2) Định mức xây dựng bản đồ đất bị mặn
hóa, phèn hóa kỳ đầu (Điểm 2.7 Bước 3) chỉ áp dụng cho tỉnh ven biển.
(3) Trường hợp thực hiện điều tra, đánh
giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu đồng thời với nhiệm vụ điều tra,
đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cùng cấp, cùng kỳ, thì không tính mức tại Mục 1, Tiết 3.1, Mục 3, Mục 4,
Bước 1; Mục 1, Mục 4 Bước 2; đối với Mục 2, Bước 1 tính 30% định mức; Các nội
dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 12.
2.2. Điều tra lấy mẫu đất
- Định biên: công nhóm 4 (1KTV6, 2KS3,
1LX2) ngoại nghiệp
- Định mức: 0,05 công nhóm/mẫu đất khu
vực đồng bằng; 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền núi.
2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
Bước 1. Thu thập tài liệu
1. Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so
với kỳ điều tra thoái hóa trước
1.1. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên,
tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất.
1.2. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và
tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh quan môi trường.
2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập
2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách
quan, thời sự của thông tin đã thu thập.
2.2. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử
dụng.
3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa
3.1. Chuyển nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu
thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra
3.1.1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và thông tin về hiện trạng
sử dụng đất nông nghiệp.
3.1.2. Bản đồ đất và thông tin về thổ nhưỡng.
3.1.3. Bản đồ khí hậu và thông tin về các yếu tố khí hậu.
3.1.4. Bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin về
thủy lợi, thủy văn nước mặt.
3.2. Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực địa;
xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả
điều tra đã có các nội dung chuyên môn.
4. Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch
điều tra thực địa.
Bước 2. Điều tra khảo sát thực địa
1. Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với
kỳ điều tra thoái hóa trước; tham vấn ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa
phương và điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng đất nông
nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất
1.1. Điều tra xác định loại sử dụng đất nông nghiệp gắn với hệ
số lớp phủ thực vật và quản lý đất (hệ số C), hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất (hệ số P).
1.2. Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất so
với kỳ điều tra thoái hóa đất trước.
1.3. Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp: loại sử dụng
đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất.
2. Điều tra khảo sát thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa
2.1. Điều tra xác định khu vực thoái hóa đất mới.
2.2. Điều tra xác định các khu vực thoái hóa đã bị thay đổi
mức độ thoái hóa so với kỳ điều tra trước.
2.2.1. Điều tra các khu vực đất không bị thoái hóa chuyển sang
đất bị thoái hóa hoặc ngược lại.
2.2.2. Điều tra các khu vực đất bị thoái hóa nhẹ chuyển sang
thoái hóa trung bình hoặc thoái hóa nặng.
2.2.3. Điều tra các khu vực đất bị thoái hóa trung bình chuyển
sang thoái hóa nặng hoặc ngược lại.
3. Điều tra, lấy mẫu đất bổ sung.
Bước 3. Nội nghiệp
1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp
1.1. Phân tích mẫu đất bổ sung.
1.2. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái
hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung.
1.3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp.
2. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung
2.1. Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung.
2.1.1. Nhập thông tin theo các nhóm yếu tố: loại đất, chế độ
tưới và các tính chất lý, hóa học của đất đến những khoanh đất có sự thay đổi
so với kết quả đánh giá trước.
2.1.2. Xác định đặc điểm của từng yếu tố đánh giá độ phì nhiêu
của đất đã thay đổi so với kỳ đánh giá trước.
2.1.3. Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung.
2.1.4. Xây dựng báo cáo thuyết minh về độ phì nhiêu của đất.
2.2. Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung
2.2.1. Xử lý phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp.
2.2.2. Xác định các loại sử dụng đất nông nghiệp thay đổi so với
kỳ trước theo các khoanh đất, nhập thông tin thuộc tính về tình hình sử dụng
đất theo loại sử dụng đất nông nghiệp có sự thay đổi.
2.2.3. Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung.
2.2.4. Xây dựng báo cáo thuyết minh về tình hình sử dụng đất
(loại sử dụng đất nông nghiệp, đặc điểm quản lý, sử dụng đất), biến động thay
đổi trong quản lý và sử dụng.
2.3. Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung.
2.4. Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung.
2.5. Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa
kỳ bổ sung.
2.6. Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung.
2.7. Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung.
2.8. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung.
3. Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung
3.1. Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ
tiêu thống kê quốc gia.
3.2. Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại
đất thoái hóa.
3.3. So sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa
đất kỳ trước.
4. Phân tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất
trong những năm trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất.
5. Đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất
bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và
đề xuất giải pháp ngăn ngừa giảm thiểu thoái hóa đất.
6. Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án.
2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất bổ
sung; phân tích mẫu đất)
Bảng 13
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Thu thập tài liệu |
|
|
|
1 |
Điều tra bổ sung các tài liệu, số
liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước |
|
|
|
1.1 |
Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái
hóa đất |
Nhóm 3 |
|
60 |
1.2 |
Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về
kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh quan môi trường |
Nhóm 3 |
|
48 |
2 |
Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã
thu thập |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập |
Nhóm 4 (4KS3) |
35 |
|
2.2 |
Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ
chuyên đề có thể sử dụng |
Nhóm 4 (4KS3) |
13 |
|
3 |
Xác định nội dung và kế hoạch điều
tra thực địa |
|
|
|
3.1 |
Chuyển nội dung
chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên
bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
55 |
|
3.2 |
Xác định thông tin, nội dung, số
lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực địa; xác
định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều
tra đã có các nội dung chuyên môn |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
66 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo kết quả thu thập
thông tin và kế hoạch điều tra thực địa |
Nhóm 2 (2KS3) |
60 |
|
Bước 2 |
Điều tra khảo sát thực địa |
|
|
|
1 |
Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện
trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước; tham vấn ý kiến chuyên
gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất nông
nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện pháp kỹ
thuật bảo vệ đất |
|
|
|
1.1 |
Điều tra xác định loại sử dụng đất
nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất (hệ số C), hệ số do
áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất (hệ số P) |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
|
30 |
1.2 |
Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện
trạng sử dụng đất so với kỳ điều tra thoái hóa đất trước |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
|
10 |
1.3 |
Điều tra tình hình sử dụng đất nông
nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
|
10 |
2 |
Điều tra khảo sát thực địa các khu
vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa |
Nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2) |
|
220 |
Bước 3 |
Nội nghiệp |
|
|
|
1 |
Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội
nghiệp và ngoại nghiệp |
|
|
|
1.1 |
Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ
xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
60 |
|
1.2 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra
nội, ngoại nghiệp |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
48 |
|
2 |
Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ
sung |
|
|
|
2.1 |
Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất
kỳ bổ sung |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
110 |
|
2.2 |
Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông
nghiệp kỳ bổ sung |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
80 |
|
2.3 |
Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ
phì kỳ bổ sung |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
105 |
|
2.4 |
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa
kỳ bổ sung(1) |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
126 |
|
2.5 |
Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang
mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
90 |
|
2.6 |
Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá
ong hóa kỳ bổ sung |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
76 |
|
2.7 |
Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn
hóa kỳ bổ sung(2) |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
74 |
|
2.8 |
Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ
sung |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
160 |
|
3 |
Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung |
|
|
|
3.1 |
Thống kê diện tích đất bị thoái hóa
theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia |
Nhóm 2 (2KS3) |
72 |
|
3.2 |
Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình
thoái hóa và loại đất thoái hóa |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
108 |
|
3.3 |
So sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ
sung với thoái hóa đất kỳ trước |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
60 |
|
4 |
Phân tích và đánh giá xu hướng,
nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải pháp giảm
thiểu thoái hóa đất |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
96 |
|
5 |
Đánh giá kết quả quản lý, sử dụng,
bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng
thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa
đất |
Nhóm 2 (1KS3, 1KSC2) |
84 |
|
6 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
100 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung
(Điểm 2.4 - Bước 3) đối với các tỉnh thuộc vùng đồng bằng khi
tính mức tính bằng mức của tỉnh trung bình nhân với hệ số k (k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của
tỉnh/tổng diện tích điều tra của tỉnh). Đối với các tỉnh còn lại áp dụng nguyên
định mức.
(2) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ
sung (Điểm 2.7 - Bước 3) chỉ áp dụng cho tỉnh ven biển.
(3) Yêu cầu thực hiện điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo đồng thời
với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh. Khi xác
định mức không tính mức tại Mục 1, Tiết 3.1, Mục 3, Bước 1; Tiết 1.2, 1.3 Mục 1, Bước 2;
Tiết 2.1 Mục 2 Bước 3; đối với Mục 2, Bước 1 tính 30% định mức; đối với Tiết 3.2 Mục 3, Bước 1 tính 50% định mức. Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại
Bảng 13.
2.2. Điều tra lấy mẫu đất
- Định biên: công nhóm 4 (1KTV6, 2KS3,
1LX2) ngoại nghiệp
- Định mức: 0,05 công nhóm/mẫu đất khu
vực đồng bằng; 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền núi.
Ghi chú: Không tính mức tại mục này
trong trường hợp thực hiện đồng thời với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh, cùng kỳ.
2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.
C. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH
I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
Bước 1. Thu thập thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô
nhiễm đất
1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ
đánh giá ô nhiễm đất
1.1. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về
điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến quá trình ô nhiễm
đất.
1.2. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về
tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quản lý, sử dụng đất.
1.3. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có
liên quan đến thực trạng và mức độ ô nhiễm đất đối với các khu vực chưa có kết
quả điều tra, đánh giá, phân loại ô nhiễm môi trường đất theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường, gồm: hiện trạng môi trường (đất, nước); nguồn gây ô
nhiễm (khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khu khai thác,
chế biến khoáng sản; bãi chứa chất thải y tế, rác thải sinh hoạt; khu nuôi
trồng, chế biến thủy hải sản; khu vực canh tác sử dụng nhiều phân bón vô cơ,
thuốc bảo vệ thực vật; kho chứa thuốc bảo vệ thực vật; các nguồn ô nhiễm khác);
lịch sử sử dụng đất nhằm xác định nguồn ô nhiễm tồn lưu; kết quả đánh giá, phân
loại khu vực ô nhiễm môi trường đất; kết quả điều tra thoái hóa đất, chất lượng
đất.
2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu đã thu thập
2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách
quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
2.2. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể kế
thừa, sử dụng; xác định những thông tin cần điều tra bổ sung.
2.3. Xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thu thập thông tin, tài
liệu điều tra.
Bước 2. Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa
1. Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa
1.1. Xác định những nội dung cần điều tra thực địa: nguồn (tác
nhân) gây ô nhiễm; hướng lan tỏa ô nhiễm; ranh giới vùng (khu vực) có nguy cơ
bị ô nhiễm; phác thảo hướng tuyến lấy mẫu đất và mật độ, số lượng điểm lấy mẫu.
1.2. Chuẩn bị bản đồ phục vụ điều tra thực địa (sau đây gọi là
bản đồ kết quả điều tra)
1.2.1. Chuẩn bị bản đồ nền kết quả điều tra.
1.2.2. Chuyển các nội dung thông tin đã thu thập về nguồn, điểm
ô nhiễm, cấp độ dốc hoặc địa hình tương đối lên bản đồ kết quả điều tra.
1.3. Xác định sơ đồ mạng lưới vị trí các điểm lấy mẫu: chấm sơ
bộ vị trí các điểm dự kiến lấy mẫu lên bản đồ kết quả điều tra.
1.4. Xây dựng kế hoạch chi tiết điều tra thực địa và chuẩn bị
đầy đủ các điều kiện cần thiết cho điều tra thực địa.
1.5. Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa.
2. Điều tra lấy mẫu tại thực địa
2.1. Điều tra xác định nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô
nhiễm, hướng lan tỏa ô nhiễm và các yếu tố địa hình, địa vật có liên quan
2.1.1. Điều tra để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các tác
nhân gây ô nhiễm từ các hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề;
khai thác, chế biến khoáng sản; y tế; nuôi trồng, chế biến thủy hải sản; khu
vực thâm canh cao trong sản xuất nông nghiệp và các hoạt động khác có thể gây
ra ô nhiễm đất.
2.1.2. Điều tra, xác định hướng lan tỏa ô nhiễm theo độ dốc địa
hình (lan tỏa từ cao xuống thấp), theo hướng dòng chảy (từ đầu nguồn xuống cuối
nguồn), theo hướng gió (từ đầu gió xuống cuối gió) và các tác nhân khác.
2.1.3. Điều tra, xác định yếu tố địa hình, địa vật có khả năng
ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm như đường hào, đường giao thông, triền
đồi, vách núi, làng mạc, dải cây xanh, hồ nước, sông, suối, kênh rạch và địa
hình, địa vật khác.
2.2. Xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa trên bản đồ kết quả điều tra
2.2.1. Xác định ranh giới khoanh đất theo các tiêu chí: nguồn
gây ô nhiễm, địa hình, hiện trạng sử dụng đất, hướng lan tỏa và khả năng ngăn
cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm.
2.2.2. Chỉnh lý vị trí các điểm lấy mẫu đất (bùn đối với đất
nuôi trồng thủy sản), mẫu nước ngoài thực địa; định vị xác định tọa độ điểm lấy
mẫu đất.
2.3. Chụp ảnh cảnh quan và mô tả thông tin về khoanh đất điều
tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)
2.3.1. Vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm lấy
mẫu đất (bùn), mẫu nước.
2.3.2. Nguồn gây ô nhiễm, hiện trạng sử dụng đất, hướng lan tỏa
và khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm.
2.3.3. Chụp ảnh cảnh quan bề mặt khoanh đất điều tra.
2.4. Điều tra mẫu đất (lấy mẫu đất hoặc bùn, mẫu nước; đóng
gói, bảo quản mẫu và viết phiếu lấy mẫu).
2.5. Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra lấy mẫu đất, ranh giới
khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra.
2.6. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa.
Bước 3. Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy
cơ ô nhiễm
1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại
nghiệp
1.1. Lập danh sách khoanh đất điều tra.
1.2. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ đánh giá thực trạng ô
nhiễm đất.
2. Phân tích mẫu đất, mẫu nước
2.1. Rà soát, phân loại mẫu đất, mẫu nước đã lấy.
2.2. Xác định các chỉ tiêu cần phân tích.
2.3. Phân tích mẫu đất (bùn), mẫu nước theo các chỉ tiêu đã
lựa chọn
Đối với khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, làng nghề; khu khai thác, chế biến khoáng sản; vật liệu xây dựng;
đất bãi thải, xử lý chất thải; khu vực nghĩa trang, nghĩa địa và các khu vực
phát sinh ô nhiễm khác phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng Cu, Pb, Zn, Cd, As,
Cr.
Đối với khu nuôi trồng, chế biến thủy
sản phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr; Mẫu nước gồm các chỉ tiêu: Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr, PO43-, NH4+, BOD5, COD.
Đối với khu vực canh tác sử dụng nhiều phân
bón vô cơ, thuốc BVTV phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng: Cu, Pb, Zn, Cd, As,
Cr, thuốc BVTV (Clo hữu cơ, lân hữu cơ).
Đối với kho chứa thuốc BVTV phân tích
các chỉ tiêu thuốc BVTV (Clo hữu cơ, lân hữu cơ).
2.3. Thống kê kết quả phân tích mẫu đất
(bùn), mẫu nước.
3. Chuẩn bị bản đồ nền phục vụ xây dựng
bản đồ đất bị ô nhiễm
3.1. Xác định cơ sở toán học và các yếu
tố nền chung cho bản đồ đất bị ô nhiễm.
3.2. Chuyển kết quả khoanh vẽ từ bản đồ
kết quả điều tra (bản giấy) lên bản đồ đất bị ô nhiễm (bản số).
3.3. Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung chính của bản đồ đất bị ô nhiễm.
3.4. Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn
cho bản đồ đất bị ô nhiễm.
4. Thiết kế các trường thông tin lưu
trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với
phân cấp bản đồ chuyên đề. Các lớp thông tin thiết kế
4.1. Lớp thông tin về địa hình, hiện
trạng sử dụng đất, vị trí các điểm lấy mẫu đất.
4.2. Lớp thông tin về nguồn gây ô
nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng (khu vực) đất bị ảnh hưởng.
4.3. Lớp thông tin về ô nhiễm dạng điểm
(tại các điểm), ô nhiễm dạng vùng (theo ranh giới khoanh đất).
4.4. Lớp thông tin về kết quả phân tích
mẫu đất, nước.
4.5. Lớp thông tin kết quả đánh giá ô
nhiễm đất.
Bước 4. Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm
1. Nhập thông tin thuộc tính theo các lớp thông tin đã thiết
kế tại Mục 4 Bước 3 đến từng điểm lấy mẫu đất hoặc khoanh đất.
2. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá ô nhiễm đất.
3. Chồng xếp các lớp thông tin để thành lập bản đồ đất bị ô
nhiễm.
4. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập.
5. Xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm trên
bản đồ đất bị ô nhiễm.
6. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ các khu vực đất bị ô
nhiễm.
Bước 5. Đề xuất định hướng quản lý sử
dụng đất bền vững
1. Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc nguy cơ ô
nhiễm.
2. Định hướng quản lý sử dụng đất bền vững.
Bước 6. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá về ô nhiễm đất
1. Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất.
2. Phân tích, đánh giá thực trạng ô nhiễm đất.
3. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
4. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô
nhiễm đất.
* Ghi chú: Các nội dung công việc tại Bước 1, Bước 5, Bước 6
thực hiện cho điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu; Các nội dung công việc tại Bước
2, Bước 3, Bước 4 thực hiện cho điều tra, đánh giá ô nhiễm đất tại các khu vực điều tra lần đầu.
2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu
Bảng 14
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm
đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất |
|
|
|
1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô nhiễm đất |
|
|
|
1.1 |
Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến
quá trình ô nhiễm đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
23 |
1.2 |
Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ về tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quản lý, sử dụng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
23 |
1.3 |
Thu thập nhóm các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến thực trạng và mức độ ô nhiễm đất đối
với các khu vực chưa có kết quả điều tra, đánh giá, phân loại ô nhiễm môi
trường đất theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
Nhóm 3 (1KTV6,
2KS3) |
|
86 |
2 |
Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài
liệu đã thu thập |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã
thu thập |
Nhóm 2 (2KS3) |
55 |
|
2.2 |
Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ
chuyên đề có thể kế thừa, sử dụng; xác định những thông tin cần điều tra bổ
sung |
Nhóm 2 (2KS3) |
55 |
|
2.3 |
Xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thu
thập thông tin, tài liệu điều tra |
Nhóm 2 (2KS3) |
90 |
|
Bước 5 |
Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững |
|
|
|
1 |
Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm
hoặc nguy cơ ô nhiễm |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
30 |
|
2 |
Định hướng quản lý sử dụng đất bền
vững |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
60 |
|
Bước 6 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra,
đánh giá ô nhiễm đất |
|
|
|
1 |
Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô
nhiễm đất |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
30 |
|
2 |
Phân tích đánh giá thực trạng ô nhiễm
đất |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
20 |
|
3 |
Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS5) |
20 |
|
4 |
Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra, đánh giá ô nhiễm đất |
Nhóm 3 (1KS4,
1KS6, 1KSC2) |
20 |
|
2.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực
điều tra lần đầu
2.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra (không tính các nội dung điều tra
mẫu đất, mẫu nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)
Bảng 15
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 2 |
Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất
tại thực địa |
|
|
|
1 |
Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại
thực địa |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
23 |
|
2 |
Điều tra lấy mẫu tại thực địa |
|
|
|
2.1 |
Điều tra xác định nguồn gây ô nhiễm,
tác nhân gây ô nhiễm, hướng lan tỏa ô nhiễm và các yếu tố địa hình, địa vật
có liên quan |
Nhóm 2 (2KS3) |
|
60 |
2.2 |
Xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa trên bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 2 (2KS3) |
|
40 |
2.3 |
Chụp ảnh cảnh quan và mô tả thông tin
về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản
số) |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
|
20 |
2.4 |
Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra lấy mẫu đất, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ
kết quả điều tra |
Nhóm 2 (1KS2,
1KS4) |
10 |
|
2.5 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra
thực địa |
Nhóm 2 (1KS2,
1KS4) |
10 |
|
Bước 3 |
Tổng hợp số liệu,
xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm |
|
|
|
1 |
Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu
nội nghiệp và ngoại nghiệp |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
6 |
|
2 |
Phân tích mẫu đất, mẫu nước (rà soát,
phân loại; xác định các chỉ tiêu;
thống kê kết quả phân tích mẫu đất, mẫu nước) |
Nhóm 2 (1KS2,
1KS4) |
7 |
|
3 |
Chuẩn bị bản đồ nền phục vụ xây dựng
bản đồ đất bị ô nhiễm |
Nhóm 2 (1KS2,
1KS4) |
12 |
|
4 |
Thiết kế các trường thông tin lưu trữ
dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp
thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề |
Nhóm 2 (2KS3) |
10 |
|
Bước 4 |
Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
20 |
|
2.2.2. Điều tra mẫu đất (lấy mẫu đất hoặc bùn, mẫu nước;
đóng gói, bảo quản mẫu và viết phiếu lấy mẫu)
- Định biên: công nhóm 1KS3.
- Định mức: 0,25 công/mẫu đất, mẫu
nước.
2.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 28.
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
Bước 1: Thu thập bổ sung thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ
1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý
sử dụng đất, thực trạng và mức độ ô nhiễm đất.
1.2. Kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất kỳ trước.
1.3. Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm.
2. Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản
đồ đã thu thập bổ sung
2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách
quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
2.2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sẽ được sử
dụng.
3. Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa
3.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra
3.1.1. Đối với khu vực đã lập bản đồ đất bị ô nhiễm (kế thừa bản
đồ kết quả điều tra kỳ trước).
3.1.2. Đối với các khu vực mới phát sinh (thực hiện như đối với
điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu).
3.2. Xác định số lượng mẫu đất, nước.
3.3. Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay
đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần
điều tra tại thực địa; xác định vị trí các điểm lấy mẫu đất, nước lên bản đồ
kết quả điều tra.
Bước 2: Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ
sung tại thực địa
1. Đối với các khu vực đã lập bản đồ đất bị ô nhiễm kỳ trước
1.1. Điều tra xác định sự thay đổi về các nguồn gây ô nhiễm
đất, hướng lan tỏa ô nhiễm, những yếu tố có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng
lan tỏa ô nhiễm đất so với kỳ điều tra, đánh giá trước.
1.2. Lấy mẫu đất, nước bổ sung.
2. Đối với khu vực chưa thành lập bản đồ đất bị ô nhiễm
(thực hiện như đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu).
3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa.
Bước 3: Tổng hợp thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô
nhiễm
1. Đối với các khu vực đã được điều tra, đánh giá ô nhiễm kỳ
trước
1.1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại
nghiệp
1.1.1. Lập danh sách khoanh đất điều tra.
1.1.2. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ đánh giá thực trạng ô
nhiễm đất.
1.2. Phân tích mẫu đất, mẫu nước
1.2.1. Rà soát, phân loại mẫu đất, mẫu nước đã lấy.
1.2.2. Xác định các chỉ tiêu cần phân tích.
1.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước theo các chỉ tiêu đã lựa chọn
như kỳ đầu.
1.2.4. Thống kê kết quả phân tích mẫu đất, mẫu nước.
2. Đối với các khu vực mới phát sinh ô nhiễm (thực hiện như
đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu).
Bước 4: Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm
lần tiếp theo
1. Đối với các khu vực đã được điều tra, đánh giá ô nhiễm kỳ
trước, thực hiện chỉnh lý bản đồ đất bị ô nhiễm
1.1. Chỉnh lý lớp thông tin về ô nhiễm dạng điểm, ô nhiễm dạng
vùng theo kết quả điều tra, phân tích mẫu đất bổ sung lên bản đồ đất bị ô nhiễm kỳ
trước.
1.2. Bổ sung chú dẫn.
2. Đối với các khu vực mới phát sinh ô nhiễm (thực hiện như
đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu).
3. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ đất bị ô nhiễm.
Bước 5: Xây dựng báo cáo đánh giá về
thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần
tiếp theo
1. Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất.
2. Phân tích, đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất; đánh giá
kết quả thực hiện các biện pháp cải tạo đất bị ô nhiễm kỳ trước.
3. Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô
nhiễm mới phát sinh.
4. Đề xuất các giải pháp, biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
5. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
6. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô
nhiễm đất lần tiếp theo.
* Ghi chú: Các nội dung công việc thuộc Mục 1, Mục 2 Bước 1 và Bước 5 thực hiện cho điều tra, đánh giá
ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo; các nội dung công việc thuộc Mục 3
Bước 1 và Bước 2, Bước 3, Bước 4 thực
hiện cho điều tra, đánh giá ô nhiễm đất các khu vực điều tra lần tiếp theo.
2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo
Bảng 16
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ |
|
|
|
1 |
Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ |
|
|
|
1.1 |
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
tình hình quản lý sử dụng đất, thực trạng và mức độ ô nhiễm đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
15 |
1.2 |
Kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm
đất kỳ trước |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
15 |
1.3 |
Kết quả quan trắc, giám sát tài
nguyên đất hàng năm |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
4 |
2 |
Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã
thu thập |
Nhóm 2 (2KS3) |
33 |
|
2.2 |
Lựa chọn thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ sẽ được sử dụng |
Nhóm 2 (2KS3) |
33 |
|
Bước 5 |
Xây dựng báo cáo đánh giá về thực
trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp
theo |
|
|
|
1 |
Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô
nhiễm đất |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
30 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo đánh giá về thực
trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
20 |
|
3 |
Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm
hoặc có nguy cơ ô nhiễm mới phát sinh |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
20 |
|
4 |
Đề xuất các giải pháp, biện pháp cải
tạo và bảo vệ đất |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
10 |
|
5 |
Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS5) |
20 |
|
6 |
Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần tiếp theo |
Nhóm 3 (1KS4,
1KS6, 1KSC2) |
20 |
|
2.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu
vực điều tra lần tiếp theo
2.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra (không tính các nội dung điều tra
mẫu đất; phân tích mẫu đất, mẫu nước)
Bảng 17
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ |
|
|
|
3 |
Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa |
Nhóm 2 (2KS3) |
20 |
|
Bước 2 |
Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa |
|
|
|
1 |
Điều tra xác định sự thay đổi về các nguồn gây ô nhiễm đất, hướng lan tỏa ô
nhiễm, những yếu tố có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm đất
so với kỳ điều tra, đánh giá trước |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
|
20 |
2 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa |
Nhóm 2 (2KS3) |
10 |
|
Bước 3 |
Tổng hợp thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm
đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
6 |
|
Bước 4 |
Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần
tiếp theo |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
12 |
|
2.2.2. Điều tra mẫu đất (lấy mẫu đất hoặc bùn, mẫu nước;
đóng gói, bảo quản mẫu và viết phiếu lấy mẫu)
- Định biên: công nhóm 1KS3.
- Định mức: 0,25 công/mẫu đất, mẫu
nước.
2.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 28.
D.
ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH
I.
ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
Bước 1. Thu thập thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ
1. Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên
quan đến nhóm đất nông nghiệp, trừ đất nông nghiệp khác
1.1. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về
điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất,
tiềm năng đất đai
1.1.1. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về
đất, chất lượng đất, ô nhiễm đất, thoái hóa đất, phân hạng đất nông nghiệp.
1.1.2. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về
hiện trạng môi trường đất, khí hậu, biến đổi
khí hậu.
1.1.3. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về
thủy lợi, thủy văn nước mặt.
1.2. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về
kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất
1.2.1. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình
phát triển kinh tế - xã hội.
1.2.2. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ hiện
trạng, biến động sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất.
2. Đánh giá lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ
đã thu thập
2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách
quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập.
2.2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử
dụng.
Bước 2. Lập kế hoạch và điều tra thực
địa
1. Lập kế hoạch điều tra thực địa
1.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra
1.1.1. Chuyển nội dung các thông tin về tình hình sử dụng đất
nông nghiệp bao gồm: hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử
dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các thông tin, tài liệu, số liệu,
bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.
1.1.2. Chuyển các thông tin liên quan về thổ nhưỡng như loại
đất/nhóm đất, độ dày tầng đất, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu; địa hình (độ dốc,
địa hình tương đối) từ bản đồ đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.
1.1.3. Chuyển nội dung các thông tin về khí hậu gồm: lượng mưa,
tổng tích ôn, khô hạn, gió từ bản đồ phân vùng khí hậu và các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra.
1.1.4. Chuyển các thông tin liên quan về chế độ nước, gồm: chế
độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các
thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều
tra.
1.1.5. Chuyển các thông tin liên quan về loại hình thoái hóa,
loại đất thoái hóa, mức độ thoái hóa từ bản đồ thoái hóa đất và các thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra.
1.1.6. Chuyển các thông tin liên quan về các điểm hoặc khu vực
đất bị ô nhiễm từ bản đồ hiện trạng môi trường đất (nếu có) và các thông tin,
tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra.
1.2. Xác định ranh giới khoanh đất lên bản đồ kết quả điều tra
1.2.1. Xác định ranh giới các khoanh đất dự kiến điều tra lên
bản đồ kết quả điều tra.
1.2.2. Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất
điều tra.
2. Điều tra thực địa
2.1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các
chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước
lên bản đồ kết quả điều tra.
2.2. Chụp ảnh và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc
nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung
2.2.1. Vị trí, địa hình, thời tiết.
2.2.2. Loại đất, địa hình, độ dày tầng đất mịn và một số thông
tin khác.
2.2.3. Chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng).
2.2.4. Chụp ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra.
2.3. Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất đã điều tra ngoài
thực địa.
2.4. Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực
địa lên bản đồ kết quả điều tra.
2.5. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp.
Bước 3. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài
liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp
1. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1.1. Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân
cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập
được
1.1.1. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ
đất thu thập được.
1.1.2. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ
khí hậu thu thập được.
1.1.3. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp
các chỉ tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được.
1.2. Chuẩn bị bản đồ nền kết quả sản phẩm
1.2.1. Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản
đồ kết quả sản phẩm.
1.2.2. Chuyển đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp
thông tin chuyên đề về tình hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu,
chế độ nước, thoái hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng khác nhau về định dạng
thống nhất.
1.2.3. Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết
quả sản phẩm.
1.2.4. Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ kết quả sản
phẩm.
1.2.5. Chuyển kết quả tổng hợp tại mục 1.1 hạng mục này lên bản
đồ số.
1.3. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính
trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ
chuyên đề
1.3.1. Lớp thông tin địa hình (độ dốc, địa hình tương đối), đất
(loại đất/nhóm đất phụ, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, kết von, đá lẫn,
đá lộ đầu).
1.3.2. Lớp thông tin về tình hình sử dụng đất (loại đất theo mục
đích sử dụng, tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử
dụng đất, mức đầu tư, diễn biến năng suất).
1.3.3. Lớp thông tin về khí hậu (lượng mưa, tổng tích ôn, số
tháng khô hạn).
1.3.4. Lớp thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn,
ngập úng).
1.3.5. Lớp thông tin về độ phì nhiêu đất (đối với đất nông
nghiệp, đất chưa sử dụng).
1.3.6. Lớp thông tin về các loại hình thoái hóa đất, ô nhiễm
đất.
1.3.7. Lớp thông tin kết quả đánh giá chất lượng đất (đơn vị
chất lượng đất).
1.3.8. Lớp thông tin về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu
quả đầu tư) và kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế (thấp, trung bình, cao) theo
mục đích sử dụng đất.
1.3.9. Lớp thông tin về hiệu quả xã hội (giải quyết nhu cầu lao
động, mức độ chấp nhận của người sử dụng đất, mức độ phù hợp với chiến lược,
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch
ngành) và kết quả đánh giá hiệu quả xã hội (thấp, trung bình, cao) theo mục đích
sử dụng đất.
1.3.10. Lớp thông tin về hiệu quả môi trường (tăng khả năng che
phủ đất, duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu
thoái hóa, ô nhiễm đất) và kết quả đánh giá hiệu quả môi trường (thấp, trung
bình, cao) theo mục đích sử dụng đất.
1.3.11. Lớp thông tin về đánh giá mức độ phù hợp của đơn vị chất
lượng đất theo mục đích sử dụng đất (thấp, trung bình, cao).
2. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin.
Bước 4. Xây dựng bản đồ phân hạng đất
nông nghiệp
1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai
1.1. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị
đất đai.
1.2. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế
1.2.1. Lớp thông tin địa hình (độ dốc, địa hình
tương đối), đất (loại đất/nhóm đất phụ, độ dày tầng đất, thành phần
cơ giới, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu).
1.2.2. Lớp thông tin về tình hình sử dụng đất (loại đất theo mục
đích sử dụng, tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử
dụng đất, mức đầu tư, diễn biến năng suất).
1.2.3. Lớp thông tin về khí hậu (lượng mưa, tổng
tích ôn, số tháng khô hạn).
1.2.4. Lớp thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập mặn,
ngập úng).
1.2.5. Lớp thông tin về độ phì nhiêu đất (đối với đất nông
nghiệp, đất chưa sử dụng).
1.3. Chồng xếp các lớp thông tin đất, địa hình, khí hậu, chế
độ nước để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai.
1.4. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ.
1.5. Tổng hợp tính chất, đặc điểm, diện tích của từng đơn vị
bản đồ đất đai.
2. Xác định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá
2.1. Chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai và lớp thông tin hiện
trạng sử dụng đất nông nghiệp để xác định hệ thống sử dụng đất nông nghiệp.
2.2. Lựa chọn các loại đất theo mục đích sử dụng để phân hạng.
2.3. Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng cần
phân hạng.
3. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp theo từng mục
đích sử dụng
3.1. Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng
với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng
đất của mỗi khoanh đất.
3.2. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng
đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng.
Bước 5. Đánh giá mức độ phù hợp của
hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp
1. Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân
hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử
dụng đất nông nghiệp.
2. Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các
mục đích sử dụng đất.
3. Phân tích, đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng
đất nông nghiệp với kết quả phân hạng.
4. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
5. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng
đất nông nghiệp.
Bảng 18
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ |
|
|
|
1 |
Thu thập các thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ có liên quan đến nhóm đất nông nghiệp, trừ đất nông nghiệp khác |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
48 |
2 |
Đánh giá lựa chọn các thông tin tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ
đã thu thập |
Nhóm 2 (2KS3) |
63 |
|
2.2 |
Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ
chuyên đề sẽ được sử dụng |
Nhóm 2 (2KS3) |
42 |
|
Bước 2 |
Lập kế hoạch và điều tra tại thực địa |
|
|
|
1 |
Lập kế hoạch điều tra thực địa |
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
50 |
|
1.2 |
Xác định ranh giới khoanh đất lên bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
115 |
|
2 |
Điều tra thực địa |
|
|
|
2.1 |
Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh
đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng,
địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
|
222 |
2.2 |
Chụp ảnh và mô tả thông tin về khoanh
đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
|
23 |
2.3 |
Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh
đất đã điều tra ngoài thực địa |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
33 |
|
2.4 |
Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết
quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
50 |
|
2.5 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội
và ngoại nghiệp |
Nhóm 2 (1KS2,
1KS4) |
65 |
|
Bước 3 |
Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội
nghiệp và ngoại nghiệp |
|
|
|
1 |
Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ |
|
|
|
1.1 |
Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu
tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề
dạng giấy đã thu thập được |
Nhóm 2 (1KS2,
1KS4) |
66 |
|
1.2 |
Chuẩn bị bản đồ nền kết quả sản phẩm |
Nhóm 2 (1KS2,
1KS4) |
55 |
|
1.3 |
Thiết kế các trường thông tin lưu trữ
dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân
cấp bản đồ chuyên đề |
Nhóm 2 (2KS3) |
90 |
|
2 |
Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử
lý thông tin |
Nhóm 2 (1KS2,
1KS4) |
65 |
|
Bước 4 |
Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông
nghiệp |
|
|
|
1 |
Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai |
|
|
|
1.1 |
Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu xây
dựng bản đồ đơn vị đất đai |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
10 |
|
1.2 |
Nhập thông tin thuộc tính đến từng
khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
150 |
|
1.3 |
Chồng xếp các
lớp thông tin đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
60 |
|
1.4 |
Xây dựng hệ thống
chú dẫn và biên tập bản đồ |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
20 |
|
1.5 |
Tổng hợp tính chất, đặc điểm, diện
tích của từng đơn vị bản đồ đất đai |
Nhóm 2 (1KS3,
1KS5) |
82 |
|
2 |
Xác định các loại đất nông nghiệp
cần đánh giá |
|
|
|
2.1 |
Chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai và
lớp thông tin hiện trạng sử dụng
đất nông nghiệp để xác định hệ thống sử dụng đất nông nghiệp |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
20 |
|
2.2 |
Lựa chọn các loại đất theo mục đích
sử dụng để phân hạng |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
22 |
|
2.3 |
Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các
mục đích sử dụng cần phân hạng |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
40 |
|
3 |
Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông
nghiệp theo từng mục đích sử dụng |
|
|
|
3.1 |
Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo
từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị
đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
198 |
|
3.2 |
Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập
bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
20 |
|
Bước 5 |
Đánh giá mức độ phù hợp của hiện
trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông
nghiệp |
|
|
|
1 |
Thống kê kết quả phân hạng đất, đối
chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng
đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp |
Nhóm 2 (2KS3) |
82 |
|
2 |
Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng
hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất |
Nhóm 2 (1KS3,
1KS5) |
49 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá mức độ phù hợp
của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp với kết
quả phân hạng |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
20 |
|
4 |
Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS5) |
30 |
|
5 |
Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra, phân hạng đất nông nghiệp |
Nhóm 3 (1KS4,
1KS6, 1KSC2) |
20 |
|
Ghi chú:
(1) Khi thực hiện điều tra phân hạng đất
nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu đồng thời với các nhiệm vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất cùng cấp, cùng kỳ và thời gian không
quá 24 tháng thì không tính mức đối với Bước 1; Mục 1 Bước 2 và Mục 1
Bước 4; tính 80% mức đối với Bước 3; Các nội dung
công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 18.
(2) Khi thực hiện điều tra phân hạng
đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu mà đã thực hiện các nhiệm vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất cùng cấp, cùng kỳ và thời gian điều
tra trên 24 tháng thì tính 20% mức đối với Bước 1; Mục 1 Bước 2 và Mục 1 Bước 4; tính 60% mức đối với Bước 3; Các nội dung công việc
khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 18.
II.
ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
Bước 1: Điều tra bổ sung thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa
1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý
sử dụng đất phục vụ điều tra phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo.
1.2. Kết quả điều tra phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước.
2. Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản
đồ đã thu thập bổ sung
2.1. Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác khách
quan thời sự.
2.2. Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử
dụng.
3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa
3.1. Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra (kế thừa bản đồ kết quả
điều tra kỳ trước).
3.2. Xác định và chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi
so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều
tra tại thực địa.
4. Điều tra bổ sung và rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh
đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra trước tại thực địa
4.1. Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các
chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước
lên bản đồ kết quả điều tra.
4.2. Chụp ảnh và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc
nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số)
4.2.1. Mô tả thông tin về vị trí, địa hình, thời tiết.
4.2.2. Mô tả thông tin về loại đất, địa hình, độ dày tầng đất
mịn và một số thông tin khác.
4.2.3. Mô tả thông tin về chế độ nước (chế độ tưới, xâm nhập
mặn, ngập úng).
4.2.4. Chụp ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra.
4.3. Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất
điều tra.
4.4. Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực
địa lên bản đồ kết quả điều tra.
5. Tổng hợp xử lý thông tin, tài liệu điều tra và xây dựng
báo cáo kết quả điều tra.
Bước 2: Xây dựng bản đồ phân hạng đất
nông nghiệp lần tiếp theo
1. Chỉnh lý các lớp thông tin chuyên đề của
bản đồ phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước; nhập, phân cấp các thông tin thuộc
tính (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, hiện trạng sử dụng đất) theo kết quả
điều tra bổ sung đến từng khoanh đất.
2. Xác định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá
2.1. Xác định hệ thống sử dụng đất, loại đất theo mục đích sử
dụng.
2.2. Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng đất
mới phát sinh.
3. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
cho từng mục đích sử dụng
3.1. Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng
với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng
đất của mỗi khoanh đất.
3.2. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng
đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng.
Bước 3: Đánh giá mức độ phù hợp của
hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất
nông nghiệp lần tiếp theo
1. Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân
hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù
hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.
2. Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các
mục đích sử dụng đất.
3. Phân tích, đánh giá sự thay đổi hạng đất so với kết quả
phân hạng kỳ trước.
4. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo.
5. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng
đất nông nghiệp lần tiếp theo.
Bảng 19
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều
tra bổ sung thực địa |
|
|
|
1 |
Thu thập bổ sung thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ |
|
|
|
1.1 |
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra phân hạng
đất nông nghiệp lần tiếp theo |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
33 |
1.2 |
Kết quả điều tra phân hạng đất nông
nghiệp kỳ trước |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
11 |
2 |
Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác khách quan thời sự |
Nhóm 2 (2KS3) |
44 |
|
2.2 |
Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ
chuyên đề sẽ được sử dụng |
Nhóm 2 (2KS3) |
29 |
|
3 |
Xác định nội dung và kế hoạch điều
tra bổ sung thực địa |
|
|
|
3.1 |
Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
5 |
|
3.2 |
Xác định và chỉnh lý ranh giới khoanh
đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và
các khu vực cần điều tra tại thực địa |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
33 |
|
4 |
Điều tra bổ sung và rà soát, chỉnh lý
ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra trước tại thực địa |
|
|
|
4.1 |
Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh
đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng,
địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
|
110 |
4.2 |
Mô tả thông tin về khoanh đất điều
tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung (bản số) |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
|
15 |
4.3 |
Thống kê số lượng khoanh đất và đặc
trưng của khoanh đất điều tra |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
23 |
|
4.4 |
Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết
quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
15 |
|
5 |
Tổng hợp xử lý thông tin, tài liệu
điều tra và xây dựng báo cáo kết quả điều tra |
Nhóm 2 (1KS2,
1KS4) |
80 |
|
Bước 2 |
Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông
nghiệp lần tiếp theo |
|
|
|
1 |
Chỉnh lý các lớp
thông tin chuyên đề của bản đồ phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước; nhập, phân
cấp các thông tin thuộc tính (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, hiện trạng
sử dụng đất) theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất |
Nhóm 3 (1KTV6,
2KS3) |
90 |
|
2 |
Xác định các loại đất nông nghiệp cần
đánh giá |
|
|
|
2.1 |
Xác định hệ thống sử dụng đất, loại
đất theo mục đích sử dụng |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
20 |
|
2.2 |
Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các
mục đích sử dụng đất mới phát sinh |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
12 |
|
3 |
Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông
nghiệp lần tiếp theo cho từng mục đích sử dụng |
|
|
|
3.1 |
Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo
từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị
đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
138 |
|
3.2 |
Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập
bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
14 |
|
Bước 3 |
Đánh giá mức độ phù hợp của hiện
trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông
nghiệp lần tiếp theo |
|
|
|
1 |
Thống kê kết quả phân hạng đất, đối
chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp
của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp |
Nhóm 2 (2KS3) |
82 |
|
2 |
Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng
hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất |
Nhóm 2 (1KS3,
1KS5) |
49 |
|
3 |
Phân tích, đánh giá sự thay đổi hạng
đất so với kết quả phân hạng kỳ trước |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
20 |
|
4 |
Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS5) |
30 |
|
5 |
Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra, phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo |
Nhóm 3 (1KS4,
1KS6, 1KSC2) |
20 |
|
Ghi chú: Yêu cầu thực hiện điều tra phân
hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo đồng thời với các nhiệm vụ điều tra, đánh
giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất cùng cấp, cùng kỳ. Khi xác định mức không tính mức đối với Bước 1 và Mục 1 Bước 2; các nội
dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 19.
E.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG
I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI
CẤP VÙNG LẦN ĐẦU
Nội dung công việc điều tra, đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu thực hiện như đối với điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu.
2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu
diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng 20
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ |
|
|
|
1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ |
|
|
|
1.1 |
Thu thập nhóm các tài liệu, số liệu,
bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất
lượng đất, tiềm năng đất đai |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
190 |
1.2 |
Thu thập nhóm các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
190 |
2 |
Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã
thu thập |
Nhóm 4 |
205 |
|
2.2 |
Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung |
Nhóm 4 |
150 |
|
2.3 |
Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn
các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập |
Nhóm 2 |
160 |
|
Bước 2 |
Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất
tại thực địa |
|
|
|
1 |
Xác định nội dung và kế hoạch điều
tra thực địa |
|
|
|
1.1 |
Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 4
(1KTV6, 3KS3) |
200 |
|
1.2 |
Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin,
nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra tại thực địa |
|
|
|
1.2.1 |
Khảo sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến
điều tra |
Nhóm 3 (1LX2,
1KTV6, 1KS3) |
|
90 |
1.2.2 |
Tính toán số lượng phẫu diện đất, số
lượng phiếu điều tra |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
80 |
|
1.3 |
Xác định ranh giới khoanh đất, điểm
đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
500 |
|
1.4 |
Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu
điều tra |
Nhóm 2 (2KS3) |
50 |
|
1.5 |
Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa |
Nhóm 2 (2KS3) |
130 |
|
2 |
Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa
theo khoanh đất |
|
|
|
2.1 |
Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm
điều tra phẫu diện đất) |
Nhóm 4 (1LX2,
1KTV6, 2KS3) |
|
332 |
2.2 |
Công tác nội nghiệp |
|
|
|
2.2.1 |
Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh
đất điều tra thực địa |
Nhóm 2
(1KS2, 1KS4) |
100 |
|
2.2.2 |
Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện,
ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra
thực địa lên bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 2 (2KS3) |
150 |
|
2.2.3 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp |
Nhóm 2 (2KS3) |
250 |
|
Bước 3 |
Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp
và ngoại nghiệp |
|
|
|
1 |
Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu
tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập
các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được |
Nhóm 2 (1KS2,
1KS4) |
125 |
|
2 |
Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
525 |
|
3 |
Thiết kế các trường thông tin lưu trữ
dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với
phân cấp bản đồ chuyên đề |
Nhóm 2 (2KS3) |
220 |
|
4 |
Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất
đai |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
680 |
|
5 |
Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra
khoanh đất |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
625 |
|
6 |
Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử
lý thông tin |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
125 |
|
Bước 4 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm
năng đất đai |
|
|
|
1 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất |
|
|
|
1.1 |
Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh
giá chất lượng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
10 |
|
1.2 |
Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
500 |
|
1.3 |
Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ
tiêu đến từng khoanh đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
110 |
|
1.4 |
Thành lập các lớp thông tin chuyên đề
về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử
dụng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
520 |
|
1.5 |
Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề
về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản
đồ chất lượng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
200 |
|
1.6 |
Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và
lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục
đích sử dụng |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
235 |
|
1.7 |
Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập
bản đồ |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
20 |
|
1.8 |
In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
20 |
|
2 |
Xây dựng bộ bản đồ tiềm năng đất đai |
|
|
|
2.1 |
Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh
giá tiềm năng đất đai |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
10 |
|
2.2 |
Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
500 |
|
2.3 |
Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ
tiêu đến từng khoanh đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
110 |
|
2.4 |
Thành lập lớp thông tin chuyên đề về
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
520 |
|
2.5 |
Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề
về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường và lớp thông tin
chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
200 |
|
2.6 |
Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai và lớp thông tin về tình
hình sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
235 |
|
2.7 |
Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập
bản đồ |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
20 |
|
2.8 |
In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết
minh bản đồ tiềm năng đất đai |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
20 |
|
Bước 5 |
Phân tích đánh giá thực trạng chất
lượng đất, tiềm năng đất đai |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá thực trạng chất
lượng đất |
|
|
|
1.1 |
Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất
lượng đất |
Nhóm 2 (2KS3) |
130 |
|
1.2 |
Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
80 |
|
1.3 |
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng
đất đến chất lượng đất |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
120 |
|
1.4 |
Phân tích, đánh giá thực trạng chất
lượng đất theo mục đích sử dụng đất |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
200 |
|
1.5 |
Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
95 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá tiềm năng
đất đai |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm
năng đất đai |
Nhóm 2
(1KS4, 1KS6) |
135 |
|
2.2 |
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
40 |
|
2.3 |
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
80 |
|
2.4 |
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý
và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
120 |
|
2.5 |
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng
đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường) |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
90 |
|
2.6 |
Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
160 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng
đất, tiềm năng đất đai lần đầu |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
220 |
|
Bước 6 |
Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và định hướng sử dụng đất bền vững |
|
|
|
1 |
Xác định quan điểm, mục tiêu chiến
lược khai thác tài nguyên đất bền vững |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
45 |
|
2 |
Xác định các giải pháp về quản lý, sử
dụng đất bền vững |
Nhóm 2
(1KS4, 1KS6) |
45 |
|
3 |
Xác định các giải pháp kỹ thuật để
bảo vệ và cải tạo đất |
Nhóm 2
(1KS4, 1KS6) |
45 |
|
4 |
Đề xuất định hướng sử dụng đất |
|
|
|
4.1 |
Xây dựng định hướng sử dụng đất |
|
|
|
4.1.1 |
Xây dựng định hướng sử dụng đất bền
vững trên cơ sở kết quả tổng hợp tiềm năng
đất đai theo các kịch bản biến đổi khí hậu |
Nhóm 4
(2KS4, 2KS6) |
300 |
|
4.1.2 |
Lựa chọn định hướng sử dụng đất phù hợp ứng phó với biến đổi khí hậu |
Nhóm 4
(2KS4, 2KS6) |
70 |
|
4.1.3 |
Định hướng lựa chọn các mô hình sử
dụng đất bền vững theo theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu |
Nhóm 4
(2KS4, 2KS6) |
70 |
|
4.2 |
Xây dựng bản đồ định hướng sử dụng
đất |
|
|
|
4 2 1 |
Nhập thông tin và thành lập các lớp
thông tin chuyên đề về khí hậu theo các mốc thời gian và kịch bản biến
đổi khí hậu |
Nhóm 3 (1KTV6, 2KS3) |
200 |
|
4.2.2 |
Chồng xếp lớp thông tin chuyên đề về
khí hậu với bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai để thành lập
các bản đồ định hướng sử dụng đất bền vững theo các mốc thời gian của kịch
bản biến đổi khí hậu |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
480 |
|
4.3 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh định
hướng sử dụng đất |
Nhóm 2
(1KS4, 1KS6) |
175 |
|
Bước 7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án |
|
|
|
1 |
Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo |
Nhóm 2
(1KS4, 1KS6) |
130 |
|
2 |
Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai |
Nhóm 3
(1KS4, 1KS6, 1KSC2) |
30 |
|
3 |
Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo |
Nhóm 2
(KTV6, 1KS3) |
5 |
|
4 |
Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai |
Nhóm 2
(1KS4, 1KS6) |
20 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo
tổng kết dự án |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
30 |
|
6 |
Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết
quả |
Nhóm 2
(KTV6, 1KS3) |
5 |
|
Ghi chú: Trường hợp đã thực hiện điều tra
thoái hóa đất kỳ đầu, khi tính mức được xác định theo thời gian thực hiện điều tra
thoái hóa đất:
- Thời gian điều tra không quá 24 tháng tính bằng 30% định mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1,
2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 20.
- Thời gian điều tra không quá 48 tháng tính bằng 80% định mức của Bước 1, Mục 1
Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 20.
- Thời gian điều tra trên 48 tháng được tính 100% định mức
quy định tại Bảng 20.
2.2. Điều tra phẫu diện đất:
Bảng 21
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
||
Chính |
Phụ |
Thăm dò |
|||
1 |
Trường hợp đào phẫu diện, mô tả phẫu
diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất |
Nhóm 4 (2KS3,
1KTV6, 1LX2) |
1,00 |
0,50 |
0,50 |
2 |
Trường hợp khoan phẫu diện, mô tả
phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất |
Nhóm 4 (2KS3,
1KTV6, 1LX2) |
0,50 |
0,25 |
0,25 |
2.3. Điều tra khoanh đất
Bảng 22
STT |
Khoanh đất
điều tra |
Định biên |
Định mức |
1 |
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng
bằng (1.500 ha) |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
0,375 |
2 |
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi
núi (2.500 ha) |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
0,750 |
3 |
Khoanh đất phi nông nghiệp (312 ha) |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
0,375 |
2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO
Nội dung công việc điều tra, đánh giá
chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo
thực hiện như đối với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp
tỉnh lần tiếp theo.
2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất;
điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng 23
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa |
|
|
|
1 |
Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ |
|
|
|
1.1 |
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội,
tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai lần tiếp theo |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
220 |
1.2 |
Kết quả điều tra, đánh giá chất lượng
đất, tiềm năng đất đai kỳ trước |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
100 |
1.3 |
Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
40 |
2 |
Đánh giá, lựa chọn các thông tin tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ
đã thu thập |
Nhóm 4 (4KS3) |
90 |
|
2.2 |
Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ
chuyên đề sẽ được sử dụng |
Nhóm 4 (4KS3) |
50 |
|
2.3 |
Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ
sung |
Nhóm 2 (2KS3) |
35 |
|
3 |
Xác định nội dung và kế hoạch điều
tra thực địa |
|
|
|
3.1 |
Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 4
(1KTV6, 3KS3) |
75 |
|
3.2 |
Xác định và chỉnh lý ranh giới các
khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội
dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
210 |
|
3.3 |
Xác định số lượng phẫu diện, số lượng
phiếu điều tra; chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
30 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra bổ
sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều
tra bổ sung thực địa |
Nhóm 2 (2KS3) |
100 |
|
Bước 2 |
Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý
tài liệu điều tra |
|
|
|
1 |
Điều tra lấy mẫu đất bổ sung |
|
|
|
1.1 |
Công tác ngoại nghiệp (không bao gồm
điều tra phẫu diện đất) |
Nhóm 4 (1LX2,
1KTV6, 2KS3) |
|
332 |
1.2 |
Công tác nội nghiệp |
|
|
|
1.2.1 |
Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh
đất điều tra thực địa |
Nhóm 2 (1KS2,
1KS4) |
75 |
|
1.2.2 |
Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện,
ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều
tra |
Nhóm 2 (2KS3) |
100 |
|
1.2.3 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra
ngoại nghiệp |
Nhóm 2 (2KS3) |
225 |
|
2 |
Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp bảng biểu số liệu, xử lý bản
đồ kết quả điều tra phục vụ xây dựng bản đồ
chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
1.165 |
|
2.2 |
Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra
khoanh đất |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
625 |
|
2.3 |
Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu,
bản đồ |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
125 |
|
Bước 3 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm
năng đất đai |
|
|
|
1 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất |
|
|
|
1.1 |
Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất
trên bản đồ chất lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về
đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng
đất |
|
|
|
1.1.1 |
Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh
giá chất lượng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
6 |
|
1.1.2 |
Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
460 |
|
1.1.3 |
Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
100 |
|
1.1.4 |
Thành lập các lớp thông tin chuyên đề
về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử
dụng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
500 |
|
1.3 |
Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo (đất,
địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất
lượng đất) |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
200 |
|
1.4 |
Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và
lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục
đích sử dụng |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
235 |
|
1.5 |
Hoàn thiện và biên tập bản đồ chất
lượng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
20 |
|
1.6 |
In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết
minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo. |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
20 |
|
2 |
Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai |
|
|
|
2.1 |
Nhập, phân cấp các thông tin thuộc
tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên
đề về hiệu quả kinh tế (giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư); hiệu quả xã
hội (giải quyết nhu cầu lao động; mức độ chấp nhận của người sử dụng
đất; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội;
mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành); hiệu quả môi trường (tăng
khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm) |
|
|
|
2.1.1 |
Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh
giá tiềm năng đất đai |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
6 |
|
2.1.2 |
Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
460 |
|
2.1.3 |
Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
100 |
|
2.1.4 |
Thành lập lớp thông tin chuyên đề về
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội
và hiệu quả môi trường |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
500 |
|
2.2 |
Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề
và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm
năng đất đai lần tiếp theo (đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu
của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất) |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
200 |
|
2.3 |
Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai
lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm
năng đất đai theo mục đích sử dụng |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
235 |
|
2.4 |
Hoàn thiện và biên tập bản đồ tiềm
năng đất đai |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
20 |
|
2.5 |
In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết
minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
20 |
|
Bước 4 |
Phân tích, đánh giá những thay đổi về
chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ
trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải
tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững |
|
|
|
1 |
Phân tích, đánh giá thực trạng chất
lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng |
|
|
|
1.1 |
Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
Nhóm 2 (2KS3) |
130 |
|
1.2 |
Phân tích, đánh giá thực trạng chất
lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất. |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
80 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi
chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước |
|
|
|
2.1 |
Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất
so với kỳ trước |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
135 |
|
2.2 |
Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất
đai so với kỳ trước |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
40 |
|
2.3 |
Phân tích, đánh giá xu hướng và
nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước. |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
80 |
|
3 |
Đề xuất bổ sung các giải pháp cải
tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất |
|
|
|
3.1 |
Đánh giá tình hình thực hiện các giải
pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ trước |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
45 |
|
3.2 |
Đề xuất bổ sung các giải pháp cải
tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm năng
đất đai hiện tại |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
45 |
|
Bước 5 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
|
|
|
1 |
Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
130 |
|
2 |
Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
Nhóm 3
(1KS4, 1KS6, 1KSC2) |
30 |
|
3 |
Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo |
Nhóm 2 (KTV6,
1KS3) |
5 |
|
4 |
Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
Nhóm 2 (1KS4,
1KS6) |
20 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo
tổng kết dự án |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
30 |
|
6 |
Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết
quả |
Nhóm 2 (KTV6,
1KS3) |
5 |
|
2.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 21
2.3. Điều tra khoanh đất (Điều tra bổ sung sự thay đổi
tình hình sử dụng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước)
Bảng 24
STT |
Khoanh đất
điều tra |
Định biên |
Định mức |
1 |
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng (4.500 ha) |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
1,000 |
2 |
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi
núi (7.500 ha) |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
1,750 |
3 |
Khoanh đất phi nông nghiệp (312 ha) |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
0,375 |
2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.
F.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG
I.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN ĐẦU
Nội dung công việc thực hiện như đối
với điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu.
2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra
lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng 25
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Thu thập tài liệu |
|
|
|
1 |
Thu thập tài liệu |
|
|
|
1.1 |
Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về
điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
190 |
1.2 |
Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về
kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
190 |
2 |
Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã
thu thập |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập |
Nhóm 4 (4KS3) |
110 |
|
2.2 |
Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ
chuyên đề có thể sử dụng, xác định những thông tin cần điều tra bổ sung |
Nhóm 4 (4KS3) |
105 |
|
3 |
Xác định nội dung và kế hoạch điều
tra thực địa |
|
|
|
3.1 |
Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
240 |
|
3.2 |
Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin,
nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu vực cần điều tra tại
thực địa |
|
|
|
3.2.1 |
Khảo sát sơ bộ nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa |
Nhóm 3
(1KTV6, 1KS3, 1LX2) |
|
192 |
3.2.2 |
Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa lên bản đồ |
Nhóm 2
(1KTV6, KS3) |
192 |
|
3.3 |
Xác định ranh giới khoanh đất, điểm
điều tra, điểm lấy mẫu đất lên bản đồ nền địa hình đã có các nội dung chuyên
môn |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
256 |
|
4 |
Xử lý, tổng hợp chỉnh lý các loại bản
đồ chuyên đề |
|
|
|
4.1 |
Xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn
các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng
trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được |
Nhóm 2
(1KS2, 1KS4) |
75 |
|
4.2 |
Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm |
Nhóm 2
(1KS2, 1KS4) |
180 |
|
4.3 |
Thiết kế các trường thông tin lưu trữ
dữ liệu thuộc tính theo các thông tin chuyên đề đã thu thập |
Nhóm 2 (2KS3) |
216 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo kết quả thu thập
thông tin và kế hoạch điều tra thực địa |
Nhóm 2 (2KS3) |
225 |
|
Bước 2 |
Điều tra khảo sát thực địa |
|
|
|
1 |
Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất,
xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất (không bao gồm công lấy mẫu đất) |
Nhóm 4
(1KTV6, 2KS3, 1LX2) |
|
800 |
2 |
Điều tra phục vụ xây dựng bản đồ loại
sử dụng đất nông nghiệp |
Nhóm 4
(1KTV6, 2KS3, 1LX2) |
|
825 |
3 |
Điều tra xác định các loại hình thoái
hóa |
Nhóm 4
(1KTV6, 2KS3, 1LX2) |
|
1.750 |
4 |
Điều tra tình hình sử dụng đất nông
nghiệp |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
|
206 |
Bước 3 |
Nội nghiệp |
|
|
|
1 |
Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội
và ngoại nghiệp |
|
|
|
1.1 |
Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ
xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
270 |
|
1.2 |
Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra,
điểm lấy mẫu, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ
nền (bản giấy) |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
240 |
|
1.3 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra
nội, ngoại nghiệp |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
225 |
|
2 |
Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu |
|
|
|
2.1 |
Xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
360 |
|
2.2 |
Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông
nghiệp |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
315 |
|
2.3 |
Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ
phì kỳ đầu |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
280 |
|
2.4 |
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa
kỳ đầu (1) |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
330 |
|
2.5 |
Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang
mạc hóa, sa mạc hóa kỳ đầu |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
312 |
|
2.6 |
Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá
ong hóa kỳ đầu |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
300 |
|
2.7 |
Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn
hóa kỳ đầu (2) |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
240 |
|
2.8 |
Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
500 |
|
3 |
Đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu |
|
|
|
3.1 |
Thống kê diện tích đất bị thoái hóa
theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia |
Nhóm 2 (2KS3) |
135 |
|
3.2 |
Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình
thoái hóa và loại đất thoái hóa |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
495 |
|
3.3 |
Đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và
đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
270 |
|
3.4 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết
dự án |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
220 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu
(Điểm 2.4 Bước 3) đối với vùng đồng bằng sông Hồng và vùng đồng bằng sông Cửu
Long khi tính mức tính bằng mức của vùng trung
bình nhân với hệ số k (k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của vùng/tổng
diện tích điều tra của vùng). Đối với các vùng còn lại áp dụng nguyên định mức.
(2) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu (Điểm 2.7 - Bước 3) chỉ áp dụng cho vùng ven biển.
2.2. Điều tra lấy mẫu đất
- Định biên: công nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2) ngoại nghiệp
- Định mức: 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,2
công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền núi.
2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO
Nội dung công việc thực hiện như đối
với điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo.
2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra
lấy mẫu đất bổ sung; phân tích mẫu đất)
Bảng 26
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Thu thập tài liệu |
|
|
|
1 |
Điều tra bổ sung các tài liệu, số
liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước |
|
|
|
1.1 |
Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về
điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất. |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
180 |
1.2 |
Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về
kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh quan môi trường. |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
|
180 |
2 |
Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã
thu thập |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính
chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập |
Nhóm 4 (4KS3) |
90 |
|
2.2 |
Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ
chuyên đề có thể sử dụng |
Nhóm 4 (4KS3) |
25 |
|
3 |
Xác định nội dung và kế hoạch điều
tra thực địa |
|
|
|
3.1 |
Chuyển nội dung chuyên môn từ các bản
đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ kết quả điều
tra |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
200 |
|
3.2 |
Xác định thông tin, nội dung, số
lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực địa; xác
định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều
tra đã có các nội dung chuyên môn |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
120 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo kết quả thu thập
thông tin và kế hoạch điều tra thực địa |
Nhóm 2 (2KS3) |
180 |
|
Bước 2 |
Điều tra khảo sát thực địa |
|
|
|
1 |
Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện
trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước, tham vấn ý kiến chuyên
gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất nông
nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử
dụng đất, các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất |
|
|
|
1.1 |
Điều tra xác định loại sử dụng đất nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất (hệ số C), hệ
số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất (hệ số P) |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
|
165 |
1.2 |
Điều tra bổ sung sự thay đổi
hiện trạng sử dụng đất so với kỳ điều tra
thoái hóa đất trước |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
|
55 |
1.3 |
Điều tra tình hình sử dụng đất nông
nghiệp: loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất |
Nhóm 4
(2KTV6, 2KS3) |
|
55 |
2 |
Điều tra khảo sát thực địa các khu
vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa: điều tra xác định khu vực thoái
hóa đất mới, các loại hình thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa gồm điều
tra khoanh vẽ tại thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới các khoanh đất được xác
định có sự thay đổi về mức độ thoái
hóa |
Nhóm 4
(1KTV6, 2KS3, 1LX2) |
|
834 |
Bước 3 |
Nội nghiệp |
|
|
|
1 |
Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội
nghiệp và ngoại nghiệp |
|
|
|
1.1 |
Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ
xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
261 |
|
1.2 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra
nội, ngoại nghiệp |
Nhóm 2
(1KTV6, 1KS3) |
162 |
|
2 |
Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung |
|
|
|
2.1 |
Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất
kỳ bổ sung |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
320 |
|
2.2 |
Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông
nghiệp kỳ bổ sung |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
266 |
|
2.3 |
Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ
phì kỳ bổ sung |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
260 |
|
2.4 |
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa
kỳ bổ sung (1) |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
270 |
|
2.5 |
Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang
mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
258 |
|
2.6 |
Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá
ong hóa kỳ bổ sung |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
250 |
|
2.7 |
Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn
hóa kỳ bổ sung (2) |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
194 |
|
2.8 |
Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ
sung |
Nhóm 3
(1KTV6, 2KS3) |
400 |
|
3 |
Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung |
|
|
|
3.1 |
Thống kê diện tích đất bị thoái hóa
theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia |
Nhóm 2 (2KS3) |
108 |
|
3.2 |
Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình
thoái hóa và loại đất thoái hóa |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
450 |
|
3.3 |
So sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ
sung với thoái hóa đất kỳ trước |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
135 |
|
4 |
Phân tích và đánh giá xu hướng,
nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm
trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
270 |
|
5 |
Đánh giá kết quả quản lý, sử dụng,
bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng
thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa
đất |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
225 |
|
6 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết
dự án |
Nhóm 2 (1KS3,
1KSC2) |
220 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung
(Điểm 2.4- Bước 3) đối với vùng đồng bằng sông Hồng và vùng
đồng bằng sông Cửu Long khi tính mức tính bằng mức của vùng trung bình nhân với hệ số k (k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của
vùng/tổng diện tích điều tra của vùng). Đối với các vùng còn lại áp dụng nguyên định mức.
(2) Định mức Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung (Điểm 2.7 Bước 3)
chỉ áp dụng cho vùng có tỉnh ven biển.
(3) Trường hợp điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo thực hiện đồng thời với điều tra, đánh
giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
cấp vùng thì không tính mức tại Mục 1, Mục 3.1, Bước 1; Tiết 1.2, 1.3 Mục 1, Bước 2; Tiết 2.1 Mục 2
Bước 3; đối với Mục 2, Bước 1 tính 30% định mức; đối với Tiết 3.2, Mục 3 Bước 1 tính 50% định mức. Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 26.
2.2. Điều tra lấy mẫu đất
- Định biên: công nhóm 4 (1KTV6, 2KS3, 1LX2) ngoại nghiệp
- Định mức: 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,2
công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền núi.
Ghi chú: Không tính mức tại mục này trong trường hợp thực hiện đồng thời
với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng, cùng
kỳ.
2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 28.
G.
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
Bước 1. Đánh giá chất lượng đất cả nước
1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất
1.1. Tích hợp, tiếp biên bản đồ chất lượng đất của các vùng
kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.
1.2. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ chất lượng
đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.3. Biên tập, trình bày và in bản đồ.
1.4. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất.
2. Phân tích, đánh giá chất lượng đất cả nước
2.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất.
2.2. Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất.
2.3. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất.
2.4. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục
đích sử dụng đất.
2.5. Tổng hợp đánh giá chất lượng đất.
Bước 2. Đánh giá tiềm năng đất đai cả
nước
1. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai cả nước
1.1. Tích hợp, tiếp biên bản đồ tiềm năng đất đai của các vùng
kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.
1.2. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ tiềm năng đất
đai của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.3. Biên tập, trình bày và in bản đồ.
1.4. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai.
2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cả nước
2.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai.
2.2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến tiềm năng đất đai.
2.3. Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất (hiệu quả kinh
tế, xã hội và môi trường).
2.4. Phân tích, đánh giá thực trạng tiềm năng đất đai theo mục
đích sử dụng đất.
2.5. Tổng hợp đánh giá tiềm năng đất đai.
Bước 3. Đánh giá thoái hóa đất cả nước
1. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất cả nước
1.1. Tích hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa đất của
các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000
1.1.1. Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị suy giảm độ phì của các
vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.
1.1.2. Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị khô hạn của các vùng
kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.
1.1.3. Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của
các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.
1.1.4. Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị xói mòn do mưa của các
vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.
1.1.5. Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị mặn hóa,
phèn hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.
1.1.6. Tích hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa đất của các vùng
kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000.
1.2. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất
của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000
1.2.1. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị suy
giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.2.2. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị khô
hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.2.3. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị kết
von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.2.4. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị xói
mòn do mưa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.2.5. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị mặn
hóa, phèn hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.2.6. Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất
của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.3. Biên tập, trình bày và in bản đồ
1.3.1. Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị suy giảm độ phì
của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.3.2. Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị khô hạn, hoang
mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.3.3. Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị kết von, đá ong
hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.3.4. Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị xói mòn do mưa
của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.3.5. Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa
cả nước tỷ lệ 1/1.000.000.
1.3.6. Biên tập, trình bày và in bản đồ thoái hóa đất cả nước tỷ
lệ 1/1.000.000.
1.4. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất.
2. Phân tích, đánh giá thoái hóa đất cả nước
2.1. Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá thoái hóa đất.
2.2. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến thoái hóa đất.
2.3. Phân tích, đánh giá thực trạng thoái hóa đất theo loại
đất và loại hình thoái hóa.
2.4. Dự báo nguy cơ thoái hóa đất.
2.5. Tổng hợp đánh giá thoái hóa đất.
Bước 4. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết
quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước
1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo.
2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất
đai.
3. Xây dựng báo cáo tóm tắt.
4. Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả điều tra, đánh giá
đất đai cả nước.
Bảng 27
STT |
Nội dung công
việc |
Định biên |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
Bước 1 |
Đánh giá chất lượng đất cả nước |
|
|
|
1 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất |
|
|
|
1.1 |
Tích hợp, tiếp biên bản đồ chất lượng
đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000 |
Nhóm 4 (4KS5) |
130 |
|
1.2 |
Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung
bản đồ chất lượng đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000 |
Nhóm 4 (3KS5,
1KTV6) |
190 |
|
1.3 |
Biên tập, trình bày và in bản đồ |
Nhóm 4 (3KS5,
1KTV6) |
100 |
|
1.4 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ
chất lượng đất |
Nhóm 2 (2KS5) |
20 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá chất lượng đất cả
nước |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất
lượng đất |
Nhóm 2 (2KS4) |
30 |
|
2.2 |
Phân tích, đánh giá các quá trình
hình thành, biến đổi chất lượng đất |
Nhóm 2 (2KS5) |
150 |
|
2.3 |
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến
chất lượng đất |
Nhóm 2 (2KS5) |
150 |
|
2.4 |
Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất |
Nhóm 2 (2KS5) |
150 |
|
2.5 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp đánh giá
chất lượng đất lần đầu |
Nhóm 3 (3KS5) |
135 |
|
Bước 2 |
Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước |
|
|
|
1 |
Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai cả
nước |
|
|
|
1.1 |
Tích hợp, tiếp biên bản đồ tiềm năng
đất đai của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000 |
Nhóm 4 (4KS5) |
130 |
|
1.2 |
Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ tiềm năng đất đai của cả nước tỷ lệ
1/1.000.000 |
Nhóm 4 (3KS5,
1KTV6) |
190 |
|
1.3 |
Biên tập, trình bày và in bản đồ |
Nhóm 4 (3KS5,
1KTV6) |
100 |
|
1.4 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ
tiềm năng đất đai |
Nhóm 2 (2KS5) |
20 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai
cả nước |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm
năng đất đai |
Nhóm 2 (2KS5) |
30 |
|
2.2 |
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến
tiềm năng đất đai |
Nhóm 2 (2KS5) |
150 |
|
2.3 |
Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng
đất (hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường) |
Nhóm 2 (2KS5) |
150 |
|
2.4 |
Phân tích, đánh giá thực trạng tiềm
năng đất đai theo mục đích sử dụng đất |
Nhóm 2 (2KS5) |
150 |
|
2.5 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp đánh giá
tiềm năng đất đai lần đầu |
Nhóm 3 (3KS5) |
135 |
|
Bước 3 |
Đánh giá thoái hóa đất cả nước |
|
|
|
1 |
Xây dựng bản đồ thoái hóa đất cả nước |
|
|
|
1.1 |
Tích hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa
đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000 |
|
|
|
1.1.1 |
Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị suy
giảm độ phì của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000 |
Nhóm 4 (4KS5) |
130 |
|
1.1.2 |
Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị khô
hạn của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000 |
Nhóm 4 (4KS5) |
80 |
|
1.1.3 |
Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị kết
von, đá ong hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000 |
Nhóm 4 (4KS5) |
50 |
|
1.1.4 |
Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị xói
mòn do mưa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000 |
Nhóm 4 (4KS5) |
90 |
|
1.1.5 |
Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị mặn
hóa, phèn hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000 |
Nhóm 4 (4KS5) |
40 |
|
1.1.6 |
Tích hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa
đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/250.000 |
Nhóm 4 (4KS5) |
130 |
|
1.2 |
Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung
bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000 |
|
|
|
1.2.1 |
Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung
bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000 |
Nhóm 4 (3KS5,
1KTV6) |
150 |
|
1.2.2 |
Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung
bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước tỷ lệ
1/1.000.000 |
Nhóm 4 (3KS5,
1KTV6) |
130 |
|
1.2.3 |
Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung
bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000 |
Nhóm 4 (3KS5,
1KTV6) |
90 |
|
1.2.4 |
Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung
bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000 |
Nhóm 4 (3KS5,
1KTV6) |
130 |
|
1.2.5 |
Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung
bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000 |
Nhóm 4 (3KS5,
1KTV6) |
70 |
|
1.2.6 |
Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung
bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000 |
Nhóm 4 (3KS5,
1KTV6) |
190 |
|
1.3 |
Biên tập, trình bày và in bản đồ |
|
|
|
1.3.1 |
Biên tập, trình bày và in bản đồ đất
bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000 |
Nhóm 4 (3KS5,
1KTV6) |
60 |
|
1.3.2 |
Biên tập, trình bày và in bản đồ đất
bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000 |
Nhóm 4 (3KS5,
1KTV6) |
60 |
|
1.3.3 |
Biên tập, trình bày và in bản đồ đất
bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000 |
Nhóm 4 (3KS5,
1KTV6) |
60 |
|
1.3.4 |
Biên tập, trình bày và in bản đồ đất
bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ 1/1.000.000 |
Nhóm 4 (3KS5,
1KTV6) |
60 |
|
1.3.5 |
Biên tập, trình bày và in bản đồ đất
bị mặn hóa, phèn hóa cả nước tỷ lệ 1/1.000.000 |
Nhóm 4 (3KS5,
1KTV6) |
60 |
|
1.3.6 |
Biên tập, trình bày và in bản đồ
thoái hóa đất cả nước tỷ lệ 1/1.000.000 |
Nhóm 4 (3KS5,
1KTV6) |
100 |
|
1.4 |
Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ
thoái hóa đất |
Nhóm 2 (2KS5) |
80 |
|
2 |
Phân tích, đánh giá thoái hóa đất cả
nước |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá thoái
hóa đất |
Nhóm 2 (2KS5) |
30 |
|
2.2 |
Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của
điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến
thoái hóa đất |
Nhóm 2 (2KS5) |
150 |
|
2.3 |
Phân tích, đánh giá thực trạng thoái
hóa đất theo loại đất và loại hình thoái hóa |
Nhóm 2 (2KS5) |
150 |
|
2.4 |
Dự báo nguy cơ thoái hóa đất |
Nhóm 2 (2KS5) |
150 |
|
2.5 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp đánh giá thoái hóa đất lần đầu |
Nhóm 3 (3KS5) |
135 |
|
Bước 4 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra, đánh giá đất đai cả nước |
|
|
|
1 |
Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ
đính kèm báo cáo |
Nhóm 3 (2KS5,
1KS6) |
40 |
|
2 |
Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả
Nghiệm thu và bàn giao kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước |
Nhóm
4 (1KS5, 1KS6, 2KSC2) |
34 |
|
3 |
Xây dựng báo cáo tóm tắt |
Nhóm 2 (1KS6,
1KSC2) |
30 |
|
4 |
Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết
quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước |
Nhóm 2 (2KS3) |
10 |
|
H.
PHÂN TÍCH MẪU ĐẤT, MẪU NƯỚC
1.1. Lựa chọn mẫu đất phân tích (bao gồm toàn bộ mẫu đất của
phẫu diện chính và mẫu đất tầng mặt của phẫu diện phụ).
1.2. Phân tích mẫu đất, mẫu nước
Các chỉ tiêu phân tích mẫu đất phục vụ
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai và thoái hóa đất bao gồm:
dung trọng, độ chua của đất (pHKCl), chất hữu cơ tổng số (OM%), thành
phần cơ giới (cát, cát mịn, limon, sét), dung tích hấp thu (CEC), nitơ tổng số
(N%), phốt pho tổng số (P2O5%), kali tổng số (K2O%); đối với khu vực ven biển phân tích thêm chỉ tiêu lưu huỳnh tổng số và
tổng số muối tan.
Các chỉ tiêu phân tích mẫu đất, mẫu
nước phục vụ điều tra, đánh giá ô nhiễm đất bao gồm: kim loại nặng (Pb, Cd, Cu,
As, Zn, Cr), thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ, nhu cầu
oxy sinh hóa (BOD5), nhu cầu oxy hóa học (COD), Nitơ amôn (NH4+),
Photphat (PO43-).
2.1. Lựa chọn mẫu đất phân tích
Tính theo số lượng mẫu đất phân tích,
định mức 0,01 công KS3/mẫu đất.
2.2. Phân tích mẫu đất, mẫu nước
Bảng 28
STT |
Mã hiệu |
Chỉ tiêu phân
tích |
Định biên |
Định
mức (Công/chỉ
tiêu) |
1 |
1Đ |
Mẫu đất |
|
|
1.1 |
1Đ1 |
Dung trọng |
1KS3 |
0,24 |
1.2 |
1Đ2 |
Độ chua (pHKCl) |
1KS3 |
0,40 |
1.3 |
1Đ3 |
Chất hữu cơ tổng số (OM%) |
1KS3 |
0,40 |
1.4 |
1Đ4 |
Thành phần cơ giới (TPCG) |
1KS3 |
0,96 |
1.4a |
1Đ4a |
Cát, cát mịn |
1KS3 |
0,32 |
1.4b |
1Đ4b |
Limon |
1KS3 |
0,32 |
1.4c |
1Đ4c |
Sét |
1KS3 |
0,32 |
1.5 |
1Đ5 |
Dung tích hấp thu (CEC) |
1KS3 |
0,40 |
1.6 |
1Đ6 |
Ni tơ tổng số (N%) |
1KS3 |
0,40 |
1.7 |
1Đ7 |
Phốt pho tổng số (P2O5%) |
1KS3 |
0,40 |
1.8 |
1Đ8 |
Kali tổng số (K2O%) |
1KS3 |
0,40 |
1.9 |
1Đ9 |
Lưu huỳnh tổng số (SO42-%) |
1KS3 |
0,40 |
1.10 |
1Đ10 |
Muối tan tổng số |
1KS3 |
0,40 |
1.11 |
1Đ11 |
Pb |
1KS3 |
0,80 |
1.12 |
1Đ12 |
Cd |
1KS3 |
0,80 |
1.13 |
1Đ13 |
As |
1KS3 |
0,80 |
1.14 |
1Đ14 |
Cu |
1KS3 |
0,80 |
1.15 |
1Đ15 |
Zn |
1KS3 |
0,80 |
1.16 |
1Đ16 |
Cr |
1KS3 |
0,80 |
1.17 |
1Đ17 |
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ |
1KS4 |
2,00 |
1.18 |
1Đ18 |
Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ |
1KS4 |
2,00 |
2 |
2N |
Mẫu nước |
|
|
2.1 |
2N1 |
Pb |
1KS3 |
1,00 |
2.2 |
2N2 |
Cd |
1KS3 |
1,00 |
2.3 |
2N3 |
As |
1KS3 |
1,20 |
2.4 |
2N4 |
Cu |
1KS3 |
0,80 |
2.5 |
2N5 |
Zn |
1KS3 |
0,80 |
2.6 |
2N6 |
Cr |
1KS3 |
0,80 |
2.7 |
2N7 |
Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5) |
1KS2 |
0,40 |
2.8 |
2N8 |
Nhu cầu oxy hóa học (COD) |
1KS2 |
0,60 |
2.9 |
2N9 |
Nitơ amôn (NH4+) |
1KS2 |
0,50 |
2.10 |
2N10 |
Photphat (PO43-) |
1KS3 |
0,60 |
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 28 quy định mức lao động cho từng chỉ tiêu phân tích mẫu đất, nước. Khi xác định định mức
cho một mẫu đất áp dụng công thức sau:
Trong đó:
- Mptm: Mức lao động phân tích mẫu đất (nước) gồm n chỉ tiêu
- n: số chỉ tiêu phân tích/mẫu đất
(nước);
- Mmi: là mức lao động phân tích chỉ tiêu i (Bảng 28)
Khi xác định mức cho tỉnh, vùng, khu
vực cụ thể sẽ căn cứ số lượng mẫu đất, nước thực tế để tính mức.
A. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI
CẤP TỈNH
I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI
CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
1.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai
cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra
phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng 29
STT |
Dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn
(tháng) |
Định
mức (ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
11.533 |
|
2 |
Ghế văn phòng (ghế máy tính) |
Cái |
60 |
11.533 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
6.920 |
|
4 |
Máy tính casio |
Cái |
60 |
1.153 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
|
971 |
6 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
|
486 |
7 |
Ba lô |
Cái |
6 |
|
971 |
8 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
|
243 |
9 |
Ổn áp dùng chung 10KVA |
Cái |
60 |
1.922 |
|
10 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
6.920 |
|
11 |
Máy hút ẩm 2 Kw |
Cái |
60 |
641 |
|
12 |
Quạt thông gió 0,04 Kw |
Cái |
60 |
1.922 |
|
13 |
Quạt trần 0,1 Kw |
Cái |
60 |
961 |
|
14 |
Bộ đèn neon 0,04 Kw |
Bộ |
12 |
1.922 |
|
15 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
1.922 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5 Kw |
Cái |
60 |
384 |
|
17 |
Máy định vị cầm tay |
Cái |
60 |
|
104 |
18 |
Điện năng |
Kw |
|
13.472 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước,
quy định tại Bảng 30
Bảng 30
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ |
10,25 |
5,01 |
2 |
Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất
tại thực địa |
10,50 |
94,99 |
3 |
Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp
và ngoại nghiệp |
5,13 |
|
4 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm
năng đất đai |
35,78 |
|
5 |
Phân tích đánh giá thực trạng chất
lượng đất, tiềm năng đất đai |
17,47 |
|
6 |
Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và định hướng sử dụng đất bền vững |
18,77 |
|
7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo
tổng kết dự án |
2,10 |
|
1.2. Điều tra phẫu diện đất
Bảng 31
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định
mức (Ca/phẫu
diện) |
|||||
Trường hợp
đào phẫu diện |
Trường hợp
khoan phẫu diện |
||||||||
Chính |
Phụ |
Thăm dò |
Chính |
Phụ |
Thăm dò |
||||
1 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
3,00 |
1,50 |
1,00 |
1,50 |
0,75 |
0,50 |
2 |
Ba lô |
Cái |
3 |
3,00 |
1,50 |
1,00 |
1,50 |
0,75 |
0,50 |
3 |
Quần áo mưa |
Bộ |
6 |
1,50 |
0,75 |
0,50 |
0,75 |
0,38 |
0,25 |
4 |
Bộ dụng cụ đào đất |
Bộ |
24 |
0,75 |
0,38 |
0,25 |
|
|
|
5 |
Khoan lấy mẫu đất |
Cái |
24 |
|
|
|
0,38 |
0,19 |
0,13 |
6 |
Dụng cụ so màu đất (Munsell) |
Quyển |
24 |
0,75 |
0,38 |
0,25 |
0,38 |
0,19 |
0,13 |
7 |
Ống đựng dung
trọng đất |
Ống |
24 |
1,00 |
1,00 |
|
1,00 |
1,00 |
|
8 |
Bộ đóng dung trọng đất (thanh và búa đóng) |
Bộ |
24 |
0,10 |
0,10 |
|
0,10 |
0,10 |
|
9 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
0,50 |
0,25 |
0,13 |
0,50 |
0,25 |
0,13 |
10 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
0,50 |
0,25 |
0,13 |
0,50 |
0,25 |
0,13 |
1.3. Điều tra khoanh đất
Bảng 32
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức (Ca/khoanh
đất) |
||
BĐ tỷ lệ
1/25.000 |
BĐ tỷ lệ
1/50.000 |
BĐ tỷ lệ
1/100.000 |
||||
I |
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng
bằng, ven biển |
|
|
|
|
|
1 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
0,40 |
1,00 |
1,24 |
2 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
0,20 |
0,50 |
0,62 |
3 |
Ba lô |
Cái |
6 |
0,40 |
1,00 |
1,24 |
4 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
0,20 |
0,50 |
0,62 |
5 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
0,20 |
0,50 |
0,62 |
6 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
0,20 |
0,50 |
0,62 |
II |
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi
núi |
|
|
|
|
|
1 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
0,74 |
1,50 |
2,00 |
2 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
0,37 |
0,75 |
1,00 |
3 |
Ba lô |
Cái |
6 |
0,74 |
1,50 |
2,00 |
4 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
0,37 |
0,75 |
1,00 |
5 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
0,37 |
0,75 |
1,00 |
6 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
0,37 |
0,75 |
1,00 |
III |
Khoanh đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
1 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
0,40 |
1,00 |
1,24 |
2 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
0,20 |
0,50 |
0,62 |
3 |
Ba lô |
Cái |
6 |
0,40 |
1,00 |
1,24 |
4 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
0,20 |
0,50 |
0,62 |
5 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
0,20 |
0,50 |
0,62 |
6 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
0,20 |
0,50 |
0,62 |
Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ
lệ bản đồ quy định tại Bảng 09.
1.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144
2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất,
tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra
phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng 33
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức (tính cho
tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
USB (4G) |
Cái |
2 |
2 |
2 |
Mực in A3 |
Hộp |
1 |
1 |
3 |
Mực in A4 |
Hộp |
6 |
2 |
4 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
2 |
|
5 |
Mực in Ploter (06 hộp) |
Bộ |
2 |
|
6 |
Mực phô tô |
Hộp |
1 |
|
7 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
1 |
|
8 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
2 |
|
9 |
Giấy A3 |
Gram |
1 |
1 |
10 |
Giấy A4 |
Gram |
20 |
5 |
11 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
4 |
|
12 |
Thước dây 100 m |
Cuộn |
|
5 |
13 |
Thùng tôn đựng tài liệu |
Cái |
4 |
|
14 |
Xăng |
Lít |
|
381 |
15 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
4 |
Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước
quy định tại Bảng 34
Bảng 34
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ |
10,25 |
5,01 |
2 |
Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất
tại thực địa |
10,50 |
94,99 |
3 |
Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp
và ngoại nghiệp |
5,13 |
|
4 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm
năng đất đai |
35,78 |
|
5 |
Phân tích đánh giá thực trạng chất
lượng đất, tiềm năng đất đai |
17,47 |
|
6 |
Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và định hướng sử dụng đất bền vững |
18,77 |
|
7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo
tổng kết dự án |
2,10 |
|
2.2. Điều tra phẫu diện đất
Bảng 35
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức (Tính cho
phẫu diện) |
|||||
Trường hợp
đào phẫu diện |
Trường hợp
khoan phẫu diện |
|||||||
Chính |
Phụ |
Thăm dò |
Chính |
Phụ |
Thăm dò |
|||
1 |
Hộp tiêu bản |
Hộp |
1,00 |
1,00 |
|
1,00 |
1,00 |
|
2 |
Thước đo phẫu diện |
Cái |
1,00 |
0,50 |
|
1,00 |
0,50 |
|
3 |
Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định
vị |
Cục |
0,10 |
0,05 |
0,05 |
0,10 |
0,05 |
0,05 |
4 |
Xăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ bản đồ 1/25.000 |
Lít |
0,60 |
0,45 |
0,45 |
0,45 |
0,25 |
0,25 |
|
Tỷ lệ bản đồ 1/50.000 |
Lít |
1,20 |
0,90 |
0,90 |
0,90 |
0,50 |
0,50 |
|
Tỷ lệ bản đồ 1/100.000 |
Lít |
2,40 |
1,80 |
1,80 |
1,80 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Dầu nhờn |
Lít |
Bằng số lít
xăng (theo tỷ lệ bản đồ) x 0,01 |
2.3. Điều tra khoanh đất
Bảng 36
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức (Tính cho 01
khoanh đất) |
||
BĐ tỷ lệ
1/25.000 |
BĐ tỷ lệ
1/50.000 |
BĐ tỷ lệ 1/100.000 |
|||
I |
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng
bằng, ven biển |
|
|
|
|
1 |
Xăng |
Lít |
0,10 |
0,30 |
0,80 |
2 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,01 |
0,03 |
0,08 |
II |
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi
núi |
|
|
|
|
1 |
Xăng |
Lít |
0,125 |
0,375 |
1,00 |
2 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,01 |
0,04 |
0,01 |
III |
Khoanh đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
1 |
Xăng |
Lít |
0,20 |
0,40 |
0,80 |
2 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,002 |
0,004 |
0,008 |
Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ
lệ bản đồ quy định tại Bảng 09
2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145
3.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất,
điều tra khoanh đất và phân tích mẫu đất)
Bảng 37
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Công
suất (Kw/h) |
Định
mức (Ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
6.920 |
|
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
641 |
|
3 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
|
971 |
4 |
Ô tô bán tải |
Cái |
|
|
104 |
5 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
8 |
|
6 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
8 |
|
7 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
10 |
|
8 |
Máy in màu A4 |
Cái |
0,35 |
43 |
|
9 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
40 |
|
10 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
10 |
|
11 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
2 |
|
12 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
40 |
|
13 |
Điện năng |
Kw |
|
33.217 |
|
Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng
theo các bước quy định tại Bảng 38
Bảng 38
Bước |
Nội dung công
việc |
Khấu hao
thiết bị (%) |
Năng
lượng (%) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ |
10,25 |
5,01 |
10,25 |
|
2 |
Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa |
10,50 |
94,99 |
10,50 |
|
3 |
Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp
và ngoại nghiệp |
5,13 |
|
5,13 |
|
4 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm
năng đất đai |
35,78 |
|
35,78 |
|
5 |
Phân tích đánh giá thực trạng chất
lượng đất, tiềm năng đất đai |
17,47 |
|
17,47 |
|
6 |
Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và định hướng sử dụng đất bền vững |
18,77 |
|
18,77 |
|
7 |
Xây dựng báo cáo
tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án |
2,10 |
|
2,10 |
|
3.2. Điều tra phẫu diện đất
Bảng 39
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định mức (Ca/phẫu diện) |
|||||
Trường hợp
đào phẫu diện |
Trường hợp
khoan phẫu diện |
||||||||
Chính |
Phụ |
Thăm dò |
Chính |
Phụ |
Thăm dò |
||||
1 |
Ô tô bán
tải |
Cái |
120 |
0,50 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,13 |
0,13 |
3.3. Điều tra khoanh đất:
Bảng 40
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Tỷ lệ bản đồ |
Định
mức (Ca/khoanh
đất) |
||
Khoanh đất
nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển |
Khoanh đất
nông nghiệp khu vực đồi núi |
Khoanh đất
phi nông nghiệp |
|||||
1 |
Ô tô bán
tải |
Cái |
120 |
1/25.000 |
0,05 |
0,093 |
0,05 |
1/50.000 |
0,125 |
0,188 |
0,125 |
||||
1/100.000 |
0,155 |
0,250 |
0,155 |
Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng 09
3.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
1.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra
phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng 41
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định mức (Ca/tỉnh
TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
8.696 |
|
2 |
Ghế văn phòng (ghế máy tính) |
Cái |
60 |
8.696 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
5.218 |
|
4 |
Máy tính casio |
Cái |
60 |
435 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
|
776 |
6 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
|
388 |
7 |
Ba lô |
Cái |
6 |
|
776 |
8 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
|
194 |
9 |
Ổn áp dùng
chung 10KVA |
Cái |
60 |
1.449 |
|
10 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
5.218 |
|
11 |
Máy hút ẩm 2 Kw |
Cái |
60 |
483 |
|
12 |
Quạt thông gió 0,04 Kw |
Cái |
60 |
1.449 |
|
13 |
Quạt trần 0,1 Kw |
Cái |
60 |
725 |
|
14 |
Bộ đèn neon 0,04 Kw |
Bộ |
12 |
1.449 |
|
15 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
1.449 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5 Kw |
Cái |
60 |
290 |
|
17 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
104 |
18 |
Điện năng |
Kw |
|
10.154 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước
quy định tại Bảng 42
Bảng 42
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế
hoạch điều tra bổ sung thực địa |
10,62 |
4,90 |
2 |
Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý
tài liệu điều tra |
12,47 |
95,10 |
3 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm
năng đất đai |
37,06 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá những thay đổi về
chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững |
37,68 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
2,17 |
|
1.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 31
1.3. Điều tra khoanh đất
Bảng 43
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Định mức
(Ca/khoanh đất) |
||
BĐ tỷ lệ
1/25.000 |
BĐ tỷ lệ
1/50.000 |
BĐ tỷ lệ
1/100.000 |
||||
I |
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng, ven biển |
|
|
|
|
|
1 |
Quần áo bảo hộ
lao động |
Bộ |
6 |
0,90 |
2,25 |
2,79 |
2 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
0,45 |
1,13 |
1,40 |
3 |
Ba lô |
Cái |
6 |
0,90 |
2,25 |
2,79 |
4 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
0,45 |
1,13 |
1,40 |
5 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
0,45 |
1,13 |
1,40 |
6 |
Máy định vị cầm tay |
Cái |
60 |
0,45 |
1,13 |
1,40 |
II |
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi
núi |
|
|
|
|
|
1 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
1,67 |
3,38 |
4,50 |
2 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
0,83 |
1,69 |
2,25 |
3 |
Ba lô |
Cái |
6 |
1,67 |
3,38 |
4,50 |
4 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
0,83 |
1,69 |
2,25 |
5 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
0,83 |
1,69 |
2,25 |
6 |
Máy định vị cầm tay |
Cái |
60 |
0,83 |
1,69 |
2,25 |
III |
Khoanh đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
|
1 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
0,40 |
1,00 |
1,24 |
2 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
0,20 |
0,50 |
0,62 |
3 |
Ba lô |
Cái |
6 |
0,40 |
1,00 |
1,24 |
4 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
0,20 |
0,50 |
0,62 |
5 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
0,20 |
0,50 |
0,62 |
6 |
Máy định vị cầm tay |
Cái |
60 |
0,20 |
0,50 |
0,62 |
Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ
quy định tại Bảng 09
1.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144
2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra
phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng 44
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức (Tính cho
tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
USB (4G) |
Cái |
1 |
1 |
2 |
Mực in A3 |
Hộp |
1 |
1 |
3 |
Mực in A4 |
Hộp |
4 |
1 |
4 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
2 |
|
5 |
Mực in Ploter (06 hộp) |
Bộ |
2 |
|
6 |
Mực phô tô |
Hộp |
1 |
|
7 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
1 |
|
8 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
2 |
|
9 |
Giấy A3 |
Gram |
1 |
1 |
10 |
Giấy A4 |
Gram |
15 |
2,5 |
11 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
4 |
|
12 |
Thước dây 100 m |
Cuộn |
|
5 |
13 |
Thùng tôn đựng tài liệu |
Cái |
4 |
|
14 |
Xăng |
Lít |
|
312 |
15 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
3 |
Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước
quy định tại Bảng 45
Bảng 45
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch
điều tra bổ sung thực địa |
10,62 |
4,90 |
2 |
Điều tra, khảo sát
thực địa và xử lý tài liệu điều tra |
12,47 |
95,10 |
3 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm
năng đất đai |
37,06 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với
kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải
tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững |
37,68 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
2,17 |
|
2.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 35
2.3. Điều tra khoanh đất
Bảng 46
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính
cho khoanh đất) |
||
BĐ tỷ lệ
1/25.000 |
BĐ tỷ lệ
1/50.000 |
BĐ tỷ lệ
1/100.000 |
|||
I |
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng
bằng, ven biển |
|
|
|
|
1 |
Xăng |
Lít |
0,90 |
1,80 |
3,60 |
2 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,01 |
0,02 |
0,04 |
II |
Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi
núi |
|
|
|
|
1 |
Xăng |
Lít |
1,13 |
2,25 |
4,50 |
2 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,01 |
0,02 |
0,05 |
III |
Khoanh đất phi nông nghiệp |
|
|
|
|
1 |
Xăng |
Lít |
0,20 |
0,40 |
0,80 |
2 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,002 |
0,004 |
0,008 |
Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ
bản đồ quy định tại Bảng 11
2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145
3.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra
phẫu diện đất, điều tra khoanh đất và phân tích mẫu đất)
Bảng 47
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (Kw/h) |
Định
mức (Ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
5.218 |
|
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
483 |
|
3 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
|
776 |
4 |
Ô tô bán
tải |
Cái |
|
|
104 |
5 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
8 |
|
6 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
8 |
|
7 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
10 |
|
8 |
Máy in màu A4 |
Cái |
0,35 |
5 |
|
9 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
13 |
|
10 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
10 |
|
11 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
2 |
|
12 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
40 |
|
13 |
Điện năng |
Kw |
|
25.103 |
|
Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng
theo các bước quy định tại Bảng 48
Bảng 48
Bước |
Nội dung công
việc |
Khấu hao
thiết bị (%) |
Năng
lượng (%) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
1 |
Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ, xác định nội dung
và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa |
10,62 |
4,90 |
10,62 |
|
2 |
Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý
tài liệu điều tra |
12,47 |
95,10 |
12,47 |
|
3 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai |
37,06 |
|
37,06 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá những thay đổi về
chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững |
37,68 |
|
37,68 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
2,17 |
|
2,17 |
|
3.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 39
3.3. Điều tra khoanh đất:
Bảng 49
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Tỷ lệ bản đồ |
Định
mức (Ca/khoanh
đất) |
||
Khoanh đất
nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển |
Khoanh đất
nông nghiệp khu vực đồi núi |
Khoanh đất
phi nông nghiệp |
|||||
1 |
Ô tô bán
tải |
Cái |
120 |
1/25.000 |
0,113 |
0,208 |
0,050 |
1/50.000 |
0,281 |
0,422 |
0,125 |
||||
1/100.000 |
0,349 |
0,563 |
0,155 |
Ghi chú: Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ
bản đồ quy định tại Bảng 11
3.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146
B. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH
I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
1.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp
tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất)
Bảng 50
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
7.828 |
|
2 |
Ghế văn phòng (ghế máy tính) |
Cái |
60 |
7.828 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
4.697 |
|
4 |
Máy tính casio |
Cái |
60 |
783 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
|
3.709 |
6 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
|
1.855 |
7 |
Ba lô |
Cái |
6 |
|
3.709 |
8 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
|
927 |
9 |
Ổn áp dùng
chung 10KVA |
Cái |
60 |
1.305 |
|
10 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
4.697 |
|
11 |
Máy hút ẩm 2 Kw |
Cái |
60 |
435 |
|
12 |
Quạt thông gió 0,04 Kw |
Cái |
60 |
1.305 |
|
13 |
Quạt trần 0,1 Kw |
Cái |
60 |
653 |
|
14 |
Bộ đèn neon 0,04 Kw |
Bộ |
12 |
1.305 |
|
15 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
1.305 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5 Kw |
Cái |
60 |
261 |
|
17 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
|
856 |
18 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
856 |
19 |
Điện năng |
Kw |
|
9.145 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước
quy định tại Bảng 51
Bảng 51
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập tài liệu |
14,02 |
11,20 |
2 |
Điều tra khảo sát thực địa |
|
88,80 |
3 |
Nội nghiệp |
85,98 |
|
Trong đó: |
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa |
5,38 |
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn
hóa |
3,91 |
|
1.2. Điều tra lấy mẫu đất
Bảng 52
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/mẫu đất) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
|
0,40 |
2 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
|
0,20 |
3 |
Ba lô |
Cái |
6 |
|
0,20 |
4 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
|
0,10 |
5 |
Dụng cụ lấy mẫu đất |
Cái |
6 |
|
0,10 |
6 |
Bộ đóng dung trọng đất |
Bộ |
24 |
|
0,10 |
7 |
Ống đựng dung trọng đất |
Ống |
24 |
|
1,00 |
8 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
|
0,10 |
9 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
0,10 |
1.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144
2.1. Điều tra thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân
tích mẫu đất)
Bảng 53
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức (Tính cho
tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
USB (4G) |
Cái |
2,0 |
2,0 |
2 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,5 |
|
3 |
Mực in A4 |
Hộp |
11 |
2,0 |
4 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
1,5 |
|
5 |
Mực in Ploter (06 hộp) |
Bộ |
1,5 |
|
6 |
Mực phô tô |
Hộp |
1,3 |
|
7 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
4,5 |
|
8 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
3,2 |
|
9 |
Giấy A3 |
Gram |
1,0 |
|
10 |
Giấy A4 |
Gram |
31,25 |
5,0 |
11 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
5,0 |
|
12 |
Thước dây 100 m |
Cuộn |
|
5,0 |
13 |
Thùng tôn đựng tài liệu |
Cái |
4,0 |
|
14 |
Xăng |
Lít |
|
2.568,0 |
15 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
26,0 |
Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước
quy định tại Bảng 54
Bảng 54
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập tài liệu |
16,96 |
12,98 |
2 |
Điều tra khảo sát thực địa |
|
87,02 |
3 |
Nội nghiệp |
83,04 |
|
Trong đó: |
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa |
5,39 |
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn
hóa |
3,92 |
|
2.2. Điều tra lấy mẫu đất
Bảng 55
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Khu vực đồng bằng |
Khu vực trung
du miền núi |
|||
1 |
Xăng |
Lít |
0,100 |
0,300 |
2 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,001 |
0,003 |
2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145
3.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu (không tính các nội dung điều tra
lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng 56
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Công
suất (Kw/h) |
Định
mức (Ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
4.697,00 |
|
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
217,00 |
|
3 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
|
1.855,00 |
4 |
Ô tô bán
tải |
Cái |
|
|
856,00 |
5 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
2,75 |
|
6 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
1,10 |
|
7 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
9,90 |
|
8 |
Máy in màu A4 |
Cái |
0,35 |
43,00 |
|
9 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
4,64 |
|
10 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
23,33 |
|
11 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
10,00 |
|
12 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
27,60 |
|
13 |
Điện năng |
Kw |
|
18.531,00 |
|
Cơ cấu định mức thiết bị theo các bước quy định tại Bảng 57
Bảng 57
Bước |
Nội dung công
việc |
Khấu hao
thiết bị (%) |
Năng
lượng (%) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
1 |
Thu thập tài liệu |
38,84 |
13,08 |
38,84 |
|
2 |
Điều tra khảo sát thực địa |
|
86,92 |
|
|
3 |
Nội nghiệp |
61,16 |
|
61,16 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa |
5,39 |
|
5,39 |
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa |
3,92 |
|
3,92 |
|
3.2. Điều tra lấy mẫu đất:
Bảng 58
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời hạn |
Định mức |
|
Khu vực đồng
bằng |
Khu vực trung
du, miền núi |
||||
1 |
Ô tô bán
tải |
Cái |
120 |
0,05 |
0,1 |
3.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
1.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra
lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng 59
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
4.031 |
|
2 |
Ghế văn phòng (ghế máy tính) |
Cái |
60 |
4.031 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
2.419 |
|
4 |
Máy tính Casio |
Cái |
60 |
403 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
|
1.604 |
6 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
|
802 |
7 |
Ba lô |
Cái |
6 |
|
1.604 |
8 |
Bình đựng nước
uống |
Cái |
36 |
|
401 |
9 |
Ổn áp dùng chung 10KVA |
Cái |
60 |
672 |
|
10 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
2.419 |
|
11 |
Máy hút ẩm 2 Kw |
Cái |
60 |
224 |
|
12 |
Quạt thông gió 0,04 Kw |
Cái |
60 |
672 |
|
13 |
Quạt trần 0,1 Kw |
Cái |
60 |
336 |
|
14 |
Bộ đèn neon 0,04 Kw |
Bộ |
12 |
672 |
|
15 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
672 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5 Kw |
Cái |
60 |
134 |
|
17 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
|
320 |
18 |
Máy định vị cầm tay |
Cái |
60 |
|
320 |
19 |
Điện năng |
Kw |
|
4.708 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 60
Bảng 60
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập tài liệu |
15,91 |
17,33 |
2 |
Điều tra khảo sát thực địa |
|
82,67 |
3 |
Nội nghiệp |
84,09 |
|
Trong đó: |
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa |
5,18 |
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn
hóa |
3,72 |
|
1.2. Điều tra lấy mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 52
1.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144
2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra
lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng 61
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức (Tính cho
tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
USB (4G) |
Cái |
2,0 |
2,0 |
2 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,5 |
|
3 |
Mực in A4 |
Hộp |
9,0 |
2,0 |
4 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
1,5 |
|
5 |
Mực in Ploter (06 hộp) |
Bộ |
1,5 |
|
6 |
Mực phô tô |
Hộp |
1,3 |
|
7 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
4,5 |
|
8 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
3,2 |
|
9 |
Giấy A3 |
Gram |
1,0 |
|
10 |
Giấy A4 |
Gram |
26,25 |
5,0 |
11 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
5,0 |
|
12 |
Thước dây 100 m |
Cuộn |
|
5,0 |
13 |
Thùng tôn đựng tài liệu |
Cái |
4,0 |
|
14 |
Xăng |
Lít |
|
960,0 |
15 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
9,6 |
Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 62
Bảng 62
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập tài liệu |
6,19 |
22,02 |
2 |
Điều tra khảo sát thực địa |
|
77,98 |
3 |
Nội nghiệp |
93,81 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa |
5,18 |
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn
hóa |
3,72 |
|
2.2. Điều tra lấy mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 55
2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145
3.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra
lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng 63
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Công
suất (Kw/h) |
Định
mức (Ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
2.419 |
|
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
2,20 |
112 |
|
3 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,50 |
|
802 |
4 |
Ô tô bán tải |
Cái |
|
|
320 |
5 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,50 |
2,75 |
|
6 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,40 |
1,1 |
|
7 |
Máy in A3 |
Cái |
0,50 |
9,9 |
|
8 |
Máy in màu A4 |
Cái |
0,35 |
43 |
|
9 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
4,64 |
|
10 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,40 |
23,33 |
|
11 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,50 |
10 |
|
12 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
27,60 |
|
13 |
Điện năng |
Kw |
|
9.893 |
|
Cơ cấu định mức thiết bị theo các bước quy định tại Bảng 64
Bảng 64
Bước |
Nội dung công
việc |
Khấu hao
thiết bị (%) |
Năng
lượng (%) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
1 |
Thu thập tài liệu |
16,65 |
22,05 |
16,65 |
|
2 |
Điều tra khảo sát thực địa |
|
77,95 |
|
|
3 |
Nội nghiệp |
83,35 |
|
83,35 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa |
7,39 |
|
7,39 |
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn
hóa |
5,92 |
|
5,92 |
|
3.2. Điều tra lấy mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 58
3.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146
C. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH
I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
1.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu
Bảng 65
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
780 |
|
2 |
Ghế văn phòng (ghế máy tính) |
Cái |
60 |
780 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
468 |
|
4 |
Máy tính casio |
Cái |
60 |
78 |
|
5 |
Ổn áp dùng
chung 10KVA |
Cái |
60 |
130 |
|
6 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
468 |
|
7 |
Máy hút ẩm 2 Kw |
Cái |
60 |
43 |
|
8 |
Quạt thông gió 0,04 Kw |
Cái |
60 |
130 |
|
9 |
Quạt trần 0,1 Kw |
Cái |
60 |
65 |
|
10 |
Bộ đèn neon 0,04 Kw |
Bộ |
12 |
130 |
|
11 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
130 |
|
12 |
Máy hút bụi 1,5 Kw |
Cái |
60 |
26 |
|
13 |
Điện năng |
Kw |
|
1.192 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước
quy định tại Bảng 66
Bảng 66
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
|
1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm
đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất |
51,28 |
|
5 |
Đề xuất định hướng quản lý sử dụng
đất bền vững |
23,08 |
|
6 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra,
đánh giá ô nhiễm đất |
25,64 |
|
1.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực
điều tra lần đầu
1.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần
đầu (không
tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)
Bảng 67
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/KVTB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
216 |
|
2 |
Ghế văn phòng (ghế máy tính) |
Cái |
60 |
216 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
130 |
|
4 |
Máy tính casio |
Cái |
60 |
22 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
|
240 |
6 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
|
120 |
7 |
Ba lô |
Cái |
6 |
|
240 |
9 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
|
120 |
10 |
Ổn áp dùng chung 10KVA |
Cái |
60 |
36 |
|
11 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
130 |
|
12 |
Máy hút ẩm 2 Kw |
Cái |
60 |
12 |
|
13 |
Quạt thông gió 0,04 Kw |
Cái |
60 |
36 |
|
14 |
Quạt trần 0,1 Kw |
Cái |
60 |
18 |
|
15 |
Bộ đèn neon 0,04 Kw |
Bộ |
12 |
36 |
|
16 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
36 |
|
17 |
Máy hút bụi 1,5 Kw |
Cái |
60 |
7 |
|
18 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
|
120 |
19 |
Máy định vị cầm tay |
Cái |
60 |
|
120 |
20 |
Điện năng |
Kw |
|
329 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước
quy định tại Bảng 68
Bảng 68
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
2 |
Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất
tại thực địa |
39,81 |
100,00 |
3 |
Tổng hợp số liệu, xác định các điểm
đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm |
32,41 |
|
4 |
Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm |
27,78 |
|
1.2.2. Điều tra lấy mẫu đất, mẫu nước
Bảng 69
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Tính cho 01
mẫu đất) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
|
0,25 |
2 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
|
0,13 |
3 |
Ba lô |
Cái |
6 |
|
0,25 |
4 |
Dụng cụ lấy mẫu đất |
Cái |
6 |
|
0,25 |
5 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
|
0,25 |
6 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
|
0,25 |
7 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
0,25 |
1.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 144
2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu
Bảng 70
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính
cho tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
USB (4G) |
Cái |
1 |
1 |
2 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,5 |
|
3 |
Mực in A4 |
Hộp |
2 |
|
4 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
0,5 |
|
5 |
Mực in Ploter (06 hộp) |
Bộ |
0,1 |
|
6 |
Mực phô tô |
Hộp |
1 |
|
7 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
0,1 |
|
8 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
0,5 |
|
9 |
Giấy A3 |
Gram |
1 |
|
10 |
Giấy A4 |
Gram |
6,25 |
|
11 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
2 |
|
Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước
quy định tại Bảng 71
Bảng 71
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất |
33,67 |
100,00 |
5 |
Đề xuất định hướng quản lý sử dụng
đất bền vững |
23,08 |
|
6 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra,
đánh giá ô nhiễm đất |
43,25 |
|
2.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu
vực điều tra lần đầu
2.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần
đầu (không
tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)
Bảng 72
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức (Tính cho KVTB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,25 |
|
2 |
Mực in A4 |
Hộp |
0,5 |
|
3 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
0,5 |
|
4 |
Mực in Ploter (06 hộp) |
Bộ |
0,1 |
|
7 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
0,5 |
|
8 |
Giấy A3 |
Gram |
0,5 |
|
9 |
Giấy A4 |
Gram |
2,5 |
|
10 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
0,15 |
0,15 |
1 |
Xăng |
Lít |
|
45 |
2 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
0,45 |
Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước
quy định tại Bảng 73
Bảng 73
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
2 |
Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa |
39,81 |
100,00 |
3 |
Tổng hợp số liệu, xác định các điểm
đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm |
32,41 |
|
4 |
Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm |
27,78 |
|
2.2.2. Điều tra lấy mẫu đất, nước
Bảng 74
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức (Tính cho 01
mẫu đất) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Xăng |
Lít |
|
0,13 |
2 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
0,01 |
2.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 145
3.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu
Bảng 75
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Công
suất (Kw/h) |
Định
mức (Ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
468 |
|
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
43 |
|
3 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
|
198 |
4 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
1 |
|
5 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
1 |
|
6 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
1 |
|
7 |
Máy in màu A4 |
Cái |
0,35 |
1 |
|
8 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
2 |
|
9 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
1 |
|
10 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
2 |
|
11 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
1 |
|
12 |
Điện năng |
Kw |
|
2.232 |
|
Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng
theo các bước quy định tại Bảng 76
Bảng 76
Bước |
Nội dung công
việc |
Khấu hao
thiết bị (%) |
Năng lượng
(%) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô
nhiễm đất |
51,28 |
100,00 |
51,28 |
|
5 |
Đề xuất định hướng quản lý sử dụng
đất bền vững |
23,08 |
|
23,08 |
|
6 |
Xây dựng báo cáo kết quả điều tra,
đánh giá ô nhiễm đất |
25,64 |
|
25,64 |
|
3.2. Điều tra, đánh giá khu vực điều tra ô nhiễm lần đầu (không tính các nội dung điều tra
lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)
Bảng 77
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Công
suất (Kw/h) |
Định
mức (Ca/KVTB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
108 |
|
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
12 |
|
3 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
|
120 |
4 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
0,50 |
|
5 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
0,50 |
|
6 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
0,50 |
|
7 |
Máy in màu A4 |
Cái |
0,35 |
0,50 |
|
8 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
1,00 |
|
9 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
0,50 |
|
10 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
0,50 |
|
11 |
Điện năng |
Kw |
|
566 |
|
Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng
theo các bước quy định tại Bảng 78
Bảng 78
Bước |
Nội dung công
việc |
Khấu hao
thiết bị (%) |
Năng lượng
(%) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
2 |
Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa |
39,81 |
100,00 |
39,81 |
|
3 |
Tổng hợp số liệu, xác định các điểm
đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm |
32,41 |
|
32,41 |
|
4 |
Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm |
27,78 |
|
27,78 |
|
3.2. Điều tra lấy mẫu đất, nước: Không sử dụng thiết bị
3.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 146
II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
1.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp
theo
Bảng 79
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
392 |
|
2 |
Ghế văn
phòng (ghế máy tính) |
Cái |
60 |
392 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
235 |
|
4 |
Máy tính casio |
Cái |
60 |
20 |
|
5 |
Ổn áp dùng
chung 10KVA |
Cái |
60 |
65 |
|
6 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
235 |
|
7 |
Máy hút ẩm 2 Kw |
Cái |
60 |
22 |
|
8 |
Quạt thông gió 0,04 Kw |
Cái |
60 |
65 |
|
9 |
Quạt trần 0,1 Kw |
Cái |
60 |
32,5 |
|
10 |
Bộ đèn neon 0,04 Kw |
Bộ |
12 |
65 |
|
11 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
65 |
|
12 |
Máy hút bụi 1,5 Kvv |
Cái |
60 |
13 |
|
13 |
Điện năng |
Kw |
|
604 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước
quy định tại Bảng 80
Bảng 80
Bước |
Nội dung |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
|
1 |
Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ |
33,67 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo đánh giá về thực
trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp
theo |
66,33 |
|
1.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo
1.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra mẫu đất, nước;
phân tích mẫu đất, mẫu nước)
Bảng 81
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/KVTB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
108 |
|
2 |
Ghế văn phòng (ghế máy tính) |
Cái |
60 |
108 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
65 |
|
4 |
Máy tính casio |
Cái |
60 |
5 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
|
40 |
6 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
|
20 |
7 |
Ba lô |
Cái |
6 |
|
40 |
8 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
|
20 |
9 |
Ổn áp dùng chung 10KVA |
Cái |
60 |
18 |
|
10 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
65 |
|
11 |
Máy hút ẩm 2 Kw |
Cái |
60 |
6 |
|
12 |
Quạt thông gió 0,04 Kw |
Cái |
60 |
18 |
|
13 |
Quạt trần 0,1 Kw |
Cái |
60 |
9 |
|
14 |
Bộ đèn neon 0,04 Kw |
Bộ |
12 |
18 |
|
15 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
18 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5 Kw |
Cái |
60 |
4 |
|
17 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
|
20 |
18 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
20 |
19 |
Điện năng |
Kw |
171 |
|
|
Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 82
Bảng 82
Bước |
Nội dung |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ |
36,36 |
|
2 |
Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung
tại thực địa |
18,18 |
100,00 |
3 |
Tổng hợp thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm |
12,73 |
|
4 |
Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần
tiếp theo |
32,73 |
|
1.2.2. Điều tra lấy mẫu đất, nước: Theo quy định tại Bảng 69
1.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 144
2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo
Bảng 83
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức (Tính cho
tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
USB (4G) |
Cái |
1,00 |
1,00 |
2 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,50 |
|
3 |
Mực in A4 |
Hộp |
2,00 |
|
4 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
0,50 |
|
5 |
Mực in Ploter (06 hộp) |
Bộ |
0,10 |
|
6 |
Mực phô tô |
Hộp |
1,00 |
|
7 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
0,10 |
|
8 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
0,50 |
|
9 |
Giấy A3 |
Gram |
1,00 |
|
10 |
Giấy A4 |
Gram |
6,25 |
|
11 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
2,00 |
|
Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước
quy định tại Bảng 84
Bảng 84
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ |
33,67 |
100,00 |
5 |
Xây dựng báo cáo đánh giá về thực
trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp
theo |
66,33 |
|
2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo
2.1.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra
lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)
Bảng 85
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức (Tính cho
KVTB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,25 |
|
2 |
Mực in A4 |
Hộp |
0,5 |
|
3 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
0,5 |
|
4 |
Mực in Ploter (06 hộp) |
Bộ |
0,1 |
|
5 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
0,5 |
|
6 |
Giấy A3 |
Gram |
0,5 |
|
7 |
Giấy A4 |
Gram |
2,5 |
|
8 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
0,15 |
0,15 |
9 |
Xăng |
Lít |
|
45 |
10 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
0,45 |
Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước
quy định tại Bảng 86
Bảng 86
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ |
37,04 |
|
2 |
Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung
tại thực địa |
18,52 |
100,00 |
3 |
Tổng hợp thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm |
11,11 |
|
4 |
Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần
tiếp theo |
33,33 |
|
2.2.2. Điều tra lấy mẫu đất, nước: Theo quy định tại Bảng 74
2.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 145
3.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo
Bảng 87
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Công
suất (Kw/h) |
Định
mức (Ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
235 |
|
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
22 |
|
3 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
|
51 |
4 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
1,00 |
|
5 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
1,00 |
|
6 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
1,00 |
|
7 |
Máy in màu A4 |
Cái |
0,35 |
1,00 |
|
8 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
2,00 |
|
9 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
1,00 |
|
10 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
2,00 |
|
11 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
1,00 |
|
12 |
Điện năng |
Kw |
|
1.159 |
|
Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng
theo các bước quy định tại Bảng 88
Bảng 88
Bước |
Nội dung công
việc |
Khấu hao
thiết bị (%) |
Năng
lượng (%) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,0 |
100,00 |
|
1 |
Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ |
33,67 |
100,00 |
33,67 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo đánh giá về thực
trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp
theo |
66,33 |
|
66,33 |
|
3.2. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo
3.2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần
tiếp theo (không
tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước)
Bảng 89
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (Kw/h) |
Định
mức (Ca/KVTB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
54 |
|
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
6 |
|
3 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
|
20 |
4 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
0,50 |
|
5 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
0,50 |
|
6 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
0,50 |
|
7 |
Máy in màu A4 |
Cái |
0,35 |
0,50 |
|
8 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
1,00 |
|
9 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
0,50 |
|
10 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
0,50 |
|
11 |
Điện năng |
Kw |
|
296 |
|
Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 90
Bảng 90
Bước |
Nội dung công
việc |
Khấu hao
thiết bị (%) |
Năng
lượng (%) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
1 |
Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ |
37,04 |
|
37,04 |
|
2 |
Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa |
18,52 |
100,00 |
18,52 |
|
3 |
Tổng hợp thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm |
11,11 |
|
11,11 |
|
4 |
Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần
tiếp theo |
33,33 |
|
33,33 |
|
3.2.2. Điều tra lấy mẫu đất, nước: Không sử dụng thiết bị
3.2.3. Phân tích mẫu đất, mẫu nước: Theo quy định tại Bảng 146
D.
ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH
I. ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN ĐẦU
Bảng 91
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
3.554 |
|
2 |
Ghế văn phòng (ghế máy tính) |
Cái |
60 |
3.554 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
2.132 |
|
4 |
Máy tính casio |
Cái |
60 |
355 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
|
634 |
6 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
|
317 |
7 |
Ba lô |
Cái |
6 |
|
634 |
8 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
|
134 |
9 |
Ổn áp dùng chung 10KVA |
Cái |
60 |
592 |
|
10 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
2.132 |
|
11 |
Máy hút ẩm 2 Kw |
Cái |
60 |
197 |
|
12 |
Quạt thông gió 0,04 Kw |
Cái |
60 |
592 |
|
13 |
Quạt trần 0,1 Kw |
Cái |
60 |
296 |
|
14 |
Bộ đèn neon 0,04 Kw |
Bộ |
12 |
592 |
|
15 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
592 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5 Kw |
Cái |
60 |
118 |
|
17 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
|
317 |
18 |
Điện năng |
Kw |
|
5.443 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước
quy định tại Bảng 92
Bảng 92
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ |
5,92 |
22,71 |
2 |
Lập kế hoạch và điều tra tại thực địa |
17,61 |
77,29 |
3 |
Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu
số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp |
15,53 |
|
4 |
Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp |
49,07 |
|
5 |
Đánh giá mức độ phù hợp của
hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp |
11,87 |
|
Bảng 93
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Số
lượng (tính cho
tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
USB (4G) |
Cái |
2 |
1 |
2 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,25 |
0,25 |
3 |
Mực in A4 |
Hộp |
4 |
1 |
4 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
1 |
|
5 |
Mực in Ploter (06 hộp) |
Bộ |
1 |
|
6 |
Mực phô tô |
Hộp |
4 |
|
7 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
2 |
|
8 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
1 |
|
9 |
Giấy A3 |
Gram |
1 |
1 |
10 |
Giấy A4 |
Gram |
13 |
3 |
11 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
3 |
|
12 |
Thùng tôn đựng tài liệu |
Cái |
4 |
|
13 |
Xăng |
Lít |
|
402 |
14 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
4 |
Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước
quy định tại Bảng 94
Bảng 94
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ |
5,92 |
22,71 |
2 |
Lập kế hoạch và điều tra tại thực địa |
17,61 |
77,29 |
3 |
Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu
số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp |
15,53 |
|
4 |
Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông
nghiệp |
49,07 |
|
5 |
Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân
hạng đất nông nghiệp |
11,87 |
|
Bảng 95
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Công
suất (Kw/h) |
Định
mức (ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
1.422 |
|
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
99 |
|
3 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
|
317 |
4 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
2 |
|
5 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
2 |
|
6 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
3 |
|
7 |
Máy in màu A4 |
Cái |
0,35 |
4 |
|
8 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
8 |
2 |
9 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
4 |
|
10 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
6 |
|
11 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
4 |
|
12 |
Điện năng |
Kw |
|
6.196 |
|
Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng
theo các bước quy định tại Bảng 96
Bảng 96
Bước |
Nội dung công
việc |
Khấu hao
thiết bị (%) |
Năng
lượng (%) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ |
5,91 |
22,71 |
5,91 |
|
2 |
Lập kế hoạch và điều tra tại thực địa |
17,62 |
77,29 |
17,62 |
|
3 |
Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu
số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp |
15,53 |
|
15,53 |
|
4 |
Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông
nghiệp |
49,07 |
|
49,07 |
|
5 |
Đánh giá mức độ phù hợp của hiện
trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông
nghiệp |
11,87 |
|
11,87 |
|
II.
ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO
Bảng 97
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
1.690 |
|
2 |
Ghế văn phòng (ghế máy tính) |
Cái |
60 |
1.690 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
1.014 |
|
4 |
Máy tính casio |
Cái |
60 |
85 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
|
382 |
6 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
|
191 |
7 |
Ba lô |
Cái |
6 |
|
382 |
8 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
|
70 |
9 |
Ổn áp dùng
chung 10KVA |
Cái |
60 |
282 |
|
10 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
1.014 |
|
11 |
Máy hút ẩm 2 Kw |
Cái |
60 |
94 |
|
12 |
Quạt thông gió 0,04 Kw |
Cái |
60 |
282 |
|
13 |
Quạt trần 0,1 Kw |
Cái |
60 |
141 |
|
14 |
Bộ đèn neon 0,04 Kw |
Bộ |
12 |
282 |
|
15 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
282 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5 Kw |
Cái |
60 |
56 |
|
17 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
|
191 |
18 |
Điện năng |
Kw |
|
2.593 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước
quy định tại bảng 98
Bảng 98
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa |
27,10 |
100,00 |
2 |
Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông
nghiệp lần tiếp theo |
47,93 |
|
3 |
Đánh giá mức độ phù hợp của hiện
trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông
nghiệp lần tiếp theo |
24,97 |
|
Bảng 99
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức (Tính cho
tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
USB (4G) |
Cái |
2 |
1 |
2 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,25 |
0,25 |
3 |
Mực in A4 |
Hộp |
4 |
1 |
4 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
1 |
|
5 |
Mực in Ploter (06 hộp) |
Bộ |
1 |
|
6 |
Mực phô tô |
Hộp |
4 |
|
7 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
2 |
|
8 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
1 |
|
9 |
Giấy A3 |
Gram |
1 |
1 |
10 |
Giấy A4 |
Gram |
13 |
3 |
11 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
3 |
|
12 |
Thùng tôn đựng tài liệu |
Cái |
4 |
|
13 |
Xăng |
Lít |
|
210 |
14 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
2 |
Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước
quy định tại Bảng 100
Bảng 100
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa |
39,06 |
100,00 |
2 |
Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông
nghiệp lần tiếp theo |
49,07 |
|
3 |
Đánh giá mức độ phù hợp của hiện
trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông
nghiệp lần tiếp theo |
11,87 |
|
Bảng 101
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Công
suất (Kw/h) |
Định
mức (Ca/tỉnh TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
1.014 |
|
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
47 |
|
3 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
|
191 |
4 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
2 |
|
5 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
2 |
|
6 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
3 |
|
7 |
Máy in màu A4 |
Cái |
0,35 |
4 |
|
8 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
8 |
2 |
9 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
4 |
|
10 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
6 |
|
11 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
4 |
|
12 |
Điện năng |
Kw |
|
4.035 |
|
Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại Bảng 102
Bảng 102
Bước |
Nội dung công
việc |
Khấu hao thiết bị (%) |
Năng lượng
(%) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
1 |
Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa |
27,10 |
100,00 |
27,10 |
|
2 |
Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông
nghiệp lần tiếp theo |
61,03 |
|
61,03 |
|
3 |
Đánh giá mức độ phù hợp của hiện
trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông
nghiệp lần tiếp theo |
11,87 |
|
11,87 |
|
E.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG
I.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN ĐẦU
1.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra
phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng 103
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/vùng TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
29.510 |
|
2 |
Ghế văn phòng (ghế máy tính) |
Cái |
60 |
29.510 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
17.706 |
|
4 |
Máy tính casio |
Cái |
60 |
2.951 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
|
2.738 |
6 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
|
1.369 |
7 |
Ba lô |
Cái |
6 |
|
2.738 |
8 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
|
685 |
9 |
Ổn áp dùng
chung 10KVA |
Cái |
60 |
4.918 |
|
10 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
17.706 |
|
11 |
Máy hút ẩm 2 Kw |
Cái |
60 |
1.639 |
|
12 |
Quạt thông gió 0,04 Kw |
Cái |
60 |
4.918 |
|
13 |
Quạt trần 0,1 Kw |
Cái |
60 |
2.459 |
|
14 |
Bộ đèn neon 0,04 Kw |
Bộ |
12 |
4.918 |
|
15 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
4.918 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5 Kw |
Cái |
60 |
984 |
|
17 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
332 |
18 |
Điện năng |
Kw |
|
34.455 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước
quy định tại Bảng 104
Bảng 104
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ |
5,88 |
6,22 |
2 |
Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất
tại thực địa |
14,74 |
93,78 |
3 |
Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp
và ngoại nghiệp |
19,78 |
|
4 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm
năng đất đai |
33,12 |
|
5 |
Phân tích đánh giá thực trạng chất
lượng đất, tiềm năng đất đai |
9,94 |
|
6 |
Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và định hướng sử dụng đất bền vững |
14,95 |
|
7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo
tổng kết dự án |
1,59 |
|
1.2. Điều tra phẫu diện đất
Bảng 105
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn
(tháng) |
Định
mức (Ca/phẫu
diện) |
|||||
Trường hợp
đào phẫu diện |
Trường hợp
khoan phẫu diện |
||||||||
Chính |
Phụ |
Thăm dò |
Chính |
Phụ |
Thăm dò |
||||
1 |
Quần áo bảo hộ
lao động |
Bộ |
6 |
4,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
1,00 |
1,00 |
2 |
Ba lô |
Cái |
6 |
4,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
1,00 |
1,00 |
3 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
2,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0,50 |
0,50 |
4 |
Bộ dụng cụ đào đất |
Bộ |
24 |
1,00 |
0,50 |
0,50 |
|
|
|
5 |
Khoan lấy mẫu đất |
Cái |
24 |
|
|
|
0,50 |
0,25 |
0,25 |
6 |
Dụng cụ so màu đất (Munsell) |
Quyển |
24 |
1,00 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,25 |
0,25 |
7 |
Ống đựng dung
trọng đất |
Ống |
24 |
15,00 |
15,00 |
|
15,00 |
15,00 |
|
8 |
Bộ đóng dung trọng đất (thanh và búa đóng) |
Bộ |
24 |
0,50 |
0,50 |
|
0,50 |
0,50 |
|
9 |
Máy ảnh kỹ thuật số |
Cái |
60 |
1,00 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,25 |
0,25 |
10 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
1,00 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,25 |
0,25 |
1.3. Điều tra khoanh đất
Bảng 106
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/khoanh
đất) |
||
KĐNN khu
vực đồng bằng, ven biển (1.500 ha) |
KĐNN khu
vực đồi núi (2.500 ha) |
KĐ PNN
(312 ha) |
||||
1 |
Quần áo bảo hộ
lao động |
Bộ |
6 |
1,50 |
3,00 |
1,50 |
2 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
0,75 |
1,50 |
0,75 |
3 |
Ba lô |
Cái |
6 |
1,50 |
3,00 |
1,50 |
4 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
0,375 |
0,75 |
0,375 |
5 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
0,375 |
0,75 |
0,375 |
6 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
0,375 |
0,75 |
0,375 |
1.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144
2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất,
tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra
phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng 107
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức (Tính cho
vùng TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
USB (4G) |
Cái |
5 |
5 |
2 |
Mực in A3 |
Hộp |
1 |
1 |
3 |
Mực in A4 |
Hộp |
16 |
4 |
4 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
4 |
|
5 |
Mực in Ploter (06 hộp) |
Bộ |
10 |
|
6 |
Mực phô tô |
Hộp |
2 |
|
7 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
10 |
|
8 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
4 |
|
9 |
Giấy A3 |
Gram |
2 |
2 |
10 |
Giấy A4 |
Gram |
70 |
10 |
11 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
8 |
|
12 |
Thước dây 100 m |
Cuộn |
|
10 |
13 |
Thùng tôn đựng tài liệu |
Cái |
15 |
|
14 |
Xăng |
Lít |
|
1.930 |
15 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
19 |
Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước
quy định tại Bảng 108
Bảng 108
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ |
5,67 |
42,41 |
2 |
Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất
tại thực địa |
14,31 |
57,59 |
3 |
Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp
và ngoại nghiệp |
19,01 |
|
4 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm
năng đất đai |
31,50 |
|
5 |
Phân tích đánh giá thực trạng chất
lượng đất, tiềm năng đất đai |
11,62 |
|
6 |
Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và định hướng sử dụng đất bền vững |
16,02 |
|
7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo
tổng kết dự án |
1,87 |
|
2.2. Điều tra phẫu diện đất
Bảng 109
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức (Tính cho 01
phẫu diện đất) |
|||||
Trường hợp
đào phẫu diện |
Trường hợp
khoan phẫu diện |
|||||||
Chính |
Phụ |
Thăm dò |
Chính |
Phụ |
Thăm dò |
|||
1 |
Hộp tiêu bản |
Hộp |
1,00 |
1,00 |
|
1,00 |
1,00 |
|
2 |
Thước đo phẫu diện |
Cái |
1,00 |
0,50 |
|
1,00 |
0,50 |
|
3 |
Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định
vị |
|
0,10 |
0,05 |
0,05 |
0,10 |
0,05 |
0,05 |
4 |
Xăng |
Lít |
3,60 |
2,40 |
2,40 |
2,40 |
1,80 |
1,80 |
5 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
2.3. Điều tra khoanh đất
Bảng 110
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức (Tính cho 01
khoanh đất) |
||
KĐNN khu vực
đồng bằng, ven biển (1.500 ha) |
KĐNN khu vực
đồi núi (2.500 ha) |
KĐPNN (312
ha) |
|||
1 |
Xăng |
Lít |
2,40 |
3,60 |
2,08 |
2 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,02 |
0,04 |
0,02 |
2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145
3.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm
năng đất đai cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất;
điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng 111
STT |
Thiết bị |
Đơn vị tính |
Công
suất (Kw/h) |
Định
mức (Ca/vùng TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
17.706 |
|
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
1.639 |
|
3 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
|
2.738 |
4 |
Ô tô bán tải |
Cái |
|
|
332 |
5 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
40 |
|
6 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
40 |
|
7 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
50 |
|
8 |
Máy in màu A4 |
Cái |
0,35 |
200 |
|
9 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
40 |
|
10 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
40 |
|
11 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
15 |
|
12 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
30 |
|
13 |
Điện năng |
Kw |
|
84.810 |
|
Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng
theo các bước quy định tại Bảng 112
Bảng 112
Bước |
Nội dung công
việc |
Khấu hao thiết bị (%) |
Năng
lượng (%) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100 |
100,00 |
|
1 |
Thu thập thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ |
5,90 |
41,64 |
5,90 |
|
2 |
Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất
tại thực địa |
14,91 |
58,36 |
14,91 |
|
3 |
Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp
và ngoại nghiệp |
19,82 |
|
19,82 |
|
4 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm
năng đất đai |
32,84 |
|
32,84 |
|
5 |
Phân tích đánh giá thực trạng chất
lượng đất, tiềm năng đất đai |
9,96 |
|
9,96 |
|
6 |
Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo
đất và định hướng sử dụng đất bền vững |
14,98 |
|
14,98 |
|
7 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án |
1,59 |
|
1,59 |
|
3.2. Điều tra phẫu diện đất
Bảng 113
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/phẫu diện
đất) |
|||||
Trường hợp
đào phẫu diện |
Trường hợp
khoan phẫu diện |
||||||||
Chính |
Phụ |
Thăm dò |
Chính |
Phụ |
Thăm dò |
||||
1 |
Ô tô bán
tải |
Cái |
120 |
0,75 |
0,38 |
0,38 |
0,38 |
0,19 |
0,19 |
3.4. Điều tra khoanh đất
Bảng 114
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/khoanh
đất) |
||
Khoanh đất
nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển (1.500 ha) |
Khoanh đất
nông nghiệp khu vực đồi núi (2.500 ha) |
Khoanh đất
phi nông nghiệp (312 ha) |
||||
1 |
Ô tô bán
tải |
Cái |
120 |
0,25 |
0,50 |
0,25 |
3.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 46
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO
1.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra
phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng 115
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/vùng TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
18.796 |
|
2 |
Ghế văn phòng (ghế máy tính) |
Cái |
60 |
18.796 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
11.278 |
|
4 |
Máy tính casio |
Cái |
60 |
940 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
|
2.408 |
6 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
|
1.204 |
7 |
Ba lô |
Cái |
6 |
|
2.408 |
8 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
|
602 |
9 |
Ổn áp dùng chung 10KVA |
Cái |
60 |
3.133 |
|
10 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
11.278 |
|
11 |
Máy hút ẩm 2 Kw |
Cái |
60 |
1.044 |
|
12 |
Quạt thông gió 0,04 Kw |
Cái |
60 |
3.133 |
|
13 |
Quạt trần 0,1 Kw |
Cái |
60 |
1.567 |
|
14 |
Bộ đèn neon 0,04 Kw |
Bộ |
12 |
3.133 |
|
15 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
3.133 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5 Kw |
Cái |
60 |
627 |
|
17 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
332 |
18 |
Điện năng |
Kw |
|
21.948 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 116
Bảng 116
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa |
11,91 |
45,59 |
2 |
Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý
tài liệu điều tra |
30,47 |
54,41 |
3 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm
năng đất đai |
47,88 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá những thay đổi về
chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững |
6,77 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
2,97 |
|
1.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 105
1.3. Điều tra khoanh đất
Bảng 117
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/khoanh
đất) |
||
KĐNN khu
vực đồng bằng, ven biển (4.500 ha) |
KĐNN khu
vực đồi núi (7.500 ha) |
KĐPNN (312
ha) |
||||
1 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
4,00 |
7,00 |
1,50 |
2 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
2,00 |
3,50 |
0,75 |
3 |
Ba lô |
Cái |
6 |
4,00 |
7,00 |
1,50 |
4 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
1,00 |
1,75 |
0,375 |
5 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
1,00 |
1,75 |
0,375 |
6 |
Máy định vị cầm tay |
Cái |
60 |
1,00 |
1,75 |
0,375 |
1.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144
2.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra
phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân
tích mẫu đất)
Bảng 118
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Số
lượng (Tính cho
vùng TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
USB (4G) |
Cái |
2 |
2 |
2 |
Mực in A3 |
Hộp |
1 |
1 |
3 |
Mực in A4 |
Hộp |
12 |
3 |
4 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
2 |
|
5 |
Mực in Ploter (06 hộp) |
Bộ |
4 |
|
6 |
Mực phô tô |
Hộp |
1 |
|
7 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
2 |
|
8 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
2 |
|
9 |
Giấy A3 |
Gram |
2 |
2 |
10 |
Giấy A4 |
Gram |
50 |
10 |
11 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
8 |
|
12 |
Thước dây 100 m |
Cuộn |
|
5 |
13 |
Thùng tôn đựng tài liệu |
Cái |
10 |
|
15 |
Xăng |
Lít |
|
1.660 |
16 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
17 |
Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước
quy định tại Bảng 119
Bảng 119
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa |
11,12 |
4,90 |
2 |
Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý
tài liệu điều tra |
11,97 |
95,10 |
3 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm
năng đất đai |
37,06 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá những thay đổi về
chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững |
37,68 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
2,17 |
|
2.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 109
2.3. Điều tra khoanh đất
Bảng 120
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
KĐNN khu
vực đồng bằng, ven biển (4.500 ha) |
KĐNN khu
vực đồi núi (7.500 ha) |
KĐPNN (312
ha) |
|||
1 |
Xăng |
Lít |
3,60 |
5,40 |
2,08 |
2 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,036 |
0,054 |
0,021 |
2.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145
3.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra
phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất)
Bảng 121
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Công
suất (Kw/h) |
Định
mức (Ca/vùng TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
11.278 |
|
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
1.044 |
|
3 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
|
2.408 |
4 |
Ô tô bán tải |
Cái |
|
|
332 |
5 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
20 |
|
6 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
20 |
|
7 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
10 |
|
8 |
Máy in màu A4 |
Cái |
0,35 |
110 |
|
9 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
30 |
|
10 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
40 |
|
11 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
15 |
|
12 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
24 |
|
13 |
Điện năng |
Kw |
|
53.891 |
|
Cơ cấu định mức thiết bị, năng lượng theo các bước quy định
tại Bảng 122
Bảng 122
Bước |
Nội dung công
việc |
Khấu hao
thiết bị (%) |
Năng lượng (%) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
1 |
Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu,
số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa |
11,12 |
44,85 |
11,12 |
|
2 |
Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý
tài liệu điều tra |
31,28 |
55,15 |
31,28 |
|
3 |
Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai |
49,19 |
|
49,19 |
|
4 |
Phân tích, đánh giá những thay đổi về
chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải
pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững |
5,91 |
|
5,91 |
|
5 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả
điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
2,50 |
|
2,50 |
|
3.2. Điều tra phẫu diện đất: Theo quy định tại Bảng 113
3.3. Điều tra khoanh đất:
Bảng 123
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/khoanh
đất) |
||
Khoanh đất
nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển (4.500 ha) |
Khoanh đất
nông nghiệp khu vực đồi núi (7.500 ha) |
Khoanh đất
phi nông nghiệp (312 ha) |
||||
1 |
Ô tô bán
tải |
Cái |
120 |
0,75 |
1,50 |
0,25 |
3.4. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146
F.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG
I.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN ĐẦU
1.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp
vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng 124
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/vùng TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
15.249 |
|
2 |
Ghế văn phòng (ghế máy tính) |
Cái |
60 |
15.249 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
9.149 |
|
4 |
Máy tính casio |
Cái |
60 |
1.525 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
|
12.840 |
6 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
|
6.420 |
7 |
Ba lô |
Cái |
6 |
|
12.840 |
8 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
|
3.210 |
9 |
Ổn áp dùng
chung 10KVA |
Cái |
60 |
2.542 |
|
10 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
9.149 |
|
11 |
Máy hút ẩm 2 Kw |
Cái |
60 |
847 |
|
12 |
Quạt thông gió 0,04 Kw |
Cái |
60 |
2.542 |
|
13 |
Quạt trần 0,1 Kw |
Cái |
60 |
1.271 |
|
14 |
Bộ đèn neon 0,04 Kw |
Bộ |
12 |
2.542 |
|
15 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
2.542 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5 Kw |
Cái |
60 |
508 |
|
17 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
|
4.199 |
18 |
Máy định vị cầm tay (GPS) |
Cái |
60 |
|
4.199 |
19 |
Điện năng |
Kw |
|
17.806 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước
quy định tại Bảng 125
Bảng 125
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập tài liệu |
14,02 |
11,20 |
2 |
Điều tra khảo sát thực địa |
|
88,80 |
3 |
Nội nghiệp |
85,98 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa |
5,38 |
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn
hóa |
3,91 |
|
1.2. Điều tra lấy mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 52
1.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144
2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra
lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng 126
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định
mức (Tính cho
vùng TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
USB (4G) |
Cái |
5 |
3 |
2 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,5 |
|
3 |
Mực in A4 |
Hộp |
12 |
2 |
4 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
2 |
|
5 |
Mực in Ploter (06 hộp) |
Bộ |
2 |
|
6 |
Mực phô tô |
Hộp |
2 |
|
7 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
6 |
|
8 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
3 |
|
9 |
Giấy A3 |
Gram |
2 |
|
10 |
Giấy A4 |
Gram |
35 |
5 |
11 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
7 |
|
12 |
Thước dây 100 m |
Cuộn |
|
5 |
13 |
Thùng tôn đựng tài liệu |
Cái |
4 |
|
15 |
Xăng |
Lít |
|
20.995 |
16 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
210 |
Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước
quy định tại Bảng 127
Bảng 127
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập tài liệu |
16,96 |
12,98 |
2 |
Điều tra khảo sát thực địa |
|
87,02 |
3 |
Nội nghiệp |
83,04 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa |
5,39 |
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn
hóa |
3,92 |
|
2.2. Điều tra lấy mẫu đất
Bảng 128
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Khu vực đồng
bằng |
Khu vực trung
du, miền núi |
|||
1 |
Xăng |
Lít |
0,3 |
0,50 |
2 |
Dầu nhờn |
Lít |
0,003 |
0,05 |
2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145
3.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp
vùng lần đầu (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng 129
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Công
suất (Kw/h) |
Định
mức (Ca/vùng TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
9.149 |
|
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
424 |
|
3 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
|
6.420 |
4 |
Ô tô bán tải |
Cái |
|
|
4.199 |
5 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
3 |
|
6 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
1 |
|
7 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
10 |
|
8 |
Máy in màu A4 |
Cái |
0,35 |
216 |
|
9 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
6 |
|
10 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
35 |
|
11 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
12 |
|
12 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
31 |
|
13 |
Điện năng |
Kw |
|
36.054 |
|
Cơ cấu định mức thiết bị theo các bước
quy định tại Bảng 130
Bảng 130
Bước |
Nội dung công
việc |
Khấu hao
thiết bị (%) |
Năng
lượng (%) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
1 |
Thu thập tài liệu |
38,84 |
13,08 |
38,84 |
|
2 |
Điều tra khảo sát thực địa |
|
86,92 |
|
|
3 |
Nội nghiệp |
61,16 |
|
61,16 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa |
5,39 |
|
5,39 |
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn
hóa |
3,92 |
|
3,92 |
|
3.2. Điều tra lấy mẫu đất:
Bảng 131
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Thời hạn (Tháng) |
Định mức |
|
Khu vực đồng
bằng |
Khu vực trung
du, miền núi |
||||
1 |
Ô tô bán
tải |
Cái |
120 |
0,1 |
0,2 |
3.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146
II.
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO
1.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp
vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân
tích mẫu đất)
Bảng 132
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (Tháng) |
Định
mức (Ca/vùng TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
11.776 |
|
2 |
Ghế văn
phòng (ghế máy tính) |
Cái |
60 |
11.776 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
7.066 |
|
4 |
Máy tính casio |
Cái |
60 |
1.178 |
|
5 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
6 |
|
6.616 |
6 |
Quần áo mưa |
Bộ |
3 |
|
3.308 |
7 |
Ba lô |
Cái |
6 |
|
6.616 |
8 |
Bình đựng nước uống |
Cái |
36 |
|
1.654 |
9 |
Ổn áp dùng
chung 10KVA |
Cái |
60 |
1.963 |
|
10 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
7.066 |
|
11 |
Máy hút ẩm 2 Kw |
Cái |
60 |
654 |
|
12 |
Quạt thông gió 0,04 Kw |
Cái |
60 |
1.963 |
|
13 |
Quạt trần 0,1 Kw |
Cái |
60 |
982 |
|
14 |
Bộ đèn neon 0,04 Kw |
Bộ |
12 |
1.963 |
|
15 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
1.963 |
|
16 |
Máy hút bụi 1,5 Kw |
Cái |
60 |
393 |
|
17 |
Máy ảnh kĩ thuật số |
Cái |
60 |
|
1.384 |
18 |
Máy định vị cầm tay |
Cái |
60 |
|
1.384 |
19 |
Điện năng |
Kw |
|
13.750 |
|
Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước quy định tại Bảng 133
Bảng 133
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập tài liệu |
15,91 |
17,33 |
2 |
Điều tra khảo sát thực địa |
|
82,67 |
3 |
Nội nghiệp |
84,09 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa |
5,18 |
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn
hóa |
3,72 |
|
1.2. Điều tra lấy mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 52
1.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 144
2.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra
lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất)
Bảng 134
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
USB (4G) |
Cái |
3 |
2 |
2 |
Mực in A3 |
Hộp |
0,5 |
|
3 |
Mực in A4 |
Hộp |
10 |
2 |
4 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
2 |
|
5 |
Mực in Ploter (06 hộp) |
Bộ |
1,6 |
|
6 |
Mực phô tô |
Hộp |
2 |
|
7 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
6 |
|
8 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
6,4 |
|
9 |
Giấy A3 |
Gram |
2 |
|
10 |
Giấy A4 |
Gram |
30 |
5 |
11 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
7 |
|
12 |
Thước dây 100 m |
Cuộn |
|
5 |
13 |
Thùng tôn đựng tài liệu |
Cái |
4 |
|
14 |
Xăng |
Lít |
|
6.920 |
15 |
Dầu nhờn |
Lít |
|
69 |
Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước
quy định tại Bảng 135
Bảng 135
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
1 |
Thu thập tài liệu |
6,19 |
22,02 |
2 |
Điều tra khảo sát thực địa |
|
77,98 |
3 |
Nội nghiệp |
93,81 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa |
5,18 |
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn
hóa |
3,72 |
|
2.2. Điều tra lấy mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 128
2.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 145
3.1. Điều tra, đánh giá thoái hóa đất
cấp vùng lần tiếp theo (không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân
tích mẫu đất)
Bảng 136
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Công
suất (Kw/h) |
Định mức (Ca/vùng TB) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
4.710 |
|
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
327 |
|
3 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
|
3.308 |
4 |
Ô tô bán
tải |
Cái |
|
|
1.384 |
5 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
3,25 |
|
6 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
1,30 |
|
7 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
9,79 |
|
8 |
Máy in màu A4 |
Cái |
0,35 |
216 |
|
9 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
5,57 |
|
10 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
35 |
|
11 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
12 |
|
12 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
30,73 |
|
13 |
Điện năng |
Kw |
|
21.211 |
|
Cơ cấu định mức thiết bị theo các bước quy định tại Bảng 137
Bảng 137
Bước |
Nội dung công
việc |
Khấu hao thiết bị (%) |
Năng lượng
(%) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
1 |
Thu thập tài liệu |
16,65 |
22,05 |
16,65 |
|
2 |
Điều tra khảo sát thực địa |
|
77,95 |
|
|
3 |
Nội nghiệp |
83,35 |
|
83,35 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa |
7,39 |
|
7,39 |
|
|
Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn
hóa |
5,92 |
|
5,92 |
|
3.2. Điều tra lấy mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 131
3.3. Phân tích mẫu đất: Theo quy định tại Bảng 146
G. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC
Bảng 138
STT |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (Tháng) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Bàn làm việc |
Cái |
60 |
14.592 |
|
2 |
Ghế văn phòng (ghế máy tính) |
Cái |
60 |
14.592 |
|
3 |
Chuột máy tính |
Cái |
60 |
8.755 |
|
4 |
Máy tính casio |
Cái |
60 |
1.459 |
|
5 |
Ổn áp dùng chung 10KVA |
Cái |
60 |
2.432 |
|
6 |
Lưu điện cho máy tính |
Cái |
60 |
8.755 |
|
7 |
Máy hút ẩm 2 Kw |
Cái |
60 |
811 |
|
8 |
Quạt thông gió 0,04 Kw |
Cái |
60 |
2.432 |
|
9 |
Quạt trần 0,1 Kw |
Cái |
60 |
1.216 |
|
10 |
Bộ đèn neon 0,04 Kw |
Bộ |
12 |
2.432 |
|
11 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60 |
2.432 |
|
12 |
Máy hút bụi 1,5 Kw |
Cái |
60 |
486 |
|
13 |
Điện năng |
Kw |
|
22.404 |
|
Cơ cấu dụng cụ theo các bước quy định
tại Bảng 139
Bảng 139
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
|
1 |
Đánh giá chất lượng đất cả nước |
21,14 |
|
2 |
Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước |
21,14 |
|
3 |
Đánh giá thoái hóa đất cả nước |
55,42 |
|
|
Trong đó |
|
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị suy giảm độ phì |
9,32 |
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa |
7,40 |
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị
kết von, đá ong hóa |
5,48 |
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị
xói mòn do mưa |
7,68 |
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị
mặn hóa, phèn hóa |
4,66 |
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ thoái
hóa đất |
11,51 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá đất đai cả nước |
2,30 |
|
Bảng 140
STT |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
|||
1 |
USB (4G) |
Cái |
8 |
|
2 |
Mực in A3 |
Hộp |
6 |
|
3 |
Mực in A4 |
Hộp |
15 |
|
4 |
Mực in màu A4 |
Hộp |
2 |
|
5 |
Mực in Ploter (06 hộp) |
Bộ |
10 |
|
6 |
Mực phô tô |
Hộp |
5 |
|
7 |
Đầu phun màu A0 |
Chiếc |
10 |
|
8 |
Đầu phun màu A4 |
Chiếc |
2 |
|
9 |
Giấy A3 |
Gram |
15 |
|
10 |
Giấy A4 |
Gram |
42 |
|
11 |
Giấy in A0 |
Cuộn |
20 |
|
12 |
Cặp đựng tài liệu |
Cái |
200 |
|
13 |
Bình nước uống |
Bình |
405 |
|
Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước
quy định tại Bảng 141
Bảng 141
Bước |
Nội dung công
việc |
Cơ cấu (%) |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
|
1 |
Đánh giá chất lượng đất cả nước |
21,14 |
|
2 |
Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước |
21,14 |
|
3 |
Đánh giá thoái hóa đất cả nước |
55,42 |
|
|
Trong đó |
|
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị
suy giảm độ phì |
9,32 |
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị
khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa |
7,40 |
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa |
5,48 |
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị xói mòn do mưa |
7,68 |
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa |
4,66 |
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ thoái hóa đất |
11,51 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả
đánh giá đất đai cả nước |
2,30 |
|
Bảng 142
STT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Công
suất (Kw/h) |
Định mức |
|
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||||
1 |
Máy vi tính |
Bộ |
0,35 |
4.378 |
|
2 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Bộ |
2,2 |
811 |
|
3 |
Máy tính xách tay |
Cái |
0,5 |
4.378 |
|
4 |
Máy scan A0 |
Cái |
2,5 |
5 |
|
5 |
Máy scan A4 |
Cái |
0,4 |
5 |
|
6 |
Máy in A3 |
Cái |
0,5 |
10 |
|
7 |
Máy in màu A4 |
Cái |
0,35 |
2,5 |
|
8 |
Máy in A4 |
Cái |
0,35 |
57,5 |
|
9 |
Máy in Plotter |
Cái |
0,4 |
30 |
|
10 |
Máy chiếu Projector |
Cái |
0,5 |
18 |
|
11 |
Máy phô tô |
Cái |
1,5 |
3 |
|
12 |
Điện năng |
Kw |
|
46.801 |
|
Cơ cấu định mức khấu hao thiết bị, năng lượng theo các bước quy định tại
Bảng 143
Bảng 143
Bước |
Nội dung công
việc |
Khấu hao
thiết bị (%) |
Khấu hao năng lượng (%) |
||
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
Nội nghiệp |
Ngoại nghiệp |
||
|
Tổng số |
100,00 |
|
100,00 |
|
1 |
Đánh giá chất lượng đất cả nước |
21,14 |
|
21,14 |
|
2 |
Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước |
21,14 |
|
21,14 |
|
3 |
Đánh giá thoái hóa đất cả nước |
55,42 |
|
55,42 |
|
|
Trong đó |
|
|
|
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị
suy giảm độ phì |
9,32 |
|
9,32 |
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa |
7,40 |
|
7,40 |
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị
kết von, đá ong hóa |
5,48 |
|
5,48 |
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị
xói mòn do mưa |
7,68 |
|
7,68 |
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ đất bị
mặn hóa, phèn hóa |
4,66 |
|
4,66 |
|
- |
Xây dựng, biên tập, in bản đồ thoái hóa đất |
11,51 |
|
11,51 |
|
4 |
Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả
đánh giá đất đai cả nước |
2,30 |
|
2,30 |
|
H. PHÂN TÍCH MẪU ĐẤT, MẪU NƯỚC
Định mức vật tư, thiết bị tại các Bảng
144, 145, 146 quy định mức cho từng chỉ tiêu phân tích mẫu đất, nước. Khi xác
định định mức cho một mẫu đất áp dụng công thức sau:
Trong đó:
- Mptm: Mức vật tư, thiết bị phân tích mẫu đất
(nước) gồm n chỉ tiêu
- n: số chỉ tiêu phân tích/mẫu đất (nước);
- Mmi: là mức vật tư, thiết bị phân tích chỉ
tiêu i
Khi xác định mức cho tỉnh, vùng, khu
vực cụ thể sẽ căn cứ số lượng mẫu đất, nước thực tế để tính mức.
Bảng 144
STT |
Mã hiệu |
Tên dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời
hạn (tháng) |
Định
mức (ca/chỉ tiêu) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
1Đ |
Mẫu đất |
|
|
|
1.1 |
1Đ1 |
Dung trọng |
|
|
|
|
1 |
Cốc nhựa |
Cái |
36,0 |
0,160 |
|
2 |
Cốc thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,160 |
|
3 |
Đũa thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,160 |
|
4 |
Phễu lọc thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,160 |
|
5 |
Bình thủy tinh 250ml |
Cái |
12,0 |
0,160 |
|
6 |
Đĩa phơi mẫu |
Cái |
12,0 |
0,160 |
|
7 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
0,240 |
|
8 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,240 |
|
9 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,240 |
|
10 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,240 |
|
11 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,060 |
|
12 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,060 |
|
13 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,240 |
|
14 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,240 |
|
15 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,040 |
|
16 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,040 |
|
17 |
Máy hút bụi 2Kw |
Cái |
60,0 |
0,002 |
|
18 |
Máy hút ẩm 1,5Kw |
Cái |
60,0 |
0,015 |
|
19 |
Đèn neon 40Kw |
Bộ |
12,0 |
0,240 |
|
20 |
Điện năng |
|
|
0,350 |
1.2 |
1Đ2 |
pHKCl |
|
|
|
|
1 |
Cốc nhựa |
Cái |
36,0 |
0,240 |
|
2 |
Cốc thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,240 |
|
3 |
Bình thủy tinh 250ml |
Cái |
12,0 |
0,240 |
|
4 |
Bình thủy tinh 1000ml |
Cái |
12,0 |
0,240 |
|
5 |
Đĩa phơi mẫu |
Cái |
12,0 |
0,240 |
|
6 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
0,400 |
|
7 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,400 |
|
8 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,400 |
|
9 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,400 |
|
10 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,100 |
|
11 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,100 |
|
12 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
13 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
14 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,067 |
|
15 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,067 |
|
16 |
Máy hút bụi 2Kw |
Cái |
60,0 |
0,003 |
|
17 |
Máy hút ẩm 1,5Kw |
Cái |
60,0 |
0,025 |
|
18 |
Đèn neon 40Kw |
Bộ |
12,0 |
0,400 |
|
19 |
Điện năng |
Kw |
|
0,579 |
1.3 |
1Đ3 |
Tổng chất hữu cơ (TCVN 6644: 2000) |
|
|
|
|
1 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
2 |
Đĩa phơi mẫu |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
3 |
Micropipet 10ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
4 |
Pipet 5ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
5 |
Bình định mức 50ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
6 |
Bình định mức 100ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
7 |
Bình định mức 25ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
8 |
Bình định mức 250ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
9 |
Đầu cone 5ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
10 |
Cốc thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
11 |
Đèn Wimax = 200h |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
12 |
Đèn DI max = 500h |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
13 |
Cuvet 1cm |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
14 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
36,0 |
0,280 |
|
15 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
36,0 |
0,280 |
|
16 |
Chai nhựa 0,5 lít |
Cái |
36,0 |
0,280 |
|
17 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
0,400 |
|
18 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,400 |
|
19 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,400 |
|
20 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,400 |
|
21 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,100 |
|
22 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,100 |
|
23 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
24 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
25 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,067 |
|
26 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,067 |
|
27 |
Máy hút bụi 2Kw |
Cái |
60,0 |
0,003 |
|
28 |
Máy hút ẩm 1,5Kw |
Cái |
60,0 |
0,025 |
|
29 |
Đèn neon 40Kw |
Bộ |
12,0 |
0,400 |
|
30 |
Điện năng |
Kw |
|
0,579 |
1.4 |
1Đ4 |
Thành phần cơ giới |
|
|
|
1.4a |
1Đ4a |
Cát, cát mịn |
|
|
|
|
1 |
Cốc nhựa |
Cái |
36,0 |
0,160 |
|
2 |
Cốc thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,160 |
|
3 |
Bình thủy tinh 250ml |
Cái |
12,0 |
0,160 |
|
4 |
Ống trụ 1000ml |
Cái |
12,0 |
0,160 |
|
5 |
Ống hút Robinson |
Cái |
12,0 |
0,160 |
|
6 |
Đĩa phơi mẫu |
Cái |
12,0 |
0,160 |
|
7 |
Khay đựng mẫu sàng rây |
Cái |
12,0 |
0,160 |
|
8 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
0,320 |
|
9 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,320 |
|
10 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,320 |
|
11 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,320 |
|
12 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,080 |
|
13 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,080 |
|
14 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,320 |
|
15 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,320 |
|
16 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,053 |
|
17 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,053 |
|
18 |
Máy hút bụi 2Kw |
Cái |
60,0 |
0,003 |
|
19 |
Máy hút ẩm 1,5Kw |
Cái |
60,0 |
0,020 |
|
20 |
Đèn neon 40Kw |
Bộ |
12,0 |
0,320 |
|
21 |
Điện năng |
Kw |
|
0,472 |
1.4b |
1Đ4b |
Limon |
|
|
Như 1Đ4a |
1.4c |
1Đ4c |
Sét |
|
|
Như 1Đ4a |
1.5 |
1Đ5 |
CEC (acetate pH = 7) (10TCN 369-1999) |
|
|
|
|
1 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
12,0 |
0,360 |
|
2 |
Ống nghiệm 25*150 |
Ống |
12,0 |
0,360 |
|
3 |
Ống nghiệm không nắp |
Ống |
12,0 |
0,360 |
|
4 |
Ống nghiệm có nắp |
Ống |
12,0 |
0,360 |
|
5 |
Micropipet 1ml |
Cái |
12,0 |
0,360 |
|
6 |
Pipet 5ml |
Cái |
12,0 |
0,360 |
|
7 |
Đầu cone 1ml |
Cái |
12,0 |
0,360 |
|
8 |
Đầu cone 5ml |
Cái |
12,0 |
0,360 |
|
9 |
Bình tia |
Cái |
12,0 |
0,360 |
|
10 |
Cốc thủy tinh 1000ml |
Cái |
12,0 |
0,360 |
|
11 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
36,0 |
0,360 |
|
12 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
36,0 |
0,360 |
|
13 |
Chai nhựa 0,5 lít |
Cái |
36,0 |
0,360 |
|
14 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
0,800 |
|
15 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,800 |
|
16 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,800 |
|
17 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,800 |
|
18 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,200 |
|
19 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,080 |
|
20 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,800 |
|
21 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,800 |
|
22 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,133 |
|
23 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,133 |
|
24 |
Máy hút bụi 2Kw |
Cái |
60,0 |
0,006 |
|
25 |
Máy hút ẩm 1,5Kw |
Cái |
60,0 |
0,050 |
|
26 |
Đèn neon 40Kw |
Bộ |
12,0 |
0,800 |
|
27 |
Điện năng |
Kw |
|
1,156 |
1.6 |
1Đ6 |
Tổng N (TCN 6498-1999) |
|
|
|
|
1 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
12,0 |
0,480 |
|
2 |
Micropipet 10ml |
Cái |
12,0 |
0,480 |
|
3 |
Pipet 5ml |
Cái |
12,0 |
0,480 |
|
4 |
Bình định mức 50ml |
Cái |
12,0 |
0,480 |
|
5 |
Bình định mức 100ml |
Cái |
12,0 |
0,480 |
|
6 |
Bình định mức 25ml |
Cái |
12,0 |
0,480 |
|
7 |
Bình định mức 250ml |
Cái |
12,0 |
0,480 |
|
8 |
Đầu cone 5ml |
Cái |
12,0 |
0,480 |
|
9 |
Cốc thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,480 |
|
10 |
Đèn Wimax = 200h |
Cái |
12,0 |
0,480 |
|
11 |
Đèn DI max = 500h |
Cái |
12,0 |
0,480 |
|
12 |
Cuvet 1cm |
Cái |
12,0 |
0,480 |
|
13 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
36,0 |
0,480 |
|
14 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
36,0 |
0,480 |
|
15 |
Chai nhựa 0,5 lít |
Cái |
36,0 |
0,480 |
|
16 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
0,400 |
|
17 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,400 |
|
18 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,400 |
|
19 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,400 |
|
20 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,100 |
|
21 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,100 |
|
22 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
23 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
24 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,133 |
|
25 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,067 |
|
26 |
Máy hút bụi 2Kw |
Cái |
60,0 |
0,003 |
|
27 |
Máy hút ẩm 1,5Kw |
Cái |
60,0 |
0,025 |
|
28 |
Đèn neon 40Kw |
Bộ |
12,0 |
0,400 |
|
29 |
Điện năng |
Kw |
|
0,634 |
1.7 |
1Đ7 |
Tổng P (TCN 8661-2011) |
|
|
|
|
1 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
2 |
Bình tam giác |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
3 |
Micropipet 10ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
4 |
Pipet 5ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
5 |
Bình định mức 50ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
6 |
Bình định mức 100ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
7 |
Bình định mức 25ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
8 |
Đầu cone 5ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
9 |
Cốc thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
10 |
Đũa thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
11 |
Bình tia |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
12 |
Đèn Wimax = 200h |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
13 |
Đèn DI max = 500h |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
14 |
Cuvet 1cm |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
15 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
36,0 |
0,280 |
|
16 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
36,0 |
0,280 |
|
17 |
Chai nhựa 0,5 lít |
Cái |
36,0 |
0,280 |
|
18 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
0,400 |
|
19 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,400 |
|
20 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,400 |
|
21 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,400 |
|
22 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,100 |
|
23 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,100 |
|
24 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
25 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
26 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,057 |
|
27 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,057 |
|
28 |
Máy hút bụi 2Kw |
Cái |
60,0 |
0,003 |
|
29 |
Máy hút ẩm 1,5Kw |
Cái |
60,0 |
0,025 |
|
30 |
Đèn neon 40Kw |
Bộ |
12,0 |
0,400 |
|
31 |
Điện năng |
Kw |
|
0,567 |
1.8 |
1Đ8 |
Tổng K2O (TCN 4053-1985) |
|
|
|
|
1 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
2 |
Đĩa phơi mẫu |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
3 |
Bình tam giác |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
4 |
Micropipet 10ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
5 |
Pipet 5ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
6 |
Bình định mức 100ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
7 |
Bình định mức 25ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
8 |
Bình định mức 250ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
9 |
Đầu cone 5ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
10 |
Cốc nhựa |
Cái |
36,0 |
0,280 |
|
11 |
Cốc thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
12 |
Bình tia |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
13 |
Đèn Wimax = 200h |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
14 |
Đèn DI max = 500h |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
15 |
Cuvet 1cm |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
16 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
36,0 |
0,280 |
|
17 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
36,0 |
0,280 |
|
18 |
Chai nhựa 0,5 lít |
Cái |
36,0 |
0,280 |
|
19 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
0,400 |
|
20 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,400 |
|
21 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,400 |
|
22 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,400 |
|
23 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,100 |
|
24 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,100 |
|
25 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
26 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
27 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,067 |
|
28 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,067 |
|
29 |
Máy hút bụi 2Kw |
Cái |
60,0 |
0,003 |
|
30 |
Máy hút ẩm 1,5Kw |
Cái |
60,0 |
0,025 |
|
31 |
Đèn neon 40Kw |
Bộ |
12,0 |
0,400 |
|
32 |
Điện năng |
Kw |
|
0,579 |
1.9 |
1Đ9 |
Tổng SO42- (APHA 4500-SO4) |
|
|
|
|
1 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
2 |
Đĩa phơi mẫu |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
3 |
Bình tam giác 250ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
4 |
Pipet 10ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
5 |
Micropipet 5ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
6 |
Đầu cone 5ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
7 |
Cốc thủy tinh
250ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
8 |
Đũa thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
9 |
Cốc nhựa |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
10 |
Bình định mức 50ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
11 |
Bình định mức 1000ml |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
12 |
Bình tia |
Cái |
12,0 |
0,280 |
|
13 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
36,0 |
0,280 |
|
14 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
36,0 |
0,280 |
|
15 |
Chai nhựa 0,5 lít |
Cái |
36,0 |
0,280 |
|
16 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
0,400 |
|
17 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,400 |
|
18 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,400 |
|
19 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,400 |
|
20 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,100 |
|
21 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,100 |
|
22 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
23 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
24 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,067 |
|
25 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,067 |
|
26 |
Máy hút bụi 2Kw |
Cái |
60,0 |
0,003 |
|
27 |
Máy hút ẩm 1,5Kw |
Cái |
60,0 |
0,025 |
|
28 |
Đèn neon 40Kw |
Bộ |
12,0 |
0,400 |
|
29 |
Điện năng |
Kw |
|
0,579 |
1.10 |
1Đ10 |
Tổng muối tan (đo bằng máy) |
|
|
Như 1Đ8 |
1.11 |
1Đ11 |
Pb (TCVN 5989-1995) |
|
|
|
|
1 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
2 |
Pipet 10ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
3 |
Micropipet 1ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
4 |
Đầu cone 1ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
5 |
Bình tia |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
6 |
Bình định mức 25ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
7 |
Bình định mức 50ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
8 |
Bình định mức 1000ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
9 |
Cốc thủy tinh 250ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
10 |
Đũa thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
11 |
Bình tam giác 250ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
12 |
Cuvet Graphit |
Cái |
12,0 |
0,300 |
|
13 |
Đèn D2 |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
14 |
Đèn Tungsten |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
15 |
Đèn HCL |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
16 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
36,0 |
0,600 |
|
17 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
36,0 |
0,600 |
|
18 |
Bình nhựa 0,5 lít |
Cái |
36,0 |
0,600 |
|
19 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
0,600 |
|
20 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,600 |
|
21 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,600 |
|
22 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,600 |
|
23 |
Đồng hồ treo
tường |
Cái |
36,0 |
0,200 |
|
24 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,600 |
|
25 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,600 |
|
26 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,600 |
|
27 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,133 |
|
28 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,133 |
|
29 |
Máy hút bụi 2kw |
Cái |
60,0 |
0,006 |
|
30 |
Máy hút ẩm 1,5kw |
Cái |
60,0 |
0,050 |
|
31 |
Đèn neon 40w |
Bộ |
12,0 |
0,600 |
|
32 |
Điện năng |
Kw |
|
1,089 |
1.12 |
1Đ12 |
Cd (TCVN 5990-1995) |
|
|
Như 1Đ11 |
1.13 |
1Đ13 |
As (TCVN 6626 : 2000) |
|
|
|
|
1 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
12,0 |
0,900 |
|
2 |
Pipet 10ml |
Cái |
12,0 |
0,900 |
|
3 |
Micropipet 1ml |
Cái |
12,0 |
0,900 |
|
4 |
Đầu cone 1ml |
Cái |
12,0 |
0,900 |
|
5 |
Bình tia |
Cái |
12,0 |
0,900 |
|
6 |
Bình định mức 25ml |
Cái |
12,0 |
0,900 |
|
7 |
Bình định mức 50ml |
Cái |
12,0 |
0,900 |
|
8 |
Bình định mức 1000ml |
Cái |
12,0 |
0,900 |
|
9 |
Cốc thủy tinh 250ml |
Cái |
12,0 |
0,900 |
|
10 |
Đũa thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,900 |
|
11 |
Bình tam giác 250ml |
Cái |
12,0 |
0,900 |
|
12 |
Cuvet thạch anh cho FIAS |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
13 |
Đèn D2 |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
14 |
Màng lọc cho FIAS |
Cái |
12,0 |
0,500 |
|
15 |
Đèn Tungsten |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
16 |
Đèn EDL |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
17 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
36,0 |
0,900 |
|
18 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
36,0 |
0,900 |
|
19 |
Bình nhựa 0,5 lít |
Cái |
36,0 |
0,900 |
|
20 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
0,900 |
|
21 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,900 |
|
22 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,900 |
|
23 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,900 |
|
24 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,240 |
|
25 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,240 |
|
26 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,960 |
|
27 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,960 |
|
28 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,160 |
|
29 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,160 |
|
30 |
Máy hút bụi 2kw |
Cái |
60,0 |
0,008 |
|
31 |
Máy hút ẩm 1,5kw |
Cái |
60,0 |
0,060 |
|
32 |
Đèn neon 40w |
Bộ |
12,0 |
0,960 |
|
33 |
Điện năng |
Kw |
|
1,401 |
1.14 |
1Đ14 |
Cu (TCVN 6193 và TCVN 6222-1996) |
|
|
|
|
1 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
12,0 |
0,500 |
|
2 |
Pipet 10ml |
Cái |
12,0 |
0,500 |
|
3 |
Micropipet 1ml |
Cái |
12,0 |
0,500 |
|
4 |
Đầu cone 1ml |
Cái |
12,0 |
0,500 |
|
5 |
Bình tia |
Cái |
12,0 |
0,500 |
|
6 |
Bình định mức 25ml |
Cái |
12,0 |
0,500 |
|
7 |
Bình định mức 50ml |
Cái |
12,0 |
0,500 |
|
8 |
Bình định mức 1000ml |
Cái |
12,0 |
0,500 |
|
9 |
Cốc thủy tinh 250ml |
Cái |
12,0 |
0,500 |
|
10 |
Đũa thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,500 |
|
11 |
Bình tam giác 250ml |
Cái |
12,0 |
0,500 |
|
12 |
Đèn D2 |
Cái |
12,0 |
0,500 |
|
13 |
Đèn Tungsten |
Cái |
12,0 |
0,500 |
|
14 |
Đèn HCL |
Cái |
12,0 |
0,500 |
|
15 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
36,0 |
0,500 |
|
16 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
36,0 |
0,500 |
|
17 |
Bình nhựa 0,5 lít |
Cái |
36,0 |
0,500 |
|
18 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
0,500 |
|
19 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,500 |
|
20 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,500 |
|
21 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,500 |
|
22 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,160 |
|
23 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,160 |
|
24 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,640 |
|
25 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,640 |
|
26 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,107 |
|
27 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,107 |
|
28 |
Máy hút bụi 2kw |
Cái |
60,0 |
0,005 |
|
29 |
Máy hút ẩm 1,5kw |
Cái |
60,0 |
0,040 |
|
30 |
Đèn neon 40w |
Bộ |
12,0 |
0,640 |
|
31 |
Điện năng |
Kw |
|
0,929 |
1.15 |
1Đ15 |
Zn (TCVN 6193 và TCVN 6222 - 1996) |
|
|
Như 1Đ14 |
1.16 |
1Đ16 |
Cr (TCVN 6193 và TCVN 6222 - 1996) |
|
|
Như 1Đ14 |
1.17 |
1Đ17 |
Thuốc BVTV nhóm
Clo hữu cơ |
|
|
|
|
1 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
12,0 |
1,200 |
|
2 |
Cột sắc ký thủy tinh |
Cái |
12,0 |
1,200 |
|
3 |
Cột tách mao quản |
Cái |
12,0 |
1,200 |
|
4 |
Phễu chiết 500ml |
Cái |
12,0 |
1,200 |
|
5 |
Phễu chiết 1000ml |
Cái |
12,0 |
1,200 |
|
6 |
Pipet 5 ml |
Cái |
12,0 |
1,200 |
|
7 |
Micropipet 5 ml |
Cái |
12,0 |
1,200 |
|
8 |
Cốc thủy tinh 250ml |
Cái |
12,0 |
1,200 |
|
9 |
Bình định mức 50ml |
Cái |
12,0 |
1,200 |
|
10 |
Bình định mức 500ml |
Cái |
12,0 |
1,200 |
|
11 |
Bình định mức 1000ml |
Cái |
12,0 |
1,200 |
|
12 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
36,0 |
1,200 |
|
13 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
36,0 |
1,200 |
|
14 |
Chai nhựa 0,5 lít |
Cái |
36,0 |
1,200 |
|
15 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
1,200 |
|
16 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
1,200 |
|
17 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
1,200 |
|
18 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
1,200 |
|
19 |
Kim tiêm mẫu (syringe 10uL) |
Cái |
6,0 |
1,200 |
|
20 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,600 |
|
21 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,080 |
|
22 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
1,200 |
|
23 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
1,200 |
|
24 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
25 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
26 |
Máy hút bụi 2kw |
Cái |
60,0 |
0,019 |
|
27 |
Máy hút ẩm 1,5kw |
Cái |
60,0 |
0,150 |
|
28 |
Đèn neon 40w |
Bộ |
12,0 |
1,600 |
|
29 |
Điện năng |
Kw |
|
3,217 |
1.18 |
1Đ18 |
Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ
(Pyrethroid) |
|
|
Như 1Đ17 |
2 |
2N |
Mẫu nước |
|
|
|
2.1 |
2N1 |
Pb (TCVN 6193 - 1996 và TCVN
6197-2008) |
|
|
Như 1Đ11 |
2.2 |
2N2 |
Cd (TCVN 6193-1996 và TCVN 6197-2008) |
|
|
Như 1Đ11 |
2.3 |
2N3 |
As (TCVN 6626 : 2000) |
|
|
|
|
1 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
2 |
Pipet 10ml |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
3 |
Micropipet 1ml |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
4 |
Đầu cone 1ml |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
5 |
Bình tia |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
6 |
Bình định mức 25ml |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
7 |
Bình định mức 50ml |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
8 |
Bình định mức 1000ml |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
9 |
Cốc thủy tinh 250ml |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
10 |
Đũa thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
11 |
Bình tam giác 250ml |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
12 |
Cuvet thạch anh cho FIAS |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
13 |
Màng lọc cho FIAS |
Cái |
2,0 |
0,500 |
|
14 |
Đèn D2 |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
15 |
Đèn Tungsten |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
16 |
Đèn EDL |
Cái |
12,0 |
0,700 |
|
17 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
36,0 |
0,700 |
|
18 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
36,0 |
0,700 |
|
19 |
Bình nhựa 0,5 lít |
Cái |
36,0 |
0,700 |
|
20 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
0,700 |
|
21 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,700 |
|
22 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,700 |
|
23 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,700 |
|
24 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,240 |
|
25 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,700 |
|
26 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,700 |
|
27 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,700 |
|
28 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,160 |
|
29 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,160 |
|
30 |
Máy hút bụi 2kw |
Cái |
60,0 |
0,008 |
|
31 |
Máy hút ẩm 1,5kw |
Cái |
60,0 |
0,060 |
|
32 |
Đèn neon 40w |
Bộ |
12,0 |
0,700 |
|
33 |
Điện năng |
Kw |
|
1,314 |
2.4 |
2N4 |
Cu (TCVN 6193 và TCVN 6222 - 1996) |
|
|
Như 1Đ14 |
2.5 |
2N5 |
Zn (TCVN 6193 và TCVN 6222 - 1996) |
|
|
Như 1Đ14 |
2.6 |
2N6 |
Cr (TCVN 6193 và TCVN 6222 - 1996) |
|
|
Như 1Đ14 |
2.7 |
2N7 |
BOD5 (APHA.5210.B) |
|
|
|
|
1 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
2 |
Chai BOD |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
3 |
Micropipet 5ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
4 |
Đầu cone 1 ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
5 |
Bình định mức 50ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
6 |
Bình định mức 100ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
7 |
Bình định mức 250ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
8 |
Bộ sục khí |
Bộ |
6,0 |
0,600 |
|
9 |
Chai bảo quản dung dịch |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
10 |
Xô chứa dung dịch sục khí |
Cái |
36,0 |
0,600 |
|
11 |
Đầu điện cực |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
12 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
36,0 |
0,600 |
|
13 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
36,0 |
0,600 |
|
14 |
Chai nhựa 0,5 lít |
Cái |
36,0 |
0,600 |
|
15 |
Áo blu |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
16 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,600 |
|
17 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,600 |
|
18 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,600 |
|
19 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,080 |
|
20 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,080 |
|
21 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,600 |
|
22 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,600 |
|
23 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,053 |
|
24 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,053 |
|
25 |
Máy hút bụi 2kw |
Cái |
60,0 |
0,003 |
|
26 |
Máy hút ẩm 1,5kw |
Cái |
60,0 |
0,020 |
|
27 |
Đèn neon 40w |
Bộ |
12,0 |
0,320 |
|
28 |
Điện năng |
Kw |
|
0,472 |
2.8 |
2N8 |
COD (APHA - 5220) |
|
|
|
|
1 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
2 |
Ống phá mẫu có nắp kín |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
3 |
Bình định mức 50ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
4 |
Bình định mức 100ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
5 |
Bình định mức 250ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
6 |
Bình định mức 1000ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
7 |
Pipet 5ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
8 |
Micropipet 5ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
9 |
Burret chuẩn độ tự động |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
10 |
Đầu cone 5ml |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
11 |
Bình nhỏ giọt |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
12 |
Bình tia |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
13 |
Cốc thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
14 |
Đũa thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
15 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
12,0 |
0,600 |
|
16 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
0,600 |
|
17 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,600 |
|
18 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,600 |
|
19 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,600 |
|
20 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,120 |
|
21 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,120 |
|
22 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,600 |
|
23 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,600 |
|
24 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,080 |
|
25 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,080 |
|
26 |
Máy hút bụi 2kw |
Cái |
60,0 |
0,004 |
|
27 |
Máy hút ẩm 1,5kw |
Cái |
60,0 |
0,030 |
|
28 |
Đèn neon 40w |
Bộ |
12,0 |
0,600 |
|
29 |
Điện năng |
Kw |
|
0,741 |
2.9 |
2N9 |
NH4+ (ISO
7150/1-1984) |
|
|
|
|
1 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
2 |
Bình chưng cất |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
3 |
Ống chứa mẫu 15ml (có nắp) |
Cái |
12,0 |
3,000 |
|
4 |
Cái lọc |
Cái |
1,0 |
3,000 |
|
5 |
Ống hút |
Cái |
12,0 |
1,000 |
|
6 |
Ống đong 250ml |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
7 |
Bình tia |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
8 |
Bình tam giác 250ml |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
9 |
Bình định mức 250ml |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
10 |
Bình tam giác 500ml |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
11 |
Cốc thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
12 |
Đĩa thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
13 |
Đèn D2 |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
14 |
Đèn Tungsten |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
15 |
Cuvet 1 cm |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
16 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
17 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
18 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
0,400 |
|
19 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,400 |
|
20 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,400 |
|
21 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,400 |
|
22 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,100 |
|
23 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,100 |
|
24 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
25 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
26 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,067 |
|
27 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,067 |
|
28 |
Máy hút bụi 2kw |
Cái |
60,0 |
0,003 |
|
29 |
Máy hút ẩm 1,5kw |
Cái |
60,0 |
0,025 |
|
30 |
Đèn neon 40w |
Bộ |
12,0 |
0,400 |
|
31 |
Điện năng |
Kw |
|
0,579 |
2.10 |
2N10 |
PO43- (ALPHA 4500-P.E) |
|
|
|
|
1 |
Chai đựng hóa chất |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
2 |
Bình tam giác 250ml |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
3 |
Ống chứa mẫu 15ml (có nắp) |
Cái |
12,0 |
3,000 |
|
4 |
Ống hút |
Cái |
12,0 |
1,000 |
|
5 |
Pipet 10ml |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
6 |
Micropipet 5 ml |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
7 |
Đầu cone 5ml |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
8 |
Cốc thủy tinh 250ml |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
9 |
Đũa thủy tinh |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
10 |
Đèn D2 |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
11 |
Đèn Tungsten |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
12 |
Cuvet 1cm |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
13 |
Bình định mức 50ml |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
14 |
Bình định mức 1000ml |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
15 |
Bình tia |
Cái |
12,0 |
0,400 |
|
16 |
Bình nhựa 2 lít |
Cái |
36,0 |
0,400 |
|
17 |
Bình nhựa 5 lít |
Cái |
36,0 |
0,400 |
|
18 |
Chai nhựa 0,5 lít |
Cái |
36,0 |
0,400 |
|
19 |
Áo blu |
Cái |
6,0 |
0,400 |
|
20 |
Dép xốp |
Đôi |
6,0 |
0,400 |
|
21 |
Găng tay |
Đôi |
1,0 |
0,400 |
|
22 |
Khẩu trang y tế |
Cái |
1,0 |
0,400 |
|
23 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
0,120 |
|
24 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
60,0 |
0,120 |
|
25 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
26 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
0,400 |
|
27 |
Quạt trần 100w |
Cái |
60,0 |
0,080 |
|
28 |
Quạt thông gió 40w |
Cái |
60,0 |
0,080 |
|
29 |
Máy hút bụi 2kw |
Cái |
60,0 |
0,004 |
|
30 |
Máy hút ẩm 1,5kw |
Cái |
60,0 |
0,030 |
|
31 |
Đèn neon 40w |
Bộ |
12,0 |
0,400 |
|
32 |
Điện năng |
Kw |
|
0,674 |
Bảng 145
STT |
Mã hiệu |
Tên vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
1Đ |
Mẫu đất |
|
|
1.1 |
1Đ1 |
Dung trọng |
|
|
|
1 |
Bao đựng mẫu |
Cái |
1,00 |
|
2 |
Nước rửa dụng cụ |
Lít |
0,30 |
|
3 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
0,01 |
1.2 |
1Đ2 |
pHKCl |
|
|
|
1 |
KCl |
Gam |
4,00 |
|
2 |
Bao đựng mẫu |
Cái |
1,00 |
|
3 |
Nước rửa dụng cụ |
Lít |
0,30 |
|
4 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
0,01 |
1.3 |
1Đ3 |
Tổng chất hữu cơ |
|
|
|
1 |
K2Cr2O7 |
Gam |
13,00 |
|
2 |
H2SO4 |
ml |
12,50 |
|
3 |
FeSO4(NH4)2SO4.H2O |
Gam |
24,50 |
|
4 |
C12H8N2.H2O |
Gam |
0,40 |
|
5 |
H3PO4 |
ml |
25,00 |
|
6 |
Diphenylamin |
Gam |
1,00 |
|
7 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,00 |
|
8 |
Bao đựng mẫu |
Cái |
1,00 |
|
9 |
Giấy lọc băng xanh |
Hộp |
0,10 |
|
10 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
0,01 |
1.4 |
1Đ4 |
Thành phần cơ giới |
|
|
1.4a |
1Đ4a |
Cát, cát mịn |
|
|
|
1 |
(NaPO3)6 |
Gam |
0,50 |
|
2 |
Na2CO3 |
Gam |
0,50 |
|
3 |
Bao đựng mẫu |
Cái |
1,00 |
|
4 |
Nước rửa dụng cụ |
Lít |
0,30 |
|
5 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
0,01 |
1.4b |
1Đ4b |
Limon |
|
Như 1Đ4a |
1.4c |
1Đ4c |
Sét |
|
Như 1Đ4a |
1.5 |
1Đ5 |
CEC (acetate pH = 7) |
|
|
|
1 |
CH3COOH |
Gam |
9,65 |
|
2 |
NH4OH |
Gam |
19,00 |
|
3 |
Etanol |
ml |
25,00 |
|
4 |
KCl |
Gam |
12,50 |
|
5 |
HCl |
ml |
12,50 |
|
6 |
H3BO3 |
Gam |
5,00 |
|
7 |
NaOH |
Gam |
5,00 |
|
8 |
H2SO4 tiêu
chuẩn |
ml |
12,50 |
|
9 |
Bromocresol xanh |
Gam |
0,20 |
|
10 |
Metyl đỏ |
Gam |
0,20 |
|
11 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,00 |
|
12 |
Màng lọc |
Cái |
0,50 |
|
13 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
0,01 |
1.6 |
1Đ6 |
Tổng N |
|
|
|
1 |
(NH4)2SO4 |
Gam |
0,50 |
|
2 |
H3BO3 |
Gam |
0,30 |
|
3 |
K2SO4 |
Gam |
0,20 |
|
4 |
NaNO2 |
Gam |
0,40 |
|
5 |
KNO3 |
Gam |
0,40 |
|
6 |
HCl 1N |
ml |
0,50 |
|
7 |
Na2S2O3 |
Gam |
0,50 |
|
8 |
CuSO4 |
Gam |
0,50 |
|
9 |
Metyl đỏ |
ml |
1,00 |
|
10 |
Bromocresol xanh |
ml |
1,00 |
|
11 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,00 |
|
12 |
Giấy lọc băng xanh |
Hộp |
0,10 |
|
13 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
0,01 |
1.7 |
1Đ7 |
Tổng P |
|
|
|
1 |
H2SO4 |
Gam |
0,80 |
|
2 |
Phenolphtalein |
Gam |
0,20 |
|
3 |
K2S2O8 |
Gam |
0,20 |
|
4 |
(NH4)6Mo7O24.4H2O |
Gam |
0,60 |
|
5 |
NaOH 1N |
ml |
0,50 |
|
6 |
Kali antimontatrat |
Gam |
0,40 |
|
7 |
Axit Ascorbic |
ml |
0,30 |
|
8 |
Dung dịch chuẩn P-PO4 |
ml |
0,50 |
|
9 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,00 |
|
10 |
Giấy lọc băng xanh |
Hộp |
0,10 |
|
11 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
0,01 |
1.8 |
1Đ8 |
Tổng K2O |
|
|
|
1 |
HF |
Gam |
0,80 |
|
2 |
HCIO4 |
Gam |
0,40 |
|
3 |
HCl |
Gam |
0,40 |
|
4 |
Dung dịch chuẩn K |
ml |
10,00 |
|
5 |
CsCl |
Gam |
0,40 |
|
6 |
Al(NO3)3 |
ml |
0,50 |
|
7 |
Cồn lau dụng
cụ |
ml |
10,00 |
|
8 |
Giấy lọc băng xanh |
Hộp |
0,10 |
|
9 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
0,01 |
1.9 |
1Đ9 |
Lưu huỳnh tổng số (SO42-) |
|
|
|
1 |
MgCl2 |
Gam |
0,60 |
|
2 |
CH3COONa |
Gam |
0,10 |
|
3 |
KNO3 |
Gam |
0,20 |
|
4 |
CH3COOH |
ml |
0,40 |
|
5 |
BaCl2 |
Gam |
1,00 |
|
6 |
Na2SO4 |
Gam |
0,30 |
|
7 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,00 |
|
8 |
Bao đựng mẫu |
Cái |
0,10 |
|
9 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
0,01 |
1.10 |
1Đ10 |
Muối tan tổng số (đo bằng máy) |
|
Như 1Đ8 |
1.11 |
1Đ11 |
Pb |
|
|
|
1 |
Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm |
ml |
1,00 |
|
2 |
HNO3 |
ml |
10,00 |
|
3 |
H2O2 |
ml |
10,00 |
|
4 |
NaOH |
Gam |
10,00 |
|
5 |
NH4NO3 |
Gam |
10,00 |
|
6 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,00 |
|
7 |
Giấy lọc băng xanh |
Hộp |
0,05 |
|
8 |
Giấy lau |
Hộp |
0,01 |
1.12 |
1Đ12 |
Cd |
|
Như 1Đ11 |
1.13 |
1Đ13 |
As |
|
|
|
1 |
Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm |
ml |
1,00 |
|
2 |
H2O2 |
ml |
10,00 |
|
3 |
HNO3 |
ml |
10,00 |
|
4 |
H2SO4 |
ml |
2,00 |
|
5 |
HCl |
ml |
5,00 |
|
6 |
KI |
Gam |
2,00 |
|
7 |
NaOH |
Gam |
10,00 |
|
8 |
NaBH4 |
Gam |
0,30 |
|
9 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,00 |
|
10 |
Giấy lau |
Hộp |
0,01 |
1.14 |
1Đ14 |
Cu |
|
|
|
1 |
Dung dịch chuẩn gốc 1000ppm |
ml |
1,00 |
|
2 |
HNO3 |
ml |
10,00 |
|
3 |
NaOH |
Gam |
10,00 |
|
4 |
H2O2 |
ml |
10,00 |
|
5 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,00 |
|
6 |
Giấy lọc băng xanh |
Hộp |
0,05 |
|
7 |
Giấy lau |
Hộp |
0,01 |
1.15 |
1Đ15 |
Zn |
|
Như 1Đ14 |
1.16 |
1Đ16 |
Cr |
|
Như 1Đ14 |
1.17 |
1Đ17 |
Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ |
|
|
|
1 |
Dung dịch chuẩn mix 13 |
ml |
0,01 |
|
2 |
Dung dịch nội chuẩn |
ml |
0,01 |
|
3 |
CH2CI2 |
ml |
150,00 |
|
4 |
Aceton |
ml |
150,00 |
|
5 |
n-Hexan |
ml |
300,00 |
|
6 |
Na2SO4 |
Gam |
50,00 |
|
7 |
Chiếc pha rắn SPE |
Cái |
1,00 |
|
8 |
Septa cho vial |
Cái |
1,00 |
|
9 |
Vial |
Cái |
1,00 |
|
10 |
Bông thủy tinh |
Gam |
10,00 |
|
11 |
Pipet Pasteur |
Cái |
1,00 |
|
12 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,00 |
|
13 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
0,01 |
|
14 |
Khí Nitơ |
Bình |
0,01 |
|
15 |
Khí Heli |
Bình |
0,01 |
1.18 |
1Đ18 |
Thuốc BVTV nhóm
lân hữu cơ (Pyrethroid) |
|
|
|
1 |
Dung dịch chuẩn hỗn hợp nhóm Pyrethroid |
ml |
0,01 |
|
2 |
Dung dịch nội chuẩn |
ml |
0,01 |
|
3 |
CH2C12 |
ml |
150,00 |
|
4 |
Aceton |
ml |
150,00 |
|
5 |
n-Hexan |
ml |
300,00 |
|
6 |
Na2SO4 |
Gam |
50,00 |
|
7 |
Chiếc pha rắn SPE |
Cái |
1,00 |
|
8 |
Septa cho vial |
Cái |
1,00 |
|
9 |
Vial |
Cái |
1,00 |
|
10 |
Bông thủy tinh |
Gam |
10,00 |
|
11 |
Pipet Pasteur |
Cái |
1,00 |
|
12 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,00 |
|
13 |
Khăn lau 30 x 30 |
Cái |
0,01 |
|
14 |
Khí Nitơ |
Bình |
0,01 |
|
15 |
Khí Heli |
Bình |
0,01 |
2 |
2N |
Mẫu nước |
|
|
2.1 |
2N1 |
Pb (TCVN 6193-1996 và TCVN
6197-2008) |
|
Như 1Đ11 |
2.2 |
2N2 |
Cd (TCVN 6193-1996 và TCVN
6197-2008) |
|
Như 1Đ12 |
2.3 |
2N3 |
As (TCVN 6626 : 2000) |
|
Như 1Đ13 |
2.4 |
2N4 |
Cu (TCVN 6193 và 6222 - 1996) |
|
Như 1Đ14 |
2.5 |
2N5 |
Zn (TCVN 6193 và 6222 - 1996) |
|
Như 1Đ15 |
2.6 |
2N6 |
Cr |
|
Như 1Đ15 |
2.7 |
2N7 |
BOD5 (APHA.5210.B) |
|
|
|
1 |
FeCl3.6H2O |
Gam |
0,05 |
|
2 |
CaCl2 |
Gam |
0,05 |
|
3 |
MgSO4.7H2O |
Gam |
0,05 |
|
4 |
KH2PO4 |
Gam |
0,02 |
|
5 |
K2HPO4 |
Gam |
0,04 |
|
6 |
Na2HPO4 |
Gam |
0,07 |
|
7 |
NH4CI |
Gam |
0,03 |
|
8 |
Gluco |
Gam |
0,06 |
|
9 |
Polyseed |
Viên |
0,10 |
|
10 |
Glutamic |
Gam |
0,06 |
|
11 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
3,00 |
|
12 |
Giấy pH |
Hộp |
0,01 |
|
13 |
Giấy lau |
Hộp |
0,01 |
2.8 |
2N8 |
COD (APHA - 5220) |
|
|
|
1 |
K2Cr2O7 |
Gam |
0,29 |
|
2 |
H2SO4 |
ml |
2,00 |
|
3 |
Ag2SO4 |
Gam |
0,10 |
|
4 |
HgSO4 |
Gam |
0,20 |
|
5 |
(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O |
Gam |
0,10 |
|
6 |
C12H8N2.H2O |
Gam |
0,01 |
|
7 |
FeSO4.7H2O |
Gam |
0,10 |
|
8 |
Ống chuẩn K2C2O70.1N |
Ống |
0,01 |
|
9 |
Kaliphatalat |
Gam |
0,30 |
|
10 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
10,00 |
|
11 |
Giấy lau |
Hộp |
0,01 |
2.9 |
2N9 |
NH4+ (ISO 7150/1-1984) |
|
|
|
1 |
Dung dịch NH4+ chuẩn |
ml |
0,50 |
|
2 |
NaC7H5NaO3 |
Gam |
0,50 |
|
3 |
Na3C6H5O7.2H2O |
Gam |
0,50 |
|
4 |
H2SO4 |
Gam |
0,60 |
|
5 |
NaCIO |
ml |
0,30 |
|
6 |
NaOH |
Gam |
1,00 |
|
7 |
Na2[Fe(CN)5.NO].2H2O |
Gam |
0,10 |
|
8 |
C3N3O3C12Na.2H2O |
Gam |
0,20 |
|
9 |
Cồn lau dụng cụ |
Gam |
2,00 |
|
10 |
Giấy thử pH |
Gam |
0,01 |
|
11 |
Giấy lau |
Hộp |
0,01 |
2.10 |
2N10 |
PO43- (TCVN 6202 -1996) |
|
|
|
1 |
H2SO4 5N |
ml |
0,50 |
|
2 |
Kali antimontatrat |
Gam |
0,40 |
|
3 |
(NH4)6Mo7O24.4H2O |
Gam |
0,50 |
|
4 |
Axit ascorbic |
ml |
0,40 |
|
5 |
KH2PO4 |
Gam |
0,50 |
|
6 |
Giấy lọc băng xanh |
Hộp |
0,01 |
|
7 |
Cồn lau dụng cụ |
ml |
2,00 |
|
8 |
Giấy lau |
Hộp |
0,01 |
Bảng 146
STT |
Mã hiệu |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Công
suất (Kw) |
Định
mức (Ca/thông số) |
1 |
1Đ |
Mẫu đất |
|
|
|
1.1 |
1Đ1 |
Dung trọng |
|
|
|
|
1 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,24 |
|
2 |
Bình hút ẩm |
Cái |
0,10 |
0,24 |
|
3 |
Cân phân tích |
Cái |
0,60 |
0,24 |
|
4 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,04 |
|
5 |
Điện năng |
Kw |
|
2,76 |
1.2 |
1Đ2 |
pHKCl |
|
|
|
|
1 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,40 |
|
2 |
Thiết bị phá mẫu |
Bộ |
2,30 |
0,40 |
|
3 |
Thiết bị lọc nước siêu sạch |
Bộ |
0,18 |
0,40 |
|
4 |
Máy khuấy từ |
Cái |
1,10 |
0,40 |
|
5 |
pH mette (thiết bị đo pH) |
Bộ |
0,60 |
0,40 |
|
6 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,07 |
|
7 |
Điện năng |
Kw |
|
16,29 |
1.3 |
1Đ3 |
Tổng chất hữu cơ |
|
|
|
|
1 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,40 |
|
2 |
Thiết bị phá mẫu |
Bộ |
2,30 |
0,40 |
|
3 |
Cân phân tích mẫu |
Cái |
0,60 |
0,40 |
|
4 |
Máy quang phổ UV-VIS |
Bộ |
0,55 |
0,40 |
|
5 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,07 |
|
6 |
Điện năng |
Kw |
|
13,84 |
1.4 |
1Đ4 |
Thành phần cơ giới |
|
|
|
1.4a |
1Đ4a |
Cát, cát mịn |
|
|
|
|
1 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,32 |
|
2 |
Cân phân tích mẫu |
Cái |
0,60 |
0,32 |
|
3 |
Bình hút ẩm |
Cái |
1,10 |
0,32 |
|
4 |
Bộ rây mẫu tiêu chuẩn |
Bộ |
0,60 |
0,32 |
|
5 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,05 |
|
6 |
Điện năng |
Kw |
|
7,97 |
1.4b |
1Đ4b |
Limon |
|
|
Như 1Đ4a |
1.4c |
1Đ4c |
Sét |
|
|
Như 1Đ4a |
1.5 |
1Đ5 |
CEC (acetate pH = 7) |
|
|
|
|
1 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,80 |
|
2 |
Thiết bị phá mẫu |
Bộ |
2,30 |
0,80 |
|
3 |
Thiết bị lọc |
Bộ |
0,18 |
0,80 |
|
4 |
Thiết bị chưng cất |
Bộ |
1,20 |
0,80 |
|
5 |
Cân phân tích mẫu |
Cái |
0,60 |
0,80 |
|
6 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,13 |
|
7 |
Điện năng |
Kw |
|
33,24 |
1.6 |
1Đ6 |
Tổng N |
|
|
|
|
1 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,40 |
|
2 |
Tủ lạnh lưu chất chuẩn |
Cái |
0,16 |
0,40 |
|
3 |
Thiết bị phá mẫu |
Bộ |
2,30 |
0,40 |
|
4 |
Máy cất Nitơ |
Bộ |
0,45 |
0,40 |
|
5 |
Cân phân tích mẫu |
Cái |
0,60 |
0,40 |
|
6 |
Máy quang phổ UV-VIS |
Bộ |
0,55 |
0,40 |
|
7 |
Thiết bị lọc nước siêu sạch |
Bộ |
0,18 |
0,40 |
|
8 |
Máy điều hòa
nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,07 |
|
9 |
Điện năng |
Kw |
|
16,49 |
1.7 |
1Đ7 |
Tổng P |
|
|
Như 1Đ6 |
1.8 |
1Đ8 |
Tổng K2O |
|
|
|
|
1 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,40 |
|
2 |
Thiết bị phá mẫu |
Bộ |
2,30 |
0,40 |
|
3 |
Cân phân tích mẫu |
Cái |
0,60 |
0,40 |
|
4 |
Máy quang kế ngọn lửa |
Bộ |
3,00 |
0,40 |
|
5 |
Thiết bị lọc nước siêu sạch |
Bộ |
0,18 |
0,40 |
|
6 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,07 |
|
7 |
Điện năng |
Kw |
|
22,67 |
1.9 |
1Đ9 |
Tổng SO42- |
|
|
|
|
1 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,40 |
|
2 |
Tủ hút |
Cái |
0,10 |
0,40 |
|
3 |
Thiết bị phá mẫu |
Bộ |
2,30 |
0,40 |
|
4 |
Cân phân tích mẫu |
Cái |
0,60 |
0,40 |
|
5 |
Máy quang phổ UV-VIS |
Bộ |
0,55 |
0,40 |
|
6 |
Thiết bị lọc nước siêu sạch |
Cái |
0,18 |
0,40 |
|
7 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,07 |
|
8 |
Điện năng |
Kw |
|
14,78 |
1.10 |
1Đ10 |
Tổng muối tan |
|
|
Như 1Đ8 |
1.11 |
1Đ11 |
Pb |
|
|
|
|
1 |
Tủ hút |
Cái |
0,10 |
0,64 |
|
2 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,64 |
|
3 |
Lò vi sóng |
Cái |
0,10 |
0,64 |
|
4 |
Thiết bị phá mẫu |
Bộ |
2,30 |
0,64 |
|
5 |
Cân phân tích mẫu |
Cái |
0,60 |
0,64 |
|
6 |
Máy quang phổ hấp AAS |
Bộ |
3,00 |
0,64 |
|
7 |
Thiết bị lọc nước siêu sạch |
Bộ |
0,18 |
0,64 |
|
8 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,11 |
|
9 |
Điện năng |
Kw |
|
37,35 |
1.12 |
1Đ12 |
Cd |
|
|
Như 1Đ11 |
1.13 |
1Đ13 |
As |
|
|
|
|
1 |
Tủ hút |
Cái |
0,10 |
0,64 |
|
2 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,64 |
|
3 |
Lò vi sóng |
Cái |
0,10 |
0,64 |
|
4 |
Thiết bị phá mẫu |
Bộ |
2,30 |
0,64 |
|
5 |
Cân phân tích mẫu |
Cái |
0,60 |
0,64 |
|
6 |
Máy quang phổ AAS |
Bộ |
3,00 |
0,64 |
|
7 |
Bộ phân tích thủy ngân và asen |
Bộ |
0,60 |
0,64 |
|
8 |
Thiết bị lọc nước
siêu sạch |
Bộ |
0,18 |
0,64 |
|
9 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,11 |
|
10 |
Điện năng |
Kw |
|
40,58 |
1.14 |
1Đ14 |
Cu |
|
|
|
|
1 |
Tủ hút |
Cái |
0,10 |
0,64 |
|
2 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,64 |
|
3 |
Lò vi sóng |
Cái |
0,10 |
0,64 |
|
4 |
Thiết bị phá mẫu |
Bộ |
2,30 |
0,64 |
|
5 |
Máy quang phổ AAS |
Bộ |
0,60 |
0,64 |
|
6 |
Cân phân tích mẫu |
Cái |
3,00 |
0,64 |
|
7 |
Thiết bị lọc nước siêu sạch |
Bộ |
0,18 |
0,64 |
|
8 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,11 |
|
9 |
Điện năng |
Kw |
|
37,35 |
1.15 |
1Đ15 |
Zn |
|
|
Như 1Đ14 |
1.16 |
1Đ16 |
Cr |
|
|
Như 1Đ14 |
1.17 |
1Đ17 |
Thuốc BVTV nhóm
Clo hữu cơ |
|
|
|
|
1 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
1,60 |
|
2 |
Cân phân tích |
Cái |
0,60 |
1,60 |
|
3 |
Bộ Soxlel |
Bộ |
0,60 |
1,60 |
|
4 |
Máy cất cô chân không |
Bộ |
0,45 |
1,60 |
|
5 |
Bể ổn định nhiệt |
Bộ |
1,10 |
1,60 |
|
6 |
Bể siêu âm |
Bộ |
1,10 |
1,60 |
|
7 |
Bơm chân không |
Bộ |
0,37 |
1,60 |
|
8 |
Máy sắc ký khí GC |
Bộ |
3,00 |
1,60 |
|
9 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,27 |
|
10 |
Máy cô nitơ |
Bộ |
0,50 |
0,40 |
|
11 |
Điện năng |
Kw |
|
107,68 |
1.18 |
1Đ18 |
Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ |
|
|
|
|
1 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
1,60 |
|
2 |
Cân phân tích |
Cái |
0,60 |
1,60 |
|
3 |
Bộ Soxlel |
Bộ |
0,60 |
1,60 |
|
4 |
Máy cất cô chân không |
Bộ |
0,45 |
1,60 |
|
5 |
Máy cắt quay chân không |
Bộ |
0,45 |
1,60 |
|
6 |
Bể ổn định nhiệt |
Bộ |
1,10 |
1,60 |
|
7 |
Bể siêu âm |
Bộ |
1,10 |
1,60 |
|
8 |
Bơm chân không |
Bộ |
0,37 |
1,60 |
|
9 |
Máy sắc ký khí
GC |
Bộ |
3,00 |
1,60 |
|
10 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,27 |
|
11 |
Máy cô nitơ |
Bộ |
0,50 |
0,40 |
|
12 |
Điện năng |
Kw |
|
113,73 |
2 |
2N |
Mẫu nước |
|
|
|
2.1 |
2N1 |
Pb |
|
|
|
|
1 |
Tủ hút |
Cái |
0,10 |
0,50 |
|
2 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,50 |
|
3 |
Lò vi sóng |
Cái |
0,10 |
0,50 |
|
4 |
Thiết bị phá mẫu |
Bộ |
2,30 |
0,50 |
|
5 |
Cân phân tích |
Cái |
0,60 |
0,50 |
|
6 |
Máy phân tích quang phổ AAS |
Bộ |
3,00 |
0,50 |
|
7 |
Thiết bị lọc nước siêu sạch |
Bộ |
0,18 |
0,50 |
|
8 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,13 |
|
9 |
Điện năng |
Kw |
|
30,09 |
2.2 |
2N2 |
Cd |
|
|
Như 2N1 |
2.3 |
2N3 |
As |
|
|
|
|
1 |
Tủ hút |
Cái |
0,10 |
0,60 |
|
2 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,60 |
|
3 |
Lò vi sóng |
Cái |
0,10 |
0,60 |
|
4 |
Thiết bị phá mẫu |
Bộ |
2,30 |
0,60 |
|
5 |
Cân phân tích |
Cái |
0,60 |
0,60 |
|
6 |
Máy phân tích quang phổ AAS hoặc cực
phổ |
Bộ |
3,00 |
0,60 |
|
7 |
Bộ phân tích thủy ngân và asen MHS
hoặc FIAS |
Bộ |
0,60 |
0,60 |
|
8 |
Thiết bị lọc nước siêu sạch |
Bộ |
0,18 |
0,60 |
|
9 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,16 |
|
10 |
Điện năng |
Kw |
|
39,14 |
2.4 |
2N4 |
Cu |
|
|
|
|
1 |
Tủ hút |
Cái |
0,10 |
0,45 |
|
2 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,45 |
|
3 |
Lò vi sóng |
Cái |
0,10 |
0,45 |
|
4 |
Thiết bị phá mẫu |
Bộ |
2,30 |
0,45 |
|
5 |
Cân phân tích |
Bộ |
0,60 |
0,45 |
|
6 |
Máy phân tích quang phổ AAS hoặc cực
phổ |
Cái |
3,00 |
0,45 |
|
7 |
Thiết bị lọc nước
siêu sạch |
Bộ |
0,18 |
0,45 |
|
8 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,11 |
|
9 |
Điện năng |
Kw |
|
26,85 |
2.5 |
2N5 |
Zn |
|
|
Như 2N4 |
2.6 |
2N6 |
Cr |
|
|
Như 2N4 |
2.7 |
2N7 |
BOD5 |
|
|
|
|
1 |
Tủ ủ BOD |
Cái |
0,80 |
0,32 |
|
2 |
Tủ lạnh lưu mẫu |
Cái |
0,16 |
0,32 |
|
3 |
Thiết bị lọc nước siêu sạch |
Bộ |
0,18 |
0,32 |
|
4 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,05 |
|
5 |
Điện năng |
Kw |
|
4,04 |
2.8 |
2N8 |
COD |
|
|
|
|
1 |
Tủ hút |
Cái |
0,10 |
0,48 |
|
2 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,32 |
|
3 |
Thiết bị phản ứng COD |
Bộ |
0,45 |
0,32 |
|
4 |
Cân phân tích |
Bộ |
0,60 |
0,32 |
|
5 |
Thiết bị lọc nước siêu sạch |
Bộ |
0,18 |
0,32 |
|
6 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,08 |
|
7 |
Điện năng |
Kw |
|
6,00 |
2.9 |
2N9 |
NH4+ |
|
|
|
|
1 |
Nồi hấp |
Bộ |
0,80 |
0,32 |
|
2 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,32 |
|
3 |
Tủ lạnh lưu mẫu |
Cái |
0,16 |
0,40 |
|
4 |
Thiết bị lọc nước siêu sạch |
Bộ |
0,18 |
0,32 |
|
5 |
Máy quang phổ UV-VIS |
Bộ |
0,55 |
0,32 |
|
6 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,07 |
|
7 |
Điện năng |
Kw |
|
6,69 |
2.10 |
2N10 |
PO43- |
|
|
|
|
1 |
Tủ sấy |
Cái |
0,30 |
0,48 |
|
2 |
Tủ lạnh lưu mẫu |
Cái |
0,16 |
0,48 |
|
3 |
Cân phân tích |
Cái |
0,60 |
0,48 |
|
4 |
Máy phân tích quang phổ |
Bộ |
0,55 |
0,48 |
|
5 |
Thiết bị lọc nước siêu sạch |
Bộ |
0,18 |
0,48 |
|
6 |
Máy điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,20 |
0,08 |
|
7 |
Điện năng |
Kw |
|
8,70 |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét