BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 35/2024/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng
11 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép
lái xe
quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp
luật về
giao thông đường bộ
Căn cứ
Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ
Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư
này quy định về mẫu giấy phép lái xe, đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, cấp lại, thu
hồi giấy phép lái xe, sử dụng giấy phép lái xe và tiêu chuẩn của sân tập lái để
sát hạch lái xe mô tô; mẫu giấy phép lái xe quốc tế, cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; tiêu chuẩn đào tạo, kiểm tra, cấp, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ và tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo người
điều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Thông tư
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan tới đào tạo, sát hạch, cấp,
đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe, sử dụng giấy phép lái xe và tiêu chuẩn
của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc
tế; đào tạo, kiểm tra, cấp, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ và tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy
chuyên dùng thực hiện bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ.
2. Thông tư
này không áp dụng đối với việc sử dụng giấy phép lái xe, cơ sở đào tạo lái xe,
tổ chức đào tạo lái xe, sát hạch lái xe; việc cấp, đổi, cấp lại, thu hồi giấy
phép lái xe; cấp, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ cho lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Thông
tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thời
gian lái xe an toàn là thời gian người có giấy phép lái xe có hiệu lực,
không để xảy ra tai nạn giao thông đường bộ gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đặc
biệt nghiêm trọng.
2. Số
phôi giấy phép lái xe là mã số do nhà sản xuất phôi ghi ở mặt sau của giấy
phép lái xe, bao gồm 02 chữ cái và các số phía sau.
3. Dữ
liệu DAT là tập hợp các thông tin về định danh và quá trình học thực hành
lái xe trên đường của học viên, được truyền từ thiết bị DAT lắp trên xe ô tô
tập lái để tập lái xe trên đường về máy chủ của cơ sở đào tạo lái xe.
4. Dữ
liệu quản lý DAT là tập hợp các thông tin về định danh và quá trình học
thực hành lái xe trên đường của học viên, được truyền từ máy chủ của cơ sở đào
tạo lái xe về máy chủ của Cục Đường bộ Việt Nam.
5. Thời
gian học lái xe ban đêm là thời gian được tính từ 18 giờ ngày hôm trước đến
05 giờ sáng ngày hôm sau.
6. Giấy
phép lái xe quốc tế có tên tiếng Anh là International Driving Permit, sau
đây gọi tắt là IDP.
7. Giấy
phép lái xe quốc gia là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền của các
nước cấp, có giá trị trên lãnh thổ quốc gia đó.
8. Hồ sơ
điện tử giấy phép lái xe quốc tế là tập hợp các tài liệu điện tử liên quan
đến cấp IDP.
9. Hệ
thống thông tin về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ là tập hợp phần cứng, đường
truyền và phần mềm phục vụ công tác quản lý thông tin về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường
bộ; bao gồm: Hệ thống thông tin đào tạo lái xe, hệ thống thông tin sát hạch lái
xe, hệ thống thông tin giấy phép lái xe và hệ thống thông tin cấp chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
10. Hệ
thống thông tin đào tạo lái xe gồm hệ thống thông tin đào tạo lái xe tại cơ
sở đào tạo lái xe và hệ thống thông tin đào tạo lái xe tại Sở Giao thông vận
tải.
11. Hệ
thống thông tin sát hạch lái xe gồm hệ thống thông tin sát hạch lái xe tại
trung tâm sát hạch lái xe và hệ thống thông tin sát hạch lái xe tại Sở Giao
thông vận tải.
12. Hệ
thống thông tin giấy phép lái xe gồm hệ thống thông tin giấy phép lái xe
tại Cục Đường bộ Việt Nam và hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Sở Giao
thông vận tải.
13. Hệ
thống thông tin cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường
bộ gồm hệ thống thông tin cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ tại Cục Đường bộ Việt Nam, hệ thống thông tin cấp chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ tại Sở Giao thông vận tải
và hệ thống thông tin cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ tại cơ sở đào tạo.
14. Hệ
thống thông tin người điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng bao gồm
phần cứng, đường truyền và phần mềm phục vụ công tác quản lý thông tin về giấy
phép lái xe và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Điều 4.
Chế độ báo cáo
1. Sở Giao
thông vận tải gửi báo cáo công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe về
Cục Đường bộ Việt Nam, gồm:
a) Tên báo
cáo: báo cáo công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
b) Nội dung
yêu cầu báo cáo:
Về công tác
đào tạo lái xe, gồm số lượng: cơ sở đào tạo lái xe đang quản lý, giấy phép đào
tạo lái xe, giấy phép xe tập lái, giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe; đánh giá công tác quản lý đào tạo lái xe.
Về công tác
sát hạch, cấp giấy phép lái xe, gồm số lượng: trung tâm sát hạch lái xe đang
quản lý, giấy phép sát hạch, cấp chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát
hạch lái xe mô tô, giấy phép lái xe các hạng đã cấp; đánh giá công tác quản lý
sát hạch lái xe;
c) Phương
thức gửi báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc môi trường điện
tử;
d) Thời hạn
gửi báo cáo: trước ngày 20 tháng 6 hàng năm đối với báo cáo định kỳ 6 tháng đầu
năm; trước ngày 20 tháng 12 hàng năm đối với báo cáo định kỳ hàng năm;
đ) Tần suất
thực hiện báo cáo: báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và Báo cáo định kỳ hàng
năm;
e) Thời
gian chốt số liệu báo cáo: đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm được tính
từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
Đối với báo cáo định kỳ tổng kết năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước
đến ngày 14 tháng 12 năm báo cáo;
g) Mẫu biểu
số liệu báo cáo: theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ sở
bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ gửi báo cáo công tác đào tạo,
cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ về Sở Giao
thông vận tải, gồm:
a) Tên báo
cáo: báo cáo về công tác đào tạo, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ;
b) Nội dung
yêu cầu báo cáo: báo cáo về số lớp đào tạo, số học viên được đào tạo, số lượng
kiểm tra cấp chứng chỉ, số lượng chứng chỉ đã cấp;
c) Phương
thức gửi báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc môi trường điện
tử;
d) Thời hạn
gửi báo cáo: trước ngày 20 tháng 6 hàng năm đối với báo cáo định kỳ 6 tháng đầu
năm; trước ngày 20 tháng 12 hàng năm đối với báo cáo định kỳ tổng kết năm;
đ) Tần suất
thực hiện báo cáo: báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và Báo cáo định kỳ hàng
năm;
e) Thời
gian chốt số liệu báo cáo: đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm được tính
từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
Đối với báo cáo định kỳ tổng kết năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước
đến ngày 14 tháng 12 năm báo cáo;
g) Mẫu biểu
báo cáo: theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sở Giao
thông vận tải gửi báo cáo công tác đào tạo, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ về Cục Đường bộ Việt Nam, gồm:
a) Tên báo
cáo: báo cáo về công tác đào tạo, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về pháp
luật về giao thông đường bộ;
b) Nội dung
yêu cầu báo cáo: số lượng cơ sở đào tạo, công tác quản lý đào tạo, số học viên
được đào tạo, số lượng chứng chỉ đã cấp;
c) Phương
thức gửi báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc môi trường điện
tử;
d) Thời hạn
gửi báo cáo: trước ngày 25 tháng 6 hàng năm đối với báo cáo định kỳ 6 tháng đầu
năm; trước ngày 25 tháng 12 hàng năm đối với báo cáo định kỳ tổng kết năm;
đ) Tần suất
thực hiện báo cáo: báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và báo cáo định kỳ hàng
năm;
e) Thời
gian chốt số liệu báo cáo: đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm được tính
từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.
Đối với báo cáo định kỳ tổng kết năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước
đến ngày 14 tháng 12 năm báo cáo;
g) Mẫu biểu báo cáo:
theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Phần II
ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Chương I
ĐÀO TẠO LÁI XE
Điều 5.
Hình thức đào tạo
1. Người có
nhu cầu cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1, A và B1:
a) Đối với
nội dung học lý thuyết phải học đủ chương trình đào tạo theo quy định tại Thông
tư này và được lựa chọn một trong các hình thức học sau: tự học các môn lý
thuyết theo quy định của pháp luật về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe hoặc
học tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe;
b) Đối với
nội dung thực hành lái xe: theo hình thức tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe.
2. Người có
nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E,
D2E và DE được đào tạo:
a) Đối với
nội dung học lý thuyết phải học đủ chương trình đào tạo theo quy định tại Thông
tư này và được lựa chọn một trong các hình thức học sau: tập trung tại cơ sở
đào tạo lái xe hoặc đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn theo quy định của pháp
luật về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
b) Đối với
nội dung học thực hành lái xe: theo hình thức tập trung tại cơ sở đào tạo lái
xe.
Điều 6.
Đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A, B1
1. Khối
lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo tối thiểu
SỐ TT |
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN
CÁC MÔN HỌC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||
Hạng A1 |
Hạng A |
Hạng B1 |
|||
1 |
Pháp
luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
28 |
2 |
Cấu
tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
- |
- |
4 |
3 |
Kỹ
thuật lái xe |
giờ |
2 |
4 |
4 |
4 |
Số
giờ học thực hành lái xe/học viên |
giờ |
2 |
12 |
8 |
5 |
Số
km thực hành lái xe/học viên |
km |
- |
- |
60 |
|
Tổng thời gian đào
tạo |
giờ |
12 |
32 |
44 |
2. Tổ chức
khóa đào tạo
a) Cơ sở
đào tạo lái xe căn cứ các nội dung gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời
gian đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này và Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này; thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn để xây dựng tổng thời gian
khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe không quá 10 ngày (không kể ngày
nghỉ lễ, Tết);
b) Số học
viên học thực hành lái xe được quy định cho một xe tập lái hạng B1 không quá 05
học viên; trong đó, quãng đường tập lái xe được tính cho từng học viên và thời
gian tập lái xe trên sân tập lái được tính cho nhóm học viên trên xe tập lái.
3. Báo cáo
đăng ký sát hạch
Cơ sở đào
tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe đảm bảo đủ điều kiện và thành
phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này; lập báo cáo đăng ký
sát hạch (báo cáo 1) gửi Sở Giao thông vận tải bằng một trong các hình thức:
trực tiếp, dị ch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử đồng thời truyền dữ liệu
qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe:
a) Đào tạo
lái xe mô tô các hạng A1, A: cơ sở đào tạo lái xe lập báo cáo đăng ký sát hạch
theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao
thông vận tải; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo lái xe;
b) Báo cáo
1 các hạng A1, A trước kỳ sát hạch tối thiểu 04 ngày làm việc, hạng B1 ngay sau
khai giảng; Thủ trưởng đơn vị được Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý
sát hạch, cấp giấy phép lái xe kiểm tra, ký tên vào từng trang (bao gồm tất cả
các trang của báo cáo 1);
c) Đào tạo
lái xe hạng B1: cơ sở đào tạo lái xe lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh
sách học viên (báo cáo 1), kế hoạch đào tạo theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số
02 và Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận
tải; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo lái xe;
d) Báo cáo
đăng ký sát hạch hạng A1 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết
tiếng Việt gửi về Sở Giao thông vận tải trước kỳ sát hạch tối thiểu 30 ngày.
4. Kiểm tra
hoàn thành khoá đào tạo
a) Hạng B1
phải kiểm tra các môn lý thuyết và thực hành tại cơ sở đào tạo lái xe để được
xét hoàn thành khóa đào tạo, gồm: môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý
thuyết (nội dung bộ câu hỏi gồm các môn học: pháp luật về giao thông đường bộ;
cấu tạo và sửa chữa thông thường; kỹ thuật lái xe); môn học thực hành lái xe
với bài thi tiến lùi hình chữ chi;
b) Điểm
đánh giá kết quả học tập của học viên theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính
đến hàng thập phân 1 con số. Điểm kiểm tra đạt mỗi môn học từ 5,0 điểm trở lên;
c) Xét hoàn
thành khóa đào tạo: người học lái xe có 100% các bài kiểm tra khi kết thúc môn
học trong chương trình đào tạo có điểm kiểm tra đạt mỗi môn học từ 5,0 điểm trở
lên.
Điều 7.
Đào tạo lái xe các hạng B, C1
1. Khối
lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo tối thiểu
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||
Hạng B |
Hạng C1 |
||||
Học xe chuyển số tự
động (bao gồm cả xe ô tô
điện) |
Học xe chuyển số cơ
khí (số sàn) |
|
|||
I.
Đào tạo lý thuyết |
giờ |
136 |
152 |
152 |
|
1 |
Pháp
luật về giao thông đường bộ |
giờ |
90 |
90 |
90 |
2 |
Cấu
tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
8 |
18 |
18 |
3 |
Đạo
đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia
giao thông |
giờ |
10 |
16 |
16 |
Kỹ
năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Kỹ
thuật lái xe |
giờ |
20 |
20 |
20 |
5 |
Học
phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
4 |
4 |
4 |
II.
Đào tạo thực hành |
giờ |
67 |
83 |
93 |
|
1 |
Thời
gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
41 |
41 |
43 |
2 |
Thời
gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
24 |
40 |
48 |
3 |
Số
giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên |
giờ |
2 |
2 |
2 |
4 |
Tổng
quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
1.000 |
1.100 |
1.100 |
Trong đó |
Quãng
đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
290 |
290 |
275 |
Quãng
đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
710 |
810 |
825 |
|
III.
Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
203 |
235 |
245 |
2. Tổ chức
khóa đào tạo
a) Cơ sở
đào tạo lái xe căn cứ các nội dung gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời
gian đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này và Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này; thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ, Tết để xây dựng
tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe không quá 90
ngày;
b) Số học
viên học thực hành lái xe được quy định cho một xe tập lái: hạng B không quá 05
học viên, hạng C1 không quá 08 học viên; trong đó, quãng đường tập lái xe được
tính cho từng học viên và thời gian tập lái xe trên sân tập lái được tính cho
nhóm học viên trên xe tập lái.
3. Báo cáo
đăng ký sát hạch
Cơ sở đào
tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe đảm bảo đủ điều kiện và thành
phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này; lập báo cáo đăng ký
sát hạch (báo cáo 1) gửi Sở Giao thông vận tải bằng một trong các hình thức:
trực tiếp, dị ch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử đồng thời truyền dữ liệu
qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe:
a) Đào tạo
lái xe các hạng B, C1: cơ sở đào tạo lái xe lập báo cáo đăng ký sát hạch lái
xe, danh sách học viên (báo cáo 1), kế hoạch đào tạo theo quy định tại Mẫu số
01, Mẫu số 02, Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao
thông vận tải; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo lái xe;
b) Báo cáo
1 các hạng B, C1 không quá 07 ngày làm việc sau khai giảng; Thủ trưởng đơn vị
được Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe
kiểm tra, ký tên vào từng trang (bao gồm tất cả các trang của báo cáo 1).
4. Kiểm tra
hoàn thành khóa đào tạo
Kiểm tra
các môn học lý thuyết và học thực hành tại cơ sở đào tạo lái xe, để được xét
hoàn thành khóa đào tạo, gồm:
a) Kiểm tra
khi kết thúc môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết, nội dung bộ
câu hỏi gồm các môn học: pháp luật về giao thông đường bộ; cấu tạo và sửa chữa
thông thường; đạo đức, văn hoá giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia khi
tham gia giao thông, kỹ năng phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ; kỹ thuật
lái xe; mô phỏng các tình huống giao thông;
b) Kiểm tra
khi kết thúc môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi
hình chữ chi và lái xe trên đường;
c) Nội
dung, hình thức kiểm tra khi kết thúc môn học do người đứng đầu cơ sở đào tạo
lái xe quyết định. Người học lái xe được kiểm tra kết thúc môn học khi tham dự
tối thiểu 70% thời gian học các môn lý thuyết; học đủ thời gian và tối thiểu
50% số km học thực hành lái xe trên sân tập lái; học đủ số km và tối thiểu 50%
thời gian học thực hành lái xe trên đường;
d) Điểm
đánh giá kết quả học tập nội dung lý thuyết của học viên theo thang điểm 10 (từ
1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số; đối với nội dung kiểm tra môn
học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn được đánh giá theo Phụ lục XV
ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Xét hoàn
thành khóa đào tạo: người học lái xe có 100% các bài kiểm tra khi kết thúc môn
học trong chương trình đào tạo có điểm kiểm tra đạt mỗi môn học từ 5,0 điểm trở
lên.
5. Quá thời
hạn 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo lái xe tổ chức xét hoàn thành khóa
đào tạo lần đầu mà học viên không đủ điều kiện để được xét hoàn thành khóa đào
tạo thì học viên phải được đào tạo lại theo khóa đào tạo mới.
Điều 8.
Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
1. Khối
lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo tối thiểu:
a) Bảng số
1
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||||
B lên C1 |
B lên C |
B lên D1 |
B lên D2 |
B lên BE |
|||
I.
Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
40 |
48 |
48 |
40 |
|
1 |
Pháp
luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
20 |
20 |
16 |
2 |
Kiến
thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
8 |
8 |
8 |
8 |
3 |
Đạo
đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia
giao thông |
giờ |
3 |
10 |
14 |
14 |
10 |
Kỹ
năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Học
phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
II.
Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
17 |
27 |
27 |
17 |
|
1 |
Thời
gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
7 |
12 |
12 |
7 |
2 |
Thời
gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
10 |
15 |
15 |
10 |
3 |
Tổng
quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
120 |
240 |
380 |
380 |
240 |
Trong đó |
Quãng
đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
15 |
30 |
52 |
52 |
30 |
Quãng
đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
105 |
210 |
328 |
328 |
210 |
|
III.
Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
57 |
75 |
75 |
57 |
b) Bảng số
2
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||
C1 lên C |
C1 lên D1 |
C1 lên D2 |
C1 lên C1E |
|||
I.
Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
24 |
40 |
40 |
|
1 |
Pháp
luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
10 |
16 |
16 |
2 |
Kiến
thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
4 |
8 |
8 |
3 |
Đạo
đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia
giao thông; |
giờ |
3 |
5 |
10 |
10 |
Kỹ
năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Học
phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
1 |
2 |
2 |
II.
Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
14 |
17 |
27 |
|
1 |
Thời
gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
6 |
7 |
10 |
2 |
Thời
gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
8 |
10 |
17 |
3 |
Tổng
quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
120 |
190 |
240 |
380 |
Trong đó |
Quãng
đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
15 |
26 |
30 |
40 |
Quãng
đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
105 |
164 |
210 |
340 |
|
III.
Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
38 |
57 |
67 |
c) Bảng số
3
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||
C lên D1 |
C lên D2 |
C lên D |
C lên CE |
|||
I.
Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
24 |
48 |
40 |
|
1 |
Pháp
luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
10 |
20 |
16 |
2 |
Kiến
thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
4 |
8 |
8 |
3 |
Đạo
đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu,
bia khi tham gia giao thông |
giờ |
3 |
5 |
14 |
10 |
kỹ
năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Học
phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
1 |
2 |
2 |
II.
Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
14 |
27 |
17 |
|
1 |
Thời
gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
6 |
12 |
7 |
2 |
Thời
gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
8 |
15 |
10 |
3 |
Tổng
quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
120 |
190 |
380 |
240 |
Trong đó |
Quãng
đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
15 |
26 |
52 |
30 |
Quãng
đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
105 |
164 |
328 |
210 |
|
III.
Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
38 |
75 |
57 |
d) Bảng số
4
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||||
D1 lên D2 |
D1 lên D |
D1 lên D1E |
D2 lên D |
D2 lên D2E |
D lên DE |
|||
I.
Đào tạo lý thuyết |
giờ |
20 |
40 |
40 |
24 |
40 |
40 |
|
1 |
Pháp
luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
16 |
10 |
16 |
16 |
2 |
Kiến
thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
4 |
8 |
8 |
4 |
8 |
8 |
3 |
Đạo
đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia
giao thông |
giờ |
3 |
10 |
10 |
5 |
10 |
10 |
Kỹ
năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
giờ |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
4 |
Học
phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông |
giờ |
1 |
2 |
2 |
1 |
2 |
2 |
II.
Đào tạo thực hành |
giờ |
9 |
27 |
27 |
14 |
27 |
27 |
|
1 |
Thời
gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
4 |
10 |
10 |
6 |
10 |
10 |
2 |
Thời
gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
5 |
17 |
17 |
8 |
17 |
17 |
3 |
Tổng
quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
Km |
120 |
380 |
380 |
190 |
380 |
380 |
Trong đó |
Quãng
đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
Km |
15 |
40 |
40 |
26 |
40 |
40 |
Quãng
đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
Km |
105 |
340 |
340 |
164 |
340 |
340 |
|
III.
Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
29 |
67 |
67 |
38 |
67 |
67 |
2. Tổ chức
khóa đào tạo
a) Cơ sở
đào tạo lái xe căn cứ các nội dung, gồm: khối lượng chương trình và phân bổ
thời gian đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này, Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ, Tết để xây dựng
tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe đối với học nâng
hạng không quá 60 ngày;
b) Số học
viên được quy định trên 01 xe tập lái đối với học nâng hạng: B lên BE không quá
5 học viên; B lên C1, B lên C, C1 lên C, C1 lên C1E, C lên CE không quá 08 học
viên; B lên D1, B lên D2, C1 lên D1, C1 lên D2, C lên D1, C lên D2, C lên D, D1
lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE không quá 10 học
viên. Trong đó, quãng đường tập lái xe được tính cho từng học viên và thời gian
tập lái xe trên sân tập lái được tính cho nhóm học viên trên xe tập lái.
3. Báo cáo
đăng ký sát hạch
Cơ sở đào
tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe đảm bảo đủ điều kiện và thành
phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư này; lập báo cáo đăng ký
sát hạch (báo cáo 1) gửi Sở Giao thông vận tải bằng một trong các hình thức:
trực tiếp, dị ch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử đồng thời truyền dữ liệu
qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe:
a) Đào tạo
lái xe các hạng BE, C1E, C, CE, D1, D1E, D2, D2E, D, DE: cơ sở đào tạo lái xe
lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách
đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp đối với trường hợp nâng hạng giấy phép
lái xe, kế hoạch đào tạo theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và
Mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Giao thông vận tải;
báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo lái xe;
b) Báo cáo
1 các hạng BE, C1E, C, CE, D1, D1E, D2, D2E, D, DE không quá 07 ngày làm việc
sau khai giảng; Thủ trưởng đơn vị được Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản
lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe kiểm tra, ký tên vào từng trang (bao gồm tất
cả các trang của báo cáo 1).
4. Kiểm tra
hoàn thành khoá đào tạo
Kiểm tra
các môn học lý thuyết và học thực hành tại cơ sở đào tạo lái xe để được xét
hoàn thành khóa đào tạo, gồm:
a) Kiểm tra
khi kết thúc môn học lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết, nội dung bộ
câu hỏi gồm các môn học: pháp luật về giao thông đường bộ; đạo đức, văn hoá
giao thông, phòng chống tác hại của rượu bia khi tham gia giao thông, kỹ năng
phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ; mô phỏng các tình huống giao thông;
kiến thức mới về xe nâng hạng;
b) Kiểm tra
khi kết thúc môn học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi
hình chữ chi và lái xe trên đường;
c) Nội
dung, hình thức kiểm tra khi kết thúc môn học do người đứng đầu cơ sở đào tạo
lái xe quyết định. Người học lái xe được kiểm tra kết thúc môn học khi tham dự
ít nhất 70% thời gian học các môn lý thuyết; học đủ thời gian và tối thiểu 50%
số km học thực hành lái xe trên sân tập lái; học đủ số km và tối thiểu 50% thời
gian học thực hành lái xe trên đường;
d) Điểm
đánh giá kết quả học tập nội dung lý thuyết của học viên theo thang điểm 10 (từ
1 đến 10), có tính đến hàng thập phân 1 con số; đối với nội dung kiểm tra môn
học thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn được đánh giá theo Phụ lục XV,
Phụ lục XVI và Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Xét hoàn
thành khóa đào tạo: người học lái xe có 100% các bài kiểm tra khi kết thúc môn
học trong chương trình đào tạo có điểm kiểm tra đạt mỗi môn học từ 5,0 điểm trở
lên.
5. Quá thời
hạn 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo l á i x e tổ chức xét hoàn thành khóa
đào tạo lần đầu mà học viên không đủ điều kiện để được xét hoàn thành khóa đào
tạo thì học viên phải được đào tạo lại theo khóa đào tạo mới.
Điều 9.
Tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo lái xe mô tô
1. Hệ thống
phòng học chuyên môn:
a) Phòng
học lý thuyết: có các trang thiết bị làm công cụ hỗ trợ việc giảng dạy về các
nội dung: pháp luật giao thông đường bộ, trường hợp các thiết bị công nghệ
thông tin chưa mô tả hệ thống báo hiệu đường bộ, sa hình, thì phải có hệ thống
tranh vẽ;
b) Phòng
học kỹ thuật lái xe: có các thiết bị công nghệ thông tin làm công cụ hỗ trợ
việc giảng dạy về cấu tạo; có mô hình cắt bổ động cơ, hệ thống truyền lực và hệ
thống điện; trường hợp các thiết bị công nghệ thông tin chưa mô tả thì phải có
hệ thống tranh vẽ; có các thiết bị công nghệ thông tin làm công cụ hỗ trợ việc
giảng dạy về kỹ thuật lái xe; trường hợp, các thiết bị công nghệ thông tin chưa
mô tả thì phải có hệ thống tranh vẽ;
c) Phòng
học thực tập bảo dưỡng sửa chữa hạng B1: có hệ thống thông gió và chiếu sáng
bảo đảm các yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động; nền nhà không gây bụi; có
trang bị đồ nghề chuyên dùng để bảo dưỡng sửa chữa; có bàn tháo lắp, bảng, bàn
ghế cho giảng dạy, thực tập; có trang bị đồ nghề chuyên dùng để hướng dẫn học
viên thực hành tháo lắp lốp, kiểm tra dầu xe, nước làm mát.
2. Xe tập
lái: phù hợp với các hạng xe quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều
57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Sân tập
lái xe mô tô: thông số kỹ thuật các hình tập lái phù hợp kích thước hình sát
hạch theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới
đường bộ đối với từng hạng xe tương ứng.
Điều 10.
Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
1. Giáo
trình đào tạo lái xe phù hợp với chương trình khung đào tạo lái xe quy định tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; cơ sở đào tạo lái xe thực hiện q u y
t r ì n h biên soạn, thẩm định, ban hành giáo trình theo quy trình quy định tại
Điều 11 Thông tư này.
2. Biểu
mẫu, sổ sách sử dụng đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô bao gồm:
a) Báo cáo
đăng ký sát hạch;
b) Kế hoạch
đào tạo;
c) Sổ phân
công giáo viên, xe tập lái tham gia giảng dạy theo mẫu quy định tại Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Mẫu tiến
độ đào tạo lái xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư này;
đ) Sổ theo
dõi kết quả học tập theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này;
e) Sổ tay
giáo viên theo quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Sổ theo
dõi học viên xét hoàn thành khóa đào tạo theo quy định tại Phụ lục IX ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Cơ sở
đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A, B1 sử dụng các tài liệu quy định tại điểm
a, điểm e khoản 2 Điều này làm tài liệu quản lý đào tạo.
4. Cơ sở
đào tạo lái xe ô tô sử dụng các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, dữ liệu
quản lý thời gian học lý thuyết môn học pháp luật về giao thông đường bộ (đối
với học tập trung), dữ liệu quản lý học viên trên phần mềm quản lý (đối với học
từ xa, tự học có hướng dẫn), dữ liệu giám sát thời gian và quãng đường học lái
xe trên đường và dữ liệu học thực hành lái xe trên ca bin học lái xe ô tô của
học viên làm tài liệu quản lý đào tạo.
Điều 11.
Quy trình biên soạn, thẩm định ban hành giáo trình và chương trình đào tạo
1. Biên
soạn giáo trình đào tạo, chương trình chi tiết.
2. Thẩm
định giáo trình đào tạo, chương trình chi tiết.
3. Ban hành
giáo trình đào tạo, chương trình chi tiết.
4. Quy
trình biên soạn, thẩm định và ban hành giáo trình đào tạo, chương trình chi
tiết thực hiện theo quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 12.
Đào tạo đối với người khuyết tật
1. Đào tạo
để sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật điều khiển xe mô
tô ba bánh dùng cho người khuyết tật
a) Người
học lái xe lựa chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 1 Điều 5
Thông tư này;
b) Phải học
đủ nội dung và chương trình theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Đào tạo
để sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động
a) Đào tạo
để sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động cho người khuyết tật bàn
chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái:
Người học
lái xe lựa chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông
tư này.
Người học
lái xe phải học đủ nội dung và chương trình theo quy định tại Điều 7 Thông tư
này; được thay nội dung học lái xe trên ca bin học lái xe ô tô bằng nội dung
học trên xe tập lái;
b) Đào tạo
để sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động cho người khuyết tật trừ
người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái:
Người học
lái xe lựa chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông
tư này.
Người học
lái xe phải học đủ nội dung và chương trình theo quy định tại Điều 7 Thông tư
này.
Điều 13.
Đào tạo lái xe mô tô hạng A1 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc,
viết tiếng Việt
1. Hình
thức đào tạo: người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe phải đăng ký tại cơ sở đào
tạo l ái x e để được ôn luyện theo chương trình đào tạo lái xe quy định tại
Điều 6 và Mục A Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Lớp học cho người
dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt phải giảng dạy riêng và có
người phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số.
2. Phương
pháp đào tạo: bằng hình ảnh trực quan, tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường
bộ, mô hình, sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông đường bộ; hỏi - đáp
và thực hành làm mẫu để thực hiện nội dung chương trình đào tạo lái xe.
Điều 14.
Yêu cầu đối với người học lái xe
1. Là công
dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại
Việt Nam.
2. Người
học lái xe để nâng hạng giấy phép lái xe phải đáp ứng theo quy định tại khoản 4
Điều 60 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; trong đó, thời gian lái xe
an toàn cho từng hạng giấy phép lái xe được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng B
lên C1, B lên C, B lên D1, B lên BE, C1 lên C, C1 lên D1, C1 lên D2, C1 lên
C1E, C lên D1, C lên D2, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E,
D lên DE: thời gian lái xe an toàn từ 02 năm trở lên;
b) Hạng B
lên D2, C lên CE, C lên D: thời gian lái xe an toàn từ 03 năm trở lên.
3. Người đã
có giấy phép lái xe hạng B số tự động được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái
xe hạng B số cơ khí (số sàn), người đã có giấy phép lái xe hạng B được đăng ký
học để cấp mới giấy phép lái xe hạng C1 và phải học đủ nội dung chương trình
đào tạo lái xe theo quy định, hồ sơ của người học lái xe thực hiện theo quy
định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này; trường hợp đạt kết quả sát hạch, cơ quan
tổ chức sát hạch có văn bản đề nghị cơ quan đã cấp giấy phép xe cắt góc giấy
phép lái xe cũ và có văn bản đề nghị Cục Đường bộ Việt Nam xóa số quản lý giấy
phép lái xe đã cấp.
Điều 15.
Hồ sơ của người học lái xe
1. Người
học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp ảnh
trực tiếp lưu trữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề
nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao
hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp
từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh
thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).
2. Người
học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo và chụp
ảnh trực tiếp lưu trữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ
quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bản sao
bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với
trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D1, D2 và D (xuất trình bản
sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
c) Bản khai
thời gian lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Người
dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập
01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm: Giấy khám sức khoẻ
của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp.
Điều 16.
Lưu trữ tài liệu đào tạo lái xe, quản lý học viên của các cơ sở đào tạo lái xe
giải thể hoặc bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe
1. Cơ sở
đào tạo lái xe lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan của khoá đào tạo
a) Không
thời hạn đối với sổ theo dõi học viên hoàn thành khóa đào tạo; phương án hoạt
động của cơ sở đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A, B1;
b) 03 năm
đối với: hồ sơ kiểm tra hoàn thành khóa học, dữ liệu lưu trữ quản lý thời gian
học lý thuyết môn học pháp luật về giao thông đường bộ đối với học viên học lái
xe ô tô, dữ liệu thời gian học thực hành lái xe trên ca bin học lái xe ô tô, dữ
liệu giám sát thời gian và quãng đường học lái xe trên đường của học viên, dữ
liệu quản lý thời gian học lý thuyết đối với hình thức đào tạo từ xa, tự học có
hướng dẫn thực hiện lưu trữ điện tử, các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b,
điểm c và điểm e quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
2. Sở Giao
thông vận tải lưu trữ tài liệu về đào tạo, gồm:
a) Báo cáo
đăng ký sát hạch lái xe của cơ sở đào tạo;
b) Danh
sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp đối với trường hợp nâng hạng giấy
phép lái xe của cơ sở đào tạo;
c) Kế hoạch
đào tạo của cơ sở đào tạo;
d) Biên bản
kiểm tra cơ sở đào tạo của Sở Giao thông vận tải;
đ) Thời
gian lưu trữ các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản
này là 03 năm.
3. Quản lý
học viên của các cơ sở đào tạo lái xe giải thể hoặc bị thu hồi giấy phép đào
tạo lái xe
a) Cơ sở
đào tạo lái xe giải thể có trách nhiệm:
Trong thời
hạn 10 ngày (trừ cơ sở đào tạo lái xe giải thể trước ngày Thông tư này có hiệu
lực) kể từ ngày quyết định giải thể của cơ sở đào tạo có hiệu lực, bàn giao đầy
đủ hồ sơ cho cơ sở đào tạo lái xe chấp thuận tiếp tục đào tạo gồm: báo cáo đăng
ký sát hạch lái xe, danh sách học viên (báo cáo 1) và hồ sơ của người học lái
xe; báo cáo Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý.
Trong thời
hạn 10 ngày (trừ cơ sở đào tạo lái xe giải thể trước ngày Thông tư này có hiệu
lực) kể từ ngày quyết định giải thể của cơ sở đào tạo có hiệu lực, thực hiện rà
soát, lập danh sách thí sinh đã được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ
đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khoá đào tạo và bàn giao hồ sơ của học viên
hiện đang quản lý cho Sở Giao thông vận tải để tiếp tục theo dõi và quản lý;
b) Cơ sở
đào tạo lái xe khi bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe có trách nhiệm:
Trong thời
hạn 10 ngày (trừ cơ sở đào tạo lái xe bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe trước
ngày Thông tư này có hiệu lực) kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép đào tạo
lái xe có hiệu lực, thực hiện rà soát, tổng hợp và lập danh sách học viên hiện
đang quản lý; xây dựng phương án giải quyết quyền lợi đối với học viên đang đào
tạo và báo cáo về Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý.
Đảm bảo
quyền lợi của người học lái xe theo hợp đồng đào tạo. Trường hợp học viên chấp
thuận phương án được tiếp tục đào tạo thì thương thảo với các cơ sở đào tạo lái
xe trên địa bàn để bàn giao nghĩa vụ đào tạo. Trường hợp học viên không chấp
thuận phương án tiếp tục đào tạo thì thoả thuận với học viên và thực hiện thanh
lý hợp đồng.
Trong thời
hạn 20 ngày (trừ cơ sở đào tạo lái xe bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe trước
ngày Thông tư này có hiệu lực) kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép đào tạo
lái xe có hiệu lực, bàn giao danh sách học viên hiện đang quản lý kèm theo hồ
sơ gồm: danh sách học viên (báo cáo 1), báo cáo đăng ký sát hạch lái xe và hồ
sơ, dữ liệu (nếu có) cho cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận, bàn giao; đồng thời
báo cáo về Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý;
c) Cơ sở đào tạo lái xe
tiếp nhận học viên thuộc các cơ sở đào tạo lái xe giải thể hoặc bị thu hồi giấy
phép đào tạo lái xe: tiếp nhận hồ sơ tài liệu quy định tại điểm a và điểm b
khoản này và có trách nhiệm tiếp tục quản lý học viên theo quy định hiện hành.
Việc bàn giao phải lập biên bản, bao gồm các nội dung sau: ghi đầy đủ, rõ ràng
tài liệu bàn giao; cam kết và trách nhiệm của mỗi bên (bên giao và bên nhận đều
có nghĩa vụ và trách nhiệm liên quan đến hồ sơ, tài liệu, tài sản đã bàn giao).
Chương II
SÁT HẠCH LÁI XE
Điều 17.
Hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe
1. Sát hạch
lý thuyết
a) Sát hạch
lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật về trật tự, an
toàn giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe; nội dung liên quan đến cấu tạo và
sửa chữa thông thường (đối với giấy phép lái xe hạng B1 và đối với giấy phép
lái xe ô tô từ hạng B trở lên); đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và
phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông, kỹ năng phòng cháy,
chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B trở lên).
Thí sinh dự
sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực do ngành Giao
thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết;
b) Sát hạch
lý thuyết thực hiện trên máy vi tính.
2. Sát hạch
thực hành lái xe trong hình
a) Đối với
các hạng A1, A
Thực hiện
sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động.
Người dự
sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua
vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề;
b) Đối với
hạng B1
Thực hiện
sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp. Người dự sát hạch phải điều
khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại;
c) Đối với
các hạng B, C1, C, D1, D2, D
Thực hiện
sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động; không có sát hạch
viên ngồi trên xe sát hạch.
Người dự
sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã
bố trí tại trung tâm sát hạch lái xe gồm: xuất phát, dừng xe nhường đường cho
người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông
góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co,
ghép xe vào nơi đỗ (hạng B và C1 thực hiện ghép xe dọc; hạng B, C, D1, D2 và D
thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi
gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc;
d) Đối với
các hạng BE, D1E, D2E, DE
Thực hiện
sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp. Người dự sát hạch điều khiển xe
qua bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại;
đ) Đối với
hạng C1E, CE
Thực hiện
sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp. Người dự sát hạch điều khiển xe
qua 02 bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại; ghép xe dọc
vào nơi đỗ.
3. Sát hạch
thực hành lái xe trên đường
a) Đối với
các hạng B, C1, C, D1, D2, D
Thực
hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm
điểm tự động, có một sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch. Người dự sát hạch
điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực
hiện hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Đối với
các hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE
Thực hiện
sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp, có một sát hạch viên ngồi trên
xe sát hạch.
4. Sát hạch
lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông đối với các hạng
B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE: người dự sát hạch phát hiện các
thời điểm có nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc quan sát các tình
huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính.
5. Quy
trình sát hạch lái xe
a) Hạng A1
và A thực hiện theo quy định tại Phụ lục X III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hạng B
1 thực hiện theo quy định tại Phụ lục X IV ban hành kèm theo Thông
tư này;
c) Các hạng
B, C1, C, D1, D2, D thực hiện theo quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo
Thông tư này; các hạng BE, D1E, D2E, DE thực hiện theo quy định tại Phụ lục XVI
ban hành kèm theo Thông tư này; hạng C1E, CE thực hiện theo quy định tại Phụ
lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 18.
Tiêu chuẩn kỹ thuật sân tập lái dùng để sát hạch lái xe
1. Đối với
sân tập lái dùng để sát hạch lái xe trang bị máy tính để sát hạch lý thuyết và
thiết bị chấm điểm tự động để sát hạch lái xe trong hình
Sân tập lái
dùng để sát hạch lái xe mô tô phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ,
gồm: hình của các bài sát hạch, xe sát hạch, thiết bị sát hạch lý thuyết, thiết
bị sát hạch thực hành lái xe trong hình, phòng chờ sát hạch, phòng sát hạch lý
thuyết, phòng điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe trong hình.
2. Đối với
sân tập lái dùng để sát hạch lái xe tổ chức sát hạch lý thuyết bằng phương pháp
trắc nghiệm trên giấy
Sân tập lái
dùng để sát hạch lái xe mô tô phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật theo quy định
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ,
gồm: hình của các bài sát hạch, xe sát hạch, phòng chờ sát hạch, phòng sát hạch
lý thuyết.
Điều 19.
Hội đồng sát hạch
1. Hội đồng
sát hạch do Sở Giao thông vận tải thành lập.
a) Hội đồng
làm việc phải có tối thiểu 2/3 số thành viên tham dự, quyết định theo đa số;
trường hợp các thành viên trong hội đồng có ý kiến ngang nhau thì thực hiện
theo kết luận của Chủ tịch hội đồng;
b) Hội đồng
sát hạch tự giải thể khi kết thúc kỳ sát hạch.
2. Thành
phần của Hội đồng sát hạch
a) Chủ tịch
hội đồng là công chức và là sát hạch viên thuộc Sở Giao thông vận tải, có giấy
phép lái xe ô tô;
b) Các ủy
viên gồm: lãnh đạo trung tâm sát hạch lái xe, lãnh đạo cơ sở đào tạo lái xe, Tổ
trưởng Tổ sát hạch và Ủy viên thư ký. Ủy viên thư ký là người của đơn vị được
Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
Trường hợp lãnh đạo trung tâm sát hạch lái xe đồng thời là lãnh đạo cơ sở đào
tạo lái xe thì phải cử thêm một lãnh đạo tham gia uỷ viên hội đồng sát hạch.
3. Nhiệm vụ
của Hội đồng sát hạch
a) Chỉ đạo
kiểm tra và yêu cầu hoàn thiện các điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;
b) Phân
công và sắp xếp kế hoạch thực hiện kỳ sát hạch;
c) Phổ
biến, hướng dẫn các quy định, nội quy sát hạch, thông báo mức phí, lệ phí sát
hạch, cấp giấy phép lái xe và các quy định cần thiết cho các sát hạch viên và
người dự sát hạch;
d) Tổ chức
kỳ sát hạch theo quy định;
đ) Lập biên
bản các trường hợp vi phạm để xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc báo cáo, đề
nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định;
e) Yêu cầu
thí sinh bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra tai nạn do lỗi của thí sinh dự sát
hạch gây ra trong quá trình sát hạch;
g) Tổng hợp
kết quả kỳ sát hạch và ký xác nhận biên bản;
h) Gửi các
văn bản, tài liệu của kỳ sát hạch để lưu trữ tại cơ sở đào tạo lái xe, trung
tâm sát hạch lái xe và đơn vị được Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý
sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
i) Nhiệm
vụ, quyền hạn của các thành viên hội đồng sát hạch theo quy định tại Phụ lục
XVIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20.
Tổ sát hạch
1. Tổ sát
hạch do Sở Giao thông vận tải thành lập
a) Tổ sát
hạch chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng sát hạch. Tổ sát hạch cấp giấy phép
lái xe hạng A1, A chịu sự chỉ đạo trực tiếp của đơn vị được Sở Giao thông vận
tải giao nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
b) Tổ sát
hạch tự giải thể khi kết thúc kỳ sát hạch.
2. Tổ sát
hạch gồm Tổ trưởng và các sát hạch viên
Tổ trưởng
là sát hạch viên và là người của đơn vị được Sở Giao thông vận tải giao nhiệm
vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe ; khi thực hiện nhiệm vụ tại kỳ sát
hạch lái xe ô tô phải có thẻ sát hạch viên lái xe ô tô.
3. Nhiệm vụ
của Tổ sát hạch
a) Kiểm tra
xe sát hạch, thiết bị chấm điểm, sân sát hạch, phương án bảo đảm an toàn trong
quá trình sát hạch;
b) Yêu cầu
thí sinh chấp hành nội quy sát hạch; không để người không có nhiệm vụ vào phòng
sát hạch lý thuyết, phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông và sân
sát hạch;
c) Lập biên
bản, xử lý các trường hợp vi phạm nội quy trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
được giao hoặc báo cáo Hội đồng sát hạch;
d) Sát
hạch, tổng hợp kết quả, đánh giá kỳ sát hạch để báo cáo Hội đồng sát hạch hoặc
đơn vị được Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép
lái xe (đối với sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A);
đ) Sát hạch
viên chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả sát hạch. Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu
trách nhiệm về kết quả chung của kỳ sát hạch.
Điều 21.
Sát hạch viên
1. Yêu cầu
đối với sát hạch viên
a) Sát hạch
viên là người của Sở Giao thông vận tải (trừ công chức thanh tra thuộc Thanh
tra Sở Giao thông vận tải) và giáo viên của cơ sở đào tạo lái xe. Giáo viên của
cơ sở đào tạo lái xe phải có thâm niên giảng dạy và đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc với thời gian liên tục tối thiểu 03 năm, không được sát hạch đối với học
viên do cơ sở trực tiếp đào tạo;
b) Được tập
huấn về nghiệp vụ sát hạch và được Cục Đường bộ Việt Nam cấp thẻ sát hạch viên
theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này, thẻ sát hạch
viên có thời hạn tối đa 03 năm và không quá thời hạn hiệu lực của giấy phép lái
xe tương ứng hạng sát hạch của sát hạch viên.
2. Tiêu
chuẩn của sát hạch viên
a) Có tư
cách đạo đức tốt, không trong thời gian bị xử lý kỷ luật;
b) Có bằng
tốt nghiệp cao đẳng trở lên;
c) Có giấy
phép lái xe tương ứng với hạng xe sát hạch.
3. Tổ chức
tập huấn
a) Định kỳ
03 năm hoặc theo đề nghị của các Sở Giao thông vận tải, Cục Đường bộ Việt Nam
tổ chức tập huấn để cấp thẻ sát hạch viên;
b) Cục
Đường bộ Việt Nam thông báo kế hoạch tập huấn sát hạch viên đến Sở Giao thông
vận tải;
c) Sở Giao
thông vận tải rà soát, lập danh sách (kèm theo ảnh chân dung nền trắng khổ 4 x
6 cm) cán bộ, công chức, viên chức và giáo viên cơ sở đào tạo lái xe đủ tiêu
chuẩn theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều này tham gia tập huấn
gửi Cục Đường bộ Việt Nam trên môi trường điện tử hoặc dịch vụ bưu chính;
d) Cục
Đường bộ Việt Nam tiếp nhận, ra quyết định tổ chức lớp tập huấn và công bố danh
sách học viên đủ điều kiện tham dự tập huấn, tổ chức tập huấn và cấp thẻ sát
hạch viên cho người đạt kết quả tập huấn.
4. Nội dung
tập huấn
a) Tập huấn
lý thuyết, nghiệp vụ
Đạo đức
công vụ và ý thức, ứng xử của sát hạch viên khi thực thi nhiệm vụ; kỹ năng giao
tiếp.
Hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, hướng dẫn nghiệp
vụ liên quan đến công tác sát hạch lái xe, gồm các nội dung: nhiệm vụ, quyền
hạn của hội đồng sát hạch, tổ sát hạch, sát hạch viên; quy trình sát hạch lý
thuyết, mô phỏng, trong hình và trên đường; trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn
của tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động sát hạch; cung ứng dịch vụ
công lĩnh vực sát hạch; quy định về vi phạm và xử lý vi phạm trong lĩnh vực sát
hạch lái xe.
Kiến thức
chung về: cấu tạo, nguyên lý hoạt động, bảo dưỡng kỹ thuật thiết bị chấm điểm
tự động; phương pháp kiểm tra thiết bị sát hạch gồm: xe sát hạch, các trang
thiết bị phục vụ, thiết bị chấm điểm tự động; phương án đảm bảo an toàn trong
quá trình tổ chức sát hạch; hướng dẫn sử dụng hệ thống chương trình phần mềm
liên quan đến thiết bị chấm điểm tự động, phương pháp chấm điểm các nội dung
sát hạch của các hạng xe bằng hình thức trắc nghiệm, tự động, cho người dân tộc
thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt; phương pháp bảo hiểm tay lái khi sát
hạch lái xe ô tô trên đường giao thông công cộng;
b) Tập huấn
thực hành tại trung tâm sát hạch lái xe
Học viên
được tập huấn thực hành nghiệp vụ sát hạch viên tại trung tâm sát hạch lái xe
bao gồm các nội dung sau: thực hành kiểm tra các trang thiết bị phục vụ và
thiết bị chấm điểm tự động; thực hành nhiệm vụ của sát hạch viên khi sát hạch
lý thuyết, sát hạch trên phần mềm mô phỏng, sát hạch lái xe trong hình và sát
hạch lái xe trên đường; thực hành kỹ năng lái xe và bảo hiểm tay lái khi sát
hạch lái xe trên đường; thực hành các tình huống giả định khi xảy ra sự cố kỹ
thuật trong quá trình sát hạch;
c) Thời
gian tập huấn và kiểm tra
TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Tập
huấn lý thuyết, nghiệp vụ |
16 giờ |
2 |
Tập
huấn thực hành nghiệp vụ sát hạch viên tại trung tâm sát hạch lái xe |
tối thiểu 20 giờ |
3 |
Kiểm
tra |
tối thiểu 12 giờ |
d) Cán bộ
tập huấn của Cục Đường bộ Việt Nam: cán bộ, công chức được Cục Đường bộ Việt
Nam giao nhiệm vụ quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
đ) Hình
thức tổ chức tập huấn: trực tiếp;
e) Kiểm tra
và cấp thẻ sát hạch viên
Người dự
tập huấn phải đảm bảo tham gia đầy đủ thời gian học mới đủ điều kiện để được
kiểm tra. Điểm kiểm tra kết thúc chương trình tập huấn được chấm theo thang
điểm 10, điểm kiểm tra từ 05 điểm trở lên là đạt yêu cầu đối với bài kiểm tra
trên giấy; điểm kiểm tra trắc nghiệm trên máy tính theo bộ câu hỏi quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 61 Thông tư này và thực hành lái xe theo kết quả đạt yêu
cầu theo quy định tại các Phụ lục XIII, Phụ lục XIV, Phụ lục XV, Phụ lục XVI và
Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.
Hình thức
kiểm tra: tập trung.
Cấp thẻ sát
hạch viên: người dự tập huấn có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì được cấp thẻ
sát hạch viên; trường hợp người dự tập huấn có kết quả kiểm tra không đạt yêu
cầu thì phải tham gia đợt tập huấn tiếp theo để được kiểm tra và cấp thẻ sát
hạch viên.
Điều 22.
Chuẩn bị kỳ sát hạch
Đơn vị được
Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe thực
hiện các công việc sau:
1. Đối với
kỳ sát hạch lái xe mô tô các hạng A1, A
a) Kiểm tra
điều kiện và hồ sơ của người dự sát hạch theo quy định tại Điều 28 và Điều 29
của Thông tư này;
b) Người
được giao nhiệm vụ kiểm tra, duyệt hồ sơ thí sinh dự sát hạch lập biên bản kiểm
tra hồ sơ theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư
này;
c) Đối với
khóa đào tạo và sát hạch cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng
Việt thực hiện như sau:
Sở Giao
thông vận tải có văn bản theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục XX ban hành kèm
theo Thông tư này gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người dân tộc thiểu số
không biết đọc, viết tiếng Việt cư trú lấy ý kiến, đồng thời gửi thông báo tới
các thí sinh; thời hạn lấy ý kiến tối đa không quá 15 ngày kể từ ngày Sở Giao
thông vận tải có văn bản.
Trong thời
hạn lấy ý kiến, Sở Giao thông vận tải nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp
xã thì đưa vào danh sách thí sinh được phép dự sát hạch đối với các thí sinh
đúng đối tượng; quá thời hạn lấy ý kiến mà Sở Giao thông vận tải chưa nhận được
văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã thì không đưa vào danh sách thí sinh được
phép dự sát hạch.
Trường hợp
quá thời hạn 15 ngày, Sở Giao thông vận tải mới nhận được văn bản của Ủy ban
nhân dân cấp xã thì Sở Giao thông vận tải đưa vào danh sách thí sinh được phép
dự sát hạch đối với các thí sinh đúng đối tượng của kỳ sát hạch kế tiếp gần
nhất;
d) Căn cứ
danh sách hồ sơ thí sinh dự sát hạch hợp lệ kèm theo Biên bản kiểm tra hồ sơ và
điều kiện dự thi của thí sinh dự sát hạch lái xe theo quy định tại Mẫu số 01,
văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân về trình độ văn hóa của người dân tộc thiểu
số không biết đọc, viết tiếng Việt và kết quả rà soát giấy phép lái xe của các
sát hạch viên đảm bảo còn điểm, còn hiệu lực, Sở Giao thông vận tải ban hành
quyết định tổ chức kỳ sát hạch theo quy định tại Mẫu số 05 và danh sách thí
sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục XX
ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Đối với
hồ sơ không hợp lệ Sở Giao thông vận tải có văn bản thông báo kèm danh sách chi
tiết gửi cơ sở đào tạo lái xe để thông báo cho cá nhân.
2. Đối với
kỳ sát hạch lái xe các hạng B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE
a) Tiếp
nhận báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe kèm danh sách thí sinh dự sát hạch
(báo cáo 2) của cơ sở đào tạo lái xe theo quy định tại Mẫu số 08, Mẫu số 09 Phụ
lục XX ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo 2 gửi qua dịch vụ bưu chính và
truyền dữ liệu về hệ thống thông tin đào tạo lái xe tại Sở Giao thông vận tải
trước kỳ sát hạch 07 ngày làm việc;
b) Kiểm tra
điều kiện và hồ sơ của người dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng B1,
B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE theo quy định tại Điều 28 và
Điều 29 Thông tư này và người dự sát hạch phải có tên trong danh sách học viên
(báo cáo 1);
c) Xác minh
giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe);
d) Người
được giao nhiệm vụ kiểm tra, duyệt hồ sơ thí sinh dự sát hạch lập biên bản kiểm
tra hồ sơ theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư
này;
đ) Căn cứ
danh sách hồ sơ thí sinh dự sát hạch hợp lệ kèm theo Biên bản kiểm tra hồ sơ và
điều kiện dự thi của thí sinh dự sát hạch lái xe theo quy định tại Mẫu số 01
Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này và kết quả rà soát giấy phép lái xe
của các sát hạch viên đảm bảo còn điểm, còn hiệu lực, Sở Giao thông vận tải
duyệt và ban hành quyết định tổ chức kỳ sát hạch theo quy định tại Mẫu số 05 và
danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo quy định tại Mẫu số
06 Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này và danh sách thí sinh dự sát hạch
để cấp lại giấy phép lái xe các hạng theo quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục XX ban
hành kèm theo Thông tư này;
e) Đối với
hồ sơ không hợp lệ Sở Giao thông vận tải có văn bản thông báo kèm danh sách chi
tiết gửi cơ sở đào tạo lái xe để thông báo cho cá nhân.
Điều 23.
Trình tự tổ chức sát hạch
1. Họp Hội
đồng sát hạch và khai mạc kỳ sát hạch
a) Trước
khi tổ chức sát hạch, Chủ tịch Hội đồng sát hạch tổ chức họp Hội đồng, Tổ sát
hạch, Tổ giám sát (nếu có), phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong kỳ sát
hạch;
b) Tổ chức
khai mạc kỳ sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, phổ biến các
nội dung có liên quan của kỳ sát hạch cho người dự sát hạch.
2. Sát hạch
theo nội dung, quy trình sát hạch quy định tại Điều 17 và các Phụ lục XIII, Phụ
lục XIV, Phụ lục XV, Phụ lục XVI, Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Kết thúc
kỳ sát hạch
a) Đối với
kỳ sát hạch lái xe các hạng B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE:
Chủ tịch Hội đồng sát hạch tổ chức họp Hội đồng, Tổ sát hạch, Tổ giám sát (nếu
có), Tổ trưởng Tổ sát hạch báo cáo kết quả sát hạch và thống nhất ký biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch. Chủ tịch Hội đồng sát hạch ký tên và đóng dấu vào
biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh trúng tuyển theo quy
định tại Mẫu số 01 Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với
kỳ sát hạch lái xe mô tô các hạng A1, A: Tổ trưởng Tổ sát hạch tổ chức họp các
thành viên của Tổ sát hạch, người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe, Tổ giám sát
(nếu có) thông qua kết quả sát hạch và thống nhất ký biên bản tổng hợp kết quả
kỳ sát hạch. Người đứng đầu đơn vị được Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ
quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe ký tên và đóng dấu xác nhận vào Biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Mẫu
số 02 Phụ lục XXI ban hành kèm theo Thông tư này.
Biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch lái xe là hồ sơ gốc, giao cho người trúng tuyển kỳ
sát hạch tự bảo quản.
Điều 24.
Giám sát kỳ sát hạch
1. Căn cứ
tình hình thực tế, Sở Giao thông vận tải thành lập Tổ giám sát để tổ chức giám
sát đột xuất kỳ sát hạch.
2. Cán bộ
giám sát kỳ sát hạch là công chức thuộc Thanh tra Sở Giao thông vận tải. Số
lượng người giám sát đối với kỳ sát hạch lái xe mô tô tối thiểu là 02 người,
sát hạch lái xe ô tô tối thiểu là 03 người, trong đó cử một thanh tra viên làm
Tổ trưởng.
3. Khi làm
nhiệm vụ giám sát các kỳ sát hạch, công chức thanh tra phải mặc trang phục theo
quy định.
4. Nhiệm vụ
của Tổ giám sát khi giám sát sát hạch lái xe
a) Giám sát
việc thực hiện đúng nội dung, quy trình sát hạch của Hội đồng sát hạch, Tổ sát
hạch; bảo đảm tính công khai, khách quan, minh bạch trong quá trình sát hạch;
b) Giám sát
việc kiểm tra nhận dạng thí sinh trước khi vào phòng sát hạch lý thuyết, sát
hạch thực hành lái xe trong hình, trên đường; người không có nhiệm vụ không
được vào phòng sát hạch lý thuyết;
c) Giám sát
việc tổ chức sát hạch thực hành lái xe trên đường tại đúng đoạn đường sát hạch
do Sở Giao thông vận tải công bố; theo dõi, thu nhận các thông tin liên quan
đến kỳ sát hạch;
d) Cán bộ
giám sát làm việc độc lập, không vào phòng sát hạch lý thuyết, không lên xe sát
hạch, không làm thay nhiệm vụ của sát hạch viên.
5. Nhiệm vụ
của Tổ giám sát khi giám sát sát hạch lái xe tại sân tập lái dùng để sát hạch
lái xe quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này
Ngoài nhiệm
vụ quy định tại các điểm a, b, d khoản 4 Điều này, còn phải giám sát việc chuẩn
bị bộ đề sát hạch lý thuyết đúng quy định, không bị đánh dấu.
6. Quyền
hạn của Tổ giám sát
a) Khi phát
hiện sai phạm phải lập biên bản, đề nghị Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch xử lý
kịp thời, đúng quy định;
b) Báo cáo
Giám đốc Sở Giao thông vận tải để xem xét, xử lý.
7. Kết thúc
kỳ sát hạch, Tổ trưởng Tổ giám sát báo cáo bằng văn bản kết quả giám sát với
Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
Điều 25.
Công nhận kết quả sát hạch
1. Xét công
nhận kết quả sát hạch đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1, A và B1:
a) Thí sinh
đạt nội dung sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe trong hình thì được công
nhận trúng tuyển;
b) Thí sinh
không được công nhận trúng tuyển được đăng ký sát hạch lại kể từ kỳ sát hạch
tiếp theo, với cùng một cơ quan sát hạch;
c) Thí sinh
không đạt nội dung sát hạch lý thuyết thì không được dự nội dung sát hạch thực
hành lái xe trong hình;
d) Thí sinh
đạt nội dung sát hạch lý thuyết nhưng không đạt nội dung sát hạch thực hành lái
xe trong hình thì được bảo lưu kết quả sát hạch lý thuyết trong thời gian 01
năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch; nếu có nhu cầu dự sát hạch phải có tên
trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ
trước và giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ
tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
đ) Thí sinh
mang điện thoại hoặc thiết bị truyền tin trong phòng sát hạch lý thuyết hoặc có
các hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch sẽ bị đình chỉ làm bài,
hủy bỏ kết quả sát hạch.
2. Xét công
nhận kết quả sát hạch đối với thí sinh tham dự sát hạch lái xe hạng B, C1, C,
D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE:
a) Thí sinh
đạt nội dung sát hạch lý thuyết, sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông,
sát hạch thực hành lái xe trong hình và sát hạch trên đường thì được công nhận
trúng tuyển;
b) Thí sinh
không được công nhận trúng tuyển được đăng ký sát hạch lại kể từ kỳ sát hạch
tiếp theo, với cùng một cơ quan sát hạch;
c) Thí sinh
không đạt nội dung sát hạch lý thuyết thì được tiếp tục sát hạch nội dung sát
hạch mô phỏng các tình huống giao thông; không đạt nội dung sát hạch lý thuyết
và mô phỏng các tình huống giao thông thì không được sát hạch thực hành lái xe
trong hình; không đạt nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình thì không
được thực hiện nội dung sát hạch thực hành lái xe trên đường;
d) Thí sinh
đạt nội dung sát hạch lý thuyết, mô phỏng các tình huống giao thông, thực hành
lái xe trong hình được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đạt trong thời gian 01
năm, kể từ ngày có nội dung sát hạch đạt tại kỳ sát hạch gần nhất; nếu muốn dự
sát hạch phải có giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn
cấp còn hiệu lực và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội
đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước;
đ) Thí sinh
mang điện thoại hoặc thiết bị truyền tin trong phòng sát hạch lý thuyết, phòng
sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông, trên xe sát hạch hoặc có các hành
vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch sẽ bị đình chỉ làm bài, hủy bỏ
kết quả sát hạch.
3. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch, Sở Giao thông vận
tải rà soát, tổng hợp kết quả, ra quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch
kèm theo danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy
định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 26.
Sát hạch lái xe cho người khuyết tật
1. Sát hạch
để cấp giấy phép lái xe hạng A1 điều khiển xe mô tô ba bánh
a) Thí sinh
thực hiện sát hạch lý thuyết và sát hạch lái xe trong hình theo nội dung và quy
trình quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 17 và Phụ lục XIII ban hành kèm theo
Thông tư này; sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân tập lái dùng để
sát hạch lái xe mô tô có đủ điều kiện, có hai sát hạch viên chấm điểm trực
tiếp;
b) Hình sát
hạch theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe
cơ giới đường bộ.
2. Sát hạch
để cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động
a) Sát hạch
để cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động cho người khuyết tật: Bàn chân phải
hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái
Thí sinh
phải có đủ hồ sơ, thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch quy định tại Điều
17 Thông tư này; sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe, có hai sát hạch viên
ngồi trên xe chấm điểm trực tiếp nội dung sát hạch lái xe trong hình và trên
đường;
b) Sát hạch
để cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động cho người khuyết tật trừ người khuyết
tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái
Thí sinh
phải có đủ hồ sơ, thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch quy định tại Điều
17 Thông tư này; sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe.
Điều 27.
Sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho người dân tộc thiểu số không
biết đọc, viết tiếng Việt
1. Nội dung
và quy trình sát hạch lái xe: thực hiện theo nội dung và quy trình sát hạch lái
xe hạng A1 quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 17 Thông tư này.
2 . Việc tổ
chức sát hạch được thực hiện như sau: tổ chức sát hạch riêng. Sát hạch lý
thuyết bằng hình thức hỏi - đáp; sử dụng phương pháp trắc nghiệm trên giấy;
thời gian thi là 30 phút. 02 (hai) sát hạch viên thực hiện nhiệm vụ, sát hạch
lần lượt cho từng thí sinh; mỗi thí sinh chọn ngẫu nhiên 01 đề sát hạch trong
bộ đề; 01 sát hạch viên đọc câu hỏi và quan sát thí sinh, 01 sát hạch viên đánh
dấu nhân (x) vào ô tương ứng mà thí sinh chọn trên bài sát hạch lý thuyết; Sát
hạch viên chấm điểm, ký tên xác nhận vào bài sát hạch lý thuyết, biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch lái xe và thông báo kết quả sát hạch cho thí sinh. Thực
hiện nội dung sát hạch thông qua người phiên dịch, người phiên dịch phải dịch
đúng, đủ câu hỏi của sát hạch viên và câu trả lời của thí sinh; cơ sở đào tạo
lái xe chịu trách nhiệm thuê người phiên dịch.
3. Thí sinh
ký tên hoặc điểm chỉ tại vị trí ký tên trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch
lái xe, bài sát hạch lý thuyết, biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình.
Điều 28.
Người dự sát hạch lái xe
1. Đủ tuổi
(tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe theo quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Học đủ
nội dung, chương trình đào tạo theo quy định; được cơ đào tạo lái xe xét hoàn
thành khóa đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIII ban hành kèm theo
Thông tư này đối với các hạng B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E,
DE.
3. Người dự
sát hạch phải có tên trong danh sách học viên của báo cáo 1 đối với người dự
sát hạch lần đầu.
Điều 29.
Hồ sơ dự sát hạch lái xe
1. Cơ sở
đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ
bao gồm:
a) Hồ sơ
quy định tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này;
b) Chứng
chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo
đối với người dự sát hạch lái xe hạng B1, B, C1;
c) Danh
sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch;
d) Giấy
khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo
quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực.
2. Đối với
người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng C1, C, D1, D2, D, BE,
C1E, CE, D1E, D2E, DE
Cơ sở đào
tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao
gồm:
a) Hồ sơ
quy định tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư này;
b) Chứng
chỉ đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo;
c) Danh
sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch
nâng hạng;
d) Giấy
khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo
quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực.
3. Đối với
người dự sát hạch do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
Người lái
xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 của Thông tư này;
b) Đơn đề
nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Giấy khám
sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy
định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực.
Điều 30.
Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
1. Sau mỗi
kỳ sát hạch, Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của kỳ sát
hạch, bao gồm:
a) Danh
sách học viên (báo cáo 1);
b) Danh
sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2);
c) Biên bản
kiểm tra hồ sơ thí sinh;
d) Quyết
định tổ chức kỳ sát hạch lái xe;
đ) Biên bản
phân công nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch lái xe;
e) Biên bản
phân công nhiệm vụ của sát hạch viên;
g) Biên bản
tổng hợp kết quả kỳ sát hạch;
h) Danh
sách thí sinh đạt, vắng, trượt các nội dung sát hạch;
i) Quyết
định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch;
k) Danh
sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe;
2. Cơ sở
đào tạo lái xe lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:
a) Tài liệu
tại các điểm a, b, c, d, g, h, i, k khoản 1 Điều này;
b) Lưu trữ,
bảo quản bài sát hạch lý thuyết, bài sát hạch lái xe trên phần mềm mô phỏng các
tình huống giao thông, biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của từng
kỳ sát hạch có đầy đủ chữ kỹ của thí sinh và sát hạch viên;
c) Lưu trữ,
bảo quản biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường của từng kỳ sát hạch,
gồm: chữ ký của thí sinh tại phiếu kết quả sát hạch thực hành lái xe trên đường
được in từ thiết bị chấm điểm tự động trên ô tô sát hạch thực hành lái xe trên
đường hoặc biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường có chữ ký của sát hạch
viên;
d) Trường
hợp cơ sở đào tạo lái xe có sân tập lái dùng để thực hiện sát hạch lái xe mô tô
phải lưu trữ dữ liệu giám sát sát hạch; dữ liệu kết quả sát hạch lý thuyết,
thực hành lái xe trong hình với thời hạn 03 năm.
3. Trung
tâm sát hạch lái xe lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:
a) Các tài
liệu quy định tại các điểm d, điểm g và điểm h khoản 1 Điều này;
b) Dữ liệu
giám sát sát hạch; dữ liệu kết quả sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong
hình, phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông và sát hạch trên đường;
c) Danh
sách, kết quả sát hạch lái xe trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông.
4. Thí sinh
tự bảo quản Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch.
5. Thời
gian lưu trữ hồ sơ
a) Không
thời hạn đối với các tài liệu quy định tại điểm i và điểm k khoản 1 Điều này;
b) 05 năm
đối với các tài liệu quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ,
điểm e, điểm g, điểm h khoản 1 Điều này;
c) 02 năm đối với các
tài liệu quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
Chương III
CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP
LÁI XE
Điều 31.
Mẫu giấy phép lái xe
1. Sở Giao
thông vận tải thực hiện việc cấp giấy phép lái xe theo quy định tại Mẫu số 01
Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025; việc cấp giấy phép lái xe theo quy định tại
Mẫu số 02 Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư được thực hiện kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2026.
2. Việc ghi
điều kiện hạn chế của giấy phép lái xe áp dụng cho cả Mẫu số 01 và Mẫu số 02
thực hiện theo quy định tại mục 2 của Mẫu số 03 Phụ lục XXIV ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Việc ghi
danh mục hạng giấy phép lái xe và mã số điều kiện hạn chế thực hiện đối với
giấy phép lái xe theo Mẫu số 02 thực hiện theo quy định tại mục 1 và mục 3 của
Mẫu số 03 Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 32.
Sử dụng, quản lý giấy phép lái xe
1. Giấy
phép lái xe bằng vật liệu PET. cấp cho mỗi người bảo đảm duy nhất có 01 số quản
lý, dùng chung cho cả giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có
thời hạn.
2. Cá nhân
nếu có nhu cầu tích hợp giấy phép lái xe không thời hạn với giấy phép lái xe có
thời hạn thì đăng ký vào đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe quy định
tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư này, làm thủ tục đổi giấy phép lái
xe theo quy định tại Điều 36 của Thông tư này.
3. Người có
giấy phép lái xe chỉ được lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.
4. Khi đổi,
cấp giấy phép lái xe nâng hạng, cơ quan cấp giấy phép lái xe thu lại giấy phép
lái xe cũ và tiêu huỷ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
5. Người có
giấy phép lái xe hạng B số tự động không được lái loại xe ô tô số cơ khí (số
sàn).
6. Người
nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam
thực hiện như sau:
a) Nếu có
giấy phép lái xe quốc gia thì phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương
ứng của Việt Nam;
b) Trường
hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định
khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
7. Giấy
phép lái xe bằng vật liệu PET. và giấy phép lái xe cấp từ ngày 01 tháng 01 năm
2025 là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp có hiệu lực, có số phôi,
ngày cấp, ngày hết hạn in trên giấy phép lái xe trùng với số phôi, ngày cấp,
ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe hoặc có thông
tin giấy phép lái xe đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.
Điều 33.
Xác minh giấy phép lái xe
1. Các
trường hợp thực hiện xác minh
a) Cấp, đổi
giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
Sở Giao
thông vận tải phải tra cứu và in thông tin về giấy phép lái xe trong các trường
hợp xét sát hạch nâng hạng, đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ hệ thống thông tin
quản lý giấy phép lái xe; trường hợp chưa có thông tin phải có văn bản đề nghị
cơ quan đã cấp giấy phép lái xe xác minh giấy phép lái xe đã cấp.
Khi chưa có
kết quả xác minh giấy phép lái xe hoặc có kết quả xác minh giấy phép lái xe
không do Sở Giao thông vận tải cấp thì Sở Giao thông vận tải không xét sát hạch
nâng hạng, đổi, cấp lại giấy phép lái xe;
b) Đổi giấy
phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao
thông vận tải cấp
Trường hợp
phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục
Xe - Máy thuộc Bộ Quốc phòng xác minh giấy phép lái xe đã cấp.
Khi chưa có
kết quả xác minh giấy phép lái xe hoặc có kết quả xác minh giấy phép lái xe
không do Bộ Quốc phòng cấp thì Sở Giao thông vận tải không đổi giấy phép lái
xe;
c) Đổi giấy
phép lái xe do ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận
tải cấp
Trường hợp
phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục
Cảnh sát giao thông thuộc Bộ Công an quản lý giấy phép lái xe xác minh giấy
phép lái xe đã cấp.
Khi chưa có
kết quả xác minh giấy phép lái xe hoặc có kết quả xác minh giấy phép lái xe
không do ngành Công an cấp thì Sở Giao thông vận tải không đổi giấy phép lái
xe.
2. Cách
thức thực hiện xác minh giấy phép lái xe
a) Sau 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe
của cơ sở đào tạo lái xe hoặc hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 36, Điều 37 và
Điều 38 Thông tư này, Sở Giao thông vận tải có văn bản bản đề nghị xác minh
giấy phép lái xe theo Mẫu số 01 Phụ lục XXV ban hành kèm theo Thông tư này gửi
cơ quan đã cấp giấy phép lái xe;
b) Ngay khi
nhận được văn bản đề nghị xác minh, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận xác minh
giấy phép lái xe phải trả lời bằng hình thức điện thoại hoặc thư điện tử hoặc
fax; sau 02 ngày làm việc có văn bản trả lời theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ
lục XXV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 34.
Cấp giấy phép lái xe
1. Người
đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối
với trường hợp nâng hạng hoặc cấp theo quy định tại khoản 2
Điều này
phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe
a) Căn cứ
quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Sở Giao thông vận tải cấp giấy
phép lái xe cho người trúng tuyển. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép
lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch;
b) Thời
gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ
sát hạch và người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp
giấy phép lái xe.
2. Người có
giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
a) Người có
giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE quá
thời hạn sử dụng
Quá hạn
dưới 01 năm kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 17 Thông tư này để cấp giấy phép lái xe.
Quá hạn từ
01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe
trong hình và trên đường để cấp giấy phép lái xe theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 và khoản 3 Điều 17 Thông tư này.
Hồ sơ dự
sát hạch thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Thông tư này;
b) Người có
giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE bị mất
nhưng quá thời hạn sử dụng, có tên trong hồ sơ của Sở Giao thông vận tải, không
thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý phải dự sát
hạch các nội dung:
Quá hạn
dưới 01 năm, phải dự sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
Quá hạn từ
01 năm trở lên kể từ ngày hết hạn phải sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe
trong hình và trên đường để cấp giấy phép lái xe theo quy định tại khoản 1,
khoản 2 và khoản 3 Điều 17 Thông tư này.
Hồ sơ dự
sát hạch thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 29 của Thông tư này;
c) Ngày
trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe được tính theo ngày trúng tuyển
của giấy phép lái xe cũ;
d) Người dự
sát hạch có nhu cầu ôn tập, đăng ký với các cơ sở đào tạo lái xe để được hướng
dẫn ôn tập, phải nộp phí ôn tập theo quy định, không phải học lại theo chương
trình đào tạo;
đ) Trường
hợp không đạt kết quả để được cấp giấy phép lái xe, người có giấy phép lái xe
quá thời hạn sử dụng, bị mất nhưng quá thời hạn sử dụng phải đăng ký với Sở
Giao thông vận tải để tham gia sát hạch lại.
3. Chưa sát
hạch cấp giấy phép lái xe đối với người vi phạm trật tự, an toàn giao thông
đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải
quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao
thông đường bộ.
Điều 35.
Cấp lại giấy phép lái xe
1. Người có
giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng được xét cấp lại giấy phép lái
xe. Việc cấp lại giấy phép lái xe bị mất thực hiện theo quy định tại các khoản
2, khoản 3 và khoản 4 Điều 36 Thông tư này.
2. Ngày
trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe được tính theo ngày trúng tuyển
của giấy phép lái xe cũ.
3. Không
cấp lại giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau: giấy phép lái xe không có
trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam, bảng kê
danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý); chưa cấp lại giấy phép lái xe đối
với người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm
hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Điều 36.
Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
1. Yêu cầu
đối với việc đổi giấy phép lái xe
a) Người
Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại
Việt Nam;
b) Người có
giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp bị hỏng không còn sử dụng
được;
c) Người
Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe
Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được
đổi giấy phép lái xe;
d) Trường
hợp ngày, tháng, năm sinh, họ, tên, tên đệm, quốc tịch, nơi sinh, nơi cư trú
ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với căn cước công dân hoặc căn cước thì
cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới phù hợp
với thông tin ghi trong căn cước công dân hoặc căn cước;
đ) Không
đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau: giấy phép lái xe không có
trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam, bảng kê
danh sách cấp giấy phép lái xe (sổ quản lý); người vi phạm trật tự, an toàn
giao thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự,
an toàn giao thông đường bộ.
2. Hồ sơ
đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp, gồm:
a) Đơn đề
nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Giấy
khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo
quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người có
giấy phép lái xe hạng A, A1, B1);
c) Bản sao
hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp
từ sổ gốc của giấy phép lái xe hoặc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực giao thông đường bộ đối với trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép
lái xe tích hợp;
d) Hộ chiếu
còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài).
3. Trình tự
thực hiện
a) Cá nhân
lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải.
Trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp cá nhân phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép
lái xe và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp
nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn,
phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai
và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng
thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử
dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân; khi nhận giấy phép lái xe, phải nộp
lại giấy phép lái xe cũ để lưu hồ sơ;
b) Sở Giao
thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận, tra cứu phần mềm quản lý vi phạm
của hệ thống thông tin về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, truy cập phần mềm cơ sở
dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của ngành Công an hoặc tra cứu
vi phạm của người lái xe thông qua tài khoản định danh điện tử; trường hợp giấy
phép lái xe không thuộc đối tượng được đổi hoặc hồ sơ không đúng theo quy định,
phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm
xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện
tử), Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp
không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Cơ quan
cấp giấy phép lái xe lưu trữ bản chính hồ sơ đổi giấy phép lái xe của ngành
Giao thông vận tải cấp (trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe và
thu lại giấy phép lái xe cũ (trường hợp đổi giấy phép lái xe trực tuyến toàn
trình, người lái xe chịu trách nhiệm gửi giấy phép lái xe cũ đến cơ quan cấp
giấy phép lái xe để hủy theo quy định) trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe cho
người có giấy phép lái xe tích hợp đang trong thời gian bị tước giấy phép lái
xe;
đ) Trường
hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai
rõ tại đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục XXVI ban
hành kèm theo Thông tư này và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.
4. Việc trả
giấy phép lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân; trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến, giấy phép lái xe được trả cho đúng cá nhân đổi giấy phép
lái xe.
Điều 37.
Đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do
ngành Giao thông vận tải cấp
1. Yêu cầu
đối với việc đổi giấy phép lái xe do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do
ngành Giao thông vận tải cấp
a) Người có
giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội
(xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong quân đội)
có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
b) Giấy
phép lái xe quân sự có hiệu lực được phép lái nhiều hạng xe khác nhau được đổi
sang giấy phép lái xe ngành Giao thông vận tải có hiệu lực lái các hạng xe
tương ứng; giấy phép lái xe quân sự hạng Cx được đổi sang giấy phép lái xe hạng
C do ngành Giao thông vận tải cấp;
c) Người có
giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp bị hỏng không còn sử dụng được;
d) Không
đổi giấy phép lái xe quân sự bị tẩy xóa thông tin hoặc có sự khác biệt về nhận
dạng; người vi phạm trật tự, an toàn giao thông đường bộ chưa thực hiện xong
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm
hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Hồ sơ
bao gồm:
a) Đơn đề
nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao
Quyết định thôi phục vụ trong quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký.
Đối với lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định
chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có
thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký;
c) Giấy
khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo
quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
d) Bản sao
hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp
từ sổ gốc của giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng.
3. Trình tự
thực hiện
a) Cá nhân
lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải; cá nhân phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe
và phải xuất trình bản chính các hồ sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này để
đối chiếu và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ;
b) Sở Giao
thông vận tải kiểm tra hồ sơ, tra cứu phần mềm cơ sở dữ liệu về trật tự, an
toàn giao thông đường bộ của ngành Công an hoặc tra cứu vi phạm của người lái
xe thông qua tài khoản định danh điện tử; trường hợp giấy phép lái xe không
thuộc đối tượng được đổi hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm
xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện
tử), Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp
không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Việc trả
giấy phép lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân;
đ) Trường
hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai
rõ tại Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục XXVI ban
hành kèm theo Thông tư này và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai;
e) Cơ quan
cấp giấy phép lái xe lưu bản sao hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc
phòng cấp trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe và cắt góc giấy
phép lái xe cũ.
4. Hồ sơ
đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc gồm các tài liệu quy định tại khoản 2
Điều này và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự
bảo quản.
Điều 38.
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao
thông vận tải cấp
1. Yêu cầu
đối với việc đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sang giấy phép lái xe do
ngành Giao thông vận tải cấp
a) Người có
giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995, còn thời
hạn sử dụng, khi thôi không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an (xuất ngũ,
chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong Công an nhân dân), có
nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
b) Người có
giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị
hỏng không còn sử dụng được có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi
giấy phép lái xe mới;
c) Không
đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp bị tẩy xóa thông tin để đổi giấy phép
lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; người vi phạm trật tự, an toàn giao
thông đường bộ chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
về giải quyết, xử lý vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự, an toàn
giao thông đường bộ.
2. Hồ sơ
đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995:
Đơn đề nghị
đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Hồ sơ
đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
a) Đơn đề
nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVI ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao
giấy phép lái xe; bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có
thẩm quyền hoặc bản sao Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thôi không
tiếp tục phục vụ trong lực lượng Công an xã hoặc bản sao Quyết định chấm dứt
hợp đồng lao động và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động từ 12 tháng
trở lên của các đơn vị trong Công an nhân dân;
c) Giấy
khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo
quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực.
4. Hồ sơ
đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường
Công an nhân dân trước ngày 31 tháng 7 năm 2020:
a) Giấy tờ
quy định tại các điểm a và c khoản 3 Điều này;
b) Bản sao
hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp
từ sổ gốc của Quyết định công nhận tốt nghiệp của các Trường, Học viện trong
Công an nhân dân;
c) Hồ sơ
gốc do ngành Công an cấp, gồm: đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe
có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác; giấy chứng nhận sức khỏe của
người lái xe; chứng chỉ tốt nghiệp chương trình đào tạo lái xe; biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch lái xe.
5. Trình tự
thực hiện
a) Cá nhân
lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 hoặc khoản 4 Điều này
gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải; cá nhân phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ
quan cấp giấy phép lái xe và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp
nhận hồ sơ;
b) Sở Giao
thông vận tải kiểm tra hồ sơ, tra cứu phần mềm cơ sở dữ liệu về trật tự, an
toàn giao thông đường bộ của ngành Công an hoặc tra cứu vi phạm của người lái
xe thông qua tài khoản định danh điện tử; trường hợp giấy phép lái xe không
thuộc đối tượng được đổi hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo
trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân
trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm
xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện
tử), Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp
không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Việc trả
giấy phép lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân;
đ) Trường
hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai
rõ tại đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục XXVI ban
hành kèm theo Thông tư này và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai;
e) Cơ quan
cấp giấy phép lái xe lưu bản sao hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an
cấp trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe và cắt góc giấy phép
lái xe cũ.
6. Hồ sơ
đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp là hồ sơ gốc, gồm tài liệu quy định
tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này và giấy phép lái xe do ngành Công an
cấp đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
Điều 39.
Đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài sang giấy phép lái xe do
ngành Giao thông vận tải cấp
1. Yêu cầu
đối với việc đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài sang giấy
phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
a) Người
nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam có giấy phép lái xe quốc gia
còn thời hạn sử dụng và có một trong các giấy tờ sau: giấy chứng minh thư ngoại
giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú hoặc
thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên nếu có nhu cầu lái xe ở Việt
Nam được xét đổi sang hạng giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
b) Người
Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở
nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia,
còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe tại Việt Nam được xét đổi sang hạng
giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
c) Không
đổi giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy
phép lái xe của nước ngoài quá thời hạn sử dụng, bị tẩy xóa, rách nát không còn
đủ thông tin để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy
phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp; người Việt Nam có
giấy phép lái xe nước ngoài có thời gian lưu trú tại nước ngoài dưới 03 tháng
và thời hạn lưu trú không phù hợp với thời gian đào tạo lái xe của nước cấp
giấy phép lái xe.
2. Hồ sơ
bao gồm:
a) Đơn đề
nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định
tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư này, đối với người nước ngoài theo
mẫu quy định tại Phụ lục XXVII ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản dịch
giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật
của cơ quan Công chứng tại Việt Nam, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mà
người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
c) Giấy
khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo
quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người nước
ngoài đổi giấy phép lái xe theo thời hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ
tạm trú);
d) Bản sao
hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp
từ sổ gốc của một trong các giấy tờ: thẻ tạm trú, thẻ thường trú hoặc chứng
minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ.
3. Trình tự
thực hiện
a) Cá nhân
lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này gửi trực tiếp tại Sở Giao
thông vận tải nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc thường trú; cá nhân
phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản
chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu và phải hoàn
thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ;
b) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm
xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện
tử), Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp
không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Việc trả
giấy phép lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân.
4. Hồ sơ
đổi giấy phép lái xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người lái xe quản
lý là hồ sơ gốc, gồm các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này và giấy phép
lái xe nước ngoài. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe của người nước ngoài không thường
trú tại Việt Nam do cơ quan đổi giấy phép lái xe lưu trữ 01 năm, gồm các tài
liệu quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Trường
hợp phát hiện có nghi vấn về việc nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao,
Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.
6. Thời hạn
sử dụng và hạng xe được phép điều khiển
a) Thời hạn
sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn
ghi tại một trong các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phù hợp với
thời hạn sử dụng giấy phép lái xe nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn quy
định của giấy phép lái xe Việt Nam;
b) Giấy
phép lái xe quốc gia cấp cho người đổi được điều khiển nhiều hạng xe khác nhau
được đổi sang giấy phép lái xe Việt Nam để điều khiển các hạng xe tương ứng.
Điều 40.
Thu hồi giấy phép lái xe
1. Cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe thực hiện thu hồi theo trình tự sau:
a) Sau 03
ngày kể từ ngày phát hiện người có giấy phép lái xe thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 5 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, thủ
trưởng cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi để hủy
bỏ giấy phép lái xe. Nội dung của quyết định nêu rõ lý do thu hồi và hủy bỏ;
b) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi giấy phép lái
xe, cá nhân phải nộp giấy phép lái xe bị thu hồi đến cơ quan thu hồi giấy phép
lái xe và cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe có trách nhiệm thu hồi
giấy phép lái xe đã cấp và hủy bỏ theo quy định;
c) Trường
hợp cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe đã sáp nhập, chia, tách, giải
thể, hết thẩm quyền cấp thì cơ quan có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấy phép lái
xe là cơ quan đang quản lý sổ gốc cấp giấy phép lái xe.
2. Xử lý
đối với trường hợp giấy phép lái xe bị thu hồi
a) Giấy
phép lái xe bị thu hồi theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 5 Điều 62 Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; hồ sơ, trình tự thực hiện cấp lại giấy
phép lái xe thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 36
Thông tư này;
b) Giấy phép lái xe bị
thu hồi theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 62 Luật Trật tự, an toàn giao
thông đường bộ không có giá trị sử dụng, cơ quan quản lý giấy phép lái xe cập
nhật dữ liệu về hành vi vi phạm trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục
Đường bộ Việt Nam kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; ngoài ra, người có hành
vi vi phạm không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày
phát hiện hành vi vi phạm; sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi
phạm nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch lại như
trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
Phần III
CẤP, SỬ DỤNG GIẤY PHÉP
LÁI XE QUỐC TẾ
Chương I
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
QUỐC TẾ
Điều 41.
Mẫu giấy phép lái xe quốc tế
1. IDP là
một quyển sổ có kích thước A6 (148 mm x 105 mm), có ký hiệu bảo mật, bìa màu
xám, những trang giấy bên trong màu trắng theo mẫu quy định tại Phụ lục XXVIII
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trang 1
(trang bìa) ghi thông tin cơ bản của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng
Anh; trang 2 quy định về phạm vi sử dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và tiếng
Anh, trang 3 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng
Việt, trang 4 để trống, trang 5 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng
IDP in bằng tiếng Anh, trang 6 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng
IDP in bằng tiếng Nga, trang 7 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng
IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha, trang 8 quy định phần khai về người lái xe và
phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp, trang 9 quy định hạng xe được điều khiển in
bằng tiếng Pháp.
3. Số IDP
gồm ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam đối với giao thông quốc tế là VN và
12 chữ số sau là số giấy phép lái xe quốc gia.
Điều 42.
Hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế
Hạng xe
được phép điều khiển của IDP tương ứng với các hạng xe của giấy phép lái xe
quốc gia do Việt Nam cấp quy định tại Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 43.
Cấp giấy phép lái xe quốc tế
1. Đối với
người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt
Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET. còn giá
trị sử dụng, thực hiện như sau:
a) Hồ sơ
cấp IDP
Đơn đề nghị
cấp IDP theo mẫu quy định tại Phụ lục XXX kèm theo Thông tư này;
b) Trình tự
cấp IDP:
Cá nhân khi
nộp hồ sơ đề nghị trực tiếp tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận
tải, phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ
chiếu, thẻ thường trú (đối với người nước ngoài) để thực hiện kiểm tra tính
chính xác, hợp pháp của việc cấp IDP và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi
được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp đơn qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính
xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai, phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí
thông qua chức năng thanh toán lệ phí của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và
nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân. Trường hợp đơn đề nghị
không đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận đơn có trách nhiệm thông báo trực
tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung
cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận đơn.
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy
định, Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp IDP
cho cá nhân; trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
2. Đối với
người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt
Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do các quốc gia là thành viên của điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp, còn giá
trị sử dụng, thực hiện như sau:
a) Hồ sơ
cấp IDP: đơn đề nghị cấp IDP quốc tế theo mẫu quy định tại Phụ lục XXX ban hành
kèm theo Thông tư này; bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được
bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh
sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy
phép lái xe; bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại
giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
b) Trình tự
cấp IDP:
Cá nhân khi
nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này trực tiếp tại Cục Đường bộ Việt
Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc
gia do các quốc gia là thành viên của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cấp, hộ chiếu, thẻ thường trú hoặc tạm trú
(đối với người nước ngoài) để thực hiện kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của
việc cấp IDP và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ
theo quy định. Trường hợp đơn đề nghị không đúng theo quy định, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung
cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận đơn.
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy
định, Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp IDP
cho cá nhân; trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
3. Không
cấp IDP đối với các trường hợp sau đây:
a) Giấy
phép lái xe quốc gia bị tẩy xóa không còn đủ các thông tin cần thiết hoặc có sự
khác biệt về nhận dạng;
b) Giấy phép lái xe
quốc gia không do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
Chương II
SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI
XE QUỐC TẾ
Điều 44.
Sử dụng IDP do Việt Nam cấp theo Công ước về giao thông đường bộ năm 1968
IDP do Việt
Nam cấp không có giá trị sử dụng trong lãnh thổ Việt Nam.
Điều 45.
Sử dụng giấy phép lái xe quốc tế được công nhận theo điều ước quốc tế mà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên
Việc sử dụng giấy phép
lái xe theo điều ước quốc tế về công nhận lẫn nhau mà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên sẽ được thực hiện theo điều ước quốc tế đó.
Phần IV
ĐÀO TẠO, KIỂM TRA, CẤP
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN
XE MÁY CHUYÊN DÙNG THAM
GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chương I
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG KIẾN
THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ CHO NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
THAM GIA GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
Điều 46.
Hình thức, chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
1. Người
học bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ phải được đào tạo tại
cơ sở đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên
dùng.
2. Chương
trình đào tạo kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
TT |
Nội dung chương trình |
Số giờ |
1 |
Pháp
luật về giao thông đường bộ |
12 |
2 |
Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ |
5 |
3 |
Quy
định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham
gia giao thông trên đường bộ |
3 |
4 |
Quy
định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
4 |
5 |
Quy
định về cấp đăng ký, biển số; kiểm định xe máy chuyên dùng tham gia giao
thông đường bộ |
3 |
6 |
Ôn
tập và kiểm tra |
5 |
|
Tổng thời gian đào
tạo |
32 |
Điều 47.
Tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi
dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ
Cơ sở đào
tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi dưỡng, kiểm tra, cấp
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ phải có đủ phòng
học luật về giao thông đường bộ có đủ tài liệu giảng dạy, sa hình và hệ thống
biển báo hiệu giao thông đường bộ theo quy định.
Điều 48.
Tổ chức đào tạo pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
1. Báo cáo
mở lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ: cơ sở đào tạo lái
xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng tiếp nhận hồ sơ
của cá nhân đảm bảo yêu cầu về điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 1 và
khoản 2 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và báo cáo Sở Giao
thông vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Cơ sở
đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng căn
cứ Chương trình đào tạo quy định tại Điều 46 Thông tư này xây dựng giáo trình
và nội dung chi tiết chương trình đào tạo.
3. Tổ chức
kiểm tra, lập biên bản kết quả kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXII ban hành kèm theo Thông tư
này và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho
người học đạt yêu cầu. Trường hợp chưa đạt yêu cầu sẽ được tổ chức kiểm tra lại
sau 07 ngày làm việc.
4. Kiểm tra
a) Kiểm tra
các môn học theo Chương trình đào tạo kiến thức pháp luật về giao thông đường
bộ quy định tại khoản 2 Điều 46 Thông tư này;
b) Điểm
đánh giá kết quả học tập của học viên theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10), có tính
đến hàng thập phân 1 con số. Điểm kiểm tra đạt mỗi môn học từ 5,0 điểm trở lên
thì đạt yêu cầu.
Điều 49.
Hồ sơ của người học
Cá nhân nộp
01 bộ hồ sơ tại cơ sở đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều khiển
xe máy chuyên dùng. Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề
nghị học bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ theo mẫu quy định
tại Phụ lục XXXIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. 03 ảnh
màu kích thước 2x3 cm chụp không quá 06 tháng, kiểu căn cước.
Điều 50.
In, quản lý chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
1. Căn cứ
mẫu chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ quy định tại
Phụ lục XXXIV ban hành kèm theo Thông tư này, cơ sở đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ
sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng thiết kế mẫu phôi chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, kèm theo lô gô (nếu có) của
cơ sở mình.
2. Người
đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy
chuyên dùng phê duyệt mẫu phôi chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ của cơ sở mình và gửi về Sở Giao thông vận tải, cơ quan công an
cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở đào tạo đóng trụ sở chính
để báo cáo; chịu trách nhiệm quản lý phôi chứng chỉ cơ sở mình.
3. Việc in
phôi chứng chỉ phải đảm bảo chặt chẽ, an toàn, bảo mật và phải được lập sổ quản
lý.
Điều 51.
Lưu trữ hồ sơ kết quả kiểm tra
1. Cơ sở
đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng
a) Báo cáo
mở lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
b) Danh
sách thí sinh tham dự kiểm tra;
c) Quyết
định tổ chức kiểm tra;
d) Sổ cấp
chứng chỉ.
2. Sở Giao
thông vận tải
Lưu trữ hồ
sơ và các tài liệu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và điểm a khoản 2 Điều
4 Thông tư này.
3. Thời
gian lưu trữ tài liệu
a) Không
thời hạn đối với Sổ cấp chứng chỉ;
b) 02 năm đối với tài
liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm d khoản 1 Điều này.
Chương II
CẤP, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHO
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY
CHUYÊN DÙNG THAM GIA
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 52.
Cấp chứng chỉ
Sau 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, người đứng đầu cơ sở đào tạo
lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng cấp chứng
chỉ cho người học.thanh
Điều 53.
Cấp lại chứng chỉ
1. Người có
chứng chỉ bị hỏng hoặc có sự sai lệch về thông tin có tên trong hồ sơ lưu trữ
tại nơi cấp chứng chỉ sẽ được cấp lại theo số hiệu chứng chỉ đã cấp.
a) Hồ sơ đề
nghị cấp lại, bao gồm: đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ
lục XXXV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 03 ảnh
màu kích thước 2x3 cm chụp không quá 06 tháng.
2. Người có
chứng chỉ bị mất có tên trong hồ sơ lưu trữ tại nơi cấp chứng chỉ sẽ được cấp
lại theo số hiệu chứng chỉ đã cấp Hồ sơ cấp lại thực hiện theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này.
3. Trình tự
thực hiện:
a) Cá nhân
nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ sở đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều
khiển xe máy chuyên dùng đã cấp chứng chỉ; trường hợp cơ sở đào tạo đã cấp
chứng chỉ không còn hoạt động thì nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi quản lý cơ
sở cấp chứng chỉ;
b) Cơ sở
đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng hoặc
Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp chứng chỉ không
thuộc đối tượng được cấp lại hoặc hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông
báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá
nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
hồ sơ;
c) Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người đứng đầu cơ
sở đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng
hoặc Sở Giao thông vận tải cấp lại chứng chỉ; trường hợp không cấp lại chứng
chỉ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Việc trả giấy phép
lái xe được thực hiện tại cơ sở đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người
điều khiển xe máy chuyên dùng hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân.
Phần V
HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐÀO
TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI
XE, CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chương I
QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG
TIN
Điều 54.
Yêu cầu đối với Hệ thống thông tin về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe,
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
1. Hệ thống
thông tin đào tạo lái xe tại cơ sở đào tạo lái xe
a) Quản lý
tối thiểu các thông tin của học viên: họ, tên; số định danh cá nhân; ngày,
tháng, năm sinh; nơi cư trú; giấy chứng nhận sức khỏe; thông tin các kỳ và kết
quả sát hạch từng kỳ của từng học viên; xác nhận hoàn thành khóa đào tạo; số
giấy phép lái xe, hạng giấy phép lái xe, thời gian lái xe an toàn đối với
trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe;
b) Quản lý
tối thiểu thông tin đào tạo lái xe: khóa đào tạo; tên cơ sở đào tạo lái xe;
thời gian hoàn thành khóa học; kết quả đào tạo; dữ liệu quản lý DAT; thời gian
học lý thuyết môn học pháp luật về giao thông đường bộ; kết quả học thực hành
lái xe trên ca bin học lái xe; kết quả duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện
tham dự kỳ sát hạch; danh sách thí sinh vắng, trượt trong kỳ sát hạch;
c) Có khả
năng kết nối, truyền dữ liệu quản lý DAT về hệ thống thông tin đào tạo lái xe
của Cục Đường bộ Việt Nam;
d) Có khả
năng tiếp nhận kết quả duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ sát
hạch; danh sách thí sinh vắng, trượt trong kỳ sát hạch từ Sở Giao thông vận
tải;
đ) Có khả
năng lập và cung cấp cho Sở Giao thông vận tải: báo cáo đăng ký sát hạch, báo
cáo đề nghị tổ chức sát hạch;
e) Có khả
năng lưu trữ chính xác, đầy đủ các thông tin được quản lý;
g) Có khả
năng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan;
h) Đảm bảo
các quy định về an toàn an ninh thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy
định của pháp luật.
2. Hệ thống
thông tin đào tạo lái xe tại Sở Giao thông vận tải
a) Quản lý
tối thiểu các thông tin: báo cáo 1; báo cáo 2; thông tin học viên tại điểm a, b
khoản 1 Điều này; kết quả duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự kỳ sát
hạch;
b) Có khả
năng duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện sát hạch, chuyển kết quả đến hệ
thống thông tin đào tạo lái xe tại cơ sở đào tạo lái xe và hệ thống thông tin
sát hạch lái xe;
c) Có khả
năng lưu trữ chính xác, đầy đủ các thông tin được quản lý;
d) Có khả
năng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan;
đ) Đảm bảo
các quy định về an toàn an ninh thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy
định của pháp luật.
3. Hệ thống
thông tin đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam
a) Có khả
năng lưu trữ tối thiểu các thông tin về dữ liệu quản lý DAT theo quy định tại
Phụ lục XXXXI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Có khả
năng tiếp nhận, tổng hợp, phân tích dữ liệu quản lý DAT theo mẫu quy định Phụ
lục XXXVI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Có khả
năng lưu trữ chính xác, đầy đủ các thông tin được quản lý;
d) Có khả
năng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan;
đ) Đảm bảo
các quy định về an toàn an ninh thông tin, an toàn thông tin mạng theo quy định
của pháp luật.
4. Hệ thống
thông tin sát hạch lái xe tại trung tâm sát hạch lái xe
a) Quản lý
tối thiểu các thông tin: kỳ sát hạch; thí sinh tham dự sát hạch; dữ liệu giám
sát sát hạch; kết quả kỳ sát hạch;
b) Có khả
năng tiếp nhận thông tin kỳ sát hạch, thí sinh đủ điều kiện dự sát hạch từ hệ
thống thông tin sát hạch lái xe của Sở Giao thông vận tải;
c) Có khả
năng cung cấp kết quả sát hạch đến hệ thống thông tin của Sở Giao thông vận
tải;
d) Có khả
năng chia sẻ ngay dữ liệu giám sát sát hạch về Sở Giao thông vận tải, Phòng
Cảnh sát giao thông Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục Cảnh
sát giao thông;
đ) Có khả
năng lưu trữ chính xác, đầy đủ các thông tin được quản lý;
e) Có khả
năng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan;
g) Đảm bảo
các quy định về an toàn an ninh thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy
định của pháp luật hiện hành.
5. Hệ thống
thông tin sát hạch lái xe tại Sở Giao thông vận tải
a) Quản lý
tối thiểu các thông tin: kết quả duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện tham dự
kỳ sát hạch; kỳ sát hạch; thí sinh tham dự kỳ sát hạch; dữ liệu giám sát sát
hạch; kết quả kỳ sát hạch;
b) Có khả
năng tạo kỳ sát hạch, cập nhật thông tin kỳ sát hạch và danh sách thí sinh tham
dự kỳ sát hạch đồng thời cung cấp các thông tin này đến hệ thống thông tin tại
trung tâm sát hạch lái xe;
c) Có khả
năng tiếp nhận dữ liệu giám sát sát hạch từ hệ thống thông tin tại trung tâm
sát hạch lái xe;
d) Có khả
năng cung cấp thông tin thí sinh trúng tuyển kỳ sát hạch đến hệ thống thông tin
giấy phép lái xe tại Sở Giao thông vận tải;
đ) Có khả
năng truy cập từ xa để các cơ quan có thẩm quyền truy cập, khai thác;
e) Có khả
năng lưu trữ chính xác, đầy đủ các thông tin được quản lý;
g) Có khả
năng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan;
h) Đảm bảo
các quy định về an toàn an ninh thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy
định của pháp luật hiện hành.
6. Hệ thống
thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam
a) Quản lý
tối thiểu các thông tin: số giấy phép lái xe; xác nhận hoàn thành khóa đào tạo;
họ, tên; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi cư trú; cơ
sở đào tạo lái xe; hạng xe đào tạo; khoá đào tạo; ngày trúng tuyển; cơ quan sát
hạch; địa điểm tổ chức sát hạch (trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân tập lái
dùng để sát hạch); ngày cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe; cơ quan cấp, đổi,
cấp lại giấy phép lái xe; hạng giấy phép lái xe; ngày hết hạn; số phôi giấy
phép lái xe;
b) Có khả
năng tiếp nhận các thông tin tại điểm a khoản này từ hệ thống thông tin giấy
phép lái xe tại Sở Giao thông vận tải;
c) Có chức
năng cấp giấy phép lái xe quốc tế theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 43
Thông tư này;
d) Có chức
năng thu hồi giấy phép lái xe;
đ) Có khả
năng tra cứu thông tin giấy phép lái xe, thực hiện các nghiệp vụ về công tác
đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe trên trang thông tin điện tử;
e) Có khả
năng kết nối, chia sẻ dữ liệu với cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công
của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các hệ thống thông tin liên
quan khác để thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quản lý giấy phép
lái xe và giấy phép lái xe quốc tế;
g) Có khả
năng lưu trữ chính xác, đầy đủ các thông tin được quản lý;
h) Có khả
năng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan;
i) Đảm bảo
các quy định về an toàn an ninh thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy
định của pháp luật hiện hành.
7. Hệ thống
thông tin giấy phép lái xe tại Sở Giao thông vận tải
a) Quản lý
tối thiểu các thông tin: số giấy phép lái xe; xác nhận hoàn thành khóa đào tạo;
họ, tên; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi cư trú; cơ
sở đào tạo lái xe; hạng xe đào tạo; khoá đào tạo; ngày trúng tuyển; cơ quan sát
hạch; địa điểm tổ chức sát hạch (trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân tập lái
dùng để sát hạch); ngày cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe; cơ quan cấp, đổi,
cấp lại giấy phép lái xe; hạng giấy phép lái xe; ngày hết hạn; số phôi giấy
phép lái xe;
b) Có khả
năng cung cấp các thông tin tại điểm a của khoản này đến hệ thống thông tin
giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
c) Có khả
năng tiếp nhận thông tin thí sinh trúng tuyển kỳ sát hạch từ hệ thống thông tin
sát hạch lái xe tại Sở Giao thông vận tải;
d) Có chức
năng cấp mới, đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép lái xe;
đ) Có chức
năng đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của người nước ngoài hoặc người Việt
Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam theo quy định tại Điều 39
Thông tư này;
e) Có chức
năng đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp, đổi giấy phép lái xe
quân sự do Bộ Quốc phòng cấp, đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp;
g) Có chức
năng cấp, thu hồi giấy phép lái xe quốc tế;
h) Có khả
năng lưu trữ chính xác, đầy đủ các thông tin được quản lý;
i) Có khả
năng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan;
k) Đảm bảo
các quy định về an toàn an ninh thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy
định của pháp luật hiện hành.
8. Hệ thống
thông tin cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
tại cơ sở đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên
dùng
a) Quản lý
tối thiểu các thông tin: họ và tên; ngày tháng năm sinh; khóa đào tạo; thời
gian hoàn thành khóa học; kết quả kiểm tra cấp chứng chỉ; ngày đạt kết quả kiểm
tra cấp chứng chỉ; số chứng chỉ; ngày cấp chứng chỉ; cơ sở đào tạo lái và cấp
chứng chỉ; ngày đổi, cấp lại chứng chỉ; cơ quan đổi, cấp lại chứng chỉ của của
từng học viên;
b) Có khả
năng tạo khoá đào tạo, tạo kỳ kiểm tra, in chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp
luật về giao thông đường bộ;
c) Có chức
năng năng cấp đổi, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ;
d) Có khả
năng cung cấp thông tin tại điểm a của khoản này về hệ thống thông tin về người
điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng;
đ) Có khả
năng lưu trữ chính xác, đầy đủ các thông tin được quản lý;
e) Có khả
năng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan;
g) Đảm bảo
các quy định về an toàn an ninh thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy
định của pháp luật hiện hành.
9. Hệ thống
thông tin cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
tại Sở Giao thông vận tải
Tổ chức
quản lý, sử dụng dữ liệu tối thiểu các thông tin: số chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ; cơ sở đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào
tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp
luật về giao thông đường bộ; thông tin về kết quả khám sức khỏe định kỳ của
người điều khiển phương tiện.
10. Hệ
thống thông tin cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường
bộ tại Cục Đường bộ Việt Nam
a) Có khả
năng tiếp nhận, lưu trữ các thông tin tại điểm a khoản 8 Điều này;
b) Có khả
năng cung cấp tài khoản cho Sở Giao thông vận tải để khai thác, quản lý thông
tin chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ do các cơ sở
đào tạo thuộc quyền quản lý;
c) Có khả
năng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan.
Điều 55.
Yêu cầu đối với hệ thống thông tin về người điều khiển xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng
1. Quản lý
tối thiểu các thông tin: họ, tên; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh;
quốc tịch; nơi cư trú; số giấy phép lái xe, hạng giấy phép lái xe, cơ quan cấp
giấy phép lái xe, số chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ, cơ sở đào tạo và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ; thông tin về kết quả khám sức khỏe định kỳ của người điều khiển
phương tiện.
2. Có khả
năng tiếp nhận thông tin tại khoản 1 Điều này từ hệ thống thông tin giấy phép
lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam, hệ thống thông tin cấp chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người
lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng của Bộ Y tế và các hệ thống thông
tin chuyên ngành.
3. Có khả
năng kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu đường
bộ và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan.
Điều 56.
Nguyên tắc và hình thức khai thác dữ liệu trên hệ thống thông tin
1. Nguyên
tắc khai thác
a) Việc
khai thác dữ liệu giấy phép lái xe thực hiện theo quy định của pháp luật về
công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng;
b) Cơ quan
quản lý hệ thống thông tin giấy phép lái xe quy định tại Điều 61 và Điều 62 của
Thông tư này có trách nhiệm bảo vệ thông tin, dữ liệu cá nhân trong cơ sở dữ
liệu giấy phép lái xe trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật về công
nghệ thông tin;
c) Các dịch
vụ khai thác thông tin dữ liệu giấy phép lái xe được cung cấp cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật về công nghệ
thông tin và an toàn thông tin mạng.
2. Hình
thức khai thác
a) Khai
thác trực tiếp
Cơ quan, tổ
chức, cá nhân được khai thác dữ liệu giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ trực tiếp từ trang thông tin điện tử
giấy phép lái xe (https://www.gplx.gov.vn) theo quy định về cấp độ bảo mật và
phân quyền sử dụng, khai thác dữ liệu giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật giao thông đường bộ;
b) Khai
thác gián tiếp
Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu giấy phép lái xe hoặc chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ được cung cấp thông tin lấy từ
cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe hoặc cơ sở dữ liệu chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ, bao gồm: các thông tin ghi trên giấy phép lái
xe (trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, ngoài thông tin in trên
giấy phép lái xe còn được cung cấp thêm thông tin về đào tạo, sát hạch, vi phạm
pháp luật giao thông đường bộ); các thông tin ghi trên chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ (trường hợp có yêu cầu của cơ quan có
thẩm quyền, ngoài thông tin in trên chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
giao thông đường bộ còn được cung cấp thêm thông tin về đào tạo, kiểm tra, vi
phạm pháp luật giao thông đường bộ).
Điều 57.
Thời gian lưu trữ dữ liệu trên hệ thống thông tin
Người đứng
đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc quản lý tài liệu lưu
trữ điện tử theo quy định
1. Thời
gian lưu trữ dữ liệu về đào tạo và sát hạch cấp giấy phép lái xe tại cơ sở đào
tạo lái xe và trung tâm sát hạch lái xe tối thiểu là 05 năm.
2. Thời
gian lưu trữ dữ liệu về đào tạo, sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe tại Sở
Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tối thiểu là 50
năm.
3. Thời
gian lưu trữ dữ liệu về giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam tối đa là 70
năm.
4. Thời gian lưu trữ dữ
liệu về đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ tối thiểu là 03 năm.
Chương II
QUY TRÌNH KHAI THÁC HỆ
THỐNG THÔNG TIN
Điều 58.
Quy trình khai thác hệ thống thông tin đối với cấp giấy phép lái xe
1. Đối với
cấp mới giấy phép lái xe
a) Cơ sở
đào tạo lái xe: tiếp nhận hồ sơ học lái xe và thực hiện các quy trình trên hệ
thống thông tin đào tạo lái xe để tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch gửi Sở Giao
thông vận tải cập nhật vào hệ thống thông tin đào tạo lái xe kết quả kiểm tra
và xét hoàn thành khóa đào tạo và tạo lập báo cáo đề nghị sát hạch lái xe gửi
Sở Giao thông vận tải;
b) Sở Giao
thông vận tải: khai thác thông tin về báo cáo đăng ký sát hạch, đề nghị sát
hạch lái xe trên hệ thống thông tin đào tạo lái xe để duyệt danh sách thí sinh
đủ điều kiện sát hạch; căn cứ quyết định tổ chức kỳ sát hạch tạo lập danh sách
học viên đủ điều kiện tham gia sát hạch gửi trung tâm sát hạch lái xe và sân
tập lái dùng để sát hạch lái xe để phối hợp tổ chức kỳ sát hạch; tiếp nhận dữ
liệu kết quả sát hạch do các trung tâm sát hạch lái xe và sân tập lái dùng để
sát hạch lái xe đồng bộ trên hệ thống thông tin sát hạch lái xe để lập danh
sách cấp giấy phép lái xe cho người đạt kết quả sát hạch trên hệ thống thông
tin giấy phép lái xe tại Sở Giao thông vận tải; xác thực chữ ký số của người có
thẩm quyền ký giấy phép lái xe và in giấy phép lái xe; kiểm tra chất lượng giấy
phép lái xe sau khi in và đồng bộ dữ liệu vào hệ thống thông tin giấy phép lái
xe tại Cục Đường bộ Việt Nam theo quy định;
c) Trung
tâm sát hạch lái xe và sân tập lái dùng để sát hạch lái xe: tiếp nhận danh sách
thí sinh dự sát hạch do Sở Giao thông vận tải đồng bộ trên Hệ thống thông tin
và thực hiện quy trình sát hạch trên hệ thống thông tin sát hạch lái xe; đồng
bộ dữ liệu kết quả kỳ sát hạch vào hệ thống thông tin sát hạch lái xe;
d) Cục
Đường bộ Việt Nam: tiếp nhận dữ liệu giấy phép lái xe đã được các Sở Giao thông
vận tải đồng bộ vào hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt
Nam để tổ chức quản lý và sử dụng dữ liệu theo quy định.
2. Đối với
cấp đổi giấy phép lái xe
a) Sở Giao
thông vận tải: tiếp nhận hồ sơ và thực hiện các quy trình đổi giấy phép lái xe
trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Sở Giao thông vận tải; kiểm tra,
cập nhật, xác thực hồ sơ điện tử vào hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Sở
Giao thông vận tải; xác thực chữ ký số của người có thẩm quyền ký trên các hồ
sơ điện tử cấp giấy phép lái xe và thực hiện quy trình in giấy phép lái xe;
kiểm tra chất lượng giấy phép lái xe sau khi in và đồng bộ dữ liệu vào hệ thống
thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
b) Cục
Đường bộ Việt Nam: tiếp nhận dữ liệu giấy phép lái xe đã được các Sở Giao thông
vận tải đồng bộ vào hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt
Nam để tổ chức quản lý và sử dụng dữ liệu theo quy định.
Điều 59.
Quy trình khai thác hệ thống thông tin đối với cấp, quản lý giấy phép lái xe
quốc tế
1. Sở Giao
thông vận tải: tiếp nhận hồ sơ và thực hiện các quy trình cấp giấy phép lái xe
quốc tế trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Sở Giao thông vận tải;
kiểm tra, cập nhật, xác thực hồ sơ điện tử vào hệ thống thông tin giấy phép lái
xe tại Sở Giao thông vận tải; xác thực chữ ký số của người có thẩm quyền ký
trên các hồ sơ điện tử cấp IDP và thực hiện quy trình in giấy phép lái xe quốc
tế; kiểm tra chất lượng giấy phép lái xe sau khi in và đồng bộ dữ liệu vào hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam.
2. Cục
Đường bộ Việt Nam:
a) Tiếp
nhận dữ liệu IDP đã được các Sở Giao thông vận tải đồng bộ vào hệ thống thông
tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam để tổ chức quản lý và sử dụng dữ
liệu theo quy định;
b) Trường
hợp tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp IDP của cá nhân, thì thực hiện như quy trình
tại khoản 1 Điều này.
Điều 60.
Quy trình khai thác hệ thống thông tin đối với cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ
1. Cơ sở
đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng:
Tiếp nhận hồ sơ học để được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ và sử dụng hệ thống thông tin cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ để tạo lập khoá đào tạo; cập nhật kết quả kiểm
tra và danh sách học viên đạt kết quả kiểm tra hệ thống thông tin cấp chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ; xác thực chữ ký số của
người có thẩm quyền ký và in chứng chỉ; kiểm tra chất lượng chứng chỉ sau khi
in và đồng bộ dữ liệu vào hệ thống thông tin theo quy định.
2. Sở Giao
thông vận tải: tổ chức quản lý, sử dụng dữ liệu theo quy định và gửi báo cáo
Cục Đường bộ Việt Nam theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
3. Cục Đường bộ Việt
Nam: tiếp nhận, quản lý dữ liệu chứng chỉ trên hệ thống thông tin cấp chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Phần VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 61.
Cục Đường bộ Việt Nam
1. Đối với
công tác đào tạo lái xe
a) Hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác đào tạo để thực hiện thống nhất
trong phạm vi cả nước;
b) Ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý đào tạo lái xe; xây dựng, chuyển
giao bộ câu hỏi, phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông cho các cơ sở đào
tạo lái xe;
c) Ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý đào tạo lái xe, quản lý hệ thống
thông tin đào tạo lái xe của Cục Đường bộ Việt Nam đảm bảo việc tiếp nhận, tổng
hợp, phân tích dữ liệu quản lý DAT phục vụ cho việc khai thác dữ liệu quản lý
DAT và quản lý công tác đào tạo lái xe của các Sở Giao thông vận tải; đảm bảo
hệ thống thông tin đào tạo lái xe của Cục Đường bộ Việt Nam hoạt động liên tục,
ổn định và lưu trữ dữ liệu quản lý DAT tối thiểu là 03 năm;
d) Công bố
và thực hiện cập nhật danh sách các cơ sở đào tạo lái xe ô tô được cấp hoặc bị
thu hồi giấy phép đào tạo lái xe trên trang thông tin điện tử.
2. Đối với
công tác sát hạch lái xe
a) Hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác xây dựng trung tâm sát hạch lái xe
lái xe, sát hạch lái xe để thực hiện thống nhất trong phạm vi cả nước;
b) Xây dựng
bộ câu hỏi; phần mềm trong hệ thống thông tin quản lý đào tạo, sát hạch, quản
lý giấy phép lái xe; phần mềm dùng cho sát hạch lý thuyết; phần mềm mô phỏng
các tình huống giao thông để phục vụ công tác đào tạo, sát hạch lái xe, hướng
dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước và chuyển giao cho các Sở Giao thông vận
tải, cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe và Cục cảnh sát Giao
thông, Bộ Công an phục vụ công tác kiểm tra nội dung kiến thức pháp luật về
trật tự an toàn giao thông đường bộ cho người có giấy phép lái xe bị trừ hết
điểm;
c) Xây dựng
chương trình, kế hoạch đào tạo, chỉ đạo, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hạch
viên cho đội ngũ sát hạch viên trong cả nước và lưu trữ hồ sơ sát hạch viên
theo quy định;
d) Công bố
và cập nhật danh sách các trung tâm sát hạch lái xe được cấp hoặc bị thu hồi
giấy phép sát hạch trên trang thông tin điện tử.
3. Đối với
công tác cấp giấy phép lái xe
a) Hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác cấp giấy phép lái xe để thực hiện
thống nhất trong phạm vi cả nước;
b) Thiết kế
tính bảo mật, in, thống nhất phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử dụng phôi
giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.
4. Đối với
công tác cấp giấy phép lái xe quốc tế
a) Hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác cấp IDP để thực hiện thống nhất
trong phạm vi cả nước;
b) Thiết kế
tính năng bảo mật của phôi ấn chỉ IDP; tổ chức in, phát hành, hướng dẫn và quản
lý việc sử dụng phôi ấn chỉ IDP trong toàn quốc;
c) Công bố,
cập nhật danh sách các nước tham gia Công ước Viên hàng năm theo thông báo
chính thức của Liên hợp quốc trên trang thông tin điện tử của Cục Đường bộ Việt
Nam;
d) Xây
dựng, hướng dẫn các Sở Giao thông vận tải trang thiết bị phục vụ công tác cấp
IDP;
đ) Tiếp
nhận, thực hiện việc cấp IDP theo đúng quy định;
e) Triển
khai thực hiện dịch vụ công về cấp IDP.
5. Đối với
công tác đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng: hướng dẫn chuyên môn,
nghiệp vụ đối với công tác đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ để thực hiện thống nhất trong phạm vi cả nước.
6. Đối với
công tác quản lý hệ thống thông tin
a) Xây dựng,
nâng cấp và duy trì hoạt động của hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục
Đường bộ Việt Nam; hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình đổi giấy phép
lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp trên cổng dịch vụ công quốc gia; hệ
thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình cấp giấy phép lái xe quốc tế; hệ thống
thông tin DAT, hệ thống thông tin cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ tại Cục Đường bộ Việt Nam; tích hợp, chia sẻ dữ liệu
giấy phép lái xe theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; ứng dụng công nghệ
chuyển đổi số trong đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe;
b) Vận hành
hoặc thuê đơn vị có năng lực để vận hành hệ thống thông tin của Cục Đường bộ
Việt Nam tại điểm a khoản này;
c) Tiếp
nhận dữ liệu cấp, đổi giấy phép lái xe từ hệ thống thông tin giấy phép lái xe
tại Sở Giao thông vận tải để xác thực và đồng bộ vào cơ sở dữ liệu giấy phép
lái xe đặt tại Cục Đường bộ Việt Nam; bảo vệ thông tin, dữ liệu cá nhân trong
cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật
về công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng;
d) Cung cấp
tài khoản để các Sở Giao thông vận tải, các cơ sở đào tạo lái xe, cơ sở đào tạo
người điều khiển xe máy chuyên dùng, đăng nhập, truyền dữ liệu và khai thác dữ
liệu trên phần mềm hệ thống thông tin DAT và hệ thống thông tin cấp chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ của Cục Đường bộ Việt Nam;
đ) Xây
dựng, tập huấn chuyển giao phần mềm nghiệp vụ trong hệ thống thông tin quản lý
đào tạo, hệ thống thông tin sát hạch và hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại
cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe và Sở Giao thông vận tải;
e) Sử dụng
dữ liệu trên hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam để
phục vụ công tác báo cáo, thanh tra, kiểm tra;
g) Ban hành
quy chế đảm bảo an toàn an ninh thông tin, quy chế sử dụng phần cứng, phần mềm,
tài khoản để đảm bảo sử dụng hệ thống thông tin an toàn, hiệu quả.
7. Đối với
công tác kiểm tra
a) Kiểm tra
định kỳ hoặc đột xuất về công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, cấp lại
giấy phép lái xe tại các Sở Giao thông vận tải; công tác chấp hành các quy định
về hoạt động đào tạo, sát hạch lái xe theo quy định của pháp luật về hoạt động
đào tạo và sát hạch lái xe;
b) Kiểm tra
định kỳ hoặc đột xuất công tác tổ chức các kỳ sát hạch tại trung tâm sát hạch
lái xe, xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xử lý các vi phạm theo quy
định hiện hành.
Điều 62.
Sở Giao thông vận tải
1. Đối với
công tác đào tạo lái xe
a) Chịu
trách nhiệm quản lý công tác đào tạo lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
b) Thực
hiện tiếp nhận, rà soát, kiểm tra và thông báo danh sách cơ sở đào tạo lái xe
hạng A1, A, B1 đủ hoặc không đủ điều kiện hoạt động trên địa bàn quản lý trên
trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải;
c) Theo
dõi, kiểm tra, khai thác và sử dụng dữ liệu quản lý DAT trên hệ thống thông tin
đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam và dữ liệu DAT trên hệ thống thông tin
đào tạo lái xe tại cơ sở đào tạo lái xe để phục vụ công tác quản lý đào tạo;
d) Bảo mật
tên đăng nhập và mật khẩu truy cập hệ thống thông tin đào tạo lái xe tại Cục
Đường bộ Việt Nam và hệ thống thông tin đào tạo lái xe của cơ sở đào tạo lái
xe;
đ) Kiểm
tra, đánh giá hình thức tổ chức, chương trình đào tạo lái xe chi tiết của cơ sở
đào tạo lái xe;
e) Sử dụng
dữ liệu quản lý DAT trên hệ thống thông tin đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ
Việt Nam theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục XXXVI ban hành kèm theo Thông tư
này, giấy xác nhận được kết xuất trên ca bin học lái xe ô tô thông tin học viên
đã học đủ thời gian và nội dung học thực hành lái xe trên ca bin học lái xe ô
tô do cơ sở đào tạo lái xe cung cấp để duyệt danh sách học viên đủ điều kiện
tham dự kỳ sát hạch. Trong trường hợp Cục Đường bộ Việt Nam có thông báo dừng
hệ thống thông tin đào tạo lái xe để bảo trì hoặc bảo dưỡng hoặc xảy ra sự cố
thì các Sở Giao thông vận tải sử dụng dữ liệu DAT của cơ sở đào tạo lái xe.
2. Đối với
công tác sát hạch lái xe
a) Tổ chức
thực hiện các quy định tại Thông tư này và hướng dẫn của Cục Đường bộ Việt Nam
về nghiệp vụ sát hạch lái xe;
b) Xây dựng
kế hoạch về nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng và trực tiếp quản lý, lưu trữ hồ sơ của
đội ngũ sát hạch viên;
c) Chỉ đạo
xây dựng, quản lý hoạt động của trung tâm sát hạch lái xe thuộc địa phương;
d) Triển
khai nối mạng với các trung tâm sát hạch lái xe, cơ sở đào tạo lái xe tại địa
phương và Cục Đường bộ Việt Nam;
đ) Cung cấp
tài khoản hệ thống thông tin giám sát sát hạch để Cục Đường bộ Việt Nam, các Sở
Giao thông vận tải (đưa học viên đến tổ chức sát hạch tại trung tâm sát hạch
lái xe không thuộc quyền quản lý trực tiếp), các trung tâm sát hạch lái xe đăng
nhập, truyền và khai thác dữ liệu; đảm bảo hệ thống thông tin giám sát của Sở
Giao thông vận tải hoạt động liên tục, ổn định và lưu trữ d ữ liệu kết quả sát
hạch tối thiểu trong thời gian 05 năm; d ữ liệu kết quả sát hạch khai thác trên
phần mềm của hệ thống thông tin giám sát được tổng hợp theo mẫu quy định tại
Phụ lục XXXVII ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Tổ chức
các kỳ sát hạch đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo lái xe do Sở Giao
thông vận tải quản lý;
g) Công
khai lịch, địa điểm tổ chức các kỳ sát hạch lái xe của tháng sau trước ngày 25
của tháng trước trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải;
h) Sở Giao
thông vận tải chịu trách nhiệm quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong
phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
i) Chỉ đạo
đơn vị được Sở Giao thông vận tải giao nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép
lái xe ban hành nội quy sát hạch để áp dụng tại các kỳ sát hạch lái xe.
3. Đối với
công tác cấp giấy phép lái xe
a) Triển
khai thực hiện dịch vụ công về đổi giấy phép lái xe;
b) Tiếp
nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe, cấp lại giấy phép lái xe quá thời
hạn sử dụng do Sở Giao thông vận tải khác chuyển đến; tổ chức cấp mới, cấp lại
giấy phép lái xe bị mất và đổi giấy phép lái xe cho người lái xe có nhu cầu;
c) Cập nhật
các vi phạm của người lái xe vào Hệ thống thông tin giấy phép lái xe do cơ quan
có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.
4. Đối với
công tác cấp giấy phép lái xe quốc tế
a) Đảm bảo
các trang thiết bị phục vụ công tác cấp IDP theo quy định;
b) Tiếp
nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ cấp IDP và thực
hiện việc cấp IDP theo đúng quy định;
c) Triển
khai thực hiện dịch vụ công về cấp IDP.
5. Đối với
công tác đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông
đường bộ
a) Cấp lại
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ theo quy định
tại điểm a khoản 3 Điều 53 Thông tư này;
b) Tổ chức
kiểm tra, thanh tra định kỳ hoặc đột xuất công tác bồi dưỡng kiến thức pháp
luật về giao thông đường bộ trong phạm vi địa phương theo quy định;
c) Thực
hiện tiếp nhận, rà soát, kiểm tra và thông báo danh sách cơ sở bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ hoạt động trên địa bàn quản lý trên trang
thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải;
d) Truy cập
hệ thống thông tin cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ của Cục Đường bộ Việt Nam để quản lý, khai thác dữ liệu chứng chỉ bồi
dưỡng pháp luật về giao thông đường bộ của các cơ sở đào tạo thuộc quyền quản
lý.
6. Đối với
công tác quản lý hệ thống thông tin
a) Đầu tư,
bảo trì, nâng cấp trang thiết bị phần cứng, phần mềm hệ thống và mạng truyền số
liệu của hệ thống thông tin đào tạo lái xe, hệ thống thông tin sát hạch, hệ
thống thông tin giấy phép lái xe tại Sở Giao thông vận tải;
b) Vận hành
hoặc thuê đơn vị có năng lực để vận hành hệ thống thông tin đào tạo lái xe, hệ
thống thông tin sát hạch, hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Sở Giao thông
vận tải theo quy định;
c) Tiếp
nhận, tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm đối với các phần mềm nghiệp vụ
trong hệ thống thông tin đào tạo, hệ thống thông tin sát hạch và hệ thống thông
tin giấy phép lái xe tại Sở Giao thông vận tải; cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ tại địa phương do Cục Đường bộ Việt Nam
chuyển giao;
d) Sử dụng
các phần mềm trong hệ thống thông tin đào tạo lái xe để tiếp nhận báo cáo 1,
báo cáo 2; kiểm tra đối chiếu các thông tin người học lái xe, quá trình đào
tạo, kết quả đào tạo để chuẩn bị kỳ sát hạch theo quy định;
đ) Sử dụng
các phần mềm trong hệ thống thông tin sát hạch lái xe để thực hiện sát hạch lái
xe, tổng hợp kết quả làm cơ sở cấp, cấp lại giấy phép lái xe theo quy định;
e) Sử dụng
các phần mềm trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe để cập nhật, xử lý, khai
thác, xác thực và đồng bộ dữ liệu và quản lý giấy phép lái xe; thực hiện ký số
để cấp mới, cấp lại giấy phép lái xe theo quy định;
g) Sử dụng
dữ liệu trên hệ thống thông tin được cài đặt, chuyển giao tại Sở Giao thông vận
tải, trung tâm sát hạch lái xe, cơ sở đào tạo lái xe để phục vụ công tác thanh
tra, kiểm tra và cung cấp thông tin cho các đơn vị chức năng;
h) Ban hành
quy chế đảm bảo an toàn an ninh thông tin, quy chế sử dụng phần cứng, phần mềm,
tài khoản để đảm bảo sử dụng hệ thống thông tin an toàn, hiệu quả;
i) Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các hồ sơ điện tử đã gửi hoặc
truyền dữ liệu về Cục Đường bộ Việt Nam;
k) Lưu trữ
đầy đủ các thông tin theo quy định theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
7. Đối với
công tác kiểm tra
Kiểm tra
định kỳ hoặc đột xuất về công tác đào tạo lái xe tại các cơ sở đào tạo lái xe;
công tác quản lý đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ tại các cơ sở đào tạo.
Điều 63.
Cơ sở đào tạo
1. Đối với
công tác đào tạo lái xe
a) Tổ chức
tuyển sinh đào tạo bảo đảm các yêu cầu đối với người học lái xe theo quy định
tại Điều 14 của Thông tư này;
b) Ký hợp
đồng đào tạo với người học lái xe ô tô gồm các nội dung chính sau: Hạng giấy
phép lái xe đào tạo; địa điểm đào tạo; thời gian hoàn thành khóa học; mức học
phí và phương thức thanh toán học phí; trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi
bên khi vi phạm hợp đồng; thanh lý hợp đồng; các thỏa thuận khác không trái
pháp luật và đạo đức xã hội;
c) Công
khai quy chế tuyển sinh, mức thu học phí và quản lý đào tạo trên trang thông
tin của cơ sở đào tạo lái xe;
d) Cơ sở
đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A, B1 phải duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật nghiệp
vụ chuyên môn theo quy định;
đ) Thông
báo phương án hoạt động đến Sở Giao thông vận tải và tổ chức đào tạo lái xe mô
tô các hạng A1, A, B1 đúng phương án hoạt động đào tạo đã đăng ký theo mẫu quy
định tại Phụ lục XXXVIII ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Tổ chức
đào tạo mới và đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe ô tô theo lưu lượng, thời
hạn, địa điểm, hạng giấy phép lái xe ghi trong giấy phép đào tạo lái xe;
g) Ứng dụng
công nghệ trong công tác quản lý đào tạo để nhận dạng và theo dõi thời gian học
lý thuyết môn học pháp luật về giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe
ô tô theo hình thức học tập trung; bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị phục
vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe; sử dụng phần mềm
mô phỏng các tình huống giao thông để đào tạo lái xe;
h) Bảo đảm
giáo viên khi dạy thực hành lái xe phải đeo phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe” và
mang theo giấy phép xe tập lái; học viên tập lái xe trên đường phải đeo phù
hiệu “Học viên tập lái xe”. Phù hiệu do cơ sở đào tạo lái xe cấp, quản lý theo
Mẫu số 01 và Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục XXXIX ban hành kèm theo Thông tư
này; niêm yết tên cơ sở đào tạo lái xe trên xe tập lái theo mẫu quy định tại
Phụ lục XXXX ban hành kèm theo Thông tư này;
i) Tổ chức
kiểm tra môn học: người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe căn cứ nội dung kiểm tra
quy định tại khoản 4 Điều 6, khoản 4 Điều 7 và khoản 4 Điều 8 Thông tư này xây
dựng quy trình kiểm tra;
k) Sử dụng
kết quả theo dõi quá trình học; kết quả kiểm tra; kết quả học thực hành lái xe
trên đường thông qua hệ thống thông tin đào tạo lái xe của cơ sở đào tạo lái xe
hoặc Cục Đường bộ Việt Nam; kết quả học thực hành lái xe trên ca bin học lái xe
được kết xuất từ ca bin học lái xe ô tô thông tin học viên đã học đủ thời gian
và nội dung học thực hành lái xe trên ca bin học lái xe ô tô để xét khóa đào
tạo cho người học lái xe ô tô;
l) Truyền
dữ liệu quản lý DAT theo quy định tại Phụ lục XXXXI ban hành kèm theo Thông tư
này và chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, trung thực dữ liệu DAT và dữ
liệu quản lý DAT; bảo đảm an toàn dữ liệu, bảo mật cho hệ thống thông tin DAT;
bảo mật tên đăng nhập và mật khẩu truy cập hệ thống thông tin đào tạo lái xe
của Cục Đường bộ Việt Nam; cung cấp kịp thời, chính xác các thông tin, dữ liệu
DAT cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu;
m) Theo
dõi, khai thác dữ liệu DAT trên hệ thống thông tin đào tạo lái xe của cơ sở đào
tạo lái xe để phục vụ công tác quản lý đào tạo lái xe; đảm bảo tính chính xác
các thông tin về giáo viên, xe tập lái;
n) Cung cấp
và chịu trách nhiệm đối với giấy xác nhận được kết xuất từ ca bin học lái xe ô
tô thông tin học viên đã học đủ thời gian và nội dung học thực hành lái xe trên
ca bin học lái xe ô tô cho cơ quan quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe;
o) X ây
dựng, phê duyệt hình thức, chương trình đào tạo lái xe chi tiết theo quy trình
biên soạn, thẩm định ban hành chương trình đào tạo quy định tại Điều 11 và Phụ
lục X Thông tư này, báo cáo Sở Giao thông vận tải để theo dõi và quản lý. Việc
xây dựng hệ thống, học liệu, các phương pháp đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn
và hệ thống ứng dụng quản lý đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn theo quy định
tại Phụ lục XXXXII ban hành kèm theo Thông tư này;
p) Phối hợp
với trung tâm sát hạch lái xe trong việc giải quyết khi xảy ra tai nạn quy định
tại điểm e khoản 3 Điều 19 Thông tư này.
2. Đối với
công tác quản lý hệ thống thông tin
a) Đầu tư,
bảo trì, nâng cấp trang thiết bị phần cứng, phần mềm hệ thống và mạng truyền số
liệu của hệ thống thông tin đào tạo lái xe đặt tại cơ sở đào tạo lái xe;
b) Tiếp
nhận và tổ chức thực hiện phần mềm nghiệp vụ trong hệ thống thông tin đào tạo
lái xe tại cơ sở đào tạo lái xe do Cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao
Tạo lập,
đối chiếu, chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin học viên, quá trình
đào tạo, kết quả đào tạo, báo cáo 1, báo cáo 2 theo quy định. Tiếp nhận thông
tin kết quả sát hạch lái xe của học viên đào tạo tại cơ sở của mình để quản lý
và tổ chức cho học viên sát hạch lại theo quy định;
c) Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các hồ sơ điện tử gửi hoặc truyền
dữ liệu đến Sở Giao thông vận tải và Cục Đường bộ Việt Nam;
d) Lưu trữ
đầy đủ các thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Thông tư này;
đ) Ban hành
quy chế đảm bảo an toàn an ninh thông tin, quy chế sử dụng phần cứng, phần mềm,
tài khoản để đảm bảo sử dụng hệ thống thông tin an toàn, hiệu quả;
e) Khai
thác dữ liệu trên hệ thống thông tin được cài đặt, chuyển giao tại cơ sở đào
tạo lái xe để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra và cung cấp thông tin cho
các đơn vị chức năng (khi có yêu cầu).
Điều 64.
Trung tâm sát hạch lái xe
1. Đối với
công tác quản lý sát hạch
a) Bảo đảm
cơ sở vật chất, trang thiết bị kiểm tra, chấm điểm theo quy định để thực hiện
các kỳ sát hạch đạt kết quả chính xác, khách quan; báo cáo về Sở Giao thông vận
tải khi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch hoạt động không chính xác,
không ổn định hoặc khi thay đổi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch để xử
lý kịp thời;
b) Phối hợp
và tạo mọi điều kiện để các cơ sở đào tạo lái xe đưa học viên đến ôn luyện và
các Hội đồng sát hạch tổ chức sát hạch thuận tiện, đúng kế hoạch;
c) Chấp
hành và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, trung tâm sát
hạch lái xe;
d) Công
khai mức thu phí sát hạch và giá các dịch vụ khác trên trang thông tin điện tử
của trung tâm sát hạch lái xe;
đ) Bảo đảm
an toàn cho các kỳ sát hạch lái xe; phối hợp các đơn vị, cơ quan liên quan giải
quyết khi có các vụ việc tai nạn, mất an toàn xảy ra;
e) Thực
hiện chế độ báo cáo, công khai lịch sát hạch trên Trang thông tin điện tử của
trung tâm sát hạch lái xe, lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch theo quy định tại
khoản 3 Điều 30 Thông tư này;
g) Truyền,
chia sẻ dữ liệu giám sát sát hạch đến Sở Giao thông vận tải (cơ quan quản lý
trực tiếp hoạt động trung tâm sát hạch lái xe) và Phòng Cảnh sát giao thông
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở trung tâm sát hạch
lái xe và Cục Cảnh sát Giao thông, Bộ Công an; lưu trữ và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, đầy đủ, trung thực dữ liệu giám sát sát hạch; bảo đảm an toàn
dữ liệu; bảo mật tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và phần mềm cho hệ thống
thông tin giám sát sát hạch của Sở Giao thông vận tải; cung cấp kịp thời, chính
xác các thông tin, dữ liệu giám sát sát hạch cho cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền khi có yêu cầu;
h) Tiếp
nhận, sử dụng phần mềm sát hạch lý thuyết, phần mềm sát hạch mô phỏng các tình
huống giao thông do Cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao để sát hạch lái xe và
phần mềm quản lý nghiệp vụ do Cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao để phục vụ công
tác tổ chức sát hạch lái xe.
2. Đối với
công tác quản lý hệ thống thông tin
a) Đầu tư,
bảo trì, nâng cấp trang thiết bị phần cứng, phần mềm hệ thống và mạng truyền số
liệu của hệ thống thông tin sát hạch lái xe đặt tại trung tâm sát hạch lái xe;
b) Tiếp
nhận và tổ chức thực hiện phần mềm nghiệp vụ trong hệ thống thông tin sát hạch
lái xe tại trung tâm sát hạch lái xe do Cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao;
c) Cài đặt
các phần mềm do Cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao; không được can thiệp, lắp
đặt các thiết bị, cài đặt các phần mềm làm ảnh hưởng quá trình sát hạch hoặc
làm sai lệch kết quả sát hạch lái xe;
d) Lưu trữ
đầy đủ các thông tin theo quy định của pháp luật về văn thư lưu trữ;
đ) Ban hành
quy chế đảm bảo an toàn an ninh thông tin, quy chế sử dụng phần cứng, phần mềm,
tài khoản để đảm bảo sử dụng hệ thống thông tin an toàn, hiệu quả;
e) Khai
thác dữ liệu trên hệ thống thông tin được cài đặt, chuyển giao tại trung tâm
sát hạch lái xe để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra và cung cấp thông tin
cho các đơn vị chức năng (khi có yêu cầu).
Điều 65.
Cơ sở đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên
dùng
1. Đối với
công tác đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng
a) Tuyển
sinh và bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ theo chương trình
quy định tại Thông tư này;
b) Báo cáo
mở lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ với Sở Giao thông
vận tải theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Lập Sổ
quản lý cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ theo
mẫu quy định tại Phụ lục XXXXIII ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Cơ sở
đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng phải
thông báo phương án hoạt động đến Sở Giao thông vận tải và tổ chức đào tạo bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ đúng phương án hoạt động đào
tạo đã đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXXIV ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Đối với
công tác quản lý hệ thống thông tin
a) Đầu tư,
bảo trì, nâng cấp trang thiết bị phần cứng, phần mềm hệ thống và mạng truyền số
liệu của hệ thống thông tin cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ đặt tại cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ;
b) Chịu
trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các hồ sơ điện tử gửi hoặc truyền
dữ liệu đến Sở Giao thông vận tải và Cục Đường bộ Việt Nam;
c) Lưu trữ
đầy đủ các thông tin theo quy định tại khoản 4 Điều 57 Thông tư này;
d) Ban hành
quy chế đảm bảo an toàn an ninh thông tin, quy chế sử dụng phần cứng, phần mềm,
tài khoản để đảm bảo sử dụng hệ thống thông tin an toàn, hiệu quả;
đ) Khai thác dữ liệu
trên hệ thống thông tin cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ được cài đặt, chuyển giao tại cơ sở để phục vụ công tác thanh
tra, kiểm tra và cung cấp thông tin cho các đơn vị chức năng (khi có yêu cầu).
Phần VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 66.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Thông tư
này bãi bỏ các Thông tư:
a) Thông tư
số 06/2011/TT-BGTVT ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người
điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
b) Thông tư
số 07/2013/TT- BGTVT ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin giấy phép lái
xe;
c) Thông tư
số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
d) Thông tư
số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
đ) Thông tư
số 38/2019/TT-BGTVT ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
e) Thông tư
số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép
lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ;
g) Thông tư
số 04/2022/TT-BGTVT ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
h) Điều 2,
Điều 4, Điều 10, Điều 12, Điều 15, Điều 20 và Điều 22 Thông tư số
05/2023/TT-BGTVT ngày 27 ngày 4 tháng 2023 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải
đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái;
i) Điều 1,
Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên
quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương
tiện và người lái.
Điều 67.
Quy định chuyển tiếp
Người vắng, trượt trong
các kỳ sát hạch trước ngày Thông tư này có hiệu lực được bảo lưu kết quả những
nội dung đã sát hạch đạt để đăng ký sát hạch lái xe sau ngày Thông tư này có
hiệu lực và được cấp giấy phép lái xe theo hạng giấy phép lái xe đổi, cấp lại
quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Nơi
nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
________________
BIỂU MẪU
BÁO CÁO
Mẫu số
01 |
Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe |
Mẫu số
02 |
Báo cáo về công tác đào tạo, cấp chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (mẫu dùng cho cơ sở bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ) |
Mẫu số
03 |
Báo cáo về công tác cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ (mẫu dùng cho Sở Giao thông vận tải) |
Mẫu
số 01. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
UBND TỈNH …. SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
… Số: ……../ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO
VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam
1. Số lượng cơ sở đào
tạo lái xe quản lý.
2. Công tác kiểm tra
cấp giấy phép đào tạo lái xe.
3. Công tác kiểm tra
cấp giấy phép xe tập lái.
4. Công tác kiểm tra
cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe.
5. Công tác chỉ đạo
điều hành đào tạo lái xe trên địa bàn.
II. Công tác sát hạch,
cấp giấy phép lái xe
1. Số lượng trung tâm
sát hạch lái xe quản lý.
2. Công tác kiểm tra
cấp giấy phép sát hạch.
3. Công tác kiểm tra
cấp chấp thuận hoạt động của sân tập lái để sát hạch lái xe mô tô.
4. Công tác chỉ đạo
điều hành sát hạch lái xe trên địa bàn.
5. Báo cáo số lượng cấp
giấy phép lái xe, gồm: cấp mới giấy phép lái xe, cấp đổi giấy phép lái xe và
cấp lại giấy phép lái xe.
III. Khó khăn, tồn tại
và kiến nghị
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC (Ký tên,
đóng dấu) |
Mẫu
số 02. Báo cáo về công tác đào tạo, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu
có) TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO Số: ………/BC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm 20…… |
BÁO CÁO
VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN
THỨC PHÁP LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải
Thực hiện Thông tư số /2024/TT-BGTVT ngày tháng
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát
hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; cấp chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, cơ sở đào tạo
............... báo cáo kết quả bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ thực hiện từ ngày đến hết ngày như sau:
1. Tổng số lớp bồi
dưỡng đã thực hiện: .......... ; số lớp đang thực hiện: ..............; số
lượng kiểm tra cấp chứng chỉ ...............
2.
Số lượng Chứng chỉ đã cấp:
Trong
đó:
- Đã cấp cho đối tượng
dự học là: ................ người.
- Cấp lại cho các đối
tượng là: ............... người.
(Có danh sách trích ngang gửi kèm)
3.
Tình hình chung; những khó khăn, thuận lợi; đề xuất, kiến nghị trong công tác
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ và cấp Chứng chỉ.
Nơi nhận: - Lưu VT, …. |
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu) |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
TT |
Họ và
tên |
Ngày,
tháng, năm sinh |
Nơi
thường trú |
Số Chứng
chỉ; ngày, tháng, năm cấp |
Cấp lại
Chứng chỉ; số, ngày, tháng, năm |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 03. Báo cáo về công tác đào tạo, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ
UBND TỈNH …. SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
… Số: ……../ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam
1. Số lượng cơ sở đào
tạo, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ quản
lý.
2. Số lượng học viên
được đào tạo bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
3. Công tác kiểm tra,
giám sát đào tạo bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
II. Công tác kiểm tra
cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
1. Số lượng học viên
được kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ:
- Số lượng học viên đạt
kết quả được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường
bộ:....
- Số lượng học viên
không đạt kết:....
2. Công tác kiểm tra,
giám sát kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
III. Công tác chỉ đạo
điều hành đào tạo trên địa bàn.
Nơi nhận: - Lưu VT, |
GIÁM ĐỐC (Ký tên,
đóng dấu) |
Phụ lục II
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
________________
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE
A.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1, A
I.
Môn học Pháp luật về giao thông đường bộ
1.
Mục đích, yêu cầu
a) Để thiết kế các bài
giảng Môn học Pháp luật về giao thông đường bộ, nhằm trang bị cho học viên
những kiến thức cơ bản về Pháp luật giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu
đường bộ và phương pháp xử lý các tình huống khi tham gia giao thông;
b) Thông qua Môn học
Pháp luật về giao thông đường bộ sẽ xây dựng ý thức chấp hành Pháp luật giao
thông đường bộ giúp cho người học điều khiển xe đảm bảo trật tự và an toàn giao
thông.
Thông
qua môn học Pháp luật về giao thông đường bộ: Cung cấp cho người học hiểu và
nắm vững pháp luật về giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ Việt Nam.
Người học biết vận dụng thành thạo, linh hoạt xử lý các tình huống giao thông,
điều khiển xe đúng luật và đảm bảo an toàn.
2.
Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Phần I. Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ |
Chương I: Những quy định chung |
|
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ |
|
Chương III: Xe mô tô tham gia giao thông đường bộ |
|
Chương IV: Người lái xe mô tô tham gia giao thông
đường bộ |
|
2 |
Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ |
Chương I: Quy định chung |
|
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông |
|
Chương III: Biển báo hiệu |
|
Phân nhóm và hiệu lực của biển báo hiệu |
|
Biển báo cấm |
|
Biển báo nguy hiểm |
|
Biển hiệu lệnh |
|
Biển chỉ dẫn |
|
Biển phụ |
|
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác |
|
Vạch kẻ đường |
|
Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn |
|
Cột kilômét |
|
Mốc lộ giới |
|
Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng |
|
Báo hiệu trên đường cao tốc |
|
Báo hiệu cấm đi lại |
|
Chương IV: Tốc độ và khoảng cách |
|
Quy định về tốc độ của phương tiện tham gia giao
thông đường bộ |
|
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông |
|
3 |
Phần III. Xử lý các tình huống giao thông |
Chương I: Các đặc điểm của sa hình |
|
Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình |
II.
Môn học kỹ thuật lái xe
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để
thiết kế các bài giảng Môn học Kỹ thuật lái xe, nhằm trang bị cho người học lái
xe:
-
Các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng, có khả năng điều
khiển được xe mô tô các hạng A1, A, ở các điều kiện giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông
qua môn học Kỹ thuật lái xe: Người học có kiến thức cơ bản về các bộ phận và kỹ
thuật lái xe mô tô các hạng hạng A1, A. Nắm được các kiến thức và biết vận dụng
kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển xe trong các điều kiện giao thông khác
nhau, xử lý được các tình huống giao thông trên đường an toàn.
2. Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Vị trí, tác dụng các bộ phận chủ yếu của xe mô tô |
2 |
Kỹ thuật lái xe cơ bản |
III.
Nội dung dạy thực hành lái xe
1.
Mục đích, yêu cầu
Để
thiết kế các bài giảng Môn học thực hành lái xe, nhằm trang bị cho người học
lái xe:
-
Các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng, có khả năng điều
khiển xe mô tô các hạng A1, A, ở các điều kiện giao thông khác nhau.
Thông
qua môn học Thực hành lái xe người học: Có kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển
xe trong các điều kiện giao thông khác nhau, xử lý được các tình huống giao
thông trên đường an toàn.
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Tập lái xe trong sân tập lái |
2 |
Tập lái xe trong hình |
3 |
Tập phanh gấp |
4 |
Tập lái vòng cua |
B.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ HẠNG B1
I.
Môn học Pháp luật về giao thông đường bộ
1.
Mục đích, yêu cầu
a) Để thiết kế các bài
giảng Môn học Pháp luật về giao thông đường bộ, nhằm trang bị cho học viên
những kiến thức cơ bản về Pháp luật về giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu
đường bộ và phương pháp xử lý các tình huống khi tham gia giao thông;
b) Thông qua Môn học
Pháp luật về giao thông đường bộ sẽ xây dựng ý thức chấp hành Pháp luật về giao
thông đường bộ giúp cho người học điều khiển xe đảm bảo trật tự và an toàn giao
thông.
Thông
qua môn học Pháp luật về giao thông đường bộ: Cung cấp cho người học hiểu và
nắm vững pháp luật về giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ Việt Nam.
Người học biết vận dụng thành thạo, linh hoạt xử lý các tình huống giao thông,
điều khiển xe đúng luật và đảm bảo an toàn.
2.
Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Phần I. Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ |
Chương I: Những quy định chung |
|
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ |
|
Chương III: Xe mô tô tham gia giao thông đường bộ |
|
Chương IV: Người lái xe mô tô tham gia giao thông
đường bộ |
|
2 |
Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ |
Chương I: Quy định chung |
|
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông |
|
Chương III: Biển báo hiệu |
|
Phân nhóm và hiệu lực của biển báo hiệu |
|
Biển báo cấm |
|
Biển báo nguy hiểm |
|
Biển hiệu lệnh |
|
Biển chỉ dẫn |
|
Biển phụ |
|
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác |
|
Vạch kẻ đường |
|
Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn |
|
Cột kilômét |
|
Mốc lộ giới |
|
Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng |
|
Báo hiệu trên đường cao tốc |
|
Báo hiệu cấm đi lại |
|
Chương IV: Tốc độ và khoảng cách |
|
Quy định về tốc độ của phương tiện tham gia giao
thông đường bộ |
|
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao
thông |
|
3 |
Phần III. Xử lý các tình huống giao thông |
Chương I: Các đặc điểm của sa hình |
|
Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình |
II.
Môn học Cấu tạo và sửa chữa thông thường
1.
Mục đích, yêu cầu
a) Để thiết kế các bài giảng
Môn học Cấu tạo và sửa chữa thông thường, nhằm trang bị cho học viên có được
những kiến thức cơ bản về tác dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cụm,
các hệ thống trên xe mô tô ba bánh thông dụng;
b) Thông qua môn học
người học có thể hiểu được việc Bảo dưỡng các cấp và các hư hỏng thông thường.
Thông
qua môn học Cấu tạo và sửa chữa thông thường người học: Có khả năng đọc được
các sơ đồ, bản vẽ đơn giản về cấu tạo xe mô tô ba bánh. Hiểu được tác dụng, sơ
đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc và những chú ý trong sử dụng các cụm, các hệ
thống chính trên xe xe mô tô ba bánh. Nắm được việc Bảo dưỡng các hư hỏng thông
thường và bảo dưỡng định kỳ tới tuổi thọ của xe mô tô ba bánh.
2.
Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Sơ lược về Cấu tạo |
2 |
Cách sử dụng các trang thiết bị điều khiển |
3 |
Sơ lược về các hỏng hóc |
III.
Môn học kỹ thuật lái xe
Để
thiết kế các bài giảng Môn học Kỹ thuật lái xe, nhằm trang bị cho người học lái
xe:
- Những kiến thức cơ bản
về các bộ phận trong buồng lái, kỹ thuật lái xe mô tô ba bánh;
- Các kỹ năng cơ bản
lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển được xe mô tô
ba bánh, ở các điều kiện giao thông khác nhau.
Thông
qua môn học Kỹ thuật lái xe người học: Có kiến thức cơ bản về các bộ phận trong
buồng lái, kỹ thuật lái xe mô tô ba bánh. Nắm được các kiến thức và biết vận
dụng kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển xe trong các điều kiện giao thông
khác nhau, xử lý được các tình huống giao thông trên đường an toàn.
2. Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Kỹ thuật lái xe cơ bản |
2 |
Lái xe trên bãi và lái xe trong hình số 8, số 3 |
3 |
Lái xe trên đường phức tạp và lái xe ban đêm |
4 |
Bài tập tổng hợp |
IV.
Nội dung dạy thực hành lái xe
1.
Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để
thiết kế các bài giảng Môn học thực hành lái xe, nhằm trang bị cho người học
lái xe các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng, có khả năng
điều khiển xe mô tô hạng B1 ở các điều kiện giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông
qua môn học Thực hành lái xe: Người học có kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển
xe trong các điều kiện giao thông khác nhau, xử lý được các tình huống giao
thông trên đường an toàn.
2.
Nội dung
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái) |
2 |
Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép; tiến lùi
theo hình chữ chi (sân tập lái) |
3 |
Tập lái xe trên đường bằng |
4 |
Tập lái trên đường đèo núi |
5 |
Tập lái xe trên đường phức tạp |
6 |
Tập lái ban đêm |
7 |
Tập lái xe có tải |
8 |
Bài tập lái tổng hợp |
Ghi
chú:
Nội
dung học thực hành trên đường bằng thực hiện sau khi học viên học xong các bài
tập có số thứ tự 1 và 2.
C.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
I.
Môn học Pháp luật về giao thông đường bộ
1.
Mục đích, yêu cầu
1.1.
Mục đích
a)
Để thiết kế các bài giảng Môn học Pháp luật về giao thông đường bộ, nhằm trang
bị cho học viên những kiến thức cơ bản về Pháp luật giao thông đường bộ, hệ
thống báo hiệu đường bộ và phương pháp xử lý các tình huống khi tham gia giao
thông;
b)
Thông qua Môn học Pháp luật về giao thông đường bộ sẽ xây dựng ý thức chấp hành
Pháp luật về giao thông đường bộ giúp cho người học điều khiển xe đảm bảo trật
tự và an toàn giao thông.
Thông
qua môn học Pháp luật về giao thông đường bộ: Cung cấp cho người học hiểu và
nắm vững pháp luật về giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ Việt Nam.
Người học biết vận dụng thành thạo, linh hoạt xử lý các tình huống giao thông,
điều khiển xe đúng luật và đảm bảo an toàn.
2.
Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Phần I. Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ |
Chương I: Những quy định chung |
|
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ |
|
Chương III: Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ |
|
Chương IV: Người lái xe ô tô tham gia giao thông
đường bộ |
|
2 |
Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ |
Chương I: Quy định chung |
|
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông |
|
Chương III: Biển báo hiệu |
|
Phân nhóm và hiệu lực của biển báo hiệu |
|
Biển báo cấm |
|
Biển báo nguy hiểm |
|
Biển hiệu lệnh |
|
Biển chỉ dẫn |
|
Biển phụ |
|
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác |
|
Vạch kẻ đường |
|
Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn |
|
Cột kilômét |
|
Mốc lộ giới |
|
Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng |
|
Báo hiệu trên đường cao tốc |
|
Báo hiệu cấm đi lại |
|
Chương IV: Tốc độ và khoảng cách |
|
Quy định về tốc độ của phương tiện tham gia giao
thông đường bộ |
|
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao
thông |
|
3 |
Phần III. Xử lý các tình huống giao thông |
Chương I: Các đặc điểm của sa hình |
|
Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình |
II.
Môn học Cấu tạo và sửa chữa thông thường
1.
Mục đích, yêu cầu
1.1.
Mục đích
a) Để thiết kế các bài
giảng Môn học Cấu tạo và sửa chữa thông thường, nhằm trang bị cho học viên có
được những kiến thức cơ bản về tác dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các
cụm, các hệ thống trên xe ô tô thông dụng và làm quen một số đặc điểm kết cấu
trên xe ô tô hiện đại;
b) Thông qua môn học
người học có thể hiểu được việc bảo dưỡng các cấp và các hư hỏng thông thường.
Thông
qua môn học Cấu tạo và sửa chữa thông thường: Người học có khả năng đọc được
các sơ đồ, bản vẽ đơn giản về cấu tạo ô tô. Hiểu được tác dụng, sơ đồ cấu tạo,
nguyên lý làm việc và những chú ý trong sử dụng các cụm, các hệ thống chính
trên xe ô tô thông dụng. Nắm được việc bảo dưỡng các hư hỏng thông thường và
bảo dưỡng định kỳ tới tuổi thọ của xe ô tô.
2.
Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Giới thiệu chung về xe ô tô |
2 |
Động cơ xe ô tô |
3 |
Cấu tạo Gầm ô tô |
4 |
Hệ thống Điện xe ô tô |
5 |
Các hệ thống an toàn chủ động trang bị trên xe ô tô |
6 |
Hệ thống tự chuẩn đoán trên ô tô và các hư hỏng
thông thường |
7 |
Nội quy xưởng và kỹ thuật an toàn |
8 |
Các hư hỏng thông thường |
III.
Môn học Đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của
rượu, bia khi tham gia giao thông và kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ
1.
Mục đích, yêu cầu
Để
thiết kế các bài giảng môn học nhằm trang bị cho người học các kiến thức cơ bản
về phẩm chất, đạo đức của người lái xe, trách nhiệm của người sử dụng lao động,
văn hóa khi tham gia giao thông, tác hại rượu bia và kỹ năng phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Thông
qua môn học Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia
khi tham gia giao thông và kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ:
Người học nắm được văn hóa của người lái xe, có kiến thức về văn hóa giao thông
và phòng chống tác hại rượu bia khi tham gia giao thông, các kiến thức cơ bản
về sơ, cấp cứu và kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
2.
Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Những vấn đề cơ bản về phẩm chất đạo đức trong giai
đoạn hiện nay |
2 |
Đạo đức của người lái xe |
3 |
Văn hóa giao thông |
4 |
Phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia
giao thông |
5 |
Thực hành cấp cứu |
6 |
Hướng dẫn kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ |
IV.
Môn kiến thức mới về xe nâng hạng
1.
Mục đích, yêu cầu
- Để thiết kế các bài
giảng cho chương trình đào tạo lái xe nhằm trang bị cho học viên những kiến
thức, kinh nghiệm, kỹ năng cơ bản về an toàn trong phòng cháy chữa cháy.
- Thông qua chương
trình học học viên được trang bị kiến thức và khả năng ứng phó khi gặp sự cố
trong quá trình điều khiển, vận hành phương tiện.
Cung
cấp cho người học hiểu và nắm vững cấu tạo cơ bản của xe nâng hạng. Người học
biết vận dụng linh hoạt kiến thức và khả năng ứng phó khi xảy ra sự cố trong
quá trình điều khiển, vận hành phương tiện.
2.
Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Giới thiệu cấu tạo chung, vị trí, cách sử dụng các
thiết bị trong buồng lái |
2 |
Một số đặc điểm về kết cấu điển hình trên động cơ
xe ô tô nâng hạng |
3 |
Một số đặc điểm điển hình về hệ thống điện xe ô tô hiện
đại |
4 |
Đặc điểm về kết cấu điển hình hệ thống truyền động
xe ô tô nâng hạng |
5 |
Kiểm tra |
V.
Môn học Kỹ thuật lái xe
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để
thiết kế các bài giảng môn học Kỹ thuật lái xe, nhằm trang bị cho người học lái
xe:
- Những kiến thức cơ bản về các bộ phận trong
buồng lái, kỹ thuật lái xe ô tô;
- Các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng
lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển được các loại ô tô khác nhau, ở các
điều kiện giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông
qua môn học Kỹ thuật lái xe: Người học có kiến thức cơ bản về các bộ phận trong
buồng lái, kỹ thuật lái xe ô tô. Nắm được các kiến thức và biết vận dụng kỹ
năng lái xe an toàn để điều khiển xe trong các điều kiện giao thông khác nhau,
xử lý được các tình huống giao thông trên đường an toàn.
2. Nội dung chương trình môn học
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Vị trí, tác dụng các bộ phận trong buồng lái |
2 |
Kỹ thuật lái xe cơ bản |
3 |
Kỹ thuật lái xe trên các loại đường |
|
- Lái xe ô tô trên bãi phẳng, đường bằng |
|
- Lái xe ô tô trên đường đèo núi, trung du |
|
- Lái xe qua trạm thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ,
qua cầu, phà |
- Lái xe trên đường phức tạp qua: chỗ hẹp, đường
sắt, đường xấu, đường ngập nước, đường ngầm |
|
|
- Lái xe ô tô ban đêm, khu vực sương mù |
|
- Lái xe ô tô trên đường cao tốc |
4 |
Kỹ thuật lái xe an toàn chủ động |
5 |
Kỹ thuật lái xe ô tô chở hàng hóa |
6 |
Tâm lý điều khiển xe ô tô |
7 |
Phương pháp thực hành lái xe tổng hợp |
VI.
Nội dung dạy thực hành lái xe
1.
Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để
thiết kế các bài giảng môn học thực hành lái xe, nhằm trang bị cho người học
lái xe:
-
Các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng lái xe chở hàng, có khả năng điều
khiển được các loại ô tô khác nhau, ở các điều kiện giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông
qua môn học thực hành lái xe: Người học có kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển
xe trong các điều kiện giao thông khác nhau, xử lý được các tình huống giao
thông trên đường an toàn.
2.
Nội dung
TT |
NỘI DUNG |
1 |
Tập lái tại chỗ không nổ máy |
2 |
Tập lái xe tại chỗ có nổ máy |
3 |
Tập lái trên ca bin học lái xe ô tô |
4 |
Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái) |
5 |
Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép; tiến lùi
theo hình chữ chi (sân tập lái) |
6 |
Tập lái xe trên đường bằng |
7 |
Tập lái trên đường đèo núi |
8 |
Tập lái xe trên đường phức tạp |
9 |
Tập lái ban đêm |
10 |
Tập lái xe có tải |
11 |
Bài tập lái trên đường cao tốc và đường cao tốc
phân kỳ đầu tư |
12 |
Tập lái trên đường với xe ô tô chuyển số tự động
(bao gồm cả xe ô tô điện) đối với học hạng B số cơ khí và hạng C1 và chỉ thực
hiện sau khi học viên học xong các bài tập có số thứ tự 1, 2, 3 |
13 |
Tập lái trên đường với xe tải hạng C đối với học
nâng hạng từ hạng B lên hạng D1 hoặc D2 (thực hiện sau khi học viên học xong
các bài tập có số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 và 6) |
14 |
Bài tập lái tổng hợp |
Ghi
chú:
Nội
dung học thực hành trên đường giao thông thực hiện sau khi học viên học xong
các bài tập có số thứ tự 1, 2, 3 và 4.
Phụ lục III
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ CÁC HẠNG A1, A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
__________________
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO Số: ……../ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm 20…… |
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ CÁC HẠNG
A1, A
Kính gửi: Sở Giao thông
vận tải ...............
Thực hiện Phương án đào tạo lái xe mô tô hạng
A1, A được Sở Giao thông vận tải phê duyệt, Cơ sở đào tạo .....................
đã tổ chức khóa đào tạo để sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô hạng , với danh
sách học viên kèm theo.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ................
chấp thuận và tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe cho các học viên hoàn
thành khóa đào tạo.
DANH SÁCH HỌC VIÊN
Số TT |
Họ và
tên |
Ngày
tháng năm sinh |
Nơi cư
trú |
Hạng giấy phép lái xe |
Ngày
khai giảng |
Ngày bế
giảng |
Ngày sát
hạch |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
Xếp tên theo vần A,
B, C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - Lưu: |
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ
ĐÀO TẠO (Ký tên,
đóng dấu) |
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CÁC HẠNG B1, B, C1,
C, D1, D2, D,
BE, C1E, CE, D1E, D2E,
DE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
___________________
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH CÁC HẠNG B1, B, C1,
C, D1, D2, D,
BE, C1E, CE, D1E, D2E,
DE
Mẫu số
01 |
Mẫu Báo cáo Đăng ký kỳ sát hạch |
Mẫu số
02 |
Mẫu Danh sách học viên (Báo cáo 1) |
Mẫu số
03 |
Mẫu Danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã
cấp |
Mẫu số
04 |
Mẫu Kế hoạch đào tạo |
Mẫu
số 01. Báo cáo đăng ký sát hạch lái xe
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO Số: ……../ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm 20…… |
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH LÁI XE
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải...
Thực hiện Giấy phép đào tạo lái xe số:
......... ngày …./…./……. do Sở Giao thông vận tải cấp, Cơ sở đào tạo
................... đã tổ chức xét tuyển học viên và khai giảng các lớp như
sau:
TT |
Khóa -
Lớp |
Hạng
giấy phép lái xe |
Số lượng
học viên |
Ngày
khai giảng |
Ngày bế
giảng |
Ngày
đăng ký sát hạch |
Ghi chú |
|
Học tập
trung |
Học từ
xa/tự học có hướng dẫn |
|||||||
I |
Hệ đào tạo mới |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
B |
|
|
|
|
|
|
|
… |
C1 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Hệ đào tạo nâng hạng |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Tài
khoản và mật khẩu quản lý lớp học từ xa/tự học có hướng dẫn: ....
Cơ sở đào tạo
................. đề nghị Sở Giao thông vận tải .................. chấp nhận kế
hoạch sát hạch cho học viên các lớp như lịch đề nghị.
Nơi nhận: - Lưu: ….. |
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ
ĐÀO TẠO (Ký tên,
đóng dấu) |
Mẫu
số 02. Danh sách học viên (báo cáo 1)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO Số: ……../ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm 20…… |
Học lái xe
hạng: …. Khóa: …. (Mỗi hạng lập 1 danh
sách riêng)
Thời gian
đào tạo: ……….
Khai giảng
ngày … tháng …. năm 20….
Bế giảng ngày … tháng
…. năm 20……
STT |
Họ và
tên |
Ngày
tháng năm sinh |
Số
CCCD/CC/HC |
Nơi cư
trú |
Đã có
giấy phép lái xe hạng |
Thời
gian lái xe an toàn |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
Tên xếp theo vần A,
B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 03. Danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO Số: ……../ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm 20…… |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE ĐÃ
CẤP
Học lái xe hạng: …… Khóa: …..
(Mỗi hạng lập 1 danh sách riêng)
TT |
Họ và
tên |
Ngày
tháng năm sinh |
Số
CCCD/CC/HC |
Nơi cư
trú |
Đã có
giấy phép lái xe |
|||
Hạng |
Số |
Ngày
tháng năm cấp |
Cơ quan
cấp |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........,
ngày........tháng........năm 20...... NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 04. Kế hoạch đào tạo
CƠ QUAN CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Khóa:
...............................................
Hạng:
........................................................
Thời gian đào tạo:
............. tháng (từ ngày ........../...../...... đến ngày
....../...../......)
I.
Phân phối giờ học
STT |
Môn học |
Tổng số
(giờ) |
Lý
thuyết (giờ) |
Thực
hành trong hình (giờ) |
Thực
hành trên đường (giờ) |
Kiểm tra
hết Môn (giờ) |
Ghi chú |
|
LT |
TH |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
Lịch học toàn khóa
III.
Số lượng giáo viên, xe tập lái:
1. Số giáo viên khóa
đào tạo/Tổng số giáo viên hiện có: (VD: 15/100).
2. Số xe tập lái khóa
đào tạo/Tổng số xe tập lái hiện có: (VD: 15/100)
Phụ lục V
MẪU SỔ PHÂN CÔNG GIÁO VIÊN, XE TẬP LÁI THAM GIA
GIẢNG DẠY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________
Số TT |
Giáo
viên |
Thời
gian |
Khoá đào
tạo |
Số đăng
ký xe tập lái |
Ghi chú |
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục VI
MẪU TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ CÁC HẠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________
CƠ SỞ ĐÀO TẠO …………………………………..
TIẾN ĐỘ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ CÁC HẠNG
Số TT |
Khóa -
lớp |
Giáo
viên dạy |
Số lượng
học viên |
1 - 2025 |
2 - 2025 |
3-20 |
|
số học
viên tốt nghiệp |
Ghi chú |
|||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
... |
57 |
52 |
||||||
3 8 |
10 15 |
17 22 |
24 29 |
31/1 5/2 |
7 12 |
14 19 |
21 26 |
28 3/3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
Ví dụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khóa 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• |
|
|
1 |
- 16B xe con |
Vũ Văn A |
80 |
T |
T |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
- 16B xe con |
|
100 |
Đ |
Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
- 16C xe tải |
|
120 |
Đ |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khóa 17: Nâng hạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
• |
|
|
6 |
- 16B lên c |
|
20 |
H |
T |
Đ |
Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
- 17C lênD |
|
30 |
H |
H |
T |
T |
T |
Đ |
Đ |
Đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn
thành:
Theo hàng ngang biết được độ dài thời gian đào tạo, nâng hạng từng lớp/khóa,
cộng số học viên theo cột dọc có tổng số học viên hiện có (lưu lượng đào tạo).
Phụ lục VII
MẪU SỔ THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC TẬP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU
CÓ) TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC TẬP
Ngày
lập:
Số TT |
Họ tên
học viên |
Khoá học |
Kết quả
học tập |
Kết quả
khoá học |
Ngày xét
hoàn thành khoá học |
Chữ ký
của học viên |
||
Tên môn
học |
Tên môn
học |
Tên môn
học |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục VIII
MẪU SỔ TAY GIÁO VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
__________________
SỔ TAY GIÁO VIÊN
1.
Trang bìa
Cơ quan chủ quản
(nếu có) ……………………………………….. Cơ sở đào tạo …………………………. (Trang bìa 1) Sổ tay
giáo viên Môn:
....................................................................................... Lớp: ........................................................................................ Hạng
GPLX :
.......................................................................... Họ và
tên giáo viên: .............................................................. Khoá:
...................................................................................... |
Số TT |
Nội
dung |
Trang |
1. |
Thông tin về lớp học |
|
2. |
Kết quả học tập |
|
3. |
Số giờ nghỉ học Môn học |
|
I. Thông tin về lớp học/khóa học
1. Hạng giấy phép lái xe đào tạo:
2. Quyết định thành lập lớp học:
……………………………………………………………………………………………………………
c) Phương thức tổ chức
đào tạo:
……………………………………………………………………………………………………………
II.
Kết quả học tập
Số TT |
Họ và
tên học viên |
Điểm
kiểm tra hết môn |
Điểm
kiểm tra kết thúc |
Điểm |
|
Lần 1 |
Lần 2 |
||||
|
|
|
|
|
|
III.
Tổng hợp số giờ nghỉ học
Số TT |
Họ và
tên học viên |
Kỳ học
(đợt học) |
Tổng số |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục IX
MẪU
SỔ THEO DÕI HỌC VIÊN XÉT HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________
1.
Trang 1 (trang bìa)
SỔ THEO
DÕI XÉT HOÀN
THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO LÁI XE Quyển
số: |
|
XÁC NHẬN |
XÁC NHẬN |
Sổ này có: .......................... trang |
Số thứ tự đăng ký từ số: ................ |
Đánh số trang từ số: ..................... |
Đến số: ........................................... |
Đến số: ......................................... |
|
Mở sổ ngày: ....... tháng ....... năm ........ |
Khóa sổ ngày: ........ tháng ........ năm ........ |
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ
ĐÀO TẠO (ký tên,
đóng dấu) |
NGƯỜI ĐỨNG
ĐẦU CƠ SỞ
ĐÀO TẠO (ký tên,
đóng dấu) |
2. Trang 2
Số TT |
Tên học
viên |
Ngày
tháng năm sinh |
Ngày xác
nhận hoàn thành khóa đào tạo |
Chữ ký
của người nhận |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục X
QUY TRÌNH BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ
CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
__________________
QUY TRÌNH BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHƯƠNG
1. Bước 1: Thành lập Tổ
biên soạn biên soạn giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết.
a) Người đứng đầu cơ sở
đào tạo ra quyết định thành lập Tổ biên soạn giáo trình đào tạo (sau đây gọi là
Tổ biên soạn);
b) Thành phần Tổ biên
soạn có từ 5 đến 7 thành viên, gồm Tổ trưởng, thư ký và các thành viên là giáo
viên, giảng viên, các chuyên gia, cán bộ quản lý có kinh nghiệm đối với nghề;
c) Tiêu chuẩn đối với
thành viên Tổ biên soạn: Có trình độ trung cấp trở lên; có ít nhất 3 năm kinh
nghiệm trực tiếp giảng dạy hoặc biên soạn giáo trình, chương trình đào tạo chi
tiết;
d) Quyền hạn và trách
nhiệm của Tổ biên soạn:
Tổ
biên soạn có thể thành lập các Nhóm để biên soạn giáo trình một số môn học của
giáo trình đào tạo; mỗi nhóm biên soạn có từ 3 đến 5 thành viên là giáo viên có
kinh nghiệm giảng dạy đối với nội dung biên soạn. Nhóm giúp Tổ biên soạn thực
hiện nhiệm vụ biên soạn giáo trình, chương trình đào tạo chi tiết đối với nội
dung được giao;
Tổ
chức hướng dẫn phương pháp, quy trình tổ chức biên soạn giáo trình đào tạo và
chương trình đào tạo chi tiết cho thành viên các nhóm biên soạn;
Chịu
trách nhiệm về nội dung, chất lượng của giáo trình và chương trình đào tạo chi
tiết; báo cáo trước Hội đồng thẩm định và hoàn thiện dự thảo theo góp ý của Hội
đồng thẩm định.
2. Bước 2: Thiết kế cấu
trúc giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết
Tổ
biên soạn tổ chức nghiên cứu chương trình đào tạo quy định tại Điều 6, Điều 7,
Điều 8 Thông tư này và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; thu thập,
tham khảo các tài liệu có liên quan làm căn cứ thực hiện nhiệm vụ biên soạn
giáo trình và chương trình đào tạo chi tiết. Cụ thể:
a) Tổ chức hội thảo xin
ý kiến chuyên gia (gồm các giáo viên đang trực tiếp giảng dạy, cán bộ quản lý,
nghiên cứu và chuyên gia) về cấu trúc của giáo trình đào tạo và chương trình
đào tạo chi tiết;
b) Tổng hợp, hoàn thiện
các nội dung về cấu trúc của giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi
tiết sau khi có ý kiến của chuyên gia.
3. Bước 3: Biên soạn
giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết
a) Biên soạn nội dung
chi tiết giáo trình từng môn học và chương trình đào tạo chi tiết từng môn học;
b) Hội thảo xin ý kiến
chuyên gia (gồm các giáo viên đang trực tiếp giảng dạy, cán bộ quản lý, nghiên
cứu và chuyên gia) về nội dung của từng giáo trình từng môn học và chương trình
đào tạo chi tiết từng môn học;
c) Tổng hợp, hoàn thiện
giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết sau khi có ý kiến chuyên
gia.
4. Bước 4: Sửa chữa,
biên tập, hoàn thiện dự thảo giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi
tiết
a) Sửa chữa biên tập
tổng thể giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết;
b) Hoàn thiện giáo
trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết.
5. Bước 5: Thẩm định và
ban hành giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết
a) Gửi bản dự thảo giáo
trình và chương trình đào tạo chi tiết tới Hội đồng thẩm định giáo trình và
chương trình đào tạo chi tiết kèm theo báo cáo tóm tắt quá trình biên soạn và
những nội dung cốt lõi của giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết;
b) Bảo vệ giáo trình
trước cuộc họp Hội đồng thẩm định giáo trình và chương trình đào tạo chi tiết;
c) Hoàn thiện giáo
trình và chương trình đào tạo chi tiết theo ý kiến góp ý của Hội đồng thẩm định
giáo trình và chương trình đào tạo chi tiết;
d) Trình người đứng đầu
cơ sở đào tạo giáo trình và chương trình đào tạo chi tiết đã được hoàn thiện
(kèm theo báo cáo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định) để xem xét, quyết
định ban hành giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết.
6. Bước 6: Đánh giá và
cập nhật nội dung giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết.
II.
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH
1.
Bước 1: Thành lập Hội đồng thẩm định giáo trình đào tạo và chương trình đào
tạo.
a) Người đứng đầu cơ sở
đào tạo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giáo trình đào tạo và chương
trình đào tạo.
b) Hội đồng thẩm định
có từ 5 đến 7 thành viên (tùy theo khối lượng công việc của từng giáo trình
hoặc chương trình đào tạo chi tiết cần thẩm định) là các giáo viên, cán bộ quản
lý, cán bộ khoa học kỹ thuật của cơ sở đào tạo. Có ít nhất một phần ba tổng số
thành viên là giáo viên đang giảng dạy. Trong đó có Chủ tịch Hội đồng là đại
diện Lãnh đạo cơ sở đào tạo, Phó chủ tịch, thư ký và các ủy viên.
c) Tiêu chuẩn của thành
viên Hội đồng thẩm định
- Có trình độ cao đẳng
trở lên;
- Có ít nhất 5 năm kinh
nghiệm trực tiếp giảng dạy hoặc quản lý lĩnh vực đào tạo lái xe.
d) Nhiệm vụ và quyền
hạn của Hội đồng thẩm định:
- Hội đồng thẩm định là
tổ chức tư vấn về chuyên môn giúp người đứng đầu cơ sở đào tạo trong việc thẩm
định giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết.
- Nhận xét, đánh giá
chất lượng giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết; chịu trách nhiệm
về chất lượng thẩm định; kiến nghị về việc phê duyệt giáo trình đào tạo, chương
trình đào tạo chi tiết.
- Tổ chức thẩm định
giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết và lập báo cáo kết quả thẩm
định để làm căn cứ phê duyệt giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết.
đ)
Nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định:
- Hội đồng thẩm định
làm việc dưới sự điều hành của Chủ tịch Hội đồng;
- Cuộc họp của Hội đồng
thẩm định chỉ hợp lệ khi có mặt tối thiểu 2/3 số thành viên Hội đồng, trong đó
có chủ tịch, thư ký và các ủy viên phản biện; các thành viên vắng mặt phải có
bản nhận xét, đánh giá về chương trình gửi Hội đồng trước ngày họp;
- Hội đồng thẩm định
thảo luận công khai, từng thành viên trong hội đồng có ý kiến phân tích, đánh
giá đối với giáo trình, chương trình đào tạo chi tiết; biểu quyết từng nội dung
và kết luận theo đa số (theo ý kiến của từ 2/3 thành viên Hội đồng trở lên);
- Cuộc họp của Hội đồng
thẩm định giáo trình, chương trình đào tạo chi tiết phải được ghi thành biên
bản chi tiết; trong đó có các ý kiến của từng thành viên và kết quả biểu quyết
đối với từng nội dung kết luận của Hội đồng). Biên bản được các thành viên của
Hội đồng dự họp nhất trí thông qua và cùng ký tên.
2. Bước 2: Thẩm định
giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết
a) Hội đồng thẩm định
căn cứ vào các quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này và Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư và mục tiêu, chuẩn đầu ra đã xác định để thẩm định
giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết.
b) Hội đồng thẩm định
phải kết luận rõ ràng một trong các nội dung sau: Thông qua giáo trình đào tạo,
chương trình đào tạo chi tiết, không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua giáo
trình đào tạo, chương trình đào tạo nhưng yêu cầu phải chỉnh sửa, bổ sung và
nêu cụ thể nội dung cần phải chỉnh sửa, bổ sung hoặc không thông qua giáo trình
đào tạo, chương trình đào tạo và nêu lý do không được thông qua.
3. Bước 3: Báo cáo kết
quả thẩm định
Chủ
tịch Hội đồng thẩm định báo cáo kết quả thẩm định giáo trình đào tạo, chương
trình đào tạo chi tiết, kèm theo biên bản họp hội đồng, hồ sơ thẩm định để
người đứng đầu cơ sở đào tạo xem xét, quyết định ban hành.
4. Bước 4: Ban hành
chương trình đào tạo
Người
đứng đầu cơ sở đào tạo căn cứ kết quả thẩm định giáo trình, chương trình đào
tạo chi tiết của Hội đồng thẩm định tự chủ, tự chịu trách nhiệm phê duyệt và
ban hành giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết để áp dụng cho cơ sở
mình.
Phụ lục XI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI
XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
Ảnh màu 3cm x 4cm chụp không quá 06 tháng |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỌC, SÁT HẠCH Kính gửi: …………………………………………………………. |
Tôi là: .......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
..............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc Căn cước:
..................................................................
hoặc Hộ chiếu số
....................... ngày cấp ........................... nơi cấp:
.....................
Đã có giấy phép lái xe
số: .............................................. hạng
.................................
do:
....................................................................................cấp
ngày: ….. /….. / …….
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch để cấp
giấy phép lái xe hạng: ……..........................................................
Đăng
ký tích hợp giấy phép lái xe ¨
Vi
phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ với hình thức tước quyền sử
dụng giấy phép lái xe: có ¨ không
¨
Tôi
xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
........,
ngày........tháng........năm 20...... NGƯỜI
LÀM ĐƠN (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Phụ lục XII
MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN
LÁI XE AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN KHAI
THỜI GIAN LÁI XE AN TOÀN
Tôi là: .......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
..............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc căn cước:
....................................................................
hoặc Hộ chiếu số
....................... ngày cấp ........................... nơi cấp:
.....................
Hiện tại tôi có giấy
phép lái xe số: ..................................., hạng
..............................
do:
....................................................................................cấp
ngày: ….. /….. / …….
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi
đã có ............. năm lái xe an toàn.
Đề nghị
.............................................................................
cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái xe hạng ............
Tôi
xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai trên.
........,
ngày........tháng........năm 20...... NGƯỜI
KHAI (Ký và ghi rõ họ, tên) |
Phụ lục XIII
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG A1 VÀ A
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
__________________
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG A1 VÀ A
A. SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
I. Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên máy vi tính để cấp giấy
phép lái xe hạng A1, A
1. Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên
làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch lý thuyết
và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1.1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều
hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
1.2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần
thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên;
kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và
giấy phép lái xe (đối với trường hợp được miễn sát hạch lý thuyết); ký xác nhận
tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý
thuyết của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.
1.3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo
danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
1.4. Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát
quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết;
không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng
hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử
dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Tổ trưởng sát hạch
trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
1.5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc
lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử
lý.
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Tiếp nhận máy tính: số báo danh dự sát hạch;
2.2. Thực hiện nội dung sát hạch
2.2.1. Thời gian làm bài: 19 phút.
2.2.2. Đề thi được thiết kế dưới dạng 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: có 24 câu
hỏi được tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là
điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn
ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội
dung sát hạch Lý thuyết.
2.2.3. Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm
2.2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả
lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: Từ 21/25 điểm trở lên;
3.2. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A: Từ 23/25 điểm trở lên;
3.3. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết
quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí
sinh.
3.4. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi
điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp
kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
II. Thực hiện sát hạch bằng phương pháp trắc nghiệm trên giấy để cấp giấy phép
lái xe hạng A1, A
1. Đối với sát hạch viên: mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên
làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch lý thuyết
và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1.1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch, bộ đề sát hạch, đáp án sát
hạch.
1.2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần
thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên;
kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và
giấy phép lái xe (đối với trường hợp được miễn sát hạch lý thuyết); ký xác nhận
tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lý
thuyết của thí sinh.
1.3. Bố trí chỗ ngồi, phát đề sát hạch cho thí sinh (mỗi lượt
sát hạch bố trí 20 thí sinh), ký tên vào bài sát hạch lý thuyết của thí sinh
(theo mẫu số 01 tại Phụ lục này) trước khi phát đề sát hạch lý thuyết.
1.4. Phát lệnh sát hạch, công bố thời gian bắt đầu, kết
thúc sát hạch lý thuyết.
1.5. Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát
quá trình sát hạch: không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết;
không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng
hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử
dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Tổ trưởng sát hạch
trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
1.6. Thu bài sát hạch lý thuyết của thí sinh khi hết giờ làm bài và sử dụng đáp
án sát hạch để chấm điểm.
2. Đối với người dự sát hạch
2.1. Nhận đề sát hạch: ghi số đề sát hạch và số báo danh vào bài sát hạch lý
thuyết.
2.2. Thực hiện nội dung sát hạch
a) Thời gian làm bài: 19 phút;
b) Đề thi được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: Có 24 câu hỏi được
tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt;
mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án
đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch
Lý thuyết;
c) Ý trả lời của thí sinh chỉ được đánh dấu bằng dấu nhân (x) trong ô tương ứng;
những trường hợp đánh dấu nhân vào 02 ô trở lên trên một cột hoặc tẩy xoá đều bị
coi là trả lời sai; không được dùng bút có mực màu đỏ hoặc bút chì để đánh dấu
trả lời câu hỏi sát hạch.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: Từ 21/25 điểm trở lên.
3.2. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A: Từ 23/25 điểm trở lên.
3.3. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết
quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí
sinh.
3.4. Sát hạch
viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận
xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả
sát hạch lái xe của thí sinh.
B. SÁT HẠCH THỰC HÀNH
I. Đối với sát hạch viên
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch, thiết bị chấm điểm tự động.
2. Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu
với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản sát hạch thực hành lái xe
trong hình; theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch được giao; ký tên
vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của thí sinh; sau khi thí
sinh hoàn thành nội dung sát hạch, yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào
biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình.
3. Điều hành thiết bị chấm điểm tự động, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho
thí sinh, phát lệnh sát hạch, theo dõi quá trình sát hạch và thông qua thiết bị
trong phòng điều hành trực tiếp ghi các lỗi vi phạm của thí sinh. Trường hợp
giao nhân viên kỹ thuật của Trung tâm điều hành thì phải giám sát:
3.1. Đình chỉ sát hạch khi vi phạm một trong các lỗi sau: Khi hai bánh xe của xe
sát hạch ra ngoài hình sát hạch; khi xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch.
3.2. Trừ 05 điểm: Mỗi lần chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch.
4. Theo dõi quá trình sát hạch, không để người không có nhiệm vụ vào sân sát hạch
và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp lỗi kỹ thuật của thiết bị chấm
điểm tự động (nếu có).
5. Theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường
hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao và đội mũ bảo hiểm, cài quai đúng quy cách
theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
2. Thí sinh thực hiện bài sát hạch
2.1. Trình tự và các bước thực hiện:
2.1.1 Bài sát hạch số 1: Đi
qua hình số 8.
2.1.1.1. Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên.
2.1.1.2. Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến đến cửa vào hình số 8, rẽ phải
đi một vòng hình số 8.
2.1.1.3. Tiếp tục điều khiển xe tiến qua nửa hình số 3 đến cửa ra hình số 8.
2.1.1.4. Tiếp tục điều khiển xe đến bài sát hạch số 2.
2.1.2. Bài sát hạch số 2: Đi qua vạch đường thẳng
Thí sinh điều khiển xe qua bài
sát hạch tiến qua vạch đường thẳng và điều khiển xe đến bài sát hạch số 3.
2.1.3. Bài sát hạch số 3: Đi qua đường có vạch cản
Thí sinh điều khiển xe qua bài
sát hạch tiến qua đường có vạch cản và điều khiển xe đến bài sát hạch số 4.
2.1.4. Bài sát hạch số 4: Đi qua đường gồ ghề
Thí sinh điều khiển xe qua bài
sát hạch tiến qua đường gồ ghề và điều khiển xe đến vị trí kết thúc.
2.2.
Yêu cầu đạt được của thí sinh
2.2.1. Đi đúng trình tự bài sát hạch;
2.2.2. Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch;
2.2.3. Bánh xe không được đè lên vạch cản;
2.2.4. Hoàn thành các bài sát hạch trong thời gian 10 phút;
2.2.5. Xe không được chết máy trong quá trình thực hiện sát hạch.
2.3. Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch
2.3.1. Các lỗi bị trừ điểm:
2.3.1.1. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.1.2. Bánh xe đè vào vạch cản của hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.1.3. Chạm chân xuống đất trong quá trình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.1.4. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.1.5. Thời gian thực hiện các bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05
điểm.
2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ sát hạch:
2.3.2.1. Đi không đúng trình tự bài sát hạch;
2.3.2.2. Hai bánh xe của xe sát hạch ra ngoài hình sát hạch;
2.3.2.3. Xe sát hạch bị đổ trong quá trình sát hạch;
2.3.2.4. Không hoàn thành bài sát hạch.
3. Công nhận kết quả:
- Thang điểm: 100 điểm;
- Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
Sát hạch viên ghi điểm, nhận
xét và ký xác nhận và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực
hành lái xe trong hình được in ra và phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trong
hình trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.
C. CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE MÔ TÔ CÁC HẠNG A1 VÀ A
Mẫu số 01 |
Biên bản sát hạch lý thuyết các
hạng A1 và A |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 02. Biên bản sát hạch thực
hành lái xe trong hình các hạng A1 và A |
Mẫu số 01. Biên bản sát hạch
lý thuyết các hạng A1 và A
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... TỔ SÁT HẠCH ____________ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Họ và tên: Ngày sinh: Số CCCD: Hạng: Số báo danh: |
Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi: |
Ảnh chân |
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: ...
Đạt 󠇄󠇄 Không đạt 󠇄󠇄
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Mẫu số 02. Biên bản sát hạch
thực hành lái xe trong hình các hạng A1 và A
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... TỔ SÁT HẠCH ____________ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ và tên: Ngày sinh: Số CCCD: Lần thi: |
Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: |
Hạng: Số báo danh: Số xe sát hạch: Tổng thời gian sát hạch: |
Ảnh chân |
|
Ảnh chụp |
|
Ảnh chụp |
|
Ảnh chụp |
STT |
Bài thi |
Thời điểm |
Chi tiết lỗi |
Điểm trừ |
|
Vào bài |
Ra bài |
||||
1 |
Đi qua hình số 8 |
|
|
|
|
2 |
Đi qua vạch đường thẳng |
|
|
|
|
3 |
Đi qua đường có vạch cản |
|
|
|
|
4 |
Đi qua đường gồ ghề |
|
|
|
|
5 |
Các lỗi khác |
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: ...
Đạt 󠇄󠇄 Không đạt 󠇄󠇄
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Ghi chú: Nội dung chi tiết lỗi
và điểm trừ theo quy định tại điểm 2.3 mục II Phần B Phụ lục này. Mục chi tiết
lỗi thể hiện thời điểm phát sinh lỗi tương ứng với mỗi lỗi.
Phụ lục XIV
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG B1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG B1
A. SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
I. Đối với sát hạch viên: Mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên
làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch lý thuyết
và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều
hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần
thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên;
kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và
giấy phép lái xe; ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí
sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo
danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát
quá trình sát hạch: Không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết;
không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng
hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử
dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Tổ trưởng sát hạch
trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính; Trường hợp hư hỏng hoặc
lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử
lý.
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận máy tính: Nhập số báo danh dự sát hạch.
2. Thực hiện nội dung sát hạch
2.1. Thời gian làm bài: 19 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: Có 24 câu hỏi được
tính 01 điểm mỗi câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt;
mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án
đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch
Lý thuyết.
2.3. Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm
2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả
lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Điểm đạt yêu cầu đối với hạng B1: Từ 23/25 điểm trở lên.
3.2. Thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết
quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí
sinh.
3.3. Sát hạch
viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận
xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả
sát hạch lái xe của thí sinh.
B. SÁT HẠCH THỰC
HÀNH
I. Đối với sát hạch viên: Mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu
02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, có 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tiếp
nhận và sắp xếp xe cho thí sinh và 01 sát hạch viên làm việc tại khu vực kiểm
tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp
xếp xe sát hạch cho thí sinh và phát lệnh sát hạch.
2. Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc
căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản sát
hạch thực hành lái xe; ký tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch.
3. Phát lệnh sát hạch và theo dõi quá trình thực hiện bài
sát hạch của thí sinh, phân tích và chấm điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí
sinh tại các bài sát hạch theo quy trình.
4. Theo dõi quá trình sát hạch, không để thí sinh mang điện
thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch; không để người không có nhiệm
vụ vào sân sát hạch và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trường hợp thí sinh cố tình
mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch.
5. Theo dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời
phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao.
2. Thí sinh thực hiện bài sát hạch
2.1. Trình tự và các bước thực hiện:
2.1.1. Thí sinh dừng xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của
sát hạch viên;
2.1.2. Khi có hiệu lệnh xuất phát, điều khiển xe tiến qua
hình chữ chi cho đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc của hình sát hạch
01m thì dừng lại;
2.1.3. Lùi xe theo hướng ngược lại cho đến khi bánh xe trước
của xe qua vạch bắt đầu của hình sát hạch.
2.2. Yêu cầu đạt được của thí sinh
2.2.1. Đi đúng trình tự bài sát hạch;
2.2.2. Bánh xe không được đè lên vạch giới hạn hình sát hạch;
2.2.3. Xe không được chết máy trong quá trình sát hạch;
2.2.4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 10 phút;
2.2.5. Tốc độ xe chạy không quá 20 km/h.
2.3. Các lỗi bị trừ điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch
2.3.1.1. Bánh xe đè vào vạch giới hạn hình sát hạch, mỗi lần bị
trừ 10 điểm;
2.3.1.2. Điều khiển xe bị rung giật mạnh, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.3.1.3. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm ;
2.3.1.4. Thời gian thực hiện bài sát hạch quá 10 phút, cứ quá
01 phút bị trừ 05 điểm.
2.3.1.3. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ 10 điểm;
2.3.2. Các lỗi bị đình chỉ sát hạch :
2.3.2.1. Đi không đúng trình tự bài sát hạch;
2.3.2.2. Bánh xe đi ra ngoài vạch giới hạn hình sát hạch;
2.3.2.3. Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn;
2.3.2.4. Không hoàn thành bài sát hạch;
2. Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
4. Hai sát hạch viên chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả,
ghi điểm, nhận xét, ký tên và yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào biên bản tổng hợp
kết quả sát hạch và biên bản sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe trong hình
của thí sinh theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 Phụ lục này).
C. CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE HẠNG B1
Mẫu số 01 |
Biên bản sát hạch lý thuyết hạng
B1 |
Mẫu số 02 |
Biên bản sát hạch thực hành lái
xe trong hình hạng B1 |
Mẫu số 01. Biên bản sát hạch
lý thuyết hạng B1
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH ____________ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Họ và tên: Ngày sinh: Số CCCD: Hạng: Số báo danh: |
Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi: |
Ảnh chân |
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: ...
Đạt 󠇄󠇄 Không đạt 󠇄󠇄
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Mẫu số 02. Biên bản sát hạch
thực hành lái xe trong hình hạng B1
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH ____________ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ và tên: Ngày sinh: Số CCCD: Hạng: Số báo danh: Lần thi: |
Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Số xe sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Tổng thời gian sát hạch: |
Ảnh chân |
Số TT |
Các lỗi bị trừ điểm |
Số lần mắc lỗi |
Điểm trừ (tính cho 1 lần) |
Tổng điểm trừ |
1 |
Bánh xe đè vào vạch giới hạn
hình sát hạch |
|
10 |
|
2 |
Điều khiển xe bị rung giật mạnh |
|
05 |
|
3 |
Xe bị chết máy |
|
10 |
|
5 |
Quá tổng thời gian thực hiện
bài sát hạch |
|
05 |
|
6 |
Đi không đúng trình tự bài sát
hạch |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
7 |
Bánh xe đi ra ngoài vạch giới hạn
hình sát hạch |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
8 |
Xử lý tình huống không hợp lý
gây tai nạn |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
9 |
Không hoàn thành bài sát hạch |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Số điểm đạt được: ...
Đạt 󠇄󠇄 Không đạt 󠇄󠇄
Sát hạch
viên ký xác nhận |
Học viên
ký xác nhận kết quả |
Phụ lục XV
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B, C1, C, D1, D2 VÀ D
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày
15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_____________________
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B, C1, C, D1, D2 VÀ D
I. Đối với sát hạch viên: Mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu
02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng
sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp
nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch lý
thuyết.
2. Gọi thí sinh theo danh sách; yêu cầu thí sinh ký và
ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của biên bản tổng hợp kết quả sát hạch
lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn
cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp được miễn sát hạch
lý thuyết); ký xác nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch lý thuyết của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn
hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh
bắt đầu sát hạch.
4. Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế
sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: Không để người không có nhiệm vụ vào
phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị
viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không
để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và
báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính;
trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm
sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận máy tính: Nhập số báo danh dự sát hạch.
2. Thực hiện nội dung sát hạch
2.1. Đề sát hạch có số lượng câu hỏi và thời gian làm bài
như sau:
Nội dung |
Hạng B |
Hạng C1 |
Hạng C |
Hạng D1, D2, D |
Số câu hỏi trắc nghiệm |
30 |
35 |
40 |
45 |
Thời gian làm bài (phút) |
20 |
22 |
24 |
26 |
2.2. Mỗi câu hỏi được tính 01 điểm và mỗi đề thi có 01 câu
hỏi nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý
trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm
liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
2.3. Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài
theo quy định tại điểm 2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả
các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong
máy chủ.
3. Công nhận kết quả:
Nội dung |
Hạng B |
Hạng C1 |
Hạng C |
Hạng D1, D2, D |
Thang điểm |
30 |
35 |
40 |
45 |
Điểm đạt tối thiểu |
27 |
32 |
36 |
41 |
3.1. Thí sinh ký xác nhận vào
biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại
biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.2. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch lý
thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý
thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
B. SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG TRÊN
MÁY TÍNH
I. Đối với sát hạch viên: Mỗi khu vực sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông có tối thiểu 02 sát
hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch
mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính và 01 sát hạch viên làm nhiệm
vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp
nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in tại phòng sát hạch mô phỏng các
tình huống giao thông.
2. Gọi thí sinh theo danh sách; kiểm tra nhận dạng, đối
chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe (đối với
trường hợp nâng hạng, sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe), ký xác nhận vào
biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu tên, ảnh của thí sinh trên màn
hình máy tính với số báo danh, danh sách sát hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh
bắt đầu sát hạch.
4. Yêu cầu thí sinh thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế
sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch: Không để người không có nhiệm vụ vào
phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị
viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không
để thí sinh trao đổi, sử dụng tài liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và
báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra hoạt động của hệ thống máy tính;
trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu cầu kỹ thuật viên của trung tâm
sát hạch vào kiểm tra, xử lý theo quy định.
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận máy tính: Nhập số báo danh dự sát hạch.
2. Thực hiện nội dung sát hạch
2.1. Thời gian làm bài sát hạch: không quá 10 phút.
2.2. Đề thi được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các
tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong đề sát hạch mô phỏng các tình huống
giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi
có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm.
2.3. Số điểm đạt được của học viên tương ứng với thời điểm
học viên nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao
thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng.
Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính đúng thời điểm xuất
hiện tình huống mất an toàn giao thông; điểm tối thiểu khi học viên nhận biết
và tương tác với máy tính trước khi xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông
hoặc không tương tác hoặc tương tác từ thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn
giao thông.
2.4. Các tình huống mô phỏng được chạy liên tiếp tự động,
thí sinh không được lựa chọn lại đáp án cho các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả
lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối
cùng, toàn bộ các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết)
được máy tự động chấm điểm, in ra và lưu trữ tại máy chủ.
1. Điểm đạt yêu cầu
Nội dung |
Hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Thang điểm |
50 |
Điểm đạt tối thiểu |
35 |
2. Thí sinh ký xác nhận vào
bài thi sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và
phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính tại biên
bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3. Sát hạch viên ký xác nhận vào bài thi sát hạch mô phỏng
các tình huống giao thông trên máy tính được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký
xác nhận vào phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy
tính tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
I. Sát hạch thực hành lái xe trong hình
1. Đối với sát hạch viên: Mỗi khu vực sát hạch có tối thiểu
02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, có 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại
phòng điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe trong hình và 01 sát hạch
viên làm việc tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1.1. Tiếp nhận danh sách, hồ sơ thí sinh dự sát hạch, phần
mềm điều hành và quản lý sát hạch.
1.2. Kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc
căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí sinh kê khai trong biên bản tổng
hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh; ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết
quả sát hạch lái xe của thí sinh; theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát
hạch được giao.
1.3. Điều hành thiết bị chấm điểm tự động, gọi thí sinh, sắp
xếp xe sát hạch cho thí sinh, phát lệnh sát hạch. Trường hợp giao nhân viên kỹ
thuật của Trung tâm điều hành thì phải giám sát.
1.4. Theo dõi quá trình sát hạch, không để thí sinh mang điện
thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe sát hạch; không để người không có nhiệm
vụ ngồi trên xe sát hạch hoặc vào sân sát hạch và báo cáo Tổ trưởng sát hạch
các trường hợp:
1.4.1. Thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và thiết bị viễn
thông khi thực hiện phần thi sát hạch thực hành lái xe trong hình;
1.4.2. Lỗi kỹ thuật của thiết bị chấm điểm tự động (nếu có);
1.4.3. Phát hiện người thực hiện phần thi sát hạch không phù
hợp với thông tin thí sinh trong bài thi sát hạch thực hành lái xe trong hình
được in ra;
1.4.4. Đình chỉ sát hạch của thí sinh khi: Lái xe lên vỉa hè,
gây tai nạn trong quá trình sát hạch, không thực hiện đúng trình tự các bài sát
hạch.
1.5. Theo dõi tình trạng kỹ
thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều
kiện an toàn kỹ thuật.
2.2. Thực hiện bài sát hạch thực hành lái xe trong hình
2.2.1. Trình tự thực hiện và yêu cầu chung
a) Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng B chuyển số tự
động (bao gồm cả xe ô tô điện), B số cơ khí: Thực hiện liên hoàn 11 bài sát hạch
lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;
- Bài sát hạch số 2: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;
- Bài sát hạch số 3: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;
- Bài sát hạch số 4: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;
- Bài sát hạch số 5: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;
- Bài sát hạch số 6: Qua đường vòng quanh co;
- Bài sát hạch số 7: Ghép xe dọc vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch số 8: Ghép xe ngang vào nơi đỗ;
- Bài sát hạch số 9: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;
- Bài sát hạch số 10: Thay đổi số trên đường bằng;
- Bài sát hạch số 11: Kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2 đến bài
sát hạch số 10 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể
thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
b) Đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng C1, C, D1, D2
và D: thực hiện liên hoàn 10 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:
- Bài sát hạch số 1: Xuất phát;
- Bài sát hạch số 2: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ;
- Bài sát hạch số 3: Dừng và khởi hành xe ngang dốc;
- Bài sát hạch số 4: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc;
- Bài sát hạch số 5: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông;
- Bài sát hạch số 6: Qua đường vòng quanh co;
- Bài sát hạch số 7: Ghép xe vào nơi đỗ (ghép dọc đối với hạng C1 và ghép
ngang đối với hạng C, D2 và D);
- Bài sát hạch số 8: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua;
- Bài sát hạch số 9: Thay đổi số trên đường bằng;
- Bài sát hạch số 10: Kết thúc.
Từ bài sát hạch số 2 đến bài
sát hạch số 9 thực hiện theo thứ tự phù hợp phương án bố trí mặt bằng tổng thể
thực tế của Trung tâm sát hạch lái xe đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
c) Trong quá trình sát hạch, thí sinh phải thực hiện đúng
trình tự; chấp hành quy tắc giao thông đường bộ; giữ động cơ hoạt động liên tục;
tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; tốc độ xe chạy (trừ bài thay đổi số
trên đường bằng) không quá 20 km/h đối với xe hạng C1, C, D, không quá 24 km/h
đối với xe hạng B, D; nếu không thực hiện được sẽ bị trừ điểm như quy định tại
các bài sát hạch;
d) Trong sân sát hạch, ngoài khu vực các bài sát hạch,
thí sinh sẽ gặp tình huống nguy hiểm; tình huống này xuất hiện ngẫu nhiên, bất
ngờ. Kể từ khi có tín hiệu báo tình huống nguy hiểm (tiếng loa báo tín hiệu
nguy hiểm và đèn đỏ trên xe bật sáng), nếu không phanh dừng xe trong thời gian
3 giây bị trừ 10 điểm; nếu không ấn nút để bật tín hiệu nguy hiểm trên xe trong
thời gian 5 giây bị trừ 10 điểm; khi hết tín hiệu báo tình huống nguy hiểm, nếu
không ấn nút tắt tín hiệu nguy hiểm trên xe trước khi đi tiếp bị trừ 10 điểm; nếu
không thực hiện được các thao tác trên bị trừ 10 điểm.
đ) Thời gian thực hiện sát hạch
thực hành lái xe trong hình: 18 phút đối với hạng B; 15 phút đối với các hạng
D1, D2; 20 phút đối với các hạng C1, C và D.
2.2.2. Yêu cầu đối với các bài sát hạch lái xe trong hình
a) Bài sát hạch số 1: Xuất
phát
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng
xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh; 2. Khi có lệnh xuất phát (đèn xanh
trên xe bật sáng, tiếng loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan
trái, lái xe xuất phát; 3. Tắt xi nhan trái ở khoảng cách
5 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt); 4. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo. |
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất phát; 2. Khởi hành nhẹ nhàng, không bị
rung giật, trong khoảng thời gian 20 giây; 3. Bật đèn xi nhan trái trước khi
xuất phát; 4. Tắt đèn xi nhan trái ở khoảng cách 5 mét sau vạch
xuất phát (đèn xanh trên xe tắt); 5. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động cơ không quá
4000 vòng/phút; 7. Lái xe theo quy tắc giao thông đường bộ. 8. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1,
D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Không thắt dây an toàn, bị trừ
05 điểm; 2. Không bật đèn xi nhan trái khi
xuất phát, bị trừ 05 điểm; 3. Không tắt đèn xi nhan trái ở
khoảng cách 05 mét sau vạch xuất phát (đèn xanh trên xe tắt), bị trừ 05 điểm; 4. Không bật và tắt đèn xi nhan
trái kịp thời bị trừ 05 điểm; 5. Quá 20 giây kể từ khi có lệnh xuất
phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị trừ 05 điểm; 6. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh
xuất phát (đèn xanh trên xe bật sáng) không đi qua vạch xuất phát, bị đình chỉ
sát hạch. 7. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ
sát hạch; 8. Xử lý tình huống không hợp lý
gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 9. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị
trừ 05 điểm; 10. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 11. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ
3 giây bị trừ 01 điểm. |
b) Bài sát hạch: Dừng xe nhường
đường cho người đi bộ
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Dừng xe để khoảng cách từ
hình chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng
cách A) không quá 500mm; 2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo. |
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 2. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ tốc độ động cơ không quá
4000 vòng/phút; 4. Lái xe theo quy tắc giao thông
đường bộ. 5. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1,
D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định,
bị trừ 05 điểm; 2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy
định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng xe quá vạch dừng quy định,
bị trừ 05 điểm. 4. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ
sát hạch; 5. Xử lý tình huống không hợp lý
gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 6. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị
trừ 05 điểm; 7. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 5 điểm; 8. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ
3 giây bị trừ 01 điểm. 9. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; |
c) Bài sát hạch: Dừng và khởi
hành xe ngang dốc
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình
chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách
A) không quá 500mm; 2. Khởi hành lên dốc nhẹ nhàng,
không bị tụt dốc, bảo đảm thời gian quy định; 3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo. |
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 2. Khởi hành xe êm dịu, không bị tụt
dốc quá 500mm; 3. Xe qua vị trí dừng trong khoảng
thời gian 30 giây; 4. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 5. Giữ tốc độ động cơ không quá
4000 vòng/phút; 6. Lái xe theo quy tắc giao thông
đường bộ; 7. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định,
bị đình chỉ sát hạch; 2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy
định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng xe quá vạch dừng quy định,
bị đình chỉ sát hạch; 4. Quá thời gian 30 giây kể từ khi
dừng xe không khởi hành xe qua vạch dừng, bị đình chỉ sát hạch; 5. Xe bị tụt dốc quá 500 mm kể từ
khi dừng xe, bị đình chỉ sát hạch; 6. Xử lý tình huống không hợp lý
gây tai nạn, đình chỉ sát hạch; 7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ
05 điểm; 8. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ
03 giây bị trừ 01 điểm. 10. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 1 điểm. |
d) Bài sát hạch: Qua vệt bánh
xe và đường vòng vuông góc
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Lái xe để bánh xe trước và bánh
xe sau bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe; 2. Lái xe qua đường vòng vuông góc
trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút; 3. Lái xe qua vạch kết thúc bài
sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Đi đúng hình quy định của hạng
xe sát hạch; 2. Bánh xe trước và bánh xe sau
bên lái phụ qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe; 3. Bánh xe không đè vào vạch giới
hạn hình sát hạch; 4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút. 5. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động cơ không quá 4000 vòng/phút; 7. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Đi không đúng hình của hạng xe sát
hạch, bị đình chỉ sát hạch; 2. Bánh xe trước và bánh xe sau
bên lái phụ không qua vùng giới hạn của hình vệt bánh xe, bị đình chỉ sát hạch; 3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn
hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 4. Bánh xe đè vào vạch giới hạn
hình sát hạch, cứ quá 05 giây, bị trừ 05 điểm; 5. Thời gian thực hiện bài sát hạch,
cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm. 6. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ
sát hạch; 7. Xử lý tình huống không hợp lý
gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 8. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ
05 điểm; 9. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 10. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03
giây bị trừ 01 điểm. 11. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
đ) Bài sát hạch: Qua ngã tư có
tín hiệu điều khiển giao thông
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều
khiển giao thông: - Đèn tín hiệu màu đỏ phải dừng lại; - Đèn tín hiệu màu xanh hoặc vàng
được phép đi. 2. Dừng xe để khoảng cách từ hình
chiếu thanh cản phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (khoảng cách
A) không quá 500mm; 3. Bật đèn xi nhan trái khi qua
ngã tư rẽ trái; 4. Bật đèn xi nhan phải khi qua
ngã tư rẽ phải; 5. Lái xe qua ngã tư trong thời
gian quy định; 6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm
vạch kẻ đường; 7. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo. |
1. Chấp hành theo tín hiệu đèn điều
khiển giao thông; 2. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 3. Bật đèn xi nhan trái khi rẽ
trái; 4. Bật đèn xi nhan phải khi rẽ phải 5. Xe qua ngã tư trong thời thời
gian 20 giây; 6. Lái xe qua ngã tư không vi phạm quy tắc giao thông đường bộ; 7. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 8. Giữ tốc độ động cơ không quá
4000 vòng/phút; 9. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Vi phạm tín hiệu đèn điều khiển
giao thông (đi qua ngã tư khi đèn tín hiệu màu đỏ), bị trừ 10 điểm; 2. Dừng xe quá vạch dừng quy định,
bị trừ 05 điểm; 3. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy
định, bị trừ 05 điểm; 4. Không bật đèn xi nhan khi rẽ
trái hoặc rẽ phải, bị trừ 05 điểm; 5. Quá 20 giây từ khi đèn tín hiệu
màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị trừ 05 điểm; 6. Quá 30 giây từ khi đèn tín hiệu
màu xanh bật sáng không lái xe qua được vạch kết thúc ngã tư, bị đình chỉ sát
hạch; 7. Lái xe vi phạm vạch kẻ đường để
thiết bị báo không thực hiện đúng trình tự bài thi, bị đình chỉ sát hạch. 8. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ
sát hạch; 9. Xử lý tình huống không hợp lý
gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 10. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ
05 điểm; 11. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 12. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03
giây bị trừ 01 điểm. 13. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
e) Bài sát hạch: Qua đường
vòng quanh co
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Lái xe qua đường vòng quanh co
trong vùng giới hạn của hình sát hạch trong thời gian 2 phút; 2. Lái xe qua vạch kết thúc bài
sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Đi đúng hình quy định của hạng
xe sát hạch; 2. Bánh xe không đè vào vạch giới
hạn hình sát hạch; 3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút. 4. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 5. Giữ tốc độ động cơ không quá
4000 vòng/phút; 6. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Đi không đúng hình của hạng xe
sát hạch, bị đình chỉ sát hạch; 2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn
hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn
hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm; 4. Thời gian thực hiện bài sát hạch,
cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm. 5. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ
sát hạch; 6. Xử lý tình huống không hợp lý
gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ
05 điểm; 8. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Lái xe quá tốc độ quy định, cứ
03 giây bị trừ 01 điểm. 10. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
g) Bài sát hạch: Ghép xe vào
nơi đỗ
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Lái xe tiến vào khoảng cách khống
chế để lùi vào nơi ghép xe dọc (đối với xe hạng B, C) hoặc khu vực để ghép xe
ngang (đối với xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện), B số cơ
khí, C, D1, D2, D); 2. Lùi để ghép xe vào nơi đỗ; 3. Dừng xe ở vị trí đỗ quy định; 4. Lái xe qua vạch kết thúc bài
sát hạch và đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Đi đúng hình quy định của hạng
xe sát hạch; 2. Bánh xe không đè vào vạch giới
hạn hình sát hạch; 3. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 4. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 02 phút. 5. Giữ tốc độ động cơ không quá
4000 vòng/phút; 6. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Đi không đúng hình của hạng xe
thi, bị đình chỉ sát hạch; 2. Bánh xe đè vào vạch giới hạn
hình sát hạch, mỗi lần bị trừ 5 điểm; 3. Bánh xe đè vào vạch giới hạn
hình sát hạch, cứ quá 05 giây bị trừ 05 điểm; 4. Ghép xe không đúng vị trí quy định
(toàn bộ thân xe nằm trong khu vực ghép xe nhưng không có tín hiệu báo kết
thúc), bị trừ 05 điểm; 5. Chưa ghép được xe vào nơi đỗ
(khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài khu vực ghép xe),
bị đình chỉ sát hạch; 6. Thời gian thực hiện bài sát hạch,
cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm. 7. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ
sát hạch; 8. Xử lý tình huống không hợp lý
gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 9. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ
05 điểm; 10. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 11. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03
giây bị trừ 01 điểm. 12. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
h) Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ
có đường sắt chạy qua
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Dừng xe để khoảng cách từ hình chiếu thanh cản
phía trước của xe xuống mặt đường đến vạch dừng (Khoảng cách A) không quá 500mm; 2. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo. |
1. Dừng xe cách vạch dừng quy định không quá 500mm; 2. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ tốc độ động cơ không quá
4000 vòng/phút; 4. Lái xe theo quy tắc giao thông
đường bộ; 5. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1,
D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Không dừng xe ở vạch dừng quy định,
bị trừ 05 điểm; 2. Dừng xe chưa đến vạch dừng quy
định, bị trừ 05 điểm; 3. Dừng xe quá vạch dừng quy định,
bị trừ 05 điểm. 4. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ
sát hạch; 5. Xử lý tình huống không hợp lý
gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 6. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ
05 điểm; 7. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 8. Xe quá tốc độ quy định, cứ 03
giây bị trừ 01 điểm. 9. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
i) Bài sát hạch: Thay đổi số
trên đường bằng
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Trên quãng đường 25m kể từ khi
bắt đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau: a) Đối với xe hạng B: từ số 1 lên
số 2 và trên 24km/h; b) Đối với xe hạng D1, D2: từ số 2
lên số 3 và trên 24km/h; c) Đối với xe hạng C1, C, D: từ số
2 lên số 3 và trên 20km/h; 2. Trên quãng đường 25m còn lại của
bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại. 3. Lái xe đến bài sát hạch tiếp
theo. |
1. Trên quãng đường 25m kể từ khi bắt
đầu vào bài sát hạch, phải thay đổi số và tốc độ như sau: a) Đối với xe hạng B: từ số 1 lên
số 2 và trên 24km/h; b) Đối với xe hạng D: từ số 2 lên
số 3 và trên 24km/h c) Đối với xe hạng C, E: từ số 2
lên số 3 và trên 20km/h; 2. Trên quãng đường 25m còn lại của
bài sát hạch phải thay đổi số và tốc độ ngược lại. 3. Hoàn thành bài sát hạch trong thời gian 2 phút. 4. Lái xe theo quy tắc giao thông
đường bộ; |
1. Không thay đổi số theo quy định,
bị trừ 05 điểm; 2. Không thay đổi tốc độ theo quy
định, bị trừ 05 điểm; 3. Không thay đổi đúng số và đúng
tốc độ quy định, bị trừ 05 điểm; 4. Thời gian thực hiện bài sát hạch,
cứ quá 02 phút, bị trừ 05 điểm. 5. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ
sát hạch; 6. Xử lý tình huống không hợp lý
gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 7. Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ
05 điểm; 8. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Tổng thời gian đến bài sát hạch
đang thực hiện quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm. |
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua
vạch kết thúc; 2. Lái xe qua vạch kết thúc và dừng
xe. |
1. Bật đèn xi nhan phải khi xe qua
vạch kết thúc; 2. Lái xe qua vạch kết thúc; 3. Giữ tốc độ động cơ không quá
4000 vòng/phút; 4. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 5. Tốc độ xe chạy không quá: - 24 km/h đối với hạng B, D1, D2 - 20 km/h đối với hạng C1, C, D |
1. Không qua vạch kết thúc, bị
đình chỉ sát hạch; 2. Xử lý tình huống không hợp lý
gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 3. Lái xe lên vỉa hè bị đình chỉ
sát hạch; 4. Điểm sát hạch dưới 80 điểm, bị
đình chỉ sát hạch. 5. Khi xe qua vạch kết thúc: a) Không bật đèn xi nhan phải, bị
trừ 05 điểm; b) Xe bị chết máy, mỗi lần bị trừ
05 điểm; c) Tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; d) Lái xe quá tốc độ quy định, cứ
03 giây bị trừ 01 điểm. đ) Tổng thời gian thực hiện các
bài sát hạch quá quy định, cứ 03 giây bị trừ 01 điểm; |
3. Công nhận kết quả:
Nội dung |
Hạng B |
Hạng D1, D2 |
Hạng C1, C, D |
Thang điểm |
100 |
100 |
100 |
Điểm đạt tối thiểu |
80 |
80 |
80 |
3.1. Thí sinh ký xác nhận vào
biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình được in ra và phần kết quả sát hạch
thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của
thí sinh.
3.2. Sát hạch viên ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực
hành lái xe trong hình được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết
quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch
lái xe của thí sinh.
II. Sát hạch thực hành lái xe
trên đường
1. Đối với sát hạch viên
1.1. Tiếp nhận hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận thiết
bị chấm điểm trên xe sát hạch; kiểm tra: Việc kết nối giữa thiết bị chấm điểm với
phần mềm điều hành và quản lý sát hạch lái xe trên đường, việc lưu trữ hình ảnh
và âm thanh của camera lắp trên xe sát hạch.
1.2. Gọi thí sinh; sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh; đối
chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh và tên thí
sinh kê khai trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; ký xác nhận vào biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh; nhập khoá sát hạch, số báo danh dự sát
hạch của thí sinh.
1.3. Ngồi cạnh thí sinh để thực hiện các công việc
a) Quan sát tình trạng giao thông trên đường để phát lệnh
sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện (thông qua các phím bấm trên
thanh điều khiển hoặc trên màn hình hiển thị);
b) Bảo hiểm tay lái cho thí sinh trong quá trình thực hiện
bài sát hạch;
c) Theo dõi tình trạng kỹ thuật của ô tô sát hạch để kịp
thời phát hiện các trường hợp không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật;
d) Theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí
sinh, thông qua các phím bấm trên thanh điều khiển hoặc trên màn hình hiển thị
để ghi các lỗi vi phạm của thí sinh khi:
- Vi phạm quy tắc giao thông đường bộ;
- Không thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
- Xử lý tình huống không hợp lý gây tai nạn;
- Khi tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường
quy định.
2.1. Tiếp nhận xe sát hạch được giao;
2.2. Thực hiện bài sát hạch lái xe trên đường giao thông
công cộng, dài tối thiểu 02 km, có đủ tình huống theo quy định;
2.2.1. Trình tự thực hiện và
yêu cầu chung
Thí sinh thực hiện tối thiểu
04 bài sát hạch lái xe trên đường, gồm:
b) Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ;
c) Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ;
Trên quãng đường sát hạch, bài
sát hạch “tăng số, tăng tốc độ”, “giảm số, giảm
tốc độ” có thể thực hiện nhiều
lần, không theo thứ tự.
2.2.2. Yêu cầu đối với các bài
sát hạch lái xe trên đường
a) Bài sát hạch: Xuất phát
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí sinh thắt dây an toàn, dừng
xe trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh; 2. Khi có lệnh xuất phát (tiếng
loa trên xe báo lệnh xuất phát), bật đèn xi nhan trái, lái xe qua vạch xuất
phát; 3. Nhả phanh tay trước khi khởi
hành; 4. Điều khiển tăng số từ số 1 lên
số 3 và lái xe đến bài sát hạch tiếp theo. |
1. Thắt dây an toàn trước khi xuất
phát; 2. Bật đèn xi nhan trái trước khi
xuất phát; 3. Nhả phanh tay trước khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh
và lùi về phía sau quá 500mm; 4. Trong khoảng 15 m phải tăng từ
số 1 lên số 3; 5. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động cơ không quá
4000 vòng/phút; 7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc
độ; 8. Chấp hành quy tắc giao thông đường
bộ; 9. Thực hiện các yêu cầu theo
thông báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên; 10. Lái xe an toàn và không bị choạng
lái quá làn đường quy định; |
1. Không thắt dây an toàn, bị trừ
05 điểm; 2. Không bật đèn xi nhan trái khi
xuất phát, bị trừ 05 điểm; 3. Không nhả hết phanh tay khi khởi
hành, bị trừ 05 điểm; 4. Trong khoảng 15 m không tăng từ
số 1 lên số 3, bị trừ 05 điểm; 5. Quá 30 giây kể từ khi có lệnh
xuất phát, chưa khởi hành xe qua vị trí xuất phát, bị đình chỉ sát hạch; 6. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05
điểm; 7. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị
trừ 05 điểm; 8. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 9. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi
tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; 10. Vi phạm quy tắc giao thông đường
bộ, bị trừ 10 điểm; 11. Không thực hiện theo hiệu lệnh
của sát hạch viên, bị đình chỉ sát hạch; 12. Xử lý tình huống không hợp lý
gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 13. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị
choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch; |
b) Bài sát hạch: Tăng số, tăng
tốc độ
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Thí sinh thực hiện các thao tác
để tăng số, tăng tốc độ; 2. Điều khiển xe đến bài sát hạch
tiếp theo. |
1. Trong khoảng 100 m phải tăng
lên 01 tay số và tốc độ tăng thêm tối thiểu 05km/h; 2. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 3. Giữ tốc độ động cơ không quá
4000 vòng/phút; 4. Sử dụng tay số phù hợp với tốc
độ; 5. Chấp hành quy tắc giao thông đường
bộ; 6. Thực hiện các yêu cầu theo thông
báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên; 7. Lái xe an toàn và không bị choạng
lái quá làn đường quy định; |
1. Trong khoảng 100 m không tăng
được số, tốc độ bị trừ 05 điểm; 2. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05
điểm; 3. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị
trừ 05 điểm; 4. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 5. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi
tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; 6. Vi phạm quy tắc giao thông đường
bộ, bị trừ 10 điểm; 7. Không thực hiện theo hiệu lệnh
của sát hạch viên, bị đình chỉ sát hạch; 8. Xử lý tình huống không hợp lý
gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 9. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị
choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch; |
c) Bài sát hạch: Giảm số, giảm
tốc độ
Các bước thực hiện |
Yêu cầu đạt được |
Các lỗi bị trừ điểm |
1. Khi có lệnh kết thúc (tiếng
loa trên xe báo lệnh kết thúc), bật đèn xi nhan phải, lái xe sát lề đường bên
phải; 3. Dừng xe; 4. Giảm hết số khi dừng xe 5. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn. |
1. Bật đèn xi nhan phải trong khoảng
05 m từ khi có lệnh kết thúc; 2. Dừng xe sát lề đường bên phải; 3. Khi xe dừng hẳn phải về số
“không” (đối với xe số sàn), số “P” (đối với xe chuyển số tự động (bao gồm cả
xe ô tô điện)); 4. Kéo phanh tay khi xe dừng hẳn; 5. Giữ động cơ hoạt động liên tục; 6. Giữ tốc độ động cơ không quá
4000 vòng/phút; 7. Sử dụng tay số phù hợp với tốc
độ; 8. Chấp hành quy tắc giao thông đường
bộ; 9. thực hiện các yêu cầu theo
thông báo của loa trên xe sát hạch và hiệu lệnh của sát hạch viên; 10. Lái xe an toàn và không bị choạng
lái quá làn đường quy định. |
1. Không bật đèn xi nhan phải, bị
trừ 05 điểm; 2. Khi xe dừng hẳn, không về được
số “không” (đối với xe số sàn), số “P” (đối với xe chuyển số tự động (bao gồm
cả xe ô tô điện)), bị trừ 05 điểm; 3. Không kéo phanh tay khi xe dừng
hẳn, bị trừ 05 điểm; 4. Xe bị rung giật mạnh, bị trừ 05
điểm; 5. Lái xe bị chết máy, mỗi lần bị
trừ 05 điểm; 6. Để tốc độ động cơ quá 4000
vòng/phút, mỗi lần bị trừ 05 điểm; 7. Sử dụng từ tay số 3 trở lên khi
tốc độ xe chạy dưới 20 km/h, cứ 03 giây trừ 02 điểm; 8. Vi phạm quy tắc giao thông đường
bộ, bị trừ 10 điểm; 9. Không thực hiện theo hiệu lệnh
của sát hạch viên, bị đình chỉ sát hạch; 10. Xử lý tình huống không hợp lý
gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch; 11. Khi tăng hoặc giảm số, xe bị
choạng lái quá làn đường quy định, bị đình chỉ sát hạch. |
3. Công nhận kết quả:
3.1. Thang điểm: 100 điểm.
3.2. Điểm đạt: Từ 80 điểm trở lên.
3.3. Thí sinh ký xác nhận vào phiếu chấm điểm được in từ
máy in trên xe sát hạch và phần kết quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao
thông trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí sinh.
3.4. Sát hạch viên ký xác nhận vào bài thi sát hạch thực
hành lái xe trên đường giao thông được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận
phần kết quả sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình, thực hành lái xe
trên đường và sát hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông tại
biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh theo quy định tại Mẫu số
01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 Phụ lục này.
D. CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN
QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG B, C1, C, D1, D2, D
Mẫu số 01 |
Biên bản sát hạch lý thuyết các
hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Mẫu số 02 |
Biên bản sát hạch thực hành lái
xe trong hình các hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Mẫu số 03 |
Biên bản sát hạch thực hành lái
xe trên đường các hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Mẫu số 04 |
Biên bản sát hạch bằng phần mềm
mô phỏng các tình huống giao thông các hạng B, C1, C, D1, D2, D |
Mẫu số 01. Biên bản sát hạch
lý thuyết các hạng B, C1, C, D1, D2, D
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH ____________ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
Họ và tên: Ngày sinh: Số CCCD: Hạng: Số báo danh: |
Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: Lần thi: |
Ảnh chân |
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: ...
Đạt 󠇄󠇄 Không đạt 󠇄󠇄
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Mẫu số 02. Biên bản sát hạch
thực hành lái xe trong hình các hạng B, C1, C, D1, D2, D
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH ____________ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ và tên: Ngày sinh: Số CCCD: Lần thi: |
Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: |
Hạng: Số báo danh: Số xe sát hạch: Tổng thời gian sát hạch: |
Ảnh chân |
|
Ảnh chụp |
|
Ảnh chụp |
|
Ảnh chụp |
STT |
Bài thi |
Thời điểm |
Chi tiết lỗi |
Điểm trừ |
|
Vào bài |
Ra bài |
||||
1 |
Xuất phát |
|
|
|
|
2 |
Dừng xe nhường đường cho người
đi bộ |
|
|
|
|
3 |
Dừng và khởi hành xe ngang dốc |
|
|
|
|
4 |
Qua vệt bánh xe và đường vòng
vuông góc |
|
|
|
|
5 |
Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển
giao thông |
|
|
|
|
6 |
Qua đường vòng quanh co |
|
|
|
|
7 |
Ghép xe dọc vào nơi đỗ |
|
|
|
|
8 |
Ghép xe ngang vào nơi đỗ |
|
|
|
|
9 |
Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy
qua |
|
|
|
|
10 |
Thay đổi số trên đường bằng |
|
|
|
|
11 |
Tình huống khẩn cấp |
|
|
|
|
12 |
Kết thúc |
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: ...
Đạt 󠇄󠇄 Không đạt 󠇄󠇄
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Ghi chú:
- Thứ tự các bài thi theo bố trí theo bố trí thực tế tại
trung tâm sát hạch.
- Nội dung chi tiết lỗi và điểm trừ theo quy định tại mục I Phần C Phụ lục này. Mục chi tiết lỗi thể hiện thời điểm
phát sinh lỗi tương ứng với mỗi lỗi.
Mẫu số 03. Biên bản sát hạch
thực hành lái xe trên đường các hạng B, C1, C, D1, D2, D
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI... HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH ____________ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
Họ và tên: Ngày sinh: Số CCCD: Lần thi: |
Khóa sát hạch: Ngày sát hạch: Thời điểm bắt đầu: Thời điểm kết thúc: |
Hạng: Số báo danh: Số xe sát hạch: Tổng quãng đường sát hạch: |
Ảnh chân |
|
Ảnh chụp |
|
Ảnh chụp |
|
Ảnh chụp |
STT |
Bài thi |
Thời điểm |
Chi tiết lỗi |
Điểm trừ |
|
Bắt đầu bài |
Kết thúc bài |
||||
1 |
Xuất phát |
|
|
|
|
2 |
Tăng số |
|
|
|
|
3 |
Giảm số |
|
|
|
|
4 |
Kết thúc |
|
|
|
|
5 |
Các lỗi khác |
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: ...
Đạt 󠇄󠇄 Không 󠇄󠇄
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Mẫu số 04. Biên bản sát
hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng B, C1, C, D1,
D2, D
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO
THÔNG
Họ và tên: |
Khóa sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày sinh: |
Ngày sát hạch: |
|
Số CCCD: |
Thời điểm bắt đầu: |
|
Hạng: |
Thời điểm kết thúc: |
|
Số báo danh: |
Lần thi: |
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Phụ lục XVI
MẪU QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG BE, D1E, D2E, DE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_________________
QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG BE, D1E, D2E, DE
A. SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
I. Đối với sát hạch
viên: Mỗi phòng khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ;
trong đó, 01 sát hạch viên làm việc tại phòng sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch
viên làm nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách,
hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống máy tính,
máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
2. Gọi thí sinh theo
danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của
biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối
chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe; ký xác
nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát
hạch của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát
hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu cầu thí sinh
thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch:
Không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí
sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm
thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài
liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong
trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra
hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu
cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
II. Đối với người dự
sát hạch
1. Tiếp nhận máy tính:
Nhập số báo danh dự sát hạch.
2. Thực hiện nội dung
sát hạch
2.1. Thời gian làm bài:
26 phút.
2.2. Đề thi được thiết
kế gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: Có 44 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi
câu và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ
02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường
hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
2.3. Khi hoàn thành bài
sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm a 2.1 khoản
này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết)
được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
III. Công nhận kết quả:
Nội dung |
Hạng BE, D1E, D2E, DE |
Thang điểm |
45 |
Điểm đạt tối thiểu |
41 |
3.1. Thí sinh ký xác
nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý
thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.2. Sát hạch viên ký
xác nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký
xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch
lái xe của thí sinh.
B. SÁT HẠCH MÔ PHỎNG
CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG TRÊN MÁY TÍNH
I. Đối với sát hạch
viên: Mỗi khu vực sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông có tối thiểu 02
sát hạch viên làm nhiệm vụ trong đó 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng sát
hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính và 01 sát hạch viên làm
nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách,
hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in
tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông;
2. Gọi thí sinh theo
danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào biên bản tổng hợp kết quả
sát hạch; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ
chiếu và giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng, sát hạch để cấp lại
giấy phép lái xe), ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của thí
sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát
hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu cầu thí sinh
thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch:
Không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng
hình ảnh, âm thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để người không có nhiệm
vụ vào phòng sát hạch lý thuyết. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo
Tổ trưởng sát hạch trong trường hợp thí sinh cố tình sử dụng điện thoại và các
thiết bị thiết bị viễn thông khi thực hiện nội dung sát hạch mô phỏng các tình
huống giao thông.
5. Theo dõi, kiểm tra
hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu
cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý theo quy định.
II. Đối với người dự
sát hạch
1. Tiếp nhận máy tính:
Nhập hạng giấy phép lái xe dự sát hạch và số báo danh dự sát hạch.
2. Thực hiện nội dung
sát hạch
2.1. Thời gian làm bài
sát hạch: Không quá 10 phút.
2.2. Đề thi được thiết
kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong
đề sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy
cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm
tối thiểu là 0 điểm.
2.3. Số điểm đạt được
của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác định tình huống
tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có
cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương
tác với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông;
điểm tối thiểu khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính trước khi xuất
hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không tương tác hoặc tương tác từ
thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.
2.4. Các tình huống mô
phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn lại đáp án cho
các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng
hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các câu trả lời của thí sinh
(kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm, in ra và lưu
trữ tại máy chủ.
III. Công nhận kết quả
Nội dung |
Hạng Hạng BE, D1E, D2E, DE |
Thang điểm |
50 |
Điểm đạt tối thiểu |
35 |
1. Hai sát hạch viên
chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành
lái xe trong hình theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục này và ghi điểm, nhận
xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
2. Thí sinh ký xác nhận
vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình và phần kết quả sát hạch thực
hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí
sinh.
C. SÁT HẠCH THỰC HÀNH
I. Sát hạch lái xe
trong hình
1. Đối với sát hạch
viên
1.1. Tiếp nhận hồ sơ
thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh.
1.2. Kiểm tra nhận
dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu với thí sinh và
tên thí sinh kê khai trong biên bản sát hạch thực hành lái xe; ký tên vào biên
bản tổng hợp kết quả sát hạch, theo dõi, giám sát thí sinh tiếp nhận xe sát hạch
được giao.
1.3. Phát lệnh sát hạch
và theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, phân tích và chấm
điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát hạch theo quy trình.
1.4. Theo dõi quá trình
sát hạch, không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe
sát hạch; không để người không có nhiệm vụ ngồi trên xe sát hạch hoặc vào sân
sát hạch và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trường hợp thí sinh cố tình sử dụng điện
thoại và thiết bị viễn thông khi thực hiện phần thi sát hạch thực hành lái xe
trong hình.
1.5. Sát hạch viên theo
dõi tình trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp
không bảo đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người dự sát
hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát
hạch được giao.
2.2. Thực hiện các bài
sát hạch.
2.2.1. Trình tự và các
bước thực hiện:
a) Thí sinh dừng xe
trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Khi có hiệu lệnh
xuất phát, điều khiển xe tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng quay trở lại cho
đến khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc bài sát hạch.
2.2.2. Yêu cầu đạt được
của thí sinh
a) Đi đúng trình tự bài
sát hạch;
b) Thân xe không được
chạm cọc chuẩn;
c) Hoàn thành bài sát
hạch trong thời gian 05 phút;
d) Giữ tốc độ động cơ
không quá 4000 vòng/phút;
đ) Xe không được chết
máy trong quá trình sát hạch;
e) Tốc độ xe chạy không
quá 20 km/h.
2.2.3. Các lỗi bị trừ
điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch
2.2.3.1. Các lỗi bị trừ
điểm:
2.2.3.1.1. Chạm 01 cọc
chuẩn nhưng không đổ, mỗi lần bị trừ 15 điểm;
2.2.3.1.2. Chạm làm đổ
01 cọc chuẩn, mỗi lần bị trừ 25 điểm;
2.2.3.1.3. Thời gian
thực hiện bài sát hạch quá 05 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm;
2.2.3.1.4. Xe bị chết
máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm.
2.2.3.2. Các lỗi bị
đình chỉ sát hạch:
2.2.3.2.1. Đi không
đúng trình tự bài sát hạch, bị đình chỉ sát hạch;
2.2.3.2.2. Xử lý tình
huống không hợp lý gây tai nạn, bị đình chỉ sát hạch;
2.2.3.2.3. Không hoàn
thành bài sát hạch bị đình chỉ sát hạch;
3. Công nhận kết quả:
3.1. Thang điểm: 100
điểm.
3.2. Điểm đạt: Từ 80
điểm trở lên.
3.4. Hai sát hạch viên
chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, ghi điểm, ký xác nhận vào phần kết quả
sát hạch thực hành lái xe trong hình trong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch.
3.5. Sát hạch viên và
thí sinh ký xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình theo Mẫu
số 02 Phụ lục này.
II. Sát hạch lái xe
trên đường:
1. Đối với sát hạch
viên:
1.1. Tiếp nhận hồ sơ
thí sinh dự sát hạch;
1.2. Kiểm tra tình
trạng lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên xe sát hạch.
1.3. Sắp xếp xe sát
hạch cho thí sinh, kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn
cước hoặc hộ chiếu, giấy phép lái xe với thí sinh và tên thí sinh trên biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch; ký tên vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường
của thí sinh.
1.4. Ngồi cạnh thí sinh
để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện, bảo hiểm tay
lái, quan sát, thông báo, ghi và chấm điểm các lỗi vi phạm của thí sinh trong
quá trình thực hiện bài sát hạch.
1.5. Theo dõi tình
trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo
đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người dự sát
hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát
hạch được giao;
2.2. Thí sinh thực hiện
các bài sát hạch
2.2.1. Các bước thực
hiện
a) Thí sinh dừng xe
trước vạch xuất phát, khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Thí sinh thực hiện
bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02km, có đủ
tình huống theo quy định;
c) Thí sinh thực hiện
các thao tác dừng xe khi có hiệu lệnh của sát hạch viên.
2.2.2. Yêu cầu đạt được
a) Bật và tắt đèn xi
nhan trái khi khởi hành;
b) Nhả phanh tay trước
khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500mm;
c) Trong khoảng 15 m
phải tăng từ số 1 lên số 3;
d) Sử dụng số phù hợp
với tình trạng mặt đường;
đ) Chấp hành các quy
tắc giao thông đường bộ về biển báo hiệu đường bộ, tốc độ và khoảng cách, đèn
tín hiệu giao thông, vạch kẻ phân làn đường, nhường đường cho các xe ưu tiên;
tránh, vượt xe khác;
e) Thực hiện theo hiệu
lệnh của sát hạch viên;
g) Bật đèn xi nhan phải
trước khi dừng xe;
h) Giảm hết số khi dừng
xe;
i) Dừng xe đúng vị trí
quy định;
k) Kéo phanh tay khi xe
dừng hẳn.
2.2.3 Các lỗi bị trừ
điểm hoặc bị đình chỉ
2.2.3.1. Các lỗi bị trừ
điểm:
2.2.3.1.1. Không thắt
dây an toàn (đối với loại xe có trang bị dây an toàn) bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.2. Không bật
đèn xi nhan trái trước khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.3. Không tắt
đèn xi nhan trái khi xe đã hoà nhập vào làn đường, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.4. Khởi hành xe
bị rung giật mạnh, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.5. Xe bị chết
máy, mỗi lần bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.6. Không nhả
hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.7. Trong khoảng
15m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.8. Sử dụng tay
số không phù hợp với tình trạng mặt đường, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.9. Vi phạm quy
tắc giao thông đường bộ, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.2.3.1.10. Không vào
đúng số khi tăng hoặc giảm số, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.11. Không bật
đèn xi nhan phải trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.12. Không giảm
hết số trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.13. Không kéo
phanh tay khi dừng xe, bị trừ 02 điểm.
2.2.3.2. Các lỗi bị
đình chỉ sát hạch:
2.2.3.2.1. Không thực
hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
2.2.3.2.2. Xử lý tình
huống không hợp lý gây tai nạn;
2.2.3.2.3. Khi tăng
hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Thang điểm: 20
điểm.
3.2. Điểm đạt: Từ 15 điểm
trở lên.
3.3. Sát hạch viên ký
xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông theo mẫu
quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục này và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết
quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao thông trong biên bản tổng hợp kết
quả sát hạch của thí sinh.
3.4. Thí sinh ký xác
nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình, thực hành
lái xe trên đường và sát hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông
tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh theo quy định tại Mẫu
số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 Phụ lục này.
D. CÁC BIỂU MẪU LIÊN
QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG BE, D1E, D2E, DE
Mẫu
số 01 |
Biên bản sát hạch lý thuyết
các hạng BE, D1E, D2E, DE |
Mẫu
số 02 |
Biên bản sát hạch thực hành
lái xe trong hình các hạng BE, D1E, D2E, DE |
Mẫu
số 03 |
Biên bản sát hạch thực hành
lái xe trên đường các hạng BE, D1E, D2E, DE |
Mẫu
số 04 |
Biên bản sát hạch bằng phần
mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng BE, D1E, D2E, DE |
Mẫu số 01. Biên bản sát
hạch lý thuyết các hạng BE, D1E, D2E, DE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Họ
và tên: |
Khóa
sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày
sinh: Số
CCCD: |
Ngày
sát hạch: Thời
điểm bắt đầu: |
|
Hạng: |
Thời
điểm kết thúc: |
|
Số
báo danh: |
Lần
thi: |
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Mẫu số 02. Biên bản sát
hạch thực hành lái xe trong hình các hạng BE, D1E, D2E, DE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ
và tên: |
Khóa
sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày
sinh: Số
CCCD: |
Ngày
sát hạch: Số
xe sát hạch: |
|
Hạng: |
Thời
điểm bắt đầu: |
|
Số
báo danh: Lần
thi: |
Thời
điểm kết thúc: Tổng
thời gian sát hạch: |
Số TT |
Các lỗi bị trừ điểm |
Số lần mắc lỗi |
Điểm trừ (tính cho 1 lần) |
Tổng điểm trừ |
1 |
Chạm
01 cọc chuẩn, nhưng không đổ |
|
15 |
|
2 |
Chạm
làm đổ 01 cọc chuẩn |
|
25 |
|
3 |
Quá
tổng thời gian thực hiện bài sát hạch |
|
5 |
|
4 |
Xe
bị chết máy |
|
5 |
|
5 |
Đi
không đúng trình tự bài sát hạch |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
6 |
Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
7 |
Không
hoàn thành bài sát hạch |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Mẫu số 03. Biên bản sát
hạch thực hành lái xe trên đường các hạng BE, D1E, D2E, DE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
Họ
và tên: |
Khóa
sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày
sinh: Số
CCCD: |
Ngày
sát hạch: Số
xe sát hạch: |
|
Hạng: |
Thời
điểm bắt đầu: |
|
Số
báo danh: Lần
thi: |
Thời
điểm kết thúc: Tổng
quãng đường sát hạch: |
Số TT |
Các lỗi bị trừ điểm |
Điểm trừ (tính cho 1 lần) |
Số lần mắc lỗi |
Tổng điểm trừ |
1 |
Không
thắt dây an toàn |
2 |
|
|
2 |
Không
bật đèn xi nhan trái trước khi khởi hành |
2 |
|
|
3 |
Không
tắt đèn xi nhan trái khi xe đã hoà nhập vào làn đường |
2 |
|
|
4 |
Khởi
hành xe bị rung giật mạnh |
2 |
|
|
5 |
Xe
bị chết máy |
2 |
|
|
6 |
Không
nhả hết phanh tay khi khởi hành |
2 |
|
|
7 |
Trong
khoảng 15m không tăng từ số 1 lên số 3 |
2 |
|
|
8 |
Sử
dụng tay số không phù hợp với tình trạng mặt đường |
2 |
|
|
9 |
Vi
phạm quy tắc giao thông đường bộ |
5 |
|
|
10 |
Không
vào đúng số khi tăng hoặc giảm số |
2 |
|
|
11 |
Không
bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe |
2 |
|
|
12 |
Không
giảm hết số trước khi dừng xe |
2 |
|
|
13 |
Không
kéo phanh tay khi dừng xe |
2 |
|
|
14 |
Không
thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
15 |
Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
16 |
Khi
tăng hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Mẫu số 04. Biên bản sát
hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng BE, D1E, D2E, DE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO
THÔNG
Họ
và tên: |
Khóa
sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày
sinh: Số
CCCD: |
Ngày
sát hạch: Thời
điểm bắt đầu: |
|
Hạng: |
Thời
điểm kết thúc: |
|
Số
báo danh: |
Lần
thi: |
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Phụ lục XVII
QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG C1E, CE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
________________
QUY TRÌNH SÁT HẠCH HẠNG C1E, CE
A. SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
I. Đối với sát hạch
viên: Mỗi
khu vực sát hạch có tối thiểu 02 sát hạch viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát
hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng sát hạch lý thuyết và 01 sát hạch viên làm
nhiệm vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách,
hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận, kiểm tra và điều hành hệ thống máy tính,
máy in tại phòng sát hạch lý thuyết.
2. Gọi thí sinh theo
danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào phần thông tin thí sinh của
biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của học viên; kiểm tra nhận dạng, đối
chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái xe; ký xác
nhận tại phần kết quả sát hạch lý thuyết trong biên bản tổng hợp kết quả sát
hạch của thí sinh; sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát
hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu cầu thí sinh
thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch:
không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí
sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm
thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài
liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trong
trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra
hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu
cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý.
II. Đối với người dự
sát hạch
1. Tiếp nhận máy tính:
Nhập số báo danh dự sát hạch.
2. Thực hiện nội dung
sát hạch.
2.1. Thời gian làm bài:
26 phút.
2.2. Đề thi được thiết
kế gồm 45 câu hỏi trắc nghiệm, trong đó: Có 44 câu hỏi được tính 01 điểm mỗi câu
và có 01 câu nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02
đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường
hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
2.3. Khi hoàn thành bài
sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1 khoản này, tất
cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy
tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
III. Công nhận kết quả:
Nội dung |
Hạng C1E, CE |
Thang điểm |
45 |
Điểm đạt tối thiểu |
41 |
1. Thí sinh ký xác nhận
vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết
tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
2. Sát hạch viên ký xác
nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác
nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái
xe của thí sinh.
B. SÁT HẠCH MÔ PHỎNG
CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG TRÊN MÁY TÍNH
I. Đối với sát hạch
viên: Mỗi
khu vực sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông có tối thiểu 02 sát hạch
viên làm nhiệm vụ; trong đó, 01 sát hạch viên làm nhiệm vụ tại phòng sát hạch
mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính và 01 sát hạch viên làm nhiệm
vụ tại khu vực kiểm tra nhận dạng.
1. Tiếp nhận danh sách,
hồ sơ thí sinh dự sát hạch; tiếp nhận và điều hành hệ thống máy tính, máy in
tại phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông.
2. Gọi thí sinh theo
danh sách; yêu cầu thí sinh ký và ghi rõ họ tên vào biên bản tổng hợp kết quả
sát hạch; kiểm tra nhận dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ
chiếu và giấy phép lái xe, ký xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch
của thí sinh, sắp xếp máy tính cho thí sinh.
3. Kiểm tra, đối chiếu
tên, ảnh của thí sinh trên màn hình máy tính với số báo danh, danh sách sát
hạch, hồ sơ thí sinh và phát lệnh bắt đầu sát hạch.
4. Yêu cầu thí sinh
thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế sát hạch. Giám sát quá trình sát hạch:
Không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí
sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông liên lạc bằng hình ảnh, âm
thanh vào phòng sát hạch lý thuyết; không để thí sinh trao đổi, sử dụng tài
liệu. Lập biên bản xử lý thí sinh vi phạm và báo cáo báo cáo Tổ trưởng sát hạch
trong trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
5. Theo dõi, kiểm tra
hoạt động của hệ thống máy tính; trường hợp hư hỏng hoặc lỗi kỹ thuật thì yêu
cầu kỹ thuật viên của trung tâm sát hạch vào kiểm tra, xử lý theo quy định.
II. Đối với người dự
sát hạch
1. Tiếp nhận máy tính:
Nhập số báo danh dự sát hạch.
2. Thực hiện nội dung
sát hạch
2.1. Thời gian là bài
sát hạch: Không quá 10 phút.
2.2. Đề thi được thiết
kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông; mỗi câu hỏi trong
đề sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông chứa 01 tình huống tiềm ẩn nguy
cơ mất an toàn giao thông. Mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 5 điểm và số điểm
tối thiểu là 0 điểm.
2.3. Số điểm đạt được
của học viên tương ứng với thời điểm học viên nhận biết và xác định tình huống
tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có
cài đặt phần mềm sát hạch mô phỏng. Điểm tối đa khi học viên nhận biết và tương
tác với máy tính đúng thời điểm xuất hiện tình huống mất an toàn giao thông;
điểm tối thiểu khi học viên nhận biết và tương tác với máy tính trước khi xuất
hiện tình huống mất an toàn giao thông hoặc không tương tác hoặc tương tác từ
thời điểm xảy ra tình huống mất an toàn giao thông.
2.4. Các tình huống mô
phỏng được chạy liên tiếp tự động, thí sinh không được lựa chọn lại đáp án cho
các câu hỏi đã trả lời hoặc chưa trả lời. Khi hoàn thành bài sát hạch mô phỏng
hoặc hết thời gian của câu hỏi cuối cùng, toàn bộ các câu trả lời của thí sinh
(kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tự động chấm điểm, in ra và lưu
trữ tại máy chủ.
III. Công nhận kết quả
Nội dung |
Hạng C1E, CE |
Số
lượng tình huống |
50 |
Điểm
đạt tối thiểu |
35 |
1. Thí sinh ký xác nhận
vào biên bản sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính được in
ra và phần kết quả sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính
tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
2. Sát hạch viên ký xác
nhận vào biên bản sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông trên máy tính
được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận vào phần kết quả sát hạch mô
phỏng các tình huống giao thông trên máy tính tại biên bản tổng hợp kết quả sát
hạch lái xe của thí sinh.
C. SÁT HẠCH THỰC HÀNH
I. Sát hạch lái xe
trong hình
1. Đối với sát hạch
viên:
1.1. Tiếp nhận hồ sơ
thí sinh dự sát hạch, gọi thí sinh, sắp xếp xe sát hạch cho thí sinh.
1.2. Kiểm tra nhận
dạng, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và giấy phép lái
xe với thí sinh và tên thí sinh ghi trên biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; ký
tên vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch; theo dõi, giám sát thí sinh tiếp
nhận xe sát hạch được giao.
1.3. Phát lệnh sát hạch
và theo dõi quá trình thực hiện bài sát hạch của thí sinh, phân tích và chấm
điểm độc lập các lỗi vi phạm của thí sinh tại các bài sát hạch theo quy trình.
1.4. Theo dõi quá trình
sát hạch, không để người không có nhiệm vụ ngồi trên xe sát hạch hoặc vào sân
sát hạch; không để thí sinh mang điện thoại di động, thiết bị viễn thông lên xe
sát hạch và báo cáo Tổ trưởng sát hạch trường hợp thí sinh cố tình vi phạm.
1.5. Theo dõi tình
trạng kỹ thuật của xe sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo
đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người dự sát
hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát
hạch được giao.
2.2. Thí sinh thực hiện
02 bài sát hạch
2.2.1. Trình tự và các
bước thực hiện:
a) Bài sát hạch tiến
qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại
- Thí sinh dừng xe
trước vạch xuất phát, chờ hiệu lệnh của sát hạch viên ;
- Khi có hiệu lệnh xuất
phát, điều khiển xe tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng quay trở lại cho đến
khi bánh xe sau của xe qua vạch kết thúc bài sát hạch.
b) Bài sát hạch ghép xe
vào nơi đỗ
- Thí sinh lái xe tiến
vào khoảng cách khống chế để lùi vào nơi ghép xe dọc;
- Thí sinh lùi để ghép
xe vào nơi đỗ;
- Thí sinh dừng xe khi
bánh xe sau nằm trên vị trí đỗ quy định;
- Thí sinh điều khiển
xe qua vạch kết thúc bài sát hạch và dừng lại.
2.2.2. Yêu cầu đạt được
của thí sinh
a) Đi đúng trình tự bài
sát hạch;
b) Thân xe không được
chạm cọc chuẩn;
c) Hoàn thành bài sát
hạch trong thời gian 05 phút;
d) Giữ tốc độ động cơ
không quá 4000 vòng/phút;
đ) Xe không được chết
máy trong quá trình sát hạch;
e) Tốc độ xe chạy không
quá 20 km/h.
2.2.3. Các lỗi bị trừ
điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch
2.2.3.1. Các lỗi bị trừ
điểm:
2.2.3.1.1. Chạm 01 cọc
chuẩn nhưng không đổ, mỗi lần bị trừ 10 điểm;
2.2.3.1.2. Chạm làm đổ
01 cọc chuẩn, mỗi lần bị trừ 15 điểm;
2.2.3.1.3. Đỗ xe không
đúng vị trí quy định, bị trừ 05 điểm;
2.2.3.1.4. Thời gian
thực hiện 01 bài sát hạch quá 05 phút, cứ quá 01 phút bị trừ 05 điểm;
2.2.3.1.5. Xe bị chết
máy, mỗi lần bị trừ 05 điểm.
2.2.3.2. Các lỗi bị
đình chỉ sát hạch:
2.2.3.2.1. Đi không
đúng trình tự bài sát hạch;
2.2.3.2.2. Chưa ghép
được xe vào nơi đỗ (Khi kết thúc bài sát hạch, còn một phần thân xe nằm ngoài
khu vực ghép xe);
2.2.3.2.3. Không hoàn
thành bài sát hạch;
2.2.3.2.4. Xử lý tình
huống không hợp lý gây tai nạn.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Thang điểm: 100
điểm.
3.2. Điểm đạt: Từ 80
điểm trở lên.
- Hai sát hạch viên
chấm điểm độc lập, thống nhất kết quả, xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành
lái xe trong hình theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục này và ghi điểm, nhận
xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình tại biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
- Thí sinh ký xác nhận
vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình và phần kết quả sát hạch thực
hành lái xe trong hình tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí
sinh.
II. Sát hạch lái xe
trên đường:
1. Đối với sát hạch
viên:
1.1. Tiếp nhận hồ sơ
thí sinh dự sát hạch;
1.2. Kiểm tra tình
trạng lưu trữ hình ảnh và âm thanh của camera lắp trên xe sát hạch.
1.3. Sắp xếp xe sát
hạch cho thí sinh, đối chiếu căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu và
giấy phép lái xe với thí sinh và tên thí sinh ghi trên biên bản tổng hợp kết
quả sát hạch của thí sinh.
1.4. Ngồi ghế bên cạnh
thí sinh để phát lệnh sát hạch, ra các hiệu lệnh để thí sinh thực hiện, bảo
hiểm tay lái, quan sát, thông báo và ghi và chấm điểm các lỗi vi phạm của thí
sinh trong quá trình thực hiện bài sát hạch.
1.5. Theo dõi tình
trạng kỹ thuật của ôtô sát hạch để kịp thời phát hiện các trường hợp không bảo
đảm các điều kiện an toàn kỹ thuật.
2. Đối với người dự sát
hạch
2.1. Tiếp nhận xe sát
hạch được giao.
2.2. Thí sinh thực hiện
các bài sát hạch
2.2.1. Các bước thực
hiện
a) Thí sinh dừng xe
trước vạch xuất phát, khởi hành theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
b) Thí sinh thực hiện
bài sát hạch lái xe trên đường giao thông công cộng, dài tối thiểu 02 km, có đủ
tình huống theo quy định (đoạn đường do Sở Giao thông vận tải lựa chọn sau khi
thống nhất với cơ quan quản lý giao thông có thẩm quyền);
c) Thí sinh thực hiện
các thao tác dừng xe khi có hiệu lệnh của sát hạch viên.
2.2.2. Yêu cầu đạt được
a) Bật và tắt đèn xi
nhan trái khi khởi hành;
b) Nhả phanh tay trước
khi khởi hành, xe không bị rung giật mạnh và lùi về phía sau quá 500 mm;
c) Trong khoảng 15 m
phải tăng từ số 1 lên số 3;
d) Sử dụng số phù hợp
với tình trạng mặt đường;
đ) Chấp hành các quy
tắc giao thông đường bộ về biển báo hiệu đường bộ, tốc độ và khoảng cách, đèn
tín hiệu giao thông, vạch kẻ phân làn đường, nhường đường cho các xe ưu tiên;
tránh, vượt xe khác;
e) Thực hiện theo hiệu
lệnh của sát hạch viên;
g) Bật đèn xi nhan phải
trước khi dừng xe;
h) Giảm hết số khi dừng
xe;
i) Dừng xe đúng vị trí
quy định;
k) Kéo phanh tay khi xe
dừng hẳn.
2.2.3. Các lỗi bị trừ
điểm hoặc bị đình chỉ sát hạch
2.2.3.1. Các lỗi bị trừ
điểm:
2.2.3.1.1. Không thắt
dây an toàn (đối với loại xe có trang bị dây an toàn) bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.2. Không bật
đèn xi nhan trái trước khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.3. Không tắt
đèn xi nhan trái khi xe đã hoà nhập vào làn đường, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.4. Khởi hành xe
bị rung giật mạnh, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.5. Xe bị chết
máy, mỗi lần bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.6. Không nhả
hết phanh tay khi khởi hành, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.7. Trong khoảng
15m không tăng từ số 1 lên số 3, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.8. Sử dụng tay
số không phù hợp với tình trạng mặt đường, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.9. Vi phạm quy
tắc giao thông đường bộ, mỗi lần bị trừ 05 điểm;
2.2.3.1.10. Không vào
đúng số khi tăng hoặc giảm số, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.11. Không bật
đèn xi nhan phải trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.12. Không giảm
hết số trước khi dừng xe, bị trừ 02 điểm;
2.2.3.1.13. Không kéo
phanh tay khi dừng xe, bị trừ 02 điểm.
2.2.3.2. Các lỗi bị
đình chỉ sát hạch:
2.2.3.2.1. Không thực
hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
2.2.3.2.2. Xử lý tình
huống không hợp lý gây tai nạn;
2.2.3.2.3. Khi tăng
hoặc giảm số, xe bị choạng lái quá làn đường quy định.
3. Công nhận kết quả:
3.1. Thang điểm: 20
điểm.
3.2. Điểm đạt: Từ 15 điểm
trở lên.
3.3. Sát hạch viên ký
xác nhận vào biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông theo mẫu
quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục này và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết
quả sát hạch kỹ năng lái xe trên đường giao thông trong biên bản tổng hợp kết
quả sát hạch của thí sinh.
3.4. Thí sinh ký xác
nhận vào biên bản sát hạch lý thuyết, thực hành lái xe trong hình, thực hành
lái xe trên đường và sát hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông
tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh theo quy định tại Mẫu
số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 và Mẫu số 04 Phụ lục này.
D. CÁC BIỂU MẪU LIÊN
QUAN ĐẾN QUY TRÌNH SÁT HẠCH LÁI XE CÁC HẠNG C1E, CE
Mẫu
số 01 |
Biên bản sát hạch lý thuyết
các hạng C1E, CE |
Mẫu
số 02 |
Biên bản sát hạch thực hành
lái xe trong hình các hạng C1E, CE |
Mẫu
số 03 |
Biên bản sát hạch thực hành
lái xe trên đường các hạng C1E, CE |
Mẫu
số 04 |
Biên bản sát hạch bằng phần
mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng C1E, CE |
Mẫu số 01. Biên bản sát
hạch lý thuyết các hạng C1E, CE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Họ
và tên: |
Khóa
sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày
sinh: Số
CCCD: |
Ngày
sát hạch: Thời
điểm bắt đầu: |
|
Hạng: |
Thời
điểm kết thúc: |
|
Số
báo danh: |
Lần
thi: |
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu hỏi |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
31 |
32 |
33 |
34 |
35 |
36 |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
43 |
44 |
45 |
|
Trả lời |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Mẫu số 02. Biên bản sát
hạch thực hành lái xe trong hình các hạng C1E, CE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Họ
và tên: |
Khóa
sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày
sinh: Số
CCCD: |
Ngày
sát hạch: Số
xe sát hạch: |
|
Hạng: |
Thời
điểm bắt đầu: |
|
Số
báo danh: Lần
thi: |
Thời
điểm kết thúc: Tổng
thời gian sát hạch: |
Số TT |
Các lỗi bị trừ điểm |
Số lần mắc lỗi |
Điểm trừ (tính cho 1 lần) |
Tổng điểm trừ |
1 |
Chạm
01 cọc chuẩn, nhưng không đổ |
|
10 |
|
2 |
Chạm
làm đổ 01 cọc chuẩn |
|
15 |
|
3 |
Quá
tổng thời gian thực hiện 01 bài sát hạch |
|
5 |
|
4 |
Xe
bị chết máy |
|
5 |
|
5 |
Đỗ
xe không đúng vị trí quy định |
|
5 |
|
6 |
Chưa
ghép được xe vào nơi đỗ |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
7 |
Đi
không đúng trình tự bài sát hạch |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
8 |
Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
9 |
Không
hoàn thành bài sát hạch tiến qua hình có 05 cọc chuẩn |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Mẫu số 03. Biên bản sát
hạch thực hành lái xe trên đường các hạng C1E, CE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
Họ
và tên: |
Khóa
sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày
sinh: Số
CCCD: |
Ngày
sát hạch: Số
xe sát hạch: |
|
Hạng: |
Thời
điểm bắt đầu: |
|
Số
báo danh: Lần
thi: |
Thời
điểm kết thúc: Tổng
quãng đường sát hạch: |
Số TT |
Các lỗi bị trừ điểm |
Điểm trừ (tính cho 1 lần) |
Số lần mắc lỗi |
Tổng điểm trừ |
1 |
Không
thắt dây an toàn |
2 |
|
|
2 |
Không
bật đèn xi nhan trái trước khi khởi hành |
2 |
|
|
3 |
Không
tắt đèn xi nhan trái khi đã hòa nhập vào làn đường |
2 |
|
|
4 |
Khởi
hành xe bị rung giật mạnh |
2 |
|
|
5 |
Xe
bị chết máy |
2 |
|
|
6 |
Không
nhả hết phanh tay khi khởi hành |
2 |
|
|
7 |
Trong
khoảng 15m không tăng từ số 1 lên số 3 |
2 |
|
|
8 |
Sử
dụng tay số không phù hợp với tình trạng mặt đường |
2 |
|
|
9 |
Vi
phạm quy tắc giao thông đường bộ |
5 |
|
|
13 |
Không
vào đúng số khi tăng hoặc giảm số |
2 |
|
|
14 |
Không
giảm hết số khi dừng xe |
2 |
|
|
15 |
Không
bật đèn xi nhan phải trước khi dừng xe |
2 |
|
|
16 |
Không
kéo phanh tay khi dừng xe |
2 |
|
|
10 |
Không
thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
11 |
Xử
lý tình huống không hợp lý gây tai nạn |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
12 |
Khi
tăng hoặc giảm số xe bị choạng lái quá làn đường quy định |
|
Đình chỉ sát hạch |
|
Cộng |
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Mẫu số 04. Biên bản sát
hạch bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông các hạng BE, D1E, D2E, DE
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN SÁT HẠCH MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO
THÔNG
Họ
và tên: |
Khóa
sát hạch: |
Ảnh chân dung |
Ngày
sinh: Số
CCCD: |
Ngày
sát hạch: Thời
điểm bắt đầu: |
|
Hạng: |
Thời
điểm kết thúc: |
|
Số
báo danh: |
Lần
thi: |
Câu hỏi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kết luận:
Số điểm đạt được: …
Đạt □ Không đạt □
Sát hạch viên ký xác nhận |
Học viên ký xác nhận kết quả |
Phụ lục XVIII
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
I. Nhiệm vụ, quyền hạn
của các thành viên hội đồng sát hạch
1. Chủ tịch
1.1. Nhiệm vụ
1.1.1. Tổ chức họp hội
đồng, tổ sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, thành lập hội đồng
sát hạch, tổ sát hạch; phổ biến nội quy và các quy định cần thiết cho sát hạch
viên; phân công nhiệm vụ của hội đồng kỳ sát hạch lái xe và lập Biên bản phân
công theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục này.
1.1.2. Tổ chức khai mạc
kỳ sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, phổ biến nội quy và các
quy định cần thiết cho người dự sát hạch, thông báo kế hoạch tổ chức kỳ sát
hạch phù hợp với năng lực sát hạch lái xe trong ngày.
1.1.3. Chỉ đạo Tổ
trưởng sát hạch:
a) Kiểm tra các điều
kiện cần thiết trước khi sát hạch quy định tại điểm 1.1 mục 1 phần II Phụ lục
này, nếu đủ thì báo cáo Chủ tịch tổ chức sát hạch;
b) Tiếp nhận, sử dụng
thiết bị chấm điểm lý thuyết và thực hành. Trường hợp giao nhân viên kỹ thuật
của trung tâm vận hành thì phải giám sát trong quá trình sát hạch.
1.1.4. Đôn đốc, kiểm
tra các thành viên hội đồng thực hiện nhiệm vụ giao.
1.1.5. Xử lý trường hợp
chấm điểm không chính xác do lỗi của thiết bị chấm điểm tự động và các trường
hợp đình chỉ sát hạch bắt buộc, các vi phạm và khiếu nại của thí sinh theo báo
cáo của Tổ trưởng sát hạch. Khi cần thiết, phải họp hội đồng để xem xét, quyết
định.
1.1.6. Tổ chức họp hội
đồng sát hạch để nghe Tổ trưởng sát hạch báo cáo kết quả sát hạch. Nhận xét,
đánh giá ưu, khuyết điểm kỳ sát hạch và lập biên bản tổng hợp kết quả sát hạch,
đề nghị công nhận thí sinh trúng tuyển; xác nhận thí sinh vắng, trượt, xác nhận
phí và lệ phí phải nộp.
1.2. Quyền hạn
1.2.1. Tạm dừng sát
hạch để báo cáo Giám đốc Sở Giao thông vận tải xem xét, quyết định khi: Thiết
bị chấm điểm lý thuyết hoặc thực hành bị hỏng, báo lỗi và chấm điểm không đúng
quy trình sát hạch; xe sát hạch không đảm bảo an toàn.
1.2.2. Tạm đình chỉ
nhiệm vụ của sát hạch viên khi vi phạm quy chế, lập biên bản báo cáo Giám đốc
Sở Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
2. Người đứng đầu cơ sở
đào tạo lái xe (Ủy viên)
2.1. Nhiệm vụ
2.1.1. Chỉ đạo Trưởng
phòng (ban) đào tạo phối hợp với Tổ trưởng sát hạch để thực hiện đúng nội dung,
quy trình sát hạch.
2.1.2. Giúp Chủ tịch xử
lý thí sinh vi phạm nội quy, quy chế và khiếu nại về kết quả sát hạch.
2.1.3. Phối hợp với
Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe giải quyết tai nạn xảy ra khi sát hạch thực
hành lái xe trong hình; trường hợp do lỗi của thí sinh gây ra, thì phối hợp với
thí sinh giải quyết bồi thường (trừ trường hợp người đứng đầu cơ sở đào tạo lái
xe đồng thời là Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe).
2.1.4. Thực hiện công
việc khác khi Chủ tịch giao.
2.2. Quyền hạn
2.2.1. Đề nghị Chủ tịch
hoặc Tổ trưởng sát hạch (đối với kỳ sát hạch lái xe hạng A1, A) không tổ chức
sát hạch nếu thiết bị chấm điểm hoạt động không chính xác, xe cơ giới dùng để
sát hạch không đảm bảo điều kiện an toàn.
2.2.2. Đề nghị Chủ tịch
xem xét, xử lý sát hạch viên vi phạm quy chế.
3. Giám đốc trung tâm
sát hạch (Ủy viên)
3.1. Nhiệm vụ
3.1.1. Bảo đảm thiết bị
chấm điểm lý thuyết, thực hành hoạt động chính xác, ổn định; hệ thống camera
giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch hoạt động ổn định, được kết nối
và công khai dữ liệu tại Cục Đường bộ Việt Nam; xe cơ giới dùng để sát hạch đảm
bảo điều kiện an toàn, đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, chấp thuận đưa
vào sử dụng.
3.1.2. Bố trí tủ đựng
đồ cá nhân cho học viên khi tham gia sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe
trong hình.
3.1.3. Bố trí nhân viên
bảo vệ, nhân viên kỹ thuật máy tính tại phòng sát hạch lý thuyết, nhân viên kỹ
thuật quản lý thiết bị chấm điểm tự động và lái xe phục vụ trong sân sát hạch.
3.1.4. Giúp Chủ tịch xử
lý các khiếu nại của thí sinh liên quan đến hoạt động của thiết bị chấm điểm
trong quá trình sát hạch.
3.1.5. Phối hợp với
Giám đốc cơ sở đào tạo giải quyết tai nạn xảy ra khi sát hạch thực hành lái xe
trong hình; chịu trách nhiệm giải quyết nếu tai nạn xảy ra do xe sát hạch không
đảm bảo điều kiện an toàn (trừ trường hợp Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe
đồng thời là Người đứng đầu cơ sở đào tạo lái xe).
3.1.6. Thực hiện công
việc khác khi Chủ tịch giao.
3.2. Quyền hạn
3.2.1. Đề nghị Chủ tịch
đình chỉ sát hạch nếu phát hiện thấy thí sinh lái xe không an toàn;
3.2.2. Đề nghị Chủ tịch
xem xét, xử lý sát hạch viên vi phạm quy chế.
4. Tổ trưởng sát hạch
4.1. Nhiệm vụ
4.1.1. Tiếp nhận, quản
lý danh sách và hồ sơ thí sinh dự sát hạch từ ban Quản lý sát hạch để giao sát
hạch viên theo nhiệm vụ được phân công.
4.1.2. Tổ chức khai mạc
kỳ sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch (đối với kỳ sát hạch lái
xe hạng A1, A), phổ biến nội quy, quy trình sát hạch và các quy định cần thiết
cho người dự sát hạch.
4.1.3. Giao nhiệm vụ
cho sát hạch viên thực hiện các công việc quy định tại mục 1 Phần II Phụ lục
này; lập Biên bản phân công nhiệm vụ của sát hạch viên theo quy định tại Mẫu số
02 ban hành kèm theo Phụ lục này; lập Biên bản kiểm tra thiết bị sát hạch theo
quy định tại Mẫu số 03 ban hành kèm theo Phụ lục này).
4.1.4. Đôn đốc, kiểm
tra sát hạch viên thực hiện nhiệm vụ giao.
4.1.5. Tổng hợp các
khiếu nại của thí sinh, biên bản thí sinh vi phạm nội quy, quy chế do các sát
hạch viên lập để báo cáo Chủ tịch quyết định.
4.1.6. Kiểm tra các bài
sát hạch lý thuyết, biên bản sát hạch, biên bản tổng hợp kết quả sát hạch để
bàn giao cho Ủy viên thư ký; chuẩn bị các nhận xét ưu, khuyết điểm của kỳ sát
hạch để báo cáo Chủ tịch.
4.1.7. Thực hiện phúc
tra kết quả sát hạch theo yêu cầu của Chủ tịch.
4.2. Quyền hạn
4.2.1. Từ chối không tổ
chức sát hạch khi thấy thiết bị chấm điểm không chính xác, xe sát hạch không
đảm bảo an toàn;
4.2.2. Yêu cầu sát hạch
viên lập biên bản, xử lý các trường hợp thí sinh vi phạm nội quy, quy chế theo
quyền hạn được giao;
4.2.3. Đề nghị Chủ tịch
xem xét, xử lý sát hạch viên vi phạm quy chế.
5. Ủy viên thư ký
5.1. Nhiệm vụ
5.1.1. Phối hợp với sát
hạch viên lập biên bản thí sinh vi phạm quy chế và giúp Chủ tịch lập biên bản
khi sát hạch viên vi phạm quy chế.
5.1.2. Giúp Chủ tịch
lập biên bản phân công nhiệm vụ cho các thành viên hội đồng và lập Biên bản
tổng hợp kết quả kỳ sát hạch theo mẫu quy định tại Mẫu số 04 ban hành kèm theo
Phụ lục này.
5.1.3. Giúp Tổ trưởng
lập biên bản phân công nhiệm vụ của tổ sát hạch lái xe.
5.1.4. Kiểm tra các bài
sát hạch, biên bản sát hạch, biên bản tổng hợp kết quả sát hạch và tiếp nhận,
quản lý hồ sơ do Tổ trưởng sát hạch giao khi kết thúc các nội dung sát hạch.
5.1.5. Gửi các tài liệu
của kỳ sát hạch để lưu trữ theo quy định.
5.2. Quyền hạn
Yêu cầu Tổ trưởng sát
hạch hoàn thiện các bài sát hạch, biên bản sát hạch và biên bản tổng hợp kết
quả sát hạch theo quy định.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn
của sát hạch viên
1. Nhiệm vụ
1.1. Kiểm tra các điều
kiện cần thiết trước khi sát hạch gồm:
1.1.1. Hệ thống camera
giám sát lắp đặt tại phòng sát hạch lý thuyết, sát hạch trên phần mềm mô phỏng
các tình huống giao thông (nếu có), sân sát hạch hoạt động tốt, kết nối ổn định
đến Sở Giao thông vận tải.
1.1.2. Phòng sát hạch
lý thuyết, sát hạch trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông (nếu có)
phải đủ máy tính, máy in và hoạt động tốt, ổn định. Sử dụng phần mềm sát hạch
do Cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao.
1.1.3. Phòng chờ sát
hạch lý thuyết, sát hạch trên phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông (nếu
có) có đủ 02 màn hình, hoạt động tốt, ổn định để công khai quá trình và kết quả
sát hạch lý thuyết.
1.1.4. Phòng hội đồng
sát hạch có ít nhất 01 màn hình, hoạt động tốt, ổn định để công khai quá trình
sát hạch lý thuyết.
1.1.5. Phòng chờ sát
hạch lái xe trong hình và trên đường có ít nhất 02 màn hình, hoạt động tốt, ổn
định để công khai quá trình sát hạch thực hành lái xe trong hình và trên đường.
1.1.6. Hệ thống loa
trên xe sát hạch và loa phóng thanh của trung tâm sát hạch hoạt động tốt, công
khai kết quả sát hạch lái xe trong hình.
1.1.7. Xe sát hạch, sân
sát hạch không có các dấu vết để chỉ dẫn thí sinh trong quá trình sát hạch.
1.1.8. Thiết bị chấm
điểm tự động trong sân sát hạch phải hoạt động ổn định, báo lỗi chấm điểm chính
xác; đối với trường hợp sát hạch lái xe trong hình chưa sử dụng thiết bị chấm
điểm tự động phải kiểm tra xe sát hạch và kích thước hình các bài sát hạch theo
tiêu chuẩn và quy trình sát hạch lái xe.
1.1.9. Thiết bị chấm
điểm tự động trên xe sát hạch trên đường phải hoạt động ổn định, báo lỗi chấm
điểm chính xác; đối với trường hợp chưa sử dụng thiết bị chấm điểm tự động,
camera giám sát, thiết bị chấm điểm trên xe sát hạch trên đường lắp đặt chắc chắn,
hoạt động tốt, ổn định, lưu trữ được âm thanh và hình ảnh trong quá trình sát
hạch.
1.1.10. Xe sát hạch
phải đảm bảo các điều kiện an toàn.
1.1.11. Xe sát hạch
trong hình có đủ các giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự, giấy
chứng nhận đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu
lực.
1.1.12. Xe sát hạch
trên đường có đủ giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận tham gia bảo hiểm
trách nhiệm dân sự, giấy chứng nhận và tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường còn hiệu lực, hệ thống phanh phụ hoạt động hiệu quả.
1.1.13. Phương án đảm
bảo an toàn trong quá trình sát hạch.
1.2. Sát hạch lý
thuyết: Sát hạch trắc nghiệm trên máy vi tính
Thực hiện các nhiệm vụ
của sát hạch viên theo quy trình sát hạch lý thuyết để cấp giấy phép lái xe
bằng phương pháp trắc nghiệm trên máy vi tính.
1.3. Sát hạch trên phần
mềm mô phỏng các tình huống giao thông
Thực hiện các nhiệm vụ
của sát hạch viên theo quy trình sát hạch trên phần mềm mô phỏng các tình huống
giao thông.
1.4. Sát hạch lái xe
trong hình
1.4.1. Sát hạch bằng
thiết bị chấm điểm tự động trên xe sát hạch (không bố trí sát hạch viên)
Thực hiện các nhiệm vụ
của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp
giấy phép lái xe bằng thiết bị chấm điểm tự động.
1.4.2. Sát hạch bằng
phương pháp chấm điểm trực tiếp để cấp giấy phép lái xe hạng B1, BE, D1E, D2E,
DE (trên xe sát hạch không bố trí sát hạch viên)
Thực hiện các nhiệm vụ
của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái xe trong hình để cấp
giấy phép lái xe bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp.
1.5. Sát hạch lái xe
trên đường hạng B, BE, C1, C1E, C, CE, D1, D1E, D2, D2E, D, DE (Trên ôtô sát
hạch bố trí 01 sát hạch viên)
1.5.1. Sát hạch bằng
thiết bị chấm điểm tự động
Thực hiện các nhiệm vụ
của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái xe trên đường để cấp
giấy phép lái xe bằng thiết bị chấm điểm tự động tại Phụ lục XV ban hành kèm
theo Thông tư này.
1.5.2. Sát hạch bằng
phương pháp chấm điểm trực tiếp
Thực hiện các nhiệm vụ
của sát hạch viên theo quy trình sát hạch thực hành lái xe trên đường để cấp
giấy phép lái xe bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp tại Phụ lục XV ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Quyền hạn
2.1. Từ chối sát hạch
nếu thấy trung tâm sát hạch không bảo đảm các điều kiện cần thiết quy định tại
điểm 1.1 mục 1 phần II của Phụ lục này.
2.2. Yêu cầu thí sinh
xuất trình một trong các giấy tờ: căn cước công dân, căn cước, hộ chiếu và giấy
phép lái xe (đối với các trường hợp nâng hạng, sát hạch để cấp lại giấy phép
lái xe và miễn sát hạch lý thuyết) để đối chiếu với hồ sơ.
2.3. Lập biên bản những
trường hợp thí sinh vi phạm nội quy, quy chế.
2.4. Đình chỉ sát hạch
và báo cáo Tổ trưởng các trường hợp thí sinh lái xe lên vỉa hè, không đi đúng
hình quy định của hạng xe sát hạch, gây tai nạn trong quá trình sát hạch, không
thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên.
III. Biểu mẫu Biên bản
Mẫu số 01 |
Biên
bản họp phân công nhiệm vụ của hội đồng sát hạch lái xe |
Mẫu số 02 |
Biên
bản phân công nhiệm vụ của sát hạch viên |
Mẫu số 03 |
Biên
bản kiểm tra thiết bị sát hạch |
Mẫu số 04 |
Biên
bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch |
Mẫu số 01. Biên bản họp
phân công hội đồng kỳ sát hạch lái xe
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày…… tháng……năm |
BIÊN BẢN
HỌP PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỦA HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
LÁI XE (1)
Hội đồng sát hạch lái
xe ô tô đã họp toàn thể. Thành phần gồm có:
1. Ông (bà)……. - Chức
vụ - Chủ tịch (2),
2. Ông (bà)……. - Chức
vụ - Ủy viên (2),
3. Ông (bà)……. - Chức
vụ - Ủy viên (2),
4. Ông (bà)……. - Ủy
viên kiêm Tổ trưởng sát hạch,
5. Ông (bà)……. - Ủy
viên thư ký.
Và các sát hạch viên có
tên tại Quyết định số ……/QĐ-SGTVT ngày…tháng…năm….. của Sở Giao thông vận tải.
NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Chủ tịch đã công bố
Quyết định số ……/QĐ-SGTVT ngày…tháng…năm….. của Sở Giao thông vận tải về việc
tổ chức kỳ sát hạch, thành lập hội đồng sát hạch, tổ sát hạch và nhắc lại chức
năng, nhiệm vụ của hội đồng đã được quy định tại các Điều …… Thông tư số /2024/TT-BGTVT
ngày ……. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra cấp
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ và triển khai các
nội dung trên tại phần khai mạc kỳ sát hạch.
2. Các thông tin về kỳ
sát hạch:
2.1 Số lượng thí sinh:
- Theo hồ sơ được
duyệt, tổng số học viên đủ tư cách dự thi là: ….. thí sinh, gồm các hạng:
B: ……..; C1: ……; C:
…..; D1: …..; D2: …..; D: …….; BE: ……..; C1E: ……; CE: …..; D1E: …..; D2E: …..;
DE: …….;
- Sát hạch do giấy phép
lái xe bị mất, quá hạn tổng số …. lái xe, gồm các hạng:
B: ……..; C1: ……; C:
…..; D1: …..; D2: …..; D: …….; BE: ……..; C1E: ……; CE: …..; D1E: …..; D2E: …..;
DE: …….;
2.2 Thời gian làm việc:
Theo Quyết định số ……/QĐ-SGTVT ngày…tháng…năm….. của Sở Giao thông vận tải, kỳ
sát hạch được tổ chức tại Trung tâm sát hạch lái xe…. thực hiện ngày ….. tháng
…… năm ……..
Hội đồng thống nhất
thời gian làm việc hàng ngày như sau:
Buổi sáng từ:
…………………………………………….
Buổi chiều từ:
……………………………………………
Các thành viên Hội đồng nhất trí và ký
biên bản./.
CÁC ỦY VIÊN |
CHỦ TỊCH/TỔ TRƯỞNG |
Ghi chú: (1) hoặc Tổ
sát hạch; (2) Không ghi nội dung này đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1 và
A
Mẫu số 02. Biên bản
phân công nhiệm vụ sát hạch viên
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày…… tháng……năm |
BIÊN BẢN
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ SÁT HẠCH VIÊN
Tổ sát hạch lái xe đã
họp toàn thể. Tổ trưởng sát hạch phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sát hạch
viên trong tổ như sau:
1. Kiểm tra các điều
kiện cần thiết để thực hiện sát hạch:
- Ông (bà)…….: Kiểm tra
thiết bị phòng sát hạch lý thuyết.
- Ông (bà)…….: Kiểm tra
hệ thống Camera đối với phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong
hình, màn hình và hệ thống loa;
- Ông (bà)…….: Kiểm tra
thiết bị phòng sát hạch Mô phỏng
- Ông (bà)…….: kiểm tra
thiết bị và xe sát hạch lái xe trong hình; kiểm tra thiết bị và ô tô sát hạch
lái xe trên đường;
- Ông (bà)…….: kiểm tra
phương án bảo vệ đảm bảo an toàn trong quá trình sát hạch.
2. Thực hiện sát hạch
lý thuyết
- Ông (bà)…….
3. Thực hiện sát hạch
Mô phỏng (1)
- Ông (bà)…….
4. Thức hiện sát hạch
trong hình
- Ông (bà)…….
5. Thực hiện sát hạch
lái xe trên đường (2)
- Ông (bà)…….
Các sát hạch viên đã
nhất trí với nhiệm vụ do Tổ trưởng phân công và cam kết thực hiện nghiêm túc
quy định của Bộ Giao thông vận tải.
CÁC SÁT HẠCH VIÊN |
TỔ TRƯỞNG TỔ SÁT HẠCH |
Ghi chú: Không ghi các
nội dung (1) và (2) đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1 và A
Mẫu số 03. Biên bản
kiểm tra thiết bị sát hạch
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày…… tháng……năm |
BIÊN BẢN KIỂM TRA THIẾT BỊ SÁT HẠCH
Căn cứ Điều ….. Thông
tư số /2024/TT-BGTVT ngày ……. của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
đào tạo, kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường
bộ.
Căn cứ Quyết định số
…../QĐ-SGTVT ngày …. tháng ….. năm …. của Giám đốc Sở Giao thông vận tải về
việc tổ chức kỳ sát hạch của ……...
Hôm nay, ngày ……. tháng
….. năm ….. tại trung tâm sát hạch lái xe ….., chúng tôi gồm:
1. Tổ sát hạch lái xe
Ông (bà)…..
2. Đại diện Trung tâm
sát hạch lái xe
Ông (bà)…..; Chức vụ:
Đã cùng nhau kiểm tra
trang thiết bị, xe sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe …... và thống nhất
như sau:
+ Thiết bị sát hạch tại
phòng lý thuyết:………………………………….……...
+ Thiết bị sát hạch tại
phòng Mô phỏng (1): ……………………………………....
+ Thiết bị sát hạch
thực hành lái xe trong hình: ………………………………..
+ Thiết bị sát hạch
thực hành lái xe 2km đường trường (2): ……………………….
+ Xe sát hạch và thiết
bị báo lỗi trên xe (3): …………………………………….....
+ Hệ thống camera giám
sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình:
………………………………….…….....................................................................
CÁC SÁT HẠCH VIÊN |
TỔ TRƯỞNG |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú: Không ghi các
nội dung (1), (2), (3) đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1 và A
Mẫu số 04. Biên bản
tổng hợp kết quả kỳ sát hạch
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày…… tháng……năm |
BIÊN BẢN
TỔNG HỢP KẾT QUẢ KỲ SÁT HẠCH
Ngày … tháng ….năm…,
vào hồi … giờ…phút , tại Trung tâm sát hạch lái xe ….. Hội đồng sát hạch lái xe
ô tô cho học viên các khóa…..của cơ sở đào tạo….., được thành lập theo Quyết
định số …../QĐ-SGTVT ngày …… của Giám đốc Sở Giao thông vận tải, đã họp toàn
thể để xét công nhận kết quả kỳ sát hạch. Thành phần gồm có:
1. Chủ tịch: Ông (bà)
……………….- Chức vụ…
2. Ủy viên: Ông (bà)
……………….- Chức vụ…
3. Ủy viên: Ông (bà)
……………….- Chức vụ…
4. Ủy viên kiêm Tổ
trưởng sát hạch: Ông (bà) ……………….- Chức vụ…
5. Ủy viên thư ký: Ông
(bà) ……………….- Chức vụ…
NỘI DUNG CUỘC HỌP
I. Thông qua kết quả kỳ
sát hạch:
1. Tổng số hồ sơ đăng
ký dự thi:…..
Tổng số hồ sơ dự thi:……
Vắng không dự thi:…… (có danh sách kèm theo)
a) Học viên thuộc cơ sở
đào tạo:
Hạng GPLX |
Tổng số hồ sơ |
Tổng số dự thi |
Thi Lý thuyết |
Mô phỏng các tình huống giao thông |
Thực hành trong hình |
Thực hành trên đường giao thông |
Kết quả đạt |
||||||||
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
|
|||
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số thí sinh chỉ tham
dự nội dung Mô phỏng, trong hình, đường trường: …..…;
- Số thí sinh chỉ tham
dự nội dung trong hình, đường trường: …..…;
- Số thí sinh chỉ tham
dự nội dung đường trường: ……..;
….
b) Thí sinh thuộc đối
tượng cấp lại giấy phép lái xe:
Hạng GPLX |
Tổng số hồ sơ |
Tổng số dự thi |
Thi Lý thuyết |
Mô phỏng các tình huống giao thông |
Thực hành trong hình |
Thực hành trên đường giao thông |
Kết quả đạt |
||||||||
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
||||
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số thí sinh chỉ tham
dự nội dung Mô phỏng, trong hình, đường trường:…..…;
- Số thí sinh chỉ tham
dự nội dung trong hình, đường trường:…..…;
- Số thí sinh chỉ tham
dự nội dung đường trường:……..;
….
II. Nhận xét kỳ sát
hạch:
III. Tổng hợp số thu
phí sát hạch và lệ phí cấp GPLX
TT |
Nội dung |
Số lượng |
Số tiền/1 thí sinh |
Thành tiền |
I |
Phí
Sát hạch lái xe |
|
|
|
1 |
Lý
thuyết |
|
|
|
2 |
Mô
phỏng các tình huống giao thông |
|
|
|
3 |
Thực
hành trong hình |
|
|
|
4 |
Thực
hành trên đường giao thông |
|
|
|
II |
Lệ
phí cấp GPLX |
|
|
|
|
Tổng
cộng (I + II) |
|
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
|
CHỦ TỊCH |
|
|
|
ỦY VIÊN |
TỔ TRƯỞNG TỔ |
ỦY VIÊN THƯ KÝ |
Ghi chú: Không ghi các
nội dung (1), (2) đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1 và A
Phụ lục XIX
MẪU THẺ SÁT HẠCH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________
MẪU THẺ SÁT HẠCH VIÊN
1. Mặt trước:
|
2. Mặt sau:
Ghi chú: - Thẻ sát hạch viên không có giá trị thay giấy phép lái xe. - Không cho người khác mượn Thẻ sát hạch viên. - Mất Thẻ sát hạch viên phải báo ngay cho Sở Giao thông vận tải. và Cục
Đường bộ Việt Nam. |
3. Quy cách:
- Kích thước: 85,6 x
53,98 x 0,76 mm.
- Tiêu đề "THẺ SÁT
HẠCH VIÊN ", chữ "Số" và tên hạng được sát hạch có màu đỏ, các
chữ khác in màu đen.
- Ảnh của sát hạch viên
được in trực tiếp trên thẻ sát hạch viên.
- Phôi được làm bằng
vật liệu PVC hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có logo Cục
Đường bộ Việt Nam và các ký hiệu bảo mật.
Phụ lục XX
BIỂU MẪU CHUẨN BỊ KỲ SÁT HẠCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_____________
BIỂU MẪU CHUẨN BỊ KỲ SÁT HẠCH
Mẫu số 01 |
Biên
bản kiểm tra hồ sơ và điều kiện dự thi của thí sinh dự sát hạch |
Mẫu số 02 |
Văn
bản lấy ý kiến về trình độ văn hóa của người dân tộc thiểu số |
Mẫu số 03 |
Mẫu
Báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe |
Mẫu số 04 |
Mẫu
Danh sách thí sinh dự sát hạch |
Mẫu số 05 |
Mẫu
Quyết định tổ chức kỳ sát hạch |
Mẫu số 06 |
Danh
sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe |
Mẫu số 07 |
Danh
sách thí sinh quá hạn giấy phép lái xe dự sát hạch để cấp lại giấy phép lái
xe |
Mẫu số 08 |
Mẫu
Báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe hạng B1 và ô tô |
Mẫu số 09 |
Danh
sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe (gửi kèm báo cáo 2) |
Mẫu số 10 |
Mẫu
văn bản đề xuất danh sách thí sinh có giấy phép lái xe quá thời hạn dự sát
hạch để cấp lại giấy phép lái xe |
Mẫu số 01. Biên bản
kiểm tra hồ sơ và điều kiện dự thi của thí sinh dự sát hạch lái xe
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
_______________________
BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ VÀ ĐIỀU KIỆN DỰ THI CỦA
THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH LÁI XE
Hôm nay, vào hồi .....
giờ, ngày ..... /..... /....., tại Cơ quan quản lý sát
hạch................................., Tổ kiểm tra hồ sơ thí sinh dự sát hạch
lái xe của cơ sở đào tạo................................................., gồm:
1. Ông (Bà)
..........................................................., Chuyên viên.
2. Ông (Bà)
..........................................................., Chuyên viên.
3. Ông (Bà)
..........................................................., Đại diện cơ sở đào
tạo.
Sau khi đối chiếu báo
cáo số 1, báo cáo số 2 và kiểm tra hồ sơ của các thí sinh dự sát hạch.
KẾT QUẢ
Tổng số hồ sơ xin dự
sát hạch: .................................
Số hồ sơ xét hợp lệ:
................................., trong đó:
- Số thi mới:
.............................. - Số hồ sơ thi lại và vắng:
..............................
(Theo bảng phân loại
dưới đây)
Khóa học |
A1 |
A |
B1 |
B |
C1 |
C |
D1 |
D2 |
D |
… |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số hồ sơ hợp lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách hồ sơ thí
sinh dự thi sát hạch hợp lệ được sát hạch (có danh sách kèm theo).
Số hồ sơ không hợp lệ:
........, được phân theo các lý do (theo bảng dưới đây).
Hạng/Lý do |
A1 |
A |
B1 |
B |
C1 |
C |
D1 |
D2 |
D |
BE |
Không
có trong danh sách báo cáo 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
đề nghị dự sát hạch không đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
đủ thời gian đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
đủ thâm niên nâng hạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
đủ hoặc hết hạn tuổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sai
lệch với căn cước công dân hoặc căn cước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
chứng nhận sức khỏe không đúng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
phép lái xe hết hạn, không có hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách hồ sơ thí
sinh dự thi sát hạch không hợp lệ (có danh sách kèm theo).
Tổ kiểm tra lập biên bản này báo cáo Cơ
quan quản lý sát hạch cho số thí sinh có hồ sơ hợp lệ trên được dự sát hạch.
CÁN BỘ KIỂM TRA HỒ SƠ |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE |
Mẫu số 02. Văn bản lấy
ý kiến về trình độ văn hóa của người dân tộc thiểu số
UBND TỈNH… Số: /SGTVT… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày………...tháng………..năm……. |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã ….
Căn cứ … Thông tư số
…/2024/TT-BGTVT ngày … tháng … năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe
quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ.
Ngày… tháng … năm … Sở
Giao thông vận tải … nhận được đề nghị tham dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe
của các cá nhân là người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt, để
việc sát hạch, cấp giấy phép lái xe được đúng đối tượng theo quy định, đề nghị
Ủy ban nhân dân xác thực trình độ văn hóa của các công dân theo danh sách gửi
kèm văn bản này.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho người
dân, đề nghị quý cơ quan quan tâm, phối hợp thực hiện và có văn bản xác thực
gửi về Sở Giao thông vận tải … trước ngày… tháng … năm … /.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
DANH SÁCH XÁC THỰC TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA CỦA NGƯỜI
DÂN
TỘC THIỂU SỐ KHÔNG BIẾT ĐỌC, VIẾT TIẾNG VIỆT
(Kèm theo văn bản số………./SGTVT
ngày….tháng….năm)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/CMND/HC |
Nơi cư trú |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Mẫu số 03. Báo cáo đề
nghị tổ chức sát hạch lái xe
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số:.............../ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày ..... tháng ..... năm 20….. |
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải...
Tiếp theo công văn
số............................... ngày ..... /..... /.....
Cơ sở đào
tạo.............đã có báo cáo khai giảng và đăng ký sát hạch các lớp đào tạo lái
xe Khóa...........với Sở GTVT, nay Khóa học đã hoàn thành chương trình học tập
và xin tổ chức sát hạch, cụ thể:
Số TT |
Khóa - Lớp |
Hạng giấy phép lái xe |
Số học viên vào học |
Số học viên dự sát hạch |
Ngày sát hạch |
Ghi chú |
1 |
Hệ đào tạo mới |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Hệ đào tạo nâng hạng |
|
|
|
|
|
(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Cơ sở đào tạo....................đề nghị
Sở Giao thông vận tải... xét duyệt và tổ chức kỳ sát hạch cho học viên các khoá
- lớp trên.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
Mẫu số 04. Danh sách
thí sinh dự sát hạch
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH |
BÁO CÁO 2 Thời gian đào tạo: ..... tháng |
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/CC |
Nơi cư trú |
Giấy chứng nhận sức khỏe hợp lệ |
Đã có giấy phép lái xe hạng |
Thâm niên lái xe |
Số chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào
tạo, xác nhận hoàn thành khoá đào tạo |
Ghi chú |
||
Số năm lái xe |
Thời gian lái xe an toàn |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................, ngày ..... tháng ..... năm 20..... |
Mẫu số 05. Quyết định
tổ chức kỳ sát hạch lái xe
UBND TỈNH... Số : ................... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
QUYẾT ĐỊNH
TỔ CHỨC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI ...
Căn cứ Quyết định số
............ ngày ..... /..... /.....của ......... quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải;
Căn cứ khoản.....
Điều.....Thông tư số ...../...../TT-BGTVT ngày ..... /..... /..... của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra cấp chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ.
Xét đề nghị của:
..................................................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép tổ chức kỳ sát
hạch lái xe........... cho thí sinh khoá ........ của Cơ sở đào
tạo......................................................................................................
Tổng
số................... thí sinh, gồm các hạng B:...........thí sinh, C1:........
thí sinh v.v...(Danh sách thí sinh dự thi các hạng kèm theo).
Kỳ sát hạch được tiến
hành từ ngày ..... /..... /..... tại Trung tâm sát hạch lái xe:
......................................................................................................................................
Điều 2. Thành lập Hội đồng sát
hạch gồm các thành viên có tên dưới đây:
1. Chủ tịch Hội đồng:
Ông (Bà):........................Chức vụ công tác .....................
2. Các Ủy viên:
- Ông
(Bà):................................Giám đốc Trung tâm sát hạch lái
xe..................;
- Ông
(Bà):................................Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở đào tạo
..............;
- Ông
(Bà):................................Tổ trưởng Tổ sát hạch;
- Ông
(Bà):................................Ủy viên thư ký.
Trách nhiệm của từng
thành viên do Chủ tịch hội đồng phân công.
Điều 3. Thành lập Tổ sát hạch
gồm các ông, bà có tên dưới đây:
1. Ông (Bà):
....................Tổ trưởng; 3.
Ông (Bà):............... Sát hạch viên;
2. Ông
(Bà):.....................Sát hạch viên;
4..........................................................
Nhiệm vụ cụ thể của
từng thành viên do Tổ trưởng sát hạch phân công.
Điều 4. Hội đồng sát hạch và Tổ
sát hạch có các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều .....Thông tư số
...../...../TT-BGTVT ngày ..... /..... / ..... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép
lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
giao thông đường bộ
Kết thúc kỳ sát hạch,
lập xong biên bản tổng hợp kết quả sát hạch, Hội đồng sát hạch và Tổ sát hạch
tự giải thể.
Điều 5. Hội đồng sát hạch, Tổ
sát hạch, Người đứng đầu cơ sở đào tạo, Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe và
thí sinh có tên tại các Điều 1, 2, 3 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 06. Danh sách
thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng .....
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD hoặc CC hoặc hộ chiếu |
Nơi cư trú |
Giấy chứng nhận sức khoẻ hợp lệ |
Đã có giấy phép lái xe |
Số chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào
tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo |
Ghi chú |
||
Hạng |
Thời gian lái xe an toàn |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 07. Danh sách
thí sinh quá hạn giấy phép lái xe dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD hoặc CC hoặc hộ chiếu |
Nơi cư trú |
Hạng giấy phép lái xe |
Số giấy phép lái xe |
Cơ quan quản lý giấy phép lái xe |
Ngày hết hạn GPLX |
Lý do sát hạch |
Nội dung sát hạch |
Ghi chú |
|
Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 08. Báo cáo đề
nghị tổ chức sát hạch lái xe hạng B1 và ô tô
CƠ QUAN CHỦ QUẢN Số:.............../ |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày ..... tháng ..... năm 20….. |
BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC SÁT HẠCH LÁI XE
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải...
Tiếp theo công văn
số............................... ngày ..... /..... /.....
Cơ sở đào
tạo.............đã có báo cáo khai giảng và đăng ký sát hạch các lớp đào tạo
lái xe Khóa...........với Sở GTVT, nay Khóa học đã hoàn thành chương trình học
tập và xin tổ chức sát hạch, cụ thể:
Số TT |
Khóa - Lớp |
Hạng giấy phép lái xe |
Số học viên vào học |
Số học viên dự sát hạch |
Ngày sát hạch |
Ghi chú |
1 |
Hệ đào tạo mới |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Hệ đào tạo nâng hạng |
|
|
|
|
|
(có danh sách học viên các khóa học kèm theo)
Cơ sở đào tạo....................đề
nghị Sở Giao thông vận tải... xét duyệt và tổ chức kỳ sát hạch cho học viên các
khoá - lớp trên.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO |
Mẫu số 09. Danh sách
thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe (gửi kèm Báo cáo 2)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH |
BÁO CÁO 2 Thời gian đào tạo: ..... tháng |
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD hoặc CC |
Nơi cư trú |
Giấy chứng nhận sức khỏe hợp lệ |
Đã có giấy phép lái xe hạng |
Thời gian lái xe an toàn |
Số chứng chỉ sơ cấp hoặc số chứng chỉ
đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................, ngày ..... tháng ..... năm 20..... |
Mẫu số 10. Văn bản đề
xuất danh sách thí sinh có giấy phép lái xe quá thời hạn dự sát hạch để cấp
giấy phép lái xe
SỞ GTVT… |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải...
Phòng Quản lý PT&NL
đề nghị Lãnh đạo Sở chấp thuận để các thí sinh có tên dưới đây được dự sát hạch
cùng với kỳ sát hạch lái xe của cơ sở đào
tạo...........................................tổ chức ngày ..... / ..... /
.....
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/CC/HC |
Nơi cư trú |
Hạng giấy phép lái xe |
Số giấy phép lái xe |
Cơ quan quản lý giấy phép lái xe |
Ngày hết hạn |
Lý do sát hạch |
Nội dung sát hạch |
Ghi chú |
|
|
Tên xếp theo vần A, B, C... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP |
..........., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
Phụ lục XXI
MẪU BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH CỦA THÍ
SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
________________
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH CỦA THÍ SINH
Mẫu
số 01 |
Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái
xe đối với thí sinh dự sát hạch các hạng B1, B, C1, C, D1, D2, D, C1E, CE,
D1E, D2E, DE |
Mẫu
số 02 |
Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái
xe đối với thí sinh dự sát hạch mô tô |
Mẫu số 01. Mẫu biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch lái xe
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
Ảnh chân dung 3 cm x 4 cm (chụp không quá 06 tháng) |
Họ và tên thí
sinh:.................................................................................................. Ngày tháng năm sinh:
........................................................................................... Số Căn cước công dân hoặc Căn cước:……………………………………..…… hoặc Hộ chiếu số…………… ngày cấp………. nơi cấp:
..................................... Thi lấy giấy phép lái xe hạng:………………………….......................................
Học lái xe tại cơ sở đào tạo
…............................................................................... |
|
........., ngày.......tháng.....năm..... |
I. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ
THUYẾT
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên |
II. KẾT QUẢ SÁT HẠCH
BẰNG PHẦN MỀM MÔ PHỎNG CÁC TÌNH HUỐNG GIAO THÔNG
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên |
III. KẾT QUẢ SÁT HẠCH
THỰC HÀNH LÁI XE TRONG HÌNH
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên |
IV. KẾT QUẢ SÁT HẠCH
THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên |
Kết luận của Tổ trưởng Tổ sát hạch |
..... ngày....... tháng…….năm 20.... |
Mẫu số 02. Mẫu biên bản
tổng hợp kết quả sát hạch lái xe
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
Ảnh màu 3 cm x 4 cm (chụp không quá 06 tháng) |
Họ và tên thí
sinh:.................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
....................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc căn cước:……………..……… hoặc Hộ chiếu số…………… ngày cấp………. nơi cấp:
.............................. Thi lấy giấy phép lái xe.....................hạng:........................................... Học lái xe tại cơ sở đào tạo
.................................................................. |
|
………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
I. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ
THUYẾT
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên |
II. KẾT QUẢ SÁT HẠCH
THỰC HÀNH LÁI XE
Số điểm tối đa |
Số điểm đạt được |
Sát hạch viên nhận xét và ký tên |
|
|
|
Thí sinh ký tên |
Kết luận của Tổ trưởng Tổ sát hạch Hạng ..........Đạt □ Không đạt
□ |
........, ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
|
|
TỔ TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG |
Phụ lục XXII
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TRÚNG TUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN TRÚNG TUYỂN
Mẫu số 01 |
Quyết
định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch |
Mẫu số 02 |
Danh
sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe |
Mẫu số 01. Quyết định
công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch
UBND TỈNH… Số:......../QĐ-SGTVT |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........., ngày ..... tháng ..... năm 20….. |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch
________________
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Quyết định
số..........ngày ..... / ..... /..... của ................................. về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao
thông vận tải.....;
Căn cứ Thông tư số
...../...../TT-BGTVT ngày ...../...../..... của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái
xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao
thông đường bộ;
Xét đề nghị của Trưởng
Phòng:..............................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận trúng tuyển
kỳ sát hạch cho................ học viên lái xe (ô tô, mô tô) của cơ sở đào tạo
lái xe ....................................., sát hạch từ ngày
...../...../..... đến ngày ...../...../..... được cấp giấy phép lái xe, gồm:
(Ghi rõ số lượng thí sinh từng hạng có danh
sách thí sinh trúng tuyển kèm theo).
Điều 2. Các Ông (Bà): Trưởng
Phòng..........................thuộc Sở Giao thông vận tải..., Người đứng đầu
cơ sở đào tạo, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 02. Danh sách
thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/CC/ HC |
Nơi cư trú |
Đã có giấy phép lái xe |
Lớp, Khóa |
Hạng giấy phép lái xe được cấp |
Ghi chú |
||
Hạng |
Ngày trúng tuyển |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục XXIII
MẪU GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH KHOÁ HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
______________
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
________________________
XÁC NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO LÁI XE
…(1). Xác nhận ông
(bà)……………………., ngày tháng năm sinh:…………
Đã hoàn thành chương
trình đào tạo lái xe hạng:……………………………….
Thời gian
học:....(2).......... ngày, từ ngày…/…/.... đến ngày…/…/……………
Tại………………………………………………………………………………
|
……….ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Hướng dẫn ghi:
(1) Tên cơ sở đào tạo.
(2) Ghi số ngày thực
học.
Phụ lục XXIV
BIỂU MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
______________
BIỂU MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu số 01 |
Mẫu
giấy phép lái xe thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2025 |
Mẫu số 02 |
Mẫu
giấy phép lái xe thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 |
Mẫu số 02 |
Danh
mục hạng giấy phép lái xe, điều kiện hạn chế và mã số giấy phép lái xe |
Mẫu số 01. Giấy phép lái xe
thực hiện từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025
1. Hình thức giấy phép
lái xe
Mặt trước:
Mặt sau:
2. Quy cách giấy phép
lái xe
a) Kích thước: 85,6 x
53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1).
b) Tiêu đề "GIẤY
PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC
ĐIỀU KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có
màu đỏ, các chữ khác in màu đen.
c) Ảnh của người lái xe
chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
d) Có lớp màng phủ bảo
an trên hai mặt của giấy phép lái xe.
đ) Phôi được làm bằng
vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu
vàng rơm và các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã hai chiều (QR)
để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống
thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam.
3. Cách in giấy phép
lái xe
In từng hạng giấy phép
lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng
Anh).
Mẫu số 02. Mẫu giấy
phép lái xe thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2026
1. Hình thức giấy phép
lái xe
Mặt trước:
Mặt sau:
2. Quy cách giấy phép
lái xe
Giấy phép lái xe là một
tài liệu (in bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
a) Phôi giấy phép lái
xe được làm bằng vật liệu PET. hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương, có hoa văn màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 85,6 x 53,98 x
0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
b) Trên mặt trước của
giấy phép lái xe có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE",
"CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN", chữ
"Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đen, được in đậm,
các chữ khác màu đen, in thường;
c) Ảnh của người lái xe
chụp trên nền mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
d) Có lớp màng phủ bảo
an trên hai mặt của giấy phép lái xe;
đ) Có mã hai chiều (QR)
để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống
thông tin giấy phép lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
e) Mặt trước của giấy
phép lái xe được đánh số, mỗi số hiển thị những thông tin sau:
1. Họ của người lái xe
2. Tên của người lái xe
3. Ngày tháng năm sinh
và quốc gia nơi sinh của người lái xe
4a. Ngày cấp giấy phép
lái xe
4b. Ngày hết hạn giấy
phép lái xe
4c. Cơ quan cấp giấy
phép lái xe
5. Số giấy phép lái xe
6. Ảnh chân dung (không
đánh số)
7. Chữ ký của người lái
xe
8. Địa chỉ cư trú của
người lái xe
9. Các hạng giấy phép
lái xe được phép lái được quy định tại mục 1 Mẫu số 03 Phụ lục này.
g) Mặt sau của giấy
phép lái xe được đánh số, gồm bốn cột, mỗi cột được đánh số, hiển thị những
thông tin sau:
1. Cột 9 hiển thị các
loại xe (hạng xe) được phép điều khiển
2. Cột 10 hiển thị ngày
cấp giấy phép lái xe
3. Cột 11 hiển thị ngày
hết hạn của giấy phép lái xe
4. Cột 12 hiển thị các
mã số giấy phép lái xe, được quy định tại mục 3 Mẫu số 02 Phụ lục này.
3. Cách in giấy phép
lái xe
In từng hạng giấy phép
lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng
Anh).
Mẫu số 02. Danh mục
hạng giấy phép lái xe, điều kiện hạn chế và mã số giấy phép lái xe
1. Danh mục hạng giấy
phép lái xe như sau:
TT |
Ký hiệu |
Nội dung |
1 |
|
Hạng
A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi- lanh đến 125 cm3 hoặc
có công suất động cơ điện đến 11 kW; |
2 |
|
Hạng
A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi- lanh trên 125 cm3 hoặc
có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép
lái xe hạng A1; |
3 |
|
Hạng
B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép
lái xe hạng A1; |
4 |
|
Hạng
B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái
xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến
3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B có kéo rơ
moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; |
5 |
|
Hạng
C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho
giấy phép lái xe hạng C1 có kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế
đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B; |
6 |
|
Hạng
C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái
xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các
loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1; |
7 |
|
Hạng
D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người
lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), các loại xe ô tô chở
người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng
B, C1, C; |
8 |
|
Hạng
D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể
chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), các loại xe
ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối
lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép
lái xe các hạng B, C1, C, D1; |
9 |
|
Hạng
D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể
chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở
người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ
theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng
B, C1, C, D1, D2; |
10 |
|
Hạng
BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B
kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; |
11 |
|
Hạng
C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1
kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; |
12 |
|
Hạng
CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C
kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo
kéo sơ mi rơ moóc; |
13 |
|
Hạng
D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1
kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; |
14 |
|
Hạng
D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2
kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; |
15 |
|
Hạng
DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D
kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở
khách nối toa. |
2. Điều kiện hạn chế
a) Đối với giấy phép
lái xe hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) ghi là: “Cấp cho
người chỉ được điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”;
b) Đối với giấy phép
lái xe hạng A1 cấp cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho
người khuyết tật, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật chỉ được điều khiển xe
mô tô ba bánh bánh dùng cho người khuyết tật”;
c) Đối với giấy phép
lái xe hạng B hộp chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) cấp cho người
khuyết tật tay trái, ghi là: “Cấp cho người khuyết tật tay trái chỉ được
điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) có cơ cấu điều
khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay trái.”;
d) Đối với giấy phép
lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật tay phải, ghi là: “Cấp cho
người khuyết tật tay phải chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động có cơ cấu điều
khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay phải.”;
đ) Đối với giấy phép
lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật chân phải, ghi là: “Cấp
cho người khuyết tật tay trái chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động có cơ cấu
điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp với với người khuyết tật chân phải.”;
e) Đối với giấy phép
lái xe hạng B số tự động cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay
trái, tay phải, chân phải), ghi là:
“Cấp cho người
khuyết tật nói chung chỉ được điều khiển xe ô tô số tự động”;
g) Đối với giấy phép
lái xe hạng A1 cấp trước ngày thông tư này có hiệu lực được đổi, cấp lại sang
giấy phép lái xe hạng A với điều kiện hạn chế là chỉ được điều khiển xe mô tô
hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công suất động cơ điện
đến dưới 14 kW, ghi là:
“Cấp cho người chỉ được
điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc có công
suất động cơ điện đến dưới 14 kW”;
h) Đối với giấy phép
lái xe hạng B1 số tự động cấp trước ngày thông tư này có hiệu lực được đổi, cấp
lại sang giấy phép lái xe hạng B, ghi là:
“Cấp cho người chỉ được
điều khiển xe ô tô chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện)”.
3. Mã số điều kiện hạn
chế của giấy phép lái xe
Các mã được in ở mặt
sau giấy phép lái xe cho biết những điều kiện phải đáp ứng để lái xe.
A.01: Chỉ điều khiển xe
mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật;
A.02: Chỉ được điều
khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 125 cm3 trở lên hoặc
có công suất động cơ điện từ từ 14kW trở lên sử dụng hộp số vô cấp;
A.03: Chỉ được điều
khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175 cm3 hoặc
có công suất động cơ điện đến dưới 14 kW;
B.01: Chỉ điều khiển xe
ô tô hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện);
B.02: Chỉ điều khiển xe
ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật tay trái;
B.03: Chỉ điều khiển xe
ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật tay phải;
B.04: Chỉ điều khiển xe
ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật chân phải;
B.05: Chỉ điều khiển xe
ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật nói chung.
Phụ lục XXV
MẪU BẢN XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
BIỂU MẪU XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE
Mẫu số 01 |
Bản
đề nghị xác minh giấy phép lái xe |
Mẫu số 02 |
Bản
xác minh giấy phép lái xe |
Mẫu số 01. Bản đề nghị
xác minh giấy phép lái xe
UBND TỈNH…………… Số: /SGTVT-…. |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày…… tháng…… năm 20….. |
BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: Cục Xe máy (Bộ Quốc phòng)/Cục Cảnh
sát giao thông đường bộ (Bộ
Công an)/Sở GTVT……..
Sở Giao thông vận tải
……… đề nghị xác minh giấy phép lái xe theo các nội dung sau:
Họ và tên: ………………… Quốc
tịch:……………………………
Sinh ngày: …. tháng
…..năm………..
Số CCCD hoặc CC hoặc hộ
chiếu: …cấp ngày....tháng….năm…..
Nơi
cấp:..................................................................................................
.
Đã học lái xe
tại……………………………..năm ………
Hiện có giấy phép lái
xe hạng: ………, số:……, do Cục Xe máy (Bộ Quốc phòng)/Cục Cảnh sát giao thông
đường bộ (Bộ Công an)/Sở GTVT………. cấp ngày….. tháng …….. năm……
CÁN BỘ ĐỀ NGHỊ XÁC MINH |
THỦ TRƯỞNG |
Mẫu số 02. Bản xác minh
giấy phép lái xe cơ
UBND TỈNH…………… Số: /SGTVT-…. |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày…… tháng…… năm 20….. |
BẢN XÁC MINH GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: Sở GTVT……..
Sở Giao thông vận tải
…………. trả lời xác minh giấy phép lái xe theo các nội dung sau:
Họ và tên: …………………………
Quốc tịch: ...............................................
Sinh ngày: …..
tháng…..năm……………....
Nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú:
......................................................................
Nơi cư trú:
.........................................................................................................
Số CCCD hoặc CC hoặc hộ
chiếu: …cấp ngày....tháng….năm…., nơi cấp: ………
Đã học lái xe tại
…………………………….năm …………
Hiện có giấy phép lái
xe hạng: ……., số:…….., do Sở GTVT ………….cấp ngày ……. tháng ….. năm …….
KẾT QUẢ XÁC MINH
Các thông tin có trong
Hồ sơ quản lý sát hạch:
Tên của người lái xe
….; Ngày tháng năm sinh …; Nơi thường trú …;
Nơi cư trú …; Số
CMND/CCCD/CC/HC …; Ngày cấp …; Nơi cấp …;
Tên cơ sở đào tạo …;
GPLX hạng …; Số GPLX …; Cơ quan cấp …;
Ngày tháng năm ….
CÁN BỘ XÁC MINH |
THỦ TRƯỞNG |
Phụ lục XXVI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_____________
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…………..
Tôi
là:......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
............................................................................................
Số Căn cước công dân
hoặc căn cước:
..................................................................
hoặc Hộ chiếu
số......................... ngày cấp.............. nơi cấp:
..............................
Đã học lái xe
tại:...............................................................năm................................
Hiện đã có giấy phép
lái xe
hạng:....................................số:...................................
do:................................................................................
cấp ngày…..../…...../........
Đề nghị cho tôi được
đổi (cấp lại) giấy phép lái xe hạng:.........
Lý
do:..................................................................................................................
Vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ: Có □
Không □
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
..............., ngày ..... tháng ..... năm 20 ..... |
Phụ lục XXVII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
________________________
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom – Happiness
________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE/APPLICATION
FORM FOR
EXCHANGE OF DRIVER’S LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner
only)
Kính gửi (To): |
Sở Giao thông vận tải... |
Tôi là (Full name):...............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh
(date of birth)
...................................................................................
Số hộ chiếu (Passport
No.) ................cấp ngày (Issuing date): ngày (date): .................
tháng (month)......... năm (year)…............. nơi cấp (Place of
issue):...................................
Hiện có giấy phép lái
xe số (Current Driver,s Licence No.):..................
Cơ quan cấp (Issuing
Office):.............................................................................................
Tại (Place of
issue):.............................................................................................................
Cấp ngày (Issuing
date): ngày (date):............ tháng (month)..........năm
(year)..................
Lý do xin đổi giấy phép
lái xe (Reason of application for new driving licence):…….…..
.............................................................................................................................................
Định cư lâu dài tại
Việt Nam/không định cư lâu dài tại Việt Nam (Long time of staying in Viet
Nam/Short time of staying in Viet Nam).
Ghi chú (note): Gửi kèm
theo đơn (Documents enclosed as follows)
- Bản sao hộ chiếu
(phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) [Copy of passport (included
pages: full name, photograph, valid visa)] (Đối với trường hợp chưa có số định
danh cá nhân (In case there is no personal identification No.).
Tôi xin đảm bảo lời
khai trên đây là đúng sự thật.
I certify that all the information
included in this application and attached documents is correct and true.
|
............, ngày (date) ...... tháng (month) ...... năm (year)..... |
Phụ lục XXVIII
MẪU GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_______________
TRANG SỐ 1
(Mặt ngoài của trang bìa trước)
Thông tin cơ bản của IDP được in song ngữ tiếng
Việt và tiếng Anh
TRANG SỐ 2
(Mặt trong của trang bìa trước)
Phạm vi sử dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và
tiếng Anh
TRANG SỐ 3
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in
bằng tiếng Việt
TRANG SỐ 5
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in
bằng tiếng Anh
TRANG SỐ 6
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in
bằng tiếng Nga
TRANG SỐ 7
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in
bằng tiếng Tây Ban Nha
TRANG SỐ 8
Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in
bằng tiếng Pháp
TRANG SỐ 9
Hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp
(1) Vị trí đóng dấu
hạng xe điều khiển được cấp
(2) Vị trí đóng dấu
giáp lai
(3) Vị trí chữ ký của
người được cấp IDP
Phụ lục XXIX
BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIẤY
PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
Áp
dụng đối với giấy phép lái xe do Chính phủ Việt Nam cấp trước ngày 01/01/2025
GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT
NAM |
GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC
TẾ |
Hạng A1 |
Hạng A1 |
Hạng A2 |
Hạng A |
Hạng A3 |
Hạng B1 |
Hạng B1, B2 |
Hạng B |
Hạng C |
Hạng C và C1 |
Hạng D |
Hạng D1 và D2 |
Hạng E |
Hạng D |
Hạng FB2 |
Hạng BE |
Hạng FC |
Hạng CE và C1E |
Hạng FD |
Hạng D1E và D2E |
Hạng FE |
Hạng DE |
Phụ lục XXX
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM
Independent - Freedom - Happiness
_______________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF INTERNATIONAL DRIVING PERMIT
______________________
|
Kính gửi (To):............................................................................... |
Tôi
là (Full name):
..........................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh (date of birth)
...............................................................................
Số
hộ chiếu (Passport No.) …………...cấp ngày (Issuing date): ngày (date):
............. tháng (month)............ năm (year)…................ nơi cấp
(Place of issue):........................ hoặc Số định danh cá nhân (personal
identification No.): ............................................
Hiện
có giấy phép lái xe số (Current driving licence No.):
...........................................
Cơ
quan cấp (Issuing Office):
.......................................................................................
Tại
(Place of issue):
......................................................................................................
Cấp
ngày (Issuing date): ngày (date): ........... tháng (month)......... năm
(year).............
Lý do xin cấp giấy phép
lái xe (Reason of application for International driving permit:
.............................................................................................................................
|
............, ngày(date)....... tháng (month)....... năm(year)....... |
Phụ lục XXXI
MẪU BÁO CÁO MỞ LỚP BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
________________
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC |
……., ngày …… tháng ….. năm 20….. |
BÁO CÁO MỞ LỚP BỒI
DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Sở Giao thông
vận tải …………….
Thực
hiện Thông tư số /2024/TT-BGTVT
ngày /
/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra
cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều
khiển xe máy chuyên dùng, cơ sở đào tạo ……………. báo cáo mở lớp bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ như sau:
TT |
Khóa, lớp |
Số lượng |
Địa điểm học |
Ngày khai giảng |
Ngày kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gửi kèm theo báo cáo
này danh sách trích ngang học viên dự học.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
Phụ lục XXXII
MẪU BIÊN BẢN KẾT QUẢ KIỂM TRA
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN KẾT QUẢ KIỂM
TRA
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn
cứ Quyết định số ……/QĐ-.... ngày ….. tháng ….. năm ….. của ……………….. về việc
thành lập Tổ Kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ khóa
……….. của Người đứng đầu cơ sở đào tạo ………………….
Hôm
nay, ngày ….. tháng ….. năm …… tại
..........................................................
I.
Thành phần Tổ Kiểm tra:
1.
………………………..….. Chức vụ .............................................., Tổ
trưởng.
2.
……………..…………….. Chức vụ .................................................., Thư
ký.
3.
…………….…………….. Chức vụ ..................................................., Tổ
viên.
4.
…………….…………….. Chức vụ ..................................................., Tổ
viên.
II.
Kết quả kiểm tra khóa học bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
Lớp
khai giảng ngày …/…/….., kết thúc ngày …/…/….., như sau:
1.
Tổng số thí sinh dự kiểm tra ………….. (có danh sách kèm theo), trong đó:
-
Thí sinh đạt yêu cầu: ……………………. (có danh sách kèm theo);
-
Thí sinh không đạt yêu cầu: …………….. (có danh sách kèm theo).
2.
Nhận xét đánh giá:
III.
Kết luận của Tổ Kiểm tra:
Đề
nghị Người đứng đầu cơ sở đào tạo ra quyết định cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người đạt yêu cầu.
Biên bản được lập thành
2 bản: 01 gửi Sở Giao thông vận tải; 01 lưu tại cơ sở đào tạo.
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TRA |
THƯ KÝ |
Phụ lục XXXIII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
((Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
Ảnh |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC |
Kính gửi: …………………………….
Tôi
là:.......................................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh:
.............................................................................................
Số
Căn cước công dân hoặc Căn cước:
..................................................................
hoặc
Hộ chiếu số…………… ngày cấp………. nơi cấp: .....................................
Đề nghị cho tôi được dự
học lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để được cấp chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
|
…, ngày ….. tháng …. năm 20……… |
Phụ lục XXXIV
MẪU CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1.
Hình thức
Mặt
trước:
XXXXXX/MT (1) CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC
|
Mặt
sau:
NGƯỜI ĐIỀU CẦN CHÚ Ý 1. Phải xuất trình Chứng chỉ để kiểm tra khi
người làm nhiệm vụ trật tự an toàn giao thông yêu cầu. 2. Nghiêm cấm hành vi tẩy xóa Chứng chỉ. 3. Trường hợp mất, hỏng phải làm thủ tục cấp
đổi, cấp lại tại nơi cấp Chứng chỉ lần đầu hoặc Sở Giao thông vận tải. |
2.
Quy cách
a)
Kích thước: Chiều dài: 86 mm; Chiều rộng: 54 mm.
b)
Màu sắc: Nền màu vàng nhạt; vỏ viền đỏ xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài
của giấy chứng nhận là 1 mm.
c)
Bảo mật chống làm giả: Loại giấy tốt, có hoa văn chống làm giả,
3.
Cách ghi
3.1.
Tại vị trí (1): Số cấp Chứng chỉ gồm 6 chữ số tự nhiên từ nhỏ đến lớn. Hai ký
tự cuối MT là mã số cấp đăng ký quy định cho các tỉnh, thành phố tại Thông tư
của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng.
3.2.
In Chứng chỉ dùng phông chữ Times New roman, màu của chữ và số là màu đen; họ
và tên người được cấp Chứng chỉ kiểu chữ in đậm màu đen.
3.3.
Dấu đóng trên Chứng chỉ có hai dấu: Dấu thu nhỏ loại dấu nổi đóng giáp lai với
ảnh của người được cấp Chứng chỉ và dấu mực đỏ đóng vào vị trí người ký cấp
Chứng chỉ.
Phụ lục XXXV
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
Ảnh 2x3 cm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ |
Kính gửi: ………(1)…………………….
Tôi
là:.......................................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh:
.............................................................................................
Số
Căn cước công dân hoặc căn cước:
...................................................................
hoặc
Hộ chiếu số…………… ngày cấp………. nơi cấp: .....................................
Hiện
tôi đã có Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ do cơ
sở đào tạo ………………………………………………. cấp.
Số
Chứng chỉ: ……………… cấp ngày …… tháng …… năm ………....
Lý
do xin cấp lại:
.............................................................................................
Đề
nghị ……(1)……… cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
Nội dung khai trên là
đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………, ngày ….. tháng …. năm 20……… |
Ghi
chú:
(1) Sở Giao thông vận tải…../ Cơ sở đào tạo…..
Phụ lục XXXVI
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DỮ LIỆU DAT
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN
ĐẾN QUẢN LÝ DỮ LIỆU DAT
Mẫu số 01 |
Báo cáo quá trình đào tạo thực hành
lái xe trên đường của học viên |
Mẫu số 02 |
Báo cáo quá trình đào tạo thực hành
lái xe trên đường của khoá học |
Mẫu số 03 |
Báo cáo số lượng học viên toàn quốc
hoàn thành thời gian và quãng đường đào tạo thực hành lái xe trên đường giao |
Mẫu số 04 |
Báo cáo số lượng học viên hoàn thành
quy định về thời gian và quãng đường đào tạo thực hành lái xe trên đường giao
thông theo Sở giao thông vận tải |
Mẫu số 05 |
Báo cáo số lượng học viên hoàn thành
quy định về thời gian và quãng đường đào tạo thực hành lái xe trên đường giao
thông của cơ sở đào tạo lái xe |
Mẫu số 06 |
Báo cáo kết quả đào tạo thực hành lái
xe theo danh sách thí sinh dự sát hạch |
Mẫu
số 01. Báo cáo quá trình đào tạo thực hành lái xe trên đường của học viên
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀO
TẠO THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN
ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA HỌC VIÊN
(Ngày báo
cáo:……/…../……)
I.
Thông tin học viên
1.
Họ và tên:
2.
Mã học viên:
3.
Ngày sinh:
4.
Mã khóa học:
5.
Hạng đào tạo:
6.
Cơ sở đào tạo:
II.
Thông tin quá trình đào tạo
STT |
Mã phiên học |
Ngày đào tạo |
Đào tạo thực hành lái
xe trên đường giao thông |
Ghi chú |
|
Thời gian |
Quãng đường |
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Mẫu
số 02. Báo cáo quá trình đào tạo thực hành lái xe trên đường của khoá học
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO
THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
CỦA KHÓA HỌC
(Ngày báo
cáo:……/…../……)
I.
Thông tin khóa học
1.
Mã khóa học:
2.
Hạng đào tạo:
3.
Ngày khai giảng:
4.
Ngày bế giảng:
5.
Cơ sở đào tạo:
II.
Thông tin quá trình đào tạo
STT |
Mã học viên |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Đào tạo thực hành lái
xe trên đường giao thông |
Ghi chú |
||
Tổng thời gian |
Tổng quãng đường |
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 03. Báo cáo số lượng học viên toàn quốc hoàn thành thời gian và quãng đường
đào tạo thực hành lái xe trên đường giao thông
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC
VIÊN TOÀN QUỐC HOÀN THÀNH THỜI
GIAN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE
TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG
(Từ ngày:……/…../…… đến
ngày:……/…../……)
STT |
Sở GTVT |
Hạng B số tự
động |
Hạng B số cơ
khí |
Hạng C1 |
Hạng C |
Hạng D1 |
Hạng D2 |
Hạng D |
Hạng BE |
Hạng C1E |
Hạng CE |
Hạng D1E |
Hạng D2E |
Hạng DE |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 04. Báo cáo số lượng học viên hoàn thành quy định về thời gian và quãng
đường đào tạo thực hành lái xe trên đường giao thông theo Sở giao thông vận tải
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC
VIÊN HOÀN THÀNH QUY ĐỊNH VỀ
THỜI GIAN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE
TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG THEO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Từ ngày:……/…../…… đến ngày:……/…../……)
STT |
Cơ sở đào tạo |
Hạng B số tự
động |
Hạng B số cơ
khí |
Hạng C1 |
Hạng C |
Hạng D1 |
Hạng D2 |
Hạng D |
Hạng BE |
Hạng C1E |
Hạng CE |
Hạng D1E |
Hạng D2E |
Hạng DE |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 05. Báo cáo số lượng học viên hoàn thành quy định về thời gian và quãng
đường đào tạo thực hành lái xe trên đường giao thông của cơ sở đào tạo lái xe
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC
VIÊN HOÀN THÀNH QUY ĐỊNH VỀ
THỜI GIAN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE
TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE
(Từ ngày:……/…../…… đến ngày:……/…../……)
STT |
Mã khóa học |
Hạng B số tự
động |
Hạng B số cơ
khí |
Hạng C1 |
Hạng C |
Hạng D1 |
Hạng D2 |
Hạng D |
Hạng BE |
Hạng C1E |
Hạng CE |
Hạng D1E |
Hạng D2E |
Hạng DE |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 06. Báo cáo kết quả đào tạo thực hành lái xe trên đường giao thông theo danh
sách thí sinh dự sát hạch
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO
THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG
GIAO THÔNG THEO DANH SÁCH THÍ SINH DỰ SÁT HẠCH
(Mã báo cáo
2:……………………...)
STT |
Họ và tên |
Mã học viên |
Ngày sinh |
Hạng đào tạo |
Mã khóa học |
Đào tạo thực hành
trên đường giao thông |
Ghi chú |
||
Thời gian |
Quãng đường |
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục XXXVII
MẪU BÁO CÁO DỮ LIỆU KẾT QUẢ SÁT HẠCH KHAI THÁC TRÊN
HỆ THỐNG THÔNG TIN SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
____________________
BÁO CÁO DỮ LIỆU KẾT QUẢ
SÁT HẠCH KHAI THÁC TRÊN HỆ THỐNG
THÔNG TIN SÁT HẠCH LÁI XE
Mẫu số 01 |
Báo cáo chung kết quả kỳ sát hạch lái
xe |
Mẫu số 02 |
Báo cáo chi tiết kết quả kỳ sát hạch
lái xe |
Mẫu số 03 |
Báo cáo kết quả các kỳ sát hạch lái xe |
Mẫu
số 01. Báo cáo chung kết quả kỳ sát hạch lái xe
UBND TỈNH…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày…..tháng,.…năm….. |
BÁO CÁO CHUNG
KẾT QUẢ KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
1.
Trung tâm sát hạch:
2.
Cơ sở đào tạo:
3.
Ngày sát hạch:
Hạng GPLX |
Tổng số hồ sơ |
Tổng số dự thi |
Thi Lý thuyết |
Mô phỏng các tình
huống
giao thông |
Thực hành trong hình |
Thực hành trên đường
giao
thông |
Kết quả đạt |
Tỷ lệ % |
||||||||
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
Tổng số |
Đạt |
Trượt |
|||||
B1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
Mẫu
số 02. Báo cáo chi tiết kết quả kỳ sát hạch lái xe
UBND TỈNH…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày…..tháng,.…năm….. |
BÁO CÁO CHI TIẾT
KẾT QUẢ KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
1.
Trung tâm sát hạch:
2.
Cơ sở đào tạo:
3.
Ngày sát hạch:
STT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Số CCCD |
Hạng |
Kết quả sát hạch |
||||||||
LT (1) |
Số lần SH |
MP THGT (2) |
Số lần SH |
TH LXTH (3) |
Số lần SH |
TH LXTĐ (4) |
Số lần SH |
Tổng hợp (5) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
(1):
Kết quả nội dung sát hạch lý thuyết
(2):
Kết quả nội dung sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông
(3):
Kết quả nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình
(4):
Kết quả nội dung sát hạch thực hành lái xe trên đường
(5):
Kết quả tổng hợp cuối kỳ sát hạch
Mẫu
số 03. Báo cáo kết quả các kỳ sát hạch lái xe
UBND TỈNH…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày…..tháng,.…năm….. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ CÁC KỲ
SÁT HẠCH LÁI XE
(Từ ngày… đến ngày…)
TT |
Cơ sở đào tạo |
Ngày sát hạch |
Mô tô |
Ô tô |
Số thí sinh dự sát hạch |
Số thí sinh vắng |
Số thí sinh đạt sát hạch |
Tỷ lệ % |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục XXXVIII
BÁO CÁO PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ
CÁC HẠNG A1, A, B1
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG ĐÀO
TẠO LÁI XE MÔ TÔ
CÁC HẠNG A1, A, B1
I.
GIỚI THIỆU CHUNG
1.
Tên cơ sở đào tạo:
Giám
đốc, Phó Giám đốc, các phòng ban:…………
Địa
chỉ liên lạc:........................................................................................
Điện
thoại:...................................................Fax:.......................................
2.
Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp:........................................................
3.
Quyết định thành lập số..... ngày ..... / ..... / .....
của................................
4.
Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II.
BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1.
Đào tạo lái xe từ năm............loại xe (xe mô tô) theo văn bản
số.........ngày ...../ ..... / ..... của................................
Từ
khi thành lập đến nay đã đào tạo được.......... học viên, lái xe
loại...............
2.
Hiện nay đào tạo lái xe loại....., thời gian đào tạo.....tháng (đối với từng
loại, số học viên mỗi loại).
(Trường
hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3.
Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2),
đủ hay thiếu phòng học.
Đánh
giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: ca bin, mô hình
vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp.... (đối chiếu với
quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4.
Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn
luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5.
Đội ngũ giáo viên
-
Số lượng giáo viên dạy lý
thuyết:..........................................................
-
Số giáo lượng viên dạy thực
hành:.........................................................
(Có
danh sách kèm theo)
6.
Xe tập lái: số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học viên tập.
-
Chủng loại:
-
Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %).
-
Thiết bị dạy lái trên xe.
-
Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định.
(Có
danh sách kèm theo)
7.
Sân tập lái có diện tích:......................... m2.
-
Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
-
Có hiện trường tập lái thực tế.
8.
Đánh giá chung:
……………………………………………………………………………
9.
Đăng ký đào tạo:
-
Hạng:………..
-
Lưu lượng: ……………….(đối với hạng B1).
10. Thời gian đào tạo:
từ ngày…..
XÁC NHẬN |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH (HOẶC LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số CCCD/CC |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Hạng giấy phép lái xe |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên dạy lái |
Ghi chú |
||||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT |
Số Chứng nhận đăng ký xe |
Nhãn xe |
Hạng xe |
Năm sản xuất |
Chủ sở hữu/hợp đồng |
Hệ thống phanh phụ
(có, không) |
Giấy phép xe tập lái
(có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục XXXIX
MẪU PHÙ HIỆU GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE, HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
PHÙ HIỆU GIÁO VIÊN DẠY
LÁI XE, HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
Mẫu số 01 |
Mẫu Phù hiệu giáo viên dạy lái xe |
Mẫu số 02 |
Mẫu Phù hiệu học viên tập lái xe |
Mẫu
số 01. Phù hiệu giáo viên dạy lái xe
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
|
Ảnh màu |
GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE Dạy lái xe hạng: B |
Quy
cách:
-
Kích thước: 50 mm x 85 mm;
-
Được in trên giấy trắng chất lượng tốt, ép plastic kẹp trong mica đeo ở phía
ngực trái hoặc ở cổ;
-
Phía trên ghi tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và tên cơ sở đào tạo -
phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 10;
-
Phía dưới bên trái là ảnh màu 3 cm x 4 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào
tạo);
-
Phía dưới bên phải ghi:
+
Dòng chữ GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ
chữ 13;
+
Họ tên giáo viên - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14;
+
Hạng giấy phép lái xe dạy lái - phông chữ Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ
chữ 14.
Mẫu
số 02. Phù hiệu học viên tập lái xe
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
|
Ảnh màu |
HỌC VIÊN TẬP LÁI XE Tập lái xe hạng: B |
Quy
cách:
-
Kích thước: 50 mm x 85 mm;
-
Được in trên giấy trắng chất lượng tốt, ép plastic kẹp trong mica đeo ở phía
ngực trái hoặc ở cổ;
-
Phía trên ghi tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và tên cơ sở đào tạo -
phông chữ Times New Roman, in hoa, đứng, cỡ chữ 10;
-
Phía dưới bên trái là ảnh màu 3 cm x 4 cm (có đóng dấu giáp lai của cơ sở đào
tạo);
-
Phía dưới bên phải ghi:
+
Dòng HỌC VIÊN TẬP LÁI XE - phông chữ Times New Roman, in hoa đứng, đậm, cỡ chữ
13;
+
Họ tên học viên - phông chữ Times New Roman, in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14;
+
Hạng giấy phép lái xe học lái - phông chữ Times New Roman, in hoa, đứng, đậm,
cỡ chữ 14.
Phụ lục XXXX
MẪU TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
MẪU TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
1.
Vị trí:
-
Hai bên cửa xe đối với xe ô tô hạng B;
-
Hai bên thành xe đối với xe ô tô các hạng C1, C, D1, D2, D;
-
Hai bên cửa của xe đầu kéo đối với xe ô tô hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE.
2.
Kích thước chữ: Sử dụng phông chữ Times New Roman in hoa.
a)
Đối với xe tập lái hạng B, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE:
-
Cỡ chữ tên cơ sở đào tạo cao: 3 cm;
-
Cỡ chữ, số điện thoại cao: 4 cm.
b)
Đối với xe tập lái hạng C1, D1, D2, D:
-
Cỡ chữ tên cơ sở đào tạo cao: 4 cm;
-
Cỡ chữ, số điện thoại cao: 5 cm.
Phụ lục XXXXI
YÊU CẦU VỀ TRUYỀN DỮ LIỆU QUẢN LÝ DAT
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
YÊU CẦU VỀ TRUYỀN DỮ
LIỆU QUẢN LÝ DAT
I.
Yêu cầu truyền dữ liệu DAT
1.
Dữ liệu quản lý DAT được truyền về hệ thống thông tin đào tạo lái xe tại Cục
Đường bộ Việt Nam gồm dữ liệu định danh và dữ liệu phiên học.
a)
Dữ liệu định danh gồm các thông tin:
-
Thông tin được trích xuất thông qua việc tiếp nhận báo cáo 1:
+
Thông tin cơ sở đào tạo: Mã cơ sở đào tạo.
+
Thông tin khóa học: Mã khóa học, ngày khai giảng, ngày bế giảng, hạng đào tạo,
mã báo cáo 1.
+
Thông tin học viên: Mã học viên, họ và tên, ngày sinh, số căn cước công dân
hoặc căn cước hoặc hộ chiếu, giới tính, ảnh chân dung).
-
Thông tin do cơ sở đào tạo nhập liệu:
+
Thông tin giáo viên dạy thực hành lái xe: Mã giáo viên, họ và tên, ngày sinh,
số căn cước công dân hoặc căn cước, giới tính, ảnh chân dung, số giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, hạng giấy phép lái xe được phép dạy thực
hành lái xe.
+
Thông tin xe tập lái: Biển số xe tập lái, số giấy phép xe tập lái, loại phương
tiện, nhãn hiệu xe, màu sơn, hạng xe tập lái, thời hạn giấy phép xe tập lái.
+
Thông tin thiết bị DAT: Mã đơn vị cung cấp, model, số serial, số imei.
b)
Dữ liệu phiên học gồm các thông tin:
-
Thông tin học viên: Mã học viên.
-
Thông tin đăng nhập: Ảnh chụp, thời điểm và tọa độ đăng nhập.
-
Thông tin đăng xuất: Ảnh chụp, thời điểm và tọa độ đăng xuất.
-
Thông tin hành trình xe chạy: Thời điểm, tọa độ, tốc độ mỗi 30 giây trong phiên
học.
-
Thông tin kết quả xác thực: Ảnh chụp và kết quả xác thực mỗi 5 phút trong phiên
học.
-
Thông tin giáo viên: Mã giáo viên.
-
Thông tin xe tập lái: Biển số xe tập lái.
-
Thông tin thiết bị DAT: Số imei, số serial.
-
Thông tin kết quả phiên học: Thời gian, quãng đường của phiên học.
2.
Dữ liệu quản lý DAT phải đầy đủ các thông tin theo cấu trúc phù hợp với cấu
trúc truyền dữ liệu do Cục Đường bộ Việt Nam ban hành và các yêu cầu sau:
a)
Dữ liệu truyền đến hệ thống thông tin đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam
phải đảm bảo chính xác, toàn vẹn và trong khoảng thời gian không quá 02 phút kể
từ thời điểm máy chủ của cơ sở đào tạo nhận được thông tin kết thúc phiên học;
b)
Dữ liệu được truyền đến hệ thống thông tin đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt
Nam theo trình tự thời gian. Trường hợp dữ liệu phiên học không tự động truyền
được thì cơ sở đào tạo thực hiện truyền lại và báo cáo Sở Giao thông vận tải để
được xem xét tiếp nhận bổ sung.
3.
Máy chủ của cơ sở đào tạo và Cục Đường bộ Việt Nam tham gia việc truyền, nhận
dữ liệu DAT và dữ liệu quản lý DAT phải được đồng bộ với thời gian chuẩn Quốc
gia theo chuẩn NTP.
II.
Cách xác định phiên học thực hành lái xe
1.
Thời gian của phiên học thực hành lái xe được xác định từ thời điểm học viên
đăng nhập vào thiết bị DAT đến thời điểm đăng xuất khỏi thiết bị. Mỗi phiên học
có thời gian tối thiểu 5 phút và không quá 4 giờ, khoảng cách giữa 2 phiên học
liên tiếp tối thiểu 15 phút. Tổng thời gian các phiên học trong ngày không quá
10 giờ.
2.
Quãng đường của phiên học thực hành lái xe là chiều dài hành trình di chuyển
của xe tập lái được xác định từ vị trí học viên đăng nhập vào thiết bị DAT đến
vị trí đăng xuất khỏi thiết bị.
3.
Phiên học không được ghi nhận khi không đáp ứng một trong các quy định sau:
a)
Quy định về dữ liệu phiên học tại điểm b mục 1 phần I của Phụ lục này;
b)
Quy định thời gian truyền dữ liệu tại điểm a mục 2 phần I của Phụ lục này.
(Trường hợp quá 02 phút, cơ sở đào tạo báo cáo Sở Giao thông vận tải để được
xem xét, tiếp nhận);
c)
Quy định thời gian tối đa mỗi phiên học và tổng thời gian các phiên học trong
ngày. (Đối với trường hợp tổng thời gian các phiên học trong ngày quá 10 giờ
thì các phiên học gây quá tổng thời gian sẽ không được ghi nhận);
d)
Tỷ lệ số lần xác thực khuôn mặt đạt (phù hợp với thông tin đăng ký) trên tổng
số lần xác thực trong phiên đạt dưới 75%. (Trường hợp phát hiện thiết bị xác
thực không chính xác, cơ sở đào tạo báo cáo Sở Giao thông vận tải để được xem
xét, tiếp nhận).
III.
Cách xác định hoàn thành nội dung đào tạo thực hành lái xe
1.
Học viên được coi là hoàn thành thời gian học thực hành lái xe trên đường nếu
số giờ học thực hành lái xe trên đường giao thông không ít hơn 50% số giờ học
thực hành lái xe trên đường giao thông được quy định tại khoản 1 Điều 7 và
khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.
2.
Học viên được coi là hoàn thành quãng đường học thực hành lái xe trên đường nếu
đạt số km học thực hành lái xe trên đường giao thông được quy định tại khoản 1
Điều 7 và khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.
Phụ lục XXXXII
MẪU QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO LÁI XE THEO
HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC ĐÀO
TẠO LÁI XE THEO HÌNH THỨC ĐÀO
TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
I.
Chương trình, giáo trình đào tạo
1.
Chương trình, giáo trình đào tạo lái xe theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có
hướng dẫn được cơ sở đào tạo điều chỉnh cho phù hợp với năng lực của người học,
hình thức đào tạo, thời gian đào tạo và do người đứng đầu cơ sở đào tạo nghề
nghiệp quyết định.
2.
Chương trình, giáo trình đào tạo lái xe theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có
hướng dẫn do người đứng đầu cơ sở đào tạo nghề nghiệp tự chủ, tự chịu trách
nhiệm xây dựng hoặc lựa chọn, phê duyệt, sử dụng.
3.
Chương trình đào tạo đã được phê duyệt phải công khai trên trang thông tin điện
tử của cơ sở đào tạo trước khi tổ chức tuyển sinh.
II.
Học liệu đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn
1.
Học liệu đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn phải có nội dung bám sát mục tiêu,
nội dung chương trình đào tạo, có tính sư phạm cao, dễ dùng, đáp ứng được nhu
cầu tự học của người học.
2.
Học liệu phục vụ các môn học đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn phải được chuẩn
bị đầy đủ và ở trạng thái sẵn sàng trước khi tổ chức đào tạo.
3.
Học liệu đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn do các cơ sở đào tạo tự thiết kế,
sản xuất, thuê, mua ngoài hoặc sử dụng từ các nguồn hợp pháp khác, đảm bảo các
quy định về sở hữu trí tuệ.
III.
Hệ thống quản lý đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn
1.
Hệ thống quản lý đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn bao gồm: hệ thống quản lý
học tập và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn.
2.
Hệ thống quản lý học tập:
a)
Cổng thông tin: Để công bố, giới thiệu các nội dung về chương trình đào tạo;
thông tin tuyển sinh, điều kiện tuyển sinh;
b)
Phân hệ học tập: Để người học truy cập vào các nội dung học tập từ xa và có thể
tự học tập, tự đánh giá, nắm bắt được tiến trình, kết quả học tập của bản thân;
c)
Phân hệ giảng dạy: Để giáo viên quản lý học liệu đào tạo từ xa, thiết lập quy
luật học, trả bài; theo dõi, tương tác, trợ giúp, hướng dẫn người học; xác thực
và kiểm soát quá trình học của học viên; quản lý học viên, lớp học;
d)
Phân hệ lớp học trực tuyến: Để tổ chức các lớp học trực tuyến theo thời gian
thực;
đ)
Ứng dụng trên thiết bị di động: Để thực hiện giảng dạy, học tập dễ dàng, thuận
tiện trên các thiết bị di động;
e)
Phân hệ báo cáo: Để trích xuất được các thông tin của quá trình đào tạo và các
hoạt động của người dạy, người học;
g)
Đội ngũ nhà giáo, cán bộ kỹ thuật, cán bộ hỗ trợ, cán bộ quản lý hệ thống để tổ
chức đào tạo và quản trị vận hành hệ thống.
3.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Hệ
thống máy chủ và hạ tầng kết nối mạng phải có đủ băng thông, năng lực đáp ứng
nhu cầu truy cập của người dùng; phải duy trì tối thiểu hai hệ thống hạ tầng kỹ
thuật để dự phòng lẫn nhau.
Trường
hợp thuê ngoài hay hợp tác các đơn vị cung cấp giải pháp đào tạo từ xa, tự học
có hướng dẫn phải đáp ứng các yêu cầu về hệ thống máy chủ, bảo mật, hạ tầng lưu
trữ và an toàn dữ liệu theo quy định của pháp luật.
IV.
Tổ chức đào tạo
1.
Cơ sở đào tạo chỉ được đào tạo nội dung Lý thuyết theo hình thức đào tạo từ xa,
tự học có hướng dẫn sau khi có Báo cáo đăng ký thực hiện chương trình đào tạo
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục này, gửi Sở Giao thông vận tải để theo dõi, quản lý.
2.
Quá trình tổ chức đào tạo phải đảm bảo sự tương tác giữa người dạy và người
học, giữa người học với người học thể hiện ở việc tham dự các buổi học, buổi
hướng dẫn, thảo luận; hoàn thành việc học tập các nội dung từ các học liệu
chính, học liệu bổ trợ; thực hiện các bài tập, đánh giá; phản hồi với người dạy
về những nội dung giảng dạy.
3.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc giám sát và đánh giá mức độ chuyên cần
của người học.
V.
Cơ sở đào tạo
1.
Xây dựng, ban hành quy chế về đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn và công khai
bằng hình thức niêm yết tại trụ sở, cơ sở đào tạo, trong thông báo tuyển sinh
và đăng trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo để tổ chức thực hiện.
2.
Tổ chức đào tạo nội dung lý thuyết theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có
hướng dẫn theo quy định tại Thông tư này.
VI.
Biểu mẫu
Mẫu số 01 |
Báo cáo đăng ký thực hiện Chương trình
đào tạo theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn |
Mẫu
số 01. Báo cáo đăng ký thực hiện Chương trình đào tạo theo hình thức đào tạo từ
xa, tự học có hướng dẫn
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…… |
……..., ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HÌNH
THỨC ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
I.
THÔNG TIN CHUNG
-
Tên cơ sở đào tạo : ………………………………… .………………….…
-
Địa chỉ trụ sở chính: …………..……………………………………..…….
-
Điện thoại: …………………………………..Fax: ………………………..
-
Website: ……………………., Email: …………………………………….
-
Giấy phép đào tạo lái xe số: ………, ngày, tháng, năm cấp (kèm theo bản photo):
……………………………………………………………………….
II.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO
TT |
Hạng GPLX |
Kết quả tuyển sinh
trong 03 năm liên tục trước năm báo cáo tuyển sinh đào tạo từ xa, tự học có
hướng dẫn |
Số học viên đã tốt
nghiệp (tính sau 3 tháng sau khi tốt nghiệp) |
1 |
Hạng B |
|
|
2 |
Hạng C1 |
|
|
3 |
Hạng C |
|
|
… |
… |
|
|
III.
DỰ KIẾN ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
TT |
Hạng GPLX |
Lưu lượng tuyển sinh |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
IV.
CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO ĐỂ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
1.
Chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo
-
Chương trình, giáo trình đào tạo, tài liệu hướng dẫn (có các bản mềm kèm theo).
-
Học liệu đào tạo bao gồm: Học liệu chính, học liệu bổ trợ; các phần mềm, băng
đĩa, video, sách, các phần mềm mô phỏng.
2.
Hệ thống quản lý đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn
2.1.
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
-
Hệ thống máy chủ; đường truyền (dung lượng).
-
Địa điểm đặt trạm đào tạo (nếu có).
-
Hạ tầng cơ sở đảm bảo (ít nhất phải có 2 hệ thống hạ tầng kỹ thuật để dự phòng
lẫn nhau).
2.2.
Hệ thống quản lý học tập
-
Cổng thông tin.
-
Phân hệ học tập, giảng dạy, tổ chức lớp học, tổ chức thi, báo cáo.
-
Phần mềm ứng dụng trên thiết bị di động.
-
Ứng dụng quản lý quá trình học tập, chế độ báo cáo, lưu trữ, trích xuất dữ
liệu.
-
Phương thức tổ chức thực hiện (tổ chức đào tạo, kiểm tra, thi, quản lý học
viên...).
3.
Đội ngũ giáo viên, cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, quản trị hệ thống
-
Đội ngũ nhà giáo, người hướng dẫn.
-
Cán bộ hỗ trợ kỹ thuật.
-
Cán bộ quản lý, quản trị hệ thống.
4.
Quy chế đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn (gửi kèm theo)
V. CAM KẾT CỦA CƠ SỞ
ĐÀO TẠO
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
Phụ lục XXXXIII
MẪU SỔ QUẢN LÝ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
SỔ QUẢN LÝ CẤP CHỨNG
CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1.
Trang bìa
CƠ QUAN CHỦ QUẢN ……………………… SỔ QUẢN LÝ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI
DƯỠNG KIẾN THỨC …….,
ngày……tháng……năm…….. |
2.
Nội dung
QUẢN
LÝ CẤP CHỨNG CHỈ
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nơi cư trú |
Số Chứng chỉ, ngày, tháng,
năm cấp |
Cấp lại Chứng chỉ,
số, ngày, tháng, năm cấp lại |
Ký nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục XXXXIV
MẪU BÁO CÁO PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CẤP CHỨNG
CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG
BỘ CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
____________________
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG ĐÀO
TẠO CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHO NGƯỜI
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG
I.
GIỚI THIỆU CHUNG
1.
Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Giám
đốc, Phó Giám đốc, các phòng ban:…………
Địa
chỉ liên
lạc:........................................................................................
Điện
thoại:...................................................Fax:.......................................
2.
Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:........................................................
3.
Quyết định thành lập số..... ngày ..... / ..... / .....
của................................
4.
Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo/năm.
II.
BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1.
Đào tạo lái xe từ năm............loại xe (xe mô tô) theo văn bản
số.........ngày ..... /..... / ..... của................................
Từ
khi thành lập đến nay đã đào tạo được.......... học viên, lái xe
loại...............
2.
Hiện nay đào tạo lái xe loại....., thời gian đào tạo.....tháng (đối với từng
loại, số học viên mỗi loại).
(Trường
hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3.
Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2),
đủ hay thiếu phòng học.
Đánh
giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: mô hình vật thực,
phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng
từng phòng học.
4.
Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn
luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5.
Đội ngũ giáo viên
-
Số lượng giáo viên dạy lý
thuyết:..........................................................
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm
sinh |
Số CCCD/CC |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Thâm niên dạy
học |
Ghi chú |
|||
Biên chế |
Hợp đồng (thời
hạn) |
Văn hóa |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(13) |
(14) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
Đánh giá chung:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
7.
Đăng ký đào tạo:
-
Lưu lượng: ………………..
8. Thời gian đào tạo:
từ ngày…..
XÁC NHẬN |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét