NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 39/2015/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VIỆC MỞ VÀ SỬ
DỤNG TÀI KHOẢN VỐN PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN
BẰNG NGOẠI TỆ ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC PHÁT
HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở NƯỚC NGOÀI
CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13
tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số
06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013
sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại
hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối,
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định việc mở và
sử dụng tài khoản vốn phát hành
chứng khoán bằng ngoại tệ để
thực hiện việc phát hành chứng khoán ở
nước ngoài của người cư trú là tổ chức.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định việc mở và sử dụng tài khoản vốn
phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ
để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến hoạt động phát hành chứng khoán ở nước ngoài dưới hình thức phát hành cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư và các loại chứng khoán khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán của người cư trú là tổ chức.
2. Việc mở và sử dụng tài khoản liên quan đến hoạt động
phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp được Chính phủ bảo lãnh và không
được Chính phủ bảo lãnh; trái phiếu Chính phủ trên thị trường quốc tế không
thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
1. Tổ chức phát hành được cơ quan có thẩm quyền tại Việt
Nam cho phép thực hiện phát hành chứng khoán
bằng ngoại tệ ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Cá nhân, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động mở và
sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán
bằng ngoại tệ của tổ chức phát hành.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. “Tổ chức phát hành” là người cư trú là tổ chức
được phép chào bán chứng khoán
bằng ngoại tệ ở nước ngoài.
2. “Tổ chức tín dụng được phép” là các ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh, cung ứng dịch
vụ ngoại hối.
3. “Tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ” là tài khoản thanh toán
bằng ngoại tệ của tổ chức phát hành mở tại một tổ chức tín dụng được phép tại
Việt Nam để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến hoạt động phát hành
chứng khoán bằng ngoại tệ ở
nước ngoài.
4. “Phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ ở nước ngoài” là việc tổ chức
phát hành chào bán chứng khoán ở
nước ngoài dưới hình thức phát hành cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư và các loại
chứng khoán khác bằng ngoại tệ
ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Điều 4. Phát hành trái phiếu chuyển
đổi thành cổ phần
Trường hợp tổ chức phát hành thực
hiện chuyển đổi trái phiếu quốc tế thành cổ phần theo quy định của pháp luật về
chứng khoán và quy định khác
của pháp luật có liên quan, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
hoàn thành việc chuyển đổi trái phiếu quốc tế thành cổ phần, tổ chức phát hành
phải mở tài khoản vốn phát hành chứng khoán
bằng ngoại tệ theo quy định tại Thông tư này để thực hiện các giao dịch thu,
chi liên quan đến nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với giá trị cổ phần được
chuyển đổi.
Điều 5. Nguyên tắc mở tài khoản vốn
phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ
1. Tổ chức phát hành phải mở 01 (một) tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ tại 01 (một) tổ chức tín
dụng được phép trước mỗi lần đăng ký chào bán chứng khoán bằng ngoại tệ ở nước ngoài.
2. Tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng được phép được
mở tài khoản vốn phát hành chứng khoán
bằng ngoại tệ tại chính tổ chức
đó hoặc tại tổ chức tín dụng được phép khác.
Điều 6. Mở, đóng tài khoản vốn phát
hành chứng khoán bằng ngoại tệ
1.
Trước khi gửi Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước hồ
sơ đăng ký chào bán chứng khoán tại nước ngoài cho
mỗi lần đăng ký chào bán, tổ chức
phát hành phải mở tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ tại tổ chức tín
dụng được phép kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối
để thực
hiện các nội dung thu, chi theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
2. Trường hợp thay đổi tổ chức tín dụng được phép mở tài
khoản vốn phát hành chứng khoán
bằng ngoại tệ, tổ chức phát hành phải đóng tài khoản đã mở, chuyển toàn bộ số
dư trên tài khoản này sang tài khoản mở tại tổ chức tín dụng được phép
khác.
3. Thủ tục mở, đóng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ thực hiện theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng
Nhà nước) về việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán.
Điều 7. Sử dụng tài khoản vốn phát
hành chứng khoán bằng ngoại tệ
Tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ được sử dụng để thực hiện các giao dịch
thu, chi bằng ngoại tệ sau đây:
1. Thu:
a) Thu ngoại tệ từ việc phát hành chứng khoán ở nước ngoài;
b) Thu ngoại tệ mua từ các tổ chức tín dụng được phép và
thu ngoại tệ chuyển khoản từ tài khoản thanh toán khác bằng ngoại tệ của chính tổ chức phát hành để thực hiện các
giao dịch chi theo quy định tại điểm c,
d, đ khoản 2 Điều này;
c) Các giao dịch thu chuyển khoản hợp pháp khác liên quan
đến hoạt động phát hành chứng khoán ở
nước ngoài.
2. Chi:
a) Chi bán ngoại tệ cho các tổ chức tín dụng được phép;
b) Chi chuyển sang tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của
chính tổ chức phát hành mở tại tổ chức tín dụng được phép để thực hiện phương
án sử dụng vốn huy động từ đợt chào bán chứng khoán tại nước ngoài;
c) Chi trả cổ tức cho cổ đông ở nước ngoài và thực hiện
nghĩa vụ của tổ chức phát hành ở nước sở tại;
d) Chi mua lại chứng khoán của chính mình phát hành ở nước ngoài theo quy định
của pháp luật về chứng khoán
của Việt Nam và nước sở tại;
đ) Chi thanh toán các chi phí liên quan đến việc phát
hành chứng khoán ở nước ngoài.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức phát
hành
1. Thực hiện việc mở, đóng và sử dụng tài khoản vốn phát
hành chứng khoán bằng ngoại tệ theo
đúng quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Kê khai trung thực, đầy đủ nội dung thu, chi trên tài
khoản vốn phát hành chứng khoán
bằng ngoại tệ; Cung cấp các chứng từ, tài liệu liên quan đến việc mở và sử dụng
tài khoản vốn phát hành chứng khoán
bằng ngoại tệ theo yêu cầu và hướng dẫn
của tổ chức tín dụng được
phép.
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức tín
dụng được phép
1. Thực hiện việc mở, đóng và sử dụng tài khoản vốn phát
hành chứng khoán bằng ngoại tệ phù
hợp với quy định tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Kiểm tra,
lưu giữ các tài liệu, chứng từ liên quan đến các giao dịch thu, chi được thực
hiện trên tài khoản vốn phát hành chứng khoán
bằng ngoại tệ của tổ chức phát hành
để đảm bảo việc cung ứng dịch vụ ngoại hối được thực hiện đúng mục đích và phù
hợp với quy định của pháp luật.
3. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 10
Thông tư này.
1. Chậm nhất ngày 12 của tháng tiếp theo ngay sau tháng
phát sinh việc mở, đóng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ của tổ chức phát hành, tổ chức tín dụng được phép nơi tổ chức phát hành mở, đóng tài khoản vốn phát
hành chứng khoán bằng ngoại tệ báo
cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) bằng văn bản về tình hình mở, đóng tài khoản vốn phát hành
chứng khoán (theo mẫu tại Phụ
lục số 01 kèm theo Thông tư này).
2. Định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào ngày 12 của tháng
tiếp theo), tổ chức tín dụng được phép thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ
Quản lý Ngoại hối) về tình hình thu, chi trên tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ của tổ chức phát hành (theo
mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này).
3. Trong trường hợp cần thiết, tổ chức tín dụng được phép
thực hiện báo cáo về tình hình mở và
sử dụng tài khoản vốn phát hành
chứng khoán bằng ngoại tệ theo
yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 11. Kiểm tra, thanh tra, giám sát
Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát các tổ
chức tín dụng được phép trong việc chấp hành các quy định tại Thông tư này theo
thẩm quyền.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
3 năm 2016.
2.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý Ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên
quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 quy định việc mở và sử dụng tài khoản
vốn phát hành chứng khoán
bằng ngoại tệ để thực hiện hoạt động phát hành chứng khoán ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức)
TÊN TCTD ĐƯỢC PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày
... tháng … năm … |
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH MỞ, ĐÓNG TÀI KHOẢN VỐN PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN
Ở NƯỚC NGOÀI BẰNG NGOẠI TỆ
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Căn cứ Thông tư số …./…./TT-NHNN ngày ..../..../.... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy
định việc mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ để thực hiện hoạt động phát hành chứng khoán ở nước ngoài của người cư trú là tổ chức;
{Tên Tổ chức tín dụng được phép} báo
cáo về tình hình mở, đóng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ tại {Tên Tổ chức tín dụng
được phép} như sau:
I. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH 1:
1. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH 1:
- Tên tổ chức phát hành 1: ……..……..……..
- Loại hình: Tổ chức kinh tế c Tổ
chức tín dụng c
Tổ chức khác c
(Ghi rõ loại hình tổ chức khác ……..……..……..……..……..……...)
- Địa chỉ: ……..……..…………….
- Số điện thoại: ……..……..……..
Được Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước cấp giấy
Chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra
công chúng số
…….. ngày ………(nếu có).
2. THÔNG TIN VỀ VIỆC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN:
- Tên chứng khoán:
.....................................................................................................................................
- Loại chứng khoán:
.....................................................................................................................................
- Mệnh giá:
.....................................................................................................................................
- Số lượng chứng khoán
phát hành:
.....................................................................................................................................
- Tổng giá trị chứng khoán phát hành:
.....................................................................................................................................
- Mục đích chào bán chứng khoán:
.....................................................................................................................................
- Thị trường phát hành chứng khoán:
.....................................................................................................................................
3. THÔNG TIN VỀ TÀI KHOẢN
- Số hiệu tài khoản: ……..……..……..
- Ngày mở tài khoản: ……..……..……..
II. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH 2:
…..
N. TỔ CHỨC PHÁT HÀNH N:
…
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA TCTD ĐƯỢC PHÉP |
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015
quy định việc mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng
khoán bằng ngoại tệ để thực hiện hoạt
động phát hành chứng khoán ở
nước ngoài của người cư trú là tổ chức)
TÊN TCTD ĐƯỢC PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …, ngày
… tháng … năm … |
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THU, CHI TRÊN TÀI KHOẢN VỐN PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN BẰNG NGOẠI TỆ
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Căn cứ Thông tư số …./…./TT-NHNN ngày …./..../…. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc mở và sử dụng tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ để thực hiện hoạt động phát
hành chứng khoán ở nước ngoài của
người cư trú là tổ chức;
{Tên Tổ chức tín dụng được phép} báo cáo về tình
hình thu, chi trên tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ tại {Tên Tổ chức tín dụng được phép}
như sau:
Đơn vị: nghìn nguyên tệ
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Các khoản thu trên
tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại
tệ (1=1.1+1.2+1.3) |
|
1.1 |
Thu ngoại tệ từ
việc phát hành chứng khoán ở nước ngoài |
|
1.2 |
Thu ngoại tệ mua
từ các tổ chức tín dụng được phép và thu ngoại tệ chuyển khoản từ tài khoản thanh toán khác bằng ngoại tệ của
chính tổ chức phát hành để thực hiện các giao dịch chi theo quy định tại điểm
c, d, đ khoản 2 Điều 7 Thông tư này |
|
1.3 |
Các giao dịch thu
chuyển khoản hợp pháp khác liên quan đến hoạt động phát hành chứng khoán ở
nước ngoài |
|
2 |
Các khoản chi trên
tài khoản vốn phát hành chứng khoán bằng ngoại tệ (2=2.1+2.2+2.3+2.4+2.5) |
|
2.1 |
Chi bán ngoại tệ
cho các tổ chức tín dụng được phép |
|
2.2 |
Chi chuyển sang
tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của chính tổ chức phát hành mở tại tổ chức
tín dụng được phép để thực hiện phương án sử dụng vốn huy động từ đợt chào bán chứng khoán tại nước ngoài |
|
2.3 |
Chi trả cổ tức cho
cổ đông ở nước ngoài và thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành ở nước sở
tại |
|
2.4 |
Chi mua lại chứng
khoán của chính mình phát hành ở nước ngoài |
|
2.5 |
Chi thanh toán các
chi phí liên quan đến việc phát hành chứng khoán ở nước ngoài |
|
LẬP BIỂU |
KIỂM SOÁT |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
TCTD ĐƯỢC PHÉP |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét