NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ______ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc ___________________________ |
Số: 41/2024/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 17 tháng 7
năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định về giám sát và thực hiện giám sát các hệ thống thanh toán
quan trọng, hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
____________________
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
52/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về thanh toán
không dùng tiền mặt;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về giám sát và thực hiện giám sát các hệ thống thanh
toán quan trọng, hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về
giám sát và thực hiện giám sát các hệ thống thanh toán quan trọng; giám sát và
thực hiện giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán của tổ chức
được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép hoạt động, cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán (sau đây gọi là tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
2. Đơn vị vận hành Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân
hàng Quốc gia (sau đây gọi là Hệ thống TTLNH Quốc gia).
3. Các tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quan trọng.
4. Các tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
5. Các ngân hàng hợp tác cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán (sau đây gọi là ngân hàng hợp tác).
6. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến giám sát hệ
thống thanh toán quan trọng, giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Các hệ thống thanh toán quan trọng bao gồm Hệ thống
TTLNH Quốc gia; hệ thống thanh toán ngoại tệ; hệ thống thanh toán tiền giao
dịch chứng khoán; hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính thuộc Danh
mục hệ thống thanh toán quan trọng theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Đơn vị giám sát là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) được giao nhiệm
vụ giám sát các hệ thống thanh toán quan trọng, hoạt động cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán.
3. Đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH Quốc gia là Đơn vị trực tiếp vận hành
Hệ thống TTLNH Quốc gia.
4. Tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quan trọng (sau
đây gọi là tổ chức vận hành) là tổ chức trực tiếp vận hành hệ thống thanh toán
ngoại tệ; hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán; hệ thống bù trừ,
chuyển mạch giao dịch tài chính.
5. Giám sát hệ thống thanh toán quan trọng là việc theo
dõi hoạt động của hệ thống thanh toán quan trọng; kiểm tra, đánh giá hệ thống
thanh toán quan trọng và đưa ra cảnh báo, khuyến nghị (nếu cần thiết) để góp
phần tăng cường đảm bảo sự hoạt động ổn định, an toàn của các hệ thống thanh
toán quan trọng trong nền kinh tế.
6. Giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán là việc theo dõi hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; kiểm
tra, đánh giá hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và đưa ra cảnh
báo, khuyến nghị (nếu cần thiết).
Điều 4. Biện pháp giám sát
Đơn vị giám sát thực hiện
giám sát hệ thống thanh toán quan trọng, hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán thông qua các biện pháp:
1. Theo dõi hoạt động của hệ thống thanh toán quan trọng,
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
2. Kiểm tra tại chỗ đối với hệ thống thanh toán quan
trọng, hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
3. Đánh
giá hệ thống thanh toán quan trọng, hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán.
4. Cảnh báo, khuyến nghị trong giám sát hệ
thống thanh toán quan trọng, hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Chương II
GIÁM SÁT CÁC HỆ THỐNG THANH TOÁN QUAN TRỌNG
Điều 5. Nội dung giám sát
các hệ thống thanh toán quan trọng
1. Tình hình hoạt động của hệ thống thanh toán quan trọng
bao gồm thông tin về thời gian hoạt động, tình hình thành viên tham gia, tình
hình giao dịch qua hệ thống.
2. Hoạt động quản trị rủi ro đối với hoạt động của hệ
thống thanh toán quan trọng bao gồm xây dựng chính sách, quy trình quản lý rủi
ro và hoạt động triển khai.
3. Việc tuân thủ các quy định pháp luật liên quan đến
quản lý, vận hành hệ thống thanh toán quan trọng.
4. Những thay đổi trong hoạt động của hệ thống thanh toán
quan trọng bao gồm thay đổi về quy trình nghiệp vụ, quy chế thành viên của hệ
thống.
Điều 6. Theo dõi hoạt động
của hệ thống thanh toán quan trọng
Đơn vị giám sát theo dõi
hoạt động của hệ thống thanh toán quan trọng thông qua việc:
1. Thu thập tài liệu, thông tin, dữ liệu hoạt động của hệ
thống thanh toán quan trọng từ các nguồn:
a) Số liệu hoạt động của Hệ thống TTLNH Quốc gia theo Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này được thu thập, khai thác từ các hệ thống
thông tin có liên quan của Ngân hàng Nhà nước;
b) Các báo cáo theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về chế độ báo cáo thống kê;
c) Các báo cáo, thông tin cung cấp của tổ chức vận hành
theo quy định tại Điều 16 Thông tư này;
d) Tài liệu, thông tin, dữ liệu thu thập được thông qua
hoạt động kiểm tra tại chỗ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;
đ) Tài liệu, thông tin, dữ
liệu thu thập được thông qua hệ thống thông tin giám sát trực tuyến đối với hoạt
động của hệ thống thanh toán quan trọng theo yêu cầu từ thực tế giám sát;
e) Thông tin phản ánh của các thành viên tham gia hệ
thống thanh toán quan trọng, khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán; thông tin
phản ánh trên các phương tiện thông tin đại chúng;
g) Thông tin liên quan đến các hệ thống thanh toán quan
trọng do cơ quan có thẩm quyền cung cấp, phản ánh;
h) Các thông tin khác phục vụ công tác giám sát các hệ
thống thanh toán quan trọng.
2. Xử lý, tổng hợp tài liệu, thông tin, dữ liệu
a) So sánh, đối chiếu tài liệu, thông tin, dữ liệu thu
thập được với các dữ liệu lịch sử để phát hiện các biến động bất thường;
b) So sánh, đối chiếu tài liệu, thông tin, dữ liệu thu
thập được từ các nguồn khác nhau;
c) Nhận định, đánh giá về tính hợp lý của tài liệu, thông
tin, dữ liệu thu thập được; trường hợp phát hiện tài liệu, thông tin, dữ liệu
bị thiếu, lỗi, sai hoặc không phù hợp, Đơn vị giám sát yêu cầu tổ chức vận
hành, Đơn vị vận hành Hệ thống TTLNH Quốc gia báo cáo, giải trình kịp thời và
gửi lại thông tin chính xác;
d) Tổng hợp, phân tích các tài liệu, thông tin, dữ liệu
đã thu thập, so sánh, đối chiếu.
Điều 7. Kiểm tra tại chỗ
đối với hệ thống thanh toán quan trọng
1. Đơn vị giám sát trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
thành lập đoàn kiểm tra để tiến hành kiểm tra tại địa điểm làm việc của tổ chức
vận hành trong trường hợp Đơn vị giám sát phát hiện tài liệu, thông tin, dữ
liệu do tổ chức vận hành cung cấp bị thiếu, lỗi, sai hoặc không phù hợp nhưng
chưa khắc phục hoặc phát hiện những vấn đề có liên quan đến rủi ro cần thu thập
thêm tài liệu, thông tin, dữ liệu.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quyết định kiểm
tra. Quyết định kiểm tra bao gồm các nội dung sau đây: tên tổ chức vận hành,
nội dung, thời gian, địa điểm kiểm tra; thành phần đoàn kiểm tra; tài liệu,
thông tin, dữ liệu yêu cầu tổ chức vận hành kiểm tra báo cáo, cung cấp cho đoàn
kiểm tra (nếu cần thiết) và gửi tổ chức vận hành chậm nhất 05 ngày làm việc
trước ngày dự kiến kiểm tra.
3 . Tổ chức vận hành có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ nội
dung phục vụ việc kiểm tra; báo cáo, cung cấp tài liệu, thông tin, dữ liệu và
quyền truy cập vào hệ thống công nghệ thông tin để phục vụ việc kiểm tra; giải
trình, làm rõ những vấn đề có liên quan đến nội dung kiểm tra khi có yêu cầu.
4. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, lập biên bản làm
việc về kết quả kiểm tra và ký xác nhận giữa đại diện đoàn kiểm tra và đại diện
có thẩm quyền của tổ chức vận hành, bao gồm các nội dung sau đây: tên tổ chức
vận hành, nội dung, kết quả kiểm tra; đề xuất, khuyến nghị các biện pháp xử lý
kết quả kiểm tra (nếu có); thời hạn khắc phục, báo cáo kết quả thực hiện khuyến
nghị (nếu có). Biên bản làm việc được lập thành 02 bản, tổ chức vận hành giữ 01
bản để thực hiện các khuyến nghị của đoàn kiểm tra.
5. Tổ chức vận hành có trách nhiệm thực hiện kịp thời,
đầy đủ các khuyến nghị của đoàn kiểm tra và báo cáo việc thực hiện các khuyến
nghị theo thời hạn được yêu cầu.
6. Đoàn kiểm tra báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kết
quả kiểm tra trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra.
7. Đơn vị giám sát có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện các khuyến nghị của tổ chức vận hành.
Điều 8. Đánh giá hệ thống
thanh toán quan trọng
1. Căn cứ các tài liệu, thông tin, dữ liệu thu thập được
theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, Đơn vị giám sát xây dựng báo cáo giám
sát trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
a) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm, định kỳ năm đối với
hệ thống thanh toán quan trọng;
b) Báo cáo đột xuất về rủi ro, sự cố phát sinh của hệ
thống thanh toán quan trọng.
2. Đơn vị giám sát đánh giá Hệ thống TTLNH Quốc gia theo Mẫu
số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này định kỳ 03 năm một lần và trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kết quả đánh giá.
Điều 9. Cảnh báo, khuyến
nghị trong giám sát hệ thống thanh toán quan trọng
1. Trường hợp Đơn vị giám sát phát hiện vấn đề rủi ro
tiềm ẩn có nguy cơ ảnh hưởng đến ổn định, an toàn hoạt động của hệ thống thanh
toán quan trọng hoặc dẫn đến việc tổ chức vận hành không tuân thủ quy định pháp
luật về hệ thống thanh toán quan trọng, Đơn vị giám sát báo cáo, đề xuất Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản cảnh báo, khuyến nghị đối với tổ chức vận
hành.
2. Tổ chức vận hành có trách nhiệm thực hiện
kịp thời, đầy đủ các khuyến nghị của Đơn vị giám sát và báo cáo việc thực hiện
các khuyến nghị theo thời hạn được yêu cầu.
Chương III
GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG
DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Điều 10. Nội dung giám sát
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
1. Việc tuân thủ quy định pháp luật về hoạt động cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán.
2. Hoạt động quản trị rủi ro trong cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán bao gồm xây dựng chính sách, quy trình quản lý rủi ro và hoạt
động triển khai.
Điều 11. Theo dõi hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán
Đơn vị giám sát theo dõi
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thông qua việc:
1. Thu thập tài liệu, thông tin, dữ liệu hoạt động cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán từ các nguồn:
a) Các báo cáo theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về chế độ báo cáo thống kê;
b) Các báo cáo, thông tin cung cấp của tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán theo quy định tại Điều 17 Thông tư này;
c) Các báo cáo, thông tin cung cấp của ngân hàng hợp tác
theo quy định tại Điều 18 Thông tư này;
d) Tài liệu, thông tin, dữ liệu thu thập được thông qua
hoạt động thanh tra, kiểm tra theo quy định pháp luật;
đ) Tài liệu, thông tin, dữ
liệu thu thập được thông qua hệ thống thông tin giám sát trực tuyến do Ngân
hàng Nhà nước xây dựng (sau đây gọi là hệ thống thông tin giám sát trực tuyến)
được quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư này;
e) Thông tin phản ánh của khách hàng sử dụng dịch vụ
trung gian thanh toán; thông tin phản ánh trên các phương tiện thông tin đại
chúng;
g) Thông tin liên quan đến hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán do cơ quan có thẩm quyền cung cấp, phản ánh;
h) Các thông tin khác phục vụ công tác giám sát hoạt động
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Đơn vị giám sát yêu cầu tổ chức cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán, ngân hàng hợp tác cung cấp.
2. Xử lý, tổng hợp tài liệu, thông tin, dữ liệu
a) So sánh, đối chiếu tài liệu, thông tin, dữ liệu thu thập
được với các dữ liệu lịch sử để phát hiện các biến động bất thường;
b) So sánh, đối chiếu tài liệu, thông tin, dữ liệu thu
thập được từ các nguồn khác nhau;
c) Nhận định, đánh giá về tính hợp lý của tài liệu, thông
tin, dữ liệu thu thập được; trường hợp phát hiện tài liệu, thông tin, dữ liệu
bị thiếu, lỗi, sai hoặc không phù hợp, Đơn vị giám sát yêu cầu tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán báo cáo, giải trình kịp thời và gửi lại thông tin
chính xác;
d) Tổng hợp, phân tích các tài liệu, thông tin, dữ liệu
đã thu thập, so sánh, đối chiếu.
Điều 12. Kiểm tra tại chỗ
đối với hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
1. Đơn vị giám sát thực hiện kiểm tra tại trụ sở của tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo kế hoạch kiểm tra hàng năm của
Ngân hàng Nhà nước; kiểm tra đột xuất trên cơ sở yêu cầu quản lý và tình hình
thực tế hoặc trên cơ sở yêu cầu, đề nghị, phản ánh của cơ quan có thẩm quyền,
tổ chức, cá nhân hoặc khi có yêu cầu, chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Trình tự, thủ tục kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra,
kiến nghị sau kiểm tra thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
về hoạt động kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân
hàng.
3. Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có
trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ nội dung phục vụ việc kiểm tra; báo cáo, cung cấp
tài liệu, thông tin, dữ liệu và quyền truy cập vào hệ thống công nghệ thông tin
để phục vụ việc kiểm tra; giải trình, làm rõ những vấn đề có liên quan đến nội
dung kiểm tra khi có yêu cầu và thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hoạt động kiểm tra việc chấp hành chính sách,
pháp luật về tiền tệ và ngân hàng.
Điều 13. Đánh giá hoạt
động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
Căn cứ các tài liệu, thông
tin, dữ liệu thu thập được theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư này,
Đơn vị giám sát đánh giá hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và
xây dựng báo cáo giám sát trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
1. Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm, định kỳ năm đối với
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
2. Báo cáo đột xuất về rủi ro, sự cố phát sinh liên quan
đến hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
Điều 14. Cảnh báo, khuyến
nghị trong giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
1. Trường hợp Đơn vị giám sát phát hiện vấn đề rủi ro có
nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
hoặc dẫn đến việc không tuân thủ các quy định pháp luật về hoạt động cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán, Đơn vị giám sát báo cáo, đề xuất Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước có văn bản cảnh báo, khuyến nghị đối với tổ chức cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán, ngân hàng hợp tác.
2. Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán có trách nhiệm thực hiện kịp thời, đầy đủ các khuyến nghị của Đơn vị giám
sát và báo cáo việc thực hiện các khuyến nghị theo thời hạn được yêu cầu.
Chương IV
BÁO CÁO, CUNG CẤP THÔNG TIN
Điều 15. Phương thức, định
kỳ và thời hạn báo cáo
Báo cáo điện tử thể hiện
dưới dạng tệp (file) dữ liệu điện tử hoặc dạng tin điện được truyền qua mạng
máy tính hoặc gửi qua vật mang tin, có chữ ký điện tử của người đại diện hợp
pháp của tổ chức báo cáo theo đúng ký hiệu, mã truyền tin, cấu trúc tệp do Ngân
hàng Nhà nước quy định. Báo cáo được gửi đến Ngân hàng Nhà nước bằng một trong
các phương thức sau:
a) Gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Ngân hàng Nhà
nước (sau đây gọi là hệ thống thông tin báo cáo);
b) Gửi qua hệ thống thông tin giám sát trực tuyến;
c) Các phương thức điện tử khác do Ngân hàng Nhà nước
hướng dẫn.
2. Định kỳ và thời hạn báo cáo
a) Kỳ báo cáo ngày được xác định từ 0 giờ - 24 giờ của 01
ngày, thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào 14 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay
sau kỳ báo cáo;
b) Kỳ báo cáo tháng được tính từ ngày đầu tiên đến ngày
cuối cùng của tháng, thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 12 của tháng tiếp
theo ngay sau kỳ báo cáo;
c) Kỳ báo cáo quý được tính từ ngày đầu tiên của tháng
đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý, thời hạn gửi báo cáo chậm
nhất là ngày 15 của tháng đầu quý tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
d) Kỳ báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 01 tháng
01 đến ngày 30 tháng 6, thời hạn gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 của tháng
tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
đ) Kỳ báo cáo năm được
tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12, thời hạn gửi báo cáo chậm nhất
vào ngày 20 của tháng đầu năm tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo;
e) Nếu ngày quy định cuối cùng của thời hạn gửi báo cáo
trùng với ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thì ngày gửi báo cáo
là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết hoặc ngày nghỉ cuối
tuần đó.
Điều 16. Báo cáo, cung cấp
thông tin của tổ chức vận hành
1. Tổ chức vận hành có trách nhiệm báo cáo cho Ngân hàng
Nhà nước về hệ thống thanh toán do mình vận hành như sau:
a) Báo cáo số liệu hoạt động của hệ thống thanh toán quan
trọng theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này qua hệ thống thông tin báo
cáo;
b) Báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm, định kỳ năm về tình
hình vận hành hệ thống thanh toán quan trọng theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này qua hệ thống thông tin báo cáo;
c) Báo cáo đánh giá hệ thống thanh toán quan trọng theo Mẫu
số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo này được thực hiện định
kỳ 03 năm một lần theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về phương pháp thực
hiện, tiêu chuẩn áp dụng và phương thức, thời hạn gửi báo cáo.
2. Tổ chức vận hành có trách nhiệm cung cấp thông tin cho
Đơn vị giám sát ngay khi phát hiện sự cố gây gián đoạn quá 30 phút hoạt động
của hệ thống thanh toán quan trọng, bao gồm thông tin về thời điểm phát hiện sự
cố, mô tả sơ bộ sự cố qua địa chỉ thư điện tử gshttt_vtt@sbv.gov.vn để
nắm bắt và theo dõi tình hình xử lý sự cố. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày hoàn thành khắc phục sự cố, tổ chức vận hành có trách nhiệm gửi báo cáo
sự cố theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này qua hệ thống
thông tin báo cáo.
3. Tổ chức vận hành có trách nhiệm cung cấp thông tin,
tài liệu liên quan đến những thay đổi về quy trình nghiệp vụ; chính sách, quy
trình quản lý rủi ro; quy chế thành viên của hệ thống thanh toán qua địa chỉ
thư điện tử gshttt_vtt@sbv.gov.vn trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi có sự
thay đổi.
Điều 17. Báo cáo, cung cấp
thông tin của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
1. Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có
trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
định kỳ hàng quý (báo cáo quý I, II và III), định kỳ năm theo Mẫu số 02 Phụ lục
I và Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này qua hệ thống thông tin báo cáo.
2. Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có
trách nhiệm cung cấp thông tin cho Đơn vị giám sát ngay khi phát hiện sự cố gây
gián đoạn quá 30 phút hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán bao gồm
thông tin về thời điểm phát hiện sự cố, mô tả sơ bộ sự cố qua địa chỉ thư điện
tử gshttt_vtt@sbv.gov. vn để nắm bắt và theo dõi tình hình xử lý sự cố. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành khắc phục sự cố, tổ chức cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán có trách nhiệm gửi báo cáo sự cố theo Mẫu số
03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này qua hệ thống thông tin báo cáo.
3. Tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử cung cấp cho Đơn
vị giám sát bản sao hợp đồng hoặc thỏa thuận với ngân hàng hợp tác về việc cung
ứng dịch vụ ví điện tử và các hợp đồng hoặc thỏa thuận sửa đổi, bổ sung (nếu
có) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa tổ
chức cung ứng dịch vụ ví điện tử và ngân hàng hợp tác có hiệu lực.
4. Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có
trách nhiệm xây dựng công cụ giám sát trực tuyến để Ngân hàng Nhà nước giám sát
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. Công cụ giám sát trực tuyến
do tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tự xây dựng được kết nối với
hệ thống thông tin giám sát trực tuyến để báo cáo các thông tin:
a) Tổng số lượng và tổng số dư ví điện tử theo từng loại
ví (ví đã phát hành; ví đã đóng; ví đã kích hoạt và ví đang hoạt động) phân
theo loại khách hàng (khách hàng tổ chức không phải là đơn vị chấp nhận thanh
toán; khách hàng cá nhân không phải là đơn vị chấp nhận thanh toán; đơn vị chấp
nhận thanh toán là cá nhân và đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức) theo
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước;
b) Thông tin về số dư tài khoản đảm bảo thanh toán cho
dịch vụ ví điện tử bao gồm tổng số dư tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ
ví điện tử; thông tin của từng tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ ví điện
tử mở tại các ngân hàng hợp tác bao gồm tên tài khoản, số tài khoản, số dư theo
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
5. Tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán có trách nhiệm cung cấp các thông
tin theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 11 Thông tư này.
Điều 18. Báo cáo, cung cấp thông tin của ngân hàng hợp
tác
Ngân hàng hợp tác có trách
nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Báo cáo tình hình hợp tác với các tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Việc báo cáo này được thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
về chế độ báo cáo thống kê.
2. Báo cáo về tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ ví
điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mở tại ngân hàng hợp
tác, bao gồm số tài khoản, số dư tài khoản, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán mở và sử dụng tài khoản tại thời điểm truy vấn qua hệ thống thông
tin giám sát trực tuyến.
3. Cung cấp các thông tin theo quy định tại
điểm h khoản 1 Điều 11 Thông tư này.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
Điều 19. Trách nhiệm của
Vụ Thanh toán
1. Thực hiện nhiệm vụ của Đơn vị giám sát theo quy định
tại Thông tư này.
2. Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng hệ thống
thông tin báo cáo để tiếp nhận, tổng hợp, khai thác và lưu trữ các số liệu, dữ
liệu, thông tin báo cáo theo quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 Thông tư
này.
3. Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin xây dựng hệ thống
thông tin giám sát trực tuyến đối với hoạt động của hệ thống thanh toán quan
trọng, hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán theo yêu cầu từ thực tế
giám sát.
4. Cung cấp thông tin cho Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương,
cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện dấu hiệu vi phạm quy định pháp luật về hệ
thống thanh toán quan trọng; hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
5. Kiến nghị tiến hành thanh tra tổ chức cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định pháp luật về
hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (nếu cần).
Điều 20. Trách nhiệm của
Cục Công nghệ thông tin
1. Thực hiện trách nhiệm của Đơn vị vận hành Hệ thống
TTLNH Quốc gia.
2. Đầu mối xây dựng và duy trì hệ thống thông tin giám
sát trực tuyến để Đơn vị giám sát thực hiện truy cập từ xa vào Hệ thống TTLNH
Quốc gia nhằm theo dõi trực tuyến hoạt động của Hệ thống này trên nguyên tắc
đảm bảo tính an toàn, bảo mật thông tin và không làm gián đoạn, ảnh hưởng đến
tốc độ xử lý của Hệ thống TTLNH Quốc gia, trong đó:
a) Cho phép truy cập đầy đủ danh sách và thông tin cơ bản
của các thành viên tham gia Hệ thống TTLNH Quốc gia;
b) Cho phép giám sát tình trạng hoạt động, giao dịch của
Hệ thống TTLNH Quốc gia;
c) Cho phép truy cập thông tin cảnh báo về hoạt động bất
thường của Hệ thống TTLNH Quốc gia;
d) Cho phép truy cập thông tin về tình hình thanh khoản
của từng thành viên tham gia bao gồm thông tin về số dư tài khoản thanh toán,
hạn mức nợ ròng, hạn mức thấu chi của các thành viên tham gia, các thành viên
tham gia có dấu hiệu gặp khó khăn thanh khoản (có giao dịch chưa được xử lý do
thiếu khả năng thanh toán; thiếu khả năng thanh toán trong quyết toán bù trừ
giá trị thấp, xử lý kết quả quyết toán ròng từ các hệ thống khác; có giao dịch
bị hủy cuối ngày do thiếu khả năng thanh toán), các thành viên phát sinh vay
thanh toán bù trừ.
3. Đầu mối, phối hợp với Đơn vị giám sát, tổ chức cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán, ngân hàng hợp tác xây dựng, duy trì và hướng
dẫn kỹ thuật kết nối hệ thống thông tin giám sát trực tuyến đối với hoạt động
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, trong đó:
a) Cho phép kết nối với công cụ giám sát trực tuyến do tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tự xây dựng để truy vấn các thông
tin theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Thông tư này;
b) Cho phép truy vấn thông tin về tài khoản đảm bảo thanh
toán cho dịch vụ ví điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
mở tại ngân hàng hợp tác theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Thông tư này.
4. Đầu mối, phối hợp với Đơn vị giám sát xây dựng, duy
trì và hướng dẫn kỹ thuật kết nối hệ thống thông tin giám sát trực tuyến đối
với hoạt động của hệ thống thanh toán ngoại tệ; hệ thống thanh toán tiền giao
dịch chứng khoán; hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính theo yêu cầu
từ thực tế giám sát.
5. Đầu mối, phối hợp với Đơn vị giám sát xây dựng và duy
trì hoạt động của hệ thống thông tin báo cáo, hệ thống thông tin giám sát trực
tuyến để tiếp nhận, tổng hợp, khai thác và lưu trữ các số liệu, dữ liệu, thông
tin báo cáo theo quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 Thông tư này.
6. Thông báo kết quả cho Đơn vị giám sát trong trường hợp
thực hiện kiểm tra có nội dung liên quan đến hoạt động vận hành hệ thống thanh
toán quan trọng của tổ chức vận hành, hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
7. Phối hợp với Đơn vị giám sát tiến hành kiểm tra tại
chỗ đối với tổ chức vận hành, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
8. Phối hợp với Đơn vị giám sát và các đơn vị liên quan
thuộc Ngân hàng Nhà nước xây dựng báo cáo đánh giá Hệ thống TTLNH Quốc gia theo
quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
Điều 21. Trách nhiệm của
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Cung cấp cho Đơn vị giám sát danh sách các tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là thành viên tham gia hệ thống thanh toán
quan trọng được can thiệp sớm hoặc được kiểm soát đặc biệt.
2. Xem xét xử lý theo thẩm quyền khi nhận được thông tin,
kiến nghị của Đơn vị giám sát theo quy định tại khoản 4 Điều 19, khoản 5 Điều
19 Thông tư này.
3. Cung cấp cho Đơn vị giám sát kết luận thanh tra đối
với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng tiến hành thanh tra.
Điều 22. Trách nhiệm của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Xem xét xử lý theo thẩm quyền khi nhận được thông tin,
kiến nghị của Đơn vị giám sát theo quy định tại khoản 4 Điều 19, khoản 5 Điều
19 Thông tư này.
2. Cung cấp cho Đơn vị giám sát kết luận thanh tra đối
với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành thanh tra.
Điều 23. Trách nhiệm của tổ
chức vận hành
1. Thực hiện các trách nhiệm của tổ chức vận hành quy
định tại Thông tư này.
2. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước xây dựng hệ thống
thông tin giám sát trực tuyến theo yêu cầu từ thực tế giám sát của Ngân hàng
Nhà nước.
Điều 24. Trách nhiệm của tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
1. Thực hiện các trách nhiệm của tổ chức cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán quy định tại Thông tư này.
2. Xây dựng công cụ giám sát trực tuyến để
Đơn vị giám sát thực hiện giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Thông tư này và thực hiện kết nối công
cụ giám sát trực tuyến với hệ thống thông tin giám sát trực tuyến theo hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng 17
tháng 7 năm 2024, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Khoản 4 Điều 17 Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 10 năm 2024.
3. Thông tư số 20/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 8 năm 2018
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về giám sát các hệ thống
thanh toán, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 14/2019/TT-NHNN ngày 30 tháng
8 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều tại các Thông tư có quy định về chế độ báo cáo định kỳ của Ngân hàng Nhà
nước hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 26. Tổ chức thực hiện
Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các tổ chức vận hành hệ thống thanh toán quan
trọng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, ngân hàng hợp tác chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ; |
KT.
THỐNG ĐỐC PHÓ
THỐNG ĐỐC Phạm
Tiến Dũng |
Phụ lục I
DANH MỤC CÁC MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2024/TT-NHNN ngày 17 tháng 7 năm 2024
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
_________________
Mẫu số 01 |
Báo cáo tình hình vận
hành hệ thống thanh toán quan trọng |
Mẫu số 02 |
Báo cáo tình hình hoạt
động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán |
Mẫu số 03 |
Báo cáo sự cố |
Mẫu số 04 |
Báo cáo đánh giá hệ
thống thanh toán quan trọng |
ĐƠN VỊ BÁO
CÁO _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ________________________ |
Số:……….. |
……., ngày……tháng……năm…… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG THANH TOÁN
QUAN TRỌNG
Kỳ báo cáo (6 tháng đầu năm……./năm……..)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
1. Báo cáo, đánh giá về việc tổ chức vận hành hệ thống thanh
toán quan trọng
- Tình hình hoạt động hệ thống thanh toán: Đánh giá về
chất lượng dịch vụ, tình hình rủi ro sự cố phát sinh.
- Tình hình thành viên tham gia hệ thống: Đánh giá chung
về tình hình biến động thành viên trong kỳ báo cáo.
- Tình hình nâng cấp hệ thống, những thay đổi cơ bản về
quy trình nghiệp vụ, quy chế thành viên của hệ thống.
2. Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến
nghị.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
ĐƠN VỊ BÁO CÁO _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ |
Số:……….. |
……., ngày……tháng……năm…… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ
TRUNG GIAN THANH TOÁN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
1. Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán (thực hiện đánh giá riêng đối với từng dịch vụ trung gian
thanh toán đã được cấp phép):
- Đánh giá kết quả hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán trong kỳ báo cáo (đánh giá hiệu quả hoạt động, lỗ/lãi).
- Đánh giá chất lượng dịch vụ (bao gồm công tác xử lý,
khiếu nại), tình hình rủi ro, sự cố đã được phát hiện.
- Tình hình nhân sự triển khai Đề án, những thay đổi về
nhân sự chủ chốt, thay đổi cơ bản trong quy định, quy trình, thủ tục (nếu có).
2. Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến
nghị.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 03. Báo cáo sự cố
ĐƠN VỊ BÁO CÁO _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ |
Số:……….. |
……., ngày……tháng……năm…… |
BÁO CÁO SỰ CỐ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
- Thời điểm xảy ra sự cố (ngày, giờ xảy ra sự cố)
- Khoảng thời gian xảy ra sự cố (được tính theo phút)
2. Các biện pháp xử lý, khắc phục (trong đó nêu
thời điểm hoàn thành khắc phục).
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 04. Báo cáo đánh giá hệ thống thanh toán quan trọng
ĐƠN VỊ BÁO CÁO _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ |
Số:……….. |
……., ngày……tháng……năm…… |
BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ HỆ THỐNG THANH TOÁN QUAN TRỌNG
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)i
Tóm tắt những điểm chính
của báo cáo, trong đó có tổng quan về hệ thống thanh toán do đơn vị báo cáo vận
hành, các thành viên, các quy định pháp luật, các quy trình, thủ tục, các rủi
ro chủ yếu và việc quản lý các rủi ro này.
Tóm tắt kết quả xếp hạng
mức độ đáp ứng theo các nguyên tắc áp dụng đối với hệ thống thanh toán quan
trọng được ban hành bởi Ủy ban các Hệ thống Thanh toán và Quyết toán thuộc Ngân
hàng Thanh toán Quốc tế và Tổ chức Quốc tế các Ủy ban Chứng khoánii.
Mức độ đánh giá |
Nguyên tắc số |
Tỷ lệ |
Đáp ứngiii |
(liệt
kê các nguyên tắc có cùng mức xếp hạng) |
Tổng
số nguyên tắc được xếp hạng ở mức này/Tổng số nguyên tắc được đánh giá |
Khá đáp ứngiv |
(liệt
kê các nguyên tắc có cùng mức xếp hạng) |
Tổng
số nguyên tắc được xếp hạng ở mức này/Tổng số nguyên tắc được đánh giá |
Đáp ứng một phầnv |
(liệt
kê các nguyên tắc có cùng mức xếp hạng) |
Tổng
số nguyên tắc được xếp hạng ở mức này/Tổng số nguyên tắc được đánh giá |
Không đáp ứngvi |
(liệt
kê các nguyên tắc có cùng mức xếp hạng) |
Tổng
số nguyên tắc được xếp hạng ở mức này/Tổng số nguyên tắc được đánh giá |
Không áp dụngvii |
(liệt
kê các nguyên tắc có cùng mức xếp hạng) |
Tổng
số nguyên tắc được xếp hạng ở mức này/Tổng số nguyên tắc được đánh giá |
2. Tóm tắt các
thay đổi lớn kể từ kỳ báo cáo trước
Tóm tắt những thay đổi
trong tổ chức quản lý, dịch vụ, tính năng hệ thống, các quy định pháp lý, quy
trình, thủ tục và thị trường mà hệ thống thanh toán cung cấp dịch vụ kể từ kỳ
báo cáo gần nhất.
3. Khái quát
chung về hệ thống thanh toán
3.1. Mô tả chung về hệ thống thanh toán và thị trường mà hệ
thống thanh toán cung ứng dịch vụ
Mô tả ngắn gọn về các dịch
vụ và chức năng của hệ thống thanh toán, tổng quan về thị trường hệ thống thanh
toán cung ứng dịch vụ, trong đó bao gồm số lượng, giá trị giao dịch, các hạn mức
trong ngày mà hệ thống thanh toán cấp cho thành viên (nếu có)...
3.2. Tổ chức chung của hệ thống thanh toán
Nêu tổng quan về cơ cấu tổ
chức và quản trị của hệ thống thanh toán, bao gồm các chính sách quản trị, cơ
cấu quản trị và cơ cấu quản lý của hệ thống thanh toán.
3.3. Khuôn khổ pháp lý và quy định
Nêu tổng quan về khuôn khổ
pháp lý và quy định liên quan đến hệ thống thanh toán được đánh giá, bao gồm cơ
cấu pháp lý và quyền sở hữu của hệ thống thanh toán, cơ sở pháp lý cho hoạt
động của hệ thống thanh toán.
3.4. Thiết kế hệ thống và các hoạt động
Mô tả ngắn gọn về thiết kế
và vận hành của hệ thống thanh toán (nêu rõ về quy trình xử lý giao dịch và
trách nhiệm của các bên liên quan).
4. Bản thuyết minh tóm tắt đánh giá theo từng nguyên tắc
- Tên nguyên tắc và trích dẫn nội dung của nguyên tắc.
-
Thuyết minh tóm tắt: Nêu đầy đủ thông tin chi tiết, bối cảnh cũng như bất kỳ
thông tin bổ sung khác về việc đáp ứng của hệ thống thanh toán đối với nguyên
tắc, nên đính kèm các tài liệu tham khảo có thể công bố được để bổ sung thêm
thông tin.
- Kết quả xếp hạng (đáp ứng, khá đáp ứng, đáp ứng một
phần, không đáp ứng, không áp dụng).
5. Danh sách các nguồn tài liệu liên quan
Liệt kê danh sách các tài
liệu liên quan, bao gồm cả các tài liệu đã được tham chiếu trong báo cáo.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu. |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
_____________________________
Hướng dẫn lập báo cáo
i Nội dung này chỉ áp dụng đối với báo cáo của tổ chức vận
hành hệ thống thanh toán ngoại tệ, hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng
khoán, hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính.
ii Các nguyên tắc được áp dụng để đánh giá hệ thống thanh
toán quan trọng được trích dẫn từ bộ Các nguyên tắc áp dụng đối với hạ tầng thị
trường tài chính được Ủy ban các Hệ thống Thanh toán và Quyết toán thuộc Ngân
hàng Thanh toán Quốc tế và Tổ chức Quốc tế các Ủy ban Chứng khoán ban hành vào
tháng 4 năm 2012 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, bao gồm các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc số 1: Cơ sở
pháp lý
Một hệ thống thanh toán
quan trọng cần có một cơ sở pháp lý vững chắc, rõ ràng, minh bạch và có thể
thực thi đối với mỗi khía cạnh quan trọng trong các hoạt động của hệ thống đó ở
tất cả các thể chế pháp lý liên quan.
Nguyên tắc số 2: Quản trị
điều hành
Một hệ thống thanh toán
quan trọng cần có cơ chế quản lý rõ ràng và minh bạch, tăng cường an toàn, hiệu
quả của hệ thống thanh toán, đảm bảo sự ổn định cho hệ thống tài chính, tạo điều
kiện quan tâm đến lợi ích cộng đồng một cách thích hợp và hỗ trợ các bên liên
quan đạt được mục tiêu.
Nguyên tắc số 3: Khuôn khổ
quản trị rủi ro toàn diện
Một hệ thống thanh toán
quan trọng cần duy trì một cơ chế quản trị rủi ro hiệu quả để quản lý toàn diện
các rủi ro về pháp lý, tín dụng, thanh khoản, vận hành và các rủi ro khác.
Nguyên tắc số 4: Rủi ro
tín dụng
Một hệ thống thanh toán
quan trọng cần đo lường, giám sát và quản lý hiệu quả rủi ro tín dụng đối với
các thành viên tham gia và các rủi ro phát sinh từ quy trình thanh toán, bù
trừ, quyết toán. Một hệ thống thanh toán quan trọng cần duy trì nguồn tài chính
đủ mạnh để đảm bảo chắc chắn có thể bù đắp rủi ro tín dụng đối với mỗi thành
viên tham gia.
Nguyên tắc số 5: Tài sản
bảo đảm
Một hệ thống thanh toán quan
trọng đòi hỏi phải có tài sản bảo đảm để quản lý rủi ro tín dụng của hệ thống
thanh toán đó cũng như rủi ro tín dụng của các thành viên tham gia. Khi đó, hệ
thống thanh toán quan trọng cần phải chấp nhận tài sản bảo đảm với rủi ro tín
dụng, rủi ro thanh khoản và rủi ro thị trường ở mức thấp. Một hệ thống thanh
toán quan trọng cũng cần áp dụng tỷ lệ chiết khấu, hạn mức tập trung nắm giữ
tài sản ở mức hợp lý.
Nguyên
tắc số 7: Rủi ro thanh khoản -
Một hệ thống thanh toán
quan trọng cần đo lường, giám sát và quản lý rủi ro thanh khoản một cách hiệu
quả. Hệ thống thanh toán quan trọng nên duy trì đủ nguồn lực thanh khoản bằng
tất cả các loại tiền tệ liên quan để đảm bảo chắc chắn thực hiện các nghĩa vụ
tài chính trong cùng một ngày và khi cần, có thể thực hiện các nghĩa vụ tài
chính trong ngày và trong nhiều ngày theo hàng loạt các kịch bản rủi ro có thể
xảy ra. Những kịch bản này có thể bao gồm sự cố mất khả năng thanh toán của thành
viên và các đơn vị phụ thuộc của họ có khả năng tạo ra tổng nghĩa vụ thanh toán
lớn nhất cho hệ thống thanh toán quan trọng đó trong điều kiện thị trường rất
khó khăn có thể xảy ra.
Nguyên tắc số 8: Quyết
toán dứt điểm
Một hệ thống thanh toán
quan trọng nên thực hiện quyết toán dứt điểm một cách rõ ràng và chính xác, tối
thiểu là vào thời điểm kết thúc ngày giá trị. Trong trường hợp cần thiết hoặc
thích hợp hơn, một hệ thống thanh toán quan trọng cần phải tiến hành quyết toán
trong ngày hoặc theo thời gian thực.
Nguyên tắc số 9: Quyết
toán tiền
Một hệ thống thanh toán
quan trọng nên tiến hành quyết toán thông qua Ngân hàng Trung ương, nếu khả thi
và sẵn sàng. Trường hợp không quyết toán qua Ngân hàng Trung ương thì hệ thống
thanh toán quan trọng nên giảm thiểu và kiểm soát chặt chẽ rủi ro tín dụng, rủi
ro thanh khoản phát sinh từ việc quyết toán qua ngân hàng thương mại.
Nguyên tắc số 12: Hệ thống
quyết toán chuyển giao giá trị
Trường hợp hệ thống thanh
toán quan trọng thực hiện các giao dịch có liên quan đến việc thanh toán hai
nghĩa vụ có liên hệ với nhau (ví dụ: giao dịch ngoại hối, giao dịch chứng
khoán), hệ thống thanh toán quan trọng cần loại bỏ rủi ro mất vốn thông qua quy
định thực hiện quyết toán nghĩa vụ này trên cơ sở đã hoàn thành quyết toán
nghĩa vụ kia.
Nguyên tắc số 13: Các quy
tắc và thủ tục quản lý thành viên tham gia bị mất khả năng thanh toán
Một hệ thống thanh toán
quan trọng cần thiết lập các quy tắc và thủ tục rõ ràng, hiệu quả để quản lý
tình trạng mất khả năng thanh toán của thành viên tham gia. Những quy tắc và
thủ tục này cần được xây dựng theo hướng đảm bảo hệ thống thanh toán quan trọng
có thể có các hành động kịp thời để ngăn chặn các thiệt hại và giảm áp lực
thanh khoản, đồng thời duy trì khả năng thực hiện các nghĩa vụ của hệ thống
thanh toán quan trọng đó.
Nguyên tắc số 15: Rủi ro
kinh doanh chung
Một hệ thống thanh toán
quan trọng cần phải xác định, giám sát, quản lý rủi ro kinh doanh và nắm giữ đầy
đủ tài sản ròng có tính thanh khoản cao từ nguồn vốn chủ sở hữu đủ để bù đắp
những tổn thất kinh doanh có thể xảy ra. Điều này giúp hệ thống thanh toán quan
trọng có thể tiếp tục hoạt động và cung cấp dịch vụ một cách bình thường ngay
cả khi có xảy ra thua lỗ. Hơn nữa, tài sản thanh khoản ròng ở mọi thời điểm cần
phải đủ để đảm bảo phục hồi hoặc giảm dần một cách hợp lý các hoạt động và dịch
vụ quan trọng.
Nguyên tắc số 16: Rủi ro
lưu ký và đầu tư
Một hệ thống thanh toán
quan trọng cần bảo toàn tài sản của mình cũng như của các thành viên, đồng thời
giảm thiểu nguy cơ mất mát và chậm trễ trong việc tiếp cận các tài sản này. Hệ
thống thanh toán quan trọng nên đầu tư vào các công cụ có mức rủi ro tín dụng,
rủi ro thị trường và rủi ro thanh khoản thấp nhất.
Nguyên tắc số 17: Rủi ro
vận hành
Một hệ thống thanh toán
quan trọng nên xác định các nguồn rủi ro vận hành một cách hợp lý, cả từ bên
trong và bên ngoài, đồng thời cần giảm thiểu tác động của các rủi ro này bằng
cách áp dụng các hệ thống, quy định, thủ tục và biện pháp kiểm soát thích hợp.
Hệ thống phải được thiết kế theo hướng đảm bảo mức độ bảo mật và độ tin cậy
hoạt động cao cũng như cần có dung lượng đủ lớn và có khả năng mở rộng thêm.
Quản lý hoạt động liên tục cần đưa ra mục đích để phục hồi kịp thời các hoạt
động và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của hệ thống thanh toán quan trọng, ngay
cả trong các trường hợp xảy ra tình trạng gián đoạn ở quy mô rộng hoặc gián
đoạn lớn, có tính chất trọng yếu.
Nguyên tắc số 18: Các yêu
cầu về tiếp cận và tham gia
Một hệ thống thanh toán
quan trọng cần phải đưa ra các tiêu chí tham gia đảm bảo tính khách quan, dựa
trên rủi ro và được thông báo rộng rãi nhằm đảm bảo các tổ chức được phép tiếp
cận một cách công bằng và công khai.
Nguyên tắc số 19: Thỏa
thuận tham gia theo cấp độ
Một hệ thống thanh toán
quan trọng nên xác định, giám sát và quản lý các rủi ro quan trọng có thể xảy
ra đối với hệ thống thanh toán quan trọng đó mà phát sinh từ những thỏa thuận
tham gia theo cấp độ.
Nguyên tắc số 21: Hiệu
suất và hiệu quả
Một hệ thống thanh toán quan
trọng phải đảm bảo hiệu suất, hiệu quả trong việc đáp ứng các yêu cầu của thành
viên tham gia và thị trường mà hệ thống thanh toán quan trọng đó phục vụ.
Nguyên tắc số 22: Các thủ
tục và tiêu chuẩn thông tin truyền thông
Một hệ thống thanh toán
quan trọng nên sử dụng hoặc ít nhất là phải tương thích với các tiêu chuẩn về
thông tin truyền thông có liên quan đã được chấp nhận ở phạm vi quốc tế nhằm
tạo điều kiện thực hiện thanh toán, bù trừ, quyết toán một cách hiệu quả.
Nguyên tắc số 23: Công bố
các quy tắc, thủ tục quan trọng và dữ liệu thị trường
Một hệ thống thanh toán
quan trọng cần có những quy định, thủ tục rõ ràng và toàn diện, đồng thời cung
cấp đầy đủ thông tin nhằm cho phép những thành viên tham gia có thể hiểu chính
xác về những rủi ro, phí và các chi phí quan trọng khác mà họ phải chịu khi
tham gia vào hệ thống thanh toán đó. Tất cả các quy tắc và thủ tục có liên quan
cần được công bố rộng rãi.
iii Hệ thống thanh toán đáp ứng nguyên tắc: Bất kỳ vấn đề
thiếu sót được xác định không phải là vấn đề cấp thiết, quan trọng, hệ thống
thanh toán có thể cân nhắc xử lý các vấn đề này trong quá trình hoạt động bình
thường.
iv Hệ thống thanh
toán khá đáp ứng các nguyên tắc: Việc đánh giá xác định một hoặc nhiều vấn đề
mà hệ thống thanh toán nên giải quyết và theo dõi trong một thời gian (từ 01
năm đến 03 năm).
v Hệ thống thanh
toán đáp ứng một phần các nguyên tắc: Việc đánh giá xác định một hoặc nhiều vấn
đề có thể trở nên nghiêm trọng nếu không được giải quyết kịp thời. Hệ thống
thanh toán nên dành ưu tiên cao cho việc giải quyết những vấn đề này.
vi Hệ thống thanh
toán không đáp ứng các nguyên tắc: Việc đánh giá đã xác định một hoặc nhiều vấn
đề nghiêm trọng phải xử lý ngay lập tức. Do đó, hệ thống thanh toán nên dành ưu
tiên cao nhất cho việc giải quyết những vấn đề này.
vii Các nguyên tắc
không áp dụng cho hệ thống thanh toán đang được đánh giá do quy định pháp lý,
các tính năng đặc thù của hệ thống thanh toán.
Phụ lục II
DANH MỤC HỆ THỐNG THANH TOÁN QUAN TRỌNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2024/TT-NHNN ngày 17 tháng
7 năm 2024
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
________________________
TT |
Hệ thống thanh toán quan trọng |
Đơn vị vận hành/Tổ chức vận hành |
1 |
Hệ
thống TTLNH Quốc gia |
Đơn
vị vận hành Hệ thống TTLNH Quốc gia |
2 |
Hệ
thống thanh toán ngoại tệ |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam |
3 |
Hệ
thống thanh toán tiền giao dịch chứng khoán |
Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam |
4 |
Hệ
thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài chính |
Công
ty cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam |
Phụ lục III
SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THANH TOÁN
ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2024/TT-NHNN ngày 17
tháng 7 năm 2024
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
________________________
1. Tình hình hoạt động
Chỉ tiêu |
Mô tả chỉ tiêu |
Định kỳ dữ liệu |
1.1. Thông tin thành viên |
||
G-1 Thành viên tham gia thanh toán giá trị cao |
Số
lượng thành viên tham gia thanh toán giá trị cao. |
Tháng |
G-2
Đơn vị thành viên tham gia thanh toán giá trị cao |
Số
lượng đơn vị thành viên tham gia thanh toán giá trị cao. |
Tháng |
G-3
Thành viên tham gia thanh toán giá trị thấp |
Số
lượng thành viên tham gia thanh toán giá trị thấp. |
Tháng |
G-4
Đơn vị thành viên tham gia thanh toán giá trị thấp |
Số
lượng đơn vị thành viên tham gia thanh toán giá trị thấp. |
Tháng |
G-5
Thành viên tham gia thanh toán ngoại tệ |
Số
lượng thành viên tham gia thanh toán ngoại tệ phân theo từng loại ngoại tệ. |
Tháng |
G-6
Đơn vị thành viên tham gia thanh toán ngoại tệ |
Số
lượng đơn vị thành viên tham gia thanh toán ngoại tệ phân theo từng loại
ngoại tệ. |
Tháng |
G-7
Thành viên tham gia thanh toán trái phiếu Chính phủ |
Số
lượng thành viên tham gia thanh toán trái phiếu Chính phủ. |
Tháng |
G-8
Thành viên tham gia dịch vụ quyết toán ròng từ các hệ thống khác được quyết
toán qua Hệ thống TTLNH Quốc gia |
Số
lượng thành viên tham gia dịch vụ quyết toán ròng từ các hệ thống khác được
quyết toán qua Hệ thống TTLNH Quốc gia. |
Tháng |
1.2. Thời gian hoạt động |
||
G-9
Thời điểm bắt đầu xử lý đầu ngày |
Thời điểm hệ thống bắt
đầu được khởi động. |
Ngày |
G-10
Thời điểm hoàn thành xử lý đầu ngày |
Thời
điểm hệ thống hoàn thành việc cấp số dư đầu ngày, hạn mức thấu chi đầu ngày
cho các thành viên tham gia và hệ thống trong tình trạng sẵn sàng giao dịch.
Thống kê chi tiết theo từng loại dịch vụ. |
Ngày |
G-11
Thời điểm thực hiện quyết toán ròng từ các hệ thống khác |
Thời
điểm hệ thống nhận và xử lý kết quả quyết toán ròng từ các hệ thống khác. |
Ngày |
G-12
Thời điểm hệ thống ngừng nhận lệnh thanh toán giá trị thấp |
Thời
điểm hệ thống ngừng nhận lệnh thanh toán giá trị thấp để thực hiện xử lý bù
trừ và quyết toán giao dịch. |
Ngày |
G-13
Thời điểm hệ thống ngừng nhận lệnh thanh toán giá trị cao, lệnh thanh toán
ngoại tệ |
Thời
điểm hệ thống ngừng nhận lệnh thanh toán giá trị cao, lệnh thanh toán ngoại
tệ để thực hiện xử lý đối chiếu cuối ngày. |
Ngày |
G-14
Thời điểm hoàn thành xử lý đối chiếu cuối ngày |
Thời
điểm hoàn thành xử lý đối chiếu cuối ngày. |
Ngày |
1.3. Tình hình giao dịch |
||
1.3.1. Dịch vụ thanh toán giá trị cao |
||
G-15
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao |
Số
lượng giao dịch thanh toán giá trị cao của các thành viên do hệ thống xử lý,
trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần. |
Ngày |
G-16
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị cao |
Giá
trị giao dịch thanh toán giá trị cao của các thành viên do hệ thống xử lý,
trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần. |
Ngày |
G-17
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao trong ngày cao điểm |
Số
lượng giao dịch thanh toán giá trị cao trong ngày cao điểm. Ngày cao điểm là
ngày có số lượng giao dịch lớn nhất trong tháng. Ngày này có thể khác ngày
tại G-18. |
Tháng |
G-18
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị cao trong ngày cao điểm |
Giá
trị giao dịch thanh toán giá trị cao trong ngày cao điểm. Ngày cao điểm là
ngày có giá trị giao dịch lớn nhất trong tháng. Ngày này có thể khác với ngày
tại G-17. |
Tháng |
G-19
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao phân theo khoảng thời gian trong
ngày |
Số
lượng giao dịch thanh toán giá trị cao được xử lý qua hệ thống phân theo các
khoảng thời gian (02 giờ) trong ngày. |
Ngày |
G-20
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị cao phân theo khoảng thời gian trong
ngày |
Giá
trị giao dịch thanh toán giá trị cao được xử lý qua hệ thống phân theo các
khoảng thời gian (02 giờ) trong ngày. |
Ngày |
G-21
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao vào giờ cao điểm |
Số
lượng giao dịch thanh toán giá trị cao vào giờ cao điểm. Giờ cao điểm là
khoảng thời gian (02 giờ) có số lượng giao dịch lớn nhất trong ngày. Khoảng
thời gian này có thể khác với G-22. |
Ngày |
G-22
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị cao vào giờ cao điểm |
Giá
trị giao dịch thanh toán giá trị cao vào giờ cao điểm, Giờ cao điểm là khoảng
thời gian (02 giờ) có giá trị giao dịch lớn nhất trong ngày. Khoảng thời gian
này có thể khác với G-21. |
Ngày |
1.3.2. Dịch vụ thanh toán giá trị thấp |
||
G-23
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp |
Số
lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp của các thành viên do hệ thống xử lý,
trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần. |
Ngày |
G-24
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị thấp |
Giá
trị giao dịch thanh toán giá trị thấp của các thành viên do hệ thống xử lý,
trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần. |
Ngày |
G-25
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp trong ngày cao điểm |
Số
lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp trong ngày cao điểm. Ngày cao điểm là
ngày có số lượng giao dịch lớn nhất trong tháng. Ngày này có thể khác ngày
tại G-26. |
Tháng |
G-26
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị thấp trong ngày cao điểm |
Giá
trị giao dịch thanh toán giá trị thấp trong ngày cao điểm. Ngày cao điểm là
ngày có giá trị giao dịch lớn nhất trong tháng. Ngày này có thể khác với ngày
tại G-25. |
Tháng |
G-27
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp phân theo khoảng thời gian trong
ngày |
Số
lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp được xử lý qua hệ thống phân theo các
khoảng thời gian (02 giờ) trong ngày. |
Ngày |
G-28
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị thấp phân theo khoảng thời gian trong
ngày |
Giá
trị giao dịch thanh toán giá trị thấp được xử lý qua hệ thống phân theo các
khoảng thời gian (02 giờ) trong ngày. |
Ngày |
G-29
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp vào giờ cao điểm |
Số
lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp vào giờ cao điểm. Giờ cao điểm là
khoảng thời gian (02 giờ) có số lượng giao dịch lớn nhất trong ngày. Khoảng thời gian này có thể khác với G-30. |
Ngày |
G-30
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị thấp vào giờ cao điểm |
Giá
trị giao dịch thanh toán giá trị thấp vào giờ cao điểm. Giờ cao điểm là
khoảng thời gian (02 giờ) có giá trị giao dịch lớn nhất trong ngày. Khoảng
thời gian này có thể khác với G-29. |
Ngày |
1.3.3. Dịch vụ thanh
toán ngoại tệ |
||
G-31 Số
lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ |
Số
lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ của các thành viên do hệ thống xử lý phân
theo từng loại ngoại tệ, trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy; mỗi giao dịch chỉ
được tính một lần. |
Ngày |
G-32
Giá trị giao dịch thanh toán ngoại tệ |
Giá
trị giao dịch thanh toán ngoại tệ của các thành viên do hệ thống xử lý phân
theo từng loại ngoại tệ, trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy; mỗi giao dịch chỉ
được tính một lần. |
Ngày |
G-33
Số lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ trong ngày cao điểm |
Số lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ trong ngày cao
điểm phân theo từng loại ngoại tệ. Ngày cao điểm là ngày có số lượng giao
dịch lớn nhất trong tháng. Ngày này có thể khác ngày tại G-34. |
Tháng |
G-34
Giá trị giao dịch thanh toán ngoại tệ trong ngày cao điểm |
Giá
trị giao dịch thanh toán ngoại tệ trong ngày cao điểm phân theo từng loại
ngoại tệ. Ngày cao điểm là ngày có giá trị giao dịch lớn nhất trong tháng.
Ngày này có thể khác với ngày tại G-33. |
Tháng |
G-35
Số lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ phân theo khoảng thời gian trong ngày |
Số
lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ được xử lý qua hệ thống phân theo các
khoảng thời gian (02 giờ) trong ngày. Thống kê chi tiết theo từng loại ngoại
tệ. |
Ngày |
G-36
Giá trị giao dịch thanh toán ngoại tệ phân theo khoảng thời gian trong ngày |
Giá
trị giao dịch thanh toán ngoại tệ được xử lý qua hệ thống phân theo các
khoảng thời gian (02 giờ) trong ngày. Thống kê chi tiết theo từng loại ngoại
tệ. |
Ngày |
G-37
Số lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ vào giờ cao điểm |
Số
lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ vào giờ cao điểm phân theo từng loại
ngoại tệ. Giờ cao điểm là khoảng thời gian (02 giờ) có số lượng giao dịch lớn
nhất trong ngày. Khoảng thời gian này có thể khác với G-38. |
Ngày |
G-38
Giá trị giao dịch thanh toán ngoại tệ vào giờ cao điểm |
Giá
trị giao dịch thanh toán ngoại tệ vào giờ cao điểm phân theo từng loại ngoại
tệ. Giờ cao điểm là khoảng thời gian (02 giờ) có giá trị giao dịch lớn nhất
trong ngày. Khoảng thời gian này có thể khác với G-37. |
Ngày |
1.3.4. Giao dịch thanh
toán trái phiếu Chính phủ |
||
G-39
Số lượng giao dịch thanh toán trái phiếu Chính phủ |
Số
lượng giao dịch thanh toán trái phiếu Chính phủ của các thành viên do hệ
thống xử lý, trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính
một lần. |
Ngày |
G-40
Giá trị giao dịch thanh toán trái phiếu Chính phủ |
Giá
trị giao dịch thanh toán trái phiếu Chính phủ của các thành viên do hệ thống
xử lý, trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần. |
Ngày |
1.3.5. Dịch vụ quyết
toán ròng cho các hệ thống khác (thống kê theo từng hệ thống) |
||
G-41
Số lượng giao dịch quyết toán ròng cho hệ thống khác |
Số
lượng giao dịch quyết toán ròng cho hệ thống khác của từng thành viên do hệ
thống xử lý trong ngày, trừ giao dịch bị hủy; mỗi giao dịch chỉ được tính một
lần. Thống kê chi tiết theo giao dịch được thu, phải trả. |
Ngày |
G-42
Giá trị giao dịch quyết toán ròng cho hệ thống khác |
Giá trị
giao dịch quyết toán ròng cho hệ thống khác của các thành viên do hệ thống xử
lý trong ngày, trừ giao dịch bị hủy; mỗi giao dịch chỉ được tính một lần.
Thống kê chi tiết theo giao dịch được thu, phải trả. |
Ngày |
1.3.6. Giao dịch toàn hệ
thống |
||
G-43
Số lượng giao dịch toàn hệ thống |
Tổng
số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao, thanh toán giá trị thấp, thanh
toán trái phiếu Chính phủ, quyết toán ròng cho các hệ thống khác của các
thành viên do hệ thống xử lý, trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao
dịch chỉ được tính một lần. |
Ngày |
G-44
Giá trị giao dịch toàn hệ thống |
Tổng
giá trị giao dịch thanh toán giá trị cao, thanh toán giá trị thấp, thanh toán
trái phiếu Chính phủ, quyết toán ròng cho các hệ thống khác của các thành
viên do hệ thống xử lý, trừ giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần. |
Ngày |
G-45
Số lượng giao dịch trong ngày cao điểm |
Số
lượng giao dịch trong ngày cao điểm. Ngày cao điểm là ngày có số lượng giao
dịch lớn nhất trong tháng. Ngày này có thể khác ngày tại G-46. |
Tháng |
G-46
Giá trị giao dịch trong ngày cao điểm |
Giá
trị giao dịch trong ngày cao điểm, Ngày cao điểm là ngày có giá trị giao dịch
lớn nhất trong tháng. Ngày này có thể khác với ngày tại G-45. |
Tháng |
G-47
Số lượng giao dịch phân theo khoảng thời gian trong ngày |
Số
lượng giao dịch được xử lý qua hệ thống phân theo các khoảng thời gian (02
giờ) trong ngày. |
Ngày |
G-48
Giá trị giao dịch phân theo khoảng thời gian trong ngày |
Giá
trị giao dịch được xử lý qua hệ thống phân theo các khoảng thời gian (02 giờ)
trong ngày. |
Ngày |
G-49
Số lượng giao dịch vào giờ cao điểm |
Số
lượng giao dịch vào giờ cao điểm. Giờ cao điểm là khoảng thời gian (02 giờ)
có số lượng giao dịch lớn nhất trong ngày. Khoảng thời gian này có thể khác
với G-50. |
Ngày |
G-50
Giá trị giao dịch vào giờ cao điểm |
Giá
trị giao dịch vào giờ cao điểm. Giờ cao điểm là khoảng thời gian (02 giờ) có
giá trị giao dịch lớn nhất trong ngày. Khoảng thời gian này có thể khác với
G-49. |
Ngày |
G-51
Tỷ lệ tập trung số lượng giao dịch theo thành viên |
Tỷ lệ
% tổng số lượng giao dịch của 5 thành viên gửi lệnh lớn nhất (bao gồm Ngân hàng
Nhà nước) trên tổng số lượng giao dịch toàn hệ thống. 5 thành viên gửi lớn
nhất về số lượng có thể khác với 5 thành viên gửi lớn nhất về giá trị. |
Tháng |
G-52
Tỷ lệ tập trung giá trị giao dịch theo thành viên |
Tỷ lệ
% giá trị giao dịch của 5 thành viên gửi lệnh lớn nhất (bao gồm Ngân hàng Nhà
nước) trên tổng giá trị giao dịch toàn hệ thống. 5 thành viên gửi lớn nhất về
giá trị có thể khác Với 5 thành viên gửi lớn nhất về số lượng. |
Tháng |
2. Tình hình rủi ro
Chỉ tiêu |
Định nghĩa |
Định kỳ dữ liệu |
2.1. Rủi ro vận hành1 |
||
R-1
Tính sẵn sàng của hệ thống |
Tỷ lệ
giữa thời gian hệ thống vận hành thực tế và thời gian vận hành của hệ thống
theo quy định. |
Tháng |
R-2
Khoảng thời gian xảy ra sự cố |
Tổng
thời gian phát sinh sự cố (tính theo giờ) làm gián đoạn hoặc dừng hoạt động
của hệ thống. |
Tháng |
2.2. Rủi ro tín dụng2 |
||
R-3
Hạn mức thấu chi |
Hạn
mức thấu chi được cấp cho từng thành viên tham gia hệ thống. |
Ngày |
R-4
Trạng thái ghi Nợ lớn nhất |
Giá
trị lớn nhất của các trạng thái ghi Nợ trong ngày của từng thành viên tham gia
hệ thống. |
Ngày |
R-5
Giá trị giấy tờ có giá, tiền ký quỹ |
Giá
trị giấy tờ có giá, tiền ký quỹ đảm bảo cho khoản tín dụng trong ngày của
từng thành viên tham gia hệ thống. |
Ngày |
R-6
Số lần một thành viên tham gia hệ thống vay thanh toán bù trừ |
Số
lần trong tháng mà một thành viên tham gia hệ thống vay thanh toán bù trừ. |
Tháng |
R-7
Số tiền một thành viên tham gia hệ thống vay thanh toán bù trừ |
Tổng
số tiền trong tháng mà một thành viên tham gia hệ thống vay thanh toán bù
trừ. |
Tháng |
R-8
Vay qua đêm |
Giá trị
vay qua đêm của thành viên tham gia hệ thống. |
Ngày |
2.3. Rủi ro thanh khoản3 |
||
R-9
Số dư tài khoản tiền gửi đầu ngày bằng VND |
Số dư
tài khoản tiền gửi đầu ngày bằng VND của từng thành viên bao gồm các khoản
thu nhập từ lãi tiền gửi. |
Ngày |
R-10
Số dư tài khoản tiền gửi đầu ngày bằng ngoại tệ |
Số dư
tài khoản tiền gửi đầu ngày bằng ngoại tệ của từng thành viên bao gồm các
khoản thu nhập từ lãi tiền gửi. Thống kê theo từng loại
ngoại tệ. |
Ngày |
R-11
Hạn mức nợ ròng đầu ngày |
Hạn
mức nợ ròng đầu ngày được cấp cho từng thành viên. |
Ngày |
R-12
Số tiền phải dự trữ bắt buộc tại Ngân hàng Nhà nước |
Số
tiền của từng thành viên tham gia hệ thống phải dự trữ bắt buộc tại Ngân hàng
Nhà nước. |
Tháng |
R-13
Số tiền dự trữ bắt buộc thực tế tại Ngân hàng Nhà nước |
Số
tiền dự trữ bắt buộc thực tế của từng thành viên tham gia hệ thống tại Ngân
hàng Nhà nước. |
Tháng |
R-14
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp không được hệ thống chấp nhận do
thiếu hạn mức nợ ròng |
Số
lượng giao dịch thanh toán giá trị thấp đã được thành viên gửi lên hệ thống
nhưng không được hệ thống chấp nhận do thiếu hạn mức nợ ròng. |
Ngày |
R-15
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị thấp không được hệ thống chấp nhận do
thiếu hạn mức nợ ròng |
Giá
trị giao dịch thanh toán giá trị thấp đã được thành viên gửi lên hệ thống
nhưng không được hệ thống chấp nhận do thiếu hạn mức nợ ròng. |
Ngày |
R-16
Số lượng giao dịch quyết toán kết quả bù trừ ròng giao dịch thanh toán giá
trị thấp bị trì hoãn do thành viên tham gia thiếu số dư |
Số
lượng giao dịch quyết toán kết quả bù trừ ròng giao dịch thanh toán giá trị
thấp bị trì hoãn do thành viên tham gia thiếu số dư. Thống kê theo từng thành
viên tham gia. |
Ngày |
R-17
Giá trị giao dịch quyết toán kết quả bù trừ ròng giao dịch thanh toán giá trị
thấp bị trì hoãn do thành viên tham gia thiếu số dư |
Giá
trị giao dịch quyết toán kết quả bù trừ ròng giao dịch thanh toán giá trị
thấp bị trì hoãn do thành viên tham gia thiếu số dư. Thống kê theo từng thành
viên tham gia. |
Ngày |
R-18
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao trong hàng đợi |
Số
lượng giao dịch thanh toán giá trị cao trong hàng đợi quá 60 giây của thành
viên tham gia. |
Ngày |
R-19
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị cao trong hàng đợi |
Giá
trị giao dịch thanh toán giá trị cao trong hàng đợi quá 60 giây của thành
viên tham gia. |
Ngày |
R-20
Số lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ trong hàng đợi |
Số
lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ trong hàng đợi quá 60 giây của thành viên
tham gia. Thống kê theo từng loại ngoại tệ. |
Ngày |
R-21
Giá trị giao dịch thanh toán ngoại tệ trong hàng đợi |
Giá
trị giao dịch thanh toán ngoại tệ trong hàng đợi quá 60 giây của thành viên
tham gia. Thống kê theo từng loại ngoại tệ. |
Ngày |
R-22 Số
lượng giao dịch quyết toán kết quả bù trừ ròng cho hệ thống khác bị trì hoãn
do thành viên tham gia thiếu số dư |
Thống
kê số lượng giao dịch theo từng hệ thống. |
Ngày |
R-23
Giá trị giao dịch quyết toán kết quả bù trừ ròng cho hệ thống khác bị trì
hoãn thành viên tham gia thiếu số dư |
Thống
kê giá trị giao dịch theo từng hệ thống. |
Ngày |
R-24
Số lượng giao dịch thanh toán giá trị cao bị hủy cuối ngày do thành viên tham
gia thiếu số dư |
Số
lượng giao dịch thanh toán giá trị cao được hệ thống chấp nhận nhưng bị hủy
cuối ngày do thành viên tham gia thiếu số dư. |
Ngày |
R-25
Giá trị giao dịch thanh toán giá trị cao bị hủy cuối ngày do thành viên tham
gia thiếu số dư |
Giá
trị các giao dịch thanh toán giá trị cao được hệ thống chấp nhận nhưng bị hủy
cuối ngày do thành viên tham gia thiếu số dư. |
Ngày |
R-26
Số lượng các giao dịch thanh toán ngoại tệ bị hủy cuối ngày do thành viên
tham gia thiếu số dư |
Số
lượng giao dịch thanh toán ngoại tệ được hệ thống chấp nhận nhưng bị hủy cuối
ngày do thành viên tham gia thiếu số dư. Thống kê theo từng loại ngoại tệ. |
Ngày |
R-27
Giá trị giao dịch thanh toán ngoại tệ bị hủy cuối ngày do thành viên tham gia
thiếu số dư |
Giá
trị giao dịch thanh toán ngoại tệ được hệ thống chấp nhận nhưng bị hủy cuối
ngày do thành viên tham gia thiếu số dư. Thống kê theo từng loại ngoại tệ. |
Ngày |
________________________
1 Rủi ro vận hành là rủi ro phát sinh làm gián
đoạn hoặc dừng hoạt động của hệ thống thanh toán do sự cố kỹ thuật, do lỗi của
con người hoặc do sự cố bên ngoài tác động.
2 Rủi ro tín dụng là rủi ro mà một thành viên
tham gia hệ thống thanh toán không thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính
trong hệ thống thanh toán khi đến hạn và vào bất kỳ thời điểm nào trong tương
lai.
3
Rủi
ro thanh khoản là rủi ro mà một thành viên tham gia hệ thống thanh toán không
thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính trong hệ thống thanh toán khi đến
hạn, mặc dù có thể thực hiện nghĩa vụ đó vào một thời điểm trong tương lai.
Phụ lục IV
SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG THANH TOÁN
NGOẠI TỆ;
HỆ THỐNG THANH TOÁN TIỀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN;
HỆ THỐNG BÙ TRỪ, CHUYỂN MẠCH GIAO DỊCH TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2024/TT-NHNN ngày 17
tháng 7 năm 2024
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
________________________
1. Hệ thống
thanh toán ngoại tệ
1.1. Tình hình
hoạt động
Chỉ tiêu |
Mô tả chỉ tiêu |
Định kỳ báo cáo |
|
1.1.1. Thông tin
thành viên |
|||
G-1
Thành viên trực tiếp là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài |
Số
lượng thành viên trực tiếp là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tham gia hệ thống. |
6 tháng đầu năm/năm |
|
G-2
Thành viên trực tiếp là tổ chức kinh tế |
Số
lượng thành viên trực tiếp là tổ chức kinh tế tham gia hệ thống. |
6 tháng đầu năm/năm |
|
G-3
Thành viên gián tiếp (nếu có) |
Số
lượng thành viên gián tiếp (tham gia thanh toán thông qua thành viên trực
tiếp). |
6 tháng đầu năm/năm |
|
1.1.2. Tình hình giao
dịch |
|||
G-4
Số lượng giao dịch toàn hệ thống |
Tổng
số lượng giao dịch do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo
cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một
lần. |
6 tháng đầu năm/năm |
|
G-5
Giá trị giao dịch toàn hệ thống |
Tổng
giá trị giao dịch do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo
cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một
lần. |
6 tháng đầu năm/năm |
|
G-6
Số lượng giao dịch của các thành viên là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài |
Tổng
số lượng giao dịch của các thành viên là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo,
trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần. |
6 tháng đầu năm/năm |
|
G-7
Giá trị giao dịch của các thành viên là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài |
Tổng
giá trị giao dịch của các thành viên là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ
các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần. |
6 tháng đầu năm/năm |
|
G-8
Số lượng giao dịch của thành viên là tổ chức kinh tế |
Tổng
số lượng giao dịch của thành viên là tổ chức kinh tế do hệ thống xử lý thành
công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy.
Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần. |
6 tháng đầu năm/năm |
|
G-9
Giá trị giao dịch của thành viên là tổ chức kinh tế |
Tổng giá
trị giao dịch của thành viên là tổ chức kinh tế do hệ thống xử lý thành công
theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi
giao dịch chỉ được tính một lần. |
6 tháng đầu năm/năm |
|
G-10
Số lượng giao dịch trong ngày cao điểm |
Ngày
cao điểm là ngày có số lượng giao dịch lớn nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có
thể khác ngày tại G-11. |
6 tháng đầu năm/năm |
|
G-11
Giá trị giao dịch trong ngày cao điểm |
Ngày
cao điểm là ngày có giá trị giao dịch lớn nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có
thể khác với ngày tại G-10. |
6 tháng đầu năm/năm |
|
G-12
Tỷ lệ tập trung theo số lượng giao dịch theo thành viên |
Tỷ lệ
% tổng số lượng giao dịch của 5 thành viên gửi lớn nhất trên tổng số lượng
giao dịch toàn hệ thống. 5 thành viên gửi lớn nhất về số lượng có thể khác
với 5 thành viên gửi lớn nhất về giá trị. Thống kê chi tiết danh sách và số
lượng, giá trị giao dịch của từng thành viên đối với 5 thành viên gửi lớn
nhất về số lượng. |
6 tháng đầu năm/năm |
|
G-13
Tỷ lệ tập trung theo giá trị giao dịch theo thành viên |
Tỷ lệ
% tổng giá trị giao dịch của 5 thành viên gửi lớn nhất trên tổng giá trị giao
dịch toàn hệ thống. 5 thành viên gửi lớn nhất về giá trị có thể khác với 5
thành viên gửi lớn nhất về số lượng. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng,
giá trị giao dịch của từng thành viên đối với 5 thành viên gửi lớn nhất về
giá trị. |
6 tháng đầu năm/năm |
|
1.2. Tình hình
rủi ro
Chỉ tiêu |
Định nghĩa |
Định kỳ báo cáo |
1.2.1. Rủi ro vận hành4 |
||
R-1
Tính sẵn sàng của hệ thống |
Tỷ lệ
giữa thời gian hệ thống vận hành thực tế và thời gian vận hành của hệ thống
theo quy định. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-2
Khoảng thời gian xảy ra sự cố |
Tổng
thời gian (tính theo giờ) xảy ra sự cố. |
6 tháng đầu năm/năm |
1.2.2. Rủi ro thanh khoản5 |
||
R-3
Số dư tiền gửi đầu ngày |
Số dư
tiền gửi đầu ngày trung bình của từng thành viên, bao gồm các khoản thu nhập
từ lãi tiền gửi. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-4
Số lượng giao dịch không được quyết toán trong ngày do thành viên tham gia
thiếu số dư |
Tổng
số lượng giao dịch được hệ thống chấp nhận nhưng không được quyết toán trong
ngày do thành viên tham gia thiếu số dư. Thống kê danh sách và số lượng giao
dịch của từng thành viên có giao dịch không được quyết toán trong ngày do
thiếu số dư theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Trường hợp nếu hệ thống có cơ
chế hủy giao dịch thì thống kê danh sách và số lượng giao dịch của từng thành
viên có giao dịch bị hủy do thiếu số dư theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-5
Giá trị giao dịch không được quyết toán trong ngày do thành viên tham gia
thiếu số dư |
Tổng
giá trị giao dịch được hệ thống chấp nhận nhưng không được quyết toán trong ngày
do thành viên tham gia thiếu số dư. Thống kê danh sách và giá trị giao dịch
của từng thành viên có giao dịch không được quyết toán trong ngày do thiếu số
dư theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Trường hợp nếu hệ thống có cơ chế hủy
giao dịch thì thống kê danh sách và giá trị giao dịch của từng thành viên có
giao dịch bị hủy do thiếu số dư theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
1.2.3. Rủi ro
quyết toán6 |
||
R-6
Khoảng thời gian chậm trễ trong việc quyết toán các giao dịch so với quy định |
Tổng
thời gian chậm trễ trong việc quyết toán các giao dịch so với quy định trong
kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-7
Số lượng giao dịch gặp rủi ro do cơ chế PVP7 không được áp dụng |
Tổng
số lượng giao dịch gặp rủi ro do cơ chế PVP không được áp dụng. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-8
Giá trị giao dịch gặp rủi ro do cơ chế PVP không được áp dụng |
Tổng
giá trị giao dịch gặp rủi ro do cơ chế PVP không được áp dụng. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-9
Quyết toán tại các hệ thống liên quan |
Tổng
giá trị giao dịch được quyết toán tại các hệ thống liên quan. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-10
Tỷ lệ quyết toán tại các hệ thống liên quan |
Giá
trị giao dịch được quyết toán tại các hệ thống liên quan (trung bình
ngày)/Giá trị của các giao dịch (trung bình ngày). |
6 tháng đầu năm/năm |
____________________________
4 Rủi ro vận hành là rủi ro phát sinh làm gián đoạn hoặc
dừng hoạt động của hệ thống thanh toán do sự cố kỹ thuật, do lỗi của con người
hoặc do sự cố bên ngoài tác động.
5 Rủi ro thanh khoản là rủi ro mà một thành viên tham gia
hệ thống thanh toán không thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính trong hệ
thống thanh toán khi đến hạn, mặc dù có thể thực hiện nghĩa vụ đó vào một thời
điểm trong tương lai.
6 Rủi ro quyết toán là rủi ro phát sinh khi việc quyết
toán nghĩa vụ giữa các thành viên tham gia hệ thống thanh toán không được diễn
ra hoặc diễn ra không đúng thời điểm được quy định tại quy trình quản lý, vận
hành của hệ thống thanh toán.
7 Thanh toán kèm thanh toán (payment versus payment - PVP)
là cơ chế quyết toán trong hệ thống thanh toán ngoại tệ để đảm bảo việc chuyển
một đồng tiền được diễn ra khi và chỉ khi một hoặc một số đồng tiền khác được
chuyển trên cơ sở tỷ giá được các bên tham gia giao dịch thống nhất
2. Hệ thống thanh toán tiền giao dịch chứng
khoán
2.1. Tình hình hoạt động
Chỉ tiêu |
Định nghĩa |
Định kỳ báo cáo |
2.1.1. Thông tin thành viên |
||
G-1
Thành viên là tổ chức tín dụng |
Số lượng
thành viên là tổ chức tín dụng tham gia hệ thống. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-2
Thành viên là công ty chứng khoán |
Số lượng
thành viên là công ty chứng khoán tham gia hệ thống. |
6 tháng đầu năm/năm |
2.1.2. Tình hình giao dịch |
||
G-3 Số
lượng giao dịch |
Số lượng
giao dịch do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ
các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-4
Giá trị giao dịch |
Giá
trị giao dịch do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo,
trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-5 Số
lượng giao dịch của thành viên tổ chức tín dụng |
Số lượng
giao dịch của các thành viên là tổ chức tín dụng do hệ thống xử lý thành công
theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy. Mỗi
giao dịch chỉ được tính một lần. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-6
Giá trị giao dịch của thành viên tổ chức tín dụng |
Giá
trị giao dịch của các thành viên là tổ chức tín dụng do hệ thống xử lý thành
công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy.
Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần, |
6 tháng đầu năm/năm |
G-7 Số
lượng giao dịch của thành viên công ty chứng khoán |
Số lượng
giao dịch của các thành viên là công ty chứng khoán do hệ thống xử lý thành
công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc hủy.
Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-8
Giá trị giao dịch của thành viên công ty chứng khoán |
Giá
trị giao dịch của các thành viên là công ty chứng khoán do hệ thống xử lý
thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trừ các giao dịch bị từ chối hoặc
hủy, Mỗi giao dịch chỉ được tính một lần. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-9 Số
lượng giao dịch trong ngày cao điểm |
Ngày
cao điểm là ngày có số lượng giao dịch lớn nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có
thể khác ngày tại G-10. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-10
Giá trị giao dịch trong ngày cao điểm |
Ngày
cao điểm là ngày có giá trị giao dịch lớn nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có
thể khác với ngày tại G-9. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-11
Tỷ lệ tập trung theo số lượng |
Tỷ lệ
% tổng số lượng giao dịch của 5 thành viên giao dịch lớn nhất trên tổng số lượng
giao dịch toàn hệ thống. 5 thành viên gửi lớn nhất về số lượng có thể khác với
5 thành viên gửi lớn nhất về giá trị. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng,
giá trị giao dịch của từng thành viên đối với 5 thành viên gửi lớn nhất về số
lượng. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-12 Tỷ
lệ tập trung theo giá trị |
Tỷ lệ
% tổng giá trị giao dịch của 5 thành viên giao dịch lớn nhất trên tổng giá trị
giao dịch toàn hệ thống. 5 thành viên gửi lớn nhất về giá trị có thể khác với
5 thành viên gửi lớn nhất về số lượng. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng,
giá trị giao dịch của từng thành viên đối với 5 thành viên gửi lớn nhất về
giá trị. |
6 tháng đầu năm/năm |
2.2. Tình hình rủi ro
Chỉ tiêu |
Định nghĩa |
Định kỳ báo cáo |
2.2.1. Rủi ro vận hành8 |
||
R-1 Tính sẵn sàng của hệ thống |
Tỷ lệ giữa thời gian hệ thống vận hành thực
tế và thời gian vận hành của hệ thống theo quy định. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-2 Khoảng thời gian xảy ra sự cố |
Tổng thời gian (tính theo giờ) xảy ra sự cố. |
6 tháng đầu năm/năm |
2.2.2. Rủi ro tín dụng9 |
||
R-3 Số lần một thành viên tham gia hệ thống
yêu cầu hỗ trợ thanh khoản |
Số lần một thành viên tham gia hệ thống yêu
cầu hỗ trợ thanh khoản trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-4 Số tiền một thành viên tham gia hệ thống
yêu cầu hỗ trợ thanh khoản |
Tổng số tiền một thành viên tham gia hệ thống
yêu cầu hỗ trợ thanh khoản trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
2.2.3. Rủi ro thanh khoản10 |
||
R-5 Số dư tiền gửi đầu ngày |
Số dư tiền gửi đầu ngày trung bình của từng
thành viên tại Ngân hàng quyết toán11, bao gồm các khoản thu nhập
từ lãi tiền gửi. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-6 Số lượng giao dịch không được quyết
toán trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư |
Số lượng giao dịch được hệ thống chấp nhận
nhưng không được quyết toán trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư. Thống
kê danh sách và số lượng giao dịch của từng thành viên có giao dịch không được
quyết toán trong ngày do thiếu số dư theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Trường
hợp nếu hệ thống có cơ chế hủy giao dịch thì thống kê danh sách và số lượng
giao dịch của từng thành viên có giao dịch bị hủy do thiếu số dư theo từng
tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-7 Giá trị giao dịch không được quyết toán
trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư |
Giá trị giao dịch được hệ thống chấp nhận
nhưng không được quyết toán trong ngày do thành viên tham gia thiếu số dư. Thống
kê danh sách và giá trị giao dịch của từng thành viên có giao dịch không được
quyết toán trong ngày do thiếu số dư theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Trường
hợp nếu hệ thống có cơ chế hủy giao dịch thì thống kê danh sách và giá trị
giao dịch của từng thành viên có giao dịch bị hủy do thiếu số dư theo từng
tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
2.2.4. Rủi ro quyết toán12 |
||
R-8 Khoảng thời gian chậm trễ trong việc
quyết toán các giao dịch so với quy định |
Tổng thời gian (tính theo giờ) chậm trễ
trong việc quyết toán của hệ thống. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-9 Số lượng giao dịch gặp rủi ro do cơ chế
DVP13 không được áp dụng |
Tổng số lượng giao dịch gặp rủi ro do cơ chế
DVP không được áp dụng. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-10 Giá trị giao dịch gặp rủi ro do cơ chế
DVP không được áp dụng |
Tổng giá trị giao dịch gặp rủi ro do cơ chế
DVP không được áp dụng. |
6 tháng đầu năm/năm |
3. Hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch tài
chính
3.1. Tình hình hoạt động
Chỉ tiêu |
Định nghĩa |
Định kỳ báo cáo |
3.1.1. Thông tin thành viên và đối tác khác |
||
G-1
Thành viên kết nối dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa |
Số lượng
thành viên kết nối dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa phân theo từng kênh
giao dịch gồm: qua ATM, POS, Internet, chương trình ứng dụng trên thiết bị di
động. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-2 Hệ
thống thanh toán quốc tế kết nối với hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch
tài chính quốc tế |
Số lượng
hệ thống thanh toán quốc tế kết nối với hệ thống bù trừ, chuyển mạch giao dịch
tài chính quốc tế. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-3
Thành viên kết nối Hệ thống thanh toán bù trừ tự động cho các giao dịch bán lẻ
(Hệ thống ACH) |
Số lượng
thành viên kết nối Hệ thống ACH. |
6 tháng đầu năm/năm |
3.1.2. Tình hình giao dịch |
||
a) Giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch |
||
G-4 Số
lượng giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được xử
lý thành công |
Tổng
số lượng giao dịch tài chính qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội
địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-5
Giá trị giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được xử
lý thành công |
Tổng
giá trị giao dịch tài chính qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa
được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-6 Số
lượng giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa trong
ngày cao điểm |
Tổng
số lượng giao dịch tài chính qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội
địa được hệ thống xử lý thành công trong ngày có nhiều giao dịch nhất trong kỳ
báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-7. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-7
Giá trị giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa trong
ngày cao điểm |
Tổng
giá trị giao dịch tài chính qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa
được hệ thống xử lý thành công trong ngày có giá trị giao dịch lớn nhất trong
kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-6. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-8 Số
lượng giao dịch rút tiền mặt qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội
địa |
Số lượng
giao dịch rút tiền mặt qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được
hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-9
Giá trị giao dịch rút tiền mặt qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội
địa |
Giá
trị giao dịch rút tiền mặt qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa
được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-10
Số lượng giao dịch thanh toán qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội
địa |
Số lượng
giao dịch chuyển khoản, thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua ATM sử dụng dịch vụ
bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng
trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-11
Giá trị giao dịch thanh toán qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội
địa |
Giá
trị giao dịch chuyển khoản, thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua ATM sử dụng dịch
vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng
trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-12
Số lượng giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được xử
lý thành công |
Tổng
số lượng giao dịch tài chính qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc
tế được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê theo
từng hệ thống thanh toán quốc tế. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-13
Giá trị giao dịch qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được xử
lý thành công |
Tổng
giá trị giao dịch tài chính qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc
tế được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê
theo từng hệ thống thanh toán quốc tế. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-14
Số lượng giao dịch có tra soát, khiếu nại qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch |
Tổng
số lượng giao dịch qua ATM có phát sinh tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch
bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ, chuyển mạch quốc tế) theo từng tháng
trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-15
Giá trị giao dịch có tra soát, khiếu nại qua ATM sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển
mạch |
Tổng
giá trị giao dịch qua ATM có phát sinh tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch
bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ, chuyển mạch quốc tế) theo từng tháng
trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-16
Tỷ lệ tập trung theo số lượng |
Tỷ lệ
% tổng số lượng giao dịch bù trừ, chuyển mạch từ ATM của 5 thành viên nhiều
nhất trên tổng số lượng giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng
giao dịch của từng thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về số lượng có thể
khác với 5 thành viên nhiều nhất về giá trị. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-17
Tỷ lệ tập trung theo giá trị |
Tỷ lệ
% tổng giá trị giao dịch bù trừ, chuyển mạch từ ATM của 5 thành viên nhiều nhất
trên tổng giá trị giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và giá trị giao dịch
của từng thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về giá trị có thể khác với 5
thành viên nhiều nhất về số lượng. |
6 tháng đầu năm/năm |
b) Giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch |
||
G-18
Số lượng giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được xử
lý thành công |
Tổng
số lượng giao dịch tài chính qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội
địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-19
Giá trị giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được xử
lý thành công |
Tổng
giá trị giao dịch tài chính qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa
được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-20
Số lượng giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa trong
ngày cao điểm |
Tổng
số lượng giao dịch tài chính qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội
địa được hệ thống xử lý thành công trong ngày có nhiều giao dịch nhất trong kỳ
báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-21. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-21
Giá trị giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa trong
ngày cao điểm |
Tổng
giá trị giao dịch tài chính qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa
được hệ thống xử lý thành công trong ngày có nhiều giao dịch nhất trong kỳ
báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-20. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-22
Số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch nội địa |
Số lượng
giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển
mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-23
Giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch nội địa |
Giá
trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ
báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-24
Số lượng giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được xử
lý thành công |
Tổng
số lượng giao dịch tài chính qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc
tế được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê
theo từng hệ thống thanh toán quốc tế. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-25
Giá trị giao dịch qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được xử
lý thành công |
Tổng
giá trị giao dịch tài chính qua POS sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc
tế được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê
theo từng hệ thống thanh toán quốc tế. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-26
Số lượng giao dịch có tra soát, khiếu nại qua POS |
Tổng
số lượng giao dịch qua POS có phát sinh tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch
bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ, chuyển mạch quốc tế) theo từng tháng
trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-27
Giá trị giao dịch có tra soát, khiếu nại qua POS |
Tổng
giá trị giao dịch qua POS có phát sinh tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch
bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ, chuyển mạch quốc tế) theo từng tháng
trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-28
Tỷ lệ tập trung theo số lượng |
Tỷ lệ
% tổng số lượng giao dịch bù trừ chuyển mạch từ POS của 5 thành viên nhiều nhất
trên tổng số lượng giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng giao dịch
của từng thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về số lượng có thể khác với 5
thành viên nhiều nhất về giá trị. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-29
Tỷ lệ tập trung theo giá trị |
Tỷ lệ
% giá trị giao dịch bù trừ, chuyển mạch từ POS của 5 thành viên nhiều nhất
trên tổng giá trị giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và giá trị giao dịch
của từng thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về giá trị có thể khác với 5
thành viên nhiều nhất về số lượng. |
6 tháng đầu năm/năm |
c) Giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù
trừ, chuyển mạch |
||
G-30
Số lượng giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch
nội địa |
Tổng
số lượng giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch
nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-31
Giá trị giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch
nội địa |
Tổng
giá trị giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch
nội địa được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-32
Số lượng giao dịch qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa
trong ngày cao điểm |
Tổng
số lượng giao dịch qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa
được hệ thống xử lý thành công trong ngày có nhiều giao dịch nhất trong kỳ
báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-33. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-33
Giá trị giao dịch qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa
trong ngày cao điểm |
Tổng
giá trị giao dịch qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được
hệ thống xử lý thành công trong ngày có giá trị giao dịch lớn nhất trong kỳ
báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-32. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-34
Số lượng giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch
quốc tế |
Tổng
số lượng giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch
quốc tế được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống
kê theo từng hệ thống thanh toán quốc tế. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-35
Giá trị giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch
quốc tế |
Tổng giá
trị giao dịch thanh toán qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc
tế được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê
theo từng hệ thống thanh toán quốc tế. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-36
Số lượng giao dịch có tra soát, khiếu nại qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch |
Tổng
số lượng giao dịch qua Internet có phát sinh tra soát, khiếu nại (bao gồm
giao dịch bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ, chuyển mạch quốc tế) theo từng
tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-37
Giá trị giao dịch có tra soát, khiếu nại qua Internet sử dụng dịch vụ bù trừ,
chuyển mạch |
Tổng
giá trị giao dịch qua Internet có phát sinh tra soát, khiếu nại (bao gồm giao
dịch bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù trừ, chuyển mạch quốc tế) theo từng
tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-38
Tỷ lệ tập trung theo số lượng |
Tỷ lệ
% tổng số lượng giao dịch bù trừ, chuyển mạch giao dịch thanh toán qua
Internet của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng số lượng giao dịch. Thống kê
chi tiết danh sách và số lượng giao dịch của từng thành viên. 5 thành viên
nhiều nhất về số lượng có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về giá trị. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-39
Tỷ lệ tập trung theo giá trị |
Tỷ lệ
% tổng giá trị giao dịch bù trừ, chuyển mạch giao dịch thanh toán qua
Internet của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng giá trị giao dịch. Thống kê
chi tiết danh sách và số lượng giao dịch của từng thành viên. 5 thành viên
nhiều nhất về giá trị có thể khác với 5 thành viên nhiều nhất về số lượng. |
6 tháng đầu năm/năm |
d) Giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên
thiết bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch |
||
G-40
Số lượng giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động
sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa |
Tổng
số lượng giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động
sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công
theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-41
Giá trị giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động
sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa |
Tổng
giá trị giao dịch giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị
di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành
công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-42
Số lượng giao dịch qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch
vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa trong ngày cao điểm |
Tổng
số lượng giao dịch qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch
vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công trong ngày có
nhiều giao dịch nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-43. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-43
Giá trị giao dịch qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch
vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa trong ngày cao điểm |
Tổng
giá trị giao dịch qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động sử dụng dịch
vụ bù trừ, chuyển mạch nội địa được hệ thống xử lý thành công trong ngày có
giá trị giao dịch lớn nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại
G-42. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-44
Số lượng giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động
sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế |
Tổng
số lượng giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động
sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được hệ thống xử lý thành công
theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê theo từng hệ thống thanh toán quốc
tế. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-45
Giá trị giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động
sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế |
Tổng
giá trị giao dịch giao dịch thanh toán qua chương trình ứng dụng trên thiết bị
di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch quốc tế được hệ thống xử lý thành
công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê theo từng hệ thống thanh toán
quốc tế. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-46
Số lượng giao dịch có tra soát, khiếu nại qua chương trình ứng dụng trên thiết
bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch |
Tổng
số lượng giao dịch qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động có phát
sinh tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù
trừ, chuyển mạch quốc tế) theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-47
Giá trị giao dịch có tra soát, khiếu nại quá chương trình ứng dụng trên thiết
bị di động sử dụng dịch vụ bù trừ, chuyển mạch |
Tổng
giá trị giao dịch qua chương trình ứng dụng trên thiết bị di động có phát
sinh tra soát, khiếu nại (bao gồm giao dịch bù trừ, chuyển mạch nội địa và bù
trừ, chuyển mạch quốc tế) theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-48
Tỷ lệ tập trung theo số lượng |
Tỷ lệ
% tổng số lượng giao dịch bù trừ, chuyển mạch giao dịch thanh toán qua chương
trình ứng dụng trên thiết bị di động của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng số
lượng giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng giao dịch của từng
thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về số lượng có thể khác với 5 thành viên
nhiều nhất về giá trị. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-49
Tỷ lệ tập trung theo giá trị |
Tỷ lệ
% tổng giá trị giao dịch bù trừ, chuyển mạch giao dịch thanh toán qua chương
trình ứng dụng trên thiết bị di động của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng
giá trị giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và giá trị giao dịch của từng
thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về giá trị có thể khác với 5 thành viên
nhiều nhất về số lượng |
6 tháng đầu năm/năm |
đ) Giao dịch qua Hệ thống ACH |
||
G-50
Số lượng giao dịch qua Hệ thống ACH |
Tổng
số lượng giao dịch được Hệ thống ACH xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ
báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-51
Giá trị giao dịch qua Hệ thống ACH |
Tổng
giá trị giao dịch được Hệ thống ACH xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ
báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-52
Số lượng giao dịch thanh toán qua Hệ thống ACH |
Tổng
số lượng giao dịch thanh toán được Hệ thống ACH xử lý thành công theo từng
tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-53
Giá trị giao dịch thanh toán qua Hệ thống ACH |
Tổng
giá trị giao dịch thanh toán được Hệ thống ACH xử lý thành công theo từng
tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-54
Số lượng giao dịch qua Hệ thống ACH trong ngày cao điểm |
Tổng
số lượng giao dịch được Hệ thống ACH xử lý thành công trong ngày có nhiều
giao dịch nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-55. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-55
Giá trị giao dịch qua Hệ thống ACH trong ngày cao điểm |
Tổng
giá trị giao dịch được Hệ thống ACH xử lý thành công trong ngày có giá trị
giao dịch lớn nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-54. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-56
Số lượng giao dịch qua Hệ thống ACH có phát sinh tra soát, khiếu nại |
Tổng
số lượng giao dịch qua Hệ thống ACH có phát sinh tra soát, khiếu nại theo từng
tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-57
Giá trị giao dịch qua Hệ thống ACH có phát sinh tra soát, khiếu nại |
Tổng
giá trị giao dịch qua Hệ thống ACH có phát sinh tra soát, khiếu nại theo từng
tháng trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-58
Tỷ lệ tập trung theo số lượng |
Tỷ lệ
% tổng số lượng giao dịch qua Hệ thống ACH của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng
số lượng giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và số lượng giao dịch của từng
thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về số lượng có thể khác với 5 thành viên
nhiều nhất về giá trị. |
6 tháng đầu năm/năm |
G-59
Tỷ lệ tập trung theo giá trị |
Tỷ lệ
% tổng giá trị giao dịch qua Hệ thống ACH của 5 thành viên nhiều nhất trên tổng
số lượng giao dịch. Thống kê chi tiết danh sách và giá trị giao dịch của từng
thành viên. 5 thành viên nhiều nhất về giá trị có thể khác với 5 thành viên
nhiều nhất về số lượng. |
6 tháng đầu năm/năm |
3.2. Tình hình rủi ro
Chỉ tiêu |
Định nghĩa |
Định kỳ báo cáo |
3.2.1. Rủi ro vận hành14 |
||
R-1
Tính sẵn sàng của hệ thống |
Tỷ lệ
giữa thời gian hệ thống vận hành thực tế và thời gian vận hành của hệ thống
theo quy định. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-2
Khoảng thời gian xảy ra sự cố |
Tổng
thời gian (tính theo giờ) xảy ra sự cố. |
6 tháng đầu năm/năm |
3.2.2. Rủi ro thanh khoản15 |
||
R-3 Hạn
mức bù trừ điện tử của từng thành viên quyết toán |
Hạn mức
bù trừ điện tử của từng thành viên quyết toán tại thời điểm đầu kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-4
Thay đổi hạn mức bù trừ điện tử của từng thành viên quyết toán |
Thay
đổi hạn mức bù trừ điện tử của từng thành viên quyết toán theo từng thời điểm
thay đổi trong kỳ báo cáo. |
6 tháng đầu năm/năm |
3.2.3. Rủi ro quyết toán16 |
||
R-5
Thời gian giao dịch quyết toán trong hàng đợi do thiếu khả năng thanh toán |
Tổng
thời gian (tính theo giờ) giao dịch quyết toán của từng thành viên trong hàng
đợi do thiếu khả năng thanh toán, thống kê chi tiết theo từng giao dịch. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-6
Giá trị giao dịch quyết toán của thành viên thiếu khả năng thanh toán |
Giá
trị giao dịch quyết toán của từng thành viên thiếu khả năng thanh toán, chi
tiết theo từng giao dịch tại R-5. |
6 tháng đầu năm/năm |
R-7 Số
tiền thiếu hụt để xử lý giao dịch quyết toán của thành viên thiếu khả năng
thanh toán |
Số tiền
thiếu hụt để xử lý giao dịch quyết toán của từng thành viên thiếu khả năng
thanh toán, chi tiết theo từng giao dịch tại R-5. |
6 tháng đầu năm/năm |
_________________________
8 Rủi ro vận hành là rủi ro phát sinh làm gián đoạn hoặc dừng
hoạt động của hệ thống thanh toán do sự cố kỹ thuật, do
lỗi của con người hoặc do sự cổ bên ngoài tác động.
9 Rủi ro tín dụng là rủi ro mà một thành viên tham gia hệ
thống thanh toán không thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính trong hệ thống
thanh toán khi đến hạn và vào bất kỳ thời điểm nào trong tương lai.
10 Rủi ro thanh khoản là rủi ro mà một thành viên tham gia
hệ thống thanh toán không thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính trong hệ
thống thanh toán khi đến hạn, mặc dù có thể thực hiện nghĩa vụ đó vào một thời
điểm trong tương lai.
11 Ngân hàng quyết toán là ngân hàng mở tài khoản thanh toán cho các thành
viên tham gia hệ thống thanh toán để thực hiện quyết toán các nghĩa vụ tài
chính phát sinh giữa các thành viên này trong hệ thống thanh toán.
12 Rủi ro quyết toán là rủi ro phát sinh khi việc quyết
toán nghĩa vụ giữa các thành viên tham gia hệ thống thanh toán không được diễn
ra hoặc diễn ra không đúng thời điểm được quy định tại quy trình quản lý, vận
hành của hệ thống thanh toán.
13 Thanh toán kèm chuyển giao (delivery versus payment - DVP) là cơ chế
quyết toán trong các giao dịch chứng khoán để đảm bảo việc chuyển giao chứng
khoán được diễn ra khi và chỉ khi việc chuyển tiền mua chứng khoán được thực hiện.
14 Rủi ro vận hành là rủi ro phát sinh làm gián đoạn hoặc dừng
hoạt động của hệ thống thanh toán do sự cố kỹ thuật, do lỗi của con người hoặc do
sự cố bên ngoài tác động.
15 Rủi ro thanh khoản là rủi ro mà một thành viên tham gia
hệ thống thanh toán không thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính trong hệ
thống thanh toán khi đến hạn, mặc dù có thể thực hiện nghĩa vụ đó vào một thời
điểm trong tương lai.
16 Rủi ro quyết toán là rủi ro phát sinh khi việc quyết toán nghĩa vụ giữa
các thành viên tham gia hệ thống thanh toán không được diễn ra hoặc diễn ra
không đúng thời điểm được quy định tại quy trình quản lý, vận hành của hệ thống
thanh toán.
Phụ lục V
SỐ LIỆU TÌNH HÌNH HỢP TÁC CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN
THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
41/2024/TT-NHNN ngày 17 tháng 7 năm 2024
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
_____________________
1. Dịch vụ ví điện tử
Chỉ tiêu |
Định nghĩa |
Định kỳ báo cáo |
1.1. Thông tin đối tác |
||
G-1 Tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hợp tác |
Danh
sách các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đang hợp tác với ngân
hàng tính đến cuối kỳ báo cáo, thời gian triển khai hợp tác. |
Quý/năm |
1.2. Liên kết ví điện tử |
||
G-2 Số
lượng tài khoản thanh toán thực hiện liên kết với ví điện tử |
Số lượng
tài khoản đồng Việt Nam của khách hàng mở tại ngân hàng thực hiện liên kết với
ví điện tử tính đến cuối kỳ báo cáo. Thống kê theo từng tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán hợp tác. |
Quý/năm |
G-3 Số
lượng thẻ ghi nợ thực hiện liên kết với ví điện tử |
Số lượng
thẻ ghi nợ của khách hàng mở tại ngân hàng thực hiện liên kết với ví điện tử
tính đến cuối kỳ báo cáo. Thống kê theo từng tổ chức cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán hợp tác. |
Quý/năm |
1.3. Giao dịch |
||
G-4 Số
lượng giao dịch ghi nợ |
Tổng
số lượng giao dịch ghi nợ tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ ví điện tử
mở tại ngân hàng được thống kê theo từng mục đích giao dịch do hệ thống xử lý
thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê theo từng tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán hợp tác. |
Quý/năm |
G-5
Giá trị giao dịch ghi nợ |
Tổng
giá trị giao dịch ghi nợ tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ ví điện tử
mở tại ngân hàng được thống kê theo từng mục đích giao dịch do hệ thống xử lý
thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê theo từng tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán hợp tác. |
Quý/năm |
G-6 Số
lượng giao dịch nộp tiền mặt vào tài khoản đảm bảo thanh toán |
Tổng
số lượng giao dịch nộp tiền mặt vào tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ
ví điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử mở tại ngân hàng hợp tác để
nạp tiền vào ví điện tử. Thống kê theo từng tổ chức cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán hợp tác. |
Quý/năm |
G-7
Giá trị giao dịch nộp tiền mặt vào tài khoản đảm bảo thanh toán |
Tổng
giá trị giao dịch nộp tiền mặt vào tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ
ví điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử mở tại ngân hàng hợp tác để
nạp tiền vào ví điện tử. Thống kê theo từng tổ chức cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán hợp tác. |
Quý/năm |
1.4. Tài khoản đảm bảo thanh toán |
||
G-8
Tài khoản đảm bảo thanh toán dịch vụ ví điện tử |
Danh
sách các tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ ví điện tử mà tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán mở tại ngân hàng tính đến cuối kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-9 Số
dư tài khoản đảm bảo thanh toán dịch vụ ví điện tử |
Số dư
của từng tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ ví điện tử mà tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán mở tại ngân hàng tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
2. Dịch vụ cổng thanh toán điện tử
Chỉ tiêu |
Định nghĩa |
Định kỳ báo cáo |
2.1. Thông tin đối tác |
||
G-1 Tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hợp tác |
Danh
sách các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đang hợp tác với ngân
hàng tính đến cuối kỳ báo cáo, thời gian triển khai hợp tác. |
Quý/năm |
2.2. Giao dịch |
||
G-2 Số
lượng giao dịch |
Tổng
số lượng giao dịch được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ
báo cáo. Thống kê theo từng tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hợp
tác. |
Quý/năm |
G-3
Giá trị giao dịch |
Tổng
giá trị giao dịch được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo
cáo. Thống kê theo từng tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hợp
tác. |
Quý/năm |
3. Dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ
Chỉ tiêu |
Định nghĩa |
Định kỳ báo cáo |
3.1. Thông tin đối tác |
||
G-1 Tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hợp tác |
Danh
sách các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đang hợp tác với ngân
hàng tính đến cuối kỳ báo cáo, thời gian triển khai hợp tác. |
Quý/năm |
3.2. Giao dịch |
||
G-2 Số
lượng giao dịch |
Tổng
số lượng giao dịch của dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ phát sinh trên tài khoản
đảm bảo thanh toán cho dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ mở tại ngân hàng báo cáo
được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê
theo từng tài khoản đảm bảo thanh toán của từng tổ chức cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán hợp tác. |
Quý/năm |
G-3
Giá trị giao dịch |
Tổng
giá trị giao dịch của dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ phát sinh trên tài khoản
đảm bảo thanh toán cho dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ mở tại ngân hàng báo cáo
được hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. Thống kê
theo từng tài khoản đảm bảo thanh toán của từng tổ chức cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán hợp tác. |
Quý/năm |
3.3. Tài khoản đảm bảo thanh toán |
||
G-4
Tài khoản đảm bảo thanh toán dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ |
Danh
sách các tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ mà tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mở tại ngân hàng tính đến cuối kỳ
báo cáo. |
Quý/năm |
G-5 Số
dư tài khoản đảm bảo thanh toán dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ |
Số dư
của từng tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ mà tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán mở tại ngân hàng tại thời điểm cuối
kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
3.4. Các biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán khác |
||
G-6
Biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán khác |
Các
biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán khác ngoài tài khoản đảm bảo thanh toán
cho dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán thỏa thuận với ngân hàng hợp tác. Thống kê theo từng tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán hợp tác. |
Quý/năm |
G-7
Giá trị của biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán khác |
Giá
trị của các biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán khác ngoài tài khoản đảm bảo
thanh toán cho dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ của tổ chức cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán thỏa thuận với ngân hàng hợp tác. Thống kê theo từng tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hợp tác. |
Quý/năm |
Phụ lục VI
SỐ LIỆU TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ
TRUNG GIAN THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
41/2024/TT-NHNN ngày 17 tháng 7 năm 2024
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
______________________
1. Dịch vụ cổng thanh toán điện tử
1.1. Tình hình cung ứng dịch vụ
Chỉ tiêu |
Định nghĩa |
Định kỳ báo cáo |
1.1.1. Thông tin chung |
||
G-1
Thông tin dịch vụ cổng thanh toán điện tử |
Tên/thương
hiệu dịch vụ cổng thanh toán điện tử. |
Quý/năm |
G-2
Kênh cung ứng dịch vụ cổng thanh toán điện tử |
Tên ứng
dụng trên thiết bị di động và địa chỉ trang thông tin điện tử của tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (nếu có) hoặc kênh khác được sử dụng để
cung cấp dịch vụ cổng thanh toán điện tử, mô tả cụ thể kênh cung ứng dịch vụ
cổng thanh toán điện tử khác (nếu có). |
Quý/năm |
1.1.2. Thông tin đối tác |
||
G-3
Ngân hàng hợp tác |
Danh
sách ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có ký hợp đồng hoặc thỏa thuận
với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán về việc hợp tác cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán. |
Quý/năm |
G-4
Đơn vị chấp nhận thanh toán |
Số lượng
đơn vị chấp nhận thanh toán đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến cuối kỳ
báo cáo. |
Quý/năm |
G-5 Đơn
vị chấp nhận thanh toán là cá nhân |
Số lượng
đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến
cuối kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán qua QR
code. |
Quý/năm |
G-6
Đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức |
Số lượng
đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến
cuối kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán qua QR
code, số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh. |
Quý/năm |
1.1.3. Tình hình giao dịch |
||
G-7 Số
lượng giao dịch xử lý thành công |
Tổng
số lượng giao dịch do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo
cáo, trong đó nêu rõ số lượng giao dịch được xử lý qua cổng thanh toán điện tử
của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán báo cáo có kết nối với cổng
thanh toán điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khác, số
lượng giao dịch được chấp nhận thanh toán qua QR Code. |
Quý/năm |
G-8
Giá trị giao dịch xử lý thành công |
Tổng
giá trị giao dịch do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo
cáo, trong đó nêu rõ giá trị giao dịch được xử lý qua cổng thanh toán điện tử
của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán báo cáo có kết nối với cổng
thanh toán điện tử của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khác,
giá trị giao dịch được chấp nhận thanh toán qua QR Code. |
Quý/năm |
G-9 Số
lượng giao dịch xử lý không thành công17 |
Tổng
số lượng giao dịch do hệ thống xử lý không thành công theo từng tháng trong kỳ
báo cáo. |
Quý/năm |
G-10
Giá trị giao dịch xử lý không thành công |
Tổng
giá trị giao dịch do hệ thống xử lý không thành công theo từng tháng trong kỳ
báo cáo. |
Quý/năm |
G-11
Số lượng giao dịch ví điện tử được xử lý qua cổng thanh toán điện tử |
Tổng
số lượng giao dịch ví điện tử được xử lý thành công qua cổng thanh toán điện
tử theo từng tháng trong kỳ báo cáo (trong đó phân theo ví điện tử do tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán báo cáo cung ứng và ví điện tử do tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khác cung ứng). |
Quý/năm |
G-12
Giá trị giao dịch ví điện tử được xử lý qua cổng thanh toán điện tử |
Tổng
giá trị giao dịch ví điện tử được xử lý thành công qua cổng thanh toán điện tử
theo từng tháng trong kỳ báo cáo (trong đó phân theo ví điện tử do tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán báo cáo cung ứng và ví điện tử do tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khác cung ứng). |
Quý/năm |
G-13
Số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài xử lý thành công |
Tổng
số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài do hệ thống xử lý
thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-14
Giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài xử lý thành công |
Tổng
giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài do hệ thống xử lý
thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-15
Số lượng giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán |
Tổng
số lượng giao dịch phát sinh tại đơn vị chấp nhận thanh toán do hệ thống xử
lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng giao
dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân, tổ chức (không bao gồm hộ
kinh doanh), hộ kinh doanh. |
Quý/năm |
G-16
Giá trị giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán |
Tổng
giá trị giao dịch phát sinh tại đơn vị chấp nhận thanh toán do hệ thống xử lý
thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ giá trị giao dịch
tại đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân, tổ chức (không bao gồm hộ kinh
doanh), hộ kinh doanh. |
Quý/năm |
G-17
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có số lượng giao dịch
nhiều nhất |
Danh
sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có số lượng giao dịch đã được
hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn
vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ họ và tên cá nhân, số giấy tờ tùy thân của cá
nhân, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị
giao dịch, số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi
theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-18
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có giá trị giao dịch nhiều
nhất |
Danh
sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có giá trị giao dịch đã được hệ
thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị
chấp nhận thanh toán, nêu rõ họ và tên cá nhân, số giấy tờ tùy thân của cá
nhân, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị
giao dịch, số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi
theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-19
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh
doanh) có số lượng giao dịch nhiều nhất |
Danh
sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh)
có số lượng giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ
báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ tên doanh
nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch,
số lượng và giá trị giao dịch. Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo
cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-20
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh
doanh) có giá trị giao dịch nhiều nhất |
Danh
sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh)
có giá trị giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ
báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ tên doanh
nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch
số lượng và giá trị giao dịch. Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo
cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-21
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có số lượng giao dịch
nhiều nhất |
Danh
sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có số lượng giao dịch đã
được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng
đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ tên chủ hộ kinh doanh, mã số đăng ký hộ
kinh doanh, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá
trị giao dịch, số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi
theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-22
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có giá trị giao dịch
nhiều nhất |
Danh
sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có giá trị giao dịch đã
được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng
đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh, nêu rõ tên chủ hộ kinh doanh,
mã số đăng ký hộ kinh doanh, ngành, nghề kinh doanh chính có phát sinh giao dịch,
số lượng và giá trị giao dịch, số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo
cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-23
Số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ do chính tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán cung cấp |
Tổng
số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ do chính tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán cung cấp do hệ thống xử lý thành công theo từng
tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-24
Giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ do chính tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán cung cấp |
Tổng
giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ do chính tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán cung cấp do hệ thống xử lý thành công theo từng
tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
1.2. Tình hình vận hành
Chỉ tiêu |
Định nghĩa |
Định kỳ báo cáo |
R-1
Khoảng thời gian xảy ra sự cố |
Tổng
thời gian (tính theo giờ) xảy ra sự cố làm gián đoạn việc cung ứng dịch vụ cổng
thanh toán điện tử trên 30 phút trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
R-2 Số
lượng giao dịch liên quan đến sự cố |
Số lượng
giao dịch liên quan đến sự cố trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
R-3
Giá trị giao dịch liên quan đến sự cố |
Giá
trị giao dịch liên quan đến sự cố trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
2. Dịch vụ ví điện tử
2.1. Tình hình cung ứng dịch vụ
Chỉ tiêu |
Định nghĩa |
Định kỳ báo cáo |
2.1.1. Thông tin ví điện tử |
||
G-1
Thông tin ví điện tử |
Tên/thương
hiệu dịch vụ ví điện tử. |
Quý/năm |
G-2
Kênh cung ứng dịch vụ ví điện tử |
Tên ứng
dụng trên thiết bị di động và địa chỉ trang thông tin điện tử của tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (nếu có) hoặc kênh khác được sử dụng để
cung cấp dịch vụ ví điện tử, mô tả cụ thể kênh cung ứng dịch vụ ví điện tử
khác (nếu có). |
Quý/năm |
2.1.2. Thông tin đối tác |
||
G-3
Ngân hàng hợp tác |
Danh
sách ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có ký hợp đồng hoặc thỏa thuận
với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán về việc hợp tác cung ứng dịch
vụ ví điện tử tính đến cuối kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-4
Đơn vị chấp nhận thanh toán |
Thống
kê số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán đang tham gia thực hiện dịch vụ tính
đến cuối kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-5
Đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân |
Số lượng
đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến
cuối kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán qua QR
code, đơn vị chấp nhận thanh toán có mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-6
Đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh) |
Số lượng
đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh) đang
tham gia thực hiện dịch vụ tính đến cuối kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng
đơn vị chấp nhận thanh toán qua QR code, đơn vị chấp nhận thanh toán có mở ví
điện tử. |
Quý/năm |
G-7
Đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh |
Số lượng
đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh đang tham gia thực hiện dịch vụ
tính đến cuối kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng đơn vị chấp nhận thanh
toán qua QR code, đơn vị chấp nhận thanh toán có mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-8
Khách hàng cá nhân |
Số lượng
khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ (không bao gồm cá nhân là đơn vị chấp nhận
thanh toán). |
Quý/năm |
G-9
Khách hàng tổ chức |
Số lượng
khách hàng tổ chức sử dụng dịch vụ (không bao gồm tổ chức là đơn vị chấp nhận
thanh toán). |
Quý/năm |
G-10
Tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính và bù trừ điện tử đã kết nối |
Danh
sách tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính và bù trừ điện tử đã kết
nối tính đến cuối kỳ báo cáo bao gồm các thông tin: tổ chức cung ứng dịch vụ
chuyển mạch tài chính và bù trừ điện tử, thời gian triển khai hợp tác. |
Quý/năm |
2.1.3. Tình hình giao dịch |
||
G-11
Số lượng giao dịch xử lý thành công |
Tổng
số lượng giao dịch do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo
cáo; trong đó nêu rõ số lượng giao dịch được xử lý qua cổng thanh toán điện tử
của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khác, số lượng giao dịch
được chấp nhận thanh toán qua QR Code, số lượng giao dịch phân theo đối tượng
khách hàng mở ví điện tử18. |
Quý/năm |
G-12
Giá trị giao dịch xử lý thành công |
Tổng
giá trị giao dịch do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo
cáo; trong đó nêu rõ giá trị giao dịch được xử lý qua cổng thanh toán điện tử
của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán khác, giá trị giao dịch được
chấp nhận thanh toán qua QR Code, giá trị giao dịch phân theo đối tượng khách
hàng mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-13
Số lượng giao dịch xử lý không thành công |
Tổng
số lượng giao dịch do hệ thống xử lý không thành công theo từng tháng trong kỳ
báo cáo. |
Quý/năm |
G-14
Giá trị giao dịch xử lý không thành công |
Tổng
giá trị giao dịch do hệ thống xử lý không thành công theo từng tháng trong kỳ
báo cáo. |
Quý/năm |
G-15
Số lượng giao dịch qua Internet |
Tổng
số lượng giao dịch của khách hàng thực hiện trên trang thông tin điện tử của
tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân khác,
bao gồm các giao dịch được thực hiện bằng việc truy cập Internet trên thiết bị
di động do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-16
Giá trị giao dịch qua Internet |
Tổng
giá trị giao dịch của khách hàng thực hiện trên trang thông tin điện tử của tổ
chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân khác, bao gồm
các giao dịch được thực hiện bằng việc truy cập Internet trên thiết bị di động
do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-17
Số lượng giao dịch qua ứng dụng trên thiết bị di động |
Tổng
số lượng giao dịch của khách hàng thực hiện qua ứng dụng trên thiết bị di động
của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do hệ thống xử lý thành
công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-18
Giá trị giao dịch qua ứng dụng trên thiết bị di động |
Tổng
giá trị giao dịch của khách hàng thực hiện qua ứng dụng trên thiết bị di động
của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán do hệ thống xử lý thành
công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-19
Số lượng giao dịch qua kênh khác19 |
Tổng
số lượng giao dịch của khách hàng thực hiện qua kênh khác của tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán (nếu có) do hệ thống xử lý thành công theo từng
tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-20
Giá trị giao dịch qua kênh khác |
Tổng
giá trị giao dịch của khách hàng thực hiện qua kênh khác của tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán (nếu có) do hệ thống xử lý thành công theo từng
tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-21
Số lượng giao dịch nạp tiền |
Tổng
số lượng giao dịch nạp tiền vào ví điện tử chia theo từng nguồn nạp tiền do hệ
thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số
lượng giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-22
Giá trị giao dịch nạp tiền |
Tổng
giá trị giao dịch nạp tiền vào ví điện tử chia theo từng nguồn nạp tiền do hệ
thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ giá
trị giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-23
Số lượng giao dịch thanh toán |
Tổng
số lượng giao dịch thanh toán bằng ví điện tử phân theo mục đích thanh toán
do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu
rõ số lượng giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-24
Giá trị giao dịch thanh toán |
Tổng
giá trị giao dịch thanh toán bằng ví điện tử phân theo mục đích thanh toán do
hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ
giá trị giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-25
Số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ do chính tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán cung cấp |
Tổng
số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ do chính tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán cung cấp do hệ thống xử lý thành công theo từng
tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-26
Giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ do chính tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán cung cấp |
Tổng
giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ do chính tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán cung cấp do hệ thống xử lý thành công theo từng
tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-27
Số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài |
Tổng
số lượng giao dịch thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ nước ngoài do hệ thống xử
lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-28
Giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài |
Tổng
giá trị giao dịch thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ nước ngoài do hệ thống xử
lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-29
Số lượng giao dịch chuyển tiền |
Tổng
số lượng giao dịch chuyển tiền do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng
trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng giao dịch phân theo đối tượng
khách hàng mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-30
Giá trị giao dịch chuyển tiền |
Tổng
giá trị giao dịch chuyển tiền do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng
trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ giá trị giao dịch phân theo đối tượng khách
hàng mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-31
Số lượng giao dịch chuyển tiền đến tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ |
Tổng
số lượng giao dịch chuyển tiền đến tài khoản đồng Việt Nam, thẻ ghi nợ (không
phải của chủ ví điện tử) tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do hệ
thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số
lượng giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-32
Giá trị giao dịch chuyển tiền đến tài khoản thanh toán, thẻ ghi nợ |
Tổng
giá trị giao dịch chuyển tiền đến tài khoản đồng việt Nam, thẻ ghi nợ (không
phải của chủ ví điện tử) tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do hệ
thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ giá
trị giao dịch phân theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-33
Số lượng giao dịch chuyển tiền đến ví điện tử cùng hệ thống |
Tổng
số lượng giao dịch chuyển tiền đến ví điện tử khác do chính tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán cung ứng do hệ thống xử lý thành công theo từng
tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng giao dịch phân theo đối tượng
khách hàng mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-34
Giá trị giao dịch chuyển tiền đến ví điện tử cùng hệ thống |
Tổng
giá trị giao dịch chuyển tiền đến ví điện tử khác do chính tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán cung ứng do hệ thống xử lý thành công theo từng
tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ giá trị giao dịch phân theo đối tượng
khách hàng mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-35
Số lượng giao dịch chuyển tiền đến ví điện tử khác hệ thống |
Tổng
số lượng giao dịch chuyển tiền đến ví điện tử khác do tổ chức cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán khác cung ứng do hệ thống xử lý thành công theo từng
tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng giao dịch phân theo đối tượng
khách hàng mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-36
Giá trị giao dịch chuyển tiền đến ví điện tử khác hệ thống |
Tổng
giá trị giao dịch chuyển tiền đến ví điện tử khác do tổ chức cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán khác cung ứng do hệ thống xử lý thành công theo từng
tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ giá trị giao dịch phân theo đối tượng
khách hàng mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-37
Số lượng giao dịch rút tiền |
Tổng
số lượng giao dịch rút tiền ra khỏi ví điện tử do hệ thống xử lý thành công
theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng giao dịch phân
theo đối tượng khách hàng mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-38
Giá trị giao dịch rút tiền |
Tổng
giá trị giao dịch rút tiền ra khỏi ví điện tử do hệ thống xử lý thành công
theo từng tháng trong kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ giá trị giao dịch phân theo
đối tượng khách hàng mở ví điện tử. |
Quý/năm |
G-39
Số lượng giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán |
Tổng
số lượng giao dịch phát sinh tại đơn vị chấp nhận thanh toán do hệ thống xử
lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo; trong đó nêu rõ số lượng giao
dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân, tổ chức (không bao gồm hộ
kinh doanh), hộ kinh doanh. |
Quý/năm |
G-40
Giá trị giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán |
Tổng
giá trị giao dịch phát sinh tại đơn vị chấp nhận thanh toán do hệ thống xử lý
thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo; trong đó nêu rõ giá trị giao dịch
tại đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân, tổ chức (không bao gồm hộ kinh
doanh), hộ kinh doanh. |
Quý/năm |
G-41
Số lượng giao dịch trong ngày cao điểm |
Tổng
số lượng giao dịch được hệ thống xử lý thành công trong ngày có nhiều giao dịch
nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác ngày tại G-42. |
Quý/năm |
G-42
Giá trị giao dịch trong ngày cao điểm |
Tổng
giá trị giao dịch được hệ thống xử lý thành công trong ngày có giá trị giao dịch
lớn nhất trong kỳ báo cáo. Ngày này có thể khác với ngày tại G-41. |
Quý/năm |
G-43
Giao dịch của khách hàng tổ chức có số lượng giao dịch nhiều nhất |
Danh
sách 10 ví điện tử của khách hàng là tổ chức có số lượng giao dịch đã được hệ
thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng khách
hàng là tổ chức, nêu rõ số hiệu ví điện tử, tên tổ chức, số lượng và giá trị
từng loại giao dịch. Số lượng ví điện tử cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu
cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-44
Giao dịch của khách hàng tổ chức có giá trị giao dịch nhiều nhất |
Danh
sách 10 ví điện tử của khách hàng là tổ chức có giá trị giao dịch đã được hệ
thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng khách
hàng là tổ chức, nêu rõ số hiệu ví điện tử, tên tổ chức, số lượng và giá trị
từng loại giao dịch. Số lượng ví điện tử cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu
cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-45
Giao dịch của khách hàng cá nhân có số lượng giao dịch nhiều nhất |
Danh
sách 10 ví điện tử của khách hàng là cá nhân có số lượng giao dịch đã được hệ
thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng khách
hàng là cá nhân, nêu rõ số hiệu ví điện tử, họ và tên cá nhân, số giấy tờ tùy
thân của cá nhân, số lượng và giá trị từng loại giao dịch, số lượng ví điện tử
cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-46
Giao dịch của khách hàng cá nhân có giá trị giao dịch nhiều nhất |
Danh
sách 10 ví điện tử của khách hàng là cá nhân có giá trị giao dịch đã được hệ
thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng khách
hàng là cá nhân, nêu rõ số hiệu ví điện tử, họ và tên cá nhân, số giấy tờ tùy
thân của cá nhân, số lượng và giá trị từng loại giao dịch, số lượng ví điện tử
cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-47
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có số lượng giao dịch
nhiều nhất |
Danh
sách 10 ví điện tử của đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có số lượng
giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống
kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ số hiệu ví điện tử, họ và
tên cá nhân, số giấy tờ tùy thân của cá nhân, ngành, nghề kinh doanh chính
phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị từng loại giao dịch, số lượng ví điện
tử cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-48
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có giá trị giao dịch nhiều
nhất |
Danh
sách 10 ví điện tử của đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có giá trị giao
dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê
theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ số hiệu ví điện tử, họ và tên
cá nhân, số giấy tờ tùy thân của cá nhân, ngành, nghề kinh doanh chính phát
sinh giao dịch, số lượng và giá trị từng loại giao dịch, số lượng ví điện tử
cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-49
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh
doanh) có số lượng giao dịch nhiều nhất |
Danh
sách 10 ví điện tử của đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm
hộ kinh doanh) có số lượng giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều
nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ
số hiệu ví điện tử, tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngành, nghề kinh
doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị từng loại giao dịch. Số
lượng ví điện tử cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà
nước. |
Quý/năm |
G-50
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh
doanh) có giá trị giao dịch nhiều nhất |
Danh
sách 10 ví điện tử của đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm
hộ kinh doanh) có giá trị giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều
nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ
số hiệu ví điện tử, tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, ngành, nghề kinh
doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị từng loại giao dịch. Số
lượng ví điện tử cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà
nước. |
Quý/năm |
G-51
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có số lượng giao dịch
nhiều nhất |
Danh
sách 10 ví điện tử của đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có số lượng
giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống
kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ số hiệu ví điện tử, tên chủ
hộ kinh doanh, mã số đăng ký hộ kinh doanh, ngành, nghề kinh doanh chính phát
sinh giao dịch, số lượng và giá trị từng loại giao dịch. Số lượng ví điện tử
cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-52
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có giá trị giao dịch
nhiều nhất |
Danh
sách 10 ví điện tử của đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có giá trị
giao dịch đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo, thống
kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ số hiệu ví điện tử, tên chủ
hộ kinh doanh, mã số đăng ký hộ kinh doanh, ngành, nghề kinh doanh chính có
phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị từng loại giao dịch, số lượng ví điện
tử cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
2.2. Tình hình rủi ro
Chỉ tiêu |
Định nghĩa |
Định kỳ báo cáo |
2.2.1. Rủi ro vận hành |
||
R-1
Khoảng thời gian xảy ra sự cố |
Tổng thời
gian (tính theo giờ) xảy ra sự cố làm gián đoạn việc cung ứng dịch vụ ví điện
tử trên 30 phút trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
R-2 Số
lượng giao dịch liên quan đến sự cổ |
Tổng
số lượng giao dịch liên quan đến sự cố trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
R-3
Giá trị giao dịch liên quan đến sự cố |
Tổng
giá trị giao dịch liên quan đến sự cố trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
2.2.2. Rủi ro gian lận, lừa đảo |
||
R-4 Số
lượng giao dịch liên quan đến các vụ việc phát sinh rủi ro |
Tổng
số lượng giao dịch liên quan đến rủi ro gian lận, lừa đảo đã được phát hiện
trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
R-5
Giá trị giao dịch liên quan đến các vụ việc phát sinh rủi ro |
Tổng
giá trị giao dịch liên quan đến rủi ro gian lận, lừa đảo đã được phát hiện
trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
2.2.3. Rủi ro thanh khoản |
||
R-6 Số
dư tài khoản bảo đảm thanh toán |
Số dư
của từng tài khoản đảm bảo thanh toán tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
R-7 Tổng
số dư ví điện tử |
Tổng
số dư ví điện tử tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
R-8 Tổng
số dư ví điện tử đã phát hành |
Tổng
số dư ví điện tử đã phát hành tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
R-9 Tổng
số dư ví điện tử đã kích hoạt |
Tổng
số dư ví điện tử đã kích hoạt tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
R-10
Tổng số dư ví điện tử đang hoạt động |
Tổng
số dư ví điện tử đang hoạt động tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
R-11
Tổng số dư ví điện tử bị đóng |
Tổng
số dư ví điện tử bị đóng. |
Quý/năm |
2.3. Các chỉ tiêu khác
Chỉ tiêu |
Định nghĩa |
Định kỳ báo cáo |
O-1 Số
lượng ví điện tử đã phát hành |
Tổng
số lượng ví điện tử (đã đảm bảo tuân thủ các quy định về nhận biết khách
hàng) đã phát hành tại thời điểm cuối ngày giao dịch cuối cùng của kỳ báo
cáo. Không thống kê các ví điện tử đã bị đóng. |
Quý/năm |
O-2 Số
lượng ví điện tử đã kích hoạt |
Tổng
số lượng ví điện tử đã kích hoạt (đã đảm bảo tuân thủ các quy định về nhận biết
khách hàng và đang liên kết với tài khoản đồng Việt Nam hoặc thẻ ghi nợ của
chính khách hàng) tại thời điểm cuối ngày giao dịch cuối cùng của kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
O-3 Số
lượng ví điện tử đang hoạt động |
Tổng
số lượng ví điện tử đang hoạt động (đang trong trạng thái đã kích hoạt và có
ít nhất một giao dịch phát sinh giá trị tiền tệ trong vòng 12 tháng tính đến
ngày báo cáo) tại thời điểm cuối ngày giao dịch cuối cùng của kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
O-4 Số
lượng ví điện tử đã bị đóng |
Tổng
số lượng ví điện tử đã bị đóng (là ví điện tử đã bị đóng do khách hàng yêu cầu
hoặc đóng do chính sách của đơn vị báo cáo) trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
3. Dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ
3.1. Tình hình cung ứng dịch vụ
Chỉ tiêu |
Định nghĩa |
Định kỳ báo cáo |
3.1.1. Thông tin chung |
||
G-1
Thông tin dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ |
Tên/thương hiệu dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ. |
Quý/năm |
G-2
Kênh cung ứng dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ |
Tên ứng
dụng trên thiết bị di động và địa chỉ trang thông tin điện tử của tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (nếu có) hoặc kênh khác được sử dụng để
cung cấp dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ, mô tả cụ thể kênh cung ứng dịch vụ hỗ
trợ thu hộ, chi hộ khác (nếu có). |
Quý/năm |
3.1.2. Thông tin đối tác |
||
G-3
Ngân hàng hợp tác |
Danh
sách ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có ký hợp đồng hoặc thỏa thuận
với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán về việc hợp tác cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán tính đến cuối kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-4
Đơn vị chấp nhận thanh toán |
Số lượng
đơn vị chấp nhận thanh toán đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến cuối kỳ
báo cáo. |
Quý/năm |
G-5
Đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân |
Số lượng
đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến
cuối kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán qua QR
code. |
Quý/năm |
G-6
Đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức |
Số lượng
đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức đang tham gia thực hiện dịch vụ tính đến
cuối kỳ báo cáo, trong đó nêu rõ số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán qua QR
code, số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh. |
Quý/năm |
3.1.3. Tình hình giao dịch |
||
G-7 Số
lượng giao dịch hệ thống xử lý thành công |
Tổng
số lượng giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ
chi hộ) do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo; trong
đó nêu rõ số lượng giao dịch được xử lý qua cổng thanh toán điện tử của tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán báo cáo, số lượng giao dịch được chấp
nhận thanh toán qua QR Code. |
Quý/năm |
G-8
Giá trị giao dịch hệ thống xử lý thành công |
Tổng
giá trị giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ
chi hộ) do hệ thống xử lý thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo; trong
đó nêu rõ giá trị giao dịch được xử lý qua cổng thanh toán điện tử của tổ chức
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán báo cáo, giá trị giao dịch được chấp
nhận thanh toán qua QR Code. |
Quý/năm |
G-9 Số
lượng giao dịch liên quan đến thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài xử lý
thành công |
Tổng
số lượng giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài (phân loại theo
giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) do hệ thống xử lý thành
công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-10
Giá trị giao dịch liên quan đến thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài xử lý
thành công |
Tổng
giá trị giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ nước ngoài (phân loại theo
giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) do hệ thống xử lý thành
công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-11
Số lượng giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán |
Tổng
số lượng giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ
chi hộ) phát sinh tại đơn vị chấp nhận thanh toán do hệ thống xử lý thành
công theo từng tháng trong kỳ báo cáo; trong đó nêu rõ số lượng giao dịch tại
đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân, tổ chức (không bao gồm hộ kinh
doanh), hộ kinh doanh. |
Quý/năm |
G-12
Giá trị giao dịch tại đơn vị chấp nhận thanh toán |
Tổng
giá trị giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ
chi hộ) phát sinh tại đơn vị chấp nhận thanh toán do hệ thống xử lý thành
công theo từng tháng trong kỳ báo cáo; trong đó nêu rõ giá trị giao dịch tại
đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân, tổ chức (không bao gồm hộ kinh
doanh), hộ kinh doanh. |
Quý/năm |
G-13
Số lượng giao dịch xử lý không thành công |
Tổng
số lượng giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ
chi hộ) do hệ thống xử lý không thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-14
Giá trị giao dịch xử lý không thành công |
Tổng
giá trị giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ
chi hộ) do hệ thống xử lý không thành công theo từng tháng trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
G-15
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có số lượng giao dịch
nhiều nhất |
Danh
sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có số lượng giao dịch (phân loại
theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) đã được hệ thống xử lý
thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận
thanh toán, nêu rõ họ và tên cá nhân, số giấy tờ tùy thân của cá nhân, ngành,
nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị giao dịch. Số
lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của
Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-16
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có giá trị giao dịch nhiều
nhất |
Danh
sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân có giá trị giao dịch (phân loại
theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) đã được hệ thống xử lý
thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị chấp nhận
thanh toán, nêu rõ họ và tên cá nhân, số giấy tờ tùy thân của cá nhân, ngành,
nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị giao dịch. Số
lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi theo yêu cầu của
Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-17
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh
doanh) có số lượng giao dịch nhiều nhất |
Danh
sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh)
có số lượng giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hội giao dịch hỗ
trợ chi hộ) đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống
kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ tên doanh nghiệp, mã số
doanh nghiệp, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và
giá trị giao dịch, số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể
thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-18
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh
doanh) có giá trị giao dịch nhiều nhất |
Danh
sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh)
có giá trị giao dịch (phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ
chi hộ) đã được hệ thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống
kê theo từng đơn vị chấp nhận thanh toán, nêu rõ tên doanh nghiệp, mã số
doanh nghiệp, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và
giá trị giao dịch. Số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể
thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-19
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có số lượng giao dịch
nhiều nhất |
Danh
sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có số lượng giao dịch
(phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) đã được hệ
thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị
chấp nhận thanh toán, nêu rõ tên chủ hộ kinh doanh, mã số đăng ký hộ kinh
doanh, ngành, nghề kinh doanh chính phát sinh giao dịch, số lượng và giá trị
giao dịch, số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo có thể thay đổi
theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
G-20
Giao dịch của đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có giá trị giao dịch
nhiều nhất |
Danh
sách 10 đơn vị chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh có giá trị giao dịch
(phân loại theo giao dịch hỗ trợ thu hộ, giao dịch hỗ trợ chi hộ) đã được hệ
thống xử lý thành công nhiều nhất trong kỳ báo cáo; thống kê theo từng đơn vị
chấp nhận thanh toán là hộ kinh doanh, nêu rõ tên chủ hộ kinh doanh, mã số
đăng ký hộ kinh doanh, ngành, nghề kinh doanh chính có phát sinh giao dịch, số
lượng và giá trị giao dịch, số lượng đơn vị chấp nhận thanh toán cần báo cáo
có thể thay đổi theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. |
Quý/năm |
3.2. Tình hình
rủi ro
Chỉ tiêu |
Định nghĩa |
Định kỳ báo cáo |
3.2.1. Rủi ro vận hành |
||
R-1 Khoảng thời gian xảy ra sự cố |
Tổng thời gian (tính theo giờ) xảy ra sự cố
làm gián đoạn việc cung ứng dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ trên 30 phút trong kỳ
báo cáo. |
Quý/năm |
R-2 Số tượng giao dịch liên quan đến sự cố |
Tổng số lượng giao dịch liên quan đến sự cố
trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
R-3 Giá trị giao dịch liên quan đến sự cố |
Tổng giá trị giao dịch liên quan đến sự cố
trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
3.2.2. Rủi ro gian lận,
lừa đảo |
||
R-4 Số lượng giao dịch liên quan đến các vụ
việc phát sinh rủi ro |
Tổng số lượng giao dịch liên quan đến rủi
ro gian lận, giả mạo đã được phát hiện trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
R-5 Giá trị giao dịch liên quan đến các vụ
việc phát sinh rủi ro |
Tổng giá trị giao dịch liên quan đến rủi ro
gian lận, giả mạo đã được phát hiện trong kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
3.2.3. Rủi ro thanh khoản |
||
R-6 Tài khoản đảm bảo thanh toán dịch vụ hỗ
trợ thu hộ, chi hộ |
Danh sách các tài khoản đảm bảo thanh toán
cho dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ mà tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán mở tại ngân hàng tính đến cuối kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
R-7 Số dư tài khoản đảm bảo thanh toán dịch
vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ |
Số dư của từng tài khoản đảm bảo thanh toán
cho dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ mà tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán mở tại ngân hàng tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. |
Quý/năm |
R-8 Biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán
khác |
Các biện pháp đảm bảo khả năng thanh toán
khác ngoài tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ hỗ trợ thu hộ, chi hộ của
tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thỏa thuận với ngân hàng hợp
tác. |
Quý/năm |
R-9 Giá trị của biện pháp đảm bảo khả năng
thanh toán khác |
Giá trị của các biện pháp đảm bảo khả năng
thanh toán khác ngoài tài khoản đảm bảo thanh toán cho dịch vụ hỗ trợ thu hộ,
chi hộ của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thỏa thuận với ngân
hàng hợp tác. |
Quý/năm |
_____________________
17 Giao dịch không thành công: Được hiểu là giao dịch do khách hàng yêu cầu
thực hiện nhưng không thực hiện được do lỗi kỹ thuật.
18 Đối tượng khách hàng mở ví điện tử bao gồm khách hàng cá nhân (không bao
gồm cá nhân là đơn vị chấp nhận thanh toán), tổ chức (không bao gồm tổ chức là
đơn vị chấp nhận thanh toán), đơn vị chấp nhận thanh toán là cá nhân, đơn vị chấp
nhận thanh toán là tổ chức (không bao gồm hộ kinh doanh), đơn vị chấp nhận
thanh toán là hộ kinh doanh.
19 Đơn vị báo cáo mô tả kênh khác tại nội dung báo cáo (nếu có).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét