BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2016/TT-BTNMT
|
|
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG TƯ
Quy định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm
thu
công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá
đất;
Căn cứ Nghị
định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo
đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị
định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị
của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về công tác giám sát, kiểm
tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về công tác giám
sát, kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu đối với hạng mục công trình hoặc toàn bộ công
trình, sản phẩm thuộc các chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán, nhiệm vụ quản lý đất đai hoặc nhiệm vụ có hạng mục quản lý đất đai bao
gồm:
1.
Đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
2.
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; cơ sở dữ liệu giá đất; cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê;
3.
Thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
4.
Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
5.
Xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;
6.
Điều tra thoái hóa đất;
7. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai;
8. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất;
9. Điều tra, phân hạng đất nông nghiệp;
10. Quan trắc giám sát tài nguyên đất;
11. Các chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật
- dự toán, nhiệm vụ chuyên môn khác về quản lý và sử dụng đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động liên
quan đến giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Giám sát
công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai là hoạt động theo dõi về
tiến độ thực hiện công trình và
việc tuân thủ các quy chuẩn, quy định kỹ thuật và các quy định trong
các chương trình, đề
án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ
quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Kiểm tra công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất
đai là việc
thực hiện các phương pháp kỹ thuật để đánh giá chất lượng, xác định khối lượng các hạng mục công trình, sản
phẩm theo các quy chuẩn, quy định kỹ thuật và các quy định trong các chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thẩm định công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất
đai là việc
đánh giá chất lượng, khối lượng công trình hoặc hạng mục công trình trên cơ sở hồ sơ, các sản phẩm công
trình hoặc hạng mục công trình đã hoàn thành và
tài liệu
liên quan khác.
4. Nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất
đai là việc chủ đầu tư xác nhận chất lượng, khối lượng các hạng mục
công trình đã hoàn thành trên cơ sở kết quả giám
sát, kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất
đai.
5. Cơ quan quyết định đầu tư công trình,
sản phẩm trong
lĩnh vực quản lý đất đai là cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng vốn đầu tư
cho công trình về
lĩnh vực quản lý đất đai.
6. Chủ đầu
tư công trình, sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai là cơ quan sở hữu vốn hoặc được cơ quan quyết định đầu tư giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư
công trình về lĩnh vực
quản lý đất đai.
Điều 4. Nguyên tắc giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công
trình, sản phẩm
1. Công tác
giám sát, kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu công trình, sản phẩm phải tiến hành thường xuyên và có hệ thống trong quá trình thực hiện trên cơ sở kế hoạch giám sát, kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu được lập
theo tiến độ thi công từng hạng mục hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm.
2. Chủ đầu tư sử dụng đơn vị trực thuộc hoặc thuê đơn vị giám sát, kiểm tra có chức năng phù hợp (sau đây gọi chung là đơn vị giám sát,
kiểm tra)
thực hiện giám sát, kiểm tra công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư.
3. Các tổ chức, cá nhân thi công (sau đây
gọi chung là đơn vị thi công) công trình, sản phẩm phải tự kiểm tra, nghiệm thu
chất lượng, khối lượng của tất cả các hạng mục công trình, sản phẩm trước khi
cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, nghiệm thu.
4. Trong
thời gian thi công nếu
có sự thay đổi về chế độ chính sách tiền lương, định mức kinh tế - kỹ thuật thì quá trình giám sát, kiểm tra phải xác định cụ thể khối lượng các hạng mục công
việc đã thực hiện trước và sau thời điểm chế độ chính sách tiền lương, định
mức kinh tế - kỹ thuật
thay đổi.
Điều 5. Mục đích giám sát, kiểm tra, thẩm định và
nghiệm thu công trình, sản phẩm
1. Bảo đảm cho công trình, sản phẩm thực hiện theo đúng
các quy
chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh
tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến việc thi
công, giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm.
2. Phát hiện
những sai sót trong quá trình thi công để kịp thời khắc phục, xử lý các sai sót, các vấn đề phát sinh trong quá trình thi
công nhằm bảo đảm chất lượng công trình, sản phẩm.
3. Đánh
giá, xác nhận đúng chất lượng, khối lượng, mức khó khăn (nếu có) của hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình,
sản phẩm đã hoàn thành.
Điều 6. Cơ sở pháp lý để giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản
phẩm
1. Chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
và các văn bản điều chỉnh của cấp có thẩm quyền trong quá trình thi công.
2. Các quy
chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm
pháp luật khác có liên quan.
Điều 7. Trách nhiệm giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản
phẩm
1. Trách nhiệm của cơ quan
quyết định đầu tư.
a) Tổ chức thực hiện hoặc uỷ
quyền cho cơ quan chuyên môn thực hiện thẩm định hồ sơ nghiệm thu đối với các
công trình, sản phẩm trong lĩnh vực
quản lý đất đai đã hoàn thành;
b) Quyết định giải quyết những phát sinh, vướng mắc đối
với công nghệ chưa có quy định kỹ thuật; phát sinh do thay đổi chính sách; giải
quyết những phát sinh, vướng mắc về định mức kinh tế - kỹ thuật khi thay đổi
giải pháp công nghệ dẫn đến làm tăng giá trị dự toán vượt quá giá trị dự toán
đã được phê duyệt; giải quyết những phát sinh về khối lượng, mức khó khăn (nếu
có) dẫn đến tổng giá trị vượt quá 05 phần trăm so với tổng giá trị dự toán đã
được phê duyệt; giải quyết việc kéo dài thời gian thi công công trình so với
thời gian thi công đã được phê duyệt. Đối với dự án do Chính phủ quyết định đầu
tư thì thực hiện theo quy chế quản lý dự án riêng (nếu có);
c) Quyết định đình chỉ thi
công, huỷ bỏ một phần hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm công trình đang thi
công không đúng chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm
vụ đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc vi
phạm các quy chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn
bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư.
a) Tổ chức thực hiện việc giám
sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm
thu công trình, sản phẩm đã được cơ quan nhà
nước có thẩm
quyền phê duyệt. Bảo đảm chất lượng, khối lượng,
tiến độ thực hiện đối với các công trình, sản phẩm được giao;
b) Quyết định giải quyết những phát sinh,
vướng mắc về công nghệ trong quá trình thi công; giải quyết những phát sinh,
vướng mắc về định mức kinh tế - kỹ thuật khi thay đổi giải pháp công nghệ nhưng
không làm tăng giá trị dự toán so với giá trị dự toán đã được phê duyệt; giải
quyết những phát sinh về khối lượng, mức khó khăn (nếu có) nhưng không làm giá
trị vượt quá 05 phần trăm so với tổng giá trị dự toán đã được phê duyệt. Đối
với dự án do Chính phủ quyết định đầu tư thì thực hiện theo quy chế quản lý dự
án riêng (nếu có);
c) Báo cáo kịp thời với cơ quan
quyết định đầu tư những vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền giải quyết của
mình;
d) Quyết định đình chỉ thi
công, huỷ bỏ một phần hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm công trình đang thi
công không đúng chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm
vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc vi phạm các quy chuẩn, quy định kỹ thuật, định
mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan và
phải báo cáo bằng văn bản đến cơ quan quyết định
đầu tư;
đ) Lập báo
cáo gửi cơ quan quyết định đầu tư về chất lượng, khối lượng, tiến độ các hạng
mục công trình, sản phẩm đã hoàn thành khi kết thúc công trình.
3. Trách nhiệm của đơn vị thi
công
a) Thực hiện kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công và chịu trách nhiệm về tiến độ thi công, chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm do đơn vị mình
thi công; trường hợp công trình, sản phẩm chưa đảm bảo chất lượng, khối lượng
theo yêu cầu thì phải tiếp tục hoàn thiện
mà không được cấp bổ sung kinh phí;
b)
Thực hiện thi công theo đúng chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê
duyệt, đúng các quy chuẩn, quy định kỹ thuật,
văn bản quy phạm pháp luật liên quan và các văn bản điều chỉnh
của cấp có thẩm quyền (nếu có);
c)
Chịu sự giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu của cơ quan quyết định đầu
tư và chủ
đầu tư đối với chất lượng, khối lượng, tiến độ thực hiện chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ
thuật - dự toán, nhiệm vụ được giao thực hiện;
d) Báo
cáo về khối lượng, tiến độ đã thực hiện gửi chủ đầu tư trước ngày 25
hàng tháng;
đ) Báo cáo kịp thời bằng văn
bản với chủ đầu tư khi có sự thay đổi về giải pháp công nghệ, khối lượng công
việc, tiến độ thi công so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật -
dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và chỉ được thực hiện sau khi có văn bản chấp thuận
của chủ đầu tư hoặc cơ quan quyết định đầu tư.
Điều 8. Lập kế hoạch giám sát,
kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
1. Sau khi được giao nhiệm vụ hoặc ký hợp
đồng kinh tế, đơn vị thi công phải lập kế hoạch thi công chi tiết gửi chủ đầu
tư và tổ chức thực hiện đúng theo kế hoạch đã lập.
2. Trên cơ sở kế hoạch của đơn vị thi
công, chủ đầu tư lập kế hoạch giám sát, kiểm tra, thẩm định
và nghiệm thu công trình, sản phẩm phù hợp với tiến độ của chương
trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc hợp đồng đã ký kết.
Điều 9. Kinh phí thực hiện
công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm
1. Kinh phí thực hiện kiểm tra,
thẩm định của cơ quan quản lý đất đai ở Trung ương và của cơ quan quyết định
đầu tư đối với công trình, sản phẩm trong
lĩnh vực quản lý đất đai theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện công tác
giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình,
sản phẩm do chủ đầu tư thực hiện được xác định trong tổng dự toán của công
trình theo quy định hiện hành.
3. Kinh
phí thực hiện công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu chất lượng,
khối lượng, sản phẩm do đơn vị thi công thực hiện được tính trong đơn giá dự
toán của công trình theo quy định hiện hành.
Chương II
GIÁM SÁT, KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, KHỐI
LƯỢNG CÔNG TRÌNH,
SẢN PHẨM TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Điều 10. Giám sát công trình, sản phẩm
1. Nội dung giám sát công trình, sản phẩm bao gồm:
a)
Giám sát nhân lực, máy móc, thiết bị sử dụng để thi công công trình;
b) Giám sát sự phù hợp của quy
trình công nghệ đơn vị thi công áp dụng so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc
được chủ đầu tư cho phép;
c) Giám sát tiến độ thi công công
trình;
d) Giám sát về khối lượng phát
sinh trong quá trình thi công công trình (nếu có);
đ) Giám sát quá trình kiểm tra
chất lượng sản phẩm cấp đơn vị thi công.
2. Trong quá trình giám sát công
trình, người trực tiếp giám sát phải tiến hành ghi Nhật ký giám sát công trình
theo Mẫu số 01 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 11. Nội dung, phương pháp, mức kiểm tra chất
lượng, khối lượng công trình, sản phẩm
1. Nội dung, mức kiểm tra của đơn vị thi công, chủ đầu
tư phục vụ thẩm định, nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm
được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với các nội dung, hạng mục công trình, sản phẩm
trong lĩnh vực quản lý đất đai không được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông
tư này thì nội dung kiểm tra được thực hiện theo chương
trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm
vụ đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Mức kiểm tra tối
thiểu cấp đơn vị thi công đối với sản phẩm ngoại nghiệp là 20 phần trăm
và nội nghiệp là 60 phần trăm; mức kiểm tra tối thiểu cấp chủ đầu tư đối với
sản phẩm ngoại nghiệp là 05 phần trăm và nội nghiệp là 15 phần trăm.
2. Phương pháp kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm:
a) Công tác kiểm tra công trình, sản
phẩm phải được thực hiện từ tổng thể đến chi tiết và được thực hiện ở cấp đơn vị thi công và cấp chủ đầu tư.
b) Tùy thuộc vào từng hạng mục sản
phẩm cụ thể, công tác kiểm tra được thực hiện ở trong phòng hay ở thực địa hoặc
cả hai. Thực hiện việc đối soát thông tin trong từng sản phẩm và giữa các sản
phẩm để kiểm tra sự đầy đủ, thống nhất thông tin của sản phẩm. Thực hiện lại
một số nội dung công việc của đơn vị thi công đã thực hiện trong từng hạng mục
của công trình, sản phẩm để so sánh, đối chiếu, đánh giá chất lượng sản phẩm so
với các quy chuẩn, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, nội dung chương
trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan.
c)
Trong quá trình kiểm tra công trình, sản phẩm được phép sử dụng thiết bị,
công nghệ và các nguồn tư liệu, dữ liệu khác để thực hiện đánh giá chất lượng
công trình, sản phẩm.
d)
Đối với các hạng mục công việc kiểm tra mang tính xác suất, phạm vi lấy mẫu
kiểm tra phải được phân bố đều trong toàn bộ phạm vi thi công.
đ)
Quan sát trực quan, sử dụng phần mềm và các tài liệu khác để kiểm tra trực tiếp
trên các sản phẩm giao nộp.
e)
Đối với các chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ
có thể thực hiện kiểm tra công trình, sản phẩm cuối cùng bằng phương pháp tổng
hợp thì đơn vị giám sát, kiểm tra lập phương án kiểm tra trình chủ đầu tư phê
duyệt.
3.
Kết thúc quá trình kiểm tra phải tiến hành ghi nhận kết quả kiểm tra.
a)
Kết quả kiểm tra được ghi nhận bằng Phiếu ghi ý kiến kiểm tra các hạng mục được
lập theo Mẫu số 02 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b)
Trên cơ sở kết quả kiểm tra tại các Phiếu ghi ý kiến kiểm tra, tổng hợp đánh
giá chất lượng, khối lượng của từng hạng mục và tiến hành lập Biên bản kiểm tra
chất lượng sản phẩm của từng hạng mục theo Mẫu số 03 Phụ lục 02 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 12. Kiểm tra chất lượng,
khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công
1.
Đơn vị thi công sử dụng đơn vị trực thuộc, cán bộ chuyên môn kỹ thuật của mình
tự kiểm tra chất lượng, khối lượng của tất cả các hạng mục công trình, sản phẩm
do đơn vị mình thực hiện và lập hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
2.
Trước khi tiến hành kiểm tra, Đơn vị thi công phải thông báo về kế hoạch kiểm
tra tới chủ đầu tư và đơn vị giám sát, kiểm tra công trình để giám sát quá
trình kiểm tra theo quy định.
3.
Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công
bao gồm:
a) Báo
cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công theo Mẫu số 04 Phụ lục 02 ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Báo
cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm của đơn vị thi công theo
Mẫu số 05 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo đối với những vấn đề phát sinh, vướng mắc về
công nghệ, về định mức kinh tế - kỹ thuật, về khối lượng và những vấn đề khác so
với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và văn bản chấp thuận những phát sinh,
giải quyết vướng mắc của cấp có thẩm quyền trong thời gian thi công công trình
(nếu có).
đ) Biên
bản kiểm tra chất lượng sản phẩm kèm theo Phiếu ghi ý kiến kiểm tra theo Mẫu số
03 và Mẫu số 02 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
4.
Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công
lập thành 03 bộ: 01 bộ gửi chủ đầu tư, 01 bộ gửi đơn vị giám sát, kiểm tra cấp chủ
đầu tư và 01 bộ lưu tại đơn vị thi công.
Điều 13. Kiểm tra chất lượng,
khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ
đầu tư
1. Sau
khi nhận được hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn
vị thi công hợp lệ, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, chủ đầu tư hoặc
đơn vị giám sát, kiểm tra tổ chức thực hiện kiểm tra theo các nội dung sau:
a) Kiểm
tra tính đầy đủ, tính pháp lý, tính thống nhất, tính hợp lệ của hồ sơ kiểm tra
chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công;
b) Phân
tích, đánh giá nội dung báo cáo tổng kết kỹ thuật, báo cáo kiểm tra chất lượng,
khối lượng công trình, sản phẩm và các biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm,
phiếu ghi ý kiến kiểm tra, số liệu, tài liệu kiểm tra cấp đơn vị thi công;
c) Kiểm
tra, đánh giá quy cách sản phẩm so với các quy định kỹ thuật hiện hành;
d) Kiểm
tra lại các sản phẩm đã được đơn vị thi công sửa chữa và lập văn bản xác nhận
sửa chữa sản phẩm (nếu có);
đ)
Xác định khối lượng của các hạng mục công trình sản phẩm đạt yêu cầu về chất
lượng và các hạng mục, sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng (nếu có);
e) Đánh
giá, đề xuất xác định lại mức khó khăn các hạng mục công trình đã thi
công phù hợp quy định hiện hành
và thực tế sản xuất (nếu có);
g) Lập
biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 06
Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Lập
báo cáo giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu
số 07 Phụ lục 02 ban hành theo Thông tư này;
2. Hồ
sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư bao gồm:
a) Quyết
định phê duyệt chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm
vụ của cơ quan có thẩm quyền;
b) Hợp
đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công;
c) Báo
cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
d) Báo
cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm của đơn vị thi công;
đ) Các
báo cáo có liên quan đến khối lượng phát sinh, vướng mắc trong quá trình thi
công và các văn bản xử lý của chủ đầu tư hoặc cơ quan quyết định đầu tư (nếu có);
e) Báo
cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sai sót và văn bản xác nhận sửa chữa
sản phẩm cấp chủ đầu tư (nếu có);
g)
Biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
h)
Báo cáo giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ
đầu tư.
i) Biên
bản kiểm tra chất lượng sản phẩm kèm theo Phiếu ghi ý kiến kiểm tra cấp chủ đầu
tư;
3.
Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư lập
thành 03 bộ: 02 bộ lưu giữ tại chủ đầu tư, 01 bộ lưu giữ tại đơn vị giám sát,
kiểm tra.
Điều 14. Quyền và trách nhiệm của
đơn vị giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ
đầu tư
1.
Quyền của đơn vị giám sát, kiểm tra
a)
Yêu cầu đơn vị thi công thực hiện theo đúng chương trình, đề án, dự án, thiết
kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;
b) Từ
chối kiểm tra trong trường hợp đơn vị thi công chưa giao nộp đầy đủ các sản
phẩm, hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi
công hoặc các sản phẩm còn tồn tại lỗi mang tính hệ thống;
c) Từ
chối xác nhận các sản phẩm không đạt chất lượng hoặc các sản phẩm đã có ý kiến
kiểm tra nhưng không được sửa chữa theo yêu cầu;
d) Báo cáo chủ đầu tư về các vi phạm và kiến nghị hình
thức xử lý trong trường hợp đơn vị thi công vi phạm các quy định tại Điểm d
Khoản 2 Điều 7 của Thông tư này hoặc vi phạm tiến độ thực hiện do yếu tố chủ
quan của đơn vị thi công;
đ) Đề xuất,
kiến nghị chủ đầu tư chấp nhận hoặc thay đổi mức khó khăn so với chương trình,
đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt;
2.
Trách nhiệm của đơn vị giám sát, kiểm tra
a)
Thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các quy định tại Khoản 1 Điều 10 và Khoản 1 Điều
11 của Thông tư này;
b) Tổng
hợp các ý kiến trong quá trình giám sát, kiểm tra và thông báo cho đơn vị thi
công. Trường hợp không thống nhất được ý kiến giữa đơn vị giám sát, kiểm tra
với đơn vị thi công thì phải báo cáo chủ đầu tư để giải quyết;
c)
Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá
trình thi công theo thẩm quyền. Báo cáo chủ đầu tư giải quyết những vướng mắc,
phát sinh vượt quá thẩm quyền và những vấn đề kỹ thuật phát sinh ngoài chương
trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
d)
Chịu trách nhiệm về chất lượng, khối lượng sản phẩm đã giám sát, kiểm tra và bị
xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành khi cố ý làm sai lệch kết quả giám
sát, kiểm tra.
Chương
III
THẨM
ĐỊNH, NGHIỆM THU CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Điều 15. Thẩm
định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm
1. Căn
cứ thẩm định
a) Hồ
sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công;
b) Hồ
sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
c) Các
sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Nội
dung và thời gian thẩm định
Trong
thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, chủ đầu tư
có trách nhiệm hoàn thành việc thẩm định hạng mục công trình hoặc toàn bộ công
trình, sản phẩm. Đối với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán, nhiệm vụ có tính chất phức tạp, khối lượng sản phẩm lớn thì thời gian
thẩm định có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày làm việc. Nội dung thẩm định
bao gồm:
a) Thẩm
định về việc tuân thủ nội dung chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật -
dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các văn
bản kỹ thuật liên quan khác;
b) Thẩm
định việc tuân thủ các quy định về công tác giám sát công trình, kiểm tra chất
lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
c) Thẩm định việc xử lý các phát sinh trong quá
trình thi công của đơn vị thi công, đơn vị giám sát, kiểm tra, chủ đầu tư và cơ
quan quyết định đầu tư (nếu có);
d) Thẩm
định việc xác nhận chất lượng, khối lượng, mức khó khăn (nếu có) hạng mục công
trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm đã thực hiện. Trong trường hợp cần
thiết có thể kiểm tra lại chất lượng, khối lượng, mức khó khăn dựa trên một số
mẫu sản phẩm;
đ) Yêu cầu các đơn vị liên quan sửa chữa, bổ sung hoàn thiện
hồ sơ, sản phẩm khi sản phẩm chưa đạt yêu cầu, mức khó khăn chưa phù hợp và
hồ sơ tài liệu còn sai sót (nếu
có);
e) Lập
Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 08
Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 16. Nghiệm thu công trình,
sản phẩm
1. Căn
cứ nghiệm thu
a) Quyết
định phê duyệt chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm
vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Hồ
sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
c) Báo
cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
d) Các
sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Nội
dung và thời gian nghiệm thu
Trong
thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định chất
lượng, khối lượng hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình, sản phẩm, Chủ
đầu tư có trách nhiệm hoàn thành việc nghiệm thu hạng mục công trình hoặc toàn
bộ công trình, sản phẩm. Đối với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật
- dự toán, nhiệm vụ có tính chất phức tạp, khối lượng sản phẩm lớn thì thời
gian nghiệm thu có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc. Nội dung
nghiệm thu bao gồm:
a) Nghiệm
thu về chất lượng, khối lượng, mức khó khăn (nếu có) các hạng mục công việc đã
hoàn thành đạt chất lượng, các hạng mục công
việc phát sinh (tăng, giảm) so với chương trình, đề án, dự án, thiết kế
kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Lập
Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm theo Mẫu số 9
Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c)
Lập Bảng tổng hợp khối lượng công trình, sản phẩm đã thi công từng năm theo Mẫu
số 10 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này đối với chương trình, đề án, dự
án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ được thi công trong nhiều năm (nếu có);
3. Hồ
sơ nghiệm thu bao gồm:
a) Quyết
định phê duyệt chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm
vụ của cơ quan có thẩm quyền;
b) Hợp
đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công;
c) Báo
cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công;
d) Các
báo cáo có liên quan đến khối lượng phát sinh, vướng mắc trong quá trình thi
công và các văn bản xử lý của chủ đầu tư hoặc cơ quan quyết định đầu tư (nếu
có);
đ)
Báo cáo của đơn vị thi công về việc sửa chữa sai sót và văn bản xác nhận sửa
chữa sản phẩm cấp chủ đầu tư (nếu có);
e)
Biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư
(nếu trong Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm
không có thành phần đơn vị giám sát, kiểm tra tham gia);
g)
Báo cáo giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ
đầu tư;
h) Báo
cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
i) Biên
bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm.
k)
Biên bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm đã hoàn thành
theo quy định tại Điều 18 của Thông tư này;
l)
Bảng tổng hợp khối lượng công trình, sản phẩm đã thi công từng năm (nếu có).
4.
Hồ sơ nghiệm thu lập thành 05 bộ: 01 bộ lưu cơ quan quyết định đầu tư, 02 bộ
lưu tại chủ đầu tư, 01 bộ giao nộp kèm theo sản phẩm tại cơ quan lưu trữ, 01 bộ
lưu tại đơn vị thi công.
Điều 17. Thẩm
định Hồ sơ nghiệm thu
1. Trong thời gian không quá
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm hợp lệ
của chủ đầu tư, cơ quan quyết định đầu tư hoặc cơ quan được cơ quan quyết định
đầu tư ủy quyền có trách nhiệm hoàn thành việc thẩm định hồ sơ nghiệm thu trên
cơ sở kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, chính xác của hồ sơ nghiệm thu và lập Bản
xác nhận khối lượng, chất lượng công trình, sản phẩm đã hoàn thành theo Mẫu số
11 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối
với chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ mà cơ
quan quyết định đầu tư cần kiểm tra, thẩm định lại chất lượng, khối lượng, mức
khó khăn (nếu có) của công trình, sản phẩm thì phải thực hiện lập và thông báo
kế hoạch, kiểm tra, thẩm định cho chủ đầu tư và thực hiện đúng theo kế hoạch đã
thông báo. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc công tác kiểm
tra, thẩm định lại các bên có liên
quan phải lập biên bản kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng công trình,
sản phẩm. Biên bản này được lưu trong hồ sơ nghiệm thu.
Điều 18. Giao nộp sản phẩm và hồ sơ quyết toán công trình, sản phẩm
1. Danh
mục sản phẩm giao nộp bao gồm toàn bộ sản phẩm của các hạng mục công trình đã
được nghiệm thu xác nhận chất lượng, khối lượng và được nêu cụ thể trong chương
trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ, hợp đồng kinh tế
hoặc văn bản giao nhiệm vụ thi công.
2. Sau
khi có biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm, đơn vị thi công trực tiếp thực hiện việc
giao nộp sản phẩm tại nơi lưu trữ do cơ quan quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư qui
định.
3. Sau
khi có bản xác nhận chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm đã hoàn thành, chủ
đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ quyết toán công trình sản phẩm. Hồ sơ quyết
toán bao gồm:
a)
Văn bản đề nghị quyết toán công trình, sản phẩm lập theo Mẫu số 12 Phụ lục 02
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quyết
định phê duyệt chương trình, đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm
vụ của cơ quan có thẩm quyền;
c) Hợp
đồng kinh tế hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công;
d) Biên
bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
đ)
Bản xác nhận chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
e) Biên
bản giao nộp sản phẩm hoặc phiếu nhập kho đối với sản phẩm;
g) Bản
tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán công trình, sản phẩm đã thi công từng
năm theo Mẫu số 13 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này đối với các công
trình được thi công trong nhiều năm.
4.
Hồ sơ quyết toán được lập thành 05 bộ: 03 bộ gửi cho chủ đầu tư, 01 bộ gửi cho cơ
quan quyết định đầu tư, 01 bộ gửi cho đơn
vị thi công.
Chương IV
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017.
2.
Thông tư này thay thế Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 6 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm địa chính.
1. Đối
với các công trình, sản phẩm đã thực hiện nhưng chưa kiểm tra chất lượng, khối
lượng, thẩm định, nghiệm thu sau ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiến hành
kiểm tra chất lượng, thẩm định, nghiệm thu và lập các hồ sơ theo quy định tại
Thông tư này.
2. Đối
với các công trình sản phẩm đã hoàn thành một phần sản phẩm hoặc một số hạng
mục công trình mà đã được kiểm tra chất lượng, khối lượng trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thì lập hồ sơ nghiệm thu theo quy định tại Thông tư
số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm
thu công trình, sản phẩm địa chính đối với các sản phẩm, hạng mục công
trình đã hoàn thành.
1. Tổng
cục Quản lý đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ
biến và chỉ đạo thực hiện Thông tư này.
3. Sở
Tài nguyên và Môi trường các tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương Đảng và
các ban của Đảng; - Kiểm toán Nhà nước; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ
TN&MT; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam; |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa |
PHỤ LỤC 01
NỘI DUNG VÀ MỨC KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
STT |
Tên công việc, sản phẩm và hạng mục kiểm tra |
Đơn vị
tính |
Mức kiểm
tra% |
Ghi chú |
||||
Đơn vị thi
công |
Chủ đầu tư |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|||
I |
Xây
dựng lưới địa chính |
|
|
|
|
|||
1 |
Chọn điểm, đúc mốc, chôn mốc, xây tường
vây, lập ghi chú điểm. |
|
|
|
|
|||
|
- Chọn điểm, vị trí so với thiết
kế, tầm thông suốt tới các điểm liên quan, thông hướng khi đo: |
|
|
|
|
|||
|
+ Theo đồ giải trên bản đồ |
Điểm |
100 |
30 |
|
|||
|
+ Thực địa |
Điểm |
20 |
5 |
|
|||
|
- Biên bản thỏa thuận sử
dụng đất/thông báo về việc chôn mốc, xây tường vây bảo vệ mốc |
Biên bản |
100 |
50 |
|
|||
|
- Đúc mốc: Chất lượng và
quy cách |
Mốc |
100 |
5 |
|
|||
|
- Chôn mốc, xây tường vây: kiểm tra quy cách chôn, quy
cách gắn mốc, quy cách xây tường vây |
Mốc |
20 |
5 |
|
|||
|
- Giấy ghi chú điểm và các tài liệu liên quan: |
|
|
|
|
|||
|
+ Nội dung, hình thức
ghi chú điểm và biên bản bàn giao mốc |
Mốc |
100 |
30 |
|
|||
|
+ Kiểm tra ngoài thực
địa |
Mốc |
20 |
5 |
|
|||
|
- Biên bản bàn giao mốc |
Biên bản |
100 |
50 |
|
|||
2 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
|||
|
-
Tài liệu kiểm định máy, gương và các thiết bị kỹ thuật có liên quan |
Máy |
100 |
20 |
|
|||
|
- Sơ đồ, đồ hình đo nối, tuyến đo so với thiết kế |
Điểm, tuyến |
100 |
100 |
|
|||
|
-
Tài liệu đo ngắm: Sổ đo, sổ ghi nhật ký và các tài liệu liên quan |
Điểm, tuyến |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Đo kiểm tra |
Điểm |
5 |
2 |
|
|||
|
-
Kết quả tính toán khái lược và đánh giá độ chính xác kết quả đo |
Điểm |
100 |
20 |
|
|||
3 |
Tính toán, bình sai |
|
|
|
|
|||
|
-
Sơ đồ tính toán, bình sai, tệp tin số liệu và kết quả bình sai |
Điểm |
100 |
100 |
|
|||
|
- Sai số khép tọa độ |
Điểm |
100 |
30 |
|
|||
|
- Sai số khép độ cao |
Đường |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Tài liệu tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác, bảng thành quả, các loại
tài liệu liên quan |
Tài liệu |
100 |
30 |
|
|||
4 |
Tính đồng bộ, hợp lý |
|
|
|
|
|||
|
-
Kiểm tra tính đồng bộ, hợp lý, lôgíc của các tài liệu, thành quả |
Điểm |
100 |
100 |
|
|||
II |
Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ ảnh chụp máy bay |
|||||||
1 |
Khống chế ảnh
mặt phẳng và độ cao ngoài trời |
|
|
|
|
|||
|
- Chọn chích điểm khống chế
ảnh: |
|
|
|
|
|||
|
+ Sơ đồ vị trí điểm |
Điểm |
100 |
50 |
|
|||
|
+
Vị trí các điểm khống chế ảnh tại thực địa so với trên ảnh |
Điểm |
30 |
5 |
|
|||
|
-
Tu chỉnh các điểm khống chế trên mặt trái, mặt phải của ảnh |
Điểm |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Điều vẽ ảnh |
|
|
|
|
|||
|
- Bản mô tả ranh giới, mốc
giới thửa đất |
Bản mô tả |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tu chỉnh ảnh điều vẽ |
Ảnh |
100 |
30 |
|
|||
|
- Tiếp biên |
Ảnh |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Tính đầy đủ, chính xác biểu thị các nội dung bằng quan sát lập thể |
Ảnh |
10 |
3 |
|
|||
|
- Sử dụng các ký hiệu |
Ảnh |
100 |
30 |
|
|||
|
- Điều vẽ thực địa |
Ảnh |
50 |
10 |
|
|||
|
- Đo vẽ bù: |
|
|
|
|
|||
|
Tài liệu đo vẽ, cách biểu
thị |
Mảnh |
100 |
10 |
|
|||
3 |
Tăng dày khống chế ảnh
nội nghiệp |
|
|
|
|
|||
|
- Sơ đồ thiết kế khối tính |
Sơ đồ |
100 |
100 |
|
|||
|
- Định hướng |
Mô hình |
50 |
3 |
|
|||
|
- Chọn chích và đo điểm |
Mô hình |
30 |
3 |
|
|||
|
- Kết quả tính toán, bình
sai khối |
Khối |
100 |
30 |
|
|||
|
- Tiếp biên giữa các khối, tiếp biên với khu đo lân
cận |
Khối |
100 |
100 |
|
|||
4 |
Đo vẽ nội dung bản đồ ở
nội nghiệp |
|
|
|
|
|||
|
- Độ chính xác định hướng
mô hình |
Mô hình |
30 |
3 |
|
|||
|
- Độ chính xác vẽ thửa đất,
địa vật: |
|
|
|
|
|||
|
+ Bằng mắt thường |
Mảnh |
50 |
10 |
|
|||
|
+ Đo trực tiếp bằng máy (xác định vị trí, độ cao một số điểm để so sánh đối
chiếu với ghi chú và vị trí thể hiện trên bản đồ) |
Mảnh |
20 |
3 |
|
|||
|
-
Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tiếp biên |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tính diện tích |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc
hiện trạng thửa đất |
Thửa |
100 |
20 |
|
|||
|
- Sổ mục kê đất đai |
Quyển |
100 |
20 |
|
|||
|
- Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|||
|
+
Đối soát hình thể, loại đất các thửa đất, vị trí tương hỗ các địa vật, các
nội dung khác trên bản đồ (100% nội dung/mảnh) |
Mảnh |
30 |
10 |
|
|||
|
+
Kiểm tra kích thước cạnh và vị trí điểm đỉnh thửa đất (10% tổng số thửa/mảnh) |
Mảnh |
50 |
10 |
|
|||
|
- Bảng tổng hợp các loại |
Tài liệu |
100 |
30 |
|
|||
|
- Biên tập và in bản đồ |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Biên bản xác nhận công
khai bản đồ địa chính |
Tài liệu |
100 |
30 |
|
|||
III |
Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn
đạc, đo bằng công nghệ GNSS |
|||||||
|
- Tài liệu kiểm định máy
móc thiết bị |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Lưới đo
vẽ |
|
|
|
|
|||
|
+ Sơ đồ lưới |
Tài liệu |
100 |
30 |
|
|||
|
+ Sổ đo các loại |
Sổ |
50 |
20 |
|
|||
|
+ Tài liệu tính toán các
loại |
Tài liệu |
50 |
10 |
|
|||
|
+
Tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác |
Điểm, tuyến |
100 |
20 |
|
|||
|
+ Đo kiểm tra thực địa |
Điểm, tuyến |
10 |
5 |
|
|||
|
-
Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất |
Bản mô tả |
100 |
20 |
|
|||
|
- Biên bản xác nhận thể hiện địa giới hành chính |
Tài liệu |
100 |
30 |
|
|||
|
- Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|||
|
+
Đối soát hình thể, loại đất các thửa đất, vị trí tương hỗ các địa vật, các
nội dung khác trên bản đồ (100% nội dung/mảnh) |
Mảnh |
30 |
10 |
|
|||
|
+
Kiểm tra kích thước cạnh và vị trí điểm đỉnh thửa đất (10% tổng số thửa/mảnh) |
Mảnh |
30 |
10 |
|
|||
|
-
Cơ sở toán học bản đồ |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kiểm tra tỷ lệ đo vẽ bản đồ so với thiết kế |
Mảnh |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Trình bày trong, ngoài khung bản đồ |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu (kiểm tra
trên bản đồ số, bản đồ giấy) |
Mảnh |
50 |
20 |
|
|||
|
- Tiếp biên |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tính diện tích, tổng hợp
diện tích |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Kiểm tra tính đồng bộ giữa các loại tài liệu |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc
hiện trạng thửa đất |
Thửa |
100 |
20 |
|
|||
|
- Biên bản xác nhận công
khai bản đồ địa chính |
Tài liệu |
100 |
30 |
|
|||
|
- Bảng tổng hợp các loại |
Tài liệu |
100 |
30 |
|
|||
|
- Sổ mục kê đất đai |
Quyển |
100 |
20 |
|
|||
|
- Biên tập và in bản đồ |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
IV |
Đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|||
1 |
Trường hợp áp dụng cho phạm vi khu vực rộng |
|
|
|
|
|||
|
- Tài liệu kiểm định máy
móc thiết bị |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Lưới đo vẽ (nếu có) |
|
|
|
|
|||
|
+ Sơ đồ lưới |
Tài liệu |
100 |
50 |
|
|||
|
+ Sổ đo các loại |
Sổ |
50 |
20 |
|
|||
|
+ Tài liệu tính toán các
loại |
Tài liệu |
50 |
10 |
|
|||
|
+
Tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác |
Điểm, tuyến |
100 |
20 |
|
|||
|
+ Đo kiểm tra thực địa |
Điểm, tuyến |
10 |
5 |
|
|||
|
-
Bản trích lục, trích sao dữ liệu địa chính |
Tài liệu |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất |
Bản mô tả |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Cơ sở toán học bản đồ |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu (kiểm tra
trên bản đồ số, bản đồ giấy) |
Mảnh |
50 |
20 |
|
|||
|
- Tiếp biên |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tính diện tích |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Kiểm tra tính đồng bộ giữa các loại tài liệu |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất |
Thửa |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|||
|
+
Đối soát hình thể, loại đất các thửa đất, vị trí tương hỗ các địa vật, các
nội dung khác trên bản đồ (100% thửa chỉnh lý/mảnh) |
Mảnh |
30 |
10 |
|
|||
|
+
Kiểm tra kích thước cạnh và vị trí điểm đỉnh thửa đất (10% thửa chỉnh lý
/mảnh) |
Mảnh |
30 |
10 |
|
|||
|
- Bổ sung sổ mục kê |
Sổ |
100 |
30 |
|
|||
|
- Biên tập và in bản đồ |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
2 |
Trường hợp đo đạc chỉnh lý đơn lẻ,
chỉnh lý bản trích lục bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|||
|
- Tài liệu tính toán các
loại |
Tài liệu |
100 |
100 |
|
|||
|
-
Bản trích lục, trích sao dữ liệu địa chính |
Tài liệu |
100 |
50 |
|
|||
|
-
Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất |
Bản mô tả |
100 |
100 |
|
|||
|
-
Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu |
Thửa |
100 |
100 |
|
|||
|
- Tính diện tích |
Thửa |
100 |
100 |
|
|||
|
-
Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất |
Thửa |
100 |
100 |
|
|||
|
- Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|||
|
+
Đối soát hình thể, loại đất |
Thửa |
100 |
100 |
|
|||
|
+
Kiểm tra kích thước cạnh hoặc vị trí điểm đỉnh thửa đất |
Thửa |
100 |
100 |
|
|||
|
- Bổ sung sổ mục kê |
Thửa |
100 |
100 |
|
|||
V |
Trích đo địa chính |
|
|
|
|
|||
1 |
Trích đo địa chính thửa đất |
|
|
|
|
|||
|
- Tài liệu kiểm định máy
móc thiết bị |
Tài liệu |
100 |
100 |
|
|||
|
- Sổ đo các loại |
Sổ |
100 |
100 |
|
|||
|
- Tài liệu tính toán các
loại |
Tài liệu |
100 |
100 |
|
|||
|
- Bản mô tả ranh giới, mốc
giới thửa đất |
Bản mô tả |
100 |
100 |
|
|||
|
- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất |
Thửa |
100 |
100 |
|
|||
|
- Tính diện tích |
Thửa |
100 |
100 |
|
|||
|
-
Hình thể, kích thước, loại đất thửa đất ngoài thực địa |
Thửa |
100 |
100 |
|
|||
|
- Bản số, bản vẽ trên giấy |
Bản vẽ |
100 |
100 |
|
|||
2 |
Trích đo địa
chính cụm các thửa đất (khu đất) |
|
|
|
|
|||
|
- Tài liệu kiểm định máy
móc thiết bị |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Lưới đo vẽ |
|
|
|
|
|||
|
+ Sơ đồ lưới |
Tài liệu |
100 |
50 |
|
|||
|
+ Sổ đo các loại |
Sổ |
50 |
20 |
|
|||
|
+ Tài liệu tính toán các
loại |
Tài liệu |
50 |
10 |
|
|||
|
+
Tính toán bình sai, đánh giá độ chính xác |
Điểm, tuyến |
100 |
20 |
|
|||
|
+ Đo kiểm tra thực địa |
Điểm, tuyến |
10 |
5 |
|
|||
|
- Bản mô tả ranh giới, mốc
giới thửa đất |
Bản mô tả |
100 |
20 |
|
|||
|
- Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|||
|
+
Đối soát hình thể, loại đất các thửa đất, vị trí tương hỗ các địa vật, các
nội dung khác trên bản đồ (100% nội dung /mảnh) |
Mảnh |
30 |
10 |
|
|||
|
+
Kiểm tra kích thước cạnh và vị trí điểm đỉnh thửa đất (10% tổng số thửa/mảnh) |
Mảnh |
30 |
10 |
|
|||
|
- Phiếu xác nhận kết quả đo đạc
hiện trạng thửa đất |
Thửa |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Cơ sở toán học bản đồ |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu (kiểm tra
trên bản đồ số, bản đồ giấy) |
Mảnh |
50 |
20 |
|
|||
|
-
Trình bày trong, ngoài khung bản đồ |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tiếp biên |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tính diện tích, tổng hợp
diện tích |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Kiểm tra tính đồng bộ giữa các loại tài liệu |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Bảng tổng hợp các loại |
Tài liệu |
100 |
30 |
|
|||
|
- Sổ mục kê đất đai |
Quyển |
100 |
20 |
|
|||
|
- Biên tập và in bản đồ |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
VI |
Số hóa bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|||
|
- Quét, nắn bản đồ địa
chính |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Số hóa nội dung bản đồ
địa chính |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tính diện tích |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Đối chiếu, so sánh diện tích giữa bản đồ số và bản đồ tài liệu |
Mảnh |
100 |
30 |
|
|||
|
- Biên tập và in bản đồ |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
VII |
Chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính từ
HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000 |
|
|
|
|
|||
|
- Xác định tọa độ nắn
chuyển |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Nắn chuyển bản đồ |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tính diện tích |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Đối chiếu diện tích, biên tập và in bản đồ |
Mảnh |
100 |
20 |
|
|||
VIII |
Sổ mục kê đất đai |
|
|
|
|
|||
|
-
Kiểm tra hình thức, quy cách trình bày, ký hiệu loại đất, mã đối tượng sử
dụng, quản lý đất |
Quyển |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Kiểm tra đối chiếu với bản đồ địa chính |
Thửa |
50 |
20 |
|
|||
|
-
Kiểm tra đối chiếu với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất |
Thửa |
50 |
20 |
|
|||
IX |
Sổ địa chính |
|
|
|
|
|||
|
-
Kiểm tra hình thức, quy cách trình bày |
Thửa |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Kiểm tra tính đầy đủ của thửa đất, chủ sử dụng vào sổ |
Thửa |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kiểm tra đối chiếu với sổ mục kê đất đai |
Thửa |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kiểm tra đối chiếu với đơn đăng ký, cấp GCN, danh sách công khai kết quả kiểm
tra hồ sơ đăng ký, bản sao GCN |
Thửa |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kiểm tra đối chiếu với hồ sơ đăng ký biến động, bản lưu GCN và bản đồ địa
chính đã chỉnh lý (trong quá trình quản lý biến động) |
Thửa |
100 |
20 |
|
|||
X |
Sổ cấp giấy chứng nhận |
|
|
|
|
|||
|
-
Kiểm tra hình thức, quy cách trình bày |
Quyển |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Kiểm tra đối chiếu với bản sao GCN |
Giấy |
100 |
20 |
|
|||
XI |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
1 |
Đối với trường hợp cấp GCN đồng loạt |
|
|
|
|
|||
|
-
Kiểm tra hình thức, quy cách viết GCN |
GCN |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kiểm tra đối chiếu với bản đồ địa chính, đơn đăng ký cấp GCN đã được duyệt,
danh sách, quyết định cấp GCN (nếu có) |
GCN |
100 |
20 |
|
|||
2 |
Kiểm tra việc chỉnh lý GCN trong quá trình đăng ký biến
động (kiểm tra hình thức chỉnh lý, đối chiếu nội dung với hồ sơ đăng ký biến
động) |
Trường hợp biến động |
100 |
30 |
|
|||
XII |
Kết quả thống kê đất đai |
|
|
|
|
|||
|
-
Mức độ đầy đủ của tài liệu, số liệu và tính pháp lý hồ sơ kết quả thống kê |
Biểu |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Mức độ đầy đủ, chính xác của kết quả thu thập về các trường hợp biến động đất
đai trong Bảng liệt kê các trường hợp biến động ở cấp xã |
Biểu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Tính chính xác trong việc tổng hợp số liệu trong các biểu thống kê |
Biểu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Tính thống nhất số liệu giữa các biểu số liệu thống kê của từng cấp; giữa
biểu số liệu với báo cáo kết quả thống kê đất đai |
Biểu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kiểm tra báo cáo kết quả thống kê đất đai |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
XIII |
Kết quả kiểm kê đất đai |
|
|
|
|
|||
|
-
Mức độ đầy đủ và tính pháp lý của hồ sơ kiểm kê đất đai |
Hồ sơ |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Tính chính xác của việc xác định loại đất, loại đối tượng sử dụng, quản lý |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kiểm tra thực địa tại cấp xã: Tính chính xác của việc xác định loại đất, loại
đối tượng sử dụng, quản lý và việc khoanh vẽ trên bản đồ kết quả điều tra
kiểm kê (100% nội dung/mảnh) |
Mảnh |
50 |
10 |
|
|||
|
-
Tính chính xác trong việc tổng hợp số liệu trong các biểu |
Biểu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Tính thống nhất số liệu giữa biểu số liệu cấp xã với bản đồ kết quả điều tra
kiểm kê cấp xã |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tính thống nhất các biểu số liệu kiểm kê
của từng cấp |
Biểu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Tính thống nhất giữa biểu số liệu với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng
cấp |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Tính thống nhất giữa biểu số liệu với báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Bản đồ kết quả điều tra kiểm kê |
Bản đồ |
100 |
30 |
|
|||
|
- Bản đồ hiện trạng sử dụng
đất |
Bản đồ |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Các báo cáo kết quả kiểm kê đất đai |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
XIV |
Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp Quốc gia, cấp tỉnh |
|
|
|
|
|||
1 |
Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu cấp Quốc gia, cấp tỉnh |
|
|
|
|
|||
1.1 |
Điều
tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
|
|||
|
-
Các tài liệu
thu thập |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kết quả điều tra, khảo sát thực địa |
Tài liệu |
50 |
10 |
|
|||
|
-
Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
1.2 |
Phân
tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động
đến việc sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
|
-
Bản đồ chuyên đề (nếu có) |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Các báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
1.3 |
Phân tích,
đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai |
|
|
|
|
|||
|
-
Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu |
Bảng, biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Các báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
1.4 |
Kết
quả xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Bảng, biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Các bản đồ chuyên đề (nếu có) |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Các báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
1.5 |
Kết
quả lập kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu |
|
|
|
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Bảng, biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Các báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
1.6 |
Báo
cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan |
|
|
|
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
2 |
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp Quốc gia, cấp tỉnh |
|
|
|
|
|||
2.1 |
Điều tra, thu
thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự
nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
|
|||
|
-
Các tài liệu thu
thập bổ sung |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kết quả điều tra, khảo sát thực địa |
Tài liệu |
50 |
10 |
|
|||
|
-
Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử
dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Các báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2.2 |
Xây
dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Bảng, biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Các báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2.3 |
Kết
quả lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối |
|
|
|
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Bảng, biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
2.4 |
Báo
cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan |
|
|
|
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
3 |
Lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp Quốc
gia, cấp tỉnh |
|
|
|
|
|||
3.1 |
Điều
tra, thu thập thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên,
kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực
hiện kế hoạch sử dụng đất kỳ trước |
|
|
|
|
|||
|
-
Các tài liệu
thu thập |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kết quả điều tra, khảo sát thực địa |
Tài liệu |
50 |
10 |
|
|||
|
-
Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Các báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
3.2 |
Kết
quả lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối |
|
|
|
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Bảng, biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
3.3 |
Báo
cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan |
|
|
|
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Hệ thống bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
4 |
Điều
chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
|
|
|||
4.1 |
Điều
tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường; tình hình quản lý, sử dụng
đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
|
-
Các tài liệu thu
thập bổ sung |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kết quả điều tra, khảo sát thực địa |
Tài liệu |
50 |
10 |
|
|||
|
-
Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Báo
cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Các báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
4.2 |
Kết
quả điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
|
- Bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Bảng, biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
4.3 |
Báo
cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan |
|
|
|
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
XV |
Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện |
|
|
|
|
|||
1 |
Lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch
sử dụng đất năm đầu cấp huyện |
|
|
|
|
|||
1.1 |
Điều
tra, thu thập thông tin, tài liệu |
|
|
|
|
|||
|
-
Các tài liệu
thu thập |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kết quả điều tra, khảo sát thực địa |
Tài liệu |
50 |
10 |
|
|||
|
-
Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
1.2 |
Phân
tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động
đến việc sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
|
-
Bản đồ chuyên đề (nếu có) |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Các báo
cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
1.3 |
Phân tích,
đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai |
|
|
|
|
|||
|
-
Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu |
Bảng, biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Các báo
cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
1.4 |
Kết
quả xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Bảng, biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; bản đồ chi tiết đến từng đơn vị hành
chính cấp xã các khu vực quy hoạch đất trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển
mục đích sử dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Các bản đồ chuyên đề (nếu có) |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Các báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
1.5 |
Kết
quả lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu |
|
|
|
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Bảng, biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Bản đồ kế
hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các
công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Dự thảo
báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
1.6 |
Báo
cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan |
|
|
|
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Hệ thống bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
2 |
Điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất và lập kế
hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
|
|||
2.1 |
Điều
tra, thu thập bổ sung thông tin, tài liệu; phân tích, đánh giá bổ sung điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
|
-
Các tài liệu
thu thập bổ sung |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kết quả điều tra, khảo sát thực địa |
Tài liệu |
50 |
10 |
|
|||
|
-
Kết quả tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Báo cáo kết quả điều tra, thu thập bổ sung các thông tin, tài liệu |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Các báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2.2 |
Kết
quả xây dựng phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Bảng, biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; bản đồ chi tiết đến từng
đơn vị hành chính cấp xã các khu vực điều chỉnh quy hoạch đất trồng lúa, khu
vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Bản đồ chuyên đề (nếu có) |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Các báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2.3 |
Lập
kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
|
|
|
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Bảng, biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong điều chỉnh kế
hoạch sử dụng đất hàng năm |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Dự thảo
báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2.4 |
Báo
cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan |
|
|
|
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Hệ thống bản đồ điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
3 |
Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện |
|
|
|
|
|||
3.1 |
Phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước |
|
|
|
|
|||
|
-
Các tài liệu
thu thập |
Tài liệu |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Báo cáo kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Báo cáo chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
3.2 |
Kết
quả lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện |
|
|
|
|
|||
|
- Hệ thống bảng, biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ |
Bảng, biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Bản đồ kế
hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các
công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Dự thảo
báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất hàng năm |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
XVI |
Xây dựng bảng giá đất |
|
|
|
|
|||
1 |
Xác định loại xã, loại đô thị, xác định khu vực, vị trí
trong xây dựng bảng giá đất |
|
|
|
|
|||
|
-
Kết quả xác định loại xã |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kết quả xác định loại đô thị |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kết quả xác định khu vực |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kết quả xác định vị trí đất |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
2 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin
giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng
đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra |
|
|
|
|
|||
|
-
Phiếu thu thập thông tin về điểm điều tra |
Phiếu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Phiếu thu thập thông tin về thửa đất |
Phiếu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Bảng thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất |
Bảng thống kê |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại điểm điều tra
|
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
3 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập
thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện |
|
|
|
|
|||
|
-
Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện |
Bảng tổng hợp |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
4 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập
thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng
giá đất hiện hành |
|
|
|
|
|||
|
-
Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh |
Bảng tổng hợp |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
5 |
Kết
quả xây dựng bảng giá đất |
|
|
|
|
|||
|
-
Bảng giá đất |
Bảng giá |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Kết quả xử lý giá đất giáp ranh |
Bảng giá |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
XVII |
Điều chỉnh bảng giá đất |
|
|
|
|
|||
1 |
Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin
giá đất thị trường; các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng
đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra |
|
|
|
|
|||
|
-
Phiếu thu thập thông tin về điểm điều tra |
Phiếu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Phiếu thu thập thông tin về thửa đất |
Phiếu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Bảng thống kê phiếu thu thập thông tin về thửa đất |
Bảng thống kê |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại điểm điều tra
|
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập
thông tin giá đất thị trường và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện
hành |
|
|
|
|
|||
|
- Tại cấp huyện |
|
|
|
|
|||
|
+
Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện |
Bảng tổng hợp |
100 |
20 |
|
|||
|
+
Báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại cấp huyện |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
|
|
|
|
|||
|
+
Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh |
Bảng tổng hợp |
100 |
20 |
|
|||
|
+
Báo cáo phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
3 |
Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh |
|
|
|
|
|||
|
- Bảng giá đất điều chỉnh
của một loại đất, một số loại đất hoặc tất cả các loại đất; điều chỉnh giá
đất tại một vị trí đất, một số vị trí đất hoặc tất cả các vị trí đất |
Bảng giá |
100 |
20 |
|
|||
|
- Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có) |
Bảng giá |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều
chỉnh |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
XVIII |
Điều tra thoái
hóa đất cấp vùng, cấp tỉnh kỳ đầu |
|
|
|
|
|||
1 |
Thu
thập tài liệu; đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập; xử lý, tổng hợp,
chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề và lập kế hoạch điều tra thực địa |
|
|
|
|
|||
|
- Các tài liệu thu thập |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Kết quả tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố
và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập bản đồ chuyên đề đã thu
thập |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Kết quả xử lý, tổng hợp, chỉnh lý các bản đồ
chuyên đề (bản đồ đất, khí hậu thủy lợi, thủy văn nước mặt) |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Thiết kế các trường thông
tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin bản đồ chuyên đề |
Trường thông tin |
100 |
20 |
|
|||
|
- Kết quả xác định nội dung và kế hoạch điều tra
thực địa |
Tài liệu |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Điều
tra khảo sát thực địa |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|||
|
+ Việc xác định ranh giới khoanh đất theo các chỉ
tiêu; loại sử dụng đất nông nghiệp; loại hình thoái hóa lên bản đồ dã ngoại
tại thực địa |
Bản đồ |
50 |
5 |
|
|||
|
+ Vị trí điểm điều tra |
Điểm |
30 |
5 |
|
|||
|
+ Ảnh minh họa điểm điều tra |
Ảnh |
30 |
5 |
|
|||
|
+
Thông tin mô tả điểm điều tra, nội dung điều cần tra |
Bản mô tả |
30 |
5 |
|
|||
|
- Bản đồ kết quả điều tra khảo sát thực địa |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Quy cách đóng gói mẫu đất |
Mẫu |
100 |
30 |
|
|||
|
- Phiếu lấy mẫu đất |
Phiếu |
50 |
20 |
|
|||
|
- Phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp
|
Phiếu |
50 |
20 |
|
|||
3 |
Tổng
hợp xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|||
|
- Kết quả phân tích mẫu đất theo yêu cầu |
Phiếu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Bảng biểu tổng hợp số liệu phục vụ xây dựng bản
đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất |
Bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Bản đồ sao chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm
lấy mẫu, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
4 |
Bản đồ thoái
hóa đất kỳ đầu |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra các bản đồ chuyên đề |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh các bản đồ chuyên đề |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Kiểm tra bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
5 |
Kết
quả đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu |
|
|
|
|
|||
|
- Bảng biểu thống kê diện tích đất bị thoái hóa
theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia |
Bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Báo cáo đánh giá thoái hóa đất theo loại hình
thoái hóa và loại đất thoái hóa |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Báo cáo đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề
xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
XIX |
Điều
tra thoái hóa đất cấp vùng, cấp tỉnh kỳ bổ sung |
|
|
|
|
|||
1 |
Điều
tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa
trước; đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập; xác định nội dung và kế
hoạch điều tra thực địa |
|
|
|
|
|||
|
- Các tài liệu thu thập bổ sung |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Kết quả xác định nội dung và kế hoạch điều tra
thực địa |
Tài liệu |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Điều
tra khảo sát thực địa |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|||
|
+ Xác định bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng
đất với kỳ điều tra thoái hóa trước |
Bản đồ |
50 |
5 |
|
|||
|
+ Việc xác định ranh giới các khoanh đất tại thực
địa có sự thay đổi về mức độ thoái hóa đất |
Bản đồ |
50 |
5 |
|
|||
|
+ Vị trí điểm điều tra |
Điểm |
30 |
5 |
|
|||
|
+ Ảnh minh họa điểm điều tra |
Ảnh |
30 |
5 |
|
|||
|
+
Thông tin mô tả điểm điều tra, nội dung cần điều tra |
Bản mô tả |
30 |
5 |
|
|||
|
- Bản đồ kết quả điều tra bổ sung |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Quy cách đóng gói mẫu đất bổ sung |
Mẫu |
100 |
30 |
|
|||
|
- Phiếu lấy mẫu đất |
Phiếu |
100 |
20 |
|
|||
3 |
Tổng
hợp xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|||
|
- Kết quả phân tích mẫu đất
bổ sung theo yêu cầu |
Phiếu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Kết quả tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây
dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung |
Bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
4 |
Bản
đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra các bản đồ chuyên đề kỳ bổ sung |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh các bản đồ chuyên đề kỳ bổ sung |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Kiểm tra bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ
sung |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
5 |
Đánh
giá thoái hóa đất kỳ bổ sung |
|
|
|
|
|||
|
- Bảng biểu thống kê diện tích đất bị thoái hóa
theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia |
Bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
-
Báo cáo đánh giá thoái hóa đất theo
loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Báo cáo so sánh kết quả thoái hoá đất
kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Báo cáo phân tích và đánh
giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải
pháp giảm thiểu thoái hóa đất |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Báo cáo đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo
vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng thoái
hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa đất |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
XX |
Điều
tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng, cấp tỉnh lần đầu |
|
|
|
|
|||
1 |
Thu
thập thông tin; đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ
đã thu thập; xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa |
|
|
|
|
|||
|
-
Các tài liệu
thu thập |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo tổng hợp, phân tích, đánh giá, lựa chọn
các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Bản đồ phục vụ điều tra thực địa |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo kế hoạch điều tra thực địa |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Điều tra, lấy
mẫu đất tại thực địa; tình hình sử dụng đất nông nghiệp và tiềm năng đất đai |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|||
|
+ Việc xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa
theo các chỉ tiêu |
Bản đồ |
50 |
5 |
|
|||
|
+ Vị trí điểm điều tra |
Điểm |
30 |
5 |
|
|||
|
+ Ảnh minh họa phẫu diện đất, ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra |
Ảnh |
30 |
5 |
|
|||
|
+
Thông tin mô tả phẫu diện đất và
thông tin về khoanh đất điều tra |
Bản mô tả |
30 |
5 |
|
|||
|
- Bản đồ điều tra khảo sát thực địa |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Quy cách tiêu bản đất, mẫu đất |
Mẫu |
100 |
30 |
|
|||
|
- Phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp
và tiềm năng đất đai |
Phiếu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Các yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi
chất lượng đất |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
3 |
Tổng
hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|||
|
- Kết quả tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố
và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Bản đồ kết quả tổng hợp, xử lý thông tin nội
nghiệp và ngoại nghiệp |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu
thuộc tính trong mỗi lớp thông tin bản đồ chuyên đề |
Trường thông tin |
100 |
20 |
|
|||
|
- Kết quả phân tích mẫu đất theo yêu cầu |
Phiếu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Bảng biểu tổng hợp số liệu
phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai |
Bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Kết quả tổng hợp, xử lý phiếu điều tra |
Bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
4 |
Bản đồ chất lượng đất,
tiềm năng đất đai |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra bản đồ chất lượng đất; bản đồ tiềm năng
đất đai |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất; bản đồ
tiềm năng đất đai |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
5 |
Phân
tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai |
|
|
|
|
|||
|
- Kết quả tổng hợp biểu đánh giá chất lượng đất;
đánh giá tiềm năng đất đai |
Biểu số liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Báo cáo phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng
đất; đánh giá tiềm năng đất đai |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất
đai lần đầu |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
6 |
Đề
xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững |
|
|
|
|
|||
|
Báo cáo xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược
khai thác tài nguyên đất bền vững; các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền
vững; các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất; đề xuất định hướng sử
dụng đất |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
7 |
Báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết
dự án |
|
|
|
|
|||
|
- Các phụ lục đánh giá chất lượng đất, tiềm năng
đất đai |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Báo cáo tổng kết dự án |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
XXI |
Điều
tra, đánh giá chất lượng đất và tiềm năng đất đai cấp vùng, cấp tỉnh lần tiếp
theo |
|
|
|
|
|||
1 |
Điều
tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế
hoạch điều tra bổ sung thực địa |
|
|
|
|
|||
|
-
Các tài liệu
thu thập |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin tài liệu,
số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Bản đồ phục vụ điều tra thực địa |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo kế hoạch điều tra thực địa |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Điều
tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|||
|
+ Chỉnh lý ranh giới khoanh đất tại thực địa theo
các chỉ tiêu |
Bản đồ |
50 |
5 |
|
|||
|
+ Vị trí điểm điều tra |
Điểm |
30 |
5 |
|
|||
|
+ Ảnh minh họa phẫu diện đất, ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra |
Ảnh |
30 |
5 |
|
|||
|
+
Thông tin mô tả phẫu diện đất và
thông tin về khoanh đất điều tra |
Bản mô tả |
30 |
5 |
|
|||
|
- Bản đồ điều tra khảo sát thực địa |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Quy cách tiêu bản đất, mẫu đất |
Mẫu |
100 |
30 |
|
|||
|
- Các yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi
chất lượng đất so với kỳ trước |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Phiếu điều tra bổ sung sự thay đổi tình hình sử
dụng đất so với kỳ điều tra, đánh giá trước |
Phiếu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số
liệu, bản đồ |
|
|
|
|
|||
|
+ Kết quả phân tích mẫu đất |
Phiếu |
100 |
10 |
|
|||
|
+ Bảng biểu tổng hợp số liệu
phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai |
Bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
+ Kết quả tổng hợp, xử lý phiếu điều tra |
Bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
+ Báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
3 |
Bản
đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra bản đồ chất lượng đất; bản đồ tiềm năng
đất đai |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần
tiếp theo; bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
4 |
Phân tích,
đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước;
đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử
dụng đất bền vững |
|
|
|
|
|||
|
- Kết quả tổng hợp biểu đánh giá chất lượng đất |
Biểu số liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Báo cáo phân tích, đánh giá thực trạng chất
lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất; phân tích, đánh giá
xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ
sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
5 |
Báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp
theo |
|
|
|
|
|||
|
- Các phụ lục đánh giá chất lượng đất, tiềm năng
đất đai lần tiếp theo |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất
lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
XXII |
Điều tra, đánh
giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu |
|
|
|
|
|||
1 |
Thu
thập, đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ
đánh giá ô nhiễm đất và lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa |
|
|
|
|
|||
|
- Các tài liệu thu thập |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Báo cáo đánh giá, kết quả thu thập
thông tin, tài liệu điều tra |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Bản đồ phục vụ điều tra thực địa |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Điều tra lấy mẫu tại thực địa |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|||
|
+ Việc xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa
theo các tiêu chí |
Bản đồ |
50 |
5 |
|
|||
|
+ Vị trí điểm mẫu đất (bùn), mẫu nước |
Điểm |
30 |
5 |
|
|||
|
+ Ảnh cảnh
quan bề mặt khoanh đất điều tra |
Ảnh |
30 |
5 |
|
|||
|
+
Thông tin mô tả khoanh đất điều tra |
Bản mô tả |
30 |
5 |
|
|||
|
- Quy cách đóng gói mẫu đất (bùn), mẫu nước |
Mẫu |
100 |
30 |
|
|||
|
- Phiếu lấy mẫu đất, phiếu lấy mẫu nước |
Phiếu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Bản đồ kết quả điều tra |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Phiếu điều tra để xác định các nguồn gây ô nhiễm
đất |
Phiếu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tài liệu điều tra thực địa |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo kết quả điều tra thực địa |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
3 |
Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô
nhiễm |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài
liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp |
Tài liệu, bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Kết quả phân tích mẫu đất, mẫu nước |
Phiếu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Bản đồ nền phục vụ xây dựng bản đồ đất bị ô
nhiễm |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu
thuộc tính trong mỗi lớp thông tin bản đồ chuyên đề |
Trường thông tin |
100 |
30 |
|
|||
4 |
Bản đồ đất
bị ô nhiễm |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra bản đồ đất bị ô nhiễm |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh bản đồ các khu vực đất bị ô
nhiễm |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
5 |
Đề
xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững |
|
|
|
|
|||
|
Báo cáo cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc
nguy cơ bị ô nhiễm; định hướng quản lý sử dụng đất bền vững |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
6 |
Báo cáo kết
quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất |
|
|
|
|
|||
|
- Hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất |
Bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Báo cáo phân tích, đánh giá thực trạng ô nhiễm
đất |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô
nhiễm đất |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
XXIII |
Điều
tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo |
|
|
|
|
|||
1 |
Thu
thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ |
|
|
|
|
|||
|
-
Các tài liệu thu thập bổ sung |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
-
Báo cáo đánh giá lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập
bổ sung |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
-
Bản đồ phục vụ điều tra thực địa |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo kế hoạch điều tra lấy mẫu đất bổ sung
tại thực địa |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Điều
tra lấy mẫu đất, mẫu nước bổ sung tại thực địa |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|||
|
+ Việc xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa
theo các tiêu chí |
Bản đồ |
50 |
5 |
|
|||
|
+ Vị trí điểm mẫu đất (bùn), mẫu nước |
Điểm |
30 |
5 |
|
|||
|
+ Ảnh cảnh quan
bề mặt khoanh đất điều tra |
Ảnh |
30 |
5 |
|
|||
|
+
Thông tin mô tả khoanh đất điều tra |
Bản mô tả |
30 |
5 |
|
|||
|
- Quy cách đóng gói mẫu đất (bùn), mẫu nước |
Mẫu |
100 |
30 |
|
|||
|
- Phiếu lấy mẫu đất, phiếu lấy mẫu nước |
Phiếu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Bản đồ kết quả điều tra |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Phiếu điều tra để xác định các nguồn gây ô nhiễm
đất |
Phiếu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tài liệu điều tra thực địa |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo kết quả điều tra thực địa |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
3 |
Tổng
hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất
bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm |
|
|
|
|
|||
|
- Kết quả tổng hợp số liệu đối với các khu vực đã
được điều tra, đánh giá kỳ trước và các khu vực mới phát sinh ô nhiễm |
Tài liệu, bảng biểu |
50 |
10 |
|
|||
|
- Kết quả phân tích mẫu đất, mẫu nước |
Phiếu |
50 |
10 |
|
|||
|
- Bản đồ nền phục vụ xây dựng bản đồ đất bị ô
nhiễm lần tiếp theo |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
4 |
Bản
đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra bản đồ chỉnh lý với các khu vực đất bị ô nhiễm kỳ trước và đất bị ô
nhiễm với các khu vực mới phát sinh |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh bản đồ đất bị ô nhiễm |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
5 |
Báo
cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ
bị ô nhiễm lần tiếp theo |
|
|
|
|
|||
|
- Hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất |
Bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Báo cáo kết quả phân tích, đánh giá thực trạng ô
nhiễm đất, đánh giá kết quả thực hiện các biện pháp cải tạo đất bị ô nhiễm kỳ
trước; cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm mới phát
sinh; Đề xuất các giải pháp, biện pháp cải tạo và bảo vệ đất |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô
nhiễm đất lần tiếp theo |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
XXIV |
Điều
tra phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu |
|
|
|
|
|||
1 |
Thu thập thông
tin, tài liệu, số liệu, bản đồ; lập kế hoạch điều tra thực địa |
|
|
|
|
|||
|
-
Các tài liệu thu thập |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo đánh giá lựa chọn các thông tin tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Bản đồ phục vụ điều tra thực địa |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo kế hoạch điều tra thực địa |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Điều
tra thực địa |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|||
|
+ Việc xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa
theo các chỉ tiêu |
Bản đồ |
50 |
5 |
|
|||
|
+ Vị trí khoanh đất điều tra |
Điểm |
30 |
5 |
|
|||
|
+ Ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra |
Ảnh |
30 |
5 |
|
|||
|
+
Thông tin mô tả khoanh đất điều tra |
Bản mô tả |
30 |
5 |
|
|||
|
-
Bản đồ kết quả điều tra thực địa |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
3 |
Tổng hợp, xử
lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài
liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu
thuộc tính trong mỗi lớp thông tin bản đồ chuyên đề |
Trường thông tin |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
4 |
Bản
đồ phân hạng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|||
|
- Kết quả xây dựng bản đồ đơn vị đất đai |
Bản đồ, tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Kết quả xác định các loại đất nông nghiệp cần
đánh giá |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Bản đồ phân hạng đất nông nghiệp theo từng mục
đích sử dụng |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
5 |
Đánh
giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo
kết quả phân hạng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|||
|
- Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết
quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất |
Bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Kết quả tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng
đất với cùng các mục đích sử dụng đất |
Bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Báo cáo phân tích, đánh giá mức độ phù hợp của
hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp với kết quả phân hạng |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất
nông nghiệp |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
XXV |
Điều
tra phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần tiếp theo |
|
|
|
|
|||
1 |
Điều
tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa |
|
|
|
|
|||
|
- Các tài liệu thu thập bổ sung |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo đánh giá lựa chọn các thông tin, tài
liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Báo cáo xác định nội dung và kế hoạch điều tra
bổ sung thực địa |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|||
|
+ Việc xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa
theo các chỉ tiêu |
Bản đồ |
50 |
5 |
|
|||
|
+ Vị trí khoanh đất điều tra |
Điểm |
30 |
5 |
|
|||
|
+ Ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra |
Ảnh |
30 |
5 |
|
|||
|
+
Thông tin mô tả khoanh đất điều tra |
Bản mô tả |
30 |
5 |
|
|||
|
-
Bản đồ kết quả điều tra thực địa bổ sung |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Kiểm tra kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài
liệu số liệu, bản đồ điều tra |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Báo cáo kết quả điều tra |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo |
|
|
|
|
|||
|
- Kết quả chỉnh lý các lớp thông tin chuyên đề của
bản đồ phân hạng kỳ trước |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Kết quả xác định các loại đất nông nghiệp cần
đánh giá |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo
cho từng mục đích sử dụng |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
3 |
Đánh giá mức
độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả
phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo |
|
|
|
|
|||
|
- Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết
quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất |
Bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Kết quả tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng
đất với cùng các mục đích sử dụng đất |
Bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Báo cáo phân tích, đánh giá sự thay đổi hạng đất
so với kết quả phân hạng kỳ trước |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất
nông nghiệp lần tiếp theo |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
XXVI |
Đánh giá đất đai cả nước lần đầu và
lần tiếp theo |
|
|
|
|
|||
1 |
Đánh
giá chất lượng đất cả nước |
|
|
|
|
|||
|
- Bản đồ chất lượng đất |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Kết quả tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất
lượng đất |
Biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Các báo cáo phân tích, đánh giá chất lượng đất
cả nước |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Đánh
giá tiềm năng đất đai cả nước |
|
|
|
|
|||
|
- Bản đồ tiềm năng đất đai |
Bản đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Kết quả tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm
năng đất đai |
Biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Các báo cáo phân tích, đánh giá tiềm năng
đất đai cả nước |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
3 |
Báo
cáo tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cả nước |
|
|
|
|
|||
|
- Các phụ lục, bản đồ thu nhỏ |
Bảng biểu, bản đồ |
100 |
10 |
|
|||
|
- Báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng
đất, tiềm năng đất đai |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
XXVII |
Quan
trắc giám sát tài nguyên đất |
|
|
|
|
|||
1 |
Lập
kế hoạch và lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất |
|
|
|
|
|||
|
- Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện
việc quan trắc |
|
|
|
|
|||
|
+ Nội dung cần quan trắc |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
+ Sơ đồ mạng lưới các điểm lấy mẫu quan trắc |
Sơ đồ |
100 |
20 |
|
|||
|
+ Báo cáo kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện
việc quan trắc |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất |
|
|
|
|
|||
|
+ Kiểm tra thực địa: |
|
|
|
|
|||
|
Vị trí điểm lấy mẫu quan trắc |
Điểm |
50 |
5 |
|
|||
|
Thông
tin mô tả mẫu quan trắc |
Bản mô tả |
50 |
5 |
|
|||
|
Điều tra mẫu quan trắc |
Mẫu |
50 |
5 |
|
|||
|
+ Quy cách đóng gói mẫu quan trắc |
Mẫu |
100 |
30 |
|
|||
|
+ Phiếu lấy mẫu và mô tả |
Phiếu |
100 |
20 |
|
|||
|
+ Báo cáo lấy mẫu quan trắc tài nguyên đất |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Kết quả điều tra thực địa |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
2 |
Tổng
hợp số liệu quan trắc và cảnh báo sớm các khu vực đất bị thoái hóa, ô nhiễm
mạnh cần giám sát |
|
|
|
|
|||
|
- Kết quả phân tích mẫu quan trắc theo yêu cầu |
Phiếu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Tổng hợp kết quả quan trắc |
Tài liệu, bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Kết quả so sánh với kết quả quan trắc của những
lần trước để phân tích, đánh giá sự biến động về các chỉ tiêu |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Kết quả xác định và cảnh báo sớm các khu vực đất
bị thoái hóa, ô nhiễm cần giám sát |
Tài liệu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Báo cáo đề xuất giải pháp, biện pháp cần thực
hiện tại những vùng, khu đất bị suy thoái |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
3 |
Báo
cáo quan trắc giám sát tài nguyên đất |
|
|
|
|
|||
|
- Các phụ lục số liệu quan trắc |
Bảng biểu |
100 |
10 |
|
|||
|
- Báo cáo kết quả quan trắc
giám sát tài nguyên đất |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
XXVIII |
Cơ sở dữ liệu địa chính do địa phương tổ chức xây dựng |
|
|
|
|
|||
1 |
Thu thập, đánh giá và phân loại tài liệu |
|
|
|
|
|||
|
- Các tài liệu thu thập |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thu thập tài liệu, đánh giá, phân loại,
lựa chọn tài liệu, tổng hợp các thửa đất |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
|
- Kiểm tra việc sắp xếp, đánh số thứ tự theo quy
định về hồ sơ địa chính |
Hồ sơ |
100 |
10 |
|
|||
2 |
Dữ liệu không gian đất đai nền |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra mối quan hệ giữa các đối tượng không
gian đất đai nền |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ về nội dung, độ chính xác vị trí,
biên tập trình bày của các đối tượng không gian đất đai nền |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tích hợp dữ liệu không gian đất đai nền |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
3 |
Dữ liệu không gian địa chính |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra mối quan hệ giữa các đối tượng không
gian địa chính |
Thửa |
100 |
20 |
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ về nội dung, độ chính xác vị trí,
biên tập trình bày các đối tượng không gian địa chính |
Thửa |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tính thống nhất dữ liệu không gian dọc biên giữa
các đơn vị hành chính; việc đồng bộ với các loại hồ sơ có liên quan |
Thửa |
100 |
20 |
|
|||
4 |
Dữ
liệu thuộc tính địa chính |
|
|
|
|
|||
|
- Tính đầy đủ, chính xác về nội dung thông tin dữ
liệu thuộc tính địa chính |
Thửa |
100 |
20 |
|
|||
|
- Chuẩn hóa thông tin dữ liệu thuộc tính địa chính |
Thửa |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tính thống nhất dữ liệu thuộc tính và dữ liệu
không gian địa chính |
Thửa |
100 |
20 |
|
|||
|
- Kiểm tra sổ địa chính điện tử |
Thửa |
100 |
10 |
|
|||
5 |
Tài
liệu quét (chụp) giấy tờ pháp lý |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra chất lượng ảnh quét |
Trang |
100 |
15 |
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ của giấy tờ pháp lý hồ sơ quét
dạng số |
Hồ sơ |
100 |
15 |
|
|||
|
- Hồ sơ quét dạng số ở khuôn dạng tập tin PDF |
Hồ sơ |
100 |
15 |
|
|||
|
- Liên kết bộ hồ sơ quét dạng số với thửa đất
trong CSDL địa chính |
Hồ sơ |
100 |
15 |
|
|||
6 |
Kiểm tra nội dung siêu dữ liệu địa chính |
|
|
|
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác thông tin siêu dữ liệu
địa chính |
Xã |
100 |
20 |
|
|||
XXIX |
Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai do địa
phương tổ chức xây dựng |
|
|
|
|
|||
1 |
Thu thập, đánh giá và phân loại tài liệu |
|
|
|
|
|||
|
- Các tài liệu thu thập, sắp xếp tài liệu |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thu thập tài liệu, đánh giá, phân loại,
lựa chọn tài liệu |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Dữ
liệu không gian kiểm kê đất đai |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra mối quan hệ giữa các đối tượng không
gian kiểm kê đất đai |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ về nội dung, độ chính xác vị trí,
biên tập trình bày các đối tượng không gian kiểm kê đất đai |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tính thống nhất dữ liệu không gian dọc biên giữa
các đơn vị hành chính; việc đồng bộ với các loại hồ sơ có liên quan |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
3 |
Dữ
liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai |
|
|
|
|
|||
|
- Tính đầy đủ, chính xác về nội dung thông tin dữ
liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
|
- Danh mục tra cứu bộ tài liệu trong cơ sở dữ liệu
thống kê, kiểm kê đất đai |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
4 |
Tài
liệu quét (chụp) các giấy tờ pháp lý |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra chất lượng ảnh quét |
Trang |
100 |
15 |
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ của tài liệu quét dạng số |
Tài liệu |
100 |
15 |
|
|||
|
- Bộ tài liệu quét dạng số ở khuôn dạng tập tin
PDF |
Tài liệu |
100 |
15 |
|
|||
|
- Kiểm tra danh mục tra cứu bộ tài liệu thống kê,
kiểm kê đất đai dạng số trong cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
Bộ CSDL |
100 |
15 |
|
|||
5 |
Kiểm
tra nội dung siêu dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
|
|
|
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác thông tin siêu dữ liệu
thống kê, kiểm kê đất đai |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
XXX |
Cơ
sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do
địa phương tổ chức xây dựng |
|
|
|
|
|||
1 |
Thu
thập, đánh giá và phân loại tài liệu |
|
|
|
|
|||
|
- Các tài liệu thu thập, sắp xếp tài liệu |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thu thập tài liệu, đánh giá, phân loại,
lựa chọn tài liệu |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Dữ
liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra mối quan hệ giữa các lớp đối tượng
không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ về nội dung, độ chính xác vị trí,
biên tập trình bày của các đối tượng không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tính thống nhất dữ liệu không gian dọc biên giữa
các đơn vị hành chính; việc đồng bộ với các loại hồ sơ có liên quan |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
3 |
Dữ
liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
|
- Tính đầy đủ, chính xác về nội dung thông tin dữ
liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
|
- Danh mục tra cứu cứu bộ tài liệu trong cơ sở dữ
liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
4 |
Tài
liệu quét (chụp) các giấy tờ pháp lý về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra chất lượng ảnh quét |
Trang |
100 |
20 |
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ của tài liệu quét dạng số |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Bộ tài liệu quét dạng số ở khuôn dạng tập tin
PDF |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Danh mục tra cứu bộ tài liệu quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất dạng số trong cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
5 |
Kiểm
tra nội dung siêu dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác thông tin siêu dữ liệu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
XXXI |
Cơ
sở dữ liệu giá đất do địa phương
tổ chức xây dựng |
|
|
|
|
|||
1 |
Thu
thập, đánh giá và phân loại tài liệu |
|
|
|
|
|||
|
- Các tài liệu thu thập, sắp xếp tài liệu |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thu thập tài liệu, đánh giá, phân loại,
lựa chọn tài liệu |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Dữ
liệu thuộc tính giá đất |
|
|
|
|
|||
|
Kiểm tra tính đầy đủ, chính xác về nội dung thông
tin dữ liệu giá đất theo bảng giá đất; Hệ số điều chỉnh giá đất; Giá đất cụ
thể; Giá đất trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giá đất trúng đấu giá quyền sử
dụng đất; Giá đất chuyển nhượng trên thị trường; Vị trí đất theo bảng
giá đất, tên đường, phố hoặc tên đoạn đường, đoạn phố hoặc khu vực
theo bảng giá đất, |
Thửa |
100 |
20 |
|
|||
3 |
Tài
liệu quét (chụp) các giấy tờ pháp lý |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra chất lượng ảnh quét |
Trang |
100 |
15 |
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ của tài liệu quét dạng số |
Tài liệu |
100 |
15 |
|
|||
|
- Bộ tài liệu quét dạng số ở khuôn dạng tập tin
PDF |
Tài liệu |
100 |
15 |
|
|||
|
- Danh mục tra cứu bộ tài liệu giá đất dạng số
trong cơ sở dữ liệu giá đất |
Bộ CSDL |
100 |
15 |
|
|||
4 |
Kiểm
tra nội dung siêu dữ liệu giá đất |
|
|
|
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác thông tin siêu dữ liệu
giá đất |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
XXXII |
Cơ
sở dữ liệu địa chính do Trung ương
tổ chức xây dựng |
|
|
|
|
|||
1 |
Thu
thập, đánh giá và phân loại tài liệu |
|
|
|
|
|||
|
- Các tài liệu thu thập |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thu thập tài liệu, đánh giá, phân loại,
lựa chọn tài liệu |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Dữ
liệu nền không gian cả nước |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra mối quan hệ giữa các đối tượng nền
không gian cả nước |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ về nội dung, độ chính xác vị trí,
biên tập trình bày các đối tượng nền không gian cả nước |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tính thống nhất dữ liệu không gian dọc biên giữa
các đơn vị hành chính |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
3 |
Dữ
liệu thuộc tính địa chính |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra chiết xuất dữ liệu tổng hợp từ cơ sở dữ
liệu đất đai |
Huyện |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tính đầy đủ, chính xác về
nội dung thông tin thuộc tính tài liệu tổng hợp về đăng ký đất đai, đo đạc
lập bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính của các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương |
Huyện |
100 |
20 |
|
|||
4 |
Kiểm
tra nội dung siêu dữ liệu địa chính |
|
|
|
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác thông tin siêu dữ liệu
địa chính |
Huyện |
100 |
20 |
|
|||
XXXIII |
Cơ
sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai do
Trung ương tổ chức xây dựng |
|
|
|
|
|||
1 |
Thu
thập, đánh giá và phân loại tài liệu |
|
|
|
|
|||
|
- Các tài liệu thu thập |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thu thập tài liệu, đánh giá, phân loại,
lựa chọn tài liệu |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Dữ
liệu không gian kiểm kê đất đai |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra mối quan hệ giữa các đối tượng không
gian bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ về nội dung, độ chính xác vị trí,
biên tập trình bày của các đối tượng không gian bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tính thống nhất dữ liệu không gian dọc biên giữa
các tỉnh, các vùng |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
3 |
Dữ
liệu thuộc tính thống kê, kiểm kê đất đai |
|
|
|
|
|||
|
- Tính đầy đủ, chính xác về nội dung thông tin dữ
liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
|
- Danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
4 |
Tài
liệu quét (chụp) các giấy tờ pháp lý |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra chất lượng ảnh quét |
Trang |
100 |
20 |
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ của tài liệu quét dạng số |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Bộ tài liệu quét dạng số ở khuôn dạng tập tin
PDF |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Danh mục tra cứu bộ tài liệu thống kê, kiểm kê
đất đai dạng số trong cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
5 |
Kiểm
tra nội dung siêu dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai |
|
|
|
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác thông tin siêu dữ liệu
thống kê, kiểm kê đất đai |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
XXXIV |
Cơ
sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do
Trung ương tổ chức xây dựng |
|
|
|
|
|||
1 |
Thu
thập, đánh giá và phân loại tài liệu |
|
|
|
|
|||
|
- Các tài liệu thu thập |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thu thập tài liệu, đánh giá, phân loại,
lựa chọn tài liệu |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Dữ
liệu không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra mối quan hệ giữa các lớp đối tượng
không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ về nội dung, độ chính xác vị trí,
biên tập trình bày của các đối tượng không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
|
- Tính thống nhất dữ liệu không gian dọc biên giữa
các vùng kinh tế - xã hội |
Đối tượng |
100 |
20 |
|
|||
3 |
Dữ
liệu thuộc tính quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
|
- Tính đầy đủ, chính xác về nội dung thông tin dữ
liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
|
- Danh mục tra cứu bộ tài liệu trong cơ sở dữ liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
4 |
Tài
liệu quét (chụp) các giấy tờ pháp lý |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra chất lượng ảnh quét |
Trang |
100 |
15 |
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ của tài liệu quét dạng số |
Tài liệu |
100 |
15 |
|
|||
|
- Bộ tài liệu quét dạng số ở khuôn dạng tập tin
PDF |
Tài liệu |
100 |
15 |
|
|||
|
- Danh mục tra cứu bộ tài liệu quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất dạng số trong cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Bộ CSDL |
100 |
15 |
|
|||
5 |
Kiểm
tra nội dung siêu dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác thông tin siêu dữ liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
XXXV |
Cơ
sở dữ liệu giá đất do Trung ương
tổ chức xây dựng |
|
|
|
|
|||
1 |
Thu
thập, đánh giá và phân loại tài liệu |
|
|
|
|
|||
|
- Các tài liệu thu thập |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Báo cáo thu thập tài liệu, đánh giá, phân loại,
lựa chọn tài liệu |
Báo cáo |
100 |
30 |
|
|||
2 |
Dữ
liệu thuộc tính giá đất |
|
|
|
|
|||
|
Kiểm tra tính đầy đủ, chính xác về nội dung thông
tin dữ liệu khung giá đất, giá đất giáp ranh |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
3 |
Tài
liệu quét (chụp) các giấy tờ pháp lý |
|
|
|
|
|||
|
- Kiểm tra chất lượng ảnh quét |
Trang |
100 |
20 |
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ của tài liệu quét dạng số |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Bộ tài liệu quét dạng số ở khuôn dạng tập tin
PDF |
Tài liệu |
100 |
20 |
|
|||
|
- Danh mục tra cứu bộ tài liệu giá đất dạng số
trong cơ sở dữ liệu giá đất |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
4 |
Kiểm
tra nội dung siêu dữ liệu giá đất |
|
|
|
|
|||
|
- Mức độ đầy đủ, chính xác thông tin siêu dữ liệu
giá đất |
Bộ CSDL |
100 |
20 |
|
|||
PHỤ LỤC 02
CÁC MẪU VĂN
BẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
49/2016/TT-BTNMT
ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
-
Mẫu số 01: Nhật ký giám sát công trình;
-
Mẫu số 02: Phiếu ghi ý kiến kiểm tra;
-
Mẫu số 03: Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm;
-
Mẫu số 04: Báo cáo tổng kết kỹ thuật (của đơn vị thi công);
-
Mẫu số 05: Báo cáo kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm (của
đơn vị thi công);
- Mẫu số 06: Biên bản kiểm tra chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm;
-
Mẫu số 07: Báo cáo giám sát, kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình, sản
phẩm (của đơn vị giám sát, kiểm tra);
- Mẫu số 08: Báo cáo thẩm định chất lượng, khối
lượng công trình, sản phẩm;
- Mẫu số 09: Biên bản nghiệm thu chất lượng,
khối lượng công
trình, sản phẩm;
-
Mẫu số 10: Bản tổng hợp khối lượng công trình, sản phẩm;
-
Mẫu số 11: Bản xác nhận chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
- Mẫu số 12: Công văn đề nghị quyết toán công trình (hoặc
hạng mục công trình);
- Mẫu số 13: Bản tổng hợp khối lượng, giá trị quyết toán
công trình, sản phẩm.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT, KIỂM TRA NHẬT KÝ GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH Chủ đầu tư: …………………………………………... Công trình: …………………………………………… Địa điểm thi công: …………………………………… Đơn vị thi công: ……………………………………… Đơn vị giám sát, kiểm tra: …………………………… Năm ... |
|
NHẬT KÝ GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH Chủ đầu tư: ……………………………………………….. Công trình: ………………………………………………... Địa điểm thi công: ………………………………………… 1. ĐƠN VỊ THI CÔNG: - Đội trưởng (hoặc tổ trưởng) sản xuất: …………………………. - Cán bộ kỹ thuật:
……………………………………………….. 2. ĐƠN VỊ GIÁM SÁT, KIỂM TRA: - Tổ trưởng giám sát:
…………………………………………. - Cán bộ giám sát khác:
………………………………………... - Thời gian thi công: từ tháng ...
năm ... đến tháng ... năm ... |
|
||
Ngày giám sát: ……………………………………………………………… Người giám sát:
……………………………………………………………... Công đoạn giám sát:
………………………………………………………… Thuộc địa bàn:
………………………………………………………………. Nội dung giám sát (nhân lực, máy móc, thiết bị thi công; thực hiện
quy trình, quy định kỹ thuật; tiến độ thi công; việc phát
sinh tăng, giảm trong quá trình thi công; kiểm tra chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm của đơn vị thi công ….): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………
Trang …. |
||||
Mẫu số 02
PHIẾU GHI Ý KIẾN KIỂM TRA
Người kiểm
tra: ……………………………. Chức vụ: ............................
Đơn vị
giám sát, kiểm tra: ……………………………................................
Loại sản
phẩm kiểm tra: ………………………..........................................
Thuộc (tên
công trình, dự án ...):........................………….........................
Đơn vị thi công:
……………………….......................................................
TT |
Nội dung
kiểm tra |
Ý kiến
kiểm tra |
Xử lý |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Địa danh), ngày tháng
năm 20…
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Mẫu số
03
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
(Địa
danh), ngày tháng năm 20…
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Tên hạng mục
công việc (hoặc công đoạn) kiểm tra: …………..............
Thuộc công
trình: …………..............
Họ và tên người đại diện đơn vị giám sát, kiểm tra:
…………................
Chức vụ: ………….........
Đơn vị giám sát, kiểm tra: …………..............
Họ và tên người đại diện đơn vị thi công:
…………..............
Chức vụ: …………..............
Đơn vị thi công: …………..............
Kiểm tra những loại tài liệu sau:
(Tổng hợp từ các Phiếu ghi ý kiến kiểm
tra, nêu rõ khối lượng công việc mà người kiểm tra đã thực hiện).
Kết quả kiểm tra: …………..............
Nhận xét: ………….............
Yêu cầu đối với đơn vị thi công: …………..............
Ý kiến của đại diện đơn vị thi công: …………..............
Biên bản lập thành 03 bản, 01 (một) bản giao cho đơn vị thi công, 01 (một) giao cho đơn vị giám sát,
kiểm tra, 01
(một) bản giao cho chủ đầu tư.
Người được kiểm tra |
Người kiểm tra |
(Ký và ghi
rõ họ, tên) |
(Ký và ghi
rõ họ, tên) |
Mẫu số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc |
(Địa danh), ngày
tháng năm 20… |
BÁO CÁO TỔNG KẾT KỸ THUẬT
Công trình: (tên công trình hoặc
hạng mục công trình)
Thuộc dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, …: (tên dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, …)
1. Các cơ sở pháp lý để thi công công trình: (nêu các văn
bản pháp lý làm cơ sở cho việc thi công công trình).
2. Phạm vi khu vực thi công:
(nêu vắn tắt vị trí địa lý và phạm vi hành
chính của khu vực thi công).
3. Đặc điểm
địa hình địa vật: (nêu vắn tắt đặc điểm địa hình, địa vật của
khu vực thi công có ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện và chất lượng sản phẩm).
4. Thời gian và đơn vị thi công: (nêu rõ thời gian bắt đầu, kết thúc và tên
đơn vị thi công các hạng mục công việc).
5. Các văn bản pháp quy, tài liệu và số liệu sử dụng
khi thi công:
- Nêu rõ tên và số, ngày, tháng, năm ban hành văn
bản pháp quy:
- Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu, số liệu sử dụng:
6. Các phương pháp và những giải pháp kỹ thuật đã áp
dụng: (nêu
rõ các phương pháp kỹ thuật, công nghệ đã áp dụng vào sản xuất, các trường hợp
đã xử lý kỹ thuật ngoài phạm vi công trình, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán,
… các ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong thi công cụ thể đến từng công
đoạn).
7. Khối lượng công việc: (nêu rõ khối lượng công việc theo dự án, thiết kế
kỹ thuật - dự toán… đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt và thực tế thi công)
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Dự án, Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
Ghi chú |
||
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
8. Kết luận và kiến nghị: (kết luận chung về chất lượng, khối lượng
công trình, sản phẩm, những vấn đề còn tồn tại và kiến nghị xử lý, kiến nghị
những vấn đề phát sinh).
|
Đại
diện đơn vị thi công
|
|
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc (Địa danh), ngày tháng
năm 20… |
BÁO CÁO
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Công trình: (tên công trình hoặc
hạng mục công trình)
Thuộc dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, …: (tên dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, …)
I. Tình hình thực hiện công trình:
1. Đơn vị thi
công:
2. Thời gian thực hiện: Từ tháng ... năm ..... đến tháng .... năm .....
3. Lực lượng kỹ thuật và
thiết bị thi công:
4.
Khối lượng đã thi công:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Dự án, Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
||
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
5. Tài liệu đã sử dụng
trong thi công:
(Nêu rõ nguồn
gốc các tài liệu đã được sử dụng trong quá trình thi công).
6. Tổ chức thực hiện:
II. Tình hình kiểm tra, nghiệm thu công trình, sản phẩm của đơn
vị thi công:
1. Cơ sở pháp lý để kiểm tra nghiệm thu:
- Dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán công trình, … đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu đầy đủ tên văn bản, số, ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
- Các văn bản quy chuẩn, quy định kỹ thuật và quy định kiểm
tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm (nêu rõ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành,
cơ quan ban hành văn bản).
2. Thành phần kiểm tra (nêu rõ họ và tên, chức vụ các thành viên
kiểm tra):
3. Nội dung và mức độ kiểm tra sản phẩm: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng
hạng mục công việc của công trình theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 của Thông
tư này).
4. Kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu cụ thể kết quả kiểm tra chất lượng,
khối lượng từng hạng mục công việc của công trình).
III. Kết luận và kiến nghị:
1. Về khối lượng: (nêu
tên đơn vị thi công) đã hoàn thành ….
2. Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu
cầu kỹ thuật theo dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, … đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
3. Mức độ khó khăn (nếu có):
4. (Nêu tên sản
phẩm) chuẩn bị giao nộp để kiểm tra, nghiệm thu đầy đủ và bảo đảm chất
lượng theo quy định trong dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, … đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5. Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ quan chủ đầu tư) chấp nhận chất lượng, khối lượng sản
phẩm đã hoàn thành.
|
Đại diện đơn vị thi công |
|
(Ký, ghi rõ
họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 06
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa danh), ngày tháng
năm 20…
BIÊN BẢN KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình hoặc hạng mục
công trình:
Thuộc Dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, …:
1. Cơ sở pháp lý
để thực hiện
- Dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán,… đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nêu
đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
- Các quy chuẩn, quy định
kỹ thuật và quy định kiểm tra đã áp dụng trong quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm: (nêu đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm
ban hành văn bản);
- Các văn bản liên quan khác (nếu có).
2. Đại diện đơn vị giám sát, kiểm tra: (nêu rõ họ và tên, chức vụ của các thành
viên tham gia kiểm tra).
3. Đại diện đơn vị thi công: (nêu rõ họ và tên, chức vụ của các thành viên tham gia kiểm tra).
4. Thời gian kiểm tra
Bắt đầu:
ngày ... .. tháng ... năm …...
Kết thúc:
ngày ...... tháng ... năm …...
5. Khối lượng, mức độ khó khăn (nếu có) và chất lượng các sản phẩm của
các hạng mục công việc đã kiểm tra:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Dự án, Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
Tăng, giảm (+,-) |
Đánh giá |
||
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
Kết luận và kiến nghị
a. Về khối lượng đã hoàn thành: nêu cụ thể tên các
hạng mục công việc nếu không thay đổi (như bảng tại mục 5)
b.
Về chất lượng: (nêu kết luận chung về
chất lượng của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ
thuật theo dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán,… đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)
-
Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
-
Chất lượng sản phẩm: không đạt yêu cầu nhưng vẫn chấp nhận (nếu có)
c.
Mức độ khó khăn (nếu có): (cần nêu cụ thể
mức độ khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo
dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán,… đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)
d.
Về những thay đổi trong quá trình thi công so với thiết kế (nếu có):
-
Về khối lượng phát sinh (nếu có)
-
Về việc thay đổi thiết kế đã được duyệt (nếu có)
Biên bản lập thành 04 bản, 01 (một) bản giao cho đơn vị thi công, 03 (ba) bản lập hồ sơ
kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình cấp chủ đầu tư.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT, KIỂM TRA |
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM |
|
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc (Địa danh), ngày tháng năm 20…
|
BÁO CÁO GIÁM SÁT, KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Công trình: (tên
công trình hoặc hạng mục công trình)
Thuộc dự án, thiết kế kỹ
thuật - dự toán, …: (tên dự án, thiết kế kỹ thuật -
dự toán, …)
I. Cơ sở
pháp lý để thực hiện:
- Dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, … công trình đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nêu
đầy đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
- Các quy chuẩn, quy định kỹ thuật và quy định kiểm tra đã
áp dụng trong quá trình kiểm tra
chất lượng sản phẩm: (nêu đầy
đủ tên văn bản, số và ngày, tháng, năm ban hành văn bản);
- Các văn bản liên quan khác (nếu
có).
II. Thành
phần giám sát, kiểm tra: (nêu rõ họ và tên, chức vụ của các thành
viên tham gia giám sát, kiểm tra).
III. Thời
gian giám sát, kiểm tra: từ ngày ..../.../ ..... đến ngày ..../.../
....
IV. Tình hình giám sát quản lý chất lượng
công trình sản phẩm của đơn vị giám sát, kiểm tra
1. Tình hình thực hiện công trình:
1.1 Đơn vị thi công:
1.2. Thời gian thực hiện: Từ tháng .... năm
..... đến tháng .... năm .....
1.3. Lực lượng kỹ thuật và
thiết bị thi công: (Nêu cụ thể chính xác máy móc,
thiết bị thi công, phần mềm sử dụng khi thi công công trình)
1.4. Khối lượng
đã thi công: (Khái quát việc kiểm tra đánh giá
chất lượng một phần hay toàn bộ khối lượng các hạng mục công trình thuộc kế
hoạch năm)
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Ghi chú |
|
Dự án, Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5. Tài liệu đã sử dụng
trong thi công: (Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu đã được sử dụng trong
quá trình thi công)
1.6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ chủ đầu tư giao cho đơn
vị, bộ phận nào thi công những phần việc và hạng mục nào)
2.
Tiến độ thực hiện: (Đánh giá tiến độ thi
công có đảm bảo theo kế hoạch về tiến độ thi công và tiến độ kiểm tra chất
lượng công trình, sản phẩm của từng hạng mục công việc)
3. Quy trình thực
hiện: (Đánh giá quy trình thi công có
đảm bảo theo dự án, thiết kế kỹ thuật dự toán,… đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt của từng hạng mục công
việc)
4. Tình hình kiểm tra chất lượng công trình sản phẩm của
đơn vị thi công:
- Tình hình
kiểm tra chất lượng của đơn vị thi công:
(+ Đánh giá công tác kiểm tra chất lượng các hạng
mục công việc của đơn vị thi công theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 của Thông
tư này;
+ Đánh giá tính đầy đủ hợp lệ công tác kiểm tra
chất lượng của đơn vị thi công theo quy
định. Nhận xét về các thay đổi phát sinh, tồn tại do đơn vị thi công đã
báo cáo.)
5. Hồ sơ nghiệm thu của đơn vị thi công:
Nhận xét và đánh giá về việc lập hồ sơ kiểm tra chất
lượng của đơn vị thi công theo quy định Điều 12 của Thông tư này)
V. Tình
hình kiểm tra chất lượng, xác định khối lượng sản phẩm của đơn vị giám sát, kiểm tra
1. Nội dung kiểm tra và mức độ kiểm tra: (nêu rõ nội dung và mức độ kiểm tra từng hạng mục công việc của công
trình theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 của Thông tư này).
- Khái quát
tất cả các hạng mục thi công của công trình;
- Tỷ lệ % kiểm tra
theo quy định.
2. Kết quả kiểm tra:
Khối lượng, mức độ khó khăn và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công
việc:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Dự án, Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
Tăng, giảm (+,-) |
Đánh giá |
||
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Kết
luận và kiến nghị:
1.
Về khối lượng: (tên đơn vị thi công)
đã hoàn thành (nêu khối lượng đơn vị thi
công đã thực hiện)
2.
Về chất lượng: (tên sản phẩm) đã thi
công đạt yêu cầu kỹ thuật theo dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, … đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (Đánh giá chung chất lượng các sản phẩm của công trình đã kiểm tra bao gồm cả khối lượng phát sinh).
3. Về mức độ khó khăn (nếu có): (Đánh giá mức độ khó khăn
thực tế so với dự án, thiết kế kỹ
thuật - dự toán, … đã được phê duyệt).
4. (tên
sản phẩm) giao nộp đã được chuẩn bị đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy
định trong dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán,… đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5.
Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ quan chủ
đầu tư) chấp nhận nghiệm thu (hoặc
không chấp nhận) chất lượng, khối lượng sản phẩm đã hoàn thành.
|
Đại diện
Đơn vị giám sát, kiểm tra |
|
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 08
|
|
|
(Địa danh), ngày tháng năm 20... |
BÁO CÁO
THẨM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Công trình: Tên
công trình hoặc hạng mục công
trình
Thuộc dự án, thiết kế KT-DT, …: Tên dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, …
I. Tình hình thực hiện công trình:
1. Đơn vị thi công:
2. Thời gian thực hiện: Từ
tháng .... năm 20….. đến tháng .... năm 20..…..
3. Lực lượng kỹ thuật và
thiết bị thi công: (Nêu cụ thể chính xác máy móc, thiết bị thi công, phần mềm sử dụng khi thi công
công trình).
4. Khối lượng đã thi công: (Khái quát việc đã thực hiện từng hạng mục công việc, từng năm kế hoạch và tổng thể dự án hoặc toàn
bộ các hạng mục).
5. Tài liệu đã sử dụng trong
thi công: Nêu rõ nguồn gốc các tài liệu
đã được sử dụng trong quá trình thi công.
6. Tổ chức thực hiện: (Nêu rõ đơn vị, bộ phận nào thi công những
phần việc và hạng mục nào).
II. Các căn cứ pháp lý thẩm
định
Quyết định phê duyệt dự án, thiết kế KT-DT, …;
Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình,
sản phẩm cấp đơn vị thi công;
Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối lượng công trình,
sản phẩm cấp chủ đầu tư;
Các sản phẩm đã hoàn thành và các tài liệu liên
quan khác kèm theo.
III. Thành phần, nội dung và
kết quả thẩm định
1. Thành phần
Ông (Bà): …………………………. Chức vụ: ……………………………….
Ông (Bà): …………………………
Chức
vụ: ……………………………….
2. Nội dung
a) Việc tuân thủ dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán,… đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản kỹ thuật
liên quan khác;
b) Việc tuân thủ các quy
định về công tác giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm;
c) Việc xử lý các phát sinh
trong quá trình thi công của đơn vị giám sát, kiểm tra, chủ đầu tư và cơ quan quyết định đầu tư (nếu có);
d) Việc xác nhận chất lượng,
khối lượng, mức độ khó khăn công trình sản phẩm đã
hoàn thành của đơn vị giám sát, kiểm tra
cấp chủ đầu
tư.
3. Kết quả thẩm định
a) Việc tuân thủ dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán,… đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản kỹ thuật liên quan khác;
b) Việc tuân thủ các quy
định về công tác giám sát công trình, kiểm tra chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm;
c) Việc xử lý các phát sinh
trong quá trình thi công của đơn vị giám sát,
kiểm tra, chủ đầu tư và cơ quan quyết định đầu tư;
d) Việc xác nhận chất lượng,
khối lượng, mức độ khó khăn (nếu có) công trình sản phẩm đã hoàn thành của đơn vị giám sát, kiểm tra cấp chủ đầu tư;
đ) Khối lượng, mức độ khó
khăn (nếu có) và chất lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc đã thẩm
định.
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Dự án, Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
Thẩm định |
||||
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
Chất lượng |
|||
1 |
(Nêu cụ thể tên
các hạng mục công việc đã tiến hành thẩm định) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Kết luận và kiến nghị
-
Về khối lượng: (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành ........
-
Về chất lượng: (nêu tên sản phẩm) đã thi công đạt yêu cầu kỹ thuật theo dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán,… đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
-
Múc khó khăn (nếu có).
-
(Nêu tên sản phẩm) chuẩn bị giao nộp đầy đủ và bảo đảm chất lượng theo quy định
trong dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán,… đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Đề nghị chủ đầu tư (nêu tên cơ quan chủ đầu tư) chấp nhận
nghiệm thu (hoặc không chấp nhận)
chất lượng, khối lượng sản phẩm đã hoàn thành.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH |
Mẫu số 9
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa danh), ngày tháng
năm 20…
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TRÌNH,
SẢN PHẨM
Tên công trình hoặc hạng mục công trình:
Thuộc dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán, …:
Được
phê duyệt theo Quyết định số .../… ngày... tháng…năm .... của cơ quan quyết
định đầu tư hoặc cơ quan chủ đầu tư (nếu được phân cấp)
- Chủ đầu tư công
trình:
- Đơn vị thi công:
- Đơn vị giám sát,
kiểm tra (nếu có tham gia nghiệm thu):
Các bên tiến hành
nghiệm thu:
- Đại diện chủ đầu
tư: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
- Đại diện đơn thi
công: (nêu rõ họ tên và chức vụ)
- Đại diện đơn vị
giám sát, kiểm tra (nếu có tham gia nghiệm thu): (nêu rõ họ tên và chức vụ)
Các
bên lập biên bản nghiệm thu công trình như sau:
1. Công tác thi công công trình: (nêu rõ tên các công đoạn đã thi công).
2. Các bên đã xem xét các văn bản và các sản phẩm sau
đây:
a. Các văn bản:
- Hồ sơ kiểm tra chất lượng, khối
lượng công trình, sản phẩm cấp đơn vị thi công;
- Hồ sơ kiểm tra chất
lượng, khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư;
- Báo cáo thẩm định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm;
- Các sản phẩm đã hoàn
thành và các tài liệu liên quan khác kèm theo.
b. Khối lượng, mức độ khó khăn và chất
lượng các sản phẩm của các hạng mục công việc đã thẩm định:
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Dự án, Thiết kế KT-DT được duyệt |
Thực tế thi công |
Nghiệm thu |
||||
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
Mức KK |
Khối lượng |
Chất lượng |
|||
1 |
(Nêu cụ thể tên
các hạng mục công việc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu kiểm
tra, nghiệm thu, các bên xác nhận những điểm sau đây:
a. Về thời gian thực hiện hạng mục công
trình hoặc toàn bộ công trình:
Bắt đầu: ngày ... .. tháng ... năm …...
Kết thúc: ngày ...... tháng ... năm …...
b. Về khối lượng đã hoàn thành: nêu cụ thể tên các
hạng mục công việc nếu không thay đổi (như bảng tại mục 2.b)
c.
Về chất lượng: (nêu kết luận chung về
chất lượng của các hạng mục công việc đạt yêu cầu hay không đạt yêu cầu kỹ
thuật theo dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, … đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
-
Chấp nhận để tồn tại: (nếu có)
-
Chất lượng sản phẩm: không đạt yêu cầu nhưng vẫn chấp nhận (nếu có)
d.
Sản phẩm chuẩn bị giao nộp: (cần kết luận
về mức độ đầy đủ về số lượng và bảo đảm chất lượng theo quy định hiện hành và
của dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, … đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt)
đ.
Mức độ khó khăn: (cần nêu cụ thể mức độ
khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp nhận mức độ khó khăn theo dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán, … đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt)
e.
Về những thay đổi trong quá trình thi công so với thiết kế (nếu có):
-
Về khối lượng phát sinh (nếu có)
-
Về việc thay đổi thiết kế đã được phê duyệt (nếu có)
4.
Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu các sản phẩm với
khối lượng hoàn thành nêu ở mục 2.b (hoặc nêu cụ thể)
-
Chấp nhận mức độ khó khăn của các hạng mục công việc: (cần nêu cụ thể mức độ khó khăn của từng hạng mục công việc hoặc chấp
nhận mức độ khó khăn theo dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, … đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt).
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT, KIỂM TRA (nếu có tham gia nghiệm
thu) |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu số
10
|
|
(Địa danh), ngày tháng năm 20...
BẢN TỔNG HỢP
KHỐI
LƯỢNG CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công
trình:
Thuộc dự án, thiết
kế kỹ thuật - dự toán, …:
Các Quyết
định phê duyệt dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, … (nếu có): ghi số
Quyết định, ngày tháng, cơ quan Quyết định.
Phạm vi công
trình: nêu rõ thuộc những tỉnh, thành phố
nào.
Đơn vị thi
công: Tên đơn vị có tư cách pháp nhân đầy
đủ đã tham gia thi công công trình.
Thời gian
thi công: Từ tháng ....năm ....đến tháng ….. năm.
Đơn vị giám
sát, kiểm tra: Tên đơn vị thực gián sát,
tra chất lượng công trình, sản phẩm.
Thời gian
giám sát, kiểm tra chất lượng: Từ tháng
....năm ....đến tháng …. năm.
Đơn vị thẩm
định: Tên đơn vị thực hiện thẩm định công
trình, sản phẩm
Thời gian
thẩm định: Từ tháng ....năm ....đến
tháng ……. năm.
Bảng tổng hợp khối lượng công trình, sản
phẩm
TT |
Tên hạng mục công trình |
Đơn vị tính |
Dự án, Thiết kế KT-DT được duyệt |
Khối lượng thi công
hoàn thành |
Ghi chú |
|||
Tổng số |
Năm 20... |
Năm 20... |
Năm... |
|||||
KL |
KL |
KL |
KL |
KL |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện chủ đầu tư |
Mẫu số 11
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
|
(Địa danh), ngày
tháng năm 20…
BẢN XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG
CÔNG TRÌNH, SẢN PHẨM
Tên công trình hoặc hạng mục công trình:
Thuộc dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán, …:
Các
căn cứ pháp lý
-
Căn cứ (văn bản phê duyệt và các văn bản
khác nếu có của cơ quan quyết định đầu tư);
Căn cứ Hồ sơ nghiệm thu … (Căn cứ Báo cáo kiểm tra chất
lượng, khối lượng công trình, sản phẩm; báo cáo tổng kết kỹ thuật của đơn vị thi công; Báo
cáo giám sát,
kiểm tra chất lượng,
khối lượng công trình, sản phẩm cấp chủ đầu tư; Báo cáo thẩm
định chất lượng, khối lượng công trình, sản phẩm; Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng công
trình, sản phẩm; Căn
cứ vào khối lượng sản phẩm của đơn vị thi công (nêu tên đơn vị thi công) đã hoàn thành
và giao nộp).
(Tên cơ quan quyết định đầu tư) xác nhận
chất lượng, khối lượng của công trình (nêu
tên công trình hoặc hạng mục công
trình đã hoàn thành) thực hiện như sau:
1. Khối lượng đã hoàn thành năm …: (kèm theo bảng
khối lượng sản phẩm hoàn thành của các hạng mục công việc):
TT |
Hạng mục công việc |
Đơn vị tính |
Mức Khó khăn |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
(Nêu cụ thể tên các hạng mục công việc) |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
2. Chất
lượng:
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ |
|
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu
số 12
TÊN CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TÊN CHỦ
ĐẦU TƯ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /
V/v đề nghị quyết toán công trình (hoặc hạng mục
công trình) |
(Địa danh), ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: (ghi tên
cơ quan quyết định đầu tư)
Công
trình.... (hoặc hạng mục công trình.... thuộc công trình.....) của dự án, thiết
kế kỹ thuật - dự toán, … (tên dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán,…) đã được đơn vị (tên các đơn vị thi công) thi công từ tháng.....năm..... đến tháng
..... năm ...... đã được chủ đầu tư nghiệm thu trên cơ sở
kết quả (tên đơn vị giám
sát, kiểm tra, đơn vị thẩm định) kiểm tra, thẩm định chất lượng, khối lượng
từ tháng .....năm ....đến tháng ..... năm.....;
(Tên đơn vị chủ đầu tư) đã lập Hồ sơ quyết toán theo quy định gửi kèm theo
công văn này.
Kính
đề nghị (tên cơ quan quyết định đầu tư)
phê duyệt quyết toán công trình (tên công
trình hoặc hạng mục công trình):
-
Khối lượng, mức độ khó khăn như trong biên bản nghiệm thu chất lượng, khối
lượng công trình, sản phẩm (hoặc hạng mục công trình);
-
Tổng giá trị quyết toán là..... đồng.
Nơi nhận: |
Đại diện
chủ đầu tư |
-
Như trên; |
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
-
................; |
|
-
Lưu: VT, . |
|
Mẫu số 13
TÊN
CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Địa danh), ngày tháng
năm 20…
BẢN TỔNG HỢP
KHỐI LƯỢNG, GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH, SẢN
PHẨM
Tên công trình:
Thuộc dự án, thiết kế kỹ thuật - dự
toán, …:
Các Quyết định phê
duyệt dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán (nếu có), …: ghi số Quyết định, ngày tháng, cơ quan quyết định;
Phạm vi công
trình: nêu rõ thuộc những tỉnh, thành phố
nào.
Đơn vị thi công: tên đơn vị thi công công trình;
Thời gian thi
công: từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ...;
Đơn vị giám sát,
kiểm tra: (tên đơn vị giám sát, kiểm tra
công trình, sản phẩm);
Thời gian giám
sát, kiểm tra: từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ...;
Đơn vị thẩm định: (tên đơn vị thẩm định công trình, sản phẩm);
Thời gian thẩm
định: từ tháng ... năm ... đến tháng ... năm ...;
Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách nhà
nước......... triệu đồng cho các hạng mục (kê
các hạng mục đầu tư riêng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước) (nếu có);
- Ngân sách
khác............. triệu đồng (kê các hạng
mục đầu tư riêng bằng từng nguồn vốn) (nếu có);
Nơi lưu sản phẩm
tại: (ghi tên đơn vị đã lưu trữ sản phẩm
theo chỉ định của cơ quan quyết định đầu tư).
Bảng tổng hợp khối lượng, giá trị quyết
toán công trình, sản phẩm
TT |
Tên hạng mục công trình |
Đơn vị tính |
Dự án, Thiết kế KT-DT được duyệt |
Khối lượng hoàn thành |
Ghi chú |
|||||||
Tổng số |
Năm 20... |
Năm 20... |
Năm… |
|||||||||
KL |
Giá trị |
KL |
Giá trị |
KL |
Giá trị |
KL |
Giá trị |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện
chủ đầu tư |
|
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét