THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 55/2007/TT-BTC NGÀY 29 THÁNG 5 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CHUYÊN
GIA NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh số 35/2001/PL-UBTVQH10 ngày 19/5/2001
của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
(sau đây viết tắt là thuế TNCN);
Căn cứ Pháp lệnh số 14/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004
của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh thuế
TNCN;
Căn cứ Nghị định số 147/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế TNCN;
Căn cứ Quyết định số 340/TTg ngày 24/5/1996 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 64/2001/QĐ-TTG ngày 26/4/2001 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi
chính phủ nước ngoài;
Căn cứ công văn số 7617/VPCP-KTTH ngày 29/12/2006 của Văn
phòng Chính phủ về việc đồng ý miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia
nước ngoài thực hiện dự án viện trợ không hoàn lại của tổ chức phi chính phủ
nước ngoài tại Việt Nam;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc miễn thuế thu nhập cá nhân
đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính
phủ nước ngoài tại Việt Nam (sau đây viết tắt là viện trợ PCP) như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
Chuyên gia
nước ngoài được miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc thực hiện
chương trình, dự án viện trợ PCP tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài,
được tuyển chọn vào Việt Nam trên cơ sở thống nhất giữa tổ chức phi chính phủ
nước ngoài và cơ quan chủ quản dự án của Việt Nam, để trực tiếp thực hiện các
hoạt động của chương trình, dự án viện trợ PCP theo quy định tại văn kiện
chương trình, dự án được cơ quan chủ quản dự án của Việt Nam phê duyệt theo
đúng quy định hiện hành về quản lý và sử dụng viện trợ PCP và các Điều khoản
giao việc (TOR) cho chuyên gia nước ngoài.
Các đối tượng
khác kể cả cá nhân nước ngoài là nhân viên làm việc tại Văn phòng đại diện, Văn
phòng dự án hoặc làm tư vấn cho dự án
không thuộc phạm vi áp dụng của Thông tư này.
2. Hồ
sơ, thủ tục miễn thuế:
Chuyên gia
nước ngoài xuất trình với Cục thuế tỉnh hoặc thành phố nơi Ban quản lý dự án
hoặc Chủ dự án đặt trụ sở hồ sơ đề nghị được miễn thuế TNCN, bao gồm:
- Công văn của
tổ chức phi chính phủ đề nghị không thu thuế TNCN đối với thu nhập từ việc thực
hiện chương trình, dự án của chuyên gia nước ngoài;
- Xác nhận của
Cơ quan chủ quản có thẩm quyền phê duyệt chương trình, dự án viện trợ PCP (Bộ,
Ban, ngành, cơ quan Trung ương của tổ chức nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương) là chuyên gia nước ngoài thực hiện dự án viện
trợ PCP, trong đó nêu rõ: họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, thời gian làm việc
tại Việt Nam theo mẫu qui định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
- Các tài liệu
liên quan đến thu nhập được miễn thuế của chuyên gia nước ngoài;
Cơ quan thuế
thực hiện không thu thuế TNCN đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình,
dự án viện trợ PCP của chuyên gia nước ngoài và cấp giấy xác nhận miễn thuế
TNCN cho chuyên gia nước ngoài theo mẫu qui định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Tổ chức thực hiện:
Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, bãi bỏ các quy định
trái với quy định tại Thông tư này.
Trong quá
trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo Bộ Tài
chính để xem xét, quyết định./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương
Chí Trung
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số
55.../2007/TT-BTC ngày29 tháng 5 năm 2007
của Bộ Tài
chính)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN ... (tên) CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
|
|
........, ngày tháng năm 2007
Kính gửi: Cục thuế
tỉnh, thành phố ....
Thực hiện
Thông tư số... ngày
.../.../2007 của Bộ Tài chính về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực
hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
Theo đề nghị của .... (Tổ chức phi chính
phủ) tại công văn số ... ngày ... tháng ...năm ...
CƠ QUAN CHỦ QUẢN .... CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VIỆN TRỢ
PHI CHÍNH PHỦ
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM XÁC NHẬN
Chương trình, dự án viện trợ không hoàn
lại: (Tiếng Việt và tiếng
Anh)..................................................................................................................................
Văn kiện chương trình, dự án được
.... (cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam) phê duyệt ngày... tháng...
năm..
Tổng vốn viện
trợ:...............................................................................................
Thời hạn thực hiện: từ tháng.... năm ....
đến tháng ..... năm ....
Cơ quan thực hiện chương trình, dự án:..............................................................
Địa điểm thực hiện chương trình, dự
án:..............................................................
Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương
trình, dự án: Ông/bà... quốc tịch...; số
hộ chiếu..., thời gian lưu trú ở Việt Nam từ
.... đến...; công việc thực hiện tại Việt Nam... theo văn kiện chương
trình, dự án và Điều khoản giao việc (TOR) gửi kèm .
Cơ
quan chủ quản... đề nghị Cục thuế tỉnh,
thành phố... giải quyết việc miễn thuế thu nhập cá nhân cho ông/bà ... theo chế độ quy định./.
Nơi
nhận:
Thủ
trưởng
- Như trên (ký
tên, đóng dấu)
- Lưu:
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm
theo Thông tư số .55../2007/TT-BTC ngày29. tháng 5 năm 2007
của Bộ Tài
chính)
TỔNG CỤC THUẾ CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC THUẾ TỈNH,
TP.... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-*- ------------------------------
......, ngày .... tháng ... năm ....
GIẤY XÁC NHẬN MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI THU
NHẬP
TỪ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VIỆN TRỢ PHI
CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM CỦA CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Tên tổ
chức phi chính phủ
- Căn cứ Quyết định số 340/TTg ngày
24/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế hoạt động của các tổ
chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 64/2001/QĐ-TTG ngày
26/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng
viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
-
Căn cứ Thông tư số ... ngày .../.../2007 của Bộ Tài chính về việc
miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương
trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ Quyết định số ... phê duyệt
chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo đúng quy định tại Quyết định số 64/2001/QĐ- TTg ngày 26/4/2001
của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ đề nghị của... (tên tổ chức phi chính phủ) tại công văn
số... ngày ... tháng .... năm ..... và
hồ sơ kèm theo về việc miễn thuế thu nhập cá nhân cho ông/bà ... là chuyên gia
nước ngoài làm việc trong các chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ ...
(tên dự án) của tổ chức phi chính phủ nước ngoài... (tên tổ chức phi chính phủ) tại Việt Nam.
Cục thuế tỉnh, TP.... xác nhận:
ông/bà... quốc tịch...; số hộ chiếu...;
được miễn thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam đối với số thu nhập là:... (viết
bằng chữ...) do thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài
tại Việt Nam của tổ chức phi chính phủ..........(tên tổ chức phi chính phủ)
trong khoảng thời gian từ .... đến... ./.
Nơi nhận: CỤC TRƯỞNG CỤC
THUẾ TỈNH, TP...
- Như trên (ký tên, đóng dấu)
- Cơ quan chủ quản
dự án
- BQL dự án
- Cá nhân (Chuyên
gia nước ngoài)
- Lưu:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét