BỘ CÔNG AN Số:
79/2020/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho
nhập cảnh
________________
Căn cứ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài
tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện tạm hoãn xuất
cảnh, chưa cho nhập cảnh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện quyết định của cơ quan,
người có thẩm quyền về việc tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh và việc gia
hạn, hủy bỏ, giải tỏa quyết định tạm hoãn xuất cảnh; giải tỏa quyết định chưa
cho nhập cảnh.
2. Thông tư này không điều chỉnh đối với trường hợp quy định tại Điều 25
Luật Tương trợ tư pháp, khoản 12 Điều 37 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam.
Điều 2. Hình thức trao đổi
1. Quyết định, đề nghị tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh và gia
hạn, hủy bỏ, giải tỏa quyết định tạm hoãn xuất cảnh; giải tỏa quyết định chưa
cho nhập cảnh của cơ quan, người có thẩm quyền gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh
bằng một trong các hình thức sau: trực tiếp, qua đường công văn, chuyển phát
nhanh; phải thực hiện quy định về bảo mật thông tin, tài liệu.
2. Quyết định, đề nghị tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh và gia
hạn, hủy bỏ, giải tỏa phải là bản chính, đầy đủ thông tin theo mẫu ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 3. Biểu mẫu
1. Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau:
a) Quyết định tạm hoãn xuất cảnh (Mẫu M01), Quyết định gia hạn tạm hoãn
xuất cảnh (Mẫu M01b), Quyết định hủy bỏ quyết định tạm hoãn xuất cảnh (Mẫu
M01c): dùng cho cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 37
Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 để áp dụng đối với
trường hợp được hoãn chấp hành án phạt tù, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù và
các trường hợp thuộc khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 37 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam năm 2019; khoản 1, 2, 3 Điều 29 Luật Nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ
sung năm 2019);
b) Thông báo tạm hoãn xuất cảnh (Mẫu M01d): dùng cho Cơ quan điều tra,
Cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra trong Công an
nhân dân (kèm Quyết định tạm hoãn xuất cảnh theo biểu mẫu trong tố tụng hình
sự) theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân
Việt Nam năm 2019 và khoản 1 Điều 29 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư
trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019);
c) Thông báo danh sách tạm hoãn xuất cảnh (Mẫu M01đ): dùng cho Cơ
quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh để áp dụng đối với người bị hoãn xuất
cảnh là người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử
thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án
phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định tại
khoản 2 Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019;
d) Quyết định chưa cho nhập cảnh (Mẫu M02), Quyết định giải tỏa
chưa cho nhập cảnh (Mẫu M02b): dùng cho cơ quan, người có thẩm quyền theo quy
định tại Điều 22 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019);
đ) Văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an ra Quyết định tạm hoãn xuất cảnh
(Mẫu M03): dùng cho Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 29 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019);
e) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn, hủy
bỏ, giải tỏa (Mẫu M04) theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền nêu tại
khoản 3 Điều 29 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019);
g) Văn bản trao đổi với cơ quan, người có thẩm quyền ra Quyết định tạm
hoãn xuất cảnh/chưa cho nhập cảnh (Mẫu M05): dùng cho Cục Quản lý xuất nhập
cảnh.
2. Trường hợp quyết định tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh
được ban hành tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan, người có
thẩm quyền có thể sử dụng biểu mẫu được ban hành kèm theo văn bản quy phạm pháp
luật đó hoặc biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định tạm hoãn xuất
cảnh
Hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh theo
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 29 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú
của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) bao gồm:
văn bản quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 3 Thông tư này, các quyết định xử phạt
vi phạm hành chính theo thẩm quyền và các tài liệu khác có liên quan.
Điều 5. Kiểm tra, xử lý thông tin
1. Đối với quyết định tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh:
a) Khi nhận được quyết định tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh, Cục
Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra thông tin xuất nhập cảnh, trường hợp đã xuất
cảnh hoặc nhập cảnh, Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo theo mẫu M05 cho cơ
quan, người có thẩm quyền ra quyết định này;
b) Trường hợp chưa xuất cảnh hoặc chưa nhập cảnh, trong thời hạn không
quá 24 giờ kể từ khi nhận được quyết định, Cục Quản lý xuất nhập cảnh cập nhật
thông tin vào chương trình quản lý, thông báo đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh,
cơ quan liên quan.
2. Đối với Quyết định gia hạn, hủy bỏ, giải tỏa tạm hoãn xuất cảnh; giải
tỏa chưa cho nhập cảnh:
Trong thời hạn không quá 24 giờ kể từ khi nhận được quyết định, Cục Quản
lý xuất nhập cảnh cập nhật thông tin vào chương trình quản lý, thông báo đơn vị
kiểm soát xuất nhập cảnh, cơ quan liên quan.
3. Đối với văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an ra Quyết định tạm hoãn
xuất cảnh:
a) Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, Cục trưởng Cục Quản lý
xuất nhập cảnh báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét quyết định;
b) Trong thời hạn không quá 24 giờ kể từ khi nhận được quyết định
tạm hoãn xuất cảnh của Bộ trưởng Bộ Công an, Cục Quản lý xuất nhập cảnh cập
nhật thông tin vào chương trình quản lý, thông báo đơn vị kiểm soát xuất nhập
cảnh, cơ quan liên quan.
4. Trường hợp đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh phát hiện người có nghĩa
vụ chấp hành quyết định tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh, phải thông báo
ngay kết quả thực hiện về Cục Quản lý xuất nhập cảnh để thống nhất quản lý;
thông báo cho cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định để phối hợp xử lý (nếu
có yêu cầu).
Điều 6. Trách nhiệm của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
1. Tổ chức trực ban 24/24 giờ để tiếp nhận quyết định, đề nghị tạm hoãn
xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh và gia hạn, hủy bỏ, giải tỏa quyết định tạm hoãn
xuất cảnh; giải tỏa quyết định chưa cho nhập cảnh của cơ quan, người có thẩm
quyền.
2. Kiểm tra nội dung, hình thức quyết định, đề nghị tạm hoãn xuất cảnh,
chưa cho nhập cảnh và gia hạn, hủy bỏ, giải tỏa, nếu chưa đúng thẩm quyền hoặc
thông tin không đầy đủ thì yêu cầu bổ sung.
3. Chủ trì tổ chức phổ biến, hướng dẫn cơ quan, tổ chức liên quan thực
hiện Thông tư này.
Điều 7. Trách nhiệm của
Văn phòng Bộ Công an
Chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý xuất nhập cảnh xây dựng quy trình của
Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện quyết định của cơ quan, người có thẩm
quyền về việc tạm hoãn xuất cảnh, chưa cho nhập cảnh và gia hạn, hủy bỏ, giải
tỏa quyết định tạm hoãn xuất cảnh; giải tỏa quyết định chưa cho nhập cảnh vì lý
do an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
2. Các biểu mẫu quy định tại Điều 3 Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
14 tháng 7 năm 2020.
3. Thông tư này thay thế Thông tư số 21/2011/TT-BCA ngày 25
tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự, thủ tục thực
hiện các quyết định chưa cho nhập cảnh, chưa được xuất cảnh, tạm hoãn xuất
cảnh.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
Các quyết định chưa cho nhập cảnh, chưa được xuất cảnh, tạm hoãn xuất
cảnh được ban hành trước ngày 14 tháng 7 năm 2020 vẫn còn hiệu lực cho đến khi
hết thời hạn của quyết định.
Trong quá trình thực hiện
Thông tư nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân trao đổi về Bộ
Công an (qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm |
Mẫu
M01 (Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2020/TT-BCA)
|
……..(1) ________ Số: …………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc _______________________ ..., ngày.... tháng.... năm.... |
QUYẾT
ĐỊNH TẠM HOÃN XUẤT CẢNH Căn
cứ: ……..2
|
Ảnh 4x6cm |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm hoãn xuất cảnh đối với:
Ông/Bà (chữ in hoa):......................... Giới tính:...................................................................
Các tên khác (nếu có):..................................................................................................
Ngày tháng
năm sinh:. /...... /....................... Nơi
sinh:...............
Quốc
tịch hiện nay: .........................................(3) Giấy tờ
tùy thân: .......................................(4)
Nơi cư trú
hiện nay:....................................................... (5)
Nghề
nghiệp:....... Nơi làm việc:.....................................
Lý
do:............. .............
Thời hạn:....................................................................... (6)
Biện
pháp xử lý khi phát hiện:............................................................................................... (7)
Khi cần thiết, Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh liên hệ với:
Đơn vị được
giao xử lý: .................................................. Điện thoại:
.................
Cán bộ được phân công xử lý:................ Điện thoại:.........................................................................
Nơi nhận: - ……….(8); - Lưu |
…………….(1) (ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quyết định tạm hoãn xuất
cảnh;
(2) Trích dẫn khoản, điều, văn bản pháp luật
quy định thẩm quyền ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh;
(3) Nếu người không quốc tịch thì ghi
“không”, nếu chưa xác định được quốc tịch thì ghi “không rõ”;
(4) Đối với người nước ngoài thì ghi rõ số hộ
chiếu/giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam, nước cấp; đối với công
dân Việt Nam thì ghi rõ số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Giấy thông hành;
(5) Đối với người nước ngoài đang ở Việt Nam
ghi địa chỉ đang tạm trú, đối với công dân Việt Nam: ghi địa chỉ thường trú/tạm
trú/nơi ở hiện nay;
(6) Ghi rõ thời hạn từ ngày ... tháng .... năm
....đến ngày....tháng....năm...;
(7) Ngoài việc ngăn chặn, nếu cần áp dụng
biện pháp khác đề nghị ghi rõ yêu cầu;
(8) - Họ tên của người bị tạm hoãn xuất cảnh
trừ trường hợp vì lý do an ninh, quốc phòng, phòng chống tội phạm;
- Ghi tên cơ quan, tổ chức có liên quan.
From M01 (promulgated
together with Circular No 79/2020/TT-BCA)
………………… No: |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM Independence
- Freedom – Happiness _______________________________ ……………..,
DD/MM/YY |
DECISION ON SUSPENSION FROM EXIT Pursuant to ……………2
|
Photograph 4x6cm |
DECIDE
To suspend
from exit:
Mr./Mrs. (in capital letters):..................................................................................................
Other names (if any):................ Gender:.......................................................................
Date of birth:........... /........... I............................ Place
of birth:..
Current nationality:........ (3)
Personal travel documents/ ID: ……………..(4)
Current residence address:........................................... (5)
Profession: ………………………………………….
Working address: ……………………….
Reason:..................................................................................................
Duration: ……………………………………………………………………………. (6)
Measures applied when detecting:............................ (7)
In case of
necessity, the immigration management agency contacts:
The unit assigned to handle the
case:............ Tel:......................................................................................
Officer assigned to handle the
case:.............. Tel:......................................................................................
Adressees: - ………..(8) - Saved in:..... |
………………………….(1) (signature,
full name, job title, official stamp)
|
Annotation:
(1) Name of
the agency issuing the Decision on Suspension from Exit;
(2) To quote
Clause, Article or legal documents stipulating the agency to issue the Decision
on Suspension from Exit;
(3) Clearly
write “None” for stateless person; write “unidentified” for unidentified
nationals;
(4) For
foreigners, write number of passport/ travel document valid for entry into or
exit from Vietnam, name of issuing country; For Vietnamsese, write the number
of ID/citizen identity certificate/travel document;
(5) For foreigners who are living in Vietnam, write the temporary
residence address; For Vietnamsese, write permanent/temporary/current residence
address.
(6) Write clearly duration from DD/MM/YY to DD/MM/YY
(7) Specify the
requests if more than one preventive measure applied in case of necessity;
(8) - Full
name of the person who is subject to suspension from exit except for the
reasons of security, national defence and criminal prevention.
- Name of relevant agencies and organizations.
Mẫu
M01b (Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2020/TT-BCA)
|
……..(1) ________ Số: …………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc _______________________ ..., ngày.... tháng.... năm.... |
QUYẾT
ĐỊNH GIAN HẠN TẠM
HOÃN XUẤT CẢNH Căn
cứ: ……..2
|
Ảnh 4x6cm |
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn tạm hoãn xuất cảnh đến
ngày....tháng....năm .... theo Quyết định tạm hoãn xuất cảnh số......
ngày....tháng....năm của........(1) đối với:
Ông/Bà (chữ in hoa):......................... Giới tính:...................................................................
Các tên khác (nếu có):..................................................................................................
Ngày tháng năm
sinh:. /...... /.................................... Nơi
sinh:. ....................................
Quốc
tịch hiện nay: ................................................. (3)
Giấy tờ tùy thân: .............................(4)
Nơi cư trú
hiện nay:....................................................... (5)
Nghề
nghiệp:...... Nơi làm việc:....................................
Lý do:..................................................................................................
Biện pháp
xử lý khi phát hiện:....................................... (6)
Khi cần thiết, Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh liên hệ với:
Đơn vị được
giao xử lý: Điện thoại:
.............................................................................................
Cán bộ được
phân công xử lý: Điện thoại:
.......................
Nơi nhận: - …………(7); - Lưu |
…………….(1) (ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan
quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh;
(2) Trích dẫn khoản, điều, văn bản pháp luật
quy định thẩm quyền ra quyết định gia hạn tạm hoãn xuất cảnh;
(3) Nếu người không quốc tịch thì ghi
“không”, nếu chưa xác định được quốc tịch thì ghi “không rõ”;
(4) Đối với người nước ngoài thì ghi rõ số hộ
chiếu/giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam, nước cấp; đối với công
dân Việt Nam thì ghi rõ số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Giấy thông hành;
(5) Đối với người nước ngoài đang ở Việt Nam
ghi địa chỉ đang tạm trú, đối với công dân Việt Nam: ghi địa chỉ thường trú/tạm
trú/nơi ở hiện nay;
(6) Ngoài việc ngăn chặn, nếu cần áp dụng
biện pháp khác đề nghị ghi rõ yêu cầu;
(7) - Họ tên của người bị tạm hoãn xuất cảnh
trừ trường hợp vì lý do an ninh, quốc phòng, phòng chống tội phạm;
- Ghi tên cơ quan, tổ chức có liên quan
From
M01b (promulgated together with Circular No 79/2020/TT-BCA)
…………………… No: |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM Independence
- Freedom – Happiness _______________________________ ……………..,
DD/MM/YY |
DECISION ON EXTENSION
OFSUSPENSION FROM EXIT Pursuant to ……………(2)
|
Photograph 4x6cm |
DECIDE
To extend suspension-from-exit
duration until DD/MM/YY according to Decision on Suspension from Exit No
…….DD/MM/YY by ………(1) to:
Mr./Mrs. (in capital letters):......... Gender:............................................................
Other names (if any):..................................................................................................
Date of birth:........... .......................... /............ I.............Place of birth:.......................
Current nationality:........ (3)
Personal travel documents/ ID: ……………………. (4)
Current residence address:........................................... (5)
Profession: Working address: ……………………
Reason:..................................................................................................
Measures applied when detecting:............................................................................................... (6)
In case of necessity, the
immigration management agency contacts: The unit assigned to handle the case:
……………………… Tel: …………………………………..
Officer assigned to handle the
case: …………………………… Tel:........................................
Adressees: - ……………(7) - Saved in:.....
|
…………….(1) (signature,
full name, job title, official stamp) |
Annotation:
(1) Name of the agency issuing the Decision on Extension of Suspension
from Exit;
(2) To quote
Clause, Article or legal documents stipulating the agency to issue the Decision
on Extension of Suspension from Exit;
(3) Clearly
write “None” for stateless person, write “unidentified” for unidentified
nationals;
(4) For
foreigners, write number of passport/ travel document valid for entry into or
exit from Vietnam, name of issuing country; For Vietnamsese, write the number
of ID/citizen identity certificate/ passport/ travel document;
(5) For
foreigners who are living in Vietnam, write temporary residence address; For
Vietnamsese, write permanent/temporary/existing residence address;
(6) Specify
the requests if more than one preventive measure applied in case of necessity;
(7) - Full
name of the person who is subject to Extension of Suspension from Exit for the
reasons of security, national defence and criminal prevention.
- Name of
relevant agencies and organizations.
Mẫu
M01c (Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2020/TT-BCA)
|
……..(1) ________ Số: …………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ________________________ ..., ngày.... tháng.... năm.... |
QUYẾT
ĐỊNH HỦY BỎ QUYẾT ĐỊNH TẠM HOÃN XUẤT CẢNH Căn
cứ: ……..2
|
Ảnh 4x6cm |
QUYẾT ĐỊNH
Từ ngày....tháng....năm ....... hủy bỏ
Quyết định tạm hoãn xuất cảnh số ......, ngày...tháng...năm... của ........(1)
đối với:
Ông/Bà (chữ in hoa):......................... Giới tính:...................................................................
Các tên
khác (nếu có):................................................................................................. ...................................................................................................
Ngày tháng
năm sinh:. /....... /....................... Nơi
sinh:......
Quốc tịch
hiện nay: .................................... (3) Giấy tờ tùy thân:
....................................(4)
Nơi cư trú hiện nay:............................................................................................... (5)
Lý do:.................................................................. ............................................
Khi cần thiết, Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh liên hệ với:
Đơn vị được
giao xử lý: Điện thoại: ...........
Cán bộ được
phân công xử lý: Điện thoại:
...............
Nơi nhận: - ……….(6); - Lưu
|
…………….(1) (ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quyết định hủy bỏ quyết định
tạm hoãn xuất cảnh;
(2) Trích dẫn khoản, điều, văn bản pháp luật
quy định thẩm quyền ra quyết định hủy bỏ quyết định tạm hoãn xuất cảnh;
(3) Nếu người không quốc tịch thì ghi
“không”, nếu chưa xác định được quốc tịch thì ghi “không rõ”;
(4) Đối với người nước ngoài thì ghi rõ số hộ
chiếu/giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam, nước cấp; đối với công
dân Việt Nam thì ghi rõ số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Giấy thông hành;
(5) Đối với người nước ngoài đang ở Việt Nam
ghi địa chỉ đang tạm trú, đối với công dân Việt Nam: ghi địa chỉ thường trú/tạm
trú/nơi ở hiện nay;
(6) - Họ tên của người được hủy bỏ biện pháp
tạm hoãn xuất cảnh trừ trường hợp vì lý do an ninh, quốc phòng, phòng chống tội
phạm;
- Ghi tên cơ quan, tổ chức có liên quan.
From
M01c (promulgated together with Circular No 79/2020/TT-BCA)
………………… No: |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM Independence
- Freedom – Happiness _______________________________ ……………..,
DD/MM/YY |
DECISION ON CANCELLATION OF
SUSPENSION FROM EXIT Pursuant to …………….(2)
|
Photograph 4x6cm |
DECIDE
To cancel
Decision on Suspension from Exit No ……………… DD/MM/YY by (1)…….. from DD/MM/YY.... to:
Mr./Mrs. (in capital letters):.......... Gender
Other names (if any):..................................................................................................
Date of birth: /.. /…….
Place of birth: ………………….
Current nationality: ………………. (3)
Personal travel documents/ ID: …………………………(4)
Current residence address:............................................................................................... (5)
Reason:..................................................................................................
In case of
necessity, the immigration management agency contacts:
The unit assigned to handle the
case:. ...........Tel:......................................................................................
Officer assigned to handle the
case:.............. Tel:......................................................................................
Adressees: - ……..(6) - Saved
in:.....
|
………(1) (signature,
full name, job title, official stamp) |
Annotation:
(1) Name of
the agency issuing the Decision on Cancellation of Suspension from Exit;
(2) To quote
Clause, Article or legal documents stipulating the competence to issue the
Decision on Cancellation of Suspension from exit;
(3) Clearly
write “None” for stateless person, write “unidentified” for unidentified
nationals;
(4) For
foreigners, clearly write number of passport/ travel document valid for entry
into or exit from Vietnam, name of issuing country; For Vietnamsese, write the
number of ID/citizen identity certificate/ passport/travel document;
(5) For foreigners who are living in Vietnam, write temporary
residence address; For Vietnamsese, write permanent/temporary/current residence
address.
(6) - Full name of person who is subject to Cancellation of
Suspension from Exit except for the reasons of security, national defence and
criminal prevention.
- Name of
relevant agencies and organizations.
Mẫu
M01d (Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2020/TT-BCA)
|
……..(1) ________ Số: …………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ________________________ ..., ngày.... tháng.... năm.... |
THÔNG BÁO
|
Ảnh 4x6cm |
Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an
Căn cứ: ………………………(2), ........(3)
đã tạm hoãn xuất cảnh đối với:
Ông/Bà (chữ
in hoa):......................... Giới tính: ……..
Các tên khác (nếu có):..................................................................................................
Ngày tháng
năm sinh:. /...... /....................... Nơi
sinh:...............
Quốc tịch
hiện nay:................ (4) Giấy tờ tùy thân:....................................................... (5)
Nơi cư trú hiện nay:....................................................... (6)
Nghề nghiệp:....... Nơi làm việc ……………………………
Lý do:..............................
Thời hạn:........................ (7)
Biện pháp xử lý khi phát hiện: (8)
Đơn vị được giao xử lý: ...................................... Điện thoại:
.....................................
Cán bộ được phân công xử lý: ........................... Điện thoại:
……………………………..
Đề nghị quý Cục phối hợp./.
Nơi nhận: - Như trên; - …..(9); - Lưu
|
…………….(1) (ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan thông báo tạm hoãn xuất cảnh;
(2) Trích dẫn khoản, điều, văn bản pháp luật
quy định thẩm quyền ra quyết định tạm hoãn xuất cảnh;
(3) Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyến ra quyết
định tạm hoãn xuất cảnh;
(4) Nếu người
không quốc tịch thì ghi “không”, nếu chưa xác định được quốc tịch thì ghi
“không rõ”;
(5) Đối với
người nước ngoài thì ghi rõ số hộ chiếu/giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh
Việt Nam, nước Cấp; đối với công dân Việt Nam thì ghi rõ số CMND/CCCD/Hộ
chiếu/Giấy thông hành;
(6) Đối với người nước ngoài đang ở Việt Nam
ghi địa chỉ đang tạm trú, đối với công dân Việt Nam ghi địa chỉ thường trú/tạm
trú/nơi ở hiện nay;
(7) Ghi rõ thời hạn từ ngày.... tháng....năm....đến
ngày....tháng....năm...;
(8) Ngoài việc ngăn chặn, nếu cần áp dụng
biện pháp khác đề nghị ghi rõ yêu cầu;
(9) - Họ tên
của người bị tạm hoãn xuất cảnh trừ trường hợp vì lý do an ninh, quốc phòng,
phòng chống tội phạm;
- Ghi tên cơ quan, tổ chức có liên quan.
From
M01d (Promulgated together with Circular No 79/2020/TT-BCA)
……………………(1) No: |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM Independence
- Freedom – Happiness ________________________________ ……………..,
DD/MM/YY |
NOTIFICATION On Suspension from Exit
|
Photo 4x6cm |
To: Immigration Department,
Ministry of Public Security
Pursuant to ………………………………………….(2), ……..(3) have
suspended from exit to:
Mr./Mrs. (in capital letters):.......................... Gender:..........................................................................................
Other names (if any):..................................................................................................
Date of birth..... /...... / Place of birth:...............
Current nationality... (4) Personal travel
documents/ID.. (5)
Current residence address............................................ (6)
Profession:.............. Working address:.........................................
Reason:.................................................................................................. ..................................................................................................
Duration:
…………………………………………………………………… (7)
Measures applied when detecting:........................... (8)
The unit assigned to handle the
case:............ Tel:................................................................................ ................................................................................
Officer assigned to handle the case:............... Tel:................................................................................
Kindly
request the esteemed Department for your coordination./.
Adressees: - ………..(6) - Saved
in:.....
|
………(1) (signature,
full name, job title, official stamp) |
Annotation:
(1) Name of
the agency issuing the Notification on Suspension from Exit;
(2) To quote
Clause, Article or legal documents stipulating the competence to issue the
Notification on Exit Suspension;
(3) Clearly write name of the competent agency to issue Notification
on Suspension from Exit
(4) Clearly
write “None” for stateless person, write “unidentified” for unidentified
nationals;
(5) For
foreigners, clearly write number of passport/ travel documents valid for entry
into or exit from Vietnam, name of issuing country; For Vietnamsese, write the
number of ID/citizen identity certificate/ passport/ travel document;
(6) For
foreigners who are living in Vietnam, write current temporary residence
address; For Vietnamsese, write permanent/temporary/existing residence address.
(7) Indicate the duration of exit suspension from dd/mm/yyyy to
dd/mm/yyyy;
(8) Specify the requests if more than one preventive measures applied
in case of necessity;
(9) Full name of the person who is subject to Exit Suspension except
for the reasons of security, national defence and criminal prevention.
- Name of
relevant agencies and organizations.
Mẫu M01đ (Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2020/TT-BCA)
|
……..(1) ________ Số: …………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ________________________ ..., ngày.... tháng.... năm.... |
THÔNG BÁO
Về việc ..........................(2)
(Dùng cho Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh)
Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an
Căn cứ:.........................(3),
…………….. (4) đã tạm hoãn xuất cảnh đối với:
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày sinh |
Quốc tịch(5) |
Giấy tờ tùy thân(6) |
Địa chỉ(7) |
Lý do |
Thời hạn(8) |
Đơn vị và cán bộ xử lý, số ĐT liên lạc |
Mã QRCode |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề
nghị quý Cục phối hợp./.
Nơi nhận: - Như trên; - …..(9) - Lưu |
…………….(1) (ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thông báo tạm hoãn xuất cảnh,
gia hạn tạm hoãn xuất cảnh;
(2) Ghi rõ tạm hoãn xuất cảnh/gia hạn tạm
hoãn xuất cảnh;
(3) Trích dẫn
khoản, điều, văn bản pháp luật quy định thẩm quyền ra quyết định tạm hoãn xuất
cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh;
(4) Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền ra quyết
định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn tạm hoãn xuất cảnh;
(5) Nếu người không quốc tịch thì ghì
“không”, nếu chưa xác định được quốc tịch thì ghi “không rõ”;
(6) Đối với người nước ngoài thì ghi rõ số hộ
chiếu/giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam, nước cấp; đối với công
dân Việt Nam thì ghi rõ số CMND/CCCD/Hộ chiếu/Giấy thông hành;
(7) Đối với người nước ngoài đang ở Việt Nam
ghi địa chỉ đang tạm trú, đối với công dân Việt Nam ghi địa chỉ thường trú/tạm
trú/nơi ở hiện nay;
(8) Ghi rõ thời hạn từ ngày .... tháng ....năm....đến
ngày....tháng....năm...;
(9) Ghi tên cơ quan, tổ chức có liên quan.
Mẫu
M02 (Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2020/TT-BCA)
|
……..(1) ________ Số: …………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ________________________ ..., ngày.... tháng.... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
CHƯA CHO NHẬP CẢNH Căn cứ: ...............2
|
Ảnh 4x6cm |
QUYẾT ĐỊNH
Chưa cho nhập cảnh đối với:
Ông/Bà (chữ
in hoa):......... Giới tính:
.......
Các tên khác (nếu có):..................................................................................................
Ngày tháng
năm sinh:. /...... /....................... Nơi
sinh:.......
Quốc tịch
hiện nay: ........................................................ (3)
Giấy tờ tùy thân: ....................(4)
Lý do:..................................................................................................
Biện pháp xử lý khi phát hiện:....................................... (5)
Khi cần thiết, Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh liên hệ với:
Đơn vị được
giao xử lý: Điện thoại:
.................
Cán bộ được
phân công xử lý: Điện thoại:
...................
Nơi nhận: - …….(6) - Lưu |
…………….(1) (ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan quyết định chưa cho nhập cảnh;
(2) Trích dẫn khoản, điều, văn bản pháp luật
quy định thẩm quyền ra quyết định chưa cho nhập cảnh;
(3) Nếu người không quốc tịch thì ghi
“không”, nếu chưa xác định được quốc tịch thì ghi “không rõ”;
(4) Ghi rõ số hộ chiếu/giấy tờ có giá trị xuất
cảnh, nhập cảnh Việt Nam, nước cấp;
(5) Ngoài việc
ngăn chặn, nếu cần áp dụng biện pháp khác đề nghị ghi rõ yêu cầu;
(6) Ghi tên cơ
quan, tổ chức có liên quan.
M02 Form (promulgated together with Circular No 79/2020/TT-BCA)
…………………(1) No: |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence
- Freedom – Happiness ________________________________ ……………..,
DD/MM/YY |
DECISION ON SUSPENSION FROM ENTRY Pursuant to............................ (2)
|
Photo 4x6cm |
DECIDE
To suspend
from entry:
Mr. /Mrs.
(in capital letters): ………………………. Gender: ……………………………
Other names (if any): ………………………….
Date of birth: ...... ……/…./…. Place of birth:
………………………………………..
Current
nationality: ………………….. (3) Personal travel documents/ID: ………………. (4)
Reasons:. …………………………………………………
Measures of settlement when detecting................ (5)
In case of
necessity, the immigration management agency contacts:
The unit assigned to handle the case:.......... Tel: ...................
Officer assigned to handle the case:............ Tel:............................................................................ ……………….
Adressees: - ……..(8) - Saved in:.... |
……..(1) (signature,
full name, job title, official stamp) |
Annotation:
(1) Name of the
agency issuing the Decision on Suspension from Entry;
(2) To quote
Clause, Article or legal documents stipulating the competence to issue the
Decision on Suspension from Entry;
(3) Clearly
write “None” for stateless person; write “unidentified” for unidentified
nationals;
(4) Clearly
write number of passport/ travel document valid for entry into or exit from
Vietnam, name of issuing country;
(5) Specify
the requests if more than one preventive measure applied in case of necessity;
(6) Name of
relevant agencies and organizations.
Mẫu M02b (Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2020/TT-BCA)
|
……..(1) ________ Số: …………….
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc _______________________ ..., ngày.... tháng.... năm.... |
QUYẾT
ĐỊNH GIẢI TỎA QUYẾT
ĐỊNH CHƯA CHO NHẬP CẢNH Căn cứ...............(2)
|
Ảnh 4x6cm |
QUYẾT ĐỊNH
Từ
ngày....tháng....năm giải tỏa Quyết định chưa cho nhập cảnh số...................... , ngày...tháng...năm...
của. (3) đối với:
Ông/Bà (chữ
in hoa):.................... .... Giới tính:....................................................
Các tên khác (nếu có):..................................................................................................
Ngày tháng
năm sinh:. /...... /.................................... Nơi
sinh:.
Quốc tịch hiện nay:................. (3) Giấy tờ tùy thân:........................................................ (4)
Với lý do:..................................................................................................
Nơi nhận: -
…..(5) - Lưu |
…………….(1) (ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quyết định giải tỏa chưa cho
nhập cảnh;
(2) Trích dẫn khoản, điều, văn bản pháp luật
quy định thẩm quyền ra quyết định giải tỏa chưa cho nhập cảnh;
(3) Nếu người không quốc tịch thì ghi
"không”, nếu chưa xác định được quốc tịch thì ghi "không rõ”;
(4) Ghi rõ số hộ chiếu/giấy tờ có giá trị
xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam, nước cấp;
(5) Ghi tên cơ
quan, tổ chức có liên quan.
Form M02b (promulgated together with Circular No 79/2020/TT-BCA)
…………………(1) No: |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence
- Freedom – Happiness ________________________________ ……………..,
DD/MM/YY |
DECISION ON LIFTING SUSPENSION FROM
ENTRY
Pursuant to.............................. (2)
DECIDE
To lift Decision on Suspension From
Entry No …….. dated dd/mm/yyyy by........................................................ ,
(1) to:
Mr. /Mrs. (capital letters):........ Gender:.....................................................................
Other names (if any):..................................................................................................
Date of birth: ……. /…./…. Place of birth:...........................
Current nationality:.......... (3) Personal travel documents/ ID:............................................ (4)
Reasons:..................................................................................................
Adressees: - …..(5) - Saved
in:.... |
…….(1) (signature,
full name, job title, official stamp) |
Annotation:
(1) Name of
the agency issuing the Decision on Lifting Suspension from Entry;
(2) To quote Clause, Article or legal documents stipulating the
competence to issue the Decision on Lifting suspension from Entry;
(3) Write “None” for stateless person; write “unidentified” for
unidentified nationals;
(4) Clearly write number passport/travel document valid for entry
into or exit from Vietnam, name of issuing country;
(5) Name of relevant agencies and organizations.
Mẫu M03 (Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2020/TT-BCA)
|
……..(1) ________ Số: ……………. V/v …….(2)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ________________________ ..., ngày.... tháng.... năm.... |
Kính gửi: Bộ Công an
(qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh)
Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 29 của Luật
nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, đề
nghị Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định ............... (2) đối với:
Ông/Bà (chữ in hoa): .............................................. Giới
tính: …………………….
Các tên khác (nếu có):..........................
Ngày tháng
năm sinh:.. /...... /............... Nơi
sinh:
Quốc tịch gốc:............ Quốc tịch hiện nay: ……………………………. (3)
Giấy tờ tùy thân:.................................... (4)
Nghề nghiệp:....... Nơi làm việc:............
Địa chỉ tạm trú/thường trú tại Việt Nam:
Lý do:..................................................... (5)
Thời hạn:............................................... (6)
Biện pháp xử lý khi phát hiện:...................................... (7)
Đơn vị được giao xử lý: ......................... Điện thoại: ……………………..
Cán bộ được phân công xử lý: .................................. Điện thoại:
……………………..
Đề nghị quý Bộ phối hợp./.
Nơi nhận: - Như trên; - ….(8) - Lưu |
…………….(1) (ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan đề nghị theo quy định tại
điểm đ khoản 1 Điều 3 Thông tư;
(2) Ghi rõ: tạm hoãn xuất cảnh/gia hạn tạm
hoãn xuất cảnh;
(3) Nếu người không quốc tịch thì ghi
“không”, nếu chưa xác định được quốc tịch thì ghi “không rõ”;
(4) Ghi rõ số hộ chiếu/giấy tờ có giá trị
xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam, nước cấp;
(5) Kèm theo ảnh 4x6cm, Quyết định xử phạt vi
phạm hành chính đối với đề nghị tạm hoãn xuất cảnh; (6) Ghi rõ từ
ngày .... tháng… năm đến ngày....tháng....năm; nếu gia hạn ghi đến
ngày....tháng...năm;
(7) Ngoài việc ngăn chặn, nếu cần áp dụng
biện pháp khác đề nghị ghi rõ yêu cầu;
(8) - Họ tên của người bị áp dụng biện pháp
ngăn chặn;
- Tên cơ quan, tổ chức có liên quan.
Form M03 (promulgated together with Circular No 79/2020/TT-BCA)
…………………(1) No: |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM Independence
- Freedom – Happiness _______________________________ ……………..,
DD/MM/YY |
To:
Ministry of Public security
(Immigration Department)
Pursuant to point b Clause 3 Article 29 of the Law on entry, exit,
transit and residence of foreigners in Vietnam 2014, request Minister of Public
security to issue the Decision on …….(2) to:
Mr/Mrs (in capital letters):............................ Gender:..................................................
Other names (if any):..................................................................................................
Date of birth..... /...... I......................... Place of birth:.................................
Nationality of origin
……………………………………… Current nationality …………(3)
Personal travel documents/ ID:............................................................................................... (4)
Profession:.............. Working address.........................................
Temporary/permanent
residence address in Vietnam:.................................................................................................. ..................................................................................................
Reasons:....................................................................... (5)
Duration:........................................... ......................... (6)
Measures applied when detecting:............................................................................................... (7)
The unit assigned to handle the
case:......................... ......................................................... Tel:
………………
Officer assigned to handle the case: .............. Tel:................................................................................
Kindly
request the esteemed Ministry for your the coordination./.
Addressees: - …….(6) - Saved in:..... |
…….(1) (signature,
full name, job title, official stamp) |
Annotation:
(1) Name of
requesting agency according to point đ Clause 1 Article 3 of this Circular;
(2) Clearly
write: suspension from exit/extension of suspension from exit;
(3) Clearly
write “None” for stateless person, write “unidentified” for undentified
nationals;
(4) Clearly
write number of passport/ travel document valid for entry into or exit from
Vietnam, name of issuing country;
(5) 4x6 photo
is enclosed, Decision on sanctioning of administrative violations in case of
suspension-from-exit request;
(6) Specify from DD/MM/YYYY to date...month...year...; in case of
extension, write until………… DD/MM/YYYY.;
(7) Specify the
requests if more than one preventive measure applied in case of necessity;
(8)- Full name
of person subject to preventive measures;
- Name of relevant authority, organization.
Mẫu M04 (Ban hành hèm theo Thông tư số
79/2020/TT-BCA)
|
BỘ CÔNG AN ________ Số: …/QĐ-BCA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ________________________ ..., ngày.... tháng.... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ............(1)
BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG AN
- Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 29 Luật Nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Theo đề nghị của..................... (2),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. .................................................. (1) đối với:
Ông/Bà
(chữ in hoa):.................... Giới
tính: ...........
Các tên khác (nếu có):..................................................................................................
Ngày
tháng năm sinh: /..... /....... Nơi
sinh:..........................................
Quốc
tịch hiện nay: Giấy tờ tùy thân:............................ (3)
Nghề
nghiệp: ......... ......................... Nơi làm việc:.........................
Địa chỉ tạm trú/thường trú tại Việt Nam:..................................................................................................
Điều 2. Thời
hạn:.......................................................... (4)
Điều 3. Cục
Quản lý xuất nhập cảnh và người có tên tại Điều 1 thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - ...(2)..... (để ph/h); - Lưu: VT, QLXNC....b. |
BỘ TRƯỞNG
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ: tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn/giải
tỏa tạm hoãn xuất cảnh;
(2) Tên cơ quan đề nghị tạm hoãn xuất cảnh;
(3) Ghi rõ số
hộ chiếu/giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh Việt Nam, nước cấp;
(4) Ghi rõ từ ngày.... tháng ......năm đến
ngày....tháng....năm....; nếu gia hạn ghi đến ngày ....tháng ...năm....; nếu
giãi tỏa ghi từ ngày....tháng...năm....
Form M04 (promulgated together with Circular No 79/2020/TT-BCA)
MINISTRYOR
PUBLIC SECURITY ____________ No: ……../QĐ-BCA |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM Independence
- Freedom – Happiness ________________________________ ……………..,
DD/MM/YY |
DECISION
On ……… (1)
THE
MINISTER OF PUBLIC SECURITY
- Pursuant to point b, Clause 3, Article 29 of the Law on Foreigners 's Entry into, Exit
from, Transit through and Residence in Vietnam 2014;
- Upon the request of........................... (2)
DECIDE
Article 1. …………………………………………………….(1) to:
Mr/Ms (capital letters)....................................... Gender:..
Other name (if any)...........................................................
Date of birth: .../..../............. Place of birth:.......................
Current nationality: ……………… Personal travel documents/ ID:.............................. (3)
Profession: ………………………………………………
Working address: ………………..
Temporary/permanent residence
address in Vietnam:.....
Article 2. Duration:........................................................ (4)
Article 3. Immigration Department and the person as mentioned in the Article
1 shall implement this Decision.
Addressees: - As shown in Article 3; - (2).................. (for coordination); - Saved
in : Records, Immigration Department …… number of copies. |
THE
MINISTER |
Annotation:
(1) Clearly
write: suspension from exit, extension/lift of suspension from exit;
(2) Name of
agency requesting exit suspension;
(3) Clearly
write passport number/travel document valid for the entry into and exit from
Vietnam and issuing country.
(4) Clearly
write from DD/MM/YYYY to DD/MM/YYYY; in case of extension, write duration of extention
until DD/MM/YYYY; in case of lifting, write DD/MM/YYYY from the lift of exit
suspension.
Mẫu M05 (Ban hành hèm theo Thông tư số
79/2020/TT-BCA)
|
BỘ CÔNG AN CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH ________ Số: …../QLXNC-P... V/v Tạm hoãn xuất cảnh/chưa cho nhập cảnh |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ________________________ ..., ngày.... tháng.... năm.... |
Kính gửi: ..................(1)
Ngày
......./......./......., Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận được văn bản số ............,
ghi ngày ..../.../ ..... của .............(1) về việc tạm hoãn xuất
cảnh/ chưa cho nhập cảnh đối với ông/bà (chữ in hoa): …………………….., sinh ngày: …./.../......,
quốc tịch: ........, giấy tờ tùy thân: ……………..
Cục Quản
lý xuất nhập cảnh đã kiểm tra, người có tên nêu trên đã xuất cảnh/ nhập cảnh
Việt Nam ngày .../.../.... qua cửa khẩu ………….(2).
Xin thông báo để quý cơ quan xử lý những vấn đề liên quan./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu
: VT, QLXNC, 2b. |
CỤC TRƯỞNG
…........
|
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan
gửi văn bản về việc tạm hoãn xuất cảnh/chưa cho nhập cảnh;
(2) Ghi rõ họ
tên, ngày tháng năm sinh; số, loại giấy tờ dùng để xuất cảnh/nhập cảnh nếu khác
với thông tin cơ quan đã đăng ký.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét