BỘ TÀI CHÍNH _________ Số: 95/2020/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ Hà Nội, ngày 16 tháng
11 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên
thị trường chứng khoán
_____________________
Căn
cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo
đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn giám sát giao dịch chứng khoán
trên thị trường chứng khoán.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này hướng dẫn hoạt động giám sát giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký
giao dịch trên thị trường chứng khoán.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông
tư này áp dụng đối với các chủ thể giám sát và đối tượng giám sát sau đây:
1. Chủ thể giám sát:
a) Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
b) Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam;
c) Các công ty con của Sở giao dịch chứng khoán
Việt Nam bao gồm Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch chứng khoán
thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Sở giao dịch chứng khoán);
d) Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán
Việt Nam;
đ)
Thành viên giao dịch (không bao gồm thành viên giao dịch đặc biệt trên thị
trường chứng khoán phái sinh và thị trường trái phiếu Chính phủ).
2. Đối tượng giám sát là các tổ chức, cá nhân
tham gia vào quá trình giao dịch, cung cấp các dịch vụ liên quan đến giao dịch
chứng khoán trên thị trường chứng khoán, gồm:
a) Tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch;
b) Thành viên giao dịch, thành viên giao dịch
đặc biệt;
c) Thành viên của Tổng Công ty lưu ký và bù trừ
chứng khoán Việt Nam bao gồm thành viên lưu ký và thành viên bù trừ;
d) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ
đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán;
đ)
Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
khi tham gia cung cấp các dịch vụ liên quan đến giao dịch, bù trừ, thanh toán
chứng khoán;
e) Nhà đầu tư tham gia giao dịch chứng khoán;
g) Ngân hàng giám sát, ngân hàng thương mại
cung cấp dịch vụ mở tài khoản tiền gửi đầu tư chứng khoán;
h) Các đối tượng khác có liên quan.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong
Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Giao dịch chứng khoán là việc mua, bán chứng
khoán thực hiện qua hệ thống giao dịch chứng khoán của Sở giao dịch chứng
khoán.
2. Giao dịch bất thường là các giao dịch chạm
vào các tiêu chí cảnh báo của hệ thống tiêu chí giám sát do Sở giao dịch chứng
khoán Việt Nam ban hành.
3. Giao dịch nghi vấn là giao dịch bất
thường được Sở giao dịch chứng khoán phân tích, xác định là giao dịch có nghi
vấn tác động đến diễn biến giá, khối lượng của một hoặc nhiều chứng khoán trong
một giai đoạn nhất định, có khả năng vi phạm quy định của pháp luật về giao dịch
chứng khoán.
4. Giao dịch vi phạm là các giao dịch được Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước xác định là vi phạm quy định của pháp luật về giao
dịch chứng khoán.
5. Chỉ tiêu báo cáo giám sát giao dịch áp dụng
cho thành viên giao dịch là nội dung do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam xây dựng,
hướng dẫn thành viên giao dịch triển khai hoạt động giám sát giao dịch chứng
khoán.
6. Tin đồn là thông tin có thực hoặc không có
thực, chưa có căn cứ để kiểm chứng tại thời điểm phát tin liên quan đến tổ chức
niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, chứng khoán hoặc giao dịch chứng khoán
diễn ra trên thị trường chứng khoán.
Chương II
TỔ CHỨC CÔNG TÁC GIÁM SÁT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Mục 1
GIÁM SÁT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA ỦY BAN CHỨNG
KHOÁN NHÀ NƯỚC
Điều
4. Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Giám sát các hoạt động giao dịch chứng khoán
trên thị trường chứng khoán nhằm phát hiện, ngăn ngừa, xử lý các hành vi sử
dụng thông tin nội bộ trong mua bán chứng khoán, thao túng thị trường chứng
khoán và các hành vi vi phạm quy định pháp luật về giao dịch chứng khoán.
2. Yêu cầu các đối tượng giám sát báo cáo, giải
trình, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến giao dịch chứng khoán.
3. Giám sát nhà đầu tư trong việc tuân thủ các
quy định của pháp luật về giao dịch chứng khoán.
4. Đưa ra cảnh báo đối với các giao dịch và
hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật nhằm ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp luật
trong giao dịch chứng khoán của đối tượng giám sát.
5. Phê duyệt tiêu chí giám sát giao dịch chứng
khoán, chỉ tiêu báo cáo giám sát giao dịch áp dụng cho thành viên giao dịch do
Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam xây dựng; Phê duyệt giới hạn vị thế áp dụng
cho thị trường phái sinh; phương pháp mức tính toán ký quỹ yêu cầu, các ngưỡng
giám sát tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ hoặc tần suất giám sát việc nộp ký quỹ
theo yêu cầu do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xây dựng.
6. Ban hành quy chế phối hợp giám sát giao dịch
chứng khoán giữa Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
và các công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành
viên giao dịch.
7. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
trong việc thanh tra, kiểm tra hoạt động giao dịch chứng khoán và cung cấp dịch
vụ liên quan đến giao dịch chứng khoán.
8. Theo yêu cầu của Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước báo cáo Bộ Tài chính về kết quả thực hiện công tác giám sát giao
dịch chứng khoán.
Điều
5. Nội dung giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Nội
dung giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bao gồm:
1. Trên cơ sở báo cáo của các thành viên giao
dịch, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con, Tổng công ty lưu ký
và bù trừ chứng khoán Việt Nam, kết quả giám sát tại Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước và các nguồn thông tin khác, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tiến hành phân
tích, làm rõ dấu hiệu vi phạm quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường
chứng khoán đối với giao dịch nghi vấn để có biện pháp ngăn chặn, xử lý theo
quy định.
2. Giám sát hoạt động của Sở giao dịch chứng
khoán Việt Nam và các công ty con trong việc tổ chức và giám sát giao dịch
chứng khoán tại từng khu vực thị trường được giao quản lý, vận hành theo quy
định tại Mục 2 Chương này.
3. Giám sát hoạt động của Tổng công ty lưu ký
và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong việc quản lý giới hạn vị thế áp dụng trên
thị trường chứng khoán phái sinh, giám sát tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ hoặc
việc nộp ký quỹ yêu cầu theo quy định tại Mục 3 Chương này.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở giao dịch chứng
khoán Việt Nam và các công ty con, thành viên giao dịch, Tổng công ty lưu ký và
bù trừ chứng khoán Việt Nam phân tích làm rõ các giao dịch có khả năng tác động
đến thị trường chứng khoán, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các nhà đầu
tư, đảm bảo tính ổn định của thị trường.
5. Giám sát việc cung cấp dịch vụ liên quan đến
giao dịch chứng khoán của các đối tượng quy định tại điểm b, c, d, đ, g, h
khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
Điều
6. Phương thức giám sát giao dịch chứng khoán của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Giám sát giao dịch chứng khoán dựa trên
thông tin từ các nguồn:
a) Báo cáo giám sát của Sở giao dịch chứng
khoán Việt Nam và các công ty con, thành viên giao dịch, Tổng công ty lưu ký và
bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng
khoán Việt Nam;
b) Báo cáo của các tổ chức niêm yết, tổ chức đăng
ký giao dịch;
c) Báo cáo, thông tin phản ánh của các tổ chức,
cá nhân tham gia giao dịch trên thị trường chứng khoán;
d) Các nguồn tin trên các phương tiện thông tin
đại chúng, tin đồn liên quan đến giao dịch chứng khoán;
đ)
Các nguồn thông tin khác.
2. Căn cứ báo cáo, thông tin nêu tại khoản 1
Điều này, dữ liệu giao dịch do Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty
con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cung cấp, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước phân tích, làm rõ các giao dịch có dấu hiệu vi phạm pháp luật về
chứng khoán và thị trường chứng khoán.
3. Kiểm tra bất thường các đối tượng giám sát
thông qua việc phát hiện các giao dịch nghi vấn theo báo cáo của Sở giao dịch
chứng khoán Việt Nam và công ty con, thành viên giao dịch, Tổng công ty lưu ký
và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ
chứng khoán Việt Nam và của các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch, cung cấp
các dịch vụ giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán.
Mục 2
GIÁM SÁT GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CỦA SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VÀ CÁC CÔNG TY CON
Điều
7. Quyền và nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con
1. Quyền và nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng
khoán Việt Nam
a) Ban hành Quy chế nghiệp vụ triển khai công
tác giám sát giao dịch chứng khoán sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
chấp thuận; xây dựng quy trình giám sát để đảm bảo thực hiện công tác giám sát
có hiệu quả;
b) Chịu trách nhiệm giám sát chung hoạt động
giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán;
c) Ban hành tiêu chí giám sát giao dịch chứng
khoán áp dụng tại các công ty con, chỉ tiêu báo cáo giám sát giao dịch áp dụng
cho thành viên giao dịch;
d) Báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kết quả
thực hiện công tác giám sát giao dịch.
2. Quyền và nghĩa vụ của các Sở giao dịch chứng
khoán là công ty con của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
a) Giám sát trực tiếp hoạt động giao dịch chứng
khoán tại từng khu vực thị trường được giao quản lý, vận hành;
b) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công
tác giám sát giao dịch chứng khoán quy định tại Điều 11 Thông tư này;
c) Giám sát diễn biến các giao dịch trong ngày,
nhiều ngày, định kỳ; phân tích, đánh giá và chịu trách nhiệm xác định các giao
dịch nghi vấn có khả năng vi phạm pháp luật về giao dịch chứng khoán;
d) Rà soát các thông tin trên phương tiện thông
tin đại chúng, tin đồn liên quan đến các giao dịch bất thường;
đ)
Giám sát việc công bố thông tin và chế độ báo cáo theo quy định hiện hành liên
quan đến giao dịch chứng khoán của thành viên giao dịch, tổ chức niêm yết, tổ
chức đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư
chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, nhà đầu tư;
e) Báo cáo Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam xử
lý theo quy chế đối với thành viên giao dịch vi phạm quy chế về giao dịch chứng
khoán, kiến nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xử lý các hành vi vi phạm pháp
luật về giao dịch chứng khoán.
3. Ngoài các quyền và nghĩa vụ nêu trên, Sở
giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con có các quyền và nghĩa vụ sau:
a) Giám sát hoạt động giám sát giao dịch của
thành viên giao dịch;
b) Yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan đến
giao dịch chứng khoán giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ công tác
giám sát giao dịch chứng khoán;
c) Lập và gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo
cáo giám sát giao dịch định kỳ, báo cáo giám sát giao dịch bất thường, báo cáo
theo yêu cầu liên quan đến công tác giám sát giao dịch chứng khoán theo quy
định tại Điều 13, Điều 14 và Điều 15 của Thông tư này;
d) Phối hợp với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
kiểm tra bất thường đối với hoạt động giao dịch có khả năng vi phạm pháp luật
về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
đ)
Phối hợp với Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam bảo đảm hoạt
động giao dịch, hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán an toàn,
hiệu quả.
Điều
8. Nội dung giám sát giao dịch chứng khoán
1.
Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con thực hiện giám sát nhằm
phát hiện các giao dịch bất thường, giao dịch nghi vấn có khả năng vi phạm pháp
luật về giao dịch chứng khoán, bao gồm:
a) Hành vi sử dụng thông tin nội bộ trong mua
bán chứng khoán;
b) Hành vi thao túng thị trường chứng khoán;
c) Hành vi vi phạm khác về giao dịch chứng
khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Giám sát hoạt động giao dịch, công bố thông
tin và báo cáo liên quan đến giao dịch chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch
của các tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, thành viên giao dịch, công
ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng
khoán, cổ đông lớn, nhóm người liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có
quyền biểu quyết của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ
đóng; nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu
có quyền biểu quyết của một tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ
của quỹ đóng, người nội bộ và người có liên quan đến người nội bộ và các đối
tượng khác của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, người nội bộ của
quỹ đại chúng niêm yết dạng đóng và người có liên quan, người được ủy quyền
công bố thông tin và nhà đầu tư theo đúng quy định hiện hành.
3. Giám sát giao dịch mua lại cổ phiếu của
chính mình, giao dịch chào mua công khai và các giao dịch khác của tổ chức niêm
yết, tổ chức đăng ký giao dịch theo quy định của pháp luật về chứng khoán và
thị trường chứng khoán.
Điều
9. Tiêu chí giám sát giao dịch chứng khoán
1. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam xây dựng
và ban hành hệ thống tiêu chí giám sát giao dịch đối với các chứng khoán được
niêm yết, đăng ký giao dịch tại các công ty con của Sở giao dịch chứng khoán
Việt Nam, tiêu chí giám sát giao dịch liên thị trường (tác động qua lại giữa
thị trường chứng khoán cơ sở với thị trường chứng khoán phái sinh và ngược lại;
giữa hoạt động giao dịch chứng khoán cơ sở với hoạt động giao dịch chứng quyền
có bảo đảm và ngược lại) để làm cơ sở tiến hành giám sát giao dịch trong ngày
và nhiều ngày; ban hành chỉ tiêu báo cáo giám sát giao dịch áp dụng cho thành
viên giao dịch.
2. Hệ thống tiêu chí giám sát gồm nội dung và
các tham số cụ thể; chỉ tiêu báo cáo giám sát giao dịch áp dụng cho thành viên
giao dịch cần được rà soát, đánh giá định kỳ.
Điều
10. Phương thức giám sát giao dịch chứng khoán
1. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam triển khai
công tác giám sát thông qua báo cáo của Sở giao dịch chứng khoán.
2. Sở giao dịch chứng khoán thực hiện giám sát
theo thời gian thực trên hệ thống giám sát của mình đối với các giao dịch trong
ngày của chứng khoán niêm yết, chứng khoán đăng ký giao dịch để phát hiện các
giao dịch nghi vấn.
3. Sở giao dịch chứng khoán thực hiện giám sát
giao dịch chứng khoán nhiều ngày dựa trên một hoặc các nguồn sau:
a) Cơ sở dữ liệu giao dịch chứng khoán;
b) Các báo cáo, phản ánh thông tin của thành
viên giao dịch, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, nhà đầu tư được
công bố theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
c) Các thông tin liên quan nhận được từ Tổng
công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định tại Điều 19 Thông
tư này;
d) Các nguồn tin trên các phương tiện thông tin
đại chúng, tin đồn liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán;
đ)
Các nguồn thông tin khác.
4. Yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan đến
giao dịch có dấu hiệu bất thường cung cấp thông tin và giải trình để làm rõ dấu
hiệu bất thường.
Điều
11. Hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác giám sát giao dịch chứng khoán
Sở
giao dịch chứng khoán có trách nhiệm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ
công tác giám sát giao dịch chứng khoán. Hệ thống cơ sở dữ liệu tối thiểu phải
gồm các nội dung sau:
1. Các dữ liệu về kết quả giao dịch chứng khoán
được thực hiện tại Sở giao dịch chứng khoán.
2. Danh sách và thông tin về các đối tượng
thuộc phạm vi giám sát của Sở giao dịch chứng khoán vi phạm pháp luật về chứng
khoán và thị trường chứng khoán, quy chế của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.
3. Các báo cáo và thông tin liên quan đến giao
dịch chứng khoán đã công bố qua hệ thống công bố thông tin của Sở giao dịch
chứng khoán; các báo cáo, thông tin đã báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở
giao dịch chứng khoán Việt Nam.
4. Dữ liệu liên quan đến tài khoản giao dịch
chứng khoán của nhà đầu tư.
5. Dữ liệu khác liên quan đến hoạt động giao
dịch chứng khoán.
Điều
12. Giám sát đối với thành viên giao dịch
1. Yêu cầu thành viên giao dịch báo cáo, giải
trình, cung cấp thông tin tài liệu liên quan đến hoạt động giám sát giao dịch
tại khu vực thị trường được giao quản lý, vận hành.
2. Trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm, Sở
giao dịch chứng khoán có trách nhiệm báo cáo Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
xử lý hoặc kiến nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xử lý theo thẩm quyền và đồng
thời báo cáo Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.
3. Trường hợp Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
phát hiện dấu hiệu vi phạm thì xử lý theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước kết quả xử lý.
4. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam kiến nghị Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước xử lý các hành vi vi phạm đối với thành viên giao dịch
trong trường hợp vượt thẩm quyền.
Điều
13. Báo cáo giám sát giao dịch định kỳ
1. Trong vòng 02 ngày làm việc đầu tiên của
tuần tiếp theo, Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm gửi Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước báo cáo giám sát giao dịch tuần, gồm:
a) Dữ liệu giao dịch chứng khoán gồm: sổ lệnh
đặt, sổ lệnh khớp, sổ giao dịch thỏa thuận chứng khoán cơ sở, chứng khoán phái
sinh và chứng khoán khác đang giao dịch trên thị trường trong tuần báo cáo theo
thực trạng hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán. Các thông tin giao
dịch chứng khoán toàn thị trường được giao quản lý, vận hành theo quy định của
pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán, ngoại trừ thông tin
liên quan đến khối lượng mở của từng loại chứng khoán phái sinh (OI);
b) Kết quả công tác giám sát giao dịch chứng
khoán tuần, thông tin báo cáo tỷ trọng cổ phiếu thành phần trong rổ chỉ số phản
ánh tình hình thị trường để phục vụ công tác tổng hợp, đánh giá diễn biến thị
trường theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong vòng 10 ngày làm việc đầu tiên của
tháng tiếp theo, trên cơ sở báo cáo của công ty con, Sở giao dịch chứng khoán
Việt Nam có trách nhiệm gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo giám sát giao
dịch tháng theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này, gồm các nội dung chính sau:
- Việc tổ chức hoạt động, kết quả triển khai
công tác giám sát giao dịch chứng khoán trong triển khai các hoạt động nghiệp
vụ;
- Kết quả giám sát giao dịch chứng khoán của Sở
giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con đối với các giao dịch có dấu
hiệu bất thường và tình hình xử lý các giao dịch có dấu hiệu bất thường này;
- Kết quả giám sát giao dịch đối với thành viên
giao dịch và tình hình xử lý các vi phạm của thành viên giao dịch;
- Kết quả thực hiện báo cáo giám sát giao dịch
bất thường và báo cáo theo yêu cầu trong kỳ báo cáo;
- Kiến nghị (nếu có).
3. Trong vòng 20 ngày làm việc đầu tiên của năm
kế tiếp, trên cơ sở báo cáo của công ty con, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
có trách nhiệm gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo giám sát giao dịch năm
theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này, gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Việc tổ chức hoạt động, kết quả triển khai
công tác giám sát giao dịch chứng khoán trong triển khai các hoạt động nghiệp
vụ;
- Kết quả giám sát giao dịch chứng khoán của Sở
giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con đối với các giao dịch có dấu
hiệu bất thường và tình hình xử lý các giao dịch có dấu hiệu bất thường;
- Kết quả giám sát giao dịch đối với thành viên
giao dịch và tình hình xử lý các vi phạm của thành viên giao dịch;
- Kết quả thực hiện báo cáo giám sát giao dịch bất thường và báo
cáo theo yêu cầu trong kỳ báo cáo.
4. Các báo cáo quy định tại các khoản 1, 2, 3
Điều này được lập dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử. Riêng báo cáo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này chỉ cần gửi dưới dạng tệp dữ liệu điện tử.
Các báo cáo trên được gửi dưới dạng tệp dữ liệu điện tử trong trường hợp Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con đều
áp dụng chương trình chữ ký điện tử. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các
công ty con có trách nhiệm lưu giữ thông tin đã báo cáo theo quy định của pháp
luật.
Điều
14. Báo cáo giám sát giao dịch bất thường
1. Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm gửi Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước các báo cáo giám sát giao dịch bất thường khi phát
hiện các giao dịch nghi vấn trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi Sở giao
dịch chứng khoán có kết quả phân tích giao dịch bất thường, đồng thời báo cáo
Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam.
2. Đối với báo cáo giám sát giao dịch bất
thường nêu tại khoản 1 Điều này, Sở giao dịch chứng khoán có trách nhiệm lập
báo cáo phân tích riêng từng vụ việc, nêu rõ dấu hiệu nghi vấn, các thông tin
có liên quan, ý kiến đánh giá và đề xuất phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị xử lý trong trường hợp vượt quá thẩm quyền.
3. Phương thức gửi và nhận báo cáo giám sát giao
dịch bất thường thực hiện theo qui định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư này.
Điều
15. Báo cáo giám sát giao dịch theo yêu cầu
1. Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các
công ty con có trách nhiệm gửi báo cáo giám sát giao dịch khi nhận được yêu cầu
bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Báo cáo gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
nêu tại khoản 1 Điều này phải được thể hiện dưới hình thức văn bản và tệp dữ
liệu điện tử theo nội dung và thời hạn Ủy ban Chứng khoán Nhà nước yêu cầu.
Mục 3
GIÁM SÁT CỦA TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Điều
16. Quyền và nghĩa vụ của Tổng Công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Giám sát việc thực hiện các nội dung về bù
trừ thanh toán, giới hạn vị thế, ký quỹ đối với giao dịch chứng khoán theo quy
định.
2. Trường hợp phát hiện dấu hiệu bất thường
trong hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch, phát hiện vi phạm quy định về
giới hạn vị thế, ký quỹ đối với giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và
bù trừ chứng khoán Việt Nam yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan báo cáo,
giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ công tác giám sát, đồng thời
báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, thông báo cho Sở giao dịch chứng khoán
Việt Nam và các công ty con để phối hợp thực hiện giám sát.
3. Lưu trữ đầy đủ thông tin về hoạt động nghiệp
vụ tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, các vi phạm quy định
về giới hạn vị thế, ký quỹ và chia sẻ các thông tin liên quan đến giao dịch
chứng khoán để Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con triển khai
công tác giám sát giao dịch.
4. Phối hợp với Sở giao dịch chứng khoán Việt
Nam và các công ty con bảo đảm hoạt động giao dịch, hoạt động giám sát giao
dịch thị trường, hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán an toàn,
hiệu quả theo quy định.
5. Phối hợp với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
kiểm tra định kỳ hoặc bất thường đối với các đối tượng thuộc phạm vi giám sát
của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
6. Xử lý theo thẩm quyền các trường hợp vi
phạm, báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xử lý theo quy định của pháp luật
trong trường hợp vượt quá thẩm quyền.
7. Lập và gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo
cáo giám sát định kỳ, báo cáo giám sát bất thường, báo cáo giám sát theo yêu
cầu theo quy định tại Điều 20, Điều 21 và Điều 22 của Thông tư này.
Điều
17. Nội dung giám sát của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Giám sát thành viên của Tổng công ty lưu ký
và bù trừ chứng khoán Việt Nam trong triển khai các hoạt động nghiệp vụ liên
quan đến bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định pháp luật về chứng
khoán và thị trường chứng khoán.
2. Giám sát tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ hoặc
việc nộp ký quỹ yêu cầu theo từng tài khoản của nhà đầu tư đối với thị trường
chứng khoán phái sinh, theo từng thành viên bù trừ đối với thị trường chứng
khoán cơ sở.
3. Giám sát về giới hạn vị thế của nhà đầu tư
khi tham gia giao dịch chứng khoán phái sinh.
Điều
18. Phương thức giám sát tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán
Việt Nam xây dựng và ban hành quy định về giới hạn vị thế, thực hiện giám sát
giới hạn vị thế đối với từng tài khoản nhà đầu tư, quy định các ngưỡng giám sát
tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ hoặc thời gian, phương thức nộp ký quỹ yêu cầu và
thực hiện giám sát theo từng tài khoản của nhà đầu tư tham gia giao dịch chứng
khoán phái sinh; quy định thời gian, phương thức nộp ký quỹ yêu cầu và giám sát
theo thành viên bù trừ đối với thị trường chứng khoán cơ sở tại quy chế hoạt
động nghiệp vụ sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
2. Nội dung và các ngưỡng giám sát phải được
quy định và điều chỉnh trong từng thời kỳ cho phù hợp với tình hình giao dịch
trên thị trường chứng khoán và đảm bảo công tác giám sát tại Tổng công ty lưu
ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có hiệu quả.
3. Giám sát các trường hợp vi phạm các quy định
về bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán; vi phạm quy định về giới hạn vị
thế đối với thị trường chứng khoán phái sinh, vi phạm quy định về tỷ lệ sử dụng
tài sản ký quỹ hoặc việc nộp ký quỹ yêu cầu của nhà đầu tư dựa trên một hoặc
các nguồn dữ liệu, thông tin sau:
a) Dữ liệu về vị thế, ký quỹ bù trừ của thành
viên bù trừ, nhà đầu tư;
b) Các báo cáo định kỳ, thông tin phản ánh từ
thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và các đối
tượng khác tham gia thị trường chứng khoán phái sinh;
c) Các nguồn tin trên các phương tiện thông tin
đại chúng;
d) Các nguồn thông tin khác.
4. Yêu cầu các thành viên thuộc đối tượng giám
sát của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam cung cấp thông tin
và giải trình để làm rõ thêm các dấu hiệu bất thường theo quy định tại các
khoản 02 Điều 16 Thông tư này.
5. Phối hợp với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
kiểm tra định kỳ hoặc bất thường đối với các đối tượng thuộc phạm vi giám sát
của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Điều
19. Lưu trữ dữ liệu phục vụ công tác giám sát
Tổng
công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm lưu trữ đầy đủ
thông tin về:
1. Dữ liệu bù trừ, thanh toán chứng khoán trên
thị trường chứng khoán.
2. Dữ liệu về thông tin nhà đầu tư giao dịch
chứng khoán và các sản phẩm phái sinh được cập nhật liên tục và đầy đủ hàng
ngày từ các công ty chứng khoán.
3. Các thông tin liên quan đến giới hạn vị thế,
ký quỹ bù trừ của từng loại chứng khoán, sản phẩm phái sinh theo từng loại nhà
đầu tư đối với thị trường chứng khoán phái sinh.
4. Dữ liệu giao dịch ngoài hệ thống.
5. Dữ liệu vi phạm và xử lý vi phạm đối với các
hoạt động về bù trừ thanh toán, giới hạn vị thế, ký quỹ của thành viên bù trừ.
Điều
20. Báo cáo giám sát định kỳ
1. Chậm nhất 16 giờ 30 phút ngày giao dịch,
Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm gửi Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước thông tin khối lượng mở cuối ngày của từng loại chứng
khoán phái sinh theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Trong vòng 02 ngày làm việc đầu tiên của
tuần tiếp theo, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách
nhiệm gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo giám sát giao dịch tuần theo Mẫu
số 02 quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau:
a) Báo cáo tình hình sửa lỗi, xử lý lỗi, lùi
thời hạn thanh toán, loại bỏ thanh toán;
b) Thống kê giao dịch chứng khoán chuyển quyền
sở hữu không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán: các nội dung
chào mua công khai theo quy định của pháp luật; chuyển quyền sở hữu từ bên cho
vay sang bên vay và ngược lại (trừ các trường hợp vay để hỗ trợ thanh toán giao
dịch chứng khoán trong trường hợp thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và
bù trừ chứng khoán Việt Nam do sửa lỗi dẫn đến tạm thời thiếu hụt chứng khoán
để thanh toán và để hỗ trợ thành viên lập quỹ ETF có đủ chứng khoán để
góp vốn và thực hiện giao dịch hoán đổi danh mục với quỹ ETF);
chuyển
quyền sở hữu tài sản bảo đảm là chứng khoán từ bên vay chứng khoán sang bên cho
vay chứng khoán trong trường hợp bên vay bị mất khả năng hoàn trả khoản vay; chuyển
quyền sở hữu do xử lý tài sản bảo đảm là chứng khoán trong các giao dịch cầm
cố, thế chấp, ký quỹ và các trường hợp chuyển quyền sở hữu khác sau khi có ý
kiến của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
c) Báo cáo về thông tin và danh tính tài khoản
giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư mở, đóng, thay đổi thông tin tại các công
ty chứng khoán;
d) Danh sách cổ đông lớn của các công ty đăng
ký chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
3. Trong vòng 10 ngày làm việc đầu tiên của
tháng tiếp theo, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách
nhiệm gửi các báo cáo định kỳ tháng theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các thông tin sau:
a) Báo cáo về hoạt động xử lý vi phạm đối với
thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
b) Báo cáo hỗ trợ thành viên bù trừ mất khả
năng thanh toán;
c) Báo cáo tình hình cấp mã chứng khoán;
d) Báo cáo về tổng giá trị ký quỹ bù trừ và
danh mục tài sản ký quỹ bù trừ theo ngày của toàn thị trường;
đ)
Báo cáo thống kê vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký quỹ bù trừ hoặc việc nộp ký
quỹ yêu cầu của thành viên bù trừ theo ngày đối với thị trường chứng khoán phái
sinh.
4. Báo cáo định kỳ quy định tại các khoản 1, 2,
3 Điều này được lập dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử (có áp dụng
chương trình chữ ký điện tử). Riêng đối với báo cáo quy định tại khoản 2 và
điểm d, đ khoản 3 Điều này áp dụng phương thức gửi dữ liệu điện tử. Tổng công
ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm lưu giữ thông tin đã
báo cáo theo quy định của pháp luật.
Điều
21. Báo cáo giám sát bất thường
1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán
Việt Nam có trách nhiệm gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các báo cáo giám sát
bất thường khi phát hiện dấu hiệu vi phạm các quy định liên quan đến hoạt động
ký quỹ, giới hạn vị thế, bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán không khắc
phục ngay trong ngày vi phạm.
2. Báo cáo bất thường gửi Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước dưới hình thức văn bản và tệp dữ liệu điện tử trong vòng hai mươi bốn
(24) giờ kể từ khi Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phát hiện
sự việc.
3. Đối với báo cáo giám sát bất thường, Tổng
công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm lập báo cáo, có ý
kiến đánh giá và đề xuất phương án xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý
trong trường hợp vượt quá thẩm quyền.
Điều
22. Báo cáo giám sát theo yêu cầu
1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán
Việt Nam có trách nhiệm gửi báo cáo giám sát khi nhận được yêu cầu bằng văn bản
của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Báo cáo gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
nêu tại khoản 1 Điều này phải được thể hiện dưới hình thức văn bản và tệp dữ
liệu điện tử theo nội dung và thời hạn Ủy ban Chứng khoán Nhà nước yêu cầu.
Mục 4
GIÁM SÁT CỦA CÁC THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
Điều
23. Nghĩa
vụ và trách nhiệm của thành viên giao dịch
1. Triển khai áp dụng hệ thống chỉ tiêu báo cáo
giám sát giao dịch chứng khoán theo hướng dẫn của Sở giao dịch chứng khoán Việt
Nam.
2. Giám sát diễn biến các giao dịch trong ngày,
nhiều ngày của các nhà đầu tư mở tài khoản hoặc thực hiện giao dịch tại nơi
thành viên giao dịch cung cấp dịch vụ.
3. Giám sát việc tuân thủ quy định của pháp
luật về giao dịch chứng khoán của các cá nhân, tổ chức mở tài khoản hoặc có
giao dịch tại nơi thành viên giao dịch cung cấp dịch vụ giao dịch.
4. Cập nhật và lưu giữ đầy đủ hồ sơ thông tin
nhà đầu tư, chứng từ phản ánh chi tiết, chính xác các giao dịch của nhà đầu tư
và của thành viên giao dịch.
5. Phối hợp trong triển khai công tác giám sát:
a) Phối hợp với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở
giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù
trừ chứng khoán Việt Nam trong việc thực hiện công tác giám sát giao dịch chứng
khoán khi được yêu cầu;
b) Phối hợp với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
trong việc mời nhà đầu tư đến làm việc với các đoàn thanh tra, kiểm tra của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước liên quan đến các giao dịch bất thường, giao dịch có
dấu hiệu vi phạm các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng
khoán;
6. Trường hợp phát hiện giao dịch có dấu hiệu
vi phạm các quy định về giao dịch chứng khoán, thành viên giao dịch có trách
nhiệm báo cáo Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con, đồng thời
báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
7. Lập và gửi Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
và các công ty con, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo bất thường, báo cáo
theo yêu cầu có liên quan đến giao dịch chứng khoán, có kiến nghị cụ thể (nếu
có) về việc xử lý các nội dung báo cáo.
8. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của thông tin, báo cáo giám sát cung cấp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,
Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù
trừ chứng khoán Việt Nam.
Điều
24. Lưu
trữ dữ liệu giám sát giao dịch
Thành
viên giao dịch có trách nhiệm lưu trữ dữ liệu giám sát giao dịch chứng khoán,
tối thiểu phải gồm các thông tin sau:
1. Các dữ liệu về hoạt động giao dịch chứng
khoán được thực hiện tại nơi thành viên giao dịch cung cấp dịch vụ.
2. Thông tin nhà đầu tư là khách hàng mở tài
khoản hoặc giao dịch tại nơi thành viên giao dịch cung cấp dịch vụ giao dịch.
3. Dữ liệu liên quan đến giao dịch ký quỹ và
các dịch vụ tài chính khác tại nơi thành viên giao dịch cung cấp dịch vụ giao
dịch.
4. Dữ liệu khác liên quan đến hoạt động giao
dịch chứng khoán tại nơi thành viên giao dịch cung cấp dịch vụ giao dịch.
Điều
25. Báo
cáo giám sát giao dịch của thành viên giao dịch
1. Thành viên giao dịch có trách nhiệm gửi Sở
giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con báo cáo giám sát giao dịch
định kỳ tháng, báo cáo giám sát bất thường và báo cáo giám sát theo yêu cầu về
kết quả công tác giám sát giao dịch chứng khoán.
2. Thành viên giao dịch có trách nhiệm gửi Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước báo cáo giám sát giao dịch bất thường và theo yêu cầu.
3. Nội dung, phương thức và hình thức lập,
chuyển báo cáo giám sát giao dịch của thành viên giao dịch thực hiện theo quy
chế của Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam.
Chương III
NGHĨA VỤ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG GIÁM SÁT
Điều
26. Nghĩa vụ về cung cấp thông tin và giải trình theo yêu cầu của các tổ chức
và cá nhân tham gia giao dịch chứng khoán, cung cấp dịch vụ giao dịch chứng
khoán
1. Các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch
chứng khoán, cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán có trách nhiệm phối hợp với
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty
con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, thành viên giao dịch,
cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật khi được yêu cầu.
2. Các tổ chức, cá nhân tham gia giao dịch
chứng khoán có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, dữ liệu theo yêu
cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và các
công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định
của pháp luật; giải trình theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao
dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con đối với các sự việc liên quan đến
giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật và thực hiện công bố thông
tin về giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị
trường chứng khoán.
3. Ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ mở tài
khoản tiền đầu tư chứng khoán cho nhà đầu tư có trách nhiệm cung cấp thông tin
về số dư tài khoản tiền của khách hàng theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm cung cấp
số liệu liên quan đến hoạt động đầu tư, giao dịch chứng khoán của quỹ đầu tư
chứng khoán mà ngân hàng thực hiện giám sát theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Trường hợp tổ chức, cá nhân tham gia giao
dịch chứng khoán, cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán không phối hợp với các
cơ quan, tổ chức theo quy định tại khoản 1 Điều này sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
27. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2021.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành, Thông tư số 115/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán
(sau đây gọi là Thông tư số 115/2017/TT-BTC) và Điều 1 Thông tư số 35/2019/TT-BTC
ngày 12
tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 115/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2017 hướng dẫn giám sát giao
dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán và Thông tư số 116/2017/TT-BTC
ngày 25
tháng 10 năm 2017 hướng dẫn công tác giám sát tuân thủ của Ủy ban chứng khoán
Nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán của Sở giao dịch chứng
khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi là Thông tư số
35/2019/TT-BTC) hết hiệu lực thi hành.
3. Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Sở giao
dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
tiếp tục thực hiện giám sát giao dịch chứng khoán, thành viên giao dịch tiếp
tục phối hợp với Ủy ban chứng khoán nhà nước triển khai công tác giám sát giao
dịch theo quy định của Thông tư số 115/2017/TT-BTC và Thông tư số 35/2019/TT-BTC
cho đến khi Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam, Tổng công ty lưu ký và bù trừ
chứng khoán Việt Nam hoạt động theo Luật chứng khoán số 54/2019/QH14.
4. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán
Việt Nam thực hiện giám sát hoạt động ký quỹ giao dịch chứng khoán đối với
thành viên bù trừ thị trường chứng khoán cơ sở sau khi Bộ Tài chính có quyết
định chính thức triển khai hoạt động bù trừ thanh toán giao dịch chứng khoán cơ
chế đối tác bù trừ trung tâm.
Điều
28. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch
chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch chứng khoán
thành phố Hồ Chí Minh, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam,
thành viên giao dịch, thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán
Việt Nam, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch, công ty quản lý quỹ đầu
tư chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có
vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính
nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung
ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí
thư; - Văn phòng Chính
phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch
nước; - Thủ tướng, các Phó
Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan TW của các
đoàn thể; - Viện Kiểm sát nhân
dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối
cao; - HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; - Kiểm toán nhà nước; - Công báo; - Cổng thông tin điện
tử Chính phủ; - Cục Kiểm tra Văn
bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc Bộ
Tài chính; - Cổng Thông tin điện
tử Bộ Tài chính; - Cổng Thông tin điện
tử Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; - Lưu: VT, UBCK,
(100b). |
KT.
BỘ TRƯỞNG THỨ
TRƯỞNG Huỳnh
Quang Hải |
Phụ lục I
BÁO CÁO GIÁM SÁT GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
VÀ CÁC CÔNG TY CON
(Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2020/TT-BTC
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu số 01: Báo cáo giám
sát giao dịch tuần
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN _________ Số: .../BC-... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ...., ngày...tháng....năm.... |
BÁO
CÁO
Giám
sát giao dịch tuần..../năm....
____________
Kính gửi: ........
1. Báo cáo tình hình xử lý các dấu hiệu giao
dịch bất thường trong tuần ..
TT |
Mã cảnh
báo theo tiêu chí |
Dấu hiệu
giao dịch bất thường |
Mã chứng
khoán giao dịch |
Ngày
giao dịch |
Ngày bắt
đầu xử lý |
Tình
trạng xử lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
2. Báo cáo tỷ trọng cổ phiếu thành phần trong
rổ chỉ số
Ngày/ mã
chứng khoán |
Cổ phiếu
1 |
Cổ phiếu
2 |
… |
Cổ phiếu
29 |
Cổ phiếu
30 |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Dấu hiệu giao dịch bất thường: theo Hệ thống
tiêu chí giám sát giao dịch bất thường do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam ban
hành.
- Biểu này được lập và báo cáo hàng tuần.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,(...b) |
TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 02. Báo cáo giám
sát giao dịch tháng
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM _______ Số: .../BC-... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ...., ngày...tháng....năm.... |
BÁO CÁO
Giám sát giao dịch
tháng ..../ năm....
___________
Kính gửi:......
I. Về việc tổ chức hoạt động giám sát tại Sở
Giao dịch Chứng khoán Việt Nam
1. Tổ chức và hoạt động của bộ máy giám sát
(nếu có thay đổi).
2. Về việc ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy
chế, quy định, quy trình giám sát giao dịch chứng khoán.
3. Về việc tổ chức giám sát giao dịch hàng
ngày, nhiều ngày.
4. Về việc thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo
bất thường và báo cáo theo yêu cầu đối với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
5. Về việc phối hợp với các đơn vị khác trong
công tác giám sát giao dịch chứng khoán.
6. Về việc xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu phục
vụ công tác giám sát.
II. Các công việc đang triển khai
Biểu
1. Báo cáo tình hình xử lý các dấu hiệu giao dịch bất thường tháng
TT |
Mã cảnh
báo theo tiêu chí giám sát |
Dấu hiệu
giao dịch bất thường |
Tổ
chức/cá nhân thực hiện giao dịch |
Mã tài
khoản giao dịch |
Mã chứng
khoán giao dịch |
Ngày GD |
Dấu hiệu
vi phạm |
Ngày bắt
đầu xử lý |
Tình
trạng xử lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Ghi chú: Dấu hiệu giao dịch bất
thường: theo Hệ thống tiêu chí giám sát giao dịch bất thường do SGDCK Việt Nam
ban hành.
Ill. Kết quả hoạt động giám
sát tại Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam và các công ty con của Sở giao dịch
chứng khoán Việt Nam
1. Về thực hiện giao dịch của các thành viên
giao dịch
Biểu 1. Hành vi vi phạm về giao dịch chứng
khoán
TT |
Tổ
chức/cá nhân vi phạm về giao dịch chứng khoán |
Mã tài
khoản giao dịch |
Tên CTCK
thực hiện GD |
Loại
hành vi vi phạm |
Ngày GD |
Mã chứng
khoán giao dịch |
Hình
thức xử lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Về hoạt động giám sát, kiểm tra, xử lý vi phạm
- Về việc phát hiện các giao dịch bất thường
(phân loại theo tiêu chí giám sát bất thường do Sở Giao dịch Chứng khoán Việt
Nam ban hành).
- Kết quả kiểm tra về giao dịch chứng khoán do
Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con của Sở giao dịch chứng
khoán Việt Nam thực hiện, kết quả xử lý những hành vi vi phạm (theo thẩm
quyền).
- Các vụ việc kiến nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước xử lý vi phạm.
IV. Kiến nghị
1. Về chính sách chế độ
2. Kiến nghị (nếu có)
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, (...b). |
TỔNG
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu
số 03. Báo cáo giám sát giao dịch năm.....
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ____________ Số: .../BC-.... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ...., ngày...tháng....năm.... |
BÁO CÁO
Giám sát giao dịch năm .....
___________
Kính gửi:.......
I. Về việc tổ chức hoạt động giám sát tại Sở
Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các công ty con
1. Tổ chức và hoạt động của bộ máy giám sát
2. Về việc ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy
chế, quy định, quy trình giám sát tại Sở Giao dịch Chứng khoán Việt Nam và các
công ty con.
3. Về việc tổ chức giám sát giao dịch hàng
ngày, nhiều ngày.
4. Về việc thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo
bất thường và báo cáo theo yêu cầu đối với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
5. Về việc phối hợp với hợp với các đơn vị khác
trong công tác giám sát.
6. Về việc xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu phục
vụ công tác giám sát.
II. Kết quả thực hiện
Biểu 1: Báo cáo tình hình xử lý các dấu hiệu giao
dịch bất thường
TT |
Mã cảnh
báo theo tiêu chí giám sát |
Dấu hiệu
giao dịch bất thường |
Tổ chức/
cá nhân thực hiện giao dịch |
Mã tài
khoản giao dịch |
Mã chứng
khoán giao dịch |
Ngày
giao dịch |
Dấu hiệu
vi phạm |
Ngày bắt
đầu xử lý |
Tình
trạng xử lý |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Biểu 2: Danh sách tổ chức, cá nhân vi phạm quy
định về giao dịch chứng khoán
TT |
Tên tổ
chức cá nhân |
Mã thành
viên giao dịch |
Mã tài
khoản giao dịch |
Tên CTCK |
Hành vi
vi phạm về GDCK |
Vi phạm
về công bố thông tin khi thực hiện các giao dịch (cổ đông lớn, cổ đông nội bộ và người liên quan, cổ phiếu quỹ, cổ
phiếu hạn chế chuyển nhượng, giao dịch khác) |
Tổng
cộng |
Ghi chú |
|||||
Vi
phạm/dấu hiệu vi phạm các quy định về GDCK |
Vi
phạm/dấu hiệu vi phạm giao dịch bị cấm |
||||||||||||
|
|
|
|
|
Giao dịch cùng mua/bán |
Huỷ/sửa lệnh sai quy định |
Khác |
Giao dịch sử dụng thông tin nội bộ trong mua bán
chứng khoán |
Thao túng TTCK |
Giao dịch bị cấm khác |
|
|
|
|
I/CTCK |
|
|
|
X |
X |
|
X |
X |
X |
|
|
|
|
II/Đại
diện GD/nhân viên CTCK |
|
|
X |
X |
X |
|
|
X |
X |
|
|
|
|
III/Tổ chức/cá
nhân khác |
|
|
|
|
X |
X |
X |
X |
X |
|
|
Ghi chú về Biểu số 2:
- Biểu này tổng hợp số lần vi phạm về giao dịch
và công bố thông tin của các đối tượng thực hiện giao dịch;
- Loại hành vi vi phạm được thống kê theo quy
định hiện hành.
III.
Kiến nghị
1.
Về chính sách chế độ
2. Kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,(...b). |
TỔNG
GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Phụ lục II
MẪU BIỂU BÁO CÁO CỦA TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ
TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2020/TT-BTC
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu số 01: Báo cáo
thông tin khối lượng mở cuối ngày
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ
VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM _____________ Số: …/BC-…. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc _______________________ ..., ngày..... tháng…năm…. |
BÁO CÁO
Thông tin khối lượng mở
cuối ngày .....
__________
Kính gửi: ......
Thông
tin khối lượng mở cuối ngày của từng loại chứng khoán phái sinh
STT |
Mã hợp
đồng |
Khối
lượng hợp đồng mở OI |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,(...b) |
TỔNG
CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 02: Báo cáo tuần
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ
VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ___________ Số: ..../BC-… |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc _______________________ ..., ngày..... tháng…năm…. |
BÁO CÁO
Giám sát giao dịch tuần ….
________
Kính gửi: ......
1.
Báo cáo tình hình sửa lỗi, lùi thời hạn thanh toán, loại bỏ không thanh toán
giao dịch chứng khoán
Loại
nghiệp vụ |
Mã thành
viên lưu ký |
Tên
thành viên lưu ký |
Loại
lệnh |
Tài
khoản sửa lỗi |
Mã chứng
khoán |
Số lượng |
Ngày
giao dịch |
Ngày sửa
lỗi/lùi thời hạn thanh toán/loại bỏ không thanh toán giao dịch |
Thành
viên lưu ký liên quan |
Số lượng
chứng khoán hỗ trợ |
Lý do
sửa/ lùi thời hạn/ loại bỏ không thanh toán |
Sửa lỗi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lùi thời
hạn thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại bỏ
không toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
2. Thống kê giao dịch chứng khoán chuyển quyền
sở hữu không qua hệ thống giao dịch
STT |
Tên bên
chuyển nhượng |
Số đăng
ký sở hữu của bên chuyển nhượng |
Số Tài
khoản giao dịch của bên chuyển nhượng |
Tên bên
nhận chuyển nhượng |
Số đăng
ký sở hữu của bên nhận chuyển nhượng |
Số Tài
khoản giao dịch của bên nhận chuyển nhượng |
Mã chứng
khoán chuyển nhượng quyền sở hữu |
Số lượng
chứng khoán chuyển nhượng quyền sở hữu |
Ngày
chuyển nhượng hiệu lực |
Loại
giao dịch |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
3. Thông tin và danh tính tài khoản giao dịch
chứng khoán của nhà đầu tư mở, đóng và thay đổi thông tin tại các CTCK
Biểu
1: Thông tin và danh tính của NĐT mở tài khoản
STT |
Tên
khách hàng |
Loại
hình |
Mã TKGD |
Địa chỉ |
Số đăng
ký sở hữu |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Ngày mở |
Quốc
tịch |
Ghi chú |
1 |
|
Tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
Mỹ |
Người
Việt Nam |
Biểu
2: Thông tin và danh tính của NĐT đóng tài khoản
STT |
Tên
khách hàng |
Loại
hình |
Mã TKGD |
Địa chỉ |
Số đăng
ký sở hữu |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Ngày đóng |
Quốc
tịch |
Ghi chú |
1 |
|
Tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
Mỹ |
Người
Việt Nam |
Biểu
3: Thông tin và danh tính của NĐT thay đổi thông tin
STT |
Tên
khách hàng |
Loại
hình |
Mã TKGD |
Địa chỉ |
Số đăng
ký sở hữu |
Ngày cấp |
Nơi cấp |
Quốc
tịch |
Ghi chú |
1 |
|
Tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Cá nhân |
|
|
|
|
|
Mỹ |
Người
Việt Nam |
4. Danh sách cổ đông lớn của các công ty đăng
ký chứng khoán tại TCTLKCK
STT |
Mã CK |
Số lượng
đăng ký |
Thông
tin cổ đông |
Đầu kỳ |
Cuối kỳ |
Ghi chú |
|||||
Tên cổ
đông |
Số Đăng ký
sở hữu |
Ngày cấp |
Địa chỉ
liên hệ |
Số lượng
chứng khoán sở hữu |
Tỷ lệ % |
Số lượng
chứng khoán sở hữu |
Tỷ lệ % |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, (...b) |
TỔNG CỘNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM (Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 03: Báo cáo
tháng
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ
VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ______________ Số: ..../BC-…. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc _________________________ ..., ngày..... tháng…năm…. |
BÁO CÁO
Giám sát giao dịch
tháng ..../năm.....
____________
Kính gửi:.......
1. Báo cáo hoạt động cấp mã chứng khoán
STT |
Ngày cấp
mã chứng khoán |
Tên Tổ
chức phát hành |
Vốn Điều
lệ, SLCK đăng ký của TCPH (*) |
Địa chỉ
của TCPH |
Mã chứng
khoán trong nước do VSD cấp |
Mã ISIN
do VSD cấp |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
(*) Trường hợp TCPH chưa đăng ký với TCTLKCK
hết toàn bộ số lượng chứng khoán phát hành hoặc trường hợp loại chứng khoán là
trái phiếu đề nghị chú thích cụ thể
2.
Hoạt động xử lý vi phạm đối với thành viên
TVBT |
Thông
tin NĐT |
Số lần
vi phạm |
|||||
Họ tên
NĐT |
Số ĐKSH |
Ngày cấp |
TKGD |
TKKQ |
% sử
dụng tài sản ký quỹ |
Giới hạn
vị thế |
|
001 - CTCP Chứng khoán |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
002 - Công ty TNHH Chứng khoán |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
3. Hỗ trợ thành viên bù trừ mất khả năng thanh
toán
STT |
Mã TVBT |
Tên TVBT |
Ngày mất
khả năng thanh toán |
Tổng số
tiền sử dụng |
Nguồn sử
dụng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
4. Tổng giá trị và danh
mục tài khoản ký quỹ theo ngày của toàn thị trường
Ngày |
Danh mục
tài sản ký quỹ |
Số lượng
tài sản ký quỹ |
Giá trị
tài sản ký quỹ |
|
1. Tiền |
|
|
|
2. Cổ
phiếu |
|
|
|
Tên cổ
phiếu |
|
|
|
3. Trái phiếu |
|
|
|
Tên trái
phiếu |
|
|
5. Thống kê vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản ký
quỹ/việc nộp ký quỹ yêu cầu của thành viên bù trừ theo ngày
Ngày |
TVBT |
Họ tên
NĐT |
Số ĐKSH |
Ngày cấp |
TKGD |
TKKQ |
Nội dung
vi phạm |
Kết quả
xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiến nghị
1. Về chính sách chế độ.
2. Kiến nghị khác (nếu có).
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT,(...b) |
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM (Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
- Kỳ báo cáo tại Phụ lục II được lập theo tháng
Dương lịch;
- Báo cáo được lập dưới hình thức file
dữ
liệu điện tử có định dạng Ecxel (đối với những dữ liệu báo cáo dưới dạng bảng
biểu), font chữ Unicode Times New
Roman.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét