BỘ TÀI CHÍNH Số: 96/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2016 |
THÔNG TƯ
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày
21/11/2007; Luật sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Luật thuế thu nhập cá
nhân số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012 và các Nghị định của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày
20/11/2012 và các Nghị định của Chính phủ
quy định chi Tiết thi hành;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật
thuế số 71/2014/QH13 ngày
26/11/2014 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành;
Căn cứ Nghị định số
12/2012/NĐ-CP ngày 01/03/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại
Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài Chính hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục miễn
thuế thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự
án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại
Việt Nam như sau:
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu
nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện các hoạt động
của chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thông tư này áp dụng đối với Chuyên gia nước ngoài
được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg
ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối
với Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ
nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế
1. Hồ sơ miễn thuế
Hồ sơ miễn thuế bao gồm:
- Xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu
nhập cá nhân của Cơ quan chủ quản (đối với trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký
hợp đồng với Cơ quan chủ quản) hoặc của Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài (đối với trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Tổ chức phi
Chính phủ nước ngoài hoặc ký hợp đồng với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài) đối với thu nhập từ việc trực tiếp thực hiện chương trình, dự án phi
Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam của Chuyên gia nước ngoài (theo mẫu số
01/XNCG-ĐNMT ban hành kèm theo Thông tư này);
- Các tài liệu liên quan:
+ Bản sao Quyết định phê duyệt chương trình, dự án viện
trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
+ Bản sao Văn kiện chương trình, dự án được cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt.
+ Bản sao hợp đồng ký giữa Chuyên gia nước ngoài với Tổ
chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc với Cơ quan chủ quản hoặc với Chủ Khoản viện
trợ phi Chính phủ nước ngoài.
2. Thời hạn nộp hồ sơ miễn thuế
Chậm nhất là ngày thứ
30 kể từ
ngày Hợp đồng Chuyên gia nước ngoài có hiệu lực, Cơ quan chủ quản hoặc Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài gửi hồ sơ
miễn thuế đến cơ quan thuế.
3. Nơi nộp hồ sơ miễn thuế
- Trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Cơ
quan chủ quản: Nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi Cơ quan chủ quản đặt trụ sở.
- Trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Tổ
chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc ký hợp đồng với Chủ Khoản viện trợ phi Chính
phủ nước ngoài: Nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài đặt trụ sở.
4. Thủ tục miễn thuế
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo hướng dẫn tại Thông tư này, cơ quan thuế ban hành Xác nhận miễn thuế thu
nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án viện trợ
phi Chính phủ nước ngoài (theo mẫu số 02/XNMT ban hành kèm theo Thông tư này)
hoặc thông báo về việc không đủ Điều kiện được miễn thuế (theo mẫu số 03/TB-KMT
ban hành kèm theo Thông tư này).
5. Trường hợp có thay đổi Chuyên gia nước ngoài so với
Xác nhận chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân đã gửi cơ
quan thuế thì Cơ quan chủ quản hoặc Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
gửi hồ sơ miễn thuế theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8
năm 2016 và thay thế Thông tư số 55/2007/TT-BTC ngày 29/5/2007 của Bộ Tài Chính
hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện
chương trình, dự án việc trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài Chính (Tổng cục Thuế) để nghiên cứu giải
quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu
số: 01/XNCG - ĐNMT |
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
... / |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ……….. |
……….., ngày
….. tháng ….. năm 20... |
|
|
|
|
XÁC NHẬN CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI VÀ ĐỀ NGHỊ MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Lần đầu: □ Bổ sung lần thứ: □
Kính gửi: Cục thuế tỉnh,
thành phố ....
Thực hiện Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia
nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại
Việt Nam và Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài Chính về việc
hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước
ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt
Nam.
……(Tên Cơ quan chủ quản/Chủ
Khoản viện trợ) thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
tại Việt Nam xác nhận Chuyên gia nước ngoài và Đề nghị
miễn thuế thu nhập cá nhân như sau:
1. Tên chương trình, dự án viện trợ PCPNN:
...................................................................
2. Bên tài trợ: (tên tổ chức PCPNN)
.................................................................................
3. Văn kiện chương trình, dự án, được ........ phê duyệt tại văn bản số …….. ngày …... tháng .…. năm ……… của ………………….. (tên Cơ quan phê duyệt Khoản viện trợ)
4. Cơ quan chủ quản:
.......................................................................................................
5. Chủ Khoản viện trợ PCPNN:
........................................................................................
6. Tổng ngân sách chương trình, dự án viện trợ:
.............................................................
7. Thời hạn thực hiện chương trình, dự án tại Việt Nam: từ tháng ………năm …… đến tháng ….. năm …………..
8. Địa Điểm thực hiện chương trình, dự án: ......................................................................
9. Xác nhận các cá nhân theo danh sách dưới đây là Chuyên
gia nước ngoài và đề nghị được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại
Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ và hướng
dẫn tại Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính:
STT |
Họ và tên |
Quốc tịch |
Số hộ chiếu |
Thời hạn thực hiện Hợp
đồng (từ ngày…. tháng.... năm ....đến ngày…. tháng…. năm...) |
Thu nhập được miễn thuế
(theo Hợp đồng) |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
.... |
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tài liệu gửi kèm:
(1)
………………….
(2)
………………….
(3)
………………….
Tôi xin cam đoan nội dung xác nhận trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã xác nhận./.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ |
|
Mẫu
số: 02/XNMT |
|
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ……….. |
……….., ngày
….. tháng ….. năm 20... |
|
|
|
|
Kính gửi: (Tên Cơ quan
chủ quản hoặc Chủ Khoản viện trợ PCPNN)
Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-TTG ngày 22/2/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước
ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt
Nam;
Căn cứ Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ
Tài Chính về việc hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước
ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt
Nam.
Căn cứ xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn
thuế thu nhập cá nhân của……. (tên Cơ quan chủ
quản/Chủ Khoản viện trợ PCPNN) ngày ... tháng .... năm ….. và hồ sơ kèm theo về việc miễn thuế thu nhập cá nhân cho
các chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện các chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ …... (tên dự án) của tổ chức
phi Chính phủ nước ngoài... (tên tổ chức phi Chính phủ) tại Việt Nam.
Cục thuế tỉnh, TP.... xác nhận các cá nhân theo danh sách
dưới đây được miễn thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam đối với thu nhập do trực
tiếp thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt
Nam.
STT |
Họ và tên |
Quốc tịch |
Số hộ chiếu |
Thời hạn thực hiện Hợp
đồng (từ ngày… tháng ...năm …đến ngày… tháng…..năm.....) |
Thu nhập được miễn thuế
(theo Hợp đồng) |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
…. |
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
|
Mẫu
số: 03/TB-KMT |
|
TỔNG CỤC THUẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: ……/TB-…….. |
……….., ngày
….. tháng ….. năm 20... |
|
|
|
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Kính gửi: (Tên Cơ quan
Chủ quản/Chủ Khoản viện trợ PCPNN)
Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án
viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 96/2016/TT-BTC
ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu
nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện
trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
Sau khi xem xét Xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị
miễn thuế thu nhập cá nhân ngày……. tháng ….. năm …… và hồ sơ kèm theo về việc
miễn thuế thu nhập cá nhân cho Chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện các
hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt
Nam của ….(tên Cơ quan chủ quản/Chủ Khoản
viện trợ phí Chính phủ nước ngoài);
Cục thuế tỉnh, thành phố ……… thông báo: các cá nhân theo danh sách dưới đây không đủ Điều kiện được miễn
thuế thu nhập cá nhân theo Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ
tướng Chính phủ và Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
STT |
Họ và tên |
Quốc tịch |
Số hộ chiếu |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
.... |
|
|
|
Lý do:
1………………..
2……………….
…..
Nếu có vướng mắc, đề nghị
(tên Cơ quan chủ quản hoặc Chủ Khoản viện trợ PCPNN) liên hệ với cơ quan thuế ………………. theo số điện thoại:
………………… hoặc
có văn bản gửi cơ quan thuế …………….., địa chỉ ……………………..
Cục thuế tỉnh, thành phố …………….. thông báo để Cơ quan chủ quản/Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài
được biết./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét