BỘ TÀI
CHÍNH __________ Số: 96/2020/TT-BTC |
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _________________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn
công bố thông tin trên thị trường chứng khoán
_____________________
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng
dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán,
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc công bố
thông tin trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đối tượng công bố thông tin bao gồm:
a) Công ty
đại chúng;
b) Tổ chức
phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng;
c) Tổ chức
phát hành thực hiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng;
d) Tổ chức
niêm yết trái phiếu doanh nghiệp;
đ) Công ty chứng khoán, công ty quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán; chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là chi
nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam); văn
phòng đại diện công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt
Nam; quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
e) Sở giao
dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con (sau đây gọi là Sở giao dịch chứng
khoán), Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
g) Nhà đầu tư thuộc đối tượng công bố thông
tin theo quy định pháp luật.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến hoạt động công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Công
ty đại chúng quy mô lớn là công ty đại chúng có vốn góp của chủ sở hữu từ
120 tỷ đồng trở lên tại báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán.
2. Quỹ đại
chúng là quỹ đóng, quỹ mở, quỹ hoán đổi danh mục, quỹ đầu tư bất động sản
và công ty đầu tư chứng khoán đại chúng,
3. Nhà đầu
tư thuộc đối tượng công bố thông tin bao gồm:
a) Người nội
bộ của công ty đại chúng, người nội bộ của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng
khoán đại chúng theo quy định tại khoản 45 Điều 4 Luật Chứng khoán và người có
liên quan của người nội bộ;
b) Cổ đông
lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu
quyết của công ty đại chúng; nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5%
trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng;
c) Cổ đông
sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của công ty đại chúng, công
ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
d) Nhóm nhà
đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu
quyết của 01 tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng;
đ) Cổ đông, nhóm người có liên quan mua
vào để sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại
chúng; nhà đầu tư hoặc nhóm người có liên quan mua vào để sở hữu từ 5% trở lên
chứng chỉ quỹ của quỹ đóng;
e) Tổ chức,
cá nhân thực hiện chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng, chứng chỉ
quỹ đóng của quỹ đầu tư mục tiêu; công ty mục tiêu, công ty quản lý quỹ đầu tư
mục tiêu.
4. Người có
liên quan là tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 46 Điều 4 Luật Chứng
khoán.
5. Ngày công
bố thông tin là ngày thông tin xuất hiện trên một
trong các phương tiện công bố thông tin quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư
này.
6. Ngày
báo cáo là ngày gửi fax, gửi qua thư điện tử, ngày thông tin được tiếp
nhận trên hệ thống công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, phương
tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán hoặc ngày Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán nhận được văn bản báo cáo tùy
theo thời điểm nào đến trước.
7. Tổ
chức niêm yết cổ phiếu là tổ chức có cổ phiếu phát hành được niêm yết trên hệ
thống giao dịch chứng khoán.
8. Tổ
chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là tổ chức có trái phiếu doanh nghiệp phát hành được niêm yết trên hệ
thống giao dịch chứng khoán.
9. Tổ
chức đăng ký giao dịch là tổ chức có cổ phiếu phát hành được đăng ký giao
dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
10. Tổ
chức kiểm toán được chấp thuận là tổ chức kiểm toán độc lập thuộc danh sách
các tổ chức kiểm toán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận kiểm toán
theo quy định của Luật Chứng khoán và pháp luật về kiểm toán độc lập.
11. Ngày
thực hiện giao dịch chứng khoán được xác định như sau:
a) Là ngày
đặt lệnh giao dịch trong trường hợp giao dịch thực hiện qua Sở giao dịch chứng
khoán;
b) Là ngày
đăng ký thực hiện giao dịch quyền mua, đăng ký thực hiện quyền chuyển đổi trái
phiếu thành cổ phiếu trong trường hợp thực hiện quyền mua,
quyền chuyển đổi trái phiếu;
c) Là ngày
các bên đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán trong trường hợp giao dịch thực
hiện qua Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
d) Là ngày
nộp phiếu tham dự đấu giá trong trường hợp thực hiện giao dịch qua phương thức đấu
giá;
đ) Là ngày các bên đề nghị chuyển nhượng
tại tổ chức phát hành trong trường hợp giao dịch không thực hiện qua Tổng công
ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và không thực hiện qua Sở giao dịch
chứng khoán.
12. Ngày
hoàn tất giao dịch chứng khoán được xác định như sau:
a) Là ngày
kết thúc việc thanh toán giao dịch trong trường hợp giao dịch thực hiện qua Sở
giao dịch chứng khoán;
b) Là ngày
kết thúc việc thanh toán giao dịch trong trường hợp giao dịch thực hiện quyền
mua;
c) Là ngày
hoàn tất việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu theo thông báo của tổ chức
phát hành;
d) Là ngày
hiệu lực chuyển quyền sở hữu chứng khoán tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ
chứng khoán Việt Nam trong trường hợp giao dịch thực hiện qua Tổng công ty lưu
ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
đ) Là ngày kết thúc việc thanh toán tiền
mua cổ phần theo thông báo của tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần trong
trường hợp thực hiện giao dịch qua phương thức đấu giá;
e) Là ngày
tổ chức phát hành xác nhận hiệu lực của việc chuyển nhượng chứng khoán trong
trường hợp giao dịch không thực hiện qua Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng
khoán Việt Nam và không thực hiện qua Sở giao dịch chứng khoán.
Điều 4. Nguyên tắc công bố thông tin
1. Việc công
bố thông tin phải đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định pháp luật. Việc công
bố các thông tin cá nhân bao gồm: Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Chứng
minh quân nhân, Hộ chiếu còn hiệu lực, địa chỉ liên lạc, địa chỉ thường trú, số
điện thoại, số fax, thư điện tử, số tài khoản giao dịch chứng
khoán, số tài khoản lưu ký chứng khoán, số tài khoản ngân hàng, mã số giao dịch
của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sở hữu trên
50% vốn điều lệ chỉ được thực hiện nếu cá nhân đó đồng ý.
2. Đối tượng
công bố thông tin phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin công
bố. Trường hợp có sự thay đổi nội dung thông tin đã công bố, đối tượng công bố
thông tin phải công bố kịp thời, đầy đủ nội dung thay đổi và lý do thay đổi so
với thông tin đã công bố trước đó.
3. Các đối
tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này khi công bố thông tin phải đồng thời báo
cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán nơi chứng khoán đó
niêm yết, đăng ký giao dịch về nội dung thông tin công bố, bao gồm đầy đủ các
thông tin theo quy định. Trường hợp thông tin công bố bao gồm các thông tin cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều này và các đối tượng công bố thông tin không
đồng ý công khai các thông tin này thì phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và
Sở giao dịch chứng khoán 02 bản tài liệu, trong đó 01 bản bao gồm đầy đủ thông
tin cá nhân và 01 bản không bao gồm thông tin cá nhân để Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước và Sở giao dịch chứng khoán thực hiện công khai thông tin.
4. Việc công
bố thông tin của tổ chức phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người được
ủy quyền công bố thông tin thực hiện. Việc công bố thông tin của cá nhân do cá
nhân tự thực hiện hoặc ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân khác thực hiện. Việc
công bố thông tin do người thực hiện công bố thông tin thực hiện được quy định
cụ thể tại Điều 6 Thông tư này.
5. Các đối
tượng công bố thông tin có trách nhiệm bảo quản, lưu giữ thông tin đã công bố,
báo cáo theo quy định tại Thông tư này như sau:
a) Các thông
tin công bố định kỳ, thông tin về việc đăng ký công ty đại chúng phải được lưu
giữ dưới dạng văn bản (nếu có) và dữ liệu điện tử tối thiểu 10 năm. Các thông
tin này phải được lưu giữ và truy cập được trên trang thông tin điện tử của đối
tượng công bố thông tin tối thiểu là 05 năm;
b) Các thông
tin công bố bất thường, theo yêu cầu hoặc các hoạt động khác phải được lưu giữ
và truy cập được trên trang thông tin điện tử của đối tượng công bố thông tin
tối thiểu là 05 năm.
Điều 5. Ngôn ngữ công bố thông tin trên thị trường chứng khoán
1. Ngôn ngữ
thông tin công bố trên thị trường chứng khoán là tiếng Việt, trừ trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này.
2. Sở giao
dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam công bố
thông tin bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
Điều 6. Người thực hiện công bố thông tin
1. Các đối
tượng công bố thông tin là tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin
thông qua 01 người đại diện theo pháp luật hoặc 01 cá nhân là người được ủy quyền
công bố thông tin của tổ chức đó.
a) Người đại
diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác và kịp thời
về thông tin do người được ủy quyền công bố thông tin công bố. Trường hợp phát
sinh sự kiện công bố thông tin mà tất cả người đại diện theo pháp luật và người
được ủy quyền công bố thông tin đều vắng mặt thì thành viên giữ chức vụ cao nhất
của Ban Điều hành có trách nhiệm thay thế thực hiện công bố thông tin. Trường
hợp có hơn 01 người giữ chức vụ cao nhất, các thành viên còn lại của Ban Điều
hành phải thực hiện bầu hoặc chỉ định 01 người chịu trách nhiệm công bố thông
tin;
b) Tổ chức
phải báo cáo, báo cáo lại thông tin về người thực hiện công bố thông tin cho Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 24 giờ kể
từ khi việc chỉ định, ủy quyền hoặc thay đổi người thực hiện công bố thông tin
có hiệu lực. Nội dung thông tin báo cáo về người thực hiện công bố thông tin
bao gồm: Giấy ủy quyền công bố thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này, Bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nhà đầu
tư thuộc đối tượng công bố thông tin là cá nhân có thể tự thực hiện nghĩa vụ
công bố thông tin hoặc ủy quyền cho 01 tổ chức (công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đại chúng, thành viên lưu ký, Tổng công
ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hoặc tổ chức khác) hoặc 01 cá nhân
khác thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin như sau:
a) Trường
hợp tự thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin, trong lần công bố thông tin đầu
tiên, nhà đầu tư cá nhân phải nộp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao
dịch chứng khoán Bản cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này và có trách nhiệm cung cấp chính xác, kịp thời và
đầy đủ thông tin khi có sự thay đổi các nội dung trong Bản cung cấp thông tin
nêu trên;
b) Trường
hợp ủy quyền công bố thông tin, nhà đầu tư cá nhân phải chịu trách nhiệm về
tính đầy đủ, chính xác và kịp thời về thông tin do người được ủy quyền công bố
thông tin công bố. Nhà đầu tư có trách nhiệm cung cấp chính xác, kịp thời và đầy
đủ thông tin về tình trạng sở hữu chứng khoán của mình và mối quan hệ với người
có liên quan (nếu có) cho tổ chức hoặc cá nhân được ủy quyền công bố thông tin
để những người này thực hiện nghĩa vụ báo cáo sở hữu, công bố thông tin theo
quy định pháp luật;
c) Cá nhân
phải báo cáo, báo cáo lại thông tin về người được ủy quyền công bố thông tin
cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 24
giờ kể từ khi việc ủy quyền công bố thông tin có hiệu lực. Nội dung thông tin
báo cáo về người được ủy quyền công bố thông tin bao gồm: Giấy ủy quyền công bố
thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, Bản
cung cấp thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này (trường hợp người được ủy quyền công bố thông tin là
cá nhân).
3. Nhà đầu
tư nước ngoài, nhóm nhà đầu tư nước ngoài thực hiện nghĩa vụ báo cáo và công bố
thông tin theo quy định của Thông tư này và pháp luật về hoạt động đầu tư nước
ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
4. Việc công
bố thông tin của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện.
Điều 7. Phương tiện báo cáo, công bố thông
tin
1. Các
phương tiện báo cáo, công bố thông tin bao gồm:
a) Trang
thông tin điện tử (website) của tổ chức là đối tượng công bố thông
tin;
b) Hệ thống
công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
c) Trang
thông tin điện tử của Sở giao dịch chứng khoán, phương tiện công bố thông tin
khác theo Quy chế của Sở giao dịch chứng khoán;
d) Trang thông tin điện tử của Tổng công ty lưu ký
và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
đ) Các phương tiện thông tin đại chúng
khác theo quy định pháp luật (báo in, báo điện tử,...).
2. Tổ chức
là đối tượng công bố thông tin phải lập trang thông tin điện tử theo quy định
sau:
a) Công ty
đại chúng phải lập trang thông tin điện tử khi thực hiện thủ tục đăng ký công
ty đại chúng với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Tổ chức phát hành thực hiện chào
bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng, tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng
phải lập trang thông tin điện tử trước khi thực hiện chào bán. Công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và
công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải lập trang thông tin điện tử
khi chính thức hoạt động. Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp, tổ chức
niêm yết cổ phiếu, tổ chức đăng ký giao dịch phải lập trang thông tin điện tử
khi thực hiện thủ tục đăng ký niêm yết, đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch
chứng khoán;
b) Các tổ
chức khi lập trang thông tin điện tử phải báo cáo với Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước, Sở giao dịch chứng khoán và công khai địa chỉ trang thông tin điện tử và
mọi thay đổi liên quan đến địa chỉ này trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn tất việc lập trang thông tin điện tử hoặc khi thay đổi địa chỉ trang
thông tin điện tử này;
c) Trang
thông tin điện tử phải có các nội dung về ngành, nghề kinh doanh và các nội
dung phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và mọi thay đổi liên quan tới các
nội dung này; chuyên mục riêng về quan hệ cổ đông (nhà đầu tư), trong đó phải
công bố Điều lệ công ty, Quy chế công bố thông tin, Quy chế nội bộ về quản trị
công ty (nếu có), Quy chế hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (nếu có),
Bản cáo bạch (nếu có), các thông tin công bố định kỳ, bất thường, theo yêu cầu
và các hoạt động khác quy định tại Thông tư này;
d) Trang thông tin điện tử phải hiển thị
thời gian đăng tải thông tin, đồng thời phải đảm bảo nhà đầu tư có thể tìm kiếm
và tiếp cận được các dữ liệu trên trang thông tin điện tử đó.
3. Công ty
đại chúng, tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng, tổ chức
phát hành thực hiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng, công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và
công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải thực hiện công bố thông tin,
báo cáo trên các phương tiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức
niêm yết cổ phiếu, tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp, tổ chức đăng ký
giao dịch, công ty chứng khoán thành viên, quỹ đại chúng niêm yết, công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng thực hiện công bố thông tin, báo cáo trên các phương
tiện quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này.
5. Sở giao
dịch chứng khoán thực hiện công bố thông tin trên phương tiện quy định tại điểm
c khoản 1 Điều này.
6. Tổng công
ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện công bố thông tin trên
phương tiện quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
7. Trường
hợp nghĩa vụ công bố thông tin phát sinh vào ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
pháp luật, đối tượng nêu tại khoản 3 và khoản 4 Điều này thực hiện công bố
thông tin trên phương tiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định pháp luật vào ngày làm việc liền
sau ngày nghỉ, ngày lễ.
8. Trường
hợp nghĩa vụ công bố thông tin phát sinh vào ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
pháp luật của các đối tượng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 7 Điều
này thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định pháp luật vào ngày làm
việc liền sau ngày nghỉ, ngày lễ.
9. Cách thức
báo cáo, công bố thông tin trên hệ thống công bố thông tin của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, phương tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán thực
hiện theo hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán.
10. Đối
tượng công bố thông tin không phải gửi bản giấy để báo cáo Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán trong trường hợp các tài liệu đã được thực
hiện công bố trên tất cả các phương tiện báo cáo, công bố theo quy định tại
khoản 3, khoản 4 Điều này và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về văn bản
điện tử.
Điều 8. Tạm hoãn công bố thông tin
1. Đối tượng công bố thông tin được tạm hoãn
công bố thông tin trong trường hợp vì những lý do bất khả kháng như: Thiên tai,
hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh và các lý do bất khả kháng khác. Đối tượng
công bố thông tin phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng
khoán về việc tạm hoãn công bố thông tin ngay khi xảy ra sự kiện (trong đó nêu
rõ lý do của việc tạm hoãn công bố thông tin), đồng thời công bố về việc tạm
hoãn công bố thông tin.
2. Ngay sau khi đã khắc phục được tình trạng
bất khả kháng, đối tượng công bố thông tin có trách nhiệm công bố đầy đủ các
thông tin mà trước đó chưa công bố theo quy định pháp luật.
Chương II
CÔNG BỐ
THÔNG TIN CỦA CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
Điều 9. Công bố thông tin về việc đăng ký
công ty đại chúng
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng theo quy
định tại khoản 3 Điều 32 Luật Chứng khoán, công ty đại chúng có trách nhiệm công
bố về việc trở thành công ty đại chúng kèm bản công bố thông tin về công ty đại
chúng trên trang thông tin điện tử của công ty, hệ thống công bố thông tin của Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 10. Công bố thông tin định kỳ
1. Công ty đại chúng phải công bố báo cáo
tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận theo
nguyên tắc sau:
a) Báo cáo
tài chính phải bao gồm đầy đủ các báo cáo, phụ lục, thuyết minh theo quy định
pháp luật về kế toán doanh nghiệp;
Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ
của tổ chức khác, công ty đại chúng phải công bố 02 báo cáo: báo cáo tài chính
năm của riêng đơn vị mình và báo cáo tài chính năm hợp nhất theo quy định pháp
luật về kế toán doanh nghiệp;
Trường hợp công ty đại chúng là đơn vị kế
toán cấp trên có đơn vị trực thuộc tổ chức bộ máy kế toán riêng phải công bố
báo cáo tài chính năm tổng hợp theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp;
Trường hợp công ty đại chúng là công ty mẹ
của tổ chức khác, đồng thời là đơn vị kế toán cấp trên có đơn vị kế toán trực
thuộc tổ chức bộ máy kế toán riêng, công ty đại chúng phải công bố 02 báo cáo:
báo cáo tài chính năm tổng hợp và báo cáo tài chính năm hợp nhất theo quy định
pháp luật về kế toán doanh nghiệp;
b) Công ty
đại chúng phải công bố thông tin về báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bao
gồm cả báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính đó và văn bản giải trình của công
ty trong trường hợp tổ chức kiểm toán đưa ra ý kiến không phải là ý kiến chấp
nhận toàn phần đối với báo cáo tài chính;
c) Thời hạn công bố báo cáo tài chính năm
Công ty đại chúng phải công bố báo cáo tài
chính năm đã được kiểm toán trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm
toán ký báo cáo kiểm toán nhưng không vượt quá 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm
tài chính.
2. Công ty
đại chúng phải lập báo cáo thường niên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư này và công bố báo cáo này trong thời hạn 20 ngày kể từ
ngày công bố báo cáo tài chính năm được kiểm toán nhưng không vượt quá 110
ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Thông tin tài chính trong báo cáo thường
niên phải phù hợp với báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán.
3. Công bố
thông tin về họp Đại hội đồng cổ đông thường niên
a) Tối thiểu
21 ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông nếu Điều lệ công ty không
quy định thời hạn dài hơn, công ty đại chúng phải công bố trên trang thông tin
điện tử của công ty và của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng
khoán (trường hợp là tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch) về việc họp
Đại hội đồng cổ đông, trong đó nêu rõ đường dẫn đến toàn bộ tài liệu họp Đại
hội đồng cổ đông, bao gồm: thông báo mời họp, chương trình họp, phiếu biểu
quyết, tài liệu sử dụng trong cuộc họp và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn
đề trong chương trình họp. Tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông phải được cập nhật
các nội dung sửa đổi, bổ sung (nếu có);
b) Biên bản
họp, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên và tài liệu kèm theo trong
biên bản, nghị quyết phải được công bố theo thời hạn quy định tại điểm c khoản
1 Điều 11 Thông tư này.
4. Công ty
đại chúng phải công bố thông tin về báo cáo tình hình quản trị công ty theo mẫu
quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm và kết thúc năm dương lịch.
Điều 11. Công bố thông tin bất thường
1. Công ty đại chúng phải công bố thông tin
bất thường trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau
đây:
a) Tài khoản
của công ty tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc khi tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phát
hiện có dấu hiệu gian lận, vi phạm pháp luật liên quan đến tài khoản thanh
toán; tài khoản được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa trong các
trường hợp quy định tại điểm này;
b) Khi nhận
được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khi công ty có quyết định
về tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh; thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp; thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; sửa đổi, bổ sung
hoặc bị đình chỉ, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt
động;
c) Thông
qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông bất thường. Tài liệu công bố bao gồm:
Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, biên bản họp và tài liệu kèm theo biên
bản, nghị quyết hoặc biên bản kiểm phiếu (trong trường hợp lấy ý kiến cổ đông
bằng văn bản). Trường hợp Đại hội đồng cổ đông thông qua việc hủy niêm yết,
công ty phải công bố thông tin về việc hủy niêm yết kèm theo tỷ lệ thông qua
của cổ đông không phải là cổ đông lớn;
d) Quyết
định mua lại cổ phiếu của công ty hoặc bán cổ phiếu quỹ; ngày thực hiện quyền
mua cổ phần của người sở hữu trái phiếu kèm theo quyền mua cổ phần hoặc ngày
thực hiện chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu; quyết định chào bán
chứng khoán ra nước ngoài và các quyết định liên quan đến việc chào bán, phát
hành chứng khoán;
đ) Quyết định về mức cổ tức, hình thức trả
cổ tức, thời gian trả cổ tức; quyết định tách, gộp cổ phiếu;
e) Quyết
định về việc tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển
đổi loại hình doanh nghiệp), giải thể, phá sản doanh nghiệp; thay đổi mã số
thuế, thay đổi tên công ty, con dấu của công ty; thay đổi địa điểm; thành lập
mới hoặc đóng cửa trụ sở chính, chi nhánh, nhà máy, văn phòng đại diện; ban
hành, sửa đổi, bổ sung Điều lệ; chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế
hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
g) Quyết
định thay đổi kỳ kế toán, chính sách kế toán áp dụng (trừ trường hợp thay đổi
chính sách kế toán áp dụng do thay đổi quy định pháp luật); thông báo doanh
nghiệp kiểm toán đã ký hợp đồng kiểm toán báo cáo tài chính năm hoặc thay đổi
doanh nghiệp kiểm toán (sau khi đã ký hợp đồng); việc hủy hợp đồng kiểm toán đã
ký;
h) Quyết
định tham gia góp vốn thành lập, mua để tăng sở hữu trong một công ty dẫn đến
công ty đó trở thành công ty con, công ty liên kết hoặc bán để giảm tỷ lệ sở
hữu tại công ty con, công ty liên kết dẫn đến công ty đó không còn là công ty
con, công ty liên kết hoặc giải thể công ty con, công ty liên kết;
i) Quyết
định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua hợp đồng, giao
dịch giữa công ty với người nội bộ, người có liên quan của người nội bộ hoặc
người có liên quan của công ty đại chúng;
k) Khi có sự
thay đổi số cổ phiếu có quyền biểu quyết. Thời điểm công bố thông tin thực hiện
như sau:
Trường hợp công ty phát hành thêm cổ phiếu
hoặc chuyển đổi trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi thành cổ phiếu, tính từ thời điểm
công ty báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về kết quả phát hành, kết quả
chuyển đổi theo quy định pháp luật về phát hành chứng khoán;
Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu của
chính mình hoặc bán cổ phiếu quỹ, tính từ thời điểm công ty báo cáo kết quả
giao dịch theo quy định pháp luật về mua lại cổ phiếu của chính mình, bán cổ
phiếu quỹ;
Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu của
người lao động theo quy chế phát hành cổ phiếu cho người lao động của công ty
hoặc mua lại cổ phiếu lô lẻ theo yêu cầu của cổ đông; công ty chứng khoán mua cổ
phiếu của chính mình để sửa lỗi giao dịch hoặc mua lại cổ phiếu lô lẻ, công ty
công bố thông tin trong thời hạn 10 ngày đầu tiên của tháng trên cơ sở các giao
dịch đã hoàn tất và cập nhật đến ngày công bố thông tin;
l) Công ty
thay đổi, bổ nhiệm mới, bổ nhiệm lại, bãi nhiệm người nội bộ; nhận được đơn xin
từ chức của người nội bộ (công ty cần nêu rõ về thời điểm hiệu lực theo quy
định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty). Đồng thời, công ty gửi cho Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Bản cung cấp thông tin của
người nội bộ mới theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này;
m) Quyết
định mua, bán tài sản hoặc thực hiện các giao dịch có giá trị lớn hơn 15% tổng
tài sản của công ty căn cứ vào báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc
báo cáo tài chính 06 tháng gần nhất được soát xét. Trường hợp công ty đại chúng
là công ty mẹ thì căn cứ vào báo cáo tài chính hợp nhất;
n) Khi nhận
được quyết định khởi tố đối với công ty, người nội bộ của công ty; tạm giam,
truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người nội bộ của công ty;
o) Khi nhận
được bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án liên quan đến hoạt
động của công ty; Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế;
p) Công ty
nhận được thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh
nghiệp;
q) Trường
hợp công ty nhận biết được sự kiện, thông tin làm ảnh hưởng đến giá chứng khoán
của chính công ty, công ty phải xác nhận hoặc đính chính về sự kiện, thông tin
đó;
r) Khi xảy
ra các sự kiện khác có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc
tình hình quản trị của công ty;
s) Được chấp
thuận hoặc hủy bỏ niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài.
2. Khi công
bố thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này, công ty đại chúng phải nêu rõ
sự kiện xảy ra, nguyên nhân và các giải pháp khắc phục (nếu có).
3. Công bố
thông tin về họp Đại hội đồng cổ đông bất thường hoặc thông
qua Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông dưới hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn
bản
a) Việc công
bố thông tin về họp Đại hội đồng cổ đông bất thường thực hiện theo quy định tại
khoản 3 Điều 10 Thông tư này;
b) Trường
hợp lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông bằng văn bản tối thiểu 10 ngày trước thời
hạn phải gửi lại phiếu lấy ý kiến nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn
khác dài hơn, công ty đại chúng phải công bố trên trang thông tin điện tử của
mình, đồng thời gửi cho tất cả các cổ đông phiếu lấy ý kiến, dự thảo nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông và các tài liệu giải trình dự thảo nghị quyết.
4. Công bố
thông tin liên quan đến ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền cho cổ đông hiện
hữu
a) Công ty
đại chúng công bố thông tin về ngày đăng ký cuối cùng dự kiến thực hiện quyền
cho cổ đông hiện hữu tối thiểu 10 ngày trước ngày đăng ký cuối cùng dự kiến,
trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Công ty
đại chúng công bố thông tin về ngày đăng ký cuối cùng dự kiến thực hiện quyền
cho cổ đông hiện hữu để tham dự họp Đại hội đồng cổ đông tối thiểu 20 ngày
trước ngày đăng ký cuối cùng dự kiến.
5. Trường
hợp tổ chức kiểm toán đưa ra ý kiến kiểm toán hoặc kết luận soát xét không phải
là ý kiến kiểm toán hoặc kết luận soát xét chấp nhận toàn phần đối với báo cáo
tài chính hoặc báo cáo tài chính có điều chỉnh hồi tố, công ty đại chúng phải
công bố thông tin về ý kiến kiểm toán, kết luận soát xét, kết quả điều chỉnh
hồi tố báo cáo tài chính trong thời hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 10,
khoản 2 và khoản 3 Điều 14 Thông tư này.
6. Công bố
thông tin trong các trường hợp đặc biệt khác
Sau khi thay đổi kỳ kế toán, công ty đại
chúng công bố báo cáo tài chính cho giai đoạn giữa 02 kỳ kế toán của năm tài
chính cũ và năm tài chính mới theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo kiểm toán nhưng
không quá 90 ngày kể từ ngày bắt đầu của năm tài chính mới.
Điều 12. Công bố thông tin theo yêu cầu
1. Trong các
trường hợp sau đây, công ty đại chúng phải công bố thông tin trong thời hạn 24
giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch
chứng khoán nơi công ty niêm yết, đăng ký giao dịch khi xảy ra một trong các sự
kiện sau đây:
a) Sự kiện
ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư;
b) Có thông
tin liên quan đến công ty ảnh hưởng lớn đến giá chứng khoán và cần phải xác
nhận thông tin đó.
2. Nội dung
thông tin công bố theo yêu cầu phải nêu rõ sự kiện được Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước, Sở giao dịch chứng khoán yêu cầu công bố; nguyên nhân và đánh giá của
công ty về tính xác thực của sự kiện đó, giải pháp khắc phục (nếu có).
Điều 13. Công bố thông tin về các hoạt
động khác của công ty đại chúng
1. Công bố
thông tin về hoạt động chào bán, phát hành, niêm yết, đăng ký giao dịch và báo
cáo sử dụng vốn.
Công ty đại chúng thực hiện chào bán chứng
khoán riêng lẻ, chào bán chứng khoán ra công chúng, phát hành chứng khoán, niêm
yết, đăng ký giao dịch thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin về hoạt động chào
bán, phát hành, niêm yết, đăng ký giao dịch và báo cáo sử dụng vốn theo quy
định pháp luật về chào bán, phát hành chứng khoán, niêm yết, đăng ký giao dịch
chứng khoán.
2. Công bố
thông tin về tỷ lệ sở hữu nước ngoài
Công ty đại chúng phải công bố thông tin
về tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa của công ty mình và các thay đổi liên quan
đến tỷ lệ sở hữu này trên trang thông tin điện tử của công ty, Sở giao dịch
chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và hệ thống công
bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định pháp luật chứng
khoán hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt
Nam.
3. Công bố
thông tin về giao dịch mua lại cổ phiếu của chính mình, bán cổ phiếu quỹ
Trường hợp công ty đại chúng mua lại cổ
phiếu của chính mình hoặc bán cổ phiếu quỹ, công ty phải thực hiện công bố
thông tin theo quy định pháp luật về việc mua lại cổ phiếu của chính mình, bán
cổ phiếu quỹ.
Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu của
chính mình, sau khi thanh toán hết số cổ phiếu mua lại, nếu tổng giá trị tài
sản được ghi trong sổ kế toán giảm hơn 10% thì công ty phải thông báo cho tất
cả các chủ nợ biết và công bố thông tin trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn
tất nghĩa vụ thanh toán việc mua lại cổ phiếu.
Chương III
CÔNG BỐ
THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT CỔ PHIẾU, CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QUY MÔ LỚN
Điều 14. Công bố thông tin định kỳ
1. Tổ chức
niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố các nội dung định
kỳ theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Tổ chức
niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố báo cáo tài chính
bán niên đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
a) Báo cáo
tài chính bán niên phải là báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ theo Chuẩn
mực kế toán ’’Báo cáo tài chính giữa niên độ”, trình bày số liệu tài chính
trong 06 tháng đầu năm tài chính của công ty, được lập theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
b) Báo cáo
tài chính bán niên phải được soát xét theo Chuẩn mực về công tác soát xét báo
cáo tài chính. Toàn văn báo cáo tài chính bán niên phải được công bố đầy đủ,
kèm theo kết luận soát xét và văn bản giải trình của công ty trong trường hợp kết
luận soát xét không phải là kết luận chấp nhận toàn phần;
c) Thời hạn công bố báo cáo tài chính bán
niên
Tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại
chúng quy mô lớn phải công bố báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét trong
thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo soát xét nhưng không
được vượt quá 45 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài chính.
Trường hợp tổ chức niêm yết cổ phiếu, công
ty đại chúng quy mô lớn là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán cấp
trên có đơn vị kế toán trực thuộc tổ chức bộ máy kế toán riêng phải công bố báo
cáo tài chính bán niên đã được soát xét trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày tổ
chức kiểm toán ký báo cáo soát xét nhưng tối đa không quá 60 ngày, kể từ ngày kết
thúc 06 tháng đầu năm tài chính.
3. Tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại
chúng quy mô lớn phải công bố báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính quý
đã được soát xét (nếu có).
a) Báo cáo
tài chính quý phải là báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ theo Chuẩn mực
kế toán “Báo cáo tài chính giữa niên độ”, được lập theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
b) Toàn văn
báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính quý đã được soát xét (nếu có) phải
được công bố đầy đủ, kèm theo kết luận soát xét và văn bản giải trình của công
ty trong trường hợp báo cáo tài chính quý được soát xét có kết luận soát xét
không phải là kết luận chấp nhận toàn phần;
c) Thời hạn
công bố báo cáo tài chính quý
Tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại
chúng quy mô lớn phải công bố báo cáo tài chính quý trong thời hạn 20 ngày kể
từ ngày kết thúc quý. Tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn
công bố báo cáo tài chính quý được soát xét (nếu có) trong thời hạn 05 ngày, kể
từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo soát xét nhưng không được vượt quá 45
ngày, kể từ ngày kết thúc quý.
Trường hợp tổ chức niêm yết cổ phiếu, công
ty đại chúng quy mô lớn là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc là đơn vị kế toán
cấp trên có đơn vị kế toán trực thuộc tổ chức bộ máy kế toán riêng thì phải công
bố báo cáo tài chính quý trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc quý.
Trường hợp tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn đã thực
hiện công bố Báo cáo tài chính quý đã được soát xét trong thời hạn quy định của
Báo cáo tài chính quý thì không phải thực hiện công bố Báo cáo tài chính quý.
4. Khi công bố thông tin các báo cáo tài
chính nêu tại khoản 1, 2 và 3 Điều này, tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại
chúng quy mô lớn phải đồng thời giải trình nguyên nhân khi xảy ra một trong các
trường hợp sau:
a) Lợi nhuận
sau thuế thu nhập doanh nghiệp tại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ
báo cáo thay đổi từ 10% trở lên so với báo cáo cùng kỳ năm trước;
b) Lợi nhuận
sau thuế trong kỳ báo cáo bị lỗ, chuyển từ lãi ở báo cáo cùng kỳ năm trước sang
lỗ ở kỳ này hoặc ngược lại;
c) Lợi nhuận sau thuế trong kỳ báo cáo có sự
chênh lệch trước và sau kiểm toán hoặc soát xét từ 5% trở lên, chuyển từ lỗ
sang lãi hoặc ngược lại.
5. Trường hợp tổ chức niêm yết cổ phiếu,
công ty đại chúng quy mô lớn là công ty mẹ của tổ chức khác hoặc đồng thời là
đơn vị kế toán cấp trên có đơn vị kế toán trực thuộc tổ chức bộ máy kế toán
riêng phải giải trình nguyên nhân phát sinh các sự kiện quy định tại khoản 4 Điều
này trên cơ sở báo cáo tài chính của công ty mẹ hoặc báo cáo tài chính tổng hợp
và báo cáo tài chính hợp nhất.
Điều 15. Công bố thông tin bất thường
1. Tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại
chúng quy mô lớn phải công bố thông tin bất thường trong các trường hợp quy
định tại Điều 11 Thông tư này.
2. Tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại
chúng quy mô lớn phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn 24 giờ, kể từ
khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Quyết
định tăng, giảm vốn điều lệ;
b) Quyết
định góp vốn đầu tư vào một tổ chức, dự án, vay, cho vay hoặc các giao dịch
khác với giá trị từ 10% trở lên trên tổng tài sản của công ty tại báo cáo tài
chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được
soát xét (căn cứ vào báo cáo tài chính hợp nhất đối với trường hợp công ty đại
chúng là công ty mẹ);
c) Quyết
định góp vốn có giá trị từ 50% trở lên vốn điều lệ của một tổ chức (xác định
theo vốn điều lệ của tổ chức nhận vốn góp trước thời điểm góp vốn).
Điều 16. Công bố thông tin theo yêu cầu
Tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại
chúng quy mô lớn công bố thông tin theo yêu cầu quy định tại Điều 12 Thông tư
này.
Điều 17. Công bố thông tin về các hoạt
động khác của tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại chúng quy mô lớn
Tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại
chúng quy mô lớn công bố thông tin về các hoạt động khác theo quy định tại Điều
13 Thông tư này.
Điều 18. Thời điểm bắt đầu thực hiện và
chấm dứt việc công bố thông tin của công ty đại chúng quy mô lớn
1. Công ty
đại chúng thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin của công ty đại chúng quy mô lớn
theo quy định tại Thông tư này kể từ thời điểm có vốn góp của chủ sở hữu từ 120
tỷ đồng trở lên tại báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán.
2. Trong
thời hạn 01 năm kể từ ngày không còn là công ty đại chúng quy mô lớn theo quy
định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, công ty tiếp tục thực hiện nghĩa vụ công
bố thông tin như công ty đại chúng quy mô lớn theo quy định tại Thông tư này.
Chương IV
CÔNG BỐ
THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP RA CÔNG CHÚNG, TỔ CHỨC
NIÊM YẾT TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC PHÁT HÀNH THỰC HIỆN CHÀO BÁN CỔ PHIẾU
LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG
Điều 19. Công bố thông tin của tổ chức
phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng
1. Tổ chức
phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng thực hiện công bố thông tin về
việc chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng theo quy định pháp luật về
chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng.
2. Tổ chức
phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng thực hiện nghĩa vụ công bố
thông tin các nội dung sau:
a) Công bố
thông tin định kỳ về báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm
toán được chấp thuận, báo cáo thường niên và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
thường niên (đối với tổ chức phát hành là công ty cổ phần)
kể từ khi kết thúc đợt chào bán trái phiếu ra công chúng cho đến khi hoàn tất
thanh toán trái phiếu theo quy định tại khoản 1,2 và 3 Điều 10 Thông tư này;
b) Đối với
trường hợp huy động vốn để thực hiện các dự án đầu tư, tổ chức phát hành phải
công bố thông tin định kỳ về báo cáo sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán đã
được kiểm toán, báo cáo tiến độ sử dụng vốn kể từ khi kết thúc đợt chào bán
trái phiếu ra công chúng cho đến khi hoàn tất thanh toán trái phiếu hoặc giải ngân hết số
tiền đã huy động tùy theo thời điểm nào đến trước, cụ thể như sau:
Tổ chức phát hành trái phiếu ra công chúng
phải thuyết minh chi tiết việc sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trong báo
cáo tài chính năm được kiểm toán xác nhận hoặc công bố đồng thời báo cáo sử
dụng vốn thu được từ đợt chào bán đã được kiểm toán xác nhận cùng báo cáo tài
chính năm được kiểm toán và báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông thường niên hoặc
Hội đồng thành viên thường niên;
Định kỳ 06 tháng, tổ chức phát hành phải
công bố thông tin về tiến độ sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo;
c) Tổ chức
phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng phải công bố thông tin về tình
hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Thông tư này trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu
năm và kết thúc năm dương lịch;
d) Công bố
thông tin bất thường khi xảy ra một trong các sự kiện theo quy định tại khoản 1
Điều 11 Thông tư này và phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, giải pháp khắc
phục (nếu có);
đ) Trường hợp phát hành trái phiếu chuyển
đổi không bắt buộc, tổ chức phát hành phải gửi thư thông báo tới từng trái chủ
và thực hiện công bố thông tin về thời gian, tỷ lệ, giá, địa điểm đăng ký
chuyển đổi tối thiểu 01 tháng trước ngày chuyển đổi trái phiếu;
e) Công bố thông tin theo yêu cầu quy định
tại Điều 12 Thông tư này.
Điều 20. Công bố thông tin của tổ chức
niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
1. Tổ chức
niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là công ty đại chúng thực hiện công bố thông
tin theo quy định tại các Điều 10, 11, 12 và 13 Thông tư này.
2. Tổ chức
niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là tổ chức niêm yết cổ phiếu, công ty đại
chúng quy mô lớn thực hiện công bố thông tin theo quy định tại các Điều 14, 15,
16 và 17 Thông tư này.
3. Tổ chức
niêm yết trái phiếu doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này thực hiện công bố thông tin kể từ thời điểm trái phiếu doanh
nghiệp được niêm yết cho đến khi hoàn tất thanh toán trái phiếu hoặc thời điểm
trái phiếu doanh nghiệp bị hủy niêm yết tùy theo thời điểm nào đến trước, cụ thể
như sau:
a) Công bố
định kỳ báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp
thuận và báo cáo thường niên theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Thông
tư này;
b) Công bố
thông tin bất thường khi xảy ra một trong các sự kiện theo quy định tại Điều 15
Thông tư này (Hội đồng quản trị được đổi thành Hội đồng thành viên nếu là công
ty trách nhiệm hữu hạn);
c) Công bố
thông tin theo yêu cầu quy định tại Điều 12 Thông tư này.
Điều 21. Công bố thông tin của tổ chức
phát hành thực hiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng
1. Tổ chức
phát hành thực hiện chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng phải công bố thông
tin về việc chào bán cổ phiếu ra công chúng theo quy định pháp luật về chào bán
cổ phiếu ra công chúng.
2. Tổ chức
phát hành có vốn góp của chủ sở hữu sau khi hoàn thành chào bán cổ phiếu lần
đầu ra công chúng từ 120 tỷ đồng trở lên thực hiện công bố thông tin theo quy
định tại các Điều 14, 15, 16 và 17 Thông tư này.
Chương V
CÔNG BỐ
THÔNG TIN CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CHI
NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 22. Công bố thông tin định kỳ
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều
14 Thông tư này (trường hợp công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán là công ty trách nhiệm hữu hạn thì Đại hội đồng cổ đông được đổi
thành Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị được đổi thành Hội đồng thành
viên).
2. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam phải công bố báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày 30/6
đã được soát xét và tại ngày 31/12 đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được
chấp thuận cùng thời điểm với việc công bố báo cáo tài chính bán niên đã được
soát xét và báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán.
Điều 23. Công bố thông tin bất thường
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán là công ty cổ phần, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty
quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện công bố thông tin bất thường theo
quy định tại Điều 15 Thông tư này và trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra
một trong các sự kiện sau đây:
a) Khi nhận
được quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với công ty, chi
nhánh, người hành nghề chứng khoán của công ty, chi nhánh; Tổng Giám đốc (Giám
đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành
nghề chứng khoán có thời hạn, thu hồi chứng chỉ hành nghề chứng khoán;
b) Khi nhận
được quyết định khởi tố, tạm giam, truy cứu trách nhiệm hình sự liên quan đến
người hành nghề chứng khoán của công ty, chi nhánh;
c) Khi nhận
được quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc đặt công ty vào diện
cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt hoặc đưa ra khỏi diện cảnh báo, kiểm
soát, kiểm soát đặc biệt; đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động hoặc chấm dứt
tình trạng đình chỉ hoạt động, tạm ngừng hoạt động;
d) Khi nhận
được quyết định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận việc thành lập, đóng
cửa, thay đổi tên, địa điểm chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện ở
trong nước hoặc nước ngoài; thay đổi nghiệp vụ kinh doanh tại chi nhánh; thành
lập công ty con ở nước ngoài; việc đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
đ) Khi nhận được quyết định của Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước chấp thuận việc thực hiện cung cấp dịch vụ giao dịch chứng
khoán trực tuyến; cung cấp hoặc phối hợp với các tổ chức tín dụng cung cấp dịch
vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán hoặc cung cấp dịch vụ cho vay chứng
khoán; cung cấp hoặc phối hợp với các tổ chức tín dụng cung cấp dịch vụ ứng
trước tiền bán chứng khoán; lưu ký chứng khoán; bù trừ và thanh toán chứng
khoán; các dịch vụ trên thị trường chứng khoán phái sinh;
e) Khi nhận được quyết định của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước về chào bán và niêm yết chứng khoán tại nước ngoài;
g) Khi hoàn
tất các giao dịch chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp để trở thành cổ đông,
thành viên góp vốn nắm giữ từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của công ty chứng
khoán không phải là công ty đại chúng; các giao dịch làm thay đổi quyền sở hữu cổ
phần hoặc phần vốn góp chiếm từ 10% trở lên vốn điều lệ hoặc giao dịch dẫn tới
tỷ lệ sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn vượt qua hoặc xuống dưới các mức
sở hữu 10%, 25%, 50%, 75% vốn điều lệ của công ty quản lý quỹ không phải là
công ty đại chúng;
h) Khi công
ty chứng khoán tự nguyện chấm dứt, ngừng cung cấp một trong các sản phẩm, dịch
vụ, nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán;
i) Khi công
ty chứng khoán bị sự cố công nghệ thông tin làm ảnh hưởng đến việc thực hiện
giao dịch chứng khoán cho khách hàng.
2. Công ty
chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là công ty trách nhiệm hữu
hạn phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra
một trong các sự kiện theo quy định tại điểm a, b, c, e, g, h, l, n, o, p, r và
s khoản 1 Điều 11, khoản 2 Điều 15 và khoản 1 Điều này (Đại hội đồng cổ đông
được đổi thành Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị được đổi thành Hội đồng
thành viên).
3. Công ty
chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng
khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam khi công bố thông tin theo
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên
nhân và các giải pháp khắc phục (nếu có).
Điều 24. Công bố thông tin theo yêu cầu
1. Công ty
chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng
khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải công bố thông tin
trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước, Sở giao dịch chứng khoán khi có thông tin liên quan đến công ty, chi
nhánh ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
2. Nội dung
thông tin công bố quy định tại khoản 1 Điều này phải nêu rõ sự kiện được Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán yêu cầu công bố; nguyên nhân,
mức độ xác thực của sự kiện đó và giải pháp khắc phục (nếu có).
Điều 25. Công bố thông tin khác của công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng
khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán, chi nhánh, văn phòng đại diện công ty chứng khoán và công
ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải công bố thông tin hoạt động trên
phương tiện công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và 01 tờ báo điện
tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến chính
thức hoạt động.
2. Công ty
chứng khoán phải công bố thông tin tại trụ sở chính, các chi nhánh, phòng giao
dịch và đăng tải trên trang thông tin điện tử của công ty về các nội dung liên
quan đến phương thức giao dịch, đặt lệnh, ký quỹ giao dịch, thời gian thanh
toán, phí giao dịch, các dịch vụ cung cấp và danh sách những người hành nghề
chứng khoán của công ty. Trường hợp cung cấp dịch vụ giao dịch ký quỹ, công ty
chứng khoán phải thông báo các điều kiện cung cấp dịch vụ, bao gồm yêu cầu về
tỷ lệ ký quỹ, lãi suất vay, thời hạn vay, phương thức thực hiện lệnh gọi ký quỹ
bổ sung, danh mục chứng khoán thực hiện giao dịch ký quỹ.
3. Công ty
chứng khoán khi thực hiện lệnh bán giải chấp chứng khoán ký quỹ hoặc bán chứng
khoán cầm cố của khách hàng là người nội bộ và người có liên quan của người nội
bộ phải công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của công ty chứng khoán.
Sau khi giao dịch được thực hiện, công ty chứng khoán phải thông báo về kết quả
giao dịch cho khách hàng chậm nhất vào cuối ngày giao dịch để khách hàng thực
hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Điều 33 Thông tư này.
4. Công ty
chứng khoán là tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm phải thực hiện nghĩa vụ
công bố thông tin theo quy định pháp luật về chào bán và giao dịch chứng quyền
có bảo đảm.
5. Ngoại trừ
trường hợp khách hàng ủy thác đứng tên sở hữu, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam cùng khách hàng ủy
thác phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định sau:
a) Thực hiện
nghĩa vụ công bố thông tin áp dụng cho cổ đông lớn theo quy định tại Điều 31
Thông tư này khi toàn bộ số cổ phiếu thuộc sở hữu của công ty quản lý quỹ và
các khách hàng ủy thác hoặc số cổ phiếu thuộc sở hữu của chi nhánh công ty quản
lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty mẹ của chi nhánh công ty quản lý quỹ
nước ngoài tại Việt Nam và các khách hàng ủy thác đạt từ 5% trở lên tổng số cổ
phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng hoặc sở hữu từ 5% trở lên chứng
chỉ quỹ của quỹ đóng, ngoại trừ khách hàng ủy thác là quỹ ETF;
b) Thực hiện
nghĩa vụ công bố thông tin áp dụng cho người nội bộ và người có liên quan của
người nội bộ theo quy định tại Điều 33 Thông tư này khi công ty quản lý quỹ là
người có liên quan của người nội bộ theo quy định của pháp luật, ngoại trừ giao
dịch hoán đổi và tái cơ cấu danh mục định kỳ theo chỉ số tham chiếu của Quỹ ETF.
6. Công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại
Việt Nam phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo, công bố thông tin liên quan đến giao
dịch chứng khoán thay cho khách hàng của mình khi đứng tên sở hữu tài sản ủy
thác của khách hàng trong trường hợp khách hàng của mình thuộc đối tượng công
bố thông tin. Trường hợp khách hàng đầu tư đứng tên sở hữu tài sản ủy thác,
khách hàng có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ báo cáo sở hữu, công bố thông tin
theo quy định pháp luật.
7. Ngoài các quy định nêu tại khoản 1, 2, 3,
4, 5 và 6 Điều này, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán phải tuân thủ các nghĩa vụ công bố thông tin khác theo quy định tại
Điều 13 Thông tư này và quy định pháp luật về thành lập và hoạt động của công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Chương VI
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA QUỸ ĐẠI CHÚNG, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG
Điều 26. Công bố thông tin định kỳ về quỹ đại chúng
1. Công bố
thông tin định kỳ của quỹ đại chúng
a) Báo cáo
tài chính
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
phải công bố báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được
chấp thuận, báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét và báo cáo tài chính
quý của quỹ. Nội dung báo cáo tài chính thực hiện theo quy định pháp luật về kế
toán áp dụng cho quỹ có liên quan. Thời hạn công bố báo cáo tài chính thực hiện
theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 14 Thông tư này.
b) Báo cáo
hoạt động đầu tư
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải
báo cáo và công bố định kỳ hàng tháng, quý, năm các báo cáo hoạt động đầu tư
của quỹ theo quy định pháp luật về hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán.
c) Báo cáo
giá trị tài sản ròng
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
phải công bố báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng của quỹ đại chúng định kỳ
hằng tuần và công bố giá trị tài sản ròng của quỹ tại ngày làm việc tiếp theo
của ngày định giá theo quy định pháp luật về hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ
đầu tư chứng khoán.
d) Báo cáo
tổng kết hoạt động quản lý quỹ
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
phải công bố định kỳ báo cáo tổng kết hoạt động quản lý quỹ của quỹ đại chúng
bán niên và hằng năm theo quy định pháp luật về hướng dẫn hoạt động và quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải công bố thông tin liên quan tới Đại hội nhà
đầu tư của quỹ đại chúng theo quy định áp dụng đối với Đại hội đồng cổ đông của
công ty đại chúng tại khoản 3 Điều 10 Thông tư này.
3. Ngoài các
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán phải tuân thủ các nghĩa vụ công bố thông tin khác của quỹ đầu tư chứng
khoán theo quy định pháp luật về hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán.
4. Trừ các báo cáo tài chính theo quy định
tại khoản 1 Điều này, thời hạn công bố các thông tin định kỳ khác của quỹ đại
chúng như sau:
a) Đối
với thông tin công bố định kỳ hằng tuần: Tại ngày làm việc đầu tiên của tuần kế
tiếp hoặc tại ngày làm việc tiếp theo của ngày định giá (đối với quỹ mở);
b) Đối với
thông tin công bố định kỳ hàng tháng: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc tháng gần nhất;
c) Đối với
thông tin công bố định kỳ hằng quý: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày kết thúc
quý gần nhất;
d) Đối với
thông tin công bố định kỳ 06 tháng (bán niên): Trong thời hạn 45 ngày, kể từ
ngày kết thúc 06 tháng (bán niên) gần nhất;
đ) Đối với thông tin công bố định kỳ hằng
năm: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm gần nhất.
Điều 27. Công bố thông tin bất thường về
quỹ đại chúng
1. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một
trong các sự kiện sau đây đối với quỹ đại chúng:
a) Thông qua
quyết định của Đại hội nhà đầu tư;
b) Quyết
định thay đổi vốn điều lệ của quỹ đóng;
c) Được cấp
hoặc bị thu hồi Giấy chứng nhận chào bán chứng chỉ quỹ đại chúng ra công chúng;
d) Bị đình
chỉ, hủy bỏ đợt chào bán chứng chỉ quỹ đại chúng; quỹ đại chúng chào bán không
thành công;
đ) Sửa đổi Điều lệ, Bản cáo bạch;
e) Quyết
định hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, thay đổi thời hạn hoạt động,
thanh lý tài sản của quỹ đại chúng;
g) Được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký thành lập quỹ, Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
thành lập quỹ;
h) Công bố
về ngày đăng ký cuối cùng, ngày thực hiện quyền cho nhà đầu tư của quỹ;
i) Định giá
sai giá trị tài sản ròng của quỹ đại chúng;
k) Thay đổi
tên quỹ, thay đổi ngân hàng giám sát, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; thay
đổi thành viên lập quỹ, tổ chức tạo lập thị trường (đối với quỹ ETF);
l) Vượt mức
các hạn chế đầu tư và điều chỉnh sai lệch của danh mục đầu tư của quỹ đại
chúng;
m) Tạm ngừng
giao dịch hoán đổi hoặc mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu vượt quá mức cho
phép (đối với quỹ ETF);
n) Các
trường hợp quy định tại điểm a, đ, g, l, n và o khoản 1 Điều 11 Thông tư này.
2. Công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải công bố thông tin về Đại hội nhà đầu tư bất
thường hoặc việc lấy ý kiến Đại hội nhà đầu tư bằng văn bản theo quy định tại
khoản 3 Điều 11 Thông tư này.
3. Công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải công bố các thông tin bất thường khác về
quỹ đại chúng theo quy định pháp luật về hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu
tư chứng khoán.
4. Công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khi công bố thông tin về các sự kiện quy định
tại khoản 1, 2 và 3 Điều này phải nêu rõ sự kiện xảy ra, nguyên nhân, kế hoạch
và các giải pháp khắc phục (nếu có).
Điều 28. Công bố thông tin định kỳ về công
ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Báo cáo
tài chính
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
phải công bố các báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán
được chấp thuận, báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét và báo cáo tài
chính quý của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy định tại Điều 14
Thông tư này.
2. Báo cáo
hoạt động đầu tư
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
phải công bố định kỳ hằng tháng, quý, năm báo cáo hoạt động đầu tư của công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy định pháp luật về hướng dẫn hoạt động và
quản lý công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
3. Báo cáo thay
đổi giá trị tài sản ròng
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
phải công bố định kỳ hằng tuần báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng của công
ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy định pháp luật về hướng dẫn hoạt động
và quản lý công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
4. Báo cáo
tổng kết hoạt động quản lý công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải
công bố định kỳ bán niên, hằng năm báo cáo tổng kết hoạt động quản lý công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng theo quy định pháp luật về hướng dẫn hoạt động và quản
lý công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
5. Công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải công bố thông tin về Đại hội đồng cổ đông
của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy định tại khoản 3 Điều 10
Thông tư này.
6. Trừ các báo cáo tài chính theo quy định tại
khoản 1 Điều này, thời hạn công bố thông tin định kỳ khác của công ty đầu tư
chứng khoán đại chúng thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Thông tư này.
Điều 29. Công bố thông tin bất thường về
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải công bố thông tin bất thường trong thời hạn
24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây đối với công ty đầu tư
chứng khoán đại chúng:
a) Bị đình
chỉ, hủy bỏ đợt chào bán cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
b) Tạm ngừng
giao dịch cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
c) Sửa đổi
Điều lệ, Bản cáo bạch;
d) Quyết
định hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, thay đổi thời hạn hoạt động,
thanh lý tài sản của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; bị thu hồi Giấy
chứng nhận thành lập và hoạt động đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
đ) Quyết định chào bán, phát hành cổ phiếu
của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; được cấp Giấy chứng nhận chào bán cổ
phiếu ra công chúng, Giấy chứng nhận đăng ký phát hành thêm cổ phiếu; Giấy phép
thành lập và hoạt động, Giấy phép điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động
của công ty;
e) Quyết
định tăng, giảm vốn điều lệ;
g) Định giá
sai giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
h) Thay đổi tên
công ty, thay đổi công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát;
i) Vượt hạn
mức đầu tư và điều chỉnh sai lệch của danh mục đầu tư của công ty;
k) Các sự
kiện khác có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng tài chính, hoạt động
của công ty;
l) Các
trường hợp quy định tại điểm a, c, đ, g, i, l, n và o khoản 1 Điều 11 Thông tư
này.
2. Công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải công bố thông tin về họp Đại hội đồng cổ
đông bất thường hoặc thông qua Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông dưới hình thức
lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo
quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này.
3. Công ty quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán phải công bố các thông tin bất thường khác về công ty
đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy định pháp luật về hướng dẫn hoạt động và
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Điều 30. Công bố thông tin theo yêu cầu về quỹ đại chúng, công ty đầu tư
chứng khoán đại chúng
1. Công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải công bố thông tin liên quan tới quỹ đại
chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi
nhận được yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán khi
xảy ra một trong các sự kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này và
trong các trường hợp sau:
a) Có thông
tin liên quan ảnh hưởng đến việc chào bán, giá chứng chỉ quỹ đại chúng; cổ
phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
b) Có thay
đổi bất thường về giá, khối lượng giao dịch chứng chỉ quỹ đại chúng; cổ phiếu
của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
c) Các sự
kiện khác theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng
khoán.
2. Công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải công bố thông tin theo yêu cầu của Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán nơi niêm yết chứng chỉ quỹ đầu
tư chứng khoán, trong đó nêu rõ sự kiện được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở
giao dịch chứng khoán yêu cầu công bố, nguyên nhân, mức độ xác thực của sự kiện
đó.
Chương VII
CÔNG BỐ
THÔNG TIN CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC
Điều 31. Công bố thông tin của cổ đông
lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu
quyết của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; nhà đầu tư,
nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; nhóm
nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu
quyết của 01 tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng
1. Tổ chức,
cá nhân khi trở thành hoặc không còn là cổ đông lớn của công ty đại chúng, công
ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải công bố thông tin và báo cáo về giao dịch
cho công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký
giao dịch) theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày trở thành hoặc không còn là cổ đông
lớn.
2. Cổ đông
lớn của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng khi có thay đổi
về số lượng cổ phiếu sở hữu qua các ngưỡng 1% số cổ phiếu có quyền biểu quyết
phải công bố thông tin và báo cáo cho công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu
tư chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán (đối
với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch) trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày có sự thay đổi trên theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm
theo Thông tư này.
Ví dụ: Nhà đầu tư A sở hữu 5,2% số lượng
cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức niêm yết X. Ngày T, ông A đặt lệnh
giao dịch mua vào làm tăng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu X từ 5,2% lên 5,7%. Tiếp sau
đó, vào ngày T’, ông A đặt lệnh mua tiếp làm tăng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu X từ
5,7% lên 6,1%. Giao dịch tại ngày T’ đã làm cho tỷ lệ sở hữu cổ phiếu X của ông
A thay đổi vượt qua ngưỡng 6%, do vậy, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn tất giao dịch chứng khoán, ông A phải công bố thông tin và báo cáo
công ty X, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán về việc thay
đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của mình.
3. Thời điểm
bắt đầu, kết thúc việc trở thành cổ đông lớn hoặc thời điểm thay đổi tỷ lệ sở
hữu cổ phiếu qua các ngưỡng 1% nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được tính kể
từ ngày hoàn tất giao dịch chứng khoán theo quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông
tư này.
4. Quy định
tại khoản 1, 2 và 3 Điều này cũng áp dụng đối với nhóm người có liên quan sở
hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng, công
ty đầu tư chứng khoán đại chúng; nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ
5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan
sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của 01 tổ chức phát hành
hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng. Nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên
quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của 01 tổ chức phát
hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng thực hiện công bố thông tin
theo mẫu quy định tại Phụ lục IX và Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này
căn cứ trên tổng số lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng mà nhóm nhà đầu tư
nước ngoài đó nắm giữ.
5. Quy định
tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này không áp dụng đối với các đối tượng không chủ
động thực hiện giao dịch trong trường hợp thay đổi tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu có
quyền biểu quyết phát sinh do công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình
hoặc công ty đại chúng phát hành thêm cổ phiếu.
6. Công ty
đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải công bố trên trang thông
tin điện tử của công ty trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được báo
cáo liên quan đến sự thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu, chứng chỉ quỹ của các đối
tượng được quy định tại Điều này.
Điều 32. Công bố thông tin về giao dịch
của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của công ty đại
chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
1. Tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày
thực hiện giao dịch, cổ đông sáng lập nắm giữ cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng
theo quy định pháp luật về doanh nghiệp phải gửi báo cáo cho Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao
dịch), Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, công ty đại chúng và
công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán về việc thực hiện giao dịch theo mẫu quy
định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp chuyển nhượng
cho người không phải là cổ đông sáng lập, người thực hiện chuyển nhượng phải
gửi bổ sung nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc chuyển nhượng
nêu trên.
2. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất giao dịch (trường hợp giao dịch
kết thúc trước thời hạn đăng ký) hoặc kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch, cổ
đông sáng lập phải báo cáo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng
khoán (đối với cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch), Tổng công ty lưu ký và bù
trừ chứng khoán Việt Nam, công ty đại chúng và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán về kết quả thực hiện giao dịch đồng thời giải trình lý do không thực hiện
được giao dịch hoặc không thực hiện hết khối lượng đăng ký (nếu có) theo mẫu
quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được báo cáo liên quan đến sự thay đổi
tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của cổ đông sáng lập theo quy định tại Điều này, công ty
đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải công bố trên trang thông
tin điện tử của công ty.
Điều 33. Công bố thông tin của người nội
bộ và người có liên quan của người nội bộ
1. Người nội bộ của công ty đại chúng, công
ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại chúng (sau đây gọi chung là người nội
bộ) và người có liên quan của các đối tượng này (sau đây gọi chung là người có
liên quan) phải công bố thông tin, báo cáo trước và sau khi thực hiện giao dịch
cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán (đối với cổ phiếu
niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ đại chúng niêm yết), công ty đại
chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khi giá trị giao dịch dự kiến trong
ngày từ 50 triệu đồng trở lên hoặc giá trị giao dịch dự kiến trong từng tháng
từ 200 triệu đồng trở lên tính theo mệnh giá (đối với cổ phiếu, trái phiếu
chuyển đổi, chứng chỉ quỹ) hoặc theo giá phát hành gần nhất (đối với chứng quyền
có bảo đảm) hoặc giá trị chuyển nhượng (đối với quyền mua cổ phiếu, quyền mua
trái phiếu chuyển đổi, quyền mua chứng chỉ quỹ), kể cả trường hợp chuyển nhượng
không thông qua hệ thống giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán (như các giao
dịch cho hoặc được cho, tặng hoặc được tặng, thừa kế, chuyển nhượng hoặc nhận
chuyển nhượng chứng khoán và các trường hợp khác), cụ thể như sau:
a) Trước
ngày dự kiến thực hiện giao dịch tối thiểu 03 ngày làm việc, người nội bộ và
người có liên quan phải công bố thông tin về việc dự kiến giao dịch theo mẫu
quy định tại Phụ lục XIII hoặc Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thời hạn
thực hiện giao dịch không được quá 30 ngày, kể từ ngày đăng ký thực hiện giao
dịch. Người nội bộ và người có liên quan phải thực hiện theo thời gian, khối
lượng, giá trị do Sở giao dịch chứng khoán đã công bố thông tin và chỉ được
thực hiện giao dịch đầu tiên vào ngày giao dịch liền sau ngày có thông tin công
bố từ Sở giao dịch chứng khoán;
c) Trường
hợp thực hiện giao dịch mua trong các đợt phát hành cổ phiếu, chứng chỉ quỹ
hoặc giao dịch chào mua công khai, đối tượng phải công bố thông tin theo quy
định tại Điều này được miễn trừ nghĩa vụ quy định tại điểm b khoản này và thực
hiện theo quy định pháp luật về hoạt động chào bán, phát hành, chào mua công
khai;
d) Người nội
bộ và người có liên quan không được đồng thời đăng ký, giao dịch mua và bán cổ
phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi, quyền mua trái phiếu chuyển
đổi, chứng chỉ quỹ, quyền mua chứng chỉ quỹ hoặc chứng quyền có bảo đảm trong
cùng một đợt đăng ký, giao dịch và chỉ được đăng ký, thực hiện giao dịch tiếp
theo khi đã báo cáo kết thúc đợt giao dịch trước đó; ngoại trừ trường hợp công
ty quản lý quỹ, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam là người
có liên quan của người nội bộ thực hiện đăng ký, giao dịch mua và bán chứng
khoán cho các quỹ ETF hoặc đầu tư theo chỉ định của khách hàng
ủy thác tuy nhiên phải đảm bảo từng khách hàng ủy thác không được đồng thời
đăng ký, giao dịch mua và bán trong cùng một đợt đăng ký;
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày hoàn tất giao dịch (trường hợp giao dịch kết thúc trước thời hạn đăng ký)
hoặc kết thúc thời hạn dự kiến giao dịch, người nội bộ và người có liên quan
phải công bố thông tin về kết quả giao dịch đồng thời giải trình nguyên nhân
không thực hiện được giao dịch hoặc không thực hiện hết khối lượng đăng ký (nếu
có) theo mẫu quy định tại Phụ lục XV hoặc Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông
tư này;
e) Người nội
bộ và người có liên quan là đối tượng phải thực hiện báo cáo, công bố thông tin
theo quy định tại khoản này đồng thời là đối tượng phải thực hiện báo cáo, công
bố thông tin theo quy định tại Điều 31 Thông tư này thì chỉ phải thực hiện
nghĩa vụ công bố thông tin áp dụng đối với người nội bộ và người có liên quan.
2. Người nội
bộ và người có liên quan không thuộc đối tượng phải thực hiện báo cáo, công bố
thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này đồng thời là đối tượng phải thực
hiện báo cáo, công bố thông tin theo quy định tại Điều 31 Thông tư này thì phải
thực hiện nghĩa vụ báo cáo, công bố thông tin theo quy định tại Điều 31 Thông
tư này.
3. Quy định
về nghĩa vụ công bố thông tin tại điểm a, b và d khoản 1 Điều này không áp dụng
đối với trường hợp công ty chứng khoán bán giải chấp cổ phiếu của khách hàng là
người nội bộ của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ
đại chúng hoặc người có liên quan của các đối tượng này.
4. Trường
hợp sau khi đăng ký giao dịch, đối tượng đăng ký giao dịch không còn là người
nội bộ của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, quỹ đại
chúng hoặc người có liên quan của các đối tượng này, đối tượng đăng ký giao
dịch vẫn phải thực hiện việc báo cáo và công bố thông tin theo quy định tại
khoản 1 Điều này.
5. Trường
hợp công ty chứng khoán là người có liên quan của người nội bộ của tổ chức niêm
yết, đăng ký giao dịch hoặc quỹ đại chúng niêm yết, khi thực hiện sửa lỗi giao
dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch hoặc chứng chỉ quỹ niêm yết, công ty
phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch hoặc công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong
thời hạn 24 giờ, kể từ thời điểm hoàn thành giao dịch sửa lỗi.
6. Trường
hợp công ty mẹ, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (công đoàn,
đoàn thanh niên,...), cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều
lệ công ty của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng thực
hiện giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán
đại chúng phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin áp dụng đối với người nội
bộ và người có liên quan.
7. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được các báo cáo liên quan đến giao dịch
chứng khoán của người nội bộ và người có liên quan theo quy định tại Điều này,
công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải công bố trên
trang thông tin điện tử của công ty.
Điều 34. Công bố thông tin về quỹ hoán đổi
danh mục
1. Trong
giao dịch hoán đổi và giao dịch tái cơ cấu danh mục theo chỉ số tham chiếu, quỹ
hoán đổi danh mục được miễn trừ nghĩa vụ công bố thông tin của cổ đông lớn,
người nội bộ và người có liên quan theo quy định tại Điều 31 và Điều 33 Thông
tư này.
2. Thành
viên lập quỹ và tổ chức tạo lập thị trường của quỹ hoán đổi danh mục được miễn
trừ nghĩa vụ công bố thông tin của cổ đông lớn, người nội bộ và người có liên
quan theo quy định tại Điều 31 và Điều 33 Thông tư này khi giao dịch chứng
khoán cơ cấu của quỹ hoán đổi danh mục trong các trường hợp sau:
a) Mua chứng
khoán cơ cấu để thực hiện hoán đổi lấy chứng chỉ quỹ nhằm đáp ứng lệnh mua của
nhà đầu tư khi thực hiện nghĩa vụ tạo lập thị trường;
b) Bán chứng
khoán cơ cấu là kết quả của việc hoán đổi từ chứng chỉ quỹ nhằm đáp ứng lệnh
bán từ nhà đầu tư khi thực hiện nghĩa vụ tạo lập thị trường.
3. Tổ chức
tạo lập thị trường của quỹ hoán đổi danh mục được miễn trừ nghĩa vụ công bố
thông tin trước khi thực hiện giao dịch của người nội bộ và người có liên quan
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 33 Thông tư này khi thực hiện giao dịch
tạo lập thị trường cho chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục theo mã nhận diện lệnh
được Sở giao dịch chứng khoán cấp.
4. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất giao dịch hoán đổi, nhà đầu tư
hoặc thành viên lập quỹ là người nội bộ của tổ chức niêm yết và người có liên
quan của các đối tượng này phải thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin theo quy
định tại điểm đ khoản 1 Điều 33 Thông tư này.
5. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn tất giao dịch hoán đổi, nhà đầu tư
hoặc thành viên lập quỹ là cổ đông lớn của tổ chức niêm yết phải thực hiện
nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định tại Điều 31 Thông tư này.
6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi
nhận được các báo cáo liên quan đến giao dịch hoán đổi của người nội bộ, người
có liên quan của người nội bộ, cổ đông lớn của tổ chức niêm yết theo quy định
tại khoản 4 và khoản 5 Điều này, tổ chức niêm yết phải công bố trên trang thông
tin điện tử của công ty.
Điều 35. Công bố thông tin về giao dịch chào mua công khai
Tổ chức, cá nhân chào mua công khai, công
ty mục tiêu và công ty quản lý quỹ đầu tư mục tiêu phải thực hiện công bố thông
tin theo quy định pháp luật về chào mua công khai.
Chương VIII
CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔNG CÔNG
TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Điều 36. Nội dung công bố thông tin của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng
khoán Việt Nam
1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán
Việt Nam thực hiện công bố thông tin trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra
một trong các sự kiện sau:
a) Cấp, thu
hồi, điều chỉnh Giấy chứng nhận thành viên lưu ký, chi nhánh thành viên lưu ký,
thành viên bù trừ;
b) Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký chứng khoán lần đầu và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
chứng khoán, cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán bổ sung; thông tin về việc
hủy đăng ký chứng khoán;
c) Bảo lưu
mã chứng khoán trong nước;
d) Thực hiện
quyền của các chứng khoán đã đăng ký tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng
khoán Việt Nam;
đ) Các trường hợp chuyển nhượng ngoài hệ
thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
chấp thuận;
e) Các hình
thức xử lý vi phạm đối với thành viên lưu ký, thành viên bù trừ từ hình thức
khiển trách trở lên;
g) Thành
viên bù trừ mất khả năng thanh toán, thông tin về đình chỉ, hủy bỏ tư cách
thành viên lưu ký, thành viên bù trừ;
h) Xử lý các
trường hợp mất khả năng thanh toán áp dụng các biện pháp bảo đảm thanh toán;
i) Hệ thống
thanh toán bù trừ gặp sự cố bất khả kháng;
k) Thông tin về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư
nước ngoài tối đa tại công ty đại chúng, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao
dịch; thông tin về số lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài còn được phép mua
tại công ty đại chúng, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch;
l) Thông tin
về giá thanh toán cuối cùng của chứng khoán phái sinh;
m) Công bố
thông tin theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Tổng công
ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện công bố thông tin tối thiểu
02 ngày làm việc trước khi thực hiện áp dụng tỷ lệ ký quỹ đối với thành viên bù
trừ.
3. Tổng công
ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện công bố thông tin tối thiểu
02 ngày làm việc trước khi thực hiện áp dụng, thay đổi các mức giới hạn vị thế.
4. Định kỳ
hằng tháng, quý và năm, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ
báo cáo, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phải công bố các
thông tin sau:
a) Số lượng
tài khoản giao dịch của nhà đầu tư trong nước và nước ngoài;
b) Cấp, hủy
bỏ mã số giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ;
c) Quản lý
và sử dụng quỹ bù trừ;
d) Quản lý
và sử dụng quỹ hỗ trợ thanh toán.
5. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày chốt danh sách cổ đông của công ty đại chúng, Tổng
công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, đồng thời gửi Sở giao dịch chứng khoán thông tin về việc công ty
không còn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều 32 Luật Chứng khoán.
6. Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi trở thành thành viên hoặc không còn là
thành viên của các tổ chức quốc tế về thị trường chứng khoán, tham gia ký kết
các chương trình hành động, các cam kết quốc tế về phát triển thị trường chứng
khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có nghĩa vụ công bố
thông tin về các hoạt động này.
7. Tổng công
ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam có nghĩa vụ công bố các thông tin khác
theo quy định pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật về quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
Chương IX
CÔNG BỐ
THÔNG TIN CỦA SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Điều 37. Nội dung công bố thông tin về giao dịch chứng khoán của Sở giao
dịch chứng khoán
1. Thông tin trong giờ giao dịch
a) Tổng số
loại chứng khoán được phép giao dịch;
b) Giá tham
chiếu, giá trần, giá sàn, giá mở cửa, đóng cửa của từng ngày giao dịch, giá
thực hiện và khối lượng thực hiện của giao dịch gần nhất, giá dự kiến (trường
hợp khớp lệnh định kỳ), giá giao dịch cao nhất trong phiên, giá giao dịch thấp
nhất trong phiên, mức và ký hiệu biến động giá của từng loại chứng khoán, giá
bình quân của chứng khoán (đối với thị trường Upcom);
c) Ba mức
giá chào mua, chào bán tốt nhất của từng loại chứng khoán kèm theo khối lượng
đặt mua, bán tương ứng với các mức giá đó;
d) Thông tin
giao dịch của trái phiếu phân theo kỳ hạn còn lại, bao gồm: Các kỳ hạn giao
dịch, lợi suất, khối lượng và giá trị của giao dịch gần nhất, biến động lợi
suất của giao dịch gần nhất so với giao dịch trước đó;
đ) Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư
nước ngoài.
2. Thông tin cuối ngày giao dịch
a) Tình
trạng các loại chứng khoán; khối lượng mở của từng loại chứng khoán phái sinh;
b) Tổng số
loại chứng khoán được phép giao dịch trong ngày;
c) Chỉ số
giá chứng khoán do Sở giao dịch chứng khoán xây dựng và được Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước chấp thuận; mức và biến động chỉ số so với ngày giao dịch trước đó;
d) Mức độ
dao động giá cổ phiếu trong ngày giao dịch;
đ) Số lượng lệnh, khối lượng đặt mua, bán
và giá trị tương ứng với mỗi loại chứng khoán;
e) Tổng khối
lượng giao dịch toàn thị trường (theo đợt khớp lệnh, ngày giao dịch);
g) Giá, khối
lượng và giá trị giao dịch của từng loại chứng khoán:
- Khớp lệnh
(theo từng đợt khớp lệnh và ngày giao dịch đối với khớp lệnh định kỳ và theo
ngày giao dịch đối với trường hợp khớp lệnh liên tục);
- Thoả thuận
(nếu có): Thời điểm, loại thông tin giao dịch công bố thực hiện theo Quy chế
của Sở giao dịch chứng khoán;
- Giao dịch
mua lại cổ phiếu của chính mình, bán cổ phiếu quỹ của tổ chức niêm yết, đăng ký
giao dịch (nếu có).
h) Tỷ lệ nắm
giữ cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài và giới hạn còn được mua đối với từng
loại chứng khoán;
i) Thông tin
giao dịch (giá, khối lượng giao dịch, tỷ trọng giao dịch so với toàn thị
trường, mức độ, tỷ lệ thay đổi giá, khối lượng giao dịch) về 10 cổ phiếu có
khối lượng giao dịch lớn nhất và 10 cổ phiếu biến động giá lớn nhất so với ngày
giao dịch gần nhất;
k) Thông tin giao
dịch (giá, khối lượng giao dịch, tỷ trọng giao dịch so với toàn thị trường; mức
độ, tỷ lệ thay đổi giá và khối lượng giao dịch) của 10 cổ phiếu có giá trị niêm
yết lớn nhất và 10 cổ phiếu có giá thị trường lớn nhất;
l) Thông tin
giao dịch (giá, khối lượng giao dịch, tỷ trọng giao dịch so với toàn thị
trường; mức độ, tỷ lệ thay đổi giá và khối lượng giao dịch) về trái phiếu bao
gồm loại trái phiếu, lãi suất, thời gian đáo hạn, giá thực hiện, lợi suất hiện
hành, lợi suất đáo hạn;
m) Số lượng cổ
phiếu có quyền biểu quyết của các cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch;
n) Công bố
thông tin theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Công
bố thông tin khi thực hiện niêm yết mới, thay đổi mẫu hợp đồng chứng khoán, hủy
niêm yết chứng khoán phái sinh theo quy định sau:
a) Công bố
thông tin về hợp đồng mẫu tối thiểu 30 ngày trước khi thực hiện niêm yết lần
đầu chứng khoán phái sinh;
b) Công bố
thông tin tối thiểu 07 ngày làm việc trước khi áp dụng thay đổi điều khoản của
hợp đồng mẫu chứng khoán phái sinh đang niêm yết;
c) Công bố
thông tin trong thời hạn 24 giờ kể từ khi hủy niêm yết chứng khoán phái sinh do
tài sản cơ sở bị hủy niêm yết.
Điều 38. Nội dung thông tin công bố về tổ
chức niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán; thành viên giao
dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị trường; công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có quản lý quỹ đại chúng niêm yết, công ty đầu
tư chứng khoán đại chúng
1. Thông tin về tổ chức niêm yết, đăng ký
giao dịch
a) Thông tin chung về hoạt động niêm yết,
đăng ký giao dịch:
- Thông tin
về chấp thuận niêm yết, đăng ký giao dịch, ngày giao dịch đầu tiên;
- Thông tin
về hủy niêm yết, đăng ký giao dịch;
- Thông tin
về thay đổi niêm yết, đăng ký giao dịch, ngày giao dịch bổ sung;
- Thông tin
về niêm yết, đăng ký giao dịch lại;
- Thông tin
về xử lý vi phạm đối với tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch theo Quy chế của
Sở giao dịch chứng khoán;
- Thông tin về
chứng khoán không được giao dịch ký quỹ, giao dịch trong ngày;
- Thông tin
về chứng khoán bị hạn chế giao dịch;
- Thông tin
về tỷ lệ sở hữu nước ngoài của tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch.
b) Các thông tin mà tổ chức niêm yết, đăng
ký giao dịch thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông
tin của Sở giao dịch chứng khoán.
2. Thông tin
về thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập thị
trường tại Sở giao dịch chứng khoán:
a) Thông tin
chung về thành viên:
- Thông tin
về chấp thuận thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, lựa chọn
thành viên tạo lập thị trường;
- Thông tin
về xử lý vi phạm thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành
viên tạo lập thị trường, đại diện giao dịch theo Quy chế của Sở giao dịch chứng
khoán;
- Thông tin
về hủy bỏ tư cách thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, chấm dứt
hợp đồng tạo lập thị trường của thành viên tạo lập thị trường;
- Thông tin
về giá trị giao dịch môi giới của 10 thành viên có thị phần lớn nhất theo quý,
bán niên và năm;
- Các thông
tin khác.
b) Các thông
tin mà thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập
thị trường thực hiện công bố thông tin thông qua phương tiện công bố thông tin
của Sở giao dịch chứng khoán.
3. Thông tin
về công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có quản lý quỹ đại chúng niêm yết,
công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
a) Thông tin
chung về công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có quản lý quỹ đại chúng niêm
yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng:
- Thông tin
về số lượng công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có quản lý quỹ đại chúng niêm
yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Thông tin
về số lượng quỹ đại chúng niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng mà
công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý;
- Thông tin về xử lý vi phạm đối với quỹ
đại chúng niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo Quy chế của Sở
giao dịch chứng khoán;
- Các thông
tin khác.
b) Các thông
tin liên quan đến quỹ niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng mà công ty
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện công bố thông tin thông qua phương
tiện công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán.
4. Sở giao
dịch chứng khoán phải công bố thông tin theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 37 và
khoản 1, 2, 3 Điều này trong thời hạn 24 giờ kể từ khi xảy ra sự kiện hoặc sau
khi nhận được báo cáo, thông báo, hồ sơ công bố thông tin đầy đủ và hợp lệ của tổ
chức niêm yết, đăng ký giao dịch, công ty chứng khoán thành viên, công ty quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Điều 39. Thông tin về giám sát thị trường
chứng khoán, thị trường chứng khoán phái sinh và thông tin về hoạt động của Sở
giao dịch chứng khoán
1. Thông tin
giám sát thị trường chứng khoán, thị trường chứng khoán phái sinh bao gồm:
a) Thông tin
về tạm ngừng giao dịch hoặc cho phép giao dịch trở lại đối với chứng khoán niêm
yết, đăng ký giao dịch, chứng khoán phái sinh niêm yết;
b) Thông tin
về chứng khoán bị cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt hoặc không còn bị
cảnh báo, kiểm soát, kiểm soát đặc biệt;
c) Thông tin
về giao dịch của cổ đông lớn, giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời gian bị
hạn chế chuyển nhượng, giao dịch của người nội bộ và người có liên quan của
người nội bộ, giao dịch chào mua công khai, giao dịch mua lại cổ phiếu của
chính mình, bán cổ phiếu quỹ của tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch;
d) Thông tin
về việc vi phạm quy định công bố thông tin của tổ chức niêm yết, đăng ký giao
dịch, thành viên giao dịch, thành viên giao dịch đặc biệt, thành viên tạo lập
thị trường;
đ) Thông tin về việc xử lý các vi phạm về
hoạt động trên thị trường chứng khoán theo quy định tại Quy chế của Sở giao
dịch chứng khoán;
e) Thông tin
về thay đổi biên độ dao động giá, áp dụng và thay đổi giới hạn lệnh;
g) Các hướng dẫn, thông báo của Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán về quản lý, giám sát thị trường
theo quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán.
2. Sở giao
dịch chứng khoán phải công bố thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều này
trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra sự kiện hoặc sau khi nhận được báo cáo,
thông báo, hồ sơ công bố thông tin đầy đủ và hợp lệ của tổ chức niêm yết, đăng
ký giao dịch, công ty chứng khoán thành viên và các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
3. Thông tin
về hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi
trở thành thành viên hoặc không còn là thành viên của các tổ chức quốc tế về
thị trường chứng khoán, tham gia ký kết các chương trình hành động, các cam kết
quốc tế về phát triển thị trường chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán có nghĩa
vụ công bố thông tin về các hoạt động này.
4. Sở giao
dịch chứng khoán có nghĩa vụ công bố các thông tin khác theo quy định pháp luật
về doanh nghiệp và pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
Chương X
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Thông tư
số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
2. Việc công
bố báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của năm tài chính 2020 thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Điều 41. Tổ chức thực hiện
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch
chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và các đối
tượng công bố thông tin khác chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của
Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng chống
tham nhũng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án
nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước; - Lưu: VT, UBCK
(300b) |
KT. BỘ
TRƯỞNG THỨ
TRƯỞNG Huỳnh
Quang Hải |
Phụ lục I
Appendix I
GIẤY ỦY
QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
POWER OF ATTORNEY TO DISCLOSE
INFORMATION
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày
16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(Promulgated with the Circular No 96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the
Minister of Finance)
TÊN CÔNG
TY _______ Số: ..../GUQ-... No: .../GUQ-... Giấy ủy
quyền thực hiện công bố thông tin* Power of the attorney to Disclose
information* |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM ________________________________ …, ngày... tháng….năm…. …., month ... day…year….. |
Kính gửi:
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
- Sở Giao dịch chứng khoán.
To:
- The State Securities Commission;
- The Stock Exchange.
I. Bên ủy quyền (sau đây gọi là “Bên A”) (là tổ chức có nghĩa vụ công bố thông tin)/Principal (hereinafter referred to as “Party A” - is
a company, organization with obligation to disclose information):
- Tên
giao dịch của tổ chức, công ty/ Trading
name of organization, company: …..
- Tên quỹ đầu
tư chứng khoán đại chúng (trường hợp công ty quản lý quỹ đăng ký người được ủy
quyền công bố thông tin cho quỹ đại chúng)/ Name
of public securities investment
fund (in case the fund management company registers authorized person to
disclose information for public fund) …..
- Mã chứng khoán/Securities code:
- Địa chỉ
liên lạc/Address:
Điện thoại/Telephone:………….. Fax: ……………… Email:………….- Website: ………
II. Bên được ủy quyền (sau đây gọi là “Bên B”) /Attorney-in-fact (hereinafter referred to as “Party B”):
- Ông (Bà)/Mr (Ms/Mrs):
- Số CMND (hoặc số hộ chiếu)/ ID card
No. (or Passport No.): .............
Ngày
cấp/Date of issue........... Nơi cấp/Place of issue
- Địa chỉ
thường trú/ Permanent residence:
- Chức vụ tại
tổ chức, công ty/ Position in
the organization, company:
III. Nội dung ủy quyền (Content of
authorization):
- Bên A ủy
quyền cho Bên B làm “Người được ủy quyền công bố thông tin” của Bên A/Party B is appointed as the “Authorized
person to disclose information” of Party A.
- Bên B có
trách nhiệm thay mặt Bên A thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin đầy đủ, chính
xác và kịp thời theo quy định pháp luật.
Party B, on behalf of Party A, is
responsible to perform the disclosure obligations fully, accurately and
promptly in accordance with the law.
Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày
….. đến khi có thông báo hủy bỏ bằng văn bản của ...... (Tên tổ chức, công ty, công ty quản lý quỹ)/ This Power of Attorney shall take effect from... until a written
notice of revocation is submitted by …..(Name
of organization, company/ Name of fund management company).
BÊN A / NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu) |
BÊN B /PARTY B |
Tài liệu đính kèm/Attachments:
- Bản cung cấp thông tin người được ủy
quyền công bố thông tin theo mẫu tại Phụ lục 3/Curriculum vitae of the authorized person to disclose information
as Appendix 03;
Ghi chú: Đối với tổ chức là nhà đầu tư nước ngoài, bên A là người đại diện theo pháp luật được thay
thế bằng người đại diện theo thẩm quyền.
Note: For an organisation that is a foreign investor, party A is
the legal representative instead of authorised representative.
Phụ lục II
Appendix II
GIẤY ỦY
QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
POWER OF ATTORNEY TO DISCLOSE
INFORMATION
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
(Promulgated with the Circular No
96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the Minister of Finance)
CÁ NHÂN FULL NAME _____ Số: .../GUQ-... No: .../GUQ-... Giấy ủy
quyền thực hiện công bố thông tin* Power of the attorney to Disclose
information* |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom –
Happiness _______________________________ …, ngày... tháng …năm…. …., month ... day ….year…. |
Kính gửi:
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước;
- Sở Giao dịch chứng khoán;
- Tên Công ty đại chúng/công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
To:
- The State Securities Commission;
- The Stock Exchange;
- Name of Public company/fund
management company.
I. Bên ủy quyền (sau đây gọi là “Bên A”) (là nhà đầu tư cá nhân có nghĩa vụ công bố
thông tin)/Principal (hereinafter
referred to as “Party A” - is an individual investor with obligations to
disclose information)
- Ông (Bà)/Mr
(Ms/Mrs):
- Quốc tịch/ Nationality:
- Số CMND (hoặc
số hộ chiếu)/ID card No. (or Passport No.): ....
Ngày cấp/Date of issue ….. Nơi cấp/Place of Issue.....
- Địa chỉ
thường trú/ Địa chỉ liên hệ/Permanent residence/Address:
- Mã số giao
dịch (đối với NĐTNN) Trading
Code (forforeign investors):
- Các tài khoản
giao dịch chứng khoán hoặc Tài khoản lưu ký chứng khoán (nếu có)/The securities trading accounts or depository accounts (if any):
II. Bên được ủy quyền (sau đây gọi là “Bên B”)/ Attorney-in-fact
(hereinafter referred to as “Party B”):
a) Trường
hợp tổ chức được chỉ định, ủy quyền thực hiện công bố thông tin/ In case an organization is designated, authorized to disclose
information:
- Tên tổ chức/
Organisation’s name:
- Địa chỉ trụ
sở chính (địa chỉ liên lạc)/tel/fax/email/Head office address (address)/tel/fax/email....
- Số Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương
đương, ngày cấp... nơi cấp.../ Business
Registration Certificate No., License on Operations or equivalent legal
documents..., date of issue..., place of issue...
- Họ và tên
người đại diện theo pháp luật của tổ chức/Tên của cá nhân mà tổ chức đó chỉ
định thực hiện việc công bố thông tin/Name of the legal representative of
that organisation/Name of authorized person of that organisation who is
directly in charge of information disclosure:
b) Trường
hợp cá nhân được ủy quyền thực hiện công bố thông tin/ In case an individual is designated, authorized to disclose
information:
- Ông (Bà)/Mr (Ms/Mrs):
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND (hoặc số hộ chiếu)/ID card No. (or Passport No.):
Ngày Cấp/Date of issue.... Nơi cấp/Place of issue...
- Địa chỉ
thường trú/Permanent
residence/:
- Số điện
thoại/Telephone number:
- Nghề
nghiệp, nơi công tác, địa chỉ nơi công tác/ Occupation: .... at: .... working address:...
- Chức vụ tại
tổ chức, công ty nơi công tác/Position in the organization/ company:
III. Nội dung ủy quyền (Content of
authorization):
Bằng giấy ủy quyền này: Bên A ủy quyền cho
bên B làm “Người công bố thông tin của bên A”. Bên A có trách nhiệm cung cấp
thông tin về giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ quỹ của mình cho bên B và chịu trách
nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác đối với thông tin cung cấp cho bên B.
Bên B có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin liên quan đến các
giao dịch của bên A theo quy định pháp luật/By this authorization: Party A authorizes Party B to perform
“information disclosure for Party A ”. Party A shall provide information on
share/fund certificate transactions to Party B and be responsible for the
completeness, timeliness and accuracy of the information provided to Party B.
Party B shall perform the obligations of information disclosure relating to the
transactions of party A in accordance with the law.
Giấy
ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày/This Power
of Attorney shall take effect from ...... đến ngày/to…… hoặc
đến khi có thông báo hủy bỏ bằng văn bản của bên A/until a written notice of revocation is submitted by Party A.
BÊN A /PARTY A (Ký, ghi rõ họ tên) (Signature,
full name) |
BÊN B /PARTY B (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu là tổ chức) (Signature,
full name and seal- in case of organisation) |
Phụ lục III
Appendix III
BẢN CUNG
CẤP THÔNG TIN
CIRRICULLUM VITAE
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
(Pronndgated with the Circular No 96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the
Minister of
Finance)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
________________________________
…., ngày.... tháng ... năm….
…., day .... month .... year….
BẢN CUNG CẤP
THÔNG TIN/ CIRRICULLUM VITAE
___________
Kính gửi:
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước;
- Sở Giao dịch chứng khoán.
To:
- The State Securities Commission;
- The Stock Exchange.
1/ Họ
và tên /Full name:
2/ Giới
tính/Sex:
3/ Ngày tháng năm sinh/Date of birth:
4/ Nơi sinh/Place of birth:
5/ Số CMND (hoặc số hộ chiếu)/ ID
card No. (or Passport No.): .....................
Ngày cấp/Date of issue ........ Nơi cấp/Place of issue
6/ Quốc
tịch/Nationality:
7/ Dân tộc/Ethnic:
8/ Địa chỉ thường trú/Permanent residence:
9/ Số điện/Telephone number:
10/ Địa
chỉ email/Email:
11/ Tên tổ chức là đối tượng công bố thông tin/
Organisation’s name subject to
information disclosure rules:
12/ Chức
vụ hiện nay tại tổ chức là đối tượng công bố thông tin/ Current position in an organization subject to
information disclosure:
13/ Các
chức vụ hiện đang nắm giữ tại tổ chức khác/Positions in other companies:
14/ Số CP nắm giữ: ........... chiếm .......... %
vốn điều lệ, trong đó/ Number of owning
shares .................. , accounting for ....% of charter capital, of which:
+ Đại diện
(tên tổ chức là Nhà nước/cổ đông chiến lược/tổ chức
khác) sở hữu/Owning on behalf of (the State/strategic investor/other organisation):
+ Cá
nhân sở hữu/ Owning by Individual:
15/ Các cam kết
nắm giữ (nếu có)/Other
owning commitments (if any):
16/ Danh
sách người có liên quan của người khai* /List of affiliated persons of declarant:
_________________________
* Người có liên quan theo quy định tại khoản 46 Điều 4 Luật Chứng khoán ngày
26 tháng 11 năm 2019.
Affiliated persons are stipulated in
Article 4, clause 46 of the Law on Securities dated 26th Nov 2019.
Stt No. |
Mã CK Securities symbol |
Họ tên Name |
Tài khoản giao dịch
chứng khoán (nếu có) Securities trading
accounts (if available) |
Chức vụ tại công ty
(nếu có) Position at the company (if
available) |
Mối quan hệ đối với
công ty/ người nội bộ Relationship
with the company/ internal person |
Loại hình Giấy NSH
(*) (CMND/ Passport/ Giấy ĐKKD) Type of documents( ID/Passport/ Business Registration Certificate) |
Số Giấy NSH (*)/ NSH
No. |
Ngày cấp Date of issue |
Nơi cấp Place of issue |
Địa chỉ trụ sở chính/
Địa chỉ liên hệ Address/Head office
address |
Số cổ phiếu sở hữu
cuối kỳ Number of shares owned at the end
of the period |
Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu
cuối kỳ Percent age of shares owned at the end of the
period |
Thời điểm bắt đầu là
người có liên quan của công ty/ người nội bộ Time the person became an affiliated person/ internal person |
Thời điểm không còn
là người có liên quan của công ty/ người nội bộ Time the person ceased to be an affiliated person/ internal person |
Lý do (khi phát
sinh thay đổi
liên quan đến mục 13 và 14) Reasons
(when arising changes related to sections of 13 and 14) |
Ghi chú (về việc
không có số Giấy NSH và các ghi chú khác) Notes (i.e. not in posession of a NSH
No. and other notes) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
1 |
|
Nguyễn Văn A |
xxxxxxx |
Chủ tịch HĐQT Chairman of the Board of Directors |
|
CMND ID |
024123456 |
17/12/ 2015 |
HCM City’s Public Security |
16 Võ Văn Kiệt, Distric 1, HCMC |
|
|
01/01/2 020 |
15/05/2020 |
Miễn nhiệm Dismissed |
|
1.01 |
|
Nguyễn Thị B |
yyyyyyy |
|
Vợ wife |
CMND ID Card No. |
025123456 |
11/05/ 2016 |
HCM City’s Public Security |
1 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, District 1, HCMC |
|
|
04/05/2 018 |
|
|
|
1.02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
Nguyễ n Văn C |
zzzzzzzz |
Kế toán trưởng Chief Accountant |
|
CMND ID Card No. |
020123456 |
11/02/ 2011 |
Public Security |
|
|
|
14/03/2020 |
|
Bổ nhiệm Appointed |
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15.2 5 |
|
Nguyễ n Thị D |
|
|
Con Child |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
No ID Card |
15.2 6 |
|
Công ty Cổ phần ABC |
|
|
Tổ chức có liên quan Related organisation |
GCNĐKD N Business Registrar on Certificate |
30123456 |
15/10/ 2014 |
|
|
|
|
15/04/2 020 |
|
Bổ nhiệm Appointed |
Nguyễn Văn C là thành
viên HĐQT CTCP ABC Board member |
17/ Lợi ích
liên quan đối với công ty đại chúng, quỹ đại chúng (nếu có)/Related interest with public company, public fund (if any):
18/ Quyền
lợi mâu thuẫn với công ty đại chúng, quỹ đại chúng (nếu có)/ Interest in conflict with public company,
public fund (if any):
Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật/I hereby
certify that the information provided in this cv is true and correct and I will
bear the full responsibility to the law.
|
NGƯỜI KHAI / (Ký, ghi
rõ họ tên) (Signature, full name) |
Phụ lục IV
Appendix IV
BÁO CÁO
THƯỜNG NIÊN
ANNUAL REPORT
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của
Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
(Promulgated with the Circular No
96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the Minister of
Finance)
TÊN CÔNG TY COMPANY’S
NAME ________ Số: …/BC-…. No: ..../BC-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence
- Freedom - Happiness ________________________________ …, ngày... tháng…năm…. ….,
month... day…year… |
BÁO
CÁO /ANNUAL REPORT
Thường niên
năm /Year
_________
Kính gửi:................................
To:..................................
I. Thông tin chung/General information
1. Thông tin khái quát/General
information
- Tên giao dịch/Trading name:
- Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số/Business
Registration Certificate No.:
- Vốn điều
lệ/Charter capital:
- Vốn đầu
tư của chủ sở hữu/Owner's capital:
- Địa chỉ/Address:
- Số điện
thoại/Telephone:
- Số fax/Fax:
- Website;
- Mã cổ
phiếu (nếu có)/Securities
code (if any):
- Quá trình
hình thành và phát triển/Establishment
and development process (ngày thành lập, thời điểm niêm yết, thời
gian các mốc sự kiện quan trọng kể từ khi thành lập đến nay/Date of establishment, time of listing, and development milestones since
the establishment until now).
- Các sự kiện
khác/ Other events:
2. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh/ Business lines and locations of the business:
- Ngành nghề
kinh doanh/Business lines: (Nêu các ngành nghề kinh doanh hoặc sản
phẩm, dịch vụ chính chiếm trên 10% tổng doanh thu trong 02 năm gần nhất/Specify major lines of business or products and services which
account for more than 10% of the total revenue in the last 02 years).
- Địa bàn
kinh doanh/Location of business: (Nêu các
địa bàn hoạt động kinh doanh chính, chiếm trên 10% tổng doanh thu trong 02 năm
gần nhất/ Specify major locations of business
which account for more than 10% of the total revenue in the last 02 years).
3. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và
bộ máy quản lý/ Information
about governance model, business organization and managerial apparatus
- Mô hình
quản trị (nêu rõ mô hình theo quy định tại Điều 137 Luật Doanh nghiệp)/Governance model (as stipulated in Article 137 of the Law on Entrprises).
- Cơ cấu bộ
máy quản lý/Management structure.
- Các công
ty con, công ty liên kết/Subsidiaries,
associated companies: (Nêu danh sách, địa chỉ, lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính, vốn điều lệ
thực góp, tỷ lệ sở hữu của Công ty tại các công ty con, công ty liên kết/Specify
the names, addresses, major fields of
production and business, paid-in charter capital, ownership percentages of the
Company in such subsidiaries, associated companies).
4. Định hướng phát triển/Development orientations
- Các mục
tiêu chủ yếu của Công ty / Main
objectives of the Company.
- Chiến lược phát triển trung và dài hạn/Development
strategies in medium and long term.
- Các mục
tiêu phát triển bền vững (môi trường, xã hội và cộng đồng) và chương trình
chính liên quan đến ngắn hạn và trung hạn của Công ty/Corporate objectives with regard to Corporate environment, society
and community Sustainability.
5. Các rủi ro/Risks:(Nêu các rủi ro có thể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đối với
việc thực hiện các mục tiêu của của Công ty, trong đó có rủi ro về môi trường,
thiên tai, dịch bệnh, ...)/(Specify the
risks probably affecting the production and business operations or the
realization of the Company's objectives, including environmental risks).
II. Tình hình
hoạt động trong năm/ Operations
in the Year
1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh/Situation of
production and business operations
- Kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm/ Results of
business operations in the year: Nêu các kết quả đạt được trong năm. Nêu
những thay đổi, biến động lớn về chiến lược kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận,
chi phí, thị trường, sản phẩm, nguồn cung cấp,... /specify the results achieved for the year. Specify major changes
and movements in business strategy, revenue, profits, costs, markets, products,
supplies, etc.
- Tình hình
thực hiện so với kế hoạch/Implementation
situation/actual
progress against the plan: So sánh
kết quả đạt được trong năm so với các chỉ tiêu kế hoạch và các chỉ tiêu năm
liền kề. Phân tích cụ thể nguyên nhân dẫn đến việc không đạt/đạt/vượt các chỉ
tiêu so với kế hoạch và so với năm liền kề/Comparing the actual progress with the targets and the results of
the preceding years. Analyzing specific reasons of the unachievement/
achievement/excess of the targets and against the preceding years.
2. Tổ chức và nhân Sự/Organization and Human
resource
- Danh sách Ban điều
hành/List of the Board of Management: (Danh sách, tóm tắt lý lịch và tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các
chứng khoán khác do công ty phát hành của Tổng Giám đốc, các Phó Tổng giám đốc,
Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý khác/List, curriculum vitae and ownership percentage of the Company’s voting
shares and other securities by the Company’s General Director, Deputy General
Directors, Chief Accountant and other managers.
- Những thay
đổi trong ban điều hành/changes in the Board
of Management: (Liệt kê các thay đổi trong Ban điều hành
trong năm)/ (List the changes in
the Board of Management in the year).
- Số lượng
cán bộ, nhân viên. Tóm tắt chính sách và thay đổi trong chính sách đối với
người lao động/ Number of staffs. Brief
information and changes on the employee’s policies.
3. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án/investment activities, project implementation
a) Các khoản
đầu tư lớn/Major investments: Nêu các
khoản đầu tư lớn được thực hiện trong năm (bao gồm các khoản đầu tư tài chính
và các khoản đầu tư dự án), tình hình thực hiện các dự án lớn. Đối với trường
hợp công ty đã chào bán chứng khoán để thực hiện các dự án, cần nêu rõ tiến độ
thực hiện các dự án này và phân tích nguyên nhân dẫn đến việc đạt/không đạt
tiến độ đã công bố và cam kết)/specify
major investments implemented for the year (including financial investments and
project investment), the implementation progress of major projects. If the
Company has conducted public offering for the projects, it is necessary to
indicate the progress of implementation of the projects and analyze the reasons
incase of achlevement/failure to achieve the announced and committed targets.
b) Các
công ty con, công ty liên kết/Subsidiaries, associated companies: (Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty con, công ty
liên kết)/(Summarizing
the operations and financial situation of the subsidiaries, associated
companies).
4. Tình hình tài chính/Financial
situation
a) Tình hình tài chính/Financial situation
Chỉ tiêu/ Indicators |
Năm/ Year X-1 |
Năm/ Year X |
% tăng giảm/
% change |
* Đối với tổ chức không phải là tổ chức
tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng/Applicable for organization other than credit institutions and non-bank
financial institutions: Tổng giá trị tài sản/Total
asset Doanh thu thuần/Net revenue Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ Profit
from business activities Lợi nhuận khác/Other profits Lợi nhuận trước thuế/Profit before tax Lợi nhuận sau thuế/Profit
after tax Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức/Payout ratio * Đối
với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng/Applicable to credit
institutions and non-bank
financial institutions: Tổng giá trị tài sản/Total asset value Doanh thu/Revenus Thuế và các khoản phải nộp/Taxes and payables Lợi nhuận trước thuế/Before tax profit Lợi nhuận sau thuế/After
tax profit |
|
|
|
- Các chỉ tiêu khác/ Other figures: (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của
công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất/ depending on the specific characteristics of the industry and of
the Company to clarify the company's operating results for the last two years).
b) Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu/ Major financial indicators:
Chỉ tiêu/ Indicators |
Năm/ Year X-1 |
Năm/ Year X |
Ghi chú/Note |
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán/ Solvency ratio + Hệ số thanh toán ngắn hạn/Current ratio: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn (Short
term Asset/Short
term debt) + Hệ số thanh toán nhanh/Quick ratio: Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Short
term Asset - Inventories Short
term Debt |
|
|
|
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn/capital structure Ratio + Hệ số Nợ/Tổng tài sản (Debt/Total assets ratio) + Hệ số Nợ/vốn chủ sở hữu (Debt/Owner's Equity
ratio) |
|
|
|
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động/ Operation capability Ratio + Vòng quay hàng tồn kho/ Inventory turnover: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân (Cost of goods sold/Average inventory) + Vòng quay tổng tài Sản/Total asset turnover: Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân (Net
revenue/ Average Total Assets) |
|
|
|
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời/ Profitability + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần (profit after tax/ Net revenue Ratio) + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu (profit after tax/ total capital Ratio) + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (profit after tax/ Total assets Ratio) + Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh/Doanh thu thuần (Profit
from business activities/ Net revenue Ratio) |
|
|
|
Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài
chính phi ngân hàng/For credit
institutions and non-bankfinancial institutions:
Chỉ tiêu/ Indicators |
Năm/ Year X-1 |
Năm/ Year X |
Ghi chú/Note |
1. Quy mô vốn/Capital size |
|
|
|
- Vốn điều lệl Charter
Capital |
|
|
|
Tổng tài sản cóI Total assets |
|
|
|
Tỷ lệ an toàn vốn/Capital adequacy ratio |
|
|
|
2. Kết quả hoạt động kinh doanh/ Operating results |
|
|
|
Doanh số huy động tiền gửi/Cash deposits |
|
|
|
Doanh số cho vay/ Lendings |
|
|
|
Doanh số thu nợ/ Debt collection |
|
|
|
Nợ quá hạn/Overdue debts |
|
|
|
Nợ khó đòi/ Bad debt |
|
|
|
Hệ số sử dụng vốn/Incremental
Capital Output Ratio |
|
|
|
Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/Tổng số dư bảo lãnh/Overdue outstanding underwritten debt/ Total outstanding debt
Ratio |
|
|
|
Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ/Overdue debts/ Total debt Ratio |
|
|
|
Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ/Bad debt/ Total debt Ratio |
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản/Solvency |
|
|
|
Khả năng thanh toán ngay/ Short term solvency |
|
|
|
Khả năng thanh toán chung/ General solvency |
|
|
|
5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của
chủ sở hữu/Shareholders structure,
change in the owner's equity.
a) Cổ phần/ Shares: Nêu tổng số cổ phần và loại cổ phần đang
lưu hành, số lượng cổ phần chuyển nhượng tự do và số lượng cổ phần bị hạn chế chuyển
nhượng theo quy định pháp luật, Điều lệ công ty hay cam kết của người sở hữu.
Trường hợp công ty có chứng khoán giao dịch tại nước ngoài hay bảo trợ việc
phát hành và niêm yết chứng khoán tại nước ngoài, cần nêu rõ thị trường giao
dịch, số lượng chứng khoán được giao dịch hay được bảo trợ và các thông tin
quan trọng liên quan đến quyền, nghĩa vụ của công ty liên quan đến chứng khoán
giao dịch hoặc được bảo trợ tại nước ngoài/Specify total number and types of floating shares, number of freely
transferable shares and number of preferred shares in accordance with the law,
the Company's Charter and commitments of the owner. Where the company has
securities traded in foreign countries or underwritten the issuance and listing
of securities in foreign countries, it is required to specify the foreign markets,
the number of securities to be traded or underwritten and important information
concerning the rights and obligations of the company related to the securities
traded or underwritten in foreign countries.
b) Cơ cấu cổ đông/Shareholders structure: Nêu cơ cấu cổ
đông phân theo các tiêu chí tỷ lệ sở hữu (cổ đông lớn, cổ đông nhỏ); cổ đông tổ
chức và cổ đông cá nhân; cổ đông trong nước và cổ đông nước ngoài, cổ đông
nhà nước và các cổ đông khác, tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa/ Specify shareholders structure by ownership percentages (major,
minority shareholders); institutional and Individual shareholders; domestic and
foreign shareholders; State and other shareholders; foreign shareholder's
maximum percentages.
c) Tình
hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu/ Change in
the owner's equity: Nêu các đợt tăng vốn cổ phần kể từ khi
thành lập bao gồm các đợt chào bán ra công chúng, chào bán riêng lẻ, chuyển đổi
trái phiếu, chuyển đổi chứng quyền, phát hành cổ phiếu thưởng, trả cổ tức bằng
cổ phiếu v.v (thời điểm, giá trị, đối tượng chào bán, đơn vị cấp)/specify equity increases including public offerings, private
offerings, bond conversions, warrant conversions, Issuance of bonus shares,
shares dividend, etc.
d) Giao dịch
cổ phiếu quỹ/ Transaction of treasury
stocks: Nêu số lượng cổ phiếu quỹ hiện tại, liệt
kê các giao dịch cổ phiếu quỹ đã thực hiện trong năm bao gồm thời điểm thực
hiện giao dịch, giá giao dịch và đối tượng giao dịch/ Specify number of existing treasury stocks, list transactions of
treasury stocks conducted for the year including trading times, prices and
counter parties.
e) Các
chứng khoán khác/Other
securities: nêu các đợt phát hành chứng khoán khác đã
thực hiện trong năm. Nêu số lượng, đặc điểm các loại chứng khoán khác hiện đang
lưu hành và các cam kết chưa thực hiện của công ty với cá nhân, tổ chức khác
(bao gồm cán bộ công nhân viên, người quản lý của công ty) liên quan đến việc
phát hành chứng khoán/Specify other
securities issues conducted during the year. Specify the number,
characteristics of other types of floating securities and outstanding
commitments of the Company to other individuals, organizations (including
Company's staffs and managers) related to the securities issues.
6. Báo cáo tác động liên quan đến môi trường
và xã hội của công ty/ Environment-Social-Governance (ESG) Report of the Company
6.1. Tác động lên môi trường:
Tổng phát thải khí nhà kính (GHG) trực
tiếp và gián tiếp/Total
direct and indirect GHG emission
Các sáng kiến và biện pháp giảm thiểu phát
thải khí nhà kính/ Measures
and initiatives to reduce GHG emission.
6.2. Quản
lý nguồn nguyên vật liệu/Management of raw
materials:
a) Tổng
lượng nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất và đóng gói các sản phẩm và dịch
vụ chính của tổ chức trong năm/The total
amount of raw materials used for the manufacture and packaging of the products
as well as services of the organization during the year.
b) Báo
cáo tỉ lệ phần trăm nguyên vật liệu được tái chế được sử dụng để sản xuất sản
phẩm và dịch vụ chính của tổ chức/The percentage
of materials recycled to produce products and services of the organization.
6.3. Tiêu thụ năng lượng/Energy consumption:
a) Năng lượng
tiêu thụ trực tiếp và gián tiếp/Energy consumption - directly and indirectly.
b) Năng
lượng tiết kiệm được thông qua các sáng kiến sử dụng năng lượng hiệu quả/Energy
savings through initiatives of
efficiently using energy.
c) Các
báo cáo sáng kiến tiết kiệm năng lượng (cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tiết
kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo); báo cáo kết quả của các sáng
kiến này/The report on
energy saving initiatives (providing products and services to save energy or
use renewable energy); report on the results of these initiatives.
6.4. Tiêu thụ nước: (mức tiêu thụ nước của các hoạt động kinh doanh trong năm)/ Water consumption (water consumption of business activities in the year)
a) Nguồn
cung cấp nước và lượng nước sử dụng/ Water
supply and amount of water used.
b) Tỷ
lệ phần trăm và tổng lượng nước tái chế và tái sử dụng/Percentage and total volume of water recycled and reused.
6.5. Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường/Compliance with the law on environmental protection:
a) Số
lần bị xử phạt vi phạm do không tuân thủ luật pháp và các quy định về môi
trường/ Number of times the company is
fined for failing to comply with laws and regulations on environment.
b) Tổng
số tiền do bị xử phạt vi phạm do không tuân thủ luật
pháp và các quy định về môi trường/the total
amount to be fined for failing to comply with laws and regulations on the
environment.
6.6. Chính sách liên quan đến người lao động/Policies related to employees
a) Số lượng
lao động, mức lương trung bình đối với người lao động/ Number of employees, average wages of workers.
b) Chính
sách lao động nhằm đảm bảo sức khỏe, an toàn và phúc lợi của người lao động/Labor policies to ensure health, safety and welfare of workers.
c) Hoạt
động đào tạo người lao động/Employee training
- Số giờ đào
tạo trung bình mỗi năm, theo nhân viên và theo phân loại nhân viên/The average number of training hours per year, according
to the staff and classified staff
- Các chương
trình phát triển kỹ năng và học tập liên tục để hỗ trợ người lao động đảm bảo
có việc làm và phát triển sự nghiệp/The skills
development and continuous learning program to support workers employment and
career development.
6.7. Báo cáo liên quan đến trách nhiệm đối với cộng đồng địa phương/ Report on responsibility for local community.
Các hoạt động đầu tư cộng đồng và hoạt
động phát triển cộng đồng khác, bao gồm hỗ trợ tài chính nhằm phục vụ cộng
đồng/The community investments and other community
development activities, including financial assistance to community service.
6.8. Báo cáo liên quan đến hoạt động thị trường vốn xanh theo hướng dẫn của UBCKNN/Report
on green capital market activities
under the guidance of the ssc.
Lưu ý/Note: (Mục 6 phần II Phụ lục này, công ty có thể
lập riêng thành Báo cáo phát triển bền vững, trong đó các mục 6.1, 6.2 và 6.3
không bắt buộc đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ tài
chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm)/(As for Section 6 of Part II of this Appendix, the company may set up a separate Sustainability
Development Report, in which the items 6.1, 6.2 and 6.3 are not mandatory for
companies operating in sector of finance, banking, securities and insurance ).
Khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các
chuẩn mực báo cáo quốc tế trong việc báo cáo Phát triển bền vững/Public companies are encouraged to apply the globally accepted
reporting and disclosure standards in preparing their sustainability
reports.
III. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc/ Reports and assessments of the Board of Management (Ban Giám đốc báo cáo và đánh giá về tình hình mọi mặt của công ty / the Board of Management reports and
assesses the Company’s situation through every facet)
Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc tối
thiểu phải bao gồm các nội dung sau/The Board of
Management's reports and assessments shall include at least the following
contents:
1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh/Assessment of operating results
- Phân tích
tổng quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch/dự tính và các kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trước đây. Trường hợp kết quả sản xuất kinh doanh
không đạt kế hoạch thì nêu rõ nguyên nhân và trách nhiệm của Ban Giám đốc đối
với việc không hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh (nếu có)/General analysis of company's operations against the previous operating
targets and results. In case of failing to meet the operating results and
targets, the Board of Management must clearly state the reasons and their
responsibilities for such results (if any).
- Những tiến
bộ công ty đã đạt được/The Company's
achievements.
2.
Tình hình tài chính/Financial Situation
a) Tình hình
tài sản/Assets
Phân tích tình hình tài sản, biến động
tình hình tài sản (phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản và nợ phải thu
quá hạn ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh)/ Analysis of assets and changes in assets (analysis and assessment of
the efficiency of assets usage and bad receivable debts that affect operating
results).
b) Tình
hình nợ phải trả/Debt Payable
- Tình hình
nợ hiện tại, biến động lớn về các khoản nợ/ Current debts, major changes of debts.
- Phân tích
nợ phải trả quá hạn, ảnh hưởng chênh lệch của tỉ lệ giá hối đoái đến kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, ảnh hưởng chênh lệch lãi vay/Analysis of bad debts, impacts of the exchange rate changes on
operating results of the Company and impacts of lending rate changes.
3. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý/Improvements in organizational structure, policies, and management.
4. Kế hoạch phát triển trong tương lai/Development plans in future
5. Giải
trình của Ban Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán (nếu có)- (Trường hợp ý kiến kiểm
toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần)/Explanation of the Board of Management for auditor’s opinions (if
any) - (In case the auditor’s opinions are not unqualified).
6. Báo cáo đánh giá liên quan đến trách nhiệm về môi trường và xã hội của công
ty/Assessment Report
related to environmental and social responsibilities of the Company
a. Đánh
giá liên quan đến các chỉ tiêu môi trường (tiêu thụ nước, năng lượng, phát
thải...)/ Assessment concerning
the environmental indicators (water consumption, energy, emissions, etc.).
b. Đánh
giá liên quan đến vấn đề người lao động/Assessment concerning the labor issues
c. Đánh giá
liên quan đến trách nhiệm của doanh nghiệp đối với cộng đồng địa phương/Assessment
concerning the corporate
responsibility for the local community
IV. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty (đối với công ty cổ
phần)/ Assessments of the Board
of Directors on the Company’s operation (for joint stock companies)
1. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các
mặt hoạt động của Công ty, trong đó có đánh giá liên quan đến trách nhiệm môi
trường và xã hội/ Assessments
of the Board of Directors on the Company’s operation, including the assessment
related to environmental and social responsibilities.
2. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công
ty/Assessment of Board of
Directors on Board of Management s performance
3. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị/Plans and orientations of the Board of Directors
V. Quản trị công ty/Corporate
governance
1. Hội đồng quản trị/Board of Directors
a) Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản
trị/ Members and structure of the Board
of Directors: (danh sách thành viên Hội đồng quản trị,
tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty
phát hành, nêu rõ thành viên độc lập và các thành viên khác; số lượng chức danh
thành viên Hội đồng quản trị, chức danh quản lý do từng thành viên Hội đồng
quản trị của công ty nắm giữ tại các công ty khác/(The list of members of the Board of Directors, ownership percentages
of voting shares and other securities issued by the company, the list of
independent members and other members; the list of positions that a member of
the Board of Directors at the Company hold at other companies).
b) Các
tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị/the committees of the Board of Directors: (Liệt kê
các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị và thành viên trong từng tiểu ban/The list of the subcommittees of the Board of Directors and
list of members of each subcommittee).
c) Hoạt
động của Hội đồng quản trị/Activities
of the Board of Directors: đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp
Hội đồng quản trị, nội dung và kết quả của các cuộc họp/Assessing activities of the Board of Directors and
specifying the number of Board of Directors meetings, their contents and results.
d) Hoạt
động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập/ Activities of the Board of Directors independent members. Hoạt động
của các tiểu ban trong Hội đồng quản trị/Activities
of the Board of Directors' subcommittees: (đánh giá
hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị, nêu cụ thể số lượng các
cuộc họp của từng tiểu ban, nội dung và kết quả của các cuộc họp/Assessing activities of the subcommittees of the Board of Directors,
specifying the number of meetings of each subcommittee, their contents and
results).
e) Danh
sách các thành viên Hội đồng quản trị có chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty.
Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị tham gia các chương trình về quản
trị công ty trong năm/the list of
members of the Board of Directors possessing certificates on corporate
gorvenance. The list of members of the Board of Directors participating in
corporate governance training programs in the year.
2. Ban Kiểm soát/ Ủy ban kiểm toán /Board of
Supervisors/Audit Committee
a) Thành
viên và cơ cấu của Ban kiểm soát/ Ủy ban kiểm toán/Members and structure of the Board of Supervisors/ Audit
Committee: (danh sách thành viên Ban kiểm
soát, tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công
ty phát hành/The list of
members of the Board of Supervisors, ownership percentages of voting shares and
other securities issued by the company).
b) Hoạt
động của Ban kiểm soát/ Ủy ban kiểm toán/ Activities of the Board of
Supervisors/ Audit Committee: (đánh giá hoạt động của Ban kiểm soát/ Ủy
ban kiểm toán, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp của Ban kiểm soát/ Ủy ban kiểm
toán, nội dung và kết quả của các cuộc họp/Assessing activities of the Board of Supervisors/ Audit Committee,
specifying the number of Board of Supervisors’/ Audit Committee’s meetings,
their contents and results).
3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi
ích của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban kiểm soát/ Ủy ban kiểm
toán/Transactions, remunerations and
benefits of the Board of Directors, Board of Management and Board of
Supervisors/ Audit Committee
a) Lương,
thưởng, thù lao, các khoản lợi ích/Salary,
rewards, remuneration and benefits; (Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích
khác và chi phí cho từng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát/ Ủy ban kiểm toán, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và các cán bộ quản lý. Giá
trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công bố chi tiết cho
từng người, ghi rõ số tiền cụ thể. Các khoản lợi ích phi vật chất hoặc các
khoản lợi ích chưa thể/không thể lượng hoá bằng tiền cần được liệt kê và giải
trình đầy đủ/ Salary, rewards,
remuneration and other benefits and expenses for each member of the Board of
Directors, the Board of Supervisors/ Audit Committee, Director and General
Director and managers. Values of such remuneration, benefits and expenses shall
be disclosed in details for each person. Nonmaterial benefits which have not
been/cannot be quantified by cash shall be listed and explained).
b) Giao
dịch cổ phiếu của người nội bộ/Share transactions by internal shareholders: (Thông tin về
các giao dịch cổ phiếu của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm soát/ Ủy ban kiểm toán, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, các cán
bộ quản lý, Thư ký công ty, cổ đông lớn và những người liên quan tới các đối
tượng nói trên/Information about share
transactions of members of Board of Directors, members of the Board of
Supervisors/ Audit Committee, Director (General Director), Chief Accountant,
the company’s managers, secretaries, major shareholders and their affiliated persons).
c) Hợp
đồng hoặc giao dịch với người nội bộ/ Contracts
or transactions with internal shareholders: Thông tin về
hợp đồng, hoặc giao dịch đã được ký kết hoặc đã được thực hiện trong năm với
công ty, các công ty con, các công ty mà công ty nắm quyền kiểm soát của thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát/ Ủy ban kiểm toán, Giám đốc
(Tổng Giám đốc), các cán bộ quản lý và những người liên quan tới các đối tượng
nói trên/Information about the contracts, or
transactions signed or executed in the year by the members of the Board of
Directors, Board of Supervisors/ Audit Committee, Director (General Director),
managers and affiliated persons with the Company, subsidiaries, and other
companies in which the Company holds the control right.
d) Đánh
giá việc thực hiện các quy định về quản trị công ty/Assessing the Implementation of regulations on corporate
governance: (Nêu rõ những nội dung chưa thực hiện được
theo quy định pháp luật về quản trị công ty. Nguyên nhân, giải pháp và kế hoạch
khắc phục/kế hoạch tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty/Specifying the contents which have not been implemented in
accordance with the laws on corporate governance, specifying reasons and
solutions to improve the efficiency of corporate governance).
VI. Báo cáo tài
chính/ Financial statements
1. Ý kiến kiểm toán/Auditor’s opinions
2. Báo cáo tài chính được kiểm toán/Audited financial statements (Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán
bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định pháp luật
về kế toán và kiểm toán. Trường hợp theo quy định pháp luật về kế toán và kiểm
toán, công ty phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính tổng
hợp thì Báo cáo tài chính trình bày trong Báo cáo thường niên là Báo cáo tài
chính hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp đồng thời nêu địa chỉ công bố,
cung cấp báo cáo tài chính của công ty mẹ/ Audited
annual financial statements include: Balance sheet; Income statement; Cash flow
statement; Financial Statements Explaination. In case the company has to
prepare consolidated or general Financial Statements in accordance with the law
on accounting and audit, the Financial Statements presented in the Annual
Reports shall be the consolidated Financial Statements; and clearly state the
addresses where the financial statements of the parent company to be published
and provided).
Nơi nhận: Recipients: - ….; - Lưu: VT, ... - Archived:… |
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CÔNG TY CONFIRMATION BY THE COMPANY’S LEGAL
REPRESENTATIVE |
Phụ lục V
Appendix V
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ CÔNG TY
REPORT ON CORPORATE GOVERNANCE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
(Promulgated with the Circular No
96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the Minister of Finance)
TÊN CÔNG TY COMPANY’S
NAME ________ Số: …/BC-… No: ..../BC-.. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence
- Freedom – Happiness _________________________________ …, ngày... tháng….năm…. ….,
month... day….year… |
BÁO CÁO
Tình hình
quản trị công ty
REPORT ON CORPORATE GOVERNANCE
(6
tháng/năm)
(6 months/year)
_______
Kính gửi:
- Ủy ban chứng khoán Nhà nước;
- Sở Giao dịch chứng khoán.
To:
- The State Securities Commission;
- The Stock Exchange.
- Tên công ty/Name of company:
- Địa chỉ trụ
sở chính/Address of headoffice:
- Điện
thoại/Telephone: Fax: Email:
- Vốn điều
lệ/Charter capital:
- Mã chứng
khoán/Stock symbol:
- Mô hình
quản trị công ty/Governance model:
+ Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị,
Ban Kiểm soát và Tổng Giám đốc/Giám đốc /General Meeting of Shareholders, Board of Directors, Board of Supervisors,
General Director and Director.
+ Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc/ Giám
đốc và có Ủy ban kiểm toán thuộc Hội đồng quản trị/ General Meeting of Shareholders, Board of Directors, General Director,
Director and Audit Committee under the Board of Directors.
- Về
việc thực hiện chức năng kiểm toán nội bộ: Đã thực hiện/ Chưa thực hiện/The implementation of internal audit: Implemented/ Not yet
implemented.
I. Hoạt động của Đại hội đồng cổ đônglActivities of the General Meeting of
Shareholders
Thông tin về các cuộc họp và Nghị quyết/Quyết định
của Đại hội đồng cổ đông (bao gồm cả các Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
được thông qua dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản)/Information on meetings, resolutions and decisions of the General
Meeting of Shareholders (including the resolutions of the General Meeting of
Shareholders approved in the form of written comments):
Stt No. |
Số Nghị quyết/Quyết
định Resolution/Decision No. |
Ngày Date |
Nội dung Content |
|
|
|
|
II. Hội
đồng quản trị (Báo cáo 6 tháng/năm)/ Board of Directors (Semiannual report/annual report):
1. Thông tin về thành viên Hội đồng
quản trị (HĐQT)Information about the members of
the Board of Directors:
Stt No. |
Thành viên HĐQT/ Board of Directors’ members |
Chức vụ/ Position (thành viên HĐQT độc lập, TVHĐQT không điều hành)) Independent
members of the Board of Directors, Non-executive members of the Board of
Directors)) |
Ngày bắt đầu/không
còn là thành viên HĐQT/ HĐQT độc lập The date becoming/ceasing to be the
member of the Board of Directors |
|
Ngày bổ nhiệm Date of appointment |
Ngày miễn nhiệm Date of dismissal |
|||
|
Ông/Bà Mr./Ms. |
|
|
|
2. Các cuộc họp
HĐQT/Meetings of the Board of Directors:
Stt No. |
Thành viên HĐQT/ Board of Director’ member |
Số buổi họp HĐQT tham
dự/ Number of meetings attended by Board of
Directors |
Tỷ lệ tham dự họp/ Attendance rate |
Lý do không tham dự
họp/Reasons for absence |
|
Ông/Bà |
|
|
|
3. Hoạt
động giám sát của HĐQT đối với Ban Giám đốc/Supervising the Board of Management by the Board of Directors:
4. Hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội
đồng quản trị (nếu có)/Activities
of the Board of Directors’ subcommittees (If any):
5. Các Nghị quyết/Quyết định của Hội
đồng quản trị (Báo cáo 6 tháng /năm )/Resolutions/Decisions
of the Board of Directors (Semi-annual report/annual report):
Stt No. |
Số Nghị quyết/ Quyết
định Resolution/Decision No. |
Ngày Date |
Nội dung Content |
Tỷ lệ thông qua Approval rate |
|
|
|
|
|
III. Ban kiểm
soát/ Ủy ban Kiểm toán (Báo
cáo 6 tháng/năm)/Board of Supervisors/Audit Committee
(Semi-annual report/annual report):
1. Thông
tin về
thành viên Ban Kiểm
soát (BKS)/Ủy ban Kiểm toán/ Information
about members of Board of Supervisors or Audit Committee:
Stt No. |
Thành viên BKS/ Ủy
ban Kiểm toán Members of Board of Supervisors/ Audit Committee |
Chức vụ Position |
Ngày bắt đầu/không
còn là thành viên BKS/ Ủy ban Kiểm toán The date becoming/ceasing to be the
member of the Board of Supervisors/ Audit Committee |
Trình độ chuyên môn Qualification |
|
Ông/Bà Mr./Ms. |
|
|
|
2. Cuộc
họp của BKS/ Ủy ban Kiểm toán/Meetings of
Board of Supervisors or Audit Committee
Stt No. |
Thành viên BKS/ Ủy
ban Kiểm toán Members
of Board of Supervisors/ Audit Committee |
Số buổi họp tham
dự Number of meetings attended |
Tỷ lệ tham dự họp Attendance rate |
Tỷ lệ biểu quyết Voting rate |
Lý do không tham dự
họp Reasons for absence |
|
Ông/Bà Mr./Ms. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hoạt
động giám sát của BKS/ Ủy ban Kiểm toán đối với HĐQT, Ban Giám đốc điều hành và
cổ đông/Supervising Board of Directors,
Board of Management and shareholders by Board of Supervisors or Audit
Committee:
4. Sự
phối hợp hoạt động giữa BKS/ Ủy ban Kiểm toán đối với hoạt động của HĐQT, Ban
Giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý khác/the coordination among the Board of Supervisors, Audit Committee, the
Board of Management, Board of Directors and other managers:
5. Hoạt
động khác của BKS/ Ủy ban Kiểm toán (nếu có)/Other activities of the Board of Supervisors and Audit Committee
(if any):
IV. Ban điều hành/Board of Management
STT No. |
Thành viên Ban điều hành/Members of Board of Management |
Ngày tháng năm sinh Date of birth |
Trình độ chuyên môn Qualification |
Ngày bổ nhiệm/ miễn
nhiệm thành viên Ban điều hành/ Date of appointment / dismissal
of members of the Board of Management / |
|
Ông/ Bà Mr/Ms. |
|
|
|
V. Kế toán
trưởng/Chief Accountant
Họ và tên Name |
Ngày tháng năm sinh Date of
birth |
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ Qualification |
Ngày bổ nhiệm/ miễn nhiệm Date of
appointment/ dismissal |
|
|
|
|
VI. Đào tạo về quản trị công ty/Training courses on corporate governance:
Các khóa đào tạo về quản trị công ty mà
các thành viên HĐQT, thành viên BKS, Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành, các
cán bộ quản lý khác và Thư ký công ty đã tham gia theo quy định về quản trị
công ty/Training courses on corporate
governance were involved by members of Board of Directors, the Board of
Supervisors, Director (General Director), other managers and secretaries in
accordance with regulations on corporate governance:
VII. Danh sách về người có liên quan của công ty đại chúng (Báo cáo 6 tháng/năm)
và giao dịch của người có liên quan của công ty với chính Công ty/The list of affiliated persons of the public company (Semi-annual
report/annual report) and transactions of affiliated persons of the Company)
1. Danh
sách về người có liên quan của công ty/The list of affiliated persons of the Company
STT No. |
Tên tổ chức/cá nhân Name of organiza tion/indi vidual |
Tài khoản giao dịch
chứng khoán(nếu có) Securities trading account (ifany) |
Chức vụ tại công ty (nếu
có) Position at the Company (if any) |
Số Giấy NSH*, ngày cấp, nơi cấp NSH No.*, date of issue, place of issue |
Địa chỉ trụ sở chính/
Địa chỉ liên hệ Address |
Thời điểm bắt đầu là
người có liên quan Time of starting to be affiliated person |
Thời điểm không còn
là người có liên quan Time of
ending to be affiliated person |
Lý do Reasons |
Mối quan hệ liên quan
với công ty/ Relat ionship with the Company |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú/Note: số Giấy NSH*: số CMND/Hộ
chiếu (đối với cá nhân) hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép
hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức)/NSH No.: ID card No./Passport No. (As for
individuals) or Business Registration Certificate No., License on Operations or
equivalent legal documents (As for organisations).
2. Giao dịch giữa công ty
với người có liên quan của công ty; hoặc giữa công ty với cổ đông lớn, người
nội bộ, người có liên quan của người nội bộ/ Transactions between the Company and its affiliated
persons or between the Company and its major shareholders, internal persons and
affiliated persons.
STT No. |
Tên tổ chức/cá nhân Name of organization/ individual |
Mối quan hệ liên quan
với công ty Relationship with the Company |
Số Giấy NSH*, ngày cấp,
nơi cấp NSH No.* date of issue,
place of issue |
Địa chỉ trụ sở chính/
Địa chỉ liên hệ Address |
Thời điểm giao dịch
với công ty Time of transactions with the
Company |
Số Nghị quyết/ Quyết định của ĐHĐCĐ/ HĐQT...
thông qua (nếu có, nêu rõ ngày ban hành) Resolution
No. or Decision No. approved by General Meeting of Shareholders/
Board of Directors (if any, specifying date of issue) |
Nội dung, số lượng,
tổng giá trị giao dịch/ Content,
quantity, total value of transaction |
Ghi chú Note |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú/Note: số Giấy NSH*: số CMND/ Hộ chiếu (đối với cá nhân) hoặc
số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý
tương đương (đối với tổ chức)/NSH No.: ID card No./Passport No. (As for
individuals) or Business Registration Certificate No., License on operations or
equivalent legal documents (As for organisations).
3. Giao dịch giữa người nội bộ công ty, người
có liên quan của người nội bộ với công ty con, công ty do công ty nắm quyền
kiểm soát/ Transaction
between internal persons of the Company, affiliated persons of internal persons
and the Company’s subsidiaries in which the Company takes controlling power.
Stt No. |
Người thực hiện giao
dịch Transaction executor |
Quan hệ với người nội
bộ Relationship with internal persons |
Chức vụ tại CTNY Posittion
at the listed Company |
Số CMND/Hộ chiếu,
ngày cấp, nơi cấp ID card No.
/Passport No., date of issue, place of Issue |
Địa chỉ Address |
Tên công ty con, công ty
do CTNY nắm quyền kiểm soát Name of subsidiaries or companies which the
Company control |
Thời điểm giao dịch Time of transaction |
Nội dung, số lượng,
tổng giá trị giao dịch/ Content,
quantity, total value of transaction |
Ghi chú Note |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Giao dịch giữa công ty với các đối tượng
khác/Transactions between the Company
and other objects
4.1. Giao
dịch giữa công ty với công ty mà thành viên HĐQT, thành viên Ban Kiểm soát,
Giám đốc (Tổng Giám đốc) và người quản lý khác đã và đang là thành viên sáng
lập hoặc thành viên HĐQT, Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành trong thời gian ba
(03) năm trở lại đây (tính tại thời điểm lập báo cáo)/Transactions between the Company and the company that its members
of Board of Management, the Board of Supervisors, Director (General Director)
have been founding members or members of Board of Directors, or CEOs in three
(03) latest years (calculated at the time of reporting).
4.2. Giao
dịch giữa công ty với công ty mà người có liên quan của thành viên HĐQT, thành
viên Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc) và người quản lý khác là thành
viên HĐQT, Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành/ Transactions between the Company and the company that its
affiliated persons with members of Board of Directors, Board of Supervisors,
Director (General Director) and other managers as a member of Board of
Directors, Director (General Director or CEO).
4.3. Các
giao dịch khác của công ty (nếu có) có thể mang lại lợi ích vật chất hoặc phi
vật chất đối với thành viên HĐQT, thành viên Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám
đốc) và người quản lý khác/ Other
transactions of the Company (if any) may bring material or non- material
benefits for members of Board of Directors, members of the Board of
Supervisors, Director (General Director) and other managers.
VIII. Giao dịch cổ phiếu của người nội bộ và người liên quan của người nội bộ
(Báo cáo 6 tháng/năm)/Share transactions
of internal persons and their affiliated persons (Semi-annual report/annual
report)
1. Danh
sách người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ/The list of internal persons and their affiliated persons công ty / Transactions of internal persons and affiliated persons with shares
of the Company
stt No. |
Họ tên Name |
Tài khoản giao dịch
chứng khoán (nếu có) Securities trading account
(if any) |
Chức vụ tại công ty
(nếu có) Position at the company (if any) |
Số CMND /Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp ID card No./Passport No., date of issue, place of issue |
Địa chỉ liên hệ Address |
Số cổ phiếu sở hữu
cuối kỳ Number of shares owned at the end
of the period |
Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu
cuối kỳ Percentage of share ownership at the end of
the period |
Ghi chú Note |
1 |
(Tên người nội bộ/ Name of internal person) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên người có liên
quan của người nội bộ/ Name affiliated persons |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giao dịch của người nội
bộ và người có liên quan đối với cổ phiếu của công
ty/ Transactions of internal persons and affiliated persons with shares of the
company
Stt No. |
Người thực hiện giao
dịch Transaction executor |
Quan hệ với người nội
bộ Relationship with internal persons |
Số cổ phiếu sở hữu
đầu kỳ Number
of shares owned at the beginning of the period |
Số cổ phiếu sở hữu
cuối kỳ Number
of shares owned at the end of the period |
Lý do tăng, giảm (mua, bán,
chuyển đổi, thưởng...) Reasons for increasing,
decreasing (buying, selling, converting, rewarding, etc.) |
||
Số cổ
phiếu Number of shares |
Tỷ lệ Percentage |
Số cổ phiếu Number of shares |
Tỷ lệ Percentage |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
IX. Các
vấn đề cần lưu ý khác/Other significant issues
Nơi nhận: Recipients: - …; - Lưu: VT ,... - Archived: ... |
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục VI
Appendix VI
BÁO CÁO
ĐỊNH KỲ TÌNH HÌNH THANH TOÁN GỐC, LÃI TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
PERIODIC REPORT ON CORPORA TE BOND
PRINCIPAL AND INTEREST PAYMENTS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
(Promulgated with the Circular No
96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the Minister of Finance)
TÊN TỔ
CHỨC PHÁT HÀNH NAME OF THE ISSUER _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Independence - Freedom -
Happiness __________________________________ …., ngày ... tháng... năm…. ….,
day...month... year.... |
BÁO CÁO
Định kỳ tình
hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu doanh nghiệp
PERIODIC REPORT ON CORPORATE BOND’S
PRINCIPAL AND INTEREST PAYMENTS
Kính gửi:
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước;
- Sở Giao dịch chứng khoán.
To:
- The State Securities Commission;
- The Stock Exchange.
I. Báo
cáo tình hình thanh toán gốc, lãi trái
phiếu/Report on bond principal and
interest payments
(Kỳ báo cáo từ ngày... đến ngày...)/Reporting period from... to....
TT No |
Kỳ hạn Period |
Ngày phát hành Issue date |
Ngày đáo hạn Maturity |
Số dư đầu kỳ Opening balance |
Thanh toán trong kỳ Payment during the period |
Dư nợ cuối kỳ Closing balance |
|||
Gốc Principal |
Lãi Interest |
Gốc Principal |
Lãi Interest |
Gốc Principal |
Lãi Interest |
||||
1 |
1 năm/ one year |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 năm/2 years |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp không thanh toán được,
nêu rõ lý do
Note: in case of default, State the reasons
II Báo cáo tình hình nắm giữ trái phiếu theo nhà đầu tư/Report on bond ownership according to the type of investors
(Kỳ báo cáo từ ngày ... đến ngày...) Reporting periodfrom ...to....
Loại Nhà đầu tư Type of investors |
Dư nợ đầu kỳ Opening balance |
Thay đổi trong kỳ Changes during the period |
Dư nợ cuối kỳ Closing balance |
|||
|
Giá trị Value |
Tỷ trọng Percentage |
Giá trị Value |
Tỷ trọng Percentage |
Giá trị Value |
Tỷ trọng Percentage |
I. Nhà đầu tư trong nước/Domestic investors |
|
|
|
|
|
|
1. Nhà đầu tư có tổ chức/Ins titutional investors |
|
|
|
|
|
|
a) Tổ chức tín dụng*/Credit institutions |
|
|
|
|
|
|
b) Quỹ đầu tư /Investment funds |
|
|
|
|
|
|
c) Công ty chứng khoán /Securities
companies |
|
|
|
|
|
|
d) Công ty Bảo hiểm /Insurance companies |
|
|
|
|
|
|
đ) Các tổ chức khác/Other organisations |
|
|
|
|
|
|
2. Nhà đầu tư cá nhân /Individual investors |
|
|
|
|
|
|
II. Nhà đầu tư nước ngoài/Foreign investors |
|
|
|
|
|
|
1. Nhà đầu tư có tổ chức /Institutional investors |
|
|
|
|
|
|
a) Tổ chức tín dụng/ Credit institutions |
|
|
|
|
|
|
b) Quỹ đầu tư/Investment funds |
|
|
|
|
|
|
c) Công ty chứng khoán/ Securities companies |
|
|
|
|
|
|
d) Công ty Bảo hiểm /Insurance companies |
|
|
|
|
|
|
đ) Các tổ chức khác/Other organisations |
|
|
|
|
|
|
2. Nhà đầu tư cá Nhân /Individual investors |
|
|
|
|
|
|
Tổng/ Total |
|
|
|
|
|
|
* Tổ
chức tín dụng bao gồm: ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty cho
thuê tài chính, tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân/Credit institutions include: commercial banks, finance companies,
financial leasing companies, microfinance institutions, people’s credit funds.
Nơi nhận: Recipients: - …; - Lưu: VT, ... - Archived: … |
XÁC NHẬN ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU/ CONFIRMATION BY THE LEGAL REPRESENTATIVE OF THE BOND ISSUER |
Phụ
lục VII
Appendix VII
BÁO CÁO VỀ
NGÀY TRỞ THÀNH/KHÔNG CÒN
LÀ CỔ ĐÔNG LỚN,
NHÀ ĐẦU TƯ NẮM GIỮ TỪ 5% TRỞ LÊN CỔ
PHIẾU/ CHỨNG CHỈ
QUỸ ĐÓNG
REPORT ON THE DAY BECOMING/CEASING
TO BE MAJOR SHAREHOLDERS OR INVESTORS OWNING 5% OR MORE OF SHARES/ CLOSED-END
FUND CERTIFICATES
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày
16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
(Promulgated with the Circular No 96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the
Minister of Finance)
TÊN CÔNG
TY/CÁ NHÂN _________ Số: ..../BC-.... No: ..../BC-.... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM _________________________________ …, ngày... tháng…năm… …., month
... day year… |
BÁO CÁO
Về ngày trở thành/ không còn là cổ đông lớn nhất, nhà đầu tư nắm giữ từ 5% trở
lên cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng
REPORT ON THE DA YBECOMING/CEASING
TO BE MAJOR SHAREHOLDERS, INVESTORS OWNING 5% OR MORE OF SHARES/ CLOSED-END
FUND CERTIFICATES
______________
Kính gửi:
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước;
- Sở Giao dịch Chứng khoán;
- Tên Công ty đại chúng/ Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
To:
- The State Securities Commission;
- The Stock Exchange;
- Name of The public
company/The fund management company.
1. Thông tin về cá nhân/tổ chức đầu tư/Information on individual/organization:
- Họ và tên cá nhân/Tên tổ chức đầu tư /Name of individual/ organisation:
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức),
ngày cấp, nơi cấp/ID card No./Passport No. (as
for individuals) or Business Registration Certificate No., License on
Operations or relevant legal documents (as for organizations), date of issue,
place of issue.
- Địa chỉ
liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/ Contact Address/
address of head office:
- Điện thoại/Telephone:
....................... Fax: ……
Email: ……… Website:........................................................................
2. Người
có liên quan của cá nhân/tổ chức đầu tư (đang nắm giữ cùng loại cổ phiếu/chứng
chỉ quỹ)/Affiliated persons/ organisation
(currently owning the same types of shares/fund certificates):
- Họ và tên
cá nhân/Tên tổ chức có liên quan/Full name
of affiliated persons:
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ
chức), ngày cấp, nơi Cấp/ID card No./Passport No. (as for individuals) or Business Registration Certificate No.
or License on Operations or relevant legal documents (as for organizations),
date of issue, place of issue.
- Chức vụ
hiện nay tại công ty đại chúng/công ty quản lý quỹ
(nếu có)/ Current position at the public
company/fund management company (if any):
- Mối quan hệ
với cá nhân/tổ chức đầu tư/Relationship
with individuals/ organisations:
- Tỷ lệ sở
hữu chứng khoán/ Ownership
percentage of shares:
3. Tên
cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/mã chứng khoán sở hữu/Name & code of shares/fund certificates owned:
4. Các
tài khoản giao dịch có chứng khoán nêu tại mục 3/Trading accounts with securities mentioned in the paragraph 3
above: Tại công ty chứng khoán/At the securities company:
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm
giữ trước khi thực hiện giao dịch/Number, ownership
percentage of shares or fund certificates owned before the transaction:
6. Số lượng
cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đã mua/bán/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng/hoán đổi tại
ngày làm thay đổi tỷ lệ sở hữu và trở thành/hoặc không còn là cổ đông lớn/nhà
đầu tư sở hữu từ 5% cổ phiếu/ chứng chỉ quỹ của quỹ đóng/Number of shares or fund certificates purchased, sold, transferred
or swapped at the date that changed the ownership percentage and became or
ceased to be a major shareholder or investor owning 5% or more of closed-end
fund's certificates:
7. Số lượng,
tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ sau khi thực hiện
giao dịch (hoặc thực hiện hoán đổi)/Number, ownership percentage of shares or fund certificates owned
after the transaction (or the swap):
8. Ngày
thực hiện giao dịch (hoặc thực hiện hoán đổi) làm thay đổi tỷ lệ sở hữu và trở
thành cổ đông lớn/không còn là cổ đông lớn/nhà đầu tư nắm giữ từ 5%
chứng chỉ quỹ của quỹ đóng/The trading
date (or swap date) that changed the ownership percentage and became /ceased to
be a major shareholder or investor owning 5% or more of closed-endfund
certificates:
9. Số
lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ người có liên quan đang nắm giữ/Number, onwership percentage of shares or fund certificates
currently owned by the affiliated persons:
10. Số lượng,
tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ cùng người có liên quan nắm giữ sau khi giao dịch/Number,
ownership percentage of shares or
fund certificates owned by individuals/organizations together with affiliated
persons after the transaction:
Nơi nhận: Recipients: - …; - Lưu: VT, ... - Archived: … |
CÁ
NHÂN/TỔ CHỨC BÁO CÁO/NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN ORGANIZATION/INDIVIDUAL
AUTHORIZED TO REPORT AND DISCLOSE INFORMATION |
Phụ lục
VIII
Appendix VIII
BÁO
CÁO VỀ THAY ĐỔI SỞ HỮU CỦA CỔ ĐÔNG LỚN, NHÀ ĐẦU TƯ NẮM GIỮ TỪ 5% TRỞ
LÊN CỔ
PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG
REPORT ON OWNERSHIP CHANGES OF MAJOR SHAREHOLDERS/INVESTORS
HOLDING 5% OR MORE OF SHARES/CLOSE-ENDED FUND CERTIFICATES
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
(Promulgated with the Circular No
96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the Minister of Finance)
TÊN CÔNG
TY/CÁ NHÂN ________ Số: ..../BC-.... No: ..../BC-.... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM _______________________________ …, ngày... tháng…năm…. …, month ... day ..... year .... |
BÁO CÁO
Về thay đổi sở hữu của cổ đông lớn, nhà đầu tư nắm giữ từ 5% trở lên cổ phiếu/
chứng chỉ quỹ đóng
REPORT ON OWNERSHIP CHANGES OF
MAJOR SHAREHOLDERS/INVESTORS HOLDING 5% OR MORE OF SHARES/CLOSE-ENDED FUND
CERTIFICATES
Kính gửi:
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước;
- Sở Giao dịch Chứng khoán;
- Tên Công ty đại chúng/ Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
To:
- The State Securities Commission;
- The Stock Exchange;
- Name of the public
company/the securities investment fund management company,
1. Thông tin về
cá nhân/tổ chức đầu tư/Information
on individual/investor
- Họ và tên
cá nhân/Tên tổ chức đầu tư/Name of
individual/organisation
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND, Hộ
chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức),
ngày cấp, nơi cấp/Number of
ID card/Passport
(in case of an individual) or number of
Business Registration Certificate, Operation License or equivalent legal
document (in case of an organisation), date of issue, place of issue:
- Địa chỉ
liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/Contact address/address of head office:
- Điện thoại/Telephone: ……………… Fax: …….. Email: Website:
……………….
2. Người
có liên quan của cá nhân/tổ chức đầu tư (đang nắm giữ cùng loại cổ phiếu/chứng
chỉ quỹ)/Affiliated person of individual/organisation (currently holding the same types of shares/fund certificates):
- Họ và tên
cá nhân/Tên tổ chức có liên quan/Full name of affiliated individual/organisation:
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức),
ngày cấp, nơi cấp/Number of
ID card/Passport
(in case of an individual) or
number of Business Registration Certificate, Operation License or equivalent
legal document (In case of an organisation), date of issue, place of issue:
- Chức vụ
hiện nay tại công ty đại chúng/công ty quản lý quỹ
(nếu có)/ Current position in the public
company/fund management company (if any):
- Mối quan hệ
với cá nhân/tổ chức đầu tư/Relationship
with the individual/organization:
3. Tên
cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/mã chứng khoán sở hữu/Name of shares/fund certificates/ code of securities owned:
4. Các
tài khoản giao dịch có chứng khoán nêu tại mục 3/Trading accounts with shares at above-mentioned 3 point: Tại công ty
chứng khoán/in the securities company:
5. Số lượng,
tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch/Number, ownership percentage of shares/fund certificates held before the
transaction:
6. Số
lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đã mua/bán/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng/hoán
đổi (làm tỷ lệ sở hữu có thay đổi qua ngưỡng một phần trăm (1 %)/ Number of shares/fund certificates
bought/sold/transferred/received the transfer/swaped (making the ownership
percentage change over the threshold of one percent (1%):
7. Số
lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch/Number,
ownership percentage of shares/close-ended fund certificates held after the transaction:
8. Số lượng,
tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng mà người có liên quan
đang nắm giữ/Number and ownership
percentage of shares/close-ended fund
certificates currently held by the affiliated person:
9. Số
lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng cùng người có liên
quan nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch/Number, ownership percentage of shares/close-ended fund
certificates held affiliated persons after the transaction:
10. Lý do thay
đổi sở hữu/Reasons for
ownership change:
11. Ngày
giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu/ Trading day changes the ownership percentage:
12. Các thay
đổi quan trọng khác (nếu có)/Other
significant changes (if any):
Nơi
nhận: Recipients: - ….; - Lưu: VT, … - Archived: …. |
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC BÁO CÁO/ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ
THÔNG TIN REPORTING ORGANISATION/INDIVIDUAL/PERSONS AUTHORIZED
TO DISCLOSE INFORMATION (Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu - nếu có) (Signature, full name and seal - if
any) |
Phụ
lục IX
Appendix IX
BÁO CÁO VỀ SỞ HỮU CỦA NHÓM NHÀ ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI CÓ
LIÊN QUAN LÀ CỔ ĐÔNG LỚN, NHÀ
ĐẦU
TƯ NẮM
GIỮ TỪ 5% TRỞ
LÊN CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG
REPORT ON OWNERSHIP OF GROUP OF
AFFILIATED FOREIGN INVESTORS AS SHAREHOLDERS/INVESTORS HOLDING 5%
OR MORE OFSHARES/CLOSE-ENDED FUND CERTIFICATES
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
(Promulgated with the Circular No 96/2020/TT-BTC on November
16, 2020 of the Minister of Finance)
TÊN CÔNG TY/CÁ
NHÂN ________ Số: ..../BC-.... No: ..../BC-.... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM _______________________________ …, ngày... tháng…năm…. …, month ... day ..... year .... |
BÁO CÁO
Về sở hữu
của nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan là cổ đông lớn, nhà đầu tư nắm giữ
từ 5% trở lên cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng
REPORT ON O WNERSHIP OF GROUP OF
AFFILI A TED FOREIGN INVESTORS AS SHAREHOLDERS/INVESTORS HOLDING 5% OR MORE
OFSHARES/CLOSE-ENDED FUND CERTIFICATES
Kính gửi:
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước;
- Sở Giao dịch Chứng khoán;
- Tên Công ty đại chúng/Công ty quản lý các quỹ đóng.
To:
- The State Securities Commission;
- The Stock Exchange;
- Name of the public
company/the close - ended fund management company.
1. Chúng
tôi là: (thông tin về tổ chức được chỉ định/cá nhân được ủy
quyền thực hiện nghĩa vụ báo cáo sở hữu và công bố thông tin)/We are (information about the designated organisation /individual
authorized to perform obligations of ownership reporting and information
disclosure)
Tên của tổ chức, họ
và tên cá nhân/ Name of individual/organisation |
Số Giấy NSH* Owner’s Certificate number * |
Địa chỉ trụ sở chính
(địa chỉ liên lạc)/tel/fax/email/Address of Head
office (Permanent address)/tel/fax/email |
1-Trường hợp tổ chức được chỉ định (Tên Công ty
A/Quỹ A, họ và tên người đại diện theo pháp luật/đại diện có thẩm quyền, số
giấy NSH, địa chỉ trụ sở chính)/In case of an designated organisation (Name of
Company A/Fund A, full name of legal representative/authorized
representative, Owner’s Certificate number, head office address |
||
a) Tên tổ chức/Name of
organisation: |
|
|
b) Họ và tên người đại diện theo pháp
luật/Danh sách các đại diện có thẩm quyền/Full name of legal representative /list of authorized individuals: |
|
|
2-Trường hợp cá nhân được ủy quyền (họ và tên, số
giấy NSH, địa chỉ liên lạc):/In case of an authorized individual (Full name,
Owner’s Certificate Number, contact address) |
||
|
|
|
Ghi chú NSH*: Đối với cá nhân: Hộ chiếu
còn hiệu lực/chứng thực cá nhân hợp pháp khác; Đối với tổ chức: Giấy phép thành
lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/tài liệu pháp lý tương
đương.
Note: Owner's Certificate*: For an individual: Validpassport/other
legal personal identification; For an organisations: License of establishment
and operation/business
registration certificate /equivalent
legal document.
2. Đại diện được chỉ định/ủy quyền thực hiện
nghĩa vụ báo cáo sở hữu và công bố thông tin cho nhóm nhà đầu tư nước ngoài có
liên quan/ The designated/authorized
representative to carry out ownership reporting and information disclosure
obligations to the group of following affiliated foreign investors:
STT/No |
Tên nhà đầu tư nước
ngoài có liên quan/Name of
affiliated foreign investor |
MSGD của nhà đầu tư/ Trading
code of the investor |
Tên đại diện giao
dịch (nếu có)/ Name of
trading representative (if any) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3. Tên cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng /mã chứng khoán sở hữu là đối tượng báo
cáo/Name of shares/close-ended fund certificates/securities code owned as reporting object:
4. Ngày
giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu của cả nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên
quan trở thành hoặc không còn là cổ đông lớn/nhà đầu tư lớn/The trading day changes the ownership percentage of the group of
affiliated foreign investors to become or be no longer major
shareholders/investors:
5. Thông
tin chi tiết về tình hình giao dịch chứng khoán của các thành viên dẫn tới cả nhóm
nhà đầu tư nước ngoài có liên quan trở thành hoặc không còn là cổ đông lớn/nhà
đầu tư lớn/Details of the securities trading
situation of members leading to the group of affiliated foreign investors
becoming or being no longer major shareholders/investors
TT /No |
Tên nhà đầu tư nước
ngoài có liên quan thực hiện giao dịch/Name of
affiliated foreign investors conducting the transaction |
Tài khoản giao dịch
chứng khoán/ Secuirities
trading account |
Tài khoản lưu ký
chứng khoán/ Securities depository account No. |
Trước giao dịch /Before trading |
Sau giao dịch /After trading |
Số lượng đã giao dịch
(Mua/ bán) Number traded (Buy/ sell) |
||
Số lượng sở hữu/ Number of ownership |
Tỷ lệ sở hữu/ Owners hippercen tage |
Số lượng sở hữu/ Number of ownership |
Tỷ lệ sở hữu/ Owner ship percen tage |
|||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)=|(6)-(4)| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cả nhóm nhà đầu
tư nước ngoài có liên quan/Total group of affiliatedforeign
investors |
|
|
|
|
|
Ghi chú/Notes:
- Báo cáo được thực hiện khi giao dịch của thành viên trong nhóm làm thay đổi
tỷ lệ sở hữu của cả nhóm trở thành hoặc không còn là cổ đông lớn/nhà đầu tư
lớn/The report is made when the
group member's transactions change the group's ownership percentage to become
or to be no longer a major shareholder/investor;
- Báo cáo liệt kê chi tiết tình trạng sở hữu của tất cả các thành viên trong
nhóm, kể cả các thành viên không thực hiện giao dịch/The report details the ownership situation of all group members,
including non-trading members
- Tài khoản lưu ký chứng khoán: là tài khoản lưu ký của nhà đầu tư mở tại
ngân hàng lưu ký (nếu có) hoặc là tài khoản giao dịch chứng khoán/Securities depository account is an investor's account opened at the
custodian bank (if any) or a securities trading account
6. Ngày trở thành hoặc không còn là cổ đông
lớn/nhà đầu tư lớn/ Date of becoming
or being no longer major shareholder/investor:
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu
trên hoàn toàn đúng/We hereby
certify that the above-mentioned information is completely true and correct.
Chữ ký xác nhận của tổ chức được chỉ
định/cá nhân được ủy quyền báo cáo sở hữu/công bố thông tin/ Signature of designated organisation/individual authorized
to report the ownership and disclose information
- Trường hợp là cá nhân/Incase of an individual:
Họ
và tên, chữ ký của cá nhân được ủy quyền/ Full
name, signature of authorized
individual: ________
- Trường hợp là tổ chức/In case of an organisation:
Tên tổ
chức được chỉ định/Name of
designated organisation:_________________________________________________
Họ và Tên, chữ ký của các đại diện có thẩm
quyền, và đóng dấu (nếu có con dấu) (Full name,
signature of authorized representatives and seal - if any) ______________
Chức danh/Title:
Ngày thực hiện/Reporting date
Phụ
lục X
Appendix X
BÁO CÁO THAY ĐỔI VỀ SỞ HỮU CỦA NHÓM NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÓ LIÊN
QUAN LÀ CỔ ĐÔNG LỚN, NHÀ ĐẦU TƯ
NẮM
GIỮ TỪ
5% TRỞ LÊN CỔ
PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ ĐÓNG
REPORT ON OWNERSHIP CHANGE OF GROUP
OF AFFILIATED FOREIGN INVESTORS AS SHAREHOLDERS/INVESTORS HOLDING 5%
OR MORE OFSHARES/CLOSE-ENDED FUND CERTIFICATES
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
(Promulgated with the Circular No 96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the Minister of Finance)
TÊN CÔNG
TY/CÁ NHÂN ________ Số: ..../BC-.... No: ..../BC-.... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM _______________________________ …, ngày... tháng…năm…. …, month ... day ..... year .... |
BÁO CÁO
Thay đổi về
sở hữu của nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan là cổ động lớn, nhà đầu tư
nắm giữ từ 5% trở lên cổ phiếu/ chứng chỉ quỹ đóng
REPORT ON OWNERSHIP CHANGE OF GROUP
OF AFFILIATED FOREIGN INVESTORS AS SHAREHOLDERS/INVESTORS HOLDING 5% OR MORE OF
SHARES/CLOSE ENDED FUND CERTIFICATES
Kính gửi:
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
- Sở Giao dịch Chứng khoán;
- Tên Công ty đại chúng Công ty quản lý các quỹ đóng.
To:
- The State Securities Commission;
- The Stock Exchange;
- Name of the public
company/the close - ended fund management company.
1. Chúng tôi là: (thông tin về tổ chức
được chỉ định/cá nhân được ủy quyền thực hiện nghĩa vụ báo cáo sở hữu và công
bố thông tin/We are: (information about the designated organisation/individual authorized to perform obligations of ownership reporting and information
disclosure)
Tên của tổ chức, họ
và tên cá nhân/Name of individual/organ isation |
Số Giấy NSH* /Owner’s Certificate number |
Địa chỉ trụ sở chính
(địa chỉ liên lạc)/tel/fax/email/Address of Head
office (Permanent address) /tel/fax/email |
1-Trường hợp tổ chức được chỉ định (Tên
Công ty A/Quỹ A, họ và tên người đại diện theo pháp luật/đại diện có thẩm
quyền, số giấy NSH, địa chỉ trụ sở chính)/In case of an designated organisation
(Name of Company A/Fund A, full name of legal representative/authorized
representative, Owner’s Certificate number, head office address |
||
a)Tên tổ
chức/Name of organisation: |
|
|
b) Họ và tên người đại diện theo pháp
luật/Danh sách các đại diện có thẩm quyền/Full name of legal representative /list of authorized
representatives: |
|
|
2-Trường hợp cá nhân được ủy quyền (họ và tên, số
giấy NSH, địa chỉ liên lạc)/In case of an authorized individual (Full name,
Owner’s Certificate Number, permanent address): |
||
|
|
|
Ghi chú NSH*: Đối với cá nhân: Hộ chiếu
còn hiệu lực/chứng thực cá nhân hợp pháp khác; Đối với tổ chức: Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/tài
liệu pháp lý tương đương.
Note: Owner’s Certificate*: For an individual: Validpassport/other
legal personal identification; For an organisation: License of establishment
and operation/business registration certificate/equivalent legal document.
2. Đại diện được chỉ định/ủy quyền thực hiện
nghĩa vụ báo cáo sở hữu và công bố thông tin cho nhóm nhà đầu tư nước ngoài có
liên quan/The designated/authorized
representative to carry out ownership reporting and information disclosure
obligations to the group of following affiliated foreign Investors:
STT/No |
Tên nhà đầu tư nước
ngoài có liên quan/Name of
affiliated foreign investor |
MSGD của nhà đầu tư/Trading
code of the investor |
Tên đại diện giao
dịch (nếu có)/Name of
trading representative (if any) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3. Tên cổ phiếu/chứng chỉ quỹ đóng/mã chứng
khoán sở hữu là đối tượng báo cáo/ Name of shares/close-ended fund
certificates/securities code owned as reporting object:
4. Ngày
giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu của cả nhóm NĐTNN có liên quan vượt quá các
ngưỡng một phần trăm (1%)/The trading day
changes the ownership percentage of the group of affiliated foreign investors
exceeding the thresholds of one percent (1%):
5. Thông
tin chi tiết về tình hình giao dịch chứng khoán của các thành viên trong nhóm, dẫn
tới tỷ lệ sở hữu của cả nhóm NĐTNN có liên quan vượt quá các ngưỡng một phần
trăm (1%)/Detailed information on the
securities trading situation of the group members, leading to the ownership
percentage of the group of affiliated foreign investors exceeding the threshold
of one percent (1%)
TT /No |
Tên nhà đầu tư nước
ngoài có liên quan thực hiện giao dịch/Name of affiliated foreign investors conducting the transaction |
Tài khoản giao dịch
chứng khoán/ Securitie
trading account |
Tài khoản lưu ký
chứng khoán/ Securities depository account |
Trước giao dịch/ Before trading |
Sau giao dịch/ After trading |
Số lượng đã giao dịch
(Mua/bán) Number traded (Buy/sell) |
||
Số lượng sở hữu/ Number
of ownership |
Tỷ lệ sở hữu/ Owner ship percen tage |
Số lượng sở hữu/ Number
of ownership |
Tỷ lệ sở hữu/ Owner ship percen tage |
|||||
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8)=l(6)- (4)| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cả nhóm nhà đầu
tư nước ngoài có liên quan/Total group of
affiliated foreign investors |
|
|
|
|
|
Ghi chú/Notes:
- Báo cáo được thực hiện khi giao dịch của thành viên trong nhóm dẫn tới tỷ
lệ sở hữu của cả nhóm vượt quá các ngưỡng một phần trăm (1 %); The report is made when group members' transactions lead to the
group's ownership percentage exceeding thresholds of one percent (1 %)
- Báo cáo liệt kê chi tiết tình trạng sở hữu của tất cả các thành viên trong
nhóm, kể cả các thành viên không thực hiện giao dịch/The report details the ownership situation of all group members,
including non-trading members
- Tài khoản lưu ký chứng khoán: là tài khoản lưu ký của nhà đầu tư mở tại ngân
hàng lưu ký (nếu có) hoặc là tài khoản giao dịch chứng khoán/Securities depository account is an investor's account opened at the
custodian bank (if any) or a securities trading account
6. Ngày thay đổi tỷ lệ sở hữu của cả nhóm nhà
đầu tư nước ngoài có liên quan vượt quá các ngưỡng một phần trăm (1%)/Date of changing the ownership percentage of the group of affiliated
foreign investors exceeding the thresholds of one percent (1%):
7. Các thay đổi quan trọng khác nếu có/Other significant changes (if any): Chúng tôi xin cam đoan
những thông tin nêu trên hoàn toàn đúng/We hereby certify that the above-mentioned information is completely
true and correct,
Chữ ký xác nhận của tổ chức được chỉ
định/cá nhân được ủy quyền báo cáo sở hữu/công bố thông tin/Signature of designated organisation/individual authorized
to report the ownership and disclose information
- Trường hợp là cá nhân/in case of an individual:
Họ
và tên, chữ ký của cá nhân được ủy quyền:/Full name,
signature of authorized individual: ______
- Trường hợp là tổ chức/In case of an organisation:
Tên Tổ chức được chỉ định/Name of designated organisation: ________________
Họ và Tên, chữ ký của các đại diện có thẩm
quyền, và đóng dấu (nếu có con dấu) /(Full
name, signature of authorized representatives and seal - if any)
Chức danh/Title:
Ngày thực hiện/ Reporting date
Phụ lục XI
Appendix XI
THÔNG
BÁO GIAO DỊCH CỔ PHIẾU CỦA CỔ
ĐÔNG SÁNG LẬP
NOTICE OF TRANSACTIONS
IN SHARES OF FOUNDING SHAREHOLDERS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
(Promulgated with the Circular No 96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the Minister of Finance)
TÊN CÔNG
TY/CÁ NHÂN ________ Số: ..../TB-.... No: ..../TB-.... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM _______________________________ …, ngày... tháng…năm…. …, month ... day ..... year .... |
THÔNG BÁO
Giao dịch
cổ phiếu của cổ đông sáng lập
NOTICE OF TRANSACTIONS IN SHARES OF
FOUNDING SHAREHOLDERS
Kính gửi:
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước;
- Sở Giao dịch chứng khoán;
- Tên Công ty đại chúng/Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng/Công ty quản lý
quỹ đầu tư chứng khoán.
To:
- The State Securities Commission;
- The Stock Exchange;
- Name of the public
company/the public securities investment company/the securities investment fund
management company.
1. Thông tin về
cổ đông sáng lập thực hiện chuyển nhượng/ Information
on the founding shareholder performing the transfer:
- Họ và tên
cá nhân/Tên tổ chức/Name of individual/organisation:
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức),
ngày cấp, nơi Cấp/Number of ID card/Passport (in case of an individual) or number of Business Registration
Certificate, Operation License or equivalent legal document (in case of an
organisation), date of issue, place of issue
- Địa chỉ
liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/Contact address/address of head office:
- Điện thoại/Telephone: …… Fax: ................. Email: Website:
……
- Chức vụ
hiện nay tại công ty (nếu có)/ current position in the company (if any):
- Tài khoản đăng
ký lưu ký chứng khoán/ Securities
depository account:
2. Tên cổ
phiếu/mã chứng khoán giao dịch/ Name of shares/trading code of securities:
3. Phương thức
thực hiện giao dịch/Method of transaction:
4. Số lượng,
tỷ lệ cổ phiếu của tổ chức/cá nhân thực hiện chuyển nhượng nắm giữ trước khi
thực hiện giao dịch/ Number and
ownership percentage of shares held by the individual/organisation conducting
the transfer before the transaction
5. Số
lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch/ Number of
shares registered for trading:
6. Tên
tổ chức/Họ và tên cá nhân nhận chuyển nhượng/Name of the individual/organisation as
transferees (*):
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức),
ngày cấp, nơi cấp/Number of ID card/Passport (in case of an individual) or number of Business Registration
Certificate, Operation License or equivalent legal document (in case of an organisation), date of issue, place of issue:
- Địa chỉ
liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/Contact address/address of head office:
- Điện thoại/Telephone: ................. Fax: ....... Email: …………Website:......................................................................
- Chức vụ
hiện nay tại công ty (nếu có)/Current
position in the company (if any):
- Quan hệ
với người thực hiện chuyển nhượng (nếu có)/Relationship with transferor (if any):
- Tài khoản
đăng ký lưu ký chứng khoán/ Securities
depository account:
- Chức vụ của
người có liên quan hiện nay tại công ty (nếu có)/Current position of related person in the company (if any):
- Số lượng,
tỷ lệ cổ phiếu do người có liên quan đang nắm giữ/Number,
ownership percentage of shares held
by affiliated person:
7. Số lượng,
tỷ lệ cổ phiếu bên nhận chuyển nhượng nắm giữ trước khi
thực hiện giao dịch /Number,
ownership percentage of share held by the tranferee before the transaction:
8. Thời
gian dự kiến thực hiện giao dịch: từ ngày .... đến ngày..../Estimated trading time: from .... to ...:
(*): Trường
hợp người được chuyển nhượng không phải là cổ đông sáng lập, người thực hiện
giao dịch phải gửi Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông chấp thuận cho việc
chuyển nhượng trên/In case the
transferee is not a founding shareholder, the trading executor shall have to
submit the Resolution of the General Meeting of Shareholders approving the
above-mentioned transfer.
Nơi nhận: Recipients: - ….; - Lưu: VT, ... - Archived:.. |
CÁ
NHÂN/TỔ CHỨC BÁO CÁO/ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN |
Phụ
lục XII
Appendix XII
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CỔ PHIẾU CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
REPORT ON TRADING RESUL
TS IN SHARES OF FOUNDING SHAREHOLDERS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC
ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
(Promulgated with the Circular No
96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the Minister of
Finance)
TÊN CÔNG
TY/CÁ NHÂN ________ Số: ..../BC-.... No: ..../BC-.... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM _______________________________ …, ngày... tháng…năm…. …, month ... day ..... year .... |
BÁO CÁO
Kết quả giao dịch của cổ đông sáng lập
REPORT ON TRADING RESULTS IN SHARES
OF FOUNDING SHAREHOLDERS
Kính gửi:
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước;
- Sở Giao dịch Chứng khoán;
- Tên Công ty đại chúng/Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng /Công ty quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán.
To:
- The State Securities Commission;
- The Stock Exchange;
- Name of the public
company/the public securities investment company/the securities investment fund
management company.
1. Thông tin về
cổ đông sáng lập thực hiện chuyển nhượng/Information on the founding shareholder performing the transfer:
- Họ và tên
cá nhân/Tên tổ chức/ Name of individual/organisation:
- Quốc tịch/
Nationality:
- Số CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức),
ngày cấp, nơi cấp/Number of
ID card/Passport
(in case of an individual) or number of
Business Registration Certificate, Operation License or equivalent legal
document (in case of an organisation), date of issue, place of issue:
- Địa chỉ
liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/Contact address/address of head office:
- Điện thoại/ Telephone: ............. Fax: ..... Email: ………. Website:...............................................
- Chức vụ
hiện nay tại công ty (nếu có)/Current
position in the company (if any):
- Tài khoản
đăng ký lưu ký chứng khoán/Securities depository
account:
2. Tên cổ
phiếu/mã chứng khoán giao dịch/Name of shares/trading code of
securities:
3. Phương
thức thực hiện giao dịch/ Method of
transaction:
4. Số lượng,
tỷ lệ cổ phiếu của tổ chức/cá nhân thực hiện chuyển nhượng nắm giữ trước khi thực
hiện giao dịch/Number and
ownership percentage of shares held by the individual/organisation conducting
the transfer before the transaction
5. Thông
tin về tổ chức/cá nhân nhận chuyển nhượng/ Information about organisation/lndividual as transferee:
- Họ và tên
cá nhân/Tên tổ chức/Name of individual/organisation:
- Quốc tịch/
Nationality:
- Số CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức),
ngày cấp, nơi cấp/Number of
ID card/Passport
(in case of an individual) or number of
Business Registration Certificate, Operation License or equivalent legal
document (in case of an organisation), date of issue, place of issue:
- Địa chỉ
liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/Contact address/address of head office:
- Điện thoại/telephone: …… Fax:..................... Email: Website:.................................
- Chức vụ
hiện nay tại công ty (nếu có)/Current position In the company (if any):
- Quan hệ
với người thực hiện chuyển nhượng (nếu có)/Relationship with transferor (if any):
- Tài khoản
đăng ký lưu ký chứng khoán/Securities
depository account:
6. Số lượng,
tỷ lệ cổ phiếu bên nhận chuyển nhượng nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch/Number,
ownership percentage of shares held
by the tranferee before the transaction:
7. Số
lượng cổ phiếu đăng ký giao dịch/Number of shares registered for trading:
8. Số lượng
cổ phiếu thực hiện giao dịch/Number of
trading shares:
9. Số
lượng cổ phiếu bên chuyển nhượng nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch/Number of shares held by the transferor after the transaction:
10. Số
lượng cổ phiếu bên nhận chuyển nhượng nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch /Number
of shares held by the tranferee
after the transaction:
11. Thời gian thực hiện giao dịch: từ ngày
.... đến ngày..../Trading
time: from ....
to...
12. Lý do không
hoàn tất giao dịch/The reason for
not completing the transaction:
Nơi nhận: Recipients: - …; - Lưu: VT, ... - Archived:... |
CÁ
NHÂN/TỔ CHỨC BÁO CÁO/ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN |
Phụ
lục XIII
Appendix XIII
THÔNG BÁO GIAO DỊCH CỔ
PHIẾU/CHỨNG CHỈ QUỸ/CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO
ĐẢM CỦA NGƯỜI NỘI BỘ VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ
NOTICE OF TRANSACTION IN
SHARES/FUND CERTIFICATES/ COVERED WARRANTS OF INTERNAL PERSON AND AFFILIATED PERSONS
OF INTERNAL PERSON
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày
16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
(Promulgated with the Circular No
96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the Minister of Finance)
TÊN CÔNG
TY/CÁ NHÂN ________ Số: ..../TB-.... No: ..../TB-.... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM _______________________________ …, ngày... tháng…năm…. …, month ... day ..... year .... |
THÔNG BÁO
Giao dịch
cổ phiếu/ chứng chỉ quỹ/ chứng quyền có bảo đảm của người nội bộ và người có
liên quan của người nội bộ
NOTICE OF TRANSACTION IN
SHARES/FUND CERTIFICATES/ COVERED WARRANTS OF INTERNAL PERSON AND AFFILIATED PERSONS
OF INTERNAL PERSON
Kính gửi:
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước;
- Sở Giao dịch chứng khoán;
- Tên Công ty đại chúng/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
To:
- The State Securities Commission;
- The Stock Exchange;
- Name of the public
company/the securities investment fund management company.
1. Thông tin về
cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch/Information
on individual/organisation
conducting the transaction:
- Họ và tên
cá nhân/Tên tổ chức/Name of individual/organisation:
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND, Hộ
chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức),
ngày cấp, nơi cấp/Number of
ID card/Passport
(in case of an individual) or
number of Business Registration Certificate, Operation License or equivalent
legal document (in case of an organisation), date of issue, place of issue:
- Địa
chỉ liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/Contact address/address of head office:
- Điện thoại/ Telephone:. ……. Fax:................... Email: Website:..................................
- Chức vụ
hiện nay tại công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ
(nếu có) hoặc mối quan hệ với công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ/ Current position in the public company, the fund
management company (if any) or relationship with the public company, the fund
management company:
2. Thông
tin về người nội bộ của công ty đại chúng/quỹ đại chúng là người có liên quan
của cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch (đối với trường hợp người thực hiện
giao dịch là người có liên quan của người nội bộ của công ty đại chúng/quỹ đại
chúng)/ Information of internal person of
the public company/public fund who is the affiliated person of individual/organisation executing the transaction (in case the person executing
transaction is the affiliated person of internal person of the public
company/public fund):
- Họ và tên
người nội bộ/ Name of internal person:
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND, Hộ
chiếu, Thẻ căn cước/ID card/Passport No.:
- Địa chỉ
thường trú/Permanent address:
- Điện thoại liên hệ/Telephone: …… Fax: ……. Email: ……………….
- Chức vụ
hiện nay tại công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ/Current position in the public company, the fund management
company:
- Mối quan hệ
giữa cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch với người nội bộ/ Relationship of individual/organisation executing
transaction with internal person:
- Số lượng,
tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng quyền có bảo đảm mà người nội bộ đang nắm
giữ (nếu có)/Number,
ownership percentage of shares/fund certificates/covered warrants held by the
internal person (if any):
3. Mã
chứng khoán giao dịch/ Securities
code:
Mã chứng khoán cơ sở (đối với chứng quyền
có bảo đảm)/ Underlying securities code
(for covered warrants):
4. Các
tài khoản giao dịch có cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng quyền có bảo đảm nêu tại
mục 3 / Trading accounts having
shares/fund certificates/covered warrants mentioned at item 3 above: …….............. tại công ty chứng khoán/In the securities company: ……
5. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/
chứng quyền có bảo đảm nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch/Number, ownership percentage of shares/fund certificates/covered warrants
held before the transaction:
Số lượng, tỷ lệ chứng khoán cơ sở (nêu tại
mục 3) nắm giữ trước khi thực hiện chứng quyền có bảo đảm */Number, ownership percentage of underlying securities (which are
mentioned at item 3) held before executing the covered warrants *;
6. Số
lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng quyền có bảo đảm đăng
ký mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển
nhượng/hoán đổi/Number of shares/fund
certificates/covered warrants registered to purchase/sale/present/be presented/donate/be
donated/inherit/transfer/be transferred/swap:
- Loại giao
dịch đăng ký (mua/ bán/ cho/ được cho/ tặng/ được tặng/ thừa kế/chuyển
nhượng/nhận chuyển nhượng/hoán đổi)/Type of
transaction registered (to purchase/sell/present/be presented/donate/be
donated/inherit/transfer/be transferred/swap:
- Số lượng cổ
phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng quyền có bảo đảm đăng ký giao dịch/ Number of shares/fund certificates/covered warrants registered for
trading:
7. Giá
trị giao dịch dự kiến (tính theo mệnh giá)/The expected value of transaction (which calculated based on par
value).
Giá trị chứng quyền
có bảo đảm (theo giá phát hành gần nhất) giao dịch dự kiến (đối với chứng quyền
có bảo đảm)/ Value of covered warrants
(at the latest issuing price) expected to be traded (for covered warrants):
8. Số
lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng quyền có bảo đảm dự kiến nắm giữ sau
khi thực hiện giao dịch/ Number and
ownership percentage of shares/fund certificates/covered warrants expected to
hold after the transaction:
9. Mục đích thực hiện giao dịch/Purpose of transaction:
10. Phương
thức giao dịch/Method of transaction:
11. Thời
gian dự kiến thực hiện giao dịch/Expected
trading time: từ ngày/from.... đến ngày/ to ….
* Số lượng, tỷ lệ chứng khoán cơ sở nắm
giữ tại ngày thông báo giao dịch/ Number,ownership
percentage of underlying securities held at the day of the notice:
Nơi nhận: Recipients: - …; - Lưu: VT,.. - Archived:. |
CÁ NHÂN/TỔ
CHỨC BÁO CÁO/ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ THÔNG TIN |
Phụ lục XIV
Appendix XIV
THÔNG
BÁO GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, QUYỀN MUA CỔ PHIẾU/CHỨNG
CHỈ QUỸ, QUYỀN MUA TRÁI PHIẾU
CHUYỂN ĐỔI CỦA NGƯỜI NỘI
BỘ
VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
NOTICE OF TRANSACTION IN INCONVERTIBLE BONDS, RIGHTS
TO BUY SHARES/FUND CERTIFICATES/CONVERTIBLE BONDS OF INTERNAL PERSON AND
AFFILIATED PERSON OF INTERNAL PERSON
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
(Promulgated with the Circular No 96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the Minister of Finance)
TÊN CÔNG
TY/CÁ NHÂN ________ Số: ..../TB-.... No: ..../TB-.... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM _______________________________ …, ngày... tháng…năm…. …, month ... day ..... year .... |
THÔNG BÁO
Giao dịch
trái phiếu chuyển đổi, quyền mua cổ phiếu/chứng chỉ quỹ, quyền mua trái phiếu
chuyển đổi của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ
NOTICE OF TRANSACTION IN
CONVERTIBLE BONDS, RIGHTS TO BUY SHARES/FUND CERTIFICATES, CONVERTIBLE BONDS OF
INTERNAL PERSON AND AFFILIA TED PERSON OF INTERNAL PERSON
Kính gửi:
- Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước;
- Sở Giao dịch chứng khoán;
- Tên Công ty đại chúng/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
To:
- The State Securities Commission;
- The Stock Exchange;
- Name of the public
company/the securities investment fund management company.
1. Thông
tin về cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch/Information on individual/organisation conducting the transaction:
- Họ và tên
cá nhân/Tên tổ chức/Name of individual/organisation:
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức),
ngày cấp, nơi cấp /Number of ID card/passport (in case of an
individual) or number of Business Registration Certificate, Operation License
or equivalent legal document (In case of an organisation), date of issue, place
of issue
- Địa chỉ
liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/Contact address/address of head office:
- Điện thoại/Telephone: ....... Fax: Email: Website:..........................................
- Chức vụ
hiện nay tại công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ (nếu có) hoặc mối quan hệ
với công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ /Current position in the public company, the fund management
company (if any) or relationship with the public company, the fund management
company:
2. Thông
tin về người nội bộ của công ty đại chúng/quỹ đại chúng là người có liên quan
của cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch (đối với trường hợp người thực hiện
giao dịch là người có liên quan của người nội bộ của công ty đại chúng/quỹ đại chúng)/Information of Internal person of the public company/public fund
who is the affiliated person of individual/organisation executing the
transaction (in case the person executing transaction is the affiliated person
of Internal person of the public company/public fund):
- Họ và tên
người nội bộ/Name of
Internal person:
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước/ID card/Passport No.:
- Địa chỉ
thường trú/Permanent address:
- Điện thoại liên hệ/Telephone: Fax: Email:
- Chức vụ
hiện nay tại công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ/Current position in the public company, the fund management
company:
- Mối quan hệ
giữa cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch với người nội bộ/ Relationship of individual/organization executing the transaction
with the Internal person:
- Số
lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ mà người nội bộ đang nắm giữ (nếu có)/Number, ownership percentage of shares/fund certificates held by
the internal person (if any):
3. Mã
chứng khoán giao dịch/Securities
code:
4. Các
tài khoản giao dịch có cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nêu tại mục 3 / Trading accounts having shares/fund certificates mentioned at item
3 above:............ tại công ty chứng khoán/In the securities company: ………..
5. Số
lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ trước khi thực hiện giao dịch quyền
mua, quyền chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu/Number, ownership percentage of shares/fund certificates held
before the transaction of executing rights of purchase or convert bonds into
shares:
6. Số
lượng quyền mua hoặc số lượng trái phiếu chuyển đổi hiện có/Number of rights or convertible bonds owned:
- Số lượng
trái phiếu chuyển đổi hiện có (trong trường hợp giao dịch trái phiếu chuyển đổi
hoặc quyền mua trái phiếu chuyển đổi)/Number of convertible bonds owned (in case of exercising trading
of convertible bonds or rights to buy convertible bonds):
- Số lượng
quyền mua cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/trái phiếu chuyển đổi hiện có/Number of rights to purchase shares/fund certificates/convertible
bonds owned currently:
7. Tỷ
lệ thực hiện quyền mua (đối với giao dịch quyền mua) hoặc tỷ lệ chuyển đổi trái
phiếu thành cổ phiếu (đối với giao dịch trái phiếu chuyển đổi)/Proportion of executing rights to purchase (in case of trading the
purchase right) or proportion of converting bonds into shares (in case of
convertible bond trading):
8. Số
lượng quyền mua (đối với giao dịch quyền mua) hoặc số lượng trái phiếu chuyển
đổi (đối với giao dịch trái phiếu chuyển đổi) đăng ký mua/bán/cho/được
cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng/Number of rights to purchase (in case of trading purchase rights)
or number of convertible bonds (in case of trading convertible bonds)
registered to purchase/sell/present/be presented/ donate/be
donated/inherit/transfer/be transferred:
- Loại giao
dịch đăng ký (mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng)/Type of
transaction registered (to purchase/sell/present/be presented/donate/be
donated/lnherit/transfer/be transferred):
- Số lượng
quyền mua (đối với giao dịch quyền mua) hoặc số lượng trái phiếu chuyển đổi
(đối với giao dịch trái phiếu chuyển đổi) đăng ký giao dịch/ Number of rights to purchase (in case of trading purchase rights) or number of convertible bonds
(in case of trading convertible bonds) registeredfor trading:
9. Giá
trị chuyển nhượng dự kiến / Expected
transferred value:
10. Tổng số
lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/trái phiếu chuyển đổi dự kiến nắm giữ sau khi thực
hiện quyền mua hoặc số lượng cổ phiếu dự kiến nắm giữ sau khi chuyển đổi trái
phiếu thành cổ phiếu/Number of
shares/fund certificates/ convertible bonds expected to hold after exercising
the right to purchase or number of shares expected to hold after converting
bonds into shares:
11. Phương
thức giao dịch/Method of
transaction:
12. Thời
gian dự kiến thực hiện giao dịch/Expected
trading time: từ ngày/from…. đến ngày/to....
Nơi
nhận: Recipients: - ….; - Lưu: VT, … - Archived: … |
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC BÁO CÁO/ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ
THÔNG TIN REPORTING
ORGANISATION/INDIVIDUAL/PERSONS
AUTHORIZED TO DISCLOSE
INFORMATION (Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu – nếu có) |
Phụ lục XV
Appendix XV
BÁO
CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH
CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ
QUỸ/CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM CỦA NGƯỜI NỘI
BỘ
VÀ NGƯỜI
CÓ LIÊN QUAN
REPORT ON RESULTS OF TRANSACTION IN
SHARES/FUND CERTIFICATES/COVERED WARRANTS OF INTERNAL PERSON AND AFFILIATED
PERSON
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
(Promulgated with the Circular No
96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the Minister of Finance)
TÊN CÔNG
TY/CÁ NHÂN ________ Số: ..../BC-.... No: ..../BC-.... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM _______________________________ …, ngày... tháng…năm…. …, month ... day ..... year .... |
BÁO CÁO
Kết quả giao dịch cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng quyền có bảo đảm của người nội bộ và người có liên quan của người
nội bộ
REPORT ON RESULTS OF TRANSACTION IN
SHARES/FUND CERTIFICATES/COVERED WARRANTS OF INTERNAL PERSON AND AFFILIATED
PERSONS OF INTERNAL PERSON
Kính gửi:
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
- Sở Giao dịch chứng khoán;
- Tên Công ty đại chúng/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
To:
- The State Securities Commission;
- The Stock Exchange;
- Name of the public
company/the securities investment fund management company.
1. Thông tin về
cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch/Information on individual/organisation conducting
the transaction:
- Họ
và tên cá nhân/Tên tổ chức/Name of individual/organisation:
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức),
ngày cấp, nơi cấp/Number of
ID card/passport (in case of an individual) or number of Business
Registration Certificate, Operation License or equivalent legal document (in
case of an organisation), date of issue, place of issue:
- Địa chỉ
liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/ Contact address/address of head office:
- Điện thoại/Telephone:…….. Fax: ......... Email: …… Website: ……….
- Chức vụ
hiện nay tại công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ (nếu có) hoặc mối quan hệ
với công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ/Current position in the public company, the fund
management company (if any) or relationship with the public company, the fund
management company:
- Chức vụ tại
công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ tại ngày đăng ký giao dịch (nếu có)/position at the public company,
the fund management company on the registration date (if any): …… và ngày không còn là người nội bộ hoặc
người có liên quan của người nội bộ của công ty đại chúng, công ty quản lý
quỹ: ....... (nêu rõ lý do)/and the date when he/she is no longer an internal
person or affiliated person of internal person of the public company, the fund
management company (specify the reason):
*: Mục này chỉ dành cho trường hợp sau khi đăng ký giao dịch, đối tượng đăng
ký không còn là người nội bộ hoặc người có liên quan của người nội bộ của công
ty đại chúng, công ty quản lý quỹ/This item is only for cases in which the person subject to
registration, after the trading registration, is no longer the internal person
or affiliated person of internal person of the public company, fund management
company.
2. Thông tin về
người nội bộ của công ty đại chúng/quỹ đại chúng là người có liên quan của cá
nhân/tổ chức thực hiện giao dịch (đối với trường hợp người thực hiện giao
dịch là người có liên quan của người nội bộ của công ty đại chúng/quỹ đại
chúng)/Information on the internal person
of the public company/public fund who Is the affiliated person of
individual/organisation conducting transaction (in case the person who conduct
transaction is the affiliated person of internal person of the public
company/public fund):
- Họ và tên
người nội bộ/Name of internal
person:
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước/ID card/Passport No.:
- Địa chỉ
thường trú/Permanent address:
- Điện thoại liên hệ/Telephone: Fax: Email:
- Chức vụ tại
công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ tại ngày cá nhân/tổ chức nêu tại mục 1
đăng ký giao dịch/Position in the public company, the fund management company on the date when
the individual/organisation
mentioned in item 1 registers for the transaction:
- Chức
vụ hiện nay tại công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ/Current position in the public company, the fund
management company:
- Mối quan hệ
giữa cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch với người nội bộ/ Relationship of individual/organisation executing
transaction with internal person:
- Số lượng,
tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng quyền có bảo đảm mà
người nội bộ đang nắm giữ (nếu có)/Number,
ownership percentage of shares/fund certificates/covered warrants held by the
internal person (if any):
3. Mã
chứng khoán giao dịch/Securities
code:
Mã chứng khoán cơ sở (đối với chứng quyền
có bảo đảm)/Underlying securities code
(in case of covered warrants):
4.Các tài
khoản giao dịch có cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng quyền có bảo đảm nêu tại mục 3/Trading accounts having shares/fund certificates/covered warrants
as mentioned at item 3: …… tại công ty chứng khoán/In securities company:
5. Số lượng,
tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng quyền có bảo đảm nắm giữ trước khi thực hiện
giao dịch/ Number, ownership percentage of
shares/fund certificates/covered warrants held before the transaction:
Số lượng, tỷ lệ chứng khoán cơ sở (nêu tại
mục 3) nắm giữ trước khi thực hiện chứng quyền có bảo đảm (đối với chứng quyền
có bảo đảm)/Number,
ownership percentage of underlying securities (as mentioned at item 3) held
before trading the covered warrants (in case of covered warrants):
6. Số lượng
cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng quyền có bảo đảm đăng ký mua/bán/cho/được
cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng /Number of shares/fund certificates/covered warrants registered to
purchase/sell/present/be presented/donate/be donated/inherit/transfer/be
transferred:
- Loại giao
dịch đăng ký (mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/ chuyển nhượng/nhận chuyển
nhượng)/Type of transaction registered
(to purchase/sell/present/be
presented /donate/be donated/inherit/transfer/be
transferred):
- Số lượng cổ
phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng quyền có bảo đảm đăng ký giao dịch/Number of shares/fund certificates/covered warrants registered for
trading:
7. Số
lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng quyền có bảo đảm đã giao dịch (mua /bán/ cho/được
cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng/hoán đổi)/Number of shares/fund certificates/covered warrants being traded
(purchase/sell/present/be present/donate/be donated/inherit/transfer/be
transferred/swap).
- Loại giao
dịch đã thực hiện (mua/ bán/ cho/ được cho/ tặng/ được tặng/ thừa kế/ chuyển
nhượng/ nhận chuyển nhượng/ hoán đổi)/Type of
transaction executed (to purchase/sell/present/be presented/donate/be
donated/inher it/transfer/be transferred/swap):
- Số lượng cổ
phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng quyền có bảo đảm đã giao dịch/ Number of shares/fund certificates/covered warrants traded:
8. Giá
trị đã giao dịch (tính theo mệnh giá)/the value of
executed transaction (calculated based on par value):
Giá trị chứng quyền có bảo đảm (theo giá
phát hành gần nhất) đã giao dịch/ Value of
covered warrants traded (at the latest issuing price):
9. Số
lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/chứng quyền có bảo đảm nắm giữ sau khi thực
hiện giao dịch của người thực hiện giao dịch/Number, ownership percentage of shares/fund certificates/covered warrants
after the transaction held by the person executing the transaction:
Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ
quỹ/chứng quyền có bảo đảm nắm giữ sau khi thực hiện giao dịch của người thực hiện
giao dịch và người có liên quan/Number,
ownership percentage of shares/fund certificates/covered warrants after the
transaction of the executor and affiliated person:
10. Số lượng,
tỷ lệ chứng khoán cơ sở dự kiến nắm giữ sau khi thực hiện chứng quyền có bảo
đảm */Number, ownership
percentage of underlying securities held after trading the covered warrants *:
11. Phương
thức giao dịch/ Method of transaction:
12. Thời gian thực hiện giao dịch/ Trading time: từ ngày/from..... đến ngày/to
13. Lý do
không hoàn tất giao dịch (trường hợp không thực hiện hết số lượng đăng ký)/The reason for not completing the transaction (in case all of the
registered amount not being executed):
*: Số lượng, tỷ lệ chứng khoán cơ sở nắm giữ tại ngày báo cáo kết quả giao
dịch/Number, ownership
percentage of underlying securities held on the day of reporting the
transaction results:
Nơi nhận: Recipients: - ….; - Lưu: VT, … - Archived:… |
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC BÁO CÁO/ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ
THÔNG TIN REPORTING ORGANISATION/INDIVIDUAL/PERSONS AUTHORIZED TO DISCLOSE INFORMATION (Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu - nếu có) (Signature, full name and seal
-if any) |
Phụ lục XVI
Appendix XVI
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, QUYỀN MUA CỔ PHIẾU/CHỨNG CHỈ
QUỸ/TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI CỦA NGƯỜI NỘI BỘ VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
REPORT ON RESULTS OF TRANSACTION IN
CONVERTIBLE BONDS; RIGHTS TO BUY SHARES/FUND CERTIFICATES/CONVERTIBLE BONDS OF
INTERNAL PERSON AND AFFILIATED PERSON OF INTERNAL PERSON
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(Promulgated with the Circular No 96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the
Minister of Finance)
TÊN CÔNG
TY/CÁ NHÂN ________ Số: ..../BC-.... No: ..../BC-.... |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM _______________________________ …, ngày... tháng…năm…. …, month ... day ..... year .... |
BÁO CÁO
Kết quả
giao dịch trái phiếu chuyển đổi, quyền mua cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/trái phiếu
chuyển đổi của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ
REPORT ON RESULTS OF TRANSACTION IN
CONVERTIBLE BONDS, RIGHTS TO BUYSHARES/FUND CERTIFICATES/CONVERTIBLE BONDS OF
INTERNAL PERSON AND AFFILIA TED PERSON OF INTERNAL PERSON
Kính gửi:
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
- Sở Giao dịch chứng khoán;
- Tên Công ty đại chúng/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
To:
- The State Securities Commission;
- The Stock Exchange;
- Name of the public
company/the securities investment fund management company.
1. Thông
tin về cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch/Information on individual/organisation conducting
the transaction:
2. Họ và
tên cá nhân/Tên tổ chức/Name of individual/organisation:
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước (đối với cá nhân) hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy phép hoạt động hoặc giấy tờ pháp lý tương đương (đối với tổ chức),
ngày cấp, nơi cấp/Number of ID card/Passport (in case of an individual) or number of Business Registration
Certificate, Operation License or equivalent legal document (in case of an
organisation), date of issue, place of Issue:
- Địa chỉ
liên hệ/Địa chỉ trụ sở chính/Contact address/address of head office
- Điện thoại/Telephone: …..Fax:.....Email:....Website:…….
- Chức vụ
hiện nay tại công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ (nếu có) hoặc mối quan hệ
với công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ/Current position in the public company, the fund management
company (if any) or relationship with the public company, the fund management
company:
- Chức vụ tại
công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ tại ngày đăng ký giao dịch (nếu có)/ Position in the public company, the public fund management company
on the date of trading registration (if any): ….. và ngày không còn là người nội bộ hoặc
người có liên quan của người nội bộ của công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ:
...... (nêu rõ lý do) */and on the date when he/she is no longer an internal
person or affiliated person of internal person of the public company, the
public fund management company (specify the reason) *:
(*: Mục này chỉ dành cho trường hợp chưa hết thời hạn đăng ký giao dịch, đối
tượng đăng ký không còn là người nội bộ hoặc người có liên quan của người nội
bộ của công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ/quỹ đại chúng/This item is only for cases when the deadline of the trading
registration is unexpired, the person subject to registration is no longer the
internal person or affiliated person of internal person of the public company,
the public fund management company/public fund).
2. Thông
tin về người nội bộ của công ty đại chúng/quỹ đại chúng là người có liên quan
của cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch (đối với trường hợp người thực hiện
giao dịch là người có liên quan của người nội bộ của công ty đại chúng/quỹ đại
chúng)/information on internal
person of the public company/ public fund is the affiliated person of the individual/organisation executing the transaction (in case the trader is an affiliated
person of internal person of the public company/public fund):
- Họ và tên
người nội bộ/Name of internal person:
- Quốc tịch/Nationality:
- Số CMND, Hộ
chiếu, Thẻ căn cước/ID card/Passport No,:
- Địa chỉ
thường trú/Permanent
address:
- Điện thoại liên hệ/Telephone: Fax: Email:
- Chức vụ
tại công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ tại ngày cá nhân/tổ chức nêu tại mục
1 đăng ký giao dịch/Position in
the public company, the fund management company on the date when
individual/organisation mentioned in item 1 registers the transaction:...
- Chức vụ
hiện nay tại công ty đại chúng, công ty quản lý quỹ/Current position in the public company, the fund management
company:
- Mối quan
hệ giữa cá nhân/tổ chức thực hiện giao dịch với người nội bộ/ Relationship of individual/organisation executing transaction with
internal person:
- Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ mà người nội bộ đang nắm giữ (nếu có)/Number, ownership percentage of shares/fund certificates held by
the internal person (if any):
3. Mã
chứng khoán giao dịch/Securities
code:
4. Các tài
khoản giao dịch có cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nêu tại mục 3/Trading accounts having shares/fund certificates mentioned at item
3:….. tại công ty
chứng khoán/in the securities company:
…..
5. Số lượng,
tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ trước khi giao dịch trái phiếu chuyển đổi;
quyền mua cổ phiếu/chứng chỉ quỹ, quyền mua trái phiếu chuyển đổi /Number, ownership percentage of shares/fund certificates held
before the trading of convertible bonds, rights to buy shares/fund
certificates, rights to buy convertible bonds:
6. Số
lượng trái phiếu chuyển đổi trước giao dịch (trong trường hợp giao dịch trái
phiếu chuyển đổi hoặc quyền mua trái phiếu chuyển đổi)/Number of convertible bonds before the transaction (in case of
trading convertible bonds or rights to buy convertible bonds):
7. Số
lượng quyền mua cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/trái phiếu chuyển đổi trước giao dịch/ Number of rights to buy shares/ fund certificates/ convertible
bonds before the transaction:
8. Tỷ
lệ thực hiện quyền mua hoặc tỷ lệ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu/Percentage of executing the rights to purchase or convert bonds
into shares:
9. Số lượng quyền mua (đối với giao dịch quyền mua) hoặc số lượng trái phiếu chuyển
đổi (đối với giao dịch trái phiếu chuyển đổi) đăng ký mua/bán/cho/được
cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng/Number of rights to buy (for the transaction of rights to buy) or number
of convertible bonds (for the transaction of convertible bonds) registered to
purchase/sell/present/be presented/ donate/be donated/inherit/transfer/be transferred:
- Loại giao dịch đăng ký thực hiện
(mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng)/
Type of transaction registered (to
purchase/sell/present/be presented/donate/be donated/inherit/transfer/be
transferred):
- Số lượng quyền mua (đối với giao dịch quyền mua)
hoặc số lượng trái phiếu chuyển đổi (đối với giao dịch trái phiếu chuyển đổi)
đăng ký thực hiện/Number of
registered rights to buy (for the transaction of rights to buy) or number of
convertible bonds (for the transaction of convertible bonds):
10. Số lượng quyền mua (đối với giao dịch quyền mua) hoặc số lượng trái phiếu
chuyển đổi (đối với giao dịch trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu) đã
mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng/Number of traded rights to buy (for the transaction of rights to
buy) or number of convertible bonds for the transaction of convertible bonds)
to purchase/sell/present/be presented/donate/be donated/inherit/transfer/be
transferred:
- Loại giao
dịch đã thực hiện (mua/bán/cho/được cho/tặng/được tặng/thừa kế/chuyển nhượng/nhận
chuyển nhượng)/Type of
transaction executed (to purchase/sell/present/be presented/donate/be donated/inherit/transfer/be
transferred):
- Số lượng quyền mua (đối với giao dịch quyền mua)
hoặc số lượng trái phiếu chuyển đổi (đối với giao dịch trái phiếu chuyển đổi)
đã thực hiện/ Number of executed
rights to buy (for the transaction of rights to buy) or number of convertible
bonds (for the transaction of convertible bonds):
11. Giá
trị đã giao dịch (tính theo mệnh giá hoặc giá phát hành)/The value of executed transaction (calculated based on par value or
issuing price):
12. Số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/trái phiếu chuyển đổi dự
kiến nắm giữ sau khi thực hiện quyền mua hoặc số lượng cổ phiếu dự kiến nắm giữ
sau khi chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu/ Number of shares/fund certificates convertible bonds expected to
hold after exercising the right to buy or number of shares expected to hold
after converting bonds into shares:
13. Phương
thức giao dịch/Method of
transaction:
14. Thời gian thực hiện giao dịch/Trading time: từ ngày/from .... đến ngày/to
15. Lý do
không hoàn tất giao dịch (trường hợp không thực hiện hết số lượng đăng ký)/The reason for not completing the transaction (in case all
of the registered amount not being executed):
Trường hợp báo cáo kết quả giao dịch
chuyển nhượng quyền cần gửi kèm tài liệu xác nhận giá trị giao dịch chuyển
nhượng quyền/In case of reporting the
result of right transfer, documents certifying the value of right transfer
shall have to be attached.
Nơi nhận: Recipients: - …; - Lưu: VT, …. - Archived: … |
CÁ NHÂN/TỔ CHỨC BÁO CÁO/ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN CÔNG BỐ
THÔNG TIN REPORTING
ORGANISATION
/INDIVIDUAL/PERSONS AUTHORIZED
TO DISCLOSE INFORMATION (Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu - nếu có) |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét