BỘ TÀI CHÍNH _______ Số: 97/2020/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn hoạt động của văn phòng đại
diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt
Nam
___________________
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động của văn phòng
đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại
Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn hoạt động của
văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài
tại Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao
gồm:
a) Văn phòng đại diện, chi nhánh công ty
chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam;
b) Các cá nhân, tổ chức có liên quan đến
hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản
lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối
chiếu khớp đúng với bản chính.
2. Công ty mẹ là tổ chức kinh doanh chứng khoán thành
lập ở nước ngoài đăng ký hoạt động văn phòng đại diện hoặc đăng ký thành lập
chi nhánh tại Việt Nam. Công ty mẹ chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về
mọi hoạt động và các nghĩa vụ phát sinh của văn phòng đại diện, chi nhánh tại
Việt Nam.
3. Chi nhánh công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước
ngoài, không có tư cách pháp nhân, được thành lập theo quy định của pháp luật
Việt Nam và được công ty mẹ chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về mọi
hoạt động của mình tại Việt Nam.
4. Giám đốc chi nhánh là người đứng đầu chi nhánh công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
5. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được thành
lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
6. Trưởng văn phòng đại diện là người đứng đầu văn phòng đại diện công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam.
7. Đại diện có thẩm quyền của tổ chức kinh
doanh chứng khoán nước ngoài là:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch
Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc điều hành hoặc Tổng Giám đốc
của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chủ sở hữu tổ chức kinh doanh
chứng khoán nước ngoài;
b) Những người được đối tượng tại điểm a
khoản này ủy quyền bằng văn bản;
c) Những người có đủ thẩm quyền theo Điều
lệ của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài để ký các tài liệu quy định
tại Thông tư này và thực hiện các công việc liên quan trong phạm vi thẩm quyền
được giao.
8. Nước nguyên xứ là quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi công
ty mẹ thành lập, đặt trụ sở chính.
Điều 3. Trụ sở của văn phòng đại diện, chi nhánh
1. Trụ sở của văn phòng đại diện, chi
nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam được đặt
trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của văn phòng đại diện, chi nhánh
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài, có địa chỉ được xác định,
có số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có) và phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về an
ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Văn phòng đại diện, chi nhánh công ty
chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam không được cho mượn,
cho thuê lại trụ sở.
Điều 4. Ngôn ngữ giao dịch
Văn bản giao dịch chính thức của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài,
văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam phải sử dụng tiếng Việt hoặc đồng thời tiếng Việt và tiếng
nước ngoài thông dụng.
Điều
5. Tên văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ
nước ngoài tại Việt Nam
1. Tên văn phòng đại diện, chi nhánh công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải được viết bằng
các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
2. Tên văn phòng đại diện, chi nhánh công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải bao gồm tên
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài và phải đảm bảo nguyên tắc
sau:
a) Phù hợp với quy định của Luật Doanh
nghiệp, Luật Thương mại và các quy định pháp luật có liên quan;
b) Tên văn phòng đại diện được đặt theo
thứ tự “Văn phòng đại diện - tên công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước
ngoài - tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”;
c) Tên chi nhánh được đặt theo thứ tự “Chi
nhánh - tên công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài - tại Việt
Nam”.
3. Tên văn phòng đại diện, chi nhánh công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải được gắn tại
trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh.
Điều 6. Trách nhiệm của Trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc chi nhánh
1. Trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc chi
nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam chịu
trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam và trước công ty mẹ về hoạt động của mình
và của văn phòng đại diện, chi nhánh trong phạm vi được công ty mẹ ủy quyền.
2. Trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc chi
nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải ủy
quyền bằng văn bản cho người khác trong văn phòng đại diện, chi nhánh để thực
hiện quyền và nghĩa vụ của Trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc chi nhánh theo
pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam sau khi được công ty mẹ chấp thuận. Thời
hạn ủy quyền tối đa là 90 ngày. Trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc chi nhánh
vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
3. Trường hợp hết thời hạn ủy quyền theo
quy định tại khoản 2 Điều này mà Trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc chi nhánh
chưa trở lại Việt Nam và không có ủy quyền khác thì người được ủy quyền phải
thông báo cho công ty mẹ. Sau khi nhận được thông báo của người được ủy quyền,
công ty mẹ có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về Trưởng
văn phòng đại diện, Giám đốc chi nhánh hiện hữu và việc bổ nhiệm Trưởng văn
phòng đại diện, Giám đốc chi nhánh mới (nếu có). Người được ủy quyền có quyền
tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Trưởng văn phòng đại diện, Giám
đốc chi nhánh trong phạm vi đã được ủy quyền, hiệu lực tối đa trong vòng 30
ngày sau khi được công ty mẹ chấp thuận.
4. Công ty mẹ phải bổ nhiệm Trưởng văn
phòng đại diện, Giám đốc chi nhánh mới trong các trường hợp sau:
a) Trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc chi
nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam không
hiện diện tại Việt Nam quá 30 ngày liên tiếp mà không ủy quyền cho người khác
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc chi
nhánh;
b) Trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc chi
nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam không
hiện diện tại Việt Nam quá 90 ngày liên tiếp;
c) Trưởng văn phòng đại diện, Giám đốc chi
nhánh bị chết, mất tích, tạm giam, kết án tù, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành
vi dân sự.
5. Trưởng văn phòng đại diện, nhân viên
tại văn phòng đại diện không được đồng thời đảm nhiệm các vị trí sau:
a) Giám đốc chi nhánh của công ty mẹ,
Trưởng văn phòng đại diện, nhân viên của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức nước ngoài khác tại Việt Nam;
b) Người đại diện theo pháp luật, Tổng
Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) hoặc nhân viên làm việc
cho doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam;
c) Người đại diện theo pháp luật, thành
viên hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó Giám đốc) của công ty mẹ hoặc cá nhân khác làm việc cho công ty
mẹ, có quyền thay mặt công ty mẹ ký kết các hợp đồng kinh tế, giao dịch tài sản
mà không cần ủy quyền bằng văn bản của công ty mẹ.
6. Trưởng văn phòng đại diện chỉ được thay
mặt công ty mẹ để ký kết các hợp đồng liên quan đến hoạt động kinh doanh, đầu
tư của công ty mẹ với các tổ chức kinh tế Việt Nam trong trường hợp có ủy quyền
hợp pháp bằng văn bản của đại diện có thẩm quyền của công ty mẹ. Giấy ủy quyền
phải được lập riêng cho mỗi lần ký kết và phải gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước bản sao giấy ủy quyền này trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền
có hiệu lực.
Điều 7. Nghĩa vụ về thuế, kế toán của văn phòng đại diện, chi nhánh công ty
chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Văn phòng đại diện, chi nhánh công ty
chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, người làm việc tại
văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam thực hiện các nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính theo
pháp luật về thuế và quản lý thuế tại Việt Nam.
2. Chi nhánh công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện đầy đủ pháp luật về kế toán tại
Việt Nam như đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong nước.
3. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện công tác kế toán theo quy
định hiện hành của pháp luật Việt Nam về kế toán đối với văn phòng đại diện của
doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Điều 8. Cơ chế tài chính của chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý
quỹ nước ngoài tại Việt Nam
Chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
phải thực hiện cơ chế tài chính theo quy định của pháp luật Việt Nam như đối với
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ trong nước.
Điều 9. Thanh tra, kiểm tra hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện
thanh tra, kiểm tra hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam theo quy định pháp luật hiện
hành.
2. Công ty mẹ và cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền tại nước ngoài nơi công ty mẹ đóng trụ sở chính trước khi thực
hiện kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của chi nhánh tại Việt Nam phải thông
báo và gửi đề cương nội dung kiểm tra cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được kết luận của công ty mẹ hoặc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
tại nước ngoài, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ tại Việt Nam
gửi cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kết quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ, kiểm
toán nội bộ, kết luận thanh tra, kiểm tra của công ty mẹ, cơ quan quản lý có
thẩm quyền tại nước ngoài đối với hoạt động của chi nhánh tại Việt Nam.
Chương II
HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CÔNG TY
CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 10. Phạm vi hoạt động, quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện và
nhân viên tại văn phòng đại diện
1. Phạm vi hoạt động của văn phòng đại
diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện
theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 78 Luật Chứng khoán.
2. Quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại
diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam:
a) Được mở tài khoản bằng ngoại tệ hoặc
bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại ngân hàng thương mại được phép hoạt động
kinh doanh ngoại hối tại Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản này vào hoạt
động của văn phòng đại diện. Việc mở, sử dụng và đóng tài khoản của văn phòng
đại diện thực hiện theo quy định pháp luật có liên quan;
b) Được tuyển dụng người lao động Việt Nam
và lao động nước ngoài vào làm việc tại văn phòng đại diện theo quy định của
pháp luật Việt Nam. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tuyển dụng người lao động
nước ngoài làm việc tại văn phòng đại diện tại Việt Nam, công ty mẹ hoặc văn
phòng đại diện (trong trường hợp được công ty mẹ ủy quyền) phải thông báo cho Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước về việc tuyển dụng nhân sự nước ngoài kèm theo các văn
bản xác nhận sự chấp thuận của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của Bộ luật Lao động;
c) Có dấu riêng theo quy định của pháp
luật Việt Nam và chỉ được sử dụng dấu này trong các văn bản giao dịch thuộc
quyền hạn và chức năng của văn phòng đại diện;
d) Chỉ được thực hiện những hoạt động theo
nội dung và trong thời hạn hoạt động quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động văn phòng đại diện; không được thực hiện các hoạt động kinh doanh chứng
khoán tại Việt Nam; không được thực hiện việc quản lý tài sản, quản lý vốn đầu
tư cho các nhà đầu tư, kể cả phần vốn đầu tư của công ty mẹ tại Việt Nam và các
hoạt động kinh doanh chứng khoán khác tại Việt Nam;
đ) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Ngày chính thức hoạt động
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chính thức hoạt động, văn phòng đại diện
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam gửi Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước thông báo hoạt động của mình theo mẫu quy định tại Phụ lục
V ban hành kèm theo Thông tư này và các tài liệu xác thực đã hoàn tất việc công
bố thông tin hoạt động theo quy định của Luật Chứng khoán.
Điều 12. Nghĩa vụ báo cáo, lưu trữ hồ sơ của văn phòng đại diện
1. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam trong thời gian hoạt động có nghĩa
vụ báo cáo hoạt động định kỳ hằng quý, năm cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Nội
dung báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thời hạn nộp các báo cáo định kỳ quy
định tại khoản 1 Điều này như sau:
a) Đối với báo cáo quý: Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày kết thúc quý;
b) Đối với báo cáo năm: Trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày kết thúc năm.
3. Thời gian chốt số liệu đối với báo cáo
định kỳ quy định tại khoản 1 Điều này như sau:
a) Đối với báo cáo quý: Tính từ ngày đầu
tiên của quý báo cáo đến ngày cuối cùng của quý báo cáo;
b) Đối với báo cáo năm: Tính từ ngày 01
tháng 01 năm báo cáo đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
c) Văn phòng đại diện công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam mới thành lập, thời gian hoạt động
chưa đủ một kỳ báo cáo thì kỳ báo cáo tính từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
4. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các
báo cáo định kỳ dưới hình thức văn bản điện tử hoặc văn bản giấy.
5. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải lưu trữ tại trụ sở đầy đủ,
chính xác, kịp thời các tài liệu, hồ sơ và cập nhật thông tin, dữ liệu liên
quan đến hoạt động của văn phòng đại diện. Trong trường hợp cần thiết, khi có
yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, văn phòng đại diện công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam có nghĩa vụ kịp thời cung
cấp thông tin, tài liệu hoặc giải trình các vấn đề có liên quan đến hoạt động
của mình và hoạt động của công ty mẹ trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Chương III
HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG
KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Mục 1
HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG
KHOÁN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 13. Cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành của chi nhánh công ty chứng
khoán nước ngoài tại Việt Nam
1. Cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành của
chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam do công ty mẹ quyết định,
phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về cơ cấu tổ chức, quản trị, điều
hành và kiểm soát nội bộ của công ty chứng khoán trong nước.
2. Nhân viên kiểm soát tuân thủ của chi
nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam không phải là người có liên
quan đến Giám đốc chi nhánh; đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành về tài chính,
ngân hàng, luật, kế toán, kiểm toán. Nhân viên kiểm soát tuân thủ phải có chứng
chỉ chuyên môn về chứng khoán, bao gồm chứng chỉ những vấn đề cơ bản về chứng
khoán và thị trường chứng khoán và chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị
trường chứng khoán, hoặc có chứng chỉ hành nghề chứng khoán ở nước ngoài và
chứng chỉ pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
3. Chi nhánh công ty chứng khoán nước
ngoài tại Việt Nam phải bố trí nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán làm
việc tại các vị trí sau:
a) Tư vấn, giải thích hợp đồng ký kết với
khách hàng;
b) Ký kết quả phân tích, báo cáo phân tích
chứng khoán;
c) Đưa ra khuyến nghị liên quan đến việc
mua, bán, nắm giữ chứng khoán.
Điều 14. Phạm vi hoạt động và nội dung hoạt động của chi nhánh công ty
chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
1. Phạm vi hoạt động
Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam chỉ được thực hiện
nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán.
2. Nội dung hoạt động
Nội dung hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt
Nam bao gồm việc cung cấp kết quả phân tích, báo cáo phân tích, đưa ra khuyến
nghị cho khách hàng có thu phí hoặc không thu phí trong các trường hợp sau:
a) Cung cấp báo cáo kết quả phân tích tình
hình giao dịch trên thị trường chứng khoán và đưa ra khuyến nghị đầu tư;
b) Cung cấp báo cáo kết quả phân tích hoạt
động công ty đại chúng, công ty niêm yết và doanh nghiệp khác và đưa ra khuyến
nghị đầu tư;
c) Ký kết hợp đồng tư vấn đầu tư chứng
khoán với khách hàng.
Điều 15. Quyền của chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam có các quyền sau đây:
1. Được thu giá dịch vụ tư vấn theo thỏa
thuận với khách hàng và quy định của pháp luật.
2. Được mở tài khoản bằng ngoại tệ hoặc
bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại ngân hàng thương mại được phép hoạt động
kinh doanh ngoại hối tại Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản này vào hoạt
động của chi nhánh. Việc mở, sử dụng và đóng tài khoản của chi nhánh công ty
chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo quy định pháp luật có liên
quan.
3. Được tuyển dụng người lao động Việt Nam
và lao động nước ngoài vào làm việc tại chi nhánh theo quy định pháp luật có
liên quan.
4. Có dấu riêng theo quy định của pháp
luật Việt Nam và chỉ được sử dụng dấu này trong các văn bản giao dịch thuộc
quyền hạn và chức năng của chi nhánh.
5. Các quyền khác theo quy định pháp luật
có liên quan.
Điều 16. Nghĩa vụ của chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam có các nghĩa vụ sau
đây:
1. Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng
khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng; cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin cho
khách hàng.
2. Thu thập, tìm hiểu thông tin về tình
hình tài chính, mục tiêu đầu tư, khả năng chấp nhận rủi ro của khách hàng; bảo
đảm các khuyến nghị, tư vấn đầu tư của chi nhánh cho khách hàng phải phù hợp
với tình hình tài chính, mục tiêu đầu tư và khả năng chấp nhận rủi ro của từng
khách hàng, trừ trường hợp khách hàng không cung cấp thông tin hoặc cung cấp
thông tin nhưng không đầy đủ, chính xác.
3. Bảo mật các thông tin nhận được từ
người sử dụng dịch vụ tư vấn trong quá trình cung ứng dịch vụ tư vấn trừ trường
hợp được khách hàng đồng ý hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
4. Cập nhật, lưu giữ đầy đủ hồ sơ thông
tin khách hàng, chứng từ của khách hàng và chi nhánh.
5. Chỉ được sử dụng nguồn vốn được cấp cho
hoạt động kinh doanh được cấp phép, không được phép vay từ các tổ chức, cá nhân
khác ngoại trừ công ty mẹ.
6. Không được trực tiếp hoặc gián tiếp
thực hiện các hành vi sau: quyết định đầu tư chứng khoán thay cho khách hàng;
thỏa thuận với khách hàng để chia sẻ lợi nhuận hoặc lỗ; quảng cáo, tuyên bố
rằng nội dung, hiệu quả, hoặc các phương pháp phân tích chứng khoán của mình có
giá trị cao hơn của công ty chứng khoán khác; cung cấp thông tin sai sự thật để
dụ dỗ hay mời gọi khách hàng mua bán một loại chứng khoán nào đó, cung cấp
thông tin sai lệch, gian lận hoặc gây hiểu nhầm cho khách hàng.
7. Các nghĩa vụ khác theo quy định pháp
luật có liên quan.
Mục 2
HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY QUẢN LÝ
QUỸ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Điều 17. Cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành của chi nhánh công ty quản lý
quỹ nước ngoài tại Việt Nam
Cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành của chi nhánh công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam do công ty mẹ quyết định, phù hợp với quy định của pháp luật
Việt Nam về cơ cấu tổ chức, quản trị, điều hành và kiểm soát nội bộ của công ty
quản lý quỹ trong nước.
Điều 18. Phạm vi hoạt động của chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại
Việt Nam
Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam chỉ được cung cấp
dịch vụ quản lý tài sản cho vốn huy động tại nước ngoài, bao gồm cả tài sản
phát sinh tại Việt Nam được hình thành từ nguồn vốn huy động ở nước ngoài.
Điều 19. Quyền của chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam có các quyền sau đây:
1. Được sử dụng tài sản huy động từ nước
ngoài để tài trợ cho các dự án, doanh nghiệp, cho vay, thực hiện các hợp đồng
đầu tư theo chỉ thị của khách hàng ủy thác, hợp đồng ủy thác đầu tư, điều lệ
của tổ chức nước ngoài, quỹ nước ngoài, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật
về quản lý ngoại hối, pháp luật ngân hàng và các quy định pháp luật khác có
liên quan.
2. Chuyển lợi nhuận của chi nhánh ra nước
ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng
khoán phù hợp với Giấy phép thành lập và hoạt động, quy định của pháp luật Việt
Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Điều 20. Nghĩa vụ của chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam có các nghĩa vụ sau
đây:
1. Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam không được huy động vốn tại Việt Nam để quản lý dưới mọi
hình thức.
2. Trong hoạt động quản lý tài sản, chi
nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định
sau:
a) Trừ trường hợp khách hàng ủy thác có
chỉ thị hoặc có quy định tại hợp đồng ủy thác đầu tư, điều lệ của tổ chức nước
ngoài, khi thực hiện quản lý tài sản cho khách hàng, chi nhánh công ty quản lý
quỹ nước ngoài phải tuân thủ các quy định về lưu ký, quản lý tách biệt tài sản
tới từng khách hàng, giao dịch tài sản giữa các danh mục đầu tư của khách hàng
ủy thác theo các quy định pháp luật áp dụng đối với công ty quản lý quỹ trong
nước;
b) Bảo mật thông tin của khách hàng, thông
tin về giao dịch tài sản, danh mục đầu tư của khách hàng và các thông tin khác
liên quan, trừ trường hợp cung cấp thông tin theo yêu cầu của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước và các cơ quan quản lý có thẩm quyền;
c) Tuân thủ quy định pháp luật ngoại hối,
hạn chế sở hữu tại các doanh nghiệp Việt Nam, phòng chống rửa tiền và các quy
định pháp luật khác có liên quan;
d) Không được vay trên lãnh thổ Việt Nam
cho khách hàng, cho các tổ chức, cá nhân khác hoặc cho chính mình dưới mọi hình
thức; không được sử dụng tài sản ủy thác, tài sản của mình để thế chấp, cầm cố,
ký quỹ, ký cược hoặc đảm bảo cho các khoản vay, bảo lãnh cho các khoản vay trên
lãnh thổ Việt Nam, kể cả cho khách hàng ủy thác, cho các tổ chức, cá nhân khác
hoặc cho chính mình;
đ) Không được chào bán, phát hành chứng khoán để huy động vốn trên lãnh thổ
Việt Nam;
3. Trong hoạt động báo cáo sở hữu, báo cáo
và công bố thông tin về giao dịch trên thị trường chứng khoán, chi nhánh công
ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm:
a) Đại diện cho khách hàng ủy thác thực
hiện nghĩa vụ báo cáo, công bố thông tin giao dịch theo quy định pháp luật về
chứng khoán. Chi nhánh cùng với các khách hàng ủy thác tuân thủ các quy định
pháp luật về báo cáo sở hữu và công bố thông tin trên thị trường chứng khoán áp
dụng đối với người có liên quan, cổ đông lớn, người nội bộ;
b) Tất cả giao dịch chứng khoán tại Việt
Nam của thành viên Ban điều hành, nhân viên của chi nhánh công ty quản lý quỹ
nước ngoài tại Việt Nam phải báo cáo bộ phận kiểm soát nội bộ của chi nhánh
trước và ngay sau khi giao dịch. Báo cáo về giao dịch cá nhân nêu trên phải bao
gồm thông tin về loại (mã) chứng khoán, số lượng, giá giao dịch, công ty chứng
khoán nơi mở tài khoản giao dịch. Báo cáo về giao dịch cá nhân phải được lưu
trữ và quản lý tập trung tại bộ phận kiểm soát nội bộ và cung cấp theo yêu cầu
của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam chỉ được sử dụng vốn được cấp và vốn của khách hàng ủy thác
(không tính số cổ phiếu trong danh mục của khách hàng ủy thác là quỹ hoán đổi
danh mục) để chào mua công khai theo quy định tại Điều 35 Luật Chứng khoán khi
được sự chấp thuận bằng văn bản của khách hàng ủy thác hoặc đại diện theo ủy
quyền của khách hàng ủy thác về việc chào mua công khai, mức giá chào mua, khối
lượng tài sản dự kiến chào mua, phương thức phân phối tài sản sau khi thực hiện
chào mua. Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện chào
mua công khai theo quy định chào mua công khai của pháp luật về chứng khoán.
5. Trong quá trình hoạt động, chi nhánh
công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam và công ty mẹ phải bảo đảm:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công
ty mẹ hoàn tất việc đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết tại
Việt Nam, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm
thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về các hạng mục đầu tư này; Công ty
mẹ không được tham gia góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp để sở hữu trên 5%
vốn điều lệ của một công ty quản lý quỹ tại Việt Nam;
b) Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam không được góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp tại các
công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán tại Việt Nam, ngoại trừ trường hợp mua
để sở hữu hoặc cùng với người có liên quan sở hữu không quá 5% số cổ phiếu có
quyền biểu quyết đang lưu hành của công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán đã
đăng ký giao dịch, niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán.
6. Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam phải ban hành các quy trình nghiệp vụ, thiết lập và vận hành
hệ thống quản trị rủi ro theo hướng dẫn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hoặc sử
dụng các quy định nội bộ do công ty mẹ ban hành, phù hợp với hoạt động nghiệp
vụ của mình, đảm bảo có cơ chế kiểm soát, quản lý rủi ro gắn với từng sản phẩm,
quy trình thực hiện nghiệp vụ kinh doanh.
7. Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam có trách nhiệm hằng năm tổ chức đào tạo, tập huấn cho nhân
viên hoặc yêu cầu nhân viên hành nghề tham gia các khóa tập huấn do Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước tổ chức (nếu có), bảo đảm đội ngũ nhân viên được cập nhật
kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức về pháp luật.
Mục 3
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, LƯU TRỮ HỒ SƠ VÀ CÔNG BỐ
THÔNG TIN CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI TẠI
VIỆT NAM
Điều 21. Chế độ báo cáo, lưu trữ hồ sơ và công bố thông tin của chi nhánh
công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
1. Chi nhánh công ty chứng khoán nước
ngoài tại Việt Nam gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các báo cáo định kỳ về hoạt
động của chi nhánh như sau:
a) Báo cáo tình hình hoạt động tháng, năm
với các nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo tài chính quý, báo cáo tài
chính 6 tháng, báo cáo tài chính năm. Báo cáo tài chính 6 tháng phải được soát
xét và báo cáo tài chính năm phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được
chấp thuận;
c) Báo cáo về chỉ tiêu an toàn tài chính
theo quy định pháp luật về chỉ tiêu an toàn tài chính.
2. Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các báo cáo định kỳ về hoạt
động của chi nhánh như sau:
a) Các báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều
này, trong đó Báo cáo tình hình hoạt động tháng, năm thực hiện theo mẫu quy
định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Báo cáo tình hình quản lý danh mục đầu
tư tháng theo quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này; báo cáo tài chính
năm của các quỹ đầu tư thành lập tại nước ngoài, đang thực hiện đầu tư tại Việt
Nam, lập theo quy định của nước nguyên xứ.
3. Thời hạn nộp các báo cáo:
a) Đối với báo cáo tháng: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng;
b) Đối với báo cáo quý: Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày kết thúc quý;
c) Đối với báo cáo 6 tháng: Trong thời hạn
45 ngày kể từ ngày kết thúc quý II;
d) Đối với báo cáo năm: Trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày kết thúc năm.
4. Thời gian chốt số liệu đối với báo cáo
định kỳ quy định tại khoản 1, 2 Điều này như sau:
a) Đối với báo cáo tháng: Tính từ ngày đầu
tiên của tháng báo cáo đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo (trừ số liệu phản
ánh tại thời điểm nhất định);
b) Đối với báo cáo quý: Tính từ ngày đầu
tiên của quý báo cáo đến ngày cuối cùng của quý báo cáo (trừ số liệu phản ánh
tại thời điểm nhất định);
c) Đối với báo cáo 6 tháng: Tính từ ngày
01 tháng 01 kỳ báo cáo đến hết ngày 30 tháng 06 kỳ báo cáo (trừ số liệu phản
ánh tại thời điểm nhất định);
d) Đối với báo cáo năm: Tính từ ngày 01
tháng 01 năm báo cáo đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo (trừ số liệu phản ánh tại
thời điểm nhất định);
e) Chi nhánh công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam mới thành lập, thời gian hoạt động chưa đủ
một kỳ báo cáo thì kỳ báo cáo được tính từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và
hoạt động đến ngày cuối cùng của kỳ báo cáo.
5. Chi nhánh công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các báo cáo
định kỳ dưới hình thức văn bản điện tử hoặc văn bản giấy.
6. Chi nhánh công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
các sự kiện có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng tài chính, hoạt động
của chi nhánh trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ khi xảy ra các sự kiện đó.
7. Ngoài các trường hợp báo cáo quy định
tại Điều này, trong trường hợp cần thiết, nhằm bảo vệ lợi ích chung và lợi ích
nhà đầu tư, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thể yêu cầu chi nhánh công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam báo cáo về các hoạt động
khác trên lãnh thổ Việt Nam của chi nhánh hoặc của công ty mẹ.
8. Chi nhánh công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
trong thời hạn 48 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu báo cáo quy định tại khoản 7
Điều này.
9. Chi nhánh công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải lưu trữ tại trụ sở đầy đủ, chính xác,
kịp thời các tài liệu, hồ sơ và cập nhật thông tin, dữ liệu liên quan đến hoạt
động của mình. Trong trường hợp cần thiết, khi có yêu cầu của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài
tại Việt Nam có nghĩa vụ kịp thời cung cấp thông tin, tài liệu hoặc giải trình
các vấn đề có liên quan đến hoạt động của mình và hoạt động của công ty mẹ trên
thị trường chứng khoán Việt Nam.
10. Chi nhánh công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện công bố thông tin theo quy định
pháp luật về công bố thông tin và pháp luật về hoạt động của công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Thông
tư số 91/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh
doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt
Nam.
Điều 23. Tổ chức thực hiện
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, văn phòng đại diện, chi nhánh công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ; - Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng,
chống tham nhũng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan
thuộc Chính phủ; - HĐNĐ, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án
nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước; - Lưu: VT, UBCK (300b). |
KT. BỘ TRƯỞNG Huỳnh Quang Hải |
Phụ lục I
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUÝ, NĂM
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 97/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
______________
__________ Số: ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ …,ngày….tháng…năm …. |
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động của văn phòng đại diện
_________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I.
Nhân sự của văn phòng đại diện
1. Trưởng văn phòng đại diện:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): Giới tính:
Quốc tịch:
Số định danh cá nhân1 (đối với người Việt Nam)/Số hộ chiếu (đối
với người nước ngoài):
Cấp ngày...
tháng.... năm................... tại
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước
ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):
2. Lao động làm việc tại văn phòng đại diện:
- Lao động nước ngoài làm việc tại văn
phòng đại diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và
nơi cấp, chức danh tại văn phòng đại diện của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại văn phòng
đại diện: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số định danh cá nhân, ngày và nơi cấp,
chức danh tại văn phòng đại diện của từng người).
3. Tình hình thay đổi nhân sự trong kỳ báo cáo (báo cáo chi tiết về):
- Thay đổi Trưởng đại diện: (nếu có)
- Thay đổi số lao động nước ngoài làm việc
tại văn phòng đại diện: (nếu có)
- Thay đổi số lao động Việt Nam làm việc
tại văn phòng đại diện: (nếu có)
4. Tình hình thực hiện chế độ đối với người lao động làm việc tại văn phòng
đại diện: lương, thưởng, bảo hiểm, các hoạt động khác...
II. Hoạt động của văn phòng đại diện
1. Tình hình hoạt động thực tế trong kỳ
báo cáo:
STT |
Nội dung hoạt động |
Đối tác Việt Nam |
Mục tiêu của Dự án |
Giá trị (USD) |
Ghi chú |
|
Ký kết |
Thực hiện |
|
||||
I |
Xúc tiến
xây dựng các dự án hợp tác |
|
|
|
|
|
II |
Nghiên
cứu thị trường |
|
|
|
|
|
III |
Xúc tiến
hợp đồng liên kết cung ứng dịch vụ chứng khoán cho nhà đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
|
IV |
Xúc tiến
hợp đồng liên kết cung ứng dịch vụ chứng khoán cho nhà đầu tư trong nước |
|
|
|
|
|
V |
Xúc tiến
hợp đồng ký giữa tổ chức nước ngoài và các tổ chức kinh tế trong nước |
|
|
|
|
|
VI |
Các hoạt
động khác có liên quan (ghi rõ) |
|
|
|
|
|
2. Các hoạt động khác: quảng cáo, hội
thảo, giới thiệu về các dịch vụ, sản phẩm tài chính... theo quy định của pháp
luật; các hoạt động xã hội (nếu có)..................................................................................................
III. Tổng quan chung về tình hình đầu tư
của công ty mẹ tại Việt Nam (dành cho báo cáo năm)
TT |
Tên Quỹ đầu tư/Dự án tại Việt Nam |
Mã số giao dịch chứng khoán của Quỹ/số giấy phép của
dự án |
Tổng giá trị danh mục đầu tư/Tổng giá trị đầu tư tại Việt Nam (USD) |
Ghi chú |
|
|
|
|
IV. Đánh giá chung về tình hình hoạt động
trong kỳ báo cáo của văn phòng đại diện và kiến nghị, đề xuất
1. Đánh giá chung:
2. Kiến nghị, đề xuất:
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, đầy đủ và chính
xác của nội dung báo cáo./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:... |
TRƯỞNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
_______________
1Số định danh cá nhân là số thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh thư
nhân dân.
Phụ lục II
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THÁNG CỦA
CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số
97/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
_____________
TÊN CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI ___________ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM __________________________ …,ngày…tháng…năm …. |
BÁO CÁO
Hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
(Tháng... năm ...)
___________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Tình hình nhân sự của chi nhánh
Đối tượng |
Số lượng người làm việc đầu tháng |
Số lượng người làm việc cuối tháng |
Số lượng người có chứng chỉ hành nghề đầu tháng |
Số lượng người có chứng chỉ hành nghề tăng/giảm
trong tháng |
Số lượng người có chứng chỉ hành nghề cuối tháng |
|
Tăng |
Giảm |
|||||
Giám đốc
chi nhánh |
|
|
|
|
|
|
Bộ phận
tư vấn |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
II. Tình hình hoạt động của chi nhánh
Loại tư vấn |
Số hợp đồng đã ký đầu tháng |
Số hợp đồng đã thanh lý trong tháng |
Số hợp đồng ký mới trong tháng |
Số hợp đồng còn hiệu lực cuối tháng |
Giá dịch vụ thu được trong tháng (đồng) |
Tư vấn
đầu tư chứng khoán |
|
|
|
|
|
1. Kết
quả phân tích |
|
|
|
|
|
2. Báo
cáo phân tích |
|
|
|
|
|
3. Khuyến
nghị đầu tư chứng khoán |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
III. Các vướng mắc phát sinh và kiến nghị
1. Khung pháp lý
2. Điều hành, quản lý của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước
3. Các vấn đề khác phát sinh
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
KIỂM SOÁT (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH (Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu) |
Phụ lục III
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG NĂM CỦA
CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 97/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
_________________
TÊN CHI NHÁNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI _______ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _______________________ ….,ngày…tháng….năm … |
BÁO CÁO
Hoạt động của chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
(Năm....)
__________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Tổ chức và nhân sự chi nhánh trong năm
1. Các thay đổi về tổ chức liên quan trong năm
- Thay đổi địa điểm chi nhánh (Liệt kê chi tiết);
- Thay đổi tên gọi (Liệt kê chi tiết);
2. Tình hình nhân sự công ty
Đối tượng (Liệt kê đầy đủ họ tên đối với người có CCHN tại
thời điểm cuối kỳ) |
Số lượng người có CCHN/tổng số người làm việc tại thời điểm đầu năm |
Số lượng người có CCHN thôi làm việc cho chi nhánh trong năm |
Số lượng người có CCHN tuyển mới trong năm |
Số lượng người có CCHN/tổng số người làm việc tại
thời điểm cuối năm |
Giám đốc chi nhánh |
|
|
|
|
Bộ phận tư vấn đầu tư chứng khoán |
|
|
|
|
Bộ phận khác |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
II. Vốn cấp cho chi nhánh và các chỉ tiêu
an toàn tài chính trong năm báo cáo
1. Báo cáo cụ thể về các đợt tăng, giảm
vốn cấp cho chi nhánh trong năm;
2. Báo cáo về tình hình đảm bảo tỷ lệ vốn
khả dụng trong năm;
3. Các chỉ tiêu an toàn tài chính khác.
III.
Cơ sở vật chất trong năm báo cáo
Báo cáo cụ thể những thay đổi, nâng cấp về cơ sở vật chất kỹ thuật trong
năm bao gồm:
- Mở rộng diện tích trụ sở chi nhánh (Liệt
kê chi tiết);
- Đầu tư nâng cấp hệ thống máy móc thuộc
phần cứng (Giá trị đầu tư);
- Đầu tư nâng cấp phần mềm cho các hệ
thống (Giá trị đầu tư);
- Đầu tư kho két cho lưu trữ hồ sơ, chứng
từ (Giá trị đầu tư);
- Các đầu tư cơ sở vật chất khác.
IV. Hoạt động của chi nhánh công ty chứng
khoán
Loại hoạt động |
Số hợp đồng đã ký đầu năm |
Số hợp đồng đã thanh lý trong năm |
Số hợp đồng ký mới trong năm |
Số hợp đồng còn hiệu lực cuối năm |
Giá dịch vụ thu được trong năm (đồng) |
I. Tư vấn
đầu tư chứng khoán |
|
|
|
|
|
II. Dịch
vụ khác |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
V. Báo cáo hoạt động giám sát tuân thủ
TT |
Nội dung báo cáo |
Số lần vi phạm trong năm |
Hình thức xử lý |
Ghi chú |
I |
Vi phạm
quy định về số lượng người hành nghề chứng khoán |
|
|
|
II |
Vi phạm
chế độ công bố thông tin |
|
|
|
1 |
Chậm công
bố thông tin |
|
|
|
2 |
Không
công bố thông tin |
|
|
|
III |
Vi phạm
chế độ báo cáo |
|
|
|
1 |
Nộp chậm
báo cáo |
|
|
|
2 |
Không nộp
báo cáo |
|
|
|
IV |
Về hoạt
động giám sát tuân thủ |
|
|
|
1 |
Thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
|
2 |
Thực hiện
các văn bản của UBCKNN |
|
|
|
VI. Chỉ tiêu an toàn tài chính
TT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
Tỷ lệ |
1 |
Vốn được
cấp (đồng) |
|
|
2 |
Lãi (Lỗ)
lũy kế (đồng) |
|
|
3 |
Tài sản
cố định (đồng) |
|
|
4 |
Tỷ lệ vốn
khả dụng (%) |
|
|
5 |
Tổng tài
sản |
|
|
VII. Kiến nghị với các cơ quan quản lý
…………………………………………………..
…………………………………………………..
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
KIỂM SOÁT (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH (Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu) |
Phụ lục IV
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THÁNG, NĂM
CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 97/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
_______________
TÊN CHI NHÁNH CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI _____ Số: … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________________ …,ngày….tháng….năm …. |
BÁO CÁO
Hoạt động của chi nhánh công ty quản lý
quỹ nước ngoài tại Việt Nam
(Tháng/Năm)
___________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Thông tin liên quan đến hoạt động kinh
doanh của chi nhánh công ty quản lý quỹ
1. Hoạt động quản lý danh mục đầu tư
STT |
Loại hình nhà đầu tư |
Số lượng hợp đồng |
Giá trị hợp đồng |
Giá dịch vụ quản lý danh mục thu được |
||||||
Tại kỳ báo cáo |
Chênh lệch so với kỳ báo cáo (+/-) |
Lũy kế từ đầu năm |
Tại kỳ báo cáo |
Chênh lệch so với kỳ báo cáo (+/-) |
Lũy kế từ đầu năm |
Tại kỳ báo cáo |
Chênh lệch so với kỳ báo cáo (+/-) |
Lũy kế từ đầu năm |
||
1 |
Cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng (3=2+1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hoạt động kinh doanh khác phù hợp với
quy định của pháp luật
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Giá trị |
Giá trị lũy kế |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Các hợp
đồng còn hiệu lực (nêu chi tiết loại hình dịch vụ) |
|
|
|
2 |
Các hợp
đồng phát sinh trong tháng, trong đó |
|
|
|
|
Hợp
đồng... (loại hợp đồng) |
|
|
|
|
Khách
hàng trong nước |
|
|
|
|
Cá nhân |
|
|
|
|
Tổ chức |
|
|
|
|
Khách
hàng nước ngoài |
|
|
|
|
Cá nhân |
|
|
|
|
Tổ chức |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
Giá dịch
vụ thu được |
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
Tổng giá
dịch vụ thu được |
|
|
|
II. Các thông tin liên quan nhân sự của chi nhánh
1. Cơ cấu tổ chức
STT |
Nội dung |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
1 |
Tổng số
nhân viên của chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài |
|
|
2 |
Số nhân
viên có Chứng chỉ hành nghề, Chứng chỉ quốc tế (nêu rõ loại hình) |
|
|
3 |
Số nhân
viên làm việc tại bộ phận nghiệp vụ liên quan tới hoạt động phân tích, đầu
tư, quản lý tài sản |
|
|
4 |
Số nhân
viên làm việc tại bộ phận nghiệp vụ liên quan tới hoạt động phân tích, đầu
tư, quản lý tài sản có chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ quốc tế |
|
|
2. Chương trình đào tạo (trong báo cáo
năm)
STT |
Nội dung/Chương trình đào tạo, thời gian đào tạo |
Số lượng nhân viên tham dự |
Giảng viên |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
III.
Các vướng mắc phát sinh và kiến nghị
1. Khung pháp lý
2. Điều hành, quản lý của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
3. Các vấn đề khác phát sinh.
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) |
KIỀM SOÁT (Ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH |
Phụ lục V
MẪU THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số
97/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
___________________
TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN /CHI NHÁNH TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG
KHOÁN NƯỚC NGOÀI ____________ Số: ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ …, ngày…tháng…năm…. |
THÔNG BÁO
Hoạt
động của văn phòng đại diện, chi nhánh tổ chức kinh doanh chứng khoán nước
ngoài tại Việt Nam
____________
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Văn phòng đại diện/chi nhánh tại Việt Nam của... (ghi bằng chữ in hoa
tên đầy đủ của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài ghi trên Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép thành lập và hoạt động)
Địa chỉ trụ sở chính:
Thông báo chính thức hoạt động kể từ
ngày.... tháng........................................................................ năm.... với nội dung như sau:
I. Văn phòng đại diện/chi nhánh
1. Tên văn phòng đại diện/chi nhánh (tên
đầy đủ, tên viết tắt (nếu có), tên giao dịch bằng tiếng Anh theo Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép thành lập và hoạt động):
2. Địa điểm đặt trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh (theo Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép thành lập và hoạt động):
3. Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại
diện/Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh số: .... Nơi cấp:..... Ngày
cấp:……
4. Điện thoại: Fax:
5. Email: Website:
(nếu có)
II.
Nhân sự của văn phòng đại diện/chi nhánh
1. Trưởng văn phòng đại diện/Giám đốc chi nhánh:
Họ và tên: Giới
tính: Quốc tịch:
Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: Nơi cấp: Ngày
cấp:
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú (đối với người Việt Nam):
Giấy phép lao động (đối với người nước
ngoài): Thời hạn làm việc:
Email: Fax: Số điện thoại:
2. Lao động làm việc tại văn phòng đại
diện/chi nhánh (chi tiết từng nhân viên):
STT |
Họ và tên |
Giới tính |
Quốc tịch |
Số hộ chiếu/số định danh cá nhân |
Nơi cấp, ngày cấp |
Chức vụ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
Nội dung hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh
- Văn phòng đại diện (ghi cụ thể các
nội dung hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện)
- Chi nhánh (ghi cụ thể các nghiệp vụ
được cấp phép theo Giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh)
IV. Các vấn đề khác
- Thông báo hoạt động trên báo (nêu tên tờ
báo viết hoặc báo điện tử, số ra ngày)
- Các vấn đề khác (nếu có)
Các tài liệu kèm theo:
1. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết
hoặc báo điện tử về việc nhận đăng thông báo hoạt động của văn phòng đại
diện/chi nhánh hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo;
2. Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của văn phòng đại
diện/chi nhánh do cơ quan công an cấp (nếu có);
3. Bản sao hợp lệ các tài liệu bao gồm:
thị thực nhập cảnh, hợp đồng lao động của Trưởng văn phòng đại diện/giám đốc
chi nhánh và hợp đồng lao động của lao động nước ngoài làm việc tại văn phòng
đại diện/chi nhánh; bản cung cấp thông tin, hợp đồng lao động của lao động Việt
Nam làm việc tại văn phòng đại diện/chi nhánh; hộ chiếu, thị thực nhập cảnh,
giấy phép lao động của lao động nước ngoài./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:... |
TRƯỞNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
DANH MỤC ĐẦU TƯ
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 97/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính)
______________
TÊN CHI NHÁNH
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ NƯỚC NGOÀI ________ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ …, ngày…tháng…năm…. |
BÁO
CÁO
Tình
hình hoạt động quản lý danh mục đầu tư
(Tháng... năm ...)
____________
1. Tên chi nhánh công ty quản lý quỹ nước
ngoài:
2. Tên ngân hàng lưu ký/thành viên lưu ký:
3. Tài khoản lưu ký:
4. Ngày lập báo cáo:
I. Thông tin chung về tình hình quản lý
danh mục đầu tư
STT |
Chỉ tiêu |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
Ghi chú |
1 |
Tổng số
Hợp đồng ủy thác đầu tư đang thực hiện |
|
|
|
Tổ chức
(%) |
|
|
|
|
Cá nhân
(%) |
|
|
|
|
2 |
Tổng giá
trị các Hợp đồng ủy thác đầu tư (Hợp đồng khung) |
|
|
|
Tổ chức
(%) |
|
|
|
|
Cá nhân
(%) |
|
|
|
|
3 |
Tổng giá
trị các Hợp đồng ủy thác đầu tư (Giá trị giải ngân thực tế) |
|
|
|
Tổ chức
(%) |
|
|
|
|
Cá nhân
(%) |
|
|
|
|
4 |
Tổng giá
trị thị trường các danh mục đầu tư |
|
|
|
Tổ chức
(%) |
|
|
|
|
Cá nhân
(%) |
|
|
|
|
5 |
Tổng số
giá dịch vụ quản lý danh mục đầu tư thu được trong kỳ |
|
|
|
6 |
Tỷ lệ giá
dịch vụ quản lý danh mục đầu tư bình quân (5/4) |
|
|
|
II. Tình hình giao dịch của hoạt động quản
lý danh mục đầu tư trong kỳ
Mua |
Bán |
Tổng giá trị giao dịch/tổng giá trị tài sản quản lý
ủy thác bình quân |
|||
Khối lượng |
Giá trị |
Khối lượng |
Giá trị |
Kỳ này |
Kỳ trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Thông tin tổng hợp về các hợp đồng ủy thác đầu tư
1. Tên khách hàng:
2. Mã số giao dịch chứng khoán (nếu có):
3. Tài khoản lưu ký:
4. Tên ngân hàng lưu ký/thành viên lưu ký:
STT |
Loại |
số lượng |
Giá thị trường tại thời điểm báo cáo (VND) |
Tổng giá trị thị trường tại thời điểm báo cáo (VND) |
Tỷ lệ %/Tổng giá trị của các danh mục đầu tư tại thời
điểm báo cáo |
|
A |
Chứng
khoán niêm yết, đăng ký giao dịch |
|||||
I |
Cổ phiếu
niêm yết |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
II |
Chứng chỉ
quỹ |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
III |
Cổ phiếu đăng
ký giao dịch |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
IV |
Trái
phiếu |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
V |
Các loại
chứng khoán niêm yết khác |
|
|
|
|
|
1 |
…. |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Tổng (I+II+III+IV+V) |
|
|
|
|
|
B |
Chứng
khoán chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch |
|||||
I |
Cổ phiếu |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
II |
Chứng chỉ
quỹ |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
III |
Trái
phiếu |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
IV |
Các loại
chứng khoán chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch khác |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Tổng (I+II+III+IV) |
|
|
|
|
|
C |
Các loại
tài sản khác |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
D |
Tiền |
|||||
1 |
Tiền,
tương đương tiền |
|
|
|
|
|
2 |
Tiền gửi
ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
Tổng danh
mục đầu tư (A+B+C+D) |
|
|
|
|
|
IV. Thông tin tổng hợp về các hợp đồng ủy
thác đầu tư
STT |
Loại |
Số lượng |
Tổng giá trị thị trường tại thời điểm báo cáo (VND) |
Tỷ lệ %/Tổng giá trị của các danh mục đầu tư tại
thời điểm báo cáo |
||
A |
Chứng
khoán niêm yết, đăng ký giao dịch |
|||||
I |
Cổ phiếu
niêm yết |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
II |
Chứng chỉ
quỹ |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
III |
Cổ phiếu đăng
ký giao dịch |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
IV |
Trái phiếu |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
V |
Các loại
chứng khoán niêm yết khác |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
|
Tổng
(I+II+III+IV+V) |
|
|
|
||
B |
Chứng
khoán chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch |
|
||||
I |
Cổ phiếu |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
II |
Chứng chỉ
quỹ |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
III |
Trái
phiếu |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
IV |
Các loại
chứng khoán chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch khác |
|
|
|
||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
|
Tổng
(I+II+III+IV) |
|
|
|
||
C |
Các loại
tài sản khác |
|||||
1 |
|
|
|
|
||
2 |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
D |
Tiền |
|||||
1 |
Tiền,
tương đương tiền |
|
|
|
||
2 |
Tiền gửi
ngân hàng |
|
|
|
||
|
Tổng |
|
|
|
||
|
Tổng danh
mục đầu tư (A+B+C+D) |
|
|
|
||
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG LƯU KÝ/THÀNH VIÊN LƯU KÝ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét