|
|
Số:
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2014 |
Hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai theo
quy định tại khoản 2 Điều 61 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23
tháng 6 năm 2010 của Chỉnh phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở
Căn
cứ Bộ luật Dân sự năm 2005;
Căn
cứ Luật Nhà ở số 56/2005/QH11; Luật số 34/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung Điều 126 của
Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai; Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn
cứ Luật Kinh doanh bất động sản năm 2006;
Căn
cứ Luật Công chứng năm 2006;
Căn
cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010 và Luật Các tổ chức tín dụng năm
2010;
Căn
cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao
dịch bảo đảm và Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29
tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;
Căn
cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn
cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn
cứ Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký
giao dịch bảo đảm;
Căn
cứ Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn
cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Căn
cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn
cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn
cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thủ tục
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 của
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chỉnh phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Thông tư này hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (bao gồm
thủ tục thế chấp, công chứng hợp đồng thế chấp và đăng ký thế chấp) của tổ chức,
cá nhân để vay vốn tại tổ chức tín dụng mua nhà ở trong dự án phát triển nhà ở,
dự án đầu tư xây dựng khu đô thị (sau đây gọi tắt là dự án đầu tư xây dựng nhà ở)
của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 của
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (sau đây gọi tắt là Nghị định số
71/2010/NĐ-CP).
2.
Thông tư này không điều chỉnh đối với:
a)
Việc thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của hộ gia đình, cá nhân được
xây dựng trên khuôn viên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình để vay vốn tại
các tổ chức tín dụng;
b)
Việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành
trong tương lai để vay vốn tại các tổ chức tín dụng.
1.
Tổ chức, cá nhân mua nhà ở hình thành trong tương lai của doanh nghiệp kinh
doanh bất động sản trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở (bao gồm cả tổ chức, cá
nhân nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở) và thế chấp để vay vốn mua
chính nhà ở đó hoặc mua nhà ở khác của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
2.
Các tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ
chức tín dụng.
3.
Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nhà ở hình thành trong tương lai trong
dự án đầu tư xây dựng nhà ở bán cho các tổ chức, cá nhân thuộc diện được sở hữu
nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
4.
Các tổ chức hành nghề công chứng.
5.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Phòng
Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trong trường
hợp chưa thành lập Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên
và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất).
6.
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
thuộc Bộ Tư pháp (sau đây gọi tắt là Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản).
7.
Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai theo quy định tại Thông tư này.
Trong
Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.
Nhà ở hình thành trong tương lai làm tài sản thế chấp là nhà ở được tổ chức, cá
nhân mua của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản trong dự án đầu tư xây dựng
nhà ở mà tại thời điểm xác lập hợp đồng thế chấp nhà ở đó đang trong quá trình
đầu tư xây dựng theo hồ sơ thiết kế được duyệt và Giấy phép xây dựng (đối với
trường hợp phải có Giấy phép xây dựng) hoặc đã hoàn thành việc xây dựng theo
quy định của pháp luật về xây dựng nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt
là Giấy chứng nhận).
2.
Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành
lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư Luật Hợp tác
xã, có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật, làm chủ đầu
tư dự án xây dựng nhà ở hoặc mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở để
bán cho khách hàng.
3.
Hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai (sau đây gọi tắt là hợp đồng
thế chấp) là văn bản thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 1 Điều
2 của Thông tư này (bên thế chấp) và tổ chức tín dụng quy định tại Khoản 2 Điều
2 của Thông tư này (bên nhận thế chấp) nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền
và nghĩa vụ của các bên về việc thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
4.
Phạm vi nghĩa vụ bảo đảm của bên thế chấp đối với bên nhận thế chấp bao gồm số
tiền vay (nợ gốc), tiền lãi vay, lãi nợ quá hạn và các khoản phí liên quan đến
khoản vay (nếu có) do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
5.
Đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai là việc cơ quan có thẩm quyền
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai ghi nhận các thông tin về thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai vào sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành
trong tương lai, xác nhận đã đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
vào đơn yêu cầu đăng ký thế chấp, bao gồm: đăng ký lần đầu, đăng ký thay đổi,
đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản thế chấp, xóa đăng ký thế chấp.
6.
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, chuyển tiếp đăng
ký thế chấp quyền phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai
là việc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận nội dung đăng ký thế chấp
nhà ở vào sổ địa chính, trang bổ sung của Giấy chứng nhận và Đơn đăng ký chuyển
tiếp thế chấp trong các trường hợp đã đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai theo quy định tại Thông tư này hoặc đã đăng ký thế chấp quyền tài sản
phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định của
pháp luật nhưng đến thời điểm được cấp Giấy chứng nhận chưa xóa đăng ký thế chấp.
Điều
4. Nguyên tắc thực hiện thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
1.
Tổ chức tín dụng nhận thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của tổ chức cá
nhân để cho vay vốn mua nhà ở của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải thực
hiện theo quy định tại Thông tư này, quy định của pháp luật khác có liên quan.
2.
Việc thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai chỉ được thực hiện khi nhà ở đó
đã có đủ các điều kiện thế chấp quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
3.
Giá trị nhà ở hình thành trong tương lai dùng để thế chấp do hai bên thỏa thuận
trên cơ sở giá trị nhà ở được xác định tại thời điểm ký kết hợp đồng mua bán
nhà ở.
4.
Hợp đồng thế chấp phải được công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định
tại Thông tư này.
5.
Bên thế chấp chỉ được thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai tại một tổ chức
tín dụng để vay vốn mua nhà ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở của doanh nghiệp
kinh doanh bất động sản.
6.
Trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai đang được thế chấp theo hình thức
thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong
tương lai thì không được tiếp tục thế chấp nhà ở đó tại tổ chức tín dụng theo
quy định tại Thông tư này. Trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai đang được
thế chấp theo quy định tại Thông tư này thì không được tiếp tục thế chấp theo
hình thức thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở đó.
7.
Trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được doanh nghiệp kinh doanh bất động
sản thế chấp để thực hiện nghĩa vụ dân sự khác thì doanh nghiệp kinh doanh bất
động sản phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
(rút bớt tài sản thế chấp) trước khi bán nhà ở trong dự án đó cho tổ chức, cá
nhân.
8.
Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, bên thế chấp và bên nhận thế
chấp có thể thỏa thuận sửa đổi nội dung hợp đồng thế chấp đã ký hoặc ký hợp đồng
thế chấp mới.
9.
Cơ quan có thẩm quyền đăng ký thế chấp thực hiện việc đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai theo hình thức đăng ký ghi nhận trên cơ sở thông tin
được kê khai trên đơn yêu cầu đăng ký. Người yêu cầu đăng ký kê khai hồ sơ đăng
ký và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác của
thông tin được kê khai và các loại tài liệu, giấy tờ trong hồ sơ đăng ký.
Điều
5. Loại nhà ở hình thành trong tương lai được thế chấp
Nhà
ở hình thành trong tương lai được thế chấp để vay vốn theo quy định tại Thông
tư này bao gồm nhà ở thương mại và nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về
nhà ở, cụ thể là:
1.
Căn hộ chung cư được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở;
2.
Nhà ở riêng lẻ (bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề) được xây dựng trong dự án
đầu tư xây dựng nhà ở.
Điều
6. Điều kiện nhà ở hình thành trong tương Iai được thế chấp
Nhà
ở hình thành trong tương lai được thế chấp tại tổ chức tín dụng phải có đủ các
điều kiện sau đây:
1.
Đã có thiết kế kỹ thuật nhà ở được phê duyệt, đã xây dựng xong phần móng nhà ở,
đã hoàn thành thủ tục mua bán và có hợp đồng mua bán ký kết với doanh nghiệp
kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về nhà ở hoặc nhà ở đã được
bàn giao cho người mua nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận theo quy định của pháp luật;
2.
Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với nhà ở đã được bàn giao cho người mua nhưng
chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của
pháp luật;
3.
Thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở mà dự án này đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc đã có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật
đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
Điều
7. Hồ sơ thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
Hồ
sơ thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại tổ chức tín dụng
bao gồm các giấy tờ sau đây:
1.
Trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai đang trong quá trình xây dựng
thì hồ sơ thế chấp gồm có:
a)
Hợp đồng mua bán nhà ở được ký giữa bên thế chấp với doanh nghiệp kinh doanh bất
động sản phù hợp quy định của pháp luật về nhà ở (01 bản gốc); các biên
lai, hóa đơn thu tiền của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản (01 bản gốc,
nếu có). Trường hợp nhà ở hình thành trong tương lai do doanh nghiệp kinh
doanh bất động sản mua của chủ đầu tư để bán lại cho khách hàng thì phải có
thêm hợp đồng mua bán được ký kết giữa chủ đầu tư với doanh nghiệp này (01 bản
sao có chứng thực). Trường hợp bên thế chấp là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở thì phải có thêm bản gốc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán
nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;
b)
Hợp đồng thế chấp phù hợp với quy định của pháp luật;
c)
Biên bản nghiệm thu nhà ở đã hoàn thành việc xây dựng xong phần móng theo quy định
của pháp luật xây dựng (01 bản sao có chứng thực);
d)
Giấy xác nhận giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản theo quy định của pháp
luật về kinh doanh bất động sản hoặc có tên trong danh sách được Sở Xây dựng
nơi có dự án nhà ở xác nhận thuộc diện phân chia tối đa không quá 20% sản phẩm
nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở nếu là nhà ở thương mại (01 bản gốc);
đ)
Một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Thông tư này (01
bản sao có chứng thực).
2.
Trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai đã được bàn giao thì hồ sơ
thế chấp gồm có:
a)
Các loại giấy tờ quy định tại các Điểm a, b, d và Điểm đ Khoản 1 Điều này;
b)
Biên bản bàn giao nhà ở được ký kết giữa doanh nghiệp kinh doanh bất động sản với
bên thế chấp (01 bản gốc).
Điều
8. Quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp
1.
Quyền của bên thế chấp:
a)
Từ chối các yêu cầu của bên nhận thế chấp không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng
thế chấp và quy định của pháp luật;
b)
Được nhận lại giấy tờ trong hồ sơ thế chấp quy định tại Điều 7 của Thông tư này
và Giấy chứng nhận (nếu có) ngay sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ cho
bên nhận thế chấp hoặc trường hợp bên thế chấp thay thế bằng biện pháp bảo đảm
khác hoặc thay thế tài sản bảo đảm khác khi được bên nhận thế chấp đồng ý;
c)
Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2.
Nghĩa vụ của bên thế chấp:
a)
Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận ghi trong hợp đồng thế chấp;
b)
Cung cấp đầy đủ hồ sơ thế chấp theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
c)
Cùng với bên nhận thế chấp thực hiện việc công chứng hợp đồng thế chấp tại các
tổ chức hành nghề công chứng và đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai tại cơ quan có thẩm quyền đăng ký thế chấp nhà ở theo quy định tại Chương
II và Chương III của Thông tư này; phối hợp với bên nhận thế chấp đăng ký thay
đổi nội dung đã đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai khi nhà ở
hoàn thành việc xây dựng, bàn giao và được cấp Giấy chứng nhận;
d)
Trong trường hợp nhà ở thế chấp bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy hoặc không thể hoàn
thành việc xây dựng vì lý do khách quan hoặc bị dừng quá trình xây dựng thì bên
thế chấp phải thông báo ngay cho bên nhận thế chấp và thay thế bằng tài sản
khác có giá trị tương đương hoặc bổ sung, thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác,
trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
đ)
Bồi thường thiệt hại cho bên nhận thế chấp (nếu có);
e)
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật dân sự và giao dịch bảo
đảm.
Điều
9. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp
1.
Quyền của bên nhận thế chấp:
a)
Yêu cầu bên thế chấp cung cấp đầy đủ hồ sơ nhà ở thế chấp theo quy định tại Điều
7 của Thông tư này;
b)
Thực hiện quyền giám sát, kiểm tra quá trình hình thành nhà ở thế chấp;
c)
Được quyền định giá lại tài sản thế chấp định kỳ hoặc tại bất kỳ thời điểm nào
theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng thế chấp để yêu cầu bổ sung tài sản thế chấp
hoặc biện pháp bảo đảm khác nếu xét thấy cần thiết;
d)
Thực hiện xử lý tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật trong trường hợp
bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ theo thỏa
thuận trong hợp đồng thế chấp;
đ)
Yêu cầu doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nhà ở bán cho bên thế chấp cung
cấp thông tin liên quan đến nhà ở thể chấp, phối hợp với bên thế chấp làm thủ tục
cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở thế chấp, tạo điều kiện để bên nhận thế chấp
thực hiện quyền giám sát, kiểm tra quá trình hình thành nhà ở thế chấp;
e)
Yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp;
g)
Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền đăng ký giao dịch bảo đảm xóa đăng ký hoặc thay đổi
thông tin đăng ký trong các trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế tài sản thế
chấp hoặc tài sản thế chấp được xử lý, hủy bỏ hoặc chấm dứt thế chấp nhà ở hình
thành trong tương lai;
h)
Các quyền khác theo quy định của pháp luật
2
Nghĩa vụ của bên nhận thế chấp:
a)
Thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp;
b)
Kiểm tra, xác minh nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện thế chấp theo
quy định tại Điều 6 của Thông tư này;
c)
Không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc hoàn thành xây dựng nhà ở thế chấp
khi thực hiện việc giám sát, kiểm tra;
d)
Giao lại các giấy tờ mà bên thế chấp đã nộp trong hồ sơ thế chấp, Giấy chứng nhận
(nếu có) cho bên thế chấp khi bên thế chấp hoàn thành nghĩa vụ trả nợ theo thỏa
thuận trong hợp đồng thế chấp hoặc trường hợp bên thế chấp thay thế bằng biện
pháp bảo đảm khác hoặc thay thế bằng tài sản bảo đảm khác;
đ)
Sau khi ký kết hợp đồng thế chấp và đăng ký thế chấp hợp đồng thế chấp, bên nhận
thế chấp phải gửi văn bản cho doanh nghiệp kinh doanh bất động sản để thông báo
về việc bên mua nhà ở hình thành trong tương lai đã thế chấp nhà ở;
c)
Bồi thường thiệt hại cho bên thế chấp (nếu có);
g)
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều
10. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
1.
Quyền của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nhà ở hình thành trong tương
lai bán cho tổ chức, cá nhân được dùng để thế chấp vay vốn tại tổ chức tín dụng:
a)
Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ nhà ở thế chấp không
đúng quy định tại Thông tư này;
b)
Yêu cầu bên thế chấp thực hiện thanh toán tiền theo đúng nội dung thỏa thuận
ghi trong hợp đồng mua bán nhà ở;
c)
Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2.
Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có nhà ở hình thành trong
tương lai bán cho tổ chức, cá nhân được dùng để thế chấp vay vốn tại tổ chức
tín dụng:
a)
Cung cấp đầy đủ, trung thực các tài liệu có liên quan để bên mua thực hiện việc
thế chấp tại tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này và pháp luật về giao
dịch bảo đảm. Giao cho bên nhận thế chấp các giấy tờ, tài liệu liên quan đến
nhà ở thế chấp phát sinh sau thời điểm xác lập hợp đồng thế chấp theo ủy quyền
của bên thế chấp;
b)
Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản đã thế chấp dự án để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ dân sự khác thì trước khi ký kết hợp đồng mua bán nhà ở, doanh
nghiệp kinh doanh phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký để rút bớt
tài sản bảo đảm là nhà ở hình thành trong tương lai bán cho bên thế chấp theo
quy định của pháp luật;
c)
Khi nhận được thông báo của bên nhận thế chấp về việc nhà ở hình thành trong
tương lai đang được thế chấp, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản không được
làm thủ tục chuyển nhượng nhà ở hình thành trong tương lai đó cho bất cứ tổ chức,
cá nhân nào, nếu chưa có văn bản đồng ý của bên nhận thế chấp;
d)
Cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý của nhà ở thế chấp để cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận cho bên thế chấp hoặc bên nhận chuyển nhượng nhà ở thế chấp khi
nhà ở thế chấp bị xử lý theo quy định của pháp luật;
đ)
Tạo điều kiện để bên nhận thế chấp thực hiện quyền giám sát, kiểm tra quá trình
hình thành nhà ở thế chấp;
e)
Thông báo cho bên thế chấp, bên nhận thế chấp biết tiến độ thanh toán tiền mua
nhà ở, tiến độ xây dựng và hoàn thành việc xây dựng nhà ở;
g)
Phối hợp với bên nhận thế chấp thực hiện việc giải ngân vốn vay theo đúng quy định
của pháp luật, đề nghị xóa đăng ký thế chấp và xử lý tài sản thế chấp;
h)
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều
11. Quyền và nghĩa vụ của Sàn giao dịch bất động sản đối với nhà ở thương mại
thế chấp
1.
Cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến nhà ở hình thành trong tương lai
theo đề nghị của bên nhận thế chấp hoặc Sở Xây dựng nơi có dự án và chịu trách
nhiệm về thông tin, tài liệu do mình cung cấp.
2.
Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ nhà ở thế chấp không
đúng quy định tại Thông tư này.
3.
Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
THỦ TỤC CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
NHÀ Ở - HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
Điều
12. Công chứng hợp đồng thế chấp đã được soạn thảo sẵn
1.
Người yêu cầu công chứng hợp đồng thế chấp nộp một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng
gồm các giấy tờ sau đây:
a)
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu (01 bản chính);
b)
Dự thảo hợp đồng thế chấp;
c)
Giấy tờ tùy thân (01 bản sao);
d)
Các giấy tờ quy định tại Điều 7 của Thông tư này (01 bản sao), trừ hợp đồng
thế chấp;
đ)
Giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng thế chấp mà pháp luật quy định phải có (01
bản sao); trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được doanh nghiệp kinh
doanh bất động sản thế chấp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự khác thì phải
có văn bản xác nhận rút bớt tài sản bảo đảm là nhà ở bán cho bên thế chấp của
cơ quan đăng ký thế chấp.
2.
Bản sao quy định tại Khoản 1 Điều này là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản
đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và
không phải chứng thực. Khi nộp bản sao, người yêu cầu công chứng phải xuất
trình bản gốc để đối chiếu; trong trường hợp các giấy tờ quy định tại Điều 7 của
Thông tư này là bản sao có chứng thực thì chỉ phải xuất trình bản sao có chứng
thực này để đối chiếu.
3.
Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng.
Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật
thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.
4.
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề
chưa rõ, việc giao kết hợp đồng thế chấp có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự
nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự
nghi ngờ tài sản thế chấp không đủ điều kiện thế chấp theo quy định tại Điều 6
của Thông tư này thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc
theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh
hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công
chứng.
5.
Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng thế chấp, nếu trong dự thảo hợp đồng
có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng
không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu
công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì
công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
6.
Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng thế chấp hoặc công chứng
viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch có
trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của dự thảo hợp đồng và lời chứng của
công chứng viên cho người yêu cầu công chứng và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
Trường
hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì
ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào từng
trang của hợp đồng.
1.
Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ quy định tại các Điểm a, c, d và Điểm
đ Khoản 1 Điều 12 của Thông tư này và nêu nội dung, ý định giao kết hợp đồng thế
chấp.
2.
Công chứng viên thực hiện các việc quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 12 của
Thông tư này.
Trường
hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng thế chấp là xác thực, không vi phạm pháp
luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng thế chấp.
3.
Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng thế chấp hoặc công chứng viên
đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng
không thông thạo Tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch có
trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của dự thảo hợp đồng và lời chứng của
công chứng viên cho người yêu cầu công chứng và ký vào từng trang hợp đồng thế
chấp với tư cách là người phiên dịch.
Trường
hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thế
chấp thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào
từng trang của hợp đồng.
Điều
14. Thủ tục khác về công chứng hợp đồng thế chấp
Các
thủ tục khác về công chứng hợp đồng thế chấp gồm: thẩm quyền công chứng; thời hạn
công chứng; địa điểm công chứng; chữ viết, ký, điểm chỉ, sửa lỗi kỹ thuật trong
văn bản công chứng; sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng thế chấp thực hiện theo
pháp luật về công chứng.
Điều
15. Nghĩa vụ của các tổ chức hành nghề công chứng, công chứng viên
1.
Các tổ chức hành nghề công chứng có nghĩa vụ thực hiện công chứng hợp đồng thế
chấp theo đề nghị của người yêu cầu công chứng khi có đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định tại Thông tư này.
2.
Khi thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp, công chứng viên phải tuân theo quy
định của Thông tư này và pháp luật có liên quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật
về văn bản công chứng.
Chương III
ĐĂNG KÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ VIỆC
THẾ CHẤP NHÀ Ở
HÌNH THÀNH TRONG
TƯƠNG
LAI
1.
Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thì bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa (sau đây gọi tắt
là bộ phận một cửa) là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp và chuyển cho
các cơ quan đăng ký thế chấp quy định tại các Khoản 2 và khoản 3 Điều này. Trường
hợp không thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thì cơ quan đăng ký thế
chấp tiếp nhận hồ sơ đăng ký.
2.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai và chuyển tiếp đăng ký thế chấp
đối với trường hợp bên thế chấp là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước
ngoài.
3.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có nhà ở hình thành trong tương lai hoặc
Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có
nhà ở hình thành trong tương lai trong trường hợp chưa thành lập Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất thực hiện đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai và chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với trường hợp bên thế chấp là hộ gia
đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Điều
17. Thời điểm đăng ký thế chấp và thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thế chấp
1.
Thời điểm đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai để xác định thứ tự
ưu tiên thanh toán là thời điểm cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký
thế chấp thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp hợp lệ.
2.
Việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp, sửa chữa sai sót do lỗi của cơ quan đăng ký
không làm thay đổi thời điểm đăng ký thế chấp đã có hiệu lực theo quy định của
pháp luật.
3.
Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai được
áp dụng theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7
năm 2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 83/2010/NĐ-CP).
Điều
18. Lệ phí đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
Mức
lệ phí đăng ký, chế độ thu nộp, quản lý sử dụng lệ phí đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong tương lai được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm,
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng
thường xuyên.
Điều
19. Hồ sơ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu
Hồ
sơ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lần đầu gồm:
1.
Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp lập theo Mẫu số 01/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này (01
bản chính); trường hợp Mẫu số 01/ĐKTC-NTL không đủ để kê khai nội dung đăng
ký thì kê khai bổ sung vào Mẫu số 04/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này;
2.
Hợp đồng thế chấp có công chứng theo quy định của Thông tư này (01 bản gốc);
3.
Hợp đồng mua bán nhà ở của tổ chức, cá nhân mua nhà ở ký với doanh nghiệp kinh
doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về nhà ở. Trường hợp bên thế chấp
là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì phải có thêm bản sao văn bản
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở được lập theo quy định của pháp luật về
nhà ở (01 bản sao);
4.
Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy
quyền.
Điều
20. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai
1.
Các trường hợp đăng ký thay đổi nội dung thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai gồm:
a)
Rút bớt, bổ sung hoặc thay thế bên thế chấp, bên nhận thế chấp; thay đổi tên của
bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
b)
Rút bớt tài sản thế chấp;
c)
Bổ sung tài sản thế chấp mà không ký kết hợp đồng thế chấp mới;
d)
Sửa chữa sai sót nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký do lỗi của người
yêu cầu đăng ký;
đ)
Thay đổi nội dung khác đã đăng ký.
2.
Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp đối với các trường hợp quy định
tại các Điểm a, b, c và Điểm đ Khoản 1 Điều này gồm:
a)
Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp lập theo Mẫu số 02/ĐKTC-NTL kèm
theo Thông tư này (01 bản chính); trường hợp Mẫu số 02/ĐKTC-NTL không đủ
để kê khai nội dung đăng ký thì kê khai bổ sung vào Mẫu số 04/ĐKTC-NTL kèm theo
Thông tư này;
b)
Hợp đồng về việc thay đổi trong trường hợp các bên thỏa thuận bổ sung, rút bớt
tài sản thế chấp, thỏa thuận rút bớt, bổ sung, thay thế một trong các bên ký kết
hợp đồng thế chấp (01 bản gốc);
c)
Văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức có thẩm quyền về việc thay đổi một trong
các thông tin đã đăng ký: tên, loại hình doanh nghiệp của bên thế chấp, bên nhận
thế chấp; một trong các bên ký kết hợp đồng thế chấp (01 bản sao có chứng thực);
d)
Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
3.
Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp đối với trường hợp quy định tại
Điểm d Khoản 1 Điều này gồm:
a)
Đơn yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký thế chấp lập theo Mẫu số 02/ĐKTC-NTL kèm
theo Thông tư này (01 bản chính);
b)
Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thay đổi là người được ủy
quyền.
Điều
21. Hồ sơ yêu cầu sửa chữa sai sót nội dung đăng ký thế chấp do lỗi của cơ quan
đăng ký
Khi
phát hiện có sai sót về nội dung đã đăng ký do lỗi của cơ quan đăng ký thì người
yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ yêu cầu sửa chữa sai sót gồm:
1.
Đơn yêu cầu sửa chữa sai sót theo Mẫu số 02/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này (01
bản chính):
2.
Đơn yêu cầu đăng ký đã được cơ quan đăng ký chứng nhận, trong đó nội dung chứng
nhận có sai sót (01 bản chính);
3.
Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy
quyền (01 bản sao có chứng thực).
Điều
22. Hồ sơ đăng ký xóa đăng ký thế chấp
Hồ
sơ đăng ký xoá đăng ký thế chấp gồm:
1.
Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai lập theo Mẫu
số 05/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này (01 bản chính);
2.
Văn bản đồng ý xóa thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký xóa thế chấp là bên thế chấp (01 bản chính);
3.
Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký xóa thế chấp là người
được ủy quyền.
Hồ
sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành
trong tương lai gồm:
1.
Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo Mẫu số
03/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này (01 bản chính); trường hợp Mẫu số
03/ĐKTC-NTL không đủ để kê khai nội dung đăng ký thì kê khai bổ sung vào Mẫu số
04/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này;
2.
Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp là nhà ở hình thành trong
tương lai (01 bản chính);
3.
Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền.
Điều
24. Hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
1.
Hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với trường hợp nhà ở hình thành
trong tương lai được đăng ký thế chấp theo quy định tại Thông tư này gồm:
a)
Đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với nhà ở hình thành trong tương
lai lập theo Mẫu số 06/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này (01 bản chính);
trường hợp Mẫu số 06/ĐKTC-NTL không đủ để kê khai nội dung đăng ký thì kê khai
bổ sung vào Mẫu số 04/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này;
b)
Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu sửa chữa sai sót là người được ủy
quyền.
2.
Hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với trường hợp nhà ở hình thành
trong tương lai được đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật về thế chấp
quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai gồm:
a)
Đơn yêu cầu và văn bản ủy quyền (nếu có) theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b)
Văn bản cung cấp thông tin về việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng
mua bán nhà ở hình thành trong tương lai do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
cấp (01 bản chính) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm do
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (01 bản sao có chứng thực), Giấy
chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký (nếu có) (01 bản
sao).
1.
Người yêu cầu đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai nộp hồ sơ tại
cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Thông tư này.
2.
Việc tiếp nhận hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thực hiện như
sau:
a)
Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì cán bộ tiếp
nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo
đúng quy định;
b)
Ghi thời điểm nhận hồ sơ (giờ, phút, ngày, tháng, năm) vào Đơn yêu cầu đăng ký
và Phiếu tiếp nhận hồ sơ; ký và ghi rõ họ, tên vào phần cán bộ tiếp nhận hồ sơ;
cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
c)
Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Sổ tiếp nhận hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/STN ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số
20/2011/TTLT-BTP-BTNMT).
3.
Việc tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa được thực hiện như sau:
a)
Thực hiện các thủ tục quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này;
b)
Ghi thông tin tiếp nhận hồ sơ vào sổ nhận hồ sơ của bộ phận một cửa;
c)
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thực hiện các công việc quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này.
4.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ;
xác nhận đơn đăng ký thế chấp, sao y bản gốc đơn đăng ký để lưu hồ sơ; ghi
thông tin đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai theo Mẫu số 07/ĐKTC-NTL kèm theo Thông tư này; chuyển bản gốc đơn đăng ký
đã xác nhận cho cơ quan hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký để
trao cho người yêu cầu đăng ký.
Trường
hợp có căn cứ từ chối đăng ký theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Nghị định số
83/2010/NĐ-CP thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ chối đăng ký bằng văn
bản và chuyển hồ sơ đăng ký, văn bản từ chối đăng ký cho cơ quan hoặc bộ phận
tiếp nhận hồ sơ để trả lại hồ sơ đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực
hiện đúng quy định.
5.
Trường hợp cơ quan đăng ký thế chấp phát hiện có sai sót trong nội dung thông
tin thế chấp đã đăng ký thì chỉnh lý thông tin thế chấp trong hồ sơ đăng ký thế
chấp, Sổ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai và gửi văn bản thông
báo về việc chỉnh lý thông tin đăng ký thế chấp cho người đăng ký thế chấp.
Điều
26. Thủ tục chuyển tiếp đăng ký thế chấp
1.
Việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp được thực hiện trước khi trao Giấy chứng nhận
cho người được cấp. Hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp được nộp cùng với
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
2.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất căn cứ hồ sơ đăng ký thế chấp nhà ở hình
thành trong tương lai, hồ sơ yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp, thực hiện
chuyển tiếp đăng ký thế chấp bằng việc xác nhận nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ
địa chính và trang bổ sung của Giấy chứng nhận.
3.
Trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp đối với nhà ở được đăng ký thế chấp
theo quy định của pháp luật về thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua
bán nhà ở hình thành trong tương lai thì sau khi thực hiện việc xác nhận nội
dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và trang bổ sung của Giấy chứng nhận,
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác nhận việc đã hoàn thành chuyển tiếp
đăng ký thế chấp vào đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp, sao y đơn yêu cầu
chuyển tiếp đăng ký thế chấp đã xác nhận để lưu hồ sơ, gửi bản chính đơn yêu cầu
chuyển tiếp đăng ký thế chấp đã xác nhận làm văn bản thông báo cho Trung tâm
Đăng ký đăng ký giao dịch, tài sản theo quy định tại Điều 28 Thông tư này.
Điều
27. Lập, bổ sung và quản lý bộ hồ sơ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong
tương lai
1.
Bộ hồ sơ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai bao gồm hồ sơ đăng
ký thế chấp lần đầu, hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thế chấp, hồ sơ
đăng ký xóa đăng ký thế chấp, hồ sơ đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản thế
chấp, hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp. Các tài liệu được bảo quản trong túi
hồ sơ; danh sách các tài liệu trong hồ sơ được lập, bổ sung theo trình tự thời
gian phát sinh tài liệu và được lưu cùng bộ hồ sơ.
2.
Cơ quan đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai có trách nhiệm lập, bổ
sung, quản lý bộ hồ sơ đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, Sổ
đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai. Việc quản lý Sổ tiếp nhận hồ
sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT.
1.
Trước ngày trao Giấy chứng nhận ít nhất 01 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất gửi văn bản thông báo về việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo quy
định tại Khoản 3 Điều 26 Thông tư này theo các phương thức bưu điện, fax, thư
điện tử đến Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký
giao dịch bảo đảm.
2.
Ngay trong ngày nhận được văn bản thông báo về việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp
của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc chậm nhất là ngày làm việc tiếp
theo, Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thực hiện xóa đăng ký thế chấp quyền
tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai theo quy
định của pháp luật và gửi Văn bản thông báo về việc xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
theo các phương thức bưu điện, fax, thư điện tử cho Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất để lưu hồ sơ đăng ký.
Điều
29. Cung cấp thông tin về thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
Việc
cung cấp thông tin về thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai được thực hiện
theo quy định tại Chương III của Nghị định số 83/2010/NĐ-CP và quy định của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Chương IV
Thực
hiện việc kiểm tra, giám sát và thanh tra theo thẩm quyền tình hình thực hiện
Thông tư này và báo cáo, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xử lý các vấn đề
phát sinh có liên quan.
Điều
31. Trách nhiệm của Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1.
Công bố công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng các thông tin có
liên quan đến các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn ngay sau khi dự án
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và duy trì thời hạn công bố thông tin
trong suốt thời gian thực hiện dự án.
2.
Cung cấp thông tin theo đề nghị của bên nhận thế chấp về tiến độ các dự án đầu
tư xây dựng nhà ở trên địa bàn, các dự án đã có thông báo bán nhà ở theo quy định
của pháp luật về nhà ở.
3.
Phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện kiểm tra, theo dõi xử lý theo thẩm
quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động
đầu tư phát triển nhà của các tổ chức, cá nhân, đồng thời thông báo cho các tổ
chức tín dụng hoạt động trên địa bàn biết về các vi phạm này.
Điều
32. Trách nhiệm của Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1.
Chỉ đạo các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thực hiện công chứng hợp
đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định của Thông tư này.
2.
Giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Tư pháp xử lý các vướng mắc trong
quá trình thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương
lai.
Điều
33. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
1.
Hướng dẫn Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện thực hiện
các nhiệm vụ sau:
a)
Thực hiện đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai, chuyển tiếp đăng
ký thế chấp theo quy định tại Thông tư này;
b)
Cung cấp thông tin về đăng ký thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo
yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
2.
Giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xử lý các
vướng mắc trong quá trình thực hiện đăng ký thế chấp và chuyển tiếp đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
3.
Đối với những địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở
Tài nguyên và Môi trường thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh của Văn
phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền do pháp luật về đất đai quy định.
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2014 và thay thế
Thông tư liên tịch số 05/2007/TTLT-BTP-BXD-BTNMT-NHNN ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ
Tư pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp nhà ở.
2.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Xây dựng,
Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch hội
đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng; các Sàn giao
dịch bất động sản, các tổ chức hành nghề công chứng, các Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
3.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các tổ chức cá nhân phản
ánh kịp thời về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng Bộ Tư pháp, Bộ Tài
nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm ……….. ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Bộ Xây, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) Kính gửi: …………………………………………… ………………………………………………………… |
PHẦN GHI
CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN |
|
Thời điểm nhận hồ sơ: ___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số _____ Số vào sổ _______ Cán bộ tiếp nhận |
||
PHẦN
KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
||
1.
Bên thế chấp 1.1.
Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ...................... ............................................................................................................ 1.2.
Địa chỉ liên hệ: ............................................................................. ............................................................................................................ 1.3.
Số điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) .... Địa
chỉ email (nếu có).... …………………………………………………………………………… 1.4.
£
Chứng minh nhân dân £
Hộ chiếu £
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; £
Quyết định thành lập; £
Giấy phép đầu tư Số:
……………………………………………. cấp ngày
……… tháng ……. năm Cơ
quan cấp........................................................................................ |
||
2. Bên nhận thế chấp 2.1. Tên đầy đủ của
tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ...................... ............................................................................................................ 2.2. Địa chỉ liên hệ: ............................................................................. ............................................................................................................ 2.3. Số điện thoại (nếu
có) ……………………………. Fax (nếu có) .... Địa
chỉ email (nếu có).... …………………………………………………………………………… 2.4. £
Chứng minh nhân dân £ Hộ chiếu £ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; £
Quyết định thành lập; £
Giấy phép đầu tư Số:
……………………………………………. cấp ngày
……… tháng ……. năm Cơ
quan cấp........................................................................................ |
||
3. Nhà ở hình thành
trong tương lai thế
chấp 3.1.
Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ............................... ............................................................................................................ 3.2.
Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: .......................... ............................................................................................................ 3.3.
Loại nhà ở: £
Căn hộ chung cư £
Nhà biệt thự, nhà liền kề 3.4.
Vị trí căn hộ (biệt thự, liền kề); ………………………; vị trí tầng (số tầng): 3.5.
Diện tích sử dụng: …………………………….. m2 (ghi
bằng chữ: .................................................................................... ) 3.6.
Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai: Số
hợp đồng (nếu có): …………………….. ký kết ngày ……………… tháng ….. năm ............................................................................................................ |
||
4.
Hợp đồng thế chấp: số (nếu
có) ………………… ký kết ngày …. tháng …..
năm ………. |
||
5.
Trang bổ sung và tài liệu kèm theo ................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ |
||
6.
Phương thức nhận kết quả đăng ký: £
Nhận trực tiếp; £
Nhận qua bưu điện Địa
chỉ nhận qua bưu điện: ................................................................... ............................................................................................................ |
||
7.
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy
đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
||
BÊN
THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường) …………………………………………………………………………………………………………… Chứng
nhận giao dịch bảo đảm đã được đăng ký theo nội dung kê khai tại đơn này và
có hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm đăng ký:
…….. giờ ….. phút, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
Mẫu số 01/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng
dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong đơn có
nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô vuông £ tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp
là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh
nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về
hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở
hình thành trong tương lai thế chấp
3.1. Tại
điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại
điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại
điểm 3.4:
- Vị trí
căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà
biệt thự, liền kề.
- Vị trí
tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi căn số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà
biệt thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.
3.4. Tại
điểm 3.5: Ghi diện tích sử dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện
tích xây dựng đối với nhà biệt thự, liền kề.
3.5. Tại
điểm 3.6: Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp
đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
4. Hợp đồng
thế chấp
Ghi số hợp
đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
5. Trang
bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng
trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm
theo.
6. Mục
các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp
bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện
thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ
chức được ủy quyền ký tên đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành
cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề
“Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm ……….. ĐƠN YÊU CẦU
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) Kính gửi: …………………………………………… ………………………………………………………… |
PHẦN GHI
CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN |
|
Thời điểm nhận hồ sơ: ___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số _____ Số vào sổ _________ Cán bộ tiếp nhận |
||
PHẦN
KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
||
1.
Bên thế chấp 1.1.
Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ...................... ............................................................................................................ 1.2.
Địa chỉ liên hệ: ............................................................................. ............................................................................................................ 1.3.
Số điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) .... Địa
chỉ email (nếu có).... …………………………………………………………………………… 1.4.
£
Chứng minh nhân dân £
Hộ chiếu £
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; £
Quyết định thành lập; £
Giấy phép đầu tư Số:
……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ……. năm Cơ
quan cấp ....................................................................................... |
||
2. Bên nhận thế chấp 2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân: (viết
chữ IN
HOA) ...................... ............................................................................................................ 2.2. Địa chỉ liên hệ: ............................................................................. ............................................................................................................ 2.3. Số điện thoại (nếu
có) …………………………………..
Fax (nếu có) Địa
chỉ email (nếu
có): ........................................................................ 2.4. £ Chứng minh
nhân dân £ Hộ chiếu £ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; £
Quyết định thành lập; £
Giấy phép đầu tư Số:
……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ……. năm Cơ
quan cấp ....................................................................................... |
||
3. Nhà ở hình thành
trong tương lai thế
chấp 3.1.
Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: .............................. ............................................................................................................ 3.2.
Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ......................... ............................................................................................................ 3.3.
Loại nhà ở: £
Căn hộ chung cư; £
Nhà biệt thự, nhà liền kề 3.4.
Vị trí căn hộ (biệt thự, liền kề); ………………………; vị trí tầng (số tầng): |
||
4.
Hợp đồng thế chấp: số (nếu
có) ………………… ký kết ngày …. tháng …..
năm ………. |
||
5. Yêu cầu thay đổi nội dung đăng
ký thế chấp £ Thay đổi nội dung thế chấp đã
đăng ký; £ Sửa chữa sai sót ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ |
||
6.
Trang bổ sung và tài liệu kèm theo ................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ |
||
7.
Phương thức nhận kết quả đăng ký: £
Nhận trực tiếp; £
Nhận qua bưu điện Địa
chỉ nhận qua bưu điện: .................................................................. ........................................................................................................... |
||
8.
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy
đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
||
BÊN
THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường) …………………………………………………………………………………………………………… Chứng
nhận đã đăng ký: £ thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký £
sửa chữa sai sót theo
những nội dung được kê khai tại đơn này kể từ thời điểm đăng ký:
…….. giờ ….. phút, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
Mẫu số 02/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
1.1.Việc
thay đổi nội dung đăng
ký thế chấp bao gồm
thay đổi
nội dung thế
chấp,
sửa chữa sai sót trên đơn yêu
cầu.Thay
đổi nội dung thế chấp là thay đổi
thông tin về
các bên thế
chấp, bên nhận
thế chấp, nhà ở thế chấp đã
ghi trong hồ sơ thế chấp. Sai sót là sự không đầy đủ hoặc không thống nhất giữa
thông tin ghi trên đơn yêu cầu đăng ký với thông tin ghi trong hồ sơ thế chấp,
sổ đăng ký thế chấp và các tài liệu liên quan tới đăng ký thế chấp. Đơn yêu cầu
được lập riêng cho trường hợp thay đổi nội dung thế chấp, hoặc sửa chữa sai sót
trong đăng ký thế chấp.
1.2. Đối
với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào
ô vuông £
tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế
chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm
1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì
kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước
ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở
hình thành trong tương lai đã đăng ký thế chấp
3.1. Tại
điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại
điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại điểm
3.4:
- Vị trí
căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà
biệt thự, liền kề.
- Vị trí
tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt
thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.
4. Hợp đồng
thế chấp
Tại khoản
4: Kê khai các thông tin về hợp đồng thế chấp đúng như nội dung trong đơn yêu cầu
đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.
5. Yêu cầu
thay đổi nội dung đăng ký thế chấp
Tại khoản
5: Kê khai như sau:
5.1. Đánh
dấu vào ô tương ứng để lựa chọn nội dung thay đổi, ghi yêu cầu thay đổi phù hợp
với mục đã chọn.
5.2. Trường
hợp thay thế, bổ sung bên thế chấp, bên nhận thế chấp thì phải ghi đầy đủ các
thông tin theo các mục thuộc khoản “1. Bên thế chấp" và khoản “2. Bên nhận
thế chấp’’.
5.3. Trường
hợp thay thế, bổ sung nhà ở thế chấp thì phải kê khai đầy đủ các thông tin về
nhà ở đó theo các mục thuộc khoản “3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp"
của Mẫu số 01/ĐTC-NTL.
5.4. Trường
hợp sửa chữa sai sót thì kê khai nội dung bị sai sót cần sửa chữa và nội dung
yêu cầu sửa chữa. Mỗi nội dung sửa chữa được kê khai cách nhau 01 dòng.
6. Trang
bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng
trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm
theo.
7. Mục
các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên
7.1. Trường
hợp bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực
hiện thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho
tổ chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng
dành cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các
tiêu đề "Bên thế chấp’’ hoặc “Bên nhận thế chấp”
7.2. Trường
hợp yêu cầu xóa đăng ký thế chấp mà người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là Tổ
trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản thì Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản
phải ký và đóng dấu vào đơn tại vị trí dành cho bên nhận thế chấp; bên thế chấp
và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào đơn.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm ……….. ĐƠN YÊU CẦU
ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) Kính gửi: …………………………………………… …………………………………………………………. |
PHẦN GHI
CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN |
Thời điểm nhận hồ sơ: ___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số _____ Số vào sổ _________ Cán bộ tiếp nhận |
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO |
|
1.
Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo £
Bên thế chấp; £
Bên nhận thế chấp
£
Người được ủy quyền 1.1.
Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ...................... ........................................................................................................... 1.2.
Địa chỉ liên hệ: ............................................................................. ........................................................................................................... 1.3.
Số điện thoại (nếu có) ……………………………. Fax (nếu có) .... Địa
chỉ email (nếu có) ......................................................................... 1.4.
£
Chứng minh nhân dân £
Hộ chiếu £
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; £
Quyết định thành lập; £
Giấy phép đầu tư Số:
……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ………. năm Cơ
quan cấp ....................................................................................... |
|
2. Mô tả nhà ở đã đăng ký thế chấp được xử lý 2.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: .............................. ........................................................................................................... 2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ........................ ........................................................................................................... 2.3. Loại nhà ở:
£ Căn hộ chung cư; £ Nhà biệt thự, nhà liền kề 2.4. Vị trí căn
hộ (nhà biệt thự, liền kề): …………….; vị trí tầng (số tầng): 2.5. Diện
tích sử dụng: ………………… m2 (ghi bằng
chữ: ................................................................................... ) 2.6. Hợp
đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai Số hợp
đồng (nếu có): ……………………………, ký kết ngày …. tháng ……. năm |
|
3. Hợp đồng thế chấp:
số
(nếu
có) ………………… ký kết ngày …. tháng ….. năm ………. |
|
4. Thời
gian và địa điểm xử lý tài sản: ............................................. .......................................................................................................... .......................................................................................................... |
|
5. Các bên
cùng nhận thế chấp (nếu có) 5.1. Tên
đầy đủ của tổ chức, cá nhân: viết chữ IN HOA) ...................... .......................................................................................................... Địa chỉ
liên hệ: .................................................................................. .......................................................................................................... 5.2. Tên
đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ..................... .......................................................................................................... Địa chỉ
liên hệ: .................................................................................. .......................................................................................................... |
|
6. Trang bổ sung và tài
liệu kèm theo .............................................. .......................................................................................................... .......................................................................................................... |
|
7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: £ Nhận trực tiếp; £ Nhận qua bưu điện Địa chỉ nhận
qua bưu
điện: ................................................................. .......................................................................................................... |
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU ĐĂNG KÝ |
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường) …………………………………………………………………………………………………………… Chứng
nhận đã đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp theo những nội
dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm: ………….
giờ …….. phút, ngày …………………. tháng ………….. năm ………………
|
Mẫu số 03/ĐKTC-NTL
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI
1. Hướng
dẫn chung
Đối với
các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô
vuông £
tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Người
yêu cầu đăng ký văn bản thông báo
1.1. Chọn
một (01) trong ba (03) trường hợp Người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là
Bên thế chấp, Bên nhận thế chấp hoặc Người được ủy quyền, kê khai các thông tin
liên quan đối với trường hợp được chọn.
1.2. Tại
điểm 1.4: Nếu người yêu cầu đăng ký văn bản thông báo là cá nhân trong nước thì
kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước
ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Mô tả
tài sản đã đăng ký thế chấp được xử lý và hợp đồng thế chấp
Kê khai về
tài sản đã đăng ký thế chấp và về hợp đồng thế chấp theo đúng hồ sơ đăng ký thế
chấp
4. Thời
gian và địa điểm xử lý tài sản
Ghi ngày,
tháng, năm và địa điểm xử lý tài sản thế chấp theo nội dung của văn bản thông
báo đã gửi cho bên thế chấp.
5. Trang
bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng
trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm
theo.
TRANG BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
THẾ CHẤP
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25
tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Tiếp nhận hồ sơ: …………… giờ ………. phút, ngày ….…. tháng …..…..
năm …………… Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số: ………………….. Số vào sổ:
………………………….. Cán bộ tiếp nhận: (ký và ghi rõ
họ, tên): …………………………………………………………. |
|
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
|
1. Nội dung bổ sung: ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ |
|
2. Các bên cam đoan những thông tin
được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với
thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. |
|
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
Mẫu số 04/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tiếp nhận hồ sơ
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi thời điểm tiếp nhận hồ sơ, thông tin
vào sổ
theo đúng thông tin đã ghi trên
đơn
yêu cầu đăng ký, ký và ghi rõ họ tên:
2. Nội dung bổ sung
Ghi nội
dung bổ
sung đầy đủ, tương ứng với mục kê khai cần được bổ sung của đơn
yêu cầu đăng ký.
3. Mục
các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp
bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện
thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ
chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành
cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề
“Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm ……….. ĐƠN YÊU CẦU
XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) Kính gửi: …………………………………………… ……………………………………………………….. |
PHẦN GHI
CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN Thời điểm nhận hồ sơ: ___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số _____ Số vào sổ _________ Cán bộ
tiếp nhận |
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP |
||
1. Người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
£ Bên thế chấp
£ Bên nhận thế chấp
£ Người được ủy quyền 1.1. Tên đầy đủ của
tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ..................... .......................................................................................................... 1.2. Địa chỉ liên hệ: ............................................................................ .......................................................................................................... 1.3. Số điện thoại (nếu
có) ……………………………. Fax (nếu có) ... Địa
chỉ email (nếu có)......................................................................... 1.4. £
Chứng minh nhân dân £ Hộ chiếu £ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; £
Quyết định thành lập; £
Giấy phép đầu tư Số:
……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ………. năm .......................................................................................................... Cơ
quan cấp ...................................................................................... |
||
2. Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đối với nhà ở hình thành trong tương lai
sau đây: 2.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ............................. .......................................................................................................... 2.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai ......................... .......................................................................................................... 2.3. Loại nhà ở: £ Căn hộ chung cư; £ Nhà biệt thự, nhà liền kề 2.4. Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): …………….;
vị trí tầng (số tầng): 2.5. Diện tích sử dụng: ………………………………. m2 (ghi bằng chữ: .................................................................................. ) 2.6. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương
lai Số hợp đồng (nếu có): ……….…….. ký kết ngày ……….
tháng ………. năm |
||
3. Hợp đồng thế chấp:
số
(nếu
có) ………………, ký kết ngày …. tháng ….. năm ………. |
||
4. Lý do
xóa đăng ký: ....................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... |
||
5. Trang bổ sung và tài
liệu kèm theo ............................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... |
||
Các
bên
cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là
trung thực, đầy
đủ, phù hợp với thỏa thuận của các
bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về
các thông tin đã kê khai. |
||
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường): ……………. …………………………………………………………………………………………………………… Chứng nhận đã xóa đăng ký thế chấp theo những nội
dung được
kê khai tại đơn
này kể từ thời
điểm đăng ký: …….. giờ ……… phút, ngày ……… tháng ……… năm …………
|
Mẫu số 05/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì
đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với mục được chọn và kê khai các thông
tin liên quan đối với
mục đó.
2. Tại
khoản 1: Người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
Tại điểm
1.4: Nếu người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về
chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài
thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Tài
khoản 2: Yêu cầu xóa đăng ký thế chấp:
3.1. Kê
khai các thông tin về tài sản đã đăng ký thế chấp đúng như nội dung trong đơn
yêu cầu đăng ký thế chấp đã kê khai trước đó.
3.2. Trường
hợp trong mẫu số 05/ĐTC-NTL không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng
ký thế chấp cần xóa thì sử dụng mẫu số 04/ĐTC-NTL.
4. Tại
khoản 3. Hợp đồng thế chấp
Ghi số hợp
đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
5. Tại
khoản 4. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng
trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm
theo.
6. Mục
các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp
bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện
thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ
chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành
cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề
“Bên thế chấp" hoặc “Bên nhận thế chấp”.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày … tháng … năm ……….. ĐƠN YÊU CẦU
CHUYỂN TIẾP ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường) Kính gửi: ……………………………………………. ……………………………………………………….. |
PHẦN GHI
CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN Thời điểm nhận hồ sơ: ___ giờ ___ phút, ngày ___/___/___ Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số _____ Số vào sổ _________ Cán bộ
tiếp nhận |
|
PHẦN
KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP |
||
1. Bên thế chấp 1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ
IN HOA) ...................... ........................................................................................................... 1.2. Địa chỉ liên hệ: ............................................................................. ........................................................................................................... 1.3. Số điện thoại (nếu
có) ……………………………. Fax (nếu có) .... Địa
chỉ email (nếu có).......................................................................... 1.4. £
Chứng minh nhân dân £ Hộ chiếu £ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; £
Quyết định thành lập; £
Giấy phép đầu tư Số:
……………………………………………. cấp ngày ……… tháng ………. năm ........................................................................................................... Cơ
quan cấp ....................................................................................... |
||
2. Bên nhận thế chấp 2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ
IN HOA) ..................... .......................................................................................................... 2.2. Địa chỉ liên hệ: ............................................................................ .......................................................................................................... 2.3. Số điện thoại (nếu
có) ……………………………. Fax (nếu có) ... Địa
chỉ email (nếu có)......................................................................... 2.4. £
Chứng minh nhân dân £ Hộ chiếu £ Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; £
Quyết định thành lập; £
Giấy phép đầu tư Số:
……………………………………………. cấp ngày ……… tháng……… năm Cơ
quan cấp ...................................................................................... |
||
3. Nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp 3.1. Tên dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ............................. ........................................................................................................... 3.2. Địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ........................ ........................................................................................................... 3.3. Loại nhà ở:
£ Căn hộ chung cư; £ Nhà biệt thự, nhà liền kề 3.4. Vị trí căn
hộ (nhà biệt thự, liền kề): ………….; vị trí tầng (số tầng): 3.5. Diện
tích sử dụng: ………………… m2 (ghi
bằng chữ: .................................................................................. ) 3.6. Hợp
đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai Số hợp
đồng (nếu có): ……………………………, ký kết ngày …… tháng …… năm |
||
4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu
có): …………; ký kết ngày ……… tháng ……… năm ……… |
||
5. Trang bổ sung và tài
liệu kèm theo ............................................... ........................................................................................................... ........................................................................................................... |
||
6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế
chấp Chuyển tiếp hiệu lực của đăng ký
thế chấp đối với hợp đồng: £ Thế chấp
quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai
để vay vốn tại tổ chức tín dụng; £ Thế chấp
nhà ở hình thành trong tương lai để vay vốn tại tổ chức tín dụng. |
||
7. Phương thức nhận kết quả đăng
ký: £ Nhận trực
tiếp; £ Nhận qua
bưu điện Địa chỉ
qua bưu điện: ......................................................................... ........................................................................................................... |
||
Các
bên
cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là
trung thực, đầy
đủ, phù hợp với thỏa thuận của các
bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về
các thông tin đã kê khai. |
||
BÊN THẾ CHẤP |
BÊN NHẬN THẾ CHẤP |
|
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường): ……………. …………………………………………………………………………………………………………… Chứng nhận đã đăng ký chuyển tiếp hiệu lực đăng ký thế chấp theo nội
dung kê khai tại đơn này và có hiệu lực đăng ký kể từ thời điểm: ……… giờ …… phút, ngày ……… tháng ……… năm ……………….
|
Mẫu số 06/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
Đối với
các nội dung kê khai trong đơn có nhiều mục để lựa chọn thì đánh dấu X vào ô
vuông £
tương
ứng với mục được chọn và kê khai các thông tin liên quan đối với mục đó.
2. Bên thế
chấp, bên nhận thế chấp
Tại điểm
1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì
kê khai về chứng minh nhân dân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước
ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy phép đầu tư.
3. Nhà ở
hình thành trong tương lai thế chấp
3.1. Tại
điểm 3.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.2. Tại
điểm 3.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở hình thành trong tương lai.
3.3. Tại
điểm 3.4:
- Vị trí
căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà
biệt thự, liền kề.
- Vị trí
tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, nếu là nhà biệt
thự, nhà liền kề thì ghi số tầng xây dựng.
3.4. Tại
điểm 3.5: Ghi diện tích sử dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện
tích xây dựng đối với nhà biệt thự, liền kề.
3.5. Tại
điểm 3.6: Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp
đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
4. Hợp đồng
thế chấp
Ghi số hợp
đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
hoặc hợp đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở.
5. Trang
bổ sung và tài liệu kèm theo
Ghi số lượng
trang bổ sung theo mẫu số 04/ĐTC-NTL, ghi số lượng và liệt kê các tài liệu kèm
theo.
6. Yêu cầu
chuyển tiếp đăng ký thế chấp
Chọn và
đánh dấu vào ô tương ứng với hình thức thế chấp đã đăng ký.
7. Mục
các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên
Trường hợp
bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện
thủ tục đăng ký thế chấp thì cá nhân hoặc người có thẩm quyền đại diện cho tổ
chức được ủy quyền ký tên, đóng dấu (nếu là tổ chức) vào vị trí tương ứng dành
cho bên thế chấp hoặc bên nhận thế chấp; đồng thời ghi “TUQ” trước các tiêu đề
“Bên thế chấp” hoặc “Bên nhận thế chấp”.
42cm x
29,7cm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỔ
ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP (Ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường) TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ:
……………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………….. Quyển số …………………/ ………………………./ Mở sổ ngày ……..…. tháng …….. năm
………… Khóa sổ ngày ………. tháng ……. năm
………… |
Mẫu số 07/ĐKTC-NTL
Số TT |
Thời
điểm có hiệu lực đăng ký |
Số
hồ sơ đăng ký thế chấp |
Số
hồ sơ đăng ký thế chấp lần đầu |
Tài
sản thế
chấp |
Bên
thế
chấp |
Bên
nhận thế chấp |
Cán
bộ đăng ký (ký tên) |
Ghi
chú |
||
Giờ phút |
Ngày tháng năm |
Loại
nhà ở thế chấp |
Địa
chỉ |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
, |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang số ………../ tổng số …………….. trang
Mẫu số 07/ĐKTC-NTL
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Các thông tin ghi vào Sổ đăng ký thế chấp nhà ở
hình thành trong
tương lai
phải thống
nhất với các thông tin ghi trên đơn yêu cầu đăng ký.
2. Cột ghi
số thứ tự vào sổ.
3. Các cột
2, 3 ghi thời điểm đăng ký thế chấp có hiệu lực theo xác nhận của Thủ trưởng cơ
quan đăng ký thế chấp.
4. Cột 4
ghi mã số hồ sơ đăng ký tương ứng với mỗi đơn yêu cầu đăng ký cho từng trường hợp
đăng ký lần đầu, đăng ký yêu cầu thay đổi nội dung thế chấp, đăng ký yêu cầu sửa
chữa sai sót thông tin đăng ký, đăng ký yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, đăng ký
văn bản xử lý tài sản thế chấp và đăng ký yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp.
5. Cột 5
ghi mã số của hồ sơ đăng ký lần đầu đối với một hợp đồng thế chấp có liên quan
đến mỗi hồ sơ đăng ký nêu ở điểm 4. Đối với trường hợp đăng ký thế chấp lần đầu
thì mã số ghi ở cột 4 và cột 5 trùng nhau. Mã số của bộ hồ sơ thế chấp lấy theo
mã số hồ sơ đăng ký lần đầu.
6. Cột 6
ghi tên loại nhà là căn hộ, biệt thự hoặc nhà liền kề.
7. Cột 7
ghi vị trí nhà, tên và địa chỉ dự án có nhà ở được thế chấp.
8. Cột 8
và 9 ghi tên của bên thế chấp và bên nhận thế chấp.
9. Cột 10
dành cho cán bộ đăng ký ký tên sau khi ghi đầy đủ thông tin vào Sổ đăng ký thế
chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét