BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ
LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ TÀI CHÍNH Số: 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2012 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, NGƯỜI LÀM
CÔNG TÁC
CƠ YẾU HƯỞNG LƯƠNG NHƯ ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN, CÔNG AN NHÂN DÂN
THAM GIA
CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC, LÀM NHIỆM VỤ QUỐC TẾ Ở CĂM-PU-CHI-A,
GIÚP BẠN
LÀO SAU NGÀY 30 THÁNG 4 NĂM 1975 CÓ TỪ ĐỦ 20 NĂM TRỞ LÊN
PHỤC VỤ
TRONG QUÂN ĐỘI, CƠ YẾU ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ, THÔI VIỆC
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16
tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thi hành Khoản 1 Điều 8 Nghị định số
23/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định một số chế độ đối
với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 có từ đủ 20 năm trở lên
phục vụ trong quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 23/2012/NĐ-CP).
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
thực hiện một số chế độ đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng
lương như đối với quân nhân, công an nhân dân tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm
1975 có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên, xuất
ngũ, thôi việc,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ hưu trí, trợ cấp
một lần, chế độ bảo hiểm y tế, mai táng phí đối với đối tượng trực tiếp tham
gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam, biên giới phía Bắc, làm
nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào (sau đây gọi chung là đối tượng
trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế) sau ngày
30 tháng 4 năm 1975 thuộc địa bàn và thời gian quy định tại Điều 3 Nghị định số
23/2012/NĐ-CP, có từ đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục
viên, xuất ngũ, thôi việc.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ thuộc quân đội nhân dân (gọi tắt là quân nhân);
người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân
(gọi tắt là cơ yếu), nhập ngũ, tuyển dụng sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 trực
tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế có từ đủ 20 năm
trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu hiện không thuộc diện đang hưởng chế độ
hưu trí, chế độ mất sức lao động hoặc chế độ bệnh binh hàng tháng thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01 tháng 4
năm 2000;
b) Thương binh bị suy giảm khả năng lao động lừ 81% trở lên
đang điều dưỡng tại các đoàn điều dưỡng thương binh hoặc từ các đoàn điều dưỡng
thương binh đã về gia đình;
c) Quân nhân, cơ yếu đã có quyết định chuyển ngành truớc
ngày 01 tháng 4 năm 2000 nhưng không thực hiện được chế độ chuyên ngành hoặc đã
thôi phục vụ tại ngũ về địa phương mà chưa giải quyết chế độ phục viên, xuất
ngũ, thôi việc;
d) Quân nhân, cơ yếu đã được giải quyết chế độ phục viên,
xuất ngũ, thôi việc rồi đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được đơn vị cử đi lao
động hợp tác quốc tế về nước và đã được giải quyết chế độ phục viên, xuất ngũ,
thôi việc trước ngày 01 tháng 4 năm 2000.
3. Đối tượng không áp dụng
Thông tư này không áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
a) Đối tượng không đủ điều kiện hướng dẫn tại Khoản 2 Điều
này;
b) Đối tượng đang hưởng chế độ hưu trí hoặc đang công tác
hưởng lương từ ngân sách nhà nước có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc
đang hưởng chế độ mất sức lao động, chế độ bệnh binh hàng tháng;
c) Đào ngũ, đầu hàng, phản bội, chiêu hồi;
d) Vi phạm pháp luật đang chấp hành án tù giam, tù chung
thân hoặc đã bị kết án về một trong các tội về xâm phạm an ninh quốc gia mà
chưa được xóa án tích; bị tước danh hiệu quân nhân, bị buộc thôi việc;
đ) Xuất cảnh trái phép, đang định cư ở nước ngoài bất hợp
pháp hoặc bị tòa án tuyên bố là mất tích;
e) Quân nhân nhập ngũ trước ngày 30 tháng 4 năm 1975;
g) Đối tượng hướng dẫn tại Khoản 2 Điều này đã từ trần
nhưng không còn vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi; bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi
dưỡng hợp pháp.
Điều 2. Chế độ hưu trí
1. Thời gian công tác thực tế trong quân đội, cơ yếu có
đóng bảo hiểm xã hội hoặc được coi là đã đóng bảo hiểm xã hội để tính hưởng chế
độ hưu trí, bao gồm: thời gian là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan,
binh sĩ, công nhân viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu (kể cả thời
gian công tác trong lực lượng công an nhân dân sau đó chuyển sang quân đội nhân
dân, cơ yếu, nếu có). Thời gian công tác trên nếu có gián đoạn thì được cộng
dồn.
Đối với các trường hợp chuyển ngành sang làm việc ở cơ
quan, đơn vị, tổ chức ngoài quân đội, cơ yếu sau đó thôi việc trước ngày 01
tháng 01 năm 1995 hoặc đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc đi lao động hợp tác
quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế sau đó phục viên, xuất ngũ,
thôi việc hoặc thương binh điều dưỡng tại các đoàn điều dưỡng thương binh nặng
do ngành Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý thì thời gian công tác ngoài
quân đội, cơ yếu, thời gian lao động hợp tác quốc tế, thời gian điều dưỡng tại
các đoàn điều dưỡng thương binh nặng do ngành Lao động-Thương binh và Xã hội
quản lý không được tính hưởng chế độ hưu trí theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, tuyển dụng vào công an nhân dân
tháng 5/1975, tháng 4/1978 chuyển sang quân đội nhân dân, đến tháng 9/1980 xuất
ngũ; tháng 02/1982 tái ngũ (làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a từ tháng
02/1982 đến tháng 8/1989), được phục viên về địa phương kể từ ngày 01/01/2000.
Theo quy định, thời gian công tác trong quân đội, công an được tính hưởng chế
độ hưu trí của ông A là 23 năm 4 tháng (tháng 5/1975 đến tháng 9/1980; tháng
02/1982 đến tháng 12/1999).
Ví dụ 2: Ông Trần Công K, nhập ngũ tháng 8/1975 (tham gia
chiến đấu ở biên giới Tây Nam từ tháng 11/1975 đến ngày 07/01/1979), đến tháng
9/1979 chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng; tháng 01/1993 chuyển công
tác sang Ban Cơ yếu Chính phủ hưởng lương như đối với quân nhân; tháng 01/1995
chuyển về Bộ Quốc phòng công tác; đến tháng 12/1996 ông K thôi phục vụ tại ngũ,
hưởng chế độ phục viên. Theo quy định, thời gian phục vụ trong quân đội, cơ yếu
được tính hưởng chế độ hưu trí của ông K là 21 năm 5 tháng (từ tháng 8/1975 đến
tháng 12/1996).
2. Mức lương hưu hàng tháng của đối tượng hướng dẫn tại
Khoản 2 Điều 1 Thông tư này được tính theo số năm thực tế phục vụ trong quân
đội, cơ yếu. Mức lương hưu và mức bình quân tiền lương tháng làm căn cứ đóng
bảo hiểm xã hội thực hiện như sau:
a) Mức lương hưu: cứ đủ 15 năm tính bằng 45% mức bình quân
của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội; sau đó, cứ thêm một năm đóng bảo
hiểm xã hội được tính thêm 3% đối với nữ và 2% đối với nam. Mức lương hưu hàng
tháng tối đa bằng 75% mức bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng sinh hoạt phí thì mức
lương hưu hàng tháng được tính bằng 01 tháng lương tối thiểu chung theo quy
định của Chính phủ cho từng thời kỳ.
b) Khi tính mức lương hưu hàng tháng nếu có tháng lẻ dưới 3
tháng thì không tính; từ đủ 3 tháng đến đủ 6 tháng được tính bằng một nửa (1/2)
mức hưởng của một năm đóng bảo hiểm xã hội; từ trên 6 tháng đến 12 tháng được
tính bằng mức hưởng của một năm đóng bảo hiểm xã hội.
Ví dụ 3: Ông Nguyễn Văn A, nêu tại ví dụ 1, có thời gian
công tác trong quân đội, công an được tính hưởng chế độ hưu trí là 23 năm 4
tháng. Theo quy định, cách tính tỷ lệ % lương hưu của ông A như sau:
- Đủ 15 năm = 45%;
- Từ năm thứ 16 đến năm thứ 23 (8 năm): 2% x 8 năm = 16%;
- Có 4 tháng lẻ được tính (1/2 năm) thêm: 2% x 0,5 = 1%;
- Tỷ lệ lương hưu của ông A là: 45% + 16% + 1% = 62%.
c) Mức bình quân liền lương tháng đóng bảo hiềm xã hội để
tính lương hưu hàng tháng là bình quân tiền lương tháng của 5 năm cuối (60
tháng) trước khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành hoặc chuyển sang
đoàn điều dưỡng thương binh thuộc ngành Lao động-Thương binh và Xã hội quản lý
hoặc trước khi đi lao động hợp tác quốc tế.
d) Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 5 năm cuối,
bao gồm: tiền lương theo cấp bậc quân hàm, ngạch, bậc và các khoản phụ cấp thâm
niên nghề, phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) được chuyển đổi thành hệ số lương
tương ứng quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang. Mức lương quân hàm Chuẩn úy tính bằng hệ số 3,90; tiền lương
tối thiểu để tính lương hưu của đối tượng từ ngày 01/01/2012 là 830.000
đồng/tháng, khi Chính phủ điều chỉnh lương hưu thì các đối tượng trên cũng được
điều chỉnh tương ứng.
Ví dụ 4: Ông Nguyễn Văn A, nêu tại ví dụ 1, được hưởng chế
độ hưu trí từ ngày 01/01/2012; diễn biến tiền lương 5 năm cuối (60 tháng) của
ông A như sau:
- Từ tháng 01/1995 đến tháng 12/1995 là 12 tháng, cấp bậc
Đại úy, phiên theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP hệ số lương: 5,40; chức vụ: 0,5;
thâm niên: 19%,
830.000 đồng x (5,40 + 0,5) x 1,19 x 12 tháng = 69.929.160
đồng.
- Từ tháng 01/1996 đến tháng 12/1999 là 48 tháng, cấp bậc
Thiếu tá, phiên theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP hệ số lượng: 6,0; chức vụ:
0,5; thâm niên: 23%,
830.000 đồng x (6,0 + 0,5) x 1,23 x 48 tháng = 318.520.800
đồng.
Mức lương làm căn cứ tính lương hưu của ông A là:
(69.929.160 đồng + 318.520.800 đồng) : 60 tháng = 6.474.166
đồng/tháng.
- Lương hưu hàng tháng của ông A từ ngày 01/01/2012 đến
30/4/2012 là: 6.474.166 đồng x 62% = 4.013.983 đồng/tháng;
- Từ ngày 01/5/2012 lương hưu của ông A được điều chỉnh
(tăng thêm 26,5%) theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày18/4/2012 của Chính phủ
là:
4.013.983 đồng/tháng x 26,5 % = 5.077.688 đồng/tháng.
đ) Trường hợp đối tượng có thời gian hưởng lương chưa đủ 5
năm (dưới 60 tháng) thì mức lương tháng làm căn cứ tính lương hưu được tính
bình quân của tổng số tháng hưởng lương.
Ví dụ 5: Ông Nguyễn Văn B, nhập ngũ tháng 02/1978, phục
viên ngày 01/7/1998, có 20 năm, 05 tháng công tác trong quân đội (tháng 7/1994
thăng quân hàm Thiếu úy; tháng 7/1996 thăng quân hàm Trung úy).
- Từ tháng 7/1994 đến tháng 6/1996 là 24 tháng, cấp bậc
Thiếu uý, phiên theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP hệ số lương: 4,20; thâm niên:
18%,
830.000 đồng x 4,20 x 1,18 x 24 tháng = 98.723.520 đồng.
- Từ tháng 7/1996 đến tháng 6/1998 là 24 tháng, cấp bậc
Trung úy, phiên theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP hệ số lương: 4,60; thâm niên:
20%,
830.000 đồng x 4,60 x 1,20 x 24 tháng = 109.958.400 đồng.
Mức lương làm căn cứ tính lương hưu của ông A là:
(98.723.520 đồng + 109.958.400 đồng): 48 tháng = 4.347.540
đồng/tháng.
e) Trường hợp cá biệt, hồ sơ của đối tượng chỉ chứng minh
được mức quân hàm hoặc mức lương cuối cùng trước khi phục viên, xuất ngũ, thôi
việc, chuyển ngành thì áp dụng thời gian giữ cấp bậc quân hàm theo quy định của
Luật Sĩ quan Quân dội nhân dân Việt Nam (1999) hoặc thời gian giữ bậc lương
theo quy định của Nhà nước để xác định diễn biến tiền lương 5 năm cuối và
chuyển đổi thành hệ số lương tương ứng quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
để tính lương hưu.
Điều 3. Chế độ trợ cấp một lần và chế độ bảo
hiểm y tế, mai táng phí
1. Đối tượng hướng dẫn tại Điểm a, Điểm c và Điểm d Khoản 2
Điều 1 Thông tư này đã từ trần trước ngày 01 tháng 01 năm 2012, bao gồm cả đối
tượng từ trần khi đang tại ngũ hoặc đang công tác thì một trong những thân nhân
sau đây của đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp một lần bằng 3.600.000 đồng: vợ
hoặc chồng; con đẻ, con nuôi; bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp.
2. Đối tượng hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này, nếu
từ trần sau ngày 01 tháng 01 năm 2012 thì một trong những thân nhân sau đây của
đối tượng được truy lĩnh tiền lương hưu từ 01/01/2012 đến tháng đối tượng từ
trần: con đẻ, con nuôi; bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp.
3. Đối tượng hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này, nếu
chưa được hưởng chế độ bảo hiểm y tế thì được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo
quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế; khi từ trần, người lo mai táng được
hưởng chế độ mai táng phí, thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng hoặc
trợ cấp tuất một lần và các chế độ, chính sách khác như người hưởng lương hưu
theo quy định hiện hành của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi trả lương hưu hàng tháng, trợ cấp một lần, bảo
hiềm y tế, trợ cấp tuất, mai táng phí do ngân sách Trung ương đảm bảo. Bộ Tài
chính chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện.
Điều 5. Hồ sơ xét hưởng chế độ
1. Giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ gồm một hoặc một số
giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc hoặc giấy tờ liên quan, cụ thể:
Quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành,
chuyển sang công tác khác trong tổ chức cơ yếu hoặc chuyển sang công nhân viên
chức quốc phòng, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác
quốc tế; lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ công chức, viên chức, lý lịch cán bộ
hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan; lý lịch đảng viên; phiếu lập sổ trợ cấp
phục viên, xuất ngũ, chuyên ngành; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có); quyết định cấp
giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ
thương tật (đối với thương binh).
Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị cũ
trước khi quân nhân, cơ yếu phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc do thủ
trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương tương trở lên theo phân cấp
quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc hoặc cử đi lao động
hợp tác quốc tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng
cấp, ký, đóng dấu, kèm theo bản photocoppy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách
đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác
nhận; đối với các đối tượng còn giấy tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị cũ
thực hiện việc cấp lại cho đối tượng theo quy định của pháp luật về công chứng,
chứng thực hiện hành. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể
thì do cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp
của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận, cấp lại.
Các giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ nêu trên (bao gồm
bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền) phải chứng minh đúng đối tượng,
đủ điều kiện hưởng chế độ theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này và
Điều 3 Nghị định số 23/2012/NĐ-CP; xác định được tháng, năm nhập ngũ, tái ngũ,
tuyển dụng, phục viên, xuất ngũ, thôi việc, đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển
ngành, chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng, thời gian công tác thực tế
trong quân đội, cơ yếu.
2. Hồ sơ xét hưởng chế độ hưu trí
a) Đối với đối tượng hoặc thân nhân của đối tượng đã từ
trần sau ngày 01 tháng 01 năm 2012 trở đi lập 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc thân đối tượng (Mẫu số 01,
bản chính);
- Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ hướng
dẫn tại Khoản 1 Điều này.
Đối với các trường hợp hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 1 Thông
tư này bị kết án tù giam, nhưng đã chấp hành xong án phạt tù, chuyển về địa
phương mà chưa được giải quyết chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc thì bổ
sung thêm Giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù giam (bản chính hoặc bản
sao của cơ quan có thẩm quyền). Đối với trường hợp bị kết án tù giam trước ngày
01/01/1995 đã chấp hành xong án phạt tù chuyển về địa phương, chưa được giải
quyết chế độ, chính sách, Bộ Quốc phòng cân nhắc mức độ sai phạm và quá trình
cống hiến đối với từng trường hợp cụ thể để xem xét, vận dụng giải quyết chế độ
hưu trí theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP sau khi thống nhất với Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội.
b) Đối với các cấp: xét duyệt, hoàn thiện hồ sơ theo hướng
dẫn tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này, hồ sơ gồm 05 bộ (Bảo hiểm xã hội Việt Nam
01 bộ; Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố 01 bộ; Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng 01
bộ; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội 01 bộ; cá nhân
đối tượng 01 bộ).
3. Hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp một lần
a) Thân nhân của đối tượng từ trần trước ngày 01/01/2012
lập 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng (Mẫu số 02, bản
chính);
- 01 giấy chứng từ (bản chính hoặc bản sao); 01 giấy ủy
quyền (nếu có) (Mẫu số 03, bản chính);
- Một hoặc một số giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ hướng
dẫn tại Khoản 1 Điều này.
b) Đối với các cấp: xét duyệt, hoàn thiện hồ sơ theo hướng
dẫn tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này, hồ sơ gồm 05 bộ (Bảo hiểm xã hội Việt Nam
01 bộ; Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố 01 bộ; Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng 01
bộ; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội 01 bộ, cá nhân
đối tượng 01 bộ).
Điều 6. Trình tự và trách nhiệm thực hiện
1. Đối tượng, thân nhân đối tượng thuộc diện hưởng chế độ
hưu trí hoặc chế độ trợ cấp một lần nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú theo từng đợt, mỗi đợt vào ngày đầu tuần trong tuần
đầu, tháng đầu của mỗi quý; số lượng 01 bộ theo hướng dẫn tại Điểm a Khoản 2,
Điểm a Khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
2. Trình tự, trách nhiệm và quy định thời gian xét duyệt ở
các cấp được thực hiện như sau:
a) Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã
Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ của đối tượng theo quy định (theo từng đợt), hoàn thành việc tổng hợp,
lập hồ sơ đối tượng là quân nhân, cơ yếu báo cáo Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
b) Đối với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện
Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), hoàn thành việc xét duyệt, tổng hợp,
báo cáo đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh (Mẫu số 04).
c) Đối với Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh
Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), hoàn thành việc xét duyệt, hoàn thiện
hồ sơ (05 bộ), báo cáo đề nghị Bộ Tư lệnh quân khu (qua Cục Chính trị) (Mẫu số
04).
d) Đối với Bộ Tư lệnh các quân khu và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà
Nội
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), hoàn thành việc thẩm đinh, ra Quyết
định về việc thực hiện chế độ hưu trí (Mẫu số 05), công văn đề nghị (Mẫu số
06), chuyển Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
đ) Đối với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng
- Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đù hồ sơ (theo từng đợt), hoàn thành việc xét duyệt, hoàn thiện thủ tục,
ra quyết định hưởng chế độ hưu trí (Mẫu số 07) hoặc chế độ trợ cấp một lần (Mẫu
số 08) và các giấy tờ khác theo quy định đối với đối tượng là quân nhân, cơ
yếu, chuyển Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện;
- Lưu giữ hồ sơ xét hưởng chế độ và
chuyển hồ sơ tới các cơ quan, đơn vị, đối tượng theo quy định.
3. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng
a) Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng chỉ đạo triển
khai, kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách đối với các đối tượng hướng
dẫn tại Thông tư này; phối hợp giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá
trình tổ chức thực hiện.
b) Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị; Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham
mưu
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị theo phân cấp quản lý xác nhận
quá trình công tác trong quân đội cho đối tượng theo quy định, bảo đảm chặt
chẽ, chính xác; chỉ đạo cơ quan cán bộ, quân lực các đơn vị trực thuộc Bộ tiếp
nhận, xét duyệt hồ sơ, báo cáo Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng theo quy định;
phối hợp chỉ đạo, kiểm tra và giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá
trình tổ chức thực hiện.
c) Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng
Phối hợp với các cơ quan chức năng chỉ dạo, kiểm tra và
giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Quốc phòng
a) Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện các chế độ hướng dẫn tại
Thông tư này;
b) Chủ trì phối hợp giải quyết các vướng mắc, phát sinh
trong quá trình tổ chức thực hiện thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
2. Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính hướng dẫn, kiểm
tra và giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện;
b) Hướng dẫn điều chỉnh lương hưu hàng tháng theo quy định
của Chính phủ đối với quân nhân, cơ yếu đã được hưởng lương hưu theo hướng dẫn
tại Thông tư này.
3. Bộ Tài chính
a) Bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện chế độ, chính sách
quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP và Thông tư này theo quy dịnh của pháp
luật về ngân sách nhà nước;
b) Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội hướng dẫn, kiểm tra và giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá
trình thực hiện.
4. Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Hướng dẫn Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương tiếp nhận hồ sơ hưởng chế độ hưu trí, chế độ trợ cấp một lần do Bảo hiểm
xã hội Bộ Quốc phòng chuyển đến; chi trả lương hưu hàng tháng, chế độ trợ cấp
một lần và các chế độ khác đối với người hưởng chế độ hưu trí theo hướng dẫn
tại Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12
năm 2012.
2. Chế độ hưu trí hàng tháng hướng dẫn tại Thông tư này
được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
3. Khi hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, đối tượng không
phải nộp lại số tiền trợ cấp phục viên, xuất ngũ, thôi việc đã nhận.
4. Trường hợp đối tượng vừa có thời gian công tác trong
quân đội nhân dân, vừa có thời gian công tác trong ngành cơ yếu, vừa có thời
gian công tác trong công an nhân dân thì đơn vị công tác cuối cùng giải quyết
chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và giải
quyết chế độ hưu trí hoặc chế độ một lần đối với các đối tượng theo quy định;
đối tượng là cơ yếu do quân đội tiếp nhận hồ sơ và giải quyết chế độ theo quy
định.
Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh
về liên Bộ (qua Cục Chính sách - Bộ Quốc phòng) để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi
nhận: |
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG ĐIỀU
CHỈNH LƯƠNG HƯU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 19 tháng 10 năm 2012)
Số TT |
Tên văn
bản |
Thời
gian điều chỉnh |
Mức điều
chỉnh |
01 |
Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính
phủ |
Từ 01/05/2012 |
26,5% |
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU BIỂU
HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 19 tháng 10 năm 2012)
TT |
Nội dung |
Mẫu biểu |
1 |
Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí. |
Mẫu số 01 |
2 |
Đơn đề nghị hưởng chế độ một lần. |
Mẫu số 02 |
3 |
Giấy ủy quyền. |
Mẫu số 03 |
4 |
Công văn đề nghị (dùng cho cấp huyện, tỉnh). |
Mẫu số 04 |
5 |
Quyết định về việc thực hiện chế độ hưu trí (dùng
cho cấp quân khu, BTL Thủ đô Hà Nội). |
Mẫu số 05 |
6 |
Công văn đề nghị (dùng cho cấp quân khu, BTL Thủ đô
Hà Nội). |
Mẫu số 06 |
7 |
Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí của Giám
đốc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng. |
Mẫu số 07 |
8 |
Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp một lần của
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng. |
Mẫu số 08 |
(Mẫu số 01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ
Theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ
Kính gửi:
(1)………………………………………………………….
Tên tôi là: …………………………………………..Bí danh: …………..Nam,
nữ:..........
Thuộc đối tượng (quân nhân, cơ
yếu):.......................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:………/………./…………Số
CMND........................................
Quê
quán:...................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:................................................................................
....................................................................................................................................
Nhập ngũ, tuyển dụng: ngày…… tháng…….năm…………….Đơn vị, cơ
quan khi nhập ngũ, tuyển dụng
(c,d,e,f)
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành; thôi việc: ngày ……
tháng……….năm............... ;
Tái ngũ: ngày ……. tháng ……….năm………., đơn vị
(c,d,e,f)...................................
Phục viên, xuất ngũ: ngày …… tháng ………. năm……….
Ngày chấp hành xong án tù giam đối với đối tượng bị tù
giam; hoặc chuyển về trung tâm điều dưỡng thương binh:……../……./……………
Đơn vị trực tiếp tham gia chiến đấu (cấp d, e, f….):
.................................................
Thời gian trực tiếp tham gia chiến đấu: từ tháng………./…..
đến………../................
Địa bàn chiến đấu (huyện,
tỉnh):.................................................................................
Tổng số thời gian công tác có đóng BHXH:……..năm…….tháng;
trong đó thời gian phục vụ quân đội …….. năm………….tháng.
Cấp bậc, chức vụ, cơ quan, đơn vị khi phục viên, xuất ngũ,
thôi việc; hoặc chuyển về trung tâm điều dưỡng thương binh; hoặc bị tòa kết án
tù
giam:....................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đã được hưởng chính sách:
(2).................................................................................
....................................................................................................................................
Đã được hưởng chế độ bảo hiểm y tế hoặc chưa được hưởng chế
độ BHYT:.........
Giấy tờ kèm theo
gồm:...............................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị
các cấp xem xét, quyết định cho tôi được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng theo
quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
|
……., ngày …. tháng …. năm…… |
Ghi chú:
(1) - Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú.
(2) - Ghi rõ: phục viên, xuất ngũ, thôi việc, thương binh,
bệnh binh, mất sức lao động, hưu trí.
(Mẫu số 02)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỘT LẦN
Theo Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ
Kính gửi:
(1)………………………………………………………….
Tên tôi là: …………………………………………..Năm
sinh:.......................................
Quê
quán:..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là:
..................................................................
Thân nhân của đối tượng gồm:
................................................................................
..................................................................................................................................
Họ và tên đối tượng: ……………………………; sinh năm: ……….; Nam,
nữ:.........
Nhập ngũ, tuyển dụng: ngày…… tháng…….năm…………….Đơn vị, cơ
quan khi nhập ngũ, tuyển dụng
(c,d,e,f)
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành; thôi việc: ngày ……
tháng….năm… Tái ngũ: ngày ……. tháng …….năm…đơn vị (c,d,e,f)…………………….
Phục viên, xuất ngũ: ngày …… tháng ………. năm……….
Đơn vị trực tiếp tham gia chiến đấu (c,d,e,f….):
......................................................
Thời gian trực tiếp tham gia chiến đấu: từ tháng………./………
đến………../.........
Địa bàn chiến đấu (huyện,
tỉnh):..............................................................................
Tổng số thời gian công tác có đóng BHXH:……..năm…….tháng;
trong đó thời gian phục vụ quân đội …….. năm………….tháng.
Đã được hưởng chế độ: (2)
.....................................................................................
..................................................................................................................................
Từ trần ….. ngày …. tháng ….. năm ……..
tại..........................................................
..................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp xem xét, giải quyết chế độ
một lần cho ông (bà) …………………. theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP.
Giấy tờ kèm theo
gồm:...............................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những
nội dung kê khai nêu trên là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
……., ngày …. tháng …. năm…… |
Ghi chú:
(1) - Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú.
(2) - Ghi rõ: phục viên, xuất ngũ, thôi việc, thương binh,
bệnh binh, mất sức lao động, hưu trí.
(Mẫu số 03)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ỦY QUYỀN
KÊ KHAI
HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỘT LẦN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 23/2012/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
Kính gửi: |
Ủy
ban nhân dân xã (phường) ………………………………….. huyện …………………… tỉnh (thành phố)
……………….. |
Tên tôi là: …………………………………………..Năm
sinh:.......................................
Quê
quán:..................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................................................................
Nghề nghiệp:
.............................................................................................................
Là ……………….. của ông (bà) ……………………….. thuộc đối tượng được
thực hiện chế độ một lần theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP.
Nay ủy quyền cho ông (bà): ……………………… quan hệ với đối tượng
là ............
...................................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú xã (phường):
............................................................................
huyện (quận) ………………………………… tỉnh (thành phố
...................................
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai để hưởng chế độ một lần.
XÁC NHẬN Ông
(bà) ………………………….. (Ghi
rõ chức danh, họ tên, ký đóng dấu) |
……., ngày …. tháng …. năm…… |
(Mẫu số 04)
…………………………….. Số: …………/……………. V/v:thực hiện chế độ tại Nghị định số
23/2012/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
Kính gửi: (2)
…………………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ; Thông tư liên tịch số …../2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày ….. tháng …..
năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Căn cứ hồ sơ của đối tượng, (1) ………………………………… xác nhận và
đề nghị:
Ông (bà) …………………………………………………. sinh năm:
...........................
Quê quán:
...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
Là đối tượng được hưởng chế độ (3):
...................................................................
theo quy định tại Nghị định số 23/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
Hồ sơ kèm theo gồm:
-
..............................................................................................................................
-
..............................................................................................................................
-
..............................................................................................................................
Đề nghị
……………………………………………………… (2) xem xét giải quyết./.
Nơi
nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
(1) Cấp đề nghị.
(2) Cấp trên trực tiếp.
(3) Hưu trí hàng tháng hoặc chế độ một lần.
(Mẫu này dùng cho cấp huyện, tỉnh).
(Mẫu số 05)
BỘ QUỐC PHÒNG Số: ……./QĐ-BTL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ
-----------------------------
BỘ TƯ LỆNH
QUÂN KHU
Căn cứ Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày
30/4/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
…../2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Chính trị Quân khu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà)
.....................................................................................................
Sinh ngày:
...............................................................................................................
Quê quán:
...............................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
............................................................................
Ngày nhập ngũ: ……./……../…….; ngày tuyển dụng:
…../……./.............................
Ngày xuất ngũ: ……../……../……….; ngày tái ngũ:
……../………../........................
Ngày phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc:
………/…………/...................
Cấp bậc: …………………………………….; chức
vụ:...............................................
Mức lương
...............................................................................................................
Đơn vị:
.....................................................................................................................
Tổng thời gian công tác được tính hưởng BHXH: ……… năm ……….
tháng.
Được hưởng chế độ hưu trí hàng tháng kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2012.
Điều 2. Chế độ hưu trí của ông (bà) …………………………….. do
Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng giải quyết theo quy định của Nghị định số
23/2012/NĐ-CP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký, đồng chí Chủ nhiệm Chính trị và ông (bà) có tên trên chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
CHÍNH ỦY |
(Mẫu số 06)
BTL QUÂN KHU …... Số: ……/……. V/v:thực hiện chế độ tại Nghị định số
23/2012/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM …….., ngày ….. tháng …. năm 20……. |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc
phòng
Căn cứ Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ; Thông tư liên tịch số …../2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC, ngày …../…../2012 của
Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Căn cứ hồ sơ của đối tượng và đề nghị của các cấp có thẩm
quyền,
Cục Chính trị Quân khu …… đề nghị Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc
phòng giải quyết chế độ (1) ……… cho …………. đối tượng theo quy định tại Nghị định
số 23/2012/NĐ-CP.
(Có danh sách và hồ sơ kèm theo).
Nơi
nhận: |
CHỦ NHIỆM |
(1) Hưu trí hàng tháng hoặc chế độ một lần.
(Mẫu này dùng cho cấp quận khu và BTL Thủ đô Hà Nội).
(Mẫu số 07-NĐ23)
BỘ QUỐC PHÒNG Số: ……./QĐ-HT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm….. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ HẰNG THÁNG
-----------------------------------
GIÁM ĐỐC BẢO
HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
…/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày..../..../2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 79/2008/QĐ-BQP ngày
29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc thành lập Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc
phòng;
Căn cứ hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí đối với
Ông (bà):......................................... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà) ……………………………………………….. Nam,
nữ.....................
Sinh ngày:..../……../…………………………………..Số sổ BHXH (nếu
có):..............
Cấp bậc, chức vụ, chức danh, nghề nghiệp (trước khi phục
viên, xuất ngũ, thôi việc):....................
...................................................................................................................................
Đơn
vị:.......................................................................................................................
Tổng số thời gian đóng BHXH là:……..năm…………tháng. Thời gian
đóng BHXH bắt buộc có:
- Thời gian làm việc trong lực lượng vũ
trang:
..….năm….…tháng.
- Thời gian làm việc được tính tuổi
quân:
.……năm……tháng.
- Thời gian làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại,
nguy hiểm:
……năm……tháng.
- Thời gian làm nghề hoặc công việc đặc biệt nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm: …năm….tháng.
- Thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở
lên:
……..năm……tháng.
- Thời gian làm việc khai thác than trong hầm
lò:
…năm……tháng.
Mức bình quân tiền lương, tiền công tháng làm căn cứ tính
lương hưu………………..đồng.
Tỷ lệ % để tính lương hưu……………………………………………………………………………
Được hưởng chế độ hưu trí từ ngày 01/01/2012.
Điều 2. Mức hưởng chế độ hưu trí như sau:
a) Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu (nếu có):
……..….x…….…..tháng =............... đồng.
Tổng số tiền trợ cấp một
lần:.............................................................................
đồng.
Bằng chữ
(.................................................................................................................)
Nơi
nhận:..................................................................................................................
b) Lương hưu hằng tháng:………………………..x…………………% =............
đồng.
c) Điều chỉnh lương hưu (nếu có):
Tổng lương hưu hằng tháng được nhận là
(b+c):............................................ đồng.
Bằng chữ
(.................................................................................................................)
Nơi nhận lương
hưu:.................................................................................................
Điều 3. Các đồng chí Trưởng
phòng Chế độ chính sách BHXH Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng đơn vị và Ông (bà) có
tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
GIÁM ĐỐC |
(Mẫu số 08-NĐ23)
BỘ QUỐC PHÒNG Số: ……./QĐ-BH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm….. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
-------------------------------
GIÁM ĐỐC BẢO
HIỂM XÃ HỘI BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 23/2012 ngày 03/4/2012 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
..…/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày..../..../2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 79/2008/QĐ-BQP ngày
29/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc thành lập Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc
phòng;
Căn cứ hồ sơ đề nghị giải quvết chế độ trợ cấp
một lần đối với thân nhân đồng chí ………………. từ trần ngày…….tháng……….năm………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà)…………………………………………….là................
của ông (bà)
……………………………………………….số sổ BHXH (nếu
có)..............................
Cấp bậc, chức vụ khi phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành,
thôi việc:.......................
Đơn
vị:......................................................................................................................
Ngày nhập ngũ:……/……./……; ngày tuyển dụng: ………/
…...../..........................
Ngày xuất ngũ:……./…../……..; ngày tái
ngũ:……/……../.......................................
Ngày phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi
việc:………./……../.........................
Tổng thời gian công tác trong quân
đội, cơ yếu đến tháng…….năm…….là…….năm............. tháng.
Trợ cấp một lần: 3.600.000 đồng (Ba triệu, sáu trăm
nghìn đồng).
Nơi nhận trợ
cấp:.....................................................................................................
Điều 2. Các đồng chí Trưởng
phòng Chế độ chính sách BHXH Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng đơn vị và đồng chí có
tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét