BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG -
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 14/2016/TTLT-BTTTT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2016 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THAY ĐỔI,
THU HỒI TÊN MIỀN VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Căn cứ
Nghị định số 99/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp;
Căn cứ
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý,
cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ
Nghị định số 174/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông
tin và tần số vô tuyến điện;
Căn cứ
Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Căn cứ
Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư liên tịch
hướng dẫn trình tự, thủ tục thay đổi, thu hồi tên miền vi
phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư
liên tịch này hướng dẫn trình tự, thủ tục thay đổi, trả lại, thu hồi tên miền
vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Thông tư
liên tịch này được áp dụng đối với:
1. Tổ chức,
cá nhân đăng ký và sử dụng tên miền “.vn” (sau đây được gọi tắt là chủ thể sử
dụng tên miền “.vn”) có hành vi vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ.
2. Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng tên miền “.vn”.
3. Cơ quan
có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính, cơ quan của người có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính (sau đây gọi tắt là cơ quan có thẩm quyền xử
lý vi phạm); người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của
pháp luật.
4. Cơ quan
quản lý tên miền “.vn” (Trung tâm Internet Việt Nam - Bộ Thông tin và Truyền
thông); Nhà đăng ký tên miền “.vn”.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Thông
tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thay đổi
thông tin tên miền “.vn”: Là việc loại bỏ yếu tố vi phạm, thông tin vi phạm
pháp luật sở hữu trí tuệ đăng tải trên trang thông tin điện tử đi kèm theo tên
miền.
2. Trả lại
tên miền ".vn": Là việc chủ thể tên
miền thực hiện việc hoàn trả tên miền ".vn" cho cơ quan quản lý tên
miền theo trình tự, thủ tục hoàn trả tên miền quy định tại Điều 10 Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản
lý và sử dụng tài nguyên Internet.
3. Thu hồi
tên miền ".vn": Là việc xóa bỏ, tịch thu tên miền ".vn" trên hệ thống máy chủ tên miền quốc gia.
Điều 4.
Nguyên tắc chung
1. Việc xác
định hành vi đăng ký và sử dụng tên miền “.vn” vi phạm pháp luật
sở hữu trí tuệ và áp dụng biện pháp buộc thay đổi thông tin tên miền, buộc trả
lại tên miền, thu hồi tên miền “.vn” được thực hiện theo quy định của pháp luật
về sở hữu trí tuệ, công nghệ thông tin, viễn thông, do cơ quan có thẩm quyền xử
lý vi phạm hoặc người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
sở hữu trí tuệ kết luận hoặc quyết định.
2. Biện
pháp buộc thay đổi thông tin tên miền, buộc trả lại tên miền, thu hồi tên miền
“.vn” vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ được xem xét, áp
dụng trong trường hợp sau:
a) Tên miền
trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với đối tượng sở hữu trí tuệ đang được bảo hộ
và nội dung đăng tải trên trang thông tin điện tử đi kèm theo tên miền vi phạm
pháp luật về sở hữu trí tuệ.
b) Tên miền
được sử dụng để đăng tải các nội dung thông tin vi phạm
pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Điều 5.
Biện pháp khắc phục hậu quả buộc thay đổi thông tin tên miền “.vn”
Người có
thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc
thay đổi thông tin tên miền trong trường hợp trang thông tin điện tử đi kèm
theo tên miền có đăng tải các thông tin vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ như
thông tin quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, chào hàng, bán hàng hóa, dịch vụ
trùng, tương tự hoặc có liên quan, làm thiệt hại đến uy tín, danh tiếng hoặc
vật chất đối với chủ sở hữu nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý đang được
bảo hộ.
Điều 6.
Biện pháp khắc phục hậu quả buộc trả lại tên miền “.vn”
Người có
thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính áp dụng biện pháp buộc trả lại tên miền
“.vn” trong trường hợp chủ thể sử dụng tên miền “.vn” thực hiện hành vi vi phạm
pháp luật sở hữu trí tuệ, đáp ứng đầy đủ các nội
dung sau đây:
1. Tên miền
“.vn” trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với nhãn hiệu, tên thương mại hoặc chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ mà chủ sở hữu nhãn hiệu, tên
thương mại hoặc chỉ dẫn địa lý là người có quyền hoặc lợi ích hợp pháp.
2. Chủ thể
sử dụng tên miền “.vn” không có quyền và lợi ích hợp
pháp đối với nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ.
3. Nội dung
trang thông tin điện tử đi kèm theo tên miền “.vn”
có chứa các thông tin quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, chào bán hàng hóa, dịch
vụ trùng, tương tự hoặc có liên quan, làm thiệt hại đến uy tín, danh tiếng hoặc
vật chất đối với chủ sở hữu nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý; hoặc
chứa các thông tin bôi nhọ, nói xấu sản phẩm, hàng hóa; dịch vụ tương ứng của
chủ sở hữu nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý.
Điều 7.
Biện pháp thu hồi tên miền “.vn”
1. Cơ quan
có thẩm quyền xử lý vi phạm áp dụng biện pháp thu hồi tên miền “.vn” trong các
trường hợp sau đây:
a) Chủ thể
sử dụng tên miền “.vn” vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ không thực hiện các
biện pháp khắc phục hậu quả là thay đổi thông tin tên miền “.vn” hoặc trả lại
tên miền “.vn” theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực
thi hành.
b) Chủ thể
sử dụng tên miền “.vn” không thực hiện việc ngăn chặn, loại bỏ thông tin vi
phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ trên trang thông tin điện tử đi kèm theo tên
miền ".vn" theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Việc áp dụng biện pháp thu hồi
tên miền “.vn” và yêu cầu cơ quan quản lý tên miền thực hiện các nghiệp vụ kỹ
thuật liên quan đến tên miền “.vn” trên hệ thống máy chủ tên miền quốc gia được nêu rõ trong quyết định xử phạt vi phạm
hành chính.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THAY
ĐỔI THÔNG TIN TÊN MIỀN, TRẢ LẠI TÊN MIỀN VÀ THU HỒI TÊN MIỀN “.VN”
Điều 8.
Trình tự, thủ tục thay đổi thông tin tên miền “.vn”
1. Trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả là buộc thay đổi thông tin tên miền “.vn”, thì cơ quan có
thẩm quyền xử lý vi phạm gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho các bên
liên quan và cơ quan quản lý tên miền, nhà đăng ký tên miền “.vn” đang quản lý tên
miền để biết và phối hợp.
2. Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực
thi hành, chủ thể sử dụng tên miền “.vn” vi phạm có trách nhiệm loại bỏ nội
dung thông tin vi phạm đăng tải trên trang thông tin điện tử đi kèm theo tên
miền và có văn bản báo cáo với người ra quyết định xử phạt, cơ quan quản lý tên
miền “.vn” và nhà đăng ký tên miền “.vn” đang quản lý tên miền.
Điều 9.
Trình tự, thủ tục trả lại tên miền “.vn”
1. Trường
hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng biện pháp khắc phục hậu
quả là buộc trả lại tên miền “.vn” thì cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm gửi
quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho các bên liên quan và cơ quan quản lý
tên miền “.vn”, nhà đăng ký tên miền “.vn” đang quản lý tên miền để biết và
phối hợp.
2. Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực
thi hành, chủ thể sử dụng tên miền “.vn” phải thực hiện thủ tục trả lại tên
miền “.vn” tại nhà đăng ký tên miền “.vn” đang quản lý tên miền. Trình tự, thủ
tục trả lại tên miền được thực hiện theo quy định tại Điều 10
Thông tư số 24/2015/TT-BTTTT ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày chủ
thể sử dụng tên miền “.vn” vi phạm thực hiện xong thủ tục trả lại tên miền, nhà
đăng ký tên miền “.vn” đang quản lý tên miền có trách nhiệm gửi văn bản thông
báo tới người ra quyết định xử phạt, cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm và cơ
quan quản lý tên miền “.vn” về việc trả lại tên miền.
Điều 10.
Trình tự, thủ tục thu hồi tên miền “.vn”
1. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn thi hành biện pháp khắc phục
hậu quả quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 7 Thông tư này, cơ quan có thẩm quyền
xử lý vi phạm gửi văn bản yêu cầu cơ quan quản lý tên miền “.vn” thu hồi tên
miền “.vn” đã nêu trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
2. Đối với
các trường hợp phải thu hồi tên miền theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 7
Thông tư này, cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm gửi văn bản yêu cầu cơ quan quản lý tên miền
“.vn” thu hồi (tịch thu) tên miền “.vn” đã nêu trong quyết định, xử phạt vi phạm hành
chính.
3. Khi nhận được văn bản yêu cầu
thu hồi tên miền của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm, cơ quan quản lý tên
miền “.vn” thực hiện các nghiệp vụ kỹ thuật liên quan đến tên miền “.vn” trên
hệ thống máy chủ tên miền quốc gia để thu hồi tên miền trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản và gửi văn bản thông báo kết quả cho cơ quan xử lý vi
phạm hành chính và nhà đăng ký tên miền “.vn” có liên quan.
Chương III
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP XỬ
LÝ TÊN MIỀN “.VN” VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Điều 11.
Phối hợp xử lý vi phạm
Trong quá
trình xử lý vi phạm, cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm xem xét, gửi văn bản đề
nghị Bộ Thông tin và Truyền thông (cơ quan quản lý tên miền “.vn”) phối hợp,
cho ý kiến chuyên môn trước khi người có thẩm quyền xử phạt ra quyết định xử
phạt vi phạm hành chính có áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả buộc thay
đổi thông tin tên miền hoặc buộc trả lại tên miền ".vn". Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính
ra quyết định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Điều 12.
Trách nhiệm của cơ quan quản lý tên miền “.vn”
1. Có ý
kiến bằng văn bản về các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Thông tin và
Truyền thông trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu đề
nghị phối hợp của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 11
Thông tư này.
2. Triển
khai các nghiệp vụ kỹ thuật liên quan đến tên miền “.vn” để thực hiện việc thu
hồi tên miền theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về
sở hữu trí tuệ theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
3. Gửi văn
bản thông báo cho nhà đăng ký đang "quản lý tên miền để thực hiện nghiệp
vụ thu hồi tên miền ".vn" trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm về sở hữu trí
tuệ.
Điều 13.
Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm
1. Phối
hợp, gửi văn bản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông (cơ quan quản lý tên miền
“.vn”) cho ý kiến chuyên môn theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
2. Gửi văn
bản yêu cầu cơ quan quản lý tên miền “.vn” thực hiện các biện pháp thi hành
quyết định xử phạt hành chính đối với các nội dung liên quan đến tên miền “.vn”
theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Điều 14.
Trách nhiệm của nhà đăng ký tên miền “.vn” đang quản lý tên miền
1. Gửi
thông báo thu hồi tên miền cho chủ thể sử dụng tên miền “.vn” vi phạm pháp luật
về sở hữu trí tuệ về việc thu hồi tên miền “.vn” trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của cơ quan quản lý tên miền “.vn”
về việc thu hồi tên miền.
2. Thực hiện nghiệp vụ thu hồi
tên miền “.vn” và gửi văn bản báo cáo cho cơ quan quản lý tên miền “.vn” trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi hoàn tất việc thu hồi tên miền.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15.
Hiệu lực thi hành
Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2016.
Điều 16.
Tổ chức thực hiện
1. Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Khoa học và Công
nghệ, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Thanh
tra Bộ Thông tin và Truyền thông, Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm phổ biến, hướng dẫn nghiệp vụ cho Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông
và Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố để triển khai thực
hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Bộ, các địa phương phản ánh về Bộ Thông tin
và Truyền thông, Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban
của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TTTT, Sở KHCN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ TTTT,
Bộ KH&CN;
- Bộ TTTT, Bộ KHCN: Bộ trưởng và
các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: Bộ TTTT (VT, VNNIC), Bộ
KHCN (VT, TTra).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét