BỘ
TÀI CHÍNH - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT |
Hà
Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2016 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 29 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý thuế
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Luật Quản lý Thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày
23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày
04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư liên tịch quy định về hồ
sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai của người sử dụng đất.
Thông tư này quy định về hồ
sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ để xác định, thu nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật đất đai và
các Khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến
sử dụng đất đai của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
1. Cơ quan tài chính, cơ
quan thuế, kho bạc nhà nước các cấp.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ gồm:
a) Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Phòng Tài nguyên và Môi
trường quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã.
d) Bộ phận một cửa theo
quyết định của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
đ) Văn phòng đăng ký đất
đai.
3. Người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất.
4. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Mục 1. QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ
TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
1. Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính
về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính).
2. Tờ khai lệ phí trước bạ
(bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế (bản chính, nếu có).
3. Văn bản của người sử
dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản
chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo
quy định của pháp luật (nếu có).
4. Giấy tờ quy định tại
Điều 8 Thông tư này đối với trường hợp có các Khoản được trừ vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật.
1. Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính
về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính).
2. Tờ khai lệ phí trước bạ
(bản chính). Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định
của pháp luật về thuế (bản chính, nếu có).
3. Văn bản của người sử
dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản
chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo
quy định của pháp luật (nếu có).
1. Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính
về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính).
2. Tờ khai lệ phí trước bạ
(bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về
quản lý thuế (bản chính).
3. Quyết định phê duyệt kết
quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản
sao).
4. Giấy tờ quy định tại
Điều 8 Thông tư này đối với trường hợp có các Khoản được trừ vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật.
1. Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính
về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính).
2. Tờ khai lệ phí trước bạ
(bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có), Tờ khai thuế
thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ trường hợp bên chuyển nhượng là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản) theo quy định
của pháp luật về thuế (bản chính, nếu có).
3. Văn bản của người sử
dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản
chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).
4. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không
phải nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao, nếu có).
5. Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp
luật (bản sao) hoặc Hợp đồng tặng cho tài sản là bất động sản theo quy
định của pháp luật (bản sao) hoặc Hợp đồng (hoặc các giấy tờ) thừa kế bất động
sản (bản sao); Hóa đơn giá trị gia tăng đối với trường hợp tổ chức chuyển
nhượng bất động sản (bản sao).
1. Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính
về đất đai theo Mẫu số 01/LCHS quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (bản chính).
2. Tờ khai lệ phí trước bạ
(bản chính). Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tương ứng với từng trường
hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế nếu có (bản chính).
3. Quyết định hoặc văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho
phép Điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi Tiết của dự án và các chứng từ chứng
minh đã thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (bản sao).
4. Văn bản của người sử
dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản
chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm theo quy
định của pháp luật (nếu có).
5. Giấy tờ quy định tại
Điều 8 Thông tư này đối với trường hợp có
các Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định
của pháp luật.
Điều 8. Giấy tờ để xác định các Khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp
1. Đối với Khoản được trừ
là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
a) Văn bản của người sử
dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
b) Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời Điểm chuyển nhượng (bản sao).
c) Chứng từ thanh toán tiền
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử
dụng đất (bản sao).
2. Đối với Khoản được trừ
là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng.
a) Văn bản của người sử
dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).
b) Phương án bồi thường,
giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).
c) Quyết định phê duyệt
quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (bản sao).
3. Đối với Khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã
nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do
được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật
hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
(sau đây gọi là Thông tư số 77/2014/TT-BTC).
a) Văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả
chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao).
b) Chứng từ nộp tiền vào
ngân sách nhà nước (bản sao).
Mục 2. QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM VÀ TRÌNH TỰ
LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 9. Trách nhiệm của người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Kê khai hồ sơ theo hướng
dẫn của cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất
đai: giao đất, cho thuê đất, chuyển
Mục đích sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là giấy chứng nhận) khi công nhận
quyền sử dụng đất; chuyển hình thức sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất; đăng
ký bổ sung tài sản gắn liền với
đất và chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2. Nộp hồ sơ cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư
này bao gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ để thực hiện thủ
tục hành chính quy định tại Khoản 1 Điều này.
b) Giấy tờ có liên quan
phục vụ việc xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất quy định cụ thể
tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư này, trừ Phiếu chuyển thông
tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do Văn phòng đăng ký đất đai lập
(sau đây gọi là Phiếu chuyển thông tin).
3. Tiếp nhận Thông báo nộp các Khoản nghĩa vụ tài
chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước và các Khoản thuế, phí,
lệ phí liên quan đến đất đai do cơ quan thuế chuyển
đến theo quy định tại Thông tư này.
4. Thực hiện nộp đầy đủ,
đúng thời hạn các Khoản nghĩa vụ tài chính theo Thông báo của cơ quan thuế và
phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế đối với các
Khoản nghĩa vụ tài chính chậm nộp.
5. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đã
nộp.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ
sơ
1. Hướng dẫn người sử dụng
đất kê khai hồ sơ; tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, thống nhất thông tin của hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đủ
thì trả lại ngay trong ngày làm việc và hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ
theo quy định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp
nhận và luân chuyển theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
quy định tại các Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm:
a) Kiểm tra hồ sơ và trình
cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển Mục đích sử dụng đất theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan tài chính và cơ quan thuế thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá
đất, trên cơ sở đối tượng và giá trị của diện tích tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất.
c) Căn cứ phương pháp xác
định giá đất đã xác định theo quy định tại Điểm b Khoản này thực hiện luân
chuyển hồ sơ như sau:
- Trường hợp áp dụng phương pháp hệ số Điều
chỉnh giá đất thì chuyển quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển Mục đích sử
dụng đất và các giấy tờ có liên quan quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều
3 Thông tư này cho Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trường hợp áp dụng phương
pháp so sánh trực tiếp, thu nhập, chiết trừ, thặng dư thì Sở Tài nguyên và Môi
trường lập phương án giá đất gửi Hội đồng thẩm định giá đất của địa phương do
Sở Tài chính làm thường trực Hội đồng để thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể. Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày
có quyết định phê duyệt giá đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển
quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển Mục đích sử dụng đất, quyết định phê
duyệt giá đất và các giấy tờ có liên quan quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản
4 Điều 3 Thông tư này cho Văn phòng đăng ký đất đai.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản 2 Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm luân
chuyển hồ sơ đã tiếp nhận cho Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết theo quy định.
4. Văn phòng đăng ký đất
đai có trách nhiệm:
a) Lập Phiếu chuyển thông
tin (bao gồm cả trường hợp hồ
sơ người sử dụng đất nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai và hồ sơ do
các cơ quan quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 2 Điều 2 Thông tư
này chuyển đến). Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các Thông tin ghi trên
Phiếu.
b) Thực hiện phân loại hồ
sơ để luân chuyển như sau:
- Đối với hồ sơ không có Khoản được trừ thì luân
chuyển cho cơ quan thuế.
- Đối với hồ sơ có Khoản
được trừ thì chuyển đồng thời cho cơ quan thuế và cơ quan tài chính.
c) Cung cấp thông tin và hồ
sơ bổ sung theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc cơ quan tài chính đối với
trường hợp hồ sơ không đủ thông tin hoặc có sai sót để xác định nghĩa vụ tài chính, xác định các
Khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
d) Trình cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định của pháp
luật sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai theo
Thông báo của cơ quan thuế.
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan tài chính
1. Báo cáo Chủ tịch Hội
đồng thẩm định giá đất của địa phương tổ chức thẩm định giá đất theo đề nghị
của cơ quan tài nguyên và môi trường và gửi kết quả thẩm định cho cơ quan tài nguyên và môi
trường. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết
quả thẩm định giá, cơ quan tài
nguyên và môi trường có trách nhiệm hoàn thiện phương án giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo
quy định.
2. Xác định các Khoản mà
người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp trên cơ
sở hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến.
Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan thuế
1. Tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến. Trường
hợp phát hiện hồ sơ có sai sót hoặc thiếu căn cứ để xác định nghĩa vụ tài chính thì cơ quan thuế
đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai xác định hoặc bổ sung thông tin.
2. Tiếp nhận thông tin về
các Khoản người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải
nộp do cơ quan tài chính chuyển đến (nếu có).
3. Xác định và ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất theo các Mẫu
tương ứng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo các Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư
số 77/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và
quy định của pháp luật về quản lý thuế. Thông báo đơn giá thuê đất theo Mẫu số 02/LCHS tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
a) Mỗi loại thông báo lập
thành bốn (04) bản để gửi: 01 bản cho người sử dụng đất, 01 bản cho Văn phòng
đăng ký đất đai, 01 bản cho Kho bạc nhà nước, 01 bản lưu tại cơ quan thuế.
b) Thời hạn xác định và ban
hành Thông báo như sau:
- Không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với trường hợp không có Khoản mà người sử
dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
- Không quá 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được kết quả xác định các Khoản mà người sử dụng đất được
trừ theo quy định của pháp luật do cơ quan tài chính chuyển đến đối với trường
hợp có Khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp.
4. Quy định việc gửi Thông
báo đến người sử dụng đất như sau:
Trong thời hạn không quá
hai (02) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất, cơ quan thuế phải thực hiện chuyển Thông báo đến người sử
dụng đất.
Trường hợp chuyển Thông báo bằng đường bưu điện theo địa chỉ, số điện thoại
liên lạc của người sử dụng đất đã ghi trong Phiếu chuyển thông tin thì phải gửi
theo hình thức “gửi bảo đảm”.
Trường hợp chuyển Thông báo trực
tiếp đến người sử dụng đất, việc giao nhận phải ghi vào “Sổ giao nhận Thông báo
nghĩa vụ tài chính về đất đai” theo Mẫu số
03/LCHS ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Phối hợp với Kho bạc nhà nước theo dõi,
đôn đốc, cập nhật kết quả người sử dụng đất đã thực hiện nghĩa vụ tài chính
theo các tiêu chí: số tiền đã nộp, số tiền còn nợ, số tiền chậm nộp.
6. Thực hiện xác nhận việc người được Nhà nước cho thuê
đất trả tiền hàng năm đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền thuê đất đối với
trường hợp đã được quy đổi số tiền đã ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt
bằng hoặc tiền đã nộp ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư
này ra số tháng, năm hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo Mẫu số 04/LCHS ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Phối hợp với cơ quan tài
nguyên và môi trường và cơ quan tài chính rà soát các trường hợp thuộc đối tượng phải Điều chỉnh
đơn giá thuê đất theo quy định của pháp luật để xác định và thông báo số tiền thuê đất phải nộp cho người
sử dụng đất.
8. Thực hiện quyết toán số tiền thuê đất mà người sử dụng
đất đã tạm nộp và ban hành Thông báo nộp tiền thuê đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Điều 13. Trách nhiệm của Kho bạc nhà nước
1. Thực hiện thu tiền theo
Thông báo do cơ quan thuế ban hành và cung cấp chứng
từ thu cho người nộp.
2. Đối chiếu số tiền và thời hạn ghi trên Thông báo do
cơ quan thuế ban hành để xác định số ngày chậm nộp,
số tiền còn nợ và thông báo bằng văn bản ngay trong ngày
cho cơ quan thuế để tính tiền chậm nộp và đôn đốc thu nộp (nếu có). Đối
với các trường hợp đã được cơ quan thuế tính số tiền chậm nộp thì cơ quan thu tiền căn cứ cách
tính của cơ quan thuế xác định ngay số tiền chậm nộp để thu nếu người sử dụng đất tiếp tục chậm nộp.
3. Mở sổ theo dõi việc tiếp
nhận Thông báo nộp các Khoản nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế chuyển đến để theo
dõi thu nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
1. Thực hiện bàn giao hồ sơ hàng ngày theo ngày làm việc
và phải được ghi vào “Sổ giao nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính về đất đai”
theo Mẫu số 05/LCHS ban hành kèm theo
Thông tư này. Sở Tài nguyên và Môi trường và Cục Thuế tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương căn cứ vào tình hình thực tế địa phương để quy định địa Điểm
bàn giao hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất
giữa Văn phòng đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai) với Cơ
quan thuế (Cục thuế, Chi cục Thuế) cho phù
hợp.
2. Người nhận và người giao
hồ sơ phải ký xác nhận vào sổ giao nhận hồ sơ theo quy định sau:
a) Văn phòng đăng ký đất
đai giao hồ sơ kèm theo Bảng kê danh Mục các hồ sơ và các thành phần hồ sơ kèm
theo để chuyển cho cơ quan thuế.
b) Đối với Cơ quan thuế:
- Mỗi lần tiếp nhận hồ sơ
do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, người nhận hồ sơ phải kiểm tra tính
đầy đủ của từng loại giấy tờ có trong hồ sơ ghi vào Sổ giao nhận hồ sơ về nghĩa
vụ tài chính đảm bảo các thông tin: Họ tên người sử dụng đất, chi Tiết từng
loại giấy tờ của từng hồ sơ, ngày tháng nhận bàn giao hồ sơ và chữ ký xác nhận
của người bàn giao hồ sơ về nghĩa vụ tài chính.
- Lập Bảng kê các Thông báo
nộp các Khoản nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất kèm theo các Thông báo
để chuyển cho Văn phòng đăng ký đất đai
để theo dõi, phối hợp đôn đốc
thu nộp với đầy đủ các thông tin: số, ngày ra Thông báo nộp các Khoản nghĩa vụ
tài chính, họ tên người sử dụng đất, ngày tháng nhận bàn giao Thông báo.
1. Căn cứ Quyết định phê
duyệt kết quả trúng đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người trúng đấu
giá thực hiện kê khai giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này để
nộp kèm theo Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền (bản sao) tại Văn
phòng đăng ký đất đai. Thời hạn
nộp hồ sơ tối đa không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày có Quyết định
phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
2. Văn phòng đăng ký đất
đai lập Phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài chính của người trúng đấu
giá để gửi kèm các giấy tờ tại
Khoản 2 Điều 5 Thông tư này cho cơ quan thuế.
3. Cơ quan thuế xác định số tiền trúng đấu giá và các Khoản nghĩa vụ tài
chính khác phải nộp để thông báo cho người trúng đấu giá, Văn phòng đăng ký đất
đai và Kho bạc nhà nước.
Trường hợp quy chế bán đấu
giá không quy định cụ thể thời gian nộp tiền trúng đấu giá thì cơ quan thuế
thực hiện thông báo thời hạn nộp tiền trúng đấu giá theo quy định của pháp luật
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất.
4. Người trúng đấu giá có
trách nhiệm nộp tiền tại Kho bạc nhà nước (hoặc cơ quan được Kho bạc nhà nước
ủy nhiệm thu) theo đúng thời hạn tại Thông báo do cơ quan thuế ban hành.
Trường hợp nộp chậm so với
thời hạn quy định tại Thông báo của cơ quan thuế thì phải nộp tiền chậm nộp
theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
5. Căn cứ chứng từ nộp tiền
và Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, Văn phòng đăng ký đất đai trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho người trúng đấu giá theo quy
định của pháp luật.
1. Căn cứ Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, người trúng đấu giá thực hiện kê khai giấy tờ
theo quy định tại Khoản 2, Khoản 4 Điều 5 Thông tư này để nộp kèm theo Quyết định phê
duyệt kết quả trúng đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản chính) tại
Văn phòng đăng ký đất đai. Thời hạn nộp hồ sơ tối đa không quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày có Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
2. Văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện lập phiếu chuyển thông tin xác định nghĩa vụ tài
chính của người trúng đấu giá
để gửi kèm các giấy tờ tại Khoản 2, Khoản 4 Điều 5 Thông tư này để
luân chuyển theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 10 Thông tư này.
3. Căn cứ vào hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển
đến và văn bản của cơ quan tài chính xác định số tiền bồi thường, giải phóng
mặt bằng mà người trúng đấu giá
trả trước theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số
77/2014/TT-BTC, cơ quan thuế thực hiện:
a) Xác định đơn giá thuê
đất hàng năm để cơ quan tài nguyên môi trường ghi vào Hợp đồng thuê đất, thông
báo số tiền thuê đất phải nộp và các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có) cho người
trúng đấu giá theo quy định của pháp luật.
b) Xác nhận thời gian đã
hoàn thành nghĩa vụ về tiền thuê đất hàng năm do người trúng đấu giá đã trả
trước tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có).
4. Căn cứ Hợp đồng thuê đất, Văn phòng đăng ký đất đai
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận cho người
trúng đấu giá theo quy định của pháp luật.
Mục 3. TRAO ĐỔI THÔNG TIN THEO HÌNH THỨC ĐIỆN
TỬ KHI XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
1. Việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử giữa Văn
phòng đăng ký đất đai và cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất được
thực hiện khi đã đáp ứng được hạ tầng kỹ thuật và hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Thông tin trao đổi theo
hình thức điện tử gồm:
a) Hệ thống danh Mục dùng
chung (ví dụ: vị trí, địa chỉ thửa đất, giá đất, người sử dụng đất...)
b) Phiếu chuyển thông tin
để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai;
c) Các tệp tin điện tử phục
vụ việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có);
d) Các tệp tin điện tử về
nghĩa vụ tài chính phải nộp của người sử dụng đất.
đ) Thông tin về kết quả
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
e) Thông tin kết quả xử lý
hồ sơ từng bước theo quy trình (nếu có).
3. Thông tin trao đổi quy
định tại Khoản 2 Điều này phải gắn kèm chữ ký số theo quy định của pháp luật về
giao dịch điện tử.
4. Trường hợp do hạ tầng kỹ thuật công nghệ
hoặc hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin chưa
đồng bộ, không đáp ứng được việc trao đổi thông
tin theo hình thức điện tử để xác định nghĩa vụ tài chính
thì việc trao đổi thông tin giữa Văn phòng
đăng ký đất đai và cơ quan thuế thực hiện bằng hồ sơ giấy theo quy định.
1. Văn phòng đăng ký đất
đai tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ hồ sơ của người sử dụng đất, thực
hiện nhập đầy đủ các thông tin vào ứng dụng quản lý tại đơn vị. Ký số và truyền
thông tin điện tử (bao gồm cả các tệp tin) phục vụ xác định nghĩa vụ tài chính
sang cơ quan thuế.
2. Cơ quan thuế thực hiện
xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất. Ký số và truyền thông tin
điện tử về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất sang Văn phòng đăng ký đất
đai.
3. Văn phòng đăng ký đất
đai in Thông báo nghĩa vụ tài chính chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để gửi (hoặc trả trực tiếp) cho người sử dụng đất.
4. Căn cứ chứng từ nộp tiền
và Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, Văn phòng đăng ký đất đai trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất theo quy định
của pháp luật.
1. Đối với hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai của người
sử dụng đất mà Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Văn phòng đăng ký đất đai)
hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường tiếp nhận và đã chuyển cho cơ quan thuế
hoặc cơ quan tài chính để xác định nghĩa vụ tài chính trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện việc luân chuyển hồ sơ và trách
nhiệm của các cơ quan thực hiện theo quy định tại Công văn số 15286/BTC-QLCS ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn tạm thời về trình tự, thủ tục thẩm định giá đất và hồ sơ, trình tự,
thủ tục, luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài
chính về đất đai và Quy định cụ thể của
địa phương về việc này.
2. Đối với hồ sơ thủ tục
hành chính về đất đai của người sử dụng đất mà cơ quan tiếp nhận hồ sơ chưa
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính cho cơ quan thuế trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành thì thực hiện việc luân chuyển hồ sơ và trách nhiệm
của các cơ quan theo quy định tại Thông tư này.
3. Đối với hồ sơ thủ tục
hành chính về đất đai của người sử dụng đất mà Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất đã tiếp nhận trước khi thành lập Văn phòng đăng ký đất đai (một cấp) nhưng
chưa luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành, sau khi bàn giao hồ sơ của người sử dụng đất cho Văn phòng
đăng ký đất đai thì thực hiện luân chuyển để xác định nghĩa vụ tài chính đất đai theo quy định tại
Thông tư này.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có trách nhiệm ban hành quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính
về đất đai của người sử dụng đất theo hướng dẫn tại Thông tư này phù hợp với Điều kiện thực tế địa phương.
Trong đó, cần quy định rõ về thời gian luân chuyển hồ sơ giữa các cơ quan đảm
bảo không được vượt quá tổng thời gian thực hiện từng loại thủ tục hành
chính đất đai theo quy định của Chính phủ.
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan thuế, cơ quan tài chính, kho bạc nhà nước có trách nhiệm thực hiện giải
quyết hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trong
thời hạn quy định tại Thông tư này và Quy định cụ thể của địa phương. Chịu
trách nhiệm theo nhiệm vụ được phân công đối với trường hợp chậm xử lý gây thiệt hại cho nhà nước và người sử
dụng đất.
1. Thông tư này có hiệu lực
từ ngày 08 tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày
18 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
việc luân chuyển hồ sơ của người sử
dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài
chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan và tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên
cứu, hướng dẫn bổ sung./.
KT.
BỘ TRƯỞNG |
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
|
Mẫu số 01/LCHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT)
SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/PCTTĐC |
………,
ngày ….
tháng … năm … |
PHIẾU
CHUYỂN THÔNG TIN ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính
gửi: ………………………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, MẶT NƯỚC, CHỦ SỞ HỮU
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
1.1. Tên (1): ................................................................................................................................ 1.2. Địa chỉ (2) ............................................................................................................................ 1.3. Số điện thoại
liên hệ: ………………………………… Email (nếu có): ………………………. 1.4. Mã số thuế (nếu có): …………………………………………………………………………….. 1.5. Giấy tờ nhân
thân/pháp nhân (3): ........................................................................................ Số ………………………; ngày cấp: …………………. nơi cấp ……………………………………. 1.6. Loại thủ tục
cần xác định nghĩa vụ tài
chính (4): ………………………………………………. |
II. THÔNG TIN VỀ ĐẤT VÀ
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
2.1. Thông tin về đất 2.1.1. Thửa đất số: ………………………………….; Tờ bản đồ số: ………………………………; 2.1.2. Địa chỉ tại (5): …………………………………………………………………………………….; 2.1.3. Vị trí theo Bảng
giá đất: - Đường/đoạn đường/khu vực: ……………………………………………………………………… - Vị trí thửa đất(6): …................................................................................................................... - Chiều sâu của thửa đất (nếu
có): ………………………………………………………………… m. - Chiều rộng của ngõ/hẻm
(nếu có): ……………………………………………………………… m. 2.1.4. Diện
tích thửa đất: ……………………………… m2 - Diện tích sử dụng
chung: ……………………………. m2 - Diện tích sử dụng riêng: ……………………………… m2 - Diện tích phải nộp
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất: ……………………………… m2 - Diện tích không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền
thuê đất): …….……………… m2 - Diện tích đất trong hạn
mức: ……………………………… m2 - Diện tích đất ngoài hạn mức: ……………………………… m2 - Diện tích chuyển Mục
đích sử dụng
đất: ………………………………………… m2 2.1.5. Nguồn gốc
sử dụng đất: ………………………………………………………….. 2.1.6. Mục đích sử dụng
đất(7): ………………………………………………………….. Mục đích sử dụng đất
trước khi chuyển Mục đích: ……………………………………………… 2.1.7. Thời hạn sử dụng
đất: - Ổn
định lâu dài □ - Có thời hạn: ………………năm. Từ ngày …../ …../….. đến
ngày: …../ …../….. - Gia hạn ……………………năm. Từ ngày …../ …../….. đến
ngày: …../ …../….. 2.1.8. Thời Điểm bắt đầu
sử dụng đất từ ngày: …………./ …………./ ………….; 2.1.9. Chuyển hình thức
sử dụng đất(8): - Hình thức đang sử
dụng: ……………………………………………………………… - Hình thức sau khi
chuyển: ……………………………………………………………. 2.1.10. Giá đất: - Giá đất cụ thể(9): ……………………………………………………………… - Giá trúng đấu
giá: ……………………………………………………………. - Giá đất trước khi
chuyển Mục đích sử dụng đất(10): ……………………… 2.1.11. Giấy tờ về quyền
sử dụng đất (11): …………………………………………………….. |
2.2. Thông tin về nhà ở,
công trình xây dựng khác 2.2.1. Loại nhà ở, công
trình: ………………….;
cấp hạng nhà ở, công trình: ……………………..; 2.2.2. Diện tích xây dựng: ………………………………………………………………………….m2; 2.2.3. Diện tích sàn xây
dựng: …………………………………………………………………….m2; 2.2.4. Diện tích sở hữu
chung: ………………m2;
Diện tích sở hữu riêng: ……………………m2; 2.2.5. Kết cấu: ………………………..; Số tầng
nổi: ………………..; Số tầng
hầm: …………….. 2.2.5. Nguồn gốc: ……………………………………………………………………………………… 2.2.6. Năm hoàn
công: ……………………………….năm. 2.2.7. Thời hạn sở hữu
đến: ………………………... năm. |
III. THÔNG TIN CỤ THỂ XÁC
ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THUÊ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM,
THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC, THUÊ MẶT NƯỚC |
3.1. Đối với thuê đất xây dựng công trình ngầm - Diện tích thuê đất xây
dựng công trình ngầm: …………… m2; - Giá đất cụ thể tính
tiền thuê đất của phần diện tích đất xây dựng công trình ngầm (12): ……… 2.2. Đối với thuê đất có
mặt nước - Diện tích đất: …………………..m2; - Diện tích mặt
nước: …………...m2; - Giá đất cụ thể tính
tiền thuê đất của phần diện tích đất(13): ………………………………………. 3.3. Đối với thuê mặt
nước a) Vị trí mặt nước: b) Diện tích mặt nước
thuê: ……………………….m2; c) Mục đích sử dụng mặt
nước: …………………..m2; d) Thời hạn thuê mặt
nước: ……………..năm.
Từ ngày ……………đến
ngày: ……………….. đ) Hình thức thuê mặt
nước: Trả tiền thuê hàng năm □ Trả tiền thuê một lần □ |
IV. THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ
BIẾN ĐỘNG, GHI NỢ, ƯU ĐÃI VỀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VÀ CÁC KHOẢN ĐƯỢC TRỪ VÀO
TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT (nếu có) |
4.1. Đối với trường
hợp đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất và chuyển đổi,
chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (đăng ký biến động) 4.1.1. Loại biến
động: …………………………………………………………………………………. 4.1.2. Loại tài sản biến
động: …………………………………………………………………………. 4.2. Ghi nợ nghĩa vụ tài
chính (tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ) - Đối tượng ghi nợ: …………………………………………………………………………………….. - Loại nghĩa vụ được ghi
nợ: …………………………………………………………………………. 4.3. Miễn, giảm nghĩa vụ
tài chính - Đối tượng miễn,
giảm: ……………………………………………………………………………….. - Loại nghĩa vụ được
miễn, giảm: …………………………………………………………………….. 4.4. Các Khoản được trừ
vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp Tên của Khoản được
trừ: ………………………………………………………………………………. |
V. NHỮNG GIẤY TỜ KÈM THEO(14) ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. |
|
HƯỚNG
DẪN GHI MỘT SỐ THÔNG TIN TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
Mục I. Ghi thông tin về
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất,
cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin một người đại diện và danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh;
hộ gia đình ghi “Hộ ông: "(hoặc “Hộ bà"), tên và năm sinh của ông (hoặc bà); vợ chồng ghi họ tên, năm
sinh của cả người vợ và chồng; Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư
ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(2) Địa chỉ để gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề nghị cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.
(3) Ghi tên loại giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Giấy chứng minh nhân dân, Căn
cước nhân dân, Hộ chiếu, Quyết định thành lập v.v...
(4) Ghi loại thủ tục như:
cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, chuyển Mục đích v.v...
Mục II.
Điểm 2.1. Ghi thông tin từng
thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ pháp lý, Mục đích sử dụng thì kê khai
thông tin chung và tổng diện
tích; đồng thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(5) Ghi rõ tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành
phố;
(6) Vị trí thửa đất trong
bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,..,);
(7) Mục đích sử dụng đất theo phân loại đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai và là Mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất hoặc Mục đích
sau khi chuyển Mục đích sử dụng đất.
(8) Ghi hình thức sử dụng
đất như: giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất thuê
đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê v.v...
(9), (10), (12), (13) Giá
đất cụ thể đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt đối với trường hợp phải
xác định giá đất cụ thể theo các phương
pháp so sánh, thu nhập, chiết trừ, thặng dư.
(11) Ghi tên loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của
văn bản. Ví dụ: Quyết định giao
đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v...
Điểm 2.2. Ghi thông tin về
tài sản gắn liền với đất. Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS.
Mục V.
(14) Ghi các giấy tờ chuyển cho cơ quan thuế, cơ quan tài chính theo quy định tại Thông tư này.
Mẫu số 01a/LCHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT)
Bảng 1: Danh sách đồng sử dụng, đồng sở hữu
STT |
Tên
chủ sở hữu |
Địa
chỉ |
Mã
số thuế
(Nếu có) |
Số
CMND (Căn cước nhân dân) |
Ngày
cấp |
Nơi cấp |
Tỷ
lệ sở hữu |
Đối tượng miễn, giảm |
Tỷ
lệ miễn, giảm |
QĐ
miễn, giảm |
Ngày
QĐ miễn, giảm |
Cơ
quan ra QĐ miễn, giảm |
Thời gian miễn, giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Bảng kê thông tin
về đất
STT |
Thửa
đất |
Tờ
bản đồ |
Địa
chỉ |
Diện
tích |
Căn
cứ pháp lý |
Mục
đích sử dụng |
Đường/
Đoạn đường/ Khu vực |
Vị
trí |
Chiều
sâu của thửa đất |
Chiều
rộng của thửa đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Bảng kê thông tin
tài sản gắn liền với đất
STT |
Loại
nhà, công trình |
Cấp
nhà, công trình |
Kết
cấu |
Số
tầng |
Diện
tích |
Năm
hoàn công |
|||
Tầng nổi |
Tầng hầm |
Sử
dụng |
Xây
dựng |
Sàn
xây dựng |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 02/LCHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT)
CỤC
THUẾ: ……………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./TB…… |
…….,
ngày ……. tháng ……. năm ……. |
Về đơn giá thuê đất,
thuê mặt nước
Kính
gửi: ……………………………….
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP , Quyết
định số.../QĐ-UBND ngày....
tháng....năm.... của Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố.... phê duyệt giá đất tính thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
của ……………; Cục thuế ……….. (đối với tổ chức, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)/Chi cục
Thuế.... (đối với hộ gia đình,
cá nhân) thông báo đơn giá thuê đất, thuê mặt nước như sau:
- Địa chỉ thửa đất thuê/mặt
nước thuê: ……………………… (ghi tên xã, phường,
thị trấn; huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh;
thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê- ghi theo Quyết định cho
thuê đất, thuê mặt nước).
- Diện tích đất thuê/mặt
nước thuê ……….m2; trong đó:
diện tích phải nộp tiền thuê đất ……. m2, diện tích không phải nộp tiền thuê
đất ………….. m2 (ghi
rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông và theo Quyết định cho
thuê đất, thuê mặt nước).
- Thời hạn thuê đất/thuê
mặt nước là năm ……………. (ghi rõ số năm thuê đất bằng số và bằng chữ theo thời hạn thuê đất đã ghi
trong Quyết định cho thuê đất/thuê mặt nước), kể từ ngày ... tháng ...
năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
- Hình thức nộp tiền thuê
đất/thuê mặt nước: (ghi theo Quyết định cho thuê đất/thuê mặt nước).
- Đơn giá thuê đất/thuê mặt nước: …………………………………………………………….
- Thời gian ổn định đơn giá
thuê đất (đối với trường hợp thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm): kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ...
tháng ... năm ...
Đơn giá thuê đất tại Thông báo này được ghi
vào Hợp đồng thuê đất/thuê mặt nước và là căn cứ
xác định số tiền thuê đất/thuê mặt nước phải nộp theo
quy định của pháp luật./.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
Mẫu số 03/LCHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
SỐ
GIAO THÔNG BÁO NỘP CÁC KHOẢN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
TT |
Họ,
tên người sử dụng đất |
Bàn
giao "Thông báo nộp các Khoản nghĩa vụ tài chính" |
||||
Ngày
bàn giao |
Thông
báo nộp tiền |
Người
giao (ký tên, ghi rõ họ tên) |
Người
nhận (ký tên, ghi rõ họ tên) |
|||
Số |
Ngày |
|||||
1 |
2 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04/LCHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT)
CỤC
THUẾ: ……………… |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./XN-…… |
…….,
ngày ……. tháng ……. năm ……. |
Kính gửi: …………………………………
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Thông tư
số 77/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ; Công
văn số ngày....tháng....năm.... của Sở Tài chính tỉnh/thành phố.... về việc xác
định số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà người sử dụng đất được khấu trừ
vào tiền thuê đất phải nộp, Cục Thuế/Chi cục thuế ……………………..xác nhận:
- Tên người sử dụng
đất: ……………………………………………………………………………….
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ thửa đất
thuê: (ghi tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất
cho thuê- ghi theo Quyết định cho thuê đất, thuê mặt
nước).
- Diện tích đất thuê …………. m2; trong đó: diện tích phải nộp tiền thuê
đất …………. m2, diện tích
không phải nộp tiền thuê đất ………….. m2 (ghi rõ bằng số và bằng
chữ, đơn vị là mét vuông và theo Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước).
- Thời hạn thuê đất là ……………. năm (ghi rõ số năm thuê đất bằng số và bằng chữ theo thời hạn
thuê đất đã ghi trong Quyết định
cho thuê đất/thuê mặt nước), kể từ ngày ... tháng ...
năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Đã hoàn thành nghĩa vụ về
tiền thuê đất đến hết ngày.... tháng... năm..../.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
Mẫu số 05/LCHS (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
SỐ GIAO NHẬN HỒ SƠ XÁC
ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
TT |
Họ,
tên người sử dụng đất |
Bàn giao “Hồ sơ xác
định nghĩa vụ tài chính” |
||||
Số hồ sơ |
Tên
các tài liệu có trong hồ sơ |
Ngày
bàn giao |
Người
giao (ký tên, ghi rõ họ tên) |
Người nhận (ký ghi rõ
họ tên) |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét