BỘ XÂY DỰNG
Số: 09/2021/TT-BXD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội,
ngày 16 tháng 8 năm 2021 |
THÔNG
TƯ
Hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số
49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về
phát triển và quản lý nhà ở xã hội
_______________
Căn cứ Luật Đấu
thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Nhà ở
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản
lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về
lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản,
Bộ trưởng Bộ Xây
dựng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện
một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây viết tắt là Nghị định số
100/2015/NĐ-CP) và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây
viết tắt là
Nghị định số 49/2021/NĐ-CP) về: điều kiện, tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư
xây dựng nhà ở xã hội;
phương pháp xác định giá bán, giá cho
thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội; mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng, điều
kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội; mẫu hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã
hội.
2. Việc xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu về nhà ở xã hội, cập nhật thông tin các đối tượng được mua, thuê,
thuê mua nhà ở xã hội trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng thực hiện
theo quy định của Thông tư này và pháp luật về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
3. Tiêu chuẩn thiết kế,
điều kiện tối thiểu xây dựng nhà ở xã hội riêng lẻ và việc quản lý chất lượng,
khai thác và quản lý sử dụng nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây
dựng thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng và
pháp luật về quy hoạch.
4. Nội dung quy chế quản
lý việc sử dụng, vận hành khai thác quỹ nhà ở xã hội thực hiện theo quy định
của pháp luật về nhà ở.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối
với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan đến lĩnh vực phát triển và quản lý nhà ở xã hội theo quy định tại Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ Ở XÃ HỘI
Mục 1
Quy định về lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội theo hình thức đấu thầu
Điều 3. Nguyên tắc lựa chọn
chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo hình thức đấu thầu
1.
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải lựa chọn chủ đầu tư theo hình thức đấu
thầu phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 2, 3, 5 và 6 Điều 11 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28
tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 108
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư) và các điều kiện sau:
a)
Không sử dụng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở để đầu tư xây
dựng công trình;
b)
Không thuộc các trường hợp quy định tại điểm c và d khoản 2 Điều 57 Luật Nhà ở
(trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này);
c)
Đã có Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án theo quy định của pháp luật
về đầu tư;
d)
Có quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Quy
trình chi tiết, trình tự thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà
ở xã hội thông qua hình thức đấu thầu được áp dụng như quy định của pháp luật
đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
3.
Nhà đầu tư trúng thầu là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
Điều
4. Lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải
lựa chọn chủ đầu tư theo hình thức đấu thầu
Việc
lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải lựa
chọn chủ đầu tư theo hình thức đấu thầu thực hiện như quy định tại Nghị định số
31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đầu tư (sau đây viết tắt là Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) và
Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ thi hành một
số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (sau đây viết tắt là Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP).
Điều
5. Phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
1.
Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu quy định tại khoản 2 Điều này được thể hiện
thông qua tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu, bao gồm:
a)
Tiêu chuẩn, phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm áp dụng như quy định
của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
b) Tiêu chuẩn, phương pháp đánh giá về kỹ
thuật áp dụng như quy định của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.
c) Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về tài
chính - thương mại áp dụng như quy định của Nghị định số 25/2020/NĐ-CP trong đó
không áp dụng tiêu chí M3. Việc xét duyệt trúng thầu thực hiện theo quy định
tại Điều 6 Nghị định này.
2.
Các mẫu về thông báo mời quan tâm; yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm và hồ
sơ mời thầu để các nhà đầu tư đăng ký thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã
hội phải tổ chức đấu thầu thực hiện theo quy định sau đây:
a)
Được áp dụng như các mẫu quy định của pháp luật về đấu thầu (trong đó không áp
dụng giá trị m3).
b)
Việc chỉnh sửa các mẫu hồ sơ quy định tại khoản này phải đảm bảo phù hợp với quy
định của pháp luật về đấu thầu.
Điều
6. Các điều kiện và tiêu chí xét duyệt trúng thầu
1.
Nhà đầu tư được đề nghị lựa chọn làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã
hội thông qua hình thức đấu thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại
khoản 1; khoản 2; khoản 3; điểm a, điểm b khoản 4 Điều 56 Nghị định số
25/2020/NĐ-CP.
2.
Nhà đầu tư trúng thầu là nhà
đầu tư có tổng điểm các tiêu chí cao
nhất với thang điểm 100 (trường hợp tổng điểm các tiêu chí bằng nhau thì
lựa chọn nhà đầu tư có các tiêu chí cao hơn theo thứ tự quy định tại khoản này
đảm bảo nguyên tắc nội dung trước đã có nhà thầu đáp ứng thì không xem xét đến
nội dung sau) theo quy định sau:
a) Tiêu chí về năng lực
tài chính để thực hiện dự án (Lựa chọn nhà đầu tư có vốn chủ sở hữu theo quy
định của pháp luật về đất đai nhiều hơn…): từ 20 đến 30 điểm.
b) Tiêu chí về giải pháp
quy hoạch, kiến trúc (Lựa chọn nhà đầu tư đề xuất tỷ lệ diện tích cây xanh,
diện tích đất dành cho hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của dự án, các tiện ích
công cộng phục vụ cho cư dân của dự án nhiều hơn..): từ 15 đến 25 điểm.
c) Tiêu chí về đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (Lựa chọn nhà đầu tư có năng lực tài
chính ứng trước kinh phí thực hiện giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội): từ 10 đến 20 điểm; đối với trường hợp dự án đã có hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội thì các nhà đầu tư đều được điểm tối đa.
d) Tiêu chí về kinh nghiệm
thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở (lựa chọn nhà đầu tư có kinh nghiệm đã thực
hiện nhiều dự án đầu tư xây dựng nhà ở
hơn): từ 5 đến 15 điểm;
đ) Tiêu chí về tiến độ
thực hiện dự án, đưa công trình vào sử dụng (Lựa chọn nhà đầu tư có đề xuất
thời gian thực hiện ngắn nhất): từ 5 đến 10 điểm.
Mục 2
Điều kiện, tiêu chí lựa chọn chủ đầu tư dự án
đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo hình thức khác
Điều 7. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại điểm c
khoản 2 Điều 57 Luật Nhà ở
1.
Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại điểm c khoản 2 Điều 57
Luật Nhà ở thì nhà đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã
hội phải đáp ứng điều kiện có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định
của pháp luật kinh doanh bất động sản.
2.
Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu
tư thực hiện dự án theo quy định tại khoản 5 Điều 29 Nghị định
số 31/2021/NĐ-CP đối với nhà đầu tư được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 8. Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 57 Luật Nhà ở
1. Đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Nhà ở thì nhà
đầu tư đăng ký làm chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội phải đáp ứng điều kiện năng
lực tài chính để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật đất đai, pháp luật
có liên quan.
2.
Trường hợp lựa chỉ có một nhà đầu tư đăng ký thì cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư khi nhà đầu tư điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3.
Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị thực hiện
dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội tại cùng một địa điểm thì việc lựa chọn chủ
đầu tư thực hiện như quy định tại mục 1 Chương II Thông tư này.
Chương III
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN, GIÁ CHO THUÊ, GIÁ CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Điều 9. Phương pháp
xác định giá bán nhà ở xã hội
Giá bán nhà ở xã hội được xác định theo công thức sau:
|
|
Trong đó:
-
GiB (đồng/m2): là giá bán 1m2 sử dụng căn hộ
(hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị trí thứ i.
-
Tđ (đồng): là tổng vốn đầu tư xây dựng,
gồm chi phí đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí hợp lý khác, được phân
bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để bán và được xác định phù hợp với thời điểm
trình thẩm định; trong đó:
+ Chi phí đầu tư xây dựng gồm một số hoặc toàn
bộ các khoản mục chi phí thuộc nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, được xác định
theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng được phân bổ cho
phần diện tích nhà ở xã hội để bán;
Chi phí đầu tư xây dựng được xác định theo quy
định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (gồm cả chi phí bồi thường,
giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư, hạ tầng kỹ thuật (nếu có); chi phí
chung của dự án được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để bán);
+ Chi phí hợp lý khác bao gồm chi phí bán
hàng, chi phí quảng cáo (nếu có) và các chi phí cần thiết khác để thực hiện dự
án. Tổng các chi phí hợp lý khác không vượt quá 2% tổng chi phí đầu tư xây dựng
phần nhà ở xã hội để bán.
-
Tdv (đồng): là phần lợi nhuận từ
bán, cho thuê, cho thuê mua phần diện tích nhà ở thương mại
trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được phân bổ cho phần diện tích nhà ở
xã hội để bán, được xác định như sau:
+ Đối với phần kinh doanh
thương mại trong dự án nhà ở xã hội quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ-CP (được xác định cụ thể
trong dự án xây dựng nhà ở xã hội được cấp có thẩm quyền phê duyệt) thì chủ đầu
tư được bán, cho thuê, cho thuê mua theo giá kinh doanh thương mại (trong cơ
cấu giá đã tính cả tiền sử dụng đất được miễn) cho các đối tượng có nhu cầu để
bù đắp chi phí đầu tư nhà ở xã hội, góp phần giảm giá bán, giá cho thuê, giá
cho thuê mua nhà ở xã hội và giảm chi phí quản lý, vận hành nhà ở xã hội của dự
án.
Việc hạch toán lợi nhuận
thu được từ phần kinh doanh thương mại để bù đắp chi phí cho nhà ở xã hội phải
nêu rõ phần bù đắp để giảm giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua, phần bù đắp
cho quản lý, vận hành nhà ở xã hội và phải được thể hiện rõ trong phương án cân
đối tài chính của toàn bộ dự án theo quy định tại điểm d khoản này. Sở Xây dựng
hoặc cơ quan có chức năng thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà
ở xã hội của địa phương có trách nhiệm kiểm tra việc hạch toán này của chủ đầu
tư dự án.
+ Lợi nhuận thu được từ việc bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại
trong dự án nhà ở xã hội được hạch toán cụ thể như sau:
Trường hợp chủ đầu tư bán,
cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại thì phần lợi nhuận thu được tính theo
thực tế (trong trường hợp chưa tính được theo thực tế thì phải dự kiến phần lợi
nhuận thu được để phân bổ) nhưng tối thiểu không được thấp hơn tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất được miễn cho phần diện tích đất xây dựng nhà ở thương mại.
Căn cứ tình hình thực tế về giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở thương
mại trên địa bàn, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm phân bổ phần lợi nhuận thu
được để xác định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội, trong đó
ưu tiên phân bổ khoản lợi nhuận thu được vào giá cho thuê nhà ở xã hội cho phù
hợp với thu nhập của hộ gia đình, cá nhân được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã
hội trên địa bàn.
- L (đồng): là lợi nhuận định mức
tính cho dự án, tối đa bằng 10% tổng vốn đầu tư xây dựng được phân bổ cho phần
diện tích nhà ở xã hội để bán.
- SB (m2):
là tổng diện tích sử dụng nhà ở xã hội để bán của dự án, bao gồm cả diện tích
các căn hộ hoặc căn nhà mà chủ đầu tư giữ lại không bán.
- Ki: là hệ số điều chỉnh giá bán
đối với phần diện tích tại vị trí thứ i nhưng phải đảm bảo nguyên tắc lợi nhuận
thu được không vượt lợi nhuận định mức tính cho dự án.
Điều 10. Phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở
xã hội
Giá cho thuê nhà ở xã hội được xác định theo công thức sau:
Trong
đó:
- GiT
(đồng/m2/tháng): là giá cho thuê 1m2 sử dụng căn hộ
(hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị trí thứ i trong
01 tháng.
-
Vđ (đồng/năm): là tổng vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội của dự án
phân bổ cho phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội để cho thuê được phân bổ hàng
năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn, xác định theo công thức sau:
+
Tđ (đồng): là tổng vốn đầu tư xây dựng
(gồm chi phí đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí hợp lý khác) được phân
bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê và được xác định phù hợp với thời
điểm trình thẩm định; trong đó:
* Chi phí đầu tư xây dựng gồm một số hoặc toàn
bộ các khoản mục chi phí thuộc nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, được xác định
theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng được phân bổ cho
phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê;
* Chi phí hợp lý khác bao gồm chi phí bán
hàng, chi phí quảng cáo (nếu có) và các chi phí cần thiết khác để thực hiện dự
án. Tổng các chi phí hợp lý khác không vượt quá 2% tổng chi phí đầu tư xây dựng
phần nhà ở xã hội để cho thuê.
+
r (%/năm): là lãi suất bảo toàn vốn đầu tư (tính theo năm) do người quyết định
đầu tư quyết định.
+
n: là số năm thu hồi vốn đầu tư của dự án do người quyết định nhưng tối thiểu
là 15 năm; đối với nhà ở xã hội chỉ để cho thuê thì thời gian tối thiểu là 20
năm.
-
12: là số tháng thuê nhà ở trong 1 năm.
-
L (đồng/năm): là lợi nhuận định mức tính cho dự án được tính theo năm, tối đa bằng
15% tổng vốn đầu tư xây dựng được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để
cho thuê.
-
Bt (đồng/năm): là chi phí
bảo trì công trình tính bình quân năm được phân bổ đối với phần diện tích nhà ở
xã hội cho thuê .
- Tdv
(đồng/năm): là phần lợi nhuận từ
bán, cho thuê, cho thuê mua phần diện tích nhà ở thương mại trong dự án nhà ở
xã hội được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê, được xác định
tương tự như quy định tại Điều 9 Thông tư này;
- SiT
(m2): là diện tích sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội để cho
thuê tại vị trí thứ i.
- Ki: là hệ số
điều chỉnh giá cho thuê đối với phần diện tích tại vị trí thứ i nhưng phải đảm
bảo nguyên tắc lợi nhuận thu được không vượt lợi nhuận định mức tính cho dự án.
Điều
11. Phương pháp xác định giá cho thuê mua nhà ở xã hội
Giá cho thuê mua nhà ở xã hội được xác
định theo công thức sau:
Trong
đó:
-
Gi™ (đồng/m2/tháng): là giá thuê mua 1m2 sử dụng căn hộ
(hoặc căn nhà) nhà ở xã hội đã hoàn thiện việc xây dựng tại vị trí thứ i trong
01 tháng. Giá thuê mua chưa bao gồm chi phí bảo trì.
-
Ai: là tỉ lệ giữa giá trị còn lại của căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội tại vị
trí thứ i (sau khi đã trừ đi tiền thanh toán lần đầu) so với giá trị ban đầu
của căn hộ hoặc căn nhà thuê mua thứ i (A < 1) tính theo hợp đồng thuê mua.
-
Vđ (đồng/năm): là tổng vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội của dự án
phân bổ cho phần diện tích sử dụng nhà ở xã hội để cho thuê mua được phân bổ
hàng năm theo nguyên tắc bảo toàn vốn, xác định theo công thức sau:
+
Tđ (đồng): là tổng vốn đầu tư xây dựng
(gồm chi phí đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí hợp lý khác) được phân
bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê mua và được xác định phù hợp với
thời điểm trình thẩm định; trong đó:
* Chi phí đầu tư xây dựng gồm một số hoặc toàn
bộ các khoản mục chi phí thuộc nội dung tổng mức đầu tư xây dựng, được xác định
theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng được phân bổ cho
phần diện tích nhà ở xã hội để cho thuê mua;
* Chi phí hợp lý khác bao gồm chi phí bán
hàng, chi phí quảng cáo (nếu có) và các chi phí cần thiết khác để thực hiện dự
án. Tổng các chi phí hợp lý khác không vượt quá 2% tổng chi phí đầu tư xây dựng
phần nhà ở xã hội để cho thuê mua.
+
r (%/năm): là lãi suất bảo toàn vốn đầu tư (tính theo năm) do người có thẩm
quyền quyết định đầu tư quyết định.
+
n: thời gian thuê mua theo thỏa thuận giữa người bán và người thuê mua nhưng
tối thiểu là 05 năm.
-
L (đồng/năm): là lợi nhuận định mức tính cho dự án được tính theo năm, tối đa bằng
15% tổng vốn đầu tư xây dựng được phân bổ phần diện tích nhà ở xã hội để cho
thuê mua.
-
Tdv (đồng/năm): là phần lợi nhuận từ bán, cho thuê, cho thuê mua phần diện tích nhà ở
thương mại trong dự án nhà ở xã hội được phân bổ cho phần diện tích nhà ở xã hội
để cho thuê mua, được xác định tương tự như quy định tại Điều 9 Thông tư này;
- Si™ (m2):
là diện tích sử dụng căn hộ (hoặc căn nhà) nhà ở xã hội để cho thuê mua tại vị
trí thứ i.
- Ki: là hệ số
điều chỉnh giá cho thuê mua đối với phần diện tích tại vị trí thứ i nhưng phải
đảm bảo nguyên tắc lợi nhuận thu được không vượt lợi nhuận định mức tính cho dự
án.
Chương IV
MẪU GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC
HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ; THÔNG TIN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở
XÃ HỘI VÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Điều
12. Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện để được mua, thuê, thuê mua nhà
ở xã hội
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
a) Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà
ở xã hội thực hiện theo mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Học sinh, sinh viên các học viện,
trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập
thì mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội thực hiện theo mẫu số 10 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
b)
Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở:
- Người có công với cách mạng theo quy
định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng (quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Nhà ở) thực
hiện theo mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Người lao động làm việc tại các
doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ
sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan,
đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên
chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (quy định tại khoản 5, 6 và 7 Điều 49 Luật Nhà ở) thực
hiện theo mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp
các đối tượng này đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật thì thực hiện
theo mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Người
thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (quy định tại khoản 4 Điều 49 Luật Nhà ở) thực
hiện theo mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các đối tượng đã trả lại nhà ở công
vụ (quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 05 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Học sinh, sinh viên các học viện,
trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập
được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập (quy định tại khoản 9 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu
số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị
thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa
được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở (quy định tại khoản 10 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu
số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư
trú và đóng bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định tại khoản 16 Điều 1
Nghị định số 49/2021/NĐ-CP.
d) Mẫu giấy chứng minh về Điều kiện
thu nhập:
- Người lao động làm việc tại các
doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ
sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan,
đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên
chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (quy định tại khoản 5, 6 và 7 Điều 49 Luật Nhà ở) thực
hiện theo mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp các
đối tượng này đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật thì thực hiện theo mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này (không cần phải
có xác nhận).
-
Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (quy định tại khoản 4 Điều 49 Luật Nhà ở) thực
hiện theo mẫu số 09 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này (không cần phải có xác nhận).
- Đối tượng quy
định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 Luật Nhà ở thì không yêu cầu giấy tờ
chứng minh về điều kiện thu nhập.
2. Trường hợp bán lại nhà ở xã hội cho
các đối tượng khác thuộc diện được mua, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại
khoản 12 Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ-CP thì đối tượng mua lại nhà ở xã hội
phải có các giấy tờ chứng minh đối tượng, điều kiện để được mua nhà ở xã hội
theo quy định tại khoản 1 Điều này và liên hệ trực tiếp với chủ đầu tư dự án để
nộp hồ sơ đề nghị mua nhà.
3. Đối với hộ gia đình, cá nhân vay
vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định tại
khoản 3 Điều 16 Nghị định số 100/2015/NĐ-CP thì mẫu giấy tờ chứng
minh đối tượng, điều kiện về nhà ở, cư trú và thu nhập thực hiện theo mẫu
tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Việc cập nhật
thông tin các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1. Sau 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được Danh sách các đối tượng
dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội theo quy định tại điểm
a khoản 13 Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ-CP, Sở Xây dựng địa phương nơi có dự
án có trách nhiệm kiểm tra, cập nhật Danh sách các đối tượng được mua, thuê,
thuê mua nhà ở xã hội lên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng và Bộ Xây dựng
theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Nội dung thông tin cập
nhật:
a) Họ và tên;
b) Số Chứng minh nhân dân
hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc số hộ chiếu hoặc số đăng ký
thường trú;
c) Địa chỉ thường trú;
d) Những người có tên
trong hộ gia đình;
đ) Tên dự án đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội.
3. Trường hợp người có nhu cầu mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội đã được chủ đầu tư dự án đưa vào Danh sách mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội của dự án, nhưng người đó không còn có nhu cầu mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì chủ đầu tư dự án đó có trách nhiệm báo cáo Sở
Xây dựng để cập nhật lại Danh sách đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã
hội trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng và Bộ Xây dựng.
4. Trong khi chưa có cơ sở
dữ liệu thông tin các đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng công bố Danh sách này trên Cổng
thông tin điện tử của Sở Xây dựng, đồng thời gửi về Bộ Xây dựng (bản cứng và
file điện tử) theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 14. Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
1.
Hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải có các nội dung chính sau
đây:
a)
Tên, địa chỉ của các bên;
b)
Các thông tin về nhà ở giao dịch;
c)
Giá mua bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua;
d)
Phương thức và thời hạn thanh toán;
đ)
Thời hạn giao nhận nhà ở;
e)
Bảo hành nhà ở;
g)
Quyền và nghĩa vụ của các bên;
h)
Cam kết của các bên;
i) Chấm dứt hợp đồng;
k) Các thỏa thuận khác;
l) Giải quyết tranh
chấp;
m) Hiệu lực của hợp
đồng;
2. Đối với nhà ở xã hội
là căn hộ chung cư thì trong hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua phải đảm bảo các
nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, đồng thời phải ghi rõ phần sở hữu
riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung của chủ đầu tư
và người mua, thuê, thuê mua căn hộ; diện tích sàn xây dựng căn hộ; diện tích
sàn sử dụng căn hộ (diện tích thông thủy) để tính tiền mua bán, thuê, thuê mua;
Khoản kinh phí bảo trì; mức phí và nguyên tắc Điều chỉnh mức phí quản lý vận
hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư.
3. Hợp đồng mua bán,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội không sử dụng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều
53 Luật Nhà ở theo mẫu số 01, số 02 và số 03 tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư này.
4. Các mẫu hợp đồng quy
định tại Điều này là để các bên tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết
hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các Điều Khoản trong
hợp đồng mẫu cho phù hợp nhưng hợp đồng do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ
các nội dung chính quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và không được trái
với quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về nhà ở.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện nhiệm vụ được giao liên quan đến việc phát triển và
quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn theo các quy định của Luật Nhà ở, Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP, Nghị định số 49/2021/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Chỉ đạo Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã, cơ quan quản lý nhà ở công vụ, cơ sở đào tạo và các cơ quan có
liên quan trên địa bàn tổ chức xác nhận cho hộ gia đình, cá nhân có đề nghị xác
nhận về đối tượng, điều kiện thực trạng nhà ở, điều kiện cư trú, điều kiện thu
nhập, đóng bảo hiểm xã hội, chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở khi
thu hồi đất để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định.
3. Chỉ đạo tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về nhà ở
xã hội; chỉ đạo tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp
luật về nhà ở xã hội và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm
quyền xử lý các hành vi vi phạm về nhà ở xã hội trên địa bàn.
4. Chỉ đạo các cơ quan chức năng tổng hợp tình
hình phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn báo cáo Bộ Xây dựng để
tổng hợp theo định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc theo yêu cầu đột xuất.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Thực hiện nhiệm vụ
được giao liên quan đến việc phát triển và quản lý nhà ở xã hội trên địa bàn
theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP, Nghị định số
49/2021/NĐ-CP, các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao và quy định tại Thông
tư này.
2. Định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc theo yêu cầu
đột xuất thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng về nhà ở xã
hội trên địa bàn theo quy định pháp luật về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều
17. Điều khoản chuyển tiếp
1.
Đối với việc cập nhật, đăng tải Danh sách thông tin các đối tượng được mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn từ trước khi Thông tư này có hiệu lực,
Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn thành trước ngày 31/3/2022.
2. Đối
với giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội đã được chủ đầu tư xác
định theo công thức quy định tại Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội (sau đây viết tắt là Thông tư số 20/2016/TT-BXD) và đã nộp hồ sơ
đề nghị thẩm định giá trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục
thực hiện thủ tục đề nghị thẩm định giá theo quy định của Thông tư số
20/2016/TT-BXD.
Điều 18. Điều khoản thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm
2021
2.
Thông tư này thay thế Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
3. Trong quá trình
thực hiện, trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông
tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy
phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng
mắc, đề nghị Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, cơ quan
khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan phản
ánh tới Bộ Xây dựng để được hướng dẫn./.
Nơi
nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của
Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội; - Tòa án Nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; Website Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia
về VBQPPL; Cổng thông tin điện tử Bộ Xây
dựng; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư
pháp; - Bộ Xây dựng: Bộ trưởng, các Thứ
trưởng, các đơn vị thuộc Bộ; - Sở
Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; |
KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh |
PHỤ LỤC I . CÁC MẪU GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI KHÔNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN QUY ĐỊNH TẠI
KHOẢN 1 ĐIỀU 53 LUẬT NHÀ Ở
Mẫu số 01. Mẫu đơn đăng ký
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày /
/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU ĐƠN
ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ
HỘI
Hình thức đăng ký1: |
Mua □ |
Thuê □ |
Thuê mua □ |
Kính gửi2: .....................................................................................................................................
Họ và tên
người viết đơn: .............................................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số ……….… cấp ngày .........../........../...........
tại ................................................................................................
Nghề nghiệp3:................................................................................................................................
Nơi làm việc4: ...............................................................................................................................
Nơi ở hiện
tại: ...............................................................................................................................
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)[5] tại:
............. ……………………………………...
Là đối tượng[6]:
...............................................................................................................................
Số thành
viên trong hộ gia đình:
.................................................................... người[7], bao gồm:
1. Họ và tên: ............................................. CMND
số .............. là: ..............................................
Nghề nghiệp
.............................................................. Tên
cơ quan (đơn vị) ................................
2. Họ và tên: ..................................... CMND
số .............................. là:
......................................
Nghề nghiệp
...................................... Tên
cơ quan (đơn vị) ........................................................
3. Họ và tên: ............................................. CMND
số .............. là: ..............................................
Nghề nghiệp
.................................. Tên
cơ quan (đơn vị) ............................................................
4. Họ và tên: ............................................. CMND
số .............. là: ..............................................
Nghề nghiệp
.......................................... Tên
cơ quan (đơn vị) ....................................................
5. ...................................................................................................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình cam
kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức
nào (không áp dụng đối
với trường hợp tái định cư và trường
hợp trả lại nhà ở công vụ).
Tình trạng nhà ở của
hộ gia đình hiện nay như sau[8]:
(có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở kèm theo đơn này).
-
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình |
□ |
-
Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người |
□ |
-
Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái) |
□ |
-
Đã có đất ở nhưng diện tích khuôn viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích
tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng
theo quy định của UBND cấp tỉnh. |
□ |
-
Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu
hồi đất |
□ |
-
Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không
còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà
chưa được bồi thường về nhà ở, đất ở tái định cư. |
□ |
□ |
- Khó khăn
về nhà ở khác[9] (ghi rõ nội dung) ...............................................................................
Tôi làm đơn này đề
nghị được giải quyết 01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức ............ tại dự án:
.......................................................................................................................................................
+ Mong muốn
được giải quyết căn hộ (căn nhà) số .....................................................................
+ Diện tích sàn sử
dụng căn hộ ............................. m2
(đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn
xây dựng ....................................... m2 (đối với nhà liền kề);
Tôi xin cam đoan
những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết ................... nhà ở xã hội. Tôi cam kết chấp hành đầy đủ
các quy định của Nhà nước về quản
lý, sử dụng nhà ở xã hội./.
|
........., ngày ........ tháng ....... năm ....... Người viết đơn |
Mẫu số 02. Mẫu giấy
xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày /
/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
-----------------
MẪU GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở
ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân cấp xã[10]: ...........................................................................................
Họ và tên người đề
nghị xác nhận: ...............................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………………..cấp
ngày...../..../...... tại ................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...............................................................................................................................
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)[11] tại: ............ ……………………………………...
Số thành
viên trong hộ gia đình: ................................... .người[12],
bao gồm:
1. Họ và tên: ............................................. CMND
số .............. là: ..............................................
Nghề nghiệp
.............................................................. Tên
cơ quan (đơn vị) ................................
2. Họ và tên: ..................................... CMND
số .............................. là:
......................................
Nghề nghiệp
...................................... Tên
cơ quan (đơn vị) ........................................................
3. Họ và tên: ............................................. CMND
số .............. là: ..............................................
Nghề nghiệp
.................................. Tên
cơ quan (đơn vị) ............................................................
4. Họ và tên: ............................................. CMND
số .............. là: ..............................................
Nghề nghiệp
.......................................... Tên
cơ quan (đơn vị) ....................................................
5. ...................................................................................................................................................
Là đối tượng có công với cách mạng (bản sao có chứng thực hoặc
bản sao từ số gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng minh về đối tượng
kèm theo)
Thực trạng về nhà ở hiện nay của hộ gia đình như sau[13]:
-
Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình |
□ |
-
Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người |
□ |
-
Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên
đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép
cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh |
□ |
-
Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái) |
□ |
-
Có đất ở tại địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn
viên đất phù hợp với quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh |
□ |
-
Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu
hồi đất |
□ |
□ |
- Khó khăn
về nhà ở khác[14] (ghi rõ nội dung) ..............................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về
nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
|
......... Ngày ....... tháng ...... năm ........... |
Xác nhận của UBND cấp xã[15] ....................................................................................... về:
1. Ông/Bà là đối tượng
có công với cách mạng
2. Về tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình ………… đúng như nội dung đề
nghị.
3. Ông/Bà………………………………….… chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất
ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống./.
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 03. Mẫu giấy
xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7
Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày /
/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở
ĐỐI VỚI NGƯỜI
LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ,
HẠ SĨ QUAN CHUYÊN MÔN KĨ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP,
CÔNG NHÂN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN
NHÂN DÂN VÀ
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Kính gửi[16]: ....................................................................................................................................
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ...............................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số .......................................
cấp ngày ....../......./.... tại ...............................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................ Nơi làm việc[17]: ............................
Nơi ở hiện tại: ...............................................................................................................................
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)[18] tại: ............ ……………………………………...
Số thành viên trong hộ gia đình: ................................... người[19], bao gồm:
1. Họ và tên: ............................................. CMND
số .............. là: ..............................................
Nghề nghiệp .............................................................. Tên
cơ quan (đơn vị) ................................
2. Họ và tên: ..................................... CMND
số .............................. là:
......................................
Nghề nghiệp ...................................... Tên
cơ quan (đơn vị) ........................................................
3. Họ và tên: ............................................. CMND
số .............. là: ..............................................
Nghề nghiệp .................................. Tên
cơ quan (đơn vị) ............................................................
4. Họ và tên: ............................................. CMND
số .............. là: ..............................................
Nghề nghiệp .......................................... Tên
cơ quan (đơn vị) ....................................................
5. ...................................................................................................................................................
Là đối tượng[20]: .............................................................................................................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình như sau[21]:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình |
□ |
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình
quân dưới 10m2 sàn/người |
□ |
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột
nát (hư hỏng khung - tường, mái) |
□ |
- Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung, tường
và mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở
thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây
dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh. |
□ |
- Có đất ở tại địa phương nơi đăng ký
thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với quy
hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh. |
□ |
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất |
□ |
- Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà nước
thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã,
phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở, đất ở
tái định cư. |
□ |
- Khó khăn về nhà ở khác[22] (ghi rõ nội dung) ..............................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở
dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
........ Ngày .......... tháng ...........năm .......... |
Xác nhận của cơ quan, đơn vị về đối tượng: Ông/Bà…………………………... thuộc đối tượng được
hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. (ký tên,
đóng dấu) |
Xác nhận
của UBND cấp xã về thực trạng nhà ở: Tình
trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình …….....
đúng như nội dung của người đề nghị (ký tên, đóng
dấu) |
Mẫu
số 04. Mẫu giấy xác nhận
về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm
2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày /
/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
-----------------
MẪU GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở
ĐỐI VỚI NGƯỜI THU NHẬP THẤP, HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO TẠI KHU VỰC
ĐÔ THỊ VÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP;
SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ,
HẠ SĨ QUAN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT,
QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP,
CÔNG NHÂN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐÃ NGHỈ VIỆC,
NGHỈ CHẾ ĐỘ
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân cấp xã[23] ............................................................................................
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ...............................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ……………………..cấp ngày...../..../...... tại ........................................................................................................................
Nơi ở hiện tại: ...............................................................................................................................
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)[24] tại: ............ ……………………………………...
Số thành viên trong hộ gia đình: …………………..… người[25], bao gồm:
1. Họ và tên: ............................................. CMND
số .............. là: ..............................................
Nghề nghiệp .............................................................. Tên
cơ quan (đơn vị) ................................
2. Họ và tên: ..................................... CMND
số .............................. là:
......................................
Nghề nghiệp ...................................... Tên
cơ quan (đơn vị) ........................................................
3. Họ và tên: ............................................. CMND
số .............. là: ..............................................
Nghề nghiệp .................................. Tên cơ
quan (đơn vị) ............................................................
4. Họ và tên: ............................................. CMND
số .............. là: ..............................................
Nghề nghiệp .......................................... Tên
cơ quan (đơn vị) ....................................................
5. ...................................................................................................................................................
Là đối tượng[26]: ………………………………………………………………….…………….
Thực trạng về nhà ở hiện nay của hộ gia đình như
sau[27]:
- Chưa có nhà ở
thuộc sở hữu của hộ gia đình |
□ |
- Có nhà ở nhưng
chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người |
□ |
- Có nhà ở nhưng
đã bị hư hỏng khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở
thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây
dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh |
□ |
- Có nhà ở nhưng
nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái) |
□ |
- Có đất ở tại
địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp
với quy hoạch xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh |
□ |
- Có nhà ở nhưng
thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu
hồi đất |
□ |
- Có nhà ở gắn
liền với đất khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào
khác trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi
thường về nhà ở, đất ở tái định cư. |
□ |
- Khó khăn về nhà ở
khác[28] (ghi rõ nội dung)
..............................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
|
......... Ngày
....... tháng ...... năm
........... |
Xác nhận của UBND cấp xã[29] ....................................................................................... về:
1. Ông/Bà thuộc
đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: ……………
2. Về tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình ………… đúng như nội dung đề
nghị.
3. Ông/Bà
chưa được hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước
(ký tên,
đóng dấu)
Mẫu số 05. Mẫu giấy
xác nhận đối tượng và thực trạng về nhà ở đối với đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật Nhà
ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày /
/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
MẪU GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI ĐỐI
TƯỢNG ĐÃ TRẢ LẠI NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính gửi[30]: ……………………………………………………………………….…………...
Họ và tên
người đề nghị xác nhận:…………………………………..…………….………..….
CMND (hộ
chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số………. cấp ngày ……./ ……./ …….tại………………………………………..…………...
Nghề nghiệp:………………………………………………………..………..………………....
Chức vụ:……………………………………………………………………….………………...
Nơi làm việc[31]:……………………………………………………………..…..…….………….
Nơi ở hiện
tại[32]:………………………………………………………………………….………
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú) [33] tại: ........... ……………………………………...
Số thành
viên trong hộ gia đình: ………………………………người[34], bao gồm:
1. Họ và tên: ............................................. CMND
số .............. là: ..............................................
Nghề nghiệp .............................................................. Tên
cơ quan (đơn vị) ................................
2. Họ và tên: ..................................... CMND
số .............................. là:
......................................
Nghề nghiệp ...................................... Tên
cơ quan (đơn vị) ........................................................
3. Họ và tên: ............................................. CMND
số .............. là: ..............................................
Nghề nghiệp .................................. Tên
cơ quan (đơn vị) ............................................................
4. Họ và tên: ............................................. CMND
số .............. là: ..............................................
Nghề nghiệp .......................................... Tên
cơ quan (đơn vị) ....................................................
5. ...................................................................................................................................................
Tình trạng
nhà ở hiện nay của hộ gia đình như sau:
- Tôi đã
trả lại nhà ở công vụ tại[35]…………………………………..………………………..
- Hiện
tại chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ. |
□ |
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình
quân dưới 10m2 sàn/người |
□ |
Tôi xin
cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
……… ngày …….. tháng …….năm ……. |
||
1. Xác
nhận của Thủ trưởng cơ
quan nơi đang làm việc/trước khi nghỉ hưu: Ông/Bà
chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi đã trả lại nhà ở công vụ |
2. Xác
nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị: Ông/Bà
đã trả lại nhà ở công vụ |
|
|
(ký tên, đóng dấu) |
(ký tên,
đóng dấu) |
|
|
Mẫu số 06. Mẫu giấy
xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản 9 Điều
49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày /
/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở
ĐỐI VỚI HỌC SINH, SINH VIÊN CÁC HỌC
VIỆN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, DẠY NGHỀ; HỌC SINH TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ CÔNG
LẬP
Kính gửi[36]:
...................................................................................................................................
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ...............................................................................................
Thẻ sinh viên (CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ
căn cước công dân) số ………………………cấp
ngày...../..../...... tại ..................................................................................................................................................
Hiện Tôi đang học tập tại cơ sở đào tạo: ......................................................................................
Địa chỉ cơ sở đào tạo: ...................................................................................................................
Niên khóa học: ..............................................................................................................................
Tôi cam kết
chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức
nào.
Tôi xin
cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai.
|
......... Ngày ....... tháng ...... năm ........... |
Xác nhận của
cơ sở đào tạo[37] ........................................................................................ về:
1. Ông/Bà là đối tượng (Học sinh, sinh viên học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học
sinh trường dân tộc nội trú công lập): ...........................................................................................................
2. Ông/Bà
chưa được thuê nhà ở nhà ở tại nơi học tập.
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu
số 07. Mẫu giấy xác nhận của UBND cấp huyện nơi đối tượng có nhà, đất
bị thu hồi về việc chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày /
/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỀ VIỆC CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BỒI THƯỜNG BẰNG NHÀ Ở, ĐẤT Ở
Kính gửi[38]:………………………………………………………………………...
Họ và tên
người đề nghị được xác nhận[39]:…………………………………………
CMND (hộ
chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số………………………cấp ngày ……./ ……./ …….tại…………………………
Nơi ở hiện
tại:……………………………………………………………………..
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)[40] tại: ............ ……………………………………...
Tình trạng
nhà ở hiện nay của hộ gia đình như sau[41]:
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa
khi Nhà nước thu hồi đất |
□ |
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di
chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi
thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác. |
□ |
Tôi (hoặc
hộ gia đình) có nhà, đất bị thu hồi tại địa chỉ………………………chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.
Tôi xin
cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
……… ngày …….. tháng …….năm ……. |
Xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp huyện ……………về việc
người bị thu hồi nhà, đất
chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở tái định cư
(ký tên,
đóng dấu)
Mẫu
số 08. Mẫu giấy xác nhận về
điều kiện thu nhập đối với các đối tượng đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7
Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo
Thông tư số /2021/TT-BXD ngày /
/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐIỀU
KIỆN THU NHẬP
Họ và tên
người kê khai:……………………………………………………………………….
CMND (hộ
chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ………………………….….. cấp ngày ………../ ………../ ……….. tại…..………………
Nơi ở hiện
tại[42]:…………………………………………………………………………………
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)[43] tại: ............ ……………………………………...
Số thành
viên trong hộ gia đình: ………………………..người[44], bao gồm:
1. Họ và tên: …………………..CMND số ……………………….là: ………………………..
Nghề nghiệp ……………….... Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………………
2. Họ và tên: …………………CMND số ……………………….là: ………….……………..
Nghề nghiệp …………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………….….………..……
3. Họ và tên: …………………CMND số ……………………….là: ……….………………..
Nghề nghiệp …………………Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………………
4. Họ và tên: …………………CMND số ……………………….là: ………………………..
Nghề nghiệp …………………Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………………
5.……………………………………………………………………………………………….
Là đối tượng[45]:………………………………………………………………..
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế
thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm …….. |
Xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người
đề nghị đang làm việc.
Ông/Bà là đối tượng không phải nộp
thuế thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 09. Mẫu giấy tự kê
khai về Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều
49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày /
/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY TỰ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP[46]
Họ và tên người kê
khai:……………………………………..………………………………….
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số…………………….. cấp ngày ………../ ………../ ……….. tại……………………….……
Nơi ở hiện tại[47]:……………………………………………………………………………….
Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)[48] tại: ............ ……………………………………...
Số thành viên
trong hộ gia đình: …………………………..người[49],
bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………….là: ……………………..
Nghề nghiệp ……………………. Tên cơ quan (đơn vị) ………………………………………
2. Họ và tên: ……………………...CMND số ……………………….là: ……………………..
Nghề nghiệp ……….……………..Tên cơ quan (đơn vị) …………………….….……………
3. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………….là: …….………………
Nghề nghiệp ………………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………
4. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………….là: …….………………
Nghề nghiệp ………………………Tên cơ quan (đơn vị) ………………..……………………
5.…………………………………………………………………………………………………
Là đối tượng[50]:…………………………………………………………….…………………… …………………………………………………………………………….……………………
Tôi và những người trong hộ gia đình có
thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan
những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm …….. |
Mẫu số 10. Mẫu đơn đăng ký thuê
nhà ở sinh viên
(Ban hành kèm theo
Thông tư số /2021/TT-BXD ngày /
/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ NHÀ Ở
SINH VIÊN
Kính gửi[51]:
..................................................................................................................................
Họ và tên người đăng ký:............................................................................................................
Số thẻ sinh viên hoặc
CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ
căn cước công dân số...................................................cấp
ngày........./........../...........tại.............................................
Hiện Tôi đang học tập tại cơ sở đào tạo:.....................................................................................
Địa chỉ của cơ sở đào tạo:............................................................................................................
Niên khóa học:.............................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị[52]:...................... ……xét duyệt cho
Tôi được thuê nhà ở tại…………
trong thời gian[53] .........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
..........,
ngày ....... tháng ......năm ........
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
Xác nhận của cơ sở đào tạo của người đề nghị
(ký tên, đóng dấu) |
|
1 Đánh dấu vào ô mà người viết đơn
có nhu cầu đăng ký.
2 Ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
3 Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ
chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu
đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu....
4 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào
mục này.
[5] Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy
tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gừi kèm theo Mẫu này bản sao
có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực
(ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
[6] Ghi rõ người đề nghị xác
nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người thu nhập
thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc tại các
doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ
sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan,
đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức
đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)
[7] Ghi rõ số lượng thành viên
trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng
tên viết đơn
[8] Người viết đơn đánh dấu
vào ô phù hợp với hiện trạng thực tế nhà ở của hộ gia đình
[9] Những khó
khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
[10] Ghi tên UBND cấp xã nơi
người đề nghị xác nhận đang nơi cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm
trở lên của người đề nghị xác nhận.
[11] Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy
tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gừi kèm theo Mẫu này bản sao
có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực
(ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
[12] Ghi rõ số lượng thành viên
trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng
tên viết đơn
[13] Căn cứ vào thực trạng nhà ở
hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.
[14] Những khó khăn về nhà ở
không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
[15] UBND cấp xã nơi người đề
nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú từ 01 năm trở lên.
[16] Gửi UBND cấp xã nơi người
đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú từ 01 năm trở lên để xác nhận về điều kiện nhà ở, đất ở. Gửi cơ
quan, đơn vị đang công tác để xác nhận về đối tượng.
[17] Nếu đang làm việc thì mới
ghi vào mục này.
[18] Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy
tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gừi kèm theo Mẫu này bản sao
có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực
(ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
[19] Ghi rõ số lượng thành viên
trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng
tên viết đơn
[20] Ghi rõ người đề nghị xác
nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người lao động
làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ
quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ,
công chức, viên chức)
[21] Căn cứ vào thực trạng nhà ở
hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.
[22] Những khó khăn về nhà ở
không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
[23] Ghi tên UBND cấp xã nơi
người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm
trở lên của người đề nghị xác nhận.
[24] Trường hợp đã được
cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài
liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gừi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc
Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực
(ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
[25] Ghi rõ số lượng thành viên
trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng
tên viết đơn
[26] Ghi rõ người đề nghị xác
nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người thu nhập
thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động làm việc tại các
doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ
sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan,
đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức
đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)
[27] Căn cứ vào thực trạng nhà ở
hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.
[28] Những khó
khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
[29] UBND cấp xã nơi người đề
nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú từ 01 năm trở lên.
[30] Gửi Cơ quan, đơn vị nơi
người đề nghị xác nhận đang làm việc hoặc làm việc trước khi nghỉ hưu và cơ
quan, đơn
vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị xác nhận.
[31] Nếu đang làm việc thì mới
ghi vào mục này.
[32] Nơi người đề nghị xác nhận
đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
[33] Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy
tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gừi kèm theo Mẫu này bản sao
có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực
(ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận
đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
[34] Ghi rõ số lượng thành viên
trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng
tên viết đơn
[35] Ghi rõ địa chỉ nhà ở công
vụ đã trả.
[36] Gửi cơ sở
đào tạo nơi đang học tập.
[37] Ghi tên cơ
sở đào tạo.
[38] Gửi Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi có nhà, đất bị thu hồi.
[39] Tên người đề nghị xác nhận
đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
[40] Trường hợp đã được
cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài
liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gừi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc
Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực
(ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
[41] Căn cứ vào thực trạng nhà ở
hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 2 ô cho phù hợp.
[42] Ghi địa
chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng
ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
[43] Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy
tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gừi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc
Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực
(ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
[44] Ghi
rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành
viên với người đứng tên viết đơn
[45] Ghi rõ người đề nghị xác nhận
thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người lao động
làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ
quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ,
công chức, viên chức)
[46]
Trong trường hợp cần thiết Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác
minh.
[47]
Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc
đăng ký tạm trú từ 01 năm trở
lên.
[48] Trường
hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như
giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết
ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gừi kèm theo
Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú).
Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận
đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
[49] Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ
tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn
[50]
Ghi
rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội
(người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động
làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ
quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ,
công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)
[51] Gửi Cơ sở đào tạo nơi người
đăng ký thuê nhà ở sinh viên đang học tập.
[52] Ghi tên cơ sở đào tạo.
[53] Tối đa không quá 05 năm
PHỤ
LỤC II. CÁC
MẪU GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC VAY VỐN ĐỂ XÂY DỰNG MỚI HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ ĐỂ Ở
Mẫu số 01. Mẫu giấy
xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản
1 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số
/2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã[1]: ………………………………………………………….
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ……………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số …………………..cấp ngày...../..../...... tại ……………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………...
Đăng ký thường trú[2] tại: ................................................... ……………………………………...
Là đối tượng
có công với cách mạng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy tờ chứng minh về đối tượng kèm theo).
Thực trạng
về nhà ở hiện nay của tôi như sau[3]:
- Có đất ở nhưng chưa có nhà ở |
□ |
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát |
□ |
- Khó khăn về nhà ở khác[4] (ghi rõ nội dung) ……………………………………………… □
Tôi xin
cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
......... Ngày ....... tháng ...... năm
........... |
Xác nhận của
UBND cấp xã[5]......................................................................................... về:
1.
Ông/Bà……………………………….… là đối tượng người có công với cách mạng.
2. Về tình
trạng nhà ở hiện nay đúng như nội dung của người đề nghị./.
|
(ký tên, đóng dấu) |
|
|
Mẫu số 02.
Mẫu giấy xác nhận
về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản
5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật
(Ban hành kèm theo Thông tư số
/2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI THU NHẬP THẤP, HỘ NGHÈO, CẬN
NGHÈO TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ VÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN,
HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ, HẠ SĨ QUAN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT,
QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN
NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐÃ NGHỈ VIỆC, NGHỈ
CHẾ ĐỘ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã[6]............................................................................................
Họ và tên người đề nghị xác nhận:
..............................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số ………………………. cấp ngày…....../…....../…………..... tại …....................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................................
Đăng ký thường trú[7] tại: ................................................. ……………………………………...
Số thành
viên trong hộ gia đình: …………………………... người[8], bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………….là: ……………………..
Nghề nghiệp
……………………. Tên cơ quan (đơn vị) ………………………………………
2. Họ và tên: ……………………...CMND số ……………………….là: ……………………..
Nghề nghiệp
……….……………..Tên cơ quan (đơn vị) …………………….….……………
3. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………….là: …….………………
Nghề nghiệp
………………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………
4. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………….là: …….………………
Nghề nghiệp
………………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………
5.…………………………………………………………………………………………………
Là đối tượng[9]: ……………………………………………………………….…………………
Thực trạng
nhà ở hiện nay của hộ gia đình như sau[10]:
- Có đất ở nhưng chưa có nhà ở |
□ |
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát |
□ |
- Khó khăn về nhà ở khác[11] (ghi rõ nội dung) ..................................................................... □
Tôi
xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
......... Ngày ....... tháng ...... năm
........... |
Xác nhận của
UBND cấp xã[12]........................................................................................ về:
1. Ông/Bà…………………..
thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
2. Về thực
trạng nhà ở hiện nay đúng như nội dung của người đề nghị./.
|
(ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 03.
Mẫu giấy xác nhận
về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với các đối tượng quy định tại Khoản 5, 6, 7
Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số
/2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ, HẠ SĨ QUAN
CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN TRONG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Kính gửi[13]:
Họ và tên người đề nghị xác nhận:
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số .......................................
cấp ngày ....../......./.... tại
..............................................................................................................
Nghề nghiệp: ........................................................................ Nơi làm việc ................................
Nơi ở hiện tại:
..............................................................................................................................
Đăng ký thường trú[14] tại: ................................................. ……………………………………...
Số thành viên trong gia đình: ………………………… người[15], bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………….là: ……………………..
Nghề nghiệp
……………………. Tên cơ quan (đơn vị) ………………………………………
2. Họ và tên: ……………………...CMND số ……………………….là: ……………………..
Nghề nghiệp
……….……………..Tên cơ quan (đơn vị) …………………….….……………
3. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………….là: …….………………
Nghề nghiệp
………………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………
4. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………….là: …….………………
Nghề nghiệp
………………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………
5.…………………………………………………………………………………………………
Là đối tượng[16]:
........................................................................................................................
Thực trạng
nhà ở hiện nay của hộ gia đình như sau[17]:
- Có đất ở nhưng chưa có nhà ở |
□ |
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát; |
□ |
- Khó khăn về nhà ở khác[18] (ghi rõ nội dung) …………………………………………… □
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
........ Ngày .......... tháng
...........năm .......... |
Xác nhận
của cơ quan, đơn vị về đối tượng: Ông/Bà…………………………...
thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. (ký tên, đóng dấu) |
Xác nhận của UBND cấp xã về thực trạng nhà
ở: Thực trạng nhà ở hiện tại của hộ gia đình ……..... đúng như nội
dung của người đề nghị (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu
số 04. Mẫu giấy
xác nhận về điều kiện thu nhập đối với các đối tượng đối tượng quy định tại Khoản
5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày /
/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên
người kê khai:……………………………………………………………………….
CMND (hộ
chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số
………………………….….. cấp ngày ………../ ………../ ……….. tại…..………………
Nơi ở hiện
tại[19]:…………………………………………………………………………………
Đăng ký thường trú [20] tại: ................................................ ……………………………………...
Số thành
viên trong hộ gia đình: ………………………..người[21], bao gồm:
1. Họ và tên: …………………..CMND số ……………………….là: ………………………..
Nghề nghiệp ……………….... Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………………
2. Họ và tên: …………………CMND số ……………………….là: ………….……………..
Nghề nghiệp …………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………….….………..……
3. Họ và tên: …………………CMND số ……………………….là: ……….………………..
Nghề nghiệp …………………Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………………
4. Họ và tên: …………………CMND số ……………………….là: ………………………..
Nghề nghiệp …………………Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………………
5.……………………………………………………………………………………………….
Là đối tượng[22]:………………………………………………………………..
Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế
thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm …….. |
Xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người đề nghị đang làm việc.
Ông/Bà là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 05. Mẫu giấy tự kê khai về Điều kiện thu nhập đối với các đối tượng quy định
tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ việc,
nghỉ chế độ theo quy
định của pháp luật
(Ban hành kèm theo Thông tư số
/2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU
GIẤY TỰ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê khai:……………………………………..………………………………….
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số…………………….. cấp ngày ………../ ………../ ………..
tại……………………….……
Nơi ở hiện tại[23]:……………………………………………………………………………….
Đăng ký thường trú[24] tại: ................................................. ……………………………………...
Số thành viên trong hộ gia đình: …………………………..người[25], bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………….là: ……………………..
Nghề nghiệp
……………………. Tên cơ quan (đơn vị) ………………………………………
2. Họ và tên: ……………………...CMND số ……………………….là: ……………………..
Nghề nghiệp
……….……………..Tên cơ quan (đơn vị) …………………….….……………
3. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………….là: …….………………
Nghề nghiệp
………………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………
4. Họ và tên: ……………………..CMND số ……………………….là: …….………………
Nghề nghiệp
………………………Tên cơ quan (đơn vị) ……………………………………
5.…………………………………………………………………………………………………
Là đối tượng[26]:…………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
Tôi
và những người
trong hộ gia đình có thu
nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm …….. |
[1] Ghi tên UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú
theo hình thức đăng ký thường trú. Trường hợp có đất ở để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở không cùng địa bàn cấp xã nơi thường trú thì phải gửi thêm
UBND
cấp xã nơi có đất ở để xác nhận.
[2] Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu thì vẫn được sử dụng
và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật
Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gừi kèm theo Mẫu này
bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01
tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú thực hiện theo quy định
của pháp luật về cư trú.
[3] Căn cứ
vào thực trạng nhà ở của người viết đơn đề nghị để đánh dấu.
[4] Những khó
khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
[5] UBND cấp xã nơi người đề
nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú.
[6] Ghi tên
UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường
trú. Trường hợp có đất ở để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở không
cùng địa bàn cấp xã nơi thường trú thì phải gửi thêm UBND cấp xã nơi có đất ở để
xác nhận.
[7] Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu
xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022
(người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu).
Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận
đăng ký thường trú thực hiện theo quy định của pháp luật về cư trú.
[8] Ghi rõ số
lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành
viên với người đứng tên viết đơn.
[9] Ghi rõ
người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội
(người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động
làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ
quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ,
công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật)
[10] Căn cứ
vào thực trạng nhà ở của người viết đơn để đánh dấu.
[11] Những khó khăn về nhà ở
không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
[12] UBND cấp xã nơi người đề
nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú.
[13] Gửi cơ
quan, đơn vị nơi người đề nghị xác nhận đang làm việc và UBND cấp xã nơi người
đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú. Trường hợp có đất
ở để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở không cùng địa bàn cấp xã nơi
thường trú thì phải gửi thêm UBND cấp xã nơi có đất ở để xác nhận.
[14] Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu
xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022
(người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu).
Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận
đăng ký thường trú thực hiện theo quy định của pháp luật về cư trú.
[15] Ghi rõ số
lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành
viên với người đứng tên viết đơn.
[16] Ghi rõ
người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội
(người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân
dân; cán bộ, công chức, viên chức.)
[17] Căn cứ
vào thực trạng nhà ở của người viết đơn để đánh dấu.
[18] Những khó khăn về nhà ở
không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
[19] Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức
đăng ký thường trú.
[20] Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu thì vẫn được sử dụng và có
giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú
cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gừi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu). Kể
từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận
đăng ký thường trú thực hiện theo quy định của Luật cư trú.
[21] Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình
và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn
[22] Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng
theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội
(người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân
dân; cán bộ, công chức, viên chức)
[23] Ghi địa chỉ nơi người kê khai đang cư trú theo
hình thức đăng ký thường trú.
[24] Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu thì vẫn được
sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của
Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gừi kèm theo Mẫu
này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày
01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú thực hiện theo quy định
của Luật cư trú.
[25] Ghi rõ số lượng thành viên
trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng
tên viết đơn
[26] Ghi rõ
người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại
khu vực đô thị, người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu
công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân
và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ
theo quy định của pháp luật)
PHỤ LỤC III. CÁC MẪU HỢP
ĐỒNG
Mẫu số 01. Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội không sử dụng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày /
/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………, ngày
…….. tháng
……. năm ………..
MẪU HỢP ĐỒNG MUA
BÁN NHÀ Ở XÃ HỘI
Số……….. /HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP
ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn
cứ Thông tư số /2021/TT-BXD ngày tháng năm
2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện
một số nội dung về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở xã hội của ông (bà) ……….……ngày …. tháng …. năm
………
Căn cứ[1]…………………………………………………………………………………………………….
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
- Tên đơn vị[2]:……………………………………………………………………………………
- Người đại diện[3]:……………………………, Chức vụ………………………………………
- CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công
dân) số……………………. cấp ngày ………./ ………./………. tại…………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Fax (nếu
có):…………………………
- Số tài khoản: ……………………………. tại Ngân
hàng:……………………………………
- Mã số thuế:……………………………………………………………………………………
BÊN MUA
NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
- Ông (bà)[4]:……………………………………………………………………………………
- CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công
dân) số …………………. cấp ngày ………./ ……../ ……………….. tại…………………………………………………
- Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)[5] tại: ........... ……………………………………...
- Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Fax (nếu
có):…………………………
- Số tài khoản: ……………………………. tại Ngân hàng:……………………………………
- Mã số thuế:……………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhà ở xã
hội với các nội dung sau đây:
Điều 1.
Các thông tin về nhà ở mua bán
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):…………………………………………
2. Địa chỉ nhà ở:…………………………………………………………………………………
3. Diện tích sử dụng
……………… m2 (đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về
phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu
là căn hộ chung cư):………………………………………………………………
5. Các trang thiết bị
chủ yếu gắn liền với nhà ở:………………………………………………
6. Đặc điểm về đất
xây dựng:……………………………………………………………………
7. Năm hoàn thành việc xây dựng:………………………………………………………………
(Có bản vẽ
sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp
đồng này)
Điều 2.
Giá bán, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán nhà ở là ………………………………………. đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………).
Giá bán này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).
(Trường hợp giá bán chưa được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định thì giá bán này là tạm tính và được
xác định cụ thể theo giá bán được cơ quan quản lý nhà nước thẩm định. Trường hợp
văn bản thông báo kết quả thẩm định mà giá thẩm định cao hơn giá do chủ đầu tư
đã ký hợp đồng thì chủ đầu tư không được thu thêm; trường hợp thấp hơn thì chủ
đầu tư phải ký lại hợp đồng hoặc điều chỉnh bổ sung phụ lục hợp đồng và phải
hoàn trả lại phần chênh lệch cho người mua, thuê, thuê mua nhà ở).
2. Kinh phí bảo trì
2% giá bán căn hộ[6] là …………………………….đồng.
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………).
3. Tổng giá trị hợp
đồng …………………………….. đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………………).
4. Phương thức thanh
toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân
hàng)……………………………………………………….
5. Thời hạn thực hiện
thanh toán:
a) Thanh toán một lần
vào ngày ……… tháng ……… năm ……… (hoặc trong thời hạn ……… ngày, kể từ sau ngày ký kết hợp đồng
này).
b) Trường hợp mua
nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt
như sau:
- Đợt 1 là ……………… đồng vào ngày ……… tháng ……… năm ……… (hoặc sau ………ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng này).
- Đợt 2 là ……………… đồng vào ngày ……… tháng ……… năm ……… (hoặc sau ………ngày kể từ khi
thanh toán xong đợt 1).
- Đợt tiếp theo ……………………………………………
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Khoản này, Bên
bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông
qua hình thức như fax, chuyển bưu điện....) cho Bên
mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận
được thông báo này.
Trong mọi trường hợp khi bên mua chưa được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là
Giấy chứng nhận) thì bên bán không được thu quá
95% giá trị hợp đồng, giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận cho bên mua.
6. Mức phí và nguyên
tắc Điều chỉnh mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành
lập Ban Quản trị nhà chung cư[7]
Điều 3. Thời
hạn giao nhận nhà ở
1. Bên bán có trách
nhiệm bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ
pháp lý về nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này choBên mua trong thời hạn là ……….ngày, kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ sốtiền mua nhà ở theo
quy định của pháp luật (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Việc bàn
giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
2. Các thỏa thuận
khác.
Điều 4. Bảo
hành nhà ở
1. Bên bán có trách
nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định của LuậtNhà ở.
2. Bên mua phải kịp
thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ởcó các hư hỏng thuộc diện được
bảo hành. Trong thời hạn ngày, kể từngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên
bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu
Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu
trách nhiệm bồi thường.
3. Không thực hiện
việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc
do lỗi của người sử dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo
hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm
của Bên mua.
5. Các thỏa thuận
khác.
Điều 5.
Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên
bán:
a) Yêu cầu Bên mua
trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua
nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu Bên mua nộp
đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của,
pháp luật;
d) Các quyền khác
(nhưng không trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên
bán:
a) Bàn giao nhà ở
kèm theo hồ sơ cho Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
(Đối với
trường hợp mua bán nhà ở hình thành
trong tương lai thì thỏa thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm xây dựng
nhà ở theo đúng thiết kế và theo danh Mục vật liệu xây dựng bên trong và bên
ngoài nhà ở mà các bên đã thỏa thuận; thông báo cho Bên mua biết tiến độ xây dựng
nhà ở và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận; tạo
Điều kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng
nhà ở nếu có yêu cầu).
b) Thực hiện bảo
hành nhà ở cho Bên mua theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Bảo quản nhà ở và
trang thiết bị gắn liền với nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên
mua;
d) Nộp tiền sử dụng
đất và các Khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán nhà ở theo quy định của
pháp luật;
đ) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng
nhận) cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua đi làm thủ tục);
e) Bồi thường thiệt
hại do lỗi của mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác
(nhưng không trái với quy định của pháp luật).
Điều 6.
Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên
mua:
a) Yêu cầu Bên bán
bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp
đồng này.
(Đối với
trường hợp mua nhà ở hình thành trong tương lai
thì Bên mua có quyền
yêu cầu Bên bán xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế, tiến độ và sử dụng đúng các
vật liệu về nhà ở mà hai bên đã thỏa thuận);
b) Yêu cầu Bên bán
phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan để làmthủ tục đề nghị cấp Giấy chứng
nhận (nếu Bên mua đi làm thủ tục này);
c) Yêu cầu bên Bán bảo
hành nhà ở theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này; bồi thường thiệt hại do
việc giao nhà ở không đúng thời hạn, chất lượng và cam kết khác trong hợp đồng;
d) Các quyền khác
(nhưng không trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên
mua:
a) Trả đầy đủ tiền
mua nhà theo đúng thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Nhận bàn giao nhà
ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
c) Nộp đầy đủ các
Khoản thuế, phí, lệ phí liên quan đến mua bán nhà ởcho Nhà nước theo quy định của
pháp luật;
d) Các nghĩa vụ khác
(nhưng không trái với quy định của pháp luật).
Điều 7.
Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể các trách nhiệm (như phạt; tính
lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện trách nhiệm....) do vi phạm hợp đồng
trong các trường hợp Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà hoặc chậm nhận bàn
giao nhà ở, Bên bán chậm bàn giao nhà ở.
Điều 8.
Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Bên mua có quyền
thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và
các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp Giấy
chứng nhận đối với căn hộ đó.
2. Trong trường hợp
chưa đủ 05 năm, kể từ ngày bên mua thanh toán hết tiền nếu có nhu cầu bán lại
nhà ở nhưng không bán cho chủ đầu tư mà bán trực tiếp cho đối tượng được mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội quy định tại Điều 49 Luật nhà ở thì phải được Sở
Xây dựng địa phương xác nhận bằng văn bản về việc đúng đối tượng và để chủ đầu
tư ký lại hợp đồng cho người được mua lại nhà ở đó.
3. Trong cả hai trường
hợp nêu tại Khoản 1 và 2 của Điều này, ngườimua nhà ở đều được hưởng quyền lợi
và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong hợp đồng này.
Điều 9.
Cam kết của các Bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai Bên cùng cam
kết thực hiện đúng các nội dung hợp đồng đã ký. Trường hợp hai Bên có tranh chấp
về nội dung Hợp đồng này thì hai Bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương
lượng. Trong trường hợp hai Bên không thương lượng được thì một trong hai Bên có
quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác.
Điều 10.
Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hai bên đồng ý chấm
dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các Điều
kiện và thời hạn chấm dứt.
2. Bên mua chậm trễ
thanh toán tiền mua nhà quá ……. ngày (hoặc tháng) theo thỏa thuận tại Điều 2 của hợp đồng này.
3. Bên bán chậm trễ
bàn giao nhà ở quá ……. ngày (hoặc tháng)
theo thời hạn đã thỏa thuận
tại Điều 3 của hợp đồng này.
4. Các thỏa thuận
khác.
Điều 11.
Các thỏa thuận khác
(Các thỏa
thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của phápluật).
1 ………………………………………………………………………..…………………………
2 …………………………………………………………………………….……………………
Điều 12.
Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày ………………………………………………………..
2. Hợp đồng này được
lập thành ….. bản và có giá trị pháp lý như nhau,mỗi bên giữ ….. bản, .... bản lưu tại cơ quan thuế, .... bản lưu tại cơ quan
công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và ….. bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
BÊN MUA |
BÊN BÁN |
Mẫu số 02. Mẫu Hợp đồng thuê nhà ở xã hội được đầu tư
xây dựng không sử dụng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm
2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số
/2021/TT-BXD ngày / /2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………., ngày
…….. tháng
……. năm ………..
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ
NHÀ Ở XÃ HỘI
Số……….. /HĐ
Căn cứ Bộ
Luật Dân sự;
Căn cứ Luật
Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP
ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ
Thông tư số /2021/TT-BXD ngày tháng năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ đơn
đề nghị thuê nhà ở xã hội của
ông (bà) ………………………………………………. ngày ………. tháng
……. năm
…………………
Căn cứ[8]………………………………………………………………………………………
Hai bên
chúng tôi gồm:
BÊN CHO
THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
- Tên đơn vị[9]:……………………………………………………………………………………
- Người đại diện[10]:……………………………, Chức vụ:………………………………………
- CMND (hộ chiếu
hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số……………………. cấp ngày ………./ ………./………. tại…………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Fax (nếu
có):…………………………
- Số tài khoản: ……………………………. tại Ngân hàng:……………………………………
- Mã số thuế:……………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ
NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Tên đơn vị[11]:………………………………………………………………………………….
- Người đại diện
theo pháp luật[12]:………………………………………………………………
- Ông (bà)[13]:
………………………………………là đại diện cho……………………………. thuê nhà ở có tên
trong phụ lục A đính kèm theo hợp đồngnày (nếu có).
- CMND[14]
(hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)số…………………. cấp ngày ………./ ……../ ……………….. tại…………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………
- Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)[15] tại: .......... ……………………………………...
- Điện thoại: ………………………………………… Fax (nếu
có):…………………………
- Số tài khoản: ……………………………. tại Ngân hàng:……………………………………
- Mã số thuế:……………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở xã hội với các
nội dung sau đây:
Điều 1.
Các thông tin về nhà ở cho thuê
1. Loại nhà ở (căn
hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):…………………………………………..
2. Địa chỉ nhà ở:………………………………………………………………………………..
3. Diện tích sử dụng
…………………. m2 (đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về
phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu
là căn hộ chung cư):………………………………………..……………………….
5. Các trang thiết bị
chủ yếu gắn liền với nhà ở:…………………………………………….….
6. Đặc điểm về đất xây dựng:……………………………………………………………………
7. Năm hoàn thành xây dựng:…………………………………………………………………
(Có bản vẽ
sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2.
Giá thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở là
……………………………. đồng/01 tháng.
(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………….).
(Giá thuê này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo
trì nhà ở).
2. Phương thức thanh
toán: Bên thuê có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản)[16]:………………………………………………………………
3. Thời hạn thanh
toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở vào ngày ……………………… hàng
tháng.
4. Các chi phí về quản
lý vận hành nhà ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác
do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào
giá thuê nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này.
Các chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác Bên
thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời
điểm nhận giao nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày ……….. tháng ……….. năm ………..
2. Thời hạn cho thuê
nhà ở là[17] .... năm (các bên tự thỏa
thuận), kể từ ngày …. tháng ... năm….
Trước khi hết thời hạn hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu
cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn hợp đồng
thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê có trách nhiệm xem xét, đối
chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, Điều kiện được thuê nhà ở để thông
báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm theo hợp
đồng thuê này; nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại Khoản 2 Điều
1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt hợp đồng
thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định
tại Hợp đồng này.
Điều 4.
Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho
thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê
sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện
đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê
trả đủ tiền nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung
cấp dịch vụ (nếu có);
c) Yêu cầu Bên thuê
có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê
gây ra;
d) Thu hồi nhà ở
trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của Hợp
đồng này;
đ) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên
cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên
thuê đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn
cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụngnhà ở;
c) Bảo trì, quản lý
vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên
thuê những thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng
ít nhất là 01 tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ
Điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;
e) Chấp hành các quyết
định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải
quyết các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên
thuê biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc
diện bị thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác
(nhưng không trái quy định của pháp luật).
Điều 5.
Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên
thuê:
a) Nhận nhà ở theo
đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho
thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình
gây ra;
c) Được tiếp tục ký
gia hạn hợp đồng thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ Điều kiện
được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác
(nhưng không trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên
thuê:
a) Trả đủ tiền thuê
nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ
đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch
vụ trong quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê
đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng
và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Không được tự ý sửa
chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định của
cơ quan có thẩm quyền về quản
lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người
khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy
định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho
Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của Hợp
đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuêthuộc diện bị thu hồi trong thời hạn …………….. ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận đượcthông báo của Bên cho
thuê;
h) Các nghĩa vụ khác
(nhưng không trái quy định của pháp luật).
Điều 6. Chấm
dứt hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở xã hội được thực hiện trong
các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng
nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở.
2. Khi Bên thuê
không còn thuộc đối tượng được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê
tiếp.
3. Khi Bên thuê nhà
chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng chung sống.
4. Khi Bên thuê
không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
5. Khi Bên thuê tự ý
sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê.
6. Khi Bên thuê tự ý
chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê.
7. Khi nhà ở thuê bị
hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có
quyết định thu hồi đất, giải phóngmặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Khi một trong các
bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏathuận của hợp đồng này (nếu có) hoặc
theo quy định pháp luật.
Điều 7.
Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
Hai Bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm hợp đồng và tráchnhiệm của mỗi Bên trong trường hợp
vi phạm.
Điều 8.
Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai Bên cùng cam
kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Trong quá
trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục
hợp đồng, phụ lục của Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp khi
chưa hết hạn hợp đồng mà Bên thuê có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
thì hai Bên thống nhất cùng lập Biên bản chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Khi
chấm dứt hợp đồng, các bên nhất trí hoàn tất các nghĩa vụ của mỗi bên theo thỏa
thuận trong Hợp đồng này; Bên thuê có tráchnhiệm bàn giao lại nhà ở cho Bên cho
thuê trong thời hạn ……ngày, kể từ ngàyký
Biên bản chấm dứt hợp đồng thuê.
4. Trường hợp các
bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải
quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được
thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
5. Các cam kết khác.
Điều 9.
Các thỏa thuận khác
(Các thỏa
thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của phápluật).
1 …………………………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………………………
Điều 10. Hiệu
lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày…………………………………………………………
2. Hợp đồng này có
thời hạn là .... năm và có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có
....trang được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01
bản, 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở |
BÊN CHO THUÊ NHÀ
Ở |
Phụ lục A
Tên các
thành viên trong hợp đồng thuê nhà ở số ……………………… ngày …./..../…….. bao gồm:
STT |
Họ và tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở |
Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký hợp đồng thuê
nhà ở |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn
Văn A Số CMND:
…………………….. |
Đứng tên
ký hợp đồng thuê nhà ở |
|
2 |
Nguyễn
Thị B Số CMND:
…………………….. |
Vợ |
|
3 |
Nguyễn
Văn C Số CMND:
…………………….. |
Con đẻ |
|
… |
………………………………….. |
…………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này
được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
Phụ lục B. Gia hạn hợp đồng
thuê nhà ở
Hôm nay, ngày ………. tháng ………. năm ………. Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết
phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà ở theo hợp đồng thuê nhà số ……………. ký ngày ……./……./……. với các nội dung
sau đây:
1. Họ và tên
người tiếp tục được thuê nhà ở:
- Họ và tên[18]:
…………………………..CMND số………………. là………………………..
- Họ và tên: …………………………….CMND số………………. là………………………..
- Họ và tên: …………………………….CMND số………………. là………………………..
- Họ và tên: …………………………….CMNDsố………………...là……………….………
2. Giá thuê
nhà ở:
Giá thuê nhà ở[19]
là …………………………………………………… Việt Nam đồng/tháng
(Bằng chữ: ………………………….………………………………………. Việt
Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này
được tính từ ngày ……………. tháng ……….……. năm.....................
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở
là …………………. tháng (năm), kể từ ngày …../...../ …………..
4. Cam kết
các Bên
a) Các nội dung khác trong hợp đồng thuê nhà số …………. ký ngày …../...../ ………….. vẫn có giá trị
pháp lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ
lục gia hạn hợp đồng này.
b) Các thành viên có tên trong phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê
nhà ở nàycùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã quy
định tại hợp đồng thuê nhà ở số ……………… ký ngày...../ ...../…………………..
c) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên
ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cho cơ quan
quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở |
BÊN CHO THUÊ NHÀ
Ở |
Mẫu số 03. Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội không sử dụng nguồn vốn quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Nhà ở năm 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2021/TT-BXD ngày /
/2021 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
---------------
………., ngày
…….. tháng
……. năm ………..
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ
MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
Số……….. /HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở
xã hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP
ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số /2021/TT-BXD ngày tháng năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị thuê mua nhà
ở xã hội của ông (bà) …………………………………………. ngày ………. tháng
……. năm
…………………
Căn cứ[20]………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
(sau đây gọi tắt là Bên cho thuê mua):
- Tên đơn vị[21]:…………………………………………………………………………………
- Người đại diện[22]:………………………………, Chức vụ:……………………………………
- CMND (hộ chiếu
hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số……………………. cấp ngày ………./ ………./………. tại…………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Fax (nếu có):………………………….
- Số tài khoản: ……………………………. tại Ngân hàng:…………………………………….
- Mã số thuế:…………………………………………………………………………………..
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi
tắt là Bên thuê mua):
- Ông (bà)[23]:…………………………………………………………………………………….
- CMND (hộ chiếu
hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số……………………. cấp ngày ………./ ………./………. tại…………………………………………………………
- Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)[24] tại: .......... ……………………………………...
- Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Fax (nếu có):…………………………
- Số tài khoản: ……………………………. tại Ngân hàng:……………………………………
- Mã số thuế:…………………………………………………………………………………….
Hai bên chúng tôi
thống nhất ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
Điều
1. Các thông tin về nhà ở thuê mua:
1. Loại nhà ở (căn
hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):…………………………………………
2. Địa chỉ nhà ở:…………………………………………………………………………………
3. Diện tích sử dụng
…………………..m2 (đối với căn hộ chung cư được tính theo diện
tích thông thủy)
4. Các thông tin về
phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu
là căn hộ chung cư):
.................................................................................................
5. Các trang thiết bị
chủ yếu gắn liền với nhà ở:………………………………………………
6. Đặc điểm về đất xây dựng:………………………………………………………………….
7. Năm hoàn thành xây dựng:………………………………………………………………….
(Có bản vẽ
sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều
2. Giá thuê mua, phương thức và thời hạn
thanh toán
1. Giá thuê mua nhà ở là ………………………………………….……………………. đồng
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………).
Giá thuê mua này
đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).
2. Kinh phí bảo trì 2% giá thuê mua căn hộ[25]
là …………………….…………………đồng.
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………..…………).
3. Tổng giá trị hợp đồng thuê mua …………………………………….………………..đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………..………………).
4. Phương thức thanh toán:
a) Tiền trả lần đầu ngay khi ký kết hợp đồng (bằng 20% hoặc nhiềuhơn
nhưng không quá 50% giá trị của nhà ở thuê mua) là: …………………………….……….…………….. đồng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………….……………).
b) Tiền thuê mua nhà ở phải trả hàng tháng: …………………….…………… đồng/01 tháng.
(Bằng chữ: ………………………………………………………………….………………).
c) Tiền thuê mua được trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền Việt
Nam hoặc chuyển khoản) qua …………………………………………………………………………………………………
5. Các chi phí về quản
lý vận hành nhà ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác
do Bên thuê mua thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận. Các chi
phí này không tính vào giá thuê mua nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trong mọi trường hợp khi bên thuê mua chưa được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt
là Giấy chứng nhận) thì bên cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị hợp đồng,
giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đã cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê mua.
Điều 3. Thời điểm
giao nhận nhà ở, thời hạn cho
thuê mua và chuyển quyền sở hữu nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ……… tháng ……… năm ……… (hoặc trong thời hạn ………………… ngày (tháng) kể từ
ngày ký kết hợp đồng.
2. Thời hạn cho thuê
mua nhà ở là ……………. năm (…………… tháng), kể từngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày ….. tháng ….. năm …..
(Thời hạn
thuê mua do các bên thỏa thuận nhưng tối thiểu là 05
năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng thuê
mua nhà ở).
3. Sau thời hạn quy
định tại Khoản 2 Điều này, nếu Bên thuê mua nhà ở đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
đối với Bên cho thuê mua thì Bên cho thuê mua có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
và tài sản gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên thuê mua.
Điều 4. Bảo
hành nhà ở
1. Bên cho thuê mua
có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
2. Bên thuê mua phải
kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên cho thuê mua khi nhà ở có các hư hỏng
thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ………ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên thuê mua, Bên
chothuê mua có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định.
Nếu Bên cho thuê mua chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại
cho Bên thuê mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
3. Không thực hiện
việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc
do lỗi của người sử dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo
hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm
của Bên thuê mua.
5. Các thỏa thuận
khác.
Điều 5.
Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê mua
1. Quyền của Bên cho
thuê mua:
a) Yêu cầu Bên thuê
mua sử dụng nhà ở thuê mua đúng Mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản
lý sử dụng nhà ở thuê mua;
b) Yêu cầu Bên thuê
mua trả đủ tiền thuê mua nhà ở theo thời hạn đã cam kết;
c) Yêu cầu Bên thuê
mua có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên
thuê mua gây ra trong thời gian thuê mua nhà ở;
d) Được chấm dứt hợp
đồng thuê mua và thu hồi nhà ở cho thuê mua trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng
thuê nhà quy định tại Điều 7 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê mua thuộc diện
bị thu hồi theo quy định Luật Nhà ở;
đ) Các quyền khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên
cho thuê mua:
a) Giao nhà cho Bên
thuê mua theo đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn
cho Bên thuê mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;
c) Bảo trì, quản lý
vận hành nhà ở cho thuê mua theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo bằng
văn bản cho Bên thuê mua những thay đổi về giá cho thuê mua, phí dịch vụ quản
lý vận hành nhà ở trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Thông báo cho Bên thuê mua biết rõ thời gian thực hiện thu
hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi;
e) Hướng dẫn, đôn đốc
Bên thuê mua thực hiện các quy định về quản lý hộ khẩu, nhân khẩu và quy định về
an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường;
g) Làm thủ tục để cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua khi hết thời hạn
thuê mua và Bên mua đã thanh toán đủ tiền thuê mua nhà ở theo thỏa thuận trong
hợp đồng này;
h) Chấp hành các quyết
định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở thuê mua và giải
quyết các tranh chấp có liên quan đến hợp đồng này;
k) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
Điều 6.
Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê mua
1. Quyền của Bên
thuê mua:
a) Yêu cầu Bên cho
thuê mua giao nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho
thuê mua sửa chữa kịp thời những hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Yêu cầu Bên cho
thuê mua làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi
hết hạn hợp đồng thuê mua và Bên thuê mua đã trả đủ tiền thuê mua theo thỏa thuận
trong Hợp đồng này;
d) Được quyền thực
hiện các giao dịch về nhà ở sau khi đã trả hết tiền thuê mua và đã được cấp Giấy
chứng nhận, nhưng phải đảm bảo sau thời gian là 05 năm, kể từ khi trả hết tiền
thuê mua và đã được cấp Giấy chứng nhận;
đ) Các quyền khác
(nhưng không trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên
thuê mua:
a) Thanh toán đầy đủ
và đúng thời hạn tiền thuê mua trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng theothỏa
thuận quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này; thanh toán phí quản lý vận hành và
các chi phí khác liên quan đến việc sử dụng nhà ở cho bên cung cấp dịch vụ;
b) Sử dụng nhà ở đúng
Mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ
các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuê mua và quyết định của cơ quan có thẩm
quyền giải quyết các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
d) Không được chuyển
nhượng nhà ở thuê mua dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê mua nhà ở;
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an
ninh trật tự trong khu vực cư trú;
e) Bồi thường thiệt
hại do lỗi của mình gây ra;
g) Giao lại nhà ở
cho Bên cho thuê mua trong thời hạn ..... ngày kể từ khi chấm
dứt hợp đồng, thuê mua nhà ở theo quy định Điều 7 của Hợp đồng hoặc trong trường
hợp nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi theo quy định của pháp luật;
h) Các nghĩa vụ khác
(nhưng không trái quy định của pháp luật).
Điều 7. Chấm
dứt hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội
Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội
khi có một trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng
nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở.
2. Khi Bên thuê mua
nhà ở chết mà khi chết không có người thừa kế hợp pháp hoặc có người thừa kế hợp
pháp nhưng Bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo
quy định.
Trường hợp có người thừa kế hợp pháp nhưng Bên thuê mua chưa
thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định thì người thừa kế hợp
pháp của Bên thuê mua được hoàn trả lại 20% giá trị hợp đồng mà Bên thuê mua đã
nộp lần đầu quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 2 của hợp đồng này (có tính lãi
theo lãi suất không kỳ hạn của ngân hàng thương mại tại thời Điểm hoàn trả).
3. Khi Bên thuê mua
không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
4. Khi Bên thuê mua
tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê mua trong thời
hạn thuê mua.
5. Khi Bên thuê mua
tự ý chuyển quyền thuê cho người khác trong thời hạn thuê mua.
6. Khi nhà ở cho
thuê mua bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê mua phải di chuyển ra khỏi
chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê mua nằm trong khu
vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 8.
Trách nhiệm của các bên do
vi phạm hợp đồng
Hai Bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm hợp đồng
và trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm (thỏa thuận này phải phù hợp
với quy định của pháp luật).
Điều 9.
Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam
kết thực hiện đúng các nội dung đã ký kết. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng. Phụ lục hợp
đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp các
bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải
quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được
thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác.
Điều 10.
Các thỏa thuận khác
(Các thỏa
thuận trong hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật).
1. ………………………………….
2. …………………………………..
Điều 11.
Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày……………………………………………………….
2. Hợp đồng này có
thời hạn là ...... năm và có giá trị
kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có ....trang được lập thành 03 bản và
có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà
ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở |
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở |
Phụ
lục Hợp đồng
Các thành viên có tên trong hợp đồng
thuê mua nhà ở số ……………ngày ….. /..../ …… bao gồm:
STT |
Họ và tên thành viên trong Hợp đồng thuê mua nhà
ở |
Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký hợp đồng thuê mua nhà
ở |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn
Văn A Số CMND:
…………………….. |
Đứng tên
ký hợp đồng thuê mua |
|
2 |
Nguyễn
Thị B Số CMND:
…………………….. |
Vợ |
|
3 |
Nguyễn
Văn C Số CMND:
…………………….. |
Con đẻ |
|
… |
……………………………… |
………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê mua nhà
[1] Các căn cứ khác liên quan đến việc mua nhà ở xã hội
[2] Chỉ ghi mục này nếu bên bán là tổ chức
[3] Ghi rõ họ
và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên bán là tổ chức; ghi rõ họ và tên
cá nhân nếu bên bán là cá nhân.
[4] Ghi rõ họ
và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên mua là tổ chức; ghi rõ họ và tên
cá nhân nếu bên mua là cá nhân.
[5] Trường hợp đã
được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ,
tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022.
[6] Đối với
căn hộ là nhà chung cư.
[7] Chỉ ghi nếu
là căn hộ chung cư.
[8] Các căn cứ
khác liên quan đến việc thuê nhà ở xã hội.
[9] Chỉ ghi mục này nếu bên cho thuê là tổ chức
[10] Ghi rõ họ
và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên cho thuê là tổ chức; ghi rõ họ và tên
cá nhân nếu bên cho thuê là cá nhân.
[11] Chỉ ghi mục
này nếu bên thuê là tổ chức.
[12] Chỉ ghi mục này nếu bên thuê là tổ chức.
[13] Chỉ ghi mục
này nêu bên thuê là cá nhân.
[14] Ghi cho cả
trường hợp bên thuê là tổ chức hoặc là cá nhân.
[15] Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy
tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022.
[16] Hai bên
thỏa thuận rõ phương thức và địa chỉ thu nộp tiền thuê nhà ở
[17] Các bên tự
thỏa thuận về thời hạn thuê nhưng tối đa không vượt
quá 05 năm. Đối với nhà ở xã hội
chỉ để cho thuê thì thời hạn tối đa là 10 năm
[18] Ghi họ
tên thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên được tiếp tục
thuê nhà ở và mối quan hệ với người đứng tên hợp đồng thuê nhà ở hoặc người đại diện ký gia hạn hợp đồng (nếu có thay đổi người
đứng tên hợp đồng)
[19] Đã bao gồm
kinh phí bảo trì nhà ở.
[20] Các căn cứ khác liên quan đến
việc thuê mua nhà ở xã hội.
[21] Chỉ ghi mục
này nếu bên cho thuê mua là tổ chức
[22] Ghi rõ họ
và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên cho thuê mua là tổ chức; ghi rõ họ và tên
cá nhân nếu bên cho thuê mua là cá nhân.
[23] Ghi rõ họ
và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên thuê mua là tổ chức; ghi rõ họ và
tên cá nhân nếu bên thuê mua là cá nhân.
[24] Trường hợp
đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy
tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật Cư trú cho đến hết ngày
31/12/2022.
[25] Đối với
căn hộ là nhà chung cư.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét