THỰC VẬT (PLANTS/ FLORA)
Phụ lục I | Phụ lục II | Phụ lục III | ||||
Agavaceae/ Agaves, bear-grass/ Họ Thùa | ||||||
Agave parviflora/ Little princess agave/ Thùa hoa nhỏ |
|
| ||||
| Agave victoriae-reginae#4/ Queen Victoria agave/ Thùa hoàng hậu |
| ||||
| Nolina interrata/ San Diego nolina/ Phong nữ san diego |
| ||||
| Yucca queretaroensis/ Queretaro yucca/Thùa yucca |
| ||||
Aizoaceae/ Stone plants/ Họ Phiên hạnh | ||||||
|
| Conophytum spp. (Nam Phi) | ||||
|
| Mestoklema tuberosum (Nam Phi) | ||||
Amaryllidaceae/Snowdrops, stembergias/ Họ Thủy tiên | ||||||
| Galanthus spp.#4/ Snowdrops/Các loài Thủy tiên hoa sữa |
| ||||
| Sternbergia spp.#4/ Sternbergia/ Các loài Thủy tiên sternbergia |
| ||||
Anacardiaceae/ Cashews/ Họ Đào lộn hột | ||||||
| Operculicatya decaryi/ Jabihi/ Cây Jabihy |
| ||||
| Operculicarya hyphaenoides/ Labihi/ Loài Labihi |
| ||||
| Operculicaiya pachypus/ Tabily/ Loài Tabily |
| ||||
Apocynaceae/ Elephant trunks, hoodias, snakewood / Họ Trúc đào | ||||||
| Hoodia spp.#9/ Các loài trúc đào thuộc chi Hoodia |
| ||||
| Pachypodium spp.#4 /Elephant’s trunks/ Các loài Vòi voi thuộc chi Pachypodium (Trừ các loài quy định tại Phụ lục I) |
| ||||
Pachypodium ambongense/ Vòi voi Songosongo |
|
| ||||
Pachypodium baronii/ Elephant’s trunks/ Vòi voi baron |
|
| ||||
Pachypodium decaryi/ Elephant’s trunks/ Vòi voi decary |
|
| ||||
Pachypodium windsorii/ Vòi voi Windsor |
|
| ||||
|
| Raphionacme zeyheri (Nam Phi) | ||||
| Rauvolfia serpentina#2/ Serpent-wood/ Ba gạc thuốc |
| ||||
Araliaceae/ Ginseng/ Họ Ngũ gia bì | ||||||
| Panax ginseng#3/ Asiatic ginseng/ Nhân sâm (Chỉ áp dụng đối với quần thể của Liên bang Nga; các quần thể khác không quy định trong Phụ lục) |
| ||||
| Panax quinquefolius#3/ American ginseng/ Sâm năm lá, Sâm mỹ |
| ||||
Araucariaceae/ Monkey-puzzle tree/ Họ Bách tán | ||||||
Araucaria araucana/ Monkey-puzzel tree/ Bách tán Araucana |
|
| ||||
Asparagaceae / Beaucamea/Họ Măng tây | ||||||
| Beaucarnea spp./ Các loài mãng tây thuộc chi Beaucarnea |
| ||||
Berberidaceae/ Himalyan may-apple/ Họ Hoàng mộc | ||||||
| Podophyllum hexandrum#2/ Himalayan may-apple/ Bát giác liên sáu nhị, Hoàng liên gai |
| ||||
Bignoniaceae/ Họ Đinh | ||||||
| Handroanthus spp.#17/ Các loài thuộc chi Handroanthus (có hiệu lực từ ngày 25/11/2024) |
| ||||
| Roseodendron spp.#17/ Các loài thuộc chi Roseodendron (có hiệu lực từ ngày 25/11/2024) |
| ||||
| Tabebuia spp.#17/ Các loài thuộc chi Tabebuia (có hiệu lực từ ngày 25/11/2024) |
| ||||
Bromeliaceae/ Tillandsias/ Họ Dứa | ||||||
| Tillandsia harrisii#4/ Harris Tillandsia/ Dứa Harris |
| ||||
| Tillandsia kammii#4/ Kam Tillandsia/ Dứa Kam |
| ||||
| Tillandsia xerographica#4/ Xerographica Tillandsia/ Dứa xerographia |
| ||||
Cactaceae/ Cacti/ Họ Xương rồng | ||||||
| CACTACEAE spp.P1#4/ Các loài thuộc họ Xương rồng (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I và trừ các loài thuộc chi Pereskia, chi Pereskiopsis và chi Quiabentia không quy định trong Phụ lục) |
| ||||
Ariocarpus spp./ Living rock cacti/ Các loài Xương rồng đá |
|
| ||||
Astrophytum asterias/ Star cactus/ Xương rồng sao |
|
| ||||
Aztekium ritteri/ Aztec cactus/ Xương rồng Aztekium |
|
| ||||
Coryphantha werdermannii/ Jabali pincushion cactus/ Xương rồng Werdermann |
|
| ||||
Discocactus spp./ Disco cacti/ Các loài Xương rồng đĩa thuộc chi Discocactus |
|
| ||||
Echinocereus ferreirianus ssp. Lindsayi/ Linday’s hedgehog cactus/ Xương rồng lindsay |
|
| ||||
Echinocereus schmollii/ Lamb’s tail cactus/ Xương rồng đuôi cừu |
|
| ||||
Escobaria minima/ Nellie’s cory cactus/ Xương rồng nhỏ |
|
| ||||
Escobaria sneedii/ Sneed’s pincushion cactus/ Xương rồng sneed |
|
| ||||
Mammillaria pectinifera/ Conch ilinque/ Xương rồng lược (bao gồm phân loài solisioides) |
|
| ||||
Melocactus conoideus/ Conelike Turk’s cap/ Xương rồng nón |
|
| ||||
Melocactus deinacanthus/ Wonderfully bristled Turk’s-cap catus/ Xương rồng đẹp |
|
| ||||
Melocactus glaucescens/ Wooly waxy-stemmed Turk’s cactus/ Xương rồng thân có sáp |
|
| ||||
Melocactus paucispinus/ Few-spined Turk’s Cap cactus/ Xương rồng ít gai |
|
| ||||
Obregonia denegrii/ Articho cactus/ Xương rồng actisô |
|
| ||||
Pachycereus militaris/ Teddy-bear cactus/ Xương rồng pachycereus |
|
| ||||
Pediocactus bradyi/ Brady’s pincushion cactus/ Xương rồng brady |
|
| ||||
Pediocactus knowltonii/ Knowlton’s cactus/ Xương rồng knowlton |
|
| ||||
Pediocactus paradinei/ Paradise’s cactus/ Xương rồng thiên đường |
|
| ||||
Pediocactus peeblesianus/ Peeble’s cactus/ Xương rồng peeble |
|
| ||||
Pediocactus sileri/ Siler’s pincushion cactus/ Xương rồng siler |
|
| ||||
Pelecyphora spp./ Hatchets/ Các loài thuộc chi Xương rồng nón thông Pelecyphora |
|
| ||||
Sclerocactus blainei/ Blainei cactus/ Xương rồng blainei |
|
| ||||
Sclerocactus brevihamatus ssp. tobuschii/ Tobusch’s Fishhook cactus/ Xương rồng tobusch |
|
| ||||
Sclerocactus brevispinus/ Pariette cactus/Xương rồng pariette |
|
| ||||
Sclerocactus cloverae/ Clover eagle- claw cactus/ Xương rồng vuốt đại bàng ba lá |
|
| ||||
Sclerocactus erectocentrus/ Needle- spined pineapple cactus/ Xương rồng gai |
|
| ||||
Sclerocactus glaucus/ Unita (Vinta) Basin hookless cactus/ Xương rồng xanh xám |
|
| ||||
Sclerocactus mariposensis/ Mariposa cactus/ Xương rồng mariposa |
|
| ||||
Sclerocactus mesae-verdae/ Mesa Verde cactus/ Xương rồng mesa |
|
| ||||
Sclerocactus nyensis/ Nye County fishhook cactus/ Xương rồng tonopah |
|
| ||||
Sclerocactus papyracanthus/ Grama- grass cactus/ Xương rồng dạng cỏ |
|
| ||||
Sclerocactus pubispinus/ Great Basin fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu lớn |
|
| ||||
Sclerocactus sileri /Siler fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu siler |
|
| ||||
Sclerocactus wetlandicus/ Uinta Basin hookless cactus/ Xương rồng móc treo uinta |
|
| ||||
Sclerocactus wrightiae/ Wight’s fishhook cactus/ Xương rồng lưỡi câu wight |
|
| ||||
Strombocactus spp./ Disk cactus/ Các loài Xương rồng đĩa thuộc chi Strombocatus |
|
| ||||
Turbinicarpus spp./ Turbinicacti/ Các loài Xương rồng dạng quả hình con quay thuộc chi Turbinicarpus |
|
| ||||
Uebelmannia spp./ Uebelmann cacti/ Các loài Xương rồng uebelmann thuộc chi Uebelmannia |
|
| ||||
Caryocaraceae/ Ajo/ Họ Ajo | ||||||
| Caryocar costarricense #4/ Ajo/Caryocar/ Cây Ajo |
| ||||
Compositae(Asteraceae) / Kuth/ Họ Cúc | ||||||
|
| Crassothonna clavifolia (Nam Phi) | ||||
|
| Othonna armiana (Nam Phi) | ||||
|
| Othonna cacalioides (Nam Phi) | ||||
|
| Othonna euphorbioides (Nam Phi) | ||||
|
| Othonna retrorsa (Nam Phi) | ||||
Saussurea costus/Costas/ Cúc thân vuông |
|
| ||||
Crassulaceae/ Roseroot / Họ Thuốc bỏng | ||||||
| Rhodiola spp.#2 / Các loài thuộc chi Rhodiola |
| ||||
|
| Tylecodon bodleyae (Nam Phi) | ||||
|
| Tylecodon nolteei (Nam Phi) | ||||
|
| Tylecodon reticulatus (Nam Phi) | ||||
Cucurbitaceae/ Melons, gourds, cucurbits/ Họ Bầu bí | ||||||
| Zygosicyos pubescens/ cây Tobory |
| ||||
| Zygosicyos tripartitus/ cây Betoboky |
| ||||
Cupressaceae/ Cypresses/ Họ Hoàng đàn | ||||||
Fitzroya cupressoides/ Alerce/ Tùng Fitzroya |
|
| ||||
Pilgerodendron uviferum/ Pilgerodendron/ Tùng pilgerodendron |
|
| ||||
| Widdringtonia whytei/ Hoàng đàn malawi |
| ||||
Cyatheaceae/ Tree-ferns/ Họ Dương xỉ | ||||||
| Cyathea spp.#4/ Tree-ferns/ Các loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi Cyathea |
| ||||
Cycadacea/ Cycads/ Họ Tuế | ||||||
| CYCADACEAE spp. #4/ Cycas/ Các loài thuộc họ Tuế (Trừ loài được quy định tại Phụ lục I) |
| ||||
Cycas beddomei/ Beddom’s cycas/ Tuế beddom |
|
| ||||
Dicksoniaceae/ Tree-ferns/ Họ Kim mao | ||||||
| Cibotium barometz #4/ Tree fern/ Cẩu tích, Lông cu li |
| ||||
| Dicksonia spp.#4/ Tree ferns/ Các loài thuộc chi Kim mao Dicksonia (Chỉ áp dụng đối với các quần thể phân bố tại châu Mỹ; các quần thể khác không quy định trong các Phụ lục) |
| ||||
Didiereaceae/ Alluaudias, didiereas/ Họ Didiereaceae | ||||||
| DIDIEREACEAE spp. #4/ Các loài thuộc họ Didiereaceae |
| ||||
Dioscoreaceae/ Elephant’s foot/ Họ Củ nâu | ||||||
| Dioscorea deltoidea #4/ Elephant’s foot/ Từ tam giác |
| ||||
Droseraceae/ Venus flytrap/ Họ Gọng vó | ||||||
| Dionaea muscipula #4/ Venus fly-trap/ Gọng vó thần vệ nữ |
| ||||
Ebenaceae/ Ebonies/ Họ thị | ||||||
| Diospyros spp.#5/ Malagasy ebony/ Các loài Mun Madagascar (Chỉ áp dụng với quần thể của Madagascar, các quần thể khác không quy định trong Phụ lục) |
| ||||
Euphorbiacee/ Spurges/ Họ Thầu dầu | ||||||
| Euphorbia spp. P2 #4/ Euphorbias/ Các loài đại kích châu Mỹ (Chỉ áp dụng với đại kích mọng nước trừ các loài thuộc Phụ lục I và loài Euphorbia misera không quy định trong Phụ lục) |
| ||||
Euphorbia ambovombensis/ Ambovomben euphorbia/ Cỏ sữa Ambovomben |
|
| ||||
Euphorbia capsaintemariensis/ Capsaintemarien euphorbia/ Cỏ sữa Capsaintemarien |
|
| ||||
Euphorbia cremersii/ Cremerseuphorbia/ Cỏ sữa Cremers (bao gồm cả forma viridifolia và var. rakotozafyi) |
|
| ||||
Euphorbia cylindrifolia/ Cylindrifolia euphorbia/ Cỏ sữa lá dạng trụ (bao gồm cả các loài phụ tuberifera) |
|
| ||||
Euphorbia decaryi/ Decayri euphorbia/ Cỏ sữa decayri (bao gồm cả giống ampanihyenis, robinsonii và spirosticha) |
|
| ||||
Euphorbia francoisii/ Francoiseuphorbia/ Cỏ sữa francois |
|
| ||||
Euphorbia moratii/ Morat euphorbia/ Cỏ sữa morat (bao gồm cả thứ antsingiensis, bemarahensis và multiflora) |
|
| ||||
Euphorbia parvicyathophora/ Parvicyathophora euphorbia/ Cỏ sữa parvicyathophora |
|
| ||||
Euphorbia quartziticola/ Quartzitticola euphorbia/ Cỏ sữa quartzitticola |
|
| ||||
Euphorbia tulearensis/ Tulear euphorbia/ Cỏ sữa tulear |
|
| ||||
Fagaceae/ Mongolian oak/ Họ Dẻ | ||||||
|
| Quercus mongolica #5/ Mongolian oak /Sồi mông cổ (Liên bang Nga) | ||||
Fouquieriaceae/ Ocotillos/ Họ Bẹ chìa | ||||||
| Fouquieria columnaris #4/ Boojum tree/ Cây Boojum |
| ||||
Fouquieria fasciculata/ Boojum tree/ Cây Boojumfasciculata |
|
| ||||
Fouquieria purpusii/ Boojum tree/ Cây Boojumpurpusii |
|
| ||||
Geraniaceae/ Geraniums/ Họ Mỏ hạc | ||||||
|
| Monsonia herrei (Nam Phi) | ||||
|
| Monsonia multifida (Nam Phi) | ||||
|
| Monsonia patersonii ((Nam Phi) | ||||
|
| Pelargonium crassicaule (Nam Phi) | ||||
|
| Pelargonium triste (Nam Phi) | ||||
Gnetaceae/ Gnetums/ Họ Dây gắm | ||||||
|
| Gnetum montanum #1/ Gnetum/ Gắm núi (Nepal) | ||||
Juglandaceae/ Gavilan/ Họ Hồ đào | ||||||
| Oreomunnea pterocarpa #4/ Gavilan (walnut)/ Óc chó |
| ||||
Lauraceae/ Brazilian rosewood / Họ Nguyệt quế | ||||||
| Aniba rosaeodora #12/ Car-Cara/ Gỗ đỏ |
| ||||
Legummosae (Fabaceae) Afrormosia, Cristobal, rosewood, sandalwood/ Họ Đậu | ||||||
| Afzelia spp. #17/Pod mahoganies/ Các loài thuộc chi Gõ đỏ Afzelia (Chỉ áp dụng đối với quần thể châu Phi, các quần thể khác không quy định trong Phụ lục) |
| ||||
| Dalbergia spp. #15/ Malagasy rosewood/ Các loài trắc thuộc chi Dalbergia (Trừ các loài được quy định trong Phụ lục I) |
| ||||
Dalbergia nigra/ Brazilian rosewood/ Trắc đen brazin |
|
| ||||
| Dipteryx spp.#17/Cumaru/ Các loài thuộc chi Dipteryx (Có hiệu lực từ ngày 25/11/2024) |
| ||||
|
| Dipteryx panamensis/ Loài tonka (Costa Rica, Nicaragua) (Quy định tại Phụ lục II từ ngày 25/11/2024) | ||||
| Guibourtia demeuse #15/ Guibourtia tree/ Cây Guibourtia |
| ||||
| Guibourtia pellegriniana #15/ Bubinga tree/ Cây Bubinga |
| ||||
| Guibourtia tessmannii#15/ Guibourtia tree/ Cây gỗ guibourtia |
| ||||
| Paubrasilia echinata#10/ Pau Brasil |
| ||||
| Pericopsis elata#17/African teak/ Tếch châu phi |
| ||||
| Platymiscium parviflorum#4/ Quira macawood/ Cây platysicium |
| ||||
| Pterocarpus spp.#17/Padauk/ Các loài thuộc chi Giáng hương Pterocarpus (trừ Pterocarpus santalinus quy định tại Phụ lục II với chú giải #7; chỉ áp dụng đối với quần thể châu Phi; các quần thể khác không quy định tại Phụ lục) |
| ||||
| Pterocarpus santalinus #7/ Red sandal wood/ Giáng hương Santa |
| ||||
| Senna meridionalis/ Taraby/ Cây Taraby |
| ||||
Liliaceae/ Aloes/ Họ Hành tỏi | ||||||
| Aloe spp.#4/ Các loài Lô hội thuộc chi Aloe (trừ các loài quy định tại Phụ lục I. Loài Aloe vera hay còn có tên khác Aloe barbadensis không quy định trong các Phụ lục) |
| ||||
Aloe albida/ Albida aloe/ Lô hội trắng nhạt |
|
| ||||
Aloe albiflora/ Albiflora aloe/ Lô hội hoa trắng |
|
| ||||
Aloe alfredii/ Alfred aloe/ Lô hội Alfred |
|
| ||||
Aloe bakeri/ Bakeri aloe/ Lô hội bakeri |
|
| ||||
Aloe bellatula/ Bellatula aloe/Lô hội tinh khiết |
|
| ||||
Aloe calcairophila/Calcairophila aloe/ Lô hội Calcairophila |
|
| ||||
Aloe compressa/ Compressa aloe/ Lô hội dẹt (bao gồm cả các thứ pauciluberculata, rugosquamosa, và schistophila) |
|
| ||||
Aloe delphinensis/Delphin aloe/ Lô hội delphin |
|
| ||||
Aloe descoingsii/Descoig aloe/ Lô hội Descoig |
|
| ||||
Aloe fragilis/ Fragilis aloe/ Lô hội dễ |
|
| ||||
Aloe haworthioides/Haworthioides aloe/ Lô hội haworrthioides (bao gồm cả thứ aurantiaca) |
|
| ||||
Aloe helenae/Helenea aloe/ Lô hội helenea |
|
| ||||
Aloe laeta/ Laeta aloe/ Lô hội đẹp (bao gồm cả thứ maniaensis) |
|
| ||||
Aloe paallelifolia/ Parallelifolia aloe/ Lô hội lá song song |
|
| ||||
Aloe parvula/ Parvula aloe/ Lô hội nhỏ |
|
| ||||
Aloe pillansii/ Pilan aloe/ Lô hội pilan |
|
| ||||
Aloe polyphylla/ Spiral aloe/ Lô hội xoắn |
|
| ||||
Aloe rauhii/ Rauh aloe/ Lô hội Rauhi |
|
| ||||
Aloe suzannae/ Suzanna aloe/ Lô hội suzanna |
|
| ||||
Aloe versicolor/ Versicolor aloe/ Lô hội nhiều màu |
|
| ||||
Aloe vossii/ Voss aloe/ Lô hội voss |
|
| ||||
Magnoliaceae/ Magnolias/ Họ Mộc lan | ||||||
|
| Magnolia liliifera var, obovata#1 / Magnolia/ Mộc lan trứng ngược (Nepal) | ||||
Malvaceae/ Baobab/ Họ Bông | ||||||
| Adansonia grandidieri#16/ Grandidier's baobab/ Cây bao báp grandidier |
| ||||
Meliaceae/ Mahoganies, West Indian cedar/ Họ Xoan | ||||||
| Cedrela spp.#6 (Chỉ áp dụng đối với các quần thể ở Trung và Nam Mỹ, các quần thể khác không quy định trong Phụ lục) |
| ||||
| Khaya spp.#17/African mahoganies/ Các loài thuộc chi Xà cừ Khaya (chỉ áp dụng đối với quần thể châu Phi; các quần thể còn lại không quy định tại Phụ lục) |
| ||||
| Swietenia humilis#4/ Pacific coast mahogany/ Dái ngựa lùn |
| ||||
| Swietenia macrophylla #6/ Bigleaf mahogany/ Dái ngựa (Các quần thể ở Trung và Nam Mỹ các quần thể còn lại không quy định tại Phụ lục) |
| ||||
| Swietenia mahagoni#5/ Small mahogany/ Dái ngựa nhỏ |
| ||||
Nepenthaceae/ Pitcher-plants (Old World)/ Họ Nắp ấm | ||||||
| Nepenthes spp. #4/ Tropical picherplants/ Các loài Nắp ấm nhiệt đới (trừ các loài được quy định tại Phụ lục I) |
| ||||
Nepenthes khasiana/ Indian tropical picherplants/ Nắp ấm nhiệt đới Ấn Độ |
|
| ||||
Nepenthes rajah/ Giant tropical picherplants/ Nắp ấm khổng lồ |
|
| ||||
Oleaceae/ Machurian ash/ Họ Nhài | ||||||
|
| Fraxinus mandshurica #5/ Sồi Fraxinus (Liên bang Nga) | ||||
Orchidaceae/ Orchids/ Họ Lan | ||||||
| ORCHIDACEAE spp. P3#4/ Các loài họ Lan (trừ các loài Lan quy định tại Phụ lục I) |
| ||||
Aerariais ellisii P4/ Aerangis orchid/ Lan Madagascar |
|
| ||||
Cattleya jongheana P4/ Jongheana Lealia/ Lan Jongheana |
|
| ||||
Cattleya lobata P4/Lobata orchid/ Lan có thuỳ |
|
| ||||
Dendrobium cruentum P4/ Cruentum dendrobium/ Lan hoàng thảo đỏ |
|
| ||||
Mexipedium xerophyticum P4/ Lan mexipedium |
|
| ||||
Paphiopedilum spp. P4/ Asian tropical Lady’s slipper orchids/ Các loài Lan hài châu Á |
|
| ||||
Peristeria elata P4/Dove flower/ Lan Peristeria |
|
| ||||
Phragmipedium spp P4./ Phragmipedium orchid/ Các loài Lan thuộc chi Phragmipedium |
|
| ||||
Renanthera imschootiana P4/Red vanda orchid/ Lan vanda đỏ |
|
| ||||
Orobanchaceae/ Desert cistanche/ Họ Lệ dương | ||||||
| Cistanche deserticola #4/ Desertliving cistanche/ Lệ dương Cistanche |
| ||||
Palmae (Arecaceae)/ Palms/ Họ Cau | ||||||
| Beccariophoenix Madagascariensis #4/Graint windown pane/ Cọ vuông lớn |
| ||||
| Dypsis decaryi #4/ Triangle palm/ Cau Neodypsis |
| ||||
Dypsis decipiens/ Butterfly palm/ Cau kiểng dạng bướm | ||||||
| Lemurophoenix halleuxii/Red Lemur palm/ Cau Halleux |
| ||||
|
| Lodoicea maldivica #13/ Double Coconut Palm/ Dừa kép (Seychelles) | ||||
| Marojejya darianii/ Big leaf palm, Darian palm/ Cau Darian |
| ||||
| Ravenea louvelii/ East Madagascar palm/ Cọ louve |
| ||||
| Ravened rivularis/ Majesty palm/ Cau Raven |
| ||||
| Satranala decussilvae/ Forest Bismarckia/ Cau Satranala |
| ||||
| Voanioala gerardii/ Forest coconut/ Cau Gerard |
| ||||
Papaveraceae/ Himalayan poppy/ Họ Thuốc phiện | ||||||
|
| Meconopsis regia #1/ Poppy/ Anh túc (Nepal) | ||||
Passifloraceae/ Passion-flowers/ Họ Lạc tiên | ||||||
| Adenia firingalavensis/ Bottle liana/ Thư diệp leo hình chai |
| ||||
| Adenia olaboensis/ Thư diệp vahisasety |
| ||||
|
| Adenia spinosa/Thư điệp spinosa (Nam Phi) | ||||
| Adenia subsessifolia/ Katakata/ Thư diệp cuốc ngắn |
| ||||
Pedal iaceae/ Sesames/ Họ vừng |
|
| ||||
| Uncarina grandidieri/ Ucarina/ Cây Uncarina grandidieri |
| ||||
| Uncarina stellulifera/ Ucarina/ Cây Uncarina stellulifera |
| ||||
Pinaceae/ Firs and pines/ Họ Thông | ||||||
Abies guatemalensis/ Guatemalan fir/ Linh sam Guatemala |
|
| ||||
|
| Pintis koraiensis #5/Korean pine/ Thông Triều tiên (Liên bang Nga) | ||||
Podocarpaceae/ Podocarps/ Họ Kim giao | ||||||
|
| Podocarpus neriifolius #1/ Faux Pemou/ Thông tre (Nepal) | ||||
Podocarpus parlatorei/ Pariatore’s podocarp/ Kim giao Parlatore |
|
| ||||
Portulacaceae/ Lewisias, portulacas, purslanes/ Họ Rau sam | ||||||
| Anacampseros spp.#4/ Purselanes/ Các loài Rau sam thuộc chi Anacampseros |
| ||||
| Avonia spp. #4/ Avonia/ Các loài Rau sam thuộc chi Avonia |
| ||||
| Lewisia serrata #4/ Cotyledon lewisia/ Rau sam lá mầm Lewisia |
| ||||
Primulaceae/ Cyclamens/ Họ Anh thảo | ||||||
| Cyclamen spp. P5#4/ Cyclamens/ Các loài Hoa anh thảo thuộc chi Cyclamen |
| ||||
Ranunculaceae/ Yellow adonis, yellow root/ Họ Hoàng liên | ||||||
| Adonis vernalis #2/ Spring adonis/ Hoàng liên adonis |
| ||||
| Hydrastis canadensis #8/ Doldenseal/ Hoàng liên hydrastis |
| ||||
Rosaceae/ African cherry/ Họ Hoa hồng | ||||||
| Prunus africana #4/ African cherry/ Anh đào châu phi |
| ||||
Rubiaceae/ Ayuque/ Họ Cà phê | ||||||
Balmea stormiae/ Ayuque/ Cà phê balmea |
|
| ||||
Santalaceae/ African Sandalwood/ Họ Đàn hương | ||||||
| Osyris lanceolate #2/ East sandalwood/ Cây Đàn hương đông phi (chỉ áp dụng đối với quần thể của Burundi, Ethiopia, Kenya, Rwanda, Uganda và Tanzania. Các quần thể khác không quy định trong Phụ lục) |
| ||||
Sarraceniaceae/ Pitcher-plants (New World)/ Họ Nắp ấm châu Mỹ | ||||||
| Sarracenia spp.#4/ North American pitcherplants/ Các loài Nắp ấm bắc mỹ (trừ các loài quy định tại Phụ lục I) |
| ||||
Sarracenia oreophila/ Green pitcher plant/ Nắp ấm xanh |
|
| ||||
Sarracenia rubra ssp. alabamensis/ Sweet pitcher planơ Nắp ấm rubra |
|
| ||||
Sarracenia rubra ssp. jonesii/ Sweet pitcher plant/ Nắp ấm jones |
|
| ||||
Scrophulariaceae/ Kutki/ Họ Hoa mõm chó | ||||||
| Picrorhiza kurrooa #2/ Kurroa picrorhiza (trừ loài Picrorhiza scrophulariiflora) |
| ||||
Stangeriaceae/ Stangerias/ Họ Tuế lá dương xỉ | ||||||
| Bowenta spp. #4/ Byfield fern/ Các loài Tuế úc lá dương xỉ thuộc chi Bovenia |
| ||||
Stangeria eriopus/ Hottentot’s head/ Tuế lá dương xỉ |
|
| ||||
Taxaceae/ Himalayan yew/ Họ Thông đỏ | ||||||
| Taxus chinensis #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Chinese yew/ Thông đỏ Trung Hoa |
| ||||
| Taxus cuspidata P6 #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Japanese yew or spreading yew/ Thông đỏ Nhật Bản |
| ||||
| Taxus fauna #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ West Himalayan yew/ Thông đỏ tây Himalaya |
| ||||
| Taxus sumatrana #2 và các đơn vị phân loại thấp hơn/ Sumatera yew/ Thông đỏ Sumatra |
| ||||
| Taxus wallichiana #2/ Himalayan yew/ Thông đỏ himalaya |
| ||||
Thymelaeaceae (Aquilariaceae)/ Agarwood, ramin/ Họ Trầm | ||||||
| Aquilaria spp. #14/Agarwood/ Các loài Trầm thuộc chi Aquilaria |
| ||||
Gonystylus spp.#4/ Ramin/ Các loài Trầm thuộc chi Gonyslylus |
| |||||
| Gyrinops spp. #14/ Các loài Trầm thuộc chi Gyrinops |
| ||||
Trochodendraceae (Tetracentraceae)/ Tetracentron/ Họ Tetracentron | ||||||
|
| Tetracentron sinense #1/ Tetracentron trung quốc (Nepal) | ||||
Valerianaceae/ Himalayan spikenard/ Họ Nữ lang | ||||||
| Nardostachys grandiflora#2/ Indian Nard/ Nữ lang hoa to |
| ||||
Vitaceae/ Grapes/ Họ Nho | ||||||
| Cyphostemma elephantopus/ Elephant-foot grape tree/Nho chân voi |
| ||||
| Cyphostemma laza/ Laza/ Cây laza |
| ||||
| Cyphostemma montagnacli/ Cyphostemma, Mangeboka/ Loài Lazambohitra |
| ||||
Welwitschiaceae/ Welwitschia/ Họ Gắm | ||||||
| Welwitschia mirabilis#4/ Walwitschia/ Gắm angola |
| ||||
Zamiaceae/ Cycads/ Họ Tuế zamia | ||||||
| ZAMIACEAE spp.#4/ Cycas/ Các loài tuế zamia (trừ các loài quy định tại Phụ lục I) |
| ||||
Ceratozamia spp./ Ceratozamia/ Các loài Tuế Mêxicô thuộc chi Ceratozamia |
|
| ||||
Encephalartos spp./ Bread palms/ Các loài Tuế châu phi thuộc chi Encephalartos |
|
| ||||
Microcycas calocoma/ Palm corcho/ Tuế nhỏ |
|
| ||||
Zamia restrepoi/ Zamie/ Tuế zamine |
|
| ||||
Zingiberaceae/ Ginger lily/ Họ Gừng | ||||||
| Hedychium philippinense#4/ philippine garland flower/ Ngải tiên philippine |
| ||||
| Siphonochilus aethiopicus/ Natal ginger/ Gừng Natal (Chi áp dụng đối với quần thể ở Eswatini, Mozambique, Nam Phi và Zimbabwe, các quần thể còn lại không quy định trong Phụ lục) |
| ||||
Zygophyllaceac/ Lignum-vitae/ Họ Tật lê | ||||||
| Bulnesia sarmientoi #11/ Palo Santo or Holy wood/ Loài gỗ thánh |
| ||||
| Guaiacum spp.#2/ Guai/ Các loài thuộc chi Guaiacum |
| ||||
A1 Mẫu vật dê nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.
A2 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.
A3 Nhằm hạn chế việc cho phép buôn bán quốc tế lông len của lạc đà vicuñas (Vicugna vicugna) và các sản phẩm dẫn xuất từ chúng, chỉ lông len được cắt xén từ cá thể lạc đà vicuñas sống mới được buôn bán. Hoạt động buôn bán các sản phẩm có nguồn gốc lông len chỉ có thể được thực hiện khi đáp ứng các quy định sau:
a) Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào chế biến lông len vicuñas để sản xuất quần áo, vải vóc phải được sự cho phép của cơ quan thẩm quyền liên quan của quốc gia xuất xứ (quốc gia xuất xứ là: quốc gia có loài lạc đà vicuñas phân bố tự nhiên bao gồm Argentina, Bolivia, Chile, Ecuador và Peru) để được dùng cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô “quốc gia xuất xứ của vicuña” đã được thông qua bởi các nước có loài lạc đà vicuñas phân bố, cũng đồng thời là thành viên của Công ước về quản lý và bảo tồn Lạc đà vicuña.
b) Quần áo hoặc vải vóc bán trên thị trường phải được đánh dấu hoặc được xác định theo các quy định sau:
i) Để đảm bảo việc buôn bán quốc tế quần áo sản xuất từ lông len vicuña được cắt xén từ các cá thể sống, cho dù quần áo được sản xuất ở trong hoặc ngoài quốc gia có loài lạc đà vicuñas phân bố thì cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô phải được sử dụng làm sao để có thể xác định quốc gia xuất xứ. Cụm từ, nhãn mác/lô gô VICUÑA [QUỐC GIA XUẤT xứ] phải được thể hiện theo định dạng sau:
Cụm từ, nhãn mác/ lô gô phải được thể hiện trên mặt sau của quần áo. Thêm vào đó, viền quần áo cần được gắn thêm từ VICUNA [QUỐC GIA XUẤT XỨ]
ii) Đối với việc buôn bán quốc tế vải vóc làm từ lông len được cắt xén từ lạc đà vicuña sống, cho dù sản xuất trong hay ngoài quốc gia có loài phân bố thì cụm từ, nhãn mác hoặc logo được thể hiện theo khoản b) i) trên phải được sử dụng. Cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô này phải được in rõ trên nhãn của tấm vải đó. Nếu sản phẩm vải được sản xuất ngoài quốc gia xuất xứ, tên của quốc gia nơi vải được sản xuất cũng nên được chỉ ra bên cạnh cụm từ, nhãn mác hoặc lô gô đã được thể hiện theo quy định tại khoản b) i).
c) Đối với việc buôn bán quốc tế các sản phẩm thủ công làm từ lông len cắt xén từ lạc đà vicuña sống được sản xuất tại các quốc gia có loài này phân bố, thì cụm từ, nhãn mác, lô gô VICUÑA [QUỐC GIA XUẤT XỨ] cần được thể hiện chi tiết như dưới đây:
d) Nếu lông len cắt xén từ lạc đà vicuña sống có nguồn gốc từ các nước khác nhau để sản xuất quần áo và vải thì cụm từ, nhãn mác, lô gô của mỗi quốc gia xuất xứ cần được chỉ rõ, như mô tả tại khoản b) i) và ii).
e) Tất cả các mẫu vật khác là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.
A1 Mèo nhà không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES.
A4 Đối với sư tử Panthera leo (quần thể châu Phi): hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với xương, mẫu xương, sản phẩm xương, móng vuốt, bộ xương, xương sọ và ứng có nguồn gốc tự nhiên. Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại đối với xương, mẫu xương, sản phẩm xương, móng vuốt, bộ xương, xương sọ và răng có nguồn gốc từ các cơ sở gây nuôi sinh sản của Nam Phi sẽ được thiết lập và thông báo hàng năm cho Ban thư ký CITES.
A5 Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm đối với mẫu vật sống và chiến lợi phẩm săn bắt được thiết lập như sau: Botswana: 5; Namibia: 150; Zimbabwe: 50. Việc buôn bán các mẫu vật này phải tuân thủ theo quy định tại Điều III của Công ước.
A6 Loài cá heo mũi chai Tursiops truncatus (quần thể Biển Đen): Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại (mục đích chính) bằng không (0) đối với mẫu vật sống đánh bắt từ tự nhiên.
A7 Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không (0). Tất cả các mẫu vật là mẫu vật thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng sẽ phải tuân thủ các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.
A8 Quần thể tê giác trắng Ceratotherium simum simum của Eswatini và Nam Phi được quy định tại Phụ lục II, được phép buôn bán quốc tế đối với mẫu vật săn bắn và mẫu vật sông có các điểm đến phù hợp, được chấp nhận. Tất cả các mẫu vật khác là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng sẽ phải tuân thủ theo quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.
A9 Quần thể tê giác trắng Ceratotherium simum simum của Namibia được quy định tại Phụ lục II và chỉ được phép buôn bán thương mại quốc tế mẫu vật sống vì mục đích bảo tồn tại chỗ trong phạm vi phân bố tự nhiên và lịch sử của loài ở châu Phi.
Tất cả các mẫu vật khác là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng sẽ phải tuân thủ theo quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.
A10 Quần thể của Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbawe (quy định trong Phụ lục II):
Chỉ giới hạn các hoạt động buôn bán sau đây:
a) Buôn bán các chiến lợi phẩm săn bắn không vì mục đích thương mại;
b) Buôn bán mẫu vật sống tới các địa điểm phù hợp theo quy định tại Nghị quyết 11.20 (sửa đổi tại CoP18) đối với quần thể của Botswana và Zimbabwe và cho các chương trình bảo tồn nguyên vị đối với quần thể của Namibia và Nam Phi;
c) Buôn bán da thô;
d) Buôn bán lông;
e) Buôn bán sản phẩm da vì mục đích thương mại hay phi thương mại đối với quần thể của Botswana, Namibia và Nam Phi; vì mục đích phi thương mại đối với quần thể của Zimbabwe;
f) Buôn bán mẫu vật đã được chứng nhận và đánh dấu riêng lẻ cùng với đồ trang sức đã hoàn chỉnh vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Namibia và ngà voi chế tác cho các mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Zimbabwe;
g) Buôn bán ngà voi nguyên liệu đã đăng ký (đối với quần thể ở Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe, ngà voi nguyên chiếc và ngà dạng miếng) phải tuân theo các quy định sau:
i) Chỉ đối với các mẫu vật trong kho thuộc sở hữu của chính phủ đã được đăng ký, có nguồn gốc từ chính quốc gia đó (không bao gồm ngà voi tịch thu và ngà voi không xác định được nguồn gốc);
ii) Chỉ buôn bán với những đối tác đã được Ban thư ký xác nhận, sau khi tham vấn với Ủy ban Thường trực đảm bảo rằng quốc gia đó kiểm soát tốt việc buôn bán trong nước và hệ thống luật pháp quốc gia đầy đủ nhằm đảm bảo rằng ngà voi nhập khẩu sẽ không được tái xuất khẩu và được quản lý phù hợp theo Nghị quyết 10.10 (Sửa đổi tại CoP18) liên quan đến hoạt động sản xuất và buôn bán trong nước.
iii) Sau khi Ban thư ký xác định các quốc gia nhập khẩu thích hợp và xác nhận số lượng mẫu vật trong khu thuộc sở hữu của chính phủ đã được đăng ký;
iv) Ngà voi thô theo số lượng thuộc sở hữu của chính phủ đã đăng ký để bán có điều kiện được thống nhất tại CoP12, gồm 20.000 kg (Botswana), 10.000 kg (Namibia) và 30.000 kg (Nam Phi).
v) Ngoài số lượng đã được đồng ý tại CoP12, số lượng ngà voi thuộc sở hữu chính phủ của Botswana, Namibia, Nam Phi và Zimbabwe đã đăng ký trước ngày 31/01/2007 và được Ban thư ký xác nhận có thể được buôn bán và vận chuyển cùng với ngà voi mô tả ở mục g) iv) nêu trên, một lần bán duy nhất cho một điểm đến duy nhất phải chịu sự giám sát chặt chẽ của Ban thư ký;
vi) Tiền thu được từ hoạt động buôn bán được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động bảo tồn voi và các chương trình phát triển và bảo tồn cộng đồng trong vùng voi phân bố và các vùng đệm; và
vii) Việc buôn bán số lượng ngà voi được nêu trong khoản g) v) ở trên sẽ chỉ được thực hiện sau khi Ủy ban thường trực thống nhất rằng hoạt động này đã đáp ứng được các điều kiện nói trên; và
h) Không có đề xuất nào thêm cho phép buôn bán ngà voi từ các quần thể đã có trong Phụ lục II sẽ được đệ trình lên tại Hội nghị các quốc gia thành viên trong khoảng thời gian từ CoP14 và kết thúc 9 năm kể từ ngày bán ngà voi nhằm thực hiện tuân thủ theo các điều khoản của mục g) i), g) ii), g) iii), g) vi) và g) vii). Những đề xuất thêm như vậy sẽ được xử lý theo các Quyết định 16.55 và 14.78 (Sửa đổi tại CoP16).
Dựa trên đề xuất của Ban Thư ký, Ủy ban Thường trực có thể quyết định việc dừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động buôn bán trọng trường hợp quốc gia nhập khẩu hay quốc gia xuất khẩu không thực hiện đúng các quy định, hoặc trong trường hợp có bằng chứng về hoạt động buôn bán ảnh hưởng đến sự tồn tại của các quần thể voi khác.
Tất cả các mẫu vật ngà voi khác là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.
A1 Mẫu vật đã thuần hoá không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.
A11 Quần thể Caiman latirostris của Brazil quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu hàng năm vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.
A12 Quần thể Melanosuchus niger của Ecuador quy định tại Phụ lục II và hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không (0) cho đến khi hạn ngạch hàng năm được Ban thư ký CITES và Nhóm chuyên gia cá sấu của IUCN/SSC thông qua.
A13 Quần thể Crocodylus acutus của Mexico được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.
A14 Quần thể Crocodylus moreletii của Belize được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên.
A15 Quần thể Crocodylus niloticus của Ai Cập được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên.
A16 Quần thể Crocodylus niloticus của Cộng hoà Tanzania được quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu hàng năm không vượt quá 1.600 mẫu vật khai thác từ tự nhiên bao gồm mẫu vật săn bắn, mẫu vật nuôi sinh trưởng.
A17 Quần thể Crocodylus porosus của Malaysia được quy định tại Phụ lục II với việc hạn chế khai thác từ tự nhiên đối với Bang Sarawak và hạn ngạch bằng không (0) áp dụng cho mẫu vật từ tự nhiên tại các Bang khác của Malaysia (Sabah và bán đảo Malaysia), hạn ngạch bằng không (0) sẽ không thay đổi trừ khi được Hội nghị các nước thành viên thông qua.
A18 Quần thể Crocodylus porosus của quần đảo Palawan, Philippin quy định tại Phụ lục II với hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên.
A19 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên.
A20 Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên bằng không (0) đối với các loài Abrunia aurita, A. gaiophantasma, A. monlecristoi, A. salvadorensis và A. vasconcelosii).
#18 Không bao gồm bộ phận và dẫn xuất, trừ trứng.
A19 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với các mẫu vật từ tự nhiên.
A21 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.
A22 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.
A22 Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật đánh bắt từ tự nhiên bằng không (0) đối với các loài Cuora aurocapitata, C. flavomarginata, C. mccordi, C. mouhotii, C. pani, C. trifasciata, C. yunnanensis và C. zhoui.
A22 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.
A22 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.
A23 Hạn ngạch xuất khẩu mẫu vật từ tự nhiên hàng năm bằng không (0) áp dụng với mẫu vật loài Centrochelys sulcata khai thác từ tự nhiên để buôn bán vì mục đích thương mại.
A24 Agalychnis lemur: Hạn ngạch xuất khẩu hàng năm bằng không (0) đối với các mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại.
#18 Không bao gồm bộ phận và dẫn xuất, trừ trứng.
A24 Hạn ngạch xuất khẩu vì mục đích thương mại bằng không (0) đối với mẫu vật khai thác từ tự nhiên.
A19 Hạn ngạch xuất khẩu bằng không (0) đối với các mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại.
A25 Mẫu vật hoá thạch không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES.
#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương rồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.
#9 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ những sản phẩm có nhãn: “được sản xuất từ nguyên liệu Hoodia spp. có nguồn gốc từ thu hái có kiểm soát và sản xuất dưới sự giám sát của Cơ quan quản lý CITES [Botswana theo giấy phép số BW/xxxxxx] [Namibia theo giấy phép số NA/xxxxxx] [Nam Phi theo giấy phép số ZA/xxxxxx].
#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:
a) Hạt và phấn hoa; và
b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
#3 Rễ nguyên và cắt lát và các bộ phận của rễ, không bao gồm các bộ phận hoặc dẫn xuất đã qua sản xuất như bột, viên nén, dịch chiết, thuốc bổ, trà và bánh kẹo.
#17 Gỗ tròn, gỗ xé, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.
#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.
#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương rồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.
P1 Các mẫu vật được nhân giống nhân tạo của cây lai hoặc chủng cây trồng sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước
- Hatiora x graeseri
- Schlumbergera x buckleyi
- Schlumbergera russelliana x Schlumbergcra truncata
- Schlumbergera orssichiana x Schlumbergera truncata
- Schlumbergera opuntioides x Schlumbergera truncata
- Schlumbergera iruncata (chủng cây trồng)
- Các biến thể màu của loài xương rồng Cactaceae spp. được ghép trên các gốc ghép sau: Harrisia ‘Jusbertii', Hylocereus trigonus hoặc Hylocereus undatus
- Opuntia microdasys (chủng cây trồng).
#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.
#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:
a) Hạt và phấn hoa; và
b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói vá sẵn sàng để bán lẻ.
#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.
#5 Gỗ tròn, gỗ xẻ và gỗ dán.
P2 Các mẫu vật trồng cây nhân tạo loài Euphorbia trigona, các mẫu vật trồng cây nhân tạo hình quạt, vương miện hoặc các biến thể màu của loài Euphorbia ladea, khi được ghép với gốc của cây mẹ Euphorbia neriifolia được nhân giống nhân tạo, và mẫu vật trồng cây nhân tạo loài Euphorbia ‘Milii’ được buôn bán với số lượng 100 cây trở lên và dễ dàng nhận biết được đó là những mẫu vật trồng cây nhân tạo, thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES
#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.
#5 Gỗ tròn, gỗ xé và gỗ dán.
#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.
#1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:
a) Hạt, bào tử và hạt phấn (gồm cả túi phấn);
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cày nhân giống nhân tạo; và
d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ từ cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla
#12 Gỗ tròn, gỗ xé, gỗ dán, gỗ ép và chiết xuất. Sản phẩm hoàn chỉnh chứa thành phần chiết xuất, kể cả chất tạo hương, không thuộc điều chỉnh của chú giải này.
#17 Gỗ tròn, gỗ xé, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.
#15 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:
a) Lá, hoa, phấn hoa, quả và hạt;
b) Các sản phẩm hoàn chỉnh có khối lượng gỗ của loài được liệt kê tối đa là 10 kg cho mỗi lô hàng;
c) Các dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh, các bộ phận dụng cụ âm nhạc hoàn chỉnh và các linh kiện dụng cụ, âm nhạc hoàn chỉnh;
d) Các bộ phận và dẫn xuất của gỗ trắc Dalbergla cochinchinensis được quy định tại chú giải #4; và
e) Các bộ phận và dẫn xuất của các loài trắc thuộc chi Dalbergia có nguồn gốc và được xuất khẩu từ Mexico được quy định tại chú giải #6;
#17 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.
#10 Tất cả các bộ phận, dẫn xuất và sản phẩm hoàn chỉnh, ngoại trừ các nhạc cụ hoàn chỉnh, các linh kiện nhạc cụ và các bộ phận nhạc cụ hoàn chỉnh để tái xuất khẩu.
#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.
#7 Gỗ tròn, dăm gỗ, bột gỗ và các sản phẩm chiết xuất từ gỗ.
#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.
#1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:
a) Hạt, bào tử và hạt phấn (gồm cả túi phấn);
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cất từ cây nhân giống nhân tạo; và
d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ từ cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla.
#16 Hạt, quả và dầu.
#6 Gỗ tròn, gỗ xé, gỗ dán và ván ép.
#17 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán, ván ép và gỗ đã được làm biến tính.
#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.
#6 Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ dán và ván ép.
#5 Gỗ tròn, gỗ xé và gỗ dán.
#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.
P3 Các mẫu vật lai được nhân giống nhân tạo của các chi Cymbidium, Dendrobium, Phalaenopsis và Vanda không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES khi đáp ứng các điều kiện a) và b) dưới đây:
a) Các mẫu vật có thể dễ dàng nhận biết là mẫu vật được nhân giống nhân tạo và cây không có dấu hiệu nào chứng tỏ được thu hái trong tự nhiên như bị hư hại do tác động vật lý hay bị héo, phát triển không đồng đều, có kích thước và hình dạng khác nhau trong một loài và trong một lô hàng, có nấm hoặc các loại rong rêu tảo trên lá hoặc bị hư hại do côn trùng hoặc các loài sâu bệnh khác; và
b) i) khi được vận chuyển trong trạng thái không có hoa, các mẫu vật phải được đựng trong mỗi thùng đựng riêng (ví dụ thùng các-tông, hộp, các ngăn trong một công-ten-nơ lớn) mỗi thùng chứa 20 hoặc hơn 20 cây lai cùng loại; cây trồng mỗi thùng phải thể hiện độ đồng nhất chiều cao (đều tăm tắp) vá mức độ sạch bệnh; và lô hàng phải kèm theo giấy tờ như hóa đơn nêu rõ số lượng cây của mỗi loài lai; hoặc
ii) khi chúng được buôn bán ở trạng thái đang ra hoa, ví dụ có ít nhất một bông hoa nở cho một mẫu vật, không yêu cầu số lượng tối thiểu cho mỗi lô hàng nhưng các mẫu vật phải được chế biến chuyên nghiệp để bán lẻ, ví dụ dán nhãn mác in và được đóng gói bằng giấy có in nhãn hoặc được đóng gói có in tên cây lai nhân giống nhân tạo và quốc gia chế biến cuối cùng. Dán nhãn theo cách dễ dàng nhận biết và dễ giám định.
Cây không đủ điều kiện hưởng miễn trừ phải đi kèm các giấy phép CITES phù hợp.
P4 Cây con hoặc mô nuôi cấy trong bình (in vitro) được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES nếu các mẫu vật đáp ứng định nghĩa ‘nhân giống nhân tạo’ được Hội nghị các nước thành viên thông qua
P4 Cây con hoặc mô nuôi cấy trong bình (in vitro) được vận chuyển trong vật đựng vô trùng thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES nếu các mẫu vật đáp ứng định nghĩa ‘nhân giống nhân tạo’ được Hội nghị các nước thành viên thông qua
#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.
#13 Nhân (còn được gọi là 'nội nhũ', 'cùi' hoặc 'cùi dừa') và bất kỳ chất dẫn xuất nào của chúng, ngoại trừ các sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
#1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:
a) Hạt, bào tử và hạt phấn (gồm cả túi phấn);
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo; và
d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ từ cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla.
#5 Gỗ tròn, gỗ xé và gỗ dán.
#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.
P5 Mẫu vật được nhân giống nhân tạo của loài Cyclamen persicum không thuộc phạm vi điều chỉnh của CITES. Tuy nhiên, việc miễn trừ không áp dụng đối với các mẫu vật là cú đang trong giai đoạn ngủ sinh lý.
#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.
#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:
a) Hạt và phấn hoa; và
b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
#8 Các bộ phận dưới đất (như rễ, thân rễ): toàn bộ, các bộ phận và bột nghiền.
#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:
a) Hạt và phấn hoa; và
b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
P6 Các giống và giống lai được nhân giống nhân tạo của loài Taxus cuspidata, dạng sống, trong chậu hoặc các vật chứa nhỏ khác, mỗi lô hàng được dán nhãn hoặc tài liệu ghi rõ tên của đơn vị phân loại hoặc đơn vị phân loại và mang dòng chữ 'nhân giống nhân tạo', không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước.
#14 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:
a) Hạt và hạt phấn;
b) Cây con hoặc mô nuôi cấy in vitro được vận chuyển trong bình vô trùng;
C) Quả;
d) Lá;
e) Bột trầm hương dã tách tinh dầu, kề cà các sản phẩm tạo hình được nén từ bột; và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ, miễn trừ này không áp dụng với dăm gỗ, hột tràng hạt, tràng hạt và sản phẩm điêu khắc.
#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.
#1 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất, ngoại trừ:
a) Hạt, bào tử và hạt phần (gồm cả túi phấn);
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo; và
d) Quả và các bộ phận, dẫn xuất từ từ cây được nhân giống nhân tạo của chi Vanilla
#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:
a) Hạt và phấn hoa; và
b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
#4 Tất cả bộ phận và dẫn xuất, trừ:
a) Hạt (kể cả túi hạt của các loài thuộc họ Lan Orchidaceae), bào tử và hạt phấn (kể cả túi phấn). Việc miễn trừ không áp dụng với hạt của các loài thuộc họ Xương rồng Cactaceae xuất khẩu từ Mexico, và hạt từ loài Cọ maruala Beccariophoenix madagascariensis và Cọ thân tam giác Dypsis decaryi xuất khẩu từ Madagascar;
b) Cây con hoặc mô chứa trong bình (in vitro), được vận chuyển trong bình vô trùng;
c) Hoa cắt từ cây nhân giống nhân tạo;
d) Quả, và bộ phận, dẫn xuất từ quả của cây du nhập hoặc cây nhân giống nhân tạo thuộc các chi Vanilla (họ Lan Orchidaceae) và họ Xương rồng Cactaceae;
e) Thân, hoa, các bộ phận dẫn xuất từ cây du nhập hoặc được nhân giống nhân tạo của các loài thuộc phân chi Xương lồng mái chèo Optunia chi Opuntia và chi Selenicereus (họ Xương rồng Cactaceae); và
f) Các sản phẩm hoàn chỉnh của loài Aloe ferox và Euphorbia antisyphilitica được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
g) Các sản phẩm mỹ phẩm hoàn chỉnh từ cây nhân giống nhân tạo được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ có chứa bộ phận và dẫn xuất của các loài Bletilla striata, Cycnoches cooperi, Gastrodia elata, Phalaenopsis amabilis hoặc Phalaenopsis lobbii.
#11 Gỗ tròn, gỗ xẻ, tấm ván lạng, ván ép, bột gỗ và các chiết xuất. Gỗ thành phẩm có chứa chiết xuất làm thành phần, bao gồm cả nước hoa, không thuộc điều chỉnh bởi chú giải này.
#2 Tất cả các bộ phận và dẫn xuất ngoại trừ:
a) Hạt và phấn hoa; và
b) Sản phẩm hoàn chỉnh được đóng gói và sẵn sàng để bán lẻ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét