|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và thực thi Công
ước về buôn bán quốc tế
các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp
______________
Nghị
định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Về quản lý
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn
bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có hiệu lực thi
hành từ ngày 10 tháng 3 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị
định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01
năm 2019 của Chính phủ Về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.
Căn
cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn
cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn
cứ Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính
phủ ban hành Nghị định về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị
định này quy định Danh mục các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm; chế độ quản lý, bảo vệ, trình tự, thủ tục khai thác các loài thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; nuôi động vật rừng thông thường; thực
thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
(sau đây viết tắt là CITES) tại Việt Nam.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Nghị
định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong
nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài có
hoạt động liên quan đến thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; nuôi động
vật rừng thông thường trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong
Nghị định này, các từ ngữ được hiểu như sau:
1.
Loài dùng để chỉ một loài, một phân loài hoặc một quần thể động vật, thực vật
cách biệt về địa lý.
2.
Loài lai là kết quả giao phối hay cấy ghép hai loài hoặc hai phân loài động vật
hoặc thực vật với nhau. Trong trường hợp loài lai là kết quả giao phối hay cấy
ghép giữa hai loài được quy định trong các Nhóm hoặc Phụ lục khác nhau, loài
lai đó được quản lý theo loài thuộc Nhóm hoặc Phụ lục mức độ bảo vệ cao hơn.
3.
Giấy phép CITES, chứng chỉ CITES do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam
cấp đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, tái nhập khẩu, nhập
nội từ biển hợp pháp mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc các Phụ lục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm theo quy định tại Nghị định này và không thuộc Danh
mục các loài thuộc Phụ lục CITES.
4.
Phụ lục CITES bao gồm:
a)
Phụ lục I là những loài động vật, thực vật hoang dã bị đe dọa tuyệt chủng, bị
cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật
khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại;
b)
Phụ lục II là những loài động vật, thực vật hoang dã hiện chưa bị đe dọa tuyệt
chủng nhưng có thể sẽ bị tuyệt chủng, nếu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái
xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật những loài này khai thác từ tự
nhiên vì mục đích thương mại không được kiểm soát;
c)
Phụ lục III là những loài động vật, thực vật hoang dã mà một quốc gia thành
viên CITES yêu cầu các quốc gia thành viên khác hợp tác để kiểm soát hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục đích thương mại.
5.
Bộ phận của động vật, thực vật hoang dã nguy cấp là bất kỳ thành phần nào (như
da, vỏ, rễ) ở dạng thô hay đã qua sơ chế (như bảo quản, làm bóng...) có khả
năng nhận dạng được của loài đó.
6.[2]
Dẫn xuất của các loài động vật, thực vật là toàn bộ các dạng vật chất được
chiết xuất ra từ động vật, thực vật, gồm: máu, xạ, dịch, mật, mỡ của động vật;
nhựa, tinh dầu, dịch chiết từ thực vật
7.
Mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp bao gồm động vật, thực
vật hoang dã còn sống hay đã chết, trứng, ấu trùng, bộ phận, dẫn xuất của các
loài đó.
8.
Động vật rừng thông thường là các loài động vật rừng thuộc các lớp thú, chim,
bò sát, lưỡng cư và không thuộc: Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm do Chính phủ ban hành hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục
CITES; Danh mục động vật được nuôi, thuần hoá thành vật nuôi theo quy định của
pháp luật về chăn nuôi.
9.
Khai thác mẫu vật loài động vật, thực vật là hoạt động lấy mẫu vật loài động
vật, thực vật hoang dã trong môi trường tự nhiên.
10.
Vì mục đích thương mại là bất kỳ hoạt động giao dịch nào đối với mẫu vật loài
động vật, thực vật hoang dã nhằm mục đích lợi nhuận.
11.[3]
Không vì mục đích thương mại là các hoạt động phục vụ ngoại giao, nghiên cứu
khoa học, nhân nuôi bảo tồn, nuôi làm cảnh, cứu hộ, trao đổi giữa các vườn động
vật, vườn thực vật, bảo tàng; triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm; biểu
diễn xiếc; trao đổi, trao trả mẫu vật giữa các cơ quan quản lý CITES.
12.
Vườn động vật là nơi sưu tập, nuôi giữ các loài động vật hoang dã nhằm mục đích
trưng bày, nhân giống, giáo dục môi trường và nghiên cứu khoa học.
13.
Vườn thực vật là nơi sưu tập, chăm sóc các loài thực vật hoang dã phục vụ mục
đích trưng bày, nhân giống, giáo dục môi trường và nghiên cứu khoa học.
14.
Nhập nội từ biển là hoạt động đưa vào lãnh thổ Việt Nam mẫu vật loài động vật,
thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục CITES được khai thác từ vùng biển không
thuộc quyền tài phán của bất kỳ quốc gia nào.
15.
Tái xuất khẩu là xuất khẩu mẫu vật đã nhập khẩu trước đó.
16.
Môi trường có kiểm soát là môi trường có sự quản lý của con người nhằm tạo ra
những loài thuần chủng hoặc những cây lai, con lai. Môi trường có kiểm soát
phải đảm bảo các điều kiện để ngăn ngừa sự xâm nhập hoặc phát tán của động vật,
thực vật, trứng, giao tử, hợp tử, hạt, mầm, gen, dịch bệnh ra ngoài hoặc vào
trong môi trường đó.
17.
Cơ sở nuôi, cơ sở trồng, bao gồm: Cơ sở nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản loài
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và/hoặc loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc
các Phụ lục CITES và/hoặc loài động vật rừng thông thường; cơ sở trồng cấy nhân
tạo loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và/hoặc loài thực vật hoang dã thuộc
Phụ lục CITES không vì mục đích thương mại hoặc vì mục đích thương mại.
18.[4]
Nuôi sinh trưởng là hình thức nuôi giữ con, trứng, phôi của các loài động vật
hoang dã để nuôi lớn, cho ấp nở thành các cá thể trong môi trường có kiểm soát.
19.
Nuôi sinh sản là hình thức nuôi giữ động vật hoang dã để sản sinh ra các thế hệ
kế tiếp trong môi trường có kiểm soát.
20.
Trồng cấy nhân tạo là hình thức trồng, cấy từ hạt, mầm, hợp tử, ghép cành hoặc
các cách nhân giống khác thực vật hoang dã trong môi trường có kiểm soát.
21.
Nguồn giống sinh sản là cá thể động vật ban đầu hợp pháp được nuôi trong cơ sở
nuôi sinh sản để sản xuất ra các cá thể thế hệ kế tiếp.
22.
Thế hệ F1 gồm các cá thể được sinh ra trong môi trường có kiểm soát, trong đó
có ít nhất bố hoặc mẹ được khai thác từ tự nhiên.
23.
Thế hệ F2 hoặc các thế hệ kế tiếp gồm các cá thể được sinh ra trong môi trường
có kiểm soát bởi cặp bố, mẹ thế hệ F1 trở đi.
24.
Vật dụng cá nhân, vật dụng hộ gia đình có nguồn gốc động vật, thực vật hoang dã
là mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình. Mẫu vật sống không
được coi là vật dụng cá nhân, vật dụng hộ gia đình.
25.
Mẫu vật đồ lưu niệm là vật dụng cá nhân, vật dụng hộ gia đình có được ngoài
quốc gia thường trú của chủ sở hữu mẫu vật. Động vật sống không được coi là mẫu
vật đồ lưu niệm.
26.
Mẫu vật săn bắt là mẫu vật có được từ các hoạt động săn bắt hợp pháp.
27.
Mẫu vật tiền Công ước là mẫu vật có được trước ngày loài đó được quy định tại
các Phụ lục CITES hoặc trước khi quốc gia thành viên gia nhập, trong các trường
hợp sau:
a)
Mẫu vật được đưa ra khỏi nơi sinh sống tự nhiên của chúng;
b)
Mẫu vật được sinh ra trong môi trường có kiểm soát;
c)
Chủ sở hữu có quyền sở hữu hợp pháp đối với mẫu vật.
28.
Quốc gia thành viên CITES là quốc gia mà ở đó CITES có hiệu lực.
29.[5]
Động vật hoang dã, thực vật hoang dã là những loài động vật, thực vật sinh
sống, phát triển trong sinh cảnh tự nhiên, nhân tạo hoặc loài động vật, thực
vật được nuôi, trồng trong môi trường có kiểm soát nhưng không phải là vật nuôi
theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, thuộc một trong các trường hợp sau:
a)
Loài động vật, thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
b)
Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
c)
Loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục của CITES;
d)
Loài động vật rừng thông thường;
đ)
Loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư, trừ một số
loài thuộc Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan công bố.
Chương II
DANH MỤC, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ THỰC VẬT RỪNG,
ĐỘNG VẬT RỪNG
NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Điều
4. Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1.
Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được ban hành kèm
theo Nghị định này, gồm:
a)
Nhóm I: Các loài thực vật rừng, động vật rừng đang bị đe doạ tuyệt chủng
nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục
I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam.
Nhóm
IA: các loài thực vật rừng.
Nhóm
IB: các loài động vật rừng.
b)
Nhóm II: Các loài thực vật rừng, động vật rừng chưa bị đe doạ tuyệt chủng nhưng
có nguy cơ bị đe dọa nếu không được quản lý chặt chẽ, hạn chế khai thác, sử
dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục II CITES có phân bố tự
nhiên tại Việt Nam.
Nhóm
IIA: Các loài thực vật rừng.
Nhóm
IIB: Các loài động vật rừng.
2.
Sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
Định
kỳ 05 năm một lần, hoặc trong trường hợp có thay đổi về các loài quy định tại
khoản 1 Điều này hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục I và II CITES thay đổi
liên quan tới các loài thực vật rừng, động vật rừng phân bố tự nhiên ở Việt
Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ sửa đổi,
bổ sung Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.
Điều
5. Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1.
Hoạt động săn, bắn, bắt, khai thác, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, chế biến, vận
chuyển, buôn bán các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
không được ảnh hưởng tiêu cực đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của loài
đó trong tự nhiên.
2.
Mọi hoạt động săn, bắn, bắt, khai thác, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, vận chuyển,
buôn bán, chế biến, quảng cáo, trưng bày, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái
xuất, tạm xuất tái nhập mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm phải được quản lý, đảm bảo nguồn gốc hợp pháp.
3.
Khu vực sinh cảnh sống thường xuyên, tập trung của các loài thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được nghiên cứu làm cơ sở để thành
lập các khu rừng đặc dụng.
4.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, xây dựng công trình, điều
tra, thăm dò, nghiên cứu, tham quan, du lịch và các hoạt động khác trong các
diện tích rừng có thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm phải thực
hiện các quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều
6. Điều tra, đánh giá hiện trạng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm
1.
Các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được điều tra, đánh
giá tình trạng cùng với hoạt động điều tra rừng theo quy định của Quy chế quản
lý rừng.
2.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức điều tra, đánh giá thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trên phạm vi cả nước, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh tổ chức điều tra, đánh giá trên diện tích rừng trong phạm vi của tỉnh.
3.
Nhà nước khuyến khích chủ rừng thực hiện việc điều tra, đánh giá hiện trạng và
diễn biến thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trong phạm vi diện
tích được nhà nước giao, cho thuê.
Điều
7. Nghiên cứu khoa học về thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1.
Hoạt động nghiên cứu khoa học về bảo tồn, phát triển bền vững các loài thực
vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm thực hiện theo đúng đề tài, dự án
đã được phê duyệt và tuân thủ Quy chế quản lý rừng.
2.
Trước khi thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học phải báo cáo bằng văn bản
với chủ rừng và cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp cấp tỉnh để giám sát
quá trình thực hiện.
Điều
8. Xử lý trường hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm xâm hại hoặc đe dọa tính
mạng, tài sản của con người
1.
Trong trường hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đe dọa xâm hại nghiêm trọng
tài sản hoặc tính mạng con người; tổ chức, cá nhân phải áp dụng các biện pháp
xua đuổi, hạn chế gây tổn thương đến động vật, đồng thời thông tin ngay với cơ
quan Kiểm lâm hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện nơi gần nhất.
2.
Trường hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đe dọa tấn công trực tiếp đến tính
mạng con người ở ngoài các khu rừng đặc dụng, phòng hộ, sau khi đã áp dụng các
biện pháp xua đuổi nhưng không có hiệu quả, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định và chỉ đạo việc bẫy, bắt, bắn cá thể động vật đó.
3.
Xử lý đối với mẫu vật các loài động vật hoang dã sau khi bẫy, bắt, bắn quy định
tại khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại Điều 10 và Điều 32 Nghị định
này.
Điều
9. Khai thác, nuôi, trồng, chế biến, kinh doanh, quảng cáo, vận chuyển, xuất
khẩu mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
1.
Khai thác; nuôi, trồng; chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày; xuất khẩu;
vận chuyển, cất giữ mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm các loài Nhóm I thực hiện theo quy định tại Nghị định này đối với các
loài thuộc Phụ lục I CITES.
2.
Khai thác; nuôi, trồng; chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày; xuất khẩu;
vận chuyển, cất giữ mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm các loài Nhóm II thực hiện theo quy định tại Nghị định này đối với
các loài thuộc Phụ lục II CITES.
3.[6]
(được bãi bỏ).
Điều
10. Xử lý mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm sau
tịch thu
1.
Xử lý mẫu vật sống:
a)
Việc xử lý tịch thu phải chăm sóc mẫu vật, tránh rủi ro để mẫu vật bị chết;
b)
Ngay sau xử lý mẫu vật theo quy định của pháp luật phải bàn giao cho cơ quan
Kiểm lâm sở tại để tổ chức chăm sóc và bảo quản mẫu vật. Đối với mẫu vật sống
xử lý theo thứ tự ưu tiên sau: Thả lại môi trường tự nhiên phù hợp với sinh
cảnh và phân bố tự nhiên của loài nếu mẫu vật khỏe mạnh; hoặc chuyển giao cho
cơ sở cứu hộ động vật, vườn động vật hoặc vườn thực vật nếu mẫu vật yếu cần cứu
hộ hoặc tiêu hủy.
2.
Mẫu thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm không thuộc các đối tượng
quy định tại khoản 1 Điều này xử lý như sau:
a)
Mẫu vật các loài Nhóm IA, IB thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý
và sử dụng tài sản công;
b)
Mẫu vật các loài Nhóm IIA, IIB chuyển giao cho tổ chức khoa học, đào tạo, giáo
dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành để trưng bày vì mục đích giáo dục bảo
tồn; bán đấu giá cho tổ chức, cá nhân nuôi, trồng, chế biến, kinh doanh theo
quy định của pháp luật; hoặc tiêu huỷ trong trường hợp không thể thực hiện các
biện pháp xử lý khác.
Điều
11. Nuôi động vật rừng thông thường
Tổ
chức, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường phải đảm bảo các điều kiện sau:
1.
Đảm bảo nguồn gốc động vật rừng nuôi hợp pháp theo quy định của pháp luật;
2.
Đảm bảo an toàn cho con người; thực hiện các quy định của pháp luật về môi
trường, thú y;
3.
Thực hiện việc ghi chép sổ theo dõi vật nuôi quy định theo Mẫu số 16 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này; trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể
từ ngày đưa động vật rừng thông thường về cơ sở nuôi, tổ chức, cá nhân phải gửi
thông báo cho cơ quan Kiểm lâm sở tại để theo dõi, quản lý theo quy định của
pháp luật.
Chương III
THỰC THI CITES
Mục 1
KHAI THÁC
Điều
12. Khai thác mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ
lục I, II CITES
1.
Khai thác từ tự nhiên mẫu vật thuộc Phụ lục I CITES trong các trường hợp sau:
a)
Phục vụ các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học;
b)
Tạo nguồn giống gốc phục vụ nuôi sinh sản, trồng cấy nhân tạo;
c)
Phục vụ công tác đối ngoại theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2.
Khai thác từ tự nhiên mẫu vật thuộc Phụ lục II CITES trong các trường hợp sau:
a)
Phục vụ các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học;
b)
Tạo nguồn giống gốc phục vụ nuôi sinh sản, trồng cấy nhân tạo;
c)
Phục vụ công tác đối ngoại theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
d)
Phục vụ thương mại bền vững theo quy định của pháp luật.
3.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác:
a)
Có phương án khai thác theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
b)
Trước khi thực hiện hoạt động khai thác phải thông báo cơ quan quản lý nhà nước
về lâm nghiệp hoặc thủy sản cấp tỉnh để giám sát thực hiện;
c)
Khai thác không ảnh hưởng tiêu cực đến bảo tồn và phát triển bền vững của quần
thể;
d)
Thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam và CITES về khai thác mẫu
vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Điều
13. Kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác mẫu vật các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I, II CITES
1.
Cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám
sát hoạt động khai thác, nguồn gốc mẫu vật các loài động vật, thực vật rừng
hoang dã thuộc Phụ lục I, II CITES trên địa bàn.
2.
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát
hoạt động khai thác, nguồn gốc mẫu vật các loài thủy sản thuộc Phụ lục I, II
CITES trên địa bàn.
Mục 2
NUÔI, TRỒNG
Điều
14. Điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc
Phụ lục CITES không vì mục đích thương mại
1.[7]
Có phương án nuôi, trồng theo Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2.
Cơ sở nuôi, trồng phù hợp với đặc tính sinh trưởng của loài được nuôi, trồng;
đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi, trồng, vệ sinh môi trường, phòng ngừa
dịch bệnh.
3.
Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu
theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi,
trồng hợp pháp khác.
4.[8]
Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16,
Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu
sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.
Điều
15. Điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc
Phụ lục CITES vì mục đích thương mại
1.
Đối với động vật:
a)
Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu
theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi hợp
pháp khác;
b)
Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi; bảo đảm các điều
kiện an toàn cho người và vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh;
c)[9]
Các loài động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát
lần đầu tiên đăng ký nuôi tại cơ sở phải được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam
xác nhận bằng văn bản về việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng không làm ảnh
hưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên
theo trình tự như sau:
Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mã số cơ sở, Cơ
quan cấp mã số theo quy định tại Nghị định này có trách nhiệm gửi văn bản đề
nghị xác nhận đến Cơ quan khoa học CITES Việt Nam.
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp mã số,
Cơ quan khoa học CITES Việt Nam có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đối với nội
dung xác nhận ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng của việc nuôi sinh sản, nuôi sinh
trưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự
nhiên;
d)
Có phương án nuôi theo Mẫu số 04, Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
2.
Đối với thực vật:
a)
Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu
theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở trồng hợp
pháp khác;
b)
Cơ sở trồng phù hợp với đặc tính của loài;
c)
Có phương án trồng theo Mẫu số 05, Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
3.[10]
Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16,
Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu
sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.
Điều
16. Mã số cơ sở nuôi, trồng
1.
Nội dung mã số gồm: tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của cơ sở, thông tin về
loài nuôi, trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2.[11]
Hình thức thể hiện mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng được quy định tại Mẫu số 08
(Mã số cơ sở nuôi, trồng) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3.
Trong trường hợp cơ sở nuôi, trồng đồng thời mẫu vật của nhiều loài có quy chế,
bảo vệ khác nhau thì mã số của cơ sở nuôi, trồng theo loài có quy chế quản lý,
bảo vệ cao nhất.
Điều
17. Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp thuộc Phụ lục I CITES
1.
Cơ quan cấp mã số
Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi,
trồng các loài thuộc Phụ lục I CITES.
2.
Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng
a)
Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
b)
Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 04, phương án trồng theo Mẫu số 05 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3.
Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi, trồng
a)
Đại diện hợp pháp của chủ cơ sở gửi trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông
tin điện tử một cửa quốc gia 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp mã số cho cơ sở. Trường hợp cần kiểm
tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định
này, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cơ quan
khoa học CITES Việt Nam và các tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá
30 ngày.
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản cho cơ
sở biết;
c)
Đối với cơ sở nuôi, trồng vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I CITES
phải đăng ký với Ban Thư ký CITES, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam
hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc gửi Ban Thư ký CITES, nhưng
thời hạn cấp không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo từ Ban
Thư ký;
d)
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin
điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
4.
Trường hợp cơ sở nuôi, trồng nhiều Nhóm loài khác nhau, trong đó có loài thuộc
Phụ lục I CITES thì sẽ cấp mã số theo quy định tại Điều này.
5.
Hủy mã số trong trường hợp: Cơ sở tự đề nghị hủy; cơ sở không đáp ứng các điều
kiện nuôi, trồng; cơ sở vi phạm các quy định tại Nghị định này và quy định của
pháp luật có liên quan.
6.
Xử lý động vật, thực vật do chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho nhà
nước:
a)
Đại diện hợp pháp của cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả động vật, thực vật
cho nhà nước gửi thông báo tới:
Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh đối với các loài thủy sản;
Chi
cục Kiểm lâm đối với các loài động vật, thực vật khác;
b)
Xử lý động vật, thực vật do chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả:
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức, cá nhân,
cơ quan quy định tại điểm a khoản này phải hoàn thành xử lý động vật, thực vật
do chủ nuôi tự nguyện trao trả theo thứ tự ưu tiên sau:
Thả,
trồng lại vào môi trường tự nhiên phù hợp với sinh cảnh và phân bố tự nhiên của
loài nếu động vật, thực vật khỏe mạnh và có khả năng tái thả, trồng;
Chuyển
giao cho các cơ sở cứu hộ động vật; vườn động vật hoặc vườn thực vật; cơ sở
nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành để
phục vụ nghiên cứu, giáo dục bảo tồn;
Tiêu
hủy trong trường hợp động vật, thực vật bị bệnh hoặc không thực hiện được các
biện pháp nêu trên;
c)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành xử lý động vật, thực vật
do tổ chức, cá nhân tự nguyện trao trả, Cơ quan quy định tại điểm a khoản này
báo cáo Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam và thông báo cho chủ cơ sở
nuôi, trồng tự nguyện trao trả về kết quả xử lý.
Điều
18. Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp thuộc Phụ lục II, III CITES
1.
Cơ quan cấp mã số
a)
Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài
thuộc Phụ lục II, III CITES không thuộc điểm b khoản này;
b)
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm cấp mã số cơ sở
nuôi, trồng các loài thủy sản thuộc Phụ lục II CITES.
2.
Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng
a)
Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
b)
Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 06, phương án trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3.
Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi, trồng
a)
Đại diện hợp pháp của chủ cơ sở gửi trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông
tin điện tử một cửa quốc gia 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 tới cơ quan quy
định tại khoản 1 của Điều này;
b)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quy
định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm cấp mã số. Trường hợp cần kiểm tra
thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này,
cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực
hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày;
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan cấp mã số thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết.
c)
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, cơ quan
cấp mã số gửi thông tin về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để đăng
tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam.
4.
Hủy mã số trong trường hợp: Cơ sở tự đề nghị huỷ; Cơ sở không đáp ứng các điều
kiện nuôi, trồng; cơ sở vi phạm các quy định tại Nghị định này và quy định của
pháp luật có liên quan.
5.
Xử lý động vật, thực vật chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho Nhà nước
Động
vật, thực vật do chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho Nhà nước được xử
lý như quy định tại điểm a và điểm b khoản 6 Điều 17 Nghị định này.
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành xử lý động vật, thực vật do
chủ nuôi tự nguyện trao trả, cơ quan xử lý thông báo cho chủ cơ sở nuôi, trồng
về kết quả xử lý.
Mục 3
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU,
NHẬP NỘI TỪ BIỂN VÀ QUÁ CẢNH
Điều
19. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật từ
tự nhiên của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1.
Có giấy phép, chứng chỉ CITES theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.
2.
Mẫu vật các loài thuộc Phụ lục CITES là vật dụng cá nhân, hộ gia đình được miễn
trừ giấy phép, chứng chỉ CITES khi đáp ứng các điều kiện:
a)
Không vì mục đích thương mại;
b)
Mang theo người hoặc là vật dụng hộ gia đình;
c)[12]
Số lượng không vượt quá theo quy định của Công ước CITES. Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam chịu trách nhiệm dịch và công bố kịp thời theo quy định
của Công ước CITES.
Điều
20. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi
sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp thuộc Phụ lục CITES
1.
Đối với mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I CITES:
a)
Có giấy phép, chứng chỉ theo quy định của Nghị định này;
b)[13]
Mẫu vật động vật xuất khẩu từ thế hệ F2 trở về sau được sinh sản tại cơ sở nuôi
đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17 Nghị định này;
c)[14]
Mẫu vật thực vật xuất khẩu từ cơ sở trồng đã được cấp mã số theo quy định tại
Điều 17 Nghị định này.
2.
Đối với mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II, III CITES:
a)
Có giấy phép, chứng chỉ quy định của Nghị định này;
b)[15]
Mẫu vật động vật xuất khẩu từ thế hệ F1 từ cơ sở nuôi được cấp mã số theo quy
định tại Điều 18 Nghị định này;
c)[16]
Mẫu vật thực vật xuất khẩu thuộc Phụ lục II, III CITES từ cơ sở trồng đã được
cấp mã số theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.
Điều
21. Điều kiện quá cảnh mẫu vật sống động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục
CITES
1.
Có giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
nước xuất khẩu cấp.
2.
Gửi bản sao giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu tới Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam 15 ngày làm việc trước khi làm thủ tục quá cảnh.
3.
Trong quá trình vận chuyển phải đảm bảo an toàn cho người, động vật quá cảnh;
đảm bảo các điều kiện chăm sóc, đối xử nhân đạo với động vật.
Điều
22. Giấy phép, chứng chỉ CITES
1[17].
Giấy phép CITES quy định theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này áp dụng cho việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu
vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; xuất
khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Giấy
phép CITES phải được ghi đầy đủ thông tin, dán tem CITES hoặc mã hoá, ký và
đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
2.
Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm quy định theo Mẫu số 10 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho mẫu vật lưu niệm quy định tại các
Phụ lục CITES. Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm phải được ghi đầy đủ
thông tin, có chữ ký, họ và tên của chủ cơ sở nuôi, trồng.
3.
Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước quy định theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này áp dụng cho các mẫu vật tiền Công ước.
4.
Thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép, chứng chỉ xuất khẩu và tái xuất khẩu là
06 tháng; thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép nhập khẩu là 12 tháng, kể từ
ngày được cấp.
5.
Giấy phép, chứng chỉ CITES chỉ được cấp một bản duy nhất và luôn đi kèm lô
hàng/mẫu vật CITES.
6.
Cơ quan cấp giấy phép CITES, chứng chỉ mẫu vật tiền công ước là Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam.
7.
Cơ sở chế biến, kinh doanh trực tiếp cấp chứng chỉ CITES mẫu vật lưu niệm.
Điều
23. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1.
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES
xuất khẩu, tái xuất khẩu.
2.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:
a)
Đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b)
Bản sao tài liệu chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của
Nghị định này;
c)
Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật không vì mục đích thương mại phục
vụ nghiên cứu khoa học, quan hệ ngoại giao: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại
điểm a và điểm b khoản này, nộp thêm bản sao giấy phép nhập khẩu do Cơ quan
quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật loài thuộc Phụ lục I CITES;
bản sao bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học do cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục vụ nghiên cứu khoa học; văn bản
xác nhận quà biếu, tặng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền xác nhận đối với
trường hợp phục vụ quan hệ ngoại giao;
d)
Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật không vì mục đích thương mại phục
vụ triển lãm không vì mục đích thương mại, biểu diễn xiếc: Ngoài thành phần hồ
sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nộp thêm bản sao quyết định cử đi
tham dự triển lãm, biểu diễn xiếc ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền hoặc
giấy mời tham dự của tổ chức nước ngoài; bản sao giấy phép nhập khẩu do Cơ quan
quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật quy định tại Phụ lục I CITES;
đ)
Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật săn bắn: Ngoài thành phần hồ sơ quy
định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của mẫu
vật hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ mẫu vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền
của nước có liên quan cấp;
e)
Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật tiền Công ước: Ngoài thành phần hồ
sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ chứng minh mẫu vật
tiền Công ước; hoặc bản sao giấy phép CITES nhập khẩu đối với trường hợp tái
xuất khẩu mẫu vật.
3.
Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a)
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu gửi
trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc
gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam;
b)
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức,
cá nhân biết;
c)
Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp
cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước
nhập khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện,
nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày làm việc;
d)
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép, Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam thực hiện việc trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề
nghị, đồng thời đăng tải kết quả giải quyết lên cổng thông tin điện tử của Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
Điều
24. Trình tự thủ tục cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm
1.
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp ấn phẩm chứng chỉ cho chủ cơ sở
chế biến, kinh doanh.
2.
Điều kiện cơ sở được cấp ấn phẩm chứng chỉ:
a)
Mẫu vật lưu niệm từ cơ sở nuôi trồng có mã số;
b)
Thực hiện việc ghi chép sổ theo dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này;
c)
Thanh toán chi phí in ấn phẩm chứng chỉ cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES
Việt Nam.
3.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm:
a)
Đề nghị cấp chứng chỉ theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị định này;
b)
Bản sao sổ theo dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này.
4.
Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES:
a)
Cơ sở chế biến, kinh doanh có nhu cầu được cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES xuất
khẩu mẫu vật lưu niệm gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống
thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này tới
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES
xuất khẩu mẫu vật lưu niệm cho cơ sở yêu cầu.
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho cơ sở biết.
5.
Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm chỉ cấp cho các sản phẩm hoàn chỉnh
tại các cửa hàng bán đồ lưu niệm. Mỗi chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu
niệm cấp tối đa 04 mẫu vật cho một khách hàng.
6.
Cơ sở chế biến, kinh doanh trực tiếp cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu
niệm cho khách hàng.
7.
Cơ sở cấp chứng chỉ phải chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra của Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp
tỉnh; báo cáo về tình hình sử dụng chứng chỉ trước ngày 01 tháng 12 hàng năm
và nộp lại số chứng chỉ không sử dụng trước ngày 15 tháng 01 năm kế tiếp về Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
Điều
25. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép CITES nhập khẩu mẫu vật các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1.
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES
nhập khẩu.
2.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:
a)
Đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b)
Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES của nước xuất khẩu,
tái xuất khẩu cấp;
c)[18]
Trường hợp nhập khẩu mẫu vật sống của các loài động vật hoang dã để nuôi, giữ:
ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản này, phải đáp ứng quy định
tại khoản 2 Điều 14 hoặc điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định này;
d)
Trường hợp nhập khẩu không vì mục đích thương mại phục vụ nghiên cứu khoa học,
ngoại giao và tham gia triển lãm, biểu diễn xiếc: Ngoài thành phần hồ sơ quy
định tại điểm a khoản này, nộp thêm một trong các giấy tờ sau: Bản sao văn bản
ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học do cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt đối với trường hợp nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản xác nhận quà biếu,
tặng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục vụ
ngoại giao; hoặc bản sao giấy mời tham gia triển lãm, biểu diễn xiếc của cơ
quan có thẩm quyền đối với trường hợp phục vụ triển lãm không vì mục đích
thương mại, biễu diễn xiếc;
đ)
Trường hợp nhập khẩu mẫu vật tiền Công ước, mẫu vật săn bắn: Ngoài thành phần
hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ chứng minh mẫu vật
tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ của Cơ quan quản lý CITES nước
xuất khẩu cấp đối với mẫu vật tiền Công ước; hoặc bản sao giấy phép CITES xuất
khẩu, giấy chứng nhận mẫu vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất
khẩu cấp đối với mẫu vật săn bắn.
3.
Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a)
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép nhập khẩu gửi trực tiếp; qua
đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ
quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b)[19]
Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần
tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước
xuất khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện,
nhưng thời hạn cấp không quá 22 ngày làm việc.
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết;
c)
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép Cơ quan thẩm quyền quản
lý CITES Việt Nam thực hiện việc trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị
đồng thời đăng tải kết quả giải quyết lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
Điều
26. Trình tự, thủ tục cấp phép CITES nhập nội từ biển mẫu vật động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I, II CITES
1.
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES
nhập nội từ biển.
2.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:
a)
Đề nghị nhập nội từ biển mẫu vật theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này;
b)
Bản sao xác nhận của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam theo đề nghị của Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam rằng việc nhập nội không làm ảnh hưởng tới sự
tồn tại của loài đó trong tự nhiên;
c)
Cung cấp mã số cơ sở hoặc tài liệu chứng minh có đủ điều kiện để nuôi giữ, chăm
sóc và đối xử nhân đạo đối với mẫu vật sống đối với cơ sở chưa đăng ký mã số;
d)
Hồ sơ chứng minh mẫu vật nhập nội không được sử dụng vì mục đích thương mại đối
với loài thuộc Phụ lục I CITES.
3.
Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a)
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép nhập nội từ biển gửi trực tiếp;
qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ
sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt
Nam;
b)
Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp
cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam, cơ quan quản lý chuyên ngành thủy
sản trung ương và các cơ quan có liên quan, thì Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết;
c)
Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép Cơ quan thẩm quyền quản
lý CITES Việt Nam thực hiện việc trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị
đồng thời đăng tải kết quả giải quyết lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
Điều
27. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước mẫu vật các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES
1.
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy chứng chỉ
CITES mẫu vật tiền Công ước.
2.
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ
a)
Đề nghị cấp chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này;
b)
Bản sao hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật.
3.
Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:
a)
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước gửi
trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc
gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam;
b)
Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp chứng chỉ CITES mẫu vật
tiền Công ước. Trường hợp cần tham vấn các cơ quan có liên quan, thì Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không
quá 30 ngày.
Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết.
Điều
28. Quy định về cấp giấy phép CITES thông qua Hệ thống thủ tục hành chính một
cửa quốc gia
1.
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia
không phải nộp hồ sơ giấy. Thành phần hồ sơ nộp trên hệ thống thực hiện theo
các Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định này. Các chứng từ
tải lên trên hệ thống phải được sao chụp từ chứng từ gốc.
2.
Kết quả xử lý hồ sơ được trả trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống
thủ tục hành chính một cửa quốc gia.
3.[20]
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ bản chính các chứng từ liên quan theo
quy định về thành phần hồ sơ tại Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27
Nghị định này trong 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ và xuất trình với các cơ quan
chức năng khi được yêu cầu.
Mục 4
CHẾ BIẾN, KINH DOANH, VẬN CHUYỂN, CẤT GIỮ
Điều
29. Chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày mẫu vật các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1.
Điều kiện chế biến, kinh doanh:
a)
Cơ sở chế biến, kinh doanh và hoạt động chế biến, kinh doanh mẫu vật các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thực hiện theo quy định của Nghị định này,
pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật, thú y, chất lượng, vệ sinh an
toàn thực phẩm và các quy định hiện hành của nhà nước;
b)
Mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định tại Nghị định này;
c)
Có sổ theo dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này; chịu sự kiểm tra của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2.
Được chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày vì mục đích thương mại:
a)
Mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II CITES khai thác hợp pháp từ tự nhiên;
b)
Mẫu vật các loài động vật thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản từ
thế hệ F2 trở về sau; các loài động vật thuộc Phụ lục II CITES có nguồn gốc
nuôi sinh sản từ thế hệ F1 trở về sau; mẫu vật các loài thực vật thuộc Phụ lục
I CITES có nguồn gốc trồng cấy nhân tạo theo quy định của Nghị định này;
c)
Mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II CITES sau xử lý tịch thu.
3.
Sản phẩm chế biến từ động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục
phải được quản lý truy xuất nguồn gốc:
a)
Tổ chức, cá nhân chế biến động vật, thực vật hoang dã nguy cấp phải mở sổ theo
dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, gồm
theo dõi nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra của quá trình chế biến phù hợp
với loại mẫu vật chế biến;
b)
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh kiểm tra nguồn gốc, hoạt động chế
biến sản phẩm các loài thủy sản hoang dã nguy cấp trên cơ sở sổ theo dõi hoạt
động;
c)
Cơ quan Kiểm lâm sở tại kiểm tra nguồn gốc; hoạt động chế biến sản phẩm động
vật, thực vật hoang dã thuộc các Phụ lục CITES không thuộc trường hợp quy định
tại điểm b khoản này trên cơ sở sổ theo dõi hoạt động.
Điều
30. Vận chuyển, cất giữ mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc Phụ
lục CITES
1.
Vận chuyển mẫu vật phải đáp ứng những điều kiện sau:
a)
Có hồ sơ hợp pháp theo quy định của pháp luật về quản lý lâm sản và thủy sản;
b)
Có giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật khi vận chuyển mẫu vật
ra địa bàn ngoài tỉnh theo quy định của pháp luật về thú y và bảo vệ thực vật;
c)
Đảm bảo an toàn cho mẫu vật sống và người có liên quan trong quá trình vận
chuyển và tại cơ sở tiếp nhận mẫu vật.
2.
Cất giữ mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES
phải có nguồn gốc hợp pháp.
Mục 5
GIÁM ĐỊNH VÀ XỬ LÝ SAU TỊCH THU
Điều
31. Giám định mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ
lục CITES
1.
Mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES
được giám định trong những trường hợp sau:
a)
Cần xác định chính xác loài, loài phụ hoặc quần thể động vật, thực vật hoang dã
để áp dụng các quy định phù hợp của pháp luật Việt Nam và CITES;
b)
Phục vụ công tác điều tra, xử lý vi phạm về động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp;
c)
Các trường hợp khác mà Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam và các cơ
quan chức năng thấy cần thiết để đảm bảo việc chấp hành pháp luật;
d)
Các trường hợp yêu cầu xác định mẫu vật của các quốc gia nhập khẩu.
2.
Việc lấy mẫu giám định mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc các Phụ lục CITES thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và
CITES.
3.
Chi phí giám định do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc cơ quan trưng cầu giám định
chi trả.
4.
Cơ quan khoa học CITES Việt Nam là cơ quan giám định mẫu vật CITES.
Điều
32. Xử lý mẫu vật bị tịch thu của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc Phụ lục CITES
1.
Xử lý mẫu vật động vật sống, thực vật sống bị tịch thu theo quy định tại khoản
1 Điều 10 Nghị định này.
2.
Xử lý mẫu vật bị tịch thu và có kết luận của cơ quan kiểm dịch xác nhận là mang
dịch bệnh truyền nhiễm thì thực hiện việc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
3.
Mẫu vật bị tịch thu có nguồn gốc nước ngoài xử lý như sau:
a)[21]
Trường hợp tổ chức, cá nhân trả lại mẫu vật cho nước xuất xứ, hoặc từ chối tiếp
nhận lô hàng nhập khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện
việc cấp giấy phép tái xuất khẩu mẫu vật cho nước xuất khẩu theo quy định của
Công ước CITES và pháp luật Việt Nam.
Trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam
thông báo bằng văn bản đến Cơ quan quản lý CITES của nước xuất xứ về mẫu vật vi
phạm mà Cơ quan quản lý CITES nước xuất xứ từ chối tiếp nhận, hoặc không phản
hồi, hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Công ước CITES thì mẫu vật
được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công và theo các
nguyên tắc sau:
Mẫu
vật thuộc Phụ lục I CITES chỉ được sử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học,
trưng bày giáo dục môi trường, đào tạo, tập huấn, thực thi pháp luật hoặc lưu
kho hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
Mẫu
vật thuộc Phụ lục II, III CITES được phép bán đấu giá cho các tổ chức, cá nhân
sử dụng không vì mục đích thương mại;
b)
Đối với các mẫu vật bị tịch thu trong trường hợp không có nơi cất giữ đảm bảo
thì cơ quan bắt giữ lập biên bản, chuyển giao cho cơ quan Kiểm lâm sở tại đối
với mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng; cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản
cấp tỉnh đối với mẫu vật các loài thủy sản; cơ sở có khả năng cứu hộ đối với
mẫu vật sống hoặc cơ quan kiểm dịch động vật, thực vật gần nhất để xử lý theo
quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, phù hợp với Công ước CITES.
Mục 6
BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC THI CITES
Điều
33. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam
1.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cơ cấu tổ chức của Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam phù hợp với quy định của CITES và pháp luật Việt
Nam để tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực
hiện các quy định tại Nghị định này.
2.
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài
khoản riêng; văn phòng chính đặt tại Hà Nội, có đại diện tại miền Trung và miền
Nam.
3.
Chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam:
a)
Đại diện Việt Nam tham gia, đảm bảo thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quốc
gia thành viên CITES tại các cuộc họp Hội nghị các nước thành viên CITES;
b)
Chủ trì, phối hợp với các Cơ quan khoa học CITES Việt Nam và các cơ quan, tổ
chức liên quan trong việc thực thi CITES tại Việt Nam;
c)
Tổ chức thực hiện các hoạt động quan hệ quốc tế; truyền thông về thực thi CITES
và phòng chống buôn bán trái pháp luật các loài động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp;
d)
Dịch và công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định
tại các Phụ lục CITES sau khi được Hội nghị các quốc gia thành viên thông qua
việc bổ sung, sửa đổi; dịch và công bố hướng dẫn của CITES về việc lấy mẫu giám
định động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
đ)
Đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
quy định tại các Phụ lục CITES;
e)
Cấp, thu hồi giấy phép, chứng chỉ quy định tại Nghị định này và xác nhận theo
yêu cầu của quốc gia nhập khẩu;
g)
In ấn, phát hành giấy phép, giấy chứng chỉ CITES;
h)
Hướng dẫn, cấp, hủy mã số cơ sở nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES;
đăng ký tới Ban Thư ký CITES các cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp quy định tại Phụ lục I CITES vì mục đích thương mại đủ điều
kiện xuất khẩu;
i)
Tổ chức kiểm tra hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ
biển và quá cảnh mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES
tại khu vực cửa khẩu;
k)
Xử lý và hướng dẫn xử lý mẫu vật quy định tại các Phụ lục CITES bị tịch thu
theo quy định của pháp luật Việt Nam và CITES;
l)
Chủ trì phối hợp với các bên có liên quan tổ chức đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ
cho các cơ quan quản lý, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan về việc
thực thi CITES;
m)
Đại diện Việt Nam trong các hiệp định song phương, đa phương về kiểm soát buôn
bán mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES;
4.
Nhà nước đảm bảo kinh phí cho các hoạt động của Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam, khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài
nước hỗ trợ cho hoạt động của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
Điều
34. Cơ quan khoa học CITES Việt Nam
1.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định các cơ quan khoa học
có chuyên môn và năng lực phù hợp làm Cơ quan khoa học CITES Việt Nam đồng thời
thông báo cho Ban Thư ký CITES theo quy định của CITES.
2.
Chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam:
Tư
vấn cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, các cơ quan quản lý liên
quan khi có yêu cầu về các vấn đề sau:
a)
Thực trạng quần thể, vùng phân bố, mức độ nguy cấp, quý, hiếm của các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp trong tự nhiên; xây dựng hạn ngạch khai thác;
b)
Cấp giấy phép CITES, chứng chỉ CITES xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá
cảnh mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục
CITES;
c)
Tên khoa học các loài động vật, thực vật;
d)
Giám định mẫu vật động vật, thực vật hoang dã;
đ)
Cứu hộ, chăm sóc mẫu vật sống;
e)
Sinh cảnh và vùng phân bố phù hợp để thả động vật hoang dã bị tịch thu;
g)
Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật
hoang dã; thẩm định các dự án về nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy
nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã;
h)
Công bố danh mục các loài có khả năng gây nuôi sinh sản vì mục đích thương mại.
3.
Được Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam ủy quyền bằng văn bản để kiểm
tra các cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo, các hoạt
động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật
khi cần thiết.
4.
Tham gia đoàn công tác của Việt Nam trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo quốc
tế liên quan đến việc thực thi CITES.
5.
Soạn thảo tài liệu khoa học, các đề xuất liên quan đến việc thực thi CITES;
chuẩn bị các báo cáo kỹ thuật theo yêu cầu của Ban Thư ký CITES; phối hợp với
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam và các cơ quan thực thi pháp luật
lấy mẫu giám định đối với các mẫu vật khi có yêu cầu.
6.
Nhà nước đảm bảo kinh phí cho các hoạt động của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam
khi thực hiện việc tư vấn, tham mưu cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES quản
lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về
buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Điều
35. Công bố hạn ngạch xuất khẩu quốc tế; xây dựng hạn ngạch khai thác
1.
Công bố hạn ngạch xuất khẩu quốc tế:
a)
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam công bố trên Cổng thông tin điện tử
Chính phủ và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hạn ngạch xuất khẩu do
Ban thư ký CITES thông báo đối với những loài có hạn ngạch xuất khẩu quốc tế;
b)
Hạn ngạch xuất khẩu quốc tế được sử dụng để xác định số lượng, khối lượng mẫu
vật một loài được khai thác.
2.
Xây dựng hạn ngạch khai thác
Khi
tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác mẫu vật một loài mà CITES quy định áp dụng
hạn ngạch xuất khẩu, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tham vấn Cơ quan
khoa học CITES Việt Nam về khả năng khai thác để quyết định việc xây dựng hạn
ngạch khai thác.
Trường
hợp Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam xác nhận rằng việc khai thác ảnh hưởng tiêu
cực đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên thì không xây dựng hạn ngạch khai
thác.
Trường
hợp Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác định rằng việc khai thác không ảnh
hưởng tiêu cực đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên thì Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam phối hợp với Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xây
dựng hạn ngạch khai thác theo hướng dẫn của CITES.
Điều
36. Thu hồi, hoàn trả giấy phép, chứng chỉ CITES
1.
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thu hồi giấy phép, chứng chỉ trong
các trường hợp sau đây:
a)
Giấy phép, chứng chỉ được cấp không đúng quy định;
b)
Giấy phép, chứng chỉ được sử dụng sai mục đích;
c)
Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép, chứng chỉ có hành vi vi phạm quy định của
pháp luật về quản lý, bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
và quy định của CITES.
2.
Hoàn trả giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực:
a)
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực mà giấy
phép, chứng chỉ không được sử dụng, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được cấp
giấy phép, chứng chỉ phải gửi trả giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực cho Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b)
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có quyền từ chối cấp phép các lần
tiếp theo trong trường hợp các tổ chức, cá nhân không thực hiện nghĩa vụ nộp
trả giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực trước đó.
Điều
37. Thống kê và lưu giữ mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc Phụ lục CITES sau tịch thu
1.
Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Bộ Tài chính có trách nhiệm cung cấp thông
tin, số liệu thống kê mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc Phụ lục CITES theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công do cơ quan trực thuộc lưu giữ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
báo cáo Hội nghị các quốc gia thành viên CITES theo quy định của CITES.
2.
Nội dung thông tin cung cấp gồm: Số lượng, khối lượng mẫu vật theo từng loại cụ
thể hiện đang lưu giữ, nguồn gốc của mẫu vật.
3.
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổng hợp báo cáo về số lượng mẫu
vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES đang lưu
giữ khi có yêu cầu của Ban thư ký CITES.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
38. Trách nhiệm quản lý cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân
tạo các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES
1.
Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra các cơ sở nuôi sinh
sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các
Phụ lục CITES không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2.
Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra
các cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thủy sản
thuộc các Phụ lục CITES.
3.
Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh, cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản cấp tỉnh thực
hiện việc quản lý, theo dõi và cập nhật thông tin sau mỗi lần kiểm tra vào sổ
theo dõi nuôi động vật theo Mẫu số 16, sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật theo
Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Hệ
thống sổ theo dõi phải được lưu giữ dưới dạng bản cứng và tệp tin điện tử.
Cơ
quan cấp mã số và cơ quan kiểm soát cơ sở nuôi, trồng khuyến khích cơ sở báo
cáo hoạt động của cơ sở bằng tệp tin điện tử.
4.
Cơ quan quản lý quy định tại khoản 1, 2 Điều này cập nhật thông tin sau mỗi lần
kiểm tra, gửi kèm báo cáo (theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này) đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam để cập nhật số liệu phục vụ công tác quản lý từng thời
kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam, các cơ quan có liên quan kiểm tra cơ sở nuôi, trồng các loài
thuộc Phụ lục I, II của CITES. Việc kiểm tra được tiến hành phù hợp theo từng
giai đoạn vòng đời của các loài nuôi.
5.
Việc kiểm tra phải lập thành báo cáo theo các Mẫu số 19, 20, 21 và 22 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều
39. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc kiểm soát hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc Phụ lục CITES
1.
Cơ quan Hải quan xác nhận số lượng mẫu vật thực tế xuất khẩu, tái xuất khẩu vào
giấy phép, chứng chỉ quy định tại Điều 22 Nghị định này do Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam cấp; trả giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu cho tổ chức,
cá nhân xuất khẩu để gửi kèm theo hàng hóa; ghi số hiệu và ngày, tháng, năm của
giấy phép, chứng chỉ vào tờ khai Hải quan; gửi bản sao giấy phép, chứng chỉ đã
xác nhận trong mỗi quý vào tuần đầu của quý tiếp theo cho Cơ quan thẩm quyền
quản lý CITES Việt Nam.
Đối
với mẫu vật nhập khẩu, Cơ quan Hải quan xác nhận số lượng thực nhập trên giấy
phép nhập khẩu, thu và lưu giấy phép nhập khẩu; ghi số hiệu và ngày, tháng, năm
của giấy phép, chứng chỉ vào tờ khai Hải quan; trả giấy phép xuất khẩu, tái
xuất khẩu do nước xuất khẩu cấp cho nhà nhập khẩu; gửi bản sao giấy phép, chứng
chỉ nhập khẩu đã xác nhận trong mỗi quý vào tuần đầu của quý tiếp theo cho Cơ
quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
2.
Các cơ quan: Kiểm lâm, Thủy sản, Hải quan, Công an, Bộ đội Biên phòng, Thuế,
Quản lý thị trường, Thú y, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật, Bảo vệ môi
trường, Bảo tồn đa dạng sinh học trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có trách
nhiệm:
a)
Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật đối với các
hành vi vi phạm trong lĩnh vực quản lý xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá
cảnh, nhập nội từ biển, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo mẫu
vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động
vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; nuôi động vật rừng
thông thường;
b)
Cung cấp thông tin và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam
về việc xử lý các vụ vi phạm liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất
khẩu, quá cảnh, nhập nội từ biển mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các
Phụ lục CITES theo nội dung yêu cầu của CITES.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[22]
Điều
40. Hiệu lực thi hành
1.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 3 năm 2019.
2.
Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực
thi hành:
a)
Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
b)
Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quản lý
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi
sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
c)
Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp;
d)
Chương IV Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy
định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây
trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm;
đ)
Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và
nuôi động vật rừng thông thường;
e)
Thông tư số 16/2007/TT-BNN ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quản lý, sử dụng chứng chỉ xuất khẩu
mẫu vật lưu niệm thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp;
g)
Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi.
3.
Đối với các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm đồng thời thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thì
áp dụng chế độ quản lý theo quy định tại Nghị định này, trừ hoạt động khai thác
tạo nguồn giống ban đầu phục vụ nghiên cứu khoa học.
4.
Hoạt động xuất khẩu, tái xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái
nhập, nhập nội từ biển, quá cảnh mẫu vật CITES thực hiện theo quy định của Nghị
định này.
5.[23]
Chế độ quản lý và nuôi các loài động vật hoang dã thuộc điểm đ khoản 29 Điều 3
Nghị định này được thực hiện như đối với loài động vật rừng thông thường.
Điều
41. Điều khoản chuyển tiếp
1.
Các cơ sở nuôi, trồng không vì mục đích thương mại thành lập trước khi Nghị
định này có hiệu lực thi hành, trong thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày Nghị
định này có hiệu lực, chủ cơ sở thực hiện mở sổ, ghi chép và lưu giữ sổ theo
dõi đầu vật nuôi theo Mẫu số 16, sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật theo Mẫu số
17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; gửi sổ tới cơ quan có thẩm
quyền để cấp mã số cơ sở nuôi, trồng.
2.
Các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng
nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học phải mở sổ theo dõi đầu vật nuôi hoặc sổ
theo dõi mẫu vật thực vật trồng cấy nhân tạo gửi về Cơ quan cấp mã số cơ sở
nuôi, trồng theo quy định tại Nghị định này.
3.
Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ; chấp thuận quá
cảnh trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền
giải quyết thì thực hiện theo các quy định tại Nghị định này.
4.
Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị đăng ký cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh
trưởng, trồng cấy nhân tạo nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì
thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
Điều
42. Trách nhiệm thi hành
Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
BỘ NÔNG NGHIỆP Nơi nhận: |
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
DANH MỤC THỰC VẬT RỪNG,
ĐỘNG VẬT RỪNG
NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM [21]
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22
tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
![]() |
Nhóm I
IA
TT |
Tên Việt |
Tên khoa học |
|
NGÀNH
HẠT TRẦN (NGÀNH
THÔNG) |
GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA) |
|
LỚP THÔNG |
PINOPSIDA |
|
Họ Hoàng đàn |
Cupressaceae |
1 |
Sa
mộc dầu |
Cunninghamia
konishii |
2 |
Hoàng
đàn hữu liên |
Cupressus
tonkinensis |
3 |
Thông
nước |
Glyptostrobus
pensilis |
4 |
Bách
đài loan |
Taiwania
cryptomerioides |
5 |
Bách
vàng |
Xanthocyparis
vietnamensis (Cupressus vietnamensis) |
|
Họ Thông |
Pinaceae |
6 |
Vân
sam phan si păng |
Abies
delavayi subsp. fansipanensis |
7 |
Du
sam đá vôi |
Keteleeria
davidiana |
|
NGÀNH
HẠT KÍN (NGÀNH
MỘC LAN) |
ANGIOSPERMAE (MAGNOLIOPHYTA) |
|
LỚP HAI LÁ MẦM (LỚP MỘC LAN) |
DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA) |
|
Họ Ngũ gia bì |
Araliaceae |
8 |
Sâm
vũ diệp (Vũ diệp tam thất) |
Panax
bipinnatifidus |
9 |
Tam
thất hoang |
Panax
stipuleanatus |
10 |
Sâm
ngọc linh (tự
nhiên) |
Panax
vietnamensis |
|
Họ Hoàng liên gai |
Berberidaceae |
11 |
Các
loài Hoàng liên gai thuộc chi Berberis |
Berberis spp. |
|
Họ Dầu |
Dipterocarpaceae |
12 |
Sao
hình tim |
Hopea
cordata |
13 |
Kiền
kiền phú quốc |
Hopea
pierrei |
14 |
Sao
mạng cà ná |
Hopea
reticulata |
15 |
Chai
lá cong |
Shorea
falcata |
|
Họ Mao lương |
Ranunculaceae |
16 |
Hoàng
liên bắc |
Coptis
chinensis |
17 |
Hoàng
liên chân gà |
Coptis
quinquesecta |
|
LỚP MỘT LÁ MẦM (LỚP HÀNH) |
MONOCOTYLEDONEAE (LILIOPSIDA) |
|
Họ Lan |
Orchidaceae |
18 |
Lan
kim tuyến không cựa |
Anoectochilus
acalcaratus |
19 |
Lan
kim tuyến đá vôi |
Anoectochilus
calcareus |
20 |
Lan
kim tuyến cỏ nhung |
Anoectochilus
setaceus |
21 |
Các loài Lan hài thuộc chi Paphiopedilum |
Paphiopedilum
spp. |
IB
TT |
Tên Việt |
Tên khoa học |
|
LỚP BÒ SÁT |
REPTILIA |
|
BỘ CÁ SẤU |
CROCODILIA |
1 |
Cá
sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà) |
Crocodylus
porosus |
2 |
Cá
sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm) |
Crocodylus
siamensis |
|
BỘ CÓ VẢY |
SQUAMATA |
3 |
Tắc
kè đuôi vàng |
Cnemaspis
psychedelica |
4 |
Thằn
lằn cá sấu |
Shinisaurus
crocodilurus |
5 |
Kỳ đà
vân |
Varanus
nebulosus (Varanus bengalensis) |
6 |
Rắn
hổ chúa |
Ophiophagus
hannah |
|
BỘ RÙA |
TESTUDINES |
7 |
Rùa
ba-ta-gua miền nam |
Batagur
affinis |
8 |
Rùa
hộp trán vàng miền trung (Rùa
hộp bua-rê) |
Cuora
bourreti |
9 |
Rùa
hộp ba vạch (Rùa
vàng) |
Cuora
cyclornata (Cuora trifasciata) |
10 |
Rùa hộp trán vàng miền bắc |
Cuora galbinifrons |
11 |
Rùa hộp trán vàng miền nam (Rùa hộp việt nam) |
Cuora
picturata |
12 |
Rùa
trung bộ |
Mauremys
annamensis |
13 |
Rùa
đầu to |
Platysternon
megacephalum |
14 |
Giải |
Pelochelys
cantorii |
15 |
Giải
sin-hoe |
Rafetus
swinhoei |
|
LỚP CHIM |
AVES |
|
BỘ BỒ CÂU |
COLUMBIFORMES |
16 |
Bồ
câu ni-cô-ba |
Caloenas
nicobarica |
|
BỘ BỒ NÔNG |
PELECANIFORMES |
17 |
Cò
trắng trung quốc |
Egretta
eulophotes |
18 |
Vạc
hoa |
Gorsachius
magnificus |
19 |
Bồ
nông chân xám |
Pelecanus
philippensis |
20 |
Cò
thìa |
Platalea
minor |
21 |
Quắm
cánh xanh |
Pseudibis
davisoni |
22 |
Quắm
lớn (Cò quắm lớn) |
Thaumatibis
gigantea |
|
BỘ CẮT |
FALCONIFORMES |
23 |
Cắt
lớn |
Falco
peregrinus |
|
BỘ RẼ |
CHARADRIIFORMES |
24 |
Rẽ mỏ
thìa |
Calidris pygmaea |
25 |
Choắt
lớn mỏ vàng |
Tringa
guttifer |
|
BỘ CHIM ĐIÊN |
SULIFORMES |
26 |
Cổ
rắn |
Anhinga
melanogaster |
|
BỘ GÀ |
GALLIFORMES |
27 |
Gà so
cổ hung |
Arborophila
davidi |
28 |
Gà
lôi lam mào trắng |
Lophura
edwardsi |
29 |
Gà
lôi trắng |
Lophura
nycthemera |
30 |
Công |
Pavo muticus |
31 |
Gà
tiền mặt vàng |
Polyplectron
bicalcaratum |
32 |
Gà
tiền mặt đỏ |
Polyplectron
germaini |
33 |
Trĩ
sao |
Rheinardia
ocellata |
34 |
Gà
lôi tía |
Tragopan
temminckii |
|
BỘ HẠC |
CICONIFORMES |
35 |
Hạc
cổ trắng |
Ciconia
episcopus |
36 |
Già
đẫy nhỏ |
Leptoptilos
javanicus |
37 |
Cò
lạo xám |
Mycteria
cinerea |
|
BỘ HỒNG HOÀNG |
Bucerotiformes |
38 |
Niệc
cổ hung |
Aceros
nipalensis |
39 |
Niệc
nâu |
Anorrhinus
austeni |
40 |
Niệc
mỏ vằn |
Rhyticeros
undulatus |
41 |
Hồng
hoàng |
Buceros
bicornis |
|
BỘ NGỖNG |
ANSERIFORMES |
42 |
Ngan
cánh trắng |
Asarcornis
scutulata |
|
BỘ Ô TÁC |
OTIDIFORMES |
43 |
Ô tác |
Houbaropsis
bengalensis |
|
BỘ SẺ |
PASSERRIFORMES |
44 |
Khướu
konkakinh |
Ianthocincla
konkakinhensis |
45 |
Mi
núi bà |
Laniellus
langbianis |
46 |
Khướu
ngọc linh |
Trochalopteron
ngoclinhense |
47 |
Khướu
đầu đen má xám |
Trochalopteron
yersini |
|
BỘ SẾU |
GRUIFORMES |
48 |
Sếu
đầu đỏ (Sếu cổ trụi) |
Grus
antigone |
|
BỘ ƯNG |
ACCIPITRIFORMES |
49 |
Đại
bàng đầu nâu |
|
50 |
Kền
kền ben gan |
Gyps
bengalensis |
51 |
Kền
kền ấn độ |
Gyps
indicus |
52 |
Ó tai |
Sarcogyps
calvus |
|
LỚP THÚ |
MAMMALIA |
|
BỘ
CÁNH DA |
DERMOPTERA |
53 |
Chồn bay (Cầy bay) |
Galeopterus variegatus |
|
BỘ CÓ VÒI |
PROBOSCIDEA |
54 |
Voi
châu á |
Elephas
maximus |
|
BỘ LINH TRƯỞNG |
PRIMATES |
55 |
Vượn
má vàng trung bộ |
Nomascus
annamensis |
56 |
Vượn
đen tuyền tây bắc |
Nomascus
concolor |
57 |
Vượn
đen má hung |
Nomascus
gabriellae |
58 |
Vượn
đen má trắng |
Nomascus
leucogenys |
59 |
Vượn
đen tuyền đông bắc (Vượn
cao vít) |
Nomascus
nasutus |
60 |
Vượn
đen siki |
Nomascus
siki |
61 |
Cu li
lớn |
Nycticebus
bengalensis |
62 |
Cu li
nhỏ |
Nycticebus
pygmaeus |
63 |
Chà
vá chân xám |
Pygathrix
cinerea |
64 |
Chà
vá chân nâu |
Pygathrix
nemaeus |
65 |
Chà
vá chân đen |
Pygathrix
nigripes |
66 |
Voọc
mũi hếch |
Rhinopithecus
avunculus |
67 |
Voọc
xám |
Trachypithecus
crepusculus |
68 |
Voọc
mông trắng |
Trachypithecus
delacouri |
69 |
Voọc
đen má trắng |
Trachypithecus
francoisi |
70 |
Voọc
bạc đông dương |
Trachypithecus
germaini |
71 |
Voọc
đen hà tĩnh
(Voọc gáy trắng) |
Trachypithecus
hatinhensis |
72 |
Voọc
bạc trường sơn |
Trachypithecus
margarita |
73 |
Voọc
cát bà (Voọc đen đầu vàng) |
Trachypithecus
poliocephalus |
|
BỘ MÓNG GUỐC CHẴN |
ARTIODACTYLA |
74 |
Hươu
vàng |
Axis
porcinus |
75 |
Bò
tót |
Bos
gaurus |
76 |
Bò
rừng |
Bos
javanicus |
77 |
Sơn
dương |
Capricornis milneedwardsii (Capricornis
sumatraensis) |
78 |
Hươu
xạ |
Moschus
berezovskii |
79 |
Mang
trường sơn |
Muntiacus
truongsonensis |
80 |
Mang
lớn |
Muntiacus vuquangensis |
81 |
Sao
la |
Pseudoryx
nghetinhensis |
82 |
Nai
cà tong |
Rucervus
eldii |
|
BỘ MÓNG GUỐC LẺ |
PERISSODACTYLA |
83 |
Tê
giác một sừng |
Rhinoceros
sondaicus |
|
BỘ TÊ TÊ |
PHOLIDOTA |
84 |
Tê tê
java |
Manis
javanica |
85 |
Tê tê
vàng |
Manis
pentadactyla |
|
BỘ THỎ RỪNG |
LAGOMORPHA |
86 |
Thỏ
vằn |
Nesolagus
timminsi |
|
BỘ THÚ ĂN THỊT |
CARNIVORA |
87 |
Chó
rừng |
Canis
aureus |
88 |
Sói
đỏ (Chó sói lửa) |
Cuon
alpinus |
89 |
Cáo
lửa |
Vulpes
vulpes |
90 |
Gấu
chó |
Helarctos
malayanus |
91 |
Gấu
ngựa |
Ursus
thibetanus |
92 |
Rái
cá vuốt bé |
Aonyx
cinereus |
93 |
Rái
cá thường |
Lutra
lutra |
94 |
Rái
cá lông mũi |
Lutra
sumatrana |
95 |
Rái
cá lông mượt |
Lutrogale
perspicillata |
96 |
Cầy
mực |
Arctictis
binturong |
97 |
Cầy
vằn bắc (Cầy vằn) |
Chrotogale
owstoni |
98 |
Cầy
gấm |
Prionodon
pardicolor |
99 |
Cầy
giông đốm lớn |
Viverra
megaspila |
100 |
Báo
lửa (Beo lửa) |
Catopuma
temminckii |
101 |
Báo
gấm |
Neofelis
nebulosa |
102 |
Báo
hoa mai |
Panthera
pardus |
103 |
Hổ
đông dương |
Panthera
tigris corbetti |
104 |
Mèo
gấm |
Pardofelis
marmorata |
105 |
Mèo
cá |
Prionailurus
viverrinus |
NHÓM II
IIA
TT |
Tên Việt |
Tên khoa học |
|
NGÀNH THÔNG ĐẤT |
LYCOPODIOPHYTA |
|
Họ Thông đất |
Lycopodiaceae |
1 |
Thạch
tùng răng cưa |
Huperzia
serrata |
|
NGÀNH DƯƠNG
XỈ |
POLYPODIOPHYTA |
|
Họ Dương xỉ thân gỗ |
Cyatheaceae |
2 |
Các
loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi Cyathea |
Cyathea spp. |
|
Họ Lông cu li |
Dicksoniaceae |
3 |
Cẩu
tích |
Cibotium
barometz |
|
Họ Dương xỉ |
Polypodiaceae |
4 |
Tắc
kè đá |
Drynaria
bonii |
5 |
Cốt
toái bổ |
Drynaria
roosii (Drynaria
fortunei) |
|
NGÀNH
HẠT TRẦN (NGÀNH
THÔNG) |
GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA) |
|
LỚP THÔNG |
PINOPSIDA |
|
Họ Đỉnh tùng |
Cephalotaxaceae |
6 |
Đỉnh
tùng (Phỉ ba mũi) |
Cephalotaxus
mannii |
|
Họ Hoàng đàn |
Cupressaceae |
7 |
Bách
xanh |
Calocedrus
macrolepis |
8 |
Bách
xanh núi đá |
Calocedrus
rupestris |
9 |
Pơ mu |
Fokienia
hodginsii |
|
Họ Thông |
Pinaceae |
10 |
Thông
xuân nha (5 lá rủ) |
Pinus
cernua |
11 |
Thông
đà lạt |
Pinus
dalatensis |
12 |
Thông
hai lá quả nhỏ (Thông
đá vôi quả nhỏ) |
Pinus
hwangshanensis |
13 |
Thông
lá dẹt |
Pinus
krempfii |
14 |
Thiết
sam giả lá ngắn |
Pseudotsuga
brevifolia |
|
Họ Kim giao |
Podocarpaceae |
15 |
Thông
tre lá ngắn |
Podocarpus
pilgeri |
|
Họ Thông đỏ |
Taxaceae |
16 |
Thông
đỏ lá ngắn |
Taxus
chinensis |
17 |
Thông
đỏ lá dài |
Taxus
wallichiana |
|
LỚP TUẾ |
CYCADOPSIDA |
|
Họ Tuế |
Cycadaceae |
18 |
Các
loài Tuế thuộc chi Cycas |
Cycas spp. |
|
NGÀNH
HẠT KÍN (NGÀNH
MỘC LAN) |
ANGIOSPERMAE (MAGNOLIOPHYTA) |
|
LỚP HAI LÁ MẦM (LỚP MỘC LAN) |
DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA) |
|
Họ Ngũ gia bì |
Araliaceae |
19 |
Sâm
lai châu |
Panax
vietnamensis var. fuscidiscus |
20 |
Sâm
lang bian |
Panax
vietnamensis var. langbianensis |
|
Họ |
Aristolochiaceae |
21 |
Các
loài Tế tân thuộc chi Asarum |
Asarum
spp. |
|
Họ Hoàng liên gai |
Berberidaceae |
22 |
Các
loài Hoàng liên ô rô (Mã hồ, Mật gấu) thuộc chi Mahonia |
Mahonia spp. |
23 |
Bát
giác liên |
Podophyllum
difforme (Podophyllum
tonkinense) |
|
Họ Núc nác |
Bignoniaceae |
24 |
Các
loài Đinh thuộc chi Fernandoa |
Fernandoa spp. |
|
Họ Hoa chuông |
Campanulaceae |
25 |
Đẳng
sâm |
Codonopsis
javanica |
|
Họ Măng cụt |
Clusiaceae |
26 |
Trai |
Garcinia
fagraeoides |
|
Họ Thị |
Ebenaceae |
27 |
Mun |
Diospyros
mun |
28 |
Mun
sọc |
Diospyros
salletii |
|
Họ Đậu |
Fabaceae |
29 |
Gõ đỏ
(Cà te) |
Afzelia
xylocarpa |
30 |
Trắc |
Dalbergia
cochinchinensis |
31 |
Cẩm
lai |
Dalbergia
oliveri |
32 |
Trắc
dây |
Dalbergia
rimosa |
33 |
Sưa |
Dalbergia
tonkinensis |
34 |
Giáng
hương quả to |
Pterocarpus
macrocarpus |
35 |
Gụ
mật (Gõ mật) |
Sindora
siamensis |
36 |
Gụ
lau |
Sindora
tonkinensis |
|
Họ Long não |
Lauraceae |
37 |
Gù
hương (Quế balansa) |
Cinnamomum
balansae |
38 |
Re
xanh phấn |
Cinnamomum
glaucescens |
39 |
Vù
hương (Xá xị, Re hương) |
Cinnamomum
parthenoxylon |
|
Họ Tiết dê |
Menispermaceae |
40 |
Vàng
đắng |
Coscinium
fenestratum |
41 |
Hoàng
đằng |
Fibraurea
recisa |
42 |
|
Fibraurea
tinctoria (Fibraurea chloroleuca) |
43 |
Các
loài Bình vôi thuộc chi Stephania |
Stephania spp. |
|
Họ Mao lương |
Ranunculaceae |
44 |
Thổ
hoàng liên |
Thalictrum
foliolosum |
|
Họ Ngũ vị tử |
Schisandraceae |
45 |
Các
loài Na rừng thuộc chi Kadsura |
Kadsura spp. |
|
Họ Đay |
Tiliaceae |
46 |
Nghiến |
Burretiodendron
tonkinense (Excentrodendron
tonkinense |
|
LỚP MỘT LÁ MẦM (LỚP HÀNH) |
MONOCOTYLEDONEAE (LILIOPSIDA) |
|
Họ Cau |
Arecaceae |
47 |
Song
mật |
Calamus
platyacanthus |
48 |
Song
bột |
Calamus
poilanei |
|
Họ Thiên môn |
Asparagaceae |
49 |
Hoàng
tinh hoa trắng |
Disporopsis
longifolia |
50 |
Hoàng
tinh hoa đỏ |
Polygonatum
kingianum |
|
Họ Hành |
Liliaceae |
51 |
Bách
hợp |
Lilium
poilanei |
|
Họ Ngót ngoẻo |
Melanthiaceae |
52 |
Các
loài Bảy lá một hoa (Trọng lâu) thuộc chi |
|
|
Họ Lan |
Orchidaceae |
53 |
Các
loài Lan thuộc họ Orchidaceae, trừ các loài quy định tại |
Orchidaceae spp. |
IIB
TT |
Tên Việt |
Tên khoa học |
|
LỚP CÔN TRÙNG |
INSECTA |
|
BỘ CÁNH CỨNG |
COLEOPTERA |
1 |
Cua
bay việt nam |
Cheirotonus
battareli |
2 |
Cua
bay đen |
Cheirotonus
jansoni |
|
BỘ CÁNH VẢY |
LEPIDOPTERA |
3 |
Bướm
phượng đuôi kiếm răng nhọn |
Teinopalpus
aureus |
4 |
Bướm
phượng đuôi kiếm răng tù |
Teinopalpus imperialis
|
5 |
Bướm
phượng cánh chim chấm rời |
Troides
aeacus |
6 |
Bướm
phượng cánh chim chấm liền |
Troides
helena |
|
LỚP ẾCH NHÁI |
AMPHIBIA |
|
BỘ CÓ ĐUÔI |
CAUDATA |
7 |
Các
loài cá cóc thuộc giống Paramesotriton |
Paramesotriton
spp. |
8 |
Các
loài cá cóc thuộc giống Tylototriton |
Tylototriton spp. |
|
LỚP BÒ SÁT |
REPTILIA |
|
BỘ CÓ VẢY |
SQUAMATA |
9 |
Tắc
kè hoa |
Gecko
gecko |
10 |
Các
loài Thạch sùng mí thuộc giống Goniurosaurus |
Goniurosaurus spp. |
11 |
Rắn
hổ mang trung quốc |
Naja
atra |
12 |
Rắn
hổ mang một mắt kính |
Naja
kaouthia |
13 |
Rắn
hổ mang xiêm |
Naja
siamensis |
14 |
Rắn
ráo trâu |
Ptyas
mucosus |
15 |
Trăn
cộc |
Python
brongersmai (Python curtus) |
16 |
Trăn
đất |
Python
molurus (Python bivittatus) |
17 |
Trăn
gấm |
Python
reticulatus (Malayopython reticulatus) |
18 |
Kỳ đà
hoa |
Varanus
salvator |
|
BỘ RÙA |
TESTUDINES |
19 |
Cua
đinh (Ba
ba nam bộ) |
Amyda
cartilaginea (Amyda
ornata) |
20 |
Ba ba
gai |
Palea
steindachneri |
21 |
Rùa
hộp lưng đen |
Cuora
amboinensis |
22 |
Rùa
sa nhân |
Cuora
mouhotii |
23 |
Rùa
đất châu á |
Cyclemys
dentata |
24 |
Rùa
đất sê-pôn |
Cyclemys
oldhami |
25 |
Rùa
đất pul-kin |
Cyclemys
pulchristriata |
26 |
Rùa
đất speng-le-ri |
Geomyda
spengleri |
27 |
Rùa
răng |
Heosemys
annandalii |
28 |
Rùa
đất lớn |
Heosemys
grandis |
29 |
Rùa
núi vàng |
Indotestudo
elongata |
30 |
Rùa
ba gờ |
Malayemys
subtrijuga |
31 |
Rùa
núi viền |
Manouria
impressa |
32 |
Rùa
câm |
Mauremys
mutica |
33 |
Rùa
đầm cổ đỏ |
Mauremys
nigricans |
34 |
Rùa
bốn mắt |
Sacalia
quadriocellata |
35 |
Rùa
cổ bự |
Siebenrockiella
crassicollis |
|
LỚP CHIM |
AVES |
|
BỘ BỒ CÂU |
COLUMBIFORMES |
36 |
Bồ
câu nâu |
Columba
punicea |
|
BỘ BỒ NÔNG |
PELECANIFORMES |
37 |
Cò
quăm đầu đen |
Threskiornis
melanocephalus |
|
BỘ CẮT |
FALCONIFORMES |
38 |
Các
loài trong bộ Cắt |
Falconiformes spp. (trừ loài Falco peregrinus đã
liệt kê trong nhóm IB) |
|
BỘ CÚ |
STRIGIFORMES |
39 |
Các
loài trong bộ Cú Strigiformes |
Strigiformes
spp. |
|
BỘ GÀ |
GALIFORMES |
40 |
Các
loài gà so thuộc giống Arborophila,
Lophura |
Arborophila spp., Lophura spp. (Trừ
loài Arborophila davidi đã liệt kê ở nhóm IB) |
|
BỘ HẠC |
CICONIIFORMES |
41 |
Hạc
đen |
Ciconia
nigra |
42 |
Già
đẫy lớn |
Leptoptilos
dubius |
|
BỘ HỒNG HOÀNG |
BUCEROTIFORMES |
43 |
Các
loài trong họ Hồng hoàng |
Bucerotidae spp.
(trừ các loài Buceros bicornis, Aceros nipalensis, Rhyticeros undulatus
và Anorrhinus austeni thuộc Nhóm IB) |
|
BỘ NGỖNG |
ANSERIFORMES |
44 |
Vịt
đầu đen |
Aythya
baeri |
45 |
Vịt
mỏ nhọn |
Mergus
squamatus |
|
BỘ SẺ |
PASSERRIFORMES |
46 |
Sẻ
đồng ngực vàng |
Emberiza
aureola |
47 |
Các
loài thuộc các giống Garrulax, Trochalopteron, Pterorhinus, Ianthocincla |
Garrulax spp., Trochalopteron spp., Pterorhinus spp.,
Ianthocincla spp. |
48 |
Nhồng
(Yểng) |
Gracula
religiosa |
49 |
Kim
oanh tai bạc |
Leiothrix
argentauris |
50 |
Kim
oanh mỏ đỏ |
Leiothrix
lutea |
51 |
Các
loài thuộc giống Pitta, Hydronis |
Pitta spp., Hydronis spp. |
|
BỘ SẾU |
GRUIFORMES |
52 |
Chân
bơi |
Heliopais
personatus |
|
BỘ ƯNG |
ACCIPITRIFORMES |
53 |
Các
loài trong bộ Ưng |
Accipitriformes spp.
(trừ các loài |
|
BỘ VẸT |
PSITTAFORMES |
54 |
Các
loài vẹt thuộc giống Psittacula |
Psittacula spp. |
55 |
Vẹt
lùn |
Loriculus
verlanis |
|
LỚP THÚ |
MAMMALIA |
|
BỘ DƠI |
CHIROPTERA |
56 |
Dơi
ngựa bé |
Pteropus
hypomelanus |
57 |
Dơi
ngựa ly-lei |
Pteropus
lylei |
58 |
Dơi
ngựa lớn |
Pteropus
vampyrus |
|
BỘ GẶM NHẤM |
RODENTIA |
59 |
Chuột
đá |
Laonastes
aenigmamus |
60 |
Sóc
bay trâu |
Petaurista
philippensis |
61 |
Sóc
đen |
Ratufa
bicolor |
|
BỘ KHỈ HẦU |
PRIMATES |
62 |
Khỉ
mặt đỏ |
Macaca
arctoides |
63 |
Khỉ
mốc |
Macaca
assamensis |
64 |
Khỉ
đuôi dài |
Macaca
fascicularis |
65 |
Khỉ
đuôi lợn |
Macaca
leonina |
66 |
Khỉ
vàng |
Macaca
mulatta |
|
BỘ MÓNG GUỐC CHẴN |
ARTIODACTYLA |
67 |
Mang
pù hoạt |
Muntiacus
puhoatensis |
68 |
Nai |
Rusa
unicolor |
69 |
Cheo
cheo |
Tragulus
kanchil |
70 |
Cheo cheo lưng bạc |
Tragulus versicolor |
|
BỘ THỎ |
LAGORMORPHA |
71 |
Thỏ
rừng |
Lepus
sinensis |
|
BỘ THÚ ĂN THỊT |
CARNIVORA |
72 |
Lửng lợn |
Arctonyx
collaris |
73 |
Cầy
tai trắng |
Arctogalidia trivirgata |
74 |
Triết
chỉ lưng |
Mustela
strigidorsa |
75 |
Lửng chó |
Nyctereutes
procyonoides |
76 |
Cầy
vòi mốc |
Paguma
larvata |
77 |
Cầy
vòi hương |
Paradoxurus
hermaphroditus |
78 |
Cầy
giông |
Viverra
zibetha |
79 |
Cầy
hương |
Viverricula indica |
80 |
Mèo
ri |
Felis
chaus |
81 |
Mèo
rừng |
Prionailurus
bengalensis |
(Trong Danh mục này, tên gọi
chính thức của loài là tên khoa học (tên Latin). Tên tiếng Việt chỉ có giá trị
tham khảo).
Phụ
lục
(Kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP
ngày 22 tháng 01 năm 2019 của
Chính phủ)
![]() |
Mẫu số 01 |
Phương
án khai thác từ tự nhiên mẫu vật thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES |
Mẫu số 02 |
Phương
án khai thác từ tự nhiên mẫu vật động vật rừng nguy cấp, quý hiếm; động vật
hoang dã thuộc Phụ lục CITES |
Mẫu số 03 |
Đề
nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES |
Mẫu số 04 |
Phương
án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB; Động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES |
Mẫu số 05 |
Phương án
trồng các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA; Thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES |
Mẫu số 06 |
Phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
nhóm IIB; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES |
Mẫu số 07 |
Phương án trồng thực vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm nhóm IIA; các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III
CITES |
Mẫu số 08 |
Mã số cơ sở nuôi |
Mẫu số 09 |
Giấy phép CITES |
Mẫu số 10 |
Chứng
chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm |
Mẫu số 11 |
Chứng
chỉ mẫu vật tiền Công ước |
Mẫu số 12 |
Đề nghị
cấp giấy phép CITES/sample request for cites permit |
Mẫu số 13 |
Đề nghị
cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm/sample request for cites souvernir export certificate |
Mẫu số 14 |
Sổ theo dõi hoạt động sản xuất, chế biến mẫu vật
thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp thuộc Phụ lục CITES |
Mẫu số 15 |
Đề nghị
cấp giấy phép CITES nhập nội từ biển/chứng chỉ CITES mẫu vật tiền công
ước/sample request for cites certificate |
Mẫu
số 16 |
Mẫu sổ theo dõi hoạt động nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, động vật rừng
thông thường |
Mẫu số 16A |
Sổ
theo dõi hoạt động nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, động vật rừng
thông thường (không áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng) |
Mẫu số 16B |
Sổ
theo dõi nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động
vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, động vật
rừng thông thường (áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng) |
Mẫu số 16C |
Sổ
theo dõi sinh sản của động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã
nguy cấp thuộc Phụ
lục CITES và động vật rừng thông thường (áp dụng cho các loài động vật đẻ
trứng) |
Mẫu số 16D |
Sổ
theo dõi sinh sản của động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng
thông thường (áp dụng cho các loài động vật đẻ con) |
Mẫu số 17 |
Mẫu sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES |
Mẫu số 17A |
Sổ theo dõi cơ sở nhân giống nhân tạo thực vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES |
Mẫu số 17B |
Sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES |
Mẫu số 18 |
Báo cáo hoạt động nuôi, trồng thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc
Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường |
Mẫu số 19 |
Báo
cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu trồng thực vật) |
Mẫu số 20 |
Báo
cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh trưởng động
vật) |
Mẫu số 21 |
Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt động
nghiên cứu nuôi sinh sản loài động vật đẻ trứng) |
Mẫu số 22 |
Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt động
nghiên cứu nuôi sinh sản loài đẻ con) |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN MẪU VẬT THỰC VẬT RỪNG
NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
THUỘC PHỤ LỤC CITES
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ,
điện thoại, số Quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp.
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ngày cấp, nơi
cấp, nơi làm việc.
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác
nêu rõ đối với quần thể của loài tại khu vực khai thác; tác động đối với các
loài khác trong khu vực..., v.v.
3. Loài đề nghị khai thác:
- Tên loài (bao gồm tên khoa học
và tên thông thường):
+ Tên khoa học:........................................................................................................................................
+ Tên thông thường:................................................................................................................................
- Số lượng, khối lượng (bằng số
và bằng chữ):................. ; trong đó:..................................................
- Mô tả mẫu vật (cây, hạt, lá,
hoa, cành, ngọn...), kích thước mẫu vật:...............................................
4. Mục đích của việc khai thác:
- Nghiên cứu nhân giống.........................................................................................................................
- Nghiên cứu phân loại............................................................................................................................
- Nghiên cứu bệnh học.............................................................................................................................
- Bổ sung/tạo nguồn giống ban đầu........................................................................................................
- Lưu giữ gen............................................................................................................................................
- Mục đích khác........................................................................................................................................
5. Khu vực khai thác
Mô tả hiện trạng của khu vực đề
nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác:
thuộc lô:..., khoảnh:..., tiểu khu:...:
b) Bản đồ khu khai thác tỷ lệ
1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:...............................................................................................................
d) Tên, địa chỉ chủ rừng: (trường
hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)..........................
đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực
khai thác:..........................................................................................
6. Đánh giá trữ lượng loài đề
nghị khai thác
a) Tổng quan tình trạng phân bố
của loài trong nước và ngoài nước (nếu có);
b) Kích cỡ và cấu trúc quần thể
loài khai thác.
7. Thời gian khai thác: từ ngày...
tháng... năm...đến ngày... tháng... năm...
8. Cách khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:............................................................................................................
- Phương thức khai thác:..........................................................................................................................
9. Nguồn nhân lực:
Danh sách những người thực hiện
khai thác:.........................................................................................
10. Đánh giá các rủi ro có thể
xảy ra khi tiến hành khai thác và biện pháp khắc phục.
11. Ý kiến của chủ rừng (nếu tổ chức/cá nhân đề nghị cấp
thỏa thuận khai khác không phải là chủ
rừng):................................................................................................................................................................................
|
Địa điểm..., ngày.... tháng... năm... (Tổ chức:
ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng
dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên) |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN MẪU VẬT ĐỘNG VẬT RỪNG
NGUY CẤP, QUÝ HIẾM; ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THUỘC PHỤ LỤC CITES
1. Tên tổ chức, cá nhân:
- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ,
điện thoại, số Quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp
- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ
thường trú, điện thoại, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ngày cấp, nơi
cấp, nơi làm việc.
2. Giới thiệu chung:
Giới thiệu về tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai
thác nêu rõ đối với quần thể của loài tại khu vực khai thác; tác động đối với
các loài khác trong khu vực..., v.v.
3. Loài đề nghị khai thác
- Tên loài (bao gồm tên khoa học và tên thông thường):
+ Tên khoa học:........................................................................................................................................
+ Tên thông thường:................................................................................................................................
- Số lượng, khối lượng (bằng số
và bằng chữ):....................; trong đó:...............................................
- Mô tả mẫu vật (trứng, con non,
con trưởng thành...), kích thước mẫu vật:.......................................
4. Mục đích của việc khai thác:
- Nghiên cứu nhân giống.........................................................................................................................
- Nghiên cứu phân loại............................................................................................................................
- Nghiên cứu bệnh học.............................................................................................................................
- Bổ sung/tạo nguồn giống ban đầu........................................................................................................
- Lưu giữ gen............................................................................................................................................
- Mục đích khác........................................................................................................................................
5. Khu vực khai thác
Mô tả hiện trạng của khu vực đề
nghị khai thác:
a) Vị trí khu vực khai thác:
thuộc lô:... , khoảnh:... , tiểu khu:...
b) Ranh giới: Bản đồ khu khai
thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000
c) Diện tích khu vực khai thác:...............................................................................................................
d) Tên, địa chỉ chủ rừng: (trường
hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)..........................
đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực
khai thác:..........................................................................................
6. Đánh giá trữ lượng loài đề
nghị khai thác
a) Tổng quan tình tình trạng phân
bố của loài trong nước và ngoài nước...........................................
b) Kích cỡ và cấu trúc quần thể
loài khai thác.......................................................................................
7. Thời gian khai thác: từ ngày...
tháng... năm...đến ngày... tháng... năm...
8. Cách khai thác:
- Phương tiện, công cụ khai thác:............................................................................................................
- Phương thức khai thác (con non,
con trưởng thành, trứng,...):.........................................................
9. Nguồn nhân lực:
- Danh sách những người thực hiện
khai
thác:..........................................................................
10. Ý kiến của chủ rừng (nếu tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp thỏa thuận khai khác không phải là chủ
rừng):................................................................................................................................................................................
|
Địa điểm... ngày.... tháng... năm... (Tổ chức:
ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng
dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên) |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG CÁC LOÀI THỰC VẬT
RỪNG,
ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT
HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES
Kính gửi:..............................................................
1. Tên và địa chỉ:
Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị:...................................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................................................................................
Điện thoại:.................................................
Fax (nếu có):...................................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở nuôi, trồng:...................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp đăng ký: Cấp mới 0; Cấp bổ sung 0
4. Mục đích nuôi, trồng:
Phi thương mại 0; Thương mại trong nước 0; Xuất khẩu thương mại 0
5. Các loài nuôi, trồng:
STT |
Tên loài |
Số lượng (cá thể) |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
6. Các tài liệu kèm theo:
-
Hồ sơ nguồn gốc;
-
....
|
Địa điểm..., ngày....
tháng... năm... (Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá
nhân: ghi rõ họ, tên) |
Mẫu số 04[22]
Phụ lục IV
MẪU PHƯƠNG ÁN NUÔI
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
![]() |
I. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG VỚI LOÀI NUÔI SINH SẢNi
Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã
nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và địa
chỉ của cơ sở:.....................................................................
2. Họ, tên chủ
cơ sở hoặc người đại diện:.................................................
Số CMND/Hộ
chiếu/căn cước công dân/:.....Ngày cấp:...... Nơi cấp:...........
3. Ngày thành
lập cơ sở:.........................................................................
4. Loài nuôi
(tên khoa học, tên thông thường):.........................................
5. Mục đích nuôi: ¨ Vì mục
đích thương mại ¨ Không vì mục đích thương
mại
6. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp
pháp theo quy định.
7. Hiện
trạng tổng đàn gồm: đàn bố mẹ, đàn giống hậu bị đang nuôi và đàn con (số lượng
cá thể, giới tính và độ tuổi).
Bố mẹ |
Hậu bị |
Con non trưởng thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị) |
Con non chưa
trưởng thành |
Tổng đàn |
Ghi chú |
||||
Đực |
Cái |
Đực |
Cái |
Đực |
Cái |
Không xác định |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=1+2+3+4+5+6+7+8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nếu cơ sở mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung cấp
tài liệu chứng minh cơ sở được quản lý và hoạt động theo phương pháp mà một cơ
sở khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2.
![]() |
i Mỗi loài có một phương án nuôi riêng.
9. Thông tin về năng lực
sản xuất (sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới,
gồm:
9.1. Số lượng cá thể con
sinh sản hàng năm
a) Đối
với loài đẻ trứng (loài đẻ con không phải điền thông tin vào mục này).
Năm |
Bố mẹ |
Giai đoạn trứng (nếu có) và con non |
Con non đã trưởng thành |
||||||||
Đực |
Cái |
Tỷ lệ cá thể mẹ sinh sản |
Số ổ trứng bình quân/ổ trứng |
Tổng số trứng |
Tỷ lệ trứng hỏng (%) |
Số trứng nở |
Con non chưa trưởng thành |
Tỷ lệ chết con non (%) |
Con
trưởng thành |
Tỷ lệ
chết con trưởng thành |
|
Quá khứii |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện tạiiii |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiếniv |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối với loài đẻ con (loài đẻ trứng không phải điền
thông tin vào mục này)
Năm |
Bố mẹ |
Giai đoạn con non chưa trưởng thành |
Con non đã trưởng thành |
|||||
Đực |
Cái |
Số con non trung bình được sinh sản/01 cá thể mẹ |
Tỷ lệ cá thể mẹ sinh sản (%) |
Tỷ lệ con non bị chết (%) |
Tổng con
non hiện có |
Tỷ lệ chết
(%) |
Tổng con
trưởng thành |
|
Quá khứv |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện tạivi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiếnvii |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2. Những biến động bất
thường trong sinh sản hàng năm (nếu có), giải thích nguyên nhân những biến động
bất thường.
10. Đánh giá nhu cầu dự
kiến và nguồn cung cấp con giống bổ sung cho đàn giống sinh sản của cơ sở nhằm
tránh sinh sản đồng huyết, cận huyết.
11. Loại sản phẩm chính
(động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp
dụng cho các cơ sở nuôi thương mại).
ii Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở
và cung cấp số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
iii Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
iv Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm
kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
v Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở
và cung cấp số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
vi Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
vii Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm
kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
12. Mô tả chi tiết phương pháp
đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy) nhằm xác định nguồn
giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu.
13. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự
kiến trong tương lai:
- Kích thước chuồng
nuôi chính và chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng,
chiều dài) và chiều cao của chuồng.
- Mật độ nuôi.
14. Mô tả các biện pháp chăm sóc
- Thức ăn.
- Nước uống.
- Mô tả khác.
15. Điều kiện thú y và phòng chống dịch bệnh cho động
vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về thú y và phòng chống bệnh cho động vật).
16. Vệ sinh môi trường
- Các biện pháp xử lý môi trường (nếu có).
- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác động môi trường
hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số văn bản, cơ quan
phê duyệt và ngày phê duyệt.
17. Cách thức ghi chép thông tin: thông tin về quần
thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và lưu trữ như thế nào.
18. Thuyết minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng
và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài.
19. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường
tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi ro đối với an toàn của con người và vật nuôi
khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro.
- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống
dịch bệnh.
- Các rủi do khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi
hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi
trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân
bố tự nhiên của loài.
20. Mô tả các biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối
xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển....)./.
|
Địa điểm...,
ngày.... tháng... năm... và đóng
dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên) |
II. PHƯƠNG
ÁN NUÔI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI LOÀI NUÔI SINH TRƯỞNGviii
Động vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ
sở:.....................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc
người đại diện:.................................................
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước
công dân/:......Ngày cấp:...... Nơi cấp:..........
3. Ngày thành lập cơ sở:.........................................................................
4. Loài nuôi (tên khoa
học, tên thông thường):.........................................
5. Mục đích nuôi: ¨ Vì mục
đích thương mại ¨ Không vì mục đích thương
mại
6. Tài liệu chứng minh các
con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định pháp luật:........................................
7. Hiện trạng tổng đàn gồm:
Cá
thể trưởng thành |
Cá
thể chưa trưởng thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị) |
Tổng
đàn |
Ghi
chú |
||
Đực |
Cái |
Không
xác định |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=1+2+3+4 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thông tin về năng lực sản xuất (sản lượng) hàng năm
trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới.
9. Loại sản phẩm chính (động vật sống, da, xương,
huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ sở nuôi
thương mại).
10. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật.
11. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự
kiến trong tương lai.
Kích thước chuồng nuôi chính và chuồng nuôi cách ly (nếu có):
diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và chiều cao của chuồng.
12. Mô tả các biện pháp chăm sóc
- Thức ăn: mô tả thức ăn, lượng thức ăn trung bình cho
1 cá thể/ngày, tần suất cho ăn (số lần ăn/ngày).
- Thức ăn.
- Nước uống.
- Mô tả khác.
![]() |
viii Mỗi loài phải lập một
phương án nuôi riêng.
13. Điều kiện thú y và phòng chống dịch bệnh cho động
vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về thú y và phòng chống bệnh cho động vật).
14. Vệ sinh môi trường
- Các biện pháp xử lý môi trường (nếu có).
- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác động môi trường
hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số văn bản, cơ quan
phê duyệt và ngày phê duyệt.
15. Cách thức ghi chép thông tin: thông tin về quần
thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và lưu trữ như thế nào.
16. Mô tả thủ tục kiểm tra và giám sát được sử dụng để
nhận dạng động vật nuôi hợp pháp (gồm bố mẹ, đàn hậu bị và các con) và phát
hiện các cá thể có nguồn gốc bất hợp pháp được đưa vào cơ sở nuôi.
17. Thuyết minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng
và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài:
- Số lượng cá thể đực, cái thuần chủng, độ tuổi của
động vật tái thả lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ
sở nuôi không vì mục đích thương mại.
- Thời điểm tái thả lại môi trường tự nhiên.
- Tần suất tái thả (nếu có).
- Các biện pháp khác.
18. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường
tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi ro đối với an toàn của con người và vật nuôi
khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro.
- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống
dịch bệnh.
- Các rủi ro khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi
hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi
trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân
bố tự nhiên của loài.
19. Mô tả các biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối
xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển....)./.
|
Địa điểm...,
ngày.... tháng... năm...
|
Mẫu số 05
PHƯƠNG ÁN
TRỒNG CÁC
LOÀI THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IA; THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY
CẤP THUỘC PHỤ LỤC I CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở:...................................................................................................................
2.
Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:...................................................................................................................
Số
CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu:............ Ngày cấp:............ Nơi cấp:...................................................................................................................
3.
Thời điểm thành lập cơ sở trồng:...................................................................................................................
4.
Loài hoặc phân loài đăng ký trồng (tên khoa học, tên thông thường):...................................................................................................................
5.
Số lượng loài thực vật đăng ký trồng:...................................................................................................................
6.
Mô tả về cơ sở trồng, đặc biệt là mô tả thông tin về loài hoặc nhóm loài thực
vật đã được trồng trong quá khứ....................................................................................................................
7.
Tài liệu chứng minh nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật hiện hành
của nguồn giống của loài đăng ký trồng:...................................................................................................................
8.
Mô tả phương pháp trồng:...................................................................................................................
9.
Mô tả điều kiện hạ tầng cơ sở:...................................................................................................................
10.
Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:...................................................................................................................
11.
Mô tả các biện pháp phòng, chống sự phát tán của thực vật ra môi trường tự
nhiên đối với loài được trồng tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự
nhiên của
loài.........................................................................................................................................
12.
Các thông tin khác theo yêu cầu của CITES đối với những loài thực vật quy định
tại Phụ lục I CITES:...................................................................................................................
13.
Thuyết minh và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài (chỉ áp dụng
cho hoạt động trồng phi thương mại):
-
Số lượng thực vật thuần chủng và độ tuổi của thực vật tái trồng lại khu vực
phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở trồng không vì mục đích
thương mại.
-
Thời điểm/tần suất tái trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của loài:...................................................................................................................
Địa điểm... , ngày....
tháng... năm... (Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá
nhân: ghi rõ họ, tên) |
Mẫu số 06[23]
Phụ lục IV
MẪU PHƯƠNG ÁN NUÔI
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
_____________
I. PHƯƠNG ÁN NUÔI
ÁP DỤNG VỚI LOÀI NUÔI SINH SẢNi
Động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ
sở:.................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc
người đại diện:............................................
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước
công dân/:.....Ngày cấp:...... Nơi cấp:...
3. Ngày thành lập cơ sở:......................................................................
4. Loài nuôi (tên khoa
học, tên thông thường):....................................
5. Mục đích nuôi: ¨ Vì
mục đích thương mại ¨ Không
vì mục đích thương mại
6. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp
theo quy định.
7. Hiện trạng tổng đàn gồm: đàn bố mẹ,
đàn giống hậu bị đang nuôi và đàn con (số lượng cá thể, giới tính và độ tuổi).
Bố mẹ |
Hậu bị |
Con non trưởng thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị) |
Con non chưa trưởng thành |
Tổng đàn |
Ghi chú |
||||
Đực |
Cái |
Đực |
Cái |
Đực |
Cái |
Không xác định |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=1+2+3+4+5+6+7+8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
Nếu cơ sở mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh cơ sở
được quản lý và hoạt động theo phương pháp mà một cơ sở khác đã áp dụng và được
công nhận đã sản xuất được thế hệ F2.
i Mỗi loài có một phương án nuôi riêng.
9.
Thông tin về năng lực sản xuất (sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự
kiến trong các năm tới, gồm:
9.1.
Số lượng cá thể con sinh sản hàng năm
a) Đối với loài đẻ trứng (loài đẻ con
không phải điền thông tin vào mục này).
Năm |
Bố mẹ |
Giai đoạn trứng (nếu có) và con non |
Con non đã trưởng thành |
||||||||
Đực |
Cái |
Tỷ lệ cá thể mẹ sinh sản |
Số ổ trứng bình quân/ổ trứng |
Tổng số trứng |
Tỷ lệ trứng hỏng (%) |
Số trứng nở |
Con non chưa trưởng thành |
Tỷ lệ chết con non (%) |
Con
trưởng thành |
Tỷ lệ
chết con trưởng thành |
|
Quá khứii |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện tạiiii |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiếniv |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Đối với loài đẻ con (loài đẻ trứng không phải điền thông tin vào mục này)
Năm |
Bố mẹ |
Giai đoạn con non chưa trưởng thành |
Con non đã trưởng thành |
|||||
Đực |
Cái |
Số con non trung bình được sinh sản/01 cá thể mẹ |
Tỷ lệ cá thể mẹ sinh sản (%) |
Tỷ lệ con non bị chết (%) |
Tổng con
non hiện có |
Tỷ lệ chết
(%) |
Tổng con
trưởng thành |
|
Quá khứv |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện tạivi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiếnvii |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2.
Những biến động bất thường trong sinh sản hàng năm (nếu có), giải thích nguyên
nhân những biến động bất thường.
10.
Đánh giá nhu cầu dự kiến và nguồn cung cấp con giống bổ sung cho đàn giống sinh
sản của cơ sở nhằm tránh sinh sản đồng huyết, cận huyết.
ii Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở
và cung cấp số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
iii Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
iv Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm
kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
v Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở
và cung cấp số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
vi Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
vii Dự kiến khả năng sinh sản
của động vật từ 1 đến 3 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
11. Loại
sản phẩm chính (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn
xuất khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ sở nuôi thương mại).
12. Mô tả
chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt
vẩy) nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản
phẩm xuất khẩu.
13. Mô tả
cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai:
- Kích thước chuồng nuôi chính và
chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và
chiều cao của chuồng.
- Mật độ nuôi.
- Các mô tả khác.
14. Mô tả
các biện pháp chăm sóc
- Thức ăn.
- Nước
uống.
- Mô tả khác.
15. Điều
kiện thú y và phòng chống dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện
về thú y và phòng chống bệnh cho động vật).
16. Vệ
sinh môi trường
- Các biện
pháp xử lý môi trường (nếu có).
- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác động môi
trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số văn bản,
cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.
17. Cách
thức ghi chép thông tin: thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được
ghi chép và lưu trữ như thế nào.
18. Thuyết
minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công
tác bảo tồn loài.
19. Mô tả
các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:
- Các rủi
ro đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi
ro đối với an toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp
phòng chống rủi ro.
- Các rủi
ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
- Các rủi
do khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện
pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được
nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
20. Mô tả
các biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết
mổ, vận chuyển....)./.
|
Địa điểm...,
ngày.... tháng... năm... và đóng
dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)
|
II. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI LOÀI NUÔI SINH
TRƯỞNGviii
Động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ
sở:.................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc
người đại diện:............................................
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước
công dân/:......Ngày cấp:...... Nơi cấp:..
3. Ngày thành lập cơ sở:......................................................................
4. Loài nuôi (tên khoa
học, tên thông thường):....................................
5. Mục đích nuôi: ¨ Vì
mục đích thương mại ¨ Không
vì mục đích thương mại
6. Tài liệu chứng minh các
con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định pháp luật:........................................
7. Hiện trạng tổng đàn gồm:
Cá thể trưởng thành |
Cá thể chưa trưởng thành (không bao gồm cá thể bố
mẹ và hậu bị) |
Tổng đàn |
Ghi chú |
||
Đực |
Cái |
Không xác định |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=1+2+3+4 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thông
tin về năng lực sản xuất (sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến
trong các năm tới.
9. Loại
sản phẩm chính (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn
xuất khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ sở nuôi thương mại).
10. Mô tả
chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật.
viii Mỗi
loài phải lập một phương án nuôi riêng.
11. Mô tả
cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai
Kích thước chuồng nuôi chính và
chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và
chiều cao của chuồng.
12. Mô tả
các biện pháp chăm sóc
- Thức ăn:
mô tả thức ăn, lượng thức ăn trung bình cho 1 cá thể/ngày, tần suất cho ăn (số
lần ăn/ngày).
- Thức ăn.
- Nước
uống.
- Mô tả khác.
13. Điều
kiện thú y và phòng chống dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện
về thú y và phòng chống bệnh cho động vật).
14. Vệ
sinh môi trường
- Các biện
pháp xử lý môi trường (nếu có).
- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác động môi
trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số văn bản,
cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.
15. Cách
thức ghi chép thông tin: thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được
ghi chép và lưu trữ như thế nào.
16. Mô tả
thủ tục kiểm tra và giám sát được sử dụng để nhận dạng động vật nuôi hợp pháp
(gồm bố mẹ, đàn hậu bị và các con) và phát hiện các cá thể có nguồn gốc bất hợp
pháp được đưa vào cơ sở nuôi.
17. Thuyết
minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công
tác bảo tồn loài:
- Số lượng
cá thể đực, cái thuần chủng, độ tuổi của động vật tái thả lại khu vực phân bố
tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương
mại.
- Thời
điểm tái thả lại môi trường tự nhiên.
- Tần suất
tái thả (nếu có).
- Các biện
pháp khác.
18. Mô tả
các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:
- Các rủi
ro đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi
ro đối với an toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp
phòng chống rủi ro.
- Các rủi
ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
- Các rủi
ro khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện
pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được
nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
19. Mô tả
các biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết
mổ, vận chuyển....)./.
|
Địa điểm...,
ngày.... tháng... năm...
|
Mẫu số 07
PHƯƠNG ÁN
TRỒNG THỰC
VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IIA;
CÁC LOÀI
THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC II, III CITES
1. Tên và địa chỉ
của cơ sở:...................................................................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:...................................................................................................................
Số CMND/căn
cước công dân/Hộ
chiếu:............ Ngày
cấp:................ Nơi cấp:...................................................................................................................
3. Loài đăng ký trồng (tên khoa học và tên thông thường):...................................................................................................................
4. Mô tả số lượng nguồn giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên:...................................................................................................................
5. Mô tả điều kiện hạ tầng và phương thức trồng:...................................................................................................................
6. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:...................................................................................................................
7. Tài liệu chứng
minh nguồn gốc giống hợp pháp theo của loài đăng ký trồng.
8. Thuyết minh và
cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài đối với trường hợp trồng
không vì mục đích thương mại:
- Số lượng thực vật
thuần chủng và độ tuổi của thực vật tái trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của
loài hoặc trao đổi với các cơ sở trồng không vì mục đích thương mại.
- Đóng góp khác cho
bảo tồn (giáo dục thiên nhiên, tài trợ cho các dự án bảo tồn...)
9. Mô tả các biện
pháp phòng, chống sự phát tán của thực vật ra môi trường tự nhiên đối với loài
được trồng tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài./.
Địa điểm....., ngày....
tháng... năm...
Ký
tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện
và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)
Mẫu số 08[24]
Phụ lục II
MẪU MÃ SỐ CƠ SỞ
NUÔI, TRỒNG
(Kèm
theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày
22
tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
_________
|
........., ngày....... tháng..... năm... |
MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI,
TRỒNG
1. Quy cách mã số
Hai chữ cái đầu thể
hiện Phụ lục, Nhóm và loại mẫu vật, chữ cái thứ ba thể hiện sinh cảnh sống:
IA-C là thực vật trên cạn, IA-N là thực vật dưới nước (thủy sinh) thuộc Phụ lục
I hoặc Nhóm I; IB-C là động vật trên cạn, IB-N là động vật dưới nước thuộc Phụ
lục I hoặc Nhóm I; IIA-C là thực vật trên cạn, IIA-N là thực vật thủy sinh
thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II; IIB-C là động vật trên cạn, IIB-N là động vật
thủy sinh thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II; IIIA-C là thực vật trên cạn,
IIIA-N là thực vật thủy sinh thuộc Phụ lục III; IIIB-C là động vật trên cạn, III-N là động
vật thủy sinh thuộc Phụ lục III.
Các chữ cái tiếp theo
thể hiện mục đích của cơ sở nuôi, trồng: VN đối với nuôi, trồng không vì mục
đích thương mại; hai chữ viết tắt của tỉnh nơi đặt cơ sở đối với nuôi, trồng vì
mục đích thương mại.
Ví dụ:
IA-C-VN-008, trong
đó:
I: Phụ lục I hoặc
Nhóm I;
A: Loài thực vật;
C: Trên cạn;
VN: Mã quốc gia với
loài nuôi, trồng phi thương mại;
008: Số của cơ sở
trồng.
IB-C-VN-008, trong
đó:
I: Phụ lục I hoặc
Nhóm I;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
VN: Mã quốc gia với
loài nuôi, trồng phi thương mại;
008: Số của cơ sở
nuôi.
IIA-N-HAN-008,
trong đó:
II: Phụ lục II hoặc
Nhóm II;
A: Loài thực vật;
N: Thủy sinh;
HAN: Mã tỉnh, thành
phố với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở
trồng.
IIB-C-HAN-008,
trong đó:
II: Phụ lục II hoặc
Nhóm II;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
HAN: Mã tỉnh, thành
phố với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội).
IIIA-N-HAN-008,
trong đó:
III: Phụ lục III
A: Loài thực vật;
N: Thủy sinh;
HAN: Mã tỉnh, thành
phố với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở
trồng.
IIIB-C-HAN-008,
trong đó:
III: Phụ lục III;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
HAN: Mã tỉnh, thành
phố với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở
nuôi.
2. Thông tin kèm
theo mã số
Các mã số được cấp
kèm theo thông tin ví dụ dưới đây:
Tên cơ sở: Cơ sở nuôi cá sấu nước ngọt
Suối Tiên.
Địa chỉ: Xóm 3, xã Tân Phú, quận 9,
thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày thành lập: Ngày 01 tháng 01 năm 1989.
Ngày cấp mã số: Ngày 01 tháng 01 năm 2002.
Loài nuôi, trồng:
Cá sấu nước
ngọt (Crocodylus siamensis).
Nguồn gốc mẫu vật:
Mua từ cơ sở nuôi hợp
pháp B.
Quy cánh đánh dấu:
Tất cả các cá thể
được đánh dấu bằng việc cắt vảy đuôi (khi đạt 3 tháng tuổi).
Ghi chú: Đối với cơ sở nuôi, trồng
nhiều Nhóm loài thì mã số áp dụng đối với loài có quy chế quản lý, bảo vệ cao
nhất, phần thông tin kèm theo mã số ghi đầy đủ thành phần loài.
|
Địa
điểm......, ngày.... tháng... năm...
|
QUY ƯỚC VIẾT TẮT TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Viết tắt |
TT |
Tên tỉnh, thành phố |
Viết tắt |
1 |
An Giang |
AGG |
33 |
Kon Tum |
KTM |
2 |
Bắc Kạn |
BCN |
34 |
Lai Châu |
LCU |
3 |
Bình Dương |
BDG |
35 |
Lâm Đồng |
LDG |
4 |
Bình Định |
BĐH |
36 |
Lạng Sơn |
LSN |
5 |
Bắc Giang |
BGG |
37 |
Lào Cai |
LCI |
6 |
Bạc Liêu |
BLU |
38 |
Long An |
LAN |
7 |
Bắc Ninh |
BNH |
39 |
|
NDH |
8 |
Bình Phước |
BPC |
40 |
Nghệ An |
|
9 |
Bến Tre |
BTE |
41 |
Ninh Bình |
NBH |
10 |
Bình Thuận |
BTN |
42 |
Ninh Thuận |
NTN |
11 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
BTV |
43 |
Phú Thọ |
PTO |
12 |
Cao Bằng |
CBG |
44 |
Phú Yên |
PYN |
13 |
Cà Mau |
CMU |
45 |
Quảng Bình |
QBH |
14 |
Cần Thơ |
CTO |
46 |
Quảng |
QNM |
15 |
Đà Nẵng |
DAN |
47 |
Quảng Ngãi |
QNI |
16 |
Đắk Lắk |
DLC |
48 |
Quảng Ninh |
QNH |
17 |
Đắk Nông |
DNG |
49 |
Quảng Trị |
QTI |
18 |
Điện Biên |
DBN |
50 |
TP. Hồ Chí Minh |
HCM |
19 |
Đồng Nai |
DNI |
51 |
Sơn La |
|
20 |
Đồng Tháp |
DTP |
52 |
Sóc Trăng |
STG |
21 |
Gia Lai |
GLI |
53 |
Tây Ninh |
TNH |
22 |
Hà Giang |
HAG |
54 |
Thái Bình |
TBH |
23 |
Hà |
HNM |
55 |
Thái Nguyên |
TNN |
24 |
Hà Nội |
HAN |
56 |
Thanh Hoá |
THA |
25 |
Hà Tĩnh |
HTH |
57 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
26 |
Hải Dương |
HDG |
58 |
Tiền Giang |
TGG |
27 |
Hải Phòng |
HPG |
59 |
Tuyên Quang |
TQG |
28 |
Hậu Giang |
HGG |
60 |
Trà Vinh |
TVH |
29 |
Hoà Bình |
HBH |
61 |
Vĩnh Long |
VLG |
30 |
Hưng Yên |
HYN |
62 |
Vĩnh Phúc |
VPC |
31 |
Kiên Giang |
KGG |
63 |
Yên Bái |
YBI |
32 |
Khánh Hoà |
KHA |
|
|
|
Mẫu số 09[25]
Phụ lục III
MẪU GIẤY PHÉP CITES
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
____________
Mẫu số 10
CHỨNG CHỈ CITES XUẤT KHẨU
MẪU VẬT LƯU NIỆM
SOUVERNIR EXPORT CERTIFICATE
Mã số cơ sở/Operation No:__________ Số chứng chỉ/Certificate_______________
No:
Tên
và địa chỉ cửa hàng:/Name and Address
of the__________________________ Shop
Tên
khách hàng/Name of Customer:___________________
Quốc
tịch/Nationality:___________________
Số hộ
chiếu/Passport No:__________________________
§ TT
No. |
Mô tả mẫu vật Description of Specimens |
§ Tên khoa học
Scientific Name: |
Nguồn và Phụ lục Source & Appendice |
·
Số lượng
·
Quantity |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
o
o Chữ ký và họ tên của chủ cơ
sở/Signature and full Name of the
Operation Owner:_____________________________
o Ngày/Date:__________/___________/
20
Lưu ý/Important note:
- Chứng chỉ này chỉ được cấp tối đa cho mỗi khách hàng 4 đơn vị
cho mỗi loại mẫu vật/This certificate is only valid for up to 4 items per
customer
- Nếu cần thêm thông tin về giấy phép này xin liên hệ
với/For further information or clarification on this certificate, please
contact:
CITES Mamagement Authority of
No. 02 Ngoc Ha Street,
Fax: (84 24) 3734 6742; Email: cites_vn.kl@mard.gov.vn
Mẫu
số 11
CHỨNG CHỈ MẪU VẬT TIỀN
CÔNG ƯỚC
PRE-CONVENTION CERTIFICATE
Cấp cho/Issuing for:______________________________________________
Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/Identity card No:______________________________________________________________ ______________________________________________________________ ______________________________________________________________
Ngày cấp/Issuing date:__________ Nơi cấp/Issuing place:______________________________________________________________ ______________________________________________________________
Tên loài/Name of species:__________________________________________
Tên khoa học/tên thông thường/Scientific name/common name:____________
Mô tả mẫu vật/Description of specimen:_______________________________
Số đánh dấu/Marking No.:_________________________________________
Nguồn và Phụ lục/Source & Appendice:_______________________________
Số lượng/Quantity:_______________________________________________
Ngày có mẫu vật/Date of accquisition:________________________________
Giấy tờ hợp pháp/Legal document:___________________________________
Nơi
cấp/Place:......................................... Ngày
cấp/Date......................................................
Chữ ký, dấu của Cơ quan
quản lý CITES/Signature and official seal:.................................
Mẫu số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
CITES/SAMPLE REQUEST FOR CITES PERMIT
Kính
gửi:..................................................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép/Name of requesting organization, individual:
- Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the organization in
Vietnamese and transaction name in English (if any):...............................................................................................................
- Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/căn cước
công dân/Hộ chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:..............................................................................
- Số CMND/căn cước công dân/Hộ
chiếu/ID/Passport:......... Ngày cấp/date:...... Nơi cấp/place:..........................................................................................................................................................
2. Địa chỉ, điện thoại/Address,
cellphone/telephone number:
- Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký
kinh doanh, số điện thoại liên hệ/Organization: Address of head office,
Business registration number, date of issue and cellphone/telephone number:....................................................................................
- Cá nhân: Địa chỉ thường trú, điện
thoại/Individual: Permanent Address, cellphone/telephone number:...........................................................................................
3. Nội dung đề nghị/Request:...................................................................................
4. Tên loài/(Name of species)
- Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific name
(Latin name):....................................
- Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng
Việt)/Common name (English, Vietnamese):..........................................................................................................................................
- Số lượng (bằng chữ:...)/Quantity (in words:.....):...................................................
- Đơn vị (con, kg, mảnh, chiếc...)/unit
(individual, kg, piece...):.............................
- Mục đích của việc đề nghị cấp giấy phép,
chứng chỉ CITES:/Purpose of requesting for CITES permit:...........................................................................................
5. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of specimens:............................................................
6. Mô tả chi tiết (kích cỡ, tình trạng, loại
sản phẩm...)/Detailed description (size, status, type of products...):...............................................................................................
7. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân xuất
khẩu, nhập khẩu bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có)/Name and address of
exporting and importing organization, individual in Vietnamese and in English
(if any):...........................................................
8. Thời gian dự kiến xuất, nhập khẩu/Expected
exporting, importing time:
9. Cửa khẩu xuất, nhập khẩu (nêu rõ tên cửa
khẩu, nước)/Export, import border gate (specify border gate’s name and
country):...............................................................
10. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:............................................................
|
Địa điểm/place... Ngày/date... tháng/month...
năm/year... (Tổ chức:
ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân:
ghi rõ họ, tên)/ and stamp;
Individual: specify Fullname). |
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ
NGHỊ CẤP ẤN PHẨM CHỨNG CHỈ CITES XUẤT KHẨU MẪU VẬT LƯU NIỆM/ SAMPLE REQUEST FOR CITES SOUVERNIR EXPORT CERTIFICATE
Kính gửi/To:i...............................................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị/Name of requesting organization,
individual:
- Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên giao dịch bằng tiếng Anh
(nếu có)/Organization: Fullname of the organization in Vietnamese and
transaction name in English (if any):..........................................................................................................
- Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/căn cước công dân/Hộ
chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:...........................................................................
- Số CMND/căn cước công dân/Hộ
chiếu/ID/Passport:..... Ngày cấp/date:....... Nơi cấp/place:.........................................................................................................................................................
2. Địa chỉ, điện thoại/Address, cellphone/telephone number:
- Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh, số điện thoại
liên hệ/Organization: Address of head office, Business registration number,
date of issue and cellphone/telephone number:..................................................................................
- Cá nhân: Địa chỉ thường trú, điện thoại/Individual: Permanent
Address, cellphone/telephone number:.........................................................................................
- Địa chỉ cơ sở nuôi, cơ sở trồng, cơ sở chế biến, kinh doanh/
Operation address:..........................................................................................................................................
3. Mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng/Operation code:................................................
4. Tên loài/(Name of species)
- Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific name (Latin name):................................
- Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng Việt)/Common name (English,
Vietnamese):...................................................................................................................
5. Mô tả chi tiết mẫu vật lưu niệm đề nghị cấp chứng chỉ CITES (kích
cỡ, tình trạng, loại sản phẩm...)/Detailed description (size, status, type of
products...):.........
6. Số lượng chứng chỉ đề nghị cấp:....(bằng chữ:...)/Quantity (in
words:.....):...
7. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of specimens (nuôi, trồng; khai thác hợp
pháp từ tự nhiên; mua của các tổ chức, cá nhân khác, nhập khẩu....):......................................
8. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:...........................................................
|
Địa điểm/place... Ngày/date... tháng/month...
năm/year... (Tổ chức:
ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân:
ghi rõ họ, tên)/ authorized
person and stamp; Individual: specify Fullname). |
i Cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản cấp tỉnh đối với
mẫu vật các loài thủy sản; Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh đối với mẫu vật các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục Công ước CITES, trừ các
loài thủy sản.
Mẫu số 14
SỔ THEO DÕI
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN MẪU VẬT THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP,
QUÝ, HIẾM;
ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES
1. Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến:..........................................................................................................
2.
Loài (tên phổ thông và tên khoa học):.............................................................................................................
Nguyên liệu đầu vào |
Sản phẩm đầu ra |
Ghi chú |
||||||||
Ngày
nhập |
Hồ
sơ nguồn gốc |
Loại
nguyên liệu (da, lông, ngà...) |
Đơn
vị tính (cái/m2/cm3..) |
Lượng
nguyên liệu |
Ngày
sản xuất |
Sản
phẩm (loại sản
phẩm) |
Số
lượng sản phẩm |
Kích
thước SP (cm2/m2/cm3...) |
Nguyên
liệu tiêu hao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
Ghi
chú: Cột Tổng lượng nguyên liệu đầu vào và lượng nguyên liệu tiêu
hao phải có cùng đơn vị tính toán.
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CITES NHẬP
NỘI TỪ BIỂN/CHỨNG CHỈ CITES MẪU VẬT TIỀN CÔNG ƯỚC/SAMPLE REQUEST FOR CITES
CERTIFICATE
Kính gửi:..................................................................................
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị/Name of requesting organization,
individual:
- Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên giao dịch bằng tiếng Anh
(nếu có)/Organization: Fullname of the organization in Vietnamese and
transaction name in English (if any):..............................................................................
- Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/Individual: Fullname as appeared in
ID/Passport:............................................................
- Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/ID/Passport:..... Ngày
cấp/date:..... Nơi cấp/place:................................................................................................. ....
2. Địa chỉ, điện thoại/Address, cellphone/telephone number:
- Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh, số điện thoại
liên hệ/Organization: Address of head office, Business registration number,
date of issue and cellphone/telephone number:..........................................................
- Cá nhân: Địa chỉ thường trú, điện thoại/Individual: Permanent
Address, cellphone/telephone number:.........................................................................
3. Tên loài đề nghị/(Name of species)
- Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific name (Latin name):.......................
- Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng Việt)/Common name (English,
Vietnamese):...............................................................................................
4. Mô tả chi tiết mẫu vật (kích cỡ, tình trạng, giới tính, độ tuổi,
loại sản phẩm...)/Detailed description (size, status, type of products...):
5. Số lượng:...........(bằng chữ:...)/Quantity (in words:.....):
6. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of specimens (khai thác hợp pháp từ tự
nhiên; khai thác tại vùng biển (tọa độ); mua của các tổ chức, cá nhân khác....):............
7. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:..............................................
|
Địa điểm/place... Ngày/date... tháng/month...
năm/year... (Tổ chức:
ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân:
ghi rõ họ, tên)/ authorized
person and stamp; Individual: specify Fullname). |
Mẫu số 16
MẪU SỔ THEO DÕI HOẠT ĐỘNG NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM,
ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES, ĐỘNG VẬT RỪNG
THÔNG THƯỜNG
Mẫu số 16A
SỔ THEO DÕI HOẠT ĐỘNG NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM,
ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES, ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNGi
(Không áp dụng cho
cơ sở nuôi sinh trưởng)
1.
Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở
nuôi:..........................................................................................................................
2.
Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá
nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):...........................................................................
3.
Tên tiếng phổ thông của loài nuôi:..................................................................................................................................................
4.
Tên khoa học của
loài nuôi:............................................................................................................................................................
5.
Hình thức nuôi: Nuôi sinh sản Nuôi khác
6.
Mã số cơ sở nuôi:............................................................................................................................................................................
Ngày |
Tổng số cá thể
nuôi |
Cá thể bố mẹ |
Đàn giống hậu bị |
Số lượng con dưới 1 tuổi |
Số lượng cá thể trên 1 tuổi |
Nhập cơ sở (mua, sinh
sản..vv) |
Xuất cơ sở (bán, cho
tặng, chết...) |
Ghi chú |
Xác nhận của Cơ
quan Kiểm lâm/Cơ quan thủy sản |
|||||||||||
Tổng |
Đực |
Cái |
Không xác định |
Đực |
Cái |
Đực |
Cái |
Đực |
Cái |
Không xác định |
Đực |
Cái |
Không xác định |
Đực |
Cái |
Không xác định |
||||
1 |
2=3+4+5 |
3=6+8+11+14-17 |
4=7+9+12+15-18 |
5=10+13+16-19 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 16B
SỔ THEO DÕI
NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP
THUỘC PHỤ LỤC CITES, ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG
THƯỜNGi
(Áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng)
1. Họ và
tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:.......................................................................................................................
2. Địa chỉ
(gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):.........................................................................
3. Tên tiếng phổ thông của loài nuôi:..............................................................................................................................................
4. Tên khoa học của loài nuôi:.........................................................................................................................................................
5. Hình
thức nuôi: Nuôi sinh trưởng
6. Mã số cơ
sở nuôi:.........................................................................................................................................................................
Ngày |
Tổng
số cá thể nuôi |
Số lượng con dưới 1 tuổi |
Số lượng cá thể trên 1 tuổi |
Nhập cơ
sở (mua,
sinh sản..vv) |
Xuất cơ
sở (bán, cho
tặng, chết...) |
Ghi
chú (ví dụ số chíp...) |
Xác
nhận của Cơ quan Kiểm lâm/ Cơ quan thủy sản |
|||||||||
Tổng |
Đực |
Cái |
Không
xác
định |
Đực |
Cái |
Không
xác định |
Đực |
Cái |
Không
xác định |
Đực |
Cái |
Không xác định |
||||
1 |
2=3+4+5 |
3=7+10-13 |
4=8+11-14 |
5=6+9+12-15 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Số liệu tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay
khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng.
2. Cột 17, cán bộ của Cơ quan cấp mã số ký xác
nhận khi kiểm tra các cơ sở nuôi động vật hoang dã.
i Mỗi loài có 01 sổ theo dõi
riêng
Mẫu số số 16C
SỔ THEO DÕI SINH SẢN
CỦA ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
NGUY CẤP THUỘC PHỤ
LỤC CITES VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
(Áp
dụng cho các loài động vật đẻ trứng)
1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:..........................................................................................................................
2. Địa chỉ
(gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):...........................................................................
3. Tên tiếng phổ thông của loài nuôi:.................................................................................................................................................
4. Tên khoa học của loài nuôi:............................................................................................................................................................
5. Độ tuổi của các cá thể bố mẹ:.........................................................................................................................................................
6. Hình thức nuôi: Nuôi sinh sản Nuôi
khác
7. Mã số cơ sở nuôi:............................................................................................................................................................................
TT |
Ngày
(lấy trứng khỏi tổ/ấp tứng/con
non
nở,
chết...) |
Số
cá thể bố mẹ |
Số
lượng trứng |
Số
lượng trứng được đưa vào ấp |
Số
con non nở |
Số
con con bị chết |
Số con non còn sống |
Số con con cộng dồn theo thời gian |
Số con non tách khỏi khu nuôi nhốt (tách đàn) |
Số con non còn lại |
Ghi
chú |
Xác
nhận của cơ quan Kiểm lâm/ thủy sản |
|
Đực |
Cái |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=7-8 |
10 |
11 |
12=10-11 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Sổ theo dõi sinh sản của động vật hoang dã được lập riêng cho từng
loài.
2. Số liệu tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay
khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng hoặc kết thúc
mùa sinh sản của động vật.
3. Số cá thể tách khỏi khu nuôi nhốt con non được hiểu là khi chủ nuôi
bán con giống hoặc con non được gia nhập đàn với các cá thể trưởng thành.
Mẫu số 16D
SỔ THEO DÕI SINH SẢN CỦA
ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
NGUY CẤP THUỘC PHỤ
LỤC CITES VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
(Áp
dụng cho các loài động vật đẻ con)
1. Họ và tên của tổ chức, cá
nhân là chủ cơ sở nuôi:......................................................................................................................
2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ
sở nuôi và địa điểm nuôi):........................................................................
3. Tên tiếng phổ thông của loài nuôi:..............................................................................................................................................
4. Tên khoa học
của loài nuôi:........................................................................................................................................................
5. Độ tuổi của
các cá thể bố mẹ:.....................................................................................................................................................
6. Hình thức
nuôi: Nuôi
sinh sản Nuôi
khác
7. Mã số cơ sở nuôi:.........................................................................................................................................................................
TT |
Ngày
(đẻ, chết...) |
Số
cá thể bố mẹ |
Số
con non nở |
Số
con con bị chết |
Số con non còn sống |
Số con con cộng dồn
theo thời gian |
Số con non tách khỏi khu nuôi nhốt (tách đàn) |
Số con non còn lại |
Ghi
chú |
Xác
nhận của cơ quan Kiểm lâm/ thủy sản |
|
Đực |
Cái |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
7 |
8 |
9=7-8 |
10 |
11 |
12=10-11 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Sổ theo dõi sinh sản của động vật hoang dã được lập riêng cho từng
loài.
2. Số liệu tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và
chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng.
3. Số
cá thể tách khỏi khu nuôi nhốt con non được hiểu là khi chủ nuôi bán con giống
hoặc con non được gia nhập đàn với các cá thể trưởng thành.
Mẫu số 17
MẪU SỔ THEO
DÕI CƠ SỞ TRỒNG THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
VÀ THỰC VẬT
HOANG DÃ THUỘC PHỤ LỤC CITES
Mẫu số 17A
SỔ THEO DÕI
CƠ SỞ NHÂN GIỐNG NHÂN TẠO THỰC VẬT RỪNG
NGUY CẤP,
QUÝ, HIẾM VÀ THỰC VẬT HOANG DÃ THUỘC PHỤ LỤC CITES
1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là
chủ cơ sở trồng:......................................................................................................................................
2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá
nhân là chủ cơ sở trồng và địa điểm trồng):......................................................................................
3. Tên tiếng phổ
thông của loài thực vật:.........................................................................................................................................................
4. Tên khoa học của loài thực vật:....................................................................................................................................................................
5. Mã số cơ sở trồng:........................................................................................................................................................................
Ngày |
Tập đoàn
cây giống |
Số lượng
cây trong bình vô trùng |
Số lượng
cây non |
Số cây
trưởng thành |
Bổ sung (mua hoặc
các cách khác) |
Chuyển
giao (bán hoặc
các cách khác) |
Ghi chú
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Tập đoàn cây giống: Ghi rõ số lượng cây
giống ban đầu và nguồn gốc số cây giống đó.
Số lượng cây trong bình nghiệm: Ghi chép số
lượng cây cấy mô nhân giống trong bình vô trùng.
Cây non: Ghi chép số lượng
cây được đưa ra nuôi trồng. Để có được con số này, ta có thể lấy tổng số cây
được lấy ra từ bình vô trùng nuôi trồng thành công trong 1 tháng đầu.
Cây trưởng thành: Ghi chép
số lượng cây sống được trong 6 tháng đầu và tiếp tục được nuôi lớn cho đến khi
ra hoa/quả hoặc sản phẩm xuất bán.
Bổ sung: Cột này được sử
dụng để ghi chép số cây có được do mua từ các cơ sở khác, nhập khẩu. Ngày tiến
hành bổ sung số cây cũng phải được ghi chép. Cây nhập khẩu phải ghi chú nước
xuất xứ và số giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu ở cột ghi chú
Chuyển giao: Cột này được
dùng để ghi chép số cây xuất khẩu hay bán đi. Cũng cần ghi chép lại ngày những
cây đó được xuất khẩu hoặc bán đi. Khi thực vật xuất khẩu hoặc bán cho các cơ
sở nuôi trồng khác thì ghi lại số giấy phép CITES xuất khẩu/giấy phép vận
chuyển đặc biệt nếu có ở cột ghi chú.
Ghi chú: Sử dụng cột này để
ghi chép những chi tiết về việc khai thác cây giống tự nhiên, bổ sung hoặc
chuyển giao (ví dụ số giấy phép khai thác, số giấy phép vận chuyển, điểm đến
của lô hàng được bán hay xuất khẩu, nguồn thực vật được bổ sung vào cơ sở,.....)
Phải ghi chép vào sổ khi:
(1) bổ sung thêm thực vật
vào vườn ươm
(2) thực vật được trồng tại
vườn ươm bị chết hoặc bán đi; và
(3) chuyển thực vật một hạng
tuổi sang hạng tuổi khác (ví dụ chuyển cây từ bình vô trùng sang cây non)
Ghi chú: Dành cho chủ cơ sở
trồng, Cơ quan cấp mã số cần lưu để theo dõi sau mỗi lần kiểm tra.
Mẫu số 17B
SỔ THEO DÕI
CƠ SỞ TRỒNG THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
VÀ THỰC VẬT
HOANG DÃ THUỘC PHỤ LỤC CITES
1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở trồng:.....................................................................................................................
2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ
sở trồng và địa điểm trồng):.....................................................................
3. Tên tiếng phổ thông của loài thực vật:........................................................................................................................................
4. Tên khoa học của loài thực vật:...................................................................................................................................................
5. Mã số cơ sở trồng:.......................................................................................................................................................................
Ngày |
Số lượng |
Đơn vị
tính |
Diện tích
trồng |
Năm trồng |
Bổ sung
(mua hoặc các cách khác) |
Chuyển
giao (bán hoặc
các cách khác) |
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bổ
sung: Cột này được sử dụng để ghi chép số cây có được do mua từ các cơ sở khác,
nhập khẩu. Ngày tiến hành bổ sung số cây cũng phải được ghi chép. Cây nhập khẩu
phải ghi chú nước xuất xứ và số giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu ở cột ghi chú
Chuyển
giao: Cột này được dùng để ghi chép số cây xuất khẩu hay bán đi. Cũng cần ghi
chép lại ngày những cây đó được xuất khẩu hoặc bán đi. Khi thực vật xuất khẩu
hoặc bán cho các cơ sở nuôi trồng khác thì ghi lại số giấy phép CITES xuất
khẩu/giấy phép vận chuyển đặc biệt nếu có ở cột ghi chú.
Ghi
chú: Sử dụng cột này để ghi chép những chi tiết về việc khai thác cây giống tự
nhiên, bổ sung hoặc chuyển giao (ví dụ số giấy phép khai thác, số giấy phép vận
chuyển, điểm đến của lô hàng được bán hay xuất khẩu, nguồn thực vật được bổ
sung vào cơ sở,...)
Phải
ghi chép vào sổ khi:
(1) bổ sung thêm thực vật
vào vườn ươm.
(2) thực vật được trồng tại
vườn ươm bị chết hoặc bán đi;
Mẫu số 18
CƠ QUAN CHỦ QUẢN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
.........,
ngày tháng...... năm...... |
BÁO CÁO
Hoạt động nuôi, trồng thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và
động vật rừng thông thường
______________
I. HOẠT ĐỘNG NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM;
ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
1.
Thông tin về các cơ sở nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật hoang
dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường
TT |
Họ tên và địa chỉ của chủ nuôi |
Tên loài nuôi |
Tổng |
Đàn bố mẹ |
Đàn hậu bị |
Cá thể dưới 1 tuổi |
Số cá thể trên 1 tuổi |
Mã số cơ sở nuôi |
Ngày được cấp mã số |
Mục đích nuôi |
Ghi chú |
||||||||
Tên thông thường |
Tên khoa học |
Tổng |
Đực |
Cái |
Tổng |
Đực |
Cái |
Tổng |
Đực |
Cái |
Không xác định |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+9+12+13 |
6=7+8 |
7 |
8 |
9=10+11 |
10 |
11 |
12 |
13=14+15+16 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
Quận/huyện.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. |
Xã/phường.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. |
Xã/phường.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Quận/huyện.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. |
Xã/phường.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Các cơ sở nuôi sinh sản phải điền đầy đủ thông tin,
các cơ sở nuôi khác không điền thông tin tại các cột 6, 7, 8, 9, 19 và 11.
2. Mục đích nuôi được ghi như sau: (T) Thương mại; (Z)
Vườn thú, trưng bày; (Q) Biểu diễn xiếc; (R) Cứu hộ; (S) Nghiên cứu khoa học;
(O) Khác
2. Số liệu tổng hợp về các loài động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng
thông thường nuôi
TT |
Tên loài
nuôi |
Số lượng |
Ghi
chú |
|||
Tên thông
thường |
Tên khoa
học |
Tổng số cá
thể |
Tổng số cơ
sở nuôi |
Số cơ sở
đã đăng ký mã số |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7 |
6 |
7 |
I |
Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và
động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
II |
Động vật rừng thông thường |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
II. TRỒNG THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ THỰC VẬT
HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES
TT |
Họ và tên
chủ cơ sở
trồng |
Loài thực
vật trồng |
Số lượng
cây trồng |
Ngày/năm
trồng |
Ngày đăng
ký |
Ghi chú |
|||
Tên phổ
thông |
Tên khoa
học |
Số lượng |
Đơn vị
tính |
Diện tích
(ha) |
|||||
A |
Huyện............ |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Xã.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KHAI THÁC
TỪ TỰ NHIÊN THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ ĐỘNG VẬT, THỰC
VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES
TT |
Tổ chức,
cá nhân khai thác |
Loài
động vật, thực vật khai thác |
Mẫu
vật khai thác |
Địa
điểm khai thác (chi tiết đến lô,
khoảnh) |
Ghi
chú |
||||
Tên |
Địa
chỉ |
Tên
phổ thông |
Tên
khoa học |
Loại
mẫu vật KT |
Số
lượng |
ĐV
tính |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP (Ký và ghi rõ họ tên) |
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 19
BÁO CÁO KIỂM TRA
(Dành cho Cơ sở có hoạt
động nghiên cứu trồng thực vật)
Tên cơ sở:...................................................................................................................
Tỉnh:....................................... Ngày kiểm
tra:...................................................................................................................
Ngày kiểm tra lần trước:.................................................................
Kiểm
tra lần trước Kiểm tra lần này Chênh lệch
Số lượng cây non --------------- ------------------- ------------
Số lượng cây trưởng thành --------------- -------------------
------------
Số lượng cây đã chuyển giao --------------- -------------------
------------
Nhận xét
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kết quả kiểm tra Đạt yêu cầu ¨ Không
đạt yêu ¨
..............................
.................................
Tên cán bộ kiểm tra
Chữ
ký
Mẫu số 20
BÁO CÁO KIỂM TRA
(Dành cho Cơ sở có hoạt
động nghiên cứu nuôi sinh trưởng động vật)
Tên cơ sở :....................................................................................................
Tỉnh................................................
Ngày kiểm tra:.....................................
Ngày
kiểm tra lần trước.................................
Số lượng
trứng Số lượng
con non Số lượng con một tuổi Số lượng đàn nuôi lớn Số lượng cá thể đã chuyển giao Số lượng cá thể mới |
Kiểm tra lần trước --------------- --------------- --------------- --------------- --------------- ---------------
|
Kiểm tra lần này --------------- --------------- --------------- --------------- --------------- --------------- |
Chênh lệch --------------- --------------- --------------- --------------- --------------- --------------- |
Nhận xét
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Kết quả kiểm tra Đạt yêu cầu ¨ Không
đạt yêu ¨
..............................
.................................
Tên cán bộ kiểm tra
Chữ
ký
Ghi chú: Dành cho Cơ quan cấp mã số
Chú ý: Sau mỗi lần kiểm tra, công chức kiểm tra phải gạch
chéo và ký tên vào báo cáo này
Mẫu số 21
BÁO CÁO KIỂM
TRA
(Dành cho Cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh sản
loài động vật đẻ trứng)
Tên cơ sở:...................................................................................
Tỉnh....................................................................
Ngày kiểm tra...................................
Ngày
kiểm tra lần trước....................
Số lượng con đực sinh sản Số lượng con cái sinh sản Số lượng đàn giống hậu bị Số lượng trứng Số lượng con non Số lượng con một tuổi Số lượng đàn nuôi lớn Số lượng cá thể đã chuyển giao Số lượng cá thể mới |
Kiểm tra lần trước ---------------------- ---------------------- ---------------------- ---------------------- ---------------------- ---------------------- ---------------------- ---------------------- ---------------------- |
Kiểm tra lần này --------------------- --------------------- --------------------- --------------------- --------------------- --------------------- --------------------- --------------------- --------------------- |
Chênh lệch ------------- ------------- ------------- ------------- ------------- ------------- ------------- ------------- ------------- |
Nhận xét
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Kết quả kiểm tra Đạt yêu cầu ¨ Không
đạt yêu ¨
..............................
.................................
Tên cán bộ kiểm tra
Chữ
ký
Ghi chú: Dành
cho Cơ quan cấp mã số
Chú ý: Sau mỗi lần kiểm tra, công chức kiểm tra phải gạch
chéo và ký tên vào báo cáo này
Mẫu số 22
BÁO CÁO KIỂM
TRA
(Dành cho Cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh sản
loài đẻ con)
Tên
cơ sở:..................................................................................
Tỉnh....................................................................
Ngày kiểm tra...................................
Ngày kiểm tra lần trước....................
Số lượng con đực sinh sản Số lượng con cái sinh sản Số lượng đàn giống hậu bị Số lượng con non Số lượng con một tuổi Số lượng đàn nuôi lớn Số lượng cá thể đã chuyển giao Số lượng cá thể mới |
Kiểm tra lần trước ---------------------- ---------------------- ---------------------- ---------------------- ---------------------- ---------------------- ---------------------- ---------------------- |
Kiểm tra lần này --------------------- --------------------- --------------------- --------------------- --------------------- --------------------- --------------------- --------------------- |
Chênh lệch ------------- ------------- ------------- ------------- ------------- ------------- ------------- ------------- |
Nhận xét
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Kết quả kiểm tra Đạt yêu cầu ¨ Không
đạt yêu ¨
..............................
.................................
Chữ ký
Chữ ký
Tên cán bộ kiểm tra
Tên
chủ cơ sở
Ghi chú: Dành
cho Cơ quan cấp mã số
Chú ý: Sau mỗi lần kiểm tra, công chức kiểm tra phải gạch
chéo và ký tên vào báo cáo này.
[21] Danh mục này thay thế bằng Danh
mục thực vật rừng, động vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 84/2021/NĐ-CP theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số
84/2021/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.
[22] Mẫu số 04: Phương án nuôi động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm nhóm IB; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES
ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP được thay thế bằng Phụ
lục IV “Mẫu phương án nuôi” ban
hành kèm theo Nghị định số
84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn
bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 11 năm 2021.
[23] Mẫu số 06: Phương án nuôi động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm nhóm IIB; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III
CITES ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP được thay thế bằng
Phụ lục IV “Mẫu phương án nuôi”
ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22
tháng 01
năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2021.
[24] Mẫu số 08: Mã số cơ sở nuôi, trồng ban hành kèm
theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP được thay thế bằng Phụ lục II “Mẫu mã số cơ sở nuôi, trồng” ban
hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22
tháng 01
năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý,
hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2021.
[25] Mẫu số 09: Giấy phép CITES ban hành kèm theo Nghị
định số 06/2019/NĐ-CP được thay thế bằng Phụ lục III “Mẫu giấy phép CITES” ban hành kèm
theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.
[1]
Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có các căn cứ ban hành như
sau:
“Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn
cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chính
phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp”
[2]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1
Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2021.
[3]
Khoản này được sửa đổi bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị
định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 11 năm 2021.
[4]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1
Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2021.
[5]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số
84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP
ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.
[6]
Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số
84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP
ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.
[7]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1
Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2021.
[8]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1
Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2021.
[9]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị
định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 11 năm 2021.
[10]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1
Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2021.
[11]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1
Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2021.
[12]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1
Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2021.
[13]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1
Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2021.
[14]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1
Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2021.
[15]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1
Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2021.
[16]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1
Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2021.
[17]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1
Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2021.
[18]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1
Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2021.
[19]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1
Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày
30 tháng 11 năm 2021.
[20]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định
số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 11 năm 2021.
[21]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 20 Điều 1 Nghị định
số 84/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.
[22]
Các Điều 2, 3 và 4 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính
phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi
Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có
hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021 quy định như sau:
“Điều
2. Hiệu lực thi hành
Nghị
định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.
Điều
3. Quy định chuyển tiếp
1.
Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng trước ngày
Nghị định này có hiệu lực, nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.
2.
Đối với các cơ sở nuôi, cơ sở trồng thuộc đối tượng phải đăng ký mã số cơ sở
theo quy định tại Nghị định này, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành, chủ các cơ sở nuôi, cơ sở trồng phải thực hiện lập hồ
sơ đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng, gửi cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.
Điều
4. Trách nhiệm thi hành
1.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và
Môi trường và các cơ quan liên quan công bố Danh mục loài động vật hoang dã
theo quy định tại điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP trước ngày
30 tháng 11 năm 2021, định kỳ rà soát, điều chỉnh 3 năm một lần hoặc khi cần
thiết.
2.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này.”
[23]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 Nghị định
số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30
tháng 11 năm 2021.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét