Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BNNPTNT năm 2021 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hợp nhất Nghị định về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. Xác thực:30/11/2021

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________

 

 

NGHỊ ĐỊNH

Về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế
các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp

______________

 

Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 3 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.[1]

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định Danh mục các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; chế độ quản lý, bảo vệ, trình tự, thủ tục khai thác các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; nuôi động vật rừng thông thường; thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây viết tắt là CITES) tại Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; nuôi động vật rừng thông thường trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ được hiểu như sau:

1. Loài dùng để chỉ một loài, một phân loài hoặc một quần thể động vật, thực vật cách biệt về địa lý.

2. Loài lai là kết quả giao phối hay cấy ghép hai loài hoặc hai phân loài động vật hoặc thực vật với nhau. Trong trường hợp loài lai là kết quả giao phối hay cấy ghép giữa hai loài được quy định trong các Nhóm hoặc Phụ lục khác nhau, loài lai đó được quản lý theo loài thuộc Nhóm hoặc Phụ lục mức độ bảo vệ cao hơn.

3. Giấy phép CITES, chứng chỉ CITES do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, tái nhập khẩu, nhập nội từ biển hợp pháp mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm theo quy định tại Nghị định này và không thuộc Danh mục các loài thuộc Phụ lục CITES.

4. Phụ lục CITES bao gồm:

a) Phụ lục I là những loài động vật, thực vật hoang dã bị đe dọa tuyệt chủng, bị cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại;

b) Phụ lục II là những loài động vật, thực vật hoang dã hiện chưa bị đe dọa tuyệt chủng nhưng có thể sẽ bị tuyệt chủng, nếu hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật những loài này khai thác từ tự nhiên vì mục đích thương mại không được kiểm soát;

c) Phụ lục III là những loài động vật, thực vật hoang dã mà một quốc gia thành viên CITES yêu cầu các quốc gia thành viên khác hợp tác để kiểm soát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục đích thương mại.

5. Bộ phận của động vật, thực vật hoang dã nguy cấp là bất kỳ thành phần nào (như da, vỏ, rễ) ở dạng thô hay đã qua sơ chế (như bảo quản, làm bóng...) có khả năng nhận dạng được của loài đó.

6.[2] Dẫn xuất của các loài động vật, thực vật là toàn bộ các dạng vật chất được chiết xuất ra từ động vật, thực vật, gồm: máu, xạ, dịch, mật, mỡ của động vật; nhựa, tinh dầu, dịch chiết từ thực vật

7. Mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp bao gồm động vật, thực vật hoang dã còn sống hay đã chết, trứng, ấu trùng, bộ phận, dẫn xuất của các loài đó.

8. Động vật rừng thông thường là các loài động vật rừng thuộc các lớp thú, chim, bò sát, lưỡng cư và không thuộc: Danh mục loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm do Chính phủ ban hành hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục CITES; Danh mục động vật được nuôi, thuần hoá thành vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.

9. Khai thác mẫu vật loài động vật, thực vật là hoạt động lấy mẫu vật loài động vật, thực vật hoang dã trong môi trường tự nhiên.

10. Vì mục đích thương mại là bất kỳ hoạt động giao dịch nào đối với mẫu vật loài động vật, thực vật hoang dã nhằm mục đích lợi nhuận.

11.[3] Không vì mục đích thương mại là các hoạt động phục vụ ngoại giao, nghiên cứu khoa học, nhân nuôi bảo tồn, nuôi làm cảnh, cứu hộ, trao đổi giữa các vườn động vật, vườn thực vật, bảo tàng; triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm; biểu diễn xiếc; trao đổi, trao trả mẫu vật giữa các cơ quan quản lý CITES.

12. Vườn động vật là nơi sưu tập, nuôi giữ các loài động vật hoang dã nhằm mục đích trưng bày, nhân giống, giáo dục môi trường và nghiên cứu khoa học.

13. Vườn thực vật là nơi sưu tập, chăm sóc các loài thực vật hoang dã phục vụ mục đích trưng bày, nhân giống, giáo dục môi trường và nghiên cứu khoa học.

14. Nhập nội từ biển là hoạt động đưa vào lãnh thổ Việt Nam mẫu vật loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục CITES được khai thác từ vùng biển không thuộc quyền tài phán của bất kỳ quốc gia nào.

15. Tái xuất khẩu là xuất khẩu mẫu vật đã nhập khẩu trước đó.

16. Môi trường có kiểm soát là môi trường có sự quản lý của con người nhằm tạo ra những loài thuần chủng hoặc những cây lai, con lai. Môi trường có kiểm soát phải đảm bảo các điều kiện để ngăn ngừa sự xâm nhập hoặc phát tán của động vật, thực vật, trứng, giao tử, hợp tử, hạt, mầm, gen, dịch bệnh ra ngoài hoặc vào trong môi trường đó.

17. Cơ sở nuôi, cơ sở trồng, bao gồm: Cơ sở nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và/hoặc loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES và/hoặc loài động vật rừng thông thường; cơ sở trồng cấy nhân tạo loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và/hoặc loài thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES không vì mục đích thương mại hoặc vì mục đích thương mại.

18.[4] Nuôi sinh trưởng là hình thức nuôi giữ con, trứng, phôi của các loài động vật hoang dã để nuôi lớn, cho ấp nở thành các cá thể trong môi trường có kiểm soát.

19. Nuôi sinh sản là hình thức nuôi giữ động vật hoang dã để sản sinh ra các thế hệ kế tiếp trong môi trường có kiểm soát.

20. Trồng cấy nhân tạo là hình thức trồng, cấy từ hạt, mầm, hợp tử, ghép cành hoặc các cách nhân giống khác thực vật hoang dã trong môi trường có kiểm soát.

21. Nguồn giống sinh sản là cá thể động vật ban đầu hợp pháp được nuôi trong cơ sở nuôi sinh sản để sản xuất ra các cá thể thế hệ kế tiếp.

22. Thế hệ F1 gồm các cá thể được sinh ra trong môi trường có kiểm soát, trong đó có ít nhất bố hoặc mẹ được khai thác từ tự nhiên.

23. Thế hệ F2 hoặc các thế hệ kế tiếp gồm các cá thể được sinh ra trong môi trường có kiểm soát bởi cặp bố, mẹ thế hệ F1 trở đi.

24. Vật dụng cá nhân, vật dụng hộ gia đình có nguồn gốc động vật, thực vật hoang dã là mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình. Mẫu vật sống không được coi là vật dụng cá nhân, vật dụng hộ gia đình.

25. Mẫu vật đồ lưu niệm là vật dụng cá nhân, vật dụng hộ gia đình có được ngoài quốc gia thường trú của chủ sở hữu mẫu vật. Động vật sống không được coi là mẫu vật đồ lưu niệm.

26. Mẫu vật săn bắt là mẫu vật có được từ các hoạt động săn bắt hợp pháp.

27. Mẫu vật tiền Công ước là mẫu vật có được trước ngày loài đó được quy định tại các Phụ lục CITES hoặc trước khi quốc gia thành viên gia nhập, trong các trường hợp sau:

a) Mẫu vật được đưa ra khỏi nơi sinh sống tự nhiên của chúng;

b) Mẫu vật được sinh ra trong môi trường có kiểm soát;

c) Chủ sở hữu có quyền sở hữu hợp pháp đối với mẫu vật.

28. Quốc gia thành viên CITES là quốc gia mà ở đó CITES có hiệu lực.

29.[5] Động vật hoang dã, thực vật hoang dã là những loài động vật, thực vật sinh sống, phát triển trong sinh cảnh tự nhiên, nhân tạo hoặc loài động vật, thực vật được nuôi, trồng trong môi trường có kiểm soát nhưng không phải là vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Loài động vật, thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;

b) Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;

c) Loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục của CITES;

d) Loài động vật rừng thông thường;

đ) Loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư, trừ một số loài thuộc Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan công bố.

 

Chương II

DANH MỤC, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG
NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG

 

Điều 4. Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm

1. Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được ban hành kèm theo Nghị định này, gồm:

a) Nhóm I: Các loài thực vật rừng, động vật rừng đang bị đe doạ tuyệt chủng nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục I CITES phân bố tự nhiên tại Việt Nam.

Nhóm IA: các loài thực vật rừng.

Nhóm IB: các loài động vật rừng.

b) Nhóm II: Các loài thực vật rừng, động vật rừng chưa bị đe doạ tuyệt chủng nhưng có nguy cơ bị đe dọa nếu không được quản lý chặt chẽ, hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại và các loài thuộc Phụ lục II CITES có phân bố tự nhiên tại Việt Nam.

Nhóm IIA: Các loài thực vật rừng.

Nhóm IIB: Các loài động vật rừng.

2. Sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.

Định kỳ 05 năm một lần, hoặc trong trường hợp có thay đổi về các loài quy định tại khoản 1 Điều này hoặc Danh mục các loài thuộc Phụ lục I và II CITES thay đổi liên quan tới các loài thực vật rừng, động vật rừng phân bố tự nhiên ở Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.

Điều 5. Bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm

1. Hoạt động săn, bắn, bắt, khai thác, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, chế biến, vận chuyển, buôn bán các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm không được ảnh hưởng tiêu cực đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển của loài đó trong tự nhiên.

2. Mọi hoạt động săn, bắn, bắt, khai thác, nuôi, nhốt, giết, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, chế biến, quảng cáo, trưng bày, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm phải được quản lý, đảm bảo nguồn gốc hợp pháp.

3. Khu vực sinh cảnh sống thường xuyên, tập trung của các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được nghiên cứu làm cơ sở để thành lập các khu rừng đặc dụng.

4. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, xây dựng công trình, điều tra, thăm dò, nghiên cứu, tham quan, du lịch và các hoạt động khác trong các diện tích rừng có thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm phải thực hiện các quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 6. Điều tra, đánh giá hiện trạng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm

1. Các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm được điều tra, đánh giá tình trạng cùng với hoạt động điều tra rừng theo quy định của Quy chế quản lý rừng.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức điều tra, đánh giá thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trên phạm vi cả nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức điều tra, đánh giá trên diện tích rừng trong phạm vi của tỉnh.

3. Nhà nước khuyến khích chủ rừng thực hiện việc điều tra, đánh giá hiện trạng và diễn biến thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm trong phạm vi diện tích được nhà nước giao, cho thuê.

Điều 7. Nghiên cứu khoa học về thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm

1. Hoạt động nghiên cứu khoa học về bảo tồn, phát triển bền vững các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm thực hiện theo đúng đề tài, dự án đã được phê duyệt và tuân thủ Quy chế quản lý rừng.

2. Trước khi thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học phải báo cáo bằng văn bản với chủ rừng và cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp cấp tỉnh để giám sát quá trình thực hiện.

Điều 8. Xử lý trường hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm xâm hại hoặc đe dọa tính mạng, tài sản của con người

1. Trong trường hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đe dọa xâm hại nghiêm trọng tài sản hoặc tính mạng con người; tổ chức, cá nhân phải áp dụng các biện pháp xua đuổi, hạn chế gây tổn thương đến động vật, đồng thời thông tin ngay với cơ quan Kiểm lâm hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện nơi gần nhất.

2. Trường hợp động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đe dọa tấn công trực tiếp đến tính mạng con người ở ngoài các khu rừng đặc dụng, phòng hộ, sau khi đã áp dụng các biện pháp xua đuổi nhưng không có hiệu quả, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định và chỉ đạo việc bẫy, bắt, bắn cá thể động vật đó.

3. Xử lý đối với mẫu vật các loài động vật hoang dã sau khi bẫy, bắt, bắn quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại Điều 10 và Điều 32 Nghị định này.

Điều 9. Khai thác, nuôi, trồng, chế biến, kinh doanh, quảng cáo, vận chuyển, xuất khẩu mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm

1. Khai thác; nuôi, trồng; chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày; xuất khẩu; vận chuyển, cất giữ mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm các loài Nhóm I thực hiện theo quy định tại Nghị định này đối với các loài thuộc Phụ lục I CITES.

2. Khai thác; nuôi, trồng; chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày; xuất khẩu; vận chuyển, cất giữ mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm các loài Nhóm II thực hiện theo quy định tại Nghị định này đối với các loài thuộc Phụ lục II CITES.

3.[6] (được bãi bỏ).

Điều 10. Xử lý mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm sau tịch thu

1. Xử lý mẫu vật sống:

a) Việc xử lý tịch thu phải chăm sóc mẫu vật, tránh rủi ro để mẫu vật bị chết;

b) Ngay sau xử lý mẫu vật theo quy định của pháp luật phải bàn giao cho cơ quan Kiểm lâm sở tại để tổ chức chăm sóc và bảo quản mẫu vật. Đối với mẫu vật sống xử lý theo thứ tự ưu tiên sau: Thả lại môi trường tự nhiên phù hợp với sinh cảnh và phân bố tự nhiên của loài nếu mẫu vật khỏe mạnh; hoặc chuyển giao cho cơ sở cứu hộ động vật, vườn động vật hoặc vườn thực vật nếu mẫu vật yếu cần cứu hộ hoặc tiêu hủy.

2. Mẫu thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này xử lý như sau:

a) Mẫu vật các loài Nhóm IA, IB thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công;

b) Mẫu vật các loài Nhóm IIA, IIB chuyển giao cho tổ chức khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành để trưng bày vì mục đích giáo dục bảo tồn; bán đấu giá cho tổ chức, cá nhân nuôi, trồng, chế biến, kinh doanh theo quy định của pháp luật; hoặc tiêu huỷ trong trường hợp không thể thực hiện các biện pháp xử lý khác.

Điều 11. Nuôi động vật rừng thông thường

Tổ chức, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường phải đảm bảo các điều kiện sau:

1. Đảm bảo nguồn gốc động vật rừng nuôi hợp pháp theo quy định của pháp luật;

2. Đảm bảo an toàn cho con người; thực hiện các quy định của pháp luật về môi trường, thú y;

3. Thực hiện việc ghi chép sổ theo dõi vật nuôi quy định theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày đưa động vật rừng thông thường về cơ sở nuôi, tổ chức, cá nhân phải gửi thông báo cho cơ quan Kiểm lâm sở tại để theo dõi, quản lý theo quy định của pháp luật.

 

Chương III

THỰC THI CITES

 

Mục 1
KHAI THÁC

 

Điều 12. Khai thác mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I, II CITES

1. Khai thác từ tự nhiên mẫu vật thuộc Phụ lục I CITES trong các trường hợp sau:

a) Phục vụ các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học;

b) Tạo nguồn giống gốc phục vụ nuôi sinh sản, trồng cấy nhân tạo;

c) Phục vụ công tác đối ngoại theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Khai thác từ tự nhiên mẫu vật thuộc Phụ lục II CITES trong các trường hợp sau:

a) Phục vụ các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học;

b) Tạo nguồn giống gốc phục vụ nuôi sinh sản, trồng cấy nhân tạo;

c) Phục vụ công tác đối ngoại theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

d) Phục vụ thương mại bền vững theo quy định của pháp luật.

3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác:

a) Có phương án khai thác theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Trước khi thực hiện hoạt động khai thác phải thông báo cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp hoặc thủy sản cấp tỉnh để giám sát thực hiện;

c) Khai thác không ảnh hưởng tiêu cực đến bảo tồn và phát triển bền vững của quần thể;

d) Thực hiện đúng các quy định của pháp luật Việt Nam và CITES về khai thác mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 13. Kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I, II CITES

1. Cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác, nguồn gốc mẫu vật các loài động vật, thực vật rừng hoang dã thuộc Phụ lục I, II CITES trên địa bàn.

2. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác, nguồn gốc mẫu vật các loài thủy sản thuộc Phụ lục I, II CITES trên địa bàn.

 

Mục 2
NUÔI, TRỒNG

 

Điều 14. Điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES không vì mục đích thương mại

1.[7] Có phương án nuôi, trồng theo Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Cơ sở nuôi, trồng phù hợp với đặc tính sinh trưởng của loài được nuôi, trồng; đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi, trồng, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh.

3. Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi, trồng hợp pháp khác.

4.[8] Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.

Điều 15. Điều kiện nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES vì mục đích thương mại

1. Đối với động vật:

a) Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở nuôi hợp pháp khác;

b) Chuồng, trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi; bảo đảm các điều kiện an toàn cho người và vật nuôi, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh;

c)[9] Các loài động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên đăng ký nuôi tại cơ sở phải được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản về việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên theo trình tự như sau:

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mã số cơ sở, Cơ quan cấp mã số theo quy định tại Nghị định này có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Cơ quan khoa học CITES Việt Nam.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp mã số, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đối với nội dung xác nhận ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng của việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên;

d) Có phương án nuôi theo Mẫu số 04, Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Đối với thực vật:

a) Đảm bảo nguồn giống hợp pháp: Khai thác hợp pháp; mẫu vật sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật; nhập khẩu hợp pháp hoặc mẫu vật từ cơ sở trồng hợp pháp khác;

b) Cơ sở trồng phù hợp với đặc tính của loài;

c) Có phương án trồng theo Mẫu số 05, Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

3.[10] Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.

Điều 16. Mã số cơ sở nuôi, trồng

1. Nội dung mã số gồm: tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của cơ sở, thông tin về loài nuôi, trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2.[11] Hình thức thể hiện mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng được quy định tại Mẫu số 08 (Mã số cơ sở nuôi, trồng) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Trong trường hợp cơ sở nuôi, trồng đồng thời mẫu vật của nhiều loài có quy chế, bảo vệ khác nhau thì mã số của cơ sở nuôi, trồng theo loài có quy chế quản lý, bảo vệ cao nhất.

Điều 17. Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES

1. Cơ quan cấp mã số

Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục I CITES.

2. Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng

a) Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 04, phương án trồng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi, trồng

a) Đại diện hợp pháp của chủ cơ sở gửi trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp mã số cho cơ sở. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cơ quan khoa học CITES Việt Nam và các tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết;

c) Đối với cơ sở nuôi, trồng vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I CITES phải đăng ký với Ban Thư ký CITES, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc gửi Ban Thư ký CITES, nhưng thời hạn cấp không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo từ Ban Thư ký;

d) Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

4. Trường hợp cơ sở nuôi, trồng nhiều Nhóm loài khác nhau, trong đó có loài thuộc Phụ lục I CITES thì sẽ cấp mã số theo quy định tại Điều này.

5. Hủy mã số trong trường hợp: Cơ sở tự đề nghị hủy; cơ sở không đáp ứng các điều kiện nuôi, trồng; cơ sở vi phạm các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.

6. Xử lý động vật, thực vật do chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho nhà nước:

a) Đại diện hợp pháp của cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả động vật, thực vật cho nhà nước gửi thông báo tới:

Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh đối với các loài thủy sản;

Chi cục Kiểm lâm đối với các loài động vật, thực vật khác;

b) Xử lý động vật, thực vật do chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức, cá nhân, cơ quan quy định tại điểm a khoản này phải hoàn thành xử lý động vật, thực vật do chủ nuôi tự nguyện trao trả theo thứ tự ưu tiên sau:

Thả, trồng lại vào môi trường tự nhiên phù hợp với sinh cảnh và phân bố tự nhiên của loài nếu động vật, thực vật khỏe mạnh và có khả năng tái thả, trồng;

Chuyển giao cho các cơ sở cứu hộ động vật; vườn động vật hoặc vườn thực vật; cơ sở nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành để phục vụ nghiên cứu, giáo dục bảo tồn;

Tiêu hủy trong trường hợp động vật, thực vật bị bệnh hoặc không thực hiện được các biện pháp nêu trên;

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành xử lý động vật, thực vật do tổ chức, cá nhân tự nguyện trao trả, Cơ quan quy định tại điểm a khoản này báo cáo Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam và thông báo cho chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả về kết quả xử lý.

Điều 18. Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES

1. Cơ quan cấp mã số

a) Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục II, III CITES không thuộc điểm b khoản này;

b) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thủy sản thuộc Phụ lục II CITES.

2. Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng

a) Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 06, phương án trồng theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi, trồng

a) Đại diện hợp pháp của chủ cơ sở gửi trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 tới cơ quan quy định tại khoản 1 của Điều này;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm cấp mã số. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày;

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp mã số thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết.

c) Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, cơ quan cấp mã số gửi thông tin về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

4. Hủy mã số trong trường hợp: Cơ sở tự đề nghị huỷ; Cơ sở không đáp ứng các điều kiện nuôi, trồng; cơ sở vi phạm các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.

5. Xử lý động vật, thực vật chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho Nhà nước

Động vật, thực vật do chủ cơ sở nuôi, trồng tự nguyện trao trả cho Nhà nước được xử lý như quy định tại điểm a và điểm b khoản 6 Điều 17 Nghị định này.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành xử lý động vật, thực vật do chủ nuôi tự nguyện trao trả, cơ quan xử lý thông báo cho chủ cơ sở nuôi, trồng về kết quả xử lý.

 

Mục 3
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU,
NHẬP NỘI TỪ BIỂN VÀ QUÁ CẢNH

 

Điều 19. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

1. Có giấy phép, chứng chỉ CITES theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.

2. Mẫu vật các loài thuộc Phụ lục CITES là vật dụng cá nhân, hộ gia đình được miễn trừ giấy phép, chứng chỉ CITES khi đáp ứng các điều kiện:

a) Không vì mục đích thương mại;

b) Mang theo người hoặc là vật dụng hộ gia đình;

c)[12] Số lượng không vượt quá theo quy định của Công ước CITES. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam chịu trách nhiệm dịch và công bố kịp thời theo quy định của Công ước CITES.

Điều 20. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

1. Đối với mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I CITES:

a) Có giấy phép, chứng chỉ theo quy định của Nghị định này;

b)[13] Mẫu vật động vật xuất khẩu từ thế hệ F2 trở về sau được sinh sản tại cơ sở nuôi đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17 Nghị định này;

c)[14] Mẫu vật thực vật xuất khẩu từ cơ sở trồng đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.

2. Đối với mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II, III CITES:

a) Có giấy phép, chứng chỉ quy định của Nghị định này;

b)[15] Mẫu vật động vật xuất khẩu từ thế hệ F1 từ cơ sở nuôi được cấp mã số theo quy định tại Điều 18 Nghị định này;

c)[16] Mẫu vật thực vật xuất khẩu thuộc Phụ lục II, III CITES từ cơ sở trồng đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.

Điều 21. Điều kiện quá cảnh mẫu vật sống động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

1. Có giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES nước xuất khẩu cấp.

2. Gửi bản sao giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam 15 ngày làm việc trước khi làm thủ tục quá cảnh.

3. Trong quá trình vận chuyển phải đảm bảo an toàn cho người, động vật quá cảnh; đảm bảo các điều kiện chăm sóc, đối xử nhân đạo với động vật.

Điều 22. Giấy phép, chứng chỉ CITES

1[17]. Giấy phép CITES quy định theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Giấy phép CITES phải được ghi đầy đủ thông tin, dán tem CITES hoặc mã hoá, ký và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

2. Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm quy định theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho mẫu vật lưu niệm quy định tại các Phụ lục CITES. Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm phải được ghi đầy đủ thông tin, có chữ ký, họ và tên của chủ cơ sở nuôi, trồng.

3. Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước quy định theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho các mẫu vật tiền Công ước.

4. Thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép, chứng chỉ xuất khẩu và tái xuất khẩu là 06 tháng; thời hạn hiệu lực tối đa của giấy phép nhập khẩu là 12 tháng, kể từ ngày được cấp.

5. Giấy phép, chứng chỉ CITES chỉ được cấp một bản duy nhất và luôn đi kèm lô hàng/mẫu vật CITES.

6. Cơ quan cấp giấy phép CITES, chứng chỉ mẫu vật tiền công ước là Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

7. Cơ sở chế biến, kinh doanh trực tiếp cấp chứng chỉ CITES mẫu vật lưu niệm.

Điều 23. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES xuất khẩu, tái xuất khẩu.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:

a) Đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao tài liệu chứng minh mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của Nghị định này;

c) Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ nghiên cứu khoa học, quan hệ ngoại giao: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nộp thêm bản sao giấy phép nhập khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật loài thuộc Phụ lục I CITES; bản sao bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục vụ nghiên cứu khoa học; văn bản xác nhận quà biếu, tặng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền xác nhận đối với trường hợp phục vụ quan hệ ngoại giao;

d) Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật không vì mục đích thương mại phục vụ triển lãm không vì mục đích thương mại, biểu diễn xiếc: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nộp thêm bản sao quyết định cử đi tham dự triển lãm, biểu diễn xiếc ở nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy mời tham dự của tổ chức nước ngoài; bản sao giấy phép nhập khẩu do Cơ quan quản lý CITES nước nhập khẩu cấp đối với mẫu vật quy định tại Phụ lục I CITES;

đ) Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật săn bắn: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ mẫu vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền của nước có liên quan cấp;

e) Trường hợp xuất khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật tiền Công ước: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước; hoặc bản sao giấy phép CITES nhập khẩu đối với trường hợp tái xuất khẩu mẫu vật.

3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:

a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu gửi trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;

b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết;

c) Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước nhập khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày làm việc;

d) Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện việc trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị, đồng thời đăng tải kết quả giải quyết lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

Điều 24. Trình tự thủ tục cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm

1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp ấn phẩm chứng chỉ cho chủ cơ sở chế biến, kinh doanh.

2. Điều kiện cơ sở được cấp ấn phẩm chứng chỉ:

a) Mẫu vật lưu niệm từ cơ sở nuôi trồng có mã số;

b) Thực hiện việc ghi chép sổ theo dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

c) Thanh toán chi phí in ấn phẩm chứng chỉ cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

3. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm:

a) Đề nghị cấp chứng chỉ theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao sổ theo dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES:

a) Cơ sở chế biến, kinh doanh có nhu cầu được cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm cho cơ sở yêu cầu.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho cơ sở biết.

5. Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm chỉ cấp cho các sản phẩm hoàn chỉnh tại các cửa hàng bán đồ lưu niệm. Mỗi chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm cấp tối đa 04 mẫu vật cho một khách hàng.

6. Cơ sở chế biến, kinh doanh trực tiếp cấp chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm cho khách hàng.

7. Cơ sở cấp chứng chỉ phải chấp hành sự hướng dẫn, kiểm tra của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam và cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp tỉnh; báo cáo về tình hình sử dụng chứng chỉ trước ngày 01 tháng 12 hàng năm và nộp lại số chứng chỉ không sử dụng trước ngày 15 tháng 01 năm kế tiếp về Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

Điều 25. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép CITES nhập khẩu mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập khẩu.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:

a) Đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan quản lý CITES của nước xuất khẩu, tái xuất khẩu cấp;

c)[18] Trường hợp nhập khẩu mẫu vật sống của các loài động vật hoang dã để nuôi, giữ: ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản này, phải đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 14 hoặc điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định này;

d) Trường hợp nhập khẩu không vì mục đích thương mại phục vụ nghiên cứu khoa học, ngoại giao và tham gia triển lãm, biểu diễn xiếc: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm một trong các giấy tờ sau: Bản sao văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp nghiên cứu khoa học; hoặc văn bản xác nhận quà biếu, tặng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phục vụ ngoại giao; hoặc bản sao giấy mời tham gia triển lãm, biểu diễn xiếc của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp phục vụ triển lãm không vì mục đích thương mại, biễu diễn xiếc;

đ) Trường hợp nhập khẩu mẫu vật tiền Công ước, mẫu vật săn bắn: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, nộp thêm bản sao hồ sơ chứng minh mẫu vật tiền Công ước hoặc bản sao giấy phép, chứng chỉ của Cơ quan quản lý CITES nước xuất khẩu cấp đối với mẫu vật tiền Công ước; hoặc bản sao giấy phép CITES xuất khẩu, giấy chứng nhận mẫu vật săn bắn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp đối với mẫu vật săn bắn.

3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:

a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép nhập khẩu gửi trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;

b)[19] Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước xuất khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 22 ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết;

c) Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện việc trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị đồng thời đăng tải kết quả giải quyết lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

Điều 26. Trình tự, thủ tục cấp phép CITES nhập nội từ biển mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I, II CITES

1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép CITES nhập nội từ biển.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép:

a) Đề nghị nhập nội từ biển mẫu vật theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao xác nhận của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam theo đề nghị của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam rằng việc nhập nội không làm ảnh hưởng tới sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên;

c) Cung cấp mã số cơ sở hoặc tài liệu chứng minh có đủ điều kiện để nuôi giữ, chăm sóc và đối xử nhân đạo đối với mẫu vật sống đối với cơ sở chưa đăng ký mã số;

d) Hồ sơ chứng minh mẫu vật nhập nội không được sử dụng vì mục đích thương mại đối với loài thuộc Phụ lục I CITES.

3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:

a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy phép nhập nội từ biển gửi trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;

b) Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam, cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản trung ương và các cơ quan có liên quan, thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết;

c) Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện việc trả giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị đồng thời đăng tải kết quả giải quyết lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

Điều 27. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES

1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước.

2. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ

a) Đề nghị cấp chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao hồ sơ nguồn gốc hợp pháp của mẫu vật.

3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ cấp phép:

a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước gửi trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia 01 hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;

b) Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp chứng chỉ CITES mẫu vật tiền Công ước. Trường hợp cần tham vấn các cơ quan có liên quan, thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.

Điều 28. Quy định về cấp giấy phép CITES thông qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia

1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia không phải nộp hồ sơ giấy. Thành phần hồ sơ nộp trên hệ thống thực hiện theo các Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định này. Các chứng từ tải lên trên hệ thống phải được sao chụp từ chứng từ gốc.

2. Kết quả xử lý hồ sơ được trả trực tiếp; qua đường bưu điện hoặc qua Hệ thống thủ tục hành chính một cửa quốc gia.

3.[20] Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ bản chính các chứng từ liên quan theo quy định về thành phần hồ sơ tại Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định này trong 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ và xuất trình với các cơ quan chức năng khi được yêu cầu.

 

Mục 4
CHẾ BIẾN, KINH DOANH, VẬN CHUYỂN, CẤT GIỮ

 

Điều 29. Chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

1. Điều kiện chế biến, kinh doanh:

a) Cơ sở chế biến, kinh doanh và hoạt động chế biến, kinh doanh mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thực hiện theo quy định của Nghị định này, pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật, thú y, chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và các quy định hiện hành của nhà nước;

b) Mẫu vật có nguồn gốc hợp pháp theo quy định tại Nghị định này;

c) Có sổ theo dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; chịu sự kiểm tra của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2. Được chế biến, kinh doanh, quảng cáo, trưng bày vì mục đích thương mại:

a) Mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II CITES khai thác hợp pháp từ tự nhiên;

b) Mẫu vật các loài động vật thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản từ thế hệ F2 trở về sau; các loài động vật thuộc Phụ lục II CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản từ thế hệ F1 trở về sau; mẫu vật các loài thực vật thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc trồng cấy nhân tạo theo quy định của Nghị định này;

c) Mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II CITES sau xử lý tịch thu.

3. Sản phẩm chế biến từ động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục phải được quản lý truy xuất nguồn gốc:

a) Tổ chức, cá nhân chế biến động vật, thực vật hoang dã nguy cấp phải mở sổ theo dõi hoạt động theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, gồm theo dõi nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra của quá trình chế biến phù hợp với loại mẫu vật chế biến;

b) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh kiểm tra nguồn gốc, hoạt động chế biến sản phẩm các loài thủy sản hoang dã nguy cấp trên cơ sở sổ theo dõi hoạt động;

c) Cơ quan Kiểm lâm sở tại kiểm tra nguồn gốc; hoạt động chế biến sản phẩm động vật, thực vật hoang dã thuộc các Phụ lục CITES không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này trên cơ sở sổ theo dõi hoạt động.

Điều 30. Vận chuyển, cất giữ mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES

1. Vận chuyển mẫu vật phải đáp ứng những điều kiện sau:

a) Có hồ sơ hợp pháp theo quy định của pháp luật về quản lý lâm sản và thủy sản;

b) Có giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật khi vận chuyển mẫu vật ra địa bàn ngoài tỉnh theo quy định của pháp luật về thú y và bảo vệ thực vật;

c) Đảm bảo an toàn cho mẫu vật sống và người có liên quan trong quá trình vận chuyển và tại cơ sở tiếp nhận mẫu vật.

2. Cất giữ mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES phải có nguồn gốc hợp pháp.

 

Mục 5
GIÁM ĐỊNH VÀ XỬ LÝ SAU TỊCH THU

 

Điều 31. Giám định mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

1. Mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES được giám định trong những trường hợp sau:

a) Cần xác định chính xác loài, loài phụ hoặc quần thể động vật, thực vật hoang dã để áp dụng các quy định phù hợp của pháp luật Việt Nam và CITES;

b) Phục vụ công tác điều tra, xử lý vi phạm về động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;

c) Các trường hợp khác mà Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam và các cơ quan chức năng thấy cần thiết để đảm bảo việc chấp hành pháp luật;

d) Các trường hợp yêu cầu xác định mẫu vật của các quốc gia nhập khẩu.

2. Việc lấy mẫu giám định mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và CITES.

3. Chi phí giám định do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc cơ quan trưng cầu giám định chi trả.

4. Cơ quan khoa học CITES Việt Nam là cơ quan giám định mẫu vật CITES.

Điều 32. Xử lý mẫu vật bị tịch thu của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

1. Xử lý mẫu vật động vật sống, thực vật sống bị tịch thu theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này.

2. Xử lý mẫu vật bị tịch thu và có kết luận của cơ quan kiểm dịch xác nhận là mang dịch bệnh truyền nhiễm thì thực hiện việc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.

3. Mẫu vật bị tịch thu có nguồn gốc nước ngoài xử lý như sau:

a)[21] Trường hợp tổ chức, cá nhân trả lại mẫu vật cho nước xuất xứ, hoặc từ chối tiếp nhận lô hàng nhập khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện việc cấp giấy phép tái xuất khẩu mẫu vật cho nước xuất khẩu theo quy định của Công ước CITES và pháp luật Việt Nam.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản đến Cơ quan quản lý CITES của nước xuất xứ về mẫu vật vi phạm mà Cơ quan quản lý CITES nước xuất xứ từ chối tiếp nhận, hoặc không phản hồi, hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Công ước CITES thì mẫu vật được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công và theo các nguyên tắc sau:

Mẫu vật thuộc Phụ lục I CITES chỉ được sử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học, trưng bày giáo dục môi trường, đào tạo, tập huấn, thực thi pháp luật hoặc lưu kho hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.

Mẫu vật thuộc Phụ lục II, III CITES được phép bán đấu giá cho các tổ chức, cá nhân sử dụng không vì mục đích thương mại;

b) Đối với các mẫu vật bị tịch thu trong trường hợp không có nơi cất giữ đảm bảo thì cơ quan bắt giữ lập biên bản, chuyển giao cho cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng; cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản cấp tỉnh đối với mẫu vật các loài thủy sản; cơ sở có khả năng cứu hộ đối với mẫu vật sống hoặc cơ quan kiểm dịch động vật, thực vật gần nhất để xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, phù hợp với Công ước CITES.

 

Mục 6
BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC THI CITES

 

Điều 33. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cơ cấu tổ chức của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam phù hợp với quy định của CITES và pháp luật Việt Nam để tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các quy định tại Nghị định này.

2. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng; văn phòng chính đặt tại Hà Nội, có đại diện tại miền Trung và miền Nam.

3. Chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam:

a) Đại diện Việt Nam tham gia, đảm bảo thực hiện các quyền và nghĩa vụ của quốc gia thành viên CITES tại các cuộc họp Hội nghị các nước thành viên CITES;

b) Chủ trì, phối hợp với các Cơ quan khoa học CITES Việt Nam và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc thực thi CITES tại Việt Nam;

c) Tổ chức thực hiện các hoạt động quan hệ quốc tế; truyền thông về thực thi CITES và phòng chống buôn bán trái pháp luật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;

d) Dịch và công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại các Phụ lục CITES sau khi được Hội nghị các quốc gia thành viên thông qua việc bổ sung, sửa đổi; dịch và công bố hướng dẫn của CITES về việc lấy mẫu giám định động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;

đ) Đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại các Phụ lục CITES;

e) Cấp, thu hồi giấy phép, chứng chỉ quy định tại Nghị định này và xác nhận theo yêu cầu của quốc gia nhập khẩu;

g) In ấn, phát hành giấy phép, giấy chứng chỉ CITES;

h) Hướng dẫn, cấp, hủy mã số cơ sở nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; đăng ký tới Ban Thư ký CITES các cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp quy định tại Phụ lục I CITES vì mục đích thương mại đủ điều kiện xuất khẩu;

i) Tổ chức kiểm tra hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES tại khu vực cửa khẩu;

k) Xử lý và hướng dẫn xử lý mẫu vật quy định tại các Phụ lục CITES bị tịch thu theo quy định của pháp luật Việt Nam và CITES;

l) Chủ trì phối hợp với các bên có liên quan tổ chức đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho các cơ quan quản lý, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan về việc thực thi CITES;

m) Đại diện Việt Nam trong các hiệp định song phương, đa phương về kiểm soát buôn bán mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES;

4. Nhà nước đảm bảo kinh phí cho các hoạt động của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ cho hoạt động của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

Điều 34. Cơ quan khoa học CITES Việt Nam

1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định các cơ quan khoa học có chuyên môn và năng lực phù hợp làm Cơ quan khoa học CITES Việt Nam đồng thời thông báo cho Ban Thư ký CITES theo quy định của CITES.

2. Chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam:

Tư vấn cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, các cơ quan quản lý liên quan khi có yêu cầu về các vấn đề sau:

a) Thực trạng quần thể, vùng phân bố, mức độ nguy cấp, quý, hiếm của các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp trong tự nhiên; xây dựng hạn ngạch khai thác;

b) Cấp giấy phép CITES, chứng chỉ CITES xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES;

c) Tên khoa học các loài động vật, thực vật;

d) Giám định mẫu vật động vật, thực vật hoang dã;

đ) Cứu hộ, chăm sóc mẫu vật sống;

e) Sinh cảnh và vùng phân bố phù hợp để thả động vật hoang dã bị tịch thu;

g) Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã; thẩm định các dự án về nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã;

h) Công bố danh mục các loài có khả năng gây nuôi sinh sản vì mục đích thương mại.

3. Được Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam ủy quyền bằng văn bản để kiểm tra các cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo, các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật khi cần thiết.

4. Tham gia đoàn công tác của Việt Nam trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến việc thực thi CITES.

5. Soạn thảo tài liệu khoa học, các đề xuất liên quan đến việc thực thi CITES; chuẩn bị các báo cáo kỹ thuật theo yêu cầu của Ban Thư ký CITES; phối hợp với Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam và các cơ quan thực thi pháp luật lấy mẫu giám định đối với các mẫu vật khi có yêu cầu.

6. Nhà nước đảm bảo kinh phí cho các hoạt động của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam khi thực hiện việc tư vấn, tham mưu cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

Điều 35. Công bố hạn ngạch xuất khẩu quốc tế; xây dựng hạn ngạch khai thác

1. Công bố hạn ngạch xuất khẩu quốc tế:

a) Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam công bố trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hạn ngạch xuất khẩu do Ban thư ký CITES thông báo đối với những loài có hạn ngạch xuất khẩu quốc tế;

b) Hạn ngạch xuất khẩu quốc tế được sử dụng để xác định số lượng, khối lượng mẫu vật một loài được khai thác.

2. Xây dựng hạn ngạch khai thác

Khi tổ chức, cá nhân đề nghị khai thác mẫu vật một loài mà CITES quy định áp dụng hạn ngạch xuất khẩu, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam về khả năng khai thác để quyết định việc xây dựng hạn ngạch khai thác.

Trường hợp Cơ quan Khoa học CITES Việt Nam xác nhận rằng việc khai thác ảnh hưởng tiêu cực đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên thì không xây dựng hạn ngạch khai thác.

Trường hợp Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác định rằng việc khai thác không ảnh hưởng tiêu cực đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam phối hợp với Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xây dựng hạn ngạch khai thác theo hướng dẫn của CITES.

Điều 36. Thu hồi, hoàn trả giấy phép, chứng chỉ CITES

1. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thu hồi giấy phép, chứng chỉ trong các trường hợp sau đây:

a) Giấy phép, chứng chỉ được cấp không đúng quy định;

b) Giấy phép, chứng chỉ được sử dụng sai mục đích;

c) Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép, chứng chỉ có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và quy định của CITES.

2. Hoàn trả giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực:

a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực mà giấy phép, chứng chỉ không được sử dụng, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy phép, chứng chỉ phải gửi trả giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;

b) Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có quyền từ chối cấp phép các lần tiếp theo trong trường hợp các tổ chức, cá nhân không thực hiện nghĩa vụ nộp trả giấy phép, chứng chỉ hết hiệu lực trước đó.

Điều 37. Thống kê và lưu giữ mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES sau tịch thu

1. Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Bộ Tài chính có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu thống kê mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công do cơ quan trực thuộc lưu giữ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo Hội nghị các quốc gia thành viên CITES theo quy định của CITES.

2. Nội dung thông tin cung cấp gồm: Số lượng, khối lượng mẫu vật theo từng loại cụ thể hiện đang lưu giữ, nguồn gốc của mẫu vật.

3. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổng hợp báo cáo về số lượng mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES đang lưu giữ khi có yêu cầu của Ban thư ký CITES.

 

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 38. Trách nhiệm quản lý cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

1. Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra các cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra các cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài thủy sản thuộc các Phụ lục CITES.

3. Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh, cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản cấp tỉnh thực hiện việc quản lý, theo dõi và cập nhật thông tin sau mỗi lần kiểm tra vào sổ theo dõi nuôi động vật theo Mẫu số 16, sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Hệ thống sổ theo dõi phải được lưu giữ dưới dạng bản cứng và tệp tin điện tử.

Cơ quan cấp mã số và cơ quan kiểm soát cơ sở nuôi, trồng khuyến khích cơ sở báo cáo hoạt động của cơ sở bằng tệp tin điện tử.

4. Cơ quan quản lý quy định tại khoản 1, 2 Điều này cập nhật thông tin sau mỗi lần kiểm tra, gửi kèm báo cáo (theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam để cập nhật số liệu phục vụ công tác quản lý từng thời kỳ trước ngày 30 tháng 11 hàng năm và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, các cơ quan có liên quan kiểm tra cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục I, II của CITES. Việc kiểm tra được tiến hành phù hợp theo từng giai đoạn vòng đời của các loài nuôi.

5. Việc kiểm tra phải lập thành báo cáo theo các Mẫu số 19, 20, 21 và 22 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 39. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc kiểm soát hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

1. Cơ quan Hải quan xác nhận số lượng mẫu vật thực tế xuất khẩu, tái xuất khẩu vào giấy phép, chứng chỉ quy định tại Điều 22 Nghị định này do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp; trả giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu cho tổ chức, cá nhân xuất khẩu để gửi kèm theo hàng hóa; ghi số hiệu và ngày, tháng, năm của giấy phép, chứng chỉ vào tờ khai Hải quan; gửi bản sao giấy phép, chứng chỉ đã xác nhận trong mỗi quý vào tuần đầu của quý tiếp theo cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

Đối với mẫu vật nhập khẩu, Cơ quan Hải quan xác nhận số lượng thực nhập trên giấy phép nhập khẩu, thu và lưu giấy phép nhập khẩu; ghi số hiệu và ngày, tháng, năm của giấy phép, chứng chỉ vào tờ khai Hải quan; trả giấy phép xuất khẩu, tái xuất khẩu do nước xuất khẩu cấp cho nhà nhập khẩu; gửi bản sao giấy phép, chứng chỉ nhập khẩu đã xác nhận trong mỗi quý vào tuần đầu của quý tiếp theo cho Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.

2. Các cơ quan: Kiểm lâm, Thủy sản, Hải quan, Công an, Bộ đội Biên phòng, Thuế, Quản lý thị trường, Thú y, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật, Bảo vệ môi trường, Bảo tồn đa dạng sinh học trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm:

a) Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực quản lý xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh, nhập nội từ biển, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; nuôi động vật rừng thông thường;

b) Cung cấp thông tin và phối hợp với Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam về việc xử lý các vụ vi phạm liên quan đến việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh, nhập nội từ biển mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES theo nội dung yêu cầu của CITES.

 

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[22]

 

Điều 40. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 3 năm 2019.

2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:

a) Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;

b) Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;

c) Điều 5 Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp;

d) Chương IV Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm;

đ) Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường;

e) Thông tư số 16/2007/TT-BNN ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quản lý, sử dụng chứng chỉ xuất khẩu mẫu vật lưu niệm thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;

g) Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý gấu nuôi.

3. Đối với các loài thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm đồng thời thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ thì áp dụng chế độ quản lý theo quy định tại Nghị định này, trừ hoạt động khai thác tạo nguồn giống ban đầu phục vụ nghiên cứu khoa học.

4. Hoạt động xuất khẩu, tái xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, nhập nội từ biển, quá cảnh mẫu vật CITES thực hiện theo quy định của Nghị định này.

5.[23] Chế độ quản lý và nuôi các loài động vật hoang dã thuộc điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định này được thực hiện như đối với loài động vật rừng thông thường.

Điều 41. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các cơ sở nuôi, trồng không vì mục đích thương mại thành lập trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành, trong thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, chủ cơ sở thực hiện mở sổ, ghi chép và lưu giữ sổ theo dõi đầu vật nuôi theo Mẫu số 16, sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật theo Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; gửi sổ tới cơ quan có thẩm quyền để cấp mã số cơ sở nuôi, trồng.

2. Các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học phải mở sổ theo dõi đầu vật nuôi hoặc sổ theo dõi mẫu vật thực vật trồng cấy nhân tạo gửi về Cơ quan cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo quy định tại Nghị định này.

3. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ; chấp thuận quá cảnh trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo các quy định tại Nghị định này.

4. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị đăng ký cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

Điều 42. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

____________
Số: 03/VBHN-BNNPTNT

Nơi nhận:
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Trung tâm Tin học và Thống kê Bộ (để đăng trên Cổng TTĐT Bộ);
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ (để t/h);
- Lưu: VT, PC, TCLN

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT


Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2021

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quốc Doanh

 

 

Phụ lục I

DANH MỤC THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG

NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM [21]

(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP

ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)

 


Nhóm I

IA

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

NGÀNH HẠT TRẦN

(NGÀNH THÔNG)

GYMNOSPERMAE

(PINOPHYTA)

 

LỚP THÔNG

PINOPSIDA

 

Họ Hoàng đàn

Cupressaceae

1                 

Sa mộc dầu

Cunninghamia konishii

2                 

Hoàng đàn hữu liên

Cupressus tonkinensis

3                 

Thông nước

Glyptostrobus pensilis

4                 

Bách đài loan

Taiwania cryptomerioides

5                 

Bách vàng

Xanthocyparis vietnamensis

(Cupressus vietnamensis)

 

Họ Thông

Pinaceae

6                 

Vân sam phan si păng

Abies delavayi subsp. fansipanensis

7                 

Du sam đá vôi

Keteleeria davidiana

 

NGÀNH HẠT KÍN

(NGÀNH MỘC LAN)

ANGIOSPERMAE

(MAGNOLIOPHYTA)

 

LỚP HAI LÁ MẦM

(LỚP MỘC LAN)

DICOTYLEDONEAE

(MAGNOLIOPSIDA)

 

Họ Ngũ gia bì

Araliaceae

8                 

Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất)

Panax bipinnatifidus

9                 

Tam thất hoang

Panax stipuleanatus

10              

Sâm ngọc linh (tự nhiên)

Panax vietnamensis

 

Họ Hoàng liên gai

Berberidaceae

11              

Các loài Hoàng liên gai thuộc chi Berberis

Berberis spp.

 

Họ Dầu

Dipterocarpaceae

12              

Sao hình tim

Hopea cordata

13              

Kiền kiền phú quốc

Hopea pierrei

14              

Sao mạng cà ná

Hopea reticulata

15              

Chai lá cong

Shorea falcata

 

Họ Mao lương

Ranunculaceae

16              

Hoàng liên bắc

Coptis chinensis

17              

Hoàng liên chân gà

Coptis quinquesecta

 

LỚP MỘT LÁ MẦM

(LỚP HÀNH)

MONOCOTYLEDONEAE

(LILIOPSIDA)

 

Họ Lan

Orchidaceae

18              

Lan kim tuyến không cựa

Anoectochilus acalcaratus

19              

Lan kim tuyến đá vôi

Anoectochilus calcareus

20              

Lan kim tuyến cỏ nhung

Anoectochilus setaceus

21              

Các loài Lan hài thuộc chi Paphiopedilum

Paphiopedilum spp.

IB

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

LỚP BÒ SÁT

REPTILIA

 

BỘ CÁ SẤU

CROCODILIA

  1               

Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà)

Crocodylus porosus

  2               

Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm)

Crocodylus siamensis

 

BỘ CÓ VẢY

SQUAMATA

  3               

Tắc kè đuôi vàng

Cnemaspis psychedelica

  4               

Thằn lằn cá sấu

Shinisaurus crocodilurus

  5               

Kỳ đà vân

Varanus nebulosus

(Varanus bengalensis)

  6               

Rắn hổ chúa

Ophiophagus hannah

 

BỘ RÙA

TESTUDINES

  7               

Rùa ba-ta-gua miền nam

Batagur affinis

  8               

Rùa hộp trán vàng miền trung

(Rùa hộp bua-rê)

Cuora bourreti

  9               

Rùa hộp ba vạch

(Rùa vàng)

Cuora cyclornata

(Cuora trifasciata)

10              

Rùa hộp trán vàng miền bắc

Cuora galbinifrons

11              

Rùa hộp trán vàng miền nam

(Rùa hộp việt nam)

Cuora picturata

12              

Rùa trung bộ

Mauremys annamensis

13              

Rùa đầu to

Platysternon megacephalum

14              

Giải

Pelochelys cantorii

15              

Giải sin-hoe

Rafetus swinhoei

 

LỚP CHIM

AVES

 

BỘ BỒ CÂU

COLUMBIFORMES

16              

Bồ câu ni-cô-ba

Caloenas nicobarica

 

BỘ BỒ NÔNG

PELECANIFORMES

17              

Cò trắng trung quốc

Egretta eulophotes

18              

Vạc hoa

Gorsachius magnificus

19              

Bồ nông chân xám

Pelecanus philippensis

20              

Cò thìa

Platalea minor

21              

Quắm cánh xanh

Pseudibis davisoni

22              

Quắm lớn (Cò quắm lớn)

Thaumatibis gigantea

 

BỘ CẮT

FALCONIFORMES

23              

Cắt lớn

Falco peregrinus

 

BỘ RẼ

CHARADRIIFORMES

24              

Rẽ mỏ thìa

Calidris pygmaea

25              

Choắt lớn mỏ vàng

Tringa guttifer

 

BỘ CHIM ĐIÊN

SULIFORMES

26              

Cổ rắn

Anhinga melanogaster

 

BỘ GÀ

GALLIFORMES

27              

Gà so cổ hung

Arborophila davidi

28              

Gà lôi lam mào trắng

Lophura edwardsi

29              

Gà lôi trắng

Lophura nycthemera

30              

Công

Pavo muticus

31              

Gà tiền mặt vàng

Polyplectron bicalcaratum

32              

Gà tiền mặt đỏ

Polyplectron germaini

33              

Trĩ sao

Rheinardia ocellata

34              

Gà lôi tía

Tragopan temminckii

 

BỘ HẠC

CICONIFORMES

35              

Hạc cổ trắng

Ciconia episcopus

36              

Già đẫy nhỏ

Leptoptilos javanicus

37              

Cò lạo xám

Mycteria cinerea

 

BỘ HỒNG HOÀNG

Bucerotiformes

38              

Niệc cổ hung

Aceros nipalensis

39              

Niệc nâu

Anorrhinus austeni

40              

Niệc mỏ vằn

Rhyticeros undulatus

41              

Hồng hoàng

Buceros bicornis

 

BỘ NGỖNG

ANSERIFORMES

42              

Ngan cánh trắng

Asarcornis scutulata

 

BỘ Ô TÁC

OTIDIFORMES

43              

Ô tác

Houbaropsis bengalensis

 

BỘ SẺ

PASSERRIFORMES

44              

Khướu konkakinh

Ianthocincla konkakinhensis

45              

Mi núi bà

Laniellus langbianis

46              

Khướu ngọc linh

Trochalopteron ngoclinhense

47              

Khướu đầu đen má xám

Trochalopteron yersini

 

BỘ SẾU

GRUIFORMES

48              

Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi)

Grus antigone

 

BỘ ƯNG

ACCIPITRIFORMES

49              

Đại bàng đầu nâu

Aquila heliaca

50              

Kền kền ben gan

Gyps bengalensis

51              

Kền kền ấn độ

Gyps indicus

52              

Ó tai

Sarcogyps calvus

 

LỚP THÚ

MAMMALIA

 

BỘ CÁNH DA

DERMOPTERA

53              

Chồn bay (Cầy bay)

Galeopterus variegatus

 

BỘ CÓ VÒI

PROBOSCIDEA

54              

Voi châu á

Elephas maximus

 

BỘ LINH TRƯỞNG

PRIMATES

55              

Vượn má vàng trung bộ

Nomascus annamensis

56              

Vượn đen tuyền tây bắc

Nomascus concolor

57              

Vượn đen má hung

Nomascus gabriellae

58              

Vượn đen má trắng

Nomascus leucogenys

59              

Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít)

Nomascus nasutus

60              

Vượn đen siki

Nomascus siki

61              

Cu li lớn

Nycticebus bengalensis

62              

Cu li nhỏ

Nycticebus pygmaeus

63              

Chà vá chân xám

Pygathrix cinerea

64              

Chà vá chân nâu

Pygathrix nemaeus

65              

Chà vá chân đen

Pygathrix nigripes

66              

Voọc mũi hếch

Rhinopithecus avunculus

67              

Voọc xám

Trachypithecus crepusculus

68              

Voọc mông trắng

Trachypithecus delacouri

69              

Voọc đen má trắng

Trachypithecus francoisi

70              

Voọc bạc đông dương

Trachypithecus germaini

71              

Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng)

Trachypithecus hatinhensis

72              

Voọc bạc trường sơn

Trachypithecus margarita

73              

Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng)

Trachypithecus poliocephalus

 

BỘ MÓNG GUỐC CHẴN

ARTIODACTYLA

74              

Hươu vàng

Axis porcinus

75              

Bò tót

Bos gaurus

76              

Bò rừng

Bos javanicus

77              

Sơn dương

Capricornis milneedwardsii

(Capricornis sumatraensis)

78              

Hươu xạ

Moschus berezovskii

79              

Mang trường sơn

Muntiacus truongsonensis

80              

Mang lớn

Muntiacus vuquangensis

81              

Sao la

Pseudoryx nghetinhensis

82              

Nai cà tong

Rucervus eldii

 

BỘ MÓNG GUỐC LẺ

PERISSODACTYLA

83              

Tê giác một sừng

Rhinoceros sondaicus

 

BỘ TÊ TÊ

PHOLIDOTA

84              

Tê tê java

Manis javanica

85              

Tê tê vàng

Manis pentadactyla

 

BỘ THỎ RỪNG

LAGOMORPHA

86              

Thỏ vằn

Nesolagus timminsi

 

BỘ THÚ ĂN THỊT

CARNIVORA

87              

Chó rừng

Canis aureus

88              

Sói đỏ (Chó sói lửa)

Cuon alpinus

89              

Cáo lửa

Vulpes vulpes

90              

Gấu chó

Helarctos malayanus

91              

Gấu ngựa

Ursus thibetanus

92              

Rái cá vuốt bé

Aonyx cinereus

93              

Rái cá thường

Lutra lutra

94              

Rái cá lông mũi

Lutra sumatrana

95              

Rái cá lông mượt

Lutrogale perspicillata

96              

Cầy mực

Arctictis binturong

97              

Cầy vằn bắc (Cầy vằn)

Chrotogale owstoni

98              

Cầy gấm

Prionodon pardicolor

99              

Cầy giông đốm lớn

Viverra megaspila

100            

Báo lửa (Beo lửa)

Catopuma temminckii

101            

Báo gấm

Neofelis nebulosa

102            

Báo hoa mai

Panthera pardus

103            

Hổ đông dương

Panthera tigris corbetti

104            

Mèo gấm

Pardofelis marmorata

105            

Mèo cá

Prionailurus viverrinus

 

NHÓM II

IIA

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

NGÀNH THÔNG ĐẤT

LYCOPODIOPHYTA

 

Họ Thông đất

Lycopodiaceae

  1                

Thạch tùng răng cưa

Huperzia serrata

 

NGÀNH DƯƠNG XỈ

POLYPODIOPHYTA

 

Họ Dương xỉ thân gỗ

Cyatheaceae

  2                

Các loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi Cyathea

Cyathea spp.

 

Họ Lông cu li

Dicksoniaceae

  3                

Cẩu tích

Cibotium barometz

 

Họ Dương xỉ

Polypodiaceae

  4                

Tắc kè đá

Drynaria bonii

  5                

Cốt toái bổ

Drynaria roosii

(Drynaria fortunei)

 

NGÀNH HẠT TRẦN

(NGÀNH THÔNG)

GYMNOSPERMAE

(PINOPHYTA)

 

LỚP THÔNG

PINOPSIDA

 

Họ Đỉnh tùng

Cephalotaxaceae

  6                

Đỉnh tùng (Phỉ ba mũi)

Cephalotaxus mannii

 

Họ Hoàng đàn

Cupressaceae

  7                

Bách xanh

Calocedrus macrolepis

  8                

Bách xanh núi đá

Calocedrus rupestris

  9                

Pơ mu

Fokienia hodginsii

 

Họ Thông

Pinaceae

 10             

Thông xuân nha (5 lá rủ)

Pinus cernua

 11             

Thông đà lạt

Pinus dalatensis

 12             

Thông hai lá quả nhỏ

(Thông đá vôi quả nhỏ)

Pinus hwangshanensis

 13             

Thông lá dẹt

Pinus krempfii

 14             

Thiết sam giả lá ngắn

Pseudotsuga brevifolia

 

Họ Kim giao

Podocarpaceae

 15             

Thông tre lá ngắn

Podocarpus pilgeri

 

Họ Thông đỏ

Taxaceae

 16             

Thông đỏ lá ngắn

Taxus chinensis

 17             

Thông đỏ lá dài

Taxus wallichiana

 

LỚP TUẾ

CYCADOPSIDA

 

Họ Tuế

Cycadaceae

 18             

Các loài Tuế thuộc chi Cycas

Cycas spp.

 

NGÀNH HẠT KÍN

(NGÀNH MỘC LAN)

ANGIOSPERMAE

(MAGNOLIOPHYTA)

 

LỚP HAI LÁ MẦM

(LỚP MỘC LAN)

DICOTYLEDONEAE

(MAGNOLIOPSIDA)

 

Họ Ngũ gia bì

Araliaceae

 19             

Sâm lai châu

Panax vietnamensis var. fuscidiscus

 20             

Sâm lang bian

Panax vietnamensis var. langbianensis

 

Họ Nam mộc hương

Aristolochiaceae

 21             

Các loài Tế tân thuộc chi Asarum

Asarum spp.

 

Họ Hoàng liên gai

Berberidaceae

 22             

Các loài Hoàng liên ô rô (Mã hồ, Mật gấu) thuộc chi Mahonia

Mahonia spp.

 23             

Bát giác liên

Podophyllum difforme

(Podophyllum tonkinense)

 

Họ Núc nác

Bignoniaceae

 24             

Các loài Đinh thuộc chi Fernandoa

Fernandoa spp.

 

Họ Hoa chuông

Campanulaceae

 25             

Đẳng sâm

Codonopsis javanica

 

Họ Măng cụt

Clusiaceae

 26             

Trai

Garcinia fagraeoides

 

Họ Thị

Ebenaceae

 27             

Mun

Diospyros mun

 28             

Mun sọc

Diospyros salletii

 

Họ Đậu

Fabaceae

 29             

Gõ đỏ (Cà te)

Afzelia xylocarpa

 30             

Trắc

Dalbergia cochinchinensis

 31             

Cẩm lai

Dalbergia oliveri

 32             

Trắc dây

Dalbergia rimosa

 33             

Sưa

Dalbergia tonkinensis

 34             

Giáng hương quả to

Pterocarpus macrocarpus

 35             

Gụ mật (Gõ mật)

Sindora siamensis

 36             

Gụ lau

Sindora tonkinensis

 

Họ Long não

Lauraceae

 37             

Gù hương (Quế balansa)

Cinnamomum balansae

 38             

Re xanh phấn

Cinnamomum glaucescens

 39             

Vù hương (Xá xị, Re hương)

Cinnamomum parthenoxylon

 

Họ Tiết dê

Menispermaceae

 40             

Vàng đắng

Coscinium fenestratum

 41             

Hoàng đằng

Fibraurea recisa

 42             

Nam hoàng liên

Fibraurea tinctoria 

(Fibraurea chloroleuca)

 43             

Các loài Bình vôi thuộc chi Stephania

Stephania spp.

 

Họ Mao lương

Ranunculaceae

 44             

Thổ hoàng liên

Thalictrum foliolosum

 

Họ Ngũ vị tử

Schisandraceae

 45             

Các loài Na rừng thuộc chi Kadsura

Kadsura spp.

 

Họ Đay

Tiliaceae

 46             

Nghiến

Burretiodendron tonkinense

(Excentrodendron tonkinense

 

LỚP MỘT LÁ MẦM

(LỚP HÀNH)

MONOCOTYLEDONEAE

(LILIOPSIDA)

 

Họ Cau

Arecaceae

 47             

Song mật

Calamus platyacanthus

 48             

Song bột

Calamus poilanei

 

Họ Thiên môn

Asparagaceae

 49             

Hoàng tinh hoa trắng

Disporopsis longifolia

 50             

Hoàng tinh hoa đỏ

Polygonatum kingianum

 

Họ Hành

Liliaceae

 51             

Bách hợp

Lilium poilanei

 

Họ Ngót ngoẻo

Melanthiaceae

 52             

Các loài Bảy lá một hoa (Trọng lâu) thuộc chi Paris

Paris spp.

 

Họ Lan

Orchidaceae

 53             

Các loài Lan thuộc họ Orchidaceae, trừ các loài quy định tại Nhóm IA

Orchidaceae spp.

IIB

TT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

 

LỚP CÔN TRÙNG

INSECTA

 

BỘ CÁNH CỨNG

COLEOPTERA

  1                

Cua bay việt nam

Cheirotonus battareli

  2                

Cua bay đen

Cheirotonus jansoni

 

BỘ CÁNH VẢY

LEPIDOPTERA

  3                

Bướm phượng đuôi kiếm răng nhọn

Teinopalpus aureus

  4                

Bướm phượng đuôi kiếm răng tù

Teinopalpus imperialis

  5                

Bướm phượng cánh chim chấm rời

Troides aeacus

  6                

Bướm phượng cánh chim chấm liền

Troides helena

 

LỚP ẾCH NHÁI

AMPHIBIA

 

BỘ CÓ ĐUÔI

CAUDATA

  7                

Các loài cá cóc thuộc giống Paramesotriton

Paramesotriton spp.

  8                

Các loài cá cóc thuộc giống Tylototriton

Tylototriton spp.

 

LỚP BÒ SÁT

REPTILIA

 

BỘ CÓ VẢY

SQUAMATA

  9                

Tắc kè hoa

Gecko gecko

 10             

Các loài Thạch sùng mí thuộc giống Goniurosaurus

Goniurosaurus spp.

 11             

Rắn hổ mang trung quốc

Naja atra

 12             

Rắn hổ mang một mắt kính

Naja kaouthia

 13             

Rắn hổ mang xiêm

Naja siamensis

 14             

Rắn ráo trâu

Ptyas mucosus

 15             

Trăn cộc

Python brongersmai

(Python curtus)

 16             

Trăn đất

Python molurus

(Python bivittatus)

 17             

Trăn gấm

Python reticulatus

(Malayopython reticulatus)

 18             

Kỳ đà hoa

Varanus salvator

 

BỘ RÙA

TESTUDINES

 19             

Cua đinh

(Ba ba nam bộ)

Amyda cartilaginea

(Amyda ornata)

 20             

Ba ba gai

Palea steindachneri

 21             

Rùa hộp lưng đen

Cuora amboinensis

 22             

Rùa sa nhân

Cuora mouhotii

 23             

Rùa đất châu á

Cyclemys dentata

 24             

Rùa đất sê-pôn

Cyclemys oldhami

 25             

Rùa đất pul-kin

Cyclemys pulchristriata

 26             

Rùa đất speng-le-ri

Geomyda spengleri

 27             

Rùa răng

Heosemys annandalii

 28             

Rùa đất lớn

Heosemys grandis

 29             

Rùa núi vàng

Indotestudo elongata

 30             

Rùa ba gờ

Malayemys subtrijuga

 31             

Rùa núi viền

Manouria impressa

 32             

Rùa câm

Mauremys mutica

 33             

Rùa đầm cổ đỏ

Mauremys nigricans

 34             

Rùa bốn mắt

Sacalia quadriocellata

 35             

Rùa cổ bự

Siebenrockiella crassicollis

 

LỚP CHIM

AVES

 

BỘ BỒ CÂU

COLUMBIFORMES

 36             

Bồ câu nâu

Columba punicea

 

BỘ BỒ NÔNG

PELECANIFORMES

 37             

Cò quăm đầu đen

Threskiornis melanocephalus

 

BỘ CẮT

FALCONIFORMES

 38             

Các loài trong bộ Cắt

Falconiformes spp. (trừ loài Falco peregrinus đã liệt kê trong nhóm IB)

 

BỘ CÚ

STRIGIFORMES

 39             

Các loài trong bộ Cú Strigiformes

Strigiformes spp.

 

BỘ GÀ

GALIFORMES

 40             

Các loài gà so thuộc giống Arborophila, Lophura

Arborophila spp., Lophura spp.

(Trừ loài Arborophila davidi đã liệt kê ở nhóm IB)

 

BỘ HẠC

CICONIIFORMES

 41             

Hạc đen

Ciconia nigra

 42             

Già đẫy lớn

Leptoptilos dubius

 

BỘ HỒNG HOÀNG

BUCEROTIFORMES

 43             

Các loài trong họ Hồng hoàng

Bucerotidae spp. (trừ các loài Buceros bicornis, Aceros nipalensis, Rhyticeros undulatus và Anorrhinus austeni thuộc Nhóm IB)

 

BỘ NGỖNG

ANSERIFORMES

 44             

Vịt đầu đen

Aythya baeri

 45             

Vịt mỏ nhọn

Mergus squamatus

 

BỘ SẺ

PASSERRIFORMES

 46             

Sẻ đồng ngực vàng

Emberiza aureola

 47             

Các loài thuộc các giống Garrulax, Trochalopteron, Pterorhinus, Ianthocincla

Garrulax spp., Trochalopteron spp., Pterorhinus spp., Ianthocincla spp.

 48             

Nhồng (Yểng)

Gracula religiosa

 49             

Kim oanh tai bạc

Leiothrix argentauris

 50             

Kim oanh mỏ đỏ

Leiothrix lutea

 51             

Các loài thuộc giống Pitta, Hydronis

Pitta spp., Hydronis spp.

 

BỘ SẾU

GRUIFORMES

 52             

Chân bơi

Heliopais personatus

 

BỘ ƯNG

ACCIPITRIFORMES

 53             

Các loài trong bộ Ưng

Accipitriformes spp. (trừ các loài Aquila heliaca, Gyps indicus, Gyps bengalensis, Sarcogyps calvus đã liệt kê trong nhóm IB)

 

BỘ VẸT

PSITTAFORMES

 54             

Các loài vẹt thuộc giống Psittacula

Psittacula spp.

 55             

Vẹt lùn

Loriculus verlanis

 

LỚP THÚ

MAMMALIA

 

BỘ DƠI

CHIROPTERA

 56             

Dơi ngựa bé

Pteropus hypomelanus

 57             

Dơi ngựa ly-lei

Pteropus lylei

 58             

Dơi ngựa lớn

Pteropus vampyrus

 

BỘ GẶM NHẤM

RODENTIA

 59             

Chuột đá

Laonastes aenigmamus

 60             

Sóc bay trâu

Petaurista philippensis

 61             

Sóc đen

Ratufa bicolor

 

BỘ KHỈ HẦU

PRIMATES

 62             

Khỉ mặt đỏ

Macaca arctoides

 63             

Khỉ mốc

Macaca assamensis

 64             

Khỉ đuôi dài

Macaca fascicularis

 65             

Khỉ đuôi lợn

Macaca leonina

 66             

Khỉ vàng

Macaca mulatta

 

BỘ MÓNG GUỐC CHẴN

ARTIODACTYLA

 67             

Mang pù hoạt

Muntiacus puhoatensis

 68             

Nai

Rusa unicolor

 69             

Cheo cheo

Tragulus kanchil

 70             

Cheo cheo lưng bạc

Tragulus versicolor

 

BỘ THỎ

LAGORMORPHA

 71             

Thỏ rừng

Lepus sinensis

 

BỘ THÚ ĂN THỊT

CARNIVORA

 72             

Lửng lợn

Arctonyx collaris

 73             

Cầy tai trắng

Arctogalidia trivirgata

 74             

Triết chỉ lưng

Mustela strigidorsa

 75             

Lửng chó

Nyctereutes procyonoides

 76             

Cầy vòi mốc

Paguma larvata

 77             

Cầy vòi hương

Paradoxurus hermaphroditus

 78             

Cầy giông

Viverra zibetha

 79             

Cầy hương

Viverricula indica

 80             

Mèo ri

Felis chaus

 81             

Mèo rừng

Prionailurus bengalensis

(Trong Danh mục này, tên gọi chính thức của loài là tên khoa học (tên Latin). Tên tiếng Việt chỉ có giá trị tham khảo).

 

 


Phụ lục

(Kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP

ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ)

 


Mẫu số 01

Phương án khai thác từ tự nhiên mẫu vật thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

Mẫu số 02

Phương án khai thác từ tự nhiên mẫu vật động vật rừng nguy cấp, quý hiếm; động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES

Mẫu số 03

Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

Mẫu số 04

Phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB;

Động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES

Mẫu số 05

Phương án trồng các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA;

Thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES

Mẫu số 06

Phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES

Mẫu số 07

Phương án trồng thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIA; các loài thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES

Mẫu số 08

Mã số cơ sở nuôi

Mẫu số 09

Giấy phép CITES

Mẫu số 10

Chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm

Mẫu số 11

Chứng chỉ mẫu vật tiền Công ước

Mẫu số 12

Đề nghị cấp giấy phép CITES/sample request for cites permit

Mẫu số 13

Đề nghị cấp ấn phẩm chứng chỉ CITES xuất khẩu mẫu vật lưu niệm/sample request for cites souvernir export certificate

Mẫu số 14

Sổ theo dõi hoạt động sản xuất, chế biến mẫu vật thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

Mẫu số 15

Đề nghị cấp giấy phép CITES nhập nội từ biển/chứng chỉ CITES mẫu vật tiền công ước/sample request for cites certificate

Mẫu số 16

Mẫu s theo dõi hoạt động nuôi đng vt rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cp thuộc Phụ lục CITES, động vật rừng thông thường

Mẫu số 16A

Sổ theo dõi hoạt động nuôi đng vt rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cp thuộc Phụ lục CITES, động vật rừng thông thường (không áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng)

Mẫu số 16B

Sổ theo dõi nuôi đng vt rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cp thuộc Phụ lục CITES, động vật rừng thông thường (áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng)

Mẫu số 16C

Sổ theo dõi sinh sn ca đng vt rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường (áp dụng cho các loài động vật đẻ trứng)

Mẫu số 16D

Sổ theo dõi sinh sn ca đng vt rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường (áp dụng cho các loài động vật đẻ con)

Mẫu số 17

Mẫu sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES

Mẫu số 17A

Sổ theo dõi cơ sở nhân giống nhân tạo thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES

Mẫu số 17B

Sổ theo dõi cơ sở trồng thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES

Mẫu số 18

Báo cáo hoạt động nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường

Mẫu số 19

Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu trồng thực vật)

Mẫu số 20

Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh trưởng động vật)

Mẫu số 21

Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh sản loài động vật đẻ trứng)

Mẫu số 22

Báo cáo kiểm tra (dành cho cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh sản loài đẻ con)


Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN MẪU VẬT THỰC VẬT RỪNG

NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP

THUỘC PHỤ LỤC CITES

 

1. Tên tổ chức, cá nhân:

- Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số Quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp.

- Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp, nơi làm việc.

2. Giới thiệu chung:

Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác nêu rõ đối với quần thể của loài tại khu vực khai thác; tác động đối với các loài khác trong khu vực..., v.v.

3. Loài đề nghị khai thác:

- Tên loài (bao gồm tên khoa học và tên thông thường):

+ Tên khoa học:........................................................................................................................................

+ Tên thông thường:................................................................................................................................

- Số lượng, khối lượng (bằng số và bằng chữ):................. ; trong đó:..................................................

- Mô tả mẫu vật (cây, hạt, lá, hoa, cành, ngọn...), kích thước mẫu vật:...............................................

4. Mục đích của việc khai thác:

- Nghiên cứu nhân giống.........................................................................................................................

- Nghiên cứu phân loại............................................................................................................................

- Nghiên cứu bệnh học.............................................................................................................................

- Bổ sung/tạo nguồn giống ban đầu........................................................................................................

- Lưu giữ gen............................................................................................................................................

- Mục đích khác........................................................................................................................................

5. Khu vực khai thác

Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:

a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô:..., khoảnh:..., tiểu khu:...:

b) Bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000

c) Diện tích khu vực khai thác:...............................................................................................................

d) Tên, địa chỉ chủ rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)..........................

đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực khai thác:..........................................................................................

6. Đánh giá trữ lượng loài đề nghị khai thác

a) Tổng quan tình trạng phân bố của loài trong nước và ngoài nước (nếu có);

b) Kích cỡ và cấu trúc quần thể loài khai thác.

7. Thời gian khai thác: từ ngày... tháng... năm...đến ngày... tháng... năm...

8. Cách khai thác:

- Phương tiện, công cụ khai thác:............................................................................................................

- Phương thức khai thác:..........................................................................................................................

9. Nguồn nhân lực:

Danh sách những người thực hiện khai thác:.........................................................................................

10. Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra khi tiến hành khai thác và biện pháp khắc phục.

11. Ý kiến của chủ rừng (nếu tổ chức/cá nhân đề nghị cấp thỏa thuận khai khác không phải là chủ rừng):................................................................................................................................................................................

 

Địa điểm..., ngày.... tháng... năm...
Ký tên

(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện

và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)


Mẫu số 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________________

 

PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN MẪU VẬT ĐỘNG VẬT RỪNG

NGUY CẤP, QUÝ HIẾM; ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THUỘC PHỤ LỤC CITES

 

1. Tên tổ chức, cá nhân:

      - Tổ chức: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại, số Quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp

      - Cá nhân: họ và tên, địa chỉ thường trú, điện thoại, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ngày cấp, nơi cấp, nơi làm việc.

      2. Giới thiệu chung:

      Giới thiệu về tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác; mục đích khai thác; tác động của việc khai thác nêu rõ đối với quần thể của loài tại khu vực khai thác; tác động đối với các loài khác trong khu vực..., v.v.

      3. Loài đề nghị khai thác

- Tên loài (bao gồm tên khoa học và tên thông thường):

+ Tên khoa học:........................................................................................................................................

+ Tên thông thường:................................................................................................................................

- Số lượng, khối lượng (bằng số và bằng chữ):....................; trong đó:...............................................

- Mô tả mẫu vật (trứng, con non, con trưởng thành...), kích thước mẫu vật:.......................................

4. Mục đích của việc khai thác:

- Nghiên cứu nhân giống.........................................................................................................................

- Nghiên cứu phân loại............................................................................................................................

- Nghiên cứu bệnh học.............................................................................................................................

- Bổ sung/tạo nguồn giống ban đầu........................................................................................................

- Lưu giữ gen............................................................................................................................................

- Mục đích khác........................................................................................................................................

5. Khu vực khai thác

Mô tả hiện trạng của khu vực đề nghị khai thác:

a) Vị trí khu vực khai thác: thuộc lô:... , khoảnh:... , tiểu khu:...

b) Ranh giới: Bản đồ khu khai thác tỷ lệ 1:5.000 hoặc 1:10.000

c) Diện tích khu vực khai thác:...............................................................................................................

d) Tên, địa chỉ chủ rừng: (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì lập bảng kèm theo)..........................

đ) Loại rừng/hệ sinh thái khu vực khai thác:..........................................................................................

6. Đánh giá trữ lượng loài đề nghị khai thác

a) Tổng quan tình tình trạng phân bố của loài trong nước và ngoài nước...........................................

b) Kích cỡ và cấu trúc quần thể loài khai thác.......................................................................................

7. Thời gian khai thác: từ ngày... tháng... năm...đến ngày... tháng... năm...

8. Cách khai thác:

- Phương tiện, công cụ khai thác:............................................................................................................

- Phương thức khai thác (con non, con trưởng thành, trứng,...):.........................................................

9. Nguồn nhân lực:

- Danh sách những người thực hiện khai thác:..........................................................................

      10. Ý kiến của chủ rừng (nếu tổ chức/cá nhân đề nghị cấp thỏa thuận khai khác không phải là chủ rừng):................................................................................................................................................................................

 

 

Địa điểm... ngày.... tháng... năm...
Ký tên

(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện

và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)

 

Mẫu số 03

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG CÁC LOÀI THỰC VẬT RỪNG,

ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT

HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES

 

Kính gửi:..............................................................

 

1. Tên và địa chỉ:

Tên của tổ chức, cá nhân đề nghị:...................................................................................................................

Địa chỉ:......................................................................................................................................................................................

Điện thoại:................................................. Fax (nếu có):...................................................................................................................

2. Địa chỉ cơ sở nuôi, trồng:...................................................................................................................

3. Nội dung đề nghị cấp đăng ký: Cấp mới 0; Cấp bổ sung 0

4. Mục đích nuôi, trồng:

Phi thương mại 0; Thương mại trong nước 0; Xuất khẩu thương mại 0

5. Các loài nuôi, trồng:

 

STT

Tên loài

Số lượng (cá thể)

Nguồn gốc

Ghi chú

Tên thông thường

Tên khoa học

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

6. Các tài liệu kèm theo:

    - Hồ sơ nguồn gốc;

    - ....

 

 

Địa điểm..., ngày.... tháng... năm...
Ký tên

(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)

 


Mẫu số 04[22]

Phụ lục IV

MẪU PHƯƠNG ÁN NUÔI

(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP

ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)

 


I. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG VỚI LOÀI NUÔI SINH SẢNi

Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES

1. Tên và địa chỉ của cơ sở:.....................................................................

2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:.................................................

Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân/:.....Ngày cấp:...... Nơi cấp:...........

3. Ngày thành lập cơ sở:.........................................................................

4. Loài nuôi (tên khoa học, tên thông thường):.........................................

5. Mục đích nuôi: ¨ Vì mục đích thương mại ¨ Không vì mục đích thương mại

6. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định.

7. Hiện trạng tổng đàn gồm: đàn bố mẹ, đàn giống hậu bị đang nuôi và đàn con (số lượng cá thể, giới tính và độ tuổi).

Bố mẹ

Hậu bị

Con non trưởng thành

(không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị)

Con  non chưa trưởng thành

Tổng đàn

Ghi chú

Đực

Cái

Đực

Cái

Đực

Cái

Không xác định

1

2

3

4

5

6

7

8

9=1+2+3+4+5+6+7+8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Nếu cơ sở mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh cơ sở được quản lý và hoạt động theo phương pháp mà một cơ sở khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2.

 


i Mỗi loài có một phương án nuôi riêng.

9. Thông tin về năng lực sản xuất (sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới, gồm:

9.1. Số lượng cá thể con sinh sản hàng năm

a) Đối với loài đẻ trứng (loài đẻ con không phải điền thông tin vào mục này).

Năm

Bố mẹ

Giai đoạn trứng (nếu có) và con non

Con non đã trưởng thành

Đực

Cái

Tỷ lệ cá thể mẹ sinh sản

Số ổ trứng bình quân/ổ trứng

Tổng số trứng

Tỷ lệ trứng hỏng (%)

Số trứng nở

Con non chưa trưởng thành

Tỷ lệ chết con non (%)

Con trưởng thành

Tỷ lệ chết con trưởng thành

Quá khứii

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hiện tạiiii

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự kiếniv

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Đối với loài đẻ con (loài đẻ trứng không phải điền thông tin vào mục này)

Năm

Bố mẹ

Giai đoạn con non chưa trưởng thành

Con non đã trưởng thành

Đực

Cái

Số con non trung bình được sinh sản/01 cá thể mẹ

Tỷ lệ cá thể mẹ sinh sản (%)

Tỷ lệ con non bị chết (%)

Tổng con non hiện có

Tỷ lệ chết (%)

Tổng con trưởng thành

Quá khứv

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hiện tạivi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự kiếnvii

 

 

 

 

 

 

 

 

9.2. Những biến động bất thường trong sinh sản hàng năm (nếu có), giải thích nguyên nhân những biến động bất thường.

10. Đánh giá nhu cầu dự kiến và nguồn cung cấp con giống bổ sung cho đàn giống sinh sản của cơ sở nhằm tránh sinh sản đồng huyết, cận huyết.

11. Loại sản phẩm chính (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ sở nuôi thương mại).

ii Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở và cung cấp số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.

iii Là năm đăng ký cơ sở nuôi.

iv Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.

v Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở và cung cấp số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.

vi Là năm đăng ký cơ sở nuôi.

vii Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.

12. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy) nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu.

13. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai:

- Kích thước chuồng nuôi chính và chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và chiều cao của chuồng.

- Mật độ nuôi.

- Các mô tả khác.

14. Mô tả các biện pháp chăm sóc

- Thức ăn.

- Nước uống.

- Mô tả khác.

15. Điều kiện thú y và phòng chống dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về thú y và phòng chống bệnh cho động vật).

16. Vệ sinh môi trường

- Các biện pháp xử lý môi trường (nếu có).

- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số văn bản, cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.

17. Cách thức ghi chép thông tin: thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và lưu trữ như thế nào.

18. Thuyết minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài.

19. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:

- Các rủi ro đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.

- Các rủi ro đối với an toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro.

- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh.

- Các rủi do khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.

20. Mô tả các biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển....)./.

 

 

Địa điểm..., ngày.... tháng... năm...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện

và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)


II. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI LOÀI NUÔI SINH TRƯỞNGviii

Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES

1. Tên và địa chỉ của cơ sở:.....................................................................

2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:.................................................

Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân/:......Ngày cấp:...... Nơi cấp:..........

3. Ngày thành lập cơ sở:.........................................................................

4. Loài nuôi (tên khoa học, tên thông thường):.........................................

5. Mục đích nuôi: ¨ Vì mục đích thương mại ¨ Không vì mục đích thương mại

6. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định pháp luật:........................................

7. Hiện trạng tổng đàn gồm:

Cá thể trưởng thành

Cá thể chưa trưởng thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị)

Tổng đàn

Ghi chú

Đực

Cái

Không xác định

1

2

3

4

5=1+2+3+4

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Thông tin về năng lực sản xuất (sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới.

9. Loại sản phẩm chính (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ sở nuôi thương mại).

10. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật.

11. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai.

Kích thước chuồng nuôi chính và chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và chiều cao của chuồng.

12. Mô tả các biện pháp chăm sóc

- Thức ăn: mô tả thức ăn, lượng thức ăn trung bình cho 1 cá thể/ngày, tần suất cho ăn (số lần ăn/ngày).

- Thức ăn.

- Nước uống.

- Mô tả khác.

 


viii Mỗi loài phải lập một phương án nuôi riêng.

13. Điều kiện thú y và phòng chống dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về thú y và phòng chống bệnh cho động vật).

14. Vệ sinh môi trường

- Các biện pháp xử lý môi trường (nếu có).

- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số văn bản, cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.

15. Cách thức ghi chép thông tin: thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và lưu trữ như thế nào.

16. Mô tả thủ tục kiểm tra và giám sát được sử dụng để nhận dạng động vật nuôi hợp pháp (gồm bố mẹ, đàn hậu bị và các con) và phát hiện các cá thể có nguồn gốc bất hợp pháp được đưa vào cơ sở nuôi.

17. Thuyết minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài:

- Số lượng cá thể đực, cái thuần chủng, độ tuổi của động vật tái thả lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương mại.

- Thời điểm tái thả lại môi trường tự nhiên.

- Tần suất tái thả (nếu có).

- Các biện pháp khác.

18. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:

- Các rủi ro đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.

- Các rủi ro đối với an toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro.

- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh.

- Các rủi ro khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.

19. Mô tả các biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển....)./.

 

 

Địa điểm..., ngày.... tháng... năm...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)

 

 


Mẫu số 05

PHƯƠNG ÁN

TRỒNG CÁC LOÀI THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IA; THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC I CITES

 

1. Tên và địa chỉ của cơ sở:...................................................................................................................

2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:...................................................................................................................

Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu:............ Ngày cấp:............ Nơi cấp:...................................................................................................................

3. Thời điểm thành lập cơ sở trồng:...................................................................................................................

4. Loài hoặc phân loài đăng ký trồng (tên khoa học, tên thông thường):...................................................................................................................

5. Số lượng loài thực vật đăng ký trồng:...................................................................................................................

6. Mô tả về cơ sở trồng, đặc biệt là mô tả thông tin về loài hoặc nhóm loài thực vật đã được trồng trong quá khứ....................................................................................................................

7. Tài liệu chứng minh nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật hiện hành của nguồn giống của loài đăng ký trồng:...................................................................................................................

8. Mô tả phương pháp trồng:...................................................................................................................

9. Mô tả điều kiện hạ tầng cơ sở:...................................................................................................................

10. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:...................................................................................................................

11. Mô tả các biện pháp phòng, chống sự phát tán của thực vật ra môi trường tự nhiên đối với loài được trồng tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.........................................................................................................................................

12. Các thông tin khác theo yêu cầu của CITES đối với những loài thực vật quy định tại Phụ lục I CITES:...................................................................................................................

13. Thuyết minh và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài (chỉ áp dụng cho hoạt động trồng phi thương mại):

- Số lượng thực vật thuần chủng và độ tuổi của thực vật tái trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở trồng không vì mục đích thương mại.

- Thời điểm/tần suất tái trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của loài:...................................................................................................................

 

Địa điểm... , ngày.... tháng... năm...
Ký tên

(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)

 


Mẫu số 06[23]

 

Phụ lục IV

MẪU PHƯƠNG ÁN NUÔI

(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP

ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)

_____________

I. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG VỚI LOÀI NUÔI SINH SẢNi

Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES

1. Tên và địa chỉ của cơ sở:.................................................................

2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:............................................

Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân/:.....Ngày cấp:...... Nơi cấp:...

3. Ngày thành lập cơ sở:......................................................................

4. Loài nuôi (tên khoa học, tên thông thường):....................................

5. Mục đích nuôi: ¨ Vì mục đích thương mại ¨ Không vì mục đích thương mại

6. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định.

7. Hiện trạng tổng đàn gồm: đàn bố mẹ, đàn giống hậu bị đang nuôi và đàn con (số lượng cá thể, giới tính và độ tuổi).

Bố mẹ

Hậu bị

Con non trưởng thành

(không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị)

Con non chưa trưởng thành

Tổng đàn

Ghi chú

Đực

Cái

Đực

Cái

Đực

Cái

Không xác định

1

2

3

4

5

6

7

8

9=1+2+3+4+5+6+7+8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Nếu cơ sở mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh cơ sở được quản lý và hoạt động theo phương pháp mà một cơ sở khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2.

i Mỗi loài có một phương án nuôi riêng.

9. Thông tin về năng lực sản xuất (sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới, gồm:

9.1. Số lượng cá thể con sinh sản hàng năm

a) Đối với loài đẻ trứng (loài đẻ con không phải điền thông tin vào mục này).

Năm

Bố mẹ

Giai đoạn trứng (nếu có) và con non

Con non đã trưởng thành

Đực

Cái

Tỷ lệ cá thể mẹ sinh sản

Số ổ trứng bình quân/ổ trứng

Tổng số trứng

Tỷ lệ trứng hỏng (%)

Số trứng nở

Con non chưa trưởng thành

Tỷ lệ chết con non (%)

Con trưởng thành

Tỷ lệ chết con trưởng thành

Quá khứii

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hiện tạiiii

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự kiếniv

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Đối với loài đẻ con (loài đẻ trứng không phải điền thông tin vào mục này)

Năm

Bố mẹ

Giai đoạn con non chưa trưởng thành

Con non đã trưởng thành

Đực

Cái

Số con non trung bình được sinh sản/01 cá thể mẹ

Tỷ lệ cá thể mẹ sinh sản (%)

Tỷ lệ con non bị chết (%)

Tổng con non hiện có

Tỷ lệ chết (%)

Tổng con trưởng thành

Quá khứv

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hiện tạivi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Dự kiếnvii

 

 

 

 

 

 

 

 

9.2. Những biến động bất thường trong sinh sản hàng năm (nếu có), giải thích nguyên nhân những biến động bất thường.

10. Đánh giá nhu cầu dự kiến và nguồn cung cấp con giống bổ sung cho đàn giống sinh sản của cơ sở nhằm tránh sinh sản đồng huyết, cận huyết.

ii Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở và cung cấp số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.

iii Là năm đăng ký cơ sở nuôi.

iv Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.

v Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở và cung cấp số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.

vi Là năm đăng ký cơ sở nuôi.

vii Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.

11. Loại sản phẩm chính (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ sở nuôi thương mại).

12. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy) nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu.

13. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai:

- Kích thước chuồng nuôi chính và chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và chiều cao của chuồng.

- Mật độ nuôi.

- Các mô tả khác.

14. Mô tả các biện pháp chăm sóc

- Thức ăn.

- Nước uống.

- Mô tả khác.

15. Điều kiện thú y và phòng chống dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về thú y và phòng chống bệnh cho động vật).

16. Vệ sinh môi trường

- Các biện pháp xử lý môi trường (nếu có).

- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số văn bản, cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.

17. Cách thức ghi chép thông tin: thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và lưu trữ như thế nào.

18. Thuyết minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài.

19. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:

- Các rủi ro đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.

- Các rủi ro đối với an toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro.

- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh.

- Các rủi do khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.

20. Mô tả các biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển....)./.

 

 

Địa điểm..., ngày.... tháng... năm...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện

và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)

 

 

II. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI LOÀI NUÔI SINH TRƯỞNGviii

Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES

1. Tên và địa chỉ của cơ sở:.................................................................

2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:............................................

Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân/:......Ngày cấp:...... Nơi cấp:..

3. Ngày thành lập cơ sở:......................................................................

4. Loài nuôi (tên khoa học, tên thông thường):....................................

5. Mục đích nuôi: ¨ Vì mục đích thương mại ¨ Không vì mục đích thương mại

6. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định pháp luật:........................................

7. Hiện trạng tổng đàn gồm:

Cá thể trưởng thành

Cá thể chưa trưởng thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị)

Tổng đàn

Ghi chú

Đực

Cái

Không xác định

1

2

3

4

5=1+2+3+4

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Thông tin về năng lực sản xuất (sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới.

9. Loại sản phẩm chính (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ sở nuôi thương mại).

10. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật.

viii Mỗi loài phải lập một phương án nuôi riêng.

11. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai

Kích thước chuồng nuôi chính và chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và chiều cao của chuồng.

12. Mô tả các biện pháp chăm sóc

- Thức ăn: mô tả thức ăn, lượng thức ăn trung bình cho 1 cá thể/ngày, tần suất cho ăn (số lần ăn/ngày).

- Thức ăn.

- Nước uống.

- Mô tả khác.

13. Điều kiện thú y và phòng chống dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về thú y và phòng chống bệnh cho động vật).

14. Vệ sinh môi trường

- Các biện pháp xử lý môi trường (nếu có).

- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số văn bản, cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.

15. Cách thức ghi chép thông tin: thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và lưu trữ như thế nào.

16. Mô tả thủ tục kiểm tra và giám sát được sử dụng để nhận dạng động vật nuôi hợp pháp (gồm bố mẹ, đàn hậu bị và các con) và phát hiện các cá thể có nguồn gốc bất hợp pháp được đưa vào cơ sở nuôi.

17. Thuyết minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài:

- Số lượng cá thể đực, cái thuần chủng, độ tuổi của động vật tái thả lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương mại.

- Thời điểm tái thả lại môi trường tự nhiên.

- Tần suất tái thả (nếu có).

- Các biện pháp khác.

18. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:

- Các rủi ro đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.

- Các rủi ro đối với an toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro.

- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh.

- Các rủi ro khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.

19. Mô tả các biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển....)./.

 

 

Địa điểm..., ngày.... tháng... năm...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 07

PHƯƠNG ÁN

TRỒNG THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM NHÓM IIA;

CÁC LOÀI THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC II, III CITES

 

1. Tên và địa chỉ của cơ sở:...................................................................................................................

2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện:...................................................................................................................

Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu:............ Ngày cấp:................ Nơi cấp:...................................................................................................................

3. Loài đăng ký trồng (tên khoa học và tên thông thường):...................................................................................................................

4. Mô tả số lượng nguồn giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên:...................................................................................................................

5. Mô tả điều kiện hạ tầng và phương thức trồng:...................................................................................................................

6. Sản lượng hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:...................................................................................................................

7. Tài liệu chứng minh nguồn gốc giống hợp pháp theo của loài đăng ký trồng.

8. Thuyết minh và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài đối với trường hợp trồng không vì mục đích thương mại:

- Số lượng thực vật thuần chủng và độ tuổi của thực vật tái trồng lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở trồng không vì mục đích thương mại.

- Đóng góp khác cho bảo tồn (giáo dục thiên nhiên, tài trợ cho các dự án bảo tồn...)

9. Mô tả các biện pháp phòng, chống sự phát tán của thực vật ra môi trường tự nhiên đối với loài được trồng tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài./.

 

Địa điểm....., ngày.... tháng... năm...
Ký tên

(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu; cá nhân: ghi rõ họ, tên)


 

Mẫu số 08[24]

Phụ lục II

MẪU MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG

(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP

ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)

_________

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

........., ngày....... tháng..... năm...

 

MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG  

1. Quy cách mã số

Hai chữ cái đầu thể hiện Phụ lục, Nhóm và loại mẫu vật, chữ cái thứ ba thể hiện sinh cảnh sống: IA-C là thực vật trên cạn, IA-N là thực vật dưới nước (thủy sinh) thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IB-C là động vật trên cạn, IB-N là động vật dưới nước thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IIA-C là thực vật trên cạn, IIA-N là thực vật thủy sinh thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II; IIB-C là động vật trên cạn, IIB-N là động vật thủy sinh thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II; IIIA-C là thực vật trên cạn, IIIA-N là thực vật thủy sinh thuộc Phụ lục III; IIIB-C là động vật trên cạn, III-N là động vật thủy sinh thuộc Phụ lục III.

Các chữ cái tiếp theo thể hiện mục đích của cơ sở nuôi, trồng: VN đối với nuôi, trồng không vì mục đích thương mại; hai chữ viết tắt của tỉnh nơi đặt cơ sở đối với nuôi, trồng vì mục đích thương mại.

Ví dụ:

IA-C-VN-008, trong đó:

I: Phụ lục I hoặc Nhóm I;

A: Loài thực vật;

C: Trên cạn;

VN: Mã quốc gia với loài nuôi, trồng phi thương mại;

008: Số của cơ sở trồng.

IB-C-VN-008, trong đó:

I: Phụ lục I hoặc Nhóm I;

B: Loài động vật;

C: Trên cạn;

VN: Mã quốc gia với loài nuôi, trồng phi thương mại;

008: Số của cơ sở nuôi.

IIA-N-HAN-008, trong đó:

II: Phụ lục II hoặc Nhóm II;

A: Loài thực vật;

N: Thủy sinh;

HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);

008: Số của cơ sở trồng.

IIB-C-HAN-008, trong đó:

II: Phụ lục II hoặc Nhóm II;

B: Loài động vật;

C: Trên cạn;

HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội).

IIIA-N-HAN-008, trong đó:

III: Phụ lục III

A: Loài thực vật;

N: Thủy sinh;

HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);

008: Số của cơ sở trồng.

IIIB-C-HAN-008, trong đó:

III: Phụ lục III;

B: Loài động vật;

C: Trên cạn;

HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);

008: Số của cơ sở nuôi.

2. Thông tin kèm theo mã số

Các mã số được cấp kèm theo thông tin ví dụ dưới đây:

Tên cơ sở: Cơ sở nuôi cá sấu nước ngọt Suối Tiên.

Địa chỉ: Xóm 3, xã Tân Phú, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.

Ngày thành lập: Ngày 01 tháng 01 năm 1989.

Ngày cấp mã số: Ngày 01 tháng 01 năm 2002.

Loài nuôi, trồng:

Cá sấu nước ngọt (Crocodylus siamensis).

Nguồn gốc mẫu vật:

Mua từ cơ sở nuôi hợp pháp B.

Quy cánh đánh dấu:

Tất cả các cá thể được đánh dấu bằng việc cắt vảy đuôi (khi đạt 3 tháng tuổi).

Ghi chú: Đối với cơ sở nuôi, trồng nhiều Nhóm loài thì mã số áp dụng đối với loài có quy chế quản lý, bảo vệ cao nhất, phần thông tin kèm theo mã số ghi đầy đủ thành phần loài.

 

 

Địa điểm......, ngày.... tháng... năm...
Ký tên
(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu)

 

 


QUY ƯỚC VIẾT TẮT TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ

TT

Tên tỉnh, thành phố

Viết tắt

TT

Tên tỉnh, thành phố

Viết tắt

1

An Giang

AGG

33

Kon Tum

KTM

2

Bắc Kạn

BCN

34

Lai Châu

LCU

3

Bình Dương

BDG

35

Lâm Đồng

LDG

4

Bình Định

BĐH

36

Lạng Sơn

LSN

5

Bắc Giang

BGG

37

Lào Cai

LCI

6

Bạc Liêu

BLU

38

Long An

LAN

7

Bắc Ninh

BNH

39

Nam Định

NDH

8

Bình Phước

BPC

40

Nghệ An

NAN

9

Bến Tre

BTE

41

Ninh Bình

NBH

10

Bình Thuận

BTN

42

Ninh Thuận

NTN

11

Bà Rịa - Vũng Tàu

BTV

43

Phú Thọ

PTO

12

Cao Bằng

CBG

44

Phú Yên

PYN

13

Cà Mau

CMU

45

Quảng Bình

QBH

14

Cần Thơ

CTO

46

Quảng Nam

QNM

15

Đà Nẵng

DAN

47

Quảng Ngãi

QNI

16

Đắk Lắk

DLC

48

Quảng Ninh

QNH

17

Đắk Nông

DNG

49

Quảng Trị

QTI

18

Điện Biên

DBN

50

TP. Hồ Chí Minh

HCM

19

Đồng Nai

DNI

51

Sơn La

SLA

20

Đồng Tháp

DTP

52

Sóc Trăng

STG

21

Gia Lai

GLI

53

Tây Ninh

TNH

22

Hà Giang

HAG

54

Thái Bình

TBH

23

Nam

HNM

55

Thái Nguyên

TNN

24

Hà Nội

HAN

56

Thanh Hoá

THA

25

Hà Tĩnh

HTH

57

Thừa Thiên Huế

TTH

26

Hải Dương

HDG

58

Tiền Giang

TGG

27

Hải Phòng

HPG

59

Tuyên Quang

TQG

28

Hậu Giang

HGG

60

Trà Vinh

TVH

29

Hoà Bình

HBH

61

Vĩnh Long

VLG

30

Hưng Yên

HYN

62

Vĩnh Phúc

VPC

31

Kiên Giang

KGG

63

Yên Bái

YBI

32

Khánh Hoà

KHA

 

 

 

Mẫu số 09[25]

Phụ lục III

MẪU GIẤY PHÉP CITES

(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP

ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)

____________

Mẫu số 10

CHỨNG CHỈ CITES XUẤT KHẨU MẪU VẬT LƯU NIỆM

SOUVERNIR EXPORT CERTIFICATE

 

Mã số cơ sở/Operation No:__________    Số chứng chỉ/Certificate_______________

No:

Tên và địa chỉ cửa hàng:/Name and Address of the__________________________ Shop

Tên khách hàng/Name of Customer:___________________

Quốc tịch/Nationality:___________________

Số hộ chiếu/Passport No:__________________________

§                 TT

No.

Mô tả mẫu vật

Description of Specimens

§       Tên khoa học

Scientific Name:

Nguồn và Phụ lục

Source & Appendice

·               Số lượng

·   Quantity

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

o        

o  Chữ ký và họ tên của chủ cơ sở/Signature and full Name of the Operation Owner:_____________________________

o  Ngày/Date:__________/___________/ 20

Lưu ý/Important note:

- Chứng chỉ này chỉ được cấp tối đa cho mỗi khách hàng 4 đơn vị cho mỗi loại mẫu vật/This certificate is only valid for up to 4 items per customer

- Nếu cần thêm thông tin về giấy phép này xin liên hệ với/For further information or clarification on this certificate, please contact:

CITES Mamagement Authority of Vietnam

No. 02 Ngoc Ha Street, Hanoi; Tel: (84 24) 3733 5676

Fax: (84 24) 3734 6742; Email: cites_vn.kl@mard.gov.vn


Mẫu số 11

CHỨNG CHỈ MẪU VẬT TIỀN CÔNG ƯỚC

PRE-CONVENTION CERTIFICATE

 

Cấp cho/Issuing for:______________________________________________

Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/Identity card No:______________________________________________________________ ______________________________________________________________ ______________________________________________________________

Ngày cấp/Issuing date:__________ Nơi cấp/Issuing place:______________________________________________________________ ______________________________________________________________

Tên loài/Name of species:__________________________________________

Tên khoa học/tên thông thường/Scientific name/common name:____________

Mô tả mẫu vật/Description of specimen:_______________________________

Số đánh dấu/Marking No.:_________________________________________

Nguồn và Phụ lục/Source & Appendice:_______________________________

Số lượng/Quantity:_______________________________________________

Ngày có mẫu vật/Date of accquisition:________________________________

Giấy tờ hợp pháp/Legal document:___________________________________

Nơi cấp/Place:......................................... Ngày cấp/Date......................................................

Chữ ký, dấu của Cơ quan quản lý CITES/Signature and official seal:.................................

 

 

 

 

 

 

 

 


Mẫu số 12

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CITES/SAMPLE REQUEST FOR CITES PERMIT

Kính gửi:..................................................................................

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép/Name of requesting organization, individual:

- Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the organization in Vietnamese and transaction name in English (if any):...............................................................................................................

- Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:..............................................................................

- Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/ID/Passport:......... Ngày cấp/date:...... Nơi cấp/place:..........................................................................................................................................................

2. Địa chỉ, điện thoại/Address, cellphone/telephone number:

- Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh, số điện thoại liên hệ/Organization: Address of head office, Business registration number, date of issue and cellphone/telephone number:....................................................................................

- Cá nhân: Địa chỉ thường trú, điện thoại/Individual: Permanent Address, cellphone/telephone number:...........................................................................................

3. Nội dung đề nghị/Request:...................................................................................

4. Tên loài/(Name of species)

- Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific name (Latin name):....................................

- Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng Việt)/Common name (English, Vietnamese):..........................................................................................................................................

- Số lượng (bằng chữ:...)/Quantity (in words:.....):...................................................

- Đơn vị (con, kg, mảnh, chiếc...)/unit (individual, kg, piece...):.............................

- Mục đích của việc đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ CITES:/Purpose of requesting for CITES permit:...........................................................................................

5. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of specimens:............................................................

6. Mô tả chi tiết (kích cỡ, tình trạng, loại sản phẩm...)/Detailed description (size, status, type of products...):...............................................................................................

7. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu bằng tiếng Việt và tiếng Anh (nếu có)/Name and address of exporting and importing organization, individual in Vietnamese and in English (if any):...........................................................

8. Thời gian dự kiến xuất, nhập khẩu/Expected exporting, importing time:

9. Cửa khẩu xuất, nhập khẩu (nêu rõ tên cửa khẩu, nước)/Export, import border gate (specify border gate’s name and country):...............................................................

10. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:............................................................

 

 

Địa điểm/place... Ngày/date... tháng/month... năm/year...
Ký tên/Signature

(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu;

cá nhân: ghi rõ họ, tên)/
(Organization: specify Fullname and position of the authorized person

and stamp; Individual: specify Fullname).

                        


Mẫu số 13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ NGHỊ CẤP ẤN PHẨM CHỨNG CHỈ CITES XUẤT KHẨU MẪU VẬT LƯU NIỆM/ SAMPLE REQUEST FOR CITES SOUVERNIR EXPORT CERTIFICATE

Kính gửi/To:i...............................................................................

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị/Name of requesting organization, individual:

- Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the organization in Vietnamese and transaction name in English (if any):..........................................................................................................

- Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:...........................................................................

- Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/ID/Passport:..... Ngày cấp/date:....... Nơi cấp/place:.........................................................................................................................................................

2. Địa chỉ, điện thoại/Address, cellphone/telephone number:

- Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh, số điện thoại liên hệ/Organization: Address of head office, Business registration number, date of issue and cellphone/telephone number:..................................................................................

- Cá nhân: Địa chỉ thường trú, điện thoại/Individual: Permanent Address, cellphone/telephone number:.........................................................................................

- Địa chỉ cơ sở nuôi, cơ sở trồng, cơ sở chế biến, kinh doanh/ Operation address:..........................................................................................................................................

3. Mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng/Operation code:................................................

4. Tên loài/(Name of species)

- Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific name (Latin name):................................

- Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng Việt)/Common name (English, Vietnamese):...................................................................................................................

5. Mô tả chi tiết mẫu vật lưu niệm đề nghị cấp chứng chỉ CITES (kích cỡ, tình trạng, loại sản phẩm...)/Detailed description (size, status, type of products...):.........

6. Số lượng chứng chỉ đề nghị cấp:....(bằng chữ:...)/Quantity (in words:.....):...

7. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of specimens (nuôi, trồng; khai thác hợp pháp từ tự nhiên; mua của các tổ chức, cá nhân khác, nhập khẩu....):......................................

8. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:...........................................................

 

 

Địa điểm/place... Ngày/date... tháng/month... năm/year...
Ký tên/Signature

(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu;

cá nhân: ghi rõ họ, tên)/
(Organization: specify Fullname and position of the

authorized person and stamp; Individual: specify Fullname).

i Cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản cấp tỉnh đối với mẫu vật các loài thủy sản; Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh đối với mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục Công ước CITES, trừ các loài thủy sản.


Mẫu số 14

SỔ THEO DÕI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN MẪU VẬT THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP,

QUÝ, HIẾM; ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES

 

1. Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến:..........................................................................................................

2. Loài (tên phổ thông và tên khoa học):.............................................................................................................

 

Nguyên liệu đầu vào

Sản phẩm đầu ra

Ghi chú

Ngày nhập

Hồ sơ nguồn gốc

Loại nguyên liệu (da, lông, ngà...)

Đơn vị tính (cái/m2/cm3..)

Lượng nguyên liệu

Ngày sản xuất

Sản phẩm (loại sản phẩm)

Số lượng sản phẩm

Kích thước SP (cm2/m2/cm3...)

Nguyên liệu tiêu hao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Cột Tổng lượng nguyên liệu đầu vào và lượng nguyên liệu tiêu hao phải có cùng đơn vị tính toán.


Mẫu số 15

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CITES NHẬP NỘI TỪ BIỂN/CHỨNG CHỈ CITES MẪU VẬT TIỀN CÔNG ƯỚC/SAMPLE REQUEST FOR CITES CERTIFICATE

         

Kính gửi:..................................................................................

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị/Name of requesting organization, individual:

- Tổ chức: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt và tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)/Organization: Fullname of the organization in Vietnamese and transaction name in English (if any):..............................................................................

- Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/Individual: Fullname as appeared in ID/Passport:............................................................

- Số CMND/căn cước công dân/Hộ chiếu/ID/Passport:..... Ngày cấp/date:..... Nơi cấp/place:................................................................................................. ....

2. Địa chỉ, điện thoại/Address, cellphone/telephone number:

- Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh, số điện thoại liên hệ/Organization: Address of head office, Business registration number, date of issue and cellphone/telephone number:..........................................................

- Cá nhân: Địa chỉ thường trú, điện thoại/Individual: Permanent Address, cellphone/telephone number:.........................................................................

3. Tên loài đề nghị/(Name of species)

- Tên khoa học (tên La tinh)/Scientific name (Latin name):.......................

- Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng Việt)/Common name (English, Vietnamese):...............................................................................................

4. Mô tả chi tiết mẫu vật (kích cỡ, tình trạng, giới tính, độ tuổi, loại sản phẩm...)/Detailed description (size, status, type of products...):

5. Số lượng:...........(bằng chữ:...)/Quantity (in words:.....):

6. Nguồn gốc mẫu vật/Origin of specimens (khai thác hợp pháp từ tự nhiên; khai thác tại vùng biển (tọa độ); mua của các tổ chức, cá nhân khác....):............

7. Chứng từ gửi kèm/Attached documents:..............................................  

 

 

Địa điểm/place... Ngày/date... tháng/month... năm/year...
Ký tên/Signature

(Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu;

cá nhân: ghi rõ họ, tên)/
(Organization: specify Fullname and position of the

authorized person and stamp; Individual: specify Fullname).

 


Mẫu số 16

MẪU SỔ THEO DÕI HOẠT ĐỘNG NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM,

ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES, ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG

 

Mẫu số 16A

SỔ THEO DÕI HOẠT ĐỘNG NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM,

ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES, ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNGi

(Không áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng)

1.      Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:..........................................................................................................................

2.      Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):...........................................................................

3.      Tên tiếng phổ thông của loài nuôi:..................................................................................................................................................

4.      Tên khoa học của loài nuôi:............................................................................................................................................................

5.      Hình thức nuôi:                Nuôi sinh sản                         Nuôi khác

6.      Mã số cơ sở nuôi:............................................................................................................................................................................

Ngày

Tổng số cá thể nuôi

Cá thể bố mẹ

Đàn giống hậu bị

Số lượng con dưới 1 tuổi

Số lượng cá thể trên 1 tuổi

Nhập cơ sở (mua, sinh sản..vv)

Xuất cơ sở (bán, cho tặng, chết...)

Ghi chú

Xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm/Cơ quan thủy sản

Tổng

Đực

Cái

Không xác định

Đực

Cái

Đực

Cái

Đực

Cái

Không xác định

Đực

Cái

Không xác định

Đực

Cái

Không xác định

1

2=3+4+5

3=6+8+11+14-17

4=7+9+12+15-18

5=10+13+16-19

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Số liệu tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng.

2. Cột số 11, 12 và 13 không bao gồm số cá thể ở đàn giống hậu bị, số cá thể bố mẹ.

3. Cột 21, cán bộ Kiểm lâm, cán bộ cơ quan thủy sản ký xác nhận khi kiểm tra các cơ sở nuôi động vật hoang dã.

 

i Mỗi loài có một sổ theo dõi riêng

 

 


Mẫu số
16B

 

SỔ THEO DÕI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP

THUỘC PHỤ LỤC CITES, ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNGi

(Áp dụng cho cơ sở nuôi sinh trưởng)

 

1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:.......................................................................................................................

2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):.........................................................................

3. Tên tiếng phổ thông của loài nuôi:..............................................................................................................................................

4. Tên khoa học của loài nuôi:.........................................................................................................................................................

5. Hình thức nuôi: Nuôi sinh trưởng

6. Mã số cơ sở nuôi:.........................................................................................................................................................................

Ngày

Tổng số cá thể nuôi

Số lượng con dưới   1 tuổi

Số lượng cá thể trên  1 tuổi

Nhập cơ sở

(mua, sinh sản..vv)

Xuất cơ sở

(bán, cho tặng, chết...)

Ghi chú (ví dụ số chíp...)

Xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm/ Cơ quan thủy sản

Tổng

Đực

Cái

Không

xác định

Đực

Cái

Không xác định

Đực

Cái

Không xác định

Đực

Cái

Không xác định

1

2=3+4+5

3=7+10-13

4=8+11-14

5=6+9+12-15

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Số liệu tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng.

2. Cột 17, cán bộ của Cơ quan cấp mã số ký xác nhận khi kiểm tra các cơ sở nuôi động vật hoang dã.

 


i Mỗi loài có 01 sổ theo dõi riêng


 

Mẫu số số 16C

SỔ THEO I SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ

NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG

(Áp dụng cho các loài động vật đẻ trứng)

 

1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:..........................................................................................................................

2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):...........................................................................

3. Tên tiếng phổ thông của loài nuôi:.................................................................................................................................................

4. Tên khoa học của loài nuôi:............................................................................................................................................................

5. Độ tuổi của các cá thể bố mẹ:.........................................................................................................................................................

6. Hình thức nuôi:           Nuôi sinh sản                                    Nuôi khác

7. Mã số cơ sở nuôi:............................................................................................................................................................................

TT

Ngày (lấy trứng khỏi tổ/ấp tứng/con non nở, chết...)

Số cá thể bố mẹ

Số lượng trứng

Số lượng trứng được đưa vào ấp

Số con non nở

Số con con bị chết

Số con non còn sống

Số con            con cộng dồn theo thời gian

Số con non tách khỏi khu nuôi nhốt (tách đàn)

Số con non còn lại

Ghi chú

Xác nhận của cơ quan Kiểm lâm/ thủy sản

Đực

Cái

1

2

3

4

5

6

7

8

9=7-8

10

11

12=10-11

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Sổ theo dõi sinh sản của động vật hoang dã được lập riêng cho từng loài.

2. Số liệu tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng hoặc kết thúc mùa sinh sản của động vật.

3. Số cá thể tách khỏi khu nuôi nhốt con non được hiểu là khi chủ nuôi bán con giống hoặc con non được gia nhập đàn với các cá thể trưởng thành.


Mẫu số 16D

SỔ THEO DÕI SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM, ĐỘNG VẬT HOANG DÃ

NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG

(Áp dụng cho các loài động vật đẻ con)

 

1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi:......................................................................................................................

2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):........................................................................

3. Tên tiếng phổ thông của loài nuôi:..............................................................................................................................................

4. Tên khoa học của loài nuôi:........................................................................................................................................................

5. Độ tuổi của các cá thể bố mẹ:.....................................................................................................................................................

6. Hình thức nuôi:         Nuôi sinh sản                          Nuôi khác

7. Mã số cơ sở nuôi:.........................................................................................................................................................................

 

TT

Ngày (đẻ, chết...)

Số cá thể bố mẹ

Số con non nở

Số con con bị chết

Số con non còn sống

Số con con cộng dồn theo thời gian

Số con non tách khỏi khu nuôi nhốt (tách đàn)

Số con non còn lại

Ghi chú

Xác nhận của cơ quan Kiểm lâm/ thủy sản

Đực

Cái

1

2

3

4

7

8

9=7-8

10

11

12=10-11

13

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Sổ theo dõi sinh sản của động vật hoang dã được lập riêng cho từng loài.

2. Số liệu tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng.

3. Số cá thể tách khỏi khu nuôi nhốt con non được hiểu là khi chủ nuôi bán con giống hoặc con non được gia nhập đàn với các cá thể trưởng thành. 


Mẫu số 17

MẪU SỔ THEO DÕI CƠ SỞ TRỒNG THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM

VÀ THỰC VẬT HOANG DÃ THUỘC PHỤ LỤC CITES

 

Mẫu số 17A

SỔ THEO DÕI CƠ SỞ NHÂN GIỐNG NHÂN TẠO THỰC VẬT RỪNG

NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ THỰC VẬT HOANG DÃ THUỘC PHỤ LỤC CITES

1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở trồng:......................................................................................................................................

2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở trồng và địa điểm trồng):......................................................................................

3. Tên tiếng phổ thông của loài thực vật:.........................................................................................................................................................

4. Tên khoa học của loài thực vật:....................................................................................................................................................................

5. Mã số cơ sở trồng:........................................................................................................................................................................

Ngày

Tập đoàn cây giống

Số lượng cây trong bình vô trùng

Số lượng cây non

Số cây trưởng thành

Bổ sung

(mua hoặc các cách khác)

Chuyển giao

(bán hoặc các cách khác)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

Tập đoàn cây giống: Ghi rõ số lượng cây giống ban đầu và nguồn gốc số cây giống đó.

Số lượng cây trong bình nghiệm: Ghi chép số lượng cây cấy mô nhân giống trong bình vô trùng.

Cây non: Ghi chép số lượng cây được đưa ra nuôi trồng. Để có được con số này, ta có thể lấy tổng số cây được lấy ra từ bình vô trùng nuôi trồng thành công trong 1 tháng đầu.

Cây trưởng thành: Ghi chép số lượng cây sống được trong 6 tháng đầu và tiếp tục được nuôi lớn cho đến khi ra hoa/quả hoặc sản phẩm xuất bán.

Bổ sung: Cột này được sử dụng để ghi chép số cây có được do mua từ các cơ sở khác, nhập khẩu. Ngày tiến hành bổ sung số cây cũng phải được ghi chép. Cây nhập khẩu phải ghi chú nước xuất xứ và số giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu ở cột ghi chú

Chuyển giao: Cột này được dùng để ghi chép số cây xuất khẩu hay bán đi. Cũng cần ghi chép lại ngày những cây đó được xuất khẩu hoặc bán đi. Khi thực vật xuất khẩu hoặc bán cho các cơ sở nuôi trồng khác thì ghi lại số giấy phép CITES xuất khẩu/giấy phép vận chuyển đặc biệt nếu có ở cột ghi chú.

Ghi chú: Sử dụng cột này để ghi chép những chi tiết về việc khai thác cây giống tự nhiên, bổ sung hoặc chuyển giao (ví dụ số giấy phép khai thác, số giấy phép vận chuyển, điểm đến của lô hàng được bán hay xuất khẩu, nguồn thực vật được bổ sung vào cơ sở,.....)

Phải ghi chép vào sổ khi:

(1) bổ sung thêm thực vật vào vườn ươm

(2) thực vật được trồng tại vườn ươm bị chết hoặc bán đi; và

(3) chuyển thực vật một hạng tuổi sang hạng tuổi khác (ví dụ chuyển cây từ bình vô trùng sang cây non)

Ghi chú: Dành cho chủ cơ sở trồng, Cơ quan cấp mã số cần lưu để theo dõi sau mỗi lần kiểm tra.


Mẫu số 17B

SỔ THEO DÕI CƠ SỞ TRỒNG THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM

VÀ THỰC VẬT HOANG DÃ THUỘC PHỤ LỤC CITES

 

1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở trồng:.....................................................................................................................

2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở trồng và địa điểm trồng):.....................................................................

3. Tên tiếng phổ thông của loài thực vật:........................................................................................................................................

4. Tên khoa học của loài thực vật:...................................................................................................................................................

5. Mã số cơ sở trồng:.......................................................................................................................................................................

Ngày

Số lượng

Đơn vị tính

Diện tích trồng

Năm trồng

Bổ sung (mua hoặc các cách khác)

Chuyển giao

(bán hoặc các cách khác)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bổ sung: Cột này được sử dụng để ghi chép số cây có được do mua từ các cơ sở khác, nhập khẩu. Ngày tiến hành bổ sung số cây cũng phải được ghi chép. Cây nhập khẩu phải ghi chú nước xuất xứ và số giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu ở cột ghi chú

Chuyển giao: Cột này được dùng để ghi chép số cây xuất khẩu hay bán đi. Cũng cần ghi chép lại ngày những cây đó được xuất khẩu hoặc bán đi. Khi thực vật xuất khẩu hoặc bán cho các cơ sở nuôi trồng khác thì ghi lại số giấy phép CITES xuất khẩu/giấy phép vận chuyển đặc biệt nếu có ở cột ghi chú.

Ghi chú: Sử dụng cột này để ghi chép những chi tiết về việc khai thác cây giống tự nhiên, bổ sung hoặc chuyển giao (ví dụ số giấy phép khai thác, số giấy phép vận chuyển, điểm đến của lô hàng được bán hay xuất khẩu, nguồn thực vật được bổ sung vào cơ sở,...)

Phải ghi chép vào sổ khi:

(1) bổ sung thêm thực vật vào vườn ươm.

(2) thực vật được trồng tại vườn ươm bị chết hoặc bán đi;


Mẫu số 18

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


........., ngày      tháng...... năm......

 

BÁO CÁO

Hoạt động nuôi, trồng thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật, thực vật

hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường

______________

 

I. HOẠT ĐỘNG NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM; ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG

1. Thông tin về các cơ sở nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường

TT

Họ tên và địa chỉ của chủ nuôi

Tên loài nuôi

Tổng

Đàn bố mẹ

Đàn hậu bị

Cá thể dưới 1 tuổi

Số cá thể trên 1 tuổi

Mã số cơ sở nuôi

Ngày được cấp mã số

Mục đích nuôi

Ghi chú

Tên thông thường

Tên khoa học

Tổng

Đực

Cái

Tổng

Đực

Cái

Tổng

Đực

Cái

Không xác định

1

2

3

4

5=6+9+12+13

6=7+8

7

8

9=10+11

10

11

12

13=14+15+16

14

15

16

17

18

19

20

A

Quận/huyện....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.

Xã/phường....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.

Xã/phường....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Quận/huyện....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.

Xã/phường....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Các cơ sở nuôi sinh sản phải điền đầy đủ thông tin, các cơ sở nuôi khác không điền thông tin tại các cột 6, 7, 8, 9, 19 và 11.

2. Mục đích nuôi được ghi như sau: (T) Thương mại; (Z) Vườn thú, trưng bày; (Q) Biểu diễn xiếc; (R) Cứu hộ; (S) Nghiên cứu khoa học; (O) Khác

2. Số liệu tổng hợp về các loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES và động vật rừng thông thường nuôi

TT

Tên loài nuôi

Số lượng

 Ghi chú

Tên thông thường

Tên khoa học

Tổng số cá thể

Tổng số cơ sở nuôi

Số cơ sở đã đăng ký mã số

1

2

3

4

5=6+7

6

7

I

Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

II

Động vật rừng thông thường

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

II. TRỒNG THỰC VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES

TT

Họ và tên chủ

cơ sở trồng

Loài thực vật trồng

Số lượng cây trồng

Ngày/năm trồng

Ngày đăng ký

Ghi chú

Tên phổ thông

Tên khoa học

Số lượng

Đơn vị tính

Diện tích (ha)

A

Huyện............

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Xã..........

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. KHAI THÁC TỪ TỰ NHIÊN THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM VÀ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOANG DÃ NGUY CẤP THUỘC PHỤ LỤC CITES

TT

Tổ chức, cá nhân khai thác

Loài động vật, thực vật khai thác

Mẫu vật khai thác

Địa điểm khai thác (chi tiết đến lô, khoảnh)

Ghi chú

Tên

Địa chỉ

Tên phổ thông

Tên khoa học

Loại mẫu vật KT

Số lượng

ĐV tính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NGƯỜI LẬP

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)


Mẫu số 19

BÁO CÁO KIỂM TRA

(Dành cho Cơ sở có hoạt động nghiên cứu trồng thực vật)

 

                   

Tên cơ sở:...................................................................................................................

Tỉnh:....................................... Ngày kiểm tra:...................................................................................................................

Ngày kiểm tra lần trước:.................................................................

                                         Kiểm tra lần trước      Kiểm tra lần này Chênh lệch

Số lượng cây non                    ---------------         ------------------- ------------

Số lượng cây trưởng thành       ---------------         ------------------- ------------

Số lượng cây đã chuyển giao   ---------------         ------------------- ------------

Nhận xét

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Kết quả kiểm tra                                        Đạt yêu cầu ¨                            Không đạt yêu ¨

..............................                                                              .................................

Tên cán bộ kiểm tra                                                                                                                           Chữ ký

 

                              

 

 

 

 


Mẫu số 20

BÁO CÁO KIỂM TRA

(Dành cho Cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh trưởng động vật)

                                       

Tên cơ sở :....................................................................................................

Tỉnh................................................ Ngày kiểm tra:.....................................

                                                    Ngày kiểm tra lần trước.................................                                 

   

 

Số lượng trứng

Số lượng con non

Số lượng con một tuổi

Số lượng đàn nuôi lớn   

Số lượng cá thể đã chuyển giao

Số lượng cá thể mới

Kiểm tra lần trước

---------------

---------------

---------------

---------------

---------------

---------------

 

Kiểm tra lần này

---------------

---------------

---------------

---------------

---------------

---------------

Chênh lệch

---------------

---------------

---------------

---------------

---------------

---------------

Nhận xét

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Kết quả kiểm tra                                        Đạt yêu cầu ¨                            Không đạt yêu ¨

 

..............................                                                              .................................

Tên cán bộ kiểm tra                                                                                                                           Chữ ký

 

 

Ghi chú: Dành cho Cơ quan cấp mã số

Chú ý: Sau mỗi lần kiểm tra, công chức kiểm tra phải gạch chéo và ký tên vào báo cáo này


Mẫu số 21

BÁO CÁO KIỂM TRA

(Dành cho Cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh sản loài động vật đẻ trứng)

 

Tên cơ sở:...................................................................................

Tỉnh.................................................................... Ngày kiểm tra...................................

                                                    Ngày kiểm tra lần trước....................

                                         

 

Số lượng con đực sinh sản

Số lượng con cái sinh sản

Số lượng đàn giống hậu bị

Số lượng trứng

Số lượng con non

Số lượng con một tuổi

Số lượng đàn nuôi lớn

Số lượng cá thể đã chuyển giao

Số lượng cá thể mới

Kiểm tra lần trước

----------------------

----------------------

----------------------

----------------------

----------------------

----------------------

----------------------

----------------------

----------------------

Kiểm tra lần này

---------------------

---------------------

---------------------

---------------------

---------------------

---------------------

---------------------

---------------------

---------------------

Chênh lệch

-------------

-------------

-------------

-------------

-------------

-------------

-------------

-------------

-------------

Nhận xét

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

Kết quả kiểm tra                                        Đạt yêu cầu ¨                            Không đạt yêu ¨

 

..............................                                                              .................................

Tên cán bộ kiểm tra                                                                                                                           Chữ ký

 

Ghi chú: Dành cho Cơ quan cấp mã số

Chú ý: Sau mỗi lần kiểm tra, công chức kiểm tra phải gạch chéo và ký tên vào báo cáo này


Mẫu số 22

BÁO CÁO KIỂM TRA

(Dành cho Cơ sở có hoạt động nghiên cứu nuôi sinh sản loài đẻ con)

Tên cơ sở:..................................................................................

Tỉnh.................................................................... Ngày kiểm tra...................................

                                                     Ngày kiểm tra lần trước....................

 

 

Số lượng con đực sinh sản

Số lượng con cái sinh sản

Số lượng đàn giống hậu bị

Số lượng con non

Số lượng con một tuổi

Số lượng đàn nuôi lớn

Số lượng cá thể đã chuyển giao

Số lượng cá thể mới

Kiểm tra lần trước

----------------------

----------------------

----------------------

----------------------

----------------------

----------------------

----------------------

----------------------

Kiểm tra lần này

---------------------

---------------------

---------------------

---------------------

---------------------

---------------------

---------------------

---------------------

Chênh lệch

-------------

-------------

-------------

-------------

-------------

-------------

-------------

-------------

Nhận xét

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 

Kết quả kiểm tra                                        Đạt yêu cầu ¨                            Không đạt yêu ¨

 

..............................                                                              .................................

                    Chữ ký                                                                                               Chữ ký

Tên cán bộ kiểm tra                                                                                                                     Tên chủ cơ sở                                                                

 

 

Ghi chú: Dành cho Cơ quan cấp mã số

Chú ý: Sau mỗi lần kiểm tra, công chức kiểm tra phải gạch chéo và ký tên vào báo cáo này.



[21] Danh mục này thay thế bằng Danh mục thực vật rừng, động vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[22] Mẫu số 04: Phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP được thay thế bằng Phụ lục IV “Mẫu phương án nuôi” ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[23] Mẫu số 06: Phương án nuôi động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IIB; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP được thay thế bằng Phụ lục IV “Mẫu phương án nuôi” ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[24] Mẫu số 08: Mã số cơ sở nuôi, trồng ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP được thay thế bằng Phụ lục II “Mẫu mã số cơ sở nuôi, trồng” ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[25] Mẫu số 09: Giấy phép CITES ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP được thay thế bằng Phụ lục III “Mẫu giấy phép CITES” ban hành kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

 

 


[1] Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp có các căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp”

[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[3] Khoản này được sửa đổi bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[4] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[5] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[6] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[7] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[8] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[9] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[10] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[11] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[12] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[13] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[14] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[15] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[16] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[17] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[18] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[19] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[20] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[21] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP , có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

[22] Các Điều 2, 3 và 4 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021 quy định như sau:

“Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp

1. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng trước ngày Nghị định này có hiệu lực, nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.

2. Đối với các cơ sở nuôi, cơ sở trồng thuộc đối tượng phải đăng ký mã số cơ sở theo quy định tại Nghị định này, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, chủ các cơ sở nuôi, cơ sở trồng phải thực hiện lập hồ sơ đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng, gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan công bố Danh mục loài động vật hoang dã theo quy định tại điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP trước ngày 30 tháng 11 năm 2021, định kỳ rà soát, điều chỉnh 3 năm một lần hoặc khi cần thiết.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.”

[23] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 1 Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét