|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
____________
Nghị định
số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2019,
được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định
số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5
năm 2024.
Căn cứ Luật tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy
sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản1.
Chương I
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Nghị định
này quy định chi tiết khoản 10 Điều 10, điểm b khoản 3 Điều 13,
khoản 4 Điều 16, khoản 5 Điều 21, điểm a khoản 2 Điều 23, Điều 24, khoản 5 Điều
25, khoản 5 Điều 27, khoản 4 Điều 28, khoản 2 Điều 32, khoản 5 Điều 34, khoản 6
Điều 35, khoản 5 Điều 36, khoản 5 Điều 38, khoản 3 Điều 39,
khoản 3 Điều 40, khoản 1 Điều 48, điểm đ khoản 2 Điều 50, khoản 3 Điều 51,
khoản 2 Điều 53, khoản 7 Điều 56, điểm k khoản 2 Điều 57, khoản
4 Điều 64, khoản 4 Điều 66, khoản 2 Điều 68, điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều
78, khoản 4 Điều 79, khoản 2 Điều 89, khoản 3 Điều 94, khoản 7 Điều 98, khoản 3
Điều 99 của Luật Thủy sản và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Nghị định
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài
hoạt động thủy sản hoặc có liên quan đến hoạt động thủy sản trong nội địa, đảo,
quần đảo và vùng biển của Việt Nam; tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động khai
thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam.
Trong Nghị
định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nuôi
trồng thủy sản thâm canh là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được
quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của
loài thủy sản nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thủy sản.
2. Nuôi
trồng thủy sản bán thâm canh là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát
được một phần quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự
tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên và thức
ăn thủy sản.
3. Tuyến bờ
là đường gấp khúc được tạo bởi các đoạn thẳng nối liền từ điểm 01 đến điểm 18.
Tọa độ các điểm từ điểm 01 đến điểm 18 được xác định bởi kinh độ và vĩ độ quy
định tại Phụ lục IV-A ban hành kèm theo Nghị định
này.
4. Tuyến
lộng là đường gấp khúc được tạo bởi các đoạn thẳng nối liền từ điểm 01’ đến
điểm 18’. Tọa độ các điểm từ điểm 01’ đến điểm 18’ được xác định bởi kinh độ và
vĩ độ quy định tại Phụ lục IV-A ban hành kèm
theo Nghị định này.
5. Hệ thống
giám sát tàu cá là hệ thống được tích hợp bởi thiết bị lắp đặt trên tàu cá kết
nối với trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá để quản lý, giám sát hành trình, hoạt
động của tàu cá trên các vùng biển.
6. Thiết bị
giám sát hành trình lắp trên tàu cá là thiết bị đầu cuối để nhận, lưu trữ và
truyền phát các thông tin liên quan đến quá trình hoạt động của tàu cá; được
kích hoạt, cài đặt để truyền dữ liệu về trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá.
7. Chuyển
tải thủy sản là hoạt động chuyển thủy sản, sản phẩm thủy sản khai thác từ tàu
này sang tàu khác.
8. Phân khu
bảo vệ nghiêm ngặt của khu bảo tồn biển là vùng biển, đảo, quần đảo, ven biển
được xác định để bảo toàn nguyên vẹn, giữ nguyên hiện trạng và theo dõi diễn
biến tự nhiên của các loài động vật, thực vật thủy sinh và các hệ sinh thái tự
nhiên trên biển.
9. Phân khu
phục hồi sinh thái của khu bảo tồn biển là vùng biển, đảo, quần đảo, ven biển
được xác định để triển khai hoạt động phục hồi, tái tạo các loài động vật, thực
vật thủy sinh và các hệ sinh thái tự nhiên trên biển.
10. Phân
khu dịch vụ - hành chính của khu bảo tồn biển là vùng biển, đảo, quần đảo, ven
biển được xác định để triển khai hoạt động dịch vụ, hành chính, hoạt động thủy
sản có kiểm soát.
11. Vùng
đệm của khu bảo tồn biển là vùng biển, đảo, quần đảo, ven biển bao quanh hoặc
tiếp giáp với ranh giới trong của khu bảo tồn nhằm ngăn ngừa, giảm nhẹ tác động
gây hại từ bên ngoài đối với khu bảo tồn.
12. Tàu hậu
cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản bao gồm: tàu thăm dò, tìm kiếm, dẫn dụ nguồn
lợi thủy sản, tàu vận chuyển (chuyển tải, chế biến) thủy sản, sản phẩm thủy
sản, trừ tàu chở thủy sản, sản phẩm thủy sản bằng công-ten-nơ.
13. Khai
thác thủy sản bất hợp pháp là hoạt động khai thác thủy sản được thực hiện bởi
tàu cá của Việt Nam, nước ngoài trong vùng biển thuộc quyền tài phán của một
quốc gia mà không được phép, hoạt động trái với luật pháp, quy định của quốc
gia đó hoặc tàu cá treo cờ của quốc gia đã ký thỏa ước với một tổ chức quản lý
nghề cá khu vực nhưng hoạt động trái với các biện pháp bảo tồn và quản lý của
tổ chức có tính chất ràng buộc đối với quốc gia tàu treo cờ, hoạt động trái với
các điều khoản trong luật quốc tế được áp dụng hoặc tàu cá vi phạm luật quốc
gia hay các nghĩa vụ quốc tế, bao gồm cả luật và nghĩa vụ quốc tế của các quốc
gia hợp tác với một tổ chức quản lý nghề cá khu vực liên quan.
14. Khai
thác thủy sản không báo cáo là hoạt động khai thác thủy sản không báo cáo hoặc
báo cáo không đầy đủ cho cơ quan thẩm quyền của Việt Nam, trái với luật pháp và
quy định của Việt Nam; được thực hiện trong khu vực thuộc thẩm quyền của một tổ
chức quản lý nghề cá khu vực liên quan, không báo cáo hoặc báo cáo không đầy
đủ, trái với quy trình thủ tục báo cáo của tổ chức đó.
15. Khai
thác thủy sản không theo quy định là hoạt động khai thác thủy sản được thực
hiện trong khu vực hoạt động của một tổ chức quản lý nghề cá khu vực liên quan
bởi các tàu cá không quốc tịch, tàu cá treo cờ của quốc gia không thuộc tổ
chức, hay bởi bất kỳ một thực thể khai thác thủy sản nào khác theo cách thức
không nhất quán hay trái với các biện pháp bảo tồn và quản lý của tổ chức đó
hoặc được thực hiện bởi các tàu cá trong khu vực hay khai thác loài thủy sản
không phải là đối tượng áp dụng của các biện pháp bảo tồn hay quản lý liên quan
theo cách thức không nhất quán với trách nhiệm của quốc gia về bảo tồn nguồn
sinh vật biển trong luật pháp quốc tế.
16.2
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá là khu vực chuyên dụng dành cho tàu cá neo
đậu tránh trú bão, bao gồm: Kết cấu hạ tầng khu tránh trú bão, cơ sở dịch vụ
hậu cần khu tránh trú bão, vùng nước đậu tàu, luồng vào khu tránh trú bão và
khu hành chính.
a) Kết cấu
hạ tầng khu tránh trú bão bao gồm: đê, kè chắn sóng, ngăn sa bồi; luồng lạch;
neo đậu tàu (các trụ, phao neo tàu, xích neo, rùa neo); hệ thống phao tiêu,
biển báo; hệ thống chiếu sáng; hệ thống thông tin liên lạc.
b) Cơ sở
dịch vụ hậu cần khu tránh trú bão bao gồm: cơ sở cung ứng dịch vụ thiết yếu tối
thiểu (nước ngọt, lương thực thực phẩm, thông tin liên lạc, y tế, vật tư, sửa
chữa nhỏ, cứu nạn, giải quyết sự cố) phục vụ ngư dân và tàu cá đảm bảo giải
quyết các yêu cầu cấp thiết và sự cố tai nạn.
c) Vùng
nước đậu tàu là vùng nước trước cầu cảng, vùng nước bố trí neo đậu tàu, luồng
vào khu neo đậu tàu và vùng nước dành cho cung ứng, dịch vụ hậu cần.
d) Luồng
vào khu tránh trú bão là luồng nối từ vùng nước mà tàu hoạt động đến vùng nước
đậu tàu.
đ) Khu hành
chính bao gồm: các kết cấu hạ tầng, trang thiết bị phục vụ công tác quản lý,
điều hành hoạt động của khu tránh trú bão (nhà lưu trú, điều hành, bảo vệ; hệ
thống đường giao thông nội bộ; hệ thống điện, nước, xử lý nước thải, phòng
cháy, chữa cháy; trang thiết bị).
17.3
Trung tâm nghề cá lớn là khu vực gắn với ngư trường khai thác thủy sản có lợi
thế về kinh tế, xã hội, tài nguyên, nguồn nguyên liệu, hạ tầng kỹ thuật, có
ranh giới và quy chế hoạt động riêng, làm đầu mối sản xuất, thương mại, dịch vụ
hậu cần nghề cá trong thể liên hoàn, liên kết để giảm chi phí, tăng sức cạnh
tranh, bao gồm: các khu chức năng đặc thù, các cơ sở chuyên ngành.
a) Khu chức
năng đặc thù bao gồm: các khu vực chế biến thủy sản; sửa chữa, sản xuất ngư
lưới cụ, đóng, sửa tàu thuyền cung cấp máy móc, trang thiết bị cho tàu cá thiết
bị hàng hải, thông tin liên lạc; khu neo đậu tránh trú bão; cơ sở đăng kiểm tàu
cá; cơ quan kiểm ngư vùng, cầu cảng neo đậu của tàu, thuyền kiểm ngư; trung tâm
cứu hộ, cứu nạn.
b) Cơ sở
chuyên ngành của trung tâm nghề cá lớn bao gồm cơ sở đào tạo, nghiên cứu, tài
chính, trung tâm hội chợ triển lãm phục vụ hoạt động thủy sản.
18.4
Khai thác không chủ ý loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là việc loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm bị bắt hoặc bị thương hoặc bị chết do hoạt động khai thác
không cố ý của con người.
19.5
Khai thác thủy sản giải trí là hoạt động khai thác thủy sản nhằm mục đích vui
chơi, giải trí, thư giãn, trải nghiệm.
20.6
Đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá là đơn vị được Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông
báo công khai theo quy định.
21.7
Tàu phục vụ hoạt động: nuôi trồng thủy sản, bảo tồn biển, đồng quản lý trong
bảo vệ nguồn lợi thủy sản là phương tiện nổi có lắp động cơ hoặc không lắp động
cơ chuyên dùng để phục vụ hoạt động nuôi trồng thủy sản, bảo tồn biển, đồng
quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản được đăng ký, đăng kiểm như tàu cá.
22.8
Vùng khơi gồm 06 khu vực như sau:
a) Khu vực
1 là vùng phía Bắc vĩ tuyến 17000’N.
b) Khu vực
2 là vùng từ vĩ tuyến 14000’N đến vĩ tuyến 17000’N.
c) Khu vực
3 là vùng từ vĩ tuyến 10000’N đến vĩ tuyến 14000’N.
d) Khu vực
4 là vùng phía Nam vĩ tuyến 10000’N và phía Đông kinh tuyến 108000’E.
đ) Khu vực
5 là vùng phía Nam vĩ tuyến 10000’N, từ kinh tuyến 105000’E đến kinh tuyến
108000’E.
e) Khu vực
6 là vùng phía Tây kinh tuyến 105000’E”.
23.9
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh là Chi cục được giao quản lý nhà
nước về thủy sản, kiểm ngư hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với
địa phương không có Chi cục quản lý nhà nước về thủy sản).
Điều 4. Quy định chung
về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này
1. Nộp hồ
sơ thực hiện thủ tục hành chính: Tùy theo điều kiện tiếp nhận, trả kết quả của
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc
gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax):
a) Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là
bản chính hoặc bản sao chứng thực hoặc bản chụp có đóng dấu của cơ sở;
b) Trường
hợp nộp hồ sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ
bản chính.
2. Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời
gian trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
a) Trường
hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành
phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
b) Trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính
đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
4. Cách
thức nộp phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ
phí theo quy định hiện hành trực tiếp tại Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
hoặc bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua dịch vụ khác.
5. Cách
thức trả kết quả: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thực hiện trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng.
6. Trong
Nghị định này có nội dung quy định khác với quy định nêu tại khoản 1, 2, 3, 4
và khoản 5 Điều này thì thực hiện theo quy định đó.
7. Trường
hợp hồ sơ là bản bằng chữ nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt.
8.
Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ đã nộp.
9.10
Trường hợp thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra, đánh giá thực tế
tại cơ sở để cấp giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, kiểm tra duy
trì điều kiện của cơ sở:
a) Cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức
đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp ứng yêu cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ
thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc
bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc tạm hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy
phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận, thời hạn kiểm tra duy trì.
b) Tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung
cấp cho cơ quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực hiện sau
khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp
luật; thực hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá nhân vi
phạm quy định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
c) Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nội dung nghiệp vụ, kỹ thuật để thực
hiện các biện pháp trong trường hợp cần thiết tại điểm a và điểm b khoản này.
Chương II
BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Mục 1. ĐỒNG QUẢN LÝ TRONG BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Điều 5. Công nhận và
giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng
1. Hồ sơ đề
nghị công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng bao gồm:
a) Đơn đề
nghị theo Mẫu số 01.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Phương
án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản tại khu vực dự kiến thực hiện đồng
quản lý theo Mẫu số 02.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này;
c) Quy chế
hoạt động của tổ chức cộng đồng theo Mẫu số
03.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Thông
tin về tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 04.BT Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Bản
chính biên bản họp tổ chức cộng đồng theo Mẫu số
05.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự
công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng như sau:
a) Đại diện
tổ chức cộng đồng gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ quan có
thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Thủy sản;
b) Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thông
báo Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản trên phương tiện thông tin
đại chúng, niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và
khu dân cư nơi dự kiến thực hiện đồng quản lý;
c) Trong
thời hạn 60 ngày kể từ ngày thông báo theo quy định tại điểm b khoản này, cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần), ban
hành quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 06.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này. Trường hợp không công nhận và không giao quyền quản lý cho tổ chức
cộng đồng phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
3. Thẩm
định hồ sơ công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng bao gồm các
nội dung chủ yếu sau đây:
a) Đáp ứng
các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Thủy sản;
b) Sự phù
hợp của phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản tại khu vực dự kiến
thực hiện đồng quản lý và Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng đã được ít
nhất 2/3 số thành viên tổ chức cộng đồng biểu quyết thông qua với quy định của
pháp luật về thủy sản, pháp luật có liên quan và điều kiện thực tế tại địa
phương.
4. Hồ sơ đề
nghị sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho
tổ chức cộng đồng bao gồm:
a) Đơn đề
nghị theo Mẫu số 07.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Thông
tin về tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 04.BT Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung
tên tổ chức và tên người đại diện của tổ chức cộng đồng;
c) Báo cáo
đánh giá kết quả thực hiện và dự thảo phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi
thủy sản mới đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung phương án bảo vệ và khai thác
nguồn lợi thủy sản; vị trí, ranh giới khu vực địa lý được giao; phạm vi quyền
được giao;
d) Báo cáo
đánh giá kết quả thực hiện và dự thảo quy chế mới đối với trường hợp sửa đổi,
bổ sung Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng;
đ) Bản
chính biên bản họp của tổ chức cộng đồng về các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung theo Mẫu số 05.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này.
5. Trình tự
sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ
chức cộng đồng như sau:
a) Đối với
trường hợp thay đổi tên tổ chức cộng đồng, người đại diện tổ chức cộng đồng,
Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng: Đại diện tổ chức cộng đồng gửi hồ sơ
theo quy định tại khoản 4 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Thủy sản. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem xét ban hành Quyết định sửa
đổi, bổ sung. Trường hợp không ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung phải trả
lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
b) Đối với
trường hợp sửa đổi, bổ sung vị trí, ranh giới khu vực địa lý được giao; phạm vi
quyền được giao; phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản: Thực hiện
theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này;
c) Quyết
định sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho
tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 08.BT Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 6. Báo cáo về hoạt
động của tổ chức cộng đồng
1. Tổ chức
cộng đồng báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản
2 Điều 10 Luật Thủy sản và cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh về
hoạt động của tổ chức cộng đồng định kỳ trước ngày 10 tháng 11 hằng năm hoặc
đột xuất theo yêu cầu.
2. Báo cáo
của tổ chức cộng đồng bao gồm các nội dung chủ yếu như sau: Tên gọi của tổ chức
cộng đồng; số lượng thành viên tham gia; kết quả thực hiện Phương án bảo vệ và
khai thác nguồn lợi thủy sản; kết quả thực hiện Quy chế hoạt động của tổ chức
cộng đồng; các nội dung thay đổi trong kỳ báo cáo; đề xuất, kiến nghị (nếu có).
Mục 2. QUẢN LÝ LOÀI
THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
Điều 7. Danh mục và
tiêu chí xác định loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
1. Loài
thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được phân thành hai nhóm, gồm Nhóm I và Nhóm II.
2. Loài thủy
sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm I khi đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Mang
nguồn gen quý, hiếm để bảo tồn, chọn giống phục vụ nuôi trồng thủy sản hoặc
chứa chất hoặc hoạt chất có tác dụng sinh học đặc hiệu được sử dụng làm nguyên
liệu điều chế các sản phẩm thuốc phục vụ ngành y tế hoặc có khả năng sinh lợi
cao khi được thương mại hóa hoặc giữ vai trò quyết định trong việc duy trì sự
cân bằng của các loài khác trong quần xã hoặc có tính đại diện hay tính độc đáo
của khu vực địa lý tự nhiên.
b) Số lượng
còn rất ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng rất lớn được xác định
bằng mức độ suy giảm quần thể ít nhất 50% theo quan sát hoặc ước tính trong 05
năm gần nhất tính đến thời điểm đánh giá hoặc được dự báo suy giảm ít nhất 50%
trong 05 năm tiếp theo.
3. Loài
thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm II khi đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Đáp ứng
tiêu chí được quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
b) Số lượng
còn ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng lớn được xác định bằng mức độ
suy giảm quần thể ít nhất 20% theo quan sát hoặc ước tính trong 05 năm gần nhất
tính đến thời điểm đánh giá; hoặc được dự báo suy giảm ít nhất 20% trong 05 năm
tiếp theo.
4. Danh mục
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức rà soát, đánh giá, trình Chính phủ sửa
đổi, bổ sung Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm.
Điều 8. Chế độ quản lý
và bảo vệ loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm11
1. Nghiêm cấm khai thác loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm thuộc Nhóm I trừ trường hợp khai thác vì mục đích bảo tồn, nghiên cứu
khoa học, nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu, hợp tác quốc tế.
2. Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm
II được phép khai thác khi đáp ứng các điều kiện quy định tại phần II Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Tổ chức, cá nhân khai thác loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm nhóm I hoặc nhóm II khi không đáp ứng đủ điều kiện quy định
tại phần II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này vì mục đích bảo tồn,
nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu, hợp tác quốc tế phải
được Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chấp thuận bằng văn bản và tuân thủ quy định pháp luật về tiếp cận
nguồn gen.
4. Tổ chức, cá nhân nghiên cứu tạo giống ban
đầu, sản xuất giống các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm phải thả tối thiểu
0,1% tổng số cá thể được sản xuất hằng năm vào vùng nước tự nhiên phù hợp. Quy
trình thả giống tái tạo nguồn lợi thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được thực hiện
như sau:
a) Tổ chức, cá nhân báo cáo sản lượng giống sản
xuất được của năm kế trước và kế hoạch thả giống tái tạo nguồn lợi thủy sản của
năm hiện tại về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nơi đặt trụ sở
hoạt động của tổ chức, cá nhân trước ngày 30 tháng 01 hằng năm qua thư điện tử
hoặc trực tiếp.
b) Trước 07 ngày thả giống tái tạo nguồn lợi
thủy sản, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản qua thư điện tử hoặc trực
tiếp tới Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh biết để phối hợp thực
hiện.
5. Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là tang
vật vi phạm hành chính bị tịch thu hoặc vật chứng vụ án bị tịch thu theo quy
định của pháp luật hình sự, pháp luật tố tụng hình sự được xử lý như sau:
a) Trường hợp cá thể còn sống khỏe mạnh thì
phải thả về môi trường tự nhiên; cá thể bị thương phải được bàn giao cho cơ sở
có chức năng cứu hộ loài thủy sản để nuôi dưỡng, cứu, chữa trước khi thả về môi
trường tự nhiên.
b) Trường hợp tang vật là bộ phận hoặc cá thể
đã chết phải được bàn giao cho Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam hoặc cơ quan
nghiên cứu khoa học để làm tiêu bản, trưng bày, nghiên cứu, tuyên truyền, giáo
dục hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp tang vật là bộ phận hoặc cá thể
đã chết không bàn giao được theo quy định tại điểm b khoản này hoặc tang vật
được xác định bị bệnh, có khả năng gây dịch bệnh nguy hiểm thì phải tiêu hủy ngay.
Việc tiêu hủy được tiến hành theo quy định hiện hành của pháp luật về thú y,
bảo vệ môi trường và kiểm dịch động vật, thực vật.
6. Quy trình cứu hộ loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm bị thương hoặc bị mắc cạn thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân khi phát hiện loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm bị thương hoặc bị mắc cạn thông báo cho Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản cấp tỉnh hoặc cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản.
b) Trường hợp Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản cấp tỉnh tiếp nhận thông tin hoặc nhận bàn giao từ tổ chức, cá nhân phải
thông báo cho cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản và thực hiện sơ cứu, nuôi
dưỡng trong thời gian chờ bàn giao.
c) Cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản tiếp
nhận bàn giao loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm lập Biên bản bàn giao theo Mẫu
số 09.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
7. Cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản có
trách nhiệm như sau:
a) Tổ chức cứu, chữa, nuôi dưỡng và đánh giá
khả năng thích nghi của loài thủy sản được cứu hộ trước khi thả về môi trường
sống tự nhiên của chúng. Trường hợp loài được cứu hộ bị chết trong quá trình
cứu, chữa, cơ sở cứu hộ được sử dụng làm tiêu bản phục vụ tuyên truyền, giáo
dục hoặc bàn giao cho Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam hoặc cơ quan nghiên cứu
khoa học. Trường hợp loài được cứu hộ không đủ khả năng sinh sống trong môi
trường tự nhiên, cơ sở cứu hộ thủy sản tổ chức nuôi dưỡng hoặc bàn giao cho tổ chức
phù hợp để nuôi dưỡng phục vụ mục đích nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục.
b) Báo cáo Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả cứu hộ loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm định kỳ trước ngày 20 tháng 11 hằng năm và khi có yêu cầu.
8. Trường hợp loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
bị chết không được lưu giữ, bảo quản, chế tác mẫu vật phục vụ nghiên cứu, tuyên
truyền, giáo dục thì Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh phối hợp với
chính quyền địa phương cấp huyện tổ chức xử lý phù hợp với tập quán và quy định
của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường và kiểm dịch động vật, thực vật.
9. Tổ chức, cá nhân trong quá trình khai thác thủy
sản bắt gặp hoặc khai thác không chủ ý loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có
trách nhiệm ghi lại thông tin vào sổ nhật ký khai thác, đánh giá tình trạng sức
khỏe và xử lý như sau:
a) Trường hợp còn sống khỏe mạnh thì thả về khu
vực khai thác.
b) Trường hợp bị thương có thể cứu hộ thì thực
hiện theo quy trình cứu hộ quy định tại khoản 6 Điều này.
c) Trường hợp bị thương đến mức không thể cứu
chữa hoặc bị chết thì thực hiện theo khoản 8 Điều này.
Điều 9. Khai thác loài
thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
1. Hồ sơ đề
nghị cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bao
gồm:
a) Đơn đề
nghị theo Mẫu số 10.BT Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Phương
án khai thác theo Mẫu số 11.BT Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản
chính hoặc bản sao chứng thực văn bản ký kết hợp tác quốc tế cấp quốc gia về
cho, tặng, trao đổi loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm đối với trường hợp khai
thác vì mục đích hợp tác quốc tế;
d) Quyết
định phê duyệt đề cương nghiên cứu khoa học, bảo tồn, nghiên cứu tạo giống ban
đầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thuyết minh đề cương bảo tồn,
nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo giống ban đầu đối với trường hợp khai thác
vì mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo giống ban đầu;
đ) Văn bản
quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức đề nghị cấp văn bản chấp thuận đối với
trường hợp nghiên cứu khoa học, bảo tồn, nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu.
2. Trình tự
cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm như sau:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b)
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn12 tổ chức thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến
Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển13
đối với trường hợp khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm trong khu bảo
tồn biển và ban hành văn bản chấp thuận theo Mẫu
số 12.BT Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
3. Văn bản
chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có hiệu lực theo thời
gian thực hiện nhiệm vụ bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo giống ban
đầu, hợp tác quốc tế.
4. Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn14
thu hồi văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm trong
trường hợp tổ chức, cá nhân không thực hiện đúng nội dung văn bản chấp thuận
hoặc phương án khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm.
Mục 3. QUY CHẾ QUẢN LÝ
KHU BẢO TỒN BIỂN
Điều 10. Quản lý hoạt
động trong khu bảo tồn biển và vùng đệm15
1. Hoạt động được thực hiện trong phân khu bảo
vệ nghiêm ngặt bao gồm:
a) Thả phao đánh dấu ranh giới vùng biển;
b) Điều tra, nghiên cứu khoa học sau khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và chịu sự giám sát của Ban quản lý
khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển;
c) Tuyên truyền, giáo dục môi trường, bảo tồn
đa dạng sinh học và bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
d) Tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, xử lý các
hoạt động vi phạm;
đ) Thực hiện các hoạt động quan trắc, giám sát
tài nguyên, môi trường, khảo cổ học;
e) Xử lý sự cố trên biển, cứu hộ loài nguy cấp,
quý, hiếm, bảo tồn hệ sinh thái biển.
2. Hoạt động được thực hiện trong phân khu phục
hồi sinh thái bao gồm:
a) Hoạt động quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Phục hồi, tái tạo các loài động vật, thực
vật thủy sinh, hệ sinh thái biển sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt thực hiện theo hướng dẫn và chịu sự giám sát của Ban quản lý khu bảo
tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển;
c) Hoạt động du lịch sinh thái nhưng không gây
tổn hại đến nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái biển;
d) Tàu cá, tàu biển và phương tiện thủy khác
được đi qua không gây hại nhưng không được dừng hoặc thả neo, trừ trường hợp
bất khả kháng.
3. Hoạt động được thực hiện trong phân khu dịch
vụ - hành chính bao gồm:
a) Hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản;
c) Tổ chức hoạt động dịch vụ, du lịch sinh
thái;
d) Xây dựng công trình hạ tầng phục vụ hoạt
động của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo
tồn biển; công trình phục vụ du lịch sinh thái, nuôi trồng thủy sản.
4. Hoạt động được thực hiện trong vùng đệm bao
gồm:
a) Hoạt động quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Xây dựng công trình cơ sở hạ tầng phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội nhưng không làm gây hại đến các phân khu khác và
các hệ sinh thái trong khu bảo tồn biển.
5. Các hoạt động trong khu bảo tồn biển được
quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này phải tuân thủ quy định của pháp luật
có liên quan và Quy chế quản lý khu bảo tồn biển.
Điều 11. Quyền và trách
nhiệm của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ
chức được giao quản lý khu bảo tồn biển
1. Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức
được giao quản lý khu bảo tồn biển có quyền sau đây:
a)16
Thực hiện điều tra, khảo sát, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và hợp
tác quốc tế về bảo tồn biển trong phạm vi quản lý;
b) Hợp tác
đào tạo, tuyên truyền, giáo dục môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản trong khu bảo tồn biển;
c) Thu phí,
lệ phí theo quy định đối với hoạt động trong khu bảo tồn biển;
d) Phối hợp
với tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học, phục
hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy sinh và hệ sinh thái tự nhiên
trên biển trong khu bảo tồn;
e)18
Hợp tác nghiên cứu khoa học, phục hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy
sinh, hệ sinh thái tự nhiên trong khu bảo tồn biển theo quy định của pháp luật;
hợp tác trong lĩnh vực du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và các hoạt động dịch vụ
khác trong khu bảo tồn biển theo quy định của pháp luật;
g) Có ý
kiến đối với hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo và dự
án liên quan đến khu bảo tồn biển được giao quản lý; đề nghị cơ quan có thẩm
quyền tạm dừng hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo và dự
án của tổ chức, cá nhân trong trường hợp không thực hiện đúng mục đích, nội
dung, kế hoạch hoặc có hoạt động gây ảnh hưởng xấu đến khu bảo tồn biển;
h)19
Tổ chức quản lý các hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản trong khu bảo tồn
biển.
a) Quản lý,
bảo vệ khu bảo tồn biển theo Quy chế quản lý khu bảo tồn biển và quy định của
pháp luật có liên quan;
b) Xây dựng
đề án tổng thể phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong khu bảo
tồn biển trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Xây dựng
và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý khu bảo tồn biển định kỳ hằng năm, 05
năm, 10 năm sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các biện pháp phòng ngừa
ô nhiễm, phòng, trừ dịch bệnh; ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trong
khu bảo tồn biển;
d) Tổ chức
nghiên cứu, bảo tồn, bảo vệ, tái tạo, phục hồi và phát triển các loài động vật,
thực vật thủy sinh, hệ sinh thái biển trong khu bảo tồn biển; cứu hộ các loài
thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật; quan trắc, thu thập
thông tin, số liệu, cập nhật cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học, chất lượng môi
trường nước;
đ) Giám sát
hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo và dự án thực hiện
trong khu bảo tồn biển;
e) Tuyên
truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo vệ môi
trường sống của loài thủy sản, bảo tồn đa dạng sinh học cho cộng đồng dân cư
sống trong và xung quanh khu bảo tồn biển;
g) Tổ chức,
phối hợp với lực lượng Kiểm ngư, Cảnh sát biển, Cảnh sát môi trường, Bộ đội
Biên phòng và chính quyền địa phương hoặc đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố
trí lực lượng Kiểm ngư thực hiện tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm
pháp luật trong khu bảo tồn biển;
h) Phối hợp
với chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan hỗ trợ triển khai
hoạt động sinh kế cho cộng đồng dân cư sống trong và xung quanh khu bảo tồn
biển;
i) Ban hành
hướng dẫn, quy định đối với phương tiện và hoạt động trong khu bảo tồn biển;
k) Nghiên
cứu, đề xuất điều chỉnh diện tích của khu bảo tồn biển; diện tích, vị trí các
phân khu chức năng của khu bảo tồn biển và vùng đệm;
l) Lắp đặt,
thả phao đánh dấu ranh giới khu bảo tồn biển, ranh giới các phân khu chức năng
và lắp đặt phao cho tàu du lịch buộc neo;
m) Báo cáo
cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (qua Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn21) về công tác quản lý khu bảo tồn biển định kỳ
trước ngày 20 tháng 11 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu
cầu.
3.22
Ban quản lý khu bảo tồn biển thực hiện quyền và trách nhiệm về quản lý, bảo vệ
môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học theo quy định của pháp
luật.
Điều 12. Quyền của tổ
chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khu bảo tồn biển
1. Tham gia
các hoạt động truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức về bảo vệ và bảo tồn
đa dạng sinh học; phục hồi, tái tạo động vật, thực vật thủy sinh và hệ sinh
thái biển trong khu bảo tồn.
3.24 Liên kết với Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức
được giao quản lý khu bảo tồn biển25 trong lĩnh vực du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, nghiên cứu khoa học, phục hồi, tái tạo các loài động vật,
thực vật thủy sinh, hệ sinh thái biển và các hoạt động dịch vụ khác trong khu
bảo tồn theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Nghĩa vụ của
tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khu bảo tồn biển27
Đối với tổ
chức, cá nhân có hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo tại
khu bảo tồn biển có nghĩa vụ sau đây:
a) Gửi kế
hoạch điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo tại khu bảo tồn biển tới
Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển
trước khi thực hiện 10 ngày;
b) Thực
hiện điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo theo quy định của pháp
luật, Quy chế quản lý khu bảo tồn biển và hướng dẫn, giám sát của Ban quản lý
khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển;
c) Thông
báo cho Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn
biển về kết quả điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo; tài liệu công
bố trong nước hoặc quốc tế (nếu có);
d) Chi trả
chi phí dịch vụ, giám sát cho Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được
giao quản lý khu bảo tồn biển theo quy định, trừ hoạt động điều tra, nghiên cứu
khoa học.
2. Tổ chức,
cá nhân có hoạt động dịch vụ du lịch sinh thái, nuôi trồng thủy sản trong khu
bảo tồn biển có nghĩa vụ sau đây:
a) Triển
khai hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo đề án tổng thể phát
triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong khu bảo tồn biển đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tuân thủ
Quy chế quản lý khu bảo tồn biển, quy định của Ban quản lý khu bảo tồn biển
hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển;
c) Bảo vệ
đa dạng sinh học và môi trường; tham gia hoạt động làm sạch môi trường, phục
hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy sinh và hệ sinh thái biển trong
khu bảo tồn;
d) Phổ biến
quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học cho khách du
lịch;
đ) Chi trả
chi phí dịch vụ cho Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý
khu bảo tồn biển theo quy định;
e) Tổ chức,
cá nhân đủ điều kiện và có nhu cầu khai thác, nuôi trồng thủy sản trong khu bảo
tồn biển phải đăng ký với Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao
quản lý khu bảo tồn biển.
3. Đối với
cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân sống trong và xung quanh khu bảo tồn
biển có nghĩa vụ:
a) Chấp
hành quy chế quản lý khu bảo tồn biển, quy định của Ban quản lý khu bảo tồn
biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển và quy định của pháp luật
có liên quan;
b) Bảo vệ
môi trường, đa dạng sinh học trong khu bảo tồn biển;
c) Tham gia
hoạt động tái tạo, phục hồi các loài động vật, thực vật thủy sinh, hệ sinh thái
biển trong khu bảo tồn.
Điều 14. Nguồn tài
chính của khu bảo tồn biển
1. Ngân
sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn
thu dịch vụ do tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khu bảo tồn biển chi
trả theo quy định tại điểm d khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều 13
Nghị định này.
3. Tài trợ
của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
4. Các
nguồn tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Quản lý, sử
dụng tài chính của khu bảo tồn biển
1. Chi ngân
sách nhà nước cho khu bảo tồn biển của nhà nước như sau:
a) Chi đầu
tư phát triển bao gồm: Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng; mua
sắm trang thiết bị phục vụ công tác quản lý khu bảo tồn biển; đầu tư khác liên
quan đến khu bảo tồn biển theo quy định của pháp luật (nếu có). Việc quản lý,
phân bổ chi đầu tư phát triển thực hiện các dự án phục vụ công tác quản lý khu
bảo tồn biển thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công hiện hành;
b)28
Chi thường xuyên bao gồm: Hoạt động của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ
chức được giao quản lý khu bảo tồn biển; các hoạt động thường xuyên khác liên
quan đến quản lý khu bảo tồn biển.
2. Việc xây
dựng dự toán, quản lý sử dụng ngân sách nhà nước cho khu bảo tồn biển thực hiện
theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Nguồn
thu dịch vụ của khu bảo tồn biển được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp
luật hiện hành.
4. Nguồn
tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài được quản lý, sử dụng
theo quy định pháp luật về sử dụng nguồn tài trợ và quy định của pháp luật có
liên quan.
5. Nguồn
tài chính khác được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Mục 4. QUỸ BẢO VỆ VÀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Điều 16. Chức năng,
nhiệm vụ của Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
1. Quỹ bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản có chức năng hỗ trợ cho các chương trình,
dự án, hoạt động phi dự án về lĩnh vực bảo tồn, bảo vệ, tái tạo và phát triển
nguồn lợi thủy sản không nằm trong kế hoạch ngân sách trên phạm vi toàn quốc.
2. Nhiệm vụ
của Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản bao gồm:
a) Vận
động, tiếp nhận và quản lý nguồn đóng góp tự nguyện, tài trợ, từ thiện, ủy thác
của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước;
b) Tổ chức
thẩm định, quyết định hỗ trợ, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả chương
trình, dự án, hoạt động phi dự án do Quỹ hỗ trợ;
c) Thực
hiện quy định về tài chính, thống kê, kế toán và kiểm toán theo Luật ngân sách; báo cáo tình hình quản lý, sử
dụng Quỹ cho cấp có thẩm quyền;
d) Thực
hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Điều 17. Cơ cấu tổ chức
của Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
1. Tên gọi
của Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản được quy định như sau:
a) Quỹ ở
trung ương là Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản Việt Nam (sau đây gọi
là Quỹ trung ương);
b) Quỹ cấp
tỉnh là “Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản tĩnh [tên tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương]” (sau đây gọi là Quỹ cấp tỉnh).
2. Bộ máy
quản lý và điều hành của Quỹ bao gồm:
a) Hội đồng
quản lý Quỹ;
b) Ban Kiểm
soát Quỹ;
c) Cơ quan
điều hành Quỹ.
3. Hội đồng
quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ và Cơ quan điều hành Quỹ được quy định tại Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ do cơ quan thành lập Quỹ ban hành.
Điều 18. Cơ chế hoạt
động của Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
1. Quỹ bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng,
được mở tài khoản tại ngân hàng và Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp
luật; tổ chức, hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập.
2. Quỹ
trung ương có trách nhiệm sau đây:
a) Quản lý
và sử dụng nguồn tài chính theo quy định tại Điều 19 Nghị định
này;
b) Hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí do Quỹ trung
ương hỗ trợ;
c) Hướng
dẫn, trao đổi kinh nghiệm về nghiệp vụ quản lý và hoạt động của Quỹ;
d) Hỗ trợ
kinh phí, kỹ thuật cho Quỹ cấp tỉnh, Quỹ cộng đồng thông qua các chương trình,
dự án, hoạt động phi dự án (nếu có).
3. Quỹ cấp
tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Quản lý
và sử dụng nguồn tài chính theo quy định tại Điều 19 Nghị định
này;
b) Hỗ trợ
kinh phí, kỹ thuật cho Quỹ cộng đồng thông qua các chương trình, dự án, hoạt
động phi dự án;
c) Tiếp
nhận, quản lý, sử dụng các nguồn tài chính, hỗ trợ kỹ thuật từ Quỹ trung ương
(nếu có);
d) Chịu sự
kiểm tra, giám sát của Quỹ trung ương đối với nguồn vốn do Quỹ trung ương hỗ
trợ;
đ) Báo cáo
tình hình quản lý và sử dụng tài chính cho Quỹ trung ương định kỳ hằng năm hoặc
đột xuất theo yêu cầu để tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Điều 19. Quản lý, sử
dụng tài chính của Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
1. Nguồn
tài chính hình thành Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản theo quy định
tại khoản 4 Điều 21 Luật Thủy sản.
2. Quỹ bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ở trung ương được chi cho các hoạt động chủ
yếu sau đây:
a) Tổ chức
tuyên truyền, giáo dục; phổ biến, nhân rộng các điển hình về bảo vệ và phát
triển nguồn lợi thủy sản trên phạm vi toàn quốc;
b) Phục hồi
hệ sinh thái, tái tạo nguồn lợi thủy sản; hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo
sinh kế bền vững trên phạm vi toàn quốc;
c) Thực
hiện các chương trình, dự án, hoạt động phi dự án khác do tổ chức, cá nhân
trong nước và nước ngoài ủy thác trên phạm vi toàn quốc;
d) Hoạt
động bộ máy, chuyên môn nghiệp vụ của Quỹ theo quy định hiện hành;
đ) Hỗ trợ
kinh phí cho Quỹ cấp tỉnh, Quỹ cộng đồng.
3. Quỹ bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản ở cấp tỉnh được chi cho các hoạt động chủ
yếu sau đây:
a) Các hoạt
động được quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này trên địa bàn tỉnh;
b) Hỗ trợ
kinh phí cho Quỹ cộng đồng.
4. Quỹ bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình,
tổ chức cộng đồng trong nước có chương trình, dự án, hoạt động phi dự án theo
nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
5. Quỹ bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản hỗ trợ theo phương thức hỗ trợ toàn bộ hoặc
một phần kinh phí để thực hiện chương trình, dự án hoặc hoạt động phi dự án
được quy định tại khoản 2 Điều này.
6. Tổ chức
thẩm định, phê duyệt chương trình, dự án hoặc hoạt động phi dự án:
a) Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu hỗ trợ gửi văn bản đề nghị hỗ trợ, kèm theo thuyết minh
chương trình, dự án, hoạt động phi dự án đến Cơ quan điều hành Quỹ;
b) Cơ quan
điều hành Quỹ chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức thẩm định,
báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, phê duyệt;
c) Sau khi
Hội đồng quản lý Quỹ có quyết định phê duyệt, Giám đốc Quỹ thông báo cho đối
tượng được hỗ trợ biết và triển khai thực hiện.
7. Tổ chức,
cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cộng đồng thực hiện chương trình, dự án và hoạt
động phi dự án theo quyết định đã được phê duyệt và báo cáo Cơ quan điều hành
Quỹ về kết quả thực hiện.
8. Kiểm
tra, đánh giá thực hiện chương trình, dự án, hoạt động phi dự án:
a) Cơ quan
điều hành Quỹ chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chương
trình, dự án, hoạt động phi dự án được Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy
sản hỗ trợ định kỳ hằng năm hoặc đột xuất;
b) Trường
hợp cần thiết, Cơ quan điều hành Quỹ có thể thuê tư vấn để kiểm tra, đánh giá
việc thực hiện chương trình, dự án, hoạt động phi dự án do Quỹ bảo vệ và phát
triển nguồn lợi thủy sản hỗ trợ.
9. Xây dựng
kế hoạch thu, chi tài chính, báo cáo quyết toán tài chính hằng năm:
a) Kế hoạch
thu, chi tài chính của Quỹ được Hội đồng quản lý Quỹ thông qua, trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt đối với Quỹ cấp trung ương, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với Quỹ cấp tỉnh;
b) Báo cáo
quyết toán tài chính của Quỹ theo quy định của pháp luật hiện hành.
10. Chế độ
kế toán, kiểm toán, quản lý tài sản và công khai tài chính:
a) Áp dụng
chế độ kế toán hành chính sự nghiệp để thực hiện công tác kế toán;
b) Thực
hiện quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
tài sản; quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
c) Thực
hiện chế độ báo cáo, công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
Chương III
NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN
Điều 20. Điều kiện cơ
sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
1.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản quy
định tại
điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản được quy định cụ thể như sau:
a) Hệ thống
xử lý nước cấp, nước thải và hệ thống ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát
chất lượng và an toàn sinh học; khu chứa trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo
đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; khu sinh hoạt bảo đảm tách
biệt với khu vực sản xuất, ương dưỡng;
b) Trang
thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học; thiết bị
thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương
dưỡng.
2. Điểm c
khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản được quy định cụ
thể như sau:
Phải xây
dựng và áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học bao
gồm các nội dung: Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng; giống thủy sản trong quá
trình sản xuất; vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải; tiêu hủy xác
động vật thủy sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy; kiểm soát giống thủy
sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở; thức
ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
1. Cơ quan
có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở như sau:
a)29
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện, kiểm tra duy trì
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đối với cơ sở sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản bố mẹ, đối với cơ sở sản xuất, ương dưỡng đồng thời giống
thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không phải là giống thủy sản bố mẹ;
b) Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; kiểm tra duy trì điều kiện
cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản trên địa bàn, trừ trường hợp quy định
tại điểm a khoản này.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
theo Mẫu số 01.NT Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Bản
thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống
thủy sản theo Mẫu số 02.NT Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này.
3. Hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản gồm:
a) Đơn đề
nghị theo Mẫu số 01.NT Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Tài liệu
chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan
đến tổ chức, cá nhân;
c) Bản
chính Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đã
được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
4. Trình tự
cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản:
a) Trình tự
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan
có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành
kiểm tra điều kiện của cơ sở theo Mẫu số 03.NT
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không đáp ứng điều
kiện, cơ sở thực hiện khắc phục; sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ
quan có thẩm quyền để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp cơ sở
đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc
kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
b) Trình tự
cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ
quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 04.NT Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời
bằng văn bản, nêu rõ lý do.
5. Nội dung
kiểm tra gồm:
a) Kiểm tra
hồ sơ đăng ký cấp, cấp lại Giấy chứng nhận;
b) Kiểm tra
thực tế tại địa điểm sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản theo quy định tại Điều 23, khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và Điều
20 Nghị định này;
c) Kiểm tra
việc thực hiện nghĩa vụ trong sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản theo khoản 2 Điều 26 Luật Thủy sản.
6.30
Thời gian duy trì điều kiện
a) Thời gian duy trì điều kiện cơ sở sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản là 12 tháng. Trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh
giá sự phù hợp cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo quy
định của pháp luật, thời gian duy trì điều kiện là 24 tháng.
b) Việc kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở được
thực hiện trong thời gian tối đa là 90 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 12
tháng và 180 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 24 tháng. Thời hạn 12 tháng và
24 tháng tính từ ngày cơ sở được chứng nhận đủ điều kiện lần đầu hoặc ngày kiểm
tra duy trì trước đó theo quy định.
c) Cơ quan kiểm tra thông báo thời gian kiểm
tra duy trì điều kiện cho cơ sở trước 05 ngày làm việc. Kiểm tra duy trì điều
kiện cơ sở theo các nội dung quy định tại Mẫu số 03.NT Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định này. Sau 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc hoạt động kiểm tra,
Cơ quan kiểm tra thực hiện thông báo kết quả kiểm tra và thời gian duy trì điều
kiện đến cơ sở được kiểm tra.
d) Trong thời gian duy trì điều kiện, trường
hợp cơ sở không có nhu cầu duy trì điều kiện theo quy định, phải thông báo đến
Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này để thực hiện thu hồi Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và công khai
trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Cơ sở không duy trì điều kiện theo quy định
tại một trong các điểm a, b, d khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20
Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm và ban hành Quyết định thu
hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và công khai trên trang thông tin của Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Cơ sở không duy trì hoặc duy trì không đầy
đủ nhưng không có khả năng khắc phục điều kiện tại điểm c khoản 1 Điều 24 Luật
Thủy sản, khoản 2 Điều 20 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm
và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và công khai
trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Cơ sở vi phạm quy định tại điểm a hoặc điểm
c khoản 4 Điều 25 Luật Thủy sản, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính theo quy định và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8.32 Cơ sở có Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản khi tham gia một, một số hoặc
toàn bộ quá trình sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản do cơ sở khác công bố
tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng:
a) Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải phù
hợp với điều kiện ghi trong Giấy chứng nhận và có văn bản thỏa thuận giữa hai
bên về đối tượng, số lượng, tiêu chuẩn công bố áp dụng, thời gian thực hiện;
b) Thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại điểm b,
c, đ, e, g và h khoản 2 Điều 26 Luật Thủy sản. Thực hiện ghi chép, lưu giữ hồ
sơ trong quá trình sản xuất, ương dưỡng và giao một bản sao cho cơ sở có giống
thủy sản công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng để lưu giữ phục vụ truy xuất nguồn gốc.
9.33 Cơ sở có giống thủy sản công bố
tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng khi sản xuất, ương dưỡng tại cơ sở khác có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại điểm a, d và g khoản 2 Điều 26
Luật Thủy sản và thực hiện lưu giữ hồ sơ trong quá trình sản xuất, ương dưỡng.
Điều 22. Nhập khẩu
giống thủy sản
1. Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu nhập khẩu giống thủy sản chưa có tên trong Danh mục loài
thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam quy định tại Phụ
lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này để nghiên cứu khoa học, trưng bày
tại hội chợ, triển lãm phải được Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn34 cấp phép.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp phép nhập khẩu giống thủy sản gồm:
a) Đơn đề
nghị theo Mẫu số 05.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Ảnh chụp
hoặc bản vẽ mô tả loài thủy sản đăng ký nhập khẩu kèm theo tên tiếng Việt, tên
khoa học, tên tiếng Anh (nếu có);
c)35
Đề cương nghiên cứu được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối
với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu khoa học);
d) Tài liệu
chứng minh về việc tham gia hội chợ, triển lãm; phương án xử lý loài thủy sản
sau khi hội chợ, triển lãm kết thúc (đối với trường hợp nhập khẩu để trưng bày
tại hội chợ, triển lãm).
3. Trình tự
cấp phép nhập khẩu giống thủy sản như sau:
a) Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu nhập khẩu giống thủy sản theo quy định tại khoản 1 Điều này
gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn36;
b) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn37 tổ chức
thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 06.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này; trường hợp không cấp phép nhập khẩu phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do;
c) Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn38
thực hiện giám sát hoặc có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh nơi thực hiện nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm
thực hiện giám sát.
4. Khi phát
hiện giống thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng,
môi trường, an toàn sinh học, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét,
quyết định kiểm tra hệ thống quản lý, sản xuất giống thủy sản tại nước xuất
khẩu:
a) Thành
phần đoàn kiểm tra bao gồm: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn39 và đơn vị liên quan;
b) Nội dung
kiểm tra như sau: Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng,
môi trường, an toàn sinh học liên quan đến giống thủy sản và năng lực thực thi
của cơ quan quản lý tại nước xuất khẩu; điều kiện bảo đảm chất lượng, môi
trường, an toàn sinh học tại cơ sở sản xuất, xuất khẩu giống thủy sản vào Việt
Nam;
c) Thông
báo, công khai kết quả kiểm tra và quyết định biện pháp xử lý đối với từng
trường hợp cụ thể.
Điều 23. Xuất khẩu
giống thủy sản
1. Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu xuất khẩu giống thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản
cấm xuất khẩu, Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện nhưng không đáp
ứng đủ điều kiện để nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế thực hiện theo quy
định tại Điều 69 Nghị định này.
2.
Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu quy định tại Phụ
lục IX, Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều
kiện quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 24. Đặt tên giống
thủy sản
1. Mỗi
giống thủy sản chỉ được đặt một tên.
2. Giống
thủy sản không được đặt tên mới trong trường hợp sau đây:
a) Trùng
với tên giống đã có;
b) Chỉ bao
gồm các số;
c) Vi phạm
đạo đức xã hội;
d) Dễ gây
hiểu nhầm với các đặc trưng, đặc tính của giống thủy sản đó.
Điều 25. Điều kiện cơ
sở khảo nghiệm giống thủy sản
Điểm
b và c khoản 2 Điều 28 Luật Thủy sản được quy định cụ thể như sau:
1. Cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật bao gồm:
a) Có phòng
thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định hiện hành để theo dõi, kiểm tra, đánh giá
các chỉ tiêu theo đề cương khảo nghiệm;
b) Trường
hợp khảo nghiệm giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải đáp ứng quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này. Trường hợp khảo nghiệm giai đoạn
nuôi thương phẩm phải đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều
38 Luật Thủy sản và Điều 34 Nghị định này.
2. Điều
kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường: Khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp
ngăn cách với khu sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản thương phẩm khác.
Điều 26. Nội dung,
trình tự, thủ tục khảo nghiệm giống thủy sản
1. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn40 tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đăng ký khảo
nghiệm giống thủy sản và phê duyệt đề cương khảo nghiệm giống thủy sản.
2. Hồ sơ đề
nghị khảo nghiệm giống thủy sản bao gồm:
a) Đơn đăng
ký theo Mẫu số 07.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Bản
chính đề cương khảo nghiệm theo Mẫu số 08.NT Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Trình tự
thực hiện như sau:
a) Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu khảo nghiệm giống thủy sản gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn41;
b) Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn42 tổ chức thẩm
định, nếu hồ sơ đạt yêu cầu, tổ chức kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm theo Mẫu số 09.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này; Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn43 phê duyệt đề cương khảo nghiệm và ban hành Quyết
định cho phép khảo nghiệm theo Mẫu số 10.NT Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định này, đồng thời cấp phép nhập khẩu giống
thủy sản cho tổ chức, cá nhân để phục vụ khảo nghiệm (nếu là sản phẩm nhập
khẩu); trường hợp không đạt yêu cầu phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
c) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn44 gửi văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản cấp tỉnh nơi tiến hành khảo nghiệm giám sát khảo nghiệm.
4. Nội dung
khảo nghiệm giống thủy sản như sau: Căn cứ đặc điểm sinh học từng loài thủy sản
và mục đích sử dụng để xây dựng đề cương khảo nghiệm nhằm xác định tính khác
biệt, tính ổn định, tính đồng nhất về năng suất, chất lượng, khả năng kháng
bệnh và đánh giá tác hại của loài khảo nghiệm.
5. Giám sát
khảo nghiệm:
a) Cơ quan
giám sát: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nơi tiến hành khảo
nghiệm;
b) Nội dung
giám sát: Theo nội dung đề cương khảo nghiệm giống thủy sản được Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn45
phê duyệt;
c) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc khảo nghiệm, đơn vị giám sát khảo
nghiệm gửi báo cáo kết quả giám sát về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn46.
6. Kiểm tra
hoạt động khảo nghiệm: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn47 tổ chức kiểm tra hoạt động khảo
nghiệm giống thủy sản; nội dung kiểm tra theo nội dung đề cương khảo nghiệm đã
được phê duyệt.
7. Công
nhận kết quả khảo nghiệm giống thủy sản:
a) Trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả khảo nghiệm, Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn48
tổ chức đánh giá kết quả khảo nghiệm và ban hành quyết định công nhận kết quả
khảo nghiệm giống thủy sản. Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn
bản, nêu rõ lý do;
Mục 2. THỨC ĂN THỦY
SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Điều 27. Điều kiện cơ
sở sản xuất thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1. Điểm c
khoản 1 Điều 32 Luật Thủy sản được quy định cụ
thể như sau:
a) Có nhà
xưởng kết cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên
liệu đến thành phẩm; tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát
chất lượng, an toàn sinh học; khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu,
thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản
của nhà sản xuất, cung cấp;
b) Trang
thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất
lượng, an toàn sinh học; thiết bị thu gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm
môi trường khu vực sản xuất. Trường hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để
sản xuất chế phẩm sinh học, vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu
giữ và nuôi cấy vi sinh vật.
2. Điểm d
khoản 1 Điều 32 Luật Thủy sản được quy định cụ
thể như sau: Có phòng thử nghiệm hoặc có thuê phòng thử nghiệm đủ năng lực để
kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất.
3. Điểm đ
khoản 1 Điều 32 Luật Thủy sản được quy định cụ
thể như sau: Phải xây dựng và áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn
sinh học cho từng loại sản phẩm gồm các nội dung: nước phục vụ sản xuất; nguyên
liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu
chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu
gom và xử lý chất thải.
1. Thẩm
quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản như sau:
a) Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn50
kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận và kiểm tra duy trì cơ sở đủ
điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy
chứng nhận và kiểm tra duy trì đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản trên địa bàn, trừ các cơ sở sản xuất quy
định tại điểm a khoản này.
2. Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu số 11.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản
thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất theo Mẫu số
12.NT ban hành kèm theo Phụ lục III Nghị định này.
3. Hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất theo Mẫu số 11.NT Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Tài liệu
chứng minh nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan
đến tổ chức, cá nhân trong Giấy chứng nhận;
c) Bản
chính Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận
bị mất.
4. Trình tự
cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Trình tự
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản: Cơ sở sản xuất gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền
quy định tại khoản 1 Điều này. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu
thực hiện kiểm tra điều kiện của cơ sở sản xuất và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 13.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này. Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục,
sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến cơ quan có thẩm quyền để tổ chức
kiểm tra nội dung đã khắc phục. Trường hợp kết quả kiểm tra điều kiện cơ sở đạt
yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 14.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do;
b) Trình tự
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản: Cơ sở sản xuất gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền quy định tại khoản 1 Điều này. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản theo Mẫu số 14.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
5. Nội dung
kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản như sau:
a) Kiểm tra
hồ sơ đăng ký cấp, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
b)51
Kiểm tra thực tế về điều kiện cơ sở tại địa điểm sản xuất thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điều 27 Nghị định
này và Điều 32 Luật Thủy sản;
c) Kiểm tra
về việc thực hiện nghĩa vụ trong sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản theo khoản 1 Điều 37 Luật Thủy sản.
6.52
Thời gian kiểm tra duy trì
a) Thời
gian duy trì điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản là 12 tháng. Trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh
giá sự phù hợp cấp giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn theo quy định
của pháp luật, thời gian kiểm tra duy trì điều kiện là 24 tháng.
b) Việc
kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở được thực hiện trong thời gian tối đa là
90 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 12 tháng và 180 ngày kể từ ngày kết thúc
thời hạn 24 tháng. Thời hạn 12 tháng và 24 tháng tính từ ngày cơ sở được chứng
nhận đủ điều kiện lần đầu hoặc ngày kiểm tra duy trì trước đó theo quy định.
c) Cơ quan
kiểm tra thông báo thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cho cơ sở trước 05 ngày
làm việc; kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở theo Mẫu số 13.NT Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này. Sau 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc hoạt
động kiểm tra, Cơ quan kiểm tra thực hiện thông báo kết quả kiểm tra và thời
gian duy trì đến cơ sở được kiểm tra.
d) Trong
thời gian duy trì điều kiện, nếu cơ sở không có nhu cầu duy trì điều kiện theo
quy định, phải thông báo đến Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều
này để thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và công khai trên trang
thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
7.53
Khi phát hiện cơ sở vi phạm một trong các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều
34 Luật Thủy sản. Cơ quan có thẩm quyền xử lý như sau:
a) Trường
hợp cơ sở không duy trì điều kiện theo quy định tại một trong các điểm a, b, c,
d, e khoản 1 Điều 32 Luật Thủy sản và khoản 1, khoản 2 Điều 27 Nghị định này,
cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và công khai trên
trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
b) Trường
hợp cơ sở không duy trì hoặc duy trì không đầy đủ nhưng không có khả năng khắc
phục điều kiện tại điểm đ khoản 1 Điều 32 Luật Thủy sản và khoản 3 Điều 27 Nghị
định này, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi
hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và công
khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Trường
hợp cơ sở vi phạm quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 4 Điều 34 Luật Thủy sản,
cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định và ban hành
Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Cơ sở có
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản khi tham gia một, một số hoặc toàn bộ quá trình sản
xuất sản phẩm do cơ sở khác công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy:
a) Sản xuất
sản phẩm phải phù hợp với điều kiện ghi trong Giấy chứng nhận. Trước khi sản
xuất phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn54 và cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản cấp tỉnh để giám sát, quản lý;
b) Thực
hiện nghĩa vụ theo quy định tại điểm a, e khoản 1 Điều 37 Luật
Thủy sản. Thực hiện ghi chép, lưu giữ hồ sơ trong quá trình sản xuất và
giao một bản sao cho cơ sở có sản phẩm công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp
quy để lưu giữ phục vụ truy xuất nguồn gốc;
c) Cơ sở có
sản phẩm công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy khi sản xuất tại cơ sở
khác có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phải thực hiện nghĩa vụ theo quy
định tại điểm b, d, đ, e khoản 1 Điều 37 Luật Thủy sản và
thực hiện lưu giữ hồ sơ trong quá trình sản xuất, ghi nhãn hàng hóa theo quy
định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa.
9.55
Cơ sở không thuộc phạm vi chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất nguyên liệu
thức ăn thủy sản bao gồm: cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn thủy sản không
thuộc đối tượng phải công bố hợp quy; cơ sở sản xuất ban đầu (cơ sở trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thu hái, đánh bắt, khai thác).
Điền 29. Kiểm tra chất
lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu56
1. Cơ quan kiểm tra chất lượng thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu: Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
2. Nội dung, trình tự và thủ tục kiểm tra chất
lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu
theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Lấy mẫu kiểm tra chất lượng thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thực hiện theo tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định về lấy mẫu, thực hiện lấy mẫu theo phương
pháp ngẫu nhiên.
4. Thử nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản do phòng thử nghiệm đã được Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chỉ định hoặc đã đăng ký hoạt động theo quy định của pháp
luật. Trong trường hợp chưa có phòng thử nghiệm được chỉ định (đối với trường
hợp thử nghiệm để phục vụ hoạt động kiểm tra nhà nước) hoặc đã đăng ký hoạt
động (đối với trường hợp thử nghiệm phục vụ hoạt động của tổ chức, cá nhân) về
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thì thực hiện
tại phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc đã đăng ký hoạt động theo quy định
trong lĩnh vực thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực
vật, phân bón nếu có phương pháp thử phù hợp. Trường hợp các phương pháp thử
chưa được chỉ định hoặc chưa được thống nhất, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định phương pháp thử được áp
dụng.
Điều 30. Nhập khẩu thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1. Thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu theo quy định
tại khoản 2 Điều 36 Luật Thủy sản phải được Cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn57
cấp phép.
2. Hồ sơ
đăng ký nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản bao gồm:
a) Đơn đăng
ký nhập khẩu theo Mẫu số 15.NT Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này;
b)58
Giấy xác nhận về việc tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam
(đối với trường hợp nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm) có đầy đủ
nội dung về thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức, thông tin sản phẩm (tên sản
phẩm, thành phần chính, công dụng, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản), số
lượng, khối lượng, phương án xử lý sản phẩm khi kết thúc hội chợ, triển lãm và
trách nhiệm của các bên liên quan;
c) Đề cương
nghiên cứu đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về khoa học công nghệ
(đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu).
3. Trình tự
thực hiện cấp phép nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản như sau:
a) Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản để trưng bày tại hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu khoa học gửi
hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn59;
b) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn60
cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 16.NT Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp phép phải trả
lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
c) Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn61
có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện giám
sát việc tham gia hội chợ, triển lãm, nghiên cứu khoa học của tổ chức, cá nhân
đăng ký nhập khẩu.
4.62
Nhập khẩu thủy sản sống dùng làm thức ăn thủy sản:
a) Tổ chức,
cá nhân được phép nhập khẩu loài thủy sản có trong Danh mục loài thủy sản được
phép kinh doanh tại Việt Nam để làm thức ăn thủy sản. Trường hợp loài thủy sản
làm thức ăn thủy sản chưa có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh
doanh tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm theo quy định tại
Điều 26 Nghị định này.
b) Trình
tự, thủ tục nhập khẩu loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để làm
thức ăn thủy sản thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định này.
5. Khi phát
hiện thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu
vào Việt Nam có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng, môi trường, an toàn sinh học,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định kiểm tra hệ thống
quản lý, sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản tại nước xuất khẩu:
a) Thành
phần đoàn kiểm tra gồm: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn63 và đơn vị liên quan;
b) Nội dung
kiểm tra: Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng, môi
trường, an toàn sinh học về sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản và năng lực thực thi của cơ quan quản lý tại nước
xuất khẩu; điều kiện bảo đảm chất lượng, môi trường, an toàn sinh học tại cơ sở
xuất khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản vào
Việt Nam;
c) Thông
báo, công khai kết quả kiểm tra và quyết định biện pháp xử lý đối với từng
trường hợp cụ thể.
Điều 31. Điều kiện cơ
sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1. Điểm b
khoản 2 Điều 35 Luật Thủy sản được quy định như
sau:
a) Có phòng
thử nghiệm đủ năng lực để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo đề
cương khảo nghiệm;
b) Trường
hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải đáp
ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này. Trường hợp khảo nghiệm trong
giai đoạn nuôi thương phẩm phải đáp ứng quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản và khoản 1, khoản 2 Điều 34
Nghị định này.
2. Điểm c
khoản 2 Điều 35 Luật Thủy sản được quy định như
sau: Khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với các khu sản xuất giống,
nuôi trồng thủy sản thương phẩm khác. Không để sản phẩm, bao bì của sản phẩm
khảo nghiệm gây ô nhiễm môi trường.
1. Hồ sơ
đăng ký khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản gồm:
a) Đơn đăng
ký theo Mẫu số 17.NT Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Đề cương
khảo nghiệm theo Mẫu số 18.NT Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản
thuyết minh điều kiện của cơ sở thực hiện khảo nghiệm theo Mẫu số 19.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này.
2. Trình tự
thực hiện cho phép khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản:
a) Tổ chức,
cá nhân đăng ký khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn64;
b) Trong
thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn65 tổ chức thẩm định hồ
sơ đăng ký khảo nghiệm. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn66 kiểm tra điều kiện cơ
sở khảo nghiệm theo Mẫu số 20.NT Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, cơ sở thực
hiện khắc phục; sau khi khắc phục cơ sở có văn bản thông báo đến Cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn67
để tổ chức kiểm tra các nội dung đã khắc phục. Trường hợp hồ sơ và điều kiện cơ
sở khảo nghiệm đạt yêu cầu, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn68 phê duyệt đề cương khảo nghiệm và
ban hành quyết định khảo nghiệm theo Mẫu số
21.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, đồng thời thực hiện cấp
phép nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
cho tổ chức, cá nhân để khảo nghiệm (nếu là sản phẩm nhập khẩu). Trường hợp
không đạt yêu cầu phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Kiểm tra
hoạt động khảo nghiệm: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn69 tổ chức kiểm tra thực tế tại nơi
thực hiện khảo nghiệm ít nhất 01 lần trong quá trình khảo nghiệm.
4. Giám sát
hoạt động khảo nghiệm: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện
giám sát hoạt động khảo nghiệm trên địa bàn. Nội dung giám sát theo đề cương đã
được phê duyệt.
5. Công
nhận kết quả khảo nghiệm:
a) Sau khi
kết thúc khảo nghiệm, cơ sở có thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản khảo nghiệm báo cáo kết quả khảo nghiệm về Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn70.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả khảo
nghiệm, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn71 tổ chức đánh giá kết quả khảo nghiệm và ban hành quyết
định công nhận kết quả khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 22.NT Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không công nhận phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Sau khi
công nhận kết quả khảo nghiệm, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn72 trình Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn bổ sung vào Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật,
nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại
Việt Nam.
Điều 33. Nội dung khảo
nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1. Nội dung
khảo nghiệm thức ăn thủy sản:
a) Kiểm tra
thành phần, chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng trước khi tiến hành khảo nghiệm;
b) Đánh giá
đặc tính, công dụng của sản phẩm: Đánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển; tỷ
lệ nuôi sống qua các giai đoạn phát triển của đối tượng khảo nghiệm; hệ số
chuyển hóa thức ăn; các chỉ tiêu kỹ thuật khác nêu trong hồ sơ sản phẩm;
c) Đánh giá
độ an toàn đối với sức khỏe con người, đối tượng nuôi và môi trường trong quá
trình sử dụng: Dư lượng kháng sinh, hóa chất độc hại trong thủy sản khảo nghiệm
và môi trường (nêu cụ thể trong đề cương khảo nghiệm); đánh giá biến động các
chỉ tiêu môi trường.
2. Nội dung
khảo nghiệm sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản gồm:
a) Kiểm tra
thành phần, chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng trước khi tiến hành khảo nghiệm;
b) Đánh giá
đặc tính, công dụng của sản phẩm thông qua đánh giá sự biến động các chỉ tiêu
vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường nuôi; các chỉ tiêu kỹ thuật khác
nêu trong hồ sơ sản phẩm;
c) Đánh giá
độ an toàn đối với sức khỏe con người, đối tượng nuôi và môi trường trong quá
trình sử dụng: Tồn dư thành phần của sản phẩm trong môi trường và trong động
vật khi thu hoạch đối với sản phẩm có thành phần là hóa chất; dư lượng kim loại
nặng trong môi trường, trong động vật khi thu hoạch; tỷ lệ sống và tốc độ sinh
trưởng của đối tượng nuôi.
Mục 3. NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN
Điều 34.
Điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
Điểm b khoản 1 Điều 38
Luật Thủy sản được quy định chi tiết
như sau:
1. Cơ sở vật chất đối với cơ sở nuôi trồng thủy
sản trong ao (đầm/hầm), bể:
a) Bờ ao (đầm/hầm), bể làm bằng vật liệu không
gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi, không rò rỉ nước;
nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết và tách
biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường;
b) Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu
chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phải bảo đảm yêu cầu bảo quản của
nhà sản xuất, nhà cung cấp; cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu sinh hoạt, vệ sinh
phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không làm ảnh hưởng đến khu vực
nuôi;
c) Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm
canh, bán thâm canh phải có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải riêng biệt; nơi
chứa bùn thải phù hợp; có biển báo chỉ dẫn từng khu và đáp ứng quy định tại
điểm a, b khoản này.
2. Cơ sở vật chất đối với cơ sở nuôi trồng thủy
sản bằng lồng bè, đăng quầng (sau đây được gọi là nuôi lồng bè):
a) Khung lồng, phao, lưới, đăng quầng phải làm
bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi
và không để thủy sản nuôi sống thoát ra môi trường; có thiết bị cảnh báo cho
hoạt động giao thông thủy; nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi
xử lý thủy sản chết, không làm ảnh hưởng đến môi trường;
b) Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu
chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phải đảm bảo yêu cầu bảo quản của
nhà sản xuất, nhà cung cấp; cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu sinh hoạt, vệ sinh
phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không làm ảnh hưởng đến khu vực
nuôi.
3. Trang thiết bị sử dụng trong nuôi trồng thủy
sản phải làm bằng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi,
không gây ô nhiễm môi trường.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh
cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản khi có yêu
cầu của tổ chức, cá nhân.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 23.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này;
b)73 (được bãi bỏ)
c) Sơ đồ vị trí đặt lồng bè/Sơ đồ khu vực nuôi.
3. Trình tự cấp Giấy chứng nhận:
a) Cơ sở có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận gửi hồ
sơ đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực
hiện kiểm tra thực tế tại cơ sở theo Mẫu số
24.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; kết quả kiểm tra đạt yêu
cầu, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 25.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản cấp tỉnh phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy chứng nhận: 24 tháng.
5. Thu hồi Giấy chứng nhận:
a) Giấy chứng nhận bị thu hồi khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây: Bị tẩy, xóa, thay đổi nội dung của Giấy chứng
nhận hoặc cơ sở không còn đủ điều kiện theo quy định tại khoản
1 và 2 Điều 38 Luật Thủy sản hoặc có hành vi vi phạm khác mà pháp luật quy
định phải thu hồi Giấy chứng nhận;
b) Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận: Cơ quan
nào có thẩm quyền cấp thì có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận;
c) Khi phát hiện cơ sở vi phạm một trong các
trường hợp quy định tại điểm a khoản này, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đủ cơ sở điều kiện nuôi trồng thủy sản và thông
báo thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 36.
Đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực74
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đăng
ký: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận đăng ký
nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.
2. Hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè phải
đăng ký bao gồm nuôi trồng thủy sản bằng lồng, giàn treo, đăng quầng trên bãi
triều, trên biển, sông, hồ và đầm phá tự nhiên.
3. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 26.NT Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác
nhận của chủ cơ sở.
4. Hồ sơ đăng ký lại bao gồm:
a) Đơn đăng ký lại theo Mẫu số 27.NT Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính giấy xác nhận đăng ký đã được cấp
(trừ trường hợp bị mất);
c) Sơ đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác
nhận của chủ cơ sở (đối với trường hợp thay đổi quy mô sản xuất); trường hợp
thay đổi chủ cơ sở phải có giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
5. Trình tự đăng ký, đăng ký lại nuôi trồng
thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực bao gồm:
a) Chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản gửi hồ sơ đến
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh căn cứ quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa
phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và quy định khác có liên quan để
thẩm định, cấp Giấy xác nhận theo Mẫu số 28.NT Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
6. Đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối
tượng thủy sản nuôi chủ lực khi thuộc một trong các trường hợp sau: Giấy xác
nhận đăng ký bị mất; bị rách; thay đổi chủ cơ sở nuôi; thay đổi quy mô sản
xuất, đối tượng nuôi.
7. Thu hồi giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng
thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
a) Giấy xác nhận bị thu hồi khi thuộc một trong
các trường hợp sau đây: Giấy xác nhận bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung; Giấy xác
nhận hoặc có hành vi vi phạm pháp luật khác mà pháp luật quy định phải thu hồi
Giấy xác nhận;
b) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận thì
có thẩm quyền thu hồi Giấy xác nhận.
Điều 37.
Cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam
1. Thẩm quyền cấp phép nuôi trồng thủy sản trên
biển:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp
tỉnh thực hiện cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt
Nam trong phạm vi vùng biển tính từ đường mép nước biển thấp nhất trung bình
trong nhiều năm đến 06 hải lý thuộc phạm vi quản lý;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn75 thực hiện cấp phép nuôi
trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam trong khu vực biển ngoài
06 hải lý, khu vực biển giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, khu vực biển nằm đồng thời trong và ngoài 06 hải lý.
2. Hồ sơ cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển
bao gồm:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 29.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
theo Mẫu số 30.NT Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định này;
c) Báo cáo đánh giá tác động môi trường nuôi
trồng thủy sản hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
được cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định;
d) Sơ đồ khu vực biển kèm theo tọa độ các điểm
góc của khu vực biển đề nghị giao.
3. Trình tự cấp phép nuôi trồng thủy sản trên
biển:
a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có
thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này;
4.77 Cấp
lại, gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển.
a) Trường hợp được xem
xét cấp lại, gia hạn: Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển được xem xét cấp
lại trong trường hợp Giấy phép bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi, bổ sung thông
tin của tổ chức, cá nhân; gia hạn trong trường hợp Giấy phép còn hạn ít nhất 60
ngày.
b) Hồ sơ đề nghị cấp
lại, gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại/gia
hạn Giấy phép theo Mẫu số 29.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
Báo cáo Kết quả sản
xuất theo Mẫu số 30A.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
Báo cáo kết quả bảo vệ
môi trường được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định theo quy định;
Bản sao chứng thực
Quyết định giao khu vực biển (đối với trường hợp gia hạn Giấy phép);
Bản sao văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thể hiện nội dung thay đổi, bổ sung thông tin của
tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp cấp lại Giấy phép).
c) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ
sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 15 ngày
kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép, cơ quan có
thẩm quyền xem xét cấp lại/gia hạn Giấy phép. Trường hợp không cấp lại/gia hạn
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
5. Thu hồi Giấy phép
nuôi trồng thủy sản trên biển:
a) Giấy phép bị thu hồi khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây: Giấy phép bị tẩy, xóa, thay đổi nội dung; không thực hiện
đúng các nội dung đã quy định trong Giấy phép;
c)78 Khi phát hiện cơ sở vi phạm một
trong các trường hợp quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan có thẩm quyền quy
định tại điểm b khoản này ban hành quyết định thu hồi Giấy phép nuôi trồng thủy
sản trên biển.
6.79 Thời hạn của Giấy phép nuôi
trồng thủy sản không quá thời hạn được quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Thủy
sản. Trường hợp Giấy phép hết hạn, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng
khu vực biển để nuôi trồng thủy sản được xem xét gia hạn một lần hoặc nhiều lần
nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 20 năm.
7.80 Trường hợp chuyển nhượng giá
trị quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản: Tổ chức, cá nhân thuê,
nhận góp vốn quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về nghĩa vụ trong hoạt động nuôi trồng thủy sản và sử
dụng khu vực biển.
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng tiếp tục thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển
nhượng phải thực hiện thay đổi thông tin trong Giấy phép nuôi trồng thủy sản
trên biển theo khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng không tiếp tục thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân
chuyển nhượng phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên
biển theo khoản 2 và khoản 3 Điều này.
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp phép nuôi trồng
thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Hồ sơ cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển
theo khoản 2 Điều 37 Nghị định này.
3. Trình tự cấp phép nuôi trồng thủy sản trên
biển:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp phép nuôi
trồng thủy sản trên biển gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ; tổ chức khảo sát thực tế tại khu vực biển
(trường hợp cần thiết); tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý
kiến của địa phương nơi có khu vực biển, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Công
an, Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan được lấy ý kiến trả lời trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, sau thời hạn trên không trả
lời được coi là đồng ý với nội dung lấy ý kiến.
Trường hợp tất cả cơ quan được lấy ý kiến đồng
ý, trong thời hạn 05 ngày làm việc Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo Mẫu số 31.NT
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp có ít nhất 01 ý kiến không đồng ý về
việc cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc sau khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo
Mẫu số 31.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Cấp lại, gia hạn Giấy phép:
a) Trường hợp được cấp lại, gia hạn Giấy phép:
Giấy phép được cấp lại trong trường hợp Giấy phép bị mất, bị hỏng, có sự thay
đổi, bổ sung thông tin về tổ chức, cá nhân; được xem xét gia hạn trong trường
hợp Giấy phép còn hạn ít nhất 60 ngày.
b) Hồ sơ cấp lại, gia hạn Giấy phép bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 29.NT
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
Báo cáo Kết quả sản xuất theo Mẫu số 30A.NT Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
Báo cáo kết quả bảo vệ môi trường được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thẩm định theo quy định;
Bản sao chứng thực Quyết định giao khu vực
biển, Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển (đối với trường hợp gia hạn Giấy
phép);
Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thể hiện nội dung thay đổi, bổ sung thông tin của tổ chức, cá nhân (đối
với trường hợp cấp lại Giấy phép).
c) Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được đầy
đủ hồ sơ đề nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp
lại/gia hạn Giấy phép. Trường hợp không cấp lại/gia hạn phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
5. Thời hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản theo
quy định tại Điều 37 Nghị định này.
6. Thu hồi Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên
biển:
a) Giấy phép bị thu hồi khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây: Giấy phép bị tẩy, xóa, làm thay đổi nội dung; không thực
hiện đúng các nội dung đã quy định trong Giấy phép;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
thẩm quyền thu hồi và ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép.
7. Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử
dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản: Tổ chức, cá nhân thuê, nhận góp vốn
quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nghĩa vụ trong hoạt động nuôi trồng thủy sản và sử dụng khu vực
biển.
a) Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng tiếp tục thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển
nhượng phải thực hiện thay đổi thông tin trong Giấy phép nuôi trồng thủy sản
trên biển theo khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng không tiếp tục thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân
chuyển nhượng phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên
biển theo khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 39.
Xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp và loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm có nguồn gốc từ nuôi trồng
1. Hồ sơ đề nghị xác nhận bao gồm:
a) Đơn đăng ký xác nhận nguồn gốc theo Mẫu số 32.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Giấy xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc
Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp hoặc loài thủy sản nguy cấp, quý,
hiếm khai thác từ tự nhiên đối với trường hợp sử dụng cá thể có nguồn gốc từ tự
nhiên để nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo;
c) Tài liệu chứng minh cá thể có nguồn gốc từ
sau xử lý tịch thu theo quy định của pháp luật trong trường hợp sử dụng cá thể
có nguồn gốc từ sau xử lý tịch thu để nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản và trồng
cấy nhân tạo;
d) Tài liệu nhập khẩu mẫu vật đối với trường
hợp sử dụng mẫu vật có nguồn gốc từ nhập khẩu để nuôi sinh trưởng, nuôi sinh
sản và trồng cấy nhân tạo;
đ) Sổ theo dõi quá trình nuôi sinh trưởng, sinh
sản và trồng cấy nhân tạo đối với loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo Mẫu số 33.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này. Các loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công
ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thực vật, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
2. Trình tự thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện
kiểm tra thực tế tại cơ sở nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo
loài thủy sản (nếu cần) và cấp Giấy xác nhận nguồn gốc theo Mẫu số 34.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này; trường hợp không cấp Giấy xác nhận nguồn gốc phải trả lời bằng văn
bản, nêu rõ lý do.
Điều 40.
Xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên
1. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp
tỉnh xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm khai thác từ
tự nhiên.
2. Hồ sơ đề nghị xác nhận nguồn gốc:
a) Đơn đăng ký xác nhận nguồn gốc theo Mẫu số 32.NT Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với
trường hợp có sử dụng tàu cá để khai thác thủy sản;
c) Văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm;
d) Hợp đồng thuê tàu cá đối với trường hợp tổ
chức, cá nhân được cấp Văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm sử dụng tàu cá để khai thác nhưng không phải là chủ tàu;
đ) Báo cáo khai thác thủy sản, nhật ký khai
thác thủy sản.
3. Trình tự xác nhận nguồn gốc:
a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại
khoản 2 Điều này đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh tổ chức
kiểm tra và cấp giấy xác nhận nguồn gốc, trường hợp không cấp giấy xác nhận
nguồn gốc phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
4. Trình tự, thủ tục xác nhận mẫu vật loài thủy
sản nguy cấp, quý, hiếm được khai thác từ tự nhiên trước thời điểm quy định cấm
khai thác có hiệu lực:
a) Hồ sơ đề nghị xác nhận bao gồm: Đơn đăng ký
xác nhận nguồn gốc theo Mẫu 32.NT Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này; tài liệu chứng minh nguồn gốc mẫu vật khai
thác từ tự nhiên có xác nhận của Tổ chức quản lý cảng cá hoặc Ủy ban nhân dân
cấp xã hoặc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh tại thời điểm khai
thác; hợp đồng mua, bán, cho, tặng có công chứng tại thời điểm mua, bán, cho,
tặng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân không phải là người trực tiếp khai
thác;
b) Trình tự xác nhận: Tổ chức, cá nhân gửi hồ
sơ theo quy định tại điểm a khoản này đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh; trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện kiểm tra, xác minh hồ sơ
và cấp Giấy xác nhận nguồn gốc theo Mẫu số 35.NT
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp Giấy xác
nhận nguồn gốc phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Điều 41.
Điều kiện cơ sở, trình tự, thủ tục chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi sinh sản,
nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm
1. Điều kiện cơ sở nuôi sinh trưởng, sinh sản
và trồng cấy nhân tạo các loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp như sau:
a) Đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định
về quản lý thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp;
b) Đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 38 Luật Thủy sản và Điều 34 Nghị định này.
2.82 Điều kiện cơ sở nuôi sinh sản
các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
Điều 24 Luật Thủy sản và Điều 20 Nghị định này. Trường hợp cơ sở nuôi sinh
trưởng, trồng cấy nhân tạo loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm trừ loài thủy sản
quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 38
Luật Thủy sản và Điều 34 Nghị định này.
3. Thẩm quyền, trình tự và thủ tục chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo loài
thủy sản nguy cấp, quý, hiếm:
a) Đối với loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý
thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp;
Chương IV
KHAI THÁC THỦY SẢN
Mục 1.
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
VIỆT NAM KHAI THÁC THỦY SẢN TRÊN CÁC VÙNG BIỂN
Điều 42.
Phân vùng khai thác thủy sản
Khoản 1 Điều 48 Luật
Thủy sản được quy định chi tiết
như sau:
1.84 Vùng khai thác thủy sản trên
biển bao gồm:
a) Vùng ven bờ được giới hạn bởi mép nước biển
dọc theo bờ biển và tuyến bờ. Đối với các đảo, vùng ven bờ là vùng biển được
giới hạn bởi ngấn nước thủy triều trung bình nhiều năm quanh bờ biển của đảo
đến 06 hải lý;
b) Vùng lộng được giới hạn bởi tuyến bờ và
tuyến lộng;
c) Vùng khơi (vùng xa bờ) được giới hạn bởi
tuyến lộng và ranh giới phía ngoài được xác định phù hợp với Công ước Liên hợp
quốc về Luật Biển năm 1982.
2. Ủy ban nhân dân hai tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương ven biển tiếp giáp nhau căn cứ vào đặc điểm cụ thể về địa lý
của vùng biển ven bờ để hiệp thương xác định và công bố ranh giới vùng khai
thác thủy sản ven bờ giữa hai tỉnh.
Điều 43.
Quản lý hoạt động của tàu cá trên các vùng biển Việt Nam
1. Đối với tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản:
a) Tàu có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên
hoạt động tại vùng khơi, không được hoạt động tại vùng ven bờ và vùng lộng;
b) Tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới
15 mét hoạt động tại vùng lộng, không được hoạt động tại vùng khơi và vùng ven
bờ;
c) Tàu có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt
động tại vùng ven bờ không được hoạt động tại vùng lộng và vùng khơi; tàu đăng
ký tại tỉnh nào thì chỉ được hoạt động tại vùng ven bờ của tỉnh đó; trừ trường
hợp có thỏa thuận về hoạt động tàu cá ở vùng ven bờ của Ủy ban nhân dân hai
tỉnh.
2. Đối với tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy
sản:
a) Tàu có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên
hoạt động tại vùng ven bờ, vùng lộng và vùng khơi;
b) Tàu có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới
15 mét hoạt động tại vùng ven bờ và vùng lộng, không được hoạt động tại vùng
khơi;
c) Tàu có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt
động tại vùng ven bờ không được hoạt động tại vùng lộng và vùng khơi.
a) Tàu cá Việt Nam phải treo quốc kỳ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây viết tắt là Quốc kỳ) ở đỉnh cột phía
lái; đối với tàu không có cột phía lái thì Quốc kỳ được treo ở đỉnh cột chính;
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê
tàu cá của nước ngoài phải thực hiện treo cờ của Việt Nam theo quy định tại
điểm a Khoản này.
4.85 Chuyển đổi hạn ngạch Giấy phép
khai thác thủy sản vùng khơi:
a) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép khai
thác thủy sản vùng khơi khi thực hiện chuyển quyền sở hữu tàu cá giữa các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương phải đảm bảo không tăng tổng số hạn ngạch Giấy
phép khai thác thủy sản vùng khơi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giao.
Việc chuyển đổi hạn ngạch Giấy phép khai thác
giữa các nghề trong tổng số hạn ngạch giấy phép đã được giao do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định, đảm bảo theo định hướng phát triển nghề khai thác thủy sản
của địa phương theo hướng chỉ cho chuyển đổi sang nghề thân thiện với nguồn lợi
thủy sản và theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức, cá nhân nhận quyền sở hữu tàu cá
phải thực hiện quy định về cấp văn bản chấp thuận theo Điều 62 Luật Thủy sản và
Điều 57 Nghị định này và thực hiện đăng ký tàu cá theo quy định. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tổ chức, cá
nhân chuyển quyền sở hữu tàu cá thông báo điều chuyển hạn ngạch Giấy phép khai
thác thủy sản vùng khơi theo Mẫu số 01A.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định này đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có tổ chức, cá nhân nhận
chuyển quyền sở hữu tàu cá sau khi cấp văn bản chấp thuận theo quy định; Cơ
quan đăng ký tàu cá thực hiện thủ tục xóa đăng ký tàu cá và đăng ký tàu cá theo
quy định.
5.86 Các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương không có biển thực hiện rà soát, xác định số tàu cá hiện có và địa
bàn hoạt động của các tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản đã cấp cho tàu cá có
chiều dài từ 06 mét đến dưới 15 mét trước ngày Nghị định này có hiệu lực gửi Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển nơi tàu cá hoạt động
đưa vào hạn ngạch Giấy phép khai thác vùng bờ và vùng lộng của tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có biển và phối hợp quản lý hoạt động của tàu cá.
6.87 Tàu cá có chiều dài 06 mét trở
lên phải vào cảng để bốc dỡ sản phẩm.
Điều 44.
Quy định về quản lý hệ thống giám sát tàu cá88
1. Thiết bị giám sát
hành trình lắp đặt trên tàu cá phải đáp ứng các yêu cầu theo Phụ lục VII ban
hành kèm theo Nghị định này.
2. Yêu cầu phần mềm
giám sát tàu cá tại đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá:
a) Có khả năng kết nối,
tiếp nhận thông tin dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu
cá;
b) Bảo đảm kết nối liên
tục để truyền đầy đủ thông tin, dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình lắp đặt
trên tàu cá đến trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Tiếp nhận các thông
tin từ hệ thống giám sát tàu cá để truyền dẫn đến thiết bị giám sát hành trình
lắp đặt trên tàu cá theo định dạng của trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc
cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
d) Bảo đảm bảo mật dữ
liệu theo quy định của pháp luật.
3. Tính năng phần mềm
hệ thống giám sát tàu cá tại trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Phải tương thích với
các hệ điều hành Microsoft Windows, Android, IOS; có giao diện tiếng Việt trực
quan. Quản lý toàn bộ thông tin tàu cá lắp thiết bị giám sát hành trình; cung
cấp thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý nhà nước tại trung ương và địa
phương để quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của tàu cá trên biển, ra vào
cảng, không được can thiệp để chỉnh sửa dữ liệu hành trình tàu cá;
b) Phải hiển thị vị trí
tàu theo thời gian thực, thời gian, vận tốc tàu, hướng di chuyển, tín hiệu báo
động, thời gian cập nhật dữ liệu gần nhất, thông tin thời tiết, thông tin ngư
trường, trạng thái hoạt động của thiết bị giám sát tàu cá, gửi thông tin đến
thiết bị giám sát tàu cá thông qua phần mềm tại đơn vị cung cấp thiết bị giám
sát tàu cá; hiển thị thiết bị chính theo mã số khai báo kèm giấy phép khai thác
và hiển thị thiết bị dự phòng;
c) Có chức năng truy
cập, tìm kiếm, lập bảng biểu, báo cáo, thống kê các dữ liệu theo quy định của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về cung cấp, quản lý và sử dụng dữ liệu
từ thiết bị giám sát tàu cá, tạo khu vực để quản lý tàu và gửi cảnh báo tự động
khi tàu ra/vào khu vực;
d) Kết nối, truyền dẫn
thông tin với trung tâm dữ liệu đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình
trên tàu cá; phân cấp quyền sử dụng cho các tổ chức, cá nhân được quyền sử dụng
dữ liệu giám sát tàu cá;
đ) Phải thể hiện rõ tọa
độ các vùng khai thác, các vùng cấm khai thác, các cảng cá, các đảo, quần đảo
thuộc chủ quyền Việt Nam đã được phân định và vùng nước lịch sử của Việt Nam.
4. Quản lý hệ thống
giám sát tàu cá
a) Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
Thống nhất quản lý hệ
thống giám sát tàu cá và dữ liệu giám sát tàu cá toàn quốc, quản trị hệ thống
và cấp quyền khai thác, sử dụng dữ liệu giám sát hành trình tàu cá cho các địa
phương, cơ quan, tổ chức cảng cá được chỉ định, lực lượng thực thi pháp luật có
liên quan về khai thác thủy sản trên biển; trực tiếp xử lý dữ liệu giám sát tàu
cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên.
Xây dựng, tổ chức vận
hành hệ thống giám sát tàu cá, bảo đảm thông tin, dữ liệu được tiếp nhận và xử
lý kịp thời; khi phát hiện tàu cá mất tín hiệu, tàu cá vượt qua vùng được phép
khai thác thủy sản trên biển, phải thông báo bằng một trong các hình thức như:
điện thoại, thư điện tử, dữ liệu đến đầu mối tiếp nhận, xử lý thông tin giám
sát tàu cá của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có biển, Kiểm ngư, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Bộ đội
Biên phòng để tổ chức kiểm tra, kiểm soát, xử lý, tổng hợp, báo cáo theo quy
định và quy chế phối hợp giữa các đơn vị.
b) Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển tổ chức
quản lý, xử lý dữ liệu giám sát tàu cá của tỉnh; xử lý dữ liệu giám sát tàu cá
đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét; khai thác cơ sở
dữ liệu giám sát hành trình phục vụ công tác quản lý tàu cá, truy xuất nguồn
gốc, xử lý vi phạm trên địa bản quản lý. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển tổ chức quản lý, xử
lý dữ liệu giám sát tàu cá của tỉnh, tàu cá của địa phương khác khi hoạt động
trên vùng biển thuộc địa bàn quản lý; khai thác cơ sở dữ liệu giám sát hành
trình phục vụ công tác quản lý tàu cá, truy xuất nguồn gốc, xử lý vi phạm hành
chính theo thẩm quyền.
c) Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Kiểm ngư, Bộ Tư
lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng có trách nhiệm cử và gửi thông
tin đầu mối tiếp nhận thông tin giám sát hành trình tàu cá về Cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, xử lý thông
tin dữ liệu Hệ thống giám sát hành trình tàu cá. Định kỳ trước ngày 20 hằng
tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo cáo kết quả xử lý về Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Bộ phận
trực, vận hành hệ thống giám sát hành trình tàu cá) bằng thư điện tử hoặc văn
bản để tổng hợp.
d) Chủ tàu khi lắp đặt
thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá phải khai báo thông tin lắp đặt và
kích hoạt dịch vụ thiết bị giám sát hành trình tàu cá theo Mẫu số 01.KT Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định này; được cung cấp thông tin giám sát hành trình
của tàu cá mình từ trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trung tâm dữ
liệu giám sát tàu cá thuộc đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình trên
tàu cá khi có yêu cầu.
đ) Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra việc lắp đặt, kích
hoạt dịch vụ giám sát hành trình tàu cá.
e) Thuyền trưởng hoặc
chủ tàu phải bảo đảm thiết bị giám sát hành trình tàu cá hoạt động liên tục
24/24 giờ từ khi tàu cá rời cảng đến khi cập cảng. Trường hợp thiết bị giám sát
hành trình tàu cá mất tín hiệu kết nối, thuyền trưởng hoặc chủ tàu phải sử dụng
các thiết bị ghi lại vị trí tàu cá và báo cáo cơ quan quản lý tại cảng khi tàu
cập cảng, sử dụng các thiết bị thông tin liên lạc khác báo cáo vị trí tàu cá về
cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nơi đăng ký tàu cá (qua
bộ phận trực, vận hành hệ thống giám sát tàu cá) 06 giờ/lần và phải đưa tàu về
cảng để sửa chữa trong 10 ngày kể từ khi thiết bị giám sát hành trình tàu cá bị
hỏng; Thuyền trưởng, chủ tàu cá phải chấp hành nghiêm cảnh báo của thiết bị
giám sát hành trình tàu cá, không được đưa tàu vượt qua ranh giới vùng được
phép khai thác thủy sản trên biển.
g) Tàu cá nước ngoài
hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải lắp thiết bị giám sát hành
trình đảm bảo phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, quản lý, sử dụng hệ thống và dữ
liệu giám sát hành trình tàu cá quy định tại Điều này.
h) Dữ liệu giám sát
hành trình tàu cá được sử dụng làm căn cứ pháp lý để quản lý hoạt động của tàu
cá, xử phạt vi phạm hành chính, xử lý các tranh chấp nghề cá trên biển, xác
nhận, chứng nhận thủy sản từ khai thác; thực hiện chi trả chính sách trong lĩnh
vực thủy sản.
5. Trách nhiệm của đơn
vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình tàu cá
a) Cập nhật, quản lý
thông tin về tàu, chủ tàu, mã thiết bị giám sát tàu cá, mã kẹp chì và tự động
truyền các thông tin về trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; kiểm tra và
chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin trước khi cập nhật vào phần
mềm giám sát tàu cá của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình tàu cá; có
trách nhiệm thông báo cho chủ tàu cá trước 30 ngày về việc thiết bị giám sát
hành trình tàu cá hết hạn dịch vụ; không tự ý ngắt kết nối khi tàu cá đang hoạt
động trên biển;
b) Lắp đặt thiết bị
giám sát hành trình tại vị trí cố định chắc chắn trên bộ phận gắn liền với thân
tàu cá, có bảng hướng dẫn sử dụng (trên bảng có các thông tin tối thiểu: số
điện thoại hỗ trợ 24/24 giờ, địa chỉ liên hệ của đơn vị cung cấp thiết bị giám
sát hành trình tàu cá); thực hiện kẹp chì cố định thiết bị trên tàu khi lắp đặt
mới hoặc sau khi sửa chữa;
c) Kịp thời khắc phục
sự cố của thiết bị và cung cấp thông tin liên quan đến thiết bị; phối hợp trong
quá trình xử lý vi phạm khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; xử lý sự cố
tín hiệu thiết bị giám sát tàu cá do đơn vị mình cung cấp; gửi dữ liệu giám sát
hành trình tàu cá chưa gửi được đến trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
kèm theo văn bản xác nhận trong trường hợp bất khả kháng;
d) Định kỳ hàng quý, 06
tháng, hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện về Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố nơi tàu cá đăng ký
theo Mẫu số 01B.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Trước khi cung cấp
thiết bị giám sát hành trình phải thông báo bằng văn bản về Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp,
thông báo công khai trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e) Đảm bảo việc kết nối
truyền dữ liệu từ thiết bị đến trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
g) Chịu trách nhiệm
trong trường hợp thiết bị giám sát hành trình tàu cá không truyền được dữ liệu
đến trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá do lỗi kỹ thuật.
6. Bảo mật dữ liệu:
a) Các dữ liệu được lưu
giữ trong máy chủ của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát tàu cá phải đảm bảo
không bị xóa, không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định;
b) Dữ liệu truyền dẫn
giữa thiết bị giám sát hành trình tàu cá với máy chủ của đơn vị cung cấp thiết
bị giám sát tàu cá phải được mã hóa để đảm bảo tính bảo mật thông tin trong quá
trình truyền dẫn; dữ liệu giám sát tàu cá khi chuyển cho các cơ quan chuyên môn
khác phải được mã hóa theo quy định;
c) Thời gian lưu trữ dữ
liệu giám sát hành trình tàu cá tối thiểu là 36 tháng; các máy chủ lưu trữ, xử
lý dữ liệu của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát tàu cá đều phải được đặt tại
Việt Nam;
d) Đơn vị cung cấp
thiết bị giám sát tàu cá có trách nhiệm bảo mật dữ liệu, cung cấp dữ liệu chính
xác; chỉ được cung cấp dữ liệu giám sát tàu cá theo yêu cầu của các cơ quan có
chức năng quản lý nhà nước về thủy sản khi có sự chấp thuận của Cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Quản lý, lắp đặt,
tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình
a) Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản cấp tỉnh xây dựng và ban hành quy trình lắp đặt, tháo gỡ, thay
thế thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá, quản lý việc lắp đặt, tháo gỡ,
thay thế thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá.
b) Khi lắp đặt, tháo
gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá, chủ tàu phải báo cáo cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản địa phương theo Mẫu số 01.KT Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị định này để kiểm tra, xác nhận theo quy định và yêu cầu đơn
vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình cập nhật vào cơ sở dữ liệu. Trường hợp
thiết bị giám sát hành trình bị hỏng, trước khi tháo thiết bị phải thông báo
cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh để lập Biên bản kiểm tra tình
trạng thiết bị trước khi tháo gỡ, thay thế.
c) Thiết bị giám sát
hành trình khi lắp đặt trên tàu cá phải được kẹp chì theo mẫu đã được Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông
báo; mỗi kẹp chì sử dụng cho mỗi thiết bị phải có mã số độc lập, mã số kẹp chì
của đơn vị cung cấp phải bao gồm các thông tin (tên viết tắt đơn vị cung cấp,
số thứ tự kẹp chì). Sau khi lắp đặt thiết bị trên tàu cá, đơn vị cung cấp thiết
bị phải thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và cơ quan quản lý về thủy sản cấp tỉnh thực hiện kiểm
tra việc lắp đặt thiết bị trên tàu cá và cập nhật vào cơ sở dữ liệu giám sát
tàu cá.
Điều 45. Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép khai thác thủy sản
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy
sản bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 02.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định này;
b)89 Bản chụp Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật tàu cá đối với tàu cá theo quy định phải đăng kiểm;
c) Bản chụp văn bằng hoặc chứng chỉ thuyền
trưởng, máy trưởng tàu cá đối với loại tàu cá theo quy định phải có văn bằng
hoặc chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép khai thác
thủy sản:
a) Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản chính giấy phép khai thác thủy sản đã
được cấp, trong trường hợp thay đổi thông tin trong giấy phép.
3. Trình tự cấp, cấp lại giấy phép khai thác
thủy sản:
a) Tổ chức, cá nhân có yêu cầu gửi hồ sơ đến cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh;
b) Trong thời hạn 06 ngày làm việc (đối với cấp
mới), 03 ngày làm việc (đối với cấp lại) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thẩm
quyền thực hiện cấp, cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản theo Mẫu số 04.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định này;
c) Trong trường hợp không cấp, cấp lại cơ quan
có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.90 Thời hạn của Giấy phép khai
thác thủy sản cấp lần đầu: Không quá thời hạn còn lại của hạn ngạch giấy phép
khai thác thủy sản đã được công bố.
5. Thu hồi giấy phép khai thác thủy sản:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai
thác thủy sản là cơ quan thực hiện việc thu hồi giấy phép;
6.92 Tàu
đánh bắt nguồn lợi thủy sản được kiêm 01 nghề phụ, không được phép kiêm nghề
lưới kéo, hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản. Tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi
thủy sản không được hoạt động kiêm nghề.
Điều 45a. Giám sát viên
trên tàu cá Việt Nam hoạt động khai thác ở vùng biển Việt Nam93
1. Giám sát viên trên
tàu cá Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt
Nam;
b) Có đủ sức khỏe và kỹ
năng làm việc trên tàu cá dài ngày trên biển;
c) Đã hoàn thành lớp
đào tạo hoặc bồi dưỡng hoặc tập huấn nghiệp vụ giám sát hoạt động khai thác
thủy sản.
2. Quyền và trách nhiệm
của giám sát viên:
a) Được bố trí điều
kiện làm việc, ăn, nghỉ trên tàu cá trong suốt thời gian làm việc;
b) Được đảm bảo về chi
phí đi lại, công tác phí, lương, phụ cấp, bảo hiểm và các chế độ, khoản chi phí
khác theo quy định hiện hành đối với trường hợp do cơ quan nhà nước cử; được
thanh toán các chi phí theo Hợp đồng đối với trường hợp được thuê để thực hiện
nhiệm vụ giám sát trên tàu cá;
c) Được tiếp cận, sử
dụng cơ sở vật chất, thiết bị của tàu mà giám sát viên cần để thực hiện nhiệm
vụ;
d) Được tiếp cận hồ sơ
của tàu, gồm: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản, sổ danh bạ thuyền viên, nhật ký khai thác
và các tài liệu liên quan;
đ) Được tiếp cận các
thiết bị hàng hải, hải đồ, radio, máy đo độ sâu, dò cá, ra đa, định vị, máy
thông tin liên lạc và các trang thiết bị khác; được tiếp cận boong tàu trong
quá trình thu, thả ngư cụ và tiếp cận các mẫu vật thủy sản để thu thập và lấy
mẫu;
e) Được tiếp cận với
trang thiết bị y tế và thiết bị vệ sinh; sử dụng lương thực, thực phẩm, chỗ ở
tương tự với tiêu chuẩn dành cho thuyền viên làm việc trên tàu;
g) Tham dự các khóa đào
tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ giám sát viên trên tàu
cá;
h) Thực hiện nhiệm vụ
theo hợp đồng hoặc theo phân công của cơ quan nhà nước cử;
i) Tuân thủ các quy tắc
ứng xử, bảo mật thông tin liên quan đến hoạt động của tàu cá, thuyền viên, chủ
tàu và số liệu, thông tin thu thập được;
k) Bảo đảm sự độc lập,
khách quan và công bằng khi thực hiện nhiệm vụ giám sát viên trên tàu cá;
l) Thường xuyên trao
đổi với thuyền trưởng về các vấn đề và nhiệm vụ có liên quan.
3. Quyền của chủ tàu và
thuyền trưởng
a) Được thông báo trước
ít nhất 07 ngày về việc bố trí giám sát viên làm việc trên tàu cho chuyến biển
sắp tới đối với trường hợp giám sát viên do cơ quan nhà nước cử; được phổ biến
quyền và nghĩa vụ thực hiện chương trình giám sát viên trên tàu cá;
b) Được yêu cầu giám
sát viên tuân thủ các quy tắc chung của tàu và quy định của pháp luật;
c) Thuyền trưởng được
xem và nhận xét về báo cáo của giám sát viên, có quyền bổ sung thêm ý kiến,
thông tin đối với báo cáo của giám sát viên.
4. Trách nhiệm của chủ
tàu và thuyền trưởng
a) Tiếp nhận, bố trí
chỗ làm việc, ăn, nghỉ và tạo điều kiện cho giám sát viên làm việc trên tàu do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử theo Kế hoạch thực hiện Chương trình giám sát
viên trên tàu cá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt; phải
thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản địa phương về
việc triển khai giám sát viên trên tàu cá trước khi ký hợp đồng với giám sát
viên tàu cá để biết, theo dõi và quản lý;
b) Phân công một thuyền
viên đi cùng giám sát viên khi giám sát viên thực hiện nhiệm vụ tại các khu vực
nguy hiểm;
c) Thông báo cho thủy
thủ đoàn về thời gian giám sát viên lên tàu, phổ biến quyền và trách nhiệm của
họ khi giám sát viên thực hiện nhiệm vụ trên tàu;
d) Hỗ trợ giám sát viên
lên và xuống tàu an toàn tại địa điểm và thời gian đã được thông báo hoặc thỏa
thuận;
đ) Thông báo cho giám
sát viên ít nhất mười lăm phút trước khi bắt đầu thả hoặc thu lưới;
e) Cho phép và hỗ trợ
giám sát viên tiếp cận đầy đủ hồ sơ của tàu bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản,
sổ danh bạ thuyền viên và sổ nhật ký khai thác nhằm mục đích kiểm tra và ghi
chép thông tin về tàu cá và chuyến biển;
g) Cho phép giám sát
viên tiếp cận không gian, sản phẩm khai thác, các thiết bị hàng hải, hải đồ,
máy thông tin liên lạc và các thiết bị, thông tin khác liên quan đến hoạt động
đánh bắt để tạo điều kiện thuận lợi cho giám sát viên thực hiện các nhiệm vụ thu
thập dữ liệu khoa học, mẫu vật, ghi chép các thông tin khác liên quan;
h) Không đe dọa, can
thiệp, hối lộ làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ giám sát của giám sát
viên;
i) Chi trả kinh phí
theo hợp đồng đã ký với giám sát viên hoặc một số khoản chi phí để thực hiện
Chương trình giám sát viên trên tàu cá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phê duyệt.
5. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xây dựng Chương trình khung và tổ chức đào tạo, tập huấn,
bồi dưỡng giám sát viên tàu cá; xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình giám
sát viên tàu cá hằng năm hoặc từng giai đoạn theo yêu cầu quản lý hoặc yêu cầu
của thị trường nhập khẩu. Chương trình giám sát viên bao gồm các nội dung cơ
bản như sau: mục tiêu, nội dung thực hiện (nghề khai thác cần giám sát, số
chuyến biển, khu vực thực hiện), sản phẩm giao nộp và kinh phí thực hiện.
Điều 46. Điều kiện tàu
cá hoạt động khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam94
1. Điểm b khoản 1
Điều 53 Luật Thủy sản được quy định chi tiết như sau:
a) Tàu cá có chiều
dài lớn nhất từ 15 mét trở lên phải lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tự
động truyền thông tin, dữ liệu qua hệ thống thông tin vệ tinh, không thuộc danh
sách tàu cá vi phạm quy định khai thác bất hợp pháp;
b) Tàu cá phải trang
bị, lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc, hàng hải trên tàu bao gồm: Máy thu
phát vô tuyến điện thoại sóng cực ngắn (VHF) có bộ phận gọi chọn số và thu trực
canh (DSC) trên kênh 70 hoặc 16; máy thu phát vô tuyến điện (MF/HF); máy thu tự
động thông báo hàng hải và thời tiết (NAVTEX), phao chỉ báo vị trí khẩn cấp
(EPIRB).
2. Điểm d khoản 1
Điều 53 Luật Thủy sản được quy định chi tiết như sau:
a) Có mã số của Tổ
chức Hàng hải quốc tế (IMO) theo quy định trong trường hợp tàu cá đi khai thác
tại vùng biển thuộc quyền của quản lý của tổ chức nghề cá khu vực hoặc tại vùng
biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác có yêu cầu;
b) Có giám sát viên
theo quy định của Tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc quốc gia ven biển;
c) Thuyền viên và
người làm việc trên tàu cá phải có Giấy chứng nhận hoàn thành lớp bồi dưỡng
quản lý nghề cá tại vùng biển quốc tế do Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp đối với trường hợp cấp giấy
phép đi khai thác tại vùng biển do Tổ chức quản lý nghề cá khu vực quản lý.
1. Hồ sơ cấp văn bản chấp thuận cho tàu cá bao
gồm:
a) Đơn đề nghị cấp văn bản chấp thuận theo Mẫu số 05.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định này hoặc giấy đăng ký cấp phép theo Mẫu số
06.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao chứng thực và bản dịch ra tiếng Việt
hợp đồng hợp tác khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác
được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia và lãnh thổ khác phê duyệt đối với
trường hợp cấp văn bản chấp thuận;
c) Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
d) Bản chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
tàu cá;
đ) Danh sách, ảnh và số hộ chiếu của thuyền
viên, người làm việc trên tàu cá;
e) Bản chụp bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng;
g) Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng quản lý
nghề cá tại vùng biển quốc tế đối với trường hợp cấp giấy phép đi khai thác
chịu sự quản lý của Tổ chức quản lý nghề cá khu vực.
2. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đăng ký cấp văn bản chấp thuận
cho tàu cá khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam gửi hồ sơ
đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn95. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định, nếu không cấp văn bản chấp thuận hoặc không cấp phép, Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn96
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do; nếu hồ sơ đạt theo yêu cầu Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn97
xem xét và cấp:
a) Văn bản chấp thuận theo Mẫu số 07.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định này hoặc giấy phép theo Mẫu số 08.KT Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Danh sách thuyền viên và người làm việc trên
tàu cá theo Mẫu số 09.KT Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này.
3. Sau khi cấp văn bản
chấp thuận hoặc giấy phép, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp,
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn98 phải thông báo theo Mẫu số 10.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi có tàu đi khai thác thủy sản ở ngoài99 vùng biển Việt
Nam và các Bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao biết để phối hợp theo dõi và
quản lý.
4. Tổ chức, cá nhân khi nhận văn bản chấp thuận
hoặc giấy phép và các giấy tờ có liên quan phải nộp cho Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn100 bản
chính Giấy phép khai thác thủy sản hoạt động trong vùng biển Việt Nam đã được
cấp.
5. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhận lại Giấy
phép khai thác thủy sản, gửi đề nghị đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn101. Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lại Giấy phép khai thác thủy
sản mà tổ chức, cá nhân đã nộp.
Mục 2. QUẢN
LÝ TÀU NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 11.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản sao chứng thực các giấy tờ, văn bản quy
định tại Điều 55 Luật Thủy sản;
c) Danh sách thuyền viên, người làm việc trên
tàu cá theo Mẫu số 12.KT Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 13.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Giấy phép đã được cấp (đối với trường hợp
Giấy phép bị rách, nát);
c) Báo cáo về việc thay đổi tàu cá hoặc thay
đổi nghề (nếu có).
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 14.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;
c) Báo cáo tình hình hoạt động của tàu cá trong
thời gian được cấp Giấy phép;
d) Nhật ký khai thác thủy sản (đối với tàu hoạt
động đánh bắt nguồn lợi thủy sản).
4.102 Trình tự thực hiện như sau:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại,
gia hạn Giấy phép hoạt động trong vùng biển Việt Nam gửi hồ sơ đến Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng về
danh sách thuyền viên và người làm việc trên tàu. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng phải có
ý kiến trả lời bằng văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét cấp, cấp lại Giấy phép
hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam theo Mẫu số
15.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cấp gia hạn Giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước
ngoài trong vùng biển Việt Nam theo Mẫu số 16.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định này;
d) Sau khi cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép hoạt
động thủy sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tàu đến khai
thác thủy sản ở vùng biển Việt Nam và Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao
biết để phối hợp theo dõi và quản lý;
đ) Trường hợp không cấp, cấp lại, gia hạn Giấy
phép phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
5. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép như sau:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai
thác thủy sản là cơ quan thực hiện việc thu hồi giấy phép;
b) Khi phát hiện vi phạm một trong các trường
hợp quy định tại khoản 5 Điều 56 Luật Thủy sản, cơ quan có
thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi Giấy phép hoạt động thủy sản và thông
báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 49. Quy định tàu
nước ngoài vào cảng cá, rời cảng cá hoặc neo đậu trong vùng nước cảng cá103
1. Tàu nước ngoài khi
vào, rời cảng cá hoặc neo đậu trong vùng nước cảng cá Việt Nam phải treo Quốc
kỳ Việt Nam trên đỉnh cột cao nhất của tàu và treo cờ quốc gia mà tàu đăng ký ở
cột thấp hơn.
2. Thực hiện khai báo
và chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của các lực lượng chức năng
theo quy định của pháp luật.
Chương V
QUẢN LÝ TÀU CÁ, TÀU
CÔNG VỤ, CẢNG CÁ, KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ
Điều 50.
Phân loại cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
Cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá được phân loại
như sau:
1. Cơ sở loại I: đóng mới, cải hoán tất cả các
loại tàu cá theo vật liệu vỏ.
2. Cơ sở loại II: đóng mới, cải hoán tàu cá có
chiều dài lớn nhất dưới 24 mét theo vật liệu vỏ.
3. Cơ sở loại III: đóng mới, cải hoán tàu cá có
chiều dài lớn nhất dưới 15 mét theo vật liệu vỏ.
Điều 51.
Điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép
1. Có nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo
Mục 1 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Có bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và
đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật tối thiểu theo quy định tại Mục 4 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 52. Điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ
1. Có nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo
Mục 2 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Có bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và
đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật tối thiểu theo quy định tại Mục 5 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
3.105 Xây dựng và áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng; có quy trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phân cấp và đóng tàu cá.
Điều 53.
Điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới
1. Có nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu theo
Mục 3 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Có bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và
đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật tối thiểu theo quy định tại Mục 6 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 54. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá
1. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản thuyết minh điều kiện cơ sở theo Mẫu số 02.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định này.
2. Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện:
a) Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đã cấp.
3.107 Trình tự, thủ tục kiểm tra duy
trì, cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nơi có địa điểm đóng mới, cải hoán tàu cá của
cơ sở;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh tổ chức kiểm tra,
đánh giá điều kiện cơ sở theo Mẫu số 03A.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định này; trường hợp kiểm tra, đánh giá tại cơ sở không đáp ứng điều kiện, cơ
sở thực hiện khắc phục; sau khi khắc phục cơ sở có văn bản thông báo đến Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh để tổ chức kiểm tra nội dung đã khắc
phục (trong trường hợp cần thiết);
c) Trường hợp hồ sơ và điều kiện cơ sở đạt yêu
cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá, Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện đóng mới, cải hoán tàu cá theo Mẫu số 04.TC Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định này; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) Thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở
đóng mới, cải hoán tàu cá là 12 tháng. Trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh
giá sự phù hợp cấp giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn theo quy định
của pháp luật, thời gian kiểm tra duy trì điều kiện là 24 tháng. Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thông báo thời gian kiểm tra duy trì điều kiện
cho cơ sở trước 05 ngày làm việc; nội dung kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở
đóng mới, cải hoán tàu cá theo Mẫu số 03A.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
này. Sau 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc hoạt động kiểm tra, Cơ quan kiểm
tra thực hiện thông báo kết quả kiểm tra và thời gian duy trì đến cơ sở được
kiểm tra.”
4. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá là cơ quan thực hiện việc thu hồi
giấy chứng nhận;
b) Khi phát hiện cơ sở vi phạm một trong các
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 64 Luật Thủy sản, cơ
quan có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã
cấp và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 54a. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên
tàu cá108
1. Điều kiện của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
thuyền viên tàu cá
a) Là cơ sở có chức năng đào tạo, bồi dưỡng
được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ
giảng viên đáp ứng yêu cầu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định
này;
c) Có chương trình, giáo trình đào tạo, bồi
dưỡng theo quy định; thiết lập và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
2. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng thuyền viên tàu cá:
a) Được thu phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy
định;
b) Gửi thông báo bằng văn bản theo Mẫu số
04A.TC ban hành kèm theo Nghị định này về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ít nhất 30 ngày trước khi tham gia
hoạt động đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá;
c) Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội
ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu quy định;
d) Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu
cá theo chương trình khung do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Điều 55.
Phân loại cơ sở đăng kiểm tàu cá và quy định về đăng kiểm tàu công vụ thủy sản
1. Cơ sở đăng kiểm tàu cá được phân loại như
sau:
a) Loại I: Đăng kiểm tất cả các loại tàu cá;
b) Loại II: Đăng kiểm tàu cá có chiều dài lớn
nhất dưới 24 mét;
c) Loại III: Đăng kiểm tàu cá có chiều dài lớn
nhất dưới 15 mét.
2. Quy định về đăng kiểm tàu công vụ thủy sản:
a) Tổ chức quản lý tàu công vụ thủy sản được
lựa chọn cơ sở đăng kiểm tàu cá hoặc các tổ chức đăng kiểm khác để thực hiện
đăng kiểm tàu công vụ thủy sản;
b) Việc giám sát an toàn kỹ thuật, môi trường,
chất lượng tàu công vụ thủy sản thực hiện theo quy định về đăng kiểm của tổ
chức đăng kiểm đã lựa chọn.
Điều 56.
Điều kiện cơ sở đăng kiểm tàu cá109
1. Đối với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại I:
a) Được cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập (đối với trường hợp là
cơ sở đăng kiểm sự nghiệp công lập) hoặc được thành lập theo quy định của Luật
Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã; cơ sở đăng kiểm tàu cá phải độc lập về pháp lý,
độc lập về tài chính với tổ chức, cá nhân kinh doanh tàu cá, đóng mới, cải hoán
tàu cá, thiết kế tàu cá;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu: Có thiết
bị nhập và lưu trữ dữ liệu; có thiết bị được kết nối mạng và truyền dữ liệu với
các cơ quan liên quan về hoạt động đăng kiểm tàu cá của cơ sở; có dụng cụ,
trang thiết bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật theo Phụ lục VII ban hành kèm theo
Nghị định này;
c) Có hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao
động không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật với đăng kiểm viên
trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu
thủy, máy tàu thủy, điện, khai thác thủy sản, nhiệt lạnh hoặc chế biến thủy
sản; trong thời gian thực hiện hợp đồng với cơ sở đăng kiểm, đăng kiểm viên
không hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao
động khác; trong đó, có ít nhất 01 đăng kiểm viên hạng I và 02 đăng kiểm viên
hạng II;
d) Thiết lập và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
2. Đối với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại II:
a) Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều này;
b) Có hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao
động không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật với Đăng kiểm viên có
trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu
thủy, máy tàu thủy, điện, khai thác thủy sản, nhiệt lạnh hoặc chế biến thủy
sản; trong thời gian thực hiện hợp đồng với cơ sở đăng kiểm, đăng kiểm viên
không hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao
động khác; trong đó, có ít nhất 02 đăng kiểm viên hạng II.
3. Đối với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại III:
a) Đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này;
b) Có hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao
động không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật với đăng kiểm viên
trình độ cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu
thủy, máy tàu thủy, khai thác thủy sản; trong thời gian thực hiện hợp đồng với
cơ sở đăng kiểm, đăng kiểm viên không hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng
trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; trong đó, có ít nhất 01 đăng kiểm
viên hạng II;
c) Thiết lập và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương; hoặc có quy trình kiểm tra, giám sát kỹ thuật
tàu cá phù hợp với quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng
tàu cá.
Điều 57. Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê,
mua tàu cá Việt Nam
1. Hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng
mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá Việt Nam: Tờ khai theo Mẫu số 05.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định này.
2.110 Tổ
chức, cá nhân đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh.
3.111 Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, căn cứ hạn ngạch Giấy phép
khai thác thủy sản và tiêu chí đặc thù của địa phương, Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản cấp tỉnh thẩm định hồ sơ, xem xét cấp văn bản chấp thuận theo Mẫu
số 06.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp văn
bản chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.112 Trường
hợp cấp văn bản chấp thuận mua tàu cá từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác phải có Thông báo bằng văn bản về điều chuyển hạn ngạch Giấy phép khai
thác thủy sản vùng khơi của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có tổ
chức, cá nhân bán tàu và theo tiêu chí đặc thù của địa phương.
5.113 Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành giấy tờ mua bán, thuê tàu trần, nhập
khẩu, tặng cho, thừa kế, trúng đấu giá tàu cá, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có
thẩm quyền đăng ký tàu cá làm thủ tục cấp đăng ký theo quy định.
Điều 58. Cấp phép nhập khẩu tàu cá
1. Hồ sơ cấp phép nhập khẩu tàu cá:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 07.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Hợp đồng nhập khẩu tàu cá hoặc hợp đồng thuê
tàu trần;
c) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá hoặc
hồ sơ phân cấp tàu cá còn hiệu lực từ 06 tháng trở lên do tổ chức đăng kiểm của
nước có tàu cấp (bản chụp có đóng dấu của cơ sở nhập khẩu);
d) Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, đối với tàu
cá đã qua sử dụng (bản chụp có đóng dấu của cơ sở nhập khẩu);
đ) Hợp đồng, thanh lý hợp đồng đóng tàu, đối
với tàu cá đóng mới.
2.114 Hồ sơ nêu tại điểm b, c, d và
đ khoản 1 Điều này phải được dịch ra tiếng Việt. Đối với hồ sơ quy định tại
điểm d khoản 1 Điều này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
3. Trình tự cấp phép nhập khẩu tàu cá:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu tàu cá
gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn115;
b)116 Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn kiểm tra, đối chiếu với Danh sách tàu cá bất hợp pháp hiện
hành của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên Hợp quốc (FAO) và các tổ
chức quản lý nghề cá khu vực và kiểm tra tính hợp pháp của Giấy đăng ký tàu với
quốc gia treo cờ để xác minh nguồn gốc tàu cá (đối với tàu đã qua sử dụng),
danh sách đầy đủ các quốc gia treo cờ trước đó và tên của tàu, khu vực và loài
mà tàu đã đánh bắt trong hai năm trước đó (cùng với bản sao giấy phép đánh bắt
liên quan) và xác nhận của quốc gia treo cờ trước đó cho rằng tàu không bị xóa
đăng ký do các hoạt động khai thác bất hợp pháp trước đó, xem xét cấp phép cho
tổ chức, cá nhân theo Mẫu số 08.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này,
trường hợp không cho phép nhập khẩu phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Giấy phép nhập khẩu tàu cá, cho phép thuê
tàu trần phải gửi cho tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu tàu cá hoặc xin thuê tàu
trần đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi chủ tàu cá đăng ký hộ khẩu thường trú, Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ
đội Biên phòng), Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan).
Điều 59.
Quy định đối với tàu cá được tặng cho, viện trợ
1. Tặng, cho viện trợ tàu cá là việc Chính phủ,
tổ chức, cá nhân nước ngoài tặng cho, viện trợ tàu cá cho Chính phủ hoặc tổ
chức, cá nhân Việt Nam để sử dụng trong hoạt động khai thác thủy sản hoặc các
hoạt động công vụ liên quan đến thủy sản.
2. Việc tiếp nhận tàu cá do Chính phủ, tổ chức,
cá nhân nước ngoài tặng cho, viện trợ cho cơ quan nhà nước của Việt Nam, Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn117
quyết định trên cơ sở nhu cầu, điều kiện thực tế và quan hệ đối ngoại.
3. Tổ chức, cá nhân Việt Nam tiếp nhận tàu cá
của tổ chức, cá nhân nước ngoài tặng cho phải đảm bảo đủ điều kiện quy định tại
khoản 2 Điều 66 Luật Thủy sản.
4. Trình tự, thủ tục nhập khẩu tàu cá do tổ
chức, cá nhân nước ngoài tặng cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thực hiện theo quy
định tại Điều 58 Nghị định này.
Điều 60.
Quy định độ sâu luồng vào cảng và vùng nước cảng
Điều 61. Nội dung, trình tự, thủ tục công bố mở, đóng và
chỉ định cảng cá118
1. Hồ sơ công bố mở cảng cá:
a) Đơn đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu số 09.TC Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Văn bản thành lập Tổ chức quản lý cảng cá;
c) Văn bản thể hiện quyền sử dụng vùng đất, vùng nước của cảng;
d) Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng công trình cảng cá (áp dụng đối
với cảng cá hoàn thành từ sau khi Nghị định này có hiệu lực thi hành);
đ) Thông báo về luồng của cảng và vùng nước trước cầu cảng (trừ cảng cá
loại 3).
2. Trình tự, thủ tục công bố mở cảng cá:
a) Tổ chức quản lý cảng cá gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều
này đến cơ quan có thẩm quyền công bố mở cảng cá quy định tại khoản 3 Điều 79
Luật Thủy sản;
b) Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có
thẩm quyền xem xét hồ sơ; tổ chức khảo sát thực tế tại cảng cá (trong trường
hợp cần thiết); quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu số 10.TC Phụ lục V ban
hành kèm theo Nghị định này khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. Trường hợp
không công bố mở cảng cá, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c) Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày Quyết định công bố mở cảng cá được
ban hành, cơ quan có thẩm quyền thông báo trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
3. Công bố đóng cảng cá:
a) Cơ quan có thẩm quyền công bố đóng cảng cá là cơ quan công bố mở cảng
cá. Quyết định đóng cảng cá thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 79 Luật Thủy sản; đồng thời thực hiện thu hồi Quyết định công bố mở cảng
cá đã cấp;
b) Quyết định công bố đóng cảng cá theo Mẫu số 11.TC Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định này.
4. Cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi trở ra cập cảng:
a) Cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động từ vùng khơi trở ra cập cảng khi
đáp ứng các yêu cầu sau: Đã được công bố mở cảng theo quy định của pháp luật;
có độ sâu luồng vào cảng và vùng nước trước cầu cảng đảm bảo cho tàu cá hoạt
động ở vùng khơi trở ra cập cảng; có nguồn lực thực hiện được việc kiểm soát
tàu cá cập cảng, rời cảng, giám sát sản lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng, tàu cá
khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm rà soát (khảo sát thực tế nếu cần) đề xuất cảng cá
chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng theo Mẫu số 11A.TC Phụ lục V
ban hành kèm theo Nghị định này báo cáo Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn công bố. Danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt
động ở vùng khơi trở ra cập cảng được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
5. Cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác:
a) Cảng cá được chỉ định thực hiện xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy
sản từ khai thác khi đáp ứng các điều kiện sau: Đã được công bố mở cảng theo
quy định của pháp luật; có nguồn lực (tối thiểu 02 người có chuyên môn về thủy
sản và hệ thống máy tính truy cập vào cơ sở dữ liệu về thủy sản) thực hiện được
việc kiểm soát tàu cá cập cảng, rời cảng, giám sát sản lượng thủy sản bốc dỡ
qua cảng, tàu cá khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định;
cảng cá được chỉ định nếu vi phạm quy định về xác nhận nguồn gốc thủy sản từ
khai thác hoặc không còn đáp ứng các điều kiện nêu trên sẽ bị đưa ra khỏi danh
sách cảng cá chỉ định;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm rà soát (khảo sát thực tế nếu cần), đề xuất cảng cá
đủ điều kiện xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác gửi về Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố. Danh sách
cảng cá đủ điều kiện xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác được
đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:
a) Cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng khi đáp ứng các yêu
cầu sau: Đã được công bố mở cảng theo quy định của pháp luật; có độ sâu luồng
và vùng nước trước cảng đảm bảo cho tàu cá nước ngoài cập cảng; có vị trí thuận
lợi cho việc kiểm soát của các cơ quan có thẩm quyền kiểm soát việc xuất cảnh,
nhập cảnh và xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm rà soát (kiểm tra thực tế nếu cần) cảng cá chỉ định
cho tàu cá nước ngoài cập cảng theo Mẫu số 11B.TC Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định này báo cáo Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn công bố. Danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng được
đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và gửi đến các tổ chức, cá nhân có
liên quan để quản lý, giám sát.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn thống nhất
đối với các tổ chức quản lý cảng cá trên địa bàn về chuyên môn nghiệp vụ, giám
sát tàu cá, sản lượng thủy sản, hàng hóa bốc dỡ qua cảng; kiểm tra, xử lý vi
phạm hành chính tại cảng cá theo quy định của pháp luật; hướng dẫn các tổ chức
quản lý cảng cá thu nhận nhật ký khai thác, báo cáo khai thác và nhập dữ liệu
nhật ký khai thác vào phần mềm cơ sở dữ liệu tàu cá quốc gia theo quy định.
Chương VI
KIỂM NGƯ
1. Kiểm ngư trung ương được tổ chức như sau:
a) Cục Kiểm ngư 119 là cơ quan trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Cục Kiểm ngư có các phòng chuyên
môn, các Chi cục Kiểm ngư Vùng và Trung tâm phục vụ hoạt động Kiểm ngư;
b) Chi cục Kiểm ngư Vùng có các phòng chuyên
môn, đội tàu Kiểm ngư và Trạm Kiểm ngư;
c) Cục Kiểm ngư và các Chi cục Kiểm ngư Vùng có
tư cách pháp nhân, có trụ sở, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc
Nhà nước;
d) Trạm Kiểm ngư thuộc Chi cục Kiểm ngư Vùng có
con dấu riêng để giao dịch hành chính và thực hiện nhiệm vụ xử lý vi phạm hành
chính theo thẩm quyền.
Điều 63.
Chế độ, chính sách đối với Kiểm ngư
1. Chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với công
chức xếp lương theo các ngạch Kiểm ngư viên:
a) Sau 5 năm (đủ 60 tháng) làm việc liên tục
trong lực lượng Kiểm ngư thì được hưởng phụ cấp thâm niên nghề bằng 5% mức
lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung
(nếu có);
b) Từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm được tính
thêm 1%.
2. Chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với
công chức xếp lương theo các ngạch Kiểm ngư viên:
a) Kiểm ngư viên chính được hưởng phụ cấp trách
nhiệm theo nghề bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và
phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
b) Kiểm ngư viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm
theo nghề bằng 25% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ
cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
c) Kiểm ngư viên trung cấp được hưởng phụ cấp
trách nhiệm theo nghề bằng 30% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh
đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
3. Chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với công
chức, viên chức xếp lương theo các ngạch Thuyền viên tàu Kiểm ngư:
a) Thuyền viên Kiểm ngư chính được hưởng phụ
cấp ưu đãi theo nghề bằng 40% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ
lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
b) Thuyền viên Kiểm ngư được hưởng phụ cấp ưu
đãi theo nghề bằng 45% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo
và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
c) Thuyền viên Kiểm ngư trung cấp được hưởng
phụ cấp ưu đãi theo nghề bằng 50% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ
lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
4. Công chức, viên chức và người lao động làm
việc trên tàu kiểm ngư được hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm hệ số 0,3 mức
lương cơ sở.
5. Công chức, viên chức và người lao động làm
việc trên các tàu kiểm ngư trong thời gian thực tế làm nhiệm vụ trên các vùng
biển Việt Nam được áp dụng phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và phụ cấp khu
vực:
a) Phụ cấp đặc biệt: Mức 50% mức lương hiện
hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
b) Phụ cấp thu hút: Mức 70% mức lương hiện
hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có);
c) Phụ cấp khu vực: Hệ số 0,7 mức lương cơ sở.
Phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút và phụ cấp
khu vực nêu tại điểm a, b, c khoản 5 Điều này được tính trả bằng mức tiền phụ
cấp tháng chia cho 22 ngày nhân với ngày thực tế làm nhiệm vụ trên các vùng
biển của Việt Nam.
6. Phụ cấp trách nhiệm công việc:
a) Thuyền trưởng tàu kiểm ngư: Hệ số 0,5 mức
lương cơ sở;
b) Thuyền phó, Máy trưởng tàu kiểm ngư: Hệ số
0,3 mức lương cơ sở;
c) Máy phó, thủy thủ trưởng: Hệ số 0,2 mức
lương cơ sở.
7. Chế độ bồi dưỡng đi biển: Công chức, viên
chức và người lao động làm việc trên tàu kiểm ngư trong thời gian đi biển được
hưởng chế độ bồi dưỡng đi biển hệ số 0,2 mức lương cơ sở/người/ngày thực tế đi
biển.
Điều 64.
Nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt động Kiểm ngư
1. Nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm cho hoạt
động kiểm ngư theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành:
a) Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí cho
hoạt động của Kiểm ngư trung ương, gồm: Vốn đầu tư phát triển; chi thường
xuyên;
b) Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí cho
hoạt động của Kiểm ngư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển, gồm: Vốn
đầu tư phát triển; chi thường xuyên;
c)120(được
bãi bỏ)
2. Các nguồn kinh phí khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 65.
Nội dung chi hoạt động Kiểm ngư
1. Chi cho hoạt động bộ máy Kiểm ngư thực hiện
theo quy định của Chính phủ về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.
2. Nội dung chi cho hoạt động Kiểm ngư từ nguồn
ngân sách nhà nước cấp duy trì hằng năm:
a) Chi trực đường dây nóng đảm bảo xử lý các vụ
việc phát sinh đột xuất của hoạt động nghề cá trên biển giữa Việt Nam với các
nước láng giềng và các nhiệm vụ trực khác được cấp có thẩm quyền giao;
b) 121(được bãi bỏ)
c) Chi hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết,
huấn luyện, bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp vụ chuyên ngành Kiểm ngư;
d) Chi nguyên, nhiên vật liệu cho tàu Kiểm ngư
thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, thanh tra chuyên ngành; thực
hiện công tác phòng chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn và khắc phục các sự cố
trên biển; phối hợp cùng lực lượng liên quan tuần tra, kiểm tra, xử lý tàu cá
nước ngoài vi phạm vùng biển Việt Nam, ngăn chặn tàu cá Việt Nam vi phạm vùng
biển nước ngoài; tham gia bảo vệ chủ quyền trên vùng biển, đảo Việt Nam theo
quy định;
đ) Chi mua bảo hiểm cho đội tàu Kiểm ngư bao
gồm (bảo hiểm con người làm việc trên tàu Kiểm ngư, bảo hiểm tàu, xuồng kiểm
ngư); và các loại thuế, phí khác theo quy định;
e) Chi thu thập, mua tin từ cộng tác viên, xử
lý thông tin, tài liệu, vật chứng liên quan đến nghiệp vụ Kiểm ngư và thanh tra
chuyên ngành; chi hoạt động điều tra, trưng cầu giám định về các nội dung liên
quan đến nghiệp vụ Kiểm ngư và thanh tra chuyên ngành;
g) Chi thuê vị trí cập tàu và khu vực neo đậu
cho đội tàu kiểm ngư và tàu thuyền vi phạm bị lực lượng Kiểm ngư tạm giữ để xử
lý;
h) Chi phí sửa chữa định kỳ, đột xuất tàu,
xuồng Kiểm ngư;
i) Chi mua sắm phương tiện, tàu, xuồng kiểm
ngư, vũ khí quân dụng, công cụ hỗ trợ, các trang thiết bị chuyên dùng, trang
phục cho lực lượng Kiểm ngư; mua sắm vật tư, thiết bị tiêu hao, thuốc, thiết bị
y tế phục vụ sơ cứu trên các tàu, xuồng kiểm ngư;
k) Chi xây dựng quản lý cơ sở dữ liệu và duy
trì vận hành hệ thống thông tin về Kiểm ngư;
l) Chi tuyên truyền, đưa tin nóng trên truyền
hình, phổ biến, giáo dục pháp luật về Kiểm ngư; thiết kế, in ấn biểu mẫu chuyên
ngành Kiểm ngư;
m) 122 (được bãi bỏ)
n) Chi thưởng đột xuất cho tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc khi tham gia tuần tra, kiểm tra, kiểm soát đảm bảo thực thi
pháp luật về thủy sản và tham gia đấu tranh bảo vệ chủ quyền trên biển;
o)123 (được bãi bỏ)
p) 124 (được bãi bỏ)
q) Các khoản chi khác có liên quan đến hoạt
động Kiểm ngư.
3.125 (được bãi bỏ)
Chương VII
MUA, BÁN, SƠ CHẾ, CHẾ
BIẾN, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THỦY SẢN, SẢN PHẨM THỦY SẢN
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động sơ chế, chế biến loài thủy sản thuộc danh
mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Mẫu vật loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc hợp pháp theo
quy định của pháp luật;
b) Mở sổ theo dõi hoạt động sơ chế, chế biến loài thủy sản nguy cấp, quý,
hiếm và sản phẩm của chúng để phục vụ công tác kiểm tra, quản lý loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm khi có yêu cầu của cơ quan chức năng;
c) Sản phẩm hoàn chỉnh khi bán trên thị trường phải được dán nhãn theo
quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
d) Đáp ứng quy định tại Điều 96 và Điều 97 Luật Thủy sản.
2. Thủy sản, sản phẩm thủy sản thuộc danh mục loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm được mua, bán, lưu giữ, vận chuyển khi đáp ứng được các quy định tại
điểm a, c và d khoản 1 Điều này.
Điều 67. Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh loài
thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước về
buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
1. Tổ chức, cá nhân được phép nhập khẩu không
phải xin giấy phép đối với loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có tên trong Danh
mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam trừ loài thủy sản thuộc Phụ
lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
2. Tổ chức, cá nhân được tái xuất, quá cảnh
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật quản lý ngoại
thương.
3. Cấp phép xuất khẩu loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu hoặc không đáp ứng
điều kiện quy định trong Danh mục loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện vì mục
đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế được thực hiện theo Điều
69 Nghị định này.
4. Loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc các
Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp khi xuất khẩu, nhập khẩu, tái
xuất khẩu, nhập nội từ biển được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản
lý thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp và quy định tại Nghị định này.
Điều 68.
Nhập nội từ biển loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
1. Nhập nội từ biển loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm là đưa vào lãnh thổ Việt Nam mẫu vật các loài thủy sản nguy cấp, quý,
hiếm được khai thác từ vùng biển không thuộc quyền tài phán của bất kỳ quốc gia
nào.
2. Tổ chức, cá nhân nhập nội từ biển mẫu vật
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý
thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp.
3. Tổ chức, cá nhân nhập nội từ biển mẫu vật
loài thủy sản nguy cấp quý, hiếm trừ các loài quy định tại khoản 2 Điều này,
thực hiện theo quy định tại Điều 40 của Nghị định này.
Điều 69.
Cấp phép xuất khẩu loài thủy sản
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xuất khẩu loài
thủy sản có tên trong Danh mục loài thủy sản cấm xuất khẩu hoặc Danh mục loài
thủy sản xuất khẩu có điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện vì mục đích
nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn127.
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy
sản gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu loài thủy sản
theo Mẫu số 36.NT Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Tài liệu chứng minh xuất khẩu loài thủy sản
vì mục đích nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế.
3. Trình tự thực hiện cấp phép xuất khẩu loài
thủy sản:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn128
xem xét nội dung hồ sơ, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xin ý kiến
của Thủ tướng Chính phủ;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn129 tham mưu Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xem xét cấp phép xuất khẩu loài thủy sản theo Mẫu số 37.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định này cho tổ chức, cá nhân sau khi Thủ tướng Chính phủ đồng ý. Trường hợp
Thủ tướng Chính phủ không đồng ý hoặc nội dung hồ sơ không đạt, Cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn130
trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản nêu rõ lý do.
1. Thẩm quyền công bố, đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Giao
thông vận tải chỉ định và công bố danh sách cảng biển cho tàu nước ngoài khai
thác, vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai
thác cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển
khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam và thông báo danh sách cảng được chỉ định
cho Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Giao
thông vận tải đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định cho tàu nước ngoài khai thác,
vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác
cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá
cảnh qua lãnh thổ Việt Nam trong trường hợp cảng không thực hiện đúng trách
nhiệm của cảng chỉ định theo quy định của Hiệp định về Biện pháp quốc gia có
cảng nhằm ngăn chặn, chống lại khai thác thủy sản bất hợp pháp, không khai báo
và không theo quy định của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc.
2. Đối tượng kiểm soát:
Tàu hậu cần đánh bắt thủy sản, cung cấp nhân lực, nhiên liệu, ngư cụ và
các trang thiết bị khác trên biển của nước ngoài cập cảng để sử dụng dịch vụ
cảng; tàu nước ngoài khai thác, vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy
sản có nguồn gốc từ khai thác cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm
nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
3. Thông báo trước khi cập cảng:
Tổ chức, cá nhân có tàu nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 70 phải
thông báo trước khi cập cảng 72 giờ với cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn theo Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định này, kèm theo bản chụp các tài liệu quy định tại điểm b khoản 5 bằng
một trong các hình thức sau: nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm
điện tử, email, fax) bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt (trường hợp tài liệu gốc
không phải bằng tiếng Anh phải được dịch công chứng hoặc chứng thực bản dịch
sang tiếng Anh theo quy định).
4. Kiểm tra để quyết định cho tàu cập cảng hoặc từ chối cho tàu cập cảng:
Trong thời hạn 72 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu xin vào cảng, cơ quan
thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, xác minh thông
tin về tàu có trong danh sách tàu khai thác thủy sản bất hợp pháp hoặc về sản
phẩm thủy sản của tàu cá và thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu có thuộc danh
mục CITES không để quyết định:
a) Cho phép tàu cập cảng và thông báo tới chủ tàu hoặc đại diện hợp pháp
của chủ tàu, cảng vụ hàng hải nếu không vi phạm quy định về khai thác thủy sản
hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp không báo cáo và không theo quy
định theo Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Từ chối cho tàu cập cảng và thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền
tại cảng, đồng thời gửi thông báo đến quốc gia tàu mang cờ, các quốc gia ven
biển có liên quan, tổ chức quản lý nghề cá khu vực và tổ chức có liên quan nếu
phát hiện một trong các trường hợp sau đây:
Tàu đó nằm trong danh sách tàu khai thác thủy sản bất hợp pháp được công
bố bởi quốc gia ven biển, các tổ chức quản lý nghề cá khu vực, các tổ chức quốc
tế có liên quan;
Có yêu cầu từ quốc gia ven biển, các tổ chức quản lý nghề cá khu vực, các
tổ chức quốc tế có liên quan.
5. Kiểm tra thực tế trên tàu khi tàu cập cảng:
a) Nguyên tắc kiểm tra: Đảm bảo công bằng, minh bạch, không phân biệt đối
xử và không gây phiền hà trong quá trình kiểm tra; không làm ảnh hưởng đến chất
lượng thủy sản trên tàu. Cán bộ kiểm tra phải có chuyên môn và am hiểu pháp
luật về thủy sản; không can thiệp vào khả năng trao đổi thông tin của thuyền
trưởng đối với các cơ quan chức năng của quốc gia mà tàu mang cờ, trên cơ sở
phù hợp với pháp luật quốc tế; trong trường hợp cần thiết, có thể mời đại diện
của quốc gia tàu mang cờ và chuyên gia quốc tế cùng tham gia kiểm tra;
b) Tài liệu phải cung cấp cho cán bộ kiểm tra: Giấy đăng ký tàu cá; Giấy
phép khai thác thủy sản; Giấy phép chuyển tải, các báo cáo chuyển tải và thông
tin của tàu tham gia chuyển tải (giấy phép khai thác, giấy phép chuyển tải,
giấy đăng ký, khai báo của thuyền trưởng); sơ đồ bố trí hầm hàng; bản sao giấy
phép nhập khẩu các loài thủy sản có nguồn gốc từ khai thác có tên trong danh
mục của CITES (trường hợp có thủy sản có tên trong danh mục của CITES); tài
liệu liên quan đến thông tin khác quy định tại Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này.
6. Nội dung kiểm tra thực tế khi tàu cập cảng:
a) Kiểm tra tính chính xác của các thông tin đã khai báo theo Mẫu số
17.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này so với các hồ sơ lưu trữ trên
tàu;
b) Kiểm tra khối lượng và thành phần loài thủy sản, sản phẩm thủy sản,
ngư cụ và các trang thiết bị liên quan trên tàu với nội dung đã khai báo theo
Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Tiến hành đối chiếu khối lượng bốc dỡ thực tế qua cảng với số lượng
khai báo để chốt Biên bản theo Mẫu số 18.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định này.
7. Quy trình kiểm tra thực tế khi tàu cập cảng:
a) Người kiểm tra xuất trình giấy tờ thể hiện công vụ trước thuyền
trưởng;
b) Tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 6 Điều này và
thông tin trong Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Thuyền trưởng phải cung cấp thông tin đã khai báo và xuất trình tài
liệu quy định tại điểm b khoản 5 Điều này và giấy tờ liên quan đến nội dung
kiểm tra và thông tin đã khai báo trước khi cập cảng;
d) Lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 18.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định này;
đ) Thông báo và xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại khoản 8 Điều
này.
8. Thông báo và xử lý kết quả kiểm tra thực tế khi tàu cập cảng:
a) Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ
chối không cho lên cảng thủy sản, sản phẩm thủy sản và đề nghị cơ quan có thẩm
quyền cưỡng chế tàu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp bất khả kháng vì
yếu tố nhân đạo) và thông báo theo Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV đến cơ quan có thẩm
quyền không cho sử dụng các dịch vụ tại cảng đồng thời thông báo cho quốc gia
mà tàu mang cờ, quốc gia ven biển, Tổ chức quản lý nghề cá khu vực, Tổ chức
Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) và tổ chức quốc tế có liên
quan, quốc gia mà thuyền trưởng của tàu cá đó là công dân về kết quả kiểm tra
và biện pháp xử lý vi phạm nếu phát hiện một trong các trường hợp sau đây:
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được khai thác bằng tàu không có
giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của
quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền;
Thủy sản, sản phẩm thủy sản được nhập khẩu vận chuyển, chuyển tải bằng
tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo
quy định của Quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của Quốc gia ven biển có thẩm
quyền;
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được khai thác bằng tàu không có
giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước
thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực;
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được vận chuyển, chuyển tải bằng
tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong
vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực;
Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu trên tàu được khai thác
vượt quá hạn ngạch cho phép của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ
chức quản lý nghề cá khu vực;
Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu trên tàu được khai thác
trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về
biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý
nghề cá khu vực hoặc có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác
thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản;
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được khai thác bằng tàu nằm trong
danh sách IUU của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm
quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực.
b) Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 18.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định này được lập thành 02 bản, thuyền trưởng và đơn vị kiểm tra mỗi bên giữ 01
bản.
c) Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Rút lại quyết định từ chối không cho thủy sản, sản phẩm thủy sản lên cảng
hoặc yêu cầu cảng vụ hàng hải không cho sử dụng các dịch vụ tại cảng khi có đủ
bằng chứng chứng minh các phát hiện nêu tại điểm a khoản này dựa trên những căn
cứ không đầy đủ hoặc không chính xác hoặc các căn cứ đó không còn được áp dụng.
Thông báo cho chủ tàu hoặc đại diện hợp pháp của tàu, các cơ quan quản lý
nhà nước tại cảng, quốc gia mà tàu mang cờ, quốc gia ven biển, Tổ chức quản lý
nghề cá khu vực, Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc và tổ chức
quốc tế có liên quan, quốc gia mà thuyền trưởng của tàu cá đó là công dân về
quyết định này.
9. Trường hợp nhận được yêu cầu của quốc gia treo cờ, quốc gia ven biển,
Tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc tổ chức quốc tế liên quan về việc thủy
sản, sản phẩm thủy sản vi phạm khai thác IUU sau khi đã thông quan, thì cơ quan
có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo quy định.
10. Tiêu chuẩn, quyền của người kiểm tra:
a) Tiêu chuẩn:
Là công chức, viên chức đang công tác tại Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát tàu nước ngoài khai thác, tàu vận chuyển thủy sản, sản phẩm thủy sản có
nguồn gốc từ khai thác cập cảng Việt Nam; có chuyên môn và am hiểu pháp luật về
thủy sản; có kỹ năng kiểm tra theo yêu cầu và hiểu biết quy định của Hiệp định
về các biện pháp quốc gia có cảng.
b) Quyền của người kiểm tra:
Yêu cầu thuyền trưởng, thuyền viên, chủ hàng và đại lý hàng hải cung cấp
các tài liệu theo quy định;
Thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến tàu, thủy sản và sản phẩm thủy
sản trên tàu để phục vụ kiểm tra;
Lên tàu và kiểm tra các khu vực trên tàu liên quan đến thông tin cần kiểm
tra; tiếp cận hệ thống giám sát hành trình của tàu VMS và AIS (nếu có), ngư
lưới cụ, sơ đồ bố trí hầm hàng và các trang thiết bị liên quan khác trên tàu;
Được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thực hiện
Hiệp định về biện pháp quốc gia có cảng;
Được trao đổi với Đầu mối quốc gia tàu mang cờ và các quốc gia, tổ chức
quản lý nghề cá khu vực và các tổ chức quốc tế có liên quan để xác minh thông
tin về tàu, thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu;
Được đề xuất với Đầu mối quốc gia về việc mời đại diện của quốc gia mà
tàu mang cờ và các chuyên gia quốc tế tham gia kiểm tra trong trường hợp cần
thiết; đề xuất thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành hoặc sử dụng phiên dịch (nếu
cần thiết);
Yêu cầu tạm dừng việc bốc dỡ hoặc đề nghị cơ quan quản lý cảng ngừng cung
cấp các dịch vụ cảng.
11. Trách nhiệm của người kiểm tra: Đảm bảo việc kiểm tra được tiến hành
theo nguyên tắc quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.
70a. Kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ
khai thác được vận chuyển bằng tàu công ten nơ nhập khẩu vào Việt Nam132
1. Trước 48 giờ khi lô hàng được vận chuyển cập cảng, tổ chức, cá nhân
nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác vào Việt Nam
bằng tàu công ten nơ thực hiện khai báo và gửi hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thẩm định xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp
và phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra bằng một trong các hình thức sau: nộp
trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một
cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax), hồ sơ
khai báo bao gồm:
a) Thông tin về lô hàng theo Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Bản sao Vận tải đơn đối với thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc
từ khai thác nhập khẩu;
c) Văn bản chứng nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác của cơ quan có thẩm
quyền nước xuất khẩu cấp cho lô hàng hoặc Giấy tờ thể hiện xác nhận hoặc chứng
nhận thủy sản có nguồn gốc từ khai thác của cơ quan có thẩm quyền nước xuất
khẩu cấp cho lô hàng;
d) Trường hợp không có giấy tờ quy định tại điểm c khoản này, nộp bản sao
Giấy phép khai thác thủy sản của tàu khai thác. Riêng đối với lô hàng cá cờ
kiếm (Xiphias gladius) và các loài thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm
tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu,
tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công
ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hằng năm thì nộp bản
sao Giấy phép khai thác thủy sản của tàu khai thác và Giấy chứng nhận của
thuyền trưởng (Captain’s statement) tàu khai thác. Nội dung Giấy chứng nhận của
thuyền trưởng thể hiện các thông tin về tàu khai thác đối với thủy sản, sản
phẩm thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam, gồm: Tên tàu, số đăng ký tàu (IMO/hô hiệu
quốc tế/đánh dấu bên ngoài/số đăng ký RFMO nếu có), quốc gia treo cờ, số giấy
phép khai thác thủy sản, loại ngư cụ, thời gian và khu vực khai thác; ngày, địa
điểm cập bến đầu tiên của tàu, trong đó xác nhận thủy sản được khai thác tuân
thủ đầy đủ luật pháp hiện hành, các biện pháp quản lý, bảo tồn. Giấy chứng nhận
của Thuyền trưởng có chữ ký của thuyền trưởng tàu khai thác thủy sản.
2. Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực
hiện:
a) Tổng hợp thông tin khai báo do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ việc
kiểm tra, thanh tra sau nhập khẩu liên quan đến quy định chống khai thác bất
hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định đối với các công ten nơ thủy sản,
sản phẩm thủy sản khai thác nhập khẩu là các loài không thuộc đối tượng kiểm
tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc
từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ
Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành hằng năm;
b) Tổ chức thẩm định hồ sơ khai báo xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy
sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất hợp
pháp đối với từng lô hàng cá cờ kiếm (Xiphias gladius) và các loài thuộc đối
tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có
nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua
lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành hằng năm. Nội dung thẩm định bao gồm: Kiểm tra tính hợp lệ, hợp
pháp của thông tin, hồ sơ khai báo mà chủ hàng gửi theo quy định tại khoản 1
Điều này; kiểm tra đối chiếu với hạn mức đánh bắt của từng quốc gia, vùng đánh
bắt và loài được phép đánh bắt theo quy định.
Trường hợp thông tin khai báo, hồ sơ đạt yêu cầu, Cơ quan có thẩm quyền
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thông báo gửi chủ hàng
trong thời hạn tối đa 48 giờ kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ khai báo hợp lệ,
đồng thời gửi Cơ quan hải quan cửa khẩu để phối hợp hoàn thiện thủ tục thông
quan nhập khẩu theo Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
Trường hợp có dấu hiệu lô thủy sản nhập khẩu được khai thác, chuyển tải
bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định theo thông tin, hồ sơ khai báo
khi nhập khẩu, Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thông báo tới chủ hàng và cử kiểm tra viên đáp ứng quy định nêu tại khoản 10
Điều 70 phối hợp Cơ quan Hải quan cửa khẩu để tổ chức kiểm tra thực tế hàng hóa
thủy sản trên công ten nơ để kiểm tra thực tế lô hàng và hoàn thiện Biên bản
kiểm tra theo Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này. Trong
trường hợp không xác định được thành phần loài thì tổ chức lấy mẫu để kiểm tra;
Xử lý kết quả kiểm tra:
Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phát hiện lô hàng nhập khẩu được khai
thác bằng tàu nằm trong danh sách IUU của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của
quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực; hoặc
được khai thác, vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy
phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó
mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền; hoặc được khai thác, vận
chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc
không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu
vực; hoặc có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác vượt
quá hạn ngạch loài khai thác của quốc gia ven biển, hoặc của các Tổ chức quản
lý nghề cá khu vực; hoặc có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được
khai thác trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với
quy định về biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức
quản lý nghề cá khu vực hoặc có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ
khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản, cơ
quan có thẩm quyền gửi thông báo tới chủ hàng, đồng gửi cơ quan Hải quan cửa
khẩu để tiến hành xử lý lô hàng theo quy định của pháp luật theo Mẫu số 17C.KT
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền
thông báo chủ hàng, cơ quan Hải quan để tiến hành thủ tục thông quan lô hàng
nhập khẩu theo quy định.
3. Đối với trường hợp có yêu cầu của quốc gia treo cờ, quốc gia ven biển,
các Tổ chức quản lý nghề cá khu vực và các tổ chức quốc tế liên quan về việc
thủy sản, sản phẩm thủy sản được chuyên chở bằng tàu công ten nơ có nguồn gốc
từ khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định:
a) Trường hợp hàng chưa vào cảng: Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan không cho bốc
dỡ hàng;
b) Trường hợp hàng đã xuống cảng và đang chịu sự giám sát hải quan: Cơ
quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các
cơ quan liên quan thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu biết xử lý theo quy
định và buộc tái xuất lô hàng;
c) Trường hợp hàng đã thông quan: Thực hiện theo quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
4. Đối với trường hợp nhận được thông tin của quốc gia treo cờ, quốc gia
ven biển, các Tổ chức quản lý nghề cá khu vực, các tổ chức quốc tế về việc lô
hàng thủy sản, sản phẩm thủy sản có dấu hiệu vi phạm hoặc qua kiểm tra thông
tin thu nhận được xét thấy có dấu hiệu vi phạm về khai thác bất hợp pháp, không
báo cáo, không theo quy định:
a) Trường hợp hàng chưa vào cảng hoặc vào cảng nhưng chưa thông quan: Cơ
quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các
cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra theo quy định tại điểm b khoản 2
Điều này. Trường hợp không phát hiện vi phạm, gửi kết quả kiểm tra cho chủ hàng
để hoàn thiện thủ tục thông quan. Trường hợp phát hiện vi phạm buộc tái xuất lô
hàng và xử lý theo quy định;
b) Trường hợp hàng đã thông quan: Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thanh
tra, kiểm tra. Trường hợp phát hiện vi phạm, thực hiện xử lý theo quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
5. Thực hiện xử lý kết quả kiểm tra, thanh tra sau nhập khẩu liên quan
đến quy định chống khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định
đối với các công ten nơ thủy sản khai thác nhập khẩu là các loài không thuộc
đối tượng nằm trong Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có
nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua
lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành hằng năm thực hiện theo điểm b khoản 2 Điều này. Biên bản kiểm
tra theo Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
6. Hằng năm, căn cứ vào tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm
tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu,
tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công
ten nơ.
Điều 70b. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan133
1. Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các lực lượng có liên quan tại cảng thực hiện
kiểm soát đối với thủy sản nhận có nguồn gốc từ khai thác;
b) Chủ trì xây dựng cơ chế hợp tác trao đổi thông tin với quốc gia ven
biển về hạn ngạch cho phép đối với các loài khai thác nhập khẩu vào Việt Nam;
c) Tổ chức giám sát quá trình phân loại tại kho bảo quản đối với các loài
cá ngừ được khai thác, vận chuyển, chuyển tải bằng tàu nước ngoài theo quy định
tại Điều 70 Nghị định này; lấy mẫu kiểm tra khi có dấu hiệu nghi ngờ hoặc theo
yêu cầu; lựa chọn doanh nghiệp để giám sát, theo yêu cầu thực tiễn hoặc ngẫu
nhiên để phục vụ quản lý;
d) Xây dựng các biện pháp kiểm soát ngẫu nhiên tại các nhà máy nhập khẩu
nhằm đảm bảo số lượng và chủng loại khai báo là chính xác phù hợp với hạn ngạch
các loài đã cấp bởi quốc gia ven biển hoặc tổ chức quản lý nghề cá khu vực.
2. Doanh nghiệp khai thác cảng:
a) Bố trí nhân lực, địa điểm làm việc, phương tiện, trang thiết bị để cơ
quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thực thi nhiệm vụ theo quy định;
b) Gửi báo cáo cho cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sản lượng thực tế bốc dỡ qua cảng kèm theo các thông tin chi tiết
về số xe, tên khách hàng, ngày cân, trọng lượng xe và hàng, trọng lượng xe
không, trọng lượng hàng, mã số hầm hàng ngay sau khi kết thúc bốc dỡ.
3. Cảng vụ hàng hải tại các cảng cử người tham gia kiểm tra thực tế trên
tàu khi có yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
4. Thuyền trưởng, chủ tàu, chủ hàng, doanh nghiệp nhập khẩu thủy sản, sản
phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác phải tuân thủ về kiểm tra, kiểm soát,
cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cán bộ kiểm tra, đoàn kiểm tra
theo quy định của pháp luật; chủ hàng cung cấp các giấy tờ, tài liệu có liên
quan để phục vụ cho công tác kiểm soát và quản lý theo chuỗi.
5. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp
luật để kiểm tra, kiểm soát tàu, thủy sản và sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ
khai thác cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển
khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
6. Doanh nghiệp nhập khẩu thủy sản:
a) Có trách nhiệm báo cáo với cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về sản lượng thực tế, thành phần loài nhập khẩu sau khi
phân loại với nội dung đã khai báo theo Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định này và bản sao tờ khai hải quan đã thông quan trong thời hạn
không quá 60 ngày kể từ ngày bắt đầu bốc dỡ tại cảng;
b) Cung cấp hồ sơ theo thông tin đã khai báo tại Mẫu số 17B Phụ lục IV
cho cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức
thanh kiểm tra theo khoản 2 Điều 70a khi có yêu cầu;
c) Không trộn lẫn nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập
khẩu với nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc từ khai thác trong nước vào cùng một
lô hàng xuất khẩu;
d) Tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn trong quá trình giám sát phân loại tại kho bảo quản.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với Cơ
quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai công tác
thanh kiểm tra tàu nước ngoài cập cảng khi có yêu cầu.
Chương VIII
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
THỦY SẢN
Điều 71.
Trách nhiệm của các bộ, ngành có liên quan
1. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
b) Xây dựng kế hoạch, tổ chức quản lý, kiểm
tra, thanh tra, tuyên truyền, tập huấn, phổ biến pháp luật về đồng quản lý
trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, bảo
tồn biển và trực tiếp tổ chức quản lý các khu bảo tồn biển cấp quốc gia nằm
trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên; nuôi trồng thủy sản; khai thác thủy sản; bảo
đảm an toàn cho người và tàu cá; quản lý tàu cá, tàu công vụ thủy sản, cảng cá,
khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán
thủy sản, sản phẩm thủy sản; truy xuất nguồn gốc thủy sản và Kiểm ngư trên phạm
vi cả nước;
c)135 Xây
dựng tài liệu hướng dẫn kỹ thuật trong lĩnh vực thủy sản; bộ chỉ số giám sát,
đánh giá thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản, tái tạo nguồn
lợi thủy sản;
d) Kiểm tra, giám sát thực hiện quy định về chế
độ quản lý các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm; xác nhận nguồn gốc loài thủy
sản nguy cấp, quý, hiếm từ nuôi trồng thủy sản, khai thác từ tự nhiên; cơ sở
nuôi sinh trưởng, sinh sản và trồng cấy nhân tạo loài thủy sản nguy cấp quý,
hiếm, bao gồm cả các loài thuộc Phụ lục Công
ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp theo
quy định; thực thi quy định của Công ước quốc
tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
đ) Đề xuất chính sách trong hoạt động thủy sản;
e) Tổ chức xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủy sản; thống nhất quản lý hệ thống giám sát tàu cá trên toàn quốc;
quy định quản lý kỹ thuật về hệ thống giám sát tàu cá;
g) Phân cấp, ủy quyền quản lý hoạt động thủy
sản cho đơn vị trực thuộc và địa phương; kiểm tra trách nhiệm của địa phương
trong công tác quản lý hoạt động thủy sản; giao Cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, giải quyết thủ
tục hành chính và tổ chức, triển khai thực hiện Nghị định này theo thẩm quyền;
h) Tổ chức, triển khai thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 101 Luật Thủy sản năm 2017;
i)136 Xây
dựng và ban hành quy trình kỹ thuật xử lý thông tin tàu cá vi phạm không duy
trì kết nối thiết bị giám sát hành trình, tàu cá vượt qua ranh giới cho phép
khai thác trên biển;
k)137 Tổ
chức triển khai thực hiện dịch vụ công ích hậu cần nghề cá, quản lý, khai thác,
duy tu cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo quy định của Chính
phủ về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử
dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
l)138 Xây
dựng tổ chức thực hiện Chương trình giám sát viên trên tàu cá; bố trí kinh phí
để thực hiện chương trình giám sát viên trên tàu cá; xây dựng cơ sở dữ liệu về
giám sát viên trên tàu cá về hồ sơ giám sát viên; thực hiện hợp tác quốc tế,
trao đổi giám sát viên, chia sẻ dữ liệu giám sát viên theo quy định của pháp
luật;
m)139 Chủ
trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức triển khai các giải pháp kiểm soát nguồn
gốc thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam; tổ chức thanh tra, kiểm
tra đối với các doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản
vào Việt Nam;
n)140 Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng kế hoạch kiểm tra, kiểm soát
thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái
xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ phù hợp
với yêu cầu của quốc tế trong từng thời kỳ; ban hành quy trình thực hiện kiểm
tra, kiểm soát đối với nhóm hàng này (nếu cần hoặc theo yêu cầu của quốc tế);
xây dựng phần mềm để tiếp nhận thông tin do tổ chức, cá nhân cung cấp để thực
hiện kiểm soát, quản lý.
2. Bộ Giao thông vận tải:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, bảo vệ môi trường
biển đối với các hoạt động của tàu cá, cảng cá;
b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trong quản lý hoạt động vận chuyển thủy sản, sản phẩm thủy sản qua
cảng biển, dịch vụ hậu cần, tàu cá tại các cảng biển, cảng thủy nội địa thuộc
quyền quản lý theo quy định của Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng.
3. Bộ Tài chính:
a) Quy định về phí, lệ phí theo quy định tại
Nghị định này và pháp luật về phí, lệ phí trong lĩnh vực thủy sản;
b)141 Chỉ
đạo Tổng cục Hải quan không thông quan đối với lô hàng thủy sản, sản phẩm thủy
sản khai thác bất hợp pháp; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền kiểm soát nguồn
gốc thủy sản từ khai thác nhập khẩu vào Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có giải pháp kiểm soát nguồn gốc thủy sản từ khai thác nhập
khẩu vào Việt Nam bằng tàu công ten nơ.
Định kỳ trước ngày 25
hằng tháng, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) cung cấp thông tin, tài liệu về
các lô hàng thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam
cho cơ quan có thẩm quyền kiểm soát nguồn gốc thủy sản từ khai thác nhập khẩu
vào Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, phục vụ
hoạt động kiểm tra, kiểm soát nguồn gốc. Nội dung thông tin bao gồm: Thời gian
nhập khẩu; số tờ khai hải quan đã thông quan; tên doanh nghiệp nhập khẩu; tên
doanh nghiệp xuất khẩu; nước xuất khẩu, cảng xếp hàng, cảng bốc hàng, khối
lượng hàng, thành phần loài, mã số hàng hóa, trị giá nguyên tệ.
c) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trong quản lý hoạt động vận chuyển thủy sản qua cảng biển, dịch vụ
hậu cần, tàu cá tại các cảng biển theo quy định của Hiệp định về Biện pháp quốc
gia có cảng.
b) Chỉ đạo lực lượng Bộ đội biên phòng kiểm tra thủy sản trong khu vực
biên giới biển và lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật; phối hợp với
các cơ quan chuyên ngành tại cảng cá kiểm tra tàu cá, thuyền viên ra vào cảng
cá, khu neo đậu tránh trú bão theo quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát biển kiểm tra xử lý các hoạt động khai
thác, nuôi trồng, mua bán, vận chuyển, thu gom sơ chế thủy sản, sản phẩm thủy
sản trong phạm vi địa bàn, vùng biển và lĩnh vực phụ trách theo quy định của
pháp luật;
d) Chỉ đạo lực lượng Hải quân, Biên phòng, Cảnh sát biển phối hợp, hỗ trợ
Kiểm ngư thực thi pháp luật trên biển theo quy định của pháp luật;
đ) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý tàu cá,
thuyền viên, người làm việc trên tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển
Việt Nam và tàu cá Việt Nam hoạt động trên các vùng biển.
5. Bộ Công an:
a) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quản lý tàu cá, thuyền viên, người làm việc trên tàu cá nước ngoài
hoạt động trong vùng biển Việt Nam và tàu cá Việt Nam hoạt động trên các vùng
biển;
b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quản lý trong hoạt động thủy sản.
c)143 Tổ chức lực lượng tuần tra,
kiểm soát, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thủy sản đối với tàu cá,
thuyền viên, người làm việc trên tàu cá nước ngoài hoạt động trên đường thủy,
trên vùng biển Việt Nam và các vùng biển theo quy định của pháp luật.
6. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trong bảo vệ môi trường, quản lý đất, khu vực biển để nuôi trồng
thủy sản.
Điều 72.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Tổ chức, triển khai thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật Thủy sản năm 2017.
2. Tổ chức, thực hiện nội dung quản lý hoạt
động thủy sản được giao trong Nghị định này.
3. Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh triển khai, thực hiện quy
định được giao trong Nghị định này.
4. Xây dựng kế hoạch, tổ chức quản lý, kiểm
tra, thanh tra, tuyên truyền, tập huấn, phổ biến pháp luật về đồng quản lý, bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, bảo tồn biển; nuôi trồng thủy sản; khai
thác thủy sản; quản lý tàu cá, tàu công vụ thủy sản, cảng cá, khu neo đậu tránh
trú bão cho tàu cá; chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán thủy sản, sản phẩm
thủy sản và Kiểm ngư tại địa phương theo thẩm quyền.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân
các cấp, người dân tổ chức thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy
sản. Chỉ đạo chính quyền các cấp, cơ quan chức năng chủ trì, phối hợp với tổ
chức cộng đồng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm theo thẩm quyền
tại khu vực thực hiện đồng quản lý. Định kỳ trước ngày 20 tháng 11 hằng năm
hoặc đột xuất báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn144)
về thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí cho hoạt động tổ chức thực hiện đồng quản lý
trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
7. Chỉ đạo, kiểm tra hoạt động của Kiểm ngư cấp
tỉnh, việc phối hợp hoạt động của Kiểm ngư với cơ quan có liên quan trên địa
bàn tỉnh; trang bị tàu và xuồng Kiểm ngư; vũ khí, công cụ hỗ trợ, phương tiện
chuyên dùng; đồng phục, phù hiệu, cấp hiệu, cờ hiệu cho Kiểm ngư theo quy định
của pháp luật.
8.146 Quy định quản lý đối với hoạt
động khai thác thủy sản với mục đích giải trí trên địa bàn tỉnh.
9.147 Chỉ định cơ quan, đơn vị thực
hiện kiểm tra, kiểm soát tàu cá tại cảng sau khi có quyết định công bố mở cảng
cá. Đối với cảng cá đã được công bố mở cảng, trong thời gian 30 ngày kể từ ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành, phải thực hiện việc chỉ định cơ quan, đơn
vị thực hiện kiểm tra, kiểm soát tàu cá tại cảng.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH148
Điều 73.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Tổ chức đã và đang hoạt động theo phương
thức đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản trước ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành phải thực hiện rà soát và hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận
và giao quyền quản lý theo quy định tại Nghị định này trước ngày 01 tháng 01
năm 2021.
2. Khu bảo tồn biển được thành lập trước ngày
Nghị định này có hiệu lực phải tiến hành rà soát, bổ sung, hoàn thiện Quy chế
quản lý khu bảo tồn biển theo quy định tại Nghị định này trước ngày 01 tháng 01
năm 2020.
3. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản bằng
lồng bè hoặc nuôi đối tượng thủy sản chủ lực trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành phải thực hiện đăng ký theo quy định tại Nghị định này trong thời
hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
5. Cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
các đối tượng chủ lực, cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường trong nuôi trồng thủy sản đã hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu
lực tiếp tục được hoạt động và phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện trước ngày 01 tháng 01 năm 2020.
6. Cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này đã hoạt động trước ngày
Nghị định này có hiệu lực tiếp tục được hoạt động và phải làm thủ tục đề nghị
cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
7. Cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá đang hoạt
động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hoạt động
và phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện trước ngày
01 tháng 10 năm 2019.
8. Tổ chức đăng kiểm tàu cá đang hoạt động
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, tiếp tục được hoạt động theo
chức năng, nhiệm vụ được giao và phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện trước ngày 01 tháng 01 năm 2020.
9. Cảng cá đang hoạt động trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành tiếp tục được hoạt động và phải làm thủ tục đề nghị
công bố mở cảng theo quy định trước ngày 01 tháng 10 năm 2020.
10. Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép, giấy chứng
nhận, văn bản chấp thuận nộp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
nhưng chưa được cấp thì giải quyết theo quy định của pháp luật tại thời điểm
nộp hồ sơ.
11. Các chính sách hỗ trợ phát triển thủy sản
đã được ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục áp
dụng đến khi hết thời gian áp dụng chính sách hoặc có văn bản thay thế, hủy bỏ.
12. Việc kiểm tra chất lượng giống thủy sản,
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu căn
cứ tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở do tổ chức, cá nhân công bố đến trước
ngày 01 tháng 01 năm 2020.
13. Việc kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu tiếp tục được áp dụng
quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng theo Nghị định số
39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn
nuôi, thủy sản và văn bản hướng dẫn đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2020.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày
25 tháng 4 năm 2019.
2. Nghị định này thay thế các văn bản sau đây:
a) Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 3
năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thủy sản;
b) Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5
năm 2005 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành
nghề thủy sản;
c) Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 02
năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số
ngành nghề thủy sản;
d) Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài
trong vùng biển Việt Nam;
đ) Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3
năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá
nhân Việt Nam trên các vùng biển;
e) Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5
năm 2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;
g) Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6
năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh
vực thủy sản;
h) Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5
năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy
sản;
i) Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10
năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu
cá;
k) Nghị định số 102/2012/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2012 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm ngư;
l) Nghị định số 57/2008/NĐ-CP ngày 02 tháng 5
năm 2008 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý các Khu bảo tồn biển Việt Nam
có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế;
m) Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5
năm 2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra;
n) Những nội dung liên
quan đến thức ăn thủy sản quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản và Nghị định số
100/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 về quản lý thức ăn chăn nuôi,
thủy sản và Điều 3
Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh
trong lĩnh vực nông nghiệp;
o) Điều 15, 16, 17 và Điều 18
Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng;
nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
3. Nghị định này bãi bỏ các văn bản sau đây:
a) Chỉ thị số 22/2006/CT-TTg ngày 30 tháng 6
năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác đảm bảo an toàn
cho hoạt động đánh bắt hải sản trên các vùng biển đặc biệt là đánh bắt xa bờ;
b) Quyết định số 57/2008/QĐ-BNN ngày 02 tháng 5
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành
Danh mục giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh;
c) Thông tư số 01/2011/TT-BNN ngày 05 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định sửa đổi,
bổ sung danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được
bảo vệ, phục vụ và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN
ngày 17 tháng 7 năm 2008;
d) Thông tư số 101/2008/TT-BNN ngày 15 tháng 10
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thí điểm trang bị máy thu trực canh cho ngư dân;
đ) Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng
8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định yêu
cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu
cá;
e) Quyết định số 20/2006/QĐ-BTS ngày 01 tháng
12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế quản lý cảng cá,
bến cá, khu neo đậu trú bão của tàu cá;
g) Chỉ thị số 05/2007/CT-BTS ngày 31 tháng 7
năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về tăng cường công tác tổ chức và hoạt động
của thanh tra thủy sản;
h) Chỉ thị số 10/2005/CT-BTS ngày 08 tháng 12
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ngăn chặn nghề cào bay và các hoạt
động khai thác trái phép tại tuyến bờ, tuyến lộng;
i) Chỉ thị số 03/2006/CT-BTS ngày 27 tháng 3
năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc tăng cường quản lý hoạt động khai
thác trên các vùng biển Việt Nam.
Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN Số: 22/VBHN-BNNPTNT |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm
2024 |
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
_______________
[1]
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11
năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
2 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
3 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
4 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
5 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
7 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
8 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
9
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
10
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
11 Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024.
12
Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng
cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
13 Bổ sung cụm từ “hoặc
tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển” vào sau cụm từ “Ban quản lý khu bảo
tồn biển” theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
14 Thay thế cụm từ “Tổng
cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
15 Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024.
16 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024.
17 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024.
18 Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
19 Điểm
này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
20 Bổ
sung cụm từ “hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển” vào sau cụm từ
“Ban quản lý khu bảo tồn biển” theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
21 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
22 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
23 Bổ sung cụm từ “hoặc tổ
chức được giao quản lý khu bảo tồn biển” vào sau cụm từ “Ban quản lý khu bảo
tồn biển” theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
24 Bãi
bỏ cụm từ “liên doanh” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
25 Bổ sung cụm từ “hoặc tổ
chức được giao quản lý khu bảo tồn biển” vào sau cụm từ “Ban quản lý khu bảo
tồn biển” theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
26 Bổ sung cụm từ “hoặc tổ
chức được giao quản lý khu bảo tồn biển” vào sau cụm từ “Ban quản lý khu bảo
tồn biển” theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
27 Điều
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
28 Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
29 Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
30 Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
31 Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
32 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
33 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
34 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
35 Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 1 và khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
36 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
37 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
38 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
39 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
40 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
41 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
42 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
43 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
44 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
45 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
46 Thay thế cụm từ “Tổng
cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
47 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
48 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
49 Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
50 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
51 Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 11 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
52 Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
53 Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 11 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
54 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
55 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 11 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
56 Điều
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
57 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
58 Điểm
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 13 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
59 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
60 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
61 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
62 Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
63 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
64 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
65 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
66 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
67 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
68 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
69 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
70 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
71 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
72 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
73 Điểm
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
74 Điều
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
75 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
76 Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 15 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
77 Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 15 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
78 Điểm
này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 15 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
79 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 15 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
80 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 15 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
81 Điều
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
82 Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 17 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
83 Điểm
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 17 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
84 Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
85 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
86 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
87 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
88 Điều
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
89 Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 21 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
90 Khoản
này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 21 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
91 Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại điểm c khoản 21 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
92 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 21 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
93 Điều
này được bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
94 Điều
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
95 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
96 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
97 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
98 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
99 Bổ
sung từ “ngoài” vào trước cụm từ “vùng biển Việt Nam” theo quy định tại khoản 3
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
100 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
101 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
102 Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
103 Điều
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 25 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
104 Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 26 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
105 Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 26 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
106 Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 26 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
107 Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 27 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
108 Điều
này được bổ sung theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
109 Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 29 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
110
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 30 Điều 1 Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
111 Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 30 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
112 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại khoản 30 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
113 Khoản
này được bổ sung theo quy định tại khoản 30 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
114 Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 31 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
115 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
116 Điểm
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 31 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
117 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
118
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 32 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
119 Cụm
từ “thuộc Tổng cục Thủy sản” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
120 Điểm này bị bãi bỏ theo
quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định
số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
121 Điểm
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
122 Điểm
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
123 Điểm
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
124 Điểm này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024.
125 Khoản này được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024.
126 Điều này được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại khoản 33 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
127 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
128 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
129 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
130 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
131 Điều
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 34 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
132 Điều này được bổ sung
theo quy định tại khoản 35 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
133
Điều này được bổ sung theo quy định tại Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024.
134 Bổ
sung cụm từ “khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá” vào sau cụm từ “cảng cá”
theo quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024.
135 Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại điểm a khoản 37 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
136 Điểm
này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 37 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
137 Điểm
này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 37 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
138 Điểm
này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 37 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
139 Điểm
này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 37 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
140 Điểm
này được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 37 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
141 Điểm
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 38 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
142 Khoản
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 39 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
143 Điểm
này được bổ sung theo quy định tại khoản 40 Điều 1 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
144 Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
145 Cụm từ “hoặc tổ chức
được giao quản lý khu bảo tồn biển” được bổ sung vào sau cụm từ “Ban quản lý
khu bảo tồn biển” theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
146 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 41 Điều 1 Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
147 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 41 Điều 1 Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
148 Điều 3 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có
hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024, quy định như sau:
Điều 3.
Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 19 tháng 5 năm 2024.
2. Điều khoản chuyển tiếp:
a) Cơ sở nuôi cá tra đã được cấp Giấy
chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra theo quy định (áp dụng đối với cơ sở
nuôi cá tra không có sự thay đổi so với nội dung đã được cấp) trước ngày Nghị
định này có hiệu lực không phải thực hiện thủ tục đăng ký đối tượng thủy sản
nuôi chủ lực; Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thực hiện chuyển
đổi và cấp Giấy xác nhận đăng ký đối tượng nuôi chủ lực theo Mẫu số 28.NT Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP và gửi cho cơ sở. Trường
hợp cơ sở nuôi cá tra có sự thay đổi so với nội dung đã được cấp Giấy chứng
nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra, cơ sở nuôi cá tra phải thực hiện thủ tục
đăng ký đối tượng thủy sản nuôi chủ lực theo quy định tại Nghị định này.
b) Tổ chức, cá nhân Việt Nam, nhà đầu tư
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nuôi trồng thủy sản trên
biển trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thì phải thực hiện cấp phép
theo quy định tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành.
c) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên
tàu cá đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì phải
gửi thông báo theo Mẫu số 04A.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
26/2019/NĐ-CP về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong thời gian 90 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành.
d) Các loại giấy phép, giấy chứng nhận,
giấy xác nhận, chứng chỉ, văn bản chấp thuận trong lĩnh vực thủy sản đã được
cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được sử dụng cho đến khi hết thời
hạn hoặc đến khi cấp lại theo quy định.
đ) Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ thực
hiện thủ tục hành chính trước ngày Nghị định này có hiệu lực, cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ. Trường hợp quy định tại Nghị định này thuận lợi hơn
cho tổ chức, cá nhân thì giải quyết theo quy định tại Nghị định này;
e) Đối với thiết bị giám sát hành trình
đã lắp đặt trên tàu cá trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành, chủ tàu cá
phải thực hiện cập nhật, bổ sung các tính năng kỹ thuật theo quy định tại Nghị
định này trước ngày 31 tháng 12 năm 2026.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM VĂN BẢN
(Kèm theo
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
![]() |
PHỤ LỤC I
CÁC BIỂU MẪU VỀ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI
THỦY SẢN
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
TT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Đơn đề nghị công nhận và giao quyền
quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi
thủy sản |
Mẫu
số 01.BT |
2 |
Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi
thủy sản |
Mẫu
số 02.BT |
3 |
Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng |
Mẫu
số 03.BT |
4 |
Thông tin về tổ chức cộng đồng |
Mẫu
số 04.BT |
5 |
Biên bản họp của tổ chức cộng đồng |
Mẫu
số 05.BT |
6 |
Quyết định công nhận và giao quyền quản
lý cho tổ chức cộng đồng |
Mẫu
số 06.BT |
7 |
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định
công nhận và giao quyền cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong
bảo vệ nguồn lợi thủy sản |
Mẫu
số 07.BT |
8 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung nội dung
Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng |
Mẫu
số 08.BT |
9 |
Biên bản bàn giao loài thủy sản nguy
cấp, quý, hiếm |
Mẫu
số 09.BT |
10 |
Đơn đề nghị cấp văn bản chấp thuận khai
thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
Mẫu
số 10.BT |
11 |
Phương án khai thác loài thủy sản nguy
cấp, quý, hiếm |
Mẫu
số 11.BT |
12 |
Văn bản chấp thuận khai thác loài thủy
sản nguy cấp, quý, hiếm |
Mẫu
số 12.BT |
Mẫu số 01.BT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CÔNG NHẬN VÀ GIAO QUYỀN QUẢN LÝ CHO
TỔ CHỨC
CỘNG ĐỒNG THỰC HIỆN ĐỒNG QUẢN LÝ TRONG
BẢO VỆ
NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh...............
hoặc Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố...........................
Tên tôi là:....................................................... Giới tính:.......................................
Ngày tháng năm sinh:.................................... Dân tộc:.........................................
Mã số định danh/Số
chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân:.....................
Nghề nghiệp:.........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:......................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:.............................................................................................
Là người đại diện cho
[Tên tổ chức cộng đồng]
Từ nhu cầu và sự tự
nguyện của các thành viên trong cộng đồng với mục tiêu cùng chia sẻ quyền hạn,
trách nhiệm trong quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản với Nhà nước, chúng tôi
[Tên tổ chức cộng đồng], được thành lập theo Quyết định số...... ngày... tháng...
năm...... (nếu có), nhận thấy [khu vực dự kiến thực hiện đồng quản lý] có nguồn
lợi thủy sản cần được quản lý và bảo vệ nhằm duy trì sinh kế bền vững cho người
dân có hoạt động thủy sản tại đây.
Do đó, các thành viên
[Tên tổ chức cộng đồng] đã thảo luận và thống nhất xây dựng hồ sơ đề nghị công
nhận và giao quyền quản lý tại [khu vực dự kiến thực hiện đồng quản lý] để thực
hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản, với nội dung chính như sau:
1. Quyền quản lý đề
nghị được giao [theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Luật Thủy sản].
2. Vị trí, ranh giới
khu vực địa lý đề nghị được giao [nêu rõ tên khu vực và tọa độ khu vực (nếu
có)].
3. Phương án bảo vệ và
khai thác nguồn lợi thủy sản; Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng.
(Chi tiết tại hồ sơ gửi
kèm).
Kính đề nghị Ủy ban
nhân dân tỉnh.... hoặc Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố..... xem xét,
quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho [Tên tổ chức cộng đồng].
Chúng tôi cam kết sẽ
quản lý khu vực được giao theo nội dung được công nhận và giao quyền quản lý
cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản và
tuân thủ các quy định của pháp luật./.
|
.........., ngày...
tháng... năm 20.... |
Mẫu số 02.BT
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ VÀ KHAI THÁC NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Phương án bảo vệ và
khai thác nguồn lợi thủy sản tại khu vực dự kiến thực hiện đồng quản lý gồm các
thông tin chủ yếu như sau:
1. Thông tin chung
a) Tổ chức cộng đồng:
tên tổ chức cộng đồng; số lượng thành viên.
b) Khu vực dự kiến thực
hiện đồng quản lý: vị trí, ranh giới, tọa độ (nếu có), bao gồm sơ đồ vị trí khu
vực kèm theo.
2. Sự cần thiết thực hiện đồng quản lý
(Nêu thông tin về hiện
trạng nguồn lợi thủy sản, hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản, du lịch
giải trí kết hợp hoạt động thủy sản, kinh tế xã hội; khó khăn, thách thức tại
khu vực thực hiện đồng quản lý; dự kiến những vấn đề có thể khắc phục khi thực
hiện đồng quản lý hoặc thông tin khác (nếu có) để từ đó thấy được sự cần thiết
thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực nêu trên)
3. Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản tại khu
vực thực hiện đồng quản lý
a) Mục tiêu, đối tượng
thủy sản cần bảo vệ.
b) Phương án tổ chức
bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản.
c) Phương án tổ chức
hoạt động nuôi trồng thủy sản (nếu có).
d) Phương án tổ chức du
lịch giải trí kết hợp hoạt động thủy sản (nếu có).
đ) Phương án tổ chức
hoạt động khác (nếu có).
4. Giải pháp và tổ chức thực hiện phương án
(Nêu chi tiết hoạt động
để thực hiện phương án; nhiệm vụ của tổ chức cộng đồng và các bên liên quan để
thực hiện phương án và nội dung khác (nếu có))
Mẫu số 03.BT
QUY CHẾ
Hoạt động
của tổ chức cộng đồng
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
(Tên tổ chức cộng đồng, nguyên tắc, mục đích
hoạt động của tổ chức cộng đồng)
Chương II
THÀNH
VIÊN TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
(Quy định về đăng ký
tham gia tổ chức cộng đồng và chấm dứt tư cách thành viên tổ chức cộng đồng;
quyền và nghĩa vụ của thành viên tổ chức cộng đồng; quyền và nghĩa vụ của cá
nhân, hộ gia đình không phải là thành viên tổ chức cộng đồng tham gia hoạt động
thủy sản tại khu vực đồng quản lý (nếu có))
Chương
III
CƠ CẤU TỔ
CHỨC VÀ NHIỆM VỤ
CỦA TỔ
CHỨC CỘNG ĐỒNG
Điều...: Ban đại diện của tổ chức cộng đồng
1. Ban đại diện hoặc
ban tương đương của tổ chức cộng đồng có tư cách pháp nhân (sau đây gọi là Ban
đại diện) do thành viên tổ chức cộng đồng bầu, có trách nhiệm tổ chức, quản lý
hoạt động của tổ chức cộng đồng, kết nối giữa cộng đồng và các tổ chức, cá nhân
có liên quan.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Điều...: Người đại diện tổ chức cộng đồng
1. Người đại diện tổ
chức cộng đồng là người thuộc Ban đại diện, do thành viên tổ chức cộng đồng
bầu.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Điều...: Đội tuần tra, giám sát
1. Đội tuần tra, giám
sát do Ban đại diện phân công, thực hiện tuần tra, giám sát, bảo vệ nguồn lợi
thủy sản tại khu vực được giao quản lý; phối hợp với cơ quan chức năng và chính
quyền địa phương trong hoạt động kiểm tra, giám sát, lập biên bản và xử lý vi
phạm pháp luật về thủy sản.
2. Nhiệm vụ cụ thể
Điều....: Đội tự quản
1. Đội tự quản được tổ
chức theo nghề khai thác; theo lĩnh vực hoạt động hoặc theo đơn vị hành chính
do các thành viên tổ chức cộng đồng tự nguyện tham gia. Đội thực hiện nhiệm vụ
theo quy chế của tổ chức cộng đồng và phân công của Ban đại diện.
2. Nhiệm vụ cụ thể.
Điều....: Các đội khác (nếu có)
1. Các đội khác theo
nhu cầu của tổ chức cộng đồng.
2. Nhiệm vụ cụ thể.
(Mỗi ban, đội có người
đứng đầu và các thành viên)
Điều....: Nhiệm vụ của tổ chức cộng đồng: tuyên truyền, tập
huấn; tuần tra, kiểm soát; tái tạo nguồn lợi thủy sản; thu thập thông tin, đánh
giá hiện trạng nguồn lợi thủy sản, kinh tế xã hội và nhiệm vụ khác (nếu có).
Chương IV
CƠ CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Điều....: Bầu cử Ban đại diện,
người đại diện của tổ chức cộng đồng.
Điều....: Chế độ họp định kỳ hằng năm hoặc đột xuất của
tất cả thành viên tổ chức cộng đồng; chế độ họp định kỳ hoặc đột xuất của Ban
đại diện, Đội tuần tra, giám sát, Đội tự quản và các Đội khác.
Điều....: Tài chính cho hoạt động của tổ chức cộng đồng
(quy định về thu, chi và thành lập quỹ cộng đồng (nếu có)).
Điều....: Chia sẻ lợi ích của thành viên trong tổ chức
cộng đồng (nếu có).
Điều....: Tuần tra, kiểm soát và phối hợp tuần tra, kiểm
soát tại khu vực thực hiện đồng quản lý.
Điều....: Giải thể tổ chức cộng đồng.
Điều....: Cơ chế khác (nếu có).
Chương V
QUY CHẾ
VỀ HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
Điều....: Quy định về hoạt động
được hoặc không được thực hiện.
Điều....: Quy định cụ thể về: nuôi trồng thủy sản; bảo
vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; du lịch giải trí gắn với hoạt động thủy
sản; hoạt động khác của tổ chức cộng đồng (nếu có).
Chương VI
KHEN
THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Mẫu số 04.BT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
1. Thông tin của tổ chức cộng đồng:
- Tên tổ chức cộng
đồng:......................................................................................
- Tổ chức cộng đồng
được thành lập theo Quyết định số.....................................
..............................................................
ngày....... tháng....... năm......... (nếu có)
- Số lượng thành viên:..........................................................................................
- Thành phần tham gia
tổ chức cộng đồng:..........................................................
2. Thông tin người đại diện của tổ chức cộng đồng (Đối với trường hợp đề
nghị thay đổi người đại diện của tổ chức cộng đồng):
- Họ và tên:.....................................................................
Giới tính:......................
- Ngày tháng năm sinh:.................
Dân tộc:................ Quốc tịch:........................
- Mã số định danh/Số
chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân:..................
- Nghề nghiệp:......................................................................................................
- Chỗ ở hiện tại:....................................................................................................
- Số điện thoại liên
hệ:..........................................................................................
3. Danh
sách thành viên tổ chức cộng đồng:
TT |
Họ
và tên |
Năm
sinh |
Số
người trong hộ làm nghề liên quan đến
TS |
Chỗ
ở hiện tại |
Khai
thác thủy sản |
Nuôi
trồng thủy sản |
Nghề
khác |
|||||||||
Số
ĐK tàu cá |
Chiều
dài tàu cá (m) |
Nghề
khai thác TS |
Ngư
trường khai thác chính |
Nguồn
thu nhập (chính/ phụ) |
Khu
vực nuôi |
Diện
tích nuôi |
Đối
tượng nuôi |
Hình
thức nuôi |
Nguồn
thu nhập (chính/ phụ) |
Tên
nghề |
Nguồn
thu nhập (chính/ phụ) |
|||||
A |
Thành viên là hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
Thành viên là cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG |
NGƯỜI LẬP BIỂU |
XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ |
Mẫu số 05.BT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.................,
ngày... tháng... năm..............
BIÊN BẢN HỌP CỦA TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Thông qua Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản
và Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên tổ chức cộng
đồng:....................................................................................
2. Số lượng thành viên
tổ chức cộng đồng:..........................................................
3. Thành phần tham dự
họp (ghi cụ thể thông tin của đại biểu và số lượng thành viên tổ chức cộng đồng
tham dự họp):..............................................................
4. Thời gian, địa điểm
tổ chức họp:......................................................................
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Tuyên bố lý do, giới
thiệu đại biểu tham dự, người chủ trì, người ghi biên bản cuộc họp.
2. Bầu người đại diện
của tổ chức cộng đồng.
3. Thảo luận, thống
nhất và biểu quyết thông qua nội dung về:
- Danh sách thành viên
tham gia tổ chức cộng đồng.
- Dự thảo Phương án bảo
vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản tại khu vực dự kiến thực hiện đồng quản lý.
- Dự thảo Quy chế hoạt
động của tổ chức cộng đồng.
- Các vấn đề khác (nếu
có).
(Người ghi biên bản ghi
đầy đủ ý kiến của các đại biểu tham dự, kết quả biểu quyết thông qua của thành
viên tổ chức cộng đồng đối với từng nội dung)
Cuộc họp kết thúc vào
hồi........................., ngày...... tháng...... năm......... tại [tên địa
điểm tổ chức đại hội].
Biên bản này được lập
thành 02 (hai) bản có giá trị ngang nhau.
ĐẠI DIỆN CỦA CỘNG
ĐỒNG
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
ĐẠI DIỆN ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ THAM DỰ CUỘC HỌP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
................., ngày... tháng... năm..............
BIÊN BẢN HỌP CỦA TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Thông qua
nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý
cho tổ chức cộng đồng
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức cộng
đồng:....................................................................................
2. Số lượng thành viên
tổ chức cộng đồng:..........................................................
3. Thành phần tham dự
họp (ghi cụ thể thông tin của đại biểu và số lượng thành viên tổ chức cộng đồng
tham dự họp):.............................................................
4. Thời gian, địa điểm
tổ chức họp:......................................................................
II. NỘI DUNG CUỘC HỌP
1. Tuyên bố lý do, giới
thiệu đại biểu tham dự, người chủ trì, người ghi biên bản cuộc họp.
2. Thảo luận, thống
nhất và biểu quyết thông qua nội dung về [lựa chọn một hoặc nhiều nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung]:
- Tên tổ chức cộng đồng
(đối với tổ chức cộng đồng không có tư cách pháp nhân).
- Tên người đại diện
của tổ chức cộng đồng.
- Phạm vi quyền quản lý
được giao.
- Vị trí, ranh giới khu
vực địa lý được giao.
- Phương án bảo vệ và
khai thác nguồn lợi thủy sản.
- Quy chế hoạt động của
tổ chức cộng đồng.
(Người ghi biên bản ghi
đầy đủ ý kiến của các đại biểu tham dự, kết quả biểu quyết thông qua của thành
viên tổ chức cộng đồng đối với từng nội dung)
Cuộc họp kết thúc vào
hồi................................., ngày... tháng... năm...... tại [tên địa
điểm tổ chức đại hội].
Biên bản này được lập
thành 02 (hai) bản có giá trị ngang nhau.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CỘNG
ĐỒNG
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
|
ĐẠI DIỆN ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ THAM DỰ CUỘC HỌP |
Mẫu số 06.BT
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH...
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......./QĐ-...... |
........., ngày...
tháng... năm...... |
QUYẾT
ĐỊNH
Công nhận
và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng
quản lý
trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại...........
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH...............................................
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản
ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP
ngày... tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ văn bản hiệp
thương giữa Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có);
Xét văn bản thẩm định
hồ sơ đề nghị công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng của................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận [tên tổ chức cộng đồng] thực hiện đồng quản lý
trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản như sau:
1. Người đại diện [tên
tổ chức cộng đồng]: Ông/Bà [họ và tên người đại diện của tổ chức cộng đồng], số
chứng minh thư/thẻ căn cước, thường trú tại..................
2. Công nhận Phương án
bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản và Quy chế hoạt động của tổ chức cộng
đồng kèm theo Quyết định này.
3. Nội dung khác (nếu
có)
Điều 2. Giao quyền quản lý cho [tên tổ chức cộng đồng] thực hiện
đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực [vị trí, ranh giới khu
vực địa lý được giao] (sơ đồ/bản đồ khu vực địa lý kèm theo Quyết định này).
Phạm vi quyền được giao
bao gồm: [ghi cụ thể quyền được giao theo đề nghị của tổ chức cộng đồng và quy
định tại Luật Thủy sản].
Nội dung khác (nếu có)
Điều 3. [tên tổ chức cộng đồng] có trách nhiệm thực hiện việc quản
lý, bảo vệ, khai thác và phát triển nguồn lợi thủy sản theo đúng nội dung tại
Điều 1, Điều 2 Quyết định này và quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Giao [tên các đơn vị có liên quan như Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban nhân dân xã, Bộ chỉ huy bộ
đội biên phòng,...] tổ chức thực hiện, theo dõi, hỗ trợ tổ chức cộng đồng thực
hiện nội dung tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này [ghi nhiệm vụ cụ thể của từng
đơn vị].
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các đơn
vị có liên quan [kể tên đơn vị], Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện........, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã........, [tên tổ chức cộng đồng] và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
.................,
ngày... tháng... năm...... |
|||
Số:...../QĐ-......... |
QUYẾT
ĐỊNH
Công nhận
và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện
đồng quản
lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại........
ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ........
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản
ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP
ngày... tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản;
Xét văn bản thẩm định
hồ sơ đề nghị công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng của...............,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận [tên tổ chức cộng đồng] tham gia thực hiện đồng
quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản chi tiết như sau:
1. Người đại diện [tên
tổ chức cộng đồng]: Ông/Bà [họ và tên người đại diện của tổ chức cộng đồng], số
chứng minh thư/thẻ căn cước, thường trú tại..................
2. Công nhận Phương án
bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản và Quy chế hoạt động của tổ chức cộng
đồng theo nội dung tại Phụ lục Quyết định này.
3. Nội dung khác (nếu
có)
Điều 2. Giao quyền quản lý cho [tên tổ chức cộng đồng] thực hiện
đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực [vị trí, ranh giới khu
vực địa lý được giao] (sơ đồ/bản đồ khu vực địa lý tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này).
Phạm vi quyền được giao
bao gồm: [ghi cụ thể quyền được giao theo quy định tại Luật Thủy sản].
Nội dung khác (nếu có)
Điều 3. [tên tổ chức cộng đồng] có trách nhiệm thực hiện việc quản
lý, bảo vệ, khai thác và phát triển nguồn lợi thủy sản theo đúng nội dung tại
Điều 1, Điều 2 Quyết định này và quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Giao [tên các đơn vị có liên quan như Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân xã, Đồn biên phòng,...] tổ chức thực
hiện, theo dõi, hỗ trợ tổ chức cộng đồng thực hiện nội dung tại Điều 1, Điều 2
Quyết định này [ghi nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị].
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan [kể tên đơn vị], Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.........,
[tên tổ chức cộng đồng] và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
Mẫu số 07.BT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
VÀ GIAO
QUYỀN CHO TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG THỰC HIỆN
ĐỒNG QUẢN
LÝ TRONG BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh..............
hoặc Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố..............
Tên tôi là:......................................................... Giới tính:....................................
Là người đại diện cho
[Tên tổ chức cộng đồng]
[Tên tổ chức cộng đồng]
được công nhận và giao quyền quản lý thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn
lợi thủy sản theo Quyết định số................... ngày.......................
của Ủy ban nhân dân tỉnh...... hoặc Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố.
Sau một thời gian hoạt
động theo các nội dung được công nhận và giao quyền quản lý, chúng tôi đề nghị
sửa đổi, bổ sung một số nội dung như sau [lựa chọn một hoặc nhiều nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung]:
1. Tên tổ chức cộng
đồng (đối với tổ chức cộng đồng không có tư cách pháp nhân);
2. Người đại diện của
tổ chức cộng đồng;
3. Phạm vi quyền quản
lý được giao;
4. Vị trí, ranh giới
khu vực địa lý được giao;
5. Phương án bảo vệ và
khai thác nguồn lợi thủy sản;
6. Quy chế hoạt động
của tổ chức cộng đồng.
(Chi tiết tại hồ sơ gửi
kèm)
Kính đề nghị Ủy ban
nhân dân tỉnh.... hoặc Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/ thành phố xem xét và quyết
định sửa đổi, bổ sung Quyết định số..................... ngày.............................
để [Tên tổ chức cộng đồng] hoạt động được hiệu quả hơn.
|
..............,
ngày.... tháng..... năm....... |
Mẫu số 08.BT
|
|
Số:...../QĐ-......... |
................., ngày... tháng... năm...... |
QUYẾT
ĐỊNH
Sửa đổi,
bổ sung nội dung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho
tổ chức
cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi
thủy sản
tại.............
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH..............
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản
ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP
ngày... tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ văn bản hiệp
thương giữa Ủy ban nhân dân tỉnh (nếu có);
Căn cứ Quyết định số.........
ngày... tháng... năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh.... công nhận và giao quyền
quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi
thủy sản tại....;
Xét văn bản thẩm định
hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và giao quyền quản
lý cho tổ chức cộng đồng của.................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và giao
quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn
lợi thủy sản tại.... như sau: [lựa chọn một hoặc nhiều nội dung đề nghị sửa
đổi, bổ sung]:
1. Tên tổ chức cộng
đồng.
2. Người đại diện của
tổ chức cộng đồng: Ông/Bà [họ và tên người đại diện của tổ chức cộng đồng], số
chứng minh thư/thẻ căn cước, thường trú tại..................
3. Phạm vi quyền quản
lý được giao.
4. Vị trí, ranh giới
khu vực thực hiện đồng quản lý (sơ đồ/bản đồ khu vực địa lý kèm theo Quyết định
này).
5. Phương án bảo vệ và
khai thác nguồn lợi thủy sản kèm theo Phụ lục Quyết định này.
6. Quy chế hoạt động
của tổ chức cộng đồng kèm theo Phụ lục Quyết định này.
7. Nội dung khác (nếu
có).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những nội dung
không quy định tại Điều 1 Quyết định này tiếp tục thực hiện theo Quyết định số........
ngày... tháng... năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh.... công nhận và giao quyền
quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi
thủy sản tại....
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các đơn
vị có liên quan [kể tên đơn vị], Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện......, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã.............., [tên tổ chức cộng đồng] và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
...../QĐ-......... |
.................,
ngày... tháng... năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi,
bổ sung nội dung Quyết định công nhận và giao quyền
quản lý
cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong
bảo vệ
nguồn lợi thủy sản tại........................
ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ.........................
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản
ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định
số..../2019/NĐ-CP ngày... tháng.... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Quyết định
số......... ngày... tháng... năm.... của Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành
phố.... công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng
quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại....;
Xét văn bản thẩm định
hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và giao quyền quản
lý cho tổ chức cộng đồng của...................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết định công nhận và giao
quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn
lợi thủy sản tại.... chi tiết như sau [lựa chọn một hoặc nhiều nội dung đề nghị
sửa đổi, bổ sung]:
1. Tên tổ chức cộng
đồng.
2. Người đại diện của
tổ chức cộng đồng: Ông/Bà [họ và tên người đại diện của tổ chức cộng đồng], số
chứng minh thư/thẻ căn cước, thường trú tại.................
3. Phạm vi quyền quản
lý được giao.
4. Vị trí, ranh giới
khu vực thực hiện đồng quản lý (sơ đồ/bản đồ khu vực địa lý kèm theo Quyết định
này).
5. Phương án bảo vệ và
khai thác nguồn lợi thủy sản kèm theo Quyết định này.
6. Quy chế hoạt động
của tổ chức cộng đồng kèm theo Phụ lục Quyết định này.
7. Nội dung khác (nếu
có).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những nội dung
không quy định tại Điều 1 Quyết định này tiếp tục thực hiện theo Quyết định
số................ ngày... tháng... năm.... của Ủy ban nhân dân huyện/thị
xã/thành phố.... công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực
hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại....
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan [kể tên đơn vị], Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện.................., Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã............., [tên tổ chức
cộng đồng] và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 09.BT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
..........., ngày.....
tháng...... năm..........
BIÊN BẢN
Bàn giao loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm
Hôm nay, ngày.... tháng......
năm..............., tại xã........., huyện......., tỉnh..........., chúng tôi
gồm:
I. BÊN
GIAO: (tổ chức/cá nhân khai thác hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành thủy sản tại
địa phương)
1. Ông/bà:..................................................
Số điện thoại:....................................
- Mã số định danh cá nhân/số chứng minh nhân
dân/thẻ căn cước công dân:..........
2.
Ông/bà:..............................................................................................................
- Mã số định danh cá nhân/số chứng minh nhân
dân/thẻ căn cước công dân:..........
II. BÊN
NHẬN: Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam/Cơ quan nghiên cứu khoa học/ Cơ sở có chức
năng cứu hộ, đại
diện là:
1.
Ông/bà:..............................................................................................................
2.
Ông/bà:..............................................................................................................
III. ĐẠI
DIỆN CÁC BÊN LIÊN QUAN KHÁC (nếu có):
1.
Ông/bà:..............................................................................................................
2.
Ông/bà:..............................................................................................................
Các bên đã thỏa thuận về việc chuyển giao mẫu
vật với các nội dung cụ thể sau:
1. Ông/bà........................ bàn giao cho
Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam/cơ quan nghiên cứu khoa học/Cơ sở có chức năng
cứu hộ loài thủy sản [số lượng mẫu vật] có nguồn gốc từ...........
do................ (phát hiện, đánh bắt, tịch thu,...) vào ngày.... tháng......
năm..........;
Đặc điểm mẫu vật tại thời điểm chuyển giao:
Mẫu thứ
1:.............................................................................................................
Mẫu thứ
2:.............................................................................................................
Mẫu thứ
n:.............................................................................................................
2. Bảo tàng Thiên nhiên Việt Nam/cơ quan nghiên
cứu khoa học/Cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản thanh toán cho
ông/bà................... các khoản chi phí vận chuyển từ ngoài khơi, cất giữ,
bảo quản, thông tin liên lạc,........................ với tổng số tiền
là:............................. đồng (bằng chữ:...................)
3. Số mẫu vật trên được Bảo tàng Thiên nhiên
Việt Nam/cơ quan nghiên cứu khoa học/Cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản
vận chuyển về............................ để chế tác thành mẫu vật trưng bày
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Biên bản được lập thành 04 bản, Bên giao giữ 01
bản, Bên nhận giữ 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau./.
BÊN GIAO |
CÁC BÊN LIÊN QUAN KHÁC |
BÊN NHẬN |
Mẫu số 10.BT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN
CHẤP THUẬN KHAI THÁC LOÀI
THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ,
HIẾM
Kính
gửi: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. [73]
Tên tổ chức/cá
nhân:.............................................................................................
Giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập tổ chức (đối với tổ chức - ghi rõ số, ngày cấp, cơ quan
cấp):....................................................................
Mã số định danh/Số chứng minh nhân dân/thẻ căn
cước công dân (đối với cá
nhân):...............................................................................................................
Địa
chỉ:..................................................................................................................
Điện thoại liên
hệ:.................................................................................................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[74]
cấp Văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm, chi tiết
như sau:
1. Mục đích khai
thác:...........................................................................................
2.
Đối tượng, thời gian, phương tiện, ngư cụ khai thác:
TT |
Tên loài |
Số lượng/ khối lượng khai thác |
Vùng khai thác |
Thời gian khai thác (dự kiến) |
Phương tiện khai thác |
Ngư cụ khai thác |
|
Tên tiếng Việt |
Tên khoa học |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
3. Các tài liệu, hồ sơ kèm theo:
Chúng tôi cam kết thực hiện theo đúng mục đích,
phương án khai thác và quy định pháp luật về thủy sản.
|
........., ngày.... tháng..... năm........ |
Mẫu số 11.BT
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
LOÀI THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
1. Đặt
vấn đề:
Giới thiệu về chức năng, nhiệm vụ, lịch sử hình
thành, quá trình thực hiện các hoạt động có liên quan,... của đơn vị tư vấn, tổ
chức, cá nhân thực hiện việc khai thác; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và
những nghiên cứu đã được thực hiện ở địa bàn trước đây và các thông tin khác có
liên quan. Số liệu đánh giá tổng thể về quần thể loài thủy sản nguy cấp, quý,
hiếm trên thế giới (nếu có) và ở Việt Nam.
2. Tổng
quan khu vực thực hiện:
Nêu rõ địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực
khai thác; hiện trạng nguồn lợi thủy sản ở khu vực dự kiến khai thác.
3. Phương
pháp, thời gian thực hiện (thống kê các nội dung điều tra và các phương pháp đã thực
hiện các nội dung đó, kèm theo các mẫu biểu nếu có):
4. Đề
xuất phương án khai thác: Phương tiện, công cụ, hình thức khai thác.
5. Kết
quả dự kiến của nhiệm vụ bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo giống ban
đầu, hợp tác quốc tế:
6. Kết
luận và kiến nghị:
7. Phụ
lục:
Trình bày những thông tin chưa được nêu trong phần kết quả như: danh mục loài
thủy sản, các bảng số liệu, hình ảnh và các tài liệu khác có liên quan.
8. Tài liệu tham khảo:.........................................................................................
|
........., ngày.... tháng..... năm........ |
Mẫu số 12.BT
BỘ
NÔNG NGHIỆP Phát
triển nông thôn [75] |
|
Số: /TCTS-...... |
................, ngày... tháng... năm...... |
Kính
gửi:..........................................................
Căn cứ Luật Thủy sản 2017; Nghị định
số.../2019/NĐ-CP về việc....................;
Trên cơ sở hồ sơ của (tổ chức/cá
nhân)................, Tổng cục Thủy sản đồng ý cấp văn bản chấp thuận khai
thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm cho:
Tổ chức/cá
nhân:...................................................................................................
Địa
chỉ:..................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................
Giấy phép đăng ký kinh doanh/Thông tin cá
nhân:..............................................
Giấy phép khai thác thủy sản số (nếu
có):............................................................
Khai
thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm phục vụ mục đích............., chi tiết
như sau:
TT |
Tên loài |
Số lượng/ khối lượng khai thác |
Vùng khai thác |
Thời gian khai thác |
Phương tiện khai thác |
Loại nghề khai thác |
|
Tên tiếng Việt |
Tên khoa học |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Giao (tên cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh)
kiểm tra, giám sát hoạt động khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm trên
địa bàn quản lý.
Tổ chức, cá nhân khai thác loài thủy sản nguy
cấp, quý, hiếm có trách nhiệm thực hiện theo đúng mục đích, phương án khai thác
và quy định pháp luật có liên quan.
Văn bản này có giá trị đến hết ngày....
tháng.... năm........
Nơi nhận: (để p/h); |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Phụ lục II[76]
DANH MỤC LOÀI THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ)
![]() |
PHẦN I. NHÓM I
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
I |
LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ |
MAMMALIAS |
1 |
Họ cá heo biển (tất
cả các loài, trừ cá heo trắng trung hoa - Sousa chinensis) |
Delphinidae |
2 |
Họ cá heo chuột (tất
cả các loài) |
Phocoenidae |
3 |
Họ cá heo nước ngọt
(tất cả các loài) |
Platanistidae |
4 |
Họ cá voi lưng gù
(tất cả các loài) |
Balaenopteridae |
5 |
Họ cá voi mõm khoằm
(tất cả các loài) |
Ziphiidae |
6 |
Họ cá voi nhỏ (tất cả
các loài) |
Physeteridae |
II |
LỚP CÁ XƯƠNG |
OSTEICHTHYES |
7 |
Cá chình mun |
Anguilla bicolor |
8 |
Cá chình nhật |
Anguilla japonica |
9 |
Cá cháy bắc |
Tenualosa reevesii |
10 |
Cá mòi đường |
Albula
vulpes |
11 |
Cá đé |
Ilisha elongata |
12 |
Cá thát lát khổng lồ |
Chitala lopis |
13 |
Cá anh vũ |
Semilabeo obscurus |
14 |
Cá chép gốc |
Procypris merus |
15 |
Cá hô |
Catlocarpio siamensis |
16 |
Balantiocheilos
ambusticauda |
|
17 |
Cá lợ thân cao (Cá lợ) |
Cyprinus
hyperdorsalis |
18 |
Cá lợ thân thấp |
Cyprinus
multitaeniata |
19 |
Cá măng giả |
Luciocyprinus
langsoni |
20 |
Cá may |
Gyrinocheilus aymonieri |
21 |
Chanodichthys flavipinnis |
|
22 |
Cá mơn (Cá rồng) |
Scleropages formosus |
23 |
Cá pạo (Cá mị) |
Sinilabeo graffeuilli |
24 |
Cá rai |
Neolissochilus
benasi |
25 |
Cá trốc |
Acrossocheilus annamensis |
26 |
Cá trữ |
Cyprinus dai |
27 |
Cá thơm |
Plecoglossus
altivelis |
28 |
Cá niết cúc phương |
Pterocryptis
cucphuongensis |
29 |
Cá tra dầu |
Pangasianodon gigas |
30 |
Cá chen bầu |
Ompok bimaculatus |
31 |
Cá vồ cờ |
Pangasius
sanitwongsei |
32 |
Cá sơn đài |
Ompok miostoma |
33 |
Cá bám đá |
Gyrinocheilus
pennocki |
34 |
Probarbus jullieni |
|
35 |
Cá trê tối |
Clarias meladerma |
36 |
Cá trê trắng |
Clarias batrachus |
37 |
Cá trèo đồi/cá tràu
tiến vua |
Channa asiatica |
38 |
Cá bàng chài vân sóng |
Cheilinus undulatus |
39 |
Cá dao cạo |
Solenostomus
paradoxus |
40 |
Cá dây lưng gù |
Cyttopsis cypho |
41 |
Cá kèn trung quốc |
Aulostomus chinensis |
42 |
Cá mặt quỷ |
Scorpaenopsis
diabolus |
43 |
Cá mặt trăng |
Mola mola |
44 |
Cá mặt trăng đuôi
nhọn |
Masturus lanceolatus |
45 |
Cá nòng nọc nhật bản |
Ateleopus japonicus |
46 |
Cá ngựa nhật |
Hippocampus japonicus |
47 |
Cá đường (Cá sủ giấy) |
Otolithoides biauritus |
48 |
Cá kẽm chấm vàng |
Plectorhynchus
flavomaculatus |
49 |
Cá kẽm mép vẩy đen |
Plectorhynchus
gibbosus |
50 |
Cá song vân giun |
Epinephelus
undulatostriatus |
51
|
Cá mó đầu u |
Bolbometopon
muricatum |
52 |
Cá mú dẹt |
Cromileptes altivelis |
53 |
Cá mú chấm bé |
Plectropomus
leopardus |
54 |
Cá mú sọc trắng |
Anyperodon
leucogrammicus |
55 |
Cá hoàng đế |
Pomacanthus imperator |
III |
LỚP CÁ SỤN |
CHONDRICHTHYES |
56 |
Các loài cá đuối nạng |
Mobula spp. |
57 |
Các loài cá đuối ó mặt quỷ |
Manta spp. |
58 |
Cá đuối quạt |
Okamejei kenojei |
59 |
Cá giống mõm tròn |
Rhina ancylostoma |
60 |
Cá mập đầu bạc |
Carcharhinus
albimarginatus |
61 |
Cá mập đầu búa hình
vỏ sò |
Sphyrna lewini |
62 |
Cá mập đầu búa lớn |
Sphyrna mokarran |
63 |
Cá mập đầu búa trơn |
Sphyrna zygaena |
64 |
Cá mập đầu búa |
Eusphyra blochii |
65 |
Cá mập đầu vây trắng |
Carcharhinus
longimanus |
66 |
Cá mập đốm đen đỉnh
đuôi |
Carcharhinus
melanopterus |
67 |
Cá mập hiền |
Carcharhinus
amblyrhynchoides |
68 |
Cá mập lơ cát |
Carcharhinus leucas |
69 |
Cá mập Mako vây ngắn |
Isurus oxyrinchus |
70 |
Cá mập Mako vây dài |
Isurus paucus |
71 |
Cá mập lụa |
Carcharhinus
falciformis |
72 |
Cá mập trắng lớn |
Carcharodon
carcharias |
73 |
Cá nhám lông nhung |
Cephaloscyllium
umbratile |
74 |
Cá nhám nâu |
Etmopterus lucifer |
75 |
Cá nhám nhu mì |
Stegostoma fasciatum |
76 |
Cá nhám răng |
Rhizoprionodon acutus |
77 |
Cá nhám thu |
Lamna nasus |
78 |
Cá nhám thu/cá mập sâu |
Pseudocarcharias
kamoharai |
79 |
Cá nhám voi |
Rhincodon typus |
80 |
Các loài cá đao |
Pristidae spp. |
81 |
Các loài cá mập đuôi
dài |
Alopias spp. |
82 |
Cá mập xanh |
Prionace glauca |
83 |
Các loài cá giống
thường |
Glaucostegus spp. |
84 |
Các loài thuộc họ cá
giống sao |
Rhinidae spp. |
IV |
LỚP HAI MẢNH VỎ |
BIVALVIA |
85 |
Trai bầu dục cánh cung |
Margaritanopsis
laosensis |
86 |
Trai cóc dày |
Gibbosula crassa |
87 |
Trai cóc hình lá |
Lamprotula blaisei |
88 |
Trai cóc nhẵn |
Cuneopsis demangei |
89 |
Trai cóc vuông |
Protunio messageri |
90 |
Trai mẫu sơn |
Contradens fultoni |
91 |
Trai sông bằng |
Pseudobaphia
banggiangensis |
92 |
Các loài trai tai tượng |
Tridacna spp. |
V |
LỚP CHÂN BỤNG |
GASTROPODA |
93 |
Họ ốc anh vũ (tất cả
các loài) |
Nautilidae |
94 |
Ốc đụn cái |
|
95 |
Ốc đụn đực |
Tectus pyramis |
96 |
Ốc mút vệt nâu |
Cremnoconchus
messageri |
97 |
Ốc sứ mắt trĩ |
Cypraea argus |
98 |
Ốc tù và |
Charonia tritonis |
99 |
Ốc xà cừ |
Turbo marmoratus |
VI |
LỚP SAN HÔ |
ANTHOZOA |
100 |
Bộ san hô đá (tất cả
các loài) |
Scleractinia |
101 |
Bộ san hô cứng (tất
cả các loài) |
Stolonifera |
102 |
Bộ san hô đen (tất cả
các loài) |
Antipatharia |
103 |
Bộ san hô sừng (tất
cả các loài) |
Gorgonacea |
104 |
Bộ san hô xanh (tất
cả các loài) |
Helioporacea |
VII |
NGÀNH DA GAI |
ECHINODERMATA |
105 |
Cầu gai đá |
Heterocentrotus
mammillatus |
106 |
Hải sâm hổ phách |
Thelenota anax |
107 |
Hải sâm lựu |
Thelenota ananas |
108 |
Hải sâm mít hoa (Hải
sâm dừa) |
Actinopyga mauritiana |
109 |
Hải sâm trắng (Hải
sâm cát) |
Holothuria
(Metriatyla) scabra |
110 |
Hải sâm vú |
Holothuria nobilis |
VIII |
GIỚI THỰC VẬT |
PLANTAE |
111 |
Cỏ nàn |
Halophila beccarii |
112 |
Cỏ xoan đơn |
Halophila decipiens |
113 |
Cỏ lăn biển |
Syringodium izoetifolium |
114 |
Rong bắp sú |
Kappaphycus striatum |
115 |
Rong bong bóng đỏ |
Scinaia boergesenii |
116 |
Rong câu chân vịt |
Hydropuntia
eucheumoides |
117 |
Rong câu cong |
Gracilaria arcuata |
118 |
Rong câu dẹp |
Gracilaria textorii |
119 |
Rong câu đỏ |
Gracilaria rubra |
120 |
Rong câu gậy |
Gracilaria blodgettii |
121 |
Rong chân vịt nhăn |
Cryptonemia undulata |
122 |
Rong đông gai dày |
Hypnea boergesenii |
123 |
Rong đông sao |
Hypnea cornuta |
124 |
Rong hồng mạc nhăn |
Halymenia dilatata |
125 |
Rong hồng mạc trơn |
Halymenia maculata |
126 |
Rong hồng vân |
Betaphycus gelatinum |
127 |
Rong hồng vân thỏi |
Eucheuma arnoldii |
128 |
Rong kỳ lân |
Kappaphycus cottonii |
129 |
Rong mơ |
Sargassum quinhonensis |
130 |
Rong mơ mềm |
Sargassum tenerrimum |
131 |
Rong nhớt |
Helminthodadia
australis |
132 |
Rong sụn gai |
Eucheuma denticulatum |
133 |
Rong tóc tiên |
Bangia fuscopurpurea |
PHẦN II. NHÓM II
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Thời gian cấm khai thác trong năm (ngày/tháng) |
Kích thước tối thiểu cho phép khai
thác |
I |
LỚP CÁ |
|
|
|
1 |
Cá bỗng |
Spinibarbus denticulatus |
1/4
- 31/8 |
≥
50 |
2 |
Cá cầy |
Paraspinibarbus macracanthus |
1/4
- 31/8 |
≥
40 |
3 |
Cá cháo biển |
Elops saurus |
|
≥
20 |
4 |
Cá cháo lớn |
Megalops cyprinoides |
1/3
- 1/6 |
≥
20 |
5 |
Cá chày đất |
1/4
- 31/8 |
≥
30 |
|
6 |
Cá chiên |
Bagarius rutilus |
1/4
- 31/7 |
≥
45 |
7 |
Bagarius yarrelli |
1/4
- 31/8 |
≥
45 |
|
8 |
Cá chình hoa |
Anguilla marmorata |
1/3
- 30/4 |
|
9 |
Cá chình nhọn |
Anguilla borneensis |
1/3
- 30/4 |
|
10 |
Cá còm (cá nàng hai) |
Chitala ornata |
1/5
- 30/10 |
≥
40 |
11 |
Cá còm hoa (Thát lát cườm) |
Chitala blanci |
1/5
- 30/10 |
≥
40 |
12 |
Cá dảnh bông |
Puntioplites bulu |
1/6
- 31/10 |
≥
30 |
13 |
Cá duồng |
Cirrhinus microlepis |
1/4
- 31/8 |
≥
30 |
14 |
Cosmochilus harmandi |
1/6
- 30/9 |
≥
30 |
|
15 |
Labeo chrysophekadion |
1/5
- 30/9 |
≥
20 |
|
16 |
Cá he vàng |
Barbonymus altus |
1/6
- 30/9 |
≥
15 |
17 |
Cá he đỏ |
Barbonymus schwanenfeldii |
1/4
- 30/9 |
≥
20 |
18 |
Cá hỏa |
Sinilabeo tonkinensis |
|
≥
43 |
19 |
Cá
hường |
Datnioides microlepis |
1/4
- 31/8 |
≥
20 |
20 |
Cá hường vện |
1/6
- 31/8 |
≥
20 |
|
21 |
Cá lăng (Cá lăng chấm) |
Hemibagrus guttatus |
1/4
- 31/7 |
≥
56 |
22 |
Cá lăng đen |
Hemibagrus pluriradiatus |
1/4
- 31/7 |
≥
50 |
23 |
Cá măng (Cá măng đậm) |
Elopichthys bambusa |
1/4
- 31/7 |
|
24 |
Cá măng sữa |
Chanos chanos |
1/3
- 31/5 |
|
25 |
Cá mòi cờ chấm |
Konosirus
punctatus |
1/4
- 31/8 |
≥
20 |
26 |
Clupanodon thrissa |
1/4
- 31/8 |
≥
20 |
|
27 |
Cá mòi không răng |
Anodontosma chacunda |
1/11
- 30/1 năm sau |
≥
10 |
28 |
Cá mòi mõm tròn |
Nematalosa nasus |
1/4
- 31/7 |
|
29 |
Cá mõm trâu |
Bangana behri |
1/5
- 30/9 |
≥
30 |
30 |
Cá ngạnh |
Cranoglanis
bouderius |
|
≥
21 |
31 |
Cá ngựa |
Tor mekongensis |
1/6
- 31/10 |
≥
30 |
32 |
Cá ngựa bắc |
Tor (Folifer) brevifilis |
1/4
- 31/8 |
≥
20 |
33 |
Cá ngựa nam |
Hampala macrolepidota |
|
≥
18 |
34 |
Cá ngựa xám |
Tor tambroides |
1/4
- 31/8 |
≥
30 |
35 |
Cá rầm xanh |
Sinilabeo lemassoni |
|
≥
25 |
36 |
Cá sỉnh (niên) |
Onychostoma gerlachi |
1/4
- 31/8 |
≥
30 |
37 |
Cá sỉnh gai |
Onychostoma laticeps |
1/4
- 31/8 |
≥
20 |
38 |
Cá sủ |
Boesemania microlepis |
1/4
- 31/8 |
≥
60 |
39 |
Cá thái hổ |
Datnioides pulcher |
1/6
- 31/8 |
≥
20 |
40 |
Cá trèn |
Ompok siluroides |
1/4
- 31/8 |
≥
40 |
41 |
Cá vền |
Megalobrama terminalis |
|
≥
23 |
42 |
Cá kim |
Schindleria praematura |
1/6
- 31/7 |
|
43 |
Cá ngựa chấm |
Hippocampus
trimaculatus |
1/5
- 1/8 |
≥
14 |
44 |
Cá ngựa đen |
Hippocampus kuda |
1/9
- 1/12 |
≥
12 |
45 |
Cá ngựa gai |
Hippocampus histrix |
1/5
- 1/8 |
≥
15 |
46 |
Cá ngựa ken lô |
Hippocampus kelloggi |
1/5
- 1/8 |
≥
20 |
47 |
Cá mú hoa nâu |
Epinephelus
fuscoguttatus |
1/3-1/6 |
≥
40 |
48 |
Cá đù đầu lớn |
Collichthys lucidus |
1/1-30/4 |
≥
10 |
II |
GIÁP XÁC |
|
|
|
49 |
Cua đá |
Gecarcoidea lalandii |
|
≥
7* |
50 |
Cua hoàng đế |
Ranina ranina |
|
≥
10* |
51 |
Tôm hùm bông |
Panulirus ornatus |
1/4
- 30/5 |
|
52 |
Tôm hùm đá |
Panulirus homarus |
1/4
- 30/5 |
|
53 |
Tôm hùm đỏ |
Panulirus longipes |
1/4
- 30/5 |
|
54 |
Tôm hùm kiếm ba góc |
Linuparus trigonus |
1/4
- 30/5 |
|
55 |
Tôm hùm lông đỏ |
Palinurellus
gundlachi wieneckii |
1/4
- 30/5 |
|
56 |
Tôm hùm sen |
Panulirus versicolor |
1/4
- 30/5 |
|
57 |
Tôm vỗ biển sâu |
Ibacus ciliatus |
1/4
- 30/5 |
|
58 |
Tôm vỗ dẹp trắng |
Thenus orientalis |
1/4
- 30/5 |
|
59 |
Tôm vỗ xanh |
Parribacus
antarcticus |
1/4
- 30/5 |
|
*
Kích thước mai
PHỤ LỤC III
CÁC BIỂU MẪU TRONG LĨNH
VỰC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
TT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1[77] |
Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản |
Mẫu số 01 Phụ lục I |
2[78] |
Mẫu Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản |
Mẫu số 02 Phụ lục I |
3[79] |
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở
sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản |
Mẫu số 03 Phụ lục I |
4[80] |
Mẫu Giấy chứng nhận và mẫu Quyết định
cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản |
Mẫu số 04 Phụ lục I |
5 |
Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu giống thủy sản |
Mẫu số 05.NT |
6 |
Giấy phép nhập khẩu giống thủy sản |
Mẫu số 06.NT |
7 |
Đơn đăng ký khảo nghiệm giống thủy sản |
Mẫu số 07.NT |
8 |
Đề cương khảo nghiệm giống thủy sản |
Mẫu số 08.NT |
9[81] |
Mẫu Biên bản kiểm tra cơ sở khảo nghiệm giống thủy
sản |
Mẫu số 05 Phụ lục I |
10 |
Quyết định phê duyệt Đề cương khảo nghiệm giống
thủy sản |
Mẫu số 10.NT |
11[82] |
Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 06 Phụ lục I |
12[83] |
Mẫu Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản
xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 07 Phụ lục I |
13[84] |
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện sản
xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 08 Phụ lục I |
14[85] |
Mẫu Giấy chứng nhận và mẫu Quyết định
cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 09 Phụ lục I |
15[86] |
Mẫu Đơn đăng ký nhập khẩu thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản để trưng bày tại hội chợ,
triển lãm/để nghiên cứu |
Mẫu số 10 Phụ lục I |
16[87] |
Mẫu Giấy phép nhập khẩu thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 11 Phụ lục I |
17 |
Đơn đăng ký khảo nghiệm thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 17.NT |
18 |
Đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 18.NT |
19 |
Bản thuyết minh điều kiện cơ sở khảo
nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 19.NT |
20[88] |
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở
khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 12 Phụ lục I |
21 |
Quyết định phê duyệt đề cương khảo
nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 21.NT |
22 |
Quyết định về việc công nhận thức ăn
thủy sản/sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã khảo nghiệm |
Mẫu số 22.NT |
23 |
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 23.NT |
24[89] |
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở
nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 13 Phụ lục I |
25 |
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi
trồng thủy sản |
Mẫu số 25.NT |
26[90] |
Mẫu Đơn đăng ký nuôi trồng thủy sản
lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực |
Mẫu số 14 Phụ lục I |
27 |
Đơn đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối
tượng thủy sản nuôi chủ lực |
Mẫu số 27.NT |
28 |
Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng
thủy sản nuôi chủ lực |
Mẫu số 28.NT |
29[91] |
Mẫu Đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn
Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển |
Mẫu số 15 Phụ lục I |
30 |
Đề cương thuyết minh dự án nuôi trồng
thủy sản |
Mẫu số 30.NT |
30A.NT[92] |
Mẫu Báo cáo kết quả sản xuất nuôi trồng
thủy sản trên biển |
Mẫu số 16 Phụ lục I |
31[93] |
Mẫu Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên
biển |
Mẫu số 17 Phụ lục I |
32 |
Đơn đề nghị xác nhận nguồn gốc loài
thủy sản thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp, loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm từ nuôi trồng thủy sản/khai
thác từ tự nhiên |
Mẫu số 32.NT |
33 |
Sổ theo dõi nuôi sinh trưởng, sinh sản,
trồng cấy nhân tạo loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm |
Mẫu số 33.NT |
34 |
Giấy xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc
Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế động vật, thực vật hoang dã nguy cấp,
loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm từ nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số 34.NT |
35 |
Giấy xác nhận nguồn gốc loài thủy sản
thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp, loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên |
Mẫu số 35.NT |
36 |
Đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu
loài/giống thủy sản |
Mẫu số 36.NT |
37 |
Giấy phép xuất khẩu loài/giống thủy sản |
Mẫu số 37.NT |
Mẫu số 01[94]
Số:.... |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp, cấp
lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất,
ương
dưỡng giống thủy sản
Kính
gửi: (*)......................................
1. Tên cơ sở: ..........................................................................................................
- Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế (nếu có):.........................................................
- Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Số
điện thoại:.......................... Số Fax:...................... E-mail:.............................
- Địa chỉ nơi sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản:............................................
Số
điện thoại:........................ Số Fax:............................. E-mail:........................
2.
Đăng ký công nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
TT |
Loài thủy sản (tên tiếng Việt, tên khoa học) |
Đăng ký |
Hình thức sản xuất, công suất thiết kế |
||
Sản xuất, ương dưỡng (đánh dấu X) |
Ương dưỡng (đánh dấu X) |
Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ (triệu con/năm hoặc kg/năm) |
Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (trừ giống bố mẹ) (triệu con/năm hoặc
kg/năm) |
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
3.
Hồ sơ và tài liệu kèm theo đơn này, gồm:
- Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản;
..............................................................................................................................
4. Đăng ký cấp lần đầu
(hoặc thay đổi, bổ sung điều kiện sản xuất): □
5. Đăng ký cấp bổ sung
giống thủy sản sản xuất, ương dưỡng: □
6. Đăng ký cấp lại: □
Lý do cấp
lại:........................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; duy trì và chấp hành việc kiểm
tra duy trì điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và nộp phí, lệ phí
kiểm tra điều kiện và kiểm tra duy trì điều kiện theo quy định.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: Tại cơ sở. |
...., ngày...
tháng... năm..... |
Ghi chú: (*) Gửi Cục Thủy sản nếu cơ sở đăng ký
kiểm tra là cơ sở sản xuất giống thủy sản bố mẹ; gửi Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản cấp tỉnh nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản (trừ giống thủy sản bố mẹ).
Mẫu số 02[95]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
o
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
![]() |
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện cơ sở sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản
![]() |
1. Tên cơ sở:.........................................................................................................
- Địa chỉ trụ
sở:....................................................................................................
- Số điện
thoại:........................... Số Fax:.......................
Email:..........................
- Địa chỉ nơi sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản:............................................
- Số điện
thoại:........................ Số Fax:.......................
Email:.............................
2.
Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận |
Tên tổ chức chứng nhận |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận |
Nội dung chứng nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
(gửi kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)
3. Thuyết minh chi tiết về điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
a)
Địa điểm sản xuất,
ương dưỡng (mô tả vị trí, diện tích, hiện trạng xung quanh):
b) Cơ sở sản xuất, trang thiết bị (mô tả trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản):
c) Hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh
học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu
chuẩn áp dụng: nước phục vụ
sản xuất, ương dưỡng; giống
thủy sản trong quá trình sản xuất; vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải; tiêu hủy xác động vật thủy sản
chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy; kiểm soát giống thủy sản thoát ra môi trường bên
ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở).
d) Nhân viên kỹ thuật (mô tả số lượng, trình độ chuyên môn của người tham gia trực tiếp sản
xuất, quản lý chất lượng):
4. Tài liệu gửi kèm theo thuyết minh gồm.
- Sơ đồ mặt bằng của
cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (nếu có);
- Hồ sơ, tài liệu hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học;
- Hồ sơ nhân viên kỹ
thuật;
- Biên bản tự đánh
giá của cơ sở để xác định sự phù hợp với các quy định điều kiện tương ứng (nếu
có).
|
....., ngày.... tháng... năm..... |
Mẫu số 03[96]
CƠ QUAN CẤP TRÊN CƠ QUAN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM o
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
...., ngày....
tháng.... năm..... |
BIÊN BẢN
Kiểm tra
điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Số:........./BB-GTS
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ
kiểm tra:.............................................................................................
2. Thành
phần Đoàn kiểm tra:
-
Ông/bà:.................................................. Chức
vụ: .............................................
-
Ông/bà:.................................................. Chức
vụ: .............................................
-
Ông/bà:.................................................. Chức
vụ: .............................................
3. Thông
tin cơ sở kiểm tra:
- Tên cơ sở:. ..........................................................................................................
- Địa chỉ trụ
sở:....................................................................................................
- Số điện thoại: ....................... Số Fax:........................
Email:.............................
- Số giấy đăng ký kinh doanh/Số giấy phép đầu
tư/Số quyết định thành lập/mã số thuế: ...
Cơ quan
cấp:............................................... Ngày cấp:.........................................
- Đại diện của cơ sở: ................................... Chức
vụ:..........................................
4. Địa
điểm kiểm tra:
- Địa
chỉ:...............................................................................................................
- Số điện thoại: ....................... Số Fax:........................
Email:..............................
5. Loài thủy sản sản xuất, ương dưỡng: (nêu
cụ thể từng loài thủy sản, công suất thiết kế và loại hình sản xuất hay ương
dưỡng)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận |
Tên tổ chức chứng nhận |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận |
Nội dung chứng nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Diễn giải kết quả kiểm
tra, hành động và thời gian khắc phục
lỗi |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
I |
KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC KHI CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU
KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG |
|
|
|
1 |
Cơ sở
vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất phù hợp với loài thủy sản |
|
|
|
a |
Hệ
thống xử lý nước cấp, nước thải bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an
toàn sinh học |
|
|
|
b |
Hệ
thống ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh
học |
|
|
|
c |
Khu
chứa trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản
xuất, nhà cung cấp |
|
|
|
d |
Khu
sinh hoạt bảo đảm không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng |
|
|
|
đ |
Trang
thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học |
|
|
|
e |
Thiết
bị thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương
dưỡng |
|
|
|
2 |
Có nơi
cách ly theo dõi sức khỏe giống thủy sản mới nhập |
|
|
|
3 |
Có
nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản
hoặc sinh học |
|
|
|
4 |
Xây
dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học |
|
|
|
a |
Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng |
|
|
|
b |
Giống thủy sản trong quá trình sản xuất |
|
|
|
c |
Vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải |
|
|
|
d |
Tiêu hủy xác động vật thủy sản chết hoặc nhiễm các bệnh
phải tiêu hủy |
|
|
|
đ |
Kiểm soát giống thủy sản thoát ra môi trường bên ngoài,
động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở |
|
|
|
e |
Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản |
|
|
|
5 |
Công
bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng |
|
|
|
6 |
Trường
hợp sản xuất giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc giống thủy sản được
công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ
đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép. |
|
|
|
II |
KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU
KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU |
|
|
|
7 |
Áp
dụng kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học |
|
|
|
a |
Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng |
|
|
|
b |
Giống thủy sản trong quá trình sản xuất |
|
|
|
c |
Vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải |
|
|
|
d |
Tiêu hủy xác động vật thủy sản chết hoặc nhiễm các bệnh
phải tiêu hủy |
|
|
|
đ |
Kiểm soát giống thủy sản thoát ra môi trường bên ngoài,
động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở |
|
|
|
e |
Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản |
|
|
|
8 |
Thực
hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng |
|
|
|
9 |
Thực
hiện ghi nhãn giống thủy sản theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa |
|
|
|
10 |
Tuân
thủ quy định về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ |
|
|
|
11 |
Chấp
hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật |
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá
thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không
đạt |
|
|
|
III. LẤY MẪU (kèm theo Biên bản lấy mẫu)
1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu;
tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,..)...
2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích:
................................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM
TRA:
..................................................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ
SỞ:
..................................................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
CƠ SỞ SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
A. NGUYÊN
TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biểu mẫu kiểm tra
- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra và ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên
bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
2. Nguyên
tắc đánh giá
- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung, mức
đánh giá đã được quy định trong chỉ tiêu.
- Kết quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc
“Không đạt”.
- Dùng ký hiệu X hoặc ü
đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
- Phải diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không
đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó.
- Đối với đánh giá lần đầu: Xem xét các điều
kiện cần có, đáp ứng yêu cầu theo từng tiêu chí để cơ sở tiến tới đi vào hoạt
động lần đầu (các điều kiện về phần cứng: cơ sở vật chất, trang thiết bị, khu
cách ly, thiết bị thu gom xử lý chất thải, rác thải có đáp ứng đủ về số lượng,
chủng loại, chất liệu để kiểm soát chất lượng an toàn sinh học; điều kiện về
nhân sự; điều kiện về các quy định, quy trình kiểm soát chất lượng, tiêu chuẩn
cơ sở, công bố...).
- Đối với đánh giá duy trì kiểm tra khả năng
vận hành của điều kiện đáp ứng yêu cầu trong quá trình sản xuất, ương dưỡng; sự
tuân thủ của cơ sở theo các yêu cầu đã đặt ra (kiểm tra hiện trạng cơ sở hạ
tầng; cách thức vận hành, sử dụng các trang thiết bị phục vụ quá trình sản
xuất, ương dưỡng; các bằng chứng chứng minh về việc tuân thủ kiểm soát chất
lượng giống, công bố, tiêu chuẩn cơ sở: áp dụng, công bố sự phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng...).
3. Chỉ tiêu áp dụng
- Chỉ tiêu từ 1 đến 6 áp dụng với cơ sở sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản đăng ký kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lần đầu
hoặc khi có thay đổi điều kiện sản xuất, ương dưỡng.
- Chỉ tiêu từ 1 đến 11 áp dụng với kiểm tra duy
trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đã được Giấy chứng
nhận.
B. HƯỚNG
DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục
vụ sản xuất phù hợp với loài thủy sản
a) Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải bảo đảm
yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học
Yêu cầu: Hệ thống xử lý nước cấp riêng biệt với
hệ thống thoát nước và hệ thống xử lý nước thải; hệ thống dẫn nước thải được
xây đảm bảo chắc chắn, thoát nước, không ứ đọng, không gây ô nhiễm vào khu vực
sản xuất, ương dưỡng.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trạng hệ
thống xử lý nước cấp, nước thải và đối chiếu với mô tả trong Thuyết minh.
b) Hệ thống ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu
kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học
Yêu cầu: Hệ thống ao, bể, lồng bè phải có diện
tích, thể tích phù hợp với quy trình sản xuất giống của từng loài thủy sản; hệ
thống ao, bể, lồng bè phục vụ nuôi vỗ, sinh sản, ương nuôi ấu trùng không làm
bằng vật liệu dễ bị gỉ sét, gây ảnh hưởng xấu đến giống thủy sản; dễ vệ sinh,
khử trùng.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và
đối chiếu với các tài liệu liên quan.
c) Khu chứa trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo
đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp
Yêu cầu: Các khu chứa trang thiết bị, nguyên
liệu để phục vụ sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đáp ứng yêu cầu của nhà sản
xuất, nhà cung cấp. Khu chứa thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, ương
dưỡng như máy sục khí, máy phát điện, chất tẩy rửa, dầu mỡ bôi trơn, xăng dầu,
hóa chất dễ bay hơi... phải ngăn cách vật lý để tránh việc nhiễm chéo vào thức
ăn thủy sản, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và
đối chiếu với các tài liệu liên quan.
Ghi chú: Ngăn cách vật lý là bao hàm việc sử dụng
tường, vách ngăn hoặc là sự ngăn cách không gian đủ để ngăn ngừa nguy cơ nhiễm
chéo.
d) Khu sinh hoạt bảo đảm không ảnh hưởng xấu
đến khu vực sản xuất, ương dưỡng
Yêu cầu: Khu sinh hoạt như nhà ở, văn phòng,
nhà vệ sinh trong khu vực sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải bảo đảm có
tường hoặc vách ngăn cánh để không ảnh hưởng xấu tới hoạt động sản xuất, ương
dưỡng. Đối với nhà vệ sinh không bị rò rỉ ảnh hưởng đến môi trường.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và
đối chiếu với các tài liệu liên quan.
đ) Trang thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát
chất lượng, an toàn sinh học
Yêu cầu: Trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản làm bằng vật liệu phù hợp, chống thấm, không gỉ sét, không
bị ăn mòn, không có khả năng thôi nhiễm ra các chất độc hại ảnh hưởng đến giống
thủy sản; dễ dàng vệ sinh, khử trùng; sử dụng đúng mục đích đảm bảo không gây
nhiễm chéo.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, xem
xét tài liệu kỹ thuật liên quan đến bề mặt thiết bị, dụng cụ. Kiểm tra hồ sơ và
các tài liệu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học.
e) Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không
ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng
Yêu cầu: Trang bị các loại thùng rác phù hợp để
phân loại rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải
nguy hại cần có nắp đậy kín. Nơi chứa rác thải tách biệt với khu vực sản xuất.
Nơi chứa rác thải nguy hại phải được để riêng, kín và có khóa.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và
đối chiếu với các tài liệu liên quan.
2. Khu
cách ly thủy sản mới nhập
Yêu cầu: Cơ sở có hoạt động nhập khẩu giống thủy sản phải có khu cách ly;
khu cách ly phải tách biệt với khu vực sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
Nước thải, chất thải của khu nuôi cách ly phải đảm bảo không ảnh hưởng tới khu
sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
Phương pháp đánh giá:
Quan sát hiện trường và đối chiếu với các tài liệu liên quan.
Ghi chú: Tách biệt là sự ngăn cách không gian đảm
bảo ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.
3. Có nhân viên kỹ
thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học
Yêu cầu: Có bằng cấp
liên quan về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học hoặc được đào tạo
các khóa học liên quan đến lĩnh vực trên.
Phương pháp đánh giá:
Xem xét hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu về lĩnh
vực nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học.
4. Xây dựng hệ thống
kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn sinh học
a) Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng
Yêu cầu: Các yêu cầu về
chỉ tiêu chất lượng nước và tần suất kiểm soát phải đạt yêu cầu chất lượng, an
toàn phù hợp với loài thủy sản và phải được cụ thể bằng văn
bản,
được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp đánh giá:
Xem xét
các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát chất lượng nước.
b) Giống thủy sản trong quá trình sản xuất, ương dưỡng
Yêu
cầu: Các
yêu cầu về quá trình sản xuất, ương dưỡng phải được cụ thể bằng văn bản và được
người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung:
- Giống thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt
Nam;
- Được
kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học trong từng công
đoạn của quá trình sản xuất, ương dưỡng: nguồn gốc giống thủy sản; kiểm soát các loại bệnh nguy hiểm; kiểm soát các sinh trưởng, phát triển.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ.
c) Vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải
Yêu
cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau: Kiểm
soát về vệ sinh, thu gom, chứa và xử lý chất thải, nước thải đảm bảo không ảnh
hưởng tới hoạt động sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
Phương
pháp đánh giá: Quan
sát hiện trường và kiểm tra hồ sơ.
d) Tiêu hủy xác động vật thủy sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau: xác
động vật thủy sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy đảm bảo không ảnh
hưởng tới sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; không
ảnh hưởng đến môi trường và lây lan dịch bệnh.
Phương
pháp đánh giá:
Quan sát hiện trường và kiểm tra hồ sơ.
đ)
Kiểm soát giống thủy sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm
nhập vào cơ sở
Yêu cầu:
Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người
có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau: kiểm soát giống thủy sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào
cơ sở để kiểm soát an toàn sinh học, không gây ảnh hưởng đến
sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; có biện pháp ngăn chặn phù
hợp để giống thủy sản không thoát ra ngoài môi trường bên ngoài hay động vật
gây hại xâm nhập vào cơ sở.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra các quy trình/quy định của cơ sở kết hợp với quan sát hiện trường.
e) Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Thuốc, thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đảm bảo bảo quản, sử dụng
đúng quy định của nhà sản xuất và quy định pháp luật có liên quan; áp dụng biện
pháp bảo quản và sự phù hợp để không gây ảnh hưởng đến chất lượng thuốc, thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; không để nhiễm
chéo. Không sử dụng thuốc, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản bị cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ. Đối chiếu với nhãn sản
phẩm với cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản và danh mục thuốc thú y được phép
sử dụng.
5. Công
bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng
Yêu
cầu: Có đầy đủ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng.
Phương
pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; đánh giá sự phù hợp của hồ sơ lưu trữ.
6. Trường hợp sản xuất giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần
chủng hoặc giống thủy sản được công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm
quyền cho phép.
Yêu cầu: Có hồ sơ chứng minh về nguồn gốc sản xuất thủy sản bố mẹ.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ đàn thủy sản bố mẹ.
7. Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
Yêu
cầu: Các
yêu cầu trong kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong
quá trình sản xuất, ương dưỡng tại mục I.4 được
áp dụng và lưu trữ đầy đủ tại cơ sở sản xuất,
ương dưỡng
(gồm giống thủy sản tự công bố, giống
thủy sản
do cơ sở khác công bố nhưng được sản xuất, ương dưỡng tại cơ sở kiểm tra).
Nội dung kiểm tra phải được ghi cụ thể theo từng chỉ tiêu trong biên bản kiểm
tra theo hướng dẫn đánh giá đối với mục I.4.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, tài liệu
và kiểm tra hiện trường, cụ thể:
- Đối với hồ sơ, tài liệu về có tần suất kiểm
soát trên hoặc bằng 03 tháng/lần (Thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn, xử lý chất
thải,...) kiểm tra 100% hồ sơ trong thời gian duy trì.
- Đối với hồ sơ tài liệu có tần suất kiểm soát
dưới 03 tháng/lần hoặc hồ sơ lô, thực hiện kiểm tra như sau: Kiểm tra tối thiểu
hồ sơ, tài liệu của 03 lô sản xuất đối với cơ sở có thời hạn duy trì 12 tháng;
kiểm tra tối thiểu hồ sơ, tài liệu của 05 ngày sản xuất (02 lô cho 12 tháng
trước và 03 lô cho 12 tháng sau) đối với cơ sở có thời hạn duy trì 24 tháng.
- Trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm, có thể
thực hiện kiểm tra hồ sơ của tất cả các lô giống thủy sản liên quan đến dấu
hiệu vi phạm
8. Thực
hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng
Yêu
cầu: Quy định nêu tại Mục I.5 phải được áp dụng đầy đủ trong quá trình sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản. Hồ sơ phải được lưu trữ để phục vụ truy xuất
nguồn gốc.
Phương
pháp đánh giá: Thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Mục I.5
9. Thực hiện ghi nhãn giống thủy sản theo quy định của pháp luật về nhãn
hàng hóa
Yêu
cầu: Thông tin ghi trên nhãn sản phẩm phải đúng quy định hiện hành về nhãn hàng
hóa.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra nhãn sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; đối
chiếu quy định về nhãn hàng hóa và tiêu chuẩn công bố áp dụng để đánh giá sự
phù hợp của việc ghi nhãn.
10. Tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ
Yêu
cầu: Cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản tuân thủ quy định về thời hạn sử
dụng giống thủy sản bố mẹ.
Phương
pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ ghi chép quá trình nuôi giữ, sử dụng giống thủy
sản bố mẹ và kết hợp với các hồ sơ nhập khẩu, hồ sơ kiểm dịch.
11. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật
Yêu
cầu: Cơ sở được thanh tra, kiểm tra phải phối hợp và chấp hành đúng quy định.
Phương
pháp đánh giá: Đánh giá thông qua việc chấp hành các quy định của pháp luật và
phối hợp với cơ quan nhà nước trong thanh tra, kiểm tra.
Mẫu số 04[97]
I. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Số: GTSAABBBB (3)
Tên cơ sở:..............................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở:........................................................................................................
Số điện
thoại:....................... Số Fax:............................
Email:............................
Địa chỉ sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản:.....................................................
Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng (2)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện:
Không thời hạn.
Cấp lần đầu
ngày...../..../....; Cấp lại hoặc thay đổi lần thứ..... ngày..../..../....
theo Quyết định số....../........-........ ngày......./......../............
của (tên cơ quan cấp) |
....., ngày.... tháng.... năm.... THỦ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1)
Cục Thủy sản nếu là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ hoặc là cơ
sở sản xuất ương dưỡng đồng thời giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không phải là giống thủy sản
bố mẹ; cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nếu là cơ
sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (ngoại trừ giống thủy sản bố mẹ).
(2)
Được chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
Ghi
cụ thể từng trường hợp
-
Sản xuất giống thủy sản bố mẹ (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học);
- Sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (ghi rõ tên
loài thủy sản, kèm theo tên khoa học);
- Ương dưỡng giống thủy sản (ghi rõ tên
loài thủy sản, kèm theo tên khoa học).
(3) Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
- Mỗi số chỉ cấp duy nhất cho một cơ sở và cấp
liên tiếp, lần lượt.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất không sử dụng để
cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước đó đã được cấp khi đủ điều
kiện.
- Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất có
cấu trúc như sau: GTSAABBBB
+ “GTS”
thể hiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
+ “AA”
gồm 2 chữ số la tinh thể hiện mã của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản, cụ thể như sau:
++ Cục Thủy sản có mã số 00
++
Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
TT |
Tên đơn vị hành
chính |
Mã số |
TT |
Tên đơn vị hành
chính |
Mã số |
1 |
Thành phố Hà Nội |
01 |
33 |
Tỉnh Quảng Nam |
49 |
2 |
Tỉnh Hà Giang |
02 |
34 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
51 |
3 |
Tỉnh Cao Bằng |
04 |
35 |
Tỉnh Bình Định |
52 |
4 |
Tỉnh Bắc Kạn |
06 |
36 |
Tỉnh Phú Yên |
54 |
5 |
Tỉnh Tuyên Quang |
08 |
37 |
Tỉnh Khánh Hòa |
56 |
6 |
Tỉnh Lào Cai |
10 |
38 |
Tỉnh Ninh Thuận |
58 |
7 |
Tỉnh Điện Biên |
11 |
39 |
Tỉnh Bình Thuận |
60 |
8 |
Tỉnh Lai Châu |
12 |
40 |
Tỉnh Kon Tum |
62 |
9 |
Tỉnh Sơn La |
14 |
41 |
Tỉnh Gia Lai |
64 |
10 |
Tỉnh Yên Bái |
15 |
42 |
Tỉnh Đắk Lắk |
66 |
11 |
Tỉnh Hòa Bình |
17 |
43 |
Tỉnh Đắk Nông |
67 |
12 |
Tỉnh Thái Nguyên |
19 |
44 |
Tỉnh Lâm Đồng |
68 |
13 |
Tỉnh Lạng Sơn |
20 |
45 |
Tỉnh Bình Phước |
70 |
14 |
Tỉnh Quảng Ninh |
22 |
46 |
Tỉnh Tây Ninh |
72 |
15 |
Tỉnh Bắc Giang |
24 |
47 |
Tỉnh Bình Dương |
74 |
16 |
Tỉnh Phú Thọ |
25 |
48 |
Tỉnh Đồng Nai |
75 |
17 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
26 |
49 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu |
77 |
18 |
Tỉnh Bắc Ninh |
27 |
50 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
79 |
19 |
Tỉnh Hải Dương |
30 |
51 |
Tỉnh Long An |
80 |
20 |
Thành phố Hải Phòng |
31 |
52 |
Tỉnh Tiền Giang |
82 |
21 |
Tỉnh Hưng Yên |
33 |
53 |
Tỉnh Bến Tre |
83 |
22 |
Tỉnh Thái Bình |
34 |
54 |
Tỉnh Trà Vinh |
84 |
23 |
Tỉnh Hà Nam |
35 |
55 |
Tỉnh Vĩnh Long |
86 |
24 |
Tỉnh Nam Định |
36 |
56 |
Tỉnh Đồng Tháp |
87 |
25 |
Tỉnh Ninh Bình |
37 |
57 |
Tỉnh An Giang |
89 |
26 |
Tỉnh Thanh Hóa |
38 |
58 |
Tỉnh Kiên Giang |
91 |
27 |
Tỉnh Nghệ An |
40 |
59 |
Thành phố Cần Thơ |
92 |
28 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
42 |
60 |
Tỉnh Hậu Giang |
93 |
29 |
Tỉnh Quảng Bình |
44 |
61 |
Tỉnh Sóc Trăng |
94 |
30 |
Tỉnh Quảng Trị |
45 |
62 |
Tỉnh Bạc Liêu |
95 |
31 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
46 |
63 |
Tỉnh Cà Mau |
96 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
48 |
|
|
|
+ “BBBB”
gồm 4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN
XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
Số:...../QĐ-..... |
§
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
·
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày....
tháng.... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA
QUYẾT ĐỊNH CẤP.......
Căn cứ Quyết định...... quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của.......;
Căn cứ
Nghị định số....../NĐ-CP ngày... tháng... năm... của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ
Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
số...../BB-GTS.......;
Theo đề
nghị
của..................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp, cấp lại (hoặc thu
hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản,
cụ thể:
1. Tên cơ
sở:..........................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:...................................................................................................
3. Địa chỉ sản xuất, ương
dưỡng:..........................................................................
4. Số điện thoại:...................... Số
Fax:........................
Email..............................
5. Đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng (hoặc thu
hồi Giấy chứng nhận số.... ngày... tháng... năm)*: Chi tiết tại Phụ lục kèm
theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3................; Thủ
trưởng các đơn vị liên quan; tổ chức/cá nhân............... chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; -
Lưu: VT,...... |
THỦ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu) |
Ghi chú: (*) Gạch bỏ
nội dung không phù hợp với thực tế.
Mẫu số 05.NT
|
|
Số:......... |
........., ngày... tháng... năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU
GIỐNG THỦY SẢN
Kính
gửi: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và
Phát triển nông thôn [98]
Tên
cơ sở:..............................................................................................................
Địa
chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Số
điện thoại:.............................. Số fax:.............................
Email:.....................
Đề
nghị được phép nhập khẩu giống thủy sản sau:
1.
Tên tiếng Việt, tên tiếng Anh, tên khoa
học:....................................................
2.
Số
lượng:...........................................................................................................
3.
Kích
cỡ:.............................................................................................................
4.
Quy cách bao
gói..............................................................................................
5.
Tên, địa chỉ cơ sở xuất
khẩu:............................................................................
6.
Thời gian nhập
khẩu:........................................................................................
7.
Địa điểm nhập
khẩu:.........................................................................................
8.
Mục đích nhập
khẩu:.........................................................................................
Chúng
tôi cam kết thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[99]
sản xem xét, cấp phép.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Mẫu số
06.NT
|
|
Số:........./GP-TCTS-...... |
Hà Nội, ngày... tháng... năm........ |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
GIỐNG THỦY SẢN
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-TTg ngày... tháng...
năm... của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ.......................................................................................
Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP ngày...
tháng... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
Căn cứ đơn đăng ký nhập khẩu
số................................. ngày.... tháng..... năm.... của (cơ
sở).......................... và hồ sơ đăng ký nhập khẩu;
Căn cứ kết quả thẩm
định.....................................................................................
Tổng cục Thủy sản đồng ý cấp phép nhập
khẩu...................................................
Tên cơ
sở:.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Số điện thoại:............................. Số
fax:.................... Email:...............................
Được phép nhập khẩu giống thủy sản:
1. Tên tiếng Việt, tên tiếng Anh, tên khoa
học:....................................................
2. Số
lượng:...........................................................................................................
3. Kích
cỡ:.............................................................................................................
4. Quy cách bao
gói..............................................................................................
5. Tên, địa chỉ cơ sở xuất
khẩu:............................................................................
6. Thời gian nhập
khẩu:........................................................................................
7. Địa điểm nhập
khẩu:.........................................................................................
8. Mục đích nhập
khẩu:.........................................................................................
Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày:.................................................................
Cơ sở phải thực hiện theo các quy định của pháp
luật hiện hành.
Nơi nhận: |
Hà Nội, ngày...... tháng...... năm....... |
Mẫu số
07.NT
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG
KÝ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
Kính
gửi: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và
Phát triển nông thôn[101]
Tên
cơ sở đăng ký khảo
nghiệm:..........................................................................
Địa
chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Số
điện thoại:...........................; Số fax:.........................;
Email:..........................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[102]
cho phép khảo nghiệm giống thủy sản, cụ thể như sau:
1.
Tên tiếng Việt, tên tiếng Anh, tên khoa học của loài khảo
nghiệm:.................
2.
Cơ sở thực hiện khảo
nghiệm:..........................................................................
3.
Địa điểm thực hiện khảo
nghiệm:.....................................................................
4.
Thời gian dự kiến khảo
nghiệm:.......................................................................
5.
Hồ sơ đính
kèm:................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện theo đúng các
quy định hiện hành của pháp luật liên quan đến khảo nghiệm giống thủy sản.
|
............., ngày.... tháng.... năm........ |
Mẫu số 08.NT
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG
KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
I. THÔNG TIN CHUNG
1.
Cơ sở đăng ký khảo
nghiệm:............................................................................
Địa
chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Số
điện thoại:.................; Số fax:.........................;
Email:....................................
2.
Cơ sở thực hiện khảo
nghiệm:..........................................................................
Địa
chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Số
điện thoại:............................; Số fax:...................;
Email:...............................
3.
Thời gian, địa điểm khảo nghiệm
a)
Thời gian dự
kiến:.............................................................................................
b)
Địa điểm khảo
nghiệm:.....................................................................................
4.
Đơn vị giám sát khảo
nghiệm:..........................................................................
Địa
chỉ trụ sở
chính:..............................................................................................
Số
điện thoại:.......................; Số fax:........................;
Email:...............................
II. THÔNG TIN ĐỐI TƯỢNG
KHẢO NGHIỆM
1.
Tên tiếng Việt, tên tiếng Anh, tên khoa học của loài khảo nghiệm:
...............................................................................................................................
2.
Nguồn gốc xuất xứ của loài thủy sản khảo nghiệm:
...............................................................................................................................
3.
Đặc điểm sinh học của loài thủy sản khảo nghiệm:
...............................................................................................................................
4.
Giá trị kinh tế hoặc các giá trị khác như làm cảnh, giải trí... của loài thủy
sản khảo
nghiệm:...............................................................................................................
5.
Hướng dẫn quy trình sản xuất (theo nhà sản xuất):
...............................................................................................................................
6.
Các tài liệu khác liên quan đến đối tượng khảo nghiệm:
...............................................................................................................................
III. NỘI DUNG KHẢO
NGHIỆM
1. Nội dung khảo nghiệm: Căn cứ đặc điểm sinh
học từng loài thủy sản và mục đích sử dụng để xây dựng đề cương khảo nghiệm
nhằm xác định tính khác biệt, tính ổn định, tính đồng nhất về năng suất, chất
lượng, khả năng kháng bệnh và đánh giá tác hại của loài khảo nghiệm.
2.
Phương pháp nghiên cứu và cách bố trí thí nghiệm
a)
Phương pháp nghiên cứu:
...............................................................................................................................
b)
Bố trí thí nghiệm:
...............................................................................................................................
3. Biện pháp kiểm soát an toàn sinh học, bảo vệ
môi trường trong quá trình khảo nghiệm:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
4.
Kế hoạch triển khai:
...............................................................................................................................
5.
Dự kiến kết quả đạt được:
...............................................................................................................................
IV. TIẾN ĐỘ KHẢO NGHIỆM
...............................................................................................................................
V. NHÂN LỰC THỰC HIỆN
KHẢO NGHIỆM
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN |
Mẫu số 05[103]
BỘ NÔNG NGHIỆP thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[104] |
..., ngày... tháng... năm... |
BIÊN BẢN
Kiểm tra cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra:.............................................................................................
2. Thành phần Đoàn kiểm tra:
-
Ông/bà:............................................................ Chức vụ:....................................
-
Ông/bà:............................................................ Chức vụ:....................................
-
Ông/bà:............................................................ Chức vụ:....................................
3. Thông tin cơ sở kiểm tra
- Tên cơ sở:...........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:...........................................................................................
Số điện thoại:........................... Số
Fax:..................... Email:...............................
- Số giấy đăng ký kinh doanh/Số giấy phép đầu
tư/Số quyết định thành lập:......
Cơ quan cấp:.....................................................
Ngày cấp:...................................
- Đại diện của cơ sở:..................................................
Chức vụ:............................
- Mã số cơ sở (nếu
có):.........................................................................................
4. Địa điểm kiểm tra:
Địa chỉ:.................................................................................................................
Số điện thoại:............................ Số
Fax:.......................... Email:.........................
5. Loài thủy sản đăng ký khảo nghiệm:
II. NỘI DUNG KIỂM
TRA:
TT |
Nội dung cần kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục các lỗi |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Có ít nhất hai nhân viên kỹ thuật trình độ đại
học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học |
|
|
|
2 |
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật
phù hợp với loài thủy sản khảo nghiệm |
|
|
|
a |
Có phòng thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định
hiện hành để theo dõi, kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu theo đề cương khảo
nghiệm |
|
|
|
b |
Trường hợp khảo nghiệm giai đoạn sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản phải đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật
Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này |
|
|
|
c |
Trường hợp khảo nghiệm giai đoạn nuôi thương
phẩm phải đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản và Điều
34 Nghị định này |
|
|
|
3 |
Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ
môi trường: Khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với khu sản xuất giống,
nuôi trồng thủy sản thương phẩm khác |
|
|
|
4 |
Bảo đảm an toàn sinh học, bảo vệ môi trường
trong quá trình khảo nghiệm |
|
|
|
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biểu mẫu kiểm tra
- Ghi đầy đủ
thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra,
đánh giá và ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa chữa
trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm
tra.
2. Nguyên tắc đánh giá
- Không được bổ
sung hoặc bỏ bớt nội dung.
- Kết quả đánh
giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký hiệu
X hoặc ü đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ
tiêu.
- Phải diễn giải
chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi
và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ
nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.
3. Chỉ
tiêu áp dụng:
- Đánh giá tất
cả các chỉ tiêu nêu trong biên bản. Trong trường hợp không đánh giá phải nêu rõ
lý ro.
- Trường hợp cơ
sở đã được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc
cơ sở nuôi trồng thủy sản còn thời hạn thì không phải đánh giá lại nếu không có
dấu hiệu vi phạm. Ghi cụ thể trong biên bản.
- Trường hợp cơ
sở chưa được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc
cơ sở nuôi trồng thủy sản. Thực hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện tương ứng
theo hướng dẫn kiểm tra điều kiện sản xuất giống thủy sản.
4. Ngôn ngữ sử
dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ
TIÊU
1. Có ít
nhất hai nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh
học thủy sản hoặc sinh học
Yêu cầu: Có bằng
cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học.
Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng
vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát cho sản phẩm.
2. Có cơ
sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với loài thủy sản khảo nghiệm
a) Có phòng thử
nghiệm đủ điều kiện theo quy định hiện hành để theo dõi, kiểm tra, đánh giá các
chỉ tiêu theo đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu:
- Có phòng thử
nghiệm để kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng an toàn của loài thủy sản khảo nghiệm
và các chỉ tiêu nêu trong đề cương khảo nghiệm; người thực hiện thử nghiệm phải
có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện; có phương pháp thử rõ ràng và được
người có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp cơ
sở đã được chỉ định hoặc thừa nhận có đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu khảo
nghiệm thì được miễn đánh giá. Nêu cụ thể trong biên bản kiểm tra.
- Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị....,
hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài liệu kiểm
soát quá trình khảo nghiệm.
b) Trường hợp
khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Yêu cầu: Đáp ứng
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định
này.
Phương pháp
đánh giá:
- Thừa nhận kết
quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản.
- Thực hiện
đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản.
c) Trường hợp
khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm
Yêu cầu: Đáp ứng
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản và khoản 1, khoản 2 Điều 34
Nghị định này.
Phương pháp
đánh giá:
- Thừa nhận kết
quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
- Thực hiện
đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
3. Đáp ứng
điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường
Yêu cầu: Khu
nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với khu sản xuất giống, nuôi.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ
4. Điều
kiện khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu: Ngoài
các quy định tại mục 1, 2 và 3 nêu trên, nếu đề cương khảo nghiệm có yêu cầu
khác, cơ sở phải đáp ứng theo đề cương khảo nghiệm.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ.
Mẫu số 10.NT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: /QĐ-TCTS-...... |
Hà Nội, ngày...... tháng...... năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Đề cương khảo
nghiệm giống thủy sản
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC THỦY SẢN
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-TTg ngày....
tháng... năm............. của Thủ tướng Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ............................................................................
Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP ngày...
tháng... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
Xét đơn đăng ký khảo nghiệm giống thủy sản
của..............................................;
Theo đề nghị
của...................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép khảo nghiệm
giống............(Kèm theo Đề cương khảo nghiệm).
Điều 2. Cho phép nhập khẩu
giống thủy sản:
1. Tên tiếng Việt, tên tiếng Anh, tên khoa
học:....................................................
2.
Số
lượng:...........................................................................................................
3.
Kích
cỡ:.............................................................................................................
4.
Thời gian nhập
khẩu:........................................................................................
5.
Cửa khẩu nhập
khẩu:........................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng...., Giám đốc......., Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn...
và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 06[106]
Số:.... |
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy
sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Kính gửi:..............................................
1. Tên cơ sở:..........................................................................................................
- Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:........................................................................
- Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
- Số điện thoại:...........................
Số Fax:..................... E-mail:............................
2. Đề nghị kiểm
tra, thẩm định, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
a) Thức ăn thủy sản
TT |
Loại sản phẩm |
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế |
|
Dạng
sản phẩm |
Công
suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm) |
||
1 |
Thức ăn hỗn hợp |
|
|
- |
Thức ăn hỗn hợp cho giáp xác |
|
|
- |
Thức ăn hỗn hợp cho cá, ếch, ba ba, lươn... |
|
|
- |
Thức ăn hỗn hợp cho động vật thủy sản làm cảnh |
|
|
- |
Thức ăn hỗn hợp khác (thức ăn cho con giống
và ấu trùng động vật thủy sản, thức ăn nuôi vỗ thủy sản bố mẹ, mồi câu....) |
|
|
2 |
Thức ăn bổ sung (chất bổ sung) |
|
|
- |
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật |
|
|
- |
Hỗn hợp khoáng, vitamin,... |
|
|
- |
Thức ăn bổ sung khác |
|
|
3 |
Thức ăn tươi, sống |
|
|
4 |
Nguyên liệu (nêu cụ thể loại nguyên liệu) |
|
|
b) Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT |
Loại sản phẩm |
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế |
|
Dạng
sản
phẩm |
Công
suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm) |
||
1 |
Hóa chất |
|
|
2 |
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật |
|
|
3 |
Chất xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (Khoáng
tự nhiên, khoáng nhân tạo, hỗn hợp khoáng, vitamin,...) |
|
|
4 |
Sản phẩm khác |
|
|
c) Sản phẩm sử dụng cho cả 2 mục đích: Bổ sung
thức ăn và xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT |
Loại sản
phẩm |
Dạng sản
phẩm, công
suất thiết kế |
|
Dạng sản phẩm |
Công suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm) |
||
1 |
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật. |
|
|
2 |
Hỗn hợp khoáng, vitamin,... |
|
|
3. Hồ sơ và tài
liệu kèm theo đơn này, gồm:
- Bản thuyết
minh điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản.
-.............................................................................................................................
4. Đăng ký cấp lần đầu (hoặc khi thay đổi, bổ sung điều kiện sản xuất):
□
5. Đăng ký cấp lại: □
Lý do cấp lại:........................................................................................................
Chúng tôi cam kết
thực hiện các quy định về điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản; duy trì và chấp hành việc kiểm tra duy trì điều
kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
và nộp phí, lệ phí kiểm tra điều kiện và kiểm tra duy trì điều kiện theo quy định.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: Tại cơ sở. |
...., ngày... tháng... năm..... |
Mẫu số 07[107]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1. Tên cơ sở:..........................................................................................................
- Địa chỉ sản
xuất:.................................................................................................
- Số điện thoại:........................
Số Fax:........................... E-mail:.........................
2. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên tiêu chuẩn được chứng
nhận |
Tên tổ chức chứng nhận |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận |
Nội dung chứng nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
(Gửi kèm theo bản sao có
xác nhận của cơ sở)
3. Thuyết minh
chi tiết điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản
a) Địa điểm sản
xuất, khu sản xuất (mô tả diện tích, vị trí, hiện trạng môi trường xung
quanh, biện pháp kiểm soát các yếu tố gây ô nhiễm từ bên ngoài):
b) Nhà xưởng,
trang thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền):
c) Năng lực
phân tích chất lượng trong quá trình sản xuất (mô tả năng lực kiểm nghiệm,
thử nghiệm để thực hiện kiểm soát chất lượng trong quá trình sản xuất):
d) Hệ thống kiểm
soát chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu chuẩn áp
dụng: nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất;
tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật
gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải):
đ) Nhân viên kỹ
thuật (mô tả số lượng, trình độ chuyên môn nhân viên kỹ thuật tham gia trực
tiếp sản xuất, quản lý chất lượng):
4. Tài liệu gửi
kèm theo thuyết minh gồm:
- Danh sách hồ sơ, tài liệu của hệ thống kiểm
soát chất lượng, an toàn sinh học (tên tài liệu, mã số/ký hiệu. ngày tháng
năm ban hành);
- Danh sách nhân viên kỹ thuật (họ và tên,
chuyên môn đào tạo, bằng cấp, vị trí công việc);
- Biên bản tự đánh giá của cơ sở để xác định
sự phù hợp với các quy định điều kiện tương ứng (nếu có).
5. Sản phẩm dự
kiến sản xuất:
a) Sản phẩm....:
- Thành phần:
- Đặc tính,
công dụng:
- Hướng dẫn sử
dụng:
- Đối tượng sử
dụng (loài thủy sản):
b) Sản phẩm....:
..............
Nơi nhận: - ....; - .....; - Lưu: tại cơ sở. |
...., ngày... tháng... năm..... |
Mẫu số 08[108]
|
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản
Số:...../BB-ĐKSX
____________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm
tra, ngày kiểm
tra:........................................................................
2. Tên cơ sở kiểm
tra:...........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
- Số điện thoại:.......................................
Số Fax:..................................................
-
Email:..................................................................................................................
- Tên và số giấy
đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:
..............................................................................................................................
- Tên cơ quan cấp:..............................................
Ngày cấp:.................................
3. Địa điểm kiểm
tra:
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Điện thoại:.........................
Số Fax:......................... Email:...............................
4. Thành phần
cơ sở được kiểm tra:
-
Ông/bà:..................................................... Chức vụ:...........................................
-
Ông/bà:..................................................... Chức vụ:...........................................
5. Thành phần
Đoàn kiểm tra:
-
Ông/bà:..................................................... Chức vụ:...........................................
-
Ông/bà:..................................................... Chức vụ:...........................................
6. Sản phẩm sản
xuất (nêu cụ thể loại sản phẩm, dạng sản phẩm, dây chuyền, công suất thiết kế khi
chứng nhận lần đầu; nêu sản lượng sản xuất của từng loại sản phẩm, dạng sản phẩm
trong thời gian duy trì):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
7. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên tiêu chuẩn được chứng
nhận |
Tên tổ chức chứng nhận |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận |
Nội dung chứng nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục
lỗi |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
I |
KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT |
|
|
|
1 |
Địa điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị
ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại |
|
|
|
2 |
Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên
ngoài |
|
|
|
3 |
Nhà xưởng, trang thiết bị phù hợp với từng
loại sản phẩm |
|
|
|
a |
Có nhà xưởng kết cấu vững chắc, nền không đọng
nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu đến thành phẩm |
|
|
|
b |
Tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu
về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học |
|
|
|
c |
Khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu,
thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản
của nhà sản xuất, cung cấp |
|
|
|
d |
Trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu,
thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học |
|
|
|
đ |
Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không
gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất |
|
|
|
e |
Trường hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh
vật để sản xuất chế phẩm sinh học vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường,
lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật |
|
|
|
4 |
Có phòng thử nghiệm hoặc có thuê phòng thử
nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất |
|
|
|
5 |
Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, an
toàn sinh học |
|
|
|
a |
Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất |
|
|
|
b |
Kiểm soát nguyên liệu |
|
|
|
c |
Kiểm soát bao bì |
|
|
|
d |
Kiểm soát thành phẩm |
|
|
|
đ |
Kiểm soát quá trình sản xuất |
|
|
|
e |
Kiểm soát tái chế |
|
|
|
g |
Lưu mẫu thành phẩm |
|
|
|
h |
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị |
|
|
|
i |
Kiểm soát động vật gây hại |
|
|
|
k |
Vệ sinh nhà xưởng |
|
|
|
l |
Thu gom và xử lý chất thải |
|
|
|
6 |
Nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng
thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm |
|
|
|
II |
KIỂM TRA DUY
TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU |
|
|
|
7 |
Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an
toàn sinh học trong quá trình sản xuất |
|
|
|
a |
Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất |
|
|
|
b |
Kiểm soát nguyên liệu |
|
|
|
c |
Kiểm soát bao bì |
|
|
|
d |
Kiểm soát thành phẩm |
|
|
|
đ |
Kiểm soát quá trình sản xuất |
|
|
|
e |
Kiểm soát tái chế |
|
|
|
g |
Lưu mẫu thành phẩm |
|
|
|
h |
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị |
|
|
|
i |
Kiểm soát động vật gây hại |
|
|
|
k |
Vệ sinh nhà xưởng |
|
|
|
l |
Thu gom và xử lý chất thải |
|
|
|
8 |
Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố
hợp quy theo quy định |
|
|
|
9 |
Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của
pháp luật về ghi nhãn hàng hóa |
|
|
|
10 |
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng
sản phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu hồi hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm
chất lượng theo quy định của pháp luật; bồi thường thiệt hại gây ra cho người
mua, người nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
11 |
Gửi thông tin sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn theo quy định trước khi lưu thông sản phẩm trên thị trường |
|
|
|
12 |
Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật |
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
III. LẤY MẪU
1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu;
tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,..)
..................................................................................................................................
2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích (Biên bản lấy mẫu
kèm theo):
..................................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA (nội dung cần khắc phục, thời
gian khắc phục, báo cáo khắc phục, thời gian kiểm tra duy trì):
..................................................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
..................................................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN,
SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
_________________
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biểu
mẫu kiểm tra
- Ghi đầy đủ
thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra,
đánh giá và ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa chữa
trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm
tra.
2. Nguyên tắc đánh giá
- Không được bổ
sung hoặc bỏ bớt nội dung.
- Kết quả đánh
giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký hiệu
X hoặc ü đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ
tiêu.
- Phải diễn giải
chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể nội
dung không đạt và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục; mỗi chỉ tiêu đạt phải
nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu (mô tả cụ thể nội dung phù hợp, tên tài
liệu, mã số/ký hiệu tài liệu,...).
3. Chỉ tiêu áp
dụng
- Các chỉ tiêu
từ 01 đến 06 áp dụng đối với cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản đăng ký kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc
thay đổi điều kiện sản xuất.
- Các chỉ tiêu
từ 01 đến 12 áp dụng đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã được Giấy chứng nhận.
- Đối với kiểm
tra lần đầu hoặc có thay đổi điều kiện sản xuất, kiểm tra chỉ tiêu “Xây dựng hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học” là kiểm tra nội dung xây dựng hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học của sản phẩm dự kiến sản xuất.
- Đối với kiểm
tra duy trì điều kiện sản xuất, kiểm tra chỉ tiêu “Áp dụng hệ thống kiểm soát
chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất” là đánh giá việc áp dụng
hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học của sản phẩm trong quá trình sản
xuất trong thời gian duy trì.
Đánh giá cụ thể
từng nội dung kiểm soát gồm: nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì,
thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý
chất thải.
4. Ngôn ngữ sử
dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ
TIÊU
I. KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC
CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
1. Địa điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị ô
nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại
Yêu cầu: Địa điểm sản xuất phải xây dựng trên địa
điểm tránh bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại từ môi trường
xung quanh như: nguồn chất thải từ bệnh viện, bãi rác, ngập nước,... Trong trường
hợp không thể thay thế vị trí thì phải thiết lập biện pháp kiểm soát nguồn ô
nhiễm vào địa điểm sản xuất.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về
địa điểm để đánh giá mức độ ô nhiễm khi cần thiết như: Báo cáo đánh giá tác động
môi trường; các kết quả kiểm nghiệm liên quan.
2. Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên
ngoài
Yêu cầu: Xung quanh nhà xưởng có tường, rào để
ngăn chặn sự di chuyển của động vật gây hại và các yếu tố chủ ý phá hoại; có cổng
để kiểm soát ra vào.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường.
3. Nhà xưởng, trang thiết bị phù hợp với từng loại
sản phẩm
a) Có nhà xưởng kết
cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu đến
thành phẩm
Yêu cầu: Nhà xưởng có kết cấu vững chắc, đủ không
gian làm việc, bố trí hướng di chuyển hợp lý cho nguyên liệu, sản phẩm, nhân
viên. Nền nhà không thấm nước, không bong tróc, không có kẽ nứt, dễ dàng vệ
sinh.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trạng nhà xưởng, sơ đồ nhà xưởng và tài liệu kiểm soát liên quan.
Ghi chú: Về việc xây dựng vững chắc là trần nhà, máng
thoát nước không bị dột.
b) Tường, trần,
vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
Yêu cầu: Trần không bị dột, tường, vách ngăn, sàn nhẵn, không bong
tróc, dễ dàng làm sạch, thiết kế giảm bụi bám và đọng nước. Các cửa, quạt thông
gió thông ra bên ngoài phải có biện pháp kiểm soát côn trùng và động vật gây hại.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường.
c) Khu chứa trang thiết
bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn nhau và bảo đảm
theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp.
Yêu cầu: Các khu chứa nguyên liệu cấu thành sản
phẩm, bao bì, linh phụ kiện cho thiết bị, hóa chất hỗ trợ sản xuất (chất tẩy rửa,
dầu mỡ bôi trơn, xăng dầu, hóa chất dạng hơi,...) phải ngăn cách vật lý để
tránh việc nhiễm chéo các dị vật, hóa chất vào nguyên liệu ảnh hưởng đến chất
lượng và an toàn cho sản phẩm. Đối với khu lưu trữ nguyên liệu bay hơi cần thiết
kế thông thoáng và có thông gió. Đối với mỗi loại nguyên vật liệu cần đảm bảo
điều kiện bảo quản đúng kỹ thuật theo yêu cầu bảo quản
của nhà sản xuất, cung cấp, không ảnh hưởng đến chất lượng trong quá trình lưu trữ (Ví dụ: Nhiệt độ,
độ ẩm, ánh sáng,...).
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về việc
bố trí, phân bố các khu vực, kho chứa. Xem xét hồ sơ kỹ thuật của nguyên liệu,
sản phẩm (tiêu chuẩn công bố áp dụng, nhãn hàng hóa, tài liệu đính kèm,...) để
xác định sự phù hợp.
Ghi chú: Ngăn cách vật lý là bao hàm việc sử dụng tường,
vách ngăn hoặc là sự ngăn cách không gian đủ để ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.
d) Trang thiết bị
tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng,
an toàn sinh học
Yêu cầu: Bề mặt trang thiết bị tiếp xúc với
nguyên liệu, thành phẩm được làm từ vật liệu phù hợp, chống thấm, không gỉ sét,
không bị ăn mòn, có thể vệ sinh sạch sẽ, không có khả năng thôi nhiễm kim loại nặng vào nguyên liệu, sản
phẩm. Trường hợp sử dụng cùng dây chuyền, thiết bị để
sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau phải thực hiện kiểm soát để đảm bảo ngăn
ngừa nhiễm chéo giữa các nhóm sản phẩm khác nhau.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, xem
xét tài liệu kỹ thuật liên quan đến bề mặt thiết bị, dụng cụ. Xem xét hồ sơ kiểm
tra, vệ sinh.
đ) Thiết bị thu gom
và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất
Yêu cầu: Trang bị các loại thùng rác phù hợp để
phân loại rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải
nguy hại phải có nắp đậy kín sau khi sử dụng. Nơi chứa rác thải tách biệt với khu vực sản
xuất. Nơi chứa rác thải nguy hại phải được để riêng và có khóa.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về nhận diện, phân loại rác thải.
e) Trường hợp cơ sở
sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học vi sinh vật phải
có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật.
Yêu cầu: Phải
có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật phục vụ sản xuất
như: Cân kỹ thuật, máy lắc, nồi hấp tiệt trùng, tủ ấm, tủ sấy, máy lắc nhu động,
lò vi sóng, tủ cấy vi sinh vật, tủ lạnh, nồi lên men hoặc thiết bị lên men.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát thực tế và xem xét các thông tin kỹ thuật, tình trạng của
thiết bị để đánh giá sự phù hợp.
4. Có phòng thử
nghiệm hoặc thuê hoặc mượn phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng
trong quá trình sản xuất.
Yêu cầu:
- Phòng thử
nghiệm (phòng chất lượng) để kiểm soát chất lượng công đoạn sản xuất, cho từng
lô nguyên liệu, thành phẩm; người thực hiện phải có năng lực, chuyên môn phù hợp
về kiểm tra chất lượng; phải có các tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng. Các kết quả
kiểm tra chất lượng công đoạn phải được ghi chép lưu trữ cho từng lô hàng.
- Đối với thử
nghiệm định kỳ (chỉ tiêu và tần suất kiểm tra phải được nêu cụ thể cho từng loại
sản phẩm; tần suất kiểm tra phù hợp với năng lực kiểm soát trong từng công đoạn
và số lượng, sản lượng sản phẩm sản xuất; tần suất kiểm tối thiểu 01 lần/12
tháng) để kiểm tra thẩm tra, xác nhận chất lượng an toàn phải thực hiện tại
phòng thử nghiệm độc lập đủ năng lực: Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc đã
đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị....,
hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài liệu kiểm
soát chất lượng nguyên liệu, thành phẩm.
5. Xây dựng và
áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
a) Kiểm soát chất
lượng nước phục vụ sản xuất
Yêu cầu: Các
yêu cầu về chất lượng nước phải đạt yêu cầu chất lượng, an toàn, phù hợp với sản
phẩm. Chỉ tiêu chất lượng, tần suất và kế hoạch kiểm soát phải được cụ thể bằng
văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát chất lượng nước.
Ghi chú: Người có thẩm quyền là chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở phân công
và chịu trách nhiệm phê duyệt.
b) Kiểm soát
nguyên liệu
Yêu cầu: Các
yêu cầu về kiểm soát nguyên liệu phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Nguyên liệu
không được chứa chất bị cấm.
- Chỉ tiêu chất
lượng, an toàn của nguyên liệu và tần suất kiểm soát phải đạt yêu cầu chất lượng,
an toàn, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
- Nguyên liệu
không phù hợp với thông số kỹ thuật phải được kiểm soát tránh sử dụng sai mục
đích.
- Phải có biện
pháp kiểm soát phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng theo từng lô trong trường hợp nguyên liệu được cung cấp từ cơ sở
không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo quy định.
- Nguyên liệu
nhập vào phải kiểm tra và xác nhận sự phù hợp về xuất xứ, chất lượng như: Hạn sử
dụng, giấy tờ xuất xứ, chất lượng (CO, CA), cảm quan về chất lượng hoặc kiểm
tra các chỉ tiêu độ ẩm hoặc tạp chất.
- Nguyên liệu
phải sắp xếp cách ly với mặt đất, tường; có nhận diện từng lô đảm bảo có thể
truy xuất; dễ dàng cho việc nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát nguyên liệu.
c) Kiểm soát
bao bì
Yêu cầu: Các
yêu cầu về kiểm soát bao bì phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Chất liệu bao
bì tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải phù hợp với đặc tính kỹ thuật của sản
phẩm, không thôi nhiễm kim loại nặng hoặc các chất độc hại vào sản phẩm.
- Bao bì phải sắp
xếp theo từng lô, loại bao bì và nhận diện rõ ràng.
- Bao bì không
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phải được kiểm soát để tránh sử dụng sai mục đích.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát bao bì và quan
sát hiện trường lưu trữ bao bì.
d) Kiểm soát
thành phẩm
Yêu cầu: Các
yêu cầu về kiểm soát thành phẩm phải được cụ thể bằng văn bản và được người có
thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung:
- Thành phẩm được
kiểm tra xác nhận chất lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng trước khi thông
qua, có hồ sơ kiểm tra, được ghi chép và phê duyệt của người có thẩm quyền.
- Thành phẩm được
lưu trữ bảo quản trong kho tránh tác động môi trường ảnh hưởng đến chất lượng sản
phẩm, sắp xếp theo từng lô hàng để dễ dàng cho việc truy xuất.
- Thành phẩm phải
được kiểm tra trước khi xuất (Hạn sử dụng, cảm quan tình trạng bên ngoài như bục
rách, biến dạng, bẩn,...).
- Thành phẩm sắp
xếp cách ly với mặt đất, tường; có nhận diện từng lô đảm bảo có thể truy xuất,
dễ dàng cho việc nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra hồ sơ cho các lô thành phẩm đã xuất đi và dữ liệu hàng hóa tồn
kho.
đ) Kiểm soát
quá trình sản xuất
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát quá trình sản xuất phải được cụ thể bằng văn bản
và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Các yêu cầu đầu
vào cho hoạt động sản xuất phải đảm bảo bao gồm: Con người có năng lực, máy móc
thiết bị luôn trong trạng thái phù hợp, phương pháp sản xuất hợp lý, nguyên liệu
đầu vào đạt yêu cầu.
- Phải có sẵn
các tiêu chuẩn kỹ thuật cần đạt được của sản phẩm cụ thể bằng văn bản. Các chỉ
tiêu về an toàn theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
- Sẵn có thiết
bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định.
- Phải có hồ sơ
ghi chép từng công đoạn sản xuất về thời gian, số lượng, loại sản phẩm sản xuất,
bao gồm cả việc nhập nguyên liệu cho sản xuất.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ lô, hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp
dụng.
e) Kiểm soát
tái chế
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát tái chế phải được cụ thể bằng văn bản và được người
có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Sản phẩm, bán
thành phẩm tái chế phải được để khu riêng.
- Sản phẩm, bán
thành phẩm tái chế vẫn còn hạn sử dụng, không chứa chất cấm, phải duy trì được
sự an toàn, chất lượng, khả năng truy xuất.
- Phải có quy định
tỷ lệ tái chế và có hồ sơ ghi nhận tỷ lệ hàng tái chế trong hồ sơ sản xuất cho
lô sản phẩm.
- Các sản phẩm
không thể tái chế phải được xử lý phù hợp với quy định của pháp luật như: Chuyển
mục đích sử dụng, tiêu hủy,...
- Trường hợp
chuyển mục đích sử dụng: Phải có phương án chuyển mục đích sử dụng đáp ứng quy
định của pháp luật về sản phẩm sau khi chuyển đổi, đảm bảo tránh sử dụng sai mục
đích sau khi chuyển đổi.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét các hồ sơ ghi nhận liên quan đến hàng lỗi, cách thức xử lý
hàng lỗi trong việc đem tái chế cho từng lô hàng. Quan sát hiện trường khu vực
quy định để hàng tái chế. Hồ sơ, tài liệu liên quan khác.
g) Lưu mẫu thành phẩm
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát lưu mẫu phải được cụ thể bằng văn bản và được người
có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Mỗi lô hàng cần
lưu một lượng mẫu đủ để phân tích theo tiêu chuẩn kỹ thuật công bố áp dụng và
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
- Mẫu lưu được
đóng gói để duy trì điều kiện bảo quản giống với hướng dẫn bảo quản sản phẩm
khi lưu hành trên thị trường.
- Mẫu lưu phải
có tem nhãn ghi rõ tên sản phẩm, lô (hoặc ngày sản xuất), hạn sử dụng để đảm bảo
hoạt động truy xuất. Các sản phẩm lưu cần nhận diện rõ ràng, dễ tìm dễ kiểm
tra.
- Thời gian lưu
mẫu không thấp hơn hạn sử dụng của sản phẩm.
- Thực hiện
theo dõi tình trạng mẫu lưu trong suốt quá trình lưu mẫu.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát khu sắp xếp lưu mẫu, tem nhãn nhận diện. Xem xét hồ sơ ghi
chép về ngày lưu mẫu, thời gian hủy mẫu, đánh giá tình trạng trong suốt thời
gian lưu.
h) Kiểm định,
hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Lập danh mục
thiết bị và kế hoạch kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ (nội bộ hoặc bên
ngoài).
- Nhận diện trạng
thái cho các thiết bị đo lường (Tem nhãn hiệu chuẩn, thiết bị hỏng).
- Kiểm soát thiết
bị hỏng, chưa được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh để tránh sử dụng sai mục
đích.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ; Quan sát tem nhãn hiệu
chuẩn được gắn lên thiết bị hoặc hồ sơ hiệu chuẩn đi kèm với thiết bị. Nếu thiết
bị đo lường tự hiệu chuẩn nội bộ thì kiểm tra bộ chuẩn có được kiểm định hay
không.
i) Kiểm soát động
vật gây hại
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Nhà xưởng,
kho nguyên liệu, kho thành phẩm, khu vực sản xuất phải có biện pháp kiểm soát động
vật gây hại (được lắp mành, lưới, bẫy chuột, đèn diệt côn trùng....). Lập danh
mục hóa chất diệt côn trùng và động vật gây hại sử dụng trong nhà xưởng; kiểm
soát hóa chất cấm sử dụng có trong hóa chất diệt côn trùng và động vật gây hại.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét danh mục hóa chất diệt côn trùng; quan sát hiện trường về sự
hiện diện có hay không côn trùng, động vật gây hại trong nhà xưởng, kho (có thể
quan sát gián tiếp qua việc xuất hiện phân gián, phân chuột...)
k) Vệ sinh nhà
xưởng
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Quy định các
phương pháp vệ sinh, tần suất, hóa chất vệ sinh (nếu có) cho từng khu vực, bề mặt
tiếp xúc sản phẩm. Có danh mục hóa chất vệ sinh để kiểm soát hóa chất cấm sử dụng.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường về tình trạng vệ sinh, xem xét tài liệu quy định
vệ sinh (tần suất, phương pháp); danh sách hóa chất vệ sinh. Xem xét hồ sơ kiểm
tra vệ sinh định kỳ.
l) Thu gom và xử
lý chất thải
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
- Có quy định
khu vực thu gom rác; quy định tần suất di chuyển rác ra khỏi khu vực sản xuất,
kho (tối thiểu theo ngày) về khu tập kết.
- Xử lý hoặc
thuê cơ sở xử lý chất thải có năng lực theo quy định của pháp luật.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường về bố trí chỗ để rác, phân loại rác, xác nhận thực
tế về tần suất di chuyển rác khỏi nhà xưởng; xem xét các hồ sơ về xử lý rác thải.
6. Nhân viên kỹ
thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học
hoặc công nghệ thực phẩm
Yêu cầu: Có bằng
cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học,
hóa học hoặc công nghệ thực phẩm. Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng
vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát cho sản phẩm.
II. KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ
TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU
7. Áp dụng hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất
Yêu cầu: Các
yêu cầu trong kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất tại
mục 5 được áp dụng và lưu trữ đầy đủ tại cơ sở sản xuất (gồm các sản phẩm tự
công bố, các sản phẩm do cơ sở khác công bố nhưng được sản xuất tại cơ sở kiểm
tra). Nội dung kiểm tra phải được ghi cụ thể theo từng chỉ tiêu trong biên bản
kiểm tra theo hướng dẫn đánh giá đối với mục 5.
Trong thời gian
duy trì, nếu cơ sở cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi quy trình kiểm soát phù hợp với
hệ thống quản lý chất lượng như: ISO 9001, ISO 22000,... Quy trình kiểm soát phải
phù hợp với các yêu cầu nêu tại mục 5.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và kiểm tra hiện trường, cụ thể:
- Nội dung kiểm
tra nêu cụ thể trong từng mục: Nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì,
thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý
chất thải.
- Đối với hồ
sơ, tài liệu có tần suất kiểm soát trên hoặc bằng 03 tháng/lần (Thử nghiệm, kiểm
định, hiệu chuẩn, xử lý chất thải,...) kiểm tra 100% hồ sơ trong thời gian duy
trì.
- Đối với hồ sơ
tài liệu có tần suất kiểm soát dưới 03 tháng/lần, hồ sơ lô, thực hiện kiểm tra
như sau: Kiểm tra tối thiểu hồ sơ của 03 lô sản xuất đối với cơ sở có thời hạn
duy trì 12 tháng; kiểm tra tối thiểu hồ sơ của 05 lô sản xuất (02 lô sản xuất
cho 12 tháng trước và 03 lô sản xuất cho 12 tháng sau) đối với cơ sở có thời hạn
duy trì 24 tháng.
- Trong trường
hợp có dấu hiệu vi phạm, có thể thực hiện kiểm tra hồ sơ của tất cả các lô hàng
liên quan đến dấu hiệu vi phạm.
- Trong thời
gian duy trì, nếu cơ sở cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi quy trình kiểm soát phù
hợp với hệ thống quản lý chất lượng áp dụng. Phải xem xét, đánh giá sự phù hợp
của nội dung cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi với yêu cầu nêu tại mục 5. Hồ sơ,
tài liệu áp dụng phù hợp với thời điểm cập nhật, bổ sung, sửa đổi quy trình kiểm
soát.
8. Thực hiện
công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định
Yêu cầu: Có đầy
đủ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy cho từng sản phẩm.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra các sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; kiểm tra hồ sơ công bố
tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy cho từng loại sản phẩm; đánh giá sự phù hợp
của hồ sơ lưu trữ, cập nhật và sản phẩm thực tế.
9. Thực hiện
ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa
Yêu cầu: Thông
tin ghi trên nhãn sản phẩm phải đúng quy định hiện hành về nhãn hàng hóa.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra nhãn sản phẩm đã sản xuất, lưu thông; đối chiếu quy định về
nhãn hàng hóa và tiêu chuẩn công bố áp dụng để đánh giá sự phù hợp của việc ghi
nhãn.
10. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu hồi
hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp luật; bồi
thường thiệt hại gây ra cho người mua, người nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Các vi
phạm về chất lượng phải được xử lý, thu hồi, khắc phục hậu quả và tuân thủ đầy
đủ theo quy định.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, quyết định xử lý vi phạm hành chính; đối chiếu với
các hồ sơ, hiện trạng khắc phục của cơ sở.
11. Gửi thông
tin sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định trước khi
lưu thông sản phẩm trên thị trường
Yêu cầu: Các sản
phẩm trước khi lưu thông trên thị trường phải được gửi thông tin về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Thủy sản) theo quy định.
Phương pháp
đánh giá: Kiểm tra thông tin sản phẩm đã gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; đối chiếu các hồ sơ sản phẩm và sản phẩm thực tế đang sản xuất, lưu
thông để đánh giá.
12. Chấp hành
việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật
Yêu cầu: Cơ sở
được thanh tra, kiểm tra phải phối hợp và chấp hành đúng quy định.
Phương pháp
đánh giá: Đánh giá thông qua việc chấp hành các quy định của pháp luật và phối
hợp với cơ quan nhà nước trong thanh tra, kiểm tra.
Mẫu số 09[109]
I. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN:
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Số: TSAABBBB(2)
__________
Tên cơ sở:..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:........................................................................................................
Số điện thoại:..........................................................
Số Fax:.................................
Địa chỉ sản xuất:....................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................
Số Fax:..................................
Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất(1):
...............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Hiệu lực Giấy
chứng nhận đủ điều kiện: Không thời hạn
Cấp lần đầu ngày...../..../....; cấp lại hoặc thay đổi lần thứ.....
ngày..../..../.... theo Quyết định số..../....-.... ngày.../..../.... của (tên
cơ quan cấp) |
....., ngày.... tháng.... năm.... |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ điều
kiện sản xuất theo từng nhóm, loại, dạng sản phẩm:
Thức ăn thủy sản
- Thức ăn hỗn hợp
(ghi cụ thể nhóm sản phẩm theo loài thủy sản sử dụng)
+ Thức ăn hỗn hợp
cho giáp xác (tôm, cua,...).
+ Thức ăn hỗn hợp
cho cá, ếch, lươn,...
+ Thức ăn hỗn hợp
cho động vật thủy sản làm cảnh.
+ Thức ăn hỗn hợp
khác (thức ăn cho con giống và ấu
trùng động vật thủy sản, thức ăn nuôi vỗ thủy sản bố mẹ, mồi câu....).
- Thức ăn bổ
sung (ghi cụ thể nhóm, dạng sản phẩm):
+ Hỗn hợp
khoáng, vitamin,...
+ Chế phẩm sinh
học, vi sinh vật.
+ Thức ăn bổ
sung khác (ghi cụ thể loại (phụ gia,
chất tạo màu,...)).
- Thức ăn tươi,
sống (ghi cụ thể tên loài sinh vật sử dụng làm thức ăn tươi sống, dạng sản phẩm).
- Nguyên liệu:
ghi cụ thể nhóm, loại nguyên liệu.
Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Chế phẩm sinh
học, vi sinh vật (ghi cụ thể dạng sản phẩm)
- Hóa chất (ghi
cụ thể dạng sản phẩm)
- Chất xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản (bao gồm: khoáng chất tự nhiên, khoáng nhân tạo,
hỗn hợp khoáng, vitamin,...) (ghi cụ thể
loại, dạng sản phẩm).
- Sản phẩm khác
(ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm).
Sản phẩm
sử dụng cho cả 2 mục đích: bổ sung thức ăn và xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản (ghi cụ thể loại, dạng
sản phẩm)
- Chế phẩm sinh học, vi sinh vật.
- Hỗn hợp
khoáng, vitamin,...
(2) Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
- Mỗi số chỉ cấp
duy nhất cho một cơ sở và cấp liên tiếp, lần lượt.
- Trường hợp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất không sử dụng để cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước đó đã
được cấp khi đủ điều kiện.
- Số Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất có cấu trúc như sau: TSAABBBB
+ “TS” thể hiện nhóm sản phẩm thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
+ “AA” gồm 2 chữ số la tinh thể hiện mã của
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, cụ thể như
sau:
++ Cục Thủy sản
có mã số 00
++ Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã số |
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã số |
1 |
Thành phố Hà Nội |
01 |
33 |
Tỉnh Quảng Nam |
49 |
2 |
Tỉnh Hà Giang |
02 |
34 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
51 |
3 |
Tỉnh Cao Bằng |
04 |
35 |
Tỉnh Bình Định |
52 |
4 |
Tỉnh Bắc Kạn |
06 |
36 |
Tỉnh Phú Yên |
54 |
5 |
Tỉnh Tuyên Quang |
08 |
37 |
Tỉnh Khánh Hòa |
56 |
6 |
Tỉnh Lào Cai |
10 |
38 |
Tỉnh Ninh Thuận |
58 |
7 |
Tỉnh Điện Biên |
11 |
39 |
Tỉnh Bình Thuận |
60 |
8 |
Tỉnh Lai Châu |
12 |
40 |
Tỉnh Kon Tum |
62 |
9 |
Tỉnh Sơn La |
14 |
41 |
Tỉnh Gia Lai |
64 |
10 |
Tỉnh Yên Bái |
15 |
42 |
Tỉnh Đắk Lắk |
66 |
11 |
Tỉnh Hòa Bình |
17 |
43 |
Tỉnh Đắk Nông |
67 |
12 |
Tỉnh Thái Nguyên |
19 |
44 |
Tỉnh Lâm Đồng |
68 |
13 |
Tỉnh Lạng Sơn |
20 |
45 |
Tỉnh Bình Phước |
70 |
14 |
Tỉnh Quảng Ninh |
22 |
46 |
Tỉnh Tây Ninh |
72 |
15 |
Tỉnh Bắc Giang |
24 |
47 |
Tỉnh Bình Dương |
74 |
16 |
Tỉnh Phú Thọ |
25 |
48 |
Tỉnh Đồng Nai |
75 |
17 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
26 |
49 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
77 |
18 |
Tỉnh Bắc Ninh |
27 |
50 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
79 |
19 |
Tỉnh Hải Dương |
30 |
51 |
Tỉnh Long An |
80 |
20 |
Thành phố Hải Phòng |
31 |
52 |
Tỉnh Tiền Giang |
82 |
21 |
Tỉnh Hưng Yên |
33 |
53 |
Tỉnh Bến Tre |
83 |
22 |
Tỉnh Thái Bình |
34 |
54 |
Tỉnh Trà Vinh |
84 |
23 |
Tỉnh Hà Nam |
35 |
55 |
Tỉnh Vĩnh Long |
86 |
24 |
Tỉnh Nam Định |
36 |
56 |
Tỉnh Đồng Tháp |
87 |
25 |
Tỉnh Ninh Bình |
37 |
57 |
Tỉnh An Giang |
89 |
26 |
Tỉnh Thanh Hóa |
38 |
58 |
Tỉnh Kiên Giang |
91 |
27 |
Tỉnh Nghệ An |
40 |
59 |
Thành phố Cần Thơ |
92 |
28 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
42 |
60 |
Tỉnh Hậu Giang |
93 |
29 |
Tỉnh Quảng Bình |
44 |
61 |
Tỉnh Sóc Trăng |
94 |
30 |
Tỉnh Quảng Trị |
45 |
62 |
Tỉnh Bạc Liêu |
95 |
31 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
46 |
63 |
Tỉnh Cà Mau |
96 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
48 |
|
|
|
+ “BBBB” gồm 4 chữ số từ 0001 đến 9999,
là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất.
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP, CẤP LẠI HOẶC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN:
Số:..../QĐ-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
......, ngày... tháng... năm... |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)*
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH.......
Căn cứ Quyết định......
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của.......;
Căn cứ Nghị định số....../NĐ-CP ngày...
tháng.... năm.... của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản số...../BB-ĐKSX.......;
Theo đề nghị của...................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cụ thể:
1. Tên cơ sở:..........................................................................................................
2. Địa chỉ sản
xuất:...............................................................................................
3. Đủ điều kiện
sản xuất hoặc bổ sung, điều chỉnh (hoặc thu hồi Giấy chứng nhận số.... ngày...
tháng... năm....)*: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.................;
Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Công ty........ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - CSDL thủy sản; - Lưu: VT,...... |
THỦ TRƯỞNG |
Ghi chú: (*) Gạch bỏ nội dung không phù hợp với
thực tế.
Phụ lục
NỘI DUNG CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC
ĂN THỦY SẢN,
SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số..../QĐ.....
ngày... tháng... năm... của........)
_________________
1. Số Giấy chứng
nhận:
2. Cấp lần đầu
hoặc cấp lại (thay đổi, bổ sung):
3. Nội
dung chứng nhận:
TT |
Loại sản phẩm |
Số dây chuyền, thiết bị
(*) |
Thời hạn kiểm tra duy trì (12 tháng/ 24 tháng) |
Dạng sản phẩm, công suất thiết kế |
Ghi chú (nội dung thay đổi, bổ
sung) |
|
Dạng
sản phẩm |
Công
suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm) |
|||||
1 |
Thức ăn hỗn hợp |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp cùng một dây chuyền, thiết bị để sản xuất nhiều nhóm sản
phẩm có cùng bản chất, dạng sản phẩm nêu cụ thể số lượng dây chuyền, thiết bị
và công suất tối đa vào từng ô tương ứng với nhóm sản phẩm và ghi chú những dây
chuyền sử dụng chung dưới Bảng này.
Mẫu số 10[110]
TÊN CÁ NHÂN/
Số:...... |
..., ngày... tháng...
năm.... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU
Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
để trưng bày tại hội chợ, triển lãm/để nghiên cứu*
Kính gửi:...........................................
Tên cơ sở:..............................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại:............................
Số Fax:......................... Email:..........................
1. Đề nghị nhập khẩu thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản sau đây để giới thiệu
hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu)(*):
TT |
Tên sản phẩm |
Khối lượng |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Quy cách bao gói |
Hãng, nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập:.................................................................................................
3. Cửa khẩu nhập:.................................................................................................
4. Thời gian, địa
điểm trưng bày tại hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu)(*):
...............................................................................................................................
5. Phương án xử lý mẫu sau hội chợ, triển lãm
(hoặc nghiên cứu) (**):
.............................................................................................................................
Chúng tôi cam kết
thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
|
CHỦ CƠ SỞ/THỦ TRƯỞNG |
(*): Ghi rõ một
mục đích đăng ký (trưng bày tại hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu);
(**): Không sử
dụng sản phẩm sau hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu để nuôi trồng thủy sản.
Mẫu số 11[111]
Số:....../GPNK-TS....... |
....., ngày... tháng...
năm.... |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Căn cứ Quyết định...................
(văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ);
Căn cứ Nghị định
số....../..../NĐ-CP ngày... tháng... năm của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Xét đơn đề nghị
nhập khẩu số........ ngày...... tháng...... năm ... của (tên cơ sở đề nghị).........................
và hồ sơ đăng ký nhập khẩu;
Xét đề nghị của......(thủ
trưởng đơn vị tham mưu cấp phép)..................
1. Cục Thủy sản
đồng ý cấp phép nhập khẩu cho....................... (Tên cơ sở, địa chỉ của cơ
sở).... được phép nhập khẩu.... (số lượng)............ sản phẩm để.......................
(ghi rõ mục đích nhập khẩu theo đề nghị của cơ sở), cụ thể:
TT |
Tên sản phẩm |
Khối lượng/ thể tích |
Bản chất, công dụng |
Dạng, màu |
Quy cách bao gói |
Hãng, nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian nhập:.................................................................................................
3. Cửa khẩu nhập:.................................................................................................
4. Giấy phép
này có giá trị đến hết
ngày:.............................................................
Thực hiện
báo cáo khi kết thúc hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu (trong thời hạn 30 ngày
sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu): Số lượng đã nhập khẩu; kết
quả xử lý sản phẩm khi kết thúc hội chợ, triển lãm/số lượng sản phẩm đã sử dụng
trong nghiên cứu và xử lý sản phẩm khi kết thúc nghiên cứu.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số
17.NT
|
|
Số:......... |
|
ĐƠN ĐĂNG
KÝ KHẢO NGHIỆM
Thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Kính
gửi: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và
Phát triển nông thôn [112]
1. Tên cơ
sở đăng ký khảo nghiệm:
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại:...................... Số
fax:....................... Email:...................................
2. Tên cơ
sở thực hiện khảo nghiệm:
Địa
chỉ:.................................................................................................................
Số điện thoại:...................... Số
fax:....................... Email:...................................
Đề nghị
được khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản sau:
Tên sản
phẩm:.......................................................................................................
Thành
phần:..........................................................................................................
Công
dụng:............................................................................................................
Nhà sản
xuất:.........................................................................................................
3. Các hồ
sơ và tài liệu kèm theo giấy này, gồm:
...............................................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng các quy định
của pháp luật về khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản.
|
......., ngày... tháng... năm 20.... |
Mẫu số 18.NT
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM
Thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên cơ sở đăng ký khảo nghiệm:
Địa
chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại:...................... Số
fax:....................... Email:...................................
2. Tên cơ sở thực hiện khảo nghiệm:
Địa
chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại:...................... Số
fax:....................... Email:...................................
3. Sản phẩm yêu cầu khảo nghiệm
a) Tên sản phẩm, thành
phần, công dụng, hạn sử dụng, cảnh báo (nếu có):
...............................................................................................................................
b) Nhà sản
xuất:....................................................................................................
c) Các tài liệu khác liên quan đến sản
phẩm:........................................................
4. Cơ sở khoa học và hiện trạng ứng dụng sản
phẩm trong nước và trên thế giới
(Mô tả thông tin khoa học của sản phẩm, thành
phần của sản phẩm và hiện trạng, hiệu quả sử dụng trong nước và trên thế giới)
II. NỘI
DUNG KHẢO NGHIỆM
1. Nội dung
a) Xác định thành phần công bố của sản phẩm
b) Đánh giá độ an toàn của sản phẩm
c) Đánh giá tác dụng/công dụng/đặc tính của sản
phẩm.
d) Xác định tồn dư trong môi trường và dư lượng
trong thủy sản nuôi.
2. Phương pháp nghiên cứu và cách bố trí thí
nghiệm
a) Phương pháp nghiên cứu
b) Bố trí thí nghiệm.
3. Biện pháp kiểm soát an toàn sinh học, bảo vệ
môi trường trong quá trình khảo nghiệm
4. Kế hoạch triển khai
5. Dự kiến kết quả đạt được
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ CÓ SẢN PHẨM KHẢO NGHIỆM |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KHẢO NGHIỆM |
Mẫu số 19.NT
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ KHẢO NGHIỆM
Thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1. Thông
tin cơ sở:...............................................................................................
Tên cơ
sở:..............................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở:........................................................................................................
Địa điểm khảo
nghiệm:.........................................................................................
Số điện thoại:.............................. Số
fax:....................... Email:...........................
2. Điều
kiện cơ sở phục vụ khảo nghiệm
a) Đối với hệ thống nuôi thủy sản tập trung
trong ao, đầm
b) Đối với hệ thống nuôi thủy sản tập trung
trong lồng bè
c) Đối với hệ thống sản xuất giống thủy sản
3. Cơ sở
vật chất, trang thiết bị phục vụ khảo nghiệm
a) Thiết bị, dụng cụ thu mẫu, bảo quản mẫu
b) Thiết bị, dụng cụ phân tích các yếu tố môi
trường, dư lượng
c) Thiết bị, dụng cụ xác định các chỉ tiêu sinh
trưởng động vật thủy sản
d) Các thiết bị khác theo yêu cầu của đề cương
khảo nghiệm
4. Người
phụ trách kỹ thuật, nhân lực thực hiện khảo nghiệm
5. Các
điều kiện khác có liên quan
6. Các
công trình, kết quả nghiên cứu khác có liên quan
|
..........., ngày... tháng... năm 20.... |
Mẫu số 12[113]
BỘ NÔNG NGHIỆP |
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Số:...../BB-ĐKKN
___________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra:....................................................................
2. Tên cơ sở kiểm tra:.........................................................................................
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Điện thoại:.....................
Số Fax:............................. Email:...............................
- Tên và số giấy
đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:....
Tên cơ quan cấp:...........................................
Ngày cấp:.......................................
3. Địa điểm kiểm tra:
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Điện thoại:..........................
Số Fax:.............................. Email:.........................
4. Thành
phần cơ sở được kiểm tra:
- Ông/bà:..................................................................
Chức vụ:..............................
-
Ông/bà:.................................................................. Chức
vụ:..............................
-
Ông/bà:.................................................................. Chức
vụ:..............................
5. Thành phần Đoàn kiểm tra:
-
Ông/bà:.................................................................. Chức
vụ:..............................
-
Ông/bà:.................................................................. Chức
vụ:..............................
-
Ông/bà:.................................................................. Chức
vụ:..............................
6. Sản phẩm thực hiện khảo nghiệm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục các lỗi |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Có nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở
lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học |
|
|
|
2 |
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật
phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản |
|
|
|
a |
Có phòng thử nghiệm đủ năng lực để phân tích
và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo đề cương khảo nghiệm |
|
|
|
b |
Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản |
|
|
|
c |
Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi
thương phẩm |
|
|
|
3 |
Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ
môi trường |
|
|
|
4 |
Điều kiện khác theo yêu cầu nêu trong đề
cương khảo nghiệm |
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu không đạt |
|
|
|
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:..............................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN,
SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biểu
mẫu kiểm tra
- Ghi đầy đủ
thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra,
đánh giá và ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa chữa
trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm
tra.
2. Nguyên tắc đánh giá
- Không được bổ
sung hoặc bỏ bớt nội dung.
- Kết quả đánh
giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký hiệu
X hoặc ü đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ
tiêu.
- Phải diễn giải
chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi
và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ
nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.
3. Chỉ tiêu áp
dụng:
- Đánh giá tất
cả các chỉ tiêu nêu trong biên bản. Trong trường hợp không đánh giá phải nêu rõ
lý do.
- Trường hợp cơ
sở đã được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc
cơ sở nuôi trồng thủy sản còn thời hạn thì không phải đánh giá lại nếu không có
dấu hiệu vi phạm. Ghi cụ thể trong biên bản.
- Trường hợp cơ
sở chưa được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản hoặc
cơ sở nuôi trồng thủy sản. Thực hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện tương ứng
theo hướng dẫn kiểm tra điều kiện sản xuất giống thủy sản.
4. Ngôn ngữ sử
dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ
TIÊU
1. Có nhân viên
kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc
sinh học
Yêu cầu: Có bằng
cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học.
Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp liên quan, phỏng vấn về sự
am hiểu hoạt động kiểm soát hoạt động khảo nghiệm sản phẩm.
2. Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản
a) Có phòng thử
nghiệm đủ năng lực để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo đề cương
khảo nghiệm
Yêu cầu:
- Có phòng thử
nghiệm để kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng an toàn của sản phẩm và các chỉ
tiêu nêu trong đề cương khảo nghiệm; người thực hiện thử nghiệm phải có năng lực,
chuyên môn phù hợp để thực hiện; có phương pháp thử rõ ràng và được người có thẩm
quyền phê duyệt.
- Trường hợp cơ
sở đã được chỉ định hoặc thừa nhận có đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu khảo
nghiệm thì được miễn đánh giá và nêu cụ thể trong biên bản kiểm tra.
- Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị....,
hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài liệu kiểm
soát quá trình khảo nghiệm.
b) Trường hợp
khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
Yêu cầu: Đáp ứng
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định
này.
Phương pháp
đánh giá:
- Thừa nhận kết
quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản.
- Thực hiện
đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản.
c) Trường hợp
khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm
Yêu cầu: Đáp ứng
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản và khoản 1, khoản 2 Điều 34
Nghị định này.
Phương pháp
đánh giá:
- Thừa nhận kết
quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
- Thực hiện
đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
3. Đáp ứng điều
kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường
Yêu cầu: Khu
nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với các khu sản xuất giống, nuôi trồng
thủy sản thương phẩm khác. Không để sản phẩm, bao bì của sản phẩm khảo nghiệm
gây ô nhiễm môi trường.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ
4. Điều kiện
khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu: Ngoài
các quy định tại mục 1, 2 và 3 nêu trên, nếu đề cương khảo nghiệm có yêu cầu
khác, cơ sở phải đáp ứng theo đề cương khảo nghiệm.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ.
Mẫu số 21.NT
BỘ NÔNG NGHIỆP |
|
Số: /QĐ-TCTS-...... |
Hà Nội, ngày... tháng... năm......... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt đề cương khảo
nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC THỦY SẢN
Căn cứ Quyết định..................... của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Tổng cục thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số......../2019/NĐ-CP
ngày..tháng...năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Thủy sản;
Theo đề nghị của..........,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương
khảo nghiệm thức ăn thủy sản/sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cụ
thể: sản phẩm............ của Công ty.......... đăng ký (Đề cương khảo nghiệm
kèm theo).
Điều 2. Cơ sở khảo
nghiệm.................. và Công ty.............. thực hiện khảo nghiệm theo đề
cương đã được Cục thủy sản phê duyệt.
Điều 3. Ủy quyền... (tên cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh)............ thực hiện giám sát việc
thực hiện theo đề cương khảo nghiệm đã được phê duyệt. Báo cáo kết quả giám sát
khảo nghiệm, sau 05 ngày làm việc khi kết thúc quá trình khảo nghiệm.
Điều 4. Công ty... được phép
sản xuất, nhập khẩu đủ số lượng sản phẩm theo đề cương khảo nghiệm đã được phê
duyệt, cụ thể:................... tấn (lít)
Điều 5. Chánh Văn phòng Tổng
cục,.......,......, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số
22.NT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Hà Nội, ngày... tháng... năm......... |
Số: /QĐ-TCTS-...... |
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận thức
ăn thủy sản/sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản đã
khảo nghiệm
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC THỦY SẢN
Căn cứ Quyết định........ của Thủ tướng Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số........./2019/NĐ-CP ngày..
tháng... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
Theo đề nghị của...............,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận sản phẩm
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản có tên tại danh
sách kèm theo là thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản đã khảo nghiệm và được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng
cục,...........,.........., các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 23.NT
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
........., ngày........
tháng..... năm.......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Kính
gửi: (Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh)
1. Tên cơ sở nuôi trồng
thủy sản:..........................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Địa chỉ của cơ sở:.................................................................................................. ;
Điện
thoại......................; Số fax.......................; Email....................................................
3. Địa điểm nuôi trồng:................................................................................................
4. Đối tượng thủy sản
nuôi trồng:.................................................................................
5. Số lượng ao/bể/lồng:...............................................................................................
6. Tổng diện tích cơ
sở:...............................................................................................
7. Tổng diện tích mặt
nước/thể tích lồng nuôi trồng:......................................................
Đề nghị:... (Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh).... cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện nuôi trồng thủy sản.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Mẫu số 13[116]
CƠ QUAN CẤP TRÊN CƠ QUAN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
Số:....../BB-ĐKNTTS
____________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra, ngày kiểm tra: ....................................................................
2. Thành phần Đoàn kiểm tra:
- Ông/bà: ................................................................
Chức vụ:................................
- Ông/bà: ................................................................
Chức vụ:................................
3. Thông tin cơ sở kiểm tra:
- Tên cơ sở:. ..........................................................................................................
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Số điện thoại: ........................ Số Fax:...........................
Email: ..........................
- Số Giấy đăng
ký kinh doanh/số Giấy phép đầu tư/số Quyết định thành lập (nếu có):...................................
Cơ quan cấp:....................... Ngày cấp: .....................
- Đại diện của
cơ sở:......................... Chức vụ:.....................................................
- Mã số cơ sở
(nếu có): .........................................................................................
4. Địa điểm kiểm tra:
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Số điện thoại: ........................ Số Fax:...........................
Email: ..........................
5. Đối tượng nuôi (nêu cụ thể từng loài thủy sản nuôi; diện tích/thể tích lồng nuôi; hình thức
nuôi):...........................................................................................................
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Áp dụng đối với kiểm tra
điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản trong ao (đầm/hầm), bể:
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục
lỗi |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
2 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường |
|
|
|
3 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y |
|
|
|
4 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn
lao động |
|
|
|
5 |
Đáp ứng quy định của
pháp luật về an toàn thực phẩm (không áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản
dùng làm cảnh, mỹ nghệ, giải trí) |
|
|
|
6 |
Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi
trồng thủy sản |
|
|
|
7 |
Bờ ao (đầm/hầm), bể |
|
|
|
8 |
Khu
chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu) |
|
|
|
9 |
Nơi chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết |
|
|
|
10 |
Khu
sinh hoạt, vệ sinh của cơ sở |
|
|
|
11 |
Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng
thủy sản thâm canh, bán thâm canh) |
|
|
|
12 |
Nơi chứa bùn thải
(áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh) |
|
|
|
13 |
Biển cảnh báo, chỉ dẫn
(áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh) |
|
|
|
14 |
Giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực
(áp dụng với đối tượng phải đăng ký) |
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
2. Áp dụng đối với kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi
trồng thủy sản bằng lồng bè, đăng quầng:
TT |
Chỉ tiêu đánh giá |
Kết quả đánh giá |
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục
lỗi |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
2 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường |
|
|
|
3 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y |
|
|
|
4 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn
lao động |
|
|
|
5 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực
phẩm (không áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản làm canh, mỹ nghệ, giải
trí) |
|
|
|
6 |
Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi
trồng thủy sản |
|
|
|
7 |
Khung lồng, phao, lưới,
đăng quầng |
|
|
|
8 |
Thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy |
|
|
|
9 |
Khu
chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có
khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu) |
|
|
|
10 |
Nơi
chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết |
|
|
|
11 |
Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè
(áp dụng với trường hợp phải đăng ký) |
|
|
|
12 |
Giấy phép nuôi trồng thủy sản (áp dụng với
trường hợp phải cấp phép) |
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực
tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
III. LẤY MẪU (nếu cần):
1. Thông tin về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu, tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,...)..
2. Chỉ định chỉ tiêu
phân tích (Biên bản lấy mẫu kèm theo):...........................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA (nội dung cần khắc phục,
thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
..., ngày... tháng... năm..... CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có) |
..., ngày... tháng... năm..... TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
____________
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biên bản kiểm tra
- Ghi đầy đủ
thông tin theo quy định trong mẫu biên bản.
- Thẩm tra,
đánh giá và ghi thông tin chính xác. Nếu chỉnh sửa nội dung đã ghi trong Biên bản,
phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
2. Nguyên tắc đánh giá
- Không được bổ
sung hoặc bỏ bớt nội dung, chỉ tiêu đánh giá. Nếu chỉ tiêu nào không đánh giá
thì ghi rõ “Không đánh giá” và nêu rõ lý do.
- Kết quả đánh
giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký hiệu
X hoặc ü đánh dấu vào ô “Đạt” hoặc “Không đạt” đối với mỗi chỉ tiêu.
- Phải diễn giải
chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi
và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ
nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.
- Ngôn ngữ sử dụng
trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA:
I. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRONG AO (ĐẦM/HẦM),
BỂ
1. Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Có văn bản chứng minh địa điểm của cơ sở nuôi trồng
thủy sản đáp ứng quy định của pháp luật về sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi được giao để
nuôi trồng thủy sản; hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản;
hoặc quy hoạch hoặc kế hoạch hoặc đề án hoặc chương trình/dự án về phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản cho phép của
cơ quan có thẩm quyền).
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
2. Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường
Yêu cầu: Cơ sở nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm
tra, giám sát và ghi chép thông số môi trường ao nuôi; thu gom và xử lý chất thải,
thủy sản chết theo quy định; có giấy phép môi trường hoặc
đăng ký môi trường theo quy định.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực
tế hoạt động sản xuất.
3. Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y
Yêu cầu: Xây dựng và triển
khai kế hoạch phòng chống dịch
bệnh theo hướng dẫn của cơ quan thú y.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực
tế hoạt động sản xuất.
4. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao
động
Yêu cầu: Người làm việc tại cơ sở được trang bị đầy
đủ bảo hộ lao động theo quy định.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm
tra thực tế tại cơ sở.
5. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực
phẩm
Yêu cầu: Có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm hoặc Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn
theo quy định và được kiểm tra việc thực hiện cam kết.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở; kiểm tra thực tế
tại cơ sở (nếu cần).
6. Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Sử dụng vật liệu dễ vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản
nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
7. Bờ ao
(đầm/hầm), bể
Yêu cầu: Làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản
nuôi, không rò rỉ nước.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
8. Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với
cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu)
Yêu cầu: Bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
9. Nơi chứa rác thải; nơi chứa, xử
lý thủy sản chết
Yêu cầu: Nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa,
nơi xử lý thủy sản chết và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến
môi trường.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
10. Khu sinh hoạt, vệ sinh của cơ sở
Yêu cầu: Nước thải, chất thải từ khu sinh hoạt, vệ sinh
không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
11. Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải (áp dụng
đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)
Yêu cầu: Có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải riêng biệt.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
12. Nơi chứa bùn thải (áp dụng đối với cơ sở
nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)
Yêu cầu: Nơi chứa bùn thải phù hợp và đáp ứng yêu cầu sản
xuất.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
13. Biển báo, chỉ dẫn (áp dụng đối với cơ sở
nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh)
Yêu cầu: Có biển cảnh báo, chỉ dẫn từng khu.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
14. Giấy xác nhận
nuôi đối tượng thủy sản chủ lực (áp dụng với đối tượng phải đăng ký).
Yêu cầu: Có Giấy xác nhận
nuôi đối tượng thủy sản chủ lực.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
II. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN BẰNG LỒNG BÈ, ĐĂNG QUẦNG
1. Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Có văn bản chứng minh địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản
đáp ứng quy định của pháp luật về sử dụng đất/khu vực biển để nuôi trồng thủy sản
(Quyết định giao khu vực biển hoặc Quyết định công nhận khu vực biển hoặc Giấy chứng nhận
quyền sử dụng khu vực biển hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản hoặc Quy hoạch hoặc Kế hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền).
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ
quan có thẩm quyền.
2. Đáp ứng quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường
Yêu cầu: Cơ sở nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm tra, giám sát và ghi
chép thông số môi trường ao nuôi; thu gom và xử lý chất thải, thủy sản chết
theo quy định; có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực
tế hoạt động sản xuất.
3. Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y
Yêu cầu: Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch bệnh theo hướng
dẫn của cơ quan thú y.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và kiểm tra thực
tế hoạt động sản xuất.
4. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động
Yêu cầu: Người làm việc tại cơ sở được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động
theo quy định.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ và kiểm tra thực tế tại
cơ sở.
5. Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
Yêu cầu: Có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc
Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn theo quy định.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở; kiểm tra thực
tế tại cơ sở (nếu cần).
6. Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: sử dụng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản
nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
7. Khung lồng, phao, lưới,
đăng quầng
Yêu cầu: Làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại
cho thủy sản nuôi và không để thủy sản nuôi thoát ra môi trường.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
8. Thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy
Yêu cầu: Có thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy (như: phao tiêu hoặc đèn tín hiệu
hoặc biển cảnh báo...)
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
9. Khu chứa
trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu).
Yêu cầu: Bảo đảm yêu cầu
bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
10. Nơi chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết
Yêu cầu: Nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa,
xử lý thủy sản chết, không làm ảnh hưởng đến môi trường.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
11. Giấy xác nhận
nuôi trồng thủy sản lồng bè
(áp dụng với trường hợp phải đăng ký).
Yêu cầu: Có Giấy xác nhận
nuôi trồng thủy sản lồng
bè.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại
cơ sở hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.
12. Giấy phép nuôi trồng thủy sản (áp dụng với trường hợp phải cấp
phép)
Yêu cầu: Có Giấy phép nuôi trồng thủy sản do cơ quan thẩm quyền cấp.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc tại cơ
quan có thẩm quyền.
Mẫu số
25.NT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY
CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN
....... (tên Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh cấp).......
1. Tên (người đại diện)
cơ sở nuôi trồng thủy sản:........................................................
2. Địa chỉ của cơ sở:...................................................................................................
3. Điện
thoại..........................; Số Fax.......................; Email...........................................
4. Địa điểm nuôi:.........................................................................................................
Đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản:
- Đối tượng thủy sản
nuôi trồng:...................................................................................
- Số lượng ao
(đầm/hầm)/bể/lồng:................................................................................
- Tổng diện tích cơ sở:................................................................................................
- Diện tích mặt nước
nuôi:...........................................................................................
Số cấp:
AA/20.../BB/CN-NTTS
Có hiệu lực đến
ngày tháng năm
(*)
và thay thế Giấy chứng nhận số:................. Cấp ngày tháng
năm
|
............, ngày... tháng... năm.... |
AA: Số thứ tự của cơ sở được kiểm tra, chứng
nhận đủ điều kiện.
BB: Mã số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và được quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt
Nam.
(*): Ghi trong trường hợp Giấy chứng nhận được
cấp lại.
Mẫu số 14[117]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng..... năm......
ĐƠN ĐĂNG KÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LỒNG BÈ/
ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC
Kính gửi: (Tên Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản cấp tỉnh).
1. Họ tên chủ
cơ sở: ..............................................................................................
2. Số CMND/Số
CCCD/Mã số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu (đối với chủ cơ sở không phải là tổ chức)
hoặc mã số doanh nghiệp:....................; ngày cấp............; nơi cấp..............
3. Địa chỉ của
cơ sở:.............. ................................................................................
4. Điện thoại........................;
Số Fax.............................; Email............................
5. Tổng diện
tích của cơ sở
(ha):...........................................................................
6. Diện tích/thể
tích nuôi trồng thủy sản (ha/m3):.................................................
7. Hình thức
nuôi[118]:..............................................................................................
Đề nghị............ (tên cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản cấp tỉnh) xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng
thủy sản nuôi chủ lực cho cơ sở theo thông tin sau:
TT |
Ao/bể/ lồng nuôi[119] |
Đối tượng thủy sản nuôi[120] |
Địa chỉ ao/bể/ lồng nuôi[121] |
Diện tích, thể tích ao/bể/lồng nuôi (m2/m3) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tôi cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành của pháp luật về
nuôi trồng thủy sản và pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: cơ sở. |
CHỦ CƠ SỞ |
Mẫu số 27.NT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng..... năm......
ĐƠN ĐĂNG KÝ LẠI
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LỒNG BÈ/ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC
Kính gửi: (Tên cơ quan xác nhận đăng ký)
1. Họ tên chủ cơ sở:....................................................................................................
2. Số căn cước công
dân/chứng minh nhân dân (đối với chủ cơ sở không phải là doanh nghiệp) hoặc mã
số doanh nghiệp:......................................................................................
3. Địa chỉ của cơ sở:...................................................................................................
4. Điện
thoại.........................; Số Fax............................ Email........................................
5. Đối tượng thủy sản
nuôi:..........................................................................................
6. Tổng diện tích của
cơ sở (ha):.................................................................................
7. Tổng diện tích/thể
tích nuôi (ha/m3):.........................................................................
8. Hình thức nuôi1:......................................................................................................
9. Lý do đề nghị xác
nhận lại: ......................................................................................
a) Bị mất, rách:
b) Thay đổi chủ cơ sở
nuôi; diện tích ao nuôi; đối tượng nuôi; mục đích sử dụng: (Điền thông tin theo bảng ở dưới).
Đề nghị.............
(tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh)................. xác nhận
đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực cho cơ
sở theo thông tin sau:
TT |
Mã số nhận diện ao/bể nuôi đã được cấp |
Địa chỉ ao/bể nuôi2 |
Thay đổi đối tượng nuôi |
Thay đổi mục đích sử dụng |
Thay đổi diện tích ao nuôi (m2) |
Thay đổi chủ cơ sở |
||||
Cũ |
Mới |
Cũ |
Mới |
Cũ |
Mới |
Cũ |
Mới |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi
xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
|
CHỦ CƠ SỞ |
______________________
1 Hình thức: Thâm canh/Bán thâm canh/Khác (ghi rõ hình thức
nuôi).
2 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã huyện.
Mẫu số 28.NT
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN.....
.......(Tên cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh)........
Căn
cứ Quyết định................. chức năng nhiệm
vụ.............................................;
Căn cứ Nghị định số...../2019/NĐ-CP ngày...
tháng... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
Thủ
trưởng......... (Tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp
tỉnh)..............
GIẤY XÁC NHẬN
(Lần:......, ngày...
tháng... năm....)
Số:........./20...
Họ, tên chủ cơ sở:......................................................................................................
Số căn cước công
dân/CMTND (đối với chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh
nghiệp................... do........................, cấp ngày...............................................
Địa chỉ cơ sở:.............................................................................................................
Số điện
thoại:................................. Số Fax:..................................................................
Email (nếu có):............................................................................................................
Mã số cơ sở nuôi (AA-BB-CCCCCC) có mã số nhận diện từng
ao/bể/lồng nuôi như sau:
TT |
Mã số nhận diện ao/bể/ lồng nuôi1 |
Ao/bể/lồng nuôi2 |
Diện tích ao/bể/lồng nuôi (m2) |
Địa chỉ ao/bể/ lồng nuôi3 |
1 |
AA-BB-CCCCCC-DDDD |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Trong đó:
AA là mã số tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và được quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục
và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam;
BB là mã số đối tượng
nuôi; đối tượng nuôi lồng bè là 00; cá tra là 01; tôm nước lợ (tôm sú, tôm thẻ
chân trắng) là 02;
CCCCCC là số thứ tự cơ sở
nuôi được cấp từ 000001 đến 999999;
DDDD là số thứ tự
ao/bể/lồng bè của cơ sở nuôi, được cấp theo thứ tự từ 0001 đến 9999. Mỗi
ao/bể/lồng bè nuôi có duy nhất một mã số.
|
............, ngày....... tháng..... năm........ |
______________
1 Mã số đăng ký ao/bể/lồng nuôi được cấp cho cơ
sở theo từng ao/bể/lồng nuôi.
2 Ghi rõ ký hiệu hoặc tên ao/bể/lồng nuôi theo
sơ đồ mặt bằng vị trí ao/bể/lồng nuôi.
3 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã, huyện.
Mẫu số 15[122]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng..... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN
GIẤY PHÉP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
________________
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép).
1. Thông tin tổ chức/cá nhân đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép
nuôi trồng thủy sản trên biển:
- Tên tổ chức/cá
nhân:... ........................................................................................
- Số CMND/Số
CCCD/Mã số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu:........................... Ngày cấp:............................................
Nơi cấp:..........................................................
- Địa chỉ trụ sở
(đối với tổ chức)/địa chỉ thường trú (đối với cá nhân):...............
- Điện thoại......... ...................... Số
Fax............................. Email.........................
- Tên và số Giấy
đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:...
- Mã số cơ sở
nuôi (nếu
có):.................................................................................
2. Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) cấp/cấp
lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho:
TT |
Đối tượng nuôi (tên
tiếng Việt, tên khoa học) |
Địa chỉ/ vị trí khu vực biển để nuôi trồng thủy
sản |
Diện tích mặt nước xin được giao (ha/m2) |
Dự kiến sản lượng nuôi (tấn/năm) |
Thời hạn đề nghị cấp/ cấp lại/ gia hạn |
Lý do xin cấp lại (trường hợp xin cấp lại) |
Giấy phép đã được cấp (trường hợp xin cấp lại/ gia hạn) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin khác (nếu
có):...................................................................................
Tôi/Chúng tôi
cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về nuôi trồng thủy sản và pháp luật
có liên quan.
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu nếu có) |
Mẫu số
30.NT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
ĐỀ
CƯƠNG THUYẾT MINH DỰ ÁN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
CHƯƠNG
I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN 1. Giới thiệu về chủ
đầu tư 2. Mô tả sơ bộ thông
tin dự án 3. Cơ sở pháp lý CHƯƠNG
II: CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN 1. Điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án 2. Khả năng tiêu thụ
sản phẩm đầu ra của dự án 3. Kết luận về sự cần
thiết đầu tư CHƯƠNG
III: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ DỰ ÁN 1. Vị trí địa lý (địa
điểm, các nguyên tắc lựa chọn địa điểm,...) 2. Địa hình, thổ
nhưỡng, khí hậu, môi trường 3. Hiện trạng nơi sản
xuất 4. Nhận xét chung CHƯƠNG
IV: QUY MÔ DỰ ÁN - TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN 1. Quy mô đầu tư dự
án 2. Hạng mục công
trình - thiết bị 3. Thời gian thực
hiện dự án CHƯƠNG
V: GIỚI THIỆU QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHƯƠNG
VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN 1. Nội dung tổng mức
đầu tư 2. Vốn cố định 3. Vốn lưu động 4. Nguồn vốn đầu tư
dự án (phân bổ, phương án hoàn vốn và chi phí lãi vay,...) CHƯƠNG
VII: HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1. Các giả định kinh
tế và cơ sở tính toán 2. Tính toán chi phí
của dự án 3. Doanh thu từ dự án 4. Các chỉ tiêu kinh
tế của dự án 5. Đánh giá hiệu quả
kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường CHƯƠNG
VIII: KẾT LUẬN
Mẫu số 16[123]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
...., ngày...... tháng..... năm......
BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT
I. KẾT QUẢ SẢN XUẤT (TỪ THỜI ĐIỂM ĐƯỢC CẤP
PHÉP ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO) 1. Loài thủy sản nuôi 2. Hiện trạng sử dụng diện tích mặt nước được giao 3. Năng suất, sản lượng 4. Kết quả thực hiện các quy định của pháp luật về nuôi trồng thủy sản
và pháp luật liên quan 5. Đánh giá kết quả đạt được về kinh tế, xã hội, môi trường so với
chỉ tiêu đã đặt ra II. KẾ HOẠCH/PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT TRONG THỜI
GIAN TIẾP THEO 1. Dự báo về thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra 2. Các chỉ tiêu kinh tế, lao động, đóng góp kinh tế - xã hội, năng
suất, sản lượng, môi trường và những vấn đề liên quan 3. Những thay đổi/cải tiến về đối tượng, quy mô, quy trình, công nghệ,
trang thiết bị, lao động, ... trong thời gian tới (nếu có) III. THÔNG TIN KHÁC (NẾU CÓ) IV. KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
|
|
Mẫu số 17[124] |
||
|
|
|
||
GIẤY PHÉP
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
Số: MX1X2-AAAA/GP-NTTS
____________
Căn cứ Luật Thủy sản năm
2017; Căn cứ Nghị định số.........
ngày.... tháng.... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
1. Tên tổ chức/cá nhân:... ...................................................................................... - Số CMND/Số CCCD/Mã số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu:...........................
Cấp ngày:......................................................... Nơi cấp:............................................. - Địa chỉ:................................................................................................................ - Điện thoại......... ................
Số Fax......................... Email................................... - Tên và số Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định
thành lập (nếu là tổ chức):.......................................................................................................... - Mã số cơ sở nuôi (nếu
có):................................................................................ 2. Được phép nuôi trồng thủy sản trên biển:
Hiệu lực của Giấy phép: kể từ ngày ký đến hết ngày......
tháng........ năm............ (Giấy phép này thay thế/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên
biển số cấp:................ cấp ngày.... tháng..... năm.... )*
|
||||||||||||||||||||||
1. (*): Ghi trong trường hợp Giấy phép được cấp lại/gia hạn. 2. Số Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển có cấu trúc:
MX1X2-AAAA/GP-NTTS. Trong đó: a) MX1X2 là mã định danh điện tử được quy định tại Điều 4 Quyết định
số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện
tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ,
ngành, địa phương. Mã định danh điện tử của cơ quan cấp/cấp lại/gia hạn Giấy
phép nuôi trồng thủy sản trên biển, cụ thể: - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có mã số định danh điện tử
là G10. - Cục Thủy sản có mã số định danh điện tử là G10.20. - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: theo
quy định tại Mục II.3 Phụ lục I Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối,
chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương. - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Cơ quan quản lý thủy sản
các địa phương: theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương. b) AAAA: gồm 4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự Giấy phép của tổ
chức, cá nhân được cấp/cấp gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển. c) GP: Giấy phép. d) NTTS: Nuôi trồng thủy sản. Ví dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa có mã định danh điện tử là
H32, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa có mã định danh điện
tử là H32.12, Chi cục Thủy sản tỉnh Khánh Hòa có mã định danh điện tử là
H32.12.11 thì số Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển do Chi cục Thủy sản
tỉnh Khánh Hòa cấp là: H32.12.11-0001/GP-NTTS. |
Mẫu số 32.NT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng..... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
NGUỒN GỐC
Loài thủy sản thuộc Phụ
lục Công ước về buôn bán quốc tế động vật,
thực vật hoang dã nguy
cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm
từ nuôi trồng thủy
sản/khai thác từ tự nhiên
Kính
gửi: (Tên cơ quan xác nhận).
1. Tên tổ chức/cá nhân đề
nghị:............................................................................
Đại diện (nếu là tổ
chức):.....................................................................................
2. Địa chỉ thường trú/trụ sở công ty (nếu là tổ
chức):...........................................
3. Điện thoại........................
Fax................................; Email...............................
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập (nếu có):........................
5. Mã số trại nuôi sinh trưởng, sinh sản, trồng
cấy nhân tạo (nếu có):.................
6. Địa điểm kiểm tra xác nhận nguồn
gốc:...........................................................
Đề nghị xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc
phụ lục của Công ước quốc tế về buôn bán động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm từ nuôi trồng thủy sản/khai thác từ tự nhiên,
cụ thể:
7.
Áp dụng đối với trường hợp xác nhận nguồn gốc từ nuôi trồng thủy sản:
Tên, mã số trại nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo |
Tên loài nuôi (tên thông thường) |
Tên khoa học |
Thời gian nuôi |
Kích thước trung bình |
Số lượng/ khối lượng của loài được xác nhận |
Ký hiệu đánh dấu theo cá thể (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
8. Áp dụng đối với trường hợp xác nhận nguồn
gốc khai thác từ tự nhiên
Số
văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm số:.... ngày...
tháng... năm..... do Cục thủy sản cấp.
Tên loài được phép khai thác (tên thông thường) |
Tên khoa học |
Tên tàu/số đăng ký, (Nghề khai thác)1 (Nếu sử dụng tàu cá) |
Vùng2/ khu vực khai thác |
Ngày khai thác |
Số lượng hoặc khối lượng của loài được xác nhận
nguồn gốc (con hoặc kg) |
Tổng số lượng hoặc khối lượng được phép khai thác
(con hoặc kg) |
Số lượng hoặc khối lượng lũy kế tại thời điểm xác
nhận (con hoặc kg)3 |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin khác: (nếu
có).......................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Hồ sơ gửi
kèm:
____________________
1 Nghề khai thác theo mã
đã được quy định.
2 Vùng khai thác theo mã
đã được quy định.
3 Tổng số cá thể hoặc
khối lượng loài đã được xác nhận nguồn gốc.
Mẫu số 33.NT
SỔ THEO DÕI NUÔI SINH
TRƯỞNG, SINH SẢN,
TRỒNG CẤY NHÂN TẠO LOÀI THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
1. Họ và tên của tổ chức, cá nhân là chủ cơ sở
nuôi:............................................
2. Địa chỉ (gồm địa chỉ của tổ chức, cá nhân là
chủ cơ sở nuôi và địa điểm nuôi):..
3. Tên tiếng phổ thông của loài
nuôi:...................................................................
4. Tên khoa học của loài
nuôi:..............................................................................
5. Hình thức nuôi: Nuôi sinh trưởng/nuôi sinh
sản/trồng cấy nhân tạo................
6. Mã số cơ sở
nuôi:..............................................................................................
7.
Thông tin nuôi sinh trưởng (áp dụng đối với trường hợp nuôi sinh trưởng)
Ngày |
Tổng số cá thể nuôi |
Số lượng con giống |
Số lượng cá thể nuôi thương phẩm |
Nhập cơ sở mua, sinh sản ...vv) |
Xuất cơ sở (bán, cho tặng, chết...) |
Ghi chú |
Xác nhận của Cơ quan quản lý thủy sản |
|||||||||
Tổng |
Đực |
Cái |
Không xác định |
Đực |
Cái |
Không xác định |
Đực |
Cái |
Không xác định |
Đực |
Cái |
Không xác định |
||||
1 |
2 = 3+4+5 |
3 = 7+10-13 |
4 = 8+11-14 |
5 = 6+9+12-15 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số liệu tại sổ cơ sở nuôi phải ghi chép ngay
khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng.
- Cột 17, cán bộ của Cơ quan cấp mã số ký xác
nhận khi kiểm tra các cơ sở nuôi động vật hoang dã.
8. Thông tin nuôi sinh sản (áp dụng đối với
trường hợp động vật sinh sản bằng hình thức đẻ trứng).
TT |
Ngày (lấy trứng khỏi tổ/ ấp trứng/ con non nở,
chết...) |
Số cá thể bố mẹ |
Số lượng trứng |
Số lượng trứng được đưa vào ấp |
Số con non nở |
Số con con bị chết |
Số con non còn sống |
Số con con cộng dồn theo thời gian |
Số con non tách khỏi khu nuôi nhốt (tách đàn) |
Số con non còn lại |
Ghi chú |
Xác nhận của cơ quan quản lý thủy sản |
|
Đực |
Cái |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=7-8 |
10 |
11 |
12=10-11 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Sổ theo dõi sinh sản của động vật hoang dã
được lập riêng cho từng loài.
- Số liệu tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay
khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng hoặc kết thúc
đợt sinh sản của động vật.
- Số cá thể tách khỏi khu nuôi nhốt con non
được hiểu là khi chủ nuôi bán con giống hoặc con non được gia nhập đàn với các
cá thể trưởng thành.
9.
Thông tin nuôi sinh sản (áp dụng đối với trường hợp động vật sinh sản bằng hình
thức đẻ con)
TT |
Ngày (đẻ, chết ...) |
Số cá thể bố mẹ |
Số con non nở |
Số con con bị chết |
Số con non còn sống |
Số con con cộng dồn theo thời gian |
Số con non tách khỏi khu nuôi nhốt (tách đàn) |
Số con non còn lại |
Ghi chú |
Xác nhận của cơ quan quản lý thủy sản |
|
Đực |
Cái |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
7 |
8 |
9=7-8 |
10 |
11 |
12=10-11 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Sổ theo dõi sinh sản của động vật hoang dã
được lập riêng cho từng loài.
- Số liệu tại sổ, chủ nuôi phải ghi chép ngay
khi có sự thay đổi và chốt định kỳ vào ngày cuối cùng của tháng.
- Số cá thể tách khỏi khu nuôi nhốt con non
được hiểu là khi chủ nuôi bán con giống hoặc con non được gia nhập đàn với các
cá thể trưởng thành.
10.
Thông tin trồng cấy nhân tạo (áp dụng đối với trường hợp trồng cấy nhân tạo các
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm)
Ngày |
Số lượng cây/con giống |
Số lượng cây/con trong bình vô trùng |
Số lượng cây/con còn non |
Số cây/con trưởng thành |
Bổ sung (mua hoặc các cách khác) |
Chuyển giao (bán hoặc các cách khác) |
Ghi chú |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Số lượng cây/con giống: Ghi rõ số lượng cây/con
giống ban đầu và nguồn gốc số cây giống đó.
Số lượng cây/con trong bình nghiệm: Ghi chép số
lượng cây cấy mô nhân giống trong bình vô trùng.
Cây non: Ghi chép số lượng cây/con được đưa ra
nuôi trồng. Để có được con số này, ta có thể lấy tổng số cây/con được lấy ra từ
bình vô trùng nuôi trồng thành công trong 1 tháng đầu.
Cây/con trưởng thành: Ghi chép số lượng cây/con
sống được trong 6 tháng đầu và tiếp tục được nuôi lớn cho đến khi ra sản phẩm
xuất bán hoặc tiếp tục một chu kỳ tiếp theo.
Bổ sung: Cột này được sử dụng để ghi chép số
cây/con có được do mua từ các cơ sở khác, nhập khẩu. Ngày tiến hành bổ sung số
cây/con cũng phải được ghi chép. Cây/con nhập khẩu phải ghi chú nước xuất xứ và
số giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu ở cột ghi chú.
Chuyển giao: Cột này được dùng để ghi chép số
cây/con xuất khẩu hay bán đi. Cũng cần ghi chép lại ngày những cây/con đó được
xuất khẩu hoặc bán đi. Khi xuất khẩu hoặc bán cho các cơ sở nuôi trồng khác thì
ghi lại số giấy phép CITES xuất khẩu/giấy phép vận chuyển đặc biệt nếu có ở cột
ghi chú.
Ghi chú: Sử dụng cột này để ghi chép những chi
tiết về việc khai thác cây/con giống tự nhiên, bổ sung hoặc chuyển giao (ví dụ
số giấy phép khai thác, số giấy phép vận chuyển, điểm đến của lô hàng được bán
hay xuất khẩu, nguồn thực vật được bổ sung vào cơ sở, .....)
Phải ghi chép vào sổ khi:
(1) bổ sung thêm vào cơ sở trồng cấy nhân tạo
(2) cây/con được trồng cấy nhân tạo tại cơ sở
bị chết hoặc bán đi; và
(3) chuyển cây/con một hạng tuổi sang hạng tuổi
khác hoặc giai đoạn này sang giai đoạn khác (ví dụ chuyển cây từ bình vô trùng
sang cây non)
Ghi chú: Dành cho chủ cơ sở trồng cây nhân tạo,
Cơ quan cấp chứng nhận cơ sở cần lưu để theo dõi sau mỗi lần kiểm tra.
Mẫu số
34.NT
|
|
Số: /XNNG-CCTS |
.........., ngày...... tháng...... năm....... |
GIẤY XÁC NHẬN NGUỒN GỐC
Loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước
về buôn bán quốc tế động vật, thực vật hoang dã nguy cấp,
loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm từ nuôi trồng thủy sản
Kính
gửi: (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị xác nhận).
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017; Nghị định
số /2019/NĐ-CP ngày... tháng... năm
2019 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản;
Sau khi xem xét hồ sơ và kết quả kiểm tra thực
tế,.............................................. (Tên cơ quan quản lý thủy sản
cấp tỉnh) xác nhận cho:
Tổ chức/cá
nhân:...................................................................................................
Đại diện (nếu là tổ
chức):......................................................................................
Địa chỉ thường trú/trụ sở công ty (nếu là tổ
chức):...............................................
Điện thoại..................................
Fax.........................; Email................................
Đã
nuôi sinh trưởng/nuôi sinh sản/trồng cấy nhân tạo thủy sản thuộc Phụ lục Công
ước quốc tế về buôn bán động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm cụ thể:
Tên trại nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản và trồng
cấy nhân tạo |
Tên loài nuôi (tên thông thường) |
Tên khoa học |
Thời gian nuôi |
Kích thước trung bình |
Số lượng/khối lượng của loài được xác nhận |
Ký hiệu đánh dấu theo cá thể (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ |
Mẫu số 35.NT
|
|
Số: /XNNG-CCTS |
.........., ngày...... tháng...... năm....... |
GIẤY XÁC NHẬN NGUỒN GỐC
Loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế
về buôn bán động vật, thực vật hoang dã nguy cấp,
loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên
Kính
gửi: (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị xác nhận).
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017; Nghị định
số /2019/NĐ-CP ngày... tháng... năm
2019 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản;
Sau khi xem xét hồ sơ và kết quả kiểm tra thực
tế,.............................................. (Tên cơ quan quản lý thủy sản
cấp tỉnh) xác nhận cho:
Tổ chức/cá nhân:........................................................................................................
Đại diện (nếu là tổ
chức):.............................................................................................
Địa chỉ thường trú/trụ
sở công ty (nếu là tổ chức):.........................................................
Điện
thoại............................ Fax............................;
Email...................................
Đã
khai thác từ tự nhiên loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo
Văn bản chấp thuận số:...... có thời hạn từ ngày........... đến
ngày............, cụ thể:
Tên loài được phép khai thác (tên thông thường) |
Tên khoa học |
Tên tàu/số đăng ký, (Nghề khai thác)1
(Nếu sử dụng tàu cá) |
Vùng2/ khu vực khai thác |
Ngày khai thác |
Số lượng hoặc khối lượng của loài được xác nhận
nguồn gốc (con hoặc kg) |
Tổng số lượng hoặc khối lượng được phép khai thác
(con hoặc kg) |
Số lượng hoặc khối lượng lũy kế tại thời điểm xác
nhận (con hoặc kg)3 |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ THỦY SẢN |
__________________
1 Nghề khai thác theo mã đã được quy định;
2 Vùng khai thác theo mã đã được quy định.
3 Tổng số cá thể hoặc khối lượng loài đã được
xác nhận nguồn gốc.
Mẫu số 36.NT
|
|
|
............, ngày....... tháng...... năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
XUẤT KHẨU LOÀI/GIỐNG THỦY SẢN
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
(Tổng cục Thủy sản[125]).
Tên cơ sở...................................................................................................................
Địa chỉ........................................................................................................................
Số điện thoại:..................................................
Số fax:....................................................
Đề nghị được phép xuất
khẩu loài/giống thủy sản sau:
1. Tên thương mại:.....................................................................................................
2. Tên khoa học:.........................................................................................................
3. Số
lượng:.............................................. Khối lượng...................................................
4. Quy cách bao gói....................................................................................................
5. Tên, địa chỉ cơ sở
nhập khẩu:..................................................................................
6. Thời gian xuất khẩu:................................................................................................
7. Địa điểm xuất khẩu:.................................................................................................
8. Mục đích xuất khẩu:................................................................................................
Cam kết thực hiện theo đúng các quy định của
pháp luật có liên quan.
Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xem xét, cấp phép.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Mẫu số 37.NT
|
|
Số:........../GP-BNN-TCTS[126] |
Hà Nội, ngày...... tháng.... năm..... |
GIẤY PHÉP
XUẤT KHẨU LOÀI/GIỐNG THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số.../..../NĐ-CP ngày.... của
Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP ngày... tháng...
năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thủy sản;
Căn cứ đơn đăng ký xuất khẩu số...........
ngày........ tháng..... năm.... của (cơ sở) ....................... và hồ sơ
đăng ký xuất khẩu.
Căn cứ kết quả thẩm định...
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đồng ý
cấp phép xuất khẩu loài/giống thủy sản:
Tên cơ sở...................................................................................................................
Địa
chỉ...................................................................................................................
Số điện
thoại:................................... Số fax:..................................................................
Được phép xuất khẩu
loài/giống thủy sản:
1. Tên thương mại:.....................................................................................................
2. Tên khoa học:.........................................................................................................
3. Số
lượng:....................................... Khối lượng..........................................................
4. Quy cách bao gói: ..................................................................................................
5. Tên, địa chỉ cơ sở
nhập khẩu:..................................................................................
6. Thời gian xuất khẩu:.........................................................................................
7. Địa điểm xuất khẩu:.................................................................................................
8. Mục đích xuất khẩu:................................................................................................
Giấy phép này có giá
trị đến hết ngày:..........................................................................
Cơ sở phải thực hiện theo các quy định của pháp
luật hiện hành.
|
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm... BỘ TRƯỞNG (Họ và tên, chữ ký và đóng dấu) |
PHỤ LỤC IV
CÁC BIỂU MẪU TRONG LĨNH
VỰC KHAI THÁC THỦY SẢN
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
TT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
01A.KT[127] |
Mẫu Thông báo về việc chuyển hạn ngạch
giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi |
Mẫu số 18 Phụ lục I |
01B.KT[128] |
Mẫu Báo cáo lắp đặt thiết bị giám sát
hành trình trên tàu cá |
Mẫu số 19 Phụ lục I |
Mẫu Phiếu khai báo thông tin lắp đặt và
kích hoạt dịch vụ thiết bị giám sát hành trình tàu cá |
Mẫu số 20 Phụ lục I |
|
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác
thủy sản |
Mẫu số 21 Phụ lục I |
|
3 |
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép khai thác
thủy sản |
Mẫu số 03.KT |
Mẫu Giấy phép khai
thác thủy sản |
Mẫu số 22 Phụ lục I |
|
5 |
Đơn đề nghị cấp văn bản chấp thuận cho
tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác |
Mẫu số 05.KT |
6 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tàu cá
khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của Tổ chức nghề cá khu
vực |
Mẫu số 06.KT |
7 |
Văn bản chấp thuận cho tàu cá đi khai
thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác |
Mẫu số 07.KT |
8 |
Giấy phép cho tàu cá đi khai thác thủy
sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của Tổ chức nghề cá khu vực |
Mẫu số 08.KT |
9 |
Danh sách thuyền viên và người làm việc
trên tàu cá |
Mẫu số 09.KT |
10 |
Thông báo về việc cấp giấy chấp thuận
cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác
hoặc cấp phép cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý
của tổ chức nghề cá khu vực |
Mẫu số 10.KT |
11 |
Đơn đề nghị cấp phép hoạt động thủy sản
cho tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam |
Mẫu số 11.KT |
12 |
Danh sách thuyền viên, người làm việc
trên tàu nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam |
Mẫu số 12.KT |
13 |
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
thủy sản cho tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam |
Mẫu số 13.KT |
14 |
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động
thủy sản cho tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam |
Mẫu số 14.KT |
15 |
Giấy phép hoạt động thủy sản của tàu
nước ngoài trong vùng biển Việt Nam |
Mẫu số 15.KT |
16 |
Gia hạn giấy phép hoạt động thủy sản
của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam |
Mẫu số 16.KT |
17[132] |
Mẫu Thông báo cho Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi tàu vào cảng |
Mẫu số 23 Phụ lục I |
17A.KT [133] |
Mẫu Thông báo về việc
chấp thuận/từ chối cho tàu vào cảng/chấp thuận/từ chối cho tàu sử dụng dịch
vụ cảng theo PSMA |
Mẫu số 24 Phụ lục I |
17B.KT[134] |
Mẫu khai báo thủy sản,
sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam để thẩm định
xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản không vi phạm quy định về khai thác
bất hợp pháp |
Mẫu số 25 Phụ lục I |
17C.KT[135] |
Thông báo kết quả thẩm
định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định
về khai thác bất hợp pháp |
Mẫu số 26 Phụ lục I |
17D.KT[136] |
Mẫu Biên bản kiểm tra
đối với hàng công ten nơ |
Mẫu số 27 Phụ lục I |
18[137] |
Mẫu Biên bản kiểm tra |
Mẫu số 28 Phụ lục I |
Mẫu số 18[138]
Số:.../.... |
..., ngày... tháng... năm.... |
THÔNG BÁO (*)
Về việc chuyển hạn ngạch giấy
phép khai thác thủy sản vùng khơi
______________
Kính gửi:............(*).............
Căn cứ Luật Thủy
sản và Nghị định số...../..../NĐ-CP ngày....... của Chính phủ.....
Căn cứ hạn ngạch
giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí phát triển nghề cá của tỉnh/thành phố:......................................................................................................
Xét đề nghị của
ông/bà.........................................................................................
.............
(tên cơ quan/đơn vị)................................. thông báo chuyển hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản
vùng khơi:
Số giấy phép:.................... cấp ngày..... tháng..... năm.......;
nghề chính...............
Theo tàu cá, số
đăng ký:...............................
của ông/bà......................................
Số
CCCD/CMND........................ Địa chỉ thường
trú...........................................
Đến tỉnh/thành phố................................................................................................
Để thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tàu cá cho:
Ông/bà...................................................................................................................
Địa chỉ thường trú.................................................................................................
Tàu cá có các
thông số chính như sau:
- Kích thước
chính Lmax x Bmax x D, (m):................; chiều chìm d, (m):..............
- Vật liệu vỏ:..............................
Công suất máy chính (kW):..............................
- Nghề khai thác thủy sản:....................................................................................
Nơi nhận:
- Cục Thủy sản (để b/c); |
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN |
Ghi chú:
(*) Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản tại địa phương có tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu tàu cá.
(**) Không áp dụng đối với
trường hợp mua, bán tàu cá trong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Mẫu số 19[139]
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu có) TÊN ĐƠN VỊ/DOANH NGHIỆP
Số:...../BC-TBGSHT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
...., ngày....
tháng.... năm..... |
BÁO CÁO
Về việc lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá
______________
Kính gửi: - Cục Thủy sản;
- Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.....
Thực hiện quy định
tại Điều... Nghị định số.........................................................
.......(tên doanh nghiệp/đơn vị)....... kính báo
cáo kết quả lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá tại các tỉnh do
đơn vị cung cấp (số liệu tính đến ngày..../tháng.../năm....), cụ thể như sau:
TT |
Tỉnh |
Số đăng ký tàu cá |
Tên chủ tàu |
Số điện thoại chủ tàu |
Chiều dài lớn nhất |
Nghề chính |
Thông tin thiết bị |
Đơn vị cung cấp dịch vụ cho thiết bị |
Đang sử dụng dịch vụ |
Không sử dụng dịch vụ |
Ngày hết hạn dịch vụ |
|
Số nhận dạng |
Ngày lắp đặt |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết
thông tin số liệu trên hoàn toàn chính xác.
Nơi nhận: - Như kính gửi; -
................; - Lưu: tại cơ
sở. |
CHỦ DOANH NGHIỆP/ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 20[140]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng..... năm......
PHIẾU KHAI BÁO THÔNG TIN LẮP ĐẶT VÀ KÍCH HOẠT DỊCH VỤ
THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH TÀU CÁ
Kính gửi:....................................
I. THÔNG TIN TÀU CÁ
1 |
Tên tàu |
|
2 |
Số đăng ký |
|
3 |
Nơi đăng ký |
|
4 |
Cảng đăng ký |
|
5 |
Nghề chính |
|
6 |
Chiều dài lớn nhất |
|
II. THÔNG TIN VỀ CHỦ TÀU, THUYỀN TRƯỞNG
1. Chủ tàu
1 |
Họ và tên |
|
2 |
Số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/mã số định danh cá
nhân |
|
3 |
Địa chỉ |
|
4 |
Số điện thoại di động |
|
2. Thuyền trưởng
1 |
Họ và tên |
|
2 |
Địa chỉ |
|
3 |
Số điện thoại di động |
|
III. THÔNG TIN
THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH
1 |
Tên thiết bị/đơn vị cung cấp |
|
2 |
Mã nhận dạng |
|
3 |
Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn dữ liệu |
|
4 |
Thời gian kích hoạt dịch vụ (giờ, ngày,
tháng) |
|
5 |
Mã số kẹp chì |
|
6 |
Loại thiết bị (chính, dự phòng) |
|
IV. THÔNG TIN THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH THAY THẾ, THÁO GỠ
1 |
Tên thiết bị/đơn vị cung cấp cũ, mới |
|
2 |
Mã nhận dạng cũ, mới |
|
3 |
Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn dữ liệu
cũ, mới |
|
4 |
Thời gian kích hoạt dịch vụ (giờ, ngày,
tháng) cũ, mới |
|
5 |
Mã số kẹp chì cũ, mới |
|
6 |
Loại thiết bị (chính, dự phòng) cũ, mới |
|
Những thông tin
trên hoàn toàn sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật đối
với các thông tin đã khai báo.
Nơi nhận: -
....; -
Cục Thủy sản; -
..... |
.....ngày.... tháng...
năm.... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 21[141]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng..... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KHAI THÁC THỦY SẢN
___________
Kính gửi:..............................
Họ, tên chủ tàu.................................................. Điện
thoại:.................................
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Mã số định danh cá
nhân:......
...............................................................................................................................
Nơi thường
trú:.................................................................... ................................
Đề nghị Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp Giấy phép khai thác thủy sản với nội dung như
sau:
Tên
tàu:................................................... Loại tàu............... .................................
Số đăng ký
tàu:......................................................................... .............................
Vùng hoạt động................................................................ .....................................
Văn bản chấp
thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu
cá:....................................
...............................................................................................................................
Trang thiết bị
thông tin liên lạc:............................................................................
Thiết bị giám
sát hành trình (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở
lên):.................................................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký tàu
cá:..........................................................................
Cảng cá đăng ký
cập
tàu:............................................................................ ..........
Nghề khai thác
chính:................................... Nghề phụ:............................. ..........
Tôi/chúng tôi
xin cam đoan sử dụng tàu để đánh bắt nguồn lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt nguồn
lợi thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp
luật.
NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu (nếu có))
Mẫu số
03.KT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng..... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI
THÁC THỦY SẢN
Kính
gửi:..............
Tên chủ tàu:.....................................................................
Điện thoại:...................
Nơi thường trú: .....................................................................................................
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/mã
số định danh cá nhân:...........
Tôi đã được cấp Giấy phép khai thác thủy sản
số:............/20.../AA-GPKTTS; cấp ngày.......... tháng........ năm.........;
hết thời hạn ngày........ tháng......... năm........ Giấy đăng ký tàu cá
số....... TS; cấp ngày..... tháng.... năm...........[142]
Đề nghị cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản
với lý do (nêu rõ lý do đề nghị cấp lại và gửi kèm theo các giấy tờ chứng minh
sự thay đổi thông tin):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đề
nghị cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản
để tôi tiếp tục hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thủy
sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép và chấp hành đúng các quy định của
pháp luật./.
Mẫu số 22[143]
|
|
Mặt trước của giấy phép
CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP CƠ QUAN CẤP PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Số:......./20../AA(*)-GPKTTS
_________________
Căn cứ Luật Thủy
sản năm 2017;
Căn cứ Nghị định
số....... ngày... tháng.... năm...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Tên chủ tàu:...............................................................................................................
Địa chỉ thường trú:......................................................................................................
Điện thoại (nếu có):.....................................................................................................
Số đăng ký tàu cá:......................................................................................................
Cảng cá đăng ký cập tàu:............................................................................................
Sản lượng được phép khai thác:......................................................
tấn/năm (nếu có).
Được phép đánh bắt nguồn lợi
thủy sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản(**):
Nghề
chính:….... Vùng hoạt động:.......................................................................
Nghề phụ:….....
Vùng hoạt động:..................................................................... ....
Thời hạn của Giấy phép đến hết ngày....... tháng........ năm………
|
...., ngày.... tháng.... năm…. NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(*) Là 2 chữ
cái đầu của tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
(**) Trường hợp
cấp phép cho tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản thì xóa bỏ nội dung hậu cần đánh bắt
nguồn lợi thủy sản; trường hợp cấp phép cho tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy
sản thì xóa bỏ nội dung đánh bắt nguồn lợi thủy sản.
Mẫu số 05.KT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN
CHẤP THUẬN
cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển
của quốc gia, vùng lãnh thổ khác
Kính
gửi: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và
Phát triển nông thôn [144]
Tên tổ chức, cá nhân:..................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Số giấy đăng ký doanh
nghiệp/chứng nhận đầu tư........................................................
(hoặc Số CMND/hộ
chiếu/thẻ căn cước công dân/mã số định danh cá nhân):
.......................................................................................................................................... )
Điện
thoại:.......................... Fax:............................. Email:.............................................
Là chủ tàu mang số đăng
ký:......................, Công suất máy chính:.....................
Mã số của Tổ chức Hàng
hải quốc tế (IMO):.................................................................
Hô hiệu của tàu:..........................................................................................................
Chiều dài lớn nhất của
tàu:.............................................. m, chiều rộng lớn nhất của
tàu:.................................................... m; mớn
nước:......................................... m
Làm
nghề:........................... Đi khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc
gia, vùng lãnh thổ khác theo hình thức:......................................................................................................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[145]
cấp văn bản chấp thuận và các loại giấy tờ theo quy định.
|
Ngày ...... tháng........ năm..... |
Mẫu số 06.KT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển
thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực
Kính
gửi: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và
Phát triển nông thôn[146]
Tôi tên là:...................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Số giấy đăng ký doanh
nghiệp/chứng nhận đầu tư
(hoặc Số CMND hoặc hộ chiếu/thẻ
căn cước công dân/mã số định danh cá nhân):..................................................................................................................................
Ngày cấp:...................................................................................................................
Điện
thoại:............................ Fax:............................ Email:............................................
Mã số của Tổ chức Hàng
hải quốc tế (IMO):.................................................................
Hô hiệu của tàu:
...................................................................................................
Số đăng
ký:.................................., Công suất máy chính:..............................................
Chiều dài lớn nhất của
tàu:..............................................................................
m, chiều rộng lớn nhất của tàu:........................ m; mớn
nước:..................................... m
Làm
nghề:........................................... đi khai thác thủy sản tại vùng
biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực.
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn[147]
cấp phép và các loại giấy tờ theo quy định.
|
Ngày........ tháng....... năm........ |
Mẫu số 07.KT
|
|
Số/Number:...................... |
VĂN BẢN CHẤP THUẬN CHO
TÀU CÁ ĐI KHAI THÁC THỦY SẢN
TẠI VÙNG BIỂN CỦA QUỐC
GIA, VÙNG LÃNH THỔ KHÁC
APPROVAL FOR FISHING VESSELS OPERATING IN WATERS OF THE OTHER NATION AND
TERRITORY TERRITORY
Căn cứ vào Luật Thủy sản 2017;
Pursuant to the Vietnam’s Fisheries Law 2017;
Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP
ngày.../..../2019 của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Pursuant to Decree No..../2019/ND-CP dated
on... June 2019 by the Government of the Socialist Republic of Vietnam;
Căn cứ Hiệp định hợp tác khai thác thủy sản
giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với......................;
Pursuant to Fishing Agreement between the
Socialist Republic of Vietnam;
Căn cứ Hợp đồng số:............... giữa….....
với............ được cơ quan có thẩm quyền quốc gia có biển chấp thuận;
Pursuant to Contract No.... between... and....
and certified by competent authority of a coastal state;
Theo đề nghị của chủ tàu (tổ chức, cá nhân),
Upon proposal by vessel’s owner,
TỔNG CỤC THỦY SẢN CẤP
VĂN BẢN CHẤP THUẬN:
DIRECTOR GENERAL OF
DIRECTORATE OF FISHERIES:
Chủ tàu (Vessel’s
owner):............................................................................................
Địa chỉ thường trú
(Resident address):.........................................................................
Điện thoại
(Tel):....................................... Fax:..............................................................
Tên tàu (Name of
vessel):....................... Số đăng ký (Registration number):.....
Cảng, bến đăng ký
(Designed
port):.....................................................................
Nghề chính (Main
gear)................................... Nghề phụ (Sub gear):.................
Được chấp thuận đi khai
thác thủy sản tại vùng biển quốc gia, vùng lãnh thổ:........
Thời gian: từ
ngày....... tháng....... năm........ đến ngày........ tháng...... năm.........
Validated period from
date...... month...... year...... to date:…... month...... year.......
|
Hà Nội, ngày...... tháng...... năm....... TỔNG CỤC THỦY SẢN |
Mẫu số 08.KT
BỘ NÔNG NGHIỆP |
|
Số/Number:...................... |
GIẤY PHÉP CHO TÀU CÁ ĐI
KHAI THÁC THỦY SẢN TẠI VÙNG BIỂN THUỘC QUYỀN QUẢN LÝ CỦA TỔ CHỨC NGHỀ CÁ KHU
VỰC
LICENSES FOR FISHING VESSELS OPERATING IN WATERS UNDER THE JURISDICTION OF
REGIONAL FISHERIES ORGANIZATIONS
Căn cứ vào Luật Thủy sản 2017;
Pursuant to the Vietnam’s Fisheries Law 2017;
Căn cứ Nghị định số..../2019/NĐ-CP
ngày../..../2019 của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Pursuant to Decree No..../2019/ND-CP dated
on... June 2019 by the Government of the Socialist Republic of Vietnam;
Căn cứ Hiệp định hợp tác khai thác thủy sản
giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với......................;
Pursuant to Fishing Agreement between the
Socialist Republic of Vietnam;
Theo đề nghị của chủ tàu (tổ chức, cá nhân),
Upon proposal by vessel’s owner,
TỔNG CỤC THỦY SẢN CẤP
PHÉP:
DIRECTOR GENERAL OF
DIRECTORATE OF FISHERIES PERMITS:
Chủ tàu (Vessel’s
owner):............................................................................................
Địa chỉ thường trú
(Resident address):.........................................................................
Điện thoại
(Tel):................................, Fax:....................................................................
Tên tàu (Name of
vessel):... Số đăng ký (Registration number):.....................................
Cảng, bến đăng ký
(Designed port):.............................................................................
Nghề chính (Main
gear)..................... Nghề phụ (Sub gear):..........................................
Được đi khai thác thủy
sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá .....................................................................................................................................
Thời gian: từ ngày…..
tháng...... năm........ đến ngày....... tháng.......... năm.........
Validated period from
date..... month..... year.... to date:…... month.... year…...
Sản lượng được phép
khai thác:....................................................................
tấn/năm
Total Alowable Catch:.................................................................................
Tons/Year
|
Hà Nội, ngày...... tháng...... năm....... TỔNG CỤC THỦY SẢN (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 09.KT
|
|
Số/Number:...................... |
DANH SÁCH
THUYỀN VIÊN VÀ NGƯỜI LÀM VIỆC TRÊN TÀU CÁ
CREW MEMBER LIST AND
FISHERS WORKING ON BOARD
Những người có tên trong danh sách sau là
thuyền viên làm việc trên tàu cá mang số đăng
ký..................................................................., quốc
tịch Việt Nam.
List
of following crew members are currently working on vessel with
number..................................................................,
Vietnamese nationality.
TT |
Họ và tên Full name |
Năm sinh Date of birth |
Quốc tịch Nationality |
Số hộ chiếu Passport No |
Địa chỉ thường trú Resident address |
Chức danh Position |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày ...... tháng ...... năm....... DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 10.KT
|
|
Số: /TB-TCTS-... |
Hà Nội, ngày.... tháng... năm..... |
THÔNG BÁO
Về việc cấp giấy chấp
thuận cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ
khác hoặc cấp phép cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản
lý của tổ chức nghề cá khu vực
Ngày.... tháng... năm........., Tổng cục thủy
sản - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã cấp giấy chấp thuận đối với tàu
khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc cấp phép
đối với khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề
cá khu vực, cụ thể như sau:
- Tàu cá mang số đăng
ký:......... do ông/bà..............., tại................ làm chủ tàu;
- Đơn vị đại diện đề
nghị cấp phép........................, địa chỉ..................................
Điện
thoại.............................................. Fax..................................................................
- Được cấp: Giấy phép
chấp thuận hoặc Giấy phép số................................................. ,
- Được cấp giấy chấp
thuận đối với tàu khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ
khác hoặc cấp phép đối với khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý
của tổ chức nghề cá khu vực:.............................................
- Thời gian: Từ ngày...
tháng... năm... đến ngày... tháng... năm...
Tổng cục thủy sản thông
báo tới các đơn vị biết để phối hợp theo dõi và quản lý./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 11.KT
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happines
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
CHO TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
LICENSE APPLICATION FORM FOR FISHERIES OPERATION
IN VIETNAM SEAS
1. Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy
phép/Applicant:....................................................
- Họ tên cá nhân, tổ
chức/Name of person or orgnization:..............................................
- Địa chỉ cá nhân hoặc
nơi đặt đại diện tại Việt Nam (Nếu có):.......................................
Address of
representative/representative office in Viet nam (if available)
2. Tàu đăng ký hoạt
động tại Việt Nam/Vessel conducting fisheries activities in Vietnam:
- Tên tàu (nếu
có).................................. - Màu sơn (nếu
có)................................
Name of vessel (if
available):................... Color (if available).........................................
- Mô tả đặc
điểm/Description:.......................................................................................
- Số đăng
ký/Registration number:...............................................................................
- Nơi đăng
ký/Registration place:..................................................................................
Tổng số người làm việc
trên tàu/Number of people Working on board:..............
Trong đó/Includning:
- Người nước
ngoài/Foreigner:....................................................................................
- Người Việt Nam (nếu
có)/Vietnamese (if any):............................................................
- Hô hiệu máy thông
tin:.................... - Tần số làm việc......................................
- Mã số của Tổ chức
Hàng hải quốc tế (IMO):...............................................................
Calling out information
of vessel:............ Radio frequency.............................................
- Công suất động cơ
chính/Power of main engine:........................................................
3. Thuyền trưởng hoặc
người quản lý tàu/Captain or vessel manager:
- Họ và tên/Full name:.................................................................................................
- Quốc
tịch/Nationality:................................................................................................
- Sinh ngày........
tháng.... năm............ Nơi sinh:............................................................
Date of birth................................................................................................................
- Địa chỉ thường
trú/Residence:....................................................................................
4. Đăng ký hoạt động
trong lĩnh vực:
Field of activity............................................................................................................
5. Địa điểm và thời
gian xin phép/Area and duration for activites:
- Địa điểm, khu vực
hoạt động/Area of operations:........................................................
Thời gian hoạt động
từ.................. đến.........................................................................
Period of operation
from.......................... to..................................................................
6. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam
chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các
quy định ghi trong Giấy phép hoạt động thủy sản; các điều khoản cam kết trong
dự án, hợp đồng đã ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries
vessel shall comply with Vietnamese laws and regulations and fulfill all
provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.
|
Ngày........ tháng....... năm........... |
Mẫu số 12.KT
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN,
NGƯỜI LÀM VIỆC TRÊN TÀU NƯỚC NGOÀI HOẠT ĐỘNG TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
CREW MEMBER LIST AND FISHERS WORKING ON BOARD
Những người có tên trong danh sách sau là
thuyền viên làm việc trên tàu cá mang số đăng ký..........................,
quốc tịch....
List of following crew members are currently
working on vessel with number................................,
nationality.........
TT |
Họ và tên Full name |
Năm sinh Date of birth |
Quốc tịch Nationality |
Số hộ chiếu Passport No |
Địa chỉ thường trú Resident address |
Chức danh Position |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 13.KT
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happines
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
CHO TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
RE-APPLICATION FROM FOR FISHING OPERATIONS LICENSE VIETNAM SEAS
1. Tổ chức/cá nhân đề
nghị cấp giấy phép/Applicant:
- Họ tên cá nhân, tổ
chức/Name of person or orgnization:..............................................
- Địa chỉ cá nhân hoặc
nơi đặt trụ sở chính của tổ chức:................................................
Address of person or
orgnization
- Địa chỉ người đại
diện/nơi đặt đại diện tại Việt Nam (nếu có).......................................
Address of
representative/representative office in Vietnam (if available)
2. Tàu đề nghị cấp lại
hoạt động tại Việt Nam/Vessel conducting fisheries activities in Vietnam:.............................................................................................................................
- Tên tàu (nếu có)/Name
of vessel (if available):............................................................
- Quốc
tịch/Nationality:................................................................................................
- Số đăng
ký/Registration number:...............................................................................
- Nơi đăng
ký/Registration place:..................................................................................
3. Số giấy phép hoạt
động thủy sản đã được cấp:.........................................................
Number of issued
fisheries license:..............................................................................
4. Xin hoạt động trong
lĩnh vực:...................................................................................
Activities requested
for extension.................................................................................
5. Địa điểm và thời
gian xin phép tiếp tục hoạt động:.....................................................
Area and duration for
extension operations...................................................................
- Địa điểm, khu vực
hoạt động/Area of orperations:.......................................................
Thời gian hoạt động
từ........................ đến...................................................................
Period of extension
operation from................
to..................................................
6. Lý do xin cấp lại
Giấy phép (nêu rõ lý do, kèm theo các giấy tờ để chứng minh nội dung và các
thông tin thay đổi):....................................................................................................
7. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam
chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các
quy định ghi trong giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp; các điều khoản cam
kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries
vessel shall comply with Vietnamese laws and regulation and fulfill all
provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.
|
Ngày........ tháng....... năm........... |
Mẫu số 14.KT
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happines
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN CHO TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
APPLICATION FOR RENENAL OF LICENSE FISHERIES OPERATIONS
IN VIETNAM SEAS
1. Tổ chức/cá nhân đăng ký cấp phép/Applicant:
- Họ tên cá nhân, tổ
chức/Name of person or orgnization:..............................................
- Địa chỉ cá nhân hoặc
nơi đặt trụ sở chính của tổ chức:................................................
Address of person or
orgnization
- Địa chỉ người đại
diện/nơi đặt đại diện tại Việt Nam (nếu có).......................................
Address of
representative/representative office in Vietnam (is available)
2. Tàu xin gia hạn hoạt
động tại Việt Nam/Vessel conducting fisheries activities in Vietnam:
- Tên tàu (nếu có)/Name
of vessel (if available):............................................................
- Quốc
tịch/Nationality:................................................................................................
- Số đăng
ký/Registration number:...............................................................................
- Nơi đăng
ký/Registration place:..................................................................................
3. Số giấy phép hoạt
động thủy sản đã được cấp:.........................................................
Number of issued
fisheries license:..............................................................................
4. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam
chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các
quy định ghi trong giấy phép hoạt động thủy sản đã được cấp; các điều khoản cam
kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries
vessel shall comply with Vietnamese laws and regulation and fulfill all
provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.
|
Ngày........ tháng....... năm........... |
Mẫu số 15.KT
BỘ NÔNG NGHIỆP |
|
Số/Number:
...................... |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
THỦY SẢN CỦA TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
LICENSE FOR FISHING OPERATIONS OF FOREIGN SHIPS IN THE VIETNAM SEA
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC THỦY SẢN CẤP PHÉP
DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES ALLOWS:
Tên tàu/Name of vessel: |
Quốc tịch/Nationality: |
|||||||||
Số đăng ký/Registration number: |
Nơi đăng ký/Registry place: |
|||||||||
Chiều dài Length overall |
Lmax (m): ............... |
Chiều rộng Width |
Bmax(m): .................. |
Chiều chìm Depth |
H(m): ....................... |
|||||
Tổng trọng tải Total tonnage |
........ Tấn/Ton |
Công suất máy chính Main engine power |
....... Mã lực/Hp |
Ký hiệu máy chính: Main engine model |
||||||
Chủ tàu: Vessel owner: |
|
Số thuyền viên: Number crew: |
||||||||
Tần số liên lạc: Frequency work: |
Hô hiệu: Radio call: |
|||||||||
Đại diện phía Việt Nam: Representative of foreign in Vietnam: |
|
|||||||||
Địa chỉ/ Address: |
|
|||||||||
Được hoạt động thủy sản trong vùng biển nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các điều kiện sau: To carry out fishing operations in the sea water of
the Socialist Republic of Vietnam subject following condition |
||||||||||
1. Tàu được sử dụng vào mục đích The vessel will be used for the purpose |
|
|||||||||
2. Nghề hoạt động Kind of Fishery |
|
|||||||||
3. Vùng hoạt động Operation area |
|
|||||||||
4. Địa điểm tập kết làm thủ tục xuất nhập cảnh Place for doing entryvisa procedure Cảng đăng ký/Port registerd |
|
|||||||||
5. Giấy phép có giá trị đến hết ngày The validity of the license will be expire on |
|
|||||||||
CÁC HOẠT ĐỘNG KHÔNG ĐƯỢC PHÉP/PROHIBITED OPERATIONS |
||||||||||
1. Loài thủy sản cấm khai thác Marine species not allowed to catch |
|
|||||||||
2. Cấm sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai
thác hải sản The use explosives, electro magnets and toxic
substance for fishing is prohibited |
||||||||||
3. Gây ô nhiễm môi trường/Cause environmental
pollution |
||||||||||
4. Bán hoặc tiêu thụ hải sản trên biển dưới mọi
hình thức/ Fish sales/trading at sea, in any form |
||||||||||
|
Hà Nội, ngày...... tháng...... năm....... TỔNG CỤC THỦY SẢN |
MỘT SỐ QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI
TÀU ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP
SOME STIPULATIONS FOR
LICENSE VESSEL
1. Tiến hành các hoạt động theo đúng nghề, khai
thác đúng đối tượng, đúng khu vực và thời gian ghi trong giấy phép.
Carry out fishing operation in accordance with
the registered fishery anh exploit marine species in sea areas and within the
duration which have been defined in the license.
2. Tàu phải có dấu hiệu nhận biết và đúng như
thông báo với phía Việt Nam và có đủ giấy tờ theo quy định.
The vessel has to bear clear signs just as they
have been noitified to the Vietnamese authority and all necessary papes
requested to be available on vessel:
- Giấy chứng nhận hoạt động thủy sản do Tổng
cục Thủy sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;
The license for fishing operations is issued by
Directorate of Fisheries of Ministry of Agriculture and Rural Development
- Giấy đăng ký tàu;
Registration Certificate;
- Giấy đăng kiểm tàu;
Inspection Certificate;
- Giấy tờ tùy thân của sĩ quan và thuyền viên
đi trên tàu;
Indentity paper of officers and crew;
- Các giấy tờ khác đã được quy định trong Luật
hàng hải Việt Nam và các giấy tờ liên quan đến hoạt động thủy sản trên vùng
biển Việt Nam.
Other papers as definef in the nevigation law
of Vietnam as well as papers relating to fishing operations in the sea water of
Vietnam.
3. Tiếp nhận giám sát viên Việt Nam lên tàu
theo quyết định của Cục thủy sản và đảm bảo điều kiện làm việc, sinh hoạt cho
giám sát viên theo tiêu chuẩn sỹ quan trên tàu.
Receive Vietnam Supervisors on the board of
vessel (D-FISH) and ensure good living and working conditions for them as other
vessel officers.
4. Chấp hành báo cáo theo quy định/Make in due
time periodical report.
5. Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đồng thời tuân theo và tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho các nhà chức trách Việt Nam kiểm tra, kiểm soát.
Strictly obseve the Law of Socialist Republic
Of Vietnam and create favourable conditions for Vietnam Authorities to execute
their controlling and inspecting duties.
Mẫu số
16.KT
|
|
Số giấy phép gia hạn/ |
GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG THỦY SẢN
CỦA TÀU NƯỚC NGOÀI TRONG VÙNG BIỂN VIỆT NAM
EXTENSION OF LICENCE FOR FISHERIES OPERATIONS
OF FOREIGN SHIPS IN THE VIETNAM SEA
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG
CỤC THỦY SẢN CẤP PHÉP
DIRECTOR GENERAL OF DIRECTORATE OF FISHERIES ALLOWS:
Tên tàu/Name of vessel |
|
Quốc tịch/Nationality |
|
Số giấy phép/License number |
|
Số đăng ký/Regstration number of vessel |
|
Nơi đăng ký tàu: (Regitry place of vessel) |
|
Được tiếp tục hoạt động trong vùng biển nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho đến
ngày................................................. theo các nội dung ghi
trong giấy phép.
To continiue operating in the sea waters of the
Socialist Republic of Vietnam until.......................... In accordance
with stipulations defined in the licens./.
|
Ngày ...... tháng ...... năm....... |
Mẫu số 23/Form 23[154]
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC NAME OF AGENCY ORGANIZATION Số/No: ........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM |
THÔNG BÁO
CHO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỚC KHI TÀU VÀO CẢNG
TO MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT BEFORE VESSEL
ENTERING THE PORT
__________
1. Cảng dự định vào/Intended port of call:............................... ........................................
2. Quốc gia cảng/Port State:.......................................................................... ................
3. Ngày/Date... tháng/month... năm/year...; Giờ
vào cảng dự kiến/Estimated time of arrival:........ giờ/hour.................................................................
phút/minute
4. Mục đích vào cảng/Purpose (s)........................................................................
5. Nơi và ngày rời cảng liền trước đó/Port and date of last port call:.................
6. Tên tàu biển/Name of the vessel:......................................................................
7. Quốc gia mà tàu mang cờ/Flag State:............................................................... ..........
8. Loại tàu biển/Type of vessel:.............................................................................
9. Hô hiệu quốc tế/International radio call sign:.................................................
10. Thông tin liên lạc của tàu/Vessel contact information:..................................
11. (Các) chủ tàu/Vessel owner(s):.......................................................................
12. Chứng nhận đăng ký số/Certificate of Registry ID:.......................................
13. Số hiệu tàu IMO (nếu có)/IMO1 ship ID (If available):.................................
14. Số hiệu bên ngoài (nếu có)/External ID (If available):..................................
15. Số hiệu RFMO (nếu có)/RFMO2 ID (if applicable):....................................
16. VMS3:...... Không có/No; Có/Yes: Quốc gia/National; Có/Yes: RFMO; Loại/Type:...............
17. Kích thước tàu/Vessel Dimension: Chiều dài/length....... mét/m; Chiều rộng/Beam...... mét/m; Mớn nước/Draft..... mét/m.
18. Họ tên thuyền trưởng/Vessel master name:.........; quốc tịch/Nationality: .......
19. Các giấy phép khai thác được cấp/Relevant fishing authorization (s): Số/ Identifier......................................................................................................... .....................
Cơ quan cấp/Issuing by:.........................................
trị đến/Validity ngày/Date.... tháng/month... năm/year.........
Khu vực được phép khai thác/Fishing area:.........................................................
Đối tượng được phép khai thác/Species................................................................
Ngư cụ/Gear.........................................................................................................
20. Các giấy phép chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization (s):
- Số/Identifier:.............................; Có giá trị đến/Validity:...................................
Cơ quan cấp/Issuing by.........................................................................................
- Số/Identifier:...........................; Có giá trị đến/Validity:.....................................
Cơ quan cấp/Issuing by.........................................................................................
21. Thông tin chuyển tải liên quan đến tàu
chuyển tải/Transshipment information concerning donor
vessel:
Ngày/Date...... tháng/month....... năm/year............; Địa điểm/Location:..............
Tên tàu/Name of vessel:......................
Quốc gia mà tàu treo cờ/Flag State:........
Mã số/ID Number:..............................
Đối tượng khai thác/Species:...................
Hình thức/Product form:....................
Khu vực đánh bắt/Catch area:.................
Khối lượng/Quantity:.............................................................. ...................................
kg
22. Tổng lượng cá đã đánh bắt có trên tàu/Total catch onboard:
Đối tượng khai thác/Fishing Species:...................................................................
Hình thức sản phẩm/Product form:......................................................................
Khu vực khai thác/Catch area:.................
Khối lượng/Quantity:.................. kg.
23. Tổng sản lượng cá sẽ được bốc dỡ/Catch to be offloaded:........................ kg
TT/No. |
Người nhập khẩu/ importer |
Loài/species |
Khối lượng/ volume (kg) |
Tổng/Total |
.... |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
NGƯỜI KHAI BÁO/DECLARER
(Ký tên/Signature)
1: Tổ chức Hàng hải quốc tế/International Maritime Organization.
2: Tổ chức Quản lý nghề cá khu vực/Regional Fisheries Management
Organization.
3: Hệ thống giám sát tàu thuyền/Vessel monitoring system.
Mẫu số 24/Form 24[155]
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Số/No:........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Ngày/date...
tháng/month... năm/year... |
THÔNG BÁO/NOTIFICATION
Về việc chấp thuận/từ chối
cho tàu vào cảng/chấp thuận/từ chối cho tàu sử dụng dịch vụ cảng theo
PSMA/authorize/deny port entry/authorize/deny use of the port according to PSMA
___________
Cơ quan có thẩm
quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận/ từ chối/Competent
Authority of Ministry of Agriculture and Rural Development authorize/deny
Tên tàu/Vessel name:...........................................................................................,
Chủ tàu/Vessel
owner:...........................................................................................
Loại tàu/Vessel
type..............................................................................................
Quốc gia treo cờ/Flag state:.................................................................................,
Hô hiệu quốc tế/Call
sign:....................................................................................
Số IMO/IMO
number:...........................................................................................
vào cảng/sử dụng
dịch vụ cảng/entry to the port/use of the port[156]
Nơi nhận/Recipients: - Cơ quan quản lý cảng biển/Port
authorities; - Cơ quan hải quan/Customs
authorities; - Chủ hàng/Importer(s); - Lưu/Archived: |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN/ COMPETENT
AUTHORITY |
Mẫu số 25/ Form 25[157]
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU... NAME OF IMPORTER...
Số/No:........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Kính
gửi/To: ...(1)...
Tên cơ sở nhập khẩu/Importer:.............................................................................
Địa chỉ/Address:....................................................................................................
Người đại diện/Representative:............................................................................
Số điện thoại/Tel:..................................................................................................
Chúng tôi khai báo thủy sản, sản phẩm thủy sản
nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam như sau/We hereby declare the
imported fish and fisheries products from container as follows:
1.
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu/Imported catch products
- Tổng sản lượng cá sẽ được bốc dỡ/Catch to be offloaded:............ kg
TT/No. |
Loài/ Species |
Tên khoa học/ Scientific name |
Kích cỡ (nếu áp dụng)/ Size (if applicable) |
Khối lượng/ Quantity (kg) |
Nước xuất xứ/ Country of Origin |
.... |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
- Thời gian bốc dỡ/Offloading Time:....................................................................
- Địa điểm bốc dỡ: Offloading Venue...................................................................
2. Thông tin về tàu đánh bắt/Fishing Vessel(s)
information
-
Tên tàu/Name of Vessel:............ Số (Số IMO/Hô hiệu/Số
đăng kí của RFMO (nếu có)/ Identifier
(IMO
Number/International Radio Call Sign/RFMO Registration Number
(if applicable))...............................................................................................
-
Các giấy phép khai thác được cấp/Relevant fishing authorization(s): Số/ Identifier............. .......; Cơ quan cấp/Issued by:............; Có giá trị đến/Validity ngày/date.... tháng/month... năm/year.........; Khu vực
được phép khai thác/Fishing area:...........................; Đối tượng được phép
khai thác/Species.........................; Ngư cụ/Fishing Gear..............................
3.
Thông
tin chuyển tải liên quan (Nếu có)/Transshipment information (If applicable)
Ngày/Date……...... tháng/month...........
năm/year................; Địa điểm chuyển tải/Location:........;
Tên tàu nhận chuyển tải/Name of receiving vessel:.................; Quốc
gia treo cờ của tàu nhận chuyển tải/Flag State:...........; Số tàu nhận
chuyển tải (Số IMO/Hô hiệu/Số
đăng ký của RFMO (nếu có)/Identifier (IMO/International Radio Call Sign/RFMO Registration Number
(if applicable).................................;
Loài chuyển tải/Species:...................................; Khối lượng/Quantity:
............ kg
4.
Các giấy phép chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization(s):
Số/Identifier:..............................; Có giá trị đến/Validity: ...................................
5.
Thông tin
về sản lượng khai thác cập bến/Landing information
- Cảng nơi sản lượng khai thác lần đầu tiên cập bến/Port where the catches were first landed:........................................................................................................
- Ngày sản lượng
khai thác lần đầu tiên cập bến/Date of first landing:...............
6.
Thông tin về công ten nơ
Số công ten nơ/Number of container:...........................................;
Số seal/Seal number...................; Số vận đơn/Bill of
Lading number.....................; Tên tàu and số IMO chở công ten nơ/Name
and IMO number of the vessel carrying the container:..................;
Nước xuất/Exporting country:............................; Cảng xuất/
Exporting port:.................; Địa chỉ kho kéo hàng về/Place of
storage:.....................
Chúng
tôi cam kết: Lô hàng có thông tin nêu trên không vi phạm IUU và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật trong trường hợp lô hàng vi phạm IUU; các số liệu
khai báo trên là đúng sự thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật/We undertake that the consignment, including the above
information, does not contain IUU products and shall assume full responsibility
before the law for any IUU violations found; The above declared information is
accurate, if it is shown to be inaccurate, we will be fully responsible before
the law./.
CHỦ CƠ SỞ
NHẬP KHẨU/IMPORTER
(Ký tên
và đóng dấu/Signed and sealed)
Ghi chú/Note:
(1) Cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm soát thủy
sản nhập khẩu theo PSMA/Agency tasked with controlling imported fish and
fisheries products under PSMA.
Mẫu số 26/Form 26[158]
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Số/No:........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Ngày/date...
tháng/month... năm/year...
|
THÔNG BÁO/NOTIFICATION
Kết quả thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản,
sản phẩm thủy sản khai
thác nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam không vi phạm quy định về
khai thác bất hợp pháp[159]/Verification
Results on the chain
of custody of fish and fisheries products imported to Vietnam by containers to
counter illegal, unreported, and unregulated fishing
Cơ quan có thẩm
quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kết quả thẩm định
xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về
khai thác bất hợp pháp như sau/Competent Authority
of the Ministry of Agriculture and Rural Development notifies the verification results on the chain of custody of the
imported catch as follows:
Tên tàu chở công ten nơ/Name
of the vessel carrying the container:...................
Số IMO của tàu chở công ten nơ/IMO number of the vessel carrying the container:
..............................................................................................................................
Quốc gia treo cờ/Flag state:..................................................................................
Số công ten nơ/Number of container:
.................................................................
Số seal/seal number:.............................................................................................
Số vận đơn/bill of lading
number:........................................................................
Chủ hàng/Importer:..............................................................................................
¨ Không phát hiện vi phạm tại thời điểm kiểm
tra và khuyến nghị cho thông quan hàng hóa theo quy định/No violations found
at the time of the verification/ inspection and recommended for customs
clearance
¨ Không đáp ứng yêu cầu và đề nghị không cho
thông quan hàng hóa/ Requirements not met and not recommended for customs
clearance
(Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tích dấu X vào ô thích hợp/Competent Authority of the Ministry of Agriculture and Rural
Development tick the appropriate box).
Nơi nhận/Recipients: - Cơ
quan quản lý cảng biển/Port authorities; - Cơ
quan hải quan/Customs authorities; - Chủ
hàng/Importer(s); - Lưu/Archived:
|
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN/ COMPETENT AUTHORITY |
Mẫu số 27/Form 27[160]
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Số/No:........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỐI VỚI
HÀNG THỦY SẢN, SẢN PHẨM THỦY SẢN
NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM BẰNG
ĐƯỜNG CÔNG TEN NƠ/
INSPECTION REPORT FOR FISH
AND FISH PRODUCTION FROM CONTAINER(S)
I. THÔNG TIN CHUNG/GENERAL INFORMATION
1. Quốc gia cảng/Port State:
2. Cơ quan tiến hành kiểm tra/Inspecting
Authority:
3. Họ tên trưởng đoàn kiểm tra/Name of
Principal Inspector:
4. Số
công ten nơ/Number of container:
5. Số
vận đơn/Bill of Lading number:
6. Số seal/Seal number:
7. Chủ hàng/Importer:
II. KẾT QUẢ KIỂM
TRA HỒ SƠ/DOCUMENTARY VERIFICATION
RESULTS
1. Thông tin về tàu khai
thác/Fishing vessel(s) information:
Số hiệu tàu trong RFMO (Tên, số
IMO, Hô hiệu)/ RFMO Vessel Identifier (Name, IMO number, International radio call sign) |
Thuộc tổ chức quản lý nghề cá khu vực nào/ RFMO |
Hiện trạng pháp lý của quốc gia mà tàu mang cờ/ Flag State status |
Tàu thuộc danh lục tàu được cấp phép/Vessel on authorized vessel
list |
Tàu thuộc danh lục tàu IUU/ Vessel on IUU vessel list |
|
|
|
Có/Yes Không/No |
Có/Yes Không/No |
|
|
|
Có/Yes Không/No |
Có/Yes Không/No |
2. Thông tin
về giấy phép khai thác/fishing license(s)
information
Số/ Identifier |
Cơ quan cấp/ Issuing by |
Có giá trị đến/ Validity |
(Các) khu vực được phép khai thác/ Fishing areas |
Đối tượng khai thác (ghi rõ tên khoa học)/ Fish species (Scientific
names) |
Ngư cụ/ Fishing gear |
Khối lượng/ Catch quantity |
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin về các giấy phép chuyển tải có
liên quan/Transhipment license(s)
information
Số/Identifier |
|
Cơ quan cấp/ Issuing by |
|
Có giá trị đến/ Validity |
|
Số/Identifier |
|
Cơ quan cấp/ Issuing by |
|
Có giá trị đến/ Validity |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kết luận kiểm tra hồ
sơ/Documentary Verification Results:
¨ Không phát hiện vi phạm tại thời điểm kiểm tra
và khuyến nghị cho thông quan hàng hóa theo quy định/No violations found at
the time of the verification and recommended for customs clearance
¨ Thông tin khai báo hồ sơ chưa đạt yêu cầu hoặc
lô hàng thủy sản có dấu hiệu được khai thác, chuyển tải bất hợp pháp, và khuyến nghị
không cho thông quan/Requirements
not met or indicators of illegal, unreported, and unregulated fishing or
transshipment found, and not recommended for customs clearance
III. KIỂM TRA THỰC TẾ[161]/Container Physical Inspection
1. Cảng nơi tiến hành kiểm tra/ Port of Inspection |
|
||||||||
2. Thời gian bắt đầu kiểm tra/ Commencement of Inspection |
Năm/Year |
Tháng/Month |
Ngày/Day |
Giờ/Hour |
|||||
3. Thời gian kết thúc kiểm tra/ Completion of Inspection |
Năm/Year |
Tháng/Month |
Ngày/Day |
Giờ/Hour |
|||||
4. Đánh giá về loài khai thác và khối lượng
được ước tính sau khi mở công ten nơ kiểm tra/Evaluation of offloaded catch (quantity) |
|||||||||
Người
nhập khẩu/ Importers |
Loài
khai thác được khai báo (ghi rõ tên khoa học)/ Species, scientific name |
Loài thực tế trong công ten nơ (ghi rõ tên khoa học) /Product form |
(Các)
khu vực đánh bắt/ Catch areas |
Khối
lượng khai báo/ Declared quantity |
Khối
lượng ước tính sau khi mở công ten nơ để kiểm tra/Estimated quantity
after opening the container |
||||
....... |
|
|
|
|
|
||||
....... |
|
|
|
|
|
||||
5. Những phát hiện khác của kiểm
tra viên (nếu có)/Other findings by the inspector(s) (if any):....................................................................................................
6. Kết
luận kiểm tra/Inspection
Results
¨ Không phát hiện vi phạm tại thời điểm kiểm
tra/No violations found at the time of the inspection
¨ Lô hàng được xác định là bất hợp pháp,
không báo cáo và không theo quy định khi thuộc một trong các trường hợp sau
đây/Fish and fisheries products are determined to be illegal, unreported and
unregulated when it falls into one of the following cases:
- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép
hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà
tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries
products are fished by vessels without licenses or with invalid licenses
according to the regulations of the Flag State of the vessel or the competent
coastal State;
- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không
có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của
quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and
fisheries products are transported or transshipped by vessels without licenses
or with invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the
vessel or the competent coastal State;
- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép
hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của
tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products are fished by
vessels without licenses or with invalid licenses within
the competent waters area of the regional fisheries management organization;
- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không
có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước
thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products
are transported or transshipped by vessels without licenses or with invalid
licenses within the competent waters area of the regional fisheries management
organization;
- Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác vượt
quá hạn ngạch cho phép của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản
lý nghề cá khu vực/There is evidence that fish and fisheries products on
board are exploited in excess of the quota allowed by the competent coastal
State or the regional fisheries management organization;
- Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác trái với
quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về biện
pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá
khu vực hoặc có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản
bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản/There is evidence that
fish and fisheries products on board are exploited contrary to the regulations
of the competent coastal State or contrary to regulations on conservation and
management measures in the competent area of the regional fisheries management
organization or there is evidence that the vessel conducted or supported
illegal fishing as prescribed in Article 60 of the Fisheries Law;
- Thủy sản, sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu nằm trong danh sách
IUU của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc
của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and
fisheries products exploited by vessels on the IUU list of the Flag State or of
the competent coastal State or of the regional fisheries management
organization.
7. Kiến
nghị của người kiểm tra/Recommendations of Inspector(s)
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Competent
agencies of the Ministry of Agriculture and Rural Development are requested to:
¨ Thông báo chủ hàng, cơ quan Hải quan để tiến
hành thủ tục thông quan lô hàng nhập khẩu theo quy định nếu kết quả kiểm tra thực
tế đạt yêu cầu/Notify the importer and the Customs authority to proceed with
customs clearance procedures for the imported fish and fisheries products
according to regulations if the actual inspection results meet the
requirements.
¨ Thông báo tới chủ hàng, cơ quan Hải quan cửa
khẩu và các cơ quan liên quan không thông quan lô hàng đồng thời tiến hành xử
lý lô hàng theo quy định của pháp luật nếu lô hàng được xác định là bất hợp
pháp, không báo cáo và không theo quy định/Notify
the importer, Customs Authority and relevant agencies not to implement custom
clearance of the fish and fisheries products and handle the consignment
according to the provisions of law and regulations if the fish and fisheries
products are determined to be illegal, unreported and unregulated.
Biên bản được lập thành..... bên.... giữ.... bản, bên.... giữ... bản, có
giá trị pháp lý như nhau/
....... on........ hold..... copies,
parties... keep....... copies, have the same legal value.
..., ngày/date.... tháng/month....năm/year.... CHỦ HÀNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) IMPORTER |
...., ngày/date..... tháng/month....
năm/year.... NGƯỜI KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) INSPECTOR |
Mẫu số 28/Form 28[162]
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Số/No:........ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
1. Biên bản kiểm tra số/ Inspection Report no: ......... |
2. Quốc gia cảng/Port State: VIỆT NAM |
||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. Cơ quan tiến hành kiểm tra/ Inspecting
Authority |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
4. Họ tên trưởng đoàn kiểm tra/ Name of Principal Inspector |
|
Số hiệu/ID |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||
5. Cảng nơi tiến hành kiểm tra/ Port of Inspection |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
6. Thời gian bắt đầu kiểm tra/ Commencement of Inspection |
Năm/Year |
Tháng/Month |
Ngày/Day |
Giờ/Hour |
|||||||||||||||||||||||||||||||
7. Thời gian kết thúc kiểm tra/ Completion of Inspection |
Năm/Year |
Tháng/Month |
Ngày/Day |
Giờ/Hour |
|||||||||||||||||||||||||||||||
8. Có nhận được thông báo trước đó hay
không/Advanced Notification received |
Có/Yes |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||
9. Mục đích/ Purpose (s) |
Sản phẩm thủy sản lên bờ/Landing |
Chuyển tải sản phẩm thủy sản/ Transhipment |
Nạp nhiên liệu, lấy nước, thay thủy thủ,
nhận lương thực/ Provision |
Khác (nêu rõ)/ Others (to specify) |
|||||||||||||||||||||||||||||||
10. Tên cảng, quốc gia và ngày rời cảng liền
trước đó/ Portand State and date of last port call |
|
|
Năm/ Year |
Tháng/ Month |
Ngày/ Day |
||||||||||||||||||||||||||||||
11. Tên tàu/Vessel name |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
12. Quốc gia mà tàu treo cờ/ Flag State |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
13. Loại tàu/Type of vessel |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
14. Hô hiệu quốc tế/ International Radio Call Sign |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
15. Chứng nhận đăng ký số/ Certificate of Registry ID |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
16. Số hiệu tàu IMO (nếu có)/ IMO1 ship ID (If available) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
17. Số hiệu bên ngoài (nếu có)/ External ID (If available) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
18. Cảng đăng ký/Port of registry |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
19. (Các) chủ tàu/Vessel owner (s) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
20. Người được hưởng lợi từ tàu (nếu xác định
được, nhưng không phải là chủ tàu)/Vessel
beneficial owner (s) (if known and different from vessel owner) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
21. Người điều khiển tàu (nếu không phải
là chủ tàu)/Vessel operator (s) (if different from
vessel owner) |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
22. Họ tên và quốc tịch thuyền trưởng/Vessel master name and nationality |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
23. Họ tên và quốc tịch người chỉ huy khai
thác/Fishing master name and nationality |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
24. Đại lý tàu/Vessel Agent |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
25. VMS: |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
¨ Không/No |
¨ Có: Quốc gia/ National |
¨ Có: Tổ chức quản lý nghề cá khu vực/ RFMO
|
Loại (Số seri)/ Type (Serial number): |
||||||||||||||||||||||||||||||||
26. Hiện trạng pháp lý trong các khu vực
RFMO nơi việc khai thác hoặc các hoạt động liên quan đến khai thác đã diễn
ra, trong đó có danh mục tàu IUU/Status in
RFMO areas where fishing or fishing related activities have been undertaken,
including any IUU vessel listing |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số
hiệu tàu trong RFMO (Tên, số IMO, Hô hiệu) /RFMO Vessel Identifier (Name, IMO number, International radio call sign) |
Thuộc tổ chức quản lý nghề cá khu vực nào/ RFMO |
Hiện
trạng pháp lý của quốc gia mà tàu mang cờ/ Flag State
status |
Tàu
thuộc danh lục tàu được cấp phép/ Vessel on
authorized vessel list |
Tàu
thuộc danh lục tàu IUU/Vessel on IUU vessel list |
|||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Yes No |
Yes No |
|||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Yes No |
Yes No |
|||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Yes No |
Yes No |
|||||||||||||||||||||||||||||||
27. Các giấy phép khai thác được cấp/Relevant
fishing authorization (s) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số/ Identifier |
Cơ quan cấp/ Issuing by |
Có giá trị đến/Validity |
(Các) khu vực được phép khai thác/ Fishing Areas |
Đối tượng khai thác/ Fishing
species |
Ngư cụ/ Fishing gear |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
28. Các giấy phép chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số/ Identifier |
|
Cơ quan cấp/ Issuing by |
|
Có giá trị đến/ Validity |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Số/ Identifier |
|
Cơ quan cấp/ Issuing
by |
|
Có giá trị đến/ Validity |
|
||||||||||||||||||||||||||||||
29. Thông tin về việc
nhận chuyển tải từ tàu khai thác/Transshipment
information concerning donor vessel |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày/Date |
Địa
điểm/ Location |
Tên/
Name |
Quốc
gia mà tàu treo cờ/ Flag State |
Mã
số/ ID No. |
Đối
tượng khai thác/ Species |
Hình
thức sản phẩm/ Product form |
(Các)
khu vực đánh bắt/ Catch areas |
Khối
lượng/ Quantity |
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
30. Đánh giá về khối lượng khai thác được bốc dỡ/Evaluation of offloaded catch (quantity) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Người
nhập khẩu/ Importer(s) |
Đối
tượng khai thác, tên khoa học/ Species,
scientific name |
Hình thức sản phẩm/ Product form |
(Các)
khu vực đánh bắt/Catch areas |
Khối
lượng khai báo/ Quantity declared |
Khối
lượng bốc dỡ/ quantity offloaded |
||||||||||||||||||||||||||||||
....... |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
....... |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
31. Lượng đánh bắt được giữ lại trên tàu |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối
tượng khai thác/ Species |
Hình thức sản phẩm/ Product form |
(Các)
khu vực đánh bắt/ Catch areas |
Khối
lượng khai báo/ Quantity
declared |
Khối lượng được giữ lại
trên tàu/ Quantity
retained |
Chênh
lệch giữa khối lượng khai
báo và khối lượng đã xác định (nếu có)/ Difference
between quantity declared and quantity determined (if any) |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
32. Việc kiểm tra sổ ghi chép và các tài
liệu khác/ Examination of logbook (s) and other
documentations |
Có/Yes |
Không/No |
Nhận xét/ Comments |
||||||||||||||||||||||||||||||||
33. Việc tuân thủ chính sách hiện hành về
việc lưu trữ tài liệu liên quan đến khai thác/ Compliance with applicable catch documentation scheme (s) |
Có/Yes |
Không/No |
Nhận xét/ Comments |
||||||||||||||||||||||||||||||||
34. Việc tuân thủ chính sách hiện hành về
thông tin thương mại/Compliance with
applicable trade information scheme (s) |
Có/Yes |
Không/No |
Nhận xét/ Comments |
||||||||||||||||||||||||||||||||
35. Loại ngư cụ đã sử dụng/Type of gear used |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||
36. Đã tiến hành kiểm tra ngư cụ theo mục
(e) Phụ lục B/Gears examined in accordance with paragraph
e) of Annex B |
Có/Yes |
Không/No |
Nhận xét/ Comments |
||||||||||||||||||||||||||||||||
37. Những phát hiện của kiểm tra viên/Findings by the inspector (s) |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
38. Những vi phạm rõ ràng đối với các văn
bản quy phạm pháp luật đã phát hiện được/ Apparent
infringement (s) noted including reference to relevant legal instrument (s): |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
39. Ý kiến của thuyền trưởng/Comments by master |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
40. Hành động được thực hiện/Action taken |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
41. Kết quả thanh tra cảng/Port
Inspection Results ¨ Cho vào để lên cá/Use of port
authorized for offloading ¨ Từ chối cho lên cá, lý do/Offload
denied for the following reasons: ¨ Tàu nằm trong danh sách IUU/Vessel on
IUU list ¨ Thủy sản/sản phẩm thủy sản được khai thác
bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị
theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm
quyền/Fish and fisheries products are fished by vessels without licenses
or with invalid licenses according to the regulations of the Flag State of
the vessel or the competent coastal State; ¨ Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển,
chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không
có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven
biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are transported or
transshipped by vessels without licenses or with invalid licenses according
to the regulations of the Flag State of the vessel or the competent coastal
State; ¨ Thủy sản, sản phẩm thủy sản được khai
thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có
giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish
and fisheries products are fished by vessels without licenses or with invalid
licenses within the competent waters area of the regional fisheries
management organization; ¨ Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển,
chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không
có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish
and fisheries products are transported or transshipped by vessels without
licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the
regional fisheries management organization; ¨ Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản
trên tàu được khai thác vượt quá hạn nghạch cho phép của quốc gia ven biển có
thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/There is evidence that
Fish and fisheries products on board are exploited in excess of the quota
allowed by the competent coastal State or the regional fisheries management
organization; ¨ Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản
trên tàu được khai thác trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền
hoặc trái với quy định về biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm
quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/There is evidence that Fish and
fisheries products on board are exploited contrary to the regulations of the
competent coastal State or contrary to regulations on conservation and
management measures in the competent area of the regional fisheries management
organization; ¨ Có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ
trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản/There
is evidence that the vessel conducted or supported illegal fishing as
prescribed in Article 60 of the Fisheries Law. |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||
Biên bản được lập thành..... bên.... giữ.... bản, bên.... giữ... bản, có
giá trị pháp lý như nhau/
....... on........ hold..... copies,
parties... keep...... copies, have the same legal value.
...,
ngày/date... tháng/month... năm/year... CHỦ TÀU/THUYỀN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) VESSEL'S OWNER/MASTER |
..., ngày/date...
tháng/month... năm/year... NGƯỜI KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) INSPECTOR |
|
|
42. Đánh giá về khối
lượng khai thác được bốc dỡ sau khi phân loại tại doanh nghiệp/ Evaluation of offloaded catch (quantity)
after shorting |
|||||
Người
nhập khẩu/ Importers |
Đối
tượng khai
thác, tên
khoa học/ Species, scientific name |
Hình
thức sản phẩm/ Product form |
(Các)
khu vực đánh bắt/ Catch areas |
Khối
lượng khai báo/ Quantity declared |
Khối
lượng sau
khi phân loại/ quantity offloaded after sorting |
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày/date.... tháng/month...
năm/year.... NGƯỜI KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) INSPECTOR
|
PHỤ LỤC V
CÁC
BIỂU MẪU TRONG QUẢN LÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ, CẢNG CÁ KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO
CHO TÀU CÁ
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
TT |
Tên biểu mẫu |
Ký hiệu |
1 |
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá |
Mẫu số 01.TC |
2 |
Thuyết minh điều kiện cơ sở đóng mới,
cải hoán tàu cá |
Mẫu số 02.TC |
3 |
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá |
Mẫu số 03.TC |
03A.TC
[163] |
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở
đóng mới, cải hoán tàu cá |
Mẫu số 29 Phụ lục I |
4 |
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng
mới, cải hoán tàu cá |
Mẫu số 04.TC |
04A.TC[164] |
Mẫu Thông báo tham gia hoạt động đào tạo/bồi
dưỡng, cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá |
Mẫu số 30 Phụ lục I |
Mẫu Tờ khai về việc chấp thuận đóng
mới/cải hoán/ thuê, mua tàu cá |
Mẫu số 31 Phụ lục I |
|
Mẫu văn bản chấp thuận
đóng mới/cải hoán/thuê/ mua tàu cá |
Mẫu số 32 Phụ lục I |
|
7 |
Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá |
Mẫu số 07.TC |
8 |
Quyết định về việc cho phép nhập khẩu
tàu cá |
Mẫu số 08.TC |
Mẫu Đơn đề nghị công
bố mở cảng cá |
Mẫu số 33 Phụ lục I |
|
10[168] |
Mẫu Quyết định công bố
mở cảng cá |
Mẫu số 34 Phụ lục I |
11 |
Quyết định về việc công bố đóng cảng cá |
Mẫu số 11.TC |
11A.TC[169] |
Mẫu Báo cáo kết quả rà soát cảng cá chỉ
định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng |
Mẫu số 35 Phụ lục I |
11B.TC[170] |
Mẫu Báo cáo rà soát, đề xuất danh sách
cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng |
Mẫu số 36 Phụ lục I |
Mẫu số 01.TC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng..... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU
CÁ
Kính
gửi:................................
Họ tên người đề nghị:..................................................................................................
Thường trú tại:............................................................................................................
Số CMND/thẻ căn cước
công dân/mã số định danh cá nhân:.........................................
Đề
nghị...................................................................................................
kiểm tra, đánh giá và cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán
tàu cá vỏ..................... có chiều dài lớn nhất từ...................................................................................... được
nêu dưới đây:
1. Tên cơ sở:..............................................................................................................
2. Địa chỉ:...................................................................................................................
3. Số Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh:.................................................................
4. Điện
thoại:........................ Fax:...................... Email:..................................................
5. Hồ sơ gửi kèm, gồm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi cam kết chấp hành các quy định về
đóng mới, cải hoán tàu cá, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật
tàu cá và vệ sinh môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 02.TC
|
|
|
..............., ngày...... tháng...... năm....... |
THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
1. Thông tin chung về cơ sở:
Tên, địa chỉ (bao gồm văn phòng và địa điểm
đóng mới, cải hoán tàu cá), giấy phép kinh doanh, lịch sử, sơ đồ tổ chức, các
đơn vị trực thuộc, giới thiệu về các sản phẩm được sản xuất.
2. Cơ sở vật chất, đội ngũ lao động:
a) Mô tả cơ sở vật chất cần thiết liên quan đến
sản xuất (sơ đồ cơ sở chế tạo, văn phòng làm việc, nhà xưởng, nhà kho, các
trang thiết bị sản xuất, các thiết bị đo và kiểm tra);
b) Danh sách các nhân viên kỹ thuật, cán bộ
giám sát và người lao động (trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chương trình đào tạo
đã tham gia, các chứng chỉ đã được cấp).
3. Phương án sản xuất, kinh doanh:
a) Đối tượng tàu cá đóng mới, cải hoán cơ sở
đăng ký thực hiện và cơ sở vật chất đảm bảo yêu cầu thi công của cơ sở.
b) Số lượng tàu cá cơ sở có khả năng đóng mới,
cải hoán, sửa chữa hàng năm.
c) Kế hoạch chất lượng trong triển khai đóng
mới, cải hoán cho một sản phẩm và nhiều sản phẩm đồng thời.
d) Các công việc dự kiến do nhà thầu phụ thực
hiện và danh sách các nhà thầu phụ.
4. Thông tin khác:
5. Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
|
........, ngày... tháng.... năm.... |
Mẫu số 03.TC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng..... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÓNG MỚI,
CẢI HOÁN TÀU CÁ
Kính
gửi:...............................
Họ tên:.......................................................................................................................
Thường trú tại:............................................................................................................
Số CMND/thẻ căn cước
công dân:...............................................................................
Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện đóng mới, cải hoán đã được cấp mang số:
...................................... được cấp ngày...........
tháng............. năm.................;
Giấy chứng nhận nêu
trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị cấp lại).
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan thẩm quyền cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán.
Chúng tôi xin cam đoan thực hiện đúng các nội
dung được ghi trong giấy chứng nhận được cấp lại và các quy định về đóng mới,
cải hoán tàu cá nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, an toàn kỹ thuật tàu cá
và vệ sinh môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 29[171]
|
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
Số:........./BB-ĐKCS
_____________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm
tra, ngày kiểm
tra:........................................................................
2. Tên cơ sở kiểm
tra:...........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở:.....................................................................................................
- Số điện thoại:.......................................................
Số Fax:..................................
-
Email:..................................................................................................................
- Tên và số giấy
đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:
...............................................................................................................................
- Tên Cơ quan cấp:...............................................
Ngày cấp:...............................
3. Địa điểm kiểm
tra:
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Điện thoại:.............................
Số Fax:.......................... Email:..........................
4. Thành phần
Đoàn kiểm tra:
-
Ông/bà:..................................................... Chức vụ:...........................................
-
Ông/bà:..................................................... Chức vụ:...........................................
5. Thành phần
cơ sở được kiểm tra:
-
Ông/bà:..................................................... Chức vụ:...........................................
-
Ông/bà:..................................................... Chức vụ:...........................................
6. Loại vỏ tàu
cơ sở đóng mới, cải hoán: (nêu cụ thể loại vỏ gỗ/vỏ thép/vật liệu mới,....):.......................................................................................................................
7. Đăng ký là
cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá Loại:............................................
8. Giấy chứng
nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên tiêu chuẩn được chứng
nhận |
Tên tổ chức chứng nhận |
Hiệu lực của Giấy chứng nhận |
Nội dung chứng nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục
lỗi |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
A |
KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ |
|
|
|
I |
Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị phù hợp; có phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp
với chủng loại, kích cỡ tàu cá được đóng mới, cải hoán |
|
|
|
|
Áp dụng đối với
cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép(*): |
|
|
|
1 |
Diện tích mặt bằng |
|
|
|
2 |
Ụ nổi (ụ khô) hoặc đường triền nâng, hạ tàu
(có hệ thống tời kéo và xe triền) hoặc hệ thống hạ thủy bằng túi khí phù hợp
với trọng lượng tàu |
|
|
|
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu |
|
|
|
4 |
Xưởng vỏ |
|
|
|
5 |
Xưởng cơ khí - máy - điện |
|
|
|
6 |
Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp |
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm
tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất,
nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế) |
|
|
|
b |
Dụng cụ tháo, lắp,
sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị
đo áp lực vòi phun) |
|
|
|
c |
Thiết bị thử kín
nước, thử thủy lực, thử áp lực |
|
|
|
d |
Dụng cụ đo bước xoắn
và cân bằng tĩnh chân vịt |
|
|
|
7 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
a |
Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng
tải tối thiểu 25 tấn |
|
|
|
b |
Xe cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn |
|
|
|
|
Áp dụng đối với
cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ(*): |
|
|
|
1 |
Diện tích mặt bằng |
|
|
|
2 |
Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng
lượng tàu đóng |
|
|
|
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu tối
thiểu |
|
|
|
4 |
Xưởng vỏ |
|
|
|
5 |
Xưởng cơ khí máy điện |
|
|
|
6 |
Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp |
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm
tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất,
nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ) |
|
|
|
b |
Dụng cụ tháo, lắp,
sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị
đo áp lực vòi phun) |
|
|
|
c |
Thiết bị thử kín
nước, thử thủy lực, thử áp lực |
|
|
|
d |
Dụng cụ đo bước xoắn
và cân bằng tĩnh chân vịt |
|
|
|
7 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
a |
Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn |
|
|
|
b |
Palăng xích |
|
|
|
|
Áp dụng đối với
cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới(*): |
|
|
|
1 |
Diện tích mặt bằng |
|
|
|
2 |
Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng
lượng tàu đóng |
|
|
|
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu |
|
|
|
4 |
Diện tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng dát) |
|
|
|
5 |
Các trang thiết bị cần thiết phục vụ công việc
dát vỏ tàu |
|
|
|
6 |
Kho chứa
nguyên liệu |
|
|
|
7 |
Xưởng cơ khí
máy điện |
|
|
|
8 |
Các trang thiết
bị đo và dụng cụ tháo lắp |
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm
tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất,
nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế) |
|
|
|
b |
Dụng cụ tháo, lắp,
sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị
đo áp lực vòi phun) |
|
|
|
c |
Thiết bị thử kín
nước, thử thủy lực, thử áp lực |
|
|
|
d |
Dụng cụ đo bước xoắn
và cân bằng tĩnh chân vịt |
|
|
|
9 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
a |
Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng
tải tối thiểu 15 tấn |
|
|
|
b |
Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn |
|
|
|
II |
Nhân lực, bộ
phận giám sát, quản lý chất lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu
chuẩn, điều kiện về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo
quy định |
|
|
|
|
Áp dụng đối với
cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép(*): |
|
|
|
1 |
Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc
các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ
khí tàu thủy hoặc khai thác thủy sản |
|
|
|
2 |
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ
thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy |
|
|
|
c |
Điện tàu thủy hoặc điện lạnh |
|
|
|
d |
Khai thác thủy sản hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc
cơ khí tàu thủy |
|
|
|
3 |
Công nhân kỹ thuật |
|
|
|
a |
Thợ cơ khí |
|
|
|
b |
Thợ điện |
|
|
|
c |
Thợ hàn kim loại |
|
|
|
|
Áp dụng đối với
cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ(*): |
|
|
|
1 |
Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc
các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ
khí tàu thủy |
|
|
|
2 |
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ
thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ
khí tàu thủy |
|
|
|
3 |
Công nhân kỹ thuật |
|
|
|
a |
Thợ cơ khí |
|
|
|
b |
Thợ điện |
|
|
|
c |
Thợ hàn kim loại |
|
|
|
|
Áp dụng đối với
cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới(*): |
|
|
|
1 |
Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc
các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ
khí tàu thủy |
|
|
|
2 |
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ
thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ
khí tàu thủy |
|
|
|
3 |
Công nhân kỹ thuật |
|
|
|
a |
Thợ cơ khí |
|
|
|
b |
Thợ điện |
|
|
|
c |
Thợ làm khuôn và dát vỏ tàu |
|
|
|
III |
Thu gom và xử
lý rác, chất thải |
|
|
|
IV |
Hệ thống quản
lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu |
|
|
|
1 |
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng |
|
|
|
a |
Kiểm soát vật liệu, máy
móc |
|
|
|
b |
Kiểm soát quá trình đóng mới, cải hoán |
|
|
|
c |
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị |
|
|
|
d |
Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng |
|
|
|
đ |
Thu gom và xử lý chất
thải, rác thải |
|
|
|
2 |
Có quy trình công nghệ
theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá |
|
|
|
a |
Quy trình đóng mới tàu cá |
|
|
|
b |
Quy trình cải hoán tàu cá |
|
|
|
B |
KIỂM TRA DUY
TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC A, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU |
|
|
|
1 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng |
|
|
|
a |
Kiểm soát vật liệu, máy
móc |
|
|
|
b |
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị |
|
|
|
c |
Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng |
|
|
|
d |
Thu gom và xử lý rác, chất thải |
|
|
|
2 |
Thực hiện quy trình công nghệ
theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá trong quá trình đóng mới, cải hoán tàu cá |
|
|
|
a |
Quy trình đóng mới tàu cá |
|
|
|
b |
Quy trình cải hoán tàu cá |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
III. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA (nội dung cần khắc phục, thời
gian khắc phục, báo cáo khắc phục):
..................................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
..................................................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: (*) Trường hợp cơ sở chỉ đóng tàu bằng một loại vật
liệu vỏ thì giữ lại nội dung điều kiện tương ứng với cơ sở đóng mới, cải hoán
tàu cá loại vỏ đó, bỏ các nội dung không thuộc loại vật liệu vỏ còn lại.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biểu
mẫu kiểm tra
- Ghi đầy đủ
thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra,
đánh giá và ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa chữa
trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm
tra.
2. Nguyên tắc đánh giá
- Kết quả đánh
giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký hiệu
X hoặc ü đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ
tiêu.
- Phải diễn giải
chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi
và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ
nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.
3. Chỉ tiêu áp
dụng
- Các chỉ tiêu
tại phần A là áp dụng đối với kiểm tra lần đầu hoặc khi cơ sở có thay đổi điều
kiện đóng mới, cải hoán (Ví dụ: đang đóng tàu vỏ gỗ chuyển sang đóng tàu vỏ
thép,...) hoặc thay đổi địa điểm đóng mới, cải hoán tàu cá:
- Các chỉ tiêu
tại Phần A và Phần B áp dụng đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đóng mới,
cải hoán tàu cá đã được Giấy chứng nhận.
- Đối với kiểm
tra lần đầu hoặc có thay đổi điều kiện cơ sở, thay đổi địa điểm chỉ tiêu “IV. Hệ
thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu” là kiểm tra nội
dung Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ.
- Đối với kiểm
tra duy trì điều kiện cơ sở, kiểm tra chỉ tiêu “IV. Hệ thống quản lý chất lượng,
quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu” là đánh giá việc áp Hệ thống quản lý chất
lượng, quy trình công nghệ trong quá trình đóng mới, cải hoán tàu cá.
4. Chỉ chứng nhận
đủ điều kiện khi cơ sở đáp ứng toàn bộ các chỉ tiêu.
5. Ngôn ngữ sử
dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ
TIÊU
1. Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị phù hợp; có phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng
loại, kích cỡ tàu cá được đóng mới, cải hoán:
Yêu cầu: Đáp ứng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương án tổ chức sản
xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ, vật liệu
vỏ tàu cá được đóng mới,
cải hoán theo Luật Thủy sản và Nghị định hướng dẫn và các
quy định có liên quan.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu.
2. Nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý chất lượng để
bảo đảm sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện về chất lượng, an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định
Yêu cầu: Đáp ứng nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý chất lượng phù
hợp với chủng loại, kích cỡ, vật liệu vỏ tàu cá được đóng mới, cải hoán theo Luật Thủy sản và Nghị định hướng dẫn và các quy định có liên
quan.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, văn bằng chứng chỉ, tài
liệu.
3. Thiết bị thu gom và xử lý
rác, chất thải
Yêu cầu: Trang bị thùng rác phù hợp để phân loại
rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại cần
có nắp đậy kín. Nơi chứa rác, chất thải tách biệt với khu vực sản xuất và nơi sinh hoạt. Nơi chứa rác, chất thải nguy hại phải được để riêng và có khóa.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về nhận diện, phân loại rác, chất thải.
4. Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công
nghệ đáp ứng yêu cầu
a) Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
- Kiểm soát vật liệu,
máy móc
Yêu cầu: Phải
xây dựng quy trình kiểm soát đối với các vật liệu, máy móc, trong đó có quy định
về chỉ tiêu kiểm soát và tần suất kiểm soát bảo đảm chất lượng, an toàn, phù hợp
với từng loại vật liệu, máy móc và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có
thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát.
Ghi chú: Người có thẩm quyền là chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở phân công
và chịu trách nhiệm phê duyệt.
- Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
+ Lập Danh mục
thiết bị và kế hoạch kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ (nội bộ hoặc bên
ngoài).
+ Nhận diện trạng
thái cho các thiết bị đo lường (Tem nhãn hiệu chuẩn, thiết bị hỏng).
+ Kiểm soát thiết
bị hỏng, chưa được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh để tránh sử dụng sai mục
đích.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ; quan sát tem nhãn hiệu
chuẩn được gắn lên thiết bị hoặc hồ sơ hiệu chuẩn đi kèm với thiết bị. Nếu thiết
bị đo lường tự hiệu chuẩn nội bộ thì kiểm tra bộ chuẩn có được kiểm định hay
không.
- Vệ sinh cơ sở,
nhà xưởng
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
Quy định các
phương pháp vệ sinh, tần suất, hóa chất vệ sinh (nếu có) cho từng khu vực. Lập
danh mục hóa chất vệ sinh để kiểm soát hóa chất cấm sử dụng.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường về tình trạng vệ sinh, xem xét tài liệu quy định
vệ sinh (tần suất, phương pháp); danh sách hóa chất vệ sinh. Xem xét hồ sơ kiểm
tra vệ sinh định kỳ.
- Thu gom và xử lý rác, chất thải
Yêu cầu: Các
yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
+ Có quy định
khu vực thu gom rác, chất thải; quy định tần suất di chuyển ra khỏi khu vực sản
xuất, kho về khu tập kết.
+ Xử lý hoặc
thuê cơ sở thu gom, xử lý rác, chất thải có năng lực theo quy định của pháp luật.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường về bố trí chỗ để rác, chất thải, phân loại rác,
chất thải; xác nhận thực tế về tần suất di chuyển rác, chất thải khỏi nhà xưởng;
xem xét các hồ sơ về xử lý rác, chất thải.
b) Có quy trình công nghệ theo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá
- Quy trình đóng mới
tàu cá:
Yêu cầu: Phải xây dựng quy trình đóng mới tàu cá theo loại vật liệu vỏ
bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu cá và phải được cụ thể bằng
văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp đánh giá: Xem xét quy trình, tài liệu về kiểm soát.
- Quy trình cải hoán
tàu cá
Yêu cầu: Phải
xây dựng quy trình đóng mới tàu cá theo loại vật liệu vỏ bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng
tàu cá và phải được cụ thể bằng văn bản, được người
có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét quy trình, tài liệu về kiểm soát.
5. Kiểm tra Mục B. Kiểm tra duy trì điều kiện:
Yêu cầu: Dựa trên các quy trình đã được cơ sở ban hành, kiểm tra cụ thể
từng chỉ tiêu áp dụng tại Mục B và bảo đảm thực hiện đầy đủ quy trình đã được
ban hành tại Mục “Hệ
thống quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu”.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét các quy trình và hồ sơ ghi chép, đối chiếu với thực tế tại cơ
sở.
Mẫu số
04.TC
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
GIÁM ĐỐC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN...............
CHỨNG
NHẬN:
Tên cơ sở:..................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Điện thoại:..................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư:......................................
Đủ
điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ......................... có chiều dài
lớn nhất từ.............................. theo quy định.
|
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN |
Số: /GCN
(Đã cấp lần 1
ngày:......
Cấp lần 2 ngày:..........)
Mẫu số 30[172]
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
(nếu có) TÊN CƠ SỞ.......
Số:..../.... V/v thông báo tham gia hoạt động đào tạo/bồi dưỡng, cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày..... tháng..... năm.... |
Kính gửi: Cục Thủy sản.
- Tên cơ sở đào tạo/bồi dưỡng:.............................................................................
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Điện thoại:.........................................
Email:......................................................
- Văn bản thành lập số:......................
ngày..................... do......................... cấp.
- Người đại diện của cơ sở:............................. Chức vụ:......................................
Căn cứ Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
Nhận thấy cơ sở của chúng tôi có đủ điều kiện tham gia đào tạo/bồi dưỡng
cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá, thời gian tiến hành đào tạo/bồi dưỡng từ
ngày..... tháng..... năm....
Xin gửi kèm theo Văn bản này:
(1) Văn bản thành lập cơ sở (bản chụp);
(2) Bản mô tả thể hiện cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định (bản
chính có đóng dấu của cơ sở);
(3) Danh sách giảng viên (họ tên, năm sinh, chức danh, chuyên
môn,....);
(4) Giáo trình đào tạo/bồi dưỡng.
Bằng văn bản này, chúng tôi trân trọng thông
báo đến quý cơ quan và cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động đào tạo/bồi
dưỡng cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá theo đúng các quy định pháp luật hiện
hành.
Nơi
nhận: - Như
trên - Sở NN và PTNT, Chi cục Thủy sản các tỉnh, TP; -
Lưu:..... |
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO/BỒI DƯỠNG
|
Mẫu số 31[173]
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày... tháng...
năm...
TỜ KHAI
Về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán tàu cá
(hoặc: Tờ khai về việc chấp thuận thuê, mua tàu cá)*
Kính gửi:........................
Họ tên người đứng khai:.......................................................................................
Địa chỉ thường
trú:................................................................................................
Số
CCCD/CMND:........................... Ngày cấp:..................... Nơi cấp:................
Trường hợp đóng mới/cải hoán tàu cá (*):
Đề nghị được
đóng mới/cải hoán tàu cá với các đặc điểm chính như sau:
- Kích thước
chính Lmax x Bmax x D, (m):........ Chiều chìm d, (m):......................
- Vật liệu vỏ:..................................
Công suất (kW):............................................
- Nghề khai
thác thủy sản:....................................................................................
- Vùng hoạt động:.................................................................................................
- Nội dung đề
nghị cải hoán
(*):...........................................................................
Trường hợp thuê/mua tàu cá (*):
Đề nghị được
thuê/mua tàu cá với các đặc điểm chính như sau:
- Kích thước
chính Lmax x Bmax x D, (m):............. Chiều chìm d, (m):.................
- Vật liệu vỏ:.............................
Công suất (kW):.................................................
- Nghề khai
thác thủy sản:....................................................................................
- Vùng hoạt động:.................................................................................................
Tôi xin cam
đoan đóng mới/cải hoán tàu cá (hoặc thuê, mua tàu cá) theo đúng nội dung đã đề
nghị ở trên và chấp hành đầy đủ các quy định về đóng mới, cải hoán (hoặc mua,
bán), đăng ký, đăng kiểm, xin cấp giấy phép khai thác thủy sản.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ (Xác nhận, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
CHỦ
CƠ SỞ/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu
nếu có) |
Ghi chú: (*) Bỏ cụm từ
không phù hợp, để phù hợp với từng trường hợp đóng mới hoặc cải hoán hoặc thuê
hoặc mua tàu cá.
Mẫu số 32[174]
Số:..../.... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá(*)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Thủy sản
ngày.................;
Căn cứ Nghị định số...../NĐ-CP
ngày.... của Chính phủ.............................................;
Căn cứ Quyết định số quy định
chức năng nhiệm vụ thẩm quyền của................;
Căn cứ hạn ngạch giấy phép
khai thác thủy sản và tiêu chí phát triển nghề cá của..................;
Xét đề nghị của.............;
địa chỉ..............................; tại đơn đề nghị...................
Theo đề nghị của...................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho.............. (tên tổ chức hoặc cá nhân)...
Địa chỉ của tổ chức............... (hoặc số
CCCD/CMND,.................... và địa chỉ thường trú của cá nhân).........
Được phép đóng mới/cải
hoán/thuê/mua (*) tàu cá với đặc điểm chính như sau:
1. Kích thước chính (**)Lmax x Bmax x
D (m):........... Chiều chìm d
(m):.............
2. Vật liệu vỏ:............................ Công suất
(kW):................................................
3. Nghề khai thác thủy sản:...................................................................................
4. Vùng hoạt động:................................................................................................
5. .......................... (nội dung khác - nếu
có)........................................................
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chấp thuận: 12 tháng kể từ ngày ký.
Điều 3. .......... và.......... có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Cục Thủy sản (để b/c); |
NGƯỜI
CÓ THẨM QUYỀN |
Ghi chú:
(*) Gạch cụm từ không phù hợp, để phù hợp với từng trường hợp đóng mới
hoặc cải hoán.
(**) Trường hợp đóng mới cho phép kích thước chính, công suất máy thay
đổi 10%, phải phù hợp với vùng hoạt động cho phép.
Lưu ý: Không chấp thuận cho đóng mới/cải hoán tàu cá làm nghề lưới
kéo, cải hoán tàu cá đang làm nghề khác sang làm nghề lưới kéo.
Mẫu số
07.TC
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happines
............., ngày..... tháng.... năm.......
..............,
date..............................
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ NHẬP KHẨU TÀU CÁ
APPLICATION FOR IMPORT OF FISHING VESSEL
Kính gửi: Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn [175]
To: Directorate of Fisheries
Người đề nghị (tên cá
nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):.............................
Applicant (Name of
individual or organization applying for import of fishing vessel)
Số Giấy đăng ký kinh
doanh........................................................................................
(hoặc Số CMND/thẻ căn
cước/mã số định danh cá nhân)
Nơi thường trú
(Residential Address)...........................................................................
Nội dung đề nghị và
hình thức nhập khẩu tàu cá:..........................................................
(Proposed contents and
import mode of fishing vessel)
Kê khai lý lịch của các
tàu cá đề nghị nhập khẩu:..........................................................
(Enumeration of fishing
vessel proposed to be imported)
Tàu cá số 1: (Fishing vessel No 1)
Tên tàu: (Name of
Fishing Vessel)........................... Vật liệu (Materials)........ ...........
Kiểu tàu: (Type of
Vessel)........................................ Công dụng: (Used for)........ ......
Năm và nơi đóng (Year
and Place of Build)...................................................................
Chủ tàu (Vessel
owner).................................................... Quốc tịch: (Flag)...............
Nơi thường trú
(Residential Address)...........................................................................
Các thông số kỹ thuật
cơ bản của tàu cá:
(Basic specifications
of fishing vessel)
Chiều dài lớn nhất Lmax........................... Length overall Chiều rộng lớn nhất Bmax........................ Breadth overall Chiều cao mạn
D.................................... Draught Tổng dung tích (Gross
tonage)....... (GT) Số lượng
máy......................................... Number of engines |
Chiều dài thiết kế Ltk................................ Length Chiều rộng thiết kế Btk............................. Breadth Chiều chìm
d............................................ Depth Trọng tải
(Deadweight).................. (DW) Tổng công
suất.......................................... Total Power |
|||
Kiểu máy Type |
Số máy Number |
Công suất Power |
Năm chế tạo Year of Build |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu số 2: (Fishing vessel No 2)
.....................................................................................................................................
Tàu số 3: (Fishing vessel No 3)
.....................................................................................................................................
Kính đề nghị: Tổng cục
thủy sản.................
This is to kindly
request: Directorate of Fisheries.
Xét duyệt và chấp thuận
(tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):.........
To review and authorize
(name of individual or organization applying for import of fishing vessel)
Được phép nhập khẩu các
tàu cá (như đã nêu ở trên) để tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt
Nam.
to import fishing
vessel (as mentioned above) to carry out fishing operations in Vietnam marine
water
Chúng tôi cam kết thực
hiện đầy đủ các quy định về nhập tàu cá của Chính phủ và các yêu cầu theo pháp
luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
We commit to fully
implement all legal regulations on import of fishing vessel under the
Government’s Decree on import of fishing vessel and requirements under the
existing law of the Socialist Republic of Vietnam.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 08.TC
|
|
Số:
/QĐ-TCTS....... |
Hà Nội, ngày tháng
năm |
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc
cho phép nhập khẩu tàu cá
TỔNG CỤC
TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
Căn cứ Quyết định số........./QĐ-TTg ngày tháng
năm của Thủ tướng Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục thủy sản
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số........./NĐ-CP ngày.... tháng năm
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Thủy sản năm 2017;
Căn cứ hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản;
Xét đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá của (tổ chức, cá
nhân):..................................;
Theo đề nghị
của..................................................................................................,
QUYẾT
ĐỊNH:
Cho phép (tổ chức, cá
nhân).................................... được nhập khẩu tàu cá sau:
Tên tàu:......................................................................................................................
Vật liệu:......................................................................................................................
Kiểu tàu:.....................................................................................................................
Công dụng:.................................................................................................................
Năm và nơi đóng........................................................................................................
Các
thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
Chiều
dài lớn nhất Lmax......................... Chiều
rộng lớn nhất Bmax...................... Chiều
cao mạn D.................................. Tổng
dung tích (GT)............................ Số
lượng máy....................................... |
Chiều
dài thiết kế Ltk................................ Chiều
rộng thiết kế Btk.............................. Chiều
chìm d............................................. Trọng
tải toàn phần (DW)........................ Tổng
công suất......................................... |
|||
Kiểu máy |
Số máy |
Công suất |
Năm chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 33[177]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ
Kính
gửi:...........................
Tổ chức quản lý cảng cá:......................................................................................
Địa chỉ trụ
sở:.......................................................................... ..........................................
Số điện thoại:....................... Email................... Tần số liên lạc...........................
Đề nghị được công bố mở cảng cá với các thông tin như sau:
1. Tên cảng
cá:............................................................. Loại cảng
cá:...................
2. Địa chỉ cảng
cá:.................................................................................................
3. Chiều dài cầu cảng (mét):........;
4. Tọa độ: Vĩ độ:............. N; Kinh độ:..............
E
5. Độ sâu trước cầu cảng (mét)...........
6. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét):..........
7. Thông tin về luồng vào cảng cá:
- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ:............
N; Kinh độ:.............. E;
- Độ sâu luồng (mét):............; Chiều rộng luồng
(mét):.........
8. Tổng diện tích vùng đất cảng
(hecta):...............
9. Tổng diện tích vùng nước cảng
(hecta):................
10. Lượng hàng thủy sản (được thiết kế) qua cảng
(tấn/năm):.................
11. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động
(ngày/tháng/năm):................................
12. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
a)...............................................................................................................................
b) ..............................................................................................................................
c)...............................................................................................................................
..................................................................................................................................
(Phương án khai thác cảng
cá; danh mục các trang thiết
bị chủ yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa đối với cảng cá loại I, II tại Phụ lục
kèm theo đơn này).
Chúng tôi cam đoan và chịu hoàn toàn trách
nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về
cảng cá và pháp luật khác có liên quan. Đề nghị quý cơ quan xem xét, công bố mở
cảng cá.
|
....., ngày.....
tháng.... năm..... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Phụ lục
(Kèm theo Đơn đề nghị
công bố mở cảng cá ngày.... tháng..... năm...)
A.
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC CẢNG CÁ
I. NHIỆM VỤ CẦN THỰC HIỆN
Tổ chức quản lý cảng cá cần bố trí đủ nhân sự thực
hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
1. Điều độ, hướng dẫn, sắp xếp phương tiện ra,
vào cảng, neo đậu trong vùng nước cảng cá
- Bảo đảm có bộ phận tiếp nhận thông tin tàu cập
cảng, lưu trữ thông tin, thông báo cho các bộ phận có liên quan;
- Bảo đảm có bộ phận hướng dẫn tàu cập cảng, bố
trí neo đậu, bốc dỡ sản phẩm...
2. Tổ chức thực hiện giám sát sản lượng bốc dỡ
qua cảng
- Thu nhận nhật ký, báo cáo khai thác thủy sản của
tàu cá vào cảng;
- Trực tiếp giám sát sản lượng bốc dỡ qua cảng,
lưu trữ dữ liệu;
- Ghi biểu mẫu thống kê nghề cá thương phẩm; thống
kê sản lượng thủy sản qua cảng;
- Tổng hợp, báo cáo; lưu trữ dữ liệu theo quy định..........
3. Xác nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo quy
định
Cấp giấy biên nhận, cấp Giấy xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản từ khai thác, lưu trữ dữ liệu.... ( nếu có).
4. Phối hợp tham gia công tác kiểm tra, giám sát
tại cảng cá
- Bố trí văn phòng, trang thiết bị phục vụ công
tác kiểm tra, giám sát tại cảng;
- Cung cấp thông tin cho cơ quan thực hiện nhiệm
vụ kiểm tra, giám sát tàu cá tại cảng;
- Cử người tham gia kiểm tra, giám sát....
5. Thông tin
Thông tin về tình hình thời tiết trên hệ thống
thông tin của cảng cá; tổ chức trực ban và treo tín hiệu cảnh báo khi có thiên
tai theo quy định; thông báo danh sách tàu cá, số người trên tàu đang neo đậu tại
vùng nước cảng; tổng hợp, báo cáo theo quy định...
6. Duy tu, bảo dưỡng và duy trì điều kiện hoạt động
của cảng
Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện duy tu, bảo
dưỡng cơ sở hạ tầng cảng cá đảm bảo an toàn cho người và phương tiện hoạt động
trong cảng và các nhiệm vụ khác được phân công....
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phân công rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá
nhân thuộc tổ chức quản lý cảng cá để thực hiện các nhiệm vụ nêu trên Mục I.
III. NỘI DUNG KHÁC
.....
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC
HIỆN
Định kỳ hàng năm, 5 năm, tổ chức quản lý cảng cá
tiến hành đánh giá kết quả thực hiện Phương án đã được phê duyệt, báo cáo các
cơ quan có liên quan.
B. DANH MỤC CÁC TRANG THIẾT
BỊ CHỦ YẾU PHỤC VỤ CHO BỐC DỠ HÀNG HÓA (ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CẢNG CÁ LOẠI I, II)
TT |
Tên
trang thiết bị |
Công
suất/ năng lực |
Cảng cá
Loại..... |
1 |
Cần
cẩu cố định hoặc di động |
|
|
2 |
Xe
nâng hàng |
|
|
3 |
Băng
tải |
|
|
4 |
Xe
đẩy hàng |
|
|
5 |
Cầu
xe nâng |
|
|
6 |
Phương
tiện vận chuyển hàng hóa |
|
|
7 |
Trạm
cân |
|
|
... |
Khác |
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 34[178]
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (*)
Số:...../QĐ-..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày..... tháng..... năm.... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
công bố mở cảng cá
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*).........
Căn cứ....................................... ............................................................................
Căn cứ.................................... ...............................................................................
Xét đề nghị của........................ ..............................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mở cảng cá (tên cảng cá):..........................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................... ..
Số điện thoại:..............
Email.................. Tần số liên lạc............................ .........
1. Loại cảng cá
(I, II, III):.....................................................................................
2. Tọa độ vị trí của cảng cá: Vĩ độ:............. N; Kinh độ:................ E
3. Tổng chiều dài cầu cảng
(mét):.........................................................................
4. Thông tin luồng vào cảng:
- Tọa độ điểm đầu của luồng:
Vĩ độ:........ N; Kinh độ:.......... E;
- Độ sâu của luồng
(mét):........................... Chiều rộng luồng (mét):...................
5. Độ sâu vùng nước đậu
tàu
(mét):......................................................................
6. Độ sâu vùng nước trước
cầu cảng (mét).........
7. Tổng diện tích vùng đất
cảng (ha):.....
8. Tổng diện tích vùng nước
cảng (ha):.............
9. Năng lực bốc dỡ hàng
hóa (lượng hàng hóa theo thiết kế (tấn/năm):...............
10. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động:.............................................................
11. Tên tổ chức quản lý cảng cá
(**):...................................................................
Địa chỉ.............................
Điện thoại:......................... Email:..............................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày........................................ ............
Điều 3........., ....... (Tổ
chức quản lý cảng cá), Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi
nhận: - Như Điều...; - Bộ NN&PTNT/Cục Thủy
sản; - Lưu: VT,... |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Chữ ký, dấu)
|
Ghi chú:
(*) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố mở cảng
cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở cảng cá loại II; Ủy ban nhân dân
cấp huyện công bố mở cảng cá loại III.
(**): Ghi rõ tên tổ chức được giao quản lý cảng
cá, trực thuộc cơ quan/đơn vị nào (nếu có).
Mẫu số 11.TC
|
|
Số: /QĐ-..... |
........., ngày..... tháng..... năm......... |
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc
công bố đóng cảng cá
CƠ QUAN
THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*).........................
Căn cứ.......................................................................................................................
Căn cứ.......................................................................................................................
Xét đề nghị của...........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đóng cảng cá:....................................................................................
Thuộc xã
(phường):......... huyện (quận)......... Tỉnh (thành phố)......................................
1. Tên cảng cá:...........................................................................................................
2. Loại cảng cá:..........................................................................................................
3. Địa chỉ:...................................................................................................................
4. Vị trí tọa độ của
cảng cá:.........................................................................................
5. Lý do đóng cảng cá:................................................................................................
6. Thời gian bắt đầu
đóng cảng cá:..............................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày..............................................................
Điều 3. ...................., Ban quản lý Cảng cá, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú:
(*) Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn công bố đóng cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công
bố đóng cảng cá loại II; Ủy ban nhân dân cấp huyện công bố đóng cảng cá loại
III.
Mẫu số 35[179]
UBND CẤP TỈNH TÊN SỞ NN&PTNT
Số:... /BC-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày..... tháng....
năm.... |
BÁO CÁO
Rà soát, đề xuất Danh sách cảng cá chỉ định
cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng
Kính gửi: Cục Thủy sản.
Căn cứ Luật Thủy sản 2017 và
Nghị định......;
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh.................... báo cáo, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho
tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng như sau:
1. Cảng
cá đề nghị đưa vào danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi
cập cảng:
TT |
Tên cảng cá |
Cảng cá loại |
Địa chỉ, số điện thoại |
Vị trí bắt đầu của luồng vào cảng |
Độ sâu luồng vào cảng (mét) |
Tọa độ cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E) |
Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét) |
Cỡ loại tàu lớn nhất có thể cập cảng (mét) |
Số Quyết định công bố mở cảng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cảng cá đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng
cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng:
TT |
Tên cảng cá |
Cảng cá loại |
Địa chỉ, số điện thoại |
Số Quyết định công bố danh sách cảng chỉ định |
Lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh....
đề nghị Cục Thủy sản tổng hợp, trình bộ công bố.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:..... |
GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu) |
Mẫu số 36[180]
UBND CẤP TỈNH TÊNSỞ NN&PTNT
Số:.../BC-.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày..... tháng....
năm.... |
BÁO CÁO
Rà soát, đề xuất Danh sách cảng cá chỉ định
cho tàu cá nước ngoài cập cảng
Kính gửi: Cục Thủy sản.
Căn cứ Luật Thủy sản 2017 và Nghị định......;
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh.... báo cáo, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho
tàu cá nước ngoài cập cảng như sau:
1. Cảng
cá đề nghị đưa vào danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:
TT |
Tên cảng cá |
Cảng cá loại |
Địa chỉ, số điện thoại |
Vị trí bắt đầu của luồng vào cảng |
Độ sâu luồng vào cảng (mét) |
Tọa độ cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E) |
Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét) |
Cỡ loại tàu lớn nhất có thể cập cảng (mét) |
Số Quyết định công bố mở cảng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cảng cá đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng
cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:
TT |
Tên cảng cá |
Cảng cá loại |
Địa chỉ, số điện thoại |
Số Quyết định công bố danh
sách cảng chỉ định |
Lý do đề nghị đưa ra khỏi
danh sách cảng chỉ định |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh....
đề nghị Cục Thủy sản tổng hợp, trình bộ công bố.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu:..... |
GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu) |
PHỤ LỤC VI
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ)
1. Yêu cầu về nhà
xưởng, trang thiết bị tối thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ
thép:
TT |
NỘI DUNG |
ĐVT |
LOẠI CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
||
LOẠI III |
LOẠI II |
LOẠI I |
|||
1 |
Diện tích mặt bằng |
m2 |
2.000 |
3.000 |
5.000 |
2 |
Ụ nổi (ụ khô) hoặc đường triền nâng, hạ
tàu (có hệ thống tời kéo và xe triền) hoặc hệ thống hạ thủy bằng túi khí phù
hợp với trọng lượng tàu |
hệ thống |
01 |
01 |
01 |
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo
đậu |
|
4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 15 m trở
lên |
03 tàu có chiều dài lớn nhất từ 24 m
trở lên |
04 tàu có chiều dài lớn nhất từ 24 m
trở lên |
4 |
Xưởng vỏ |
Xưởng |
01 |
01 |
01 |
5 |
Xưởng cơ khí - máy - điện |
Xưởng |
01 |
01 |
01 |
6 |
Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo
lắp |
|
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số, panme,
thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử điện,
vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
b |
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cờ
lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi phun) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
c |
Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực,
thử áp lực |
Bộ |
- |
01 |
01 |
d |
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh
chân vịt |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
7 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
|
a |
Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng
trọng tải tối thiểu 25 tấn |
Chiếc |
- |
01 |
01 |
b |
Xe cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn |
Chiếc |
- |
01 |
01 |
2. Yêu
cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu
cá vỏ gỗ:
TT |
NỘI DUNG |
ĐVT |
LOẠI CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
||
LOẠI III |
LOẠI II |
LOẠI I |
|||
1 |
Diện tích mặt bằng |
m2 |
1.000 |
1.500 |
3.000 |
2 |
Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp
với trọng lượng tàu đóng |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo
đậu tối thiểu |
|
4 tàu có chiều dài lớn nhất 15 m trở lên |
4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 15 m trở
lên |
4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 24 m trở
lên |
4 |
Xưởng vỏ |
Xưởng |
01 |
01 |
01 |
5 |
Xưởng cơ khí máy điện |
Xưởng |
01 |
01 |
01 |
6 |
Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo
lắp |
|
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số,
panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế, ampe
kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
b |
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ
lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi
phun) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
c |
Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực,
thử áp lực |
Bộ |
- |
01 |
01 |
d |
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh
chân vịt |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
7 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
|
a |
Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn |
Chiếc |
- |
01 |
01 |
b |
Palăng xích |
Chiếc |
01 |
02 |
03 |
3. Yêu cầu về nhà
xưởng, trang thiết bị tối thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật
liệu mới:
TT |
NỘI DUNG |
ĐVT |
LOẠI CƠ SỞ ĐÓNG TÀU |
||
LOẠI III |
LOẠI II |
LOẠI I |
|||
1 |
Diện tích mặt bằng |
m |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
2 |
Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp
với trọng lượng tàu đóng |
|
01 |
01 |
01 |
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo
đậu |
|
4 tàu có chiều dài lớn nhất 15 m trở
lên |
4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 15 m trở
lên |
4 tàu có chiều dài lớn nhất từ 24 m trở
lên |
4 |
Diện tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng dát) |
m2 |
300 |
500 |
800 |
5 |
Các trang thiết bị cần thiết phục vụ
công việc dát vỏ tàu |
Bộ |
01 |
02 |
02 |
6 |
Kho chứa nguyên liệu |
Kho |
01 |
01 |
01 |
7 |
Xưởng cơ khí máy điện |
Xưởng |
01 |
01 |
01 |
8 |
Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo
lắp |
|
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ so,
panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế,
ampe kế, ampe kìm, điện trở kế) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
b |
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ
lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi
phun) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
c |
Thiết bị thử kín nước, thử thủy lực,
thử áp lực |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
d |
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng tĩnh
chân vịt |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
9 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
|
a |
Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng
trọng tải tối thiểu 15 tấn |
Chiếc |
- |
01 |
01 |
b |
Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn |
Chiếc |
- |
01 |
01 |
4. Yêu cầu về bộ phận
giám sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở
đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép:
TT |
Tên bộ phận và chuyên môn của cán bộ, công nhân
kỹ thuật |
Số lượng/trình độ chuyên môn |
||
Cơ sở loại I |
Cơ sở loại II |
Cơ sở loại III |
||
I |
Bộ phận
giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
02 |
01 |
01 |
2 |
Khai thác thủy sản |
02 |
01 |
|
3 |
Máy tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
4 |
Điện tàu thủy hoặc điện lạnh |
01 |
01 |
|
II |
Bộ phận
kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
02 |
01 |
01 |
2 |
Máy tàu thủy |
02 |
01 |
01 |
3 |
Điện tàu thủy hoặc điện lạnh |
01 |
01 |
01 |
4 |
Khai thác thủy sản |
01 |
01 |
01 |
III |
Công
nhân kỹ thuật |
Trình độ trung cấp trở lên |
Trình độ sơ cấp trở lên |
|
1 |
Thợ cơ khí |
02 |
02 |
02 |
2 |
Thợ điện |
03 |
02 |
01 |
3 |
Thợ sơn |
03 |
02 |
01 |
4 |
Thợ hàn kim loại có chứng chỉ chứng
nhận trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu biển hoặc tương đương. |
05 |
03 |
02 |
5. Yêu cầu về bộ phận
giám sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở
đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ:
TT |
Tên bộ phận và chuyên môn của cán bộ, công nhân kỹ
thuật |
Số lượng/trình độ chuyên môn |
||
Cơ sở loại I |
Cơ sở loại II |
Cơ sở loại III |
||
I |
Bộ phận
giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
2 |
Khai thác thủy sản |
01 |
||
3 |
Máy tàu thủy |
01 |
01 |
|
4 |
Điện tàu thủy hoặc điện lạnh |
01 |
||
II |
Bộ phận
kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
2 |
Khai thác thủy sản |
01 |
||
3 |
Máy tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
4 |
Điện tàu thủy hoặc điện lạnh |
01 |
||
III |
Công
nhân kỹ thuật |
Trình độ trung cấp trở lên |
Trình độ sơ cấp trở lên |
|
1 |
Thợ cơ khí |
02 |
02 |
01 |
2 |
Thợ điện |
02 |
02 |
01 |
3 |
Thợ sơn |
02 |
01 |
01 |
4 |
Thợ hàn kim loại có chứng chỉ chứng
nhận trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu biển hoặc tương đương. |
01 |
01 |
- |
6. Yêu cầu về bộ phận
giám sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở
đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới
TT |
Tên bộ phận và chuyên môn của cán bộ, công nhân kỹ
thuật |
Số lượng/trình độ chuyên môn |
||
Cơ sở loại I |
Cơ sở loại II |
Cơ sở loại III |
||
I |
Bộ phận
giám sát, quản lý chất lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
02 |
01 |
01 |
2 |
Khai thác thủy sản |
01 |
||
3 |
Máy tàu thủy |
01 |
01 |
|
4 |
Điện tàu thủy hoặc điện lạnh |
01 |
||
lI |
Bộ phận
kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
02 |
02 |
01 |
2 |
Máy tàu thủy |
02 |
01 |
01 |
3 |
Điện tàu thủy hoặc điện lạnh |
01 |
01 |
01 |
4 |
Khai thác thủy sản |
01 |
01 |
01 |
III |
Công
nhân kỹ thuật |
Trình độ trung cấp trở lên |
Trình độ sơ cấp trở lên |
|
1 |
Thợ cơ khí |
02 |
02 |
01 |
2 |
Thợ điện |
03 |
02 |
01 |
3 |
Thợ sơn |
03 |
02 |
01 |
4 |
Thợ làm khuôn và dát vỏ tàu |
03 |
02 |
01 |
Phụ lục II[181]
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CƠ SỞ
ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
(Kèm
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính
phủ)
1.
Yêu cầu về nhà xưởng, trang
thiết bị tối thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép:
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Loại cơ sở đóng tàu cá |
||
Loại III |
Loại II |
Loại I |
|||
1 |
Diện tích mặt bằng |
m2 |
2.000 |
3.000 |
5.000 |
2 |
Ụ nổi (ụ khô) hoặc đường triền nâng, hạ tàu
(có hệ thống tời kéo và xe triền) hoặc hệ thống hạ thủy bằng túi khí phù hợp
với trọng lượng tàu |
hệ thống |
01 |
01 |
01 |
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu |
|
Tối
thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 15 m |
Tối
thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 24 m |
Tối
thiểu phải neo đậu được 04 tàu cá có chiều dài 24 m |
4 |
Xưởng vỏ |
Xưởng |
01 |
01 |
01 |
5 |
Xưởng cơ khí - máy - điện |
Xưởng |
01 |
01 |
01 |
6 |
Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp |
|
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm
tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất,
nhiệt độ, bút thử điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
b |
Dụng cụ tháo, lắp,
sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị
đo áp lực vòi phun) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
c |
Thiết bị thử kín
nước, thử thủy lực, thử áp lực |
Bộ |
- |
01 |
01 |
d |
Dụng cụ đo bước xoắn
và cân bằng tĩnh chân vịt |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
7 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
01 |
a |
Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng
tải tối thiểu 25 tấn |
Chiếc |
- |
01 |
01 |
b |
Xe cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn |
Chiếc |
- |
01 |
01 |
2. Yêu cầu về
nhà xưởng, trang thiết bị tối thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ
gỗ:
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Loại cơ sở đóng tàu |
||
Loại III |
Loại II |
Loại I |
|||
1 |
Diện tích mặt bằng |
m2 |
1.000 |
1.500 |
3.000 |
2 |
Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng
lượng tàu đóng |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu tối
thiểu |
|
Tối
thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 15 m |
Tối
thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 24 m |
Tối
thiểu phải neo đậu được 04 tàu cá có chiều dài 24 m |
4 |
Xưởng vỏ |
Xưởng |
01 |
01 |
01 |
5 |
Xưởng cơ khí máy điện |
Xưởng |
01 |
01 |
01 |
6 |
Các trang thiết bị đo và dụng cụ tháo lắp |
|
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm
tra (đồng hồ số, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất,
nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
b |
Dụng cụ tháo, lắp,
sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị
đo áp lực vòi phun) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
c |
Thiết bị thử kín
nước, thử thủy lực, thử áp lực |
Bộ |
- |
01 |
01 |
d |
Dụng cụ đo bước xoắn
và cân bằng tĩnh chân vịt |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
7 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
01 |
a |
Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn |
Chiếc |
- |
01 |
01 |
b |
Palăng xích |
Chiếc |
01 |
02 |
03 |
3. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối
thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới:
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Loại cơ sở đóng tàu |
||
Loại III |
Loại II |
Loại I |
|||
1 |
Diện tích mặt bằng |
m2 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
2 |
Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng
lượng tàu đóng |
|
01 |
01 |
01 |
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng neo đậu |
|
Tối
thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 15 m |
Tối
thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 24 m |
Tối
thiểu phải neo đậu được 04 tàu cá có chiều dài 24 m |
4 |
Diện tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng dát) |
m2 |
300 |
500 |
800 |
5 |
Các trang thiết bị cần thiết phục vụ công việc
dát vỏ tàu |
Bộ |
01 |
02 |
02 |
6 |
Kho chứa
nguyên liệu |
Kho |
01 |
01 |
01 |
7 |
Xưởng cơ khí
máy điện |
Xưởng |
01 |
01 |
01 |
8 |
Các trang thiết
bị đo và dụng cụ tháo lắp |
|
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm
tra (đồng hồ so, panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất,
nhiệt độ, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
b |
Dụng cụ tháo, lắp,
sửa chữa (kìm, cờ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị
đo áp lực vòi phun) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
c |
Thiết bị thử kín
nước, thử thủy lực, thử áp lực |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
d |
Dụng cụ đo bước xoắn
và cân bằng tĩnh chân vịt |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
9 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
01 |
a |
Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có tổng trọng
tải tối thiểu 15 tấn |
Chiếc |
- |
01 |
01 |
b |
Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn |
Chiếc |
- |
01 |
01 |
4. Yêu cầu về bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ
thuật của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép:
TT |
Tên bộ phận
và chuyên môn của cán bộ, công nhân kỹ thuật |
Số lượng/trình
độ chuyên môn |
||
Cơ sở loại I |
Cơ sở loại
II |
Cơ sở loại III |
||
I |
Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc
các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
2 |
Máy tàu thủy
hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy hoặc khai thác thủy sản |
01 |
||
II |
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ
thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp trung cấp trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
2 |
Máy tàu thủy |
01 |
||
3 |
Điện tàu thủy
hoặc điện lạnh |
01 |
01 |
01 |
4 |
Khai thác thủy
sản hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
01 |
||
III |
Công nhân kỹ thuật |
Trình độ trung cấp trở lên |
Trình độ sơ cấp trở lên |
|
1 |
Thợ cơ khí |
02 |
02 |
02 |
2 |
Thợ điện |
02 |
02 |
01 |
3 |
Thợ hàn kim
loại |
02 |
02 |
01 |
5. Yêu cầu về bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ
thuật của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ:
TT |
Tên bộ phận
và chuyên môn của cán bộ, công nhân kỹ thuật |
Số lượng/trình độ chuyên môn |
||
Cơ sở loại I |
Cơ sở loại
II |
Cơ sở loại
III |
||
I |
Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc
các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
2 |
Máy tàu thủy
hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
01 |
||
II |
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ
thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
2 |
Máy tàu thủy
hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
01 |
||
III |
Công nhân kỹ thuật |
Trình độ trung cấp trở lên |
Trình độ sơ cấp trở lên |
|
1 |
Thợ cơ khí |
02 |
01 |
01 |
2 |
Thợ điện |
02 |
01 |
01 |
3 |
Thợ hàn kim
loại |
01 |
01 |
0 |
6. Yêu cầu về bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ
thuật của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ
vật liệu mới
TT |
Tên bộ phận và chuyên
môn của cán bộ, công
nhân kỹ thuật |
Số lượng/trình độ chuyên môn |
||
Cơ sở loại I |
Cơ sở loại II |
Cơ sở loại III |
||
I |
Bộ phận giám sát, quản lý chất lượng thuộc
các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
2 |
Máy tàu thủy
hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
01 |
||
II |
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên ngành kỹ
thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
2 |
Máy tàu thủy
hoặc cơ khí tàu thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
III |
Công nhân kỹ thuật |
Trình độ trung cấp trở lên |
Trình độ sơ cấp trở lên |
|
1 |
Thợ cơ khí |
02 |
01 |
01 |
2 |
Thợ điện |
02 |
01 |
01 |
3 |
Thợ làm khuôn
và dát vỏ tàu |
02 |
01 |
01 |
Phụ lục IV[182]
DANH MỤC LOÀI THỦY SẢN
ĐƯỢC PHÉP
KINH DOANH TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính
phủ)
I. CÁC LOÀI CÁ
TT |
Tên tiếng Việt Nam |
Tên khoa học |
1 |
Cá ali |
Sciaenochromis ahli |
2 |
Cá anh vũ |
Semilabeo notabilis |
3 |
Cá ba lưỡi |
Barbichthys laevis |
4 |
Cá ba sa |
Pangasius bocourti |
5 |
Cá bã trầu |
Trichopsis vittata |
6 |
Cá bạc đầu |
Aplocheilus panchax |
7 |
Cá bám đá |
Sewellia lineolata |
8 |
Cá bám đá |
Sewellia speciosa |
9 |
Cá bánh lái/Cá cánh buồm |
Gymnocorymbus ternetzi |
10 |
Cá bảy màu/Cá khổng tước |
Poecilia reticulata |
11 |
Cá bè quỵt/Cá bè vẩu/Cá khế vây vàng |
Caranx ignobilis |
12 |
Cá bò |
Tachysurus fulvidraco |
13 |
Cá bỗng |
Spinibarbus denticulatus |
14 |
Cá bống bớp |
Bostrichthys sinensis |
15 |
Cá bống cát |
Glossogobius giuris |
16 |
Cá bống cau |
Butis butis |
17 |
Cá bông lau |
Pangasius krempfi |
18 |
Cá bống mắt tre/cá ống điếu |
Brachygobius doriae |
19 |
Cá bống mít |
Stigmatogobius sadanundio |
20 |
Cá bống suối đầu ngắn |
Philypnus chalmersi |
21 |
Cá bống tượng |
Oxyeleotris marmorata |
22 |
Cá bơn cát |
Cynoglossus robustus |
23 |
Cá bơn mào |
Samaris cristatus |
24 |
Cá bơn ngộ |
Psettodes erumei |
25 |
Cá bơn vằn răng to |
Pseudorhombus arsius |
26 |
Cá bơn vỉ |
Paralichthys olivaceus |
27 |
Cá bớp biển/Cá giò |
Rachycentron canadum |
28 |
Cá bươm be dài |
Rhodeus ocellatus |
29 |
Cá bươm be nhỏ |
Acheilognathus elongatoides |
30 |
Cá bươm giả |
Pararhodeus kyphus |
31 |
Cá bướm sông đáy |
Acanthorhodeus dayeus |
32 |
Cá cam thoi |
Elagatis bipinnulata |
33 |
Cá cam vân/Cá cam sọc đen/Cá cu/ Cá bè |
Seriolina nigrofasciata |
34 |
Cá cam/Cá cu/Cá cam sọc |
Seriola dumerili |
35 |
Cá cam/Cá thuyền/Cá cu cam/Cá cu cam sọc đen |
Naucrates ductor |
36 |
Cá căng ba chấm |
Terapon puta |
37 |
Cá căng mõm nhọn |
Rhynchopelates oxyrhynchus |
38 |
Cá căng sọc cong |
Terapon jarbua |
39 |
Cá căng sọc thẳng |
Terapon theraps |
40 |
Cá cấn/đòng đong |
|
41 |
Cá cầu vồng |
Glossolepis incisus |
42 |
Cá cóc |
Cyclocheilichthys enoplos |
43 |
Cá cóc đậm |
Cyclocheilichthys apogon |
44 |
Cá còm (cá nàng hai) |
|
45 |
Cá còm hoa (thác lác còm) |
|
46 |
Cá cờ đen |
|
47 |
Cá chạch bông lớn |
Mastacembelus favus |
48 |
Cá chạch bùn/Cá chạnh Đài Loan |
Misgurnus anguillicaudatus |
49 |
Cá chạch khoang |
Macrognathus circumcinctus |
50 |
Cá chạch lá tre/Cá chạch gai |
Macrognathus aculeatus |
51 |
Cá chạch lửa |
Mastacembelus erythrotaenia |
52 |
Cá chạch rằn/Cá chạch lấu |
Macrognathus taeniagaster |
53 |
Cá chạch sông |
Mastacembelus armatus |
54 |
Cá chài |
Leptobarbus hoevenii |
55 |
Cá chành dục |
Channa gachua |
56 |
Cá chát vạch |
Acrossocheilus clivosius |
57 |
Cá chày mắt đỏ |
Squaliobarbus curriculus |
58 |
Cá chẽm/Cá vược |
Lates calcarifer |
59 |
Cá chép |
Cyprinus carpio |
60 |
Cá chìa vôi biển |
Proteracanthus sarissophorus |
61 |
Cá chiên sông |
Bagarius yarrelli |
62 |
Cá chim |
Monodactylus argenteus |
63 |
Cá chim dơi bốn sọc |
Monodactylus sebae |
64 |
Cá chim đen |
Parastromateus niger |
65 |
Cá chim gai |
Psenopsis anomala |
66 |
Cá chim trắng cảnh (Silver dollar) |
Brachychalcinus orbicularis |
67 |
Cá chim trắng |
Pampus argenteus |
68 |
Cá chim trắng |
Piaractus brachypomus |
69 |
Cá chim vây vàng |
Trachinotus blochii |
70 |
Cá chim vây vàng (vây lưng ngắn) |
Trachinotus falcatus |
71 |
Cá chình châu Âu |
Anguilla anguilla |
72 |
Cá chình hoa |
Anguilla marmorata |
73 |
Cá chình mun |
Anguilla bicolor |
74 |
Cá chình Nhật Bản |
Anguilla japonica |
75 |
Cá chình nhọn |
Anguilla borneensis |
76 |
Cá chọi/Cá xiêm/Cá phướn |
Betta splendens |
77 |
Cá chốt |
Mystus gulio |
78 |
Cá chốt bông |
Pseudomystus siamensis |
79 |
Cá chốt sọc thường |
Mystus vittatus |
80 |
Cá chốt vạch |
Mystus mysticetus |
81 |
Cá chuối hoa |
Channa maculate/Ophiocephalus maculatus |
82 |
Cá chuối/Cá sộp/Cá lóc |
Channa striata |
83 |
Cá chuôn bụng sắc |
Parazacco spilurus |
84 |
Cá chuôn bụng tròn |
Zacco platypus |
85 |
Cá chuồn cát |
Cypselurus poecilopterus |
86 |
Cá dìa bông/Cá dìa công |
Siganus guttatus |
87 |
Cá diếc |
Carassius auratus |
88 |
Cá diếc nhằng |
Tanichthys albonubes |
89 |
Cá diêu hồng |
Oreochromis sp |
90 |
Cá dưa xám |
Muraenesox cinereus |
91 |
Cá dứa/Cá tra nghệ |
Pangasius kunyit |
92 |
Cá đầu lân kim tuyến |
Andinoacara pulcher |
93 |
Cá đỏ mang |
Systomus orphoides |
94 |
Cá đong chấm |
Enteromius stigmatopygus |
95 |
Cá đòng đong |
Barbodes semifasciolatus |
96 |
Cá đong gai sông Đà |
Puntius takhoaensis |
97 |
Cá đối mục |
Mugil cephalus |
98 |
Cá đù chấm |
Nibea maculata |
99 |
Cá đù đỏ/Cá hồng Mỹ |
Sciaenops ocellatus |
100 |
Cá đù trắng/Cá thù lù bạc |
Pennahia argentata |
101 |
Cá đục bạc |
Sillago sihama |
102 |
Cá đuôi cờ nhọn |
Pseudosphromenus dayi |
103 |
Cá ét mọi |
Labeo chrysophekadion |
104 |
Cá hải long/cá ngựa nước ngọt |
Doryichthys boaja |
105 |
Cá hanh vàng/Cá bánh đường ba chấm/Cá tráp
vàng |
Dentex tumifrons |
106 |
Cá hắc bạc/Cá chuồn sông/Cá chuôn xiêm |
Crossocheilus oblongus |
107 |
Cá hắc bố lũy |
Poecilia latipinna |
108 |
Cá hắc long |
Osteoglossum ferreirai |
109 |
Cá hắc ma quỷ/Cá lông gà |
Apteronotus albifrons |
110 |
Cá hè chấm đỏ/Cá hè/Cá gáy |
Lethrinus lentjan |
111 |
Cá he vàng |
Barbonymus schwanenfeldii |
112 |
Cá hè mõm dài |
Lethrinus miniatus |
113 |
Cá he đỏ |
Barbonymus altus |
114 |
Cá heo |
Syncrossus hymenophysa |
115 |
Cá heo chấm |
Syncrossus beauforti |
116 |
Cá heo chân |
Acantopsis dialuzona |
117 |
Cá heo hề/Cá chuột ba sọc |
Chromobotia macracanthus |
118 |
Cá heo râu |
Yasuhikotakia morleti |
119 |
Cá heo rừng |
Syncrossus helodes |
120 |
Cá heo vạch |
Yasuhikotakia modesta |
121 |
Cá hỏa khẩu |
Thorichthys helleri |
122 |
Cá hòa lan râu |
Poecilia sphenops |
123 |
Cá hòa lan tròn |
Poecilia velifera |
124 |
Cá hoàng đế |
Cichla ocellaris |
125 |
Cá hoàng kim |
Thorichthys aureus |
126 |
Cá hoàng tử Phi châu |
Labidochromis caeruleus |
127 |
Cá hô |
Catlocarpio siamensis |
128 |
Cá hố |
Trichiurus lepturus |
129 |
Cá hồi vân |
Oncorhynchus mykiss |
130 |
Cá hồng |
Lutjanus erythropterus |
131 |
Cá hồng bạc |
Lutjanus argentimaculatus |
132 |
Cá hồng bốn sọc |
Lutjanus kasmira |
133 |
Cá hồng dải đen |
Lutjanus vitta |
134 |
Cá hồng đỏ |
Lutjanus sanguineus |
135 |
Cá hồng két |
Amphilophus labiatus X Heros severus |
136 |
Cá hồng kim/Cá hồng kiếm |
Xiphophorus maculatus |
137 |
Cá hồng mi Ấn Độ |
Sahyadria denisonii |
138 |
Cá hồng nhung |
Hyphessobrycon callistus |
139 |
Cá hồng vĩ |
Phractocephalus hemioliopterus |
140 |
Cá hú |
Pangasius conchophilus |
141 |
Cá huyết long/Cá rồng |
Scleropages formosus |
142 |
Cá huyết trung hồng (Zebra) |
Maylandia zebra |
143 |
Cá kèo/Cá bống kèo |
Pseudapocryptes lanceolatus |
144 |
Cá kết |
Phalacronotus bleekeri |
145 |
Cá kim long Úc/Cá trân châu long |
Scleropages leichardti |
146 |
Cá kìm sông |
Xenentodon cancila |
147 |
Cá kim thơm bảy màu |
Cichlasoma salvini |
148 |
Cá Koi |
Cyprinus carpio rubrofuscus |
149 |
Cá khoai |
Harpadon nehereus |
150 |
Cá khoang |
Yunnanilus cruciatus |
151 |
Cá khoang cổ |
Amphiprion frenatus |
152 |
Cá khoang cổ nemo |
Amphiprion ocellaris |
153 |
Cá khủng long bông |
Polypterus ornatipinnis |
154 |
Cá khủng long vàng |
Polypterus senegalus |
155 |
Cá la hán/Cá trân châu
kỳ lân |
Vieja bifasciata |
156 |
Cá lăng chấm |
Hemibagrus guttatus |
157 |
Cá lăng đen |
Hemibagrus pluriradiatus |
158 |
Cá lăng đuôi đỏ |
Hemibagrus wyckioides |
159 |
Cá lăng nha |
Mystus wolffii |
160 |
Cá lăng vàng |
Mystus nemurus |
161 |
Cá leo |
Wallago attu |
162 |
Cá lìm kìm ao |
Dermogenys pusilla |
163 |
Cá lóc bông |
Channa micropeltes |
164 |
Cá lòng tong |
Esomus danrica |
165 |
Cá lòng tong dị hình |
Trigonostigma heteromorpha |
166 |
Cá lòng tong đá |
Rasbora paviana |
167 |
Cá lòng tong đuôi đỏ |
Rasbora borapetensis |
168 |
Cá lòng tong lưng thấp |
Rasbora myersi |
169 |
Cá lòng tong mại |
Rasbora argyrotaenia |
170 |
Cá lòng tong mương |
Luciosoma bleekeri |
171 |
Cá lòng tong sắt |
Esomus metallicus |
172 |
Cá lòng tong sọc |
Rasbora trilineata |
173 |
Cá lòng tong vạch đỏ |
Rasbora retrodorsalis |
174 |
Cá lòng tong/Cá đuôi đỏ |
Rasbora lateristriata |
175 |
Cá lù đù vàng lớn/Cá đỏ dạ/Cá sóc |
Larimichthys crocea |
176 |
Cá mại nam |
Laubuka laubuca |
177 |
Cá may |
Gyrinocheilus aymonieri |
178 |
Cá măng |
Elopichthys bambusa |
179 |
Cá măng biển |
Chanos chanos |
180 |
Cá măng rổ |
Toxotes chatareus |
181 |
Cá măng rổ (phun nước, cao xạ) |
Toxotes jaculatrix |
182 |
Cá mặt quỷ/Cá mang ếch |
Allenbatrachus grunniens |
183 |
Cá mây trắng |
Tanichthys albonubes |
184 |
Cá mè hoa |
Hypophthalmichthys nobilis |
185 |
Cá mè hôi |
Osteochilus melanopleurus |
186 |
Cá mè lúi |
Osteochilus vittatus |
187 |
Cá mè trắng Hoa Nam |
Hypophthalmichthys molitrix |
188 |
Cá mè trắng Việt Nam |
Hypophthalmichthys harmandi |
189 |
Cá mè vinh |
Barbonymus gonionotus |
190 |
Cá mỏ vịt |
Pseudoplatystoma fasciatum |
191 |
Cá mòi cờ hoa |
Clupanodon thrissa |
192 |
Cá mú (Cá song) chấm đen |
Epinephelus malabaricus |
193 |
Cá mú (Cá song) chấm đỏ |
Epinephelus akaara |
194 |
Cá mú (Cá song) chấm gai |
Epinephelus areolatus |
195 |
Cá mú (Cá song) chấm tổ ong |
Epinephelus merra |
196 |
Cá mú (Cá song) chấm vạch |
Epinephelus amblycephalus |
197 |
Cá mú (Cá song) chấm xanh/Cá mú trắng |
Plectropomus leopardus |
198 |
Cá mú (Cá song) chấm/Cá mú chấm xanh |
Epinephelus chlorostigma |
199 |
Cá mú (Cá song) chuột |
Cromileptes altivelis |
200 |
Cá mú (Cá song) dẹt |
Epinephelus bleekeri |
201 |
Cá mú (Cá song) đen chấm nâu |
Epinephelus coioides |
202 |
Cá mú (Cá song) hoa nâu/Cá mú cọp |
Epinephelus fuscoguttatus |
203 |
Cá mú (Cá song)
lai/Cá mú trân châu |
♂ Epinephelus lanceolatus X ♀ Epinephelus |
204 |
Cá mú (Cá song) mỡ/Cá mú ruồi |
Epinephelus tauvina |
205 |
Cá mú (Cá song) nghệ |
Epinephelus lanceolatus |
206 |
Cá mú (Cá song) sao |
Plectropomus maculatus |
207 |
Cá mú (Cá song) sáu sọc |
Epinephelus sexfasciatus |
208 |
Cá mú (Cá song) sáu sọc ngang |
Epinephelus fasciatus |
209 |
Cá mú (Cá song) vạch |
Epinephelus bruneus |
210 |
Cá mú vàng nước ngọt/Cá mú Úc |
Maccullochella peelii peelii |
211 |
Cá mùi/Cá hường |
Helostoma temminckii |
212 |
Cá mương gai |
Hainania serrata |
213 |
Cá mương nam |
Luciosoma setigerum |
214 |
Cá nàng hai |
Chitala chitala |
215 |
Cá nâu/Cá nầu |
Scatophagus argus |
216 |
Cá neon |
Paracheirodon innesi |
217 |
Cá neon Việt Nam/cá lòng tong bến hải |
Tanichthys micagemmae |
218 |
Cá nóc da báo/Cá nóc
beo/cá nóc da beo |
Dichotomyctere fluviatilis |
219 |
Cá nóc dài |
Pao leiurus |
220 |
Cá nóc mắt đỏ |
Carinotetraodon lorteti |
221 |
Cá nóc mít |
Pao palembangensis |
222 |
Cá ngạnh |
Cranoglanis bouderius |
223 |
Cá ngân long |
Osteoglossum bicirrhosum |
224 |
Cá ngọc long/Cá rồng Úc |
Scleropages jardinii |
225 |
Cá ngũ vân |
Desmopuntius pentazona |
226 |
Cá ngừ mắt to |
Thunnus obesus |
227 |
Cá ngừ vây vàng |
Thunnus albacares |
228 |
Cá ngựa chấm |
Hampala dispar |
229 |
Cá ngựa chấm |
Hippocampus trimaculatus |
230 |
Cá ngựa đen |
Hippocampus kuda |
231 |
Cá ngựa gai |
Hippocampus histrix |
232 |
Cá ngựa nam/Cá ngựa vạch |
Hampala macrolepidota |
233 |
Cá ngựa Nhật Bản |
Hippocampus mohnikei |
234 |
Cá ngựa thân trắng |
Hippocampus kelloggi |
235 |
Cá ngựa vằn |
Hippocampus comes |
236 |
Cá ngựa vằn/Cá sọc xanh |
Danio rerio |
237 |
Cá nheo Mỹ |
Ictalurus punctatus |
238 |
Cá nhệch |
Pisodonophis boro |
239 |
Cá nho chảo |
Sarcocheilichthys nigripinnis |
240 |
Cá nhụ bốn râu |
Eleutheronema tetradactylum |
241 |
Cá ống điếu |
Brachygobius sua |
242 |
Cá phèn trắng |
Polynemus longipectoralis |
243 |
Cá phèn vàng |
Polynemus paradiseus |
244 |
Cá quan đao |
Geophagus surinamensis |
245 |
Cá rầm nam |
Puntius brevis |
246 |
Cá rầm xanh |
Bangana lemassoni |
247 |
Cá rô biển |
Lobotes surinamensis |
248 |
Cá rô biển nước ngọt |
Pristolepis fasciata |
249 |
Cá rô đồng |
Anabas testudineus |
250 |
Cá rô phi vằn |
Oreochromis niloticus |
251 |
Cá rô phi xanh |
Oreochromis aureus |
252 |
Cá sặc bướm |
Trichopodus trichopterus |
253 |
Cá sặc điệp/Cá sặc |
Trichopodus microlepis |
254 |
Cá sặc gấm |
Colisa lalia |
255 |
Cá sặc rằn |
Trichogaster pectoralis |
256 |
Cá sặc trân châu |
Trichopodus leerii |
257 |
Cá sặc vện |
Nandus nandus |
258 |
Cá sóc |
Oryzias latipes |
259 |
Cá sơn bầu |
Parambassis wolffii |
260 |
Cá sơn xiêm |
Parambassis siamensis |
261 |
Cá sủ đất |
Protonibea diacanthus |
262 |
Cá sửu |
Boesemania microlepis |
263 |
Cá tai tượng Phi châu |
Astronotus ocellatus |
264 |
Cá tai tượng/Cá phát tài/Cá hồng phát |
Osphronemus goramy |
265 |
Cá tầm Beluga |
Huso huso |
266 |
Cá tầm Nga |
Acipenser gueldenstaedtii |
267 |
Cá tầm Sterlet |
Acipenser ruthenus |
268 |
Cá tầm Trung Hoa |
Acipenser sinensis |
269 |
Cá tầm Xibêri |
Acipenser baerii |
270 |
Cá tuyết tiêu/Cá tuyết điêu |
Pseudotropheus socolofi |
271 |
Cá tứ vân |
Puntigrus tetrazona |
272 |
Cá tỳ bà bướm beo |
Sewellia elongata |
273 |
Cá tỳ bà bướm hổ |
Sewellia lineolata |
274 |
Cá thác lác/Cá thát lát |
Notopterus notopterus |
275 |
Cá thái hổ vằn/Cá hường vện |
Datnioides quadrifasciatus |
276 |
Cá thái hổ/Cá hường |
Datnioides microlepis |
277 |
Cá thanh ngọc |
Trichopsis pumila |
278 |
Cá thần tiên/Cá ông tiên |
Pterophyllum scalare |
279 |
Cá thè be dài |
Acheilognathus tonkinensis |
280 |
Cá thè be sông Đáy |
Acheilognathus longibarbatus |
281 |
Cá thiên đường/săn sắt/đuôi cờ/lia thia |
Macropodus opercularis |
282 |
Cá thiểu |
Cultrichthys erythropterus |
283 |
Cá thòi lòi |
Periophthalmodon schlosseri |
284 |
Cá tra |
Pangasianodon hypophthalmus |
285 |
Cá trà sọc |
Probarbus jullieni |
286 |
Cá tráp đen |
Acanthopagrus schlegelii |
287 |
Cá tráp vây vàng |
Acanthopagrus latus |
288 |
Cá trắm cỏ |
Ctenopharyngodon idella |
289 |
Cá trắm đen |
Mylopharyngodon piceus |
290 |
Cá trẳng |
Barbodes binotatus |
291 |
Cá trắng |
Coregonus lavaretus |
292 |
Cá trèn bầu |
Ompok bimaculatus |
293 |
Cá trèn đá |
Kryptopterus cryptopterus |
294 |
Cá trèn lá/Cá trèn thủy tinh |
Kryptopterus bicirrhis |
295 |
Cá trèn mỡ |
Phalacronotus apogon |
296 |
Cá trê đen |
Clarias fuscus |
297 |
Cá trê phi |
Clarias gariepinus |
298 |
Cá trê trắng |
Clarias batrachus |
299 |
Cá trê vàng |
Clarias macrocephalus |
300 |
Cá trôi Ấn Độ |
Labeo rohita |
301 |
Cá trôi hai màu/Cá chuột đuôi đỏ/Cá chuôn
hai màu |
Epalzeorhynchos bicolor |
302 |
Cá trôi mrigal |
Cirrhinus cirrhosus |
303 |
Cá trôi ta |
Cirrhinus molitorella |
304 |
Cá trôi Trường Giang |
Prochilodus lineatus |
305 |
Cá vây đỏ đuôi đỏ/Cá nút |
Epalzeorhynchos frenatus |
306 |
Cá vền |
Megalobrama terminalis |
307 |
Cá vồ cờ |
Pangasius sanitwongsei |
308 |
Cá vồ đém |
Pangasius larnaudii |
309 |
Cá vược lai |
Morone chrysops x Morone saxatilis |
310 |
Cá vược mõm nhọn |
Psammoperca waigiensis |
311 |
Cá xác sọc |
Pangasius nasutus |
312 |
Cá xảm mắt bé |
Opsarius pulchellus |
313 |
Các loài thuộc Chi cá chuột |
Corydoras |
314 |
Các loài thuộc Chi cá đĩa |
Symphysodon |
315 |
Kuhli loach/Cá chạch suối Kuli |
Pangio kuhlii |
316 |
Lươn |
Monopterus albus |
II. CÁC LOÀI GIÁP XÁC
TT |
Tên tiếng Việt Nam |
Tên khoa học |
1 |
Cua biển |
Scylla paramamosain |
2 |
Cua cà ra |
Eriocheir sinensis |
3 |
Cua đồng |
Somanniathelphusa sinensis |
4 |
Cua hải quỳ |
Neopetrolisthes maculatus |
5 |
Cua hoàng đế |
Ranina ranina |
6 |
Cua xanh/Cua bùn |
Scylla serrata |
7 |
Ghẹ xanh |
Portunus pelagicus |
8 |
Rạm |
Varuna litterata |
9 |
Tôm bác sỹ |
Lysmata amboinensis |
10 |
Tôm càng sông |
Macrobrachium nipponense |
11 |
Tôm càng xanh |
Macrobrachium rosenbergii |
12 |
Tôm hải quỳ |
Ancylocaris brevicarpalis |
13 |
Tôm hải quỳ hoàng đế |
Zenopontonia rex |
14 |
Tôm he Ấn Độ |
Penaeus indicus |
15 |
Tôm he Nhật Bản |
Penaeus japonicus |
16 |
Tôm hoa lan |
Hymenocera picta |
17 |
Tôm hùm bông |
Panulirus ornatus |
18 |
Tôm hùm đá |
Panulirus homarus |
19 |
Tôm hùm đỏ |
Panulirus longipes |
20 |
Tôm hùm lông/Tôm hùm sỏi/Tôm hùm mốc |
Panulirus stimpsoni |
21 |
Tôm hùm ma |
Panulirus penicillatus |
22 |
Tôm hùm xám/Tôm hùm tre/Tôm hùm bùn |
Panulirus polyphagus |
23 |
Tôm hùm xanh/Tôm hùm sen/Tôm Hùm vằn |
Panulirus versicolor |
24 |
Tôm mũ ni |
Ibacus ciliatus |
25 |
Tôm mũ ni đỏ |
Scyllarides squammosus |
26 |
Tôm mũ ni trắng |
Thenus orientalis |
27 |
Tôm mùa/Tôm lớt |
Penaeus merguiensis |
28 |
Tôm nương |
Penaeus chinensis |
29 |
Tôm rảo |
Metapenaeus ensis |
30 |
Tôm sọc hai càng |
Stenopus hispidus |
31 |
Tôm sú |
Penaeus monodon |
32 |
Tôm tít (Bề bề) harpax |
Harpiosquilla harpax |
33 |
Tôm tít (Bề bề) interrupta |
Oratosquillina interrupta |
34 |
Tôm tít (Bề bề) nepa |
Miyakella nepa |
35 |
Tôm tít (Bề bề) woodmasoni |
Erugosquilla woodmasoni |
36 |
Tôm thẻ chân trắng |
Litopenaeus vannamei/Penaeus vannamei |
37 |
Tôm thẻ rằn |
Penaeus semisulcatus |
III. CÁC LOÀI NHUYỄN THỂ
TT |
Tên tiếng Việt Nam |
Tên khoa học |
1 |
Bàn mai |
Atrina pectinata |
2 |
Bào ngư bầu dục |
Haliotis ovina |
3 |
Bào ngư chín lỗ/Cửu khổng |
Haliotis diversicolor |
4 |
Bào ngư vành tai |
Haliotis asinina |
5 |
Các loài thuộc Họ ốc móng tay |
Solenidae |
6 |
Điệp |
Chlamys nobilis |
7 |
Điệp quạt |
Mimachlamys crassicostata |
8 |
Hầu Belchery |
Crassostrea belcheri |
9 |
Hầu cửa sông |
Crassostrea rivularis |
10 |
Hầu Thái Bình Dương |
Crassostrea gigas |
11 |
Mực lá |
Sepioteuthis lessoniana |
12 |
Mực nang vân hổ |
Sepia pharaonis |
13 |
Mực ống Trung Hoa |
Uroteuthis (Photololigo) chinensis |
14 |
Ngán |
Austriella corrugata |
15 |
Ngao (Nghêu) Bến Tre |
Meretrix lyrata |
16 |
Ngao (Nghêu) dầu |
Meretrix meretrix |
17 |
Ngao (Nghêu) Lụa |
Paratapes undulatus |
18 |
Ngao Bốn cạnh (Vọp) |
Mactra quadrangularis |
19 |
Ngao giá |
Tapes literatus |
20 |
Ngao hai cùi |
Tapes dorsatus |
21 |
Ngao ô vuông |
Periglypta puerpera |
22 |
Ốc đá/Ốc mầu/Ốc Labi |
Monodonta labio |
23 |
Ốc đĩa/Ốc đẻ đen |
Nerita balteata |
24 |
Ốc gạo |
Assiminea lutea |
25 |
Ốc hương |
Babylonia areolata |
26 |
Ốc len |
Cerithidea obtusa |
27 |
Ốc nhồi |
Pila polita |
28 |
Sò huyết |
Tegillarca granosa |
29 |
Sò lông |
Anadara subcrenata |
30 |
Sò Nodi |
Tegillarca nodifera |
31 |
Tu hài |
Lutraria rhynchaena |
32 |
Trai cánh mỏng |
Cristaria plicata |
33 |
Trai cánh xanh |
Sinohyriopsis cumingii |
34 |
Trai cóc (trai cơm) |
Lamprotula leaii |
35 |
Trai ngọc môi đen |
Pinctada margaritifera |
36 |
Trai ngọc môi vàng/Trai
tai tượng |
Pinctada maxima |
37 |
Trai ngọc nữ |
Pteria penguin |
38 |
Trai ngọc trắng/Trai mã
thị |
Pinctada martensii |
39 |
Trai sông |
Sinanodonta elliptica |
40 |
Trai tai nghé |
Tridacna squamosa |
41 |
Trai tai tượng lớn |
Tridacna maxima |
42 |
Trai tai tượng vàng nghệ |
Tridacna crocea |
43 |
Vẹm xanh |
Perna viridis |
44 |
Vọp |
Geloina expansa |
IV. CÁC LOÀI BÒ SÁT, LƯỠNG CƯ
TT |
Tên tiếng Việt Nam |
Tên khoa học |
1 |
Ba ba gai |
Palea steindachneri |
2 |
Ba ba Nam Bộ |
Amyda cartilaginea |
3 |
Ba ba trơn/Ba ba hoa |
Pelodiscus sinensis/Trionyx sinensis |
4 |
Ếch đồng |
Hoplobatrachus tigerinus |
5 |
Ếch Thái Lan |
Hoplobatrachus rugulosus |
V. CÁC LOÀI DA GAI, GIUN ĐỐT
TT |
Tên tiếng Việt Nam |
Tên khoa học |
1 |
Cầu gai đá/Nhum đá |
Heterocentrotus mammillatus |
2 |
Cầu gai đen |
Diadema setosum |
3 |
Cầu gai sọ dừa/Nhum sọ |
Tripneustes gratilla |
4 |
Cầu gai tím |
Heliocidaris crassispina |
5 |
Cầu gai/Nhím biển |
Hemicentrotus pulcherrimus |
6 |
Giun nhiều tơ |
Perinereis nuntia |
7 |
Giun nhiều tơ |
Marphysa mossambica |
8 |
Giun nhiều tơ/Rươi biển/Dời biển |
Perinereis nuntia var.brevicirris |
9 |
Hải sâm |
Apostichopus japonicus |
10 |
Hải sâm cát/Đồn đột |
Holothuria scabra |
11 |
Hải sâm đen mềm |
Holothuria leucospilota |
12 |
Hải sâm đen/Đồn đột đen |
Holothuria atra |
13 |
Hải sâm lựu |
Thelenota ananas |
14 |
Hải sâm mít hoa/Đồn đột dừa |
Actinopyga mauritiana |
15 |
Hải sâm mít/Đồn đột mít |
Actinopyga echinites |
16 |
Hải sâm vú |
Holothuria nobilis |
17 |
Rươi |
Tylorrhynchus heterochaetus |
18 |
Sá sùng/Trùng biển/Sâu đất |
Sipunculus nudus |
VI. CÁC LOÀI
RONG
TT |
Tên tiếng Việt Nam |
Tên khoa học |
1 |
Rong bắp sú |
Kappaphycus striatum |
2 |
Rong câu cước |
Gracilariopsis bailiniae |
3 |
Rong câu chân vịt |
Hydropuntia eucheumatoides |
4 |
Rong câu chỉ |
Gracilaria tenuistipitata |
5 |
Rong câu thắt |
Gracilaria firma |
6 |
Rong hồng vân |
Betaphycus gelatinus |
7 |
Rong lá mơ lá dày |
Sargassum crassifolium |
8 |
Rong lá mơ Mucclurei |
Sargassum mcclurei |
9 |
Rong lá mơ nhiều phao |
Sargassum polycystum |
10 |
Rong mơ |
Sargassum oligocystum |
11 |
Rong mơ bìa đôi |
Sargassum duplicatum |
12 |
Rong mơ lá phao |
Sargassum mcclurei f. duplicatum |
13 |
Rong mơ Quy Nhơn |
Sargassum quinhonese |
14 |
Rong mơ swartzii |
Sargassum swartzii |
15 |
Rong nho |
Caulerpa lentillifera |
16 |
Rong sụn (Rong đỏ) |
Kappaphycus alvarezii |
17 |
Rong sụn gai |
Eucheuma denticulatum |
VII. CÁC LOÀI VI TẢO
TT |
Tên khoa học |
1 |
Coscinodiscus excentricus |
2 |
Coscinodiscus rothii |
3 |
Cyclotella comta |
4 |
Cyclotella stylorum |
5 |
Cyclotella striata |
6 |
Chaetoceros calcitrans |
7 |
Chaetoceros gracilis |
8 |
Chaetoceros muelleri |
9 |
Chlorella vulgaris |
10 |
Chroomonas salina |
11 |
Diacronema lutheri |
12 |
Dunaliella salina |
13 |
Dunaliella tertiolecta |
14 |
Haematococcus pluvialis |
15 |
Isochrysis galbana |
16 |
Melosira granulata |
17 |
Nannochloropsis oculata |
18 |
Navicula cancellata |
19 |
Navicula cari f. cari |
20 |
Nitzschia longissima |
21 |
Phaeodactylum tricornutum |
22 |
Rhodomonas salina |
23 |
Schizochytrium limacinum |
24 |
Schizochytrium mangrovei |
25 |
Skeletonema costatum |
26 |
Spirulina platensis |
27 |
Tetraselmis convolutae |
28 |
Tetraselmis chuii |
29 |
Thalassionema frauenfeldii |
30 |
Thalassionema nitzschioides |
31 |
Thalassiosira pseudonana |
32 |
Thalassiosira weissflogii |
33 |
Thalassiothrix frauenfeldii |
34 |
Thraustochytrium aureum |
35 |
Thraustochytrium striatum |
36 |
Các loài thuộc chi Labyrinthula |
VIII. CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT PHÙ DU
TT |
Tên khoa học |
1 |
Acartia (Acanthacartia) tonsa |
2 |
Artemia franciscana |
3 |
Artemia monica |
4 |
Artemia persimilis |
5 |
Artemia salina |
6 |
Artemia sinica |
7 |
Artemia tibetiana |
8 |
Artemia urmiana |
9 |
Brachionus angularis |
10 |
Brachionus calyciflorus |
11 |
Brachionus plicatilis |
12 |
Brachionus rotundiformis |
13 |
Calanopia thompsoni |
14 |
Daphnia magna |
15 |
Daphnia pulex |
16 |
Labidocera pavo |
17 |
Moina dubia |
18 |
Moina macrocopa |
19 |
Moina micrura |
20 |
Proales similis |
IX. CÁC LOÀI SAN HÔ
TT |
Tên tiếng Việt |
Tên khoa học |
1 |
Các loài san hô mềm |
Alcyonium sp. |
2 |
Các loài san hô mềm |
Nephthea sp. |
3 |
Các loài san hô mềm |
Pachyclavularia sp. |
4 |
Các loài san hô mềm |
Sarcophyton sp. |
5 |
Các loài san hô nấm mềm |
Discosoma sp. |
6 |
Các loài san hô nấm mềm |
Rhodatis sp. |
7 |
Các loài san hô nút áo |
Zoanthus sp. |
X. TRƯỜNG HỢP
KHÁC (CÁC LOÀI ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH TẠI VIỆT NAM)
1. Giống thủy sản
được chọn tạo từ các loài có tên trong danh mục loài thủy sản được phép kinh
doanh tại Việt Nam nêu trên đã công nhận thông qua khảo nghiệm, nghiên cứu khoa
học và công nghệ hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
2. Giống thủy sản
từ các loài chưa có tên trong danh mục này đã được công nhận thông qua khảo
nghiệm, nghiên cứu khoa học và công nghệ hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho
phép.
PHỤ LỤC IX
DANH MỤC CÁC LOÀI THỦY SẢN CẤM XUẤT KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
TT |
Tên tiếng Việt |
Tên khoa học |
1 |
Bò biển/Cá cúi |
Dugong dugon |
2 |
Cá cháy |
Tenualosa reevesii |
3 |
Cá chày tràng |
Ochelobius elongatus |
4 |
Cá chen bầu/Cá trèn bầu |
Ompok bimaculatus |
5 |
Cá chép gốc |
Procypris merus |
6 |
Cá cóc Tam Đảo |
Paramesotriton
deloustali |
7 |
Cá heo vây trắng |
Lipotes vexillifer |
8 |
Cá hỏa |
Bangana tonkinensis |
9 |
Cá kẽm mép vảy đen |
Plectorhinchus
gibbosus |
10 |
Cá lợ thân thấp |
Cyprinus
multitaeniatus |
11 |
Cá măng giả |
Luciocyprinus
langsoni |
12 |
Cá mè Huế/Cá ngão gù/Cá ngão |
Chanodichthys
flavipinnis |
13 |
Cá ngựa bắc |
Tor brevifilis |
14 |
Cá ông sư (Cá heo không vây) |
Neopkocaena
phocaenoides |
15 |
Cá pạo/Cá mị |
Semilabeo
graffeuilli |
16 |
Cá sơn đài |
Ompok miostoma |
17 |
Cá song vân giun |
Epinephelus
undulatostriatus |
18 |
Cá tra dầu |
Pangasianodon gigas |
19 |
Cá trữ |
Cyprinus dai |
20 |
Đồi mồi |
Eretmochelys
imbricata |
21 |
Đồi mồi dứa |
Lepidochelys
olivacea |
22 |
Giải khổng lồ |
Pelochelys cantorii |
23 |
Giải Sin-hoe (Giải Thượng Hải) |
Rafetus swinhoei |
24 |
Ốc anh vũ |
Nautilus pompilius |
25 |
Ốc đụn cái |
Trochus niloticus |
26 |
Ốc sứ mắt trĩ |
Cypraea argus |
27 |
Ốc tù và |
Charonia tritonis |
28 |
Ốc xà cừ xanh |
Turbo marmoratus |
29 |
Quản đồng |
Caretta caretta |
30 |
Rùa biển (Vích) |
Chelonia mydas |
31 |
Rùa da |
Dermochelys coriacea |
32 |
Rùa đầu to |
Platysternon
megacephalum |
33 |
Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng) |
Cuora trifasciata |
34 |
Rùa hộp trán vàng miền Bắc |
Cuora galbinifrons |
35 |
Rùa Trung Bộ |
Mauremys annamensis |
36 |
Trai cóc dày |
Gibbosula crassa |
37 |
Các loài thuộc Bộ san hô cứng |
Stolonifera |
38 |
Các loài thuộc Bộ san hô đá |
Scleractinia |
39 |
Các loài thuộc Bộ san hô đen |
Antipatharia |
40 |
Các loài thuộc Bộ san hô xanh |
Helioporacea |
41 |
Các loài thuộc Họ cá dao |
Pristidae[183] |
42 |
Các loài thuộc Họ cá heo |
Delphinidae |
43 |
Các loài thuộc Chi cá voi |
Balaenoptera |
PHỤ LỤC X
DANH MỤC
CÁC LOÀI THỦY SẢN XUẤT KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
TT |
Tên tiếng Việt Nam |
Tên khoa học |
Điều kiện |
1 |
Cá anh vũ |
Semilabeo notabilis |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
2 |
Cá ba sa |
Pangasius bocourti |
Không còn sống |
3 |
Cá cam vân/Cá cu/Cá bè/Cá cam sọc đen |
Seriolina
nigrofasciata |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
4 |
Cá chạch bông/Cá chạch lấu |
Mastacembelus favus |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
5 |
Cá chạch sông |
Mastacembelus
armatus |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
6 |
Cá chày/Cá chài |
Leptobarbus hoevenii |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
7 |
Cá chìa vôi |
Proteracanthus
sarissophorus |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
8 |
Cá chiên |
Bagarius rutilus |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
9 |
Cá chình hoa |
Anguilla marmorata |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
10 |
Cá chình mun |
Anguilla bicolor |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
11 |
Cá chình Nhật Bản |
Anguilla japonica |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
12 |
Cá chình nhọn |
Anguilla borneensis |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
13 |
Cá hô |
Catlocarpio
siamensis |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
14 |
Cá lăng chấm |
Hemibagrus guttatus |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
15 |
Cá lợ con |
Cyprinus
exophthalmos |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
16 |
Cá lợ thân cao |
Cyprinus
hyperdorsalis |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
17 |
Cá mị |
Sinilabeo
graffeuilli |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
18 |
Cá ngựa thân trắng |
Hippocampus kelloggi[184] |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
19 |
Cá ngựa vằn |
Hippocampus comes |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
20 |
Cá rầm xanh |
Bangana lemassoni |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
21 |
Cá tra |
Pangasianodon
hypophthalmus |
Không còn sống |
22 |
Cá trà sóc |
Probarbus jullieni |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
23 |
Cá tràu mắt đỏ |
Channa marulius |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
24 |
Cá trê trắng |
Clarias batrachus |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
25 |
Cá vồ cờ |
Pangasius
sanitwongsei |
Không còn sống |
34 |
Cua xanh/Cua sen |
Scylla paramamosain |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
35 |
Rong bắp sú |
Kappaphycus striatus |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
36 |
Rong lá mơ Mucclurei |
Sargassum mccharei |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
37 |
Rong lá mơ lá dày |
Sargassum
crassifolium |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
38 |
Rong lá mơ nhiều phao |
Sargassum polycystum |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
39 |
Rong mơ |
Sargassum
oligocystum |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
40 |
Rong mơ bìa đôi |
Sargassum duplicatum |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
41 |
Rong mơ lá phao |
Sargassum mcclurei
f. duplicatum |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
42 |
Rong mơ Quy Nhơn |
Sargassum quinhonese |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
43 |
Rong mơ swartzii |
Sargassnm swartzii |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
44 |
Rong sụn (Rong Đỏ) |
Kappaphycus
alvarezii |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
45 |
Rong sụn gai |
Eucheuma
denticulatum |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
46 |
Tôm hùm bông |
Panulirus ornatus |
230 mm trở lên* |
47 |
Tôm hùm đá |
Panulirus homarus |
175 mm trở lên* |
48 |
Tôm hùm đỏ |
Panulirus longipes |
160 mm trở lên* |
49 |
Tôm hùm lông/Tôm hùm Sỏi/Tôm hùm mốc |
Panulirus stimpsoni |
160 mm trở lên* |
50 |
Tôm hùm ma |
Panulirus
penicillatus |
200 mm trở lên* |
51 |
Tôm hùm xám/Tôm hùm tre/Tôm hùm bùn |
Panulirus poliphagus |
200 mm trở lên* |
52 |
Tôm hùm xanh/Tôm hùm sen/Tôm hùm vằn |
Panulirus versicolor |
167 mm trở lên* |
53 |
Tôm mũ ni đỏ |
Scyllarides
squammosus |
100 mm trở lên* |
54 |
Tôm mũ ni trắng |
Thenus orientalis |
150 mm trở lên* |
55 |
Trai ngọc môi vàng/ Trai tai tượng |
Pinctada maxima |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
56 |
Trai tai tượng lớn |
Tridacna maxima |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
57 |
Trai tai tượng vàng nghệ |
Tridacna crocea |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
58 |
Các loài thuộc Chi cá mú (Chi cá song) |
Epinephelus |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng[185] |
59 |
Các loài san hô mềm |
Alcyonium sp. |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
60 |
Các loài san hô mềm |
Nephthea sp. |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
61 |
Các loài san hô mềm |
Pachyclavularia sp. |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
62 |
Các loài san hô mềm |
Sarcophyton sp. |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
63 |
Các loài san hô nấm mềm |
Discosoma sp. |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
64 |
Các loài san hô nấm mềm |
Rhodatis sp. |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
65 |
Các loài san hô nút áo |
Zoanthus sp. |
Có nguồn gốc từ nuôi trồng |
Ghi chú: * là chiều dài toàn
thân (Chiều dài tổng số) được tính từ mũi chủy đầu tới cuối thuỳ đuôi (Telson).
KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU ĐƯỢC
PHÉP KHAI THÁC CỦA CÁC LOÀI THỦY SẢN SỐNG TRONG VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN
(Kèm theo
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
1. Cá biển:
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài đo |
Chiều dài nhỏ nhất được phép khai thác (mm) |
1 |
Cá trích xương |
Sardinella jussieu |
FL |
80 |
2 |
Cá cơm mõm nhọn Cá cơm sọc xanh |
Encrasicholina heteroloba Encrasicholina puntifer |
FL |
50 50 |
3 |
Cá nục sồ |
Decapterus maruadsi |
FL |
190 |
4 |
Cá chỉ vàng |
Selaroides leptolepis |
FL |
100 |
5 |
Cá chim đen |
Parastromateus niger |
FL |
140 |
6 |
Cá chim trắng |
Pampus argenteus |
FL |
200 |
7 |
Cá thu chấm |
Scomberomorus guttatus |
FL |
320 |
8 |
Cá thu nhật |
Scomber japonicus |
FL |
200 |
9 |
Cá thu vạch |
Scomberomorus commerson |
FL |
730 |
10 |
Cá úc |
Arius sp |
FL |
250 |
11 |
Cá ngừ chù |
Auxis thazard |
FL |
200 |
12 |
Cá ngừ chấm |
Euthynnus affinis |
FL |
360 |
13 |
Cá bạc má |
Rastrelliger kanagurta |
FL |
180 |
14 |
Cá chuồn |
Cypselurus spPanulirus |
FL |
120 |
15 |
Cá hố |
Trichiurus lepturus |
AL |
170 |
16 |
Cá hồng đỏ |
Lutjanus erythropterus |
FL |
260 |
17 |
Cá mối thường Cá mối vạch |
Saurida tumbil Saurida undosquamis |
FL |
170 170 |
18 |
Cá sủ |
Miichthys miiuy |
TL |
330 |
19 |
Cá nhụ |
Eleutheronema
tetradactylum |
FL |
820 |
20 |
Cá gộc |
Polydactylus plebejus |
FL |
200 |
21 |
Cá lạt (dưa) |
Muraenesox cinereus |
TL |
900 |
22 |
Cá cam |
Seriolina nigrofasciata |
FL |
300 |
23 |
Cá cam sọc |
Seriola dumerili |
FL |
560 |
24 |
Cá lượng vàng |
Dentex tumifrons |
FL |
150 |
25 |
Cá hè xám |
Gymnocranius griseus |
FL |
150 |
26 |
Cá đé |
Ilisha elongata |
FL |
180 |
27 |
Cá bẹ ấn độ |
Ilisha melastoma |
FL |
120 |
28 |
Cá lè ké |
Alepes kleinii |
FL |
120 |
29 |
Cá ngân |
Atule mate |
FL |
180 |
30 |
Cá cơm đê vi |
Encrasicholina devisi |
FL |
60 |
31 |
Cá vạng mỡ |
Lactarius lactarius |
FL |
120 |
32 |
Cá sòng gió |
Megalaspis cordyla |
FL |
210 |
33 |
Cá chim gai |
Psenopsis anomala |
FL |
170 |
34 |
Cá ba thú |
Rastrelliger brachysoma |
FL |
140 |
35 |
Cá trích lầm |
Sardinella aurita |
FL |
150 |
36 |
Cá trích xương |
Sardinella gibbosa |
FL |
110 |
37 |
Cá tráo mắt to |
Selar crumenophthalmus |
FL |
160 |
38 |
Cá cơm thường |
Stolephorus commersonii |
FL |
70 |
39 |
Cá cơm ấn độ |
Stolephorus indicus |
FL |
100 |
40 |
Cá sòng nhật |
Trachurus japonicus |
FL |
190 |
41 |
Cá đù ru xen |
Dendrophysa russelii |
TL |
120 |
42 |
Cá bánh đường |
Evynnis cardinalis |
FL |
110 |
43 |
Cá khoai |
Harpadon nehereus |
TL |
200 |
44 |
Cá đù uốp bê lăng |
Johnius belangerii |
TL |
130 |
45 |
Cá đù uốp |
Johnius borneensis |
TL |
110 |
46 |
Cá đối xám |
Moolgarda perusii |
FL |
150 |
47 |
Cá phèn dải vàng |
Mulloidichthys
vanicolensis |
FL |
100 |
48 |
Cá lượng sâu |
Nemipterus bathybius |
FL |
170 |
49 |
Cá lượng mê sô |
Nemipterus mesoprion |
FL |
120 |
50 |
Cá lượng phu cô |
Nemipterus furcosus |
FL |
150 |
51 |
Cá lượng nhật |
Nemipterus japonicus |
FL |
160 |
52 |
Cá lượng đuôi dài |
Nemipterus virgatus |
FL |
160 |
53 |
Cá đù đuôi bằng |
Pennahia anea |
TL |
150 |
54 |
Cá đù đầu to |
Pennahia macrocephalus |
TL |
170 |
55 |
Cá trác ngắn |
Priacanthus macracanthus |
TL |
180 |
56 |
Cá mối ngắn |
Saurida elongata |
FL |
210 |
57 |
Cá lượng dơi |
Scolopsis taeniopterus |
FL |
130 |
58 |
Cá đục bạc |
Sillago sihama |
FL |
120 |
59 |
Cá mối hoa |
Trachinocephalus myops |
FL |
140 |
60 |
Cá phèn khoai |
Upeneus japonicus |
FL |
110 |
61 |
Cá phèn dải nâu |
Upeneus subvittatus |
FL |
90 |
62 |
Cá phèn 2 sọc |
Upeneus sulphureus |
FL |
120 |
63 |
Cá ngừ ồ |
Auxis rochei |
FL |
210 |
64 |
Cá ngừ vây vàng |
Thunnus albacares |
FL |
1130 |
65 |
Cá ngừ mắt to |
Thunnus obesus |
FL |
1140 |
66 |
Cá ngừ văn |
Katsuwonus pelamis |
FL |
500 |
2. Tôm biển:
(tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 |
Tôm rảo |
Metapenaeus ensis |
85 |
2 |
Tôm bộp (chì) |
Metapenaeus affinis |
100 |
3 |
Tôm vàng |
Metapenaeus joyneri |
70 |
4 |
Tôm đuôi xanh |
Metapenaeus intermedius |
95 |
5 |
Tôm bạc nghệ |
Metapenaeus tenuipes |
85 |
6 |
Tôm nghệ |
Metapenaeus brevicornis |
90 |
7 |
Tôm choán |
Metapenaeopsis barbata |
80 |
8 |
Tôm he mùa |
Penaeus merguiensis |
130 |
9 |
Tôm sú |
Penaeus monodon |
140 |
10 |
Tôm he ấn độ |
Penaeus indicus |
120 |
11 |
Tôm he rằn |
Penaeus semisulcatus |
120 |
12 |
Tôm he nhật |
Penaeus japonicus |
120 |
13 |
Tôm hùm ma |
Panulirus penicillatus |
200 |
14 |
Tôm hùm lông |
Panulirus
stimpsoni |
160 |
15 |
Tôm sắt cứng |
Parapenaeopsis hardwickii |
70 |
16 |
Tôm sắt rằn |
Parapenaeopsis sculptitis |
110 |
17 |
Tôm tít nepa |
Miyakaea nepa |
110 |
18 |
Tôm tít |
Harpiosquilla harpax |
160 |
3. Tôm nước ngọt: (Tính từ
hốc mắt đến cuối đốt đuôi)
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 |
Tôm càng xanh |
Macrobrachium rosenbergii |
100 |
4. Các
loài thủy sản biển:
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài đo |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 |
Mực ống |
Loligo
edulis Loligo
chinensis |
ML |
80 170 |
2 |
Mực ống beka |
Loligo
beka |
ML |
60 |
3 |
Mực lá |
Sepioteuthis lessoniana |
ML |
120 |
4 |
Mực nang vân hổ |
Sepia
pharaonis |
ML |
100 |
5 |
Mực nang lỗ |
Sepiella inermis |
ML |
50 |
6 |
Bào ngư |
Haliotis diversicolor |
L |
70 |
7 |
Sò huyết |
Arca granosa |
L |
30 |
8 |
Điệp tròn |
Placuna placenta |
L |
75 |
9 |
Điệp quạt |
Mimachlamys crassicostata |
L |
60 |
10 |
Hải sâm |
Holothuria leucospilota |
L |
170 |
11 |
Cua |
Scylla serrata Scylla paramamosaim |
CW |
100 |
12 |
Sá sùng |
Sipunculus nudus |
L |
100 |
13 |
Ngao |
Meretrix lusoria |
L |
50 |
14 |
Cầu gai sọ dừa |
Tripneustes gratilla |
L |
50 |
15 |
Sò lông |
Anadara antiquata |
L |
55 |
16 |
Dòm nâu |
Modiolus philippinarum |
L |
120 |
17 |
Ốc hương |
Babylonia areolata |
L |
55 |
18 |
Nghêu bến tre |
Meretrix
lyrata |
L |
30 |
19 |
Ghẹ xanh |
Portunus pelagicus |
CW |
100 |
20 |
Ghẹ ba chấm |
Portunus sanguinolentus |
CW |
80 |
21 |
Nghêu lụa |
Paphia textile hoặc
Paphia Undulata |
L |
30 |
5. Cá nước ngọt:
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài đo |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 |
Cá chép |
Cyprinus carpio |
FL |
150 |
2 |
Cá hỏa |
Labeo tonkinensis |
FL |
430 |
3 |
Cá trôi |
Cirrhina molitorella |
FL |
220 |
4 |
Cá trắm đen |
Mylopharyngodon
piceus |
FL |
400 |
5 |
Cá trắm cỏ |
Ctenopharyngodon idellus |
FL |
450 |
6 |
Cá mè trắng |
Hypophthalmichthys
molitrix |
FL |
300 |
7 |
Lươn |
Monopterus albus |
TL |
360 |
8 |
Cá Tra |
Pangasianodon
hypophthalmus |
FL |
300 |
9 |
Cá bông (cá lóc) |
Channa micropeltes |
TL |
380 |
10 |
Cá trê vàng |
Clarias macrocephalus |
TL |
200 |
11 |
Cá sặt rằn |
Trichogaster pectoralis |
TL |
100 |
12 |
Cá cóc |
Cyclocheilichthys enoplos |
FL |
200 |
13 |
Cá dầy |
Cyprinus centralus |
FL |
160 |
14 |
Cá chát trắng |
Acrossocheilus krempfi |
FL |
200 |
15 |
Cá ngão gù |
Erythroculter
recurvirostris |
FL |
260 |
16 |
Cá chày mắt đỏ |
Squaliobalbus curriculus |
FL |
170 |
17 |
Cá rô đồng |
Anabas testudineus |
TL |
80 |
18 |
Cá chạch sông |
Mastacembelus armatus |
TL |
200 |
19 |
Cá lóc (cá quả) |
Channa striata |
TL |
220 |
20 |
Cá linh ống |
Cirrhinus
siamensis |
FL |
50 |
21 |
Cá mè vinh |
Barbonymus gonionotus |
FL |
100 |
22 |
Cá bống tượng |
Oxyeleotris marmorata |
TL |
200 |
23 |
Cá thát lát |
Notopterus notopterus |
TL |
200 |
24 |
Cá chài |
Leptobarbus hoevenii |
FL |
200 |
25 |
Cá nhưng |
Carassioides cantonensis |
FL |
150 |
Ghi chú:
- Tỷ lệ cho
phép lẫn các đối tượng nhỏ hơn kích thước quy định không quá 15% sản lượng thủy
sản khai thác được (lấy tối thiểu 3 mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân).
- FL: chiều dài tính từ đầu
mõm đến chẽ vây đuôi.
- TL: chiều dài tính từ đầu mõm đến mép cuối vây đuôi.
- AL: chiều dài tính từ đầu mõm đến lỗ hậu môn.
- ML: chiều dài tính từ mép trên áo đến điểm cuối của thân.
- CW: chiều rộng lớn nhất của mai.
- L: chiều dài (chiều rộng hoặc đường kính) lớn nhất.
Phụ lục VI[187]
DANH MỤC CƠ SỞ VẬT
CHẤT, GIẢNG VIÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG THUYỀN VIÊN
TÀU CÁ
(Kèm theo Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
I.
YÊU CẦU CƠ SỞ VẬT
CHẤT, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU (*)
TT |
Tên trang bị, dụng vụ, thiết bị |
Quy cách |
Số lượng |
1 |
Đào tạo thuyền trưởng |
|
|
a |
Thiết bị hàng hải, báo hiệu hàng hải |
Định vị vệ tinh GPS, ra đa, đo sâu, hải đồ; các
thiết bị báo hiệu hàng hải, la bàn từ |
01 bộ |
b |
Thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị giám
sát hành trình tàu cá |
Thiết bị thông tin
liên lạc HF, VHF; thiết bị giám sát hành trình tàu cá (VMS). Thiết bị nhận
dạng tự động (AIS) |
01 bộ |
c |
Trang thiết bị và ngư cụ khai thác |
Có trang thiết bị
và ngư cụ khai thác các nghề vây, rê, câu, chụp, lưới kéo, lồng bẫy hoặc mô hình
mô phỏng |
01 bộ |
d |
Tàu cá |
Có chiều dài lớn
nhất tương ứng hạng thuyền trưởng, máy trưởng đào tạo |
01 tàu |
2 |
Đào tạo máy trưởng,
thợ máy |
|
|
a |
Máy thủy, hệ động
lực tàu thủy |
Có hệ động lực tàu
thủy hoặc mô hình mô phỏng |
01 bộ |
b |
Trang thiết bị khai thác |
Có trang thiết bị
khai thác các nghề vây, rê, câu, chụp, lưới kéo, lồng bẫy hoặc mô hình mô
phỏng |
01 bộ |
c |
Thiết bị điện tàu cá |
Có hệ thống thiết
bị điện tàu cá hoặc mô hình mô phỏng |
01 bộ |
d |
Tàu cá |
Có chiều dài lớn
nhất tương ứng hạng thuyền trưởng, máy trưởng đào tạo |
01 tàu |
* Các trang thiết bị, tàu cá có thể thuê hoặc mượn (có hợp đồng thuê/mượn).
II. YÊU CẦU SỐ LƯỢNG, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN
MÔN ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN
1. Điều kiện chung
a) Giảng viên dạy lý thuyết: Có trình độ đại
học trở lên các chuyên ngành tương ứng với nội dung đào tạo hoặc bồi dưỡng.
b) Giảng viên hướng dẫn thực hành: Có trình độ
trung cấp nghề trở lên các chuyên ngành tương ứng với nội dung hướng dẫn và có
kinh nghiệm làm việc thực tế trên tàu cá, tàu biển hoặc cơ sở đóng sửa tàu, sửa
chữa máy tàu hoặc công tác quản lý tàu cá, giảng dạy từ 03 năm trở lên.
2.
Yêu cầu cụ thể
TT |
Chuyên môn |
Số lượng tối thiểu (*) |
1 |
Khai thác thủy sản |
02 |
2 |
Đảm bảo an toàn tàu
cá hoặc hàng hải |
01 |
3 |
Máy tàu hoặc cơ khí
tàu thuyền |
02 |
4 |
Điện |
01 |
Ghi chú:
(*) Giảng viên phải có hợp đồng lao động với cơ
sở đào tạo bồi dưỡng từ 12 tháng trở lên theo quy định của Luật Lao động.
Ngoài giảng viên đáp ứng các tiêu chuẩn trên,
cơ sở bồi dưỡng thuyền viên tàu cá được thuê các chuyên gia trong và ngoài
ngành, có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên liên quan đến lĩnh vực bồi
dưỡng và có kinh nghiệm công tác từ 60 tháng trở lên tham gia giảng dạy, hướng
dẫn các chuyên đề.
Phụ lục VII[188]
YÊU CẦU
ĐỐI VỚI THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH
LẮP ĐẶT
TRÊN TÀU CÁ
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính
phủ)
1. Phải được kết nối, đồng bộ dữ liệu với Trung tâm
dữ liệu của đơn vị cung cấp thiết bị và dịch vụ giám sát tàu cá.
2. Tối thiểu có kết nối truyền dữ liệu thông qua vệ tinh; thiết bị có thể tích hợp thêm tính năng truyền
dữ liệu qua thông tin di động GSM, hệ
thống thông tin sóng mặt đất sử dụng các băng tần MF, HF, VHF; truyền dữ liệu tối thiểu 12 vị
trí/ngày với tần suất 02 giờ/lần các thông tin: vị trí tàu (kinh độ, vĩ độ)
theo thời gian thực, thời gian (phút/giờ/ngày/tháng/năm - giờ Việt Nam); tốc độ
tàu; mã nhận dạng thiết
bị; trạng thái của thiết bị; có khả năng cảnh báo sớm tối thiểu 01 hải lý trước vùng cấm khai thác, vượt qua ranh giới cho
phép trên biển
bằng âm thanh hoặc đèn. Thiết bị dừng cảnh báo khi tàu quay lại ranh giới và ra khỏi
vùng cấm khai thác.
3. Sai số tọa độ vị trí tàu cá nhận từ hệ thống định
vị toàn cầu GPS hiển thị trên thiết bị giám sát hành trình tàu cá không quá 500
mét, độ tin cậy 99%.
4. Mỗi thiết bị phải có một mã nhận dạng độc lập.
5. Phải đảm bảo hoạt động bình thường trong môi trường
hoạt động trên biển theo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của
Việt Nam:
a) Đáp ứng các thử nghiệm môi trường như: Điều kiện hoạt động trong môi trường biển thử
theo mức khắc nghiệt 3 theo TCVN 7699-2-52:2007. Một chu kỳ thử nghiệm bao gồm:
bốn giai đoạn phun, mỗi giai đoạn 2 giờ, cùng với giai đoạn lưu giữ ở điều kiện
ẩm từ 20 giờ đến 22 giờ sau mỗi giai đoạn phun; sau đó một giai đoạn bảo quản
là ba ngày trong điều kiện khí quyển tiêu chuẩn để thử nghiệm ở (23 ± 2)0C
và độ ẩm từ 45% đến 55%; điều kiện hoạt động trong môi trường rung theo TCVN
7699-2-6:2009. Thiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu của phép kiểm tra đặc
tính; thiết bị đặt trong ca bin tàu cá tối thiểu đạt IP66, ăng ten và các cấu
phần của thiết bị đặt bên ngoài tối thiểu đạt IP67. Phương pháp thử theo TCVN
4255:2008 (IEC 60529:2001).
b) Phải thỏa
mãn các quy chuẩn tương thích điện từ QCVN 18:2022/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện; QCVN
47:2015/BTTTT về tần số vô tuyến điện và phổ bức xạ áp dụng cho máy thu phát
vô tuyến điện; QCVN 12:2015/BTTTT về thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM.
6. Thiết bị
giám sát hành trình trên tàu cá phải có các thành phần, bộ phận như sau:
a) Bộ nhớ để
lưu trữ các dữ liệu hành trình theo quy định. Thời gian lưu trữ 01 tháng gần nhất
đối với dữ liệu mất sóng chưa gửi được, 06 tháng với dữ liệu lưu nội tại trong
bộ nhớ thiết bị. Trường hợp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá mất kết nối
máy chủ thời gian dài, chỉ gửi lại 01 tháng gần nhất khi có sóng. Có khả năng
ghi nhận và lưu vào bộ nhớ nội dung các thông tin tối thiểu trong vòng 6 tháng
gần nhất, đảm bảo tối thiểu 15 phút ghi nhận 1 lần. Thông tin đảm bảo không bị
thay đổi, mất trong quá trình hoạt động.
b) Bộ phận
thông báo về tình trạng hoạt động bằng màn hình hoặc LED
trạng thái. Các trạng thái phải thông báo được gồm có: nguồn chính, nguồn phụ
(pin dự phòng), tình trạng định vị vị trí, tình trạng kết nối vệ tinh, tình trạng
hoạt động bình thường hay có lỗi của thiết bị. Phải có nhãn hướng dẫn phân biệt
các trạng thái này và các trạng thái cảnh báo khác.
c) Tối thiểu một
nút bấm khẩn cấp ở vị trí dễ thao tác. Kết cấu của nút bấm phải có bảo vệ để
tránh khả năng bấm nhầm.
d) Cổng trích
xuất dữ liệu để đọc thông tin từ bộ nhớ của thiết bị. Đơn vị
cung cấp thiết bị có trách nhiệm bàn giao và hướng dẫn sử dụng cho Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và người
sử dụng thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá. Các tùy chọn mở rộng cho phép
thêm các chuẩn giao tiếp không dây khác như bluetooth, wifi.
đ) Có nguồn phụ
(pin dự phòng) với dung lượng đảm bảo cho thiết bị hoạt
động liên tục trong vòng ít nhất 24 giờ kể từ khi mất nguồn chính.
7. Nguồn điện sử
dụng cho thiết bị giám sát hành trình được lấy từ điện ắc
quy trên tàu. Cho phép sử dụng nguồn điện năng lượng mặt trời và phải đảm bảo sự
liên tục trong việc cung cấp điện. Mức điện áp sử dụng của thiết bị phải phù hợp
với mức điện áp danh định của tàu cá và có khả năng chịu cắm ngược cực theo
quy định như sau: Điện áp danh định 12 (V), điện áp thử nghiệm cắm ngược cực 14
± 0,1 (V); điện áp danh định 24 (V), điện áp thử nghiệm cắm ngược cực 28 ± 0,2
(V); điện áp danh định 136 (V), điện áp thử nghiệm cắm ngược cực 42 ± 0,2 (V).
[73] Thay thế cụm
từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024), có
hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[74] Thay thế cụm
từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[75] Những cụm từ “Tổng
cục Thủy sản” tại Mẫu số 12.BT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy
định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[76] Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số
26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 16 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[77] Mẫu số 01.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 01 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
theo quy định tại khoản 12 Điều 2
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[78] Mẫu số 02.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 02 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[79] Mẫu số 03.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 03 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[80] Mẫu số 04.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 04 Phụ lục I, ban
hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP theo quy định tại
khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[81] Mẫu số 09.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 05 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[82] Mẫu số 11.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 06 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[83] Mẫu số 12.NT Phụ lục
III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 07 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[84] Mẫu số 13.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 08 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[85] Mẫu số 14.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 09 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[86] Mẫu số 15.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 10 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[87] Mẫu số 16.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 11 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[88] Mẫu số 20.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 12 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[89] Mẫu số 24.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 13 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[90] Mẫu số 26.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 14 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[91] Mẫu số 29.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 15 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[92] Bổ sung mới Mẫu số 30A.NT Phụ lục III Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 16 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 13 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[93] Mẫu số 31.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 17 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[94] Mẫu số 01.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 01 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[95] Mẫu số 02.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 02 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[96] Mẫu số 03.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 03 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[97] Mẫu số 04.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 04 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[98] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[99] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[100] Những cụm từ “Tổng cục Thủy sản” tại Mẫu số 06.NT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[101] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[102] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[103] Mẫu số 09.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 05 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[104] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[105] Những cụm từ “Tổng cục Thủy sản” tại Mẫu số 10.NT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản
10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
(sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có
hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[106] Mẫu số 11.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 06 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[107] Mẫu số 12.NT Phụ lục III Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi
Mẫu số 07 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định
tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[108] Mẫu số 13.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 08 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[109] Mẫu số 14.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 09 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều
2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[110] Mẫu số 15.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 10 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 12
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[111] Mẫu số 16.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 11 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy
định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2024, có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024.
[112] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[113] Mẫu số 20.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 12 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 12
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[114] Những cụm từ “Tổng
cục Thủy sản” tại Mẫu số 21.NT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy
định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[115] Những cụm từ “Tổng
cục Thủy sản” tại Mẫu số 22.NT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy
định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định
số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024.
[116] Mẫu số 24.NT Phụ lục III Nghị định số
26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 13 Phụ lục I, ban hành kèm
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có
hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[117] Mẫu số 26.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 14 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 12
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[118] Hình thức: Thâm canh/Bán thâm canh/Khác (ghi rõ hình thức
nuôi).
[119] Ghi rõ vị trí, địa điểm ao/bể nuôi đối tượng chủ lực/lồng nuôi theo sơ
đồ khu nuôi.
[120] Ghi rõ tên loài bằng tiếng Việt và tên khoa học.
[121] Ghi cụ thể đến ấp/thôn, xã, huyện.
[122] Mẫu số 29.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 15 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 12
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024
[123] Bổ sung mới Mẫu số 30A.NT Phụ lục III Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 16 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 13 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[124] Mẫu số 31.NT Phụ
lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 17 Phụ lục
I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 12
Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[125] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[126] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[127] Bổ sung mới Mẫu số 01A.KT Phụ lục IV Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 18 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[128] Bổ sung mới Mẫu số 01B.KT Phụ lục IV Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 19 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[129] Mẫu số 01.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
được thay thế bởi Mẫu số 20 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[130] Mẫu số 02.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
được thay thế bởi Mẫu số 21 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[131] Mẫu số 04.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
được thay thế bởi Mẫu số 22 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[132] Mẫu số 17.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
được thay thế bởi Mẫu số 23 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[133] Bổ sung mới Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 24 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[134] Bổ sung mới Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 25 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[135] Bổ sung mới Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 26 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[136] Bổ sung mới Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 27 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[137] Mẫu số 18.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
được thay thế bởi Mẫu số 28 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số Nghị định
số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[138] Bổ sung mới Mẫu số 01A.KT Phụ lục IV Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 18 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[139] Bổ sung mới Mẫu số 01B.KT Phụ lục IV Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 19 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[140] Mẫu số 01.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
được thay thế bởi Mẫu số 20 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[141] Mẫu số 02.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
được thay thế bởi Mẫu số 21 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[142] Cụm từ “Giấy đăng ký tàu cá số....... TS; cấp ngày.....
tháng.... năm......” được bổ sung vào sau cụm từ “hết thời hạn ngày...... tháng…...
năm…...”, theo quy định tại khoản 9 Điều 2 của Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2024.
[143] Mẫu số 04.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
được thay thế bởi Mẫu số 22 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[144] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[145] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[146] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[147] Thay thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[148] Những cụm từ “Tổng
cục Thủy sản” tại Mẫu số 07.KT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy
định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[149] Những cụm từ “Tổng cục Thủy sản”
tại Mẫu số 08.KT được thay thế bằng cụm từ
“Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây
viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[150] Những cụm từ “Tổng
cục Thủy sản” tại Mẫu số 09.KT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy
định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[151] Những cụm từ “Tổng
cục Thủy sản” tại Mẫu số 10.KT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản
lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy
định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[152] Những cụm từ “Tổng
cục Thủy sản” tại Mẫu số 15.KT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt
là Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024.
[153] Những cụm từ “Tổng cục Thủy sản”
tại Mẫu số 16.KT được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024.
[154] Mẫu số 17.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
được thay thế bởi Mẫu số 23 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[155] Bổ sung mới Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 24 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[156] Ghi rõ lý do nếu từ chối cho tàu cập cảng hoặc từ
chối cho tàu sử dụng cảng/provide reason for deny entry to the port or use.
[157] Bổ sung mới Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 25 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[158] Bổ sung mới Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 26 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[159] Áp dụng đối với lô hàng cá cờ kiếm (Xiphias gladius)
và các loài thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy
sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt
Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành./Applies to swordfish (Xiphias gladius) and targeted species under the
program issued by the Ministry of Agriculture and Rural Development on the
verification, inspection, and auditing of fish and fisheries products imported,
temporarily imported for re-exportation, transshipped, and transited to/through
the territory of Vietnam by containers.
[160] Bổ sung mới Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 27 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[161] Nội dung này chỉ thực hiện đối với trường hợp có dấu
hiệu lô thủy sản nhập khẩu được khai thác, chuyển tải bất hợp pháp, không báo
cáo, không theo quy định theo thông tin, hồ sơ khai báo khi nhập khẩu.
[162] Mẫu số 18.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
được thay thế bởi Mẫu số 28 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số Nghị định
số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[163] Bổ sung mới Mẫu số 03A.TC Phụ lục V Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 29 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[164] Bổ sung mới Mẫu số 04A.TC Phụ lục V Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 30 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ,theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[165] Mẫu số 05.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi
Mẫu số 31 Phụ lục I, ban hành kèm theo
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định
số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[166] Mẫu số 06.TC Phụ
lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 32 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[167] Mẫu số 09.TC Phụ
lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 33 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[168] Mẫu số 10.TC Phụ
lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 34 Phụ lục I,
ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[169] Bổ sung mới Mẫu số 11A.TC Phụ lục V Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 35 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ
ngày 19/5/2024.
[170] Bổ sung mới Mẫu số 11B.TC Phụ lục V Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 36 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[171] Bổ sung mới Mẫu số 03A.TC Phụ lục V Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 29 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[172] Bổ sung mới Mẫu số 04A.TC Phụ lục V Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 30 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[173] Mẫu số 05.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
được thay thế bởi Mẫu số 31 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[174] Mẫu số 06.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
được thay thế bởi Mẫu số 32 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[175] Những cụm từ “Tổng cục Thủy sản” tại Mẫu số 07.TC
được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024
[176] Những cụm từ “Tổng cục Thủy sản” tại Mẫu số 08.TC
được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn” theo quy định tại khoản 10 Điều 2 Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản (sau đây viết tắt là Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024), có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024.
[177] Mẫu số 09.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
được thay thế bởi Mẫu số 33 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[178] Mẫu số 10.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
được thay thế bởi Mẫu số 34 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[179] Bổ sung mới Mẫu số 11A.TC Phụ lục V Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 35 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ
ngày 19/5/2024.
[180] Bổ sung mới Mẫu số 11B.TC Phụ lục V Nghị định số
26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 36 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
[181] Phụ lục VII ban hành kèm theo
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy
định tại khoản 16 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[182] Phụ lục VIII ban hành kèm theo
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy
định tại khoản 16 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[183] Cụm từ “Pristisdae” tại số thứ tự 41, Phụ lục IX, ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bằng cụm từ “Pristidae”,
theo quy định tại khoản 11 Điều 2 của Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày
19/5/2024.
[184] Cụm từ “Hippocampus keloggi” tại số thứ tự 18, Phụ
lục X, ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bằng cụm từ
“Hippocampus kelloggi”, theo quy định tại khoản 11 Điều 2 của Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có
hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[185] Cụm từ “Khối lượng 500g/con trở lên” tại số thứ tự 58
Phụ lục X, ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bằng cụm
từ “Có nguồn gốc từ nuôi trồng” theo quy định tại khoản 11 Điều 2 của Nghị định
số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[186] Bổ sung “Phụ lục XI. Kích thước tối thiểu được phép
khai thác của loài thủy sản sống trong vùng nước tự nhiên” bằng Phụ lục V, ban
hành kèm theo Nghị định số 37/2004/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 17 Điều 2
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[187] Bổ sung “Phụ lục XII. Danh mục cơ sở vật chất, giảng
viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá” bằng Phụ lục VI ban hành kèm
theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 18 Điều 2 Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có
hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.
[188] Bổ sung “Phụ lục XIII. Yêu cầu của thiết bị giám sát
hành trình lắp đặt trên tàu cá” bằng Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 19 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực
kể từ ngày 19/5/2024.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét