Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Bảy, 8 tháng 7, 2023

【Review】Luật 40/2019/QH14 Luật Kiến trúc【Luật Kiến trúc năm 2019】

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : 40/2019/QH14

Ngày ban hành : 13/06/2019

Loại VB : LUẬT

Ngày có hiệu lực : 01/07/2020

Nguồn thu thập.....................

Ngày đăng công báo : .....................

Ngành:.....................

Lĩnh vực :.....................

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  Quốc Hội

Chủ tịch Quốc hội         Nguyễn Thị Kim Ngân

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực :Hết hiệu lực một phần

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Điều 39. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến hoạt động kiến trúc

1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14 và Luật số 35/2018/QH14 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 91 như sau:

“1. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế đô thị thì phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 93 như sau:

“a) Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;”;

c) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 Điều 148 như sau:

“4a. Tổ chức, cá nhân hành nghề kiến trúc thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc.”;

d) Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 149 như sau:

“4. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc.”;

đ) Bãi bỏ Điều 81.

2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 77/2015/QH13 và Luật số 35/2018/QH14 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 69 như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa công trình kiến trúc, công trình hạ tng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở phải phù hợp với quy hoạch chi tiết đô thị đã được phê duyệt, quy chế quản lý kiến trúc và theo quy định của pháp luật về xây dựng.”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 72 như sau:

“6. Chủ đầu tư dự án được xác định trong quyết định đầu tư có trách nhiệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật, không gian, kiến trúc theo quy hoạch đô thị đã được phê duyệt, quy chế quản lý kiến trúc trong phạm vi ranh giới thực hiện dự án, trừ trường hợp việc quản lý được bàn giao cho Ủy ban nhân dân.”;

c) Bãi bỏ Điều 60.

3. Thay thế cụm từ tại một số luật sau đây:

a) Thay thế cụm từ “quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị” bằng cụm từ “quy chế quản lý kiến trúc” tại khoản 2 Điều 93 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14 và Luật số 35/2018/QH14;

b) Thay thế cụm từ “quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị” bằng cụm từ “quy chế quản lý kiến trúc” tại khoản 2 Điều 20 của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;

c) Thay thế cụm từ “quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị” bằng cụm từ “quy chế quản lý kiến trúc” tại Điều 5, điểm e khoản 3 Điều 12, khoản 3 Điều 13, khoản 1 Điều 52 của Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 77/2015/QH13 và Luật số 35/2018/QH14.

4. Bỏ cụm từ “hoặc được tuyển chọn” tại điểm d khoả1 Điều 22 của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14 và Luật số 04/2017/QH14.

Điều 40. Hiệu lực thi hành

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020.

Điều 41. Quy định chuyển tiếp

1. Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đã được phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

2. Cuộc thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng đã phê duyệt kế hoạch tuyn chọn trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

3. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân thực hiện thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra thiết kế kiến trúc công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng có giá trị đến khi hết thời hạn sử dụng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cấp cho cá nhân thực hiện thiết kế kiến trúc công trình, thm tra thiết kế kiến trúc công trình hết thời hạn sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020 thì được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020; trường hợp bị mất hoặc hư hỏng thì được cấp lại theo quy định của pháp luật về xây dựng.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Nguồn : Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật - vbpl.vn)
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC  VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Giải thích từ ngữ
  • Điều 4. Nguyên tắc hoạt động kiến trúc
  • Điều 5. Bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc
  • Điều 6. Chính sách của Nhà nước trong hoạt động kiến trúc
  • Điều 7. Ngày Kiến trúc Việt Nam
  • Điều 8. Hợp tác quốc tế về kiến trúc
  • Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động kiến trúc

  • Điều 10. Yêu cầu về quản lý kiến trúc
  • Điều 11. Yêu cầu đối với kiến trúc đô thị, kiến trúc nông thôn
  • Điều 12. Thiết kế kiến trúc

Chương III
HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HÀNH NGHỀ KIẾNTRÚC

  • Điều 19. Dịch vụ kiến trúc
  • Điều 20. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc
  • Điều 21. Điều kiện hành nghề kiến trúc
  • Điều 22. Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề

Mục 2. HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC CỦA CÁ NHÂN

  • Điều 25. Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân
  • Điều 26. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc

Mục 3. HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC CỦA TỔ CHỨC

  • Điều 33. Điều kiện hoạt động và hình thức tổ chức hành nghề kiến trúc
  • Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức hành nghề kiến trúc
  • Điều 35. Giám sát tác giả

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)
VIDEO :
(đang cập nhật)

GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét