THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : 52/2014/QH13 |
Ngày ban hành : 19/06/2014 |
Loại VB : LUẬT |
Ngày có hiệu lực : 01/01/2015 |
Nguồn thu thập : Công báo số 681+682, năm 2014 |
Ngày đăng công báo : 16/07/2014 |
Ngành: ĐÃ BIẾT |
Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : Quốc Hội |
Chủ tịch Quốc Hội : Nguyen Sinh Hung
|
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ĐÃ BIẾT |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
1. Quan hệ hôn nhân và gia đình được xác lập trước ngày Luật này có hiệu lực thì áp dụng pháp luật về hôn nhân và gia đình tại thời điểm xác lập để giải quyết. 2. Đối với vụ việc về hôn nhân và gia đình do Tòa án thụ lý trước ngày Luật này có hiệu lực mà chưa giải quyết thì áp dụng thủ tục theo quy định của Luật này. 3. Không áp dụng Luật này để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm đối với vụ việc mà Tòa án đã giải quyết theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình trước ngày Luật này có hiệu lực. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Luật hôn nhân và gia đình số 22/2000/QH10 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Nguồn : Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật - vbpl.vn) |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG - Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
- Điều 2. Những nguyên tắc cơ
bản của chế độ hôn nhân và gia đình
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Trách nhiệm của Nhà
nước và xã hội đối với hôn nhân và gia đình
- Điều 5. Bảo vệ chế độ
hôn nhân và gia đình
- Điều 6. Áp dụng quy định của
Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan
- Điều 7. Áp dụng tập quán về
hôn nhân và gia đình
- Điều 8. Điều kiện kết hôn
- Điều 9. Đăng ký kết hôn
- Điều 10. Người có quyền
yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật
- Điều 11. Xử lý việc kết hôn
trái pháp luật
- Điều 12. Hậu quả pháp lý của
việc hủy kết hôn trái pháp luật
- Điều 13. Xử lý việc đăng ký
kết hôn không đúng thẩm quyền
- Điều 14. Giải quyết hậu quả
của việc nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn
- Điều 15. Quyền, nghĩa vụ của
cha mẹ và con trong trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà
không đăng ký kết hôn
- Điều 16. Giải quyết quan hệ
tài sản, nghĩa vụ và hợp đồng của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà
không đăng ký kết hôn
CHƯƠNG III QUAN HỆ GIỮA VỢ VÀ CHỒNG - Điều 17. Bình đẳng về quyền,
nghĩa vụ giữa vợ, chồng
- Điều 18. Bảo vệ quyền, nghĩa
vụ về nhân thân của vợ, chồng
- Điều 19. Tình nghĩa vợ
chồng
- Điều 20. Lựa chọn nơi cư
trú của vợ chồng
- Điều 21. Tôn trọng danh dự,
nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng
- Điều 22. Tôn trọng quyền
tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng
- Điều 23. Quyền, nghĩa vụ
về học tập, làm việc, tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
- Điều 24. Căn cứ xác lập đại
diện giữa vợ và chồng
- Điều 25. Đại diện giữa vợ và
chồng trong quan hệ kinh doanh
- Điều 26. Đại diện giữa vợ và
chồng trong trường hợp giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử
dụng đối với tài sản chung nhưng chỉ ghi tên vợ hoặc chồng
- Điều 27. Trách nhiệm
liên đới của vợ, chồng
- Điều 28. Áp dụng chế độ tài
sản của vợ chồng
- Điều 29. Nguyên tắc chung về
chế độ tài sản của vợ chồng
- Điều 30. Quyền, nghĩa vụ của
vợ, chồng trong việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình
- Điều 31. Giao dịch liên quan
đến nhà là nơi ở duy nhất của vợ chồng
- Điều 32. Giao dịch với người
thứ ba ngay tình liên quan đến tài khoản ngân hàng, tài khoản chứng khoán và
động sản khác mà theo quy định của pháp luật không phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng
- Điều 33. Tài sản chung
của vợ chồng
- Điều 34. Đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung
- Điều 35. Chiếm hữu, sử dụng,
định đoạt tài sản chung
- Điều 36. Tài sản chung được
đưa vào kinh doanh
- Điều 37. Nghĩa vụ chung về
tài sản của vợ chồng
- Điều 38. Chia tài sản chung
trong thời kỳ hôn nhân
- Điều 39. Thời điểm có hiệu
lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
- Điều 40. Hậu quả của việc
chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
- Điều 41. Chấm dứt hiệu lực
của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
- Điều 42. Chia tài sản chung
trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu
- Điều 43. Tài sản riêng của
vợ, chồng
- Điều 44. Chiếm hữu, sử dụng,
định đoạt tài sản riêng
- Điều 45. Nghĩa vụ riêng về
tài sản của vợ, chồng
- Điều 46. Nhập tài sản riêng
của vợ, chồng vào tài sản chung
- Điều 47. Thỏa thuận xác lập
chế độ tài sản của vợ chồng
- Điều 48. Nội dung cơ bản của
thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng
- Điều 49. Sửa đổi, bổ sung nội
dung của thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng
- Điều 50. Thỏa thuận về chế độ
tài sản của vợ chồng bị vô hiệu
CHƯƠNG IV CHẤM DỨT HÔN NHÂN - Điều 51. Quyền yêu cầu giải
quyết ly hôn
- Điều 52. Khuyến khích hòa
giải ở cơ sở
- Điều 53. Thụ lý đơn yêu cầu
ly hôn
- Điều 54. Hòa giải tại Tòa án
- Điều 55. Thuận tình ly hôn
- Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu
của một bên
- Điều 57. Thời điểm chấm dứt
hôn nhân và trách nhiệm gửi bản án, quyết định ly hôn
- Điều 58. Quyền, nghĩa vụ của
cha mẹ và con sau khi ly hôn
- Điều 59. Nguyên tắc giải
quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn
- Điều 60. Giải quyết quyền,
nghĩa vụ tài sản của vợ chồng đối với người thứ ba khi ly hôn
- Điều 61. Chia tài sản trong
trường hợp vợ chồng sống chung với gia đình
- Điều 62. Chia quyền sử dụng
đất của vợ chồng khi ly hôn
- Điều 63. Quyền lưu cư của vợ
hoặc chồng khi ly hôn
- Điều 64. Chia tài sản chung
của vợ chồng đưa vào kinh doanh
HÔN NHÂN CHẤM DỨT DO VỢ, CHỒNG CHẾT HOẶC BỊ TÒA ÁN TUYÊN BỐ LÀ ĐÃ CHẾT - Điều 65. Thời điểm chấm dứt
hôn nhân
- Điều 66. Giải quyết tài sản
của vợ chồng trong trường hợp một bên chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết
- Điều 67. Quan hệ nhân
thân, tài sản khi vợ, chồng bị tuyên bố là đã chết mà trở về
CHƯƠNG V QUAN HỆ GIỮA CHA MẸ VÀ CON - Điều 68. Bảo vệ quyền và
nghĩa vụ của cha mẹ và con
- Điều 69. Nghĩa vụ và quyền
của cha mẹ
- Điều 70. Quyền và nghĩa vụ
của con
- Điều 71. Nghĩa vụ và quyền
chăm sóc, nuôi dưỡng
- Điều 72. Nghĩa vụ và quyền
giáo dục con
- Điều 73. Đại diện cho con
- Điều 74. Bồi thường thiệt hại
do con gây ra
- Điều 75. Quyền có tài sản
riêng của con
- Điều 76. Quản lý tài sản
riêng của con
- Điều 77. Định đoạt tài sản
riêng của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự
- Điều 78. Quyền, nghĩa vụ của
cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi
- Điều 79. Quyền, nghĩa vụ của
cha dượng, mẹ kế và con riêng của vợ hoặc của chồng
- Điều 80. Quyền, nghĩa vụ của
con dâu, con rể, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng
- Điều 81. Việc trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn
- Điều 82. Nghĩa vụ, quyền của
cha, mẹ không trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn
- Điều 83. Nghĩa vụ, quyền của
cha, mẹ trực tiếp nuôi con đối với người không trực tiếp nuôi con sau khi ly
hôn
- Điều 84. Thay đổi người trực
tiếp nuôi con sau khi ly hôn
- Điều 85. Hạn chế quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên
- Điều 86. Người có quyền yêu
cầu Tòa án hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên
- Điều 87. Hậu quả pháp lý của
việc cha, mẹ bị hạn chế quyền đối với con chưa thành niên
- Điều 88. Xác định cha, mẹ
- Điều 89. Xác định con
- Điều 90. Quyền nhận cha, mẹ
- Điều 91. Quyền nhận con
- Điều 92. Xác định cha, mẹ,
con trong trường hợp người có yêu cầu chết
- Điều 93. Xác định cha, mẹ
trong trường hợp sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
- Điều 94. Xác định cha, mẹ
trong trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
- Điều 95. Điều kiện mang thai
hộ vì mục đích nhân đạo
- Điều 96. Thỏa thuận về mang
thai hộ vì mục đích nhân đạo
- Điều 97. Quyền, nghĩa vụ của
bên mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
- Điều 98. Quyền, nghĩa vụ của
bên nhờ mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
- Điều 99. Giải quyết tranh
chấp liên quan đến việc sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, mang thai hộ vì
mục đích nhân đạo
- Điều 100. Xử lý hành vi vi
phạm về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản và mang thai hộ
- Điều 101. Thẩm quyền giải
quyết việc xác định cha, mẹ, con
- Điều 102. Người có quyền yêu
cầu xác định cha, mẹ, con
- Điều 103. Quyền, nghĩa vụ
giữa các thành viên khác của gia đình
- Điều 104. Quyền, nghĩa vụ của
ông bà nội, ông bà ngoại và cháu
- Điều 105. Quyền, nghĩa vụ của
anh, chị, em
- Điều 106. Quyền, nghĩa vụ của
cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột
- Điều 107. Nghĩa vụ cấp
dưỡng
- Điều 108. Một người cấp dưỡng
cho nhiều người
- Điều 109. Nhiều người cùng
cấp dưỡng cho một người hoặc cho nhiều người
- Điều 110. Nghĩa vụ cấp
dưỡng của cha, mẹ đối với con
- Điều 111. Nghĩa vụ cấp dưỡng
của con đối với cha, mẹ
- Điều 112. Nghĩa vụ cấp dưỡng
giữa anh, chị, em
- Điều 113. Nghĩa vụ cấp dưỡng
giữa ông bà nội, ông bà ngoại và cháu
- Điều 114. Nghĩa vụ cấp
dưỡng giữa cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột
- Điều 115. Nghĩa vụ cấp dưỡng
giữa vợ và chồng khi ly hôn
- Điều 116. Mức cấp dưỡng
- Điều 117. Phương thức cấp
dưỡng
- Điều 118. Chấm dứt nghĩa vụ
cấp dưỡng
- Điều 119. Người có quyền
yêu cầu thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng
- Điều 120. Khuyến khích việc
trợ giúp của tổ chức, cá nhân
- Điều 121. Bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp của các bên trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước
ngoài
- Điều 122. Áp dụng pháp luật
đối với quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Điều 123. Thẩm quyền giải
quyết các vụ việc hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Điều 124. Hợp pháp hoá lãnh
sự giấy tờ, tài liệu về hôn nhân và gia đình
- Điều 125. Công nhận, ghi chú
bản án, quyết định của Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài về hôn nhân
và gia đình
- Điều 126. Kết hôn có yếu tố
nước ngoài
- Điều 127. Ly hôn có yếu
tố nước ngoài
- Điều 128. Xác định cha,
mẹ, con có yếu tố nước ngoài
- Điều 129. Nghĩa vụ cấp dưỡng
có yếu tố nước ngoài
- Điều 130. Áp dụng chế độ tài
sản của vợ chồng theo thỏa thuận; giải quyết hậu quả của việc nam, nữ chung
sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
- Điều 131. Điều khoản chuyển
tiếp
- Điều 132. Hiệu lực thi hành
- Điều 133. Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ: - 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét