Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Tư, 23 tháng 8, 2023

【Review】Bộ luật 24/2004/QH11 Tố tụng dân sự 【Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2004】


THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : 24/2004/QH11

Ngày ban hành : 15/06/2004

Loại VB : Bộ luật

Ngày có hiệu lực : 01/01/2005

Nguồn thu thậpCông báo số 25+26 năm 2004

Ngày đăng công báo : 16/07/2004

Ngành:.....................

Lĩnh vực : .....................

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  Quốc Hội

Chủ tịch Quốc Hội :Nguyễn Văn An

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực :Hết hiệu lực toàn bộ

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Nguồn : Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật - vbpl.vn)

SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC  VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

PHẦN THỨ NHẤT
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

CHƯƠNG I
NHIỆM VỤ VÀ HIỆU LỰC CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự
  • Điều 2. Hiệu lực của Bộ luật tố tụng dân sự

CHƯƠNG II
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN

  • Điều 3. Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng dân sự
  • Điều 4. Quyền yêu cầu Toà án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
  • Điều 5. Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự
  • Điều 6. Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự
  • Điều 7. Trách nhiệm cung cấp chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
  • Điều 8. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự
  • Điều 9. Bảo đảm quyền bảo vệ của đương sự
  • Điều 10. Hoà giải trong tố tụng dân sự
  • Điều 11. Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án dân sự
  • Điều 12. Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
  • Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, người tiến hành tố tụng dân sự
  • Điều 14. Toà án xét xử tập thể
  • Điều 15. Xét xử công khai
  • Điều 16. Bảo đảm sự vô tư của những người tiến hành hoặc tham gia tố tụng dân sự
  • Điều 17. Thực hiện chế độ hai cấp xét xử
  • Điều 18. Giám đốc việc xét xử
  • Điều 19. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Toà án
  • Điều 20. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự
  • Điều 21. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự
  • Điều 22. Trách nhiệm chuyển giao tài liệu, giấy tờ của Toà án
  • Điều 23. Việc tham gia tố tụng dân sự của cá nhân, cơ quan, tổ chức
  • Điều 24. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự

CHƯƠNG III
THẨM QUYỀN CỦA TOÀ ÁN

MỤC 1
NHỮNG VỤ VIỆC DÂN SỰ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA TOÀ ÁN

  • Điều 25. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án
  • Điều 26. Những yêu cầu về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án
  • Điều 27. Những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án
  • Điều 28. Những yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án
  • Điều 29. Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án
  • Điều 30. Những yêu cầu về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án
  • Điều 31. Những tranh chấp về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án
  • Điều 32. Những yêu cầu về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án

MỤC 2
THẨM QUYỀN CỦA TOÀ ÁN CÁC CẤP

  • Điều 33. Thẩm quyền của Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
  • Điều 34. Thẩm quyền của Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • Điều 35. Thẩm quyền của Toà án theo lãnh thổ
  • Điều 36. Thẩm quyền của Toà án theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu
  • Điều 37. Chuyển vụ việc dân sự cho Toà án khác, giải quyết tranh chấp về thẩm quyền
  • Điều 38. Nhập hoặc tách vụ án

CHƯƠNG IV
CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
VÀ VIỆC THAY ĐỔI NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG

  • Điều 39. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng
  • Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Toà án
  • Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán
  • Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội thẩm nhân dân
  • Điều 43. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Toà án
  • Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát
  • Điều 45. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm sát viên
  • Điều 46. Những trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng
  • Điều 47. Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân
  • Điều 48. Thay đổi Kiểm sát viên
  • Điều 49. Thay đổi Thư ký Toà án
  • Điều 50. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng
  • Điều 51. Quyết định việc thay đổi người tiến hành tố tụng

CHƯƠNG V
THÀNH PHẦN GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC DÂN SỰ

  • Điều 52. Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án dân sự
  • Điều 53. Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự
  • Điều 54. Thành phần Hội đồng giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án dân sự
  • Điều 55. Thành phần giải quyết việc dân sự

CHƯƠNG VI
NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG

MỤC 1
ĐƯƠNG SỰ TRONG VỤ ÁN DÂN SỰ

  • Điều 56. Đương sự trong vụ án dân sự
  • Điều 57. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của đương sự
  • Điều 58. Quyền, nghĩa vụ của đương sự
  • Điều 59. Quyền, nghĩa vụ của nguyên đơn
  • Điều 60. Quyền, nghĩa vụ của bị đơn
  • Điều 61. Quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
  • Điều 62. Kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng

MỤC 2
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG KHÁC

  • Điều 63. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
  • Điều 64. Quyền, nghĩa vụ của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
  • Điều 65. Người làm chứng
  • Điều 66. Quyền, nghĩa vụ của người làm chứng
  • Điều 67. Người giám định
  • Điều 68. Quyền, nghĩa vụ của người giám định
  • Điều 69. Người phiên dịch
  • Điều 70. Quyền, nghĩa vụ của người phiên dịch
  • Điều 71. Thủ tục từ chối giám định, phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch
  • Điều 72. Quyết định việc thay đổi người giám định, người phiên dịch
  • Điều 73. Người đại diện
  • Điều 74. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện
  • Điều 75. Những trường hợp không được làm người đại diện
  • Điều 76. Chỉ định người đại diện trong tố tụng dân sự
  • Điều 77. Chấm dứt đại diện trong tố tụng dân sự
  • Điều 78. Hậu quả của việc chấm dứt đại diện trong tố tụng dân sự

CHƯƠNG VII
CHỨNG MINH VÀ CHỨNG CỨ

  • Điều 79. Nghĩa vụ chứng minh
  • Điều 80. Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh
  • Điều 81. Chứng cứ
  • Điều 82. Nguồn chứng cứ
  • Điều 83. Xác định chứng cứ
  • Điều 84. Giao nộp chứng cứ
  • Điều 85. Thu thập chứng cứ
  • Điều 86. Lấy lời khai của đương sự
  • Điều 87. Lấy lời khai của người làm chứng
  • Điều 88. Đối chất
  • Điều 89. Xem xét, thẩm định tại chỗ
  • Điều 90. Trưng cầu giám định
  • Điều 91. Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố cáo là giả mạo
  • Điều 92. Định giá tài sản
  • Điều 93. Uỷ thác thu thập chứng cứ
  • Điều 94. Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức cung cấp chứng cứ
  • Điều 95. Bảo quản chứng cứ
  • Điều 96. Đánh giá chứng cứ
  • Điều 97. Công bố và sử dụng chứng cứ
  • Điều 98. Bảo vệ chứng cứ

CHƯƠNG VIII
CÁC BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

  • Điều 99. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • Điều 100. Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • Điều 101. Trách nhiệm do áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng
  • Điều 102. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • Điều 103. Giao người chưa thành niên cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
  • Điều 104. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng
  • Điều 105. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm
  • Điều 106. Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền công, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động
  • Điều 107. Tạm đình chỉ thi hành quyết định sa thải người lao động
  • Điều 108. Kê biên tài sản đang tranh chấp
  • Điều 109. Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp
  • Điều 110. Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp
  • Điều 111. Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hoá khác
  • Điều 112. Phong toả tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước
  • Điều 113. Phong toả tài sản ở nơi gửi giữ
  • Điều 114. Phong toả tài sản của người có nghĩa vụ
  • Điều 115. Cấm hoặc buộc thực hiện một số hành vi nhất định
  • Điều 116. áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác
  • Điều 117. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • Điều 118. Kiến nghị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án để bảo vệ quyền và lợi ích của người khác
  • Điều 119. Toà án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • Điều 120. Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm
  • Điều 121. Thay đổi, áp dụng bổ sung biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • Điều 122. Huỷ bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • Điều 123. Hiệu lực của quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • Điều 124. Khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • Điều 125. Giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • Điều 126. Thi hành quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời

CHƯƠNG IX
ÁN PHÍ, LỆ PHÍ VÀ CÁC CHI PHÍ TỐ TỤNG KHÁC

MỤC 1
ÁN PHÍ, LỆ PHÍ

  • Điều 127. Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí
  • Điều 128. Xử lý tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí thu được
  • Điều 129. Chế độ thu, chi trả tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí
  • Điều 130. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí
  • Điều 131. Nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm
  • Điều 132. Nghĩa vụ nộp án phí phúc thẩm
  • Điều 133. Nghĩa vụ nộp lệ phí
  • Điều 134. Quy định cụ thể về án phí, lệ phí

MỤC 2
CÁC CHI PHÍ TỐ TỤNG KHÁC

  • Điều 135. Tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định
  • Điều 136. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí giám định
  • Điều 137. Xử lý tiền tạm ứng chi phí giám định đã nộp
  • Điều 138. Nghĩa vụ nộp tiền chi phí giám định
  • Điều 139. Tiền tạm ứng chi phí định giá, chi phí định giá
  • Điều 140. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí định giá
  • Điều 141. Xử lý tiền tạm ứng chi phí định giá đã nộp
  • Điều 142. Nghĩa vụ nộp tiền chi phí định giá
  • Điều 143. Chi phí cho người làm chứng
  • Điều 144. Chi phí cho người phiên dịch, luật sư
  • Điều 145. Quy định cụ thể về các chi phí tố tụng khác

CHƯƠNG X
CẤP, TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG

  • Điều 146. Nghĩa vụ cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
  • Điều 147. Các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt hoặc thông báo
  • Điều 148. Người thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
  • Điều 149. Các phương thức cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
  • Điều 150. Tính hợp lệ của việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
  • Điều 151. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp
  • Điều 152. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp cho cá nhân
  • Điều 153. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp cho cơ quan, tổ chức
  • Điều 154. Thủ tục niêm yết công khai
  • Điều 155. Thủ tục thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
  • Điều 156. Thông báo kết quả việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng

CHƯƠNG XI
THỜI HẠN TỐ TỤNG

  • Điều 157. Thời hạn tố tụng
  • Điều 158. áp dụng quy định của Bộ luật dân sự về thời hạn
  • Điều 159. Thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu
  • Điều 160. áp dụng quy định của Bộ luật dân sự về thời hiệu

PHẦN THỨ HAI
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN TẠI TOÀ ÁN CẤP SƠ THẨM

  • Điều 161. Quyền khởi kiện vụ án
  • Điều 162. Quyền khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng và lợi ích của Nhà nước
  • Điều 163. Phạm vi khởi kiện
  • Điều 164. Hình thức, nội dung đơn khởi kiện
  • Điều 165. Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện
  • Điều 166. Gửi đơn khởi kiện đến Toà án
  • Điều 167. Thủ tục nhận đơn khởi kiện
  • Điều 168. Trả lại đơn khởi kiện
  • Điều 169. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện
  • Điều 170. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kiện
  • Điều 171. Thụ lý vụ án
  • Điều 172. Phân công Thẩm phán giải quyết vụ án
  • Điều 173. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán khi lập hồ sơ vụ án
  • Điều 174. Thông báo về việc thụ lý vụ án
  • Điều 175. Quyền, nghĩa vụ của người được thông báo
  • Điều 176. Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn
  • Điều 177. Quyền yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
  • Điều 178. Thủ tục yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập

  • Điều 179. Thời hạn chuẩn bị xét xử
  • Điều 180. Nguyên tắc tiến hành hoà giải
  • Điều 181. Những vụ án dân sự không được hoà giải
  • Điều 182. Những vụ án dân sự không tiến hành hoà giải được
  • Điều 183. Thông báo về phiên hoà giải
  • Điều 184. Thành phần phiên hoà giải
  • Điều 185. Nội dung hoà giải
  • Điều 186. Biên bản hoà giải
  • Điều 187. Ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự
  • Điều 188. Hiệu lực của quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự
  • Điều 189. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
  • Điều 190. Hậu quả của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
  • Điều 191. Tiếp tục giải quyết vụ án dân sự bị tạm đình chỉ
  • Điều 192. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
  • Điều 193. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
  • Điều 194. Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án dân sự
  • Điều 195. Quyết định đưa vụ án ra xét xử

CHƯƠNG XIV
PHIÊN TOÀ SƠ THẨM

MỤC 1
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ PHIÊN TOÀ SƠ THẨM

  • Điều 196. Yêu cầu chung đối với phiên toà sơ thẩm
  • Điều 197. Xét xử trực tiếp, bằng lời nói và liên tục
  • Điều 198. Thay thế thành viên Hội đồng xét xử trong trường hợp đặc biệt
  • Điều 199. Sự có mặt của nguyên đơn tại phiên toà
  • Điều 200. Sự có mặt của bị đơn tại phiên toà
  • Điều 201. Sự có mặt của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
  • Điều 202. Xét xử trong trường hợp đương sự vắng mặt tại phiên toà
  • Điều 203. Sự có mặt của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
  • Điều 204. Sự có mặt của người làm chứng
  • Điều 205. Sự có mặt của người giám định
  • Điều 206. Sự có mặt của người phiên dịch
  • Điều 207. Sự có mặt của Kiểm sát viên
  • Điều 208. Thời hạn hoãn phiên toà và quyết định hoãn phiên toà
  • Điều 209. Nội quy phiên toà
  • Điều 210. Thủ tục ra bản án và quyết định của Toà án tại phiên toà
  • Điều 211. Biên bản phiên toà
  • Điều 212. Chuẩn bị khai mạc phiên toà

MỤC 2
THỦ TỤC BẮT ĐẦU PHIÊN TOÀ

  • Điều 213. Khai mạc phiên toà
  • Điều 214. Giải quyết yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch
  • Điều 215. Xem xét, quyết định hoãn phiên toà khi có người vắng mặt
  • Điều 216. Bảo đảm tính khách quan của người làm chứng

MỤC 3
THỦ TỤC HỎI TẠI PHIÊN TOÀ

  • Điều 217. Hỏi đương sự về việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu
  • Điều 218. Xem xét việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu
  • Điều 219. Thay đổi địa vị tố tụng
  • Điều 220. Công nhận sự thoả thuận của đương sự
  • Điều 221. Nghe lời trình bày của đương sự
  • Điều 222. Thứ tự hỏi tại phiên toà
  • Điều 223. Hỏi nguyên đơn
  • Điều 224. Hỏi bị đơn
  • Điều 225. Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
  • Điều 226. Hỏi người làm chứng
  • Điều 227. Công bố các tài liệu của vụ án
  • Điều 228. Nghe băng ghi âm, đĩa ghi âm, xem băng ghi hình, đĩa ghi hình
  • Điều 229. Xem xét vật chứng
  • Điều 230. Hỏi người giám định
  • Điều 231. Kết thúc việc hỏi tại phiên toà

MỤC 4
TRANH LUẬN TẠI PHIÊN TOÀ

  • Điều 232. Trình tự phát biểu khi tranh luận
  • Điều 233. Phát biểu khi tranh luận và đối đáp
  • Điều 234. Phát biểu của Kiểm sát viên
  • Điều 235. Trở lại việc hỏi

MỤC 5
NGHỊ ÁN VÀ TUYÊN ÁN

  • Điều 236. Nghị án
  • Điều 237. Trở lại việc hỏi và tranh luận
  • Điều 238. Bản án sơ thẩm
  • Điều 239. Tuyên án
  • Điều 240. Sửa chữa, bổ sung bản án
  • Điều 241. Cấp trích lục bản án, bản án

PHẦN THỨ BA
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VỤ ÁN TẠI TOÀ ÁN CẤP PHÚC THẨM

CHƯƠNG XV
TÍNH CHẤT CỦA XÉT XỬ PHÚC THẨM VÀ KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN CẤP SƠ THẨM

  • Điều 242. Tính chất của xét xử phúc thẩm
  • Điều 243. Người có quyền kháng cáo
  • Điều 244. Đơn kháng cáo
  • Điều 245. Thời hạn kháng cáo
  • Điều 246. Kiểm tra đơn kháng cáo
  • Điều 247. Kháng cáo quá hạn
  • Điều 248. Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm
  • Điều 249. Thông báo về việc kháng cáo
  • Điều 250. Kháng nghị của Viện kiểm sát
  • Điều 251. Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát
  • Điều 252. Thời hạn kháng nghị
  • Điều 253. Thông báo về việc kháng nghị
  • Điều 254. Hậu quả của việc kháng cáo, kháng nghị
  • Điều 255. Gửi hồ sơ vụ án và kháng cáo, kháng nghị
  • Điều 256. Thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị

CHƯƠNG XVI
CHUẨN BỊ XÉT XỬ PHÚC THẨM

  • Điều 257. Thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
  • Điều 258. Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm
  • Điều 259. Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án
  • Điều 260. Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án
  • Điều 261. Quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
  • Điều 262. Chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát nghiên cứu

CHƯƠNG XVII
THỦ TỤC XÉT XỬ PHÚC THẨM

  • Điều 263. Phạm vi xét xử phúc thẩm
  • Điều 264. Những người tham gia phiên toà phúc thẩm
  • Điều 265. Tạm đình chỉ, đình chỉ xét xử phúc thẩm tại phiên toà
  • Điều 266. Hoãn phiên toà phúc thẩm
  • Điều 267. Chuẩn bị khai mạc phiên toà phúc thẩm và thủ tục bắt đầu phiên toà phúc thẩm
  • Điều 268. Việc hỏi tại phiên toà
  • Điều 269. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên toà hoặc tại phiên toà phúc thẩm
  • Điều 270. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự tại phiên toà phúc thẩm
  • Điều 271. Nghe lời trình bày của đương sự tại phiên toà phúc thẩm
  • Điều 272. Thủ tục hỏi và công bố tài liệu, xem xét vật chứng tại phiên toà phúc thẩm
  • Điều 273. Tranh luận tại phiên toà phúc thẩm
  • Điều 274. Nghị án và tuyên án
  • Điều 275. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm
  • Điều 276. Sửa bản án sơ thẩm
  • Điều 277. Huỷ bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Toà án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án
  • Điều 278. Huỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án
  • Điều 279. Bản án phúc thẩm
  • Điều 280. Thủ tục phúc thẩm đối với quyết định của Toà án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị
  • Điều 281. Gửi bản án, quyết định phúc thẩm

PHẦN THỨ TƯ
THỦ TỤC XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH
ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT

CHƯƠNG XVIII
THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM

  • Điều 282. Tính chất của giám đốc thẩm
  • Điều 283. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
  • Điều 284. Phát hiện bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm
  • Điều 285. Người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
  • Điều 286. Hoãn, tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
  • Điều 287. Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
  • Điều 288. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
  • Điều 289. Thay đổi, bổ sung, rút quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
  • Điều 290. Gửi quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
  • Điều 291. Thẩm quyền giám đốc thẩm
  • Điều 292. Những người tham gia phiên toà giám đốc thẩm
  • Điều 293. Thời hạn mở phiên toà giám đốc thẩm
  • Điều 294. Chuẩn bị phiên toà giám đốc thẩm
  • Điều 295. Thủ tục phiên toà giám đốc thẩm
  • Điều 296. Phạm vi giám đốc thẩm
  • Điều 297. Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm
  • Điều 298. Giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Toà án cấp dưới đã bị huỷ hoặc bị sửa
  • Điều 299. Huỷ bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị để xét xử sơ thẩm lại hoặc xét xử phúc thẩm lại
  • Điều 300. Huỷ bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án
  • Điều 301. Quyết định giám đốc thẩm
  • Điều 302. Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm
  • Điều 303. Gửi quyết định giám đốc thẩm

CHƯƠNG XIX
THỦ TỤC TÁI THẨM

  • Điều 304. Tính chất của tái thẩm
  • Điều 305. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
  • Điều 306. Thông báo và xác minh những tình tiết mới được phát hiện
  • Điều 307. Người có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
  • Điều 308. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
  • Điều 309. Thẩm quyền của Hội đồng tái thẩm
  • Điều 310. áp dụng các quy định của thủ tục giám đốc thẩm

PHẦN THỨ NĂM
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

CHƯƠNG XX
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

  • Điều 311. Phạm vi áp dụng
  • Điều 312. Đơn yêu cầu Toà án giải quyết việc dân sự
  • Điều 313. Những người tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự
  • Điều 314. Thủ tục tiến hành phiên họp giải quyết việc dân sự
  • Điều 315. Quyết định giải quyết việc dân sự
  • Điều 316. Kháng cáo, kháng nghị quyết định giải quyết việc dân sự
  • Điều 317. Thời hạn kháng cáo, kháng nghị
  • Điều 318. Thủ tục phúc thẩm quyết định giải quyết việc dân sự bị kháng cáo, kháng nghị

CHƯƠNG XXI
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU TUYÊN BỐ MỘT NGƯỜI
MẤT NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ HOẶC BỊ HẠN CHẾ
NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ

  • Điều 319. Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
  • Điều 320. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
  • Điều 321. Quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
  • Điều 322. Đơn yêu cầu huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
  • Điều 323. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu và quyết định của Toà án

CHƯƠNG XXII
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU THÔNG BÁO TÌM KIẾM
NGƯỜI VẮNG MẶT TẠI NƠI CƯ TRÚ

  • Điều 324. Đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
  • Điều 325. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
  • Điều 326. Quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
  • Điều 327. Thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
  • Điều 328. Công bố thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
  • Điều 329. Hiệu lực của quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú

CHƯƠNG XXIII
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU TUYÊN BỐ MỘT NGƯỜI MẤT TÍCH

  • Điều 330. Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích
  • Điều 331. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
  • Điều 332. Quyết định tuyên bố một người mất tích
  • Điều 333. Đơn yêu cầu huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích
  • Điều 334. Quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích

CHƯƠNG XXIV
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU TUYÊN BỐ MỘT NGƯỜI LÀ ĐÃ CHẾT

  • Điều 335. Đơn yêu cầu tuyên bố một người là đã chết
  • Điều 336. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
  • Điều 337. Quyết định tuyên bố một người là đã chết
  • Điều 338. Đơn yêu cầu huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết
  • Điều 339. Quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết

CHƯƠNG XXV
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÁC VIỆC DÂN LIÊN QUAN ĐẾN
HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

  • Điều 340. Những việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án
  • Điều 341. Thủ tục giải quyết

PHẦN THỨ SÁU
THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÀ CHO THI HÀNH TẠI VIỆT NAM
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH DÂN SỰ CỦA TOÀ ÁN NƯỚC NGOÀI, QUYẾT ĐỊNH CỦA TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI

CHƯƠNG XXVI
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÀ CHO THI HÀNH
TẠI VIỆT NAM BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH DÂN SỰ CỦA TOÀ ÁN
NƯỚC NGOÀI, QUYẾT ĐỊNH CỦA TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI

  • Điều 342. Bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài
  • Điều 343. Nguyên tắc công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài
  • Điều 344. Quyền yêu cầu công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài
  • Điều 345. Bảo đảm quyền kháng cáo, kháng nghị
  • Điều 346. Bảo đảm hiệu lực của quyết định của Toà án Việt Nam công nhận hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài
  • Điều 347. Thông báo kết quả xét đơn yêu cầu
  • Điều 348. Bảo đảm quyền chuyển tiền, tài sản thi hành bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài
  • Điều 349. Lệ phí công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài

CHƯƠNG XXVII
THỦ TỤC XÉT ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN VÀ CHO THI HÀNH TẠI VIỆT NAM BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH DÂN SỰ  CỦA TOÀ ÁN NƯỚC NGOÀI

  • Điều 350. Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành
  • Điều 351. Giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo đơn yêu cầu
  • Điều 352. Chuyển hồ sơ cho Toà án
  • Điều 353. Thụ lý hồ sơ và yêu cầu giải thích
  • Điều 354. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
  • Điều 355. Phiên họp xét đơn yêu cầu
  • Điều 356. Những bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài không được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam
  • Điều 357. Gửi quyết định của Toà án
  • Điều 358. Kháng cáo, kháng nghị
  • Điều 359. Xét kháng cáo, kháng nghị

CHƯƠNG XXVIII
THỦ TỤC XÉT ĐƠN YÊU CẦU KHÔNG CÔNG NHẬN BẢN ÁN,
QUYẾT ĐỊNH DÂN SỰ CỦA TOÀ ÁN NƯỚC NGOÀI
KHÔNG CÓ YÊU CẦU THI HÀNH TẠI VIỆT NAM

  • Điều 360. Thời hạn gửi đơn yêu cầu không công nhận
  • Điều 361. Đơn yêu cầu không công nhận
  • Điều 362. Xét đơn yêu cầu không công nhận
  • Điều 363. Gửi quyết định của Toà án và việc kháng cáo, kháng nghị

CHƯƠNG XXIX
THỦ TỤC XÉT ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN VÀ CHO THI HÀNH TẠI VIỆT NAM QUYẾT ĐỊNH CỦA TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI

  • Điều 364. Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoài
  • Điều 365. Giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo đơn yêu cầu
  • Điều 366. Chuyển hồ sơ cho Toà án
  • Điều 367. Thụ lý hồ sơ
  • Điều 368. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu
  • Điều 369. Phiên họp xét đơn yêu cầu
  • Điều 370. Những trường hợp không công nhận
  • Điều 371. Gửi quyết định của Toà án
  • Điều 372. Kháng cáo, kháng nghị
  • Điều 373. Xét kháng cáo, kháng nghị
  • Điều 374. Huỷ quyết định công nhận và cho thi hành

PHẦN THỨ BẢY
THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH DÂN SỰ CỦA TOÀ ÁN

CHƯƠNG XXX
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN

  • Điều 375. Những bản án, quyết định của Toà án được thi hành
  • Điều 376. Căn cứ để đưa ra thi hành bản án, quyết định của Toà án
  • Điều 377. Quyền yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án
  • Điều 378. Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức trong việc thi hành bản án, quyết định của Toà án
  • Điều 379. Kiểm sát việc thi hành bản án, quyết định của Toà án

CHƯƠNG XXXI
THỦ TỤC THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN

  • Điều 380. Cấp bản án, quyết định của Toà án
  • Điều 381. Thời hạn chuyển giao bản án, quyết định của Toà án
  • Điều 382. Giải thích bản án, quyết định của Toà án
  • Điều 383. Thời hiệu yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án

PHẦN THỨ TÁM
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI CẢN TRỞ HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG DÂN SỰ; KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

CHƯƠNG XXXII
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI CẢN TRỞ HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG DÂN SỰ

  • Điều 384. Biện pháp xử lý đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
  • Điều 385. Biện pháp xử lý người có hành vi cản trở hoạt động xác minh, thu thập chứng cứ của người tiến hành tố tụng
  • Điều 386. Biện pháp xử lý người làm chứng cố ý không có mặt theo giấy triệu tập của Toà án
  • Điều 387. Biện pháp xử lý người vi phạm nội quy phiên toà
  • Điều 388. Trách nhiệm của Viện kiểm sát trong trường hợp Toà án khởi tố vụ án hình sự
  • Điều 389. Biện pháp xử lý cá nhân, cơ quan, tổ chức không thi hành quyết định của Toà án về việc cung cấp chứng cứ cho Toà án
  • Điều 390. Thủ tục, thẩm quyền xử phạt, mức tiền phạt

CHƯƠNG XXXIII
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

  • Điều 391. Quyết định, hành vi trong tố tụng dân sự có thể bị khiếu nại
  • Điều 392. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại
  • Điều 393. Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại
  • Điều 394. Thời hiệu khiếu nại
  • Điều 395. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Kiểm sát viên, Phó Viện trưởng và Viện trưởng Viện kiểm sát
  • Điều 396. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Thư ký Toà án, Hội thẩm nhân dân, Thẩm phán, Phó Chánh án và Chánh án Toà án
  • Điều 397. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với người giám định
  • Điều 398. Người có quyền tố cáo
  • Điều 399. Quyền, nghĩa vụ của người tố cáo
  • Điều 400. Quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo
  • Điều 401. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết tố cáo
  • Điều 402. Thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo
  • Điều 403. Trách nhiệm của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo
  • Điều 404. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự

PHẦN THỨ CHÍN
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI VÀ TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

CHƯƠNG XXXIV
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC
DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

  • Điều 405. Nguyên tắc áp dụng
  • Điều 406. Quyền, nghĩa vụ tố tụng của cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài
  • Điều 407. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của công dân nước ngoài, người không quốc tịch
  • Điều 408. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự của cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế trong tố tụng dân sự
  • Điều 409. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài

CHƯƠNG XXXV
THẨM QUYỀN CỦA TOÀ ÁN VIỆT NAM GIẢI QUYẾT CÁC
VỤ VIỆC DÂN SỰ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

  • Điều 410. Quy định chung về thẩm quyền của Toà án Việt Nam giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài
  • Điều 411. Thẩm quyền riêng biệt của Toà án Việt Nam
  • Điều 412. Không thay đổi thẩm quyền giải quyết của Toà án
  • Điều 413. Trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự trong trường hợp đã có Toà án nước ngoài giải quyết

CHƯƠNG XXXVI
TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ

  • Điều 414. Nguyên tắc tương trợ tư pháp trong tố tụng dân sự
  • Điều 415. Thực hiện uỷ thác tư pháp
  • Điều 416. Thủ tục thực hiện việc uỷ thác tư pháp
  • Điều 417. Văn bản uỷ thác tư pháp
  • Điều 418. Công nhận giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận

 

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)

GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét